source_id
stringlengths 1
6
| source
stringclasses 1
value | url
stringlengths 60
84
| title
stringlengths 8
147
| last_updated_time
stringclasses 3
values | html_text
stringlengths 0
11.4M
| full_text
stringlengths 0
1.05M
| attribute
dict | schema
dict |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
67895 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=67895&Keyword= | Quyết định 42/2014/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
42/2014/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đắk Lắk,
ngày
20 tháng
11 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối</strong></p>
<p align="center">
<strong>thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<p align="center">
---------------------</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2010/NĐ-CP,</a> ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2013/NĐ-CP,</a> ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2008/NĐ-CP,</a> ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">01/2011/TTLT-VPCP-BNV,</a> ngày 26 tháng 01 năm 2011 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p>
<p style="text-align:justify;">
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 127/TTr-STP ngày 17 tháng 9 năm 2014,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 1</strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 2</strong>. Các cơ quan, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định này. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế và định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 3</strong>. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2012/QĐ-UBND,</a> ngày 22 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 4</strong>. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Chính phủ;<br/>
- Cục KSTTHC, Cục KTVB - Bộ Tư pháp;<br/>
- TT Tỉnh ủy;<br/>
- TT HĐND tỉnh;<br/>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;<br/>
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;<br/>
- CT, các PCT UBND tỉnh;<br/>
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;<br/>
- Như Điều 4;<br/>
- Sở Tư pháp;<br/>
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;<br/>
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;<br/>
- Trung tâm Thông tin và Công báo,<br/>
- Lưu: VT, TH, NC (N_ 120).</p>
</td>
<td style="width:325px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong><br/>
<strong> KT. CHỦ TỊCH </strong><br/>
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong><br/>
<br/>
(đã ký)<br/>
<br/>
<br/>
<strong>Y Dhăm Ênuôl</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:224px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
TỈNH ĐẮK LẮK</strong><br/>
-------</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </strong><br/>
---------------</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện</strong></p>
<p align="center">
<strong>nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-14.4pt;">
<em> (Ban hành kèm theo Quyết định số</em><em> 42</em><em>/2014/QĐ-UBND ngày</em><em> 20</em><em>/</em><em>11</em><em>/2014 của UBND t</em><em>ỉ</em><em>nh)</em></p>
<p align="center">
-------------------------</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p style="text-align:justify;">
Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu và hoạt động cụ thể của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p style="text-align:justify;">
Cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC (gọi tắt là cán bộ đầu mối) trên địa bàn tỉnh, gồm: Cán bộ đầu mối tại các cơ quan chuyên môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát TTHC thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là cán bộ đầu mối cấp tỉnh); cán bộ đầu mối tại UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cán bộ đầu mối cấp huyện) và cán bộ đầu mối tại UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cán bộ đầu mối cấp xã).</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Cơ cấu, số lượng, chế độ làm việc và chế độ hỗ trợ thù lao của cán bộ đầu mối</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Cơ cấu, số lượng</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Cán bộ đầu mối cấp tỉnh:</p>
<p style="text-align:justify;">
Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Mỗi cơ quan bố trí 01 cán bộ đầu mối từ nguồn cán bộ đang làm công tác pháp chế. Riêng Sở Tư pháp, cán bộ đầu mối được bố trí từ nguồn cán bộ của Phòng Kiểm soát TTHC.</p>
<p style="text-align:justify;">
Đối với các đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát TTHC thuộc UBND tỉnh nhưng không phải là cơ quan chuyên môn: Mỗi đơn vị bố trí 01 cán bộ đầu mối từ nguồn cán bộ đang làm công tác pháp chế hoặc bộ phận Văn phòng.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Cán bộ đầu mối cấp huyện: UBND cấp huyện chỉ bố trí 01 cán bộ đầu mối từ nguồn cán bộ của Phòng Tư pháp.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Cán bộ đầu mối cấp xã: UBND cấp xã chỉ bố trí 01 cán bộ đầu mối từ nguồn cán bộ, công chức Tư pháp - Hộ tịch.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Chế độ làm việc và chế độ hỗ trợ thù lao của cán bộ đầu mối</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Cán bộ đầu mối làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu sự chỉ đạo trực tiếp của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, hoặc của chủ tịch UBND cấp huyện, chủ tịch UBND cấp xã (gọi chung là thủ trưởng cơ quan, đơn vị); chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp trong quá trình tham mưu tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi giải quyết hoặc quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Cán bộ đầu mối được hưởng chế độ hỗ trợ thù lao và được khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Cách thức công nhận cán bộ đầu mối.</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Cán bộ đầu mối cấp tỉnh: Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh gửi danh sách về Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBND tỉnh công nhận chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Cán bộ đầu mối cấp huyện: do Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cấp huyện công nhận.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Cán bộ đầu mối cấp xã: do UBND cấp xã công nhận.</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Trong trường hợp có thay đổi, cán bộ đầu mối của các cơ quan, đơn vị, địa phương phải được UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã công nhận lại theo cách thức như được quy định tại điểm a, b, và c của khoản này.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ ĐẦU MỐI</strong></p>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ đầu mối</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc quản lý.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Đề xuất triển khai tập huấn, hướng dẫn, phổ biến văn bản, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức có liên quan trong cơ quan, đơn vị.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các bộ phận, công chức thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Chủ trì phối hợp với các bộ phận có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC do thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện việc tổng hợp, báo cáo các nội dung có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính định kỳ theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Nghiên cứu đề xuất với thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Sở Tư pháp các sáng kiến, giải pháp đẩy mạnh kiểm soát TTHC; các phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc quản lý của cơ quan, đơn vị.</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Tham gia phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC liên quan đến phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu.</p>
<p style="text-align:justify;">
8. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về kiểm soát TTHC do Bộ, ngành trung ương hoặc Sở Tư pháp tổ chức.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Hoạt động cụ thể của cán bộ đầu mối</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Cán bộ đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã có trách nhiệm tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện đầy đủ các hoạt động cụ thể sau đây:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị thường xuyên quán triệt, triển khai đến cán bộ, công chức về công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Tư pháp hoặc cơ quan có thẩm quyền.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan, đơn vị kịp thời chấn chỉnh và xử lý cán bộ, công chức không thực hiện đúng nội dung, nhiệm vụ công tác kiểm soát TTHC đã được giao.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Kiểm soát quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh do cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo <em>(hoạt động này chỉ áp dụng đối với cán bộ đầu mối cấp tỉnh)</em>:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị đôn đốc, hướng dẫn cán bộ, công chức triển khai thực hiện việc đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh do cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 10, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2010/NĐ-CP</a> ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC được sửa đổi bổ sung tại khoản 3, Điều 1, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2014/TT-BTP</a> ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của TTHC và rà soát, đánh giá TTHC.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị kiểm tra đầy đủ, chính xác hồ sơ, tài liệu, biểu mẫu đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh do cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo trước khi gửi đến Sở Tư pháp lấy ý kiến và thẩm định về quy định TTHC theo quy định tại Điều 9 và Điều 11, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2010/NĐ-CP</a> được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 và khoản 4, Điều 1, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2013/NĐ-CP</a> của Chính phủ.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Công bố TTHC:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Đối với cán bộ đầu mối cấp tỉnh:</p>
<p style="text-align:justify;">
Giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành có quy định về TTHC liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi, chức năng quản lý (bao gồm cả TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã) để tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Đối với cán bộ đầu mối cấp huyện, cấp xã:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ động tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị có văn bản kiến nghị các cơ quan chuyên môn, đơn vị có liên quan thuộc UBND tỉnh hoặc Sở Tư pháp xem xét, kịp thời tham mưu cho chủ tịch UBND tỉnh công bố đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phối hợp có ý kiến góp ý đối với các dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã theo đề nghị của cơ quan chuyên môn, đơn vị có liên quan thuộc UBND huyện, UBND tỉnh hoặc Sở Tư pháp.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Niêm yết, công khai:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị cập nhật, kịp thời đôn đốc, triển khai và kiểm tra việc niêm yết, công khai TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">14/2014/QĐ-UBND</a> ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết “Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính” tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Điều 12, Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">14/2014/QĐ-UBND</a> của UBND tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Rà soát, đánh giá TTHC:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện, tổng hợp kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC định kỳ hàng năm của UBND tỉnh, hoặc theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Hướng dẫn cách thức rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc quản lý của cơ quan, đơn vị cho cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị.</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc quản lý của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Phối hợp với các phòng, bộ phận trong cơ quan, đơn vị tham mưu, giúp thủ trưởng tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo yêu cầu của Sở Tư pháp hoặc của UBND tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện hoặc đề xuất UBND tỉnh Chủ tịch UBND tỉnh triển khai các biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc thực hiện quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc quản lý.</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo về công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Chương II, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2014/TT-BTP</a> ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.</p>
<p style="text-align:justify;">
8. Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các hội nghị, hội thảo chuyên đề do Sở Tư pháp hoặc cơ quan có thẩm quyền triệu tập.</p>
<p style="text-align:justify;">
9. Tham mưu thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC do thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_5"></a>5. Trách nhiệm đảm bảo cho hoạt động của cán bộ đầu mối</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối các cấp.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Duy trì thường xuyên việc chia sẻ thông tin hai chiều giữa Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Sở Tư pháp và cán bộ đầu mối để kịp thời phổ biến, nắm bắt thông tin về các hoạt động kiểm soát TTHC; nhận thông tin phản hồi về các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để kịp thời tháo gỡ cho phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nội dung liên quan được xác định trong Quy chế này.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát TTHC thuộc UBND tỉnh; chủ tịch UBND cấp huyện; chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Thường xuyên quán triệt, đôn đốc, kiểm tra cán bộ, công chức làm đầu mối nghiêm túc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Quy chế này.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Đảm bảo chi trả chế độ hỗ trợ thù lao cho cán bộ đầu mối của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Trách nhiệm triển khai thực hiện</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát TTHC thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm về việc quán triệt, triển khai thực hiện Quy chế này tại cơ quan, đơn vị, địa phương.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; thường xuyên tổng hợp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để báo cáo UBND tỉnh./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Y Dhăm Ênuôl</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 42/2014/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk
Lắk, ngày 20 tháng 11 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐCP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐCP, ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLTVPCPBNV, ngày 26 tháng 01 năm 2011
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận
kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 127/TTrSTP ngày 17 tháng
9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của cán bộ đầu
mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Quy chế
được ban hành kèm theo Quyết định này. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế và định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 12/2012/QĐUBND, ngày 22 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
Chính phủ;
Cục KSTTHC, Cục KTVB Bộ Tư pháp;
TT Tỉnh ủy;
TT HĐND tỉnh;
Đoàn ĐBQH tỉnh;
UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
CT, các PCT UBND tỉnh;
CVP, các PCVP UBND tỉnh;
Như Điều 4;
Sở Tư pháp;
Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
Trung tâm Thông tin và Công báo,
Lưu: VT, TH, NC (N 120). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
Y Dhăm Ênuôl
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
QUY CHẾ
Hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42 /2014/QĐUBND ngày 20 /11
/2014 của UBND t ỉ nh)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu và hoạt động cụ thể của cán
bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn
tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC (gọi tắt là cán bộ đầu mối)
trên địa bàn tỉnh, gồm: Cán bộ đầu mối tại các cơ quan chuyên môn, đơn vị có
thực hiện công tác kiểm soát TTHC thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là cán bộ đầu mối
cấp tỉnh); cán bộ đầu mối tại UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cán bộ
đầu mối cấp huyện) và cán bộ đầu mối tại UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là
cán bộ đầu mối cấp xã).
Điều2. Cơ cấu, số lượng, chế độ làm việc và chế độ hỗ trợ thù lao của cán
bộ đầu mối
1. Cơ cấu, số lượng
a) Cán bộ đầu mối cấp tỉnh:
Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Mỗi cơ quan bố trí 01 cán bộ
đầu mối từ nguồn cán bộ đang làm công tác pháp chế. Riêng Sở Tư pháp, cán bộ
đầu mối được bố trí từ nguồn cán bộ của Phòng Kiểm soát TTHC.
Đối với các đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát TTHC thuộc UBND tỉnh nhưng
không phải là cơ quan chuyên môn: Mỗi đơn vị bố trí 01 cán bộ đầu mối từ nguồn
cán bộ đang làm công tác pháp chế hoặc bộ phận Văn phòng.
b) Cán bộ đầu mối cấp huyện: UBND cấp huyện chỉ bố trí 01 cán bộ đầu mối từ
nguồn cán bộ của Phòng Tư pháp.
c) Cán bộ đầu mối cấp xã: UBND cấp xã chỉ bố trí 01 cán bộ đầu mối từ nguồn
cán bộ, công chức Tư pháp Hộ tịch.
2. Chế độ làm việc và chế độ hỗ trợ thù lao của cán bộ đầu mối
a) Cán bộ đầu mối làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, hoặc của chủ tịch UBND cấp huyện, chủ
tịch UBND cấp xã (gọi chung là thủ trưởng cơ quan, đơn vị); chịu sự hướng dẫn
về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp trong quá trình tham mưu tổ chức thực
hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi giải quyết hoặc quản lý
của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Cán bộ đầu mối được hưởng chế độ hỗ trợ thù lao và được khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
3. Cách thức công nhận cán bộ đầu mối.
a) Cán bộ đầu mối cấp tỉnh: Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh gửi danh sách về Sở
Tư pháp để tổng hợp trình UBND tỉnh công nhận chung.
b) Cán bộ đầu mối cấp huyện: do Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cấp huyện công
nhận.
c) Cán bộ đầu mối cấp xã: do UBND cấp xã công nhận.
d) Trong trường hợp có thay đổi, cán bộ đầu mối của các cơ quan, đơn vị, địa
phương phải được UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã công nhận lại theo
cách thức như được quy định tại điểm a, b, và c của khoản này.
ChươngII
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ ĐẦU MỐI
Điều3. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ đầu mối
1. Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác chỉ đạo, điều hành
hoạt động kiểm soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc quản lý.
2. Đề xuất triển khai tập huấn, hướng dẫn, phổ biến văn bản, tài liệu liên
quan đến nội dung kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức có liên quan trong cơ
quan, đơn vị.
3. Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các
bộ phận, công chức thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì phối hợp với các bộ phận có liên quan tổ chức triển khai, thực
hiện các hoạt động kiểm soát TTHC do thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao.
5. Giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện việc tổng hợp, báo cáo các nội
dung có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính định kỳ theo quy định hoặc đột xuất theo yêu
cầu của cơ quan cấp trên.
6. Nghiên cứu đề xuất với thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Sở Tư pháp các sáng
kiến, giải pháp đẩy mạnh kiểm soát TTHC; các phương án đơn giản hóa TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết hoặc quản lý của cơ quan, đơn vị.
7. Tham gia phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC
liên quan đến phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu.
8. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về kiểm soát TTHC do Bộ, ngành
trung ương hoặc Sở Tư pháp tổ chức.
Điều4. Hoạt động cụ thể của cán bộ đầu mối
Cán bộ đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã có trách nhiệm tham mưu cho thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện đầy đủ các hoạt động cụ thể sau đây:
1. Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC:
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị thường xuyên quán triệt, triển khai
đến cán bộ, công chức về công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Sở Tư pháp hoặc cơ quan có thẩm quyền.
b) Báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan, đơn vị kịp thời chấn chỉnh và xử lý
cán bộ, công chức không thực hiện đúng nội dung, nhiệm vụ công tác kiểm soát
TTHC đã được giao.
2. Kiểm soát quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND tỉnh, UBND tỉnh do cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo (hoạt động này chỉ
áp dụng đối với cán bộ đầu mối cấp tỉnh) :
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị đôn đốc, hướng dẫn cán bộ, công
chức triển khai thực hiện việc đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC
tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh do cơ quan,
đơn vị chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 63/2010/NĐCP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC được sửa đổi bổ sung tại khoản
3, Điều 1, Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Thông tư
số 07/2014/TTBTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác
động của TTHC và rà soát, đánh giá TTHC.
b) Giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị kiểm tra đầy đủ, chính xác hồ sơ, tài liệu,
biểu mẫu đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND tỉnh, UBND tỉnh do cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo trước khi gửi đến Sở
Tư pháp lấy ý kiến và thẩm định về quy định TTHC theo quy định tại Điều 9 và
Điều 11, Nghị định số 63/2010/NĐCP được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 và khoản
4, Điều 1, Nghị định số 48/2013/NĐCP của Chính phủ.
3. Công bố TTHC:
a) Đối với cán bộ đầu mối cấp tỉnh:
Giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành có quy định về TTHC
liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi, chức năng quản lý (bao gồm cả
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã) để tham mưu
cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC theo quy
định.
b) Đối với cán bộ đầu mối cấp huyện, cấp xã:
Chủ động tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị có văn bản kiến nghị các
cơ quan chuyên môn, đơn vị có liên quan thuộc UBND tỉnh hoặc Sở Tư pháp xem
xét, kịp thời tham mưu cho chủ tịch UBND tỉnh công bố đối với các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã theo quy định.
Phối hợp có ý kiến góp ý đối với các dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã theo đề
nghị của cơ quan chuyên môn, đơn vị có liên quan thuộc UBND huyện, UBND tỉnh
hoặc Sở Tư pháp.
4. Niêm yết, công khai:
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị cập nhật, kịp thời đôn đốc, triển
khai và kiểm tra việc niêm yết, công khai TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công
bố tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều
11, Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2014/QĐUBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh.
b) Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết “Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính” tại cơ quan, đơn vị
theo quy định tại Điều 12, Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh
được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐUBND của UBND tỉnh.
5. Rà soát, đánh giá TTHC:
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện, tổng hợp kết
quả rà soát, đơn giản hóa TTHC theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC định kỳ
hàng năm của UBND tỉnh, hoặc theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
b) Hướng dẫn cách thức rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc
quản lý của cơ quan, đơn vị cho cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị.
6. Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
a) Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc quản lý của cơ quan, đơn vị theo quy
định của pháp luật.
b) Phối hợp với các phòng, bộ phận trong cơ quan, đơn vị tham mưu, giúp thủ
trưởng tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo yêu cầu của Sở Tư pháp hoặc
của UBND tỉnh.
c) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện hoặc đề xuất UBND tỉnh
Chủ tịch UBND tỉnh triển khai các biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong việc thực hiện quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết hoặc quản lý.
7. Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo về công tác kiểm
soát TTHC theo quy định tại Chương II, Thông tư số 05/2014/TTBTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
8. Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các hội nghị, hội
thảo chuyên đề do Sở Tư pháp hoặc cơ quan có thẩm quyền triệu tập.
9. Tham mưu thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác kiểm soát
TTHC do thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao.
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều5. Trách nhiệm đảm bảo cho hoạt động của cán bộ đầu mối
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối các
cấp.
b) Duy trì thường xuyên việc chia sẻ thông tin hai chiều giữa Phòng Kiểm soát
TTHC thuộc Sở Tư pháp và cán bộ đầu mối để kịp thời phổ biến, nắm bắt thông
tin về các hoạt động kiểm soát TTHC; nhận thông tin phản hồi về các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để kịp thời tháo gỡ cho phù
hợp.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật
nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nội dung liên quan được xác định trong
Quy chế này.
3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát
TTHC thuộc UBND tỉnh; chủ tịch UBND cấp huyện; chủ tịch UBND cấp xã có trách
nhiệm:
a) Thường xuyên quán triệt, đôn đốc, kiểm tra cán bộ, công chức làm đầu mối
nghiêm túc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Quy chế này.
b) Đảm bảo chi trả chế độ hỗ trợ thù lao cho cán bộ đầu mối của cơ quan, đơn
vị, địa phương theo quy định.
Điều6. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát TTHC thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm về
việc quán triệt, triển khai thực hiện Quy chế này tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc
thực hiện Quy chế này; thường xuyên tổng hợp những vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện để báo cáo UBND tỉnh./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Y Dhăm Ênuôl
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK",
"effective_date": "30/11/2014",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/11/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Đắk Lắk",
"Phó Chủ tịch",
"Y Dhăm Ênuôl"
],
"official_number": [
"42/2014/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142083"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67514"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 20/2008/NĐ-CP Về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12793"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 63/2010/NĐ-CP Về kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25389"
],
[
"Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, Cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26104"
],
[
"Nghị định 48/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30465"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 63/2010/NĐ-CP Về kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25389"
],
[
"Nghị định 48/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30465"
],
[
"Thông tư 05/2014/TT-BTP Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33544"
],
[
"Thông tư 07/2014/TT-BTP Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33711"
],
[
"Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67821"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
28333 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=28333&Keyword= | Chỉ thị 10/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LÀO CAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lào Cai,
ngày
10 tháng
6 năm
1995</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b>CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH LÀO CAI</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b>Về việc thực hiện tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp toàn tỉnh Lào Cai</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b>__________________________</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Thực hiện Quyết định số 155/TTg ngày 13.3.1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đã có quyết định số 210/QĐ.UB ra ngày 18.5.1995 thành lập Ban chỉ đạo tổng điều tra tỉnh. Cuộc tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp lần này có liên quan đến tất cả các cấp, các ngành, kết quả điều tra sẽ thiết thực phục vụ công cuộc quản lý kinh tế xã hội của các cấp, các ngành trong thời gian tới và lâu dài. Để làm tốt cuộc tổng điều tra, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các ngành các huyện thị thực hiện các nhiệm vụ sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">1. Tất cả các đơn vị quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể, hội từ Trung ương đến xã, phường các doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân, các đơn vị sự nghiệp có thu và không có thu, trường học, trường dạy nghề, bệnh viện, bệnh xá, trạm xá, các hộ cá thể sản xuất kinh doanh ngành nghề phi nông nghiệp...trong toàn tỉnh đều thuộc đối tượng tổng điều tra kỳ này, vì vậy thủ trưởng các đơn vị trên có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện đầy đủ mọi yêu cầu nội dung tổng điều tra theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo tổng điều tra tỉnh.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">2. Ủy ban nhân dân các huyện thị xã phân công một đồng chí Phó chủ tịch trực tiếp chỉ đạo cuộc tổng điều tra trên toàn bộ phạm vi lãnh thổ huyện, thị xã đối với các đối tượng điều tra (như điều 1) không phân biệt cấp nào quản lý. Riêng hai thị xã Cam Đường và Lào Cai do có số lượng đơn vị điều ứa nhiều cần thành lập Ban chỉ đạo tổng điều tra của thị xã do đồng chí phó Chủ tịch làm trưởng ban, đồng chí Trưởng phòng thống kê làm phó Ban thường trực, trưởng phòng các phòng kế hoạch, tài chính, Chủ tịch một số phường lớn làm thành viên. Các huyện còn lại không nhất thiết phải thành lập Ban chỉ đạo nhưng phải có tổ chuyên viên thường trực gồm các ngành thống kê, kế hoạch, tài chính giúp việc cho đồng chí Phó chủ tịch được phân công trực tiếp chỉ đạo cuộc tổng điều tra lần này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Cuộc tổng điều tra cần một số lượng lớn điều tra viên có tinh thần trách nhiệm, có hiểu biết nhất định, được tập huấn chu đáo. Vì vậy Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phải trưng tập đủ số lượng điều tra viên thực hiện tổng điều tra đảm bảo đúng tiến độ thời gian. Số lượng điều tra viên cần thiết ban chỉ đạo tỉnh sẽ hướng dẫn cụ thể trên cơ sở số lượng đơn vị điều tra.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">3. Các sở, ban ngành, đảng, đoàn thể, hội, doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh, các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp của Trung ương đóng trên lãnh thổ tỉnh Lào Cai có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc yêu cầu của tổng điều tra theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo điều tra các cấp về phần kê khai của Văn phòng, nơi cơ quan đơn vị đóng trụ sở, đồng thời có văn bản hướng dẫn các đơn vị, cơ sở trực thuộc mình quản lý, tích cực, chủ động thực hiện yêu cầu điều tra của điều tra viên.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">4. Các cơ quan thông tin đại chúng như báo, đài phát thanh và truyền hình các cấp có nhiệm vụ chủ động tuyên truyền phục vụ tốt cuộc tổng điều tra này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">5. Cuộc tổng điều tra mang tính thời điểm, bắt đầu từ 1.7.1995 và phải hoàn thành khâu điều tra vào ngày 20.7.1995. Vì vậy, các cấp, các ngành phải xác định nhiệm vụ của cuộc tổng điều tra là nhiệm vụ trung tâm trong hai tháng 6 và 7 năm 1995.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Ban chỉ đạo tổng điều tra tình có trách nhiệm hướng dẫn đôn đốc kiểm ưa việc thực hiện chỉ thị này và báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh.</font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Giàng Seo Phử</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LÀO CAI Số: 10/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào
Cai, ngày 10 tháng 6 năm 1995
CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
Về việc thực hiện tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp
toàn tỉnh Lào Cai
Thực hiện Quyết định số 155/TTg ngày 13.3.1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai đã có quyết định số 210/QĐ.UB ra ngày 18.5.1995 thành lập Ban chỉ đạo
tổng điều tra tỉnh. Cuộc tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp
lần này có liên quan đến tất cả các cấp, các ngành, kết quả điều tra sẽ thiết
thực phục vụ công cuộc quản lý kinh tế xã hội của các cấp, các ngành trong
thời gian tới và lâu dài. Để làm tốt cuộc tổng điều tra, Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu các ngành các huyện thị thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tất cả các đơn vị quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể, hội từ Trung ương đến
xã, phường các doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân, các đơn vị sự nghiệp có thu
và không có thu, trường học, trường dạy nghề, bệnh viện, bệnh xá, trạm xá, các
hộ cá thể sản xuất kinh doanh ngành nghề phi nông nghiệp...trong toàn tỉnh đều
thuộc đối tượng tổng điều tra kỳ này, vì vậy thủ trưởng các đơn vị trên có
nhiệm vụ tổ chức và thực hiện đầy đủ mọi yêu cầu nội dung tổng điều tra theo
hướng dẫn của Ban chỉ đạo tổng điều tra tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện thị xã phân công một đồng chí Phó chủ tịch trực
tiếp chỉ đạo cuộc tổng điều tra trên toàn bộ phạm vi lãnh thổ huyện, thị xã
đối với các đối tượng điều tra (như điều 1) không phân biệt cấp nào quản lý.
Riêng hai thị xã Cam Đường và Lào Cai do có số lượng đơn vị điều ứa nhiều cần
thành lập Ban chỉ đạo tổng điều tra của thị xã do đồng chí phó Chủ tịch làm
trưởng ban, đồng chí Trưởng phòng thống kê làm phó Ban thường trực, trưởng
phòng các phòng kế hoạch, tài chính, Chủ tịch một số phường lớn làm thành
viên. Các huyện còn lại không nhất thiết phải thành lập Ban chỉ đạo nhưng phải
có tổ chuyên viên thường trực gồm các ngành thống kê, kế hoạch, tài chính giúp
việc cho đồng chí Phó chủ tịch được phân công trực tiếp chỉ đạo cuộc tổng điều
tra lần này.
Cuộc tổng điều tra cần một số lượng lớn điều tra viên có tinh thần trách
nhiệm, có hiểu biết nhất định, được tập huấn chu đáo. Vì vậy Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã phải trưng tập đủ số lượng điều tra viên thực hiện tổng điều
tra đảm bảo đúng tiến độ thời gian. Số lượng điều tra viên cần thiết ban chỉ
đạo tỉnh sẽ hướng dẫn cụ thể trên cơ sở số lượng đơn vị điều tra.
3. Các sở, ban ngành, đảng, đoàn thể, hội, doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh,
các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp của Trung ương đóng trên lãnh thổ
tỉnh Lào Cai có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc yêu cầu của tổng điều tra
theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo điều tra các cấp về phần kê khai của Văn phòng,
nơi cơ quan đơn vị đóng trụ sở, đồng thời có văn bản hướng dẫn các đơn vị, cơ
sở trực thuộc mình quản lý, tích cực, chủ động thực hiện yêu cầu điều tra của
điều tra viên.
4. Các cơ quan thông tin đại chúng như báo, đài phát thanh và truyền hình các
cấp có nhiệm vụ chủ động tuyên truyền phục vụ tốt cuộc tổng điều tra này.
5. Cuộc tổng điều tra mang tính thời điểm, bắt đầu từ 1.7.1995 và phải hoàn
thành khâu điều tra vào ngày 20.7.1995. Vì vậy, các cấp, các ngành phải xác
định nhiệm vụ của cuộc tổng điều tra là nhiệm vụ trung tâm trong hai tháng 6
và 7 năm 1995.
Ban chỉ đạo tổng điều tra tình có trách nhiệm hướng dẫn đôn đốc kiểm ưa việc
thực hiện chỉ thị này và báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Giàng Seo Phử
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thực hiện tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp toàn tỉnh Lào Cai",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Lào Cai",
"effective_date": "10/06/1995",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "13/11/2014",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/06/1995",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai",
"Phó Chủ tịch",
"Giàng Seo Phử"
],
"official_number": [
"10/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Quyết định 3522/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 3522/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38176"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 10/CT-UB Về việc thực hiện tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp toàn tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 155/TTg Về việc tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9901"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
36266 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=36266&Keyword= | Quyết định 276/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="636">
<tbody>
<tr>
<td style="width:228px;">
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN<br/>
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________</strong></p>
</td>
<td style="width:408px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:228px;">
<p align="center">
Số: 276/QĐ-UB</p>
</td>
<td style="width:408px;">
<p style="text-align:center;">
<em>Hải Phòng, ngày 01 tháng 02 năm 2004</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:11px;">QUYẾT ĐỊNH</span></strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:11px;">V/v: Ban hành Quy định về phòng chống dịch cúm gà trên địa bàn thành phố</span></strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:11px;">___________</span></strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</strong></p>
<p>
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;</p>
<p>
- Căn cứ Pháp lệnh Thú y, Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y;</p>
<p>
- Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</p>
<h2 style="text-align:center;">
<span style="font-size:11px;">QUYẾT ĐỊNH:</span></h2>
<p>
<strong>Điều l<em>:</em></strong> Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về phòng chống dịch cúm gà trên địa bàn thành phố.</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các huyện, quận, thị xã, xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện bản quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi có Quyết định công bố hết dịch cúm gà trên địa bàn thành phố./.</p>
<p align="center">
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:321px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:321px;">
<p align="center">
<strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>(đã ký)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Trần Huy Năng</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
</div> | UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 276/QĐUB Hải Phòng, ngày 01 tháng 02 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
V/v: Ban hành Quy định về phòng chống dịch cúm gà trên địa bàn thành phố
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y, Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Thủ tướng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
## QUYẾT ĐỊNH:
Điều l : Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về phòng chống
dịch cúm gà trên địa bàn thành phố.
Điều 2: Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng
các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các huyện, quận,
thị xã, xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện bản quy định này.
Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
quận, thị xã, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi có Quyết định công bố hết dịch
cúm gà trên địa bàn thành phố./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHỦ TỊCH (đã ký) Trần Huy Năng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy định về phòng chống dịch cúm gà trên địa bàn thành phố",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hải Phòng",
"effective_date": "01/02/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/02/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hải Phòng",
"Chủ tịch",
"Trần Huy Năng"
],
"official_number": [
"276/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 276/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về phòng chống dịch cúm gà trên địa bàn thành phố",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 93/CP Hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y gồm: Quy định về thi hành Pháp lệnhThú y;; Điều lệ phòng chống dịch bệnh cho động vật;; Điều lệ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y động vật sản phẩm động vật;; Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong công tác thú y.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10633"
],
[
"Pháp lệnh Không số Thú y",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10818"
],
[
"11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
58282 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=58282&Keyword= | Quyết định 27/2014/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NINH THUẬN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
27/2014/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Ninh Thuận,
ngày
1 tháng
4 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:178px;">
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong><sup>______________</sup></strong></p>
</td>
<td style="width:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong><sup>___________________________________</sup></strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:178px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.9pt;">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">27/2014/QĐ-UBND</a></p>
</td>
<td style="width:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<em>Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 01 tháng 4 năm 2014</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Đề án </strong><strong>Xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân</strong></p>
<p align="center">
<strong>trong thời kỳ công nghiệp hoá</strong><strong>, </strong><strong>hiện đại hoá và hội nhập </strong><strong>q</strong><strong>uốc tế</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận </strong><strong>đến năm 2020</strong></p>
<p align="center">
<sup>______________________________</sup></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004; </p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2009/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">122/2010/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2006/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;</p>
<p>
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020;</p>
<p>
Thực hiện Chương trình hành động số 144-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị (khoá XI) về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 367/TTr-SKHĐT ngày 03 tháng 3 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 215/BC-STP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Sở Tư pháp,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.</p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p align="center">
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:325px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:289px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:325px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:289px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Trần Xuân Hoà</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:178px;">
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong><sup>______________</sup></strong></p>
</td>
<td style="width:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong><sup>___________________________________</sup></strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ ÁN</strong></p>
<p align="center">
<strong>Xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân</strong></p>
<p align="center">
<strong>trong thời kỳ công nghiệp hoá</strong><strong>, </strong><strong>hiện đại hoá và hội nhập </strong><strong>q</strong><strong>uốc tế</strong></p>
<p align="center">
<strong> trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận </strong><strong>đến năm 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(</em><em>Ban hành kèm theo Quyết định số</em><em> 27</em><em>/201</em><em>4</em><em>/QĐ-UBND </em></p>
<p align="center">
<em>ngày </em><em>01 tháng 4 năm </em><em>201</em><em>4 </em><em>của Ủy ban nhân dân tỉnh</em><em> Ninh Thuận</em><em>)</em></p>
<p align="center">
<strong><sup>____________________________________</sup></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phần I</strong></p>
<p align="center">
<strong>THỰC TRẠNG VỀ XÂY DỰNG,</strong><strong> PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN NINH THUẬN TRONG THỜI GIAN QUA</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>I. </strong><strong>Sự cần thiết xây dựng Đề án </strong></p>
<p>
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 Bộ Chính trị (khoá XI) và Chương trình hành động số 144-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, trong đó xác định mục tiêu chung là: “Xây dựng đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận từng bước lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, có tinh thần dân tộc, có tình yêu quê hương, đất nước, giác ngộ chính trị, có phẩm chất đạo đức, văn hoá kinh doanh, trách nhiệm xã hội, có đủ năng lực, trình độ để lãnh đạo, quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh cao trong, ngoài khu vực và trên thế giới. Hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất để xây dựng một số doanh nghiệp có tiềm lực, trở thành những doanh nghiệp lớn, đầu đàn của tỉnh, đồng thời tăng nhanh số lượng doanh nghiệp có quy mô vừa”.</p>
<p>
Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng; cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, các quốc gia ngày càng quyết liệt hơn; kinh tế thế giới theo nhiều dự báo còn nhiều khó khăn và biến đổi khó lường, đòi hỏi phải xây dựng được lực lượng doanh nhân cả nước nói chung và tỉnh ta nói riêng có khả năng phản ứng linh hoạt với những biến động của tình hình kinh tế thế giới và trong nước; mạnh dạn đổi mới sáng tạo, đi tiên phong trong việc ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, tiếp cận được những phương thức quản trị doanh nghiệp hiện đại để phát triển doanh nghiệp ổn định và bền vững, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của địa phương.</p>
<p>
Những năm qua, đội ngũ doanh nhân của tỉnh phát triển khá nhanh cả về số lượng và chất lượng; quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, nhiều doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển chung của tỉnh. Hầu hết doanh nhân của tỉnh đều có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tình yêu quê hương, đất nước và luôn ý thức được vai trò của mình, thể hiện được tính năng động trong quản lý và tính hiệu quả trong điều hành sản xuất kinh doanh. Nhiều doanh nhân đã thể hiện ý thức trách nhiệm đối với xã hội, với cộng đồng, tích cực ủng hộ và tham gia các chương trình nhân đạo, từ thiện góp phần cùng cấp ủy, chính quyền, các đoàn thể chăm lo cho các đối tượng chính sách, các hộ nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Một số doanh nhân đã tích cực học tập, rèn luyện và phấn đấu, tạo được thương hiệu cho doanh nghiệp, có đóng góp tích cực cho xã hội nên uy tín của bản thân được nâng lên.</p>
<p>
Tuy nhiên, trước yêu cầu mới của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, đội ngũ doanh nhân tỉnh ta nhìn chung chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, còn hạn chế nhiều mặt, nhất là về kiến thức quản trị, pháp luật, về năng lực kinh doanh, kinh nghiệm quản lý và tính chuyên nghiệp, khả năng cạnh tranh và hội nhập. Đội ngũ doanh nhân chưa xây dựng được văn hoá kinh doanh chung, chưa có sự phối hợp, liên kết chặt chẽ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; một bộ phận doanh nhân thể hiện trách nhiệm đối với xã hội, nghĩa vụ đối với Nhà nước và người lao động chưa cao, chưa tự giác tuân thủ pháp luật.</p>
<p>
Để cụ thể hoá và triển khai thực hiện có hiêu quả Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 Bộ Chính trị (khoá XI) và Chương trình hành động số 144-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ doanh nhân trên địa bàn tỉnh. Do đó, việc xây dựng và triển khai Đề án xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2020 là cần thiết, để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với đội ngũ doanh nhân, doanh nghiệp, tạo hành lang pháp lý để thu hút các các nguồn lực phát triển đội ngũ doanh nhân và cán bộ quản lý doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ doanh nhân, phục vụ ngày càng tốt hơn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>II. C</strong><strong>ơ sở pháp lý xây dựng Đề án </strong></p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2009/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">122/2010/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2006/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;</p>
<p>
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020;</p>
<p>
Thực hiện Chương trình hành động số 144-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 Bộ Chính trị (khoá XI) về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>III. </strong><strong>Thực trạng doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân</strong></p>
<p>
1. Tình hình phát triển doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân Ninh Thuận</p>
<p>
Những năm qua, thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế nhiều thành phần, các cấp, các ngành đã cụ thể hoá và tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát huy vai trò của doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân; cùng với sự phát triển của nền kinh tế của tỉnh, sự cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư và tích cực thực hiện các chương trình hỗ trợ doanh nhân, đội ngũ doanh nhân Ninh Thuận đã không ngừng phát triển và có những đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.</p>
<p>
Kể từ khi Luật Doanh nghiệp ra đời, đã tạo hành lang pháp lý thông thoáng, thuận lợi cho doanh nhân mạnh dạn bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá ngành nghề hoạt động và quy mô sản xuất ngày càng được mở rộng. Nếu năm 2000, trên địa bàn tỉnh chỉ có 193 doanh nghiệp, quy mô vốn bình quân 384 triệu đồng/doanh nghiệp; thì đến cuối năm 2013, số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh là 1.814 doanh nghiệp, tăng gấp 9,4 lần, tổng vốn đăng ký là 17.523 tỷ đồng, quy mô vốn bình quân 8.700 triệu đồng/doanh nghiệp, tăng 25,3 lần so với năm 2000. Trong đó, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên 1.780 doanh nghiệp (chiếm khoảng 98,1%), chủ yếu là doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân. Theo đó, tương ứng với số lượng doanh nghiệp nói trên, nếu chỉ tính doanh nhân là người đứng đầu doanh nghiệp (Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên; tổng giám/giám đốc điều hành) thì đội ngũ doanh nhân Ninh Thuận hiện có khoảng 2.000 người (chưa tính loại hình hộ sản xuất kinh doanh cá thể và kinh tế tập thể). </p>
<p>
Bên cạnh sự phát triển nhanh về số lượng, chất lượng doanh nhân ngày càng được củng cố và nâng cao, tỷ lệ doanh nhân (là người đứng đầu doanh nghiệp) có trình độ đại học, cao đẳng chiếm 41,5%; trên đại học chiếm 1,4% <a name="_ftnref1" title="">[1]</a>; nhiều doanh nhân đã thể hiện rõ bản lĩnh sáng tạo, năng động trong cơ chế thị trường, dám chấp nhận mạo hiểm, rủi ro, vươn lên cạnh tranh trên thị trường quốc tế; lãnh đạo điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, có trách nhiệm với cộng đồng, xã hội, có tinh thần dân tộc và ý chí kinh doanh.</p>
<p>
Tuy nhiên, số lượng doanh nhân trong các doanh nghiệp tư nhân chưa qua đào tạo hoặc đã đào tạo cấp trình độ từ sơ cấp nghề trở xuống còn khá lớn, tỷ lệ chưa qua đào tạo chiếm 26,9%, đào tạo trình độ sơ cấp nghề và đào tạo ngắn hạn chiếm 13,2%, đây là những khó khăn và là thách trước trước mắt cũng như lâu dài của đội ngũ doanh nhân Ninh Thuận trong tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập quốc tế cùng với cả nước. </p>
<p>
2. Kết quả triển khai các chủ trương, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nhân thời gian qua</p>
<p>
Những năm qua, nhất là từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân, nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đã được ban hành và triển khai thực hiện, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi để doanh nhân tiếp cận với các nguồn lực về vốn, thị trường, mặt bằng sản xuất, nguồn nhân lực để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Kết quả cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Về tạo lập môi trường đầu tư - kinh doanh:</p>
<p>
Thời gian qua, các cấp, các ngành đã tập trung triển khai nhiều giải pháp đồng bộ thực hiện hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" và "một cửa liên thông" trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư - kinh doanh của doanh nghiệp, rút ngắn thời gian từ 30 -50% so với quy định; thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật và các thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực để kịp thời sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ những văn bản, quy trình thủ tục hành chính chồng chéo hoặc không phù hợp của pháp luật Việt Nam và các định chế của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và các cam kết quốc tế<a name="_ftnref2" title="">[2]</a>. Đồng thời, các cấp, các ngành công khai minh bạch đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính, các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các ngành, lĩnh vực và địa phương, các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nhân, giúp các doanh nghiệp, doanh nhân dễ dàng tiếp cận với các thông tin, định hướng phát triển sản xuất, kinh doanh.</p>
<p>
Tuy nhiên, công tác cải cách thủ tục hành chính một số lĩnh vực chuyển biến còn chậm, nhất là đất đai, môi trường; công tác phối hợp giữa các cấp, ngành có lúc có nơi chưa đồng bộ, còn biểu hiện gây phiền hà cho doanh nghiệp;</p>
<p>
b) Chính sách thu hút đầu tư: tỉnh đã tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành cụ thể hoá kịp thời các chính sách ưu đãi của Chính phủ phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh; với chủ trương là áp dụng theo mức ưu đãi tối đa về đất đai, thuế mà Chính phủ đã ban hành phù hợp với ngành nghề và địa bàn được ưu đãi theo Luật Đầu tư và các nghị định của Chính phủ;</p>
<p>
c) Về hỗ trợ doanh nhân tiếp cận nguồn lực về vốn, đất đai, nguồn nhân lực và các chính sách hỗ trợ tài chính để phát triển sản xuất - kinh doanh và đầu tư:</p>
<p>
- Chính sách tài chính, tín dụng: trong những năm qua, hệ thống ngân hàng được mở rộng cả về quy mô và mạng lưới hoạt động, được bố trí khắp các địa bàn trong tỉnh<a name="_ftnref3" title="">[3]</a>, hoạt động tín dụng được đẩy mạnh, cơ bản đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Tính đến cuối năm 2013, dư nợ huy động vốn đạt 5.800 tỷ đồng, tăng gấp 4,5 lần và dư nợ cho vay đạt 8.350 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so cuối năm 2008; hiện có 897 doanh nghiệp đang vay vốn ngân hàng, với dư nợ 2.996 tỷ đồng, chiếm 35,9% tổng dư nợ của toàn hệ thống ngân hàng<a name="_ftnref4" title="">[4]</a>; trong đó có 51 doanh nghiệp được Chi nhánh Ngân hàng phát triển và Quỹ bảo lãnh doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh bảo lãnh vay vốn từ các ngân hành thương mại.</p>
<p>
Những năm gần đây, do ảnh hưởng suy thoái kinh tế và khủng hoảng tài chính toàn cầu đã tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất - kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp, Chính phủ đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách về hỗ trợ tín dụng, miễn, giảm, giãn một số loại thuế và được triển khai kịp thời, nhằm góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, riêng trong năm 2013, đã thực hiện miễn, giảm, giãn một số loại thuế theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ là 28,7 tỷ đồng/1.174 lượt doanh nghiệp; hoàn thuế GTGT 117 tỷ đồng cho 87 doanh nghiệp; gia hạn thuế GTGT cho 18 doanh nghiệp xây lắp 8,6 tỷ đồng 90,7 tỷ đồng; các tổ chức tín dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho 4.017 món vay/1.346 tỷ đồng, điều chỉnh lãi suất 25.249 HĐTD/2.470 tỷ đồng, góp phần giải quyết khó khăn về vốn cho doanh nghiệp.</p>
<p>
- Chính sách về đất đai: thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh theo quy định; đồng thời Ủy ban nhân dân tỉnh đã kịp thời ban hành quy định về giá đất hàng năm, quy chế đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất cho các khu vực, vùng theo quy hoạch được duyệt, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp có điều kiện thuê đất sản xuất kinh doanh. Đến nay, có 211 doanh nghiệp được giao đất, thuê đất, với tổng diện tích 1.360 ha, trong đó: 9 doanh nghiệp được miễn tiền thuê đất/8 ha; 10 doanh nghiệp được giao đất có thu tiền sử dụng đất/49 ha và 192 doanh nghiệp thuê đất nộp tiền thuê đất hàng năm/1.303 ha. </p>
<p>
- Công tác hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ được quan tâm, tập trung triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Những năm qua, đã hỗ trợ 24 doanh nghiệp xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; 04 doanh nghiệp kiểm toán năng lượng và đào tạo cán bộ quản lý năng lượng; 03 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp, doanh nhân chưa quan tâm đúng mức cho công tác xây dựng thương hiệu sản phẩm và thương hiệu doanh nghiệp, doanh nhân, đến nay trên địa bàn tỉnh mới chỉ có 40 doanh nghiệp đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, bằng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, trong đó đăng ký 2 nhãn hiệu nước ngoài, đăng ký nhãn hiệu tập tập thể cho 6 sản phẩm, chưa có doanh nhân mang tầm quốc gia.</p>
<p>
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kỹ năng quản trị doanh nghiệp của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp được quan tâm; những năm qua, đã tổ chức 10 lớp đào tạo về khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp cho 430 lượt cán bộ quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Đã phối hợp với các cơ quan Trung ương tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn về lộ trình cam kết gia nhập WTO đối với hàng hoá và dịch vụ; cung cấp thông tin về hàng rào kỹ thuật trong hoạt động thương mại giúp các doanh nhân chủ động hơn để phòng tránh những thua thiệt trong quan hệ thương mại quốc tế; đồng thời tổ chức nhiều lớp bồi dưỡng cho doanh nhân về kiến thức cạnh tranh, chống bán phá giá, về thương mại điện tử, về phát triển thị trường, góp phần giúp đội ngũ doanh nhân Ninh Thuận nâng cao khả năng trong hội nhập quốc tế; hỗ trợ 15 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia 35 lượt hội chợ xúc tiến thương mại trong nước. Tuy nhiên, nhiều chủ doanh nghiệp chưa quan tâm đúng mức đến công tác đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ doanh nhân và cán bộ quản lý doanh nghiệp về kiến thức quản trị doanh nghiệp, số lượng học viên tham gia các lớp bồi dưỡng, đào tạo thời gian qua rất hạn chế. </p>
<p>
3. Về phát triển các tổ chức đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân</p>
<p>
Nhằm tăng cường vai trò cầu nối giữa các doanh nhân, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý Nhà nước, tỉnh đã thành lập và đưa vào hoạt động Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh vào năm 2008 (gồm 120 hội viên, là thành viên của Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam), thành lập Hội Doanh nhân trẻ vào năm 2009 (gồm 68 hội viên tham gia là thành viên Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam và là thành viên tập thể của Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam). Thời gian qua, vai trò các hội có đóng góp nhất định trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phản ảnh những khó khăn, vướng mắc, tâm tư, nguyện vọng của các doanh nghiệp để các ngành, các cấp kịp thời giải quyết; tuyên truyền một số chủ trương, chính sách mới của Trung ương và của Tỉnh đến các hội viên, nhất là các chủ trương, chính sách về hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp theo các Nghị quyết của Chính phủ, tạo điều kiện cho doanh nhân tham gia ý kiến vào một số chính sách của tỉnh như quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.</p>
<p>
Tuy nhiên, hiện nay tình hình tổ chức và hoạt động của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Hội Doanh nhân trẻ rất khó khăn về kinh phí hoạt động và chưa mang lại hiệu quả như mong muốn, lãnh đạo các Hội không còn nhiệt tình đối với công tác hội, số lượng hội viên ngày càng giảm nên khó duy trì hoạt động. Trước tình hình đó, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đã có chủ trương thống nhất củng cố, hợp nhất 2 Hội để thành lập Hội doanh nghiệp tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Hội. </p>
<p>
4. Thực hiện chính sách tôn vinh doanh nhân: </p>
<p>
- Hằng năm, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đều tổ chức gặp mặt doanh nghiệp định kỳ 6 tháng một lần, qua đó thông tin về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, lắng nghe, chia sẻ và chỉ đạo các cấp, các ngành kịp thời tháo gỡ khó khăn trong hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tôn vinh, khen thưởng những doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chấp hành tốt các quy định của pháp luật, có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thực hiện tốt trách nhiệm đối với cộng đồng, xã hội. Trong năm 2013, các cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh đã tôn vinh, khen thưởng 205 tập thể doanh nghiệp và 32 doanh nhân tiêu biểu; trao tặng Cúp cho 07 doanh nhân và 07 doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Ninh Thuận lần thứ I và tặng bằng khen cho 22 doanh nhân và 22 doanh nghiệp đã có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh, tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội và có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2013 và 3 năm 2011 - 2013;</p>
<p>
- Doanh nhân đã được tạo điều kiện tham gia vào các cơ quan quyền lực Nhà nước và các đoàn thể chính trị - xã hội; một số doanh nhân là Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, là Ủy viên Ban chấp hành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy viên Ban chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh.</p>
<p>
5. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý Nhà nước đối với việc xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân</p>
<p>
- Công tác củng cố tổ chức cơ sở đảng và phát triển đội ngũ đảng viên trong doanh nghiệp tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài được quan tâm chỉ đạo. Năm 2011, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã phê duyệt và tập trung chỉ đạo Đảng ủy Khối Doanh nghiệp triển khai có hiệu quả Đề án kết nạp đảng viên trong doanh nghiệp tư nhân giai đoạn 2011 - 2015 và các năm tiếp theo, nhằm tăng cường sự lãnh đạo và phát huy vai trò của cấp ủy, tổ chức đảng trong các doanh nghiệp; xây dựng đội ngũ giai cấp công nhân ngày càng vững mạnh, đảm bảo cho các doanh nghiệp phát triển ổn định. Qua hơn 2 năm triển khai thực hiện Đề án, tổ chức cơ sở đảng ở doanh nghiệp tư nhân được củng cố một bước và phát triển đội ngũ đảng viên, có 4 chi bộ cơ sở được thành lập, phát triển 57 đảng viên, nâng tổng số đến nay trong khu vực doanh nghiệp có 38 tổ chức cơ sở đảng với 1.051 đảng viên, chiếm 2,2% số doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động; nhận thức của một số chủ doanh nghiệp về vai trò tổ chức cơ sở đảng trong doanh nghiệp có chuyển biến bước đầu, quan tâm và tạo thuận lợi cho chi bộ đảng được tổ chức sinh hoạt thuận lợi và phát triển đội ngũ đảng viên. Tuy nhiên, một số chủ doanh nghiệp tư nhân chưa nhận thức đầy đủ về vai trò của tổ chức đảng trong doanh nghiệp nên chưa muốn thành lập tổ chức Đảng trong doanh nghiệp; số chi bộ đảng được thành lập chưa nhiều, số lượng kết nạp đảng viên còn thấp so với mục tiêu Đề án, tỷ lệ doanh nhân là đảng viên chiếm tỷ trọng thấp, chiếm 2,4% trên tổng số doanh nhân; </p>
<p>
- Đẩy mạnh ứng dụng mô hình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực, giúp giảm chi phí và thời gian của các doanh nhân, doanh nghiệp. Đến nay, có trên 360 doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh thực hiện kê khai thuế điện tử và đang triển khai thực hiện chương trình đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng, được cộng đồng doanh nhân, doanh nghiệp đồng tình, đánh giá cao.</p>
<p>
- Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nhân, doanh nghiệp được quan tâm thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 2453/KH-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2012 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhằm giúp doanh nghiệp nắm bắt đầy đủ, kịp thời các chính sách pháp luật về đầu tư, kinh doanh, hạn chế các rủi ro pháp lý trong kinh doanh.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>IV. Đánh giá chung</strong></p>
<p>
1. Kết quả đạt được</p>
<p>
- Nhìn chung, đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tình yêu quê hương, đất nước và luôn ý thức được vai trò của mình, thể hiện được tính năng động trong quản lý và tính hiệu quả trong điều hành sản xuất kinh doanh. Một số doanh nhân đã tích cực học tập, rèn luyện và phấn đấu, tạo được thương hiệu cho doanh nghiệp, có đóng góp tích cực cho xã hội nên uy tín của bản thân được nâng lên;</p>
<p>
- Đội ngũ doanh nhân góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giải quyết việc làm và thực hiện công tác giảm nghèo. Tăng trưởng khu vực kinh tế tư nhân đạt khá, bình quân giai đoạn 2005 - 2012 tăng 19,7%/năm, cao hơn mức tăng trưởng GDP bình quân của tỉnh (10,2%), đến cuối năm 2012, đóng góp 21,7% GDP của tỉnh, giải quyết việc làm cho trên 22.000 lao động, chiếm 8% tổng số lao động trong toàn tỉnh, đóng góp 50% trên tổng thu ngân sách của tỉnh.</p>
<p>
2. Những khó khăn, hạn chế: </p>
<p>
- Đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận nhìn chung chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển của tỉnh trong tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, yêu cầu và phát triển bền vững doanh nghiệp trước tình hình khó khăn, biến động khó lường của tình hình thế giới và trong nước trong thời gian qua; chưa có thương hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tầm quốc gia;</p>
<p>
- Trình độ và năng lực đội ngũ doanh nhân còn nhiều mặt hạn chế, nhất là hạn chế về kiến thức quản trị, pháp luật, về năng lực kinh doanh, kinh nghiệm quản lý và tính chuyên nghiệp, khả năng cạnh tranh và hội nhập; tỷ lệ doanh nhân chưa qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ còn cao, chiếm 26,9%.</p>
<p>
- Hoạt động của các tổ chức Hiệp hội doanh nghiệp còn nhiều bất cập, chưa làm tốt vai trò là cầu nối giữa Nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp, chưa tạo sự kết nối, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh.</p>
<p>
- Đội ngũ doanh nhân chưa xây dựng được văn hoá kinh doanh chung; một bộ phận doanh nhân thể hiện trách nhiệm đối với xã hội, nghĩa vụ đối với Nhà nước và người lao động chưa cao, chưa tự giác tuân thủ pháp luật.</p>
<p>
- Công tác xây dựng tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài Nhà nước chưa được quan tâm đúng mức.</p>
<p>
3. Nguyên nhân những hạn chế, tồn tại trên:</p>
<p>
a) Về nguyên nhân khách quan: trước hết, do điều kiện tự nhiên và địa kinh tế của tỉnh còn khó khăn hơn so với các tỉnh trong khu vực, quy mô nền kinh tế nhỏ và phát triển còn chậm, nên số lượng doanh nghiệp, doanh nhân còn ít, chất lượng chưa cao, chưa thu hút những doanh nghiệp, doanh nhân quy mô lớn tầm quốc gia và quốc tế;</p>
<p>
b) Về nguyên nhân chủ quan:</p>
<p>
- Nhận thức của một số cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương về vai trò, vị trí của doanh nhân trong phát triển kinh tế - xã hội có lúc, có nơi còn hạn chế; một số nơi chưa thật sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp, doanh nhân phát triển, nhất là công tác giáo dục tư tưởng chính trị, tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật, đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, nghiệp vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, đạo đức nghề nghiệp và văn hoá kinh doanh cho các doanh nhân.</p>
<p>
- Hầu hết doanh nghiệp của tỉnh có quy mô vừa và nhỏ, chưa tích lũy nhiều về vốn, tri thức, công nghệ và kinh nghiệm, truyền thống kinh doanh và chưa thực sự có đủ bản lĩnh để sẵn sàng chủ động tham gia hội nhập quốc tế; một số chưa tích cực học tập để nâng cao trình độ mọi mặt đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.</p>
<p>
- Công tác cải cách thủ tục hành chính có lúc có nơi chưa đồng bộ, chưa thật sự thông thoáng, giản tiện, còn biểu hiện gây phiền hà cho doanh nghiệp.</p>
<p>
- Công tác đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp chưa được chú trọng đúng mức, chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, tỷ lệ lao động được đào tạo nghề còn thấp.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phần II</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ PHÁT HUY</strong></p>
<p align="center">
<strong>VAI TRÒ</strong> <strong>ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>I. Quan điểm</strong></p>
<p>
- Bám sát các quan điểm chỉ đạo, định hướng, nhiệm vụ phát triển đội ngũ doanh nhân theo tinh thần Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị và Chương trình hành động số 144-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế;</p>
<p>
- Phát triển đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận lớn mạnh cả về số lượng và nâng cao chất lượng, có năng lực, trình độ và phẩm chất, uy tín cao, góp phần tích cực nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế;</p>
<p>
- Nâng cao trình độ, kiến thức toàn diện của doanh nhân, chú trọng nâng cao phẩm chất đạo đức, ý thức công dân, trách nhiệm xã hội và tinh thần dân tộc của đội ngũ doanh nhân, góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;</p>
<p>
- Xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân phải gắn liền với hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; bảo đảm quyền sở hữu và tự do kinh doanh của doanh nhân theo pháp luật, khuyến khích doanh nhân làm giàu cho mình và cho xã hội.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>II. Mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu chung: xây dựng đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận từng bước lớn mạnh về số lượng và nâng cao chất lượng, có tinh thần dân tộc và phẩm chất đạo đức, có văn hoá kinh doanh và trách nhiệm xã hội, có đủ trình độ, năng lực để quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh, từng bước hình thành các doanh nghiệp, doanh nhân lớn, đầu đàn của tỉnh, xây dựng thương hiệu mang tầm quốc gia, đóng góp cho quá trình phát triển nhanh và bền vững kinh tế - xã hội, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.</p>
<p>
2. Mục tiêu cụ thể:</p>
<p>
a) Về phát triển và đào tạo đội ngũ doanh nhân:</p>
<p>
- Giai đoạn 2014 - 2015: số lượng doanh nghiệp và doanh nhân hàng năm tăng khoảng 15%. Tỷ lệ doanh nhân được bồi dưỡng kiến thức quản trị kinh doanh, quản lý doanh nghiệp và kiến thức pháp luật thông qua các lớp bồi dưỡng ngắn hạn đạt từ 50% - 60%.</p>
<p>
- Giai đoạn 2016 - 2020: duy trì số doanh nghiệp và doanh nhân tăng hàng năm khoảng 15%; tỷ lệ doanh nhân được bồi dưỡng kiến thức quản trị kinh doanh, quản lý doanh nghiệp và kiến thức pháp luật thông qua các lớp bồi dưỡng ngắn hạn đạt từ 70% - 80%;</p>
<p>
b) Giải quyết việc làm, đóng góp ngân sách:</p>
<p>
- Đến năm 2015: hoạt động của các doanh nghiệp thu hút ít nhất 12% tổng số lao động xã hội và đóng góp khoảng 60% tổng thu ngân của tỉnh.</p>
<p>
- Giai đoạn 2016 - 2020: hoạt động của các doanh nghiệp thu hút ít nhất 15% tổng số lao động xã hội và đóng góp khoảng 70% tổng thu ngân sách của tỉnh.</p>
<p>
Các chỉ tiêu được xây dựng trên cơ sở các căn cứ sau:</p>
<p>
- Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể được đề ra trong Chương trình hành động số 144-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 Bộ Chính trị (khoá XI) về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế;</p>
<p>
- Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020 được Thủ tướng phê duyệt, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 và kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015.</p>
<p>
- Căn cứ tình hình thực tế phát triển doanh nghiệp những năm qua và số liệu điều tra về hoạt động doanh nghiệp đến năm 2012, dự báo khả năng phát triển doanh nghiệp trong giai đoạn đến năm 2015 và đến năm 2020.</p>
<p style="margin-right:-8.5pt;">
Theo đó, tính toán các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp, doanh nhân như sau:</p>
<p>
* Về chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp: năm 2010, trên địa bàn tỉnh có 1.390 doanh nghiệp, trong 2 năm 2011 - 2012 có 410 doanh nghiệp được thành lập mới, bình quân 205 doanh nghiệp/năm, tốc độ tăng 14,6%. Kế hoạch 5 năm 2011-2015, thành lập mới 1.500 doanh nghiệp, bình quân tăng 15,7%. Như vậy, tốc độ tăng bình quân giai đoạn đến năm 2015 và năm 2020 là 15% là hoàn toàn khả thi và phù hợp với tình hình hoạt động doanh nghiệp dự báo còn nhiều khó khăn.</p>
<p>
* Về chỉ tiêu thu ngân sách: theo số liệu thu ngân sách năm 2012, tổng thu ngân sách (thu nội địa) của tỉnh là 991 tỷ đồng, trong đó phần thu đóng góp từ doanh nghiệp là 505 tỷ đồng, chiếm 50,9%. Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020, tổng thu ngân sách đến năm 2015 là 1.700 tỷ đồng (thu nội địa 1.100 tỷ đồng), đến năm 2020 là 4.500 tỷ đồng (thu nội địa 3.000 tỷ đồng).</p>
<p>
Như vậy, tốc độ tăng thu thuế từ doanh nghiệp giai đoạn đến năm 2015 khoảng 9 - 10%/năm, đến năm 2015 đạt 660 - 670 tỷ đồng, chiếm khoảng 60% trên tổng tổng thu nội địa. Vì vậy, chỉ tiêu đóng góp của doanh nghiệp trên tổng thu ngân sách (thu nội địa) chiếm khoảng 60% là hoàn toàn phù hợp và khả thi.</p>
<p>
Trong giai đoạn 2016 - 2020: theo định hướng quy hoạch tổng thể của tỉnh, tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2016 - 2020 là 20 - 21%, dự báo tốc độ tăng thu ngân sách khoảng 24 - 25%/năm, theo đó thu thuế từ hoạt động doanh nghiệp dự kiến đến năm 2020 đạt 2.100 tỷ đồng, chiếm 70% tổng thu nội địa là có cơ sở.</p>
<p>
* Về chỉ tiêu thu hút lao động xã hội: theo số liệu điều tra cơ sở kinh tế năm 2012, hiện có khoảng 22,1 ngàn lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, chiếm khoảng 8% lao động đang làm việc trong nền kinh tế. Dự báo tốc độ phát triển doanh nghiệp tăng 15%/năm, thì giai đoạn 2013 - 2015 có gần 840 doanh nghiệp thành lập mới, giai đoạn 2016 - 2020 có khoảng 2.200 doanh nghiệp được thành lập mới, giai đoạn 2013 - 2015 sẽ thu hút thêm trên 17 ngàn lao động xã hội và giai đoạn 2016 - 2020 sẽ thu hút thêm khoảng 30 ngàn lao động xã hội. Theo quy hoạch tỉnh đến năm 2020, thì đến năm 2015 có 329 ngàn lao động và đến năm 2020 có 421 ngàn lao động làm việc trong nền kinh tế. Vì vậy, đến năm 2015, có khoảng 39 ngàn lao động đang làm việc tại doanh nghiệp chiếm khoảng 12% lao động xã hội và đến năm 2020 có khoảng 68 ngàn lao động làm việc tại doanh nghiệp chiếm 15 - 16% lao động xã hội.</p>
<p>
* Về chỉ tiêu bồi dưỡng ngắn hạn cho đội ngũ doanh nhân: theo số liệu điều tra đến năm 2012 có khoảng 40% doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn. Dự kiến số lượng doanh nhân đến năm 2015 khoảng 2.645 người và đến năm 2020 khoảng 5.320 người; số lượng doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn giai đoạn 2014 - 2020 khoảng 3.000 người, thì tỷ lệ doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn đến năm 2015 chiếm khoảng 50 - 60% và đến năm 2020 chiếm khoảng 60 - 70%.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>III. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận đến năm </strong><strong>2020</strong></p>
<p>
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của đội ngũ doanh nhân:</p>
<p>
- Các cấp, các ngành tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhằm tạo sự chuyển biến nhận thức trong cán bộ, đảng viên và sự đồng thuận xã hội về vị trí, vai trò của doanh nhân, doanh nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội đất nước, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế; phát huy tinh thần yêu nước, trách nhiệm xã hội trong kinh doanh, khuyến khích các hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra nhiều của cải cho xã hội; tôn vinh sự cống hiến và bảo hộ thu nhập hợp pháp của doanh nhân đối với cộng đồng xã hội;</p>
<p>
- Thường xuyên tổ chức phổ biến cho đội ngũ doanh nhân các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển doanh nghiệp, doanh nhân và tổ chức, tạo điều kiện tốt cho doanh nhân, doanh nghiệp thực hiện tốt việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, tích cực tham gia cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam và các cuộc vận động khác do Đảng và Nhà nước phát động, xây dựng đội ngũ doanh nhân có phẩm chất đạo đức và có trách nhiệm với cộng đồng xã hội;</p>
<p>
- Các cơ quan truyền thông (Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh) duy trì thường xuyên mở các chuyên mục, đăng các tin, bài về chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật Nhà nước đối với doanh nhân, doanh nghiệp; nêu gương các doanh nhân, doanh nghiệp điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh; phổ biến kinh nghiệm của các doanh nhân, doanh nghiệp trong sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thực hiện công tác xã hội, ...</p>
<p>
2. Tạo môi trường sản xuất, kinh doanh bình đẳng và thuận lợi cho doanh nhân:</p>
<p>
- Các cấp, các ngành công khai minh bạch đầy đủ, kịp thời các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các ngành, lĩnh vực và địa phương, các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của các sở chuyên ngành và các huyện, thành phố để định hướng cho doanh nhân, doanh nghiệp đầu tư theo quy hoạch, kế hoạch nhằm phát huy và khai thác tốt nhất những tiềm năng, lợi thế của tỉnh;</p>
<p>
- Công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cùng với quy hoạch xây dựng chi tiết theo vùng, khu vực, dự án; thực hiện quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 làm cơ sở bố trí trên thực tế các công trình, dự án cụ thể để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nhân khi lựa chọn phương án đầu tư;</p>
<p>
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nhân; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm tạo thuận lợi cho doanh nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư;</p>
<p>
- Tập trung triển khai có hiêu quả Chương trình hành động 145-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, mà trọng tâm là kết cấu hạ tầng giao thông, nhất là tuyến đường ven biển, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, doanh nhân triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh;</p>
<p>
- Thực hiện quy chế hoạt động đối thoại doanh nghiệp ở cấp tỉnh và ở từng ngành, địa phương. Tổ chức các buổi tiếp xúc doanh nghiệp theo định kỳ mỗi tháng hoặc mỗi quý tùy theo tình hình cụ thể của từng ngành, địa phương nhằm giải quyết hoặc kiến nghị đến các cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, doanh nhân;</p>
<p>
- Tuyên truyền, phổ biến kịp thời các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư như Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế, Luật Hải quan, ... nhằm cung cấp đầy đủ thông tin về luật pháp cho các doanh nhân để chấp hành trong qúa trình tổ chức đầu tư và sản xuất, kinh doanh;</p>
<p>
- Tập trung đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hoá và công khai minh bạch, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi nhất cho doanh nhân, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, chú trọng các lĩnh vực xây dựng, đất đai, đầu tư, môi trường, thành lập doanh nghiệp, thuế, kê khai và nộp thuế, phí và lệ phí, ...;</p>
<p>
- Hiện đại hoá nền hành chính, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tốt yêu cầu lãnh đạo và quản lý. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước nhằm phục vụ tốt doanh nhân, doanh nghiệp. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống “một cửa điện tử” để cung cấp dịch vụ công qua mạng, công khai quá trình xử lý hồ sơ của doanh nghiệp.</p>
<p>
3. Hỗ trợ đội ngũ doanh nhân tiếp cận với các chính sách về tín dụng về khoa học công nghệ nâng cao hiệu quả quy mô, hoạt động của doanh nghiệp, khuyến khích phát triển doanh nhân khu vực nông thôn:</p>
<p>
- Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2009/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ, quan tâm khuyến khích, hỗ trợ hộ kinh doanh cá thể phát triển thành doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp. Khuyến khích doanh nhân, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">210/2013/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn gắn với thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.</p>
<p>
- Đẩy mạnh triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học - công nghệ giai đoạn 2011 - 2015 và tiếp tục xây dựng và triển khai cho giai đoạn 2016 - 2020, chú trọng hỗ trợ doanh nhân xây dựng thương hiệu sản phẩm gắn với xây dựng thương hiệu doanh nghiệp, doanh nhân;</p>
<p>
- Tranh thủ tốt nhất các nguồn lực từ chương trình khuyến công và xúc tiến thương mại quốc gia và ngân sách tỉnh hàng năm để đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nhân xúc tiến thương mại, tiêu thụ hàng hoá, nâng cao khả năng tiếp cận thị trường trong nước và nước ngoài;</p>
<p>
- Triển khai các chính sách, biện pháp tạo thuận lợi cho doanh nhân đầu tư nghiên cứu đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nghiên cứu thiết kế, thử nghiệm sản phẩm, dịch vụ mới;</p>
<p>
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn rà soát đơn giản hoá các thủ tục cho vay, thủ tục bảo lãnh tín dụng, công bố công khai, hướng dẫn quy trình, thủ tục, tạo thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp tiếp cận nhanh các nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.</p>
<p>
4. Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân</p>
<p>
- Tiếp tục triển khai chương trình hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân theo Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC</a> ngày 31 tháng 3 năm 2011 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; trong đó chú trọng bồi dưỡng kiến thức cho doanh nhân về khởi sự doanh nghiệp, những kiến thức cần thiết về kinh doanh, về pháp luật và trách nhiệm xã hội khi bắt đầu sự nghiệp kinh doanh;</p>
<p>
- Tiếp tục nghiên cứu, ban hành chính sách hỗ trợ khuyến khích đội ngũ doanh nhân trong tỉnh nâng cao kiến thức quản trị kinh doanh hiện đại; trợ giúp phát triển các kỹ năng cần thiết cho doanh nhân, tạo điều kiện để doanh nghiệp, doanh nhân thực hiện đổi mới công nghệ, sản phẩm và dịch vụ, mở rộng thị trường tiêu thụ;</p>
<p>
- Tổ chức khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của đội ngũ doanh nhân, trên cơ sở đó rà soát, điều chỉnh nội dung, phương thức đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, bảo đảm phù hợp với nhu cầu thực tế, nhằm trang bị cho doanh nhân có kiến thức lý luận và thực tiễn về kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, về pháp luật; nâng cao được vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp, doanh nhân đối với người lao động, với cộng đồng xã hội, sự trung thực, tinh thần hợp tác, ý thức dân tộc;</p>
<p>
- Thường xuyên tạo cơ hội và điều kiện để các doanh nhân trên địa bàn tỉnh tiếp xúc, giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với doanh nhân trong nước và ngoài nước để nâng cao kiến thức về thực tiễn trong quá trình hội nhập. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia chương trình liên kết, hợp tác phát triển giữa tỉnh với các tỉnh trong khu vực và các nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước đã được ký kết.</p>
<p>
</p>
<p>
5. Đề cao đạo đức, văn hoá kinh doanh, trách nhiệm xã hội, tinh thần dân tộc của đội ngũ doanh nhân:</p>
<p>
- Tăng cường công tác tuyên truyền mỗi doanh nhân nhận thức đầy đủ vị trí, vai trò, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của doanh nhân; không ngừng nâng cao bản lĩnh chính trị, tuân thủ pháp luật, vươn lên làm giàu chính đáng; không ngừng học tập, nâng cao trình độ, năng lực kinh doanh và quản trị doanh nghiệp; thường xuyên rèn luyện đạo đức, lối sống, nếp sống văn minh, giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc; có trách nhiệm với người lao động, với cộng đồng xã hội; có đạo đức, văn hoá kinh doanh, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế;</p>
<p>
- Tổ chức xây dựng tiêu chí chuẩn mực của doanh nhân hướng tới các phẩm chất quan trọng như có lòng yêu nước, có tinh thần dân tộc, có khát vọng kinh doanh lành mạnh, có trách nhiệm với người lao động, với cộng đồng và xã hội, bảo vệ môi trường; làm cơ sở cho các doanh nhân thi đua, phấn đấu thực hiện;</p>
<p>
- Hàng năm, căn cứ tiêu chí, chuẩn mực doanh nhân đã quy định, các cấp, các ngành tổ chức phát động phong trào thi đua, khuyến khích, khích lệ doanh nhân phát triển sản xuất, kinh doanh, thực hiện tốt các tiêu chí, chuẩn mực đã đề ra; đồng thời tổ chức đánh giá, biểu dương, nêu gương, tôn vinh, khen thưởng doanh nhân, nhằm tạo sự lan tỏa mạnh mẽ những hình ảnh đội ngũ doanh nhân yêu nước có bản sắc dân tộc Việt Nam trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
- Định kỳ 3 năm 01 lần, tổ chức xét chọn và trao tặng danh hiệu cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh theo Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp được ban hành tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">51/2010/QĐ-TTg</a> ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm tôn vinh, động viên đội ngũ doanh nhân xây dựng, củng cố thương hiệu, phấn đấu vươn lên đạt thương hiệu quốc gia và cao hơn.</p>
<p>
6. Phát huy vai trò của các tổ chức đại diện của cộng đồng doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân</p>
<p>
- Tiếp tục kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hiệp hội, hội doanh nghiệp, hội ngành nghề nhằm phát huy tối đa vai trò của hội đối với hoạt động của doanh nhân, doanh nghiệp; hoàn thành việc hợp nhất Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Hội doanh nhân trẻ để thành lập Hội doanh nghiệp tỉnh Ninh Thuận sớm đi vào hoạt động trong năm 2014;</p>
<p>
- Các tổ chức chính trị - xã hội và các hội doanh nghiệp, hội ngành nghề trên địa bàn tỉnh tiếp tục đẩy mạnh vận động đội ngũ doanh nhân tham gia các Hội doanh nghiệp, Hội ngành nghề bằng nhiều hình thức thích hợp; tập hợp, phản ánh ý kiến, nguyện vọng của đội ngũ doanh nhân; tham mưu cho Đảng, Nhà nước về các chính sách kinh tế - xã hội; xây dựng đạo đức, văn hoá kinh doanh, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp, doanh nhân; hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nhân hội nhập kinh tế quốc tế;</p>
<p>
- Tăng cường hỗ trợ doanh nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin kịp thời đến các doanh nhân, doanh nghiệp thành viên của hội; thực hiện tốt vai trò cầu nối giữa doanh nhân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước;</p>
<p>
- Hàng năm cơ quan quản lý Nhà nước có kế hoạch phối hợp với các hội doanh nhân, hiệp hội ngành nghề tổ chức gặp gỡ doanh nghiệp, lắng nghe ý kiến phản ánh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó có giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Tăng cường nghiên cứu từ nhu cầu thực tiễn để mở rộng việc thành lập các hiệp hội doanh nghiệp chuyên ngành, liên ngành trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
7. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân</p>
<p>
- Các cấp ủy Đảng thường xuyên quan tâm xây dựng và phát triển đội ngũ doanh nhân; thường xuyên lắng nghe và tham vấn ý kiến của doanh nhân trong phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương; quan tâm lãnh đạo đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm phiền hà, sách nhiễu trong việc thực hiện các thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp, doanh nhân;</p>
<p>
- Các cấp, các ngành phối hợp với Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh triển khai có hiệu quả Đề án kết nạp đảng viên trong doanh nghiệp tư nhân giai đoạn đến năm 2015 và những năm tiếp theo; tiếp tục củng cố, xây dựng tổ chức Đảng trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>IV. Các chương trình, dự án trọng tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, doanh nhân</strong></p>
<p>
1. Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của DNNVV giai đoạn đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2012 thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ:</p>
<p>
- Mục tiêu dự án: nhằm tạo bước chuyển rõ rệt về năng suất và chất lượng của sản phẩm, hàng hoá chủ lực của tỉnh, hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu doanh nghiệp, doanh nhân mang tầm quốc gia, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng năng lực sản xuất, tạo ra sản phẩm mới, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;</p>
<p>
Phấn đấu trong giai đoạn 2011 - 2020: hỗ trợ khoảng 135 DNNVV, kể cả DN sản xuất sản phẩm, hàng hoá chủ lực địa phương ứng dụng khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm; hỗ trợ chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia cho 10 sản phẩm và chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho 10 sản phẩm; có 2 - 3 DN được trao tặng giải thưởng chất lượng quốc gia (giải vàng) và 15 DN được trao tặng giải thưởng chất lượng quốc gia (giải bạc); đào tạo được đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về năng suất và chất lượng;</p>
<p>
- Cơ quan quản lý dự án: Sở Khoa học và Công nghệ;</p>
<p>
- Kinh phí thực hiện dự án: tổng nguồn vốn thực hiện 206.250 triệu đồng, trong đó: vốn ngân sách Nhà nước 18.160 triệu đồng (vốn sự nghiệp khoa học và đầu tư phát triển khoa học công nghệ); vốn của các doanh nghiệp 187.640 triệu đồng tại Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020. </p>
<p>
2. Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2015 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2011 và điều chính, bổ sung tại Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2013:</p>
<p>
- Mục tiêu chương trình: hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới, chuyển giao công nghệ và áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tăng cường năng lực cạnh tranh.</p>
<p>
Trong giai đoạn 2011 - 2015: hỗ trợ 05 DN áp dụng thành tựu khoa học, đổi mới công nghệ, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; hỗ trợ 50 DN và cá nhân đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; tổ chức 15 đợt tham quan mô hình áp dụng khoa học công nghệ có hiệu quả và Hội chợ Techmart trong nước, Hội chợ triển lãm thương hiệu nổi tiếng; hỗ trợ 08 DN thực hiện kiểm toán năng lượng, đào tạo cán bộ quản lý năng lượng; </p>
<p>
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;</p>
<p>
- Kinh phí thực hiện: 10.000 triệu đồng, được bố trí từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm của tỉnh tại Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015. </p>
<p>
3. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho đội ngũ doanh nhân giai đoạn 2014 - 2020</p>
<p>
- Mục tiêu: đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho đội ngũ doanh nhân và cán bộ quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2020: 3.000 người, trong đó: giai đoạn 2014 - 2015 là 480 người, giai đoạn 2016 - 2020 là 2.520 người;</p>
<p>
- Cơ quan chủ trì chương trình: Sở Kế hoạch và Đầu tư;</p>
<p>
- Tổng kinh phí dự kiến: 6.548 triệu đồng, trong đó giai đoạn 2014 - 2015: 1.057 triệu đồng, giai đoạn 2016 - 2020 là 5.491 triệu đồng. Trong đó:</p>
<p>
+ Ngân sách Nhà nước: 4.536 triệu đồng, bao gồm: Ngân sách Trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình đào tạo của các Bộ, ngành Trung ương (chủ yếu Cục Phát triển Doanh nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.</p>
<p>
+ Kinh phí huy động từ học viên tham gia đóng góp 50% chi phí đào tạo của khoá học 2.012 triệu đồng được quy định tại Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC</a> ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (kèm theo các phụ lục biểu chi tiết).</p>
<p>
4. Chương trình hỗ trợ xúc tiến thương mại hàng năm</p>
<p>
- Mục tiêu chương trình: nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, phát triển xuất khẩu; góp phần nâng cao năng lực sản xuất của các doanh nghiệp;</p>
<p>
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;</p>
<p>
- Kinh phí thực hiện: bình quân 1,5 tỷ đồng/năm, từ nguồn kinh phí sự nghiệp hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của tỉnh (giao Sở Công Thương) và nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương từ Chương trình khuyến công và xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm (Bộ Công Thương). </p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Phần III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:</p>
<p>
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; trước mắt trong năm 2014, tham mưu ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa tỉnh;</p>
<p>
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, chủ trì lập kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và lồng ghép các nguồn lực phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân và cán bộ quản lý doanh nghiệp;</p>
<p>
- Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng; đổi mới và tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, tư vấn đầu tư cho doanh nghiệp; tiếp tục thực hiện tốt công tác quản lý doanh nghiệp sau thành lập.</p>
<p>
2. Sở Tài chính: chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, doanh nhân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định Luật Ngân sách.</p>
<p>
3. Sở Công Thương:</p>
<p>
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm từ nguồn ngân sách địa phương và trình Bộ Công Thương hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại từ nguồn kinh phí Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm để tổ chức thực hiện;</p>
<p>
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm và mở rộng thị trường; đẩy mạnh các hoạt động “Đưa hàng Việt về nông thôn”. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin pháp luật liên quan đến hoạt động thương mại, hội nhập quốc tế và thông tin thị trường cho doanh nghiệp. </p>
<p>
4. Sở Khoa học và Công nghệ:</p>
<p>
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch hàng năm triển khai các chương trình, dự án hỗ trợ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt;</p>
<p>
- Phối hợp với Sở Công Thương tăng cường các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu cho sản phẩm; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nhân đầu tư đổi mới trang thiết bị, tạo điều kiện cho doanh nhân, doanh nghiệp đăng ký và bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.</p>
<p>
5. Sở Tư pháp: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nhân, doanh nghiệp; tiếp tục phối hợp tiến hành rà soát những văn bản không còn phù hợp, đã bị hủy bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.</p>
<p>
6. Sở Nội vụ:</p>
<p>
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện công tác kiểm tra, giám sát trong quan hệ giữa các cơ quan chức năng, công chức, viên chức nhà nước trong việc thực thi công vụ liên quan đến doanh nghiệp, doanh nhân;</p>
<p>
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu xây dựng tiêu chí đánh giá chuẩn mực đội ngũ doanh nhân;</p>
<p>
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tôn vinh, khen thưởng kịp thời những doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.</p>
<p>
7. Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ các chính sách, quy định liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp lên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; đồng thời xây dựng chuyên mục giới thiệu gương điển hình doanh nhân, doanh nghiệp thành công, các mô hình kinh doanh hiệu quả và thông tin tình hình hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh: chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nhân tiếp vốn tín dụng thương mại phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh; công khai các thủ tục vay vốn, lãi suất vay, điều kiện đảm bảo tiền vay, đơn giản hoá các thủ tục cho vay phù hợp với điều kiện, khả năng của doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
9. Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:</p>
<p>
- Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo triển khai xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành và địa phương mình để tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; đồng thời phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nhân;</p>
<p>
- Định kỳ hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, doanh nhân theo phạm vi quản lý của ngành và địa phương, gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
10. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo; đồng thời đề xuất bổ sung chương trình, đề án mới cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát triển.</p>
<p>
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những nội dung không phù hợp với tình hình thực tế, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời đề xuất sửa đổi, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.</p>
<p align="center">
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:325px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:289px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:325px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:289px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Trần Xuân Hoà</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:178px;">
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong><sup>______________</sup></strong></p>
</td>
<td style="width:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong><sup>___________________________________</sup></strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phụ lục 1</strong></p>
<p align="center">
<strong>KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG DOANH NHÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>(giai đoạn 2014 - 2020)</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2014/QĐ-UBND</a></em></p>
<p align="center">
<em>ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)</em></p>
<p align="center">
<strong><sup>__________________________________________</sup></strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:9px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:170px;height:9px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:45px;height:9px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>ĐVT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:44px;height:9px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đến năm 2013</strong></p>
</td>
<td colspan="7" style="width:300px;height:9px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Kế hoạch 2014 - 2020</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:42px;height:9px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>2014</strong></p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>2015</strong></p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>2016</strong></p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>2017</strong></p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>2018</strong></p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>2019</strong></p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>2020</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:9px;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:170px;height:9px;">
<p>
<strong>Kế hoạch phát triển doanh nhân đến năm 2020</strong></p>
</td>
<td style="width:45px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:9px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:42px;height:9px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:8px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:170px;height:8px;">
<p>
Số lượng doanh nhân</p>
</td>
<td style="width:45px;height:8px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
người</p>
</td>
<td style="width:44px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
2.300</p>
</td>
<td style="width:43px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
2.300</p>
</td>
<td style="width:43px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
2.645</p>
</td>
<td style="width:43px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
3.042</p>
</td>
<td style="width:43px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
3.498</p>
</td>
<td style="width:43px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
4.023</p>
</td>
<td style="width:43px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
4.626</p>
</td>
<td style="width:43px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
5.320</p>
</td>
<td style="width:42px;height:8px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:170px;height:16px;">
<p>
Tỷ lệ phát triển doanh nhân hàng năm</p>
</td>
<td style="width:45px;height:16px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
%</p>
</td>
<td style="width:44px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
15</p>
</td>
<td style="width:43px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
15</p>
</td>
<td style="width:43px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
15</p>
</td>
<td style="width:43px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
15</p>
</td>
<td style="width:43px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
15</p>
</td>
<td style="width:43px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
15</p>
</td>
<td style="width:43px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
15</p>
</td>
<td style="width:42px;height:16px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:7px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:170px;height:7px;">
<p>
- Số doanh nhân tăng thêm hàng năm</p>
</td>
<td style="width:45px;height:7px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
người</p>
</td>
<td style="width:44px;height:7px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:7px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
345</p>
</td>
<td style="width:43px;height:7px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
397</p>
</td>
<td style="width:43px;height:7px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
456</p>
</td>
<td style="width:43px;height:7px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
525</p>
</td>
<td style="width:43px;height:7px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
603</p>
</td>
<td style="width:43px;height:7px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
694</p>
</td>
<td style="width:43px;height:7px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
798</p>
</td>
<td style="width:42px;height:7px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:170px;height:5px;">
<p>
Tỷ lệ doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn</p>
</td>
<td style="width:45px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
%</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
31</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
45</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
70</p>
</td>
<td style="width:42px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:14px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:170px;height:14px;">
<p>
- Lũy kế số doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn</p>
</td>
<td style="width:45px;height:14px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
người</p>
</td>
<td style="width:44px;height:14px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
720</p>
</td>
<td style="width:43px;height:14px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:14px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
1.190</p>
</td>
<td style="width:43px;height:14px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:14px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:14px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:14px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:14px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
3.724</p>
</td>
<td style="width:42px;height:14px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>3.724</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:170px;height:5px;">
<p>
<strong>Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng các lớp ngắn hạn </strong></p>
</td>
<td style="width:45px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:42px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:170px;height:5px;">
<p>
Số doanh nhân</p>
</td>
<td style="width:45px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
200</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
280</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
480</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
480</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
520</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
520</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
520</p>
</td>
<td style="width:42px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>3.000</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:170px;height:5px;">
<p>
Số lớp</p>
</td>
<td style="width:45px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
lớp</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
5</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
7</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
12</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
12</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
13</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
13</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
13</p>
</td>
<td style="width:42px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>75</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:170px;height:5px;">
<p>
Bình quân/lớp</p>
</td>
<td style="width:45px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
người</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
40</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
40</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
40</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
40</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
40</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
40</p>
</td>
<td style="width:43px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:-2.85pt;">
40</p>
</td>
<td style="width:42px;height:5px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:178px;">
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong><sup>______________</sup></strong></p>
</td>
<td style="width:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong><sup>___________________________________</sup></strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phụ lục 2</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO DOANH NHÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>(giai đoạn 2014 - 2020)</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2014/QĐ-UBND</a></em></p>
<p align="center">
<em>ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)</em></p>
<p align="center">
<strong><sup>__________________________________________</sup></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Tổng số lớp đào tạo (Khởi sự doanh nghiệp và Quản trị doanh nghiệp): 75 lớp </strong></p>
<p>
<strong>Chi phí bình quân cho 01 khoá đào tạo : 87,3 triệu đồng </strong></p>
<p align="right">
</p>
<p align="right">
<em>Đơn vị tính: triệu đồng</em></p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:612px;" width="612">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:32px;height:8px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:291px;height:8px;">
<p align="center">
<strong>Diễn giải</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:57px;height:8px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:166px;height:8px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó:</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:66px;height:8px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:83px;height:27px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Giai đoạn 2014-2015</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:27px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Giai đoạn 2016-2020</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="4" style="width:32px;height:9px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:291px;height:9px;">
<p>
<strong>Số khoá đào tạo </strong></p>
</td>
<td style="width:57px;height:9px;">
<p align="center">
<strong>75</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:9px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:9px;">
<p align="center">
<strong>63</strong></p>
</td>
<td style="width:66px;height:9px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:291px;height:5px;">
<p>
Trong đó:</p>
</td>
<td style="width:57px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:83px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:83px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:66px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:291px;height:21px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
- Khởi sự doanh nghiệp (tối đa 30% số lớp)</p>
</td>
<td style="width:57px;height:21px;">
<p align="center">
22</p>
</td>
<td style="width:83px;height:21px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:83px;height:21px;">
<p align="center">
19</p>
</td>
<td style="width:66px;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:291px;height:5px;">
<p>
- Quản trị doanh nghiệp</p>
</td>
<td style="width:57px;height:5px;">
<p align="center">
53</p>
</td>
<td style="width:83px;height:5px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:83px;height:5px;">
<p align="center">
44</p>
</td>
<td style="width:66px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:32px;height:6px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:291px;height:6px;">
<p>
<strong>Số học viên bình quân/khoá </strong></p>
</td>
<td style="width:57px;height:6px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:83px;height:6px;">
<p align="center">
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:6px;">
<p align="center">
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:66px;height:6px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:32px;height:12px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:291px;height:12px;">
<p>
<strong>Tổng chi phí từ các nguồn: (a+b)</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;height:12px;">
<p align="center">
<strong>6.548</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:12px;">
<p align="center">
<strong>1.058</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:12px;">
<p align="center">
<strong>5.490</strong></p>
</td>
<td style="width:66px;height:12px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:32px;height:19px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:291px;height:19px;">
<p>
<strong>Từ nguồn ngân sách Nhà nước </strong></p>
</td>
<td style="width:57px;height:19px;">
<p align="center">
<strong>4.536</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:19px;">
<p align="center">
<strong>733</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:19px;">
<p align="center">
<strong>3.803</strong></p>
</td>
<td style="width:66px;height:19px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:291px;height:5px;">
<p>
Hỗ trợ chung (50% tổng chi phí một khoá đào tạo)</p>
</td>
<td style="width:57px;height:5px;">
<p align="center">
2.012</p>
</td>
<td style="width:83px;height:5px;">
<p align="center">
325</p>
</td>
<td style="width:83px;height:5px;">
<p align="center">
1.687</p>
</td>
<td style="width:66px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:291px;height:13px;">
<p>
Hỗ trợ riêng tiền ăn, ở, đi lại cho học viên thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn</p>
</td>
<td style="width:57px;height:13px;">
<p align="center">
2.525</p>
</td>
<td style="width:83px;height:13px;">
<p align="center">
409</p>
</td>
<td style="width:83px;height:13px;">
<p align="center">
2.116</p>
</td>
<td style="width:66px;height:13px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:32px;height:5px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:291px;height:5px;">
<p>
<strong>Từ nguồn học phí dự kiến thu của học viên và huy động khác</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;height:5px;">
<p align="center">
<strong>2.012</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:5px;">
<p align="center">
<strong>325</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;height:5px;">
<p align="center">
<strong>1.687</strong></p>
</td>
<td style="width:66px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Ghi chú: </em></strong>Đơn giá các khoản chi áp dụng theo: </p>
<p>
- Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">139/2010/TT-BTC</a> ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. </p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2255/2010/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. </p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2095/2010/QĐ-UBND</a> ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng. </p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:178px;">
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong><sup>______________</sup></strong></p>
</td>
<td style="width:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong><sup>___________________________________</sup></strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phụ lục 3</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>KINH PHÍ TỔ CHỨC KHOÁ ĐÀO TẠO VỀ KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP</strong></p>
<p align="center">
<em> (Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2014/QĐ-UBND</a></em></p>
<p align="center">
<em>ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)</em></p>
<p align="center">
<strong><sup>__________________________________________</sup></strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong> Số học viên tham gia: 40 người/1 lớp </strong></p>
<p>
<strong> Số lớp: 01 lớp </strong></p>
<p align="right">
<em>Đơn vị tính: nghìn đồng</em></p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:612px;" width="612">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:18px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:225px;height:18px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:46px;height:18px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đơn vị</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>tính </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:44px;height:18px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Số lượng</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:50px;height:18px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đơn giá</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:68px;height:18px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Thành tiền</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:117px;height:18px;">
<p align="center">
<strong>Phân chia chi phí</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:34px;height:18px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;height:48px;">
<p align="center">
<strong>NSNN</strong></p>
<p align="center">
<strong>hỗ trợ (tối đa 50%)</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:48px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Nguồn thu học phí của học viên và huy động khác</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(1)</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(2)</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(4)=(2)x(3)</p>
</td>
<td style="width:59px;height:17px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(7)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
<strong>Các nội dung chi NSNN hỗ trợ = 1+2+3</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>46.510</strong></p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>23.255</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>23.255</strong></p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
<strong>Chi phí giảng viên (2 người)</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>19.460</strong></p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>9.730</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>9.730</strong></p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
Thù lao</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
5</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
2.400</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
12.000</p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
6.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
6.000</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
Chi phí đi lại (theo giá thực tế)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:225px;height:63px;">
<p>
Tiền tàu xe từ thành phố Hồ Chí Minh đến Ninh Thuận và ngược lại (570.000 đồng/vé x 2 lượt x 1 người)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:63px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
lượt</p>
</td>
<td style="width:44px;height:63px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
2</p>
</td>
<td style="width:50px;height:63px;">
<p align="right">
1140</p>
</td>
<td style="width:68px;height:63px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
2.280</p>
</td>
<td style="width:59px;height:63px;">
<p align="right">
1.140</p>
</td>
<td style="width:58px;height:63px;">
<p align="right">
1.140</p>
</td>
<td style="width:34px;height:63px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:42px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:225px;height:42px;">
<p>
Chi phí thuê phòng nghỉ (500.000 đồng/ngày/phòng cho 02 người/phòng)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:42px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:42px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
7</p>
</td>
<td style="width:50px;height:42px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:68px;height:42px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
3.500</p>
</td>
<td style="width:59px;height:42px;">
<p align="right">
1.750</p>
</td>
<td style="width:58px;height:42px;">
<p align="right">
1.750</p>
</td>
<td style="width:34px;height:42px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:42px;">
<p align="center">
d</p>
</td>
<td style="width:225px;height:42px;">
<p>
Công tác phí (120.000 đồng/ngày x 01 người x 7 ngày)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:42px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:42px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
7</p>
</td>
<td style="width:50px;height:42px;">
<p align="right">
240</p>
</td>
<td style="width:68px;height:42px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
1.680</p>
</td>
<td style="width:59px;height:42px;">
<p align="right">
840</p>
</td>
<td style="width:58px;height:42px;">
<p align="right">
840</p>
</td>
<td style="width:34px;height:42px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
<strong>Chi phí học viên </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>3.000</strong></p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>1.500</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>1.500</strong></p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
Chi phí tài liệu</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
bộ</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
40</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
75</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
3.000</p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
1.500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
1.500</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
<strong>Chi tổ chức lớp học </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>24.050</strong></p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>12.025</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>12.025</strong></p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
Thuê hội trường (theo giá hợp đồng thực tế)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
dự kiến 3.000.000 đồng/ngày x 5 ngày</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
5</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
3.000</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
15.000</p>
</td>
<td style="width:59px;height:22px;">
<p align="right">
7.500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
7.500</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:225px;height:5px;">
<p>
Thuê dụng cụ phục vụ giảng dạy (máy chiếu, máy tính sách tay)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
5</p>
</td>
<td style="width:50px;height:5px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:68px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
2.500</p>
</td>
<td style="width:59px;height:5px;">
<p align="right">
1.250</p>
</td>
<td style="width:58px;height:5px;">
<p align="right">
1.250</p>
</td>
<td style="width:34px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:225px;height:5px;">
<p>
Văn phòng phẩm</p>
</td>
<td style="width:46px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:5px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:59px;height:5px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:5px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:225px;height:5px;">
<p>
Bút viết bảng</p>
</td>
<td style="width:46px;height:5px;">
<p align="center">
cái</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:50px;height:5px;">
<p align="right">
25</p>
</td>
<td style="width:68px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
100</p>
</td>
<td style="width:59px;height:5px;">
<p align="right">
50</p>
</td>
<td style="width:58px;height:5px;">
<p align="right">
50</p>
</td>
<td style="width:34px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:225px;height:5px;">
<p>
Giấy, mực in phục vụ cho công tác tổ chức lớp học</p>
</td>
<td style="width:46px;height:5px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:50px;height:5px;">
<p align="right">
10</p>
</td>
<td style="width:68px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
50</p>
</td>
<td style="width:59px;height:5px;">
<p align="right">
25</p>
</td>
<td style="width:58px;height:5px;">
<p align="right">
25</p>
</td>
<td style="width:34px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
Ơ</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:612px;" width="612">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:226px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:46px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đơn vị</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>tính </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:44px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Số lượng</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:50px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đơn giá</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:68px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Thành tiền</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:117px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>Phân chia chi phí</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:34px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:58px;height:48px;">
<p align="center">
<strong>NSNN</strong></p>
<p align="center">
<strong>hỗ trợ (tối đa 50%)</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:48px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Nguồn thu học phí của học viên và huy động khác</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:226px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(1)</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(2)</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(4)=(2)x(3)</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(7)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:34px;">
<p align="center">
d</p>
</td>
<td style="width:226px;height:34px;">
<p>
Nước uống (20.000 đồng/ngày/đại biểu x 5 ngày x 40 người)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:34px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:34px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:50px;height:34px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
20</p>
</td>
<td style="width:68px;height:34px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
4.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:34px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
2.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:34px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
2.000</p>
</td>
<td style="width:34px;height:34px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
đ</p>
</td>
<td style="width:226px;height:22px;">
<p>
Chi khai giảng, bế giảng</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
0</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:226px;height:22px;">
<p>
Trang trí tại lễ khai giảng và bế giảng</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
lần</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
500</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
1.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
500</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:226px;height:4px;">
<p>
Băng rôn, biểu ngữ</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
lần</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
400</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
400</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
200</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
200</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
e</p>
</td>
<td style="width:226px;height:4px;">
<p>
Chi phí cấp chứng chỉ</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
cái</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
40</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
25</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
1.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
500</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:29px;">
<p align="center">
<strong>B</strong></p>
</td>
<td style="width:226px;height:29px;">
<p>
<strong>Hỗ trợ học viên thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (100% NSNN): tỷ lệ doanh nhân trên địa bàn huyện khoảng 36%</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:29px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:29px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>27.300</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:29px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:5px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:226px;height:5px;">
<p>
<strong>Phụ cấp lưu trú</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:5px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>1.800</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:5px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:5px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:226px;height:11px;">
<p>
60.000 đồng/người/ngày x 15 người x 2 lượt</p>
</td>
<td style="width:46px;height:11px;">
<p align="center">
lượt</p>
</td>
<td style="width:44px;height:11px;">
<p align="center">
30</p>
</td>
<td style="width:50px;height:11px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
60</p>
</td>
<td style="width:68px;height:11px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
1.800</p>
</td>
<td style="width:58px;height:11px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:11px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:11px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:226px;height:4px;">
<p>
<strong>Tiền ăn </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>7.500</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:226px;height:4px;">
<p>
100.000 đồng/người/ngày x 15 người x 5 ngày</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
lượt</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
75</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
100</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
7.500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:226px;height:4px;">
<p>
<strong>Tiền ở </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>18.000</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:226px;height:22px;">
<p>
200.000 đồng/người/ngày x 15 người x 6 ngày</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
lượt</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
90</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
200</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
18.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:226px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng (A+B)</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>73.810</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Ghi chú: </em></strong>Đơn giá các khoản chi áp dụng theo: </p>
<p>
- Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">139/2010/TT-BTC</a> ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. </p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2255/2010/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. </p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2095/2010/QĐ-UBND</a> ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng. </p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:178px;">
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.2pt;">
<strong>TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong><sup>______________</sup></strong></p>
</td>
<td style="width:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong><sup>___________________________________</sup></strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phụ lục 4</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>DỰ TOÁN CHI TIẾT </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>KINH PHÍ TỔ CHỨC KHOÁ ĐÀO TẠO VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP</strong></p>
<p align="center">
<em> (Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2014/QĐ-UBND</a></em></p>
<p align="center">
<em>ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)</em></p>
<p align="center">
<strong><sup>__________________________________________</sup></strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong> Số học viên tham gia: 40 người/1 lớp </strong></p>
<p>
<strong> Số lớp: 01 lớp </strong></p>
<p align="right">
<em>Đơn vị tính: nghìn đồng</em></p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:612px;" width="612">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:225px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:46px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đơn vị</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>tính </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:44px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Số lượng</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:50px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đơn giá</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:68px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Thành tiền</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:117px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>Phân chia chi phí</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:34px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:58px;height:48px;">
<p align="center">
<strong>NSNN</strong></p>
<p align="center">
<strong>hỗ trợ (tối đa 50%)</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:48px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Nguồn thu học phí của học viên và huy động khác</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(1)</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(2)</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(4)=(2)x(3)</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(7)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:8px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:8px;">
<p>
<strong>Các nội dung chi NSNN hỗ trợ = 1+2+3</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:8px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:8px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:8px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>56.610</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:8px;">
<p align="right">
<strong>28.305</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:8px;">
<p align="right">
<strong>28.305</strong></p>
</td>
<td style="width:34px;height:8px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
<strong>Chi phí giảng viên (2 người)</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>20.940</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>10.470</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
<strong>10.470</strong></p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
Thù lao</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
2.400</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
12.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
6.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
6.000</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Chi phí đi lại (theo giá thực tế)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Tiền tàu xe từ thành phố Hồ Chí Minh đến Ninh Thuận và ngược lại (570.000 đồng/vé x 2 lượt x 1 người)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
lượt</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
1140</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
2.280</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
1.140</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
1.140</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Chi phí thuê phòng nghỉ (500.000 đồng/ngày/phòng cho 02 người/phòng)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
4.500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
2.250</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
2.250</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
d</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Công tác phí (120.000 đồng/ngày x 01 người x 9 ngày)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
240</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
2.160</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
1.080</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
1.080</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
<strong>Chi phí học viên </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>3.000</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
<strong>1.500</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
<strong>1.500</strong></p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Chi phí tài liệu</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
bộ</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
40</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
75</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
3.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
1.500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
1.500</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
<strong>Chi tổ chức lớp học </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>32.670</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
<strong>16.335</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
<strong>16.335</strong></p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Thuê hội trường (theo giá hợp đồng thực tế)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
dự kiến 3.000.000 đồng/ngày x 5 ngày</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
3.000</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
21.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
10.500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
10.500</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Thuê dụng cụ phục vụ giảng dạy (máy chiếu, máy tính sách tay)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
3.500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
1.750</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
1.750</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Văn phòng phẩm</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
0</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Bút viết bảng</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
cái</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
25</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
100</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
50</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
50</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:4px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:225px;height:4px;">
<p>
Giấy, mực in phục vụ cho công tác tổ chức lớp học</p>
</td>
<td style="width:46px;height:4px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:4px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:50px;height:4px;">
<p align="right">
10</p>
</td>
<td style="width:68px;height:4px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
70</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
35</p>
</td>
<td style="width:58px;height:4px;">
<p align="right">
35</p>
</td>
<td style="width:34px;height:4px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:612px;" width="612">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:225px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:46px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đơn vị</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>tính </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:44px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Số lượng</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:50px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đơn giá</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:68px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.65pt;">
<strong>Thành tiền</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:117px;height:4px;">
<p align="center">
<strong>Phân chia chi phí</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:34px;height:4px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:58px;height:48px;">
<p align="center">
<strong>NSNN</strong></p>
<p align="center">
<strong>hỗ trợ (tối đa 50%)</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:48px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Nguồn thu học phí của học viên và huy động khác</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(1)</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(2)</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(4)=(2)x(3)</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
(7)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
d</p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p>
Nước uống (20.000 đồng/ngày/đại biểu x 5 ngày x 40 người)</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center">
ngày</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="right">
20</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
5.600</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
2.800</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
2.800</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
e</p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p>
Chi khai giảng, bế giảng</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
0</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p>
Trang trí tại lễ khai giảng và bế giảng</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center">
lần</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
1.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p>
Băng rôn, biểu ngữ</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center">
lần</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="right">
400</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
400</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
200</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
200</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
f</p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p>
Chi phí cấp chứng chỉ</p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center">
cái</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center">
40</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="right">
25</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
1.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
500</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
<strong>B</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:17px;">
<p>
<strong>Hỗ trợ học viên thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (100% NSNN): tỷ lệ doanh nhân trêm địa bàn huyện khoảng 36% </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:17px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:17px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>36.300</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:17px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:17px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:8px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:8px;">
<p>
<strong>Phụ cấp lưu trú</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:8px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:8px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:8px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:8px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>1.800</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:8px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:8px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:8px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
60.000 đồng/người/ngày x 15 người x 2 lượt</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
lượt</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
30</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="center">
60</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
1.800</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
<strong>Tiền ăn </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>10.500</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
100.000 đồng/người/ngày x 15 người x 7 ngày</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
lượt</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
105</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="center">
100</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
10.500</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
<strong>Tiền ở </strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>24.000</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p>
200.000 đồng/người/ngày x 15 người x 8 ngày</p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
lượt</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
120</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="center">
200</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
24.000</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:225px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng (A+B)</strong></p>
</td>
<td style="width:46px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:44px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:50px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:68px;height:22px;">
<p align="right" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>92.910</strong></p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:58px;height:22px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="width:34px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Ghi chú: </em></strong>Đơn giá các khoản chi áp dụng theo: </p>
<p>
- Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">139/2010/TT-BTC</a> ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. </p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2255/2010/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. </p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2095/2010/QĐ-UBND</a> ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng. </p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<div>
<br clear="all"/>
<hr align="left" size="1" width="33%"/>
<div id="ftn1">
<p>
<a name="_ftn1" title="">[1]</a> Nguồn số liệu Tổng điều tra cơ sở kinh tế, đơn vị hành chính sự nghiệp năm 2012.</p>
</div>
<div id="ftn2">
<p>
<a name="_ftn2" title="">[2]</a> Trong giai đoạn 2007 - 2011, đã thực hiện kiểm tra, rà soát 4.017 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện ban hành, trong đó 36 văn bản có liên quan đến WTO, công bố 106 văn bản hết hiệu lực. Thực hiện Đề án 30 của Chính phủ, đã rà soát, thống kê và cắt giảm 71% trên 1.102 thủ tục hành chính; rà soát 887 quy trình, thủ tục hành chính, bãi bỏ 134 quy trình, thủ tục không còn phù hợp; điều chỉnh 241 quy trình, thủ tục, ban hành mới 240 quy trình, thủ tục.</p>
</div>
<div id="ftn3">
<p>
<a name="_ftn3" title="">[3]</a> Toàn tỉnh có 12 tổ chức tín dụng, trong đó có 04 ngân hàng thương mại Nhà nước, 03 ngân hàng thương mại cổ phần, 01 ngân hàng chính sách xã hội, 01 ngân hàng phát triển và 03 quỹ tín dụng nhân dân, với 32 chi nhánh và phòng giao dịch.</p>
</div>
<div id="ftn4">
<p>
<a name="_ftn4" title="">[4]</a> Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Ninh Thuận bảo lãnh cho 13 doanh nghiệp, với tổng giá trị bảo lãnh 253.512 triệu đồng; Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV tỉnh đã ký hợp đồng bảo lãnh cho 48 DNNVV, với tổng giá trị bảo lãnh 131.078 triệu đồng.</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Xuân Hoà</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NINH THUẬN Số: 27/2014/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Ninh
Thuận, ngày 1 tháng 4 năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 27/2014/QĐUBND Phan Rang Tháp Chàm, ngày 01 tháng 4 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Đề ánXây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân
trong thời kỳ công nghiệp hoá,hiện đại hoá và hội nhậpquốc
tế
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuậnđến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐCP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 122/2010/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐCP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Thực hiện Quyết định số 712/QĐTTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020;
Thực hiện Chương trình hành động số 144CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận thực hiện Nghị quyết số 09NQ/TW ngày 09
tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị (khoá XI) về xây dựng và phát huy vai trò
của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá và hội nhập quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 367/TTrSKHĐT
ngày 03 tháng 3 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 215/BCSTP ngày 24 tháng 02
năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án xây dựng và phát huy vai trò
của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập
quốc tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hoà
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐỀ ÁN
Xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân
trong thời kỳ công nghiệp hoá,hiện đại hoá và hội nhậpquốc
tế
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuậnđến năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /201 4 /QĐUBND
ngày 01 tháng 4 năm 201 4 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận )
Phần I
THỰC TRẠNG VỀ XÂY DỰNG,PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN NINH
THUẬN TRONG THỜI GIAN QUA
I.Sự cần thiết xây dựng Đề án
Thực hiện Nghị quyết số 09NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 Bộ Chính trị (khoá
XI) và Chương trình hành động số 144CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh
nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập
quốc tế, trong đó xác định mục tiêu chung là: “Xây dựng đội ngũ doanh nhân
tỉnh Ninh Thuận từng bước lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, có tinh thần
dân tộc, có tình yêu quê hương, đất nước, giác ngộ chính trị, có phẩm chất đạo
đức, văn hoá kinh doanh, trách nhiệm xã hội, có đủ năng lực, trình độ để
lãnh đạo, quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động chất lượng, hiệu quả, sức
cạnh tranh cao trong, ngoài khu vực và trên thế giới. Hỗ trợ, tạo điều kiện
tốt nhất để xây dựng một số doanh nghiệp có tiềm lực, trở thành những doanh
nghiệp lớn, đầu đàn của tỉnh, đồng thời tăng nhanh số lượng doanh nghiệp có
quy mô vừa”.
Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng;
cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, các quốc gia ngày càng quyết liệt hơn;
kinh tế thế giới theo nhiều dự báo còn nhiều khó khăn và biến đổi khó lường,
đòi hỏi phải xây dựng được lực lượng doanh nhân cả nước nói chung và tỉnh ta
nói riêng có khả năng phản ứng linh hoạt với những biến động của tình hình
kinh tế thế giới và trong nước; mạnh dạn đổi mới sáng tạo, đi tiên phong trong
việc ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, tiếp cận được những phương
thức quản trị doanh nghiệp hiện đại để phát triển doanh nghiệp ổn định và bền
vững, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế
của địa phương.
Những năm qua, đội ngũ doanh nhân của tỉnh phát triển khá nhanh cả về số lượng
và chất lượng; quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp ngày càng mở rộng,
nhiều doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát
triển chung của tỉnh. Hầu hết doanh nhân của tỉnh đều có bản lĩnh chính trị
vững vàng, có tình yêu quê hương, đất nước và luôn ý thức được vai trò của
mình, thể hiện được tính năng động trong quản lý và tính hiệu quả trong điều
hành sản xuất kinh doanh. Nhiều doanh nhân đã thể hiện ý thức trách nhiệm đối
với xã hội, với cộng đồng, tích cực ủng hộ và tham gia các chương trình nhân
đạo, từ thiện góp phần cùng cấp ủy, chính quyền, các đoàn thể chăm lo cho các
đối tượng chính sách, các hộ nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Một
số doanh nhân đã tích cực học tập, rèn luyện và phấn đấu, tạo được thương hiệu
cho doanh nghiệp, có đóng góp tích cực cho xã hội nên uy tín của bản thân được
nâng lên.
Tuy nhiên, trước yêu cầu mới của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá và hội nhập quốc tế, đội ngũ doanh nhân tỉnh ta nhìn chung chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển của tỉnh, còn hạn chế nhiều mặt, nhất là về kiến thức quản
trị, pháp luật, về năng lực kinh doanh, kinh nghiệm quản lý và tính chuyên
nghiệp, khả năng cạnh tranh và hội nhập. Đội ngũ doanh nhân chưa xây dựng được
văn hoá kinh doanh chung, chưa có sự phối hợp, liên kết chặt chẽ trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh; một bộ phận doanh nhân thể hiện trách nhiệm đối với
xã hội, nghĩa vụ đối với Nhà nước và người lao động chưa cao, chưa tự giác
tuân thủ pháp luật.
Để cụ thể hoá và triển khai thực hiện có hiêu quả Nghị quyết số 09NQ/TW ngày
09 tháng 12 năm 2011 Bộ Chính trị (khoá XI) và Chương trình hành động số
144CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận về
xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ doanh nhân trên địa bàn tỉnh. Do đó, việc xây dựng và triển khai
Đề án xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn đến năm 2020 là cần thiết, để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các
cấp, các ngành đối với đội ngũ doanh nhân, doanh nghiệp, tạo hành lang pháp lý
để thu hút các các nguồn lực phát triển đội ngũ doanh nhân và cán bộ quản lý
doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ doanh nhân, phục vụ ngày
càng tốt hơn cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
II. Cơ sở pháp lý xây dựng Đề án
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐCP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 122/2010/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐCP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Thực hiện Quyết định số 712/QĐTTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020;
Thực hiện Chương trình hành động số 144CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận thực hiện Nghị quyết số 09NQ/TW ngày 09
tháng 12 năm 2011 Bộ Chính trị (khoá XI) về xây dựng và phát huy vai trò của
đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá và hội nhập quốc tế.
III.Thực trạng doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân
1. Tình hình phát triển doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân Ninh Thuận
Những năm qua, thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước về phát triển kinh tế nhiều thành phần, các cấp, các ngành
đã cụ thể hoá và tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát huy vai trò của
doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân; cùng với sự phát triển của nền kinh tế của
tỉnh, sự cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư và tích cực thực hiện các chương
trình hỗ trợ doanh nhân, đội ngũ doanh nhân Ninh Thuận đã không ngừng phát
triển và có những đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội chung
của tỉnh.
Kể từ khi Luật Doanh nghiệp ra đời, đã tạo hành lang pháp lý thông thoáng,
thuận lợi cho doanh nhân mạnh dạn bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh, đa dạng hoá ngành nghề hoạt động và quy mô sản xuất ngày càng được mở
rộng. Nếu năm 2000, trên địa bàn tỉnh chỉ có 193 doanh nghiệp, quy mô vốn bình
quân 384 triệu đồng/doanh nghiệp; thì đến cuối năm 2013, số doanh nghiệp đang
hoạt động trên địa bàn tỉnh là 1.814 doanh nghiệp, tăng gấp 9,4 lần, tổng vốn
đăng ký là 17.523 tỷ đồng, quy mô vốn bình quân 8.700 triệu đồng/doanh nghiệp,
tăng 25,3 lần so với năm 2000. Trong đó, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
1.780 doanh nghiệp (chiếm khoảng 98,1%), chủ yếu là doanh nghiệp thuộc khu vực
kinh tế tư nhân. Theo đó, tương ứng với số lượng doanh nghiệp nói trên, nếu
chỉ tính doanh nhân là người đứng đầu doanh nghiệp (Chủ tịch Hội đồng quản
trị/Hội đồng thành viên; tổng giám/giám đốc điều hành) thì đội ngũ doanh nhân
Ninh Thuận hiện có khoảng 2.000 người (chưa tính loại hình hộ sản xuất kinh
doanh cá thể và kinh tế tập thể).
Bên cạnh sự phát triển nhanh về số lượng, chất lượng doanh nhân ngày càng được
củng cố và nâng cao, tỷ lệ doanh nhân (là người đứng đầu doanh nghiệp) có
trình độ đại học, cao đẳng chiếm 41,5%; trên đại học chiếm 1,4% [1]; nhiều
doanh nhân đã thể hiện rõ bản lĩnh sáng tạo, năng động trong cơ chế thị
trường, dám chấp nhận mạo hiểm, rủi ro, vươn lên cạnh tranh trên thị trường
quốc tế; lãnh đạo điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
hiệu quả, có trách nhiệm với cộng đồng, xã hội, có tinh thần dân tộc và ý chí
kinh doanh.
Tuy nhiên, số lượng doanh nhân trong các doanh nghiệp tư nhân chưa qua đào tạo
hoặc đã đào tạo cấp trình độ từ sơ cấp nghề trở xuống còn khá lớn, tỷ lệ chưa
qua đào tạo chiếm 26,9%, đào tạo trình độ sơ cấp nghề và đào tạo ngắn hạn
chiếm 13,2%, đây là những khó khăn và là thách trước trước mắt cũng như lâu
dài của đội ngũ doanh nhân Ninh Thuận trong tiến trình công nghiệp hoá hiện
đại hoá và hội nhập quốc tế cùng với cả nước.
2. Kết quả triển khai các chủ trương, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, doanh
nhân thời gian qua
Những năm qua, nhất là từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về
khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân, nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp đã được ban hành và triển khai thực hiện, tạo môi
trường đầu tư kinh doanh thuận lợi để doanh nhân tiếp cận với các nguồn lực về
vốn, thị trường, mặt bằng sản xuất, nguồn nhân lực để đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh. Kết quả cụ thể như sau:
a) Về tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh:
Thời gian qua, các cấp, các ngành đã tập trung triển khai nhiều giải pháp đồng
bộ thực hiện hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế
"một cửa" và "một cửa liên thông" trong giải quyết các thủ tục hành chính liên
quan đến đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp, rút ngắn thời gian từ 30 50%
so với quy định; thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật và các thủ
tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực để kịp thời sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
những văn bản, quy trình thủ tục hành chính chồng chéo hoặc không phù hợp của
pháp luật Việt Nam và các định chế của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và
các cam kết quốc tế[2]. Đồng thời, các cấp, các ngành công khai minh bạch đầy
đủ, kịp thời các thủ tục hành chính, các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh, của các ngành, lĩnh vực và địa phương, các cơ chế, chính
sách của Trung ương, của tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nhân, giúp các
doanh nghiệp, doanh nhân dễ dàng tiếp cận với các thông tin, định hướng phát
triển sản xuất, kinh doanh.
Tuy nhiên, công tác cải cách thủ tục hành chính một số lĩnh vực chuyển biến
còn chậm, nhất là đất đai, môi trường; công tác phối hợp giữa các cấp, ngành
có lúc có nơi chưa đồng bộ, còn biểu hiện gây phiền hà cho doanh nghiệp;
b) Chính sách thu hút đầu tư: tỉnh đã tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành cụ
thể hoá kịp thời các chính sách ưu đãi của Chính phủ phù hợp với điều kiện cụ
thể của tỉnh; với chủ trương là áp dụng theo mức ưu đãi tối đa về đất đai,
thuế mà Chính phủ đã ban hành phù hợp với ngành nghề và địa bàn được ưu đãi
theo Luật Đầu tư và các nghị định của Chính phủ;
c) Về hỗ trợ doanh nhân tiếp cận nguồn lực về vốn, đất đai, nguồn nhân lực và
các chính sách hỗ trợ tài chính để phát triển sản xuất kinh doanh và đầu tư:
Chính sách tài chính, tín dụng: trong những năm qua, hệ thống ngân hàng
được mở rộng cả về quy mô và mạng lưới hoạt động, được bố trí khắp các địa bàn
trong tỉnh[3], hoạt động tín dụng được đẩy mạnh, cơ bản đáp ứng nhu cầu vốn
cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Tính
đến cuối năm 2013, dư nợ huy động vốn đạt 5.800 tỷ đồng, tăng gấp 4,5 lần và
dư nợ cho vay đạt 8.350 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so cuối năm 2008; hiện có 897
doanh nghiệp đang vay vốn ngân hàng, với dư nợ 2.996 tỷ đồng, chiếm 35,9% tổng
dư nợ của toàn hệ thống ngân hàng[4]; trong đó có 51 doanh nghiệp được Chi
nhánh Ngân hàng phát triển và Quỹ bảo lãnh doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh bảo
lãnh vay vốn từ các ngân hành thương mại.
Những năm gần đây, do ảnh hưởng suy thoái kinh tế và khủng hoảng tài chính
toàn cầu đã tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư
của doanh nghiệp, Chính phủ đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách về hỗ trợ
tín dụng, miễn, giảm, giãn một số loại thuế và được triển khai kịp thời, nhằm
góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, riêng trong năm 2013, đã thực hiện
miễn, giảm, giãn một số loại thuế theo Nghị quyết 02/NQCP ngày 07 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ là 28,7 tỷ đồng/1.174 lượt doanh nghiệp; hoàn thuế GTGT
117 tỷ đồng cho 87 doanh nghiệp; gia hạn thuế GTGT cho 18 doanh nghiệp xây lắp
8,6 tỷ đồng 90,7 tỷ đồng; các tổ chức tín dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho
4.017 món vay/1.346 tỷ đồng, điều chỉnh lãi suất 25.249 HĐTD/2.470 tỷ đồng,
góp phần giải quyết khó khăn về vốn cho doanh nghiệp.
Chính sách về đất đai: thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi về miễn, giảm
tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh theo quy
định; đồng thời Ủy ban nhân dân tỉnh đã kịp thời ban hành quy định về giá đất
hàng năm, quy chế đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất cho các khu vực,
vùng theo quy hoạch được duyệt, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp có điều
kiện thuê đất sản xuất kinh doanh. Đến nay, có 211 doanh nghiệp được giao đất,
thuê đất, với tổng diện tích 1.360 ha, trong đó: 9 doanh nghiệp được miễn tiền
thuê đất/8 ha; 10 doanh nghiệp được giao đất có thu tiền sử dụng đất/49 ha và
192 doanh nghiệp thuê đất nộp tiền thuê đất hàng năm/1.303 ha.
Công tác hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ được quan tâm, tập trung
triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư, ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Những năm
qua, đã hỗ trợ 24 doanh nghiệp xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; 04
doanh nghiệp kiểm toán năng lượng và đào tạo cán bộ quản lý năng lượng; 03
doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. Tuy
nhiên, nhiều doanh nghiệp, doanh nhân chưa quan tâm đúng mức cho công tác xây
dựng thương hiệu sản phẩm và thương hiệu doanh nghiệp, doanh nhân, đến nay
trên địa bàn tỉnh mới chỉ có 40 doanh nghiệp đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, bằng
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, trong đó đăng ký 2 nhãn hiệu nước ngoài, đăng
ký nhãn hiệu tập tập thể cho 6 sản phẩm, chưa có doanh nhân mang tầm quốc gia.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kỹ năng quản trị doanh
nghiệp của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp được quan tâm; những năm qua,
đã tổ chức 10 lớp đào tạo về khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp cho
430 lượt cán bộ quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Đã
phối hợp với các cơ quan Trung ương tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn về lộ
trình cam kết gia nhập WTO đối với hàng hoá và dịch vụ; cung cấp thông tin về
hàng rào kỹ thuật trong hoạt động thương mại giúp các doanh nhân chủ động hơn
để phòng tránh những thua thiệt trong quan hệ thương mại quốc tế; đồng thời tổ
chức nhiều lớp bồi dưỡng cho doanh nhân về kiến thức cạnh tranh, chống bán phá
giá, về thương mại điện tử, về phát triển thị trường, góp phần giúp đội ngũ
doanh nhân Ninh Thuận nâng cao khả năng trong hội nhập quốc tế; hỗ trợ 15
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia 35 lượt hội chợ xúc tiến
thương mại trong nước. Tuy nhiên, nhiều chủ doanh nghiệp chưa quan tâm đúng
mức đến công tác đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ doanh nhân và cán bộ quản lý
doanh nghiệp về kiến thức quản trị doanh nghiệp, số lượng học viên tham gia
các lớp bồi dưỡng, đào tạo thời gian qua rất hạn chế.
3. Về phát triển các tổ chức đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp và đội ngũ
doanh nhân
Nhằm tăng cường vai trò cầu nối giữa các doanh nhân, doanh nghiệp và các cơ
quan quản lý Nhà nước, tỉnh đã thành lập và đưa vào hoạt động Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh vào năm 2008 (gồm 120 hội viên, là thành viên của Hiệp hội doanh
nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam), thành lập Hội Doanh nhân trẻ vào năm 2009 (gồm 68
hội viên tham gia là thành viên Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam và là thành viên
tập thể của Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam). Thời gian qua, vai trò các hội
có đóng góp nhất định trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội của địa phương, phản ảnh những khó khăn, vướng
mắc, tâm tư, nguyện vọng của các doanh nghiệp để các ngành, các cấp kịp thời
giải quyết; tuyên truyền một số chủ trương, chính sách mới của Trung ương và
của Tỉnh đến các hội viên, nhất là các chủ trương, chính sách về hỗ trợ tháo
gỡ khó khăn cho doanh nghiệp theo các Nghị quyết của Chính phủ, tạo điều kiện
cho doanh nhân tham gia ý kiến vào một số chính sách của tỉnh như quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
Tuy nhiên, hiện nay tình hình tổ chức và hoạt động của Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh và Hội Doanh nhân trẻ rất khó khăn về kinh phí hoạt động và chưa mang lại
hiệu quả như mong muốn, lãnh đạo các Hội không còn nhiệt tình đối với công tác
hội, số lượng hội viên ngày càng giảm nên khó duy trì hoạt động. Trước tình
hình đó, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đã có chủ trương thống nhất củng cố,
hợp nhất 2 Hội để thành lập Hội doanh nghiệp tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của tổ chức Hội.
4. Thực hiện chính sách tôn vinh doanh nhân:
Hằng năm, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đều tổ chức gặp
mặt doanh nghiệp định kỳ 6 tháng một lần, qua đó thông tin về tình hình kinh
tế xã hội của địa phương, lắng nghe, chia sẻ và chỉ đạo các cấp, các ngành
kịp thời tháo gỡ khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời tôn vinh, khen thưởng những doanh nhân và doanh nghiệp tiêu
biểu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chấp hành tốt các quy định của pháp
luật, có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và
thực hiện tốt trách nhiệm đối với cộng đồng, xã hội. Trong năm 2013, các cơ
quan Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh đã tôn vinh, khen thưởng 205 tập thể
doanh nghiệp và 32 doanh nhân tiêu biểu; trao tặng Cúp cho 07 doanh nhân và 07
doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Ninh Thuận lần thứ I và tặng bằng khen cho 22
doanh nhân và 22 doanh nghiệp đã có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh
doanh, tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội và có nhiều đóng góp cho sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong năm 2013 và 3 năm 2011
2013;
Doanh nhân đã được tạo điều kiện tham gia vào các cơ quan quyền lực Nhà
nước và các đoàn thể chính trị xã hội; một số doanh nhân là Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh, là Ủy viên Ban chấp hành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Ủy viên Ban chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh.
5. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý Nhà nước đối với việc
xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân
Công tác củng cố tổ chức cơ sở đảng và phát triển đội ngũ đảng viên trong
doanh nghiệp tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài được quan tâm chỉ
đạo. Năm 2011, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã phê duyệt và tập trung chỉ đạo Đảng ủy
Khối Doanh nghiệp triển khai có hiệu quả Đề án kết nạp đảng viên trong doanh
nghiệp tư nhân giai đoạn 2011 2015 và các năm tiếp theo, nhằm tăng cường sự
lãnh đạo và phát huy vai trò của cấp ủy, tổ chức đảng trong các doanh nghiệp;
xây dựng đội ngũ giai cấp công nhân ngày càng vững mạnh, đảm bảo cho các doanh
nghiệp phát triển ổn định. Qua hơn 2 năm triển khai thực hiện Đề án, tổ chức
cơ sở đảng ở doanh nghiệp tư nhân được củng cố một bước và phát triển đội ngũ
đảng viên, có 4 chi bộ cơ sở được thành lập, phát triển 57 đảng viên, nâng
tổng số đến nay trong khu vực doanh nghiệp có 38 tổ chức cơ sở đảng với 1.051
đảng viên, chiếm 2,2% số doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động; nhận thức của
một số chủ doanh nghiệp về vai trò tổ chức cơ sở đảng trong doanh nghiệp có
chuyển biến bước đầu, quan tâm và tạo thuận lợi cho chi bộ đảng được tổ chức
sinh hoạt thuận lợi và phát triển đội ngũ đảng viên. Tuy nhiên, một số chủ
doanh nghiệp tư nhân chưa nhận thức đầy đủ về vai trò của tổ chức đảng trong
doanh nghiệp nên chưa muốn thành lập tổ chức Đảng trong doanh nghiệp; số chi
bộ đảng được thành lập chưa nhiều, số lượng kết nạp đảng viên còn thấp so với
mục tiêu Đề án, tỷ lệ doanh nhân là đảng viên chiếm tỷ trọng thấp, chiếm 2,4%
trên tổng số doanh nhân;
Đẩy mạnh ứng dụng mô hình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên
một số lĩnh vực, giúp giảm chi phí và thời gian của các doanh nhân, doanh
nghiệp. Đến nay, có trên 360 doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh thực
hiện kê khai thuế điện tử và đang triển khai thực hiện chương trình đăng ký
thành lập doanh nghiệp qua mạng, được cộng đồng doanh nhân, doanh nghiệp đồng
tình, đánh giá cao.
Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nhân, doanh nghiệp được quan tâm thực
hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 2453/KHUBND ngày 28 tháng
5 năm 2012 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhằm giúp
doanh nghiệp nắm bắt đầy đủ, kịp thời các chính sách pháp luật về đầu tư, kinh
doanh, hạn chế các rủi ro pháp lý trong kinh doanh.
IV. Đánh giá chung
1. Kết quả đạt được
Nhìn chung, đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận có bản lĩnh chính trị vững
vàng, có tình yêu quê hương, đất nước và luôn ý thức được vai trò của mình,
thể hiện được tính năng động trong quản lý và tính hiệu quả trong điều hành
sản xuất kinh doanh. Một số doanh nhân đã tích cực học tập, rèn luyện và phấn
đấu, tạo được thương hiệu cho doanh nghiệp, có đóng góp tích cực cho xã hội
nên uy tín của bản thân được nâng lên;
Đội ngũ doanh nhân góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã
hội, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giải quyết việc làm và thực hiện
công tác giảm nghèo. Tăng trưởng khu vực kinh tế tư nhân đạt khá, bình quân
giai đoạn 2005 2012 tăng 19,7%/năm, cao hơn mức tăng trưởng GDP bình quân
của tỉnh (10,2%), đến cuối năm 2012, đóng góp 21,7% GDP của tỉnh, giải quyết
việc làm cho trên 22.000 lao động, chiếm 8% tổng số lao động trong toàn tỉnh,
đóng góp 50% trên tổng thu ngân sách của tỉnh.
2. Những khó khăn, hạn chế:
Đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận nhìn chung chưa ngang tầm với yêu cầu
phát triển của tỉnh trong tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế, yêu cầu và phát triển bền vững doanh nghiệp trước tình hình khó
khăn, biến động khó lường của tình hình thế giới và trong nước trong thời gian
qua; chưa có thương hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tầm quốc gia;
Trình độ và năng lực đội ngũ doanh nhân còn nhiều mặt hạn chế, nhất là hạn
chế về kiến thức quản trị, pháp luật, về năng lực kinh doanh, kinh nghiệm quản
lý và tính chuyên nghiệp, khả năng cạnh tranh và hội nhập; tỷ lệ doanh nhân
chưa qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ còn cao, chiếm 26,9%.
Hoạt động của các tổ chức Hiệp hội doanh nghiệp còn nhiều bất cập, chưa làm
tốt vai trò là cầu nối giữa Nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp, chưa tạo sự
kết nối, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đội ngũ doanh nhân chưa xây dựng được văn hoá kinh doanh chung; một bộ phận
doanh nhân thể hiện trách nhiệm đối với xã hội, nghĩa vụ đối với Nhà nước và
người lao động chưa cao, chưa tự giác tuân thủ pháp luật.
Công tác xây dựng tổ chức đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài Nhà nước chưa được quan tâm đúng mức.
3. Nguyên nhân những hạn chế, tồn tại trên:
a) Về nguyên nhân khách quan: trước hết, do điều kiện tự nhiên và địa kinh tế
của tỉnh còn khó khăn hơn so với các tỉnh trong khu vực, quy mô nền kinh tế
nhỏ và phát triển còn chậm, nên số lượng doanh nghiệp, doanh nhân còn ít, chất
lượng chưa cao, chưa thu hút những doanh nghiệp, doanh nhân quy mô lớn tầm
quốc gia và quốc tế;
b) Về nguyên nhân chủ quan:
Nhận thức của một số cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương về vai trò, vị
trí của doanh nhân trong phát triển kinh tế xã hội có lúc, có nơi còn hạn
chế; một số nơi chưa thật sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi giúp doanh
nghiệp, doanh nhân phát triển, nhất là công tác giáo dục tư tưởng chính trị,
tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật, đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính
trị, nghiệp vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, đạo đức nghề nghiệp và văn hoá
kinh doanh cho các doanh nhân.
Hầu hết doanh nghiệp của tỉnh có quy mô vừa và nhỏ, chưa tích lũy nhiều về
vốn, tri thức, công nghệ và kinh nghiệm, truyền thống kinh doanh và chưa thực
sự có đủ bản lĩnh để sẵn sàng chủ động tham gia hội nhập quốc tế; một số chưa
tích cực học tập để nâng cao trình độ mọi mặt đáp ứng yêu cầu trong tình hình
mới.
Công tác cải cách thủ tục hành chính có lúc có nơi chưa đồng bộ, chưa thật
sự thông thoáng, giản tiện, còn biểu hiện gây phiền hà cho doanh nghiệp.
Công tác đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp chưa
được chú trọng đúng mức, chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, tỷ lệ lao động
được đào tạo nghề còn thấp.
Phần II
ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ PHÁT HUY
VAI TRÒ ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
I. Quan điểm
Bám sát các quan điểm chỉ đạo, định hướng, nhiệm vụ phát triển đội ngũ
doanh nhân theo tinh thần Nghị quyết số 09NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Chính trị và Chương trình hành động số 144CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh
nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập
quốc tế;
Phát triển đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận lớn mạnh cả về số lượng và
nâng cao chất lượng, có năng lực, trình độ và phẩm chất, uy tín cao, góp phần
tích cực nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
Nâng cao trình độ, kiến thức toàn diện của doanh nhân, chú trọng nâng cao
phẩm chất đạo đức, ý thức công dân, trách nhiệm xã hội và tinh thần dân tộc
của đội ngũ doanh nhân, góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá và hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa;
Xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân phải gắn liền với hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; bảo đảm quyền sở
hữu và tự do kinh doanh của doanh nhân theo pháp luật, khuyến khích doanh nhân
làm giàu cho mình và cho xã hội.
II. Mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể
1. Mục tiêu chung: xây dựng đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận từng bước lớn
mạnh về số lượng và nâng cao chất lượng, có tinh thần dân tộc và phẩm chất đạo
đức, có văn hoá kinh doanh và trách nhiệm xã hội, có đủ trình độ, năng lực
để quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, nâng cao năng lực
cạnh tranh, từng bước hình thành các doanh nghiệp, doanh nhân lớn, đầu đàn của
tỉnh, xây dựng thương hiệu mang tầm quốc gia, đóng góp cho quá trình phát
triển nhanh và bền vững kinh tế xã hội, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá
hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Về phát triển và đào tạo đội ngũ doanh nhân:
Giai đoạn 2014 2015: số lượng doanh nghiệp và doanh nhân hàng năm tăng
khoảng 15%. Tỷ lệ doanh nhân được bồi dưỡng kiến thức quản trị kinh doanh,
quản lý doanh nghiệp và kiến thức pháp luật thông qua các lớp bồi dưỡng ngắn
hạn đạt từ 50% 60%.
Giai đoạn 2016 2020: duy trì số doanh nghiệp và doanh nhân tăng hàng năm
khoảng 15%; tỷ lệ doanh nhân được bồi dưỡng kiến thức quản trị kinh doanh,
quản lý doanh nghiệp và kiến thức pháp luật thông qua các lớp bồi dưỡng ngắn
hạn đạt từ 70% 80%;
b) Giải quyết việc làm, đóng góp ngân sách:
Đến năm 2015: hoạt động của các doanh nghiệp thu hút ít nhất 12% tổng số
lao động xã hội và đóng góp khoảng 60% tổng thu ngân của tỉnh.
Giai đoạn 2016 2020: hoạt động của các doanh nghiệp thu hút ít nhất 15%
tổng số lao động xã hội và đóng góp khoảng 70% tổng thu ngân sách của tỉnh.
Các chỉ tiêu được xây dựng trên cơ sở các căn cứ sau:
Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể được đề ra trong Chương trình hành động số
144CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 09NQ/TW ngày 09 tháng 12 năm 2011 Bộ Chính trị (khoá XI) về xây dựng
và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
được Thủ tướng phê duyệt, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011
2015 và kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 2015.
Căn cứ tình hình thực tế phát triển doanh nghiệp những năm qua và số liệu
điều tra về hoạt động doanh nghiệp đến năm 2012, dự báo khả năng phát triển
doanh nghiệp trong giai đoạn đến năm 2015 và đến năm 2020.
Theo đó, tính toán các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp, doanh nhân như sau:
Về chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp: năm 2010, trên địa bàn tỉnh có 1.390 doanh nghiệp, trong 2 năm 2011 2012 có 410 doanh nghiệp được thành lập mới, bình quân 205 doanh nghiệp/năm, tốc độ tăng 14,6%. Kế hoạch 5 năm 20112015, thành lập mới 1.500 doanh nghiệp, bình quân tăng 15,7%. Như vậy, tốc độ tăng bình quân giai đoạn đến năm 2015 và năm 2020 là 15% là hoàn toàn khả thi và phù hợp với tình hình hoạt động doanh nghiệp dự báo còn nhiều khó khăn.
Về chỉ tiêu thu ngân sách: theo số liệu thu ngân sách năm 2012, tổng thu ngân sách (thu nội địa) của tỉnh là 991 tỷ đồng, trong đó phần thu đóng góp từ doanh nghiệp là 505 tỷ đồng, chiếm 50,9%. Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020, tổng thu ngân sách đến năm 2015 là 1.700 tỷ đồng (thu nội địa 1.100 tỷ đồng), đến năm 2020 là 4.500 tỷ đồng (thu nội địa 3.000 tỷ đồng).
Như vậy, tốc độ tăng thu thuế từ doanh nghiệp giai đoạn đến năm 2015 khoảng 9
10%/năm, đến năm 2015 đạt 660 670 tỷ đồng, chiếm khoảng 60% trên tổng tổng
thu nội địa. Vì vậy, chỉ tiêu đóng góp của doanh nghiệp trên tổng thu ngân
sách (thu nội địa) chiếm khoảng 60% là hoàn toàn phù hợp và khả thi.
Trong giai đoạn 2016 2020: theo định hướng quy hoạch tổng thể của tỉnh, tốc
độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2016 2020 là 20 21%, dự báo tốc độ tăng thu
ngân sách khoảng 24 25%/năm, theo đó thu thuế từ hoạt động doanh nghiệp dự
kiến đến năm 2020 đạt 2.100 tỷ đồng, chiếm 70% tổng thu nội địa là có cơ sở.
Về chỉ tiêu thu hút lao động xã hội: theo số liệu điều tra cơ sở kinh tế năm 2012, hiện có khoảng 22,1 ngàn lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, chiếm khoảng 8% lao động đang làm việc trong nền kinh tế. Dự báo tốc độ phát triển doanh nghiệp tăng 15%/năm, thì giai đoạn 2013 2015 có gần 840 doanh nghiệp thành lập mới, giai đoạn 2016 2020 có khoảng 2.200 doanh nghiệp được thành lập mới, giai đoạn 2013 2015 sẽ thu hút thêm trên 17 ngàn lao động xã hội và giai đoạn 2016 2020 sẽ thu hút thêm khoảng 30 ngàn lao động xã hội. Theo quy hoạch tỉnh đến năm 2020, thì đến năm 2015 có 329 ngàn lao động và đến năm 2020 có 421 ngàn lao động làm việc trong nền kinh tế. Vì vậy, đến năm 2015, có khoảng 39 ngàn lao động đang làm việc tại doanh nghiệp chiếm khoảng 12% lao động xã hội và đến năm 2020 có khoảng 68 ngàn lao động làm việc tại doanh nghiệp chiếm 15 16% lao động xã hội.
Về chỉ tiêu bồi dưỡng ngắn hạn cho đội ngũ doanh nhân: theo số liệu điều tra đến năm 2012 có khoảng 40% doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn. Dự kiến số lượng doanh nhân đến năm 2015 khoảng 2.645 người và đến năm 2020 khoảng 5.320 người; số lượng doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn giai đoạn 2014 2020 khoảng 3.000 người, thì tỷ lệ doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn đến năm 2015 chiếm khoảng 50 60% và đến năm 2020 chiếm khoảng 60 70%.
III. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển đội ngũ doanh nhân tỉnh Ninh Thuận đến
năm2020
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của
đội ngũ doanh nhân:
Các cấp, các ngành tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhằm tạo sự
chuyển biến nhận thức trong cán bộ, đảng viên và sự đồng thuận xã hội về vị
trí, vai trò của doanh nhân, doanh nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội
đất nước, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc
tế; phát huy tinh thần yêu nước, trách nhiệm xã hội trong kinh doanh, khuyến
khích các hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra nhiều của cải cho xã hội; tôn
vinh sự cống hiến và bảo hộ thu nhập hợp pháp của doanh nhân đối với cộng đồng
xã hội;
Thường xuyên tổ chức phổ biến cho đội ngũ doanh nhân các chủ trương của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển doanh nghiệp, doanh nhân
và tổ chức, tạo điều kiện tốt cho doanh nhân, doanh nghiệp thực hiện tốt việc
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, tích cực tham gia cuộc
vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam và các cuộc vận động khác
do Đảng và Nhà nước phát động, xây dựng đội ngũ doanh nhân có phẩm chất đạo
đức và có trách nhiệm với cộng đồng xã hội;
Các cơ quan truyền thông (Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh) duy trì thường xuyên mở các chuyên mục, đăng các tin, bài về chủ trương
của Đảng và chính sách, pháp luật Nhà nước đối với doanh nhân, doanh nghiệp;
nêu gương các doanh nhân, doanh nghiệp điển hình tiên tiến trong sản xuất,
kinh doanh; phổ biến kinh nghiệm của các doanh nhân, doanh nghiệp trong sản
xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thực hiện công tác xã
hội, ...
2. Tạo môi trường sản xuất, kinh doanh bình đẳng và thuận lợi cho doanh
nhân:
Các cấp, các ngành công khai minh bạch đầy đủ, kịp thời các quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của các ngành, lĩnh vực và địa
phương, các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh trên trang thông tin
điện tử của tỉnh, của các sở chuyên ngành và các huyện, thành phố để định
hướng cho doanh nhân, doanh nghiệp đầu tư theo quy hoạch, kế hoạch nhằm phát
huy và khai thác tốt nhất những tiềm năng, lợi thế của tỉnh;
Công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cùng với quy hoạch xây dựng chi
tiết theo vùng, khu vực, dự án; thực hiện quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 làm
cơ sở bố trí trên thực tế các công trình, dự án cụ thể để tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nhân khi lựa chọn phương án đầu tư;
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách của Trung ương
và của tỉnh liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nhân; tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm tạo
thuận lợi cho doanh nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư;
Tập trung triển khai có hiêu quả Chương trình hành động 145CTr/TU ngày 19
tháng 10 năm 2012 thực hiện Nghị quyết số 13NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng
bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào
năm 2020, mà trọng tâm là kết cấu hạ tầng giao thông, nhất là tuyến đường ven
biển, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, doanh nhân triển khai dự án đầu tư sản
xuất kinh doanh;
Thực hiện quy chế hoạt động đối thoại doanh nghiệp ở cấp tỉnh và ở từng
ngành, địa phương. Tổ chức các buổi tiếp xúc doanh nghiệp theo định kỳ mỗi
tháng hoặc mỗi quý tùy theo tình hình cụ thể của từng ngành, địa phương nhằm
giải quyết hoặc kiến nghị đến các cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời những
khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, doanh nhân;
Tuyên truyền, phổ biến kịp thời các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh và đầu tư như Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật
Thuế, Luật Hải quan, ... nhằm cung cấp đầy đủ thông tin về luật pháp cho các
doanh nhân để chấp hành trong qúa trình tổ chức đầu tư và sản xuất, kinh
doanh;
Tập trung đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành
chính theo hướng đơn giản hoá và công khai minh bạch, tạo môi trường đầu tư
thông thoáng, thuận lợi nhất cho doanh nhân, doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh, chú trọng các lĩnh vực xây dựng, đất đai, đầu tư, môi trường,
thành lập doanh nghiệp, thuế, kê khai và nộp thuế, phí và lệ phí, ...;
Hiện đại hoá nền hành chính, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ tốt yêu cầu lãnh đạo và quản lý. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước nhằm phục
vụ tốt doanh nhân, doanh nghiệp. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của
hệ thống “một cửa điện tử” để cung cấp dịch vụ công qua mạng, công khai quá
trình xử lý hồ sơ của doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ đội ngũ doanh nhân tiếp cận với các chính sách về tín dụng về khoa
học công nghệ nâng cao hiệu quả quy mô, hoạt động của doanh nghiệp, khuyến
khích phát triển doanh nhân khu vực nông thôn:
Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo Nghị định số 56/2009/NĐCP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ, quan
tâm khuyến khích, hỗ trợ hộ kinh doanh cá thể phát triển thành doanh nghiệp
theo Luật Doanh nghiệp. Khuyến khích doanh nhân, doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐCP ngày 19 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn gắn với thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới.
Đẩy mạnh triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công
nghệ giai đoạn 2011 2015 và tiếp tục xây dựng và triển khai cho giai đoạn
2016 2020, chú trọng hỗ trợ doanh nhân xây dựng thương hiệu sản phẩm gắn với
xây dựng thương hiệu doanh nghiệp, doanh nhân;
Tranh thủ tốt nhất các nguồn lực từ chương trình khuyến công và xúc tiến
thương mại quốc gia và ngân sách tỉnh hàng năm để đẩy mạnh các hoạt động hỗ
trợ doanh nhân xúc tiến thương mại, tiêu thụ hàng hoá, nâng cao khả năng tiếp
cận thị trường trong nước và nước ngoài;
Triển khai các chính sách, biện pháp tạo thuận lợi cho doanh nhân đầu tư
nghiên cứu đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nghiên
cứu thiết kế, thử nghiệm sản phẩm, dịch vụ mới;
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn rà soát đơn giản hoá các thủ tục
cho vay, thủ tục bảo lãnh tín dụng, công bố công khai, hướng dẫn quy trình,
thủ tục, tạo thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp tiếp cận nhanh các nguồn vốn
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
4. Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân
Tiếp tục triển khai chương trình hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân theo
Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLTBKHĐTBTC ngày 31 tháng 3 năm 2011 của liên
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; trong đó chú trọng bồi dưỡng kiến thức
cho doanh nhân về khởi sự doanh nghiệp, những kiến thức cần thiết về kinh
doanh, về pháp luật và trách nhiệm xã hội khi bắt đầu sự nghiệp kinh doanh;
Tiếp tục nghiên cứu, ban hành chính sách hỗ trợ khuyến khích đội ngũ doanh
nhân trong tỉnh nâng cao kiến thức quản trị kinh doanh hiện đại; trợ giúp phát
triển các kỹ năng cần thiết cho doanh nhân, tạo điều kiện để doanh nghiệp,
doanh nhân thực hiện đổi mới công nghệ, sản phẩm và dịch vụ, mở rộng thị
trường tiêu thụ;
Tổ chức khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của đội ngũ doanh nhân, trên cơ
sở đó rà soát, điều chỉnh nội dung, phương thức đào tạo, bồi dưỡng thiết thực,
bảo đảm phù hợp với nhu cầu thực tế, nhằm trang bị cho doanh nhân có kiến thức
lý luận và thực tiễn về kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, về pháp luật; nâng
cao được vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp, doanh nhân đối với người lao
động, với cộng đồng xã hội, sự trung thực, tinh thần hợp tác, ý thức dân tộc;
Thường xuyên tạo cơ hội và điều kiện để các doanh nhân trên địa bàn tỉnh
tiếp xúc, giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với doanh nhân trong nước và
ngoài nước để nâng cao kiến thức về thực tiễn trong quá trình hội nhập. Tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp
trong và ngoài nước tham gia chương trình liên kết, hợp tác phát triển giữa
tỉnh với các tỉnh trong khu vực và các nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài
nước đã được ký kết.
5. Đề cao đạo đức, văn hoá kinh doanh, trách nhiệm xã hội, tinh thần dân tộc
của đội ngũ doanh nhân:
Tăng cường công tác tuyên truyền mỗi doanh nhân nhận thức đầy đủ vị trí,
vai trò, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của doanh nhân; không ngừng nâng cao
bản lĩnh chính trị, tuân thủ pháp luật, vươn lên làm giàu chính đáng; không
ngừng học tập, nâng cao trình độ, năng lực kinh doanh và quản trị doanh
nghiệp; thường xuyên rèn luyện đạo đức, lối sống, nếp sống văn minh, giữ gìn
truyền thống văn hoá dân tộc; có trách nhiệm với người lao động, với cộng đồng
xã hội; có đạo đức, văn hoá kinh doanh, đóng góp tích cực cho sự phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh, góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá và hội nhập quốc tế;
Tổ chức xây dựng tiêu chí chuẩn mực của doanh nhân hướng tới các phẩm chất
quan trọng như có lòng yêu nước, có tinh thần dân tộc, có khát vọng kinh doanh
lành mạnh, có trách nhiệm với người lao động, với cộng đồng và xã hội, bảo vệ
môi trường; làm cơ sở cho các doanh nhân thi đua, phấn đấu thực hiện;
Hàng năm, căn cứ tiêu chí, chuẩn mực doanh nhân đã quy định, các cấp, các
ngành tổ chức phát động phong trào thi đua, khuyến khích, khích lệ doanh nhân
phát triển sản xuất, kinh doanh, thực hiện tốt các tiêu chí, chuẩn mực đã đề
ra; đồng thời tổ chức đánh giá, biểu dương, nêu gương, tôn vinh, khen thưởng
doanh nhân, nhằm tạo sự lan tỏa mạnh mẽ những hình ảnh đội ngũ doanh nhân yêu
nước có bản sắc dân tộc Việt Nam trên địa bàn tỉnh;
Định kỳ 3 năm 01 lần, tổ chức xét chọn và trao tặng danh hiệu cho doanh
nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh theo Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh
danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp được ban hành tại
Quyết định số 51/2010/QĐTTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ,
nhằm tôn vinh, động viên đội ngũ doanh nhân xây dựng, củng cố thương hiệu,
phấn đấu vươn lên đạt thương hiệu quốc gia và cao hơn.
6. Phát huy vai trò của các tổ chức đại diện của cộng đồng doanh nghiệp và
đội ngũ doanh nhân
Tiếp tục kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hiệp hội, hội doanh
nghiệp, hội ngành nghề nhằm phát huy tối đa vai trò của hội đối với hoạt động
của doanh nhân, doanh nghiệp; hoàn thành việc hợp nhất Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh và Hội doanh nhân trẻ để thành lập Hội doanh nghiệp tỉnh Ninh Thuận sớm
đi vào hoạt động trong năm 2014;
Các tổ chức chính trị xã hội và các hội doanh nghiệp, hội ngành nghề trên
địa bàn tỉnh tiếp tục đẩy mạnh vận động đội ngũ doanh nhân tham gia các Hội
doanh nghiệp, Hội ngành nghề bằng nhiều hình thức thích hợp; tập hợp, phản ánh
ý kiến, nguyện vọng của đội ngũ doanh nhân; tham mưu cho Đảng, Nhà nước về các
chính sách kinh tế xã hội; xây dựng đạo đức, văn hoá kinh doanh, thúc đẩy
phát triển doanh nghiệp, doanh nhân; hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nhân hội nhập
kinh tế quốc tế;
Tăng cường hỗ trợ doanh nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp
các thông tin kịp thời đến các doanh nhân, doanh nghiệp thành viên của hội;
thực hiện tốt vai trò cầu nối giữa doanh nhân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý
Nhà nước;
Hàng năm cơ quan quản lý Nhà nước có kế hoạch phối hợp với các hội doanh
nhân, hiệp hội ngành nghề tổ chức gặp gỡ doanh nghiệp, lắng nghe ý kiến phản
ánh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó có giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp. Tăng cường nghiên cứu từ nhu cầu thực tiễn để mở rộng việc thành lập
các hiệp hội doanh nghiệp chuyên ngành, liên ngành trên địa bàn tỉnh.
7. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc xây dựng và phát huy vai trò
đội ngũ doanh nhân
Các cấp ủy Đảng thường xuyên quan tâm xây dựng và phát triển đội ngũ doanh
nhân; thường xuyên lắng nghe và tham vấn ý kiến của doanh nhân trong phát
triển kinh tế xã hội của ngành, địa phương; quan tâm lãnh đạo đẩy mạnh cải
cách hành chính, giảm phiền hà, sách nhiễu trong việc thực hiện các thủ tục
hành chính đối với doanh nghiệp, doanh nhân;
Các cấp, các ngành phối hợp với Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh triển khai
có hiệu quả Đề án kết nạp đảng viên trong doanh nghiệp tư nhân giai đoạn đến
năm 2015 và những năm tiếp theo; tiếp tục củng cố, xây dựng tổ chức Đảng trong
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
IV. Các chương trình, dự án trọng tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, doanh
nhân
1. Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của DNNVV giai
đoạn đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 56/QĐ
UBND ngày 23 tháng 3 năm 2012 thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” tại
Quyết định số 712/QĐTTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ:
Mục tiêu dự án: nhằm tạo bước chuyển rõ rệt về năng suất và chất lượng của
sản phẩm, hàng hoá chủ lực của tỉnh, hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công
nghệ, xây dựng thương hiệu doanh nghiệp, doanh nhân mang tầm quốc gia, nâng
cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng năng lực sản xuất, tạo ra sản
phẩm mới, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần tích cực
vào phát triển kinh tế xã hội của địa phương;
Phấn đấu trong giai đoạn 2011 2020: hỗ trợ khoảng 135 DNNVV, kể cả DN sản
xuất sản phẩm, hàng hoá chủ lực địa phương ứng dụng khoa học kỹ thuật và đổi
mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm; hỗ trợ chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
quốc gia cho 10 sản phẩm và chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho
10 sản phẩm; có 2 3 DN được trao tặng giải thưởng chất lượng quốc gia (giải
vàng) và 15 DN được trao tặng giải thưởng chất lượng quốc gia (giải bạc); đào
tạo được đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về năng suất và chất lượng;
Cơ quan quản lý dự án: Sở Khoa học và Công nghệ;
Kinh phí thực hiện dự án: tổng nguồn vốn thực hiện 206.250 triệu đồng,
trong đó: vốn ngân sách Nhà nước 18.160 triệu đồng (vốn sự nghiệp khoa học và
đầu tư phát triển khoa học công nghệ); vốn của các doanh nghiệp 187.640 triệu
đồng tại Quyết định số 56/QĐUBND ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc phê duyệt dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
2. Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ giai đoạn 2011
2015 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại quyết định số 1323/QĐUBND
ngày 15 tháng 6 năm 2011 và điều chính, bổ sung tại Quyết định số 2034/QĐUBND
ngày 08 tháng 10 năm 2013:
Mục tiêu chương trình: hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới, chuyển giao công nghệ
và áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao
trình độ công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tăng cường năng
lực cạnh tranh.
Trong giai đoạn 2011 2015: hỗ trợ 05 DN áp dụng thành tựu khoa học, đổi mới
công nghệ, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; hỗ trợ 50 DN và cá nhân đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; tổ chức 15 đợt tham quan mô hình áp dụng khoa
học công nghệ có hiệu quả và Hội chợ Techmart trong nước, Hội chợ triển lãm
thương hiệu nổi tiếng; hỗ trợ 08 DN thực hiện kiểm toán năng lượng, đào tạo
cán bộ quản lý năng lượng;
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
Kinh phí thực hiện: 10.000 triệu đồng, được bố trí từ nguồn ngân sách sự
nghiệp khoa học công nghệ hàng năm của tỉnh tại Quyết định số 1323/QĐUBND
ngày 15 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2011 2015.
3. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho đội ngũ doanh nhân giai đoạn
2014 2020
Mục tiêu: đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho đội ngũ doanh nhân và cán bộ quản
lý doanh nghiệp giai đoạn 2014 2020: 3.000 người, trong đó: giai đoạn 2014
2015 là 480 người, giai đoạn 2016 2020 là 2.520 người;
Cơ quan chủ trì chương trình: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Tổng kinh phí dự kiến: 6.548 triệu đồng, trong đó giai đoạn 2014 2015:
1.057 triệu đồng, giai đoạn 2016 2020 là 5.491 triệu đồng. Trong đó:
+ Ngân sách Nhà nước: 4.536 triệu đồng, bao gồm: Ngân sách Trung ương hỗ trợ
thông qua các chương trình đào tạo của các Bộ, ngành Trung ương (chủ yếu Cục
Phát triển Doanh nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và nguồn vốn lồng ghép từ các
chương trình, dự án khác.
+ Kinh phí huy động từ học viên tham gia đóng góp 50% chi phí đào tạo của
khoá học 2.012 triệu đồng được quy định tại Thông tư Liên tịch số
05/2011/TTLTBKHĐTBTC ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa (kèm theo các phụ lục biểu chi tiết).
4. Chương trình hỗ trợ xúc tiến thương mại hàng năm
Mục tiêu chương trình: nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường hoạt động xúc
tiến thương mại, mở rộng thị trường, phát triển xuất khẩu; góp phần nâng cao
năng lực sản xuất của các doanh nghiệp;
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Kinh phí thực hiện: bình quân 1,5 tỷ đồng/năm, từ nguồn kinh phí sự nghiệp
hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại được bố trí trong dự toán chi
ngân sách hàng năm của tỉnh (giao Sở Công Thương) và nguồn kinh phí hỗ trợ của
Trung ương từ Chương trình khuyến công và xúc tiến thương mại quốc gia hàng
năm (Bộ Công Thương).
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển doanh
nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; trước mắt trong năm 2014, tham mưu ban
hành cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách
ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa tỉnh;
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
kế hoạch trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, chủ trì lập kế hoạch, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt và lồng ghép các nguồn lực phục vụ công tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ doanh nhân và cán bộ quản lý doanh nghiệp;
Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình đăng ký thành lập doanh
nghiệp qua mạng; đổi mới và tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, tư vấn
đầu tư cho doanh nghiệp; tiếp tục thực hiện tốt công tác quản lý doanh nghiệp
sau thành lập.
2. Sở Tài chính: chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện
các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, doanh nhân thuộc nhiệm
vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định Luật Ngân sách.
3. Sở Công Thương:
Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình xúc tiến
thương mại hàng năm từ nguồn ngân sách địa phương và trình Bộ Công Thương hỗ
trợ kinh phí xúc tiến thương mại từ nguồn kinh phí Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia hàng năm để tổ chức thực hiện;
Phối hợp với các cơ quan có liên quan đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm và mở rộng thị trường; đẩy mạnh các
hoạt động “Đưa hàng Việt về nông thôn”. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến thông tin pháp luật liên quan đến hoạt động thương mại, hội nhập quốc tế
và thông tin thị trường cho doanh nghiệp.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt kế hoạch hàng năm triển khai các chương trình, dự án hỗ trợ
khoa học và công nghệ đã được phê duyệt;
Phối hợp với Sở Công Thương tăng cường các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu cho sản phẩm; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nhân đầu tư đổi mới trang thiết
bị, tạo điều kiện cho doanh nhân, doanh nghiệp đăng ký và bảo hộ, chuyển giao
quyền sở hữu trí tuệ, áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; nghiên cứu, ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.
5. Sở Tư pháp: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiếp tục triển
khai thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nhân, doanh
nghiệp; tiếp tục phối hợp tiến hành rà soát những văn bản không còn phù hợp,
đã bị hủy bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, gây khó khăn, phiền hà cho doanh
nghiệp, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
với tình hình thực tế.
6. Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát trong quan hệ giữa các cơ quan chức năng, công chức, viên chức nhà
nước trong việc thực thi công vụ liên quan đến doanh nghiệp, doanh nhân;
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu xây dựng tiêu chí
đánh giá chuẩn mực đội ngũ doanh nhân;
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, tôn vinh, khen thưởng kịp thời những doanh nhân,
doanh nghiệp tiêu biểu đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan đăng tải đầy đủ các chính sách, quy định liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp lên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; đồng thời xây dựng chuyên
mục giới thiệu gương điển hình doanh nhân, doanh nghiệp thành công, các mô
hình kinh doanh hiệu quả và thông tin tình hình hoạt động của doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh: chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nhân tiếp vốn tín dụng
thương mại phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh; công khai các thủ tục vay
vốn, lãi suất vay, điều kiện đảm bảo tiền vay, đơn giản hoá các thủ tục cho
vay phù hợp với điều kiện, khả năng của doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
9. Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập
trung chỉ đạo triển khai xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành và địa phương mình
để tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; đồng thời phối hợp với các sở,
ngành có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ doanh
nghiệp, doanh nhân;
Định kỳ hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình, kết quả
thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, doanh nhân theo phạm vi
quản lý của ngành và địa phương, gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ tổng hợp kết quả
thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo; đồng thời đề xuất bổ
sung chương trình, đề án mới cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát
triển.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những
nội dung không phù hợp với tình hình thực tế, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố kịp thời đề xuất sửa đổi, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư và
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hoà
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Phụ lục 1
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG DOANH NHÂN
(giai đoạn 2014 2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số27/2014/QĐUBND
ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT Nội dung ĐVT Đến năm 2013 Kế hoạch 2014 2020 Tổng cộng
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
I Kế hoạch phát triển doanh nhân đến năm 2020
1 Số lượng doanh nhân người 2.300 2.300 2.645 3.042 3.498 4.023 4.626 5.320
2 Tỷ lệ phát triển doanh nhân hàng năm % 15 15 15 15 15 15 15
Số doanh nhân tăng thêm hàng năm người 345 397 456 525 603 694 798
3 Tỷ lệ doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn % 31 45 70
Lũy kế số doanh nhân được bồi dưỡng ngắn hạn người 720 1.190 3.724 3.724
II Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng các lớp ngắn hạn
1 Số doanh nhân 200 280 480 480 520 520 520 3.000
2 Số lớp lớp 5 7 12 12 13 13 13 75
3 Bình quân/lớp người 40 40 40 40 40 40 40
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Phụ lục 2
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO DOANH NHÂN
(giai đoạn 2014 2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số27/2014/QĐUBND
ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tổng số lớp đào tạo (Khởi sự doanh nghiệp và Quản trị doanh nghiệp): 75
lớp
Chi phí bình quân cho 01 khoá đào tạo : 87,3 triệu đồng
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Diễn giải Tổng cộng Trong đó: Ghi chú
Giai đoạn 20142015 Giai đoạn 20162020
1 Số khoá đào tạo 75 12 63
Trong đó:
Khởi sự doanh nghiệp (tối đa 30% số lớp) 22 3 19
Quản trị doanh nghiệp 53 9 44
2 Số học viên bình quân/khoá 40 40
3 Tổng chi phí từ các nguồn: (a+b) 6.548 1.058 5.490
a Từ nguồn ngân sách Nhà nước 4.536 733 3.803
Hỗ trợ chung (50% tổng chi phí một khoá đào tạo) 2.012 325 1.687
Hỗ trợ riêng tiền ăn, ở, đi lại cho học viên thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn 2.525 409 2.116
b Từ nguồn học phí dự kiến thu của học viên và huy động khác 2.012 325 1.687
Ghi chú: Đơn giá các khoản chi áp dụng theo:
Thông tư số 139/2010/TTBTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Quyết định số 2255/2010/QĐUBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
Quyết định số 2095/2010/QĐUBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ,
công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Phụ lục 3
KINH PHÍ TỔ CHỨC KHOÁ ĐÀO TẠO VỀ KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số27/2014/QĐUBND
ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Số học viên tham gia: 40 người/1 lớp
Số lớp: 01 lớp
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Phân chia chi phí Ghi chú
NSNN hỗ trợ (tối đa 50%) Nguồn thu học phí của học viên và huy động khác
(1) (2) (3) (4)=(2)x(3) (5) (6) (7)
A Các nội dung chi NSNN hỗ trợ = 1+2+3 46.510 23.255 23.255
1 Chi phí giảng viên (2 người) 19.460 9.730 9.730
a Thù lao ngày 5 2.400 12.000 6.000 6.000
b Chi phí đi lại (theo giá thực tế)
Tiền tàu xe từ thành phố Hồ Chí Minh đến Ninh Thuận và ngược lại (570.000 đồng/vé x 2 lượt x 1 người) lượt 2 1140 2.280 1.140 1.140
c Chi phí thuê phòng nghỉ (500.000 đồng/ngày/phòng cho 02 người/phòng) ngày 7 500 3.500 1.750 1.750
d Công tác phí (120.000 đồng/ngày x 01 người x 7 ngày) ngày 7 240 1.680 840 840
2 Chi phí học viên 3.000 1.500 1.500
Chi phí tài liệu bộ 40 75 3.000 1.500 1.500
3 Chi tổ chức lớp học 24.050 12.025 12.025
a Thuê hội trường (theo giá hợp đồng thực tế)
dự kiến 3.000.000 đồng/ngày x 5 ngày ngày 5 3.000 15.000 7.500 7.500
b Thuê dụng cụ phục vụ giảng dạy (máy chiếu, máy tính sách tay) ngày 5 500 2.500 1.250 1.250
c Văn phòng phẩm
Bút viết bảng cái 4 25 100 50 50
Giấy, mực in phục vụ cho công tác tổ chức lớp học ngày 5 10 50 25 25
Ơ
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Phân chia chi phí Ghi chú
NSNN hỗ trợ (tối đa 50%) Nguồn thu học phí của học viên và huy động khác
(1) (2) (3) (4)=(2)x(3) (5) (6) (7)
d Nước uống (20.000 đồng/ngày/đại biểu x 5 ngày x 40 người) ngày 5 20 4.000 2.000 2.000
đ Chi khai giảng, bế giảng 0
Trang trí tại lễ khai giảng và bế giảng lần 2 500 1.000 500 500
Băng rôn, biểu ngữ lần 1 400 400 200 200
e Chi phí cấp chứng chỉ cái 40 25 1.000 500 500
B Hỗ trợ học viên thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (100% NSNN): tỷ lệ doanh nhân trên địa bàn huyện khoảng 36% 27.300
4 Phụ cấp lưu trú 1.800
60.000 đồng/người/ngày x 15 người x 2 lượt lượt 30 60 1.800
5 Tiền ăn 7.500
100.000 đồng/người/ngày x 15 người x 5 ngày lượt 75 100 7.500
6 Tiền ở 18.000
200.000 đồng/người/ngày x 15 người x 6 ngày lượt 90 200 18.000
Tổng cộng (A+B) 73.810
Ghi chú: Đơn giá các khoản chi áp dụng theo:
Thông tư số 139/2010/TTBTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Quyết định số 2255/2010/QĐUBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
Quyết định số 2095/2010/QĐUBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ,
công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Phụ lục 4
DỰ TOÁN CHI TIẾT
KINH PHÍ TỔ CHỨC KHOÁ ĐÀO TẠO VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số27/2014/QĐUBND
ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Số học viên tham gia: 40 người/1 lớp
Số lớp: 01 lớp
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Phân chia chi phí Ghi chú
NSNN hỗ trợ (tối đa 50%) Nguồn thu học phí của học viên và huy động khác
(1) (2) (3) (4)=(2)x(3) (5) (6) (7)
A Các nội dung chi NSNN hỗ trợ = 1+2+3 56.610 28.305 28.305
1 Chi phí giảng viên (2 người) 20.940 10.470 10.470
a Thù lao ngày 5 2.400 12.000 6.000 6.000
b Chi phí đi lại (theo giá thực tế)
Tiền tàu xe từ thành phố Hồ Chí Minh đến Ninh Thuận và ngược lại (570.000 đồng/vé x 2 lượt x 1 người) lượt 2 1140 2.280 1.140 1.140
c Chi phí thuê phòng nghỉ (500.000 đồng/ngày/phòng cho 02 người/phòng) ngày 9 500 4.500 2.250 2.250
d Công tác phí (120.000 đồng/ngày x 01 người x 9 ngày) ngày 9 240 2.160 1.080 1.080
2 Chi phí học viên 3.000 1.500 1.500
Chi phí tài liệu bộ 40 75 3.000 1.500 1.500
3 Chi tổ chức lớp học 32.670 16.335 16.335
a Thuê hội trường (theo giá hợp đồng thực tế)
dự kiến 3.000.000 đồng/ngày x 5 ngày ngày 7 3.000 21.000 10.500 10.500
b Thuê dụng cụ phục vụ giảng dạy (máy chiếu, máy tính sách tay) ngày 7 500 3.500 1.750 1.750
c Văn phòng phẩm 0
Bút viết bảng cái 4 25 100 50 50
Giấy, mực in phục vụ cho công tác tổ chức lớp học ngày 7 10 70 35 35
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Phân chia chi phí Ghi chú
NSNN hỗ trợ (tối đa 50%) Nguồn thu học phí của học viên và huy động khác
(1) (2) (3) (4)=(2)x(3) (5) (6) (7)
d Nước uống (20.000 đồng/ngày/đại biểu x 5 ngày x 40 người) ngày 7 20 5.600 2.800 2.800
e Chi khai giảng, bế giảng 0
Trang trí tại lễ khai giảng và bế giảng lần 2 500 1.000 500 500
Băng rôn, biểu ngữ lần 1 400 400 200 200
f Chi phí cấp chứng chỉ cái 40 25 1.000 500 500
B Hỗ trợ học viên thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (100% NSNN): tỷ lệ doanh nhân trêm địa bàn huyện khoảng 36% 36.300
4 Phụ cấp lưu trú 1.800
60.000 đồng/người/ngày x 15 người x 2 lượt lượt 30 60 1.800
5 Tiền ăn 10.500
100.000 đồng/người/ngày x 15 người x 7 ngày lượt 105 100 10.500
6 Tiền ở 24.000
200.000 đồng/người/ngày x 15 người x 8 ngày lượt 120 200 24.000
Tổng cộng (A+B) 92.910
Ghi chú: Đơn giá các khoản chi áp dụng theo:
Thông tư số 139/2010/TTBTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Quyết định số 2255/2010/QĐUBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
Quyết định số 2095/2010/QĐUBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ,
công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
[1] Nguồn số liệu Tổng điều tra cơ sở kinh tế, đơn vị hành chính sự nghiệp năm
2012.
[2] Trong giai đoạn 2007 2011, đã thực hiện kiểm tra, rà soát 4.017 văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân
tỉnh, huyện ban hành, trong đó 36 văn bản có liên quan đến WTO, công bố 106
văn bản hết hiệu lực. Thực hiện Đề án 30 của Chính phủ, đã rà soát, thống kê
và cắt giảm 71% trên 1.102 thủ tục hành chính; rà soát 887 quy trình, thủ tục
hành chính, bãi bỏ 134 quy trình, thủ tục không còn phù hợp; điều chỉnh 241
quy trình, thủ tục, ban hành mới 240 quy trình, thủ tục.
[3] Toàn tỉnh có 12 tổ chức tín dụng, trong đó có 04 ngân hàng thương mại Nhà
nước, 03 ngân hàng thương mại cổ phần, 01 ngân hàng chính sách xã hội, 01 ngân
hàng phát triển và 03 quỹ tín dụng nhân dân, với 32 chi nhánh và phòng giao
dịch.
[4] Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Ninh Thuận bảo lãnh cho 13 doanh nghiệp,
với tổng giá trị bảo lãnh 253.512 triệu đồng; Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV tỉnh
đã ký hợp đồng bảo lãnh cho 48 DNNVV, với tổng giá trị bảo lãnh 131.078 triệu
đồng.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Xuân Hoà
| {
"collection_source": [
"công báo"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Đề án Xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân\ntrong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế\ntrên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Ninh Thuận",
"effective_date": "11/04/2014",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/04/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Ninh Thuận",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Xuân Hoà"
],
"official_number": [
"27/2014/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Ban hành Đề án Xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân\ntrong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế\ntrên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 56/2009/NĐ-CP Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11878"
],
[
"Nghị định 103/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15221"
],
[
"Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26069"
],
[
"Quyết định 712/QĐ-TTg Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58280"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
85104 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=85104&Keyword= | Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
191/2010/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đồng Nai,
ngày
9 tháng
12 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương</strong></p>
<p align="center">
<strong>và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp</strong></p>
<p align="center">
<strong> ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015</strong></p>
<p align="center">
___________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2010/QĐ-TTg</a> ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2011;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2011;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 9536/TTr-UBND ngày 19/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và tổng hợp các ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Nhất trí thông qua Tờ trình số 9536/TTr-UBND ngày 19/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015 (kèm theo Tờ trình số 9536/TTr-UBND).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính hiện hành để tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.</p>
<p>
Căn cứ tình hình thực tế và nguồn ngân sách, các địa phương cân đối, bố trí nguồn dự phòng đảm bảo 2% đến 5% tổng số chi ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện, khi có tăng, giảm 30% về giá, Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu trình HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung định mức dự toán phân bổ ngân sách cho phù hợp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo luật định.</p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010.</p>
<p>
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Đình Thành</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 191/2010/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng
Nai, ngày 9 tháng 12 năm 2010
NGHỊ QUYẾT
Về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương
và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp
ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐCP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐTTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm
2011;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐTTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐBTC ngày 24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9536/TTrUBND ngày 19/11/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011
2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh và tổng hợp các ý
kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 9536/TTrUBND ngày 19/11/2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011,
giai đoạn 2011 2015 (kèm theo Tờ trình số 9536/TTrUBND).
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về lĩnh
vực tài chính hiện hành để tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả
thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế và nguồn ngân sách, các địa phương cân đối, bố trí
nguồn dự phòng đảm bảo 2% đến 5% tổng số chi ngân sách theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện, khi có tăng, giảm 30% về giá, Ủy ban nhân dân tỉnh
nghiên cứu trình HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung định mức dự toán
phân bổ ngân sách cho phù hợp.
Điều3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh
và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2010.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Đình Thành
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp\n ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Đồng Nai",
"effective_date": "19/12/2010",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai",
"Chủ tịch",
"Trần Đình Thành"
],
"official_number": [
"191/2010/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND Bãi bỏ một số nghị quyết thuộc lĩnh vực\nphí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126398"
],
[
"Quyết định 534/QĐ-UBND Về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ \nvà một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, \nỦy ban nhân tỉnh Đồng Nai năm 2017",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129991"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND Về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp\n ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND Về việc sửa đổi Điểm b, Khoản 7 và Điểm b, Khoản 8, Điều 1 Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND ngày 07/3/2013 của HĐND tỉnh về việc thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh và bổ sung vào Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92358"
],
[
"Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND Điều chỉnh Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách thành phố Biên Hòa và tỷ lệ phân chia nguồn thu từ tiền sử dụng đất cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 giai đoạn năm 2013 - 2015",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87144"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
],
[
"Quyết định 59/2010/QĐ-TTg Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên \nngân sách nhà nước năm 2011",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25767"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
14534 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=14534&Keyword= | Quyết định 05/2007/QĐ-BCN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ CÔNG NGHIỆP</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
05/2007/QĐ-BCN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
11 tháng
1 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thành lập Tổng công ty May Việt Tiến </strong></p>
<p align="center">
<strong>thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam</strong></p>
<p align="center">
_____________________________</p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">55/2003/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Văn bản số 7599/VPCP-ĐMDN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về việc tổ chức lại các Công ty: Dệt Phong Phú, Dệt - May Hà Nội, May Việt Tiến; </em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Tập đoàn Dệt May Việt Nam tại Tờ trình số 28/TĐDM-TCLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2007 và Đề án thành lập Tổng công ty May Việt Tiến;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ.</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<h6>
Điều 1. Thành lập Tổng công ty May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại Công ty May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam.</h6>
<h6>
Tổng công ty May Việt Tiến (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con nằm trong cơ cấu của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.</h6>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Tổng công ty May Việt Tiến là công ty nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, điều lệ tổ chức và hoạt động, được mở tài khoản tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước, được tự chủ kinh doanh, kế thừa các quyền và nghĩa vụ pháp lý của Công ty May Việt Tiến theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
1. Tên tiếng Việt: Tổng công ty May Việt Tiến;</p>
<p>
2. Tên giao dịch quốc tế: VIETTIEN GARMENT IMPORT - EXPORT CORPORATION;</p>
<p>
3. Tên viết tắt: VTEC;</p>
<p>
4. Trụ sở chính: 7 Lê Minh Xuân, phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh;</p>
<p>
5. Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty:</p>
<p>
a) Sản xuất quần áo các loại;</p>
<p>
b) Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa;</p>
<p>
c) Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; máy móc phụ tùng và các thiết bị phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và ánh sáng;</p>
<p>
c) Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính; các thiết bị, phần mềm trong lĩnh vực máy vi tính và chuyển giao công nghệ; điện thoại, máy fax, hệ thống điện thoại bàn; hệ thống điều hoà không khí và các phụ tùng (dân dụng và công nghiệp); máy bơm gia dụng và công nghiệp;</p>
<p>
d) Kinh doanh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp;</p>
<p>
đ) Kinh doanh nước uống dinh dưỡng và mỹ phẩm các loại;</p>
<p>
e) Đầu tư và kinh doanh tài chính;</p>
<p>
g) Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
6. Vốn điều lệ của Tổng công ty tại thời điểm 30 tháng 6 năm 2006 là 129.629.339.233 đồng <em>(Một trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm hai mươi chín triệu, ba trăm ba mươi chín ngàn, hai trăm ba mươi ba đồng)</em>.</p>
<p>
7. Cơ cấu quản lý của Tổng công ty: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.</p>
<p>
8. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty; tổ chức, quản lý Tổng công ty; quan hệ giữa Tổng công ty với các công ty con, công ty liên kết; quan hệ giữa Tổng công ty với Tập đoàn Dệt May Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dệt May Việt Nam và các quy định hiện hành của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Công ty con, công ty liên kết:</p>
<p>
1. Công ty con là các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn mà Tổng công ty giữ cổ phần, vốn góp chi phối.</p>
<p>
2. Công ty liên kết là các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn mà Tổng công ty không giữ cổ phần, vốn góp chi phối.</p>
<p>
<em>(Danh sách các công ty con và công ty liên kết tại Phụ lục kèm theo).</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Giao Hội đồng quản trị Tập đoàn Dệt May Việt Nam phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty May Việt Tiến và chỉ đạo thực hiện cổ phần hoá Công ty mẹ - Tổng công ty May Việt Tiến trong năm 2007 theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p>
<p>
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Tổng giám đốc Công ty May Việt Tiến, Tổng giám đốc Tổng công ty May Việt Tiến và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. </p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Xuân Khu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 05/2007/QĐBCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 11 tháng 1 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Tổng công ty May Việt Tiến
thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số55/2003/NĐCP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Văn bản số 7599/VPCPĐMDN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Văn phòng
Chính phủ về việc tổ chức lại các Công ty: Dệt Phong Phú, Dệt May Hà Nội,
May Việt Tiến;
Xét đề nghị của Tập đoàn Dệt May Việt Nam tại Tờ trình số 28/TĐDMTCLĐ ngày
09 tháng 01 năm 2007 và Đề án thành lập Tổng công ty May Việt Tiến;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
###### Điều 1. Thành lập Tổng công ty May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại
Công ty May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
###### Tổng công ty May Việt Tiến (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) hoạt động
theo mô hình công ty mẹ công ty con nằm trong cơ cấu của Tập đoàn Dệt May
Việt Nam.
Điều2. Tổng công ty May Việt Tiến là công ty nhà nước hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, điều lệ tổ
chức và hoạt động, được mở tài khoản tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước, được tự
chủ kinh doanh, kế thừa các quyền và nghĩa vụ pháp lý của Công ty May Việt
Tiến theo quy định của pháp luật.
1. Tên tiếng Việt: Tổng công ty May Việt Tiến;
2. Tên giao dịch quốc tế: VIETTIEN GARMENT IMPORT EXPORT CORPORATION;
3. Tên viết tắt: VTEC;
4. Trụ sở chính: 7 Lê Minh Xuân, phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh;
5. Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty:
a) Sản xuất quần áo các loại;
b) Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa;
c) Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; máy móc phụ tùng và các
thiết bị phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và ánh sáng;
c) Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính; các thiết bị, phần mềm
trong lĩnh vực máy vi tính và chuyển giao công nghệ; điện thoại, máy fax, hệ
thống điện thoại bàn; hệ thống điều hoà không khí và các phụ tùng (dân dụng và
công nghiệp); máy bơm gia dụng và công nghiệp;
d) Kinh doanh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp;
đ) Kinh doanh nước uống dinh dưỡng và mỹ phẩm các loại;
e) Đầu tư và kinh doanh tài chính;
g) Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
6. Vốn điều lệ của Tổng công ty tại thời điểm 30 tháng 6 năm 2006 là
129.629.339.233 đồng (Một trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm hai mươi chín
triệu, ba trăm ba mươi chín ngàn, hai trăm ba mươi ba đồng).
7. Cơ cấu quản lý của Tổng công ty: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám
đốc điều hành, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
8. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty; tổ chức, quản lý Tổng công ty; quan hệ
giữa Tổng công ty với các công ty con, công ty liên kết; quan hệ giữa Tổng
công ty với Tập đoàn Dệt May Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty, Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Tập đoàn Dệt May Việt Nam và các quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều3. Công ty con, công ty liên kết:
1. Công ty con là các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn mà Tổng
công ty giữ cổ phần, vốn góp chi phối.
2. Công ty liên kết là các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn mà
Tổng công ty không giữ cổ phần, vốn góp chi phối.
(Danh sách các công ty con và công ty liên kết tại Phụ lục kèm theo).
Điều4. Giao Hội đồng quản trị Tập đoàn Dệt May Việt Nam phê duyệt Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Tổng công ty May Việt Tiến và chỉ đạo thực hiện cổ
phần hoá Công ty mẹ Tổng công ty May Việt Tiến trong năm 2007 theo quy định
của pháp luật.
Điều5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ,
Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Tổng giám đốc
Công ty May Việt Tiến, Tổng giám đốc Tổng công ty May Việt Tiến và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Bùi Xuân Khu
| {
"collection_source": [
"công báo số 79+80, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập Tổng công ty May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "27/02/2007",
"enforced_date": "12/02/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/01/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Công nghiệp",
"Thứ trưởng",
"Bùi Xuân Khu"
],
"official_number": [
"05/2007/QĐ-BCN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 05/2007/QĐ-BCN Về việc thành lập Tổng công ty May Việt Tiến thuộc Tập đoàn DệtMay Việt Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 55/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21539"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
131149 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=131149&Keyword= | Thông tư 08/2018/TT-BLĐTBXH | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các nghề: Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Vận hành máy thi công nền; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng; Bảo vệ thực vật; Chế biến và bảo quản thủy sản; Quản trị mạng máy tính; Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/10/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/08/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"Thứ trưởng",
"Lê Quân"
],
"official_number": [
"08/2018/TT-BLĐTBXH"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 08/2018/TT-BLĐTBXH Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các nghề: Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Vận hành máy thi công nền; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng; Bảo vệ thực vật; Chế biến và bảo quản thủy sản; Quản trị mạng máy tính; Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 74/2014/QH13 Giáo dục nghề nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46822"
],
[
"Nghị định 48/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67016"
],
[
"Nghị định 14/2017/NĐ- CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119527"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
138933 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=138933&Keyword= | Thông tư 14/2016/TT-BTNMT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2016/TT-BTNMT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
11 tháng
7 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Danh mục dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Dương </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">45/2015/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số 2</em><em>1</em><em>/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Dương.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Dương.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>.</strong> Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Phương Hoa</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 14/2016/TTBTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2016
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế xã hội phục vụ công
tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Dương
Căn cứ Nghị định s ố 45/2015/NĐCP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
về hoạt động đo đạc và bản đồ ;
Căn cứ Nghị định số 2 1 /2013/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình
Dương.
Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tếxã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình
Dương.
Điều2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2016.
Điều3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Hoa
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Dương",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/09/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/07/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Thị Phương Hoa"
],
"official_number": [
"14/2016/TT-BTNMT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 14/2016/TT-BTNMT Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 21/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30296"
],
[
"Nghị định 45/2015/NĐ-CP Về hoạt động đo đạc và bản đồ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=64704"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
63090 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hatinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=63090&Keyword= | Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH HÀ TĨNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
40/2012/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Tĩnh,
ngày
20 tháng
12 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="2">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/VANXUA~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="161" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 5</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được sửa đổi bổ sung năm 2001);</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Sau khi xem xét các báo cáo, tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ: </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Nhất trí thông qua Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012; mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời bổ sung và nhấn mạnh một số nội dung sau:</p>
<p>
<strong>1. Đánh giá tình hình năm 2012</strong></p>
<p>
<strong>1.1. Những kết quả đạt được</strong></p>
<p>
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 trong điều kiện kinh tế thế giới và khu vực diễn biến phức tạp, tăng trưởng kinh tế trong nước suy giảm, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, thị trường bị thu hẹp, sản phẩm hàng hóa khó tiêu thụ, biến đổi khí hậu, diễn biến dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi... Tuy vậy, tình hình kinh tế - xã hội Hà Tĩnh năm 2012 vẫn tiếp tục phát triển, nhiều mục tiêu đạt và vượt kế hoạch đề ra; các lĩnh vực sản xuất có bước phát triển, huy động các nguồn vốn đầu tư đạt kết quả khá, các dự án trọng điểm được đẩy nhanh tiến độ; chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng - an ninh đảm bảo.</p>
<p>
Sản xuất nông nghiệp đạt kết quả toàn diện, chuyển dần sang sản xuất hàng hóa theo hướng xác định cây con, sản phẩm chủ lực. Phát triển nhanh các cơ sở chăn nuôi lợn tập trung quy mô lớn và diện tích nuôi tôm công nghệ cao, an toàn sinh học. Giá trị trên đơn vị diện tích canh tác đạt trên 60 triệu đồng/ha.</p>
<p>
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được chỉ đạo quyết liệt, bước đầu đạt một số kết quả quan trọng; huy động được cả hệ thống chính trị vào cuộc, ban hành nhiều cơ chế chính sách huy động nguồn lực. Xuất hiện nhiều mô hình sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao.</p>
<p>
Công tác quy hoạch, đầu tư phát triển, quản lý đất đai, tài nguyên, môi trường tiếp tục được quan tâm. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đầu tư phát triển tiếp tục có chuyển biến tích cực.</p>
<p>
<em>Hoạt động tín dụng ngân hàng</em> triển khai nhiều giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp. Tổng dư nợ cho vay tăng 12% so với đầu năm. Hoạt động đối ngoại, kinh tế đối ngoại và xúc tiến đầu tư tiếp tục được tăng cường, mở rộng; thu hút đầu tư FDI vào Hà Tĩnh tăng cao, đứng thứ 6 cả nước.</p>
<p>
Tập trung quyết liệt để giải quyết việc cấp đất trái thẩm quyền cho các hộ dân. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã bám sát các mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh, gắn với thực tiễn sản xuất; nhiều đề tài, dự án ứng dụng thành công tiến bộ KHCN vào sản xuất nông nghiệp, nhất là ở một số xã thí điểm xây dựng nông thôn mới.</p>
<p>
Lĩnh vực văn hoá - xã hội tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao. Chất lượng giáo dục, đào tạo được cũng cố và giữ vững; lĩnh vực y tế có chuyển biến tích cực, thực hiện khá tốt công tác bảo hiểm y tế cho nhân dân. Hoạt động văn hóa-thể thao-du lịch được tăng cường trên diện rộng và chú trọng chiều sâu; quản lý nhà nước có tiến bộ; tổ chức tốt các sự kiện chính trị, văn hóa có quy mô lớn. Công tác quản lý báo chí, xuất bản có cố gắng; chất lượng các hoạt động dịch vụ về thông tin và truyền thông ngày càng được nâng lên. Thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách cho các đối tượng theo đúng quy định. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 3,24%. Công tác đào tạo, dạy nghề cho người lao động được quan tâm chỉ đạo nhằm từng bước đáp ứng nguồn nhân lực cho các khu kinh tế.</p>
<p>
Công tác cải cách hành chính triển khai quyết liệt; tiến hành sắp xếp kiện toàn, tinh giản tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước và sắp xếp thôn, tổ dân phố, chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">158/2007/NĐ-CP</a> của Chính phủ.</p>
<p>
Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh; hoàn thành xuất sắc các cuộc diễn tập; an ninh biên giới, tuyến biển, nội địa được giữ vững. Tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; tập trung rà soát, xử lý, giải quyết gọn các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài theo chỉ đạo của Thủ tướng và Thanh tra Chính phủ. Công tác dân vận đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được quan tâm, đổi mới hình thức và phương pháp. Công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được triển khai đúng kế hoạch, bước đầu có hiệu quả.</p>
<p>
Đạt được những kết quả trên, nguyên nhân trước hết là có các chủ trương đúng đắn của các cấp ủy Đảng; sự đổi mới, năng động, sáng tạo, quyết liệt trong chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp; tỉnh đã ban hành hệ thống các cơ chế chính sách và tập trung nguồn lực từ đầu năm để bố trí cho các mục tiêu trọng điểm và cấp bách, có chính sách khuyến khích phát triển trong nhiều lĩnh vực; tạo được sự đồng thuận cao trong lãnh đạo, chỉ đạo từ tỉnh đến cơ sở; sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ có hiệu quả của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương; sự đồng thuận vào cuộc của cả hệ thống chính trị, của toàn dân và cộng đồng doanh nghiệp.</p>
<p>
<strong>1.2. Một số hạn chế, yếu kém</strong></p>
<p>
- Một số chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, thu ngân sách nội địa không đạt kế hoạch đề ra; chất lượng tăng trưởng kinh tế chưa bền vững, phụ thuộc nhiều vào khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và vốn ngoài tỉnh. Do khủng hoảng kinh tế khu vực và mức tăng trưởng kinh tế trong nước giảm nên doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ.</p>
<p>
- Một số dự án triển khai chậm, nguồn vốn chưa đáp ứng yêu cầu tiến độ, đặc biệt là Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê, Nhà máy thép Vạn Lợi, Khu kinh tế CKQT Cầu Treo, các dự án khắc phục hậu quả bão lụt... Một số dự án, chương trình mục tiêu quốc gia phát huy hiệu quả đầu tư chưa cao; các dự án lớn đầu tư hạ tầng đô thị gặp khó khăn và hầu như chưa triển khai; một số dự án nước sạch nông thôn không phát huy hiệu quả.</p>
<p>
- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số công trình, dự án chậm, còn nhiều ách tắc; một số công trình xây dựng chất lượng kém. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai, tài nguyên, môi trường còn một số hạn chế. Thực hiện Đề án phát triển quỹ đất, Đề án xử lý chất thải rắn chưa đạt yêu cầu.</p>
<p>
- Quy mô sản xuất các sản phẩm nông, lâm, thủy sản nhỏ so với tiềm năng, sức cạnh tranh thấp. Chưa chủ động được nguồn giống có chất lượng cao; công tác chuyển đổi, tích tụ ruộng đất chưa đạt hiệu quả. Dịch bệnh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản diễn biến phức tạp.</p>
<p>
- Chưa thực hiện tốt công tác rà soát, bổ sung điều chỉnh các quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới. Huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực từ doanh nghiệp và dân cư cho xây dựng nông thôn mới còn gặp nhiều khó khăn. Mục tiêu phấn đấu 2-3 xã hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới chưa đạt kế hoạch đề ra. Tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm.</p>
<p>
- Xuất khẩu đang chủ yếu là sản phẩm thô nên giá trị thấp; nhiều doanh nghiệp chưa chủ động được nguyên liệu chế biến xuất khẩu. Hoạt động dịch vụ còn nhiều hạn chế.</p>
<p>
- Việc chỉ đạo, hướng dẫn để giải quyết các vướng mắc cho cơ sở chưa đồng bộ, kịp thời, như: Thực hiện Đề án phát triển quỹ đất, các vướng mắc trong việc giải quyết giao đất trái thẩm quyền, một số chính sách trong giải phóng mặt bằng,...</p>
<p>
- Chất lượng giáo dục chưa đều trong các cấp học, ngành học, vùng miền; bệnh thành tích vẫn còn tồn tại trong ngành; tình trạng dạy thêm trái quy định chưa chấm dứt. Việc triển khai thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh về sáp nhập các trường học có nơi còn chủ quan dẫn đến một số vướng mắc. Việc lạm thu trong một số trường học chưa được ngăn chặn.</p>
<p>
- Hệ thống cơ sở vật chất, thiết chế phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch từ tỉnh đến cơ sở còn nhiều bất cập; một số di tích lịch sử, văn hóa xuống cấp nhưng chưa được quan tâm bảo vệ và trùng tu; cơ chế quản lý các hoạt động dịch vụ văn hóa, thể thao chưa thực sự chặt chẽ.</p>
<p>
- Khả năng đáp ứng của mạng lưới khám, chữa bệnh còn hạn chế, chất lượng dịch vụ chưa cao; nguồn nhân lực y tế chất lượng cao còn thiếu về số lượng. Chất lượng dịch vụ y tế và y đức của một bộ phận y, bác sỹ còn kém. Chất lượng công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình còn yếu.</p>
<p>
- Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động, nhất là lao động nông thôn chưa đạt yêu cầu; năng lực của các cơ sở dạy nghề còn hạn chế. Vấn đề nước sạch, vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm đang là vấn đề bức xúc.</p>
<p>
- Tình hình an ninh trật tự, tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp, tội phạm có chiều hướng gia tăng. Tai nạn giao thông tuy đã giảm so với cùng kỳ nhưng vẫn còn nhiều vụ nghiêm trọng. Hệ thống chính trị cơ sở một số nơi chưa mạnh; việc nắm tình hình diễn biến tại cơ sở của một số địa phương, đơn vị chưa tốt, thiếu chủ động trong xử lý.</p>
<p>
<strong>2. Một số chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013 và các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện</strong></p>
<p>
<strong>2.1. Các chỉ tiêu chủ yếu</strong></p>
<p>
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP): 16,5%, trong đó: Nông - Lâm - Thủy sản tăng 3,5%, Công nghiệp - Xây dựng tăng 25,0%, Dịch vụ tăng 10,9%. Cơ cấu kinh tế các khu vực: Công nghiệp - Xây dựng: 38,1%, Nông - Lâm - Thủy sản: 30,1%, Dịch vụ: 31,8%. GDP bình quân đầu người năm 2013 phấn đấu đạt 23 triệu đồng.</p>
<p>
- Sản lượng lương thực: trên 50 vạn tấn. Độ che phủ rừng đạt 53,5%.</p>
<p>
- Giá trị sản xuất Công nghiệp - Xây dựng: Tăng 30%.</p>
<p>
- Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn: 100 triệu USD; kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu trên địa bàn: 3.550 triệu USD.</p>
<p>
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu đạt 5.500 tỷ đồng, trong đó: Thu ngân sách nội địa 4.170 tỷ đồng (thu thuế, phí và lệ phí 3.420 tỷ đồng; thu cấp quyền sử dụng đất 750 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.330 tỷ đồng.</p>
<p>
- Giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống còn 7,1‰.</p>
<p>
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo: 3%.</p>
<p>
- Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế: trên 65%.</p>
<p>
- Tạo việc làm trên 3 vạn lượt người, đào tạo nghề trên 2,5 vạn lượt người.</p>
<p>
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 1 - 1,2%; công nhận hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.</p>
<p>
- 100% đơn vị đạt tiêu chuẩn cơ sở an toàn làm chủ - sẵn sàng chiến đấu, 100% xã, phường ổn định chính trị.</p>
<p>
<strong>2.2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu</strong></p>
<p>
<em>2.2.1. Tập trung rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch và chính sách khuyến khích phát triển kinh tế- xã hội.</em></p>
<p>
Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy hoạch đã được phê duyệt. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung và xây dựng mới các quy hoạch đảm bảo sự phù hợp, thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch bộ phận với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, theo hướng ưu tiên phát triển các sản phẩm hàng hóa chủ lực.</p>
<p>
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư. Chỉ đạo quyết liệt việc thực hiện các đề án, quy hoạch, chính sách đã ban hành.</p>
<p>
<em>2.2.2. Huy động tối đa các nguồn lực, thực hiện xã hội hóa đầu tư và đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là các công trình trọng điểm.</em></p>
<p>
Đa dạng hóa và huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư toàn xã hội cho mục tiêu phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu sản xuất các ngành, các lĩnh vực theo hướng nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh các sản phẩm công nghiệp và đẩy mạnh sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp; tạo môi trường đầu tư thuận lợi, tích cực vận động và huy động các nguồn vốn để tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vũng Áng, Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, phục vụ khai thác mỏ sắt Thạch Khê, các khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề tập trung... đồng thời đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm như hạ tầng và khu tái định cư phục vụ khai thác mỏ sắt Thạch Khê; hệ thống thuỷ lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang; các công trình trong hàng rào, Dự án cấp nước, Dự án xây dựng nhà ở công nhân tại Khu kinh tế Vũng Áng; các công trình hạ tầng Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.</p>
<p>
Phấn đấu huy động tổng nguồn vốn đầu tư xã hội năm 2013 trên địa bàn tỉnh đạt trên 38.500 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn ngân sách nhà nước 5.250 tỷ đồng, nguồn đầu tư của doanh nghiệp và dân cư 33.250 tỷ đồng.</p>
<p>
<em>2.2.3. Đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh; t</em><em>ập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển. </em></p>
<p>
Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ hợp lý; đưa các giống mới có năng suất, chất lượng cao, hình thành các cánh đồng mẫu lớn. Nâng cao hiệu quả chuyển đổi, tích tụ ruộng đất nhằm tạo thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; gắn sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung hàng hóa quy mô lớn. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật, giống, vật tư nông nghiệp và chất lượng sản phẩm.</p>
<p>
Tiếp tục tập trung chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trên các mặt: Đẩy mạnh huy động mọi nguồn lực, lồng ghép các nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến cuối năm 2013, cả tỉnh có 13 xã chỉ đạo điểm hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Tổ chức tổng kết, đánh giá, nhân rộng các mô hình, soát xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đề án xây dựng nông thôn mới.</p>
<p>
Tăng cường kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nông thôn, tiểu, thủ công nghiệp…Phát huy năng lực sản xuất của một số nhà máy, cơ sở sản xuất mới hoàn thành.</p>
<p>
Quan tâm phát triển thương mại nông thôn. Tăng cường công tác quản lý thị trường, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. Tiếp tục mở rộng và thúc đẩy chiều sâu các mối quan hệ hợp tác, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế đối ngoại.</p>
<p>
Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm, tập trung cho các đề án phát triển, ứng dụng công nghệ phục vụ yêu cầu phát triển nông nghiệp - nông thôn và sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật, hoàn thiện và bổ sung chiến lược, qui hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường, quản lý khoáng sản. Đẩy mạnh chuyển đổi ruộng đất giai đoạn 2, đẩy nhanh tiến độ đo vẽ bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân. Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương để triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án về biến đổi khí hậu.</p>
<p>
Thường xuyên chủ động nắm bắt tình hình, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong sản xuất, kinh doanh, tạo điều kiện để doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn tín dụng, ưu tiên giải quyết đất đai, giải phóng mặt bằng.... Tập trung củng cố hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa. Hoàn thành cổ phần hóa Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh. Tiếp tục ưu tiên hỗ trợ lãi suất lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp phụ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu và tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới theo Đề án phát triển xuất khẩu của tỉnh.</p>
<p>
Tạo điều kiện thuận lợi, nhanh gọn, linh hoạt về thủ tục vay vốn. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng từ 18 đến 20%/năm; tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ dưới mức 3%.</p>
<p>
<em>2.2.4. Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hoá - xã hội; triển khai đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội.</em></p>
<p>
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát triển giáo dục mũi nhọn, thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục; chuyển đổi các trường mầm non bán công sang loại hình trường công lập đúng lộ trình. Thực hiện quy hoạch hệ thống trường mầm non và phổ thông đến năm 2020; tiếp tục nâng quy mô, chất lượng giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề, gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng.</p>
<p>
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân; khống chế không để xẩy ra các dịch bệnh trên địa bàn. Tăng cường công tác quản lý y tế, nhất là hoạt động y dược tư nhân.</p>
<p>
Phối hợp với tỉnh Nghệ An hoàn thiện hồ sơ trình UNESCO công nhận dân ca ví giặm là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Đẩy mạnh việc tuyên truyền, quảng bá bản sắc văn hóa, tiềm năng du lịch tỉnh nhà; bảo tồn, phát huy hệ thống di sản văn hóa; hoàn thành và khai thác có hiệu quả các dự án lớn về văn hóa, du lịch. Tích cực triển khai các hoạt động chuẩn bị kỷ niệm 250 năm ngày sinh Đại thi hào Nguyễn Du, Đại hội thể dục thể thao các cấp.</p>
<p>
Tăng cường tuyên truyền các nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nâng chất lượng phát thanh truyền hình và hoạt động báo chí. Gắn ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, phát triển doanh nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Triển khai dự án số hóa, tin học hóa phát sóng truyền hình Hà Tĩnh qua vệ tinh. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, hình thành Khu công nghiệp công nghệ thông tin tại thành phố Hà Tĩnh. Tăng cường hình thức hội nghị giao ban trực tuyến.</p>
<p>
Đẩy mạnh công tác giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động và thường xuyên chăm lo các đối tượng chính sách.</p>
<p>
<em>2.2.5. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính.</em></p>
<p>
Chỉ đạo hoàn thành Đề án sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước đúng kế hoạch. Tiếp tục kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Triển khai thực hiện bộ chỉ số mới về đánh giá cải cách hành chính, Dự án tác động cải cách hành chính vào các địa phương. Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào công tác quản lý, điều hành.</p>
<p>
Giám sát chặt chẽ và kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kỷ cương hành chính tại các cơ quan đơn vị, xây dựng các chế tài chi tiết xử lý đối với các đối tượng vi phạm. Tiếp tục xiết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số 35-CT/TU, Kết luận số 05-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2011/QĐ-UBND</a> của UBND tỉnh. Xây dựng cơ chế sàng lọc, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức gắn với việc chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">158/2007/NĐ-CP</a> ngày 27/10/2007 của Chính phủ.</p>
<p>
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng hành chính, tính chuyên nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức gắn với thực hiện chính sách thu hút nhân tài và thu hút cán bộ; sửa đổi Quyết định 14/QĐ-UBND ngày 21/6/2011 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2008/QĐ-UBND</a> ngày 24/12/2008 của UBND tỉnh phù hợp quy định mới để ngày càng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.</p>
<p>
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp phòng chống tham nhũng, tiết kiệm chống lãng phí. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về tôn giáo; chỉ đạo xử lý, giải quyết kịp thời các nguyện vọng chính đáng của bà con giáo dân.</p>
<p>
Đổi mới nội dung và hình thức tổ chức công tác thi đua, khen thưởng; phát động phong trào thi đua yêu nước. Khen thưởng kịp thời đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, đồng thời xử lý nghiêm khắc các tổ chức, cá nhân vi phạm.</p>
<p>
<em>2.2.6. Thực hiện tốt công tác bảo đảm quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.</em></p>
<p>
Duy trì chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, Quản lý, bảo vệ vững chắc chủ quyền và an ninh biên giới, vùng biển; thực hiện tốt kế hoạch diễn tập khu vực phòng thủ, phòng chống bão lụt, phòng chống cháy nổ, cháy rừng.</p>
<p>
Bảo vệ an toàn cho các sự kiện tổ chức trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh đấu tranh trấn áp các loại tội phạm, kiềm chế và giảm tai nạn giao thông. Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật, công tác dân vận, giải quyết tốt các mâu thuẫn ngay tại cơ sở. Tập trung giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, hạn chế tình trạng đơn thư, khiếu kiện vượt cấp, bảo đảm việc xử lý thống nhất, đồng bộ giữa các cấp, các ngành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức và chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành trong quá trình thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tích cực động viên các tầng lớp nhân dân phát huy vai trò làm chủ, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch năm 2013, đồng thời tham gia giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua./. </p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thanh Bình</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH HÀ TĨNH Số: 40/2012/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Tĩnh, ngày 20 tháng 12 năm 2012
NGHỊ QUYẾT
Về thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2013
![](file:///C:/Users/VANXUA~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="161" />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được sửa
đổi bổ sung năm 2001);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Sau khi xem xét các báo cáo, tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của các ban Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Nhất trí thông qua Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế
xã hội, quốc phòng an ninh năm 2012; mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời bổ sung và nhấn mạnh một số nội dung
sau:
1. Đánh giá tình hình năm 2012
1.1. Những kết quả đạt được
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2012
trong điều kiện kinh tế thế giới và khu vực diễn biến phức tạp, tăng trưởng
kinh tế trong nước suy giảm, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gặp nhiều khó
khăn, thị trường bị thu hẹp, sản phẩm hàng hóa khó tiêu thụ, biến đổi khí hậu,
diễn biến dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi... Tuy vậy, tình hình kinh tế xã
hội Hà Tĩnh năm 2012 vẫn tiếp tục phát triển, nhiều mục tiêu đạt và vượt kế
hoạch đề ra; các lĩnh vực sản xuất có bước phát triển, huy động các nguồn vốn
đầu tư đạt kết quả khá, các dự án trọng điểm được đẩy nhanh tiến độ; chính trị
xã hội ổn định, quốc phòng an ninh đảm bảo.
Sản xuất nông nghiệp đạt kết quả toàn diện, chuyển dần sang sản xuất hàng hóa
theo hướng xác định cây con, sản phẩm chủ lực. Phát triển nhanh các cơ sở chăn
nuôi lợn tập trung quy mô lớn và diện tích nuôi tôm công nghệ cao, an toàn
sinh học. Giá trị trên đơn vị diện tích canh tác đạt trên 60 triệu đồng/ha.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được chỉ đạo quyết liệt,
bước đầu đạt một số kết quả quan trọng; huy động được cả hệ thống chính trị
vào cuộc, ban hành nhiều cơ chế chính sách huy động nguồn lực. Xuất hiện nhiều
mô hình sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Công tác quy hoạch, đầu tư phát triển, quản lý đất đai, tài nguyên, môi trường
tiếp tục được quan tâm. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đầu
tư phát triển tiếp tục có chuyển biến tích cực.
Hoạt động tín dụng ngân hàng triển khai nhiều giải pháp để hỗ trợ doanh
nghiệp. Tổng dư nợ cho vay tăng 12% so với đầu năm. Hoạt động đối ngoại, kinh
tế đối ngoại và xúc tiến đầu tư tiếp tục được tăng cường, mở rộng; thu hút đầu
tư FDI vào Hà Tĩnh tăng cao, đứng thứ 6 cả nước.
Tập trung quyết liệt để giải quyết việc cấp đất trái thẩm quyền cho các hộ
dân. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã bám sát các mục
tiêu, định hướng phát triển của tỉnh, gắn với thực tiễn sản xuất; nhiều đề
tài, dự án ứng dụng thành công tiến bộ KHCN vào sản xuất nông nghiệp, nhất là
ở một số xã thí điểm xây dựng nông thôn mới.
Lĩnh vực văn hoá xã hội tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống văn
hóa, tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao. Chất lượng giáo dục, đào
tạo được cũng cố và giữ vững; lĩnh vực y tế có chuyển biến tích cực, thực hiện
khá tốt công tác bảo hiểm y tế cho nhân dân. Hoạt động văn hóathể thaodu
lịch được tăng cường trên diện rộng và chú trọng chiều sâu; quản lý nhà nước
có tiến bộ; tổ chức tốt các sự kiện chính trị, văn hóa có quy mô lớn. Công tác
quản lý báo chí, xuất bản có cố gắng; chất lượng các hoạt động dịch vụ về
thông tin và truyền thông ngày càng được nâng lên. Thực hiện đầy đủ và kịp
thời các chế độ, chính sách cho các đối tượng theo đúng quy định. Tỷ lệ hộ
nghèo giảm 3,24%. Công tác đào tạo, dạy nghề cho người lao động được quan tâm
chỉ đạo nhằm từng bước đáp ứng nguồn nhân lực cho các khu kinh tế.
Công tác cải cách hành chính triển khai quyết liệt; tiến hành sắp xếp kiện
toàn, tinh giản tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước và sắp xếp thôn, tổ
dân phố, chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định 158/2007/NĐCP của Chính
phủ.
Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ quốc phòng an ninh; hoàn thành xuất
sắc các cuộc diễn tập; an ninh biên giới, tuyến biển, nội địa được giữ vững.
Tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; tập
trung rà soát, xử lý, giải quyết gọn các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp,
tồn đọng, kéo dài theo chỉ đạo của Thủ tướng và Thanh tra Chính phủ. Công tác
dân vận đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân. Công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật được quan tâm, đổi mới hình thức và phương pháp. Công tác
phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được triển khai
đúng kế hoạch, bước đầu có hiệu quả.
Đạt được những kết quả trên, nguyên nhân trước hết là có các chủ trương đúng
đắn của các cấp ủy Đảng; sự đổi mới, năng động, sáng tạo, quyết liệt trong chỉ
đạo, điều hành của chính quyền các cấp; tỉnh đã ban hành hệ thống các cơ chế
chính sách và tập trung nguồn lực từ đầu năm để bố trí cho các mục tiêu trọng
điểm và cấp bách, có chính sách khuyến khích phát triển trong nhiều lĩnh vực;
tạo được sự đồng thuận cao trong lãnh đạo, chỉ đạo từ tỉnh đến cơ sở; sự quan
tâm chỉ đạo, giúp đỡ có hiệu quả của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương; sự
đồng thuận vào cuộc của cả hệ thống chính trị, của toàn dân và cộng đồng doanh
nghiệp.
1.2. Một số hạn chế, yếu kém
Một số chỉ tiêu về kinh tế xã hội, thu ngân sách nội địa không đạt kế
hoạch đề ra; chất lượng tăng trưởng kinh tế chưa bền vững, phụ thuộc nhiều vào
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và vốn ngoài tỉnh. Do khủng hoảng kinh tế khu
vực và mức tăng trưởng kinh tế trong nước giảm nên doanh nghiệp gặp nhiều khó
khăn, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Một số dự án triển khai chậm, nguồn vốn chưa đáp ứng yêu cầu tiến độ, đặc
biệt là Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê, Nhà máy thép Vạn Lợi, Khu kinh tế
CKQT Cầu Treo, các dự án khắc phục hậu quả bão lụt... Một số dự án, chương
trình mục tiêu quốc gia phát huy hiệu quả đầu tư chưa cao; các dự án lớn đầu
tư hạ tầng đô thị gặp khó khăn và hầu như chưa triển khai; một số dự án nước
sạch nông thôn không phát huy hiệu quả.
Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số công trình, dự án chậm,
còn nhiều ách tắc; một số công trình xây dựng chất lượng kém. Công tác quản lý
Nhà nước về đất đai, tài nguyên, môi trường còn một số hạn chế. Thực hiện Đề
án phát triển quỹ đất, Đề án xử lý chất thải rắn chưa đạt yêu cầu.
Quy mô sản xuất các sản phẩm nông, lâm, thủy sản nhỏ so với tiềm năng, sức
cạnh tranh thấp. Chưa chủ động được nguồn giống có chất lượng cao; công tác
chuyển đổi, tích tụ ruộng đất chưa đạt hiệu quả. Dịch bệnh trong chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản diễn biến phức tạp.
Chưa thực hiện tốt công tác rà soát, bổ sung điều chỉnh các quy hoạch, đề
án xây dựng nông thôn mới. Huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực từ doanh
nghiệp và dân cư cho xây dựng nông thôn mới còn gặp nhiều khó khăn. Mục tiêu
phấn đấu 23 xã hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới chưa đạt kế hoạch đề ra.
Tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm.
Xuất khẩu đang chủ yếu là sản phẩm thô nên giá trị thấp; nhiều doanh nghiệp
chưa chủ động được nguyên liệu chế biến xuất khẩu. Hoạt động dịch vụ còn nhiều
hạn chế.
Việc chỉ đạo, hướng dẫn để giải quyết các vướng mắc cho cơ sở chưa đồng bộ,
kịp thời, như: Thực hiện Đề án phát triển quỹ đất, các vướng mắc trong việc
giải quyết giao đất trái thẩm quyền, một số chính sách trong giải phóng mặt
bằng,...
Chất lượng giáo dục chưa đều trong các cấp học, ngành học, vùng miền; bệnh
thành tích vẫn còn tồn tại trong ngành; tình trạng dạy thêm trái quy định chưa
chấm dứt. Việc triển khai thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh về sáp nhập các
trường học có nơi còn chủ quan dẫn đến một số vướng mắc. Việc lạm thu trong
một số trường học chưa được ngăn chặn.
Hệ thống cơ sở vật chất, thiết chế phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao và
du lịch từ tỉnh đến cơ sở còn nhiều bất cập; một số di tích lịch sử, văn hóa
xuống cấp nhưng chưa được quan tâm bảo vệ và trùng tu; cơ chế quản lý các hoạt
động dịch vụ văn hóa, thể thao chưa thực sự chặt chẽ.
Khả năng đáp ứng của mạng lưới khám, chữa bệnh còn hạn chế, chất lượng dịch
vụ chưa cao; nguồn nhân lực y tế chất lượng cao còn thiếu về số lượng. Chất
lượng dịch vụ y tế và y đức của một bộ phận y, bác sỹ còn kém. Chất lượng công
tác dân số kế hoạch hóa gia đình còn yếu.
Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động, nhất là lao
động nông thôn chưa đạt yêu cầu; năng lực của các cơ sở dạy nghề còn hạn chế.
Vấn đề nước sạch, vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm đang là vấn đề
bức xúc.
Tình hình an ninh trật tự, tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp, tội phạm
có chiều hướng gia tăng. Tai nạn giao thông tuy đã giảm so với cùng kỳ nhưng
vẫn còn nhiều vụ nghiêm trọng. Hệ thống chính trị cơ sở một số nơi chưa mạnh;
việc nắm tình hình diễn biến tại cơ sở của một số địa phương, đơn vị chưa tốt,
thiếu chủ động trong xử lý.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch kinh tế xã hội năm 2013 và các
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
2.1. Các chỉ tiêu chủ yếu
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP): 16,5%, trong đó: Nông Lâm Thủy sản
tăng 3,5%, Công nghiệp Xây dựng tăng 25,0%, Dịch vụ tăng 10,9%. Cơ cấu kinh
tế các khu vực: Công nghiệp Xây dựng: 38,1%, Nông Lâm Thủy sản: 30,1%,
Dịch vụ: 31,8%. GDP bình quân đầu người năm 2013 phấn đấu đạt 23 triệu đồng.
Sản lượng lương thực: trên 50 vạn tấn. Độ che phủ rừng đạt 53,5%.
Giá trị sản xuất Công nghiệp Xây dựng: Tăng 30%.
Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn: 100 triệu USD; kim ngạch xuất nhập khẩu
hàng hóa qua các cửa khẩu trên địa bàn: 3.550 triệu USD.
Tổng thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu đạt 5.500 tỷ đồng, trong đó: Thu
ngân sách nội địa 4.170 tỷ đồng (thu thuế, phí và lệ phí 3.420 tỷ đồng; thu
cấp quyền sử dụng đất 750 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.330 tỷ
đồng.
Giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống còn 7,1‰.
Giảm tỷ lệ hộ nghèo: 3%.
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế: trên 65%.
Tạo việc làm trên 3 vạn lượt người, đào tạo nghề trên 2,5 vạn lượt người.
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 1 1,2%; công nhận hoàn
thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
100% đơn vị đạt tiêu chuẩn cơ sở an toàn làm chủ sẵn sàng chiến đấu, 100%
xã, phường ổn định chính trị.
2.2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
2.2.1. Tập trung rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch và chính sách
khuyến khích phát triển kinh tế xã hội.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy hoạch đã được phê duyệt. Tiếp tục rà
soát, điều chỉnh bổ sung và xây dựng mới các quy hoạch đảm bảo sự phù hợp,
thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch bộ phận với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh, theo hướng ưu tiên phát triển các sản phẩm
hàng hóa chủ lực.
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu
đãi, hỗ trợ doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư. Chỉ đạo quyết liệt
việc thực hiện các đề án, quy hoạch, chính sách đã ban hành.
2.2.2. Huy động tối đa các nguồn lực, thực hiện xã hội hóa đầu tư và đẩy
nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, nhất là các công
trình trọng điểm.
Đa dạng hóa và huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư toàn xã hội cho mục tiêu
phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh
tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu sản xuất các ngành, các lĩnh vực theo hướng
nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh các sản phẩm công nghiệp và đẩy mạnh sản
xuất hàng hoá trong nông nghiệp; tạo môi trường đầu tư thuận lợi, tích cực vận
động và huy động các nguồn vốn để tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế
Vũng Áng, Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, phục vụ khai thác mỏ sắt
Thạch Khê, các khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề tập
trung... đồng thời đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm như hạ tầng và
khu tái định cư phục vụ khai thác mỏ sắt Thạch Khê; hệ thống thuỷ lợi Ngàn
Trươi Cẩm Trang; các công trình trong hàng rào, Dự án cấp nước, Dự án xây
dựng nhà ở công nhân tại Khu kinh tế Vũng Áng; các công trình hạ tầng Khu kinh
tế Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
Phấn đấu huy động tổng nguồn vốn đầu tư xã hội năm 2013 trên địa bàn tỉnh đạt
trên 38.500 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn ngân sách nhà nước 5.250 tỷ đồng,
nguồn đầu tư của doanh nghiệp và dân cư 33.250 tỷ đồng.
2.2.3. Đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh; t ập trung tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ hợp lý; đưa các giống mới có năng
suất, chất lượng cao, hình thành các cánh đồng mẫu lớn. Nâng cao hiệu quả
chuyển đổi, tích tụ ruộng đất nhằm tạo thành các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung; gắn sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Phát triển
chăn nuôi theo hướng tập trung hàng hóa quy mô lớn. Đẩy mạnh phát triển nuôi
trồng thủy sản. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật,
giống, vật tư nông nghiệp và chất lượng sản phẩm.
Tiếp tục tập trung chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trên các mặt: Đẩy mạnh huy
động mọi nguồn lực, lồng ghép các nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến cuối năm 2013, cả tỉnh có 13 xã chỉ đạo điểm hoàn thành 19 tiêu chí
xây dựng nông thôn mới. Tổ chức tổng kết, đánh giá, nhân rộng các mô hình,
soát xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đề án xây dựng nông thôn mới.
Tăng cường kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nông
thôn, tiểu, thủ công nghiệp…Phát huy năng lực sản xuất của một số nhà máy, cơ
sở sản xuất mới hoàn thành.
Quan tâm phát triển thương mại nông thôn. Tăng cường công tác quản lý thị
trường, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. Tiếp tục mở rộng và thúc đẩy chiều sâu
các mối quan hệ hợp tác, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế đối ngoại.
Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ trọng
điểm, tập trung cho các đề án phát triển, ứng dụng công nghệ phục vụ yêu cầu
phát triển nông nghiệp nông thôn và sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Đẩy mạnh
thực hiện chính sách, pháp luật, hoàn thiện và bổ sung chiến lược, qui hoạch,
kế hoạch về tài nguyên và môi trường, quản lý khoáng sản. Đẩy mạnh chuyển đổi
ruộng đất giai đoạn 2, đẩy nhanh tiến độ đo vẽ bản đồ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân. Phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương để triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án về biến đổi khí hậu.
Thường xuyên chủ động nắm bắt tình hình, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó
khăn trong sản xuất, kinh doanh, tạo điều kiện để doanh nghiệp tiếp cận các
nguồn vốn tín dụng, ưu tiên giải quyết đất đai, giải phóng mặt bằng.... Tập
trung củng cố hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp đã thực
hiện cổ phần hóa. Hoàn thành cổ phần hóa Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại
Hà Tĩnh. Tiếp tục ưu tiên hỗ trợ lãi suất lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản
xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp phụ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ các
doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu và tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới theo
Đề án phát triển xuất khẩu của tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi, nhanh gọn, linh hoạt về thủ tục vay vốn. Phấn đấu tốc
độ tăng trưởng dư nợ tín dụng từ 18 đến 20%/năm; tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
dưới mức 3%.
2.2.4. Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hoá xã hội; triển khai đầy đủ,
kịp thời các chính sách an sinh xã hội.
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát triển giáo dục mũi nhọn,
thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Đẩy mạnh xã hội hoá các
hoạt động giáo dục; chuyển đổi các trường mầm non bán công sang loại hình
trường công lập đúng lộ trình. Thực hiện quy hoạch hệ thống trường mầm non và
phổ thông đến năm 2020; tiếp tục nâng quy mô, chất lượng giáo dục chuyên
nghiệp và dạy nghề, gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng.
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe ban
đầu cho nhân dân; khống chế không để xẩy ra các dịch bệnh trên địa bàn. Tăng
cường công tác quản lý y tế, nhất là hoạt động y dược tư nhân.
Phối hợp với tỉnh Nghệ An hoàn thiện hồ sơ trình UNESCO công nhận dân ca ví
giặm là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Đẩy mạnh việc tuyên truyền,
quảng bá bản sắc văn hóa, tiềm năng du lịch tỉnh nhà; bảo tồn, phát huy hệ
thống di sản văn hóa; hoàn thành và khai thác có hiệu quả các dự án lớn về văn
hóa, du lịch. Tích cực triển khai các hoạt động chuẩn bị kỷ niệm 250 năm ngày
sinh Đại thi hào Nguyễn Du, Đại hội thể dục thể thao các cấp.
Tăng cường tuyên truyền các nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước. Nâng chất lượng phát thanh truyền hình và hoạt động báo chí. Gắn ứng
dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, phát triển doanh nghiệp và
xây dựng nông thôn mới. Triển khai dự án số hóa, tin học hóa phát sóng truyền
hình Hà Tĩnh qua vệ tinh. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, hình thành
Khu công nghiệp công nghệ thông tin tại thành phố Hà Tĩnh. Tăng cường hình
thức hội nghị giao ban trực tuyến.
Đẩy mạnh công tác giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao
động và thường xuyên chăm lo các đối tượng chính sách.
2.2.5. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính.
Chỉ đạo hoàn thành Đề án sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan hành chính
nhà nước đúng kế hoạch. Tiếp tục kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử
lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Triển khai
thực hiện bộ chỉ số mới về đánh giá cải cách hành chính, Dự án tác động cải
cách hành chính vào các địa phương. Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin
vào công tác quản lý, điều hành.
Giám sát chặt chẽ và kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kỷ cương hành chính
tại các cơ quan đơn vị, xây dựng các chế tài chi tiết xử lý đối với các đối
tượng vi phạm. Tiếp tục xiết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số
35CT/TU, Kết luận số 05KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số
33/2011/QĐUBND của UBND tỉnh. Xây dựng cơ chế sàng lọc, đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức gắn với việc chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số
158/2007/NĐCP ngày 27/10/2007 của Chính phủ.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng hành
chính, tính chuyên nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức gắn với thực hiện
chính sách thu hút nhân tài và thu hút cán bộ; sửa đổi Quyết định 14/QĐUBND
ngày 21/6/2011 và Quyết định số 43/2008/QĐUBND ngày 24/12/2008 của UBND tỉnh
phù hợp quy định mới để ngày càng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp phòng chống tham nhũng, tiết kiệm
chống lãng phí. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về tôn giáo; chỉ đạo
xử lý, giải quyết kịp thời các nguyện vọng chính đáng của bà con giáo dân.
Đổi mới nội dung và hình thức tổ chức công tác thi đua, khen thưởng; phát động
phong trào thi đua yêu nước. Khen thưởng kịp thời đối với những tổ chức, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, đồng thời xử lý nghiêm
khắc các tổ chức, cá nhân vi phạm.
2.2.6. Thực hiện tốt công tác bảo đảm quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị và
trật tự an toàn xã hội.
Duy trì chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, Quản lý, bảo vệ vững chắc chủ quyền và
an ninh biên giới, vùng biển; thực hiện tốt kế hoạch diễn tập khu vực phòng
thủ, phòng chống bão lụt, phòng chống cháy nổ, cháy rừng.
Bảo vệ an toàn cho các sự kiện tổ chức trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh đấu tranh
trấn áp các loại tội phạm, kiềm chế và giảm tai nạn giao thông. Chú trọng công
tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật, công tác dân vận, giải quyết
tốt các mâu thuẫn ngay tại cơ sở. Tập trung giải quyết kịp thời đơn thư khiếu
nại, tố cáo của công dân, hạn chế tình trạng đơn thư, khiếu kiện vượt cấp, bảo
đảm việc xử lý thống nhất, đồng bộ giữa các cấp, các ngành.
Điều2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức và chỉ đạo các cấp,
các ngành triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, thường xuyên
đôn đốc, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành trong quá trình
thực hiện Nghị quyết.
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức
thành viên tích cực động viên các tầng lớp nhân dân phát huy vai trò làm chủ,
tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế
hoạch năm 2013, đồng thời tham gia giám sát các hoạt động của cơ quan nhà
nước, đại biểu dân cử và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Bình
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI (kỳ họp thứ 5) về việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "...",
"enforced_date": "20/12/2012",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/12/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Hà Tĩnh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Thanh Bình"
],
"official_number": [
"40/2012/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI (kỳ họp thứ 5) về việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
21425 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=21425&Keyword= | Thông tư 04/2003/TT-BKH | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2003/TT-BKH</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
17 tháng
6 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư; sửa đổi, bổ sung một số </strong></p>
<p align="center">
<strong>điểm về hồ sơ thẩm định dự án, báo cáo đầu tư và tổng mức đầu tư</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________________</strong></p>
<p>
<em> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ (gọi tắt là NĐ07/CP) về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng (gọi tắt là NĐ52/CP) và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 52/CP (gọi tắt là NĐ12/CP); </em></p>
<p>
<em> Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;</em> <em>Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư; sửa đổi, bổ sung một số điểm về Hồ sơ thẩm định dự án, Báo cáo đầu tư và Tổng mức đầu tư như sau:</em></p>
<p>
<strong>I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG</strong></p>
<p>
1. Về đối tượng áp dụng:</p>
<p>
Thông tư này hướng dẫn công tác thẩm tra, thẩm định các dự án đầu tư theo quy định của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo các NĐ 52/CP, NĐ 12/CP và NĐ 07/CP của Chính phủ, cụ thể là:</p>
<p>
- Các dự án đầu tư nhóm A cần phải lập Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi (NCTKT) theo quy định phải được Thủ tướng Chính phủ xem xét, thông qua Báo cáo NCTKT và cho phép đầu tư.</p>
<p>
- Các dự án nhóm A thuộc diện không cần lập Báo cáo NCTKT, được phép lập ngay Báo cáo Nghiên cứu khả thi (NCKT) phải thực hiện thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ để xin phép đầu tư.</p>
<p>
- Các dự án nhóm A sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư và các dự án nhóm B, C phải thực hiện thẩm định trước khi quyết định đầu tư.</p>
<p>
2. Về phạm vi áp dụng:</p>
<p>
2.1. Các dự án quan trọng quốc gia được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư do Hội đồng Thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư tổ chức thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
2.2. Các dự án đầu tư của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, dự án có yêu cầu cơ mật thuộc an ninh, quốc phòng, dự án mua sở hữu bản quyền được được tổ chức thẩm định theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất và kiến nghị của cơ quan trình dự án.</p>
<p>
2.3. Các dự án đầu tư nhóm A có sử dụng vốn ODA được tổ chức thẩm định theo quy định tại Khoản 3 - Điều 18 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2001/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (dưới đây gọi tắt là Nghị định 17/CP) và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.</p>
<p>
2.4. Các dự án đầu tư trong nước theo phương thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T) thực hiện thẩm định theo Quy chế đầu tư theo hình thức BOT trong nước ban hành kèm theo Nghị định 77/CP ngày 18 tháng 6 năm 1997 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>II. THÔNG QUA BÁO CÁO NCTKT, CHO PHÉP ĐẦU TƯ</strong></p>
<p>
1. Các dự án cần lập và trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT và cho phép đầu tư:</p>
<p>
a) Các dự án cần phải lập Báo cáo NCTKT theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định 07/CP, gồm:</p>
<p>
- Các dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt; hoặc chưa có văn bản quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;</p>
<p>
- Đối với dự án nhóm B khi cần thiết lập Báo cáo NCTKT thì người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định việc lập Báo cáo NCTKT.</p>
<p>
b) Các dự án nhóm A sau đây không phải lập Báo cáo NCTKT, được phép lập ngay Báo cáo NCKT:</p>
<p>
Các dự án đã có 1 trong 3 loại quy hoạch được duyệt (quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng) và có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch còn lại.</p>
<p>
2. Thủ tục thông qua báo cáo NCTKT:</p>
<p>
- Các dự án nhóm A cần lập Báo cáo NCTKT theo quy định phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, thông qua và cho phép đầu tư.</p>
<p>
- Chủ đầu tư dự án nhóm A hoặc người có thẩm quyền (đối với dự án chưa có điều kiện xác định chủ đầu tư) có trách nhiệm lập và trình Thủ tướng Chính phủ hồ sơ Báo cáo NCTKT, đồng gửi Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng (đối với dự án đầu tư có xây dựng), UBND cấp tỉnh nơi thực hiện dự án để có ý kiến báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề liên quan đến dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình.</p>
<p>
- Các dự án nhóm B cần lập Báo cáo NCTKT thì người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, thông qua Báo cáo NCTKT, cho phép lập Báo cáo NCKT. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập và trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư hồ sơ Báo cáo NCTKT để xem xét, thông qua.</p>
<p>
3. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT và cho phép đầu tư:</p>
<p>
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT và cho phép đầu tư gồm:</p>
<p>
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Chủ đầu tư hoặc của người có thẩm quyền (đối với dự án chưa có điều kiện xác định Chủ đầu tư) đề nghị thông qua Báo cáo NCTKT và cho phép đầu tư kèm theo Báo cáo NCTKT của dự án;</p>
<p>
Nội dung Báo cáo NCTKT của dự án theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 52/CP được cụ thể hoá phù hợp với ngành kinh tế - kỹ thuật.</p>
<p>
- Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân của Chủ đầu tư;</p>
<p>
- Phương án dự kiến huy động vốn của dự án; nếu chủ đầu tư là các doanh nghiệp cần có Báo cáo sơ bộ về năng lực tài chính của chủ đầu tư.</p>
<p>
- Các văn bản pháp lý liên quan đến địa điểm và sử dụng đất đai của dự án và các văn bản pháp lý khác.</p>
<p>
4. Thời hạn xem xét hồ sơ của các cơ quan nhà nước và thông qua Báo cáo NCTKT:</p>
<p>
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính có ý kiến bằng văn bản về dự án gửi Thủ tướng Chính phủ để có cơ sở xem xét quyết định thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, cho phép đầu tư.</p>
<p>
- Thời hạn Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và cho phép đầu tư quy định tại Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>III. THẨM TRA, THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ</strong></p>
<p>
1. Thẩm tra dự án trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư:</p>
<p>
1.1. Các dự án đầu tư nhóm A được phép lập ngay Báo cáo NCKT, không cần lập báo cáo NCTKT phải được thẩm tra để trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư trước khi thẩm định và quyết định đầu tư.</p>
<p>
Các dự án không phải thẩm tra để xin phép đầu tư:</p>
<p>
- Các dự án nhóm B và C;</p>
<p>
- Các dự án nhóm A đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT và cho phép đầu tư.</p>
<p>
1.2. Việc tổ chức thẩm tra các dự án nhóm A do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép đầu tư quy định như sau:</p>
<p>
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan quản lý tài chính của Trung ương Đảng, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội được xác định trong Luật Ngân sách Nhà nước (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng), Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh có dự án đầu tư nhóm A tổ chức thẩm tra và trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư.</p>
<p>
- Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác: Bộ quản lý ngành, Uỷ ban Nhân dân tỉnh tổ chức thẩm tra dự án của doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình và trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư.</p>
<p>
- Các dự án kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao theo quy định của Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập và cho phép đầu tư.</p>
<p>
- Đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn của doanh nghiệp hoạt động theo luật Doanh nghiệp đăng ký thành lập ở một địa phương nhưng có dự án đầu tư ở một địa phương khác: UBND cấp tỉnh nơi có dự án đầu tư tổ chức thẩm tra Báo cáo NCKT và trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư.</p>
<p>
1.3. Hồ sơ trình thẩm tra, xin phép đầu tư các dự án nhóm A gồm:</p>
<p>
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư kèm theo Báo cáo NCKT của dự án và Báo cáo xin phép đầu tư của Chủ đầu tư.</p>
<p>
Báo cáo NCKT của dự án được lập phù hợp với nội dung quy định tại Điều 24 Nghị định 52/CP và được cụ thể hoá phù hợp với ngành kinh tế-kỹ thuật.</p>
<p>
- Báo cáo xin phép đầu tư của Chủ đầu tư được quy định như sau:</p>
<p>
+ Đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, nội dung Báo cáo xin phép đầu tư theo quy định tại Khoản 4, Điều1, Nghị định 07/CP;</p>
<p>
+ Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, nội dung Báo cáo xin phép đầu tư như quy định tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định 07/CP (trừ các văn bản tham gia ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan);</p>
<p>
+ Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác, nội dung Báo cáo xin phép đầu tư nêu tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định 07/CP (trừ các nội dung về phương án công nghệ, khả năng tài chính, hiệu quả đầu tư dự án và các văn bản tham gia ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan).</p>
<p>
- Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân của Chủ đầu tư: Quyết định thành lập (đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp).</p>
<p>
- Văn bản xác nhận về khả năng huy động các nguồn vốn của dự án; đối với các doanh nghiệp đã hoạt động cần có Báo cáo tài chính có xác nhận của tổ chức kiểm toán trong hai năm gần nhất (đối với các doanh nghiệp hoạt động trên 2 năm), hoặc của năm trước (đối với các doanh nghiệp hoạt động chưa đủ 2 năm).</p>
<p>
- Văn bản liên quan đến địa điểm và sử dụng đất đai: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với dự án chủ đầu tư đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc văn bản giới thiệu địa điểm, thoả thuận cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án chủ đầu tư chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);</p>
<p>
- Các văn bản cần thiết khác:</p>
<p>
+ Văn bản phê duyệt quy hoạch;</p>
<p>
+ Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư);</p>
<p>
<em>+</em> Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định, các văn bản khác về những vấn đề liên quan;</p>
<p>
1.4. Nội dung cần thẩm tra và lập Báo cáo thẩm tra để xin phép đầu tư:</p>
<p>
a) Nội dung cần thẩm tra dự án:</p>
<p>
- Đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, nội dung thẩm tra Báo cáo NCKT căn cứ vào nội dung Báo cáo xin phép đầu tư quy định tại Khoản 4, Điều 1 của Nghị định 07/CP.</p>
<p>
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác nội dung cần thẩm tra bao gồm:</p>
<p>
+ Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</p>
<p>
+ Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia, trước hết là sử dụng đất đai;</p>
<p>
+ Hiệu quả của dự án;</p>
<p>
+ Các ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với dự án;</p>
<p>
+ Thời gian thực hiện dự án;</p>
<p>
+ Khả năng thực hiện dự án của Chủ đầu tư;</p>
<p>
+ Ảnh hưởng về môi trường, sinh thái, phòng chống cháy nổ, an toàn, tái định cư, an ninh, quốc phòng.</p>
<p>
b) Báo cáo thẩm tra dự án trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư:</p>
<p>
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm tra dự án và lập Báo cáo xin phép đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo thẩm tra dự án và xin phép đầu tư được lập theo nội dung quy định tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định 07/CP trên cơ sở:</p>
<p>
- Xem xét, đánh giá tính hợp pháp, đầy đủ và mức độ đạt được của nội dung Báo cáo NCKT trình xin phép đầu tư ;</p>
<p>
- Tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan;</p>
<p>
- Những nhận xét, kiến nghị của Cơ quan tổ chức thẩm tra đối với dự án.</p>
<p>
1.5. Tổ chức thẩm tra dự án và trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư:</p>
<p>
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập Báo cáo NCKT gửi hồ sơ xin thẩm tra dự án đến Cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm tra báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, tính chính xác, trung thực và đầy đủ về hồ sơ trình.</p>
<p>
Số lượng hồ sơ là 10 bộ. Trong trường hợp cần bổ sung, Cơ quan thẩm tra sẽ yêu cầu Chủ đầu tư gửi thêm.</p>
<p>
b) Cơ quan tổ chức thẩm tra có trách nhiệm gửi hồ sơ tới Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng (đối với các dự án đầu tư có xây dựng), Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan đến dự án lấy ý kiến.</p>
<p>
Trên cơ sở nội dung hồ sơ, các cơ quan được gửi hồ sơ lấy ý kiến tập trung góp ý và đánh giá về những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình, có ý kiến bằng văn bản gửi đến cơ quan thẩm tra dự án và chịu trách nhiệm về những ý kiến đó.</p>
<p>
c) Trên cơ sở xem xét hồ sơ dự án, ý kiến của các bộ, ngành và địa phương liên quan, cơ quan tổ chức thẩm tra có trách nhiệm tổng hợp, lập Báo cáo thẩm tra gửi Thủ tướng Chính phủ. Cơ quan tổ chức thẩm tra chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm tra.</p>
<p>
Đối với các dự án nhóm A đầu tư bằng vốn ngân sách địa phương, trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép đầu tư, cơ quan thẩm tra dự án phải lấy ý kiến của Hội đồng nhân dân về một số nội dung chủ yếu của dự án và công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.</p>
<p>
Trong trường hợp cần phải triển khai thực hiện dự án gấp, cơ quan thẩm tra dự án phải trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân để báo cáo Hội đồng nhân dân ở kỳ họp gần nhất và công bố công khai trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
Kèm theo Báo cáo thẩm tra gửi Thủ tướng Chính phủ phải có bản sao ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương liên quan, ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân.</p>
<p>
1.6. Thời hạn thẩm tra và cho phép đầu tư:</p>
<p>
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tổ chức thẩm tra có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án tới các bộ, ngành, địa phương có liên quan để lấy ý kiến.</p>
<p>
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, các Bộ, ngành và địa phương có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản gửi cho cơ quan tổ chức thẩm tra.</p>
<p>
- Các yêu cầu giải trình bổ sung đối với dự án được thực hiện trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tổ chức thẩm tra tiếp nhận hồ sơ dự án.</p>
<p>
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chờ văn bản giải trình bổ sung) cơ quan tổ chức thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo thẩm tra và xin phép đầu tư.</p>
<p>
- Thời hạn Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc cho phép đầu tư quy định tại Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.</p>
<p>
2. Thẩm định dự án để quyết định đầu tư</p>
<p>
2.1. Các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn do doanh nghiệp nhà nước đầu tư đều phải tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt quyết định đầu tư.</p>
<p>
Các dự án sử dụng các nguồn vốn khác, người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định việc tổ chức thẩm định dự án.</p>
<p>
Việc tổ chức thẩm định các dự án nhóm A chỉ được phép thực hiện sau khi đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.</p>
<p>
Các dự án nhóm B chưa có trong quy hoạch ngành được duyệt, phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch mới đủ điều kiện trình duyệt, thẩm định để quyết định đầu tư.</p>
<p>
2.2. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là người có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trước khi quyết định đầu tư.</p>
<p>
2.3. Hồ sơ để thẩm định dự án đầu tư bao gồm:</p>
<p>
a) Đối với dự án nhóm A:</p>
<p>
- Tờ trình của Chủ đầu tư gửi Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối với những dự án Chủ đầu tư không tự thẩm định và phê duyệt) kèm theo Báo cáo NCKT của dự án đã được hoàn chỉnh sau khi Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.</p>
<p>
- Hồ sơ thẩm tra dự án và Báo cáo của cơ quan thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư;</p>
<p>
- Văn bản cho phép đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;</p>
<p>
- Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn (đối với các dự án sử dụng vốn vay) về phương án tài chính, phương án trả nợ, về việc chấp thuận cho vay;</p>
<p>
- Các văn bản và số liệu cập nhật về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư);</p>
<p>
Đối với các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT, cần bổ sung một số văn bản chưa có trong hồ sơ trình thông qua Báo cáo NCTKT như: Văn bản xác nhận về khả năng huy động các nguồn vốn của dự án; Báo cáo tài chính có xác nhận của tổ chức kiểm toán trong hai năm gần nhất (đối với các doanh nghiệp đã hoạt động trên 2 năm) hoặc của năm trước (đối với các doanh nghiệp hoạt động chưa đủ 2 năm); Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư); Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định, các văn bản khác về những vấn đề liên quan;...</p>
<p>
b) Đối với các dự án nhóm B và C:</p>
<p>
- Tờ trình của Chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối với những dự án Chủ đầu tư không tự tổ chức thẩm định và quyết định đầu tư) kèm theo Báo cáo NCKT dự án.</p>
<p>
Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập phù hợp với nội dung quy định tại điều 24 của Nghị định 52/CP và được cụ thể hoá phù hợp với ngành kinh tế - kỹ thuật.</p>
<p>
- Văn bản thông qua Báo cáo NCTKT của người có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối với dự án thuộc nhóm B có lập Báo cáo NCTKT);</p>
<p>
- Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân của chủ đầu tư: Quyết định thành lập (đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp).</p>
<p>
- Văn bản xác nhận khả năng huy động các nguồn vốn của dự án; Báo cáo tài chính có xác nhận của tổ chức kiểm toán trong hai năm gần nhất (đối với các doanh nghiệp đã hoạt động trên hai năm) hoặc của năm trước (đối với doanh nghiệp hoạt động chưa đủ 2 năm).</p>
<p>
- Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn (đối với các dự án sử dụng vốn vay) về phương án tài chính, phương án trả nợ, về việc chấp thuận cho vay; kiến nghị phương thức quản lý dự án đối với dự án sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau;</p>
<p>
- Các văn bản cần thiết khác:</p>
<p>
+ Văn bản phê duyệt quy hoạch;</p>
<p>
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với dự án Chủ đầu tư đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc văn bản giới thiệu địa điểm, thoả thuận cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án Chủ đầu tư chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);</p>
<p>
+ Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư)</p>
<p>
<em>+</em> Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định, các văn bản khác liên quan đến dự án;</p>
<p>
2.4. Nội dung cần thẩm định dự án và Báo cáo thẩm định:</p>
<p>
a) Nội dung cần thẩm định dự án thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 52/CP.</p>
<p>
b) Nội dung Báo cáo thẩm định của cơ quan tổ chức thẩm định tham khảo Phụ lục kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
2.5. Tổ chức thẩm định dự án để quyết định đầu tư:</p>
<p>
a) Quy định chung về tổ chức thẩm định dự án:</p>
<p>
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư sử dụng cơ quan chuyên môn trực thuộc đủ năng lực thẩm định dự án và có thể mời cơ quan chuyên môn của các bộ, ngành khác có liên quan, các tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia có năng lực tham gia thẩm định dự án. Cơ quan tham gia thẩm định, các tổ chức tư vấn và chuyên gia tư vấn phải là những cơ quan, cá nhân không tham gia lập dự án.</p>
<p>
Tổ chức tư vấn phải đảm bảo các điều kiện, năng lực theo quy định của Bộ Xây dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ đầu tư về nội dung đã cam kết trong Hợp đồng, đặc biệt là các nội dung kinh tế - kỹ thuật được xác định trong sản phẩm tư vấn và chịu trách nhiệm về hậu quả do những sai sót đã kết luận trong Báo cáo thẩm định của mình.</p>
<p>
b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư:</p>
<p>
- Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước do các bộ, ngành, các cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan quản lý tài chính của Trung ương Đảng, cơ quan trung ương các tổ chức chính trị-xã hội quản lý, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan giao cho một cơ quan trực thuộc làm đầu mối tổ chức thẩm định. Cơ quan tổ chức thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan đến nội dung thẩm định, tổng hợp ý kiến báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quyết định hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư theo quy định.</p>
<p>
- Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước do cấp tỉnh quản lý, UBND cấp tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tổ chức thẩm định. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Tài chính, Sở Xây dựng (đối với dự án đầu tư có xây dựng) và các cơ quan liên quan đến nội dung thẩm định, tổng hợp ý kiến báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư theo quy định.</p>
<p>
- Đối với các dự án của doanh nghiệp nhà nước sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác việc tổ chức thẩm định dự án được quy định như sau:</p>
<p>
+ Dự án đầu tư của doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty nhà nước do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nước tổ chức thẩm định và phê duyệt hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp tổ chức thẩm định và phê duyệt (đối với các dự án nhóm B và C).</p>
<p>
+ Dự án đầu tư do Tổng công ty nhà nước trực tiếp làm chủ đầu tư do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty tổ chức thẩm định và phê duyệt.</p>
<p>
+ Dự án đầu tư của các doanh nghiệp độc lập (không thuộc Tổng công ty) do Chủ tịch Hội đồng quản trị của doanh nghiệp tổ chức thẩm định, phê duyệt (đối với doanh nghiệp có Hội đồng quản trị) hoặc do Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp tổ chức thẩm định, phê duyệt (đối với các doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị).</p>
<p>
- Các dự án đầu tư của cấp huyện, xã phải lập Báo cáo đầu tư và phê duyệt theo quy định tại Điểm đ, Khoản 4, Điều 1 của Nghị định 07/CP.</p>
<p>
2.6. Thời hạn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại điều 29 của Nghị định 52/CP.</p>
<p>
3. Một số quy định khác về hồ sơ thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư</p>
<p>
Quy định tại Điều 24 của Nghị định 52/CP về nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định tại Điều 27 của Nghị định 52/CP về nội dung thẩm định dự án đầu tư là các quy định chung cho tất cả các loại dự án. Để phù hợp với từng ngành kinh tế-kỹ thuật, trên cơ sở quy định chung tại các Điều 24 và 27 nói trên, các Bộ quản lý ngành cần dự thảo hướng dẫn nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi, nội dung thẩm định dự án cụ thể phù hợp với yêu cầu của ngành mình và thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để ban hành trong tháng 7 năm 2003.</p>
<p>
<strong>IV. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, BÁO CÁO ĐẦU TƯ VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ</strong></p>
<p>
4.1. Sửa đổi quy định về Hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo NCTKT và Hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo NCKT:</p>
<p>
Quy định về hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, cho phép đầu tư và hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Thông tư này thay thế cho quy định về hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại mục II Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/1999/TT-BKH</a> ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư (sau đây gọi tắt là Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/1999/TT-BKH</a>) và tại mục II Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2000/TT-BKH</a> ngày 3 tháng 7 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/1999/TT-BKH</a> (sau đây gọi tắt là thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2000/TT-BKH).</a></p>
<p>
4.2. Sửa đổi quy định lập Báo cáo đầu tư:</p>
<p>
Điểm 3.1 - mục III (các dự án đầu tư chỉ cần lập Báo cáo đầu tư ) quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">11/2000/TT-BKH</a> ngày 11 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/1999/TT-BKH</a> ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nay được sửa lại cho phù hợp với quy định của Nghị định số 07/CP như sau:</p>
<p>
Các dự án chỉ cần lập Báo cáo đầu tư bao gồm:</p>
<p>
- Các dự án có mức vốn đầu tư nhỏ (dưới 3 tỷ đồng); các dự án sửa chữa, bảo trì sử dụng vốn sự nghiệp;</p>
<p>
- Các dự án hạ tầng xã hội quy mô nhỏ (dự án nhóm C quy định tại mục 4, phần III của Phụ lục phân loại dự án đầu tư của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP) sử dụng vốn ngân sách (không nhằm mục đích kinh doanh) phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.</p>
<p>
- Các dự án đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị lẻ, đơn chiếc Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ hướng dẫn tiếp sau khi thống nhất ý kiến với các bộ liên quan.</p>
<p>
4.3. Sửa đổi, bổ sung Tổng mức đầu tư:</p>
<p>
1. Chi phí cho chuẩn bị đấu thầu quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2000/TT-BKH</a> ngày 3 tháng 7 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được sửa đổi, bổ sung như sau:</p>
<p>
- Chi phí chuẩn bị đấu thầu:</p>
<p>
+ Chi phí lập hồ sơ mời tuyển, tổ chức sơ tuyển và đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển;</p>
<p>
+ Chi phí lập hồ sơ mời thầu;</p>
<p>
+ Chi phí thông báo mời thầu theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Bổ sung vào Tổng mức đầu tư quy định tại điểm 1.2 của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/1999/TT-BKH</a> ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:</p>
<p>
- Bổ sung vào điểm b (vốn chuẩn bị thực hiện dự án) khoản mục chi phí: lập, thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.</p>
<p>
- Bổ sung mục m/ Chi phí giám sát, đánh giá dự án và chuyển mục chi phí thẩm định phê duyệt quyết toán từ mục m/ thành mục n/.</p>
<p>
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần bổ sung, sửa đổi đề nghị các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, bổ sung hoàn chỉnh.</p>
<p align="center">
<strong>PHỤ LỤC </strong></p>
<p align="center">
<em>(Kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2003/TT-BKH</a> ngày 17 tháng 6 năm 2003</em><br/>
<strong>NỘI DUNG BÁO CÁO THẨM ĐỊNH </strong><br/>
<em>(của cơ quan tổ chức thẩm định dự án trình người có thẩm quyền</em></p>
<p align="center">
<em> quyết định đầu tư)</em></p>
<p>
- Tính pháp lý và thủ tục của hồ sơ trình thẩm định phê duyệt;</p>
<p>
- Tóm tắt những nội dung chính của dự án do chủ đầu tư trình;</p>
<p>
- Tóm tắt ý kiến của các cơ quan tham gia thẩm định, cơ quan hoặc chuyên gia tư vấn thẩm định (nếu có);</p>
<p>
- Những nhận xét, đánh giá về tính chuẩn xác của các dữ liệu, luận cứ, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và tính toán, kết luận và đề xuất trong từng nội dung của dự án gồm:</p>
<p>
+ Mục tiêu đầu tư và sự phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyêt;</p>
<p>
+ Địa điểm, diện tích đất sử dụng;</p>
<p>
+ Công nghệ, công suất thiết kế, phương án kiến trúc, tiêu chuẩn kỹ thuật và cấp công trình;</p>
<p>
+ Phương án khai thác, sử dụng nguyên, vật liệu, tài nguyên quốc gia (nếu có);</p>
<p>
+ Phương án bảo vệ môi trường, đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có);</p>
<p>
+ Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, tính hợp lý, hợp pháp trong huy động và sử dụng vốn;</p>
<p>
+ Phương thức thực hiện dự án</p>
<p>
+ Thời gian xây dựng và các mốc tiến độ triển khai chính của dự án.</p>
<p>
- Đánh giá tổng thể về hiệu quả kinh tế-xã hội và hiệu quả tài chính, tính khả thi của dự án;</p>
<p>
- Những tồn tại của báo cáo nghiên cứu khả thi và hướng xử lý, biện pháp xử lý, trách nhiệm và thời hạn xử lý của chủ đầu tư, của các cấp, các ngành liên quan;</p>
<p>
- Những kiến nghị cụ thể.</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
</div> | BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 04/2003/TTBKH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư; sửa đổi, bổ sung một số
điểm về hồ sơ thẩm định dự án, báo cáo đầu tư và tổng mức đầu tư
Căn cứ Nghị định số07/2003/NĐCP ngày 30 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ (gọi
tắt là NĐ07/CP) về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
52/1999/NĐCP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng (gọi tắt là NĐ52/CP) và Nghị định số 12/2000/NĐCP
ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 52/CP (gọi tắt là NĐ12/CP);
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự
án đầu tư; sửa đổi, bổ sung một số điểm về Hồ sơ thẩm định dự án, Báo cáo đầu
tư và Tổng mức đầu tư như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Về đối tượng áp dụng:
Thông tư này hướng dẫn công tác thẩm tra, thẩm định các dự án đầu tư theo quy
định của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo các NĐ 52/CP, NĐ
12/CP và NĐ 07/CP của Chính phủ, cụ thể là:
Các dự án đầu tư nhóm A cần phải lập Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi
(NCTKT) theo quy định phải được Thủ tướng Chính phủ xem xét, thông qua Báo cáo
NCTKT và cho phép đầu tư.
Các dự án nhóm A thuộc diện không cần lập Báo cáo NCTKT, được phép lập ngay
Báo cáo Nghiên cứu khả thi (NCKT) phải thực hiện thẩm tra trình Thủ tướng
Chính phủ để xin phép đầu tư.
Các dự án nhóm A sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư và các dự
án nhóm B, C phải thực hiện thẩm định trước khi quyết định đầu tư.
2. Về phạm vi áp dụng:
2.1. Các dự án quan trọng quốc gia được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư
do Hội đồng Thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư tổ chức thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định đầu tư thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng
Chính phủ.
2.2. Các dự án đầu tư của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, dự án có
yêu cầu cơ mật thuộc an ninh, quốc phòng, dự án mua sở hữu bản quyền được được
tổ chức thẩm định theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất
và kiến nghị của cơ quan trình dự án.
2.3. Các dự án đầu tư nhóm A có sử dụng vốn ODA được tổ chức thẩm định theo
quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 17/2001/NĐCP ngày 04 tháng 5
năm 2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn Hỗ
trợ phát triển chính thức (dưới đây gọi tắt là Nghị định 17/CP) và trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
2.4. Các dự án đầu tư trong nước theo phương thức Hợp đồng Xây dựng Kinh
doanh Chuyển giao (B.O.T) thực hiện thẩm định theo Quy chế đầu tư theo hình
thức BOT trong nước ban hành kèm theo Nghị định 77/CP ngày 18 tháng 6 năm 1997
của Chính phủ.
II. THÔNG QUA BÁO CÁO NCTKT, CHO PHÉP ĐẦU TƯ
1. Các dự án cần lập và trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT và
cho phép đầu tư:
a) Các dự án cần phải lập Báo cáo NCTKT theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị
định 07/CP, gồm:
Các dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt; hoặc chưa có văn bản
quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
Đối với dự án nhóm B khi cần thiết lập Báo cáo NCTKT thì người có thẩm
quyền quyết định đầu tư quyết định việc lập Báo cáo NCTKT.
b) Các dự án nhóm A sau đây không phải lập Báo cáo NCTKT, được phép lập ngay
Báo cáo NCKT:
Các dự án đã có 1 trong 3 loại quy hoạch được duyệt (quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng) và có
ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch còn lại.
2. Thủ tục thông qua báo cáo NCTKT:
Các dự án nhóm A cần lập Báo cáo NCTKT theo quy định phải trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, thông qua và cho phép đầu tư.
Chủ đầu tư dự án nhóm A hoặc người có thẩm quyền (đối với dự án chưa có
điều kiện xác định chủ đầu tư) có trách nhiệm lập và trình Thủ tướng Chính phủ
hồ sơ Báo cáo NCTKT, đồng gửi Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Xây dựng (đối với dự án đầu tư có xây dựng), UBND cấp tỉnh nơi thực
hiện dự án để có ý kiến báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề liên quan
đến dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình.
Các dự án nhóm B cần lập Báo cáo NCTKT thì người có thẩm quyền quyết định
đầu tư xem xét, thông qua Báo cáo NCTKT, cho phép lập Báo cáo NCKT. Chủ đầu tư
có trách nhiệm lập và trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư hồ sơ Báo
cáo NCTKT để xem xét, thông qua.
3. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT và cho phép đầu
tư:
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT và cho phép đầu tư
gồm:
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Chủ đầu tư hoặc của người có thẩm quyền
(đối với dự án chưa có điều kiện xác định Chủ đầu tư) đề nghị thông qua Báo
cáo NCTKT và cho phép đầu tư kèm theo Báo cáo NCTKT của dự án;
Nội dung Báo cáo NCTKT của dự án theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 52/CP
được cụ thể hoá phù hợp với ngành kinh tế kỹ thuật.
Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân của Chủ đầu tư;
Phương án dự kiến huy động vốn của dự án; nếu chủ đầu tư là các doanh
nghiệp cần có Báo cáo sơ bộ về năng lực tài chính của chủ đầu tư.
Các văn bản pháp lý liên quan đến địa điểm và sử dụng đất đai của dự án và
các văn bản pháp lý khác.
4. Thời hạn xem xét hồ sơ của các cơ quan nhà nước và thông qua Báo cáo
NCTKT:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
Bộ Tài chính có ý kiến bằng văn bản về dự án gửi Thủ tướng Chính phủ để có cơ
sở xem xét quyết định thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, cho phép đầu
tư.
Thời hạn Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi và cho phép đầu tư quy định tại Quy chế làm việc của
Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 23/2003/NĐCP ngày 12 tháng 3 năm
2003 của Chính phủ.
III. THẨM TRA, THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Thẩm tra dự án trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư:
1.1. Các dự án đầu tư nhóm A được phép lập ngay Báo cáo NCKT, không cần lập
báo cáo NCTKT phải được thẩm tra để trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư
trước khi thẩm định và quyết định đầu tư.
Các dự án không phải thẩm tra để xin phép đầu tư:
Các dự án nhóm B và C;
Các dự án nhóm A đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT và cho
phép đầu tư.
1.2. Việc tổ chức thẩm tra các dự án nhóm A do cơ quan quản lý nhà nước thực
hiện, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép đầu tư quy định như sau:
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan quản lý tài chính của Trung
ương Đảng, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội được xác định
trong Luật Ngân sách Nhà nước (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng), Chủ tịch Uỷ ban
Nhân dân cấp tỉnh có dự án đầu tư nhóm A tổ chức thẩm tra và trình Thủ tướng
Chính phủ xin phép đầu tư.
Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn
tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các
nguồn vốn khác: Bộ quản lý ngành, Uỷ ban Nhân dân tỉnh tổ chức thẩm tra dự án
của doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình và trình Thủ tướng Chính phủ xin
phép đầu tư.
Các dự án kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công
nghệ cao theo quy định của Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính
phủ về Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập và cho
phép đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn của doanh nghiệp hoạt động theo luật
Doanh nghiệp đăng ký thành lập ở một địa phương nhưng có dự án đầu tư ở một
địa phương khác: UBND cấp tỉnh nơi có dự án đầu tư tổ chức thẩm tra Báo cáo
NCKT và trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư.
1.3. Hồ sơ trình thẩm tra, xin phép đầu tư các dự án nhóm A gồm:
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư kèm theo Báo cáo NCKT của dự
án và Báo cáo xin phép đầu tư của Chủ đầu tư.
Báo cáo NCKT của dự án được lập phù hợp với nội dung quy định tại Điều 24 Nghị
định 52/CP và được cụ thể hoá phù hợp với ngành kinh tếkỹ thuật.
Báo cáo xin phép đầu tư của Chủ đầu tư được quy định như sau:
+ Đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, nội dung Báo cáo xin phép
đầu tư theo quy định tại Khoản 4, Điều1, Nghị định 07/CP;
+ Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn
tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, nội dung Báo cáo xin phép đầu tư như quy định
tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định 07/CP (trừ các văn bản tham gia ý kiến của các
Bộ, ngành, địa phương có liên quan);
+ Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các
nguồn vốn khác, nội dung Báo cáo xin phép đầu tư nêu tại Khoản 4, Điều 1, Nghị
định 07/CP (trừ các nội dung về phương án công nghệ, khả năng tài chính, hiệu
quả đầu tư dự án và các văn bản tham gia ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương
có liên quan).
Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân của Chủ đầu tư:
Quyết định thành lập (đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp); Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp).
Văn bản xác nhận về khả năng huy động các nguồn vốn của dự án; đối với các
doanh nghiệp đã hoạt động cần có Báo cáo tài chính có xác nhận của tổ chức
kiểm toán trong hai năm gần nhất (đối với các doanh nghiệp hoạt động trên 2
năm), hoặc của năm trước (đối với các doanh nghiệp hoạt động chưa đủ 2 năm).
Văn bản liên quan đến địa điểm và sử dụng đất đai: Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (đối với dự án chủ đầu tư đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
hoặc văn bản giới thiệu địa điểm, thoả thuận cho thuê đất của cơ quan có thẩm
quyền (đối với dự án chủ đầu tư chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
Các văn bản cần thiết khác:
+ Văn bản phê duyệt quy hoạch;
+ Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về
tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư);
+ Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định, các văn bản khác về những vấn
đề liên quan;
1.4. Nội dung cần thẩm tra và lập Báo cáo thẩm tra để xin phép đầu tư:
a) Nội dung cần thẩm tra dự án:
Đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, nội dung thẩm tra Báo
cáo NCKT căn cứ vào nội dung Báo cáo xin phép đầu tư quy định tại Khoản 4,
Điều 1 của Nghị định 07/CP.
Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn
vốn khác nội dung cần thẩm tra bao gồm:
+ Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tếxã hội, quy hoạch
phát triển ngành, quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia, trước hết là sử dụng đất
đai;
+ Hiệu quả của dự án;
+ Các ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với dự án;
+ Thời gian thực hiện dự án;
+ Khả năng thực hiện dự án của Chủ đầu tư;
+ Ảnh hưởng về môi trường, sinh thái, phòng chống cháy nổ, an toàn, tái định
cư, an ninh, quốc phòng.
b) Báo cáo thẩm tra dự án trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư:
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm tra dự án và lập Báo cáo xin phép đầu tư
trình Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo thẩm tra dự án và xin phép đầu tư được lập
theo nội dung quy định tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định 07/CP trên cơ sở:
Xem xét, đánh giá tính hợp pháp, đầy đủ và mức độ đạt được của nội dung Báo
cáo NCKT trình xin phép đầu tư ;
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan;
Những nhận xét, kiến nghị của Cơ quan tổ chức thẩm tra đối với dự án.
1.5. Tổ chức thẩm tra dự án và trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư:
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập Báo cáo NCKT gửi hồ sơ xin thẩm tra
dự án đến Cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm tra báo cáo Thủ tướng Chính
phủ. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, tính chính xác, trung
thực và đầy đủ về hồ sơ trình.
Số lượng hồ sơ là 10 bộ. Trong trường hợp cần bổ sung, Cơ quan thẩm tra sẽ yêu
cầu Chủ đầu tư gửi thêm.
b) Cơ quan tổ chức thẩm tra có trách nhiệm gửi hồ sơ tới Bộ quản lý ngành, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng (đối với các dự án đầu tư có xây dựng), Bộ Tài
chính và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan đến dự án lấy ý kiến.
Trên cơ sở nội dung hồ sơ, các cơ quan được gửi hồ sơ lấy ý kiến tập trung góp
ý và đánh giá về những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình, có ý kiến
bằng văn bản gửi đến cơ quan thẩm tra dự án và chịu trách nhiệm về những ý
kiến đó.
c) Trên cơ sở xem xét hồ sơ dự án, ý kiến của các bộ, ngành và địa phương liên
quan, cơ quan tổ chức thẩm tra có trách nhiệm tổng hợp, lập Báo cáo thẩm tra
gửi Thủ tướng Chính phủ. Cơ quan tổ chức thẩm tra chịu trách nhiệm về nội dung
và kết quả thẩm tra.
Đối với các dự án nhóm A đầu tư bằng vốn ngân sách địa phương, trước khi trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép đầu tư, cơ quan thẩm tra dự án phải lấy ý
kiến của Hội đồng nhân dân về một số nội dung chủ yếu của dự án và công bố
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Trong trường hợp cần phải triển khai thực hiện dự án gấp, cơ quan thẩm tra dự
án phải trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân để báo cáo Hội đồng
nhân dân ở kỳ họp gần nhất và công bố công khai trước khi trình Thủ tướng
Chính phủ.
Kèm theo Báo cáo thẩm tra gửi Thủ tướng Chính phủ phải có bản sao ý kiến của
các Bộ, ngành, địa phương liên quan, ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường
trực Hội đồng nhân dân.
1.6. Thời hạn thẩm tra và cho phép đầu tư:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tổ
chức thẩm tra có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án tới các bộ, ngành, địa phương có
liên quan để lấy ý kiến.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, các Bộ, ngành và
địa phương có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản gửi cho cơ quan tổ chức thẩm
tra.
Các yêu cầu giải trình bổ sung đối với dự án được thực hiện trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tổ chức thẩm tra tiếp nhận hồ sơ dự án.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian chờ văn bản giải trình bổ sung) cơ quan tổ chức thẩm tra trình Thủ
tướng Chính phủ báo cáo thẩm tra và xin phép đầu tư.
Thời hạn Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc cho phép đầu tư quy
định tại Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số
23/2003/NĐCP ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
2. Thẩm định dự án để quyết định đầu tư
2.1. Các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn do doanh nghiệp
nhà nước đầu tư đều phải tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt quyết định đầu
tư.
Các dự án sử dụng các nguồn vốn khác, người có thẩm quyền quyết định đầu tư
quyết định việc tổ chức thẩm định dự án.
Việc tổ chức thẩm định các dự án nhóm A chỉ được phép thực hiện sau khi đã
được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
Các dự án nhóm B chưa có trong quy hoạch ngành được duyệt, phải có ý kiến đồng
ý bằng văn bản của người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch mới đủ điều kiện
trình duyệt, thẩm định để quyết định đầu tư.
2.2. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là người có trách nhiệm tổ chức
thẩm định dự án trước khi quyết định đầu tư.
2.3. Hồ sơ để thẩm định dự án đầu tư bao gồm:
a) Đối với dự án nhóm A:
Tờ trình của Chủ đầu tư gửi Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối
với những dự án Chủ đầu tư không tự thẩm định và phê duyệt) kèm theo Báo cáo
NCKT của dự án đã được hoàn chỉnh sau khi Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
Hồ sơ thẩm tra dự án và Báo cáo của cơ quan thẩm tra trình Thủ tướng Chính
phủ xin phép đầu tư;
Văn bản cho phép đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn (đối với các dự án sử dụng vốn
vay) về phương án tài chính, phương án trả nợ, về việc chấp thuận cho vay;
Các văn bản và số liệu cập nhật về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án
tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư);
Đối với các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT, cần bổ
sung một số văn bản chưa có trong hồ sơ trình thông qua Báo cáo NCTKT như: Văn
bản xác nhận về khả năng huy động các nguồn vốn của dự án; Báo cáo tài chính
có xác nhận của tổ chức kiểm toán trong hai năm gần nhất (đối với các doanh
nghiệp đã hoạt động trên 2 năm) hoặc của năm trước (đối với các doanh nghiệp
hoạt động chưa đủ 2 năm); Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt
bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định
cư); Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định, các văn bản khác về những
vấn đề liên quan;...
b) Đối với các dự án nhóm B và C:
Tờ trình của Chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối
với những dự án Chủ đầu tư không tự tổ chức thẩm định và quyết định đầu tư)
kèm theo Báo cáo NCKT dự án.
Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập phù hợp với nội dung quy định tại điều 24
của Nghị định 52/CP và được cụ thể hoá phù hợp với ngành kinh tế kỹ thuật.
Văn bản thông qua Báo cáo NCTKT của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
(đối với dự án thuộc nhóm B có lập Báo cáo NCTKT);
Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân của chủ đầu tư:
Quyết định thành lập (đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp); Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp).
Văn bản xác nhận khả năng huy động các nguồn vốn của dự án; Báo cáo tài
chính có xác nhận của tổ chức kiểm toán trong hai năm gần nhất (đối với các
doanh nghiệp đã hoạt động trên hai năm) hoặc của năm trước (đối với doanh
nghiệp hoạt động chưa đủ 2 năm).
Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn (đối với các dự án sử dụng vốn
vay) về phương án tài chính, phương án trả nợ, về việc chấp thuận cho vay;
kiến nghị phương thức quản lý dự án đối với dự án sử dụng nhiều nguồn vốn khác
nhau;
Các văn bản cần thiết khác:
+ Văn bản phê duyệt quy hoạch;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với dự án Chủ đầu tư đã có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc văn bản giới thiệu địa điểm, thoả thuận cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án Chủ đầu tư chưa có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất);
+ Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tái định cư
(đối với các dự án có yêu cầu tái định cư)
+ Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định, các văn bản khác liên quan
đến dự án;
2.4. Nội dung cần thẩm định dự án và Báo cáo thẩm định:
a) Nội dung cần thẩm định dự án thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị
định 52/CP.
b) Nội dung Báo cáo thẩm định của cơ quan tổ chức thẩm định tham khảo Phụ lục
kèm theo Thông tư này.
2.5. Tổ chức thẩm định dự án để quyết định đầu tư:
a) Quy định chung về tổ chức thẩm định dự án:
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư sử dụng cơ quan chuyên môn trực thuộc đủ
năng lực thẩm định dự án và có thể mời cơ quan chuyên môn của các bộ, ngành
khác có liên quan, các tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia có năng lực tham gia
thẩm định dự án. Cơ quan tham gia thẩm định, các tổ chức tư vấn và chuyên gia
tư vấn phải là những cơ quan, cá nhân không tham gia lập dự án.
Tổ chức tư vấn phải đảm bảo các điều kiện, năng lực theo quy định của Bộ Xây
dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ đầu tư về nội dung đã cam kết
trong Hợp đồng, đặc biệt là các nội dung kinh tế kỹ thuật được xác định
trong sản phẩm tư vấn và chịu trách nhiệm về hậu quả do những sai sót đã kết
luận trong Báo cáo thẩm định của mình.
b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư:
Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước do các bộ, ngành,
các cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan quản lý tài chính của Trung ương Đảng, cơ
quan trung ương các tổ chức chính trịxã hội quản lý, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan giao cho một cơ quan trực thuộc làm đầu mối tổ chức thẩm định. Cơ quan tổ
chức thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan đến
nội dung thẩm định, tổng hợp ý kiến báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
quyết định hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư theo quy định.
Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước do cấp tỉnh quản
lý, UBND cấp tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tổ chức thẩm định. Sở
Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Tài chính, Sở Xây dựng
(đối với dự án đầu tư có xây dựng) và các cơ quan liên quan đến nội dung thẩm
định, tổng hợp ý kiến báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc uỷ quyền
quyết định đầu tư theo quy định.
Đối với các dự án của doanh nghiệp nhà nước sử dụng vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát
triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác việc tổ chức thẩm định dự án được
quy định như sau:
+ Dự án đầu tư của doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty nhà nước do Chủ tịch
Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nước tổ chức thẩm định và phê duyệt hoặc uỷ
quyền cho doanh nghiệp tổ chức thẩm định và phê duyệt (đối với các dự án nhóm
B và C).
+ Dự án đầu tư do Tổng công ty nhà nước trực tiếp làm chủ đầu tư do Chủ tịch
Hội đồng quản trị Tổng công ty tổ chức thẩm định và phê duyệt.
+ Dự án đầu tư của các doanh nghiệp độc lập (không thuộc Tổng công ty) do Chủ
tịch Hội đồng quản trị của doanh nghiệp tổ chức thẩm định, phê duyệt (đối với
doanh nghiệp có Hội đồng quản trị) hoặc do Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh
nghiệp tổ chức thẩm định, phê duyệt (đối với các doanh nghiệp không có Hội
đồng quản trị).
Các dự án đầu tư của cấp huyện, xã phải lập Báo cáo đầu tư và phê duyệt
theo quy định tại Điểm đ, Khoản 4, Điều 1 của Nghị định 07/CP.
2.6. Thời hạn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại
điều 29 của Nghị định 52/CP.
3. Một số quy định khác về hồ sơ thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư
Quy định tại Điều 24 của Nghị định 52/CP về nội dung chủ yếu của Báo cáo
nghiên cứu khả thi và quy định tại Điều 27 của Nghị định 52/CP về nội dung
thẩm định dự án đầu tư là các quy định chung cho tất cả các loại dự án. Để phù
hợp với từng ngành kinh tếkỹ thuật, trên cơ sở quy định chung tại các Điều 24
và 27 nói trên, các Bộ quản lý ngành cần dự thảo hướng dẫn nội dung Báo cáo
nghiên cứu khả thi, nội dung thẩm định dự án cụ thể phù hợp với yêu cầu của
ngành mình và thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để ban hành trong tháng 7
năm 2003.
IV. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, BÁO CÁO ĐẦU
TƯ VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
4.1. Sửa đổi quy định về Hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo NCTKT và Hồ sơ đề
nghị thẩm định Báo cáo NCKT:
Quy định về hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, cho phép đầu tư và hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi tại
Thông tư này thay thế cho quy định về hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi và hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi quy
định tại mục II Thông tư số 06/1999/TTBKH ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định dự án
đầu tư và Báo cáo đầu tư (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/1999/TTBKH) và
tại mục II Thông tư số 07/2000/TTBKH ngày 3 tháng 7 năm 2000 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
06/1999/TTBKH (sau đây gọi tắt là thông tư số 07/2000/TTBKH).
4.2. Sửa đổi quy định lập Báo cáo đầu tư:
Điểm 3.1 mục III (các dự án đầu tư chỉ cần lập Báo cáo đầu tư ) quy định tại
Thông tư số 11/2000/TTBKH ngày 11 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung Thông tư số 06/1999/TTBKH ngày
24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nay được sửa lại cho phù hợp
với quy định của Nghị định số 07/CP như sau:
Các dự án chỉ cần lập Báo cáo đầu tư bao gồm:
Các dự án có mức vốn đầu tư nhỏ (dưới 3 tỷ đồng); các dự án sửa chữa, bảo
trì sử dụng vốn sự nghiệp;
Các dự án hạ tầng xã hội quy mô nhỏ (dự án nhóm C quy định tại mục 4, phần
III của Phụ lục phân loại dự án đầu tư của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP) sử dụng vốn ngân sách (không nhằm mục
đích kinh doanh) phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
và được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Các dự án đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị lẻ, đơn chiếc Bộ Kế hoạch và Đầu
tư sẽ hướng dẫn tiếp sau khi thống nhất ý kiến với các bộ liên quan.
4.3. Sửa đổi, bổ sung Tổng mức đầu tư:
1. Chi phí cho chuẩn bị đấu thầu quy định tại Thông tư số 07/2000/TTBKH ngày
3 tháng 7 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được sửa đổi, bổ sung như sau:
Chi phí chuẩn bị đấu thầu:
+ Chi phí lập hồ sơ mời tuyển, tổ chức sơ tuyển và đánh giá hồ sơ dự sơ
tuyển;
+ Chi phí lập hồ sơ mời thầu;
+ Chi phí thông báo mời thầu theo quy định của pháp luật.
2. Bổ sung vào Tổng mức đầu tư quy định tại điểm 1.2 của Thông tư số
06/1999/TTBKH ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:
Bổ sung vào điểm b (vốn chuẩn bị thực hiện dự án) khoản mục chi phí: lập,
thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Bổ sung mục m/ Chi phí giám sát, đánh giá dự án và chuyển mục chi phí thẩm
định phê duyệt quyết toán từ mục m/ thành mục n/.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần bổ sung, sửa đổi đề nghị các bộ,
ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để kịp thời xem xét, bổ sung hoàn chỉnh.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số04/2003/TTBKH ngày 17 tháng 6 năm 2003
NỘI DUNG BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(của cơ quan tổ chức thẩm định dự án trình người có thẩm quyền
quyết định đầu tư)
Tính pháp lý và thủ tục của hồ sơ trình thẩm định phê duyệt;
Tóm tắt những nội dung chính của dự án do chủ đầu tư trình;
Tóm tắt ý kiến của các cơ quan tham gia thẩm định, cơ quan hoặc chuyên gia
tư vấn thẩm định (nếu có);
Những nhận xét, đánh giá về tính chuẩn xác của các dữ liệu, luận cứ, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và tính toán, kết luận và đề xuất trong từng nội
dung của dự án gồm:
+ Mục tiêu đầu tư và sự phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyêt;
+ Địa điểm, diện tích đất sử dụng;
+ Công nghệ, công suất thiết kế, phương án kiến trúc, tiêu chuẩn kỹ thuật và
cấp công trình;
+ Phương án khai thác, sử dụng nguyên, vật liệu, tài nguyên quốc gia (nếu
có);
+ Phương án bảo vệ môi trường, đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu
có);
+ Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, tính hợp lý,
hợp pháp trong huy động và sử dụng vốn;
+ Phương thức thực hiện dự án
+ Thời gian xây dựng và các mốc tiến độ triển khai chính của dự án.
Đánh giá tổng thể về hiệu quả kinh tếxã hội và hiệu quả tài chính, tính
khả thi của dự án;
Những tồn tại của báo cáo nghiên cứu khả thi và hướng xử lý, biện pháp xử
lý, trách nhiệm và thời hạn xử lý của chủ đầu tư, của các cấp, các ngành liên
quan;
Những kiến nghị cụ thể.
| {
"collection_source": [
"Công báo số 69+70"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư; sửa đổi, bổ sung một số điểm về Hồ sơ thẩm định dự án, Báo cáo đầu tư và Tổng mức đầu tư",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "16/07/2003",
"enforced_date": "01/07/2003",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/06/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Kế hoạch và Đầu tư",
"Bộ trưởng",
"Võ Hồng Phúc"
],
"official_number": [
"04/2003/TT-BKH"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 04/2003/TT-BKH Hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư; sửa đổi, bổ sung một số điểm về Hồ sơ thẩm định dự án, Báo cáo đầu tư và Tổng mức đầu tư",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Thông tư 06/1999/TT-BKHĐT Hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6465"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 12/2000/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6333"
],
[
"Nghị định 07/2003/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21775"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 77/CP Về việc ban hành Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8461"
],
[
"Nghị định 23/2003/NĐ-CP Ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21622"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
149953 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bacninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=149953&Keyword= | Quyết định 16/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẮC NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
16/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Ninh,
ngày
30 tháng
8 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH </strong><strong>BẮC NINH</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;</em> <em> Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;</em><em> Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2020/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2021/TT-BTC</a> ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp việc lập kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm và theo định kỳ trên địa bàn gửi UBND tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2020/NĐ-CP</a> và các văn bản hướng dẫn có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Ủy quyền cho Sở Tài chính thay mặt UBND tỉnh ký báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công trung hạn, hằng năm và theo định kỳ trên địa bàn gửi UBND tỉnh, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2020/NĐ-CP,</a> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2021/TT-BTC</a> và các văn bản hướng dẫn có liên quan.</p>
<p>
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước tỉnh có trách nhiệm ký xác nhận tại các biểu số liệu về tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định. </p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/9/2021 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2018/QĐ-UBND</a> ngày 02/4/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh quy định về chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. </p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>NGUYỄN HƯƠNG GIANG</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẮC NINH Số: 16/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Ninh, ngày 30 tháng 8 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Về Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch
đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư
công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHBẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số40/2020/NĐCP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số15/2021/TTBTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính Quy định về
chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo và hệ
thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế
hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp việc lập kế hoạch, tình hình
thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm và theo định kỳ trên địa
bàn gửi UBND tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của
Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐCP và các văn bản hướng dẫn có liên
quan.
Điều3. Ủy quyền cho Sở Tài chính thay mặt UBND tỉnh ký báo cáo tình hình
thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công trung hạn, hằng năm và theo định kỳ trên
địa bàn gửi UBND tỉnh, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của
Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐCP, Thông tư số 15/2021/TTBTC và
các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước tỉnh có trách nhiệm ký
xác nhận tại các biểu số liệu về tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư
gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Điều4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/9/2021 và thay thế Quyết
định số 07/2018/QĐUBND ngày 02/4/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh quy định về chế
độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế
hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều5. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn; các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
NGUYỄN HƯƠNG GIANG
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH BĂC NINH",
"effective_date": "10/09/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/08/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bắc Ninh",
"Chủ tịch",
"NGUYỄN HƯƠNG GIANG"
],
"official_number": [
"16/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163969"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Ban hành Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128665"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 16/2021/QĐ-UBND Về Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163969"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 39/2019/QH14 Luật đầu tư công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136038"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=141685"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142842"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
73143 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//camau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=73143&Keyword= | Quyết định 04/2012/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH CÀ MAU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2012/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Cà Mau,
ngày
18 tháng
4 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> </span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong> của Sở Giao dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau</strong></span></span></p>
<p align="center">
___________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2008/NĐ-CP</a> ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">115/2010/NĐ-CP</a> ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">47/2011/TTLT-BGDĐT-</a> BNV ngày 19/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 226/TTr- SGD&ĐT ngày 16/02/2012 và Báo cáo thẩm định số 22/BC-STP ngày 14/02/2012 của Giám đốc Sở Tư pháp,</span></span></p>
<p>
</p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong> QUYẾT ĐỊNH: </strong></span></span></p>
<p>
</p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 1</strong><strong>. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau”.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 2</strong><strong>. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2009/QĐ-UBND</a> ngày 22/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 3</strong><strong>. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p>
<p style="text-align:center;">
________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUY ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU</strong><br/>
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">04/2012/QĐ-UBND</a> Ngày 18 tháng 04 năm 2012 </em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)</em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>__________</em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Vị trí và chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục đào tạo và các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2</strong><strong>. </strong>Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo<strong>, </strong>hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3</strong><strong>. </strong>Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4</strong><strong>. </strong>Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau được thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">47/2011/TTLT-</a> BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo gồm có: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm có:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Văn phòng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thanh tra;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Tổ chức cán bộ;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Kế hoạch - Tài chính;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Giáo dục mầm non;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Giáo dục tiểu học;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Giáo dục Trung học và Giáo dục thường xuyên;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Giáo dục Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và đào tạo, bồi dưỡng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Công nghệ thông tin - Thiết bị và Thư viện;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Pháp chế.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm: Các trường chuyên biệt:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Hồ Thị Kỷ;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Cà Mau;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Việt Khái;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Tắc Vân;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Thới Bình;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Lê Công Nhân;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Nguyễn;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Khánh An;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông U Minh;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Khánh Lâm;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Trần Văn Thời;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Huỳnh Phi Hùng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Sông Đốc;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Khánh Hưng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Võ Thị Hồng</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Phú Hưng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Cái Nước;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Mai;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Phú Tân;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Đầm Dơi;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Thái Thanh Hòa;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Tân Đức;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Phan Ngọc Hiển;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Ngọc Hiển;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Trung học phổ thông Viên An;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các Trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập của các Bộ đóng trên địa bàn):</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường Cao đẳng Sư phạm Cà Mau;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Cà Mau;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Cà Mau;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Thới Bình;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện U Minh;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Trần Văn Thời;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Cái Nước;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Đầm Dơi;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Năm Căn;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Phú Tân.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình cụ thể mỗi giai đoạn phát triển của tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định của pháp luật, nhằm đáp ứng yêu cầu phục vụ quản lý nhà nước theo chuyên ngành.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Trong quá trình thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên các phòng chuyên môn nghiệp vụ và tương đương, các đơn vị sự nghiệp của Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng không được vượt quá số phòng chuyên môn, nghiệp vụ (và tương đương), đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế làm việc, các mối quan hệ trong nội bộ cơ quan; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị tương đương thuộc Sở và quy định trách nhiệm của người đứng đầu các phòng, đơn vị tương đương thuộc Sở theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Biên chế hành chính: Căn cứ vào khối lượng, tính chất và đặc điểm công tác giáo dục và đào tạo của địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và quyết định số biên chế công chức hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo đủ biên chế công chức theo vị trí việc làm để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế, khả năng tài chính và theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Việc bố trí, sử dụng công chức, viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước và theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Nguyên tắc hoạt động</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người đứng đầu Sở Giáo dục và Đào tạo, làm việc theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn tỉnh.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp Giám đốc Sở Giáo dục</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">và Đào tạo chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công; có thể được Giám đốc ủy nhiệm điều hành hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo khi Giám đốc vắng mặt.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là người trực tiếp phụ trách điều hành hoạt động của phòng, đơn vị tương đương; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở và trước pháp luật về toàn</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">bộ hoạt động của phòng và đơn vị tương đương được phân công phụ trách.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Phó Trưởng phòng, Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp việc cho Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương và trước pháp luật về công việc được phân công phụ trách.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và theo các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và giải quyết các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Thủ trưởng các đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định theo phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định theo Luật Thanh tra hiện hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Luân chuyển, điều động, xử lý kỷ luật, khen thưởng</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định việc luân chuyển, điều động, xử lý kỷ luật, khen thưởng công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành.</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ LÀM VIỆC</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Bộ Giáo dục và Đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Bộ Giáo dục và Đào tạo là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 05 năm và hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động công tác giáo dục và đào tạo ở địa phương.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Đề xuất, kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà chưa có văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân dân tỉnh</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân dân tỉnh là mối quan hệ phục tùng; Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Sở Giáo dục và Đào tạo giữ mối liên hệ thường xuyên với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch liên tịch để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực giáo dục, đào tạo; đồng thời phối hợp các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp luật về lĩnh vực giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố là mối quan hệ tổ chức và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục - đào tạo ở các huyện, thành phố theo phân cấp hiện hành. Trường hợp có những vấn đề chưa nhất trí, các bên xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố là mối quan hệ chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ; chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch của ngành giáo dục và đào tạo.</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Khen thưởng</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này, góp phần cùng Sở Giáo dục và Đào tạo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Xử lý vi phạm</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Công chức, viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_17"></a>17. Tổ chức thực hiện</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy định này./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thành Tươi</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH CÀ MAU Số: 04/2012/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cà
Mau, ngày 18 tháng 4 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Giao dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐCP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐCP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định
trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT
BGDĐT BNV ngày 19/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Nội vụ hướng dẫn về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và
Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 226/TTr
SGD&ĐT ngày 16/02/2012 và Báo cáo thẩm định số 22/BCSTP ngày 14/02/2012 của
Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 01/2009/QĐUBND ngày 22/01/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:04/2012/QĐUBND Ngày 18 tháng 04 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Vị trí và chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung
giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo
dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế
thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục đào tạo và các
dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp
luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp
luật.
Điều2. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau chịu sự chỉ đạo, quản lý
trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều3. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
được thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT
BGDĐTBNV ngày 19/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Nội vụ hướng dẫn về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và
Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.
ChươngII
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều5. Cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo gồm có: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám
đốc.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm có:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở:
Văn phòng;
Thanh tra;
Phòng Tổ chức cán bộ;
Phòng Kế hoạch Tài chính;
Phòng Giáo dục mầm non;
Phòng Giáo dục tiểu học;
Phòng Giáo dục Trung học và Giáo dục thường xuyên;
Phòng Giáo dục Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và đào tạo, bồi dưỡng;
Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục;
Phòng Công nghệ thông tin Thiết bị và Thư viện;
Phòng Pháp chế.
b. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm: Các trường
chuyên biệt:
Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển.
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú;
Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật.
Các trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có
cấp học trung học phổ thông:
Trường Trung học phổ thông Hồ Thị Kỷ;
Trường Trung học phổ thông Cà Mau;
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Việt Khái;
Trường Trung học phổ thông Tắc Vân;
Trường Trung học phổ thông Thới Bình;
Trường Trung học phổ thông Lê Công Nhân;
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Nguyễn;
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Khánh An;
Trường Trung học phổ thông U Minh;
Trường Trung học phổ thông Khánh Lâm;
Trường Trung học phổ thông Trần Văn Thời;
Trường Trung học phổ thông Huỳnh Phi Hùng;
Trường Trung học phổ thông Sông Đốc;
Trường Trung học phổ thông Khánh Hưng;
Trường Trung học phổ thông Võ Thị Hồng
Trường Trung học phổ thông Phú Hưng;
Trường Trung học phổ thông Cái Nước;
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Mai;
Trường Trung học phổ thông Phú Tân;
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai;
Trường Trung học phổ thông Đầm Dơi;
Trường Trung học phổ thông Thái Thanh Hòa;
Trường Trung học phổ thông Tân Đức;
Trường Trung học phổ thông Phan Ngọc Hiển;
Trường Trung học phổ thông Ngọc Hiển;
Trường Trung học phổ thông Viên An;
Các Trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập của các Bộ đóng trên địa bàn):
Trường Cao đẳng Sư phạm Cà Mau;
Các Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học:
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Cà Mau;
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Cà Mau;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Thới Bình;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện U Minh;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Trần Văn Thời;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Cái Nước;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Đầm Dơi;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Năm Căn;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Phú Tân.
3. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình cụ thể mỗi
giai đoạn phát triển của tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh
cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định của pháp luật, nhằm đáp ứng yêu cầu phục
vụ quản lý nhà nước theo chuyên ngành.
Trong quá trình thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên các phòng chuyên môn
nghiệp vụ và tương đương, các đơn vị sự nghiệp của Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng không
được vượt quá số phòng chuyên môn, nghiệp vụ (và tương đương), đơn vị sự
nghiệp trực thuộc theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế làm việc, các mối quan hệ
trong nội bộ cơ quan; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng,
đơn vị tương đương thuộc Sở và quy định trách nhiệm của người đứng đầu các
phòng, đơn vị tương đương thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Điều6. Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Biên chế hành chính: Căn cứ vào khối lượng, tính chất và đặc điểm công tác
giáo dục và đào tạo của địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và quyết định số biên chế công chức hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo,
đảm bảo đủ biên chế công chức theo vị trí việc làm để thực hiện chức năng
nhiệm vụ được giao.
2. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế, khả năng tài
chính và theo quy định của pháp luật.
3. Việc bố trí, sử dụng công chức, viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo phải
căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước và theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều7. Nguyên tắc hoạt động
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người đứng đầu Sở Giáo dục và Đào tạo,
làm việc theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
nhiệm vụ được phân công; có thể được Giám đốc ủy nhiệm điều hành hoạt động của
Sở Giáo dục và Đào tạo khi Giám đốc vắng mặt.
3. Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo là người trực tiếp phụ trách điều hành hoạt động của phòng, đơn
vị tương đương; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của phòng và đơn vị tương đương được phân công phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng, Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo là người giúp việc cho Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị
tương đương; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương
đương và trước pháp luật về công việc được phân công phụ trách.
Điều8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm
1. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định và theo các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
2. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và giải quyết các chế độ,
chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Thủ
trưởng các đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở do Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định theo phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định theo Luật Thanh tra hiện hành và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều9. Luân chuyển, điều động, xử lý kỷ luật, khen thưởng
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định việc luân chuyển, điều động, xử lý
kỷ luật, khen thưởng công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật
và theo phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành.
ChươngIII
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ LÀM VIỆC
Điều10. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Bộ Giáo dục và
Đào tạo
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Bộ Giáo dục và Đào
tạo là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn,
nghiệp vụ của ngành; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế
hoạch dài hạn, kế hoạch 05 năm và hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra;
báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động công tác giáo dục và đào
tạo ở địa phương.
2. Đề xuất, kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, giải quyết những vấn
đề có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của
ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà chưa có văn bản quy phạm pháp
luật điều chỉnh.
Điều11. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân
dân tỉnh
Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân dân tỉnh là
mối quan hệ phục tùng; Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo, quản lý trực
tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Sở Giáo
dục và Đào tạo giữ mối liên hệ thường xuyên với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều12. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban,
ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban, ngành,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp, thực
hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban,
ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, nhằm mục đích thực
hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch liên tịch để
thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực giáo dục, đào
tạo; đồng thời phối hợp các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các văn bản pháp luật về lĩnh vực giáo dục, đào tạo trên địa
bàn tỉnh.
Điều13. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố
Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố là mối quan hệ tổ chức và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên
quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục
đào tạo ở các huyện, thành phố theo phân cấp hiện hành. Trường hợp có những
vấn đề chưa nhất trí, các bên xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều14. Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện, thành phố
Mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện, thành phố là mối quan hệ chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn và kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ; chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch
của ngành giáo dục và đào tạo.
ChươngIV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều15. Khen thưởng
Những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ và thực hiện tốt Quy định này, góp phần cùng Sở Giáo dục và Đào tạo
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy
định của pháp luật.
Điều16. Xử lý vi phạm
Công chức, viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân có liên
quan vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý
nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
ChươngV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều17. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy định
này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Thành Tươi
| {
"collection_source": [
"Tập hệ thống hóa văn bản QPPL tỉnh Cà Mau"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Cà Mau",
"effective_date": "28/04/2012",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "31/10/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/04/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau",
"Chủ tịch",
"Phạm Thành Tươi"
],
"official_number": [
"04/2012/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92054"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 01/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=79357"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 5, Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=77781"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 13/2008/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12743"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 115/2010/NĐ-CP Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26041"
],
[
"Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27039"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27039"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
37487 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=37487&Keyword= | Thông tư 07/2014/TT-BTTTT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
07/2014/TT-BTTTT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
25 tháng
7 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ </strong></p>
<p align="center">
<strong>tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất”</strong></p>
<p align="center">
____________________________</p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">132/2013/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất (QCVN 82:2014/BTTTT).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Bắc Son</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 07/2014/TTBTTTT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2014
THÔNG TƯ
Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ
tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐCP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số132/2013/NĐCP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di
động mặt đất.
Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất (QCVN
82:2014/BTTTT).
Điều2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.
Điều3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Bắc Son
| {
"collection_source": [
"Công báo số 745+746, năm 2014"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất”",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "15/01/2015",
"enforced_date": "10/08/2014",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/07/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Thông tin và Truyền thông",
"Bộ trưởng",
"Nguyễn Bắc Son"
],
"official_number": [
"07/2014/TT-BTTTT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 07/2014/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất”",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Luật 41/2009/QH12 Viễn thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23776"
],
[
"Luật 42/2009/QH12 Tần số vô tuyến điện",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23856"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Luật 41/2009/QH12 Viễn thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23776"
],
[
"Luật 42/2009/QH12 Tần số vô tuyến điện",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23856"
],
[
"Nghị định 132/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32507"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
161163 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=161163&Keyword= | Quyết định 29 /2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
29 /2023/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bà Rịa - Vũng Tàu,
ngày
6 tháng
7 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2012/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 12 năm 2012 của </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________________</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 năm 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">79/2019/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 26/TTr-STC ngày 01 tháng 6 năm 2023.</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2012/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.</p>
<p style="text-align:justify;">
Lý do: Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2012/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">93/2011/TT-BTC</a> ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">117/2004/TT-BTC</a> ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">198/2004/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, ngày 28 tháng 12 năm 2012 đã hết hiệu lực. Đồng thời, trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân được quy định chi tiết tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">79/2019/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Điều khoản thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2023.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Ngọc Khánh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 29 /2023/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bà Rịa
Vũng Tàu, ngày 6 tháng 7 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ Quyết định số47/2012/QĐUBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử
dụng
đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số45/2014/NĐCP ngày 15 năm 5 năm 2014 của Chính phủ Quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số79/2019/NĐCP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 26/TTrSTC ngày 01
tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Bãi bỏ Quyết định số 47/2012/QĐUBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán
nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu.
Lý do: Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 47/2012/QĐUBND ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là Thông tư số
93/2011/TTBTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 117/2004/TTBTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất, ngày 28 tháng 12 năm 2012 đã hết hiệu lực. Đồng
thời, trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia
đình, cá nhân được quy định chi tiết tại Nghị định số 79/2019/NĐCP ngày 26
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐCP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
Điều2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Ngọc Khánh
| {
"collection_source": [
"bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Bãi bỏ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"effective_date": "17/07/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/07/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Ngọc Khánh"
],
"official_number": [
"29 /2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=83650"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 29 /2023/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36945"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 79/2019/NĐ-CP Sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138990"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
22828 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=22828&Keyword= | Chỉ thị 09/2001/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
09/2001/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
21 tháng
2 năm
2001</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc tăng cường công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân</strong></p>
<p align="center">
_________________________________</p>
<p>
Trong những năm qua, đội ngũ thầy thuốc và cán bộ nhân viên ngành y tế Nghệ An đã nỗ lực phấn đấu và đạt được những kết quả quan trọng trong hoạt động bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân.</p>
<p>
Ngày 05/02/2001, Bộ trưởng Bộ Y tế đã có Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">02/2001/CT-BYT</a> về việc "tăng cường công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, nhân ngày thầy thuốc Việt Nam"; để tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được, khắc phục những mặt tồn tại, hạn chế, triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Nghệ An lần thứ XV và Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Y tế, UBND tỉnh yêu cầu: Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò thực hiện tốt các nội quy sau đây:</p>
<p>
1. Động viên cán bộ công nhân viên và các tầng lớp nhân dân phấn đấu giành thắng lợi trên các mặt công tác ngay từ tháng đầu, quý đầu của kế hoạch năm 2001 và kế hoạch 5 năm (2001-2005): Ngành y tế phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền và các đoàn thể xã hội thực hiện tốt việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; giảm thiểu tỷ lệ mắc và chết do các bệnh truyền nhiễm gây bệnh; khống chế bệnh HIV/AIDS; không để các dịch lớn xảy ra. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân; tăng tỷ trọng cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh ngoài công lập, giảm áp lực quá tải cho các bệnh viện công lập. Không ngừng củng cố y tế cơ sở, với cơ chế chính sách, tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm chất lượng cho các hoạt động y tế cơ sở. Từng bước thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân mà Đại hội tỉnh Đảng bộ Nghệ An lần thứ XV đã đề ra.</p>
<p>
2. Các y tế cần thường xuyên quan tâm chỉ đạo các đơn vị y tế đề cao tinh thần trách nhiệm và y đức của người thầy thuốc. Phát động cán bộ công nhân viên toàn ngành tiếp tục thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ "cán bộ y tế cần phải thương yêu chăm sóc người bệnh như anh em ruột thịt của mình, coi họ đau đớn cũng như mình đau đớn... Lương y phải như từ mẫu..." thường xuyên trau dồi năng lực và phẩm chất theo 12 điều y đức của người thầy thuốc nhân dân, góp phần làm tốt hơn nữa công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.</p>
<p>
3. Cùng với việc tổ chức kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02/2001 ở các địa phương, đơn vị y tế; lãnh đạo các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã cần tiến hành thăm hỏi, động viên các cơ sở y tế, các thầy thuốc và cán bộ nhân viên trong ngành, nhất là những tập thể và cá nhân có nhiều đóng góp, cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Quan tâm động viên thăm hỏi các thầy thuốc, cán bộ, công nhân viên y tế ốm đau lâu ngày, gia đình, bản thân gặp khó khăn, hoạn nạn. Thông qua các hoạt động kỷ niệm ngày thầy thuốc Việt Nam, tăng cường hơn nữa tình cảm và trách nhiệm của mọi người đối với đội ngũ thầy thuốc và những người làm công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, góp phần xây dựng ngành y tế tỉnh nhà ngày càng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của nhân dân.</p>
<p>
Nhận được chỉ thị này, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò nghiêm túc triển khai tốt các hoạt động nhân ngày Thầy thuốc Việt Nam và phối hợp thường xuyên, chặt chẽ công việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn.</p>
<p>
Sở Y tế chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện chỉ thị này và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Y tế trước ngày 01/3/2001./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Ky</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 09/2001/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 21 tháng 2 năm 2001
CHỈ THỊ CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Về việc tăng cường công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân
Trong những năm qua, đội ngũ thầy thuốc và cán bộ nhân viên ngành y tế Nghệ An
đã nỗ lực phấn đấu và đạt được những kết quả quan trọng trong hoạt động bảo vệ
chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Ngày 05/02/2001, Bộ trưởng Bộ Y tế đã có Chỉ thị số 02/2001/CTBYT về việc
"tăng cường công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, nhân ngày thầy
thuốc Việt Nam"; để tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được, khắc phục
những mặt tồn tại, hạn chế, triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội
tỉnh Đảng bộ Nghệ An lần thứ XV và Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Y tế, UBND tỉnh
yêu cầu: Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò thực hiện tốt các nội quy sau đây:
1. Động viên cán bộ công nhân viên và các tầng lớp nhân dân phấn đấu giành
thắng lợi trên các mặt công tác ngay từ tháng đầu, quý đầu của kế hoạch năm
2001 và kế hoạch 5 năm (20012005): Ngành y tế phối hợp chặt chẽ với các cấp
chính quyền và các đoàn thể xã hội thực hiện tốt việc chăm sóc sức khỏe ban
đầu cho nhân dân; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; giảm thiểu tỷ lệ mắc và
chết do các bệnh truyền nhiễm gây bệnh; khống chế bệnh HIV/AIDS; không để các
dịch lớn xảy ra. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân; tăng
tỷ trọng cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh ngoài công lập, giảm áp lực quá tải
cho các bệnh viện công lập. Không ngừng củng cố y tế cơ sở, với cơ chế chính
sách, tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm chất lượng cho các hoạt động y tế cơ
sở. Từng bước thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
nhân dân mà Đại hội tỉnh Đảng bộ Nghệ An lần thứ XV đã đề ra.
2. Các y tế cần thường xuyên quan tâm chỉ đạo các đơn vị y tế đề cao tinh
thần trách nhiệm và y đức của người thầy thuốc. Phát động cán bộ công nhân
viên toàn ngành tiếp tục thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ "cán bộ y tế cần
phải thương yêu chăm sóc người bệnh như anh em ruột thịt của mình, coi họ đau
đớn cũng như mình đau đớn... Lương y phải như từ mẫu..." thường xuyên trau dồi
năng lực và phẩm chất theo 12 điều y đức của người thầy thuốc nhân dân, góp
phần làm tốt hơn nữa công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
3. Cùng với việc tổ chức kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02/2001 ở các
địa phương, đơn vị y tế; lãnh đạo các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố,
thị xã cần tiến hành thăm hỏi, động viên các cơ sở y tế, các thầy thuốc và cán
bộ nhân viên trong ngành, nhất là những tập thể và cá nhân có nhiều đóng góp,
cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Quan tâm động viên
thăm hỏi các thầy thuốc, cán bộ, công nhân viên y tế ốm đau lâu ngày, gia
đình, bản thân gặp khó khăn, hoạn nạn. Thông qua các hoạt động kỷ niệm ngày
thầy thuốc Việt Nam, tăng cường hơn nữa tình cảm và trách nhiệm của mọi người
đối với đội ngũ thầy thuốc và những người làm công tác bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe nhân dân, góp phần xây dựng ngành y tế tỉnh nhà ngày càng lớn mạnh, đáp
ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của nhân dân.
Nhận được chỉ thị này, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò nghiêm túc triển khai tốt
các hoạt động nhân ngày Thầy thuốc Việt Nam và phối hợp thường xuyên, chặt chẽ
công việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
nhân dân trên địa bàn.
Sở Y tế chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện chỉ
thị này và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Y tế trước ngày 01/3/2001./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Hoàng Ky
| {
"collection_source": [
"STP tỉnh Nghệ An;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc tăng cường công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Nghệ An",
"effective_date": "21/02/2001",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/02/2001",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Phó Chủ tịch",
"Hoàng Ky"
],
"official_number": [
"09/2001/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 09/2001/CT-UB Về việc tăng cường công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
18967 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=18967&Keyword= | Quyết định 19/2003/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NINH THUẬN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2003/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Ninh Thuận,
ngày
12 tháng
12 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="TITQD" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong><font face="Arial"><font size="2">QUYẾT ĐỊNH SỐ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN </font></font></strong></span></p><p align="center" class="TITVE" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><strong><font face="Arial"><font size="2">Về việc ban hành qui định tiêu </font></font></strong></span></i></p><p align="center" class="TITVE" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><strong><font face="Arial"><font size="2">chí xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh</font></font></strong></span></i></p><p align="center" class="titUBND" style="margin:6pt 0cm;"><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong><font face="Arial" size="2"> </font></strong></span></p><p align="center" class="titUBND" style="margin:6pt 0cm;"><b style=""><span style="font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN</font></font></span></b></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><span style=""> </span>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày </span></i><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">21-6-1994</span></i><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">;</span></i></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Căn cứ chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn; (số 12-NQ/TU ngày 01 tháng 7 năm 2002 của Tỉnh ủy Ninh Thuận);</font></font></span></i></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh.</span></i><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><span style="font-family:'Times New Roman';"><p align="center" class="titQD0" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><br/><strong><font face="Arial"><font size="2">QUYẾT ĐỊNH:</font></font></strong></p></span><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span><font face="Arial"><font size="2"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này <b style=""><i style="">Qui định tiêu chí xây dựng chính quyền vững mạnh ở cấp cơ sở,</i></b> áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Điều 2.</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Những qui định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.</span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Điều 3.</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định thi hành.</span></font></font></p><span style="font-family:'Times New Roman';"><p align="center" class="TITQD" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><br/><strong><font face="Arial"><font size="2">QUI ĐỊNH TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH</font></font></strong></p></span><p align="center" class="chuong" style="margin:6pt 0cm;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><em><font face="Arial"><font size="2">(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2003/QĐ-UB</a> ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)</font></font></em></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">1. Mục đích:</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> Việc đánh giá, xếp loại tình hình thực trạng và hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở hàng năm nhằm mục đích nâng cao trách nhiệm của cá nhân và tập thể trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Thông qua đánh giá phân loại thấy được mặt mạnh, mặt yếu của chính quyền xã, phường, thị trấn. Từ đó động viên mặt tích cực và khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản lý Nhà nước ở địa phương.</span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">2. Yêu cầu:</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> Khi xem xét, đánh giá phân loại định kỳ hàng năm, phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, toàn diện, cụ thể, phản ánh đúng thực trạng, tình hình cơ sở, phù hợp đặc điểm cụ thể của từng vùng miền; tránh hình thức, đề phòng tư tưởng chạy theo thành tích, sợ khuyết điểm.</span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Hàng năm có tổng kết đánh giá phân loại xã, phường, thị trấn theo các tiêu chí sau đây, làm cơ sở cho việc tổ chức phong trào thi đua xây dựng chính quyền cơ sở trong sạch vững mạnh, là điều kiện để bình xét các danh hiệu thi đua khác.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">II. NỘI DUNG TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN VỮNG MẠNH:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Tiêu chí 1:</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> <b style=""><i style="">Thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ kinh tế – xã hội </i>(40 điểm)</b></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">1. Về kinh tế: (12 điểm).</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.1. Thực hiện vượt chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế hàng năm, theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp xã và của cấp trên giao đúng chính sách, đúng pháp luật: <b style="">(2 điểm).</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.2. Huy động vốn đầu tư của nhân dân trong và ngoài xã, đầu tư phát triển kinh tế và xây dựng cơ sở hạ tầng:<b style=""> (2 điểm).</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.3. Thực hiện đúng qui định pháp luật về công tác quản lý đất đai: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.4. Giải quyết các khiếu nại, tranh chấp đúng theo qui định của pháp luật: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.5. Thu thuế và các khoản thu khác của địa phương theo kế hoạch: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.6. Thu chi đúng theo qui định hiện hành: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">2. Về văn hóa – xã hội: (16 điểm)</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.1. Thực hiện có kết quả về công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết tốt việc làm cho người lao động: <b style="">(4 điểm):</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Thực hiện quản lý Nhà nước đối với các đơn vị kinh tế trên địa bàn, khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hoạt động gây ô nhiễm, thất thoát tài nguyên: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.2. Phối hợp các cơ quan chức năng thực hiện cho vay các nguồn quỹ quốc gia, chương trình mục tiêu… đúng theo qui định và thu hồi nợ tốt: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.3. Quan tâm đối với các đối tượng thuộc diện chính sách: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.4. Thực hiện tốt chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.5. Xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa đạt hiệu quả: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.6. Thực hiện tốt nếp sống văn hóa, không để xảy ra mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.7. Xây dựng và duy trì thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ và thể dục thể thao: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">3. Về giáo dục – y tế: (12 điểm)</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3.1. Tham gia, vận động thực hiện chống tái mù chữ và thực hiện phổ cập giáo dục theo qui định của Nhà nước: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3.2. Huy động tốt trẻ em trong độ tuổi vào lớp 1: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3.3. Huy động vốn trong nhân dân xây dựng phòng học, nhà trẻ, mẫu giáo đáp ứng yêu cầu: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3.4. Tổ chức thực hiện tốt vệ sinh môi trường nơi công cộng và khu dân cư: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3.5. Hoàn thành tốt các chỉ tiêu của chương trình y tế đảm bảo phòng chống bệnh dịch, suy dinh dưỡng: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3.6. Khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân đạt theo yêu cầu: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Tiêu chí 2: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ an ninh quốc phòng: </span></i></b><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">(10 điểm)</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1. Lãnh đạo thực hiện tốt phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc. Giữ vững tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, không để xảy ra trọng án.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2. Vận động nhân dân đóng góp xây dựng quỹ an ninh trật tự và quỹ quốc phòng đạt chỉ tiêu.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3. Tuyển quân đạt chỉ tiêu về chất lượng và số lượng, không có quân nhân đào ngũ, bỏ ngũ.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">4. Thực hiện tốt công tác huấn luyện, diễn tập bảo đảm đạt các yêu cầu về xây dựng lực lượng công an, quân sự, dân phòng theo qui định. Bảo đảm trực sẵn sàng chiến đấu.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Căn cứ vào điểm bình xét, xếp loại hàng năm của cơ quan chức năng, ý kiến cấp ủy và các tiêu chí của UBND tỉnh đề ra, việc chấm điểm tiêu chí này như sau:<b style=""></b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn đạt loại tốt: <b style="">10 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn đạt loại khá: <b style="">8 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn đạt loại trung bình: <b style="">5 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn đạt loại yếu kém:<b style=""> 2 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Tiêu chí 3: Lãnh đạo xây dựng tổ chức bộ máy cấp xã và thôn – khu phố:</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> <b style="">(34 điểm)</b></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">1. Đối với HĐND: (8 điểm)</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.1. Chuẩn bị kỳ họp và triệu tập các kỳ họp đúng luật định: <b style="">(4 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.2. Thực hiện đúng qui định pháp luật về tiếp xúc cử tri: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1.3. Phát huy tốt vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">2. Đối với UBND: (18 điểm)</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.1. Hoạt động đúng qui chế, có chương trình, lịch công tác tuần, tháng, quý. Thực hiện đầy đủ các chế độ sinh hoạt giao ban định kỳ. Tác phong làm việc nghiêm túc, đúng giờ giấc qui định: <b style="">(4 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.2. Thực hiện việc tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu tố, khiếu nại của nhân dân đúng luật định: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.3. Công khai các thủ tục hành chính: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.4. Hàng năm có tổ chức họp dân lấy ý kiến:</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">+ Về nghị quyết và chương trình kế hoạch công tác năm: <b style="">(1 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">+ Về góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ xã (Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân): <b style="">(1 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">+ Về các công trình có huy động tiền của và sức lực của nhân dân: <b style="">(1 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.5. Có phát động phong trào thi đua và sơ tổng kết theo yêu cầu của cơ sở và cấp trên đúng thời gian qui định: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.6. Có qui hoạch và cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.7. Tỉ lệ cán bộ chuyên môn có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2.8. Giải quyết tốt xâm canh, xâm cư và các tranh chấp khác liên quan đến địa giới hành chính. Quản lý tốt hồ sơ, bản đồ, mốc địa giới hành chính: <b style="">(1 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3. Đối với Ban quản lý thôn – khu phố: <b style="">(8 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">3.1. Kiện toàn Ban quản lý thôn – khu phố theo đúng qui định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2000/QĐ-UB</a> và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2000/QĐ-UB</a> ngày </span><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">17-7-2000</span><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> của UBND tỉnh: <b style="">(2 điểm)</b></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3.2. Giúp UBND xã tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn: <b style="">(6 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Về đất đai, nhân hộ khẩu, các công trình công cộng: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, hòa giải trong nhân dân: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xây dựng và thực hiện tốt qui ước, hương ước: <b style="">(2 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Tiêu chí 4: Thực hiện chống tham nhũng, buôn lậu, xa hoa, lãng phí:</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> <b style="">(6 điểm)</b></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1. Tuyên truyền giáo dục, vận động nhân dân chống tham nhũng, buôn lậu và các hành vi tiêu cực khác. Phối hợp các cơ quan chức năng kiên quyết xử lý kịp thời, nghiêm minh các trường hợp vi phạm: <b style="">(3 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2. Thực hiện tốt chính sách tiết kiệm trong sử dụng kinh phí, mua sắm tài sản và sinh hoạt hội họp: <b style="">(3 điểm)</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Tiêu chí 5: Công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể: </span></i></b><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">(10 điểm)</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1. Thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng trong Đảng và trong nhân dân; đấu tranh có hiệu quả, chống các quan điểm, tư tưởng và hành động trái với đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">2. Nội bộ Đảng đoàn kết.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3. Đảng bộ và Chi bộ xây dựng và thực hiện qui chế hoạt động.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">4. Thực hiện tốt chỉ tiêu kết nạp đảng viên và có biện pháp hiệu quả nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">5. Lãnh đạo các đoàn thể làm tốt công tác vận động, tập hợp, giáo dục quần chúng tham gia thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Căn cứ vào điểm bình xét, xếp loại hàng năm của cấp ủy có thẩm quyền và các tiêu chí của UBND tỉnh đề ra, việc chấm điểm mục này như sau:<b style=""></b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn đạt loại vững mạnh: <b style="">10 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn đạt loại khá: <b style="">8 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn đạt loại trung bình:<b style=""> 5 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn đạt loại yếu kém:<b style=""> 2 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">1. Xếp loại:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh hàng năm được đánh giá xếp loại theo 4 loại như sau:</span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">a) Xã, phường, thị trấn Vững mạnh: là đạt được số điểm từ: <b style="">85 điểm – 100 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">b) Xã, phường, thị trấn Khá: là đạt được số điểm từ: <b style="">70 điểm – 84 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">c) Xã, phường, thị trấn Trung bình: là đạt được số điểm từ: <b style="">50 điểm – 69 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">d) Xã, phường, thị trấn Yếu kém: là đạt được số điểm dưới <b style="">50 điểm</b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">2. Những căn cứ để chấm điểm:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Hàng năm các xã, phường, thị trấn căn cứ thang điểm theo các tiêu chí trên đây trên cơ sở đã tổ chức thực hiện những nghị quyết, nhiệm vụ, kế hoạch, chỉ tiêu đã đề ra và của cấp trên giao để xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành. Những nhiệm vụ, mục tiêu mà tiêu chí xác định như: lãnh đạo công tác tư tưởng, xây dựng nếp sống mới hoạt động các phong trào thì căn cứ vào tình hình chuyển biến cụ thể ở từng đơn vị để xác định mức độ hoàn thành một cách tương đối chính xác.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">3. Cách chấm điểm:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Xã, phường, thị trấn hoàn thành tốt nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu,… thì cho điểm tối đa theo quy định của thang bảng điểm (hoàn thành nội dung nào thì chấm điểm theo tiêu chuẩn, nội dung đó). Những nội dung chưa hoàn thành thì tùy theo mức độ hoàn thành mà cho điểm theo tỷ lệ.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">(Ví dụ: - Điểm chuẩn làm tốt công tác về công tác xóa đói giảm nghèo là 4 điểm, nhưng trong năm chỉ hoàn thành 60% thì chấm 3 điểm).</span></i><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Những nội dung vượt chỉ tiêu, là căn cứ để xét thi đua khen thưởng hàng năm, không cộng thêm điểm vào phân loại.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Ngoài ra, các xã, phường, thị trấn còn phải chịu điểm khống chế, không được xếp loại vững mạnh khi vi phạm các qui định tại mục 4 sau đây:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">4. Những xã, phường, thị trấn không thể xếp loại vững mạnh (Mặc dù có tổng số điểm đạt theo qui định):</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Vi phạm một trong các nội dung khống chế sau:</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">4.1. Không đăng ký xây dựng xã, phường, thị trấn vững mạnh từ đầu năm với UBND cấp trên trực tiếp.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">4.2. Để xảy ra khiếu kiện tập thể, điểm nóng.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">4.3. Không chấp hành đúng thời gian xếp loại hàng năm.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">4.4. Trong xã, phường, thị trấn có cán bộ tiêu cực, tham nhũng… Đến mức bị xử lý hình sự, ở tù.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">5. Điểm trừ:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> Sau khi chấm điểm theo qui định, những xã, phường, thị trấn nào vi phạm các nội dung sau, sẽ bị trừ <b style="">5 điểm (năm điểm)</b> cho từng nội dung:</span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">5.1. Lãnh đạo các tổ chức trong hệ thống chính trị bỏ họp hoặc hội nghị theo yêu cầu của cơ sở, của cấp trên từ 3 lần trở lên mà không có lý do.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">5.2. Có các tổ chức trong hệ thống chính trị bị xử lý kỷ luật tập thể hoặc BCH từ khiển trách trở lên.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">5.3. Có 1 tổ chức trong hệ thống chính trị bị xếp loại yếu kém.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">a) Đối với cấp xã:</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp xã phối hợp với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cùng cấp xây dựng kế hoạch thực hiện và đăng ký bằng văn bản với UBND cấp trên trực tiếp, phấn đấu trở thành xã, phường, thị trấn vững mạnh. Cuối tháng 12, Chủ tịch UBND cấp xã phối hợp với lãnh đạo các tổ chức hệ thống chính trị ở cơ sở chủ động tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả phấn đấu theo tiêu chuẩn trên (có ý kiến của cấp ủy), xây dựng báo cáo, đánh giá, xếp loại theo thang điểm qui định và thông qua tập thể. Gửi lên UBND cấp trên trực tiếp. <b style=""><i style="">(Chậm nhất là ngày 10 tháng 01).</i></b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">b) Đối với huyện, thị:</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Chủ tịch UBND huyện thị chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức thẩm định, ra quyết định công nhận cho từng loại xã phường theo tiêu chí của UBND tỉnh.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">UBND huyện thị mở hội nghị biểu dương, khen thưởng các xã, phường, thị trấn vững mạnh. Lựa chọn xã, phường, thị trấn xuất sắc tiêu biểu đề nghị UBND tỉnh xem xét, khen thưởng.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">UBND các huyện thị tổng hợp báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức<br/>Chính quyền tỉnh)<b style=""><i style=""> (Chậm nhất là ngày 30 tháng 01).</i></b></font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">c) Đối với tỉnh:</span></i></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Sau khi tổng hợp, tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm xây dựng và củng cố chính quyền cơ sở, đồng thời tiến hành xem xét biểu dương khen thưởng các xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện, tiêu biểu.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Trên đây là nội dung qui định về tiêu chuẩn đánh giá phân loại tổ chức và hoạt động của Chính quyền cơ sở, yêu cầu UBND các cấp nghiêm túc thực hiện. Nếu có vấn đề nào chưa phù hợp, đề nghị có ý kiến về Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh để tổng hợp trình UBND tỉnh sửa đổi.</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Giao Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (bộ phận thi đua – khen thưởng tỉnh) và các Sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.</font></font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">(Mẫu)</font></font></span></b></p><p class="TITQD" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong><font face="Arial"><font size="2">PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN</font></font></strong></span></p><p class="TITQD" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong>Năm 200</strong></span><span style="font-weight:normal;font-family:'Times New Roman';">……</span><span style="font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">Họ và tên:……………………………………………………………………………………........</font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">……………………………………………………………….....…….....................................</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">Chức danh:……………………………………………………………………………………......</font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">………………………...……………………………………….....………………</span><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Đơn vị công tác:…………………………………………………………………...</span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">Nhiệm vụ chính:……………………………………………………………………………………</font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">……...……………………………………….....………………….........................................</font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">Nhiệm vụ kiêm nhiệm:…………………………………………………………………………………..........................</font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">...............................................................................................................................</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">PHẦN I: TỰ NHẬN XÉT KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG RÈN LUYỆN:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">1. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước:………………................................……………………………………….....………………….................................................</font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">2. Kết quả công tác:………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">……………………………………………………………....................................................</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">3. Ý thức tổ chức kỷ luật:…...………………………………………..................................………………………………….………………………........……………..............................</font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">4. Tinh thần phối hợp trong công tác …….....………………….……………………….........……........................................................................................................................</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">5. Tính trung thực trong công tác:……………………….....………………………………….</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">......................................................................................................…....................………………..........................................................................................................</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">6. Lối sống đạo <span style=""> </span>đức ………….....……………………………………….....…………………</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">…..........................................................................................................................</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">................................................…………….……………………….....…………………...</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">7. Tinh thần học tập nâng cao trình độ</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">..................…………………...……………….……………………….....…….………..........</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">8. Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân ...........…………………...………….................</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> Ngày…..….tháng……..…năm 200…..</span></i><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="right" class="tg" style="margin:6pt 19.85pt 6pt 0cm;line-height:normal;text-align:right;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT</span></b><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="right" class="tg" style="margin:6pt 1cm 6pt 0cm;line-height:normal;text-align:right;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(Ký và ghi rõ họ tên)</span></i><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2"> </font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">PHẦN II: Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ:</font></font></span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">……………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">………………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">……………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">………………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">………………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">………………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">………………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">………………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">PHẦN III: KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><span style=""> </span>TT<span style=""> </span>NỘI DUNG<span style=""> </span><span style=""> </span>XẾP LOẠI (1) <span style=""> </span>GHI CHÚ</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><span style=""> </span>1 <span style=""> </span>Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><span style=""> </span>2 <span style=""> </span>Kết quả công tác</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><span style=""> </span>3 <span style=""> </span>Ý thức tổ chức kỷ luật</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><span style=""> </span>4 <span style=""> </span>Tinh thần phối hợp trong công tác</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><span style=""> </span>5 <span style=""> </span>Tính trung thực trong công tác</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><span style=""> </span>6 <span style=""> </span>Lối sống đạo đức</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><span style=""> </span>7 <span style=""> </span>Tinh thần học tập nâng cao trình độ</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><span style=""> </span>8 <span style=""> </span>Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">(1) Xếp loại theo 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu</span></i><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">KẾT LUẬN:</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"> Cán bộ đạt loại:…………………..………………..………………..………………..……………..</span></font></font></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Ngày……….tháng………năm 200….</span></i><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP NHẬN XÉT</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2"><i style="">(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)</i></font></font></span></p><p class="tg" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;text-align:justify;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><i style=""><u><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Ghi chú:</span></u></i></b><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="tg" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Bí thư, Phó Bí thư, Trưởng các đoàn thể do Trưởng ban Tổ chức Huyện Thị ủy nhận xét, phân loại.</font></font></span></p><p class="tg" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND do Thường trực HĐND cấp huyện ghi nhận xét, phân loại.</font></font></span></p><p class="tg" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND do Chủ tịch UBND cấp huyện ghi nhận xét, phân loại.</font></font></span></p><p class="tg" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Các chức danh còn lại, nếu cán bộ thuộc UBND do Chủ tịch UBND cấp xã ghi nhận xét, phân loại, nếu cán bộ thuộc khối Đảng, Mặt trận, đoàn thể do Bí thư cấp ủy ghi nhận xét, phân loại.</font></font></span></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">(Mẫu)</span></b><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="center" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:center;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Phan Rang – Tháp Chàm, ngày……..tháng………..năm 200….</span></i><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p align="center" class="TITQD" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;"><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong><font face="Arial"><font size="2">PHIẾU ĐĂNG KÝ THI ĐUA<br/>XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH</font></font></strong></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Căn cứ Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">19/2003/QĐ-UB</a> ngày 12 tháng 02 năm 2003 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành qui định tiêu chí xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh;</font></font></span></i></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';">Hôm nay, ngày……..tháng……..năm 200…..</span></i><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"></span></font></font></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Địa điểm:………………………………………………………………..............................</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">…………………………………………………………………………………………....</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Dưới sự chủ trì của ….…………………………………………………………………………………………</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">Chúng tôi đại diện cho…….…………………………………………………………(tên xã, huyện) thống nhất đăng ký thi đua xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh như sau:</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">1. Nêu mức phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao:</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">……………………………………………………………………………………………</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">…………………………………………………………....……………………………....</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">……………………………………………………………………………………………</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">…………………………………………………………....……………………………....</font></font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">2. Xây dựng xã, phường, thị trấn…………………………………………………………………………....…………………………………………………………………………………</font></span></p><p align="left" class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;text-align:left;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">……………………………………...…………………………………………………....</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">……………………………………………………………………………………………</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">...………………………………………………………....……………………………....</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">3. Hình thức khen thưởng của tập thể:</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">…………………………………………</font></span><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">…………………………………………............</font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">……………………………………...…………………………………………………......</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial" size="2">………………………………………………………................................................</font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">…………………………………….......................................................................</font></font></span></p><p class="Bodytext" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;line-height:normal;"><span style="font-size:12pt;color:windowtext;font-family:'Times New Roman';"><font face="Arial"><font size="2">………………………………………………………....……………………………........</font></font></span></p><p class="tg" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;text-align:justify;"><font face="Arial"><font size="2"><b style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">TM</span></b><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">……………………………<b style="">Xã, phường, thị trấn <span style=""> </span>TM. UBND Xã, phường, thị trấn</b></span></font></font></p><p class="tg" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;text-align:justify;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style=""> </span>(Ký tên, đóng dấu) <span style=""> </span>(Ký tên, đóng dấu)</span></i></font></font></p><p class="tg" style="margin:6pt 0cm;line-height:normal;text-align:justify;"><font face="Arial"><font size="2"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span></i></font></font><font face="Arial"><font size="2"><i style="">Ghi chú: Bản đăng ký thi đua lưu tại xã 1 bản, 1 bản gửi UBND cấp trên trực tiếp</i><i style=""><span style="font-family:VNI-Times;">.</span></i></font></font></p><p><font face="Arial" size="2"></font> </p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NINH THUẬN Số: 19/2003/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Ninh
Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH SỐ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Về việc ban hành qui định tiêu
chí xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 2161994 ;
Căn cứ chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về
đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị
trấn; (số 12NQ/TU ngày 01 tháng 7 năm 2002 của Tỉnh ủy Ninh Thuận);
Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định tiêu chí xây dựng
chính quyền vững mạnh ở cấp cơ sở, áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Những qui định trước đây
trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức Chính
quyền tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ
quyết định thi hành.
QUI ĐỊNH TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số19/2003/QĐUB ngày 12 tháng 02 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích: Việc đánh giá, xếp loại tình hình thực trạng và hiệu quả
hoạt động của chính quyền cơ sở hàng năm nhằm mục đích nâng cao trách nhiệm
của cá nhân và tập thể trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Thông qua
đánh giá phân loại thấy được mặt mạnh, mặt yếu của chính quyền xã, phường, thị
trấn. Từ đó động viên mặt tích cực và khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt
động chỉ đạo, điều hành, quản lý Nhà nước ở địa phương.
2. Yêu cầu: Khi xem xét, đánh giá phân loại định kỳ hàng năm, phải đảm
bảo tính trung thực, khách quan, toàn diện, cụ thể, phản ánh đúng thực trạng,
tình hình cơ sở, phù hợp đặc điểm cụ thể của từng vùng miền; tránh hình thức,
đề phòng tư tưởng chạy theo thành tích, sợ khuyết điểm.
Hàng năm có tổng kết đánh giá phân loại xã, phường, thị trấn theo các tiêu chí
sau đây, làm cơ sở cho việc tổ chức phong trào thi đua xây dựng chính quyền cơ
sở trong sạch vững mạnh, là điều kiện để bình xét các danh hiệu thi đua khác.
II. NỘI DUNG TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN VỮNG MẠNH:
Tiêu chí 1: Thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ kinh tế – xã hội(40
điểm)
1. Về kinh tế: (12 điểm).
1.1. Thực hiện vượt chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế hàng năm, theo Nghị
quyết Hội đồng nhân dân cấp xã và của cấp trên giao đúng chính sách, đúng pháp
luật: (2 điểm).
1.2. Huy động vốn đầu tư của nhân dân trong và ngoài xã, đầu tư phát triển
kinh tế và xây dựng cơ sở hạ tầng:(2 điểm).
1.3. Thực hiện đúng qui định pháp luật về công tác quản lý đất đai: (2
điểm)
1.4. Giải quyết các khiếu nại, tranh chấp đúng theo qui định của pháp luật:
(2 điểm)
1.5. Thu thuế và các khoản thu khác của địa phương theo kế hoạch: (2 điểm)
1.6. Thu chi đúng theo qui định hiện hành: (2 điểm)
2. Về văn hóa – xã hội: (16 điểm)
2.1. Thực hiện có kết quả về công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết tốt
việc làm cho người lao động: (4 điểm):
Thực hiện quản lý Nhà nước đối với các đơn vị kinh tế trên địa bàn, khuyến
khích tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, góp phần
giải quyết việc làm cho người lao động: (2 điểm)
Phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hoạt động gây ô nhiễm, thất thoát tài
nguyên: (2 điểm)
2.2. Phối hợp các cơ quan chức năng thực hiện cho vay các nguồn quỹ quốc gia,
chương trình mục tiêu… đúng theo qui định và thu hồi nợ tốt: (2 điểm)
2.3. Quan tâm đối với các đối tượng thuộc diện chính sách: (2 điểm)
2.4. Thực hiện tốt chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình: (2 điểm)
2.5. Xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa đạt hiệu quả: (2 điểm)
2.6. Thực hiện tốt nếp sống văn hóa, không để xảy ra mê tín dị đoan và các tệ
nạn xã hội: (2 điểm)
2.7. Xây dựng và duy trì thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ và thể dục
thể thao: (2 điểm)
3. Về giáo dục – y tế: (12 điểm)
3.1. Tham gia, vận động thực hiện chống tái mù chữ và thực hiện phổ cập giáo
dục theo qui định của Nhà nước: (2 điểm)
3.2. Huy động tốt trẻ em trong độ tuổi vào lớp 1: (2 điểm)
3.3. Huy động vốn trong nhân dân xây dựng phòng học, nhà trẻ, mẫu giáo đáp ứng
yêu cầu: (2 điểm)
3.4. Tổ chức thực hiện tốt vệ sinh môi trường nơi công cộng và khu dân cư:
(2 điểm)
3.5. Hoàn thành tốt các chỉ tiêu của chương trình y tế đảm bảo phòng chống
bệnh dịch, suy dinh dưỡng: (2 điểm)
3.6. Khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân đạt theo yêu
cầu: (2 điểm)
Tiêu chí 2: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ an ninh quốc phòng:(10
điểm)
1. Lãnh đạo thực hiện tốt phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc. Giữ
vững tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, không để xảy ra
trọng án.
2. Vận động nhân dân đóng góp xây dựng quỹ an ninh trật tự và quỹ quốc phòng
đạt chỉ tiêu.
3. Tuyển quân đạt chỉ tiêu về chất lượng và số lượng, không có quân nhân đào
ngũ, bỏ ngũ.
4. Thực hiện tốt công tác huấn luyện, diễn tập bảo đảm đạt các yêu cầu về xây
dựng lực lượng công an, quân sự, dân phòng theo qui định. Bảo đảm trực sẵn
sàng chiến đấu.
Căn cứ vào điểm bình xét, xếp loại hàng năm của cơ quan chức năng, ý kiến cấp
ủy và các tiêu chí của UBND tỉnh đề ra, việc chấm điểm tiêu chí này như
sau:
Xã, phường, thị trấn đạt loại tốt:10 điểm
Xã, phường, thị trấn đạt loại khá: 8 điểm
Xã, phường, thị trấn đạt loại trung bình: 5 điểm
Xã, phường, thị trấn đạt loại yếu kém:2 điểm
Tiêu chí 3: Lãnh đạo xây dựng tổ chức bộ máy cấp xã và thôn – khu phố:
(34 điểm)
1. Đối với HĐND: (8 điểm)
1.1. Chuẩn bị kỳ họp và triệu tập các kỳ họp đúng luật định: (4 điểm)
1.2. Thực hiện đúng qui định pháp luật về tiếp xúc cử tri: (2 điểm)
1.3. Phát huy tốt vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng
nhân dân: (2 điểm)
2. Đối với UBND: (18 điểm)
2.1. Hoạt động đúng qui chế, có chương trình, lịch công tác tuần, tháng, quý.
Thực hiện đầy đủ các chế độ sinh hoạt giao ban định kỳ. Tác phong làm việc
nghiêm túc, đúng giờ giấc qui định: (4 điểm)
2.2. Thực hiện việc tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu tố, khiếu nại của nhân
dân đúng luật định: (2 điểm)
2.3. Công khai các thủ tục hành chính: (2 điểm)
2.4. Hàng năm có tổ chức họp dân lấy ý kiến:
+ Về nghị quyết và chương trình kế hoạch công tác năm: (1 điểm)
+ Về góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ xã (Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân): (1 điểm)
+ Về các công trình có huy động tiền của và sức lực của nhân dân: (1
điểm)
2.5. Có phát động phong trào thi đua và sơ tổng kết theo yêu cầu của cơ sở và
cấp trên đúng thời gian qui định: (2 điểm)
2.6. Có qui hoạch và cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của cấp có
thẩm quyền: (2 điểm)
2.7. Tỉ lệ cán bộ chuyên môn có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu: (2
điểm)
2.8. Giải quyết tốt xâm canh, xâm cư và các tranh chấp khác liên quan đến địa
giới hành chính. Quản lý tốt hồ sơ, bản đồ, mốc địa giới hành chính: (1
điểm)
3. Đối với Ban quản lý thôn – khu phố: (8 điểm)
3.1. Kiện toàn Ban quản lý thôn – khu phố theo đúng qui định tại Quyết định số
36/2000/QĐUB và Quyết định số 37/2000/QĐUB ngày 1772000 của UBND tỉnh:
(2 điểm)
3.2. Giúp UBND xã tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước trên địa
bàn: (6 điểm)
Về đất đai, nhân hộ khẩu, các công trình công cộng: (2 điểm)
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, hòa giải trong nhân dân: (2 điểm)
Xây dựng và thực hiện tốt qui ước, hương ước: (2 điểm)
Tiêu chí 4: Thực hiện chống tham nhũng, buôn lậu, xa hoa, lãng phí: (6
điểm)
1. Tuyên truyền giáo dục, vận động nhân dân chống tham nhũng, buôn lậu và các
hành vi tiêu cực khác. Phối hợp các cơ quan chức năng kiên quyết xử lý kịp
thời, nghiêm minh các trường hợp vi phạm: (3 điểm)
2. Thực hiện tốt chính sách tiết kiệm trong sử dụng kinh phí, mua sắm tài sản
và sinh hoạt hội họp: (3 điểm)
Tiêu chí 5: Công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể:(10 điểm)
1. Thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng trong Đảng và trong
nhân dân; đấu tranh có hiệu quả, chống các quan điểm, tư tưởng và hành động
trái với đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Nội bộ Đảng đoàn kết.
3. Đảng bộ và Chi bộ xây dựng và thực hiện qui chế hoạt động.
4. Thực hiện tốt chỉ tiêu kết nạp đảng viên và có biện pháp hiệu quả nâng cao
chất lượng đội ngũ đảng viên.
5. Lãnh đạo các đoàn thể làm tốt công tác vận động, tập hợp, giáo dục quần
chúng tham gia thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng.
Căn cứ vào điểm bình xét, xếp loại hàng năm của cấp ủy có thẩm quyền và các
tiêu chí của UBND tỉnh đề ra, việc chấm điểm mục này như sau:
Xã, phường, thị trấn đạt loại vững mạnh:10 điểm
Xã, phường, thị trấn đạt loại khá: 8 điểm
Xã, phường, thị trấn đạt loại trung bình:5 điểm
Xã, phường, thị trấn đạt loại yếu kém:2 điểm
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Xếp loại: Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh hàng năm được đánh
giá xếp loại theo 4 loại như sau:
a) Xã, phường, thị trấn Vững mạnh: là đạt được số điểm từ: 85 điểm – 100
điểm
b) Xã, phường, thị trấn Khá: là đạt được số điểm từ: 70 điểm – 84 điểm
c) Xã, phường, thị trấn Trung bình: là đạt được số điểm từ: 50 điểm – 69
điểm
d) Xã, phường, thị trấn Yếu kém: là đạt được số điểm dưới 50 điểm
2. Những căn cứ để chấm điểm:
Hàng năm các xã, phường, thị trấn căn cứ thang điểm theo các tiêu chí trên đây
trên cơ sở đã tổ chức thực hiện những nghị quyết, nhiệm vụ, kế hoạch, chỉ tiêu
đã đề ra và của cấp trên giao để xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành. Những
nhiệm vụ, mục tiêu mà tiêu chí xác định như: lãnh đạo công tác tư tưởng, xây
dựng nếp sống mới hoạt động các phong trào thì căn cứ vào tình hình chuyển
biến cụ thể ở từng đơn vị để xác định mức độ hoàn thành một cách tương đối
chính xác.
3. Cách chấm điểm:
Xã, phường, thị trấn hoàn thành tốt nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu,… thì cho
điểm tối đa theo quy định của thang bảng điểm (hoàn thành nội dung nào thì
chấm điểm theo tiêu chuẩn, nội dung đó). Những nội dung chưa hoàn thành thì
tùy theo mức độ hoàn thành mà cho điểm theo tỷ lệ.
(Ví dụ: Điểm chuẩn làm tốt công tác về công tác xóa đói giảm nghèo là 4
điểm, nhưng trong năm chỉ hoàn thành 60% thì chấm 3 điểm).
Những nội dung vượt chỉ tiêu, là căn cứ để xét thi đua khen thưởng hàng năm,
không cộng thêm điểm vào phân loại.
Ngoài ra, các xã, phường, thị trấn còn phải chịu điểm khống chế, không được
xếp loại vững mạnh khi vi phạm các qui định tại mục 4 sau đây:
4. Những xã, phường, thị trấn không thể xếp loại vững mạnh (Mặc dù có tổng
số điểm đạt theo qui định):
Vi phạm một trong các nội dung khống chế sau:
4.1. Không đăng ký xây dựng xã, phường, thị trấn vững mạnh từ đầu năm với UBND
cấp trên trực tiếp.
4.2. Để xảy ra khiếu kiện tập thể, điểm nóng.
4.3. Không chấp hành đúng thời gian xếp loại hàng năm.
4.4. Trong xã, phường, thị trấn có cán bộ tiêu cực, tham nhũng… Đến mức bị xử
lý hình sự, ở tù.
5. Điểm trừ: Sau khi chấm điểm theo qui định, những xã, phường, thị trấn
nào vi phạm các nội dung sau, sẽ bị trừ 5 điểm (năm điểm) cho từng nội
dung:
5.1. Lãnh đạo các tổ chức trong hệ thống chính trị bỏ họp hoặc hội nghị theo
yêu cầu của cơ sở, của cấp trên từ 3 lần trở lên mà không có lý do.
5.2. Có các tổ chức trong hệ thống chính trị bị xử lý kỷ luật tập thể hoặc BCH
từ khiển trách trở lên.
5.3. Có 1 tổ chức trong hệ thống chính trị bị xếp loại yếu kém.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
a) Đối với cấp xã:
Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp xã phối hợp với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cùng
cấp xây dựng kế hoạch thực hiện và đăng ký bằng văn bản với UBND cấp trên trực
tiếp, phấn đấu trở thành xã, phường, thị trấn vững mạnh. Cuối tháng 12, Chủ
tịch UBND cấp xã phối hợp với lãnh đạo các tổ chức hệ thống chính trị ở cơ sở
chủ động tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả phấn đấu theo tiêu
chuẩn trên (có ý kiến của cấp ủy), xây dựng báo cáo, đánh giá, xếp loại theo
thang điểm qui định và thông qua tập thể. Gửi lên UBND cấp trên trực tiếp.
(Chậm nhất là ngày 10 tháng 01).
b) Đối với huyện, thị:
Chủ tịch UBND huyện thị chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức thẩm định, ra quyết định
công nhận cho từng loại xã phường theo tiêu chí của UBND tỉnh.
UBND huyện thị mở hội nghị biểu dương, khen thưởng các xã, phường, thị trấn
vững mạnh. Lựa chọn xã, phường, thị trấn xuất sắc tiêu biểu đề nghị UBND tỉnh
xem xét, khen thưởng.
UBND các huyện thị tổng hợp báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức
Chính quyền tỉnh)(Chậm nhất là ngày 30 tháng 01).
c) Đối với tỉnh:
Sau khi tổng hợp, tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm xây dựng và củng cố
chính quyền cơ sở, đồng thời tiến hành xem xét biểu dương khen thưởng các xã,
phường, thị trấn vững mạnh toàn diện, tiêu biểu.
Trên đây là nội dung qui định về tiêu chuẩn đánh giá phân loại tổ chức và hoạt
động của Chính quyền cơ sở, yêu cầu UBND các cấp nghiêm túc thực hiện. Nếu có
vấn đề nào chưa phù hợp, đề nghị có ý kiến về Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh để
tổng hợp trình UBND tỉnh sửa đổi.
Giao Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (bộ
phận thi đua – khen thưởng tỉnh) và các Sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra
hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
(Mẫu)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Năm 200 ……
Họ và tên:……………………………………………………………………………………........
……………………………………………………………….....…….....................................
Chức danh:……………………………………………………………………………………......
………………………...……………………………………….....………………Đơn vị công
tác:…………………………………………………………………...
Nhiệm vụ chính:……………………………………………………………………………………
……...……………………………………….....………………….........................................
Nhiệm vụ kiêm nhiệm:…………………………………………………………………………………..........................
...............................................................................................................................
PHẦN I: TỰ NHẬN XÉT KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG RÈN LUYỆN:
1. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà
nước:………………................................……………………………………….....………………….................................................
2. Kết quả công tác:………………………………………………………………………………
……………………………………………………………....................................................
3. Ý thức tổ chức kỷ
luật:…...………………………………………..................................………………………………….………………………........……………..............................
4. Tinh thần phối hợp trong công tác
…….....………………….……………………….........……........................................................................................................................
5. Tính trung thực trong công tác:……………………….....………………………………….
......................................................................................................…....................………………..........................................................................................................
6. Lối sống đạo đức ………….....……………………………………….....…………………
…..........................................................................................................................
................................................…………….……………………….....…………………...
7. Tinh thần học tập nâng cao trình độ
..................…………………...……………….……………………….....…….………..........
8. Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân
...........…………………...………….................
Ngày…..….tháng……..…năm 200…..
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN II: Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
PHẦN III: KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI
TT NỘI DUNG XẾP LOẠI (1) GHI CHÚ
1 Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước
2 Kết quả công tác
3 Ý thức tổ chức kỷ luật
4 Tinh thần phối hợp trong công tác
5 Tính trung thực trong công tác
6 Lối sống đạo đức
7 Tinh thần học tập nâng cao trình độ
8 Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân
(1) Xếp loại theo 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu
KẾT LUẬN: Cán bộ đạt loại:…………………..………………..………………..………………..……………..
Ngày……….tháng………năm 200….
THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP NHẬN XÉT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Bí thư, Phó Bí thư, Trưởng các đoàn thể do Trưởng ban Tổ chức Huyện Thị ủy
nhận xét, phân loại.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND do Thường trực HĐND cấp huyện ghi nhận xét, phân
loại.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND do Chủ tịch UBND cấp huyện ghi nhận xét, phân
loại.
Các chức danh còn lại, nếu cán bộ thuộc UBND do Chủ tịch UBND cấp xã ghi nhận
xét, phân loại, nếu cán bộ thuộc khối Đảng, Mặt trận, đoàn thể do Bí thư cấp
ủy ghi nhận xét, phân loại.
(Mẫu)
Phan Rang – Tháp Chàm, ngày……..tháng………..năm 200….
PHIẾU ĐĂNG KÝ THI ĐUA
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH
Căn cứ Quyết định số:19/2003/QĐUB ngày 12 tháng 02 năm 2003 của UBND tỉnh
Ninh Thuận về việc ban hành qui định tiêu chí xây dựng chính quyền cơ sở vững
mạnh;
Hôm nay, ngày……..tháng……..năm 200…..
Địa điểm:………………………………………………………………..............................
…………………………………………………………………………………………....
Dưới sự chủ trì của ….…………………………………………………………………………………………
Chúng tôi đại diện cho…….…………………………………………………………(tên xã, huyện) thống nhất đăng
ký thi đua xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh như sau:
1. Nêu mức phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………....……………………………....
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………....……………………………....
2. Xây dựng xã, phường, thị
trấn…………………………………………………………………………....…………………………………………………………………………………
……………………………………...…………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………
...………………………………………………………....……………………………....
3. Hình thức khen thưởng của tập thể:
……………………………………………………………………………………............
……………………………………...…………………………………………………......
………………………………………………………................................................
…………………………………….......................................................................
………………………………………………………....……………………………........
TM ……………………………Xã, phường, thị trấn TM. UBND Xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Bản đăng ký thi đua lưu tại xã 1 bản, 1 bản gửi UBND cấp trên trực
tiếp .
(Đã ký)
| {
"collection_source": [
"STP tỉnh Ninh Thuận;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành qui định tiêu chí xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "12/12/2003",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/12/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Ninh Thuận",
"",
""
],
"official_number": [
"19/2003/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 19/2003/QĐ-UB Về việc ban hành qui định tiêu chí xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
81113 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=81113&Keyword= | Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
"Công báo Từ số 1 đến số 2, năm 2006"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "16/12/2006",
"enforced_date": "01/12/2006",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/11/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Đỗ Hoàng Anh Tuấn"
],
"official_number": [
"106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT Quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 100/2000/TT-BTC Qui định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt nam và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5976"
],
[
"Quyết định 234/2006/QĐ-TTg Về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15132"
],
[
"Thông tư 118/2004/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18636"
],
[
"Nghị định 61/2002/NĐ-CP Về chế độ nhuận bút",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22431"
],
[
"Quyết định 21/2003/QĐ-TTg Về việc Ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25696"
],
[
"Thông tư 123/2003/TT-BTC Hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ hoạt động của Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25697"
],
[
"Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC Hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31819"
],
[
"Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81102"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
18897 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=18897&Keyword= | Quyết định 57/2003/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NINH THUẬN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
57/2003/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Ninh Thuận,
ngày
7 tháng
5 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<b><p align="center">QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN </p><i><p align="center">Về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội </p><p align="center">huyện Bác Ái đến năm 2010</p></i></b><p align="center"> </p><b><p align="center">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN </p></b><i><p align="justify">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;</p><p align="justify">Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">32/1998/CT-TTg</a> ngày 23 tháng 9 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến 2010;</p><p align="justify">Căn cứ Văn bản số 7689 BKH/CLPT ngày 06-01-1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, quy trình xây dựng và tổ chức phê duyệt các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch ngành đến năm 2010;</p><p align="justify">Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái tại Tờ trình số 189/TTr ngày 12 tháng 9 năm 2002 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 179/SKHĐT ngày 19 tháng 3 năm 2003.</p></i><p> </p><b><p align="center">QUYẾT ĐỊNH:</p><p align="justify">Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </p></b>Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bác Ái đến năm 2010 với những nội dung chủ yếu như sau:<b><p align="justify">I - Mục tiêu:</p></b><i><p align="justify">1. Mục tiêu tổng quát:</p></i> Huy động mọi nguồn lực, khai thác tốt nhất các tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế nhanh và bền vững, xây dựng cơ cấu kinh tế Nông - Lâm - Công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ; Phấn đấu nhanh chóng vượt qua trình trạng kém phát triển, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; Giữ vững quốc phòng an ninh.<i><p align="justify">2. Mục tiêu cụ thể:</p><b><p align="justify">Về kinh tế:</p></b></i><p align="justify">Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đến năm 2010 đạt 13 - 14%, trong đó giai đoạn 2002 - 2005 đạt 8 - 9% và đến năm 2010 đạt 14 -15%.</p><p align="justify">Đến năm 2010 tổng giá trị sản xuất gấp 3,1 lần, thu nhập bình quân đầu người gấp 2,6% so năm 2001.</p><p align="justify">Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:</p><p align="justify">Đến năm 2005: Nông nghiệp chiếm 76,5%, Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp chiếm 5,2%; Dịch vụ chiếm 18,3%.</p><p align="justify">Đến năm 2010: Nông nghiệp chiếm 73,5%, Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp chiếm 6,5%; Dịch vụ chiếm 20,0%.</p><b><i><p align="justify">Về xã hội:</p></i></b><p align="justify">Tốc độ tăng dân số tự nhiện 1,7 - 1,8%, quy mô dân số đến năm 2010 đạt 22 - 23 ngàn người.</p><p align="justify">Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 30% vào năm 2005 và 15 - 17% đến năm 2010.</p><p align="justify">Đến năm 2010 tỷ lệ số hộ được sử dụng nước sạch 60 - 70%.</p><p align="justify">Tiếp tục thực hiện công tác phổ cập tiểu học và xóa mù, chống tái mù, cơ bản hoàn thành công tác phổ cập THCS vào năm 2010.</p><b><p align="justify">II. Định hướng phát triển ngành và lĩnh vực chủ yếu:</p></b><i><p align="justify">1. Nông lâm nghiệp:</p><b><p align="justify">a) Nông nghiệp:</p></b></i><p align="justify">Phát triển có trọng tâm các loại cây trồng, con nuôi phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của huyện. Tập trung vào những loại cây trồng có giá trị kinh tế như Lúa, Bắp, Mía, Bông vải, Điều... phát triển mạnh chăn nuôi Bò, Dê, Cừu dưới tán rừng theo hướng kinh tế trang trại.</p><p align="justify">Phấn đấu tốc độ tăng trưởng ngành Nông nghiệp đến năm 2010 tăng bình quân 11 - 12%;</p><p align="justify">Cơ cấu ngành Nông nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng cây công nghiệp và chăn nuôi. Đến năm 2005 cơ cấu ngành trồng trọt chiếm 75 - 76% và 70 - 71% vào năm 2010, cơ cấu ngành chăn nuôi chiếm 24 - 25% năm 2005 và 29 - 30% vào năm 2010.</p><p align="justify">Hướng bố trí cụ thể như sau:</p><p align="justify">Trồng trọt: Đến năm 2010 diện tích trồng Lúa 1.500 - 2000 ha. Cây Bông vải 2.000 ha, cây Mía 1.000 ha, cây Thuốc lá 300 ha, cây Mỳ 500 ha, cây Điều khoảng 1.000 ha.</p><p align="justify">Chăn nuôi: Đến năm 2010 đàn Bò 8.500 - 10.000 con, đàn Dê, Cừu 2.000 - 3.000 con, đàn Heo 4.500 - 5.000 con.</p><b><i><p align="justify">b) Lâm nghiệp:</p></i></b><p align="justify">Tập trung bảo vệ rừng đầu nguồn, nhất là rừng đầu nguồn Phước Bình, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên và trồng rừng tập trung trên diện tích đất trồng đồi núi trọc, phát triển các mô hình trang trại nông lâm kết hợp vừa đảm bảo phủ xanh đất trống, đồi núi trọc vừa tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc.</p><p align="justify">Hàng năm giao khoán bảo vệ rừng 10.000 ha, khoanh nuôi tái sinh khoảng 9.500 ha, trồng mới 150 - 200 ha rừng tập trung và cây phân tán; nâng độ che phủ rừng toàn huyện lên trên 70% vào năm 2010; Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên mỗi năm khoảng 1.000m3 đảm bảo phục vụ cho nhu cầu trong tỉnh.</p><i><p align="justify">2. Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp:</p></i><p align="justify">Khôi phục và phát triển những ngành nghề truyền thống như đan lát mây tre, cơ khí gia dụng, chế biến lương thực, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất nước đá, đồng thời phát triển thêm một số ngành nghề mới như chế biến nông sản, sửa chữa cơ khí, điện dân dụng... nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển, thu hút lao động của địa phương.</p><p align="justify">Phát triển vùng nguyên liệu Mỳ để giai đoạn 2006 - 2010 xây dựng nhà máy chế biến tinh bột mỳ có công suất khoảng 10 - 15 tấn/ngày. Thu hút vốn đầu tư để từng bước hình thành cụm công nghiệp tại khu vực Mã Tiền - Phước Tiến.</p><p align="justify">Phấn đấu tốc độ tăng trưởng ngành Công nghiệp 18 - 19%.</p><i><p align="justify">3. Các ngành Thương mại, Dịch vụ, Du lịch:</p></i><p align="justify">Đẩy mạnh phát triển thương mại và dịch vụ nhất là thương mại miền núi để thúc đẩy sản xuất phát triển; mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ nhất là các dịch vụ cho sản xuất và du lịch; phấn đấu đến năm 2010 tốc độ tăng trưởng bình quân ngành dịch vụ 15 - 16%.</p><p align="justify">Thương mại: Xây dựng theo quy hoạch mạng lưới các chợ nhất là các chợ tại trung tâm cụm xã, các khu dân cư ở vùng sâu, vùng xa; Phát triển thương mại miền núi để cung ứng vật tư cho sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, nông sản cho nhân dân; Hình thành trung tâm thương mại tại thị trấn Phước Đại.</p><p align="justify">Dịch vụ vận tải: Mở rộng các tuyến vận chuyển hàng hóa, hành khách đến các xã, phục vụ cho nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách của nhân dân; Xây dựng bến xe trung tâm huyện tại Phước Đại, mở rộng thêm các tuyến đến các huyện trong tỉnh và các thành phố: Nha Trang, Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh...</p><p align="justify">Du lịch: Phát triển du lịch phải gắn với việc khai thác tiềm năng và lợi thế nhất là du lịch sinh thái, văn hóa và lịch sử; Xây dựng các điểm du lịch gắn với các Tour du lịch như tham quan khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bình, hồ Sông Sắt, bẫy đá Pi Năng Tắc... gắn với các lễ hội của đồng bào Raglai tạo nên các Tour du lịch khép kín của cả tỉnh.</p><i><p align="justify">4. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng:</p></i><p align="justify">Thủy lợi: Đầu tư nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, khởi công xây dựng hoàn thành hồ Sông Sắt; Xúc tiến công tác chuẩn bị đầu tư hồ Trà Co, hồ Sông Cái, hồ Phước Trung để có thể khởi công sau năm 2010.</p><p align="justify">Giao thông: Tập trung đầu tư hoàn chỉnh hệ thống các tuyến đường nối liền từ trung tâm huyện đến các xã như tuyến Phước Trung - Phước Chính, Phước Hòa - Phước Tân; Huy động mọi nguồn lực để đầu tư nâng cấp các tuyến đường liên thôn, liên xã; Đến năm 2010 đảm bảo 100% số xã có đường ô tô về trung tâm huyện.</p><p align="justify">Điện: Phát triển hệ thống mạng lưới điện đến các thôn, bản, hỗ trợ để tăng nhanh số hộ sử dụng điện để đến năm 2005 có 60 - 70% và năm 2010 có 90% số hộ dân được sử dụng lưới điện quốc gia.</p><p align="justify">Cấp thoát nước: Xây dựng nhà máy cấp nước tại thị trấn Phước Đại, xây dựng mới hệ thống nước tự chảy cung cấp nước sạch cho các xã theo chương trình nước sạch quốc gia. Phấn đấu đến năm 2005 có 45% - 50% và đến năm 2010 đạt 60 - 70% số hộ gia đình sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.</p><p align="justify">Phát triển mạng bưu chính viễn thông: Xây dựng bưu cục tại trung tâm huyện và các trung tâm cụm xã, nâng cấp thiết bị và nhân lực các điểm bưu điện văn hóa xã để đến năm 2010 đạt 5 máy/100 dân.</p><i><p align="justify">5. Phát triển dân số và nguồn lao động:</p></i><p align="justify">Thực hiện có hiệu quả công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm hạ tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới mức 1,8%; Quy mô dân số vào năm 2010 là 22 - 23 ngàn người.</p><p align="justify">Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực; Phấn đấu đến năm 2010 giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng xuống mức còn dưới 20%. Tiếp tục thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo để đến năm 2010 tỷ lệ hộ đói nghèo còn dưới 15 - 17%.</p><i><p align="justify">6. Giáo dục và đào tạo:</p></i><p align="justify">Hình thành hệ thống giáo dục toàn diện từ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và dạy nghề; Thực hiện xã hội hóa công tác giáo dục, đa dạng hóa các hình thức và nguồn vốn đầu tư để phát triển giáo dục.</p><p align="justify">Đến năm 2010 xây dựng đủ hệ thống trường tiểu học và xây dựng thêm 1 - 2 trường phổ thông cơ sở, 01 trường trung học phổ thông, tăng cường cơ sở vật chất cho trường Dân tộc nội trú Pi Năng Tắc: Đẩy mạnh công tác xóa mù và chống tái mù; Cơ bản hoàn thành công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010.</p><p align="justify">Xây dựng Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề của huyện, đáp ứng yêu cầu đào tạo hướng nghiệp trong địa bàn.</p><i><p align="justify">7. Y tế và bảo vệ sức khỏe:</p></i> Phấn đấu đến năm 2010 đạt các chỉ tiêu về y tế và sức khỏa như sau:<p align="justify">100% xã có trạm y tế, một số thôn ở xã miền núi có phân trạm y tế; Xây dựng thêm 1 - 2 phòng khám khu vực ở các điểm đông dân cư và xa trung tâm huyện.</p><p align="justify">100% trạm y tế xã có bác sĩ về công tác, có nữ hộ sinh trung học, dược tá và y học cổ truyền.</p><p align="justify">Thanh toán cơ bản các dịch bệnh ở miền núi như sốt rét, bướu cổ, phong cùi…, duy trì tỷ lệ tiêm chủng cho trẻ em đạt trên 96%.</p><p align="justify">Hơn 80% dân số được bảo vệ Lao và giảm nguy cơ nhiễm Lao hàng năm xuống dưới 5%, chủ động phòng ngừa nguy cơ bệnh AIDS.</p><p align="justify">Xây dựng Trung tâm Y tế huyện với trang thiết bị hiện đại và nâng cấp trang thiết bị các trạm xá xã.</p><i><p align="justify">8. Văn hóa thông tin, thể dục thể thao:</p></i><p align="justify">Văn hóa thông tin:</p><p align="justify">Phát triển và nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa - thể thao, đến năm 2010 có 100% số xã có làng văn hóa, 60 - 70% số thôn bản được công nhận là thông văn hóa.</p><p align="justify">Bảo tồn và phát triển di sản văn hóa các dân tôc, nhất là các di tích lịch sử cách mạng và các lễ hội truyền thống.</p><p align="justify">Xây dựng các cơ sở vật chất cho ngành Văn hóa Thông tin như trung tâm văn hóa thể thao, đài tưởng niệm, công viên... để đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân.</p><p align="justify">Thể dục thể thao:</p><p align="justify">Đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao, trước hết là các cơ quan công sở, trường học, bệnh viện, các đơn vị lực lượng vũ trang làm nòng cốt cho việc phát động phong trào toàn dân tham gia.</p><p align="justify">Tăng cường cơ sở vật chất cho ngành Thể thao, xây dựng sân vận động huyện; Hỗ trợ các xã đầu tư xây dựng các trung tâm văn hóa thể thao xã.</p><b><p align="justify">III. Định hướng phát triển vùng và lãnh thổ:</p></b><p align="justify">1. Quy hoạch phát triển mạng lưới thị trấn thị tứ và các khu dân cư mới:</p><p align="justify">Xây dựng thị trấn Phước Đại thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của huyện.</p><p align="justify">Xây dựng các trung tâm cụm xã Phước Hòa - Phuớc Bình, Phước Tân - Phước Tiến, Phước Trung - Phước Chính để hình thành thị tứ sau năm 2010.</p><p align="justify">2. Định hướng phát triển các tiểu vùng.</p><p align="justify">Phát triển các ngành Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp, Thương mại - Dịch vụ ở thị trấn Phước Đại và các xã dọc quốc lộ 27B.</p><p align="justify">Hình thành các trung tâm thương mại - dịch vụ tại các trung tâm cụm xã để phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân.</p><b><p align="justify">IV - Định hướng phát triển các đơn vị hành chính:</p></b><p align="justify">Dự kiến đến năm 2010 toàn huyện có 01 thị trấn Phước Đại và 13 xã trên cơ sở tách các xã có quy mô diện tích, dân số lớn như xã Phước Bình, Phước Thành, Phước Đại..., xem xét điều chỉnh địa giới hành chính một số xã giáp huyện Ninh Hải để thuận tiện cho việc lưu thông hàng hóa và phát triển kinh tế.</p><b><p align="justify">V - An ninh quốc phòng:</p></b><p align="justify">Các dự án kinh tế quan trọng phải gắn giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ an ninh quốc phòng; Tăng cường củng cố, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội tạo điều kiện để phát triển kinh tế ngày càng bền vững.</p><i><p align="justify">(Có báo cáo quy hoạch chi tiết, các bản đồ, danh mục các dự án ưu tiên và các giải pháp thực hiện quy hoạch kèm theo Quyết định này).</p></i><b><p align="justify">Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</p></b><p align="justify">Tổ chức thực hiện:</p><p align="justify">1. Căn cứ mục tiêu và nhiêm vụ phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu đã được xác định trong quy hoạch tổng thể, Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái có trách nhiệm cụ thể hóa các nội dung quy hoạch vào các kế hoạch 5 năm và hàng năm của huyện; Xây dựng các dự án để tìm nguồn vốn đầu tư phát triển.</p><p align="justify">2. Thường xuyên rà soát, cập nhật để bổ sung, điều chỉnh quy hoạch.</p><p align="justify">3. Phổ biến cho các cấp, các ngành và nhân dân hiểu rõ Quy họach tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện, để cùng tham gia quản lý và thực hiện tốt quy hoạch.</p><b><p align="justify">Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</p></b> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.<p align="justify">Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NINH THUẬN Số: 57/2003/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Ninh
Thuận, ngày 7 tháng 5 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
huyện Bác Ái đến năm 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm
1994;
Căn cứ Chỉ thị số 32/1998/CTTTg ngày 23 tháng 9 năm 1998 của Thủ tướng Chính
phủ về công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thời kỳ đến
2010;
Căn cứ Văn bản số 7689 BKH/CLPT ngày 06011998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về nội dung, quy trình xây dựng và tổ chức phê duyệt các quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch ngành đến năm 2010;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái tại Tờ trình số 189/TTr ngày 12
tháng 9 năm 2002 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số
179/SKHĐT ngày 19 tháng 3 năm 2003.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Bác Ái đến
năm 2010 với những nội dung chủ yếu như sau:
I Mục tiêu:
1. Mục tiêu tổng quát:
Huy động mọi nguồn lực, khai thác tốt nhất các tiềm năng và lợi thế để phát
triển kinh tế nhanh và bền vững, xây dựng cơ cấu kinh tế Nông Lâm Công
nghiệp Thương mại Dịch vụ; Phấn đấu nhanh chóng vượt qua trình trạng kém
phát triển, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần
cho nhân dân; Giữ vững quốc phòng an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể:
Về kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đến năm 2010 đạt 13 14%, trong đó giai
đoạn 2002 2005 đạt 8 9% và đến năm 2010 đạt 14 15%.
Đến năm 2010 tổng giá trị sản xuất gấp 3,1 lần, thu nhập bình quân đầu người
gấp 2,6% so năm 2001.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Đến năm 2005: Nông nghiệp chiếm 76,5%, Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp
chiếm 5,2%; Dịch vụ chiếm 18,3%.
Đến năm 2010: Nông nghiệp chiếm 73,5%, Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp
chiếm 6,5%; Dịch vụ chiếm 20,0%.
Về xã hội:
Tốc độ tăng dân số tự nhiện 1,7 1,8%, quy mô dân số đến năm 2010 đạt 22 23
ngàn người.
Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 30% vào năm 2005 và 15 17% đến năm 2010.
Đến năm 2010 tỷ lệ số hộ được sử dụng nước sạch 60 70%.
Tiếp tục thực hiện công tác phổ cập tiểu học và xóa mù, chống tái mù, cơ bản
hoàn thành công tác phổ cập THCS vào năm 2010.
II. Định hướng phát triển ngành và lĩnh vực chủ yếu:
1. Nông lâm nghiệp:
a) Nông nghiệp:
Phát triển có trọng tâm các loại cây trồng, con nuôi phù hợp với điều kiện đất
đai, khí hậu của huyện. Tập trung vào những loại cây trồng có giá trị kinh tế
như Lúa, Bắp, Mía, Bông vải, Điều... phát triển mạnh chăn nuôi Bò, Dê, Cừu
dưới tán rừng theo hướng kinh tế trang trại.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng ngành Nông nghiệp đến năm 2010 tăng bình quân 11
12%;
Cơ cấu ngành Nông nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng cây công nghiệp
và chăn nuôi. Đến năm 2005 cơ cấu ngành trồng trọt chiếm 75 76% và 70 71%
vào năm 2010, cơ cấu ngành chăn nuôi chiếm 24 25% năm 2005 và 29 30% vào
năm 2010.
Hướng bố trí cụ thể như sau:
Trồng trọt: Đến năm 2010 diện tích trồng Lúa 1.500 2000 ha. Cây Bông vải
2.000 ha, cây Mía 1.000 ha, cây Thuốc lá 300 ha, cây Mỳ 500 ha, cây Điều
khoảng 1.000 ha.
Chăn nuôi: Đến năm 2010 đàn Bò 8.500 10.000 con, đàn Dê, Cừu 2.000 3.000
con, đàn Heo 4.500 5.000 con.
b) Lâm nghiệp:
Tập trung bảo vệ rừng đầu nguồn, nhất là rừng đầu nguồn Phước Bình, khoanh
nuôi tái sinh rừng tự nhiên và trồng rừng tập trung trên diện tích đất trồng
đồi núi trọc, phát triển các mô hình trang trại nông lâm kết hợp vừa đảm bảo
phủ xanh đất trống, đồi núi trọc vừa tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc.
Hàng năm giao khoán bảo vệ rừng 10.000 ha, khoanh nuôi tái sinh khoảng 9.500
ha, trồng mới 150 200 ha rừng tập trung và cây phân tán; nâng độ che phủ
rừng toàn huyện lên trên 70% vào năm 2010; Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên mỗi
năm khoảng 1.000m3 đảm bảo phục vụ cho nhu cầu trong tỉnh.
2. Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp:
Khôi phục và phát triển những ngành nghề truyền thống như đan lát mây tre, cơ
khí gia dụng, chế biến lương thực, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất nước
đá, đồng thời phát triển thêm một số ngành nghề mới như chế biến nông sản, sửa
chữa cơ khí, điện dân dụng... nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển, thu hút lao
động của địa phương.
Phát triển vùng nguyên liệu Mỳ để giai đoạn 2006 2010 xây dựng nhà máy chế
biến tinh bột mỳ có công suất khoảng 10 15 tấn/ngày. Thu hút vốn đầu tư để
từng bước hình thành cụm công nghiệp tại khu vực Mã Tiền Phước Tiến.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng ngành Công nghiệp 18 19%.
3. Các ngành Thương mại, Dịch vụ, Du lịch:
Đẩy mạnh phát triển thương mại và dịch vụ nhất là thương mại miền núi để thúc
đẩy sản xuất phát triển; mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ
nhất là các dịch vụ cho sản xuất và du lịch; phấn đấu đến năm 2010 tốc độ tăng
trưởng bình quân ngành dịch vụ 15 16%.
Thương mại: Xây dựng theo quy hoạch mạng lưới các chợ nhất là các chợ tại
trung tâm cụm xã, các khu dân cư ở vùng sâu, vùng xa; Phát triển thương mại
miền núi để cung ứng vật tư cho sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, nông sản cho
nhân dân; Hình thành trung tâm thương mại tại thị trấn Phước Đại.
Dịch vụ vận tải: Mở rộng các tuyến vận chuyển hàng hóa, hành khách đến các xã,
phục vụ cho nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách của nhân dân; Xây dựng
bến xe trung tâm huyện tại Phước Đại, mở rộng thêm các tuyến đến các huyện
trong tỉnh và các thành phố: Nha Trang, Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh...
Du lịch: Phát triển du lịch phải gắn với việc khai thác tiềm năng và lợi thế
nhất là du lịch sinh thái, văn hóa và lịch sử; Xây dựng các điểm du lịch gắn
với các Tour du lịch như tham quan khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bình, hồ Sông
Sắt, bẫy đá Pi Năng Tắc... gắn với các lễ hội của đồng bào Raglai tạo nên các
Tour du lịch khép kín của cả tỉnh.
4. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng:
Thủy lợi: Đầu tư nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, khởi công xây dựng
hoàn thành hồ Sông Sắt; Xúc tiến công tác chuẩn bị đầu tư hồ Trà Co, hồ Sông
Cái, hồ Phước Trung để có thể khởi công sau năm 2010.
Giao thông: Tập trung đầu tư hoàn chỉnh hệ thống các tuyến đường nối liền từ
trung tâm huyện đến các xã như tuyến Phước Trung Phước Chính, Phước Hòa
Phước Tân; Huy động mọi nguồn lực để đầu tư nâng cấp các tuyến đường liên
thôn, liên xã; Đến năm 2010 đảm bảo 100% số xã có đường ô tô về trung tâm
huyện.
Điện: Phát triển hệ thống mạng lưới điện đến các thôn, bản, hỗ trợ để tăng
nhanh số hộ sử dụng điện để đến năm 2005 có 60 70% và năm 2010 có 90% số hộ
dân được sử dụng lưới điện quốc gia.
Cấp thoát nước: Xây dựng nhà máy cấp nước tại thị trấn Phước Đại, xây dựng mới
hệ thống nước tự chảy cung cấp nước sạch cho các xã theo chương trình nước
sạch quốc gia. Phấn đấu đến năm 2005 có 45% 50% và đến năm 2010 đạt 60 70%
số hộ gia đình sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
Phát triển mạng bưu chính viễn thông: Xây dựng bưu cục tại trung tâm huyện và
các trung tâm cụm xã, nâng cấp thiết bị và nhân lực các điểm bưu điện văn hóa
xã để đến năm 2010 đạt 5 máy/100 dân.
5. Phát triển dân số và nguồn lao động:
Thực hiện có hiệu quả công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm hạ tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên dưới mức 1,8%; Quy mô dân số vào năm 2010 là 22 23 ngàn
người.
Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực; Phấn đấu đến năm 2010
giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng xuống mức còn dưới 20%. Tiếp tục thực hiện
chương trình xóa đói giảm nghèo để đến năm 2010 tỷ lệ hộ đói nghèo còn dưới 15
17%.
6. Giáo dục và đào tạo:
Hình thành hệ thống giáo dục toàn diện từ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
và dạy nghề; Thực hiện xã hội hóa công tác giáo dục, đa dạng hóa các hình thức
và nguồn vốn đầu tư để phát triển giáo dục.
Đến năm 2010 xây dựng đủ hệ thống trường tiểu học và xây dựng thêm 1 2
trường phổ thông cơ sở, 01 trường trung học phổ thông, tăng cường cơ sở vật
chất cho trường Dân tộc nội trú Pi Năng Tắc: Đẩy mạnh công tác xóa mù và chống
tái mù; Cơ bản hoàn thành công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm
2010.
Xây dựng Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề của huyện, đáp ứng yêu cầu đào tạo
hướng nghiệp trong địa bàn.
7. Y tế và bảo vệ sức khỏe:
Phấn đấu đến năm 2010 đạt các chỉ tiêu về y tế và sức khỏa như sau:
100% xã có trạm y tế, một số thôn ở xã miền núi có phân trạm y tế; Xây dựng
thêm 1 2 phòng khám khu vực ở các điểm đông dân cư và xa trung tâm huyện.
100% trạm y tế xã có bác sĩ về công tác, có nữ hộ sinh trung học, dược tá và y
học cổ truyền.
Thanh toán cơ bản các dịch bệnh ở miền núi như sốt rét, bướu cổ, phong cùi…,
duy trì tỷ lệ tiêm chủng cho trẻ em đạt trên 96%.
Hơn 80% dân số được bảo vệ Lao và giảm nguy cơ nhiễm Lao hàng năm xuống dưới
5%, chủ động phòng ngừa nguy cơ bệnh AIDS.
Xây dựng Trung tâm Y tế huyện với trang thiết bị hiện đại và nâng cấp trang
thiết bị các trạm xá xã.
8. Văn hóa thông tin, thể dục thể thao:
Văn hóa thông tin:
Phát triển và nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa thể thao, đến năm
2010 có 100% số xã có làng văn hóa, 60 70% số thôn bản được công nhận là
thông văn hóa.
Bảo tồn và phát triển di sản văn hóa các dân tôc, nhất là các di tích lịch sử
cách mạng và các lễ hội truyền thống.
Xây dựng các cơ sở vật chất cho ngành Văn hóa Thông tin như trung tâm văn hóa
thể thao, đài tưởng niệm, công viên... để đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí
của nhân dân.
Thể dục thể thao:
Đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao, trước hết là các cơ quan công sở, trường
học, bệnh viện, các đơn vị lực lượng vũ trang làm nòng cốt cho việc phát động
phong trào toàn dân tham gia.
Tăng cường cơ sở vật chất cho ngành Thể thao, xây dựng sân vận động huyện; Hỗ
trợ các xã đầu tư xây dựng các trung tâm văn hóa thể thao xã.
III. Định hướng phát triển vùng và lãnh thổ:
1. Quy hoạch phát triển mạng lưới thị trấn thị tứ và các khu dân cư mới:
Xây dựng thị trấn Phước Đại thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của
huyện.
Xây dựng các trung tâm cụm xã Phước Hòa Phuớc Bình, Phước Tân Phước Tiến,
Phước Trung Phước Chính để hình thành thị tứ sau năm 2010.
2. Định hướng phát triển các tiểu vùng.
Phát triển các ngành Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp, Thương mại Dịch vụ ở
thị trấn Phước Đại và các xã dọc quốc lộ 27B.
Hình thành các trung tâm thương mại dịch vụ tại các trung tâm cụm xã để phục
vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân.
IV Định hướng phát triển các đơn vị hành chính:
Dự kiến đến năm 2010 toàn huyện có 01 thị trấn Phước Đại và 13 xã trên cơ sở
tách các xã có quy mô diện tích, dân số lớn như xã Phước Bình, Phước Thành,
Phước Đại..., xem xét điều chỉnh địa giới hành chính một số xã giáp huyện Ninh
Hải để thuận tiện cho việc lưu thông hàng hóa và phát triển kinh tế.
V An ninh quốc phòng:
Các dự án kinh tế quan trọng phải gắn giữa phát triển kinh tế xã hội với bảo
vệ an ninh quốc phòng; Tăng cường củng cố, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự
an toàn xã hội tạo điều kiện để phát triển kinh tế ngày càng bền vững.
(Có báo cáo quy hoạch chi tiết, các bản đồ, danh mục các dự án ưu tiên và các
giải pháp thực hiện quy hoạch kèm theo Quyết định này).
Điều2.
Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ mục tiêu và nhiêm vụ phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu đã được
xác định trong quy hoạch tổng thể, Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái có trách nhiệm
cụ thể hóa các nội dung quy hoạch vào các kế hoạch 5 năm và hàng năm của
huyện; Xây dựng các dự án để tìm nguồn vốn đầu tư phát triển.
2. Thường xuyên rà soát, cập nhật để bổ sung, điều chỉnh quy hoạch.
3. Phổ biến cho các cấp, các ngành và nhân dân hiểu rõ Quy họach tổng thể
phát triển kinh tế xã hội huyện, để cùng tham gia quản lý và thực hiện tốt
quy hoạch.
Điều3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
(Đã ký)
| {
"collection_source": [
"STP tỉnh Ninh Thuận;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Bác Ái đến năm 2010",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Ninh Thuận",
"effective_date": "07/05/2003",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/05/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Ninh Thuận",
"",
""
],
"official_number": [
"57/2003/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 57/2003/QĐ-UB Về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Bác Ái đến năm 2010",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
11674 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=11674&Keyword= | Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BTP-BNV | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TƯ PHÁP-BỘ NỘI VỤ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
01/2007/TTLT-BTP-BNV</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
29 tháng
3 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Hướng dẫn về tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>____________________</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2003/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2003/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ,</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Để thi hành Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2005/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Thi hành án dân sự cấp tỉnh) như sau:</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>I. TỔ CHỨC CỦA THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CẤP TỈNH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Thi hành án dân sự cấp tỉnh có các phòng trực thuộc để giúp Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình theo quy định của pháp luật. Số lượng các phòng thuộc Thi hành án dân sự cấp tỉnh phải căn cứ vào khối lượng và tính chất phức tạp của các vụ việc thi hành án, địa bàn quản lý và các yếu tố khác có liên quan, nhưng tối đa không quá 03 phòng. Riêng Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội và Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh có thể thành lập tối đa không quá 05 phòng.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng thuộc Thi hành án dân sự cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">83/2006/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước và Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Thi hành án dân sự cấp tỉnh quy định tại Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2005/NĐ-CP</a> và nhu cầu bố trí cán bộ, công chức trong số biên chế được giao, Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh đề nghị thành lập các phòng chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, nhưng phải đảm bảo cơ cấu cũng như việc phân công, phối hợp thực hiện nhiệm vụ. Nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Phòng tổ chức, hành chính giúp Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn có liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, hành chính quản trị, kế toán - tài vụ, quản lý tang tài vật, thống kê, lưu trữ, thi đua, khen thưởng và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Phòng nghiệp vụ và tổ chức thi hành án giúp Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ và tổ chức thi hành các bản án, quyết định thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phòng kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo giúp Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh thực hiện công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
Đối với những địa phương do yêu cầu tổ chức, hoạt động mà không nhất thiết phải thành lập 03 phòng chuyên môn như hướng dẫn tại các điểm a, b và c khoản này thì nhiệm vụ kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo do phòng nghiệp vụ và tổ chức thi hành án thực hiện.</p>
<p style="text-align:justify;">
Riêng đối với Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội và Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh do nhu cầu mà phải thành lập 04 hoặc 05 phòng chuyên môn thì có thể thành lập riêng các phòng để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến tổ chức cán bộ và kế toán tài vụ.</p>
<p style="text-align:justify;">
Bộ trưởng Bộ Tư pháp uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn theo đề nghị của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng, Phó trưởng phòng</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Trưởng phòng là người đứng đầu và chịu trách nhiệm điều hành công việc của phòng, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chỉ đạo chung về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của phòng;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Tổ chức việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của phòng mình phụ trách;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phân công công việc cụ thể và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức thuộc phòng;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Báo cáo, kiến nghị với Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh về tình hình tổ chức và hoạt động của phòng;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh;</p>
<p style="text-align:justify;">
Phó trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Trưởng phòng.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng ngoài các nhiệm vụ nêu trên, nếu là chấp hành viên cấp tỉnh còn phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chấp hành viên theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể khác được Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh phân công; không được can thiệp, gây ảnh hưởng đến tính độc lập của chấp hành viên thuộc phòng mình phụ trách khi chấp hành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh và trước pháp luật về công việc được phân công.</p>
<p style="text-align:justify;">
Phó trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về công việc được phân công.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Bộ trưởng Bộ Tư pháp uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thi hành án dân sự cấp tỉnh theo đề nghị của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phải bảo đảm các tiêu chuẩn chức danh chuyên môn; bảo đảm quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng, Phó trưởng phòng như sau:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="1" id="table1" style="width:640px;" width="640">
<tbody>
<tr>
<td style="width:14.0%;">
<p style="text-align:justify;">
STT</p>
</td>
<td style="width:26.0%;">
<p style="text-align:justify;">
Chức danh lãnh đạo</p>
</td>
<td style="width:31.0%;">
<p style="text-align:justify;">
Đô thị loại đặc biệt, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh</p>
</td>
<td style="width:29.0%;">
<p style="text-align:justify;">
Các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương còn lại</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.0%;">
<p style="text-align:justify;">
1</p>
</td>
<td style="width:26.0%;">
<p style="text-align:justify;">
Trưởng phòng</p>
</td>
<td style="width:31.0%;">
<p style="text-align:justify;">
0,5</p>
</td>
<td style="width:29.0%;">
<p style="text-align:justify;">
0,4</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.0%;">
<p style="text-align:justify;">
2</p>
</td>
<td style="width:26.0%;">
<p style="text-align:justify;">
Phó trưởng phòng</p>
</td>
<td style="width:31.0%;">
<p style="text-align:justify;">
0,35</p>
</td>
<td style="width:29.0%;">
<p style="text-align:justify;">
0,25</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:justify;">
<strong>II. BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUỘC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CẤP TỈNH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Cán bộ, công chức thuộc biên chế của Thi hành án dân sự cấp tỉnh gồm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Trưởng Thi hành án, Phó trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh là người đứng đầu, đồng thời là chấp hành viên cấp tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phó trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh, đồng thời là chấp hành viên cấp tỉnh. Thi hành án dân sự cấp tỉnh có từ 01 đến 02 Phó trưởng Thi hành án. Đối với Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh có không quá 03 Phó trưởng Thi hành án.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trưởng Thi hành án, Phó trưởng Thi hành án dân sự ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn được giao, còn phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chấp hành viên theo quy định của pháp luật; không được can thiệp, gây ảnh hưởng đến tính độc lập của chấp hành viên khi chấp hành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn: Phòng chuyên môn có Trưởng phòng và 01 Phó trưởng phòng (trường hợp đặc biệt không quá 02 Phó trưởng phòng).</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Chấp hành viên cấp tỉnh: Thi hành án dân sự cấp tỉnh có ít nhất 05 chấp hành viên cấp tỉnh (không kể Trưởng Thi hành án, Phó trưởng Thi hành án là chấp hành viên cấp tỉnh), nhưng tối đa cũng không quá 2/3 tổng số biên chế của cơ quan đó.</p>
<p style="text-align:justify;">
Đối với các tỉnh, thành phố do có sự điều động, luân chuyển chấp hành viên cấp tỉnh về Thi hành án dân sự cấp huyện thì phải có ít nhất 03 chấp hành viên cấp tỉnh (không kể Trưởng Thi hành án, Phó trưởng Thi hành án là chấp hành viên cấp tỉnh), nhưng phải bổ sung đủ số chấp hành viên cấp tỉnh trong thời gian tối đa là 12 tháng, kể từ ngày có quyết định điều động, luân chuyển chấp hành viên cấp tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, chuyên viên, chuyên viên chính: Thi hành án dân sự cấp tỉnh có thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, chuyên viên, chuyên viên chính.</p>
<p style="text-align:justify;">
Việc bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, chuyên viên chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định; việc bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên do Giám đốc Sở Tư pháp quyết định theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Kế toán viên và thủ quỹ: Thi hành án dân sự cấp tỉnh có ít nhất 01 kế toán thuộc lĩnh vực tài chính hành chính sự nghiệp, 01 kế toán nghiệp vụ thi hành án và 01 thủ quỹ (khi cần thiết kiêm thủ kho);</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Cán sự, nhân viên văn thư - lưu trữ: Thi hành án dân sự cấp tỉnh có ít nhất 01 người là cán sự, nhân viên văn thư - lưu trữ;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Lái xe: Lái xe trong biên chế hành chính của Thi hành án dân sự cấp tỉnh là những người được tuyển dụng trước ngày Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 có hiệu lực.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh được ký hợp đồng lao động đối với lái xe theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2000/NĐ-CP</a> về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Căn cứ yêu cầu tổ chức, hoạt động và trên cơ sở biên chế được Bộ trưởng Bộ Nội vụ giao cho các cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Bộ trưởng Bộ Tư pháp uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp phân bổ chỉ tiêu biên chế cụ thể cho Thi hành án dân sự cấp tỉnh, nhưng phải đảm bảo định mức biên chế tối thiểu của một đơn vị là 20 biên chế (riêng Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh định mức biên chế tối thiểu của một đơn vị ít nhất là 40 biên chế).</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Căn cứ quy định tại khoản 1 Mục I và Mục II của Thông tư này, Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh chủ động xây dựng đề án tổ chức của Thi hành án dân sự cấp tỉnh báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp cho ý kiến bằng văn bản trước khi trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp xem xét quyết định.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm đôn đốc Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh xây dựng đề án kiện toàn tổ chức và biên chế Thi hành án dân sự cấp tỉnh theo đúng quy định tại Thông tư này. Để bảo đảm tạo nguồn cán bộ lãnh đạo và chấp hành viên của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, từ nay đến năm 2010 hạn chế việc điều động, luân chuyển cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan thi hành án dân sự sang làm nhiệm vụ tại các đơn vị khác.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao về tổ chức, cán bộ của phòng chuyên môn thuộc Thi hành án dân sự cấp tỉnh theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp trong việc chỉ đạo, hướng dẫn Thi hành án dân sự cấp tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và quy hoạch bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức thi hành án;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Tăng cường kiểm tra, rà soát, đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự ở địa phương để đề xuất, kiến nghị với Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ, giải quyết vướng mắc nhằm nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ để xem xét hướng dẫn thực hiện./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>Bộ trưởng Bộ Tư pháp</p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>Bộ trưởng Bộ Nội vụ</p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Hà Hùng Cường</p></td><td style="width:379px"><p>Đỗ Quang Trung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TƯ PHÁPBỘ NỘI VỤ Số: 01/2007/TTLTBTPBNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2007
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn về tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định số62/2003/NĐCP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số45/2003/NĐCP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ,
Để thi hành Nghị định số50/2005/NĐCP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ
về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ,
công chức làm công tác thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tổ chức của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là Thi hành án dân sự cấp tỉnh) như sau:
I. TỔ CHỨC CỦA THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CẤP TỈNH
1. Thi hành án dân sự cấp tỉnh có các phòng trực thuộc để giúp Trưởng Thi
hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là
Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị
mình theo quy định của pháp luật. Số lượng các phòng thuộc Thi hành án dân sự
cấp tỉnh phải căn cứ vào khối lượng và tính chất phức tạp của các vụ việc thi
hành án, địa bàn quản lý và các yếu tố khác có liên quan, nhưng tối đa không
quá 03 phòng. Riêng Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội và Thi hành án dân sự
thành phố Hồ Chí Minh có thể thành lập tối đa không quá 05 phòng.
2. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng thuộc Thi hành án dân sự
cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2006/NĐCP ngày 17 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước và Thông tư này.
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng
Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Thi hành án dân sự cấp tỉnh quy định tại Điều
12 Nghị định số 50/2005/NĐCP và nhu cầu bố trí cán bộ, công chức trong số
biên chế được giao, Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh đề nghị thành lập các
phòng chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, nhưng phải đảm
bảo cơ cấu cũng như việc phân công, phối hợp thực hiện nhiệm vụ. Nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng chuyên môn như sau:
a) Phòng tổ chức, hành chính giúp Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn có liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, hành chính
quản trị, kế toán tài vụ, quản lý tang tài vật, thống kê, lưu trữ, thi đua,
khen thưởng và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Thi hành án dân
sự cấp tỉnh;
b) Phòng nghiệp vụ và tổ chức thi hành án giúp Trưởng Thi hành án dân sự cấp
tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ và tổ chức thi hành các bản án, quyết định
thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Thi hành án
dân sự cấp tỉnh;
c) Phòng kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo giúp Trưởng Thi hành án dân sự
cấp tỉnh thực hiện công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành
án thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Thi hành
án dân sự cấp tỉnh.
Đối với những địa phương do yêu cầu tổ chức, hoạt động mà không nhất thiết
phải thành lập 03 phòng chuyên môn như hướng dẫn tại các điểm a, b và c khoản
này thì nhiệm vụ kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo do phòng nghiệp vụ và
tổ chức thi hành án thực hiện.
Riêng đối với Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội và Thi hành án dân sự thành
phố Hồ Chí Minh do nhu cầu mà phải thành lập 04 hoặc 05 phòng chuyên môn thì
có thể thành lập riêng các phòng để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến tổ chức
cán bộ và kế toán tài vụ.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ
Tư pháp quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn theo
đề nghị của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng, Phó trưởng phòng
a) Trưởng phòng là người đứng đầu và chịu trách nhiệm điều hành công việc của
phòng, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Chỉ đạo chung về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của phòng;
Tổ chức việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của phòng mình phụ
trách;
Phân công công việc cụ thể và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của cán bộ, công chức thuộc phòng;
Báo cáo, kiến nghị với Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh về tình hình tổ
chức và hoạt động của phòng;
Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh;
Phó trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của
Trưởng phòng.
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng ngoài các nhiệm vụ nêu trên, nếu là chấp hành
viên cấp tỉnh còn phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chấp hành viên theo
quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể khác được Trưởng Thi hành án dân
sự cấp tỉnh phân công; không được can thiệp, gây ảnh hưởng đến tính độc lập
của chấp hành viên thuộc phòng mình phụ trách khi chấp hành viên thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh và
trước pháp luật về công việc được phân công.
Phó trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về
công việc được phân công.
b) Bộ trưởng Bộ Tư pháp uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự bổ
nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thi hành án dân sự cấp tỉnh theo đề
nghị của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phải
bảo đảm các tiêu chuẩn chức danh chuyên môn; bảo đảm quy trình, thủ tục theo
quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.
c) Phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng, Phó trưởng phòng như sau:
STT Chức danh lãnh đạo Đô thị loại đặc biệt, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh Các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương còn lại
1 Trưởng phòng 0,5 0,4
2 Phó trưởng phòng 0,35 0,25
II. BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUỘC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CẤP TỈNH
1. Cán bộ, công chức thuộc biên chế của Thi hành án dân sự cấp tỉnh gồm:
a) Trưởng Thi hành án, Phó trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh:
Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh là người đứng đầu, đồng thời là chấp
hành viên cấp tỉnh.
Phó trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh, đồng thời là chấp hành viên cấp
tỉnh. Thi hành án dân sự cấp tỉnh có từ 01 đến 02 Phó trưởng Thi hành án. Đối
với Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh có không quá 03
Phó trưởng Thi hành án.
Trưởng Thi hành án, Phó trưởng Thi hành án dân sự ngoài các nhiệm vụ, quyền
hạn được giao, còn phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chấp hành viên theo
quy định của pháp luật; không được can thiệp, gây ảnh hưởng đến tính độc lập
của chấp hành viên khi chấp hành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của pháp luật.
b) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn: Phòng chuyên môn có Trưởng phòng
và 01 Phó trưởng phòng (trường hợp đặc biệt không quá 02 Phó trưởng phòng).
c) Chấp hành viên cấp tỉnh: Thi hành án dân sự cấp tỉnh có ít nhất 05 chấp
hành viên cấp tỉnh (không kể Trưởng Thi hành án, Phó trưởng Thi hành án là
chấp hành viên cấp tỉnh), nhưng tối đa cũng không quá 2/3 tổng số biên chế của
cơ quan đó.
Đối với các tỉnh, thành phố do có sự điều động, luân chuyển chấp hành viên cấp
tỉnh về Thi hành án dân sự cấp huyện thì phải có ít nhất 03 chấp hành viên cấp
tỉnh (không kể Trưởng Thi hành án, Phó trưởng Thi hành án là chấp hành viên
cấp tỉnh), nhưng phải bổ sung đủ số chấp hành viên cấp tỉnh trong thời gian
tối đa là 12 tháng, kể từ ngày có quyết định điều động, luân chuyển chấp hành
viên cấp tỉnh.
d) Thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, chuyên viên, chuyên viên chính: Thi
hành án dân sự cấp tỉnh có thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, chuyên viên,
chuyên viên chính.
Việc bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, chuyên viên chính
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định; việc bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên do
Giám đốc Sở Tư pháp quyết định theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
đ) Kế toán viên và thủ quỹ: Thi hành án dân sự cấp tỉnh có ít nhất 01 kế toán
thuộc lĩnh vực tài chính hành chính sự nghiệp, 01 kế toán nghiệp vụ thi hành
án và 01 thủ quỹ (khi cần thiết kiêm thủ kho);
e) Cán sự, nhân viên văn thư lưu trữ: Thi hành án dân sự cấp tỉnh có ít nhất
01 người là cán sự, nhân viên văn thư lưu trữ;
g) Lái xe: Lái xe trong biên chế hành chính của Thi hành án dân sự cấp tỉnh là
những người được tuyển dụng trước ngày Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm
1993 có hiệu lực.
Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh được ký hợp đồng lao động đối với lái xe
theo Nghị định số 68/2000/NĐCP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
2. Căn cứ yêu cầu tổ chức, hoạt động và trên cơ sở biên chế được Bộ trưởng Bộ
Nội vụ giao cho các cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Bộ trưởng Bộ Tư
pháp uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp phân bổ
chỉ tiêu biên chế cụ thể cho Thi hành án dân sự cấp tỉnh, nhưng phải đảm bảo
định mức biên chế tối thiểu của một đơn vị là 20 biên chế (riêng Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh định mức biên chế tối thiểu
của một đơn vị ít nhất là 40 biên chế).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ quy định tại khoản 1 Mục I và Mục II của Thông tư này, Trưởng Thi
hành án dân sự cấp tỉnh chủ động xây dựng đề án tổ chức của Thi hành án dân sự
cấp tỉnh báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp cho ý kiến bằng văn bản trước khi trình
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp xem xét quyết định.
2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm đôn đốc Trưởng Thi hành án dân sự cấp
tỉnh xây dựng đề án kiện toàn tổ chức và biên chế Thi hành án dân sự cấp tỉnh
theo đúng quy định tại Thông tư này. Để bảo đảm tạo nguồn cán bộ lãnh đạo và
chấp hành viên của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, từ nay đến năm 2010
hạn chế việc điều động, luân chuyển cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan
thi hành án dân sự sang làm nhiệm vụ tại các đơn vị khác.
3. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao về tổ chức, cán
bộ của phòng chuyên môn thuộc Thi hành án dân sự cấp tỉnh theo đúng quy định
của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này;
b) Phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp trong việc chỉ đạo, hướng dẫn Thi hành án
dân sự cấp tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và
quy hoạch bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức thi hành án;
c) Tăng cường kiểm tra, rà soát, đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động của các
cơ quan thi hành án dân sự ở địa phương để đề xuất, kiến nghị với Bộ trưởng Bộ
Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ, giải quyết vướng mắc nhằm nâng
cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề nghị sửa đổi, bổ
sung Thông tư, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ để xem xét hướng dẫn
thực hiện./.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bộ trưởng Bộ Nội vụ
(Đã ký) (Đã ký)
Hà Hùng Cường Đỗ Quang Trung
| {
"collection_source": [
"Công báo số 524+525, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn về tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "17/08/2007",
"enforced_date": "02/08/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/03/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tư pháp",
"Bộ trưởng",
"Hà Hùng Cường"
],
"official_number": [
"01/2007/TTLT-BTP-BNV"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 01/2018/TT-BTP Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật \ndo Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127598"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BTP-BNV Hướng dẫn về tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 50/2005/NĐ-CP Về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18435"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 50/2005/NĐ-CP Về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18435"
],
[
"Nghị định 62/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21508"
],
[
"Nghị định 45/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21588"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 68/2000/NĐ-CP Về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5919"
],
[
"Nghị định 25/CP Quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10708"
],
[
"Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15525"
],
[
"Nghị định 50/2005/NĐ-CP Về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18435"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
94827 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//cantho/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=94827&Keyword= | Quyết định 329 /2004/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
329 /2004/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Cần Thơ,
ngày
13 tháng
12 năm
2004</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:255px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
</td>
<td style="width:407px;">
<p>
<strong> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:255px;">
<h4 style="text-align:center;">
THÀNH PHỐ CẦN THƠ</h4>
</td>
<td style="width:407px;">
<p align="center">
<strong> Độc lập- Tự do- Hạnh phúc</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:246px;">
<p align="center">
Số: 329 /2004/QĐ-UB</p>
</td>
<td style="width:417px;">
<p align="center">
<em>Tp.Cần Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2004</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2005</strong></p>
<p align="center">
<strong>đơn vị quận Ô Môn</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2004/QĐ-BTC</a> ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2005 cho thành phố Cần Thơ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2004/NQ.HĐND7</a> ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về tình hình thực hiện ngân sách năm 2004; dự toán và phân bổ ngân sách năm 2005;</p>
<p>
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế;</p>
<p style="text-align:center;">
<strong> QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong> Điều 1. </strong>Nay giao dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2005 (số thực nộp vào kho bạc) cho quận Ô Môn như sau:</p>
<p>
<em>ĐVT: Triệu đồng</em></p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:289px;height:44px;">
<p align="center">
<strong>CÁC NGUỒN THU</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:306px;height:44px;">
<p>
DỰ TOÁN NĂM 2005</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:156px;height:37px;">
<p>
Chỉ tiờu Phỏp lệnh</p>
</td>
<td style="width:150px;height:37px;">
<p>
Chỉ tiêu Phấn đấu</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p align="center">
<strong>TỔNG THU NSNN</strong></p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
<strong>20.500</strong></p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
<strong>21.600</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
<strong> A/ THU THUẾ, PHÍ LỆ PHÍ</strong></p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
<strong>20.000</strong></p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
<strong>21.050</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
1- Thuế CTN-NQD</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
12.000</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
12.600</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
Trong đó: - Doanh nghiệp:</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
1.680</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
1.765</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
- Hộ cỏ thể:</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
10.320</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
10.835</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
2- Trước bạ</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
2.300</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
2.400</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
3- Phớ, lệ phớ</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
1.500</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
1.580</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
4- Các nguồn về đất</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
4.200</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
4.470</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
Trong đó: - Thuế nhà đất</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
300</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
320</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
- Thuế CQSD đất</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
900</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
950</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
- Thu tiền SD đất</p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
3.000</p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
3.200</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:289px;">
<p>
<strong>B/ THU KHÁC NGÂN SÁCH</strong></p>
</td>
<td style="width:156px;">
<p align="right">
<strong>500</strong></p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="right">
<strong>550</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Căn cứ dự toán thu ngân sách năm 2005 được giao, UBND quận Ô Môn trỡnh HĐND quận Ô Môn quyết định và tổ chức thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phũng UBND thành phố, Giỏm đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Chủ tịch UBND quận Ô Môn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:243px;height:30px;">
<h2>
</h2>
</td>
<td style="width:379px;height:30px;">
<p align="center">
<strong>TM.UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ</strong></p>
<p align="center">
<strong>kt.CHỦ TỊCH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:243px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:379px;">
<p align="center">
<strong>phó chủ tịch</strong></p>
<p align="center">
<strong>Phạm Phước Như</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:243px;">
<h2>
</h2>
</td>
<td style="width:379px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:243px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:379px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Phước Như</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ Số: 329 /2004/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cần
Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
#### THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 329 /2004/QĐUB Tp.Cần Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2005
đơn vị quận Ô Môn
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 86/2004/QĐBTC ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2005 cho thành phố
Cần Thơ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2004/NQ.HĐND7 ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ về tình hình thực hiện ngân sách năm 2004; dự toán
và phân bổ ngân sách năm 2005;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2005 (số thực nộp vào
kho bạc) cho quận Ô Môn như sau:
ĐVT: Triệu đồng
CÁC NGUỒN THU DỰ TOÁN NĂM 2005
Chỉ tiờu Phỏp lệnh Chỉ tiêu Phấn đấu
TỔNG THU NSNN 20.500 21.600
A/ THU THUẾ, PHÍ LỆ PHÍ 20.000 21.050
1 Thuế CTNNQD 12.000 12.600
Trong đó: Doanh nghiệp: 1.680 1.765
Hộ cỏ thể: 10.320 10.835
2 Trước bạ 2.300 2.400
3 Phớ, lệ phớ 1.500 1.580
4 Các nguồn về đất 4.200 4.470
Trong đó: Thuế nhà đất 300 320
Thuế CQSD đất 900 950
Thu tiền SD đất 3.000 3.200
B/ THU KHÁC NGÂN SÁCH 500 550
Điều2. Căn cứ dự toán thu ngân sách năm 2005 được giao, UBND quận Ô Môn
trỡnh HĐND quận Ô Môn quyết định và tổ chức thực hiện.
Điều3. Chánh Văn phũng UBND thành phố, Giỏm đốc Sở Tài chính, Cục trưởng
Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Chủ tịch UBND quận Ô Môn và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
##
TM.UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ kt.CHỦ TỊCH
phó chủ tịch Phạm Phước Như
##
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Phước Như
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2005\nđơn vị quận Ô Môn",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Cần Thơ",
"effective_date": "13/12/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/12/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND Thành phố Cần Thơ",
"Phó Chủ tịch",
"Phạm Phước Như"
],
"official_number": [
"329 /2004/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 329/2004/QĐ-UB Về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2005\nđơn vị quận Ô Môn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 86/2004/QĐ-BTC Về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2005",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=84254"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
5341 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=5341&Keyword= | Decision 27/2006/QĐ-NHNN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE STATE BANK</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
27/2006/QĐ-NHNN
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , June 27, 2006</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Amending Point 3 of<span style=""> </span>Appendix 3 to the Regulation on the system of bank codes used in payment transactions via the State Bank, issued together with the State Bank Governor’s Decision No. <a class="toanvan" target="_blank">02/2006/QD-NHNN</a> of January 18, 2006</font></strong></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”-<i> (Summary)</i></font></font></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỐNG ĐỐC <br/>Phó Thống đốc</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Dong Tien</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE STATE BANK Number: 27/2006/QĐNHNN
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , June 27, 2006
DECISION
Amending Point 3 of Appendix 3 to the Regulation on the system of bank codes
used in payment transactions via the State Bank, issued together with the
State Bank Governor’s Decision No. 02/2006/QDNHNN of January 18, 2006
This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG
BAO.”(Summary)
KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc
(Signed)
Nguyen Dong Tien
| {
"collection_source": [
"STP tỉnh Phú Thọ;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập Trường cao đẳng sư phạm Phú Thọ trực thuộc Sở giáo dục Đào tạo",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Phú Thọ",
"effective_date": "30/01/1997",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/01/1997",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Phú Thọ",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Lâm"
],
"official_number": [
"124/1997/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 124/1997/QĐ-UB Về việc thành lập Trường cao đẳng sư phạm Phú Thọ trực thuộc Sở giáo dục Đào tạo",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
17344 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=17344&Keyword= | Nghị định 127/2005/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
127/2005/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
10 tháng
10 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>NGHỊ ĐỊNH</b></p>
<p align="center">
<b><i>Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11</a> ngày 26 tháng 11 năm 2003</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>của Quốc hội và Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> ngày 02 tháng 4 năm 2005</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991</i></b></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>CHÍNH PHỦ</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11</a> ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội Khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;</i></p>
<p align="justify">
<i>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, </i></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>NGHỊ ĐỊNH:</b></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</b></p>
<p align="center">
<b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</b> Nghị định này hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11</a> ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội Khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 (sau đây gọi chung là Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11</a>) và Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 (sau đây gọi chung là Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11).</a></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2.</b> Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại nhà đất mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng theo các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11</a> và tổ chức thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> bảo đảm hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2009.</p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</b></p>
<p align="center">
<b>CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3.</b> Thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại nhà đất mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng theo các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11,</a> khoản 2 Điều 5, Điều 6 và khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> được thực hiện như sau:</p>
<p align="justify">
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan có chức năng thống kê, rà soát và tổng hợp danh sách các loại nhà đất thuộc diện phải hoàn thành thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân trên địa bàn và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại nhà đất này.</p>
<p align="justify">
2. Căn cứ vào hiện trạng và mục đích sử dụng nhà đất mà Nhà nước đã xác lập sở hữu toàn dân quy định tại khoản 1 Điều này, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ quản lý quỹ nhà đất này theo quy định sau đây:</p>
<p align="justify">
a) Đối với diện tích nhà đất đang được sử dụng vào mục đích để ở thì giao cho doanh nghiệp nhà nước có chức năng quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước của địa phương quản lý theo quy định hiện hành về quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước. Trường hợp diện tích nhà đất này không nằm trong quy hoạch sử dụng để ở thì phải giải toả và thực hiện bồi thường theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.</p>
<p align="justify">
b) Đối với diện tích nhà đất đang do các cơ quan, tổ chức (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này) quản lý, sử dụng vào mục đích không phải để ở thì giao cho các cơ quan, tổ chức đó quản lý, sử dụng theo quy định về quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.</p>
<p align="justify">
Trường hợp các cơ quan, tổ chức đang cho thuê quỹ nhà đất này thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi để giao cho doanh nghiệp nhà nước có chức năng quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước của địa phương quản lý, sử dụng theo quy định về quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.</p>
<p align="justify">
c) Đối với diện tích nhà đất đang do các doanh nghiệp không có chức năng quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước quản lý, sử dụng thì căn cứ vào giá chuẩn nhà ở cùng loại xây dựng mới và giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo khung giá của Chính phủ để xác định giá trị nhà đất làm cơ sở để giao vốn cho các doanh nghiệp. Việc sử dụng đất của các doanh nghiệp trong trường hợp này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.</p>
<p align="justify">
Trong trường hợp các doanh nghiệp quy định tại điểm này sử dụng nhà đất không đúng mục đích được giao hoặc cho tổ chức, cá nhân khác thuê thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi và giao cho doanh nghiệp nhà nước có chức năng quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước của địa phương quản lý theo quy định hiện hành về quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.</p>
<p align="justify">
d) Đối với diện tích nhà đất thuộc diện phải giải toả để thực hiện các dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giao cho các chủ đầu tư dự án để triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp chưa có chủ đầu tư thì giao cho tổ chức phát triển quỹ đất của địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4.</b> Đối với nhà đất tuy thuộc diện phải thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11</a> nhưng đến ngày Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> có hiệu lực thi hành, Nhà nước chưa có văn bản quản lý, chưa bố trí sử dụng nhà đất đó thì Nhà nước không tiếp tục thực hiện việc quản lý theo các chính sách trước đây. Việc công nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:</p>
<p align="justify">
1. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất là chủ sở hữu thì phải có giấy tờ hợp lệ chứng minh là chủ sở hữu nhà đất đó làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu người đang trực tiếp sử dụng nhà đất không đứng tên trong các giấy tờ về sở hữu nhà thì phải kèm theo giấy tờ về mua bán, tặng cho, đổi hoặc nhận thừa kế nhà đất đó.</p>
<p align="justify">
2. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất không có các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) về việc không có tranh chấp về sở hữu và phù hợp với quy hoạch đối với những khu vực đã có quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</p>
<p align="justify">
Trong trường hợp có tranh chấp về sở hữu thì chỉ thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã giải quyết xong tranh chấp.</p>
<p align="justify">
3. Trường hợp nhà đất đó có liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài thì việc giải quyết được thực hiện theo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991.</p>
<p align="justify">
4. Trường hợp nhà đất quy định tại Điều này thuộc diện phải giải toả theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì người thuộc diện được công nhận là chủ sở hữu được bồi thường theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5.</b> Đối với nhà đất mà Nhà nước đã có văn bản quản lý nhưng trên thực tế Nhà nước chưa quản lý, chưa bố trí sử dụng theo quy định tại Điều 5 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> thì giải quyết như sau:</p>
<p align="justify">
1. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất là chủ sở hữu thì phải có giấy tờ chứng minh là chủ sở hữu nhà tại thời điểm Nhà nước có văn bản quản lý làm cơ sở để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà đất đó.</p>
<p align="justify">
2. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất thì không phải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chủ sở hữu được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà và người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="justify">
3. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất có giấy tờ chứng minh việc mua bán, chuyển đổi hoặc tặng cho ngay tình và hiện nhà đất đó không có tranh chấp về sở hữu thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</p>
<p align="justify">
4. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất là người thừa kế hợp pháp thì phải có di chúc hợp pháp hoặc biên bản phân chia di sản hoặc có bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.</p>
<p align="justify">
5. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất là người được ủy quyền quản lý hợp pháp theo quy định của pháp luật tại thời điểm ủy quyền thì áp dụng các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">58/1998/NQ-UBTVQH10</a> của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 để giải quyết.</p>
<p align="justify">
Trong trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất quy định tại khoản này là người được ủy quyền quản lý không hợp pháp hoặc không có ủy quyền quản lý thì áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">58/1998/NQ-UBTVQH10</a> để giải quyết.</p>
<p align="justify">
6. Trường hợp nhà đất quy định tại Điều này thuộc diện phải giải tỏa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì người thuộc diện được công nhận là chủ sở hữu được bồi thường theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.</p>
<p align="justify">
7. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này thì áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> để thực hiện xác lập sở hữu toàn dân đối với nhà đất đó. Thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân đối với nhà đất quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6.</b> Đối với nhà đất mà Nhà nước đã trưng mua nhưng chưa thanh toán tiền hoặc đã thanh toán một phần theo quy định tại Điều 6 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan có chức năng thực hiện việc thanh toán theo quy định sau đây:</p>
<p align="justify">
1. Đối chiếu hồ sơ đề nghị thanh toán với hồ sơ gốc về trưng mua nhưng chưa thanh toán tiền hoặc đã thanh toán một phần để xác định cụ thể đối tượng thuộc diện được thanh toán, diện tích nhà khi Nhà nước trưng mua.</p>
<p align="justify">
2. Thực hiện định giá nhà theo nguyên tắc lấy giá xây dựng mới của nhà ở cấp 2, nếu là biệt thự thì lấy giá xây dựng mới của biệt thự hạng 2 do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm thanh toán nhân với diện tích sử dụng nhà khi Nhà nước trưng mua để tính tiền làm cơ sở thanh toán.</p>
<p align="justify">
Trong trường hợp Nhà nước đã thanh toán một phần tiền thì phần tiền còn lại cũng được thanh toán cho chủ sở hữu hoặc người thừa kế hợp pháp của họ theo nguyên tắc lấy giá xây dựng mới của nhà ở cấp 2, nếu là biệt thự thì lấy giá xây dựng mới của biệt thự hạng 2 do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm thanh toán nhân với diện tích sử dụng nhà khi Nhà nước trưng mua trừ đi phần trăm số tiền mà Nhà nước đã thanh toán trước đây.</p>
<p align="justify">
Không tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá để thanh toán quy định tại khoản này.</p>
<p align="justify">
3. Lập danh sách từng đối tượng thuộc diện được thanh toán, trong đó nêu rõ diện tích sử dụng nhà khi Nhà nước trưng mua, số tiền phải thanh toán của từng trường hợp để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định thanh toán. Trong quyết định thanh toán của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải ghi rõ tên người được thanh toán, số tiền được thanh toán, thời hạn thanh toán và cơ quan có trách nhiệm thanh toán.</p>
<p align="justify">
4. Tổ chức thanh toán theo đúng quy định của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> và Nghị định này.</p>
<p align="justify">
5. Trường hợp địa phương không đủ kinh phí để thanh toán thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải lập báo cáo giải trình cụ thể kèm theo danh sách các đối tượng thuộc diện được thanh toán và số tiền còn thiếu gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.</p>
<p align="justify">
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc thanh toán quy định tại Điều này.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7.</b> Đối với nhà ở mà Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện:</p>
<p align="justify">
1. Kiểm tra hồ sơ gốc về nhà ở mà Nhà nước đã trưng dụng, thời hạn trưng dụng ghi trong giấy tờ trưng dụng và xác định chủ sở hữu không thuộc diện phải thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11.</a></p>
<p align="justify">
2. Kiểm tra hiện trạng nhà ở mà Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn. Nếu nhà đất đó không thuộc diện được giao lại theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> thì phải thông báo để đương sự biết rõ lý do. Nếu nhà ở đó thuộc diện được giao lại nhưng không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 9 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giao lại nhà ở đó cho chủ sở hữu.</p>
<p align="justify">
Trong quyết định giao lại nhà ở phải ghi rõ tên người được giao lại, diện tích nhà ở giao lại, thời gian thực hiện giao lại và cơ quan có trách nhiệm bàn giao nhà ở đó.</p>
<p align="justify">
3. Trường hợp nhà ở thuộc diện được giao lại nhưng nhà ở đó thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 9 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> thì chỉ đạo cơ quan có chức năng lập phương án bồi thường theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc bồi thường, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.</p>
<p align="justify">
Trong trường hợp bồi thường bằng tiền thì thực hiện thanh toán theo quy định tại Điều 14 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11;</a> trường hợp bồi thường bằng nhà ở khác hoặc giao đất ở khác thì thực hiện giao nhà ở, đất ở theo trình tự, thủ tục về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.</p>
<p align="justify">
4. Trường hợp nhà ở mà Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn nhưng đang do các cơ quan Trung ương sử dụng làm trụ sở làm việc thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải phối hợp với các cơ quan này để lập báo cáo cụ thể đối tượng thuộc diện được bồi thường và số tiền phải bồi thường gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Các cơ quan đang sử dụng quỹ nhà đất này có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính.</p>
<p align="justify">
Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thanh toán cho người thuộc diện được bồi thường.</p>
<p align="justify">
5. Người được giao lại nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này, người được bồi thường bằng nhà ở hoặc giao đất ở quy định tại khoản 3 Điều này phải làm thủ tục để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà đất đó theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8.</b> Đối với diện tích nhà đất được để lại theo quy định tại Điều 8 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> thì giải quyết như sau:</p>
<p align="justify">
1. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất có giấy tờ chứng minh tính hợp lệ trong việc sử dụng diện tích nhà đất được để lại diện tích để ở thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="justify">
2. Trường hợp nhà đất đó có liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài thì việc giải quyết được thực hiện theo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991.</p>
<p align="justify">
3. Trường hợp nhà đất đó thuộc diện quy định tại Điều 9 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> thì người được công nhận là chủ sở hữu được giải quyết bồi thường theo quy định tại các khoản 3 và 5 Điều 7 của Nghị định này.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9.</b> Việc tạo điều kiện hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với những trường hợp chủ sở hữu có nhà đất mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng theo quy định tại Điều 10 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> được thực hiện như sau:</p>
<p align="justify">
1. Người được tạo điều kiện hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại Điều 10 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> phải là chủ sở hữu có nhà đất mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng theo các chính sách quản lý và cải tạo nhà đất trước đây và đang thường trú tại tỉnh, thành phố có nhà đất mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trước ngày Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> có hiệu lực thi hành.</p>
<p align="justify">
2. Trên cơ sở đơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ở, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp tỉnh kiểm tra hồ sơ gốc về việc Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng nhà đất của người có đơn và chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó sinh sống để kiểm tra, xác nhận thực trạng chỗ ở của họ và đối chiếu với quy định tại Điều 10 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11.</a></p>
<p align="justify">
3. Việc xác định thực trạng về chỗ ở của người có đơn phải căn cứ vào nhà ở mà người đó đang trực tiếp sử dụng tại thời điểm có đơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ở và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:</p>
<p align="justify">
a) Nhà ở mà người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này đang trực tiếp sử dụng là nhà thuê, mượn hoặc ở nhờ của người khác không phải là thành viên trong hộ gia đình (nhà ở này không thuộc quyền sở hữu riêng của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này).</p>
<p align="justify">
b) Nhà ở mà người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này đang trực tiếp sử dụng là nhà ở thuộc sở hữu riêng của họ nhưng diện tích sử dụng bình quân trong hộ gia đình thấp hơn hoặc bằng 6m<sup>2</sup>/người.</p>
<p align="justify">
Việc xác định số người cùng sinh sống trong hộ gia đình để tính bình quân diện tích đầu người quy định tại điểm này phải căn cứ vào số nhân khẩu thường trú trong hộ gia đình có xác nhận của cơ quan công an cấp huyện nơi có nhà ở trước thời điểm Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> có hiệu lực thi hành.</p>
<p align="justify">
4. Sau khi đối chiếu thực trạng về nhà ở với quy định tại Điều 10 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> và quy định tại Điều này, cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp tỉnh lập danh sách các trường hợp thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở và đề xuất hình thức hỗ trợ cải thiện nhà ở để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ.</p>
<p align="justify">
5. Căn cứ vào tình hình thực tế về nhà ở của địa phương, thực trạng nhà ở của từng trường hợp và đề nghị của cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng một trong các hình thức hỗ trợ sau:</p>
<p align="justify">
a) Giải quyết cho họ được thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.</p>
<p align="justify">
b) Giải quyết cho họ được mua nhà ở trả góp theo quy định về bán nhà ở cho người tái định cư hoặc cho họ được mua nhà ở theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10.</b> Việc lập kinh phí để thanh toán theo quy định tại Điều 11 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> được thực hiện như sau:</p>
<p align="justify">
1. Đối với nhà đất do địa phương quản lý, sử dụng mà thuộc diện phải thanh toán thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan tài chính cấp tỉnh phối hợp với cơ quan có chức năng quản lý nhà cùng cấp tổng hợp cụ thể từng trường hợp và lập báo cáo kinh phí thanh toán để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Nguồn kinh phí thanh toán quy định tại khoản này được lấy từ ngân sách của địa phương.</p>
<p align="justify">
Trong trường hợp địa phương không đủ kinh phí để thanh toán thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải xác định cụ thể số kinh phí đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ kèm theo danh sách các trường hợp thuộc diện được thanh toán và số tiền phải thanh toán còn thiếu gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.</p>
<p align="justify">
2. Đối với nhà đất do cơ quan trung ương quản lý, sử dụng mà thuộc diện phải thanh toán thì các cơ quan này phải lập báo cáo cụ thể các trường hợp phải thanh toán và số tiền phải thanh toán gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí để các cơ quan đó thực hiện thanh toán cho người thuộc diện được thanh toán.</p>
<p align="justify">
3. Đối với nhà đất do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp quản lý, sử dụng mà thuộc diện phải thanh toán thì sử dụng kinh phí của các tổ chức đó để thanh toán. Trong trường hợp các tổ chức của Trung ương không đủ kinh phí để thanh toán thì phải lập báo cáo cụ thể từng trường hợp và số tiền còn thiếu gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính xem xét, tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ việc thanh toán. Đối với tổ chức của địa phương thì lập báo cáo đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.</p>
<p align="justify">
Trong trường hợp ngân sách nhà nước thanh toán thì nhà đất đó thuộc sở hữu toàn dân, các tổ chức đang quản lý, sử dụng phải thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định về sử dụng nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước.</p>
<p align="justify">
4. Căn cứ vào đề nghị hỗ trợ kinh phí của các địa phương, các cơ quan Trung ương và các tổ chức quy định tại Điều này, Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.</p>
<p align="justify">
5. Đối với trường hợp do chủ đầu tư dự án hoặc tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện thanh toán thì phải xác định cụ thể các trường hợp được thanh toán theo quy định của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/UBTVQH11</a> và xác định cụ thể mức kinh phí phải thanh toán trong tổng chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp chưa có kinh phí giải phóng mặt bằng thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án đầu tư phải ứng trước kinh phí từ ngân sách của địa phương để thực hiện thanh toán. Số kinh phí này được hoàn trả khi có kinh phí giải phóng mặt bằng.</p>
<p align="justify">
6. Các cơ quan, tổ chức có nghĩa vụ thanh toán phải thực hiện thanh toán theo đúng quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/UBTVQH11</a> và Nghị định này.</p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</b></p>
<p align="center">
<b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11.</b> Đối với các loại nhà đất thuộc diện điều chỉnh của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> nhưng đến ngày Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> có hiệu lực thi hành, đã có quyết định giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc của Thủ trưởng các Bộ, ngành hoặc của Thủ tướng Chính phủ thì thực hiện giải quyết như sau:</p>
<p align="justify">
1. Trường hợp nhà đất đã có quyết định giải quyết và trên thực tế đã giải quyết xong thì không áp dụng các quy định của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> và Nghị định này để giải quyết lại.</p>
<p align="justify">
2. Trường hợp nhà đất đã có quyết định giải quyết nhưng thực tế chưa thực hiện được thì phải áp dụng các quy định của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> và Nghị định này để giải quyết.</p>
<p align="justify">
3. Trường hợp nhà đất đã được giải quyết theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân các cấp thì thực hiện theo hướng dẫn của Toà án nhân dân tối cao.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12.</b> Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan:</p>
<p align="justify">
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:</p>
<p align="justify">
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11,</a> Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> và Nghị định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những trường hợp phát sinh không thuộc diện quy định trong Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> và Nghị định này.</p>
<p align="justify">
b) Hướng dẫn biểu mẫu tổng hợp báo cáo đề nghị hỗ trợ kinh phí theo quy định của Nghị định này.</p>
<p align="justify">
c) Phối hợp với Bộ Tài chính để kiểm tra, tổng hợp kinh phí do các địa phương, các tổ chức đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</p>
<p align="justify">
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn việc thực hiện Nghị định này.</p>
<p align="justify">
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:</p>
<p align="justify">
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng kiểm tra, tổng hợp kinh phí do các địa phương, các cơ quan trung ương hoặc các tổ chức đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ và xác định kinh phí trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</p>
<p align="justify">
b) Hướng dẫn việc sử dụng nguồn kinh phí để thanh toán cho các trường hợp thuộc diện được thanh toán theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> và Nghị định này.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13.</b> Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:</p>
<p align="justify">
1. Hoàn thành thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại nhà đất mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng nhưng chưa hoàn thành thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân.</p>
<p align="justify">
2. Giao lại nhà ở cho các trường hợp có đủ điều kiện được giao lại, thực hiện bồi thường theo quy định đối với những trường hợp được bồi thường và bố trí kinh phí để chi trả cho những đối tượng thuộc diện được thanh toán quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11,</a> Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính.</p>
<p align="justify">
3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện việc xác lập quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho các trường hợp quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> và Nghị định này.</p>
<p align="justify">
4. Lập kế hoạch, bố trí quỹ nhà ở để hỗ trợ cho những trường hợp có khó khăn về nhà ở theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11,</a> quy định tại Nghị định này và phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.</p>
<p align="justify">
5. Sáu tháng một lần, lập báo cáo cụ thể các trường hợp và số kinh phí phải thanh toán cũng như các trường hợp và số kinh phí đã thanh toán gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14.</b> Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. </b>Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Khải</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 127/2005/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2005
NGHỊ ĐỊNH
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003
của Quốc hội và Nghị quyết số755/2005/NQUBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm
2005
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số
trường hợp cụ thể
về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và
chính sách
cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội Khoá
XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện
các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước
ngày 01 tháng 7 năm 1991;
Căn cứ Nghị quyết số755/2005/NQUBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể
về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính
sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
NGHỊ ĐỊNH:
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Nghị định này hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết số 23/2003/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội Khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản
lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và
chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 (sau đây
gọi chung là Nghị quyết số 23/2003/QH11) và Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11
ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải
quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện
các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước
ngày 01 tháng 7 năm 1991 (sau đây gọi chung là Nghị quyết số 755/2005/NQ
UBTVQH11).
Điều2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục
pháp lý xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại nhà đất mà Nhà nước đã quản
lý, bố trí sử dụng theo các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số
23/2003/QH11 và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 bảo đảm
hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2009.
ChươngII
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều3. Thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại nhà đất mà
Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng theo các chính sách quy định tại Điều 2
của Nghị quyết số 23/2003/QH11, khoản 2 Điều 5, Điều 6 và khoản 2 Điều 7 của
Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 được thực hiện như sau:
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan có chức năng thống kê, rà soát và
tổng hợp danh sách các loại nhà đất thuộc diện phải hoàn thành thủ tục pháp lý
xác lập sở hữu toàn dân trên địa bàn và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại nhà đất này.
2. Căn cứ vào hiện trạng và mục đích sử dụng nhà đất mà Nhà nước đã xác lập
sở hữu toàn dân quy định tại khoản 1 Điều này, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao
nhiệm vụ quản lý quỹ nhà đất này theo quy định sau đây:
a) Đối với diện tích nhà đất đang được sử dụng vào mục đích để ở thì giao cho
doanh nghiệp nhà nước có chức năng quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước của
địa phương quản lý theo quy định hiện hành về quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà
nước. Trường hợp diện tích nhà đất này không nằm trong quy hoạch sử dụng để ở
thì phải giải toả và thực hiện bồi thường theo quy định hiện hành về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Đối với diện tích nhà đất đang do các cơ quan, tổ chức (trừ trường hợp quy
định tại điểm c khoản này) quản lý, sử dụng vào mục đích không phải để ở thì
giao cho các cơ quan, tổ chức đó quản lý, sử dụng theo quy định về quản lý nhà
đất thuộc sở hữu nhà nước.
Trường hợp các cơ quan, tổ chức đang cho thuê quỹ nhà đất này thì Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi để giao cho doanh nghiệp nhà nước có chức
năng quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước của địa phương quản lý, sử dụng
theo quy định về quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.
c) Đối với diện tích nhà đất đang do các doanh nghiệp không có chức năng quản
lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước quản lý, sử dụng thì căn cứ vào giá chuẩn nhà
ở cùng loại xây dựng mới và giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo
khung giá của Chính phủ để xác định giá trị nhà đất làm cơ sở để giao vốn cho
các doanh nghiệp. Việc sử dụng đất của các doanh nghiệp trong trường hợp này
được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trong trường hợp các doanh nghiệp quy định tại điểm này sử dụng nhà đất không
đúng mục đích được giao hoặc cho tổ chức, cá nhân khác thuê thì Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi và giao cho doanh nghiệp nhà nước có chức
năng quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước của địa phương quản lý theo quy
định hiện hành về quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.
d) Đối với diện tích nhà đất thuộc diện phải giải toả để thực hiện các dự án
đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giao cho các chủ
đầu tư dự án để triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Trong
trường hợp chưa có chủ đầu tư thì giao cho tổ chức phát triển quỹ đất của địa
phương quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều4. Đối với nhà đất tuy thuộc diện phải thực hiện các chính sách quy
định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11 nhưng đến ngày Nghị quyết số
755/2005/NQUBTVQH11 có hiệu lực thi hành, Nhà nước chưa có văn bản quản lý,
chưa bố trí sử dụng nhà đất đó thì Nhà nước không tiếp tục thực hiện việc quản
lý theo các chính sách trước đây. Việc công nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử
dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất là chủ sở hữu thì phải có
giấy tờ hợp lệ chứng minh là chủ sở hữu nhà đất đó làm cơ sở để cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Nếu người đang trực tiếp sử dụng nhà đất không đứng tên trong các
giấy tờ về sở hữu nhà thì phải kèm theo giấy tờ về mua bán, tặng cho, đổi hoặc
nhận thừa kế nhà đất đó.
2. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất không có các giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều này thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) về việc không có tranh
chấp về sở hữu và phù hợp với quy hoạch đối với những khu vực đã có quy hoạch
chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi được cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Trong trường hợp có tranh chấp về sở hữu thì chỉ thực hiện cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã giải quyết
xong tranh chấp.
3. Trường hợp nhà đất đó có liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài thì
việc giải quyết được thực hiện theo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 01
tháng 7 năm 1991.
4. Trường hợp nhà đất quy định tại Điều này thuộc diện phải giải toả theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì người thuộc diện được công
nhận là chủ sở hữu được bồi thường theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều5. Đối với nhà đất mà Nhà nước đã có văn bản quản lý nhưng trên thực
tế Nhà nước chưa quản lý, chưa bố trí sử dụng theo quy định tại Điều 5 của
Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 thì giải quyết như sau:
1. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất là chủ sở hữu thì phải có
giấy tờ chứng minh là chủ sở hữu nhà tại thời điểm Nhà nước có văn bản quản lý
làm cơ sở để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà đất đó.
2. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất thì
không phải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Chủ sở hữu được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu nhà và người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất có giấy tờ chứng minh việc
mua bán, chuyển đổi hoặc tặng cho ngay tình và hiện nhà đất đó không có tranh
chấp về sở hữu thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất là người thừa kế hợp pháp
thì phải có di chúc hợp pháp hoặc biên bản phân chia di sản hoặc có bản án,
quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất là người được ủy quyền
quản lý hợp pháp theo quy định của pháp luật tại thời điểm ủy quyền thì áp
dụng các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998/NQ
UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác
lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 để giải quyết.
Trong trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất quy định tại khoản này
là người được ủy quyền quản lý không hợp pháp hoặc không có ủy quyền quản lý
thì áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998/NQUBTVQH10
để giải quyết.
6. Trường hợp nhà đất quy định tại Điều này thuộc diện phải giải tỏa theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì người thuộc diện được công
nhận là chủ sở hữu được bồi thường theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
7. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất không thuộc diện quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này thì áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 5
của Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 để thực hiện xác lập sở hữu toàn dân
đối với nhà đất đó. Thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân đối với nhà đất
quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định
này.
Điều6. Đối với nhà đất mà Nhà nước đã trưng mua nhưng chưa thanh toán tiền
hoặc đã thanh toán một phần theo quy định tại Điều 6 của Nghị quyết số
755/2005/NQUBTVQH11 thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan có chức năng
thực hiện việc thanh toán theo quy định sau đây:
1. Đối chiếu hồ sơ đề nghị thanh toán với hồ sơ gốc về trưng mua nhưng chưa
thanh toán tiền hoặc đã thanh toán một phần để xác định cụ thể đối tượng thuộc
diện được thanh toán, diện tích nhà khi Nhà nước trưng mua.
2. Thực hiện định giá nhà theo nguyên tắc lấy giá xây dựng mới của nhà ở cấp
2, nếu là biệt thự thì lấy giá xây dựng mới của biệt thự hạng 2 do Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm thanh toán nhân với diện tích sử dụng nhà
khi Nhà nước trưng mua để tính tiền làm cơ sở thanh toán.
Trong trường hợp Nhà nước đã thanh toán một phần tiền thì phần tiền còn lại
cũng được thanh toán cho chủ sở hữu hoặc người thừa kế hợp pháp của họ theo
nguyên tắc lấy giá xây dựng mới của nhà ở cấp 2, nếu là biệt thự thì lấy giá
xây dựng mới của biệt thự hạng 2 do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời
điểm thanh toán nhân với diện tích sử dụng nhà khi Nhà nước trưng mua trừ đi
phần trăm số tiền mà Nhà nước đã thanh toán trước đây.
Không tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá để thanh toán quy định tại khoản
này.
3. Lập danh sách từng đối tượng thuộc diện được thanh toán, trong đó nêu rõ
diện tích sử dụng nhà khi Nhà nước trưng mua, số tiền phải thanh toán của từng
trường hợp để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định
thanh toán. Trong quyết định thanh toán của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
phải ghi rõ tên người được thanh toán, số tiền được thanh toán, thời hạn thanh
toán và cơ quan có trách nhiệm thanh toán.
4. Tổ chức thanh toán theo đúng quy định của Nghị quyết số 755/2005/NQ
UBTVQH11 và Nghị định này.
5. Trường hợp địa phương không đủ kinh phí để thanh toán thì Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh phải lập báo cáo giải trình cụ thể kèm theo danh sách các đối tượng
thuộc diện được thanh toán và số tiền còn thiếu gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài
chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc thanh
toán quy định tại Điều này.
Điều7. Đối với nhà ở mà Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn của hộ gia
đình, cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số 755/2005/NQ
UBTVQH11 thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện:
1. Kiểm tra hồ sơ gốc về nhà ở mà Nhà nước đã trưng dụng, thời hạn trưng dụng
ghi trong giấy tờ trưng dụng và xác định chủ sở hữu không thuộc diện phải thực
hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11.
2. Kiểm tra hiện trạng nhà ở mà Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn. Nếu nhà
đất đó không thuộc diện được giao lại theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của
Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 thì phải thông báo để đương sự biết rõ lý
do. Nếu nhà ở đó thuộc diện được giao lại nhưng không thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Điều 9 của Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 thì Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giao lại nhà ở đó cho chủ sở hữu.
Trong quyết định giao lại nhà ở phải ghi rõ tên người được giao lại, diện tích
nhà ở giao lại, thời gian thực hiện giao lại và cơ quan có trách nhiệm bàn
giao nhà ở đó.
3. Trường hợp nhà ở thuộc diện được giao lại nhưng nhà ở đó thuộc một trong
các trường hợp quy định tại Điều 9 của Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 thì
chỉ đạo cơ quan có chức năng lập phương án bồi thường theo quy định hiện hành
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để trình Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc bồi thường, trừ trường hợp các
bên có thoả thuận khác.
Trong trường hợp bồi thường bằng tiền thì thực hiện thanh toán theo quy định
tại Điều 14 của Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11; trường hợp bồi thường bằng
nhà ở khác hoặc giao đất ở khác thì thực hiện giao nhà ở, đất ở theo trình tự,
thủ tục về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Trường hợp nhà ở mà Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn nhưng đang do các
cơ quan Trung ương sử dụng làm trụ sở làm việc thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
phải phối hợp với các cơ quan này để lập báo cáo cụ thể đối tượng thuộc diện
được bồi thường và số tiền phải bồi thường gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính
tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Các cơ quan đang
sử dụng quỹ nhà đất này có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
lập báo cáo gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính.
Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thanh toán cho người thuộc diện được bồi
thường.
5. Người được giao lại nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này, người được bồi
thường bằng nhà ở hoặc giao đất ở quy định tại khoản 3 Điều này phải làm thủ
tục để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà đất đó theo quy định của
pháp luật.
Điều8. Đối với diện tích nhà đất được để lại theo quy định tại Điều 8 của
Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 thì giải quyết như sau:
1. Trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất có giấy tờ chứng minh tính
hợp lệ trong việc sử dụng diện tích nhà đất được để lại diện tích để ở thì
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp nhà đất đó có liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài thì
việc giải quyết được thực hiện theo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 01
tháng 7 năm 1991.
3. Trường hợp nhà đất đó thuộc diện quy định tại Điều 9 của Nghị quyết số
755/2005/NQUBTVQH11 thì người được công nhận là chủ sở hữu được giải quyết
bồi thường theo quy định tại các khoản 3 và 5 Điều 7 của Nghị định này.
Điều9. Việc tạo điều kiện hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với những trường hợp
chủ sở hữu có nhà đất mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng theo quy định tại
Điều 10 của Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 được thực hiện như sau:
1. Người được tạo điều kiện hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại Điều 10 của
Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 phải là chủ sở hữu có nhà đất mà Nhà nước
đã quản lý, bố trí sử dụng theo các chính sách quản lý và cải tạo nhà đất
trước đây và đang thường trú tại tỉnh, thành phố có nhà đất mà Nhà nước đã
quản lý, bố trí sử dụng trước ngày Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 có hiệu
lực thi hành.
2. Trên cơ sở đơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ở, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp tỉnh kiểm tra hồ sơ gốc về việc
Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng nhà đất của người có đơn và chủ trì phối
hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó sinh sống để kiểm tra, xác nhận
thực trạng chỗ ở của họ và đối chiếu với quy định tại Điều 10 của Nghị quyết
số 755/2005/NQUBTVQH11.
3. Việc xác định thực trạng về chỗ ở của người có đơn phải căn cứ vào nhà ở
mà người đó đang trực tiếp sử dụng tại thời điểm có đơn đề nghị hỗ trợ cải
thiện nhà ở và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Nhà ở mà người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này đang trực tiếp sử
dụng là nhà thuê, mượn hoặc ở nhờ của người khác không phải là thành viên
trong hộ gia đình (nhà ở này không thuộc quyền sở hữu riêng của các đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều này).
b) Nhà ở mà người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này đang trực tiếp sử
dụng là nhà ở thuộc sở hữu riêng của họ nhưng diện tích sử dụng bình quân
trong hộ gia đình thấp hơn hoặc bằng 6m2/người.
Việc xác định số người cùng sinh sống trong hộ gia đình để tính bình quân diện
tích đầu người quy định tại điểm này phải căn cứ vào số nhân khẩu thường trú
trong hộ gia đình có xác nhận của cơ quan công an cấp huyện nơi có nhà ở trước
thời điểm Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 có hiệu lực thi hành.
4. Sau khi đối chiếu thực trạng về nhà ở với quy định tại Điều 10 của Nghị
quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 và quy định tại Điều này, cơ quan có chức năng
quản lý nhà cấp tỉnh lập danh sách các trường hợp thuộc diện được hỗ trợ cải
thiện nhà ở và đề xuất hình thức hỗ trợ cải thiện nhà ở để trình Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ.
5. Căn cứ vào tình hình thực tế về nhà ở của địa phương, thực trạng nhà ở của
từng trường hợp và đề nghị của cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp tỉnh, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng một trong các hình thức hỗ
trợ sau:
a) Giải quyết cho họ được thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Giải quyết cho họ được mua nhà ở trả góp theo quy định về bán nhà ở cho
người tái định cư hoặc cho họ được mua nhà ở theo quy định của Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh.
Điều10. Việc lập kinh phí để thanh toán theo quy định tại Điều 11 của Nghị
quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 được thực hiện như sau:
1. Đối với nhà đất do địa phương quản lý, sử dụng mà thuộc diện phải thanh
toán thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan tài chính cấp tỉnh phối hợp
với cơ quan có chức năng quản lý nhà cùng cấp tổng hợp cụ thể từng trường hợp
và lập báo cáo kinh phí thanh toán để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định. Nguồn kinh phí thanh toán quy định tại khoản này được lấy từ ngân sách
của địa phương.
Trong trường hợp địa phương không đủ kinh phí để thanh toán thì Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh phải xác định cụ thể số kinh phí đề nghị ngân sách trung ương hỗ
trợ kèm theo danh sách các trường hợp thuộc diện được thanh toán và số tiền
phải thanh toán còn thiếu gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Đối với nhà đất do cơ quan trung ương quản lý, sử dụng mà thuộc diện phải
thanh toán thì các cơ quan này phải lập báo cáo cụ thể các trường hợp phải
thanh toán và số tiền phải thanh toán gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính để báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Căn cứ vào quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí để các cơ quan đó
thực hiện thanh toán cho người thuộc diện được thanh toán.
3. Đối với nhà đất do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp quản lý,
sử dụng mà thuộc diện phải thanh toán thì sử dụng kinh phí của các tổ chức đó
để thanh toán. Trong trường hợp các tổ chức của Trung ương không đủ kinh phí
để thanh toán thì phải lập báo cáo cụ thể từng trường hợp và số tiền còn thiếu
gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính xem xét, tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định hỗ trợ việc thanh toán. Đối với tổ chức của địa phương
thì lập báo cáo đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong trường hợp ngân sách nhà nước thanh toán thì nhà đất đó thuộc sở hữu
toàn dân, các tổ chức đang quản lý, sử dụng phải thực hiện quản lý, sử dụng
theo quy định về sử dụng nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước.
4. Căn cứ vào đề nghị hỗ trợ kinh phí của các địa phương, các cơ quan Trung
ương và các tổ chức quy định tại Điều này, Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính có
trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định.
5. Đối với trường hợp do chủ đầu tư dự án hoặc tổ chức phát triển quỹ đất
thực hiện thanh toán thì phải xác định cụ thể các trường hợp được thanh toán
theo quy định của Nghị quyết số 755/2005/UBTVQH11 và xác định cụ thể mức kinh
phí phải thanh toán trong tổng chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng để trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp chưa có kinh phí giải phóng
mặt bằng thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án đầu tư phải ứng trước kinh
phí từ ngân sách của địa phương để thực hiện thanh toán. Số kinh phí này được
hoàn trả khi có kinh phí giải phóng mặt bằng.
6. Các cơ quan, tổ chức có nghĩa vụ thanh toán phải thực hiện thanh toán theo
đúng quy định tại Nghị quyết số 755/2005/UBTVQH11 và Nghị định này.
ChươngIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều11. Đối với các loại nhà đất thuộc diện điều chỉnh của Nghị quyết số
755/2005/NQUBTVQH11 nhưng đến ngày Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 có hiệu
lực thi hành, đã có quyết định giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp có
thẩm quyền hoặc của Thủ trưởng các Bộ, ngành hoặc của Thủ tướng Chính phủ thì
thực hiện giải quyết như sau:
1. Trường hợp nhà đất đã có quyết định giải quyết và trên thực tế đã giải
quyết xong thì không áp dụng các quy định của Nghị quyết số 755/2005/NQ
UBTVQH11 và Nghị định này để giải quyết lại.
2. Trường hợp nhà đất đã có quyết định giải quyết nhưng thực tế chưa thực
hiện được thì phải áp dụng các quy định của Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11
và Nghị định này để giải quyết.
3. Trường hợp nhà đất đã được giải quyết theo bản án hoặc quyết định của Toà
án nhân dân các cấp thì thực hiện theo hướng dẫn của Toà án nhân dân tối cao.
Điều12. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan:
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết số 23/2003/QH11, Nghị
quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 và Nghị định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ
giải quyết những trường hợp phát sinh không thuộc diện quy định trong Nghị
quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 và Nghị định này.
b) Hướng dẫn biểu mẫu tổng hợp báo cáo đề nghị hỗ trợ kinh phí theo quy định
của Nghị định này.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính để kiểm tra, tổng hợp kinh phí do các địa phương,
các tổ chức đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ để trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn việc thực hiện
Nghị định này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng kiểm tra, tổng hợp kinh phí do các địa
phương, các cơ quan trung ương hoặc các tổ chức đề nghị ngân sách trung ương
hỗ trợ và xác định kinh phí trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Hướng dẫn việc sử dụng nguồn kinh phí để thanh toán cho các trường hợp
thuộc diện được thanh toán theo quy định tại Nghị quyết số 755/2005/NQ
UBTVQH11 và Nghị định này.
Điều13. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
1. Hoàn thành thủ tục pháp lý xác lập sở hữu toàn dân đối với các loại nhà
đất mà Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng nhưng chưa hoàn thành thủ tục pháp
lý xác lập sở hữu toàn dân.
2. Giao lại nhà ở cho các trường hợp có đủ điều kiện được giao lại, thực hiện
bồi thường theo quy định đối với những trường hợp được bồi thường và bố trí
kinh phí để chi trả cho những đối tượng thuộc diện được thanh toán quy định
tại Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11, Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Xây
dựng, Bộ Tài chính.
3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện việc xác lập quyền sở hữu nhà và
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho các trường hợp quy định tại
Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11 và Nghị định này.
4. Lập kế hoạch, bố trí quỹ nhà ở để hỗ trợ cho những trường hợp có khó khăn
về nhà ở theo quy định tại Nghị quyết số 755/2005/NQUBTVQH11, quy định tại
Nghị định này và phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
5. Sáu tháng một lần, lập báo cáo cụ thể các trường hợp và số kinh phí phải
thanh toán cũng như các trường hợp và số kinh phí đã thanh toán gửi Bộ Xây
dựng và Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều14. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều15. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng
(Đã ký)
Phan Văn Khải
| {
"collection_source": [
"Công báo số 19 & 20 - 10/2005;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội và Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/11/2005",
"enforced_date": "17/10/2005",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/10/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"127/2005/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 127/2005/NĐ-CP Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội và Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị quyết 755/2005/NQ-UBTVQH11 Quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 07 năm 1991",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17619"
],
[
"Nghị quyết 23/2003/QH11 Về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 1 tháng 7 năm 1991",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20943"
],
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị quyết 58/1998/NQ-UBTVQH10 Về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 1 tháng 7 năm 1991",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7556"
],
[
"Nghị quyết 755/2005/NQ-UBTVQH11 Quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 07 năm 1991",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17619"
],
[
"Nghị quyết 23/2003/QH11 Về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 1 tháng 7 năm 1991",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20943"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
93416 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//cantho/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=93416&Keyword= | Quyết định 03/2010/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
03/2010/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Cần Thơ,
ngày
12 tháng
1 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
<strong> ỦY</strong><strong> BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p style="margin-right:-.5pt;">
<strong>THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p>
Số: <a class="toanvan" target="_blank">03/2010/QĐ-UBND </a> <em>Cần Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2010</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động</strong></p>
<p align="center">
<strong>không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm</strong></p>
<p align="center">
<strong>nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các </strong></p>
<p align="center">
<strong>tổ chức đoàn thể cấp xã</strong></p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="0">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2009/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">20/2009/NQ-HĐND</a> ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã;</p>
<p style="text-align:justify;">
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Quy định chức danh và mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>1.</strong> Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Trưởng Ban Dân vận, Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa có Công an chính quy), Phó Chỉ huy trưởng Quân sự. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>2.</strong> Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>3.</strong> Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, cán bộ Nội vụ - công đoàn - thi đua, cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>4.</strong> Ngoài các chức danh nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này, tùy theo yêu cầu thực tế của địa phương, tùy theo phân loại đơn vị hành chính, tùy loại hình đơn vị hành chính nông thôn hay đô thị, các xã, phường, thị trấn được bố trí thêm từ 03 đến 06 người hoạt động không chuyên trách nhưng không vượt quá số lượng quy định theo phân loại xã (cấp xã loại 1 không quá 22 người, cấp xã loại 2 không quá 20 người, cấp xã loại 3 không quá 19 người), với các chức danh như sau: Phó Trưởng Công an xã (xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự), Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã, phường, thị trấn các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 so với mức lương tối thiểu chung; cán bộ đài truyền thanh, cán bộ quản lý nhà văn hóa, cán bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, cán bộ lao động - thương binh và xã hội, cán bộ xóa đói giảm nghèo, cán bộ quản lý quy hoạch xây dựng đô thị - môi trường các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã.</p>
<p style="text-align:justify;">
Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định thì được hưởng hệ số phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cấp xã; ấp, khu vực.</p>
<p style="text-align:justify;">
Tùy theo phân loại xã, khả năng cân đối ngân sách của địa phương quy định mức khoán và hỗ trợ hoạt động phí đối với các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>1.</strong> Khoán kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã từ 20 triệu đến 25 triệu đồng/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>2.</strong> Khoán kinh phí hoạt động của Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh cấp xã, mỗi đoàn thể từ 10 triệu đến 15 triệu đồng/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>3.</strong> Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp khác ở cấp xã, trên cơ sở nhiệm vụ, công việc được giao, được hỗ trợ hoạt động phí tùy theo khả năng cân đối ngân sách của địa phương theo quy định pháp luật; đối với các cán bộ đoàn thể ở ấp, khu vực, bao gồm: cán bộ phụ trách Hội Nông dân, cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh, cán bộ phụ trách Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ phụ trách Hội Người cao tuổi, cán bộ phụ trách Hội Chữ thập đỏ, mỗi chức danh này được hỗ trợ hoạt động phí hàng tháng bằng 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Chức danh và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>1.</strong> Bí thư Chi bộ (hoặc Đảng bộ bộ phận) ấp, khu vực kiêm Trưởng Ban Công tác Mặt trận hoặc kiêm Trưởng ấp, khu vực được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,9 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>2.</strong> Trưởng ấp, khu vực phụ trách quân sự được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,9 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>3.</strong> Phó Trưởng ấp, khu vực được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. </strong>Số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn (nơi chưa bố trí Công an chính quy) và công an viên ở ấp.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>1.</strong> Mỗi xã, thị trấn được bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở làm việc và được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>2. </strong>Mỗi ấp được bố trí 01 Công an viên; đối với ấp thuộc xã, thị trấn loại 1, loại 2, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí không quá 02 Công an viên, được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,7 so với mức lương tối thiểu chung.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. </strong>Hiệu lực thi hành.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>1.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010, đăng báo Cần Thơ theo quy định của pháp luật; đồng thời, thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2009/QĐ-UBND</a> ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; bãi bỏ quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an thường trực ở xã, thị trấn tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2009/QĐ-UBND</a> ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>2.</strong> Trong quá trình triển khai thực hiện nếu các đơn vị, địa phương có khó khăn vướng mắc, tổng hợp báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Nội vụ, Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
<strong> TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong> CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
(đã ký)</p>
<p align="center">
<strong> Trần Thanh Mẫn</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p>
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p>
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p>
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:320px;height:20px;">
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p>
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p>
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:320px;height:247px;">
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="margin-right:1.15pt;">
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Thanh Mẫn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ Số: 03/2010/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cần
Thơ, ngày 12 tháng 1 năm 2010
ỦYBAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 03/2010/QĐUBND Cần Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm
nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các
tổ chức đoàn thể cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐCP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐCP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2009/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm
nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định chức danh và mức phụ cấp của những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã:
1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban
Tuyên giáo, Trưởng Ban Dân vận, Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa có Công an
chính quy), Phó Chỉ huy trưởng Quân sự. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ
cấp hàng tháng bằng 1,0 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ
tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ
tịch Hội Liên hiệp phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội
Nông dân. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 so
với mức lương tối thiểu chung.
3. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, cán bộ Nội vụ công đoàn thi đua, cán bộ
thủ quỹ văn thư lưu trữ. Các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng
tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.
4. Ngoài các chức danh nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này, tùy
theo yêu cầu thực tế của địa phương, tùy theo phân loại đơn vị hành chính, tùy
loại hình đơn vị hành chính nông thôn hay đô thị, các xã, phường, thị trấn
được bố trí thêm từ 03 đến 06 người hoạt động không chuyên trách nhưng không
vượt quá số lượng quy định theo phân loại xã (cấp xã loại 1 không quá 22
người, cấp xã loại 2 không quá 20 người, cấp xã loại 3 không quá 19 người),
với các chức danh như sau: Phó Trưởng Công an xã (xã loại 1, loại 2, xã trọng
điểm, phức tạp về an ninh trật tự), Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã, phường, thị
trấn các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 so với mức
lương tối thiểu chung; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc được hưởng hệ số
phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 so với mức lương tối thiểu chung; cán bộ đài
truyền thanh, cán bộ quản lý nhà văn hóa, cán bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn, cán bộ lao động thương binh và xã hội, cán bộ xóa đói giảm nghèo,
cán bộ quản lý quy hoạch xây dựng đô thị môi trường các chức danh này được
hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã.
Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
kiêm nhiệm một trong các chức danh quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ
ngày được cấp có thẩm quyền quyết định thì được hưởng hệ số phụ cấp kiêm nhiệm
bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.
Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng Bảo hiểm xã hội và
Bảo hiểm y tế.
Điều3. Mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể cấp xã; ấp, khu vực.
Tùy theo phân loại xã, khả năng cân đối ngân sách của địa phương quy định mức
khoán và hỗ trợ hoạt động phí đối với các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực như
sau:
1. Khoán kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã từ
20 triệu đến 25 triệu đồng/năm.
2. Khoán kinh phí hoạt động của Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh cấp xã, mỗi đoàn thể từ 10 triệu đến 15 triệu
đồng/năm.
3. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp khác ở cấp xã, trên cơ
sở nhiệm vụ, công việc được giao, được hỗ trợ hoạt động phí tùy theo khả năng
cân đối ngân sách của địa phương theo quy định pháp luật; đối với các cán bộ
đoàn thể ở ấp, khu vực, bao gồm: cán bộ phụ trách Hội Nông dân, cán bộ phụ
trách Hội Cựu chiến binh, cán bộ phụ trách Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ phụ trách Hội Người cao tuổi, cán bộ phụ
trách Hội Chữ thập đỏ, mỗi chức danh này được hỗ trợ hoạt động phí hàng tháng
bằng 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều4. Chức danh và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên
trách ở ấp, khu vực.
1. Bí thư Chi bộ (hoặc Đảng bộ bộ phận) ấp, khu vực kiêm Trưởng Ban Công
tác Mặt trận hoặc kiêm Trưởng ấp, khu vực được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng
bằng 0,9 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Trưởng ấp, khu vực phụ trách quân sự được hưởng hệ số phụ cấp hàng
tháng bằng 0,9 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Phó Trưởng ấp, khu vực được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 so
với mức lương tối thiểu chung.
Điều5. Số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn
(nơi chưa bố trí Công an chính quy) và công an viên ở ấp.
1. Mỗi xã, thị trấn được bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ
thường trực tại trụ sở làm việc và được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng
0,95 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Mỗi ấp được bố trí 01 Công an viên; đối với ấp thuộc xã, thị trấn loại
1, loại 2, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí không quá 02
Công an viên, được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,7 so với mức lương
tối thiểu chung.
Điều6. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010,
đăng báo Cần Thơ theo quy định của pháp luật; đồng thời, thay thế Quyết định
số 44/2009/QĐUBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; số lượng, mức sinh hoạt phí đối
với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; bãi bỏ
quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an thường trực ở
xã, thị trấn tại Quyết định số 45/2009/QĐUBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với
lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ
dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động
xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu các đơn vị, địa phương có khó
khăn vướng mắc, tổng hợp báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Nội vụ, Sở Tài chính
để được hướng dẫn giải quyết.
Điều7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, thủ trưởng
cơ quan, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn
và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Trần Thanh Mẫn
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Thanh Mẫn
| {
"collection_source": [
"Thư viên pháp luật"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động\nkhông chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm\nnhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các \ntổ chức đoàn thể cấp xã",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Cần Thơ",
"effective_date": "01/01/2010",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/01/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND Thành phố Cần Thơ",
"Chủ tịch",
"Trần Thanh Mẫn"
],
"official_number": [
"03/2010/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động\nkhông chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm\nnhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các \ntổ chức đoàn thể cấp xã",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 73/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23668"
],
[
"Nghị định 92/2009/NĐ-CP Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23713"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
167308 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=167308&Keyword= | Quyết định 08/2024/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế quản lý, chăm sóc công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Bình",
"effective_date": "20/05/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/05/2024",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình",
"Phó Chủ tịch",
"Hoàng Xuân Tân"
],
"official_number": [
"08/2024/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 08/2024/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, chăm sóc công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
169065 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=169065&Keyword= | Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
12/2024/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
12 tháng
7 năm
2024</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<h1>
NGHỊ QUYẾT</h1>
<p align="center">
<strong>Quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện </strong></p>
<p align="center">
<strong>sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre </strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE </strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA</strong><strong>X - KỲ HỌP THỨ 14</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">35/2023/UBTVQH15</a> ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">338/2016/TT-BTC</a> ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng </em><em>Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">42/2022/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng </em><em>Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">338/2016/TT-BTC</a> ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">40/2017/TT-BTC</a> ngày 28 tháng 4 năm 2017 củaBộ trưởng </em><em>Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">56/2023/TT-BTC</a> ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng </em><em>Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải cơ sở;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 3002/TTr-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2024của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre;Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<h2>
QUYẾT NGHỊ:</h2>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
a) Nghị quyết này quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2030, bao gồm các trường hợp thành lập, nhập, giải thể, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn;</p>
<p>
b) Các nội dung khác có liên quan quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã</strong></p>
<p>
1. Nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Trường hợp tổ chức thuê đơn vị tư vấn xây dựng Phương án tổng thể, Đề án sắp xếp đơn vị hành chínhthì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về đấu thầu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
Theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoáX, kỳ họp thứ 14thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2024./. </p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:644px;" width="644">
<tbody>
<tr>
<td style="width:355px;height:134px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:19px;height:134px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:270px;height:134px;">
<p align="center">
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Huỳnh Quang Triệu</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</div>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Phụ lục</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHIỆM VỤ CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ </strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE</strong></p>
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số 12</em><em> /2024/NQ-HĐND ngày 12</em><em> tháng 7</em><em> năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="962">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:55px;height:34px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:312px;height:34px;">
<p align="center">
<strong>NHIỆM VỤ CHI</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:120px;height:34px;">
<p align="center">
<strong>ĐƠN VỊ TÍNH</strong></p>
</td>
<td colspan="5" style="width:370px;height:34px;">
<p align="center">
<strong>MỨC CHI</strong></p>
</td>
<td style="width:105px;height:34px;">
<p align="center">
<strong>GHI CHÚ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:116px;">
<p align="center">
<strong>CẤP TỈNH</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:115px;">
<p align="center">
<strong>CẤP HUYỆN</strong></p>
</td>
<td style="width:139px;">
<p align="center">
<strong>CẤP XÃ</strong></p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xây dựng Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cho từng giai đoạn (2023-2025 và 2026-2030)</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
đồng/văn bản</p>
</td>
<td style="width:116px;">
<p align="center">
1.500.000</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:115px;">
<p align="center">
1.000.000</p>
</td>
<td style="width:139px;">
<p align="center">
500.000</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:67px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:312px;height:67px;">
<p>
Xây dựng Phương án sắp xếp đơn vị hành chính (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm tiếp thu, điều chỉnh dự thảo)</p>
</td>
<td style="width:120px;height:67px;">
<p align="center">
đồng/</p>
<p align="center">
phương án</p>
</td>
<td style="width:116px;height:67px;">
<p align="center">
10.000.000</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:115px;height:67px;">
<p align="center">
5.000.000</p>
</td>
<td style="width:139px;height:67px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:105px;height:67px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xây dựng Đề án sắp xếp đơn vị hành chính (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm tiếp thu, điều chỉnh dự thảo)</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
đồng/đề án</p>
</td>
<td style="width:116px;">
<p align="center">
15.000.000</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:115px;">
<p align="center">
7.500.000</p>
</td>
<td style="width:139px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính (chi sản phẩm cuối cùng, bao gồm các công việc trong thực hiện quy trình xây dựng Nghị quyết)</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
đồng/Nghị quyết</p>
</td>
<td style="width:116px;">
<p align="center">
15.000.000</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:115px;">
<p align="center">
7.500.000</p>
</td>
<td style="width:139px;">
<p align="center">
5.000.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Báo cáo sơ kết việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2023-2025, tổng kết việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2023-2030</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
đồng/văn bản</p>
</td>
<td style="width:116px;">
<p align="center">
1.500.000</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:115px;">
<p align="center">
1.000.000</p>
</td>
<td style="width:139px;">
<p align="center">
500.000</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:55px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:312px;height:55px;">
<p>
Chi thực hiện công tác tuyên truyền, vận động</p>
</td>
<td style="width:120px;height:55px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:116px;height:55px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:115px;height:55px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:139px;height:55px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:105px;height:55px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:189px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:312px;height:189px;">
<p>
Chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng, trang thông tin điện tử về chủ trương, đề án sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh</p>
</td>
<td style="width:120px;height:189px;">
<p>
</p>
</td>
<td colspan="5" style="width:370px;height:189px;">
<p>
Thực hiện theo Điều 7Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử các cấp; Bản tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội các cấp và các tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Treban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2020/QĐ-UBND</a> ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh</p>
</td>
<td style="width:105px;height:189px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:189px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:312px;height:189px;">
<p>
Chi trả nhuận bút, thù lao cho Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã về chủ trương, đề án sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh</p>
</td>
<td style="width:120px;height:189px;">
<p>
</p>
</td>
<td colspan="5" style="width:370px;height:189px;">
<p>
Thực hiện theo Điều 9Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử các cấp; Bản tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội các cấp và các tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2020/QĐ-UBND</a> ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh</p>
</td>
<td style="width:105px;height:189px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:43px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:312px;height:43px;">
<p>
Thiết kế, in pano, áp phích</p>
</td>
<td style="width:120px;height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="5" rowspan="2" style="width:370px;height:43px;">
<p>
Chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hợp pháp,<br/>
hợp lệ</p>
</td>
<td style="width:105px;height:43px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
d</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Thiết kế, in ấn, tài liệu (cẩm nang, tài liệu hỏi - đáp, tờ gấp,…)</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Chi tổ chức lấy ý kiến cử tri về Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:22px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:312px;height:22px;">
<p>
Điều tra, lập danh sách cử tri</p>
</td>
<td style="width:120px;height:22px;">
<p align="center">
đồng/cử tri</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;height:22px;">
<p align="center">
500</p>
</td>
<td style="width:105px;height:22px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:18px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:312px;height:18px;">
<p>
Lập, in phiếu lấy ý kiến cử tri</p>
</td>
<td style="width:120px;height:18px;">
<p align="center">
đồng/cử tri</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;height:18px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;height:18px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;height:18px;">
<p align="center">
500</p>
</td>
<td style="width:105px;height:18px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Niêm yết danh sách cử tri</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
đồng/</p>
<p align="center">
đơn vị hành chính cấp xã</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;">
<p align="center">
2.000.000</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
d</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
In ấn tài liệu lấy ý kiến cử tri</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
đồng/</p>
<p align="center">
đơn vị hành chính cấp xã</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;">
<p align="center">
2.000.000</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:29px;">
<p align="center">
đ</p>
</td>
<td style="width:312px;height:29px;">
<p>
Lấy ý kiến cử tri</p>
</td>
<td style="width:120px;height:29px;">
<p align="center">
đồng/cử tri</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;height:29px;">
<p align="center">
1.000</p>
</td>
<td style="width:105px;height:29px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
e</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<h4>
Tổ chức thông tin, tuyên truyền về việc lấy ý kiến cử tri (theo khoản 1 Điều 8 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">54/2018/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính)</h4>
</td>
<td style="width:120px;">
<p>
</p>
</td>
<td colspan="5" style="width:370px;">
<p align="center">
Thực hiện theo các điểm a, b khoản 6 Phụ lục này</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
g</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Hội nghị cử tri do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức để phổ biến về sắp xếp đơn vị hành chính (nếu có)</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;">
<p>
Thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">18/2017/NQ-HĐND</a> ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
h</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Chi khoán hỗ trợ tiền (trà, nước, bánh,…) cho các ấp, khu phố phổ biến về việc lấy ý kiến cử tri</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
đồng/ấp, khu phố</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;">
<p align="center">
150.000</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
i</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Biên soạn tài liệu phục vụ lấy ý kiến cử tri (theo Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">54/2018/NĐ-CP):</a></p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Tóm tắt Đề án</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
đồng/bản tóm tắt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;">
<p align="center">
2.000.000</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:105px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:56px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:312px;height:56px;">
<p>
Đồ họa thông tin<em>(Infographic)</em> tuyên truyền, cẩm nang, tài liệu hỏi – đáp, Tờ gấp</p>
</td>
<td style="width:120px;height:56px;">
<p align="center">
đồng/tài liệu</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;height:56px;">
<p align="center">
1.500.000</p>
</td>
<td style="width:114px;height:56px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;height:56px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:47px;">
<p align="center">
k</p>
</td>
<td style="width:312px;height:47px;">
<p>
Báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri</p>
</td>
<td style="width:120px;height:47px;">
<p align="center">
đồng/báo cáo</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;height:47px;">
<p align="center">
900.000</p>
</td>
<td style="width:114px;height:47px;">
<p align="center">
700.000</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;height:47px;">
<p align="center">
700.000</p>
</td>
<td style="width:105px;height:47px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:95px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="width:312px;height:95px;">
<p>
Chi công tác kiểm tra, giám sát về tình hình thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính; Chi thực hiện khảo sát thực tế hiện trạng đơn vị hành chính</p>
</td>
<td style="width:120px;height:95px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;height:95px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:114px;height:95px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;height:95px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:105px;height:95px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:37px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:312px;height:37px;">
<p>
Trưởng đoàn</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:120px;height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="4" rowspan="2" style="width:231px;height:37px;">
<p>
Thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">18/2017/NQ-HĐND</a> ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:139px;height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:105px;height:37px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:28px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:312px;height:28px;">
<p>
Các thành viên đoàn kiểm tra, giám sát</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:85px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:312px;height:85px;">
<p>
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát về tình hình thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính; khảo sát thực tế hiện trạng đơn vị hành chính</p>
</td>
<td style="width:120px;height:85px;">
<p align="center">
đồng/báo cáo</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:116px;height:85px;">
<p align="center">
2.000.000</p>
</td>
<td style="width:114px;height:85px;">
<p align="center">
1.500.000</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:140px;height:85px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:105px;height:85px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:100px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:312px;height:100px;">
<p>
Chi tổ chức các hội nghị:</p>
<p>
- Hội nghị triển khai thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã</p>
<p>
- Hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính.</p>
</td>
<td style="width:120px;height:100px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="5" style="width:370px;height:100px;">
<p>
Thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">18/2017/NQ-HĐND</a> ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre</p>
</td>
<td style="width:105px;height:100px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:39px;">
<p align="center">
10</p>
</td>
<td style="width:312px;height:39px;">
<p>
Chi biên tập, in ấn bản đồ</p>
</td>
<td style="width:120px;height:39px;">
<p align="center">
đồng/bản đồ</p>
</td>
<td colspan="5" style="width:370px;height:39px;">
<p>
Chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hợp pháp,<br/>
hợp lệ.</p>
</td>
<td style="width:105px;height:39px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:51px;">
<p align="center">
11</p>
</td>
<td style="width:312px;height:51px;">
<p>
Chi in ấn tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị (bao gồm văn phòng phẩm)</p>
</td>
<td style="width:120px;height:51px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="5" style="width:370px;height:51px;">
<p>
Chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hợp pháp,<br/>
hợp lệ.</p>
</td>
<td style="width:105px;height:51px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;height:65px;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td colspan="8" style="width:907px;height:65px;">
<p>
Đối với các nội dung chi khác không thuộc định mức nêu trên thì thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
</td>
</tr>
<tr height="0">
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Quang Triệu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH BẾN TRE Số: 12/2024/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 12 tháng 7 năm 2024
# NGHỊ QUYẾT
Quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓAX KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai
đoạn 2023 2030;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số338/2016/TTBTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số42/2022/TTBTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số338/2016/TTBTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số40/2017/TTBTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 củaBộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Thông tư số56/2023/TTBTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải cơ sở;
Xét Tờ trình số 3002/TTrUBND ngày 15 tháng 5 năm 2024của Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre;Báo cáo
thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
## QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 20232030,
bao gồm các trường hợp thành lập, nhập, giải thể, điều chỉnh địa giới đơn vị
hành chính huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn;
b) Các nội dung khác có liên quan quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến việc
thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Điều2. Nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã
1. Nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Trường hợp tổ chức thuê đơn vị tư vấn xây dựng Phương án tổng thể, Đề án
sắp xếp đơn vị hành chínhthì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên
quan về đấu thầu.
Điều3. Kinh phí thực hiện
Theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
Điều4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu để áp dụng tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoáX, kỳ họp thứ
14thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm
2024./.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Huỳnh Quang Triệu
Phụ lục
NHIỆM VỤ CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 12 /2024/NQHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT NHIỆM VỤ CHI ĐƠN VỊ TÍNH MỨC CHI GHI CHÚ
CẤP TỈNH CẤP HUYỆN CẤP XÃ
1 Xây dựng Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cho từng giai đoạn (20232025 và 20262030) đồng/văn bản 1.500.000 1.000.000 500.000
2 Xây dựng Phương án sắp xếp đơn vị hành chính (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm tiếp thu, điều chỉnh dự thảo) đồng/ phương án 10.000.000 5.000.000
3 Xây dựng Đề án sắp xếp đơn vị hành chính (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm tiếp thu, điều chỉnh dự thảo) đồng/đề án 15.000.000 7.500.000
4 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính (chi sản phẩm cuối cùng, bao gồm các công việc trong thực hiện quy trình xây dựng Nghị quyết) đồng/Nghị quyết 15.000.000 7.500.000 5.000.000
5 Báo cáo sơ kết việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 20232025, tổng kết việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 20232030 đồng/văn bản 1.500.000 1.000.000 500.000
6 Chi thực hiện công tác tuyên truyền, vận động
a Chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng, trang thông tin điện tử về chủ trương, đề án sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Thực hiện theo Điều 7Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử các cấp; Bản tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trịxã hội các cấp và các tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Treban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐUBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
b Chi trả nhuận bút, thù lao cho Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã về chủ trương, đề án sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Thực hiện theo Điều 9Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử các cấp; Bản tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trịxã hội các cấp và các tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐUBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
c Thiết kế, in pano, áp phích Chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hợp pháp,
hợp lệ
d Thiết kế, in ấn, tài liệu (cẩm nang, tài liệu hỏi đáp, tờ gấp,…)
7 Chi tổ chức lấy ý kiến cử tri về Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
a Điều tra, lập danh sách cử tri đồng/cử tri 500
b Lập, in phiếu lấy ý kiến cử tri đồng/cử tri 500
c Niêm yết danh sách cử tri đồng/ đơn vị hành chính cấp xã 2.000.000
d In ấn tài liệu lấy ý kiến cử tri đồng/ đơn vị hành chính cấp xã 2.000.000
đ Lấy ý kiến cử tri đồng/cử tri 1.000
e
#### Tổ chức thông tin, tuyên truyền về việc lấy ý kiến cử tri (theo khoản 1
Điều 8 Nghị định số 54/2018/NĐCP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ hướng
dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa
giới đơn vị hành chính)
Thực hiện theo các điểm a, b khoản 6 Phụ lục này
g Hội nghị cử tri do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức để phổ biến về sắp xếp đơn vị hành chính (nếu có) Thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2017/NQHĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre
h Chi khoán hỗ trợ tiền (trà, nước, bánh,…) cho các ấp, khu phố phổ biến về việc lấy ý kiến cử tri đồng/ấp, khu phố 150.000
i Biên soạn tài liệu phục vụ lấy ý kiến cử tri (theo Điều 12 Nghị định số 54/2018/NĐCP):
Tóm tắt Đề án đồng/bản tóm tắt 2.000.000
Đồ họa thông tin (Infographic) tuyên truyền, cẩm nang, tài liệu hỏi – đáp, Tờ gấp đồng/tài liệu 1.500.000
k Báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri đồng/báo cáo 900.000 700.000 700.000
8 Chi công tác kiểm tra, giám sát về tình hình thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính; Chi thực hiện khảo sát thực tế hiện trạng đơn vị hành chính
a Trưởng đoàn Thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2017/NQHĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre
b Các thành viên đoàn kiểm tra, giám sát
c Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát về tình hình thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính; khảo sát thực tế hiện trạng đơn vị hành chính đồng/báo cáo 2.000.000 1.500.000
9 Chi tổ chức các hội nghị: Hội nghị triển khai thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã Hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính. Thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2017/NQHĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre
10 Chi biên tập, in ấn bản đồ đồng/bản đồ Chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hợp pháp,
hợp lệ.
11 Chi in ấn tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị (bao gồm văn phòng phẩm) Chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hợp pháp,
hợp lệ.
12 Đối với các nội dung chi khác không thuộc định mức nêu trên thì thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Huỳnh Quang Triệu
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "22/07/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/07/2024",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Phó Chủ tịch",
"Huỳnh Quang Triệu"
],
"official_number": [
"12/2024/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND Quy định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 42/2022/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154970"
],
[
"Thông tư 56/2023/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật , chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163733"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166391"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
48234 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=48234&Keyword= | Quyết định 1445/2008/QĐ-BCA-C11 | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình đăng ký, cấp biển số và quản lý phương tiện</strong></p>
<p align="center">
<strong>giao thông cơ giới đường bộ Ban hành kèm theo quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1370/2007/QĐ-BCA(C11)</a></strong></p>
<p align="center">
<strong>ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công An</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2003/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình đăng ký, cấp biển số và quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1370/2007/QĐ-BCA(C11</a>) ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công an như sau:</p>
<p>
<strong><em>1. Điều 5 Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau: </em></strong></p>
<p>
<strong>“Điều 5. Trình tự tiến hành đăng ký xe</strong></p>
<p>
Cán bộ, chiến sĩ khi tiến hành đăng ký xe phải thực hiện theo trình tự sau:</p>
<p>
1. Hướng dẫn chủ xe viết giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định.</p>
<p>
2. Kiểm tra thực tế xe: phải trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký với thực tế xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe; ký đè lên bản cà số máy, số khung và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm kiểm tra.</p>
<p>
Đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an, ngoài việc thực hiện trình tự nêu trên, phải tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn của xe.</p>
<p>
3. Kiểm tra hồ sơ và cấp biển số.</p>
<p>
a) Tiếp nhận hồ sơ xe: đối chiếu, kiểm tra giấy tờ của chủ xe; các giấy tờ hợp lệ của xe (chứng từ chuyển nhượng xe; lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định. Đánh số thứ tự và thống kê, trích yếu tài liệu (giấy khai đăng ký xe, chứng từ nguồn gốc của xe) vào bìa hồ sơ:</p>
<p>
b) Nhập tên, địa chỉ của chủ xe, đặc điểm xe vào máy vi tính như nhãn hiệu, số loại, số máy, số khung, màu sơn… (trường hợp xe của Công ty cho thuê tài chính đăng ký theo địa chỉ bên thuê thì ghi địa chỉ theo công văn đề nghị): ghi rõ ngày, tháng, năm đã giao hồ sơ cho chủ xe tại mục ghi chú trên máy vi tính;</p>
<p>
c) Hướng dẫn chủ xe bấm phím để chọn biển số ngẫu nhiên trên máy vi tính và ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe theo quy định;</p>
<p>
d) In giấy hẹn theo mẫu.</p>
<p>
4. Thu lệ phí đăng ký theo quy định của Bộ Tài chính.</p>
<p>
5. Cấp biển số xe.</p>
<p>
6. Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe, đối với các loại xe ô tô (trừ các loại xe ô tô có 9 chỗ ngồi trở xuống) theo quy định.</p>
<p>
7. In Đăng ký xe.</p>
<p>
Đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nếu bảo đảm an toàn kỹ thuật theo quy định thì in Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.</p>
<p>
8. Soát xét hồ sơ, báo cáo Trưởng phòng Hướng dẫn đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ kiểm tra, trình Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - Đường sắt (ở Bộ); Đội trưởng Đội đăng ký xe kiểm tra trình Trưởng phòng Cảnh sát giao thông; Đội trưởng phụ trách công tác đăng ký xe kiểm tra trình Trưởng Công an cấp huyện ký các giấy tờ đăng ký xe (ở địa phương) theo quy định.</p>
<p>
9. Dán ép Đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe của lực lượng Công an).</p>
<p>
10. Đóng dấu tiêu đề vào hồ sơ xe: phải phân loại hồ sơ xe thành phần giữ lại và phần trả cho chủ phương tiện trước khi đóng dấu tiêu đề vào hồ sơ:</p>
<p>
a) Đóng dấu tiêu đề “XE ĐĂNG KÝ NGÀY…. THÁNG …. NĂM…” và ghi biển số của xe vào góc bên phải của giấy khai đăng ký xe và chứng từ nguồn gốc xe;</p>
<p>
b) Đóng dấu tiêu đề “HỒ SƠ CHỦ XE TỰ QUẢN LÝ” vào giữa các trang của các loại giấy tờ giao cho chủ xe theo quy định tại khoản 1.3 mục 4 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">12/2008/TT-BCA-C11</a> ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công an.</p>
<p>
11. Thu giấy hẹn và trả hồ sơ, đăng ký xe.</p>
<p>
a) Hướng dẫn cho chủ xe hoặc người được ủy kiểm tra hồ sơ cơ quan đăng ký giao lại; chủ xe ghi rõ đã nhận số tờ hồ sơ và ký, ghi rõ họ tên vào phần ghi chú mục thống kê chứng từ trong giấy khai đăng ký xe, sau đó trả Đăng ký xe và một phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1.3 mục 4 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">12/2008/TT-BCA-C11</a> ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công an;</p>
<p>
b) Bàn giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ, chiến sỹ quản lý hồ sơ, bao gồm: chứng từ nguồn gốc xe; giấy đăng ký xe theo quy định tại điểm 1.2.1 mục 4 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">12/2008/TT-BCA-C11</a> ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công an.</p>
<p>
12. Cuối giờ làm việc báo cáo kết quả đăng ký xe và kết quả đăng ký biển số trúng đấu giá, biển số chọn số ngẫu nhiên trên máy vi tính theo quy định.”</p>
<p>
<strong><em>2. Điều 6 Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau: </em></strong></p>
<p>
<strong>“Điều 6. Đăng ký xe sang tên trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương</strong></p>
<p>
1. Tiếp nhận hồ sơ sang tên.</p>
<p>
2. Viết phiếu rút hồ sơ gốc.</p>
<p>
3. Thực hiện khoản 1, khoản 2; điểm a, b, d khoản 3; các khoản 4, 7, 8, 9; điểm b khoản 10 và khoản 11 Điều 5 Quyết định này. Cắt góc vào phía trên bên phải mặt trước Đăng ký xe.</p>
<p>
Trường hợp mô tô, xe máy sang tên khác huyện thì hồ sơ phải có phiếu sang tên di chuyển, kèm theo hồ sơ gốc.</p>
<p>
Trường hợp xe sang tên phải đổi sang loại biển số khác theo quy định thì phải thực hiện thêm điểm c khoản 3 và khoản 5 Điều 5 Quyết định này.<strong>”</strong></p>
<p>
<strong><em>3. Điều 9 Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau:</em></strong></p>
<p>
<strong>“Điều 9. Đổi, cấp lại đăng ký xe, biển số xe hoặc xe cải tạo, thay đổi màu sơn</strong></p>
<p>
1. Tiếp nhận giấy khai đăng ký; công văn (đối với cơ quan, tổ chức) hoặc đơn cam đoan của cá nhân (trừ trường hợp chủ xe có yêu cầu nhận lại hồ sơ đã đăng ký trước ngày Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">12/2008/TT-BCA-C11</a> ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công an có hiệu lực).</p>
<p>
2. Kiểm tra thực tế xe (xe cải tạo, thay đổi màu sơn)</p>
<p>
3. Viết phiếu rút hồ sơ, kiểm tra hồ sơ xe theo quy định.</p>
<p>
4. Bổ sung nội dung đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe vào vi tính.</p>
<p>
5. Thực hiện quy định tại điểm b, d khoản 3; các khoản 4, 5, 7, 8, 9; điểm b khoản 10 và khoản 11 Điều 5 Quyết định này.</p>
<p>
6. Đóng dấu vào phía trên bên phải giấy khai đăng ký xe; trường hợp đổi, cấp lại Đăng ký thì đóng thêm dấu “<em>Đổi, cấp lại lần thứ …</em>” vào mặt trước, phía trên dòng chữ Đăng ký xe.</p>
<p>
7. Hồ sơ xe làm chứng từ đăng ký cho một tổng thành máy hoặc tổng thành khung để thay thế cho xe khác thì toàn bộ hồ sơ xe được sử dụng làm chứng từ cho tổng thành đó (kể cả hồ sơ xe đã đăng ký và chưa đăng ký).”</p>
<p>
<strong><em>4. Điều 16 Chương III được sửa đổi, bổ sung như sau: </em></strong></p>
<p>
<strong>“Điều 16. Đóng số máy, số khung</strong></p>
<p>
1. Đối tượng đóng số máy, số khung:</p>
<p>
a) Xe nhập khẩu không có số máy, số khung; trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu của Hải quan ghi không có hoặc chưa tìm thấy số máy, số khung thì cho đóng số theo biển số đăng ký.</p>
<p>
Trường hợp số máy, số khung của xe (đã đăng ký hoặc chưa đăng ký) có số Etekét, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì được đóng lại theo số cơ quan Hải quan xác nhận trong Tờ khai nguồn gốc xe ô tô (xe gắn máy) nhập khẩu.</p>
<p>
Trường hợp xe nhập khẩu có động cơ xe được bao bọc bởi các thiết bị, không thể thực hiện được việc đóng số máy hoặc xe không có số khung, chỉ có số VIN ở phía trước mặt kính của xe đã được cơ quan Hải quan lấy là số khung thì không phải làm thủ tục đóng lại số máy, số khung mà lấy số VIN thay cho số máy, số khung của xe và chụp ảnh số VIN lưu trong hồ sơ.</p>
<p>
b) Xe sản xuất, lắp ráp trong nước:</p>
<p>
Xe có số máy, số khung đóng châm kim (lade) hoặc số đóng bị mờ, không rõ số thì được đóng lại số theo số máy, số khung ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;</p>
<p>
Xe có số máy, số khung bị đóng chồng số thì phải trưng cầu giám định. Nếu cơ quan giám định kết luận số máy, số khung là nguyên thủy thì được đóng lại theo số máy số khung ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;</p>
<p>
c) Trường hợp xe đã đăng ký nếu thay thế máy mới hoặc thay thân máy (Blok) chưa có số máy thì đóng số theo số biển số xe đăng ký;</p>
<p>
d) Xe có quyết định tịch thu hoặc quyết định xử lý vật chứng hoặc có văn bản kết luận của cơ quan điều tra là xe có số máy, số khung bị đục, tẩy xóa hoặc không xác định được số khung, số máy nguyên thủy thì được đóng lại số theo số biển số xe.</p>
<p>
2. Viết phiếu đề xuất đóng số máy, số khung trình Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - Đường sắt (ở Bộ), Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng Công an cấp huyện (ở địa phương) ký duyệt.</p>
<p>
3. Thực hiện đóng số máy, số khung.</p>
<p>
4. Cà số máy, số khung đã đóng và dán vào vị trí trong giấy khai đăng ký xe và Phiếu đề xuất đóng số máy, số khung.”</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - Đường sắt, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p></div>
</div> | QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình đăng ký, cấp biển số và quản lý
phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ Ban hành kèm theo quyết định số1370/2007/QĐ
BCA(C11)
ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công An
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số136/2003/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình đăng ký, cấp biển số và
quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định
số 1370/2007/QĐBCA(C11) ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công an như sau:
1. Điều 5 Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Trình tự tiến hành đăng ký xe
Cán bộ, chiến sĩ khi tiến hành đăng ký xe phải thực hiện theo trình tự sau:
1. Hướng dẫn chủ xe viết giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định.
2. Kiểm tra thực tế xe: phải trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai
đăng ký với thực tế xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số
chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe; ký đè lên bản cà số
máy, số khung và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm kiểm tra.
Đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an, ngoài việc thực hiện
trình tự nêu trên, phải tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn của xe.
3. Kiểm tra hồ sơ và cấp biển số.
a) Tiếp nhận hồ sơ xe: đối chiếu, kiểm tra giấy tờ của chủ xe; các giấy tờ hợp
lệ của xe (chứng từ chuyển nhượng xe; lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc
xe) theo quy định. Đánh số thứ tự và thống kê, trích yếu tài liệu (giấy khai
đăng ký xe, chứng từ nguồn gốc của xe) vào bìa hồ sơ:
b) Nhập tên, địa chỉ của chủ xe, đặc điểm xe vào máy vi tính như nhãn hiệu, số
loại, số máy, số khung, màu sơn… (trường hợp xe của Công ty cho thuê tài chính
đăng ký theo địa chỉ bên thuê thì ghi địa chỉ theo công văn đề nghị): ghi rõ
ngày, tháng, năm đã giao hồ sơ cho chủ xe tại mục ghi chú trên máy vi tính;
c) Hướng dẫn chủ xe bấm phím để chọn biển số ngẫu nhiên trên máy vi tính và
ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe theo quy định;
d) In giấy hẹn theo mẫu.
4. Thu lệ phí đăng ký theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Cấp biển số xe.
6. Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe, đối với các
loại xe ô tô (trừ các loại xe ô tô có 9 chỗ ngồi trở xuống) theo quy định.
7. In Đăng ký xe.
Đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nếu bảo đảm an toàn kỹ
thuật theo quy định thì in Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
8. Soát xét hồ sơ, báo cáo Trưởng phòng Hướng dẫn đăng ký quản lý phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ kiểm tra, trình Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông
đường bộ Đường sắt (ở Bộ); Đội trưởng Đội đăng ký xe kiểm tra trình Trưởng
phòng Cảnh sát giao thông; Đội trưởng phụ trách công tác đăng ký xe kiểm tra
trình Trưởng Công an cấp huyện ký các giấy tờ đăng ký xe (ở địa phương) theo
quy định.
9. Dán ép Đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe của lực lượng
Công an).
10. Đóng dấu tiêu đề vào hồ sơ xe: phải phân loại hồ sơ xe thành phần giữ lại
và phần trả cho chủ phương tiện trước khi đóng dấu tiêu đề vào hồ sơ:
a) Đóng dấu tiêu đề “XE ĐĂNG KÝ NGÀY…. THÁNG …. NĂM…” và ghi biển số của xe
vào góc bên phải của giấy khai đăng ký xe và chứng từ nguồn gốc xe;
b) Đóng dấu tiêu đề “HỒ SƠ CHỦ XE TỰ QUẢN LÝ” vào giữa các trang của các loại
giấy tờ giao cho chủ xe theo quy định tại khoản 1.3 mục 4 Thông tư số
12/2008/TTBCAC11 ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công an.
11. Thu giấy hẹn và trả hồ sơ, đăng ký xe.
a) Hướng dẫn cho chủ xe hoặc người được ủy kiểm tra hồ sơ cơ quan đăng ký giao
lại; chủ xe ghi rõ đã nhận số tờ hồ sơ và ký, ghi rõ họ tên vào phần ghi chú
mục thống kê chứng từ trong giấy khai đăng ký xe, sau đó trả Đăng ký xe và một
phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1.3 mục 4 Thông tư số 12/2008/TTBCAC11
ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công an;
b) Bàn giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ, chiến sỹ quản lý hồ sơ, bao gồm:
chứng từ nguồn gốc xe; giấy đăng ký xe theo quy định tại điểm 1.2.1 mục 4
Thông tư số 12/2008/TTBCAC11 ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công an.
12. Cuối giờ làm việc báo cáo kết quả đăng ký xe và kết quả đăng ký biển số
trúng đấu giá, biển số chọn số ngẫu nhiên trên máy vi tính theo quy định.”
2. Điều 6 Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Đăng ký xe sang tên trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Tiếp nhận hồ sơ sang tên.
2. Viết phiếu rút hồ sơ gốc.
3. Thực hiện khoản 1, khoản 2; điểm a, b, d khoản 3; các khoản 4, 7, 8, 9;
điểm b khoản 10 và khoản 11 Điều 5 Quyết định này. Cắt góc vào phía trên bên
phải mặt trước Đăng ký xe.
Trường hợp mô tô, xe máy sang tên khác huyện thì hồ sơ phải có phiếu sang tên
di chuyển, kèm theo hồ sơ gốc.
Trường hợp xe sang tên phải đổi sang loại biển số khác theo quy định thì phải
thực hiện thêm điểm c khoản 3 và khoản 5 Điều 5 Quyết định này.”
3. Điều 9 Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Đổi, cấp lại đăng ký xe, biển số xe hoặc xe cải tạo, thay đổi màu
sơn
1. Tiếp nhận giấy khai đăng ký; công văn (đối với cơ quan, tổ chức) hoặc đơn
cam đoan của cá nhân (trừ trường hợp chủ xe có yêu cầu nhận lại hồ sơ đã đăng
ký trước ngày Thông tư số 12/2008/TTBCAC11 ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Bộ
Công an có hiệu lực).
2. Kiểm tra thực tế xe (xe cải tạo, thay đổi màu sơn)
3. Viết phiếu rút hồ sơ, kiểm tra hồ sơ xe theo quy định.
4. Bổ sung nội dung đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe vào vi tính.
5. Thực hiện quy định tại điểm b, d khoản 3; các khoản 4, 5, 7, 8, 9; điểm b
khoản 10 và khoản 11 Điều 5 Quyết định này.
6. Đóng dấu vào phía trên bên phải giấy khai đăng ký xe; trường hợp đổi, cấp
lại Đăng ký thì đóng thêm dấu “ Đổi, cấp lại lần thứ … ” vào mặt trước, phía
trên dòng chữ Đăng ký xe.
7. Hồ sơ xe làm chứng từ đăng ký cho một tổng thành máy hoặc tổng thành khung
để thay thế cho xe khác thì toàn bộ hồ sơ xe được sử dụng làm chứng từ cho
tổng thành đó (kể cả hồ sơ xe đã đăng ký và chưa đăng ký).”
4. Điều 16 Chương III được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Đóng số máy, số khung
1. Đối tượng đóng số máy, số khung:
a) Xe nhập khẩu không có số máy, số khung; trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu
của Hải quan ghi không có hoặc chưa tìm thấy số máy, số khung thì cho đóng số
theo biển số đăng ký.
Trường hợp số máy, số khung của xe (đã đăng ký hoặc chưa đăng ký) có số
Etekét, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì được đóng lại theo số cơ quan
Hải quan xác nhận trong Tờ khai nguồn gốc xe ô tô (xe gắn máy) nhập khẩu.
Trường hợp xe nhập khẩu có động cơ xe được bao bọc bởi các thiết bị, không thể
thực hiện được việc đóng số máy hoặc xe không có số khung, chỉ có số VIN ở
phía trước mặt kính của xe đã được cơ quan Hải quan lấy là số khung thì không
phải làm thủ tục đóng lại số máy, số khung mà lấy số VIN thay cho số máy, số
khung của xe và chụp ảnh số VIN lưu trong hồ sơ.
b) Xe sản xuất, lắp ráp trong nước:
Xe có số máy, số khung đóng châm kim (lade) hoặc số đóng bị mờ, không rõ số
thì được đóng lại số theo số máy, số khung ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng;
Xe có số máy, số khung bị đóng chồng số thì phải trưng cầu giám định. Nếu cơ
quan giám định kết luận số máy, số khung là nguyên thủy thì được đóng lại theo
số máy số khung ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;
c) Trường hợp xe đã đăng ký nếu thay thế máy mới hoặc thay thân máy (Blok)
chưa có số máy thì đóng số theo số biển số xe đăng ký;
d) Xe có quyết định tịch thu hoặc quyết định xử lý vật chứng hoặc có văn bản
kết luận của cơ quan điều tra là xe có số máy, số khung bị đục, tẩy xóa hoặc
không xác định được số khung, số máy nguyên thủy thì được đóng lại số theo số
biển số xe.
2. Viết phiếu đề xuất đóng số máy, số khung trình Cục trưởng Cục Cảnh sát
giao thông đường bộ Đường sắt (ở Bộ), Trưởng phòng Cảnh sát giao thông,
Trưởng Công an cấp huyện (ở địa phương) ký duyệt.
3. Thực hiện đóng số máy, số khung.
4. Cà số máy, số khung đã đóng và dán vào vị trí trong giấy khai đăng ký xe
và Phiếu đề xuất đóng số máy, số khung.”
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ Đường sắt, Giám đốc Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình đăng ký, cấp biển số và quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Ban hành kèm theo quyết định số 1370/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công An",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Trung Ương",
"effective_date": "27/09/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "09/07/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/08/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Công an",
"Thứ trưởng",
"Trung tướng Trần Đại Quang"
],
"official_number": [
"1445/2008/QĐ-BCA-C11"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được thay thế bởi Thông tư số 31/2009/TT-BCA(C11) ngày 25/5/2009 quy định về tiêu chuẩn, trách nhiệm của cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký phương tiện và quy trình cấp, đăng ký, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 31/2009/TT-BCA(C11) Quy đinh về tiêu chuẩn, trách nhiệm của cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký phương tiện và quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48238"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1445/2008/QĐ-BCA-C11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình đăng ký, cấp biển số và quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Ban hành kèm theo quyết định số 1370/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công An",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 26/2001/QH10 Giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23289"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 26/2001/QH10 Giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23289"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 1370/2007/QĐ-BCA(C11) Ban hành quy trình đăng ký, cấp biển số và quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=76955"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
20353 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=20353&Keyword= | Quyết định 129/2001/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
129/2001/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
18 tháng
12 năm
2001</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:center;"><b><font size="3"><font face="Times New Roman">QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ</font></font></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b><i><font size="3"><font face="Times New Roman">Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đã giao tại Quyết định số </font></font></i></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><b><i><a class="toanvan" target="_blank">50/2001/QĐ-UB</a> ngày </i></b><b><i>5/7/2001</i></b><b><i> và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2001/QĐ-UB</a> </i></b></font></font></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b><i><font size="3"><font face="Times New Roman">ngày 01/11/2001 cho UBND các Quận, Huyện.</font></font></i></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b><font face="Times New Roman" size="3"> </font></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b><font size="3"><font face="Times New Roman">UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</font></font></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;</font></font></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><i style="">Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 87/CP ngày </i><i style="">19/12/1996</i><i style=""> và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/1998/NĐ-CP</a> ngày </i><i style="">18/7/1998</i><i style="">;</i></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;</font></font></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2001/QĐ-UB</a> ngày 5/7/2001và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2001/QĐ-UB</a> ngày 1/11/2001 của UBND Thành phố về việc giao bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2001cho các Sở, Ban,Ngành, UBND các Quận, Huyện từ nguồn kết dư ngân sách và thưởng vượt thu ngân sách.</font></font></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><i style="">Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá, Sở Thương mại tại Tờ trình Liên sở số 1500/TTr- LS ngày </i><i style="">17/12/2001</i><i style="">.</i></font></font></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:12pt 0cm 6pt;text-align:center;"><b><font face="Times New Roman" size="3"> </font></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:12pt 0cm 6pt;text-align:center;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><b>QUYẾT ĐỊNH:</b></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><b>Điều 1:</b> Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đã giao tại quyết định <a class="toanvan" target="_blank">50/2001/QĐ-UB</a> ngày 5/7/2001, và quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2001/QĐ-UB</a> ngày 1/11/2001 của UBND Thành phố cho UBND các Quận - Huyện <i>(Theo biểu đính kèm )</i></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><b>Điều 2: </b>Chủ tịch UBND các Quận - Huyện và các chủ đầu tư tập trung chỉ đạo hoàn thành kế hoạch vốn năm 2001 đã giao. Thực hiện nghiêm<span style=""> </span>chỉnh các quy định của UBND Thành phố về công tác điều hành thực hiện kế hoạch vốn năm 2001.</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với các dự án chợ của các Quận - Huyện được thành phố bổ sung kế hoạch bằng vốn sự nghiệp,UBND các Quận - Huyện phải đảm bảo thủ tục quản lý đầu tư xây dựng hiện hành và Luật Ngân sách Nhà nước. Nhanh chóng phân bổ và sử dụng đúng mục đích kinh phí điều chỉnh được giao.</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><font size="3"><font face="Times New Roman">Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá theo dõi tổng hợp và kiểm tra thực hiện, báo cáo UBND Thành phố.</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><font size="3"><font face="Times New Roman">Các dự án không điều chỉnh tại quyết định này vẫn thực hiện theo quyết định 50/2001/QĐ-UB<span style=""> </span>ngày 5/7/2001 và quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2001/QĐ-UB</a> ngày 1/11/2001 của UBND Thành phố.</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><font size="3"><font face="Times New Roman"><b>Điều 3: </b>Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các Quận - Huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</font></font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Vượng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 129/2001/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2001
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đã giao tại Quyết định số
50/2001/QĐUB ngày 5/7/2001 và Quyết định số103/2001/QĐUB
ngày 01/11/2001 cho UBND các Quận, Huyện.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và
Nghị định số51/1998/NĐCP ngày 18/7/1998 ;
Căn cứ Nghị định52/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐCP ngày 5/5/2000
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư
và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số50/2001/QĐUB ngày 5/7/2001và Quyết định số 103/2001/QĐ
UB ngày 1/11/2001 của UBND Thành phố về việc giao bổ sung dự toán chi ngân
sách năm 2001cho các Sở, Ban,Ngành, UBND các Quận, Huyện từ nguồn kết dư ngân
sách và thưởng vượt thu ngân sách.
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá,
Sở Thương mại tại Tờ trình Liên sở số 1500/TTr LS ngày 17/12/2001 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đã giao tại quyết định
50/2001/QĐUB ngày 5/7/2001, và quyết định số 103/2001/QĐUB ngày 1/11/2001
của UBND Thành phố cho UBND các Quận Huyện (Theo biểu đính kèm )
Điều 2: Chủ tịch UBND các Quận Huyện và các chủ đầu tư tập trung chỉ đạo
hoàn thành kế hoạch vốn năm 2001 đã giao. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
của UBND Thành phố về công tác điều hành thực hiện kế hoạch vốn năm 2001.
Đối với các dự án chợ của các Quận Huyện được thành phố bổ sung kế hoạch
bằng vốn sự nghiệp,UBND các Quận Huyện phải đảm bảo thủ tục quản lý đầu tư
xây dựng hiện hành và Luật Ngân sách Nhà nước. Nhanh chóng phân bổ và sử dụng
đúng mục đích kinh phí điều chỉnh được giao.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá theo dõi tổng hợp và kiểm tra
thực hiện, báo cáo UBND Thành phố.
Các dự án không điều chỉnh tại quyết định này vẫn thực hiện theo quyết định
50/2001/QĐUB ngày 5/7/2001 và quyết định số 103/2001/QĐUB ngày 1/11/2001 của
UBND Thành phố.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các Quận Huyện và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Phan Văn Vượng
| {
"collection_source": [
"STP TP Hà Nội;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đã giao tại Quyết định số 50/2001/QĐ-UB ngày 5/7/2001 và Quyết định số 103/2001/QĐ-UB ngày 01/11/2001 cho UBND các Quận, Huyện.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Hà Nội",
"effective_date": "18/12/2001",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/12/2001",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hà Nội",
"Phó Chủ tịch",
"Phan Văn Vượng"
],
"official_number": [
"129/2001/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 129/2001/QĐ-UB Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đã giao tại Quyết định số 50/2001/QĐ-UB ngày 5/7/2001 và Quyết định số 103/2001/QĐ-UB ngày 01/11/2001 cho UBND các Quận, Huyện.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 12/2000/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6333"
],
[
"Nghị định 52/1999/NĐ-CP Về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7042"
],
[
"Nghị định 51/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7623"
],
[
"Nghị định 87/CP Quy định chi tiết việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8885"
],
[
"Luật Không số Ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9412"
],
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
],
[
"Quyết định 50/2001/QĐ-UB Về việc bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2001 cho một số Sở, Ban, Ngành và Quận, Huyện từ nguồn kết dư ngân sách và thưởng vượt thu ngân sách năm 2000",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20535"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
83512 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=83512&Keyword= | Quyết định 77A/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
77A/2008/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Vũng Tàu,
ngày
19 tháng
12 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</strong></p>
<p align="center">
____________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2008/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">67/2008/TT-BTC</a> ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2008/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2008/NQ-HĐND</a> ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 11, khóa IV về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3657A/TTr-STNMT-BVMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nay ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
<strong>Loại khoáng sản</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
<strong>Đơn vị tính</strong></p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
<strong>Mức thu (đồng)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Đá</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa.)</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
50.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
1.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp. . .)</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
2.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Sỏi, cuội, sạn</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
4.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Cát</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Cát thuỷ tinh</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
5.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Cát vàng</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
3.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Các loại cát khác</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
2.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Đất</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Đất sét, làm gạch, ngói</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
1.500</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Các loại đất khác</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
1.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Than bùn</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
tấn</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
2.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:41px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Nước khoáng thiên nhiên</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
m3</p>
</td>
<td style="width:148px;">
<p align="center">
2.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Đối với việc thu phí bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác dầu thô, khí thiên nhiên thực hiện việc thu phí theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2008/NĐ-CP</a> và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">67/2008/TT-BTC</a> ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính.</p>
<p>
Thời điểm thực hiện mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Cơ quan thuế có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí thu được theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2008/NĐ-CP</a> và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">67/2008/TT-BTC</a> ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2008/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Các ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục thuế tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Ngọc Thới</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 77A/2008/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 12 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số63/2008/NĐCP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số67/2008/TTBTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐCP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số24/2008/NQHĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 11, khóa IV về việc thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
3657A/TTrSTNMTBVMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 về việc thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu như sau:
Stt Loại khoáng sản Đơn vị tính Mức thu (đồng)
1 Đá
a Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa.) m3 50.000
b Đá làm vật liệu xây dựng thông thường m3 1.000
c Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp. . .) m3 2.000
2 Sỏi, cuội, sạn m3 4.000
3 Cát
a Cát thuỷ tinh m3 5.000
b Cát vàng m3 3.000
c Các loại cát khác m3 2.000
4 Đất
a Đất sét, làm gạch, ngói m3 1.500
b Các loại đất khác m3 1.000
5 Than bùn tấn 2.000
6 Nước khoáng thiên nhiên m3 2.000
Đối với việc thu phí bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác dầu thô, khí
thiên nhiên thực hiện việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ
CP và Thông tư số 67/2008/TTBTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính.
Thời điểm thực hiện mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều2. Cơ quan thuế có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng số
tiền phí thu được theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐCP và Thông tư số
67/2008/TTBTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 63/2008/NĐCP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều4. Các ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Công thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục thuế
tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Ngọc Thới
| {
"collection_source": [
"Bản sao từ bản chính (Công báo số 03 năm 2009)"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"effective_date": "29/12/2008",
"enforced_date": "13/01/2009",
"expiry_date": "01/09/2012",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/12/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Ngọc Thới"
],
"official_number": [
"77A/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 27A/2012/QĐ-UBND Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 27A/2012/QĐ-UBND Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=83513"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 77A/2008/QĐ-UBND Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 52/2005/QH11 Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16729"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094"
],
[
"Nghị định 63/2008/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24592"
],
[
"Thông tư 67/2008/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24861"
],
[
"Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=114707"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
76605 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kontum/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=76605&Keyword= | Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH KON TUM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
17/2011/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kon Tum,
ngày
5 tháng
8 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về thông qua đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh kon tum giai đoạn 2011-2015</strong></p>
<p align="center">
_______________________</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM</strong> <strong>KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số <a class="toanvan" target="_blank">01/2002/QH11</a> ngày 16/12/2002 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC</a> ngày 13/4/2011 của Liên Bộ: Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết </em><em>Đại hội Đại biểu lần thứ XIV Đảng bộ tỉnh Kon Tum;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27</em><em>/</em><em>4</em><em>/</em><em>2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Sau khi xem xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 01/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc </em><em>đề nghị thông qua Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015; B</em><em>áo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thông qua Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, với những nội dung chủ yếu sau:</p>
<p>
<strong>1. Mục tiêu Đề án</strong></p>
<p>
<strong>1.1.</strong> Mục tiêu chung</p>
<p>
- Xây dựng nông thôn mới Kon Tum có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; gắn xây dựng nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của nông dân ngày càng được nâng cao.</p>
<p>
- Phấn đấu đến năm 2015 toàn tỉnh có trên 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới. Đối với 22 xã được chọn làm điểm để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2015 của tỉnh phấn đấu mỗi năm đạt được ít nhất từ 2 đến 3 tiêu chí về nông thôn mới, đối với các xã còn lại mỗi năm đạt được ít nhất là 1 tiêu chí. Phấn đấu trong năm 2011 toàn tỉnh có 01 xã đạt xã nông thôn mới.</p>
<p>
<strong>1.2.</strong> Mục tiêu cụ thể</p>
<p>
- Về quy hoạch: Trong năm 2011 có 100% số xã hoàn thành Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã, các điểm dân cư thôn, bản, các khu xây dựng mới và khu tái định cư nông thôn mới khi cần thiết.</p>
<p>
- Về hạ tầng kinh tế - xã hội: Có trên 20% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí. 100% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí về: Hệ thống điện sinh hoạt; xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ đường trục xã được cứng hóa đạt chuẩn; hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và có điểm phục vụ bưu chính viễn thông đạt chuẩn.</p>
<p>
- Về kinh tế và tổ chức sản xuất: Có trên 20% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí (<em>về thu nhập; tỷ lệ hộ nghèo; cơ cấu lao động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp; hình thức tổ chức sản xuất).</em></p>
<p>
- Văn hóa - xã hội - môi trường: Có trên 20% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí; có 100% số xã đạt chuẩn về: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học, tỷ lệ lao động qua đào tạo, tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia, các cơ sở sản xuất-kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường, không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.</p>
<p>
- Về hệ thống chính trị: Có trên 80% số xã đạt chuẩn về hệ thống chính trị <em>(Trình độ cán bộ xã đạt chuẩn; có đủ số lượng các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo qui định; các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên);</em></p>
<p>
- Về an ninh, trật tự xã hội: 100% số xã tiếp tục duy trì và đảm bảo về tình hình An ninh, trật tự xã hội.</p>
<p>
<strong>2. Nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư</strong></p>
<p>
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án giai đoạn 2011-2015 là 3.674.030 triệu đồng. Trong đó:</p>
<p>
- Vốn ngân sách nhà nước <em>(vốn lồng ghép từ các Chương trình, dự án đang đầu tư trên địa bàn; ngân sách Trung ương đầu tư trực tiếp và ngân sách địa phương)</em> 1.880.530 triệu đồng, khoảng 51%.</p>
<p>
- Vốn huy động nhân dân đóng góp 268.000 triệu đồng, khoảng 7,3%.</p>
<p>
- Vốn đầu tư, đóng góp của các doanh nghiệp, Hợp tác xã và các tổ chức hợp pháp khác 707.000 triệu đồng, khoảng 19%.</p>
<p>
- Vốn tín dụng 818.000 triệu đồng, khoảng 22%.</p>
<p>
<strong>3. </strong><strong>Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện</strong></p>
<p>
(1) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động;</p>
<p>
(2) Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch nông thôn;</p>
<p>
(3) Tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn;</p>
<p>
(4) Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng;</p>
<p>
(5) Củng cố, đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất;</p>
<p>
(6) Củng cố nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, vai trò của chính quyền và các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở;</p>
<p>
(7) Tăng cường huy động các nguồn vốn để triển khai thực hiện việc đầu tư xây dựng nông thôn mới.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá X, kỳ họp thứ 2 thông qua./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hà Ban</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH KON TUM Số: 17/2011/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kon
Tum, ngày 5 tháng 8 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
Về thông qua đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh kon tum giai đoạn
20112015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Nghị định số
60/2003/NĐCP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐTTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
20102020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số26/2011/TTLTBNNPTNTBKHĐTBTC ngày 13/4/2011 của
Liên Bộ: Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu lần thứ XIV Đảng bộ tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 01NQ/TU ngày 27 /4 /2011 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20112015 ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 53/TTrUBND ngày 01/7/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum về việc đề nghị thông qua Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới
tỉnh Kon Tum giai đoạn 20112015; B áo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng Nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Thông qua Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai
đoạn 20112015, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu Đề án
1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng nông thôn mới Kon Tum có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ
và từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; gắn xây dựng nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản
sắc văn hoá dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị được
giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của nông dân ngày càng được nâng cao.
Phấn đấu đến năm 2015 toàn tỉnh có trên 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Đối với 22 xã được chọn làm điểm để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102015
của tỉnh phấn đấu mỗi năm đạt được ít nhất từ 2 đến 3 tiêu chí về nông thôn
mới, đối với các xã còn lại mỗi năm đạt được ít nhất là 1 tiêu chí. Phấn đấu
trong năm 2011 toàn tỉnh có 01 xã đạt xã nông thôn mới.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Về quy hoạch: Trong năm 2011 có 100% số xã hoàn thành Đồ án quy hoạch chung
xây dựng xã nông thôn mới. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm
xã, các điểm dân cư thôn, bản, các khu xây dựng mới và khu tái định cư nông
thôn mới khi cần thiết.
Về hạ tầng kinh tế xã hội: Có trên 20% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí.
100% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí về: Hệ thống điện sinh hoạt; xóa nhà tạm,
dột nát; tỷ lệ đường trục xã được cứng hóa đạt chuẩn; hệ thống thủy lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và có điểm phục vụ bưu chính viễn thông đạt
chuẩn.
Về kinh tế và tổ chức sản xuất: Có trên 20% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí
(về thu nhập; tỷ lệ hộ nghèo; cơ cấu lao động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp; hình thức tổ chức sản xuất).
Văn hóa xã hội môi trường: Có trên 20% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí;
có 100% số xã đạt chuẩn về: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được
tiếp tục học trung học, tỷ lệ lao động qua đào tạo, tỷ lệ người dân tham gia
các hình thức bảo hiểm y tế, tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
theo quy chuẩn quốc gia, các cơ sở sản xuấtkinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi
trường, không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động
phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
Về hệ thống chính trị: Có trên 80% số xã đạt chuẩn về hệ thống chính trị
(Trình độ cán bộ xã đạt chuẩn; có đủ số lượng các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo qui định; các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên);
Về an ninh, trật tự xã hội: 100% số xã tiếp tục duy trì và đảm bảo về tình
hình An ninh, trật tự xã hội.
2. Nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án giai đoạn 20112015 là 3.674.030 triệu đồng.
Trong đó:
Vốn ngân sách nhà nước (vốn lồng ghép từ các Chương trình, dự án đang
đầu tư trên địa bàn; ngân sách Trung ương đầu tư trực tiếp và ngân sách địa
phương) 1.880.530 triệu đồng, khoảng 51%.
Vốn huy động nhân dân đóng góp 268.000 triệu đồng, khoảng 7,3%.
Vốn đầu tư, đóng góp của các doanh nghiệp, Hợp tác xã và các tổ chức
hợp pháp khác 707.000 triệu đồng, khoảng 19%.
Vốn tín dụng 818.000 triệu đồng, khoảng 22%.
3.Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động;
(2) Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch nông thôn;
(3) Tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn;
(4) Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội, môi trường và an ninh
quốc phòng;
(5) Củng cố, đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất;
(6) Củng cố nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, vai trò của chính quyền và các
tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở;
(7) Tăng cường huy động các nguồn vốn để triển khai thực hiện việc đầu tư xây
dựng nông thôn mới.
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá X, kỳ họp thứ 2
thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Hà Ban
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về thông qua đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh kon tum giai đoạn 2011-2015",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Kontum",
"effective_date": "15/08/2011",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "31/12/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/08/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Kon Tum",
"Chủ tịch",
"Hà Ban"
],
"official_number": [
"17/2011/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Đã công bố hết hiệu lực toàn bộ tại STT04 mục B Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum (Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản)."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Về thông qua đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh kon tum giai đoạn 2011-2015",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 491/QĐ-TTg Về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11949"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
],
[
"Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26587"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
76177 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//daknong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=76177&Keyword= | Quyết định 40/2010/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
40/2010/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đắk Nông,
ngày
3 tháng
12 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h1 style="text-align:center;">
QUYẾT ĐỊNH</h1>
<h1 style="text-align:center;">
Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông</h1>
<p style="text-align:center;">
_____________________________</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/06/2008;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">209/2004/NĐ-CP</a> ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2008/NĐ-CP</a> ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">209/2004/NĐ-CP</a> ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">27/2009/TT-BXD</a> ngày 31/07/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư liên tịch <a class="toanvan" target="_blank">20/2008/TTLT-BXD-BNV</a> ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng – Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 646/TTr-SXD ngày 20/09/2010,</em></p>
<h1 style="text-align:center;">
QUYẾT ĐỊNH:</h1>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông".</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2008/QĐ-UBND</a> ngày 21/07/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" height="172" width="720">
<tbody>
<tr>
<td style="width:296px;height:83px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:338px;height:83px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<h1>
CHỦ TỊCH</h1>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Lê Diễn</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<h2 style="text-align:center;">
Phân cấp Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông</h2>
<p align="center">
<em> (Ban hành theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2010/QĐ-UBND</a> ngày 03/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)</em></p>
<p align="center">
________________________________</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định này áp dụng đối với công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (không phân biệt quy mô, nguồn vốn, bao gồm cả công trình ngầm) trong phạm vi toàn tỉnh Đăk Nông, trừ các công trình thuộc lĩnh vực bí mật quốc gia, công trình quốc phòng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Các cơ quan chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc chung</strong></p>
<p>
Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng là đảm bảo sự kiểm soát của Nhà nước đối với công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Nhà thầu xây dựng, Tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng và bảo hành, bảo trì công trình; kịp thời khắc phục các sai sót để ngăn ngừa, hạn chế các hậu quả gây thiệt hại, lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ và hiệu quả khai thác, sử dụng công trình.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Mục tiêu quản lý</strong></p>
<p>
1. Phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng nhằm xác định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
2. Tăng cường sự phối hợp giữa Sở Xây dựng với các Sở, Ngành và các cấp chính quyền để thống nhất quản lý nhằm tránh chồng chéo hoặc bỏ sót đối tượng quản lý, kịp thời đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chủ trương, chính sách, cơ chế quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo pháp luật, phù hợp với điều kiện cụ thể của ngành, địa phương.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p>
1. <em>Chứng nhận chất lượng công trình</em> là hoạt động kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực; kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.</p>
<p>
2. <em>Kiểm định chất lượng</em> là hoạt động kiểm tra chất lượng vật tư, cấu kiện, công trình xây dựng của chủ đầu tư và các tổ chức, nhà thầu khác có liên quan.</p>
<p>
3. <em>Giám định chất lượng</em> là hoạt động kiểm tra chất lượng vật tư, cấu kiện, công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước.</p>
<p>
4. <em>Giám định sự cố</em> là hoạt động khảo sát, đánh giá mức độ và nguyên nhân gây ra sự cố công trình xây dựng.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ</strong></p>
<p align="center">
<strong> CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Trách nhiệm thống nhất quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Sở Xây dựng</strong></p>
<p>
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn, có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi toàn tỉnh không phân biệt quy mô, nguồn vốn. Chịu trách nhiệm chung về quản lý chất lượng toàn bộ các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm trực tiếp đối với các công trình xây dựng dân dụng (trừ các công trình quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Quy định này), hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình sản xuất vật liệu xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Sở: Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan khác có liên quan</strong></p>
<p>
1. Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các công trình giao thông (trừ giao thông đô thị).</p>
<p>
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các công trình thỦy lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn.</p>
<p>
3. Sở Công Thương chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các công trình công nghiệp (trừ sản xuất vật liệu xây dựng).</p>
<p>
4. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các công trình hạ tầng thông tin truyền thông.</p>
<p>
5. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng máy móc, thiết bị công nghệ được lắp đặt trong công trình xây dựng.</p>
<p>
6. Công an tỉnh chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các công trình đảm bảo an ninh xã hội; Công trình phục vụ phòng cháy, chữa cháy; Các hạng mục đảm bảo an toàn cháy, nổ.</p>
<p>
7. Ban Quản lý khu công nghiệp chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền mình phụ trách.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân các huyện và thị xã </strong>(sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).</p>
<p>
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng trong phạm vi địa giới do mình quản lý:</p>
<p>
a) Các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Công trình do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.</p>
<p>
b) Các công trình sử dụng nguồn vốn khác (trừ vốn do trung ương quản lý): Các công trình sử dụng vốn do nhân dân đóng góp và các công trình khác theo quy định khi xây dựng không phải lập dự án đầu tư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn </strong>(sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).</p>
<p>
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Phòng Công Thương của Ủy ban nhân dân huyện hoặc Phòng Quản lý đô thị của Ủy ban nhân dân thị xã quản lý về chất lượng công trình đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng thuộc cấp mình quyết định đầu tư, các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ và các công trình sử dụng vốn do nhân dân đóng góp xây dựng trên địa bàn; theo dõi và thông tin kịp thời các hiện tượng vi phạm trong quản lý chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính do mình phụ trách tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III </strong></p>
<p align="center">
<strong>NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC<br/>
VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Nội dung quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với Sở Xây dựng</strong></p>
<p>
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các Quy phạm Pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
2. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phù hợp với thực tế của tỉnh.</p>
<p>
3. Ban hành và phổ biến các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật trong lĩnh vực xây dựng, gồm các khâu: Lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu (về khối lượng, chất lượng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng; Hướng dẫn các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình xây dựng, cảnh báo sự cố công trình.</p>
<p>
4. Kiểm tra, thanh tra hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra và kiến nghị xử lý vi phạm (nếu có) với Bộ Xây dựng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
5. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.</p>
<p>
6. Lập và thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ về chất lượng công trình xây dựng trước ngày 20 tháng 02 hàng năm gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ đầu tư, các Sở, Ngành có liên quan để theo dõi, phối hợp thực hiện.</p>
<p>
7. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với tất cả các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; xử lý các vi phạm trong việc quản lý chất lượng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
8. Phối hợp với Sở quản lý xây dựng chuyên ngành kiểm tra chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
9. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý khu công nghiệp và các ngành (nếu cần) khi kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
10. Hướng dẫn Chủ đầu tư, Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng về công tác bảo hành, bảo trì công trình xây dựng; Nghiệp vụ giải quyết sự cố đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết sự cố của Chủ đầu tư, Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng.</p>
<p>
11. Hướng dẫn thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn công công trình xây dựng.</p>
<p>
12. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kiểm định chất lượng, chứng nhận chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn giải quyết khiếu nại trong việc thực hiện chứng nhận chất lượng công trình.</p>
<p>
13. Hướng dẫn, tổ chức hoặc chỉ định tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố khi công trình xây dựng xảy ra sự cố trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.</p>
<p>
14. Chỉ đạo cho Trung tâm Kiểm định và Quy hoạch xây dựng tỉnh Đăk Nông trực thuộc Sở Xây dựng (là đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng, có phòng thí nghiệm LAS-XD hợp chuẩn, thuộc mạng lưới kiểm định chất lượng công trình xây dựng) tham mưu cho Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện các việc: Kiểm định chất lượng, giám định chất lượng, chứng nhận chất lượng và giám định sự cố công trình xây dựng.</p>
<p>
15. Tổng hợp, báo cáo Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh định kỳ trước ngày 15 tháng 6 (đối với báo cáo 6 tháng), trước ngày 15 tháng 12 (đối với báo cáo năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu của Bộ Xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành: Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông</strong></p>
<p>
1. Thực hiện quy định tại các khoản: khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6, khoản 7 Điều 10 của Quy định này đối với lĩnh vực chuyên ngành.</p>
<p>
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện quy định tại các khoản: khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 10 của Quy định này đối với lĩnh vực chuyên ngành.</p>
<p>
3. Kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định quản lý nhà nước về chất lượng công trình đối với lĩnh vực chuyên ngành.</p>
<p>
4. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng định kỳ (6 tháng, 1 năm), đột xuất về việc tuân thủ các quy định về chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn toàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với Ban Quản lý khu công nghiệp</strong></p>
<p>
1. Thực hiện quy định tại các khoản: khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6, khoản 7, khoản 11 Điều 10 của Quy định này đối các công trình xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý.</p>
<p>
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành thực hiện quy định tại các khoản: khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 10 của Quy định này đối các công trình xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý.</p>
<p>
3. Báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng định kỳ (6 tháng, 1 năm), đột xuất theo yêu cầu của Sở Xây dựng về việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng các công trình xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các Ủy ban nhân dân cấp huyện</strong></p>
<p>
1. Đề xuất để Sở Xây dựng nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phù hợp với thực tế của địa phương.</p>
<p>
2. Lập danh mục, theo dõi các công trình khởi công xây dựng trên địa bàn; Định kỳ 6 tháng/1 lần báo cáo về Sở Xây dựng và Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (đối với công trình xây dựng chuyên ngành).</p>
<p>
3. Lập và thông báo cho các Chủ đầu tư, các cơ quan có liên quan kế hoạch kiểm tra định kỳ vào đầu năm và gửi về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 02 hàng năm để theo dõi, phối hợp thực hiện.</p>
<p>
4. Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn.</p>
<p>
5. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, các cơ quan liên quan khi có yêu cầu phối hợp kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn.</p>
<p>
6. Tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với công trình xây dựng chuyên ngành).</p>
<p>
7. Phổ biến, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ngành về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, không ban hành các quy định riêng.</p>
<p>
8. Hướng dẫn Chủ đầu tư, Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng về công tác bảo hành, bảo trì công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình trên địa bàn. Tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng và Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (đối với công trình xây dựng chuyên ngành) về kết quả giải quyết sự cố của Chủ đầu tư, Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng.</p>
<p>
9. Kiểm tra, thống kê tình trạng công trình xây dựng bao gồm cả nhà ở đã xuống cấp trên địa bàn; Đề xuất biện pháp giải quyết đối với những công trình không đảm bảo an toàn cho người sử dụng; Kiểm tra công tác bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn;</p>
<p>
10. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, định kỳ (6 tháng, 1 năm), đột xuất về việc tuân thủ các quy định về chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường trong việc quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng</strong></p>
<p>
1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thực hiện các quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.</p>
<p>
2. Lập danh mục, theo dõi tất cả các công trình khởi công xây dựng trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Định kỳ (6 tháng, 1 năm) báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Công thương.</p>
<p>
3. Phân công cán bộ theo dõi, kiểm tra việc tuân thủ các nội dung trong giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ; đối với các công trình khác được xây dựng trên địa bàn thì theo dõi việc chấp hành các quy định về biển báo công trường, các điều kiện đảm bảo vệ sinh môi trường như: rào chắn, biển báo, màn che công trình, thoát nước thi công, thu gom nước thải, rác thải xây dựng, lán trại tạm, giấy phép sử dụng tạm thời hè, lòng đường.</p>
<p>
4. Hướng dẫn chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng lập Hồ sơ sự cố công trình xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ thuộc phạm vi địa bàn; Theo dõi, lập danh mục công trình xảy ra sự cố trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p>
<p>
5. Theo dõi, đánh giá sơ bộ chất lượng sử dụng tất cả các công trình trên địa bàn. Trường hợp phát hiện công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ hoặc các công trình lân cận công trình đang xây dựng có dấu hiệu không đảm bảo an toàn cho người sử dụng hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố sụp đổ, phải kịp thời khuyến cáo cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng; đồng thời báo cáo, đề xuất hướng xử lý với Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p>
<p>
6. Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã), Phòng Công Thương (đối với các huyện) về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng, tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn xã.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Khen thưởng</strong></p>
<p>
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng được khen thưởng theo quy định hiện hành của pháp luật.</p>
<p>
2. Hàng năm, Sở Xây dựng tổ chức xét chọn các công trình xây dựng đạt chất lượng cao đề nghị Bộ Xây dựng tặng Huy chương vàng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Xử lý vi phạm</strong></p>
<p>
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp phải thực hiện nghiêm chỉnh Quy định này, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quy định này.</p>
<p>
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp, nếu phát hiện các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm xử lý hoặc kiến nghị cơ quan cấp trên xử lý theo quy định hiện hành.</p>
<p>
3. Đối với các công trình (đã thi công xong) có nguy cơ sụp đổ, ảnh hưởng đến cộng đồng và công trình lân cận: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc phá dỡ công trình có nguy cơ sụp đổ trong phạm vi địa giới hành chính do mình phụ trách. Trường hợp Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng công trình không chấp hành thì tổ chức cưỡng chế phá dỡ theo quy định hiện hành.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa, Ban Quản lý các khu công nghiệp, thực hiện Quy định này; định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa tổ chức triển khai thực hiện Quy định này tới Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.</p>
<p>
3. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, các ngành, các cấp, các tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết kịp thời./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Diễn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 40/2010/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk
Nông, ngày 3 tháng 12 năm 2010
# QUYẾT ĐỊNH
# Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/06/2008;
Căn cứ Nghị định số209/2004/NĐCP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số49/2008/NĐCP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐCP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số29/2008/NĐCP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch20/2008/TTLTBXDBNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng
– Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc
ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 646/TTrSXD ngày 20/09/2010,
# QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phân cấp quản lý nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 22/2008/QĐUBND ngày 21/07/2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã Gia Nghĩa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
# CHỦ TỊCH
(Đã ký) Lê Diễn
QUY ĐỊNH
## Phân cấp Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn
tỉnh Đăk Nông
(Ban hành theo Quyết định số40/2010/QĐUBND ngày 03/12/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đăk Nông)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với công tác quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng (không phân biệt quy mô, nguồn vốn, bao gồm cả công trình ngầm)
trong phạm vi toàn tỉnh Đăk Nông, trừ các công trình thuộc lĩnh vực bí mật
quốc gia, công trình quốc phòng.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều3. Nguyên tắc chung
Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng là đảm bảo sự kiểm soát của
Nhà nước đối với công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các
Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Nhà thầu xây dựng, Tổ chức và cá nhân có liên
quan trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo
sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai
thác sử dụng và bảo hành, bảo trì công trình; kịp thời khắc phục các sai sót
để ngăn ngừa, hạn chế các hậu quả gây thiệt hại, lãng phí, thất thoát trong
đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ và hiệu quả khai thác,
sử dụng công trình.
Điều4. Mục tiêu quản lý
1. Phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng nhằm xác định
rõ thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Tăng cường sự phối hợp giữa Sở Xây dựng với các Sở, Ngành và các cấp chính
quyền để thống nhất quản lý nhằm tránh chồng chéo hoặc bỏ sót đối tượng quản
lý, kịp thời đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chủ trương, chính
sách, cơ chế quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo pháp
luật, phù hợp với điều kiện cụ thể của ngành, địa phương.
Điều5. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng nhận chất lượng công trình là hoạt động kiểm tra, chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực; kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng.
2. Kiểm định chất lượng là hoạt động kiểm tra chất lượng vật tư, cấu kiện,
công trình xây dựng của chủ đầu tư và các tổ chức, nhà thầu khác có liên quan.
3. Giám định chất lượng là hoạt động kiểm tra chất lượng vật tư, cấu kiện,
công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước.
4. Giám định sự cố là hoạt động khảo sát, đánh giá mức độ và nguyên nhân
gây ra sự cố công trình xây dựng.
ChươngII
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều6. Trách nhiệm thống nhất quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng của Sở Xây dựng
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn, có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi
toàn tỉnh không phân biệt quy mô, nguồn vốn. Chịu trách nhiệm chung về quản lý
chất lượng toàn bộ các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh và chịu trách
nhiệm trực tiếp đối với các công trình xây dựng dân dụng (trừ các công trình
quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Quy định này), hạ tầng kỹ thuật đô thị, công
trình sản xuất vật liệu xây dựng.
Điều7. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của
các Sở: Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Ban quản
lý các khu công nghiệp và các cơ quan khác có liên quan
1. Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các
công trình giao thông (trừ giao thông đô thị).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
về chất lượng các công trình thỦy lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp,
thoát nước nông thôn.
3. Sở Công Thương chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các công
trình công nghiệp (trừ sản xuất vật liệu xây dựng).
4. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất
lượng các công trình hạ tầng thông tin truyền thông.
5. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng
máy móc, thiết bị công nghệ được lắp đặt trong công trình xây dựng.
6. Công an tỉnh chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các công
trình đảm bảo an ninh xã hội; Công trình phục vụ phòng cháy, chữa cháy; Các
hạng mục đảm bảo an toàn cháy, nổ.
7. Ban Quản lý khu công nghiệp chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng trong các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền mình phụ
trách.
Điều8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của
Ủy ban nhân dân các huyện và thị xã (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện).
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng các
công trình xây dựng trong phạm vi địa giới do mình quản lý:
a) Các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Công trình do Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định đầu tư.
b) Các công trình sử dụng nguồn vốn khác (trừ vốn do trung ương quản lý): Các
công trình sử dụng vốn do nhân dân đóng góp và các công trình khác theo quy
định khi xây dựng không phải lập dự án đầu tư.
Điều9. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp xã).
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Phòng Công Thương của Ủy
ban nhân dân huyện hoặc Phòng Quản lý đô thị của Ủy ban nhân dân thị xã quản
lý về chất lượng công trình đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
thuộc cấp mình quyết định đầu tư, các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ và
các công trình sử dụng vốn do nhân dân đóng góp xây dựng trên địa bàn; theo
dõi và thông tin kịp thời các hiện tượng vi phạm trong quản lý chất lượng công
trình xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính do mình phụ trách tới Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
ChươngIII
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều10. Nội dung quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với
Sở Xây dựng
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực
hiện các Quy phạm Pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
2. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách quản lý nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng phù hợp với thực tế của tỉnh.
3. Ban hành và phổ biến các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của pháp
luật trong lĩnh vực xây dựng, gồm các khâu: Lập và quản lý thực hiện dự án đầu
tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu (về
khối lượng, chất lượng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng;
Hướng dẫn các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình xây dựng, cảnh báo sự cố
công trình.
4. Kiểm tra, thanh tra hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra và kiến nghị xử lý
vi phạm (nếu có) với Bộ Xây dựng theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở quản lý xây
dựng chuyên ngành thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng.
6. Lập và thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ về chất lượng công trình xây
dựng trước ngày 20 tháng 02 hàng năm gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ đầu tư,
các Sở, Ngành có liên quan để theo dõi, phối hợp thực hiện.
7. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng đối với tất cả các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
xử lý các vi phạm trong việc quản lý chất lượng theo quy định của pháp luật.
8. Phối hợp với Sở quản lý xây dựng chuyên ngành kiểm tra chất lượng công
trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý khu công nghiệp và các ngành (nếu cần)
khi kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp theo
yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Hướng dẫn Chủ đầu tư, Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng về công tác bảo
hành, bảo trì công trình xây dựng; Nghiệp vụ giải quyết sự cố đối với các công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả giải quyết sự cố của Chủ đầu tư, Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng.
11. Hướng dẫn thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát,
thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn công công trình xây dựng.
12. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kiểm định chất lượng, chứng nhận chất
lượng công trình trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn giải quyết khiếu nại trong việc
thực hiện chứng nhận chất lượng công trình.
13. Hướng dẫn, tổ chức hoặc chỉ định tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực
thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố khi công trình xây dựng
xảy ra sự cố trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
14. Chỉ đạo cho Trung tâm Kiểm định và Quy hoạch xây dựng tỉnh Đăk Nông trực
thuộc Sở Xây dựng (là đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng, có
phòng thí nghiệm LASXD hợp chuẩn, thuộc mạng lưới kiểm định chất lượng công
trình xây dựng) tham mưu cho Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện các việc: Kiểm
định chất lượng, giám định chất lượng, chứng nhận chất lượng và giám định sự
cố công trình xây dựng.
15. Tổng hợp, báo cáo Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và quản lý chất
lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh định kỳ trước ngày 15 tháng 6
(đối với báo cáo 6 tháng), trước ngày 15 tháng 12 (đối với báo cáo năm) và báo
cáo đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu của Bộ Xây dựng.
Điều11. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các
Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành: Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thực hiện quy định tại các khoản: khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6,
khoản 7 Điều 10 của Quy định này đối với lĩnh vực chuyên ngành.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện quy định tại các khoản: khoản
8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 10 của Quy định này đối với lĩnh vực
chuyên ngành.
3. Kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định quản lý
nhà nước về chất lượng công trình đối với lĩnh vực chuyên ngành.
4. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng định kỳ (6 tháng,
1 năm), đột xuất về việc tuân thủ các quy định về chất lượng công trình xây
dựng và tình hình chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn
toàn tỉnh.
Điều12. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với
Ban Quản lý khu công nghiệp
1. Thực hiện quy định tại các khoản: khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6,
khoản 7, khoản 11 Điều 10 của Quy định này đối các công trình xây dựng trong
khu công nghiệp do mình quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành thực
hiện quy định tại các khoản: khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 10 của
Quy định này đối các công trình xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản
lý.
3. Báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng
định kỳ (6 tháng, 1 năm), đột xuất theo yêu cầu của Sở Xây dựng về việc tuân
thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất
lượng các công trình xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý.
Điều13. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với
các Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Đề xuất để Sở Xây dựng nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các
cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phù hợp
với thực tế của địa phương.
2. Lập danh mục, theo dõi các công trình khởi công xây dựng trên địa bàn;
Định kỳ 6 tháng/1 lần báo cáo về Sở Xây dựng và Sở quản lý xây dựng chuyên
ngành (đối với công trình xây dựng chuyên ngành).
3. Lập và thông báo cho các Chủ đầu tư, các cơ quan có liên quan kế hoạch
kiểm tra định kỳ vào đầu năm và gửi về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 02 hàng
năm để theo dõi, phối hợp thực hiện.
4. Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ các quy định về quản lý
chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn.
5. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, các cơ quan
liên quan khi có yêu cầu phối hợp kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản
lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn.
6. Tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn
của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với công
trình xây dựng chuyên ngành).
7. Phổ biến, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các Chủ đầu tư, tổ chức, cá
nhân nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn thực hiện các quy định của
Chính phủ, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ngành về công tác quản
lý chất lượng công trình xây dựng, không ban hành các quy định riêng.
8. Hướng dẫn Chủ đầu tư, Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng về công tác bảo
hành, bảo trì công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình trên địa bàn.
Tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng và Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (đối với
công trình xây dựng chuyên ngành) về kết quả giải quyết sự cố của Chủ đầu tư,
Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng.
9. Kiểm tra, thống kê tình trạng công trình xây dựng bao gồm cả nhà ở đã
xuống cấp trên địa bàn; Đề xuất biện pháp giải quyết đối với những công trình
không đảm bảo an toàn cho người sử dụng; Kiểm tra công tác bảo trì công trình
xây dựng trên địa bàn;
10. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng, Sở quản lý xây
dựng chuyên ngành, định kỳ (6 tháng, 1 năm), đột xuất về việc tuân thủ các quy
định về chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng các công trình
xây dựng trên địa bàn.
Điều14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường trong việc quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn đối với các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thực hiện các quy định hiện
hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Lập danh mục, theo dõi tất cả các công trình khởi công xây dựng trên địa
bàn xã, phường, thị trấn. Định kỳ (6 tháng, 1 năm) báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện thông qua Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Công thương.
3. Phân công cán bộ theo dõi, kiểm tra việc tuân thủ các nội dung trong giấy
phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ; đối với các công trình khác được xây
dựng trên địa bàn thì theo dõi việc chấp hành các quy định về biển báo công
trường, các điều kiện đảm bảo vệ sinh môi trường như: rào chắn, biển báo, màn
che công trình, thoát nước thi công, thu gom nước thải, rác thải xây dựng, lán
trại tạm, giấy phép sử dụng tạm thời hè, lòng đường.
4. Hướng dẫn chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng lập Hồ sơ sự cố công trình xây
dựng đối với nhà ở riêng lẻ thuộc phạm vi địa bàn; Theo dõi, lập danh mục công
trình xảy ra sự cố trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Theo dõi, đánh giá sơ bộ chất lượng sử dụng tất cả các công trình trên địa
bàn. Trường hợp phát hiện công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ hoặc các công
trình lân cận công trình đang xây dựng có dấu hiệu không đảm bảo an toàn cho
người sử dụng hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố sụp đổ, phải kịp thời khuyến cáo
cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng; đồng thời báo cáo, đề xuất hướng xử lý
với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất với Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã), Phòng Công Thương (đối với
các huyện) về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng, tình hình chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn xã.
ChươngIV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều15. Khen thưởng
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng được khen thưởng theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Hàng năm, Sở Xây dựng tổ chức xét chọn các công trình xây dựng đạt chất
lượng cao đề nghị Bộ Xây dựng tặng Huy chương vàng.
Điều16. Xử lý vi phạm
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân
cấp phải thực hiện nghiêm chỉnh Quy định này, chịu trách nhiệm trước pháp luật
và trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quy định này.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân
cấp, nếu phát hiện các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công
trình xây dựng của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thì tuỳ
theo tính chất, mức độ vi phạm xử lý hoặc kiến nghị cơ quan cấp trên xử lý
theo quy định hiện hành.
3. Đối với các công trình (đã thi công xong) có nguy cơ sụp đổ, ảnh hưởng đến
cộng đồng và công trình lân cận: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc phá
dỡ công trình có nguy cơ sụp đổ trong phạm vi địa giới hành chính do mình phụ
trách. Trường hợp Chủ sở hữu, Chủ quản lý sử dụng công trình không chấp hành
thì tổ chức cưỡng chế phá dỡ theo quy định hiện hành.
ChươngIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều17. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các Sở, Ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa, Ban Quản lý các khu công nghiệp, thực hiện
Quy định này; định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình
hình thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này tới Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, các ngành, các cấp, các
tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét giải quyết kịp thời./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Diễn
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Đắk Nông",
"effective_date": "13/12/2010",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "04/12/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/12/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông",
"Chủ tịch",
"Lê Diễn"
],
"official_number": [
"40/2010/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=104100"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=76176"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11611"
],
[
"Thông tư liên tịch 20/2008/TTLT-BXD-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiêm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12592"
],
[
"Luật 17/2008/QH12 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12803"
],
[
"Nghị định 209/2004/NĐ-CP Về quản lý chất lượng công trình xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18340"
],
[
"Luật 16/2003/QH11 Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19414"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 49/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24613"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
4671 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=4671&Keyword= | Joint circular 29/2006/TTLT/BNG-BNV-BTC-BLDTBXH | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF FOREIGN AFFAIR-THE MINISTRY OF HOME AFFAIR-THE MINISTRY OF FINANCE-THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
29/2006/TTLT/BNG-BNV-BTC-BLDTBXH
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , November 08, 2006</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>JOINT CIRCULAR</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Guiding the implementation of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">157/2005/ND-CP</a> of December 23, 2005, providing for a number of regimes for cadres and civil servants working for terms in overseas Vietnamese missions</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman" size="3">This Joint Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO,” annulling Joint Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">22/2001/TTLT/BTCCBCP-BTC</a> of May 9, 2001, of the Finance Ministry and the Government Commission for Organization and Personnel, and Joint Circular No. 41/TT/LB of July 1, 1997, of the Finance Ministry and the Foreign Affairs Ministry.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">The regimes specified in this Joint Circular apply as from January 1, 2006.-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>Vice Minister </p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>Vice Minister </p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Signed)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Nguyen Phu Binh</p></td><td style="width:379px"><p>Tran Van Tuan</p></td></tr></table><table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>Vice Minister </p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>Vice Minister </p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Signed)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Huynh Thi Nhan</p></td><td style="width:379px"><p>Tran Xuan Ha</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRTHE MINISTRY OF HOME AFFAIRTHE MINISTRY OF
FINANCETHE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS Number:
29/2006/TTLT/BNGBNVBTCBLDTBXH
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , November 08, 2006
JOINT CIRCULAR
Guiding the implementation of the Government’s Decree No.157/2005/NDCP of
December 23, 2005, providing for a number of regimes for cadres and civil
servants working for terms in overseas Vietnamese missions
This Joint Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO,”
annulling Joint Circular No. 22/2001/TTLT/BTCCBCPBTC of May 9, 2001, of the
Finance Ministry and the Government Commission for Organization and Personnel,
and Joint Circular No. 41/TT/LB of July 1, 1997, of the Finance Ministry and
the Foreign Affairs Ministry.
The regimes specified in this Joint Circular apply as from January 1,
2006.(Summary)
Vice Minister Vice Minister
(Signed) (Signed)
Nguyen Phu Binh Tran Van Tuan
Vice Minister Vice Minister
(Signed) (Signed)
Huynh Thi Nhan Tran Xuan Ha
| {
"collection_source": [
"STP Lâm Đồng;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập Trung tâm Y tế Thị xã Bảo Lộc - tỉnh Lâm Đồng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Lâm Đồng",
"effective_date": "06/09/1994",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/09/1994",
"issuing_body/office/signer": [
"",
"Phó Chủ tịch",
"Đặng Đức Lợi"
],
"official_number": [
"756/QĐ-UBTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 756/QĐ-UBTC Về việc thành lập Trung tâm Y tế Thị xã Bảo Lộc - tỉnh Lâm Đồng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=2313"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
23161 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=23161&Keyword= | Chỉ thị 06/2001/CT-NHNN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
06/2001/CT-NHNN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
30 tháng
7 năm
2001</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<div class="Section1">
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">CHỈ THỊ CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</span></b></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Về cho vay mới để tiếp tục chăm sóc cây cà phê trên địabàn các </span></i></b></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">tỉnh Gia Lai, Kon Tum, ĐăkLăk, Lâm Đồng</span></i></b></p>
<p>
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Đểtiếp tục duy trì diện tích cà phê có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế và xửlý khó khăn trong quan hệ tín dụng giữa các tổ chức tín dụng với các khách hàngcó nhu cầu vay vốn chăm sóc cây cà phê trong điều kiện giá cà phê vẫn ở mứcthấp, có thể không đủ bù đắp chi phí sản xuất; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêucầu Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộcNgân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh Gia Lai, KonTum, ĐăkLăk, Lâm Đồng thực hiện một số nội dung sau: </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1. Đối với các tổ chức tín dụng. </span></b></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.1.Ngoài việc thực hiện cho gia hạn nợ, giãn nợ đối với những khoản cho vay cây càphê đã được Chính phủ quy định và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước,các tổ chức tín dụng được cho vay ở mức cần thiết, hợp lý để duy trì, chăm sóccây cà phê phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế của ngành và địaphương, coi việc cho vay chăm sóc cây cà phê là để bảo tồn một loại tài sản cốđịnh quan trọng, lâu dài cho nông nghiệp ở Tây Nguyên. </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.2.Cần tiếp cận trực tiếp với các khách hàng vay, nắm vững diện tích cây cà phêcần đưọc duy trì chăm sóc để có giải pháp xử lý thích hợp về vốn, nếu các kháchhàng có nhu cầu vay vốn.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.3.Ngoài việc thực hiện cho vay theo các quy định hiện hành, các tổ chức tín dụngxem xét cho vay để chăm sóc cây cà phê kể cả trong điều kiện hiện nay bị lỗ dogiá cà phê vẫn ở mức thấp không đủ bù đắp chi phí sản xuất; nhưng không áp dụngcho vay trong các trường hợp sau:</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Vườn cà phê năng suất thấp, chi phí quá cao so với mức trung bình, điều kiệnsản xuất khó khăn, không có khả năng phục hồi.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Vườn cà phê già cỗi, giống cà phê không phù hợp với yêu cầu của thị trường. </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">-Vườn cà phê trong quy hoạch tỉnh có chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng vậtnuôi. Trường hợp này các tổ chức tín dụng xem xét cho vay đối tượng cây trồngvật nuôi mới để chuyển đổi cơ cấu.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:</span></b></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2.1.Các đơn vị tại trụ sở chính của Ngân hàng Nhà nước.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Đểđảm bảo sự điều hành của Ngân hàng Nhà nước không ách tắc, trong phạm vi chứcnăng nhiệm vụ của mình, các Vụ, Cục cần xử lý các vướng mắc, đề nghị trong hoạtđộng tín dụng của các tổ chức tín dụng và các đơn vị có liên quan nhanh chóng,kịp thời. </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2.2.Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">a.Đôn đốc chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn, nâng cao trách nhiệm tronghoạt động nghiệp vụ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng vay vốn.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">b.Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện cho vay của tổ chức tín dụng, nếu có cáckhó khăn vướng mắc thì phản ánh và báo cáo các cấp có thẩm quyền liên quan đểxem xét xử lý kịp thời.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">c.Hàng tháng yêu cầu các tổ chức tín dụng trên địa bàn gửi báo cáo chi nhánh Ngânhàng Nhà nước tình hình cho vay chăm sóc cây cà phê trên địa bàn, đồng thờitổng hợp báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Trênđây là một số nội dung chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tiếp tục chovay chăm sóc cây cà phê trên địa bàn các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, ĐăkLăk, LâmĐồng. Yêu cầu Tổng giám đốc (giám đốc) các tổ chức tín dụng, Thủ trưởng các đơnvị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Chỉthị này./.</span></p>
</div></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thống đốc </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Đức Thuý</p></td></tr></table>
</div>
</div> | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 06/2001/CTNHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2001
CHỈ THỊ CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về cho vay mới để tiếp tục chăm sóc cây cà phê trên địabàn các
tỉnh Gia Lai, Kon Tum, ĐăkLăk, Lâm Đồng
Đểtiếp tục duy trì diện tích cà phê có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế và
xửlý khó khăn trong quan hệ tín dụng giữa các tổ chức tín dụng với các khách
hàngcó nhu cầu vay vốn chăm sóc cây cà phê trong điều kiện giá cà phê vẫn ở
mứcthấp, có thể không đủ bù đắp chi phí sản xuất; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
yêucầu Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị
thuộcNgân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh Gia
Lai, KonTum, ĐăkLăk, Lâm Đồng thực hiện một số nội dung sau:
1. Đối với các tổ chức tín dụng.
1.1.Ngoài việc thực hiện cho gia hạn nợ, giãn nợ đối với những khoản cho vay
cây càphê đã được Chính phủ quy định và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước,các tổ chức tín dụng được cho vay ở mức cần thiết, hợp lý để duy trì,
chăm sóccây cà phê phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế của
ngành và địaphương, coi việc cho vay chăm sóc cây cà phê là để bảo tồn một
loại tài sản cốđịnh quan trọng, lâu dài cho nông nghiệp ở Tây Nguyên.
1.2.Cần tiếp cận trực tiếp với các khách hàng vay, nắm vững diện tích cây cà
phêcần đưọc duy trì chăm sóc để có giải pháp xử lý thích hợp về vốn, nếu các
kháchhàng có nhu cầu vay vốn.
1.3.Ngoài việc thực hiện cho vay theo các quy định hiện hành, các tổ chức tín
dụngxem xét cho vay để chăm sóc cây cà phê kể cả trong điều kiện hiện nay bị
lỗ dogiá cà phê vẫn ở mức thấp không đủ bù đắp chi phí sản xuất; nhưng không
áp dụngcho vay trong các trường hợp sau:
Vườn cà phê năng suất thấp, chi phí quá cao so với mức trung bình, điều kiệnsản xuất khó khăn, không có khả năng phục hồi.
Vườn cà phê già cỗi, giống cà phê không phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Vườn cà phê trong quy hoạch tỉnh có chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng vậtnuôi. Trường hợp này các tổ chức tín dụng xem xét cho vay đối tượng cây trồngvật nuôi mới để chuyển đổi cơ cấu.
2. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
2.1.Các đơn vị tại trụ sở chính của Ngân hàng Nhà nước.
Đểđảm bảo sự điều hành của Ngân hàng Nhà nước không ách tắc, trong phạm vi
chứcnăng nhiệm vụ của mình, các Vụ, Cục cần xử lý các vướng mắc, đề nghị trong
hoạtđộng tín dụng của các tổ chức tín dụng và các đơn vị có liên quan nhanh
chóng,kịp thời.
2.2.Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh.
a.Đôn đốc chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn, nâng cao trách nhiệm
tronghoạt động nghiệp vụ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng vay vốn.
b.Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện cho vay của tổ chức tín dụng, nếu có
cáckhó khăn vướng mắc thì phản ánh và báo cáo các cấp có thẩm quyền liên quan
đểxem xét xử lý kịp thời.
c.Hàng tháng yêu cầu các tổ chức tín dụng trên địa bàn gửi báo cáo chi nhánh
Ngânhàng Nhà nước tình hình cho vay chăm sóc cây cà phê trên địa bàn, đồng
thờitổng hợp báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trênđây là một số nội dung chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tiếp
tục chovay chăm sóc cây cà phê trên địa bàn các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, ĐăkLăk,
LâmĐồng. Yêu cầu Tổng giám đốc (giám đốc) các tổ chức tín dụng, Thủ trưởng các
đơnvị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà
nướctỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc
Chỉthị này./.
Thống đốc
(Đã ký)
Lê Đức Thuý
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về cho vay mới để tiếp tục chăm sóc cây cà phê trên địa bàn các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, ĐăkLăk, Lâm Đồng.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "30/07/2001",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/07/2001",
"issuing_body/office/signer": [
"Ngân hàng Nhà nước",
"Thống đốc",
"Lê Đức Thuý"
],
"official_number": [
"06/2001/CT-NHNN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 06/2001/CT-NHNN Về cho vay mới để tiếp tục chăm sóc cây cà phê trên địa bàn các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, ĐăkLăk, Lâm Đồng.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
87902 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=87902&Keyword= | Quyết định 374/QĐ-BNN-VP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
374/QĐ-BNN-VP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Trung Ương,
ngày
28 tháng
1 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành quy chế làm việc của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">179/2007/NĐ-CP</a> ngày 03/12/2007 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong><strong>:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:230px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:382px;">
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG<br/>
<em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Cao Đức Phát</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
<br clear="all"/>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ </strong></p>
</p>
<p align="center">
<strong>Làm việc của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành theo Quyết định số 374 /QĐ-BNN-VP, ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ).</em></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương I.</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy chế này quy định nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết công việc của lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng, cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Bộ).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ làm việc với Bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc làm việc</strong></p>
<p>
1. Mọi hoạt động của Bộ phải tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Bộ.</p>
<p>
2. Giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm được phân công.</p>
<p>
3. Đề cao trách nhiệm cá nhân, mỗi việc chỉ có một người phụ trách và chịu trách nhiệm chính. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được phân công công việc phải chịu trách nhiệm chính về công việc được phân công.</p>
<p>
4. Tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng các quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm việc và các Quy chế đã được ban hành, trừ trường hợp có yêu cầu đột xuất hoặc yêu cầu của cơ quan cấp trên; thường xuyên cải cách thủ tục hành chính bảo đảm công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả.</p>
<p>
5. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.</p>
<p align="center">
<strong>Chương II.</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng</strong></p>
<p>
1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Bộ trưởng</p>
<p>
a) Chỉ đạo, điều hành Bộ thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">178/2007/NĐ-CP</a> ngày 3/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NĐ-CP</a> của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản pháp luật có liên quan.;</p>
<p>
b) Phân công cho các Thứ trưởng; phân cấp cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết một số vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ.</p>
<p>
c) Chỉ đạo việc hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động của các bộ, ngành, uỷ ban nhân dân các cấp, các tổ chức khác, các cơ quan chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện pháp luật, nhiệm vụ đã phân công, phân cấp và uỷ quyền thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.</p>
<p>
2. Phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng</p>
<p>
a) Những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ, các văn bản pháp luật liên quan và những nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
b) Những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, uỷ quyền; những công việc do Ban cán sự Đảng phân công.</p>
<p>
c) Những việc liên quan đến từ hai Thứ trưởng trở lên nhưng các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau; trực tiếp giải quyết một số việc đã giao cho Thứ trưởng, nhưng do thấy cần thiết vì tính chất quan trọng, cấp bách của công việc. Văn phòng Bộ có trách nhiệm báo cáo Thứ trưởng phụ trách về các việc Bộ trưởng đã giải quyết.</p>
<p>
d) Giải quyết công tác tổ chức và cán bộ; công tác qui hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển ngành.</p>
<p>
3. Những công việc Bộ trưởng tổ chức thảo luận tập thể Lãnh đạo Bộ trước khi quyết định:</p>
<p>
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành;</p>
<p>
b) Kế hoạch của ngành triển khai các nghị quyết, chỉ thị, chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng và Chính phủ;</p>
<p>
c) Chương trình công tác, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm và dài hạn của ngành;</p>
<p>
d) Các chương trình, dự án trọng điểm của ngành; dự thảo nghị định, pháp lệnh, luật do Bộ chủ trì soạn thảo trước khi trình cấp có thẩm quyền;</p>
<p>
đ) Phân bổ và điều chỉnh các nguồn vốn đầu tư hàng năm;</p>
<p>
e) Công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Bộ theo quy định;</p>
<p>
g) Báo cáo hàng năm về tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước và kiểm điểm sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ;</p>
<p>
h) Những vấn đề khác mà Bộ trưởng thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận.</p>
<p>
Trường hợp đặc biệt, không có điều kiện tổ chức thảo luận tập thể, theo chỉ đạo của Bộ trưởng, cơ quan chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ lấy ý kiến các Thứ trưởng, trình Bộ trưởng quyết định.</p>
<p>
4. Khi Bộ trưởng đi công tác vắng sẽ ủy quyền cho một Thứ trưởng thay mặt giải quyết công việc. Bộ trưởng có thể uỷ quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp dưới giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền Bộ trưởng theo qui định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng</strong></p>
<p>
1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Thứ trưởng:</p>
<p>
a) Các Thứ trưởng được Bộ trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực và địa bàn công tác, phụ trách một số cơ quan, đơn vị và được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng, nhân danh Bộ trưởng khi giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng về những quyết định của mình;</p>
<p>
b) Trước khi đi công tác địa phương, Thứ trưởng trực tiếp hoặc thông qua chuyên viên giúp việc báo cáo Bộ trưởng về nội dung, chương trình công tác để có sự phối hợp trong lãnh đạo Bộ (trừ trường hợp do Bộ trưởng phân công trực tiếp)</p>
<p>
2. Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng</p>
<p>
a) Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong lĩnh vực được Bộ trưởng phân công.</p>
<p>
b) Chỉ đạo kiểm tra việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định của Bộ trưởng, phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.</p>
<p>
c) Chủ động giải quyết công việc được phân công; nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Thứ trưởng khác thì trực tiếp phối hợp với Thứ trưởng đó để giải quyết. Trường hợp cần có ý kiến của Bộ trưởng hoặc giữa các Thứ trưởng còn có các ý kiến khác nhau, phải báo cáo Bộ trưởng quyết định.</p>
<p>
d) Đối với những vấn đề thuộc về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc, chưa có văn bản quy định, vượt quá thẩm quyền, những vấn đề nhạy cảm dễ gây tác động đến tình hình kinh tế - xã hội của đất nước, việc ký kết văn bản hợp tác với nước ngoài và những vấn đề quan trọng khác, Thứ trưởng phải xin ý kiến của Bộ trưởng trước khi quyết định.</p>
<p>
đ) Khi Bộ trưởng điều chỉnh phân công giữa các Thứ trưởng, các Thứ trưởng phải bàn giao nội dung công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan.</p>
<p>
3. Thứ trưởng được uỷ quyền giải quyết công việc khi Bộ trưởng vắng mặt, ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này còn có quyền hạn và nhiệm vụ sau:</p>
<p>
a) Giải quyết các công việc chung của Bộ và ký văn bản theo uỷ quyền của Bộ trưởng;</p>
<p>
b) Phối hợp hoạt động giữa các Thứ trưởng;</p>
<p>
c) Giải quyết một số công việc cấp bách của Thứ trưởng khác khi Thứ trưởng đó vắng mặt theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ. Chánh văn phòng Bộ chịu trách nhiệm xin ý kiến Thứ trưởng phụ trách; báo cáo Bộ trưởng khi ý kiến của Thứ trưởng phụ trách và Thứ trưởng được uỷ quyền khác nhau.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Cách thức giải quyết công việc của Lãnh đạo Bộ</strong></p>
<p>
1. Trực tiếp xử lý công việc trên cơ sở công văn, hồ sơ, tài liệu trình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, được chuyển đến theo quy định tại Quy chế Tiếp nhận, xử lý và quản lý văn bản, thông tin của Bộ.</p>
<p>
2. Trường hợp cần thiết, Lãnh đạo Bộ xử lý công việc trực tiếp theo đề nghị của các đơn vị mà không nhất thiết phải có Phiếu trình hoặc ý kiến trình của Văn phòng Bộ. Văn phòng có trách nhiệm thông báo và theo dõi kết quả thực hiện.</p>
<p>
3. Trực tiếp làm việc định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc đột xuất với lãnh đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để trực tiếp nghe báo cáo tình hình, chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị và của Bộ, tham khảo ý kiến trước khi quyết định. </p>
<p>
Thực hiện chế độ giao ban tuần của Lãnh đạo Bộ, giao ban tháng của Bộ để triển khai công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.</p>
<p>
4. Ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị chủ trì họp làm việc với lãnh đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý các vấn đề thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ mà các đơn vị còn có ý kiến khác nhau, trình Lãnh đạo Bộ quyết định.</p>
<p>
5. Thành lập các tổ công tác, ban chỉ đạo để chỉ đạo đối với một số vấn đề phức tạp, quan trọng, liên quan đến nhiều đơn vị trong thời gian dài.</p>
<p>
6. Chỉ đạo trực tiếp đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền. Tổ chức đi công tác, xử lý công việc tại địa phương, cơ sở; tiếp công dân, tiếp khách theo lĩnh vực được giao phụ trách.</p>
<p>
7. Các Thứ trưởng phối hợp thực hiện công tác chỉ đạo điều hành theo lĩnh vực và theo địa bàn, trong quá trình đi công tác, giải quyết công việc tại địa phương. Văn phòng Bộ có trách nhiệm báo cáo, xin ý kiến các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực và địa bàn, để tổng hợp các nội dung lồng ghép.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm, phạm vi và quan hệ giải quyết công việc của Thủ trưởng các đơn vị </strong></p>
<p>
1. Chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện công việc được giao; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật và của Bộ.</p>
<p>
2. Thực hiện những nhiệm vụ do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng giao; được Bộ trưởng uỷ quyền giải quyết hoặc ký một số văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và trước Bộ trưởng về nội dung được uỷ quyền.</p>
<p>
3. Đối với những việc phát sinh, những vấn đề liên quan đến nhiều đơn vị vượt quá thẩm quyền giải quyết hoặc không đủ điều kiện thực hiện, các kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch công tác phải kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định; không chuyển công việc thuộc thẩm quyền sang đơn vị khác hoặc lên Lãnh đạo Bộ, không giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của đơn vị khác.</p>
<p>
4. Chủ động phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị để thực hiện các dự án, chương trình của Bộ, xử lý những vấn đề có liên quan đến công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ.</p>
<p>
Thủ trưởng đơn vị khi được giao chủ trì giải quyết các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị khác phải thống nhất ý kiến với Thủ trưởng đơn vị đó. Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến bằng văn bản có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo đúng yêu cầu của đơn vị chủ trì. Nếu quá thời hạn ghi trong văn bản mà không có ý kiến trả lời thì được xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung liên quan đến đơn vị mình.</p>
<p>
5. Ban hành và tổ chức thực hiện quy chế làm việc trong cơ quan, đơn vị theo các qui định của pháp luật và của Bộ. Phân công công tác cho cấp phó và cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.</p>
<p>
6. Khi vắng mặt khỏi cơ quan từ một ngày trở lên phải uỷ quyền cho cấp phó quản lý, điều hành đơn vị; vắng mặt từ ba ngày trở lên phải báo cáo Bộ trưởng bằng văn bản qua Chánh Văn phòng Bộ. Người được uỷ quyền chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị, Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị trong thời gian được uỷ quyền.</p>
<p>
7. Thực hiện đúng yêu cầu của Lãnh đạo Bộ khi Lãnh đạo Bộ có chương trình làm việc với đơn vị.</p>
<p>
8. Tổ chức đơn vị chấp hành các chủ trương, chính sách của chính quyền địa phương nơi đóng trụ sở.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Thẩm quyền ký các văn bản</strong></p>
<p>
1. Thẩm quyền ký văn bản của Bộ trưởng:</p>
<p>
a) Văn bản quản lý hành chính của Bộ, các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, các văn bản về tổ chức bộ máy và nhân sự theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Văn bản trình Chính phủ, Quốc hội, Trung ương Đảng.</p>
<p>
c) Phê duyệt các dự án, đề án được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền và các dự án đầu tư nhóm A.</p>
<p>
d) Phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án, theo quy định về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước và của Bộ.</p>
<p>
đ) Văn bản uỷ quyền cho Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, thủ trưởng các Cục giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong thời gian xác định.</p>
<p>
e) Quyết định về khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, đi công tác, học tập nước ngoài đối với Thứ trưởng, Thủ trưởng Vụ, Cục, Viện và tương đương.</p>
<p>
2. Thẩm quyền ký văn bản của Thứ trưởng:</p>
<p>
Thứ trưởng được Bộ trưởng giao ký thay (KT) các văn bản:</p>
<p>
a) Quyết định cá biệt; quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhóm B và C; thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán các dự án do Bộ làm chủ đầu tư; tổng quyết toán, quyết toán các hạng mục công trình, dự án đầu tư nhóm A theo quy định về công tác quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước và của Bộ; thanh lý tài sản cố định và các văn bản xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách.</p>
<p>
b) Một số văn bản quy định tại khoản 1 Điều này, khi Bộ trưởng giao.</p>
<p>
3. Thẩm quyền ký văn bản của Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ:</p>
<p>
a) Vụ trưởng được ký thừa lệnh Bộ trưởng, đóng dấu Bộ các văn bản hành chính về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực do Vụ chịu trách nhiệm.</p>
<p>
b) Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ được ký theo uỷ quyền (TUQ) hoặc thừa lệnh của Bộ trưởng các văn bản hành chính về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực do đơn vị chịu trách nhiệm.</p>
<p>
c) Cục trưởng được ban hành văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực do Cục chịu trách nhiệm và không được ban hành văn bản quy phạm pháp luật.</p>
<p>
Cục trưởng được Bộ trưởng uỷ quyền ký thừa uỷ quyền (TUQ) một số văn bản theo quyết định riêng của Bộ trưởng.</p>
<p>
4. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ trình Bộ trưởng qui định thẩm quyền ký văn bản cho các đơn vị.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của cán bộ, công chức</strong></p>
<p>
1. Chủ động nghiên cứu, tham mưu về lĩnh vực chuyên môn được phân công theo dõi, các công việc được Thủ trưởng đơn vị hoặc Lãnh đạo Bộ giao theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.</p>
<p>
2. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ trưởng đơn vị, trước Lãnh đạo Bộ và trước pháp luật về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của từng công việc được giao; về hình thức, thể thức, trình tự và thủ tục ban hành văn bản và quy trình giải quyết công việc thuộc lĩnh vực công việc được phân công theo dõi.</p>
<p>
3. Thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các quy định của Bộ có liên quan đến việc thực thi nhiệm vụ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương III.</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUAN HỆ CÔNG TÁC VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Quan hệ với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, với địa phương, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực </strong></p>
<p>
1. Quan hệ làm việc giữa Bộ trưởng với Ban chấp hành Trung ương và các Ban của Đảng, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, chính quyền địa phương, với cử tri, với cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ phụ trách được thực hiện theo quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">178/2007/NĐ-CP</a> ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, các văn bản pháp luật liên quan và Quy chế phối hợp giữa Bộ với các tổ chức đã được thỏa thuận.</p>
<p>
2. Lãnh đạo Bộ thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các cơ quan quản lý chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức thực hiện dịch vụ công, các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân khác hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo các quy định của Luật Tổ chức Chính phủ năm 2001, Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">178/2007/NĐ-CP</a> ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Quan hệ với tổ chức Đảng trong Bộ</strong></p>
<p>
1. Mối quan hệ công tác giữa Lãnh đạo Bộ với Ban cán sự Đảng thực hiện theo quy định của Trung ương và Quy chế làm việc của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</p>
<p>
2. Quan hệ giữa Lãnh đạo Bộ với Đảng uỷ cơ quan Bộ, Đảng uỷ khối cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Trung ương và Quy chế làm việc của Đảng ủy cơ quan Bộ, Đảng ủy khối cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh đã được Ban cán sự Đảng Bộ thông qua.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Quan hệ với các tổ chức chính trị-xã hội trong Bộ </strong></p>
<p>
1. Quan hệ giữa Bộ trưởng với Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được thực hiện theo Nghị quyết liên tịch về mối quan hệ công tác và lề lối làm việc giữa Bộ trưởng và Ban Thường vụ Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.</p>
<p>
2. Quan hệ giữa Bộ trưởng với các tổ chức chính trị-xã hội trong Cơ quan Bộ:</p>
<p>
a) Sáu tháng một lần Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được Bộ trưởng uỷ quyền làm việc với Thường vụ của các tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội của cơ quan Bộ như: Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức chính trị - xã hội khác và Ban vì sự tiến bộ Phụ nữ cơ quan Bộ để thông báo những chủ trương công tác của Bộ, những kiến nghị của đoàn viên, hội viên đã được giải quyết và những ý kiến đề nghị của các tổ chức, đoàn thể.</p>
<p>
b) Đại diện các tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội của cơ quan Bộ được mời tham dự các cuộc họp, hội nghị có liên quan đến hoạt động, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của đoàn viên, hội viên.</p>
<p>
c) Bộ Trưởng tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức trên hoạt động có hiệu quả, góp phần thực hiện nhiệm vụ chính trị của Bộ được Nhà nước giao; tham khảo ý kiến của các tổ chức trước khi quyết định các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của đoàn viên, hội viên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Quan hệ giữa Thủ trưởng với cấp uỷ, các tổ chức quần chúng và cán bộ, công chức trong đơn vị</strong></p>
<p>
1. Tổ chức Đảng ở đơn vị hoạt động theo đúng quy định của Trung ương về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan hành chính, hoặc về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các đơn vị sự nghiệp. Thủ trưởng đơn vị tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức Đảng và các đoàn thể hoạt động theo đúng tôn chỉ, mục đích, Điều lệ của các đoàn thể. Kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong đơn vị, bảo đảm thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan. Thủ trưởng phối hợp với cấp uỷ đảng và các tổ chức quần chúng chăm lo và tạo điều kiện làm việc, học tập và nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trong đơn vị; xây dựng nếp sống văn hoá công sở; đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. </p>
<p>
2. Đảng viên, hội viên gương mẫu hoàn thành tốt công việc được giao theo đúng quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về nhiệm vụ và trách nhiệm của người đảng viên, hội viên và các quy định có liên quan đến công vụ của cán bộ, công chức; giải quyết công việc đúng thời gian; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về kết quả thực hiện công việc được giao.</p>
<p align="center">
<strong>Chương IV.</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_14"></a>14. Các loại chương trình công tác của Bộ</strong></p>
<p>
1. Chương trình công tác năm:</p>
<p>
a) Nội dung bao gồm hai phần: phần một nêu các định hướng, các nhiệm vụ và giải pháp lớn của Bộ trên tất cả các lĩnh vực công tác; phần hai là các đề án, dự án, các văn bản qui phạm pháp luật (gọi chung là đề án) trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng.</p>
<p>
b) Các đề án ghi trong chương trình công tác năm phải xác định rõ: nội dung chính; cấp trình; đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời hạn (tháng) trình.</p>
<p>
2. Chương trình công tác quý bao gồm: các nội dung công tác chính và danh mục các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng trong quí.</p>
<p>
Chương trình công tác quí I được xác định trong chương trình công tác năm.</p>
<p>
3. Chương trình công tác tháng bao gồm: các nội dung công tác chính và danh mục các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng trong tháng.</p>
<p>
Chương trình công tác tháng đầu quý được xác định trong chương trình công tác quý.</p>
<p>
4. Chương trình công tác tuần của Bộ trưởng, các Thứ trưởng:</p>
<p>
a) Căn cứ chương trình công tác tháng và sự chỉ đạo của Bộ trưởng, Văn phòng Bộ phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình công tác tuần, trình Lãnh đạo Bộ duyệt để đưa lên mạng nội bộ vào chiều thứ 6 hàng tuần.</p>
<p>
b) Khi có sự thay đổi chương trình công tác tuần của Lãnh đạo Bộ, thư ký của Bộ trưởng và các chuyên viên tổng hợp giúp việc Thứ trưởng phải cập nhật và đưa ngay lên mạng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_15"></a>15. Trình tự xây dựng chương trình công tác của Bộ</strong></p>
<p>
1. Chương trình công tác năm:</p>
<p>
a) Văn phòng Bộ chủ trì phối hợp với các Vụ, Cục, Thanh tra và các đơn vị liên quan xây dựng chương trình công tác năm của Bộ.</p>
<p>
Chậm nhất vào ngày 05 tháng 11 hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ gửi Văn phòng Bộ danh mục các đề án (trừ danh mục văn bản qui phạm pháp luật gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp) cần trình cấp trên và Bộ trưởng trong năm sau.</p>
<p>
Chậm nhất vào ngày 05 tháng 11 hàng năm, Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp gửi Văn phòng Bộ kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật năm sau để Văn phòng Bộ tổng hợp chung.</p>
<p>
Riêng chương trình xây dựng văn bản qui phạm pháp luật: thực hiện theo qui định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">90/2007/QĐ-BNN</a> ngày 09/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Bộ.</p>
<p>
- Danh mục các đề án phải thể hiện rõ:</p>
<p>
+ Phạm vi, thẩm quyền ban hành (Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng);</p>
<p>
+ Tóm tắt kế hoạch chuẩn bị từng đề án: mỗi đề án đăng ký cần thể hiện rõ định hướng nội dung tư tưởng chuẩn bị, phạm vi điều chỉnh, cơ quan phối hợp, cơ quan thẩm định, cấp quyết định và dự kiến kế hoạch sơ bộ triển khai xây dựng đề án.</p>
<p>
- Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổng hợp và đăng ký danh mục những đề án cần trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ vào chương trình công tác của Bộ để xin ý kiến của Lãnh đạo Bộ trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Lãnh đạo Bộ thông qua chương trình công tác năm của Bộ, Chánh Văn phòng Bộ trình Lãnh đạo Bộ ký gửi Văn phòng Chính phủ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.</p>
<p>
b) Ban hành thực hiện chương trình công tác năm của Bộ: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Chương trình công tác của Chính phủ, Văn phòng Bộ tổng hợp phần có liên quan đến Bộ trong Chương trình công tác của Chính phủ, hoàn chỉnh Chương trình công tác năm của Bộ, trình Bộ trưởng ký ban hành, gửi các đơn vị để tổ chức thực hiện.</p>
<p>
2. Chương trình công tác quý:</p>
<p>
a) Trong tháng cuối mỗi quý, các đơn vị phải đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác quý đó, rà soát lại các đề án của quý tiếp theo đã ghi trong chương trình công tác năm, xem xét các vấn đề mới phát sinh để đề nghị điều chỉnh chương trình công tác quý sau.</p>
<p>
Chậm nhất ngày 10 của tháng cuối quý, các đơn vị gửi đề nghị điều chỉnh chương trình công tác quý sau, Vụ Pháp chế tổng hợp điều chỉnh kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật cho Văn phòng Bộ để tổng hợp vào chương trình quý của Bộ (kèm theo tóm tắt điều chỉnh kế hoạch thực hiện từng đề án).</p>
<p>
b) Văn phòng Bộ dự thảo chương trình công tác quý sau, bao gồm cả những đề nghị điều chỉnh liên quan đến chương trình công tác quý của Chính phủ, trình Lãnh đạo Bộ ký gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 15 của tháng cuối quý.</p>
<p>
Chậm nhất 03 ngày kể từ ngày nhận được chương trình công tác quý sau của Chính phủ, Văn phòng Bộ tổng hợp phần có liên quan đến Bộ trong chương trình công tác của Chính phủ, hoàn chỉnh chương trình công tác quý của Bộ, trình Bộ trưởng ký ban hành, gửi các đơn vị để tổ chức thực hiện.</p>
<p>
3. Chương trình công tác tháng:</p>
<p>
a) Căn cứ vào tiến độ chuẩn bị các đề án đã ghi trong chương trình công tác quý, những vấn đề còn tồn đọng và phát sinh thêm, các đơn vị cần điều chỉnh chương trình công tác tháng sau, Vụ Pháp chế tổng hợp điều chỉnh kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật gửi đề nghị điều chỉnh về Văn phòng Bộ trước ngày 15 hàng tháng.</p>
<p>
Văn phòng Bộ tổng hợp đề nghị điều chỉnh của các đơn vị, trình Lãnh đạo Bộ ký gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng.</p>
<p>
b) Căn cứ vào chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (phần có liên quan đến Bộ), chương trình công tác quý, sự chỉ đạo, điều hành của Bộ và đề nghị điều chỉnh của các đơn vị, Văn phòng Bộ dự thảo chương trình công tác tháng của Bộ, trình Lãnh đạo Bộ ký, ban hành gửi các đơn vị biết, thực hiện.</p>
<p>
4. Chương trình công tác tuần: Văn phòng Bộ phối hợp với các đơn vị có liên quan, xây dựng chương trình công tác tuần của lãnh đạo Bộ và đưa lên mạng chậm nhất vào chiều thứ sáu tuần trước.</p>
<p>
5. Trình tự lập dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh thực hiện theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.</p>
<p>
6. Việc điều chỉnh chương trình công tác được thực hiện trên cơ sở chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và đề nghị của các đơn vị. Văn phòng Bộ báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định việc điều chỉnh và thông báo kịp thời cho các đơn vị liên quan biết.</p>
<p>
7. Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ trưởng trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức thực hiện chương trình công tác (trừ chương trình xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Bộ) bảo đảm phù hợp với yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Bộ</p>
<p>
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ trưởng trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức thực hiện chương trình xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Bộ. Định kỳ tháng, quí, năm tổng hợp kết quả và kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp đưa vào chương trình công tác chung của Bộ trình Bộ trưởng theo thời hạn qui định.</p>
<p>
8. Chương trình công tác năm, quí, tháng của Bộ được đăng toàn văn trên website www.mard.gov.vn. Các đơn vị có trách nhiệm theo dõi và thực hiện; Văn phòng Bộ có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác so với bản gốc, không phát hành bản cứng cho các đơn vị.</p>
<p>
<strong>Điều. 16. Chương trình công tác của các đơn vị</strong></p>
<p>
1. Căn cứ chương trình công tác của Bộ; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch công tác cả năm, từng quý, tháng, tuần và tổ chức thực hiện.</p>
<p>
2. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tạo điều kiện để hoàn thành chương trình, kế hoạch công tác. Trường hợp do những khó khăn chủ quan, khách quan không hoàn thành được công việc theo tiến độ, kế hoạch đã định, phải kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực và thông báo cho Văn phòng Bộ biết để điều chỉnh chương trình chung, tìm giải pháp khắc phục, theo quy định tại Điều 15.</p>
<p>
3. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm khai thác thông tin trên website www.mard.gov.vn để kịp thời nắm bắt tình hình phục vụ công tác chỉ đạo điều hành chung; báo cáo kết quả công tác với Bộ theo quy định.</p>
<p align="center">
<strong>Chương V.</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THƯỜNG XUYÊN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_17"></a>17. Hoàn chỉnh kế hoạch chuẩn bị các đề án </strong></p>
<p>
1. Đối với các dự thảo luật, pháp lệnh, việc lập kế hoạch thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. qui định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">90/2007/QĐ-BNN</a> ngày 09/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Bộ</p>
<p>
2. Đối với các đề án trong chương trình công tác (trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng):</p>
<p>
a) Căn cứ chương trình công tác năm của Bộ (phần các đề án), Thủ trưởng đơn vị chủ trì đề án tổ chức hoàn chỉnh kế hoạch chuẩn bị đối với từng đề án, trong đó xác định rõ phạm vi đề án; các công việc cần triển khai; cơ quan phối hợp; cơ quan thẩm định; thời hạn trình đề án và gửi kế hoạch đó về Văn phòng Bộ để tổng hợp gửi Văn phòng Chính phủ.</p>
<p>
Thời hạn gửi kế hoạch không quá 05 ngày làm việc đối với các đề án trong chương trình quý I, không quá 15 ngày đối với các đề án còn lại tính từ khi chương trình năm được ban hành.</p>
<p>
3. Mọi thay đổi kế hoạch, thời hạn trình các đề án đơn vị chủ trì đề án phải báo cáo, được sự đồng ý của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực đó và báo cáo về Văn phòng Bộ hoặc Vụ Pháp chế (đối với kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật) theo thời hạn quy định tại Điều 15.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_18"></a>18. Chuẩn bị đề án</strong></p>
<p>
1. Căn cứ Chương trình công tác năm, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì đề án phải lập đề cương, kế hoạch công tác và dự trù tài chính (nếu cần thiết). Khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt, đơn vị chủ trì phải phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan thực hiện đúng thủ tục và thời gian quy định và thông báo kế hoạch đến Văn phòng Bộ để theo dõi, đôn đốc thực hiện.</p>
<p>
Đối với việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, ngoài việc tuân theo các quy định của Quy chế này còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.</p>
<p>
2. Nếu đơn vị chủ trì thay đổi thời hạn trình và nội dung của đề án thì phải báo cáo và được sự đồng ý của Bộ trưởng, hoặc Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_19"></a>19. Quan hệ phối hợp trong chuẩn bị đề án</strong></p>
<p>
1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì xây dựng đề án (sau đây gọi là chủ đề án) mời Thủ trưởng các đơn vị liên quan đến thống nhất việc chuẩn bị đề án hoặc đề nghị cử cán bộ tham gia chuẩn bị đề án. Đơn vị được mời có trách nhiệm cử người tham gia theo đề nghị của chủ đề án. Người được cử là đại diện của đơn vị tham gia chuẩn bị đề án phải thường xuyên báo cáo và xin ý kiến Thủ trưởng đơn vị trong quá trình tham gia xây dựng đề án. Các hoạt động phối hợp xây dựng đề án trên đây không thay thế được các thủ tục xin ý kiến chính thức quy định tại khoản 2 Điều này.</p>
<p>
2. Sau khi đề án đã được chuẩn bị xong, chủ đề án phải lấy ý kiến chính thức của các đơn vị liên quan bằng một trong hai hình thức sau đây:</p>
<p>
a) Tổ chức họp: Chủ đề án gửi giấy mời và tài liệu ít nhất 3 ngày làm việc trước khi họp. Chủ đề án chủ trì cuộc họp, giới thiệu nội dung và thu thập ý kiến để bổ sung hoàn chỉnh đề án. Những ý kiến thảo luận phải được ghi vào biên bản có chữ ký của chủ toạ cuộc họp.</p>
<p>
Đơn vị được mời họp phải cử đại diện có đủ thẩm quyền đến họp, phát biểu ý kiến của Thủ trưởng đơn vị và phải báo cáo đầy đủ kết luận cuộc họp cho Thủ trưởng đơn vị biết. Trường hợp đại diện đơn vị được mời vắng mặt, chủ đề án gửi phần kết luận có liên quan cho đơn vị đó. Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận công văn, Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn bản. Nếu quá thời hạn trên, Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến không trả lời thì được hiểu là đồng ý với đề án, và phải chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan.</p>
<p>
b) Gửi công văn xin ý kiến: Chủ đề án gửi bản thảo cuối cùng của đề án và hồ sơ kèm theo đến Thủ trưởng đơn vị có liên quan để lấy ý kiến. Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến có trách nhiệm phát biểu ý kiến chính thức của mình bằng văn bản, gửi chủ đề án trong thời gian chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị với đầy đủ hồ sơ cần thiết. Văn bản góp ý kiến phải ghi rõ những điểm đồng ý, không đồng ý, những kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung. Nếu hồ sơ đề án chưa rõ hoặc do vấn đề phức tạp cần có thêm thời gian nghiên cứu, thì đơn vị được hỏi ý kiến có quyền yêu cầu chủ đề án làm rõ hoặc cung cấp thêm các tài liệu cần thiết và thỏa thuận thời hạn trả lời, nhưng tối đa không quá 10 ngày. Nếu quá thời hạn trên, Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến không trả lời thì được hiểu là đồng ý với đề án và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_20"></a>20. Theo dõi và đánh giá việc thực hiện đề án </strong></p>
<p>
1. Hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và hàng năm, các đơn vị rà soát, đánh giá việc thực hiện các đề án trong chương trình công tác, thông báo với Văn phòng Bộ hoặc Vụ Pháp chế (đối với kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật) tình hình thực hiện các đề án, các vướng mắc, phát sinh, hướng xử lý tiếp theo, đồng thời đề nghị điều chỉnh, bổ sung các đề án trong chương trình công tác thời gian tới theo trình tự nêu tại Điều 15.</p>
<p>
2. Văn phòng Bộ giúp Bộ trưởng tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án của các đơn vị; định kỳ báo cáo Bộ trưởng kết quả việc thực hiện chương trình công tác của Bộ.</p>
<p>
3. Vụ Pháp chế giúp Bộ trưởng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các văn bản qui phạm pháp luật của các đơn vị; định kỳ tháng, quý, năm thông báo kết quả thực hiện chương trình xây dựng văn bản qui phạm pháp luật, để Văn phòng tổng hợp báo cáo chung.</p>
<p>
4. Thứ trưởng được phân công phụ trách đề án chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện theo kế hoạch được duyệt; báo cáo Bộ trưởng trước khi nghiệm thu, phê duyệt hoặc trình cấp trên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_21"></a>21. Thủ tục, trình tự xử lý văn bản </strong></p>
<p>
1. Các công văn, tờ trình đề nghị giải quyết công việc chỉ gửi 1 bản chính đến đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Nếu cần gửi đến các đơn vị có liên quan để biết hoặc phối hợp thì chỉ ghi tên các đơn vị đó ở phần Nơi nhận của văn bản.</p>
<p>
2. Đối với những công việc thuộc phạm vi giải quyết của tập thể Lãnh đạo Bộ quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế này, Bộ trưởng, Thứ trưởng theo lĩnh vực được phân công, xem xét nội dung và tính chất của từng đề án để quyết định:</p>
<p>
a) Cho phép đơn vị chủ trì hoàn thành thủ tục và đăng ký với Văn phòng Bộ để bố trí trình tập thể Lãnh đạo Bộ tại phiên họp gần nhất.</p>
<p>
b) Yêu cầu đơn vị chủ trì chuẩn bị thêm nếu xét thấy nội dung chưa đạt yêu cầu.</p>
<p>
c) Giao đơn vị chủ trì làm thủ tục lấy ý kiến các đơn vị liên quan theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Quy chế này.</p>
<p>
3. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng về nội dung đề án, công việc, Văn phòng Bộ và Thủ trưởng đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm phối hợp hoàn chỉnh dự thảo văn bản để ký ban hành. Đối với ý kiến chỉ đạo nội dung các đề án, công việc có liên quan đến chủ trương, cơ chế, chính sách nhất thiết phải thể chế bằng văn bản gửi cho đơn vị hoặc địa phương. Đối với các văn bản do các Vụ tham mưu trình về công việc chuyên môn, tuỳ từng trường hợp cụ thể, không cần thiết phải ra văn bản của Bộ, Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phê duyệt trực tiếp vào văn bản trình và thông báo cho đơn vị trình và Văn phòng Bộ biết.</p>
<p>
4. Hồ sơ, thủ tục xử lý văn bản đến và trình ký văn bản: thực hiện theo Quy chế tiếp nhận, xử lý và quản lý văn bản, thông tin của Bộ.</p>
<p>
5. Văn bản điện tử được xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước. Đơn vị, cá nhân nhận được văn bản điện tử có trách nhiệm báo cáo, xử lý và trả lời nơi gửi theo thẩm quyền.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_22"></a>22. Các công việc thường xuyên khác thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ</strong></p>
<p>
1. Các công việc chỉ đạo điều hành thường xuyên của Lãnh đạo Bộ thực hiện theo cách thức giải quyết công việc nêu ở Điều 6 Quy chế này.</p>
<p>
2. Tổ chức họp, hội nghị:</p>
<p>
a) Cuộc họp của Bộ là cuộc họp do Bộ trưởng, Thứ trưởng hoặc do thủ trưởng các đơn vị được lãnh đạo Bộ uỷ quyền chủ trì, gồm: họp giao ban của Bộ trưởng với các Thứ trưởng và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc; họp tham mưu; họp làm việc; họp (hội nghị) tập huấn, triển khai nhiệm vụ công tác; họp (hội nghị) sơ kết, tổng kết chuyên đề; họp (hội nghị) sơ kết 6 tháng, tổng kết công tác năm của cơ quan Bộ; họp (hội nghị) tổng kết công tác năm của ngành;</p>
<p>
b) Cuộc họp của đơn vị là cuộc họp do thủ trưởng đơn vị chủ trì, gồm: họp giao ban của thủ trưởng đơn vị với các cấp phó và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc; họp tham mưu; họp làm việc; họp chuyên môn; họp (hội nghị) tập huấn, triển khai nhiệm vụ công tác; họp (hội nghị) sơ kết, tổng kết chuyên đề; họp (hội nghị) sơ kết 6 tháng, tổng kết công tác năm của đơn vị; họp (hội nghị) tổng kết công tác năm của lĩnh vực chuyên ngành thuộc chức năng quản lý của đơn vị;</p>
<p>
c) Việc quản lý chế độ họp, quy trình tổ chức họp phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của Bộ thực hiện theo Quy định chế độ họp của Bộ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương VI.</strong></p>
<p align="center">
<strong>KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN VĂN BẢN CỦA BỘ VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_23"></a>23. Phạm vi và đối tượng kiểm tra</strong></p>
<p>
1. Phạm vi kiểm tra: kiểm tra việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; kiểm tra quy trình soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ; kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật và văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản khác do Bộ ban hành; chương trình công tác năm, quý, tháng và những công việc do Lãnh đạo Bộ giao.</p>
<p>
2. Đối tượng kiểm tra: các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.</p>
<p>
3. Việc kiểm tra đối với các Bộ, ngành khác, Uỷ ban nhân dân các cấp về ban hành và thi hành pháp luật, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, chương trình dự án quốc tế tài trợ liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn được tiến hành theo các quy định của pháp luật, Luật Tổ chức Chính phủ và Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">178/2007/NĐ-CP</a> quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền han và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_24"></a>24. Thẩm quyền kiểm tra</strong></p>
<p>
1. Bộ trưởng kiểm tra mọi hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ và cá nhân Bộ trưởng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Thứ trưởng kiểm tra về lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách và thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra do Bộ trưởng giao.</p>
<p>
3. Thủ trưởng các đơn vị có quyền kiểm tra:</p>
<p>
a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định.</p>
<p>
b) Việc triển khai thực hiện các công việc do Lãnh đạo Bộ giao chủ trì.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_25"></a>25. Hình thức kiểm tra</strong></p>
<p>
1. Thủ trưởng các đơn vị thường xuyên tự kiểm tra việc thi hành các văn bản và nhiệm vụ được giao tại đơn vị; phát hiện các vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý kịp thời.</p>
<p>
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ quyết định việc kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất việc thi hành các văn bản của Bộ và các việc Lãnh đạo Bộ giao theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 23.</p>
<p>
3. Hình thức tiến hành kiểm tra:</p>
<p>
a) Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo các cơ quan chức năng thuộc Bộ và các công chức được giao nhiệm vụ kiểm tra làm việc trực tiếp tại đơn vị.</p>
<p>
b) Yêu cầu các đơn vị báo cáo bằng văn bản tình hình triển khai thực hiện.</p>
<p>
c) Bộ trưởng uỷ quyền cho một Vụ trưởng hoặc Cục trưởng chủ trì việc kiểm tra hoặc quyết định thành lập các đoàn kiểm tra việc thi hành các văn bản trong các lĩnh vực hoặc có vấn đề cần tập trung chỉ đạo trong từng thời kỳ. Đơn vị chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng đề cương kiểm tra, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện.</p>
<p>
d) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện. Hình thức này được áp dụng đối với những chương trình, dự án lớn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_26"></a>26. Báo cáo kết quả kiểm tra</strong></p>
<p>
1. Khi kết thúc kiểm tra, người chủ trì kiểm tra phải thông báo kết quả kiểm tra với Thủ trưởng đơn vị được kiểm tra và báo cáo với Thủ trưởng phụ trách kiểm tra. Báo cáo phải nêu rõ: nội dung, đơn vị kiểm tra; đánh giá những mặt được và chưa được; những sai phạm và kiến nghị hình thức xử lý (nếu có).</p>
<p>
2. Thủ trưởng đơn vị kiểm tra có văn bản báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra, đồng thời thông báo cho đơn vị được kiểm tra và các đơn vị có liên quan trong Bộ. Nếu phát hiện có sai phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.</p>
<p>
Thủ trưởng đơn vị kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc xử lý sau khi kiểm tra; yêu cầu đơn vị được kiểm tra khắc phục những sai phạm theo quyết định của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả khắc phục sau kiểm tra với Lãnh đạo Bộ.</p>
<p>
3. Định kỳ cuối tháng, quý, Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Bộ tình hình kiểm tra việc thi hành các văn bản, các công việc được Lãnh đạo Bộ giao theo thẩm quyền.</p>
<p>
4. Văn phòng Bộ tổng hợp, báo cáo Bộ tình hình kiểm tra của Bộ tại giao ban hàng tuần, tháng, quí, Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm và Hội nghị tổng kết hàng năm của Bộ và các văn bản giao việc khác.</p>
<p align="center">
<strong>Chương VII.</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_27"></a>27. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ</strong></p>
<p>
1. Bố trí phòng Tiếp công dân và các điều kiện, trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác tiếp công dân tại trụ sở Cơ quan Bộ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; chỉ dẫn, tiếp đón công dân theo đúng quy định.</p>
<p>
2. Thông báo kịp thời cho Thanh tra Bộ khi có công dân đến phòng Tiếp dân của Bộ tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo.</p>
<p>
3. Bố trí lịch để Lãnh đạo Bộ tiếp công dân hàng tháng theo quy định của pháp luật và đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_28"></a>28. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ</strong></p>
<p>
1. Bố trí cán bộ thường trực tiếp công dân tại phòng Tiếp công dân của Bộ tại trụ sở cơ quan Bộ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Việc tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và Quy chế tiếp công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</p>
<p>
2. Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị có liên quan cử cán bộ có thẩm quyền cùng tham gia tiếp công dân tại phòng Tiếp công dân khi cần thiết.</p>
<p>
3. Hướng dẫn, trả lời việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân.</p>
<p>
4. Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cho Lãnh đạo Bộ tiếp công dân khi có yêu cầu.</p>
<p>
5. Thực hiện chế độ báo cáo với Lãnh đạo Bộ và Tổng Thanh tra về công tác tiếp công dân cuả Bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_29"></a>29. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị</strong></p>
<p>
1. Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Chánh Thanh tra Bộ trong việc tiếp công dân để giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.</p>
<p>
2. Cử cán bộ có năng lực chuyên môn theo đúng yêu cầu của Thanh tra Bộ để cùng phối hợp tiếp công dân tại phòng Tiếp công dân của Bộ. </p>
<p align="center">
<strong>Chương VIII.</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐI CÔNG TÁC, TIẾP KHÁCH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_30"></a>30. Đi công tác trong nước</strong></p>
<p>
1. Tham gia đoàn công tác của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ và liên ngành</p>
<p>
a) Cán bộ, công chức được cử tham gia các đoàn công tác của Nhà nước, liên ngành tại các địa phương, đơn vị (gọi chung là cơ sở) theo đúng thành phần được yêu cầu. Những vấn đề liên quan đến Ngành phải được chuẩn bị bằng văn bản theo yêu cầu của Trưởng đoàn công tác.</p>
<p>
b) Khi kết thúc chương trình công tác, chậm nhất sau 03 ngày làm việc, cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo bằng văn bản gửi Thủ trưởng đã cử đi công tác về kết quả chương trình công tác, những vấn đề có liên quan đến Ngành do cơ sở đề nghị khi làm việc với đoàn, kết luận của Trưởng đoàn.</p>
<p>
2. Lãnh đạo Bộ đi công tác tại các địa phương, các đơn vị thuộc Ngành </p>
<p>
a) Khi có chủ trương của Lãnh đạo Bộ, đơn vị được giao chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ liên hệ với cơ sở để thống nhất chương trình, kế hoạch làm việc, trình trưởng đoàn.</p>
<p>
b) Sau khi chương trình, kế hoạch được duyệt, Văn phòng Bộ thông báo cho đơn vị liên quan để chuẩn bị. </p>
<p>
Thủ trưởng các đơn vị cử cán bộ tham gia đoàn công tác theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ, đồng thời đảm bảo yêu cầu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.</p>
<p>
c) Các báo cáo và tài liệu được chuẩn bị xong trước ngày làm việc, báo cáo lãnh đạo Bộ, gửi trước cho các bên làm việc để chuẩn bị (nếu cần).</p>
<p>
d) Trước ngày làm việc, đơn vị chủ trì phải thống nhất với đơn vị cơ sở lần cuối về chương trình và kế hoạch làm việc, báo cáo lãnh đạo Bộ.</p>
<p>
đ) Tổ chức làm việc: Đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị cơ sở triển khai công việc theo chương trình, kế hoạch đã thống nhất, xử lý các tình huống phát sinh, trình xin ý kiến Lãnh đạo Bộ khi vượt quá thẩm quyền. Nội dung làm việc phải bảo đảm yêu cầu của Lãnh đạo Bộ và các quy định về báo cáo, tài liệu tại điểm c khoản 2 Điều này.</p>
<p>
e) Sau khi kết thúc đợt công tác, đơn vị chủ trì phối hợp với đơn vị cơ sở dự thảo thông báo về kết quả làm việc, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, gửi Chánh Văn phòng Bộ thẩm định, trình ký ban hành thông báo kết luận của Lãnh đạo Bộ. Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện thông báo của Bộ.</p>
<p>
3. Các đoàn công tác khác</p>
<p>
a) Thủ trưởng đơn vị khi cử cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý đi công tác phải đảm bảo đúng thành phần liên quan đến nội dung, chương trình công tác. Khi cử cán bộ đi công tác Thủ trưởng đơn vị phải bố trí người thay thế giải quyết công việc thường xuyên.</p>
<p>
b) Đoàn được cử đi công tác tại cơ sở phải chuẩn bị kế hoạch, chương trình, nội dung, báo cáo lãnh đạo phụ trách và thông báo cho cơ sở trước khi đến ít nhất 03 ngày làm việc.</p>
<p>
- Đoàn công tác gồm cán bộ của hai đơn vị trở lên thì đơn vị chủ trì phải bố trí Trưởng đoàn, bố trí xe đi chung để tiết kiệm kinh phí.</p>
<p>
- Không bố trí kết hợp chương trình tham quan du lịch trong thời gian công tác vào các ngày làm việc của tuần.</p>
<p>
- Đoàn công tác tại cơ sở chỉ làm việc và giải quyết những vấn đề đúng nội dung, chương trình đã thông báo và đúng thẩm quyền của đoàn; đồng thời ghi nhận đầy đủ những kiến nghị có liên quan đến Ngành của cơ sở.</p>
<p>
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, sau khi kết thúc đợt công tác, Trưởng đoàn phải có báo cáo bằng văn bản với Thủ trưởng đơn vị đã cử đi công tác về kết quả, những kiến nghị của cơ sở có liên quan đến Ngành, đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện những kiến nghị đó; đối với Đoàn Thanh tra kiểm tra, xác minh thực hiện theo qui định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_31"></a>31. Đi công tác nước ngoài</strong></p>
<p>
1. Tham gia các đoàn công tác của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ và liên ngành:</p>
<p>
a) Cán bộ, công chức được cử tham gia các đoàn công tác phải chuẩn bị bằng văn bản những vấn đề liên quan đến ngành theo yêu cầu của đoàn công tác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các văn bản đó.</p>
<p>
b) Sau khi hoàn thành chương trình công tác, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan đã cử đi công tác bằng văn bản về kết quả làm việc, ý kiến kết luận của Trưởng đoàn.</p>
<p>
2. Các đoàn công tác do lãnh đạo Bộ chủ trì</p>
<p>
a) Đoàn do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng làm Trưởng đoàn đi thăm và làm việc chính thức với các nước, các tổ chức quốc tế, dự hội nghị quốc tế, hội nghị Uỷ ban liên chính phủ với các nước, Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chuẩn bị thủ tục thành lập đoàn, nội dung chương trình, chuẩn bị báo cáo trình Trưởng đoàn phê duyệt, cử cán bộ của Vụ tham gia đoàn và chủ trì tổ chức thực hiện chương trình công tác; chuẩn bị báo cáo kết quả công tác theo quy định.</p>
<p>
b) Đoàn do Lãnh đạo Bộ chủ trì dự hội nghị, hội thảo, thăm quan, khảo sát chuyên ngành, đơn vị chuyên ngành được giao chủ trì nội dung chịu trách nhiệm phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế chuẩn bị và tổ chức thực hiện chương trình, báo cáo bằng văn bản cho Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế để theo dõi, tổng hợp.</p>
<p>
c) Các đoàn công tác khác: Chỉ tổ chức các đoàn đi công tác theo kế hoạch đã được duyệt trong chương trình đoàn ra của Bộ, trong các dự án, chương trình hợp tác. Trường hợp khác, phải có văn bản báo cáo rõ mục đích, nội dung, thành phần, thời gian, địa điểm, chương trình, nguồn kinh phí gửi Vụ Hợp tác Quốc tế để trình Lãnh đạo Bộ duyệt. Chỉ thông báo cho đối tác nước ngoài mời và làm các thủ tục khác, sau khi được sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ.</p>
<p>
- Thành phần đoàn đi đảm bảo đúng đối tượng, phù hợp với nội dung chương trình. Việc bố trí người thay thế giải quyết công việc và báo cáo Bộ khi đi công tác thực hiện theo điểm a, khoản 3 Điều 30 của Quy chế này.</p>
<p>
- Thủ trưởng các đơn vị ngoài việc đi dự các hội nghị, hội thảo ở nước ngoài, chỉ được phép đi thăm quan, khảo sát khi nội dung phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách, không quá 02 lần mỗi năm và không được sử dụng kinh phí từ ngân sách đoàn ra của Bộ, trừ khi được Bộ trưởng phân công.</p>
<p>
- Thủ trưởng các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ đi công tác nước ngoài phải có văn bản báo cáo Bộ trưởng. Chỉ làm các thủ tục cho chuyến đi, sau khi được Bộ trưởng đồng ý.</p>
<p>
3. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế</p>
<p>
a) Giải quyết các thủ tục về hộ chiếu, visa xuất cảnh và nhập cảnh, hướng dẫn các quy định của Nhà nước, của nước ngoài và các vấn đề có liên quan đến chương trình công tác của đoàn.</p>
<p>
b) Bố trí Lãnh đạo Vụ tiễn, đón Bộ trưởng, các đoàn đi công tác chính thức do lãnh đạo Bộ làm Trưởng đoàn cử cán bộ làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu Việt Nam nơi đoàn Lãnh đạo Bộ xuất cảnh, nhập cảnh.</p>
<p>
4. Trách nhiệm của Trưởng đoàn:</p>
<p>
a) Tổ chức thực hiện nội dung chương trình và mọi hoạt động của đoàn ở nước ngoài theo đúng chương trình đã báo cáo và theo các quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Sau khi kết thúc chương trình công tác, trong thời hạn 5 ngày làm việc, phải có báo cáo bằng văn bản về Bộ và các đơn vị có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_32"></a>32. Tiếp khách trong nước</strong></p>
<p>
1. Các cuộc tiếp và làm việc chính thức theo chương trình của Lãnh đạo Bộ:</p>
<p>
a) Bộ trưởng tiếp và làm việc với khách là Lãnh đạo Đảng và Nhà nước, Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bí thư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các chức danh tương đương, các đoàn đại biểu và khách theo chương trình mời của Bộ trưởng.</p>
<p>
b) Thứ trưởng tiếp khách do Bộ trưởng uỷ nhiệm; làm việc với khách là Thứ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Phó Bí thư tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chức danh tương đương.</p>
<p>
c) Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí chương trình, chuẩn bị để Lãnh đạo Bộ tiếp tại cơ quan Bộ:</p>
<p>
- Khi có kế hoạch làm việc, Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thống nhất với các cơ quan của khách hoặc cơ quan đề nghị tiếp (gọi chung là cơ quan khách) để báo cáo Bộ xin triển khai công tác chuẩn bị, có phân công cụ thể: nội dung chương trình làm việc; thành phần tham dự; chuẩn bị các báo cáo; phương án đón tiếp đại biểu; bảo vệ an ninh (nếu cần); phòng làm việc;</p>
<p>
- Sau khi kế hoạch được phê duyệt, Văn phòng Bộ thông báo các đơn vị được phân công chuẩn bị tài liệu, báo cáo (các báo cáo phải gửi Văn phòng Bộ để trình Lãnh đạo Bộ duyệt ít nhất hai ngày, trước khi làm viêc); mời các đơn vị tham dự; kiểm tra đôn đốc và chịu trách nhiệm về công tác chuẩn bị. Trường hợp đột xuất do yêu cầu của cơ quan khách, các đơn vị tham gia chuẩn bị báo cáo tóm tắt, thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung báo cáo.</p>
<p>
- Văn phòng Bộ tổ chức việc đón, tiếp khách; ghi danh sách đại biểu; phát tài liệu, phân công người báo cáo, ghi biên bản buổi làm việc.</p>
<p>
2. Lãnh đạo Bộ làm việc với địa phương và đơn vị trong Ngành tại địa phương</p>
<p>
- Trường hợp Lãnh đạo Bộ làm việc với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị trong Ngành (kể cả các cuộc hội thảo), Văn phòng Bộ và đơn vị chủ trì chuyên môn phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuẩn bị và tổ chức thực hiện chương trình làm việc.</p>
<p>
- Trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc với Lãnh đạo Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng Bộ cùng đơn vị chủ trì chuyên môn phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương chuẩn bị và tổ chức thực hiện chương trình làm việc.</p>
<p>
3. Đối với các cuộc tiếp xã giao, thăm và làm việc của Lãnh đạo Bộ:</p>
<p>
Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí chương trình, phòng tiếp khách và công tác phục vụ theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ, nhưng không ngoài các quy định của pháp luật và của Bộ.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức tiếp và làm việc:</p>
<p>
Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức tiếp và làm việc với Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo các đơn vị ngang cấp về các nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ. Trong quá trình giải quyết công việc, nếu nội dung có liên quan đến đơn vị khác thì có thể mời dự hoặc trực tiếp xin ý kiến của đơn vị có liên quan; những nội dung vượt quá thẩm quyền giải quyết của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị phải trực tiếp báo cáo và xin ý kiến Lãnh đạo Bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_33"></a>33. Tiếp khách nước ngoài </strong></p>
<p>
1. Các cuộc đón tiếp và làm việc chính thức với các đoàn khách nước ngoài theo chương trình của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ được thực hiện theo chương trình của cơ quan chủ trì đón tiếp. Vụ Hợp tác quốc tế có nhiệm vụ liên hệ với cơ quan đề nghị tiếp để bố trí nghi thức, chương trình tiếp, báo cáo Lãnh đạo Bộ được phân công tiếp khách ít nhất 1 ngày trước khi tiếp.</p>
<p>
2. Các cuộc đón, tiếp và làm việc chính thức với các đoàn khách nước ngoài theo lời mời của Bộ trưởng hoặc theo đề nghị của khách đã được Bộ trưởng đồng ý, các cuộc tiếp xã giao, tiếp cá nhân của lãnh đạo bộ đối với khách nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Quy chế làm việc, tiếp khách nước ngoài của Bộ.</p>
<p>
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động tổ chức tiếp và làm việc với khách nước ngoài về những nội dung công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị. Hàng quý, các đơn vị tổng hợp kết quả các chương trình làm việc với khách nước ngoài gửi về Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp báo cáo Bộ.</p>
<p>
Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm giúp đỡ về thủ tục ngoại giao và phối hợp với đơn vị xử lý những vấn đề phát sinh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_34"></a>34. Thủ tục tài chính đối với đi công tác và tiếp khách</strong></p>
<p>
Mọi thủ tục tài chính, mức chi tiêu, trách nhiệm, quan hệ trong cấp phát và thanh toán chi phí cho đi công tác, tiếp khách trong nước và nước ngoài được thực hiện theo các quy định tài chính hiện hành và Quy chế chi tiêu nội bộ của Bộ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương IX.</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THÔNG TIN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_35"></a>35. Thứ trưởng báo cáo Bộ trưởng</strong></p>
<p>
1. Thứ trưởng báo cáo Bộ trưởng những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, những việc vượt quá thẩm quyền giải quyết và những việc cần xin ý kiến Bộ trưởng.</p>
<p>
2. Khi Thứ trưởng được uỷ quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị phải báo cáo Bộ trưởng những nội dung và kết quả hội nghị.</p>
<p>
3. Báo cáo Bộ trưởng về kết quả làm việc và những kiến nghị đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của các ngành và các địa phương, khi được cử tham gia các đoàn công tác của các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_36"></a>36. Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ</strong></p>
<p>
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ phải thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo Lãnh đạo Bộ theo quy định và các báo cáo chuyên đề, đột xuất theo yêu cầu của Bộ. Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm phải thông qua Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực.</p>
<p>
a) Lịch báo cáo định kỳ của các đơn vị về Bộ như sau:</p>
<p>
- Báo cáo tuần gửi trước 15 giờ 30 ngày thứ sáu;</p>
<p>
- Báo cáo tháng gửi trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp báo cáo các cơ quan cấp trên;</p>
<p>
- Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 10 tháng 6;</p>
<p>
- Báo cáo công tác năm gửi trước ngày 10 tháng 11.</p>
<p>
Khi có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền quản lý của đơn vị, thủ trưởng đơn vị phải báo cáo Lãnh đạo Bộ để xử lý kịp thời.</p>
<p>
b) Việc báo cáo điều chỉnh chương trình công tác tháng, quý năm của các đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Quy chế này.</p>
<p>
c) Các báo cáo khác (như báo cáo cải cách hành chính, thực hiện Luật phòng chống tham những, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí) được quy định riêng theo yêu cầu của Chính phủ và Bộ.</p>
<p>
2. Ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, Chánh Văn phòng Bộ còn phải thực hiện nhiệm vụ sau đây:</p>
<p>
a) Tổ chức cung cấp thông tin hàng ngày cho Bộ trưởng, Thứ trưởng về các vấn đề đã được giải quyết: xử lý văn bản đến, văn bản Lãnh đạo Bộ đã ký và phát hành;</p>
<p>
b) Chuẩn bị báo cáo giao ban Lãnh đạo Bộ hàng tuần;</p>
<p>
c) Tổng hợp và xây dựng báo cáo công tác định kỳ (tháng, quí, năm) của Bộ gửi Chính phủ và các cơ quan Nhà nước cấp trên;</p>
<p>
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, các cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo và tổ chức khai thác thông tin phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Bộ trưởng;</p>
<p>
đ) Điểm báo, theo dõi dư luận xã hội liên quan đến ngành, đề xuất những vấn đề cần xử lý và báo cáo Lãnh đạo Bộ hàng ngày.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_37"></a>37. Báo cáo giao ban Bộ</strong></p>
<p>
1. Báo cáo giao ban tuần của Lãnh đạo Bộ:</p>
<p>
a) Hàng tuần Văn phòng Bộ có trách nhiệm cập nhật kịp thời ý kiến kết luận của Bộ trưởng tại giao ban tuần vào chương trình phần mềm giao ban Bộ trên http://www.mard.gov.vn/giaobanbo/; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện và hoàn chỉnh báo cáo phục vụ giao ban tuần của Lãnh đạo Bộ;</p>
<p>
b) Các đơn vị:</p>
<p>
- Cập nhật kết quả thực hiện vào chương trình phần mềm giao ban Bộ trên http://www.mard.gov.vn/giaobanbo/ chậm nhất trước 15h30 thứ sáu hàng tuần.</p>
<p>
- Nội dung cập nhật gồm:</p>
<p>
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ Bộ giao tại giao ban tuần của Lãnh đạo Bộ và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Bộ giao trong tuần;</p>
<p>
+ Tình hình đặc biệt cần quan tâm trong việc triển khai nhiệm vụ của đơn vị (sâu bệnh, dịch bệnh, cháy rừng, hạn hán, lũ lụt ... nếu có);</p>
<p>
+ Kiến nghị của đơn vị (nếu có).</p>
<p>
2. Báo cáo giao ban tháng của Bộ:</p>
<p>
a) Văn phòng Bộ căn cứ sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ có văn bản yêu cầu các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong tháng; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện và hoàn chỉnh báo cáo phục vụ giao ban tháng của Bộ;</p>
<p>
b) Các đơn vị:</p>
<p>
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong tháng, chậm nhất trước ngày 28 hàng tháng hoặc theo yêu cầu của Bộ. Nội dung báo cáo gồm:</p>
<p>
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ Bộ giao tại giao ban tháng của Bộ;</p>
<p>
+ Kết quả thực hiện chương trình xây dựng các đề án trình cấp trên và trình Bộ trưởng; Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo tình hình xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Bộ;</p>
<p>
+ Kết quả thực hiện các thông báo ý kiến kết luận của cấp trên và của Lãnh đạo Bộ;</p>
<p>
+ Kết quả thực hiện các chương trình hành động, nghị quyết ...;</p>
<p>
+ Kết quả xử lý văn bản vào chương trình quản lý văn bản của Bộ;</p>
<p>
+ Kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Bộ tại công văn chuẩn bị giao ban tháng của Bộ;</p>
<p>
+ Kiến nghị (nếu có).</p>
<p>
- Chuẩn bị các báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ (nếu có).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_38"></a>38. Thông tin về hoạt động của Bộ</strong></p>
<p>
1. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thông báo cho cán bộ, công chức, nhân viên những thông tin sau đây:</p>
<p>
- Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến công việc của đơn vị và của ngành;</p>
<p>
- Chương trình công tác của Bộ, đơn vị; kinh phí hoạt động và quyết toán kinh phí hàng năm;</p>
<p>
- Tuyển dụng, đi học, khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương, nâng ngạch và đề bạt cán bộ, công chức;</p>
<p>
- Văn bản kết luận về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ đơn vị;</p>
<p>
- Nội quy, quy chế làm việc của đơn vị.</p>
<p>
2. Cung cấp thông tin cho nhân dân</p>
<p>
a) Thông qua các cơ quan thông tin đại chúng</p>
<p>
Bộ duy trì mối quan hệ thường xuyên và tạo điều kiện cho các cơ quan thông tin đại chúng trong việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về các sự kiện xảy ra trong ngành.</p>
<p>
b) Cung cấp thông tin trên mạng tin học</p>
<p>
- Các văn bản sau đây được đăng trên mạng tin học diện rộng của Bộ:</p>
<p>
+ Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ban hành;</p>
<p>
+ Các văn bản hành chính, báo cáo các loại, biểu mẫu và văn bản hướng dẫn có trên 30 địa chỉ hoặc số bản gửi và được Chánh Văn phòng Bộ chỉ định;</p>
<p>
+ Các văn bản của Nhà nước cung cấp cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ kịp thời nắm được thông tin về chính sách, pháp luật mới, dự thảo các văn bản do các cơ quan trong Bộ soạn thảo hoặc do các cơ quan khác gửi đến để tổ chức lấy ý kiến, góp ý hoàn chỉnh nội dung văn bản;</p>
<p>
+ Các văn bản phát hành của Bộ được qui định tại Quy chế Tiếp nhận, xử lý và quản lý văn bản, thông tin của Bộ;</p>
<p>
- Văn phòng Bộ có trách nhiệm khai thác và phổ biến (in ra giấy hoặc đăng lại trên mạng tin học của Bộ) những thông tin trên mạng tin học diện rộng của Chính phủ, các văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo và các thông tin liên quan khác để phục vụ có hiệu quả công tác điều hành của Chính phủ và Lãnh đạo Bộ.</p>
<p>
- Trung tâm Tin học và Thống kê có trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước của Bộ và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.</p>
<p>
- Các đơn vị trong mạng tin học của Bộ phải thực hiện chế độ trao đổi thông tin qua mạng tin học diện rộng của Bộ theo quy định. Thường xuyên theo dõi thông tin trên mạng tin học để kịp thời lấy văn bản chỉ đạo điều hành và các thông tin do Bộ gửi để quán triệt và thực hiện.</p>
<p>
c) Thẩm quyền, trách nhiệm, hình thức, nội dung và quan hệ trong cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">77/2007/QĐ-TTg</a> của Thủ tưởng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các Bộ, ngành và cơ quan nhà nước, Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Nông nghiệp và PTNT.</p>
<p>
Việc đăng tin, quản lý thông tin trên trang tin điện tử của Bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về đăng tin trên internet và các quy định liên quan của Bộ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương X.</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_39"></a>39. Trách nhiệm thực hiện</strong></p>
<p>
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phổ biến và tổ chức thực hiện Quy chế này.</p>
<p>
2. Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân viên thuộc Cơ quan Bộ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có quan hệ công tác với Bộ có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.</p>
<p>
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ Quy chế này để sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới Quy chế làm việc thuộc lĩnh vực phụ trách cho phù hợp.</p>
<p>
4. Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy chế làm việc của Bộ và của các đơn vị. Kiểm tra, sơ kết, rút kinh nghiệm và kịp thời sửa đổi, bổ sung những quy định chưa phù hợp cho hoàn chỉnh Quy chế làm việc của Bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_40"></a>40. Khen thưởng và kỷ luật</strong></p>
<p>
Việc thực hiện Quy chế này là một trong những căn cứ để đánh giá kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm hoặc đột xuất theo quy chế khen thưởng của Bộ. Cá nhân, đơn vị thực hiện tốt sẽ được khen thưởng, có vi phạm sẽ bị kỷ luật, xử lý theo các quy định hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_41"></a>41. Sửa đổi, bổ sung Quy chế</strong></p>
<p>
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phát hiện và đề xuất, báo cáo với Bộ để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy chế kịp thời./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Đức Phát</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 374/QĐBNNVP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Trung
Ương, ngày 28 tháng 1 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy chế làm việc của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số01/2008/NĐCP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ qui
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số179/2007/NĐCP ngày 03/12/2007 của Chính phủ ban hành Quy
chế làm việc của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều3. Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký) Cao Đức Phát
QUY CHẾ
Làm việc của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Ban hành theo Quyết định số 374 /QĐBNNVP, ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ).
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ
công tác và trình tự giải quyết công việc của lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng, cán bộ,
công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (sau đây gọi là Bộ).
Điều2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ làm việc với Bộ.
Điều3. Nguyên tắc làm việc
1. Mọi hoạt động của Bộ phải tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy chế
làm việc của Bộ.
2. Giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm được phân
công.
3. Đề cao trách nhiệm cá nhân, mỗi việc chỉ có một người phụ trách và chịu
trách nhiệm chính. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được phân công công việc phải
chịu trách nhiệm chính về công việc được phân công.
4. Tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng các
quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm việc và các Quy chế
đã được ban hành, trừ trường hợp có yêu cầu đột xuất hoặc yêu cầu của cơ quan
cấp trên; thường xuyên cải cách thủ tục hành chính bảo đảm công khai, minh
bạch, kịp thời và hiệu quả.
5. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết
công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp
luật quy định.
Chương II.
TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Điều4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng
1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Bộ trưởng
a) Chỉ đạo, điều hành Bộ thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý
nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Hiến
pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Nghị định số 178/2007/NĐCP ngày 3/12/2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Nghị định số 01/2008/NĐCP của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
văn bản pháp luật có liên quan.;
b) Phân công cho các Thứ trưởng; phân cấp cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết
một số vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ.
c) Chỉ đạo việc hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động của các bộ, ngành, uỷ
ban nhân dân các cấp, các tổ chức khác, các cơ quan chuyên ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn ở địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc
thực hiện pháp luật, nhiệm vụ đã phân công, phân cấp và uỷ quyền thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng
a) Những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp, Luật Tổ chức
Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ, các văn bản pháp luật liên quan và
những nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, uỷ quyền; những
công việc do Ban cán sự Đảng phân công.
c) Những việc liên quan đến từ hai Thứ trưởng trở lên nhưng các Thứ trưởng có
ý kiến khác nhau; trực tiếp giải quyết một số việc đã giao cho Thứ trưởng,
nhưng do thấy cần thiết vì tính chất quan trọng, cấp bách của công việc. Văn
phòng Bộ có trách nhiệm báo cáo Thứ trưởng phụ trách về các việc Bộ trưởng đã
giải quyết.
d) Giải quyết công tác tổ chức và cán bộ; công tác qui hoạch, kế hoạch, chiến
lược phát triển ngành.
3. Những công việc Bộ trưởng tổ chức thảo luận tập thể Lãnh đạo Bộ trước khi
quyết định:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành;
b) Kế hoạch của ngành triển khai các nghị quyết, chỉ thị, chủ trương, chính
sách quan trọng của Đảng và Chính phủ;
c) Chương trình công tác, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng
năm và dài hạn của ngành;
d) Các chương trình, dự án trọng điểm của ngành; dự thảo nghị định, pháp lệnh,
luật do Bộ chủ trì soạn thảo trước khi trình cấp có thẩm quyền;
đ) Phân bổ và điều chỉnh các nguồn vốn đầu tư hàng năm;
e) Công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Bộ theo quy định;
g) Báo cáo hàng năm về tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước và kiểm
điểm sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ;
h) Những vấn đề khác mà Bộ trưởng thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận.
Trường hợp đặc biệt, không có điều kiện tổ chức thảo luận tập thể, theo chỉ
đạo của Bộ trưởng, cơ quan chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ lấy ý kiến các
Thứ trưởng, trình Bộ trưởng quyết định.
4. Khi Bộ trưởng đi công tác vắng sẽ ủy quyền cho một Thứ trưởng thay mặt
giải quyết công việc. Bộ trưởng có thể uỷ quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
cấp dưới giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền Bộ trưởng theo qui định
của pháp luật.
Điều5. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng
1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Thứ trưởng:
a) Các Thứ trưởng được Bộ trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực và địa
bàn công tác, phụ trách một số cơ quan, đơn vị và được sử dụng quyền hạn của
Bộ trưởng, nhân danh Bộ trưởng khi giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực
được phân công và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng về những
quyết định của mình;
b) Trước khi đi công tác địa phương, Thứ trưởng trực tiếp hoặc thông qua
chuyên viên giúp việc báo cáo Bộ trưởng về nội dung, chương trình công tác để
có sự phối hợp trong lãnh đạo Bộ (trừ trường hợp do Bộ trưởng phân công trực
tiếp)
2. Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng
a) Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn
bản quản lý khác trong lĩnh vực được Bộ trưởng phân công.
b) Chỉ đạo kiểm tra việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, các quyết định của Bộ trưởng, phát hiện và đề xuất những
vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.
c) Chủ động giải quyết công việc được phân công; nếu có vấn đề liên quan đến
lĩnh vực của Thứ trưởng khác thì trực tiếp phối hợp với Thứ trưởng đó để giải
quyết. Trường hợp cần có ý kiến của Bộ trưởng hoặc giữa các Thứ trưởng còn có
các ý kiến khác nhau, phải báo cáo Bộ trưởng quyết định.
d) Đối với những vấn đề thuộc về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc, chưa có
văn bản quy định, vượt quá thẩm quyền, những vấn đề nhạy cảm dễ gây tác động
đến tình hình kinh tế xã hội của đất nước, việc ký kết văn bản hợp tác với
nước ngoài và những vấn đề quan trọng khác, Thứ trưởng phải xin ý kiến của Bộ
trưởng trước khi quyết định.
đ) Khi Bộ trưởng điều chỉnh phân công giữa các Thứ trưởng, các Thứ trưởng phải
bàn giao nội dung công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan.
3. Thứ trưởng được uỷ quyền giải quyết công việc khi Bộ trưởng vắng mặt,
ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này còn có quyền hạn và
nhiệm vụ sau:
a) Giải quyết các công việc chung của Bộ và ký văn bản theo uỷ quyền của Bộ
trưởng;
b) Phối hợp hoạt động giữa các Thứ trưởng;
c) Giải quyết một số công việc cấp bách của Thứ trưởng khác khi Thứ trưởng đó
vắng mặt theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ. Chánh văn phòng Bộ chịu trách
nhiệm xin ý kiến Thứ trưởng phụ trách; báo cáo Bộ trưởng khi ý kiến của Thứ
trưởng phụ trách và Thứ trưởng được uỷ quyền khác nhau.
Điều6. Cách thức giải quyết công việc của Lãnh đạo Bộ
1. Trực tiếp xử lý công việc trên cơ sở công văn, hồ sơ, tài liệu trình của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, được chuyển đến theo quy định tại Quy
chế Tiếp nhận, xử lý và quản lý văn bản, thông tin của Bộ.
2. Trường hợp cần thiết, Lãnh đạo Bộ xử lý công việc trực tiếp theo đề nghị
của các đơn vị mà không nhất thiết phải có Phiếu trình hoặc ý kiến trình của
Văn phòng Bộ. Văn phòng có trách nhiệm thông báo và theo dõi kết quả thực
hiện.
3. Trực tiếp làm việc định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc đột xuất với lãnh đạo
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để trực tiếp nghe báo cáo tình hình,
chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị và của Bộ,
tham khảo ý kiến trước khi quyết định.
Thực hiện chế độ giao ban tuần của Lãnh đạo Bộ, giao ban tháng của Bộ để triển
khai công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ với các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ.
4. Ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị chủ trì họp làm việc với lãnh đạo cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý các vấn đề thuộc thẩm quyền của
Lãnh đạo Bộ mà các đơn vị còn có ý kiến khác nhau, trình Lãnh đạo Bộ quyết
định.
5. Thành lập các tổ công tác, ban chỉ đạo để chỉ đạo đối với một số vấn đề
phức tạp, quan trọng, liên quan đến nhiều đơn vị trong thời gian dài.
6. Chỉ đạo trực tiếp đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền. Tổ chức đi công
tác, xử lý công việc tại địa phương, cơ sở; tiếp công dân, tiếp khách theo
lĩnh vực được giao phụ trách.
7. Các Thứ trưởng phối hợp thực hiện công tác chỉ đạo điều hành theo lĩnh vực
và theo địa bàn, trong quá trình đi công tác, giải quyết công việc tại địa
phương. Văn phòng Bộ có trách nhiệm báo cáo, xin ý kiến các Thứ trưởng phụ
trách lĩnh vực và địa bàn, để tổng hợp các nội dung lồng ghép.
Điều7. Trách nhiệm, phạm vi và quan hệ giải quyết công việc của Thủ trưởng
các đơn vị
1. Chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện công việc
được giao; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của pháp
luật và của Bộ.
2. Thực hiện những nhiệm vụ do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng giao; được Bộ trưởng
uỷ quyền giải quyết hoặc ký một số văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và
phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và trước Bộ trưởng về nội dung
được uỷ quyền.
3. Đối với những việc phát sinh, những vấn đề liên quan đến nhiều đơn vị vượt
quá thẩm quyền giải quyết hoặc không đủ điều kiện thực hiện, các kiến nghị sửa
đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch công tác phải kịp thời
báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định; không chuyển công việc thuộc thẩm
quyền sang đơn vị khác hoặc lên Lãnh đạo Bộ, không giải quyết công việc thuộc
thẩm quyền của đơn vị khác.
4. Chủ động phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị để thực hiện các dự án, chương
trình của Bộ, xử lý những vấn đề có liên quan đến công việc thuộc chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị và thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ.
Thủ trưởng đơn vị khi được giao chủ trì giải quyết các vấn đề có liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị khác phải thống nhất ý kiến với Thủ
trưởng đơn vị đó. Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến bằng văn bản có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản theo đúng yêu cầu của đơn vị chủ trì. Nếu quá thời
hạn ghi trong văn bản mà không có ý kiến trả lời thì được xem như đồng ý và
phải chịu trách nhiệm về những nội dung liên quan đến đơn vị mình.
5. Ban hành và tổ chức thực hiện quy chế làm việc trong cơ quan, đơn vị theo
các qui định của pháp luật và của Bộ. Phân công công tác cho cấp phó và cán
bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
6. Khi vắng mặt khỏi cơ quan từ một ngày trở lên phải uỷ quyền cho cấp phó
quản lý, điều hành đơn vị; vắng mặt từ ba ngày trở lên phải báo cáo Bộ trưởng
bằng văn bản qua Chánh Văn phòng Bộ. Người được uỷ quyền chịu trách nhiệm
trước Thủ trưởng đơn vị, Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn
vị trong thời gian được uỷ quyền.
7. Thực hiện đúng yêu cầu của Lãnh đạo Bộ khi Lãnh đạo Bộ có chương trình làm
việc với đơn vị.
8. Tổ chức đơn vị chấp hành các chủ trương, chính sách của chính quyền địa
phương nơi đóng trụ sở.
Điều8. Thẩm quyền ký các văn bản
1. Thẩm quyền ký văn bản của Bộ trưởng:
a) Văn bản quản lý hành chính của Bộ, các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm
quyền, các văn bản về tổ chức bộ máy và nhân sự theo quy định của pháp luật.
b) Văn bản trình Chính phủ, Quốc hội, Trung ương Đảng.
c) Phê duyệt các dự án, đề án được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền và các dự án
đầu tư nhóm A.
d) Phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án, theo quy định về công tác quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước và của Bộ.
đ) Văn bản uỷ quyền cho Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, thủ trưởng các
Cục giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong thời gian
xác định.
e) Quyết định về khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, đi công tác, học tập nước
ngoài đối với Thứ trưởng, Thủ trưởng Vụ, Cục, Viện và tương đương.
2. Thẩm quyền ký văn bản của Thứ trưởng:
Thứ trưởng được Bộ trưởng giao ký thay (KT) các văn bản:
a) Quyết định cá biệt; quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhóm B và C; thiết kế
kỹ thuật, tổng dự toán các dự án do Bộ làm chủ đầu tư; tổng quyết toán, quyết
toán các hạng mục công trình, dự án đầu tư nhóm A theo quy định về công tác
quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước và của Bộ; thanh lý tài sản cố định và
các văn bản xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ
trách.
b) Một số văn bản quy định tại khoản 1 Điều này, khi Bộ trưởng giao.
3. Thẩm quyền ký văn bản của Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng
Bộ:
a) Vụ trưởng được ký thừa lệnh Bộ trưởng, đóng dấu Bộ các văn bản hành chính
về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực do Vụ chịu trách nhiệm.
b) Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ được ký theo uỷ quyền (TUQ) hoặc
thừa lệnh của Bộ trưởng các văn bản hành chính về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
lĩnh vực do đơn vị chịu trách nhiệm.
c) Cục trưởng được ban hành văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực do Cục chịu trách nhiệm và không được ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
Cục trưởng được Bộ trưởng uỷ quyền ký thừa uỷ quyền (TUQ) một số văn bản theo
quyết định riêng của Bộ trưởng.
4. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ trình Bộ trưởng
qui định thẩm quyền ký văn bản cho các đơn vị.
Điều9. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của cán bộ, công chức
1. Chủ động nghiên cứu, tham mưu về lĩnh vực chuyên môn được phân công theo
dõi, các công việc được Thủ trưởng đơn vị hoặc Lãnh đạo Bộ giao theo chức
năng, nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
2. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ trưởng đơn vị, trước Lãnh đạo Bộ và
trước pháp luật về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của từng công
việc được giao; về hình thức, thể thức, trình tự và thủ tục ban hành văn bản
và quy trình giải quyết công việc thuộc lĩnh vực công việc được phân công theo
dõi.
3. Thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các quy định
của Bộ có liên quan đến việc thực thi nhiệm vụ.
Chương III.
QUAN HỆ CÔNG TÁC VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều10. Quan hệ với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, với địa phương, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trịxã
hội, tổ chức xã hộinghề nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực
1. Quan hệ làm việc giữa Bộ trưởng với Ban chấp hành Trung ương và các Ban
của Đảng, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, chính quyền địa phương, với cử tri, với cơ quan trung ương của
các tổ chức chính trịxã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc ngành, lĩnh
vực do Bộ phụ trách được thực hiện theo quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức
Chính phủ, Nghị định 178/2007/NĐCP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, các
văn bản pháp luật liên quan và Quy chế phối hợp giữa Bộ với các tổ chức đã
được thỏa thuận.
2. Lãnh đạo Bộ thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các cơ quan
quản lý chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các tổ chức thực hiện dịch vụ công, các doanh nghiệp,
hợp tác xã và các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân khác hoạt động trong
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo các quy định của
Luật Tổ chức Chính phủ năm 2001, Nghị định 178/2007/NĐCP ngày 03/12/2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ.
Điều11. Quan hệ với tổ chức Đảng trong Bộ
1. Mối quan hệ công tác giữa Lãnh đạo Bộ với Ban cán sự Đảng thực hiện theo
quy định của Trung ương và Quy chế làm việc của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2. Quan hệ giữa Lãnh đạo Bộ với Đảng uỷ cơ quan Bộ, Đảng uỷ khối cơ sở tại
thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Trung ương và Quy chế làm việc của
Đảng ủy cơ quan Bộ, Đảng ủy khối cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh đã được Ban
cán sự Đảng Bộ thông qua.
Điều12. Quan hệ với các tổ chức chính trịxã hội trong Bộ
1. Quan hệ giữa Bộ trưởng với Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam được thực hiện theo Nghị quyết liên tịch về mối quan hệ công tác và
lề lối làm việc giữa Bộ trưởng và Ban Thường vụ Công đoàn Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam.
2. Quan hệ giữa Bộ trưởng với các tổ chức chính trịxã hội trong Cơ quan Bộ:
a) Sáu tháng một lần Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được Bộ trưởng uỷ quyền làm
việc với Thường vụ của các tổ chức, đoàn thể chính trị xã hội của cơ quan Bộ
như: Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức chính trị
xã hội khác và Ban vì sự tiến bộ Phụ nữ cơ quan Bộ để thông báo những chủ
trương công tác của Bộ, những kiến nghị của đoàn viên, hội viên đã được giải
quyết và những ý kiến đề nghị của các tổ chức, đoàn thể.
b) Đại diện các tổ chức, đoàn thể chính trị xã hội của cơ quan Bộ được mời
tham dự các cuộc họp, hội nghị có liên quan đến hoạt động, quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp của đoàn viên, hội viên.
c) Bộ Trưởng tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức trên hoạt động có hiệu
quả, góp phần thực hiện nhiệm vụ chính trị của Bộ được Nhà nước giao; tham
khảo ý kiến của các tổ chức trước khi quyết định các vấn đề liên quan đến
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của đoàn viên, hội viên.
Điều13. Quan hệ giữa Thủ trưởng với cấp uỷ, các tổ chức quần chúng và cán
bộ, công chức trong đơn vị
1. Tổ chức Đảng ở đơn vị hoạt động theo đúng quy định của Trung ương về chức
năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan hành chính, hoặc về chức
năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các đơn vị sự nghiệp. Thủ
trưởng đơn vị tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức Đảng và các đoàn thể
hoạt động theo đúng tôn chỉ, mục đích, Điều lệ của các đoàn thể. Kết hợp chặt
chẽ với các đoàn thể trong đơn vị, bảo đảm thực hiện Quy chế dân chủ trong
hoạt động của cơ quan. Thủ trưởng phối hợp với cấp uỷ đảng và các tổ chức quần
chúng chăm lo và tạo điều kiện làm việc, học tập và nâng cao trình độ chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trong đơn vị; xây dựng nếp
sống văn hoá công sở; đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
2. Đảng viên, hội viên gương mẫu hoàn thành tốt công việc được giao theo đúng
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; nghiêm chỉnh thực hiện các quy
định về nhiệm vụ và trách nhiệm của người đảng viên, hội viên và các quy định
có liên quan đến công vụ của cán bộ, công chức; giải quyết công việc đúng thời
gian; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về kết quả thực hiện công việc
được giao.
Chương IV.
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
Điều14. Các loại chương trình công tác của Bộ
1. Chương trình công tác năm:
a) Nội dung bao gồm hai phần: phần một nêu các định hướng, các nhiệm vụ và
giải pháp lớn của Bộ trên tất cả các lĩnh vực công tác; phần hai là các đề án,
dự án, các văn bản qui phạm pháp luật (gọi chung là đề án) trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng.
b) Các đề án ghi trong chương trình công tác năm phải xác định rõ: nội dung
chính; cấp trình; đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời hạn (tháng) trình.
2. Chương trình công tác quý bao gồm: các nội dung công tác chính và danh mục
các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng trong quí.
Chương trình công tác quí I được xác định trong chương trình công tác năm.
3. Chương trình công tác tháng bao gồm: các nội dung công tác chính và danh
mục các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng trong tháng.
Chương trình công tác tháng đầu quý được xác định trong chương trình công tác
quý.
4. Chương trình công tác tuần của Bộ trưởng, các Thứ trưởng:
a) Căn cứ chương trình công tác tháng và sự chỉ đạo của Bộ trưởng, Văn phòng
Bộ phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình công tác tuần,
trình Lãnh đạo Bộ duyệt để đưa lên mạng nội bộ vào chiều thứ 6 hàng tuần.
b) Khi có sự thay đổi chương trình công tác tuần của Lãnh đạo Bộ, thư ký của
Bộ trưởng và các chuyên viên tổng hợp giúp việc Thứ trưởng phải cập nhật và
đưa ngay lên mạng.
Điều15. Trình tự xây dựng chương trình công tác của Bộ
1. Chương trình công tác năm:
a) Văn phòng Bộ chủ trì phối hợp với các Vụ, Cục, Thanh tra và các đơn vị liên
quan xây dựng chương trình công tác năm của Bộ.
Chậm nhất vào ngày 05 tháng 11 hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ gửi Văn phòng Bộ
danh mục các đề án (trừ danh mục văn bản qui phạm pháp luật gửi Vụ Pháp chế để
tổng hợp) cần trình cấp trên và Bộ trưởng trong năm sau.
Chậm nhất vào ngày 05 tháng 11 hàng năm, Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp
gửi Văn phòng Bộ kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật năm sau để Văn
phòng Bộ tổng hợp chung.
Riêng chương trình xây dựng văn bản qui phạm pháp luật: thực hiện theo qui
định tại Quyết định số 90/2007/QĐBNN ngày 09/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra,
xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Bộ.
Danh mục các đề án phải thể hiện rõ:
+ Phạm vi, thẩm quyền ban hành (Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng);
+ Tóm tắt kế hoạch chuẩn bị từng đề án: mỗi đề án đăng ký cần thể hiện rõ
định hướng nội dung tư tưởng chuẩn bị, phạm vi điều chỉnh, cơ quan phối hợp,
cơ quan thẩm định, cấp quyết định và dự kiến kế hoạch sơ bộ triển khai xây
dựng đề án.
Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổng hợp và đăng ký danh mục những đề án cần
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ vào chương trình công tác của Bộ để xin ý
kiến của Lãnh đạo Bộ trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Lãnh đạo Bộ thông qua chương trình công
tác năm của Bộ, Chánh Văn phòng Bộ trình Lãnh đạo Bộ ký gửi Văn phòng Chính
phủ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
b) Ban hành thực hiện chương trình công tác năm của Bộ: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được Chương trình công tác của Chính phủ, Văn phòng Bộ tổng
hợp phần có liên quan đến Bộ trong Chương trình công tác của Chính phủ, hoàn
chỉnh Chương trình công tác năm của Bộ, trình Bộ trưởng ký ban hành, gửi các
đơn vị để tổ chức thực hiện.
2. Chương trình công tác quý:
a) Trong tháng cuối mỗi quý, các đơn vị phải đánh giá tình hình thực hiện
chương trình công tác quý đó, rà soát lại các đề án của quý tiếp theo đã ghi
trong chương trình công tác năm, xem xét các vấn đề mới phát sinh để đề nghị
điều chỉnh chương trình công tác quý sau.
Chậm nhất ngày 10 của tháng cuối quý, các đơn vị gửi đề nghị điều chỉnh chương
trình công tác quý sau, Vụ Pháp chế tổng hợp điều chỉnh kế hoạch xây dựng văn
bản qui phạm pháp luật cho Văn phòng Bộ để tổng hợp vào chương trình quý của
Bộ (kèm theo tóm tắt điều chỉnh kế hoạch thực hiện từng đề án).
b) Văn phòng Bộ dự thảo chương trình công tác quý sau, bao gồm cả những đề
nghị điều chỉnh liên quan đến chương trình công tác quý của Chính phủ, trình
Lãnh đạo Bộ ký gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 15 của tháng cuối
quý.
Chậm nhất 03 ngày kể từ ngày nhận được chương trình công tác quý sau của Chính
phủ, Văn phòng Bộ tổng hợp phần có liên quan đến Bộ trong chương trình công
tác của Chính phủ, hoàn chỉnh chương trình công tác quý của Bộ, trình Bộ
trưởng ký ban hành, gửi các đơn vị để tổ chức thực hiện.
3. Chương trình công tác tháng:
a) Căn cứ vào tiến độ chuẩn bị các đề án đã ghi trong chương trình công tác
quý, những vấn đề còn tồn đọng và phát sinh thêm, các đơn vị cần điều chỉnh
chương trình công tác tháng sau, Vụ Pháp chế tổng hợp điều chỉnh kế hoạch xây
dựng văn bản qui phạm pháp luật gửi đề nghị điều chỉnh về Văn phòng Bộ trước
ngày 15 hàng tháng.
Văn phòng Bộ tổng hợp đề nghị điều chỉnh của các đơn vị, trình Lãnh đạo Bộ ký
gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng.
b) Căn cứ vào chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (phần
có liên quan đến Bộ), chương trình công tác quý, sự chỉ đạo, điều hành của Bộ
và đề nghị điều chỉnh của các đơn vị, Văn phòng Bộ dự thảo chương trình công
tác tháng của Bộ, trình Lãnh đạo Bộ ký, ban hành gửi các đơn vị biết, thực
hiện.
4. Chương trình công tác tuần: Văn phòng Bộ phối hợp với các đơn vị có liên
quan, xây dựng chương trình công tác tuần của lãnh đạo Bộ và đưa lên mạng chậm
nhất vào chiều thứ sáu tuần trước.
5. Trình tự lập dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh thực hiện theo
quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Việc điều chỉnh chương trình công tác được thực hiện trên cơ sở chỉ đạo
của Lãnh đạo Bộ và đề nghị của các đơn vị. Văn phòng Bộ báo cáo Lãnh đạo Bộ
quyết định việc điều chỉnh và thông báo kịp thời cho các đơn vị liên quan
biết.
7. Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ trưởng trong việc xây dựng,
điều chỉnh và tổ chức thực hiện chương trình công tác (trừ chương trình xây
dựng văn bản qui phạm pháp luật của Bộ) bảo đảm phù hợp với yêu cầu chỉ đạo,
điều hành của Bộ
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ trưởng trong việc xây dựng, điều
chỉnh và tổ chức thực hiện chương trình xây dựng văn bản qui phạm pháp luật
của Bộ. Định kỳ tháng, quí, năm tổng hợp kết quả và kế hoạch xây dựng văn bản
qui phạm pháp luật gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp đưa vào chương trình công tác
chung của Bộ trình Bộ trưởng theo thời hạn qui định.
8. Chương trình công tác năm, quí, tháng của Bộ được đăng toàn văn trên
website www.mard.gov.vn. Các đơn vị có trách nhiệm theo dõi và thực hiện; Văn
phòng Bộ có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác so với bản gốc, không phát hành
bản cứng cho các đơn vị.
Điều. 16. Chương trình công tác của các đơn vị
1. Căn cứ chương trình công tác của Bộ; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao, các đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch công tác cả năm, từng quý,
tháng, tuần và tổ chức thực hiện.
2. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tạo điều kiện để hoàn
thành chương trình, kế hoạch công tác. Trường hợp do những khó khăn chủ quan,
khách quan không hoàn thành được công việc theo tiến độ, kế hoạch đã định,
phải kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực và thông báo cho Văn
phòng Bộ biết để điều chỉnh chương trình chung, tìm giải pháp khắc phục, theo
quy định tại Điều 15.
3. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm khai thác thông tin trên website
www.mard.gov.vn để kịp thời nắm bắt tình hình phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành chung; báo cáo kết quả công tác với Bộ theo quy định.
Chương V.
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THƯỜNG XUYÊN
Điều17. Hoàn chỉnh kế hoạch chuẩn bị các đề án
1. Đối với các dự thảo luật, pháp lệnh, việc lập kế hoạch thực hiện theo quy
định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. qui định tại Quyết định số
90/2007/QĐBNN ngày 09/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ
thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Bộ
2. Đối với các đề án trong chương trình công tác (trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng):
a) Căn cứ chương trình công tác năm của Bộ (phần các đề án), Thủ trưởng đơn vị
chủ trì đề án tổ chức hoàn chỉnh kế hoạch chuẩn bị đối với từng đề án, trong
đó xác định rõ phạm vi đề án; các công việc cần triển khai; cơ quan phối hợp;
cơ quan thẩm định; thời hạn trình đề án và gửi kế hoạch đó về Văn phòng Bộ để
tổng hợp gửi Văn phòng Chính phủ.
Thời hạn gửi kế hoạch không quá 05 ngày làm việc đối với các đề án trong
chương trình quý I, không quá 15 ngày đối với các đề án còn lại tính từ khi
chương trình năm được ban hành.
3. Mọi thay đổi kế hoạch, thời hạn trình các đề án đơn vị chủ trì đề án phải
báo cáo, được sự đồng ý của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực đó và
báo cáo về Văn phòng Bộ hoặc Vụ Pháp chế (đối với kế hoạch xây dựng văn bản
qui phạm pháp luật) theo thời hạn quy định tại Điều 15.
Điều18. Chuẩn bị đề án
1. Căn cứ Chương trình công tác năm, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì đề
án phải lập đề cương, kế hoạch công tác và dự trù tài chính (nếu cần thiết).
Khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt, đơn vị chủ trì phải phối hợp chặt chẽ với các
cơ quan liên quan thực hiện đúng thủ tục và thời gian quy định và thông báo kế
hoạch đến Văn phòng Bộ để theo dõi, đôn đốc thực hiện.
Đối với việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật, ngoài việc tuân theo các quy định của Quy chế này còn phải thực hiện
theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nếu đơn vị chủ trì thay đổi thời hạn trình và nội dung của đề án thì phải
báo cáo và được sự đồng ý của Bộ trưởng, hoặc Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực.
Điều19. Quan hệ phối hợp trong chuẩn bị đề án
1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì xây dựng đề án (sau đây gọi là chủ đề án) mời
Thủ trưởng các đơn vị liên quan đến thống nhất việc chuẩn bị đề án hoặc đề
nghị cử cán bộ tham gia chuẩn bị đề án. Đơn vị được mời có trách nhiệm cử
người tham gia theo đề nghị của chủ đề án. Người được cử là đại diện của đơn
vị tham gia chuẩn bị đề án phải thường xuyên báo cáo và xin ý kiến Thủ trưởng
đơn vị trong quá trình tham gia xây dựng đề án. Các hoạt động phối hợp xây
dựng đề án trên đây không thay thế được các thủ tục xin ý kiến chính thức quy
định tại khoản 2 Điều này.
2. Sau khi đề án đã được chuẩn bị xong, chủ đề án phải lấy ý kiến chính thức
của các đơn vị liên quan bằng một trong hai hình thức sau đây:
a) Tổ chức họp: Chủ đề án gửi giấy mời và tài liệu ít nhất 3 ngày làm việc
trước khi họp. Chủ đề án chủ trì cuộc họp, giới thiệu nội dung và thu thập ý
kiến để bổ sung hoàn chỉnh đề án. Những ý kiến thảo luận phải được ghi vào
biên bản có chữ ký của chủ toạ cuộc họp.
Đơn vị được mời họp phải cử đại diện có đủ thẩm quyền đến họp, phát biểu ý
kiến của Thủ trưởng đơn vị và phải báo cáo đầy đủ kết luận cuộc họp cho Thủ
trưởng đơn vị biết. Trường hợp đại diện đơn vị được mời vắng mặt, chủ đề án
gửi phần kết luận có liên quan cho đơn vị đó. Trong vòng 5 ngày làm việc, kể
từ khi nhận công văn, Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn
bản. Nếu quá thời hạn trên, Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến không trả lời
thì được hiểu là đồng ý với đề án, và phải chịu trách nhiệm về các nội dung
liên quan.
b) Gửi công văn xin ý kiến: Chủ đề án gửi bản thảo cuối cùng của đề án và hồ
sơ kèm theo đến Thủ trưởng đơn vị có liên quan để lấy ý kiến. Thủ trưởng đơn
vị được hỏi ý kiến có trách nhiệm phát biểu ý kiến chính thức của mình bằng
văn bản, gửi chủ đề án trong thời gian chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề nghị với đầy đủ hồ sơ cần thiết. Văn bản góp ý kiến phải ghi rõ
những điểm đồng ý, không đồng ý, những kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung. Nếu
hồ sơ đề án chưa rõ hoặc do vấn đề phức tạp cần có thêm thời gian nghiên cứu,
thì đơn vị được hỏi ý kiến có quyền yêu cầu chủ đề án làm rõ hoặc cung cấp
thêm các tài liệu cần thiết và thỏa thuận thời hạn trả lời, nhưng tối đa không
quá 10 ngày. Nếu quá thời hạn trên, Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến không
trả lời thì được hiểu là đồng ý với đề án và phải chịu trách nhiệm về các nội
dung có liên quan.
Điều20. Theo dõi và đánh giá việc thực hiện đề án
1. Hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và hàng năm, các đơn vị rà soát, đánh giá
việc thực hiện các đề án trong chương trình công tác, thông báo với Văn phòng
Bộ hoặc Vụ Pháp chế (đối với kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật)
tình hình thực hiện các đề án, các vướng mắc, phát sinh, hướng xử lý tiếp
theo, đồng thời đề nghị điều chỉnh, bổ sung các đề án trong chương trình công
tác thời gian tới theo trình tự nêu tại Điều 15.
2. Văn phòng Bộ giúp Bộ trưởng tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
chuẩn bị các đề án của các đơn vị; định kỳ báo cáo Bộ trưởng kết quả việc thực
hiện chương trình công tác của Bộ.
3. Vụ Pháp chế giúp Bộ trưởng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các
văn bản qui phạm pháp luật của các đơn vị; định kỳ tháng, quý, năm thông báo
kết quả thực hiện chương trình xây dựng văn bản qui phạm pháp luật, để Văn
phòng tổng hợp báo cáo chung.
4. Thứ trưởng được phân công phụ trách đề án chỉ đạo các đơn vị triển khai
thực hiện theo kế hoạch được duyệt; báo cáo Bộ trưởng trước khi nghiệm thu,
phê duyệt hoặc trình cấp trên.
Điều21. Thủ tục, trình tự xử lý văn bản
1. Các công văn, tờ trình đề nghị giải quyết công việc chỉ gửi 1 bản chính
đến đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Nếu cần gửi đến các đơn vị có liên quan
để biết hoặc phối hợp thì chỉ ghi tên các đơn vị đó ở phần Nơi nhận của văn
bản.
2. Đối với những công việc thuộc phạm vi giải quyết của tập thể Lãnh đạo Bộ
quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế này, Bộ trưởng, Thứ trưởng theo lĩnh vực
được phân công, xem xét nội dung và tính chất của từng đề án để quyết định:
a) Cho phép đơn vị chủ trì hoàn thành thủ tục và đăng ký với Văn phòng Bộ để
bố trí trình tập thể Lãnh đạo Bộ tại phiên họp gần nhất.
b) Yêu cầu đơn vị chủ trì chuẩn bị thêm nếu xét thấy nội dung chưa đạt yêu
cầu.
c) Giao đơn vị chủ trì làm thủ tục lấy ý kiến các đơn vị liên quan theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Quy chế này.
3. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng về nội dung đề án,
công việc, Văn phòng Bộ và Thủ trưởng đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm phối
hợp hoàn chỉnh dự thảo văn bản để ký ban hành. Đối với ý kiến chỉ đạo nội dung
các đề án, công việc có liên quan đến chủ trương, cơ chế, chính sách nhất
thiết phải thể chế bằng văn bản gửi cho đơn vị hoặc địa phương. Đối với các
văn bản do các Vụ tham mưu trình về công việc chuyên môn, tuỳ từng trường hợp
cụ thể, không cần thiết phải ra văn bản của Bộ, Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phê
duyệt trực tiếp vào văn bản trình và thông báo cho đơn vị trình và Văn phòng
Bộ biết.
4. Hồ sơ, thủ tục xử lý văn bản đến và trình ký văn bản: thực hiện theo Quy
chế tiếp nhận, xử lý và quản lý văn bản, thông tin của Bộ.
5. Văn bản điện tử được xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước. Đơn vị,
cá nhân nhận được văn bản điện tử có trách nhiệm báo cáo, xử lý và trả lời nơi
gửi theo thẩm quyền.
Điều22. Các công việc thường xuyên khác thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ
1. Các công việc chỉ đạo điều hành thường xuyên của Lãnh đạo Bộ thực hiện
theo cách thức giải quyết công việc nêu ở Điều 6 Quy chế này.
2. Tổ chức họp, hội nghị:
a) Cuộc họp của Bộ là cuộc họp do Bộ trưởng, Thứ trưởng hoặc do thủ trưởng các
đơn vị được lãnh đạo Bộ uỷ quyền chủ trì, gồm: họp giao ban của Bộ trưởng với
các Thứ trưởng và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc; họp tham mưu; họp làm
việc; họp (hội nghị) tập huấn, triển khai nhiệm vụ công tác; họp (hội nghị) sơ
kết, tổng kết chuyên đề; họp (hội nghị) sơ kết 6 tháng, tổng kết công tác năm
của cơ quan Bộ; họp (hội nghị) tổng kết công tác năm của ngành;
b) Cuộc họp của đơn vị là cuộc họp do thủ trưởng đơn vị chủ trì, gồm: họp giao
ban của thủ trưởng đơn vị với các cấp phó và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc;
họp tham mưu; họp làm việc; họp chuyên môn; họp (hội nghị) tập huấn, triển
khai nhiệm vụ công tác; họp (hội nghị) sơ kết, tổng kết chuyên đề; họp (hội
nghị) sơ kết 6 tháng, tổng kết công tác năm của đơn vị; họp (hội nghị) tổng
kết công tác năm của lĩnh vực chuyên ngành thuộc chức năng quản lý của đơn vị;
c) Việc quản lý chế độ họp, quy trình tổ chức họp phục vụ hoạt động quản lý,
điều hành của Bộ thực hiện theo Quy định chế độ họp của Bộ.
Chương VI.
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN VĂN BẢN CỦA BỘ VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
Điều23. Phạm vi và đối tượng kiểm tra
1. Phạm vi kiểm tra: kiểm tra việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; kiểm tra quy trình soạn thảo và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ; kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng
hình thức văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản khác do Bộ ban hành; chương
trình công tác năm, quý, tháng và những công việc do Lãnh đạo Bộ giao.
2. Đối tượng kiểm tra: các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
3. Việc kiểm tra đối với các Bộ, ngành khác, Uỷ ban nhân dân các cấp về ban
hành và thi hành pháp luật, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, chương trình dự
án quốc tế tài trợ liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn được tiến
hành theo các quy định của pháp luật, Luật Tổ chức Chính phủ và Nghị định
178/2007/NĐCP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền han và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Điều24. Thẩm quyền kiểm tra
1. Bộ trưởng kiểm tra mọi hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ và cá nhân Bộ trưởng theo quy
định của pháp luật.
2. Thứ trưởng kiểm tra về lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách và
thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra do Bộ trưởng giao.
3. Thủ trưởng các đơn vị có quyền kiểm tra:
a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định.
b) Việc triển khai thực hiện các công việc do Lãnh đạo Bộ giao chủ trì.
Điều25. Hình thức kiểm tra
1. Thủ trưởng các đơn vị thường xuyên tự kiểm tra việc thi hành các văn bản
và nhiệm vụ được giao tại đơn vị; phát hiện các vướng mắc và đề xuất biện pháp
xử lý kịp thời.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ quyết định việc kiểm tra thường xuyên, định
kỳ hoặc đột xuất việc thi hành các văn bản của Bộ và các việc Lãnh đạo Bộ giao
theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 23.
3. Hình thức tiến hành kiểm tra:
a) Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo các cơ quan chức năng thuộc Bộ và các công chức được
giao nhiệm vụ kiểm tra làm việc trực tiếp tại đơn vị.
b) Yêu cầu các đơn vị báo cáo bằng văn bản tình hình triển khai thực hiện.
c) Bộ trưởng uỷ quyền cho một Vụ trưởng hoặc Cục trưởng chủ trì việc kiểm tra
hoặc quyết định thành lập các đoàn kiểm tra việc thi hành các văn bản trong
các lĩnh vực hoặc có vấn đề cần tập trung chỉ đạo trong từng thời kỳ. Đơn vị
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng đề cương kiểm tra,
trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện.
d) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện. Hình thức này
được áp dụng đối với những chương trình, dự án lớn.
Điều26. Báo cáo kết quả kiểm tra
1. Khi kết thúc kiểm tra, người chủ trì kiểm tra phải thông báo kết quả kiểm
tra với Thủ trưởng đơn vị được kiểm tra và báo cáo với Thủ trưởng phụ trách
kiểm tra. Báo cáo phải nêu rõ: nội dung, đơn vị kiểm tra; đánh giá những mặt
được và chưa được; những sai phạm và kiến nghị hình thức xử lý (nếu có).
2. Thủ trưởng đơn vị kiểm tra có văn bản báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm
tra, đồng thời thông báo cho đơn vị được kiểm tra và các đơn vị có liên quan
trong Bộ. Nếu phát hiện có sai phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền xử lý.
Thủ trưởng đơn vị kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc xử lý sau khi kiểm
tra; yêu cầu đơn vị được kiểm tra khắc phục những sai phạm theo quyết định của
cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả khắc phục sau kiểm tra với Lãnh đạo Bộ.
3. Định kỳ cuối tháng, quý, Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Bộ tình hình kiểm
tra việc thi hành các văn bản, các công việc được Lãnh đạo Bộ giao theo thẩm
quyền.
4. Văn phòng Bộ tổng hợp, báo cáo Bộ tình hình kiểm tra của Bộ tại giao ban
hàng tuần, tháng, quí, Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm và Hội nghị tổng kết
hàng năm của Bộ và các văn bản giao việc khác.
Chương VII.
TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN
Điều27. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
1. Bố trí phòng Tiếp công dân và các điều kiện, trang thiết bị cần thiết phục
vụ công tác tiếp công dân tại trụ sở Cơ quan Bộ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh; chỉ dẫn, tiếp đón công dân theo đúng quy định.
2. Thông báo kịp thời cho Thanh tra Bộ khi có công dân đến phòng Tiếp dân của
Bộ tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Bố trí lịch để Lãnh đạo Bộ tiếp công dân hàng tháng theo quy định của pháp
luật và đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
Điều28. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ
1. Bố trí cán bộ thường trực tiếp công dân tại phòng Tiếp công dân của Bộ tại
trụ sở cơ quan Bộ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Việc tiếp công dân và
giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo và Quy chế tiếp công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị có liên quan cử cán bộ có thẩm quyền cùng
tham gia tiếp công dân tại phòng Tiếp công dân khi cần thiết.
3. Hướng dẫn, trả lời việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân.
4. Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cho Lãnh đạo Bộ tiếp công dân khi có yêu cầu.
5. Thực hiện chế độ báo cáo với Lãnh đạo Bộ và Tổng Thanh tra về công tác
tiếp công dân cuả Bộ.
Điều29. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị
1. Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Chánh Thanh
tra Bộ trong việc tiếp công dân để giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan
đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
2. Cử cán bộ có năng lực chuyên môn theo đúng yêu cầu của Thanh tra Bộ để
cùng phối hợp tiếp công dân tại phòng Tiếp công dân của Bộ.
Chương VIII.
ĐI CÔNG TÁC, TIẾP KHÁCH
Điều30. Đi công tác trong nước
1. Tham gia đoàn công tác của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ và
liên ngành
a) Cán bộ, công chức được cử tham gia các đoàn công tác của Nhà nước, liên
ngành tại các địa phương, đơn vị (gọi chung là cơ sở) theo đúng thành phần
được yêu cầu. Những vấn đề liên quan đến Ngành phải được chuẩn bị bằng văn bản
theo yêu cầu của Trưởng đoàn công tác.
b) Khi kết thúc chương trình công tác, chậm nhất sau 03 ngày làm việc, cán bộ
tham gia đoàn phải báo cáo bằng văn bản gửi Thủ trưởng đã cử đi công tác về
kết quả chương trình công tác, những vấn đề có liên quan đến Ngành do cơ sở đề
nghị khi làm việc với đoàn, kết luận của Trưởng đoàn.
2. Lãnh đạo Bộ đi công tác tại các địa phương, các đơn vị thuộc Ngành
a) Khi có chủ trương của Lãnh đạo Bộ, đơn vị được giao chủ trì phối hợp với
Văn phòng Bộ liên hệ với cơ sở để thống nhất chương trình, kế hoạch làm việc,
trình trưởng đoàn.
b) Sau khi chương trình, kế hoạch được duyệt, Văn phòng Bộ thông báo cho đơn
vị liên quan để chuẩn bị.
Thủ trưởng các đơn vị cử cán bộ tham gia đoàn công tác theo yêu cầu của lãnh
đạo Bộ, đồng thời đảm bảo yêu cầu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Các báo cáo và tài liệu được chuẩn bị xong trước ngày làm việc, báo cáo
lãnh đạo Bộ, gửi trước cho các bên làm việc để chuẩn bị (nếu cần).
d) Trước ngày làm việc, đơn vị chủ trì phải thống nhất với đơn vị cơ sở lần
cuối về chương trình và kế hoạch làm việc, báo cáo lãnh đạo Bộ.
đ) Tổ chức làm việc: Đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị cơ sở
triển khai công việc theo chương trình, kế hoạch đã thống nhất, xử lý các tình
huống phát sinh, trình xin ý kiến Lãnh đạo Bộ khi vượt quá thẩm quyền. Nội
dung làm việc phải bảo đảm yêu cầu của Lãnh đạo Bộ và các quy định về báo cáo,
tài liệu tại điểm c khoản 2 Điều này.
e) Sau khi kết thúc đợt công tác, đơn vị chủ trì phối hợp với đơn vị cơ sở dự
thảo thông báo về kết quả làm việc, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, gửi Chánh
Văn phòng Bộ thẩm định, trình ký ban hành thông báo kết luận của Lãnh đạo Bộ.
Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện thông báo của
Bộ.
3. Các đoàn công tác khác
a) Thủ trưởng đơn vị khi cử cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý đi công tác phải
đảm bảo đúng thành phần liên quan đến nội dung, chương trình công tác. Khi cử
cán bộ đi công tác Thủ trưởng đơn vị phải bố trí người thay thế giải quyết
công việc thường xuyên.
b) Đoàn được cử đi công tác tại cơ sở phải chuẩn bị kế hoạch, chương trình,
nội dung, báo cáo lãnh đạo phụ trách và thông báo cho cơ sở trước khi đến ít
nhất 03 ngày làm việc.
Đoàn công tác gồm cán bộ của hai đơn vị trở lên thì đơn vị chủ trì phải bố
trí Trưởng đoàn, bố trí xe đi chung để tiết kiệm kinh phí.
Không bố trí kết hợp chương trình tham quan du lịch trong thời gian công
tác vào các ngày làm việc của tuần.
Đoàn công tác tại cơ sở chỉ làm việc và giải quyết những vấn đề đúng nội
dung, chương trình đã thông báo và đúng thẩm quyền của đoàn; đồng thời ghi
nhận đầy đủ những kiến nghị có liên quan đến Ngành của cơ sở.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, sau khi kết thúc đợt công tác, Trưởng đoàn
phải có báo cáo bằng văn bản với Thủ trưởng đơn vị đã cử đi công tác về kết
quả, những kiến nghị của cơ sở có liên quan đến Ngành, đề xuất giải pháp tổ
chức thực hiện những kiến nghị đó; đối với Đoàn Thanh tra kiểm tra, xác minh
thực hiện theo qui định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng.
Điều31. Đi công tác nước ngoài
1. Tham gia các đoàn công tác của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính
phủ và liên ngành:
a) Cán bộ, công chức được cử tham gia các đoàn công tác phải chuẩn bị bằng văn
bản những vấn đề liên quan đến ngành theo yêu cầu của đoàn công tác và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các văn bản đó.
b) Sau khi hoàn thành chương trình công tác, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan đã cử đi công tác bằng
văn bản về kết quả làm việc, ý kiến kết luận của Trưởng đoàn.
2. Các đoàn công tác do lãnh đạo Bộ chủ trì
a) Đoàn do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng làm Trưởng đoàn đi thăm và làm việc chính
thức với các nước, các tổ chức quốc tế, dự hội nghị quốc tế, hội nghị Uỷ ban
liên chính phủ với các nước, Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì phối hợp với các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm chuẩn bị thủ tục thành lập đoàn, nội dung chương
trình, chuẩn bị báo cáo trình Trưởng đoàn phê duyệt, cử cán bộ của Vụ tham gia
đoàn và chủ trì tổ chức thực hiện chương trình công tác; chuẩn bị báo cáo kết
quả công tác theo quy định.
b) Đoàn do Lãnh đạo Bộ chủ trì dự hội nghị, hội thảo, thăm quan, khảo sát
chuyên ngành, đơn vị chuyên ngành được giao chủ trì nội dung chịu trách nhiệm
phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế chuẩn bị và tổ chức thực hiện chương trình,
báo cáo bằng văn bản cho Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế để theo dõi, tổng
hợp.
c) Các đoàn công tác khác: Chỉ tổ chức các đoàn đi công tác theo kế hoạch đã
được duyệt trong chương trình đoàn ra của Bộ, trong các dự án, chương trình
hợp tác. Trường hợp khác, phải có văn bản báo cáo rõ mục đích, nội dung, thành
phần, thời gian, địa điểm, chương trình, nguồn kinh phí gửi Vụ Hợp tác Quốc tế
để trình Lãnh đạo Bộ duyệt. Chỉ thông báo cho đối tác nước ngoài mời và làm
các thủ tục khác, sau khi được sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ.
Thành phần đoàn đi đảm bảo đúng đối tượng, phù hợp với nội dung chương
trình. Việc bố trí người thay thế giải quyết công việc và báo cáo Bộ khi đi
công tác thực hiện theo điểm a, khoản 3 Điều 30 của Quy chế này.
Thủ trưởng các đơn vị ngoài việc đi dự các hội nghị, hội thảo ở nước ngoài,
chỉ được phép đi thăm quan, khảo sát khi nội dung phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn được phân công phụ trách, không quá 02 lần mỗi năm và không được sử dụng
kinh phí từ ngân sách đoàn ra của Bộ, trừ khi được Bộ trưởng phân công.
Thủ trưởng các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ đi công tác nước ngoài
phải có văn bản báo cáo Bộ trưởng. Chỉ làm các thủ tục cho chuyến đi, sau khi
được Bộ trưởng đồng ý.
3. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế
a) Giải quyết các thủ tục về hộ chiếu, visa xuất cảnh và nhập cảnh, hướng dẫn
các quy định của Nhà nước, của nước ngoài và các vấn đề có liên quan đến
chương trình công tác của đoàn.
b) Bố trí Lãnh đạo Vụ tiễn, đón Bộ trưởng, các đoàn đi công tác chính thức do
lãnh đạo Bộ làm Trưởng đoàn cử cán bộ làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu Việt
Nam nơi đoàn Lãnh đạo Bộ xuất cảnh, nhập cảnh.
4. Trách nhiệm của Trưởng đoàn:
a) Tổ chức thực hiện nội dung chương trình và mọi hoạt động của đoàn ở nước
ngoài theo đúng chương trình đã báo cáo và theo các quy định của pháp luật.
b) Sau khi kết thúc chương trình công tác, trong thời hạn 5 ngày làm việc,
phải có báo cáo bằng văn bản về Bộ và các đơn vị có liên quan.
Điều32. Tiếp khách trong nước
1. Các cuộc tiếp và làm việc chính thức theo chương trình của Lãnh đạo Bộ:
a) Bộ trưởng tiếp và làm việc với khách là Lãnh đạo Đảng và Nhà nước, Chính
phủ, Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bí thư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, người đứng đầu các tổ chức chính trị
xã hội ở Trung ương và các chức danh tương đương, các đoàn đại biểu và khách
theo chương trình mời của Bộ trưởng.
b) Thứ trưởng tiếp khách do Bộ trưởng uỷ nhiệm; làm việc với khách là Thứ
trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Phó Bí thư tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chức danh tương đương.
c) Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí chương trình, chuẩn bị để Lãnh đạo
Bộ tiếp tại cơ quan Bộ:
Khi có kế hoạch làm việc, Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thống nhất với các
cơ quan của khách hoặc cơ quan đề nghị tiếp (gọi chung là cơ quan khách) để
báo cáo Bộ xin triển khai công tác chuẩn bị, có phân công cụ thể: nội dung
chương trình làm việc; thành phần tham dự; chuẩn bị các báo cáo; phương án đón
tiếp đại biểu; bảo vệ an ninh (nếu cần); phòng làm việc;
Sau khi kế hoạch được phê duyệt, Văn phòng Bộ thông báo các đơn vị được
phân công chuẩn bị tài liệu, báo cáo (các báo cáo phải gửi Văn phòng Bộ để
trình Lãnh đạo Bộ duyệt ít nhất hai ngày, trước khi làm viêc); mời các đơn vị
tham dự; kiểm tra đôn đốc và chịu trách nhiệm về công tác chuẩn bị. Trường hợp
đột xuất do yêu cầu của cơ quan khách, các đơn vị tham gia chuẩn bị báo cáo
tóm tắt, thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung báo
cáo.
Văn phòng Bộ tổ chức việc đón, tiếp khách; ghi danh sách đại biểu; phát tài
liệu, phân công người báo cáo, ghi biên bản buổi làm việc.
2. Lãnh đạo Bộ làm việc với địa phương và đơn vị trong Ngành tại địa phương
Trường hợp Lãnh đạo Bộ làm việc với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các đơn vị trong Ngành (kể cả các cuộc hội thảo), Văn phòng Bộ và
đơn vị chủ trì chuyên môn phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chuẩn bị và tổ chức thực hiện chương trình làm việc.
Trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc với Lãnh đạo Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng Bộ cùng đơn vị
chủ trì chuyên môn phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân và Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương chuẩn bị và tổ
chức thực hiện chương trình làm việc.
3. Đối với các cuộc tiếp xã giao, thăm và làm việc của Lãnh đạo Bộ:
Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí chương trình, phòng tiếp khách và công tác
phục vụ theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ, nhưng không ngoài các quy định của pháp
luật và của Bộ.
4. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức tiếp và làm việc:
Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức tiếp và làm việc với Lãnh đạo
Sở, Lãnh đạo các đơn vị ngang cấp về các nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị, hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ. Trong quá trình giải quyết công
việc, nếu nội dung có liên quan đến đơn vị khác thì có thể mời dự hoặc trực
tiếp xin ý kiến của đơn vị có liên quan; những nội dung vượt quá thẩm quyền
giải quyết của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị phải trực tiếp báo cáo và xin ý kiến
Lãnh đạo Bộ.
Điều33. Tiếp khách nước ngoài
1. Các cuộc đón tiếp và làm việc chính thức với các đoàn khách nước ngoài
theo chương trình của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ được thực hiện theo
chương trình của cơ quan chủ trì đón tiếp. Vụ Hợp tác quốc tế có nhiệm vụ liên
hệ với cơ quan đề nghị tiếp để bố trí nghi thức, chương trình tiếp, báo cáo
Lãnh đạo Bộ được phân công tiếp khách ít nhất 1 ngày trước khi tiếp.
2. Các cuộc đón, tiếp và làm việc chính thức với các đoàn khách nước ngoài
theo lời mời của Bộ trưởng hoặc theo đề nghị của khách đã được Bộ trưởng đồng
ý, các cuộc tiếp xã giao, tiếp cá nhân của lãnh đạo bộ đối với khách nước
ngoài được thực hiện theo quy định tại Quy chế làm việc, tiếp khách nước ngoài
của Bộ.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động tổ chức tiếp và làm việc với khách
nước ngoài về những nội dung công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
Hàng quý, các đơn vị tổng hợp kết quả các chương trình làm việc với khách nước
ngoài gửi về Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp báo cáo Bộ.
Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm giúp đỡ về thủ tục ngoại giao và phối hợp
với đơn vị xử lý những vấn đề phát sinh.
Điều34. Thủ tục tài chính đối với đi công tác và tiếp khách
Mọi thủ tục tài chính, mức chi tiêu, trách nhiệm, quan hệ trong cấp phát và
thanh toán chi phí cho đi công tác, tiếp khách trong nước và nước ngoài được
thực hiện theo các quy định tài chính hiện hành và Quy chế chi tiêu nội bộ của
Bộ.
Chương IX.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THÔNG TIN
Điều35. Thứ trưởng báo cáo Bộ trưởng
1. Thứ trưởng báo cáo Bộ trưởng những công việc thuộc lĩnh vực được phân công
phụ trách, những việc vượt quá thẩm quyền giải quyết và những việc cần xin ý
kiến Bộ trưởng.
2. Khi Thứ trưởng được uỷ quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị phải báo
cáo Bộ trưởng những nội dung và kết quả hội nghị.
3. Báo cáo Bộ trưởng về kết quả làm việc và những kiến nghị đối với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn của các ngành và các địa phương, khi được cử
tham gia các đoàn công tác của các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
Điều36. Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ phải thực hiện đầy đủ chế độ thông tin
báo cáo Lãnh đạo Bộ theo quy định và các báo cáo chuyên đề, đột xuất theo yêu
cầu của Bộ. Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm phải thông qua Thứ trưởng phụ trách
lĩnh vực.
a) Lịch báo cáo định kỳ của các đơn vị về Bộ như sau:
Báo cáo tuần gửi trước 15 giờ 30 ngày thứ sáu;
Báo cáo tháng gửi trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp báo cáo các cơ quan
cấp trên;
Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 10 tháng 6;
Báo cáo công tác năm gửi trước ngày 10 tháng 11.
Khi có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền quản lý của đơn vị, thủ trưởng đơn
vị phải báo cáo Lãnh đạo Bộ để xử lý kịp thời.
b) Việc báo cáo điều chỉnh chương trình công tác tháng, quý năm của các đơn vị
thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Quy chế này.
c) Các báo cáo khác (như báo cáo cải cách hành chính, thực hiện Luật phòng
chống tham những, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí) được quy định
riêng theo yêu cầu của Chính phủ và Bộ.
2. Ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, Chánh Văn phòng Bộ
còn phải thực hiện nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức cung cấp thông tin hàng ngày cho Bộ trưởng, Thứ trưởng về các vấn
đề đã được giải quyết: xử lý văn bản đến, văn bản Lãnh đạo Bộ đã ký và phát
hành;
b) Chuẩn bị báo cáo giao ban Lãnh đạo Bộ hàng tuần;
c) Tổng hợp và xây dựng báo cáo công tác định kỳ (tháng, quí, năm) của Bộ gửi
Chính phủ và các cơ quan Nhà nước cấp trên;
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, các cơ quan quản lý chuyên ngành ở
địa phương thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo và tổ chức khai thác
thông tin phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Bộ trưởng;
đ) Điểm báo, theo dõi dư luận xã hội liên quan đến ngành, đề xuất những vấn đề
cần xử lý và báo cáo Lãnh đạo Bộ hàng ngày.
Điều37. Báo cáo giao ban Bộ
1. Báo cáo giao ban tuần của Lãnh đạo Bộ:
a) Hàng tuần Văn phòng Bộ có trách nhiệm cập nhật kịp thời ý kiến kết luận của
Bộ trưởng tại giao ban tuần vào chương trình phần mềm giao ban Bộ trên
http://www.mard.gov.vn/giaobanbo/; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện và
hoàn chỉnh báo cáo phục vụ giao ban tuần của Lãnh đạo Bộ;
b) Các đơn vị:
Cập nhật kết quả thực hiện vào chương trình phần mềm giao ban Bộ trên
http://www.mard.gov.vn/giaobanbo/ chậm nhất trước 15h30 thứ sáu hàng tuần.
Nội dung cập nhật gồm:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ Bộ giao tại giao ban tuần của Lãnh đạo Bộ và các
nhiệm vụ khác do lãnh đạo Bộ giao trong tuần;
+ Tình hình đặc biệt cần quan tâm trong việc triển khai nhiệm vụ của đơn vị
(sâu bệnh, dịch bệnh, cháy rừng, hạn hán, lũ lụt ... nếu có);
+ Kiến nghị của đơn vị (nếu có).
2. Báo cáo giao ban tháng của Bộ:
a) Văn phòng Bộ căn cứ sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ có văn bản yêu cầu
các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong tháng; theo dõi, đôn đốc
các đơn vị thực hiện và hoàn chỉnh báo cáo phục vụ giao ban tháng của Bộ;
b) Các đơn vị:
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong tháng, chậm nhất trước ngày 28
hàng tháng hoặc theo yêu cầu của Bộ. Nội dung báo cáo gồm:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ Bộ giao tại giao ban tháng của Bộ;
+ Kết quả thực hiện chương trình xây dựng các đề án trình cấp trên và trình
Bộ trưởng; Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo tình hình xây dựng văn bản qui phạm
pháp luật của Bộ;
+ Kết quả thực hiện các thông báo ý kiến kết luận của cấp trên và của Lãnh
đạo Bộ;
+ Kết quả thực hiện các chương trình hành động, nghị quyết ...;
+ Kết quả xử lý văn bản vào chương trình quản lý văn bản của Bộ;
+ Kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Bộ tại công văn chuẩn
bị giao ban tháng của Bộ;
+ Kiến nghị (nếu có).
Chuẩn bị các báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ (nếu có).
Điều38. Thông tin về hoạt động của Bộ
1. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thông báo cho cán bộ, công chức, nhân
viên những thông tin sau đây:
Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến công việc của đơn
vị và của ngành;
Chương trình công tác của Bộ, đơn vị; kinh phí hoạt động và quyết toán kinh
phí hàng năm;
Tuyển dụng, đi học, khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương, nâng ngạch và đề
bạt cán bộ, công chức;
Văn bản kết luận về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ đơn vị;
Nội quy, quy chế làm việc của đơn vị.
2. Cung cấp thông tin cho nhân dân
a) Thông qua các cơ quan thông tin đại chúng
Bộ duy trì mối quan hệ thường xuyên và tạo điều kiện cho các cơ quan thông tin
đại chúng trong việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về các sự kiện xảy
ra trong ngành.
b) Cung cấp thông tin trên mạng tin học
Các văn bản sau đây được đăng trên mạng tin học diện rộng của Bộ:
+ Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn đã ban hành;
+ Các văn bản hành chính, báo cáo các loại, biểu mẫu và văn bản hướng dẫn có
trên 30 địa chỉ hoặc số bản gửi và được Chánh Văn phòng Bộ chỉ định;
+ Các văn bản của Nhà nước cung cấp cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ kịp thời
nắm được thông tin về chính sách, pháp luật mới, dự thảo các văn bản do các cơ
quan trong Bộ soạn thảo hoặc do các cơ quan khác gửi đến để tổ chức lấy ý
kiến, góp ý hoàn chỉnh nội dung văn bản;
+ Các văn bản phát hành của Bộ được qui định tại Quy chế Tiếp nhận, xử lý và
quản lý văn bản, thông tin của Bộ;
Văn phòng Bộ có trách nhiệm khai thác và phổ biến (in ra giấy hoặc đăng lại
trên mạng tin học của Bộ) những thông tin trên mạng tin học diện rộng của
Chính phủ, các văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo và các thông tin liên
quan khác để phục vụ có hiệu quả công tác điều hành của Chính phủ và Lãnh đạo
Bộ.
Trung tâm Tin học và Thống kê có trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ
công tác quản lý Nhà nước của Bộ và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Các đơn vị trong mạng tin học của Bộ phải thực hiện chế độ trao đổi thông
tin qua mạng tin học diện rộng của Bộ theo quy định. Thường xuyên theo dõi
thông tin trên mạng tin học để kịp thời lấy văn bản chỉ đạo điều hành và các
thông tin do Bộ gửi để quán triệt và thực hiện.
c) Thẩm quyền, trách nhiệm, hình thức, nội dung và quan hệ trong cung cấp
thông tin cho các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện theo Quyết định
77/2007/QĐTTg của Thủ tưởng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp
thông tin cho báo chí của các Bộ, ngành và cơ quan nhà nước, Quy chế phát ngôn
và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Việc đăng tin, quản lý thông tin trên trang tin điện tử của Bộ phải chấp hành
các quy định của pháp luật về đăng tin trên internet và các quy định liên quan
của Bộ.
Chương X.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều39. Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phổ biến và tổ chức thực
hiện Quy chế này.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân viên thuộc Cơ quan Bộ, các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có quan hệ công tác với Bộ có trách
nhiệm thực hiện Quy chế này.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ Quy chế này để sửa đổi, bổ sung hoặc
xây dựng mới Quy chế làm việc thuộc lĩnh vực phụ trách cho phù hợp.
4. Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy chế làm việc của Bộ và
của các đơn vị. Kiểm tra, sơ kết, rút kinh nghiệm và kịp thời sửa đổi, bổ sung
những quy định chưa phù hợp cho hoàn chỉnh Quy chế làm việc của Bộ.
Điều40. Khen thưởng và kỷ luật
Việc thực hiện Quy chế này là một trong những căn cứ để đánh giá kết quả thi
đua, khen thưởng hàng năm hoặc đột xuất theo quy chế khen thưởng của Bộ. Cá
nhân, đơn vị thực hiện tốt sẽ được khen thưởng, có vi phạm sẽ bị kỷ luật, xử
lý theo các quy định hiện hành.
Điều41. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phát hiện và
đề xuất, báo cáo với Bộ để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy chế kịp thời./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Cao Đức Phát
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy chế làm việc của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "28/01/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/01/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"Bộ trưởng",
"Cao Đức Phát"
],
"official_number": [
"374/QĐ-BNN-VP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 374/QĐ-BNN-VP Ban hành quy chế làm việc của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 01/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12944"
],
[
"Nghị định 179/2007/NĐ-CP Ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13027"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 01/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12944"
],
[
"Nghị định 179/2007/NĐ-CP Ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13027"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 01/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12944"
],
[
"Quyết định 90/2007/QĐ-BNN Ban hành Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13013"
],
[
"Nghị định 178/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13028"
],
[
"Quyết định 77/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14186"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
27561 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=27561&Keyword= | Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TƯ PHÁP-TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO-VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO-BỘ CÔNG AN-BỘ QUỐC PHÒNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
10 tháng
5 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
________________________</p>
<p style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2"> </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;</font></span></em></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Căn cứ Luật Thi hành án hình sự ngày 17 tháng 6 năm 2010;</font></span></em></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;</font></span></em></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;</font></span></em></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp như sau.</font></span></em></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_I"></a>I</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để cấp Phiếu lý lịch tư pháp; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; phối hợp cung cấp, xác minh, rà soát thông tin lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Tư pháp), cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan có liên quan thuộc Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Bộ phận đầu mối tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Bộ phận đầu mối cung cấp thông tin lý lịch tư pháp tại Tòa án:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Tòa án nhân dân tối cao giao cho các Tòa phúc thẩm, Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Tòa án nhân dân cấp tỉnh) giao cho bộ phận làm nhiệm vụ tống đạt bản án hình sự thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Tòa án nhân dân huyện) giao cho công chức làm nhiệm vụ tống đạt bản án hình sự thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Bộ phận đầu mối cung cấp thông tin lý lịch tư pháp tại Viện kiểm sát:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao giao cho Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh) giao cho Văn phòng thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Bộ phận đầu mối tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích tại cơ quan Công an:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát thuộc Bộ Công an, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 để cấp Phiếu lý lịch tư pháp;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Giám thị trại giam, giám thị trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh cung cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù, giấy chứng nhận đặc xá, đại xá có từ ngày 01 tháng 7 năm 2010;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp cung cấp thông báo về việc thi hành quyết định tiếp nhận chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù từ nước ngoài về Việt Nam; quyết định chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài; thông báo về quyết định đặc xá, đại xá, miễn, giảm hình phạt của nước chuyển giao đối với người đang chấp hành án phạt tù từ nước ngoài về Việt Nam;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh cung cấp thông báo về việc thi hành án phạt trục xuất;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) cung cấp giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách án treo, án phạt cải tạo không giam giữ, án phạt cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định có từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Tòa án quân sự Trung ương thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết án.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">5. Bộ phận đầu mối cung cấp thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan thi hành án dân sự: </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Cục Thi hành án dân sự tỉnh giao cho Văn phòng thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Chi cục Thi hành án dân sự huyện giao cho một công chức thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Hình thức và phương thức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Thông tin lý lịch tư pháp được gửi dưới một trong các hình thức sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Trích lục bản án hình sự theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này (sau đây gọi là trích lục bản án hình sự) hoặc bản chính hoặc bản sao bản án;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Bản chính hoặc bản sao quyết định, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, văn bản thông báo;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Văn bản định dạng PDF (có chữ ký và con dấu) trong trường hợp cung cấp qua mạng máy tính. Việc cung cấp thông tin qua mạng máy tính phải bảo đảm tính bảo mật, an toàn, chính xác của thông tin;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Đối với thông tin lý lịch tư pháp có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010, ngoài hình thức nêu tại điểm b, c khoản này, có thể được gửi dưới hình thức công văn trả lời.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Thông tin lý lịch tư pháp được gửi bằng một trong các phương thức như trực tiếp, qua bưu điện, mạng máy tính, cụ thể:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Trường hợp thông tin lý lịch tư pháp được gửi trực tiếp thì bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, làm thủ tục ký nhận giữa bên tiếp nhận và bên gửi thông tin. Sau khi làm thủ tục ký nhận, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm đăng ký sổ văn bản đến, ghi rõ ngày tiếp nhận, số ký hiệu tên văn bản, tên văn bản, cơ quan cung cấp thông tin, ký và ghi rõ họ tên của mình. Ngày ký nhận văn bản là ngày Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp nhận được thông tin lý lịch tư pháp;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Trường hợp thông tin lý lịch tư pháp được gửi qua bưu điện thì bộ phận tiếp nhận phải vào sổ văn bản đến, ghi rõ ngày tiếp nhận, số ký hiệu văn bản, tên văn bản, cơ quan cung cấp thông tin, ký và ghi rõ họ tên của mình. Ngày nhận được văn bản theo dấu bưu điện chuyển đến là ngày Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp nhận được thông tin lý lịch tư pháp;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Trường hợp thông tin lý lịch tư pháp được cung cấp qua mạng máy tính thì các cơ quan có liên quan phải có văn bản thông báo địa chỉ thư điện tử chính thức của cơ quan mình hoặc của bộ phận làm đầu mối cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có nhiệm vụ cung cấp địa chỉ thư điện tử chính thức của bộ phận tiếp nhận thông tin. Việc cung cấp thông tin qua mạng máy tính chỉ được thực hiện sau khi Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp thông báo cho các cơ quan có liên quan địa chỉ thư điện tử chính thức của bộ phận tiếp nhận thông tin.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Sau khi nhận được thông tin, bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm vào sổ văn bản đến, ghi rõ ngày tiếp nhận, số ký hiệu văn bản, tên văn bản, cơ quan cung cấp thông tin, ký nhận vào sổ và thông báo cho cơ quan, đơn vị đã cung cấp thông tin.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_II"></a>II</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Mục <a name="Chuong_II_Muc_1"></a>1</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">CUNG CẤP THÔNG TIN CÓ TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2010</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_4"></a>4. Trường hợp đề nghị cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Trường hợp cần có thêm thông tin về tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, tình trạng thi hành án của người đã bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 để lập Lý lịch tư pháp của người đó theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Lý lịch tư pháp của người đó theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Lý lịch tư pháp, khoản 2, khoản 3 Điều 8, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (sau đây gọi là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP</a>) thì Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, đơn vị sau đây tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp, cụ thể như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án cung cấp bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật; trường hợp vụ án được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì Tòa án đã xét xử phúc thẩm cung cấp bản án phúc thẩm và bản án sơ thẩm; trường hợp bản án được xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao cung cấp quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Tòa án đã ra quyết định thi hành án hình sự cung cấp quyết định thi hành án hình sự;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Tòa án đã cấp giấy chứng nhận đặc xá trong trường hợp hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù cung cấp thông tin về việc đặc xá;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh thực hiện cung cấp thth về việc thi hành án phạt trục xuất;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện đã ra quyết định thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành án; cấp giấy xác nhận kết quả thi hành án; văn bản thông báo kết thúc thi hành án liên quan đến thi hành phần dân sự trong bản án hình sự cung cấp thông tin về việc thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác, thông tin về đình chỉ thi hành án, kết quả thi hành án của người bị kết án;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">e) Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức đã cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ, án treo, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân cung cấp thông tin về việc chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ, án treo và các hình phạt bổ sung này;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">g) Tòa án quân sự Trung ương cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết án.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trường hợp cần có thêm thông tin để lập Lý lịch tư pháp đối với người bị kết án mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Lý lịch tư pháp, khoản 2, khoản 3 Điều 8, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP</a> thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đề nghị các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_5"></a>5. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến bản án hình sự, quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm và quyết định thi hành án hình sự</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cung cấp thông tin lý lịch tư pháp, Tòa án có nhiệm vụ gửi thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị, cụ thể như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án hoặc Tòa án đã xét xử phúc thẩm vụ án có nhiệm vụ gửi bản án hình sự hoặc trích lục bản án hình sự.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ gửi quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Tòa án đã ra quyết định thi hành án hình sự có nhiệm vụ gửi quyết định thi hành án hình sự.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_6"></a>6. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến việc đặc xá</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Tòa án đã cấp giấy chứng nhận đặc xá trong trường hợp người bị kết án được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có nhiệm vụ cung cấp thông tin về việc đặc xá cho Trung tâm Lý lịch tư pháp hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_7"></a>7. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến việc thi hành án phạt trục xuất</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh có nhiệm vụ cung cấp thông tin về việc thi hành án phạt trục xuất cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_8"></a>8. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến việc thi hành án dân sự</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện đã ra quyết định thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác của người bị kết án trong bản án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành; cấp giấy xác nhận kết quả thi hành án; văn bản thông báo kết thúc thi hành án liên quan đến thi hành phần dân sự trong bản án hình sự có nhiệm vụ cung cấp thông tin về việc thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác, thông tin về đình chỉ thi hành án, kết quả thi hành án của người bị kết án cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_9"></a>9. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến việc chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ, án treo và các hình phạt bổ sung </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức đã cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ, án treo, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân có nhiệm vụ cung cấp thông tin về việc chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ, án treo, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_10"></a>10. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết án</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Tòa án quân sự Trung ương có nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết án cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_11"></a>11. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Tòa án đã ra quyết định tuyên bố phá sản công nghiệp, hợp tác xã trong đó có nội dung cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có nhiệm vụ gửi quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã có hiệu lực pháp luật cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_12"></a>12. Thời hạn cung cấp thông tin lý lịch tư pháp</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Thời hạn cung cấp thông tin lý lịch tư pháp theo quy định tại các điều từ Điều 6 đến Điều 11 Thông tư liên tịch này là 10 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan, tổ chức nhận được văn bản đề nghị cung cấp thông tin của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Mục <a name="Chuong_II_Muc_2"></a>2</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP TỪ NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2010</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_13"></a>13. Thông tin lý lịch tư pháp về án tích do Tòa án cung cấp </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở trích lục bản án hình sự hoặc bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật; trường hợp vụ án được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì Tòa án đã xét xử phúc thẩm cung cấp bản án phúc thẩm kèm theo bản án sơ thẩm cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trường hợp bản án, quyết định hình sự đã có hiệu lực pháp luật được xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ gửi quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Tòa án đã ra các quyết định sau đây có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Quyết định thi hành án phạt tù, án treo, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt tù, án treo, án phạt cải tạo không giam giữ;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Quyết định thi hành án phạt trục xuất trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt trục xuất;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt tù mà được hoãn thi hành án;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án đang chấp hành án phạt tù nhưng được tạm đình chỉ thi hành án;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Quyết định miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án được miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn, án phạt cải tạo không giam giữ;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">e) Quyết định miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế trong trường hợp người bị kết án được miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">g) Quyết định giảm chấp hành án phạt tù, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án được giảm chấp hành án phạt tù, án phạt cải tạo không giam giữ;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">h) Quyết định rút ngắn thời gian thử thách án treo trong trường hợp người bị kết án được rút ngắn thời gian thử thách án treo;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">i) Quyết định đình chỉ việc chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án đang chấp hành án phạt tù chết;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">k) Quyết định đình chỉ thi hành án trong trường hợp người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù chết;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">l) Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước trong trường hợp người bị kết án được miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Tòa án đã cấp giấy chứng nhận đặc xá trong trường hợp người bị kết án được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có nhiệm vụ gửi giấy chứng nhận đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">5. Tòa án đã ra quyết định xóa án tích hoặc cấp giấy chứng nhận xóa án tích có nhiệm vụ gửi quyết định, giấy chứng nhận đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">6. Tòa án đã ra quyết định thi hành án tử hình có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở. Trường hợp người bị kết án tử hình được Chủ tịch nước quyết định ân giảm án tử hình thì Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">7. Tòa án đã ra quyết định tiếp nhận chuyển giao, quyết định thi hành án quyết định tiếp nhận chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù ở nước ngoài về Việt Nam có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">8. Tòa án đã ra quyết định chuyển giao cho người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">9. Thời hạn gửi trích lục bản án hình sự, bản án hình sự, quyết định, giấy chứng nhận quy định tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 8 được thực hiện như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Thời hạn gửi các văn bản quy định tại khoản 1, 2, các điểm i, k, l khoản 3 và các khoản 4, 5, 7 và khoản 8 Điều này là 10 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết định hoặc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Đối với bản án phạt cảnh cáo thì thời hạn gửi trích lục bản án hoặc bản án là 07 ngày làm việc, kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Thời hạn gửi các quyết định quy định tại các điểm a, c, đ, e, g, h khoản 3 và tại khoản 6 Điều này là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Các quyết định quy định tại các điểm b, d khoản 3 Điều này được gửi ngay sau khi ra quyết định.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_14"></a>14. Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã do Tòa án cung cấp </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Tòa án đã ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, trong đó có nội dung cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có nhiệm vụ gửi cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở quyết định tuyên bố phá sản hoặc trích lục quyết định tuyên bố phá sản (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_15"></a>15. Thông tin lý lịch tư pháp do Viện kiểm sát cung cấp </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm vụ gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia trích lục bản án, trích lục án tích của công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được trích lục bản án, trích lục án tích.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm vụ gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong trường hợp kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong trường hợp kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Viện kiểm sát đó có trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_16"></a>16. Thông tin lý lịch tư pháp về án tích do cơ quan Công an cung cấp.</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Giám thị trại giam, giám thị trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh có nhiệm vụ gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù, giấy chứng nhận đặc xá, đại xá trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp có nhiệm vụ gửi thông báo về việc thi hành quyết định tiếp nhận chuyển giao cho người đang chấp hành án phạt tù từ nước ngoài về Việt Nam, quyết định chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài, thông báo về quyết định đặc xá, đại xá, miễn, giảm hình phạt của nước chuyển giao đối với người đang chấp hành án phạt tù cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thi hành quyết định hoặc kể từ ngày nhận được thông báo.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh có nhiệm vụ gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia văn bản thông báo về việc thi hành án phạt trục xuất trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thi hành xong án phạt trục xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Thi hành án hình sự.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) có nhiệm vụ cung cấp các thông tin sau đây:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong thời gian thử thách án treo, án phạt cải tạo không giam giữ cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 62, khoản 3 Điều 73 Luật Thi hành án hình sự;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế, án phạt tước một số quyền công dân, án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định cho Sở Tư pháp nơi cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều 82, khoản 3 Điều 89, khoản 5 Điều 103 và khoản 5 Điều 107 Luật Thi hành án hình sự;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_17"></a>17. Thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan thi hành án dân sự cung cấp </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện đã ra quyết định thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác của người bị kết án trong bản án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành án (nếu có); giấy xác nhận kết quả thi hành án (nếu có) có nhiệm vụ gửi quyết định, giấy xác nhận đó cho Sở Tư pháp nơi cơ quan thi hành án có trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hoặc cấp giấy xác nhận.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trường hợp người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự thì Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện thông báo bằng văn bản (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) cho Sở Tư pháp nơi cơ quan thi hành án có trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày người bị kết án đã chấp hành xong nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_18"></a>18. Thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết án</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị kết án là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ phối hợp với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những người được trưng tập làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số <a class="toanvan" target="_blank">04/2002/PL-UBTVQH</a> ngày 04 tháng 11 năm 2002 về việc tổ chức Tòa án quân sự (sau đây gọi là Pháp lệnh số <a class="toanvan" target="_blank">04/2002/PL-UBTVQH</a>) được thực hiện như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Trường hợp Tòa án quân sự xét xử vụ án hoặc ra quyết định hoặc nhận được bản án, quyết định quy định tại khoản 1, 2, các điểm từ điểm a đến điểm đ, các điểm từ điểm g đến điểm l khoản 3 và các khoản từ khoản 4 đến khoản 6 Điều 13 Thông tư liên tịch này thì Tòa án đó có nhiệm vụ gửi cho Tòa án quân sự Trung ương bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật, quyết định, giấy chứng nhận;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Viện kiểm sát đã ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm đối với người đã bị Tòa án quân sự xét xử có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Tòa án quân sự Trung ương;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Giám thị trại giam, giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, giám thị trại giam, giám thị trại tạm giam cấp quân khu có nhiệm vụ gửi cho Tòa án quân sự Trung ương giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù, giấy chứng nhận đặc xá, đại xá;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có nhiệm vụ gửi cho Tòa án quân sự Trung ương giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ, giấy chứng nhận đã chấp hành xong thời gian thử thách án treo;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Phòng thi hành án cấp quân khu có nhiệm vụ gửi cho Tòa án quân sự Trung ương quyết định thi hành án hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác của người bị kết án trong bản án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành án (nếu có); giấy xác nhận kết quả thi hành án (nếu có). Trường hợp người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự thì cơ quan thi hành án cấp quân khu thông báo bằng văn bản (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) cho Tòa án quân sự Trung ương;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">e) Thời hạn gửi trích lục bản án hình sự, bản án hình sự, quyết định, giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 13 Thông tư liên tịch này.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Thời hạn gửi quyết định, giấy chứng nhận quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này là 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hoặc cấp giấy chứng nhận hoặc kể từ ngày người bị kết án chấp hành xong nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">g) Sau khi người bị kết án đã chấp hành xong bản án hoặc được đặc xá, đại xá mà không tiếp tục phục vụ trong quân đội nữa thì Tòa án quân sự Trung ương có nhiệm vụ gửi toàn bộ thông tin lý lịch tư pháp của người đó cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày người bị kết án đã chấp hành xong bản án hoặc được đặc xá, đại xá.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trường hợp người bị Tòa án quân sự kết án thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số <a class="toanvan" target="_blank">04/2002/PL-UBTVQH</a> thì Tòa án quân sự Trung ương có nhiệm vụ gửi toàn bộ thông tin lý lịch tư pháp của người đó cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin do các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_III"></a>III</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">TRA CỨU, XÁC MINH, CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐỂ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_19"></a>19. Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp bản chụp Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Trường hợp cá nhân ủy quyền cho người khác (không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con) làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải có văn bản ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người ủy quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì phải có văn bản ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thành lập 01 bộ và nộp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_20"></a>20. Tra cứu, xác minh thông tin có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 tại cơ quan Công an </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát thuộc Bộ Công an, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích để cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này).</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Khi nhận được đề nghị của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp, Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát thuộc Bộ Công an, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh nơi người bị kết án đã chấp hành xong án phạt tù, được đặc xá, đại xá tra cứu, xác minh để thực hiện cung cấp thông tin về việc chấp hành xong án phạt tù, được đặc xá, đại xá có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 để lập Lý lịch tư pháp của người bị kết án theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP.</a></font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Việc trích chuyển số tiền lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được để lại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát phối hợp xác minh thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện theo quy định của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">174/2011/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_21"></a>21. Tra cứu thông tin có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 tại Tòa án</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Trong trường hợp kết quả tra cứu thông tin lý lịch tư pháp của cơ quan Công an vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án hoặc Tòa án đã xét xử phúc thẩm vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ, nhằm khẳng định người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp có án tích hay không có án tích.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Trường hợp Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp trực tiếp xác minh thì việc trực tiếp xác minh phải được lập thành biên bản theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 25 Thông tư liên tịch này. Trường hợp Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị tra cứu thông tin thì văn bản đề nghị phải ghi rõ thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng và thông tin về bản án liên quan đến đương sự (nếu có).</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Việc tra cứu thông tin tại Tòa án trong trường hợp này được tiến hành ngay sau khi nhận được kết quả tra cứu xác minh thông tin của cơ quan Công an.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Tòa án nơi nhận được đề nghị tra cứu thông tin thực hiện tra cứu hồ sơ và thông báo kết quả cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu thông tin.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_22"></a>22. Tra cứu thông tin lý lịch tư pháp có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho những người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng theo quy định tại Điều 27 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP,</a> Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Tòa án quân sự Trung ương tra cứu thông tin.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Tòa án quân sự Trung ương thông báo kết quả tra cứu thông tin cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu thông tin.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_23"></a>23. Tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 được thực hiện tại cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia theo quy định tại Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trường hợp người bị Tòa án kết án trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 nhưng từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã lập Lý lịch tư pháp của người đó theo quy định tại Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP</a> thì việc tra cứu thông tin được thực hiện tại cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp để cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người đó khi có yêu cầu.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">PHỐI HỢP CUNG CẤP, XÁC MINH, RÀ SOÁT THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_24"></a>24. Phối hợp cung cấp thông tin giữa Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp và cơ quan quản lý các cơ sở dữ liệu khác</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Việc phối hợp cung cấp thông tin giữa Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp và cơ quan quản lý các cơ sở dữ liệu khác theo quy định tại Điều 5 và Điều 16 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP</a> được thực hiện như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Trong quá trình cập nhật thông tin lý lịch tư pháp, trường hợp các thông tin về nhân thân như: họ, tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, nơi cư trú, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng và thông tin khác về nhân thân của người bị kết án, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có điểm chưa rõ ràng, chính xác thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản cho các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về dân cư, hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân để xác minh, làm rõ, cụ thể như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về dân cư, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch cung cấp thông tin về họ, tên, ngày tháng năm sinh, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng và những thông tin khác về nhân thân của người bị kết án, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Trong trường hợp có sự sai lệch thông tin về nhân thân của người bị kết án, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp phối hợp với cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về dân cư, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch để xác minh tính chính xác của thông tin;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Cơ quan đăng ký hộ tịch đã ban hành quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, cấp giấy chứng tử cho người từ đủ 14 tuổi trở lên thực hiện cung cấp thông tin về việc thay đổi, cải chính hộ tịch và chứng từ;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Cơ quan đăng ký, quản lý cư trú; cấp, quản lý chứng minh nhân dân thực hiện xác minh, cung cấp thông tin về nơi cư trú, số chứng minh nhân dân của người bị kết án, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về dân cư; cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch; cơ quan đăng ký, quản lý cư trú; cấp, quản lý chứng minh nhân dân có nhiệm vụ xác minh, cung cấp thông tin cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị cung cấp thông tin. Đối với những trường hợp đặc biệt cần xác minh nhiều nơi được phép kéo dài thời hạn nhưng không quá 20 ngày làm việc.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Việc phối hợp cung cấp, xác minh, rà soát thông tin lý lịch tư pháp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp, bảo vệ bí mật nhà nước và lưu trữ quốc gia.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_25"></a>25. Phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Việc phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức để cập nhật thông tin vào Lý lịch tư pháp của người bị kết án theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2010/NĐ-CP</a> được thực hiện như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Sở Tư pháp gửi văn bản yêu cầu xác minh (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) hoặc trực tiếp xác minh tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức nơi người bị kết án cư trú sau khi chấp hành xong bản án về việc người đó bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử trong thời hạn đang có án tích hay không;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Cán bộ tư pháp - hộ tịch giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác minh theo yêu cầu của Sở Tư pháp. Trường hợp cần thiết, cán bộ tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để phối hợp với Công an cấp xã thực hiện xác minh;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ gửi văn bản thông báo kết quả xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) cho Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác minh;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Trường hợp Sở Tư pháp trực tiếp xác minh tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức nơi người bị kết án cư trú sau khi chấp hành xong bản án, thì việc trực tiếp xác minh phải được lập thành biên bản. Biên bản làm việc phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản, họ tên, chức vụ của người tham gia, nội dung làm việc, kết quả xác minh, giấy tờ văn bản kèm theo (nếu có). Biên bản được lập thành hai bản, có chữ ký của người đại diện các cơ quan tham gia và phải được đóng dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi thực hiện việc xác minh.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trường hợp Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia tiến hành xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích để cập nhật vào Lý lịch tư pháp của người bị kết án thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Trường hợp kết quả xác minh tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cho thấy người bị kết án có thể đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp thực hiện xác minh tại cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan để làm rõ về việc người bị kết án có đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hay không. Việc tiến hành xác minh được thực hiện như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản yêu cầu xác minh (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch);</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan điều tra có nhiệm vụ gửi văn bản thông báo kết quả xác minh (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã yêu cầu trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Ủy ban nhân dân cấp xã, Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan điều tra, cơ quan Thi hành án dân sự có nhiệm vụ gửi văn bản thông báo kết quả xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp khi nhận được yêu cầu của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_26"></a>26. Phối hợp rà soát cung cấp thông tin lý lịch tư pháp</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Định kỳ 6 tháng và hằng năm, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phối hợp với Tòa án quân sự Trung ương, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Cục hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát, Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thuộc Bộ Công an, các trại giam, trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh, Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp thực hiện rà soát về số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã cung cấp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phối hợp với Vụ Thống kê tổng hợp thuộc Tòa án nhân dân tối cao trong việc rà soát cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án cung cấp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Định kỳ hằng quý, Sở Tư pháp phối hợp với các Tòa phúc thẩm, Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) nơi các cơ quan này có trụ sở để thực hiện rà soát về số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã cung cấp theo quy định tại Điều 13, Điều 14, khoản 3 Điều 15, khoản 4 Điều 16, Điều 17, Điều 20 Thông tư liên tịch này.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Việc phối hợp rà soát về số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã cung cấp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia có nhiệm vụ gửi cho các cơ quan có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này văn bản đề nghị kèm theo trích sao báo cáo thống kê thông tin lý lịch tư pháp đã nhận được để phối hợp rà soát, đối chiếu.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Tòa án quân sự Trung ương, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cục hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát, Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thuộc Bộ Công an, các trại giam, trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có nhiệm vụ rà soát, đối chiếu số liệu thông tin lý lịch tư pháp mà cơ quan, đơn vị đó có nhiệm vụ cung cấp và thông báo cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị rà soát thông tin lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Trường hợp số lượng thông tin lý lịch tư pháp cung cấp chưa đầy đủ, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đề nghị Tòa án quân sự Trung ương, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát, Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thuộc Bộ Công an, các trại giam, trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh, Tổng cục thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp cung cấp thêm thông tin;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Sở Tư pháp có nhiệm vụ gửi cho các cơ quan có liên quan quy định tại khoản 2 Điều này văn bản đề nghị kèm theo trích sau báo cáo thống kê thông tin lý lịch tư pháp đã nhận được để phối hợp rà soát, đối chiếu.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Các Tòa phúc thẩm, Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục thi hành án dân sự huyện, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) có nhiệm vụ rà soát, xác minh, đối chiếu số liệu thông tin lý lịch tư pháp mà cơ quan, đơn vị đó có nhiệm vụ cung cấp và thông báo cho Sở Tư pháp trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị rà soát thông tin lý lịch tư pháp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Trường hợp số lượng thông tin lý lịch tư pháp cung cấp chưa đầy đủ, Sở Tư pháp đề nghị các Tòa phúc thẩm, Ban Thư ký Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) xác minh, cung cấp thêm thông tin.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, trên cơ sở kết quả rà soát cung cấp thông tin lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp phối hợp thực hiện rà soát việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp. Việc phối hợp rà soát về số lượng thông tin lý lịch tư pháp giữa Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp thông tin lý lịch tư pháp chưa đầy đủ, có sai sót, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có nhiệm vụ cung cấp thông tin cho đầy đủ, chính xác.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_V"></a>V</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_V_Dieu_27"></a>27. Hiệu lực thi hành</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2012.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Việc gửi giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ, án treo, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân có từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 đến ngày 30 tháng 6 năm 2011 hướng dẫn tại khoản 4 Điều 16 Thông tư liên tịch này do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức được giao thi hành các loại án này thực hiện.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">07/1999/TTLT-BTP-BCA</a> ngày 08 tháng 02 năm 1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức báo cáo về Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.</font></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:252px"><p></p></td><td class="upper" style="width:252px"><p></p></td><td class="upper" style="width:252px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:252px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tư pháp<br/>Thứ trưởng</p></td><td class="upper" style="width:252px"><p>KT. CHÁNH ÁN Toà án nhân dân tối cao<br/>Phó Chánh án thường trực</p></td><td class="upper" style="width:252px"><p>KT. VIỆN TRƯỞNG Viện kiểm sát nhân dân tối cao<br/>Phó Viện trưởng thường trực</p></td></tr><tr><td style="width:252px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:252px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:252px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:252px"><p>Phạm Quý Tỵ</p></td><td style="width:252px"><p>Đặng Quang Phương</p></td><td style="width:252px"><p>Hoàng Nghĩa Mai</p></td></tr></table><table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Quốc phòng<br/>Thứ trưởng</p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Công an<br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Thượng tướng Nguyễn Thành Cung</p></td><td style="width:379px"><p>Trung tướng Phạm Quý Ngọ</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TƯ PHÁPTOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAOVIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAOBỘ CÔNG
ANBỘ QUỐC PHÒNG Số: 04/2012/TTLTBTPTANDTCVKSNDTCBCABQP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2012
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số111/2010/NĐCP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi,
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp như sau.
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao
đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để cấp Phiếu lý lịch tư pháp; cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; phối hợp
cung cấp, xác minh, rà soát thông tin lý lịch tư pháp.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là Sở Tư pháp), cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan có liên quan
thuộc Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, Quân đội nhân
dân; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
xã) và các cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong việc tra cứu, xác
minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Điều2. Bộ phận đầu mối tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp
1. Bộ phận đầu mối cung cấp thông tin lý lịch tư pháp tại Tòa án:
a) Tòa án nhân dân tối cao giao cho các Tòa phúc thẩm, Ban thư ký Tòa án nhân
dân tối cao thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
b) Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Tòa
án nhân dân cấp tỉnh) giao cho bộ phận làm nhiệm vụ tống đạt bản án hình sự
thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
c) Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là
Tòa án nhân dân huyện) giao cho công chức làm nhiệm vụ tống đạt bản án hình sự
thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
2. Bộ phận đầu mối cung cấp thông tin lý lịch tư pháp tại Viện kiểm sát:
a) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao giao cho Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Thực hành
quyền công tố và kiểm sát xét xử thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp.
b) Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh) giao cho Văn phòng thực hiện nhiệm vụ cung
cấp thông tin lý lịch tư pháp.
3. Bộ phận đầu mối tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về
án tích tại cơ quan Công an:
a) Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát thuộc Bộ Công an, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công
an cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin có trước
ngày 01 tháng 7 năm 2010 để cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
b) Giám thị trại giam, giám thị trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án hình
sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh cung cấp giấy chứng nhận đã chấp hành
xong án phạt tù, giấy chứng nhận đặc xá, đại xá có từ ngày 01 tháng 7 năm
2010;
c) Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp cung cấp thông báo về
việc thi hành quyết định tiếp nhận chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù
từ nước ngoài về Việt Nam; quyết định chuyển giao người đang chấp hành án phạt
tù tại Việt Nam cho nước ngoài; thông báo về quyết định đặc xá, đại xá, miễn,
giảm hình phạt của nước chuyển giao đối với người đang chấp hành án phạt tù từ
nước ngoài về Việt Nam;
d) Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh cung
cấp thông báo về việc thi hành án phạt trục xuất;
đ) Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) cung cấp
giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách án treo, án phạt cải tạo
không giam giữ, án phạt cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, án
phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định có từ
ngày 01 tháng 7 năm 2010.
4. Tòa án quân sự Trung ương thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp của người bị Tòa án quân sự kết án.
5. Bộ phận đầu mối cung cấp thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan thi hành án
dân sự:
a) Cục Thi hành án dân sự tỉnh giao cho Văn phòng thực hiện nhiệm vụ cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
b) Chi cục Thi hành án dân sự huyện giao cho một công chức thực hiện nhiệm vụ
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Điều3. Hình thức và phương thức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
1. Thông tin lý lịch tư pháp được gửi dưới một trong các hình thức sau:
a) Trích lục bản án hình sự theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này
(sau đây gọi là trích lục bản án hình sự) hoặc bản chính hoặc bản sao bản án;
b) Bản chính hoặc bản sao quyết định, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, văn bản
thông báo;
c) Văn bản định dạng PDF (có chữ ký và con dấu) trong trường hợp cung cấp qua
mạng máy tính. Việc cung cấp thông tin qua mạng máy tính phải bảo đảm tính bảo
mật, an toàn, chính xác của thông tin;
d) Đối với thông tin lý lịch tư pháp có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010, ngoài
hình thức nêu tại điểm b, c khoản này, có thể được gửi dưới hình thức công văn
trả lời.
2. Thông tin lý lịch tư pháp được gửi bằng một trong các phương thức như trực
tiếp, qua bưu điện, mạng máy tính, cụ thể:
a) Trường hợp thông tin lý lịch tư pháp được gửi trực tiếp thì bộ phận tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận, làm thủ tục ký nhận giữa bên tiếp nhận và bên
gửi thông tin. Sau khi làm thủ tục ký nhận, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
đăng ký sổ văn bản đến, ghi rõ ngày tiếp nhận, số ký hiệu tên văn bản, tên văn
bản, cơ quan cung cấp thông tin, ký và ghi rõ họ tên của mình. Ngày ký nhận
văn bản là ngày Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp nhận được thông
tin lý lịch tư pháp;
b) Trường hợp thông tin lý lịch tư pháp được gửi qua bưu điện thì bộ phận tiếp
nhận phải vào sổ văn bản đến, ghi rõ ngày tiếp nhận, số ký hiệu văn bản, tên
văn bản, cơ quan cung cấp thông tin, ký và ghi rõ họ tên của mình. Ngày nhận
được văn bản theo dấu bưu điện chuyển đến là ngày Trung tâm Lý lịch tư pháp
quốc gia, Sở Tư pháp nhận được thông tin lý lịch tư pháp;
c) Trường hợp thông tin lý lịch tư pháp được cung cấp qua mạng máy tính thì
các cơ quan có liên quan phải có văn bản thông báo địa chỉ thư điện tử chính
thức của cơ quan mình hoặc của bộ phận làm đầu mối cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp. Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có nhiệm vụ cung cấp địa chỉ thư điện tử chính
thức của bộ phận tiếp nhận thông tin. Việc cung cấp thông tin qua mạng máy
tính chỉ được thực hiện sau khi Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp
thông báo cho các cơ quan có liên quan địa chỉ thư điện tử chính thức của bộ
phận tiếp nhận thông tin.
Sau khi nhận được thông tin, bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm vào sổ văn bản
đến, ghi rõ ngày tiếp nhận, số ký hiệu văn bản, tên văn bản, cơ quan cung cấp
thông tin, ký nhận vào sổ và thông báo cho cơ quan, đơn vị đã cung cấp thông
tin.
ChươngII
CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
Mục1
CUNG CẤP THÔNG TIN CÓ TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2010
Điều4. Trường hợp đề nghị cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
1. Trường hợp cần có thêm thông tin về tội danh, điều khoản luật được áp
dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình
sự, tình trạng thi hành án của người đã bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án
có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 để lập Lý lịch tư pháp
của người đó theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Lý lịch tư pháp của người
đó theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Lý lịch tư pháp, khoản 2, khoản 3
Điều 8, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 111/2010/NĐCP ngày 23 tháng 11 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp (sau đây gọi là Nghị định số 111/2010/NĐCP) thì Sở Tư
pháp đề nghị các cơ quan, đơn vị sau đây tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp, cụ thể như sau:
a) Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án cung cấp bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp
luật; trường hợp vụ án được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì Tòa án đã xét xử
phúc thẩm cung cấp bản án phúc thẩm và bản án sơ thẩm; trường hợp bản án được
xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì Ban thư ký Tòa án nhân dân
tối cao cung cấp quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm;
b) Tòa án đã ra quyết định thi hành án hình sự cung cấp quyết định thi hành án
hình sự;
c) Tòa án đã cấp giấy chứng nhận đặc xá trong trường hợp hoãn, tạm đình chỉ
chấp hành án phạt tù cung cấp thông tin về việc đặc xá;
d) Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh thực
hiện cung cấp thth về việc thi hành án phạt trục xuất;
đ) Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện đã ra quyết
định thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự
khác trong bản án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành án; cấp giấy xác nhận
kết quả thi hành án; văn bản thông báo kết thúc thi hành án liên quan đến thi
hành phần dân sự trong bản án hình sự cung cấp thông tin về việc thi hành hình
phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác, thông tin về
đình chỉ thi hành án, kết quả thi hành án của người bị kết án;
e) Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức đã cấp giấy chứng nhận chấp hành
xong án phạt cải tạo không giam giữ, án treo, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền
công dân cung cấp thông tin về việc chấp hành xong án phạt cải tạo không giam
giữ, án treo và các hình phạt bổ sung này;
g) Tòa án quân sự Trung ương cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị
Tòa án quân sự kết án.
2. Trường hợp cần có thêm thông tin để lập Lý lịch tư pháp đối với người bị
kết án mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Lý lịch tư pháp, khoản 2, khoản 3 Điều 8, Điều
11 và Điều 12 Nghị định số 111/2010/NĐCP thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia đề nghị các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều5. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến bản án hình sự,
quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm và quyết định thi hành án hình sự
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp, Tòa án có nhiệm vụ gửi thông tin lý lịch tư pháp
cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị, cụ thể như
sau:
1. Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án hoặc Tòa án đã xét xử phúc thẩm vụ án có
nhiệm vụ gửi bản án hình sự hoặc trích lục bản án hình sự.
2. Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ gửi quyết định giám đốc
thẩm, tái thẩm.
3. Tòa án đã ra quyết định thi hành án hình sự có nhiệm vụ gửi quyết định thi
hành án hình sự.
Điều6. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến việc đặc xá
Tòa án đã cấp giấy chứng nhận đặc xá trong trường hợp người bị kết án được
hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có nhiệm vụ cung cấp thông tin về việc
đặc xá cho Trung tâm Lý lịch tư pháp hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.
Điều7. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến việc thi hành án
phạt trục xuất
Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh có nhiệm
vụ cung cấp thông tin về việc thi hành án phạt trục xuất cho Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.
Điều8. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến việc thi hành án
dân sự
Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện đã ra quyết định
thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác
của người bị kết án trong bản án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành; cấp
giấy xác nhận kết quả thi hành án; văn bản thông báo kết thúc thi hành án liên
quan đến thi hành phần dân sự trong bản án hình sự có nhiệm vụ cung cấp thông
tin về việc thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ
dân sự khác, thông tin về đình chỉ thi hành án, kết quả thi hành án của người
bị kết án cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.
Điều9. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến việc chấp hành xong
án phạt cải tạo không giam giữ, án treo và các hình phạt bổ sung
Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức đã cấp giấy chứng nhận chấp hành xong
án phạt cải tạo không giam giữ, án treo, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân
có nhiệm vụ cung cấp thông tin về việc chấp hành xong án phạt cải tạo không
giam giữ, án treo, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân cho Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị.
Điều10. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết
án
Tòa án quân sự Trung ương có nhiệm vụ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của
người bị Tòa án quân sự kết án cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở
Tư pháp đã đề nghị.
Điều11. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
Tòa án đã ra quyết định tuyên bố phá sản công nghiệp, hợp tác xã trong đó có
nội dung cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã có nhiệm vụ gửi quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã có
hiệu lực pháp luật cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.
Điều12. Thời hạn cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
Thời hạn cung cấp thông tin lý lịch tư pháp theo quy định tại các điều từ Điều
6 đến Điều 11 Thông tư liên tịch này là 10 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ
quan, tổ chức nhận được văn bản đề nghị cung cấp thông tin của Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
Mục2
CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP TỪ NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2010
Điều13. Thông tin lý lịch tư pháp về án tích do Tòa án cung cấp
1. Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở
trích lục bản án hình sự hoặc bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật; trường
hợp vụ án được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì Tòa án đã xét xử phúc thẩm
cung cấp bản án phúc thẩm kèm theo bản án sơ thẩm cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó
có trụ sở.
2. Trường hợp bản án, quyết định hình sự đã có hiệu lực pháp luật được xét
lại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì Ban thư ký Tòa án nhân dân tối
cao có nhiệm vụ gửi quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm cho Sở Tư pháp nơi Tòa
án có trụ sở.
3. Tòa án đã ra các quyết định sau đây có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở
Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở:
a) Quyết định thi hành án phạt tù, án treo, án phạt cải tạo không giam giữ
trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt tù, án treo, án phạt
cải tạo không giam giữ;
b) Quyết định thi hành án phạt trục xuất trong trường hợp người bị kết án phải
chấp hành án phạt trục xuất;
c) Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án phải
chấp hành án phạt tù mà được hoãn thi hành án;
d) Quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết
án đang chấp hành án phạt tù nhưng được tạm đình chỉ thi hành án;
đ) Quyết định miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn, án phạt cải tạo không
giam giữ trong trường hợp người bị kết án được miễn chấp hành án phạt tù có
thời hạn, án phạt cải tạo không giam giữ;
e) Quyết định miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế trong trường
hợp người bị kết án được miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế;
g) Quyết định giảm chấp hành án phạt tù, án phạt cải tạo không giam giữ trong
trường hợp người bị kết án được giảm chấp hành án phạt tù, án phạt cải tạo
không giam giữ;
h) Quyết định rút ngắn thời gian thử thách án treo trong trường hợp người bị
kết án được rút ngắn thời gian thử thách án treo;
i) Quyết định đình chỉ việc chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết
án đang chấp hành án phạt tù chết;
k) Quyết định đình chỉ thi hành án trong trường hợp người được tạm đình chỉ
chấp hành án phạt tù chết;
l) Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách
nhà nước trong trường hợp người bị kết án được miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án
đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước.
4. Tòa án đã cấp giấy chứng nhận đặc xá trong trường hợp người bị kết án được
hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có nhiệm vụ gửi giấy chứng nhận đó cho
Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.
5. Tòa án đã ra quyết định xóa án tích hoặc cấp giấy chứng nhận xóa án tích
có nhiệm vụ gửi quyết định, giấy chứng nhận đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có
trụ sở.
6. Tòa án đã ra quyết định thi hành án tử hình có nhiệm vụ gửi quyết định đó
cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở. Trường hợp người bị kết án tử hình được
Chủ tịch nước quyết định ân giảm án tử hình thì Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án
có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.
7. Tòa án đã ra quyết định tiếp nhận chuyển giao, quyết định thi hành án
quyết định tiếp nhận chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù ở nước ngoài
về Việt Nam có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở.
8. Tòa án đã ra quyết định chuyển giao cho người đang chấp hành án phạt tù
tại Việt Nam cho nước ngoài có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi
Tòa án có trụ sở.
9. Thời hạn gửi trích lục bản án hình sự, bản án hình sự, quyết định, giấy
chứng nhận quy định tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 8 được thực hiện như
sau:
a) Thời hạn gửi các văn bản quy định tại khoản 1, 2, các điểm i, k, l khoản 3
và các khoản 4, 5, 7 và khoản 8 Điều này là 10 ngày làm việc, kể từ ngày bản
án, quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết
định hoặc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
Đối với bản án phạt cảnh cáo thì thời hạn gửi trích lục bản án hoặc bản án là
07 ngày làm việc, kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật;
b) Thời hạn gửi các quyết định quy định tại các điểm a, c, đ, e, g, h khoản 3
và tại khoản 6 Điều này là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định;
c) Các quyết định quy định tại các điểm b, d khoản 3 Điều này được gửi ngay
sau khi ra quyết định.
Điều14. Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản
lý doanh nghiệp, hợp tác xã do Tòa án cung cấp
Tòa án đã ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, trong đó có
nội dung cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã có nhiệm vụ gửi cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở quyết định tuyên
bố phá sản hoặc trích lục quyết định tuyên bố phá sản (theo mẫu ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch này) trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết
định có hiệu lực pháp luật.
Điều15. Thông tin lý lịch tư pháp do Viện kiểm sát cung cấp
1. Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm vụ gửi
cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia trích lục bản án, trích lục án tích của
công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được trích lục bản án, trích lục án
tích.
2. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử thuộc Viện kiểm sát nhân dân
tối cao có nhiệm vụ gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia quyết định tạm
đình chỉ chấp hành án phạt tù trong trường hợp kháng nghị theo thủ tục giám
đốc thẩm, tái thẩm trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.
3. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án
phạt tù trong trường hợp kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Viện kiểm sát đó có trụ sở
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.
Điều16. Thông tin lý lịch tư pháp về án tích do cơ quan Công an cung cấp.
1. Giám thị trại giam, giám thị trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án
hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh có nhiệm vụ gửi cho Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù, giấy chứng
nhận đặc xá, đại xá trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng
nhận.
2. Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp có nhiệm vụ gửi thông
báo về việc thi hành quyết định tiếp nhận chuyển giao cho người đang chấp hành
án phạt tù từ nước ngoài về Việt Nam, quyết định chuyển giao người đang chấp
hành án phạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài, thông báo về quyết định đặc xá,
đại xá, miễn, giảm hình phạt của nước chuyển giao đối với người đang chấp hành
án phạt tù cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày thi hành quyết định hoặc kể từ ngày nhận được thông báo.
3. Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh có
nhiệm vụ gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia văn bản thông báo về việc
thi hành án phạt trục xuất trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thi
hành xong án phạt trục xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Thi hành
án hình sự.
4. Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) có nhiệm
vụ cung cấp các thông tin sau đây:
a) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong thời gian thử thách án treo, án phạt cải
tạo không giam giữ cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có
trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận theo
quy định tại khoản 3 Điều 62, khoản 3 Điều 73 Luật Thi hành án hình sự;
b) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế, án
phạt tước một số quyền công dân, án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất định cho Sở Tư pháp nơi cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp huyện có trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp
giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều 82, khoản 3 Điều 89, khoản 5
Điều 103 và khoản 5 Điều 107 Luật Thi hành án hình sự;
Điều17. Thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan thi hành án dân sự cung cấp
1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện đã ra quyết
định thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự
khác của người bị kết án trong bản án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành án
(nếu có); giấy xác nhận kết quả thi hành án (nếu có) có nhiệm vụ gửi quyết
định, giấy xác nhận đó cho Sở Tư pháp nơi cơ quan thi hành án có trụ sở trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hoặc cấp giấy xác nhận.
2. Trường hợp người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài
sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự thì Cục Thi hành
án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện thông báo bằng văn bản (theo
mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) cho Sở Tư pháp nơi cơ quan thi
hành án có trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày người bị kết án
đã chấp hành xong nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.
Điều18. Thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết án
1. Việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị kết án là quân nhân
tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập
trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ
phối hợp với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những người được
trưng tập làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý theo
quy định tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số 04/2002/PLUBTVQH ngày 04 tháng 11
năm 2002 về việc tổ chức Tòa án quân sự (sau đây gọi là Pháp lệnh số
04/2002/PLUBTVQH) được thực hiện như sau:
a) Trường hợp Tòa án quân sự xét xử vụ án hoặc ra quyết định hoặc nhận được
bản án, quyết định quy định tại khoản 1, 2, các điểm từ điểm a đến điểm đ, các
điểm từ điểm g đến điểm l khoản 3 và các khoản từ khoản 4 đến khoản 6 Điều 13
Thông tư liên tịch này thì Tòa án đó có nhiệm vụ gửi cho Tòa án quân sự Trung
ương bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật, quyết định, giấy chứng nhận;
b) Viện kiểm sát đã ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù để xét xử
theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm đối với người đã bị Tòa án quân sự
xét xử có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Tòa án quân sự Trung ương;
c) Giám thị trại giam, giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, giám thị
trại giam, giám thị trại tạm giam cấp quân khu có nhiệm vụ gửi cho Tòa án quân
sự Trung ương giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù, giấy chứng nhận
đặc xá, đại xá;
d) Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có nhiệm vụ gửi cho Tòa án quân sự
Trung ương giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ,
giấy chứng nhận đã chấp hành xong thời gian thử thách án treo;
đ) Phòng thi hành án cấp quân khu có nhiệm vụ gửi cho Tòa án quân sự Trung
ương quyết định thi hành án hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các
nghĩa vụ dân sự khác của người bị kết án trong bản án hình sự; quyết định đình
chỉ thi hành án (nếu có); giấy xác nhận kết quả thi hành án (nếu có). Trường
hợp người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí
và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự thì cơ quan thi hành án cấp
quân khu thông báo bằng văn bản (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
này) cho Tòa án quân sự Trung ương;
e) Thời hạn gửi trích lục bản án hình sự, bản án hình sự, quyết định, giấy
chứng nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định
tại khoản 9 Điều 13 Thông tư liên tịch này.
Thời hạn gửi quyết định, giấy chứng nhận quy định tại các điểm b, c, d, đ
khoản 1 Điều này là 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hoặc cấp giấy
chứng nhận hoặc kể từ ngày người bị kết án chấp hành xong nghĩa vụ dân sự
trong bản án hình sự;
g) Sau khi người bị kết án đã chấp hành xong bản án hoặc được đặc xá, đại xá
mà không tiếp tục phục vụ trong quân đội nữa thì Tòa án quân sự Trung ương có
nhiệm vụ gửi toàn bộ thông tin lý lịch tư pháp của người đó cho Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày người bị kết
án đã chấp hành xong bản án hoặc được đặc xá, đại xá.
2. Trường hợp người bị Tòa án quân sự kết án thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 04/2002/PLUBTVQH thì Tòa án quân sự Trung ương có
nhiệm vụ gửi toàn bộ thông tin lý lịch tư pháp của người đó cho Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông tin do các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp theo quy định tại khoản
1 Điều này.
ChươngIII
TRA CỨU, XÁC MINH, CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐỂ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH
TƯ PHÁP
Điều19. Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp bản chụp Giấy chứng
minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú
hoặc tạm trú thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có
bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp
luật.
Trường hợp cá nhân ủy quyền cho người khác (không phải là cha, mẹ, vợ, chồng,
con) làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải có văn bản ủy
quyền. Văn bản ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của
pháp luật. Trường hợp người ủy quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì
phải có văn bản ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật nước mà người đó
là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt.
2. Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thành lập 01 bộ và nộp tại
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 2
Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp.
Điều20. Tra cứu, xác minh thông tin có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 tại
cơ quan Công an
1. Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát thuộc Bộ Công an, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công
an cấp tỉnh thực hiện tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về
án tích để cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch này).
Khi nhận được đề nghị của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp, Cục
Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát thuộc Bộ Công an, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp
tỉnh nơi người bị kết án đã chấp hành xong án phạt tù, được đặc xá, đại xá tra
cứu, xác minh để thực hiện cung cấp thông tin về việc chấp hành xong án phạt
tù, được đặc xá, đại xá có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 để lập Lý lịch tư
pháp của người bị kết án theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số
111/2010/NĐCP.
2. Việc trích chuyển số tiền lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được để lại
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ
cảnh sát phối hợp xác minh thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực
hiện theo quy định của Thông tư số 174/2011/TTBTC ngày 02 tháng 12 năm 2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.
Điều21. Tra cứu thông tin có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 tại Tòa án
1. Trong trường hợp kết quả tra cứu thông tin lý lịch tư pháp của cơ quan
Công an vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của
đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án hoặc Tòa án
đã xét xử phúc thẩm vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ, nhằm khẳng
định người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp có án tích hay không có án tích.
Trường hợp Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp trực tiếp xác
minh thì việc trực tiếp xác minh phải được lập thành biên bản theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 25 Thông tư liên tịch này. Trường hợp Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị tra cứu thông tin
thì văn bản đề nghị phải ghi rõ thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp bao gồm: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi
cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng và
thông tin về bản án liên quan đến đương sự (nếu có).
Việc tra cứu thông tin tại Tòa án trong trường hợp này được tiến hành ngay sau
khi nhận được kết quả tra cứu xác minh thông tin của cơ quan Công an.
2. Tòa án nơi nhận được đề nghị tra cứu thông tin thực hiện tra cứu hồ sơ và
thông báo kết quả cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề
nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra
cứu thông tin.
Điều22. Tra cứu thông tin lý lịch tư pháp có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010
tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng
1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho những người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng theo quy định tại Điều 27
Nghị định số 111/2010/NĐCP, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư
pháp gửi văn bản đề nghị Tòa án quân sự Trung ương tra cứu thông tin.
2. Tòa án quân sự Trung ương thông báo kết quả tra cứu thông tin cho Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã đề nghị trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu thông tin.
Điều23. Tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp
1. Việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 được
thực hiện tại cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp, Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia theo quy định tại Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp.
2. Trường hợp người bị Tòa án kết án trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 nhưng từ
ngày 01 tháng 7 năm 2010 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã
lập Lý lịch tư pháp của người đó theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
111/2010/NĐCP thì việc tra cứu thông tin được thực hiện tại cơ sở dữ liệu lý
lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp để cấp Phiếu lý lịch tư
pháp của người đó khi có yêu cầu.
ChươngIV
PHỐI HỢP CUNG CẤP, XÁC MINH, RÀ SOÁT THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Điều24. Phối hợp cung cấp thông tin giữa Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia, Sở Tư pháp và cơ quan quản lý các cơ sở dữ liệu khác
Việc phối hợp cung cấp thông tin giữa Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở
Tư pháp và cơ quan quản lý các cơ sở dữ liệu khác theo quy định tại Điều 5 và
Điều 16 Nghị định số 111/2010/NĐCP được thực hiện như sau:
1. Trong quá trình cập nhật thông tin lý lịch tư pháp, trường hợp các thông
tin về nhân thân như: họ, tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân,
nơi cư trú, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng và thông tin khác về nhân thân của người
bị kết án, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã có điểm chưa rõ ràng, chính xác thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản cho các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về dân
cư, hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân để xác minh, làm rõ, cụ thể như sau:
a) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về dân cư, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch
cung cấp thông tin về họ, tên, ngày tháng năm sinh, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng
và những thông tin khác về nhân thân của người bị kết án, người bị cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong trường hợp có sự sai lệch thông tin về nhân thân của người bị kết án,
người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp phối hợp với cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu về dân cư, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch để xác minh
tính chính xác của thông tin;
b) Cơ quan đăng ký hộ tịch đã ban hành quyết định cho phép thay đổi, cải chính
hộ tịch, cấp giấy chứng tử cho người từ đủ 14 tuổi trở lên thực hiện cung cấp
thông tin về việc thay đổi, cải chính hộ tịch và chứng từ;
c) Cơ quan đăng ký, quản lý cư trú; cấp, quản lý chứng minh nhân dân thực hiện
xác minh, cung cấp thông tin về nơi cư trú, số chứng minh nhân dân của người
bị kết án, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã.
2. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về dân cư; cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch;
cơ quan đăng ký, quản lý cư trú; cấp, quản lý chứng minh nhân dân có nhiệm vụ
xác minh, cung cấp thông tin cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư
pháp đã đề nghị trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị
cung cấp thông tin. Đối với những trường hợp đặc biệt cần xác minh nhiều nơi
được phép kéo dài thời hạn nhưng không quá 20 ngày làm việc.
3. Việc phối hợp cung cấp, xác minh, rà soát thông tin lý lịch tư pháp phải
tuân thủ các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp, bảo vệ bí mật nhà nước
và lưu trữ quốc gia.
Điều25. Phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
1. Việc phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích tại Ủy
ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức để cập nhật thông tin vào Lý lịch tư
pháp của người bị kết án theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 Nghị định
số 111/2010/NĐCP được thực hiện như sau:
a) Sở Tư pháp gửi văn bản yêu cầu xác minh (theo mẫu ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch này) hoặc trực tiếp xác minh tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan,
tổ chức nơi người bị kết án cư trú sau khi chấp hành xong bản án về việc người
đó bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử trong thời hạn đang có án tích hay
không;
b) Cán bộ tư pháp hộ tịch giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác minh
theo yêu cầu của Sở Tư pháp. Trường hợp cần thiết, cán bộ tư pháp hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để phối hợp với Công an cấp xã thực
hiện xác minh;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ gửi văn bản thông báo
kết quả xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích (theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch này) cho Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác minh;
d) Trường hợp Sở Tư pháp trực tiếp xác minh tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ
quan, tổ chức nơi người bị kết án cư trú sau khi chấp hành xong bản án, thì
việc trực tiếp xác minh phải được lập thành biên bản. Biên bản làm việc phải
ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản, họ tên, chức vụ của người tham
gia, nội dung làm việc, kết quả xác minh, giấy tờ văn bản kèm theo (nếu có).
Biên bản được lập thành hai bản, có chữ ký của người đại diện các cơ quan tham
gia và phải được đóng dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi thực hiện việc xác
minh.
2. Trường hợp Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia tiến hành xác minh về điều
kiện đương nhiên được xóa án tích để cập nhật vào Lý lịch tư pháp của người bị
kết án thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp kết quả xác minh tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cho thấy người bị kết án có thể
đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia hoặc Sở Tư pháp thực hiện xác minh tại cơ quan tiến hành tố tụng có liên
quan để làm rõ về việc người bị kết án có đang bị khởi tố, điều tra, truy tố,
xét xử hay không. Việc tiến hành xác minh được thực hiện như sau:
a) Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp gửi văn bản yêu cầu xác
minh (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch);
b) Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan điều tra có nhiệm vụ gửi văn bản thông báo
kết quả xác minh (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) cho Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp đã yêu cầu trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã, Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan điều tra, cơ quan
Thi hành án dân sự có nhiệm vụ gửi văn bản thông báo kết quả xác minh về điều
kiện đương nhiên được xóa án tích của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
khi nhận được yêu cầu của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
Điều26. Phối hợp rà soát cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
1. Định kỳ 6 tháng và hằng năm, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phối hợp
với Tòa án quân sự Trung ương, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Thực hành quyền công tố
và kiểm sát xét xử thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Cục hồ sơ nghiệp vụ
Cảnh sát, Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thuộc Bộ Công an,
các trại giam, trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư
pháp Công an cấp tỉnh, Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp thực hiện
rà soát về số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã cung cấp.
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phối hợp với Vụ Thống kê tổng hợp thuộc Tòa
án nhân dân tối cao trong việc rà soát cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do
Tòa án cung cấp.
2. Định kỳ hằng quý, Sở Tư pháp phối hợp với các Tòa phúc thẩm, Ban thư ký
Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện,
Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành
án dân sự huyện, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện (Bộ
phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) nơi các cơ quan này có trụ sở để
thực hiện rà soát về số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã cung cấp theo quy
định tại Điều 13, Điều 14, khoản 3 Điều 15, khoản 4 Điều 16, Điều 17, Điều 20
Thông tư liên tịch này.
3. Việc phối hợp rà soát về số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã cung cấp
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia có nhiệm vụ gửi cho các cơ quan có liên
quan quy định tại khoản 1 Điều này văn bản đề nghị kèm theo trích sao báo cáo
thống kê thông tin lý lịch tư pháp đã nhận được để phối hợp rà soát, đối
chiếu.
Tòa án quân sự Trung ương, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Thực hành quyền công tố và
kiểm sát xét xử thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cục hồ sơ nghiệp vụ Cảnh
sát, Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thuộc Bộ Công an, các
trại giam, trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp
có nhiệm vụ rà soát, đối chiếu số liệu thông tin lý lịch tư pháp mà cơ quan,
đơn vị đó có nhiệm vụ cung cấp và thông báo cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị rà
soát thông tin lý lịch tư pháp.
Trường hợp số lượng thông tin lý lịch tư pháp cung cấp chưa đầy đủ, Trung tâm
Lý lịch tư pháp quốc gia đề nghị Tòa án quân sự Trung ương, Vụ Hợp tác quốc
tế, Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử thuộc Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát, Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ
trợ tư pháp thuộc Bộ Công an, các trại giam, trại tạm giam, Phòng Cảnh sát thi
hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp tỉnh, Tổng cục thi hành án dân
sự thuộc Bộ Tư pháp cung cấp thêm thông tin;
b) Sở Tư pháp có nhiệm vụ gửi cho các cơ quan có liên quan quy định tại khoản
2 Điều này văn bản đề nghị kèm theo trích sau báo cáo thống kê thông tin lý
lịch tư pháp đã nhận được để phối hợp rà soát, đối chiếu.
Các Tòa phúc thẩm, Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp
tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi hành
án dân sự tỉnh, Chi cục thi hành án dân sự huyện, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công
an cấp tỉnh, Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp)
có nhiệm vụ rà soát, xác minh, đối chiếu số liệu thông tin lý lịch tư pháp mà
cơ quan, đơn vị đó có nhiệm vụ cung cấp và thông báo cho Sở Tư pháp trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị rà soát thông tin
lý lịch tư pháp.
Trường hợp số lượng thông tin lý lịch tư pháp cung cấp chưa đầy đủ, Sở Tư pháp
đề nghị các Tòa phúc thẩm, Ban Thư ký Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân
cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi
hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ
Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư
pháp) xác minh, cung cấp thêm thông tin.
4. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, trên cơ sở kết quả rà soát cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp phối hợp thực hiện rà soát việc cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp. Việc phối hợp rà soát về số lượng thông tin lý lịch
tư pháp giữa Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp thông tin lý lịch tư pháp chưa
đầy đủ, có sai sót, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có nhiệm vụ
cung cấp thông tin cho đầy đủ, chính xác.
ChươngV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều27. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 6 năm
2012.
2. Việc gửi giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ,
án treo, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định,
cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân có từ ngày 01 tháng 7 năm
2010 đến ngày 30 tháng 6 năm 2011 hướng dẫn tại khoản 4 Điều 16 Thông tư liên
tịch này do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức được giao thi hành
các loại án này thực hiện.
3. Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLTBTPBCA ngày 08 tháng 02 năm 1999 của
Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức
báo cáo về Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tư pháp
Thứ trưởng KT. CHÁNH ÁN Toà án nhân dân tối cao
Phó Chánh án thường trực KT. VIỆN TRƯỞNG Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Phó Viện trưởng thường trực
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Phạm Quý Tỵ Đặng Quang Phương Hoàng Nghĩa Mai
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Quốc phòng
Thứ trưởng KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Công an
Thứ trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Thượng tướng Nguyễn Thành Cung Trung tướng Phạm Quý Ngọ
| {
"collection_source": [
"Công báo số 377+378, năm 2012"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "28/06/2012",
"enforced_date": "28/05/2012",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/05/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tư pháp",
"Thứ trưởng",
"Phạm Quý Tỵ"
],
"official_number": [
"04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 07/1999/TTLT-BTP-BCA Quy định cấp Phiếu lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6541"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 28/2009/QH12 Lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11761"
],
[
"Luật 26/2008/QH12 Thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12318"
],
[
"Luật 53/2010/QH12 Thi hành án hình sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25681"
],
[
"Nghị định 111/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25810"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 28/2009/QH12 Lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11761"
],
[
"Luật 26/2008/QH12 Thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12318"
],
[
"Luật 53/2010/QH12 Thi hành án hình sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25681"
],
[
"Nghị định 111/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25810"
]
],
"reference_documents": [
[
"Luật 28/2009/QH12 Lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11761"
],
[
"Pháp lệnh 04/2002/PL-UBTVQH11 Tổ chức Tòa án quân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21921"
],
[
"Luật 53/2010/QH12 Thi hành án hình sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25681"
],
[
"Nghị định 111/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25810"
],
[
"Thông tư 174/2011/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27056"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
94583 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//longan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=94583&Keyword= | Quyết định 31/2007/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LONG AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
31/2007/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Long An,
ngày
9 tháng
7 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành Kế hoạch triển khai</strong></p>
<p align="center">
<strong> thực hiện Luật Cư trú</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Cư trú số <a class="toanvan" target="_blank">81/2006/QH11</a> ngày 29/11/2006;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">07/2007/CT-TTg</a> ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thi hành Luật Cư trú;</p>
<p style="text-align:justify;">
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại công văn số 193/TTr-CAT(PC13) ngày26/6/2007,</p>
<h6 style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:12px;">QUYẾT ĐỊNH:</span></strong></h6>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Ban hành kèm theo quyết định này kế hoạch triển khai thực hiện Luật Cư trú.</p>
<h1 style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Giám đốc Công an tỉnh phối hợp với các ngành chức năng liên quan và UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.</span></h1>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./. </p>
<div>
<h2>
</h2>
<h2 style="text-align:center;">
KẾ HOẠCH</h2>
<p align="center">
<strong>Triển khai thực hiện Luật Cư trú </strong></p>
<p align="center">
<strong>(</strong>Ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">31/2007/QĐ-UB</a></p>
<p align="center">
ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh<strong>)</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Thực hiện Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">07/2007/CT-TTg</a> ngày 29/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch số 10/BCA-V19 ngày 12/02/2007 của Bộ Công an về triển khai thi hành Luật Cư trú. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của nhân dân theo Luật Cư trú, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:</p>
<p>
<strong>I. Mục đích yêu cầu:</strong></p>
<p>
1. Thực hiện đồng bộ, thống nhất các quy định của Luật Cư trú được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006 và có hiệu lực ngày 01/07/2007, kịp thời đưa Luật Cư trú đi vào cuộc sống, đảm bảo quyền và nghĩa vụ về cư trú của người dân, phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.</p>
<p>
2. Nâng cao nhận thức pháp luật và ý thức trách nhiệm của cán bộ chiến sỹ (CBCS) Công an nhân dân, cán bộ công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Luật Cư trú, tạo sự chuyển biến trong hoạt động quản lý cư trú nói riêng và công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự (ANTT) nói chung.</p>
<p>
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Cư trú cho các ngành, các cấp, cán bộ công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh biết thực hiện, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp về cư trú của công dân.</p>
<p>
<strong>II. Nội dung thực hiện:</strong></p>
<p>
Để việc tổ chức thi hành Luật Cư trú được đồng bộ, thống nhất và có hiệu quả, giao trách nhiệm cho Thủ trưởng các ngành, các cấp thực hiện những nội dung cụ thể như sau:</p>
<p>
1.Công an tỉnh khẩn trương tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Cư trú và các văn bản có liên quan cho cán bộ chiến sĩ Công an các cấp nắm vững các quy định về quản lý cư trú, nhằm nâng cao nhận thức pháp luật, ý thức phục vụ nhân dân. Đảm bảo thực hiện đúng quy định, quy trình, thủ tục trong quản lý cư trú và các yêu cầu về cải cách hành chính; chống quan liêu, phiền hà trong công tác đăng ký, quản lý cư trú (ĐKQLCT).</p>
<p>
- Phối hợp với Sở Tư pháp biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thi hành Luật Cư trú cho cán bộ công chức, viên chức và nhân dân nắm được các nội dung cơ bản về quy định, quy trình, thủ tục trong quản lý, đăng ký cư trú, đảm bảo cho việc thực hiện Luật Cư trú được thống nhất trong toàn tỉnh.</p>
<p>
- Chấn chỉnh tác phong làm việc, tiếp dân, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí đủ cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức làm công tác ĐKQLCT; kiên quyết xử lý nghiêm những cán bộ làm công tác ĐKQLCT các cấp có thái độ, lời nói, cử chỉ thiếu nghiêm túc hoặc sách nhiễu, gây phiền hà cho cơ quan, tổ chức và cá nhân trong ĐKQLCT.</p>
<p>
- Cải tiến phương pháp làm việc, thực hiện đúng trình tự, thủ tục ĐKQLCT, đảm bảo thủ tục đơn giản, kịp thời, chính xác, công khai minh bạch; đồng thời giải quyết kịp thời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân có liên quan đến công tác ĐKQLCT theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp Công an tỉnh hướng dẫn ĐKQLCT đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng và những người đang làm nghĩa vụ quân sự hiện đang cư trú tại đơn vị, doanh trại nơi đóng quân theo quy định của Luật Cư trú.</p>
<p>
3. Sở Tư pháp phối hợp với Công an tỉnh kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và UBND huyện, thị xã tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quy định về hộ khẩu hoặc các quy định khác trái với Luật Cư trú để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ những quy định không còn phù hợp.</p>
<p>
4. Sở Văn hóa -Thông tin phối hợp Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh tuyên truyền rộng rãi Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Cư trú đến các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.</p>
<p>
5. UBND huyện, thị xã tổ chức triển khai việc quản lý Nhà nước về cư trú tại địa phương theo quy định của Luật Cư trú.</p>
<p>
-Rà soát, bố trí đủ cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức làm công tác ĐKQLCT ở cấp xã; đảm bảo thực hiện đúng trình tự, thủ tục đăng ký thường trú, tạm trú, kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch theo Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn của ngành Công an.</p>
<p>
-Giải quyết kịp thời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến công tác ĐKQLCT theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
-Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quy định về hộ khẩu để sửa đổi, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ những nội dung trái với Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Cư trú.</p>
<p>
-Không tự ý ban hành thêm quy định, thủ tục hoặc đặt ra việc thu phí, lệ phí không đúng với quy định của Trung ương và các văn bản hướng dẫn của các ngành chức năng của tỉnh.</p>
<p>
6. Các sở, ban ngành tỉnh trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai thi hành Luật Cư trú. Tiến hành kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác trong lĩnh vực mình quản lý có liên quan đến quy định về hộ khẩu để sửa đổi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ những nội dung trái với Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Cư trú.</p>
<p>
7. Sở Tài chính cấp kinh phí đảm bảo cho việc triển khai thực hiện kế hoạch này. Đồng thời nghiên cứu đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các quy định về lệ phí đăng ký cư trú đúng theo quy định hiện hành.</p>
<p>
<strong>III.Tổ chức thực hiện:</strong></p>
<p>
1. Giao Công an tỉnh tổ chức hội nghị triển khai thi hành Luật Cư trú cho các cấp, các ngành có liên quan trong tỉnh.</p>
<p>
2.Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật cùng cấp lồng ghép tuyên truyền, phổ biến Luật Cư trú để mọi người dân biết và thực hiện theo quy định.</p>
<p>
3. Các cơ quan thông tin đại chúng: Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã… xây dựng chương trình tuyên truyền Luật Cư trú bằng nhiều nội dung và hình thức phong phú, thích hợp.</p>
<p>
4. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể tham gia thực hiện; phối hợp các ngành và địa phương kịp thời phổ biến, tuyên truyền Luật Cư trú sâu rộng trong các tổ chức đoàn thể và các tầng lớp nhân dân.</p>
<p>
Giao Công an tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và tổng hợp tình hình báo cáo kết quả UBND tỉnh./. </p>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Quốc Xuân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LONG AN Số: 31/2007/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Long
An, ngày 9 tháng 7 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Luật Cư trú
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Chỉ thị số 07/2007/CTTTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tổ
chức triển khai thi hành Luật Cư trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại công văn số 193/TTrCAT(PC13)
ngày26/6/2007,
###### QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo quyết định này kế hoạch triển khai thực hiện Luật
Cư trú.
# Điều2. Giao Giám đốc Công an tỉnh phối hợp với các ngành chức năng liên
quan và UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể
tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
##
## KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện Luật Cư trú
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2007/QĐUB
ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh)
Thực hiện Chỉ thị số 07/2007/CTTTg ngày 29/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ và
kế hoạch số 10/BCAV19 ngày 12/02/2007 của Bộ Công an về triển khai thi hành
Luật Cư trú. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của nhân dân theo Luật Cư trú,
UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Mục đích yêu cầu:
1. Thực hiện đồng bộ, thống nhất các quy định của Luật Cư trú được Quốc hội
khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006 và có hiệu lực ngày
01/07/2007, kịp thời đưa Luật Cư trú đi vào cuộc sống, đảm bảo quyền và nghĩa
vụ về cư trú của người dân, phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội ở
địa phương.
2. Nâng cao nhận thức pháp luật và ý thức trách nhiệm của cán bộ chiến sỹ
(CBCS) Công an nhân dân, cán bộ công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh;
đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Luật Cư trú, tạo sự chuyển biến trong
hoạt động quản lý cư trú nói riêng và công tác quản lý nhà nước về an ninh
trật tự (ANTT) nói chung.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Cư trú cho các
ngành, các cấp, cán bộ công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh biết thực
hiện, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp về cư trú của công dân.
II. Nội dung thực hiện:
Để việc tổ chức thi hành Luật Cư trú được đồng bộ, thống nhất và có hiệu quả,
giao trách nhiệm cho Thủ trưởng các ngành, các cấp thực hiện những nội dung cụ
thể như sau:
1.Công an tỉnh khẩn trương tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Cư trú và các
văn bản có liên quan cho cán bộ chiến sĩ Công an các cấp nắm vững các quy định
về quản lý cư trú, nhằm nâng cao nhận thức pháp luật, ý thức phục vụ nhân dân.
Đảm bảo thực hiện đúng quy định, quy trình, thủ tục trong quản lý cư trú và
các yêu cầu về cải cách hành chính; chống quan liêu, phiền hà trong công tác
đăng ký, quản lý cư trú (ĐKQLCT).
Phối hợp với Sở Tư pháp biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến và hướng
dẫn thi hành Luật Cư trú cho cán bộ công chức, viên chức và nhân dân nắm được
các nội dung cơ bản về quy định, quy trình, thủ tục trong quản lý, đăng ký cư
trú, đảm bảo cho việc thực hiện Luật Cư trú được thống nhất trong toàn tỉnh.
Chấn chỉnh tác phong làm việc, tiếp dân, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí
đủ cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức làm công tác ĐKQLCT; kiên quyết xử lý
nghiêm những cán bộ làm công tác ĐKQLCT các cấp có thái độ, lời nói, cử chỉ
thiếu nghiêm túc hoặc sách nhiễu, gây phiền hà cho cơ quan, tổ chức và cá nhân
trong ĐKQLCT.
Cải tiến phương pháp làm việc, thực hiện đúng trình tự, thủ tục ĐKQLCT, đảm
bảo thủ tục đơn giản, kịp thời, chính xác, công khai minh bạch; đồng thời giải
quyết kịp thời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân có liên quan đến công
tác ĐKQLCT theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp Công an tỉnh hướng dẫn ĐKQLCT đối với sĩ
quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng và những người
đang làm nghĩa vụ quân sự hiện đang cư trú tại đơn vị, doanh trại nơi đóng
quân theo quy định của Luật Cư trú.
3. Sở Tư pháp phối hợp với Công an tỉnh kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban
ngành, đoàn thể tỉnh và UBND huyện, thị xã tổ chức rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến quy định về hộ khẩu hoặc các quy định khác trái
với Luật Cư trú để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ những
quy định không còn phù hợp.
4. Sở Văn hóa Thông tin phối hợp Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình,
Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật tỉnh tuyên truyền rộng rãi Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Cư trú đến các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
5. UBND huyện, thị xã tổ chức triển khai việc quản lý Nhà nước về cư trú tại
địa phương theo quy định của Luật Cư trú.
Rà soát, bố trí đủ cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức làm công tác ĐKQLCT ở cấp xã; đảm bảo thực hiện đúng trình tự, thủ tục đăng ký thường trú, tạm trú, kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch theo Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn của ngành Công an.
Giải quyết kịp thời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến công tác ĐKQLCT theo quy định của pháp luật.
Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quy định về hộ khẩu để sửa đổi, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ những nội dung trái với Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Cư trú.
Không tự ý ban hành thêm quy định, thủ tục hoặc đặt ra việc thu phí, lệ phí không đúng với quy định của Trung ương và các văn bản hướng dẫn của các ngành chức năng của tỉnh.
6. Các sở, ban ngành tỉnh trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn tổ chức tuyên
truyền, phổ biến và triển khai thi hành Luật Cư trú. Tiến hành kiểm tra, rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác trong lĩnh vực mình
quản lý có liên quan đến quy định về hộ khẩu để sửa đổi hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ những nội dung trái với Luật Cư trú và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Cư trú.
7. Sở Tài chính cấp kinh phí đảm bảo cho việc triển khai thực hiện kế hoạch
này. Đồng thời nghiên cứu đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành các quy định về lệ phí đăng ký cư trú đúng theo quy định hiện hành.
III.Tổ chức thực hiện:
1. Giao Công an tỉnh tổ chức hội nghị triển khai thi hành Luật Cư trú cho các
cấp, các ngành có liên quan trong tỉnh.
2.Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Hội đồng phối hợp công tác phổ biến
giáo dục pháp luật cùng cấp lồng ghép tuyên truyền, phổ biến Luật Cư trú để
mọi người dân biết và thực hiện theo quy định.
3. Các cơ quan thông tin đại chúng: Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã… xây dựng chương trình tuyên
truyền Luật Cư trú bằng nhiều nội dung và hình thức phong phú, thích hợp.
4. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể tham gia thực
hiện; phối hợp các ngành và địa phương kịp thời phổ biến, tuyên truyền Luật Cư
trú sâu rộng trong các tổ chức đoàn thể và các tầng lớp nhân dân.
Giao Công an tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và
tổng hợp tình hình báo cáo kết quả UBND tỉnh./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Dương Quốc Xuân
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Long An"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật cư trú",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH LONG AN",
"effective_date": "19/07/2007",
"enforced_date": "30/07/2007",
"expiry_date": "01/07/2021",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/07/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Long An",
"Chủ tịch",
"Dương Quốc Xuân"
],
"official_number": [
"31/2007/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết hiệu lực theo khoản 4, Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Luật Cư trú năm 2006 hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021)"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 31/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật cư trú",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Chỉ thị 07/2007/CT-TTg Về việc triển khai thi hành Luật Cư trú",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14426"
],
[
"Luật 81/2006/QH11 Cư trú",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14834"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
19835 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=19835&Keyword= | Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
581/2003/QĐ-NHNN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
9 tháng
6 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><i style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Về việc ban hành quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng</font></font></i></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> <i style="">Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số <a class="toanvan" target="_blank">01/1997/QH10</a> và Luật Các tổ chức tín dụng số <a class="toanvan" target="_blank">02/1997/QH10</a> ngày 12 tháng 12 năm 1997;</i></font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><i style="">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2002/NĐ-CP</a> ngày </i><i style="">05/11/2002</i><i style=""> của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;</i></font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<i style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,</font></font></i></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">QUYẾT ĐỊNH: </font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 1.</b> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 2.</b> Quyết định này có hiệu lực kể từ kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 8 năm 2003.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 3.</b> Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">51/1999/QĐ-NHNN1</a> ngày 10/02/1999 về việc ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng, Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">191/1999/QĐ-NHNN1</a> ngày 31/5/1999 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng, Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">303/2000/QĐ-NHNN1</a> ngày 11/9/2000, Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">700/2002/QĐ-NHNN</a> ngày 04/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về gửi tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 4.</b> Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">QUY CHẾ<br/>
DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<i style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">(Ban hành kèm theo Quyết định số 581/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 9 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)</font></font></i></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">CHƯƠNG I<br/>
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 1.</b> Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam phải duy trì trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 2.</b> Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu: </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Kỳ xác định dự trữ bắt buộc là khoảng thời gian của tháng trước kể từ ngày 01 đầu tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Kỳ duy trì dự trữ bắt buộc là khoảng thời gian của tháng hiện hành kể từ ngày 01 đầu tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 3.</b> Đối tượng thi hành Quy chế dự trữ bắt buộc là các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 4.</b> Dự trữ bắt buộc được tính toán trên cơ sở số dư tiền gửi huy động bình quân của từng loại tiền gửi phải dự trữ bắt buộc tại Hội sở chính và các chi nhánh của tổ chức tín dụng trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ bắt buộc tương ứng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 5.</b> Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tùy thuộc vào mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 6.</b> Việc trả lãi đối với số tiền phải dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng, từng loại tiền gửi trong từng thời kỳ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 7.</b> Các tổ chức tín dụng phải duy trì dự trữ bắt buộc như sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Đối với dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam, được duy trì trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố;</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Đối với dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ, được duy trì trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 8.</b> Việc thông báo dự trữ bắt buộc và xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Việc thông báo dự trữ bắt buộc và xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt Hội sở chính thực hiện. </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 9. </b>Ngân hàng Nhà nước thực hiện trả lãi phần vượt hoặc xử phạt phần thiếu dự trữ bắt buộc đối với Hội sở chính của tổ chức tín dụng, không tính riêng từng chi nhánh của tổ chức tín dụng. </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 10.</b> Trong trường hợp tổ chức tín dụng bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho các tổ chức tín dụng đến mức tối thiểu 0%.</font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">CHƯƠNG II</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 11.</b> Các tổ chức tín dụng phải duy trì đầy đủ dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc theo nguyên tắc sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước không thấp hơn tiền dự trữ bắt buộc trong kỳ.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước hàng ngày trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc có thể thấp hơn hoặc cao hơn tiền dự trữ bắt buộc của kỳ đó.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 12.</b> Dự trữ bắt buộc được tính toán trên các cơ sở sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Các loại tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc bao gồm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">a. Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng trong nước:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi không kỳ hạn</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi vốn chuyên dùng</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm khác</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng nước ngoài:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi không kỳ hạn</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">b. Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng trong nước:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi không kỳ hạn</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi vốn chuyên dùng</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng nước ngoài</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi không kỳ hạn</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">(Số hiệu tài khoản được hướng dẫn tại Phụ lục I đính kèm)</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Tiền gửi bằng ngoại tệ làm cơ sở tính dự trữ bắt buộc là các loại ngoại tệ, được quy đổi thành USD để dự trữ bắt buộc bằng USD. Tỷ giá quy đổi các loại ngoại tệ để tính dự trữ bắt buộc là tỷ giá hạch toán ngoại tệ của kỳ xác định dự trữ bắt buộc do Bộ Tài chính thông báo hàng tháng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">3. Trường hợp tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động bằng EURO, hoặc JPY, hoặc GBP, hoặc CHF chiếm trên 50% tổng nguồn huy động bằng ngoại tệ thì có thể dự trữ bắt buộc bằng loại ngoại tệ đó.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 13.</b> Cách tính dự trữ bắt buộc cho kỳ duy trì dự trữ bắt buộc.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Dự trữ bắt buộc cho kỳ duy trì dự trữ bắt buộc được tính bằng cách lấy số dư bình quân các loại tiền gửi huy động phải dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng (quy định tại Điều 12 Quy chế này) trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc nhân với tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định cho từng loại hình tổ chức tín dụng và cho từng loại tiền gửi tương ứng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Số dư bình quân các loại tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc được tính bằng cách cộng các số dư tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc cuối mỗi ngày trong kỳ đem chia cho tổng số ngày trong kỳ.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 14.</b> Quy trình xác định dự trữ thực tế.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Dự trữ thực tế là số dư tiền gửi bình quân của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Dự trữ thực tế được xác định trên cơ sở dữ liệu điện tử về số dư tiền gửi hàng ngày của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước do các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khởi tạo, kiểm tra, truyền và xử lý.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">3. Đảm bảo tính pháp lý của dữ liệu điện tử.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">a. Đối với các đơn vị gửi dữ liệu thuộc Ngân hàng Nhà nước: Sau khi khởi tạo dữ liệu, đơn vị gửi dữ liệu phải in dữ liệu dưới dạng bảng kê và lưu giữ tại đơn vị gửi theo quy định lưu trữ chứng từ kế toán; đồng thời, Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền sử dụng mã khóa được cấp để ký chữ ký điện tử lên dữ liệu chuyển đi.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">b. Đối với đơn vị nhận dữ liệu thuộc Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng hoặc người được ủy quyền sử dụng mã khóa được cấp phải kiểm tra tính chính xác của dữ liệu điện tử nhận được, sau đó chuyển dữ liệu cho bộ phận nghiệp vụ in bảng kê và xử lý tiếp. Thủ trưởng và người lập biểu ký trên bảng kê và lưu trữ bảng kê theo quy định của chứng từ kế toán.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 15.</b> Xác định thừa, thiếu dự trữ bắt buộc.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Thừa dự trữ bắt buộc là phần dự trữ thực tế lớn hơn dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Thiếu dự trữ bắt buộc là phần dự trữ thực tế nhỏ hơn dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Cách tính dự trữ bắt buộc, dự trữ thực tế được hướng dẫn thêm tại Phụ lục II đính kèm.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 16.</b> Xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần thừa dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Hội sở chính tổ chức tín dụng theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Ngân hàng Nhà nước phạt bằng tiền phần thiếu dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng như sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">a. Trường hợp tổ chức tín dụng thiếu dự trữ bắt buộc lần đầu trong năm sẽ chịu hình thức xử phạt cảnh cáo.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">b. Trường hợp tổ chức tín dụng thiếu tiền dự trữ bắt buộc lần thứ 2 trở đi trong năm, Ngân hàng Nhà nước xử phạt bằng tiền phần thiếu đối với Hội sở chính của các tổ chức tín dụng như sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với phần thiếu dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam, tổ chức tín dụng chịu phạt theo lãi suất bằng 150% lãi suất tái cấp vốn tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì dự trữ bắt buộc</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng chịu phạt theo lãi suất bằng 150% lãi suất đô la Mỹ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng Singapore (SIBOR) kỳ hạn 3 tháng được công bố vào ngày làm việc cuối cùng của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì dự trữ bắt buộc.</font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">CHƯƠNG III<br/>
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 17.</b> Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Trong vòng 3 ngày làm việc đầu tháng, Hội sở chính tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính về số dư tiền gửi huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc làm cơ sở tính toán dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc (theo biểu 1 đính kèm).</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 18.</b> Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố có trách nhiệm :</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Trước 11 giờ ngày làm việc, truyền số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam cuối ngày làm việc trước của các tổ chức tín dụng có mở tài khoản tiền gửi tại đơn vị về Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố không thực hiện trả lãi đối với số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của chi nhánh tổ chức tín dụng tại đơn vị.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 19.</b> Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Trong vòng 3 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở số dư tài khoản tiền gửi thanh toán cuối ngày của tổ chức tín dụng do các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố truyền về, tổng hợp và tính toán số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc. Truyền số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng trước, thực hiện kiểm tra và xử lý thừa, thiếu dự trữ bắt buộc cho các tổ chức tín dụng thuộc đơn vị quản lý theo Điều 16 Quy chế này.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">3. Trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở báo cáo số dư tiền gửi huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng gửi đến, thực hiện kiểm tra, tính toán, thông báo dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc và kết quả xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng trước cho tổ chức tín dụng thuộc đơn vị quản lý theo biểu 2 đính kèm.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">4. Trong vòng 7 ngày làm việc đầu tháng, thực hiện tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng do đơn vị quản lý và gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng) theo biểu 3 đính kèm.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 20.</b> Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính có trách nhiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng trước do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước truyền về, thực hiện kiểm tra và xử lý thừa, thiếu dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam cho các tổ chức tín dụng thuộc đơn vị quản lý theo Điều 16 Quy chế này.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở báo cáo số dư tiền gửi huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng gửi đến, thực hiện kiểm tra, tính toán, thông báo dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc và kết quả xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc trước cho tổ chức tín dụng thuộc đơn vị quản lý theo biểu 2 đính kèm.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">3. Trong vòng 7 ngày làm việc đầu tháng, thực hiện tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng do đơn vị quản lý và gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng) theo biểu 3 đính kèm.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 21.</b> Vụ Các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Trong vòng 10 ngày làm việc đầu tháng, tổng hợp tình hình chấp hành dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố gửi về, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và đồng gửi cho Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 22.</b> Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Căn cứ vào các diễn biến tình hình kinh tế, mục tiêu chính sách tiền tệ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các vấn đề sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi;</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Mức lãi suất phạt đối với phần thiếu dự trữ bắt buộc, mức lãi suất trả cho phần thừa dự trữ bắt buộc;</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">3. Đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ việc trả lãi đối với dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng, từng loại tiền gửi cho phù hợp với từng thời kỳ.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 23.</b> Vụ Kế toán - Tài chính có trách nhiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Thực hiện hướng dẫn hạch toán các tài khoản kế toán về tiền gửi huy động phải dự trữ bắt buộc và hạch toán trả lãi phần thừa dự trữ bắt buộc, hạch toán tiền phạt phần thiếu dự trữ bắt buộc cho phù hợp với Quy chế này.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 24. </b>Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả thanh tra, kiểm tra và kiến nghị các biện pháp giải quyết, xử lý theo thẩm quyền trong trường hợp tổ chức tín dụng vi phạm các quy định về dự trữ bắt buộc.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 25.</b> Cục Công nghệ tin học ngân hàng có trách nhiệm:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Lập, cài đặt và hướng dẫn vận hành chương trình cho các đơn vị Ngân hàng Nhà nước và các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố để thực hiện việc truyền tin, tổng hợp, báo cáo, tính toán và xử lý thừa, thiếu dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Cấp phát, quy định việc quản lý và sử dụng mã khóa cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố phục vụ cho việc lập, kiểm soát, truyền tin, xử lý, lưu trữ và bảo quản dữ liệu điện tử.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Điều 26.</b> Xử lý vi phạm.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Các trường hợp vi phạm chế độ thông tin, báo cáo được xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Phạt thiếu dự trữ bắt buộc được thực hiện theo Khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3">Điều <a name="Dieu_27"></a>27. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.</font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">PHỤ LỤC 1</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">SỐ HIỆU TÀI KHOẢN TIỀN </font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">GỬI HUY ĐỘNG PHẢI TÍNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1. Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam (bao gồm cả hoạt động ở trụ sở chính và các Chi nhánh tổ chức tín dụng):</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">a. Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước: Tài khoản 401</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">b. Tiền gửi của khách hàng:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng trong nước: Tài khoản 431</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản 4311</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4312, Tài khoản 4313</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản 4314</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm: Tài khoản 433</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tài khoản 4331</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4332, Tài khoản 4333</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm khác: Tài khoản 4338</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng nước ngoài: Tài khoản 435</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản 4351</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4352, tài khoản 4353</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">c. Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 441, Tài khoản 442</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2. Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ (bao gồm cả hoạt động ở trụ sở chính và các Chi nhánh tổ chức tín dụng):</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">a. Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước: Tài khoản 402</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">b. Tiền gửi của khách hàng: </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng trong nước: Tài khoản 432</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản 4321</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4322, Tài khoản 4323</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản 4324</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm: Tài khoản 434</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tài khoản 4341</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4342, Tài khoản 4343</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi của khách hàng nước ngoài: Tài khoản 436</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản 4361</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4362, Tài khoản 4363</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">c. Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 441, Tài khoản 442</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<span style="font-size:11pt;letter-spacing:1.4pt;"><font face="Times New Roman"> </font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">PHỤ LỤC 2</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">VÍ DỤ VỀ TÍNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC, DỰ TRỮ THỰC TẾ VÀ<br/>
XÁC ĐỊNH THỪA THIẾU DỰ TRỮ BẮT BUỘC</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Về cách tính dự trữ bắt buộc và dự trữ thực tế:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ví dụ đối với kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Kỳ xác định dự trữ bắt buộc: từ đầu ngày 01/12/2002 đến cuối ngày 31/12/2002.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Kỳ duy trì dự trữ bắt buộc: từ đầu ngày 01/01/2003 đến cuối ngày 31/01/2003.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3">Cách tính dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="margin:auto auto auto 12.5pt;border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:108.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="145">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tiền dự trữ bắt buộc của từng loại tiền gửi trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:13.75pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="18">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">=</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="196">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số dư tiền gửi huy động bình quân từ ngày 01/12/2002 đến 31/12/2002 của từng loại tiền gửi phải dự trữ bắt buộc</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:25.75pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="34">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">x</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:116pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="155">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tương ứng của từng loại tiền gửi của tổ chức tín dụng</font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
</p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3">Cách tính số dư tiền gửi huy động bình quân trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="margin:auto auto auto 12.5pt;border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:85.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="114">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số dư tiền gửi huy động bình quân</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:21.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="28">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">=</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:333.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="444">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tổng số dư cuối ngày của tài khoản tiền gửi huy động</font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">từ ngày 01 đến 31/12/2002</font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">.............................................................</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">31</font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Cách tính dự trữ thực tế trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="margin:auto auto auto 12.5pt;border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:46pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="61">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Dự trữ thực tế</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:19.7pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="26">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">=</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:373.75pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="498">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tổng số dư cuối ngày của tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01 đến 31/01/2003</font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">.............................................................................</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">31</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ví dụ về tính dự trữ bắt buộc và xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Việc xác định và thông báo dự trữ bắt buộc được thực hiện như sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Giả sử ngân hàng thương mại cổ phần đô thị A, trong vòng 3 ngày làm việc đầu tháng 1/2003, báo cáo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là nơi Ngân hàng A đặt trụ sở chính về số dư tiền gửi huy động bình quân không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 24 tháng trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc tháng 12/2002: bằng VND là 800.000 triệu đồng (trong đó tiền gửi huy động có thời hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng là 200.000 triệu đồng), bằng ngoại tệ là 50.000 ngàn USD (toàn bộ dưới 12 tháng).</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng 1/2003, trên cơ sở báo cáo số dư tiền gửi huy động bình quân trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc tháng 12/2002 do ngân hàng thương mại A gửi về, thực hiện kiểm tra, tính toán và thông báo dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003 cho ngân hàng thương mại A. Ví dụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với ngân hàng thương mại cổ phần đô thị như sau :</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với tiền gửi bằng VND:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Kỳ hạn dưới 12 tháng: áp dụng tỷ lệ là 3%,</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: áp dụng tỷ lệ là 1%, </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Kỳ hạn dưới 12 tháng: áp dụng tỷ lệ là 4%</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: áp dụng tỷ lệ là 1%</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Cách tính dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003 như sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với VND = 600.000 triệu đồng x 3% + 200.000 triệu đồng x 1% = 20.000 triệu đồng</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với ngoại tệ = 50.000 ngàn USD x 4% = 2.000 ngàn USD</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Việc xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc được thực hiện như sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Giả sử Ngân hàng A có mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại 3 Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước là Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Thành phố Hải phòng và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh. Việc báo cáo và xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc được thực hiện như sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Trước 11 giờ ngày làm việc, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hải phòng và thành phố Hồ Chí Minh truyền số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng A cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để tổng hợp.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước: </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Trong vòng 3 ngày làm việc đầu tháng 2/2003, trên cơ sở số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam cuối ngày của Ngân hàng A do các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước truyền về, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện tổng hợp tính toán số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán của Ngân hàng A tại Ngân hàng Nhà nước và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Giả sử số dư tiền gửi bình quân của Ngân hàng A do Sở Giao dịch tổng hợp tính toán là:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với VND = 50.000 triệu đồng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với USD = 1.800 USD</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ví dụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ngân hàng Nhà nước trả lãi đối với phần thừa dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt nam theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước (giả sử mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 0,1%/tháng)</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ theo lãi suất bằng 150% lãi suất đô la Mỹ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng Singapore (SIBOR) kỳ hạn 3 tháng được công bố vào thời điểm cuối cùng của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc (giả sử SIBOR 3 tháng là 1,4285%/năm)</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc cho Ngân hàng A như sau:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với VND:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Dự trữ bắt buộc VND là: 20.000 triệu đồng</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Dự trữ thực tế VND là: 50.000 triệu đồng</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Thừa dự trữ bắt buộc VND là: 30.000 triệu đồng (=50.000-20.000)</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước trả lãi cho phần thừa dự trữ bắt buộc vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Ngân hàng A tại Sở Giao dịch là: 30.000 triệu đồng x 0,1% = 30 triệu đồng.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đối với USD:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Dự trữ bắt buộc USD là: 2.000 ngàn USD</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Dự trữ thực tế USD là: 1.800 ngàn USD</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Thiếu dự trữ bắt buộc USD là: 200 ngàn USD (= 2.000 - 1.800)</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Sở Giao dịch phạt phần thiếu dự trữ bắt buộc trên tài khoản tiền gửi thanh toán của Ngân hàng A tại Sở Giao dịch là: </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">= 200 ngàn USD x 150% x (1,4285%/năm : 12 tháng)</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">= 0,357125 ngàn USD</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hải phòng và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh không phải là nơi Ngân hàng A đặt trụ sở chính, không phải trả lãi cho tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của chi nhánh Ngân hàng A tại Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<span style="font-size:11pt;letter-spacing:1.4pt;"><font face="Times New Roman"> </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">BIỂU 1</font></font></b></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="margin:auto auto auto 5.4pt;border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:150pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="200">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:287.4pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="383">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">Tổ chức tín dụng gửi cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính</b>.</font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:150pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="200">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">ĐỊA CHỈ</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:287.4pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="383">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">BÁO CÁO<br/>
SỐ DƯ TIỀN GỬI HUY ĐỘNG BÌNH QUÂN PHẢI DỰ TRỮ BẮT BUỘC THÁNG.... NĂM .............</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đơn vị: triệu VND; ngàn USD/EURO/JPY/GBP/CHF. </font></font></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-right:medium none;border-top:medium none;margin:auto auto auto 5.4pt;border-left:medium none;border-bottom:medium none;border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ngày</font></font></p>
</td>
<td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:196.3pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="262">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số dư tiền gửi huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc bằng VND</font></font></p>
</td>
<td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:203.3pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="271">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số dư tiền gửi huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ</font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Loại không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Loại có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Loại không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:105.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="140">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Loại có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng</font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:105.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="140">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:105.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="140">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">3</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:105.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="140">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">.........</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:105.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="140">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">30</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:105.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="140">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">31</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:105.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="140">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:89.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="119">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số dư bình quân</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:98.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="131">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:105.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="140">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="margin:auto auto auto 5.4pt;border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:165.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="220">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Lập biểu</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:118.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="158">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Kiểm soát</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:205.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="274">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">......, ngày....tháng....năm.......... </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Thủ trưởng đơn vị</font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">BIỂU 2</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính thông báo</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">cho tổ chức tín dụng.</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:175.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="234">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">VIỆT NAM</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">TÊN ĐƠN VỊ Số:.................................</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:#ece9d8;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:325.7pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="434">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><b style="">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT </b><b style="">NAM</b></font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p align="right" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:right;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"><i style="">........., ngày... tháng... năm...</i></font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">THÔNG BÁO<br/>
DỰ TRỮ BẮT BUỘC TRONG KỲ DUY TRÌ DỰ TRỮ BẮT BUỘC<br/>
THÁNG... NĂM... ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG ...</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Căn cứ Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số /2003/QĐ-NHNN ngày... tháng........ năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố...) thông báo:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-right:medium none;border-top:medium none;margin:auto auto auto 5.4pt;border-left:medium none;border-bottom:medium none;border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:126.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="168">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Loại tiền</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:86.4pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="115">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số tiền phải DTBB trong kỳ duy trì DTBB tháng.........</font></font></p>
</td>
<td colspan="4" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:10cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="378">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tình hình thực hiện DTBB trong kỳ duy trì DTBB trước</font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:126.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="168">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:86.4pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="115">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số phải DTBB đã thông báo</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">DTBB<br/>
thực tế</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Thừa (+) thiếu (-) DTBB</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:64.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="86">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Xử lý thừa thiếu DTBB</font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:126.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="168">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Bằng VND</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:86.4pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="115">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:64.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:#ece9d8;background-color:transparent;" valign="top" width="86">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:126.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="168">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Bằng USD/ EUR/ GBP/ JPY/ CHF</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:86.4pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="115">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.1pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="97">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:64.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="86">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman"><font size="3"><u>Nơi gửi</u>: </font><span style="font-size:11pt;">THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">- Như đề gửi</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3">- Lưu </font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">BIỂU 3</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước</font></font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">các tỉnh thành phố gửi cho Vụ Các ngân hàng</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<span style="font-size:11pt;"><font face="Times New Roman">TÊN ĐƠN VỊ</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số:.......</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<span style="font-size:11pt;letter-spacing:1.4pt;"><font face="Times New Roman"> </font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><font size="3"><font face="Times New Roman">BÁO CÁO<br/>
SỐ DƯ BÌNH QUÂN TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC<br/>
VÀ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG<br/>
THÁNG ........ NĂM...........</font></font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Đơn vị: triệu VND; ngàn USD, EURO, JPY, GBP.</font></font></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-right:medium none;border-top:medium none;margin:auto auto auto 5.4pt;border-left:medium none;border-bottom:medium none;border-collapse:collapse;">
<tbody>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:31pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="41">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">STT</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:68.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="91">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Tên TCTD</font></font></p>
</td>
<td colspan="4" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:254.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="339">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số dư tiền gửi huy động bình quân kỳ trước làm cơ sở tính dự trữ bắt buộc</font></font></p>
</td>
<td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:95.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="128">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Số tiền phải dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước</font></font></p>
</td>
<td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="123">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Dự trữ thực tế trong kỳ</font></font></p>
</td>
<td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="123">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Thừa, thiếu dự trữ bắt buộc</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ghi chú tóm tắt kết quả xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc</font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:31pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="41">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:68.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="91">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:128pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="171">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">VND</font></font></p>
</td>
<td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:126.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="169">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ngoại tệ</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:39.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="52">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">VND</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:2cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="76">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ngoại tệ</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">VND</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ngoại tệ</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">VND</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Ngoại tệ</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:31pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="41">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:68.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="91">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:52.7pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="70">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Dưới 12 tháng</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:75.3pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="100">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Từ 12 đến dưới 24 tháng</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:53.05pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="71">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Dưới 12 tháng</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="98">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">Từ 12 đến dưới 24 tháng</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:39.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="52">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<span style="color:black;"><font face="Times New Roman" size="3"> </font></span></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:2cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="76">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:31pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="41">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">1</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:68.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="91">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">2</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:52.7pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="70">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">3</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:75.3pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="100">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">4</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:53.05pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="71">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">5</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="98">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">6</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:39.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="52">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">7</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:2cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="76">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">8</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">9</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">10</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">11</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">12</font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman">13</font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="height:24pt;">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:31pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="41">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:68.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="91">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:52.7pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="70">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:75.3pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="100">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:53.05pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="71">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="98">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:39.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="52">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:2cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="76">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="85">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="height:24pt;">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:31pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="41">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:68.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="91">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:52.7pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="70">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:75.3pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="100">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:53.05pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="71">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="98">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:39.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="52">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:2cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="76">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="85">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
<tr style="height:24pt;">
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:31pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="41">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:68.25pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="91">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:52.7pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="70">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:75.3pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="100">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:53.05pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="71">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:73.45pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="98">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:39.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="52">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:2cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="76">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="57">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="66">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
<td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:1.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:1.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;height:24pt;background-color:transparent;" valign="top" width="85">
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font size="3"><font face="Times New Roman"> </font></font></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;">
<font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thống đốc </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Đức Thuý</p></td></tr></table>
</div>
</div> | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 581/2003/QĐNHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 9 tháng 6 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về việc ban hành quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng
số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số86/2002/NĐCP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế dự trữ bắt buộc đối với
các tổ chức tín dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng
8 năm 2003.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/1999/QĐNHNN1 ngày
10/02/1999 về việc ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín
dụng, Quyết định số 191/1999/QĐNHNN1 ngày 31/5/1999 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc
đối với các tổ chức tín dụng, Quyết định số 303/2000/QĐNHNN1 ngày 11/9/2000,
Quyết định số 700/2002/QĐNHNN ngày 04/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về gửi tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng
tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Chính
sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
QUY CHẾ
DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 581/QĐNHNN ngày 09 tháng 9 năm 2003 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các tổ chức tín dụng hoạt động tại
Việt Nam phải duy trì trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 2. Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu:
1. Kỳ xác định dự trữ bắt buộc là khoảng thời gian của tháng trước kể từ ngày
01 đầu tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng.
2. Kỳ duy trì dự trữ bắt buộc là khoảng thời gian của tháng hiện hành kể từ
ngày 01 đầu tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Điều 3. Đối tượng thi hành Quy chế dự trữ bắt buộc là các tổ chức tín dụng
được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.
Điều 4. Dự trữ bắt buộc được tính toán trên cơ sở số dư tiền gửi huy động
bình quân của từng loại tiền gửi phải dự trữ bắt buộc tại Hội sở chính và các
chi nhánh của tổ chức tín dụng trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự
trữ bắt buộc tương ứng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng
thời kỳ.
Điều 5. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và
từng loại tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tùy thuộc vào mục
tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
Điều 6. Việc trả lãi đối với số tiền phải dự trữ bắt buộc của từng loại
hình tổ chức tín dụng, từng loại tiền gửi trong từng thời kỳ được thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
Điều 7. Các tổ chức tín dụng phải duy trì dự trữ bắt buộc như sau:
1. Đối với dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam, được duy trì trên tài khoản
tiền gửi thanh toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh thành phố;
2. Đối với dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ, được duy trì trên tài khoản tiền
gửi thanh toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8. Việc thông báo dự trữ bắt buộc và xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc
bằng ngoại tệ do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện.
Việc thông báo dự trữ bắt buộc và xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc bằng đồng
Việt Nam do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt Hội sở chính thực hiện.
Điều 9. Ngân hàng Nhà nước thực hiện trả lãi phần vượt hoặc xử phạt phần
thiếu dự trữ bắt buộc đối với Hội sở chính của tổ chức tín dụng, không tính
riêng từng chi nhánh của tổ chức tín dụng.
Điều 10. Trong trường hợp tổ chức tín dụng bị đặt vào tình trạng kiểm soát
đặc biệt, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định giảm tỷ lệ dự trữ
bắt buộc cho các tổ chức tín dụng đến mức tối thiểu 0%.
CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 11. Các tổ chức tín dụng phải duy trì đầy đủ dự trữ bắt buộc tại Ngân
hàng Nhà nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc theo nguyên tắc sau:
1. Số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức tín dụng tại
Ngân hàng Nhà nước không thấp hơn tiền dự trữ bắt buộc trong kỳ.
2. Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà
nước hàng ngày trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc có thể thấp hơn hoặc cao hơn
tiền dự trữ bắt buộc của kỳ đó.
Điều 12. Dự trữ bắt buộc được tính toán trên các cơ sở sau:
1. Các loại tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc bao gồm:
a. Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam:
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.
Tiền gửi của khách hàng:
Tiền gửi của khách hàng trong nước:
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc
Tiền gửi vốn chuyên dùng
Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc
Tiền gửi tiết kiệm khác
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài:
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc
Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự
trữ bắt buộc.
b. Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ:
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.
Tiền gửi của khách hàng:
Tiền gửi của khách hàng trong nước:
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc
Tiền gửi vốn chuyên dùng
Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc
Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự
trữ bắt buộc.
(Số hiệu tài khoản được hướng dẫn tại Phụ lục I đính kèm)
2. Tiền gửi bằng ngoại tệ làm cơ sở tính dự trữ bắt buộc là các loại ngoại
tệ, được quy đổi thành USD để dự trữ bắt buộc bằng USD. Tỷ giá quy đổi các
loại ngoại tệ để tính dự trữ bắt buộc là tỷ giá hạch toán ngoại tệ của kỳ xác
định dự trữ bắt buộc do Bộ Tài chính thông báo hàng tháng.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động bằng EURO, hoặc
JPY, hoặc GBP, hoặc CHF chiếm trên 50% tổng nguồn huy động bằng ngoại tệ thì
có thể dự trữ bắt buộc bằng loại ngoại tệ đó.
Điều 13. Cách tính dự trữ bắt buộc cho kỳ duy trì dự trữ bắt buộc.
1. Dự trữ bắt buộc cho kỳ duy trì dự trữ bắt buộc được tính bằng cách lấy số
dư bình quân các loại tiền gửi huy động phải dự trữ bắt buộc của tổ chức tín
dụng (quy định tại Điều 12 Quy chế này) trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc nhân
với tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định cho từng loại hình tổ chức tín dụng và cho
từng loại tiền gửi tương ứng.
2. Số dư bình quân các loại tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc trong
kỳ xác định dự trữ bắt buộc được tính bằng cách cộng các số dư tiền gửi huy
động phải tính dự trữ bắt buộc cuối mỗi ngày trong kỳ đem chia cho tổng số
ngày trong kỳ.
Điều 14. Quy trình xác định dự trữ thực tế.
1. Dự trữ thực tế là số dư tiền gửi bình quân của tổ chức tín dụng gửi tại
Ngân hàng Nhà nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc
2. Dự trữ thực tế được xác định trên cơ sở dữ liệu điện tử về số dư tiền gửi
hàng ngày của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước do các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước khởi tạo, kiểm tra, truyền và xử lý.
3. Đảm bảo tính pháp lý của dữ liệu điện tử.
a. Đối với các đơn vị gửi dữ liệu thuộc Ngân hàng Nhà nước: Sau khi khởi tạo
dữ liệu, đơn vị gửi dữ liệu phải in dữ liệu dưới dạng bảng kê và lưu giữ tại
đơn vị gửi theo quy định lưu trữ chứng từ kế toán; đồng thời, Thủ trưởng đơn
vị hoặc người được ủy quyền sử dụng mã khóa được cấp để ký chữ ký điện tử lên
dữ liệu chuyển đi.
b. Đối với đơn vị nhận dữ liệu thuộc Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng hoặc người
được ủy quyền sử dụng mã khóa được cấp phải kiểm tra tính chính xác của dữ
liệu điện tử nhận được, sau đó chuyển dữ liệu cho bộ phận nghiệp vụ in bảng kê
và xử lý tiếp. Thủ trưởng và người lập biểu ký trên bảng kê và lưu trữ bảng kê
theo quy định của chứng từ kế toán.
Điều 15. Xác định thừa, thiếu dự trữ bắt buộc.
1. Thừa dự trữ bắt buộc là phần dự trữ thực tế lớn hơn dự trữ bắt buộc trong
kỳ duy trì dự trữ bắt buộc
2. Thiếu dự trữ bắt buộc là phần dự trữ thực tế nhỏ hơn dự trữ bắt buộc trong
kỳ duy trì dự trữ bắt buộc
Cách tính dự trữ bắt buộc, dự trữ thực tế được hướng dẫn thêm tại Phụ lục II
đính kèm.
Điều 16. Xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc.
1. Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần thừa dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Hội sở chính tổ chức tín dụng
theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
trong từng thời kỳ.
2. Ngân hàng Nhà nước phạt bằng tiền phần thiếu dự trữ bắt buộc của tổ chức
tín dụng như sau:
a. Trường hợp tổ chức tín dụng thiếu dự trữ bắt buộc lần đầu trong năm sẽ chịu
hình thức xử phạt cảnh cáo.
b. Trường hợp tổ chức tín dụng thiếu tiền dự trữ bắt buộc lần thứ 2 trở đi
trong năm, Ngân hàng Nhà nước xử phạt bằng tiền phần thiếu đối với Hội sở
chính của các tổ chức tín dụng như sau:
Đối với phần thiếu dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam, tổ chức tín dụng chịu
phạt theo lãi suất bằng 150% lãi suất tái cấp vốn tại ngày làm việc cuối cùng
của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín
dụng, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì dự trữ bắt buộc
Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng chịu
phạt theo lãi suất bằng 150% lãi suất đô la Mỹ trên thị trường tiền tệ liên
ngân hàng Singapore (SIBOR) kỳ hạn 3 tháng được công bố vào ngày làm việc cuối
cùng của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy
trì dự trữ bắt buộc.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm:
Trong vòng 3 ngày làm việc đầu tháng, Hội sở chính tổ chức tín dụng có trách
nhiệm báo cáo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính về số dư tiền gửi
huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng trong kỳ xác định
dự trữ bắt buộc làm cơ sở tính toán dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt
buộc (theo biểu 1 đính kèm).
Điều 18. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố có trách nhiệm :
Trước 11 giờ ngày làm việc, truyền số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng
đồng Việt Nam cuối ngày làm việc trước của các tổ chức tín dụng có mở tài
khoản tiền gửi tại đơn vị về Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố không thực hiện trả lãi đối với số dư tài
khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của chi nhánh tổ chức tín dụng
tại đơn vị.
Điều 19. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:
1. Trong vòng 3 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở số dư tài khoản tiền gửi
thanh toán cuối ngày của tổ chức tín dụng do các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh thành phố truyền về, tổng hợp và tính toán số dư bình quân tài khoản tiền
gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước
trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc. Truyền số dư bình quân tài khoản tiền gửi
thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước
trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành
phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính.
2. Trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở số dư bình quân tài khoản
tiền gửi thanh toán của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước trong kỳ duy
trì dự trữ bắt buộc tháng trước, thực hiện kiểm tra và xử lý thừa, thiếu dự
trữ bắt buộc cho các tổ chức tín dụng thuộc đơn vị quản lý theo Điều 16 Quy
chế này.
3. Trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở báo cáo số dư tiền gửi
huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc của
tổ chức tín dụng gửi đến, thực hiện kiểm tra, tính toán, thông báo dự trữ bắt
buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc và kết quả xử lý thừa thiếu dự trữ bắt
buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng trước cho tổ chức tín dụng thuộc đơn
vị quản lý theo biểu 2 đính kèm.
4. Trong vòng 7 ngày làm việc đầu tháng, thực hiện tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng do đơn vị quản lý và gửi về
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân
hàng) theo biểu 3 đính kèm.
Điều 20. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng
đặt trụ sở chính có trách nhiệm:
1. Trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở số dư bình quân tài khoản
tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà
nước trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng trước do Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước truyền về, thực hiện kiểm tra và xử lý thừa, thiếu dự trữ bắt buộc
bằng đồng Việt Nam cho các tổ chức tín dụng thuộc đơn vị quản lý theo Điều 16
Quy chế này.
2. Trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng, trên cơ sở báo cáo số dư tiền gửi
huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc của
tổ chức tín dụng gửi đến, thực hiện kiểm tra, tính toán, thông báo dự trữ bắt
buộc bằng đồng Việt Nam của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc và kết quả xử lý thừa
thiếu dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc trước cho tổ chức tín
dụng thuộc đơn vị quản lý theo biểu 2 đính kèm.
3. Trong vòng 7 ngày làm việc đầu tháng, thực hiện tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng do đơn vị quản lý và gửi về
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân
hàng) theo biểu 3 đính kèm.
Điều 21. Vụ Các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách
nhiệm:
Trong vòng 10 ngày làm việc đầu tháng, tổng hợp tình hình chấp hành dự trữ bắt
buộc của các tổ chức tín dụng do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố gửi về, báo cáo Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước và đồng gửi cho Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.
Điều 22. Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm:
Căn cứ vào các diễn biến tình hình kinh tế, mục tiêu chính sách tiền tệ trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các vấn đề sau:
1. Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng
và từng loại tiền gửi;
2. Mức lãi suất phạt đối với phần thiếu dự trữ bắt buộc, mức lãi suất trả cho
phần thừa dự trữ bắt buộc;
3. Đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ việc trả lãi đối với dự trữ bắt buộc của
từng loại hình tổ chức tín dụng, từng loại tiền gửi cho phù hợp với từng thời
kỳ.
Điều 23. Vụ Kế toán Tài chính có trách nhiệm:
Thực hiện hướng dẫn hạch toán các tài khoản kế toán về tiền gửi huy động phải
dự trữ bắt buộc và hạch toán trả lãi phần thừa dự trữ bắt buộc, hạch toán tiền
phạt phần thiếu dự trữ bắt buộc cho phù hợp với Quy chế này.
Điều 24. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc của các tổ
chức tín dụng. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả thanh tra, kiểm
tra và kiến nghị các biện pháp giải quyết, xử lý theo thẩm quyền trong trường
hợp tổ chức tín dụng vi phạm các quy định về dự trữ bắt buộc.
Điều 25. Cục Công nghệ tin học ngân hàng có trách nhiệm:
1. Lập, cài đặt và hướng dẫn vận hành chương trình cho các đơn vị Ngân hàng
Nhà nước và các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố để thực hiện việc
truyền tin, tổng hợp, báo cáo, tính toán và xử lý thừa, thiếu dự trữ bắt buộc
của các tổ chức tín dụng.
2. Cấp phát, quy định việc quản lý và sử dụng mã khóa cho Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước và các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố phục vụ cho
việc lập, kiểm soát, truyền tin, xử lý, lưu trữ và bảo quản dữ liệu điện tử.
Điều 26. Xử lý vi phạm.
1. Các trường hợp vi phạm chế độ thông tin, báo cáo được xử lý theo quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
2. Phạt thiếu dự trữ bắt buộc được thực hiện theo Khoản 2 Điều 16 của Quy chế
này.
Điều 27. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định.
PHỤ LỤC 1
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN TIỀN
GỬI HUY ĐỘNG PHẢI TÍNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC
1. Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam (bao gồm cả hoạt động ở trụ sở chính
và các Chi nhánh tổ chức tín dụng):
a. Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước: Tài khoản 401
b. Tiền gửi của khách hàng:
Tiền gửi của khách hàng trong nước: Tài khoản 431
Tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản 4311
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4312, Tài khoản
4313
Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản 4314
Tiền gửi tiết kiệm: Tài khoản 433
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tài khoản 4331
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4332,
Tài khoản 4333
Tiền gửi tiết kiệm khác: Tài khoản 4338
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài: Tài khoản 435
Tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản 4351
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4352, tài khoản
4353
c. Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự
trữ bắt buộc: Tài khoản 441, Tài khoản 442
2. Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ (bao gồm cả hoạt động ở trụ sở chính và các
Chi nhánh tổ chức tín dụng):
a. Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước: Tài khoản 402
b. Tiền gửi của khách hàng:
Tiền gửi của khách hàng trong nước: Tài khoản 432
Tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản 4321
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4322, Tài khoản
4323
Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản 4324
Tiền gửi tiết kiệm: Tài khoản 434
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tài khoản 4341
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4342,
Tài khoản 4343
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài: Tài khoản 436
Tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản 4361
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc: Tài khoản 4362, Tài khoản
4363
c. Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự
trữ bắt buộc: Tài khoản 441, Tài khoản 442
PHỤ LỤC 2
VÍ DỤ VỀ TÍNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC, DỰ TRỮ THỰC TẾ VÀ
XÁC ĐỊNH THỪA THIẾU DỰ TRỮ BẮT BUỘC
Về cách tính dự trữ bắt buộc và dự trữ thực tế:
Ví dụ đối với kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003:
Kỳ xác định dự trữ bắt buộc: từ đầu ngày 01/12/2002 đến cuối ngày 31/12/2002.
Kỳ duy trì dự trữ bắt buộc: từ đầu ngày 01/01/2003 đến cuối ngày 31/01/2003.
Cách tính dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003:
Tiền dự trữ bắt buộc của từng loại tiền gửi trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003 = Số dư tiền gửi huy động bình quân từ ngày 01/12/2002 đến 31/12/2002 của từng loại tiền gửi phải dự trữ bắt buộc x Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tương ứng của từng loại tiền gửi của tổ chức tín dụng
Cách tính số dư tiền gửi huy động bình quân trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc:
Số dư tiền gửi huy động bình quân = Tổng số dư cuối ngày của tài khoản tiền gửi huy động từ ngày 01 đến 31/12/2002 ............................................................. 31
Cách tính dự trữ thực tế trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003
Dự trữ thực tế = Tổng số dư cuối ngày của tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01 đến 31/01/2003 ............................................................................. 31
Ví dụ về tính dự trữ bắt buộc và xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc:
Việc xác định và thông báo dự trữ bắt buộc được thực hiện như sau:
Giả sử ngân hàng thương mại cổ phần đô thị A, trong vòng 3 ngày làm việc đầu
tháng 1/2003, báo cáo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là nơi Ngân hàng A
đặt trụ sở chính về số dư tiền gửi huy động bình quân không kỳ hạn và có kỳ
hạn dưới 24 tháng trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc tháng 12/2002: bằng VND là
800.000 triệu đồng (trong đó tiền gửi huy động có thời hạn từ 12 tháng đến
dưới 24 tháng là 200.000 triệu đồng), bằng ngoại tệ là 50.000 ngàn USD (toàn
bộ dưới 12 tháng).
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng 1/2003,
trên cơ sở báo cáo số dư tiền gửi huy động bình quân trong kỳ xác định dự trữ
bắt buộc tháng 12/2002 do ngân hàng thương mại A gửi về, thực hiện kiểm tra,
tính toán và thông báo dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng
1/2003 cho ngân hàng thương mại A. Ví dụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với ngân hàng thương mại cổ phần đô thị như sau :
Đối với tiền gửi bằng VND:
Kỳ hạn dưới 12 tháng: áp dụng tỷ lệ là 3%,
Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: áp dụng tỷ lệ là 1%,
Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ:
Kỳ hạn dưới 12 tháng: áp dụng tỷ lệ là 4%
Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: áp dụng tỷ lệ là 1%
Cách tính dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 1/2003 như
sau:
Đối với VND = 600.000 triệu đồng x 3% + 200.000 triệu đồng x 1% = 20.000 triệu
đồng
Đối với ngoại tệ = 50.000 ngàn USD x 4% = 2.000 ngàn USD
Việc xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc được thực hiện như sau:
Giả sử Ngân hàng A có mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại 3 Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước là Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
Thành phố Hải phòng và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh.
Việc báo cáo và xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc được thực hiện như sau:
Đối với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước:
Trước 11 giờ ngày làm việc, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hải phòng
và thành phố Hồ Chí Minh truyền số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng
Việt Nam của tổ chức tín dụng A cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để tổng
hợp.
Đối với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
Trong vòng 3 ngày làm việc đầu tháng 2/2003, trên cơ sở số dư tài khoản tiền
gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam cuối ngày của Ngân hàng A do các chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước truyền về, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện tổng
hợp tính toán số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán của Ngân hàng A
tại Ngân hàng Nhà nước và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ
tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Giả sử số dư tiền gửi bình quân của Ngân
hàng A do Sở Giao dịch tổng hợp tính toán là:
Đối với VND = 50.000 triệu đồng.
Đối với USD = 1.800 USD
Ví dụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:
Ngân hàng Nhà nước trả lãi đối với phần thừa dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt
nam theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng
Nhà nước (giả sử mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín dụng tại
Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 0,1%/tháng)
Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ theo lãi suất
bằng 150% lãi suất đô la Mỹ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng Singapore
(SIBOR) kỳ hạn 3 tháng được công bố vào thời điểm cuối cùng của kỳ duy trì dự
trữ bắt buộc (giả sử SIBOR 3 tháng là 1,4285%/năm)
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc cho Ngân hàng
A như sau:
Đối với VND:
Dự trữ bắt buộc VND là: 20.000 triệu đồng
Dự trữ thực tế VND là: 50.000 triệu đồng
Thừa dự trữ bắt buộc VND là: 30.000 triệu đồng (=50.00020.000)
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước trả lãi cho phần thừa dự trữ bắt buộc vào tài
khoản tiền gửi thanh toán của Ngân hàng A tại Sở Giao dịch là: 30.000 triệu
đồng x 0,1% = 30 triệu đồng.
Đối với USD:
Dự trữ bắt buộc USD là: 2.000 ngàn USD
Dự trữ thực tế USD là: 1.800 ngàn USD
Thiếu dự trữ bắt buộc USD là: 200 ngàn USD (= 2.000 1.800)
Sở Giao dịch phạt phần thiếu dự trữ bắt buộc trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của Ngân hàng A tại Sở Giao dịch là:
= 200 ngàn USD x 150% x (1,4285%/năm : 12 tháng)
= 0,357125 ngàn USD
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hải phòng và Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước thành phố Hồ Chí Minh không phải là nơi Ngân hàng A đặt trụ sở chính,
không phải trả lãi cho tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam của
chi nhánh Ngân hàng A tại Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.
BIỂU 1
Tổ chức tín dụng gửi cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỊA CHỈ
BÁO CÁO
SỐ DƯ TIỀN GỬI HUY ĐỘNG BÌNH QUÂN PHẢI DỰ TRỮ BẮT BUỘC THÁNG.... NĂM
.............
Đơn vị: triệu VND; ngàn USD/EURO/JPY/GBP/CHF.
Ngày Số dư tiền gửi huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc bằng VND Số dư tiền gửi huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ
Loại không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng Loại có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng Loại không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng Loại có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng
1
2
3
.........
30
31
Số dư bình quân
Lập biểu Kiểm soát ......, ngày....tháng....năm.......... Thủ trưởng đơn vị
BIỂU 2
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính thông báo
cho tổ chức tín dụng.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TÊN ĐƠN VỊ Số:................................. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ........., ngày... tháng... năm...
THÔNG BÁO
DỰ TRỮ BẮT BUỘC TRONG KỲ DUY TRÌ DỰ TRỮ BẮT BUỘC
THÁNG... NĂM... ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG ...
Căn cứ Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số /2003/QĐNHNN ngày... tháng........ năm 2003 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước;
Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
thành phố...) thông báo:
Loại tiền Số tiền phải DTBB trong kỳ duy trì DTBB tháng......... Tình hình thực hiện DTBB trong kỳ duy trì DTBB trước
Số phải DTBB đã thông báo DTBB
thực tế Thừa (+) thiếu () DTBB Xử lý thừa thiếu DTBB
Bằng VND
Bằng USD/ EUR/ GBP/ JPY/ CHF
Nơi gửi : THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Như đề gửi
Lưu
BIỂU 3
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
các tỉnh thành phố gửi cho Vụ Các ngân hàng
TÊN ĐƠN VỊ
Số:.......
BÁO CÁO
SỐ DƯ BÌNH QUÂN TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VÀ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THÁNG ........ NĂM...........
Đơn vị: triệu VND; ngàn USD, EURO, JPY, GBP.
STT Tên TCTD Số dư tiền gửi huy động bình quân kỳ trước làm cơ sở tính dự trữ bắt buộc Số tiền phải dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước Dự trữ thực tế trong kỳ Thừa, thiếu dự trữ bắt buộc Ghi chú tóm tắt kết quả xử lý thừa thiếu dự trữ bắt buộc
VND Ngoại tệ VND Ngoại tệ VND Ngoại tệ VND Ngoại tệ
Dưới 12 tháng Từ 12 đến dưới 24 tháng Dưới 12 tháng Từ 12 đến dưới 24 tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thống đốc
(Đã ký)
Lê Đức Thuý
| {
"collection_source": [
"Công báo số 65+66, năm 2003"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/08/2003",
"enforced_date": "29/06/2003",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/06/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Ngân hàng Nhà nước",
"Thống đốc",
"Lê Đức Thuý"
],
"official_number": [
"581/2003/QĐ-NHNN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Thông tư 27/2011/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 06 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2011",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=94549"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 30/2019/TT-NHNN Quy định về thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng, \nchi nhánh ngân hàng nước ngoài",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139766"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 51/1999/QĐ-NHNN1 Về việc ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6676"
],
[
"Quyết định 700/2002/QĐ-NHNN Về gửi tiền dự trữ bắt buộc bằng VND đối với các tổ chức tín dụngtham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22330"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Thông tư 23/2015/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế dự trữ bắt buộcđối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 6 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=94547"
],
[
"Quyết định 1130/2005/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày 09/6/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17856"
],
[
"Thông tư 27/2011/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 06 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2011",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=94549"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 02/1997/QH10 Các tổ chức tín dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8205"
],
[
"Luật 01/1997/QH10 Ngân hàng Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8222"
],
[
"Nghị định 86/2002/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22137"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
74234 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hoabinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=74234&Keyword= | Quyết định 08/2013/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HÒA BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
08/2013/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hòa Bình,
ngày
27 tháng
3 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUY</strong><strong>ẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>B</strong><strong>an hành Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu v</strong><strong>à </strong></p>
<p align="center">
<strong>cung c</strong><strong>ấp dữ liệu công tr</strong><strong>ình ng</strong><strong>ầm đô thị trên địa b</strong><strong>àn t</strong><strong>ỉnh Hoà Bình</strong></p>
<p align="center">
<strong>_______________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NH</strong><strong>ÂN DÂN T</strong><strong>ỈNH HOÀ BÌNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân</em><em> và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật B</em><em>an hành v</em><em>ă</em><em>n b</em><em>ả</em><em>n quy ph</em><em>ạ</em><em>m pháp lu</em><em>ậ</em><em>t c</em><em>ủ</em><em>a </em><em>Hội đồng nhân dân</em><em>, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2010/NĐ</a></em><em>-CP ngày 07/4/2010 c</em><em>ủa Chính phủ về quản </em><em>lý không gian xây d</em><em>ựng ngầm đô </em><em>th</em><em>ị;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/TT</a></em><em>-BXD ngày 17/8/2010 c</em><em>ủa Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công tr</em><em>ình ng</em><em>ầm đô thị;</em></p>
<p>
<em>Theo </em><em>đề nghị của Giám đốc </em><em>S</em><em>ở Xây dựng tại Tờ tr</em><em>ình s</em><em>ố 107</em><em>/TTr-SXD ngày 30-01-2013,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUY</strong><strong>ẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.</p>
<p>
<strong>Điều 2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.</p>
<p>
<strong>Điều 3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:310px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:310px;">
<p align="center">
<strong>TM. </strong><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CH</strong><strong>Ủ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Bùi Văn Tỉnh</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<br clear="all"/>
<p align="center">
</p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>V</strong><strong>ề quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu v</strong><strong>à cung c</strong><strong>ấp dữ liệu công tr</strong><strong>ình</strong></p>
<p align="center">
<strong>ng</strong><strong>ầm đô thị trên địa b</strong><strong>àn t</strong><strong>ỉnh Hoà Bình</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quy</em><em>ết định số:<a class="toanvan" target="_blank">08/2013/QĐ</a></em><em>-UBND</em></p>
<p align="center">
<em>ngày 27 tháng 3 năm 2013 c</em><em>ủa UBND tỉnh Hoà Bình</em><em>)</em></p>
<p align="center">
<strong>______________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Ph</strong><strong>ạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Quy định này quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.</p>
<p>
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động có liên quan đến không gian xây dựng ngầm tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình phải tuân thủ theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Gi</strong><strong>ải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
1. "Không gian xây dựng ngầm đô thị" là không gian dưới mặt đất được sử dụng cho mục đích xây dựng công trình ngầm đô thị.</p>
<p>
2. "Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị" bao gồm việc quy hoạch không gian xây dựng ngầm và các hoạt động liên quan đến xây dựng công trình ngầm đô thị.</p>
<p>
3. "Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị" là việc tổ chức không gian xây dựng dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm.</p>
<p>
4. "Công trình ngầm đô thị" là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm: Công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.</p>
<p>
5. "Công trình công cộng ngầm" là công trình phục vụ hoạt động công cộng được xây dựng dưới mặt đất.</p>
<p>
6. "Công trình giao thông ngầm" là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết nối (kể cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất).</p>
<p>
7. "Công trình đầu mối kỹ thuật ngầm" là các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, bao gồm: trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm gas...được xây dựng dưới mặt đất.</p>
<p>
8. "Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm" là các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất.</p>
<p>
9. "Phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất" là tầng hầm (nếu có) và các bộ phận của công trình nằm dưới mặt đất.</p>
<p>
10. "Tuy nen kỹ thuật" là công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.</p>
<p>
11. "Hào kỹ thuật" là công trình ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.</p>
<p>
12. "Cống, bể kỹ thuật" là hệ thống ống, bể cáp để lắp đặt đường dây, cáp ngầm thông tin, viễn thông, cáp truyền dẫn tín hiệu, cáp truyền hình, cáp điện lực, chiếu sáng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. </strong><strong>Nguyên t</strong><strong>ắc quản lý cơ sở dữ liệu v</strong><strong>à cung c</strong><strong>ấp dữ liệu về công </strong><strong>trình ng</strong><strong>ầm đô thị</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, đầu tư xây dựng chung trong phạm vi toàn tỉnh. </p>
<p>
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm trực tiếp triển khai quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, đầu tư xây dựng công trình ngầm đô thị trong phạm vi đô thị do mình quản lý theo phân cấp quản lý tại Điều 6 của Quy định này.</p>
<p>
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm trực tiếp triển khai quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm trong khu công nghiệp, đầu tư xây dựng công trình ngầm trong khu công nghiệp do mình quản lý theo phân cấp quản lý tại Điều 7 của Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Cơ sở dữ liệu công tr</strong><strong>ình ng</strong><strong>ầm đô thị</strong></p>
<p>
1. Dữ liệu về hiện trạng các công trình ngầm đô thị bao gồm:</p>
<p>
a) Các bản vẽ hoàn công xây dựng của từng công trình ngầm được đưa vào dữ liệu gồm: Các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, hệ thống đấu nối kỹ thuật thể hiện được vị trí, mặt bằng, chiều sâu công trình;</p>
<p>
b) Bản vẽ hiện trạng hệ thống công trình ngầm đô thị được lập cho một khu vực của đô thị hoặc toàn đô thị trong đó thể hiện loại công trình ngầm, quy mô, vị trí, kích thước và hệ thống đấu nối kỹ thuật của các loại công trình.</p>
<p>
2. Dữ liệu về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm:</p>
<p>
a) Các đồ án quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nhưng chưa có quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được duyệt).</p>
<p>
b) Các đồ án quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
3. Các dữ liệu có liên quan về quản lý xây dựng ngầm đô thị:</p>
<p>
a) Thông tin về cấp và loại công trình ngầm, quy mô và tính chất công trình, thời gian hoàn thành công trình và tình trạng sử dụng.</p>
<p>
b) Thông tin về tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của chủ sở hữu công trình ngầm.</p>
<p>
c) Thông tin về tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ các đơn vị quản lý, vận hành và đơn vị sử dụng các công trình ngầm.</p>
<p>
4. Dữ liệu công trình ngầm do các tổ chức hoặc cá nhân cung cấp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm tại địa phương là thuyết minh, bản vẽ, văn bản và dữ liệu đã được số hóa được quy định cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Dữ liệu công trình ngầm được quy định tại Khoản 1 của Điều này là các bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa.</p>
<p>
b) Dữ liệu công trình ngầm được quy định tại Khoản 2 của Điều này là thuyết minh tổng hợp, bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa.</p>
<p>
c) Dữ liệu được quy định tại Khoản 3 của Điều này là các văn bản, tài liệu liên quan.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÂN CÔNG, PHÂN C</strong><strong>ẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU V</strong><strong>À CUNG C</strong><strong>ẤP DỮ LIỆU </strong><strong>V</strong><strong>Ề </strong><strong>CÔNG TRÌNH NG</strong><strong>ẦM ĐÔ THỊ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng</strong></p>
<p>
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
2. Lập kế hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ.</p>
<p>
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm.</p>
<p>
4. Quản lý cơ sở dữ liệu về các công trình ngầm tại các đô thị, khu dân cư mới trong phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh và tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm tại các đô thị theo quy định của pháp luật về lưu trữ.</p>
<p>
5. Tổng hợp, báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn về Bộ Xây dựng theo định kỳ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố</strong></p>
<p>
1. Lập kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm đô thị (bao gồm cả các dự án đang triển khai thi công xây dựng có thời gian thi công trên 3 năm) thuộc địa bàn quản lý để xây dựng cơ sở dữ liệu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ.</p>
<p>
2. Cung cấp dữ liệu về công trình ngầm tại các đô thị, cụm công nghiệp, khu dân cư mới trong phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt trên địa bàn cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm trên địa bàn mình quản lý; Thông báo với chủ đầu tư (hoặc đại diện chủ đầu tư) xây dựng công trình ngầm trong phạm vi địa bàn quản lý về thời hạn cung cấp (nộp) hồ sơ lưu trữ cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, Điều 4 quy định này.</p>
<p>
4. Quản lý cơ sở dữ liệu về các công trình ngầm tại các đô thị, cụm công nghiệp, khu dân cư mới trong phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt trên địa bàn và tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm tại các đô thị theo quy định của pháp luật về lưu trữ.</p>
<p>
5. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm về Sở Xây dựng theo định kỳ 6 tháng và hằng năm để tổng hợp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7</strong><strong>. Trách nhi</strong><strong>ệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp</strong></p>
<p>
1. Lập kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm trong các Khu công nghiệp để xây dựng cơ sở dữ liệu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ.</p>
<p>
2. Cung cấp dữ liệu về công trình ngầm tại các khu công nghiệp trên địa bàn cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm trên địa bàn mình quản lý; Thông báo với chủ đầu tư (hoặc đại diện chủ đầu tư) công trình ngầm trong phạm vi địa bàn quản lý về thời hạn cung cấp (nộp) hồ sơ lưu trữ cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, Điều 4 quy định này.</p>
<p>
4. Quản lý cơ sở dữ liệu về các công trình ngầm tại các khu công nghiệp trên địa bàn và tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo quy định của pháp luật về lưu trữ.</p>
<p>
5. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm về Sở Xây dựng theo định kỳ 6 tháng và hằng năm để tổng hợp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải</strong></p>
<p>
Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm thuộc phạm vi các tuyến đường Quốc lộ, đường Cao tốc, đường Tỉnh qua các đô thị trên địa bàn tỉnh để quản lý và lưu trữ theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm của chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) công </strong><strong>trình ng</strong><strong>ầm</strong></p>
<p>
1. Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu về công trình ngầm đang sở hữu theo quy định;</p>
<p>
2. Cung cấp 01 bộ dữ liệu công trình ngầm đã nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 (bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa) và Khoản 3 (các văn bản), của Điều 4 của Quy định này cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm là Sở Xây dựng (nếu là các công trình ngầm được quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quyết định này) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (nếu là các công trình ngầm được quy định tại Khoản 4, Điều 6 Quyết định này) , Ban Quản lý các Khu công nghiệp (nếu là các công trình ngầm được quy định tại Khoản 4, Điều 7 Quyết định này) , Sở Giao thông vận tải (nếu là các công trình ngầm được quy định tại Điều 8 Quyết định này) trong vòng 90 ngày kể từ ngày công trình được đưa vào sử dụng.</p>
<p>
3. Đối với các công trình ngầm đã hoàn thành trước khi quy định này có hiệu lực thi hành: Chủ sở hữu có trách nhiệm cung cấp các dữ liệu như tại khoản 2 điều này cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp như đã nêu trên trong vòng 90 ngày kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành.</p>
<p>
4. Đối với công trình ngầm đang triển khai thi công xây dựng nhưng có thời gian thi công trên 3 năm :</p>
<p>
a) Chủ sở hữu có trách nhiệm cung cấp các dữ liệu tiến độ thi công công trình ngầm cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp như đã nêu trên trong vòng 90 ngày kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành.</p>
<p>
b) Định kỳ hàng năm phải báo cáo tiến độ thi công công trình ngầm cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp.</p>
<p>
c) Khi công trình hoàn thành, phải báo cáo và cung cấp dữ liệu công trình ngầm theo Khoản 2 điều này.</p>
<p>
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các dữ liệu do mình cung cấp.</p>
<p>
6. Trường hợp chủ sở hữu công trình ngầm không cung cấp dữ liệu cho cơ quan quản lý thì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả, thiệt hại do việc không cung cấp dữ liệu gây ra.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm của Sở T</strong><strong>ài chính </strong></p>
<p>
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho công tác thu thập, điều tra khảo sát, rà soát, bổ sung, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI H</strong><strong>ÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện đúng Quy định tại Quyết định này và các quy định khác của Nhà nước trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.</p>
<p>
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Văn Tỉnh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HÒA BÌNH Số: 08/2013/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hòa
Bình, ngày 27 tháng 3 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và
cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn
tỉnh Hoà Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật B an hành v ă n b ả n quy ph ạ m pháp lu ậ t c
ủ a Hội đồng nhân dân , Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số39/2010/NĐ CP ngày 07/4/2010 c ủa Chính phủ về quản
lý không gian xây d ựng ngầm đô th ị;
Căn cứ Thông tư số11/2010/TT BXD ngày 17/8/2010 c ủa Bộ Xây dựng hướng
dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công tr ình ng ầm đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc S ở Xây dựng tại Tờ tr ình s ố 107
/TTrSXD ngày 30012013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, phân cấp
quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn
tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã ký) Bùi Văn Tỉnh
QUY ĐỊNH
Về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
công trình
ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
(Ban hành kèm theo Quy ết định số:08/2013/QĐ UBND
ngày 27 tháng 3 năm 2013 c ủa UBND tỉnh Hoà Bình )
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung
cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động có
liên quan đến không gian xây dựng ngầm tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà
Bình phải tuân thủ theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều2. Giải thích từ ngữ
1. "Không gian xây dựng ngầm đô thị" là không gian dưới mặt đất được sử dụng
cho mục đích xây dựng công trình ngầm đô thị.
2. "Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị" bao gồm việc quy hoạch không
gian xây dựng ngầm và các hoạt động liên quan đến xây dựng công trình ngầm đô
thị.
3. "Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị" là việc tổ chức không gian xây
dựng dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm.
4. "Công trình ngầm đô thị" là những công trình được xây dựng dưới mặt đất
tại đô thị bao gồm: Công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các
công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên
mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ
thuật.
5. "Công trình công cộng ngầm" là công trình phục vụ hoạt động công cộng được
xây dựng dưới mặt đất.
6. "Công trình giao thông ngầm" là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga
tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết
nối (kể cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất).
7. "Công trình đầu mối kỹ thuật ngầm" là các công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm, bao gồm: trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm
gas...được xây dựng dưới mặt đất.
8. "Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm" là các công trình
đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện,
thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất.
9. "Phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất" là tầng hầm (nếu có)
và các bộ phận của công trình nằm dưới mặt đất.
10. "Tuy nen kỹ thuật" là công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để
đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo
trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
11. "Hào kỹ thuật" là công trình ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt
các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
12. "Cống, bể kỹ thuật" là hệ thống ống, bể cáp để lắp đặt đường dây, cáp
ngầm thông tin, viễn thông, cáp truyền dẫn tín hiệu, cáp truyền hình, cáp điện
lực, chiếu sáng.
Điều3. Nguyên tắc quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
về côngtrình ngầm đô thị
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
về công trình ngầm đô thị, đầu tư xây dựng chung trong phạm vi toàn tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm trực tiếp triển khai
quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, đầu tư
xây dựng công trình ngầm đô thị trong phạm vi đô thị do mình quản lý theo phân
cấp quản lý tại Điều 6 của Quy định này.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm trực tiếp triển khai quản
lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm trong khu công nghiệp,
đầu tư xây dựng công trình ngầm trong khu công nghiệp do mình quản lý theo
phân cấp quản lý tại Điều 7 của Quy định này.
Điều4. Cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị
1. Dữ liệu về hiện trạng các công trình ngầm đô thị bao gồm:
a) Các bản vẽ hoàn công xây dựng của từng công trình ngầm được đưa vào dữ liệu
gồm: Các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, hệ thống đấu nối kỹ
thuật thể hiện được vị trí, mặt bằng, chiều sâu công trình;
b) Bản vẽ hiện trạng hệ thống công trình ngầm đô thị được lập cho một khu vực
của đô thị hoặc toàn đô thị trong đó thể hiện loại công trình ngầm, quy mô, vị
trí, kích thước và hệ thống đấu nối kỹ thuật của các loại công trình.
2. Dữ liệu về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm:
a) Các đồ án quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nhưng chưa
có quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được duyệt).
b) Các đồ án quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Các dữ liệu có liên quan về quản lý xây dựng ngầm đô thị:
a) Thông tin về cấp và loại công trình ngầm, quy mô và tính chất công trình,
thời gian hoàn thành công trình và tình trạng sử dụng.
b) Thông tin về tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của chủ sở hữu công
trình ngầm.
c) Thông tin về tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ các đơn vị quản lý, vận
hành và đơn vị sử dụng các công trình ngầm.
4. Dữ liệu công trình ngầm do các tổ chức hoặc cá nhân cung cấp cho cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm tại địa phương là thuyết minh, bản vẽ,
văn bản và dữ liệu đã được số hóa được quy định cụ thể như sau:
a) Dữ liệu công trình ngầm được quy định tại Khoản 1 của Điều này là các bản
vẽ và dữ liệu đã được số hóa.
b) Dữ liệu công trình ngầm được quy định tại Khoản 2 của Điều này là thuyết
minh tổng hợp, bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa.
c) Dữ liệu được quy định tại Khoản 3 của Điều này là các văn bản, tài liệu
liên quan.
ChươngII
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CUNG
CẤP DỮ LIỆUVỀCÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
Điều5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Lập kế hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình
ngầm đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng
thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, phân cấp quản
lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm.
4. Quản lý cơ sở dữ liệu về các công trình ngầm tại các đô thị, khu dân cư
mới trong phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh và tổ
chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm tại các đô thị theo quy định
của pháp luật về lưu trữ.
5. Tổng hợp, báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm
của các đô thị trên địa bàn về Bộ Xây dựng theo định kỳ.
Điều6. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Lập kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình
ngầm đô thị (bao gồm cả các dự án đang triển khai thi công xây dựng có thời
gian thi công trên 3 năm) thuộc địa bàn quản lý để xây dựng cơ sở dữ liệu
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát,
bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ.
2. Cung cấp dữ liệu về công trình ngầm tại các đô thị, cụm công nghiệp, khu
dân cư mới trong phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt trên địa bàn cho
các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu
công trình ngầm trên địa bàn mình quản lý; Thông báo với chủ đầu tư (hoặc đại
diện chủ đầu tư) xây dựng công trình ngầm trong phạm vi địa bàn quản lý về
thời hạn cung cấp (nộp) hồ sơ lưu trữ cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo quy
định tại các Khoản 2, 3, 4, Điều 4 quy định này.
4. Quản lý cơ sở dữ liệu về các công trình ngầm tại các đô thị, cụm công
nghiệp, khu dân cư mới trong phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt trên
địa bàn và tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm tại các đô thị
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
5. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm về Sở Xây
dựng theo định kỳ 6 tháng và hằng năm để tổng hợp.
Điều7. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
1. Lập kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình
ngầm trong các Khu công nghiệp để xây dựng cơ sở dữ liệu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ
liệu theo định kỳ.
2. Cung cấp dữ liệu về công trình ngầm tại các khu công nghiệp trên địa bàn
cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu
công trình ngầm trên địa bàn mình quản lý; Thông báo với chủ đầu tư (hoặc đại
diện chủ đầu tư) công trình ngầm trong phạm vi địa bàn quản lý về thời hạn
cung cấp (nộp) hồ sơ lưu trữ cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo quy định tại
các Khoản 2, 3, 4, Điều 4 quy định này.
4. Quản lý cơ sở dữ liệu về các công trình ngầm tại các khu công nghiệp trên
địa bàn và tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo quy định
của pháp luật về lưu trữ.
5. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm về Sở Xây
dựng theo định kỳ 6 tháng và hằng năm để tổng hợp.
Điều8. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thu thập, điều tra khảo sát
dữ liệu công trình ngầm thuộc phạm vi các tuyến đường Quốc lộ, đường Cao tốc,
đường Tỉnh qua các đô thị trên địa bàn tỉnh để quản lý và lưu trữ theo quy
định của pháp luật;
Điều9. Trách nhiệm của chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) công trình
ngầm
1. Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu về công trình ngầm đang sở hữu theo quy định;
2. Cung cấp 01 bộ dữ liệu công trình ngầm đã nghiệm thu đưa vào sử dụng theo
quy định tại Điểm a, Khoản 1 (bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa) và Khoản 3
(các văn bản), của Điều 4 của Quy định này cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ
liệu công trình ngầm là Sở Xây dựng (nếu là các công trình ngầm được quy định
tại Khoản 4, Điều 5 Quyết định này) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
(nếu là các công trình ngầm được quy định tại Khoản 4, Điều 6 Quyết định này)
, Ban Quản lý các Khu công nghiệp (nếu là các công trình ngầm được quy định
tại Khoản 4, Điều 7 Quyết định này) , Sở Giao thông vận tải (nếu là các công
trình ngầm được quy định tại Điều 8 Quyết định này) trong vòng 90 ngày kể từ
ngày công trình được đưa vào sử dụng.
3. Đối với các công trình ngầm đã hoàn thành trước khi quy định này có hiệu
lực thi hành: Chủ sở hữu có trách nhiệm cung cấp các dữ liệu như tại khoản 2
điều này cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp
như đã nêu trên trong vòng 90 ngày kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi
hành.
4. Đối với công trình ngầm đang triển khai thi công xây dựng nhưng có thời
gian thi công trên 3 năm :
a) Chủ sở hữu có trách nhiệm cung cấp các dữ liệu tiến độ thi công công trình
ngầm cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp như đã
nêu trên trong vòng 90 ngày kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành.
b) Định kỳ hàng năm phải báo cáo tiến độ thi công công trình ngầm cho cơ quan
quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp.
c) Khi công trình hoàn thành, phải báo cáo và cung cấp dữ liệu công trình ngầm
theo Khoản 2 điều này.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các dữ liệu do mình
cung cấp.
6. Trường hợp chủ sở hữu công trình ngầm không cung cấp dữ liệu cho cơ quan
quản lý thì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả, thiệt
hại do việc không cung cấp dữ liệu gây ra.
Điều10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí cho công tác thu thập, điều tra khảo sát, rà soát, bổ sung,
cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.
ChươngIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều11. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và
cá nhân có liên quan thực hiện đúng Quy định tại Quyết định này và các quy
định khác của Nhà nước trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở
Xây dựng để được hướng dẫn hoặc tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết
theo thẩm quyền./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Văn Tỉnh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hòa Bình",
"effective_date": "06/04/2013",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/03/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình",
"Chủ tịch",
"Bùi Văn Tỉnh"
],
"official_number": [
"08/2013/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25162"
],
[
"Thông tư 11/2010/TT-BXD Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25584"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
1553 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=1553&Keyword= | Decision 103/1998/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
103/1998/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , June 04, 1998</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION No</title></head><body><font size="2"><p>DECISION No.<a class="toanvan" target="_blank">103/1998/QD-TTg</a> OF JUNE 4, 1998 TO SUPPLEMENT DECISION No.675-TTg ON THE EXPERIMENTAL APPLICATION OF A NUMBER OF POLICIES IN MONG CAI BORDER GATE AREA OF QUANG NINH PROVINCE</p><p>THE PRIME MINISTER</p><p>Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;</p><p>At the proposal of the President of the People's Committee of Quang Ninh province in Official Dispatch No.<a class="toanvan" target="_blank">224/1998/TT-UB</a> of March 14, 1998 and after considering opinions of the relevant ministries and branches at the central level,</p><p>DECIDES:</p><p>Article 1.- To supplement Decision No.675-TTg of September 18, 1996 of the Prime Minister on the experimental application of a number of policies in Mong Cai border gate area of Quang Ninh province with the following contents:</p><p>1. Regarding policy on trade development.</p><p>1.1. Enterprises of different economic sectors, set up in accordance with the provisions of law and having their head offices in Mong Cai border gate area, shall be entitled to directly import and/or export goods (except for commodities banned from import and/or export by the State). The import and/or export of commodities subject to State management by quotas, by norms or conditions, shall comply with the current stipulations of the State and guidances of the Ministry of Trade.</p><p>1.2. Foreign goods temporarily imported into Mong Cai border gate area for re-export must be kept in bonded warehouses and when they are re-exported to other countries, the re-export procedures must be filled; if the goods are imported into domestic market, their owner shall have to abide by the relevant regulations on such goods and pay import tax in accordance with the current regulations. In cases where the goods kept in bonded warehouses in Mong Cai border gate area cannot be further delivered, they must be sent back to the place of origin. The People's Committee of Quang Ninh province shall discuss and reach agreement with the General Department of Customs, the Ministry of Finance and the Ministry of Trade on organizing the implementation thereof.</p><p>1.3. Raw materials, materials and supplies imported into Mong Cai border gate area for the production of export goods or import substitutes shall be subject to import tax and entitled to the tax reimbursement when being exported in accordance with the current stipulations of the State.</p><p>Materials and supplies used for the production of import substitutes at Mong Cai border gate area shall be entitled to profit tax and/or turnover tax exemption. The Ministry of Planning and Investment shall annually promulgate the list of import substitutes, and the Ministry of Finance shall determine, inspect and allow the tax exemption.</p><p>1.4. Export goods produced in Mong Cai border gate area and subject to taxes shall be entitled to the current lowest tax rates.</p><p>1.5. The Ministry of Trade shall authorize and provide guidances for the People's Committee of Quang Ninh province to grant licenses for the establishment of representative offices and branches of foreign companies in the field of trade in Mong Cai border gate area and grant permits to domestic and foreign organizations for organizing goods exhibitions-cum-fairs.</p><p>2. Regarding policy on services and tourism.</p><p>2.1. Visitors traveling from foreign country(ies) directly to international seaports of Quang Ninh province by ships under contracts signed with domestic tourist companies shall fill entry-exit procedures right at the ports with assistance of Vietnamese entry-exit management agency and be allowed to visit Mong Cai border gate area.</p><p>2.2. To allow Quang Ninh province to plan and build an entertainment and recreation center in Mong Cai border gate area. The People's Committee of Quang Ninh province shall assume prime responsibility and coordinate with the concerned ministries and branches in formulating a detailed project for such center in order to ensure that cultural and sports activities therein are healthy and suited to the fine traditions and customs of Vietnam.</p><p>3. Regarding policy on investment and infrastructure construction:</p><p>3.1. The People's Committee of Quang Ninh province is entitled to apply current regimes and policies on the promotion of domestic investment in Mong Cai border gate area (Decree No.<a class="toanvan" target="_blank">07/1998/ND-CP);</a> and at the same time study particular regimes and policies for this area and submit them to the Prime Minister for consideration and decision.</p><p>3.2. The People's Committee of Quang Ninh province is allowed to decide the transfer by investors of their land use right and architectural constructions according to the land use purposes of the ratified projects; in case of a change of the initial investment purposes, it must be approved by the competent agency.</p><p>3.3. Organizations and/or individuals calling for investment in Mong Cai border gate area are allowed to coordinate with consultancy service companies in compiling to-be-submitted dossiers, and enjoy a dossier compilation charge according to the regulation on the practice of investment consultancy service.</p><p>3.4. The President of the People's Committee of Quang Ninh province shall be allowed to sign decisions ratifying capital construction projects of Groups B and C, on the basis of agreement with the Ministry of Planning and Investment. With regard to the use of capital sources according to Decision No.675-TTg for investment projects in Mong Cai border gate area, the provincial People's Committee shall discuss in detail with the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance for the arrangement of capital to ensure the construction timetable.</p><p>Article 2.- Organization of implementation:</p><p>To ensure the effective management of economic activities in Mong Cai border gate area, the People's Committee of Quang Ninh province is assigned to organize a proper apparatus, with clear-cut division of management responsibilities and at the same time issue regulations on necessary preferential treatment in order to attract capable and virtuous cadres to Mong Cai border gate area.</p><p>Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its signing. The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government, the President of the People's Committee of Quang Ninh province shall, according to their respective functions, tasks and powers, have to implement this Decision.</p><p>Prime Minister</p><p>PHAN VAN KHAI</p></font><font face=".VnTime"><p> </p></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Van Khai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 103/1998/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , June 04, 1998
DECISION No.103/1998/QDTTg OF JUNE 4, 1998 TO SUPPLEMENT DECISION No.675TTg
ON THE EXPERIMENTAL APPLICATION OF A NUMBER OF POLICIES IN MONG CAI BORDER
GATE AREA OF QUANG NINH PROVINCE
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;
At the proposal of the President of the People's Committee of Quang Ninh
province in Official Dispatch No.224/1998/TTUB of March 14, 1998 and after
considering opinions of the relevant ministries and branches at the central
level,
DECIDES:
Article 1. To supplement Decision No.675TTg of September 18, 1996 of the
Prime Minister on the experimental application of a number of policies in Mong
Cai border gate area of Quang Ninh province with the following contents:
1. Regarding policy on trade development.
1.1. Enterprises of different economic sectors, set up in accordance with the
provisions of law and having their head offices in Mong Cai border gate area,
shall be entitled to directly import and/or export goods (except for
commodities banned from import and/or export by the State). The import and/or
export of commodities subject to State management by quotas, by norms or
conditions, shall comply with the current stipulations of the State and
guidances of the Ministry of Trade.
1.2. Foreign goods temporarily imported into Mong Cai border gate area for re
export must be kept in bonded warehouses and when they are reexported to
other countries, the reexport procedures must be filled; if the goods are
imported into domestic market, their owner shall have to abide by the relevant
regulations on such goods and pay import tax in accordance with the current
regulations. In cases where the goods kept in bonded warehouses in Mong Cai
border gate area cannot be further delivered, they must be sent back to the
place of origin. The People's Committee of Quang Ninh province shall discuss
and reach agreement with the General Department of Customs, the Ministry of
Finance and the Ministry of Trade on organizing the implementation thereof.
1.3. Raw materials, materials and supplies imported into Mong Cai border gate
area for the production of export goods or import substitutes shall be subject
to import tax and entitled to the tax reimbursement when being exported in
accordance with the current stipulations of the State.
Materials and supplies used for the production of import substitutes at Mong
Cai border gate area shall be entitled to profit tax and/or turnover tax
exemption. The Ministry of Planning and Investment shall annually promulgate
the list of import substitutes, and the Ministry of Finance shall determine,
inspect and allow the tax exemption.
1.4. Export goods produced in Mong Cai border gate area and subject to taxes
shall be entitled to the current lowest tax rates.
1.5. The Ministry of Trade shall authorize and provide guidances for the
People's Committee of Quang Ninh province to grant licenses for the
establishment of representative offices and branches of foreign companies in
the field of trade in Mong Cai border gate area and grant permits to domestic
and foreign organizations for organizing goods exhibitionscumfairs.
2. Regarding policy on services and tourism.
2.1. Visitors traveling from foreign country(ies) directly to international
seaports of Quang Ninh province by ships under contracts signed with domestic
tourist companies shall fill entryexit procedures right at the ports with
assistance of Vietnamese entryexit management agency and be allowed to visit
Mong Cai border gate area.
2.2. To allow Quang Ninh province to plan and build an entertainment and
recreation center in Mong Cai border gate area. The People's Committee of
Quang Ninh province shall assume prime responsibility and coordinate with the
concerned ministries and branches in formulating a detailed project for such
center in order to ensure that cultural and sports activities therein are
healthy and suited to the fine traditions and customs of Vietnam.
3. Regarding policy on investment and infrastructure construction:
3.1. The People's Committee of Quang Ninh province is entitled to apply
current regimes and policies on the promotion of domestic investment in Mong
Cai border gate area (Decree No.07/1998/NDCP); and at the same time study
particular regimes and policies for this area and submit them to the Prime
Minister for consideration and decision.
3.2. The People's Committee of Quang Ninh province is allowed to decide the
transfer by investors of their land use right and architectural constructions
according to the land use purposes of the ratified projects; in case of a
change of the initial investment purposes, it must be approved by the
competent agency.
3.3. Organizations and/or individuals calling for investment in Mong Cai
border gate area are allowed to coordinate with consultancy service companies
in compiling tobesubmitted dossiers, and enjoy a dossier compilation charge
according to the regulation on the practice of investment consultancy service.
3.4. The President of the People's Committee of Quang Ninh province shall be
allowed to sign decisions ratifying capital construction projects of Groups B
and C, on the basis of agreement with the Ministry of Planning and Investment.
With regard to the use of capital sources according to Decision No.675TTg for
investment projects in Mong Cai border gate area, the provincial People's
Committee shall discuss in detail with the Ministry of Planning and Investment
and the Ministry of Finance for the arrangement of capital to ensure the
construction timetable.
Article 2. Organization of implementation:
To ensure the effective management of economic activities in Mong Cai border
gate area, the People's Committee of Quang Ninh province is assigned to
organize a proper apparatus, with clearcut division of management
responsibilities and at the same time issue regulations on necessary
preferential treatment in order to attract capable and virtuous cadres to Mong
Cai border gate area.
Article 3. This Decision takes effect 15 days after its signing. The
ministers, the heads of the ministeriallevel agencies, the heads of the
agencies attached to the Government, the President of the People's Committee
of Quang Ninh province shall, according to their respective functions, tasks
and powers, have to implement this Decision.
Prime Minister
PHAN VAN KHAI
Thủ tướng
(Signed)
Phan Van Khai
| {
"collection_source": [
"Công báo số 22"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Pháp lệnh"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "21/11/1979",
"enforced_date": "30/11/1979",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/11/1979",
"issuing_body/office/signer": [
"Uỷ ban Thường vụ Quốc hội",
"Chủ tịch",
"Trường Chinh"
],
"official_number": [
"Không số"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Pháp lệnh Không số Về Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 1959",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=889"
]
],
"instructions_give_documents": [
[
"Nghị định 13/2010/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25023"
]
],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 1959",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=889"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
105958 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=105958&Keyword= | Quyết định 2148/2000/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
2148/2000/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
25 tháng
7 năm
2000</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc phân cấp đường theo quy hoạch giao thông vận tải </strong></p>
<p align="center">
<strong>tỉnh Bến Tre đến năm 2010 </strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="184" /></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH </strong></p>
<p style="margin-right:-11.65pt;">
</p>
<p>
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;</p>
<p>
- Căn cứ Quyết định số 2019/QĐ-UB ngày 28/12/1996 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bến Tre giai đoạn 1996-2010;</p>
<p>
- Để thực hiện tốt Chỉ thị <a class="toanvan" target="_blank">252/2000/CT-GTVT</a> ngày 26/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc tăng cường bảo vệ hành lang bảo vệ đường bộ và theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Nay công bố phân cấp đường bộ theo quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bến Tre đến năm 2010 cho các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh như sau:</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:124px;">
<p align="center">
<strong>Tuyến đường</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:248px;">
<p align="center">
<strong>Cấp đường</strong></p>
<p align="center">
<strong>theo quy hoạch</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:248px;">
<p align="center">
<strong>Mặt cắt đường</strong></p>
<p align="center">
<strong>theo quy hoạch</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
<strong>Theo TCVN</strong></p>
<p align="center">
<strong>4054-85</strong></p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
<strong>Theo TCVN</strong></p>
<p align="center">
<strong>4054-1998</strong></p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
<strong>Nền đường</strong></p>
<p align="center">
<strong>(mét)</strong></p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
<strong>Mặt đường</strong></p>
<p align="center">
<strong>(mét)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
1) ĐT.882</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp IV ĐB</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp 40</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
2) ĐT.883</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp IV ĐB</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp 60</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
15</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
3) ĐT.884</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp IV ĐB</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp 60</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
15</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
4) ĐT.885</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp IV ĐB</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp 60</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
5) ĐT.886</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp IV ĐB</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp 60</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
6) ĐT.887</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp IV ĐB</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp 60</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
7) ĐT.888</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp IV ĐB</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp 60</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
15</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
8) ĐT.883B</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp IV ĐB</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
Cấp 40</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td style="width:124px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Việc công bố phân cấp đường các tuyến đường tỉnh theo như điều 1 trên là cơ sở cho việc xây dựng phát triển và bảo vệ công trình giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh theo các quy định hiện hành của pháp luật.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Địa chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều hủy bỏ./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trịnh Văn Y</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẾN TRE Số: 2148/2000/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 25 tháng 7 năm 2000
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Về việc phân cấp đường theo quy hoạch giao thông vận tải
tỉnh Bến Tre đến năm 2010
![](file:///C:/Users/duylin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="184" />
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 2019/QĐUB ngày 28/12/1996 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bến Tre giai đoạn 19962010;
Để thực hiện tốt Chỉ thị 252/2000/CTGTVT ngày 26/6/2000 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải về việc tăng cường bảo vệ hành lang bảo vệ đường bộ và theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay công bố phân cấp đường bộ theo quy hoạch giao thông vận tải
tỉnh Bến Tre đến năm 2010 cho các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh như sau:
Tuyến đường Cấp đường theo quy hoạch Mặt cắt đường theo quy hoạch
Theo TCVN 405485 Theo TCVN 40541998 Nền đường (mét) Mặt đường (mét)
1) ĐT.882 Cấp IV ĐB Cấp 40 12 6
2) ĐT.883 Cấp IV ĐB Cấp 60 15 7
3) ĐT.884 Cấp IV ĐB Cấp 60 15 7
4) ĐT.885 Cấp IV ĐB Cấp 60 12 7
5) ĐT.886 Cấp IV ĐB Cấp 60 12 7
6) ĐT.887 Cấp IV ĐB Cấp 60 12 7
7) ĐT.888 Cấp IV ĐB Cấp 60 15 7
8) ĐT.883B Cấp IV ĐB Cấp 40 12 6
Điều2. Việc công bố phân cấp đường các tuyến đường tỉnh theo như điều 1
trên là cơ sở cho việc xây dựng phát triển và bảo vệ công trình giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh theo các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Địa chính, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với
quyết định này đều hủy bỏ./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trịnh Văn Y
| {
"collection_source": [
"công báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc phân cấp đường theo quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bến Tre đến năm 2010",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "25/07/2000",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "10/07/2013",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/07/2000",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Phó Chủ tịch",
"Trịnh Văn Y"
],
"official_number": [
"2148/2000/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết hiệu lực. Do hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản. Được công bố tại Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 10/7/2013."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 2148/2000/QĐ-UB Về việc phân cấp đường theo quy hoạch giao thông vận tảitỉnh Bến Tre đến năm 2010",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
161413 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=161413&Keyword= | Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH HẢI DƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2023/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hải Dương,
ngày
13 tháng
7 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p>
</p>
<h1 style="text-align:center;">
NGHỊ QUYẾT</h1>
<p style="margin-right:35.3pt;text-align:center;">
<strong> Quy định mức quà tặng và định mức phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="150" /></p>
<p align="center" style="margin-right:93.9pt;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:93.9pt;">
<strong>KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 16</strong></p>
<p>
</p>
<p style="margin-right:6.55pt;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="margin-right:6.55pt;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2011/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính</em></p>
<p>
<em>phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p style="margin-right:6.55pt;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">96/2018/TT-BTC</a> ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;</em></p>
<p style="margin-right:6.5pt;">
<em>Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức quà tặng và định mức phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<h1 style="text-align:center;">
QUYẾT NGHỊ:</h1>
<p>
<strong> Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc tặng quà</strong></p>
<ol>
<li>
Phạm vi điều chỉnh</li>
</ol>
<p style="margin-right:6.55pt;">
Quy định mức quà tặng và định mức phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương.</p>
</div>
<div>
<ol>
<li value="2">
Đối tượng áp dụng</li>
</ol>
<ol style="list-style-type:lower-alpha;">
<li>
Người cao tuổi là công dân Việt Nam, đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hải Dương ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 tuổi và trên 100 tuổi <em>(Trong trường hợp tạm trú, phải có xác nhận về việc chưa được nhận quà chúc thọ, mừng thọ tại nơi thường trú)</em>.</li>
<li>
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi hàng năm trên địa bàn tỉnh Hải Dương.</li>
</ol>
<ol>
<li value="3">
Nguyên tắc</li>
</ol>
<ol style="list-style-type:lower-alpha;">
<li>
Người cao tuổi chỉ được nhận một mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ, 01 "Giấy mừng thọ" và 01 khung "Giấy mừng thọ" trong năm theo quy định tại Nghị quyết này.</li>
<li>
Kinh phí hỗ trợ tổ chức chúc thọ, mừng thọ 01 lần/năm/thôn, khu dân cư.</li>
<li>
Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo đúng quy định của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">96/2018/TT-BTC</a> ngày 18/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi hoặc văn bản thay thế <em>(nếu có)</em>.</li>
</ol>
<p>
<strong> Điều 2. Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi</strong></p>
<ol>
<li>
Đối với người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 tuổi và trên 100 tuổi:</li>
</ol>
<ol style="list-style-type:lower-alpha;">
<li>
Người cao tuổi ở tuổi 70 tuổi, 75 tuổi: Mức quà tặng 350.000 đồng tiền mặt;</li>
<li>
Người cao tuổi ở tuổi 80 tuổi, 85 tuổi: Mức quà tặng 450.000 đồng tiền mặt;</li>
<li>
Người cao tuổi ở tuổi 95 tuổi: Mức quà tặng 750.000 đồng tiền mặt;</li>
<li>
Người cao tuổi ở tuổi từ 101 đến 109 tuổi: Mức quà tặng 1.500.000 đồng tiền mặt;</li>
</ol>
<p>
đ) Người cao tuổi ở tuổi từ 110 tuổi trở lên: Mức quà tặng 3.000.000 đồng tiền mặt.</p>
<ol>
<li value="2">
Đối với người cao tuổi thọ 90 tuổi: Quà tặng gồm hiện vật trị giá 150.000 đồng và 600.000 đồng tiền mặt.</li>
<li value="3">
Đối với người cao tuổi thọ 100 tuổi: Quà tặng gồm 05 mét vải lụa có giá trị tối đa không quá 1.000.000 đồng và 850.000 đồng tiền mặt.</li>
</ol>
<p align="left">
<strong> Điều 3. Định mức phân bổ ngân sách nhà nước để tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi</strong></p>
<ol>
<li>
Định mức phân bổ ngân sách nhà nước để in ấn hoặc mua "Giấy mừng thọ", làm khung "Giấy mừng thọ" là 70.000 đồng/người <em>(bao gồm: 01 "Giấy mừng thọ" và 01 khung "Giấy mừng thọ")</em>.</li>
</ol>
</div>
<div>
<ol>
<li value="2">
Định mức phân bổ ngân sách nhà nước để hỗ trợ tổ chức chúc thọ, mừng thọ, bao gồm: nước uống, hoa quả, bánh kẹo, thuê hội trường, phông, bạt, bàn ghế, thiết bị loa đài và các khoản chi cần thiết khác <em>(nếu có)</em>: 2.000.000 đồng/thôn, khu dân cư/01 lần tổ chức.</li>
</ol>
<p>
<strong> Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện</strong></p>
<p style="margin-right:6.8pt;">
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp bảo đảm xã hội được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành, cụ thể:</p>
<ol>
<li>
Kinh phí quà tặng người cao tuổi thọ 90 tuổi và 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.</li>
<li>
Kinh phí quà tặng người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của ngân sách cấp huyện để thực hiện theo quy định hiện hành.</li>
<li>
Kinh phí tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại các thôn/khu dân cư được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của ngân sách cấp xã để thực hiện theo quy định hiện hành.</li>
</ol>
<p>
<strong> Điều 5. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<ol>
<li>
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</li>
<li>
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</li>
</ol>
<p style="margin-right:6.55pt;">
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Khóa XVII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.</p>
<p>
</p>
</div>
<p>
<br clear="all"/>
</p>
<h1 align="left">
</h1>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Hiệu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH HẢI DƯƠNG Số: 10/2023/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải
Dương, ngày 13 tháng 7 năm 2023
# NGHỊ QUYẾT
Quy định mức quà tặng và định mức phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động
tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại thôn, khu dân cư trên địa bàn
tỉnh Hải Dương
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="150" />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số06/2011/NĐCP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số96/2018/TTBTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho
người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu
dương, khen thưởng người cao tuổi;
Xét Tờ trình số 66/TTrUBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức quà tặng và định mức phân bổ
ngân sách nhà nước cho hoạt động tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại
thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa
Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
# QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc tặng quà
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức quà tặng và định mức phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động tổ
chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh
Hải Dương.
1. Đối tượng áp dụng
1. Người cao tuổi là công dân Việt Nam, đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hải Dương ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 tuổi và trên 100 tuổi (Trong trường hợp tạm trú, phải có xác nhận về việc chưa được nhận quà chúc thọ, mừng thọ tại nơi thường trú).
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi hàng năm trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
1. Nguyên tắc
1. Người cao tuổi chỉ được nhận một mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ, 01 "Giấy mừng thọ" và 01 khung "Giấy mừng thọ" trong năm theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Kinh phí hỗ trợ tổ chức chúc thọ, mừng thọ 01 lần/năm/thôn, khu dân cư.
3. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo đúng quy định của Thông tư số 96/2018/TTBTC ngày 18/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi hoặc văn bản thay thế (nếu có).
Điều 2. Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi
1. Đối với người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 tuổi và trên 100 tuổi:
1. Người cao tuổi ở tuổi 70 tuổi, 75 tuổi: Mức quà tặng 350.000 đồng tiền mặt;
2. Người cao tuổi ở tuổi 80 tuổi, 85 tuổi: Mức quà tặng 450.000 đồng tiền mặt;
3. Người cao tuổi ở tuổi 95 tuổi: Mức quà tặng 750.000 đồng tiền mặt;
4. Người cao tuổi ở tuổi từ 101 đến 109 tuổi: Mức quà tặng 1.500.000 đồng tiền mặt;
đ) Người cao tuổi ở tuổi từ 110 tuổi trở lên: Mức quà tặng 3.000.000 đồng tiền
mặt.
1. Đối với người cao tuổi thọ 90 tuổi: Quà tặng gồm hiện vật trị giá 150.000 đồng và 600.000 đồng tiền mặt.
2. Đối với người cao tuổi thọ 100 tuổi: Quà tặng gồm 05 mét vải lụa có giá trị tối đa không quá 1.000.000 đồng và 850.000 đồng tiền mặt.
Điều 3. Định mức phân bổ ngân sách nhà nước để tổ chức chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi
1. Định mức phân bổ ngân sách nhà nước để in ấn hoặc mua "Giấy mừng thọ", làm khung "Giấy mừng thọ" là 70.000 đồng/người (bao gồm: 01 "Giấy mừng thọ" và 01 khung "Giấy mừng thọ").
1. Định mức phân bổ ngân sách nhà nước để hỗ trợ tổ chức chúc thọ, mừng thọ, bao gồm: nước uống, hoa quả, bánh kẹo, thuê hội trường, phông, bạt, bàn ghế, thiết bị loa đài và các khoản chi cần thiết khác (nếu có) : 2.000.000 đồng/thôn, khu dân cư/01 lần tổ chức.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp bảo đảm xã hội được bố trí
trong dự toán ngân sách hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành, cụ thể:
1. Kinh phí quà tặng người cao tuổi thọ 90 tuổi và 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Kinh phí quà tặng người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của ngân sách cấp huyện để thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Kinh phí tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại các thôn/khu dân cư được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của ngân sách cấp xã để thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Khóa XVII, Kỳ họp thứ
16 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
8 năm 2023./.
#
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Văn Hiệu
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức quà tặng và định mức phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Hải Dương",
"effective_date": "01/08/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/07/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Hải Dương",
"Chủ tịch",
"Lê Văn Hiệu"
],
"official_number": [
"10/2023/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND Quy định mức quà tặng và định mức phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tại thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
125142 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125142&Keyword= | Thông tư 77/2011/TT-BCA | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ CÔNG AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
77/2011/TT-BCA</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
12 tháng
12 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định quy chuẩn quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phương tiện giao thông<br/>
cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng do Bộ Công an quản lý</strong><br/>
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Pháp lệnh dự trữ quốc gia năm 2004;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">196/2004/NĐ-CP</a> ngày 02-12-2004 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dự trữ quốc gia;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01-8-2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">77/2009/NĐ-CP</a> ngày 15-9-2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Bộ Công an quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng do Bộ Công an quản lý như sau:</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Thông tư này quy định quy chuẩn quốc gia về yêu cầu kỹ thuật, giao nhận, vận chuyển, bảo quản, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý và nguyên tắc áp dụng quy chuẩn; kinh phí bảo đảm và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Thông tư này áp dụng đối với:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, giao nhận, vận chuyển và bảo quản phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng (sau đây viết gọn là phương tiện) thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phương tiện do Bộ Công an quản lý (sau đây viết gọn là quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước).</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Xe máy chuyên dùng là các loại xe đặc chủng có thiết kế, chế tạo, lắp đặt máy công tác hoặc trang thiết bị chuyên dùng đặc biệt phục vụ công tác, chiến đấu của lực lượng Công an nhân dân.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Bảo quản lần đầu là việc thực hiện tẩy rửa, vệ sinh, kê xếp phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng trong kho sau khi giao nhận xe nhập kho theo một trình tự nhất định.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Bảo quản thường xuyên là việc thường xuyên kiểm tra khả năng làm việc của các hệ thống trên xe, phát động nổ máy và vận hành các hệ thống chuyên dùng, vệ sinh phương tiện, dụng cụ đồ nghề, các trang thiết bị theo xe và vệ sinh kho hàng tuần, hàng tháng theo một trình tự nhất định.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Bảo quản định kỳ là việc thực hiện các công việc bảo quản theo một chu kỳ thời gian xác định như định kỳ 01 năm/lần và 03 năm/lần.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dự trữ nhà nước, đáp ứng yêu cầu về an ninh, an toàn.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với điều kiện ngân sách của Nhà nước cấp cho Bộ Công an trong từng giai đoạn.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Khuyến khích việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Nghiêm cấm lợi dụng việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước để trục lợi hoặc gây thiệt hại đối với tài sản của Nhà nước.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng do Bộ Công an quản lý.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất trong toàn lực lượng Công an nhân dân. Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung quy chuẩn này, căn cứ vào yêu cầu và tình hình thực tế, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, đề nghị Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật có liên quan.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Kinh phí bảo đảm thực hiện quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công an.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phối hợp với Cục Tài chính xây dựng dự toán ngân sách hàng năm để bảo đảm thực hiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong thực hiện quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp phương tiện thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý phải có chất lượng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện việc giao nhận, vận chuyển, bảo quản, quản lý phương tiện thuộc hàng dự trữ nhà nước theo đúng quy định của Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-02-2012.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Các đơn vị đã áp dụng quy chuẩn kỹ thuật bằng hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng dự trữ nhà nước trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục áp dụng cho đến khi hết niên hạn sử dụng; trường hợp chưa áp dụng hoặc áp dụng thấp hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Thông tư này thì thực hiện theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chịu trách nhiệm chỉ đạo Cục Kho vận tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) để kịp thời hướng dẫn. </p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.1pt;">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA </strong></p>
<p align="center">
<strong>VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN </strong></p>
<p align="center">
<strong>GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ XE MÁY </strong></p>
<p align="center">
<strong>CHUYÊN DÙNG DO BỘ CÔNG AN QUẢN LÝ </strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>National technical regulation on state reserve of transport vehicle machine over<br/>
land and special vehicle machine by the ministry of public security management</em></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.1pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.1pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong> 1.1. Yêu cầu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý nhập kho</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>1.1.1.</strong> Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý nhập kho dự trữ nhà nước phải là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng mới, chưa qua sử dụng, đồng bộ, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam, đúng với hợp đồng mua sắm đã ký kết và tiêu chuẩn của nhà sản xuất, có tình trạng kỹ thuật tốt.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>1.1.2.</strong> Trang thiết bị theo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý phải đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và phải đồng bộ.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>1.2. Yêu cầu chung về nhà kho và trang thiết bị phục vụ bảo quản</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>1.2.1.</strong> Kho bảo quản phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý phải đáp ứng các yêu cầu sau:</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Bảo đảm các tiêu chuẩn về xây dựng hiện hành;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Kho phải kín, có mái che, tường bao bảo vệ, chống mưa nắng;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Nền nhà kho phải chịu được tải trọng tối thiểu 10 tấn/m<sup>2</sup>;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Phải có hệ thống thông gió bảo đảm thoát khí thải khi vận hành xe và bảo đảm nhiệt độ phù hợp với từng mặt hàng yêu cầu cao về nhiệt độ, độ ẩm;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Bảo đảm các yêu cầu về an toàn phòng cháy, chữa cháy, chống sét, bảo vệ, thoát nước;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Bảo đảm yêu cầu về chiếu sáng cho công tác bảo vệ, kiểm tra, bảo quản.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>1.2.2.</strong> Kho để phụ tùng, nạp ắc quy, hóa chất phải bảo đảm các yêu cầu sau:</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Được tách thành các gian kho riêng biệt bảo đảm các tiêu chuẩn về xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, chống sét hiện hành;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Bảo đảm thông gió, ánh sáng;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Nền kho phải chịu được tải trọng tối thiểu 05 tấn/m<sup>2</sup>;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Kho nạp ắc quy được trang bị hệ thống nạp ắc quy gồm nguồn điện, máy nạp ắc quy, hệ thống dây nạp, giá để ắc quy.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Kho để hóa chất có tường ốp gạch men, nền được ốp gạch men chống trượt bảo đảm yêu cầu về cháy nổ cũng như môi trường. Không được để các chất dễ cháy nổ như xăng, dầu gần các nguồn phát sinh lửa; không được để các hóa chất có khả năng ăn mòn như dung dịch a xít, bazơ gần các vật làm bằng kim loại.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>1.2.3.</strong> Nhà kỹ thuật bảo quản phương tiện</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Bảo đảm các tiêu chuẩn về xây dựng hiện hành.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Được trang bị các thiết bị cơ bản phục vụ cho công tác bảo quản như quy định tại điểm 1.2.4 của Quy chuẩn này.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>1.2.4.</strong> Trang thiết bị phục vụ quản lý, bảo quản phương tiện</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý như thẻ treo, biển tên giới thiệu hàng, tủ đựng tài liệu, máy vi tính, máy in, máy FAX và các loại sổ sách khác phải bảo đảm các tiêu chuẩn của nhà sản xuất.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Trang thiết bị phục vụ công tác bảo quản, bảo dưỡng như hệ thống cầu, giàn nâng hạ phương tiện, các loại kích, máy nén khí, máy nạp ắc quy, máy hút bụi, mễ kê, bạt che, bộ dụng cụ đồ nghề sửa chữa và các loại thiết bị khác phải bảo đảm các tiêu chuẩn của nhà sản xuất.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>2. THỦ TỤC GIAO NHẬN </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.0pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>2.1. Vận chuyển</strong></p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>2.1.1.</strong> Khi di chuyển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý từ nơi nhận về nhập kho hoặc giữa các kho dự trữ nhà nước không được kết hợp chở hàng.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.1.2.</strong> Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý có yêu cầu về nghiệp vụ, bí mật phải được chở trên xe chuyên dùng, container và được che chắn cẩn thận, chắc chắn.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.2. Kiểm tra hồ sơ</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Trước khi giao nhận nhập kho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý phải có các tài liệu sau:</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.2.1.</strong> Kế hoạch nhập hàng, phiếu nhập kho</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.2.2.</strong> Hợp đồng mua sắm, sản xuất</p>
<p>
<strong>2.2.3.</strong> Các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất về cấu tạo, hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo quản, bảo dưỡng đối với từng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng (đối với xe nhập khẩu thì phải có 01 bản dịch các tài liệu này sang tiếng Việt) và các loại tài liệu có liên quan khác.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.3. Kiểm tra sản phẩm khi giao nhận</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.3.1.</strong> Kiểm tra số lượng, chủng loại</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Số lượng, chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng khi giao nhận phải đúng với số lượng, chủng loại trong phiếu nhập kho và hợp đồng mua sắm, sản xuất.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.3.2.</strong> Kiểm tra bên ngoài</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
a) Kiểm tra hình dáng, màu sắc</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra tổng quan bên ngoài bảo đảm không bị xây xước, móp, méo tại những vị trí có yêu cầu về thẩm mỹ như cabin, vỏ xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Màu sắc của xe đúng như trong hợp đồng mua sắm, sản xuất, không bị mờ nhạt.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
b) Kiểm tra các loại đồng hồ chỉ báo</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra khả năng làm việc của các loại đồng hồ chỉ báo trên bảng táp lô cũng như tại các vị trí khác phải hoạt động tốt.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
c) Kiểm tra tổng thành</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra tất cả các hệ thống, chi tiết bên ngoài tổng thành về sự đồng bộ và mức độ mới; đặc biệt chú ý các vị trí lắp ráp, các bu lông, đai ốc.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.3.3.</strong> Kiểm tra tình trạng kỹ thuật</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
a) Kiểm tra hệ thống khởi động</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra khả năng khởi động của động cơ bảo đảm khi khởi động máy tối đa 3 lần, động cơ phải hoạt động. Khi động cơ hoạt động, yêu cầu tiếng nổ phải tròn, đều, không có tiếng gõ, kêu lạ.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
b) Kiểm tra hệ thống điện</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra ắc quy phải bảo đảm mới, cường độ dòng điện và điện áp phù hợp với chủng loại phương tiện;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra khả năng làm việc của các loại đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu ở các chế độ pha, cốt, lùi, phanh bảo đảm hoạt động tốt;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra khả năng làm việc của các loại còi, hệ thống gạt mưa, phun nước rửa kính;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra khả năng làm việc của radio, đầu đọc đĩa và hệ thống điều hòa, quạt gió ở các chế độ khác nhau bảo đảm hoạt động tốt.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
c) Kiểm tra hệ thống bôi trơn</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra chất lượng, dung tích dầu bôi trơn bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của xe.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
d) Kiểm tra hệ thống làm mát</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với xe làm mát bằng dung dịch:</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra chất lượng, dung tích nước làm mát;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra dây đai của mô tơ (trùng hay căng);</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra sự rò rỉ dung dịch làm mát trên các đường ống.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với xe làm mát bằng không khí: Kiểm tra các cánh tản nhiệt có bị móp, méo, vỡ hoặc bị chất bẩn bám vào hay không.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
e) Kiểm tra hệ thống truyền lực</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với xe sử dụng số cơ khí: Kiểm tra khả năng làm việc của ly hợp về hành trình tự do, khả năng đóng, ngắt ly hợp khi cho xe di chuyển tại các tay số khác nhau bảo đảm không có hiện tượng trượt, đóng, ngắt không hoàn toàn của ly hợp; khi chuyển số phải êm, toàn bộ hệ thống truyền lực làm việc ổn định, không có tiếng kêu, gõ lạ.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với xe sử dụng số tự động: Kiểm tra khả năng đi số tại các số khác nhau (tay số R, D, S, L, P) bảo đảm khi chuyển số phải êm, toàn bộ hệ thống truyền lực làm việc ổn định, không có tiếng kêu, gõ lạ.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
f) Kiểm tra hệ thống phanh</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Yêu cầu đóng mở dứt khoát, đều cả 2 phía, không bị bó, lệch phanh; bảo đảm đủ lực phanh cần thiết, không bị rò rỉ dầu phanh (đối với hệ thống phanh dẫn động thủy lực) tại các đường ống hoặc trong dầu phanh có lẫn không khí; không bị rò thoát khí trên đường ống dẫn đối với hệ thống phanh dẫn động khí nén;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra phanh tay trên đường có độ dốc 20%.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
g) Kiểm tra hệ thống treo</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Tùy theo loại xe mà kiểm tra khả năng làm việc của lò xo, nhíp lá, giảm chấn bảo đảm êm khi cho xe di chuyển trên đường xấu.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
h) Kiểm tra hệ thống lái</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra hành trình của tay lái, trợ lực lái bảo đảm khi lái xe được nhẹ nhàng.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
i) Kiểm tra hệ thống chuyên dùng theo xe</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Khi giao nhận xe phải vận hành hệ thống chuyên dùng theo xe để kiểm tra tình trạng kỹ thuật;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với hệ thống thang chuyên dùng: Kiểm tra khả năng lao, phóng thang ở các chế độ khác nhau;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với hệ thống cần cẩu chuyên dùng: Kiểm tra khả năng nâng, hạ và tầm vươn tại các chế độ khác nhau;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với hệ thống tời chuyên dùng: Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với hệ thống bơm hút, bắn nước chuyên dùng: Kiểm tra khả năng hút, bắn nước ở các chế độ khác nhau;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với các hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng: Kiểm tra khả năng làm việc tại các chế độ khác nhau theo từng chức năng của thiết bị.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
j) Kiểm tra, giao nhận các phụ tùng, phụ kiện theo xe</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra phụ tùng, phụ kiện bảo đảm đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách sản phẩm.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>2.4. Biên bản giao nhận</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Sau khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra sản phẩm đúng theo quy định, tiến hành lập biên bản bàn giao chung giữa các bên và biên bản bàn giao chi tiết cho từng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3. BẢO QUẢN </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.1pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.1. Bảo quản lần đầu</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.1.1.</strong> Quy định chung về bảo quản lần đầu</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Xe nhập kho dự trữ nhà nước phải bảo quản lần đầu để đưa vào kho dự trữ.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.1.2.</strong> Chuẩn bị vật tư, thiết bị</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Nước sạch, xà phòng, giẻ lau, bàn chải, máy bơm rửa xe, dầu bảo quản, mỡ bảo quản, xăng, dầu diesel và các thiết bị bảo quản.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.1.3.</strong> Các bước tiến hành</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.1.3.1.</strong> Bảo quản lần đầu xe cơ sở</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
a) Rửa xe</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đưa xe ra khu vực rửa xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dọn nội thất bên trong xe, dùng máy hút bụi kết hợp với giẻ lau làm sạch toàn bộ phía bên trong xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đưa xe lên cầu, dùng máy bơm chuyên dùng phun ướt toàn bộ bên ngoài xe, gầm xe bằng nước sạch;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ lau, bàn chải nhúng vào thùng nước pha xà phòng với nồng độ phù hợp rửa toàn bộ bên ngoài xe, gầm xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Rửa lại toàn bộ xe bằng nước sạch;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ xe.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
b) Bảo quản gầm xe</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đưa xe vào khu vực bảo quản, bảo dưỡng xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đưa xe lên cầu hoặc giàn nâng;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ sát xi, hệ thống treo, cầu xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng bình chứa dầu bảo quản phun vào các vị trí của lá nhíp, bơm mỡ bảo quản vào các vú mỡ khớp chữ thập của các đăng, các vị trí ổ treo nhíp;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Lau dầu bảo quản lên toàn bộ sát xi, cầu xe và các vị trí dễ bị ô xy hóa.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.1.3.2.</strong> Bảo quản lần đầu hệ thống chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
a) Phần hệ thống thang chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng giẻ lau, chổi cước, bàn chải làm sạch toàn bộ bên ngoài, bên trong hệ thống thang bằng dầu diezel hoặc xăng;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng giẻ lau, chổi cước sạch nhúng vào dầu hoặc mỡ bảo quản bôi lên các vị trí dễ bị ô xy hóa (dây cáp, thanh trượt, ru lô, bánh răng mâm xoay và một số thiết bị khác) của hệ thống thang.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
b) Phần hệ thống cần cẩu chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng máy bơm chuyên dùng phun ướt bề mặt vỏ ngoài thân cần cẩu và mâm xoay của hệ thống cần cẩu bằng nước sạch;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng giẻ lau, bàn chải rửa toàn bộ bề mặt vỏ ngoài thân cần cẩu và mâm xoay của hệ thống cẩu bằng nước sạch có pha xà phòng với nồng độ phù hợp;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Rửa lại toàn bộ bằng nước sạch;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ hệ thống cần cẩu;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống cần cẩu;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Lau dầu bảo quản lên toàn bộ hệ thống cần cẩu (tay vươn cần cẩu, dây cáp, ru lô, thanh trượt, móc và một số thiết bị khác);</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Tra dầu mỡ thiết bị ngắt kích hoạt và các vị trí dễ bị ô xy hoá.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
c) Phần hệ thống tời chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng dầu diezel hoặc xăng và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống tời;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Bôi mỡ bảo quản vào toàn bộ dây cáp của hệ thống tời;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Tra dầu mỡ thiết bị ngắt kích hoạt và các vị trí dễ bị ô xy hoá.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
d) Phần hệ thống bơm nước chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng nước sạch, giẻ lau, bàn chải rửa toàn bộ bên ngoài hệ thống bơm nước bằng nước pha xà phòng với nồng độ phù hợp;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Rửa lại toàn bộ bằng nước sạch;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ hệ thống bơm nước;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Xả toàn bộ nước trong thùng chứa, ống dẫn qua hệ thống van xả;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng giẻ khô, chổi cước làm sạch các vết bẩn bám vào lưới lọc của van hút nước;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống bơm nước;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Lau dầu bảo quản lên toàn bộ hệ thống bơm nước;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Bôi mỡ bảo quản vào các vị trí dễ bị ô xy hóa.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
e) Phần hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng theo xe</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
Áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với vật tư, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ do Bộ Công an quản lý.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.1.4.</strong> Vệ sinh</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
Kết thúc bảo quản, phải tiến hành vệ sinh, thu gom toàn bộ các vật tư bảo quản rơi vãi để đưa ra xử lý đúng kỹ thuật, bảo đảm vệ sinh môi trường.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.1.5.</strong> Quy hoạch và sắp xếp xe trong kho</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Mỗi chủng loại xe được sắp xếp ở kho riêng hoặc từng khu vực riêng trong cùng một kho;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Các loại xe ôtô tùy theo cấu tạo cụ thể để xếp có khoảng cách cho phù hợp. Khoảng cách chiều ngang giữa các xe hoặc tường, cột kho phải lớn hơn chiều rộng một cửa xe lớn nhất vuông góc với xe. Khoảng cách theo chiều dọc giữa các xe tối thiểu cách nhau 01 m;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Đưa xe vào vị trí và kê kích lên giá hoặc mễ kê bảo quản đúng kỹ thuật, bảo đảm chắc chắn sao cho điểm thấp nhất của lốp xe cách mặt nền kho từ 5cm đến 8cm;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Các bộ phận trang thiết bị theo xe như ắc quy, bạt, dụng cụ đồ nghề, tài liệu hướng dẫn phải để đúng nơi quy định.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.1.6.</strong> Lập thẻ theo dõi</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Sau khi bảo quản xong phải ghi chép đầy đủ nội dung công việc bảo quản vào phiếu bảo quản để theo dõi;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Lập thẻ treo cho từng loại xe ghi rõ tên xe, số khung, số máy, ngày nhập, đơn vị nhập.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2. Bảo quản thường xuyên</strong></p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.1. </strong>Đối với xe cơ sở</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.1.1.</strong> Kiểm tra toàn bộ xung quanh nhà kho để phát hiện dấu hiệu mất an toàn và các hiện tượng như chuột cắn, mối xông hoặc các loại côn trùng khác phá hoại. Nếu có phải kịp thời có biện pháp khắc phục, xử lý.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.1.2.</strong> Phát động nổ máy</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
a) Kiểm tra ban đầu các hệ thống: Kiểm tra xung quanh xe (sự rò rỉ xăng, dầu tại các đường ống), lốp xe, mức dầu và chất lượng dầu động cơ, nước làm mát (đối với xe làm mát bằng dung dịch), nếu thiếu phải bổ sung. Kiểm tra độ ổn định của xe trên mễ kê.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
b) Chuẩn bị ắc quy: Dùng ắc quy có điện áp và dung lượng theo quy định của xe, ắc quy phải được nạp no điện.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
c) Chuẩn bị nhiên liệu: Chuẩn bị nhiên liệu đúng theo xe và bổ sung theo định mức được duyệt.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
d) Khởi động máy kiểm tra khả năng làm việc của các hệ thống</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Khởi động nổ máy bằng máy đề, mỗi lần đề không quá 05 giây, thời gian tối thiểu giữa hai lần đề là 20 giây. Nếu sau 03 lần đề mà không nổ máy, cần phải kiểm tra lại toàn bộ các hệ thống trên xe như nhiên liệu, điện áp.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Mỗi lần nổ máy đều phải kiểm tra khả năng làm việc của các loại đồng hồ chỉ báo trên bảng táp lô, cài số cho bánh xe chạy trơn trên mễ kê để cho dầu mỡ bôi trơn các chi tiết, đạp chân phanh để chống bó kẹt cúp pen.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Sau khi tắt máy, phải kiểm tra lại toàn bộ các hệ thống xem có hiện tượng lạ hoặc rò rỉ dầu, nhiên liệu hay không.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Tháo ắc quy của xe đưa vào nhà kỹ thuật bảo quản để nạp ắc quy.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Hàng tháng phát động nổ máy:</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
Đối với động cơ sử dụng nhiên liệu diezel: tối thiểu 02 lần, mỗi lần tối thiểu 15 phút;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
Đối với động cơ sử dụng nhiên liệu xăng: tối thiểu 04 lần, mỗi lần tối thiểu 15 phút.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.1.3.</strong> Vệ sinh xe: Lau chùi xe, quét dọn nhà kho và xung quanh kho.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.2. </strong>Đối với hệ thống chuyên dùng trên xe</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.2.1.</strong> Phần hệ thống thang chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
a) Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Định kỳ ba tháng thực hiện chế độ vận hành lao phóng thang 01 lần để kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống cũng như tập luyện về kỹ năng sử dụng cho cán bộ thủ kho và lái xe;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Khi thực hiện thao tác cần phải đưa xe ra vị trí thuận tiện nhất, chú ý quan sát các chướng ngại vật ảnh hưởng đến khả năng vươn xa, góc quay của thang.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
Thực hiện vận hành toàn bộ hoạt động của hệ thống như duỗi thang, thu thang, quay thang để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống. Nếu có biểu hiện bất thường, phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành phải tiến hành vệ sinh thiết bị thang chuyên dùng sạch sẽ.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.2.2.</strong> Phần hệ thống cần cẩu chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
a) Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Định kỳ ba tháng thực hiện chế độ vận hành nâng, hạ, quay cần cẩu 01 lần để kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống cũng như luyện tập về khả năng thao tác, vận hành cho cán bộ thủ kho và lái xe;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa xe ra vị trí thuận tiện nhất, chú ý quan sát các chướng ngại vật ảnh hưởng đến khả năng vươn xa, quay của cần cẩu;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Thực hiện vận hành toàn bộ hoạt động của hệ thống như duỗi, thu chân chống, nâng, hạ cần cẩu để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống. Nếu có biểu hiện bất thường phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ thiết bị cần cẩu chuyên dùng .</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.2.3.</strong> Phần hệ thống tời chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
a) Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Định kỳ ba tháng thực hiện chế độ vận hành thu, nhả tời 01 lần để kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống cũng như luyện tập về khả năng thao tác, vận hành cho cán bộ thủ kho và lái xe.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Kiểm tra lượng dầu thủy lực trong thùng chứa và sự rò rỉ dầu trên các đường ống.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa xe ra vị trí thuận tiện nhất, chú ý quan sát các chướng ngại vật ảnh hưởng đến khả năng nhả tời của hệ thống.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Thực hiện thao tác vận hành toàn bộ hoạt động của hệ thống như thu, nhả tời để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống. Nếu có biểu hiện bất thường, phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ thiết bị tời chuyên dùng.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.2.4.</strong> Phần hệ thống bơm nước chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
a) Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Định kỳ 06 tháng thực hiện chế độ vận hành hút, bắn nước 01 lần để kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống cũng như luyện tập khả năng thao tác, vận hành cho cán bộ thủ kho và lái xe.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa xe ra vị trí thuận tiện nhất, chú ý quan sát các chướng ngại vật ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của hệ thống.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Thực hiện vận hành toàn bộ hoạt động của hệ thống như hút, bắn nước ở các chế độ khác nhau để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống. Nếu có biểu hiện bất thường, phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành phải tiến hành bảo quản phần hệ thống bơm nước chuyên dùng và xe cơ sở theo quy định tại mục 3.1 của Quy chuẩn này.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.2.5.</strong> Máy phát điện</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
a) Kiểm tra khả năng làm việc của máy phát điện</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Hàng tháng thực hiện chế độ vận hành máy phát điện 01 lần để kiểm tra khả năng làm việc của máy phát điện.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa máy phát điện ra vị trí thuận tiện nhất không gây ảnh hưởng đến các thiết bị khác cũng như môi trường xung quanh.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Thực hiện vận hành máy phát điện ở các chế độ khác nhau để kiểm tra tình trạng kỹ thuật. Nếu có biểu hiện bất thường phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh máy phát điện sạch sẽ.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>3.2.2.6.</strong> Máy nén khí</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
a) Kiểm tra khả năng làm việc của máy nén khí</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Hàng tháng thực hiện chế độ vận hành máy nén khí 01 lần để kiểm tra khả năng làm việc của máy nén khí.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Kiểm tra trước khi khởi động máy nén khí: mức dầu động cơ phải trong khoảng giữa mức dầu cực đại và mức dầu cực tiểu trên thanh kiểm tra dầu.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa máy nén khí ra vị trí thuận tiện nhất, không gây ảnh hưởng đến các thiết bị khác cũng như môi trường xung quanh.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Thực hiện vận hành máy nén khí ở các chế độ khác nhau để kiểm tra tình trạng kỹ thuật. Nếu có biểu hiện bất thường, phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ máy nén khí.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.2.2.7.</strong> Máy căng tách thủy lực</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
a) Kiểm tra khả năng làm việc của máy căng tách thủy lực</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Hàng tháng thực hiện chế độ vận hành máy căng tách thủy lực 01 lần để kiểm tra khả năng làm việc của máy.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa máy căng tách thủy lực ra vị trí thuận tiện nhất, không gây ảnh hưởng đến các thiết bị khác cũng như môi trường xung quanh.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thực hiện vận hành máy ở các chế độ khác nhau để kiểm tra tình trạng kỹ thuật. Nếu có biểu hiện bất thường phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ máy căng tách thủy lực.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong> 3.2.2.8.</strong> Phần hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng theo xe</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với vật tư, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ do Bộ Công an quản lý.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.2.3. </strong>Ghi phiếu theo dõi</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Sau khi phát động nổ máy xong, thủ kho phải ghi vào phiếu theo dõi nổ máy của xe về thời gian, tiêu hao nhiên liệu, tình trạng kỹ thuật và ký tên;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Sau khi vận hành thiết bị chuyên dùng xong, thủ kho phải ghi vào phiếu theo dõi vận hành theo đúng quy định (về thời gian, các công việc đã thực hiện, tình trạng thiết bị chuyên dùng, những khắc phục hư hỏng, nếu có).</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.3. Bảo quản định kỳ 01 năm/lần</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.3.1.</strong> Chuẩn bị vật tư, thiết bị</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Nước sạch, xà phòng, giẻ lau, bàn chải, máy bơm rửa xe, dầu bảo quản, mỡ bảo quản, xăng, dầu diesel, dầu cầu, dầu phanh, dầu số, dầu động cơ và các vật tư, thiết bị khác theo đúng định mức của xe.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.3.2.</strong> Các bước tiến hành</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.3.2.1.</strong> Đối với xe cơ sở</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
a) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe trước khi bảo quản</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra bằng cảm quan toàn bộ thân, gầm, động cơ và các thiết bị khác của xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra dầu động cơ, nước làm mát. Nổ máy kiểm tra tình trạng kỹ thuật, chế độ làm việc của các thiết bị theo xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Cho xe chạy xung quanh kho để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của xe như hệ thống lái, hệ thống phanh và các hệ thống khác.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
b) Bảo quản</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đưa xe ra khu vực rửa xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dọn nội thất bên trong xe, dùng máy hút bụi kết hợp với giẻ lau làm sạch toàn bộ phía bên trong xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ lau, dầu diezel lau sạch lớp dầu bảo quản cũ;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đưa xe lên cầu, dùng máy bơm chuyên dùng phun ướt toàn bộ bên ngoài xe, gầm xe bằng nước sạch;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Rửa lại toàn bộ xe bằng nước sạch có pha xà phòng;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đưa xe vào khu vực bảo quản, bảo dưỡng xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đưa xe lên cầu hoặc giàn nâng;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ sát xi, hệ thống treo, cầu xe.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng bình chứa dầu bảo quản phun vào các vị trí của lá nhíp, bơm mỡ bảo quản vào các vú mỡ khớp chữ thập của các đăng, các vị trí ổ treo nhíp;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Lau dầu bảo quản lên toàn bộ sát xi, cầu xe và các vị trí dễ bị ô xy hóa;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay dầu động cơ, lọc dầu;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Bổ sung dầu số, dầu cầu, dầu phanh, dầu trợ lực lái đúng chủng loại và đúng tiêu chuẩn;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay nước làm mát (đối với xe làm mát bằng dung dịch):</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Xả hết nước làm mát cũ, đổ đầy nước sạch có pha hóa chất DR – 02 vào hệ thống làm mát. Nổ máy khoảng 15 phút, sau đó xả hết nước từ hệ thống làm mát đến khi không còn cặn bẩn thì đổ dung dịch nước làm mát đúng chủng loại vào sao cho đủ định mức;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Lau sạch toàn bộ bề ngoài động cơ bằng giẻ sạch. Nổ máy kiểm tra khả năng làm việc của động cơ;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Tháo các má phanh, dùng giấy nhám đánh sạch bẩn, sau đó lắp lại như cũ;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đạp phanh kiểm tra áp lực dầu và sự rò rỉ dầu trên đường ống;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Bôi mỡ vào các đầu dây cáp điện hở tránh bị ô xy hóa.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.3.2.2.</strong> Đối với hệ thống chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
a) Phần hệ thống thang chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài thân vỏ hệ thống thang (mâm xoay, vỏ thân thang);</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ, chổi cước nhúng dầu diezel hoặc xăng làm sạch bên trong hệ thống thang (dây cáp, ru lô, thanh trượt, bánh răng mâm xoay);</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Lau dầu, mỡ bảo quản lên toàn bộ hệ thống thang (dây cáp, ru lô, thanh trượt, bánh răng mâm xoay) và các vị trí dễ bị ô xy hóa;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Bơm mỡ vào các khớp nối qua vú mỡ.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
b) Phần hệ thống cần cẩu chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng máy bơm chuyên dùng phun ướt bề mặt vỏ ngoài thân cần cẩu và mâm xoay của hệ thống cần cẩu bằng nước sạch;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ lau, bàn chải rửa toàn bộ bề mặt vỏ ngoài thân cần cẩu và mâm xoay của hệ thống cần cẩu bằng nước sạch có pha xà phòng với nồng độ phù hợp;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Rửa lại toàn bộ bằng nước sạch;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ hệ thống cần cẩu;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống cần cẩu;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Lau dầu bảo quản lên toàn bộ hệ thống cẩu (tay vươn cần cẩu, dây cáp, ru lô, thanh trượt, móc);</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Tra dầu mỡ vào thiết bị ngắt kích hoạt và các vị trí dễ bị ô xy hoá;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Tra dầu mỡ vào giá đỡ, cánh tay với thủy lực, vươn cơ khí và chân chống.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
c) Phần hệ thống tời chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng dầu diezel hoặc xăng và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống tời;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Bôi mỡ bảo quản vào toàn bộ dây cáp của hệ thống tời;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Tra dầu mỡ vào thiết bị ngắt kích hoạt và các vị trí dễ bị ô xy hóa.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
d) Phần hệ thống bơm nước chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Xả toàn bộ nước trong thùng chứa, ống dẫn qua hệ thống van xả;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng giẻ khô, chổi cước làm sạch các vết bẩn, cặn bám vào lưới lọc của van hút nước;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống bơm nước;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay dầu động cơ và lọc dầu của động cơ lai máy bơm nước;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay nước làm mát động cơ lai máy bơm nước (các bước tiến hành tương tự như đối với động cơ xe cơ sở);</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Lau dầu bảo quản lên toàn bộ hệ thống bơm nước;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Bôi mỡ bảo quản vào các vị trí dễ bị ô xy hóa;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Xiết chặt tất cả các khớp nối van, điều chỉnh độ mòn phớt, joăng cổ trục bơm nước. Nếu phớt, joăng quá mòn thì tiến hành thay mới để bảo đảm độ kín của khoang bơm nước;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra và xiết chặt bu lông tất cả các mối ghép đường ống nước chuyên dùng để bảo đảm kín;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra độ nhậy các van điện - khí nén đóng, mở van đường nước chuyên dùng. Nếu chưa đạt yêu cầu thì tiến hành bảo dưỡng hoặc thay mới;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra và điều chỉnh áp suất khí nén hệ thống, các đường ống dẫn khí nén;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra sự hoạt động và độ kín khít của các van bi đóng, mở họng nước hút, xả của hệ thống (tiêu chuẩn đóng – mở 90<sup>0</sup>). Van bi đóng hết nhưng nước vẫn rò rỉ ra ngoài thì phải lau sạch cặn bẩn và bôi mỡ vào;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra sự hoạt động của bơm chân không mồi nước. Nếu bơm không hoạt động thì tiến hành bảo dưỡng hoặc thay mới;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra và khắc phục (nếu có) hệ thống mạch điện điều khiển hệ thống;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra và khắc phục (nếu có) hệ thống van trộn hóa chất, đường ống dẫn, đồng hồ chỉ báo áp suất;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Sau khi kiểm tra, bảo dưỡng xong hệ thống chuyên dùng, cần xả hết nước, hóa chất trong téc và trên đường ống để chống gỉ và đóng cặn làm tắc hệ thống bơm;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Bơm mỡ vào các vú mỡ, bôi mỡ vào các đầu van mở khóa van nước và các vị trí dễ bị ô xy hóa.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
e) Máy phát điện</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Vệ sinh sạch sẽ vỏ bọc bên ngoài máy phát điện khỏi bụi, bẩn;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra thùng chứa nhiên liệu và các ống dẫn nhiên liệu bảo đảm không bị rò rỉ, hỏng hóc;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Nghiêm cấm làm thay đổi, điều chỉnh các đinh vít điều chỉnh chất lượng hỗn hợp, máy điều chỉnh tần suất vòng quay và bộ hạn chế van tiết lưu;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay thế dầu động cơ và kiểm tra mức dầu;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Lau chùi và thay thế bộ lọc khí.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
f) Máy nén khí</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay dầu cho máy nén khí;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra van an toàn bảo đảm van được thiết lập tại áp suất đúng mức (sử dụng máy đo áp suất để bảo đảm vận hành đúng);</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay bộ lọc đầu vào;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Xả phần ngưng đọng (phần ngưng đọng = nước + dầu = nhũ tương); nhũ tương này màu trắng giống sữa, một vài vết màu nâu. Trong trường hợp chất nhũ tương màu tối đặc, phải tiến hành bảo dưỡng máy nén khí ngay lập tức;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Không được thực hiện công tác bảo trì trên máy nén khí nếu không tắt và giảm áp suất của máy.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
g) Máy căng tách thủy lực</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra độ rộng khi mở của lưỡi căng tách trên đầu thiết bị căng tách;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra độ chặt, ổn định của tay cầm;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra vỏ bọc và mối nối dễ dàng kết hợp với nha;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kiểm tra lưỡi căng tách:</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Các lưỡi căng tách có thể mở kéo tự do và không bị méo mó hay bị biến dạng bề mặt;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Các bu lông của lưỡi căng tách phải được đưa ra và theo đúng trật tự làm việc;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Rãnh đầu căng tách phải được lau chùi và điều chỉnh không có hỏng hóc.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
h) Đối với các thiết bị sử dụng dầu thủy lực</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đường ống:</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Không để gần các chất như axit, bazơ, cồn, este; </p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Không sử dụng vượt quá áp suất cho phép trong lòng ống, tránh sức căng và đặt tải trọng lên ống;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Tránh để gập đường ống;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Kiểm tra sự rò rỉ dầu trên đường ống.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dầu thủy lực:</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Dầu được thay 01 năm/lần. Trong trường hợp sử dụng hoặc vận hành thường xuyên, đặc biệt trong môi trường bụi bẩn, dầu được thay 06 tháng/lần.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
i) Phần hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng theo xe</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với vật tư, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ do Bộ Công an quản lý.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.3.3.</strong> Vệ sinh</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Khi kết thúc bảo quản, phải tiến hành vệ sinh, thu gom toàn bộ các vật tư bảo quản rơi vãi để đưa ra xử lý đúng kỹ thuật, bảo đảm vệ sinh môi trường.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.3.4.</strong> Quy hoạch và sắp xếp xe trong kho</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Thực hiện như mục 3.1.5 của Quy chuẩn này.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.3.5.</strong> Ghi phiếu bảo quản</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Sau khi bảo quản xong, phải ghi chép đầy đủ nội dung công việc bảo quản vào phiếu bảo quản để theo dõi.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.4. Bảo quản định kỳ 03 năm/lần</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.4.1. </strong>Đối với xe cơ sở</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Sau khi thực hiện xong bảo quản định kỳ 01 năm/lần thì tiếp tục các công việc sau:</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay lọc gió;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay dầu phanh, dầu cầu, dầu số, dầu trợ lực;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay mỡ ở các moay ơ bánh xe;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thay cúp pen của hệ thống phanh;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Làm sạch máy phát điện, máy khởi động, hệ thống điều hòa.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.4.2. </strong>Đối với hệ thống chuyên dùng</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Thực hiện như bảo quản định kỳ 01 năm/lần.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.5. Bảo quản xe nhập kho sau khi thực hiện nhiệm vụ, điều chuyển</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Trường hợp xe chạy dưới 1000 km: Thực hiện như bảo quản lần đầu;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Trường hợp xe chạy trên 1000 km: Thực hiện như bảo quản định kỳ 01 năm/lần.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>3.6. Phòng, chống cháy nổ và an toàn lao động trong bảo quản hàng hóa</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Kho bảo quản phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng, chống cháy nổ như hệ thống báo, chữa cháy tự động, các dụng cụ phòng cháy, chữa cháy cầm tay và có phương án tổ chức công tác phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định hiện hành;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với các khâu bảo quản có liên quan đến dầu mỡ, nhiên liệu, phải tuyệt đối cách ly với nguồn lửa, nguồn phát sinh ra lửa;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thường xuyên kiểm tra độ ổn định trên giá kê của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, đặc biệt trước khi vận hành nổ máy định kỳ;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Khi vận hành phải đúng theo các quy tắc an toàn, quy định kỹ thuật của xe, tránh xảy ra tai nạn;</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
- Công nhân bảo quản phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động (quần áo, khẩu trang, kính) đúng quy định.</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.0pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.0pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.1. Quy định chung về quản lý </strong></p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.1.1. </strong>Hàng dự trữ nhà nước giao cho Bộ Công an quản lý phải thực hiện theo các quy định của Pháp lệnh dự trữ quốc gia số <a class="toanvan" target="_blank">17/2004/PL-UBTVQH</a> ngày 29-4-2004 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">196/2004/NĐ-CP</a> ngày 02-12-2004 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dự trữ quốc gia, các thông tư hướng dẫn thực hiện của các Bộ, ngành chức năng có liên quan.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.1.2.</strong> Hàng dự trữ nhà nước giao cho Bộ Công an thống nhất quản lý tại các kho của Bộ Công an.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.1.3.</strong> Cục trưởng Cục Kho vận Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật Bộ Công an có trách nhiệm chỉ đạo các kho của Bộ thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ an toàn hàng dự trữ nhà nước trong mạng lưới kho của Bộ Công an.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.2. Quy định về nhập hàng </strong></p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.2.1.</strong> Hàng dự trữ nhà nước nhập kho theo kế hoạch của lãnh đạo Bộ Công an, lãnh đạo Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.2.2.</strong> Hàng năm, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch mua sắm đã được duyệt, các đơn vị nhập hàng hoặc cơ quan kế hoạch phải thông báo cho Cục Kho vận biết để chủ động nhập hàng.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.2.3.</strong> Trước khi nhập hàng vào kho, đơn vị nhập hàng phải gửi kế hoạch nhập hàng cho Cục Kho vận trước từ 5 đến 7 ngày để Cục trưởng Cục Kho vận chỉ định kho nhập và chỉ đạo các phòng, kho nhập hàng. Kế hoạch bao gồm các nội dung: tên hàng, số lượng, chất lượng, quy cách, ký mã hiệu, thời gian lưu kho, hợp đồng mua sắm, sản xuất và những yêu cầu bảo quản khác để kiểm tra hàng nhập và bảo quản.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.2.4.</strong> Yêu cầu đối với hàng nhập kho áp dụng theo mục 1.1 của Quy chuẩn này.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.2.5</strong> Kiểm tra hàng hóa nhập kho áp dụng theo mục 2.3 của Quy chuẩn này.</p>
<p style="margin-right:-2.0pt;">
<strong>4.2.6.</strong> Đối với hàng tạm nhập kho, phải có lệnh của Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Cục trưởng Cục Kho vận và tiến hành kiểm tra, lập biên bản cụ thể số lượng, chất lượng, quy cách hàng hóa. Sau 15 ngày, kể từ ngày tạm nhập, đơn vị nhập hàng phải lập phiếu nhập kho. Nếu quá thời hạn này mà chưa lập phiếu nhập kho thì đơn vị nhập hàng phải trả phí lưu kho, bãi. Sau một tháng không làm phiếu nhập kho thì trả lại hàng cho đơn vị nhập hàng.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.2.7.</strong> Đối với hàng đã qua sử dụng, sửa chữa được thu hồi nhập kho phải theo lệnh của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và tiến hành kiểm tra, lập biên bản cụ thể số lượng, chất lượng, tình trạng hàng hóa, xác định trách nhiệm của các bên.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.3. Quy định về xuất hàng</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.3.1. </strong>Việc xuất hàng dự trữ nhà nước phải theo kế hoạch năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.3.2.</strong> Trường hợp cần thiết phải đáp ứng ngay yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, chống phá hoại, chống bạo loạn, phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, phòng, chống dịch bệnh có nguy cơ bùng phát, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định xuất kho cấp ngay hàng dự trữ nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Pháp lệnh dự trữ quốc gia số <a class="toanvan" target="_blank">17/2004/PL-UBTVQH</a> ngày 29-4-2004.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.3.3.</strong> Khi tạm xuất hàng dự trữ nhà nước để phục vụ cho nhiệm vụ đột xuất phát sinh, phải có lệnh của lãnh đạo Bộ Công an và được thực hiện bảo quản theo quy định tại mục 3.5 của Quy chuẩn này.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.4. Giao nhận, điều chuyển hàng dự trữ nhà nước trong phạm vi hệ thống kho của Bộ Công an</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.4.1.</strong> Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ phục vụ công tác, chiến đấu ở từng khu vực, bảo đảm thuận tiện, phù hợp với việc dự trữ, cấp phát, bảo quản, Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an để thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư kế hoạch điều chuyển hàng dự trữ nhà nước trong hệ thống kho của Bộ Công an.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.4.2.</strong> Trường hợp đột xuất, Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an quyết định điều chuyển hàng dự trữ nhà nước trong hệ thống kho của Bộ Công an nhưng sau khi thực hiện xong, phải thông báo ngay cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.5. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.5.1.</strong> Lập thẻ kho</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Mỗi lô phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng nhập kho phải được lập một thẻ kho, trong đó ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu S21–H ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">213/2009/TT-BTC</a> ngày 10-11-2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho dự trữ nhà nước.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong> 4.5.2.</strong> Sổ theo dõi công tác bảo quản</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất về tình hình công tác bảo quản phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, thay đổi về số lượng, chất lượng. Sổ phải đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đầy đủ các thành phần ký tên và đóng dấu của đơn vị;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Thủ kho bảo quản phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng phải ghi chép đầy đủ các thay đổi về chất lượng, công việc bảo quản, các hư hỏng phát sinh và kết quả xử lý cho từng loại trong quá trình lưu kho;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Định kỳ 03 tháng/lần, cán bộ theo dõi chuyên trách phải kiểm tra và ghi nhận xét, đánh giá về công tác bảo quản, vào sổ nhật ký bảo quản và báo cáo lãnh đạo biết.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.5.3.</strong> Thẻ treo</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
Dùng để ghi tên hàng, số khung, số máy, ngày nhập, đơn vị nhập, xuất xứ hàng hoá của từng xe.</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
<strong>4.6. Thời gian lưu kho</strong></p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng nhập kho thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý, thời gian lưu kho luân phiên đổi hàng không lớn hơn 05 năm;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với ắc quy nhập khẩu trang bị theo xe, thời hạn sử dụng tối đa 36 tháng;</p>
<p style="margin-right:-2.1pt;">
- Đối với ắc quy sản xuất trong nước trang bị theo xe, thời hạn sử dụng tối đa 24 tháng./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đại tướng Trần Đại Quang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ CÔNG AN Số: 77/2011/TTBCA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011
THÔNG TƯ
Quy định quy chuẩn quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phương tiện giao
thông
cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng do Bộ Công an quản lý
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh dự trữ quốc gia năm 2004;
Căn cứ Nghị định số196/2004/NĐCP ngày 02122004 quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐCP ngày 0182007 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số77/2009/NĐCP ngày 1592009 quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng do Bộ Công an quản
lý như sau:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quy chuẩn quốc gia về yêu cầu kỹ thuật, giao nhận, vận
chuyển, bảo quản, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy
chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý và nguyên tắc áp
dụng quy chuẩn; kinh phí bảo đảm và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, giao nhận, vận chuyển và bảo quản
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng (sau đây viết gọn
là phương tiện) thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý;
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về dự trữ nhà nước đối với phương tiện do Bộ Công an quản lý (sau đây viết gọn
là quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước).
Điều3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc được kéo bởi ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và các phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ khác.
2. Xe máy chuyên dùng là các loại xe đặc chủng có thiết kế, chế tạo, lắp đặt
máy công tác hoặc trang thiết bị chuyên dùng đặc biệt phục vụ công tác, chiến
đấu của lực lượng Công an nhân dân.
3. Bảo quản lần đầu là việc thực hiện tẩy rửa, vệ sinh, kê xếp phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng trong kho sau khi giao nhận xe
nhập kho theo một trình tự nhất định.
4. Bảo quản thường xuyên là việc thường xuyên kiểm tra khả năng làm việc của
các hệ thống trên xe, phát động nổ máy và vận hành các hệ thống chuyên dùng,
vệ sinh phương tiện, dụng cụ đồ nghề, các trang thiết bị theo xe và vệ sinh
kho hàng tuần, hàng tháng theo một trình tự nhất định.
5. Bảo quản định kỳ là việc thực hiện các công việc bảo quản theo một chu kỳ
thời gian xác định như định kỳ 01 năm/lần và 03 năm/lần.
Điều4. Nguyên tắc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2. Bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dự trữ nhà nước, đáp ứng
yêu cầu về an ninh, an toàn.
3. Bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với điều kiện ngân sách của Nhà
nước cấp cho Bộ Công an trong từng giai đoạn.
3. Khuyến khích việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý.
4. Nghiêm cấm lợi dụng việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước để
trục lợi hoặc gây thiệt hại đối với tài sản của Nhà nước.
Điều5. Quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước
1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà
nước đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng do Bộ
Công an quản lý.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất
trong toàn lực lượng Công an nhân dân. Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung
quy chuẩn này, căn cứ vào yêu cầu và tình hình thực tế, Tổng cục Hậu cần Kỹ
thuật có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, đề
nghị Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều6. Kinh phí bảo đảm thực hiện quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước được bố
trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công an.
2. Căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật về dự trữ nhà nước, Tổng cục Hậu cần Kỹ
thuật phối hợp với Cục Tài chính xây dựng dự toán ngân sách hàng năm để bảo
đảm thực hiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong thực hiện quy chuẩn kỹ thuật
về dự trữ nhà nước
1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp phương tiện thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ
Công an quản lý phải có chất lượng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
có liên quan thực hiện việc giao nhận, vận chuyển, bảo quản, quản lý phương
tiện thuộc hàng dự trữ nhà nước theo đúng quy định của Thông tư này.
Điều8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01022012.
2. Các đơn vị đã áp dụng quy chuẩn kỹ thuật bằng hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với hàng dự trữ nhà nước trước thời điểm Thông tư này có
hiệu lực thì được tiếp tục áp dụng cho đến khi hết niên hạn sử dụng; trường
hợp chưa áp dụng hoặc áp dụng thấp hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Thông
tư này thì thực hiện theo Thông tư này.
Điều9. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật chịu trách nhiệm chỉ đạo Cục
Kho vận tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa
phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật) để kịp thời
hướng dẫn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ XE MÁY
CHUYÊN DÙNG DO BỘ CÔNG AN QUẢN LÝ
National technical regulation on state reserve of transport vehicle machine
over
land and special vehicle machine by the ministry of public security
management
1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1.1. Yêu cầu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy
chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý nhập kho
1.1.1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng thuộc
hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý nhập kho dự trữ nhà nước phải là
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng mới, chưa qua sử
dụng, đồng bộ, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam,
đúng với hợp đồng mua sắm đã ký kết và tiêu chuẩn của nhà sản xuất, có tình
trạng kỹ thuật tốt.
1.1.2. Trang thiết bị theo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe
máy chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý phải đúng
theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và phải đồng bộ.
1.2. Yêu cầu chung về nhà kho và trang thiết bị phục vụ bảo quản
1.2.1. Kho bảo quản phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy
chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
Bảo đảm các tiêu chuẩn về xây dựng hiện hành;
Kho phải kín, có mái che, tường bao bảo vệ, chống mưa nắng;
Nền nhà kho phải chịu được tải trọng tối thiểu 10 tấn/m2;
Phải có hệ thống thông gió bảo đảm thoát khí thải khi vận hành xe và bảo
đảm nhiệt độ phù hợp với từng mặt hàng yêu cầu cao về nhiệt độ, độ ẩm;
Bảo đảm các yêu cầu về an toàn phòng cháy, chữa cháy, chống sét, bảo vệ,
thoát nước;
Bảo đảm yêu cầu về chiếu sáng cho công tác bảo vệ, kiểm tra, bảo quản.
1.2.2. Kho để phụ tùng, nạp ắc quy, hóa chất phải bảo đảm các yêu cầu sau:
Được tách thành các gian kho riêng biệt bảo đảm các tiêu chuẩn về xây dựng,
phòng cháy, chữa cháy, chống sét hiện hành;
Bảo đảm thông gió, ánh sáng;
Nền kho phải chịu được tải trọng tối thiểu 05 tấn/m2;
Kho nạp ắc quy được trang bị hệ thống nạp ắc quy gồm nguồn điện, máy nạp ắc
quy, hệ thống dây nạp, giá để ắc quy.
Kho để hóa chất có tường ốp gạch men, nền được ốp gạch men chống trượt bảo
đảm yêu cầu về cháy nổ cũng như môi trường. Không được để các chất dễ cháy nổ
như xăng, dầu gần các nguồn phát sinh lửa; không được để các hóa chất có khả
năng ăn mòn như dung dịch a xít, bazơ gần các vật làm bằng kim loại.
1.2.3. Nhà kỹ thuật bảo quản phương tiện
Bảo đảm các tiêu chuẩn về xây dựng hiện hành.
Được trang bị các thiết bị cơ bản phục vụ cho công tác bảo quản như quy
định tại điểm 1.2.4 của Quy chuẩn này.
1.2.4. Trang thiết bị phục vụ quản lý, bảo quản phương tiện
Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý như thẻ treo, biển tên giới thiệu
hàng, tủ đựng tài liệu, máy vi tính, máy in, máy FAX và các loại sổ sách khác
phải bảo đảm các tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Trang thiết bị phục vụ công tác bảo quản, bảo dưỡng như hệ thống cầu, giàn
nâng hạ phương tiện, các loại kích, máy nén khí, máy nạp ắc quy, máy hút bụi,
mễ kê, bạt che, bộ dụng cụ đồ nghề sửa chữa và các loại thiết bị khác phải bảo
đảm các tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2. THỦ TỤC GIAO NHẬN
2.1. Vận chuyển
2.1.1. Khi di chuyển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy
chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý từ nơi nhận về
nhập kho hoặc giữa các kho dự trữ nhà nước không được kết hợp chở hàng.
2.1.2. Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên
dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý có yêu cầu về nghiệp vụ,
bí mật phải được chở trên xe chuyên dùng, container và được che chắn cẩn thận,
chắc chắn.
2.2. Kiểm tra hồ sơ
Trước khi giao nhận nhập kho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy
chuyên dùng thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý phải có các tài
liệu sau:
2.2.1. Kế hoạch nhập hàng, phiếu nhập kho
2.2.2. Hợp đồng mua sắm, sản xuất
2.2.3. Các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất về cấu tạo, hướng dẫn sử
dụng, vận hành, bảo quản, bảo dưỡng đối với từng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy chuyên dùng (đối với xe nhập khẩu thì phải có 01 bản
dịch các tài liệu này sang tiếng Việt) và các loại tài liệu có liên quan khác.
2.3. Kiểm tra sản phẩm khi giao nhận
2.3.1. Kiểm tra số lượng, chủng loại
Số lượng, chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên
dùng khi giao nhận phải đúng với số lượng, chủng loại trong phiếu nhập kho và
hợp đồng mua sắm, sản xuất.
2.3.2. Kiểm tra bên ngoài
a) Kiểm tra hình dáng, màu sắc
Kiểm tra tổng quan bên ngoài bảo đảm không bị xây xước, móp, méo tại những
vị trí có yêu cầu về thẩm mỹ như cabin, vỏ xe;
Màu sắc của xe đúng như trong hợp đồng mua sắm, sản xuất, không bị mờ nhạt.
b) Kiểm tra các loại đồng hồ chỉ báo
Kiểm tra khả năng làm việc của các loại đồng hồ chỉ báo trên bảng táp lô cũng
như tại các vị trí khác phải hoạt động tốt.
c) Kiểm tra tổng thành
Kiểm tra tất cả các hệ thống, chi tiết bên ngoài tổng thành về sự đồng bộ và
mức độ mới; đặc biệt chú ý các vị trí lắp ráp, các bu lông, đai ốc.
2.3.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật
a) Kiểm tra hệ thống khởi động
Kiểm tra khả năng khởi động của động cơ bảo đảm khi khởi động máy tối đa 3
lần, động cơ phải hoạt động. Khi động cơ hoạt động, yêu cầu tiếng nổ phải
tròn, đều, không có tiếng gõ, kêu lạ.
b) Kiểm tra hệ thống điện
Kiểm tra ắc quy phải bảo đảm mới, cường độ dòng điện và điện áp phù hợp với
chủng loại phương tiện;
Kiểm tra khả năng làm việc của các loại đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu ở
các chế độ pha, cốt, lùi, phanh bảo đảm hoạt động tốt;
Kiểm tra khả năng làm việc của các loại còi, hệ thống gạt mưa, phun nước
rửa kính;
Kiểm tra khả năng làm việc của radio, đầu đọc đĩa và hệ thống điều hòa,
quạt gió ở các chế độ khác nhau bảo đảm hoạt động tốt.
c) Kiểm tra hệ thống bôi trơn
Kiểm tra chất lượng, dung tích dầu bôi trơn bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của xe.
d) Kiểm tra hệ thống làm mát
Đối với xe làm mát bằng dung dịch:
Kiểm tra chất lượng, dung tích nước làm mát;
Kiểm tra dây đai của mô tơ (trùng hay căng);
Kiểm tra sự rò rỉ dung dịch làm mát trên các đường ống.
Đối với xe làm mát bằng không khí: Kiểm tra các cánh tản nhiệt có bị móp,
méo, vỡ hoặc bị chất bẩn bám vào hay không.
e) Kiểm tra hệ thống truyền lực
Đối với xe sử dụng số cơ khí: Kiểm tra khả năng làm việc của ly hợp về hành
trình tự do, khả năng đóng, ngắt ly hợp khi cho xe di chuyển tại các tay số
khác nhau bảo đảm không có hiện tượng trượt, đóng, ngắt không hoàn toàn của ly
hợp; khi chuyển số phải êm, toàn bộ hệ thống truyền lực làm việc ổn định,
không có tiếng kêu, gõ lạ.
Đối với xe sử dụng số tự động: Kiểm tra khả năng đi số tại các số khác nhau
(tay số R, D, S, L, P) bảo đảm khi chuyển số phải êm, toàn bộ hệ thống truyền
lực làm việc ổn định, không có tiếng kêu, gõ lạ.
f) Kiểm tra hệ thống phanh
Yêu cầu đóng mở dứt khoát, đều cả 2 phía, không bị bó, lệch phanh; bảo đảm
đủ lực phanh cần thiết, không bị rò rỉ dầu phanh (đối với hệ thống phanh dẫn
động thủy lực) tại các đường ống hoặc trong dầu phanh có lẫn không khí; không
bị rò thoát khí trên đường ống dẫn đối với hệ thống phanh dẫn động khí nén;
Kiểm tra phanh tay trên đường có độ dốc 20%.
g) Kiểm tra hệ thống treo
Tùy theo loại xe mà kiểm tra khả năng làm việc của lò xo, nhíp lá, giảm chấn
bảo đảm êm khi cho xe di chuyển trên đường xấu.
h) Kiểm tra hệ thống lái
Kiểm tra hành trình của tay lái, trợ lực lái bảo đảm khi lái xe được nhẹ
nhàng.
i) Kiểm tra hệ thống chuyên dùng theo xe
Khi giao nhận xe phải vận hành hệ thống chuyên dùng theo xe để kiểm tra
tình trạng kỹ thuật;
Đối với hệ thống thang chuyên dùng: Kiểm tra khả năng lao, phóng thang ở
các chế độ khác nhau;
Đối với hệ thống cần cẩu chuyên dùng: Kiểm tra khả năng nâng, hạ và tầm
vươn tại các chế độ khác nhau;
Đối với hệ thống tời chuyên dùng: Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống;
Đối với hệ thống bơm hút, bắn nước chuyên dùng: Kiểm tra khả năng hút, bắn
nước ở các chế độ khác nhau;
Đối với các hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng: Kiểm tra khả
năng làm việc tại các chế độ khác nhau theo từng chức năng của thiết bị.
j) Kiểm tra, giao nhận các phụ tùng, phụ kiện theo xe
Kiểm tra phụ tùng, phụ kiện bảo đảm đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy
cách sản phẩm.
2.4. Biên bản giao nhận
Sau khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra sản phẩm đúng theo quy định, tiến hành lập
biên bản bàn giao chung giữa các bên và biên bản bàn giao chi tiết cho từng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng.
3. BẢO QUẢN
3.1. Bảo quản lần đầu
3.1.1. Quy định chung về bảo quản lần đầu
Xe nhập kho dự trữ nhà nước phải bảo quản lần đầu để đưa vào kho dự trữ.
3.1.2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị
Nước sạch, xà phòng, giẻ lau, bàn chải, máy bơm rửa xe, dầu bảo quản, mỡ bảo
quản, xăng, dầu diesel và các thiết bị bảo quản.
3.1.3. Các bước tiến hành
3.1.3.1. Bảo quản lần đầu xe cơ sở
a) Rửa xe
Đưa xe ra khu vực rửa xe;
Dọn nội thất bên trong xe, dùng máy hút bụi kết hợp với giẻ lau làm sạch
toàn bộ phía bên trong xe;
Đưa xe lên cầu, dùng máy bơm chuyên dùng phun ướt toàn bộ bên ngoài xe, gầm
xe bằng nước sạch;
Dùng giẻ lau, bàn chải nhúng vào thùng nước pha xà phòng với nồng độ phù
hợp rửa toàn bộ bên ngoài xe, gầm xe;
Rửa lại toàn bộ xe bằng nước sạch;
Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ xe.
b) Bảo quản gầm xe
Đưa xe vào khu vực bảo quản, bảo dưỡng xe;
Đưa xe lên cầu hoặc giàn nâng;
Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ sát xi, hệ thống treo, cầu xe;
Dùng bình chứa dầu bảo quản phun vào các vị trí của lá nhíp, bơm mỡ bảo
quản vào các vú mỡ khớp chữ thập của các đăng, các vị trí ổ treo nhíp;
Lau dầu bảo quản lên toàn bộ sát xi, cầu xe và các vị trí dễ bị ô xy hóa.
3.1.3.2. Bảo quản lần đầu hệ thống chuyên dùng
a) Phần hệ thống thang chuyên dùng
Dùng giẻ lau, chổi cước, bàn chải làm sạch toàn bộ bên ngoài, bên trong hệ
thống thang bằng dầu diezel hoặc xăng;
Dùng giẻ lau, chổi cước sạch nhúng vào dầu hoặc mỡ bảo quản bôi lên các vị
trí dễ bị ô xy hóa (dây cáp, thanh trượt, ru lô, bánh răng mâm xoay và một số
thiết bị khác) của hệ thống thang.
b) Phần hệ thống cần cẩu chuyên dùng
Dùng máy bơm chuyên dùng phun ướt bề mặt vỏ ngoài thân cần cẩu và mâm xoay
của hệ thống cần cẩu bằng nước sạch;
Dùng giẻ lau, bàn chải rửa toàn bộ bề mặt vỏ ngoài thân cần cẩu và mâm xoay
của hệ thống cẩu bằng nước sạch có pha xà phòng với nồng độ phù hợp;
Rửa lại toàn bộ bằng nước sạch;
Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ hệ thống cần cẩu;
Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống cần cẩu;
Lau dầu bảo quản lên toàn bộ hệ thống cần cẩu (tay vươn cần cẩu, dây cáp,
ru lô, thanh trượt, móc và một số thiết bị khác);
Tra dầu mỡ thiết bị ngắt kích hoạt và các vị trí dễ bị ô xy hoá.
c) Phần hệ thống tời chuyên dùng
Dùng dầu diezel hoặc xăng và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống tời;
Bôi mỡ bảo quản vào toàn bộ dây cáp của hệ thống tời;
Tra dầu mỡ thiết bị ngắt kích hoạt và các vị trí dễ bị ô xy hoá.
d) Phần hệ thống bơm nước chuyên dùng
Dùng nước sạch, giẻ lau, bàn chải rửa toàn bộ bên ngoài hệ thống bơm nước
bằng nước pha xà phòng với nồng độ phù hợp;
Rửa lại toàn bộ bằng nước sạch;
Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ hệ thống bơm
nước;
Xả toàn bộ nước trong thùng chứa, ống dẫn qua hệ thống van xả;
Dùng giẻ khô, chổi cước làm sạch các vết bẩn bám vào lưới lọc của van hút
nước;
Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống bơm nước;
Lau dầu bảo quản lên toàn bộ hệ thống bơm nước;
Bôi mỡ bảo quản vào các vị trí dễ bị ô xy hóa.
e) Phần hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng theo xe
Áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với vật tư,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ do Bộ Công an quản lý.
3.1.4. Vệ sinh
Kết thúc bảo quản, phải tiến hành vệ sinh, thu gom toàn bộ các vật tư bảo quản
rơi vãi để đưa ra xử lý đúng kỹ thuật, bảo đảm vệ sinh môi trường.
3.1.5. Quy hoạch và sắp xếp xe trong kho
Mỗi chủng loại xe được sắp xếp ở kho riêng hoặc từng khu vực riêng trong
cùng một kho;
Các loại xe ôtô tùy theo cấu tạo cụ thể để xếp có khoảng cách cho phù hợp.
Khoảng cách chiều ngang giữa các xe hoặc tường, cột kho phải lớn hơn chiều
rộng một cửa xe lớn nhất vuông góc với xe. Khoảng cách theo chiều dọc giữa các
xe tối thiểu cách nhau 01 m;
Đưa xe vào vị trí và kê kích lên giá hoặc mễ kê bảo quản đúng kỹ thuật, bảo
đảm chắc chắn sao cho điểm thấp nhất của lốp xe cách mặt nền kho từ 5cm đến
8cm;
Các bộ phận trang thiết bị theo xe như ắc quy, bạt, dụng cụ đồ nghề, tài
liệu hướng dẫn phải để đúng nơi quy định.
3.1.6. Lập thẻ theo dõi
Sau khi bảo quản xong phải ghi chép đầy đủ nội dung công việc bảo quản vào
phiếu bảo quản để theo dõi;
Lập thẻ treo cho từng loại xe ghi rõ tên xe, số khung, số máy, ngày nhập,
đơn vị nhập.
3.2. Bảo quản thường xuyên
3.2.1. Đối với xe cơ sở
3.2.1.1. Kiểm tra toàn bộ xung quanh nhà kho để phát hiện dấu hiệu mất an
toàn và các hiện tượng như chuột cắn, mối xông hoặc các loại côn trùng khác
phá hoại. Nếu có phải kịp thời có biện pháp khắc phục, xử lý.
3.2.1.2. Phát động nổ máy
a) Kiểm tra ban đầu các hệ thống: Kiểm tra xung quanh xe (sự rò rỉ xăng, dầu
tại các đường ống), lốp xe, mức dầu và chất lượng dầu động cơ, nước làm mát
(đối với xe làm mát bằng dung dịch), nếu thiếu phải bổ sung. Kiểm tra độ ổn
định của xe trên mễ kê.
b) Chuẩn bị ắc quy: Dùng ắc quy có điện áp và dung lượng theo quy định của xe,
ắc quy phải được nạp no điện.
c) Chuẩn bị nhiên liệu: Chuẩn bị nhiên liệu đúng theo xe và bổ sung theo định
mức được duyệt.
d) Khởi động máy kiểm tra khả năng làm việc của các hệ thống
Khởi động nổ máy bằng máy đề, mỗi lần đề không quá 05 giây, thời gian tối
thiểu giữa hai lần đề là 20 giây. Nếu sau 03 lần đề mà không nổ máy, cần phải
kiểm tra lại toàn bộ các hệ thống trên xe như nhiên liệu, điện áp.
Mỗi lần nổ máy đều phải kiểm tra khả năng làm việc của các loại đồng hồ chỉ
báo trên bảng táp lô, cài số cho bánh xe chạy trơn trên mễ kê để cho dầu mỡ
bôi trơn các chi tiết, đạp chân phanh để chống bó kẹt cúp pen.
Sau khi tắt máy, phải kiểm tra lại toàn bộ các hệ thống xem có hiện tượng
lạ hoặc rò rỉ dầu, nhiên liệu hay không.
Tháo ắc quy của xe đưa vào nhà kỹ thuật bảo quản để nạp ắc quy.
Hàng tháng phát động nổ máy:
Đối với động cơ sử dụng nhiên liệu diezel: tối thiểu 02 lần, mỗi lần tối thiểu
15 phút;
Đối với động cơ sử dụng nhiên liệu xăng: tối thiểu 04 lần, mỗi lần tối thiểu
15 phút.
3.2.1.3. Vệ sinh xe: Lau chùi xe, quét dọn nhà kho và xung quanh kho.
3.2.2. Đối với hệ thống chuyên dùng trên xe
3.2.2.1. Phần hệ thống thang chuyên dùng
a) Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống
Định kỳ ba tháng thực hiện chế độ vận hành lao phóng thang 01 lần để kiểm
tra khả năng làm việc của hệ thống cũng như tập luyện về kỹ năng sử dụng cho
cán bộ thủ kho và lái xe;
Khi thực hiện thao tác cần phải đưa xe ra vị trí thuận tiện nhất, chú ý
quan sát các chướng ngại vật ảnh hưởng đến khả năng vươn xa, góc quay của
thang.
Thực hiện vận hành toàn bộ hoạt động của hệ thống như duỗi thang, thu thang,
quay thang để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống. Nếu có biểu hiện bất
thường, phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành phải tiến hành vệ sinh thiết bị thang
chuyên dùng sạch sẽ.
3.2.2.2. Phần hệ thống cần cẩu chuyên dùng
a) Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống
Định kỳ ba tháng thực hiện chế độ vận hành nâng, hạ, quay cần cẩu 01 lần để
kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống cũng như luyện tập về khả năng thao
tác, vận hành cho cán bộ thủ kho và lái xe;
Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa xe ra vị trí thuận tiện nhất, chú ý
quan sát các chướng ngại vật ảnh hưởng đến khả năng vươn xa, quay của cần cẩu;
Thực hiện vận hành toàn bộ hoạt động của hệ thống như duỗi, thu chân chống,
nâng, hạ cần cẩu để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống. Nếu có biểu
hiện bất thường phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ thiết
bị cần cẩu chuyên dùng .
3.2.2.3. Phần hệ thống tời chuyên dùng
a) Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống
Định kỳ ba tháng thực hiện chế độ vận hành thu, nhả tời 01 lần để kiểm tra
khả năng làm việc của hệ thống cũng như luyện tập về khả năng thao tác, vận
hành cho cán bộ thủ kho và lái xe.
Kiểm tra lượng dầu thủy lực trong thùng chứa và sự rò rỉ dầu trên các đường
ống.
Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa xe ra vị trí thuận tiện nhất, chú ý
quan sát các chướng ngại vật ảnh hưởng đến khả năng nhả tời của hệ thống.
Thực hiện thao tác vận hành toàn bộ hoạt động của hệ thống như thu, nhả tời
để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống. Nếu có biểu hiện bất thường,
phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ thiết
bị tời chuyên dùng.
3.2.2.4. Phần hệ thống bơm nước chuyên dùng
a) Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống
Định kỳ 06 tháng thực hiện chế độ vận hành hút, bắn nước 01 lần để kiểm tra
khả năng làm việc của hệ thống cũng như luyện tập khả năng thao tác, vận hành
cho cán bộ thủ kho và lái xe.
Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa xe ra vị trí thuận tiện nhất, chú ý
quan sát các chướng ngại vật ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của hệ thống.
Thực hiện vận hành toàn bộ hoạt động của hệ thống như hút, bắn nước ở các
chế độ khác nhau để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống. Nếu có biểu
hiện bất thường, phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành phải tiến hành bảo quản phần hệ thống
bơm nước chuyên dùng và xe cơ sở theo quy định tại mục 3.1 của Quy chuẩn này.
3.2.2.5. Máy phát điện
a) Kiểm tra khả năng làm việc của máy phát điện
Hàng tháng thực hiện chế độ vận hành máy phát điện 01 lần để kiểm tra khả
năng làm việc của máy phát điện.
Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa máy phát điện ra vị trí thuận tiện
nhất không gây ảnh hưởng đến các thiết bị khác cũng như môi trường xung quanh.
Thực hiện vận hành máy phát điện ở các chế độ khác nhau để kiểm tra tình
trạng kỹ thuật. Nếu có biểu hiện bất thường phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh máy phát điện
sạch sẽ.
3.2.2.6. Máy nén khí
a) Kiểm tra khả năng làm việc của máy nén khí
Hàng tháng thực hiện chế độ vận hành máy nén khí 01 lần để kiểm tra khả
năng làm việc của máy nén khí.
Kiểm tra trước khi khởi động máy nén khí: mức dầu động cơ phải trong khoảng
giữa mức dầu cực đại và mức dầu cực tiểu trên thanh kiểm tra dầu.
Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa máy nén khí ra vị trí thuận tiện nhất,
không gây ảnh hưởng đến các thiết bị khác cũng như môi trường xung quanh.
Thực hiện vận hành máy nén khí ở các chế độ khác nhau để kiểm tra tình
trạng kỹ thuật. Nếu có biểu hiện bất thường, phải kịp thời khắc phục, sửa
chữa.
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ máy nén
khí.
3.2.2.7. Máy căng tách thủy lực
a) Kiểm tra khả năng làm việc của máy căng tách thủy lực
Hàng tháng thực hiện chế độ vận hành máy căng tách thủy lực 01 lần để kiểm
tra khả năng làm việc của máy.
Khi thực hiện thao tác, cần phải đưa máy căng tách thủy lực ra vị trí thuận
tiện nhất, không gây ảnh hưởng đến các thiết bị khác cũng như môi trường xung
quanh.
Thực hiện vận hành máy ở các chế độ khác nhau để kiểm tra tình trạng kỹ
thuật. Nếu có biểu hiện bất thường phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.
b) Sau khi thực hiện thao tác vận hành, phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ máy
căng tách thủy lực.
3.2.2.8. Phần hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng theo xe
Áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với vật tư,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ do Bộ Công an quản lý.
3.2.3. Ghi phiếu theo dõi
Sau khi phát động nổ máy xong, thủ kho phải ghi vào phiếu theo dõi nổ máy
của xe về thời gian, tiêu hao nhiên liệu, tình trạng kỹ thuật và ký tên;
Sau khi vận hành thiết bị chuyên dùng xong, thủ kho phải ghi vào phiếu theo
dõi vận hành theo đúng quy định (về thời gian, các công việc đã thực hiện,
tình trạng thiết bị chuyên dùng, những khắc phục hư hỏng, nếu có).
3.3. Bảo quản định kỳ 01 năm/lần
3.3.1. Chuẩn bị vật tư, thiết bị
Nước sạch, xà phòng, giẻ lau, bàn chải, máy bơm rửa xe, dầu bảo quản, mỡ
bảo quản, xăng, dầu diesel, dầu cầu, dầu phanh, dầu số, dầu động cơ và các vật
tư, thiết bị khác theo đúng định mức của xe.
3.3.2. Các bước tiến hành
3.3.2.1. Đối với xe cơ sở
a) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe trước khi bảo quản
Kiểm tra bằng cảm quan toàn bộ thân, gầm, động cơ và các thiết bị khác của
xe;
Kiểm tra dầu động cơ, nước làm mát. Nổ máy kiểm tra tình trạng kỹ thuật,
chế độ làm việc của các thiết bị theo xe;
Cho xe chạy xung quanh kho để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của xe như hệ
thống lái, hệ thống phanh và các hệ thống khác.
b) Bảo quản
Đưa xe ra khu vực rửa xe;
Dọn nội thất bên trong xe, dùng máy hút bụi kết hợp với giẻ lau làm sạch
toàn bộ phía bên trong xe;
Dùng giẻ lau, dầu diezel lau sạch lớp dầu bảo quản cũ;
Đưa xe lên cầu, dùng máy bơm chuyên dùng phun ướt toàn bộ bên ngoài xe, gầm
xe bằng nước sạch;
Rửa lại toàn bộ xe bằng nước sạch có pha xà phòng;
Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ xe;
Đưa xe vào khu vực bảo quản, bảo dưỡng xe;
Đưa xe lên cầu hoặc giàn nâng;
Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ sát xi, hệ thống treo, cầu xe.
Dùng bình chứa dầu bảo quản phun vào các vị trí của lá nhíp, bơm mỡ bảo
quản vào các vú mỡ khớp chữ thập của các đăng, các vị trí ổ treo nhíp;
Lau dầu bảo quản lên toàn bộ sát xi, cầu xe và các vị trí dễ bị ô xy hóa;
Thay dầu động cơ, lọc dầu;
Bổ sung dầu số, dầu cầu, dầu phanh, dầu trợ lực lái đúng chủng loại và đúng
tiêu chuẩn;
Thay nước làm mát (đối với xe làm mát bằng dung dịch):
Xả hết nước làm mát cũ, đổ đầy nước sạch có pha hóa chất DR – 02 vào hệ thống
làm mát. Nổ máy khoảng 15 phút, sau đó xả hết nước từ hệ thống làm mát đến khi
không còn cặn bẩn thì đổ dung dịch nước làm mát đúng chủng loại vào sao cho đủ
định mức;
Lau sạch toàn bộ bề ngoài động cơ bằng giẻ sạch. Nổ máy kiểm tra khả năng
làm việc của động cơ;
Tháo các má phanh, dùng giấy nhám đánh sạch bẩn, sau đó lắp lại như cũ;
Đạp phanh kiểm tra áp lực dầu và sự rò rỉ dầu trên đường ống;
Bôi mỡ vào các đầu dây cáp điện hở tránh bị ô xy hóa.
3.3.2.2. Đối với hệ thống chuyên dùng
a) Phần hệ thống thang chuyên dùng
Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài thân vỏ hệ thống thang (mâm xoay, vỏ thân
thang);
Dùng giẻ, chổi cước nhúng dầu diezel hoặc xăng làm sạch bên trong hệ thống
thang (dây cáp, ru lô, thanh trượt, bánh răng mâm xoay);
Lau dầu, mỡ bảo quản lên toàn bộ hệ thống thang (dây cáp, ru lô, thanh
trượt, bánh răng mâm xoay) và các vị trí dễ bị ô xy hóa;
Bơm mỡ vào các khớp nối qua vú mỡ.
b) Phần hệ thống cần cẩu chuyên dùng
Dùng máy bơm chuyên dùng phun ướt bề mặt vỏ ngoài thân cần cẩu và mâm xoay
của hệ thống cần cẩu bằng nước sạch;
Dùng giẻ lau, bàn chải rửa toàn bộ bề mặt vỏ ngoài thân cần cẩu và mâm xoay
của hệ thống cần cẩu bằng nước sạch có pha xà phòng với nồng độ phù hợp;
Rửa lại toàn bộ bằng nước sạch;
Dùng giẻ lau kết hợp với máy nén khí thổi lau khô toàn bộ hệ thống cần cẩu;
Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống cần cẩu;
Lau dầu bảo quản lên toàn bộ hệ thống cẩu (tay vươn cần cẩu, dây cáp, ru
lô, thanh trượt, móc);
Tra dầu mỡ vào thiết bị ngắt kích hoạt và các vị trí dễ bị ô xy hoá;
Tra dầu mỡ vào giá đỡ, cánh tay với thủy lực, vươn cơ khí và chân chống.
c) Phần hệ thống tời chuyên dùng
Dùng dầu diezel hoặc xăng và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống tời;
Bôi mỡ bảo quản vào toàn bộ dây cáp của hệ thống tời;
Tra dầu mỡ vào thiết bị ngắt kích hoạt và các vị trí dễ bị ô xy hóa.
d) Phần hệ thống bơm nước chuyên dùng
Xả toàn bộ nước trong thùng chứa, ống dẫn qua hệ thống van xả;
Dùng giẻ khô, chổi cước làm sạch các vết bẩn, cặn bám vào lưới lọc của van
hút nước;
Dùng dầu diezel và giẻ lau sạch toàn bộ hệ thống bơm nước;
Thay dầu động cơ và lọc dầu của động cơ lai máy bơm nước;
Thay nước làm mát động cơ lai máy bơm nước (các bước tiến hành tương tự như
đối với động cơ xe cơ sở);
Lau dầu bảo quản lên toàn bộ hệ thống bơm nước;
Bôi mỡ bảo quản vào các vị trí dễ bị ô xy hóa;
Xiết chặt tất cả các khớp nối van, điều chỉnh độ mòn phớt, joăng cổ trục
bơm nước. Nếu phớt, joăng quá mòn thì tiến hành thay mới để bảo đảm độ kín của
khoang bơm nước;
Kiểm tra và xiết chặt bu lông tất cả các mối ghép đường ống nước chuyên
dùng để bảo đảm kín;
Kiểm tra độ nhậy các van điện khí nén đóng, mở van đường nước chuyên
dùng. Nếu chưa đạt yêu cầu thì tiến hành bảo dưỡng hoặc thay mới;
Kiểm tra và điều chỉnh áp suất khí nén hệ thống, các đường ống dẫn khí nén;
Kiểm tra sự hoạt động và độ kín khít của các van bi đóng, mở họng nước hút,
xả của hệ thống (tiêu chuẩn đóng – mở 900). Van bi đóng hết nhưng nước vẫn rò
rỉ ra ngoài thì phải lau sạch cặn bẩn và bôi mỡ vào;
Kiểm tra sự hoạt động của bơm chân không mồi nước. Nếu bơm không hoạt động
thì tiến hành bảo dưỡng hoặc thay mới;
Kiểm tra và khắc phục (nếu có) hệ thống mạch điện điều khiển hệ thống;
Kiểm tra và khắc phục (nếu có) hệ thống van trộn hóa chất, đường ống dẫn,
đồng hồ chỉ báo áp suất;
Sau khi kiểm tra, bảo dưỡng xong hệ thống chuyên dùng, cần xả hết nước, hóa
chất trong téc và trên đường ống để chống gỉ và đóng cặn làm tắc hệ thống bơm;
Bơm mỡ vào các vú mỡ, bôi mỡ vào các đầu van mở khóa van nước và các vị trí dễ
bị ô xy hóa.
e) Máy phát điện
Vệ sinh sạch sẽ vỏ bọc bên ngoài máy phát điện khỏi bụi, bẩn;
Kiểm tra thùng chứa nhiên liệu và các ống dẫn nhiên liệu bảo đảm không bị
rò rỉ, hỏng hóc;
Nghiêm cấm làm thay đổi, điều chỉnh các đinh vít điều chỉnh chất lượng hỗn
hợp, máy điều chỉnh tần suất vòng quay và bộ hạn chế van tiết lưu;
Thay thế dầu động cơ và kiểm tra mức dầu;
Lau chùi và thay thế bộ lọc khí.
f) Máy nén khí
Thay dầu cho máy nén khí;
Kiểm tra van an toàn bảo đảm van được thiết lập tại áp suất đúng mức (sử
dụng máy đo áp suất để bảo đảm vận hành đúng);
Thay bộ lọc đầu vào;
Xả phần ngưng đọng (phần ngưng đọng = nước + dầu = nhũ tương); nhũ tương
này màu trắng giống sữa, một vài vết màu nâu. Trong trường hợp chất nhũ tương
màu tối đặc, phải tiến hành bảo dưỡng máy nén khí ngay lập tức;
Không được thực hiện công tác bảo trì trên máy nén khí nếu không tắt và
giảm áp suất của máy.
g) Máy căng tách thủy lực
Kiểm tra độ rộng khi mở của lưỡi căng tách trên đầu thiết bị căng tách;
Kiểm tra độ chặt, ổn định của tay cầm;
Kiểm tra vỏ bọc và mối nối dễ dàng kết hợp với nha;
Kiểm tra lưỡi căng tách:
Các lưỡi căng tách có thể mở kéo tự do và không bị méo mó hay bị biến dạng bề
mặt;
Các bu lông của lưỡi căng tách phải được đưa ra và theo đúng trật tự làm việc;
Rãnh đầu căng tách phải được lau chùi và điều chỉnh không có hỏng hóc.
h) Đối với các thiết bị sử dụng dầu thủy lực
Đường ống:
Không để gần các chất như axit, bazơ, cồn, este;
Không sử dụng vượt quá áp suất cho phép trong lòng ống, tránh sức căng và đặt
tải trọng lên ống;
Tránh để gập đường ống;
Kiểm tra sự rò rỉ dầu trên đường ống.
Dầu thủy lực:
Dầu được thay 01 năm/lần. Trong trường hợp sử dụng hoặc vận hành thường xuyên,
đặc biệt trong môi trường bụi bẩn, dầu được thay 06 tháng/lần.
i) Phần hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng theo xe
Áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với vật tư,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ do Bộ Công an quản lý.
3.3.3. Vệ sinh
Khi kết thúc bảo quản, phải tiến hành vệ sinh, thu gom toàn bộ các vật tư bảo
quản rơi vãi để đưa ra xử lý đúng kỹ thuật, bảo đảm vệ sinh môi trường.
3.3.4. Quy hoạch và sắp xếp xe trong kho
Thực hiện như mục 3.1.5 của Quy chuẩn này.
3.3.5. Ghi phiếu bảo quản
Sau khi bảo quản xong, phải ghi chép đầy đủ nội dung công việc bảo quản vào
phiếu bảo quản để theo dõi.
3.4. Bảo quản định kỳ 03 năm/lần
3.4.1. Đối với xe cơ sở
Sau khi thực hiện xong bảo quản định kỳ 01 năm/lần thì tiếp tục các công việc
sau:
Thay lọc gió;
Thay dầu phanh, dầu cầu, dầu số, dầu trợ lực;
Thay mỡ ở các moay ơ bánh xe;
Thay cúp pen của hệ thống phanh;
Làm sạch máy phát điện, máy khởi động, hệ thống điều hòa.
3.4.2. Đối với hệ thống chuyên dùng
Thực hiện như bảo quản định kỳ 01 năm/lần.
3.5. Bảo quản xe nhập kho sau khi thực hiện nhiệm vụ, điều chuyển
Trường hợp xe chạy dưới 1000 km: Thực hiện như bảo quản lần đầu;
Trường hợp xe chạy trên 1000 km: Thực hiện như bảo quản định kỳ 01 năm/lần.
3.6. Phòng, chống cháy nổ và an toàn lao động trong bảo quản hàng hóa
Kho bảo quản phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng
phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng, chống cháy nổ như hệ thống
báo, chữa cháy tự động, các dụng cụ phòng cháy, chữa cháy cầm tay và có phương
án tổ chức công tác phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định hiện hành;
Đối với các khâu bảo quản có liên quan đến dầu mỡ, nhiên liệu, phải tuyệt
đối cách ly với nguồn lửa, nguồn phát sinh ra lửa;
Thường xuyên kiểm tra độ ổn định trên giá kê của phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, đặc biệt trước khi vận hành nổ máy định kỳ;
Khi vận hành phải đúng theo các quy tắc an toàn, quy định kỹ thuật của xe,
tránh xảy ra tai nạn;
Công nhân bảo quản phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao
động (quần áo, khẩu trang, kính) đúng quy định.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Quy định chung về quản lý
4.1.1. Hàng dự trữ nhà nước giao cho Bộ Công an quản lý phải thực hiện
theo các quy định của Pháp lệnh dự trữ quốc gia số 17/2004/PLUBTVQH ngày
2942004 và Nghị định số 196/2004/NĐCP ngày 02122004 quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh dự trữ quốc gia, các thông tư hướng dẫn thực hiện của các Bộ,
ngành chức năng có liên quan.
4.1.2. Hàng dự trữ nhà nước giao cho Bộ Công an thống nhất quản lý tại các
kho của Bộ Công an.
4.1.3. Cục trưởng Cục Kho vận Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật Bộ Công an có
trách nhiệm chỉ đạo các kho của Bộ thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý nhập,
xuất, bảo quản, bảo vệ an toàn hàng dự trữ nhà nước trong mạng lưới kho của Bộ
Công an.
4.2. Quy định về nhập hàng
4.2.1. Hàng dự trữ nhà nước nhập kho theo kế hoạch của lãnh đạo Bộ Công
an, lãnh đạo Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật.
4.2.2. Hàng năm, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch mua sắm đã
được duyệt, các đơn vị nhập hàng hoặc cơ quan kế hoạch phải thông báo cho Cục
Kho vận biết để chủ động nhập hàng.
4.2.3. Trước khi nhập hàng vào kho, đơn vị nhập hàng phải gửi kế hoạch
nhập hàng cho Cục Kho vận trước từ 5 đến 7 ngày để Cục trưởng Cục Kho vận chỉ
định kho nhập và chỉ đạo các phòng, kho nhập hàng. Kế hoạch bao gồm các nội
dung: tên hàng, số lượng, chất lượng, quy cách, ký mã hiệu, thời gian lưu kho,
hợp đồng mua sắm, sản xuất và những yêu cầu bảo quản khác để kiểm tra hàng
nhập và bảo quản.
4.2.4. Yêu cầu đối với hàng nhập kho áp dụng theo mục 1.1 của Quy chuẩn
này.
4.2.5 Kiểm tra hàng hóa nhập kho áp dụng theo mục 2.3 của Quy chuẩn này.
4.2.6. Đối với hàng tạm nhập kho, phải có lệnh của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hậu cần Kỹ thuật hoặc Cục trưởng Cục Kho vận và tiến hành kiểm tra, lập
biên bản cụ thể số lượng, chất lượng, quy cách hàng hóa. Sau 15 ngày, kể từ
ngày tạm nhập, đơn vị nhập hàng phải lập phiếu nhập kho. Nếu quá thời hạn này
mà chưa lập phiếu nhập kho thì đơn vị nhập hàng phải trả phí lưu kho, bãi. Sau
một tháng không làm phiếu nhập kho thì trả lại hàng cho đơn vị nhập hàng.
4.2.7. Đối với hàng đã qua sử dụng, sửa chữa được thu hồi nhập kho phải
theo lệnh của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật và tiến hành
kiểm tra, lập biên bản cụ thể số lượng, chất lượng, tình trạng hàng hóa, xác
định trách nhiệm của các bên.
4.3. Quy định về xuất hàng
4.3.1. Việc xuất hàng dự trữ nhà nước phải theo kế hoạch năm được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
4.3.2. Trường hợp cần thiết phải đáp ứng ngay yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu,
chống phá hoại, chống bạo loạn, phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa
hoạn, phòng, chống dịch bệnh có nguy cơ bùng phát, Bộ trưởng Bộ Công an quyết
định xuất kho cấp ngay hàng dự trữ nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 20
Pháp lệnh dự trữ quốc gia số 17/2004/PLUBTVQH ngày 2942004.
4.3.3. Khi tạm xuất hàng dự trữ nhà nước để phục vụ cho nhiệm vụ đột xuất
phát sinh, phải có lệnh của lãnh đạo Bộ Công an và được thực hiện bảo quản
theo quy định tại mục 3.5 của Quy chuẩn này.
4.4. Giao nhận, điều chuyển hàng dự trữ nhà nước trong phạm vi hệ thống kho
của Bộ Công an
4.4.1. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ phục vụ công tác, chiến đấu ở từng khu
vực, bảo đảm thuận tiện, phù hợp với việc dự trữ, cấp phát, bảo quản, Tổng cục
trưởng Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an để thống nhất
với Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư kế hoạch điều
chuyển hàng dự trữ nhà nước trong hệ thống kho của Bộ Công an.
4.4.2. Trường hợp đột xuất, Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật
báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an quyết định điều chuyển hàng dự trữ nhà nước trong
hệ thống kho của Bộ Công an nhưng sau khi thực hiện xong, phải thông báo ngay
cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4.5. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa
4.5.1. Lập thẻ kho
Mỗi lô phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng nhập kho
phải được lập một thẻ kho, trong đó ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu S21–H ban
hành kèm theo Thông tư số 213/2009/TTBTC ngày 10112009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho dự trữ nhà nước.
4.5.2. Sổ theo dõi công tác bảo quản
Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất về tình hình công tác bảo quản phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, thay đổi về số lượng,
chất lượng. Sổ phải đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đầy đủ
các thành phần ký tên và đóng dấu của đơn vị;
Thủ kho bảo quản phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên
dùng phải ghi chép đầy đủ các thay đổi về chất lượng, công việc bảo quản, các
hư hỏng phát sinh và kết quả xử lý cho từng loại trong quá trình lưu kho;
Định kỳ 03 tháng/lần, cán bộ theo dõi chuyên trách phải kiểm tra và ghi
nhận xét, đánh giá về công tác bảo quản, vào sổ nhật ký bảo quản và báo cáo
lãnh đạo biết.
4.5.3. Thẻ treo
Dùng để ghi tên hàng, số khung, số máy, ngày nhập, đơn vị nhập, xuất xứ hàng
hoá của từng xe.
4.6. Thời gian lưu kho
Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng nhập
kho thuộc hàng dự trữ nhà nước do Bộ Công an quản lý, thời gian lưu kho luân
phiên đổi hàng không lớn hơn 05 năm;
Đối với ắc quy nhập khẩu trang bị theo xe, thời hạn sử dụng tối đa 36
tháng;
Đối với ắc quy sản xuất trong nước trang bị theo xe, thời hạn sử dụng tối
đa 24 tháng./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Đại tướng Trần Đại Quang
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định quy chuẩn quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng do Bộ Công an quản lý",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/02/2012",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/12/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Công an",
"Bộ trưởng",
"Đại tướng Trần Đại Quang"
],
"official_number": [
"77/2011/TT-BCA"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 77/2011/TT-BCA Quy định quy chuẩn quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng do Bộ Công an quản lý",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Nghị định 196/2004/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18721"
],
[
"Pháp lệnh 17/2004/PL-UBTVQH11 Dự trữ quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19465"
],
[
"77/2009/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35601"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
126846 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hanam/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=126846&Keyword= | Quyết định 59/2017/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hà Nam",
"effective_date": "01/01/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/12/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Xuân Đông"
],
"official_number": [
"59/2017/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 18/2021/QĐ-UBND Về việc thực hiện Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148692"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 55/2014/QH13 Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36884"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
],
[
"Nghị định 154/2016/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115472"
],
[
"Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND Về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126658"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
52647 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=52647&Keyword= | Nghị quyết 70/2008/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
70/2008/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
4 tháng
12 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h3 style="text-align:center;">
NGHỊ QUYẾT</h3>
<h4 style="text-align:center;">
Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn,</h4>
<h4 style="text-align:center;">
chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách</h4>
<h4 style="text-align:center;">
thành phố Đà Nẵng năm 2009</h4>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<h3 align="center">
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</h3>
<h3 align="center">
KHÓA VII, NHIỆM KỲ 2004-2009, KỲ HỌP THỨ 12</h3>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2003/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;</em></p>
<p>
<em> Sau khi nghe Tờ trình số 7123/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2008; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố Đà Nẵng năm 2009; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, </em></p>
<h3 align="center">
QUYẾT NGHỊ:</h3>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2009 là 6.969.270 triệu đồng <em>(Sáu ngàn,chín trăm sáu mươi chín tỷ, hai trăm bảy mươi triệu đồng), </em>trong đó:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:385px;">
<p>
a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu</p>
</td>
<td style="width:234px;">
<p>
: 2.100.000 triệu đồng.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:385px;">
<p>
b) Thu nội địa</p>
</td>
<td style="width:234px;">
<p>
: 4.561.000 triệu đồng.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:385px;">
<p>
c) Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước</p>
</td>
<td style="width:234px;">
<p>
: 308.270 triệu đồng.</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Ngoài ra, để đảm bảo cho chi đầu tư xây dựng cơ bản trong trường hợp nguồn thu tiền sử dụng đất không đạt dự toán, thống nhất vay theo khoản 3, điều 8 Luật Ngân sách nhà nước tối đa là 800.000 triệu đồng <em>(Tám trăm tỷ đồng).</em></p>
<p>
<strong>2.</strong> Dự toán thu ngân sách địa phương (kể cả thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách, thu chuyển nguồn, thu kết dư) là 6.117.904 triệu đồng <em>(Sáu ngàn, một trăm mười bảy tỷ, chín trăm lẻ bốn triệu đồng)</em>. Chia ra:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:376px;">
<p>
a) Ngân sách cấp thành phố</p>
</td>
<td style="width:243px;">
<p>
: 5.220.501 triệu đồng.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:376px;">
<p>
b) Ngân sách quận, huyện - phường, xã</p>
</td>
<td style="width:243px;">
<p>
: 897.403 triệu đồng.</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2009</p>
<p>
1. Thống nhất chủ trương:</p>
<p>
a. Sử dụng 100.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong dự toán thu nội địa ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2009 nêu ở điểm b, khoản 1, Điều 1 nghị quyết này để phân bổ cho các nhiệm vụ chi phục vụ khai thác quỹ đất, bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và một số nhiệm vụ, mục tiêu của thành phố.</p>
<p>
b. Hàng năm trích 2% ( hai phần trăm ) trên tổng số thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách để bố trí dự toán ngân sách cho nhiệm vụ chi phục vụ khai thác quỹ đất, như: Hỗ trợ kinh phí hoạt động giải toả đền bù, bảo vệ và chống lấn chiếm xây dựng trái phép trên đất giải toả,xúc tiến tìm kiếm nhà đầu tư để giao đất xây dựng dự án có thu tiền sử dụng đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất... và động viên khen thưởng các đơn vị làm nhiệm vụ khai thác quỹ đất, các cơ quan có liên quan tham gia phối hợp thực hiện hoàn thành vượt mức kế hoạch thu tiền khai thác quỹ đất hàng năm theo tinh thần Công văn số 14120/BTC-QLCS ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính.</p>
<p>
2. Thống nhất chủ trương cân đối và phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố với tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2009 là 6.117.904 triệu đồng <em>(Sáu ngàn, một trăm mười bảy tỷ, chín trăm lẻ bốn triệu đồng). </em>Gồm:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
<strong>a.</strong> Chi ngân sách thành phố</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 5.220.501 triệu đồng.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
<em>Phân theo lĩnh vực sau:</em></p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Chi đầu tư phát triển</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 3.382.500 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Chi thường xuyên</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 851.869 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
<em>Trong đó:</em></p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
<em>+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề</em></p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
:<em> 162.924 triệu đồng;</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
<em>+ Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ</em></p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
:<em> 17.010 triệu đồng;</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
<em>+ Chi sự nghiệp hoạt động môi trường</em></p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
:<em> 60.504 triệu đồng</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Chi thực hiện cải cách tiền lương</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 218.718 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 47.545 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Chi thực hiện mục tiêu Trung ương bổ sung</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 3.650 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 10.000 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Dự phòng ngân sách</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 154.965 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Chi bổ sung ngân sách quận, huyện</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 282.224 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:395px;">
<p>
- Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua NSNN</p>
</td>
<td style="width:225px;">
<p>
: 269.030 triệu đồng;</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<em>Trong đó, chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết để đầu tư xây dựng Bệnh viện Ung thư là 60.000 triệu đồng.</em></p>
<p>
<strong>b. </strong>Chi ngân sách quận, huyện - phường, xã : 897.403 triệu đồng.</p>
<p>
<em>Trong đó, dự phòng ngân sách quận, huyện, phường, xã là 22.440 triệu đồng.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng căn cứ Nghị quyết này tiến hành giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2009 cho từng ngành; từng quận, huyện để tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII, nhiệm kỳ 2004-2009, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 04.12.2008./. </p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Bá Thanh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 70/2008/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 4 tháng 12 năm 2008
### NGHỊ QUYẾT
#### Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn,
#### chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách
#### thành phố Đà Nẵng năm 2009
### HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
### KHÓA VII, NHIỆM KỲ 20042009, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số60/2003/NĐCP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số73/2003/NĐCP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Ban
hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi nghe Tờ trình số 7123/TTrUBND ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2008;
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương
và phương án phân bổ ngân sách thành phố Đà Nẵng năm 2009; báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng và ý kiến của
các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng,
### QUYẾT NGHỊ:
Điều1.
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2009
là 6.969.270 triệu đồng (Sáu ngàn,chín trăm sáu mươi chín tỷ, hai trăm bảy
mươi triệu đồng), trong đó:
a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 2.100.000 triệu đồng.
b) Thu nội địa : 4.561.000 triệu đồng.
c) Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước : 308.270 triệu đồng.
Ngoài ra, để đảm bảo cho chi đầu tư xây dựng cơ bản trong trường hợp nguồn thu
tiền sử dụng đất không đạt dự toán, thống nhất vay theo khoản 3, điều 8 Luật
Ngân sách nhà nước tối đa là 800.000 triệu đồng (Tám trăm tỷ đồng).
2. Dự toán thu ngân sách địa phương (kể cả thu chuyển giao giữa các cấp
ngân sách, thu chuyển nguồn, thu kết dư) là 6.117.904 triệu đồng (Sáu ngàn,
một trăm mười bảy tỷ, chín trăm lẻ bốn triệu đồng). Chia ra:
a) Ngân sách cấp thành phố : 5.220.501 triệu đồng.
b) Ngân sách quận, huyện phường, xã : 897.403 triệu đồng.
Điều2. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2009
1. Thống nhất chủ trương:
a. Sử dụng 100.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong dự toán thu
nội địa ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2009 nêu ở điểm
b, khoản 1, Điều 1 nghị quyết này để phân bổ cho các nhiệm vụ chi phục vụ khai
thác quỹ đất, bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và một số nhiệm vụ, mục tiêu của
thành phố.
b. Hàng năm trích 2% ( hai phần trăm ) trên tổng số thu tiền sử dụng đất nộp
ngân sách để bố trí dự toán ngân sách cho nhiệm vụ chi phục vụ khai thác quỹ
đất, như: Hỗ trợ kinh phí hoạt động giải toả đền bù, bảo vệ và chống lấn chiếm
xây dựng trái phép trên đất giải toả,xúc tiến tìm kiếm nhà đầu tư để giao đất
xây dựng dự án có thu tiền sử dụng đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất...
và động viên khen thưởng các đơn vị làm nhiệm vụ khai thác quỹ đất, các cơ
quan có liên quan tham gia phối hợp thực hiện hoàn thành vượt mức kế hoạch thu
tiền khai thác quỹ đất hàng năm theo tinh thần Công văn số 14120/BTCQLCS ngày
24 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính.
2. Thống nhất chủ trương cân đối và phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố
với tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2009 là 6.117.904 triệu đồng
(Sáu ngàn, một trăm mười bảy tỷ, chín trăm lẻ bốn triệu đồng). Gồm:
a. Chi ngân sách thành phố : 5.220.501 triệu đồng.
Phân theo lĩnh vực sau:
Chi đầu tư phát triển : 3.382.500 triệu đồng;
Chi thường xuyên : 851.869 triệu đồng;
Trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề :162.924 triệu đồng;
+ Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ :17.010 triệu đồng;
+ Chi sự nghiệp hoạt động môi trường :60.504 triệu đồng
Chi thực hiện cải cách tiền lương : 218.718 triệu đồng;
Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia : 47.545 triệu đồng;
Chi thực hiện mục tiêu Trung ương bổ sung : 3.650 triệu đồng;
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính : 10.000 triệu đồng;
Dự phòng ngân sách : 154.965 triệu đồng;
Chi bổ sung ngân sách quận, huyện : 282.224 triệu đồng;
Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua NSNN : 269.030 triệu đồng;
Trong đó, chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết để đầu tư xây dựng Bệnh viện Ung
thư là 60.000 triệu đồng.
b. Chi ngân sách quận, huyện phường, xã : 897.403 triệu đồng.
Trong đó, dự phòng ngân sách quận, huyện, phường, xã là 22.440 triệu đồng.
Điều3. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng căn cứ Nghị quyết này tiến hành
giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2009 cho
từng ngành; từng quận, huyện để tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII, nhiệm kỳ
20042009, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 04.12.2008./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Bá Thanh
| {
"collection_source": [
"Công báo số 35+36, năm 2008"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn,\nchi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách\nthành phố Đà Nẵng năm 2009",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "14/12/2008",
"enforced_date": "10/12/2008",
"expiry_date": "31/12/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/12/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND thành phố Đà Nẵng",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Bá Thanh"
],
"official_number": [
"70/2008/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Thời gian thực hiện đã hết"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 70/2008/NQ-HĐND Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn,\nchi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách\nthành phố Đà Nẵng năm 2009",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
],
[
"Nghị định 73/2003/NĐ-CP Ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21502"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
116581 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=116581&Keyword= | Chỉ thị 60/2000/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
60/2000/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Vũng Tàu,
ngày
23 tháng
10 năm
2000</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v thực hiện tốt các bước tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2001</strong></p>
<p align="center">
_____________</p>
<p>
</p>
<p>
Tiếp theo Chỉ thị số: <a class="toanvan" target="_blank">51/2000/CT-UB</a> ngày 21.08.2000 của UBND tỉnh "V/v thực hiện công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2001”.</p>
<p>
Trong năm 2000 các cấp, các ngành, các địa phương đã lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện khá tốt các bước tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, đúng quy trình, đúng Luật NVQS, đã giao đủ chỉ tiêu ở cả 3 cấp, chất lượng đã được nâng lên.</p>
<p>
Tuy nhiên, qua tổng kết công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2000 của các cấp, các ngành, các địa phương đã cho thấy còn bộc lộ những thiếu sót tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện, đã ảnh hưởng và hạn chế đến kết quả, chất lượng quản lý và thực hiện nhiệm vụ của thanh niên khi thực hiện nhiệm vụ NVQS.</p>
<p>
Năm 2001 chỉ tiêu Nhà nước giao cho Tỉnh sẽ cao hơn rất nhiều so với năm 2000, yêu cầu phải đạt chỉ tiêu và chất lượng phải đúng tiêu chuẩn quy định: do đó các cấp, các ngành, các địa phương cần khắc phục những khuyết điểm tồn tại, chủ động tích cực tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện chặt chẽ từng bước, đúng quy trình, đúng Luật, đạt hiệu quả cao.</p>
<p>
Để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu ở cả 3 cấp (phường xã, huyện, tỉnh), đạt chất lượng cao, giao quân nhanh gọn, an toàn, góp phần xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỈ THỊ:</strong></p>
<p>
1. Cấp ủy, chính quyền huyện, thị, thành phố tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với các ban ngành đoàn thể, tập trung giúp đỡ cơ sở, kiểm tra phường xã, cơ quan, xí nghiệp, nông lâm trường triển khai thực hiện chặt chẽ các bước tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.</p>
<p>
2. Hội đồng NVQS các cấp nêu cao trách nhiệm trong tổ chức điều hành, triển khai và kiểm tra thực hiện ở cơ sở; các thành viên Hội đồng NVQS được phân công theo dõi các địa phương, phải huy động cán bộ trong cơ quan ngành mình thường xuyên nắm bám cơ sở trong suốt quá trình thực hiện các bước tuyển chọn, cùng cơ sở kịp thời giải quyết những vướng mắc trong nhân dân.</p>
<p>
3. Cơ quan quân sự (Thường trực Hội đồng NVQS) thực hiện tốt chức năng làm tham mưu cho cấp ủy, chính quyền và giúp Hội đồng NVQS chỉ đạo, điều hành, triển khai và kiểm tra cơ sở tổ chức thực hiện công tác tuyển chọn: đúng đối tượng, tiêu chuẩn, giao quân đủ chỉ tiêu, chất lượng tốt, đúng kế hoạch thời gian.</p>
<p>
4. Cấp ủy, chính quyền phường xã, thủ trưởng cơ quan xí nghiệp, nông lâm trường lãnh đạo và tổ chức các bước đăng ký hết nguồn công dân trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ, sơ tuyển xét duyệt đúng đối tượng, chính sách, bảo đảm gọi người nào chắc người đó, hoàn thành chỉ tiêu được giao.</p>
<p>
5. Thường xuyên tổ chức học tập, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về Luật NVQS, Nghị định 24/CP của Chính phủ, truyền thống của địa phương và trách nhiệm của công dân, bằng nhiều hình thức cho nhân dân nhận thức đúng, tự giác thực hiện Luật NVQS.</p>
<p>
6. Kịp thời khen thưởng những tổ chức tập thể, cá nhân, gia đình ... có những thành tích xuất sắc trong công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ. Kiên quyết xử lý những trường hợp bao che, tránh né, chống trốn thực hiện NVQS. Làm tốt công tác chính sách hậu phương quân đội đối với gia đình có quân nhân đang tại ngũ và những gia đình có con em nhập ngũ năm 2001.</p>
<p>
Đây là chỉ tiêu và nhiệm vụ chính trị đầu năm của các cấp, các ngành, các địa phương trong tỉnh, do đó phải nỗ lực tập trung tổ chức thực hiện chu đáo chặt chẽ. Thường trực Hội đồng NVQS tỉnh (Bộ CHQS) thường xuyên nắm chắc tình hình thực hiện của các địa phương, tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tuấn Minh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 60/2000/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vũng
Tàu, ngày 23 tháng 10 năm 2000
CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
V/v thực hiện tốt các bước tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2001
Tiếp theo Chỉ thị số: 51/2000/CTUB ngày 21.08.2000 của UBND tỉnh "V/v thực
hiện công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2001”.
Trong năm 2000 các cấp, các ngành, các địa phương đã lãnh đạo, chỉ đạo và tổ
chức triển khai thực hiện khá tốt các bước tuyển chọn và gọi công dân nhập
ngũ, đúng quy trình, đúng Luật NVQS, đã giao đủ chỉ tiêu ở cả 3 cấp, chất
lượng đã được nâng lên.
Tuy nhiên, qua tổng kết công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2000
của các cấp, các ngành, các địa phương đã cho thấy còn bộc lộ những thiếu sót
tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện, đã ảnh hưởng và hạn chế đến kết
quả, chất lượng quản lý và thực hiện nhiệm vụ của thanh niên khi thực hiện
nhiệm vụ NVQS.
Năm 2001 chỉ tiêu Nhà nước giao cho Tỉnh sẽ cao hơn rất nhiều so với năm 2000,
yêu cầu phải đạt chỉ tiêu và chất lượng phải đúng tiêu chuẩn quy định: do đó
các cấp, các ngành, các địa phương cần khắc phục những khuyết điểm tồn tại,
chủ động tích cực tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện chặt chẽ
từng bước, đúng quy trình, đúng Luật, đạt hiệu quả cao.
Để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu ở cả 3 cấp (phường xã, huyện, tỉnh), đạt chất
lượng cao, giao quân nhanh gọn, an toàn, góp phần xây dựng quân đội chính quy,
tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỈ THỊ:
1. Cấp ủy, chính quyền huyện, thị, thành phố tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối
với các ban ngành đoàn thể, tập trung giúp đỡ cơ sở, kiểm tra phường xã, cơ
quan, xí nghiệp, nông lâm trường triển khai thực hiện chặt chẽ các bước tuyển
chọn và gọi công dân nhập ngũ.
2. Hội đồng NVQS các cấp nêu cao trách nhiệm trong tổ chức điều hành, triển
khai và kiểm tra thực hiện ở cơ sở; các thành viên Hội đồng NVQS được phân
công theo dõi các địa phương, phải huy động cán bộ trong cơ quan ngành mình
thường xuyên nắm bám cơ sở trong suốt quá trình thực hiện các bước tuyển chọn,
cùng cơ sở kịp thời giải quyết những vướng mắc trong nhân dân.
3. Cơ quan quân sự (Thường trực Hội đồng NVQS) thực hiện tốt chức năng làm
tham mưu cho cấp ủy, chính quyền và giúp Hội đồng NVQS chỉ đạo, điều hành,
triển khai và kiểm tra cơ sở tổ chức thực hiện công tác tuyển chọn: đúng đối
tượng, tiêu chuẩn, giao quân đủ chỉ tiêu, chất lượng tốt, đúng kế hoạch thời
gian.
4. Cấp ủy, chính quyền phường xã, thủ trưởng cơ quan xí nghiệp, nông lâm
trường lãnh đạo và tổ chức các bước đăng ký hết nguồn công dân trong độ tuổi
sẵn sàng nhập ngũ, sơ tuyển xét duyệt đúng đối tượng, chính sách, bảo đảm gọi
người nào chắc người đó, hoàn thành chỉ tiêu được giao.
5. Thường xuyên tổ chức học tập, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về Luật
NVQS, Nghị định 24/CP của Chính phủ, truyền thống của địa phương và trách
nhiệm của công dân, bằng nhiều hình thức cho nhân dân nhận thức đúng, tự giác
thực hiện Luật NVQS.
6. Kịp thời khen thưởng những tổ chức tập thể, cá nhân, gia đình ... có những
thành tích xuất sắc trong công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ. Kiên
quyết xử lý những trường hợp bao che, tránh né, chống trốn thực hiện NVQS. Làm
tốt công tác chính sách hậu phương quân đội đối với gia đình có quân nhân đang
tại ngũ và những gia đình có con em nhập ngũ năm 2001.
Đây là chỉ tiêu và nhiệm vụ chính trị đầu năm của các cấp, các ngành, các địa
phương trong tỉnh, do đó phải nỗ lực tập trung tổ chức thực hiện chu đáo chặt
chẽ. Thường trực Hội đồng NVQS tỉnh (Bộ CHQS) thường xuyên nắm chắc tình hình
thực hiện của các địa phương, tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để kịp thời chỉ
đạo./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Tuấn Minh
| {
"collection_source": [
"Cuốn văn bản QPPL năm 2000"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v thực hiện tốt các bước tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2001",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"effective_date": "...",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "23/10/2000",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Tuấn Minh"
],
"official_number": [
"60/2000/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 60/2000/CT-UB V/v thực hiện tốt các bước tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2001",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Chỉ thị 51/2000/CT-UB V/v thực hiện công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2001",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=116041"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
26540 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=26540&Keyword= | Thông tư liên tịch 03/2011/TTLT-BNV-TTCP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NỘI VỤ-THANH TRA CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
03/2011/TTLT-BNV-TTCP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
6 tháng
5 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
<font face="Arial" size="2"><b>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
<font face="Arial" size="2"><b>Quy định khen thưởng cá nhân có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
<b><font face="Arial" size="2">____________________________</font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
</p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 4 tháng 8 năm 2007;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2006/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2008/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">65/2008/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Bộ Nội vụ và Thanh tra Chính phủ quy định khen thưởng cá nhân có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng như sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Thông tư này quy định về khen thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Phòng, chống tham nhũng, bao gồm: đối tượng, nguyên tắc, hình thức, tiêu chuẩn, thẩm quyền và hồ sơ, thủ tục, Quỹ khen thưởng và mức thưởng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Thông tư này áp dụng đối với:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">1. Cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài, cá nhân người nước ngoài có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khen thưởng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc khen thưởng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Nguyên tắc khen thưởng thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 6 Luật Thi đua, Khen thưởng, Điều 67 Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành; có xét đến tính đặc thù của công tác phòng, chống tham nhũng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Hình thức khen thưởng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Hình thức khen thưởng áp dụng theo Thông tư này gồm có:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">1. Huân chương Dũng cảm;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">3. Bằng khen của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan Trung ương các đoàn thể, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là bằng khen của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương);</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">4. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ … và các cơ quan, đơn vị khác có thẩm quyền.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Tiêu chuẩn khen thưởng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">1. Huân chương Dũng cảm để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">a) Không sợ hy sinh tính mạng, lợi ích vật chất, tinh thần của mình và người thân đã dũng cảm tố cáo, tích cực cộng tác với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 4, 5, 7, 9, 10, 11, 12 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong toàn quốc; thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương sáng trong phạm vi tỉnh, thành phố, khu vực trở lên;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">b) Không sợ hy sinh tính mạng, lợi ích vật chất, tinh thần của mình và người thân đã dũng cảm tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 1, 2, 3, 6, 8 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) mà giá trị tài sản thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 500.000.000 đồng trở lên (đối với trường hợp tham ô tài sản; lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản) hoặc từ 300.000.000 đồng trở lên (đối với trường hợp nhận hối lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ);</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">c) Hy sinh tính mạng của mình hoặc bị thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên do tố cáo, ngăn chặn hành vi tham nhũng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">a) Đã dũng cảm tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 4, 5, 7, 9, 10, 11, 12 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) gây hậu quả rất nghiêm trọng ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi khu vực hoặc của nhiều bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trở lên;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">b) Đã dũng cảm tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 1, 2, 3, 6, 8 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) mà giá trị tài sản thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng (đối với trường hợp tham ô tài sản; lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản) hoặc từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng (đối với trường hợp nhận hối lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ);</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">c) Bị thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến dưới 61% do tố cáo, ngăn chặn hành vi tham nhũng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">3. Bằng khen của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">a) Đã tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 4, 5, 7, 9, 10, 11, 12 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) gây hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trở lên;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">b) Đã tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 1, 2, 3, 6, 8 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) mà giá trị tài sản thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng (đối với trường hợp tham ô tài sản; lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản) hoặc từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng (đối với trường hợp nhận hối lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ);</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">c) Bị thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến dưới 31% do tố cáo, ngăn chặn hành vi tham nhũng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">4. Giấy khen để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">a) Có thành tích xuất sắc trong việc tố cáo, phát hiện, ngăn chặn hành vi tham nhũng được các cơ quan, đơn vị cấp cơ sở trở lên công nhận;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">b) Đã tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 4, 5, 7, 9, 10, 11, 12 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) gây hậu quả ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi cơ sở trở lên;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">c) Đã tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 1, 2, 3, 6, 8 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) mà giá trị tài sản thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 2.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng (đối với trường hợp tham ô tài sản; lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản) hoặc từ 2.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng (đối với trường hợp nhận hối lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ);</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Thẩm quyền quyết định và trao tặng khen thưởng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">1. Thẩm quyền quyết định và trao tặng các hình thức khen thưởng tại Điều 4 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 77, 78, 79, 80 và Điều 81 Luật Thi đua, Khen thưởng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">2. Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng được quyết định khen thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý và các ngành, lĩnh vực, địa phương mà chưa được cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương khen thưởng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Hồ sơ, thủ tục khen thưởng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản đối với Huân chương Dũng cảm, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo Điều 61, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">2. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản đối với bằng khen của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương gồm 1 bộ (bản chính) có:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">a) Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">b) Bản báo cáo tóm tắt thành tích do cá nhân hoặc cơ quan trình khen thưởng ghi rõ hành động, thành tích, công trạng đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">3. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản đối với giấy khen gồm 1 bộ (bản chính) có:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">a) Tờ trình của người hoặc cơ quan, đơn vị được phân công lập hồ sơ khen thưởng;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">b) Bản báo cáo tóm tắt thành tích do cá nhân hoặc cơ quan trình khen thưởng ghi rõ hành động, thành tích, công trạng đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Quỹ khen thưởng và mức thưởng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">1. Quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng thực hiện theo Điều 53 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2006/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và Điều 67, 68, 69 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">2. Mức thưởng đối với cá nhân được khen thưởng theo qui định tại Điều 72, 75 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngoài ra còn được động viên khuyến khích lợi ích vật chất bằng tiền thưởng từ quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng với các mức sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">a) Huân chương Dũng cảm được thưởng: 30 lần mức lương tối thiểu chung;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">b) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được thưởng: 20 lần mức lương tối thiểu chung;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">c) Bằng khen của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được thưởng: 10 lần mức lương tối thiểu chung.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">d) Giấy khen được thưởng: 03 lần mức lương tối thiểu chung.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Xử lý vi phạm</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Hành vi vi phạm và hình thức xử lý đối với cá nhân được khen thưởng và cơ quan, cá nhân có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng được thực hiện theo Điều 80, 81 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Tổ chức thực hiện</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">2. Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">3. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn công tác thanh tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-indent:0cm;text-align:justify;">
<font face="Arial" size="2">Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) để phối hợp với Thanh tra Chính phủ nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.</font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>Bộ trưởng Bộ Nội vụ</p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>Tổng Thanh tra Thanh tra Chính phủ</p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Trần Văn Tuấn</p></td><td style="width:379px"><p>Trần Văn Truyền</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NỘI VỤTHANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 03/2011/TTLTBNVTTCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2011
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định khen thưởng cá nhân có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện
hành vi tham nhũng
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 4 tháng 8 năm 2007;
Căn cứ Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 120/2006/NĐCP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham
nhũng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐCP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 65/2008/NĐCP ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Bộ Nội vụ và Thanh tra Chính phủ quy định khen thưởng cá nhân có thành tích
xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng như sau:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về khen thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong
tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng theo quy định của Luật Thi đua, Khen
thưởng và Luật Phòng, chống tham nhũng, bao gồm: đối tượng, nguyên tắc, hình
thức, tiêu chuẩn, thẩm quyền và hồ sơ, thủ tục, Quỹ khen thưởng và mức thưởng.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài, cá nhân người nước
ngoài có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng;
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khen thưởng.
Điều3. Nguyên tắc khen thưởng
Nguyên tắc khen thưởng thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 6 Luật Thi đua,
Khen thưởng, Điều 67 Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi
hành; có xét đến tính đặc thù của công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều4. Hình thức khen thưởng
Hình thức khen thưởng áp dụng theo Thông tư này gồm có:
1. Huân chương Dũng cảm;
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
3. Bằng khen của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng
Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và cơ quan Trung ương các đoàn thể, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
(gọi tắt là bằng khen của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương);
4. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế,
các hợp tác xã nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ … và các cơ quan,
đơn vị khác có thẩm quyền.
Điều5. Tiêu chuẩn khen thưởng
1. Huân chương Dũng cảm để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Không sợ hy sinh tính mạng, lợi ích vật chất, tinh thần của mình và người
thân đã dũng cảm tố cáo, tích cực cộng tác với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy
định tại khoản 4, 5, 7, 9, 10, 11, 12 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) gây
hậu quả đặc biệt nghiêm trọng ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong toàn quốc; thành tích đạt được
có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương sáng trong phạm vi tỉnh, thành phố,
khu vực trở lên;
b) Không sợ hy sinh tính mạng, lợi ích vật chất, tinh thần của mình và người
thân đã dũng cảm tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định
tại khoản 1, 2, 3, 6, 8 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) mà giá trị tài
sản thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 500.000.000
đồng trở lên (đối với trường hợp tham ô tài sản; lạm dụng chức vụ, quyền hạn
chiếm đoạt tài sản) hoặc từ 300.000.000 đồng trở lên (đối với trường hợp nhận
hối lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ);
c) Hy sinh tính mạng của mình hoặc bị thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe mà
tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên do tố cáo, ngăn chặn hành vi tham nhũng.
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt
được một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã dũng cảm tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại
khoản 4, 5, 7, 9, 10, 11, 12 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) gây hậu quả
rất nghiêm trọng ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi khu vực hoặc của nhiều bộ, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương trở lên;
b) Đã dũng cảm tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại
khoản 1, 2, 3, 6, 8 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) mà giá trị tài sản
thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 200.000.000 đồng
đến dưới 500.000.000 đồng (đối với trường hợp tham ô tài sản; lạm dụng chức
vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản) hoặc từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000
đồng (đối với trường hợp nhận hối lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ);
c) Bị thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến
dưới 61% do tố cáo, ngăn chặn hành vi tham nhũng.
3. Bằng khen của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng hoặc truy
tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản
4, 5, 7, 9, 10, 11, 12 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) gây hậu quả nghiêm
trọng, ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội trong phạm vi bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trở lên;
b) Đã tố cáo, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản
1, 2, 3, 6, 8 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) mà giá trị tài sản thu hồi
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 20.000.000 đồng đến dưới
200.000.000 đồng (đối với trường hợp tham ô tài sản; lạm dụng chức vụ, quyền
hạn chiếm đoạt tài sản) hoặc từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng (đối
với trường hợp nhận hối lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ);
c) Bị thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến
dưới 31% do tố cáo, ngăn chặn hành vi tham nhũng.
4. Giấy khen để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc trong việc tố cáo, phát hiện, ngăn chặn hành vi tham
nhũng được các cơ quan, đơn vị cấp cơ sở trở lên công nhận;
b) Đã tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện,
ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 4, 5, 7, 9, 10, 11, 12
Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng) gây hậu quả ảnh hưởng đến chính trị, kinh
tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi cơ sở
trở lên;
c) Đã tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện,
ngăn chặn, xử lý hành vi tham nhũng (quy định tại khoản 1, 2, 3, 6, 8 Điều 3
Luật Phòng, chống tham nhũng) mà giá trị tài sản thu hồi theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 2.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng (đối
với trường hợp tham ô tài sản; lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản)
hoặc từ 2.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng (đối với trường hợp nhận hối
lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ);
Điều6. Thẩm quyền quyết định và trao tặng khen thưởng
1. Thẩm quyền quyết định và trao tặng các hình thức khen thưởng tại Điều 4
Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 77, 78, 79, 80 và Điều 81 Luật
Thi đua, Khen thưởng.
2. Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng được
quyết định khen thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát
hiện hành vi tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý và các ngành, lĩnh vực, địa
phương mà chưa được cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương khen thưởng.
Điều7. Hồ sơ, thủ tục khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản đối với Huân chương Dũng
cảm, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo Điều 61, Nghị định số
42/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản đối với bằng khen của cấp
bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương gồm 1 bộ (bản chính) có:
a) Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc cấp bộ, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Bản báo cáo tóm tắt thành tích do cá nhân hoặc cơ quan trình khen thưởng
ghi rõ hành động, thành tích, công trạng đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn
giản.
3. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản đối với giấy khen gồm 1 bộ
(bản chính) có:
a) Tờ trình của người hoặc cơ quan, đơn vị được phân công lập hồ sơ khen
thưởng;
b) Bản báo cáo tóm tắt thành tích do cá nhân hoặc cơ quan trình khen thưởng
ghi rõ hành động, thành tích, công trạng đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn
giản.
Điều8. Quỹ khen thưởng và mức thưởng
1. Quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng thực hiện theo Điều 53 Nghị
định số 120/2006/NĐCP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và
Điều 67, 68, 69 Nghị định số 42/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Mức thưởng đối với cá nhân được khen thưởng theo qui định tại Điều 72, 75
Nghị định số 42/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngoài ra còn được động viên
khuyến khích lợi ích vật chất bằng tiền thưởng từ quỹ khen thưởng về phòng,
chống tham nhũng với các mức sau:
a) Huân chương Dũng cảm được thưởng: 30 lần mức lương tối thiểu chung;
b) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được thưởng: 20 lần mức lương tối thiểu
chung;
c) Bằng khen của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được thưởng: 10 lần
mức lương tối thiểu chung.
d) Giấy khen được thưởng: 03 lần mức lương tối thiểu chung.
Điều9. Xử lý vi phạm
Hành vi vi phạm và hình thức xử lý đối với cá nhân được khen thưởng và cơ
quan, cá nhân có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm
quyền quyết định khen thưởng được thực hiện theo Điều 80, 81 Nghị định số
42/2010/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Điều10. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Bộ Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương) có trách nhiệm kiểm tra,
hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thanh tra Chính phủ có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn công tác thanh tra việc thực hiện các quy định của
Thông tư này.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ
quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh
về Bộ Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương) để phối hợp với Thanh tra
Chính phủ nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Tổng Thanh tra Thanh tra Chính phủ
(Đã ký) (Đã ký)
Trần Văn Tuấn Trần Văn Truyền
| {
"collection_source": [
"Công báo số 291 + 292, năm 2011"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định khen thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "20/06/2011",
"enforced_date": "20/05/2011",
"expiry_date": "01/05/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/05/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nội vụ",
"Bộ trưởng",
"Trần Văn Tuấn"
],
"official_number": [
"03/2011/TTLT-BNV-TTCP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị hết hiệu lực bởi Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-TTCP-BNV Quy định khen thưởng cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tố cáo hành vi tham nhũng"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-TTCP-BNV Quy định khen thưởng cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tố cáo hành vi tham nhũng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=61920"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 03/2011/TTLT-BNV-TTCP Quy định khen thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong tố cáo, phát hiện hành vi tham nhũng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 09/1998/QH10 Khiếu nại, tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7343"
],
[
"Luật 01/2007/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng,chống tham nhũng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13639"
],
[
"Nghị định 120/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15092"
],
[
"Luật 58/2005/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16756"
],
[
"Luật 55/2005/QH11 Phòng, chống tham nhũng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16872"
],
[
"Luật 47/2005/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18135"
],
[
"Luật 15/2003/QH11 Thi đua, khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19415"
],
[
"Nghị định 42/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25332"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 09/1998/QH10 Khiếu nại, tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7343"
],
[
"Nghị định 48/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12690"
],
[
"Luật 01/2007/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng,chống tham nhũng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13639"
],
[
"Nghị định 120/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15092"
],
[
"Luật 58/2005/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16756"
],
[
"Luật 55/2005/QH11 Phòng, chống tham nhũng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16872"
],
[
"Luật 47/2005/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18135"
],
[
"Luật 15/2003/QH11 Thi đua, khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19415"
],
[
"Nghị định 65/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24590"
],
[
"Nghị định 42/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25332"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
128366 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=128366&Keyword= | Quyết định 07/2018/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
07/2018/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
30 tháng
1 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định tạm thời khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật </strong></p>
<p align="center">
<strong>trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh </strong></p>
<p>
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="2">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="168" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;</p>
<p>
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;</p>
<p>
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;</p>
<p>
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số <a class="toanvan" target="_blank">157/2007/NĐ-CP</a> ngày 12/10/2007 quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; số <a class="toanvan" target="_blank">23/2011/NĐ-CP</a> ngày 17/5/2011 quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức; số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP</a> ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số <a class="toanvan" target="_blank">27/2012/NĐ-CP</a> ngày 06/4/2012 quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức; số <a class="toanvan" target="_blank">91/2017/NĐ-CP</a> ngày 31/7/2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2017 của HĐND tỉnh Nghệ An về quy định một số biện pháp giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, hè phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020;</p>
<p>
Căn cứ Công văn số 2829-CV/TU ngày 09/01/2018 của Tỉnh ủy Nghệ An cho ý kiến đối với Quy định xử lý trách nhiệm, khen thưởng, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 302/TTr-SNV ngày 10/11/2017,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời xử lý trách nhiệm, khen thưởng, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh”.</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong><strong>. </strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2018;</p>
<p>
<strong>Điều 3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong><br/>
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Huỳnh Thanh Điền</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:668px;" width="668">
<tbody>
<tr>
<td style="width:236px;">
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH NGHỆ AN</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="58" /></p>
</td>
<td style="width:432px;">
<h2 align="center">
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</h2>
<p align="center">
<strong>Độc lập -Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="226" /> </p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Tạm thời khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân</strong></p>
<p align="center">
<strong>trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông,</strong></p>
<p align="center">
<strong>giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn</strong></p>
<p align="center">
<strong>giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An</strong></p>
<p align="center">
(<em>Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2018/QĐ-UBND</a></em></p>
<p align="center">
<em>ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An</em>)</p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="5">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="192" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định việc khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Tập thể, cá nhân được giao nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông thuộc phạm vi quản lý của tỉnh</p>
<p>
a) Các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân các cấp; các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã); các đơn vị sự nghiệp công lập (gọi chung là tập thể).</p>
<p>
b) Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các tập thể theo quy định tại điểm a, khoản 1 điều này và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP</a> ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (gọi chung là cá nhân).</p>
<p>
2. Tập thể, cá nhân thuộc lực lượng vũ trang; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được giao nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật</strong></p>
<p>
1. Đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng, kịp thời, đúng pháp luật.</p>
<p>
2. Xử lý nghiêm các tập thể, cá nhân tiêu cực, sai phạm trong bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Các thành tích được khen thưởng</strong></p>
<p>
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
2. Có sáng kiến, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
3. Các thành tích khác nhằm nâng cao hiệu quả nhiệm vụ nêu trên được cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động suy tôn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Các hành vi bị phê bình, không xem xét khen thưởng, danh hiệu thi đua</strong></p>
<p>
1. Đối với tập thể: Những trường hợp vi phạm hoặc có cá nhân trực tiếp quản lý vi phạm; không hoàn thành nhiệm vụ về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
2. Đối với cá nhân: thiếu quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, để xảy ra tình trạng vi phạm lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên lĩnh vực, địa bàn phụ trách nhưng chưa tới mức diễn ra phổ biến, phức tạp như: không ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện hoặc ban hành văn bản có nội dung làm ảnh hưởng, hư hỏng đến kết cấu hạ tầng giao thông; không có các hoạt động chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông…</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Các hành vi bị xử lý kỷ luật </strong></p>
<p>
1. Kỷ luật cá nhân thuộc khoản 1, Điều 2 Quy định này</p>
<p>
a) Thiếu quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, để tình trạng vi phạm lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên lĩnh vực, địa bàn phụ trách diễn ra phổ biến, phức tạp.</p>
<p>
b) Đã bị khiển trách theo Quy định này, nhưng không chấn chỉnh, khắc phục, tiếp tục thiếu quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, để tình trạng vi phạm lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn phụ trách diễn ra phổ biến.</p>
<p>
c) Đã bị giáng chức theo Quy định này, nhưng vẫn không khắc phục, tiếp tục thiếu quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, để tình trạng vi phạm lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên lĩnh vực, địa bàn phụ trách diễn ra phổ biến, phức tạp, nghiêm trọng.</p>
<p>
2. Kỷ luật cá nhân thuộc khoản 2, Điều 2 Quy định này: Tùy theo mức độ sai phạm để yêu cầu thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có biện pháp phê bình, xử lý kỷ luật phù hợp theo quy định của ngành.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Hình thức, thủ tục, kinh phí khen thưởng</strong></p>
<p>
1. Hình thức khen thưởng</p>
<p>
a) Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
b) Giấy khen của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện); Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).</p>
<p>
c) Số lượng khen theo chuyên đề hàng năm không quá 12 trường hợp (cả tập thể và cá nhân). Hình thức khen thưởng được xét mỗi năm một lần.</p>
<p>
2. Thủ tục, hồ sơ khen thưởng</p>
<p>
a) Thủ tục đề nghị tặng Bằng khen, giấy khen thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">91/2017/NĐ-CP</a> của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.</p>
<p>
b) Trường hợp tập thể, cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, nhân viên phục vụ trong lực lượng vũ trang và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có thành tích xuất sắc đột xuất, thủ trưởng cơ quan, tổ chức báo cáo tóm tắt thành tích, đề nghị các cấp có thẩm quyền khen thưởng theo thủ tục đơn giản nhất.</p>
<p>
3. Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen được trích từ nguồn Thi đua Khen thưởng tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Xử lý trách nhiệm</strong></p>
<p>
1. Đối với tập thể: Phê bình đối với những tập thể thuộc khoản 1, Điều 5 Quy định này.</p>
<p>
2. Đối với cá nhân</p>
<p>
a) Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực các Sở; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng phụ trách lĩnh vực các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch phụ trách lĩnh vực Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Trưởng các phòng, ban chức năng hoặc tương đương liên quan thuộc các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p>
<p>
- Khiển trách: đối với cá nhân vi phạm điểm a, khoản 1, Điều 6 Quy định này.</p>
<p>
- Giáng chức: đối với cá nhân vi phạm điểm b, khoản 1, Điều 6 Quy định này.</p>
<p>
- Cách chức: đối với cá nhân vi phạm điểm c, khoản 1, Điều 6 Quy định này.</p>
<p>
b) Cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được giao nhiệm vụ trực tiếp thực thi nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
- Khiển trách: Do thiếu tinh thần trách nhiệm trong tham mưu, chỉ đạo hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
- Hạ bậc lương: Đã bị khiển trách nhưng không chấn chỉnh, khắc phục, tiếp tục không hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn phụ trách.</p>
<p>
3. Đối với tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; sỹ quan, hạ sỹ quan và nhân viên phục vụ trong lực lượng vũ trang được tập hợp qua Ban An toàn giao thông cùng cấp để đề nghị cấp có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức, người lao động, sỹ quan, hạ sỹ quan xử lý theo quy định của ngành.</p>
<p>
4. Việc xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân thực hiện ngay sau mỗi chiến dịch giải tỏa hành lang an toàn giao thông kết thúc hoặc thông qua các đợt thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và sơ, tổng kết hàng năm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Các trường hợp được miễn, giảm nhẹ trách nhiệm</strong></p>
<p>
1. Các tập thể, cá nhân được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau:</p>
<p>
a) Việc giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông không thực hiện triệt để do thiên tai, các tai nạn rủi ro khác hoặc vướng mắc vào các quy định hiện vẫn còn hiệu lực thi hành.</p>
<p>
b) Thủ trưởng vắng mặt tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và có văn bản ủy quyền cho cấp phó trong thời gian vắng mặt; cấp phó của người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người đứng đầu trong văn bản ủy quyền.</p>
<p>
c) Trường hợp Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng phụ trách lĩnh vực giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phải chấp hành quyết định của cấp trên, khi có căn cứ để cho là quyết định đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra quyết định; trong trường hợp vẫn phải chấp hành thì phải báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người ra quyết định và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.</p>
<p>
d) Trường hợp Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng phụ trách lĩnh vực giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không biết hoặc đã làm hết trách nhiệm và áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm trong giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
2. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng phụ trách lĩnh vực giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông; cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã vi phạm chế độ trách nhiệm được xem xét giảm nhẹ một mức kỷ luật khi người đó đã tự nhận hành vi vi phạm, có đơn xin từ chức và đã khắc phục hậu quả do mình gây ra, được cấp có thẩm quyền chấp thuận.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Các trường hợp tăng nặng trách nhiệm</strong></p>
<p>
1. Báo cáo sai sự thật về tình hình thực hiện, kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
2. Phương tiện thông tin đại chúng đưa tin nhiều về hiện tượng vi phạm pháp luật tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và qua xác minh thấy phản ánh đúng sự thật hoặc cấp trên phát hiện và đã kịp thời có ý kiến chỉ đạo nhưng người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu không thực hiện hoặc không áp dụng ngay biện pháp xử lý, dẫn đến xảy ra hậu quả.</p>
<p>
3. Các cá nhân đã bị xử lý trách nhiệm, kỷ luật về hành vi vi phạm chế độ trách nhiệm mà lại tái phạm hoặc thiếu trung thực trong báo cáo, tường trình, tiếp thu phê bình, kiểm điểm hoặc cố tình né tránh, đùn đẩy trách nhiệm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Th</strong><strong>ẩm quyền khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật.</strong></p>
<p>
1. Khen thưởng</p>
<p>
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen cho các tập thể, cá nhân thuộc Điều 2 Quy định này có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
b) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tặng giấy khen cho các tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.</p>
<p>
2. Xử lý trách nhiệm, kỷ luật</p>
<p>
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hình thức xử lý trách nhiệm, kỷ luật đối với Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách lĩnh vực giao thông cấp huyện; Phê bình tập thể có các cá nhân nêu trên.</p>
<p>
b) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, xã quyết định hình thức xử lý trách nhiệm, kỷ luật đối với các tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.</p>
<p>
3. Trường hợp vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật đối với cán bộ diện cấp ủy quản lý cán bộ đó thì phải báo cáo Thường trực cấp Ủy cùng cấp trước khi tiến hành xử lý kỷ luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Khiếu nại, tố cáo</strong></p>
<p>
1. Các tập thể, cá nhân có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về quyết định xử lý trách nhiệm, kỷ luật của cơ quan, người có thẩm quyền.</p>
<p>
2. Công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm quy chế này của tập thể, cá nhân liên quan.</p>
<p>
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo Luật khiếu nại, Luật tố cáo hiện hành.</p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
1. Các tập thể, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành các quy định của Quy định này.</p>
<p>
2. Báo Nghệ An, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.</p>
<p>
3. Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh kiểm tra, rà soát, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) tặng bằng khen cho các tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác quản lý, giải tỏa vi phạm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông; hoặc đề xuất hình thức kỷ luật đối với tập thể, cá nhân không chấp hành hoặc để tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
4. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ các quy định để chỉ đạo các tập thể, cá nhân thuộc địa bàn quản lý thực hiện tốt việc khen thưởng, xử lý trách nhiệm. kỷ luật theo thẩm quyền.</p>
<p>
5. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Thanh Điền</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 07/2018/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 30 tháng 1 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định tạm thời khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật
trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa
lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn
tỉnh
![](file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="168" />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 157/2007/NĐCP ngày 12/10/2007 quy định
chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà
nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; số 23/2011/NĐCP ngày 17/5/2011 quy
định về xử lý kỷ luật đối với công chức; số 92/2009/NĐCP ngày 22/10/2009 về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số
27/2012/NĐCP ngày 06/4/2012 quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách
nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức; số 91/2017/NĐCP ngày 31/7/2017 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQHĐND ngày 16/12/2017 của HĐND tỉnh Nghệ An về quy
định một số biện pháp giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ,
đường sắt, hè phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 2020;
Căn cứ Công văn số 2829CV/TU ngày 09/01/2018 của Tỉnh ủy Nghệ An cho ý kiến
đối với Quy định xử lý trách nhiệm, khen thưởng, kỷ luật trong việc thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn
chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 302/TTrSNV ngày
10/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời xử lý trách
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn
giao thông trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2018;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành, đoàn thể; Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, các tập
thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN ![](file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="58" />
## CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
![](file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage003.gif" width="226" />
QUY ĐỊNH
Tạm thời khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân
trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông,
giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn
giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
(Ban hành kèm theo Quyết định số07/2018/QĐUBND
ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
![](file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage004.gif" width="192" />
CHƯƠNGI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định việc khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân
trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn
chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Tập thể, cá nhân được giao nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông,
giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh
a) Các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân các cấp; các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã); các đơn vị sự nghiệp công lập (gọi
chung là tập thể).
b) Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các tập thể theo quy định tại
điểm a, khoản 1 điều này và những người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐCP ngày 22/10/2009
của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã (gọi chung là cá nhân).
2. Tập thể, cá nhân thuộc lực lượng vũ trang; các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh được giao nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải
tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.
Điều3. Nguyên tắc khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật
1. Đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng, kịp thời, đúng pháp luật.
2. Xử lý nghiêm các tập thể, cá nhân tiêu cực, sai phạm trong bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn
giao thông.
Điều4. Các thành tích được khen thưởng
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải
tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.
2. Có sáng kiến, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ về
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm
hành lang an toàn giao thông.
3. Các thành tích khác nhằm nâng cao hiệu quả nhiệm vụ nêu trên được cơ quan
quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động suy tôn.
Điều5. Các hành vi bị phê bình, không xem xét khen thưởng, danh hiệu thi
đua
1. Đối với tập thể: Những trường hợp vi phạm hoặc có cá nhân trực tiếp quản
lý vi phạm; không hoàn thành nhiệm vụ về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông,
giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.
2. Đối với cá nhân: thiếu quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn
chiếm hành lang an toàn giao thông, để xảy ra tình trạng vi phạm lấn chiếm,
tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên lĩnh vực, địa bàn phụ trách
nhưng chưa tới mức diễn ra phổ biến, phức tạp như: không ban hành các văn bản
chỉ đạo triển khai thực hiện hoặc ban hành văn bản có nội dung làm ảnh hưởng,
hư hỏng đến kết cấu hạ tầng giao thông; không có các hoạt động chỉ đạo, đôn
đốc, kiểm tra, hướng dẫn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý, giải tỏa lấn
chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông…
Điều6. Các hành vi bị xử lý kỷ luật
1. Kỷ luật cá nhân thuộc khoản 1, Điều 2 Quy định này
a) Thiếu quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang
an toàn giao thông, để tình trạng vi phạm lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang
an toàn giao thông trên lĩnh vực, địa bàn phụ trách diễn ra phổ biến, phức
tạp.
b) Đã bị khiển trách theo Quy định này, nhưng không chấn chỉnh, khắc phục,
tiếp tục thiếu quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành
lang an toàn giao thông, để tình trạng vi phạm lấn chiếm, tái lấn chiếm hành
lang an toàn giao thông trên địa bàn phụ trách diễn ra phổ biến.
c) Đã bị giáng chức theo Quy định này, nhưng vẫn không khắc phục, tiếp tục
thiếu quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn
giao thông, để tình trạng vi phạm lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn
giao thông trên lĩnh vực, địa bàn phụ trách diễn ra phổ biến, phức tạp, nghiêm
trọng.
2. Kỷ luật cá nhân thuộc khoản 2, Điều 2 Quy định này: Tùy theo mức độ sai
phạm để yêu cầu thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động có biện pháp phê bình, xử lý kỷ luật phù hợp theo quy
định của ngành.
CHƯƠNGII
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều7. Hình thức, thủ tục, kinh phí khen thưởng
1. Hình thức khen thưởng
a) Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Giấy khen của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện); Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
c) Số lượng khen theo chuyên đề hàng năm không quá 12 trường hợp (cả tập thể
và cá nhân). Hình thức khen thưởng được xét mỗi năm một lần.
2. Thủ tục, hồ sơ khen thưởng
a) Thủ tục đề nghị tặng Bằng khen, giấy khen thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị
định số 91/2017/NĐCP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng.
b) Trường hợp tập thể, cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, nhân
viên phục vụ trong lực lượng vũ trang và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã có thành tích xuất sắc đột xuất, thủ trưởng cơ quan, tổ chức
báo cáo tóm tắt thành tích, đề nghị các cấp có thẩm quyền khen thưởng theo thủ
tục đơn giản nhất.
3. Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen được trích từ nguồn Thi đua Khen
thưởng tỉnh.
Điều8. Xử lý trách nhiệm
1. Đối với tập thể: Phê bình đối với những tập thể thuộc khoản 1, Điều 5 Quy
định này.
2. Đối với cá nhân
a) Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực các Sở; Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng phụ trách lĩnh vực các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ
tịch phụ trách lĩnh vực Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Trưởng các phòng,
ban chức năng hoặc tương đương liên quan thuộc các Sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khiển trách: đối với cá nhân vi phạm điểm a, khoản 1, Điều 6 Quy định này.
Giáng chức: đối với cá nhân vi phạm điểm b, khoản 1, Điều 6 Quy định này.
Cách chức: đối với cá nhân vi phạm điểm c, khoản 1, Điều 6 Quy định này.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã được giao nhiệm vụ trực tiếp thực thi nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao
thông.
Khiển trách: Do thiếu tinh thần trách nhiệm trong tham mưu, chỉ đạo hoặc
trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa
lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.
Hạ bậc lương: Đã bị khiển trách nhưng không chấn chỉnh, khắc phục, tiếp tục
không hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn
chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn phụ
trách.
3. Đối với tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
sỹ quan, hạ sỹ quan và nhân viên phục vụ trong lực lượng vũ trang được tập hợp
qua Ban An toàn giao thông cùng cấp để đề nghị cấp có thẩm quyền quản lý công
chức, viên chức, người lao động, sỹ quan, hạ sỹ quan xử lý theo quy định của
ngành.
4. Việc xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân thực hiện ngay sau mỗi
chiến dịch giải tỏa hành lang an toàn giao thông kết thúc hoặc thông qua các
đợt thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và sơ, tổng kết hàng năm.
Điều9. Các trường hợp được miễn, giảm nhẹ trách nhiệm
1. Các tập thể, cá nhân được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau:
a) Việc giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông
không thực hiện triệt để do thiên tai, các tai nạn rủi ro khác hoặc vướng mắc
vào các quy định hiện vẫn còn hiệu lực thi hành.
b) Thủ trưởng vắng mặt tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và có văn bản ủy quyền cho
cấp phó trong thời gian vắng mặt; cấp phó của người đứng đầu phải chịu trách
nhiệm về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của người đứng đầu trong văn bản ủy quyền.
c) Trường hợp Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng phụ trách lĩnh vực giải tỏa lấn
chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, cán bộ, công chức,
viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phải chấp hành
quyết định của cấp trên, khi có căn cứ để cho là quyết định đó trái pháp luật
thì phải báo cáo ngay với người ra quyết định; trong trường hợp vẫn phải chấp
hành thì phải báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người ra quyết định và không
phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
d) Trường hợp Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng phụ trách lĩnh vực giải tỏa lấn
chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, cán bộ, công chức,
viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không biết hoặc
đã làm hết trách nhiệm và áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa, ngăn
chặn hành vi vi phạm trong giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang
an toàn giao thông.
2. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng phụ trách lĩnh vực giải tỏa lấn chiếm, chống
tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông; cán bộ, công chức, viên chức và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã vi phạm chế độ trách nhiệm
được xem xét giảm nhẹ một mức kỷ luật khi người đó đã tự nhận hành vi vi phạm,
có đơn xin từ chức và đã khắc phục hậu quả do mình gây ra, được cấp có thẩm
quyền chấp thuận.
Điều10. Các trường hợp tăng nặng trách nhiệm
1. Báo cáo sai sự thật về tình hình thực hiện, kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an
toàn giao thông.
2. Phương tiện thông tin đại chúng đưa tin nhiều về hiện tượng vi phạm pháp
luật tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và qua xác minh thấy phản ánh đúng sự thật
hoặc cấp trên phát hiện và đã kịp thời có ý kiến chỉ đạo nhưng người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu không thực hiện hoặc không áp dụng ngay biện pháp
xử lý, dẫn đến xảy ra hậu quả.
3. Các cá nhân đã bị xử lý trách nhiệm, kỷ luật về hành vi vi phạm chế độ
trách nhiệm mà lại tái phạm hoặc thiếu trung thực trong báo cáo, tường trình,
tiếp thu phê bình, kiểm điểm hoặc cố tình né tránh, đùn đẩy trách nhiệm.
Điều11. Thẩm quyền khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật.
1. Khen thưởng
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen cho các tập thể, cá nhân thuộc
Điều 2 Quy định này có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành
lang an toàn giao thông.
b) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, xã tặng giấy khen cho các tập thể, cá nhân thuộc quyền
quản lý có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn
giao thông.
2. Xử lý trách nhiệm, kỷ luật
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hình thức xử lý trách nhiệm, kỷ
luật đối với Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân và Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách lĩnh vực giao thông cấp
huyện; Phê bình tập thể có các cá nhân nêu trên.
b) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, xã quyết định hình thức xử lý trách nhiệm, kỷ luật đối với các tập
thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.
3. Trường hợp vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật đối với cán bộ
diện cấp ủy quản lý cán bộ đó thì phải báo cáo Thường trực cấp Ủy cùng cấp
trước khi tiến hành xử lý kỷ luật.
Điều12. Khiếu nại, tố cáo
1. Các tập thể, cá nhân có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về
quyết định xử lý trách nhiệm, kỷ luật của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm quy chế này của tập thể, cá nhân
liên quan.
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo Luật khiếu nại, Luật tố
cáo hiện hành.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều13. Trách nhiệm thi hành
1. Các tập thể, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành các quy định của
Quy định này.
2. Báo Nghệ An, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Thường trực Ban An toàn
giao thông tỉnh kiểm tra, rà soát, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ) tặng bằng khen cho các tập
thể, cá nhân thực hiện tốt công tác quản lý, giải tỏa vi phạm, chống tái lấn
chiếm hành lang an toàn giao thông; hoặc đề xuất hình thức kỷ luật đối với tập
thể, cá nhân không chấp hành hoặc để tái lấn chiếm hành lang an toàn giao
thông trên địa bàn tỉnh.
4. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ các quy định để chỉ đạo các
tập thể, cá nhân thuộc địa bàn quản lý thực hiện tốt việc khen thưởng, xử lý
trách nhiệm. kỷ luật theo thẩm quyền.
5. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải
quyết./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Huỳnh Thanh Điền
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định tạm thời khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh nghệ an",
"effective_date": "10/02/2018",
"enforced_date": "01/03/2018",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/01/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Phó Chủ tịch",
"Huỳnh Thanh Điền"
],
"official_number": [
"07/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 10/2021/QĐ-UBND BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150623"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Ban hành Quy định tạm thời khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352"
],
[
"Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13164"
],
[
"Luật 47/2005/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18135"
],
[
"Luật 15/2003/QH11 Thi đua, khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19415"
],
[
"Luật 58/2010/QH12 Viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26355"
],
[
"Nghị định 23/2011/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26436"
],
[
"Luật 39/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32911"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 92/2009/NĐ-CP Về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113253"
],
[
"Nghị định 27/2012/NĐ-CP Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113423"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
166408 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hatinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=166408&Keyword= | Quyết định 07/2024/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HÀ TĨNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
07/2024/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Tĩnh,
ngày
10 tháng
4 năm
2024</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2023;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2022/NĐ-CP</a> ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2022/NĐ-CP</a> ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2020/NĐ-CP</a> ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2022/TT-BTNMT</a> ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 590/TTr-SGTVT ngày 12/3/2024 (kèm các Báo cáo thẩm định số 246/BC-STP ngày 07/02/2024 và số 385/BC-STP ngày 07/3/2024 của Sở Tư pháp và các hồ sơ, tài liệu liên quan); ý kiến thống nhất đồng ý của các Thành viên UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 31/3/2024 (Thông báo số 121/TB-UBND ngày 01/4/2024 của UBND tỉnh).</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2024.</p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:605px;" width="605">
<tbody>
<tr>
<td style="width:331px;height:13px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- Như Điều 2;</p>
<p>
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;</p>
<p>
- Bộ Giao thông vận tải;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);</p>
<p>
- Tổng cục Môi trường;</p>
<p>
- Cục Đường bộ Việt Nam;</p>
<p>
- Website Chính phủ;</p>
<p>
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;</p>
<p>
- UBMTTQ tỉnh và các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh;</p>
<p>
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;</p>
<p>
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố, thị xã;</p>
<p>
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;</p>
<p>
- Báo Hà Tĩnh; Đài PTTH tỉnh;</p>
<p>
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;</p>
<p>
- Trung tâm CB -TH tỉnh;</p>
<p>
- Lưu: VT, GT<sub>1.</sub></p>
</td>
<td style="width:274px;height:13px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center">
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong> PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Trần Báu Hà</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:331px;height:100px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:274px;height:100px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:605px;" width="605">
<tbody>
<tr>
<td style="width:217px;height:66px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH HÀ TĨNH</strong><br/>
</p>
</td>
<td style="width:387px;height:66px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh</strong><br/>
<em>(Kèm theo Quyết định số……/2024/QĐ-UBND ngày… tháng … năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh</em></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong> Điều 1.</strong><strong> Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định này quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.</p>
<p>
<strong> Điều </strong><strong>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p>
<p>
2. Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình có liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương II</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH VỀ TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG, CHẤT THẢI NGUY HẠI</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong> Điều 3. Tuyến đường vận chuyển</strong></p>
<p>
Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại được phép vận chuyển trên tất cả các tuyến đường giao thông của tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Thời gian vận chuyển</strong></p>
<p>
1. Đối với đường trong đô thị: Thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.</p>
<p>
2. Đối với đường ngoài đô thị: Được vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại tất cả các thời gian trong ngày.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong> Điều 5</strong><strong>. Trách nhiệm của các Sở, b</strong><strong>an, ngành, địa phương, cơ quan có liên quan</strong></p>
<p>
1. Sở Giao thông vận tải</p>
<p>
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy định này.</p>
<p>
b) Chỉ đạo kiểm tra, xử lý các hành vi tập kết chất thải lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trái quy định.</p>
<p>
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giám sát hoạt động vận chuyển của các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định.</p>
<p>
d) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan cho phù hợp.</p>
<p>
2. Sở Tài nguyên và Môi trường</p>
<p>
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại triển khai thực hiện Quy định này.</p>
<p>
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra giám sát hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh thông qua thiết bị định vị được lắp đặt trên phương tiện; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thầm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
c) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Quy định này và các quy định khác về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.</p>
<p>
d) Phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.</p>
<p>
3. Công an tỉnh</p>
<p>
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Tăng cường công tác kiểm tra, nắm bắt tình hình, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, đồng thời có các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.</p>
<p>
4. Sở Thông tin và Truyền thông</p>
<p>
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này trên phương tiện thông tin đại chúng, vận động Nhân dân tích cực tham gia vào hoạt động vệ sinh, bảo vệ môi trường; tuyên truyền kết quả thanh tra, kiểm tra về các hoạt động liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; thông tin rõ, kịp thời về những trường hợp vi phạm, những địa phương để xẩy ra tình trạng ô nhiễm môi trường do chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại gây ra.</p>
<p>
5. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh</p>
<p>
Xây dựng phóng sự tuyên truyền, ghi hình, đưa tin phản ánh kịp thời tình hình triển khai thực hiện Quy định về hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Trung tâm Văn hóa - Truyền thông các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền về việc bảo vệ môi trường nói chung và hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại nói riêng tại địa phương; kịp thời phát hiện các tổ chức, cá nhân, mô hình hay, điển hình và thiết thực để phổ biến, tuyên truyền nhân rộng.</p>
<p>
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện</p>
<p>
a) Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn kiểm tra, giám sát hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định.</p>
<p>
b) Theo dõi lộ trình, thời gian hoạt động của các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn quản lý để kiểm tra xử lý theo quy định.</p>
<p>
c) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.</p>
<p>
7. Ban Quản lý các khu kinh tế tỉnh</p>
<p>
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi lộ trình, thời gian hoạt động vận chuyển, xử lý chất thải trên địa bàn quản lý; phối hợp với các cơ quan liên quan trong trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý, vận chuyển chất thải trên địa bàn để xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Tổ chức tuyên truyền cộng đồng, doanh nghiệp trên địa bàn các khu kinh tế, khu công nghiệp về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.</p>
<p>
8. Chủ nguồn thải</p>
<p>
a) Tổ chức vận chuyển chất thải phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có); lắp đặt thiết bị định vị đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại và cung cấp tài khoản cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh giám sát, quản lý; quản lý các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại theo đúng lộ trình và thời gian vận chuyển theo quy định tại Quyết định này, có các biện pháp phòng ngừa, phương án ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển; khẩn cấp thông báo cho các cơ quan chức năng kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố, rủi ro trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại; chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc xảy ra sự cố.</p>
<p>
b) Trường hợp chuyển giao chất thải cho cơ sở thu gom, vận chuyển thì phải ký hợp đồng với cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.</p>
<p>
9. Cơ sở thu gom, vận chuyển</p>
<p>
a) Chấp hành các quy định của pháp luật khi vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên đường.</p>
<p>
b) Cung cấp lộ trình (vị trí điểm đi, điểm đến, cung đường vận chuyển) và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan chuyên môn khi có yêu cầu phối hợp. Dữ liệu, thông tin từ thiết bị định vị phải được chia sẻ khi có yêu cầu của cơ quan chuyên môn.</p>
<p>
c) Quản lý các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại theo đúng lộ trình và thời gian vận chuyển theo quy định tại Quyết định này.</p>
<p>
d) Sử dụng các phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.</p>
<p>
e) Tổ chức, cá nhân tham gia vận chuyển chất thải nguy hại phải có các biện pháp phòng ngừa, phương án ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển; khẩn cấp thông báo cho các cơ quan chức năng kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố, rủi ro trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại; chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc xảy ra sự cố.</p>
<p>
g) Báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình khối lượng vận chuyển chất thải theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2022/NĐ-CP</a> ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.</p>
<p>
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội các cấp</p>
<p>
a) Tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân thực hiện các giải pháp hạn chế phát sinh chất thải; tái chế, tái sử dụng, thu gom, lưu giữ, chuyển giao, xử lý chất thải rắn theo đúng quy định.</p>
<p>
b) Giám sát việc triển khai thực hiện quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt thông thường, chất thải nguy hại tại địa phương.</p>
<p>
<strong> Điều 6</strong><strong>. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
1) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện quy định này; quán triệt, tuyên truyền nội dung Quy định này đến các tổ chức, cá nhân và chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện.</p>
<p>
2) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Báu Hà</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HÀ TĨNH Số: 07/2024/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Tĩnh, ngày 10 tháng 4 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công
nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18/6/2023;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số08/2022/NĐCP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số45/2022/NĐCP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số10/2020/NĐCP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số02/2022/TTBTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 590/TTrSGTVT ngày
12/3/2024 (kèm các Báo cáo thẩm định số 246/BCSTP ngày 07/02/2024 và số
385/BCSTP ngày 07/3/2024 của Sở Tư pháp và các hồ sơ, tài liệu liên quan); ý
kiến thống nhất đồng ý của các Thành viên UBND tỉnh tại cuộc họp ngày
31/3/2024 (Thông báo số 121/TBUBND ngày 01/4/2024 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuyến đường và thời
gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 2; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Giao thông vận tải; Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); Tổng cục Môi trường; Cục Đường bộ Việt Nam; Website Chính phủ; TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; Các Ban HĐND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; UBMTTQ tỉnh và các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Thường trực HĐND các huyện, thành phố, thị xã; Chánh, PCVP UBND tỉnh; Báo Hà Tĩnh; Đài PTTH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trung tâm CB TH tỉnh; Lưu: VT, GT1. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Báu Hà
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông
thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
(Kèm theo Quyết định số……/2024/QĐUBND ngày… tháng … năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn
công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có hoạt động
vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động vận chuyển chất thải rắn
công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình có liên quan đến hoạt động vận chuyển
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
THÔNG THƯỜNG, CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 3. Tuyến đường vận chuyển
Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy
hại được phép vận chuyển trên tất cả các tuyến đường giao thông của tỉnh.
Điều4. Thời gian vận chuyển
1. Đối với đường trong đô thị: Thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường, chất thải nguy hại từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày
hôm sau.
2. Đối với đường ngoài đô thị: Được vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường, chất thải nguy hại tất cả các thời gian trong ngày.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan có
liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc
việc thực hiện Quy định này.
b) Chỉ đạo kiểm tra, xử lý các hành vi tập kết chất thải lấn chiếm hành lang
an toàn giao thông trái quy định.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giám sát hoạt động vận chuyển
của các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất
thải nguy hại của các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, xử lý các
vi phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất
thải nguy hại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định.
d) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, tham mưu đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan cho
phù hợp.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại triển khai thực
hiện Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra giám sát hoạt
động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của
các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh thông qua thiết bị định vị được lắp đặt
trên phương tiện; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thầm quyền xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải
nguy hại của tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Quy định này và các quy định khác
về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
d) Phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
và các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về
quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
3. Công an tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của
pháp luật.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, nắm bắt tình hình, kịp thời phát hiện và xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, đồng thời có
các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội
phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông tổ chức tuyên
truyền, phổ biến Quy định này trên phương tiện thông tin đại chúng, vận động
Nhân dân tích cực tham gia vào hoạt động vệ sinh, bảo vệ môi trường; tuyên
truyền kết quả thanh tra, kiểm tra về các hoạt động liên quan đến công tác
quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; thông tin
rõ, kịp thời về những trường hợp vi phạm, những địa phương để xẩy ra tình
trạng ô nhiễm môi trường do chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải
nguy hại gây ra.
5. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
Xây dựng phóng sự tuyên truyền, ghi hình, đưa tin phản ánh kịp thời tình hình
triển khai thực hiện Quy định về hoạt động vận chuyển chất thải rắn công
nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Trung
tâm Văn hóa Truyền thông các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền về việc
bảo vệ môi trường nói chung và hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp
thông thường, chất thải nguy hại nói riêng tại địa phương; kịp thời phát hiện
các tổ chức, cá nhân, mô hình hay, điển hình và thiết thực để phổ biến, tuyên
truyền nhân rộng.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn kiểm tra, giám sát
hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy
hại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công
nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo
quy định.
b) Theo dõi lộ trình, thời gian hoạt động của các phương tiện vận chuyển chất
thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn quản lý để
kiểm tra xử lý theo quy định.
c) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
7. Ban Quản lý các khu kinh tế tỉnh
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi lộ trình, thời gian hoạt động vận
chuyển, xử lý chất thải trên địa bàn quản lý; phối hợp với các cơ quan liên
quan trong trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý, vận chuyển chất thải
trên địa bàn để xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức tuyên truyền cộng đồng, doanh nghiệp trên địa bàn các khu kinh tế,
khu công nghiệp về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
nguy hại.
8. Chủ nguồn thải
a) Tổ chức vận chuyển chất thải phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường và giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có); lắp đặt thiết bị định
vị đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất
thải nguy hại và cung cấp tài khoản cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
trường cấp tỉnh giám sát, quản lý; quản lý các phương tiện vận chuyển chất
thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại theo đúng lộ trình và
thời gian vận chuyển theo quy định tại Quyết định này, có các biện pháp phòng
ngừa, phương án ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển; khẩn cấp thông báo
cho các cơ quan chức năng kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố, rủi ro trong quá
trình vận chuyển chất thải nguy hại; chịu trách nhiệm trước pháp luật trong
việc xảy ra sự cố.
b) Trường hợp chuyển giao chất thải cho cơ sở thu gom, vận chuyển thì phải ký
hợp đồng với cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Cơ sở thu gom, vận chuyển
a) Chấp hành các quy định của pháp luật khi vận chuyển chất thải rắn công
nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên đường.
b) Cung cấp lộ trình (vị trí điểm đi, điểm đến, cung đường vận chuyển) và thời
gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại cho
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và
các cơ quan chuyên môn khi có yêu cầu phối hợp. Dữ liệu, thông tin từ thiết bị
định vị phải được chia sẻ khi có yêu cầu của cơ quan chuyên môn.
c) Quản lý các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường,
chất thải nguy hại theo đúng lộ trình và thời gian vận chuyển theo quy định
tại Quyết định này.
d) Sử dụng các phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường, chất thải nguy hại đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.
e) Tổ chức, cá nhân tham gia vận chuyển chất thải nguy hại phải có các biện
pháp phòng ngừa, phương án ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển; khẩn cấp
thông báo cho các cơ quan chức năng kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố, rủi ro
trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại; chịu trách nhiệm trước pháp
luật trong việc xảy ra sự cố.
g) Báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình khối lượng vận chuyển chất thải theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐCP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị xã hội các cấp
a) Tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân thực hiện các giải
pháp hạn chế phát sinh chất thải; tái chế, tái sử dụng, thu gom, lưu giữ,
chuyển giao, xử lý chất thải rắn theo đúng quy định.
b) Giám sát việc triển khai thực hiện quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt
thông thường, chất thải nguy hại tại địa phương.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao tổ chức thực hiện quy định này; quán triệt, tuyên truyền nội dung
Quy định này đến các tổ chức, cá nhân và chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra
việc thực hiện.
2) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ
quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Báu Hà
| {
"collection_source": [
"UBND tỉnh gửi qua hệ thống hồ sơ công việc ngày 10/4/2024"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hà Tĩnh",
"effective_date": "25/04/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/04/2024",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Hà Tĩnh",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Báu Hà"
],
"official_number": [
"07/2024/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 07/2024/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12333"
],
[
"Nghị định 10/2020/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140555"
],
[
"Luật 35/2018/QH14. sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142305"
],
[
"Luật 72/2020/QH14 Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146609"
],
[
"Nghị định 08/2022/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=155142"
],
[
"Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=159513"
],
[
"Thông tư 02/2022/TT-BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162112"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
96260 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=96260&Keyword= | Quyết định 03/2007/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH KIÊN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
03/2007/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kiên Giang,
ngày
31 tháng
1 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí</strong></p>
<p align="center">
<strong>và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2010</strong></p>
<p style="text-align:center;">
____________________</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">210/2006/QĐ-TTg</a> ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">43/2006/NQ-HĐND</a> ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007-2010;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 09/TTr-SKHĐT ngày 29/01/2007 về việc xin phê duyệt các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh áp dụng cho giai đoạn 2007-2010.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Các tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư bằng nguồn ngân sách quy định tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân sách của các ngành, các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. </p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2007 đến năm 2010./.</p>
<h1>
</h1>
<p style="text-align:center;">
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Bùi Ngọc Sương</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
[</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:661px;" width="661">
<tbody>
<tr>
<td style="width:185px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH KIÊN GIANG</strong></p>
<p align="center">
<strong>________</strong></p>
</td>
<td style="width:476px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
______________________</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>CÁC NGUYÊN TẮC TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2007/QĐ-UBND</a></em></p>
<p align="center">
<em>ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)</em></p>
<p align="center">
______________________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>I.</strong><strong> PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CỦA TỈNH.</strong></p>
<p>
<strong>1. NGUYÊN TẮC CHUNG</strong></p>
<p>
Việc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước theo hướng phục vụ các mục tiêu, định hướng phát triển chung và mục tiêu phát triển của ngành, lĩnh vực đến năm 2010; đồng thời bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng về phân bổ vốn đầu tư phát triển.</p>
<p>
Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước được cân đối trên cơ sở tổng thể giữa nhu cầu đầu tư phục vụ mục tiêu tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khả năng của ngân sách. Tập trung đầu tư những địa bàn, lĩnh vực trọng điểm, hoàn thiện một bước về kết cấu hạ tầng, nhằm tạo môi trường thuận lợi để huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư toàn xã hội, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng theo mục tiêu đề ra.</p>
<p>
Bảo đảm mối tương quan hợp lý giữa đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã hội, quốc phòng an ninh; giữa yêu cầu phát triển các lĩnh vực trọng điểm, vùng có lợi thế phát triển và vùng sâu vùng xa, vùng biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện khó khăn, hướng tới sự phát triển đồng đều giữa các vùng và góp phần nâng cao mức sống dân cư.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>2. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH CHO CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN.</strong></p>
<p>
Việc phân bổ vốn dựa trên cơ sở nhu cầu và khả năng cân đối vốn cho từng lĩnh vực theo mục tiêu và định hướng đầu tư trong kế hoạch 5 năm 2006-2010. Căn cứ chỉ tiêu vốn đầu tư phát triển do Trung ương giao; Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ tổng mức vốn giao trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.</p>
<p>
Trên cơ sở tổng mức vốn được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các ngành phân bổ vốn cho các công trình, dự án cụ thể. Việc phân bổ vốn cho các công trình, dự án phải được thực hiện trên các nguyên tắc sau:</p>
<p>
- Thực hiện đúng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước chỉ bố trí cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp.</p>
<p>
- Các công trình dự án phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của ngành, đáp ứng mục tiêu nhiệm vụ phát triển của tỉnh theo kế hoạch đề ra.</p>
<p>
- Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.</p>
<p>
- Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các dự án trọng điểm, các công trình, dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch, vốn đối ứng cho các dự án ODA; đảm bảo thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành các dự án nhóm B không quá 4 năm, dự án nhóm C không quá 2 năm; không bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn.</p>
<p>
- Phải dành đủ vốn để thanh toán các khoản nợ và ứng trước năm kế hoạch.</p>
<p>
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>3. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH.</strong></p>
<p>
<strong>3.1. Nguyên tắc xác định các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh.</strong></p>
<p>
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, cân đối ngân sách Nhà nước các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2007, được ổn định trong 4 năm của giai đoạn 2007 - 2010;</p>
<p>
- Đầu tư bảo đảm tương quan hợp lý để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo kế hoạch 5 năm 2006-2010 và các mục tiêu đề ra trong định hướng phát triển của các địa phương. Ưu tiên hỗ trợ các địa bàn thuộc biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư;</p>
<p>
- Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất nguồn vốn cho đầu tư phát triển;</p>
<p>
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.</p>
<p>
<strong>3.2. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách cho các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh, giai đoạn 2007-2010.</strong></p>
<p>
Được xác định theo <strong>4 tiêu chí</strong> sau:</p>
<p>
- Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí tổng số dân và số người dân tộc thiểu số trên địa bàn;</p>
<p>
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và thu nội địa (không bao gồm khoản thu về đất);</p>
<p>
- Tiêu chí diện tích tự nhiên;</p>
<p>
- Tiêu chí bổ sung.</p>
<p>
Việc xác định các số liệu làm cơ sở tính điểm cho các tiêu chí căn cứ vào Niên giám thống kê tỉnh năm 2005; dự toán thu ngân sách năm 2006 tỉnh đã giao cho các địa phương; số người dân tộc thiểu số theo số liệu thống kê đồng bào dân tộc Khmer năm 2006 của Ban Dân tộc tỉnh.</p>
<p>
<strong>3.3. Xác định số điểm của từng tiêu chí và số điểm của từng địa phương</strong></p>
<p>
<strong>a. Điểm của từng tiêu chí phân bổ vốn đầu tư.</strong></p>
<p>
<strong>a.1. Tiêu chí dân số</strong>.</p>
<p>
Được xác định theo 2 tiêu chí: Tổng số dân căn cứ số liệu Niên giám thống kê tỉnh năm 2005; số người dân tộc thiểu số được tính theo số liệu thống kê đồng bào dân tộc Khmer năm 2006 của Ban Dân tộc tỉnh. Cách tính điểm cụ thể của từng tiêu chí như sau:</p>
<p>
<strong>* Điểm của tiêu chí tổng số dân.</strong></p>
<p>
- Địa phương có dân số dưới 42.000 người được tính 1 điểm.</p>
<p>
- Địa phương có dân số từ 42.000 người trở lên, mỗi 10.000 dân tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:456px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Số dân</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Điểm</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
Dưới 42.000 người</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p>
1</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
Tăng thêm 10.000 người</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p>
0,1</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>* Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số.</strong></p>
<p>
- Địa phương có số người dân tộc thiểu số (Khmer) dưới 10.000 người được tính 1 điểm.</p>
<p>
- Địa phương có số người dân tộc thiểu số (Khmer) từ 10.000 người trở lên, mỗi 2.000 người tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:456px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Số người dân tộc thiểu số (Khmer)</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Điểm</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
Dưới 10.000 người</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p>
1</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
Tăng thêm 2.000 người</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p>
0,1</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>a.2. Tiêu chí về trình độ phát triển. </strong></p>
<p>
Được tính trên tổng số điểm của 2 tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) và tiêu chí thu nội địa (không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất). Tỷ lệ hộ nghèo các địa phương căn cứ số liệu của Niên giám thống kê tỉnh năm 2005, số thu nội địa được tính theo dự toán thu năm 2006 tỉnh đã giao cho các địa phương.</p>
<p>
<strong>* Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo.</strong></p>
<p>
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới cứ 9% được tính 1 điểm.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:456px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn mới)</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Điểm</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
9 % tỷ lệ hộ nghèo</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p>
1</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>* Điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất).</strong></p>
<p>
- Địa phương có dự toán thu năm 2006 dưới 40 tỉ đồng được tính 1 điểm.</p>
<p>
- Địa phương có dự toán thu từ 40 tỉ đồng trở lên, mỗi 10 tỉ đồng tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:456px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất)</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Điểm</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
Số thu dưới 40 tỉ đồng</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
Số thu tăng thêm 10 tỉ đồng</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p align="center">
0,1</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>a.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên. </strong></p>
<p>
- Địa phương có diện tích tự nhiên dưới 100 km<sup>2</sup> được tính 1 điểm.</p>
<p>
- Địa phương có diện tích tự nhiên từ 100 km<sup>2</sup> trở lên, mỗi 50 km<sup>2</sup> tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:456px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích tự nhiên</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Điểm</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
Tổng diện tích tự nhiên dưới 100 km<sup>2</sup></p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
Diện tích tăng thêm 50 km<sup>2</sup></p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p align="center">
0,1</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>a.4. Tiêu chí bổ sung (theo thành phố và huyện thị). </strong></p>
<p>
Được xác định theo 2 nhóm sau:</p>
<p>
- Nhóm 1: thành phố Rạch Giá.</p>
<p>
- Nhóm 2: các huyện, thị còn lại.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:456px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Địa phương</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;height:38px;">
<p align="center">
<strong>Điểm</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
- Nhóm 1: Thành phố Rạch Giá</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p>
3</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:456px;height:30px;">
<p>
- Nhóm 2: các huyện, thị còn lại</p>
</td>
<td style="width:112px;height:30px;">
<p>
2</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>b. Tổng số điểm phân bổ vốn đầu tư của từng địa phương.</strong></p>
<p>
Tổng số điểm của từng địa phương là tổng cộng điểm được xác định theo 4 tiêu chí dân số, trình độ phát triển, diện tích tự nhiên và tiêu chí bổ sung đối với từng địa bàn huyện, thị, thành phố theo cách tính ở phần 3.1 nêu trên.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="96">
<table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td>
<div>
<p align="center">
Tổng số điểm</p>
<p align="center">
phân bổ VĐT</p>
<p align="center">
từng địa phương</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
Điểm Điểm Điểm Điểm</p>
<p>
</p>
<p>
= tiêu chí + tiêu chí + tiêu chí + tiêu chí</p>
<p>
dân số trình độ PT diện tích TN bổ sung</p>
<p>
</p>
<p>
Theo kết quả tính toán ở phần 3.1, tổng số điểm của các địa phương theo 4 tiêu chí là 127,48 điểm; trong đó điểm cụ thể của từng địa phương là:</p>
<p>
- Thành phố Rạch Giá 11,01 điểm.</p>
<p>
- Huyện Châu Thành 10,82 điểm.</p>
<p>
- Huyện Tân Hiệp 8,72 điểm.</p>
<p>
- Huyện Giồng Riềng 12,38 điểm.</p>
<p>
- Huyện Gò Quao 11,96 điểm.</p>
<p>
- Huyện An Biên 11,31 điểm.</p>
<p>
- Huyện An Minh 9,77 điểm.</p>
<p>
- Huyện Vĩnh Thuận 10,01 điểm.</p>
<p>
- Huyện Hòn Đất 10,91 điểm.</p>
<p>
- Huyện Kiên Lương 9,47 điểm.</p>
<p>
- Huyện Kiên Hải 6,28 điểm.</p>
<p>
- Huyện Phú Quốc 8,13 điểm.</p>
<p>
- Thị xã Hà Tiên 6,71 điểm.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>3.4. Xác định mức vốn đầu tư trong vốn cân đối ngân sách địa phương cho các huyện, thị, thành phố.</strong></p>
<p>
Cơ sở để xác định mức vốn đầu tư phân bổ cho từng địa phương dựa trên các yếu tố nguồn vốn cân đối ngân sách cho đầu tư phát triển, số điểm phân bổ vốn đầu tư theo 4 tiêu chí nêu trên.</p>
<p>
<strong>a. Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư.</strong></p>
<p>
Được xác định như sau :</p>
<p>
</p>
<p>
Số vốn định mức Tổng số vốn cân đối cho các địa phương</p>
<p>
<img _blank"="" class="toanvan" height="3" src="file:///C:/DOCUME~1/MYUSER~1/LOCALS~1/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="357" /> tính cho 1 điểm = </p>
<p>
phân bổ vốn đầu tư Tổng số điểm phân bổ VĐT của 13 địa phương</p>
<p>
<strong>b.Tổng số vốn trong cân đối cho từng địa phương.</strong></p>
<p>
Được xác định như sau :</p>
<p>
</p>
<p>
Tổng số vốn Số vốn định mức Số điểm phân bổ</p>
<p>
cân đối cho = tính cho 1 điểm x vốn đầu tư của</p>
<p>
từng địa phương phân bổ vốn đầu tư từng địa phương.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>3.5. Đối với đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất</strong></p>
<p>
Đối với các khoản đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước: ngân sách địa phương sử dụng toàn bộ khoản thu này để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phương và tạo nguồn vốn để giải phóng mặt bằng cho đầu tư phát triển.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>II. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN ĐẦU TƯ DO TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ.</strong></p>
<p>
<strong>1. Đối với nguồn đầu tư do Trung ương hỗ trợ lại tương ứng dự toán thu xổ số kiến thiết.</strong></p>
<p>
Theo quy định của Trung ương, nguồn vốn này được phân bổ cho các công trình phúc lợi xã hội quan trọng của địa phương, trong đó tập trung đầu tư các công trình giáo dục, y tế.</p>
<p>
Để đảm bảo đầu tư tập trung theo các chương trình, dự án phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Dự kiến nguồn vốn này được phân bổ theo cơ cấu tập trung, giao cho các ngành quản lý và bố trí danh mục chương trình, dự án cụ thể, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.</p>
<p>
<strong>2. Đối với nguồn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo các mục tiêu.</strong></p>
<p>
Nguồn vốn này đã được Trung ương phân bổ cho các chương trình, dự án cụ thể để đầu tư một số mục tiêu, có tính chất không ổn định trong cân đối ngân sách. Tỉnh giao lại cho các đơn vị được quản lý vốn của chương trình trên cơ sở mức vốn do Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu cụ thể từng năm./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Ngọc Sương</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH KIÊN GIANG Số: 03/2007/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kiên
Giang, ngày 31 tháng 1 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 20072010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐTTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi
đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 20072010;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2006/NQHĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Kiên Giang về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh, giai đoạn
20072010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình
số 09/TTrSKHĐT ngày 29/01/2007 về việc xin phê duyệt các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 20072010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh áp
dụng cho giai đoạn 20072010.
Điều2. Các tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư bằng nguồn ngân sách quy
định tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư
phát triển từ ngân sách của các ngành, các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh.
Điều3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm
ngân sách 2007 đến năm 2010./.
#
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
[
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
CÁC NGUYÊN TẮC TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2007 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2007/QĐUBND
ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I.PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CỦA TỈNH.
1. NGUYÊN TẮC CHUNG
Việc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc
ngân sách Nhà nước theo hướng phục vụ các mục tiêu, định hướng phát triển
chung và mục tiêu phát triển của ngành, lĩnh vực đến năm 2010; đồng thời bảo
đảm tính công khai, minh bạch, công bằng về phân bổ vốn đầu tư phát triển.
Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước được cân đối trên cơ sở tổng thể giữa nhu cầu
đầu tư phục vụ mục tiêu tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khả năng
của ngân sách. Tập trung đầu tư những địa bàn, lĩnh vực trọng điểm, hoàn thiện
một bước về kết cấu hạ tầng, nhằm tạo môi trường thuận lợi để huy động tối đa
các nguồn vốn đầu tư toàn xã hội, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng
theo mục tiêu đề ra.
Bảo đảm mối tương quan hợp lý giữa đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã
hội, quốc phòng an ninh; giữa yêu cầu phát triển các lĩnh vực trọng điểm, vùng
có lợi thế phát triển và vùng sâu vùng xa, vùng biên giới, hải đảo, vùng có
điều kiện khó khăn, hướng tới sự phát triển đồng đều giữa các vùng và góp phần
nâng cao mức sống dân cư.
2. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH CHO CÁC CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN.
Việc phân bổ vốn dựa trên cơ sở nhu cầu và khả năng cân đối vốn cho từng lĩnh
vực theo mục tiêu và định hướng đầu tư trong kế hoạch 5 năm 20062010. Căn cứ
chỉ tiêu vốn đầu tư phát triển do Trung ương giao; Ủy ban nhân dân tỉnh dự
kiến phân bổ tổng mức vốn giao trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Trên cơ sở tổng mức vốn được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân
tỉnh giao các ngành phân bổ vốn cho các công trình, dự án cụ thể. Việc phân bổ
vốn cho các công trình, dự án phải được thực hiện trên các nguyên tắc sau:
Thực hiện đúng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Vốn đầu tư thuộc
ngân sách Nhà nước chỉ bố trí cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
không có khả năng hoàn vốn trực tiếp.
Các công trình dự án phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
của ngành, đáp ứng mục tiêu nhiệm vụ phát triển của tỉnh theo kế hoạch đề ra.
Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê
duyệt, có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây
dựng.
Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các dự án
trọng điểm, các công trình, dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch, vốn đối ứng
cho các dự án ODA; đảm bảo thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành các
dự án nhóm B không quá 4 năm, dự án nhóm C không quá 2 năm; không bố trí vốn
cho các dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn.
Phải dành đủ vốn để thanh toán các khoản nợ và ứng trước năm kế hoạch.
Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát
triển.
3. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH.
3.1. Nguyên tắc xác định các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong
cân đối cho các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh.
Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, cân đối ngân sách
Nhà nước các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm
2007, được ổn định trong 4 năm của giai đoạn 2007 2010;
Đầu tư bảo đảm tương quan hợp lý để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh theo kế hoạch 5 năm 20062010 và các mục tiêu đề ra trong
định hướng phát triển của các địa phương. Ưu tiên hỗ trợ các địa bàn thuộc
biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về
trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư;
Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều
kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất nguồn
vốn cho đầu tư phát triển;
Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển.
3.2. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách cho các
huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh, giai đoạn 20072010.
Được xác định theo 4 tiêu chí sau:
Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí tổng số dân và số người dân tộc thiểu số
trên địa bàn;
Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và thu nội
địa (không bao gồm khoản thu về đất);
Tiêu chí diện tích tự nhiên;
Tiêu chí bổ sung.
Việc xác định các số liệu làm cơ sở tính điểm cho các tiêu chí căn cứ vào Niên
giám thống kê tỉnh năm 2005; dự toán thu ngân sách năm 2006 tỉnh đã giao cho
các địa phương; số người dân tộc thiểu số theo số liệu thống kê đồng bào dân
tộc Khmer năm 2006 của Ban Dân tộc tỉnh.
3.3. Xác định số điểm của từng tiêu chí và số điểm của từng địa phương
a. Điểm của từng tiêu chí phân bổ vốn đầu tư.
a.1. Tiêu chí dân số.
Được xác định theo 2 tiêu chí: Tổng số dân căn cứ số liệu Niên giám thống kê
tỉnh năm 2005; số người dân tộc thiểu số được tính theo số liệu thống kê đồng
bào dân tộc Khmer năm 2006 của Ban Dân tộc tỉnh. Cách tính điểm cụ thể của
từng tiêu chí như sau:
Điểm của tiêu chí tổng số dân.
Địa phương có dân số dưới 42.000 người được tính 1 điểm.
Địa phương có dân số từ 42.000 người trở lên, mỗi 10.000 dân tăng thêm được
tính thêm 0,1 điểm.
Số dân Điểm
Dưới 42.000 người 1
Tăng thêm 10.000 người 0,1
Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số.
Địa phương có số người dân tộc thiểu số (Khmer) dưới 10.000 người được tính
1 điểm.
Địa phương có số người dân tộc thiểu số (Khmer) từ 10.000 người trở lên,
mỗi 2.000 người tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.
Số người dân tộc thiểu số (Khmer) Điểm
Dưới 10.000 người 1
Tăng thêm 2.000 người 0,1
a.2. Tiêu chí về trình độ phát triển.
Được tính trên tổng số điểm của 2 tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) và
tiêu chí thu nội địa (không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất). Tỷ lệ hộ
nghèo các địa phương căn cứ số liệu của Niên giám thống kê tỉnh năm 2005, số
thu nội địa được tính theo dự toán thu năm 2006 tỉnh đã giao cho các địa
phương.
Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo.
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới cứ 9% được tính 1 điểm.
Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn mới) Điểm
9 % tỷ lệ hộ nghèo 1
Điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất).
Địa phương có dự toán thu năm 2006 dưới 40 tỉ đồng được tính 1 điểm.
Địa phương có dự toán thu từ 40 tỉ đồng trở lên, mỗi 10 tỉ đồng tăng thêm
được tính thêm 0,1 điểm.
Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) Điểm
Số thu dưới 40 tỉ đồng 1
Số thu tăng thêm 10 tỉ đồng 0,1
a.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên.
Địa phương có diện tích tự nhiên dưới 100 km2 được tính 1 điểm.
Địa phương có diện tích tự nhiên từ 100 km2 trở lên, mỗi 50 km2 tăng thêm
được tính thêm 0,1 điểm.
Diện tích tự nhiên Điểm
Tổng diện tích tự nhiên dưới 100 km2 1
Diện tích tăng thêm 50 km2 0,1
a.4. Tiêu chí bổ sung (theo thành phố và huyện thị).
Được xác định theo 2 nhóm sau:
Nhóm 1: thành phố Rạch Giá.
Nhóm 2: các huyện, thị còn lại.
Địa phương Điểm
Nhóm 1: Thành phố Rạch Giá 3
Nhóm 2: các huyện, thị còn lại 2
b. Tổng số điểm phân bổ vốn đầu tư của từng địa phương.
Tổng số điểm của từng địa phương là tổng cộng điểm được xác định theo 4 tiêu
chí dân số, trình độ phát triển, diện tích tự nhiên và tiêu chí bổ sung đối
với từng địa bàn huyện, thị, thành phố theo cách tính ở phần 3.1 nêu trên.
Tổng số điểm phân bổ VĐT từng địa phương
Điểm Điểm Điểm Điểm
= tiêu chí + tiêu chí + tiêu chí + tiêu chí
dân số trình độ PT diện tích TN bổ sung
Theo kết quả tính toán ở phần 3.1, tổng số điểm của các địa phương theo 4 tiêu
chí là 127,48 điểm; trong đó điểm cụ thể của từng địa phương là:
Thành phố Rạch Giá 11,01 điểm.
Huyện Châu Thành 10,82 điểm.
Huyện Tân Hiệp 8,72 điểm.
Huyện Giồng Riềng 12,38 điểm.
Huyện Gò Quao 11,96 điểm.
Huyện An Biên 11,31 điểm.
Huyện An Minh 9,77 điểm.
Huyện Vĩnh Thuận 10,01 điểm.
Huyện Hòn Đất 10,91 điểm.
Huyện Kiên Lương 9,47 điểm.
Huyện Kiên Hải 6,28 điểm.
Huyện Phú Quốc 8,13 điểm.
Thị xã Hà Tiên 6,71 điểm.
3.4. Xác định mức vốn đầu tư trong vốn cân đối ngân sách địa phương cho các
huyện, thị, thành phố.
Cơ sở để xác định mức vốn đầu tư phân bổ cho từng địa phương dựa trên các yếu
tố nguồn vốn cân đối ngân sách cho đầu tư phát triển, số điểm phân bổ vốn đầu
tư theo 4 tiêu chí nêu trên.
a. Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư.
Được xác định như sau :
Số vốn định mức Tổng số vốn cân đối cho các địa phương
![](file:///C:/DOCUME~1/MYUSER~1/LOCALS~1/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="357" /> tính cho 1 điểm =
phân bổ vốn đầu tư Tổng số điểm phân bổ VĐT của 13 địa phương
b.Tổng số vốn trong cân đối cho từng địa phương.
Được xác định như sau :
Tổng số vốn Số vốn định mức Số điểm phân bổ
cân đối cho = tính cho 1 điểm x vốn đầu tư của
từng địa phương phân bổ vốn đầu tư từng địa phương.
3.5. Đối với đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
Đối với các khoản đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất được thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước: ngân sách địa phương sử dụng toàn bộ khoản thu
này để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tại địa
phương và tạo nguồn vốn để giải phóng mặt bằng cho đầu tư phát triển.
II. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN ĐẦU TƯ DO TRUNG ƯƠNG HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ.
1. Đối với nguồn đầu tư do Trung ương hỗ trợ lại tương ứng dự toán thu xổ
số kiến thiết.
Theo quy định của Trung ương, nguồn vốn này được phân bổ cho các công trình
phúc lợi xã hội quan trọng của địa phương, trong đó tập trung đầu tư các công
trình giáo dục, y tế.
Để đảm bảo đầu tư tập trung theo các chương trình, dự án phục vụ mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh. Dự kiến nguồn vốn này được phân bổ theo cơ cấu
tập trung, giao cho các ngành quản lý và bố trí danh mục chương trình, dự án
cụ thể, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Đối với nguồn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo các mục tiêu.
Nguồn vốn này đã được Trung ương phân bổ cho các chương trình, dự án cụ thể để
đầu tư một số mục tiêu, có tính chất không ổn định trong cân đối ngân sách.
Tỉnh giao lại cho các đơn vị được quản lý vốn của chương trình trên cơ sở mức
vốn do Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu cụ thể từng năm./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Ngọc Sương
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Kiên Giang"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2010",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Kiên Giang",
"effective_date": "10/02/2007",
"enforced_date": "01/03/2007",
"expiry_date": "01/01/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/01/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang",
"Chủ tịch",
"Bùi Ngọc Sương"
],
"official_number": [
"03/2007/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết thời hạn có hiệu lực"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 03/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2010",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 210/2006/QĐ-TTg Về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15239"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị Quyết 43/2006/NQ-HĐND về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007-2010",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96258"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
17186 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=17186&Keyword= | Quyết định 37/2005/QĐ-BXD | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ XÂY DỰNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
37/2005/QĐ-BXD</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
2 tháng
11 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG</b></p>
<p align="center">
<b><i>Về việc ban hành "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị"</i></b></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2003/NĐ-CP</a> ngày 04/4/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2005/NĐ-CP</a> ngày 11/ 3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;</i></p>
<p align="justify">
<i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,</i></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH:</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b> Ban hành kèm theo Quyết định này "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị".</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b> "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị" này áp dụng thống nhất trong cả nước và là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước đô thị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành theo quyết định này thay thế cho định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được Bộ Xây dựng thoả thuận và ban hành tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; gồm: Quyết định số 188/BXD-VKT ngày 02/8/1995 ban hành định mức dự toán tạm thời công tác duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước TP. Hồ Chí Minh; Quyết định số 1027/QĐ-BXD ngày 21/10/1998 ban hành tạm thời định mức dự toán công tác công viên cây xanh, thoát nước, vệ sinh đô thị TP. Cần Thơ; Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24/11/1999 ban hành một số tập định mức dự toán chuyên ngành đô thị của TP. Hà Nội; Quyết định số 1558/QĐ-BXD ngày 20/9/2001 ban hành định mức dự toán chuyên ngành đô thị Tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 826/QĐ-BXD ngày 16/5/2001 ban hành định mức dự toán nạo vét hệ thống thoát nước TP. Hải Phòng; Quyết định số 678/QĐ-BXD ngày 30/5/2002 ban hành định mức dự toán chuyên ngành thoát nước đô thị và công viên cây xanh TP. Nam Định; Quyết định số 998/QĐ-BXD ngày 30/7/2002 ban hành định mức dự toán chuyên ngành thoát nước đô thị và công viên cây xanh TP. Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</b> Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh Tiến Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ XÂY DỰNG Số: 37/2005/QĐBXD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 2 tháng 11 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Về việc ban hành "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số36/2003/NĐCP ngày 04/4/2003 của Chính phủ qui định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số31/2005/NĐCP ngày 11/ 3/2005 của Chính phủ về sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính và Viện trưởng Viện Kinh tế
Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Định mức dự toán duy trì hệ thống
thoát nước đô thị".
Điều2. "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị" này áp dụng
thống nhất trong cả nước và là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ duy trì
hệ thống thoát nước đô thị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành theo quyết định
này thay thế cho định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được
Bộ Xây dựng thoả thuận và ban hành tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng; gồm: Quyết định số 188/BXDVKT ngày 02/8/1995 ban hành định mức dự toán
tạm thời công tác duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước TP. Hồ Chí Minh; Quyết
định số 1027/QĐBXD ngày 21/10/1998 ban hành tạm thời định mức dự toán công
tác công viên cây xanh, thoát nước, vệ sinh đô thị TP. Cần Thơ; Quyết định số
1485/QĐBXD ngày 24/11/1999 ban hành một số tập định mức dự toán chuyên ngành
đô thị của TP. Hà Nội; Quyết định số 1558/QĐBXD ngày 20/9/2001 ban hành định
mức dự toán chuyên ngành đô thị Tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 826/QĐBXD ngày
16/5/2001 ban hành định mức dự toán nạo vét hệ thống thoát nước TP. Hải Phòng;
Quyết định số 678/QĐBXD ngày 30/5/2002 ban hành định mức dự toán chuyên ngành
thoát nước đô thị và công viên cây xanh TP. Nam Định; Quyết định số 998/QĐBXD
ngày 30/7/2002 ban hành định mức dự toán chuyên ngành thoát nước đô thị và
công viên cây xanh TP. Phan Thiết tỉnh Bình Thuận.
Điều4. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ
quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Đinh Tiến Dũng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 27 & 28 - 11/2005;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành \"Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị\"",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "11/12/2005",
"enforced_date": "26/11/2005",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/11/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Xây dựng",
"Thứ trưởng",
"Đinh Tiến Dũng"
],
"official_number": [
"37/2005/QĐ-BXD"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 37/2005/QĐ-BXD Về việc ban hành \"Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị\"",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 31/2005/NĐ-CP Về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18469"
],
[
"Nghị định 36/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21606"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
61617 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=61617&Keyword= | Quyết định 78/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
78/2008/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Phước,
ngày
5 tháng
12 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h2>
</h2>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<h3 align="center">
Về việc sửa đổi Điều 12 Quy định một số chế độ, định mức chi </h3>
<h3 align="center">
phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh kèm theo Quyết định</h3>
<h3 align="center">
số <a class="toanvan" target="_blank">52/2008/QĐ-UBND</a> ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh</h3>
<p align="center">
<strong>_______________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NQ-HĐND</a> ngày 29/7/2008 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 294/HĐND ngày 25/10/2008 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1743/STC-HCSN ngày 25/11/2008,</em></p>
<p align="center">
QUYẾT ĐỊNH:</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Sửa đổi Điều 12 Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">52/2008/QĐ-UBND</a> ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh như sau:</p>
<p>
“Điều 12. Chế độ chi cho phóng viên Báo, Đài, cán bộ - công chức phục vụ các hoạt động của HĐND:</p>
<p>
1. Phóng viên Báo, Đài và cán bộ - công chức là thành viên tham gia các hoạt động của HĐND Quy định tại các Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ như đại biểu HĐND.</p>
<p>
2. Cán bộ - công chức thực hiện các công việc có liên quan đến phục vụ hoạt động của HĐND quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ bằng 50% mức của đại biểu HĐND”.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Ngoài nội dung điều chỉnh nói trên, các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">52/2008/QĐ-UBND</a> ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trương Tấn Thiệu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 78/2008/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Phước, ngày 5 tháng 12 năm 2008
##
QUYẾT ĐỊNH
### Về việc sửa đổi Điều 12 Quy định một số chế độ, định mức chi
### phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh kèm theo Quyết định
### số 52/2008/QĐUBND ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số01/2008/NQHĐND ngày 29/7/2008 của HĐND tỉnh về việc ban
hành Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp
trong tỉnh;
Theo đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 294/HĐND ngày
25/10/2008 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1743/STCHCSN
ngày 25/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi Điều 12 Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt
động của HĐND các cấp trong tỉnh kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐUBND ngày
26/8/2008 của UBND tỉnh như sau:
“Điều 12. Chế độ chi cho phóng viên Báo, Đài, cán bộ công chức phục vụ các
hoạt động của HĐND:
1. Phóng viên Báo, Đài và cán bộ công chức là thành viên tham gia các hoạt
động của HĐND Quy định tại các Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế
độ như đại biểu HĐND.
2. Cán bộ công chức thực hiện các công việc có liên quan đến phục vụ hoạt
động của HĐND quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ
bằng 50% mức của đại biểu HĐND”.
Điều2. Ngoài nội dung điều chỉnh nói trên, các nội dung khác vẫn thực
hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐUBND ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh.
Điều3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trương Tấn Thiệu
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi Điều 12 Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC",
"effective_date": "15/12/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/12/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước",
"Chủ tịch",
"Trương Tấn Thiệu"
],
"official_number": [
"78/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Về việc sửa đổi Điều 12 Quy định một số chế độ, định mức chiphục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=61372"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND Về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60541"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
129469 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=129469&Keyword= | Quyết định 21/2018/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TÂY NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
21/2018/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tây Ninh,
ngày
20 tháng
6 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2016/QĐ-UBND</a> ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh </strong></p>
<p style="text-align:center;">
_____________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">202/2016/TT-BTC</a> ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số </em><em>113</em><em>/201</em><em>7</em><em>/TT-BTC ngày </em><em>20</em><em> tháng 1</em><em>0</em><em> năm 201</em><em>7</em><em> của Bộ Tài chính </em><em>sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">202/2016/TT-BTC</a> ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">37/2016/NQ-HĐND</a> ngày </em><em>08 tháng 12 năm 2016</em><em> của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">05/2018/NQ-HĐND</a> ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa IX, kỳ họp thứ 7 v</em><em>ề việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">37/2016/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 837/TTr-STP ngày 17 tháng 5 năm 2018.</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2016/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh</strong></p>
<p>
1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2016/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh như sau:</p>
<p>
a) Sửa đổi Mức thu phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm:</p>
<p>
“- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: mức thu 30.000 đồng/trường hợp”.</p>
<p>
b) Bổ sung Mức thu phí cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm:</p>
<p>
“- Mức thu phí cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm 25.000 đồng/trường hợp”.</p>
<p>
2. Bổ sung Điều 2a như sau:</p>
<p>
<strong>“ Điều 2a. Các đối tượng được miễn phí</strong></p>
<p>
Các đối tượng miễn phí đăng ký, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm gồm:</p>
<p>
1. Cá nhân, hộ gia đình đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được miễn nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan">55/2015/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1"</a> target="_blank"><a class="toanvan" target="_blank">55/2015/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.</p>
<p>
2. Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm.</p>
<p>
3. Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật Thi hành án.</p>
<p>
4. Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.</p>
<p>
5. Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng”.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính; Tư pháp; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục thuế; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Văn Thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH TÂY NINH Số: 21/2018/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây
Ninh, ngày 20 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số56/2016/QĐUBND ngày
20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số202/2016/TTBTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
đăng ký giao dịch bảo đảm ;
Căn cứ Thông tư số 113 /201 7 /TTBTC ngày 20 tháng 1 0 năm
201 7 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số202/2016/TTBTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo
đảm;
Căn cứ Nghị quyết số37/2016/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ;
Căn cứ Nghị quyết số05/2018/NQHĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa IX, kỳ họp thứ 7 v ề việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung tại các Phụ lục kèm theo Nghị quyết số37/2016/NQHĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 837/TTrSTP ngày 17
tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số56/2016/QĐUBND
ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
56/2016/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
như sau:
a) Sửa đổi Mức thu phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm:
“ Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: mức thu 30.000
đồng/trường hợp”.
b) Bổ sung Mức thu phí cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao
dịch bảo đảm:
“ Mức thu phí cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo
đảm 25.000 đồng/trường hợp”.
2. Bổ sung Điều 2a như sau:
“ Điều 2a. Các đối tượng được miễn phí
Các đối tượng miễn phí đăng ký, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm gồm:
1. Cá nhân, hộ gia đình đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín
dụng theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được
miễn nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của Nghị định số
55/2015/N%C4%90CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1"
target="blank">55/2015/NĐCP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
2. Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của
người thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm.
3. Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của
Chấp hành viên theo quy định của pháp luật Thi hành án.
4. Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
5. Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục
vụ cho hoạt động tố tụng”.
Điều2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính; Tư
pháp; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục thuế; Thủ trưởng
các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Dương Văn Thắng
| {
"collection_source": [
"Bản chính Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Tây Ninh",
"effective_date": "01/07/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/06/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh",
"Phó Chủ tịch",
"Dương Văn Thắng"
],
"official_number": [
"21/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118205"
]
],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 18/2021/QĐ-UBND Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149387"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 21/2018/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
],
[
"Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí\n thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118104"
],
[
"Thông tư 202/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118732"
],
[
"Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118894"
],
[
"Thông tư 113/2017/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125714"
],
[
"Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128539"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 55/2015/NĐ-CP Về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67618"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
107251 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=107251&Keyword= | Quyết định 08/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
08/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
2 tháng
2 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định quản lý hoạt động nuôi tôm biển</strong></p>
<p align="center">
<strong>thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre</strong></p>
<p>
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="2">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="141" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2010/TT-BNNPTNT</a> ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">17/2014/TT-BNNPTNT</a> ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh cho động vật thuỷ sản nuôi;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">22/2014/TT-BNNPTNT</a> ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thuỷ sản;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 78/TTr-SNN ngày 12 tháng 01 năm 2016,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">4024/2002/QĐ-UB</a> ngày 10 tháng 12 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:317px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:325px;">
<p align="center">
<strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Cao Văn Trọng</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:643px;" width="643">
<tbody>
<tr>
<td style="width:205px;">
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="78" /><strong>TỈNH BẾN TRE</strong></p>
</td>
<td style="width:437px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="227" /><strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quản lý hoạt động nuôi tôm biển thâm canh,</strong></p>
<p align="center">
<strong> bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2016/QĐ-UBND</a> </em></p>
<p align="center">
<em>ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)</em></p>
<p>
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="157" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi áp dụng: Quy định này quy định về quản lý các hoạt động nuôi tôm sú thâm canh, bán thâm canh và tôm chân trắng thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre (gọi tắt là nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh).</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
1. <em>Cơ sở nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh</em> (sau đây gọi là cơ sở nuôi) là nơi diễn ra hoạt động nuôi tôm sú thâm canh, bán thâm canh; tôm chân trắng thâm canh do cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ.</p>
<p>
2. <em>Nuôi tôm biển thâm canh</em>: Là hình thức nuôi tôm biển hoàn toàn dựa vào thức ăn bên ngoài với mật độ thả nuôi từ 20 con/m<sup>2 </sup>trở lên đối với tôm sú và từ 60 con/m<sup>2 </sup>trở lên đối với tôm chân trắng.</p>
<p>
3. <em>Nuôi tôm biển bán thâm canh</em>: Là hình thức nuôi tôm biển hoàn toàn dựa vào thức ăn bên ngoài với mật độ thả nuôi từ 10 đến dưới 20 con/m<sup>2</sup>.</p>
<p>
4. <em>Đánh giá tác động môi trường</em>: Là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG NUÔI TÔM BIỂN</strong></p>
<p align="center">
<strong> THÂM CANH, BÁN THÂM CANH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Điều kiện chung</strong></p>
<p>
1. Cơ sở nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
2. Tuân thủ đúng khung lịch thời vụ nuôi tôm biển hàng năm do cơ quan có thẩm quyền quy định.</p>
<p>
3. Có Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh được Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn xác nhận.</p>
<p>
4. Điều kiện về ao nuôi, ao chứa (lắng), ao xử lý nước thải; điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Mục 2 và Mục 2.2 - QCVN 02 - 19: 2014/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm. Riêng khu vực chứa bùn thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 4 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2010/TT-BNNPTNT</a> ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Điều kiện về bảo vệ môi trường vùng nuôi</strong></p>
<p>
1. Đối với cơ sở nuôi có diện tích mặt nước từ 0,5ha đến dưới 10ha phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường và từ 10ha trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 và tại Điểm a, Khoản 1, Điều 18 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường.</p>
<p>
2. Trước khi nạo vét bùn đáy ao nuôi tôm biển, chủ cơ sở nuôi phải chuẩn bị khu vực chứa có bờ bao không để đất, bùn và chất thải khác tràn ra sông, rạch và các khu vực lân cận. Đồng thời, thông báo trực tiếp đến Ban quản lý vùng nuôi thuỷ sản để kiểm tra, giám sát nhằm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường nuôi xung quanh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Điều kiện về hồ sơ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển</strong></p>
<p>
1. Hồ sơ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển bao gồm: Giấy chứng nhận kiểm dịch; giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thuỷ sản; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu có); sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh.</p>
<p>
2. Hồ sơ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển phải lưu trữ tại cơ sở nuôi ít nhất 01 năm.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ NUÔI </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Thực hiện các quy định về nuôi tôm biển</strong></p>
<p>
1. Đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi xây dựng cơ sở nuôi để được cấp Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh. Đơn đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh được ban hành kèm theo Phụ lục 01 của Quy định này. Cơ sở nuôi được xây dựng thuộc địa bàn từ 02 xã trở lên thì đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh tại Uỷ ban nhân dân xã được xây dựng có diện tích lớn hơn; cơ sở nuôi được xây dựng tại địa bàn từ 02 huyện trở lên thì phải đăng ký nuôi tôm biển ở tất cả các huyện có xây dựng cơ sở nuôi.</p>
<p>
2. Ghi chép đầy đủ các nội dung trong Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh được ban hành kèm theo Phụ lục 2 của Quy định này.</p>
<p>
3. Đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">41/2010/TT-BNNPTNT</a> ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản.</p>
<p>
4. Đăng ký cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.</p>
<p>
a) Đối với cơ sở nuôi có đăng ký kinh doanh thì đăng ký cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại Chi cục Thuỷ sản Bến Tre theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/TT-BNNPTNT</a> ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thuỷ sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.</p>
<p>
b) Đối với cơ sở nuôi không có đăng ký kinh doanh thì đăng ký bản cam kết sản xuất thực phẩm an toàn tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">51/2014/TT-BNNPTNT</a> ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.</p>
<p>
5. Tuân thủ đúng các quy định về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định này.</p>
<p>
6. Kịp thời phản ảnh với cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động nuôi.</p>
<p>
7. Khi có dịch bệnh xảy ra, phải phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để xử lý theo đúng quy định nhằm hạn chế thiệt hại, chống lây lan ra diện rộng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Tham gia hoạt động Ban quản lý vùng nuôi thuỷ sản</strong></p>
<p>
1. Tham dự đầy đủ các cuộc họp và các buổi sinh hoạt do Ban Quản lý vùng nuôi triệu tập; tích cực tham gia các hoạt động của Ban Quản lý vùng nuôi, đóng góp ý kiến về chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước trong việc phát triển nuôi thuỷ sản.</p>
<p>
2. Chấp hành và thực hiện đúng theo quy định, quy chế hoạt động vùng nuôi thuỷ sản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh</strong></p>
<p>
1. Công tác phòng bệnh tôm nuôi:</p>
<p>
a) Thực hiện theo đúng kế hoạch phòng chống dịch bệnh thuỷ sản hàng năm và chương trình giám sát dịch bệnh của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan có thẩm quyền ban hành.</p>
<p>
b) Sử dụng tôm giống thả nuôi phải có giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền cấp.</p>
<p>
c) Cơ sở nuôi phải cải tạo ao nuôi với các biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu mầm bệnh và cải thiện chất lượng đáy ao, bảo đảm thời gian gián đoạn tối thiểu 01 tháng sau mỗi đợt nuôi tôm biển.</p>
<p>
d) Cơ sở nuôi phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong công tác phòng bệnh được quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">17/2014/TT-BNNPTNT</a> ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh cho động vật thuỷ sản nuôi.</p>
<p>
2. Công tác chống dịch bệnh tôm nuôi.</p>
<p>
a) Chủ cơ sở nuôi khi phát hiện tôm nuôi bị nhiễm các bệnh nguy hiểm được quy định tại Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">38/2012/TT-BNNPTNT</a> ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục các bệnh thuỷ sản phải công bố dịch, phải tuyệt đối không được xả nước trong ao bị nhiễm bệnh ra môi trường tự nhiên, đồng thời trực tiếp báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền (Ban Quản lý vùng nuôi thuỷ sản, cán bộ Thú y xã hoặc Uỷ ban nhân dân xã) để được hướng dẫn cách ly, xử lý.</p>
<p>
b) Đối với tôm nuôi bị nhiễm bệnh hoặc có dấu hiệu nhiễm bệnh và đạt kích cỡ thu hoạch, sau khi được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền thì tiến hành thu hoạch, nhưng không được tự ý xả thải nước và xác tôm chết trực tiếp ra kênh rạch và môi trường xung quanh; sau khi thu hoạch xong nước ao nuôi tôm phải được xử lý trước khi xả thải. </p>
<p>
c) Ao nuôi tôm biển bị bệnh đã được xử lý hoá chất dập dịch, tối thiểu 10 ngày tính từ ngày xử lý hoá chất, cơ sở nuôi mới được xả nước ra ngoài môi trường bên ngoài.</p>
<p>
d) Cơ sở nuôi phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong công tác chống dịch bệnh thuỷ sản được quy định tại Điều 10, Điều 16, Khoản 1 Điều 17, Khoản 1 Điều 18, Điều 20 và Điều 21 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">17/2014/TT-BNNPTNT</a> ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh cho động vật thuỷ sản nuôi.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_9"></a>9. Khen thưởng</strong></p>
<p>
Tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong việc vận động, tuyên truyền thực hiện tốt Quy định này thì được chính quyền địa phương đề nghị Ngành chức năng khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_10"></a>10. Xử lý vi phạm</strong></p>
<p>
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh nêu tại Quy định này sẽ bị xử lý theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2013/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thuỷ sản; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">119/2013/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời không được đề xuất để được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định của pháp luật. </p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_11"></a>11. Trách nhiệm thực hiện</strong></p>
<p>
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</p>
<p>
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Quy định này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.</p>
<p>
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch giống thuỷ sản, phòng chống dịch bệnh thuỷ sản; kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm cho các cơ sở nuôi; kiểm tra, xử lý vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Ngành.</p>
<p>
c) Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
2. Sở Tài nguyên và Môi trường</p>
<p>
a) Hướng dẫn thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với hoạt động nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
b) Tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 14 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường.</p>
<p>
c) Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng thanh tra, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm quy định về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
d) Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 19 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường.</p>
<p>
3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện</p>
<p>
a) Phê duyệt dự toán kinh phí của cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân huyện và Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có liên quan đến công tác triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này.</p>
<p>
b) Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 19 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường. </p>
<p>
c) Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn xử lý hoặc tham mưu Uỷ ban nhân dân huyện xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.</p>
<p>
d) Quản lý hoạt động nuôi trồng thuỷ sản theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2012/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định phân cấp quản lý hoạt động thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p>
<p>
4. Uỷ ban nhân dân cấp xã, thị trấn</p>
<p>
a) Tổ chức triển khai, tuyên truyền nội dung của Quy định này đến các cơ sở nuôi trên địa bàn quản lý.</p>
<p>
b) Quản lý hoạt động nuôi trồng thuỷ sản theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2012/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định phân cấp quản lý hoạt động thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p>
<p>
c) Tổ chức tiếp nhận đơn đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh và cấp Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn quản lý. Định kỳ hàng tuần báo cáo kết quả đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh; tình hình nuôi tôm biển và công tác phòng, chống dịch bệnh về cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện để tổng hợp báo cáo theo quy định.</p>
<p>
d) Chỉ đạo Ban Quản lý vùng nuôi thuỷ sản hoặc Cán bộ môi trường cấp xã thực hiện kiểm tra, giám sát nạo vét bùn đáy ao, xả thảy mầm bệnh và báo cáo kịp thời các trường hợp bơm bùn, xả thải mầm bệnh chưa qua xử lý ra kênh rạch tự nhiên về Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để xử lý.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện Quy định này, các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó. Ngoài ra, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện liên quan báo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:317px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:325px;">
<p align="center">
<strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Cao Văn Trọng</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Phụ lục 1</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="3">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image005.gif" width="222" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="5">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image006.gif" width="180" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/thị trấn…………………….</p>
<p>
</p>
<p>
- Họ tên chủ cơ sở nuôi <em>(hoặc người đại diện)</em>:…………………………………</p>
<p>
…………………………………………………………………………………</p>
<p>
- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………</p>
<p>
……………………………………………………………………………….......</p>
<p>
- Điện thoại:……………………………………………………………………..</p>
<p>
- Địa chỉ khu nuôi:………………………………………………………………</p>
<p>
…………………………………………………………………………………</p>
<p>
- Đối tượng khu nuôi:……………………………………………………………</p>
<p>
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở nuôi (đính kèm).</p>
<p>
- Tổng diện tích chung cơ sở nuôi:………….m<sup>2</sup>.</p>
<p>
- Tổng diện tích mặt nước ao nuôi:……….. m<sup>2</sup>, số lượng ao nuôi:…………ao.</p>
<p>
- Diện tích mặt nước ao lắng cấp:………….m<sup>2</sup>, số lượng: ……………….ao.</p>
<p>
- Diện tích mặt nước ao xử lý thải:………….m<sup>2</sup>, số lượng:……………….ao.</p>
<p>
- Diện tích khu vực chứa bùn (ao chứa bùn):……………….m<sup>2</sup>.</p>
<p>
- Loại đất (sở hữu hoặc cho thuê):………………………………………………</p>
<p>
- Mật độ thả giống: Tôm sú……con/m<sup>2</sup>; tôm chân trắng……..con/m<sup>2</sup>.</p>
<p>
Đề nghị Uỷ ban nhân dân xã/ thị trấn cấp Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh.</p>
<p>
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật./.</p>
<p>
<em>…………….., ngày……tháng…..năm……..</em></p>
<p>
<strong>CHỦ CƠ SỞ NUÔI</strong></p>
<p>
<em>(Ký và ghi họ tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Phụ lục 1</p>
<p align="center">
<strong>SƠ ĐỒ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Bố trí mặt bằng của cơ sở nuôi</strong></p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:595px;height:490px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<strong>CHỦ CƠ SỞ</strong></p>
<p>
<em> (Ký và ghi họ tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>* Ghi chú: </em></strong><strong>Cần thể hiện đầy đủ các thông tin sau</strong></p>
<p>
1. Kênh cấp nước: Ghi tên sông, rạch lấy nước.</p>
<p>
2. Kênh thoát nước: Ghi tên sông, kênh rạch xả nước.</p>
<p>
3. Khu hành chính bao gồm: Khu làm việc và nhà ở công nhân.</p>
<p>
4. Khu vực nhà kho: Chứa thức ăn, hoá chất, phế phẩm sinh học, vật tư.</p>
<p>
5. Hệ thống ao gồm: Ao nuôi; ao lắng; ao xử lý nước thải và ao chứa bùn thải</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Văn Trọng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẾN TRE Số: 08/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 2 tháng 2 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định quản lý hoạt động nuôi tôm biển
thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
![](file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="141" />
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TTBNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm
chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TTBNNPTNT ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh cho động vật
thuỷ sản nuôi;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TTBNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều
kiện nuôi thuỷ sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 78/TTrSNN ngày 12 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động nuôi
tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 4024/2002/QĐUB ngày 10 tháng 12 năm 2002 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động nuôi tôm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban
ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Cao Văn Trọng
UỶ BAN NHÂN DÂN ![](file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="78" />TỈNH BẾN TRE CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ![](file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage003.gif" width="227" />Độc lập Tự do Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Quản lý hoạt động nuôi tôm biển thâm canh,
bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
(Ban hành kèm theo Quyết định số08/2016/QĐUBND
ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
![](file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage004.gif" width="157" />
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Quy định này quy định về quản lý các hoạt động nuôi tôm
sú thâm canh, bán thâm canh và tôm chân trắng thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến
Tre (gọi tắt là nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh).
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nuôi tôm biển
thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều2. Giải thích từ ngữ
1. Cơ sở nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh (sau đây gọi là cơ sở nuôi)
là nơi diễn ra hoạt động nuôi tôm sú thâm canh, bán thâm canh; tôm chân trắng
thâm canh do cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ.
2. Nuôi tôm biển thâm canh : Là hình thức nuôi tôm biển hoàn toàn dựa vào
thức ăn bên ngoài với mật độ thả nuôi từ 20 con/m2 trở lên đối với tôm sú và
từ 60 con/m2 trở lên đối với tôm chân trắng.
3. Nuôi tôm biển bán thâm canh : Là hình thức nuôi tôm biển hoàn toàn dựa
vào thức ăn bên ngoài với mật độ thả nuôi từ 10 đến dưới 20 con/m2.
4. Đánh giá tác động môi trường : Là việc phân tích, dự báo tác động đến
môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi
triển khai dự án đó.
ChươngII
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG NUÔI TÔM BIỂN
THÂM CANH, BÁN THÂM CANH
Điều3. Điều kiện chung
1. Cơ sở nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Tuân thủ đúng khung lịch thời vụ nuôi tôm biển hàng năm do cơ quan có thẩm
quyền quy định.
3. Có Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh được Uỷ
ban nhân dân xã, thị trấn xác nhận.
4. Điều kiện về ao nuôi, ao chứa (lắng), ao xử lý nước thải; điều kiện vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Mục 2 và Mục 2.2
QCVN 02 19: 2014/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở nuôi tôm nước
lợ Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Riêng khu vực chứa bùn thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 4
Thông tư số 45/2010/TTBNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân
trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều4. Điều kiện về bảo vệ môi trường vùng nuôi
1. Đối với cơ sở nuôi có diện tích mặt nước từ 0,5ha đến dưới 10ha phải đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường và từ 10ha trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 và tại Điểm a, Khoản 1, Điều
18 Nghị định số 18/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường.
2. Trước khi nạo vét bùn đáy ao nuôi tôm biển, chủ cơ sở nuôi phải chuẩn bị
khu vực chứa có bờ bao không để đất, bùn và chất thải khác tràn ra sông, rạch
và các khu vực lân cận. Đồng thời, thông báo trực tiếp đến Ban quản lý vùng
nuôi thuỷ sản để kiểm tra, giám sát nhằm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường nuôi
xung quanh.
Điều5. Điều kiện về hồ sơ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển
1. Hồ sơ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển bao gồm: Giấy chứng nhận kiểm dịch;
giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thuỷ sản; giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm (nếu có); sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm
canh, bán thâm canh.
2. Hồ sơ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển phải lưu trữ tại cơ sở nuôi ít nhất
01 năm.
ChươngIII
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ NUÔI
Điều6. Thực hiện các quy định về nuôi tôm biển
1. Đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh tại Uỷ ban nhân dân xã, thị
trấn nơi xây dựng cơ sở nuôi để được cấp Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển
thâm canh, bán thâm canh. Đơn đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh
được ban hành kèm theo Phụ lục 01 của Quy định này. Cơ sở nuôi được xây dựng
thuộc địa bàn từ 02 xã trở lên thì đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm
canh tại Uỷ ban nhân dân xã được xây dựng có diện tích lớn hơn; cơ sở nuôi
được xây dựng tại địa bàn từ 02 huyện trở lên thì phải đăng ký nuôi tôm biển ở
tất cả các huyện có xây dựng cơ sở nuôi.
2. Ghi chép đầy đủ các nội dung trong Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển
thâm canh, bán thâm canh được ban hành kèm theo Phụ lục 2 của Quy định này.
3. Đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thực hiện theo quy định tại Điều
7 Thông tư 41/2010/TTBNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh
thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản.
4. Đăng ký cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
a) Đối với cơ sở nuôi có đăng ký kinh doanh thì đăng ký cấp giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm tại Chi cục Thuỷ sản Bến Tre theo quy định tại Khoản 3 Điều 18
Thông tư số 45/2014/TTBNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thuỷ
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
b) Đối với cơ sở nuôi không có đăng ký kinh doanh thì đăng ký bản cam kết sản
xuất thực phẩm an toàn tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn theo quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Thông tư 51/2014/TTBNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
5. Tuân thủ đúng các quy định về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy
định này.
6. Kịp thời phản ảnh với cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi vi phạm
liên quan đến hoạt động nuôi.
7. Khi có dịch bệnh xảy ra, phải phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để
xử lý theo đúng quy định nhằm hạn chế thiệt hại, chống lây lan ra diện rộng.
Điều7. Tham gia hoạt động Ban quản lý vùng nuôi thuỷ sản
1. Tham dự đầy đủ các cuộc họp và các buổi sinh hoạt do Ban Quản lý vùng nuôi
triệu tập; tích cực tham gia các hoạt động của Ban Quản lý vùng nuôi, đóng góp
ý kiến về chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước trong việc phát triển nuôi
thuỷ sản.
2. Chấp hành và thực hiện đúng theo quy định, quy chế hoạt động vùng nuôi
thuỷ sản.
Điều8. Tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh
1. Công tác phòng bệnh tôm nuôi:
a) Thực hiện theo đúng kế hoạch phòng chống dịch bệnh thuỷ sản hàng năm và
chương trình giám sát dịch bệnh của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Sử dụng tôm giống thả nuôi phải có giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
c) Cơ sở nuôi phải cải tạo ao nuôi với các biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu
mầm bệnh và cải thiện chất lượng đáy ao, bảo đảm thời gian gián đoạn tối thiểu
01 tháng sau mỗi đợt nuôi tôm biển.
d) Cơ sở nuôi phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong công tác phòng bệnh
được quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 17/2014/TTBNNPTNT ngày 20 tháng
6 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống
dịch bệnh cho động vật thuỷ sản nuôi.
2. Công tác chống dịch bệnh tôm nuôi.
a) Chủ cơ sở nuôi khi phát hiện tôm nuôi bị nhiễm các bệnh nguy hiểm được quy
định tại Thông tư 38/2012/TTBNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục các bệnh thuỷ sản phải công
bố dịch, phải tuyệt đối không được xả nước trong ao bị nhiễm bệnh ra môi
trường tự nhiên, đồng thời trực tiếp báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền (Ban
Quản lý vùng nuôi thuỷ sản, cán bộ Thú y xã hoặc Uỷ ban nhân dân xã) để được
hướng dẫn cách ly, xử lý.
b) Đối với tôm nuôi bị nhiễm bệnh hoặc có dấu hiệu nhiễm bệnh và đạt kích cỡ
thu hoạch, sau khi được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền thì tiến hành thu
hoạch, nhưng không được tự ý xả thải nước và xác tôm chết trực tiếp ra kênh
rạch và môi trường xung quanh; sau khi thu hoạch xong nước ao nuôi tôm phải
được xử lý trước khi xả thải.
c) Ao nuôi tôm biển bị bệnh đã được xử lý hoá chất dập dịch, tối thiểu 10 ngày
tính từ ngày xử lý hoá chất, cơ sở nuôi mới được xả nước ra ngoài môi trường
bên ngoài.
d) Cơ sở nuôi phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong công tác chống dịch
bệnh thuỷ sản được quy định tại Điều 10, Điều 16, Khoản 1 Điều 17, Khoản 1
Điều 18, Điều 20 và Điều 21 Thông tư số 17/2014/TTBNNPTNT ngày 20 tháng 6 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh cho động vật thuỷ sản nuôi.
ChươngIV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều9. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong việc vận động, tuyên truyền thực
hiện tốt Quy định này thì được chính quyền địa phương đề nghị Ngành chức năng
khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều10. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về hoạt động nuôi tôm biển thâm canh,
bán thâm canh nêu tại Quy định này sẽ bị xử lý theo Nghị định số 103/2013/NĐ
CP ngày 12 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thuỷ sản; Nghị định số 119/2013/NĐCP
ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời không được đề
xuất để được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định của pháp
luật.
ChươngV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình, Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố tổ chức triển khai Quy định này cho các tổ chức, cá nhân có
liên quan để thực hiện.
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch giống thuỷ sản, phòng chống
dịch bệnh thuỷ sản; kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú
y, an toàn thực phẩm cho các cơ sở nuôi; kiểm tra, xử lý vi phạm thuộc phạm vi
quản lý của Ngành.
c) Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với hoạt động nuôi
tôm biển trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 14 Nghị
định số 18/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường.
c) Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng thanh tra, kiểm tra và xử lý các
trường hợp vi phạm quy định về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động nuôi
tôm biển trên địa bàn tỉnh.
d) Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều
19 Nghị định số 18/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường.
3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
a) Phê duyệt dự toán kinh phí của cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân huyện và Uỷ
ban nhân dân xã, thị trấn có liên quan đến công tác triển khai và tổ chức thực
hiện Quy định này.
b) Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1
Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường.
c) Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn xử lý hoặc tham mưu Uỷ ban nhân
dân huyện xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
d) Quản lý hoạt động nuôi trồng thuỷ sản theo Quyết định số 31/2012/QĐUBND
ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định
phân cấp quản lý hoạt động thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
4. Uỷ ban nhân dân cấp xã, thị trấn
a) Tổ chức triển khai, tuyên truyền nội dung của Quy định này đến các cơ sở
nuôi trên địa bàn quản lý.
b) Quản lý hoạt động nuôi trồng thuỷ sản theo Quyết định số 31/2012/QĐUBND
ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định
phân cấp quản lý hoạt động thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
c) Tổ chức tiếp nhận đơn đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh và cấp
Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn quản
lý. Định kỳ hàng tuần báo cáo kết quả đăng ký nuôi tôm biển thâm canh, bán
thâm canh; tình hình nuôi tôm biển và công tác phòng, chống dịch bệnh về cơ
quan quản lý thuỷ sản cấp huyện để tổng hợp báo cáo theo quy định.
d) Chỉ đạo Ban Quản lý vùng nuôi thuỷ sản hoặc Cán bộ môi trường cấp xã thực
hiện kiểm tra, giám sát nạo vét bùn đáy ao, xả thảy mầm bệnh và báo cáo kịp
thời các trường hợp bơm bùn, xả thải mầm bệnh chưa qua xử lý ra kênh rạch tự
nhiên về Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để xử lý.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng
khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó. Ngoài ra, nếu có những vấn đề phát sinh,
vướng mắc, các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện liên quan báo về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Cao Văn Trọng
Phụ lục 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
![](file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage005.gif" width="222" />
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh
![](file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage006.gif" width="180" />
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/thị trấn…………………….
Họ tên chủ cơ sở nuôi (hoặc người đại diện) :…………………………………
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….......
Điện thoại:……………………………………………………………………..
Địa chỉ khu nuôi:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đối tượng khu nuôi:……………………………………………………………
Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở nuôi (đính kèm).
Tổng diện tích chung cơ sở nuôi:………….m2.
Tổng diện tích mặt nước ao nuôi:……….. m2, số lượng ao nuôi:…………ao.
Diện tích mặt nước ao lắng cấp:………….m2, số lượng: ……………….ao.
Diện tích mặt nước ao xử lý thải:………….m2, số lượng:……………….ao.
Diện tích khu vực chứa bùn (ao chứa bùn):……………….m2.
Loại đất (sở hữu hoặc cho thuê):………………………………………………
Mật độ thả giống: Tôm sú……con/m2; tôm chân trắng……..con/m2.
Đề nghị Uỷ ban nhân dân xã/ thị trấn cấp Sổ theo dõi hoạt động nuôi tôm biển
thâm canh, bán thâm canh.
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật./.
…………….., ngày……tháng…..năm……..
CHỦ CƠ SỞ NUÔI
(Ký và ghi họ tên)
Phụ lục 1
SƠ ĐỒ
Bố trí mặt bằng của cơ sở nuôi
CHỦ CƠ SỞ
(Ký và ghi họ tên)
Ghi chú:Cần thể hiện đầy đủ các thông tin sau
1. Kênh cấp nước: Ghi tên sông, rạch lấy nước.
2. Kênh thoát nước: Ghi tên sông, kênh rạch xả nước.
3. Khu hành chính bao gồm: Khu làm việc và nhà ở công nhân.
4. Khu vực nhà kho: Chứa thức ăn, hoá chất, phế phẩm sinh học, vật tư.
5. Hệ thống ao gồm: Ao nuôi; ao lắng; ao xử lý nước thải và ao chứa bùn thải
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Cao Văn Trọng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định quản lý hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "12/02/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/02/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Chủ tịch",
"Cao Văn Trọng"
],
"official_number": [
"08/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 4024/2002/QĐ-UB 'Về việc ban hành qui định về quản lý hoạt động nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=102296"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 17/2003/QH11 Thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25193"
],
[
"Thông tư 45/2010/TT-BNNPTNT Quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25563"
],
[
"Luật 55/2014/QH13 Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36884"
],
[
"Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52325"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 22/2014/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=104458"
],
[
"Thông tư 17/2014/TT-BNNPTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh cho động vật thủy sản nuôi.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=106021"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
157291 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=157291&Keyword= | Quyết định 72/2022/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Văn phòng UBND tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Bình Định",
"effective_date": "01/12/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/11/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH",
"Chủ tịch",
"Phạm Anh Tuấn"
],
"official_number": [
"72/2022/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 72/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 10/2017/QH14 Trách nhiệm bồi thường của nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122863"
],
[
"Nghị định 68/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128895"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 08/2019/TT-BTP Quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140645"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
100861 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hoabinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=100861&Keyword= | Quyết định 43/2015/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HÒA BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
43/2015/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hòa Bình,
ngày
31 tháng
12 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình</strong></p>
<p align="center">
<strong> thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2012/NĐ-CP</a> ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">14/2014/TT-BTP</a> ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2012/NĐ-CP</a> ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2140/TTr-STP ngày 11 tháng 12 năm 2015,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.</p>
<p>
<strong>Điều 2. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều 3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:619px;" width="619">
<tbody>
<tr>
<td style="width:331px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Như Điều 3;</p>
<p>
- Văn phòng Chính phủ;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);</p>
<p>
- Cục QLXLVPHC&TDTHPL (Bộ Tư pháp);<br/>
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;<br/>
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;</p>
<p>
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hòa Bình;<br/>
- TAND tỉnh,VKSND tỉnh;</p>
<p>
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;</p>
<p>
- Hội Luật gia tỉnh Hòa Bình;</p>
<p>
- Đoàn Luật sư tỉnh Hòa Bình;<br/>
- Đài PTTH tỉnh; Báo Hòa Bình;<br/>
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;</p>
<p>
- Lưu: VT, NC.</p>
</td>
<td style="width:288px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong><br/>
<br/>
<br/>
</p>
<p align="center">
<br/>
<br/>
<strong>Nguyễn Văn Quang</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành </strong></p>
<p align="center">
<strong>pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình</strong></p>
<p align="center">
<em>Ban hành kèm theo Quyết định số 43 /2015 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015</em></p>
<p align="center">
<em> của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy chế này quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung, trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (THTHPL) trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. </strong><strong>Nguyên tắc phối hợp</strong></p>
<p>
1. Đảm bảo các nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục theo dõi THTHPL theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2012/NĐ-CP</a> ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;</p>
<p>
2. Phối hợp trong công tác theo dõi THTHPL phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; sự phối hợp không làm ảnh hưởng đến chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị có liên quan;</p>
<p>
3. Việc phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị phải được phân công rõ ràng, phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả, bảo đảm tính khách quan, không trùng lắp, chồng chéo với các hoạt động thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước đã được pháp luật quy định;</p>
<p>
4. Huy động sự tham gia của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhân dân và các tổ chức xã hội khác tham gia hoạt động theo dõi THTHPL.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Hình thức phối hợp</strong></p>
<p>
1. Phối hợp thông qua văn bản;</p>
<p>
2. Phối hợp thông qua việc tổ chức cuộc họp, hội thảo;</p>
<p>
3. Phối hợp trong việc tổ chức Đoàn kiểm tra, điều tra, khảo sát;</p>
<p>
4. Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. </strong><strong>Nội dung phối hợp</strong></p>
<p>
Phối hợp trong việc thực hiện các hoạt động theo dõi THTHPL được quy định từ Điều 11 đến Điều 14 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2012/NĐ-CP</a> ngày 23/7/2012 của Chính phủ và từ Điều 6 đến Điều 10 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">14/2014/TT-BTP</a> ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, </strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC, CÁ NHÂN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp</strong></p>
<p>
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác theo dõi TTTHPL; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL tại địa phương; đề xuất với UBND tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi THTHPL.</p>
<p>
2. Hằng năm, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trong đó xác định văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực pháp luật trọng tâm theo dõi THTHPL và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.</p>
<p>
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra THTHPL đối với UBND cấp huyện về THTHPL trong lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành.</p>
<p>
4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về THTHPL theo lĩnh vực, địa bàn cụ thể.</p>
<p>
5. Căn cứ điều kiện cụ thể và yêu cầu của công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Sở Tư pháp tham mưu, giúp UBND tỉnh huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân am hiểu chuyên môn về ngành, lĩnh vực cần theo dõi tình hình thi hành pháp luật.</p>
<p>
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh bảo đảm các điều kiện cho việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá và xử lý thông tin về THTHPL do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp.</p>
<p>
7. Chủ trì, phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện tổng hợp THTHPL trên địa bàn tỉnh, xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp về công tác theo dõi THTHPL.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh và tùy vào điều kiện thực tế của các đơn vị, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có thể xây dựng và ban hành Kế hoạch theo dõi THTHPL của ngành mình, đảm bảo sự phù hợp về lĩnh vực trọng tâm theo dõi THTHPL của ngành và kế hoạch chung của tỉnh.</p>
<p>
Tổ chức pháp chế hoặc công chức phụ trách pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của ngành, gửi Sở Tư pháp để theo dõi việc thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.</p>
<p>
2. Tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi THTHPL thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công.</p>
<p>
3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc quyền quản lý trong việc thực hiện theo dõi THTHPL.</p>
<p>
4. Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, giúp UBND tỉnh thực hiện theo dõi THTHPL theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công.</p>
<p>
5. Báo cáo kết quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hằng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Trách nhiệm của UBND cấp huyện</strong></p>
<p>
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện</p>
<p>
a) Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi THTHPL của địa phương mình, trong đó xác định văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực trọng tâm theo dõi THTHPL trên cơ sở Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, lĩnh vực trọng tâm khác tùy tình hình thực tế của địa phương, gửi Sở Tư pháp theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.</p>
<p>
b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này trong phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.</p>
<p>
c) Bảo đảm các điều kiện cho việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác theo dõi THTHPL theo yêu cầu của UBND cấp tỉnh và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p>
d) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các Phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp dưới trong việc thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
e) Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định.</p>
<p>
2. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp</p>
<p>
a) Tham mưu, giúp UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi THTHPL hằng năm tại địa phương, trong đó lựa chọn văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực pháp luật trọng tâm theo dõi, đánh giá.</p>
<p>
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan tham mưu, giúp UBND cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp.</p>
<p>
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, trình Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra THTHPL đối với UBND cấp xã về THTHPL trong lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành.</p>
<p>
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về THTHPL theo lĩnh vực, địa bàn cụ thể.</p>
<p>
e) Chủ trì, phối hợp cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổng hợp THTHPL trên địa bàn cấp huyện, xây dựng báo cáo trình UBND cùng cấp, để báo cáo Sở Tư pháp, UBND tỉnh về công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn.</p>
<p>
g) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và công chức chuyên môn thuộc UBND cấp xã trong việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL tại địa phương.</p>
<p>
h) Căn cứ điều kiện cụ thể và yêu cầu của công tác theo dõi THTHPL, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cấp huyện huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân am hiểu chuyên môn về ngành, lĩnh vực cần theo dõi THTHPL.</p>
<p>
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tư pháp, giúp UBND cấp huyện thực hiện theo dõi THTHPL theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Phối hợp, tham gia của các cơ quan, tổ chức trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật</strong></p>
<p>
1. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh</p>
<p>
a) Thông qua hoạt động công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, xét xử, thi hành án dân sự: Kịp thời cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo chế độ báo cáo định kỳ tháng, quý, năm;</p>
<p>
b) Khi phát hiện những vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại có thể xảy ra cho đời sống xã hội, cần cung cấp thông tin đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;</p>
<p>
c) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p>
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hòa Bình và các tổ chức thành viên</p>
<p>
a) Tổng hợp, cung cấp thông tin (<em>bằng văn bản</em>) về tình hình thi hành pháp luật, kiến nghị của nhân dân (<em>nếu có</em>) thông qua hoạt động giám sát, phản biện xã hội về THTHPL gửi UBND tỉnh (<em>qua Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo</em>);</p>
<p>
b) Khi phát hiện những vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại có thể xảy ra cho đời sống xã hội cần cung cấp thông tin đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; UBND các cấp để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;</p>
<p>
c) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p>
3. Hội luật gia tỉnh Hòa Bình, Đoàn luật sư tỉnh Hòa Bình</p>
<p>
a) Cung cấp ý kiến, kiến nghị của các luật gia, luật sư về các vấn đề pháp lý liên quan đến THTHPL đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành; UBND các cấp để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;</p>
<p>
b) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p>
4. Các Hội nghề nghiệp</p>
<p>
Cung cấp ý kiến, kiến nghị của các doanh nghiệp, các hội viên về tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn, áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của văn bản pháp luật và các vấn đề có liên quan khác đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.</p>
<p>
5. Các cơ quan thông tin đại chúng cung cấp ý kiến phản ánh của dư luận xã hội về THTHPL đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng các hình thức phù hợp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm của các cá nhân trong công tác theo dõi THTHPL</strong></p>
<p>
1. Khi phát hiện có nội dung chồng chéo, vi phạm pháp luật trong văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc phát hiện hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức, người thi hành công vụ có thể trực tiếp đến Phòng (địa điểm) tiếp công dân của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc gửi ý kiến bằng văn bản hoặc thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để phản ánh, cung cấp thông tin về THTHPL.</p>
<p>
2. Tham gia cộng tác viên theo dõi THTHPL khi được cơ quan, người có thẩm quyền huy động.</p>
<p align="center">
<strong>Chương III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1</strong><strong>1</strong><strong>. Chế độ thông tin, báo cáo</strong></p>
<p>
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh <em>(</em><em>t</em><em>hông qua Sở Tư pháp)</em> kết quả công tác theo dõi THTHPL thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý trước ngày 05 tháng 10 hàng năm; báo cáo chuyên đề, báo cáo về kết quả xử lý các kiến nghị theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo khi phát hiện những vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại có thể xảy ra cho đời sống xã hội.</p>
<p>
2. Sở Tư pháp tổng hợp kết quả công tác theo dõi THTHPL năm trên địa bàn tỉnh, xây dựng dự thảo báo cáo của UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp và Chính phủ đúng thời hạn quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">10/2015/TT-BTP</a> ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p>
<strong>Điều 1</strong><strong>2</strong><strong>. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo việc tổ chức thực hiện Quy chế này.</p>
<p>
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.</p>
<p>
3. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công tác theo dõi THTHPL tại cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã trên địa bàn.</p>
<p>
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Quang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HÒA BÌNH Số: 43/2015/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hòa
Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐCP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi
tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TTBTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐCP ngày 23/7/2012 của Chính phủ
về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2140/TTrSTP ngày 11
tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp); Cục QLXLVPHC&TDTHPL (Bộ Tư pháp);
TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh Hòa Bình;
TAND tỉnh,VKSND tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Hội Luật gia tỉnh
Hòa Bình; Đoàn Luật sư tỉnh Hòa Bình;
Đài PTTH tỉnh; Báo Hòa Bình;
Cổng thông tin Điện tử tỉnh; Lưu: VT, NC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
QUY CHẾ
Phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Ban hành kèm theo Quyết định số 43 /2015 /QĐUBND ngày 31 tháng 12 năm 2015
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung, trách nhiệm và cơ chế
phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (THTHPL) trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo các nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục theo dõi THTHPL theo
quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐCP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo
dõi tình hình thi hành pháp luật;
2. Phối hợp trong công tác theo dõi THTHPL phải trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; sự phối hợp không làm ảnh hưởng đến
chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị có liên
quan;
3. Việc phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị phải được phân công rõ
ràng, phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả, bảo đảm tính khách quan, không
trùng lắp, chồng chéo với các hoạt động thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan nhà nước đã được pháp luật quy định;
4. Huy động sự tham gia của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp, nhân dân và các tổ chức xã hội khác tham gia hoạt
động theo dõi THTHPL.
Điều4. Hình thức phối hợp
1. Phối hợp thông qua văn bản;
2. Phối hợp thông qua việc tổ chức cuộc họp, hội thảo;
3. Phối hợp trong việc tổ chức Đoàn kiểm tra, điều tra, khảo sát;
4. Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều5. Nội dung phối hợp
Phối hợp trong việc thực hiện các hoạt động theo dõi THTHPL được quy định từ
Điều 11 đến Điều 14 của Nghị định số 59/2012/NĐCP ngày 23/7/2012 của Chính
phủ và từ Điều 6 đến Điều 10 Thông tư số 14/2014/TTBTP ngày 15/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
ChươngII
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác
theo dõi TTTHPL; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện công tác theo dõi
THTHPL tại địa phương; đề xuất với UBND tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi
THTHPL.
2. Hằng năm, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật, trong đó xác định văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực
pháp luật trọng tâm theo dõi THTHPL và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, trình
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra
THTHPL đối với UBND cấp huyện về THTHPL trong lĩnh vực liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong
thực tiễn thi hành.
4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về THTHPL theo lĩnh vực, địa
bàn cụ thể.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể và yêu cầu của công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật, Sở Tư pháp tham mưu, giúp UBND tỉnh huy động sự tham gia của
tổ chức, cá nhân am hiểu chuyên môn về ngành, lĩnh vực cần theo dõi tình hình
thi hành pháp luật.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan tham mưu,
giúp UBND tỉnh bảo đảm các điều kiện cho việc thực hiện công tác theo dõi
THTHPL; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận, tổng hợp, đánh
giá và xử lý thông tin về THTHPL do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp.
7. Chủ trì, phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện
tổng hợp THTHPL trên địa bàn tỉnh, xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh để báo cáo
Bộ Tư pháp về công tác theo dõi THTHPL.
Điều7. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
1. Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh và tùy vào
điều kiện thực tế của các đơn vị, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có
thể xây dựng và ban hành Kế hoạch theo dõi THTHPL của ngành mình, đảm bảo sự
phù hợp về lĩnh vực trọng tâm theo dõi THTHPL của ngành và kế hoạch chung của
tỉnh.
Tổ chức pháp chế hoặc công chức phụ trách pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của ngành, gửi Sở Tư
pháp để theo dõi việc thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi THTHPL thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực
được phân công.
3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc quyền quản lý trong việc thực
hiện theo dõi THTHPL.
4. Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, giúp UBND tỉnh thực hiện theo dõi
THTHPL theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được phân công.
5. Báo cáo kết quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hằng năm
hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều8. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh và tình hình
thực tế tại địa phương, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi THTHPL
của địa phương mình, trong đó xác định văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc
lĩnh vực trọng tâm theo dõi THTHPL trên cơ sở Kế hoạch của UBND tỉnh và các
văn bản quy phạm pháp luật, lĩnh vực trọng tâm khác tùy tình hình thực tế của
địa phương, gửi Sở Tư pháp theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thực hiện theo dõi tình
hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này
trong phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.
c) Bảo đảm các điều kiện cho việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật tại địa phương. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác
theo dõi THTHPL theo yêu cầu của UBND cấp tỉnh và các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
d) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các Phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và
UBND cấp dưới trong việc thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trên
địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
e) Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan,
người có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo
quy định.
2. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp
a) Tham mưu, giúp UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch theo dõi THTHPL hằng năm tại địa phương, trong đó lựa chọn văn bản quy
phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực pháp luật trọng tâm theo dõi, đánh giá.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan tham mưu, giúp
UBND cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận, tổng hợp, đánh
giá và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật do các cơ quan, tổ
chức, cá nhân cung cấp.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, trình Chủ
tịch UBND huyện quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra THTHPL
đối với UBND cấp xã về THTHPL trong lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
của nhiều đơn vị có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi
hành.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về THTHPL theo lĩnh vực, địa
bàn cụ thể.
e) Chủ trì, phối hợp cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổng
hợp THTHPL trên địa bàn cấp huyện, xây dựng báo cáo trình UBND cùng cấp, để
báo cáo Sở Tư pháp, UBND tỉnh về công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa
bàn.
g) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và
công chức chuyên môn thuộc UBND cấp xã trong việc thực hiện công tác theo dõi
THTHPL tại địa phương.
h) Căn cứ điều kiện cụ thể và yêu cầu của công tác theo dõi THTHPL, Phòng Tư
pháp tham mưu UBND cấp huyện huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân am hiểu
chuyên môn về ngành, lĩnh vực cần theo dõi THTHPL.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với
Phòng Tư pháp, giúp UBND cấp huyện thực hiện theo dõi THTHPL theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Quy chế này.
Điều9. Phối hợp, tham gia của các cơ quan, tổ chức trong công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật
1. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án
dân sự tỉnh
a) Thông qua hoạt động công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, xét xử, thi hành
án dân sự: Kịp thời cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp luật của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh theo chế độ báo cáo định kỳ tháng, quý, năm;
b) Khi phát hiện những vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy
cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại
có thể xảy ra cho đời sống xã hội, cần cung cấp thông tin đến các cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm
quyền xử lý theo quy định;
c) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hòa Bình và các tổ chức
thành viên
a) Tổng hợp, cung cấp thông tin (bằng văn bản) về tình hình thi hành pháp
luật, kiến nghị của nhân dân (nếu có) thông qua hoạt động giám sát, phản
biện xã hội về THTHPL gửi UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo);
b) Khi phát hiện những vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy
cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại
có thể xảy ra cho đời sống xã hội cần cung cấp thông tin đến các cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành; UBND các cấp để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền
xử lý theo quy định;
c) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
3. Hội luật gia tỉnh Hòa Bình, Đoàn luật sư tỉnh Hòa Bình
a) Cung cấp ý kiến, kiến nghị của các luật gia, luật sư về các vấn đề pháp lý
liên quan đến THTHPL đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc
trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành; UBND các cấp
để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;
b) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Các Hội nghề nghiệp
Cung cấp ý kiến, kiến nghị của các doanh nghiệp, các hội viên về tính kịp
thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính
chính xác, thống nhất trong hướng dẫn, áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp
luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của
văn bản pháp luật và các vấn đề có liên quan khác đến các cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
5. Các cơ quan thông tin đại chúng cung cấp ý kiến phản ánh của dư luận xã
hội về THTHPL đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng các hình thức phù
hợp.
Điều10. Trách nhiệm của các cá nhân trong công tác theo dõi THTHPL
1. Khi phát hiện có nội dung chồng chéo, vi phạm pháp luật trong văn bản quy
phạm pháp luật, hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc phát hiện
hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức, người thi hành công vụ có
thể trực tiếp đến Phòng (địa điểm) tiếp công dân của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc gửi ý kiến bằng văn bản hoặc thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng để phản ánh, cung cấp thông tin về THTHPL.
2. Tham gia cộng tác viên theo dõi THTHPL khi được cơ quan, người có thẩm
quyền huy động.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo
cáo UBND tỉnh (t hông qua Sở Tư pháp) kết quả công tác theo dõi THTHPL
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý trước ngày 05 tháng 10 hàng
năm; báo cáo chuyên đề, báo cáo về kết quả xử lý các kiến nghị theo yêu cầu
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo khi phát hiện những vướng mắc, bất
cập của các quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải áp dụng các biện pháp
nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại có thể xảy ra cho đời sống xã hội.
2. Sở Tư pháp tổng hợp kết quả công tác theo dõi THTHPL năm trên địa bàn
tỉnh, xây dựng dự thảo báo cáo của UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp và Chính
phủ đúng thời hạn quy định tại Thông tư số 10/2015/TTBTP ngày 31/8/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình
hình thi hành pháp luật hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo việc tổ
chức thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL tại cơ quan
và các đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong
việc công tác theo dõi THTHPL tại cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã
trên địa bàn.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Quang
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình\n thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hòa Bình",
"effective_date": "09/01/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "29/09/2022",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/12/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Quang"
],
"official_number": [
"43/2015/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình\n thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 59/2012/NĐ-CP Theo dõi tình hình thi hành pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27633"
],
[
"Thông tư 14/2014/TT-BTP Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36135"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
21567 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=21567&Keyword= | Quyết định 87/2003/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
87/2003/QĐ-TTg</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
8 tháng
5 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp</strong></p>
<p align="center">
<strong> nhà nước thuộc Ủy Ban Thể dục Thể thao đến năm 2005</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2002/QĐ-TTg</a> ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Uỷ ban Thể dục Thể thao, </em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc ủy ban Thể dục Thể thao đến năm 2005 như sau :</p>
<p>
1. Giữ nguyên Nhà Xuất bản thể dục thể thao là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.</p>
<p>
2. Cổ phần hoá Công ty Thể dục thể thao Việt Nam, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ (thực hiện năm 2004).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với ủy ban Thể dục Thể thao trong việc thực hiện Phương án này.</p>
<p>
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p>
<p>
Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Thể dục Thể thao và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỦ TƯỚNG</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 87/2003/QĐTTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
nhà nước thuộc Ủy Ban Thể dục Thể thao đến năm 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số58/2002/QĐTTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và
Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban Thể dục Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước
thuộc ủy ban Thể dục Thể thao đến năm 2005 như sau :
1. Giữ nguyên Nhà Xuất bản thể dục thể thao là doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước.
2. Cổ phần hoá Công ty Thể dục thể thao Việt Nam, trong đó Nhà nước giữ trên
50% vốn điều lệ (thực hiện năm 2004).
Điều2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao có trách nhiệm chỉ đạo
thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội
dung và tiến độ đã được duyệt.
Điều3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với ủy
ban Thể dục Thể thao trong việc thực hiện Phương án này.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng
dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ
tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Thể dục Thể thao và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
Phó Thủ tướng
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 43"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc ủy ban Thể dục Thể thao đến năm 2005",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "09/06/2003",
"enforced_date": "25/05/2003",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/05/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Phó Thủ tướng",
"Nguyễn Tấn Dũng"
],
"official_number": [
"87/2003/QĐ-TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 87/2003/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc ủy ban Thể dục Thể thao đến năm 2005",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 58/2002/QĐ-TTg Về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22493"
],
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
66723 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bacgiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=66723&Keyword= | Quyết định 05/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất,</strong></p>
<p align="center">
<strong> thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, </strong></p>
<p align="center">
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.</p>
<p align="center">
<strong>__________________ </strong></p>
<p align="center">
</p>
<h4 align="center">
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG</h4>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2006/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">187/2004/NĐ-CP</a> về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;</p>
<p>
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 1446/TTr- TNMT ngày 30 tháng 11 năm 2007,</p>
<p align="center">
QUYẾT ĐỊNH:</p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự thủ tục, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2005/QĐ-UB</a> ngày 02 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:322px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:285px;">
<h2 align="center">
TM. UBND TỈNH</h2>
<p align="center">
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Đăng Khoa</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.</strong></p>
<p align="center">
<em>(Kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2008/QĐ-UB</a> </em></p>
<p align="center">
<em>ngày 23 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang</em>)</p>
<p align="center">
<strong>________________ </strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Đối tượng và phạm vi áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi áp dụng</p>
<p>
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để: Xây dựng công trình quốc phòng, an ninh; xây dựng công sở, các công trình công cộng; đầu tư để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và làm nhà ở.</p>
<p>
b) Các tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất</strong></p>
<p>
1. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt.</p>
<p>
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt.</p>
<p>
2. Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong các văn bản sau:</p>
<p>
a) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước là Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài; Văn bản cho phép đầu tư xây dựng cơ sở tôn giáo của UBND tỉnh;</p>
<p>
b) Đối với những dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc vốn đầu tư nước ngoài:</p>
<p>
Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với những dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hoặc dự án đầu tư thuộc diện đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.</p>
<p>
Đối với những dự án còn lại là Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (riêng những dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ nằm ngoài các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, làng nghề do UBND cấp huyện quản lý phải được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận địa điểm đầu tư);</p>
<p>
c) Đơn xin giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc của cộng đồng dân cư.</p>
<p>
3. Việc chấp hành tốt pháp luật đất đai của người xin giao đất, thuê đất đối với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó được thực hiện theo quy định tại điểm 2 khoản 1 Điều 2 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2006/ NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất</strong></p>
<p>
1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất</p>
<p>
a) UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và những trường hợp không thuộc quy định tại điểm b Khoản 1, Điều 3 Quy định này; cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài; giao đất cho cơ sở tôn giáo.</p>
<p>
Trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất do điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt thì UBND tỉnh cho phép chuyển mục đích;</p>
<p>
b) UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích làm nhà ở; sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có diện tích sử dụng đất nhỏ hơn 01 (một) ha; đầu tư trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản có diện tích sử dụng đất nhỏ hơn 04 (bốn) ha; giao đất đối với cộng đồng dân cư. </p>
<p>
2. Thẩm quyền thu hồi đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> của Chính phủ;</p>
<p>
Trường hợp thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của UBND cấp xã để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt và thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Các trường hợp thu hồi đất và không thu hồi đất</strong></p>
<p>
1. Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 36 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 10 năm 2004; khoản 3 Điều 2 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2006/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 01 năm 2006; các Điều 34, 35, 38, 39 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ và Mục X Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/TT-BTNMT</a> ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2007.</p>
<p>
2. Thu hồi đất đối với những trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 38 Luật Đất đai năm 2003.</p>
<p>
3. Các trường hợp không thu hồi đất.</p>
<p>
Nhà nước không thực hiện thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế đối với những dự án không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất.</p>
<p>
4. Các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều này phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5.</strong> <strong>Trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế</strong> (quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này).</p>
<p>
1. Căn cứ quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với những dự án đầu tư có điều kiện hoặc phải đăng ký đầu tư) hoặc văn bản cho phép xây dựng cơ sở tôn giáo của UBND tỉnh:</p>
<p>
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm ban hành văn bản về chủ trương thu hồi đất và chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng phổ biến rộng rãi các quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người có đất bị thu hồi được biết.</p>
<p>
b) UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi có trách nhiệm niêm yết công khai chủ trương thu hồi đất và các quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi, thông báo rộng rãi trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã.</p>
<p>
c) Sở Tài nguyên và Môi trường (với đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), Phòng Tài nguyên và Môi trường (với đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) chỉ đạo việc thực hiện trích lục địa chính hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính có tỷ lệ không phù hợp (theo mẫu số 3a, 3b). Tỷ lệ bản đồ được quy định như sau: Đối với đất đô thị là tỷ lệ 1/500; đối với đất nông thôn là tỷ lệ 1/1.000 (Trường hợp diện tích các thửa đất quá nhỏ thì có thể được đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 nhưng phải được sự đồng ý của chủ đầu tư).</p>
<p>
Trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính được thực hiện tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc đơn vị tư vấn có đủ năng lực và giấy phép hành nghề theo quy định. Việc thẩm tra, công nhận chất lượng của trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính được quy định như sau:</p>
<p>
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và ký công nhận trích đo địa chính trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền UBND tỉnh hoặc diện tích trích đo từ 03 ha trở lên;</p>
<p>
Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và ký công nhận đối với những trường hợp còn lại;</p>
<p>
2. Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.</p>
<p>
Tất cả các dự án đầu tư thuộc diện nhà nước thu hồi đất (quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này) phải lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, trừ các trường hợp sau:</p>
<p>
a) Được 100% người có đất bị nhà nước thu hồi đồng thuận, nhất trí (bằng văn bản) với chủ trương thu hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được UBND tỉnh ban hành. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và UBND cấp xã lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định;</p>
<p>
b) Đất phát triển kinh tế thuộc diện nhà nước thu hồi đất mà được Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản chấp thuận cho thực hiện theo phương thức tự thoả thuận với người sử dụng đất thuộc phạm vi dự án để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.</p>
<p>
3. Thông báo về việc thu hồi đất.</p>
<p>
Sau khi phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xét duyệt Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi để thông báo cho người đang sử dụng đất biết các nội dung theo quy định tại Điều 52 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.</p>
<p>
4. Quyết định thu hồi đất.</p>
<p>
Thời điểm ban hành quyết định thu hồi đất, nội dung của quyết định thu hồi đất theo quy định tại Điều 53 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Thủ tục thu hồi đất khi người sử dụng đất vi phạm Luật Đất đai năm 2003</strong></p>
<p>
1. Trường hợp thu hồi đất theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11, 12 Điều 38 Luật Đất đai năm 2003, hồ sơ bao gồm:</p>
<p>
a) Kết luận của Thanh tra hoặc biên bản kiểm tra thực địa của đoàn kiểm tra</p>
<p>
b) Văn bản đề nghị của UBND cấp xã nơi có đất (đối với trường hợp thẩm quyền cấp huyện); văn bản của UBND cấp huyện (đối với trường hợp thẩm quyền UBND tỉnh);</p>
<p>
c) Biên bản thẩm tra, xác minh thực địa của cơ quan Tài nguyên và Môi trường (khi cần thiết).</p>
<p>
2. Trường hợp thu hồi đất đối với tổ chức giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất, tự nguyện trả lại đất, hồ sơ gồm:</p>
<p>
a) Quyết định giải thể, phá sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp giải thể, phá sản;</p>
<p>
b) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường và UBND cùng cấp, trường hợp giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng;</p>
<p>
3. Trường hợp thu hồi đất theo quy định tại các khoản 7, 10 Điều 38 Luật Đất đai năm 2003, cơ quan Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ lưu trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi.</p>
<p>
4. Cơ quan Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: thực hiện trích lục địa chính, trích đo địa chính tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1000 đối với các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều này và trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Thời điểm bàn giao đất đã bị thu hồi, cưỡng chế thu hồi đất</strong></p>
<p>
1. Thời điểm bàn giao đất đã bị thu hồi: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo phương án bồi thường chi tiết đã được xét duyệt thì người có đất bị thu hồi phải bàn giao đất cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.</p>
<p>
2. Trường hợp người có đất bị thu hồi không thực hiện không chấp hành quyết định thu hồi đất thì UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế. Trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 60 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, </strong></p>
<p align="center">
<strong>CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8.</strong> <strong>Hồ sơ xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp không phải đấu giá quyền sử dụng đất, gồm:</strong></p>
<p>
1. Đơn xin giao đất để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (nộp tại UBND cấp xã nơi có đất) theo mẫu số 1a.</p>
<p>
2. Tờ trình của UBND cấp xã về việc xin giao đất làm nhà ở cho nhân dân (theo mẫu số 2a) kèm theo danh sách các hộ có đủ điều kiện được giao đất ở.</p>
<p>
Việc xem xét các hộ đủ tiêu chuẩn được giao đất ở phải thông qua Hội đồng tư vấn giao đất ở cấp xã; Hội đồng tư vấn giao đất ở bao gồm các thành phần: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch hội đồng, các thành viên là đại diện Mặt trận tổ quốc, Hội Nông dân, cán bộ địa chính và trưởng các cụm dân cư nơi có đối tượng được giao đất.</p>
<p>
Danh sách các hộ đủ điều kiện được giao đất ở được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 15 ngày làm việc.</p>
<p>
3. Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quy định này) .</p>
<p>
4. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với những khu đất chưa được giải phóng mặt bằng).</p>
<p>
Hồ sơ lập thành 03 bộ và nộp về Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9.</strong> <strong>Hồ sơ giao đất đối với tổ chức trong nước để xây dựng trụ sở cơ quan, các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; cơ sở tôn giáo gồm:</strong></p>
<p>
1. Đơn xin giao đất của tổ chức (mẫu số 1b).</p>
<p>
2. Quyết định thành lập tổ chức; quyết định phê duyệt dự án đầu tư (bản sao có chứng thực) kèm theo mặt bằng tổng thể; đối với cơ sở tôn giáo là Văn bản cho phép đầu tư xây dựng của UBND tỉnh. Đối với công trình theo tuyến, mặt bằng tổng thể là:</p>
<p>
a) Đường giao thông, đê điều là mặt bằng tuyến, mặt cắt ngang;</p>
<p>
b) Đường điện là mặt bằng trạm biến áp, bản đồ tuyến đường dây (tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000).</p>
<p>
3. Trích lục bản đồ quy hoạch (được thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này).</p>
<p>
4. Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo: Văn bản của UBND cấp huyện về chủ trương thu hồi đất; thông báo thu hồi đất và biên bản kết thúc niêm yết công khai phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với trường hợp khu đất chưa được giải phóng mặt bằng).</p>
<p>
5. Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Quy định này.</p>
<p>
6. Tờ trình của UBND cấp huyện nơi có đất.</p>
<p>
Hồ sơ lập thành 04 bộ, nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường.</p>
<p>
Hồ sơ lưu tại UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, tổ chức xin giao đất.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10.</strong> <strong>Hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài </strong>(thuộc diện nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này), gồm:</p>
<p>
1. Đơn xin giao đất (giao có thời hạn) có thu tiền sử dụng đất (mẫu số 1c) hoặc đơn xin thuê đất (mẫu số 1d) kèm theo đơn là: Bản tự kê khai của người xin giao đất<em>, </em>thuê đất về tất cả diện tích, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê trước đây theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này; Bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đối với tổ chức trong nước).</p>
<p>
2. Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của UBND tỉnh kèm theo dự án đầu tư do chủ đầu tư lập theo quy định của pháp luật về đầu tư.</p>
<p>
Đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực) và mặt bằng tổng thể.</p>
<p>
3.Các thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 Điều 9 Quy định này.</p>
<p>
Hồ sơ nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường với số lượng như quy định tại Điều 9 Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11.</strong> <strong>Hồ sơ giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, gồm:</strong></p>
<p>
1. Đơn xin giao đất do đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập (mẫu số 1b).</p>
<p>
2. Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc thủ trưởng đơn vị được uỷ quyền.</p>
<p>
3. Trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.</p>
<p>
4. Các thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 Điều 9 Quy định này. Hồ sơ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường với số lượng như quy định tại Điều 9 Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12.</strong> <strong>Hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, thuê lại đất trong khu, cụm công nghiệp</strong></p>
<p>
1. Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu xin giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất của nhà nước trong khu, cụm công nghiệp để đầu tư sản xuất, kinh doanh; Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài xin thuê đất của nhà nước để sản xuất, kinh doanh trong khu, cụm công nghiệp. Hồ sơ được lập theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 9, khoản 1, 2 Điều 10 Quy định này kèm theo văn bản đề nghị của:</p>
<p>
a) Ban Quản lý các khu công nghiệp (Đối với các khu, cụm công nghiệp thuộc diện quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp mà khu, cụm công nghiệp đó chưa có nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng);</p>
<p>
b) UBND cấp huyện đối với các cụm công nghiệp còn lại. </p>
<p>
Hồ sơ lập thành 04 bộ và gửi về cơ quan Tài nguyên và Môi trường (Hồ sơ lưu tại UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và Ban Quản lý các khu công nghiệp).</p>
<p>
2. Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước nhận chuyển nhượng, thuê đất, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu, cụm công nghiệp.</p>
<p>
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp; Thuê lại đất của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu, cụm công nghiệp.</p>
<p>
Trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp; Thuê lại đất của tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp.</p>
<p>
Hồ sơ đối với các trường hợp thuộc khoản này bao gồm:</p>
<p>
a) Giấy chứng nhận đầu tư của Ban quản lý các khu công nghiệp;</p>
<p>
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất được lập theo quy định của pháp luật kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</p>
<p>
c) Trích lục bản đồ quy hoạch chi tiết vị trí khu đất.</p>
<p>
Hồ sơ lập thành 03 bộ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân người nước ngoài hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13.</strong> <strong>Hồ sơ chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, gồm</strong></p>
<p>
1. Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (thời hạn giao đất là thời hạn còn lại của hợp đồng thuê đất) - Mẫu số 1h.</p>
<p>
2. Hợp đồng thuê đất;</p>
<p>
3.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</p>
<p>
Hồ sơ lập thành 02 bộ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14</strong>.<strong> Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất để giao, cho thuê thực hiện dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh </strong>(không thuộc diện nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này)<em>.</em></p>
<p>
1. Trường hợp khu đất hoặc trong khu đất có những thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng (GCNQSD) đất, hồ sơ bao gồm:</p>
<p>
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 1g)</p>
<p>
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có chứng thực của UBND cấp xã nơi có đất hoặc Công chứng nhà nước (bản sao có chứng thực).</p>
<p>
Đối với những thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trong hồ sơ giao ruộng đất và sổ bộ thuế của địa phương ghi nhận đã giao ruộng và đóng thuế liên tục, được trưởng các thôn, bản, cụm dân cư đề nghị và UBND cấp xã xác nhận (đối với đất nông nghiệp) hoặc các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (đối với đất ở) thì Chủ tịch UBND cấp xã chứng thực vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.</p>
<p>
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) đã được chỉnh lý biến động (bản sao có chứng thực).</p>
<p>
c) Trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính (như quy định tại Điểm c, khoản 1 Điều 5 Quy định này).</p>
<p>
d) Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư (đối với những dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hoặc dự án đầu tư thuộc diện đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) của UBND tỉnh; dự án đầu tư và mặt bằng tổng thể (lập theo quy định của pháp luật đầu tư).</p>
<p>
e) Tờ trình của UBND cấp huyện (Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh)</p>
<p>
2. Trường hợp khu đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ bao gồm:</p>
<p>
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền cấp hoặc chỉnh lý.</p>
<p>
b) Các thủ tục còn lại như quy định tại điểm a, c, d, e khoản 1 Điều này. Hồ sơ được lập thành 04 bộ và nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp là hộ gia đình, cá nhân.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT </strong></p>
<p align="center">
<strong>HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHO PHÉP </strong></p>
<p align="center">
<strong>CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT</strong></p>
<p style="margin-right:-8.4pt;">
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15.</strong> <strong>Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất có trách nhiệm</strong></p>
<p>
1. Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.</p>
<p>
2. Thanh toán chi phí lập hồ sơ đất đai; chi phí lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.</p>
<p>
3. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cấp có thẩm quyền phải phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện, UBND cấp xã nơi có đất thực hiện trả tiền bồi thường, hỗ trợ và hoàn thành các thủ tục về tái định cư (nếu có) cho người có đất bị thu hồi; nộp tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất, phí, lệ phí; ký hợp đồng thuê đất theo quy định.</p>
<p>
4. Sau khi được giao đất trên thực địa phải sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả. Trong thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi được giao đất trên thực địa, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị thu hồi toàn bộ hoặc một phần diện tích đất đã giao hoặc cho thuê chưa sử dụng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. UBND cấp xã có trách nhiệm</strong></p>
<p>
1. Cung cấp toàn bộ tài liệu có liên quan tới khu đất dự kiến giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; quy hoạch phát triển đô thị hoặc các loại quy hoạch khác; diện tích, loại đất; những vướng mắc hiện có trên khu đất). Thông báo công khai văn bản về chủ trương thu hồi đất của UBND cấp huyện để nhân dân được biết.</p>
<p>
2. Lập phương án giải quyết chung cho tất cả các trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở không phải đấu giá, xin ý kiến Hội đồng tư vấn của cấp xã trước khi phê duyệt.</p>
<p>
3. Sau khi có Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư; Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra thực địa, ký xác nhận, ghi ý kiến cụ thể vào hồ sơ đất đai và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định. Sau khi phương án tổng thể và phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cùng với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng công bố, niêm yết công khai ở những nơi công cộng và trên các phương tiện thông tin để nhân dân có đất thu hồi được biết để thực hiện.</p>
<p>
4. Cùng với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chủ trì việc tiến hành thoả thuận giữa nhà đầu tư và người sử dụng đất, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (đối với trường hợp không thuộc diện nhà nước thu hồi đất) nếu có đề nghị của một hoặc các bên có liên quan.</p>
<p>
5. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết của cấp có thẩm quyền, cùng với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và chủ đầu tư thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17.</strong> <strong>Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm</strong></p>
<p>
1. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp huyện.</p>
<p>
a) Là cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất đai. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức kiểm tra thực địa; gửi số liệu địa chính sang phòng Tài chính- Kế hoạch và cơ quan Thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính; trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;</p>
<p>
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, kiểm tra thực địa đối chiếu với quy hoạch đã được xét duyệt (theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này) tiến hành chỉnh lý biến động trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</p>
<p>
c) Chủ trì cùng với UBND cấp xã nơi có đất thực hiện việc giao đất trên thực địa cho chủ đầu tư sau khi đã thực hiện xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng;</p>
<p>
d) Ký hợp đồng thuê đất.</p>
<p>
2. Với những trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh.</p>
<p>
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt.</p>
<p>
3. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh và thực hiện xong phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng. Chủ trì cùng với UBND cấp xã nơi có đất, các ngành chức năng cấp huyện thực hiện việc giao đất trên thực địa cho chủ đầu tư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_18"></a>18.</strong> <strong>UBND cấp huyện có trách nhiệm</strong></p>
<p>
1.Ban hành văn bản về chủ trương thu hồi đất và chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo cho người có đất bị thu hồi biết lý do thu hồi đất, phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt.</p>
<p>
2. Chỉ đạo các Phòng chức năng thuộc cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã nơi có đất cùng chủ đầu tư lập hồ sơ đất đai, phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.</p>
<p>
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ban hành: quyết định hoặc tờ trình (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh) về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.</p>
<p>
4. Sau khi có quyết định phê duyệt phương án cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cấp có thẩm quyền, chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng<em>, </em>UBND cấp xã nơi có đất cùng chủ đầu tư thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_19"></a>19.</strong> <strong>Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm</strong></p>
<p>
1.Cùng với Sở Tài chính, UBND cấp huyện nơi có đất chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hồ sơ đất đai, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:</p>
<p>
a) Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đã giao, đã cho thuê đất đối với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó, để xác minh việc chấp hành pháp luật về đất đai của người xin giao đất, thuê đất;</p>
<p>
b) Thẩm tra hồ sơ địa chính, xác minh thực địa, gửi số liệu địa chính sang Sở Tài chính<em>,</em> Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính. Lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (đối với những trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt);</p>
<p>
3. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh và thực hiện xong phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã nơi có đất giao đất trên thực địa cho chủ đầu tư theo quyết định của UBND tỉnh.</p>
<p>
4. Ký hợp đồng thuê đất với những trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất.</p>
<p>
5. Hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_20"></a>20.</strong> <strong>Sở Tài chính có trách nhiệm</strong></p>
<p>
1. Chịu trách nhiệm trong việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tổng thể và chi tiết đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh phê duyệt.</p>
<p>
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện thẩm định, lập tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án tổng thể hoặc cụ thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng (trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh).</p>
<p>
3. Chỉ đạo, hướng dẫn Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
4. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ về thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến, có trách nhiệm ban hành hoặc trình UBND tỉnh (đối với trường hợp đặc biệt) quyết định giá thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_21"></a>21.</strong> <strong>Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm</strong></p>
<p>
1.Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính, giá thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư biết về nghĩa vụ tài chính mà chủ đầu tư phải thực hiện bao gồm: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các khoản thu khác (nếu có) đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.</p>
<p>
2.Chỉ đạo Chi cục Thuế cấp huyện xem xét thông báo đến các hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp huyện giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất để thực hiện các nội dung như quy định tại Khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_22"></a>22.</strong> <strong>Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm</strong></p>
<p>
1.Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với những trường hợp xin giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất trong khu, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.</p>
<p>
2.Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (như quy định tại Điều 12 Quy định này) gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường để hoàn chỉnh các thủ tục trình UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất (trường hợp nhà đầu tư xin giao đất, cho thuê đất của Nhà nước); cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp thuê lại đất của nhà đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp)</p>
<p>
3. Sau khi chủ đầu tư thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, thực hiện việc giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_23"></a>23. Văn phòng</strong> <strong>UBND tỉnh có trách nhiệm</strong></p>
<p>
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh: quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; phê duyệt phương án tổng thể hoặc phương án cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (với những trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh phê duyệt).</p>
<p>
</p>
<h2 align="center">
Chương V</h2>
<h1>
TỔ CHỨC THỰC HIỆN</h1>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_24"></a>24. Khen thưởng và xử lý vi phạm</strong></p>
<p>
1.Mọi tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này đều được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2.Các trường hợp vi phạm Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_25"></a>25. Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.</strong></p>
<p>
1. UBND các cấp có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; quy hoạch chi tiết xây dựng phát triển đô thị; quy hoạch khu dân cư nông thôn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất hàng năm phải lập kế hoạch sử dụng đất gửi UBND cấp xã, UBND cấp huyện trước ngày 01 tháng 7 hàng năm để tổng hợp vào kế hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh giải quyết./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:268px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<h2 align="center">
TM. UBND TỈNH</h2>
<p align="center">
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Đăng Khoa</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
_______________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở</strong></p>
<p align="center">
<strong>(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Kính gửi: </strong>Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)..................................................</p>
<p>
Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)................</p>
<p>
</p>
<p>
1. Họ và tên người xin giao đất <em>(viết chữ in hoa)</em>: ......................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................................</p>
<p>
2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p>
Số sổ hộ khẩu: .......................................................cấp ngày.......tháng.......năm.........</p>
<p>
3. Địa chỉ liên hệ: ................................................................., Điện thoại: …...............</p>
<p>
4. Địa điểm khu đất xin giao: ........................................................................................</p>
<p>
5. Diện tích xin giao (m<sup>2</sup>): ............................................................................................</p>
<p>
6. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.</p>
<table align="right" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:233px;">
<p align="center">
<em>..., ngày ... tháng ... năm...</em></p>
<p align="center">
<strong>Người xin giao đất</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký và ghi rõ họ, tên)</em></p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN</strong>)...</p>
<p>
1. Về nhu cầu của người xin giao đất: .........................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
2. Về khả năng quỹ đất để giao: ...................................................................................</p>
<p>
.................................................................................................................................</p>
<p>
</p>
<table align="right" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:317px;height:92px;">
<p align="center">
<em>..., ngày... tháng... năm...</em></p>
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH </strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<strong>Ghi chú:</strong></p>
<p>
<em>Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin giao đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; trường hợp là cá nhân xin giao đất (hộ độc thân) thì ghi tên, năm sinh, số CMND ngày và nơi cấp của người xin giao đất.</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Mẫu số 1b</em></strong></p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </strong> </p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
_________________</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN XIN GIAO ĐẤT </strong></p>
<p align="center">
<strong>(Dùng cho tổ chức trong nước để xây dựng trụ sở cơ quan, Các công trình công cộng, phúc lợi xã hội, cơ sở tôn giáo).</strong> </p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Kính gửi: </strong><strong>Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang</strong></p>
<p>
</p>
<p>
1. Tên tổ chức xin giao đất: ...................................................................................</p>
<p>
.................................................................................................................................................................................................................................................................</p>
<p>
2. Quyết định thành lập:………………………………………………………….</p>
<p>
3. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................</p>
<p>
4. Địa chỉ liên hệ:.................................................................Điện thoại:…..............</p>
<p>
5. Địa điểm khu đất xin giao:..................................................................................</p>
<p>
6. Diện tích xin giao (m<sup>2</sup>):................... ................................Trong đó:</p>
<p>
+Xây dựng theo dự án:………………..m<sup>2</sup>; </p>
<p>
+Làm đường, hành lang …........ theo quy hoạch:……………..m<sup>2</sup></p>
<p>
7. Để sử dụng vào mục đích:...................................................................................</p>
<p>
………………………………………………………………………………………...……………………………………..............…………………………………</p>
<p>
8. Cam kết:</p>
<p>
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;</p>
<p>
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.</p>
<p>
- Các cam kết khác (nếu có)....................................................................................</p>
<p>
..................................................................................................................................................................................................................................................................</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:607px;" width="607">
<tbody>
<tr>
<td style="width:215px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p align="center">
<em>..., ngày ... tháng ... năm </em></p>
<p align="center">
<strong>ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XIN GIAO ĐẤT</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký tên,đóng dấu)</em></p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="right">
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
<strong><em>Mẫu số 1c</em></strong></p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </strong> </p>
<p align="center">
<strong> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
__________________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN XIN GIAO ĐẤT </strong></p>
<p align="center">
<strong>(Dùng cho tổ chức trong nước; Người Việt Nam định cư</strong></p>
<p align="center">
<strong>ở nước ngoài; giao đất có thu tiền sử dụng đất).</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Kính gửi: </strong><strong>Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang</strong></p>
<p>
</p>
<p>
1. Người xin giao đất (<em>viết chữ in hoa</em>)...................................................................</p>
<p>
..................................................................................................................................................................................................................................................................2. Quyết định thành lập:…………………………………………………………</p>
<p>
3. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................</p>
<p>
4. Địa chỉ liên hệ:.................................................................Điện thoại:…..............</p>
<p>
5. Địa điểm khu đất xin giao:..................................................................................</p>
<p>
6. Diện tích xin giao (m<sup>2</sup>):....................................................Trong đó:</p>
<p>
+Xây dựng theo dự án:……………....……………...m<sup>2</sup>; </p>
<p>
+Làm đường, hành lang … theo quy hoạch:………..m<sup>2</sup></p>
<p>
7. Để sử dụng vào mục đích:...................................................................................</p>
<p>
…………………………………………………………..………………………...</p>
<p>
8. Cam kết:</p>
<p>
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;</p>
<p>
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.</p>
<p>
Các cam kết khác (nếu có).......................................................................................</p>
<p>
.................................................................................................................................</p>
<p>
</p>
<table align="right" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:287px;" width="287">
<tbody>
<tr>
<td style="width:287px;">
<p align="center">
<em>..., ngày ... tháng ... năm </em></p>
<p align="center">
<strong>NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)</em></p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
<strong>Ghi chú:</strong></p>
<p>
<em>Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.</em></p>
<p>
</p>
<p align="right">
<strong><em>Mẫu số 1d</em></strong></p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
_______________</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT </strong></p>
<p align="center">
<strong>(Dùng cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư </strong></p>
<p align="center">
<strong>ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài)</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Kính gửi: </strong><strong>Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang</strong></p>
<p>
</p>
<p>
1. Người xin thuê đất <em>(viết chữ in hoa)</em>:......................................................................</p>
<p>
..................................................................................................................................................................................................................................................................2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................</p>
<p>
3. Địa chỉ liên hệ:..............................................................Điện thoại:….................</p>
<p>
4. Địa điểm khu đất xin thuê:..................................................................................</p>
<p>
5. Diện tích xin thuê (m<sup>2</sup>):.................................................Trong đó:</p>
<p>
+Xây dựng theo dự án:…………………………………..m<sup>2</sup>; </p>
<p>
+Làm đường, hành lang … theo quy hoạch:……………..m<sup>2</sup></p>
<p>
6. Để sử dụng vào mục đích:..................................................................….............</p>
<p>
7. Thời hạn thuê đất (năm):.....................................................................................</p>
<p>
8. Phương thức trả tiền thuê đất:.............................................................................</p>
<p>
9. Cam kết:</p>
<p>
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;</p>
<p>
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.</p>
<p>
Các cam kết khác (nếu có)..................................................................................</p>
<p>
.................................................................................................................................</p>
<table align="right" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:287px;" width="287">
<tbody>
<tr>
<td style="width:287px;">
<p align="center">
<em>..., ngày ... tháng ... năm </em></p>
<p align="center">
<strong>NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)</em></p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
<strong>Ghi chú:</strong></p>
<p>
<em>Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.</em></p>
<p align="right">
</p>
<p align="right">
</p>
<p align="right">
<strong><em>Mẫu số 1đ</em></strong> </p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong>_______________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT </strong></p>
<p align="center">
<strong>(Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp)</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Kính gửi: </strong><strong>Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang</strong></p>
<p>
</p>
<p>
1. Người xin thuê đất <em>(viết chữ in hoa</em><em>)</em>:........................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p>
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................</p>
<p>
3. Địa chỉ liên hệ:...................................................................Điện thoại:….................</p>
<p>
4. Địa điểm khu đất xin thuê:.........................................................................................</p>
<p>
5. Diện tích xin thuê (m<sup>2</sup>):..............................................................................................</p>
<p>
6. Để sử dụng vào mục đích:.........................................................................….............</p>
<p>
7. Thời hạn sử dụng (năm):............................................................................................</p>
<p>
8. Cam kết:</p>
<p>
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;</p>
<p>
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.</p>
<p>
Các cam kết khác (nếu có)........................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p align="left">
</p>
<table align="right" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:287px;" width="287">
<tbody>
<tr>
<td style="width:287px;">
<p align="center">
<em>..., ngày ... tháng ... năm </em></p>
<p align="center">
<strong>NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)</em></p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
<strong>Ghi chú:</strong></p>
<p>
<em>Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;</em></p>
<p>
<em>Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng.</em></p>
<p>
<em>Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Mẫu số 1e</em></strong></p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN XIN GIAO LẠI ĐẤT</strong></p>
<p align="center">
<strong>(Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp).</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Kính gửi: </strong><strong>Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang</strong></p>
<p>
</p>
<p>
1. Người xin giao đất (<em>viết chữ in hoa</em>)........................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p>
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................</p>
<p>
3. Địa chỉ liên hệ:....................................................................Điện thoại:….................</p>
<p>
4. Địa điểm khu đất xin giao:.........................................................................................</p>
<p>
5. Diện tích xin giao (m<sup>2</sup>):.......................................................Trong đó:</p>
<p>
+Xây dựng theo dự án:…………………………………..m<sup>2</sup>; </p>
<p>
+Làm đường, hành lang … theo quy hoạch:……………..m<sup>2</sup></p>
<p>
6. Để sử dụng vào mục đích:..........................................................................................</p>
<p>
………………………………………………………………………………………...</p>
<p>
7. Thời hạn sử dụng (năm):............................................................................................</p>
<p>
8. Phương thức trả tiền (nếu có)………………………………………………………</p>
<p>
9. Cam kết:</p>
<p>
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;</p>
<p>
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.</p>
<p>
Các cam kết khác (nếu có).............................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<table align="right" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:287px;" width="287">
<tbody>
<tr>
<td style="width:287px;">
<p align="center">
<em>..., ngày ... tháng ... năm </em></p>
<p align="center">
<strong>NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)</em></p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Ghi chú:</strong></p>
<p>
<em>Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;</em></p>
<p>
<em>Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng.</em></p>
<p>
<em>Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.</em></p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Mẫu số 1g</em></strong></p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </strong> </p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
________________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong> Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang </strong>(1)</p>
<p align="center">
<strong> - </strong><strong>Uỷ ban nhân dân tỉnh huyện (thành phố)</strong>..................... (2)</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>1. Người sử dụng đất:</strong></p>
<p>
1.1. Tên Người sử dụng đất (<em>viết chữ in hoa</em>)................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p>
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................</p>
<p>
<strong>2. Thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng:</strong></p>
<p>
2.1. Thửa đất số: ........................; 2.2. Tờ bản đồ số: ..................................................</p>
<p>
2.3. Địa chỉ thửa đất: ....................................................................................................</p>
<p>
2.4. Diện tích thửa đất: ............................ m<sup>2</sup>; 2.5. Mục đích sử dụng: ........................</p>
<p>
2.6. Thời hạn sử dụng: ......................... năm.</p>
<p>
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ........................................................................................</p>
<p>
2.8. Tài sản gắn liền với đất: .......................................................................................</p>
<p>
2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai: ...............................................................................</p>
<p>
2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:</p>
<p>
- Số phát hành (số sê ri): .................................. (in ở trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)</p>
<p>
- Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: ....................... cấp ngày .... tháng ... năm...</p>
<p>
<strong>3. Mục đích sử dụng đất xin được chuyển sang:</strong> .....................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm:</strong></p>
<p>
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất nói trên.</p>
<p>
- ......................................................................................................................................</p>
<p>
- ......................................................................................................................................</p>
<p>
- ......................................................................................................................................</p>
<p>
- ......................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên đơn là đúng.</strong></p>
<p align="right">
<em>..., ngày ... tháng ... năm</em></p>
<p align="center">
<strong>NGƯỜI VIẾT ĐƠN</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, ghi rõ họ tên)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Ghi chú:</strong></p>
<p>
<em>(1). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.</em></p>
<p>
<em>(2). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.</em></p>
<p align="right">
<strong><em>Mẫu số 1h</em></strong></p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
_________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐƠN XIN CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT </strong></p>
<p align="center">
<strong>SANG GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong> Kính gửi: - Sở Tài nguyên và Môi trường </strong>(1)</p>
<p align="center">
<strong> - </strong><strong>Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (thành phố)</strong>............ (2)</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>1. Người sử dụng đất:</strong> (<em>ghi rõ họ, tên và địa chỉ như trên GCNQSD đất đã cấp</em>)</p>
<p>
1.1. Tên Người sử dụng đất (<em>viết chữ in hoa</em>)................................................................</p>
<p>
........................................................................................................................................</p>
<p>
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................</p>
<p>
<strong>2. Xin được chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất sau:</strong></p>
<p>
2.1. Thửa đất số: ........................; 2.2. Tờ bản đồ số: ..................................................</p>
<p>
2.3. Địa chỉ thửa đất: ....................................................................................................</p>
<p>
2.4. Diện tích thửa đất: ............................ m<sup>2</sup>; 2.5. Mục đích sử dụng: ........................</p>
<p>
2.6. Thời hạn sử dụng: ......................... năm.</p>
<p>
2.7. Tài sản gắn liền với đất: .......................................................................................</p>
<p>
2.8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:</p>
<p>
- Số phát hành (số sê ri): .................................. (in ở trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)</p>
<p>
- Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: ....................... cấp ngày .... tháng ... năm...</p>
<p>
<strong>3. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm:</strong></p>
<p>
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất nói trên.</p>
<p>
- ......................................................................................................................................</p>
<p>
- ......................................................................................................................................</p>
<p>
- ......................................................................................................................................</p>
<p>
- ......................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên đơn là đúng.</strong></p>
<p align="center">
<em>..., ngày ... tháng ... năm</em></p>
<p align="center">
<strong>NGƯỜI VIẾT ĐƠN</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Ghi chú:</strong></p>
<p>
<em>(1). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.</em></p>
<p>
<em>(2). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
<strong><em>Mẫu số 2a</em></strong></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:607px;" width="607">
<tbody>
<tr>
<td style="width:224px;">
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)</strong></p>
<p align="center">
______________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
Số:............../TTr- UBND</p>
</td>
<td style="width:383px;">
<p>
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập- Tự do- Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
____________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>................, ngày...... tháng.....năm.........</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TỜ TRÌNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v Đề nghị giao đất ở cho nhân dân</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Kính gửi:- UBND huyện, thành phố..................................................;</p>
<p>
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.........</p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai 2003; </em></p>
<p>
<em>Thực hiện Quyết định số ............./QĐ- UBND ngày .... tháng ...... năm .... của UBND huyện, thành phố .................... V/v Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã (phường, thị trấn).........................................................</em></p>
<p>
<em>Thực hiện Nghị quyết số ......./NQ-HĐND ngày........ tháng..... năm..... của Hội đồng nhận dân xã (phường, thị trấn).................................................. V/v thông qua danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện giao đất ở;</em></p>
<p>
<em>Xét đơn xin giao đất để làm nhà ở ngày ........ tháng........ năm........... của các hộ gia đình, cá nhân.</em></p>
<p>
</p>
<p>
UBND xã (phường, thị trấn)................................... nhất trí xét duyệt và đệ trình UBND huyện, thành phố ....................................; Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định những nội dung sau:</p>
<p>
1. Tổng diện tích xin giao ..................m<sup>2</sup>, để sử dụng vào mục đích:</p>
<p>
+ Giao đất ở cho: ........... hộ gia đình, cá nhân:...................m<sup>2</sup> <em>(Có danh sách các hộ gia đình, cá nhân kèm theo);</em></p>
<p>
+ Làm đường, hành lang.......................... theo quy hoạch:.................................m<sup>2</sup>.</p>
<p>
2. Mục đích sử dụng: Làm nhà ở;</p>
<p>
3. Địa điểm:.................................................................................................................</p>
<p>
</p>
<p>
<em>Vậy UBND xã (phường, thị trấn) ........................................ trình UBND huyện, thành phố........................................... xem xét, phê duyệt.</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:224px;">
<p>
<em>Nơi nhận:</em></p>
<p>
- Như kg;</p>
<p>
- Lưu: .................</p>
</td>
<td style="width:383px;">
<p align="center">
T/M UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Mẫu số 3a</em></strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH</strong></p>
<p align="center">
Tỷ lệ:………….</p>
<p align="center">
Trích lục từ bản đồ địa chính số:……..Tỷ lệ………</p>
<p align="center">
Của: Xã (phường, thị trấn)…………………………</p>
<p align="center">
Huyện (thành phố)……………….tỉnh Bắc Giang.</p>
<p>
Diện tích đất sử dụng:………………m2</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:644px;">
<p align="center">
PHẦN VẼ TRÍCH LỤC</p>
<p align="center">
(Ranh giới khu đất được thể hiện bằng nét liền)</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:212px;">
<p align="center">
<em>Ngày …..tháng…..năm…..</em></p>
<p align="center">
<strong>NGƯỜI TRÍCH LỤC</strong></p>
</td>
<td style="width:219px;">
<p align="center">
<em>Ngày …..tháng…..năm…..</em></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
</td>
<td style="width:219px;">
<p align="center">
<em>Ngày …..tháng…..năm…..</em></p>
<p align="center">
<strong>VĂN PHÒNG ĐKQSDĐ</strong></p>
<p align="center">
<strong>HOẶC CƠ QUAN TNMT</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<h2 align="center">
</h2>
</div>
<p>
</p>
<p align="right">
<strong>Mẫu số 3b</strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH (HOẶC ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH) KHU ĐẤT</strong></p>
<p>
Tỷ lệ:…………………………………………</p>
<p>
Tên công trình………………………………...</p>
<p>
Xã (phường, thị trấn)…………………………</p>
<p>
Huyện (thành phố)……………….tỉnh Bắc Giang</p>
<p>
Diện tích đất sử dụng:………………m2</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:650px;">
<p align="center">
PHẦN VẼ </p>
<p align="center">
(Ranh giới khu đất được thể hiện bằng nét liền)</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:167px;height:185px;">
<p>
<em>Ngày…tháng…năm…</em></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>CƠ QUAN ĐO VẼ</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
</td>
<td style="width:187px;height:185px;">
<p>
<em>Ngày…tháng…năm…</em></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT</strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:168px;height:185px;">
<p align="center">
<em>Ngày…tháng…năm..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong> UBND CẤP XÃ</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
</td>
<td style="width:199px;height:185px;">
<p>
<em>Ngày…tháng…năm…</em></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>CƠ QUAN KIỂM TRA</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:211px;height:185px;">
<p>
<em>Ngày…tháng…năm…</em></p>
<p>
</p>
<p style="margin-right:75.55pt;">
<strong>CƠ QUAN TÀI NGUYÊN &MÔI TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
<h1>
</h1>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<strong>TỰ KÊ KHAI CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT, TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO, CHO THUÊ</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
1. Tên nhà đầu tư:……………………………………………………….</p>
<p>
2. Tình hình sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê……………</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:47px;height:36px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Số TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:136px;height:36px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
Tên dự án, công trình</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:95px;height:36px;">
<p align="center">
Diệntích đã được giao, cho thuê (m2)</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:95px;height:36px;">
<p align="center">
Địa điểm sử dụng đất (xã, huyện, tỉnh)</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:95px;height:36px;">
<p align="center">
Được giao đất cho thuê đất từ ngày, tháng năm</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:284px;height:36px;">
<p align="center">
Tình trạng sử dụng đất</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:190px;height:36px;">
<p align="center">
Nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:95px;height:74px;">
<p>
Diện tích sử dụng đúng mục đích(m2)</p>
</td>
<td style="width:95px;height:74px;">
<p align="center">
Diện tích sử dụng không đúng mục đích(m2)</p>
</td>
<td style="width:95px;height:74px;">
<p>
Diện tích chưa sử dụng(m2)</p>
</td>
<td style="width:95px;height:74px;">
<p align="center">
Lọai nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện</p>
</td>
<td style="width:95px;height:74px;">
<p align="center">
Số tiền còn nợ</p>
<p align="center">
(triệu đồng)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:136px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:136px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:136px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:136px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:136px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:136px;">
<p>
Cộng</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:467px;">
<p>
<em>Ghi chú: Trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích được giao, chưa đưa vào sử dụng. Nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai thì phải giải trình rõ lý do</em></p>
</td>
<td style="width:474px;">
<p align="center">
<em>Bắc Giang, ngày tháng năm 200</em></p>
<p align="center">
<strong>NHÀ ĐẦU TƯ</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
</div> | QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
#### UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐCP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐCP ngày 27 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐCP về việc chuyển công
ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25 tháng 5
năm 2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 1446/TTr TNMT
ngày 30 tháng 11 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự thủ tục, giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 07/2005/QĐUB ngày 02 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thu hồi đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
## TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đăng Khoa
QUY ĐỊNH
Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
(Kèm theo Quyết định số05/2008/QĐUB
ngày 23 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang để: Xây dựng công trình quốc phòng, an ninh; xây dựng
công sở, các công trình công cộng; đầu tư để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
làm nhà ở.
b) Các tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài có nhu cầu sử dụng đất để đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
1. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông
thôn đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong các văn bản sau:
a) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước là Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Giấy chứng nhận đầu tư
đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài; Văn bản cho phép đầu tư xây dựng cơ sở
tôn giáo của UBND tỉnh;
b) Đối với những dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc vốn
đầu tư nước ngoài:
Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với những dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hoặc dự án đầu tư thuộc diện đăng ký đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Đối với những dự án còn lại là Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (riêng những dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp,
dịch vụ nằm ngoài các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, làng nghề do UBND cấp
huyện quản lý phải được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận địa điểm đầu tư);
c) Đơn xin giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc
của cộng đồng dân cư.
3. Việc chấp hành tốt pháp luật đất đai của người xin giao đất, thuê đất đối
với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất trước đó được thực hiện theo quy định tại điểm 2 khoản 1 Điều 2 Nghị
định số 17/2006/ NĐCP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
Điều3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và những trường
hợp không thuộc quy định tại điểm b Khoản 1, Điều 3 Quy định này; cho thuê đất
đối với tổ chức nước ngoài; giao đất cho cơ sở tôn giáo.
Trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất do điều chỉnh dự án đầu tư đã
được cấp có thẩm quyền xét duyệt thì UBND tỉnh cho phép chuyển mục đích;
b) UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích làm nhà ở; sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp có diện tích sử dụng đất nhỏ hơn 01 (một) ha;
đầu tư trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản có diện tích sử
dụng đất nhỏ hơn 04 (bốn) ha; giao đất đối với cộng đồng dân cư.
2. Thẩm quyền thu hồi đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị
định số 181/2004/NĐCP của Chính phủ;
Trường hợp thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của UBND cấp xã để
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt và thu hồi đất ở của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam, thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện.
Điều4. Các trường hợp thu hồi đất và không thu hồi đất
1. Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế thực hiện theo quy định tại
các khoản 1, 2 Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐCP ngày 29 tháng 10 năm 2004;
khoản 3 Điều 2 Nghị định số 17/2006/NĐCP ngày 27 tháng 01 năm 2006; các Điều
34, 35, 38, 39 Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ và Mục X Thông tư số 06/2007/TTBTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25
tháng 5 năm 2007.
2. Thu hồi đất đối với những trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 38 Luật Đất đai năm 2003.
3. Các trường hợp không thu hồi đất.
Nhà nước không thực hiện thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế đối với
những dự án không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trường hợp nhà đầu
tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất của người đang sử dụng đất.
4. Các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều này phải phù hợp với
quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này.
ChươngII
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT
Điều5. Trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế (quy định
tại khoản 1 Điều 4 Quy định này).
1. Căn cứ quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối
với dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
những dự án đầu tư có điều kiện hoặc phải đăng ký đầu tư) hoặc văn bản cho
phép xây dựng cơ sở tôn giáo của UBND tỉnh:
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm ban hành văn bản về chủ trương thu hồi đất và
chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng
mặt bằng phổ biến rộng rãi các quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư cho người có đất bị thu hồi được biết.
b) UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi có trách nhiệm niêm yết công khai chủ
trương thu hồi đất và các quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ
sở UBND cấp xã và các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi, thông
báo rộng rãi trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường (với đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh),
Phòng Tài nguyên và Môi trường (với đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp
huyện) chỉ đạo việc thực hiện trích lục địa chính hoặc trích đo địa chính đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính có tỷ lệ không phù hợp
(theo mẫu số 3a, 3b). Tỷ lệ bản đồ được quy định như sau: Đối với đất đô thị
là tỷ lệ 1/500; đối với đất nông thôn là tỷ lệ 1/1.000 (Trường hợp diện tích
các thửa đất quá nhỏ thì có thể được đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 nhưng
phải được sự đồng ý của chủ đầu tư).
Trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính được thực hiện tại Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc đơn vị tư vấn có đủ năng lực và giấy phép hành
nghề theo quy định. Việc thẩm tra, công nhận chất lượng của trích lục bản đồ
địa chính, trích đo địa chính được quy định như sau:
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và ký công nhận trích đo địa chính trường
hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền UBND tỉnh hoặc diện tích trích đo
từ 03 ha trở lên;
Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và ký công nhận đối với những trường
hợp còn lại;
2. Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Tất cả các dự án đầu tư thuộc diện nhà nước thu hồi đất (quy định tại khoản 1
Điều 4 Quy định này) phải lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, trừ các trường hợp
sau:
a) Được 100% người có đất bị nhà nước thu hồi đồng thuận, nhất trí (bằng văn
bản) với chủ trương thu hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đã được UBND tỉnh ban hành. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và UBND cấp xã lập phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
đúng quy định;
b) Đất phát triển kinh tế thuộc diện nhà nước thu hồi đất mà được Chủ tịch
UBND tỉnh có văn bản chấp thuận cho thực hiện theo phương thức tự thoả thuận
với người sử dụng đất thuộc phạm vi dự án để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
3. Thông báo về việc thu hồi đất.
Sau khi phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xét duyệt
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp
với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi để thông báo cho người đang sử dụng đất
biết các nội dung theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
4. Quyết định thu hồi đất.
Thời điểm ban hành quyết định thu hồi đất, nội dung của quyết định thu hồi đất
theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ.
Điều6. Thủ tục thu hồi đất khi người sử dụng đất vi phạm Luật Đất đai năm
2003
1. Trường hợp thu hồi đất theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11, 12
Điều 38 Luật Đất đai năm 2003, hồ sơ bao gồm:
a) Kết luận của Thanh tra hoặc biên bản kiểm tra thực địa của đoàn kiểm tra
b) Văn bản đề nghị của UBND cấp xã nơi có đất (đối với trường hợp thẩm quyền
cấp huyện); văn bản của UBND cấp huyện (đối với trường hợp thẩm quyền UBND
tỉnh);
c) Biên bản thẩm tra, xác minh thực địa của cơ quan Tài nguyên và Môi trường
(khi cần thiết).
2. Trường hợp thu hồi đất đối với tổ chức giải thể, phá sản, chuyển đi nơi
khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất, tự nguyện trả lại đất, hồ sơ
gồm:
a) Quyết định giải thể, phá sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với
trường hợp giải thể, phá sản;
b) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi cơ quan Tài nguyên và Môi
trường và UBND cùng cấp, trường hợp giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng;
3. Trường hợp thu hồi đất theo quy định tại các khoản 7, 10 Điều 38 Luật Đất
đai năm 2003, cơ quan Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ lưu trình UBND
cùng cấp quyết định thu hồi.
4. Cơ quan Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: thực hiện trích lục địa
chính, trích đo địa chính tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1000 đối với các trường hợp thu
hồi đất quy định tại Điều này và trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi.
Điều7. Thời điểm bàn giao đất đã bị thu hồi, cưỡng chế thu hồi đất
1. Thời điểm bàn giao đất đã bị thu hồi: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày,
kể từ ngày thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi
theo phương án bồi thường chi tiết đã được xét duyệt thì người có đất bị thu
hồi phải bàn giao đất cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
2. Trường hợp người có đất bị thu hồi không thực hiện không chấp hành quyết
định thu hồi đất thì UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế.
Trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
ChươngIII
THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT,
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều8. Hồ sơ xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân đối với
trường hợp không phải đấu giá quyền sử dụng đất, gồm:
1. Đơn xin giao đất để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (nộp tại UBND cấp
xã nơi có đất) theo mẫu số 1a.
2. Tờ trình của UBND cấp xã về việc xin giao đất làm nhà ở cho nhân dân (theo
mẫu số 2a) kèm theo danh sách các hộ có đủ điều kiện được giao đất ở.
Việc xem xét các hộ đủ tiêu chuẩn được giao đất ở phải thông qua Hội đồng tư
vấn giao đất ở cấp xã; Hội đồng tư vấn giao đất ở bao gồm các thành phần: Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch hội đồng, các thành viên là đại diện
Mặt trận tổ quốc, Hội Nông dân, cán bộ địa chính và trưởng các cụm dân cư nơi
có đối tượng được giao đất.
Danh sách các hộ đủ điều kiện được giao đất ở được niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp xã trong thời hạn 15 ngày làm việc.
3. Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính (theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quy định này) .
4. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với những khu đất chưa được
giải phóng mặt bằng).
Hồ sơ lập thành 03 bộ và nộp về Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Điều9. Hồ sơ giao đất đối với tổ chức trong nước để xây dựng trụ sở cơ
quan, các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; cơ sở tôn giáo gồm:
1. Đơn xin giao đất của tổ chức (mẫu số 1b).
2. Quyết định thành lập tổ chức; quyết định phê duyệt dự án đầu tư (bản sao
có chứng thực) kèm theo mặt bằng tổng thể; đối với cơ sở tôn giáo là Văn bản
cho phép đầu tư xây dựng của UBND tỉnh. Đối với công trình theo tuyến, mặt
bằng tổng thể là:
a) Đường giao thông, đê điều là mặt bằng tuyến, mặt cắt ngang;
b) Đường điện là mặt bằng trạm biến áp, bản đồ tuyến đường dây (tỷ lệ không
nhỏ hơn 1/25.000).
3. Trích lục bản đồ quy hoạch (được thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 2
Quy định này).
4. Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt kèm theo: Văn bản của UBND cấp huyện về chủ trương thu hồi
đất; thông báo thu hồi đất và biên bản kết thúc niêm yết công khai phương án
tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với trường hợp khu đất chưa
được giải phóng mặt bằng).
5. Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất theo
quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Quy định này.
6. Tờ trình của UBND cấp huyện nơi có đất.
Hồ sơ lập thành 04 bộ, nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ lưu tại UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, tổ chức
xin giao đất.
Điều10. Hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với tổ
chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài(thuộc diện nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1
Điều 4 Quy định này), gồm:
1. Đơn xin giao đất (giao có thời hạn) có thu tiền sử dụng đất (mẫu số 1c)
hoặc đơn xin thuê đất (mẫu số 1d) kèm theo đơn là: Bản tự kê khai của người
xin giao đất , thuê đất về tất cả diện tích, tình trạng sử dụng đất đã được
Nhà nước giao, cho thuê trước đây theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định
này; Bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đối với tổ
chức trong nước).
2. Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của UBND
tỉnh kèm theo dự án đầu tư do chủ đầu tư lập theo quy định của pháp luật về
đầu tư.
Đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài là Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực) và mặt bằng tổng thể.
3.Các thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 Điều 9
Quy định này.
Hồ sơ nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường với số lượng như quy định tại Điều 9
Quy định này.
Điều11. Hồ sơ giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
gồm:
1. Đơn xin giao đất do đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập (mẫu
số 1b).
2. Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc thủ trưởng đơn
vị được uỷ quyền.
3. Trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất
hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
4. Các thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 Điều 9
Quy định này. Hồ sơ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường với số lượng như quy
định tại Điều 9 Quy định này.
Điều12. Hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, thuê lại
đất trong khu, cụm công nghiệp
1. Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu xin giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê
đất của nhà nước trong khu, cụm công nghiệp để đầu tư sản xuất, kinh doanh; Tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài xin thuê đất của nhà nước để sản xuất,
kinh doanh trong khu, cụm công nghiệp. Hồ sơ được lập theo quy định tại khoản
3, 4, 5 Điều 9, khoản 1, 2 Điều 10 Quy định này kèm theo văn bản đề nghị của:
a) Ban Quản lý các khu công nghiệp (Đối với các khu, cụm công nghiệp thuộc
diện quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp mà khu, cụm công nghiệp đó
chưa có nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng);
b) UBND cấp huyện đối với các cụm công nghiệp còn lại.
Hồ sơ lập thành 04 bộ và gửi về cơ quan Tài nguyên và Môi trường (Hồ sơ lưu
tại UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và Ban Quản lý các
khu công nghiệp).
2. Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước nhận chuyển
nhượng, thuê đất, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế
khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất của tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong
khu, cụm công nghiệp.
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất, thuê lại đất của tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác đầu tư xây dựng, kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp; Thuê lại đất của tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong
khu, cụm công nghiệp.
Trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê lại đất gắn
với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp; Thuê lại đất
của tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu, cụm công nghiệp.
Hồ sơ đối với các trường hợp thuộc khoản này bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đầu tư của Ban quản lý các khu công nghiệp;
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất được lập
theo quy định của pháp luật kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Trích lục bản đồ quy hoạch chi tiết vị trí khu đất.
Hồ sơ lập thành 03 bộ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân người nước ngoài hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân để được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Điều13. Hồ sơ chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất, gồm
1. Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất (thời hạn giao đất là thời hạn còn lại của hợp đồng thuê đất) Mẫu số 1h.
2. Hợp đồng thuê đất;
3.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hồ sơ lập thành 02 bộ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ
gia đình, cá nhân.
Điều14.Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất để giao, cho thuê thực hiện dự
án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của các tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh(không thuộc diện
nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này).
1. Trường hợp khu đất hoặc trong khu đất có những thửa đất chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng (GCNQSD) đất, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 1g)
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có chứng thực của UBND cấp xã nơi có đất hoặc Công chứng nhà nước (bản sao
có chứng thực).
Đối với những thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng
trong hồ sơ giao ruộng đất và sổ bộ thuế của địa phương ghi nhận đã giao ruộng
và đóng thuế liên tục, được trưởng các thôn, bản, cụm dân cư đề nghị và UBND
cấp xã xác nhận (đối với đất nông nghiệp) hoặc các loại giấy tờ theo quy định
tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (đối với đất ở) thì Chủ tịch UBND cấp
xã chứng thực vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) đã được chỉnh lý biến động (bản sao
có chứng thực).
c) Trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính (như quy định tại Điểm c,
khoản 1 Điều 5 Quy định này).
d) Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư (đối với những
dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hoặc dự án đầu tư thuộc diện đăng ký
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) của UBND tỉnh; dự án đầu tư và
mặt bằng tổng thể (lập theo quy định của pháp luật đầu tư).
e) Tờ trình của UBND cấp huyện (Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh)
2. Trường hợp khu đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ
bao gồm:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền cấp hoặc chỉnh
lý.
b) Các thủ tục còn lại như quy định tại điểm a, c, d, e khoản 1 Điều này. Hồ
sơ được lập thành 04 bộ và nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ
chức, Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp là hộ gia đình, cá
nhân.
ChươngIV
TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHO PHÉP
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều15. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất có trách
nhiệm
1. Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
2. Thanh toán chi phí lập hồ sơ đất đai; chi phí lập, thẩm định phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
3. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của cấp có thẩm quyền phải phối hợp với Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Hội đồng bồi thường, giải
phóng mặt bằng cấp huyện, UBND cấp xã nơi có đất thực hiện trả tiền bồi
thường, hỗ trợ và hoàn thành các thủ tục về tái định cư (nếu có) cho người có
đất bị thu hồi; nộp tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất, phí, lệ phí; ký hợp
đồng thuê đất theo quy định.
4. Sau khi được giao đất trên thực địa phải sử dụng đất đúng mục đích, hiệu
quả. Trong thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng
so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi được giao đất trên thực địa,
mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị thu hồi toàn
bộ hoặc một phần diện tích đất đã giao hoặc cho thuê chưa sử dụng theo quy
định của pháp luật.
Điều16. UBND cấp xã có trách nhiệm
1. Cung cấp toàn bộ tài liệu có liên quan tới khu đất dự kiến giao, cho thuê,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết; quy hoạch phát triển đô thị hoặc các loại quy hoạch khác; diện tích,
loại đất; những vướng mắc hiện có trên khu đất). Thông báo công khai văn bản
về chủ trương thu hồi đất của UBND cấp huyện để nhân dân được biết.
2. Lập phương án giải quyết chung cho tất cả các trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở không phải đấu giá, xin ý kiến Hội đồng tư vấn của cấp xã
trước khi phê duyệt.
3. Sau khi có Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư; Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra thực địa, ký xác nhận,
ghi ý kiến cụ thể vào hồ sơ đất đai và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo quy định. Sau khi phương án tổng thể và phương án chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cùng với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng công bố, niêm yết công khai
ở những nơi công cộng và trên các phương tiện thông tin để nhân dân có đất thu
hồi được biết để thực hiện.
4. Cùng với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chủ trì việc tiến hành thoả
thuận giữa nhà đầu tư và người sử dụng đất, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng,
thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (đối với trường hợp không thuộc diện
nhà nước thu hồi đất) nếu có đề nghị của một hoặc các bên có liên quan.
5. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất; quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi
tiết của cấp có thẩm quyền, cùng với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng và chủ đầu tư thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều17. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm
1. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp huyện.
a) Là cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất đai. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức kiểm tra thực địa; gửi số liệu địa chính
sang phòng Tài chính Kế hoạch và cơ quan Thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ
tài chính; trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ về chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, kiểm tra thực địa
đối chiếu với quy hoạch đã được xét duyệt (theo quy định tại khoản 1 Điều 2
Quy định này) tiến hành chỉnh lý biến động trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
c) Chủ trì cùng với UBND cấp xã nơi có đất thực hiện việc giao đất trên thực
địa cho chủ đầu tư sau khi đã thực hiện xong việc bồi thường, giải phóng mặt
bằng;
d) Ký hợp đồng thuê đất.
2. Với những trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra tính
đầy đủ, chính xác của hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, trình UBND tỉnh
phê duyệt.
3. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất của UBND tỉnh và thực hiện xong phương án bồi thường, giải phóng mặt
bằng. Chủ trì cùng với UBND cấp xã nơi có đất, các ngành chức năng cấp huyện
thực hiện việc giao đất trên thực địa cho chủ đầu tư.
Điều18. UBND cấp huyện có trách nhiệm
1.Ban hành văn bản về chủ trương thu hồi đất và chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng và UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo cho
người có đất bị thu hồi biết lý do thu hồi đất, phương án tổng thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt.
2. Chỉ đạo các Phòng chức năng thuộc cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã nơi có đất cùng chủ đầu tư lập hồ sơ
đất đai, phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ban hành:
quyết định hoặc tờ trình (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh) về
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất,
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Sau khi có quyết định phê duyệt phương án cụ thể về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư của cấp có thẩm quyền, chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng , UBND cấp xã nơi có đất cùng chủ đầu tư thực hiện việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định.
Điều19. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1.Cùng với Sở Tài chính, UBND cấp huyện nơi có đất chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt
bằng lập hồ sơ đất đai, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đã giao, đã cho thuê đất đối
với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất trước đó, để xác minh việc chấp hành pháp luật về đất đai của người
xin giao đất, thuê đất;
b) Thẩm tra hồ sơ địa chính, xác minh thực địa, gửi số liệu địa chính sang Sở
Tài chính , Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính. Lập tờ trình đề
nghị UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất (đối với những trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đã được phê duyệt);
3. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất của UBND tỉnh và thực hiện xong phương án bồi thường, giải phóng mặt
bằng. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã nơi có đất giao đất
trên thực địa cho chủ đầu tư theo quyết định của UBND tỉnh.
4. Ký hợp đồng thuê đất với những trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất.
5. Hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.
Điều20. Sở Tài chính có trách nhiệm
1. Chịu trách nhiệm trong việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư tổng thể và chi tiết đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền UBND
tỉnh phê duyệt.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan, Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng
cấp huyện thẩm định, lập tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương
án tổng thể hoặc cụ thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng (trường hợp thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh).
3. Chỉ đạo, hướng dẫn Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
hoặc Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ về
thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến, có trách nhiệm ban
hành hoặc trình UBND tỉnh (đối với trường hợp đặc biệt) quyết định giá thuê
đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Điều21. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm
1.Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính, giá
thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo đến chủ
đầu tư biết về nghĩa vụ tài chính mà chủ đầu tư phải thực hiện bao gồm: tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, các khoản thu khác (nếu có) đồng thời gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
2.Chỉ đạo Chi cục Thuế cấp huyện xem xét thông báo đến các hộ gia đình, cá
nhân được UBND cấp huyện giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất để
thực hiện các nội dung như quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều22. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm
1.Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với những trường hợp xin giao đất có thu tiền
sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất trong khu, cụm công nghiệp thuộc thẩm
quyền quản lý.
2.Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(như quy định tại Điều 12 Quy định này) gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường để hoàn chỉnh các thủ tục
trình UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất (trường hợp nhà đầu tư xin giao đất, cho thuê đất của Nhà
nước); cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp thuê lại đất của nhà
đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp)
3. Sau khi chủ đầu tư thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, thực hiện việc giao
đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư.
Điều23. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh:
quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất; phê duyệt phương án tổng thể hoặc phương án cụ thể về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (với những trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh phê duyệt).
## Chương V
# TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều24. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1.Mọi tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này đều được xem xét khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
2.Các trường hợp vi phạm Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm đều bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều25. Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1. UBND các cấp có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
quy hoạch chi tiết xây dựng phát triển đô thị; quy hoạch khu dân cư nông thôn
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất hàng năm phải lập kế
hoạch sử dụng đất gửi UBND cấp xã, UBND cấp huyện trước ngày 01 tháng 7 hàng
năm để tổng hợp vào kế hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc tổng
hợp trình UBND tỉnh giải quyết./.
## TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đăng Khoa
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị
trấn)..................................................
Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)................
1. Họ và tên người xin giao đất (viết chữ in hoa) :
......................................................
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
........................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu: .......................................................cấp
ngày.......tháng.......năm.........
3. Địa chỉ liên hệ:
................................................................., Điện thoại:
…...............
4. Địa điểm khu đất xin giao:
........................................................................................
5. Diện tích xin giao (m2):
............................................................................................
6. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp
luật về đất đai.
..., ngày ... tháng ... năm... Người xin giao đất (Ký và ghi rõ họ,
tên)
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)...
1. Về nhu cầu của người xin giao đất:
.........................................................................
...........................................................................................................................................
2. Về khả năng quỹ đất để giao:
...................................................................................
.................................................................................................................................
..., ngày... tháng... năm... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên,
đóng dấu)
Ghi chú:
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy
CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng
cùng xin giao đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp
giấy CMND của vợ và của chồng; trường hợp là cá nhân xin giao đất (hộ độc
thân) thì ghi tên, năm sinh, số CMND ngày và nơi cấp của người xin giao đất.
Mẫu số 1b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
(Dùng cho tổ chức trong nước để xây dựng trụ sở cơ quan, Các công trình công
cộng, phúc lợi xã hội, cơ sở tôn giáo).
Kính gửi:Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Tên tổ chức xin giao đất:
...................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập:………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................
4. Địa chỉ liên
hệ:.................................................................Điện
thoại:…..............
5. Địa điểm khu đất xin
giao:..................................................................................
6. Diện tích xin giao (m2):...................
................................Trong đó:
+Xây dựng theo dự án:………………..m2;
+Làm đường, hành lang …........ theo quy hoạch:……………..m2
7. Để sử dụng vào mục
đích:...................................................................................
………………………………………………………………………………………...……………………………………..............…………………………………
8. Cam kết:
Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện
đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự
án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi
đất.
Các cam kết khác (nếu
có)....................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..., ngày ... tháng ... năm ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XIN GIAO ĐẤT (Ký
tên,đóng dấu)
Mẫu số 1c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
(Dùng cho tổ chức trong nước; Người Việt Nam định cư
ở nước ngoài; giao đất có thu tiền sử dụng đất).
Kính gửi:Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin giao đất (viết chữ in
hoa)...................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................2.
Quyết định thành lập:…………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................
4. Địa chỉ liên
hệ:.................................................................Điện
thoại:…..............
5. Địa điểm khu đất xin
giao:..................................................................................
6. Diện tích xin giao
(m2):....................................................Trong đó:
+Xây dựng theo dự án:……………....……………...m2;
+Làm đường, hành lang … theo quy hoạch:………..m2
7. Để sử dụng vào mục
đích:...................................................................................
…………………………………………………………..………………………...
8. Cam kết:
Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện
đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự
án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi
đất.
Các cam kết khác (nếu
có).......................................................................................
.................................................................................................................................
..., ngày ... tháng ... năm NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT (Ký, ghi rõ họ tên, nếu
tổ chức phải đóng dấu)
Ghi chú:
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên,
quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Mẫu số 1d
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
(Dùng cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài)
Kính gửi:Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin thuê đất (viết chữ in hoa)
:......................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................2.
Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:..............................................................Điện
thoại:….................
4. Địa điểm khu đất xin
thuê:..................................................................................
5. Diện tích xin thuê
(m2):.................................................Trong đó:
+Xây dựng theo dự án:…………………………………..m2;
+Làm đường, hành lang … theo quy hoạch:……………..m2
6. Để sử dụng vào mục
đích:..................................................................….............
7. Thời hạn thuê đất
(năm):.....................................................................................
8. Phương thức trả tiền thuê
đất:.............................................................................
9. Cam kết:
Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện
đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự
án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi
đất.
Các cam kết khác (nếu
có)..................................................................................
.................................................................................................................................
..., ngày ... tháng ... năm NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT (Ký, ghi rõ họ tên, nếu
tổ chức phải đóng dấu)
Ghi chú:
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên,
quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Mẫu số 1đ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
(Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Kính gửi:Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin thuê đất (viết chữ in hoa )
:........................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:...................................................................Điện
thoại:….................
4. Địa điểm khu đất xin
thuê:.........................................................................................
5. Diện tích xin thuê
(m2):..............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục
đích:.........................................................................….............
7. Thời hạn sử dụng
(năm):............................................................................................
8. Cam kết:
Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện
đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự
án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi
đất.
Các cam kết khác (nếu
có)........................................................................................
........................................................................................................................................
..., ngày ... tháng ... năm NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT (Ký, ghi rõ họ tên, nếu
tổ chức phải đóng dấu)
Ghi chú:
Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy
CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND
và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng
xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy
CMND của cả vợ và chồng.
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên,
quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Mẫu số 1e
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN XIN GIAO LẠI ĐẤT
(Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp).
Kính gửi:Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin giao đất (viết chữ in
hoa)........................................................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:....................................................................Điện
thoại:….................
4. Địa điểm khu đất xin
giao:.........................................................................................
5. Diện tích xin giao
(m2):.......................................................Trong đó:
+Xây dựng theo dự án:…………………………………..m2;
+Làm đường, hành lang … theo quy hoạch:……………..m2
6. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................................
………………………………………………………………………………………...
7. Thời hạn sử dụng
(năm):............................................................................................
8. Phương thức trả tiền (nếu có)………………………………………………………
9. Cam kết:
Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện
đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự
án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi
đất.
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................................
........................................................................................................................................
..., ngày ... tháng ... năm NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT (Ký, ghi rõ họ tên, nếu
tổ chức phải đóng dấu)
Ghi chú:
Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy
CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND
và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng
xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy
CMND của cả vợ và chồng.
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên,
quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Mẫu số 1g
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang(1)
Uỷ ban nhân dân tỉnh huyện (thành phố)..................... (2)
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên Người sử dụng đất (viết chữ in
hoa)................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
1.2. Địa
chỉ:....................................................................................................................
2. Thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng:
2.1. Thửa đất số: ........................; 2.2. Tờ bản đồ số:
..................................................
2.3. Địa chỉ thửa đất:
....................................................................................................
2.4. Diện tích thửa đất: ............................ m2; 2.5. Mục đích sử
dụng: ........................
2.6. Thời hạn sử dụng: ......................... năm.
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất:
........................................................................................
2.8. Tài sản gắn liền với đất:
.......................................................................................
2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:
...............................................................................
2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Số phát hành (số sê ri): .................................. (in ở trang 1
của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: ....................... cấp ngày ....
tháng ... năm...
3. Mục đích sử dụng đất xin được chuyển sang:
.....................................................
........................................................................................................................................
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất nói trên.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên đơn là đúng.
..., ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh.
(2). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện.
Mẫu số 1h
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN XIN CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT
SANG GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường(1)
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (thành phố)............ (2)
1. Người sử dụng đất: (ghi rõ họ, tên và địa chỉ như trên GCNQSD đất đã
cấp)
1.1. Tên Người sử dụng đất (viết chữ in
hoa)................................................................
........................................................................................................................................
1.2. Địa
chỉ:....................................................................................................................
2. Xin được chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất đối với thửa đất sau:
2.1. Thửa đất số: ........................; 2.2. Tờ bản đồ số:
..................................................
2.3. Địa chỉ thửa đất:
....................................................................................................
2.4. Diện tích thửa đất: ............................ m2; 2.5. Mục đích sử
dụng: ........................
2.6. Thời hạn sử dụng: ......................... năm.
2.7. Tài sản gắn liền với đất:
.......................................................................................
2.8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Số phát hành (số sê ri): .................................. (in ở trang 1
của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: ....................... cấp ngày ....
tháng ... năm...
3. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất nói trên.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên đơn là đúng.
..., ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh.
(2). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện.
Mẫu số 2a
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) Số:............../TTr UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ................, ngày...... tháng.....năm.........
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị giao đất ở cho nhân dân
Kính gửi: UBND huyện, thành
phố..................................................;
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.........
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật đất đai 2003;
Thực hiện Quyết định số ............./QĐ UBND ngày .... tháng ...... năm
.... của UBND huyện, thành phố .................... V/v Phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của xã (phường, thị
trấn).........................................................
Thực hiện Nghị quyết số ......./NQHĐND ngày........ tháng..... năm..... của
Hội đồng nhận dân xã (phường, thị
trấn).................................................. V/v thông qua danh
sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện giao đất ở;
Xét đơn xin giao đất để làm nhà ở ngày ........ tháng........ năm...........
của các hộ gia đình, cá nhân.
UBND xã (phường, thị trấn)................................... nhất trí xét
duyệt và đệ trình UBND huyện, thành phố ....................................;
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định những nội dung sau:
1. Tổng diện tích xin giao ..................m2, để sử dụng vào mục đích:
+ Giao đất ở cho: ........... hộ gia đình, cá nhân:...................m2 (Có
danh sách các hộ gia đình, cá nhân kèm theo);
+ Làm đường, hành lang.......................... theo quy
hoạch:.................................m2.
2. Mục đích sử dụng: Làm nhà ở;
3. Địa
điểm:.................................................................................................................
Vậy UBND xã (phường, thị trấn) ........................................ trình
UBND huyện, thành phố........................................... xem xét, phê
duyệt.
Nơi nhận: Như kg; Lưu: ................. T/M UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
Mẫu số 3a
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Tỷ lệ:………….
Trích lục từ bản đồ địa chính số:……..Tỷ lệ………
Của: Xã (phường, thị trấn)…………………………
Huyện (thành phố)……………….tỉnh Bắc Giang.
Diện tích đất sử dụng:………………m2
PHẦN VẼ TRÍCH LỤC (Ranh giới khu đất được thể hiện bằng nét liền)
Ngày …..tháng…..năm….. NGƯỜI TRÍCH LỤC Ngày …..tháng…..năm….. CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT (Ký tên, đóng dấu) Ngày …..tháng…..năm….. VĂN PHÒNG ĐKQSDĐ HOẶC CƠ QUAN TNMT (Ký tên, đóng dấu)
##
Mẫu số 3b
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH (HOẶC ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH) KHU ĐẤT
Tỷ lệ:…………………………………………
Tên công trình………………………………...
Xã (phường, thị trấn)…………………………
Huyện (thành phố)……………….tỉnh Bắc Giang
Diện tích đất sử dụng:………………m2
PHẦN VẼ (Ranh giới khu đất được thể hiện bằng nét liền)
Ngày…tháng…năm… CƠ QUAN ĐO VẼ (Ký tên, đóng dấu) Ngày…tháng…năm… CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT (Ký tên, đóng dấu) Ngày…tháng…năm.. UBND CẤP XÃ (Ký tên, đóng dấu) Ngày…tháng…năm… CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký tên, đóng dấu) Ngày…tháng…năm… CƠ QUAN TÀI NGUYÊN &MÔI TRƯỜNG (Ký tên, đóng dấu)
#
TỰ KÊ KHAI CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT, TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO, CHO THUÊ
1. Tên nhà đầu tư:……………………………………………………….
2. Tình hình sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê……………
Số TT Tên dự án, công trình Diệntích đã được giao, cho thuê (m2) Địa điểm sử dụng đất (xã, huyện, tỉnh) Được giao đất cho thuê đất từ ngày, tháng năm Tình trạng sử dụng đất Nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện
Diện tích sử dụng đúng mục đích(m2) Diện tích sử dụng không đúng mục đích(m2) Diện tích chưa sử dụng(m2) Lọai nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện Số tiền còn nợ (triệu đồng)
Cộng
Ghi chú: Trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích được giao, chưa đưa vào sử dụng. Nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai thì phải giải trình rõ lý do Bắc Giang, ngày tháng năm 200 NHÀ ĐẦU TƯ (Ký tên, đóng dấu)
| {
"collection_source": [
"bản chính, bản gốc văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia định cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "02/02/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "23/01/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Đăng Khoa"
],
"official_number": [
"05/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia định cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14188"
],
[
"Nghị định 17/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16770"
],
[
"Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18542"
],
[
"Nghị định 187/2004/NĐ-CP Về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18587"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 06/2007/TT-BTNMT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13918"
],
[
"Nghị định 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14188"
],
[
"Nghị định 17/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16770"
],
[
"Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18542"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
813 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=813&Keyword= | Circular 19/1999/TT-TCCP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
19/1999/TT-TCCP
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , June 30, 1999</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>CIRCULAR No</title></head><body><b><font size="2"><p align="JUSTIFY">CIRCULAR No. <a class="toanvan" target="_blank">19/1999/TT-TCCP</a> OF JUNE 30, 1999 GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT�S DECREE No. <a class="toanvan" target="_blank">03/1999/ND-CP</a> ON THE MANAGEMENT OF COOPERATION WITH FOREIGN COUNTRIES IN THE FIELD OF ADMINISTRATIVE REFORM</p></font></b><p align="JUSTIFY">In furtherance of the Government�s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">03/1999/ND-CP</a> of January 28, 1999 on the management of cooperation with foreign countries in the field of administrative reform, the Government Commission for Organization and Personnel hereby guides the implementation of a number of Articles of the said Decree as follows:</p><p align="JUSTIFY">I. PROCEDURES FOR ELABORATION, EVALUATION AND RATIFICATION OF PROGRAMS AND/OR PROJECTS (HEREAFTER REFERRED TO AS PROJECTS)</p><p align="JUSTIFY">The elaboration, evaluation and ratification of projects are stipulated in Article 8 of the Decree. The steps are specified as follows:</p><p align="JUSTIFY">1. The Vietnamese agency or organization that manages a project (hereafter referred to as the project management agency) shall prepare the project�s outline and send it together with a written proposal thereon to the Government Commission for Organization and Personnel.</p><p align="JUSTIFY">2. The Government Commission for Organization and Personnel shall consider and transfer the dossier to the Ministry of Planning and Investment for the summing up and inclusion into the list of projects for which financial supports are mobilized, and submission to the Prime Minister for ratification.</p><p align="JUSTIFY">3. The Government Commission for Organization and Personnel shall coordinate with the Ministry of Planning and Investment and the Ministry for Foreign Affairs in mobilizing financial supports for projects on the list already ratified by the Prime Minister.</p><p align="JUSTIFY">4. The Government Commission for Organization and Personnel shall guide the project management agency in elaborating the project documents and negotiating with the foreign aid provider(s).</p><p align="JUSTIFY">5. The project management agency shall send the project documents to the Government Commission for Organization and Personnel for consideration and ratification. Such documents include:</p><p align="JUSTIFY">a/ The written proposal,</p><p align="JUSTIFY">b/ The project draft instruments, attached with their translation into foreign language(s),</p><p align="JUSTIFY">c/ The commitment of the aid provider(s), and</p><p align="JUSTIFY">d/ The draft agreement and/or diplomatic note (if any).</p><p align="JUSTIFY">In case of controversial contents, the Government Commission for Organization and Personnel shall notify them to the project management agency for study and amendment. If the to be- amended contents should be discussed with the aid provider(s), the project management agency shall have to discuss and reach agreement with them.</p><p align="JUSTIFY">6. After completing the project documents, the project management agency shall send them to the Government Commission for Organization and Personnel, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the Ministry for Foreign Affairs, the Ministry of Justice and the Government Office for organization of official evaluation and submission to the Prime Minister for ratification according to the provisions of the Government�s Decree No.87/CP of August 5, 1997, which promulgates the Regulation on the Management and Use of Official Development Assistance (ODA).</p><p align="JUSTIFY">7. After the project is ratified, the project management agency shall organize the signing of the project instrument (or agreement on the project) as authorized by the Prime Minister.</p><p align="JUSTIFY">II. IMPLEMENTATION OF PROJECTS</p><p align="JUSTIFY">1. Within 1 month after signing a project, the project management agency shall decide to set up the project management board which shall control the project�s operation. The project management board is headed by the project manager, who is assisted by a deputy or a executive manager and a number of program officers, interpreters and employees. The project manager shall be answerable personally to the project management agency for the implementation of the project; be subject to the guidance and inspection by the Government Commission for Organization and Personnel and the competent State agencies.</p><p align="JUSTIFY">2. Within 3 months after establishment, the project management board shall have to complete the preparation of the project operation plan, plan on the use of consultants and proposal on consultant selection, and submit them to the project management agency and the Government Commission for Organization and Personnel. The Government Commission for Organization and Personnel shall, within 15 days after receiving the above-said documents, give its written comments on the project�s operation plan as well as the plan on selection of the chief consultant of the project.</p><p align="JUSTIFY">III. AMENDING, SUPPLEMENTING OR EXTENDING PROJECTS</p><p align="JUSTIFY">1. If deeming it necessary to amend and/or supplement the project�s implementation plan, the project management agency shall have to send a written proposal thereon to the Government Commission for Organization and Personnel, clearly stating the adjustment necessity, the to be-adjusted contents, and the aid provider�s opinions. The Government Commission for Organization and Personnel shall give its written consent for amendments and/or supplements to the project�s implementation plan to the project management agency.</p><p align="JUSTIFY">2. If deeming it necessary to adjust, amend and/or supplement the contents of the project documents or the already concluded agreement, or to extend the operation duration of the project, the project management agency shall have to send a written proposal thereon, together with the project draft documents or amended agreement to the Government Commission for Organization and Personnel, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the Government Office. The Government Commission for Organization and Personnel shall consider and join the Ministry of Planning and Investment as well as the concerned agencies in evaluating the project and submitting it to the Prime Minister for decision.</p><p align="JUSTIFY">3. Where the project is completed and the project management agency and the aid provider wish to proceed with the next project construction stage, the construction of this project shall comply with the procedures set for the formulation of a new project.</p><p align="JUSTIFY">IV. THE REPORTING REGIME FOR AND INSPECTION OF PROJECTS</p><p align="JUSTIFY">1. According to the provisions of Article 7 of the Decree, at the beginning of June and December every year, the Vietnamese agencies and organizations shall have to send to the Government Commission for Organization and Personnel biannual and annual reports on the implementation of projects as well as international cooperation in the field of administrative reform.</p><p align="JUSTIFY">2. On the 15<font size="1">th</font><font size="2"> of the last month of each quarter and the 30</font><font size="1">th</font><font size="2"> of November every year, the project management boards shall have to send quarterly and annual reports on the implementation of projects to the Government Commission for Organization and Personnel and the project management agencies.</font></p><p align="JUSTIFY">3. The project management boards shall have to send other reports (if any) of the projects to the project management agencies, the Government Commission for Organization and Personnel as well as the concerned agencies. If such reports are in foreign languages, their translations into Vietnamese must be enclosed therewith.</p><p align="JUSTIFY">4. Annually, the Government Commission for Organization and Personnel shall organize the inspection of projects� operations. When deeming it necessary, the Government Commission for Organization and Personnel may organize the extraordinary inspection. At least two weeks before the inspection, the Government Commission for Organization and Personnel shall notify the project management agencies and the project management boards of the inspection contents, requirements and time. One month after the inspection, the Government Commission for Organization and Personnel shall notify the project management agencies and project management boards of the inspection results.</p><p align="JUSTIFY">V. APPRAISAL AND HAND-OVER OF PROJECTS� RESULTS</p><p align="JUSTIFY">1. Two months before the completion of a project, the project management board and project management agency shall organize the appraisal of the project�s results; make a report thereon and send it to the Government Commission for Organization and Personnel and the concerned agencies.</p><p align="JUSTIFY">2. Upon the completion of the project, the project management board shall have to make the account settlement and final account settlement, then hand over the project results to the agencies benefiting therefrom by decision of the project management agency.</p><p align="JUSTIFY">VI. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION</p><p align="JUSTIFY">1. The heads of the Vietnamese agencies and organizations defined in Article 1 of Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">03/1999/ND-CP</a> and the project management boards shall have to implement this Circular.</p><p align="JUSTIFY">2. Vietnamese agencies and organizations having projects on cooperation with foreign countries in the field of administrative reform, which have been concluded prior to June 30, 1999, shall have to send to the Government Commission for Organization and Personnel: the project instruments; the official agreements on the projects as well as the project operation plans, and from now on, comply with the provisions of Decree No.<a class="toanvan" target="_blank">03/1999/ND-CP</a> and this Circular.</p><p align="JUSTIFY">3. In the course of implementation, if any problems arise, the ministries, the ministerial-level agencies, the agencies attached to the Government, the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities and the concerned units should report them to the Government Commission for Organization and Personnel for study and amendment.</p><p>Minister- Head of the Government Commission <br/>for Organization and Personnel<br/>DO QUANG TRUNG</p><font face=".VnTime"></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng (Trưởng ban) </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Quang Trung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ CHÍNH PHỦ Number: 19/1999/TTTCCP
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , June 30, 1999
CIRCULAR No.19/1999/TTTCCP OF JUNE 30, 1999 GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE
GOVERNMENT�S DECREE No. 03/1999/NDCP ON THE MANAGEMENT OF COOPERATION WITH
FOREIGN COUNTRIES IN THE FIELD OF ADMINISTRATIVE REFORM
In furtherance of the Government�s Decree No. 03/1999/NDCP of January 28,
1999 on the management of cooperation with foreign countries in the field of
administrative reform, the Government Commission for Organization and
Personnel hereby guides the implementation of a number of Articles of the said
Decree as follows:
I. PROCEDURES FOR ELABORATION, EVALUATION AND RATIFICATION OF PROGRAMS AND/OR
PROJECTS (HEREAFTER REFERRED TO AS PROJECTS)
The elaboration, evaluation and ratification of projects are stipulated in
Article 8 of the Decree. The steps are specified as follows:
1. The Vietnamese agency or organization that manages a project (hereafter
referred to as the project management agency) shall prepare the project�s
outline and send it together with a written proposal thereon to the Government
Commission for Organization and Personnel.
2. The Government Commission for Organization and Personnel shall consider
and transfer the dossier to the Ministry of Planning and Investment for the
summing up and inclusion into the list of projects for which financial
supports are mobilized, and submission to the Prime Minister for ratification.
3. The Government Commission for Organization and Personnel shall coordinate
with the Ministry of Planning and Investment and the Ministry for Foreign
Affairs in mobilizing financial supports for projects on the list already
ratified by the Prime Minister.
4. The Government Commission for Organization and Personnel shall guide the
project management agency in elaborating the project documents and negotiating
with the foreign aid provider(s).
5. The project management agency shall send the project documents to the
Government Commission for Organization and Personnel for consideration and
ratification. Such documents include:
a/ The written proposal,
b/ The project draft instruments, attached with their translation into foreign
language(s),
c/ The commitment of the aid provider(s), and
d/ The draft agreement and/or diplomatic note (if any).
In case of controversial contents, the Government Commission for Organization
and Personnel shall notify them to the project management agency for study and
amendment. If the to be amended contents should be discussed with the aid
provider(s), the project management agency shall have to discuss and reach
agreement with them.
6. After completing the project documents, the project management agency
shall send them to the Government Commission for Organization and Personnel,
the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the Ministry
for Foreign Affairs, the Ministry of Justice and the Government Office for
organization of official evaluation and submission to the Prime Minister for
ratification according to the provisions of the Government�s Decree No.87/CP
of August 5, 1997, which promulgates the Regulation on the Management and Use
of Official Development Assistance (ODA).
7. After the project is ratified, the project management agency shall
organize the signing of the project instrument (or agreement on the project)
as authorized by the Prime Minister.
II. IMPLEMENTATION OF PROJECTS
1. Within 1 month after signing a project, the project management agency
shall decide to set up the project management board which shall control the
project�s operation. The project management board is headed by the project
manager, who is assisted by a deputy or a executive manager and a number of
program officers, interpreters and employees. The project manager shall be
answerable personally to the project management agency for the implementation
of the project; be subject to the guidance and inspection by the Government
Commission for Organization and Personnel and the competent State agencies.
2. Within 3 months after establishment, the project management board shall
have to complete the preparation of the project operation plan, plan on the
use of consultants and proposal on consultant selection, and submit them to
the project management agency and the Government Commission for Organization
and Personnel. The Government Commission for Organization and Personnel shall,
within 15 days after receiving the abovesaid documents, give its written
comments on the project�s operation plan as well as the plan on selection of
the chief consultant of the project.
III. AMENDING, SUPPLEMENTING OR EXTENDING PROJECTS
1. If deeming it necessary to amend and/or supplement the project�s
implementation plan, the project management agency shall have to send a
written proposal thereon to the Government Commission for Organization and
Personnel, clearly stating the adjustment necessity, the to beadjusted
contents, and the aid provider�s opinions. The Government Commission for
Organization and Personnel shall give its written consent for amendments
and/or supplements to the project�s implementation plan to the project
management agency.
2. If deeming it necessary to adjust, amend and/or supplement the contents of
the project documents or the already concluded agreement, or to extend the
operation duration of the project, the project management agency shall have to
send a written proposal thereon, together with the project draft documents or
amended agreement to the Government Commission for Organization and Personnel,
the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the
Government Office. The Government Commission for Organization and Personnel
shall consider and join the Ministry of Planning and Investment as well as the
concerned agencies in evaluating the project and submitting it to the Prime
Minister for decision.
3. Where the project is completed and the project management agency and the
aid provider wish to proceed with the next project construction stage, the
construction of this project shall comply with the procedures set for the
formulation of a new project.
IV. THE REPORTING REGIME FOR AND INSPECTION OF PROJECTS
1. According to the provisions of Article 7 of the Decree, at the beginning
of June and December every year, the Vietnamese agencies and organizations
shall have to send to the Government Commission for Organization and Personnel
biannual and annual reports on the implementation of projects as well as
international cooperation in the field of administrative reform.
2. On the 15th of the last month of each quarter and the 30th of November
every year, the project management boards shall have to send quarterly and
annual reports on the implementation of projects to the Government Commission
for Organization and Personnel and the project management agencies.
3. The project management boards shall have to send other reports (if any) of
the projects to the project management agencies, the Government Commission for
Organization and Personnel as well as the concerned agencies. If such reports
are in foreign languages, their translations into Vietnamese must be enclosed
therewith.
4. Annually, the Government Commission for Organization and Personnel shall
organize the inspection of projects� operations. When deeming it necessary,
the Government Commission for Organization and Personnel may organize the
extraordinary inspection. At least two weeks before the inspection, the
Government Commission for Organization and Personnel shall notify the project
management agencies and the project management boards of the inspection
contents, requirements and time. One month after the inspection, the
Government Commission for Organization and Personnel shall notify the project
management agencies and project management boards of the inspection results.
V. APPRAISAL AND HANDOVER OF PROJECTS� RESULTS
1. Two months before the completion of a project, the project management
board and project management agency shall organize the appraisal of the
project�s results; make a report thereon and send it to the Government
Commission for Organization and Personnel and the concerned agencies.
2. Upon the completion of the project, the project management board shall
have to make the account settlement and final account settlement, then hand
over the project results to the agencies benefiting therefrom by decision of
the project management agency.
VI. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. The heads of the Vietnamese agencies and organizations defined in Article
1 of Decree No. 03/1999/NDCP and the project management boards shall have to
implement this Circular.
2. Vietnamese agencies and organizations having projects on cooperation with
foreign countries in the field of administrative reform, which have been
concluded prior to June 30, 1999, shall have to send to the Government
Commission for Organization and Personnel: the project instruments; the
official agreements on the projects as well as the project operation plans,
and from now on, comply with the provisions of Decree No.03/1999/NDCP and
this Circular.
3. In the course of implementation, if any problems arise, the ministries,
the ministeriallevel agencies, the agencies attached to the Government, the
People�s Committees of the provinces and centrallyrun cities and the
concerned units should report them to the Government Commission for
Organization and Personnel for study and amendment.
Minister Head of the Government Commission
for Organization and Personnel
DO QUANG TRUNG
Bộ trưởng (Trưởng ban)
(Signed)
Đỗ Quang Trung
| {
"collection_source": [
"Công báo số 1/1945;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc bãi bỏ ngạch học quan",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Sắc lệnh"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "23/09/1945",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/09/1945",
"issuing_body/office/signer": [
"Chủ tịch Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà",
"Bộ trưởng",
"Võ Nguyên Giáp"
],
"official_number": [
"18"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Sắc lệnh 18 Về việc bãi bỏ ngạch học quan",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
55088 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=55088&Keyword= | Quyết định 33/2014/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH AN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
33/2014/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
An Giang,
ngày
26 tháng
9 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h4 align="center">
QUYẾT ĐỊNH</h4>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015</strong></p>
<p align="center">
____________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2006/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP;</a></em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">06/2014/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015 như sau:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về mức thu học phí, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế quản lý, sử dụng học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh An Giang năm học 2014 - 2015.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đối tượng áp dụng:</p>
<p>
a) Học sinh học tại các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).</p>
<p>
b) Học sinh học tại các trường trung học cơ sở công lập.</p>
<p>
c) Học sinh học tại các trường trung học phổ thông công lập.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Đơn vị tổ chức thu học phí:</p>
<p>
a) Các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).</p>
<p>
b) Các trường trung học cơ sở công lập.</p>
<p>
c) Các trường trung học phổ thông công lập.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Mức thu học phí:</p>
<p align="right">
<em>Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng.</em></p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="624">
<tbody>
<tr>
<td style="width:180px;height:15px;">
<p align="center">
<strong>Vùng (địa bàn)</strong></p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
<strong>Nhà trẻ</strong></p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
<strong>Mẫu giáo bán trú</strong></p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
<strong>Mẫu giáo 3, 4 tuổi</strong></p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
<strong>Mẫu giáo 5 tuổi</strong></p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
<strong>Trung học cơ sở</strong></p>
</td>
<td style="width:84px;height:15px;">
<p align="center">
<strong>Trung học phổ thông</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:180px;height:15px;">
<p>
1. Nội ô thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và thị xã Tân Châu (thành thị)</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
80.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
120.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
80.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
50.000</p>
</td>
<td style="width:84px;height:15px;">
<p align="center">
50.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:180px;height:15px;">
<p>
2. Ngoại ô thành phố Long Xuyên, Châu Đốc, thị xã Tân Châu và các thị trấn</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
50.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
90.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
45.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
<td style="width:84px;height:15px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:180px;height:15px;">
<p>
3. Vùng đồng bằng khác (nông thôn)</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
25.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
50.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
30.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
<td style="width:84px;height:15px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:180px;height:15px;">
<p>
4. Vùng kinh tế - xã hội khó khăn (miền núi)</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
10.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
25.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
15.000</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="width:72px;height:15px;">
<p align="center">
15.000</p>
</td>
<td style="width:84px;height:15px;">
<p align="center">
15.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
<strong>5.</strong> Chính sách không thu học phí, miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:</div>
<p>
a) Thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP.</a></p>
<p>
b) Không thu học phí đối với phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế xã hội khó khăn.</p>
<p>
c) Miễn thu học phí đối với học sinh là người dân tộc Khmer và Chăm.</p>
<p>
<strong>6.</strong> Thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng. Trường hợp học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.</p>
<p>
<strong>7.</strong> Cơ chế quản lý và sử dụng học phí:</p>
<p>
a) Học phí thu được để lại 100% cho các cơ sở giáo dục công lập, để sử dụng theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.</p>
<p>
b) Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế về mức thu học phí để nhận biên lai thu học phí và gửi toàn bộ số học phí thu được vào kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch. Việc thu, chi học phí phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.</p>
<p>
c) Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.</p>
<p>
<strong>8.</strong> Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan hướng dẫn việc thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và các nội dung khác có liên quan theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2010/NĐ-CP.</a></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2012/QĐ-UBND</a> ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ sở đào tạo có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thanh Bình</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH AN GIANG Số: 33/2014/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An
Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2014
#### QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công
lập do địa phương quản lý năm học 2014 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số24/2006/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số43/2006/NĐCP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010
2011 đến năm học 2014 2015;
Căn cứ Nghị định số74/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và
cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010 2011 đến năm học 2014 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số20/2014/TTLTBGDĐTBTCBLĐTBXH ngày 30 tháng 5
năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 2011 đến năm học 2014 2015 và Nghị
định số 74/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP;
Căn cứ Nghị quyết số06/2014/NQHĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ
thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công
lập do địa phương quản lý năm học 2014 2015 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về mức thu học phí, chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế quản lý, sử dụng học
phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
năm học 2014 2015.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Học sinh học tại các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).
b) Học sinh học tại các trường trung học cơ sở công lập.
c) Học sinh học tại các trường trung học phổ thông công lập.
3. Đơn vị tổ chức thu học phí:
a) Các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).
b) Các trường trung học cơ sở công lập.
c) Các trường trung học phổ thông công lập.
4. Mức thu học phí:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng.
Vùng (địa bàn) Nhà trẻ Mẫu giáo bán trú Mẫu giáo 3, 4 tuổi Mẫu giáo 5 tuổi Trung học cơ sở Trung học phổ thông
1. Nội ô thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và thị xã Tân Châu (thành thị) 80.000 120.000 80.000 40.000 50.000 50.000
2. Ngoại ô thành phố Long Xuyên, Châu Đốc, thị xã Tân Châu và các thị trấn 50.000 90.000 45.000 40.000 40.000 40.000
3. Vùng đồng bằng khác (nông thôn) 25.000 50.000 30.000 0 20.000 20.000
4. Vùng kinh tế xã hội khó khăn (miền núi) 10.000 25.000 15.000 0 15.000 15.000
5. Chính sách không thu học phí, miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập:
a) Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và
cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010 2011 đến năm học 2014 2015; Nghị định số
74/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010
2011 đến năm học 2014 2015; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLTBGDĐTBTC
BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính
và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 2011 đến năm
học 2014 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP.
b) Không thu học phí đối với phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng
kinh tế xã hội khó khăn.
c) Miễn thu học phí đối với học sinh là người dân tộc Khmer và Chăm.
6. Thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng. Trường hợp học sinh
tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối
với cơ sở giáo dục mầm non, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với
cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
7. Cơ chế quản lý và sử dụng học phí:
a) Học phí thu được để lại 100% cho các cơ sở giáo dục công lập, để sử dụng
theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công
lập.
b) Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế về mức
thu học phí để nhận biên lai thu học phí và gửi toàn bộ số học phí thu được
vào kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch. Việc thu, chi học phí
phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng
năm.
c) Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế
toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về
thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm
quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các
thông tin, tài liệu cung cấp.
8. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao
động Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan hướng dẫn việc thực hiện
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và các nội dung khác có
liên quan theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và
cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010 2011 đến năm học 2014 2015; Nghị định số
74/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010
2011 đến năm học 2014 2015; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLTBGDĐTBTC
BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính
và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 2011 đến năm
học 2014 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 31/2012/QĐUBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và
phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 2013.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục
trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ sở đào tạo có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Bình
| {
"collection_source": [
"Công báo số 14, năm 2014"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh An Giang",
"effective_date": "06/10/2014",
"enforced_date": "03/10/2014",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/09/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Thanh Bình"
],
"official_number": [
"33/2014/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=114865"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về việc quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=55087"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 43/2006/NĐ-CP Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16232"
],
[
"Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094"
],
[
"Nghị định 49/2010/NĐ-CP Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25229"
],
[
"Nghị định 74/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32559"
],
[
"Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP \nngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học\n tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP \nngày 15 tháng 7 năm 2013 của chính phủ sửa đổi, bổ sung \nmột số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37425"
],
[
"Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Về việc ban hành mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=51569"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
24352 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=24352&Keyword= | Quyết định 390/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
390/QĐ-TTg</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
17 tháng
4 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH</b></p>
<p align="center">
<b>Về việc điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và chi tiêu ngân sách năm 2008 phục vụ mục tiêu kiềm chế lạm phát </b></p>
<p align="center">
<b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></p>
<p align="justify">
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</p>
<p align="justify">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">179/2007/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;</p>
<p align="justify">
Căn cứ Nghị quyết Chính phủ phiên họp thường kỳ tháng 3 năm 2008;<i> </i></p>
<p align="justify">
Xét đề nghị của Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,</p>
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH :</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </b>Tiếp tục thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2008</p>
<p align="justify">
1. Dự toán chi thường xuyên để thực hiện tiết kiệm 10% theo Quyết định này không bao gồm các khoản chi sau đây:</p>
<p align="justify">
- Lương, phụ cấp có tính chất lương, chi khác cho con người theo chế độ;</p>
<p align="justify">
- Tiền đóng niêm liễn cho các tổ chức quốc tế, kinh phí chi tiêu cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;</p>
<p align="justify">
- Các khoản chi thường xuyên đã thực hiện trong 4 tháng đầu năm;</p>
<p align="justify">
- Khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương theo kế hoạch đầu năm.</p>
<p align="justify">
2. Bộ Tài chính giao chỉ tiêu tiết kiệm 10% chi thường xuyên của những tháng còn lại thuộc ngân sách nhà nước năm 2008 đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</p>
<p align="justify">
3. Căn cứ chỉ tiêu tiết kiệm nêu tại khoản 2 Điều này, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao chỉ tiêu tiết kiệm chi thường xuyên cho các đơn vị dự toán trực thuộc, đơn vị cấp dưới.</p>
<p align="justify">
4. Để hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong điều kiện tiết kiệm chi tiêu thường xuyên theo quy định tại Quyết định này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần triển khai các công việc sau đây:</p>
<p align="justify">
a) Tạm dừng mua sắm ô tô, phương tiện, tài sản khác có giá trị lớn; sửa chữa lớn trụ sở làm việc;</p>
<p align="justify">
b) Hạn chế tối đa các khoản chi hội nghị, hội thảo, lễ hội, tổng kết, sơ kết, đón nhân huân chương, danh hiệu thi đua, kỷ niệm ngày thành lập... và các đoàn công tác (trong và ngoài nước) sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;</p>
<p align="justify">
c) Thực hiện tiết kiệm tối đa trong việc sử dụng điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng, dầu (tiết kiệm tối thiểu 10%);</p>
<p align="justify">
d) Ngừng các khoản chi cho các nhiệm vụ khác chưa cấp bách, nội dung không thiết thực.</p>
<p align="justify">
5. Nguồn kinh phí tiết kiệm thuộc ngân sách cấp nào được để lại ngân sách cấp đó nhằm giảm bội chi và bổ sung dự phòng ngân sách ưu tiên cho các nhiệm vụ sau đây:</p>
<p align="justify">
a) Bảo đảm an sinh xã hội;</p>
<p align="justify">
b) Phòng, chống khắc phục thiên tai, dịch bệnh, xử lý các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán ngân sách đã được giao.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </b>Sắp xếp, bố trí lại kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008</p>
<p align="justify">
<b>I. Đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:</b></p>
<p align="justify">
1. Không điều chỉnh tăng tổng mức vốn đầu tư của ngân sách nhà nước năm 2008 đã giao cho các các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương theo mặt bằng giá mới. Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương chủ động rà soát và sắp xếp lại kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 theo hướng sau đây:</p>
<p align="justify">
a) Đình hoãn khởi công các dự án không có trong quy hoạch được duyệt, chưa đủ thủ tục theo quy định, còn nhiều vướng mắc về thủ tục đầu tư, chưa giải phóng mặt bằng,...;</p>
<p align="justify">
b) Ngừng triển khai các dự án khác chưa thật sự cấp bách, không mang lại hiệu quả;</p>
<p align="justify">
c) Đình hoãn các dự án xây dựng trụ sở các cơ quan, xây dựng hội trường, nhà bảo tàng, nhà văn hoá đã bố trí trong kế hoạch năm 2008 nhưng chưa khởi công. Riêng đối với các dự án cần thiết, quan trọng chỉ bố trí vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư;</p>
<p align="justify">
d) Giãn tiến độ thi công các dự án sau:</p>
<p align="justify">
- Các dự án được duyệt hoàn thành đưa vào sử dụng từ năm 2007 trở về trước, nhưng bố trí vốn không đủ theo tiến độ nên phải kéo dài thời gian thi công (kể cả các dự án nhóm A) mà đến hết năm 2007, số vốn thực tế bố trí chưa được 50% khối lượng dự án;</p>
<p align="justify">
- Các dự án đang còn nhiều vướng mắc trong thủ tục đầu tư, giải phóng mặt bằng.</p>
<p align="justify">
đ) Số vốn có được từ các biện pháp trên đây được điều chuyển cho những dự án có hiệu quả, cấp bách, hoàn thành trong năm 2008 - 2009 sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán theo quy định của Nhà nước.</p>
<p align="justify">
2. Không xử lý tạm ứng vốn cho các Bộ, ngành, địa phương chưa thực hiện rà soát, sắp xếp lại vốn đầu tư theo quy định tại Quyết định này.</p>
<p align="justify">
<b>II. Đối với đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ</b></p>
<p align="justify">
1. Các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương rà soát việc phân bổ vốn cho các dự án, xác định nhu cầu vốn sử dụng năm 2008 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phương án cụ thể cắt giảm khoảng 25% kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008.</p>
<p align="justify">
2. Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã có trong danh mục được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã đủ điều kiện đầu tư.</p>
<p align="justify">
3. Để tránh lãng phí do phải trả lãi tiền vay, Bộ Tài chính cần thực hiện việc huy động trái phiếu Chính phủ theo tiến độ thực hiện các dự án, công trình của các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương.</p>
<p align="justify">
<b>III. Đối với đầu tư từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi đầu tư của Nhà nước</b></p>
<p align="justify">
Bộ Tài chính khẩn trương hoàn chỉnh dự thảo sửa đổi, bổ sung Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2006/NĐ-CP</a> về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước theo hướng đưa ra khỏi danh mục các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh hoặc có khả năng thu hồi vốn để tập trung ưu đãi cho các chương trình phúc lợi xã hội và các công trình hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế...).</p>
<p align="justify">
<b>IV. Đối với đầu tư từ nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà nước</b></p>
<p align="justify">
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm rà soát lại kế hoạch đầu tư năm 2008 để bảo đảm việc đầu tư có hiệu quả; cắt giảm các công trình đầu tư thuần túy làm trụ sở; tập trung đầu tư cho các công trình, dự án phục vụ trực tiếp đến hoạt động sản xuất ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp.</p>
<p align="justify">
<b>V. Đối với việc bảo lãnh vay vốn cho các công trình, dự án</b></p>
<p align="justify">
Trong năm 2008, Bộ Tài chính có biện pháp hạn chế cấp bảo lãnh cho các dự án không thuộc đối tượng cấp thiết và trọng yếu của nền kinh tế.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p>
<p align="justify">
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương triển khai thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả bước đầu gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 5 năm 2008 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 5 năm 2008.</p>
<p align="justify">
2. Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này; đồng thời, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện hàng tháng, quý và kiến nghị các biện pháp xử lý cụ thể.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</b> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 390/QĐTTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và chi tiêu ngân sách năm
2008 phục vụ mục tiêu kiềm chế lạm phát
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 179/2007/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ ban
hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết Chính phủ phiên họp thường kỳ tháng 3 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều1. Tiếp tục thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên trong dự toán
ngân sách nhà nước năm 2008
1. Dự toán chi thường xuyên để thực hiện tiết kiệm 10% theo Quyết định này
không bao gồm các khoản chi sau đây:
Lương, phụ cấp có tính chất lương, chi khác cho con người theo chế độ;
Tiền đóng niêm liễn cho các tổ chức quốc tế, kinh phí chi tiêu cho các cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
Các khoản chi thường xuyên đã thực hiện trong 4 tháng đầu năm;
Khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương theo
kế hoạch đầu năm.
2. Bộ Tài chính giao chỉ tiêu tiết kiệm 10% chi thường xuyên của những tháng
còn lại thuộc ngân sách nhà nước năm 2008 đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung
ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Căn cứ chỉ tiêu tiết kiệm nêu tại khoản 2 Điều này, các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao chỉ tiêu tiết kiệm chi
thường xuyên cho các đơn vị dự toán trực thuộc, đơn vị cấp dưới.
4. Để hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong điều kiện tiết kiệm chi tiêu
thường xuyên theo quy định tại Quyết định này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cần triển khai các công việc sau đây:
a) Tạm dừng mua sắm ô tô, phương tiện, tài sản khác có giá trị lớn; sửa chữa
lớn trụ sở làm việc;
b) Hạn chế tối đa các khoản chi hội nghị, hội thảo, lễ hội, tổng kết, sơ kết,
đón nhân huân chương, danh hiệu thi đua, kỷ niệm ngày thành lập... và các đoàn
công tác (trong và ngoài nước) sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;
c) Thực hiện tiết kiệm tối đa trong việc sử dụng điện, nước, điện thoại, văn
phòng phẩm, xăng, dầu (tiết kiệm tối thiểu 10%);
d) Ngừng các khoản chi cho các nhiệm vụ khác chưa cấp bách, nội dung không
thiết thực.
5. Nguồn kinh phí tiết kiệm thuộc ngân sách cấp nào được để lại ngân sách cấp
đó nhằm giảm bội chi và bổ sung dự phòng ngân sách ưu tiên cho các nhiệm vụ
sau đây:
a) Bảo đảm an sinh xã hội;
b) Phòng, chống khắc phục thiên tai, dịch bệnh, xử lý các nhiệm vụ quan trọng,
cấp bách phát sinh ngoài dự toán ngân sách đã được giao.
Điều2. Sắp xếp, bố trí lại kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008
I. Đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
1. Không điều chỉnh tăng tổng mức vốn đầu tư của ngân sách nhà nước năm 2008
đã giao cho các các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương theo mặt bằng giá
mới. Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương chủ động rà soát và sắp xếp lại
kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 theo hướng sau đây:
a) Đình hoãn khởi công các dự án không có trong quy hoạch được duyệt, chưa đủ
thủ tục theo quy định, còn nhiều vướng mắc về thủ tục đầu tư, chưa giải phóng
mặt bằng,...;
b) Ngừng triển khai các dự án khác chưa thật sự cấp bách, không mang lại hiệu
quả;
c) Đình hoãn các dự án xây dựng trụ sở các cơ quan, xây dựng hội trường, nhà
bảo tàng, nhà văn hoá đã bố trí trong kế hoạch năm 2008 nhưng chưa khởi công.
Riêng đối với các dự án cần thiết, quan trọng chỉ bố trí vốn cho công tác
chuẩn bị đầu tư;
d) Giãn tiến độ thi công các dự án sau:
Các dự án được duyệt hoàn thành đưa vào sử dụng từ năm 2007 trở về trước,
nhưng bố trí vốn không đủ theo tiến độ nên phải kéo dài thời gian thi công (kể
cả các dự án nhóm A) mà đến hết năm 2007, số vốn thực tế bố trí chưa được 50%
khối lượng dự án;
Các dự án đang còn nhiều vướng mắc trong thủ tục đầu tư, giải phóng mặt
bằng.
đ) Số vốn có được từ các biện pháp trên đây được điều chuyển cho những dự án
có hiệu quả, cấp bách, hoàn thành trong năm 2008 2009 sau khi thực hiện điều
chỉnh dự toán theo quy định của Nhà nước.
2. Không xử lý tạm ứng vốn cho các Bộ, ngành, địa phương chưa thực hiện rà
soát, sắp xếp lại vốn đầu tư theo quy định tại Quyết định này.
II. Đối với đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
1. Các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương rà soát việc phân bổ vốn cho
các dự án, xác định nhu cầu vốn sử dụng năm 2008 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phương án cụ thể cắt giảm khoảng
25% kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008.
2. Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương tập trung đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án đã có trong danh mục được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã đủ
điều kiện đầu tư.
3. Để tránh lãng phí do phải trả lãi tiền vay, Bộ Tài chính cần thực hiện
việc huy động trái phiếu Chính phủ theo tiến độ thực hiện các dự án, công
trình của các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương.
III. Đối với đầu tư từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi đầu tư của Nhà nước
Bộ Tài chính khẩn trương hoàn chỉnh dự thảo sửa đổi, bổ sung Nghị định số
151/2006/NĐCP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước theo
hướng đưa ra khỏi danh mục các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh hoặc
có khả năng thu hồi vốn để tập trung ưu đãi cho các chương trình phúc lợi xã
hội và các công trình hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế...).
IV. Đối với đầu tư từ nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà nước
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các doanh nghiệp nhà nước có trách
nhiệm rà soát lại kế hoạch đầu tư năm 2008 để bảo đảm việc đầu tư có hiệu quả;
cắt giảm các công trình đầu tư thuần túy làm trụ sở; tập trung đầu tư cho các
công trình, dự án phục vụ trực tiếp đến hoạt động sản xuất ngành nghề kinh
doanh chính của doanh nghiệp.
V. Đối với việc bảo lãnh vay vốn cho các công trình, dự án
Trong năm 2008, Bộ Tài chính có biện pháp hạn chế cấp bảo lãnh cho các dự án
không thuộc đối tượng cấp thiết và trọng yếu của nền kinh tế.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở
Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương triển khai
thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả bước đầu gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 5 năm 2008 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ trước ngày 30 tháng 5 năm 2008.
2. Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quyết định này; đồng thời, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
thực hiện hàng tháng, quý và kiến nghị các biện pháp xử lý cụ thể.
Điều4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Thủ tướng
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 241+242, năm 2008"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và chi tiêu ngân sách năm 2008 phục vụ mục tiêu kiềm chế lạm phát",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "17/04/2008",
"enforced_date": "25/04/2008",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/04/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Nguyễn Tấn Dũng"
],
"official_number": [
"390/QĐ-TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 390/QĐ-TTg Về việc điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và chi tiêu ngân sách năm 2008 phục vụ mục tiêu kiềm chế lạm phát",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [
[
"Thông tư 54/2008/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=39847"
]
],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 179/2007/NĐ-CP Ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13027"
],
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
],
[
"Nghị quyết 08/2008/NQ-CP Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2008",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24350"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
160804 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=160804&Keyword= | Quyết định 25/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
25/2023/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thừa Thiên Huế,
ngày
14 tháng
6 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2019/QĐ-UBND</a> ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế</strong></p>
<p align="center">
___________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 07 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế; văn hóa, thể thao, môi trường;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2014/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">135/2016/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">25/2020/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2021/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">135/2008/TT-BTC</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao, môi trường;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">156/2014/TT-BTC</a> ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">135/2008/TT-BTC</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">333/2016/TT-BTC</a> ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">08/2018/NQ-HĐND</a> ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về bổ sung danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi và một số địa bàn ưu đãi xã hội hoá địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2019/QĐ-UBND</a> ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2069/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 05 năm 2023.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2019/QĐ-UBND</a> ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung như sau:</strong></p>
<p>
1. Sửa đổi, bổ sung và thay thế Điều 2 như sau:</p>
<p>
“Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa</p>
<p>
Để được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa, dự án xã hội hóa phải đáp ứng đủ các điều kiện như sau:</p>
<p>
1. Dự án phải thuộc danh mục các loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 1470/QĐ - TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.</p>
<p>
2. Dự án phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, kế hoạch sử dụng đất hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định</p>
<p>
3. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, quy mô theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đúng mục đích, có hiệu quả.”</p>
<p>
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 như sau:</p>
<p>
“2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc (trừ Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô), Phú Vang, thị xã Hương Trà; các khu công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ”.</p>
<p>
(Theo quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2021/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư)”.</p>
<p>
3. Bổ sung vào khoản 1, 3, 6 Điều 4 như sau:</p>
<p>
“1. Các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo: Trường mầm non kết hợp trường phổ thông</p>
<p>
3. Các dự án thuộc lĩnh vực y tế:</p>
<p>
đ) Bệnh viện đa khoa có quy mô tối thiểu 300 giường với trang thiết bị hiện đại theo quy định của Bộ Y tế;</p>
<p>
e) Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở ngoài, dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuốc lĩnh vực y tế dự phòng có quy mô từ 30 người làm việc 100% thời gian trở lên.</p>
<p>
6. Các dự án thuộc lĩnh vực môi trường: Nhà tang lễ.”</p>
<p>
4. Sửa đổi, bổ sung và thay thế Điều 7 như sau: “Điều 7. Chính sách cho thuê đất:</p>
<p>
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa.</p>
<p>
Việc xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình xã hội hóa thực hiện theo Điểm 5 Khoản 3 Điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2014/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.</p>
<p>
2. Miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê đất đối với các dự án đầu tư khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:</p>
<p>
a) Các dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi xã hội hoá quy định tại Điều 4 của Quy định theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2019/QĐ-UBND</a> ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Quyết định này.</p>
<p>
b) Cơ sở thực hiện xã hội hoá xây dựng các công trình xã hội hoá trên địa bàn các xã của tỉnh Thừa Thiên Huế trừ các xã có công trình xã hội hoá nằm trong địa bàn khu đô thị mới An Vân Dương.</p>
<p>
c) Cơ sở thực hiện xã hội hoá thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Nam Đông, huyện A Lưới, thị trấn Lăng Cô thuộc huyện Phú Lộc của tỉnh Thừa Thiên Huế.</p>
<p>
3. Miễn tiền thuê đất có thời hạn đối với các dự án đầu tư khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:</p>
<p>
a) Các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá đầu tư tại địa bàn các phường thuộc thành phố Huế (trừ các phường: Hương An, Hương Hồ, Hương Vinh, Thuận An, Hương Sơ), các phường thuộc thị xã Hương Thủy, địa bàn Khu đô thị mới An Vân Dương được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất; sau thời gian xây dựng cơ bản, được miễn tiền thuê đất 20 năm.</p>
<p>
b) Các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá đầu tư tại địa bàn các phường Hương An, Hương Hồ, Hương Vinh, Thuận An, Hương Sơ thuộc thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Trà; thị trấn thuộc các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang và Phú Lộc (trừ thị trấn Lăng Cô) được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất; sau thời gian xây dựng cơ bản, được miễn tiền thuê đất 25 năm.</p>
<p>
4. Cơ sở thực hiện xã hội hoá đầu tư dự án có sử dụng đất cho nhiều lĩnh vực xã hội hoá và (hoặc) trên nhiều địa bàn có chính sách ưu đãi khác nhau thì được hưởng chính sách miễn tiền thuê đất đối với phần đất thuê theo từng lĩnh vực và (hoặc) địa bàn tương ứng.</p>
<p>
5. Các trường hợp không xét miễn tiền thuê đất</p>
<p>
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất và được miễn tiền thuê đất theo quy định, nhưng có nguyện vọng được nộp tiền thuê đất (không áp dụng chính sách ưu đãi theo quy định tại điểm 6 Khoản 3 Điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2014/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ).</p>
<p>
b) Cơ sở thực hiện xã hội hóa trúng đấu giá thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì không được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định này.</p>
<p>
c) Cơ sở thực hiện xã hội hóa trong quá trình hoạt động không thực hiện đúng quy định của Nhà nước và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực xã hội hóa.</p>
<p>
6. Các dự án đầu tư đăng ký đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá được tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, chuyên ngành và pháp luật về xã hội hóa”</p>
<p>
7. Các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá được hưởng mức chính sách ưu đãi cao nhất tương ứng theo lĩnh vực, địa bàn và chính sách ưu đãi theo quy định tại quyết định này.”</p>
<p>
5. Bổ sung Điều 10a sau Điều 10 như sau:</p>
<p>
<strong>“Điều 10a. Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa</strong></p>
<p>
Ngoài trách nhiệm theo quy định tại Điều 16, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ, cơ sở thực hiện xã hội hóa còn phải thực hiện những trách nhiệm sau:</p>
<p>
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa khi lập dự án đầu tư để được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa phải cam kết thực hiện đúng tiến độ và các tiêu chuẩn theo quy định; được áp dụng chính sách ưu đãi cao nhất thuộc các chính sách được hưởng.</p>
<p>
2. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc giải phóng mặt bằng và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định.</p>
<p>
3. Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư; báo cáo tiến độ triển khai dự án định kỳ hàng tháng, quý gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan quản lý chuyên ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế có liên quan theo quy định.</p>
<p>
4. Sau khi hoàn thành dự án, đưa vào hoạt động, cơ sở thực hiện xã hội hoá phải gửi văn bản đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thông báo dự án đã được xây dựng hoàn thành; đồng thời, gửi kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến dự án để cơ quan thuế tổ chức kiểm tra việc đáp ứng điều kiện về miễn tiền thuê đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định.”</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
1. Quyết định này có liệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 6 năm 2023 và các nội dung khác tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2019/QĐ-UBND</a> ngày 12 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh không trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.</p>
<p>
2. Quy định chuyển tiếp:</p>
<p>
Các dự án xã hội hóa đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được xử lý chuyển tiếp về chính sách ưu đãi như sau:</p>
<p>
a) Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án đã được cấp chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hưởng chính sách ưu đãi cao hơn chính sách ưu đãi tại Quyết định này thì dự án tiếp tục được hưởng theo các chính sách đó cho thời gian còn lại;</p>
<p>
b) Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án đã được cấp chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hưởng chính sách ưu đãi thấp hơn chính sách ưu đãi tại Quyết định này thì được điều chỉnh theo Quyết định này cho thời gian còn lại;</p>
<p>
c) Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần mà được miễn tiền sử dụng đất, thuê đất hoặc được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và đã nộp phần tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì tiếp tục sử dụng đất cho hết thời hạn hoạt động của dự án.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Phương</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 25/2023/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa
Thiên Huế, ngày 14 tháng 6 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số76/2019/QĐ
UBND ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chính sách
khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề
nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1470/QĐTTg ngày 22 tháng 07 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục
chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã
hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐTTg ngày 10 tháng 10 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số69/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế; văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số59/2014/NĐCP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5
năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số135/2016/NĐCP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số25/2020/NĐCP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số31/2021/NĐCP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Căn cứ Nghị
định số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số135/2008/TTBTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số156/2014/TTBTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TTBTC ngày 31 tháng 12
năm 2008;
Căn cứ Thông tư số77/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số
333/2016/TTBTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 77/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số08/2018/NQHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách khuyến khích xã hội
hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQHĐND ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế về bổ sung danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi và một số
địa bàn ưu đãi xã hội hoá địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số76/2019/QĐUBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa
thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2069/TTr
SKHĐT ngày 19 tháng 05 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định một số chính sách khuyến khích
xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn
hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 76/2019/QĐUBND ngày 12 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung và thay thế Điều 2 như sau:
“Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa
Để được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa, dự án xã hội hóa phải đáp
ứng đủ các điều kiện như sau:
1. Dự án phải thuộc danh mục các loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn được quy định tại Quyết định số 1466/QĐTTg ngày 10 tháng 10 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu
chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo
dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số
693/QĐTTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 1470/QĐ
TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu
chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
2. Dự án phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, kế hoạch sử dụng đất hàng năm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư
theo quy định
3. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, quy mô
theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện chính sách
khuyến khích xã hội hóa đúng mục đích, có hiệu quả.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn: các huyện Phong Điền,
Quảng Điền, Phú Lộc (trừ Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô), Phú Vang, thị xã
Hương Trà; các khu công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ”.
(Theo quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐCP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư)”.
3. Bổ sung vào khoản 1, 3, 6 Điều 4 như sau:
“1. Các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo: Trường mầm non kết hợp trường
phổ thông
3. Các dự án thuộc lĩnh vực y tế:
đ) Bệnh viện đa khoa có quy mô tối thiểu 300 giường với trang thiết bị hiện
đại theo quy định của Bộ Y tế;
e) Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở ngoài, dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm
thuốc lĩnh vực y tế dự phòng có quy mô từ 30 người làm việc 100% thời gian trở
lên.
6. Các dự án thuộc lĩnh vực môi trường: Nhà tang lễ.”
4. Sửa đổi, bổ sung và thay thế Điều 7 như sau: “Điều 7. Chính sách cho thuê
đất:
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất đã hoàn thành giải
phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa.
Việc xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình xã hội
hóa thực hiện theo Điểm 5 Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐCP ngày 16
tháng 06 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
69/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
2. Miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê đất đối với các dự án đầu
tư khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Các dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi xã hội hoá quy định tại Điều 4 của
Quy định theo Quyết định số 76/2019/QĐUBND ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế và quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Quyết định này.
b) Cơ sở thực hiện xã hội hoá xây dựng các công trình xã hội hoá trên địa bàn
các xã của tỉnh Thừa Thiên Huế trừ các xã có công trình xã hội hoá nằm trong
địa bàn khu đô thị mới An Vân Dương.
c) Cơ sở thực hiện xã hội hoá thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội
hoá trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Nam Đông, huyện A Lưới, thị trấn
Lăng Cô thuộc huyện Phú Lộc của tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Miễn tiền thuê đất có thời hạn đối với các dự án đầu tư khi đáp ứng một
trong các điều kiện sau:
a) Các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá đầu tư tại địa bàn các phường thuộc
thành phố Huế (trừ các phường: Hương An, Hương Hồ, Hương Vinh, Thuận An, Hương
Sơ), các phường thuộc thị xã Hương Thủy, địa bàn Khu đô thị mới An Vân Dương
được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định
cho thuê đất; sau thời gian xây dựng cơ bản, được miễn tiền thuê đất 20 năm.
b) Các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá đầu tư tại địa bàn các phường Hương An,
Hương Hồ, Hương Vinh, Thuận An, Hương Sơ thuộc thành phố Huế, các phường thuộc
thị xã Hương Trà; thị trấn thuộc các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang và
Phú Lộc (trừ thị trấn Lăng Cô) được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây
dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá
03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất; sau thời gian xây dựng cơ bản,
được miễn tiền thuê đất 25 năm.
4. Cơ sở thực hiện xã hội hoá đầu tư dự án có sử dụng đất cho nhiều lĩnh vực
xã hội hoá và (hoặc) trên nhiều địa bàn có chính sách ưu đãi khác nhau thì
được hưởng chính sách miễn tiền thuê đất đối với phần đất thuê theo từng lĩnh
vực và (hoặc) địa bàn tương ứng.
5. Các trường hợp không xét miễn tiền thuê đất
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất và được miễn tiền
thuê đất theo quy định, nhưng có nguyện vọng được nộp tiền thuê đất (không áp
dụng chính sách ưu đãi theo quy định tại điểm 6 Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
59/2014/NĐCP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ).
b) Cơ sở thực hiện xã hội hóa trúng đấu giá thuê đất theo quy định của pháp
luật về đất đai thì không được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định này.
c) Cơ sở thực hiện xã hội hóa trong quá trình hoạt động không thực hiện đúng
quy định của Nhà nước và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực
xã hội hóa.
6. Các dự án đầu tư đăng ký đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá được tổ chức đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư, đấu
thầu, chuyên ngành và pháp luật về xã hội hóa”
7. Các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá được hưởng mức chính sách ưu đãi cao
nhất tương ứng theo lĩnh vực, địa bàn và chính sách ưu đãi theo quy định tại
quyết định này.”
5. Bổ sung Điều 10a sau Điều 10 như sau:
“Điều 10a. Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa
Ngoài trách nhiệm theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 69/2008/NĐCP ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ, cơ sở thực hiện xã hội hóa còn phải thực
hiện những trách nhiệm sau:
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa khi lập dự án đầu tư để được hưởng chính sách
khuyến khích xã hội hóa phải cam kết thực hiện đúng tiến độ và các tiêu chuẩn
theo quy định; được áp dụng chính sách ưu đãi cao nhất thuộc các chính sách
được hưởng.
2. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc giải phóng mặt
bằng và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định.
3. Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ trong Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư; báo cáo tiến độ triển khai dự án
định kỳ hàng tháng, quý gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường, các cơ quan quản lý chuyên ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế có liên quan theo quy định.
4. Sau khi hoàn thành dự án, đưa vào hoạt động, cơ sở thực hiện xã hội hoá
phải gửi văn bản đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thông báo dự án đã được
xây dựng hoàn thành; đồng thời, gửi kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan
đến dự án để cơ quan thuế tổ chức kiểm tra việc đáp ứng điều kiện về miễn tiền
thuê đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định.”
Điều2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có liệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 6 năm 2023 và các
nội dung khác tại Quyết định số 76/2019/QĐUBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của
UBND tỉnh không trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
2. Quy định chuyển tiếp:
Các dự án xã hội hóa đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được xử
lý chuyển tiếp về chính sách ưu đãi như sau:
a) Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án đã được cấp chứng nhận đầu
tư, quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hưởng chính
sách ưu đãi cao hơn chính sách ưu đãi tại Quyết định này thì dự án tiếp tục
được hưởng theo các chính sách đó cho thời gian còn lại;
b) Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án đã được cấp chứng nhận đầu
tư, quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hưởng chính
sách ưu đãi thấp hơn chính sách ưu đãi tại Quyết định này thì được điều chỉnh
theo Quyết định này cho thời gian còn lại;
c) Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần mà được miễn tiền sử dụng đất, thuê đất hoặc được
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và đã nộp phần tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất thì tiếp tục sử dụng đất cho hết thời hạn hoạt động của dự án.
Điều3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Phương
| {
"collection_source": [
"Công báo số 38 năm 2023"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 76/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "23/06/2023",
"enforced_date": "22/06/2023",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/06/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Phương"
],
"official_number": [
"25/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 76/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục- đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140227"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 76/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Quyết định 76/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục- đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140227"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 69/2008/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24581"
],
[
"Nghị định 59/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36572"
],
[
"Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36946"
],
[
"Thông tư 156/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37533"
],
[
"Thông tư 77/2014/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37769"
],
[
"Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084"
],
[
"Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119216"
],
[
"Quyết định 1470/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119305"
],
[
"Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129820"
],
[
"Quyết định 76/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục- đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140227"
],
[
"Nghị định 25/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=141049"
],
[
"Nghị định 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147720"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 69/2008/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24581"
],
[
"Nghị định 59/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36572"
],
[
"Quyết định 76/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục- đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140227"
],
[
"Nghị định 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147720"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
36232 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=36232&Keyword= | Quyết định 507/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
507/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hải Phòng,
ngày
5 tháng
4 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></span></span></p>
<h1 style="text-align:center;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">V/v: Mức thu và cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và</span></span></h1>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong> môi trường</strong></span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số <a class="toanvan" target="_blank">38/2001/PL-UBTVQH</a> ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">71/2003/TT-BTC</a> ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">13/2004/NQ-HĐND13</a> ngày 22/7/2004 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2004-2005; vay vốn đầu tư phát triển và điều chỉnh một số loại phí;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 35/CV-TTHĐNHD13 ngày 07/3/2005 về việc tham gia ý kiến về phí xây dựng, phí tài nguyên môi trường;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại đề án thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường số 01/ĐA-STNMT ngày 24/11/2004 và Công văn số 751/CV-STN&MT ngày 02/12/2004; của Sở Tài chính tại Báo cáo số 2218/BC-TC ngày 29/11/2004 và Công văn số 385/CV-TV ngày 21/3/2005 về việc thẩm định Đề án thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;</span></span></em></p>
<p>
</p>
<h2 style="text-align:center;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">QUYẾT ĐỊNH</span></span></h2>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 1:</strong> Quy định mức thu và cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài nguyên, môi trường như Phụ lục đính kèm.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 2:</strong> Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Quyết định này thực hiện từ ngày 15/4/2005. Những quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sau thời gian 01 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng Sở Tài chính và các ngành liên quan tổng kết rút kinh nghiệm, điều chỉnh mức thu, cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường cho phù hợp với thực tế, trình Uỷ ban nhân dân thành phố để báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố duyệt điều chỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 3</strong>: Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế nhà nước thành phố, Giám đốc kho bạc nhà nước Hải Phòng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyên, thị xã; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</span></span></p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:269px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:350px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>T/M UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>KT.CHỦ TỊCH</strong></span></span></p>
<h3 style="text-align:center;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">PHÓ CHỦ TỊCH</span></span></h3>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(đã ký)</em></span></span></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Trần Văn Hiếu</strong></span></span></p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 507/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải
Phòng, ngày 5 tháng 4 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
# V/v: Mức thu và cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và
môi trường
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số38/2001/PLUBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội;
Nghị định số57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Thông tư số63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 71/2003/TTBTC
ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số13/2004/NQHĐND13 ngày 22/7/2004 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 20042005; vay
vốn đầu tư phát triển và điều chỉnh một số loại phí;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số
35/CVTTHĐNHD13 ngày 07/3/2005 về việc tham gia ý kiến về phí xây dựng, phí
tài nguyên môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại đề án thu phí thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường số 01/ĐASTNMT ngày 24/11/2004 và Công văn số
751/CVSTN &MT ngày 02/12/2004; của Sở Tài chính tại Báo cáo số 2218/BCTC
ngày 29/11/2004 và Công văn số 385/CVTV ngày 21/3/2005 về việc thẩm định Đề
án thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
## QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định mức thu và cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên, môi trường như Phụ lục đính kèm.
Điều 2: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này thực hiện từ ngày 15/4/2005. Những quy định trái với Quyết định
này đều bãi bỏ.
Sau thời gian 01 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực, giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì cùng Sở Tài chính và các ngành liên quan tổng kết rút kinh
nghiệm, điều chỉnh mức thu, cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên môi trường cho phù hợp với thực tế, trình Uỷ ban nhân dân thành phố để
báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố duyệt điều chỉnh.
Điều 3 : Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các Sở: Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng
Cục Thuế nhà nước thành phố, Giám đốc kho bạc nhà nước Hải Phòng; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các quận, huyên, thị xã; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
T/M UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG KT.CHỦ TỊCH
### PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký) Trần Văn Hiếu
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v: Mức thu và cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và\n môi trường",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hải Phòng",
"effective_date": "15/04/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/04/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hải Phòng",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Văn Hiếu"
],
"official_number": [
"507/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 507/QĐ-UB V/v: Mức thu và cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và\n môi trường",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094"
],
[
"Thông tư 71/2003/TT-BTC Thông tư 71/2003/TT-BTC",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30706"
],
[
"13/2004/NQ-HĐND13 về việc điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2004-2005;; vay vốn đầu tư phát triển và điều chỉnh một số loại phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36230"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
54118 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hatinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=54118&Keyword= | Quyết định 05/2015/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HÀ TĨNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
05/2015/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Tĩnh,
ngày
21 tháng
1 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập<br/>
thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin</strong><strong>, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">64/2007/NĐ-CP</a> ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2014/NĐ-CP</a> ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2011/NĐ-CP ngày</a> 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT</a> ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">194/2012/TT-BTC</a> ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 01/TTr-STTTT ngày 06/01/2015; Báo cáo thẩm định số 1514/BC-STP ngày 30/12/2014 của Sở Tư pháp,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:675px;" width="675">
<tbody>
<tr>
<td style="width:338px;height:254px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- Như Điều 2;</p>
<p>
- Bộ Thông tin và Truyền thông;</p>
<p>
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp;</p>
<p>
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;</p>
<p>
- TT: Tỉnh ủy; HĐND, UBND;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;</p>
<p>
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;</p>
<p>
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;</p>
<p>
- Sở Tư pháp tỉnh;</p>
<p>
- Các Phó VP UBND tỉnh;</p>
<p>
- Các phòng chuyên viên;</p>
<p>
- Cổng TTĐT của tỉnh; TT Công báo-Tin học;</p>
<p>
- Lưu VT, VX;</p>
<p>
- Gửi: Bản giấy và Điện tử.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:338px;height:254px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong><br/>
<strong>KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH </strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Thiện</strong><br/>
<br/>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</div>
<p>
</p>
<table align="left" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:659px;" width="659">
<tbody>
<tr>
<td style="width:246px;height:57px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
TỈNH HÀ TĨNH</strong><br/>
</p>
</td>
<td style="width:413px;height:57px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong><br/>
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong><br/>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:246px;height:8px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:413px;height:8px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH<br/>
Mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin</strong><strong>, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số</em><em> 05</em><em> /2015/QĐ-UBND ngày </em><em>21</em><em> /01/2015 </em></p>
<p align="center">
<em>của UBND tỉnh Hà Tĩnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Văn bản này quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm:</p>
<p>
a) Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử (sau đây viết tắt là Cổng/Trang thông tin điện tử) của các cơ quan sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc tỉnh quản lý.</p>
<p>
b) Bản tin và các xuất bản phẩm không kinh doanh (Sau đây viết tắt là Bản tin/xuất bản phẩm không kinh doanh) của các cơ quan sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc tỉnh quản lý.</p>
<p>
c) Đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, các đơn vị không sử dụng ngân sách Nhà nước thì khuyến khích áp dụng quy định này.</p>
<p>
2. Quy định này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, Ban Biên tập, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao, chi tạo lập thông tin điện tử</strong></p>
<p>
1. Đối tượng hưởng nhuận bút bao gồm tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được sử dụng để đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin/xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p>
<p>
2. Đối tượng hưởng thù lao bao gồm người chịu trách nhiệm nội dung hoặc Trưởng Ban Biên tập, biên tập viên và các cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm, sưu tầm, biên tập lại tác phẩm, tổ chức thực hiện việc biên tập lại tác phẩm, cung cấp tài liệu, thông tin phục vụ cho việc viết tin, bài trên Cổng/Trang thông tin điện tử và Bản tin/xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p>
<p>
3. Đối tượng hưởng chi tạo lập thông tin điện tử là các cá nhân, tổ chức thực hiện việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin, tạo ra các cơ sở dữ liệu để cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Quy định khác liên quan</strong></p>
<p>
1. Từ 250 từ trở xuống được tính là 1 tin;</p>
<p>
2. Trên 250 từ trở lên được tính là một bài.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p>
<p>
<strong> Điều 4. Quy định khung hệ số nhuận bút, cách tính nhuận bút</strong></p>
<p>
1. Khung hệ số nhuận bút </p>
<p>
a) Nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, Trang thông tin điện tử, Bản tin của Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh được quy định theo khung hệ số dưới đây:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p align="center">
<strong>Thể loại</strong></p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
<strong>Khung h</strong><strong>ệ số</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
Tin</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
0,5-1</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
- Tin dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt</p>
<p>
- Tin dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
0,5 - 0,75</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
- Phóng sự</p>
<p>
- Ký sự</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
4 - 5,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
Bài phỏng vấn</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
3 - 3,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
Video clip</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
4 - 5,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
Trả lời bạn đọc (Hỏi-đáp)</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
- Tranh</p>
<p>
- Ảnh</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
1 - 1,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
- Bài nghiên cứu</p>
<p>
- Bài phân tích</p>
<p>
- Bài tổng hợp</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
6</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:391px;">
<p>
- Bài dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt</p>
<p>
- Bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
3 - 4</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trên Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã được quy định theo khung hệ số dưới đây:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p align="center">
<strong>Thể loại</strong></p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
<strong>Khung h</strong><strong>ệ số</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
Tin</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
0,5- 0,75</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Tin dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt</p>
<p>
- Tin dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
0,5 - 0,75</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Phóng sự</p>
<p>
- Ký sự</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
3 - 4</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Bài phỏng vấn</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
2 - 2,7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
Video clip</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
3 - 4</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
Trả lời bạn đọc (Hỏi-đáp)</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
2 - 2,7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Tranh</p>
<p>
- Ảnh</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
0,5 - 0,75</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Bài nghiên cứu</p>
<p>
- Bài phân tích</p>
<p>
- Bài tổng hợp</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
5 - 5,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Bài dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt</p>
<p>
- Bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
3 - 4</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
c) Nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trên Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của UBND các xã, phường, thị trấn được quy định theo khung hệ số dưới đây:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p align="center">
<strong>Thể loại</strong></p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
<strong>Khung h</strong><strong>ệ số</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
Tin</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
0,3 - 0,7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Tin dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt</p>
<p>
- Tin dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
0,3 - 0,7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Phóng sự</p>
<p>
- Ký sự</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
2 - 3</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Bài phỏng vấn</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
1,5 - 2,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
Video clip</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
1 - 2</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
Trả lời bạn đọc (Hỏi-đáp)</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
1 - 2</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Tranh</p>
<p>
- Ảnh</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
0,5 - 0,7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Bài nghiên cứu</p>
<p>
- Bài phân tích</p>
<p>
- Bài tổng hợp</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
2 - 4</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:372px;">
<p>
- Bài dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt</p>
<p>
- Bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
2 - 3</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
2. Hệ số nhuận bút</p>
<p>
a) Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút đối với tác phẩm được sử dụng trên Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin được quy định bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.</p>
<p>
b) Đối với tác phẩm không quy định trong khung nhuận bút thì thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm căn cứ vào khung nhuận bút quy định và tùy theo loại hình, tính chất của tác phẩm để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút cho phù hợp.</p>
<p>
c) Đối với tác phẩm xuất sắc, có giá trị cao hoặc tác phẩm được thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm, thiên tai (bão, lũ ..); tác phẩm dành cho thiếu nhi, dành cho dân tộc thiểu số, tác giả là người Việt Nam viết bằng tiếng nước ngoài, người Kinh viết bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số này viết bằng tiếng dân tộc thiểu số khác thì ngoài mức nhuận bút được hưởng từng thể loại nêu tại Điều 4, còn hưởng thêm nhuận bút khuyến khích, tối đa không vượt quá 50% tổng nhuận bút của tác phẩm đó.</p>
<p>
3. Nhuận bút được tính trả theo mức hệ số nhuận bút trong khung nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.</p>
<p>
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm không kinh doanh</strong></p>
<p>
a) Đối với xuất bản phẩm không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát hành miễn phí) được tính theo khung hệ số dưới đây:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:614px;" width="614">
<tbody>
<tr>
<td style="width:66px;height:24px;">
<p align="center">
<strong>Nhóm</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;height:24px;">
<p align="center">
<strong>Thể loại</strong></p>
</td>
<td style="width:161px;height:24px;">
<p align="center">
<strong>Tỷ lệ phần trăm (%)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:23px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:387px;height:23px;">
<p>
Tài liệu tuyên truyền</p>
</td>
<td style="width:161px;height:23px;">
<p align="center">
8 - 14</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:24px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:387px;height:24px;">
<p>
Khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học chuyên ngành</p>
</td>
<td style="width:161px;height:24px;">
<p align="center">
6 - 12</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:24px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:387px;height:24px;">
<p>
Băng, đĩa CD Rom thay sách và kèm theo sách</p>
</td>
<td style="width:161px;height:24px;">
<p align="center">
5 - 7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:24px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:387px;height:24px;">
<p>
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở trong tỉnh</p>
</td>
<td style="width:161px;height:24px;">
<p align="center">
8 - 10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:24px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:387px;height:24px;">
<p>
Dịch từ tiếng các dân tộc thiểu số ở trong tỉnh sang tiếng Việt</p>
</td>
<td style="width:161px;height:24px;">
<p align="center">
8 - 10</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Cách tính nhuận bút:</p>
<p>
Nhuận bút = Tỷ lệ phần trăm (% ) x Giá thành sản xuất x Số lượng in.</p>
<p>
b) Đối với xuất bản phẩm không kinh doanh không quy định trong khung nhuận bút thì tùy theo loại hình, tính chất của xuất bản phẩm để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút cho phù hợp.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6</strong><strong>. Chi tạo lập thông tin điện tử, trả thù lao </strong></p>
<p>
1. Mức chi trả tạo lập thông tin điện tử:</p>
<p>
a) Mức chi trả tạo lập thông tin điện tử đối với trường hợp thuê các cá nhân, tổ chức bên ngoài tạo lập thông tin điện tử trên mạng máy tính không vượt quá 75% mức chi tối đa quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">194/2012/TT-BTC</a> ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.</p>
<p>
b) Mức trả thù lao, chi tạo lập thông tin cho cán bộ, công chức trong đơn vị nhưng không phải là thành viên Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử tối đa không quá 50% mức chi áp dụng cho đối tượng thuê ngoài khi thực hiện các công việc tương ứng.</p>
<p>
2) Trả thù lao đối với người chịu trách nhiệm xuất bản, Ban Biên tập và những người có liên quan:</p>
<p>
Căn cứ khả nâng ngân sách được phân bổ hàng năm, khả năng nguồn thu hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế việc bố trí thời gian cho các hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ở các cấp ngân sách; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tự quyết định mức trả thù lao cho Ban Biên tập trong quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng không vượt quá khung chi trả sau:</p>
<p>
a) Đối với Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh, Trang thông tin điện tử, Bản tin của Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:</p>
<p>
- Trưởng Ban Biên tập: Hệ số tối đa 10/tháng.</p>
<p>
- Phó Trưởng Ban Biên tập: Hệ số tối đa 08/tháng.</p>
<p>
- Thư ký Ban Biên tập: Hệ số tối đa 06/tháng.</p>
<p>
- Các thành viên Ban Biên tập: Hệ số tối đa 05/tháng.</p>
<p>
b) Đối với Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã:</p>
<p>
- Trưởng Ban Biên tập hoặc người chịu trách nhiệm xuất bản: Hệ số tối đa 08/tháng.</p>
<p>
- Phó Trưởng Ban Biên tập: Hệ số tối đa 06/tháng.</p>
<p>
- Thư ký Ban Biên tập: Hệ số tối đa 04/tháng.</p>
<p>
- Các thành viên Ban Biên tập: Hệ số tối đa 03/tháng.</p>
<p>
c) Đối với Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND các xã, phường, thị trấn:</p>
<p>
- Trưởng Ban Biên tập hoặc người chịu trách nhiệm xuất bản: Hệ số tối đa 04/tháng.</p>
<p>
- Phó Trưởng Ban Biên tập: Hệ số tối đa 03/tháng.</p>
<p>
- Thư ký Ban Biên tập: Hệ số tối đa 02/tháng.</p>
<p>
- Các thành viên Ban Biên tập: Hệ số tối đa 02/tháng.</p>
<p>
d) Đối với các Cổng/Trang thông tin điện tử quản trị kỹ thuật không phải là thành viên Ban Biên tập thì được hưởng thù lao bằng với thành viên Ban Biên tập.</p>
<p>
đ) Đối với Bản tin/xuất bản phẩm không kinh doanh của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã:</p>
<p>
- Người chịu trách nhiệm xuất bản: Hệ số tối đa 06/xuất bản phẩm.</p>
<p>
- Các thành viên Ban Biên tập: Hệ số tối đa 04/xuất bản phẩm.</p>
<p>
e) Giá trị của một đơn vị hệ số bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.</p>
<p>
g) Tổng số thù lao Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử không vượt quá 50% tổng số chi trả nhuận bút trong năm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Nguồn kinh phí chi trả </strong></p>
<p>
Nguồn kinh phí chi trả do các cơ quan, đơn vị tự bố trí trong kinh phí được phân bổ hàng năm, nguồn thu được để lại (nếu có), nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8.</strong> Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan</p>
<p>
1. Căn cứ khả năng ngân sách được phân bổ hàng năm, khả năng nguồn thu hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế việc bố trí thời gian cho các hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin/xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan, đơn vị; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tự quyết định mức chi trả nhuận bút cho các bài viết nhưng không khung quy định tại Quyết định này.</p>
<p>
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, các đơn vị, tổ chức phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./. </p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:650px;" width="650">
<tbody>
<tr>
<td style="width:329px;height:254px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:321px;height:254px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong><br/>
<strong>KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH </strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<br/>
<strong>Nguyễn Thiện</strong><br/>
<br/>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thiện</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HÀ TĨNH Số: 05/2015/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Tĩnh, ngày 21 tháng 1 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập
thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng
phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản
tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐCP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; Nghị định số
18/2014/NĐCP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản; Nghị định số 43/2011/NĐCP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLTBTCBKHĐTBTTTT ngày 15/02/2012 của
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TTBTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 01/TTr
STTTT ngày 06/01/2015; Báo cáo thẩm định số 1514/BCSTP ngày 30/12/2014
của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung mức chi nhuận bút,
thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập,
tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin
điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 2; Bộ Thông tin và Truyền thông; Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư Pháp; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; TT: Tỉnh ủy; HĐND, UBND; Đoàn ĐBQH tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Tư pháp tỉnh; Các Phó VP UBND tỉnh; Các phòng chuyên viên; Cổng TTĐT của tỉnh; TT Công báoTin học; Lưu VT, VX; Gửi: Bản giấy và Điện tử. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thiện
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác
quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin
điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh
doanh trên địa bàn tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /2015/QĐUBND ngày 21 /01/2015
của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin
điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin,
bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất
bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm:
a) Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử (sau đây viết
tắt là Cổng/Trang thông tin điện tử) của các cơ quan sử dụng ngân
sách Nhà nước thuộc tỉnh quản lý.
b) Bản tin và các xuất bản phẩm không kinh doanh (Sau đây viết tắt là Bản
tin/xuất bản phẩm không kinh doanh) của các cơ quan sử dụng ngân sách Nhà
nước thuộc tỉnh quản lý.
c) Đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, các đơn vị không
sử dụng ngân sách Nhà nước thì khuyến khích áp dụng quy định này.
2. Quy định này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, Ban Biên
tập, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao, chi tạo lập thông tin điện tử
1. Đối tượng hưởng nhuận bút bao gồm tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả
có tác phẩm được sử dụng để đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản
tin/xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng hưởng thù lao bao gồm người chịu trách nhiệm nội dung
hoặc Trưởng Ban Biên tập, biên tập viên và các cá nhân, tổ chức thực hiện
các công việc có liên quan đến tác phẩm, sưu tầm, biên tập lại tác phẩm, tổ
chức thực hiện việc biên tập lại tác phẩm, cung cấp tài liệu, thông tin
phục vụ cho việc viết tin, bài trên Cổng/Trang thông tin điện tử và
Bản tin/xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Đối tượng hưởng chi tạo lập thông tin điện tử là các cá nhân, tổ chức thực
hiện việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin, tạo ra
các cơ sở dữ liệu để cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều3. Quy định khác liên quan
1. Từ 250 từ trở xuống được tính là 1 tin;
2. Trên 250 từ trở lên được tính là một bài.
ChươngII
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định khung hệ số nhuận bút, cách tính nhuận bút
1. Khung hệ số nhuận bút
a) Nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin
điện tử của UBND tỉnh, Trang thông tin điện tử, Bản tin của Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh được quy định theo khung hệ số
dưới đây:
TT Thể loại Khung hệ số
1 Tin 0,51
2 Tin dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Tin dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài 0,5 0,75
3 Phóng sự Ký sự 4 5,5
4 Bài phỏng vấn 3 3,5
5 Video clip 4 5,5
6 Trả lời bạn đọc (Hỏiđáp) 4
7 Tranh Ảnh 1 1,5
8 Bài nghiên cứu Bài phân tích Bài tổng hợp 6
9 Bài dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài 3 4
b) Nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trên Cổng/Trang
thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan cấp tỉnh, UBND các huyện, thành
phố, thị xã được quy định theo khung hệ số dưới đây:
TT Thể loại Khung hệ số
1 Tin 0,5 0,75
2 Tin dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Tin dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài 0,5 0,75
3 Phóng sự Ký sự 3 4
4 Bài phỏng vấn 2 2,7
5 Video clip 3 4
6 Trả lời bạn đọc (Hỏiđáp) 2 2,7
7 Tranh Ảnh 0,5 0,75
8 Bài nghiên cứu Bài phân tích Bài tổng hợp 5 5,5
9 Bài dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài 3 4
c) Nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trên Cổng/Trang
thông tin điện tử, Bản tin của UBND các xã, phường, thị trấn được quy
định theo khung hệ số dưới đây:
TT Thể loại Khung hệ số
1 Tin 0,3 0,7
2 Tin dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Tin dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài 0,3 0,7
3 Phóng sự Ký sự 2 3
4 Bài phỏng vấn 1,5 2,5
5 Video clip 1 2
6 Trả lời bạn đọc (Hỏiđáp) 1 2
7 Tranh Ảnh 0,5 0,7
8 Bài nghiên cứu Bài phân tích Bài tổng hợp 2 4
9 Bài dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài 2 3
2. Hệ số nhuận bút
a) Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút đối với tác phẩm được sử dụng trên
Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin được quy định bằng 10% mức tiền
lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang.
b) Đối với tác phẩm không quy định trong khung nhuận bút thì thủ trưởng cơ
quan sử dụng tác phẩm căn cứ vào khung nhuận bút quy định và tùy theo loại
hình, tính chất của tác phẩm để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút cho phù
hợp.
c) Đối với tác phẩm xuất sắc, có giá trị cao hoặc tác phẩm được thực hiện
trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm, thiên tai (bão, lũ ..); tác phẩm dành cho
thiếu nhi, dành cho dân tộc thiểu số, tác giả là người Việt Nam viết bằng
tiếng nước ngoài, người Kinh viết bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc
thiểu số này viết bằng tiếng dân tộc thiểu số khác thì ngoài mức nhuận bút
được hưởng từng thể loại nêu tại Điều 4, còn hưởng thêm nhuận bút khuyến
khích, tối đa không vượt quá 50% tổng nhuận bút của tác phẩm đó.
3. Nhuận bút được tính trả theo mức hệ số nhuận bút trong khung nhuận bút
nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Điều5. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm không kinh doanh
a) Đối với xuất bản phẩm không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát
hành miễn phí) được tính theo khung hệ số dưới đây:
Nhóm Thể loại Tỷ lệ phần trăm (%)
1 Tài liệu tuyên truyền 8 14
2 Khoa học công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học chuyên ngành 6 12
4 Băng, đĩa CD Rom thay sách và kèm theo sách 5 7
5 Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở trong tỉnh 8 10
6 Dịch từ tiếng các dân tộc thiểu số ở trong tỉnh sang tiếng Việt 8 10
Cách tính nhuận bút:
Nhuận bút = Tỷ lệ phần trăm (% ) x Giá thành sản xuất x Số lượng
in.
b) Đối với xuất bản phẩm không kinh doanh không quy định trong khung nhuận
bút thì tùy theo loại hình, tính chất của xuất bản phẩm để vận dụng quyết
định hệ số nhuận bút cho phù hợp.
Điều6. Chi tạo lập thông tin điện tử, trả thù lao
1. Mức chi trả tạo lập thông tin điện tử:
a) Mức chi trả tạo lập thông tin điện tử đối với trường hợp thuê các cá
nhân, tổ chức bên ngoài tạo lập thông tin điện tử trên mạng máy tính không
vượt quá 75% mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 194/2012/TTBTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện
tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước.
b) Mức trả thù lao, chi tạo lập thông tin cho cán bộ, công chức trong đơn vị
nhưng không phải là thành viên Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử tối
đa không quá 50% mức chi áp dụng cho đối tượng thuê ngoài khi thực hiện các
công việc tương ứng.
2) Trả thù lao đối với người chịu trách nhiệm xuất bản, Ban Biên tập và những
người có liên quan:
Căn cứ khả nâng ngân sách được phân bổ hàng năm, khả năng nguồn thu hợp pháp
khác của cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế việc bố trí thời gian cho các
hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ở các cấp ngân
sách; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tự quyết định mức trả thù lao cho Ban Biên
tập trong quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng không vượt quá khung chi trả sau:
a) Đối với Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh, Trang thông tin điện tử,
Bản tin của Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:
Trưởng Ban Biên tập: Hệ số tối đa 10/tháng.
Phó Trưởng Ban Biên tập: Hệ số tối đa 08/tháng.
Thư ký Ban Biên tập: Hệ số tối đa 06/tháng.
Các thành viên Ban Biên tập: Hệ số tối đa 05/tháng.
b) Đối với Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan cấp tỉnh, UBND
huyện, thành phố, thị xã:
Trưởng Ban Biên tập hoặc người chịu trách nhiệm xuất bản: Hệ số tối đa
08/tháng.
Phó Trưởng Ban Biên tập: Hệ số tối đa 06/tháng.
Thư ký Ban Biên tập: Hệ số tối đa 04/tháng.
Các thành viên Ban Biên tập: Hệ số tối đa 03/tháng.
c) Đối với Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND các xã, phường, thị
trấn:
Trưởng Ban Biên tập hoặc người chịu trách nhiệm xuất bản: Hệ số tối đa
04/tháng.
Phó Trưởng Ban Biên tập: Hệ số tối đa 03/tháng.
Thư ký Ban Biên tập: Hệ số tối đa 02/tháng.
Các thành viên Ban Biên tập: Hệ số tối đa 02/tháng.
d) Đối với các Cổng/Trang thông tin điện tử quản trị kỹ thuật không
phải là thành viên Ban Biên tập thì được hưởng thù lao bằng với
thành viên Ban Biên tập.
đ) Đối với Bản tin/xuất bản phẩm không kinh doanh của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Người chịu trách nhiệm xuất bản: Hệ số tối đa 06/xuất bản phẩm.
Các thành viên Ban Biên tập: Hệ số tối đa 04/xuất bản phẩm.
e) Giá trị của một đơn vị hệ số bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
g) Tổng số thù lao Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử không vượt quá
50% tổng số chi trả nhuận bút trong năm.
Điều7. Nguồn kinh phí chi trả
Nguồn kinh phí chi trả do các cơ quan, đơn vị tự bố trí trong kinh
phí được phân bổ hàng năm, nguồn thu được để lại (nếu có), nguồn
thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều8. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Căn cứ khả năng ngân sách được phân bổ hàng năm, khả năng nguồn
thu hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế việc bố
trí thời gian cho các hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản
tin/xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan, đơn vị; Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị tự quyết định mức chi trả nhuận bút cho các bài viết
nhưng không khung quy định tại Quyết định này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, các
đơn vị, tổ chức phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thiện
| {
"collection_source": [
"Công báo Hà Tĩnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý,biên tập, tạo lập, đăng phát tin bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hà Tĩnh",
"effective_date": "31/01/2015",
"enforced_date": "21/01/2015",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/01/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Hà Tĩnh",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Thiện"
],
"official_number": [
"05/2015/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý,biên tập, tạo lập, đăng phát tin bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 64/2007/NĐ-CP Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14476"
],
[
"Thông tư 194/2012/TT-BTC Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì \nhoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28093"
],
[
"Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46999"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
7865 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=7865&Keyword= | Decision 16/2004/QD-BTS | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>MINISTRY OF FISHERIES</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
16/2004/QD-BTS
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , June 14, 2004</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<b><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">16/2004/QD-BTS</a> of June 14, 2004 on the establishment of the National Center for Central Vietnam's Marine Product Breeds </p></b><p>The National Center for Central Vietnam's Marine Product Breeds is a non-business unit attached to Aquatic Product Research Center III, has its own seal and bank accounts, is headquartered in Xuan Dong village, Van Hung commune, Van Ninh district, Khanh Hoa province, has the function of conducting scientific and technological research into marine product breeding and rearing in Central Vietnam.</p><p>This Decision also prescribes the tasks and organizational structure of the Center, and takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.-<b><i> (Summary)</i></b></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Vice Minister </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Viet Thang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | MINISTRY OF FISHERIES Number: 16/2004/QDBTS
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , June 14, 2004
DECISION No.16/2004/QDBTS of June 14, 2004 on the establishment of the
National Center for Central Vietnam's Marine Product Breeds
The National Center for Central Vietnam's Marine Product Breeds is a non
business unit attached to Aquatic Product Research Center III, has its own
seal and bank accounts, is headquartered in Xuan Dong village, Van Hung
commune, Van Ninh district, Khanh Hoa province, has the function of conducting
scientific and technological research into marine product breeding and rearing
in Central Vietnam.
This Decision also prescribes the tasks and organizational structure of the
Center, and takes effect 15 days after its publication in the Official
Gazette.(Summary)
Vice Minister
(Signed)
Nguyen Viet Thang
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/01/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "05/11/2007",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/03/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Phạm Văn Trọng"
],
"official_number": [
"36/1998/TT-BTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Thông tư 119/2007/TT-BTC Hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 119/2007/TT-BTC Hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67331"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 36/1998/TT-BTC Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Thông tư 66/1998/TT-BTC Hướng dẫn bổ sung nội dung điểm 1.3 phần I, mục B của Thông tư số 36/1998/TT-BTC ngày 21/3/1998 của Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7727"
],
[
"Thông tư 121/1999/TT-BTC Hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 36/1998/TT-BTC ngày 21-3-1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6694"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 15/1998/QĐ-TTg Về việc chuyển Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8014"
],
[
"Nghị định 56-CP Về doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9037"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
10103 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=10103&Keyword= | Decision 82/2002/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
82/2002/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , June 26, 2002</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION No</title></head><body><b><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">82/2002/QD-TTg</a> OF JUNE 26, 2002 ON THE SETTING UP, ORGANIZATION AND OPERATION OF VIETNAM ENVIRONMENT PROTECTION FUND</p></b><font face=".VnTime"><p>THE PRIME MINISTER</p><i><p>Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;</p><p>Pursuant to the Law on Environmental Protection of December 27, 1993;</p><p>Pursuant to the Government�s Decree No. 175/CP of October 18, 1994 guiding the implementation of the Law on Environmental Protection;</p><p>At the proposal of the Minister of Science, Technology and Environment,</p></i><p>DECIDES:</p><b><i><p>Article 1.-</p></i></b> To set up Vietnam Environment Protection Fund in order to mobilize capital from organizations and individuals at home and abroad; and receive the State�s investment capital sources to support environmental protection programs, projects as well as activities and tasks nationwide.<p>Vietnam Environmental Protection Fund is a State-run financial organization which is attached to the Ministry of Science, Technology and Environment and subject to the financial State management by the Ministry of Finance.</p><b><i><p>Article 2.- </p></i></b>The legal position of Vietnam Environment Protection Fund. <p>1. Vietnam Environment Protection Fund is a State-run financial organization which functions to provide financial support in the field of environmental protection.</p><p>Vietnam Environment Protection Fund has the legal person status, its charter capital, its own accounting balance sheet and seal, and is entitled to open accounts at the State Treasury and banks at home and abroad.</p><p>2. Its transaction name: Vietnam Environment Protection Fund. (VEPF).</p><p>3. Vietnam Environment Protection Fund�s head-office is located in Hanoi.</p><p>The Fund shall have its representative offices located in provinces and centrally-run cities as decided by the Fund�s Managing Council.</p><p>In case of necessity, the Fund may open its overseas transaction offices according to the Government�s regulations.</p><p>4. The Fund may, together with Environment Funds of branches and localities as well as funds of other types, co-finance environmental protection activities. </p><p> <b><i>Article 3.-</i></b> Operation of Vietnam Environment Protection Fund.</p><p>Vietnam Environment Protection Fund shall operate for non-profit purposes, but must ensure the retrieval of its charter capital and the coverage of managerial expenses.</p><p>To assign the Minister of Science, Technology and Environment to promulgate the Regulation on organization and operation of Vietnam Environment Protection Fund suitable with this Decision and current regulations of the State.</p><b><i><p>Article 4.-</p></i></b> Tasks of Vietnam Environment Protection Fund.<p>1. To mobilize financial sources at home and abroad according to the provisions of Vietnamese laws in order to create sources of investment capital for environmental protection.</p><p>2. To render financial support for programs and projects on as well as activities of preventing, combating and overcoming environmental pollution, deterioration and incidents of national, inter-sectional or inter-regional nature, or settling environmental matters of local nature but with large impact scope in the following forms:</p><p>a) Providing loans at preferential interest rates;</p><p>b) Providing lending interest rate support for investment projects on environmental protection when capital is borrowed from other credit institutions;</p><p>c) Providing financial support for a number of environmental protection activities and tasks prescribed in the Regulation on organization and operation of Vietnam Environment Protection Fund.</p><p>3. To receive and manage the capital sources entrusted by domestic and overseas organizations and individuals in order to provide investment or financial support for environmental protection activities and tasks.</p><p>4. To assume the prime responsibility and coordinate with functional agencies in organizing the appraisal and selection of environmental protection activities, tasks and projects calling for financial assistance or investment support in strict accordance with law provisions.</p><p>5. The Fund may use idle capital not originating from the State budget to buy the Government bonds according to law provisions, provided that it is so consented by the capital-providing organizations and/or individuals.</p><b><i><p>Article 5.-</p></i></b> Powers of Vietnam Environment Protection Fund.<p>1. To organize the operation of its executive body and professional units in strict compliance with its Regulation as well as objectives and assigned tasks.</p><p>2. To regularly and irregularly inspect the implementation of environmental protection activities, tasks and projects by units using the Fund�s capital. For investors that breach commitments made with the Fund or violate the State�s regulations, Vietnam Environment Protection Fund may withdraw its lent capital, stop the financial assistance or lending interest rate support and initiate lawsuit against those investors at competent agencies according to law provisions.</p><p>3. To be entitled to invite specialists from the concerned ministries, branches and organizations to join the Council for appraisal of environmental protection activities, tasks and projects calling for financial assistance or investment support, as well as in service of other activities of the Fund.</p><p>4. To enjoy the salary, bonus and welfare regimes as currently prescribed for State enterprises.</p><p>5. To refuse all requests of any organizations or individuals for the provision of information and other resources of Vietnam Environment Protection Fund, if such requests are contrary to the provisions of laws and the Regulation on organization and operation of Vietnam Environment Protection Fund.</p><p>6. To directly contact with domestic and overseas organizations and/or individuals in order to call for, attract and receive donations or to mobilize investment capital for environmental protection projects, activities and tasks under the operation plans assigned to Vietnam Environment Protection Fund.</p><p>7. To be entitled to send officials and employees of Vietnam Environment Protection Fund abroad for working missions, study, visits or surveys strictly according to the provisions of laws.</p><b><i><p>Article 6.-</p></i></b> Capital sources of Vietnam Environment Protection Fund.<p>Capital for operation of Vietnam Environment Protection Fund shall be formed from the following sources:</p><p>1. The Fund�s charter capital of VND 200 billion, allocated by the State budget. The State budget shall allocate adequate charter capital for Vietnam Environment Protection Fund within two years as from the date of issuing the establishment decision. The change in the charter capital of Vietnam Environment Protection Fund shall be decided by the Prime Minister at the proposals of the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Finance and the Ministry of Planning and Investment.</p><p>2. Operation capital from other sources:</p><p>a) Compensations for environmental damage (the amounts payable to the State budget) paid by organizations and individuals as prescribed by laws;</p><p>b) The deduction of 50% of environmental protection charges as prescribed by laws;</p><p>c) The deduction of 10% of the annual funding for activities of State management of environmental protection;</p><p>d) Contributions voluntarily made by domestic and overseas organizations and individuals;</p><p>e) Aids and donations from domestic and overseas organizations and individuals;</p><p>f) Other revenues as prescribed by laws;</p><p>g) Capital entrusted by domestic and overseas organizations and individuals for environmental protection activities.</p><b><i><p>Article 7.-</p></i></b> The managerial and executive apparatus of Vietnam Environment Protection Fund.<p>The managerial and executive apparatus of Vietnam Environment Protection Fund shall consist of the Managing Council, the Control Board and the operation-administering body.</p><p>1. The Managing Council of Vietnam Environment Protection Fund shall be composed of five members, including a representative of leadership of the Ministry of Science, Technology and Environment, competent representatives of the Ministry of Finance, the Ministry of Planning and Investment and Vietnam State Bank, and a leading official of the Environment Department under the Ministry of Science, Technology and Environment. The chairman of the Managing Council of Vietnam Environment Protection Fund shall be a vice-minister of Science, Technology and Environment. The Minister of Science, Technology and Environment shall, basing himself/herself on the proposals of the Ministry of Finance, the Ministry of Planning and Investment and Vietnam State Bank, issue decisions appointing members of the Managing Council of Vietnam Environment Protection Fund. Members of the Managing Council shall work on a part-time basis and enjoy the regimes prescribed by the State.</p><p>2. The head of the Control Board shall be appointed and dismissed by the Fund�s Managing Council. Members of the Control Board shall be decided by the Managing Council at the proposal of the Control Board�s head and work on a part-time basis.</p><p>3. The operation-administering body of Vietnam Environment Protection Fund shall be composed of a director, a deputy director, a chief accountant and assisting section.</p><p>The post of Vietnam Environment Protection Fund�s director shall be held concurrently by a leading official of the Environment Department and appointed by the Minister of Science, Technology and Environment at the proposal of the Managing Council.</p><p>The deputy director and chief accountant shall be appointed and dismissed by the Minister of Science, Technology and Environment at the proposal of Vietnam Environment Protection Fund�s director, submitted to him/her by the Managing Council.</p><p>The assisting section shall be decided by the Managing Council. At the initial stage, Vietnam Environment Protection Fund may employ the Environment Department�s apparatus to administer the Fund�s operation.</p><b><i><p>Article 8.-</p></i></b> The Minister of Science, Technology and Environment and the Minister of Finance shall have to guide the implementation of this Decision.<b><i><p>Article 9.- </p></i></b>Implementation provisions.<p>This Decision takes effect 15 days after its signing.</p><p>The Minister of Science, Technology and Environment, the Minister of Finance, the Minister of Planning and Investment, the Governor of Vietnam State Bank, the Minister-Head of the Government Commission for Organization and Personnel, the chairman of the Managing Council and the director of Vietnam Environment Protection Fund shall have to organize the implementation of this Decision.</p><p>The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of agencies attached to the Government and the presidents of the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decision.</p><p>For the Prime Minister<br/>Deputy Prime Minister<br/><i>PHAM GIA KHIEM</i></p><p> </p></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Pham Gia Khiem</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 82/2002/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , June 26, 2002
DECISION No.82/2002/QDTTg OF JUNE 26, 2002 ON THE SETTING UP, ORGANIZATION
AND OPERATION OF VIETNAM ENVIRONMENT PROTECTION FUND
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Environmental Protection of December 27, 1993;
Pursuant to the Government�s Decree No. 175/CP of October 18, 1994 guiding the
implementation of the Law on Environmental Protection;
At the proposal of the Minister of Science, Technology and Environment,
DECIDES:
Article 1.
To set up Vietnam Environment Protection Fund in order to mobilize capital
from organizations and individuals at home and abroad; and receive the State�s
investment capital sources to support environmental protection programs,
projects as well as activities and tasks nationwide.
Vietnam Environmental Protection Fund is a Staterun financial organization
which is attached to the Ministry of Science, Technology and Environment and
subject to the financial State management by the Ministry of Finance.
Article 2.
The legal position of Vietnam Environment Protection Fund.
1. Vietnam Environment Protection Fund is a Staterun financial organization
which functions to provide financial support in the field of environmental
protection.
Vietnam Environment Protection Fund has the legal person status, its charter
capital, its own accounting balance sheet and seal, and is entitled to open
accounts at the State Treasury and banks at home and abroad.
2. Its transaction name: Vietnam Environment Protection Fund. (VEPF).
3. Vietnam Environment Protection Fund�s headoffice is located in Hanoi.
The Fund shall have its representative offices located in provinces and
centrallyrun cities as decided by the Fund�s Managing Council.
In case of necessity, the Fund may open its overseas transaction offices
according to the Government�s regulations.
4. The Fund may, together with Environment Funds of branches and localities
as well as funds of other types, cofinance environmental protection
activities.
Article 3. Operation of Vietnam Environment Protection Fund.
Vietnam Environment Protection Fund shall operate for nonprofit purposes, but
must ensure the retrieval of its charter capital and the coverage of
managerial expenses.
To assign the Minister of Science, Technology and Environment to promulgate
the Regulation on organization and operation of Vietnam Environment Protection
Fund suitable with this Decision and current regulations of the State.
Article 4.
Tasks of Vietnam Environment Protection Fund.
1. To mobilize financial sources at home and abroad according to the
provisions of Vietnamese laws in order to create sources of investment capital
for environmental protection.
2. To render financial support for programs and projects on as well as
activities of preventing, combating and overcoming environmental pollution,
deterioration and incidents of national, intersectional or interregional
nature, or settling environmental matters of local nature but with large
impact scope in the following forms:
a) Providing loans at preferential interest rates;
b) Providing lending interest rate support for investment projects on
environmental protection when capital is borrowed from other credit
institutions;
c) Providing financial support for a number of environmental protection
activities and tasks prescribed in the Regulation on organization and
operation of Vietnam Environment Protection Fund.
3. To receive and manage the capital sources entrusted by domestic and
overseas organizations and individuals in order to provide investment or
financial support for environmental protection activities and tasks.
4. To assume the prime responsibility and coordinate with functional agencies
in organizing the appraisal and selection of environmental protection
activities, tasks and projects calling for financial assistance or investment
support in strict accordance with law provisions.
5. The Fund may use idle capital not originating from the State budget to buy
the Government bonds according to law provisions, provided that it is so
consented by the capitalproviding organizations and/or individuals.
Article 5.
Powers of Vietnam Environment Protection Fund.
1. To organize the operation of its executive body and professional units in
strict compliance with its Regulation as well as objectives and assigned
tasks.
2. To regularly and irregularly inspect the implementation of environmental
protection activities, tasks and projects by units using the Fund�s capital.
For investors that breach commitments made with the Fund or violate the
State�s regulations, Vietnam Environment Protection Fund may withdraw its lent
capital, stop the financial assistance or lending interest rate support and
initiate lawsuit against those investors at competent agencies according to
law provisions.
3. To be entitled to invite specialists from the concerned ministries,
branches and organizations to join the Council for appraisal of environmental
protection activities, tasks and projects calling for financial assistance or
investment support, as well as in service of other activities of the Fund.
4. To enjoy the salary, bonus and welfare regimes as currently prescribed for
State enterprises.
5. To refuse all requests of any organizations or individuals for the
provision of information and other resources of Vietnam Environment Protection
Fund, if such requests are contrary to the provisions of laws and the
Regulation on organization and operation of Vietnam Environment Protection
Fund.
6. To directly contact with domestic and overseas organizations and/or
individuals in order to call for, attract and receive donations or to mobilize
investment capital for environmental protection projects, activities and tasks
under the operation plans assigned to Vietnam Environment Protection Fund.
7. To be entitled to send officials and employees of Vietnam Environment
Protection Fund abroad for working missions, study, visits or surveys strictly
according to the provisions of laws.
Article 6.
Capital sources of Vietnam Environment Protection Fund.
Capital for operation of Vietnam Environment Protection Fund shall be formed
from the following sources:
1. The Fund�s charter capital of VND 200 billion, allocated by the State
budget. The State budget shall allocate adequate charter capital for Vietnam
Environment Protection Fund within two years as from the date of issuing the
establishment decision. The change in the charter capital of Vietnam
Environment Protection Fund shall be decided by the Prime Minister at the
proposals of the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry
of Finance and the Ministry of Planning and Investment.
2. Operation capital from other sources:
a) Compensations for environmental damage (the amounts payable to the State
budget) paid by organizations and individuals as prescribed by laws;
b) The deduction of 50% of environmental protection charges as prescribed by
laws;
c) The deduction of 10% of the annual funding for activities of State
management of environmental protection;
d) Contributions voluntarily made by domestic and overseas organizations and
individuals;
e) Aids and donations from domestic and overseas organizations and
individuals;
f) Other revenues as prescribed by laws;
g) Capital entrusted by domestic and overseas organizations and individuals
for environmental protection activities.
Article 7.
The managerial and executive apparatus of Vietnam Environment Protection
Fund.
The managerial and executive apparatus of Vietnam Environment Protection Fund
shall consist of the Managing Council, the Control Board and the operation
administering body.
1. The Managing Council of Vietnam Environment Protection Fund shall be
composed of five members, including a representative of leadership of the
Ministry of Science, Technology and Environment, competent representatives of
the Ministry of Finance, the Ministry of Planning and Investment and Vietnam
State Bank, and a leading official of the Environment Department under the
Ministry of Science, Technology and Environment. The chairman of the Managing
Council of Vietnam Environment Protection Fund shall be a viceminister of
Science, Technology and Environment. The Minister of Science, Technology and
Environment shall, basing himself/herself on the proposals of the Ministry of
Finance, the Ministry of Planning and Investment and Vietnam State Bank, issue
decisions appointing members of the Managing Council of Vietnam Environment
Protection Fund. Members of the Managing Council shall work on a parttime
basis and enjoy the regimes prescribed by the State.
2. The head of the Control Board shall be appointed and dismissed by the
Fund�s Managing Council. Members of the Control Board shall be decided by the
Managing Council at the proposal of the Control Board�s head and work on a
parttime basis.
3. The operationadministering body of Vietnam Environment Protection Fund
shall be composed of a director, a deputy director, a chief accountant and
assisting section.
The post of Vietnam Environment Protection Fund�s director shall be held
concurrently by a leading official of the Environment Department and appointed
by the Minister of Science, Technology and Environment at the proposal of the
Managing Council.
The deputy director and chief accountant shall be appointed and dismissed by
the Minister of Science, Technology and Environment at the proposal of Vietnam
Environment Protection Fund�s director, submitted to him/her by the Managing
Council.
The assisting section shall be decided by the Managing Council. At the initial
stage, Vietnam Environment Protection Fund may employ the Environment
Department�s apparatus to administer the Fund�s operation.
Article 8.
The Minister of Science, Technology and Environment and the Minister of
Finance shall have to guide the implementation of this Decision.
Article 9.
Implementation provisions.
This Decision takes effect 15 days after its signing.
The Minister of Science, Technology and Environment, the Minister of Finance,
the Minister of Planning and Investment, the Governor of Vietnam State Bank,
the MinisterHead of the Government Commission for Organization and Personnel,
the chairman of the Managing Council and the director of Vietnam Environment
Protection Fund shall have to organize the implementation of this Decision.
The ministers, the heads of the ministeriallevel agencies, the heads of
agencies attached to the Government and the presidents of the People�s
Committees of the provinces and centrallyrun cities shall have to implement
this Decision.
For the Prime Minister
Deputy Prime Minister
PHAM GIA KHIEM
Phó Thủ tướng
(Signed)
Pham Gia Khiem
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Bản quy định tạm thời về việc bán đấu giá hàng hóa, tang vật đã có quyết định xử phạt tịch thu",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "30/05/1994",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/05/1994",
"issuing_body/office/signer": [
"Tổng cục Hải quan",
"Thứ trưởng",
"Phan Văn Dĩnh"
],
"official_number": [
"70/TCHQ"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 70/TCHQ Ban hành Bản quy định tạm thờivề việc bán đấu giá hàng hóa, tang vật đã có quyết định xử phạt tịch thu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 16/CP Về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10390"
],
[
"Nghị định 232-HĐBT Quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về hải quan",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11147"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
49460 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=49460&Keyword= | Chỉ thị 19/2011/CT-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2011/CT-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
20 tháng
6 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________</strong></p>
<p>
Thời gian qua, công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm đã được cấp ủy, chính quyền ở một số địa phương quan tâm chỉ đạo. Bước đầu đã góp phần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng và ngăn chặn lây lan dịch bệnh động vật. Tuy vậy nhiều đơn vị chưa thực sự coi trọng công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm, chưa xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của cấp ủy, chính quyền nên thiếu kiên quyết trong chỉ đạo, để việc giết mổ diễn ra tùy tiện khắp nơi, không kiểm soát được.</p>
<p>
Để chấn chỉnh công tác kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, làm giảm ô nhiễm môi trường và hạn chế thấp nhất lây lan dịch bệnh động vật qua giết mổ, lưu thông động vật, sản phẩm động vật, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:</p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. thị xã (gọi chung là huyện) chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan:</p>
<p>
a) Rà soát lại các cơ sở giết mổ tập trung đã xây dựng:</p>
<p>
- Cơ sở giết mổ tập trung nào phù hợp: Tiếp tục duy trì và tăng cường chỉ đạo để hoạt động kiểm soát giết mổ đạt hiệu quả cao.</p>
<p>
- Những cơ sở giết mổ tập trung không phù hợp: Giải thể chuyển sang sử dụng mục đích khác; đồng thời khảo sát địa điểm xây dựng mới các cơ sở giết mổ hợp lý để khép kín hệ thống giết mổ tập trung trên địa bàn của huyện.</p>
<p>
Đối với những huyện chưa có cơ sở giết mổ tập trung: Khẩn trương quy hoạch, lựa chọn địa điểm (phù hợp với địa bàn, đảm bảo ổn định lâu dài, đáp ứng các yêu cầu kỷ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh cho người và động vật) giao chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế xây dựng lò mổ, sớm đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tập trung; chấm dứt tình trạng giết mổ phân tán, nhỏ lẻ, giết mổ tại các chợ, đặc biệt là ở khu vực nội thành, nội thị, khu công nghiệp, khu đông dân cư.</p>
<p>
b) Sớm quy hoạch lại các chợ, các điểm kinh doanh mua bán động vật sống và các khu vực kinh doanh thực phẩm động vật tươi sống để thuận lợi trong việc kiểm soát dịch bệnh động vật và vệ sinh an toàn thực phẩm.</p>
<p>
c) Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các quy định về vệ sinh thú y trong giết mổ, kinh doanh, sơ chế động vật, sản phẩm động vật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật đối với giết mổ như: Không qua kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, làm ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh ...</p>
<p>
d) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục vận động nhân dân chỉ tiêu dùng sản phẩm động vật có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan thú y kiểm soát (có đóng dấu hoặc dán tem vệ sinh thú y trên thân thịt...).</p>
<p>
2. Sở Nông nghiệp & PTNT: Chủ trì, phối hợp với các Sở: Y tế, Tài nguyên- Môi trường, Công -Thương, Xây dựng Khoa học và Công nghệ chỉ đạo các cơ quan chuyên môn giúp các địa phương trong việc quy hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở giết mổ; tổ chức tập huấn đào tạo cán bộ quản lý, kiểm soát giết mổ, đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh cho người và động vật, phòng chống ô nhiễm môi trường.</p>
<p>
3. Sở Văn hóa -Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin - Truyền thông phối hợp với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp & PTNT, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, các Báo trên địa bàn tỉnh thực hiện các chương trình tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm trong giết mổ, lưu thông và sử dụng thực phẩm có nguồn gốc gia súc, gia cầm; phòng, chống các bệnh nguy hiểm từ động vật sang người qua con đường tiêu thụ thực phẩm.</p>
<p>
4. Công an tỉnh: Chỉ đạo các phòng ban chức năng, Công an các huyện, thành phố, thị xã hỗ trợ chính quyền địa phương và các ngành chức năng như: Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Thú y... trong việc kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về giết mổ, lưu thông, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật.</p>
<p>
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Chỉ thị này.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc kịp thời phản ánh cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đình Chi</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 19/2011/CTUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 20 tháng 6 năm 2011
CHỈ THỊ
Về việc tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm nhằm đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Thời gian qua, công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm đã được cấp ủy, chính
quyền ở một số địa phương quan tâm chỉ đạo. Bước đầu đã góp phần đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng và ngăn chặn lây lan dịch bệnh động
vật. Tuy vậy nhiều đơn vị chưa thực sự coi trọng công tác quản lý giết mổ gia
súc, gia cầm, chưa xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của cấp ủy,
chính quyền nên thiếu kiên quyết trong chỉ đạo, để việc giết mổ diễn ra tùy
tiện khắp nơi, không kiểm soát được.
Để chấn chỉnh công tác kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, làm giảm ô nhiễm môi trường và hạn chế thấp nhất lây lan dịch
bệnh động vật qua giết mổ, lưu thông động vật, sản phẩm động vật, Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ thị:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. thị xã (gọi chung là huyện) chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành liên quan:
a) Rà soát lại các cơ sở giết mổ tập trung đã xây dựng:
Cơ sở giết mổ tập trung nào phù hợp: Tiếp tục duy trì và tăng cường chỉ đạo
để hoạt động kiểm soát giết mổ đạt hiệu quả cao.
Những cơ sở giết mổ tập trung không phù hợp: Giải thể chuyển sang sử dụng
mục đích khác; đồng thời khảo sát địa điểm xây dựng mới các cơ sở giết mổ hợp
lý để khép kín hệ thống giết mổ tập trung trên địa bàn của huyện.
Đối với những huyện chưa có cơ sở giết mổ tập trung: Khẩn trương quy hoạch,
lựa chọn địa điểm (phù hợp với địa bàn, đảm bảo ổn định lâu dài, đáp ứng các
yêu cầu kỷ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phòng chống
dịch bệnh cho người và động vật) giao chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế xây dựng
lò mổ, sớm đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tập trung; chấm dứt tình trạng
giết mổ phân tán, nhỏ lẻ, giết mổ tại các chợ, đặc biệt là ở khu vực nội
thành, nội thị, khu công nghiệp, khu đông dân cư.
b) Sớm quy hoạch lại các chợ, các điểm kinh doanh mua bán động vật sống và các
khu vực kinh doanh thực phẩm động vật tươi sống để thuận lợi trong việc kiểm
soát dịch bệnh động vật và vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các quy định
về vệ sinh thú y trong giết mổ, kinh doanh, sơ chế động vật, sản phẩm động
vật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật đối với giết
mổ như: Không qua kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, không đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, làm ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh ...
d) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục vận động nhân dân chỉ tiêu dùng sản phẩm
động vật có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan thú y kiểm soát (có đóng dấu hoặc
dán tem vệ sinh thú y trên thân thịt...).
2. Sở Nông nghiệp & PTNT: Chủ trì, phối hợp với các Sở: Y tế, Tài nguyên Môi
trường, Công Thương, Xây dựng Khoa học và Công nghệ chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn giúp các địa phương trong việc quy hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở
giết mổ; tổ chức tập huấn đào tạo cán bộ quản lý, kiểm soát giết mổ, đảm bảo
vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh cho người và
động vật, phòng chống ô nhiễm môi trường.
3. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin Truyền thông phối hợp với
Sở Y tế, Sở Nông nghiệp & PTNT, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, các Báo trên
địa bàn tỉnh thực hiện các chương trình tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực
phẩm trong giết mổ, lưu thông và sử dụng thực phẩm có nguồn gốc gia súc, gia
cầm; phòng, chống các bệnh nguy hiểm từ động vật sang người qua con đường tiêu
thụ thực phẩm.
4. Công an tỉnh: Chỉ đạo các phòng ban chức năng, Công an các huyện, thành
phố, thị xã hỗ trợ chính quyền địa phương và các ngành chức năng như: Chi cục
Quản lý thị trường, Chi cục Thú y... trong việc kiểm tra, xử lý các trường hợp
vi phạm về giết mổ, lưu thông, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các
ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Chỉ thị này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc kịp thời phản ánh cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét giải quyết./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Đình Chi
| {
"collection_source": [
"Công báo số 21 + 22, năm 2011"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "tỉnh nghệ an",
"effective_date": "30/06/2011",
"enforced_date": "20/06/2011",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/06/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Đình Chi"
],
"official_number": [
"19/2011/CT-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 19/2011/CT-UBND Về việc tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
102527 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=102527&Keyword= | Quyết định 20/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
20/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Định,
ngày
4 tháng
3 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, </strong></p>
<p align="center">
<strong>xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="1">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="148" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2015/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2015/TT-BXD</a> ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 22 tháng 01 năm 2016,</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều 1</strong><strong>.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh”.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong><strong>. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">04/2011/QĐ-UBND</a> ngày 22/02/2011 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều 3</strong><strong>.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM.ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KT.CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phan Cao Thắng</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT </strong><strong>NAM</strong></p>
<p>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="225" /><img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="65" /><strong> TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về Quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh </strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2016/QĐ-UBND</a> </em></p>
<p align="center">
<em>ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="1">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="147" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
<strong>a.</strong> Quy định này quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải tại các khu vực đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Các nội dung liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý nước thải không nêu tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2015/NĐ-CP</a> ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.</p>
<p>
<strong>2. </strong>Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Các từ ngữ về thoát nước và xử lý nước thải được quy định tại Điều 2 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Điều 3 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2015/NĐ-CP</a> ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.</p>
<p>
<strong>2.</strong> <em>Điểm dân cư nông thôn</em> là nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.</p>
<p>
<strong>3.</strong> <em>Xử lý nước thải phi tập trung</em> là một trong các giải pháp xử lý nước thải cho các khu vực chưa được kết nối hoặc điều kiện thực tế không cho phép kết nối với hệ thống thoát nước tập trung. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.</p>
<p>
<strong>4.</strong> <em>Mạng lưới thoát nước cấp 1:</em> Hệ thống cống, kênh, mương dẫn nước thải, nước mưa xả vào các kênh mương, sông, ngòi chính có dòng chảy tiêu thoát nước cho khu vực, hoặc vùng.</p>
<p>
<strong>5.</strong> <em>Mạng lưới thoát nước cấp 2:</em> Bao gồm hệ thống cống dọc các đường phố chính có chức năng vận chuyển nước thải và nước mưa, có thể thông qua hoặc không thông qua các trạm bơm, các trạm xử lý, hồ điều hòa, đến hệ thống thoát nước cấp 1.</p>
<p>
<strong>6.</strong> <em>Mạng lưới thoát nước cấp 3:</em> Bao gồm các cống dọc đường phố tại các tiểu khu, cống dẫn nước mưa, nước từ các hố ga mặt đường, dùng để thu gom, truyền tải nước thải, nước mưa của các hộ hoặc nước bề mặt tới mạng lưới thoát cấp 1 và cấp 2.</p>
<p>
<strong>7.</strong> <em>Hố kiểm tra, giếng thăm:</em> Hố đấu nối ống cống thoát nước tại những vị trí có các nhánh nối, đổi hướng, thay đổi độ dốc, thay đổi tiết diện và trên những đoạn thẳng theo yêu cầu thiết kế, để kiểm tra, theo dõi chế độ nước chảy và bảo dưỡng vệ sinh.</p>
<p>
<strong>8.</strong> <em>Giếng tách nước thải:</em> Giếng tách nước thải là hệ thống công trình thực hiện việc đưa nước thải vào đường ống thu gom riêng khi trời không mưa và xả nước mưa vào cống dẫn nước mưa khi có mưa.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Thành phần hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
Công trình thuộc hệ thống thoát nước gồm:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Hố kiểm tra, ga thăm, giếng tách nước thải;</p>
<p>
<strong>2.</strong> Trạm bơm nước thải, nước mưa; cống liên quan đến trạm bơm;</p>
<p>
<strong>3.</strong> Hồ điều hòa và kênh mương;</p>
<p>
<strong>4.</strong> Cửa xả nước mưa hoặc nước thải đã xử lý vào môi trường tiếp nhận;</p>
<p>
<strong>5.</strong> Nhà máy xử lý nước thải, phòng thí nghiệm;</p>
<p>
<strong>6.</strong> Công trình xử lý bùn cặn;</p>
<p>
<strong>7.</strong> Các phai ngăn triều.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> UBND thành phố Quy Nhơn, UBND thị xã An Nhơn và UBND các huyện (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh là chủ sở hữu hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn, khu vực mình quản lý, bao gồm:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất nhận bàn giao lại từ các tổ chức đầu tư, kinh doanh, phát triển khu đô thị mới trên địa bàn quản lý;</p>
<p>
<strong>c.</strong> Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư để kinh doanh công trình thoát nước trên địa bàn quản lý.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được phép sở hữu, quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn do mình quản lý đến khi bàn giao theo quy định.</p>
<p>
<strong>3. </strong>Các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình thoát nước do mình bỏ vốn đầu tư đến khi bàn giao cho UBND cấp huyện hoặc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh theo quy định.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC</strong></p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5</strong><strong>. Dự án đầu tư xây dựng</strong><strong>, cải tạo hệ thống </strong><strong>thoát</strong> <strong>nước</strong><strong>, xử lý nước thải</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Việc lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải phải tuân theo các quy định của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06/8/2014 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của Luật Xây dựng số <a class="toanvan" target="_blank">50/2014/QH13</a> ngày 18/6/2014.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Tùy theo đặc điểm, quy mô dự án, khi nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng, cải tạo các hệ thống thoát nước, xử lý nước thải nhằm giải quyết một cách cơ bản các vấn đề thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải, bùn thải của các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải thực hiện:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Tổ chức điều tra, khảo sát xã hội học, tham vấn cộng đồng để đánh giá thực trạng mức sống, khả năng và sự sẵn sàng đấu nối, thực hiện nghĩa vụ chi trả giá sử dụng dịch vụ thoát nước của người dân khu vực dự án; đồng thời để người dân được biết các thông tin về dự án, chất lượng dịch vụ được hưởng sau khi dự án hoàn thành, tham gia vào quá trình ra quyết định và giám sát thực hiện;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ: Tiêu chí lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ xử lý nước thải theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; ưu tiên sử dụng công nghệ thích hợp, thân thiện với môi trường và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; </p>
<p>
<strong>c.</strong> Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải phải thực hiện đồng bộ từ mạng cống cấp 1, 2, 3; đấu nối hộ thoát nước, đến nhà máy xử lý nước thải, cửa xả ra môi trường. Trong trường hợp hạn chế về kinh phí đầu tư xây dựng thì phải phân chia giai đoạn đầu tư theo lưu vực ưu tiên, nhưng phải đảm bảo yếu tố đồng bộ, kể cả công trình xử lý bùn thải cho lưu vực lựa chọn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Lựa chọn đơn vị thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Đối với hệ thống thoát nước đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư nông thôn tập trung được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước, việc lựa chọn đơn vị thoát nước tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành về đấu thầu.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đơn vị thoát nước phải có nhân lực, trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước mưa và nước thải.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Chủ sở hữu hệ thống thoát nước tổ chức lựa chọn đơn vị thoát nước trên địa bàn do mình quản lý theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. </strong><strong>Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu hệ thống thoát nước, xử lý nước thải</strong></p>
<p>
Các chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu hệ thống thoát nước, xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (sau đây gọi tắt là chủ sở hữu hệ thống thoát nước) có các quyền và nghĩa vụ sau:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Lựa chọn, ký kết hợp đồng và chấm dứt hợp đồng quản lý vận hành với đơn vị chuyên nghiệp để quản lý vận hành và cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Giám sát và kiểm tra hệ thống thoát nước và các hạng mục của hệ thống này theo định kỳ và đột xuất để đảm bảo tính hiệu quả của các hoạt động quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng theo hợp đồng đã ký.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Không can thiệp váo các công việc liên quan đến quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và hoạt động tài chính của đơn vị thoát nước, bao gồm cả các vấn đề về quản lý nhân sự, phương pháp vận hành hệ thống và các vấn đề cụ thể khác mà không có sự thông báo trước bằng văn bản và không được sự chấp thuận của đơn vị thoát nước.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng, không bán, cho thuê hoặc nhượng quyền quản lý các tài sản cố định đã giao cho đơn vị thoát nước quản lý vận hành khi chưa được sự đồng ý của đơn vị thoát nước.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Trong các trường hợp vi phạm các nội dung đã quy định trong hợp đồng thì chủ sở hữu hệ thống thoát nước phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm gây ra đối với đơn vị thoát nước.</p>
<p>
<strong>6.</strong> Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm lập và cung cấp cho đơn vị thoát nước 01 (một) bản danh mục về các công trình của hệ thống thoát nước, các bản vẽ hoàn công các công trình đã được xây dựng (nếu có). Trong trường hợp không có các bản vẽ hoàn công các công trình thoát nước, chủ sở hữu hệ thống thoát nước sẽ tiến hành khảo sát thống kê, xác định vị trí, kích thước cơ bản, đánh giá tình trạng vật chất, đánh giá giá trị còn lại của tài sản. Đơn vị thoát nước có trách nhiệm hỗ trợ chủ sở hữu hệ thống thoát nước thực hiện nhiệm vụ khảo sát thống kê này nhằm lập bản đồ hệ thống thoát nước.</p>
<p>
<strong>7.</strong> Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các nội dung và giá trị hợp đồng hàng năm của hợp đồng quản lý vận hành; thẩm định và phê duyệt tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước phù hợp với hệ thống thoát nước và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.</p>
<p>
<strong>8.</strong> Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thoát nước tổ chức và triển khai các chương trình truyền thông, thông tin đại chúng về các vấn đề liên quan đến quy định quản lý thoát nước, chính sách bắt buộc đấu nối và cung cấp dịch vụ thoát nước, các quy định về giá dịch vụ thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, chính sách về giám sát cộng đồng đối với dịch vụ thoát nước.</p>
<p>
<strong>9.</strong> Chủ sở hữu hệ thống thoát nước đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho đơn vị thoát nước theo nội dung của hợp đồng.</p>
<p>
<strong>10.</strong> Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm phê duyệt đúng thời hạn các kế hoạch đầu tư do đơn vị thoát nước lập trong việc sửa chữa lớn, thay thế, phục hồi và mở rộng hệ thống thoát nước nhằm đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ của hợp đồng quản lý, vận hành.</p>
<p>
<strong>11.</strong> Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm hỗ trợ đơn vị thoát nước trong việc đấu nối các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1. </strong>Đơn vị thoát nước có các quyền sau:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Ký hợp đồng dịch vụ thoát nước với hộ thoát nước và thực hiện các điều khoản theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Trực tiếp thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung;</p>
<p>
<strong>c.</strong> Được đề nghị với các cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung các quy phạm, quy chuẩn, các định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý nước thải;</p>
<p>
<strong>d.</strong> Được đề xuất các kế hoạch, quy hoạch, cải tạo, mở rộng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. Được làm chủ đầu tư các công trình xây dựng, cải tạo, thay thế và mở rộng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trong phạm vi quản lý;</p>
<p>
<strong>đ.</strong> Được quyền từ chối nhận bàn giao công trình thoát nước và xử lý nước thải nếu chất lượng công trình không đảm bảo theo quy định;</p>
<p>
<strong>e.</strong> Báo cáo với chủ sở hữu, các cơ quan hữu quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm của tổ chức, cá nhân gây ảnh hưởng thiệt hại tới hoạt động thoát nước và xử lý nước thải;</p>
<p>
<strong>g.</strong> Giải quyết miễn trừ đấu nối hoặc cho phép hai hộ thoát nước hoặc nhiều hộ được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố kiểm tra.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đơn vị thoát nước có các nghĩa vụ sau:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Tổ chức lập và trình chủ sở hữu phê duyệt tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Đảm bảo việc cung cấp, duy trì ổn định dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải cho các hộ thoát nước cả về chất lượng và số lượng theo đúng hợp đồng dịch vụ đã ký;</p>
<p>
<strong>c.</strong> Quản lý tài sản, hồ sơ tài sản, thiết lập và lưu trữ cơ sở dữ liệu hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được bàn giao đưa vào khai thác sử dụng; quản lý các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước do mình quản lý;</p>
<p>
<strong>d.</strong> Kiểm tra, đánh giá tình trạng hoạt động của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, đảm bảo việc thu gom, xử lý và xả nước vào môi trường theo thỏa thuận với cơ quan quản lý môi trường; sửa chữa kịp thời các trục trặc, hư hỏng;</p>
<p>
<strong>đ.</strong> Bồi thường thiệt hại gây ra cho hộ thoát nước theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải;</p>
<p>
<strong>e.</strong> Tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, phản ánh có liên quan đến dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; giải quyết các khiếu nại về dịch vụ thoát nước, bảo đảm sự hài lòng cao nhất của hộ thoát nước;</p>
<p>
<strong>g.</strong> Bảo vệ an toàn, đảm bảo vận hành hiệu quả, tiết kiệm trong quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy định;</p>
<p>
<strong>h.</strong> Chỉ định rõ vị trí của hố kiểm tra và vị trí đấu nối trong trường hợp giải quyết miễn trừ đấu nối hoặc cho phép hai hộ thoát nước hoặc nhiều hơn được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố kiểm tra;</p>
<p>
<strong>i.</strong> Kiểm soát việc xây dựng đúng quy cách đường ống nối từ nhà ra tới hố kiểm tra kể cả chất lượng vật liệu và kỹ thuật thi công công trình.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9</strong><strong>. Quyền và nghĩa vụ của </strong><strong>hộ thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Tổ chức, cá nhân là hộ thoát nước có các quyền sau đây:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Được cung cấp dịch vụ thoát nước theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra;</p>
<p>
<strong>c.</strong> Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động thoát nước;</p>
<p>
<strong>d.</strong> Được bồi thường thiệt hại do đơn vị thoát nước gây ra theo quy định của hợp đồng dịch vụ thoát nước;</p>
<p>
<strong>đ.</strong> Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thoát nước của đơn vị thoát nước hoặc các bên có liên quan;</p>
<p>
<strong>e.</strong> Các quyền khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Tổ chức, cá nhân là hộ thoát nước có các nghĩa vụ sau đây:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Thanh toán tiền dịch vụ thoát nước đầy đủ, đúng thời hạn;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Xả nước thải vào hệ thống thoát nước đúng quy định, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và theo hợp đồng đã ký kết;</p>
<p>
<strong>c.</strong> Thông báo kịp thời cho đơn vị thoát nước khi thấy các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố đối với hệ thống thoát nước;</p>
<p>
<strong>d.</strong> Đấu nối hệ thống thoát nước của công trình vào hệ thống thoát nước chung đúng các quy định của thỏa thuận đấu nối;</p>
<p>
<strong>đ.</strong> Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
<strong>e.</strong> Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Chủ sở hữu và đơn vị thoát nước phải thực hiện ký kết hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo quy định.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước có các nội dung chính theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2015/TT-BXD</a> ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Thời hạn hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước có thời hạn ngắn nhất là 05 (năm) năm và dài nhất là 10 (mười) năm;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng 01 (một) năm, các bên tham gia hợp đồng phải thương thảo việc kéo dài hợp đồng quản lý vận hành và ký kết kéo dài hợp đồng (nếu tiếp tục kéo dài hợp đồng); Thời hạn kéo dài hợp đồng không quá 05 (năm) năm kể từ ngày ký kết kéo dài hợp đồng;</p>
<p>
<strong>c.</strong> Hết thời hạn hợp đồng mà một trong hai bên không muốn tiếp tục kéo dài hợp đồng thì chấm dứt hợp đồng theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Quản lý hệ thống thoát nước mưa</strong></p>
<p>
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm quản lý hệ thống thoát nước mưa, nội dung quản lý bao gồm:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Xây dựng quy trình quản lý hệ thống thoát nước mưa bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành theo quy định.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, nạo vét, duy tu, bảo dưỡng các tuyến cống, mương, hố ga, cửa thu nước mưa, bảo đảm dòng chảy theo thiết kế.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng các tuyến cống, các công trình thuộc mạng lưới, kịp thời đề xuất phương án thay thế, sửa chữa, phương án phát triển mạng lưới theo lưu vực (nếu có) với chủ sở hữu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Quản lý hệ thống hồ điều h</strong><strong>òa</strong></p>
<p>
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm quản lý hồ điều hòa, nội dung bao gồm:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Kiểm soát các hành vi xả nước thải sinh hoạt và nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ trực tiếp vào hồ điều hòa.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Kiểm tra, giám sát việc khai thác, sử dụng hồ điều hòa của các hộ thoát nước tuân thủ theo các quy định để đảm bảo chức năng điều hòa nước mưa và môi trường; duy trì mực nước ổn định của hồ điều hòa, đảm bảo tốt nhiệm vụ điều hòa nước mưa và các yêu cầu khác.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Định kỳ nạo vét đáy hồ, vệ sinh lòng hồ và bờ hồ; xây dựng quy trình quản lý, khai thác, sử dụng hồ điều hòa.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Quản lý hệ thống thoát nước thải</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Đơn vị thoát nước có trách nhiệm quản lý hệ thống thoát nước thải, nội dung bao gồm:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Định kỳ kiểm tra độ kín, lắng cặn tại các điểm đấu nối, hố ga và tuyến cống để lập kế hoạch nạo vét, sửa chữa, bảo trì cống và công trình trên mạng lưới; kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình, đề xuất các biện pháp thay thế, sửa chữa mạng lưới thoát nước và các công trình trên mạng lưới; thực hiện quan trắc chất lượng nước thải trong hệ thống phù hợp với pháp luật về bảo vệ môi trường;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Thiết lập quy trình quản lý hệ thống thoát nước thải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành theo quy định;</p>
<p>
<strong>c. </strong>Đề xuất các phương án phát triển mạng lưới theo lưu vực.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Trong trường hợp mạng lưới thoát nước chung thì việc quản lý hệ thống thoát nước được thực hiện như quy định tại Khoản 1, Điều này và Điều 11 của Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Điều kiện xả thải</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Đối với nước thải sinh hoạt: Các hộ thoát nước được phép xả nước thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước tại điểm đấu nối.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đối với các loại nước thải khác: Các hộ thoát nước phải thu gom và có hệ thống xử lý nước thải cục bộ bảo đảm Quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào điểm đấu nối và theo các quy định về đấu nối và thỏa thuận đấu nối.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_15"></a>15. Quy định về xử lý nước thải tập trung và phi tập trung</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Nước thải các đô thị, khu công nghiệp phải được thu gom vào hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Tại các khu vực đô thị, khu công nghiệp chưa được kết nối hoặc điều kiện thực tế không cho phép kết nối với hệ thống thoát nước tập trung thì cho phép xử lý phi tập trung. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_16"></a>16. Nạo vét, khơi thông hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
Khi tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống thoát nước, đơn vị thoát nước phải thực hiện đảm bảo các nguyên tắc sau:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Phải lập kế hoạch cụ thể về thời gian thi công, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và bảo đảm vệ sinh môi trường trước khi tiến hành nạo vét, gửi chủ sở hữu để phối hợp quản lý.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Thực hiện các biện pháp cần thiết như: Đặt tín hiệu, biển báo công trình để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Chất thải nạo vét phải lưu chứa trong thùng kín, không được để rò rỉ ra ngoài và phải vận chuyển, tập kết đúng nơi quy định. Nghiêm cấm để chất thải qua đêm trên đường phố.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Vận chuyển chất thải bằng phương tiện chuyên dùng, không được để chất thải rơi vãi khi lưu thông trên đường giao thông công cộng.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Nạo vét đến đâu, phải tiến hành đậy nắp đan, chèn khít mạch hệ thống thoát nước đến đó. Không được để miệng cống, hố ga hở qua đêm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_17"></a>17. Quản lý bùn thải của hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Bùn thải được phân loại để quản lý và lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp, góp phần giảm chi phí vận chuyển, chi phí xử lý.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Phân loại bùn thải, lựa chọn công nghệ xử lý bùn thải, thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường và các quy định hiện hành của Nhà nước về thoát nước và xử lý nước thải.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Khi đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải phải đầu tư xây dựng công trình xử lý bùn thải; bùn thải khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_18"></a>18. Các chính sách hỗ trợ về đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
Khuyến khích, thu hút đầu tư theo các hình thức đối tác công tư (PPP); mở rộng hình thức nhà nước và nhân dân cùng làm; khuyến khích, vinh danh các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động thoát nước và xử lý nước thải. Đổi mới, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư nước ngoài; có cơ chế, chính sách phù hợp để thu hút đầu tư; tranh thủ tối đa các nguồn vốn viện trợ phi chính phủ, vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các nguồn vốn hợp pháp khác.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_19"></a>19. Hợp đồng dịch vụ thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Các hộ thoát nước phải thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước với các đơn vị thoát nước trước khi đấu nối và xả nước thải vào hệ thống thoát nước đô thị theo quy định.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Hợp đồng giữa đơn vị thoát nước với hộ thoát nước bao gồm nội dung chính theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2015/TT-BXD</a> ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng và các quy định về hợp đồng khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_20"></a>20. Đấu nối hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Tất cả các hộ thoát nước nằm trong phạm vi có mạng lưới đường ống, cống thu gom nước mưa, nước thải hoặc tại những khu vực đã được đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống thoát nước là đối tượng bắt buộc phải đấu nối vào hệ thống thoát nước trừ những trường hợp được quy định về miễn trừ đấu nối. Các trường hợp được miễn trừ đấu nối vào hệ thống thoát nước gồm:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Tại địa bàn chưa có mạng lưới thu gom của hệ thống thoát nước tập trung;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Gần nguồn tiếp nhận mà chất lượng nước thải bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi trường và việc đấu nối vào hệ thống thoát nước chung có thể gây những gánh nặng bất hợp lý về kinh tế cho hộ thoát nước.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Việc đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước theo Quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2007/QĐ-UBND</a> ngày 26/11/2007 của UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_21"></a>21. Hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Đối tượng được hỗ trợ: hộ gia đình có công, gia đình nghèo có sổ chứng nhận hộ nghèo.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Phương thức hỗ trợ:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí lắp đặt từ hố kiểm tra đến vị trí đường ống thoát nước trong phạm vi phần đất của hộ gia đình;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương, từ các dự án đầu tư hoặc từ nguồn vốn của đơn vị thoát nước.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, chủ sở hữu quyết định mức hỗ trợ đấu nối cho các đối tượng cụ thể.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_22"></a>22. Làm sạch và hút hầm cầu</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Các hộ thoát nước trong quá trình sử dụng bể tự hoại tùy theo các thông số thiết kế của bể, định kỳ phải làm sạch và hút cặn bể bằng kinh phí của hộ thoát nước.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Các phương tiện, trang thiết bị thông hút, thu gom và vận chuyển bùn bể tự hoại phải sử dụng các phương tiện chuyên dụng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Đơn vị thoát nước tham gia về kỹ thuật, giám sát việc thực hiện và điều phối các hoạt động có liên quan nếu được yêu cầu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_23"></a>23. Tiếp cận với các công trình xả nước thải</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Hộ thoát nước phải tạo điều kiện cho đơn vị thoát nước tiếp cận để kiểm tra các công trình xả nước thải bên trong nhà, khuôn viên và cung cấp các số liệu kỹ thuật khi có yêu cầu.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đơn vị thoát nước theo định kỳ hoặc đột xuất lấy mẫu nước thải trong hố kiểm tra của hộ thoát nước; kết quả xét nghiệm mẫu nước thải được sử dụng làm cơ sở để lập và tính giá dịch vụ thoát nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_24"></a>24. Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Đơn vị quản lý vận hành thoát nước phải xây dựng “Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước” đồng thời công bố với hộ thoát nước làm căn cứ để đánh giá việc thực hiện dịch vụ. “Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước” là một tài liệu không tách rời của hợp đồng quản lý vận hành, hợp đồng dịch vụ thoát nước.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Nội dung của “Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước” phải được thẩm định và phê duyệt trước khi đưa vào sử dụng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_25"></a>25. Ngừng dịch vụ thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Đối với các hộ thoát nước là hộ gia đình</p>
<p>
Đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước không được ngừng cung cấp dịch vụ thoát nước trong mọi trường hợp, trừ trường hợp được quy định cụ thể trong Hợp đồng dịch vụ thoát nước.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đối với các hộ thoát nước khác</p>
<p>
<strong>a.</strong> Khi hộ thoát nước vi phạm các quy định về thoát nước mà không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, đơn vị thoát nước có văn bản thông báo về việc vi phạm và yêu cầu hộ thoát nước khắc phục. Sau 15 (mười lăm) ngày mà hộ thoát nước không chấp hành thì đơn vị thoát nước ra thông báo lần thứ hai, nếu sau 15 (mười lăm) ngày tiếp theo mà hộ thoát nước vẫn không chấp hành thì đơn vị thoát nước được phép ngừng dịch vụ thoát nước theo thỏa thuận đã được quy định trong Hợp đồng dịch vụ thoát nước và các quy định của pháp luật về thoát nước;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Khi hộ thoát nước vi phạm các quy định về thoát nước có gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, đơn vị thoát nước tiến hành lập biên bản và yêu cầu hộ thoát nước phải khắc phục ngay. Nếu hộ thoát nước không chấp hành thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời đơn vị thoát nước được quyền ngừng dịch vụ thoát nước.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Dịch vụ thoát nước được khôi phục sau khi hộ thoát nước đã khắc phục hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra, hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Trường hợp ngừng dịch vụ thoát nước để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, đơn vị thoát nước phải có văn bản thông báo cho các hộ thoát nước có liên quan biết lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ thoát nước, đồng thời, đơn vị thoát nước phải có biện pháp thoát nước tạm thời để hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các hộ thoát nước và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.</p>
<p>
<strong>5. </strong>Nếu điểm xả xảy ra sự cố thì đơn vị quản lý vận hành phải báo cáo chủ sở hữu và thực hiện khắc phục sự cố trong thời gian ngắn nhất, chậm nhất là 15 ngày (kể từ khi sự cố xảy ra), đồng thời có biện pháp hạn chế tối đa thiệt hại môi trường xung quanh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_26"></a>26. Giá dịch vụ thoát nước</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Hộ thoát nước xả nước thải vào hệ thống thoát nước phải thanh toán giá sử dụng dịch vụ thoát nước theo quy định.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Hộ thoát nước xả nước thải trực tiếp ra môi trường có nghĩa vụ trả phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định của pháp luật hiện hành.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Giá dịch vụ thoát nước được lập và phê duyệt theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2015/TT-BXD</a> ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn định giá dịch vụ thoát nước và các quy định khác có liên quan. Lộ trình thu giá dịch vụ nước thải thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Riêng đối với khu công nghiệp thì giá dịch vụ thoát nước do chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp thỏa thuận với các chủ đầu tư trong khu công nghiệp và quyết định về mức giá (trước khi quyết định phải có ý kiến thỏa thuận của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Sở Tài chính).</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_27"></a>27. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Sở Xây dựng:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo về công tác lập quy hoạch, đầu tư phát triển, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải; hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo tình hình quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, quản lý vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập Kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước trên địa bàn toàn tỉnh (trừ khu kinh tế và các khu công nghiệp);</p>
<p>
<strong>c.</strong> Chủ trì thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải vùng, quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải đô thị trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
<strong>d.</strong> Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá dịch vụ thoát nước đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ ngân sách nhà nước, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định;</p>
<p>
<strong>đ.</strong> Chủ trì tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành cơ chế ưu đãi, khuyến khích đầu tư xây dựng công trình thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp theo các hình thức đầu tư khác ngoài ngân sách nhà nước;</p>
<p>
<strong>e.</strong> Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước;</p>
<p>
<strong>g.</strong> Thực hiện chức năng, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp theo quy định;</p>
<p>
<strong>h.</strong> Hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hoạt động xả nước thải từ các hộ thoát nước, khu công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị;</p>
<p>
<strong>i.</strong> Chịu trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh (trừ khu kinh tế và các khu công nghiệp);</p>
<p>
<strong>k. </strong>Tổng hợp, lập báo cáo công tác quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn theo định kỳ và đột xuất báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh</p>
<p>
<strong>a.</strong> Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan lập kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước trong khu kinh tế và các khu công nghiệp;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thoát nước và xử lý nước thải do mình làm chủ sở hữu, gồm: Lựa chọn đơn vị thoát nước, ký kết và thực hiện hợp đồng với đơn vị được lựa chọn; cấp phép đấu nối cho hộ thoát nước; chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập phương án giá dịch vụ thoát nước, trình Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt;</p>
<p>
<strong>c.</strong> Cho ý kiến thỏa thuận về giá dịch vụ thoát nước trong khu công nghiệp để các chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp làm cơ sở quyết định về mức giá theo quy định;</p>
<p>
<strong>d.</strong> Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc kiểm tra, giám sát nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu kinh tế và các khu công nghiệp xây dựng theo quy hoạch và thực hiện các quy định về quản lý thoát nước và xử lý nước thải;</p>
<p>
<strong>đ.</strong> Phối hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên ngành trong việc tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát nước trong khu kinh tế và các khu công nghiệp;</p>
<p>
<strong>e.</strong> Chịu trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của hệ thống thoát nước trong khu kinh tế và các khu công nghiệp;</p>
<p>
<strong>g. </strong>Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; báo cáo công tác quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải khu kinh tế và các khu công nghiệp theo định kỳ hàng năm và đột xuất về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của Nhà nước phối hợp với Sở Xây dựng để thực hiện công tác quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_28"></a>28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân</strong><strong> huyện, thị xã, thành phố</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Tổ chức lập quy hoạch, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải (bao gồm mạng lưới thu gom và chuyển tải từ hố kiểm tra đến mạng lưới thoát nước cấp 3, cấp 2 và cấp 1) và là chủ sở hữu công trình thoát nước đô thị được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn theo phân cấp.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thoát nước và xử lý nước thải do mình làm chủ sở hữu, gồm: Lựa chọn đơn vị thoát nước, ký kết và thực hiện hợp đồng với đơn vị được lựa chọn; cấp phép đấu nối, xả thải cho hộ thoát nước; chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập phương án giá dịch vụ thoát nước và lộ trình tăng giá theo quy định.</p>
<p>
<strong>3. </strong>Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc kiểm tra, giám sát nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng xây dựng theo quy hoạch và thực hiện các quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Phối hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên ngành trong việc tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát nước trên địa bàn.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; báo cáo công tác quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn theo định kỳ và đột xuất về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_29"></a>29. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân</strong><strong> xã, phường, thị trấn</strong></p>
<p>
Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước, tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thoát nước và xử lý nước thải; báo cáo kịp thời cho UBND cấp huyện khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động thoát nước trên địa bàn để xử lý theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_30"></a>30. </strong><strong>Trách nhiệm của đơn vị thoát nước</strong></p>
<p>
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm hướng dẫn các hộ thoát nước xả thải ra vùng tiếp nhận thực hiện các điều khoản có liên quan trong Quy định này; báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu để có biện pháp khắc phục các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).</p>
<p>
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.</p>
<p align="center">
<strong>TM.ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Cao Thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH Số: 20/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Định, ngày 4 tháng 3 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước,
xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
![](file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="148" />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐCP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về
thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐCP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TTBXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐCP ngày 06 tháng 8
năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTrSXD ngày 22 tháng
01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý hoạt động
thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 04/2011/QĐUBND ngày 22/02/2011 về việc ban hành Quy định
quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Trưởng ban
Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng
các đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải và các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
![](file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a
target=)1/01/clipimage002.gif" width="225"
/>![](file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a
target=)1/01/clipimage003.gif" width="65" />TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập Tự do
Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về Quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số:20/2016/QĐUBND
ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
![](file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a
target=)1/01/clipimage004.gif" width="147" />
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a. Quy định này quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước
thải tại các khu vực đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu kinh tế, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b. Các nội dung liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý nước thải
không nêu tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 80/2014/NĐCP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Nghị định số
38/2015/NĐCP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và
các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có
liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
Điều2. Giải thích từ ngữ
1. Các từ ngữ về thoát nước và xử lý nước thải được quy định tại Điều 2
của Nghị định số 80/2014/NĐCP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải, Điều 3 của Nghị định số 38/2015/NĐCP ngày 24/4/2015 của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
2. Điểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn
kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm
vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.
3. Xử lý nước thải phi tập trung là một trong các giải pháp xử lý nước
thải cho các khu vực chưa được kết nối hoặc điều kiện thực tế không cho phép
kết nối với hệ thống thoát nước tập trung. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo quy
chuẩn kỹ thuật quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
4. Mạng lưới thoát nước cấp 1: Hệ thống cống, kênh, mương dẫn nước thải,
nước mưa xả vào các kênh mương, sông, ngòi chính có dòng chảy tiêu thoát nước
cho khu vực, hoặc vùng.
5. Mạng lưới thoát nước cấp 2: Bao gồm hệ thống cống dọc các đường phố
chính có chức năng vận chuyển nước thải và nước mưa, có thể thông qua hoặc
không thông qua các trạm bơm, các trạm xử lý, hồ điều hòa, đến hệ thống thoát
nước cấp 1.
6. Mạng lưới thoát nước cấp 3: Bao gồm các cống dọc đường phố tại các
tiểu khu, cống dẫn nước mưa, nước từ các hố ga mặt đường, dùng để thu gom,
truyền tải nước thải, nước mưa của các hộ hoặc nước bề mặt tới mạng lưới thoát
cấp 1 và cấp 2.
7. Hố kiểm tra, giếng thăm: Hố đấu nối ống cống thoát nước tại những vị
trí có các nhánh nối, đổi hướng, thay đổi độ dốc, thay đổi tiết diện và trên
những đoạn thẳng theo yêu cầu thiết kế, để kiểm tra, theo dõi chế độ nước chảy
và bảo dưỡng vệ sinh.
8. Giếng tách nước thải: Giếng tách nước thải là hệ thống công trình
thực hiện việc đưa nước thải vào đường ống thu gom riêng khi trời không mưa và
xả nước mưa vào cống dẫn nước mưa khi có mưa.
Điều3. Thành phần hệ thống thoát nước
Công trình thuộc hệ thống thoát nước gồm:
1. Hố kiểm tra, ga thăm, giếng tách nước thải;
2. Trạm bơm nước thải, nước mưa; cống liên quan đến trạm bơm;
3. Hồ điều hòa và kênh mương;
4. Cửa xả nước mưa hoặc nước thải đã xử lý vào môi trường tiếp nhận;
5. Nhà máy xử lý nước thải, phòng thí nghiệm;
6. Công trình xử lý bùn cặn;
7. Các phai ngăn triều.
Điều4. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước
1. UBND thành phố Quy Nhơn, UBND thị xã An Nhơn và UBND các huyện (sau đây
gọi chung là UBND cấp huyện) và Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh là chủ sở hữu hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn, khu vực mình quản lý, bao
gồm:
a. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất được đầu tư
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, vốn nhà
nước ngoài ngân sách;
b. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất nhận bàn giao
lại từ các tổ chức đầu tư, kinh doanh, phát triển khu đô thị mới trên địa bàn
quản lý;
c. Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải nhận bàn giao lại từ các tổ chức,
cá nhân bỏ vốn đầu tư để kinh doanh công trình thoát nước trên địa bàn quản
lý.
2. Các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới, khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh được phép sở hữu, quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải trên địa bàn do mình quản lý đến khi bàn giao theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình thoát nước do mình bỏ vốn
đầu tư đến khi bàn giao cho UBND cấp huyện hoặc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
theo quy định.
ChươngII
ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Điều5. Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thốngthoát
nước, xử lý nước thải
1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải phải tuân theo các quy định của
Nghị định số 80/2014/NĐCP ngày 06/8/2014 của Chính phủ và các quy định khác
có liên quan của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
2. Tùy theo đặc điểm, quy mô dự án, khi nghiên cứu lập dự án đầu tư xây
dựng, cải tạo các hệ thống thoát nước, xử lý nước thải nhằm giải quyết một
cách cơ bản các vấn đề thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải, bùn thải
của các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải thực hiện:
a. Tổ chức điều tra, khảo sát xã hội học, tham vấn cộng đồng để đánh giá
thực trạng mức sống, khả năng và sự sẵn sàng đấu nối, thực hiện nghĩa vụ chi
trả giá sử dụng dịch vụ thoát nước của người dân khu vực dự án; đồng thời để
người dân được biết các thông tin về dự án, chất lượng dịch vụ được hưởng sau
khi dự án hoàn thành, tham gia vào quá trình ra quyết định và giám sát thực
hiện;
b. Lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ: Tiêu chí lựa chọn phương án kỹ
thuật, công nghệ xử lý nước thải theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số
80/2014/NĐCP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
ưu tiên sử dụng công nghệ thích hợp, thân thiện với môi trường và phù hợp với
điều kiện kinh tế xã hội của địa phương;
c. Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải phải thực
hiện đồng bộ từ mạng cống cấp 1, 2, 3; đấu nối hộ thoát nước, đến nhà máy xử
lý nước thải, cửa xả ra môi trường. Trong trường hợp hạn chế về kinh phí đầu
tư xây dựng thì phải phân chia giai đoạn đầu tư theo lưu vực ưu tiên, nhưng
phải đảm bảo yếu tố đồng bộ, kể cả công trình xử lý bùn thải cho lưu vực lựa
chọn.
Điều6. Lựa chọn đơn vị thoát nước
1. Đối với hệ thống thoát nước đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu dân cư nông thôn tập trung được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước, việc
lựa chọn đơn vị thoát nước tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành về đấu
thầu.
2. Đơn vị thoát nước phải có nhân lực, trang thiết bị và phương tiện kỹ
thuật cần thiết để thực hiện các yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, vận
hành hệ thống thoát nước mưa và nước thải.
3. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước tổ chức lựa chọn đơn vị thoát nước trên
địa bàn do mình quản lý theo quy định.
Điều7. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu hệ thống thoát nước, xử lý
nước thải
Các chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu hệ thống thoát nước, xử lý nước thải đô
thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (sau đây gọi tắt là chủ sở hữu hệ thống
thoát nước) có các quyền và nghĩa vụ sau:
1. Lựa chọn, ký kết hợp đồng và chấm dứt hợp đồng quản lý vận hành với đơn
vị chuyên nghiệp để quản lý vận hành và cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý
nước thải.
2. Giám sát và kiểm tra hệ thống thoát nước và các hạng mục của hệ thống
này theo định kỳ và đột xuất để đảm bảo tính hiệu quả của các hoạt động quản
lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng theo hợp đồng đã ký.
3. Không can thiệp váo các công việc liên quan đến quản lý, vận hành hệ
thống thoát nước và hoạt động tài chính của đơn vị thoát nước, bao gồm cả các
vấn đề về quản lý nhân sự, phương pháp vận hành hệ thống và các vấn đề cụ thể
khác mà không có sự thông báo trước bằng văn bản và không được sự chấp thuận
của đơn vị thoát nước.
4. Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng, không bán, cho thuê hoặc nhượng
quyền quản lý các tài sản cố định đã giao cho đơn vị thoát nước quản lý vận
hành khi chưa được sự đồng ý của đơn vị thoát nước.
5. Trong các trường hợp vi phạm các nội dung đã quy định trong hợp đồng
thì chủ sở hữu hệ thống thoát nước phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm
gây ra đối với đơn vị thoát nước.
6. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm lập và cung cấp cho đơn
vị thoát nước 01 (một) bản danh mục về các công trình của hệ thống thoát nước,
các bản vẽ hoàn công các công trình đã được xây dựng (nếu có). Trong trường
hợp không có các bản vẽ hoàn công các công trình thoát nước, chủ sở hữu hệ
thống thoát nước sẽ tiến hành khảo sát thống kê, xác định vị trí, kích thước
cơ bản, đánh giá tình trạng vật chất, đánh giá giá trị còn lại của tài sản.
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm hỗ trợ chủ sở hữu hệ thống thoát nước thực
hiện nhiệm vụ khảo sát thống kê này nhằm lập bản đồ hệ thống thoát nước.
7. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt các nội dung và giá trị hợp đồng hàng năm của hợp đồng quản lý vận
hành; thẩm định và phê duyệt tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước phù hợp với hệ
thống thoát nước và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
8. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thoát
nước tổ chức và triển khai các chương trình truyền thông, thông tin đại chúng
về các vấn đề liên quan đến quy định quản lý thoát nước, chính sách bắt buộc
đấu nối và cung cấp dịch vụ thoát nước, các quy định về giá dịch vụ thoát
nước, thu gom và xử lý nước thải, chính sách về giám sát cộng đồng đối với
dịch vụ thoát nước.
9. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho
đơn vị thoát nước theo nội dung của hợp đồng.
10. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm phê duyệt đúng thời hạn
các kế hoạch đầu tư do đơn vị thoát nước lập trong việc sửa chữa lớn, thay
thế, phục hồi và mở rộng hệ thống thoát nước nhằm đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ
của hợp đồng quản lý, vận hành.
11. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm hỗ trợ đơn vị thoát nước
trong việc đấu nối các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước.
Điều8. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị thoát nước
1. Đơn vị thoát nước có các quyền sau:
a. Ký hợp đồng dịch vụ thoát nước với hộ thoát nước và thực hiện các điều
khoản theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết;
b. Trực tiếp thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với các hộ
thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung;
c. Được đề nghị với các cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung các
quy phạm, quy chuẩn, các định mức kinh tế kỹ thuật có liên quan đến hoạt
động thoát nước và xử lý nước thải;
d. Được đề xuất các kế hoạch, quy hoạch, cải tạo, mở rộng hệ thống thoát
nước và xử lý nước thải. Được làm chủ đầu tư các công trình xây dựng, cải tạo,
thay thế và mở rộng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trong phạm vi quản
lý;
đ. Được quyền từ chối nhận bàn giao công trình thoát nước và xử lý nước
thải nếu chất lượng công trình không đảm bảo theo quy định;
e. Báo cáo với chủ sở hữu, các cơ quan hữu quan có thẩm quyền xử lý các vi
phạm của tổ chức, cá nhân gây ảnh hưởng thiệt hại tới hoạt động thoát nước và
xử lý nước thải;
g. Giải quyết miễn trừ đấu nối hoặc cho phép hai hộ thoát nước hoặc nhiều
hộ được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố kiểm tra.
2. Đơn vị thoát nước có các nghĩa vụ sau:
a. Tổ chức lập và trình chủ sở hữu phê duyệt tiêu chuẩn dịch vụ thoát
nước;
b. Đảm bảo việc cung cấp, duy trì ổn định dịch vụ thoát nước, xử lý nước
thải cho các hộ thoát nước cả về chất lượng và số lượng theo đúng hợp đồng
dịch vụ đã ký;
c. Quản lý tài sản, hồ sơ tài sản, thiết lập và lưu trữ cơ sở dữ liệu hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải được bàn giao đưa vào khai thác sử dụng;
quản lý các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước do mình quản lý;
d. Kiểm tra, đánh giá tình trạng hoạt động của hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải, đảm bảo việc thu gom, xử lý và xả nước vào môi trường theo thỏa
thuận với cơ quan quản lý môi trường; sửa chữa kịp thời các trục trặc, hư
hỏng;
đ. Bồi thường thiệt hại gây ra cho hộ thoát nước theo thỏa thuận ghi trong
hợp đồng dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải;
e. Tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, phản ánh có liên quan đến dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải; giải quyết các khiếu nại về dịch vụ thoát
nước, bảo đảm sự hài lòng cao nhất của hộ thoát nước;
g. Bảo vệ an toàn, đảm bảo vận hành hiệu quả, tiết kiệm trong quản lý hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy định;
h. Chỉ định rõ vị trí của hố kiểm tra và vị trí đấu nối trong trường hợp
giải quyết miễn trừ đấu nối hoặc cho phép hai hộ thoát nước hoặc nhiều hơn
được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố kiểm tra;
i. Kiểm soát việc xây dựng đúng quy cách đường ống nối từ nhà ra tới hố
kiểm tra kể cả chất lượng vật liệu và kỹ thuật thi công công trình.
Điều9. Quyền và nghĩa vụ củahộ thoát nước
1. Tổ chức, cá nhân là hộ thoát nước có các quyền sau đây:
a. Được cung cấp dịch vụ thoát nước theo quy định của pháp luật;
b. Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra;
c. Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động thoát nước;
d. Được bồi thường thiệt hại do đơn vị thoát nước gây ra theo quy định của
hợp đồng dịch vụ thoát nước;
đ. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thoát nước của đơn
vị thoát nước hoặc các bên có liên quan;
e. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân là hộ thoát nước có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thanh toán tiền dịch vụ thoát nước đầy đủ, đúng thời hạn;
b. Xả nước thải vào hệ thống thoát nước đúng quy định, quy chuẩn kỹ thuật
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và theo hợp đồng đã ký kết;
c. Thông báo kịp thời cho đơn vị thoát nước khi thấy các hiện tượng bất
thường có thể gây sự cố đối với hệ thống thoát nước;
d. Đấu nối hệ thống thoát nước của công trình vào hệ thống thoát nước
chung đúng các quy định của thỏa thuận đấu nối;
đ. Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của
pháp luật;
e. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều10. Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
1. Chủ sở hữu và đơn vị thoát nước phải thực hiện ký kết hợp đồng quản lý,
vận hành hệ thống thoát nước theo quy định.
2. Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước có các nội dung chính
theo Thông tư số 02/2015/TTBXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng và các văn bản
hướng dẫn có liên quan.
3. Thời hạn hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước:
a. Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước có thời hạn ngắn nhất là
05 (năm) năm và dài nhất là 10 (mười) năm;
b. Trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng 01 (một) năm, các bên tham gia hợp
đồng phải thương thảo việc kéo dài hợp đồng quản lý vận hành và ký kết kéo dài
hợp đồng (nếu tiếp tục kéo dài hợp đồng); Thời hạn kéo dài hợp đồng không quá
05 (năm) năm kể từ ngày ký kết kéo dài hợp đồng;
c. Hết thời hạn hợp đồng mà một trong hai bên không muốn tiếp tục kéo dài
hợp đồng thì chấm dứt hợp đồng theo quy định.
Điều11. Quản lý hệ thống thoát nước mưa
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm quản lý hệ thống thoát nước mưa, nội dung
quản lý bao gồm:
1. Xây dựng quy trình quản lý hệ thống thoát nước mưa bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật quản lý, vận hành theo quy định.
2. Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, nạo vét, duy tu, bảo dưỡng các tuyến
cống, mương, hố ga, cửa thu nước mưa, bảo đảm dòng chảy theo thiết kế.
3. Định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng các tuyến cống, các công trình
thuộc mạng lưới, kịp thời đề xuất phương án thay thế, sửa chữa, phương án phát
triển mạng lưới theo lưu vực (nếu có) với chủ sở hữu.
Điều12. Quản lý hệ thống hồ điều hòa
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm quản lý hồ điều hòa, nội dung bao gồm:
1. Kiểm soát các hành vi xả nước thải sinh hoạt và nước thải sinh ra trong
quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ trực tiếp vào hồ điều hòa.
2. Kiểm tra, giám sát việc khai thác, sử dụng hồ điều hòa của các hộ thoát
nước tuân thủ theo các quy định để đảm bảo chức năng điều hòa nước mưa và môi
trường; duy trì mực nước ổn định của hồ điều hòa, đảm bảo tốt nhiệm vụ điều
hòa nước mưa và các yêu cầu khác.
3. Định kỳ nạo vét đáy hồ, vệ sinh lòng hồ và bờ hồ; xây dựng quy trình
quản lý, khai thác, sử dụng hồ điều hòa.
Điều13. Quản lý hệ thống thoát nước thải
1. Đơn vị thoát nước có trách nhiệm quản lý hệ thống thoát nước thải, nội
dung bao gồm:
a. Định kỳ kiểm tra độ kín, lắng cặn tại các điểm đấu nối, hố ga và tuyến
cống để lập kế hoạch nạo vét, sửa chữa, bảo trì cống và công trình trên mạng
lưới; kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình, đề xuất các biện pháp thay
thế, sửa chữa mạng lưới thoát nước và các công trình trên mạng lưới; thực hiện
quan trắc chất lượng nước thải trong hệ thống phù hợp với pháp luật về
bảo vệ môi trường;
b. Thiết lập quy trình quản lý hệ thống thoát nước thải bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật quản lý, vận hành theo quy định;
c. Đề xuất các phương án phát triển mạng lưới theo lưu vực.
2. Trong trường hợp mạng lưới thoát nước chung thì việc quản lý hệ thống
thoát nước được thực hiện như quy định tại Khoản 1, Điều này và Điều 11 của
Quy định này.
Điều14. Điều kiện xả thải
1. Đối với nước thải sinh hoạt: Các hộ thoát nước được phép xả nước thải
trực tiếp vào hệ thống thoát nước tại điểm đấu nối.
2. Đối với các loại nước thải khác: Các hộ thoát nước phải thu gom và có
hệ thống xử lý nước thải cục bộ bảo đảm Quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước
khi xả vào điểm đấu nối và theo các quy định về đấu nối và thỏa thuận đấu nối.
Điều15. Quy định về xử lý nước thải tập trung và phi tập trung
1. Nước thải các đô thị, khu công nghiệp phải được thu gom vào hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải tập trung.
2. Tại các khu vực đô thị, khu công nghiệp chưa được kết nối hoặc điều
kiện thực tế không cho phép kết nối với hệ thống thoát nước tập trung thì cho
phép xử lý phi tập trung. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật
quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Điều16. Nạo vét, khơi thông hệ thống thoát nước
Khi tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống thoát nước, đơn vị thoát nước phải
thực hiện đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Phải lập kế hoạch cụ thể về thời gian thi công, biện pháp thi công,
biện pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và bảo đảm vệ sinh môi trường
trước khi tiến hành nạo vét, gửi chủ sở hữu để phối hợp quản lý.
2. Thực hiện các biện pháp cần thiết như: Đặt tín hiệu, biển báo công
trình để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
3. Chất thải nạo vét phải lưu chứa trong thùng kín, không được để rò rỉ ra
ngoài và phải vận chuyển, tập kết đúng nơi quy định. Nghiêm cấm để chất thải
qua đêm trên đường phố.
4. Vận chuyển chất thải bằng phương tiện chuyên dùng, không được để chất
thải rơi vãi khi lưu thông trên đường giao thông công cộng.
5. Nạo vét đến đâu, phải tiến hành đậy nắp đan, chèn khít mạch hệ thống
thoát nước đến đó. Không được để miệng cống, hố ga hở qua đêm.
Điều17. Quản lý bùn thải của hệ thống thoát nước
1. Bùn thải được phân loại để quản lý và lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp,
góp phần giảm chi phí vận chuyển, chi phí xử lý.
2. Phân loại bùn thải, lựa chọn công nghệ xử lý bùn thải, thu gom, vận
chuyển và xử lý bùn thải thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường và các quy định
hiện hành của Nhà nước về thoát nước và xử lý nước thải.
3. Khi đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải phải đầu tư xây dựng công
trình xử lý bùn thải; bùn thải khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quy
định.
Điều18. Các chính sách hỗ trợ về đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống
thoát nước
Khuyến khích, thu hút đầu tư theo các hình thức đối tác công tư (PPP); mở rộng
hình thức nhà nước và nhân dân cùng làm; khuyến khích, vinh danh các tổ chức,
cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động thoát nước và xử lý nước thải. Đổi
mới, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư nước ngoài; có cơ chế, chính sách phù
hợp để thu hút đầu tư; tranh thủ tối đa các nguồn vốn viện trợ phi chính phủ,
vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
ChươngIII
DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
Điều19. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
1. Các hộ thoát nước phải thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước với
các đơn vị thoát nước trước khi đấu nối và xả nước thải vào hệ thống thoát
nước đô thị theo quy định.
2. Hợp đồng giữa đơn vị thoát nước với hộ thoát nước bao gồm nội dung
chính theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TTBXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây
dựng và các quy định về hợp đồng khác có liên quan.
Điều20. Đấu nối hệ thống thoát nước
1. Tất cả các hộ thoát nước nằm trong phạm vi có mạng lưới đường ống, cống
thu gom nước mưa, nước thải hoặc tại những khu vực đã được đầu tư xây dựng và
đưa vào vận hành hệ thống thoát nước là đối tượng bắt buộc phải đấu nối vào hệ
thống thoát nước trừ những trường hợp được quy định về miễn trừ đấu nối. Các
trường hợp được miễn trừ đấu nối vào hệ thống thoát nước gồm:
a. Tại địa bàn chưa có mạng lưới thu gom của hệ thống thoát nước tập
trung;
b. Gần nguồn tiếp nhận mà chất lượng nước thải bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi
trường và việc đấu nối vào hệ thống thoát nước chung có thể gây những gánh
nặng bất hợp lý về kinh tế cho hộ thoát nước.
2. Việc đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước theo Quy định tại Quyết
định số 39/2007/QĐUBND ngày 26/11/2007 của UBND tỉnh.
Điều21. Hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước
1. Đối tượng được hỗ trợ: hộ gia đình có công, gia đình nghèo có sổ chứng
nhận hộ nghèo.
2. Phương thức hỗ trợ:
a. Hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí lắp đặt từ hố kiểm tra đến vị trí
đường ống thoát nước trong phạm vi phần đất của hộ gia đình;
b. Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương, từ các dự án đầu tư hoặc từ
nguồn vốn của đơn vị thoát nước.
3. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, chủ sở hữu quyết định mức
hỗ trợ đấu nối cho các đối tượng cụ thể.
Điều22. Làm sạch và hút hầm cầu
1. Các hộ thoát nước trong quá trình sử dụng bể tự hoại tùy theo các thông
số thiết kế của bể, định kỳ phải làm sạch và hút cặn bể bằng kinh phí của hộ
thoát nước.
2. Các phương tiện, trang thiết bị thông hút, thu gom và vận chuyển bùn bể
tự hoại phải sử dụng các phương tiện chuyên dụng được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Đơn vị thoát nước tham gia về kỹ thuật, giám sát việc thực hiện và điều
phối các hoạt động có liên quan nếu được yêu cầu.
Điều23. Tiếp cận với các công trình xả nước thải
1. Hộ thoát nước phải tạo điều kiện cho đơn vị thoát nước tiếp cận để kiểm
tra các công trình xả nước thải bên trong nhà, khuôn viên và cung cấp các số
liệu kỹ thuật khi có yêu cầu.
2. Đơn vị thoát nước theo định kỳ hoặc đột xuất lấy mẫu nước thải trong hố
kiểm tra của hộ thoát nước; kết quả xét nghiệm mẫu nước thải được sử dụng làm
cơ sở để lập và tính giá dịch vụ thoát nước.
Điều24. Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước
1. Đơn vị quản lý vận hành thoát nước phải xây dựng “Tiêu chuẩn dịch vụ
thoát nước” đồng thời công bố với hộ thoát nước làm căn cứ để đánh giá việc
thực hiện dịch vụ. “Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước” là một tài liệu không tách
rời của hợp đồng quản lý vận hành, hợp đồng dịch vụ thoát nước.
2. Nội dung của “Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước” phải được thẩm định và phê
duyệt trước khi đưa vào sử dụng.
Điều25. Ngừng dịch vụ thoát nước
1. Đối với các hộ thoát nước là hộ gia đình
Đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước không được ngừng cung cấp dịch vụ
thoát nước trong mọi trường hợp, trừ trường hợp được quy định cụ thể trong Hợp
đồng dịch vụ thoát nước.
2. Đối với các hộ thoát nước khác
a. Khi hộ thoát nước vi phạm các quy định về thoát nước mà không gây ảnh
hưởng xấu đến môi trường, đơn vị thoát nước có văn bản thông báo về việc vi
phạm và yêu cầu hộ thoát nước khắc phục. Sau 15 (mười lăm) ngày mà hộ thoát
nước không chấp hành thì đơn vị thoát nước ra thông báo lần thứ hai, nếu sau
15 (mười lăm) ngày tiếp theo mà hộ thoát nước vẫn không chấp hành thì đơn vị
thoát nước được phép ngừng dịch vụ thoát nước theo thỏa thuận đã được quy định
trong Hợp đồng dịch vụ thoát nước và các quy định của pháp luật về thoát nước;
b. Khi hộ thoát nước vi phạm các quy định về thoát nước có gây ảnh hưởng
xấu đến môi trường, đơn vị thoát nước tiến hành lập biên bản và yêu cầu hộ
thoát nước phải khắc phục ngay. Nếu hộ thoát nước không chấp hành thì bị xử lý
theo quy định của pháp luật; đồng thời đơn vị thoát nước được quyền ngừng dịch
vụ thoát nước.
3. Dịch vụ thoát nước được khôi phục sau khi hộ thoát nước đã khắc phục
hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra, hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định.
4. Trường hợp ngừng dịch vụ thoát nước để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ
thống thoát nước, đơn vị thoát nước phải có văn bản thông báo cho các hộ thoát
nước có liên quan biết lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ thoát nước, đồng
thời, đơn vị thoát nước phải có biện pháp thoát nước tạm thời để hạn chế ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các hộ thoát nước và giảm thiểu
ô nhiễm môi trường.
5. Nếu điểm xả xảy ra sự cố thì đơn vị quản lý vận hành phải báo cáo chủ
sở hữu và thực hiện khắc phục sự cố trong thời gian ngắn nhất, chậm nhất là 15
ngày (kể từ khi sự cố xảy ra), đồng thời có biện pháp hạn chế tối đa thiệt hại
môi trường xung quanh.
Điều26. Giá dịch vụ thoát nước
1. Hộ thoát nước xả nước thải vào hệ thống thoát nước phải thanh toán giá
sử dụng dịch vụ thoát nước theo quy định.
2. Hộ thoát nước xả nước thải trực tiếp ra môi trường có nghĩa vụ trả phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Giá dịch vụ thoát nước được lập và phê duyệt theo quy định tại Thông tư
số 02/2015/TTBXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn định giá dịch vụ
thoát nước và các quy định khác có liên quan. Lộ trình thu giá dịch vụ nước
thải thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Riêng đối với khu công
nghiệp thì giá dịch vụ thoát nước do chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng
khu công nghiệp thỏa thuận với các chủ đầu tư trong khu công nghiệp và quyết
định về mức giá (trước khi quyết định phải có ý kiến thỏa thuận của Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh và Sở Tài chính).
ChươngIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều27. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1. Sở Xây dựng:
a. Tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo về công tác lập quy hoạch, đầu tư phát
triển, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải; hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo tình hình quy
hoạch, quản lý đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa, quản lý vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn
tỉnh;
b. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập Kế hoạch đầu tư phát
triển thoát nước trên địa bàn toàn tỉnh (trừ khu kinh tế và các khu công
nghiệp);
c. Chủ trì thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch thoát nước và xử lý nước
thải vùng, quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải đô thị trên địa bàn tỉnh;
d. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá dịch
vụ thoát nước đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ ngân sách nhà nước,
gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định;
đ. Chủ trì tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành cơ chế ưu đãi, khuyến khích
đầu tư xây dựng công trình thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công
nghiệp theo các hình thức đầu tư khác ngoài ngân sách nhà nước;
e. Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước và
xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước;
g. Thực hiện chức năng, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành thoát nước và xử
lý nước thải đô thị, khu công nghiệp theo quy định;
h. Hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hoạt động xả
nước thải từ các hộ thoát nước, khu công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô
thị;
i. Chịu trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của
hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh (trừ khu kinh tế và các khu công
nghiệp);
k. Tổng hợp, lập báo cáo công tác quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước
thải trên địa bàn theo định kỳ và đột xuất báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
a. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan lập kế hoạch đầu tư phát triển
thoát nước trong khu kinh tế và các khu công nghiệp;
b. Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải do mình làm chủ sở hữu, gồm: Lựa chọn đơn vị thoát nước, ký kết và thực
hiện hợp đồng với đơn vị được lựa chọn; cấp phép đấu nối cho hộ thoát nước;
chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập phương án giá dịch vụ thoát nước, trình
Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt;
c. Cho ý kiến thỏa thuận về giá dịch vụ thoát nước trong khu công nghiệp
để các chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp làm cơ sở
quyết định về mức giá theo quy định;
d. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc kiểm tra, giám sát
nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu kinh tế và các khu công nghiệp xây dựng theo
quy hoạch và thực hiện các quy định về quản lý thoát nước và xử lý nước thải;
đ. Phối hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên ngành trong việc tổ
chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát
nước trong khu kinh tế và các khu công nghiệp;
e. Chịu trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của
hệ thống thoát nước trong khu kinh tế và các khu công nghiệp;
g. Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; báo cáo công tác quản lý
hoạt động thoát nước và xử lý nước thải khu kinh tế và các khu công nghiệp
theo định kỳ hàng năm và đột xuất về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ
và quy định của Nhà nước phối hợp với Sở Xây dựng để thực hiện công tác quản
lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh.
Điều28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dânhuyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức lập quy hoạch, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước
thải (bao gồm mạng lưới thu gom và chuyển tải từ hố kiểm tra đến mạng lưới
thoát nước cấp 3, cấp 2 và cấp 1) và là chủ sở hữu công trình thoát nước đô
thị được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn theo phân cấp.
2. Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải do mình làm chủ sở hữu, gồm: Lựa chọn đơn vị thoát nước, ký kết và thực
hiện hợp đồng với đơn vị được lựa chọn; cấp phép đấu nối, xả thải cho hộ thoát
nước; chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập phương án giá dịch vụ thoát nước
và lộ trình tăng giá theo quy định.
3. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc kiểm tra, giám sát
nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng xây dựng theo quy hoạch và thực hiện các quy
định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải.
4. Phối hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên ngành trong việc tổ
chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát
nước trên địa bàn.
5. Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; báo cáo công tác quản lý
hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn theo định kỳ và đột xuất về
Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều29. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dânxã, phường, thị trấn
Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước, tuyên truyền, vận
động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thoát nước
và xử lý nước thải; báo cáo kịp thời cho UBND cấp huyện khi phát hiện các hành
vi vi phạm pháp luật về hoạt động thoát nước trên địa bàn để xử lý theo quy
định.
Điều30. Trách nhiệm của đơn vị thoát nước
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm hướng dẫn các hộ thoát nước xả thải ra vùng
tiếp nhận thực hiện các điều khoản có liên quan trong Quy định này; báo cáo
kịp thời cho chủ sở hữu để có biện pháp khắc phục các vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện (nếu có).
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc, kịp
thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Phan Cao Thắng
| {
"collection_source": [
"Công Báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "14/03/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/03/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH",
"Phó Chủ tịch",
"Phan Cao Thắng"
],
"official_number": [
"20/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Quyết định 30/2021/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148271"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước đô thị\nvà Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=100551"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 30/2021/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148271"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
70414 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=70414&Keyword= | Quyết định 36/2005/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
36/2005/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
17 tháng
3 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc phê duyệt bộ giáo trình tiếng Bahnar phổ thông, đưa vào<br/>
giảng dạy chính thức đào lạo, bồi dưỡng CBCC, VC</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI</strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ điều 10 Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003; </em></p>
<p>
<em>- Căn cứ biên bản của hội đồng nghiệm thu tài liệu giáo trình đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc Bahnar phổ thông cho cán bộ, công chức, viên chức;</em></p>
<p>
<em>- Theo đề nghị của giám đốc Sở Nội vụ.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều l:</strong> Phê duyệt Bộ giáo trình tiếng Bahnar phổ thông đưa vào giảng dạy chính thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân ở địa phương Kèm theo Bộ giáo trình gồm các tài liệu bổ trợ cho công tác dạy và học (sổ tay đàm thoại Việt - Bahnar, sổ tay phương ngữ Việt - Bahnar, bài đọc thêm song ngữ Việt - Bahnar).</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Giao Sở Nội vụ trực tiếp quản lý, in ấn phát hành Bộ giáo trình tiếng Bahnar phổ thông nói trên (tại điều 1) để phục vụ cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân ở địa phương.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thế Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 36/2005/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 17 tháng 3 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Về việc phê duyệt bộ giáo trình tiếng Bahnar phổ thông, đưa vào
giảng dạy chính thức đào lạo, bồi dưỡng CBCC, VC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ điều 10 Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ biên bản của hội đồng nghiệm thu tài liệu giáo trình đào tạo, bồi
dưỡng tiếng dân tộc Bahnar phổ thông cho cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều l: Phê duyệt Bộ giáo trình tiếng Bahnar phổ thông đưa vào giảng dạy
chính thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân ở địa
phương Kèm theo Bộ giáo trình gồm các tài liệu bổ trợ cho công tác dạy và học
(sổ tay đàm thoại Việt Bahnar, sổ tay phương ngữ Việt Bahnar, bài đọc thêm
song ngữ Việt Bahnar).
Điều 2: Giao Sở Nội vụ trực tiếp quản lý, in ấn phát hành Bộ giáo trình
tiếng Bahnar phổ thông nói trên (tại điều 1) để phục vụ cho đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân ở địa phương.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Thế Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc phê duyệt bộ giáo trình tiếng Bahnar phổ thông, đưa vào giảng dạy chính thức đào lạo, bồi dưỡng CBCC, VC",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "17/03/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/03/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Phạm Thế Dũng"
],
"official_number": [
"36/2005/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 36/2005/QĐ-UB Về việc phê duyệt bộ giáo trình tiếng Bahnar phổ thông, đưa vào giảng dạy chính thức đào lạo, bồi dưỡng CBCC, VC",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
99038 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=99038&Keyword= | Quyết định 4011/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
4011/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
2 tháng
10 năm
2002</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về việc duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 của quận 5 thành phố Hồ Chí Minh.</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>________________________</strong></p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998 và ngày 29/6/2001 ;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ; Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">1842/2001/TT-TCĐC</a> ngày 01/11/2001 của Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">68/2001/NĐ-CP</a> ;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Xét tờ trình số 1624/TT-UB ngày 16/5/2002 của Ủy ban nhân dân quận 5 về việc xin xét duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 ;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định Kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm cấp quận-huyện ngày 23/8/2002 và đề nghị của Sở Địa chính-Nhà đất, công văn số 11728/ĐCNĐ-QHKH ngày 17/9/2002 ;</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.-</strong> Duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 của quận 5 với các nội dung chủ yếu sau (đính kèm danh mục các công trình sử dụng đất đai và Bảng cân đối đất đai hàng năm) :</p>
<p style="text-align:justify;">
1.1- Đất chuyên dùng, đất ở đô thị tăng (giảm) trong năm 2002 là :</p>
<p style="text-align:justify;">
Đất ở đô thị : giảm 3,461 ha (chuyển sang đất chuyên dùng).</p>
<p style="text-align:justify;">
Đất chuyên dùng tăng : 3,461 ha (sử dụng từ đất ở).</p>
<p style="text-align:justify;">
Đất xây dựng giảm : 1,144 ha Đất giao thông tăng : 4,605 ha</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.-</strong> Căn cứ Điều 1 của quyết định này, Ủy ban nhân dân quận 5 có trách nhiệm :</p>
<p style="text-align:justify;">
- Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp xã cho phù hợp với kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của quận 5 đã được duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất đối với các công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng đất đai theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.-</strong> Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 5 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Hùng Việt</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 4011/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 10 năm 2002
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Về việc duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 của quận 5 thành phố Hồ Chí
Minh.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6
năm 1994 ;
Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật đất đai ngày 02/12/1998 và ngày 29/6/2001 ;
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đai ; Thông tư 1842/2001/TTTCĐC ngày 01/11/2001 của Tổng
cục Địa chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 68/2001/NĐCP ;
Xét tờ trình số 1624/TTUB ngày 16/5/2002 của Ủy ban nhân dân quận 5 về
việc xin xét duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 ;
Theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định Kế hoạch sử dụng đất đai hàng
năm cấp quậnhuyện ngày 23/8/2002 và đề nghị của Sở Địa chínhNhà đất, công
văn số 11728/ĐCNĐQHKH ngày 17/9/2002 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều1. Duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 của quận 5 với các nội
dung chủ yếu sau (đính kèm danh mục các công trình sử dụng đất đai và Bảng cân
đối đất đai hàng năm) :
1.1 Đất chuyên dùng, đất ở đô thị tăng (giảm) trong năm 2002 là :
Đất ở đô thị : giảm 3,461 ha (chuyển sang đất chuyên dùng).
Đất chuyên dùng tăng : 3,461 ha (sử dụng từ đất ở).
Đất xây dựng giảm : 1,144 ha Đất giao thông tăng : 4,605 ha
Điều2. Căn cứ Điều 1 của quyết định này, Ủy ban nhân dân quận 5 có trách
nhiệm :
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp xã cho phù hợp với kế
hoạch sử dụng đất đai hàng năm của quận 5 đã được duyệt.
Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất đối với các công trình nằm trong kế
hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
Kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng đất đai theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã
được duyệt.
Điều3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Địa chínhNhà đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 5 và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Vũ Hùng Việt
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 của quận 5 thành phố Hồ Chí Minh.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "02/10/2002",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "07/07/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/10/2002",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Phó Chủ tịch",
"Vũ Hùng Việt"
],
"official_number": [
"4011/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 của UBND TP về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 4011/QĐ-UB Về việc duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 của quận 5 thành phố Hồ Chí Minh.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
],
[
"Luật Không số Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10802"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
27269 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=27269&Keyword= | Thông tư 48/2011/TT-BCT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ CÔNG THƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
48/2011/TT-BCT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
25 tháng
5 năm
2001</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>THÔNG TƯ</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<b><font face="Arial" size="2">________________________________</font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
</p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">189/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số</font><span style="font-family:Arial;color:blue;"><font size="2"> </font></span><font face="Arial" size="2"><a class="toanvan" target="_blank">44/2011/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">189/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2007;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương như sau:</font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>QUY ĐỊNH CHUNG</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng </b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Thông tư này quy định về quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hoá nhóm 2) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, áp dụng đối với:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Bộ Công Thương quản lý.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc Bộ Công Thương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định hoặc thừa nhận. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Giải thích từ ngữ</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa là việc cơ quan nhà nước xem xét, đánh giá lại chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ đã được đánh giá chất lượng bởi các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc đã được áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng khác của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá của Bộ Công Thương là đơn vị được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu là các tổ chức được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định của pháp luật; danh sách được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương để tổ chức, cá nhân nhập khẩu lựa chọn.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">5. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là tổ chức đáp ứng các điều kiện tại Mục 2 Thông tư này, được Bộ Công Thương xem xét, quyết định công bố danh sách để tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lựa chọn sử dụng dịch vụ đánh giá sự phù hợp.</font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ NHÓM 2</b></font></p>
<p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Mục <a name="Chuong_II_Muc_1"></a>1</b></font></p>
<p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG</b></font></p>
<p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ NHÓM 2</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_3"></a>3. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 trong sản xuất</b></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">1. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">2. Phải chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Thông tư này. Đối với sản phẩm hàng hóa nhóm 2 có yêu cầu đặc thù về quá trình sản xuất thì người sản xuất có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có đặc tính mới tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người sản xuất có trách nhiệm chứng minh sản phẩm đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ Công Thương. </span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">4. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_4"></a>4. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhóm 2 nhập khẩu </b></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">1. Phải được công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bởi tổ chức chứng nhận do Bộ Công Thương chỉ định hoặc được thừa nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Thông tư này.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">2. Trường hợp hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này khi nhập khẩu phải được tổ chức giám định do Bộ Công Thương chỉ định hoặc được thừa nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá giám định tại cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">3. Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">4. Đối với hàng hoá nhóm 2 có quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất cho sản phẩm, hàng hoá đó thì người nhập khẩu phải cung cấp thêm giấy chứng nhận liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận cấp.</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">5. Trường hợp hàng hóa nhóm 2 có đặc tính mới có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc hàng hóa lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người nhập khẩu có trách nhiệm chứng minh hàng hóa đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ Công Thương. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">6. Hàng hóa do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cho thị trường trong nước được quản lý chất lượng như đối với hàng hoá nhập khẩu.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_5"></a>5. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhóm 2 xuất khẩu </b></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 32 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá và Điều 9 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_6"></a>6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhóm 2 lưu thông trên thị trường</b></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">1. Phải đáp ứng được các quy định về đảm bảo điều kiện chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">2. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong quá trình lưu thông hàng hóa hoặc tự áp dụng các biện pháp kiểm soát chất lượng nhằm duy trì chất lượng của hàng hóa do mình bán.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">4. Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong vận chuyển khi lưu thông phải đảm bảo các quy định về an toàn trong vận chuyển, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_7"></a>7. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhóm 2 trong quá trình sử dụng</b></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">1. Khi sử dụng, vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, bảo trì, bảo dưỡng phải tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">2. Đối với hàng hóa nhóm 2 thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm định trong quá trình sử dụng, sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định bởi tổ chức kiểm định được chỉ định mới được phép đưa vào sử dụng.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.</span></font></p>
<p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Mục <a name="Chuong_II_Muc_2"></a>2</b></font></p>
<p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>CÔNG BỐ HỢP QUY, CHỨNG NHẬN HỢP QUY</b></font></p>
<p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>VÀ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_8"></a>8. Công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Trường hợp các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì việc công bố sản phẩm, hàng hóa được thực hiện theo các tiêu chuẩn (TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác đang được áp dụng để công bố sự phù hợp cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho sản phẩm, hàng hoá đó được ban hành và có hiệu lực thi hành.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_9"></a>9. Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">5. Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hàng hóa.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_10"></a>10. Thủ tục tiếp nhận và công bố hợp quy</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Công Thương chỉ định.<span style="color:black;"> </span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động, sản xuất, kinh doanh. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, Sở Công Thương gửi văn bản xác nhận công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân đó. Mẫu thông báo xác nhận công bố hợp quy quy định tại Phụ lục II Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_11"></a>11. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Tổ chức thử nghiệm được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Được cấp chứng chỉ đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 thử nghiệm viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">5. Tổ chức thử nghiệm có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_12"></a>12. Điều kiện đối với tổ chức giám định được chỉ định</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Tổ chức giám định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động giám định theo quy định tại Luật Thương mại và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2006/NĐ-CP</a> ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2006/TT-BTM</a> ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký dấu của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Có năng lực giám định đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17020:2001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17020:1998.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 giám định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động giám định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">5. Tổ chức giám định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_13"></a>13. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định được chỉ định</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"> Tổ chức kiểm định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định tại Bộ Công Thương. Đối với tổ chức kiểm định các thiết bị áp lực, thiết bị nâng nằm trong danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">35/2009/TT-BCT</a> ngày 09 tháng 12 năm 2009 quy định điều kiện hoạt động với tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Có phòng thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 kiểm định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động kiểm định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">5. Tổ chức kiểm định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_14"></a>14. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định</font></b><font size="2"> </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"> Tổ chức chứng nhận được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Hệ thống quản lý và năng lực hoạt động của tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hoá;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021:2006 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">c) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của tổ chức, có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên và chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_15"></a>15. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong lĩnh vực cụ thể phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực các tài liệu quy định tại các điểm b và điểm h khoản 3 Điều này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Hồ sơ đăng ký gồm:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Giấy đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 1 Phụ lục III của Thông tư này;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">c) Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14, theo quy định tại Mẫu 2 Phụ lục III của Thông tư này; </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">d) Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đăng ký chỉ định theo quy định tại Mẫu 3 Phụ lục III của Thông tư này;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">e) Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm, Chứng thư giám định, Giấy chứng nhận kiểm định, Giấy chứng nhận;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">g) Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận cấp (nếu có);</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">h) Kết quả hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có).</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký như sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành xem xét hồ sơ, thành lập Hội đồng đánh giá năng lực thực tế của tổ chức đăng ký và ra Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 4 Phụ lục III của Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định không quá 03 năm.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Trường hợp từ chối việc chỉ định, Bộ Công Thương sẽ ra thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức đăng ký đánh giá sự phù hợp.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">c) Ba (03) tháng trước khi Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">d) Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định phải thực hiện thủ tục đăng ký mới theo quy định tại khoản 1 Điều này. </font></p>
<p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</b></font></p>
<p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ NHÓM 2</b></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b> Điều 16. Quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá</b></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">1. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá của Bộ Công Thương tiến hành. </span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">2. Việc miễn, giảm kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng nhận đã áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực phải có sự đồng ý của Bộ Công Thương. </span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">3. Hồ sơ xin miễn, giảm kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng nhận đã áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương bao gồm:</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">a) Đơn đề nghị miễn, giảm;</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có công chứng hoặc chứng thực);</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">c) Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (có công chứng);</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">d) Giấy chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực của các tổ chức nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt (có công chứng);</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">e) Một số văn bản liên quan khác (nếu có).</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="normal-h"><b><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_17"></a>17.</font></b></span><b><font size="2"> Căn cứ kiểm tra</font></b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định về ghi nhãn hàng hóa và các quy định của pháp luật liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường tương ứng với từng loại sản phẩm, hàng hóa.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Khi các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, căn cứ kiểm tra là các tiêu chuẩn (TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác đang được áp dụng để công bố sự phù hợp cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm, hàng hoá đó được ban hành.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_18"></a>18. Phương thức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Kiểm tra theo kế hoạch hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">- Sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu không bảo đảm chất lượng so với các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">- Thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng trong sản xuất, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">- Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Nội dung kế hoạch kiểm tra phải có các nội dung sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">- Đối tượng sản phẩm, hàng hóa kiểm tra;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">- Địa bàn kiểm tra;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">- Thời gian kiểm tra;</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">- Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">- Tổ chức thực hiện.</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hóa</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">Căn cứ để kiểm tra đột xuất yêu cầu của cơ quan chức năng có liên quan và yêu cầu của cấp trên về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh như sau:</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">a) Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra và cơ quan quản lý chất lượng;</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">c) Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng;</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">d) Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">3. Ngay sau khi có kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hoá phải công bố kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của cơ quan và cho đơn vị có sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra.</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_19"></a>19. Mẫu để thử nghiệm sử dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Mẫu hàng hóa được lấy ngẫu nhiên tại các đơn vị sản xuất hoặc ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Trình tự, thủ tục lấy mẫu thử nghiệm được quy định như sau: </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Căn cứ tiêu chuẩn về phương pháp thử hoặc quy chuẩn đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa, cơ quan kiểm tra lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Mẫu sản phẩm, hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong, có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">c) Lập biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Mẫu 14 Phụ lục V Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">d) Mẫu sản phẩm, hàng hóa phải được gửi đến tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định để kiểm định, thử nghiệm.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span lang="IT">Kết quả kiểm định, thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra. </span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="dieuchar1-h"><b><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_20"></a>20.</font></b></span><span class="normal-h"><font size="2"> <b>Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2</b> </font><b><font size="2">trong sản xuất</font></b></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thực hiện dưới hình thức Đoàn kiểm tra theo trình tự, thủ tục và nội dung sau đây:</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="normal-h"><font size="2">1. Đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra được quy định tại </font></span><span lang="IT"><font size="2">Mẫu 5 Phụ lục IV.</font></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span lang="IT"><font size="2">2. Tiến hành kiểm tra theo nội</font></span><span class="normal-h"><font size="2"> dung sau:</font></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất;</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">b) Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hóa, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">c) Kiểm tra kết quả kiểm định, thử nghiệm;</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">d) Kiểm tra nội dung và việc thể hiện thông tin cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa;</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">e) Kiểm định, thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khi cần thiết.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">3. Lập biên bản kiểm tra theo quy định tại Mẫu 6 Phụ lục IV. Biên bản kiểm tra lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở kiểm tra không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">4. Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị tới cơ quan kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định tại Mẫu 7 Phụ lục IV Thông tư này.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="dieuchar1-h"><b><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_21"></a>21.</font></b></span><span class="normal-h"><font size="2"> </font><b><font size="2">Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm 2 nhập khẩu</font></b></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"> Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm 2 nhập khẩu do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tiến hành theo trình tự, thủ tục và nội dung sau đây:</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">1. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu theo Mẫu 10 Phụ lục V Thông tư này gồm: </span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">a) Bản “Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo quy định tại Mẫu 9 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">b) Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (<i>Contract</i>), danh mục hàng hóa kèm theo (<i>Packing list</i>);</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">c) Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng hàng hóa (có chứng thực);</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="normal-h"><font size="2">d) Các tài liệu kỹ thuật khác liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (</font><i><font size="2">Bill of Lading); </font></i></span><font size="2">hóa đơn (<i>Invoice</i>)<i>;</i></font><span class="normal-h"><font size="2"> tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) <i>(C/O - Certificate of Origin); </i>ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).</font></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">2. Sau ba (03) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu, cơ quan kiểm tra tiến hành xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">3. Cơ quan kiểm tra ra thông báo cho người nhập khẩu biết sản phẩm, hàng hóa đủ thủ tục quy định đối với hàng hóa nhập khẩu để tổ chức, cá nhân làm thủ tục thông quan tạm thời. Người nhập khẩu không được phép đưa hàng hóa đó ra lưu thông trên thị trường nếu chưa hoàn thành việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này. Thông báo hàng hóa đủ thủ tục theo Mẫu 11 Phụ lục V Thông tư này.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">4. Tiến hành kiểm tra theo các nội dung:</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">a) Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra sự phù hợp của nội dung chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá cần kiểm tra;</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">b) Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng .</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span lang="IT">5. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu 6 Phụ lục IV Thông tư này.</span></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="normal-h"><span lang="IT"><font size="2">6. </font></span></span><span lang="NL" style="color:black;"><font size="2">Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ quan kiểm </font></span><span class="normal-h"><span lang="IT"><font size="2">tra phải cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu theo Mẫu 12 Phụ lục V Thông tư này, với nội dung xác nhận lô hàng phù hợp quy định về nhập khẩu cho người nhập khẩu để làm căn cứ cho việc hoàn tất thủ tục thông quan.</font></span></span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span lang="IT"> Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ quan kiểm tra cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu, với nội dung lô hàng không phù hợp quy định về nhập khẩu cho người nhập khẩu, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Công Thương theo Mẫu 13 Phụ lục V Thông tư này.</span></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="dieuchar1-h"><b><span lang="IT"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_22"></a>22.</font></span></b></span><span class="normal-h"><span lang="IT"><font size="2"> </font><b><font size="2">Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm 2 xuất khẩu</font></b></span></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 10 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="dieuchar1-h"><b><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_23"></a>23.</font></b></span><span class="normal-h"><font size="2"> </font><b><font size="2">Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm 2 lưu thông trên thị trường</font></b></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"> Việc k<span class="normal-h">iểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 lưu thông trên thị trường thực hiện theo hình thức Đoàn kiểm tra. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phù hợp với quy trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường được quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">26/2009/TT-BCT</a> ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định quy trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng quản lý thị trường.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="dieuchar1-h"><b><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_24"></a>24.</font></b></span><span class="normal-h"><font size="2"> </font><b><font size="2">Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm 2 trong quá trình sử dụng</font></b></span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 trong quá trình sử dụng theo trình tự thủ tục và nội dung sau đây:</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><span class="normal-h"><font size="2">1. Cơ quan kiểm tra công bố quyết định kiểm tra </font><span lang="IT"><font size="2">theo mẫu 5 Phụ lục IV Thông tư này</font></span><font size="2">.</font></span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung sau:</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sử dụng và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng trong quá trình sử dụng;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia, tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện việc đánh giá theo các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về kiểm định, kết quả kiểm định và các tài liệu hướng dẫn sử dụng đi kèm hàng hoá cần được kiểm tra đó;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">c) Trường hợp xét thấy hai nội dung nêu trên không được thực hiện đầy đủ, có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, cơ quan kiểm tra xem xét việc thử nghiệm đối với sản phẩm, hàng hoá đó bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định;</font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">3. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại mẫu 6 Phụ lục IV Thông tư này. Biên bản kiểm tra lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đại diện cơ quan kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở kiểm tra không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của đại diện cơ quan kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.</span></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><span class="normal-h">4. Cơ quan kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định.</span></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_25"></a>25. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuộc Bộ Công Thương </b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Tham mưu giúp Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Tham mưu để Bộ Công Thương chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2. Kiểm tra, giám sát các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">d) Lập kế hoạch kiểm tra hàng năm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, xuất khẩu;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">e) Tổng hợp tình hình kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">g) Chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng <a name="VNS0022">hoá</a> nhóm 2 lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra chất lượng, sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_26"></a>26. Trách nhiệm của Sở Công Thương</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Các Sở Công Thương có trách nhiệm tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và phối hợp với các Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_27"></a>27. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật liên quan. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định, trong thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định, phải tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng một lần.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định theo Mẫu 16 Phụ lục VI của Thông tư này cho cơ quan đầu mối đã chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp để tổng hợp.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Thông báo cho cơ quan ra quyết định chỉ định về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã đăng ký trong thời hạn mười năm ngày (15) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_28"></a>28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 </b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Phải công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Trong quá trình sản xuất, lưu thông các sản phẩm, hàng hoá nhóm 2, không đảm bảo các điều kiện sản xuất phù hợp với nội dung đã công bố hoặc sản phẩm được phát hiện không còn phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kịp thời báo cáo với Bộ Công Thương, đồng thời tiến hành các biện pháp sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Tạm ngừng việc xuất xưởng, xuất kho và tiến hành thu hồi các sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị trường; </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Sau khi đã khắc phục sự không phù hợp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 phải báo cáo Bộ Công Thương trước khi tiếp tục đưa sản phẩm, hàng hoá ra lưu thông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Sau khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá có trách nhiệm duy trì liên tục tính phù hợp của sản phẩm với quy định tương ứng, duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại doanh nghiệp, đồng thời hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý và người tiêu dùng về tính phù hợp này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">5. Đảm bảo kiểm soát được sản phẩm sản xuất ra bằng hệ thống ký hiệu, mã hiệu ghi trên nhãn sản phẩm hàng hoá.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">6. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công bố sự phù hợp làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">7. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung so với bản công bố hợp quy đã công bố trước đó.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_29"></a>29. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2</font></b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7), hàng năm (trước ngày 20 tháng 01 năm sau) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Nội dung báo cáo theo mẫu 7 Phụ lục IV và mẫu 15 Phụ lục VI về báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Công Thương.</font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>CHƯƠNG <a name="Chuong_V"></a>V</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_30"></a>30. Hiệu lực thi hành</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_31"></a>31. Trách nhiệm thi hành</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương đề xuất báo cáo Bộ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung./. </font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Huy Hoàng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 48/2011/TTBCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2001
THÔNG TƯ
Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Công Thương
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và
Nghị định số 44/2011/NĐCP ngày 14 tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Điều 3
Nghị định 189/2007/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị
định số 132/2008/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị
định số 127/2007/NĐCP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương như sau:
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hoá có khả năng
gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hoá nhóm 2) thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Công Thương, áp dụng đối với:
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng các sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 do Bộ Công Thương quản lý.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc
Bộ Công Thương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định hoặc thừa
nhận.
Điều2. Giải thích từ ngữ
1. Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận
chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả
năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
2. Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa là việc cơ quan nhà
nước xem xét, đánh giá lại chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất,
cung ứng dịch vụ đã được đánh giá chất lượng bởi các tổ chức đánh giá sự phù
hợp hoặc đã được áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng khác của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh.
3. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá của Bộ Công Thương là đơn
vị được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng
đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
4. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu là các tổ
chức được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định của pháp luật; danh sách được
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương để tổ chức, cá nhân
nhập khẩu lựa chọn.
5. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là tổ chức đáp ứng các điều kiện
tại Mục 2 Thông tư này, được Bộ Công Thương xem xét, quyết định công bố danh
sách để tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lựa chọn sử dụng dịch vụ đánh
giá sự phù hợp.
ChươngII
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ NHÓM 2
Mục1
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ NHÓM 2
Điều3. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 trong sản
xuất
1. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật
về nhãn hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
2. Phải chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Thông tư này.
Đối với sản phẩm hàng hóa nhóm 2 có yêu cầu đặc thù về quá trình sản xuất thì
người sản xuất có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức
chứng nhận được chỉ định.
3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có đặc tính mới tiềm ẩn khả năng gây
mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và
đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng hoặc sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn
khả năng gây mất an toàn thì người sản xuất có trách nhiệm chứng minh sản phẩm
đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định
của Bộ Công Thương.
4. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong
sản xuất theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Điều4. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhóm 2 nhập khẩu
1. Phải được công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng bởi tổ chức chứng nhận do Bộ Công Thương chỉ định hoặc được thừa
nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá. Việc
công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Thông tư này.
2. Trường hợp hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu không đáp ứng quy định tại khoản 1
Điều này khi nhập khẩu phải được tổ chức giám định do Bộ Công Thương chỉ định
hoặc được thừa nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hoá giám định tại cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập.
3. Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu theo
quy định tại Điều 21 Thông tư này.
4. Đối với hàng hoá nhóm 2 có quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến điều kiện của
quá trình sản xuất cho sản phẩm, hàng hoá đó thì người nhập khẩu phải cung cấp
thêm giấy chứng nhận liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất do tổ chức
chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận cấp.
5. Trường hợp hàng hóa nhóm 2 có đặc tính mới có tiềm ẩn khả năng gây mất an
toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng
mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng hoặc hàng hóa lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam tiềm ẩn khả năng
gây mất an toàn thì người nhập khẩu có trách nhiệm chứng minh hàng hóa đó an
toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ
Công Thương.
6. Hàng hóa do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cho thị trường
trong nước được quản lý chất lượng như đối với hàng hoá nhập khẩu.
Điều5. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhóm 2 xuất khẩu
Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 32 Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá và Điều 9 Nghị định 132/2008/NĐCP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hoá.
Điều6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhóm 2 lưu thông trên thị
trường
1. Phải đáp ứng được các quy định về đảm bảo điều kiện chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu.
2. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong quá trình lưu thông hàng
hóa hoặc tự áp dụng các biện pháp kiểm soát chất lượng nhằm duy trì chất lượng
của hàng hóa do mình bán.
3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu
thông trên thị trường theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
4. Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong vận
chuyển khi lưu thông phải đảm bảo các quy định về an toàn trong vận chuyển,
phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
Điều7. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhóm 2 trong quá trình sử
dụng
1. Khi sử dụng, vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, bảo trì, bảo dưỡng phải tuân
thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương
ứng.
2. Đối với hàng hóa nhóm 2 thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm định trong quá
trình sử dụng, sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định bởi tổ chức kiểm
định được chỉ định mới được phép đưa vào sử dụng.
3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong
quá trình sử dụng theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
Mục2
CÔNG BỐ HỢP QUY, CHỨNG NHẬN HỢP QUY
VÀ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Điều8. Công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
phải thực hiện việc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
2. Trường hợp các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia thì việc công bố sản phẩm, hàng hóa được thực hiện theo các tiêu chuẩn
(TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác
đang được áp dụng để công bố sự phù hợp cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia cho sản phẩm, hàng hoá đó được ban hành và có hiệu lực thi hành.
Điều9. Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
1. Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
3. Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá.
4. Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn
TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác.
5. Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
Điều10. Thủ tục tiếp nhận và công bố hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực
hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức
chứng nhận hợp quy được Bộ Công Thương chỉ định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định.
Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phải
đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương tại địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đó đăng ký hoạt động, sản xuất, kinh doanh.
3. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ
công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, Sở Công
Thương gửi văn bản xác nhận công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân đó. Mẫu thông
báo xác nhận công bố hợp quy quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
Điều11. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định
Tổ chức thử nghiệm được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Được cấp chứng chỉ đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007
hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.
2. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo
quy định.
3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 thử nghiệm viên có trình độ
chuyên môn phù hợp hoạt động thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có
kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử
nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức thử nghiệm có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp
của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp
hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp,
được ưu tiên xem xét, chỉ định.
Điều12. Điều kiện đối với tổ chức giám định được chỉ định
Tổ chức giám định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động giám định theo quy định tại Luật Thương mại
và Nghị định số 20/2006/NĐCP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, Thông tư số
06/2006/TTBTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký
dấu của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
2. Có năng lực giám định đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO/IEC 17020:2001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17020:1998.
3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 giám định viên có trình độ
chuyên môn phù hợp hoạt động giám định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh
nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử
nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức giám định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của
Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội
Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được
ưu tiên xem xét, chỉ định.
Điều13. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định được chỉ định
Tổ chức kiểm định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định tại Bộ Công Thương. Đối với tổ
chức kiểm định các thiết bị áp lực, thiết bị nâng nằm trong danh mục máy,
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 35/2009/TT
BCT ngày 09 tháng 12 năm 2009 quy định điều kiện hoạt động với tổ chức kiểm
định kỹ thuật an toàn.
2. Có phòng thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO/IEC17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.
3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 kiểm định viên có trình độ
chuyên môn phù hợp hoạt động kiểm định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh
nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử
nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức kiểm định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của
Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội
Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được
ưu tiên xem xét, chỉ định.
Điều14. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định
Tổ chức chứng nhận được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo
quy định.
2. Hệ thống quản lý và năng lực hoạt động của tổ chức chứng nhận phải đáp ứng
các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng
dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây:
a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide
65:1996 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối
với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hoá;
b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
17021:2006 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối
với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý;
c) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002.
3. Có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức
hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp
đồng không xác định thời hạn) của tổ chức, có trình độ tốt nghiệp đại học trở
lên và chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, môi trường tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều15. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám
định, kiểm định, chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong
lĩnh vực cụ thể phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và gửi về Vụ Khoa học và Công
nghệ Bộ Công Thương.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản
sao có chứng thực các tài liệu quy định tại các điểm b và điểm h khoản 3 Điều
này.
3. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 1 Phụ lục
III của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, giám định,
kiểm định, chứng nhận;
c) Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh
giá đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14,
theo quy định tại Mẫu 2 Phụ lục III của Thông tư này;
d) Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định,
kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đăng ký chỉ định
theo quy định tại Mẫu 3 Phụ lục III của Thông tư này;
e) Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm, Chứng thư giám định, Giấy chứng nhận kiểm
định, Giấy chứng nhận;
g) Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
do tổ chức công nhận cấp (nếu có);
h) Kết quả hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã thực hiện
trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có).
4. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký như sau:
a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành xem xét hồ sơ, thành lập Hội
đồng đánh giá năng lực thực tế của tổ chức đăng ký và ra Quyết định chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 4 Phụ lục III của Thông tư
này. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định không quá 03 năm.
b) Trường hợp từ chối việc chỉ định, Bộ Công Thương sẽ ra thông báo bằng văn
bản lý do từ chối cho tổ chức đăng ký đánh giá sự phù hợp.
c) Ba (03) tháng trước khi Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hết
hiệu lực, nếu có nhu cầu, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thực hiện thủ tục
đăng ký lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.
d) Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định thực hiện hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực được chỉ định phải thực hiện thủ tục đăng ký mới theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
ChươngIII
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ NHÓM 2
Điều 16. Quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
1. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do cơ quan kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hoá của Bộ Công Thương tiến hành.
2. Việc miễn, giảm kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá đã được
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng nhận đã áp dụng hệ thống quản lý
tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực phải có sự đồng ý của Bộ
Công Thương.
3. Hồ sơ xin miễn, giảm kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá đã
được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng nhận đã áp dụng hệ thống quản
lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực gửi về Vụ Khoa học và
Công nghệ Bộ Công Thương bao gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có công chứng hoặc chứng thực);
c) Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (có công chứng);
d) Giấy chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng nhận áp dụng hệ thống quản
lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực của các tổ chức nước
ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt (có công chứng);
e) Một số văn bản liên quan khác (nếu có).
Điều17.Căn cứ kiểm tra
1. Các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định về ghi nhãn hàng hóa và các quy
định của pháp luật liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng, an toàn,
vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường tương ứng với từng loại sản phẩm, hàng
hóa.
2. Khi các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,
căn cứ kiểm tra là các tiêu chuẩn (TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước
ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác đang được áp dụng để công bố sự phù hợp cho
đến khi quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm, hàng hoá đó được ban hành.
Điều18. Phương thức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản
xuất, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
1. Kiểm tra theo kế hoạch hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt
a) Căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm:
Sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu không bảo đảm chất lượng so với các điều kiện
quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này;
Thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng trong
sản xuất, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng;
Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
b) Nội dung kế hoạch kiểm tra phải có các nội dung sau:
Đối tượng sản phẩm, hàng hóa kiểm tra;
Địa bàn kiểm tra;
Thời gian kiểm tra;
Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;
Tổ chức thực hiện.
2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Căn cứ để kiểm tra đột xuất yêu cầu của cơ quan chức năng có liên quan và yêu
cầu của cấp trên về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh
như sau:
a) Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra và cơ quan quản lý chất lượng;
b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản phẩm, hàng hóa
không bảo đảm chất lượng;
d) Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng
hàng hóa.
3. Ngay sau khi có kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hoá phải
công bố kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của cơ quan và cho đơn
vị có sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra.
Điều19. Mẫu để thử nghiệm sử dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2
1. Mẫu hàng hóa được lấy ngẫu nhiên tại các đơn vị sản xuất hoặc ngẫu nhiên
trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công
Thương chỉ định.
2. Trình tự, thủ tục lấy mẫu thử nghiệm được quy định như sau:
a) Căn cứ tiêu chuẩn về phương pháp thử hoặc quy chuẩn đánh giá sự phù hợp đối
với sản phẩm, hàng hóa, cơ quan kiểm tra lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa;
b) Mẫu sản phẩm, hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong, có chữ ký của
người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu;
c) Lập biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Mẫu 14 Phụ lục V
Thông tư này.
Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ
ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;
d) Mẫu sản phẩm, hàng hóa phải được gửi đến tổ chức đánh giá sự phù hợp được
chỉ định để kiểm định, thử nghiệm.
Kết quả kiểm định, thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là
căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
Điều20. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 trong sản xuất
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất do cơ quan
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thực hiện dưới hình thức Đoàn
kiểm tra theo trình tự, thủ tục và nội dung sau đây:
1. Đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra được quy
định tại Mẫu 5 Phụ lục IV.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung sau:
a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý
chất lượng trong quá trình sản xuất;
b) Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hóa, dấu hợp quy và các tài
liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
c) Kiểm tra kết quả kiểm định, thử nghiệm;
d) Kiểm tra nội dung và việc thể hiện thông tin cảnh báo về khả năng gây mất
an toàn của sản phẩm, hàng hóa;
e) Kiểm định, thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khi cần thiết.
3. Lập biên bản kiểm tra theo quy định tại Mẫu 6 Phụ lục IV. Biên bản kiểm
tra lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra.
Trường hợp đại diện cơ sở kiểm tra không ký biên bản thì biên bản có chữ ký
của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
4. Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị tới cơ quan kiểm tra.
Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định tại Mẫu 7 Phụ lục IV Thông tư này.
Điều21. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm
2 nhập khẩu
Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm 2 nhập khẩu do cơ quan kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tiến hành theo trình tự, thủ tục và nội dung
sau đây:
1. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người
nhập khẩu theo Mẫu 10 Phụ lục V Thông tư này gồm:
a) Bản “Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo quy định tại Mẫu
9 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (Contract),
danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list);
c) Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng hàng hóa (có chứng thực);
d) Các tài liệu kỹ thuật khác liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập
khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập
khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O Certificate of Origin); ảnh
hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và
nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
2. Sau ba (03) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của
người nhập khẩu, cơ quan kiểm tra tiến hành xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của
hồ sơ đăng ký kiểm tra.
3. Cơ quan kiểm tra ra thông báo cho người nhập khẩu biết sản phẩm, hàng hóa
đủ thủ tục quy định đối với hàng hóa nhập khẩu để tổ chức, cá nhân làm thủ tục
thông quan tạm thời. Người nhập khẩu không được phép đưa hàng hóa đó ra lưu
thông trên thị trường nếu chưa hoàn thành việc kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này. Thông báo hàng hóa đủ thủ tục theo
Mẫu 11 Phụ lục V Thông tư này.
4. Tiến hành kiểm tra theo các nội dung:
a) Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra sự phù hợp của nội dung chứng chỉ chất
lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công
bố áp dụng và kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp quy và các
tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá cần kiểm tra;
b) Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng .
5. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu 6 Phụ lục IV Thông tư này.
6. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ quan
kiểm tra phải cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
theo Mẫu 12 Phụ lục V Thông tư này, với nội dung xác nhận lô hàng phù hợp quy
định về nhập khẩu cho người nhập khẩu để làm căn cứ cho việc hoàn tất thủ tục
thông quan.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ
quan kiểm tra cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu,
với nội dung lô hàng không phù hợp quy định về nhập khẩu cho người nhập khẩu,
đồng thời gửi báo cáo về Bộ Công Thương theo Mẫu 13 Phụ lục V Thông tư này.
Điều22. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm
2 xuất khẩu
Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 10
Nghị định số 132/2008/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Điều23. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm
2 lưu thông trên thị trường
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 lưu thông trên thị trường
thực hiện theo hình thức Đoàn kiểm tra. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra
chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phù hợp với quy trình nghiệp vụ
kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị
trường được quy định tại Thông tư số 26/2009/TTBCT ngày 26 tháng 8 năm 2009
của Bộ Công Thương Quy định quy trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý
vi phạm hành chính của lực lượng quản lý thị trường.
Điều24. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hoá nhóm
2 trong quá trình sử dụng
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 trong quá trình sử dụng
theo trình tự thủ tục và nội dung sau đây:
1. Cơ quan kiểm tra công bố quyết định kiểm tra theo mẫu 5 Phụ lục IV Thông
tư này.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung sau:
a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sử dụng và các biện pháp quản lý nhà
nước về chất lượng trong quá trình sử dụng;
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia, tổ
chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện việc đánh giá theo các yêu
cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
b) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về kiểm định, kết quả kiểm định và các
tài liệu hướng dẫn sử dụng đi kèm hàng hoá cần được kiểm tra đó;
c) Trường hợp xét thấy hai nội dung nêu trên không được thực hiện đầy đủ, có
dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, cơ quan kiểm tra xem xét việc thử nghiệm
đối với sản phẩm, hàng hoá đó bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định;
3. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại mẫu 6 Phụ lục IV Thông tư này.
Biên bản kiểm tra lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra,
đại diện cơ quan kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở kiểm tra không ký biên
bản thì biên bản có chữ ký của đại diện cơ quan kiểm tra vẫn có giá trị pháp
lý.
4. Cơ quan kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định.
ChươngIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều25. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuộc Bộ Công Thương
1. Vụ Khoa học và Công nghệ Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu giúp Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2;
b) Tham mưu để Bộ Công Thương chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện
việc thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng các sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2. Kiểm tra, giám sát các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được
chỉ định;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;
d) Lập kế hoạch kiểm tra hàng năm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong
sản xuất, xuất khẩu;
e) Tổng hợp tình hình kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và
báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương;
g) Chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý
thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử
lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 lưu thông trên thị
trường theo quy định của pháp luật.
3. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan kiểm tra chất lượng, sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong quá
trình sử dụng.
Điều26. Trách nhiệm của Sở Công Thương
Các Sở Công Thương có trách nhiệm tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và
phối hợp với các Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đối với các doanh nghiệp trên
địa bàn quản lý.
Điều27. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và quy định của pháp luật liên quan.
Đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định, trong thời hạn hiệu lực của Quyết
định chỉ định, phải tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên
phòng một lần.
2. Hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự
phù hợp đã được chỉ định theo Mẫu 16 Phụ lục VI của Thông tư này cho cơ quan
đầu mối đã chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp để tổng hợp.
3. Thông báo cho cơ quan ra quyết định chỉ định về mọi thay đổi có ảnh hưởng
tới năng lực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã đăng ký
trong thời hạn mười năm ngày (15) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Điều28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong đảm bảo chất lượng sản phẩm,
hàng hoá nhóm 2
1. Phải công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 theo quy định tại
Điều 8 của Thông tư này.
2. Trong quá trình sản xuất, lưu thông các sản phẩm, hàng hoá nhóm 2, không
đảm bảo các điều kiện sản xuất phù hợp với nội dung đã công bố hoặc sản phẩm
được phát hiện không còn phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu phải kịp thời báo cáo với Bộ Công Thương, đồng thời tiến hành
các biện pháp sau:
a) Tạm ngừng việc xuất xưởng, xuất kho và tiến hành thu hồi các sản phẩm không
phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp.
3. Sau khi đã khắc phục sự không phù hợp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 phải báo cáo Bộ Công Thương trước khi tiếp tục
đưa sản phẩm, hàng hoá ra lưu thông.
4. Sau khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm,
hàng hoá có trách nhiệm duy trì liên tục tính phù hợp của sản phẩm với quy
định tương ứng, duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định
kỳ tại doanh nghiệp, đồng thời hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản
lý và người tiêu dùng về tính phù hợp này.
5. Đảm bảo kiểm soát được sản phẩm sản xuất ra bằng hệ thống ký hiệu, mã hiệu
ghi trên nhãn sản phẩm hàng hoá.
6. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công bố sự phù hợp làm cơ
sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
7. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung so với bản công bố hợp
quy đã công bố trước đó.
Điều29. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
nhóm 2
Cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 có trách nhiệm tổng hợp báo cáo
tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 15 tháng
7), hàng năm (trước ngày 20 tháng 01 năm sau) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Nội
dung báo cáo theo mẫu 7 Phụ lục IV và mẫu 15 Phụ lục VI về báo cáo tổng hợp
tình hình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư
này gửi về Bộ Công Thương.
CHƯƠNGV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều30. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
Điều31. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Vụ Khoa học và Công nghệ Bộ Công
Thương đề xuất báo cáo Bộ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Võ Huy Hoàng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 139+140, năm 2012"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "30/12/2011",
"enforced_date": "25/05/2001",
"expiry_date": "25/05/2012",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/05/2001",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Công Thương.",
"Bộ trưởng",
"Võ Huy Hoàng"
],
"official_number": [
"48/2011/TT-BCT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được thay thế bởi Thông tư 08/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (Theo Quyết định số 8257/QĐ-BCT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013)"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Thông tư 28/2017/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127134"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 36/2019/TT-BCT Quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139670"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 48/2011/TT-BCT Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Thông tư 28/2017/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127134"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 132/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12630"
],
[
"Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12896"
],
[
"Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 132/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12630"
],
[
"Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12896"
],
[
"Nghị định 189/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12974"
],
[
"Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Nghị định 44/2011/NĐ-CP Sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26639"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 06/2006/TT-BTM Hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16299"
],
[
"Nghị định 20/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16668"
],
[
"Luật 36/2005/QH11 văn bản trùng Thương mại",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18121"
],
[
"Thông tư 35/2009/TT-BCT Quy định về điều kiện hoạt động đối với các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25931"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
58177 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=58177&Keyword= | Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
30/2010/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đắk Lắk,
ngày
10 tháng
12 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, </strong><strong>phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<p align="center">
--------------</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; căn cứ Luật Quốc phòng số <a class="toanvan" target="_blank">39/2005/QH11</a> ngày 14/6/2005; căn cứ Luật Dân quân tự vệ số <a class="toanvan" target="_blank">43/2009/QH12</a> ngày 23/11/2009;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2010/NĐ-CP</a> ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;</p>
<p style="text-align:justify;">
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND, ngày 05/11/2010 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đăk Lăk; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND, ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) do UBND cấp xã quản lý và sử dụng phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh, góp phần củng cố và xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân, củng cố xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ của tỉnh vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ an ninh chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội ở cơ sở trong tình hình mới.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Nguồn thu Quỹ quốc phòng - an ninh được vận động sự tự nguyện đóng góp của các cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp; tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị, xã hội; cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn xã, phường, thị trấn.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Đối tượng vận động đóng góp và miễn đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Đối tượng vận động đóng góp:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú trên địa bàn cấp xã;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Hộ gia đình có thời gian tạm trú trên địa bàn cấp xã từ 6 tháng trở lên;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp; tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị, xã hội đứng chân trên địa bàn xã, phường, thị trấn;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Các đối tượng khác tự nguyện đóng góp.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Đối tượng miễn vận động đóng góp:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Hộ gia đình Mẹ việt nam anh hùng; hộ gia đình liệt sỹ; hộ gia đình thương binh, bệnh binh được xếp hạng;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Hộ gia đình có người bị nhiễm chất độc da cam;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ nghèo (có xác nhận của chính quyền địa phương).</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong>. Mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên ở các xã, phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột; các phường thuộc thị xã; các thị trấn thuộc huyện: 40.000 đồng/hộ/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các xã, thuộc khu vực III; xã biên giới: 20.000 đồng/hộ/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các xã còn lại: 30.000 đồng/hộ/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Đối với các cơ quan tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Cơ quan hành chính nhà nước: 500.000 đồng/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Đơn vị sự nghiệp: 1.000.000 đồng/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Doanh nghiệp: 1.500.000 đồng/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Hợp tác xã: 300.000 đồng/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Hộ kinh doanh: 100.000 đồng/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Các tổ chức khác: 500.000 đồng/năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Trường hợp đối tượng tự nguyện đóng góp vượt mức vận động trên thì thu theo mức đóng góp tự nguyện.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm tại kỳ họp HĐND tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. </strong>Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Niê Thuật</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 30/2010/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk
Lắk, ngày 10 tháng 12 năm 2010
NGHỊ QUYẾT
Về việc lập Quỹ quốc phòng an ninh tại các xã,phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; căn cứ Luật Quốc phòng số
39/2005/QH11 ngày 14/6/2005; căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày
23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐCP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 103/TTrUBND, ngày 05/11/2010 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đăk Lăk; Báo
cáo thẩm tra số 43/BCHĐND, ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của
HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua việc lập Quỹ quốc phòng
an ninh tại các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) do UBND cấp xã
quản lý và sử dụng phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh, góp phần củng cố
và xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân, củng cố xây
dựng lực lượng Dân quân tự vệ của tỉnh vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo
vệ an ninh chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội ở cơ sở trong tình hình
mới.
Điều2. Nguồn thu Quỹ quốc phòng an ninh được vận động sự tự nguyện đóng
góp của các cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp; tổ
chức kinh tế; tổ chức chính trị, xã hội; cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn
xã, phường, thị trấn.
Điều3. Đối tượng vận động đóng góp và miễn đóng góp Quỹ quốc phòng an
ninh:
1. Đối tượng vận động đóng góp:
a) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú trên địa bàn cấp xã;
b) Hộ gia đình có thời gian tạm trú trên địa bàn cấp xã từ 6 tháng trở lên;
c) Cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp; tổ chức kinh
tế; tổ chức chính trị, xã hội đứng chân trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
d) Các đối tượng khác tự nguyện đóng góp.
2. Đối tượng miễn vận động đóng góp:
a) Hộ gia đình Mẹ việt nam anh hùng; hộ gia đình liệt sỹ; hộ gia đình thương
binh, bệnh binh được xếp hạng;
b) Hộ gia đình có người bị nhiễm chất độc da cam;
c) Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ nghèo (có xác nhận của chính
quyền địa phương).
Điều4. Mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng an ninh như sau:
a) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên ở các xã,
phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột; các phường thuộc thị xã; các thị trấn
thuộc huyện: 40.000 đồng/hộ/năm.
b) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các xã,
thuộc khu vực III; xã biên giới: 20.000 đồng/hộ/năm.
c) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các xã còn
lại: 30.000 đồng/hộ/năm.
d) Đối với các cơ quan tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội:
Cơ quan hành chính nhà nước: 500.000 đồng/năm.
Đơn vị sự nghiệp: 1.000.000 đồng/năm.
Doanh nghiệp: 1.500.000 đồng/năm.
Hợp tác xã: 300.000 đồng/năm.
Hộ kinh doanh: 100.000 đồng/năm.
Các tổ chức khác: 500.000 đồng/năm.
e) Trường hợp đối tượng tự nguyện đóng góp vượt mức vận động trên thì thu theo
mức đóng góp tự nguyện.
Điều5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm tại kỳ họp HĐND tỉnh.
Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát
việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều6. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk khóa VII, kỳ họp thứ 15
thông qua ngày 10/12/2010./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Niê Thuật
| {
"collection_source": [
"Tập hệ thống hóa (PDF), http://daklak.gov.vn (word)"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK",
"effective_date": "20/12/2010",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/12/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Đắk Lắk",
"Chủ tịch",
"Niê Thuật"
],
"official_number": [
"30/2010/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Bãi bỏ một số nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123281"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND Về việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [
[
"Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67389"
],
[
"Quyết định 645/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67232"
]
],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 39/2005/QH11 Quốc phòng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18130"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 43/2009/QH12 Dân quân tự vệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23777"
],
[
"Nghị định 58/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25239"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
42337 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//soctrang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=42337&Keyword= | Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH SÓC TRĂNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
36/2011/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Sóc Trăng,
ngày
9 tháng
12 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng</strong></p>
<p align="center">
<strong>______________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">70/2009/NĐ-CP</a> ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH</a> ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 24/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Nhất trí thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng với nội dung chủ yếu sau:</p>
<p>
<strong>1. Mục tiêu</strong></p>
<p>
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.</p>
<p>
- Đào tạo, bồi dưỡng trang bị kỹ năng nghề cho 25.000 lao động và đào tạo nâng cao kiến thức cho 1.200 lao động đã qua học nghề nhằm nâng cao tay nghề theo yêu cầu công việc và nhu cầu thị trường lao động, phấn đấu đến cuối năm 2012, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 33%.</p>
<p>
- Đào tạo, bồi dưỡng cho 1.000 lượt cán bộ, công chức xã nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chính, quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ tại địa phương.</p>
<p>
<strong>2. Đối tượng hỗ trợ</strong></p>
<p>
- Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học, trong đó ưu tiên dạy nghề cho những đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác, hộ nghèo, hộ cận nghèo (quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">09/2011/QĐ-TTg</a> ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ);</p>
<p>
- Cán bộ chuyên trách Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, chính quyền và công chức chuyên môn xã; cán bộ nguồn bổ sung thay thế cho cán bộ, công chức xã đến tuổi nghỉ công tác hoặc do thiếu hụt, có độ tuổi phù hợp với quy hoạch cán bộ đến năm 2015.</p>
<p>
<strong>3. Kế hoạch, ngành nghề đào tạo và mức hỗ trợ học nghề năm 2012</strong></p>
<p>
a) Ngành nghề đào tạo được xác định căn cứ theo nhu cầu chuyển dịch lao động việc làm và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng, ngoài ra còn đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động đã qua đào tạo nghề nhưng chưa đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, cụ thể như sau:</p>
<p>
- Đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề gồm: lập trình máy tính; cắt gọt kim loại; điện công nghiệp; công nghệ ô tô; kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí; chế biến thực phẩm; nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; thú y; kế toán doanh nghiệp, bảo vệ thực vật.</p>
<p>
- Đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng và lớp nâng cao tay nghề gồm:</p>
<p>
+ Nghề phi nông nghiệp: may dân dụng; cắt gọt kim loại; hàn điện; sửa chữa xe gắn máy; may công nghiệp; điện gia dụng; sửa chữa điện tử; sửa chữa máy nổ; sửa chữa điện thoại di động; kỹ thuật xây dựng; tin học; cắt uốn tóc - trang điểm; chế biến thực phẩm; thêu tay hàng xuất khẩu; đan lát hàng thủ công mỹ nghệ.</p>
<p>
+ Nghề nông nghiệp: trồng trọt; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản; chăm sóc hoa kiểng, cây cảnh;</p>
<p>
b) Mức hỗ trợ học nghề thực hiện theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">26/2010/NQ-HĐND,</a> ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch dạy nghề giai đoạn 2011 - 2015.</p>
<p>
<strong>4. Kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
a) Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch dạy nghề năm 2012 dự kiến 52,102 tỷ đồng; trong đó kinh phí địa phương 9,8 tỷ đồng hỗ trợ đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề và nâng cao tay nghề.</p>
<p>
Đối với kinh phí Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện khi được Trung ương bố trí.</p>
<p>
b) Nguồn vốn thực hiện bao gồm:</p>
<p>
- Ngân sách Trung ương;</p>
<p>
- Ngân sách địa phương;</p>
<p>
- Huy động từ các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề do địa phương cung ứng, giới thiệu và các nguồn huy động khác;</p>
<p>
- Huy động sự đóng góp của người học nghề;</p>
<p>
- Vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội khác đang triển khai thực hiện tại địa phương.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong></p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Mai Khương</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH SÓC TRĂNG Số: 36/2011/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sóc
Trăng, ngày 9 tháng 12 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
Về việc thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐCP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách
nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐTTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLTBTCBLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên
Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐTTg;
Sau khi xem xét Tờ trình số 51/TTrUBND ngày 24/11/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban
văn hóa xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải
trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Nhất trí thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng với
nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu
nhập cho lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu
kinh tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông
thôn.
Đào tạo, bồi dưỡng trang bị kỹ năng nghề cho 25.000 lao động và đào tạo
nâng cao kiến thức cho 1.200 lao động đã qua học nghề nhằm nâng cao tay nghề
theo yêu cầu công việc và nhu cầu thị trường lao động, phấn đấu đến cuối năm
2012, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 33%.
Đào tạo, bồi dưỡng cho 1.000 lượt cán bộ, công chức xã nhằm xây dựng đội
ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chính, quản lý, điều hành kinh tế xã
hội và thực thi công vụ tại địa phương.
2. Đối tượng hỗ trợ
Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ
phù hợp với nghề cần học, trong đó ưu tiên dạy nghề cho những đối tượng là
người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách
mạng, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh
tác, hộ nghèo, hộ cận nghèo (quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐTTg ngày
30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ);
Cán bộ chuyên trách Đảng, đoàn thể chính trị xã hội, chính quyền và công
chức chuyên môn xã; cán bộ nguồn bổ sung thay thế cho cán bộ, công chức xã đến
tuổi nghỉ công tác hoặc do thiếu hụt, có độ tuổi phù hợp với quy hoạch cán bộ
đến năm 2015.
3. Kế hoạch, ngành nghề đào tạo và mức hỗ trợ học nghề năm 2012
a) Ngành nghề đào tạo được xác định căn cứ theo nhu cầu chuyển dịch lao động
việc làm và phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Xuất phát từ nhu cầu
thực tế, tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề
và dạy nghề dưới 03 tháng, ngoài ra còn đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động
đã qua đào tạo nghề nhưng chưa đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, cụ thể như
sau:
Đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề gồm: lập trình máy
tính; cắt gọt kim loại; điện công nghiệp; công nghệ ô tô; kỹ thuật máy lạnh và
điều hoà không khí; chế biến thực phẩm; nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ;
thú y; kế toán doanh nghiệp, bảo vệ thực vật.
Đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng và lớp nâng cao tay nghề gồm:
+ Nghề phi nông nghiệp: may dân dụng; cắt gọt kim loại; hàn điện; sửa chữa xe
gắn máy; may công nghiệp; điện gia dụng; sửa chữa điện tử; sửa chữa máy nổ;
sửa chữa điện thoại di động; kỹ thuật xây dựng; tin học; cắt uốn tóc trang
điểm; chế biến thực phẩm; thêu tay hàng xuất khẩu; đan lát hàng thủ công mỹ
nghệ.
+ Nghề nông nghiệp: trồng trọt; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản; chăm sóc hoa
kiểng, cây cảnh;
b) Mức hỗ trợ học nghề thực hiện theo Nghị quyết số 26/2010/NQHĐND, ngày
10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch dạy nghề giai đoạn
2011 2015.
4. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch dạy nghề năm 2012 dự kiến 52,102 tỷ đồng;
trong đó kinh phí địa phương 9,8 tỷ đồng hỗ trợ đào tạo trình độ trung cấp
nghề, cao đẳng nghề và nâng cao tay nghề.
Đối với kinh phí Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện khi được Trung ương bố trí.
b) Nguồn vốn thực hiện bao gồm:
Ngân sách Trung ương;
Ngân sách địa phương;
Huy động từ các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề
do địa phương cung ứng, giới thiệu và các nguồn huy động khác;
Huy động sự đóng góp của người học nghề;
Vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự
án phát triển kinh tế xã hội khác đang triển khai thực hiện tại địa phương.
Điều2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy
định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ
3 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Chủ tịch
(Đã ký)
Mai Khương
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Sóc Trăng",
"effective_date": "19/12/2011",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "...",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Sóc Trăng",
"Chủ tịch",
"Mai Khương"
],
"official_number": [
"36/2011/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết thời gian thực hiện"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND Về việc thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
106206 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//khanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=106206&Keyword= | Quyết định 24/2013/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH KHÁNH HÒA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
24/2013/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Khánh Hòa,
ngày
25 tháng
10 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2012/QĐ-UBND</a> </strong></p>
<p align="center">
<strong>ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định </strong></p>
<p align="center">
<strong>hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" align="left" class="toanvan" height="2" hspace="12" src="file:///C:/DOCUME~1/Admin/LOCALS~1/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="151" /></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">188/2004/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">123/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">188/2004/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 11 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2010/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">198/2004/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">145/2007/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">188/2004/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">123/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">188/2004/NĐ-CP;</a></p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">93/2011/TT-BTC</a> ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">117/2004/TT-BTC</a> ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">198/2004/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1554/TTr-STC ngày 04 tháng 5 năm 2013,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2012/QĐ-UBND</a> ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:</p>
<p>
“Điều 2. Hiệu lực thi hành</p>
<p>
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
2. Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2012/QĐ-UBND</a> ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp sát giá thị trường khi nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.</p>
<p>
3. Xử lý tồn tại:</p>
<p>
a) Các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 1 Bản quy định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đính kèm Quyết định này kể từ ngày Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 10 năm 2009) đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này.</p>
<p>
b) Các trường hợp xác định giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 1 Bản quy định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đính kèm Quyết định này kể từ ngày Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 10 năm 2009) đến trước ngày Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2012/QĐ-UBND</a> có hiệu lực thi hành (ngày 02 tháng 3 tháng 2012) thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2012/QĐ-UBND</a> ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.</p>
<p>
c) Xác định giá đất tái định cư đối với các dự án Nhà nước thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:</p>
<p>
cl) Các dự án đã Quyết định phê duyệt giá đất tái định cư hoặc các dự án thực hiện giá đất tái định cư theo chính sách chung trước ngày Quyết định này có hiệu lực, mà đang thực hiện dở dang thì tiếp tục thực hiện theo giá đất hoặc chính sách chung đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy định tại Quyết định này.</p>
<p>
c2) Các dự án đã có Quyết định phê duyệt giá đất tái định cư nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa triển khai thực hiện thì được áp dụng theo quy định tại Quyết định này.</p>
<p>
c3) Khi thực hiện các quy định tại Điểm cl, c2 mà gặp vướng mắc, bất cập thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Khánh Hòa báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Đức Vinh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH KHÁNH HÒA Số: 24/2013/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Khánh
Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số45/2012/QĐUBND
ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định
hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
![](file:///C:/DOCUME~1/Admin/LOCALS~1/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="151" />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐCP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐCP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐCP ngày 16 tháng 11 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐCP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐCP ngày 03 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TTBTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐCP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐCP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐCP;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TTBTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư 117/2004/TTBTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1554/TTrSTC ngày 04
tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 45/2012/QĐUBND ngày 21 tháng
12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá
đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 07/2012/QĐUBND ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất phi nông
nghiệp sát giá thị trường khi nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
3. Xử lý tồn tại:
a) Các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 1 Bản
quy định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa đính kèm Quyết định này kể từ ngày Nghị định số 69/2009/NĐCP có hiệu lực
thi hành (ngày 01 tháng 10 năm 2009) đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết
định này.
b) Các trường hợp xác định giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 1
Bản quy định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa đính kèm Quyết định này kể từ ngày Nghị định số 69/2009/NĐCP có
hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 10 năm 2009) đến trước ngày Quyết định số
07/2012/QĐUBND có hiệu lực thi hành (ngày 02 tháng 3 tháng 2012) thì áp dụng
hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định số 07/2012/QĐUBND ngày 21
tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
c) Xác định giá đất tái định cư đối với các dự án Nhà nước thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư:
cl) Các dự án đã Quyết định phê duyệt giá đất tái định cư hoặc các dự án thực
hiện giá đất tái định cư theo chính sách chung trước ngày Quyết định này có
hiệu lực, mà đang thực hiện dở dang thì tiếp tục thực hiện theo giá đất hoặc
chính sách chung đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy
định tại Quyết định này.
c2) Các dự án đã có Quyết định phê duyệt giá đất tái định cư nhưng đến ngày
Quyết định này có hiệu lực mà chưa triển khai thực hiện thì được áp dụng theo
quy định tại Quyết định này.
c3) Khi thực hiện các quy định tại Điểm cl, c2 mà gặp vướng mắc, bất cập thì
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh Khánh Hòa báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường
hợp cụ thể.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Đức Vinh
| {
"collection_source": [
"Rà soát"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 về việc ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Khánh Hoà",
"effective_date": "04/11/2013",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "22/12/2014",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/10/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Đức Vinh"
],
"official_number": [
"24/2013/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 31A/2014/QĐ-UBND ngày\n21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 về việc ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
71859 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//lamdong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=71859&Keyword= | Quyết định 17/2009/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
17/2009/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lâm Đồng,
ngày
9 tháng
4 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống trộm cước </strong><strong>viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính </strong><strong>và chuyển phát trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông ngày 25/5/2002;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">157/2004/NĐ-CP</a> ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông về bưu chính;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">160/2004/NĐ-CP</a> ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông về viễn thông;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">128/2007/NĐ-CP</a> ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">01/2004/TTLT-BBCVT-BTC</a> ngày 25/5/2004 của Bộ Bưu chính Viễn thông và Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với thư, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát thư;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">01/2006/TTLT-BCA-BBCVT</a> ngày 05/5/2006 của Bộ Công an và Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn việc mở và kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, kiện, gói hàng hóa gửi qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát nhằm phát hiện tội phạm về ma túy;</p>
<p>
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Công an tỉnh, Chi cục Hải quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-</p>
<p>
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</p>
<p>
CHỦ TỊCH</p>
<p>
(<em>Đã ký</em>)</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Huỳnh Đức Hòa</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Phối hợp phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2009/QĐ-UBND</a></em></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/duyquan7/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="226" /><em>ngày 09 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1. </strong>Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng</p>
<p>
Quy chế này quy định về trách nhiệm, cơ chế phối hợp của liên ngành trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong công tác phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Nội dung phòng, chống tội phạm</p>
<p>
Phòng ngừa hành vi trộm cước viễn thông, buôn lậu hàng cấm qua mạng bưu chính và mạng chuyển phát;</p>
<p>
Tuyên truyền các quy định của pháp luật để các tổ chức, cá nhân kinh doanh và sử dụng dịch vụ hiểu biết và tự nguyện chấp hành;</p>
<p>
Tập huấn nghiệp vụ quản lý chuyên ngành để nâng cao năng lực quản lý của từng cơ quan Nhà nước, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi vi phạm pháp luật;</p>
<p>
Vận động các tổ chức, cá nhân phát hiện và tố giác các hành vi phạm tội.</p>
<p>
<strong>Điều 3. </strong>Nguyên tắc phối hợp</p>
<p>
1. Công tác phối hợp được thực hiện trên nguyên tắc kịp thời, hiệu quả, tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Quá trình phối hợp không làm ảnh hưởng đến hoạt động chung của các bên có liên quan.</p>
<p>
2. Trong quá trình phối hợp, việc cung cấp thông tin về các dấu hiệu nghi vấn trộm cắp cước viễn thông quốc tế; kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet và các loại thẻ điện thoại lậu; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát phải được thực hiện nhanh chóng, đảm bảo bí mật và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Thông tin phải được cung cấp bằng văn bản hoặc các hình thức tương đương văn bản (fax) hoặc văn bản điện tử nhưng phải có chữ ký điện tử xác nhận của thủ trưởng cơ quan cung cấp.</p>
<p>
3. Cơ quan chức năng xử lý các vụ trộm cắp cước viễn thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát, kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet, các loại thẻ điện thoại lậu của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện trên nguyên tắc: Vụ việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị nào thì đơn vị đó chủ trì việc xử lý; các đơn vị khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật. Nội dung thông tin, tài liệu và nội dung phối hợp phải đảm bảo bí mật theo qui định của Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước.</p>
<p>
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Công Thương, Chi cục Hải quan và các doanh nghiệp cử người có trách nhiệm phụ trách việc theo dõi, cập nhật thông tin, làm đầu mối trong việc phối hợp, giao nhận tài liệu, số liệu liên quan. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm đảm bảo bí mật thông tin, kịp thời báo cáo người có thẩm quyền trong việc xử lý thông tin, chỉ đạo công tác phối hợp.</p>
<p>
5. Việc cử người phải được lập thành văn bản có xác nhận của người đứng đầu cơ quan với đầy đủ các thông tin về họ tên; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ đơn vị công tác, số điện thoại liên hệ trong và ngoài giờ làm việc của người được giao phụ trách và được gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực. Khi có sự thay đổi về nhân sự phụ trách, cơ quan phải báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC PHỐI HỢP VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. </strong>Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông</p>
<p>
1. Chủ trì hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bưu chính, chuyển phát và viễn thông của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có chức năng kinh doanh, xuất, nhập khẩu các loại thiết bị viễn thông, sử dụng các dịch vụ bưu chính, viễn thông, Internet nếu vi phạm pháp luật tùy theo tính chất, hành vi mà xử lý cho phù hợp. Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng thì chuyển cho cơ quan Công an điều tra xử lý. Khi cần sự hỗ trợ của các đơn vị quản lý chuyên ngành (Cục Tần số, Cục Quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin) trong quá trình thanh tra, kiểm tra thì chủ trì đề nghị phối hợp.</p>
<p>
2. Tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám định, làm thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định thành lập Hội đồng giám định về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Pháp lệnh Giám định tư pháp ngày 29/9/2004 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2005/NĐ-CP</a> ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giám định tư pháp.</p>
<p>
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tới tất cả các doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát, viễn thông, và người sử dụng dịch vụ nhằm tránh vi phạm pháp luật, nâng cao tinh thần cảnh giác, không để các đối tượng xấu lợi dụng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.</p>
<p>
4. Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Công an tỉnh, Chi cục Hải quan tổ chức tập huấn chuyên đề cho các lực lượng tham gia kiểm tra về thủ đoạn hoạt động của các loại tội phạm, các qui định của pháp luật nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để phát hiện và xử lý các hành vi trộm cắp cước viễn thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua đường bưu chính, chuyển phát đạt kết quả cao.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. </strong>Trách nhiệm của Công an tỉnh</p>
<p>
1. Làm đầu mối tiếp nhận thông tin về các dấu hiệu nghi vấn vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát, trộm cắp cước viễn thông quốc tế.</p>
<p>
2. Chủ trì công tác điều tra, xác minh và bắt giữ đối tượng trộm cắp cước viễn thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm trong trường hợp phát hiện đối tượng có hành vi phạm tội hoặc nhận được thông báo về dấu hiệu nghi vấn; cần có sự phối hợp kịp thời và trao đổi bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông hoặc đơn vị liên quan biết để phối hợp hành động.</p>
<p>
3. Hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng các phương án: phòng, chống trộm cắp cước viễn thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua đường bưu chính mạng chuyển phát đồng thời hướng dẫn lực lượng bảo vệ các doanh nghiệp thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao theo đúng tinh thần Nghị định số <em>73</em>/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. </strong>Trách nhiệm của Chi cục Hải quan</p>
<p>
1. Chủ trì công tác kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý hàng lậu, hàng cấm xuất, nhập khẩu qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.</p>
<p>
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, kiểm soát các túi bưu phẩm, bưu kiện, kiện hàng hoá trong trường hợp phát hiện hoặc nhận được thông tin về vụ việc xuất - nhập hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; nếu phát hiện thấy có hành vi vi phạm pháp luật thì phối hợp với Công an tỉnh trong việc xử lý đối tượng vi phạm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. </strong>Trách nhiệm của Sở Công Thương</p>
<p>
1. Chủ trì việc kiểm tra, kiểm soát, xử lý hàng lậu, hàng cấm vận chuyển qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, kiểm soát các túi bưu phẩm, bưu kiện, kiện hàng hoá, phương tiện vận chuyển trong trường hợp phát hiện hoặc nhận được tin báo về vụ vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; nếu phát hiện thấy có hành vi vi phạm pháp luật thì phối hợp với Công an tỉnh xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều 8: </strong>Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các sở, ngành có liên quan</p>
<p>
1. Phối hợp, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật có liên quan, kịp thời thông tin về công tác phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông.</p>
<p>
2. Phối hợp xử lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. </strong>Trách nhiệm của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông</p>
<p>
1. Kịp thời báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan cho Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có thẩm quyền liên quan trong trường hợp phát hiện dấu hiệu nghi vấn trộm cắp cước viễn thông quốc tế; việc kinh doanh trái phép dịch vụ điện thoại Internet, các loại thẻ điện thoại lậu; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát, các hành vi vi phạm liên quan đến việc cung cấp, sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông, Internet.</p>
<p>
2. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ làm giảm nhẹ thiệt hại, tác hại do hành vi vi phạm gây ra, cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, tạo điều kiện cho cơ quan chức năng xác minh đối tượng vi phạm.</p>
<p>
3. Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng các phương án như hướng dẫn tại khoản 3 Điều 5 quy chế này. Đồng thời phối hợp với các doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và viễn thông khác để kịp thời cung cấp thông tin, tài liệu và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ, kỹ thuật nhằm kịp thời phát hiện, thông báo cho các cơ quan chức năng về hành vi vi phạm pháp luật.</p>
<p>
4. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng như đã ghi trong điều 1 để làm tốt công tác phòng, chống trộm cắp cước viễn thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua đường bưu chính; tăng cường công tác kiểm tra các đơn vị trực thuộc, những đại lý phát triển thuê bao điện thoại, cung cấp các dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát về việc chấp hành đúng các quy định của pháp luật.</p>
<p>
5. Cung cấp số liệu liên quan đến hoạt động giám định theo yêu cầu của cơ quan trưng cầu giám định một cách kịp thời; chịu trách nhiệm về tiến độ và tính chính xác của số liệu đã cung cấp.</p>
<p>
6. Xây dựng các quy trình quản lý đại lý; quản lý khách hàng trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ, nhất là những thuê bao trả trước; việc phát hành và phân phối thẻ điện thoại trả trước; những khách hàng không phải là đại lý mua thẻ trả trước với số lượng lớn, các thuê bao phát sinh cước bất thường, đặc biệt là các thuê bao ADSL có lưu lượng chiều đi và đến tương đương nhau thì kịp thời báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh để điều tra xử lý.</p>
<p>
Các quy trình trên được gửi về Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực. Các doanh nghiệp hoạt động sau thời điểm Quy chế này có hiệu lực thì thời hạn gửi quy trình Sở Thông tin và Truyền thông là 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.</p>
<p>
7. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và phổ biến cho khách hàng biết các quy định của pháp luật trong việc kinh doanh, sử dụng dịch vụ bưu chính, chuyển phát và viễn thông, internet nhằm hạn chế thấp nhất hậu quả, thiệt hại có thể xảy ra. </p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. </strong>Trách nhiệm của chủ mạng viễn thông dùng riêng, chủ mạng nội bộ, đại lý bưu chính, viễn thông và người sử dụng dịch vụ</p>
<p>
1. Bảo vệ an toàn mạng lưới, thiết bị đầu cuối thuê bao và mật khẩu truy nhập của mình.</p>
<p>
2. Không được lợi dụng hoặc để người khác lợi dụng mạng lưới, thiết bị đầu cuối thuê bao và mật khẩu truy nhập của mình thực hiện hành vi trộm cắp cước viễn thông, kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet, các loại thẻ điện thoại lậu; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát.</p>
<p>
3. Phát hiện, thông báo đầy đủ, kịp thời những hoạt động phạm tội hoặc có dấu hiệu phạm tội trong lĩnh vực bưu chính, chuyển phát và viễn thông cho Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gần nhất để điều tra xử lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. </strong>Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khác</p>
<p>
Kịp thời thông báo cho cơ quan Công an hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần nhất về các hoạt động phạm tội hoặc có dấu hiệu phạm tội trong lĩnh vực bưu chính, chuyển phát và viễn thông.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong> TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. </strong>Xử lý vi phạm</p>
<p>
1. Mọi hành vi vi phạm khi phát hiện phải được xử lý kịp thời theo quy định hiện hành của pháp luật. Trường hợp các vụ việc nghiêm trọng, có dấu hiệu vi phạm hình sự phải kịp thời chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý.</p>
<p>
2. Vụ việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị nào thì đơn vị đó chủ trì việc xử lý, các đơn vị khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp các vụ việc vượt thẩm quyền xử lý thì kiến nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét, giải quyết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13.</strong> Điều khoản thi hành</p>
<p>
1. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Công an tỉnh, Chi cục Hải quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chủ trì kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc theo Quy chế này.</p>
<p>
2. Định kỳ 6 tháng/1 lần hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp Sở Công Thương, Công an tỉnh, Chi cục Hải quan và các đơn vị có liên quan tiến hành giao ban nhằm kiểm điểm, đánh giá rút kinh nghiệm và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình kết quả thực hiện Quy chế./-</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Đức Hòa</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 17/2009/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lâm
Đồng, ngày 9 tháng 4 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống trộm cướcviễn thông; vận
chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chínhvà chuyển phát trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông ngày 25/5/2002;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐCP ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông về bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐCP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 128/2007/NĐCP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ
chuyển phát;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLTBBCVTBTC ngày 25/5/2004 của Bộ Bưu
chính Viễn thông và Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm, quan hệ phối hợp
trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với thư, bưu phẩm, bưu kiện
xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát thư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLTBCABBCVT ngày 05/5/2006 của Bộ Công
an và Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn việc mở và kiểm tra thư, bưu phẩm,
bưu kiện, kiện, gói hàng hóa gửi qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển
phát nhằm phát hiện tội phạm về ma túy;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp phòng, chống
trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và
chuyển phát trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương, Công an tỉnh, Chi cục Hải quan; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Huỳnh Đức Hòa
QUY CHẾ
Phối hợp phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm
qua mạng bưu chính và chuyển phát trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
(Ban hành kèm theo Quyết định số17/2009/QĐUBND
![](file:///C:/Users/duyquan7/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a
target=)1/01/clipimage001.gif" width="226" />ngày 09 tháng 4 năm 2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định về trách nhiệm, cơ chế phối hợp của liên ngành trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng trong công tác phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển
hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát.
Điều 2. Nội dung phòng, chống tội phạm
Phòng ngừa hành vi trộm cước viễn thông, buôn lậu hàng cấm qua mạng bưu chính
và mạng chuyển phát;
Tuyên truyền các quy định của pháp luật để các tổ chức, cá nhân kinh doanh và
sử dụng dịch vụ hiểu biết và tự nguyện chấp hành;
Tập huấn nghiệp vụ quản lý chuyên ngành để nâng cao năng lực quản lý của từng
cơ quan Nhà nước, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi vi phạm pháp luật;
Vận động các tổ chức, cá nhân phát hiện và tố giác các hành vi phạm tội.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Công tác phối hợp được thực hiện trên nguyên tắc kịp thời, hiệu quả, tuân
thủ đúng quy định của pháp luật. Quá trình phối hợp không làm ảnh hưởng đến
hoạt động chung của các bên có liên quan.
2. Trong quá trình phối hợp, việc cung cấp thông tin về các dấu hiệu nghi vấn
trộm cắp cước viễn thông quốc tế; kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại
Internet và các loại thẻ điện thoại lậu; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm
qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát phải được thực hiện nhanh chóng, đảm bảo
bí mật và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Thông tin phải được cung cấp
bằng văn bản hoặc các hình thức tương đương văn bản (fax) hoặc văn bản điện tử
nhưng phải có chữ ký điện tử xác nhận của thủ trưởng cơ quan cung cấp.
3. Cơ quan chức năng xử lý các vụ trộm cắp cước viễn thông quốc tế, vận
chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát, kinh doanh
trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet, các loại thẻ điện thoại lậu của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện trên nguyên tắc: Vụ việc thuộc phạm vi
chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị nào thì đơn vị đó chủ trì việc xử lý;
các đơn vị khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật. Nội dung thông tin, tài liệu
và nội dung phối hợp phải đảm bảo bí mật theo qui định của Pháp lệnh bảo vệ bí
mật Nhà nước.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Công Thương, Chi cục Hải
quan và các doanh nghiệp cử người có trách nhiệm phụ trách việc theo dõi, cập
nhật thông tin, làm đầu mối trong việc phối hợp, giao nhận tài liệu, số liệu
liên quan. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm đảm bảo bí mật thông tin,
kịp thời báo cáo người có thẩm quyền trong việc xử lý thông tin, chỉ đạo công
tác phối hợp.
5. Việc cử người phải được lập thành văn bản có xác nhận của người đứng đầu
cơ quan với đầy đủ các thông tin về họ tên; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ đơn
vị công tác, số điện thoại liên hệ trong và ngoài giờ làm việc của người được
giao phụ trách và được gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực. Khi có sự
thay đổi về nhân sự phụ trách, cơ quan phải báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh
chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
ChươngII
TỔ CHỨC PHỐI HỢP VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều4. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của
pháp luật về bưu chính, chuyển phát và viễn thông của các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân có chức năng kinh doanh, xuất, nhập khẩu các loại thiết bị viễn
thông, sử dụng các dịch vụ bưu chính, viễn thông, Internet nếu vi phạm pháp
luật tùy theo tính chất, hành vi mà xử lý cho phù hợp. Trường hợp có dấu hiệu
vi phạm pháp luật nghiêm trọng thì chuyển cho cơ quan Công an điều tra xử lý.
Khi cần sự hỗ trợ của các đơn vị quản lý chuyên ngành (Cục Tần số, Cục Quản lý
chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin) trong quá trình thanh
tra, kiểm tra thì chủ trì đề nghị phối hợp.
2. Tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám định, làm thủ tục trình cơ quan có
thẩm quyền ra Quyết định thành lập Hội đồng giám định về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý theo quy định tại Pháp lệnh Giám định tư pháp ngày 29/9/2004
và Nghị định số 67/2005/NĐCP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh giám định tư pháp.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bưu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin tới tất cả các doanh nghiệp bưu chính, chuyển
phát, viễn thông, và người sử dụng dịch vụ nhằm tránh vi phạm pháp luật, nâng
cao tinh thần cảnh giác, không để các đối tượng xấu lợi dụng thực hiện hành vi
vi phạm pháp luật.
4. Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Công an tỉnh, Chi cục Hải quan tổ
chức tập huấn chuyên đề cho các lực lượng tham gia kiểm tra về thủ đoạn hoạt
động của các loại tội phạm, các qui định của pháp luật nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ để phát hiện và xử lý các hành vi trộm cắp cước viễn
thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua đường bưu chính, chuyển phát
đạt kết quả cao.
Điều5. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Làm đầu mối tiếp nhận thông tin về các dấu hiệu nghi vấn vận chuyển hàng
lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát, trộm cắp cước viễn thông
quốc tế.
2. Chủ trì công tác điều tra, xác minh và bắt giữ đối tượng trộm cắp cước
viễn thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm trong trường hợp phát hiện
đối tượng có hành vi phạm tội hoặc nhận được thông báo về dấu hiệu nghi vấn;
cần có sự phối hợp kịp thời và trao đổi bằng văn bản cho Sở Thông tin và
Truyền thông hoặc đơn vị liên quan biết để phối hợp hành động.
3. Hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng các phương án: phòng, chống trộm cắp cước
viễn thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua đường bưu chính mạng
chuyển phát đồng thời hướng dẫn lực lượng bảo vệ các doanh nghiệp thực hiện
tốt chức năng nhiệm vụ được giao theo đúng tinh thần Nghị định số 73
/2001/NĐCP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về hoạt động và tổ chức lực lượng
bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp.
Điều6. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
1. Chủ trì công tác kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý hàng lậu, hàng
cấm xuất, nhập khẩu qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, kiểm soát các túi bưu
phẩm, bưu kiện, kiện hàng hoá trong trường hợp phát hiện hoặc nhận được thông
tin về vụ việc xuất nhập hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển
phát; nếu phát hiện thấy có hành vi vi phạm pháp luật thì phối hợp với Công an
tỉnh trong việc xử lý đối tượng vi phạm.
Điều7. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì việc kiểm tra, kiểm soát, xử lý hàng lậu, hàng cấm vận chuyển qua
mạng bưu chính, mạng chuyển phát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, kiểm soát các túi bưu
phẩm, bưu kiện, kiện hàng hoá, phương tiện vận chuyển trong trường hợp phát
hiện hoặc nhận được tin báo về vụ vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu
chính, mạng chuyển phát; nếu phát hiện thấy có hành vi vi phạm pháp luật thì
phối hợp với Công an tỉnh xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 8: Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt
và các sở, ngành có liên quan
1. Phối hợp, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật có liên quan,
kịp thời thông tin về công tác phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính,
viễn thông.
2. Phối hợp xử lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định
của pháp luật.
Điều9. Trách nhiệm của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông
1. Kịp thời báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan cho Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan có thẩm quyền liên quan trong trường hợp
phát hiện dấu hiệu nghi vấn trộm cắp cước viễn thông quốc tế; việc kinh doanh
trái phép dịch vụ điện thoại Internet, các loại thẻ điện thoại lậu; gửi, vận
chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát, các hành vi vi
phạm liên quan đến việc cung cấp, sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông,
Internet.
2. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ làm giảm nhẹ thiệt hại, tác hại
do hành vi vi phạm gây ra, cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền, tạo điều kiện cho cơ quan chức năng xác minh đối tượng vi
phạm.
3. Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng các phương án như hướng dẫn tại khoản 3
Điều 5 quy chế này. Đồng thời phối hợp với các doanh nghiệp bưu chính, chuyển
phát và viễn thông khác để kịp thời cung cấp thông tin, tài liệu và thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ, kỹ thuật nhằm kịp thời phát hiện, thông báo cho các
cơ quan chức năng về hành vi vi phạm pháp luật.
4. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường phối hợp với các cơ quan chức
năng như đã ghi trong điều 1 để làm tốt công tác phòng, chống trộm cắp cước
viễn thông quốc tế, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua đường bưu chính; tăng
cường công tác kiểm tra các đơn vị trực thuộc, những đại lý phát triển thuê
bao điện thoại, cung cấp các dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát về việc
chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
5. Cung cấp số liệu liên quan đến hoạt động giám định theo yêu cầu của cơ
quan trưng cầu giám định một cách kịp thời; chịu trách nhiệm về tiến độ và
tính chính xác của số liệu đã cung cấp.
6. Xây dựng các quy trình quản lý đại lý; quản lý khách hàng trong việc cung
cấp, sử dụng dịch vụ, nhất là những thuê bao trả trước; việc phát hành và phân
phối thẻ điện thoại trả trước; những khách hàng không phải là đại lý mua thẻ
trả trước với số lượng lớn, các thuê bao phát sinh cước bất thường, đặc biệt
là các thuê bao ADSL có lưu lượng chiều đi và đến tương đương nhau thì kịp
thời báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh để điều tra xử lý.
Các quy trình trên được gửi về Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất là 45
ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực. Các doanh nghiệp hoạt động sau thời
điểm Quy chế này có hiệu lực thì thời hạn gửi quy trình Sở Thông tin và Truyền
thông là 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
7. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật cho cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp và phổ biến cho khách hàng biết các quy định của pháp luật trong
việc kinh doanh, sử dụng dịch vụ bưu chính, chuyển phát và viễn thông,
internet nhằm hạn chế thấp nhất hậu quả, thiệt hại có thể xảy ra.
Điều10. Trách nhiệm của chủ mạng viễn thông dùng riêng, chủ mạng nội bộ,
đại lý bưu chính, viễn thông và người sử dụng dịch vụ
1. Bảo vệ an toàn mạng lưới, thiết bị đầu cuối thuê bao và mật khẩu truy nhập
của mình.
2. Không được lợi dụng hoặc để người khác lợi dụng mạng lưới, thiết bị đầu
cuối thuê bao và mật khẩu truy nhập của mình thực hiện hành vi trộm cắp cước
viễn thông, kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet, các loại
thẻ điện thoại lậu; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính,
mạng chuyển phát.
3. Phát hiện, thông báo đầy đủ, kịp thời những hoạt động phạm tội hoặc có dấu
hiệu phạm tội trong lĩnh vực bưu chính, chuyển phát và viễn thông cho Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gần nhất để điều tra
xử lý.
Điều11. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khác
Kịp thời thông báo cho cơ quan Công an hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần
nhất về các hoạt động phạm tội hoặc có dấu hiệu phạm tội trong lĩnh vực bưu
chính, chuyển phát và viễn thông.
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều12. Xử lý vi phạm
1. Mọi hành vi vi phạm khi phát hiện phải được xử lý kịp thời theo quy định
hiện hành của pháp luật. Trường hợp các vụ việc nghiêm trọng, có dấu hiệu vi
phạm hình sự phải kịp thời chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng có thẩm
quyền xử lý.
2. Vụ việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị nào thì đơn
vị đó chủ trì việc xử lý, các đơn vị khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp các vụ việc vượt thẩm quyền xử lý thì kiến nghị cơ quan chức năng
có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Điều13. Điều khoản thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Công an tỉnh, Chi cục Hải
quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chủ trì kiểm tra, đôn
đốc các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện
nghiêm túc theo Quy chế này.
2. Định kỳ 6 tháng/1 lần hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì phối hợp Sở Công Thương, Công an tỉnh, Chi cục Hải quan và các
đơn vị có liên quan tiến hành giao ban nhằm kiểm điểm, đánh giá rút kinh
nghiệm và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình kết quả thực hiện Quy chế./
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Huỳnh Đức Hòa
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử theo kết quả hệ thống hóa văn bản của địa phương"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát trên",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Trên toàn tỉnh Lâm Đồng",
"effective_date": "19/04/2009",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/04/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Lâm Đồng",
"Chủ tịch",
"Huỳnh Đức Hòa"
],
"official_number": [
"17/2009/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 17/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát trên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 08/2008/TT-BTTTT Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12567"
],
[
"Nghị định 128/2007/NĐ-CP Về dịch vụ chuyển phát",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13758"
],
[
"Nghị định 160/2004/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19237"
],
[
"Nghị định 157/2004/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19319"
],
[
"Thông tư liên tịch 01/2004/TTLT-BBCVT-BTC Hướng dẫn về trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với thư, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát thư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19560"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
61716 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=61716&Keyword= | Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
06/2006/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Phước,
ngày
21 tháng
7 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thông qua Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2006 – 2010 của tỉnh Bình Phước</strong></p>
<p style="text-align:center;">
_______________________</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">246/2005/QĐ-TTg</a> ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 22/6/2006; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-KTNS ngày 06/7/2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân nhân dân tỉnh</em>,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ :</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Thông qua Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước với những nội dung chính như sau :</p>
<p>
<strong>A. Mục tiêu :</strong></p>
<p>
1. Hiện đại hoá hoạt động của các cơ quan Đảng và chính quyền.</p>
<p>
2. Phát triển kinh tế.</p>
<p>
3. Hiện đại hóa Giáo dục - Đào tạo.</p>
<p>
4. Xã hội hóa thông tin.</p>
<p>
<strong>B. Nội dung Đề án : gồm 7 dự án.</strong></p>
<p>
<strong>1. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước : </strong>Gồm 4 hợp phần, kinh phí là 8,5 tỷ đồng (tám tỷ, năm trăm triệu đồng).</p>
<p>
<strong>2. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng : </strong>Gồm 3 hợp phần, kinh phí là 7,2 tỷ đồng (bảy tỷ, hai trăm triệu đồng).</p>
<p>
<strong>3. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh tế : </strong>Dự án này mang tính hỗ trợ và gồm 4 hợp phần, kinh phí là 300 triệu đồng (ba trăm triệu đồng).</p>
<p>
<strong>4. Dự án ứng dụng </strong><strong>công nghệ thông tin</strong><strong> trong Giáo dục - Đào tạo : </strong>Gồm 4 hợp phần kinh phí là 15,187 tỷ đồng (mười lăm tỷ, một trăm tám mươi bảy triệu đồng).</p>
<p>
<strong>5. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong Y tế và Văn hóa - Xã hội :</strong> Gồm 2 hợp phần kinh phí là 4,860 tỷ đồng (bốn tỷ, tám trăm sau mươi triệu đồng).</p>
<p>
<strong>6. Dự án phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin :</strong> kinh phí là 2,2 tỷ đồng (hai tỷ hai trăm triệu đồng).</p>
<p>
<strong>7. Dự án xây dựng và phát triển hạ tầng truyền thông : </strong>kinh phí là 1,5 tỷ đồng (một tỷ, năm trăm triệu đồng).</p>
<p>
<strong>C. Kinh phí :</strong></p>
<p>
Tổng kinh phí : 39.747.000.000 đồng (Ba mươi chín tỷ, bảy trăm bốn mươi bảy triệu đồng). Trong đó :</p>
<p>
- Nguồn vốn: Ngân sách địa phương phân bổ hàng năm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hữu Luật</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 06/2006/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Phước, ngày 21 tháng 7 năm 2006
NGHỊ QUYẾT
Về việc thông qua Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn
2006 – 2010 của tỉnh Bình Phước
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số246/2005/QĐTTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 71/TTrUBND ngày
22/6/2006; Báo cáo thẩm tra số 21/BCKTNS ngày 06/7/2006 của Ban Kinh tế
Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân nhân dân tỉnh ,
QUYẾT NGHỊ :
Điều1. Thông qua Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai
đoạn 2006 2010 của tỉnh Bình Phước với những nội dung chính như sau :
A. Mục tiêu :
1. Hiện đại hoá hoạt động của các cơ quan Đảng và chính quyền.
2. Phát triển kinh tế.
3. Hiện đại hóa Giáo dục Đào tạo.
4. Xã hội hóa thông tin.
B. Nội dung Đề án : gồm 7 dự án.
1. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước : Gồm 4 hợp
phần, kinh phí là 8,5 tỷ đồng (tám tỷ, năm trăm triệu đồng).
2. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng : Gồm 3 hợp
phần, kinh phí là 7,2 tỷ đồng (bảy tỷ, hai trăm triệu đồng).
3. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh tế : Dự án này mang tính
hỗ trợ và gồm 4 hợp phần, kinh phí là 300 triệu đồng (ba trăm triệu đồng).
4. Dự án ứng dụngcông nghệ thông tintrong Giáo dục Đào tạo :
Gồm 4 hợp phần kinh phí là 15,187 tỷ đồng (mười lăm tỷ, một trăm tám mươi bảy
triệu đồng).
5. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong Y tế và Văn hóa Xã hội :
Gồm 2 hợp phần kinh phí là 4,860 tỷ đồng (bốn tỷ, tám trăm sau mươi triệu
đồng).
6. Dự án phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin : kinh phí là 2,2
tỷ đồng (hai tỷ hai trăm triệu đồng).
7. Dự án xây dựng và phát triển hạ tầng truyền thông : kinh phí là 1,5 tỷ
đồng (một tỷ, năm trăm triệu đồng).
C. Kinh phí :
Tổng kinh phí : 39.747.000.000 đồng (Ba mươi chín tỷ, bảy trăm bốn mươi bảy
triệu đồng). Trong đó :
Nguồn vốn: Ngân sách địa phương phân bổ hàng năm.
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ
6 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Luật
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thông quan Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC",
"effective_date": "31/07/2006",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/07/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Phước",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Hữu Luật"
],
"official_number": [
"06/2006/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND Về việc thông quan Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 246/2005/QĐ-TTg Phê duyệt chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17353"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
168757 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=168757&Keyword= | Quyết định 23/2024/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
23/2024/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hải Dương,
ngày
18 tháng
7 năm
2024</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:621px;" width="621">
<tbody>
<tr>
<td style="width:215px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH HẢI DƯƠNG</strong></p>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">23/2024/QĐ-UBND</a></p>
</td>
<td style="width:406px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<em>Hải Dương, ngày 18 tháng 7 năm 2024</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
Ban hành Quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước</p>
<p align="center">
trên địa bàn tỉnh Hải Dương</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2022/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2022/TT-BTNMT</a> ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.</p>
<p>
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.</p>
<p>
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:648px;" width="648">
<tbody>
<tr>
<td style="width:338px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- Như Điều 3;</p>
<p>
- Vụ Pháp chế, Vụ Môi trường - BTNMT;</p>
<p>
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;</p>
<p>
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Các cơ quan Báo, Đài tỉnh;</p>
<p>
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;</p>
<p>
- Trung tâm CNTT-VP UBND tỉnh;</p>
<p>
- Lưu: VT, KTN, Ô Thành (10b).</p>
</td>
<td style="width:310px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Triệu Thế Hùng</strong></p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:621px;" width="621">
<tbody>
<tr>
<td style="width:215px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH HẢI DƯƠNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:406px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
QUY ĐỊNH</p>
<p align="center">
Về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương</p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">23/2024/QĐ-UBND</a> ngày tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG</p>
<p>
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Quy định này quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng (sau đây viết tắt là CTRXD) và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước (không bao gồm bùn nạo vét từ kênh, mương và công trình thủy lợi) trên địa bàn tỉnh Hải Dương.</p>
<p>
Điều 2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến phát sinh, phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.</p>
<p>
Điều 3. Giải thích từ ngữ</p>
<p>
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p>
1. CTRXD là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng.</p>
<p>
2. Quản lý CTRXD là các hoạt động kiểm soát CTRXD trong suốt quá trình từ phát sinh, phân loại đến thu gom, vận chuyển, lưu giữ tạm thời, tái chế, xử lý hoặc tái sử dụng nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người.</p>
<p>
3. Chủ nguồn thải CTRXD là chủ đầu tư (bao gồm các hộ gia đình) hoặc nhà thầu chính thi công xây dựng công trình (được chủ đầu tư ủy quyền hoặc giao trách nhiệm thông qua hợp đồng) có phát sinh CTRXD.</p>
<p>
4. Chủ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước là tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.</p>
<p>
5. Điểm tập kết, đổ CTRXD là điểm tập kết tập trung CTRXD để phân loại, lưu giữ trước khi chuyển về cơ sở xử lý hoặc chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tái chế, tái sử dụng.</p>
<p>
6. Cơ sở xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.</p>
<p>
Điều 4. Nguyên tắc chung</p>
<p>
1. Quản lý CTRXD trong quá trình thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình của các tổ chức, cá nhân phải đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.</p>
<p>
2. Khi thiết kế công trình phải có giải pháp thiết kế và công nghệ, lựa chọn sử dụng vật liệu hợp lý nhằm hạn chế tối đa lượng chất thải phát sinh, khuyến khích tái sử dụng CTRXD phát sinh.</p>
<p>
3. Khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.</p>
<p>
4. Khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia giám sát việc thực hiện các quy định quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn.</p>
<p>
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ</p>
<p>
Điều 5. Quy hoạch địa điểm tập kết, đổ CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước</p>
<p>
1. Địa điểm xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước được quy hoạch tại 05 khu xử lý chất thải rắn: Khu xử lý chất thải rắn huyện Thanh Hà, khu xử lý chất thải rắn huyện Bình Giang, khu xử lý chất thải rắn thành phố Chí Linh, khu xử lý chất thải rắn thị xã Kinh Môn và khu xử lý chất thải rắn huyện Thanh Miện, huyện Ninh Giang theo Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1639/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2023; hoặc xử lý tại các cơ sở có năng lực xử lý phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.</p>
<p>
2. Địa điểm tập kết, đổ CTRXD phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan. Chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng, vật liệu, đất đào thừa từ các công trình xây dựng được tập kết tạm thời tại các vị trí không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh để tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng hoặc sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp do UBND xã, phường, thị trấn xác định.</p>
<p>
Điều 6. Phân loại CTRXD</p>
<p>
CTRXD phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng được phân loại như sau:</p>
<p>
1. CTRXD có khả năng tái chế, tái sử dụng.</p>
<p>
2. CTRXD không có khả năng tái chế, tái sử dụng phải xử lý.</p>
<p>
3. CTRXD nguy hại được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.</p>
<p>
Điều 7. Lưu giữ CTRXD</p>
<p>
1. CTRXD sau khi phân loại không được để lẫn với các chất thải khác và phải được lưu giữ riêng.</p>
<p>
2. Khi tiến hành thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng, chủ nguồn thải CTRXD phải bố trí thiết bị hoặc khu lưu giữ tạm thời CTRXD trong khuôn viên công trường hoặc tại địa điểm lưu giữ theo quy định của chính quyền địa phương.</p>
<p>
3. Địa điểm lưu giữ tạm thời CTRXD phải bố trí ở nơi tránh bị ngập nước hoặc nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh khu vực lưu giữ, đảm bảo không gây cản trở giao thông của khu vực và đảm bảo mỹ quan đô thị.</p>
<p>
4. Thời gian lưu giữ CTRXD phù hợp theo đặc tính của loại chất thải, quy mô, khả năng lưu chứa của thiết bị, địa điểm lưu giữ và chỉ được lưu giữ CTRXD đến khi hoàn thành công trình xây dựng hoặc được sự đồng ý của địa phương nếu quá thời gian hoàn thành công trình xây dựng; đối với CTRXD nguy hại thời gian lưu giữ theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 71 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">08/2022/NĐ-CP</a> ngày 10/01/2022 của Chính phủ.</p>
<p>
5. Các loại CTRXD có thể tái chế, tái sử dụng được phân loại phải lưu chứa trong các thiết bị hoặc khu vực lưu giữ riêng. CTRXD nguy hại phải được lưu giữ trong thiết bị lưu chứa hoặc khu vực lưu giữ chất thải nguy hại tạm thời đảm bảo quy định tại Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Điều 35 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2022/TT-BTNMT</a> ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.</p>
<p>
6. Đối với các dự án đầu tư xây dựng vốn đầu tư công đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định thì việc lưu giữ tạm thời CTRXD theo đúng hồ sơ thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
Điều 8. Thu gom, vận chuyển CTRXD</p>
<p>
1. CTRXD phải được thu gom, vận chuyển đến điểm tập kết, đổ CTRXD theo quy định hoặc cơ sở xử lý CTRXD được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tái chế, tái sử dụng.</p>
<p>
2. CTRXD phải được vận chuyển bằng các phương tiện đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải và đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Phương tiện vận chuyển CTRXD nguy hại đảm bảo quy định tại khoản 4, Điều 37 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2022/TT-BTNMT</a> ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.</p>
<p>
3. Trong quá trình thu gom, vận chuyển, phương tiện vận chuyển CTRXD phải đảm bảo các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và an toàn lao động; tuân thủ đúng thời gian, lộ trình về tuyến đường, an toàn giao thông theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2023/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hải Dương và các quy định khác có liên quan của cơ quan có thẩm quyền về phân luồng giao thông tại địa phương.</p>
<p>
Điều 9. Tái chế, tái sử dụng, xử lý CTRXD</p>
<p>
1. Các loại CTRXD được tái chế, tái sử dụng theo các mục đích sau:</p>
<p>
a) CTRXD dạng bê tông và gạch vụn chủ yếu được tái chế thành cốt liệu thô, có thể sử dụng làm vật liệu sản xuất gạch, các sản phẩm vật liệu xây dựng khác hoặc san nền.</p>
<p>
b) Đối với CTRXD như gỗ, giấy chủ yếu được tái chế làm nguyên liệu cho sản xuất giấy, gỗ, nhiên liệu đốt.</p>
<p>
c) Đối với CTRXD là vật liệu hỗn hợp nhựa đường, có thể tái chế thành vật liệu bê tông nhựa (dạng cốt liệu).</p>
<p>
d) Đối với phế liệu là thép và các vật liệu kim loại khác, có thể trực tiếp tái sử dụng hoặc làm nguyên liệu cho ngành luyện kim.</p>
<p>
e) Các loại CTRXD khác có khả năng tái chế, tái sử dụng được tái chế, tái sử dụng theo mục đích phù hợp.</p>
<p>
f) Đối với các dự án đầu tư xây dựng vốn đầu tư công đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định, CTRXD sau khi đào, phá dỡ được tái chế, tái sử dụng, xử lý theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.</p>
<p>
2. CTRXD không có khả năng tái chế, tái sử dụng được chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường.</p>
<p>
3. Đối với CTRXD có thành phần nguy hại phải được xử lý theo quy định tại Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn về quản lý chất thải nguy hại.</p>
<p>
Điều 10. Thu gom, vận chuyển, quản lý bùn thải từ hệ thống thoát nước</p>
<p>
1. Bùn thải được thu gom, vận chuyển đến cơ sở có năng lực xử lý phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc cơ sở, công trình khác phù hợp để tái sử dụng trực tiếp theo quy định.</p>
<p>
2. Quản lý bùn thải từ hệ thống thoát nước được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2015/TT-BXD</a> ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định về thoát nước và xử lý nước thải.</p>
<p>
Điều 11. Thông hút, vận chuyển, quản lý bùn thải từ bể phốt, hầm cầu</p>
<p>
1. Việc thông hút, vận chuyển bùn thải từ bể phốt, hầm cầu phải được thực hiện bằng các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường.</p>
<p>
2. Bùn thải từ bể phốt, hầm cầu được quản lý theo quy định về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Điều 81, Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.</p>
<p>
Chương III</p>
<p>
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN</p>
<p>
Điều 12. Trách nhiệm của chủ nguồn thải</p>
<p>
1. Đối với công trình xây dựng (không bao gồm nhà ở riêng lẻ), chủ nguồn thải có trách nhiệm sau đây:</p>
<p>
a) Lập kế hoạch quản lý CTRXD và lồng ghép vào kế hoạch tổng hợp về an toàn, trình chủ đầu tư chấp thuận (nếu là nhà thầu chính) trước khi triển khai thi công xây dựng; hướng dẫn các nhà thầu phụ (nếu có) thực hiện quản lý CTRXD theo kế hoạch quản lý CTRXD.</p>
<p>
b) Thực hiện việc phân loại, lưu giữ, tái sử dụng CTRXD phát sinh trên công trường xây dựng theo kế hoạch quản lý CTRXD.</p>
<p>
c) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về xây dựng để hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý CTRXD trong công trình xây dựng. Sử dụng Biên bản bàn giao CTRXD cho chủ vận chuyển, xử lý; lưu giữ Biên bản bàn giao CTRXD để cơ quan chức năng theo dõi, giám sát.</p>
<p>
d) Chuyển giao CTRXD với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý CTRXD để vận chuyển, xử lý CTRXD.</p>
<p>
đ) Báo cáo kết quả thực hiện quản lý CTRXD với chủ đầu tư (nếu là nhà thầu chính).</p>
<p>
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, chủ nguồn thải có trách nhiệm sau đây:</p>
<p>
a) Thực hiện phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng CTRXD theo quy định. Đối với chất thải CTRXD có khả năng tái sử dụng, chủ nguồn thải sử dụng tại nơi phát sinh; trường hợp không tái sử dụng được thì phải chuyển giao cho chủ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD hoặc tự vận chuyển CTRXD đến điểm tập kết tạm thời hoặc điểm đổ CTRXD theo đúng quy định. Đối với CTRXD không có khả năng tái chế, tái sử dụng chuyển giao cho chủ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD theo quy định.</p>
<p>
b) Sử dụng Biên bản bàn giao khi chuyển giao CTRXD cho đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý; lưu giữ Biên bản bàn giao CTRXD để cơ quan chức năng theo dõi, giám sát.</p>
<p>
Điều 13. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển</p>
<p>
1. Có đủ thiết bị, phương tiện thực hiện thu gom, vận chuyển CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 và khoản 1 Điều 11 Quy định này và các quy định khác có liên quan.</p>
<p>
2. Thu gom, vận chuyển CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước đến cơ sở xử lý đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định hoặc cơ sở, công trình khác để tái chế. Chịu trách nhiệm và có biện pháp khắc phục khi có sự cố xảy ra trong quá trình thu gom, vận chuyển.</p>
<p>
3. Lưu giữ Biên bản bàn giao CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước với chủ nguồn thải, đơn vị xử lý để cơ quan chức năng theo dõi, giám sát.</p>
<p>
Điều 14. Trách nhiệm của chủ xử lý</p>
<p>
1. Tiếp nhận, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước đảm bảo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Khi phát hiện sự cố môi trường, phải có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm an toàn cho người, tài sản và kịp thời thông báo cho chính quyền địa phương hoặc cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nơi xảy ra sự cố môi trường để phối hợp xử lý.</p>
<p>
2. Trong quá trình xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước có phát sinh chất thải nguy hại thì phải thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.</p>
<p>
3. Cơ sở xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2022/TT-BTNMT</a> ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Lưu giữ Biên bản bàn giao CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước với chủ nguồn thải, đơn vị vận chuyển để cơ quan có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra.</p>
<p>
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương</p>
<p>
1. Sở Tài nguyên và Môi trường</p>
<p>
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
b) Công khai địa điểm xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước theo quy định pháp luật.</p>
<p>
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.</p>
<p>
d) Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các cấp phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.</p>
<p>
2. Sở Xây dựng</p>
<p>
a) Thẩm duyệt phương án lưu giữ tạm thời CTRXD trong hồ sơ thiết kế đối với các dự án đầu tư xây dựng vốn đầu tư công.</p>
<p>
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
3. Sở Khoa học và Công nghệ</p>
<p>
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu các công nghệ xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước phù hợp với điều kiện của địa phương; tham gia các chương trình nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ để hoàn thiện dây chuyền công nghệ, thiết bị thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.</p>
<p>
4. Công an tỉnh</p>
<p>
a) Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ, Công an các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra, phát hiện các tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh để xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan trong quá trình thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố</p>
<p>
a) Xác định địa điểm tập kết, đổ CTRXD phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện/thị xã/thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan; công khai vị trí tập kết, đổ CTRXD trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố.</p>
<p>
b) Giao đơn vị/tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành điểm tập kết, đổ CTRXD theo quy định.</p>
<p>
c) Theo dõi quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn. Trong trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước thì xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật hoặc xử lý theo thẩm quyền.</p>
<p>
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra công tác tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.</p>
<p>
e) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm về thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.</p>
<p>
6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn</p>
<p>
a) Bố trí và quản lý vị trí tập kết tạm thời chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng, vật liệu, đất đào thừa từ các công trình xây dựng tại các vị trí không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh để tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng hoặc sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp theo quy định.</p>
<p>
b) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi các quy định về CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn; công khai vị trí tập kết tạm thời chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng, vật liệu, đất đào thừa trên địa bàn xã/phường/thị trấn và hướng dẫn để các tổ chức, cá nhân biết thực hiện đúng quy định.</p>
<p>
c) Giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn theo quy định. Trong trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước thì xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật./</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Triệu Thế Hùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HẢI DƯƠNG Số: 23/2024/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải
Dương, ngày 18 tháng 7 năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: 23/2024/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải Dương, ngày 18 tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy
hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm
cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước
trên địa bàn tỉnh Hải Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số08/2022/NĐCP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số02/2022/TTBTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây
dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ Trưởng các
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Vụ Pháp chế, Vụ Môi trường BTNMT; Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Ủy ban MTTQVN tỉnh; Các cơ quan Báo, Đài tỉnh; Lãnh đạo VP UBND tỉnh; Trung tâm CNTTVP UBND tỉnh; Lưu: VT, KTN, Ô Thành (10b). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Triệu Thế Hùng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ
chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ
hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
(Ban hành kèm theo Quyết định số23/2024/QĐUBND ngày tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng
(sau đây viết tắt là CTRXD) và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động
xây dựng; bùn thải bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước (không
bao gồm bùn nạo vét từ kênh, mương và công trình thủy lợi) trên địa bàn tỉnh
Hải Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước
và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân) có các
hoạt động liên quan đến phát sinh, phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý
CTRXD; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. CTRXD là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải phát sinh trong quá trình thi
công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng.
2. Quản lý CTRXD là các hoạt động kiểm soát CTRXD trong suốt quá trình từ
phát sinh, phân loại đến thu gom, vận chuyển, lưu giữ tạm thời, tái chế, xử lý
hoặc tái sử dụng nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi
trường và sức khỏe con người.
3. Chủ nguồn thải CTRXD là chủ đầu tư (bao gồm các hộ gia đình) hoặc nhà thầu
chính thi công xây dựng công trình (được chủ đầu tư ủy quyền hoặc giao trách
nhiệm thông qua hợp đồng) có phát sinh CTRXD.
4. Chủ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn
thải từ hệ thống thoát nước là tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển,
xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.
5. Điểm tập kết, đổ CTRXD là điểm tập kết tập trung CTRXD để phân loại, lưu
giữ trước khi chuyển về cơ sở xử lý hoặc chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu tái chế, tái sử dụng.
6. Cơ sở xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống
thoát nước là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm
cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Quản lý CTRXD trong quá trình thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ
công trình của các tổ chức, cá nhân phải đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường
quy định tại Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
2. Khi thiết kế công trình phải có giải pháp thiết kế và công nghệ, lựa chọn
sử dụng vật liệu hợp lý nhằm hạn chế tối đa lượng chất thải phát sinh, khuyến
khích tái sử dụng CTRXD phát sinh.
3. Khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng,
tái chế, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống
thoát nước.
4. Khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia giám sát việc thực hiện các quy
định quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát
nước trên địa bàn.
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy hoạch địa điểm tập kết, đổ CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và
bùn thải từ hệ thống thoát nước
1. Địa điểm xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống
thoát nước được quy hoạch tại 05 khu xử lý chất thải rắn: Khu xử lý chất thải
rắn huyện Thanh Hà, khu xử lý chất thải rắn huyện Bình Giang, khu xử lý chất
thải rắn thành phố Chí Linh, khu xử lý chất thải rắn thị xã Kinh Môn và khu xử
lý chất thải rắn huyện Thanh Miện, huyện Ninh Giang theo Quy hoạch tỉnh Hải
Dương thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1639/QĐTTg ngày 19 tháng 12 năm 2023; hoặc xử lý
tại các cơ sở có năng lực xử lý phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép.
2. Địa điểm tập kết, đổ CTRXD phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan.
Chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng, vật liệu, đất đào thừa từ các
công trình xây dựng được tập kết tạm thời tại các vị trí không gây ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh để tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, san lấp mặt
bằng hoặc sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp do
UBND xã, phường, thị trấn xác định.
Điều 6. Phân loại CTRXD
CTRXD phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ
công trình xây dựng được phân loại như sau:
1. CTRXD có khả năng tái chế, tái sử dụng.
2. CTRXD không có khả năng tái chế, tái sử dụng phải xử lý.
3. CTRXD nguy hại được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Điều 7. Lưu giữ CTRXD
1. CTRXD sau khi phân loại không được để lẫn với các chất thải khác và phải
được lưu giữ riêng.
2. Khi tiến hành thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây
dựng, chủ nguồn thải CTRXD phải bố trí thiết bị hoặc khu lưu giữ tạm thời
CTRXD trong khuôn viên công trường hoặc tại địa điểm lưu giữ theo quy định của
chính quyền địa phương.
3. Địa điểm lưu giữ tạm thời CTRXD phải bố trí ở nơi tránh bị ngập nước hoặc
nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh khu
vực lưu giữ, đảm bảo không gây cản trở giao thông của khu vực và đảm bảo mỹ
quan đô thị.
4. Thời gian lưu giữ CTRXD phù hợp theo đặc tính của loại chất thải, quy mô,
khả năng lưu chứa của thiết bị, địa điểm lưu giữ và chỉ được lưu giữ CTRXD đến
khi hoàn thành công trình xây dựng hoặc được sự đồng ý của địa phương nếu quá
thời gian hoàn thành công trình xây dựng; đối với CTRXD nguy hại thời gian lưu
giữ theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 71 Nghị định 08/2022/NĐCP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.
5. Các loại CTRXD có thể tái chế, tái sử dụng được phân loại phải lưu chứa
trong các thiết bị hoặc khu vực lưu giữ riêng. CTRXD nguy hại phải được lưu
giữ trong thiết bị lưu chứa hoặc khu vực lưu giữ chất thải nguy hại tạm thời
đảm bảo quy định tại Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Điều 35 Thông tư
số 02/2022/TTBTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Đối với các dự án đầu tư xây dựng vốn đầu tư công đã được thẩm định, phê
duyệt theo quy định thì việc lưu giữ tạm thời CTRXD theo đúng hồ sơ thiết kế
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Thu gom, vận chuyển CTRXD
1. CTRXD phải được thu gom, vận chuyển đến điểm tập kết, đổ CTRXD theo quy
định hoặc cơ sở xử lý CTRXD được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chuyển giao
cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tái chế, tái sử dụng.
2. CTRXD phải được vận chuyển bằng các phương tiện đáp ứng các yêu cầu về an
toàn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải và đảm bảo các
yêu cầu về bảo vệ môi trường. Phương tiện vận chuyển CTRXD nguy hại đảm bảo
quy định tại khoản 4, Điều 37 Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày 10/01/2022 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trong quá trình thu gom, vận chuyển, phương tiện vận chuyển CTRXD phải đảm
bảo các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và an toàn lao động; tuân thủ
đúng thời gian, lộ trình về tuyến đường, an toàn giao thông theo Quyết định số
46/2023/QĐUBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương quy định về
tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công
nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hải
Dương và các quy định khác có liên quan của cơ quan có thẩm quyền về phân
luồng giao thông tại địa phương.
Điều 9. Tái chế, tái sử dụng, xử lý CTRXD
1. Các loại CTRXD được tái chế, tái sử dụng theo các mục đích sau:
a) CTRXD dạng bê tông và gạch vụn chủ yếu được tái chế thành cốt liệu thô, có
thể sử dụng làm vật liệu sản xuất gạch, các sản phẩm vật liệu xây dựng khác
hoặc san nền.
b) Đối với CTRXD như gỗ, giấy chủ yếu được tái chế làm nguyên liệu cho sản
xuất giấy, gỗ, nhiên liệu đốt.
c) Đối với CTRXD là vật liệu hỗn hợp nhựa đường, có thể tái chế thành vật liệu
bê tông nhựa (dạng cốt liệu).
d) Đối với phế liệu là thép và các vật liệu kim loại khác, có thể trực tiếp
tái sử dụng hoặc làm nguyên liệu cho ngành luyện kim.
e) Các loại CTRXD khác có khả năng tái chế, tái sử dụng được tái chế, tái sử
dụng theo mục đích phù hợp.
f) Đối với các dự án đầu tư xây dựng vốn đầu tư công đã được thẩm định, phê
duyệt theo quy định, CTRXD sau khi đào, phá dỡ được tái chế, tái sử dụng, xử
lý theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
2. CTRXD không có khả năng tái chế, tái sử dụng được chuyển giao cho đơn vị
có chức năng để xử lý đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3. Đối với CTRXD có thành phần nguy hại phải được xử lý theo quy định tại
Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn về
quản lý chất thải nguy hại.
Điều 10. Thu gom, vận chuyển, quản lý bùn thải từ hệ thống thoát nước
1. Bùn thải được thu gom, vận chuyển đến cơ sở có năng lực xử lý phù hợp đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc cơ sở, công trình khác phù hợp
để tái sử dụng trực tiếp theo quy định.
2. Quản lý bùn thải từ hệ thống thoát nước được thực hiện theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 04/2015/TTBXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐCP ngày 06 tháng 8
năm 2014 của Chính phủ quy định về thoát nước và xử lý nước thải.
Điều 11. Thông hút, vận chuyển, quản lý bùn thải từ bể phốt, hầm cầu
1. Việc thông hút, vận chuyển bùn thải từ bể phốt, hầm cầu phải được thực
hiện bằng các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về
bảo vệ môi trường.
2. Bùn thải từ bể phốt, hầm cầu được quản lý theo quy định về quản lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường tại Điều 81, Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn về quản lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 12. Trách nhiệm của chủ nguồn thải
1. Đối với công trình xây dựng (không bao gồm nhà ở riêng lẻ), chủ nguồn thải
có trách nhiệm sau đây:
a) Lập kế hoạch quản lý CTRXD và lồng ghép vào kế hoạch tổng hợp về an toàn,
trình chủ đầu tư chấp thuận (nếu là nhà thầu chính) trước khi triển khai thi
công xây dựng; hướng dẫn các nhà thầu phụ (nếu có) thực hiện quản lý CTRXD
theo kế hoạch quản lý CTRXD.
b) Thực hiện việc phân loại, lưu giữ, tái sử dụng CTRXD phát sinh trên công
trường xây dựng theo kế hoạch quản lý CTRXD.
c) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn và vệ sinh lao động
theo quy định của pháp luật về xây dựng để hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý
CTRXD trong công trình xây dựng. Sử dụng Biên bản bàn giao CTRXD cho chủ vận
chuyển, xử lý; lưu giữ Biên bản bàn giao CTRXD để cơ quan chức năng theo dõi,
giám sát.
d) Chuyển giao CTRXD với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý CTRXD để vận
chuyển, xử lý CTRXD.
đ) Báo cáo kết quả thực hiện quản lý CTRXD với chủ đầu tư (nếu là nhà thầu
chính).
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, chủ nguồn thải có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng
CTRXD theo quy định. Đối với chất thải CTRXD có khả năng tái sử dụng, chủ
nguồn thải sử dụng tại nơi phát sinh; trường hợp không tái sử dụng được thì
phải chuyển giao cho chủ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD hoặc tự vận chuyển
CTRXD đến điểm tập kết tạm thời hoặc điểm đổ CTRXD theo đúng quy định. Đối với
CTRXD không có khả năng tái chế, tái sử dụng chuyển giao cho chủ thu gom, vận
chuyển, xử lý CTRXD theo quy định.
b) Sử dụng Biên bản bàn giao khi chuyển giao CTRXD cho đơn vị thu gom, vận
chuyển, xử lý; lưu giữ Biên bản bàn giao CTRXD để cơ quan chức năng theo dõi,
giám sát.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển
1. Có đủ thiết bị, phương tiện thực hiện thu gom, vận chuyển CTRXD, bùn thải
từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 8 và khoản 1 Điều 11 Quy định này và các quy định khác có liên
quan.
2. Thu gom, vận chuyển CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ
thống thoát nước đến cơ sở xử lý đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý
theo quy định hoặc cơ sở, công trình khác để tái chế. Chịu trách nhiệm và có
biện pháp khắc phục khi có sự cố xảy ra trong quá trình thu gom, vận chuyển.
3. Lưu giữ Biên bản bàn giao CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải
từ hệ thống thoát nước với chủ nguồn thải, đơn vị xử lý để cơ quan chức năng
theo dõi, giám sát.
Điều 14. Trách nhiệm của chủ xử lý
1. Tiếp nhận, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ
thống thoát nước đảm bảo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Khi phát
hiện sự cố môi trường, phải có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khẩn cấp để
bảo đảm an toàn cho người, tài sản và kịp thời thông báo cho chính quyền địa
phương hoặc cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nơi xảy ra sự cố môi
trường để phối hợp xử lý.
2. Trong quá trình xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ
hệ thống thoát nước có phát sinh chất thải nguy hại thì phải thực hiện trách
nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định về quản lý chất thải
nguy hại.
3. Cơ sở xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống
thoát nước báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm theo Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc khi
có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Lưu giữ Biên bản bàn
giao CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước
với chủ nguồn thải, đơn vị vận chuyển để cơ quan có thẩm quyền đối chiếu khi
thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện công tác quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn
thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh;
b) Công khai địa điểm xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ
hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát
và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD,
bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước theo quy định
pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
d) Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở,
ban, ngành, UBND các cấp phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Sở Xây dựng
a) Thẩm duyệt phương án lưu giữ tạm thời CTRXD trong hồ sơ thiết kế đối với
các dự án đầu tư xây dựng vốn đầu tư công.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt,
hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan thanh
tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động thu gom,
vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống
thoát nước trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu các công nghệ xử lý
CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước phù hợp
với điều kiện của địa phương; tham gia các chương trình nghiên cứu ứng dụng và
chuyển giao công nghệ để hoàn thiện dây chuyền công nghệ, thiết bị thu gom,
vận chuyển và xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ
thống thoát nước.
4. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ, Công an các huyện, thị xã, thành phố thường
xuyên kiểm tra, phát hiện các tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động thu
gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ
thống thoát nước trên địa bàn tỉnh để xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan trong quá trình thanh tra, kiểm
tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động thu gom, vận chuyển,
xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước
trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xác định địa điểm tập kết, đổ CTRXD phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của huyện/thị xã/thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy
hoạch khác có liên quan; công khai vị trí tập kết, đổ CTRXD trên địa bàn
huyện/thị xã/thành phố.
b) Giao đơn vị/tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành điểm tập kết, đổ CTRXD theo
quy định.
c) Theo dõi quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể
phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn. Trong trường
hợp phát hiện những vi phạm về quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và
bùn thải từ hệ thống thoát nước thì xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo cho
cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật hoặc xử lý theo
thẩm quyền.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra
công tác tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động thu gom, vận
chuyển và xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống
thoát nước trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
e) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để
kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm về thu gom, vận chuyển, xử
lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.
6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Bố trí và quản lý vị trí tập kết tạm thời chất thải rắn, phế liệu còn giá
trị sử dụng, vật liệu, đất đào thừa từ các công trình xây dựng tại các vị trí
không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh để tái sử dụng làm vật liệu xây
dựng, san lấp mặt bằng hoặc sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu
vực đất phù hợp theo quy định.
b) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi các quy định về CTRXD, bùn thải từ bể phốt,
hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn; công khai vị trí tập
kết tạm thời chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng, vật liệu, đất đào
thừa trên địa bàn xã/phường/thị trấn và hướng dẫn để các tổ chức, cá nhân biết
thực hiện đúng quy định.
c) Giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt,
hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn theo quy định. Trong
trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý CTRXD, bùn thải từ bể phốt, hầm
cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước thì xử lý theo thẩm quyền hoặc thông
báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật./
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Triệu Thế Hùng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hải Dương",
"effective_date": "01/08/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/07/2024",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương",
"Chủ tịch",
"Triệu Thế Hùng"
],
"official_number": [
"23/2024/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 23/2024/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (1) Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=168019"
],
[
"Nghị định 08/2022/NĐ-CP (1) Quy định chi tiết một số điều cùa Luật Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=168754"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
116961 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//backan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=116961&Keyword= | Quyết định 15/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẮC KẠN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
15/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Kạn,
ngày
24 tháng
6 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2003/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">114/2009/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2003/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số: 29/TTr-SCT ngày 06 tháng 6 năm 2016,</p>
<p>
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:625px;" width="625">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" style="width:315px;height:129px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:310px;height:129px;">
<p>
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p>
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p>
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Đỗ Thị Minh Hoa</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:215px;">
<p>
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p>
<strong>TỈNH BẮC KẠN</strong></p>
<p>
<strong><sup>_____________________</sup></strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:410px;">
<h1>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</h1>
<h6>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</h6>
<p>
<strong><sup>______________________________________</sup></strong></p>
</td>
</tr>
<tr height="0">
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p>
<strong>CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC </strong></p>
<p>
<strong>VÀ KINH DOANH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN</strong><br/>
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">15/2016/QĐ-UBND</a> </em></p>
<p>
<em>ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)</em></p>
<p>
<em><sup>______________________</sup></em></p>
<p>
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p>
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh:</p>
<p>
Quy chế này quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ từ Ban Quản lý, Tổ Quản lý, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ sang mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng:</p>
<p>
Áp dụng đối với các chợ hạng 2, hạng 3 đang hoạt động do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư xây dựng theo quy hoạch phát triển mạng lưới chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đang hoạt động theo mô hình Ban Quản lý, Tổ Quản lý, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý.</p>
<p>
3. Các chợ được xây dựng mới theo quy hoạch bằng nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy chế này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Điều kiện chuyển đổi</strong></p>
<p>
<strong>Các chợ thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc chuyển đổi </strong></p>
<p>
1. Quá trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải công khai, minh bạch; bảo đảm các chế độ, quyền lợi của người lao động thuộc Ban Quản lý, Tổ Quản lý chợ và các hộ kinh doanh hiện đang kinh doanh tại chợ; đáp ứng các yêu cầu quản lý của nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của các chợ sau chuyển đổi.</p>
<p>
2. Khuyến khích chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo phương thức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
3. Nhà nước không giữ cổ phần chi phối trong các doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Hình thức chuyển đổi</strong></p>
<p>
1. Các hình thức chuyển đổi:</p>
<p>
a) Hình thức giao cho hợp tác xã hoặc doanh nghiệp quản lý:</p>
<p>
- Các chợ đủ điều kiện chuyển đổi, trong trường hợp chỉ có 01 doanh nghiệp hoặc 01 hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý chợ.</p>
<p>
- Các chợ đã tiến hành đấu thầu mà không đạt kết quả theo quy định của Luật Đấu thầu và được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định áp dụng hình thức giao hợp tác xã hoặc doanh nghiệp quản lý.</p>
<p>
- Các chợ dân sinh ở địa bàn nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc Ủy ban nhân dân xã quản lý.</p>
<p>
b) Hình thức đấu thầu: Việc tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ thực hiện theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>2. Đối với chợ ở trung </strong>tâm thị trấn<strong>, huyện, thành phố và chợ đầu mối:</strong></p>
<p>
Thực hiện đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ dựa trên giá chào cao nhất cho tài sản gắn liền trên đất và thuê quyền sử dụng đất tại chợ.</p>
<p>
Doanh nghiệp, Hợp tác xã trúng đấu thầu được quyền thuê đất và kinh doanh khai thác, quản lý chợ theo quy định của pháp luật và được chuyển giao tài sản, nhân sự và mặt bằng hiện có cho đơn vị trúng thầu tiếp nhận để đầu tư kinh doanh theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (ưu tiên đối với nhà đầu tư đã góp vốn đầu tư xây dựng chợ có tỷ lệ vốn cao hơn có tham gia đấu thầu).</p>
<p>
3. Đối với các chợ dân sinh ở địa bàn nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc Ủy ban nhân dân xã quản lý:</p>
<p>
Khi thực hiện chuyển đổi căn cứ nguồn vốn huy động đầu tư xây dựng chợ áp dụng một trong các hình thức sau:</p>
<p>
a) Những chợ đã xây dựng từ nguồn huy động của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước và một phần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thì lựa chọn chủ thể quản lý, khai thác và kinh doanh chợ là doanh nghiệp, hợp tác xã để giao kinh doanh, khai thác và quản lý chợ. Đơn vị bỏ vốn ra đầu tư xây dựng hoặc cải tạo chợ được ưu tiên xem xét trong quá trình lựa chọn đơn vị tiếp nhận quản lý chợ.</p>
<p>
b) Đối với các chợ do ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương đầu tư xây dựng: Lựa chọn chủ thể quản lý, khai thác và kinh doanh chợ là doanh nghiệp, hợp tác xã để giao quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p>
<strong>QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHỢ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Trình tự các bước thực hiện</strong></p>
<p>
1. Thành lập Hội đồng thẩm định chuyển đổi mô hình quản lý chợ.</p>
<p>
2. Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ.</p>
<p>
3. Xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.</p>
<p>
4. Thẩm định và phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.</p>
<p>
5. Công khai Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.</p>
<p>
6. Tổ chức lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ theo hình thức đấu thầu hoặc xét chọn doanh nghiệp, hợp tác xã để giao quản lý, khai thác và kinh doanh chợ theo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt.</p>
<p>
7. Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Thành lập Hội đồng thẩm định </strong></p>
<p>
1. Hội đồng thẩm định được thành lập ở hai cấp: Cấp tỉnh và cấp huyện.</p>
<p>
2. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh <em>(Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập)</em>, do một Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch hội đồng; đại diện lãnh đạo: Sở Công thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có chợ chuyển đổi làm Phó Chủ tịch hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở, Ngành: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên minh Hợp tác xã tỉnh. Giao Sở Công thương là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.</p>
<p>
3. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh:</p>
<p>
a) Thẩm định Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ của các Hội đồng thẩm định cấp huyện trên toàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và các năm tiếp theo, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
b) Hướng dẫn Hội đồng thẩm định cấp huyện xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn quản lý.</p>
<p>
4. Thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện <em>(Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập),</em> do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch hội đồng; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng làm Ủy viên Thường trực và các thành viên là lãnh đạo các Phòng, Ban chức năng cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có chợ chuyển đổi và Trưởng ban Quản lý chợ hoặc Tổ trưởng Quản lý chợ chuyển đổi <em>(sau đây gọi tắt là cấp xã).</em> Giao Phòng Kinh tế và Hạ tầng là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định cấp huyện.</p>
<p>
5. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định cấp huyện:</p>
<p>
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn huyện giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch hàng năm trong giai đoạn tiếp theo, gửi Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định, tổng hợp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện;</p>
<p>
b) Chỉ đạo xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác kinh doanh các chợ trên địa bàn;</p>
<p>
c) Phân công và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi mô hình quản lý đối với từng chợ trên địa bàn;</p>
<p>
d) Thẩm định phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 2, chợ hạng 3 trên địa bàn;</p>
<p>
đ) Tổ chức đấu thầu hoặc tham mưu UBND cấp huyện lựa chọn đơn vị quản lý, khai thác và kinh doanh chợ;</p>
<p>
e) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 2, hạng 3;</p>
<p>
f) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 3; tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn vướng mắc (<em>nếu có</em>) phản ánh về Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Kinh tế - Hạ tầng), Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (qua Sở Công thương), để xem xét, giải quyết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Hội đồng thẩm định cấp huyện căn cứ Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương để xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng chợ; đề nghị Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch.</p>
<p>
Nội dung của Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Hiện trạng các chợ; thời gian chuyển đổi; thời hạn triển khai và tổ chức thực hiện của các đơn vị có liên quan.</p>
<p>
2. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Hội đồng thẩm định cấp huyện đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020 và Kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.</p>
<p>
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại các chợ và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi để tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ</strong></p>
<p>
1. Đơn vị lập Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ:</p>
<p>
Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đối với từng chợ trên địa bàn.</p>
<p>
2. Nội dung của Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ:</p>
<p>
a) Đánh giá hiện trạng chợ bao gồm: Hồ sơ pháp lý về thành lập chợ; hồ sơ về tài sản, quy mô xây dựng và nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ; hồ sơ về đất đai; hồ sơ về công nợ; báo cáo quyết toán <em>(hoặc báo cáo tài chính, sổ sách tài liệu thu chi)</em> của chợ tại thời điểm chuyển đổi; tình hình hoạt động kinh doanh của chợ; danh sách của từng lao động thuộc Ban Quản lý chợ, Tổ Quản lý chợ tại thời điểm chuyển đổi và danh sách những người dự kiến chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sau chuyển đổi mô hình quản lý chợ;</p>
<p>
b) Thực hiện, báo cáo kết quả kiểm kê, xác định lại giá trị toàn bộ tài sản, nguồn vốn đã đầu tư và công nợ của chợ tại thời điểm chuyển đổi;</p>
<p>
c) Điều kiện quản lý, khai thác và kinh doanh chợ, gồm: Quản lý và sử dụng đất đai; bàn giao tài sản chợ; quản lý và sử dụng tài sản chợ; hoàn trả tài sản chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ ban đầu; xử lý đối với công nợ tồn đọng của chợ tại thời điểm chuyển đổi; quản lý chợ trong 03 năm sau chuyển đổi; bố trí, sắp xếp, giải quyết lao động; dự kiến thời gian quản lý chợ;</p>
<p>
d) Cơ chế hỗ trợ việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ: Đối với những chợ có khó khăn khi chuyển đổi thì đơn vị lập phương án chuyển đổi đề xuất cơ chế hỗ trợ theo quy định của pháp luật để việc chuyển đổi được tiến hành thuận lợi;</p>
<p>
đ) Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tiếp nhận quản lý chợ; của chính quyền địa phương có chợ trên địa bàn; của các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ;</p>
<p>
e) Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải được thẩm định, phê duyệt và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại chợ, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi tiến hành chuyển đổi; phải có sự đồng thuận từ 2/3 trở lên trong tổng số thương nhân kinh doanh cố định tại chợ để hoàn chỉnh phương án chuyển đổi.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Hồ sơ</strong><strong> Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ</strong></p>
<p>
Căn cứ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập Hồ sơ Phương án chuyển đổi mô hình quản lý cho từng chợ trên địa bàn. Hồ sơ gồm:</p>
<p>
a) Tờ trình xin chuyển đổi mô hình quản lý chợ;</p>
<p>
b) Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ;</p>
<p>
c) Danh sách trích ngang của cán bộ, nhân viên Ban Quản lý chợ, Tổ Quản lý chợ và các hộ, cá nhân kinh doanh cố định thường xuyên tại chợ chuyển đổi.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Thẩm định, phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ</strong></p>
<p>
1. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ do Hội đồng thẩm định cấp huyện thẩm định và ra thông báo kết quả thẩm định phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ sau khi nhận được Hồ sơ Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đầy đủ, hợp lệ.</p>
<p>
2. Nội dung thông báo kết quả thẩm định Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ gồm các nội dung cơ bản của Phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được phê duyệt.</p>
<p>
3. Hội đồng thẩm định cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định Phương án và các văn bản có liên quan, những ý kiến chưa thống nhất trong Hội đồng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.</p>
<p>
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hoặc có văn bản thông báo nêu rõ lý do trong trường hợp không phê duyệt.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Thông báo, công khai Kế hoạch và Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ</strong></p>
<p>
1. Kế hoạch và Phương án chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải được tổ chức thông báo, công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại chợ và trụ sở Ủy ban nhân dân xã có chợ chuyển đổi để các tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.</p>
<p>
2. Hội đồng thẩm định cấp huyện có trách nhiệm thông báo, giải thích, giải đáp các chủ trương, chính sách có liên quan đến chuyển đổi mô hình quản lý chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tìm hiểu để tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Tổ chức lựa chọn đơn vị quản lý, khai thác và kinh doanh chợ</strong></p>
<p>
1. Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo danh mục các chợ chuyển đổi mô hình quản lý, thông báo thời gian cần chuyển đổi để kêu gọi doanh nghiệp, hợp tác xã có nguyện vọng tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ. Việc thông báo phải được công khai tại chợ cần chuyển đổi, đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Sở Công tương, Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.</p>
<p>
2. Các doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ gửi công văn kèm theo hồ sơ yêu cầu về tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.</p>
<p>
3. Hồ sơ yêu cầu về tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ bao gồm:</p>
<p>
- Phương án quản lý, khai thác và kinh doanh chợ đối với chợ chuyển đổi;</p>
<p>
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ (báo cáo doanh thu 03 năm gần đây, có xác nhận của cơ quan thuế và nghĩa vụ nộp thuế 03 năm gần đây, có xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng tổng tài sản còn lại của chợ theo sổ sách tại thời điểm thẩm định);</p>
<p>
- Hồ sơ năng lực quản lý kèm bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (dựa trên kinh nghiệm đã quản lý ít nhất 01 chợ tương tự chợ đang đề xuất tham gia quản lý. Trong đó nêu rõ: Số năm hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác và kinh doanh chợ; số cán bộ, nhân viên được tập huấn kiến thức về quản lý chợ);</p>
<p>
4. Căn cứ Hồ sơ của đơn vị có nhu cầu, Hội đồng thẩm định cấp huyện có trách nhiệm xem xét sự phù hợp của phương án quản lý, khai thác và kinh doanh chợ do doanh nghiệp, hợp tác xã đề xuất với các yêu cầu, điều kiện đã được đề ra, tổ chức đấu thầu hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện giao đơn vị quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
Trường hợp đơn vị không đáp ứng các yêu cầu, điều kiện đã được đề ra, Hội đồng thẩm định cấp huyện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do để đơn vị biết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ</strong></p>
<p>
1. Sau khi có kết quả đấu thầu và xem xét các trường hợp lựa chọn, giao quản lý chợ theo quy định, Hội đồng thẩm định cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ra quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
2. Nội dung quyết định gồm:</p>
<p>
- Tên doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.</p>
<p>
- Nội dung cơ bản của phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.</p>
<p>
- Quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan.</p>
<p>
- Tổ chức thực hiện.</p>
<p>
- Xử lý vi phạm nếu doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không thực hiện đúng phương án đã được phê duyệt.</p>
<p>
3. Thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ:</p>
<p>
Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 2, hạng 3 nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 12 tháng kể từ ngày có Quyết định công nhận mà không được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận gia hạn thời gian chuyển đổi hay thay đổi phương án chuyển đổi chợ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Triển khai thực hiện quyết định</strong></p>
<p>
1. Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, UBND cấp xã và doanh nghiệp, hợp tác xã được giao quản lý chợ tiến hành thực hiện việc chuyển đổi. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả chuyển đổi với cơ quan quản lý nhà nước <em>(UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương).</em></p>
<p>
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác, kinh doanh chợ có trách nhiệm:</p>
<p>
- Tổ chức tiếp nhận toàn bộ hiện trạng chợ <em>(bao gồm hạ tầng cơ sở chợ, bộ máy quản lý, nhân sự, tài sản cố định, tài chính, phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt, các hồ sơ tài liệu về chợ....);</em></p>
<p>
- Thực hiện đúng nội dung Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt và thực hiện các nghĩa vụ đối với tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ theo đúng phương án đề ra và các quy định của pháp luật hiện hành;</p>
<p>
- Thực hiện nộp tiền thuê đất, sử dụng đất <em>(nếu có)</em>, hoàn trả kinh phí ngân sách hỗ trợ hoặc đầu tư xây dựng chợ <em>(nếu có)</em> và các khoản nộp ngân sách khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
- Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo kết quả hoạt động chợ gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Sở Công thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công thương.</p>
<p>
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã phải triển khai thực hiện Phương án quản lý, khai thác và kinh doanh chợ ngay sau khi nhận được Quyết định công nhận quản lý, khai thác và kinh doanh chợ. Trong quá trình triển khai có vướng mắc phải báo cáo bằng văn bản để được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, thực hiện.</p>
<p>
4. Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ nếu có nhu cầu xây dựng lại, nâng cấp, cải tạo chợ phải lập dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng, các quy định về tiêu chuẩn thiết kế các loại hình, cấp độ chợ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.</p>
<p>
<strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p>
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Trách nhiệm của các Sở, Ngành</strong></p>
<p>
1. Sở Công thương</p>
<p>
a) Chủ trì và phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan phổ biến, triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này;</p>
<p>
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh;</p>
<p>
c) Dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.</p>
<p>
2. Sở Tài chính</p>
<p>
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện trình tự, thủ tục và phương pháp đánh giá, xác định giá trị toàn bộ tài sản, nguồn vốn đã đầu tư và công nợ của chợ tại thời điểm chuyển đổi;</p>
<p>
b) Hướng dẫn việc xử lý, thanh toán tài sản có nguồn gốc từ nguồn vốn ngân sách nhà nước sang loại hình doanh nghiệp/hợp tác xã và việc sử dụng, quản lý nguồn vốn thu được từ công tác chuyển đổi theo quy định hiện hành;</p>
<p>
c) Hướng dẫn dự toán kinh phí giải quyết chế độ chính sách cho người lao động thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định.</p>
<p>
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư</p>
<p>
a) Hướng dẫn cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư về lĩnh vực đầu tư quản lý, khai thác và kinh doanh chợ;</p>
<p>
b) Hướng dẫn trình tự, hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các Ban Quản lý, Tổ Quản lý chợ có nhu cầu chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã để quản lý, khai thác và kinh doanh chợ đang được giao quản lý; các thủ tục có liên quan đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác và kinh doanh chợ;</p>
<p>
c) Hướng dẫn việc tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và kinh doanh chợ theo các quy định hiện hành.</p>
<p>
4. Sở Tài nguyên và Môi trường</p>
<p>
a) Phối hợp với Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định;</p>
<p>
b) Thực hiện công tác kiểm tra, quản lý nhà nước về môi trường tại các chợ theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
5. Sở Xây dựng</p>
<p>
Cung cấp các chỉ tiêu về quản lý quy hoạch và xây dựng có liên quan theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và các chợ thuộc quản lý của cấp tỉnh khi có yêu cầu.</p>
<p>
6. Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội</p>
<p>
Hướng dẫn giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức, người lao động hợp đồng làm việc tại Ban Quản lý, Tổ Quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ.</p>
<p>
7. Cục Thuế tỉnh</p>
<p>
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; thực hiện quản lý thu thuế và các khoản phải nộp ngân sách khác đối với các đơn vị quản lý chợ.</p>
<p>
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh</p>
<p>
Chủ động tuyên truyền về Luật Hợp tác xã; phối hợp với các ngành, các cấp vận động, thành lập mới các hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ; tăng cường năng lực quản lý của hợp tác xã.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện </strong></p>
<p>
1. Thành lập và quy định nhiệm vụ của từng thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện;</p>
<p>
2. Chỉ đạo Hội đồng thẩm định cấp huyện xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn;</p>
<p>
3. Đề nghị Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn giai đoạn 2016 - 2020 (trong đó lộ trình cụ thể từng năm);</p>
<p>
4. Phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 2, hạng 3 và ra quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn;</p>
<p>
5. Chỉ đạo thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn theo phương án đã phê duyệt. Chủ động giải quyết theo thẩm quyền các nội dung có liên quan về tài sản, đất đai, lao động,… Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc khó khăn thì có văn bản báo cáo, đề xuất gửi Sở, Ngành chuyên môn hoặc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh để được hướng dẫn giải quyết;</p>
<p>
6. Thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn;</p>
<p>
7. Giám sát tổ chức đấu thầu, lựa chọn đơn vị giao quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_17"></a>17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã</strong></p>
<p>
1. Triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn;</p>
<p>
2. Chủ trì, phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Ban Quản lý, Tổ Quản lý chợ lập Phương án chuyển đổi mô hình chợ hạng 2, chợ hạng 3 và đề nghị Hội đồng thẩm định cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;</p>
<p>
3. Thông báo công khai Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kèm hồ sơ mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại các chợ, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã có chợ chuyển đổi để doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cá nhân có liên quan biết, thực hiện;</p>
<p>
4. Tiếp nhận Hồ sơ doanh nghiệp hoặc hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ và chuyển cho Hội đồng thẩm định cấp huyện và phối hợp với Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức đấu thầu, lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_18"></a>18. Trách nhiệm của Ban Quản lý chợ, Tổ Quản lý chợ</strong></p>
<p>
1. Triển khai thực hiện các nội dung chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo đúng Kế hoạch, Phương án đã được phê duyệt và theo Quy chế này;</p>
<p>
2. Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ thông tin về hiện trạng chợ làm căn cứ lập Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đang quản lý để Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng thẩm định cấp huyện;</p>
<p>
3. Thông báo công khai Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kèm hồ sơ mời thầu tại chợ./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:625px;" width="625">
<tbody>
<tr>
<td style="width:315px;height:5px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:310px;height:5px;">
<p>
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p>
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p>
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Đỗ Thị Minh Hoa</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Thị Minh Hoa</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẮC KẠN Số: 15/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Kạn, ngày 24 tháng 6 năm 2016
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số: 02/2003/NĐCP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về
phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số: 114/2009/NĐCP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 02/2003/NĐCP ngày 14 tháng 01
năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số: 29/TTrSCT ngày 06
tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chuyển đổi mô hình quản
lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đỗ Thị Minh
Hoa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
# CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
###### Độc lập Tự do Hạnh phúc
QUY CHẾ
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC
VÀ KINH DOANH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:15/2016/QĐUBND
ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và
kinh doanh chợ từ Ban Quản lý, Tổ Quản lý, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn quản lý chợ sang mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và
kinh doanh chợ.
2. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với các chợ hạng 2, hạng 3 đang hoạt động do nhà nước đầu tư hoặc
hỗ trợ đầu tư xây dựng theo quy hoạch phát triển mạng lưới chợ đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt đang hoạt động theo mô hình Ban Quản lý, Tổ Quản lý,
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý.
3. Các chợ được xây dựng mới theo quy hoạch bằng nguồn vốn huy động từ các
thành phần kinh tế không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy chế này.
Điều2. Điều kiện chuyển đổi
Các chợ thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải phù hợp với quy hoạch
phát triển mạng lưới chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều3. Nguyên tắc chuyển đổi
1. Quá trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải công khai, minh bạch; bảo
đảm các chế độ, quyền lợi của người lao động thuộc Ban Quản lý,
Tổ Quản lý chợ và các hộ kinh doanh hiện đang kinh doanh tại chợ;
đáp ứng các yêu cầu quản lý của nhà nước và hiệu quả kinh tế
xã hội của các chợ sau chuyển đổi.
2. Khuyến khích chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo phương thức đấu thầu lựa
chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
3. Nhà nước không giữ cổ phần chi phối trong các doanh nghiệp hoặc hợp tác xã
quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
Điều4. Hình thức chuyển đổi
1. Các hình thức chuyển đổi:
a) Hình thức giao cho hợp tác xã hoặc doanh nghiệp quản lý:
Các chợ đủ điều kiện chuyển đổi, trong trường hợp chỉ có 01 doanh nghiệp
hoặc 01 hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý chợ.
Các chợ đã tiến hành đấu thầu mà không đạt kết quả theo quy định của Luật
Đấu thầu và được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định áp dụng hình thức giao
hợp tác xã hoặc doanh nghiệp quản lý.
Các chợ dân sinh ở địa bàn nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc Ủy
ban nhân dân xã quản lý.
b) Hình thức đấu thầu: Việc tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp,
hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ thực hiện theo quy định
của pháp luật.
2. Đối với chợ ở trung tâm thị trấn, huyện, thành phố và chợ đầu mối:
Thực hiện đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ dựa
trên giá chào cao nhất cho tài sản gắn liền trên đất và thuê quyền sử dụng đất
tại chợ.
Doanh nghiệp, Hợp tác xã trúng đấu thầu được quyền thuê đất và kinh doanh khai
thác, quản lý chợ theo quy định của pháp luật và được chuyển giao tài sản,
nhân sự và mặt bằng hiện có cho đơn vị trúng thầu tiếp nhận để đầu tư kinh
doanh theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (ưu tiên đối với nhà đầu
tư đã góp vốn đầu tư xây dựng chợ có tỷ lệ vốn cao hơn có tham gia đấu thầu).
3. Đối với các chợ dân sinh ở địa bàn nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa
thuộc Ủy ban nhân dân xã quản lý:
Khi thực hiện chuyển đổi căn cứ nguồn vốn huy động đầu tư xây dựng chợ áp dụng
một trong các hình thức sau:
a) Những chợ đã xây dựng từ nguồn huy động của các thành phần kinh tế ngoài
nhà nước và một phần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thì lựa chọn chủ thể quản
lý, khai thác và kinh doanh chợ là doanh nghiệp, hợp tác xã để giao kinh
doanh, khai thác và quản lý chợ. Đơn vị bỏ vốn ra đầu tư xây dựng hoặc cải tạo
chợ được ưu tiên xem xét trong quá trình lựa chọn đơn vị tiếp nhận quản lý
chợ.
b) Đối với các chợ do ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương đầu tư xây
dựng: Lựa chọn chủ thể quản lý, khai thác và kinh doanh chợ là doanh nghiệp,
hợp tác xã để giao quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
ChươngII
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHỢ
Điều5. Trình tự các bước thực hiện
1. Thành lập Hội đồng thẩm định chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
2. Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
3. Xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
4. Thẩm định và phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
5. Công khai Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
6. Tổ chức lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ theo hình
thức đấu thầu hoặc xét chọn doanh nghiệp, hợp tác xã để giao quản lý, khai
thác và kinh doanh chợ theo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được
phê duyệt.
7. Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh
doanh chợ.
Điều6. Thành lập Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định được thành lập ở hai cấp: Cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập) ,
do một Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch hội đồng; đại diện lãnh đạo: Sở
Công thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có chợ chuyển đổi làm
Phó Chủ tịch hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở, Ngành:
Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Lao
động Thương binh và Xã hội, Liên minh Hợp tác xã tỉnh. Giao Sở Công thương
là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh:
a) Thẩm định Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ của các Hội đồng thẩm
định cấp huyện trên toàn tỉnh giai đoạn 2016 2020 và các năm tiếp theo,
trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn
tỉnh.
b) Hướng dẫn Hội đồng thẩm định cấp huyện xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình
quản lý chợ trên địa bàn quản lý.
4. Thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập), do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
làm Chủ tịch hội đồng; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng làm Ủy viên Thường trực
và các thành viên là lãnh đạo các Phòng, Ban chức năng cấp huyện, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có chợ chuyển đổi và Trưởng ban Quản lý
chợ hoặc Tổ trưởng Quản lý chợ chuyển đổi (sau đây gọi tắt là cấp xã). Giao
Phòng Kinh tế và Hạ tầng là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định cấp
huyện.
5. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định cấp huyện:
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn huyện giai
đoạn 2016 2020 và kế hoạch hàng năm trong giai đoạn tiếp theo, gửi Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh thẩm định, tổng hợp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
và tổ chức triển khai thực hiện;
b) Chỉ đạo xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác kinh doanh
các chợ trên địa bàn;
c) Phân công và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi mô
hình quản lý đối với từng chợ trên địa bàn;
d) Thẩm định phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 2, chợ hạng
3 trên địa bàn;
đ) Tổ chức đấu thầu hoặc tham mưu UBND cấp huyện lựa chọn đơn vị quản lý, khai
thác và kinh doanh chợ;
e) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc
hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 2, hạng 3;
f) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện
chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 3; tổng hợp kết quả thực hiện và các khó
khăn vướng mắc (nếu có) phản ánh về Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng
Kinh tế Hạ tầng), Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (qua Sở Công thương), để xem
xét, giải quyết.
Điều7. Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Hội đồng thẩm định cấp huyện căn
cứ Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020 và Kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của từng địa phương để xây dựng Kế hoạch
chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn đảm bảo phù hợp với
điều kiện cụ thể của từng chợ; đề nghị Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch.
Nội dung của Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Hiện trạng các chợ; thời gian chuyển đổi; thời
hạn triển khai và tổ chức thực hiện của các đơn vị có liên quan.
2. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ
trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Hội đồng thẩm định cấp huyện đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương
mại tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020 và Kế hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn
đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi
mô hình quản lý chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản
lý chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trên các phương tiện
thông tin đại chúng, niêm yết tại các chợ và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có chợ chuyển đổi để tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
Điều8. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Đơn vị lập Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ:
Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đối
với từng chợ trên địa bàn.
2. Nội dung của Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ:
a) Đánh giá hiện trạng chợ bao gồm: Hồ sơ pháp lý về thành lập chợ; hồ sơ về
tài sản, quy mô xây dựng và nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ; hồ sơ về đất đai;
hồ sơ về công nợ; báo cáo quyết toán (hoặc báo cáo tài chính, sổ sách tài
liệu thu chi) của chợ tại thời điểm chuyển đổi; tình hình hoạt động kinh
doanh của chợ; danh sách của từng lao động thuộc Ban Quản lý chợ, Tổ Quản lý
chợ tại thời điểm chuyển đổi và danh sách những người dự kiến chuyển sang
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sau chuyển đổi mô hình quản lý chợ;
b) Thực hiện, báo cáo kết quả kiểm kê, xác định lại giá trị toàn bộ tài sản,
nguồn vốn đã đầu tư và công nợ của chợ tại thời điểm chuyển đổi;
c) Điều kiện quản lý, khai thác và kinh doanh chợ, gồm: Quản lý và sử dụng đất
đai; bàn giao tài sản chợ; quản lý và sử dụng tài sản chợ; hoàn trả tài sản
chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ ban đầu; xử lý đối với
công nợ tồn đọng của chợ tại thời điểm chuyển đổi; quản lý chợ trong 03 năm
sau chuyển đổi; bố trí, sắp xếp, giải quyết lao động; dự kiến thời gian quản
lý chợ;
d) Cơ chế hỗ trợ việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ: Đối với những chợ có khó
khăn khi chuyển đổi thì đơn vị lập phương án chuyển đổi đề xuất cơ chế hỗ trợ
theo quy định của pháp luật để việc chuyển đổi được tiến hành thuận lợi;
đ) Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi
mô hình quản lý chợ của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tiếp nhận quản lý chợ;
của chính quyền địa phương có chợ trên địa bàn; của các tổ chức, hộ kinh
doanh, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ;
e) Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải được thẩm định, phê duyệt và
thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại chợ, trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi tiến hành chuyển đổi; phải có
sự đồng thuận từ 2/3 trở lên trong tổng số thương nhân kinh doanh cố định tại
chợ để hoàn chỉnh phương án chuyển đổi.
Điều9. Hồ sơPhương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
Căn cứ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh đã được
UBND tỉnh phê duyệt, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo
Ủy ban nhân dân cấp xã lập Hồ sơ Phương án chuyển đổi mô hình quản lý cho từng
chợ trên địa bàn. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình xin chuyển đổi mô hình quản lý chợ;
b) Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ;
c) Danh sách trích ngang của cán bộ, nhân viên Ban Quản lý chợ, Tổ Quản lý chợ
và các hộ, cá nhân kinh doanh cố định thường xuyên tại chợ chuyển đổi.
Điều10. Thẩm định, phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ do Hội đồng thẩm định cấp huyện
thẩm định và ra thông báo kết quả thẩm định phương án chuyển đổi mô hình quản
lý chợ sau khi nhận được Hồ sơ Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đầy
đủ, hợp lệ.
2. Nội dung thông báo kết quả thẩm định Phương án chuyển đổi mô hình quản lý
chợ gồm các nội dung cơ bản của Phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được phê
duyệt.
3. Hội đồng thẩm định cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định
Phương án và các văn bản có liên quan, những ý kiến chưa thống nhất trong Hội
đồng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt Phương án
chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình
quản lý chợ hoặc có văn bản thông báo nêu rõ lý do trong trường hợp không phê
duyệt.
Điều11. Thông báo, công khai Kế hoạch và Phương án chuyển đổi mô hình quản
lý chợ
1. Kế hoạch và Phương án chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải
được tổ chức thông báo, công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng, niêm yết tại chợ và trụ sở Ủy ban nhân dân xã có chợ chuyển đổi để các
tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. Hội đồng thẩm định cấp huyện có trách nhiệm thông báo, giải thích, giải
đáp các chủ trương, chính sách có liên quan đến chuyển đổi mô hình quản lý
chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tìm
hiểu để tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
Điều12. Tổ chức lựa chọn đơn vị quản lý, khai thác và kinh doanh chợ
1. Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thông báo danh mục các chợ chuyển đổi mô hình quản lý,
thông báo thời gian cần chuyển đổi để kêu gọi doanh nghiệp, hợp tác xã có
nguyện vọng tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ. Việc thông báo
phải được công khai tại chợ cần chuyển đổi, đăng tải trên Trang Thông tin điện
tử của Sở Công tương, Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, niêm
yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ
chuyển đổi.
2. Các doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý, khai thác và
kinh doanh chợ gửi công văn kèm theo hồ sơ yêu cầu về tham gia quản lý, khai
thác và kinh doanh chợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
3. Hồ sơ yêu cầu về tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ bao gồm:
Phương án quản lý, khai thác và kinh doanh chợ đối với chợ chuyển đổi;
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý,
khai thác và kinh doanh chợ (báo cáo doanh thu 03 năm gần đây, có xác nhận của
cơ quan thuế và nghĩa vụ nộp thuế 03 năm gần đây, có xác nhận vốn chủ sở
hữu ít nhất bằng tổng tài sản còn lại của chợ theo sổ sách tại
thời điểm thẩm định);
Hồ sơ năng lực quản lý kèm bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (dựa
trên kinh nghiệm đã quản lý ít nhất 01 chợ tương tự chợ đang đề
xuất tham gia quản lý. Trong đó nêu rõ: Số năm hoạt động trong lĩnh vực quản
lý, khai thác và kinh doanh chợ; số cán bộ, nhân viên được tập huấn kiến thức
về quản lý chợ);
4. Căn cứ Hồ sơ của đơn vị có nhu cầu, Hội đồng thẩm định cấp huyện có trách
nhiệm xem xét sự phù hợp của phương án quản lý, khai thác và kinh doanh chợ do
doanh nghiệp, hợp tác xã đề xuất với các yêu cầu, điều kiện đã được đề ra, tổ
chức đấu thầu hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện giao đơn vị quản lý,
khai thác và kinh doanh chợ.
Trường hợp đơn vị không đáp ứng các yêu cầu, điều kiện đã được đề ra, Hội đồng
thẩm định cấp huyện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do để đơn vị biết.
Điều13. Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai
thác và kinh doanh chợ
1. Sau khi có kết quả đấu thầu và xem xét các trường hợp lựa chọn, giao quản
lý chợ theo quy định, Hội đồng thẩm định cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ra quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp
tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
2. Nội dung quyết định gồm:
Tên doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
Nội dung cơ bản của phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
Quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan.
Tổ chức thực hiện.
Xử lý vi phạm nếu doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không thực hiện đúng phương
án đã được phê duyệt.
3. Thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai
thác và kinh doanh chợ:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thu hồi quyết định công nhận doanh
nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 2, hạng 3 nếu
doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi chợ đã được
phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 12 tháng kể từ ngày có Quyết
định công nhận mà không được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận gia hạn
thời gian chuyển đổi hay thay đổi phương án chuyển đổi chợ.
Điều14. Triển khai thực hiện quyết định
1. Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, UBND cấp
xã và doanh nghiệp, hợp tác xã được giao quản lý chợ tiến hành thực hiện việc
chuyển đổi. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả chuyển đổi
với cơ quan quản lý nhà nước (UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công
thương).
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác, kinh doanh chợ có trách
nhiệm:
Tổ chức tiếp nhận toàn bộ hiện trạng chợ (bao gồm hạ tầng cơ sở chợ, bộ
máy quản lý, nhân sự, tài sản cố định, tài chính, phương án chuyển đổi chợ đã
được phê duyệt, các hồ sơ tài liệu về chợ....);
Thực hiện đúng nội dung Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được
phê duyệt và thực hiện các nghĩa vụ đối với tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ
chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ theo đúng phương án đề ra và các quy
định của pháp luật hiện hành;
Thực hiện nộp tiền thuê đất, sử dụng đất (nếu có) , hoàn trả kinh phí
ngân sách hỗ trợ hoặc đầu tư xây dựng chợ (nếu có) và các khoản nộp ngân
sách khác theo quy định của pháp luật;
Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo kết quả hoạt động chợ gửi Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và Sở Công thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Công thương.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã phải triển khai thực hiện Phương án quản lý, khai
thác và kinh doanh chợ ngay sau khi nhận được Quyết định công nhận quản lý,
khai thác và kinh doanh chợ. Trong quá trình triển khai có vướng mắc phải báo
cáo bằng văn bản để được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, thực hiện.
4. Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ nếu có nhu cầu xây dựng lại, nâng
cấp, cải tạo chợ phải lập dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây
dựng, các quy định về tiêu chuẩn thiết kế các loại hình, cấp độ chợ và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
CHƯƠNGIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều15. Trách nhiệm của các Sở, Ngành
1. Sở Công thương
a) Chủ trì và phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan phổ biến, triển khai,
hướng dẫn thực hiện Quyết định này;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh;
c) Dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện trình tự, thủ tục và phương pháp đánh giá, xác
định giá trị toàn bộ tài sản, nguồn vốn đã đầu tư và công nợ của chợ tại thời
điểm chuyển đổi;
b) Hướng dẫn việc xử lý, thanh toán tài sản có nguồn gốc từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước sang loại hình doanh nghiệp/hợp tác xã và việc sử dụng, quản lý
nguồn vốn thu được từ công tác chuyển đổi theo quy định hiện hành;
c) Hướng dẫn dự toán kinh phí giải quyết chế độ chính sách cho người lao động
thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư về lĩnh vực đầu tư quản lý, khai
thác và kinh doanh chợ;
b) Hướng dẫn trình tự, hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các Ban Quản lý, Tổ
Quản lý chợ có nhu cầu chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã để
quản lý, khai thác và kinh doanh chợ đang được giao quản lý; các thủ tục có
liên quan đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác và
kinh doanh chợ;
c) Hướng dẫn việc tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà đầu tư xây dựng, quản lý,
khai thác và kinh doanh chợ theo các quy định hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn thủ tục giao
đất, cho thuê đất theo quy định;
b) Thực hiện công tác kiểm tra, quản lý nhà nước về môi trường tại các chợ
theo quy định của pháp luật.
5. Sở Xây dựng
Cung cấp các chỉ tiêu về quản lý quy hoạch và xây dựng có liên quan theo chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và các chợ thuộc quản lý của cấp tỉnh khi có yêu
cầu.
6. Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức, người lao
động hợp đồng làm việc tại Ban Quản lý, Tổ Quản lý chợ khi thực hiện chuyển
đổi mô hình quản lý chợ.
7. Cục Thuế tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; thực
hiện quản lý thu thuế và các khoản phải nộp ngân sách khác đối với các đơn vị
quản lý chợ.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Chủ động tuyên truyền về Luật Hợp tác xã; phối hợp với các ngành,
các cấp vận động, thành lập mới các hợp tác xã quản lý, khai thác
và kinh doanh chợ; tăng cường năng lực quản lý của hợp tác xã.
Điều16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thành lập và quy định nhiệm vụ của từng thành viên Hội đồng thẩm định cấp
huyện;
2. Chỉ đạo Hội đồng thẩm định cấp huyện xây dựng kế hoạch chuyển đổi
mô hình quản lý chợ trên địa bàn;
3. Đề nghị Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn giai
đoạn 2016 2020 (trong đó lộ trình cụ thể từng năm);
4. Phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 2, hạng 3 và ra
quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh
chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn;
5. Chỉ đạo thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn theo phương
án đã phê duyệt. Chủ động giải quyết theo thẩm quyền các nội dung có
liên quan về tài sản, đất đai, lao động,… Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc khó khăn thì có văn bản báo cáo, đề xuất gửi
Sở, Ngành chuyên môn hoặc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh để được hướng
dẫn giải quyết;
6. Thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác
và kinh doanh chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn;
7. Giám sát tổ chức đấu thầu, lựa chọn đơn vị giao quản lý, khai thác và
kinh doanh chợ trên địa bàn.
Điều17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn;
2. Chủ trì, phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Ban Quản lý, Tổ Quản
lý chợ lập Phương án chuyển đổi mô hình chợ hạng 2, chợ hạng 3 và đề
nghị Hội đồng thẩm định cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt;
3. Thông báo công khai Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kèm hồ sơ mời thầu trên các phương tiện
thông tin đại chúng, niêm yết tại các chợ, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã có
chợ chuyển đổi để doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cá nhân có
liên quan biết, thực hiện;
4. Tiếp nhận Hồ sơ doanh nghiệp hoặc hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý,
khai thác và kinh doanh chợ và chuyển cho Hội đồng thẩm định cấp huyện và
phối hợp với Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức đấu thầu, lựa chọn doanh
nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn.
Điều18. Trách nhiệm của Ban Quản lý chợ, Tổ Quản lý chợ
1. Triển khai thực hiện các nội dung chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo đúng
Kế hoạch, Phương án đã được phê duyệt và theo Quy chế này;
2. Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ thông tin về hiện trạng
chợ làm căn cứ lập Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đang quản lý để Ủy
ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng thẩm định cấp huyện;
3. Thông báo công khai Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kèm hồ sơ mời thầu tại chợ./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đỗ Thị Minh
Hoa
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Đỗ Thị Minh Hoa
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quyết định ban hành Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Bắc",
"effective_date": "04/07/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "24/06/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn",
"Phó Chủ tịch",
"Đỗ Thị Minh Hoa"
],
"official_number": [
"15/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quyết định ban hành Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 02/2003/NĐ-CP Về phát triển và quản lý chợ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20550"
],
[
"Nghị định 114/2009/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23844"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
44706 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=44706&Keyword= | Quyết định 105/2007/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
105/2007/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
31 tháng
7 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h1 align="center">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">QUYẾT ĐỊNH</span></span></h1>
<h3 style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh</span></span></h3>
<h1 align="center">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH</span></span></h1>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2005/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">216/2005/QĐ-TTg</a> ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">96/2006/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">11/2007/NQ-HĐND</a> ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1557/STP-BTTP ngày 01 tháng 6 năm 2007,</em></span></span></p>
<h1 align="center">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">QUYẾT ĐỊNH:</span></span></h1>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản áp dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Mức thu phí đấu giá tài sản được tính như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2005/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như sau:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:48px;height:23px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>STT</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:283px;height:23px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Giá trị tài sản bán được</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:246px;height:23px;">
<h2>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Mức thu</span></span></h2>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1</span></span></p>
</td>
<td style="width:283px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ 1.000.000 đồng trở xuống</span></span></p>
</td>
<td style="width:246px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">50.000 đồng</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:40px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2</span></span></p>
</td>
<td style="width:283px;height:40px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:246px;height:40px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5% giá trị tài sản bán được</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:55px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3</span></span></p>
</td>
<td style="width:283px;height:55px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:246px;height:55px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5.000.000 đồng + 1,5 % của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:56px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4</span></span></p>
</td>
<td style="width:283px;height:56px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 1.000.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:246px;height:56px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2005/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:48px;height:47px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">STT</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:47px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Giá khởi điểm của tài sản</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:158px;height:47px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Mức thu</span></span></h5>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">(đồng/hồ sơ)</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:24px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ 20.000.000 đồng trở xuống</span></span></p>
</td>
<td style="width:158px;height:24px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">20.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:23px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:23px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:158px;height:23px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">50.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:24px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:158px;height:24px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">100.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:24px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:158px;height:24px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">200.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;height:24px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 500.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:158px;height:24px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">500.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Trường hợp cuộc bán đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">216/2005/QĐ-TTg</a> ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:57px;height:46px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">STT</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:46px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:149px;height:46px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Mức thu</span></span></h5>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">(đồng/hồ sơ)</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ 200.000.000 đồng trở xuống</span></span></p>
</td>
<td style="width:149px;height:24px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">100.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:23px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:23px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:149px;height:23px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">200.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3</span></span></h4>
</td>
<td style="width:371px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 500.000.000 đồng</span></span></p>
</td>
<td style="width:149px;height:24px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">500.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Các trường hợp khác:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:84px;height:53px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">STT</span></span></h4>
</td>
<td style="width:315px;height:53px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Diện tích đất</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:179px;height:53px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Mức thu</span></span></h5>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">(đồng/hồ sơ)</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:84px;height:26px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1</span></span></h4>
</td>
<td style="width:315px;height:26px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ 0,5 ha trở xuống</span></span></p>
</td>
<td style="width:179px;height:26px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1.000.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:84px;height:27px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2</span></span></h4>
</td>
<td style="width:315px;height:27px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ trên 0,5 ha đến 2 ha</span></span></p>
</td>
<td style="width:179px;height:27px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3.000.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:84px;height:27px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3</span></span></h4>
</td>
<td style="width:315px;height:27px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Từ trên 2 ha đến 5 ha</span></span></p>
</td>
<td style="width:179px;height:27px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4.000.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:84px;height:27px;">
<h4>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4</span></span></h4>
</td>
<td style="width:315px;height:27px;">
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 5 ha</span></span></p>
</td>
<td style="width:179px;height:27px;">
<h5>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5.000.000</span></span></h5>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Mức thu phí đấu giá tài sản quy định tại Quyết định này được áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách Nhà nước và phí không thuộc ngân sách Nhà nước. Trường hợp là phí không thuộc ngân sách Nhà nước thì mức phí đó (mức phí áp dụng thống nhất) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Hội đồng Đấu giá quyền sử dụng đất, người bán đấu giá tài sản có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch thường trực</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thành Tài</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 105/2007/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 7 năm 2007
# QUYẾT ĐỊNH
### Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
# ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 và Nghị định
số57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số05/2005/NĐCP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số216/2005/QĐTTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số96/2006/TTBTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số11/2007/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân thành phố về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1557/STPBTTP ngày 01
tháng 6 năm 2007,
# QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản áp dụng trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều2. Mức thu phí đấu giá tài sản được tính như sau:
1. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số
05/2005/NĐCP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ:
a) Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá
trị tài sản bán được, như sau:
STT Giá trị tài sản bán được
## Mức thu
1 Từ 1.000.000 đồng trở xuống 50.000 đồng
2 Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng 5% giá trị tài sản bán được
3 Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng 5.000.000 đồng + 1,5 % của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng
4 Trên 1.000.000.000 đồng 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá
thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều
26 Nghị định số 05/2005/NĐCP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán
đấu giá tài sản.
b) Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng
với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:
#### STT
Giá khởi điểm của tài sản
##### Mức thu
(đồng/hồ sơ)
#### 1
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
##### 20.000
#### 2
Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
##### 50.000
#### 3
Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
##### 100.000
#### 4
Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
##### 200.000
#### 5
Trên 500.000.000 đồng
##### 500.000
Trường hợp cuộc bán đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia
đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người
tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
2. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐTTg ngày 31
tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân:
#### STT
Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất
##### Mức thu
(đồng/hồ sơ)
#### 1
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
##### 100.000
#### 2
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
##### 200.000
#### 3
Trên 500.000.000 đồng
##### 500.000
b) Các trường hợp khác:
#### STT
Diện tích đất
##### Mức thu
(đồng/hồ sơ)
#### 1
Từ 0,5 ha trở xuống
##### 1.000.000
#### 2
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
##### 3.000.000
#### 3
Từ trên 2 ha đến 5 ha
##### 4.000.000
#### 4
Trên 5 ha
##### 5.000.000
Điều3. Mức thu phí đấu giá tài sản quy định tại Quyết định này được áp
dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách Nhà nước và phí không thuộc ngân
sách Nhà nước. Trường hợp là phí không thuộc ngân sách Nhà nước thì mức phí đó
(mức phí áp dụng thống nhất) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định
của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành
phố, Hội đồng Đấu giá quyền sử dụng đất, người bán đấu giá tài sản có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch thường trực
(Đã ký)
Nguyễn Thành Tài
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "10/08/2007",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "01/10/2012",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/07/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Phó Chủ tịch thường trực",
"Nguyễn Thành Tài"
],
"official_number": [
"105/2007/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu phí đấu giá tài sản, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu phí đấu giá tài sản, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=64792"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 105/2007/QĐ-UBND Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 96/2006/TT-BTC Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14872"
],
[
"Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518"
],
[
"Quyết định 216/2005/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17637"
],
[
"Nghị định 05/2005/NĐ-CP Về bán đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18511"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 216/2005/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17637"
],
[
"Nghị định 05/2005/NĐ-CP Về bán đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18511"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
21721 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bogiaoducdaotao/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=21721&Keyword= | Quyết định 04/2003/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2003/QĐ-TTg</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
6 tháng
1 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<div class="Section1">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thành lập Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên</strong></p>
<p align="center">
______________________</p>
<p align="center">
<strong>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2000/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 8 năm 2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 10564/TCCB ngày 22 tháng 11 năm 2002.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Thành lập Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật I.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, tài khoản riêng; trụ sở của trường đặt tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên có nhiệm vụ:</p>
<p>
1. Đào tạo giáo viên dạy nghề trình độ đại học, cao đẳng;</p>
<p>
2. Đào tạo kỹ sư; kỹ thuật viên thực hành với các trình độ thấp hơn;</p>
<p>
3. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;</p>
<p>
4. Nghiên cứu khoa học, triển khai áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật - công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo trường xây dựng, thực hiện quy hoạch dài hạn, trọng tâm là đào tạo giáo viên sư phạm kỹ thuật, xây dựng đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng đào tạo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.</p>
<p>
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật I chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỦ TƯỚNG</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Gia Khiêm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 04/2003/QĐTTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 6 tháng 1 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số43/2000/NĐCP ngày 30 tháng 8 năm 2000 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 10564/TCCB
ngày 22 tháng 11 năm 2002.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Thành lập Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên trên cơ sở
Trường Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật I.
Điều2. Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên trực thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, tài khoản riêng; trụ sở của
trường đặt tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Điều3. Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên có nhiệm vụ:
1. Đào tạo giáo viên dạy nghề trình độ đại học, cao đẳng;
2. Đào tạo kỹ sư; kỹ thuật viên thực hành với các trình độ thấp hơn;
3. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
4. Nghiên cứu khoa học, triển khai áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công
nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
Điều4. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo trường xây dựng, thực hiện quy
hoạch dài hạn, trọng tâm là đào tạo giáo viên sư phạm kỹ thuật, xây dựng đội
ngũ giảng viên, cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng đào tạo.
Điều5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật I chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT. THỦ TƯỚNG
Phó Thủ tướng
(Đã ký)
Phạm Gia Khiêm
| {
"collection_source": [
"Số 7"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Hưng Yên",
"effective_date": "21/01/2003",
"enforced_date": "05/02/2003",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/01/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Phó Thủ tướng",
"Phạm Gia Khiêm"
],
"official_number": [
"04/2003/QĐ-TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 04/2003/QĐ-TTg Về việc thành lập Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 43/2000/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điềucủa Luật Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6132"
],
[
"Luật 11/1998/QH10 Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7342"
],
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
141113 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bacninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=141113&Keyword= | Quyết định 05/2020/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẮC NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
05/2020/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Ninh,
ngày
2 tháng
3 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a> ngày 19/6/2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a class="toanvan" target="_blank">80/2015/QH13</a> ngày 22/6/2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số <a class="toanvan" target="_blank">15/2017/QH14</a> ngày 21/6/2017;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2012/NĐ-CP</a> ngày 24/9/2012 của Chính phủ</em> <em>về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a> ngày 12/5/2015 của Chính phủ</em> <em>về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/TT-BXD</a> ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số </em><em>154</em><em>/TTr-SXD ngày </em><em>31</em><em>/</em><em>01</em><em>/20</em><em>20</em><em>.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">15/2016/QĐ-UBND</a> ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh như sau:</p>
<p>
“a) Đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc các nhà đầu tư bàn giao hạ tầng cho nhà nước: UBND cấp huyện giao cho đơn vị sự nghiệp hiện có quản lý hoặc tổ chức lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành theo quy định.</p>
<p>
b) Đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn khác: Nhà đầu tư trực tiếp quản lý, khai thác hoặc thuê đơn vị có năng lực quản lý, khai thác.”</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2020.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>NGUYỄN HƯƠNG GIANG</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẮC NINH Số: 05/2020/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Ninh, ngày 2 tháng 3 năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số80/2015/QH13 ngày
22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số39/2010/NĐCP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số72/2012/NĐCP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số46/2015/NĐCP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số11/2010/TTBXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về
quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 154 /TTrSXD ngày
31 /01 /20 20 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định quản lý công trình đường ống,
đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2016/QĐUBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh như sau:
“a) Đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách hoặc các nhà đầu tư bàn giao hạ tầng cho nhà nước: UBND cấp
huyện giao cho đơn vị sự nghiệp hiện có quản lý hoặc tổ chức lựa chọn đơn vị
quản lý, vận hành theo quy định.
b) Đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn khác: Nhà đầu tư trực tiếp quản
lý, khai thác hoặc thuê đơn vị có năng lực quản lý, khai thác.”
Điều2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2020.
Điều3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; UBND các cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
NGUYỄN HƯƠNG GIANG
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH BĂC NINH",
"effective_date": "15/03/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/03/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bắc Ninh",
"Chủ tịch",
"NGUYỄN HƯƠNG GIANG"
],
"official_number": [
"05/2020/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=101630"
]
],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 04/2022/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153819"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 05/2020/QĐ-UBND Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25162"
],
[
"Thông tư 11/2010/TT-BXD Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25584"
],
[
"Nghị định 72/2012/NĐ-CP Về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27876"
],
[
"Nghị định 46/2015/NĐ-CP Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=66706"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 15/2017/QH14 Quản lý, sử dụng tài sản công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122988"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
153745 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//yenbai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=153745&Keyword= | Quyết định 08/2022/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định về việc ban hành Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Yên Bái",
"effective_date": "15/04/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/04/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái",
"Chủ tịch",
"Trần Huy Tuấn"
],
"official_number": [
"08/2022/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 08/2022/QĐ-UBND Quy định về việc ban hành Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968"
],
[
"Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151301"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
10393 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=10393&Keyword= | Order 04/2002/L-CTN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>CHỦ TỊCH NƯỚC</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
04/2002/L-CTN
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , January 07, 2002</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>ORDER No</title></head><body><b><p>ORDER No. <a class="toanvan" target="_blank">04/2002/L-CTN</a> OF JANUARY 7, 2002 ON THE PROMULGATION OF LAW</p></b><font face=".VnTime"><p>THE STATE PRESIDENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM</p><p>Pursuant to Articles 103 and 106 of the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;</p><p>Pursuant to Article 78 of the Law on Organization of the National Assembly;</p><p>Pursuant to Article 50 of the Law on the Promulgation of Legal Documents,</p><p>HEREBY PROMULGATES:</p><p>The Law on Organization of the Government,</p><p>which was passed by the X</p></font><font face=".VnTime" size="1">th</font><font face=".VnTime"> National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on December 25, 2001 at its 10</font><font face=".VnTime" size="1">th</font><font face=".VnTime"> session.<p>President of the Socialist Republic of Vietnam<br/><i>TRAN DUC LUONG</i></p></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch nước</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Tran Duc Luong</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHỦ TỊCH NƯỚC Number: 04/2002/LCTN
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , January 07, 2002
ORDER No.04/2002/LCTN OF JANUARY 7, 2002 ON THE PROMULGATION OF LAW
THE STATE PRESIDENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Pursuant to Articles 103 and 106 of the 1992 Constitution of the Socialist
Republic of Vietnam;
Pursuant to Article 78 of the Law on Organization of the National Assembly;
Pursuant to Article 50 of the Law on the Promulgation of Legal Documents,
HEREBY PROMULGATES:
The Law on Organization of the Government,
which was passed by the X
th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on December 25, 2001
at its 10th session.
President of the Socialist Republic of Vietnam
TRAN DUC LUONG
Chủ tịch nước
(Signed)
Tran Duc Luong
| {
"collection_source": [
"Công báo số 8/1994;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "04/03/1994",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "16/05/2003",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/03/1994",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Đang cập nhật",
"Võ Văn Kiệt"
],
"official_number": [
"15/CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Nghị định 36/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị định 36/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21606"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 15/CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [
[
"Quyết định 01/2002/QĐ-BXD Về việc ban hành QCXDVN 01:2002",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=111849"
],
[
"Quyết định 62-BXD/QLN Ban hành quy định về việc cho Đoàn Ngoại giao thuê nhà tại Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=86832"
],
[
"Quyết định 70/BXD/KT-QH Phê duyệt quy hoạch bảo vệ, tôn tạo và phát triển khu phố cổ Hà Nội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=86371"
],
[
"Quyết định 179/BXD-VKT Về giá thiết công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=59743"
],
[
"Quyết định 32/2001/QĐ-BXD Về việc ban hành định mức và đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43340"
],
[
"Quyết định 17/2001/QĐ-BXD Về việc ban hành định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35281"
],
[
"Quyết định 500/BXD-CSXD Ban hành Quy chế đăng ký và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9008"
],
[
"Quyết định 498/BXD-GĐ Ban hành Điều lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9007"
],
[
"Quyết định 497/BXD-GĐ Ban hành Quy chế lập, thẩm định và xét duyệt thiết kế công trình xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9006"
],
[
"Quyết định 499/BXD-GĐ Về việc ban hành Quy chế bảo hành xây lắp công trình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9005"
],
[
"Quyết định 501/BXD-VKT Quyết định về việc ban hành quy định về chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư, xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8790"
]
],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
62204 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=62204&Keyword= | Quyết định 53/2010/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
53/2010/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
28 tháng
7 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp</strong></p>
<p align="center">
<strong>trong việc tham gia Hệ thống</strong> <strong>“Đối thoại Doanh nghiệp -</strong></p>
<p align="center">
<strong> Chính quyền thành phố</strong><strong>” </strong></p>
<p align="center">
_________</p>
<h2 align="center">
<span style="font-size:14px;">ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</span></h2>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2008/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;</p>
<p style="text-align:justify;">
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tại Công văn số 50/ITPC-VP ngày 29 tháng 01 năm 2010, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 840/TTr-SNV ngày 07 tháng 6 năm 2010,</p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Nay ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp trong việc tham gia trả lời trên Hệ thống “Đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền thành phố”.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Hệ thống “Đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” làm việc theo nguyên tắc trả lời trực tuyến các câu hỏi của doanh nghiệp thông qua website <a>www.doithoaidn.hochiminhcity.gov.vn</a></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">133/2002/QĐ-UB</a> ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nhà nước và các tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Hoàng Quân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 53/2010/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 7 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp
trong việc tham gia Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp
Chính quyền thành phố”
## ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐCP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tại Công
văn số 50/ITPCVP ngày 29 tháng 01 năm 2010, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 840/TTrSNV ngày 07 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp trong việc tham
gia trả lời trên Hệ thống “Đối thoại doanh nghiệp Chính quyền thành phố”.
Điều2. Hệ thống “Đối thoại doanh nghiệp Chính quyền thành phố” làm việc
theo nguyên tắc trả lời trực tuyến các câu hỏi của doanh nghiệp thông qua
website www.doithoaidn.hochiminhcity.gov.vn
Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Thay thế
Quyết định số 133/2002/QĐUB ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
Điều4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị nhà nước và các tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống “Đối thoại Doanh
nghiệp Chính quyền thành phố” có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Hoàng Quân
| {
"collection_source": [
"Công báo: Số 70 - năm 2010"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp trong việc tham gia Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố”.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "07/08/2010",
"enforced_date": "15/08/2010",
"expiry_date": "25/11/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/07/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Chủ tịch",
"Lê Hoàng Quân"
],
"official_number": [
"53/2010/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được thay thế bởi Quyết định số 73/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 về sử dụng cần trục tháp tại các công trường xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 133/2002/QĐ-UB Về ban hành Quy chế tạm thời tổ chức và hoạt động của Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Nhà nước”.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=62199"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 53/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp trong việc tham gia Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố”.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"11/2003/QH11 LUẬT TỔ CHỨC \n\nHỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=49170"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
148069 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=148069&Keyword= | Thông tư 02/2021/TT-BXD | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Thông tư 02/2021/TT-BXD Ban hành QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "05/07/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/05/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Xây dựng",
"Thứ trưởng",
"Lê Quang Hùng"
],
"official_number": [
"02/2021/TT-BXD"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 06/2022/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2022/BXD về an toàn cháy cho nhà và công trình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=159422"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư 01/2020/TT-BXD Thông tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=141827"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 02/2021/TT-BXD Thông tư 02/2021/TT-BXD Ban hành QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Nghị định 81/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126445"
],
[
"Nghị định 78/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số đều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129692"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
15040 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=15040&Keyword= | Quyết định 50/2006/QĐ-NHNN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
50/2006/QĐ-NHNN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
2 tháng
10 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại</strong></p>
<p align="center">
<strong> dư nợ trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo</strong></p>
<p align="center">
<strong> Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1117/2004/QĐ-NHNN</a> ngày 08/9/2004 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1003/2005/QĐ-NHNN</a> ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày năm 2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/2003/NĐ-CP</a> ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1117/2004/QĐ-NHNN</a> ngày 08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, như sau:</p>
<p>
1. Bổ sung vào Biểu K1A chỉ tiêu số 14 - "là người cư trú hay không cư trú" và "quốc tịch" của doanh nghiệp.</p>
<p>
2. Bổ sung vào Biểu K1B chỉ tiêu số 8 - "là người cư trú hay không cư trú" của tư nhân.</p>
<p>
3. Thay thế Biểu K4A, Biểu K4B bằng Biểu K4 - Báo cáo tài sản bảo đảm tiền vay ban hành kèm theo Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Bổ sung vào Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo Biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng) trong Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1003/2005/QĐ-NHNN</a> ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, như sau:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:553px;" width="553">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:59px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:75px;">
<p align="center">
<strong>Ký hiệu</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:268px;">
<p align="center">
<strong>Phân loại dư nợ </strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;">
<p align="center">
<strong>TK hạch toán</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
<strong>VNĐ</strong></p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
<strong>Ngoại tệ và vàng</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
(1)</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
(2)</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
(4)</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
cho vay ngắn hạn các tổ chức cá nhân nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
83</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26N1</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ đủ tiêu chuẩn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2611</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2641</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
84</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26N2</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ cần chú ý</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2612</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2642</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
85</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26N3</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ dưới tiêu chuẩn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2613</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2643</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
86</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26N4</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ nghi ngờ</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2614</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2644</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
87</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26N5</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ có khả năng mất vốn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2615</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2645</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
cho vay trung hạn các tổ chức cá nhân nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
88</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26T1</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ đủ tiêu chuẩn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2621</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2651</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
89</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26T2</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ cần chú ý</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2622</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2652</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
90</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26T3</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ dưới tiêu chuẩn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2623</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2653</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
91</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26T4</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ nghi ngờ</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2624</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2654</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
92</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26T5</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ có khả năng mất vốn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2625</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2655</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
cho vay dài hạn các tổ chức cá nhân nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
93</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26D1</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ đủ tiêu chuẩn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2631</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2661</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
94</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26D2</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ cần chú ý</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2632</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2662</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
95</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26D3</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ dưới tiêu chuẩn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2633</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2663</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
96</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26D4</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ nghi ngờ</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2634</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2664</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
97</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26D5</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ có khả năng mất vốn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2635</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2665</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
cho vay khác các tổ chức cá nhân nước ngoài</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
98</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26K1</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ đủ tiêu chuẩn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2671</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2681</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
99</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26K2</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ cần chú ý</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2672</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2682</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
100</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26K3</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ dưới tiêu chuẩn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2673</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2683</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
101</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26K4</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ nghi ngờ</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2674</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2684</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:59px;">
<p align="center">
102</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
26K5</p>
</td>
<td style="width:268px;">
<p>
Dư nợ có khả năng mất vốn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2675</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p align="center">
2685</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<u>Ghi chú:</u> <em>Cột (4) và (5) là tài khoản hạch toán theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2006/QĐ-NHNN</a> ngày 10/7/2006 về việc <strong>Sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD</strong> ban hành kèm Quyết định số 479/QĐ/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">807/2005/QĐ-NHNN</a> ngày 01/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn phòng Đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỐNG ĐỐC <br/>Phó Thống đốc</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Minh Tuấn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 50/2006/QĐNHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 2 tháng 10 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại
dư nợ trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số1117/2004/QĐNHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ
NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày năm 2004;
Căn cứ Nghị định số52/2003/NĐCP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều1. Bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin trong Quy chế hoạt động
Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐNHNN ngày
08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, như sau:
1. Bổ sung vào Biểu K1A chỉ tiêu số 14 "là người cư trú hay không cư trú"
và "quốc tịch" của doanh nghiệp.
2. Bổ sung vào Biểu K1B chỉ tiêu số 8 "là người cư trú hay không cư trú"
của tư nhân.
3. Thay thế Biểu K4A, Biểu K4B bằng Biểu K4 Báo cáo tài sản bảo đảm tiền
vay ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều2. Bổ sung vào Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo Biểu K3 – Báo cáo dư
nợ của khách hàng) trong Quyết định số 1003/2005/QĐNHNN ngày 08/7/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, như sau:
STT Ký hiệu Phân loại dư nợ TK hạch toán
VNĐ Ngoại tệ và vàng
(1) (2) (3) (4) (5)
cho vay ngắn hạn các tổ chức cá nhân nước ngoài
83 26N1 Dư nợ đủ tiêu chuẩn 2611 2641
84 26N2 Dư nợ cần chú ý 2612 2642
85 26N3 Dư nợ dưới tiêu chuẩn 2613 2643
86 26N4 Dư nợ nghi ngờ 2614 2644
87 26N5 Dư nợ có khả năng mất vốn 2615 2645
cho vay trung hạn các tổ chức cá nhân nước ngoài
88 26T1 Dư nợ đủ tiêu chuẩn 2621 2651
89 26T2 Dư nợ cần chú ý 2622 2652
90 26T3 Dư nợ dưới tiêu chuẩn 2623 2653
91 26T4 Dư nợ nghi ngờ 2624 2654
92 26T5 Dư nợ có khả năng mất vốn 2625 2655
cho vay dài hạn các tổ chức cá nhân nước ngoài
93 26D1 Dư nợ đủ tiêu chuẩn 2631 2661
94 26D2 Dư nợ cần chú ý 2632 2662
95 26D3 Dư nợ dưới tiêu chuẩn 2633 2663
96 26D4 Dư nợ nghi ngờ 2634 2664
97 26D5 Dư nợ có khả năng mất vốn 2635 2665
cho vay khác các tổ chức cá nhân nước ngoài
98 26K1 Dư nợ đủ tiêu chuẩn 2671 2681
99 26K2 Dư nợ cần chú ý 2672 2682
100 26K3 Dư nợ dưới tiêu chuẩn 2673 2683
101 26K4 Dư nợ nghi ngờ 2674 2684
102 26K5 Dư nợ có khả năng mất vốn 2675 2685
Ghi chú: Cột (4) và (5) là tài khoản hạch toán theo Quyết định
số29/2006/QĐNHNN ngày 10/7/2006 về việc Sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ một số tài
khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban hành kèm Quyết định số
479/QĐ/2004/QĐNHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định số 807/2005/QĐNHNN ngày
01/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều4. Chánh văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn phòng Đại diện tại Thành phố
Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức
tín dụng, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc
(Đã ký)
Trần Minh Tuấn
| {
"collection_source": [
"Công báo số 27+28, năm 2006"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "31/10/2006",
"enforced_date": "16/10/2006",
"expiry_date": "01/07/2008",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/10/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Ngân hàng Nhà nước",
"Phó Thống đốc",
"Trần Minh Tuấn"
],
"official_number": [
"50/2006/QĐ-NHNN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế hoạt động thông tin tín dụng"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế hoạt động thông tin tín dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12956"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 50/2006/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Quyết định 1003/2005/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng) trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18034"
],
[
"Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19180"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 02/1997/QH10 Các tổ chức tín dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8205"
],
[
"Luật 01/1997/QH10 Ngân hàng Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8222"
],
[
"Luật 20/2004/QH11Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19471"
],
[
"Luật 10/2003/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20998"
],
[
"Nghị định 52/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21544"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
22838 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=22838&Keyword= | Quyết định 19/2002/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2002/QĐ-TTg</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
21 tháng
1 năm
2002</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<div class="Section1">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Phê duyệt Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm 2010</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam, </em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Phê duyệt Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm 2010, với những nội dung chủ yếu sau đây:</p>
<p>
1. Mục tiêu của Chiến lược.</p>
<p>
a) Mục tiêu tổng quát:</p>
<p>
Nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của phụ nữ. Tạo mọi điều kiện để thực hiện có hiệu quả các quyền cơ bản và phát huy vai trò của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.</p>
<p>
b) Các mục tiêu cụ thể:</p>
<p>
- Mục tiêu 1: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực lao động, việc làm.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 1: Hàng năm, trong tổng số việc làm mới, tỷ lệ lao động nữ tăng dần để đạt 40% vào năm 2005 và 50% vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 2: Tăng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động nữ ở khu vực nông thôn lên 75% vào năm 2005 và lên 80% vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 3: Giảm tỷ lệ thất nghiệp của lao động nữ ở khu vực thành thị xuống còn khoảng 5 - 6% vào năm 2005 và xuống dưới 5% vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 4: Đạt tỷ lệ 80% số hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ được vay vốn từ chương trình xoá đói, giảm nghèo và 50% phụ nữ trong tổng số người được vay vốn tín dụng vào năm 2005.</p>
<p>
- Mục tiêu 2: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực giáo dục.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 1: Phấn đấu xoá mù chữ cho 95% số phụ nữ bị mù chữ ở độ tuổi dưới 40 tuổi vào năm 2005 và 100% vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 2: Phấn đấu tăng tỷ lệ nữ lên trên 30% tổng số người được đào tạo trên đại học vào năm 2005 và lên trên 35% vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ lao động nữ được đào tạo lên 30% vào năm 2005 (trong đó đào tạo nghề là 20%) và lên 40% vào năm 2010 (trong đó đào tạo nghề là 26%).</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 4: Đạt tỷ lệ nữ cán bộ, công chức được bồi dưỡng về chính trị, hành chính, tin học và ngoại ngữ từ 30% trở lên vào năm 2005; đạt tỷ lệ nữ tham gia các khoá bồi dưỡng, huấn luyện, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước tương đương tỷ lệ nữ tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực tương ứng vào năm 2010.</p>
<p>
- Mục tiêu 3: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 1: Tăng tuổi thọ trung bình của phụ nữ lên 71 tuổi vào năm 2005 và lên 73 tuổi vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 2: Tăng tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai đủ ba lần lên 55% vào năm 2005 và lên 60% vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 3: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống 80/100.000 vào năm 2005 và xuống còn 70/100.000 vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 4: Tăng tỷ lệ nữ được tiếp cận với dịch vụ y tế lên 90% vào năm 2005 và lên 95% vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 5: Tất cả các trạm y tế có nữ hộ sinh, trong đó tỷ lệ nữ hộ sinh trung học đạt 50% vào năm 2005 và 80% vào năm 2010.</p>
<p>
- Mục tiêu 4: Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của phụ nữ trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội để tăng số phụ nữ được giới thiệu và bầu tham gia lãnh đạo các cấp, các ngành.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ tham gia các cấp ủy Đảng thuộc nhiệm kỳ Đại hội Đảng X từ 15% trở lên.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ Đại biểu Quốc hội khoá XI là 30% và khoá XII từ 33% trở lên.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ tham gia Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhiệm kỳ 2004-2009 là 28% và nhiệm kỳ tiếp theo là 30%; cấp quận, huyện nhiệm kỳ 2004-2009 là 23% và nhiệm kỳ tiếp theo là 25%; cấp xã, phường nhiệm kỳ 2004 - 2009 là 18% và nhiệm kỳ tiếp theo là 20%.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đạt tỷ lệ 50% cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và địa phương có nữ tham gia ban lãnh đạo vào năm 2010.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 5: Tất cả các tổ chức giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội và doanh nghiệp với 30% lực lượng lao động nữ trở lên, phấn đấu có nữ tham gia ban lãnh đạo vào năm 2005.</p>
<p>
- Mục tiêu 5: Tăng cường năng lực hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 1: Đạt tỷ lệ 100% cán bộ hoạt động trong lĩnh vực vì sự tiến bộ của phụ nữ các cấp, các ngành được huấn luyện về kỹ năng hoạt động vào năm 2005.</p>
<p>
+ Chỉ tiêu 2: Đạt tỷ lệ 100% lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành và đoàn thể ở Trung ương được nâng cao nhận thức về bình đẳng giới vào năm 2005.</p>
<p>
2. Các giải pháp chủ yếu.</p>
<p>
a) Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng và sự chỉ đạo của chính quyền các cấp đối với sự nghiệp vì sự tiến bộ của phụ nữ, bình đẳng giới, đặc biệt tại vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khó khăn.</p>
<p>
b) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách về bình đẳng giới, trong đó có chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ; ban hành chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ, giáo dục cho trẻ em gái và phụ nữ: các gia đình nghèo, đang sinh sống ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo và ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khó khăn. Nâng cao hiệu lực quản lý và hiệu quả thực hiện các quyền bình đẳng giới của các cơ quan nhà nước có liên quan.</p>
<p>
c) Thực hiện lồng ghép có hiệu quả nội dung bình đẳng giới vào nội dung kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội hàng năm và 5 năm của cả nước và của từng Bộ, ngành, địa phương.</p>
<p>
Gắn việc triển khai thực hiện Chiến lược này với việc triển khai thực hiện các chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia khác có liên quan, các cam kết khu vực và quốc tế của Việt Nam về sự bình đẳng giới và với việc triển khai thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW) để đạt được mục tiêu bình đẳng giới.</p>
<p>
d) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và vận động xã hội với nội dung và hình thức phù hợp với từng khu vực, từng vùng và từng nhóm đối tượng nhằm góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, gia đình và mọi công dân trong công tác bình đẳng giới.</p>
<p>
đ) Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà nước với tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội khác ở Trung ương và địa phương trong việc tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện các quyền cơ bản của phụ nữ và các mục tiêu của Chiến lược.</p>
<p>
e) Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế nhằm học tập, chia sẻ kinh nghiệm và vận động nguồn lực hỗ trợ thực hiện Chiến lược.</p>
<p>
g) Nâng cao năng lực thu thập, phân tích, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu về bình đẳng giới đáp ứng được yêu cầu đánh giá kết quả thực hiện quyền bình đẳng giới và các mục tiêu của Chiến lược.</p>
<p>
h) Phát triển phong trào phụ nữ và nâng cao chất lượng hoạt động của Hội phụ nữ các cấp.</p>
<p>
i) Kinh phí thực hiện Chiến lược được bố trí thông qua các chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia có liên quan và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương và các địa phương. Ngoài nguồn ngân sách nhà nước, các Bộ, ngành, đoàn thể và các địa phương chủ động tạo mọi điều kiện nhằm huy động sự tài trợ của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Tổ chức thực hiện.</p>
<p>
Để tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu của Chiến lược, phân công trách nhiệm đối với các Bộ, ngành và địa phương như sau:</p>
<p>
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:</p>
<p>
a) Chủ trì, phối hợp với ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam, các Bộ: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, các cơ quan khác có liên quan và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược.</p>
<p>
b) Chủ trì, phối hợp với ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam, các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương bố trí mục tiêu về bình đẳng giới trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp quốc gia hàng năm và 5 năm của các Bộ, ngành và các địa phương; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Chiến lược báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hàng năm; tổ chức sơ kết vào năm 2005 và tổng kết vào năm 2010 về tình hình thực hiện Chiến lược.</p>
<p>
2. Các Bộ: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và các cơ quan khác có liên quan, căn cứ vào Chiến lược này, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt động hàng năm và 5 năm nhằm thực hiện các mục tiêu của Chiến lược, gửi kế hoạch về Bộ Kế hoạch và Dầu tư; đưa các mục tiêu về bình đẳng giới vào kế hoạch dài hạn và ngắn hạn của Bộ, ngành mình; lồng ghép các hoạt động của Chiến lược này với hoạt động của các chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình khác có liên quan theo hướng dành ưu tiên đầu tư cho trẻ em gái và phụ nữ: thuộc dân tộc thiểu số, các gia đình nghèo, bị nhiễm HIV/AIDS; hàng năm, báo cáo định kỳ gửi Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.</p>
<p>
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam, các Bộ, ngành khác có liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược; hướng dẫn các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương sử dụng các nguồn kinh phí để thực hiện Chiến lược.</p>
<p>
4. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tuyên truyền, vận động các tổ chức Chính phủ, tổ chức phi Chính phủ nước ngoài và các tổ chức của Liên hợp quốc để hỗ trợ nguồn lực cho việc thực hiện Chiến lược.</p>
<p>
5. Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan định kỳ hàng năm và 5 năm thực hiện việc đánh giá, phân tích tình hình thực hiện các mục tiêu của Chiến lược gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
6. Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam làm đầu mối trong lĩnh vực hợp tác quốc tế về vấn đề bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ; phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ về xây dựng pháp luật, chính sách của nhà nước có liên quan đến sự bình đẳng giới; theo dõi, đôn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật, chính sách của nhà nước đối với phụ nữ; tuyên truyền, phổ biến và vận động thực hiện luật pháp, chính sách của nhà nước đối với phụ nữ và Công ước CEDAW.</p>
<p>
7. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Chiến lược này, bố trí các mục tiêu về bình đẳng giới trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt động hàng năm và 5 năm nhằm thực hiện các mục tiêu của Chiến lược; lồng ghép các hoạt động của Chiến lược này với hoạt động của các chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội khác có liên quan trên cùng một địa bàn; hàng năm, báo cáo định kỳ gửi Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.</p>
<p>
8. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận và các tổ chức xã hội tham gia tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược trong phạm vi hoạt động của mình.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
</p>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỦ TƯỚNG</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Gia Khiêm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 19/2002/QĐTTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2002
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm
2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phê duyệt Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến
năm 2010, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu của Chiến lược.
a) Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của phụ nữ. Tạo mọi điều
kiện để thực hiện có hiệu quả các quyền cơ bản và phát huy vai trò của phụ nữ
trong mọi lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
b) Các mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực lao
động, việc làm.
+ Chỉ tiêu 1: Hàng năm, trong tổng số việc làm mới, tỷ lệ lao động nữ tăng
dần để đạt 40% vào năm 2005 và 50% vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 2: Tăng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động nữ ở khu vực nông thôn
lên 75% vào năm 2005 và lên 80% vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 3: Giảm tỷ lệ thất nghiệp của lao động nữ ở khu vực thành thị
xuống còn khoảng 5 6% vào năm 2005 và xuống dưới 5% vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 4: Đạt tỷ lệ 80% số hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ được vay vốn từ
chương trình xoá đói, giảm nghèo và 50% phụ nữ trong tổng số người được vay
vốn tín dụng vào năm 2005.
Mục tiêu 2: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực giáo
dục.
+ Chỉ tiêu 1: Phấn đấu xoá mù chữ cho 95% số phụ nữ bị mù chữ ở độ tuổi dưới
40 tuổi vào năm 2005 và 100% vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 2: Phấn đấu tăng tỷ lệ nữ lên trên 30% tổng số người được đào tạo
trên đại học vào năm 2005 và lên trên 35% vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ lao động nữ được đào tạo lên 30% vào năm 2005 (trong
đó đào tạo nghề là 20%) và lên 40% vào năm 2010 (trong đó đào tạo nghề là
26%).
+ Chỉ tiêu 4: Đạt tỷ lệ nữ cán bộ, công chức được bồi dưỡng về chính trị,
hành chính, tin học và ngoại ngữ từ 30% trở lên vào năm 2005; đạt tỷ lệ nữ
tham gia các khoá bồi dưỡng, huấn luyện, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ ở trong và ngoài nước tương đương tỷ lệ nữ tham gia các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực tương ứng vào năm 2010.
Mục tiêu 3: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực chăm
sóc sức khoẻ.
+ Chỉ tiêu 1: Tăng tuổi thọ trung bình của phụ nữ lên 71 tuổi vào năm 2005 và
lên 73 tuổi vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 2: Tăng tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai đủ ba lần lên 55% vào
năm 2005 và lên 60% vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 3: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống
80/100.000 vào năm 2005 và xuống còn 70/100.000 vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 4: Tăng tỷ lệ nữ được tiếp cận với dịch vụ y tế lên 90% vào năm
2005 và lên 95% vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 5: Tất cả các trạm y tế có nữ hộ sinh, trong đó tỷ lệ nữ hộ sinh
trung học đạt 50% vào năm 2005 và 80% vào năm 2010.
Mục tiêu 4: Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của phụ nữ trên các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội để tăng số phụ nữ được giới thiệu
và bầu tham gia lãnh đạo các cấp, các ngành.
+ Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ tham gia các cấp ủy Đảng thuộc nhiệm kỳ
Đại hội Đảng X từ 15% trở lên.
+ Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ Đại biểu Quốc hội khoá XI là 30% và khoá
XII từ 33% trở lên.
+ Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ tham gia Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nhiệm kỳ 20042009 là 28% và nhiệm kỳ tiếp
theo là 30%; cấp quận, huyện nhiệm kỳ 20042009 là 23% và nhiệm kỳ tiếp theo
là 25%; cấp xã, phường nhiệm kỳ 2004 2009 là 18% và nhiệm kỳ tiếp theo là
20%.
+ Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đạt tỷ lệ 50% cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị xã hội ở Trung ương và địa phương có nữ tham gia ban lãnh đạo
vào năm 2010.
+ Chỉ tiêu 5: Tất cả các tổ chức giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội và doanh
nghiệp với 30% lực lượng lao động nữ trở lên, phấn đấu có nữ tham gia ban lãnh
đạo vào năm 2005.
Mục tiêu 5: Tăng cường năng lực hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.
+ Chỉ tiêu 1: Đạt tỷ lệ 100% cán bộ hoạt động trong lĩnh vực vì sự tiến bộ
của phụ nữ các cấp, các ngành được huấn luyện về kỹ năng hoạt động vào năm
2005.
+ Chỉ tiêu 2: Đạt tỷ lệ 100% lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành và đoàn thể ở Trung
ương được nâng cao nhận thức về bình đẳng giới vào năm 2005.
2. Các giải pháp chủ yếu.
a) Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng và sự chỉ đạo của chính quyền
các cấp đối với sự nghiệp vì sự tiến bộ của phụ nữ, bình đẳng giới, đặc biệt
tại vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khó khăn.
b) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách về bình đẳng
giới, trong đó có chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ; ban hành
chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ, giáo dục cho trẻ em gái và phụ nữ: các
gia đình nghèo, đang sinh sống ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo và ở địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khó khăn. Nâng cao
hiệu lực quản lý và hiệu quả thực hiện các quyền bình đẳng giới của các cơ
quan nhà nước có liên quan.
c) Thực hiện lồng ghép có hiệu quả nội dung bình đẳng giới vào nội dung kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm và 5 năm của cả nước và của từng Bộ,
ngành, địa phương.
Gắn việc triển khai thực hiện Chiến lược này với việc triển khai thực hiện các
chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia khác có liên quan, các cam kết khu
vực và quốc tế của Việt Nam về sự bình đẳng giới và với việc triển khai thực
hiện Công ước của Liên hợp quốc về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với
phụ nữ (CEDAW) để đạt được mục tiêu bình đẳng giới.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và vận động xã hội với nội dung
và hình thức phù hợp với từng khu vực, từng vùng và từng nhóm đối tượng nhằm
góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, gia
đình và mọi công dân trong công tác bình đẳng giới.
đ) Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước,
giữa cơ quan nhà nước với tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội và
các tổ chức xã hội khác ở Trung ương và địa phương trong việc tổ chức triển
khai, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện các quyền cơ bản của phụ
nữ và các mục tiêu của Chiến lược.
e) Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế nhằm học tập, chia sẻ kinh nghiệm và
vận động nguồn lực hỗ trợ thực hiện Chiến lược.
g) Nâng cao năng lực thu thập, phân tích, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu
về bình đẳng giới đáp ứng được yêu cầu đánh giá kết quả thực hiện quyền bình
đẳng giới và các mục tiêu của Chiến lược.
h) Phát triển phong trào phụ nữ và nâng cao chất lượng hoạt động của Hội phụ
nữ các cấp.
i) Kinh phí thực hiện Chiến lược được bố trí thông qua các chiến lược, chương
trình mục tiêu quốc gia có liên quan và được bố trí trong dự toán chi ngân
sách hàng năm của các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương và các địa phương.
Ngoài nguồn ngân sách nhà nước, các Bộ, ngành, đoàn thể và các địa phương chủ
động tạo mọi điều kiện nhằm huy động sự tài trợ của các tổ chức và cá nhân
trong và ngoài nước.
Điều2. Tổ chức thực hiện.
Để tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu của Chiến lược, phân công trách nhiệm
đối với các Bộ, ngành và địa phương như sau:
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam,
các Bộ: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Ban Tổ chức Cán bộ Chính
phủ, các cơ quan khác có liên quan và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược.
b) Chủ trì, phối hợp với ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam,
các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương bố trí mục tiêu về bình đẳng giới
trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp quốc gia hàng năm và 5 năm của
các Bộ, ngành và các địa phương; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp
tình hình thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Chiến lược báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo định kỳ hàng năm; tổ chức sơ kết vào năm 2005 và tổng kết vào
năm 2010 về tình hình thực hiện Chiến lược.
2. Các Bộ: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Lao động Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ và
các cơ quan khác có liên quan, căn cứ vào Chiến lược này, xây dựng và tổ chức
thực hiện các kế hoạch hoạt động hàng năm và 5 năm nhằm thực hiện các mục tiêu
của Chiến lược, gửi kế hoạch về Bộ Kế hoạch và Dầu tư; đưa các mục tiêu về
bình đẳng giới vào kế hoạch dài hạn và ngắn hạn của Bộ, ngành mình; lồng ghép
các hoạt động của Chiến lược này với hoạt động của các chiến lược, chương
trình mục tiêu quốc gia và các chương trình khác có liên quan theo hướng dành
ưu tiên đầu tư cho trẻ em gái và phụ nữ: thuộc dân tộc thiểu số, các gia đình
nghèo, bị nhiễm HIV/AIDS; hàng năm, báo cáo định kỳ gửi Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Chủ tịch ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban quốc gia
vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam, các Bộ, ngành khác có liên quan và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch tài chính
hàng năm để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược; hướng dẫn các Bộ,
ngành có liên quan và các địa phương sử dụng các nguồn kinh phí để thực hiện
Chiến lược.
4. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tuyên
truyền, vận động các tổ chức Chính phủ, tổ chức phi Chính phủ nước ngoài và
các tổ chức của Liên hợp quốc để hỗ trợ nguồn lực cho việc thực hiện Chiến
lược.
5. Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan định kỳ
hàng năm và 5 năm thực hiện việc đánh giá, phân tích tình hình thực hiện các
mục tiêu của Chiến lược gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ủy ban quốc gia vì sự tiến
bộ của phụ nữ Việt Nam để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam làm đầu mối trong lĩnh
vực hợp tác quốc tế về vấn đề bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ; phối hợp
với các cơ quan có liên quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ về xây dựng
pháp luật, chính sách của nhà nước có liên quan đến sự bình đẳng giới; theo
dõi, đôn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật, chính sách của nhà
nước đối với phụ nữ; tuyên truyền, phổ biến và vận động thực hiện luật pháp,
chính sách của nhà nước đối với phụ nữ và Công ước CEDAW.
7. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Chiến
lược này, bố trí các mục tiêu về bình đẳng giới trong kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của địa phương; xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt
động hàng năm và 5 năm nhằm thực hiện các mục tiêu của Chiến lược; lồng ghép
các hoạt động của Chiến lược này với hoạt động của các chiến lược, chương
trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội khác có liên quan trên cùng một địa bàn; hàng năm, báo cáo định kỳ gửi Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ
nữ Việt Nam.
8. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, các tổ
chức thành viên khác của Mặt trận và các tổ chức xã hội tham gia tổ chức triển
khai thực hiện Chiến lược trong phạm vi hoạt động của mình.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Chủ tịch Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. THỦ TƯỚNG
Phó Thủ tướng
(Đã ký)
Phạm Gia Khiêm
| {
"collection_source": [
"Công báo số 9+10, năm 2002"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Phê duyệt Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm 2010.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "06/02/2002",
"enforced_date": "08/03/2002",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/01/2002",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Phó Thủ tướng",
"Phạm Gia Khiêm"
],
"official_number": [
"19/2002/QĐ-TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 19/2002/QĐ-TTg Phê duyệt Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm 2010.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
138164 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=138164&Keyword= | Quyết định 27 /2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH AN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
27 /2019/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
An Giang,
ngày
19 tháng
7 năm
2019</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Ban hành Quy định quản lý, sử dụng và phát triển </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang</strong>.</p>
<p style="text-align:center;">
___________________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<h2 style="text-align:center;">
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</h2>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">105/2002/QĐ-TTg</a> ngày 02 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm-tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">78/2004/QĐ-TTg</a> ngày 07 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế, chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">09/2012/QĐ-TTg</a> ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">204/2005/QĐ-TTg</a> ngày 15 tháng 8 năm 2005 về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2012/QĐ-TTg</a> ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">204/2005/QĐ-TTg</a> ngày 15 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư liên lịch số <a class="toanvan" target="_blank">72/2002/TT-LT-TC-XD-NHNN</a> ngày 23 tháng 8 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1970 /TT-SXD ngày 04 tháng 7 năm 2019. </em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2014/QĐ-UBND</a> ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm-tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:366px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận: </em></strong></p>
<p>
<em>- </em>Website Chính phủ; </p>
<p>
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;</p>
<p>
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;</p>
<p>
- Sở, ban, ngành tỉnh;</p>
<p>
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
- Lãnh đạo Văn phòng;</p>
<p>
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh An Giang;</p>
<p>
- Trung tâm Công báo - Tin học;</p>
<p>
<strong>- </strong>Phòng KTTH, KTN; </p>
<p>
- Lưu: VT. </p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:253px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center">
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Lê Văn Nưng</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<h2 style="text-align:center;">
QUY ĐỊNH</h2>
<p style="text-align:center;">
<strong>Quản lý, sử dụng và phát triển các cụm, tuyến dân cư và </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>(</strong><em>Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2019/QĐ-UBND</a> ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)</em></p>
<p style="text-align:center;">
<em>______________________</em></p>
<h1 align="center">
</h1>
<p>
</p>
<h1 align="center">
<strong>Chương I</strong></h1>
<h1 align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></h1>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định này được áp dụng đối với việc quản lý, sử dụng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi chung là cụm, tuyến dân cư) được xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch danh mục và nguồn vốn đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang phê duyệt để triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở thường xuyên ngập lũ vùng đồng bằng sông Cửu Long.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Đối tượng áp dụng đối với Quy định này là những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống và làm việc trên các cụm, tuyến dân cư đã được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm:</p>
<p>
1. Hộ gia đình, cá nhân đang cư trú trên cụm, tuyến dân cư thuộc đối tượng ưu tiên được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) xét duyệt cho mua nền nhà và nhà ở trả chậm theo quy định trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua nền nhà giá linh hoạt hoặc sang nhượng nền nhà và nhà ở hợp pháp trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
3. Những người đang công tác trong các công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
4. Các cơ sở hoạt động, sản xuất kinh doanh được phép hoạt động trên cụm, tuyến dân cư theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 714/QĐ-TTg.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ:</strong></p>
<p>
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p>
<strong>1. Đối tượng ưu tiên: </strong>Là hộ gia đình, cá nhân được xét duyệt cho mua nền cơ bản theo quy định của Chương trình cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ.</p>
<p>
<strong>2. Nền cơ bản: </strong>Là nền dành để xét duyệt, bố trí cho đối tượng ưu tiên và được bán cho đối tượng ưu tiên theo cơ chế mua nền trả chậm theo quy định của Chương trình cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ.</p>
<p>
<strong>3. Nền linh hoạt (còn được gọi là nền sinh lợi, để thống nhất chung trong văn bản này sẽ gọi là “nền linh hoạt”): </strong>chiếm 30%-50% trong tổng số lô nền của cụm, tuyến được phép bán và thực hiện bán theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.</p>
<p>
Tỷ lệ nền để dành bán linh hoạt không vượt quá 30% trên tổng số nền của cụm, tuyến. Trường hợp tổng số nền linh hoạt đề nghị bán vượt quá 30% tổng số nền của cụm, tuyến thì phải báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định để đảm bảo nguyên tắc tỷ lệ số nền bán linh hoạt trên từng cụm, tuyến không vượt quá 50% số lô nền của từng cụm, tuyến và không vượt quá 30% tổng số lô nền trên địa bàn toàn tỉnh.</p>
<p>
Số tiền thu được từ việc bán nền linh hoạt được thanh toán cho các chi phí bán đấu giá, phần còn lại thì nộp vào ngân sách theo quy định để duy tu, bảo trì hoặc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của cụm, tuyến dân cư theo quy định.</p>
<h1 align="center">
<strong>Chương II</strong></h1>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỤM, TUYẾN DÂN CƯ SAU ĐẦU TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Mục 1</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỤM, TUYẾN DÂN CƯ</strong></p>
<h3>
</h3>
<h3>
Điều 4. Tiêu chí tối thiểu để xây dựng nhà ở trong cụm, tuyến dân cư</h3>
<p>
1. Nhà ở cho các đối tượng ưu tiên được xét duyệt mua nền cơ bản trên cụm, tuyến dân cư khi xây dựng lần đầu phải đảm bảo các tiêu chí tối thiểu như sau:</p>
<p>
a) Diện tích xây dựng nhà ở không nhỏ hơn 32 m<sup>2</sup>;</p>
<p>
b) Niên hạn sử dụng của nhà ở phải từ 20 năm trở lên; đảm bảo tiêu chuẩn “03 cứng” theo quy định của Bộ Xây dựng;</p>
<p>
c) Có nhà vệ sinh tự hoại phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh môi trường;</p>
<p>
d) Phải đảm bảo đúng lộ giới, chỉ giới xây dựng được duyệt.</p>
<p>
2. Nghiêm cấm việc xây dựng nhà ở trên cụm, tuyến dân cư bằng kết cấu tranh, tre, lá hoặc không đúng các quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Quy định về bố trí các điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh:</strong></p>
<p>
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề xuất điều chỉnh quy hoạch để bố trí các điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh phù hợp với tập quán sinh hoạt, việc đi lại, làm ăn sinh sống của người dân nhằm tạo việc làm cho người dân sinh sống trên cụm, tuyến.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Quản lý về c</strong><strong>ấp phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng</strong></p>
<p>
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quy định này được miễn cấp phép xây dựng nhà ở lần đầu, nhưng khi thực hiện xây dựng nhà ở phải thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) quản lý địa bàn, nơi có cụm, tuyến dân cư để quản lý về công tác xây dựng đảm bảo đúng lộ giới, chỉ giới xây dựng được duyệt. Sau thời gian cư trú ổn định, nếu có nhu cầu cải tạo, xây mới phải thực hiện đúng theo trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng.</p>
<p>
2. Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Quy định này, khi xây dựng nhà ở hoặc công trình xây dựng phải thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.</p>
<p>
3. Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Quy định này, khi xây dựng các cơ sở hoạt động, sản xuất kinh doanh phải thực hiện trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục, quy định có liên quan về hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện hành.</p>
<p>
4. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp phép xây dựng thực hiện theo quy định hiện hành về cấp phép xây dựng và quản lý theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Quản lý, bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật</strong></p>
<p>
1. Mỗi cụm, tuyến dân cư phải xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phục vụ nhu cầu tối thiểu cho sinh hoạt cộng đồng dân cư. Việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đều phải theo đúng quy hoạch tổng mặt bằng và đúng thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
Công trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm, tuyến dân cư bao gồm: Công trình đường giao thông nội bộ (mặt đường, vỉa hè); Công trình cấp nước sinh hoạt (trạm cấp, đài nước, mạng lưới đường ống cấp nước); Công trình thoát nước (cống ngầm, mương nổi, hố ga); Công trình cấp điện (Trạm biến thế, đường dây trung thế, hạ thế); Công trình đê bao (đê bao bằng đất, kè bảo vệ, cây chắn sóng, cây trồng giữ mái talluy, cây trồng trên khoảng lưu không).</p>
<p>
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sống trên cụm, tuyến dân cư có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, vận hành, duy tu bảo dưỡng theo quy định chung nhằm khai thác sử dụng tốt các công trình hạ tầng kỹ thuật được đầu tư xây dựng. Chủ động thực hiện hoặc tích cực tham gia các đợt trồng cây do Nhà nước phát động và quản lý, bảo vệ và bảo dưỡng công trình cây chắn sóng bảo vệ đê, bảo vệ môi trường, cảnh quan chung của cụm, tuyến. Việc khai thác cây xanh phòng hộ trên mái talluy phải tuân thủ theo hướng dẫn của ngành chức năng, đảm bảo số lượng, mật độ còn lại đủ chống xói lở, đảm bảo an toàn cho đê bao các cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
3. Mọi trường hợp xây dựng, sửa chữa và khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các cụm, tuyến dân cư phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.</p>
<p>
4. Nghiêm cấm mọi hành vi cố ý làm thay đổi, gây hư hỏng, chiếm dụng công trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm, tuyến dân cư. Nếu vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8.</strong> <strong>Quản lý, bảo vệ công trình hạ tầng xã hội</strong></p>
<p>
1. Công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư được xác định trong quy hoạch tổng mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Ngân sách, vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu hoặc các nguồn vốn khác, bao gồm:</p>
<p>
a) Công trình y tế: Trạm y tế;</p>
<p>
b) Công trình giáo dục: nhà trẻ - mẫu giáo, trường học các cấp;</p>
<p>
c) Công trình thương mại: chợ, cửa hàng các loại;</p>
<p>
d) Công trình cây xanh: cây xanh vỉa hè, cây xanh trong khuôn viên nhà;</p>
<p>
đ) Công trình công cộng khác có mục đích phục vụ cộng đồng cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sống trên cụm, tuyến dân cư có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng xã hội theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; tham gia trồng, quản lý, bảo vệ cây xanh vỉa hè và khuyến khích tự tổ chức trồng cây trong khuôn viên nhà tôn tạo cảnh quan trong cụm, tuyến dân cư. </p>
<p>
3. Nhà nước có chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế huy động các nguồn vốn hợp pháp tham gia đầu tư xây dựng công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
Điều 9. Quản lý hành chính, trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường trên cụm, tuyến dân cư</p>
<p>
1. Tuỳ tình hình, điều kiện thực tế của từng cụm, tuyến dân cư, việc chia tách, sáp nhập hoặc thành lập mới ấp, khóm phải tuân thủ quy định về tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh. </p>
<p>
Tuỳ tình hình thực tế, mỗi cụm, tuyến dân cư có thể được bố trí một nền nhà với diện tích phù hợp để xây dựng văn phòng làm việc của khóm - ấp.</p>
<p>
2. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống trong cụm, tuyến dân cư phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật, các quy ước của khóm ấp và làm tròn nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước.</p>
<p>
3. Mỗi cụm, tuyến dân cư phải xây dựng Đội phòng cháy chữa cháy tại chỗ, đủ số lượng và được trang bị dụng cụ, tập huấn kiến thức, kỹ năng về phòng cháy chữa cháy.</p>
<p>
4. Mỗi gia đình phải trang bị dụng cụ gom rác và tập trung tại vị trí cố định thuận lợi cho việc thu gom chuyển vào bãi rác tập trung; Nghiêm cấm nuôi gia súc, gia cầm; không vứt xác động vật; sản xuất hoặc chứa chất gây cháy, gây nổ, chất độc trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
5. Nghiêm cấm việc chôn cất người chết trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Mục 2</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ Ở, ĐẤT Ở CỦA ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Quản lý nhà ở, đất ở của đối tượng ưu tiên</strong></p>
<p>
1. Hộ gia đình, cá nhân được xét duyệt cho mua nền nhà trả chậm khi xây dựng nhà ở phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chí tối thiểu để xây dựng nhà ở (lần đầu) được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này và khi khởi công xây dựng nhà ở (lần đầu) phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.</p>
<p>
2. Nhà ở đã được xây dựng lần đầu trên cụm, tuyến dân cư khi có nhu cầu nâng cấp, mở rộng phải đảm bảo các điều kiện:</p>
<p>
a) Không được xâm phạm chỉ giới xây dựng cho phép, không được chiếm dụng diện tích công cộng, không làm ảnh hưởng và thiệt hại cho các hộ liền kề.</p>
<p>
b) Trong trường hợp có nhu cầu phá dỡ nhà đã xây dựng lần đầu để cải tạo nâng cấp mở rộng hoặc xây dựng mới phải thực hiện quy trình xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên cụm, tuyến dân cư của đối tượng ưu tiên</strong></p>
<p>
Đối tượng mua nền cơ bản quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này:</p>
<p>
1. Sau thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân đã trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Hộ gia đình, cá nhân có quyền chuyển nhượng cho các đối tượng có nhu cầu. Khi chuyển nhượng phải nộp 50% tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định tại thời điểm chuyển nhượng.</p>
<p>
2. Trong thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân chưa trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng bị hạn chế một số quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất, bảo lãnh, góp vốn và ghi chú về việc chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.</p>
<p>
Sau thời hạn 10 (mười) năm và đã trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở, hộ gia đình, cá nhân có quyền chuyển nhượng cho các đối tượng có nhu cầu, khi chuyển nhượng phải nộp 50% tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định tại thời điểm chuyển nhượng.</p>
<p>
3. Việc ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về việc: bị hạn chế một số quyền; Thu lại 50% tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng; Chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.</p>
<p>
4. Nghiêm cấm các trường hợp cho thuê mướn nền nhà và nhà ở trên cụm, tuyến dân cư, nếu vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
</p>
<p>
MỤC 3</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ Ở, ĐẤT Ở CỦA ĐỐI TƯỢNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>NỀN LINH HOẠT</strong></p>
<h4>
Điều 12. Quản lý nhà ở, đất ở trong khu vực nền giá linh hoạt</h4>
<p>
1. Đối tượng mua nền linh hoạt quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này sau khi thực hiện hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày mua nền nhà và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, tổ chức, cá nhân mua nền trong cụm, tuyến dân cư thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này phải tiến hành xây dựng nhà ở (hoặc công trình xây dựng), việc xây dựng phải tuân thủ trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.</p>
<p>
3. Đất ở của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng này được thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.</p>
<h4 align="center">
</h4>
<h4 align="center">
Chương III</h4>
<p align="center">
<strong>PHÁT TRIỂN CỤM, TUYẾN DÂN CƯ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Nâng cấp, mở rộng cụm, tuyến dân cư</strong></p>
<p>
1. Các ngành, các cấp rà soát, cập nhật cụm, tuyến dân cư vào quy hoạch xây dựng cấp xã trên địa bàn; gắn cụm, tuyến dân cư vào Chương trình an sinh xã hội khác để huy động nguồn lực nâng cấp, mở rộng và phát triển các cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
2. Nhà nước có chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư, nâng cấp, mở rộng cụm, tuyến dân cư; đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường, ưu tiên giải quyết lao động trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<h4 align="center">
Chương IV</h4>
<h4 align="center">
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</h4>
<h4>
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện</h4>
<p>
1. Căn cứ vào quy hoạch tổng mặt bằng đã được phê duyệt, tổ chức lập, ban hành và phổ biến Quy chế mẫu về quản lý xây dựng, sử dụng cụm, tuyến dân cư trên địa bàn.</p>
<p>
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức quản lý xây dựng, sử dụng các cụm, tuyến dân cư theo Quy định này và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quy chế quản lý xây dựng, sử dụng của từng cụm, tuyến dân cư trên địa bàn theo Quy chế mẫu của huyện.</p>
<p>
3. Thực hiện quyền quản lý khai thác, sử dụng về nhà ở, đất ở, công trình xây dựng. Điều chỉnh, sắp xếp, bố trí dân cư; hướng dẫn các thủ tục để các hộ dân vay mua trả chậm nhà ở, đất ở và theo dõi, thu hồi nợ vay mua nền nhà và phối hợp, hỗ trợ Ngân hàng Chính sách Xã hội thu hồi nợ vay xây dựng nhà; tổ chức cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Quy định này và quy định của pháp luật về đất đai.</p>
<p>
4. Chỉ đạo các cơ quan có liên quan phối hợp, kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ trả nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở để làm cơ sở cấp và ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</p>
<p>
5. Tổ chức quản lý duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do Nhà nước xây dựng trên với cụm, tuyến dân cư. Tích cực mời gọi các thành phần kinh tế tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh các công trình hạ tầng xã hội chưa đầu tư trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
6. Thiết chế cụm, tuyến dân cư theo mô hình khu dân cư văn hóa; trong đó cần tập trung một số chính sách như: đào tạo nghề, cho vay xóa đói giảm nghèo, tranh thủ các nguồn vốn sớm xây dựng hoàn chỉnh các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển và cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân trong các cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
7. Tổ chức cho các đơn vị trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc quản lý, sử dụng thu gom rác thải; đảm bảo thực hiện tốt vệ sinh môi trường tại khu dân cư. Hằng năm cân đối bố trí từ ngân sách của huyện chi cho hoạt động bảo vệ môi trường, công tác duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
8. Chỉ đạo các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cụm, tuyến dân cư:</p>
<p>
a) Phối hợp, thường xuyên kiểm tra công tác xây dựng nhà ở và công tác quản lý nền trống trong cụm, tuyến dân cư để ngăn chặn tình trạng xây dựng vi phạm, lấn chiếm hành lang lộ giới, chỉ giới xây dựng. Kiên quyết tháo dỡ các công trình xây dựng vi phạm, nhất là nhà ở xây dựng lấn chiếm, che lấp hệ thống thoát nước của cụm, tuyến dân cư. Tăng cường công tác quản lý tốt các nền còn trống, tránh tình trạng bao chiếm.</p>
<p>
b) Tổ chức công tác thu gom rác thải, nạo vét hệ thống cống, rãnh trong cụm dân cư để khơi thông dòng chảy, tránh tình trạng bị ứ đọng, gây ảnh hưởng đến việc thoát nước và môi trường của khu dân cư. Tổ chức phát hoang bụi rậm tạo mỹ quan môi trường trong khu dân cư. Tích cực tuyên truyền, vận động các hộ dân sinh sống trên cụm, tuyến nâng cao ý thức, bảo vệ môi trường, cảnh quan chung của cụm, tuyến.</p>
<p>
c) Tăng cường công tác thu hồi nợ vay mua nền nhà; phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội để thu hồi nợ vay xây dựng nhà; kiểm tra, đôn đốc việc bố trí dân và tổ chức quản lý cụm, tuyến dân cư sau đầu tư.</p>
<p>
9. Thường xuyên cập nhật, theo dõi biến động của tổng số lô nền trên cụm, tuyến do thực hiện điều chỉnh tổng mặt bằng, số nền cơ bản và nền linh hoạt, báo cáo về Ban chỉ đạo để theo dõi, quản lý đảm bảo tỷ lệ nền để dành bán linh hoạt không vượt quá 30% trên tổng số nền của cụm, tuyến. Trường hợp tổng số nền linh hoạt đề nghị bán vượt quá 30% tổng số lô nền thì phải báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.</p>
<p>
10. Tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất (nếu có) kết quả thực hiện cho Ban chỉ đạo tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, Ngành liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_15"></a>15. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:</strong></p>
<p>
1. Chủ trì phối hợp các ngành liên quan kiểm tra thường xuyên về quản lý chất lượng công trình xây dựng cụm, tuyến dân cư; nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền xử lý các trường hợp khiếu nại và các vấn đề phát sinh khác (nếu có) liên quan đến cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
2. Tổ chức theo dõi, đốn đốc các ngành có chức năng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định khác có liên quan.</p>
<p>
3. Thực hiện phê duyệt quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng của cụm, tuyến dân cư và theo dõi biến động tỷ lệ nền cơ bản và linh hoạt trên cụm, tuyến để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.</p>
<p>
4. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
5. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất (nếu có) về tình hình thực hiện Chương trình cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Điều phối Chương trình (Bộ Xây dựng).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_16"></a>16. Trách nhiệm của Sở Tài chính</strong></p>
<p>
1. Hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tốt việc quản lý thu hồi nợ vay mua nền nhà.</p>
<p>
2. Hướng dẫn, đôn đốc tiến độ quyết toán công trình hoàn thành đảm bảo đúng thời gian theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thu, nộp số tiền thu được từ việc bán đấu giá các lô nền linh hoạt và các lô nền, nhà ở quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 10 của Quy định này.</p>
<p>
4. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_17"></a>17. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư</strong></p>
<p>
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_18"></a>18. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường</strong></p>
<p>
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý về vệ sinh môi trường trong cụm, tuyến dân cư; tổ chức quan trắc, đánh giá môi trường trên cụm, tuyến dân cư để có giải pháp xử lý kịp thời về ô nhiễm môi trường (nếu có).</p>
<p>
2. Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận, hướng dẫn và trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.</p>
<p>
3. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liến với đất theo quy định tại Điều 11 của Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_19"></a>19. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch</strong></p>
<p>
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý các hoạt động văn hóa, xây dựng đời sống văn minh và các thiết chế văn hóa cơ sở trên từng cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
2. Lồng ghép các nguồn vốn chương trình mục tiêu của ngành tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh công trình văn hoá trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_20"></a>20. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và xã hội</strong></p>
<p>
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện tốt công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho các hộ dân sống trên cụm, tuyến dân cư.</p>
<p>
2. Phối hợp với các ngành chức năng nghiên cứu, phổ biến mô hình sản xuất và có chính sách hỗ trợ vốn phù hợp, thực hiện có hiệu quả công tác xoá đói giảm nghèo trên cụm, tuyến dân cư. </p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_21"></a>21. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội</strong></p>
<p>
1. Tiếp nhận nguồn vốn vay và lập kế hoạch cho vay phù hợp với tiến độ dân vào ở, tổ chức theo dõi nợ và thu hồi nợ vay.</p>
<p>
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc cho vay với thủ tục đơn giản, phù hợp quy định của Chương trình.</p>
<p>
3. Thực hiện xem xét xóa nợ cho các hộ gia đình theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Quyết định 714/QĐ-TTg.</p>
<p>
4. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban chỉ đạo về tiến độ giải ngân và thu hồi vốn vay xây dựng nhà ở.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_22"></a>22. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển</strong></p>
<p>
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu hồi nợ vay mua nền trả chậm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_23"></a>23. Trách nhiệm của Điện lực An Giang và Công ty cổ phần Điện nước An Giang</strong></p>
<p>
Tổ chức quản lý, duy tu sửa chữa, vận hành việc cung cấp điện và cung cấp nước sinh hoạt cho từng cụm tuyến dân cư do đơn vị đầu tư hoặc được bàn giao quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_24"></a>24. Điều khoản sửa đổi, bổ sung</strong></p>
<p>
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Nưng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH AN GIANG Số: 27 /2019/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An
Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định quản lý, sử dụng và phát triển
cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
## ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số105/2002/QĐTTg ngày 02 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và
nhà ở trong các cụmtuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số78/2004/QĐTTg ngày 07 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế, chính sách để đẩy nhanh
tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ
đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số09/2012/QĐTTg ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 204/2005/QĐTTg ngày
15 tháng 8 năm 2005 về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn
xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng
thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số48/2012/QĐTTg ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 204/2005/QĐTTg ngày 15 tháng
8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên lịch số72/2002/TTLTTCXDNHNN ngày 23 tháng 8 năm 2002
của Liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng
dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và
nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1970 /TTSXD ngày 04
tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng và
phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019
và thay thế Quyết định số 35/2014/QĐUBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm
tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Website Chính phủ; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Lãnh đạo Văn phòng; Cổng Thông tin điện tử tỉnh An Giang; Trung tâm Công báo Tin học; Phòng KTTH, KTN; Lưu: VT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Văn Nưng
## QUY ĐỊNH
Quản lý, sử dụng và phát triển các cụm, tuyến dân cư và
nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số27/2019/QĐUBND ngày 19 tháng 7 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
#
# Chương I
# QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này được áp dụng đối với việc quản lý, sử dụng cụm, tuyến dân cư và
nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi chung là cụm,
tuyến dân cư) được xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch danh mục và nguồn
vốn đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang phê duyệt để triển khai các Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà
ở thường xuyên ngập lũ vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng đối với Quy định này là những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đang sinh sống và làm việc trên các cụm, tuyến dân cư đã được đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang cư trú trên cụm, tuyến dân cư thuộc đối tượng ưu
tiên được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp huyện) xét duyệt cho mua nền nhà và nhà ở trả chậm theo quy
định trên cụm, tuyến dân cư.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua nền nhà giá linh hoạt hoặc sang nhượng
nền nhà và nhà ở hợp pháp trên cụm, tuyến dân cư.
3. Những người đang công tác trong các công trình hạ tầng xã hội trên cụm,
tuyến dân cư.
4. Các cơ sở hoạt động, sản xuất kinh doanh được phép hoạt động trên cụm,
tuyến dân cư theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 714/QĐ
TTg.
Điều3. Giải thích từ ngữ:
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đối tượng ưu tiên: Là hộ gia đình, cá nhân được xét duyệt cho mua nền
cơ bản theo quy định của Chương trình cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ.
2. Nền cơ bản: Là nền dành để xét duyệt, bố trí cho đối tượng ưu tiên và
được bán cho đối tượng ưu tiên theo cơ chế mua nền trả chậm theo quy định của
Chương trình cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ.
3. Nền linh hoạt (còn được gọi là nền sinh lợi, để thống nhất chung trong
văn bản này sẽ gọi là “nền linh hoạt”): chiếm 30%50% trong tổng số lô nền
của cụm, tuyến được phép bán và thực hiện bán theo quy định của pháp luật về
bán đấu giá tài sản.
Tỷ lệ nền để dành bán linh hoạt không vượt quá 30% trên tổng số nền của cụm,
tuyến. Trường hợp tổng số nền linh hoạt đề nghị bán vượt quá 30% tổng số nền
của cụm, tuyến thì phải báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình để báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định để đảm bảo nguyên tắc tỷ lệ số
nền bán linh hoạt trên từng cụm, tuyến không vượt quá 50% số lô nền của từng
cụm, tuyến và không vượt quá 30% tổng số lô nền trên địa bàn toàn tỉnh.
Số tiền thu được từ việc bán nền linh hoạt được thanh toán cho các chi phí bán
đấu giá, phần còn lại thì nộp vào ngân sách theo quy định để duy tu, bảo trì
hoặc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của cụm,
tuyến dân cư theo quy định.
# Chương II
TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỤM, TUYẾN DÂN CƯ SAU ĐẦU TƯ
Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỤM, TUYẾN DÂN CƯ
###
### Điều 4. Tiêu chí tối thiểu để xây dựng nhà ở trong cụm, tuyến dân cư
1. Nhà ở cho các đối tượng ưu tiên được xét duyệt mua nền cơ bản trên cụm,
tuyến dân cư khi xây dựng lần đầu phải đảm bảo các tiêu chí tối thiểu như sau:
a) Diện tích xây dựng nhà ở không nhỏ hơn 32 m2;
b) Niên hạn sử dụng của nhà ở phải từ 20 năm trở lên; đảm bảo tiêu chuẩn “03
cứng” theo quy định của Bộ Xây dựng;
c) Có nhà vệ sinh tự hoại phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh môi trường;
d) Phải đảm bảo đúng lộ giới, chỉ giới xây dựng được duyệt.
2. Nghiêm cấm việc xây dựng nhà ở trên cụm, tuyến dân cư bằng kết cấu tranh,
tre, lá hoặc không đúng các quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều5. Quy định về bố trí các điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề xuất điều chỉnh quy hoạch để bố trí các
điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh phù hợp với tập quán sinh hoạt, việc đi
lại, làm ăn sinh sống của người dân nhằm tạo việc làm cho người dân sinh sống
trên cụm, tuyến.
Điều6. Quản lý về cấp phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quy
định này được miễn cấp phép xây dựng nhà ở lần đầu, nhưng khi thực hiện xây
dựng nhà ở phải thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) quản lý địa bàn, nơi có cụm, tuyến dân cư
để quản lý về công tác xây dựng đảm bảo đúng lộ giới, chỉ giới xây dựng được
duyệt. Sau thời gian cư trú ổn định, nếu có nhu cầu cải tạo, xây mới phải thực
hiện đúng theo trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Quy định này, khi xây dựng nhà ở
hoặc công trình xây dựng phải thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo quy định.
3. Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Quy định này, khi xây dựng các
cơ sở hoạt động, sản xuất kinh doanh phải thực hiện trình tự, thủ tục cấp giấy
phép xây dựng và các thủ tục, quy định có liên quan về hoạt động sản xuất,
kinh doanh hiện hành.
4. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp phép xây dựng thực hiện theo quy định
hiện hành về cấp phép xây dựng và quản lý theo giấy phép xây dựng trên địa bàn
tỉnh An Giang.
Điều7. Quản lý, bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Mỗi cụm, tuyến dân cư phải xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phục
vụ nhu cầu tối thiểu cho sinh hoạt cộng đồng dân cư. Việc xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật đều phải theo đúng quy hoạch tổng mặt bằng và đúng
thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Công trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm, tuyến dân cư bao gồm: Công trình đường
giao thông nội bộ (mặt đường, vỉa hè); Công trình cấp nước sinh hoạt (trạm
cấp, đài nước, mạng lưới đường ống cấp nước); Công trình thoát nước (cống
ngầm, mương nổi, hố ga); Công trình cấp điện (Trạm biến thế, đường dây trung
thế, hạ thế); Công trình đê bao (đê bao bằng đất, kè bảo vệ, cây chắn sóng,
cây trồng giữ mái talluy, cây trồng trên khoảng lưu không).
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sống trên cụm, tuyến dân cư có trách nhiệm
quản lý, bảo vệ, vận hành, duy tu bảo dưỡng theo quy định chung nhằm khai thác
sử dụng tốt các công trình hạ tầng kỹ thuật được đầu tư xây dựng. Chủ động
thực hiện hoặc tích cực tham gia các đợt trồng cây do Nhà nước phát động và
quản lý, bảo vệ và bảo dưỡng công trình cây chắn sóng bảo vệ đê, bảo vệ môi
trường, cảnh quan chung của cụm, tuyến. Việc khai thác cây xanh phòng hộ trên
mái talluy phải tuân thủ theo hướng dẫn của ngành chức năng, đảm bảo số lượng,
mật độ còn lại đủ chống xói lở, đảm bảo an toàn cho đê bao các cụm, tuyến dân
cư.
3. Mọi trường hợp xây dựng, sửa chữa và khai thác các công trình hạ tầng kỹ
thuật trong các cụm, tuyến dân cư phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
4. Nghiêm cấm mọi hành vi cố ý làm thay đổi, gây hư hỏng, chiếm dụng công
trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm, tuyến dân cư. Nếu vi phạm, tùy theo mức độ
sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều8. Quản lý, bảo vệ công trình hạ tầng xã hội
1. Công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư được xác định trong quy
hoạch tổng mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư xây dựng bằng
nguồn vốn Ngân sách, vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu hoặc các nguồn
vốn khác, bao gồm:
a) Công trình y tế: Trạm y tế;
b) Công trình giáo dục: nhà trẻ mẫu giáo, trường học các cấp;
c) Công trình thương mại: chợ, cửa hàng các loại;
d) Công trình cây xanh: cây xanh vỉa hè, cây xanh trong khuôn viên nhà;
đ) Công trình công cộng khác có mục đích phục vụ cộng đồng cụm, tuyến dân cư.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sống trên cụm, tuyến dân cư có trách nhiệm
và nghĩa vụ bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng xã hội theo quy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng; tham gia trồng, quản lý, bảo vệ cây
xanh vỉa hè và khuyến khích tự tổ chức trồng cây trong khuôn viên nhà tôn tạo
cảnh quan trong cụm, tuyến dân cư.
3. Nhà nước có chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế huy
động các nguồn vốn hợp pháp tham gia đầu tư xây dựng công trình hạ tầng xã hội
trên cụm, tuyến dân cư theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quản lý hành chính, trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường trên
cụm, tuyến dân cư
1. Tuỳ tình hình, điều kiện thực tế của từng cụm, tuyến dân cư, việc chia
tách, sáp nhập hoặc thành lập mới ấp, khóm phải tuân thủ quy định về tổ chức
và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh.
Tuỳ tình hình thực tế, mỗi cụm, tuyến dân cư có thể được bố trí một nền nhà
với diện tích phù hợp để xây dựng văn phòng làm việc của khóm ấp.
2. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống trong cụm, tuyến dân cư phải
thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật, các quy ước của khóm ấp và làm
tròn nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước.
3. Mỗi cụm, tuyến dân cư phải xây dựng Đội phòng cháy chữa cháy tại chỗ, đủ
số lượng và được trang bị dụng cụ, tập huấn kiến thức, kỹ năng về phòng cháy
chữa cháy.
4. Mỗi gia đình phải trang bị dụng cụ gom rác và tập trung tại vị trí cố định
thuận lợi cho việc thu gom chuyển vào bãi rác tập trung; Nghiêm cấm nuôi gia
súc, gia cầm; không vứt xác động vật; sản xuất hoặc chứa chất gây cháy, gây
nổ, chất độc trên cụm, tuyến dân cư.
5. Nghiêm cấm việc chôn cất người chết trên cụm, tuyến dân cư.
Mục 2
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ Ở, ĐẤT Ở CỦA ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN
Điều10. Quản lý nhà ở, đất ở của đối tượng ưu tiên
1. Hộ gia đình, cá nhân được xét duyệt cho mua nền nhà trả chậm khi xây dựng
nhà ở phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chí tối thiểu để xây dựng nhà ở (lần đầu)
được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này và khi khởi công xây dựng nhà ở
(lần đầu) phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại khoản 1
Điều 6 của Quy định này.
2. Nhà ở đã được xây dựng lần đầu trên cụm, tuyến dân cư khi có nhu cầu nâng
cấp, mở rộng phải đảm bảo các điều kiện:
a) Không được xâm phạm chỉ giới xây dựng cho phép, không được chiếm dụng diện
tích công cộng, không làm ảnh hưởng và thiệt hại cho các hộ liền kề.
b) Trong trường hợp có nhu cầu phá dỡ nhà đã xây dựng lần đầu để cải tạo nâng
cấp mở rộng hoặc xây dựng mới phải thực hiện quy trình xin cấp giấy phép xây
dựng theo quy định hiện hành.
Điều11. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên cụm, tuyến dân cư của đối tượng ưu tiên
Đối tượng mua nền cơ bản quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này:
1. Sau thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân đã trả hết nợ mua nền nhà
và nợ vay xây dựng nhà ở thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Hộ gia đình, cá nhân có quyền
chuyển nhượng cho các đối tượng có nhu cầu. Khi chuyển nhượng phải nộp 50%
tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định tại thời điểm chuyển nhượng.
2. Trong thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân chưa trả hết nợ mua nền
nhà và nợ vay xây dựng nhà ở thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng bị hạn chế một
số quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất, bảo
lãnh, góp vốn và ghi chú về việc chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợ mua nền nhà
và nợ vay xây dựng nhà ở trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Sau thời hạn 10 (mười) năm và đã trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà
ở, hộ gia đình, cá nhân có quyền chuyển nhượng cho các đối tượng có nhu cầu,
khi chuyển nhượng phải nộp 50% tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định
tại thời điểm chuyển nhượng.
3. Việc ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất về việc: bị hạn chế một số quyền; Thu lại 50%
tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng; Chưa hoàn thành nghĩa vụ
trả nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở được thực hiện thống nhất trên địa
bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Nghiêm cấm các trường hợp cho thuê mướn nền nhà và nhà ở trên cụm, tuyến
dân cư, nếu vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
MỤC 3
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ Ở, ĐẤT Ở CỦA ĐỐI TƯỢNG
NỀN LINH HOẠT
#### Điều 12. Quản lý nhà ở, đất ở trong khu vực nền giá linh hoạt
1. Đối tượng mua nền linh hoạt quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này sau
khi thực hiện hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày mua nền nhà và hoàn thành các nghĩa vụ
tài chính, tổ chức, cá nhân mua nền trong cụm, tuyến dân cư thuộc quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Quy định này phải tiến hành xây dựng nhà ở (hoặc công trình xây
dựng), việc xây dựng phải tuân thủ trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng
theo quy định hiện hành.
3. Đất ở của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng này được thực hiện các quyền và
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
####
#### Chương III
PHÁT TRIỂN CỤM, TUYẾN DÂN CƯ
Điều13. Nâng cấp, mở rộng cụm, tuyến dân cư
1. Các ngành, các cấp rà soát, cập nhật cụm, tuyến dân cư vào quy hoạch xây
dựng cấp xã trên địa bàn; gắn cụm, tuyến dân cư vào Chương trình an sinh xã
hội khác để huy động nguồn lực nâng cấp, mở rộng và phát triển các cụm, tuyến
dân cư.
2. Nhà nước có chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư,
nâng cấp, mở rộng cụm, tuyến dân cư; đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường, ưu
tiên giải quyết lao động trên cụm, tuyến dân cư.
#### Chương IV
#### ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
#### Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Căn cứ vào quy hoạch tổng mặt bằng đã được phê duyệt, tổ chức lập, ban
hành và phổ biến Quy chế mẫu về quản lý xây dựng, sử dụng cụm, tuyến dân cư
trên địa bàn.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức quản lý xây dựng, sử dụng các cụm,
tuyến dân cư theo Quy định này và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành
Quy chế quản lý xây dựng, sử dụng của từng cụm, tuyến dân cư trên địa bàn theo
Quy chế mẫu của huyện.
3. Thực hiện quyền quản lý khai thác, sử dụng về nhà ở, đất ở, công trình xây
dựng. Điều chỉnh, sắp xếp, bố trí dân cư; hướng dẫn các thủ tục để các hộ dân
vay mua trả chậm nhà ở, đất ở và theo dõi, thu hồi nợ vay mua nền nhà và phối
hợp, hỗ trợ Ngân hàng Chính sách Xã hội thu hồi nợ vay xây dựng nhà; tổ chức
cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất theo Quy định này và quy định của pháp luật về đất
đai.
4. Chỉ đạo các cơ quan có liên quan phối hợp, kiểm tra, xác nhận việc hoàn
thành nghĩa vụ trả nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở để làm cơ sở cấp và
ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5. Tổ chức quản lý duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội do Nhà nước xây dựng trên với cụm, tuyến dân cư. Tích
cực mời gọi các thành phần kinh tế tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh các công trình
hạ tầng xã hội chưa đầu tư trên cụm, tuyến dân cư.
6. Thiết chế cụm, tuyến dân cư theo mô hình khu dân cư văn hóa; trong đó cần
tập trung một số chính sách như: đào tạo nghề, cho vay xóa đói giảm nghèo,
tranh thủ các nguồn vốn sớm xây dựng hoàn chỉnh các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển và cải thiện, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân trong các cụm, tuyến dân cư.
7. Tổ chức cho các đơn vị trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
việc quản lý, sử dụng thu gom rác thải; đảm bảo thực hiện tốt vệ sinh môi
trường tại khu dân cư. Hằng năm cân đối bố trí từ ngân sách của huyện chi cho
hoạt động bảo vệ môi trường, công tác duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng kỹ
thuật trong cụm, tuyến dân cư.
8. Chỉ đạo các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cụm, tuyến
dân cư:
a) Phối hợp, thường xuyên kiểm tra công tác xây dựng nhà ở và công tác quản lý
nền trống trong cụm, tuyến dân cư để ngăn chặn tình trạng xây dựng vi phạm,
lấn chiếm hành lang lộ giới, chỉ giới xây dựng. Kiên quyết tháo dỡ các công
trình xây dựng vi phạm, nhất là nhà ở xây dựng lấn chiếm, che lấp hệ thống
thoát nước của cụm, tuyến dân cư. Tăng cường công tác quản lý tốt các nền còn
trống, tránh tình trạng bao chiếm.
b) Tổ chức công tác thu gom rác thải, nạo vét hệ thống cống, rãnh trong cụm
dân cư để khơi thông dòng chảy, tránh tình trạng bị ứ đọng, gây ảnh hưởng đến
việc thoát nước và môi trường của khu dân cư. Tổ chức phát hoang bụi rậm tạo
mỹ quan môi trường trong khu dân cư. Tích cực tuyên truyền, vận động các hộ
dân sinh sống trên cụm, tuyến nâng cao ý thức, bảo vệ môi trường, cảnh quan
chung của cụm, tuyến.
c) Tăng cường công tác thu hồi nợ vay mua nền nhà; phối hợp với Ngân hàng
Chính sách xã hội để thu hồi nợ vay xây dựng nhà; kiểm tra, đôn đốc việc bố
trí dân và tổ chức quản lý cụm, tuyến dân cư sau đầu tư.
9. Thường xuyên cập nhật, theo dõi biến động của tổng số lô nền trên cụm,
tuyến do thực hiện điều chỉnh tổng mặt bằng, số nền cơ bản và nền linh hoạt,
báo cáo về Ban chỉ đạo để theo dõi, quản lý đảm bảo tỷ lệ nền để dành bán linh
hoạt không vượt quá 30% trên tổng số nền của cụm, tuyến. Trường hợp tổng số
nền linh hoạt đề nghị bán vượt quá 30% tổng số lô nền thì phải báo cáo Thường
trực Ban chỉ đạo Chương trình để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
10. Tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất (nếu có) kết
quả thực hiện cho Ban chỉ đạo tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, Ngành liên
quan.
Điều15. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
1. Chủ trì phối hợp các ngành liên quan kiểm tra thường xuyên về quản lý chất
lượng công trình xây dựng cụm, tuyến dân cư; nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm
quyền xử lý các trường hợp khiếu nại và các vấn đề phát sinh khác (nếu có)
liên quan đến cụm, tuyến dân cư.
2. Tổ chức theo dõi, đốn đốc các ngành có chức năng và Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định khác có liên quan.
3. Thực hiện phê duyệt quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng của
cụm, tuyến dân cư và theo dõi biến động tỷ lệ nền cơ bản và linh hoạt trên
cụm, tuyến để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu
tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư.
5. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất (nếu có) về tình hình
thực hiện Chương trình cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Điều phối Chương trình
(Bộ Xây dựng).
Điều16. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tốt việc
quản lý thu hồi nợ vay mua nền nhà.
2. Hướng dẫn, đôn đốc tiến độ quyết toán công trình hoàn thành đảm bảo đúng
thời gian theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thu, nộp số tiền thu được từ
việc bán đấu giá các lô nền linh hoạt và các lô nền, nhà ở quy định tại Điểm b
Khoản 3 Điều 10 của Quy định này.
4. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu
tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư.
Điều17. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện cân
đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội
trên cụm, tuyến dân cư.
Điều18. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
quản lý về vệ sinh môi trường trong cụm, tuyến dân cư; tổ chức quan trắc, đánh
giá môi trường trên cụm, tuyến dân cư để có giải pháp xử lý kịp thời về ô
nhiễm môi trường (nếu có).
2. Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận, hướng dẫn và trình cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất theo quy định.
3. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc ghi chú trên giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liến với đất theo
quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Điều19. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
quản lý các hoạt động văn hóa, xây dựng đời sống văn minh và các thiết chế văn
hóa cơ sở trên từng cụm, tuyến dân cư.
2. Lồng ghép các nguồn vốn chương trình mục tiêu của ngành tiếp tục đầu tư
hoàn chỉnh công trình văn hoá trên cụm, tuyến dân cư.
Điều20. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và xã hội
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
thực hiện tốt công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho
các hộ dân sống trên cụm, tuyến dân cư.
2. Phối hợp với các ngành chức năng nghiên cứu, phổ biến mô hình sản xuất và
có chính sách hỗ trợ vốn phù hợp, thực hiện có hiệu quả công tác xoá đói giảm
nghèo trên cụm, tuyến dân cư.
Điều21. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội
1. Tiếp nhận nguồn vốn vay và lập kế hoạch cho vay phù hợp với tiến độ dân
vào ở, tổ chức theo dõi nợ và thu hồi nợ vay.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc cho vay với thủ tục đơn giản, phù hợp
quy định của Chương trình.
3. Thực hiện xem xét xóa nợ cho các hộ gia đình theo quy định tại Khoản 7
Điều 1 của Quyết định 714/QĐTTg.
4. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban chỉ
đạo về tiến độ giải ngân và thu hồi vốn vay xây dựng nhà ở.
Điều22. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu hồi nợ vay mua nền trả
chậm.
Điều23. Trách nhiệm của Điện lực An Giang và Công ty cổ phần Điện nước An
Giang
Tổ chức quản lý, duy tu sửa chữa, vận hành việc cung cấp điện và cung cấp nước
sinh hoạt cho từng cụm tuyến dân cư do đơn vị đầu tư hoặc được bàn giao quản
lý.
Điều24. Điều khoản sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản
ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Văn Nưng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh An Giang",
"effective_date": "01/08/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/07/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Văn Nưng"
],
"official_number": [
"27 /2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm-tuyến dân cư sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=55133"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 27 /2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 204/2005/QĐ-TTg Về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17671"
],
[
"Quyết định 78/2004/QĐ-TTg Về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20003"
],
[
"Quyết định 105/2002/QĐ-TTg Về chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22276"
],
[
"Quyết định 09/2012/QĐ-TTg Sửa đổi một số điều của Qyết định số 204/2005/QĐ-TTg gày 15 tháng 8 năm 2005 về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27328"
],
[
"Quyết định 48/2012/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 204/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27934"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
164640 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangtri/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=164640&Keyword= | Quyết định 38/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2030",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Trị",
"effective_date": "10/01/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/12/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị",
"Phó Chủ tịch",
"Hà Sỹ Đồng"
],
"official_number": [
"38/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 27/2022/QĐ-UBND Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2030",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156755"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 38/2023/QĐ-UBND Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2030",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 32/2018/QH14 Chăn nuôi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137311"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 13/2020/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140558"
],
[
"Nghị định 46/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154637"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
82592 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=82592&Keyword= | Quyết định 11/1999/QĐ-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TÀI CHÍNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/1999/QĐ-BTC</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Toàn quốc,
ngày
25 tháng
1 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc đổi tên một số phòmg thuộc tổng cục thuế</strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH </strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính; </em></p>
<p>
<em>- Căn cứ nghị định số 281/HĐBT ngày 7/8/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;</em></p>
<p>
<em>- Để phù hợp với Luật Thuế Giá trị gia tăng và Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành ngày 01/01/1999;</em></p>
<p>
<em>- Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Đào tạo,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p>
<strong>Điều 1:</strong> Đổi tên một số Phòng thuộc Tổng cục Thuế, cụ thể như sau:</p>
<p>
1. Phòng Thuế Doanh thu và Tiêu thụ đặc biệt thành Phòng Thuế Giá trị gia tăng và Tiêu thụ đặc biệt;</p>
<p>
2. Phòng Thuế Lợi tức, Thu nhập và Thuế vốn thành Phòng Thuế Thu nhập;</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Mộng Giao</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TÀI CHÍNH Số: 11/1999/QĐBTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn
quốc, ngày 25 tháng 1 năm 1999
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đổi tên một số phòmg thuộc tổng cục thuế
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ nghị định số 281/HĐBT ngày 7/8/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài
chính;
Để phù hợp với Luật Thuế Giá trị gia tăng và Luật Thuế Thu nhập doanh
nghiệp có hiệu lực thi hành ngày 01/01/1999;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ
và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Đổi tên một số Phòng thuộc Tổng cục Thuế, cụ thể như sau:
1. Phòng Thuế Doanh thu và Tiêu thụ đặc biệt thành Phòng Thuế Giá trị gia
tăng và Tiêu thụ đặc biệt;
2. Phòng Thuế Lợi tức, Thu nhập và Thuế vốn thành Phòng Thuế Thu nhập;
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Vũ Mộng Giao
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc đổi tên một số phòng thuộc tổng cục thuế",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "25/01/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/01/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Vũ Mộng Giao"
],
"official_number": [
"11/1999/QĐ-BTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 11/1999/QĐ-BTC Về việc đổi tên một số phòng thuộc tổng cục thuế",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 281-HĐBT Về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=1976"
],
[
"Nghị quyết 281-HĐBT Về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất cao su trong kế hoạch 1986 - 1990 và đến năm 2000",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=3143"
],
[
"Luật Không số Thuế giá trị gia tăng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8534"
],
[
"Luật Không số Thuế thu nhập doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8535"
],
[
"Nghị định 178-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10220"
],
[
"Nghị định 15-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 281-HĐBT Về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=1976"
],
[
"Nghị quyết 281-HĐBT Về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất cao su trong kế hoạch 1986 - 1990 và đến năm 2000",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=3143"
],
[
"Luật Không số Thuế giá trị gia tăng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8534"
],
[
"Luật Không số Thuế thu nhập doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8535"
],
[
"Nghị định 178-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10220"
],
[
"Nghị định 15-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
32856 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bogiaoducdaotao/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=32856&Keyword= | Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" id="table1" style="width:97.3%;" width="97%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50.86%;">
<p align="center">
<strong>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ TƯ PHÁP </strong><br/>
______________</p>
</td>
<td style="width:49.14%;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </strong><br/>
_________________________</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50.86%;">
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP </a></p>
</td>
<td style="width:49.14%;">
<p align="center">
<em>Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2010 </em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường </strong></p>
<p align="center">
_____________________</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">178/2007/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">32/2008/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">93/2008/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">61/2007/NQ-CP</a> ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”;</p>
<p>
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường,</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I </strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng </strong></p>
<p>
1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường, bao gồm: mục đích, yêu cầu, nội dung phối hợp; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo (gọi chung là cơ quan quản lý giáo dục); Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp (gọi chung là cơ quan tư pháp); các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên (gọi chung là nhà trường) </p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Mục đích, yêu cầu của việc phối hợp </strong></p>
<p>
1. Mục đích phối hợp</p>
<p>
a) Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường, góp phần nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ, nhà giáo và người học;</p>
<p>
b) Bổ sung, hoàn thiện các điều kiện đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường;</p>
<p>
c) Kịp thời điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế hoạch và sự chỉ đạo đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường khi có sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.</p>
<p>
2. Yêu cầu đối với việc phối hợp</p>
<p>
a) Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị và đảm bảo sự thống nhất từ Trung ương đến địa phương;</p>
<p>
b) Phải có nội dung cụ thể, thiết thực, không phô trương, hình thức và được tiến hành thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm;</p>
<p>
c) Phát huy vai trò chủ động của mỗi cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>NỘI DUNG PHỐI HỢP </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường </strong></p>
<p>
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan quản lý giáo dục, cơ quan tư pháp trong nhà trường.</p>
<p>
2. Xác định chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật liên ngành giữa cơ quan quản lý giáo dục, cơ quan tư pháp của cùng cấp.</p>
<p>
Chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật bao gồm chương trình, kế hoạch hàng năm, dài hạn hoặc theo chuyên đề phù hợp với các đối tượng trong nhà trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Xây dựng và sử dụng đội ngũ giáo viên, giảng viên, báo cáo viên phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường </strong></p>
<p>
1. Khảo sát, đánh giá tình hình đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học Đạo đức, Giáo dục công dân, Pháp luật; cán bộ phụ trách công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ngành giáo dục, báo cáo viên pháp luật ngành giáo dục.</p>
<p>
2. Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, đổi mới phương pháp giảng dạy theo giáo trình, sách giáo khoa các môn học Pháp luật, môn học Đạo đức; Giáo dục công dân phù hợp với lứa tuổi, điều kiện nhà trường, vùng miền.</p>
<p>
4. Huy động đội ngũ cán bộ tư pháp, báo cáo viên pháp luật các cấp tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Phối hợp biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu, sách giáo khoa về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng danh mục các thiết bị phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật</strong></p>
<p>
1. Xây dựng, hoàn thiện chương trình, giáo trình, sách giáo khoa các môn học Pháp luật, môn học Đạo đức và Giáo dục công dân.</p>
<p>
2. Biên soạn sách hướng dẫn và tài liệu tham khảo phục vụ việc giảng dạy và học tập các môn học Pháp luật, môn học Đạo đức và Giáo dục công dân.</p>
<p>
3. Xây dựng, biên soạn, phát hành các tài liệu, danh mục thiết bị phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Phối hợp xây dựng tủ sách pháp luật, xây dựng các trung tâm nghiên cứu, tư vấn pháp luật </strong></p>
<p>
1. Hướng dẫn xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật trong nhà trường theo nội dung quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2010/QĐ-TTg</a> ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
2. Hướng dẫn các trung tâm nghiên cứu, tư vấn pháp luật theo nội dung quy định tại Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Phối hợp nghiên cứu khoa học về phổ biến, giáo dục pháp luật, tổ chức thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi môn học Giáo dục công dân và môn học Pháp luật </strong></p>
<p>
1. Nghiên cứu khoa học về phổ biến, giáo dục pháp luật trong đó ưu tiên việc nghiên cứu nhu cầu tìm hiểu pháp luật, đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp vào tất cả các cấp học và trình độ đào tạo.</p>
<p>
2. Xây dựng nội dung và tổ chức thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi môn học Giáo dục công dân và môn học Pháp luật.</p>
<p>
3. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về pháp luật trong cán bộ, nhà giáo, người học ở các cấp học và trình độ đào tạo.</p>
<p>
4. Khảo sát thực tiễn phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giáo dục; chia sẻ các thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
5. Đổi mới phương pháp dạy và học pháp luật theo hướng nâng cao tính chủ động, tích cực của người học và tính thực tiễn trong bài giảng của giáo viên, giảng viên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Phối hợp kiểm tra, sơ kết, tổng kết về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật </strong></p>
<p>
1. Thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
2. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật có hiệu quả trong nhà trường; khen thưởng về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
3. Tiến hành giao ban hàng năm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường giữa cơ quan quản lý giáo dục và cơ quan tư pháp cùng cấp.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III </strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC, </strong></p>
<p align="center">
<strong>CƠ QUAN TƯ PHÁP, NHÀ TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục </strong></p>
<p>
1. Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết các nội dung phối hợp trong phạm vi thẩm quyền quy định tại Chương II của Thông tư liên tịch này.</p>
<p>
2. Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan tư pháp cùng cấp.</p>
<p>
3. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do cơ quan tư pháp hỗ trợ.</p>
<p>
4. Đề xuất khen thưởng hoặc khen thưởng theo thẩm quyền đối với cơ quan, đơn vị, cán bộ tư pháp có nhiều thành tích trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm của cơ quan tư pháp </strong></p>
<p>
1. Phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục cùng cấp tổ chức triển khai nội dung hoạt động trong phạm vi thẩm quyền quy định tại Chương II của Thông tư liên tịch này.</p>
<p>
2. Chủ trì thực hiện các công việc sau:</p>
<p>
a) Định hướng nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật trong chương trình, kế hoạch phối hợp liên ngành giữa hai bên;</p>
<p>
b) Đề xuất nội dung chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật;</p>
<p>
c) Hướng dẫn, hỗ trợ việc xây dựng, khai thác và quản lý tủ sách pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
3. Đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường thành hoạt động thường xuyên trong kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của cơ quan tư pháp.</p>
<p>
4. Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan tư pháp cấp dưới tích cực tham gia thực hiện các hoạt động phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
5. Cử cán bộ có trách nhiệm theo dõi và tham gia phối hợp thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.</p>
<p>
6. Đề xuất khen thưởng hoặc khen thưởng theo thẩm quyền đối với các cơ quan, đơn vị, nhà trường, cá nhân thuộc ngành giáo dục có nhiều thành tích trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Trách nhiệm của nhà trường </strong></p>
<p>
1. Triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ và nội dung quy định tại Thông tư liên tịch này.</p>
<p>
2. Chủ động liên hệ với các cơ quan tư pháp trong việc tổ chức công tác phối hợp. Chủ động phát hiện, đề xuất các nội dung cần phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường với các cơ quan quản lý có thẩm quyền.</p>
<p>
3. Báo cáo về công tác phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường cùng với báo cáo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật định kỳ, đột xuất.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_12"></a>12. Phân công trách nhiệm </strong></p>
<p>
Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo và Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật – Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tư pháp làm đầu mối phối hợp thực hiện Thông tư liên tịch này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_13"></a>13. Kinh phí thực hiện </strong></p>
<p>
Các cơ quan phối hợp bố trí kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp cho cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được phân công.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_14"></a>14. Hiệu lực thi hành </strong></p>
<p>
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2010.</p>
<p>
2. Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật Bộ Tư pháp, giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, giám đốc các Sở Tư pháp, giám đốc các đại học, học viện, hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư liên tịch này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" id="table2" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50.0%;">
<p align="center">
<strong>KT. BỘ TRƯỞNG<br/>
BỘ TƯ PHÁP<br/>
THỨ TRƯỞNG <br/>
<br/>
<em>(Đã ký)</em><br/>
<br/>
<br/>
Nguyễn Thúy Hiền</strong></p>
</td>
<td style="width:50.0%;">
<p align="center">
<strong>KT. BỘ TRƯỞNG<br/>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br/>
THỨ TRƯỞNG<br/>
<br/>
<em>(Đã ký)</em><br/>
<br/>
<br/>
Trần Quang Quý </strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
</div> | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ TƯ PHÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 30/2010/TTLTBGDĐTBTP Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2010
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trong nhà trường
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang
bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐCP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐCP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2007/NQCP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về
tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí
thư Trung ương Đảng (khoá IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán
bộ, nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 1928/QĐTTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trong nhà trường”;
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn phối hợp thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường,
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường, bao gồm: mục đích, yêu cầu, nội
dung phối hợp; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc phối
hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo (gọi chung là cơ quan quản lý giáo dục);
Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp (gọi chung là cơ quan tư pháp); các
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp
chuyên nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên (gọi chung là nhà trường)
Điều2. Mục đích, yêu cầu của việc phối hợp
1. Mục đích phối hợp
a) Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong
nhà trường, góp phần nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ, nhà giáo và người
học;
b) Bổ sung, hoàn thiện các điều kiện đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trong nhà trường;
c) Kịp thời điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế hoạch và sự chỉ đạo đối với
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường khi có sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Yêu cầu đối với việc phối hợp
a) Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị và đảm bảo sự thống
nhất từ Trung ương đến địa phương;
b) Phải có nội dung cụ thể, thiết thực, không phô trương, hình thức và được
tiến hành thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm;
c) Phát huy vai trò chủ động của mỗi cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp.
ChươngII
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều3. Xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật trong
nhà trường
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan
quản lý giáo dục, cơ quan tư pháp trong nhà trường.
2. Xác định chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật liên ngành
giữa cơ quan quản lý giáo dục, cơ quan tư pháp của cùng cấp.
Chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật bao gồm chương trình, kế
hoạch hàng năm, dài hạn hoặc theo chuyên đề phù hợp với các đối tượng trong
nhà trường.
Điều4. Xây dựng và sử dụng đội ngũ giáo viên, giảng viên, báo cáo viên phổ
biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường
1. Khảo sát, đánh giá tình hình đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy môn
học Đạo đức, Giáo dục công dân, Pháp luật; cán bộ phụ trách công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật ngành giáo dục, báo cáo viên pháp luật ngành giáo dục.
2. Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
và kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều
này.
3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, đổi mới phương pháp giảng dạy theo giáo
trình, sách giáo khoa các môn học Pháp luật, môn học Đạo đức; Giáo dục công
dân phù hợp với lứa tuổi, điều kiện nhà trường, vùng miền.
4. Huy động đội ngũ cán bộ tư pháp, báo cáo viên pháp luật các cấp tham gia
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
Điều5. Phối hợp biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu, sách giáo
khoa về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng danh mục các thiết bị phục vụ
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Xây dựng, hoàn thiện chương trình, giáo trình, sách giáo khoa các môn học
Pháp luật, môn học Đạo đức và Giáo dục công dân.
2. Biên soạn sách hướng dẫn và tài liệu tham khảo phục vụ việc giảng dạy và
học tập các môn học Pháp luật, môn học Đạo đức và Giáo dục công dân.
3. Xây dựng, biên soạn, phát hành các tài liệu, danh mục thiết bị phục vụ
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
Điều6. Phối hợp xây dựng tủ sách pháp luật, xây dựng các trung tâm nghiên
cứu, tư vấn pháp luật
1. Hướng dẫn xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật trong nhà trường
theo nội dung quy định tại Quyết định số 06/2010/QĐTTg ngày 25 tháng 01 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hướng dẫn các trung tâm nghiên cứu, tư vấn pháp luật theo nội dung quy
định tại Quyết định số 1928/QĐTTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều7. Phối hợp nghiên cứu khoa học về phổ biến, giáo dục pháp luật, tổ
chức thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi môn học Giáo dục công dân và môn học
Pháp luật
1. Nghiên cứu khoa học về phổ biến, giáo dục pháp luật trong đó ưu tiên việc
nghiên cứu nhu cầu tìm hiểu pháp luật, đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp
luật phù hợp vào tất cả các cấp học và trình độ đào tạo.
2. Xây dựng nội dung và tổ chức thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi môn học
Giáo dục công dân và môn học Pháp luật.
3. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về pháp luật trong cán bộ, nhà giáo, người
học ở các cấp học và trình độ đào tạo.
4. Khảo sát thực tiễn phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giáo dục;
chia sẻ các thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật trong nhà trường.
5. Đổi mới phương pháp dạy và học pháp luật theo hướng nâng cao tính chủ
động, tích cực của người học và tính thực tiễn trong bài giảng của giáo viên,
giảng viên.
Điều8. Phối hợp kiểm tra, sơ kết, tổng kết về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
1. Thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật trong nhà trường.
2. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá các hình thức phổ biến, giáo dục pháp
luật có hiệu quả trong nhà trường; khen thưởng về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trong nhà trường.
3. Tiến hành giao ban hàng năm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong
nhà trường giữa cơ quan quản lý giáo dục và cơ quan tư pháp cùng cấp.
ChươngIII
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC,
CƠ QUAN TƯ PHÁP, NHÀ TRƯỜNG
Điều9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục
1. Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức triển khai, sơ kết, tổng
kết các nội dung phối hợp trong phạm vi thẩm quyền quy định tại Chương II của
Thông tư liên tịch này.
2. Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của
cơ quan tư pháp cùng cấp.
3. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật trong nhà trường do cơ quan tư pháp hỗ trợ.
4. Đề xuất khen thưởng hoặc khen thưởng theo thẩm quyền đối với cơ quan, đơn
vị, cán bộ tư pháp có nhiều thành tích trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật trong nhà trường.
Điều10. Trách nhiệm của cơ quan tư pháp
1. Phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục cùng cấp tổ chức triển khai nội dung
hoạt động trong phạm vi thẩm quyền quy định tại Chương II của Thông tư liên
tịch này.
2. Chủ trì thực hiện các công việc sau:
a) Định hướng nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật trong chương trình, kế
hoạch phối hợp liên ngành giữa hai bên;
b) Đề xuất nội dung chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp
luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật;
c) Hướng dẫn, hỗ trợ việc xây dựng, khai thác và quản lý tủ sách pháp luật
trong nhà trường.
3. Đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường thành hoạt động
thường xuyên trong kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của cơ quan
tư pháp.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan tư pháp cấp dưới tích cực tham gia thực hiện
các hoạt động phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
5. Cử cán bộ có trách nhiệm theo dõi và tham gia phối hợp thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật trong nhà trường.
6. Đề xuất khen thưởng hoặc khen thưởng theo thẩm quyền đối với các cơ quan,
đơn vị, nhà trường, cá nhân thuộc ngành giáo dục có nhiều thành tích trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều11. Trách nhiệm của nhà trường
1. Triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch phối hợp phổ biến, giáo
dục pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ và nội dung quy định tại Thông tư liên
tịch này.
2. Chủ động liên hệ với các cơ quan tư pháp trong việc tổ chức công tác phối
hợp. Chủ động phát hiện, đề xuất các nội dung cần phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật trong nhà trường với các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3. Báo cáo về công tác phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường
cùng với báo cáo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật định kỳ, đột xuất.
ChươngIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều12. Phân công trách nhiệm
Vụ Pháp chế Bộ Giáo dục và Đào tạo và Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật – Bộ Tư
pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tư
pháp làm đầu mối phối hợp thực hiện Thông tư liên tịch này.
Điều13. Kinh phí thực hiện
Các cơ quan phối hợp bố trí kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp cho cơ
quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Điều14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm
2010.
2. Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Phổ biến giáo dục pháp
luật Bộ Tư pháp, giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, giám đốc các Sở Tư pháp,
giám đốc các đại học, học viện, hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư liên tịch
này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thúy Hiền KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Quang Quý
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "31/12/2010",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/11/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giáo dục và Đào tạo",
"Thứ trưởng",
"Trần Quang Quý"
],
"official_number": [
"30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị quyết 61/2007/NQ-CP Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13037"
],
[
"1928/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36123"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 32/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12706"
],
[
"Nghị định 93/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12789"
],
[
"Nghị định 178/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13028"
],
[
"Nghị quyết 61/2007/NQ-CP Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13037"
],
[
"1928/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36123"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 06/2010/QĐ-TTg Về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24891"
],
[
"1928/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36123"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
34229 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=34229&Keyword= | Quyết định 574 QĐ/UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
574 QĐ/UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hải Phòng,
ngày
27 tháng
4 năm
1992</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành qui định về chế độ chính sách</strong></p>
<p align="center">
<strong>dân số-kế hoạch hoá gia đình của thành phố Hải Phòng</strong></p>
<p align="center">
<em>_____________________</em></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NH ÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</strong></p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 162/HĐBT ngày 18/10/1998 của Hội đồng Bộ trưởng về một số chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số 11/HĐND10 của Hội đồng Nhân dân thành phố khoá X, kỳ họp thứ 7 ngày 03-04 tháng 5 năm 1991;</p>
<p>
Xét đề nghị của Ủy ban dân số-kế hoạch hoá gia đình thành phố,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành Quy định về chế độ chính sách dân số-kế hoạch hoá gia đình thành phố Hải Phòng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban dân số-kế hoạch hoá gia đình thành phố hướng dẫn cụ thể việc thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các Ông, Bà Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Chủ tịch, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các thành viên của Uỷ ban dân số-kế hoạch hoá gia đình thành phố; thủ trưởng các nghành, các đơn vị căn cứ quyết định thi hành.</p>
<p>
Quyết định này được thi hành kể từ ngày ký.</p>
<p>
Các quyết định trước đây của Ủy ban Nhân dân thành phố về dân số-kế hoạch hoá gia đình trái với quyết định này đều bãi bỏ./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đào An</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 574 QĐ/UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải
Phòng, ngày 27 tháng 4 năm 1992
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành qui định về chế độ chính sách
dân sốkế hoạch hoá gia đình của thành phố Hải Phòng
ỦY BAN NH ÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Quyết định số 162/HĐBT ngày 18/10/1998 của Hội đồng Bộ trưởng về một số
chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 11/HĐND10 của Hội đồng Nhân dân thành phố khoá X, kỳ họp
thứ 7 ngày 0304 tháng 5 năm 1991;
Xét đề nghị của Ủy ban dân sốkế hoạch hoá gia đình thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành Quy định về chế độ chính sách dân sốkế hoạch hoá gia đình
thành phố Hải Phòng.
Điều2. Giao Ủy ban dân sốkế hoạch hoá gia đình thành phố hướng dẫn cụ thể
việc thực hiện.
Điều3. Các Ông, Bà Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Chủ tịch, Uỷ
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các thành viên của Uỷ ban dân sốkế
hoạch hoá gia đình thành phố; thủ trưởng các nghành, các đơn vị căn cứ quyết
định thi hành.
Quyết định này được thi hành kể từ ngày ký.
Các quyết định trước đây của Ủy ban Nhân dân thành phố về dân sốkế hoạch hoá
gia đình trái với quyết định này đều bãi bỏ./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Đào An
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành qui định về chế độ chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình của Thành phố Hải Phòng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hải Phòng",
"effective_date": "27/04/1992",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/04/1992",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hải Phòng",
"Chủ tịch",
"Đào An"
],
"official_number": [
"574 QĐ/UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 574 QĐ/UB Ban hành qui định về chế độ chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình của Thành phố Hải Phòng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 162/HĐBT Về một số chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=2396"
],
[
"11/HĐND10 Văn bản số 11/HĐND10 ban hành ngày 04/05/1991",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35597"
]
],
"reference_documents": [
[
"657-QĐ/VX Văn bản số 657-QĐ/VX ban hành ngày 23/08/1983",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35598"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
95816 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=95816&Keyword= | Nghị Quyết 19/2007/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH KIÊN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2007/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kiên Giang,
ngày
11 tháng
1 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h4 align="center">
NGHỊ QUYẾT</h4>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành Danh mục phí thẩm định cấp phép sử dụng</strong></p>
<p align="center">
<strong>vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang</strong></p>
<p align="center">
____________________________</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">97/2006/TT-BTC</a> ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với mức thu cụ thể như sau:</p>
<p>
1. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với khai thác công nghiệp, cấp mới: 3.000.000 đồng/lần thẩm định (ba triệu đồng); gia hạn: 2.000.000 đồng/lần thẩm định (hai triệu đồng);</p>
<p>
2. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với khai thác tận thu, cấp mới: 1.500.000 đồng/lần thẩm định (một triệu năm trăm ngàn đồng); gia hạn: 1.000.000 đồng/lần thẩm định (một triệu đồng).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị được thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng khoản phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức thu phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.</p>
<p>
Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Tổ chức thực hiện:</p>
<p>
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p>
<p>
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trương Quốc Tuấn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH KIÊN GIANG Số: 19/2007/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kiên
Giang, ngày 11 tháng 1 năm 2007
#### NGHỊ QUYẾT
Về việc ban hành Danh mục phí thẩm định cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TTBTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTrUBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC
BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 62/TTrUBND ngày 21
tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm
định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với
mức thu cụ thể như sau:
1. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với khai thác
công nghiệp, cấp mới: 3.000.000 đồng/lần thẩm định (ba triệu đồng); gia hạn:
2.000.000 đồng/lần thẩm định (hai triệu đồng);
2. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với khai thác
tận thu, cấp mới: 1.500.000 đồng/lần thẩm định (một triệu năm trăm ngàn đồng);
gia hạn: 1.000.000 đồng/lần thẩm định (một triệu đồng).
Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ
thể: tỷ lệ đơn vị được thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng
khoản phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức
thu phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các
cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ
mười ba thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trương Quốc Tuấn
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Kiên Giang"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Danh mục phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị Quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Kiên Giang",
"effective_date": "21/01/2007",
"enforced_date": "15/02/2007",
"expiry_date": "01/01/2017",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/01/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang",
"Chủ tịch",
"Trương Quốc Tuấn"
],
"official_number": [
"19/2007/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Không còn phù hợp theo quy định tại Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị Quyết 19/2007/NQ-HĐND Về việc ban hành Danh mục phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15000"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
123851 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//langson/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=123851&Keyword= | Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH LẠNG SƠN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
30/2017/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lạng Sơn,
ngày
21 tháng
7 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị </strong><strong>tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh</strong><strong>;</strong></p>
<p align="center">
<strong>di tích lịch sử; </strong><strong>công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn</strong></p>
<p align="center">
__________________</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NĂM </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ khoản 5,6,7, Điều 2 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về</em><em> việc xây dựng mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu; bãi bỏ một số khoản p</em><em>hí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; </em><em>Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:</p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.</p>
<p>
2. Đối tượng thu phí: Khách đến thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, không phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.</p>
<p>
3. Mức thu phí (đã bao gồm phí bảo hiểm cho khách đến thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa theo quy định hiện hành).</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
<strong>Số</strong></p>
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:259px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung</strong></p>
</td>
<td style="width:161px;">
<p align="center">
<strong>Đơn vị tính</strong></p>
</td>
<td style="width:108px;">
<p align="center">
<strong>Mức thu</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:259px;">
<p>
Đối với người lớn</p>
</td>
<td style="width:161px;">
<p align="center">
Đồng/lần/người</p>
</td>
<td style="width:108px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:259px;">
<p>
Đối với trẻ em dưới 16 tuổi</p>
</td>
<td style="width:161px;">
<p align="center">
Đồng/lần/người</p>
</td>
<td style="width:108px;">
<p align="center">
10.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
4. Đối tượng được giảm, miễn phí</p>
<p>
a) Đối tượng được giảm phí: Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa đối với các trường hợp sau:</p>
<p>
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">170/2003/QĐ-TTg</a> ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”, gồm:</p>
<p>
+ Nhân dân các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa theo quy định của Chính phủ;</p>
<p>
+ Người có công với cách mạng: Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ ''tiền khởi nghĩa''; thân nhân liệt sĩ; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công;</p>
<p>
+ Người thuộc diện chính sách xã hội: Người tàn tật, người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.</p>
<p>
Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">170/2003/QĐ-TTg</a> thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.</p>
<p>
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2012/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật;</p>
<p>
- Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2011/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người cao tuổi;</p>
<p>
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;</p>
<p>
- Học sinh các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do nhà trường tổ chức đi thăm quan theo đoàn.</p>
<p>
b) Đối tượng được miễn phí</p>
<p>
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2012/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật;</p>
<p>
- Học sinh các trường mầm non và trường tiểu học.</p>
<p>
Các đối tượng được giảm, miễn phí tham quan nêu trên phải xuất trình những giấy tờ hợp lệ, như: Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác chứng minh người thuộc đối tượng được giảm, miễn phí khi đi tham quan.</p>
<p>
5. Tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí: Đơn vị tổ chức thu phí được trích để lại 90% trên tổng số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho các hoạt động tổ chức thu phí. Phần còn lại 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">155/2014/NQ-HĐND</a> ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Văn Nghiệm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH LẠNG SƠN Số: 30/2017/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lạng
Sơn, ngày 21 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vịtổ chức
thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh;
di tích lịch sử;công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ khoản 5,6,7, Điều 2 Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 46/TTrUBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc xây dựng mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để
lại cho đơn vị tổ chức thu; bãi bỏ một số khoản p hí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn
vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình
văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để
lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử;
công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng thu phí: Khách đến thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch
sử; công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, không phân biệt
người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.
3. Mức thu phí (đã bao gồm phí bảo hiểm cho khách đến thăm quan danh lam
thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa theo quy định hiện hành).
Số TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu
1 Đối với người lớn Đồng/lần/người 20.000
2 Đối với trẻ em dưới 16 tuổi Đồng/lần/người 10.000
4. Đối tượng được giảm, miễn phí
a) Đối tượng được giảm phí: Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh; di
tích lịch sử; công trình văn hóa đối với các trường hợp sau:
Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2
Quyết định số 170/2003/QĐTTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”, gồm:
+ Nhân dân các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa theo quy
định của Chính phủ;
+ Người có công với cách mạng: Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ ''tiền khởi
nghĩa''; thân nhân liệt sĩ; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà
mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương, bệnh binh và người có công;
+ Người thuộc diện chính sách xã hội: Người tàn tật, người già cô đơn; các
đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐTTg thì chỉ cần có giấy xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật;
Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐCP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người cao tuổi;
Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
Học sinh các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do nhà trường tổ
chức đi thăm quan theo đoàn.
b) Đối tượng được miễn phí
Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 28/2012/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật;
Học sinh các trường mầm non và trường tiểu học.
Các đối tượng được giảm, miễn phí tham quan nêu trên phải xuất trình những
giấy tờ hợp lệ, như: Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác chứng minh người
thuộc đối tượng được giảm, miễn phí khi đi tham quan.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí: Đơn vị
tổ chức thu phí được trích để lại 90% trên tổng số phí thu được trước khi nộp
vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho các hoạt động tổ chức thu phí. Phần
còn lại 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 155/2014/NQHĐND ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu và tỷ lệ phần
trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng
cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ
năm thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm
2017./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Hoàng Văn Nghiệm
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; \ncông trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Lạng Sơn",
"effective_date": "24/07/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/07/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn",
"Chủ tịch",
"Hoàng Văn Nghiệm"
],
"official_number": [
"30/2017/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=168963"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh;; di tích lịch sử;; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67692"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; \ncông trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
],
[
"Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118894"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 170/2003/QĐ-TTg Về",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21406"
],
[
"Nghị định 06/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26093"
],
[
"Nghị định 28/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27435"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
48340 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//baclieu/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=48340&Keyword= | Quyết định 13/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẠC LIÊU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
13/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bạc Liêu,
ngày
11 tháng
8 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2008-2010 và định hướng 2020</strong></p>
<p align="center">
________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">221/2005/QĐ-TTg</a> ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/NQ-HĐND</a> ngày 09/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2008-2010 và định hướng 2020;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Sở Nội vụ,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ 2008 - 2010 và định hướng 2020 <em>(Đề án kèm theo).</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Căn cứ định hướng, mục tiêu, giải pháp của đề án, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch hành động của đơn vị mình để triển khai thực hiện, trong đó xác định rõ lộ trình và cụ thể hóa kế hoạch thực hiện cho từng giai đoạn 2008 - 2010 và 2011 - 2020.</p>
<p>
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi quá trình thực hiện đề án, tổng kết đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp cụ thể trong từng giai đoạn, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng một lần về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:596px;" width="595">
<tbody>
<tr>
<td style="width:296px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:300px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH<br/>
CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Cao Anh Lộc</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>ĐỀ ÁN</strong></p>
<p align="center">
<strong>Đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu</strong></p>
<p align="center">
<strong>(Giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng 2020)</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">13/2008/QĐ-UBND</a> ngày 11/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)</em></p>
<p align="center">
<strong>____________</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHẦN MỞ ĐẦU</strong></p>
<p>
Tỉnh Bạc Liêu có diện tích tự nhiên 2.575,46 Km<sup>2</sup>, dân số bình quân năm 2007 là 837.450 người bằng 4,67% dân số vùng đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh có nhiều vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ kháng chiến trước đây nên hệ thống kết cấu hạ tầng yếu kém. Trình độ dân trí thấp, về giáo dục đào tạo, đào tạo nghề còn yếu so với khu vực. Bước vào thời kỳ phát triển mới theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tỉnh có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên, có thể phát triển đa dạng các ngành sản xuất như: nông, lâm, thủy, hải sản, công nghiệp và dịch vụ. Nhưng còn gặp không ít những khó khăn thách thức, trong đó việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong những việc quan trọng và cấp bách hiện nay.</p>
<p>
Do vậy, quy hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 là nhiệm vụ hết sức quan trọng và khẩn trương, nhằm đánh giá đúng thực trạng và đề ra những mục tiêu giải pháp tốt nhất để đẩy mạnh nguồn nhân lực, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội và dạy nghề, làm căn cứ để xây dựng kế hoạch và chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch hàng năm đạt kết quả tốt, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài tạo ra nguồn nhân lực mới cho Bạc Liêu xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng phát triển nhanh, bền vững cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế Quốc tế.</p>
<p>
Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, xác định cơ cấu đào tạo hợp lý theo mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo cho những ngành và lĩnh vực mà địa phương đang thiếu hụt.</p>
<p>
Xây dựng Đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 là một khâu quan trọng trong quy trình kế hoạch hoá theo hướng đổi mới, Kế hoạch đào tạo là bản luận chứng khoa học về phát triển đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu trên các lĩnh vực phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, cũng là cơ sở để các ngành, các cấp tổ chức thực hiện phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của ngành mình.</p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH BẠC LIÊU ĐẾN NĂM 2020</strong></p>
<p>
Thực hiện Nghị quyết số: 07-NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công cuộc hội nhập kinh tế Quốc tế.</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">221/2005/QĐ-TTg</a> ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Chương trình quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020.</p>
<p>
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu lần thứ XIII và Chương trình số: 15-CTr/TU ngày 06/10/2006 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu về xây dựng Chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh đến năm 2010 và những năm tiếp theo.</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">32/2006/QĐ-UBND</a> ngày 06/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước giai đoạn 2006-2010.</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">13/2006/QĐ-UBND</a> ngày 11/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình mục tiêu về việc làm tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006-2010.</p>
<p>
Căn cứ Đề án quy hoạch phát triển ngành Y tế và Giáo dục - Đào tạo tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020.</p>
<p>
Căn cứ Báo cáo số: 93/BC-UBND ngày 05/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020.</p>
<p>
Căn cứ Đề án phát triển xã hội hoá dạy nghề giai đoạn 2007 - 2010 của tỉnh Bạc Liêu.</p>
<p>
Tổng hợp từ báo cáo Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2020 của các Sở, ngành và các thành viên trong Ban chỉ đạo xây dựng Đề án của tỉnh.</p>
<p align="center">
<strong>Phần I</strong></p>
<p align="center">
<strong>THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH BẠC LIÊU</strong></p>
<p>
Trong thời gian qua công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nói riêng và đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực nói chung được các ngành, các cấp quan tâm thực hiện. Ngành giáo dục được ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất và phát triển mạnh các cấp học, ngành học; Hàng ngàn cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị, cán bộ khoa học kỹ thuật, lực lượng lao động trên các lĩnh vực đã được đào tạo, bồi dưỡng với nhiều hình thức khác nhau… Tuy nhiên, trước yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nguồn nhân lực của tỉnh vẫn còn thiếu và còn nhiều mặt hạn chế.</p>
<p>
Đội ngũ cán bộ, công chức dù được quan tâm đào tạo cơ bản nhưng vẫn chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ; Lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật còn thiếu và yếu; Phần lớn lực lượng lao động làm việc theo kinh nghiệm, chưa qua đào tạo; Một bộ phận nông dân chưa được tập huấn về công tác khoa học kỹ thuật; Các chủ doanh nghiệp chưa được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật cần thiết; Số chủ trang trại, chủ nhiệm hợp tác xã chưa có trình độ sơ, trung cấp về chuyên ngành nông nghiệp, thiếu kiến thức về nông học, kỹ năng thực hành, kỹ thuật nông nghiệp quản lý kinh doanh…</p>
<p>
<strong>1. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước và công chức xã:</strong></p>
<p>
Đội ngũ cán bộ, công chức tuy được quan tâm đào tạo cơ bản nhưng vẫn chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ, lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật còn thiếu và yếu nhất là cán bộ, công chức cấp xã. Đào tạo chưa cân đối giữa cán bộ khoa học kỹ thuật với cán bộ lãnh đạo quản lý, chỉ tập trung đào tạo lý luận chính trị nhất là cán bộ cơ sở hoặc các ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, chưa trú trọng đào tạo đồng bộ đến những ngành, những lĩnh vực quan trọng mà tỉnh đang có nhu cầu.</p>
<p>
Hiện nay, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức hành chính nhà nước cấp huyện, tỉnh đạt 85% có trình độ trung cấp trở lên; còn lại 15% có trình độ sơ cấp hoặc chỉ có bằng lý luận chính trị.</p>
<p>
Đối với công chức xã, tuy có cố gắng đào tạo chuẩn các chức danh, nhưng do địa phương thay đổi cán bộ liên tục nên chất lượng đào tạo cán bộ luôn biến động và hụt hẫng. Đến nay cán bộ có trình độ trung cấp trở lên chiếm 57,50%, còn lại 42,50% chưa qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, chỉ qua các lớp bồi dưỡng ngắn hạn hoặc lý luận chính trị.</p>
<p>
<em>(Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước và công chức xã, xem phần Phụ lục 1).</em></p>
<p>
<strong>2. Thực trạng nguồn nhân lực trên các lĩnh vực văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao:</strong></p>
<p>
* Lĩnh vực văn hóa - thông tin: Từ khi tái lập tỉnh đến nay, ngành văn hóa - thông tin đã hình thành hệ thống tổ chức bộ máy hoạt động từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, phường và thị trấn với tổng số công chức, viên chức là 354 người. Trong đó cấp tỉnh là: 168 người, cấp huyện là: 119 người, cấp xã là: 67 người.</p>
<p>
Công tác quy hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của ngành văn hóa - thông tin từng bước được quan tâm. Do vậy, trình độ văn hóa có gần 80% tốt nghiệp THPT không còn cán bộ trình độ tiểu học, có hơn 60% cán bộ được đào tạo chuyên môn từ trung cấp trở lên bao gồm các ngành: Quản lý văn hóa, thư viện, bảo tồn, bảo tàng, sân khấu, âm nhạc, tài chính, kế toán và một số chuyên ngành khác. Riêng đội ngũ công chức, viên chức cấp tỉnh chưa qua đào tạo, chủ yếu là lực lượng diễn viên của hai Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh.</p>
<p>
* Lĩnh vực thể dục - thể thao: Trong những năm qua, cùng với những thành tựu về kinh tế - xã hội, phong trào thể dục - thể thao tỉnh Bạc Liêu có những bước phát triển và đạt được một số thành tích trong các giải quốc gia, khu vực.</p>
<p>
Tuy nhiên, vẫn còn một số mặt hạn chế về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ chuyên môn còn thiếu và yếu phần nào cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của sự nghiệp thể dục - thể thao trong tỉnh.</p>
<p>
<em>(Thực trạng nguồn nhân lực trên các lĩnh vực văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, xem phần Phụ lục 1).</em></p>
<p>
<strong>3. Thực trạng nguồn nhân lực lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và các lĩnh vực khoa học khác:</strong></p>
<p>
Nông nghiệp, thủy sản là những ngành kinh tế kỹ thuật chủ lực của tỉnh Bạc Liêu. Với đội ngũ cán bộ khá đông, mạng lưới công tác được bố trí từ tỉnh đến huyện, xã. Những năm qua đội ngũ cán bộ này đã phát huy được hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân, ngư dân và dự đoán, dự báo, tăng cường công tác chuyên ngành. Tuy nhiên, công tác quy hoạch đào tạo chưa đồng bộ, việc đào tạo chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ so với yêu cầu phát triển kinh tế và hội nhập Quốc tế trong giai đoạn hiện nay.</p>
<p>
<em>(Thực trạng nguồn nhân lực lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và tài nguyên môi trường,</em> <em>xem phần Phụ lục 1)</em>.</p>
<p>
<strong>4. Thực trạng đội ngũ viên chức ngành giáo dục đào tạo và y tế:</strong></p>
<p>
<strong>4.1- Thực trạng đội ngũ viên chức ngành giáo dục đào tạo</strong>:</p>
<p>
* Giáo dục mầm non:</p>
<p>
Trong những năm qua, Trường Cao đẳng Sư phạm Bạc Liêu <em>(nay là Trường Đại học Bạc Liêu)</em> đã đào tạo số lượng lớn giáo viên mầm non, cơ bản đáp ứng được yêu cầu học tập cho học sinh mẫu giáo tăng lên khá nhanh. Tuy nhiên so với yêu cầu phát triển giáo dục mầm non thì số giáo viên hiện chỉ đáp ứng được khoảng 60%. Do đó, nhu cầu đào tạo giáo viên mầm non trong những năm tới vẫn còn rất lớn. Giáo viên mầm non: 889 người, đạt chuẩn 100%, có 14,5% trên chuẩn, tỷ lệ giáo viên /lớp tương đối đủ.</p>
<p>
* Giáo dục phổ thông:</p>
<p>
Tổng số giáo viên phổ thông có 7.206 người, trong đó giáo viên tiểu học có 3.994 người, giáo viên trung học cơ sở có 2.439 người, giáo viên trung học phổ thông 773 người. Số giáo viên tiểu học và trung học cơ sở nói trên, so với số lớp ở bậc tiểu học và trung học cơ sở đảm bảo đủ theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. Đồng thời có dự phòng để luân phiên đào tạo nâng cao chất lượng và tăng thêm giáo viên trên chuẩn theo quy định. Giáo viên trung học phổ thông hiện có, bình quân mới đạt 1,7 giáo viên /lớp, theo quy định là 2,25 giáo viên /lớp vậy tỉnh còn thiếu khoảng 200 giáo viên trung học phổ thông. Nhìn chung, đội ngũ giáo viên phổ thông những năm qua phát triển mạnh về số lượng và không ngừng nâng cao về chất lượng.</p>
<p>
- Giáo viên tiểu học: 3.994 người, đạt chuẩn 62,2%, tỷ lệ giáo viên/ lớp là 1,29.</p>
<p>
- Giáo viên THCS: 2.439 người, đạt chuẩn 98,72%, tỷ lệ giáo viên/ lớp là 1,89.</p>
<p>
- Giáo viên THPT: 773 người, đạt chuẩn 98,2%, tỷ lệ giáo viên/ lớp là 1,7.</p>
<p>
<strong>4.2- Thực trạng đội ngũ viên chức ngành Y tế:</strong></p>
<p>
Tổng số viên chức ngành Y tế: 2.357 người, gồm:</p>
<p>
- Sau đại học: 126 người.</p>
<p>
- Bác sĩ và tương đương: 343 người.</p>
<p>
- Y sĩ và tương đương: 1.593 người.</p>
<p>
- Sơ học: 60 người.</p>
<p>
- Cán bộ khác: 235 người.</p>
<p>
Với thực trạng hiện nay, theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chiến lược được giao của ngành Y tế, thiếu cả về số lượng và chất lượng cán bộ, nhất là chất lượng cán bộ đại học và trên đại học, do nguồn đào tạo cán bộ Y tế không đáp ứng kịp thời. Tỷ lệ Bác sĩ trên vạn dân là 8,84 chiếm tỷ lệ thấp so với các tỉnh trong khu vực.</p>
<p>
<strong>5. Thực trạng dân số, lao động và việc làm:</strong></p>
<p>
<strong>5.1- Thực trạng dân số, lao động:</strong></p>
<p>
Theo điều tra lao động tháng 07/2007, dự kiến dân số đến cuối năm 2007 là 837.450 người, trong đó dân số từ 15 tuổi trở lên là 512.373 người, chiếm 61,18% tổng dân số, quy mô nhân khẩu bình quân 5,03 người/ hộ giảm 0,01 người so với năm 2006. Xu hướng nhân khẩu bình quân trên hộ đang ngày một giảm dần. Lao động từ 15 tuổi trở lên bình quân 3,1 người/ hộ, so với các năm, tỷ lệ này có hướng giảm, đây là kết quả của việc thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.</p>
<p>
Cơ cấu lao động hiện nay theo các ngành kinh tế kỹ thuật đạt tỷ lệ như sau:</p>
<p>
- Nông, lâm, ngư nghiệp: 67%.</p>
<p>
- Công nghiệp, xây dựng: 6,8%.</p>
<p>
- Dịch vụ: 18%.</p>
<p>
- Các ngành, nghề khác: 8,2%.</p>
<p>
<strong>5.2- Thực trạng lao động, việc làm:</strong></p>
<p>
Hiện tại nguồn nhân lực theo cơ cấu kinh tế bình quân hàng năm thu hút trên dưới 15 ngàn lao động vào làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân, số người có việc làm chiếm khoảng 92,35%. Tuy nhiên số được sắp xếp việc làm ổn định chưa cao chiếm khoảng 79,5% trong đó lao động có trình độ sơ cấp chiếm 26,45%, lao động công nhân kỹ thuật có bằng trung cấp chiếm 7,99%, lao động có trình độ cao đẳng, đại học chiếm 6,83%. Như vậy, số lao động chưa qua đào tạo chiếm 58,73%.</p>
<p>
Lực lượng lao động hàng năm tăng dần trong khi đó số doanh nghiệp trong tỉnh phát triển chậm không đủ đáp ứng công việc, một số người phải làm việc xa nhà, nhu cầu sinh hoạt cao, trong khi thu nhập thấp nên đa số lao động phải nghỉ việc về quê chờ đợi công việc phù hợp với khả năng cũng như hoàn cảnh của người lao động.</p>
<p>
<strong>6.</strong> <strong>Thực trạng các cơ sở đào tạo và dạy nghề trong tỉnh:</strong></p>
<p>
Thị xã Bạc Liêu được xác định là trung tâm văn hóa - khoa học kỹ thuật của tỉnh. Với tiềm lực rất lớn trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, nhất là hệ thống giáo dục dạy nghề. Tuy nhiên, hệ thống trường lớp hiện nay chưa tương xứng với tiềm năng và yêu cầu phát triển của tỉnh.</p>
<p>
Hiện nay, hệ thống giáo dục nghề nghiệp của tỉnh gồm có:</p>
<p>
- Các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề cụ thể như: Trường Đại học Bạc Liêu, Trường Cao đẳng Y tế, Trường Trung học Kinh tế kỹ thuật, Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật, Trường Trung học Kỹ thuật dạy nghề, Trường Trung cấp nghề, Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao.</p>
<p>
- Ngoài ra còn có các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm <em>(trực thuộc Hội nông dân tỉnh)</em>, Trung tâm giới thiệu việc làm <em>(trực thuộc Sở Lao động - Thương binh & Xã hội)</em> và các Trung tâm dạy nghề trực thuộc UBND các huyện, thị, các cơ sở dạy nghề tư nhân. Theo báo cáo của Sở Lao động - Thương binh & Xã hội hiện cả tỉnh Bạc Liêu có 36 cơ sở dạy nghề tư nhân đang hoạt động.</p>
<p>
Nói chung, hầu hết các trường và trung tâm dạy nghề tại tỉnh Bạc Liêu chưa được đầu tư xây dựng đúng mức, trang thiết bị dạy và học còn thiếu, lạc hậu, đội ngũ giáo viên còn thiếu và yếu, nhất là các cơ sở dạy nghề công lập mới được thành lập.</p>
<p>
<em>(Hiện trạng đội ngũ giảng viên các trường đào tạo trên địa bàn tỉnh, xem phần Phụ lục 2).</em></p>
<p align="center">
<strong>Phần II</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ DỰ BÁO NHU CẦU ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2020</strong></p>
<p>
<strong>I. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020:</strong></p>
<p>
<strong>1. Quan điểm:</strong></p>
<p>
Phát triển nguồn nhân lực là hướng đi chiến lược đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của tỉnh, đáp ứng tốt hơn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế, việc phát triển nguồn nhân lực là nhân tố thành công của phát triển kinh tế xã hội của tỉnh từ nay đến năm 2020. Trong những năm tới nguồn nhân lực phải được đào tạo có chất lượng cao hơn để đủ kiến thức và năng lực cho yêu cầu cạnh tranh, tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, chủ động sáng tạo trên tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội của tỉnh.</p>
<p>
<strong>2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020:</strong></p>
<p>
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 GDP bình quân đầu người của tỉnh Bạc Liêu có thể vượt ngưỡng 1.000 USD thì trong những năm tiếp theo kinh tế Bạc Liêu có thể bước vào giai đoạn phát triển ổn định và bền vững. Đến năm 2020 GDP bình quân đầu người của tỉnh Bạc Liêu sẽ đạt khoảng 3.800 – 4.000 USD <em>(giá hiện hành)</em>. Mục tiêu cụ thể:</p>
<p>
+ Duy trì nhịp độ tăng trưởng GDP trên mức bình quân chung của cả nước tương đương với mức bình quân của đồng bằng sông Cửu Long khoảng 9 – 12% /năm. Tăng mức GDP /người lên 3.300 – 4.000 USD <em>(khoảng 55 - 70 triệu đồng giá hiện hành)</em> vào năm 2020.</p>
<p>
+ Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm khoảng 70 – 80%; nông, lâm, ngư nghiệp 20 – 30% nền kinh tế.</p>
<p>
+ Nhịp độ tăng dân số đến năm 2020 còn 0,9 – 1%.</p>
<p>
+ Thất nghiệp ở thành thị dưới 4%, quỹ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn 90%. Đào tạo nghề bình quân hàng năm cho khoảng 12 – 15 ngàn lao động.</p>
<p>
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề 60 – 65% <em>(trong đó tỷ lệ lao động từ công nhân kỹ thuật trở lên là 40%).</em></p>
<p>
+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 2%.</p>
<p>
+ Hoàn thành phổ cập giáo dục trung học phổ thông đối với số người trong độ tuổi ở mức 90%.</p>
<p>
+ Duy trì 100% số trạm Y tế có Bác sĩ, có 5 - 7 Bác sĩ và Dược sĩ /10.000 dân.</p>
<p>
+ Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống 1,16% năm 2010 và đến năm 2020 khoảng 1%.</p>
<p>
+ Phấn đấu đạt chuẩn quốc gia về Y tế đối với 100% số xã vào năm 2010.</p>
<p>
+ 100% số khóm, ấp được công nhận đạt chuẩn văn hóa và 80% xã xây dựng thiết chế văn hóa vào năm 2010.</p>
<p>
<strong>II. Dự báo dân số, lao động và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2010 và định hướng 2020:</strong></p>
<p>
<strong>1- Dự báo dân số và lao động đến năm 2010 và định hướng 2020:</strong></p>
<p>
Tiếp tục thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế theo hướng giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, nâng cao chất lượng dân số toàn diện cả về thể lực, trí tuệ. Phấn đấu giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên từ 1,31% /năm xuống còn 1,16% /năm 2010 và 0,9% /năm 2020. Quy mô dân số tăng từ 837.450 người năm 2008 lên 858.640 người năm 2010 và 956.502 người năm 2020.</p>
<p>
Số người trong độ tuổi lao động chiếm 64,95% dân số năm 2010 và chiếm 64,70% dân số năm 2020. Lao động việc làm trong các ngành kinh tế xã hội chiếm 82,50% so với số người trong độ tuổi lao động năm 2010 và chiếm 82,70% so với số người trong độ tuổi lao động năm 2020.</p>
<p>
<em>(Dự báo dân số và lao động đến năm 2010 và định hướng 2020,</em> <em>xem phần Phụ lục 7)</em>.</p>
<p>
<strong>2- Dự báo nhu cầu đào tạo nghề:</strong></p>
<p>
Giai đoạn từ nay đến năm 2010 cần tập trung và mở rộng đào tạo một số ngành nghề phục vụ thiết thực cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Từng bước nâng cao kiến thức, tay nghề cho người lao động trong, ngoài tỉnh và lao động ở nước ngoài, cụ thể như sau:</p>
<p>
- Kỹ thuật viên nông nghiệp <em>(trồng trọt, chăn nuôi - thú y, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản).</em></p>
<p>
- Công nghiệp cơ khí và cơ khí nhỏ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.</p>
<p>
- Điện công nghiệp, điện gia dụng và điện tử.</p>
<p>
- Công nghiệp xây dựng và giao thông.</p>
<p>
- Tin học ứng dụng <em>(công nghệ thông tin)</em>.</p>
<p>
- Các ngành dịch vụ: may công nghiệp, may gia dụng, sửa chữa máy nổ thuỷ động cơ, sửa chữa xe gắn máy, điện tử gia dụng.</p>
<p>
- Các ngành tiểu thủ công nghiệp truyền thống.</p>
<p>
Cụ thể từ nay đến năm 2010, bình quân mỗi năm phấn đấu đào tạo từ 13.750 lao động có trình độ sơ cấp trở lên, nâng tỷ lệ qua đào tạo lên 38% <em>(trong đó tỷ lệ từ công nhân kỹ thuật trở lên là 15%)</em>, vào năm 2020 là 60% so với tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế xã hội<em> (trong đó 40% có trình độ từ công nhân kỹ thuật trở lên)</em> tương ứng với số lao động được đào tạo tăng từ 161.000 người năm 2010 lên 286.600 người năm 2020, tính bình quân hàng năm giai đoạn 2008 - 2010 mỗi năm phải đào tạo 11.000 lao động, giai đoạn 2011 - 2020 mỗi năm phải đào tạo trên 12.000 lao động.</p>
<p>
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 các trường đào tạo và dạy nghề <em>(kể cả các trung tâm, các cơ sở có chức năng đào tạo)</em> trên địa bàn tỉnh, bình quân mỗi năm chỉ có khả năng đào tạo và dạy nghề cho khoảng 3.700 – 4.200 người, chiếm khoảng 35 – 40%, còn khoảng 6.800 – 7.300 lao động <em>(tương ứng 60 – 65%)</em> phải đưa đi đào tạo và dạy nghề ở các trường ngoài tỉnh</p>
<p>
Dự kiến năm 2011 - 2020 các trường và các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh có khả năng đảm nhận 40 – 45%, còn khoảng 55 – 60% phải đưa đi đào tạo từ các trường ngoài tỉnh. Do đó, cần kết hợp chặt chẽ giữa phát triển đào tạo trong tỉnh với việc tăng cường tuyển chọn đưa đi đào tạo ngoài tỉnh và thực hiện tốt các chính sách thu hút lao động kỹ thuật được đào tạo từ bên ngoài về làm việc tại tỉnh.</p>
<p>
<em>(Dự báo đến năm 2020 nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực, xem phần Phụ lục 6).</em></p>
<p>
Với các chỉ tiêu hàng năm trên, đến năm 2010 định hướng 2020 cơ cấu lao động là:</p>
<p>
- Nông, lâm, ngư nghiệp: 39,5% năm 2010; 20 - 30% năm 2020.</p>
<p>
- Công nghiệp và xây dựng: 33% năm 2010; 40 - 45% năm 2020.</p>
<p>
- Dịch vụ, thương mại: 27,5% năm 2010; 30 - 37,5% năm 2020.</p>
<p>
- Lĩnh vực ngành nghề khác: 10% - 12,5% năm 2020.</p>
<p>
<strong>3- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ, công chức nhà nước:</strong></p>
<p>
Thực hiện Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">03/2004/QĐ-TTg</a> ngày 07 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đến năm 2010 và Quyết định số: 40/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006 - 2010.</p>
<p>
Nhằm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý, điều hành và thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn từ nay đến năm 2010, công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức hành chính và công chức xã tỉnh Bạc Liêu cần đạt được những mục tiêu sau đây:</p>
<p>
- Đối với công chức hành chính:</p>
<p>
+ 100% được đào tạo đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ngạch, bậc và tiêu chuẩn cán bộ quản lý.</p>
<p>
+ 100% công chức nam dưới 50 tuổi, nữ dưới 45 tuổi ở các ngạch chuyên viên, chuyên viên chính trở lên chưa có bằng đại học, và chưa đạt chuẩn theo quy định, phải được đào tạo, bồi dưỡng bổ sung.</p>
<p>
- Đối với công chức xã:</p>
<p>
+ 100% cán bộ, công chức và cán bộ chuyên trách xã được đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn theo quy định, trong đó có từ 30 – 35% cán bộ có bằng đại học, sau đại học.</p>
<p>
Đến năm 2020, bộ máy công chức nhà nước có từ 15 – 20% là thạc sĩ, tiến sĩ.</p>
<p>
<em>(Dự báo nhu cầu đào tạo đến năm 2020 xem phần Phụ lục 3).</em></p>
<p>
<strong>4- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ và nhân viên ngành y tế:</strong></p>
<p>
Căn cứ Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">153/2006/QĐ-TTg</a> ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh cần đạt:</p>
<p>
+ Trên 07 bác sĩ/ 10.000 dân vào năm 2010 và trên 08 bác sĩ/ 10.000 dân vào năm 2020.</p>
<p>
+ 01 dược sĩ đại học/ 10.000 dân vào năm 2010 và 2 – 2,5 dược sĩ đại học/ 10.000 dân vào năm 2020, trong đó tuyến huyện phải có ít nhất từ 1 – 3 dược sĩ đại học.</p>
<p>
+ Bảo đảm cơ cấu hợp lý cán bộ chuyên môn Y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh là 3,5 điều dưỡng/ 1 bác sĩ.</p>
<p>
Quy định tại Thông tư liên tịch số: <a class="toanvan" target="_blank">08/2007/TTLT-BYT-BNV</a> ngày 05/6/2007 hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước, trong đó quy định cơ cấu cán bộ chuyên môn y tế:</p>
<p>
- Tỷ lệ bác sĩ/ điều dưỡng là: 1/3 – 1/3,5.</p>
<p>
- Tỷ lệ dược sĩ đại học/ bác sĩ là: 1/8 – 1/15.</p>
<p>
- Tỷ lệ dược sĩ đại học/ dược sĩ trung học là: 1/2 – 1/2,5.</p>
<p>
Theo dự báo dân số của tỉnh Bạc Liêu: năm 2010 là 849.128 người, năm 2015 là 892.433 người và năm 2020 dự kiến 932.592 người.</p>
<p>
Như vậy, nhu cầu đào tạo phát triển nguồn nhân lực Y tế của tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và tầm nhìn 2020. Cụ thể như sau:</p>
<p>
<em>(Dự báo nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2020, xem phần Phụ lục 5).</em></p>
<p>
<strong>5- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ, giáo viên ngành giáo dục - đào tạo:</strong></p>
<p>
<strong>5.1- Về giáo dục đào tạo:</strong></p>
<p>
Nhằm đưa sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Bạc Liêu phát triển một cách bền vững, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn từ nay đến năm 2010 và định hướng 2020. Sự nghiệp giáo dục đào tạo cần phải đạt một số mục tiêu quan trọng sau:</p>
<p>
- Giáo dục mầm non: Đảm bảo các điều kiện để thu hút 15 – 17% số trẻ em dưới 3 tuổi đến nhà trẻ vào năm 2010 và 35 – 40% vào năm 2020. Số trẻ em 3 – 5 tuổi đến lớp mẫu giáo tăng từ 65 – 67% năm 2010 lên 80 – 85% năm 2020. Riêng trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 98% năm 2010 và 100% những năm tiếp theo.</p>
<p>
- Giáo dục tiểu học: Đến năm 2010 huy động 100% số trẻ em trong độ tuổi tiểu học đến trường; Tiếp tục duy trì, nâng cao kết quả đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục đúng độ tuổi. Tăng số lớp học 2 buổi đạt 25 – 30% so với tổng số lớp vào năm 2010 và 50 – 60% năm 2020.</p>
<p>
- Giáo dục THCS và THPT tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập THCS, nâng tỷ lệ học sinh THCS đi học đúng độ tuổi đạt trên 90% vào năm 2010. Toàn tỉnh đạt chuẩn phổ cập THCS đúng độ tuổi trước năm 2015.</p>
<p>
- Tỷ lệ học sinh THCS vào THPT đạt trên 80% vào năm 2010 và 90% vào năm 2020.</p>
<p>
- Giáo dục thường xuyên: Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho số học sinh không đủ điều kiện học phổ thông và người lớn tuổi được tiếp tục đi học. Nâng cao chất lượng giáo dục cho tất cả các Trung tâm giáo dục thường xuyên ở các huyện. Đến năm 2010 đạt 100% xã, phường, thị trấn có trung tâm học tập cộng đồng.</p>
<p>
<strong>5.2- Đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục:</strong></p>
<p>
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 và năm 2020, cơ cấu đào tạo giáo viên mầm non và phổ thông có sự thay đổi đáng kể so với giai đoạn trước. Số lượng giáo viên bậc tiểu học và THCS đã đảm bảo đủ về số lượng, nhiệm vụ quan trọng trong những năm tới là đào tạo nâng cao chất lượng và tăng nhanh số giáo viên trên chuẩn.</p>
<p>
- Đào tạo giáo viên trên chuẩn cho các cấp học và bậc học đạt các tỷ lệ theo mục tiêu đã đề ra như sau: bậc mầm non tăng từ 30% năm 2010 lên 45% năm 2020; bậc tiểu học tăng từ 50% năm 2010 lên 70% năm 2020; bậc THCS tăng từ 40% năm 2010 lên 60% năm 2020; bậc THPT tăng từ 10% năm 2010 lên 30% năm 2020.</p>
<p>
Với quy mô phát triển các ngành học nhu dự báo của Sở Giáo dục - Đào tạo theo định mức học sinh/ giáo viên thì số giáo viên cần đào tạo mới như sau:</p>
<p>
- Đối với giáo viên mầm non: từ nay đến năm 2010 phải đào tạo thêm 300 giáo viên, tính bình quân hàng năm phải đào tạo trên 60 giáo viên hệ Cao đẳng sư phạm mầm non.</p>
<p>
- Đối với giáo viên tiểu học: Để đảm bảo công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo nhiệm vụ, mục tiêu giảm dần số lượng, nâng cao về chất lượng hình thành bộ phận giáo viên chuyên gia, giáo viên bộ môn năng khiếu cho nhu cầu cải cách bậc tiểu học, tính đến việc học 2 buổi /ngày. Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng giáo viên tiểu học thuộc các bộ môn năng khiếu như: nhạc, họa, TDTT, ngoại ngữ, tin học, hoạt động ngoài giờ. Số giáo viên cần được bồi dưỡng đến 2010 là:</p>
<p>
+ Giáo viên dạy ngoại ngữ, tin học: 302 người.</p>
<p>
+ Giáo viên hướng dẫn các hoạt động ngoài giờ lên lớp: 151 người.</p>
<p>
+ Tập trung chuẩn hóa dứt điểm 100% giáo viên chưa đạt chuẩn THSP 12+2. Hàng năm đào tạo từ 100 giáo viên đạt trình độ trên chuẩn <em>(từ số giáo viên hiện có)</em> thay thế vào số giáo viên chưa đạt chuẩn.</p>
<p>
- Đối với giáo viên THCS: từ nay đến năm 2010 và định hướng năm 2020 giảm dần số lượng hoàn thiện cơ cấu, nâng cao năng lực trình độ đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển giáo dục THCS. Hàng năm đào tạo chuẩn hoá giáo viên THCS đạt trình độ đại học sư phạm từ 200 giáo viên và bồi dưỡng khoảng 50 chuyên gia về kiến thức quản lý giáo dục - lý luận dạy học, quản lý nhà nước, triết học, chính trị, ngoại ngữ, tin học.</p>
<p>
- Đối với giáo viên THPT: theo dự báo, đến năm 2010 và định hướng năm 2020 nhu cầu giáo viên THPT tiếp tục tăng trung bình khoảng 100 giáo viên /năm. Ngoài khả năng đào tạo của Trường Đại học Bạc Liêu cần thực hiện tốt chính sách thu hút giáo viên THPT được đào tạo ở các trường đại học ngoài tỉnh.</p>
<p>
- Đối với cán bộ quản lý: tập trung bồi dưỡng vòng 2 theo chuyên đề để phục vụ những vấn đề đổi mới giáo dục, nội dung chương trình sách giáo khoa.</p>
<p>
<em>(Nhu cầu giáo viên các ngành học đến năm 2020, xem phần Phụ lục 4).</em></p>
<p>
<strong>6- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ ngành văn hoá, thể dục - thể thao:</strong></p>
<p>
Phấn đấu đến năm 2010 có 90% cán bộ quản lý cấp tỉnh, huyện, thị xã có trình độ đại học, trình độ ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn quy định; 20% cán bộ văn hóa xã, phường, thị trấn có trình độ đại học. Đến năm 2020, có 5% cán bộ quản lý của Sở có trình độ thạc sĩ; 70% cán bộ xã, phường, thị trấn có trình độ chuyên môn là trung cấp trở lên, số còn lại phải được tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ. Đối với cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, đến năm 2010 phải có 60% có trình độ đại học, còn lại là trình độ trung cấp. Đến năm 2020, có 90% cán bộ nghiệp vụ có trình độ đại học. Tập trung các ngành như: Quản lý văn hóa, bảo tồn, bảo tàng, thư viện, sân khấu, âm nhạc…</p>
<p>
<em>(Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đến năm 2020, xem phần Phụ lục 3).</em></p>
<p>
<strong>7- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ ngành công nghiệp - xây dựng - dịch vụ:</strong></p>
<p>
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp phát triển dựa trên cơ sở khai thác nguồn nguyên liệu nông, lâm sản tại chổ. Đồng thời phát huy các ngành công nghiệp truyền thống. Từ nay đến năm 2020 trọng tâm các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản nâng tỷ lệ chế biến từ khoảng 40% hiện nay lên khoảng 60 – 70% vào năm 2010, đẩy mạnh các ngành công nghiệp hổ trợ trước và sau nông nghiệp, nuôi trồng và sản xuất nông ngư cơ, xúc tiến thành lập một số ngành công nghiệp mới trong điều kiện hội nhập kinh tế. Đối với khu vực dịch vụ, phấn đấu phát triển nhanh lĩnh vực dịch vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển chung giai đoạn từ nay đến năm 2010 là 17 – 18%/ năm và 12 – 13%/ năm, giai đoạn năm 2011 - 2020. Từng bước nâng tỷ trọng kinh tế dịch vụ trong nền kinh tế khoảng 27 – 28% năm 2010 và 37 – 38% năm 2020.</p>
<p>
<em>(Dự báo nhu cầu đào tạo nhân lực đến 2020, xem phần Phụ lục 3)</em></p>
<p>
<strong>8- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ khoa học - kỹ thuật:</strong></p>
<p>
Căn cứ quy hoạch phát triển các ngành kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ lực. Đặc biệt là các ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ lợi, hải sản, quản lý tài nguyên môi trường, sản xuất các sản phẩm công nghiệp mới.</p>
<p>
Dự báo nhu cầu cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ đại học trở lên và có khả năng tham gia nghiên cứu khoa học tăng từ 1,5 – 2% năm 2010, lên 4 – 5% năm 2020.</p>
<p>
- Đào tạo trong nước:</p>
<p>
Kết hợp Trường Đại học Cần Thơ tuyển chọn 125 cán bộ nguồn đưa vào chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ theo chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cho Đồng bằng sông Cửu Long.</p>
<p>
- Đào tạo nước ngoài:</p>
<p>
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án MêKông 50 Bạc Liêu, tuyển chọn 50 ứng viên là cán bộ, công chức, viên chức và những sinh viên đại học khá, giỏi có triển vọng, đủ điều kiện đi học ở nước ngoài theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực ở nước ngoài có trình độ sau đại học của Đề án Mêkông 1000 giai đoạn 2007 - 2013<em> (sớm hình thành đội ngũ cán bộ đầu ngành trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học)</em>.</p>
<p>
<strong>9- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ ngành nông - lâm - thủy sản:</strong></p>
<p>
Mục tiêu phát triển tổng quát đến năm 2020 là xây dựng nông thôn theo hướng văn minh hiện đại, có kinh tế phát triển đời sống văn hóa xã hội phong phú lành mạnh, vệ sinh môi trường được đảm bảo. Phấn đấu đến năm 2010 giá trị sản xuất nông, lâm, ngư ngiệp đạt khoảng 9.500 – 10.000 tỷ đồng, năm 2020 đạt khoảng 23.900 – 24.000 tỷ đồng tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2006 - 2010 là 5,2%/năm và giai đoạn 2011 - 2020 khoảng 3 – 3,1%/năm. Kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao, dự kiến năm 2010 chiếm khoảng 39 – 40%, năm 2020 chiếm khoảng 21 – 22% trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.</p>
<p>
<em>(Dự báo nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2020, xem phần Phụ lục 3).</em></p>
<p align="center">
<strong>Phần III</strong></p>
<p align="center">
<strong>CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>I. Các giải pháp:</strong></p>
<p>
<strong>1. Về quy hoạch và phát triển các trường đào tạo - dạy nghề:</strong></p>
<p>
Thực hiện Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2006/QĐ-TTg</a> ngày 20/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển giáo dục đào tạo và dạy nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng 2020, tỉnh tập trung đầu tư để xây dựng các trường đào tạo và dạy nghề như sau:</p>
<p>
- Tập trung đầu tư hoàn thành Trường Đại học Bạc Liêu, nâng cấp công trình hiện có, triển khai đầu tư giai đoạn 1 trên quy mô 40ha, đảm bảo quỹ đất mở rộng lên 100ha. Xây dựng đồng bộ và hiện đại các danh mục trên vị trí mới, ưu tiên trên cơ sở thí nghiệm, thực hành đảm bảo năng lực đào tạo nguồn nhân lực cho Bạc Liêu và các tỉnh lân cận. Quy mô học sinh đến năm 2010 là 4.780 sinh viên, năm 2020 là 8.000 sinh viên.</p>
<p>
- Thực hiện Đề án mở rộng quy mô nâng cấp Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu thành Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu vào năm 2008. Nâng cấp cơ sở 1 hiện nay và xây dựng cơ sở mới 2 có diện tích khoản 20ha. Quy mô đào tạo đến năm 2010 là 2.800 sinh viên, năm 2020 là 4.200 sinh viên.</p>
<p>
- Đầu tư nâng cấp Trường Trung học Văn hoá nghệ thuật trên diện tích có 9.600m2, quy mô đào tạo đến 2010 là 800 sinh viên, năm 2020 là 1.200 sinh viên.</p>
<p>
- Thành lập Truờng Trung cấp Nghề, đẩy nhanh tiến độ khảo sát lập dự toán đầu tư trên khuôn viên 7.1955m2 theo 2 giai đoạn với quy mô đào tạo 500 - 700 học sinh đến năm 2020, đồng thời nâng cấp thành Trường Cao đẳng nghề khi có đủ điều kiện.</p>
<p>
- Đối với Trường Trung học Kỹ thuật dạy nghề, thực hiện đầu tư nâng cấp cơ sở 1 với diện tích 12.312m2. Quy mô đào tạo đến năm 2010 là 1.600 sinh viên, năm 2020 là 2.200 sinh viên.</p>
<p>
<strong>2. Về đào tạo nghề và công nhân kỹ thuật:</strong></p>
<p>
- Nghiên cứu bổ sung những chính sách về đào tạo và đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực cao về công tác tại địa phương, chính sách động viên cán bộ tích cực tham gia học tập nâng cao trình độ và chính sách tạo đầu ra cho cán bộ. Thực hiện việc tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức đúng tiêu chuẩn quy định, chính sách tăng cường đầu tư tài chính, con người cho việc đào tạo nguồn nhân lực. Thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính, về đội ngũ cán bộ, giáo viên cho các trường chuyên nghiệp, dạy nghề tạo điều kiện cho các trường chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo theo yêu cầu thị trường lao động.</p>
<p>
- Thực hiện xã hội hoá trong đào tạo nghề, nhằm huy động được nhiều nguồn lực đầu tư, phát triển đào tạo, dạy nghề, kể cả nguồn lực từ nước ngoài. Tạo điều kiện để các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân tham gia đào tạo nhằm mở rộng quy mô đào tạo; đa dạng hóa các loại hình, ngành nghề đào tạo, phương thức đào tạo phát triển nhanh việc xây dựng hệ thống đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, chú trọng hình thức đào tạo liên thông, liên kết.</p>
<p>
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng trình độ giáo viên dạy nghề, chú ý nguồn từ những sinh viên tốt nghiệp khá giỏi; có chính sách thu hút cán bộ, giáo viên nghề trình độ cao về tỉnh nhằm tạo ra đội ngũ cán bộ, giáo viên giỏi phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng.</p>
<p>
- Thành lập hội đồng hợp tác giữa nhà trường, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc đào tạo theo địa chỉ. Đồng thời có quy định chung để các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có trách nhiệm trong việc đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo.</p>
<p>
- Thực hiện hợp tác, liên kết về đào tạo công nhân kỹ thuật, những ngành học có mới phù hợp với yêu cầu phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.</p>
<p>
<strong>3. Về giáo dục phổ thông:</strong></p>
<p>
- Đẩy mạnh việc thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục - đào tạo theo chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh. Thực hiện xã hội hóa đi đôi với nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo hệ thống giáo dục công lập. Coi trọng chất lượng giáo dục tất cả các cấp học; Thực hiện phổ cập trung học phổ thông những nơi có điều kiện, đặc biệt quan tâm phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài.</p>
<p>
- Xây dựng và thực hiện tốt chương trình nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra; kiên quyết chống bệnh thành tích trong giáo dục, chú trọng và nâng chất lượng giáo dục - đào tạo.</p>
<p>
<strong>4. Về đào tạo cán bộ, công chức:</strong></p>
<p>
- Thống nhất việc quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng theo hướng tập trung một đầu mối để nâng cao hiệu quả đào tạo, khắc phục tình trạng đào tạo không theo quy hoạch, không gắn với yêu cầu công tác, đào tạo tràn lan, chạy theo yêu cầu chuẩn hóa một cách hình thức; thực hiện đúng quy trình đào tạo trước khi bổ nhiệm cán bộ.</p>
<p>
- Hoàn thành việc điều tra trình độ cán bộ, công chức, thẩm định lại mức độ hợp lý của công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cần đào tạo, ưu tiên cho cán bộ trẻ, cán bộ diện quy hoạch trên cơ sở xây dựng kế hoạch, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng sau đào tạo. Chú trọng quy hoạch đào tạo cán bộ người dân tộc, cán bộ nữ, gắn đào tạo với sử dụng để tạo điều kiện phát huy tốt nguồn nhân lực địa phương.</p>
<p>
- Chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, nhất là cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh, tiêu chuẩn từng loại cán bộ, công chức. Thực hiện liên kết với các Trường đại học, Học viện mở các lớp đào tạo liên thông, liên kết, bồi dưỡng tại tỉnh. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ đi học và giảm chi phí đào tạo.</p>
<p>
- Thực hiện những chính sách ưu đãi về đào tạo, bồi dưỡng và chế độ phụ cấp kinh phí theo quy định cho các học viên, đặc biệt là đối với cán bộ nguồn và cán bộ, công chức cấp xã, đồng thời quy định thành tiêu chuẩn bắt buộc đối với cán bộ, công chức.</p>
<p>
<strong>5. Về đào tạo cán bộ khoa học - kỹ thuật:</strong></p>
<p>
- Tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu cán bộ khoa học, kỹ thuật của tỉnh trên các lĩnh vực; Đồng thời khảo sát, tìm hiểu nguyện vọng số sinh viên của tỉnh đang theo học các chuyên ngành khoa học, kỹ thuật tại các trường đại học trong và ngoài tỉnh để làm căn cứ xây dựng kế hoạch đào tạo.</p>
<p>
- Trước mắt ưu tiên đào tạo cán bộ kỹ thuật nông nghiệp cho các xã, phường, thị trấn. Xây dựng kế hoạch đào tạo sau đại học trong nước và Chương trình MeKong 50 Bạc Liêu về đào tạo sau đại học ở nước ngoài.</p>
<p>
<strong>6. Về đào tạo cán bộ quản lý các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại và người lao động:</strong></p>
<p>
- Tổ chức khảo sát nhu cầu, xây dựng kế hoạch dài hạn về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, quản lý hợp tác xã, trang trại và người lao động đáp ứng yêu cầu tổ chức sản xuất, kinh doanh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.</p>
<p>
- Trước mắt cần có kế hoạch đào tạo, tập huấn cho lực lượng lao động ở nông thôn kiến thức về nông học, về kỹ năng thực hành, kỹ thuật nông nghiệp (<em>chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản</em>), quản lý trang trại, hợp tác xã, bảo đảm cho phần lớn nông dân được tập huấn các chương trình sơ trung cấp về nông nghiệp.</p>
<p>
- Tổ chức việc dạy nghề miễn phí cho lao động nghèo ở nông thôn, nhất là lao động nữ, tạo điều kiện cho việc tận dụng thời gian nông nhàn và phát triển các ngành nghề truyền thống.</p>
<p>
<strong>7. Về kinh phí:</strong></p>
<p>
* Dự toán tổng kinh phí phục vụ cho nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu từ nay đến năm 2020 là <strong>355.460.020.000 đồng</strong>:</p>
<p>
Trong đó:</p>
<p>
- Ngân sách Trung ương: 30,92%;</p>
<p>
- Ngân sách tỉnh: 51,13%;</p>
<p>
- Thu từ người học: 17,95%.</p>
<p>
<strong><em>Chia làm 02 giai đoạn:</em></strong></p>
<p>
<strong><em>- </em></strong>Giai đoạn từ 2008 - 2010 là 163.222.820.000 đồng:</p>
<p>
<em>Trong đó:</em></p>
<p>
- Ngân sách Trung ương: 24,75%;</p>
<p>
- Ngân sách tỉnh: 53,80%;</p>
<p>
- Thu từ người học: 21,45% đồng.</p>
<p>
- Giai đoạn từ 2011 - 2020 là 192.237.200.000 đồng:</p>
<p>
<em>Trong đó:</em></p>
<p>
- Ngân sách Trung ương: 36,17%;</p>
<p>
- Ngân sách tỉnh: 48,84%;</p>
<p>
- Thu từ người học: 14,99%.</p>
<p>
* Dự toán tổng kinh phí đầu tư cho xây dựng, nâng cấp cơ sở đào tạo trong tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực:</p>
<p>
Tổng cộng: <strong>774.749.000.000</strong> đồng <em>(bảy trăm bảy mươi bốn tỷ bảy trăm bốn mươi chín triệu đồng).</em> Chia ra hai giai đoạn:</p>
<p>
- Giai đoạn 1: năm 2007 - 2010 là 289.749.000.000 đồng <em>(hai trăm tám mươi chín tỷ bảy trăm bốn mươi chín triệu đồng)</em>;</p>
<p>
- Giai đoạn 2: năm 2011 - 2020 là 485.000.000.000 đồng <em>(bốn trăm tám mươi lăm tỷ đồng)</em>.</p>
<p>
Chia ra:</p>
<p>
- Kinh phí Trung ương hổ trợ: 17%;</p>
<p>
- Ngân sách địa phương: 65%;</p>
<p>
- Huy động khác: 18%.</p>
<p>
<em>(Dự báo kinh phí thực hiện từng giai đoạn, xem phần phụ lục kèm theo).</em></p>
<p>
Trên cơ sở quy hoạch và Đề án đã được duyệt, UBND tỉnh giao các ngành, các đơn vị chức năng có liên quan, cụ thể hoá xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và kinh phí đào tạo hàng năm, bằng nguồn kinh phí của tỉnh, của Trung ương và từ các dự án, các nguồn vốn khác trình UBND tỉnh phê duyệt. Ưu tiên kinh phí đào tạo cho cán bộ khoa học, cán bộ, công chức trong diện quy hoạch đào tạo đại học - sau đại học, đồng thời tập trung kinh phí đào tạo nguồn nhân lực cho các lĩnh vực theo hướng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu của tỉnh như nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến...</p>
<p>
<strong>II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:</strong></p>
<p>
1. Các Sở, ban, ngành, các đơn vị có chức năng liên quan, các doanh nghiệp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp và thực hiện các nội dung có liên quan nêu trong Đề án này. UBND các huyện, thị căn cứ nội dung Đề án của UBND tỉnh, tiến hành xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện ở địa phương mình.</p>
<p>
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo công chức hành chính nhà nước và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn giai đoạn từ nay đến năm 2010 và định hướng năm 2020, đồng thời tham gia thẩm định các chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức, cán bộ khoa học kỹ thuật của tỉnh cho những năm tiếp theo đến năm 2020.</p>
<p>
3. Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu căn cứ Đề án của UBND tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện, chủ động liên kết thực hiện nguồn nhân lực của ngành mình theo thẩm quyền.</p>
<p>
4. Sở Lao động - Thương binh & xã hội tham mưu cho UBND tỉnh, chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan xây dựng, triển khai chương trình mục tiêu về lao động và giải quyết việc làm của tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2010 và định hướng 2020. Hàng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo về UBND tỉnh.</p>
<p>
5. Sở Kế hoạch - Đầu tư cân đối nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và cân đối nguồn chi từ ngân sách và các nguồn lực khác để thực hiện Đề án.</p>
<p>
6. Sở Tài chính có trách nhiệm tính toán, bố trí cấp phát nguồn kinh phí từ ngân sách, hướng dẫn cơ chế chính sách và giám sát chi tiêu tài chính phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.</p>
<p>
Đề án đào tạo nguồn nhân lực trên đây có tính chất định hướng chung của tỉnh Bạc Liêu, là cơ sở thực hiện nhiệm vụ đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo đến năm 2020./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Anh Lộc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẠC LIÊU Số: 13/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bạc
Liêu, ngày 11 tháng 8 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 20082010 và
định hướng 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số221/2005/QĐTTg ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc xây dựng Chương trình quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số07/2008/NQHĐND ngày 09/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bạc Liêu về việc đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 20082010 và
định hướng 2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh
Bạc Liêu giai đoạn từ 2008 2010 và định hướng 2020 (Đề án kèm theo).
Điều2. Căn cứ định hướng, mục tiêu, giải pháp của đề án, Sở Nội vụ, Sở
Giáo dục Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với các ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch hành động
của đơn vị mình để triển khai thực hiện, trong đó xác định rõ lộ trình và cụ
thể hóa kế hoạch thực hiện cho từng giai đoạn 2008 2010 và 2011 2020.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi quá
trình thực hiện đề án, tổng kết đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất
những giải pháp cụ thể trong từng giai đoạn, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
6 tháng một lần về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH (Đã ký) Cao Anh Lộc
ĐỀ ÁN
Đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu
(Giai đoạn 2008 2010 và định hướng 2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số:13/2008/QĐUBND ngày 11/8/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN MỞ ĐẦU
Tỉnh Bạc Liêu có diện tích tự nhiên 2.575,46 Km2, dân số bình quân năm 2007 là
837.450 người bằng 4,67% dân số vùng đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh có nhiều
vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ kháng chiến trước đây nên hệ thống kết cấu hạ
tầng yếu kém. Trình độ dân trí thấp, về giáo dục đào tạo, đào tạo nghề còn yếu
so với khu vực. Bước vào thời kỳ phát triển mới theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, tỉnh có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên, có thể phát triển
đa dạng các ngành sản xuất như: nông, lâm, thủy, hải sản, công nghiệp và dịch
vụ. Nhưng còn gặp không ít những khó khăn thách thức, trong đó việc nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực là một trong những việc quan trọng và cấp bách hiện
nay.
Do vậy, quy hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Bạc Liêu đến năm
2020 là nhiệm vụ hết sức quan trọng và khẩn trương, nhằm đánh giá đúng thực
trạng và đề ra những mục tiêu giải pháp tốt nhất để đẩy mạnh nguồn nhân lực,
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hoá xã hội và dạy nghề, làm căn
cứ để xây dựng kế hoạch và chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch hàng năm đạt
kết quả tốt, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài tạo ra nguồn nhân lực mới cho Bạc Liêu xây dựng và phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh theo hướng phát triển nhanh, bền vững cho sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế Quốc tế.
Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bạc Liêu đến năm
2020, xác định cơ cấu đào tạo hợp lý theo mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo cho những
ngành và lĩnh vực mà địa phương đang thiếu hụt.
Xây dựng Đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ nay đến năm
2010 và tầm nhìn đến năm 2020 là một khâu quan trọng trong quy trình kế hoạch
hoá theo hướng đổi mới, Kế hoạch đào tạo là bản luận chứng khoa học về phát
triển đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu trên các lĩnh vực phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020, cũng là cơ sở để các
ngành, các cấp tổ chức thực hiện phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của ngành
mình.
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH BẠC LIÊU ĐẾN NĂM
2020
Thực hiện Nghị quyết số: 07NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
công tác đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công cuộc hội nhập kinh tế Quốc tế.
Căn cứ Quyết định số: 221/2005/QĐTTg ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về xây dựng Chương trình quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu lần thứ XIII và Chương
trình số: 15CTr/TU ngày 06/10/2006 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu về
xây dựng Chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh đến năm 2010 và những
năm tiếp theo.
Căn cứ Quyết định số: 32/2006/QĐUBND ngày 06/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước
giai đoạn 20062010.
Căn cứ Quyết định số: 13/2006/QĐUBND ngày 11/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về phê duyệt Chương trình mục tiêu về việc làm tỉnh Bạc Liêu giai đoạn
20062010.
Căn cứ Đề án quy hoạch phát triển ngành Y tế và Giáo dục Đào tạo tỉnh Bạc
Liêu đến năm 2020.
Căn cứ Báo cáo số: 93/BCUBND ngày 05/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu về định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020.
Căn cứ Đề án phát triển xã hội hoá dạy nghề giai đoạn 2007 2010 của tỉnh Bạc
Liêu.
Tổng hợp từ báo cáo Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2020 của các Sở,
ngành và các thành viên trong Ban chỉ đạo xây dựng Đề án của tỉnh.
Phần I
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH BẠC LIÊU
Trong thời gian qua công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức nói riêng và đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực nói chung được các
ngành, các cấp quan tâm thực hiện. Ngành giáo dục được ưu tiên đầu tư cơ sở
vật chất và phát triển mạnh các cấp học, ngành học; Hàng ngàn cán bộ, công
chức trong hệ thống chính trị, cán bộ khoa học kỹ thuật, lực lượng lao động
trên các lĩnh vực đã được đào tạo, bồi dưỡng với nhiều hình thức khác nhau…
Tuy nhiên, trước yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nguồn nhân lực của tỉnh
vẫn còn thiếu và còn nhiều mặt hạn chế.
Đội ngũ cán bộ, công chức dù được quan tâm đào tạo cơ bản nhưng vẫn chưa ngang
tầm với yêu cầu nhiệm vụ; Lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật còn thiếu và yếu;
Phần lớn lực lượng lao động làm việc theo kinh nghiệm, chưa qua đào tạo; Một
bộ phận nông dân chưa được tập huấn về công tác khoa học kỹ thuật; Các chủ
doanh nghiệp chưa được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật cần thiết; Số chủ trang
trại, chủ nhiệm hợp tác xã chưa có trình độ sơ, trung cấp về chuyên ngành nông
nghiệp, thiếu kiến thức về nông học, kỹ năng thực hành, kỹ thuật nông nghiệp
quản lý kinh doanh…
1. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước và công chức xã:
Đội ngũ cán bộ, công chức tuy được quan tâm đào tạo cơ bản nhưng vẫn chưa
ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ, lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật còn thiếu
và yếu nhất là cán bộ, công chức cấp xã. Đào tạo chưa cân đối giữa cán bộ khoa
học kỹ thuật với cán bộ lãnh đạo quản lý, chỉ tập trung đào tạo lý luận chính
trị nhất là cán bộ cơ sở hoặc các ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, chưa
trú trọng đào tạo đồng bộ đến những ngành, những lĩnh vực quan trọng mà tỉnh
đang có nhu cầu.
Hiện nay, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức hành chính nhà nước
cấp huyện, tỉnh đạt 85% có trình độ trung cấp trở lên; còn lại 15% có trình độ
sơ cấp hoặc chỉ có bằng lý luận chính trị.
Đối với công chức xã, tuy có cố gắng đào tạo chuẩn các chức danh, nhưng do địa
phương thay đổi cán bộ liên tục nên chất lượng đào tạo cán bộ luôn biến động
và hụt hẫng. Đến nay cán bộ có trình độ trung cấp trở lên chiếm 57,50%, còn
lại 42,50% chưa qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, chỉ qua các lớp bồi dưỡng
ngắn hạn hoặc lý luận chính trị.
(Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước và công chức xã, xem phần Phụ
lục 1).
2. Thực trạng nguồn nhân lực trên các lĩnh vực văn hóa thông tin, thể dục
thể thao:
Lĩnh vực văn hóa thông tin: Từ khi tái lập tỉnh đến nay, ngành văn hóa thông tin đã hình thành hệ thống tổ chức bộ máy hoạt động từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, phường và thị trấn với tổng số công chức, viên chức là 354 người. Trong đó cấp tỉnh là: 168 người, cấp huyện là: 119 người, cấp xã là: 67 người.
Công tác quy hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của ngành
văn hóa thông tin từng bước được quan tâm. Do vậy, trình độ văn hóa có gần
80% tốt nghiệp THPT không còn cán bộ trình độ tiểu học, có hơn 60% cán bộ được
đào tạo chuyên môn từ trung cấp trở lên bao gồm các ngành: Quản lý văn hóa,
thư viện, bảo tồn, bảo tàng, sân khấu, âm nhạc, tài chính, kế toán và một số
chuyên ngành khác. Riêng đội ngũ công chức, viên chức cấp tỉnh chưa qua đào
tạo, chủ yếu là lực lượng diễn viên của hai Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp của
tỉnh.
Lĩnh vực thể dục thể thao: Trong những năm qua, cùng với những thành tựu về kinh tế xã hội, phong trào thể dục thể thao tỉnh Bạc Liêu có những bước phát triển và đạt được một số thành tích trong các giải quốc gia, khu vực.
Tuy nhiên, vẫn còn một số mặt hạn chế về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ chuyên
môn còn thiếu và yếu phần nào cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của sự nghiệp
thể dục thể thao trong tỉnh.
(Thực trạng nguồn nhân lực trên các lĩnh vực văn hóa thông tin, thể dục
thể thao, xem phần Phụ lục 1).
3. Thực trạng nguồn nhân lực lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và các lĩnh vực
khoa học khác:
Nông nghiệp, thủy sản là những ngành kinh tế kỹ thuật chủ lực của tỉnh Bạc
Liêu. Với đội ngũ cán bộ khá đông, mạng lưới công tác được bố trí từ tỉnh đến
huyện, xã. Những năm qua đội ngũ cán bộ này đã phát huy được hiệu quả hoạt
động trong lĩnh vực chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân, ngư dân và dự
đoán, dự báo, tăng cường công tác chuyên ngành. Tuy nhiên, công tác quy hoạch
đào tạo chưa đồng bộ, việc đào tạo chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ so
với yêu cầu phát triển kinh tế và hội nhập Quốc tế trong giai đoạn hiện nay.
(Thực trạng nguồn nhân lực lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và tài nguyên môi
trường, xem phần Phụ lục 1).
4. Thực trạng đội ngũ viên chức ngành giáo dục đào tạo và y tế:
4.1 Thực trạng đội ngũ viên chức ngành giáo dục đào tạo :
Giáo dục mầm non:
Trong những năm qua, Trường Cao đẳng Sư phạm Bạc Liêu (nay là Trường Đại học
Bạc Liêu) đã đào tạo số lượng lớn giáo viên mầm non, cơ bản đáp ứng được yêu
cầu học tập cho học sinh mẫu giáo tăng lên khá nhanh. Tuy nhiên so với yêu cầu
phát triển giáo dục mầm non thì số giáo viên hiện chỉ đáp ứng được khoảng 60%.
Do đó, nhu cầu đào tạo giáo viên mầm non trong những năm tới vẫn còn rất lớn.
Giáo viên mầm non: 889 người, đạt chuẩn 100%, có 14,5% trên chuẩn, tỷ lệ giáo
viên /lớp tương đối đủ.
Giáo dục phổ thông:
Tổng số giáo viên phổ thông có 7.206 người, trong đó giáo viên tiểu học có
3.994 người, giáo viên trung học cơ sở có 2.439 người, giáo viên trung học phổ
thông 773 người. Số giáo viên tiểu học và trung học cơ sở nói trên, so với số
lớp ở bậc tiểu học và trung học cơ sở đảm bảo đủ theo quy định của Bộ Giáo dục
và đào tạo. Đồng thời có dự phòng để luân phiên đào tạo nâng cao chất lượng và
tăng thêm giáo viên trên chuẩn theo quy định. Giáo viên trung học phổ thông
hiện có, bình quân mới đạt 1,7 giáo viên /lớp, theo quy định là 2,25 giáo viên
/lớp vậy tỉnh còn thiếu khoảng 200 giáo viên trung học phổ thông. Nhìn chung,
đội ngũ giáo viên phổ thông những năm qua phát triển mạnh về số lượng và không
ngừng nâng cao về chất lượng.
Giáo viên tiểu học: 3.994 người, đạt chuẩn 62,2%, tỷ lệ giáo viên/ lớp là
1,29.
Giáo viên THCS: 2.439 người, đạt chuẩn 98,72%, tỷ lệ giáo viên/ lớp là
1,89.
Giáo viên THPT: 773 người, đạt chuẩn 98,2%, tỷ lệ giáo viên/ lớp là 1,7.
4.2 Thực trạng đội ngũ viên chức ngành Y tế:
Tổng số viên chức ngành Y tế: 2.357 người, gồm:
Sau đại học: 126 người.
Bác sĩ và tương đương: 343 người.
Y sĩ và tương đương: 1.593 người.
Sơ học: 60 người.
Cán bộ khác: 235 người.
Với thực trạng hiện nay, theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chiến lược được giao
của ngành Y tế, thiếu cả về số lượng và chất lượng cán bộ, nhất là chất lượng
cán bộ đại học và trên đại học, do nguồn đào tạo cán bộ Y tế không đáp ứng kịp
thời. Tỷ lệ Bác sĩ trên vạn dân là 8,84 chiếm tỷ lệ thấp so với các tỉnh trong
khu vực.
5. Thực trạng dân số, lao động và việc làm:
5.1 Thực trạng dân số, lao động:
Theo điều tra lao động tháng 07/2007, dự kiến dân số đến cuối năm 2007 là
837.450 người, trong đó dân số từ 15 tuổi trở lên là 512.373 người, chiếm
61,18% tổng dân số, quy mô nhân khẩu bình quân 5,03 người/ hộ giảm 0,01 người
so với năm 2006. Xu hướng nhân khẩu bình quân trên hộ đang ngày một giảm dần.
Lao động từ 15 tuổi trở lên bình quân 3,1 người/ hộ, so với các năm, tỷ lệ này
có hướng giảm, đây là kết quả của việc thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
Cơ cấu lao động hiện nay theo các ngành kinh tế kỹ thuật đạt tỷ lệ như sau:
Nông, lâm, ngư nghiệp: 67%.
Công nghiệp, xây dựng: 6,8%.
Dịch vụ: 18%.
Các ngành, nghề khác: 8,2%.
5.2 Thực trạng lao động, việc làm:
Hiện tại nguồn nhân lực theo cơ cấu kinh tế bình quân hàng năm thu hút trên
dưới 15 ngàn lao động vào làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân, số người
có việc làm chiếm khoảng 92,35%. Tuy nhiên số được sắp xếp việc làm ổn định
chưa cao chiếm khoảng 79,5% trong đó lao động có trình độ sơ cấp chiếm 26,45%,
lao động công nhân kỹ thuật có bằng trung cấp chiếm 7,99%, lao động có trình
độ cao đẳng, đại học chiếm 6,83%. Như vậy, số lao động chưa qua đào tạo chiếm
58,73%.
Lực lượng lao động hàng năm tăng dần trong khi đó số doanh nghiệp trong tỉnh
phát triển chậm không đủ đáp ứng công việc, một số người phải làm việc xa nhà,
nhu cầu sinh hoạt cao, trong khi thu nhập thấp nên đa số lao động phải nghỉ
việc về quê chờ đợi công việc phù hợp với khả năng cũng như hoàn cảnh của
người lao động.
6. Thực trạng các cơ sở đào tạo và dạy nghề trong tỉnh:
Thị xã Bạc Liêu được xác định là trung tâm văn hóa khoa học kỹ thuật của
tỉnh. Với tiềm lực rất lớn trong lĩnh vực giáo dụcđào tạo, nhất là hệ thống
giáo dục dạy nghề. Tuy nhiên, hệ thống trường lớp hiện nay chưa tương xứng với
tiềm năng và yêu cầu phát triển của tỉnh.
Hiện nay, hệ thống giáo dục nghề nghiệp của tỉnh gồm có:
Các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề cụ
thể như: Trường Đại học Bạc Liêu, Trường Cao đẳng Y tế, Trường Trung học Kinh
tế kỹ thuật, Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật, Trường Trung học Kỹ thuật
dạy nghề, Trường Trung cấp nghề, Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao.
Ngoài ra còn có các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm (trực thuộc
Hội nông dân tỉnh) , Trung tâm giới thiệu việc làm (trực thuộc Sở Lao động
Thương binh & Xã hội) và các Trung tâm dạy nghề trực thuộc UBND các huyện,
thị, các cơ sở dạy nghề tư nhân. Theo báo cáo của Sở Lao động Thương binh &
Xã hội hiện cả tỉnh Bạc Liêu có 36 cơ sở dạy nghề tư nhân đang hoạt động.
Nói chung, hầu hết các trường và trung tâm dạy nghề tại tỉnh Bạc Liêu chưa
được đầu tư xây dựng đúng mức, trang thiết bị dạy và học còn thiếu, lạc hậu,
đội ngũ giáo viên còn thiếu và yếu, nhất là các cơ sở dạy nghề công lập mới
được thành lập.
(Hiện trạng đội ngũ giảng viên các trường đào tạo trên địa bàn tỉnh, xem phần
Phụ lục 2).
Phần II
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ DỰ BÁO NHU CẦU ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN NĂM 2010 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG 2020
I. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020:
1. Quan điểm:
Phát triển nguồn nhân lực là hướng đi chiến lược đảm bảo cho sự phát triển lâu
dài của tỉnh, đáp ứng tốt hơn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và
xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế, việc phát triển nguồn nhân lực là nhân tố
thành công của phát triển kinh tế xã hội của tỉnh từ nay đến năm 2020. Trong
những năm tới nguồn nhân lực phải được đào tạo có chất lượng cao hơn để đủ
kiến thức và năng lực cho yêu cầu cạnh tranh, tiếp thu khoa học công nghệ tiên
tiến, chủ động sáng tạo trên tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020:
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 GDP bình quân đầu người của tỉnh Bạc Liêu
có thể vượt ngưỡng 1.000 USD thì trong những năm tiếp theo kinh tế Bạc Liêu có
thể bước vào giai đoạn phát triển ổn định và bền vững. Đến năm 2020 GDP bình
quân đầu người của tỉnh Bạc Liêu sẽ đạt khoảng 3.800 – 4.000 USD (giá hiện
hành). Mục tiêu cụ thể:
+ Duy trì nhịp độ tăng trưởng GDP trên mức bình quân chung của cả nước tương
đương với mức bình quân của đồng bằng sông Cửu Long khoảng 9 – 12% /năm. Tăng
mức GDP /người lên 3.300 – 4.000 USD (khoảng 55 70 triệu đồng giá hiện
hành) vào năm 2020.
+ Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp xây dựng và dịch vụ chiếm khoảng 70 – 80%;
nông, lâm, ngư nghiệp 20 – 30% nền kinh tế.
+ Nhịp độ tăng dân số đến năm 2020 còn 0,9 – 1%.
+ Thất nghiệp ở thành thị dưới 4%, quỹ thời gian lao động được sử dụng ở nông
thôn 90%. Đào tạo nghề bình quân hàng năm cho khoảng 12 – 15 ngàn lao động.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề 60 – 65% (trong đó tỷ lệ lao động từ công
nhân kỹ thuật trở lên là 40%).
+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 2%.
+ Hoàn thành phổ cập giáo dục trung học phổ thông đối với số người trong độ
tuổi ở mức 90%.
+ Duy trì 100% số trạm Y tế có Bác sĩ, có 5 7 Bác sĩ và Dược sĩ /10.000
dân.
+ Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống 1,16% năm 2010 và đến năm 2020 khoảng
1%.
+ Phấn đấu đạt chuẩn quốc gia về Y tế đối với 100% số xã vào năm 2010.
+ 100% số khóm, ấp được công nhận đạt chuẩn văn hóa và 80% xã xây dựng thiết
chế văn hóa vào năm 2010.
II. Dự báo dân số, lao động và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2010
và định hướng 2020:
1 Dự báo dân số và lao động đến năm 2010 và định hướng 2020:
Tiếp tục thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế theo hướng giảm tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên, nâng cao chất lượng dân số toàn diện cả về thể lực, trí tuệ. Phấn
đấu giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên từ 1,31% /năm xuống còn 1,16% /năm 2010 và
0,9% /năm 2020. Quy mô dân số tăng từ 837.450 người năm 2008 lên 858.640 người
năm 2010 và 956.502 người năm 2020.
Số người trong độ tuổi lao động chiếm 64,95% dân số năm 2010 và chiếm 64,70%
dân số năm 2020. Lao động việc làm trong các ngành kinh tế xã hội chiếm 82,50%
so với số người trong độ tuổi lao động năm 2010 và chiếm 82,70% so với số
người trong độ tuổi lao động năm 2020.
(Dự báo dân số và lao động đến năm 2010 và định hướng 2020, xem phần Phụ
lục 7).
2 Dự báo nhu cầu đào tạo nghề:
Giai đoạn từ nay đến năm 2010 cần tập trung và mở rộng đào tạo một số ngành
nghề phục vụ thiết thực cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương. Từng bước nâng cao kiến thức, tay nghề cho người lao động trong, ngoài
tỉnh và lao động ở nước ngoài, cụ thể như sau:
Kỹ thuật viên nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy
sản, chế biến thủy sản).
Công nghiệp cơ khí và cơ khí nhỏ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Điện công nghiệp, điện gia dụng và điện tử.
Công nghiệp xây dựng và giao thông.
Tin học ứng dụng (công nghệ thông tin).
Các ngành dịch vụ: may công nghiệp, may gia dụng, sửa chữa máy nổ thuỷ động
cơ, sửa chữa xe gắn máy, điện tử gia dụng.
Các ngành tiểu thủ công nghiệp truyền thống.
Cụ thể từ nay đến năm 2010, bình quân mỗi năm phấn đấu đào tạo từ 13.750 lao
động có trình độ sơ cấp trở lên, nâng tỷ lệ qua đào tạo lên 38% (trong đó tỷ
lệ từ công nhân kỹ thuật trở lên là 15%) , vào năm 2020 là 60% so với tổng số
lao động làm việc trong các ngành kinh tế xã hội (trong đó 40% có trình độ từ
công nhân kỹ thuật trở lên) tương ứng với số lao động được đào tạo tăng từ
161.000 người năm 2010 lên 286.600 người năm 2020, tính bình quân hàng năm
giai đoạn 2008 2010 mỗi năm phải đào tạo 11.000 lao động, giai đoạn 2011
2020 mỗi năm phải đào tạo trên 12.000 lao động.
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 các trường đào tạo và dạy nghề (kể cả các
trung tâm, các cơ sở có chức năng đào tạo) trên địa bàn tỉnh, bình quân mỗi
năm chỉ có khả năng đào tạo và dạy nghề cho khoảng 3.700 – 4.200 người, chiếm
khoảng 35 – 40%, còn khoảng 6.800 – 7.300 lao động (tương ứng 60 – 65%) phải
đưa đi đào tạo và dạy nghề ở các trường ngoài tỉnh
Dự kiến năm 2011 2020 các trường và các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh có
khả năng đảm nhận 40 – 45%, còn khoảng 55 – 60% phải đưa đi đào tạo từ các
trường ngoài tỉnh. Do đó, cần kết hợp chặt chẽ giữa phát triển đào tạo trong
tỉnh với việc tăng cường tuyển chọn đưa đi đào tạo ngoài tỉnh và thực hiện tốt
các chính sách thu hút lao động kỹ thuật được đào tạo từ bên ngoài về làm việc
tại tỉnh.
(Dự báo đến năm 2020 nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực, xem phần Phụ lục 6).
Với các chỉ tiêu hàng năm trên, đến năm 2010 định hướng 2020 cơ cấu lao động
là:
Nông, lâm, ngư nghiệp: 39,5% năm 2010; 20 30% năm 2020.
Công nghiệp và xây dựng: 33% năm 2010; 40 45% năm 2020.
Dịch vụ, thương mại: 27,5% năm 2010; 30 37,5% năm 2020.
Lĩnh vực ngành nghề khác: 10% 12,5% năm 2020.
3 Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ, công chức nhà nước:
Thực hiện Quyết định số: 03/2004/QĐTTg ngày 07 tháng 11 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã đến năm 2010 và Quyết định số: 40/QĐTTg ngày 15 tháng 02 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
giai đoạn 2006 2010.
Nhằm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý, điều hành và thực thi công vụ của
đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước trong giai đoạn từ nay đến năm 2010, công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức hành chính và công chức xã tỉnh Bạc Liêu cần đạt được những mục tiêu sau
đây:
Đối với công chức hành chính:
+ 100% được đào tạo đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ngạch, bậc và tiêu chuẩn cán
bộ quản lý.
+ 100% công chức nam dưới 50 tuổi, nữ dưới 45 tuổi ở các ngạch chuyên viên,
chuyên viên chính trở lên chưa có bằng đại học, và chưa đạt chuẩn theo quy
định, phải được đào tạo, bồi dưỡng bổ sung.
Đối với công chức xã:
+ 100% cán bộ, công chức và cán bộ chuyên trách xã được đào tạo, bồi dưỡng
đạt chuẩn theo quy định, trong đó có từ 30 – 35% cán bộ có bằng đại học, sau
đại học.
Đến năm 2020, bộ máy công chức nhà nước có từ 15 – 20% là thạc sĩ, tiến sĩ.
(Dự báo nhu cầu đào tạo đến năm 2020 xem phần Phụ lục 3).
4 Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ và nhân viên ngành y tế:
Căn cứ Quyết định số: 153/2006/QĐTTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai
đoạn 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm
2020 trên địa bàn tỉnh cần đạt:
+ Trên 07 bác sĩ/ 10.000 dân vào năm 2010 và trên 08 bác sĩ/ 10.000 dân vào
năm 2020.
+ 01 dược sĩ đại học/ 10.000 dân vào năm 2010 và 2 – 2,5 dược sĩ đại học/
10.000 dân vào năm 2020, trong đó tuyến huyện phải có ít nhất từ 1 – 3 dược sĩ
đại học.
+ Bảo đảm cơ cấu hợp lý cán bộ chuyên môn Y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh
là 3,5 điều dưỡng/ 1 bác sĩ.
Quy định tại Thông tư liên tịch số: 08/2007/TTLTBYTBNV ngày 05/6/2007 hướng
dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước, trong đó quy
định cơ cấu cán bộ chuyên môn y tế:
Tỷ lệ bác sĩ/ điều dưỡng là: 1/3 – 1/3,5.
Tỷ lệ dược sĩ đại học/ bác sĩ là: 1/8 – 1/15.
Tỷ lệ dược sĩ đại học/ dược sĩ trung học là: 1/2 – 1/2,5.
Theo dự báo dân số của tỉnh Bạc Liêu: năm 2010 là 849.128 người, năm 2015 là
892.433 người và năm 2020 dự kiến 932.592 người.
Như vậy, nhu cầu đào tạo phát triển nguồn nhân lực Y tế của tỉnh Bạc Liêu đến
năm 2010 và tầm nhìn 2020. Cụ thể như sau:
(Dự báo nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2020, xem phần Phụ lục 5).
5 Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ, giáo viên ngành giáo dục đào tạo:
5.1 Về giáo dục đào tạo:
Nhằm đưa sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Bạc Liêu phát triển một cách bền
vững, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn từ nay đến năm 2010 và định hướng
2020. Sự nghiệp giáo dục đào tạo cần phải đạt một số mục tiêu quan trọng sau:
Giáo dục mầm non: Đảm bảo các điều kiện để thu hút 15 – 17% số trẻ em dưới
3 tuổi đến nhà trẻ vào năm 2010 và 35 – 40% vào năm 2020. Số trẻ em 3 – 5 tuổi
đến lớp mẫu giáo tăng từ 65 – 67% năm 2010 lên 80 – 85% năm 2020. Riêng trẻ em
5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 98% năm 2010 và 100% những năm tiếp theo.
Giáo dục tiểu học: Đến năm 2010 huy động 100% số trẻ em trong độ tuổi tiểu
học đến trường; Tiếp tục duy trì, nâng cao kết quả đạt chuẩn quốc gia về phổ
cập giáo dục đúng độ tuổi. Tăng số lớp học 2 buổi đạt 25 – 30% so với tổng số
lớp vào năm 2010 và 50 – 60% năm 2020.
Giáo dục THCS và THPT tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập THCS,
nâng tỷ lệ học sinh THCS đi học đúng độ tuổi đạt trên 90% vào năm 2010. Toàn
tỉnh đạt chuẩn phổ cập THCS đúng độ tuổi trước năm 2015.
Tỷ lệ học sinh THCS vào THPT đạt trên 80% vào năm 2010 và 90% vào năm 2020.
Giáo dục thường xuyên: Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho số học sinh
không đủ điều kiện học phổ thông và người lớn tuổi được tiếp tục đi học. Nâng
cao chất lượng giáo dục cho tất cả các Trung tâm giáo dục thường xuyên ở các
huyện. Đến năm 2010 đạt 100% xã, phường, thị trấn có trung tâm học tập cộng
đồng.
5.2 Đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục:
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 và năm 2020, cơ cấu đào tạo giáo viên mầm
non và phổ thông có sự thay đổi đáng kể so với giai đoạn trước. Số lượng giáo
viên bậc tiểu học và THCS đã đảm bảo đủ về số lượng, nhiệm vụ quan trọng trong
những năm tới là đào tạo nâng cao chất lượng và tăng nhanh số giáo viên trên
chuẩn.
Đào tạo giáo viên trên chuẩn cho các cấp học và bậc học đạt các tỷ lệ theo
mục tiêu đã đề ra như sau: bậc mầm non tăng từ 30% năm 2010 lên 45% năm 2020;
bậc tiểu học tăng từ 50% năm 2010 lên 70% năm 2020; bậc THCS tăng từ 40% năm
2010 lên 60% năm 2020; bậc THPT tăng từ 10% năm 2010 lên 30% năm 2020.
Với quy mô phát triển các ngành học nhu dự báo của Sở Giáo dục Đào tạo theo
định mức học sinh/ giáo viên thì số giáo viên cần đào tạo mới như sau:
Đối với giáo viên mầm non: từ nay đến năm 2010 phải đào tạo thêm 300 giáo
viên, tính bình quân hàng năm phải đào tạo trên 60 giáo viên hệ Cao đẳng sư
phạm mầm non.
Đối với giáo viên tiểu học: Để đảm bảo công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo
viên tiểu học theo nhiệm vụ, mục tiêu giảm dần số lượng, nâng cao về chất
lượng hình thành bộ phận giáo viên chuyên gia, giáo viên bộ môn năng khiếu cho
nhu cầu cải cách bậc tiểu học, tính đến việc học 2 buổi /ngày. Tiếp tục củng
cố, nâng cao chất lượng giáo viên tiểu học thuộc các bộ môn năng khiếu như:
nhạc, họa, TDTT, ngoại ngữ, tin học, hoạt động ngoài giờ. Số giáo viên cần
được bồi dưỡng đến 2010 là:
+ Giáo viên dạy ngoại ngữ, tin học: 302 người.
+ Giáo viên hướng dẫn các hoạt động ngoài giờ lên lớp: 151 người.
+ Tập trung chuẩn hóa dứt điểm 100% giáo viên chưa đạt chuẩn THSP 12+2. Hàng
năm đào tạo từ 100 giáo viên đạt trình độ trên chuẩn (từ số giáo viên hiện
có) thay thế vào số giáo viên chưa đạt chuẩn.
Đối với giáo viên THCS: từ nay đến năm 2010 và định hướng năm 2020 giảm dần
số lượng hoàn thiện cơ cấu, nâng cao năng lực trình độ đáp ứng nhu cầu đổi mới
và phát triển giáo dục THCS. Hàng năm đào tạo chuẩn hoá giáo viên THCS đạt
trình độ đại học sư phạm từ 200 giáo viên và bồi dưỡng khoảng 50 chuyên gia về
kiến thức quản lý giáo dục lý luận dạy học, quản lý nhà nước, triết học,
chính trị, ngoại ngữ, tin học.
Đối với giáo viên THPT: theo dự báo, đến năm 2010 và định hướng năm 2020
nhu cầu giáo viên THPT tiếp tục tăng trung bình khoảng 100 giáo viên /năm.
Ngoài khả năng đào tạo của Trường Đại học Bạc Liêu cần thực hiện tốt chính
sách thu hút giáo viên THPT được đào tạo ở các trường đại học ngoài tỉnh.
Đối với cán bộ quản lý: tập trung bồi dưỡng vòng 2 theo chuyên đề để phục
vụ những vấn đề đổi mới giáo dục, nội dung chương trình sách giáo khoa.
(Nhu cầu giáo viên các ngành học đến năm 2020, xem phần Phụ lục 4).
6 Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ ngành văn hoá, thể dục thể thao:
Phấn đấu đến năm 2010 có 90% cán bộ quản lý cấp tỉnh, huyện, thị xã có trình
độ đại học, trình độ ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn quy định; 20% cán bộ
văn hóa xã, phường, thị trấn có trình độ đại học. Đến năm 2020, có 5% cán bộ
quản lý của Sở có trình độ thạc sĩ; 70% cán bộ xã, phường, thị trấn có trình
độ chuyên môn là trung cấp trở lên, số còn lại phải được tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ. Đối với cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, đến năm 2010 phải có 60%
có trình độ đại học, còn lại là trình độ trung cấp. Đến năm 2020, có 90% cán
bộ nghiệp vụ có trình độ đại học. Tập trung các ngành như: Quản lý văn hóa,
bảo tồn, bảo tàng, thư viện, sân khấu, âm nhạc…
(Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đến năm 2020, xem phần Phụ lục 3).
7 Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ ngành công nghiệp xây dựng dịch vụ:
Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp phát triển dựa trên cơ sở khai thác nguồn
nguyên liệu nông, lâm sản tại chổ. Đồng thời phát huy các ngành công nghiệp
truyền thống. Từ nay đến năm 2020 trọng tâm các ngành công nghiệp chế biến
nông, lâm, thủy sản nâng tỷ lệ chế biến từ khoảng 40% hiện nay lên khoảng 60 –
70% vào năm 2010, đẩy mạnh các ngành công nghiệp hổ trợ trước và sau nông
nghiệp, nuôi trồng và sản xuất nông ngư cơ, xúc tiến thành lập một số ngành
công nghiệp mới trong điều kiện hội nhập kinh tế. Đối với khu vực dịch vụ,
phấn đấu phát triển nhanh lĩnh vực dịch vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển chung
giai đoạn từ nay đến năm 2010 là 17 – 18%/ năm và 12 – 13%/ năm, giai đoạn năm
2011 2020. Từng bước nâng tỷ trọng kinh tế dịch vụ trong nền kinh tế khoảng
27 – 28% năm 2010 và 37 – 38% năm 2020.
(Dự báo nhu cầu đào tạo nhân lực đến 2020, xem phần Phụ lục 3)
8 Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật:
Căn cứ quy hoạch phát triển các ngành kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển
các sản phẩm chủ lực. Đặc biệt là các ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ lợi,
hải sản, quản lý tài nguyên môi trường, sản xuất các sản phẩm công nghiệp mới.
Dự báo nhu cầu cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ đại học trở lên và có khả
năng tham gia nghiên cứu khoa học tăng từ 1,5 – 2% năm 2010, lên 4 – 5% năm
2020.
Đào tạo trong nước:
Kết hợp Trường Đại học Cần Thơ tuyển chọn 125 cán bộ nguồn đưa vào chương
trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ theo chương trình đào tạo thạc sĩ,
tiến sĩ cho Đồng bằng sông Cửu Long.
Đào tạo nước ngoài:
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án MêKông 50 Bạc Liêu, tuyển chọn 50 ứng viên
là cán bộ, công chức, viên chức và những sinh viên đại học khá, giỏi có triển
vọng, đủ điều kiện đi học ở nước ngoài theo chương trình đào tạo nguồn nhân
lực ở nước ngoài có trình độ sau đại học của Đề án Mêkông 1000 giai đoạn 2007
2013 (sớm hình thành đội ngũ cán bộ đầu ngành trong lĩnh vực nghiên cứu
khoa học).
9 Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ ngành nông lâm thủy sản:
Mục tiêu phát triển tổng quát đến năm 2020 là xây dựng nông thôn theo hướng
văn minh hiện đại, có kinh tế phát triển đời sống văn hóa xã hội phong phú
lành mạnh, vệ sinh môi trường được đảm bảo. Phấn đấu đến năm 2010 giá trị sản
xuất nông, lâm, ngư ngiệp đạt khoảng 9.500 – 10.000 tỷ đồng, năm 2020 đạt
khoảng 23.900 – 24.000 tỷ đồng tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2006 2010
là 5,2%/năm và giai đoạn 2011 2020 khoảng 3 – 3,1%/năm. Kinh tế nông, lâm,
ngư nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao, dự kiến năm 2010 chiếm khoảng 39 – 40%, năm
2020 chiếm khoảng 21 – 22% trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
(Dự báo nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2020, xem phần Phụ lục 3).
Phần III
CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Các giải pháp:
1. Về quy hoạch và phát triển các trường đào tạo dạy nghề:
Thực hiện Quyết định số: 20/2006/QĐTTg ngày 20/01/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về phát triển giáo dục đào tạo và dạy nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long
giai đoạn 2007 2010 và định hướng 2020, tỉnh tập trung đầu tư để xây dựng
các trường đào tạo và dạy nghề như sau:
Tập trung đầu tư hoàn thành Trường Đại học Bạc Liêu, nâng cấp công trình
hiện có, triển khai đầu tư giai đoạn 1 trên quy mô 40ha, đảm bảo quỹ đất mở
rộng lên 100ha. Xây dựng đồng bộ và hiện đại các danh mục trên vị trí mới, ưu
tiên trên cơ sở thí nghiệm, thực hành đảm bảo năng lực đào tạo nguồn nhân lực
cho Bạc Liêu và các tỉnh lân cận. Quy mô học sinh đến năm 2010 là 4.780 sinh
viên, năm 2020 là 8.000 sinh viên.
Thực hiện Đề án mở rộng quy mô nâng cấp Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật
Bạc Liêu thành Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Bạc Liêu vào năm 2008. Nâng
cấp cơ sở 1 hiện nay và xây dựng cơ sở mới 2 có diện tích khoản 20ha. Quy mô
đào tạo đến năm 2010 là 2.800 sinh viên, năm 2020 là 4.200 sinh viên.
Đầu tư nâng cấp Trường Trung học Văn hoá nghệ thuật trên diện tích có
9.600m2, quy mô đào tạo đến 2010 là 800 sinh viên, năm 2020 là 1.200 sinh
viên.
Thành lập Truờng Trung cấp Nghề, đẩy nhanh tiến độ khảo sát lập dự toán đầu
tư trên khuôn viên 7.1955m2 theo 2 giai đoạn với quy mô đào tạo 500 700 học
sinh đến năm 2020, đồng thời nâng cấp thành Trường Cao đẳng nghề khi có đủ
điều kiện.
Đối với Trường Trung học Kỹ thuật dạy nghề, thực hiện đầu tư nâng cấp cơ sở
1 với diện tích 12.312m2. Quy mô đào tạo đến năm 2010 là 1.600 sinh viên, năm
2020 là 2.200 sinh viên.
2. Về đào tạo nghề và công nhân kỹ thuật:
Nghiên cứu bổ sung những chính sách về đào tạo và đãi ngộ, thu hút nguồn
nhân lực cao về công tác tại địa phương, chính sách động viên cán bộ tích cực
tham gia học tập nâng cao trình độ và chính sách tạo đầu ra cho cán bộ. Thực
hiện việc tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức đúng tiêu chuẩn quy định,
chính sách tăng cường đầu tư tài chính, con người cho việc đào tạo nguồn nhân
lực. Thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính, về đội ngũ cán bộ, giáo viên
cho các trường chuyên nghiệp, dạy nghề tạo điều kiện cho các trường chủ động
xây dựng kế hoạch đào tạo theo yêu cầu thị trường lao động.
Thực hiện xã hội hoá trong đào tạo nghề, nhằm huy động được nhiều nguồn lực
đầu tư, phát triển đào tạo, dạy nghề, kể cả nguồn lực từ nước ngoài. Tạo điều
kiện để các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân tham gia đào tạo nhằm mở
rộng quy mô đào tạo; đa dạng hóa các loại hình, ngành nghề đào tạo, phương
thức đào tạo phát triển nhanh việc xây dựng hệ thống đào tạo nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh, chú trọng hình thức đào tạo liên thông, liên kết.
Xây dựng chương trình đào tạo nâng trình độ giáo viên dạy nghề, chú ý nguồn
từ những sinh viên tốt nghiệp khá giỏi; có chính sách thu hút cán bộ, giáo
viên nghề trình độ cao về tỉnh nhằm tạo ra đội ngũ cán bộ, giáo viên giỏi phục
vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng.
Thành lập hội đồng hợp tác giữa nhà trường, doanh nghiệp và các cơ quan,
đơn vị để thực hiện việc đào tạo theo địa chỉ. Đồng thời có quy định chung để
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có trách nhiệm trong việc đào
tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo.
Thực hiện hợp tác, liên kết về đào tạo công nhân kỹ thuật, những ngành học
có mới phù hợp với yêu cầu phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3. Về giáo dục phổ thông:
Đẩy mạnh việc thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục đào tạo theo
chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh. Thực hiện xã hội hóa đi
đôi với nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo hệ thống giáo dục công lập. Coi
trọng chất lượng giáo dục tất cả các cấp học; Thực hiện phổ cập trung học phổ
thông những nơi có điều kiện, đặc biệt quan tâm phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng,
sử dụng nhân tài.
Xây dựng và thực hiện tốt chương trình nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường chất lượng công tác thanh tra,
kiểm tra; kiên quyết chống bệnh thành tích trong giáo dục, chú trọng và nâng
chất lượng giáo dục đào tạo.
4. Về đào tạo cán bộ, công chức:
Thống nhất việc quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng theo hướng tập trung
một đầu mối để nâng cao hiệu quả đào tạo, khắc phục tình trạng đào tạo không
theo quy hoạch, không gắn với yêu cầu công tác, đào tạo tràn lan, chạy theo
yêu cầu chuẩn hóa một cách hình thức; thực hiện đúng quy trình đào tạo trước
khi bổ nhiệm cán bộ.
Hoàn thành việc điều tra trình độ cán bộ, công chức, thẩm định lại mức độ
hợp lý của công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cần đào tạo, ưu tiên
cho cán bộ trẻ, cán bộ diện quy hoạch trên cơ sở xây dựng kế hoạch, quy hoạch
đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng sau đào tạo. Chú trọng quy hoạch đào tạo cán bộ
người dân tộc, cán bộ nữ, gắn đào tạo với sử dụng để tạo điều kiện phát huy
tốt nguồn nhân lực địa phương.
Chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, nhất là cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác chuyên môn nghiệp vụ theo
chức danh, tiêu chuẩn từng loại cán bộ, công chức. Thực hiện liên kết với các
Trường đại học, Học viện mở các lớp đào tạo liên thông, liên kết, bồi dưỡng
tại tỉnh. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ đi học và giảm chi phí đào
tạo.
Thực hiện những chính sách ưu đãi về đào tạo, bồi dưỡng và chế độ phụ cấp
kinh phí theo quy định cho các học viên, đặc biệt là đối với cán bộ nguồn và
cán bộ, công chức cấp xã, đồng thời quy định thành tiêu chuẩn bắt buộc đối với
cán bộ, công chức.
5. Về đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật:
Tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu cán bộ khoa học, kỹ thuật của tỉnh trên
các lĩnh vực; Đồng thời khảo sát, tìm hiểu nguyện vọng số sinh viên của tỉnh
đang theo học các chuyên ngành khoa học, kỹ thuật tại các trường đại học trong
và ngoài tỉnh để làm căn cứ xây dựng kế hoạch đào tạo.
Trước mắt ưu tiên đào tạo cán bộ kỹ thuật nông nghiệp cho các xã, phường,
thị trấn. Xây dựng kế hoạch đào tạo sau đại học trong nước và Chương trình
MeKong 50 Bạc Liêu về đào tạo sau đại học ở nước ngoài.
6. Về đào tạo cán bộ quản lý các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại và
người lao động:
Tổ chức khảo sát nhu cầu, xây dựng kế hoạch dài hạn về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, quản lý hợp tác
xã, trang trại và người lao động đáp ứng yêu cầu tổ chức sản xuất, kinh doanh
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Trước mắt cần có kế hoạch đào tạo, tập huấn cho lực lượng lao động ở nông
thôn kiến thức về nông học, về kỹ năng thực hành, kỹ thuật nông nghiệp (chăn
nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản), quản lý trang trại, hợp tác xã, bảo
đảm cho phần lớn nông dân được tập huấn các chương trình sơ trung cấp về nông
nghiệp.
Tổ chức việc dạy nghề miễn phí cho lao động nghèo ở nông thôn, nhất là lao
động nữ, tạo điều kiện cho việc tận dụng thời gian nông nhàn và phát triển các
ngành nghề truyền thống.
7. Về kinh phí:
Dự toán tổng kinh phí phục vụ cho nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu từ nay đến năm 2020 là 355.460.020.000 đồng :
Trong đó:
Ngân sách Trung ương: 30,92%;
Ngân sách tỉnh: 51,13%;
Thu từ người học: 17,95%.
Chia làm 02 giai đoạn:
Giai đoạn từ 2008 2010 là 163.222.820.000 đồng:
Trong đó:
Ngân sách Trung ương: 24,75%;
Ngân sách tỉnh: 53,80%;
Thu từ người học: 21,45% đồng.
Giai đoạn từ 2011 2020 là 192.237.200.000 đồng:
Trong đó:
Ngân sách Trung ương: 36,17%;
Ngân sách tỉnh: 48,84%;
Thu từ người học: 14,99%.
Dự toán tổng kinh phí đầu tư cho xây dựng, nâng cấp cơ sở đào tạo trong tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực:
Tổng cộng: 774.749.000.000 đồng (bảy trăm bảy mươi bốn tỷ bảy trăm bốn
mươi chín triệu đồng). Chia ra hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: năm 2007 2010 là 289.749.000.000 đồng (hai trăm tám mươi
chín tỷ bảy trăm bốn mươi chín triệu đồng) ;
Giai đoạn 2: năm 2011 2020 là 485.000.000.000 đồng (bốn trăm tám mươi
lăm tỷ đồng).
Chia ra:
Kinh phí Trung ương hổ trợ: 17%;
Ngân sách địa phương: 65%;
Huy động khác: 18%.
(Dự báo kinh phí thực hiện từng giai đoạn, xem phần phụ lục kèm theo).
Trên cơ sở quy hoạch và Đề án đã được duyệt, UBND tỉnh giao các ngành, các đơn
vị chức năng có liên quan, cụ thể hoá xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và
kinh phí đào tạo hàng năm, bằng nguồn kinh phí của tỉnh, của Trung ương và từ
các dự án, các nguồn vốn khác trình UBND tỉnh phê duyệt. Ưu tiên kinh phí đào
tạo cho cán bộ khoa học, cán bộ, công chức trong diện quy hoạch đào tạo đại
học sau đại học, đồng thời tập trung kinh phí đào tạo nguồn nhân lực cho các
lĩnh vực theo hướng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu của tỉnh như nông
nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến...
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Sở, ban, ngành, các đơn vị có chức năng liên quan, các doanh nghiệp
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp và thực hiện
các nội dung có liên quan nêu trong Đề án này. UBND các huyện, thị căn cứ nội
dung Đề án của UBND tỉnh, tiến hành xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo
nguồn nhân lực từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo cho phù hợp với đặc
điểm, điều kiện ở địa phương mình.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo
công chức hành chính nhà nước và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn giai
đoạn từ nay đến năm 2010 và định hướng năm 2020, đồng thời tham gia thẩm định
các chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức, cán bộ khoa học kỹ thuật
của tỉnh cho những năm tiếp theo đến năm 2020.
3. Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu căn cứ Đề án của UBND tỉnh
xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện, chủ động liên kết thực hiện
nguồn nhân lực của ngành mình theo thẩm quyền.
4. Sở Lao động Thương binh & xã hội tham mưu cho UBND tỉnh, chủ trì và phối
hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan xây dựng, triển khai chương
trình mục tiêu về lao động và giải quyết việc làm của tỉnh giai đoạn từ nay
đến năm 2010 và định hướng 2020. Hàng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện
và báo cáo về UBND tỉnh.
5. Sở Kế hoạch Đầu tư cân đối nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và cân đối
nguồn chi từ ngân sách và các nguồn lực khác để thực hiện Đề án.
6. Sở Tài chính có trách nhiệm tính toán, bố trí cấp phát nguồn kinh phí từ
ngân sách, hướng dẫn cơ chế chính sách và giám sát chi tiêu tài chính phục vụ
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của tỉnh theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
Đề án đào tạo nguồn nhân lực trên đây có tính chất định hướng chung của tỉnh
Bạc Liêu, là cơ sở thực hiện nhiệm vụ đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
đảm bảo cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo đến năm 2020./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Cao Anh Lộc
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2008-2010 và định hướng 2020",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bạc Liêu",
"effective_date": "11/08/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/08/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu",
"Chủ tịch",
"Cao Anh Lộc"
],
"official_number": [
"13/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 13/QĐ-UBND Ban hành đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2008-2010 và định hướng 2020",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 221/2005/QĐ-TTg Về việc xây dựng Chương trình quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17498"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 32/2006/QĐ-UBND Về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ \ncông chức giai đoạn 2006-2010",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=41391"
]
],
"reference_documents": [
[
"07-NQ/TW Về đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công cuộc hội nhập kinh tế Quốc tế.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48332"
],
[
"Chương trình 15-CTr/TU Về xây dựng Chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh đến năm 2010 và những năm tiếp theo.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48333"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
23154 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=23154&Keyword= | Nghị định 59/2001/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
59/2001/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
29 tháng
8 năm
2001</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">NGHỊ ĐỊNH </font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><i><font face="Times New Roman">Về việc chia huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh thành hai huyện Hải Hà và huyện Đầm Hà</font></i></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b><i><font face="Times New Roman"> </font></i></b></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">CHÍNH PHỦ</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<i><font face="Times New Roman">Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;</font></i></p>
<p align="JUSTIFY">
<i><font face="Times New Roman">Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,</font></i></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">NGHỊ ĐỊNH:</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </b>Nay chia huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh, thành hai huyện Hải Hà và Đầm Hà như sau:</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Huyện Hải Hà có 69.013,1 ha diện tích tự nhiên và 46.995 nhân khẩu; có 16 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Phú Hải, Quảng Trung, Quảng Phong, Quảng Chính, Quảng Long, Quảng Điền, Cái Chiên, Đường Hoa, Tiến Tới, Quảng Sơn, Quảng Thịnh, Quảng Minh, Quảng Thành, Quảng Thắng, Quảng Đức và thị trấn Quảng Hà.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Địa giới hành chính huyện Hải Hà: Đông giáp thị xã Móng Cái, Tây giáp các huyện Bình Liêu, Đầm Hà, Nam giáp Biển Đông, Bắc giáp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Huyện Đầm Hà có 41.436,4 ha diện tích tự nhiên và 29.938 nhân khẩu; có 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Đại Bình, Dực Yên, Quảng Tân, Quảng Lợi, Quảng An, Quảng Lâm, Đầm Hà, Tân Bình và thị trấn Đầm Hà.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Địa giới hành chính huyện Đầm Hà: Đông giáp huyện Hải Hà, Tây giáp huyện Tiên Yên, Nam giáp huyện Vân Đồn, Bắc giáp các huyện Bình Liêu, Hải Hà.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </b>Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </b>Chủ tịch </font><font face="Times New Roman">Ủ</font><font face="Times New Roman">y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"> </font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Khải</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 59/2001/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2001
NGHỊ ĐỊNH
Về việc chia huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh thành hai huyện Hải Hà và
huyện Đầm Hà
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Bộ trưởng, Trưởng
ban Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều1. Nay chia huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh, thành hai huyện Hải Hà
và Đầm Hà như sau:
Huyện Hải Hà có 69.013,1 ha diện tích tự nhiên và 46.995 nhân khẩu; có 16 đơn
vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Phú Hải, Quảng Trung, Quảng Phong, Quảng
Chính, Quảng Long, Quảng Điền, Cái Chiên, Đường Hoa, Tiến Tới, Quảng Sơn,
Quảng Thịnh, Quảng Minh, Quảng Thành, Quảng Thắng, Quảng Đức và thị trấn Quảng
Hà.
Địa giới hành chính huyện Hải Hà: Đông giáp thị xã Móng Cái, Tây giáp các
huyện Bình Liêu, Đầm Hà, Nam giáp Biển Đông, Bắc giáp nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa.
Huyện Đầm Hà có 41.436,4 ha diện tích tự nhiên và 29.938 nhân khẩu; có 9 đơn
vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Đại Bình, Dực Yên, Quảng Tân, Quảng Lợi,
Quảng An, Quảng Lâm, Đầm Hà, Tân Bình và thị trấn Đầm Hà.
Địa giới hành chính huyện Đầm Hà: Đông giáp huyện Hải Hà, Tây giáp huyện Tiên
Yên, Nam giáp huyện Vân Đồn, Bắc giáp các huyện Bình Liêu, Hải Hà.
Điều2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi
quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Bộ trưởng, Trưởng ban
Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng
(Đã ký)
Phan Văn Khải
| {
"collection_source": [
"Công báo số 37, năm 2001"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc chia huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh thành hai huyện Hải Hà và huyện Đầm Hà.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "13/09/2001",
"enforced_date": "08/10/2001",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/08/2001",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"59/2001/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 59/2001/NĐ-CP Về việc chia huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh thành hai huyện Hải Hà và huyện Đầm Hà.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
48465 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=48465&Keyword= | Quyết định 2155/1998/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
2155/1998/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ninh,
ngày
15 tháng
8 năm
1998</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành quy định tạm thời về việc cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH</strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994.</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Nghị định số: 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ ban hành Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam và Nghị định số 48/CP ngày 05/5/1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Quyết định số 675-TTg ngày 18/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng thí điểm một số chính sách tại khu vực cửa khẩu Móng Cái và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">103/1998/QĐ-TTg</a> ngày 04/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung Quyết định 675-TTg.</em></p>
<p>
<em>- Xét báo cáo đề nghị của giám đốc Công an tỉnh, giám đốc Sở Xây dựng và căn cứ tình hình thực tế tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái.</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1:</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về việc cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái.</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Giao cho Giám đốc Công an tỉnh và Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký, các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, các tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê nhà và các chủ sở hữu có nhà cho thuê tại khu vực cửa khẩu Móng Cái căn cứ quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong style="text-align:-webkit-center;"> T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH<br/>
CHỦ TỊCH<br/>
<em> (Đã ký)</em><br/>
<br/>
<br/>
<br/>
Hà Văn Hiền</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH TẠM THỜI</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái</strong></p>
<p align="center">
<em> (Ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">2155/1998/QĐ-UB</a> ngày 15/8/1998 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh)</em></p>
<p>
Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyết và quản lý công dân Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái - thị xã Móng Cái, Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định như sau:</p>
<p>
<strong>Điều 1:</strong></p>
<p>
1/ Đối tượng được phép thuê nhà là tổ chức kinh tế, công dân Trung Quốc, có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ còn giá trị theo quy định tại Quyết định 675-TTg ngày 18/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ (trừ số người nhập cảnh bằng chứng minh thư nhân dân) có nhu cầu chính đáng, thuê nhà để ở, kinh doanh buôn bán, lập Chi nhánh Công ty, Văn phòng đại diện... phù hợp với pháp luật Việt Nam quy định đều được phép thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái.</p>
<p>
2/ Điều kiện nhà cho người Trung Quốc thuê, thủ tục thuê nhà thực hiện như điều 3, 4, 6 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Giao cho Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái chịu trách nhiệm:</p>
<p>
1/ Quản lý Nhà nước đối với hoạt động cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái; chỉ đạo các cơ quan chức năng của thị xã và phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái.</p>
<p>
2/ Quy định cụ thể khu vực được cho người Trung Quốc thuê nhà; cùng Sở Tài chính - Vật giá nghiên cứu trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt một số loại thuế và lệ phí nêu tại mục 1, 2 Điều 14 của Quy chế kèm theo Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ để áp dụng thu tại khu vực cửa khẩu Móng Cái.</p>
<p>
3/ Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái là đầu mối nhận hồ sơ, thực hiện như sau:</p>
<p>
- Đối với hồ sơ do cá nhân người Trung Quốc thuê nhà của cơ quan doanh nghiệp thuộc thị xã quản lý hoặc của công dân Việt Nam thì trong 15 ngày Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái phải giao cho các cơ quan chức năng của thị xã (Công an và Phòng Xây dựng thị xã) tiến hành xác minh thẩm định để trả lời công dân.</p>
<p>
- Đối với các cơ quan, doanh nghiệp của Trung Quốc thuê nhà của cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân người Việt Nam hoặc cá nhân người Trung Quốc thuê nhà của cơ quan doanh nghiệp Việt Nam do cấp tỉnh trở lên quản lý, sau khi tiếp nhận hồ sơ, Uỷ ban Nhân dân thị xã có công văn (kèm bản sao hồ sơ) báo cáo Sở Xây dựng và Công an tỉnh để tiến hành xác minh thẩm định. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ các cơ quan trên phải có văn bản thông báo kết quả cho Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái để trả lời công dân.</p>
<p>
4/ Trên cơ sở xác minh thẩm định nêu trên, Uỷ ban Nhân dân tỉnh uỷ nhiệm cho Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái xét cấp, gia hạn giấy phép cho thuê nhà, thu lệ phí đối với đối tượng thuộc phạm vi nêu trên.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Việc cho các tổ chức, cá nhân người nước ngoài khác thuê nhà ở khu vực cửa khẩu Móng Cái thực hiện theo Pháp lệnh nhà ở ngày 26/3/1991 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ ban hành kèm theo Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam.</p>
<p>
<strong>Điều 4:</strong> Việc xử lý các vi phạm căn cứ vào mức phạt được quy định tại các Điều: 24, 25 mục II Chương II và Điều 48 chương V của Nghị định số 48/CP ngày 05/5/1997 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và thẩm quyền được quy định trong Pháp lệnh về xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</p>
<p>
<strong>Điều 5:</strong></p>
<p>
1/ Sở Tài chính - Vật giá và Cục thuế tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát việc thu nộp ngân sách các khoản tiền thu về do hoạt động cho thuê nhà theo quy định.</p>
<p>
2/ Hàng tháng Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và Sở Xây dựng về các hoạt động cho thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hà Văn Hiền</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG NINH Số: 2155/1998/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 1998
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định tạm thời về việc cho người Trung Quốc thuê nhà tại
khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) ngày
21/6/1994.
Căn cứ Nghị định số: 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ ban hành Quy chế
cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt
Nam và Nghị định số 48/CP ngày 05/5/1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô
thị.
Căn cứ Quyết định số 675TTg ngày 18/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ về áp
dụng thí điểm một số chính sách tại khu vực cửa khẩu Móng Cái và Quyết định
số103/1998/QĐTTg ngày 04/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung Quyết định
675TTg.
Xét báo cáo đề nghị của giám đốc Công an tỉnh, giám đốc Sở Xây dựng và căn
cứ tình hình thực tế tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về việc cho
người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái.
Điều 2: Giao cho Giám đốc Công an tỉnh và Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký, các quyết định
trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Công
an tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, các tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê nhà và
các chủ sở hữu có nhà cho thuê tại khu vực cửa khẩu Móng Cái căn cứ quyết định
thi hành./.
T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Hà Văn Hiền
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
Về việc cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã
Móng Cái
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2155/1998/QĐUB ngày 15/8/1998 của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh)
Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyết và quản lý công dân Trung
Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái thị xã Móng Cái, Uỷ ban Nhân dân
tỉnh Quảng Ninh quy định như sau:
Điều 1:
1/ Đối tượng được phép thuê nhà là tổ chức kinh tế, công dân Trung Quốc, có
giấy tờ nhập cảnh hợp lệ còn giá trị theo quy định tại Quyết định 675TTg ngày
18/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ (trừ số người nhập cảnh bằng chứng minh thư
nhân dân) có nhu cầu chính đáng, thuê nhà để ở, kinh doanh buôn bán, lập Chi
nhánh Công ty, Văn phòng đại diện... phù hợp với pháp luật Việt Nam quy định
đều được phép thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái.
2/ Điều kiện nhà cho người Trung Quốc thuê, thủ tục thuê nhà thực hiện như
điều 3, 4, 6 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995
của Chính phủ.
Điều 2: Giao cho Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái chịu trách nhiệm:
1/ Quản lý Nhà nước đối với hoạt động cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu
vực cửa khẩu Móng Cái; chỉ đạo các cơ quan chức năng của thị xã và phối hợp
với các Sở, ban, ngành của tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động cho
người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái.
2/ Quy định cụ thể khu vực được cho người Trung Quốc thuê nhà; cùng Sở Tài
chính Vật giá nghiên cứu trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt một số loại
thuế và lệ phí nêu tại mục 1, 2 Điều 14 của Quy chế kèm theo Nghị định số
56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ để áp dụng thu tại khu vực cửa khẩu Móng
Cái.
3/ Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái là đầu mối nhận hồ sơ, thực hiện như sau:
Đối với hồ sơ do cá nhân người Trung Quốc thuê nhà của cơ quan doanh nghiệp
thuộc thị xã quản lý hoặc của công dân Việt Nam thì trong 15 ngày Uỷ ban Nhân
dân thị xã Móng Cái phải giao cho các cơ quan chức năng của thị xã (Công an và
Phòng Xây dựng thị xã) tiến hành xác minh thẩm định để trả lời công dân.
Đối với các cơ quan, doanh nghiệp của Trung Quốc thuê nhà của cơ quan,
doanh nghiệp và cá nhân người Việt Nam hoặc cá nhân người Trung Quốc thuê nhà
của cơ quan doanh nghiệp Việt Nam do cấp tỉnh trở lên quản lý, sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Uỷ ban Nhân dân thị xã có công văn (kèm bản sao hồ sơ) báo cáo Sở
Xây dựng và Công an tỉnh để tiến hành xác minh thẩm định. Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ các cơ quan trên phải có văn bản thông báo kết
quả cho Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái để trả lời công dân.
4/ Trên cơ sở xác minh thẩm định nêu trên, Uỷ ban Nhân dân tỉnh uỷ nhiệm cho
Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái xét cấp, gia hạn giấy phép cho thuê nhà, thu
lệ phí đối với đối tượng thuộc phạm vi nêu trên.
Điều 3: Việc cho các tổ chức, cá nhân người nước ngoài khác thuê nhà ở khu
vực cửa khẩu Móng Cái thực hiện theo Pháp lệnh nhà ở ngày 26/3/1991 của Nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của
Chính phủ ban hành kèm theo Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam.
Điều 4: Việc xử lý các vi phạm căn cứ vào mức phạt được quy định tại các
Điều: 24, 25 mục II Chương II và Điều 48 chương V của Nghị định số 48/CP ngày
05/5/1997 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong quản
lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và thẩm quyền
được quy định trong Pháp lệnh về xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995 của
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 5:
1/ Sở Tài chính Vật giá và Cục thuế tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra,
giám sát việc thu nộp ngân sách các khoản tiền thu về do hoạt động cho thuê
nhà theo quy định.
2/ Hàng tháng Uỷ ban Nhân dân thị xã Móng Cái có trách nhiệm tổng hợp báo cáo
Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và Sở Xây dựng về các hoạt động cho thuê
nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Hà Văn Hiền
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành quy định tạm thời về việc cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Ninh",
"effective_date": "14/09/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/08/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"Chủ tịch",
"Hà Văn Hiền"
],
"official_number": [
"2155/1998/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 2155/1998/QĐ-UB Về việc ban hành quy định tạm thời về việc cho người Trung Quốc thuê nhà tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, thị xã Móng Cái",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"675-TTg Áp dụng thí điểm một số chính sách tại khu vực cửa khẩu Móng Cái",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48464"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 103/1998/QĐ-TTg Bổ sung Quyết định số 675/TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng thí điểm một số chính sách tại khu vực cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7705"
],
[
"Nghị định 48/CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8607"
],
[
"Nghị định 56/CP Ban hành Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9681"
],
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [
[
"Pháp lệnh Không số Nhà ở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11600"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
72742 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=72742&Keyword= | Quyết định 09/1999/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
09/1999/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Bình,
ngày
6 tháng
3 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h2 style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;">QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH</span></h2>
<h3 style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;">Về việc ban hành Quy chế quản lý Dự án”Phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh Quảng Bình”</span></h3>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;">________________________</span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH</strong></span></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Quyết định số 844/TTg ngày 10 tháng 10 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án “Phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh Quảng Bình”;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ vương quốc Đan Mạch về trợ giúp phát triển các hệ thống cung cấp giống ở tỉnh Thái Bình và Quảng Bình Việt Nam ngày 15 tháng 12 năm 1997;</em></p>
<p>
- Theo đề nghị của Giám đốc Ban quản lý Dự án “Phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh Quảng Bình” và Trưởng ban chỉ đạo dự án,</p>
<h2 style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;">QUYẾT ĐỊNH</span></h2>
<p>
<strong>Điều 1: </strong>Ban hành Quy chế “Quản lý Dự án phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh Quảng Bình”.</p>
<p>
<strong>Điều 2: </strong>Quy chế “Quản lý Dự án phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh Quảng Bình” có hiệu lực kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Ban chỉ đạo dự án, Giám đốc Ban quản lý dự án và Thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Phước</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG BÌNH Số: 09/1999/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Bình, ngày 6 tháng 3 năm 1999
## QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
### Về việc ban hành Quy chế quản lý Dự án”Phát triển hệ thống cung cấp hạt
giống tỉnh Quảng Bình”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định số 844/TTg ngày 10 tháng 10 năm 1997 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Dự án “Phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh Quảng
Bình”;
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ vương quốc Đan Mạch về trợ giúp phát triển các hệ thống cung cấp
giống ở tỉnh Thái Bình và Quảng Bình Việt Nam ngày 15 tháng 12 năm 1997;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban quản lý Dự án “Phát triển hệ thống cung cấp
hạt giống tỉnh Quảng Bình” và Trưởng ban chỉ đạo dự án,
## QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Quy chế “Quản lý Dự án phát triển hệ thống cung cấp hạt
giống tỉnh Quảng Bình”.
Điều 2: Quy chế “Quản lý Dự án phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh
Quảng Bình” có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Ban chỉ đạo dự án, Giám
đốc Ban quản lý dự án và Thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Phước
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy chế quản lý Dự án”Phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh Quảng Bình”",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Bình",
"effective_date": "06/03/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "11/06/2021",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/03/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình",
"Chủ tịch",
"Phạm Phước"
],
"official_number": [
"09/1999/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 12/2021/QĐ-UBND Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật so Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148984"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 09/1999/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy chế quản lý Dự án”Phát triển hệ thống cung cấp hạt giống tỉnh Quảng Bình”",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
56435 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=56435&Keyword= | Quyết định 19/2009/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TÂY NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2009/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tây Ninh,
ngày
3 tháng
4 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức<br/>
bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 1 1 năm 2003.</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ vẻ tỏ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản ỉý thị trường;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2008/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ sửa đôi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2001/TT-BTM</a> ngày 13 tháng 4 năm 2001 của Bộ Thương mại “hướng dẫn về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường ở địa phương”;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số </em>35<em> /TTr-SNV ngày 25 tháng </em><em>5</em><em> năm 2009,</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường 110 chức triển khai thực hiện, theo đúng quy định tại Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thể cho Quyết định số 118/QĐ-UB ngày 11/9/2002 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Chi cục Quản lý thị trường Tây Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều 4.</strong> Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:353px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:353px;">
<p>
<strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p>
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p>
<strong><em>(Đã Ký)</em></strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Nguyễn Văn Nên</em></strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy<br/>
của Chi cục Quản lý thị trường tinh Tây Ninh</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 19 /2009/QĐ-UBND<br/>
ngày 3 tháng4 năm 2009 của ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>VỊ TRÍ. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</strong> Vị trí, chức năng</p>
<p>
1. Chi cục Quản lý thị trường là tố chức trực thuộc Sở Công Thương. Giúp Giám dôc sỏ' Công Thương thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc tuân theo pháp luật các hoạt động thuơng mại, công nghiệp cùa tố chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
2. Chi cục Quản lý thị trường có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sư chỉ đạo, quản lý về tố chức, biên chế và công tác của Sở Công Thương, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiếm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Quản lý thị trường - Bộ Công Thương.</p>
<p>
3. Chi cục dược tố chức thành đơn vị dự toán ngân sách, được mở các tài khoản giao dịch, tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước.</p>
<p>
Kinh phí hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường do ngân sách của Nhà nước bảo đảm và từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật, phù hợp với đặc thù của Quản lý thị trường.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_2"></a>2.</strong> Nhiệm vụ, quyền hạn</p>
<p>
1. Chi cục Quản lý thị trường</p>
<p>
a) Kiêm tra việc tuân theo pháp luật các hoạt động thương mại, công nghiệp của tố chức, cá nhân trên dịa bàn tỉnh, thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thương mại. Đề xuất với sở Công Thương và Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch biện pháp về tổ chức thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo pháp luật, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các vi phạm trong hoạt động thương mại. công rghiệp trên địa bàn tỉnh. Tổ chức tuyên truvền, phổ biến pháp luật vê thương mại cho các tô chức và cá nhân hoạt động liên quan dến thương mại trên dịa bàn tinh.</p>
<p>
b) Chỉ đạo các Đội Quản lý thị trường thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trường; phát hiện hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất - buôn bán hàng giả và các hành vi kinh doanh trái phép khác.</p>
<p>
c) Chỉ đạo các Đội Quản lý thị trường kiểm tra, phát hiện và xử lý các vi phạm quy định về thương nhân và hoạt động thưong mại theo Luật Thương mại, như :</p>
<p>
- Kinh doanh không có giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy chức nhận đăng ký kinh doanh;</p>
<p>
- Hoạt động thương mại khi đã bị đình chỉ hoặc tước quyền;</p>
<p>
- Không có trụ sở hoặc cửa hàng, cửa hiệu thương mại; không có biển hiệu hoặc biên hiệu trái với nội dung dược ghi trong giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh;</p>
<p>
- Đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh không có giấy phép hoặc Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoạt động trái với nội dung được ghi trong giấy phép;</p>
<p>
- Kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại mà pháp luật cấm kinh doanh;</p>
<p>
- Vi phạm về điều kiện kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ</p>
<p>
kinh doanh có diều kiên theo quy đinh của pháp luât;</p>
<p>
- Vi phạm các quy dịnh của nhà nước về thực hiện khung giá, mức giá; niêm yết giá hàng hóa, giá dịch vụ thương mại;</p>
<p>
- Không thông tin đầy đủ về tính năng và công dụng của hàng hóa, gây thiệt hại đến lợi ích của người tiêu dùng;</p>
<p>
- Vi phạm các quy định về ghi nhãn hàng hóa;</p>
<p>
- Vi phạm các quy định của nhà nước về khuyến mại, quản cáo, trưng bày giới thiệu hàng hóa, hội chợ triển lãm thương mại;</p>
<p>
- Vi phạm các quy định về thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ trong mua - bán và lưu thông hàng hóa;</p>
<p>
- Các hành vi gian lận, lừa đối khách hàng trong mua bán hàng hóa, cung úng dịch vụ thương mại;</p>
<p>
- Vi phạm các quy dịnh của nhà nước về xuất khâu, nhập khẩu hàng</p>
<p>
hóa;</p>
<p>
- Các hành vi cạnh tranh bất họp pháp;</p>
<p>
- Các hành vi khác vi phạm pháp luật về thương mại;</p>
<p>
- Các hành vi chống kiếm soát viên thị trường đang thi hành công vụ.</p>
<p>
d) Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra kiểm soát thị trường từng thời kỳ báo cáo Sở Công Thương quyết định; tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành pháp luật thương mại đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh; áp dụng các biện pháp ngăn chặn, xử lý các vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Chi cục, các vụ việc do các Đội Quản lý thị trường chuyển lên. chịu trách nhiệm về các quyết định đó. Đối với các vụ việc ngoài thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thì Chi cục trưởng báo cáo Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Cục trưởng Cục Quán lý thị trường xử lý.</p>
<p>
d) Trực tiếp điều hành, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động, kiểm tra việc chấp hành quy chế công tác quản lý thị trường của các Đội Quản lý thi trườns và kiêm soát viền thi trườn.o.</p>
<p>
e) Tuyên truyền phô biến chính sách, pháp luật thương mại; kiến nghị với ƯBND tinh các biện pháp bảo đàm việc thi hành pháp luật thương mại và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật; kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyên sửa đối, bô sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đên công tác Quản lý thị trường.</p>
<p>
g) Làm thường trục giúp Giám đốc Sở Công Thương chủ trì tổ chức phối hợp hoạt động giữa các ngành, các cấp về chống buôn lậu, chống sản xuât - buôn bán hàng giả, hàng cấm và các hoạt dộng kinh doanh trái phép khác diễn ra trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
h) Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền các đơn thư khiếu nại, tố cáo vê hoạt động kiểm tra và xứ lý vi phạm hành chính của các Đội Quản lv thị trường và các hành vi vi phạm pháp luật của kiểm soát viên thị trường.</p>
<p>
i) Tổng hợp tình hình thực thi pháp luật trên thị trường và hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường trong tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo theo quy dịnh.</p>
<p>
k) Quản lý và thực hiện các chế dộ chính sách đối với công chức của Chi cục theo sự phân cấp quản lý cán bộ; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho kiểm soát viên; quản lý tài chính, tài sản, ấn chỉ được giao theo quy định; xây dựng cơ sỏ- vật chất và bảo đâm các điều kiện làm việc cần thiết cho hoạt động của toàn Chi cục và quản lý quỹ chống các hành vi kinh doanh trái phép của lực lượng Quản lý thị trường tỉnh.</p>
<p>
2. Đội Quản lý thị trường.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường là dơn vị trực thuộc Chi cục Quản lý thị trường, Dội thực hiện các nhiệm vụ sau:</p>
<p>
a) Phát hiện, kiêm tra hàng nhập lậu. háng cấm, sản xuất - buôn bán hàng giả; kiếm tra việc thực hiện đăng ký kinh doanh và chấp hành nội dung dã đăng ký; kiếm tra việc chấp hành các quy định về thương nhân và hoạt dộng thương mại: phát hiện các hành vi khác vi phạm pháp luật thương mại trên dịa bàn theo sụ phản công, phân cấp của Chi cục Quản lv thị trường quv dịnh cụ thê tại điếm b, c khoan 1 Điều này.</p>
<p>
b) Ap dụng các biện pháp ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật thương mại theo thâm quyên. Trong trường hợp vượt thẩm quyền của Đội thì báo cáo Chi cục trưởng xứ lý.</p>
<p>
c) Phôi họp với các cơ quan hữu quan trên địa bàn được phân công để kiểm tra và xử lý các vi phạm hành chính liên quan đến nhiều lĩnh vực.</p>
<p>
d) Đề xuất với Chi cục để kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền các biện pháp quản lý thị trường, ngăn ngừa các vi phạm pháp luật thương mại trên địa bàn; những bất cập về cơ chế, chính sách, pháp luật thương mại cần dược sửa dôi, bô sung.</p>
<p>
đ) Tổng hợp tình hình thị trường trên địa bàn và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.</p>
<p>
e) Kiểm tra hoạt động của Kiểm soát viên về thực hiện quy chế công tác và châp hành các quv định của pháp luật về hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường.</p>
<p>
g) Quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức của Đội theo sự phân cấp quản lý; quản lý tải chính, tài sản, phương tiện hoạt động, ấn chỉ, lưu trữ hồ sơ vụ việc theo quy định</p>
<p>
3. Kiểm soát viên thị trường.</p>
<p>
a) Quyền hạn.</p>
<p>
- Được quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại cung câp tình hình, số liệu, tải liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề cần thiết liên quan trực tiếp đến việc kiểm tra; được quyền kiểm tra khi phát hiện có dâu hiệu vi phạm pháp luật thương mại tại hiện trường nơi sản xuất, cất giấu hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm, sô sách, chứng từ, hóa dơn, hợp dông và các giấy tờ có lièn quan khác;</p>
<p>
- Được quan hệ với các tổ chức, cá nhân có liên quan để xác minh, thu thập tinh hình, số liệu, chứng cứ phục vụ cho công tác kiểm tra;</p>
<p>
- Yêu cầu các cơ quan chức năng giám định tang vật vi phạm trong trường họp cần thiết;</p>
<p>
- Lập biên bủn kiếm tra và kiến nghị các biện pháp giải quyết;</p>
<p>
- Được áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xứ lý vi phạm hành chính theo thấm quyền và theo các quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Trách nhiệm.</p>
<p>
- Tuân thủ pháp luật, quy chế công tác và chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật về mọi hành vi và quyết dinh của mình;</p>
<p>
- Khi tiến hành kiểm tra phải xuất trình thẻ kiêm tra thị trường; Trong truờng họp pháp luật quy định việc thanh tra, kiểm tra phải có quyết định</p>
<p>
Kiểm tra của cấp có thẩm quyền, đồng thời với việc xuất trình thẻ kiểm tra phải xuất trình quyết định kiểm tra;</p>
<p>
- Thực hiện đúng thủ tục thanh tra, kiểm tra, không gây phiền hà sách nhiều, cản trở hoạt động thương mại bình thường và gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của thương nhân;</p>
<p>
- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền kết quả thanh tra, kiểm tra và kiến nghị biện pháp giải quyết.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <em>III</em></strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3.</strong> Cơ cấu tổ chức của Chi cục.</p>
<p>
1. Lãnh đạo: Chi cục Quản lý thị trường do Chi cục trưởng phụ trách, có không quá 03 Phó chi cục trưởng giúp việc. Chi cục trướng đồng thời là Phó giám đốc Sở Công Thương.</p>
<p>
a) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường.</p>
<p>
b) Các Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, do Chi cục trưởng phán công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công; khi Chi cục trường vắng mặt, 01 Phó chi cục trưởng được Chi cục trưởng úy nhiệm diều hành các hoạt động của Chi cục.</p>
<p>
c) Việc bô nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng - Phó giám đốc Sở Công Thương do Chủ tịch úy ban nhân tính quyết định theo đề nghị của Giám dốc Sở Công Thương. Việc bố nhiệm, miễn nhiệm Phó chi cục trưởng do Giám dôc Sở Công Thương quyết định theo đề nghị của Chi cục trưởng.</p>
<p>
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: Chi cục có các phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp trực thuộc như sau:</p>
<p>
1. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:</p>
<p>
- Phòng Tố chức - Hành chính;</p>
<p>
- Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp;</p>
<p>
2. Đội quản lý thị trường trực thuộc Chi cục:</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường sổ 1: Trụ sở đặt tại huvện Gò Dầu. phụ trách dịa bàn huyện Gò Dầu.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 2: Trụ sở dặt tại Tâv Ninh, phụ trách địa bàn thị xã Tày Ninh.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 3: Trụ sở đặt tại Hòa Thành, phụ trách địa bàn huyện Hòa Thành.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 4: Trụ sớ đặt tại Tây Ninh, có nhiệm vụ cơ dộng trên địa bàn tinh.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 5: Trụ Sở đặt tại huyện Tân Châu, phụ trách dịa bàn huyện Tân Châu.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 6: Trụ sỏ' đặt tại huyện Châu Thảnh, phụ trách địa bàn huvện Châu Thành.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 7: Trụ sở đặt tại huyện Tân Biên, phụ trách dịa bàn huyện Tân Biên</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 8: Trụ sở đặt tại huyện Trảng Bàng, phụ trách địa bản huyện Trảng Bàng.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 9: Trụ sở đặt tại huyện Dương Minh Châu, phụ trách địa bàn huyện Dương Minh Châu.</p>
<p>
- Đội Quản lý thị trường số 10: Trụ sở đặt tại huvện Bến cầu, phụ trách dịa bàn huyện Ben cầu.</p>
<p>
- Và 01 Tổ công tác Quản lý thị trường tham gia tại trạm Kiểm soát liên hợp Mộc Bài.</p>
<p>
Đội Quản lý thị trường do Đội trưởng phụ trách, có không quá 03 Phó đội trưởng giúp việc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động Đội trưởng, Phó đội trưởng do Chi cục trưởng quyết dịnh.</p>
<p>
Các Đội Quản lý thị trường :</p>
<p>
+ Có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ;</p>
<p>
+ Có trụ sở làm việc trên địa bàn phụ trách;</p>
<p>
Được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.</p>
<p>
Việc quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể; quy định cụ thế nhiệm vụ, quyền hạn các Đội Quản lý thị trường do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quvết định;</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4.</strong> Biên chế của Chi cục</p>
<p>
1. Biên chế hành chính của Chi cục Quản lý thị trường thuộc tống biên chế hành chính của Sở Công Thương được úy ban nhân dân tỉnh giao.</p>
<p>
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức theo quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao</p>
<p>
3. Công chức Quán lý thị trường được hưởng lương theo ngạch công chức, các chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề; dưọ'c trang bị đồng phục, phù hiệu, biển hiệu và cấp hiệu theo quy dịnh của pháp luật. Thẻ kiểm tra thị trường do Bộ Công Thương cấp thống nhất trên phạm vi cả nước. Được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và các phương tiện chuyên dùng khác theo quy định của pháp luật kể cả ôtô, xe môtô phân khối lớn, thiết bị thông tin liên lạc) dê làm nhiệm vụ kiếm tra.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_5"></a>5.</strong> Chi cục trưởng Chi cục Quản lv trường có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục dể đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.</p>
<p>
<strong>Điểu 6.</strong> Trong quá trình thực hiện, quy định này có thê được sửa đối, bô sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng. Nhà nước trong từng thời kv, theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương. Giám đốc Sở Nội vụ và quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Nên</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH TÂY NINH Số: 19/2009/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây
Ninh, ngày 3 tháng 4 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 1 1
năm 2003.
Căn cứ Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ vẻ tỏ chức,
nhiệm vụ và quyền hạn của Quản ỉý thị trường;
Căn cứ Nghị định số27/2008/NĐCP ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ sửa
đôi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của
Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường;
Căn cứ Thông tư số09/2001/TTBTM ngày 13 tháng 4 năm 2001 của Bộ Thương mại
“hướng dẫn về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường ở
địa phương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 35 /TTrSNV ngày 25
tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc
Sở Công Thương.
Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Quản lý thị
trường 110 chức triển khai thực hiện, theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thể cho Quyết định số 118/QĐUB ngày 11/9/2002 của ủy ban nhân dân tỉnh
về việc kiện toàn Chi cục Quản lý thị trường Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã Ký) Nguyễn Văn Nên
QUY ĐỊNH
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy
của Chi cục Quản lý thị trường tinh Tây Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 19 /2009/QĐUBND
ngày 3 tháng4 năm 2009 của ủy ban nhân dân tỉnh)
ChươngI
VỊ TRÍ. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Quản lý thị trường là tố chức trực thuộc Sở Công Thương. Giúp Giám
dôc sỏ' Công Thương thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra việc tuân theo pháp luật các hoạt động thuơng mại, công
nghiệp cùa tố chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Quản lý thị trường có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng, chịu sư chỉ đạo, quản lý về tố chức, biên chế và công tác của Sở Công
Thương, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiếm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
của Cục Quản lý thị trường Bộ Công Thương.
3. Chi cục dược tố chức thành đơn vị dự toán ngân sách, được mở các tài khoản
giao dịch, tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước.
Kinh phí hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường do ngân sách của Nhà nước
bảo đảm và từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật, phù hợp với đặc thù
của Quản lý thị trường.
ChươngII
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chi cục Quản lý thị trường
a) Kiêm tra việc tuân theo pháp luật các hoạt động thương mại, công nghiệp của
tố chức, cá nhân trên dịa bàn tỉnh, thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
thương mại. Đề xuất với sở Công Thương và Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch biện
pháp về tổ chức thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo pháp luật, ngăn
ngừa và xử lý kịp thời các vi phạm trong hoạt động thương mại. công rghiệp
trên địa bàn tỉnh. Tổ chức tuyên truvền, phổ biến pháp luật vê thương mại cho
các tô chức và cá nhân hoạt động liên quan dến thương mại trên dịa bàn tinh.
b) Chỉ đạo các Đội Quản lý thị trường thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát
thị trường; phát hiện hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất buôn bán hàng
giả và các hành vi kinh doanh trái phép khác.
c) Chỉ đạo các Đội Quản lý thị trường kiểm tra, phát hiện và xử lý các vi phạm
quy định về thương nhân và hoạt động thưong mại theo Luật Thương mại, như :
Kinh doanh không có giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh hoặc không đúng với
nội dung ghi trong giấy chức nhận đăng ký kinh doanh;
Hoạt động thương mại khi đã bị đình chỉ hoặc tước quyền;
Không có trụ sở hoặc cửa hàng, cửa hiệu thương mại; không có biển hiệu hoặc
biên hiệu trái với nội dung dược ghi trong giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh;
Đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh không có giấy phép hoặc Văn phòng đại
diện, Chi nhánh hoạt động trái với nội dung được ghi trong giấy phép;
Kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại mà pháp luật cấm kinh
doanh;
Vi phạm về điều kiện kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có diều kiên theo quy đinh của pháp luât;
Vi phạm các quy dịnh của nhà nước về thực hiện khung giá, mức giá; niêm yết
giá hàng hóa, giá dịch vụ thương mại;
Không thông tin đầy đủ về tính năng và công dụng của hàng hóa, gây thiệt
hại đến lợi ích của người tiêu dùng;
Vi phạm các quy định về ghi nhãn hàng hóa;
Vi phạm các quy định của nhà nước về khuyến mại, quản cáo, trưng bày giới
thiệu hàng hóa, hội chợ triển lãm thương mại;
Vi phạm các quy định về thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ trong mua bán
và lưu thông hàng hóa;
Các hành vi gian lận, lừa đối khách hàng trong mua bán hàng hóa, cung úng
dịch vụ thương mại;
Vi phạm các quy dịnh của nhà nước về xuất khâu, nhập khẩu hàng
hóa;
Các hành vi cạnh tranh bất họp pháp;
Các hành vi khác vi phạm pháp luật về thương mại;
Các hành vi chống kiếm soát viên thị trường đang thi hành công vụ.
d) Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra kiểm soát thị trường từng thời kỳ
báo cáo Sở Công Thương quyết định; tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc
chấp hành pháp luật thương mại đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh; áp
dụng các biện pháp ngăn chặn, xử lý các vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền
của Chi cục, các vụ việc do các Đội Quản lý thị trường chuyển lên. chịu trách
nhiệm về các quyết định đó. Đối với các vụ việc ngoài thẩm quyền xử lý vi phạm
hành chính thì Chi cục trưởng báo cáo Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Cục
trưởng Cục Quán lý thị trường xử lý.
d) Trực tiếp điều hành, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động, kiểm tra việc
chấp hành quy chế công tác quản lý thị trường của các Đội Quản lý thi trườns
và kiêm soát viền thi trườn.o.
e) Tuyên truyền phô biến chính sách, pháp luật thương mại; kiến nghị với ƯBND
tinh các biện pháp bảo đàm việc thi hành pháp luật thương mại và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm pháp luật; kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyên sửa đối, bô
sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đên công tác
Quản lý thị trường.
g) Làm thường trục giúp Giám đốc Sở Công Thương chủ trì tổ chức phối hợp hoạt
động giữa các ngành, các cấp về chống buôn lậu, chống sản xuât buôn bán hàng
giả, hàng cấm và các hoạt dộng kinh doanh trái phép khác diễn ra trên địa bàn
tỉnh.
h) Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền các đơn thư khiếu nại, tố cáo vê
hoạt động kiểm tra và xứ lý vi phạm hành chính của các Đội Quản lv thị trường
và các hành vi vi phạm pháp luật của kiểm soát viên thị trường.
i) Tổng hợp tình hình thực thi pháp luật trên thị trường và hoạt động kiểm
tra, kiểm soát thị trường trong tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo theo quy
dịnh.
k) Quản lý và thực hiện các chế dộ chính sách đối với công chức của Chi cục
theo sự phân cấp quản lý cán bộ; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
kiểm soát viên; quản lý tài chính, tài sản, ấn chỉ được giao theo quy định;
xây dựng cơ sỏ vật chất và bảo đâm các điều kiện làm việc cần thiết cho hoạt
động của toàn Chi cục và quản lý quỹ chống các hành vi kinh doanh trái phép
của lực lượng Quản lý thị trường tỉnh.
2. Đội Quản lý thị trường.
Đội Quản lý thị trường là dơn vị trực thuộc Chi cục Quản lý thị trường, Dội
thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Phát hiện, kiêm tra hàng nhập lậu. háng cấm, sản xuất buôn bán hàng giả;
kiếm tra việc thực hiện đăng ký kinh doanh và chấp hành nội dung dã đăng ký;
kiếm tra việc chấp hành các quy định về thương nhân và hoạt dộng thương mại:
phát hiện các hành vi khác vi phạm pháp luật thương mại trên dịa bàn theo sụ
phản công, phân cấp của Chi cục Quản lv thị trường quv dịnh cụ thê tại điếm b,
c khoan 1 Điều này.
b) Ap dụng các biện pháp ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật thương mại
theo thâm quyên. Trong trường hợp vượt thẩm quyền của Đội thì báo cáo Chi cục
trưởng xứ lý.
c) Phôi họp với các cơ quan hữu quan trên địa bàn được phân công để kiểm tra
và xử lý các vi phạm hành chính liên quan đến nhiều lĩnh vực.
d) Đề xuất với Chi cục để kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền các biện pháp
quản lý thị trường, ngăn ngừa các vi phạm pháp luật thương mại trên địa bàn;
những bất cập về cơ chế, chính sách, pháp luật thương mại cần dược sửa dôi, bô
sung.
đ) Tổng hợp tình hình thị trường trên địa bàn và thực hiện chế độ báo cáo theo
quy định.
e) Kiểm tra hoạt động của Kiểm soát viên về thực hiện quy chế công tác và châp
hành các quv định của pháp luật về hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường.
g) Quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức của Đội theo sự
phân cấp quản lý; quản lý tải chính, tài sản, phương tiện hoạt động, ấn chỉ,
lưu trữ hồ sơ vụ việc theo quy định
3. Kiểm soát viên thị trường.
a) Quyền hạn.
Được quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại cung câp tình
hình, số liệu, tải liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề cần thiết liên quan
trực tiếp đến việc kiểm tra; được quyền kiểm tra khi phát hiện có dâu hiệu vi
phạm pháp luật thương mại tại hiện trường nơi sản xuất, cất giấu hàng hóa,
tang vật, phương tiện vi phạm, sô sách, chứng từ, hóa dơn, hợp dông và các
giấy tờ có lièn quan khác;
Được quan hệ với các tổ chức, cá nhân có liên quan để xác minh, thu thập
tinh hình, số liệu, chứng cứ phục vụ cho công tác kiểm tra;
Yêu cầu các cơ quan chức năng giám định tang vật vi phạm trong trường họp
cần thiết;
Lập biên bủn kiếm tra và kiến nghị các biện pháp giải quyết;
Được áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xứ lý vi phạm hành chính theo thấm
quyền và theo các quy định của pháp luật.
b) Trách nhiệm.
Tuân thủ pháp luật, quy chế công tác và chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và trước pháp luật về mọi hành vi và quyết dinh của mình;
Khi tiến hành kiểm tra phải xuất trình thẻ kiêm tra thị trường; Trong
truờng họp pháp luật quy định việc thanh tra, kiểm tra phải có quyết định
Kiểm tra của cấp có thẩm quyền, đồng thời với việc xuất trình thẻ kiểm tra
phải xuất trình quyết định kiểm tra;
Thực hiện đúng thủ tục thanh tra, kiểm tra, không gây phiền hà sách nhiều,
cản trở hoạt động thương mại bình thường và gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp
của thương nhân;
Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền kết quả thanh tra, kiểm tra và kiến nghị
biện pháp giải quyết.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục.
1. Lãnh đạo: Chi cục Quản lý thị trường do Chi cục trưởng phụ trách, có không
quá 03 Phó chi cục trưởng giúp việc. Chi cục trướng đồng thời là Phó giám đốc
Sở Công Thương.
a) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường.
b) Các Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, do Chi cục
trưởng phán công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi
cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công; khi
Chi cục trường vắng mặt, 01 Phó chi cục trưởng được Chi cục trưởng úy nhiệm
diều hành các hoạt động của Chi cục.
c) Việc bô nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng Phó giám đốc Sở Công Thương do
Chủ tịch úy ban nhân tính quyết định theo đề nghị của Giám dốc Sở Công Thương.
Việc bố nhiệm, miễn nhiệm Phó chi cục trưởng do Giám dôc Sở Công Thương quyết
định theo đề nghị của Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: Chi cục có các phòng chuyên môn nghiệp vụ
và đơn vị sự nghiệp trực thuộc như sau:
1. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
Phòng Tố chức Hành chính;
Phòng Nghiệp vụ Tổng hợp;
2. Đội quản lý thị trường trực thuộc Chi cục:
Đội Quản lý thị trường sổ 1: Trụ sở đặt tại huvện Gò Dầu. phụ trách dịa bàn
huyện Gò Dầu.
Đội Quản lý thị trường số 2: Trụ sở dặt tại Tâv Ninh, phụ trách địa bàn thị
xã Tày Ninh.
Đội Quản lý thị trường số 3: Trụ sở đặt tại Hòa Thành, phụ trách địa bàn
huyện Hòa Thành.
Đội Quản lý thị trường số 4: Trụ sớ đặt tại Tây Ninh, có nhiệm vụ cơ dộng
trên địa bàn tinh.
Đội Quản lý thị trường số 5: Trụ Sở đặt tại huyện Tân Châu, phụ trách dịa
bàn huyện Tân Châu.
Đội Quản lý thị trường số 6: Trụ sỏ' đặt tại huyện Châu Thảnh, phụ trách
địa bàn huvện Châu Thành.
Đội Quản lý thị trường số 7: Trụ sở đặt tại huyện Tân Biên, phụ trách dịa
bàn huyện Tân Biên
Đội Quản lý thị trường số 8: Trụ sở đặt tại huyện Trảng Bàng, phụ trách địa
bản huyện Trảng Bàng.
Đội Quản lý thị trường số 9: Trụ sở đặt tại huyện Dương Minh Châu, phụ
trách địa bàn huyện Dương Minh Châu.
Đội Quản lý thị trường số 10: Trụ sở đặt tại huvện Bến cầu, phụ trách dịa
bàn huyện Ben cầu.
Và 01 Tổ công tác Quản lý thị trường tham gia tại trạm Kiểm soát liên hợp
Mộc Bài.
Đội Quản lý thị trường do Đội trưởng phụ trách, có không quá 03 Phó đội trưởng
giúp việc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động Đội trưởng, Phó đội trưởng do
Chi cục trưởng quyết dịnh.
Các Đội Quản lý thị trường :
+ Có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ;
+ Có trụ sở làm việc trên địa bàn phụ trách;
Được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Việc quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể; quy định cụ thế nhiệm vụ,
quyền hạn các Đội Quản lý thị trường do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quvết
định;
Điều4. Biên chế của Chi cục
1. Biên chế hành chính của Chi cục Quản lý thị trường thuộc tống biên chế
hành chính của Sở Công Thương được úy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức theo
quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao
3. Công chức Quán lý thị trường được hưởng lương theo ngạch công chức, các
chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề; dưọ'c trang bị đồng phục, phù hiệu, biển hiệu
và cấp hiệu theo quy dịnh của pháp luật. Thẻ kiểm tra thị trường do Bộ Công
Thương cấp thống nhất trên phạm vi cả nước. Được trang bị, sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ và các phương tiện chuyên dùng khác theo quy định của pháp luật
kể cả ôtô, xe môtô phân khối lớn, thiết bị thông tin liên lạc) dê làm nhiệm vụ
kiếm tra.
ChươngIV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều5. Chi cục trưởng Chi cục Quản lv trường có trách nhiệm xây dựng và
ban hành Quy chế làm việc của Chi cục dể đảm bảo thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điểu 6. Trong quá trình thực hiện, quy định này có thê được sửa đối, bô
sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng.
Nhà nước trong từng thời kv, theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương. Giám
đốc Sở Nội vụ và quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Nên
| {
"collection_source": [
"Công Báo Số 8, Năm 2009"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Tây Ninh",
"effective_date": "13/04/2009",
"enforced_date": "30/04/2009",
"expiry_date": "10/01/2016",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/04/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Nên"
],
"official_number": [
"19/2009/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=99272"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 118/QĐ-UB Về việc kiện toàn Chi cục Quản lý thị trường Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=56433"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 27/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11613"
],
[
"Thông tư 09/2001/TT-BTM Hướng dẫn về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường ở địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22600"
],
[
"Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
6196 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=6196&Keyword= | Decision 14/2005/QĐ-BTNMT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
14/2005/QĐ-BTNMT
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , December 02, 2005</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p align="center" class="TitleVLLF" style="margin:12pt 0cm 6pt;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">DECISION </font></strong></p><p align="center" class="TitleVLLF" style="margin:12pt 0cm 6pt;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Defining the functions, tasks, powers and organizational struc-<br/>ture of the Environmental Protection <br/>Department</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:7.5pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces Decision No. <a class="toanvan" target="_blank">15/2004/QD-BTNMT</a> of July 5, 2004.-<i> (Summary)</i></font></font></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Minister </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Mai Ai Truc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT Number: 14/2005/QĐBTNMT
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , December 02, 2005
DECISION
Defining the functions, tasks, powers and organizational struc
ture of the Environmental Protection
Department
This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and
replaces Decision No. 15/2004/QDBTNMT of July 5, 2004.(Summary)
Minister
(Signed)
Mai Ai Truc
| {
"collection_source": [
"Công báo số 32, năm 2000"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "03/08/2000",
"enforced_date": "31/08/2000",
"expiry_date": "08/11/2005",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/07/2000",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Lê Mạnh Hùng"
],
"official_number": [
"71/2000/TTLT/BTC-TCHQ"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 64/2005/QĐ-BTC Về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 64/2005/QĐ-BTC Về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17288"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6321"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 16/1999/NĐ-CP Quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7122"
],
[
"Nghị định 04/1999/NĐ-CP Về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7245"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 16/1999/NĐ-CP Quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7122"
],
[
"Nghị định 04/1999/NĐ-CP Về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7245"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
97315 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97315&Keyword= | Chỉ thị 19/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
2 tháng
6 năm
1988</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quản lý thép vụn trên địa bàn thành phố.</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Để thống nhất quản lý thép vụn phục vụ cho luyện kim, tận dụng trong sản xuất công nghiệp – TTCN và xuất khẩu tạo ngoại tệ nhập nguyên liệu vật tư thiết bị đáp ứng một số nhu cầu cấp bách của thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố đã có văn bản số 3819/UB ngày 11/12/1985 và văn bản số 4.379/UB-TM ngày 31 tháng 10 năm 1987 để chỉ đạo việc tăng cường quản lý thép vụn trên địa bàn thành phố. Nhưng cho đến nay nhiều đơn vị không có chức năng và một số đơn vị của các tỉnh đã tùy tiện thu mua, tranh mua tranh bán với các đơn vị có chức năng của thành phố.</p>
<p>
Ngày 26/4/1988, Ủy ban nhân dân thành phố đã họp với các ngành Công ty Vật tư tổng hợp thành phố, Xí nghiệp khai thác trục vớt phế liệu Sở Thủy lợi, Công ty Vận tải biển (Saigon Ship), Công an thành phố, Quản lý thị trường thành phố, Ủy ban nhân dân và Công ty Vật tư các quận, huyện để giải quyết tình hình trên. Sau khi thống nhất ý kiến giữa các ngành trong hội nghị, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị một số vấn đề cần làm như sau:</p>
<p>
1/ Nghiêm cấm các đơn vị không có chức năng khai thác và thu mua thép vụn, nhất là thép vụn để xuất khẩu. Các cơ sở sản xuất, có dùng sắt thép phế liệu phế thải làm nguyên liệu, được tiếp tục mua để sản xuất, không được mua đi bán lại để lấy lời, không được mua và chứa sắt thép phế liệu có chất nổ. Các đơn vị thuộc thành phố có thép vụn không được bán ra ngoài thành phố, phải tập trung bán cho các đơn vị có chức năng của thành phố. Đơn vị nào vi phạm thì ngành chủ quản, địa phương đó phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố.</p>
<p>
2/ Thành phố có 2 đầu mối được cung ứng xuất khẩu thép vụn là Công ty Vật tải biển (Saigon Ship) thuộc Sở Giao thông vận tải thành phố và Xí nghiệp khai thác trục vớt phế liệu thuộc Sở Thủy lợi thành phố, Công ty Vận tải biển được phép huy động khai thác thu mua thép vụn để xuất khẩu, còn Xí nghiệp khai thác trục với phế liệu – Sở Thủy lợi chỉ được phép trục vớt thép phế liệu từ lòng sông lên để xuất khẩu theo thông báo số 33/TB-UB ngày 8/3/88 của Ủy ban nhân dân thành phố.</p>
<p>
3/ Công ty Vật tư tổng hợp thành phố là ngành chủ quản thống nhất quản lý phế liệu, thép vụn trên toàn thành phố phải chủ động giao ban hàng tuần để nắm và quản lý tình hình mua, bán thép vụn xuất khẩu.</p>
<p>
4/ Ủy ban Vật giá thành phố chịu trách nhiệm theo dõi sát tình hình giá cả thép vụn; định kỳ phối hợp cùng Công ty Vật tư tổng hợp thành phố định giá thu mua hợp lý từng thời điểm, đặc biệt là những khi tàu vào ăn hàng dễ làm giá thép vụn biến động. Việc mua bán thép vụn xuất khẩu giữa các đơn vị thuộc thành phố phải thanh toán bằng tiền đồng VN theo khung giá của Ủy ban Vật giá thành phố và Công ty Vật tư tổng hợp thành phố đã thống nhất; không được thanh toán, tính bằng ngoại tệ.</p>
<p>
5/ Các đơn vị thuộc cơ quan Trung ương, tỉnh bạn không được khai thác, thu mua kim loại phế liệu trên địa bàn thành phố.</p>
<p>
6/ Công an thành phố, Quản lý thị trường thành phố, Công ty Vật tư tổng hợp thành phố, tăng cường kiểm tra kiểm soát nhất là tại Cảng và các bãi tập trung phế liệu để phát hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xử lý nghiêm các vi phạm.</p>
<p>
7/ Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các đồng chí Giám đốc, Thủ trưởng Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện kiểm tra và chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành, địa phương mình quản lý chấp hành nghiêm chỉnh tinh thần chỉ thị này, thanh lý ngay các hợp đồng đã ký sai với chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố.-</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Khắc Bình</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 19/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 6 năm 1988
CHỈ THỊ
Về việc quản lý thép vụn trên địa bàn thành phố.
Để thống nhất quản lý thép vụn phục vụ cho luyện kim, tận dụng trong sản xuất
công nghiệp – TTCN và xuất khẩu tạo ngoại tệ nhập nguyên liệu vật tư thiết bị
đáp ứng một số nhu cầu cấp bách của thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố đã có
văn bản số 3819/UB ngày 11/12/1985 và văn bản số 4.379/UBTM ngày 31 tháng 10
năm 1987 để chỉ đạo việc tăng cường quản lý thép vụn trên địa bàn thành phố.
Nhưng cho đến nay nhiều đơn vị không có chức năng và một số đơn vị của các
tỉnh đã tùy tiện thu mua, tranh mua tranh bán với các đơn vị có chức năng của
thành phố.
Ngày 26/4/1988, Ủy ban nhân dân thành phố đã họp với các ngành Công ty Vật tư
tổng hợp thành phố, Xí nghiệp khai thác trục vớt phế liệu Sở Thủy lợi, Công ty
Vận tải biển (Saigon Ship), Công an thành phố, Quản lý thị trường thành phố,
Ủy ban nhân dân và Công ty Vật tư các quận, huyện để giải quyết tình hình
trên. Sau khi thống nhất ý kiến giữa các ngành trong hội nghị, Ủy ban nhân dân
thành phố chỉ thị một số vấn đề cần làm như sau:
1/ Nghiêm cấm các đơn vị không có chức năng khai thác và thu mua thép vụn,
nhất là thép vụn để xuất khẩu. Các cơ sở sản xuất, có dùng sắt thép phế liệu
phế thải làm nguyên liệu, được tiếp tục mua để sản xuất, không được mua đi bán
lại để lấy lời, không được mua và chứa sắt thép phế liệu có chất nổ. Các đơn
vị thuộc thành phố có thép vụn không được bán ra ngoài thành phố, phải tập
trung bán cho các đơn vị có chức năng của thành phố. Đơn vị nào vi phạm thì
ngành chủ quản, địa phương đó phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
thành phố.
2/ Thành phố có 2 đầu mối được cung ứng xuất khẩu thép vụn là Công ty Vật tải
biển (Saigon Ship) thuộc Sở Giao thông vận tải thành phố và Xí nghiệp khai
thác trục vớt phế liệu thuộc Sở Thủy lợi thành phố, Công ty Vận tải biển được
phép huy động khai thác thu mua thép vụn để xuất khẩu, còn Xí nghiệp khai thác
trục với phế liệu – Sở Thủy lợi chỉ được phép trục vớt thép phế liệu từ lòng
sông lên để xuất khẩu theo thông báo số 33/TBUB ngày 8/3/88 của Ủy ban nhân
dân thành phố.
3/ Công ty Vật tư tổng hợp thành phố là ngành chủ quản thống nhất quản lý phế
liệu, thép vụn trên toàn thành phố phải chủ động giao ban hàng tuần để nắm và
quản lý tình hình mua, bán thép vụn xuất khẩu.
4/ Ủy ban Vật giá thành phố chịu trách nhiệm theo dõi sát tình hình giá cả
thép vụn; định kỳ phối hợp cùng Công ty Vật tư tổng hợp thành phố định giá thu
mua hợp lý từng thời điểm, đặc biệt là những khi tàu vào ăn hàng dễ làm giá
thép vụn biến động. Việc mua bán thép vụn xuất khẩu giữa các đơn vị thuộc
thành phố phải thanh toán bằng tiền đồng VN theo khung giá của Ủy ban Vật giá
thành phố và Công ty Vật tư tổng hợp thành phố đã thống nhất; không được thanh
toán, tính bằng ngoại tệ.
5/ Các đơn vị thuộc cơ quan Trung ương, tỉnh bạn không được khai thác, thu mua
kim loại phế liệu trên địa bàn thành phố.
6/ Công an thành phố, Quản lý thị trường thành phố, Công ty Vật tư tổng hợp
thành phố, tăng cường kiểm tra kiểm soát nhất là tại Cảng và các bãi tập trung
phế liệu để phát hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xử lý nghiêm các vi
phạm.
7/ Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các đồng chí Giám đốc, Thủ trưởng Sở, ban
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện kiểm tra và chỉ đạo các đơn vị
thuộc ngành, địa phương mình quản lý chấp hành nghiêm chỉnh tinh thần chỉ thị
này, thanh lý ngay các hợp đồng đã ký sai với chủ trương của Ủy ban nhân dân
thành phố.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Khắc Bình
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quản lý thép vụn trên địa bàn thành phố.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "02/06/1988",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "21/08/1998",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/06/1988",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Khắc Bình"
],
"official_number": [
"19/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị hủy bỏ bởi Quyết định 4340/QĐ-UB-NC Về việc bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 4340/QĐ-UB-NC Về việc bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=97490"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 19/CT-UB Về việc quản lý thép vụn trên địa bàn thành phố.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
129314 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=129314&Keyword= | Quyết định 13/2018/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Bản cứng"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc đổi tên và tổ chức lại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp Hưng Yên",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hưng Yên",
"effective_date": "01/04/2018",
"enforced_date": "12/04/2018",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/03/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Phóng"
],
"official_number": [
"13/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 42/2021/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149357"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 18/2007/QĐ-UBND Về việc thành lập Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp trên cơ sở chuyển giao bộ phận đấu giá, nhiệm vụ đấu giá từ Trung tâm tư vấn tài chính, thẩm định giá, đấu giá - Sở Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=64428"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 13/2018/QĐ-UBND Về việc đổi tên và tổ chức lại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp Hưng Yên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27600"
],
[
"Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52575"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 141/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=114245"
],
[
"Nghị định 62/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121741"
],
[
"Luật 01/2016/QH14 Đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121748"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24939"
],
[
"Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52575"
],
[
"Nghị định 141/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=114245"
],
[
"Luật 01/2016/QH14 Đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121748"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |