source_id
stringlengths
1
6
source
stringclasses
1 value
url
stringlengths
60
84
title
stringlengths
8
147
last_updated_time
stringclasses
3 values
html_text
stringlengths
0
11.4M
full_text
stringlengths
0
1.05M
attribute
dict
schema
dict
42866
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=42866&Keyword=
Quyết định 107/2007/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 107/2007/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất</strong></p> <p align="center"> <strong>trên địa bàn thành phố Hà Nội</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI </strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;<br/> Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số <a class="toanvan" target="_blank">38/2001/PL-UBTVQH10</a> ngày 28/8/2001;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">106/2003/NĐ-CP</a> ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;<br/> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;<br/> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2004/TT-BTC</a> ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">106/2003/NĐ-CP</a> ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;<br/> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;<br/> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">97/2006/TT-BTC</a> ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;<br/> Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">03/2007/NQ-HĐND</a> ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 9;<br/> Xét đề nghị của Liên ngành Tài nguyên môi trường và Nhà đất - Tài chính - Cục Thuế TPHN tại Tờ trình số 2148/LN:TNMTNĐ-TC-CT ngày 24/05/2007 và Liên ngành Cục thuế TPHN - Tài chính - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày 07/06/2007, </em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Đối tượng nộp phí</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Mức thu phí</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Mức thu phí thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau như sau:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:40px;height:36px;"> <p align="center"> STT</p> </td> <td style="width:430px;height:36px;"> <p align="center"> Chỉ tiêu</p> </td> <td style="width:145px;height:36px;"> <p align="center"> Mức thu<br/> (đồng/01 báo cáo)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:36px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:430px;height:36px;"> <p> Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.00m<sup>3</sup> đến dưới 3.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:145px;height:36px;"> <p align="center"> 3.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:36px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:430px;height:36px;"> <p> Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m<sup>3</sup> đến dưới 1.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:145px;height:36px;"> <p align="center"> 1.700.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:36px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:430px;height:36px;"> <p> Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m<sup>3</sup> đến dưới 500m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:145px;height:36px;"> <p align="center"> 700.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:11px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:430px;height:11px;"> <p> Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:145px;height:11px;"> <p align="center"> 200.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align:justify;"> 2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định ở Khoản 1 Điều này.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Đơn vị thu phí </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. UBND các Quận, Huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Đơn vị thu phí được để lại 100% số phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/07/2002 và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Chứng từ thu phí</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do Cơ quan thuế phát hành.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Xử lý vi phạm</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">106/2003/NĐ-CP</a> ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2004/TT-BTC</a> ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Mạnh Hiển</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 107/2007/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH Về việc thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PLUBTVQH10 ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐCP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 06/2004/TTBTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐCP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; Căn cứ Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TTBTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQHĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 9; Xét đề nghị của Liên ngành Tài nguyên môi trường và Nhà đất Tài chính Cục Thuế TPHN tại Tờ trình số 2148/LN:TNMTNĐTCCT ngày 24/05/2007 và Liên ngành Cục thuế TPHN Tài chính Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 6906 TTrLN/CTHNSTCKBHN ngày 07/06/2007, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Đối tượng nộp phí Các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Điều2. Mức thu phí 1. Mức thu phí thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau như sau: STT Chỉ tiêu Mức thu (đồng/01 báo cáo) 1 Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.00m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm 3.000.000 2 Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm 1.700.000 3 Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm 700.000 4 Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm 200.000 2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định ở Khoản 1 Điều này. Điều3. Đơn vị thu phí 1. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất. 2. UBND các Quận, Huyện. Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định. Điều4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được Đơn vị thu phí được để lại 100% số phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính. Điều5. Chứng từ thu phí Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do Cơ quan thuế phát hành. Điều6. Xử lý vi phạm Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐCP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TTBTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính. Điều7. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều8. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Mạnh Hiển
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành Phố Hà Nội", "effective_date": "01/11/2007", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/10/2007", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hà Nội", "Phó Chủ tịch", "Hoàng Mạnh Hiển" ], "official_number": [ "107/2007/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=90501" ], [ "Quyết định 5745/QĐ-UBND Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=89862" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 107/2007/QĐ-UB Về việc thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "106/2003/NĐ-CP Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=42850" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15000" ], [ "Thông tư 45/2006/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15938" ], [ "Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518" ], [ "Thông tư 06/2004/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CPngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việcxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19946" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 106/2003/NĐ-CP Quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20512" ], [ "Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281" ], [ "Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443" ], [ "Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094" ], [ "03/2007/NQ-HĐND Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính – Cục Thuế TPHN – Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 1529/TTrLN: TC-CTHN-KBNNHN ngày 7/5/2007 và Liên ngành Cục Thuế TPHN – Tài chính -Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình liên ngành số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày 07/06/2007", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=42395" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
145064
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=145064&Keyword=
Quyết định 59/2020/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 59/2020/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 11 năm 2020</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2013/QĐ-UBND</a> ngày 27/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh</strong><strong> ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế</strong></p> <p align="center"> <strong>____________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong><strong> THỪA THIÊN HUẾ</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương </em><em>số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Xem nội dung văn bản: Luật &lt;a target=">77/2015/QH13"&gt;77/2015/QH13</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015</em> <em>ngày 19 tháng 6 năm 2015</em><em>;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật </em><em>Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Xem nội dung văn bản: Luật &lt;a target=">80/2015/QH13"&gt;80/2015/QH13</a> ngày 22 tháng 6 năm 2015</em><em>;</em></p> <p> <em>C</em><em>ă</em><em>n cứ </em><em>Luật Đầu tư </em><em>ngày </em><em>2</em><em>6 tháng 1</em><em>1</em><em> năm 20</em><em>14; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bãi bỏ Điều 8, 9, 10, 12; khoản 2 Điều 3; khoản 1, 4 Điều 4; khoản 2 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2013/QĐ-UBND</a> ngày 27/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. </strong><strong>Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 12 năm 2020./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thanh Bình</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 59/2020/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 11 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số63/2013/QĐ UBND ngày 27/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnhban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHTHỪA THIÊN HUẾ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH13">77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số80/2015/QH13">80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 ; C ă n cứ Luật Đầu tư ngày 2 6 tháng 1 1 năm 20 14; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bãi bỏ Điều 8, 9, 10, 12; khoản 2 Điều 3; khoản 1, 4 Điều 4; khoản 2 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2013/QĐUBND ngày 27/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều2. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều3.Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 12 năm 2020./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thanh Bình
{ "collection_source": [ "Công báo số 60 năm 2020" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "04/12/2020", "enforced_date": "29/11/2020", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "23/11/2020", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Thừa Thiên Huế", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Thanh Bình" ], "official_number": [ "59/2020/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 59/2020/QĐ-UBND Bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
45997
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=45997&Keyword=
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 15/2008/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></p> <p align="center"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>V</strong><strong>ề việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức </strong></span></p> <p align="center"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố </strong><strong>H</strong><strong>à </strong><strong>N</strong><strong>ội</strong></span></p> <p align="center"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>_______________________</strong></span></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</strong></span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">15/2008/QH12</a> ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Quốc hội về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2008/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV</a> ngày 10 tháng 7 năm 2008 của liên Bộ: Lao động – Thương binh và Xã hội – Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về lao động, người có công và xã hội;<br/> Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">06/2008/NQ-HĐND</a> ngày 02 tháng 8 năm 2008 của HĐND thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hà Nội;<br/> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 165/TTr-LĐTBXH ngày 03 tháng 9 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Tờ trình ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội,</em></span></p> <p align="center"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội như sau:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>1. Vị trí, chức năng</strong></span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định hiện hành của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND thành phố; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hà Nội; tham mưu; giúp UBND thành phố Hà Nội thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: việc làm; dạy nghề; lao động; tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của UBND Thành phố và theo quy định của pháp luật.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>2. Nhiệm vụ và quyền hạn</strong></span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Trình UBND thành phố Hà Nội:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a.1) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án, cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a.2) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục trực thuộc Sở;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a.3) Dự thảo văn bản quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động – Thương Binh và xã hội thuộc UBND huyện, quận, thành phố trực thuộc UBND thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Trình Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.1) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND thành phố về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.2) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các vấn đề khác về lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra các hội và các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn thành phố trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">đ) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động – Thương binh và xã hội cấp huyện;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">f) Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">f.1) Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của thành phố trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">f.2) Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Bảo hiểm thất nghiệp;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức quản lý và sử dụng nguồn lao động; thông tin thị trường lao động;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cấp sổ lao động, theo dõi việc quản lý và sử dụng sổ lao động;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">f.3) Quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">f.4) Cấp, đổi, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g) Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g.2) Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g.3) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g.4) Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g.5) Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn thành phố; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g.6) Thông báo cho người kết thúc hợp đồng lao động ở nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g.7) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">h) Về lĩnh vực dạy nghề:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">h.1) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">h.2) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">h.3) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học sinh giỏi nghề thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">i) Về lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền công:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">i.1) Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">i.2) Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">k) Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">k.1) Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thẩm quyền;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">k.2) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để UBND thành phố xem xét, quyết định;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">k.3) Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND thành phố và theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">l) Về lĩnh vực an toàn lao động:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">l.1) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ trên địa bàn thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">l.2) Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">l.3) Thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">l.4) Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">l.5) Chủ trì, phối hợp tổ chức việc điều tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn; tổng hợp báo cáo UBND thành phố và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo về tai nạn lao động;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">m) Về lĩnh vực người có công:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">m.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước đối với người có công với cách mạng trên địa bàn;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">m.2) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm và các công trình ghi công liệt sĩ ở địa phương; quản lý nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn được giao.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">m.3) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác quy tập, tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ, thông tin, báo tin về mộ liệt sỹ, thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">m.4) Tham gia Hội đồng giám định y khoa về thương tật và khả năng lao động cho người có công với cách mạng;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">m.5) Quản lý đối tượng và quản lý kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">m.6) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào Đền ơn đáp nghĩa; quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa của thành phố theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">n) Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">n.1) Hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">n.2) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo; Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và các chương trình, dự án, đề án về trợ giúp xã hội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">n.3) Tổng hợp, thống kê về số lượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo trên địa bàn thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">n.4) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">o) Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">o.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">o.2) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">o.3) Tổ chức thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em, các chương trình, dự án, kế hoạch quốc gia về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; thực hiện quản lý nhà nước đối với các cơ sở trợ giúp trẻ em trên địa bàn thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">o.4) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">o.5) Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em thuộc UBND thành phố theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">p) Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">p.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng, chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy; phòng, chống HIV/AIDS cho đối tượng mại dâm, ma túy tại cơ sở tập trung và cộng đồng; hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">p.2) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ sở giáo dục lao động xã hội (cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện ma túy) trên địa bàn thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">q) Về lĩnh vực bình đẳng giới:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">q.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">q.2) Hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">r) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở quản lý theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">s) Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo sự phân công hoặc phân cấp, ủy quyền của UBND thành phố và theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">t) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">u) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm và chống lãng phí trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">v) Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">w) Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND thành phố và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">x) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND thành phố); quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">y) Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND thành phố.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">z) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND thành phố giao và theo quy định của pháp luật;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>3. Tổ chức bộ máy</strong></span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Lãnh đạo Sở: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội có Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc Sở.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công hoặc được ủy nhiệm.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và theo các quy định hiện hành của pháp luật.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.1) Văn phòng;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.2) Thanh tra;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.3) Phòng Kế hoạch – Tài chính;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.4) Phòng Tổ chức – Đào tạo;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.5) Phòng Chính sách người có công;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.6) Phòng Bảo trợ xã hội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.7) Phòng Quản lý đào tạo nghề;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.8) Phòng Chính sách lao động việc làm;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.9) Phòng Tổng hợp</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.10) Phòng An toàn lao động;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b.11) Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Chi cục trực thuộc Sở:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.1) Ban Phục vụ Lễ tang Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.2) Ban Quản lý dự án xây dựng cơ bản;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.3) Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.4) Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.5) Trung tâm Giới thiệu việc làm số 1 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.6) Trung tâm Giới thiệu việc làm số 2 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.7) Trung tâm Bảo trợ xã hội 1 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.8) Trung tâm Bảo trợ xã hội 2 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.9) Trung tâm Bảo trợ xã hội 3 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.10) Trung tâm Bảo trợ xã hội 4 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.11) Khu Điều dưỡng tâm thần Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.12) Trung tâm Phục hồi chức năng Việt – Hàn;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.13) Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.14) Làng trẻ em SOS Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.15) Làng trẻ em BIRLA;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.16) Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.17) Trung tâm Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.18) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 1 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.19) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 2 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.20) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 3 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.21) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 4 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.22) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 5 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.23) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 6 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.24) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 7 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.25) Trung tâm Quản lý dạy nghề và giải quyết việc làm số 1 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.26) Trung tâm Nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 1 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.27) Trung tâm Nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.28) Trung tâm Điều dưỡng người có công số 1;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.29) Trung tâm Điều dưỡng người có công số 2;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.30) Trường Nội trú Nguyễn Viết Xuân;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.31) Trường Phổ thông dân lập Herman Gmeiner;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.32) Trường Trung cấp Nghề giao thông công chính Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.33) Trường Trung cấp Nghề may và thời trang Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.34) Trường Trung cấp Nghề nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.35) Trường Trung cấp Nghề đồng hồ điện tử - tin học Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.36) Trường Trung cấp Nghề cơ khí 1 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.37) Trường Trung cấp Nghề số 1 Hà Nội;</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d.38) Trường Trung cấp Nghề tổng hợp Hà Nội.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chi cục và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là những đơn vị do UBND thành phố quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch, hoạt động theo quy định của pháp luật.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>4. Biên chế </strong></span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Biên chế của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do UBND thành phố phân bổ hàng năm. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ vào số lượng biên chế được giao, có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây do UBND tỉnh Hà Tây (cũ) và UBND thành phố Hà Nội (cũ) ban hành trái với Quyết định này.</span></p> <p align="left"> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></p> <p align="center">  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thế Thảo</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 15/2008/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phốHàNội ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị quyết số15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Quốc hội về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan; Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐCP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLTBLĐTBXHBNV ngày 10 tháng 7 năm 2008 của liên Bộ: Lao động – Thương binh và Xã hội – Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về lao động, người có công và xã hội; Căn cứ Nghị quyết số 06/2008/NQHĐND ngày 02 tháng 8 năm 2008 của HĐND thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hà Nội; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 165/TTrLĐTBXH ngày 03 tháng 9 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Tờ trình ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội, QUYẾT ĐỊNH Điều1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội như sau: 1. Vị trí, chức năng Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định hiện hành của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND thành phố; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hà Nội; tham mưu; giúp UBND thành phố Hà Nội thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: việc làm; dạy nghề; lao động; tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của UBND Thành phố và theo quy định của pháp luật. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn a) Trình UBND thành phố Hà Nội: a.1) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án, cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở; a.2) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục trực thuộc Sở; a.3) Dự thảo văn bản quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động – Thương Binh và xã hội thuộc UBND huyện, quận, thành phố trực thuộc UBND thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật; b) Trình Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội: b.1) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND thành phố về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; b.2) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật; c) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các vấn đề khác về lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở; d) Giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra các hội và các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn thành phố trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; đ) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động – Thương binh và xã hội cấp huyện; e) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của thành phố; f) Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp: f.1) Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của thành phố trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm; f.2) Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về: Bảo hiểm thất nghiệp; Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới; Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; Tổ chức quản lý và sử dụng nguồn lao động; thông tin thị trường lao động; Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển; Cấp sổ lao động, theo dõi việc quản lý và sử dụng sổ lao động; f.3) Quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật; f.4) Cấp, đổi, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật; g) Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: g.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương theo quy định của pháp luật; g.2) Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; g.3) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; g.4) Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề; g.5) Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn thành phố; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; g.6) Thông báo cho người kết thúc hợp đồng lao động ở nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm; g.7) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền; h) Về lĩnh vực dạy nghề: h.1) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt; h.2) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật; h.3) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học sinh giỏi nghề thành phố; i) Về lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền công: i.1) Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp; i.2) Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật; k) Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện: k.1) Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thẩm quyền; k.2) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để UBND thành phố xem xét, quyết định; k.3) Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND thành phố và theo quy định của pháp luật; l) Về lĩnh vực an toàn lao động: l.1) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ trên địa bàn thành phố; l.2) Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động; l.3) Thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; l.4) Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật; l.5) Chủ trì, phối hợp tổ chức việc điều tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn; tổng hợp báo cáo UBND thành phố và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo về tai nạn lao động; m) Về lĩnh vực người có công: m.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước đối với người có công với cách mạng trên địa bàn; m.2) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm và các công trình ghi công liệt sĩ ở địa phương; quản lý nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn được giao. m.3) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác quy tập, tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ, thông tin, báo tin về mộ liệt sỹ, thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ; m.4) Tham gia Hội đồng giám định y khoa về thương tật và khả năng lao động cho người có công với cách mạng; m.5) Quản lý đối tượng và quản lý kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định; m.6) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào Đền ơn đáp nghĩa; quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa của thành phố theo quy định của pháp luật; n) Về lĩnh vực bảo trợ xã hội: n.1) Hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội; n.2) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo; Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và các chương trình, dự án, đề án về trợ giúp xã hội; n.3) Tổng hợp, thống kê về số lượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo trên địa bàn thành phố; n.4) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên thành phố; o) Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em: o.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn thành phố; o.2) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở; o.3) Tổ chức thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em, các chương trình, dự án, kế hoạch quốc gia về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; thực hiện quản lý nhà nước đối với các cơ sở trợ giúp trẻ em trên địa bàn thành phố; o.4) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; o.5) Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em thuộc UBND thành phố theo quy định của pháp luật; p) Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội: p.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng, chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy; phòng, chống HIV/AIDS cho đối tượng mại dâm, ma túy tại cơ sở tập trung và cộng đồng; hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về; p.2) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ sở giáo dục lao động xã hội (cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện ma túy) trên địa bàn thành phố; q) Về lĩnh vực bình đẳng giới: q.1) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt; q.2) Hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành phố; tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của thành phố; r) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở quản lý theo quy định của pháp luật; s) Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo sự phân công hoặc phân cấp, ủy quyền của UBND thành phố và theo quy định của pháp luật; t) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao; u) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm và chống lãng phí trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật; v) Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật; w) Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND thành phố và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; x) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND thành phố); quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố; y) Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND thành phố. z) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND thành phố giao và theo quy định của pháp luật; 3. Tổ chức bộ máy a) Lãnh đạo Sở: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội có Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc Sở. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công hoặc được ủy nhiệm. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và theo các quy định hiện hành của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật. b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở: b.1) Văn phòng; b.2) Thanh tra; b.3) Phòng Kế hoạch – Tài chính; b.4) Phòng Tổ chức – Đào tạo; b.5) Phòng Chính sách người có công; b.6) Phòng Bảo trợ xã hội; b.7) Phòng Quản lý đào tạo nghề; b.8) Phòng Chính sách lao động việc làm; b.9) Phòng Tổng hợp b.10) Phòng An toàn lao động; b.11) Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em. c) Chi cục trực thuộc Sở: Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội Hà Nội; d) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: d.1) Ban Phục vụ Lễ tang Hà Nội; d.2) Ban Quản lý dự án xây dựng cơ bản; d.3) Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội; d.4) Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Hà Nội; d.5) Trung tâm Giới thiệu việc làm số 1 Hà Nội; d.6) Trung tâm Giới thiệu việc làm số 2 Hà Nội; d.7) Trung tâm Bảo trợ xã hội 1 Hà Nội; d.8) Trung tâm Bảo trợ xã hội 2 Hà Nội; d.9) Trung tâm Bảo trợ xã hội 3 Hà Nội; d.10) Trung tâm Bảo trợ xã hội 4 Hà Nội; d.11) Khu Điều dưỡng tâm thần Hà Nội; d.12) Trung tâm Phục hồi chức năng Việt – Hàn; d.13) Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội; d.14) Làng trẻ em SOS Hà Nội; d.15) Làng trẻ em BIRLA; d.16) Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng Hà Nội; d.17) Trung tâm Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội; d.18) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 1 Hà Nội; d.19) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 2 Hà Nội; d.20) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 3 Hà Nội; d.21) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 4 Hà Nội; d.22) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 5 Hà Nội; d.23) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 6 Hà Nội; d.24) Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 7 Hà Nội; d.25) Trung tâm Quản lý dạy nghề và giải quyết việc làm số 1 Hà Nội; d.26) Trung tâm Nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 1 Hà Nội; d.27) Trung tâm Nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội; d.28) Trung tâm Điều dưỡng người có công số 1; d.29) Trung tâm Điều dưỡng người có công số 2; d.30) Trường Nội trú Nguyễn Viết Xuân; d.31) Trường Phổ thông dân lập Herman Gmeiner; d.32) Trường Trung cấp Nghề giao thông công chính Hà Nội; d.33) Trường Trung cấp Nghề may và thời trang Hà Nội; d.34) Trường Trung cấp Nghề nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội; d.35) Trường Trung cấp Nghề đồng hồ điện tử tin học Hà Nội; d.36) Trường Trung cấp Nghề cơ khí 1 Hà Nội; d.37) Trường Trung cấp Nghề số 1 Hà Nội; d.38) Trường Trung cấp Nghề tổng hợp Hà Nội. Chi cục và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là những đơn vị do UBND thành phố quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch, hoạt động theo quy định của pháp luật. 4. Biên chế Biên chế của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do UBND thành phố phân bổ hàng năm. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ vào số lượng biên chế được giao, có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây do UBND tỉnh Hà Tây (cũ) và UBND thành phố Hà Nội (cũ) ban hành trái với Quyết định này. Điều3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thế Thảo
{ "collection_source": [ "Bản gốc" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "03/10/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "01/01/2009", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "23/09/2008", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hà Nội", "Chủ tịch", "Nguyễn Thế Thảo" ], "official_number": [ "15/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 54/2008/QĐ-UB Về việc ban hành quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND thành phố Hà Nội quản lý" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 54/2008/QĐ-UB Về việc ban hành quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND thành phố Hà Nội quản lý", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46436" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 13/2008/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12743" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị quyết 15/2008/QH12 Về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố hà nội và một số tỉnh có liên quan", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31251" ], [ "Thông tư liên tịch 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43878" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
75932
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=75932&Keyword=
Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH QUẢNG BÌNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 129/2009/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2009</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát </strong><strong>của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2010</strong></p> <p align="center"> _____________________</p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ  Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">91/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; </em></p> <p> <em>Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">753/2005/NQ-UBTVQH11</a> ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;</em></p> <p> <em>Qua xem xét các Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tờ trình số 190/TTr-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>.</strong> Nhất trí thông qua Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân và các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình hoạt động năm 2009 và nhiệm vụ chủ yếu năm 2010.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Thông qua Báo cáo giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp. Yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo các địa phương, các ngành hữu quan kịp thời giải quyết những kiến nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân qua giám sát và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp thường lệ trong năm 2010.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Thông qua Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2010 như sau:</p> <p> 1. Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo.</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010.</p> <p> 2. Nghị quyết về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2011 và các năm tiếp theo.</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010.</p> <p> 3. Nghị quyết về ban hành tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 và các năm tiếp theo.</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010.</p> <p> 4. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">52/2006/NQ-HĐND</a> ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 8, về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010.</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010.</p> <p> 5. Nghị quyết về chuyển đổi các trường THPT bán công và mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010.</p> <p> 6. Nghị quyết về bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm hoặc cuối năm 2010.</p> <p> 7. Nghị quyết về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010.</p> <p> 8. Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2015</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm hoặc cuối năm 2010.</p> <p> 9. Nghị quyết về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> 10. Nghị quyết về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2009</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> 11. Nghị quyết về quy định giá đất năm 2011</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> 12. Nghị quyết về quyết định tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính năm 2011</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> 13. Nghị quyết về dự toán ngân sách địa phương năm 2011</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> 14. Nghị quyết về phân bổ ngân sách tỉnh năm 2011</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> 15. Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2011</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> 16. Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011</p> <p> - Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> 17. Nghị quyết về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2011</p> <p> - Cơ quan trình: Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p> <p> - Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010.</p> <p> Trong trường hợp cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đề nghị Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết chuyên đề nhằm bảo đảm thi hành các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Thông qua Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2010 như sau:</p> <p> 1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chuyên đề: Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về cấp phép đầu tư, giới thiệu địa điểm và thuê đất của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh từ năm 2007 đến năm 2009.</p> <p> 2. Ban Kinh tế và Ngân sách giám sát chuyên đề: Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách; quản lý, sử dụng các khoản thu phí, lệ phí tại một số địa phương, đơn vị.</p> <p> 3. Ban Pháp chế giám sát chuyên đề: Tình hình chấp hành pháp luật về quản lý và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 4. Ban Văn hóa - Xã hội giám sát chuyên đề: Tình hình thực hiện các chương trình y tế quốc gia, y tế nông thôn và việc xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế.</p> <p> Cùng với giám sát chuyên đề, Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện chức năng, quyền hạn được pháp luật quy định giám sát thường xuyên việc chấp hành pháp luật, thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2010.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp thực hiện việc chuẩn bị dự thảo các nghị quyết trình tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2010.</p> <p> Các cơ quan soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh có kế hoạch tổ chức thực hiện theo quy trình, đúng tiến độ, đúng pháp luật, bảo đảm chất lượng.</p> <p> Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo tiến hành thẩm tra và giúp Thường trực Hội đồng nhân dân trong việc tiếp thu, chỉnh lý các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. </strong>Giao Thường trực Hội đồng nhân dân căn cứ tình hình cụ thể để quyết định thời điểm và thời gian giám sát; tổ chức, chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp với các ban của Hội đồng nhân dân giám sát theo chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua.</p> <p> Các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào các nội dung tại Điều 4 của Nghị quyết này và tình hình thực tế để lựa chọn nội dung giám sát theo quy định của pháp luật, báo cáo kết quả giám sát về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p> Các cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát; chủ động chuẩn bị báo cáo và cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu; nghiêm túc thực hiện các kiến nghị và báo cáo kết quả thực hiện với các tổ chức, cá nhân tiến hành giám sát.</p> <p> Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động giám sát tại các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân trong năm 2010.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</strong> Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân giữa hai kỳ họp; xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung những biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Ủy ban nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.</p> <p> Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 17 thông qua./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lương Ngọc Bính</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH QUẢNG BÌNH Số: 129/2009/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2009 NGHỊ QUYẾT Về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sátcủa Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2010 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số91/2006/NĐCP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số753/2005/NQUBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Qua xem xét các Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tờ trình số 190/TTrHĐND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Nhất trí thông qua Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân và các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình hoạt động năm 2009 và nhiệm vụ chủ yếu năm 2010. Điều2. Thông qua Báo cáo giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp. Yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo các địa phương, các ngành hữu quan kịp thời giải quyết những kiến nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân qua giám sát và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp thường lệ trong năm 2010. Điều3. Thông qua Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2010 như sau: 1. Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo. Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010. 2. Nghị quyết về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2011 và các năm tiếp theo. Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010. 3. Nghị quyết về ban hành tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 và các năm tiếp theo. Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010. 4. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 52/2006/NQHĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 8, về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 2010. Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010. 5. Nghị quyết về chuyển đổi các trường THPT bán công và mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010. 6. Nghị quyết về bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm hoặc cuối năm 2010. 7. Nghị quyết về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm 2010. 8. Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010 2015 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm hoặc cuối năm 2010. 9. Nghị quyết về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. 10. Nghị quyết về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2009 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. 11. Nghị quyết về quy định giá đất năm 2011 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. 12. Nghị quyết về quyết định tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính năm 2011 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. 13. Nghị quyết về dự toán ngân sách địa phương năm 2011 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. 14. Nghị quyết về phân bổ ngân sách tỉnh năm 2011 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. 15. Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2011 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. 16. Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Cơ quan trình: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. 17. Nghị quyết về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2011 Cơ quan trình: Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm 2010. Trong trường hợp cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đề nghị Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết chuyên đề nhằm bảo đảm thi hành các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Điều4. Thông qua Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2010 như sau: 1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chuyên đề: Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về cấp phép đầu tư, giới thiệu địa điểm và thuê đất của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh từ năm 2007 đến năm 2009. 2. Ban Kinh tế và Ngân sách giám sát chuyên đề: Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách; quản lý, sử dụng các khoản thu phí, lệ phí tại một số địa phương, đơn vị. 3. Ban Pháp chế giám sát chuyên đề: Tình hình chấp hành pháp luật về quản lý và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh. 4. Ban Văn hóa Xã hội giám sát chuyên đề: Tình hình thực hiện các chương trình y tế quốc gia, y tế nông thôn và việc xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế. Cùng với giám sát chuyên đề, Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện chức năng, quyền hạn được pháp luật quy định giám sát thường xuyên việc chấp hành pháp luật, thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh năm 2010. Điều5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp thực hiện việc chuẩn bị dự thảo các nghị quyết trình tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2010. Các cơ quan soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh có kế hoạch tổ chức thực hiện theo quy trình, đúng tiến độ, đúng pháp luật, bảo đảm chất lượng. Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo tiến hành thẩm tra và giúp Thường trực Hội đồng nhân dân trong việc tiếp thu, chỉnh lý các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Điều6. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân căn cứ tình hình cụ thể để quyết định thời điểm và thời gian giám sát; tổ chức, chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp với các ban của Hội đồng nhân dân giám sát theo chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua. Các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào các nội dung tại Điều 4 của Nghị quyết này và tình hình thực tế để lựa chọn nội dung giám sát theo quy định của pháp luật, báo cáo kết quả giám sát về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Các cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát; chủ động chuẩn bị báo cáo và cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu; nghiêm túc thực hiện các kiến nghị và báo cáo kết quả thực hiện với các tổ chức, cá nhân tiến hành giám sát. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động giám sát tại các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân trong năm 2010. Điều7. Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân giữa hai kỳ họp; xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung những biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Ủy ban nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 17 thông qua./. Chủ tịch (Đã ký) Lương Ngọc Bính
{ "collection_source": [ "Công báo số 36+37, năm 2009" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2010", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Bình", "effective_date": "20/12/2009", "enforced_date": "25/12/2009", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "10/12/2009", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Bình", "Chủ tịch", "Lương Ngọc Bính" ], "official_number": [ "129/2009/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND Về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2010", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND Về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=73194" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 91/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15348" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Nghị quyết 753/2005/NQ-UBTVQH11 Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18364" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
150452
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangngai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=150452&Keyword=
Quyết định 55/2021/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH QUẢNG NGÃI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 55/2021/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 10 năm 2021</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table align="left" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="593"> <tbody> <tr> <td style="width:196px;"> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>TỈNH QUẢNG NGÃI</strong></span></span></p> </td> <td style="width:19px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:378px;"> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;height:16px;"> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="65" /&gt;<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="68" /&gt;<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="208" /&gt;</span></span></p> </td> <td style="width:19px;height:16px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:378px;height:16px;"> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="208" /&gt;</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Số: <a class="toanvan" target="_blank">56/2021/QĐ-UBND</a></span></span></p> </td> <td style="width:19px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:378px;"> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>           Quảng Ngãi, ngày 15 tháng  10   năm 2021</em></span></span></p> </td> </tr> </tbody> </table> <h2>  </h2> <h2> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">QUYẾT ĐỊNH</span></span></h2> <h2> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ,</span></span></h2> <h2> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh</span></span></h2> <h2> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/QĐ-UBND</a></span></span></h2> <h2> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh</span></span></h2> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image005.gif" width="151" /&gt;                                                                       </span></span></p> <p>  </p> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI</strong></span></span></p> <p align="center">  </p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2017/NĐ-CP</a> </em><em>ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">61/2018/NĐ-CP</a></em><em> ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">09/2019/NĐ-CP</a></em><em> ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;</em>                                                                  </span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1347/TTr-VP ngày 06 tháng 9 năm 2021, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 179/BC-STP ngày 18 tháng 8 năm 2021 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2244/SNV-TCBC ngày 07 tháng 10 năm 2021.</em></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/QĐ-UBND</a> ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">“1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; quản lý hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng”.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>2.</strong> Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 2 như sau:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">“a) Quy chế làm việc của UBND tỉnh; các quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh và quy định liên quan theo nhiệm vụ được giao;”</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>3.</strong> Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">“ 2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh: Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh theo phân công.”</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>4.</strong> Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 Điều 2 như sau:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">“a) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;”</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>5.</strong> Bổ sung khoản 12, khoản 13, khoản 14 và khoản 15 Điều 2 như sau:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">“12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong kiểm soát thủ tục hành chính:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính; công bố, công khai, tích hợp, khai thác, quản lý dữ liệu thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">13. Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. Trực tiếp quản lý, vận hành, đổi mới hoạt động Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; vận hành Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">14. Về xây dựng, vận hành Cổng dịch vụ công quốc gia:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Tích hợp đăng nhập, đồng bộ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính; thanh toán trực tuyến, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; vận hành, khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">15. Về đơn giản hóa chế độ báo cáo:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo; xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Tham mưu UBND tỉnh cung cấp thông tin về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, ngành.”</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>6.</strong> Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">“<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Cơ cấu tổ chức</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, 07 đơn vị hành chính và 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gồm: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"> Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Các đơn vị hành chính, gồm:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Phòng Kinh tế - Tổng hợp;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Phòng Kinh tế ngành;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Phòng Nội chính;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Phòng Khoa giáo - Văn xã;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">đ) Phòng Hành chính - Quản trị;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">e) Ban Tiếp công dân tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">g) Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh:</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Việc bố trí số lượng Phó Giám đốc, sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh phải đảm bảo theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2020/NĐ-CP</a> ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp Trưởng, cấp Phó ở các đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh”.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Thay thế một số cụm từ của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/QĐ-UBND</a> ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1.</strong> Thay thế cụm từ “Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố” bằng cụm từ “Văn phòng huyện, thị xã, thành phố” tại điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 10 Điều 2.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>2.</strong> Thay thế cụm từ “Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh”, “Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh<em>”</em> thành cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh” tại khoản 10 Điều 2 và khoản 3 Điều 7.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính công tỉnh trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Phục vụ hành chính công với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; đồng thời, tham mưu ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm theo quy định để làm cơ sở triển khai thực hiện nhiệm vụ.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>2.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Điều khoản thi hành</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021.</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>2.</strong> Các nội dung khác của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/QĐ-UBND</a> ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.</span></span></p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="593"> <tbody> <tr> <td style="width:347px;"> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong><em>Nơi nhận:</em></strong>    </span></span></p> </td> <td style="width:245px;"> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:347px;"> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Như Điều 3;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Văn phòng Chính phủ (<em>b/cáo</em>);</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Vụ Pháp chế (<em>Bộ Nội vụ</em>);</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Cục Kiểm tra VBQPPL (<em>Bộ Tư pháp</em>);</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Thường trực Tỉnh ủy (<em>b/cáo</em>);</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Thường trực HĐND tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- CT, PCT UBND tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Báo Quảng Ngãi;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- VPUB: PCVP, các phòng, đơn vị trực thuộc, CBTH;</span></span></p> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Lưu: VT, NCvi786.</span></span></p> </td> <td style="width:245px;"> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong> CHỦ TỊCH</strong></span></span></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Đặng Văn Minh</strong></span></span></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Văn Minh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 55/2021/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 10 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ![](file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="65" />![](file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="68" />![](file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage003.gif" width="208" /> ![](file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage004.gif" width="208" /> Số: 56/2021/QĐUBND Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 10 năm 2021 ## ## QUYẾT ĐỊNH ## Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, ## quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ## Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐUBND ## ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ![](file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage005.gif" width="151" /> ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐCP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số09/2019/NĐCP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1347/TTrVP ngày 06 tháng 9 năm 2021, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 179/BCSTP ngày 18 tháng 8 năm 2021 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2244/SNVTCBC ngày 07 tháng 10 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số26/2016/QĐUBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau: “1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; quản lý hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng”. 2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 2 như sau: “a) Quy chế làm việc của UBND tỉnh; các quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh và quy định liên quan theo nhiệm vụ được giao;” 3. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau: “ 2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh: Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh theo phân công.” 4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 Điều 2 như sau: “a) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;” 5. Bổ sung khoản 12, khoản 13, khoản 14 và khoản 15 Điều 2 như sau: “12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong kiểm soát thủ tục hành chính: a) Tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính; công bố, công khai, tích hợp, khai thác, quản lý dữ liệu thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; b) Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. 13. Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: a) Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. Trực tiếp quản lý, vận hành, đổi mới hoạt động Trung tâm Phục vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh; b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; vận hành Cổng dịch vụ công Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính. 14. Về xây dựng, vận hành Cổng dịch vụ công quốc gia: Tích hợp đăng nhập, đồng bộ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính; thanh toán trực tuyến, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; vận hành, khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến. 15. Về đơn giản hóa chế độ báo cáo: a) Tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo; xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; b) Tham mưu UBND tỉnh cung cấp thông tin về các chỉ tiêu kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, ngành.” 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau: “Điều3. Cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, 07 đơn vị hành chính và 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. 1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gồm: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật. 2. Các đơn vị hành chính, gồm: a) Phòng Kinh tế Tổng hợp; b) Phòng Kinh tế ngành; c) Phòng Nội chính; d) Phòng Khoa giáo Văn xã; đ) Phòng Hành chính Quản trị; e) Ban Tiếp công dân tỉnh; g) Trung tâm Phục vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh. 3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh: Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh. Việc bố trí số lượng Phó Giám đốc, sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh phải đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐCP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp Trưởng, cấp Phó ở các đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh”. Điều2. Thay thế một số cụm từ của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐUBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh 1. Thay thế cụm từ “Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố” bằng cụm từ “Văn phòng huyện, thị xã, thành phố” tại điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 10 Điều 2. 2. Thay thế cụm từ “Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh”, “Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh ” thành cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh” tại khoản 10 Điều 2 và khoản 3 Điều 7. Điều3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ Kiểm soát thủ tục hành chính công tỉnh trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Phục vụ hành chính công với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; đồng thời, tham mưu ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm theo quy định để làm cơ sở triển khai thực hiện nhiệm vụ. 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều4. Điều khoản thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021. 2. Các nội dung khác của Quyết định số 26/2016/QĐUBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./. Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ (b/cáo); Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ); Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo); Thường trực HĐND tỉnh; CT, PCT UBND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Báo Quảng Ngãi; Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi; VPUB: PCVP, các phòng, đơn vị trực thuộc, CBTH; Lưu: VT, NCvi786. CHỦ TỊCH Đặng Văn Minh TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Đặng Văn Minh
{ "collection_source": [ "văn bản gốc" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh Quảng Ngãi", "effective_date": "01/11/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/10/2021", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi", "Chủ tịch", "Đặng Văn Minh" ], "official_number": [ "55/2021/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=111079" ] ], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 41/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157667" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 55/2021/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=111079" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 09/2019/NĐ-CP Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133862" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968" ], [ "Nghị định 92/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146942" ], [ "Nghị định 61/2018/NĐ-CP Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149237" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144744" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
5484
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=5484&Keyword=
Decision 119/2006/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 119/2006/QĐ-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , May 26, 2006</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Promulgating the Charter on organization and operation of the Vietnam National Tobacco Corporation after the parent-subsidiary company model</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 119/2006/QĐTTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , May 26, 2006 DECISION Promulgating the Charter on organization and operation of the Vietnam National Tobacco Corporation after the parentsubsidiary company model This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”(Summary) Phó Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "STP tỉnh Phú Thọ;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc hỗ trợ kinh phí cho thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sĩ.", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Vĩnh Phú", "effective_date": "21/08/1996", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/08/1996", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Vĩnh Phú", "Chủ tịch", "Nguyễn Văn Lâm" ], "official_number": [ "1684/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 1684/QĐ-UB Về việc hỗ trợ kinh phí cho thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sĩ.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 78/TT-LB Hướng dẫn thực hiện kinh phí về công tác mộ liệt sĩ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9518" ], [ "Nghị định 28/CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9921" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
135006
vbpl.vn
http://vbpl.vn//haugiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=135006&Keyword=
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH HẬU GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 08/2018/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hậu Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định về lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo</strong><strong> quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang</strong></p> <p align="center"> _______________________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2012/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2014/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2012/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2016/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2014/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2012/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">293/2016/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">60/2017/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 6 năm 2017 của</em><em> Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.</em></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về việc lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Đối với các nội dung chưa được quy định tại Quyết định này, đề nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">60/2017/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong><strong> Lập, giao dự toán chi của Quỹ bảo trì đường bộ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Lập dự toán</p> <p style="text-align:justify;"> Hàng năm, căn cứ vào hiện trạng và điều kiện khai thác công trình đường bộ, định mức kinh tế kỹ thuật, nội dung chi được quy định tại Điều 2, Thông tư số <a _blank"="" class="toanvan">60/2017/TT-BTC&amp;area=2&amp;type=0&amp;match=False&amp;vc=True&amp;lan=1"</a> target="_blank"&gt;<a class="toanvan" target="_blank">60/2017/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đơn giá, định mức chi được cấp có thẩm quyền quy định; chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; danh mục công trình sử dụng nguồn Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương phân bổ cho địa phương được cấp có thẩm quyền chấp thuận, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ lập dự toán về nhu cầu chi từ Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách của đơn vị gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, cụ thể như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố lập dự toán chi quản lý, bảo trì các tuyến đường cấp huyện (do địa phương quản lý theo phân cấp) cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách của địa phương, gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh <em>(qua Văn phòng Quỹ</em> <em>bảo trì đường bộ </em><em>tỉnh</em><em>)</em>.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Các đơn vị khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến nội dung chi từ Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh (các chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý và bảo trì đường bộ được giao, Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý bảo trì hệ thống đường tỉnh và các tuyến đường được giao quản lý…) lập dự toán chi quản lý, bảo trì đường bộ gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh <em>(qua Văn phòng Quỹ</em><em> bảo trì đường bộ </em><em>tỉnh</em><em>)</em>.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh tổng hợp, lập dự toán chi quản lý bảo trì đường bộ của toàn Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh <em>(bao gồm cả chi hoạt động của Văn phòng Quỹ</em><em> bảo trì đường bộ </em><em>tỉnh</em><em>)</em>, kèm theo thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán, định hướng, nguyên tắc phân bổ và xác định thứ tự ưu tiên cho từng nhóm nhiệm vụ chi, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh xem xét, gửi Sở Giao thông vận tải thẩm định.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Sở Giao thông vận tải xem xét, tổng hợp chung dự toán chi của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh vào phương án xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở, gửi Sở Tài chính để tổng hợp trong phương án phân bổ chi ngân sách địa phương hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Giao dự toán chi</p> <p style="text-align:justify;"> a) Căn cứ dự toán chi ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Giao thông vận tải thông báo dự toán chi quản lý, bảo trì đường bộ cho Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh để giao cho Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh lập phương án phân bổ dự toán chi cho các đơn vị quản lý, bảo trì đường bộ và đơn vị khác theo nội dung chi quy định tại Điều 2 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">60/2017/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chi tiết theo từng công trình gắn với đoạn đường, tuyến đường, khối lượng và kinh phí thực hiện. Đối với công trình có thời gian thi công trên 01 năm, việc phân bổ dự toán chi từng năm phải bảo đảm theo khối lượng và thời gian thi công được phê duyệt trong quyết định đầu tư; không phân bổ dự toán chi để trả nợ đối với khối lượng đã thực hiện năm trước nhưng ngoài danh mục kế hoạch bảo trì được giao năm trước (trừ khối lượng sửa chữa đột xuất, cầu yếu, điểm đen, các vị trí tiềm ẩn tai nạn giao thông và các nguyên nhân khách quan khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt chưa có kinh phí bố trí); báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh xem xét, quyết định.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Sau khi phê duyệt, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh giao dự toán chi hoạt động cho Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và thông báo dự toán chi quản lý, bảo trì cho Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác (nếu có).</p> <p style="text-align:justify;"> Dự toán chi giao và thông báo cho các đơn vị, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh đồng gửi Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện.</p> <p style="text-align:justify;"> (Biểu tổng hợp thông báo và giao dự toán chi từ Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh cho các đơn vị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này)</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Căn cứ vào dự toán chi quản lý, bảo trì đường bộ được giao, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị khác (nếu có) thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao dự toán chi quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Đối với nhiệm vụ chi có tính chất đầu tư (sửa chữa định kỳ; sửa chữa đột xuất (trừ công trình khắc phục hậu quả lụt, bão, bảo đảm giao thông bước 1); sửa chữa lớn trạm kiểm tra tải trọng xe, nhà hạt quản lý đường bộ và các nhiệm vụ chi khác có tính chất đầu tư): thực hiện theo quy định của pháp luật về việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cho sửa chữa, cải tạo mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có; bảo trì trụ sở.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Hình thức và tiến độ cấp kinh phí</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Hàng năm, căn cứ vào dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Bộ Tài chính thông báo, Sở Tài chính thực hiện cấp phát kinh phí (theo hình thức lệnh chi tiền) cho Hội đồng Quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Căn cứ vào tiến độ triển khai công việc và giải ngân kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ địa phương và dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương. Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải để đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Lập báo cáo quyết toán</p> <p style="text-align:justify;"> a) Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ bảo trì đường bộ lập báo cáo quyết toán việc sử dụng kinh phí theo mẫu biểu và yêu cầu của quyết toán chi ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Báo cáo quyết toán kèm theo báo cáo danh mục công trình đã được giao kế hoạch trong năm đề nghị quyết toán, chi tiết theo nội dung chi quy định tại Điều 2 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">60/2017/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Nội dung, quy trình xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm (thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp và các quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">60/2017/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):</p> <p style="text-align:justify;"> a) Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh phê duyệt báo cáo quyết toán năm của các đơn vị quản lý đường bộ (Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị khác) và phê duyệt quyết toán chi hoạt động của Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh; tổng hợp lập báo cáo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ gửi Sở Giao thông vận tải.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và tổng hợp vào quyết toán năm của Sở Giao thông vận tải, gửi Sở Tài chính.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Sở Giao thông vận tải bao gồm quyết toán năm của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Cuối năm, nguồn kinh phí của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh còn dư, việc chuyển kinh phí sang năm sau thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Chế độ báo cáo</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố lập báo cáo kết quả thực hiện dự toán được giao theo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm gửi Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh, Sở Tài chính.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh lập báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ theo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm hoặc đột xuất gửi UBND tỉnh, Sở Tài chính.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Thời hạn gửi báo cáo:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Báo cáo quý: gửi chậm nhất ngày 15 của tháng sau quý báo cáo.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Báo cáo 6 tháng đầu năm: gửi chậm nhất ngày 15 của tháng 7 hàng năm.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Báo cáo 9 tháng đầu năm: gửi chậm nhất ngày 15 của tháng 10 hàng năm.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Báo cáo năm: gửi chậm nhất ngày 20 của tháng 02 hàng năm sau.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. </strong>Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2018.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Tuấn</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH HẬU GIANG Số: 08/2018/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hậu Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Quy định về lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báoquyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số18/2012/NĐCP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Căn cứ Nghị định số56/2014/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐCP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Căn cứ Nghị định số28/2016/NĐCP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐCP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Căn cứ Thông tư số293/2016/TTBTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ; Căn cứ Thông tư số60/2017/TTBTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về việc lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang. 2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang. 3. Đối với các nội dung chưa được quy định tại Quyết định này, đề nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 60/2017/TTBTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Điều2.Lập, giao dự toán chi của Quỹ bảo trì đường bộ 1. Lập dự toán Hàng năm, căn cứ vào hiện trạng và điều kiện khai thác công trình đường bộ, định mức kinh tế kỹ thuật, nội dung chi được quy định tại Điều 2, Thông tư số 60/2017/TTBTC&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1" target="blank">60/2017/TTBTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đơn giá, định mức chi được cấp có thẩm quyền quy định; chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; danh mục công trình sử dụng nguồn Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương phân bổ cho địa phương được cấp có thẩm quyền chấp thuận, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ lập dự toán về nhu cầu chi từ Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách của đơn vị gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, cụ thể như sau: a) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố lập dự toán chi quản lý, bảo trì các tuyến đường cấp huyện (do địa phương quản lý theo phân cấp) cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách của địa phương, gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh (qua Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh ). b) Các đơn vị khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến nội dung chi từ Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh (các chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý và bảo trì đường bộ được giao, Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý bảo trì hệ thống đường tỉnh và các tuyến đường được giao quản lý…) lập dự toán chi quản lý, bảo trì đường bộ gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh (qua Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh ). c) Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh tổng hợp, lập dự toán chi quản lý bảo trì đường bộ của toàn Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh (bao gồm cả chi hoạt động của Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh ) , kèm theo thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán, định hướng, nguyên tắc phân bổ và xác định thứ tự ưu tiên cho từng nhóm nhiệm vụ chi, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh xem xét, gửi Sở Giao thông vận tải thẩm định. d) Sở Giao thông vận tải xem xét, tổng hợp chung dự toán chi của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh vào phương án xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở, gửi Sở Tài chính để tổng hợp trong phương án phân bổ chi ngân sách địa phương hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. 2. Giao dự toán chi a) Căn cứ dự toán chi ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Giao thông vận tải thông báo dự toán chi quản lý, bảo trì đường bộ cho Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh để giao cho Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh lập phương án phân bổ dự toán chi cho các đơn vị quản lý, bảo trì đường bộ và đơn vị khác theo nội dung chi quy định tại Điều 2 Thông tư số 60/2017/TTBTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chi tiết theo từng công trình gắn với đoạn đường, tuyến đường, khối lượng và kinh phí thực hiện. Đối với công trình có thời gian thi công trên 01 năm, việc phân bổ dự toán chi từng năm phải bảo đảm theo khối lượng và thời gian thi công được phê duyệt trong quyết định đầu tư; không phân bổ dự toán chi để trả nợ đối với khối lượng đã thực hiện năm trước nhưng ngoài danh mục kế hoạch bảo trì được giao năm trước (trừ khối lượng sửa chữa đột xuất, cầu yếu, điểm đen, các vị trí tiềm ẩn tai nạn giao thông và các nguyên nhân khách quan khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt chưa có kinh phí bố trí); báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh xem xét, quyết định. b) Sau khi phê duyệt, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh giao dự toán chi hoạt động cho Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và thông báo dự toán chi quản lý, bảo trì cho Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác (nếu có). Dự toán chi giao và thông báo cho các đơn vị, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh đồng gửi Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện. (Biểu tổng hợp thông báo và giao dự toán chi từ Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh cho các đơn vị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này) 3. Căn cứ vào dự toán chi quản lý, bảo trì đường bộ được giao, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị khác (nếu có) thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao dự toán chi quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành. 4. Đối với nhiệm vụ chi có tính chất đầu tư (sửa chữa định kỳ; sửa chữa đột xuất (trừ công trình khắc phục hậu quả lụt, bão, bảo đảm giao thông bước 1); sửa chữa lớn trạm kiểm tra tải trọng xe, nhà hạt quản lý đường bộ và các nhiệm vụ chi khác có tính chất đầu tư): thực hiện theo quy định của pháp luật về việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cho sửa chữa, cải tạo mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có; bảo trì trụ sở. Điều3. Hình thức và tiến độ cấp kinh phí 1. Hàng năm, căn cứ vào dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Bộ Tài chính thông báo, Sở Tài chính thực hiện cấp phát kinh phí (theo hình thức lệnh chi tiền) cho Hội đồng Quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. 2. Căn cứ vào tiến độ triển khai công việc và giải ngân kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ địa phương và dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương. Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải để đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh. Điều4. Lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh 1. Lập báo cáo quyết toán a) Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ bảo trì đường bộ lập báo cáo quyết toán việc sử dụng kinh phí theo mẫu biểu và yêu cầu của quyết toán chi ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành. b) Báo cáo quyết toán kèm theo báo cáo danh mục công trình đã được giao kế hoạch trong năm đề nghị quyết toán, chi tiết theo nội dung chi quy định tại Điều 2 Thông tư số 60/2017/TTBTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2. Nội dung, quy trình xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm (thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp và các quy định tại Thông tư số 60/2017/TT BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): a) Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh phê duyệt báo cáo quyết toán năm của các đơn vị quản lý đường bộ (Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị khác) và phê duyệt quyết toán chi hoạt động của Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh; tổng hợp lập báo cáo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ gửi Sở Giao thông vận tải. b) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và tổng hợp vào quyết toán năm của Sở Giao thông vận tải, gửi Sở Tài chính. c) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Sở Giao thông vận tải bao gồm quyết toán năm của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định. 3. Cuối năm, nguồn kinh phí của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh còn dư, việc chuyển kinh phí sang năm sau thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Điều5. Chế độ báo cáo 1. Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố lập báo cáo kết quả thực hiện dự toán được giao theo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm gửi Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh, Sở Tài chính. 2. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh lập báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ theo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm hoặc đột xuất gửi UBND tỉnh, Sở Tài chính. 3. Thời hạn gửi báo cáo: a) Báo cáo quý: gửi chậm nhất ngày 15 của tháng sau quý báo cáo. b) Báo cáo 6 tháng đầu năm: gửi chậm nhất ngày 15 của tháng 7 hàng năm. c) Báo cáo 9 tháng đầu năm: gửi chậm nhất ngày 15 của tháng 10 hàng năm. d) Báo cáo năm: gửi chậm nhất ngày 20 của tháng 02 hàng năm sau. Điều6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2018. Điều7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Tuấn
{ "collection_source": [ "Bản gốc văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định về lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Hậu Giang", "effective_date": "25/08/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/08/2018", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Hậu Giang", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Văn Tuấn" ], "official_number": [ "08/2018/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Quy định về lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12333" ], [ "Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trì đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27540" ], [ "Nghị định 56/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36147" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119" ], [ "Nghị định 28/2016/NĐ-CP Sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112488" ], [ "Thông tư 293/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119206" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
31809
vbpl.vn
http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=31809&Keyword=
Quyết định 04/2012/nq
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 04/2012/nq</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hải Phòng, ngày 10 tháng 10 năm 2012</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">04/2012/NQ-HĐND</a> về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; </strong></p> <p align="center"> <strong>định hướng đến năm 2020</strong></p> <p align="center"> <strong>----------------------------------------------------------------</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">04/2012/NQ-HĐND</a> ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 04 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012-2016; định hướng đến năm 2020;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 1124/SGTVT-QLVT ngày 20/9/2012,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">04/2012/NQ-HĐND</a> ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 04 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p> </div> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Thành</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 04/2012/nq CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải Phòng, ngày 10 tháng 10 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH Về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết04/2012/NQHĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 2016; định hướng đến năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị quyết số04/2012/NQHĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 04 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 20122016; định hướng đến năm 2020; Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 1124/SGTVTQLVT ngày 20/9/2012, QUYẾT ĐỊNH Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 04/2012/NQHĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 04 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 2016; định hướng đến năm 2020. Điều2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Lê Văn Thành
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hải Phòng", "effective_date": "10/10/2012", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "10/10/2012", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hải Phòng", "Phó Chủ tịch", "Lê Văn Thành" ], "official_number": [ "04/2012/nq" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 04/2012/nq Về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31808" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị quyết 32-NQ/TW Về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31807" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
139210
vbpl.vn
http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=139210&Keyword=
Quyết định 49/2019/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 49/2019/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đà Nẵng, ngày 27 tháng 11 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Ban hành Quy chế hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>___________________</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH</a></em><em>1</em><em>3 ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Bộ luật Dân sự số <a class="toanvan" target="_blank">92/2015/QH11</a> ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Nhà ở số <a class="toanvan" target="_blank">65/2014/QH13</a> ngày 25 tháng 11 năm 2014;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số 99/20</em><em>15</em><em>/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định ch</em><em>i </em><em>tiết v</em><em>à </em><em>hướng dẫ</em><em>n </em><em>một số điều của Luật Nhà ở;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/N</a></em><em>Đ</em><em>-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất </em><em>lư</em><em>ợ</em><em>n</em><em>g và bảo trì công </em><em>tr</em><em>ình xây dựng;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số </em><em>1</em><em>9/2</em><em>01</em><em>6/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn t</em><em>h</em><em>ực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">99/2015/NĐ-CP</a> ngày </em><em>20 </em><em>tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định ch</em><em>i </em><em>tiết và </em><em>h</em><em>ướng </em><em>d</em><em>ẫn một số điề</em><em>u </em><em>c</em><em>ủa </em><em>Luật Nh</em><em>à </em><em>ở;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">10/2015/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng ki</em><em>ế</em><em>n thức chuyên môn, nghiệp vụ quản l</em><em>ý </em><em>vận hành nhà chung cư;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn c</em><em>ứ</em><em> Thông tư s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD</a> ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chế, quản lý sử dụng nhà chung cư;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">28/2016/TT-BXD</a> ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đ</em><em>ổ</em><em>i, b</em><em>ổ </em><em>sung một số quy định của Thông tư s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">10/2015/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dư</em><em>ỡ</em><em>ng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">11/2015/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc cấp ch</em><em>ứ</em><em>ng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành ngh</em><em>ề </em><em>môi giới bất động sản, đi</em><em>ề</em><em>u hành sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập và t</em><em>ổ </em><em>chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư </em><em>b</em><em>an hành kèm theo Thông tư s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD</a> ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Xét đề nghị của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 8760/TTr-SXD ngày 04 tháng 11 năm 2019 và Công văn s</em><em>ố</em><em> 3990/STP-XDKTVB ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo văn bản.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 2.</strong> Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2019.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Giám đốc: Công an thành phố Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng, Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng; Thủ trưởng các sở ngành liên quan; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; các chủ đầu tư dự án nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:295px;"> <p>  <strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/> - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);<br/> - Bộ Xây dựng (để báo cáo);<br/> - Cục kiểm tra văn bản quy phạm - Bộ Tư pháp;<br/> - Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;<br/> - Thường trực Thành ủy, HĐND TP (để báo cáo);<br/> - Đoàn đại biểu Quốc hội TPĐN (để báo cáo);<br/> - Ủy ban MTTQVN thành phố;<br/> - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;<br/> - VP Thành ủy; VP Đoàn ĐBQH, HĐND&amp;UBNDTP;<br/> - Các PCVP UBND TP;<br/> - Sở Tư pháp; Các Sở, ngành có liên quan;<br/> - UBND quận, huyện, phường, xã;<br/> - Cổng thông tin điện tử T/phố;<br/> - Lưu: VT, SXD, ĐTĐT.</p> </td> <td style="width:345px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> KT. CHỦ TỊCH<br/> PHÓ CHỦ TỊCH<br/> (Đã ký)<br/> Đặng Việt Dũng</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <br/>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="650"> <tbody> <tr> <td style="width:223px;"> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong><br/>  </p> </td> <td style="width:427px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong><br/> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong><br/>  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align:center;"> <strong>QUY CHẾ</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng</strong><br/> <em>(Ban hành k</em><em>è</em><em>m theo Quyết định số </em><em>4</em><em><a class="toanvan" target="_blank">9/2019/QĐ-UBND</a> ngày </em><em>27 </em><em>tháng </em><em>11 </em><em>năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)</em></p> <p style="text-align:center;"> <em>_______________________</em></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Quy chế này áp dụng đối với nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, bao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Nhà chung cư thương mại.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Các nội dung không được hướng dẫn cụ thể tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD</a> ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chế, quản lý sử dụng nhà chung cư <em>(sau đây viết tắt là Thông tư s</em><em>ố</em><em> 02/2016</em><em>/</em><em>TT-BXD của Bộ Xây dựng)</em> và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">28/2016/TT-BXD</a> ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">10/2015/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 12 năm 2015 về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">11/2015/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 12 năm 2015 quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, Điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD</a> ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng <em>(sau đây viết tắt là Thông tư s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">28/2016/TT-BXD</a> của Bộ Xây dựng)</em>.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Quy chế này không áp dụng đối với nhà chung cư xã hội chỉ để cho học sinh, sinh viên và công nhân ở theo hình thức tập thể nhiều người trong một phòng.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Quy chế này áp dụng cho các đối tượng sau: Chủ đầu tư, chủ sở hữu, người sử dụng, Ban Quản trị nhà chung cư, đơn vị quản lý vận hành, các tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà chung cư</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Nhà chung cư phải được sử dụng đúng công năng, mục đích thiết kế và nội dung dự án được phê duyệt.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư phải tuân thủ nội quy quản lý, sử dụng của từng nhà chung cư, quy định của pháp luật về nhà ở, Quy chế này và pháp luật có liên quan.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Việc đóng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư với đơn vị quản lý, vận hành trên cơ sở các quy định của pháp luật về nhà ở. Việc sử dụng kinh phí quản lý, vận hành kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư phải bảo đảm đúng mục đích; công khai, minh bạch, theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở; việc đóng góp các khoản phí, lệ phí trong quá trình sử dụng nhà chung cư phải tuân thủ các quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải đóng kinh phí bảo trì, kinh phí quản lý vận hành, kinh phí hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư và các khoản phí, lệ phí khác trong quá trình sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật có liên quan; phải chấp hành nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư, quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng nhà chung cư.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Ban quản trị nhà chung cư thay mặt cho các chủ sở hữu, người đang sử dụng để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; trường hợp nhà chung cư không bắt buộc phải thành lập Ban quản trị theo quy định của Luật Nhà ở thì các chủ sở hữu, người đang sử dụng tự thỏa thuận phương án quản lý nhà chung cư.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được giải quyết theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan.</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Mọi hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.</p> <p align="center"> <strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Hội nghị nhà chung cư</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Hội nghị nhà chung cư lần đầu</p> <p style="text-align:justify;"> a) Đối với chung cư đã bán được 50% số lượng căn hộ trở lên <em>(kể cả những căn hộ được chủ đầu tư giữ lại)</em> và đã bàn giao, đưa vào sử dụng mà hiện chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định tại Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD.</a></p> <p style="text-align:justify;"> b) Đối với chung cư đã bán được 50% số lượng căn hộ trở lên <em>(kể cả những căn hộ được chủ đầu tư giữ lại)</em> và đã bàn giao, đưa vào sử dụng quá thời hạn 12 tháng nhưng chủ đầu tư không tổ chức hội nghị nhà chung cư (bao gồm trường hợp không xác định được chủ đầu tư hoặc chủ đầu tư không còn quản lý chung cư) và đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao có văn bản đề nghị thì Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có nhà chung cư có trách nhiệm chủ trì, tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định tại Khoản 6, Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD.</a></p> <p style="text-align:justify;"> c) Trường hợp hội nghị nhà chung cư đầu tiên do Ủy ban nhân dân cấp phường, xã tổ chức quy định tại khoản 6 Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD</a> mà vẫn không biểu quyết thông qua được mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá theo khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo quy định tại Khoản 5, Điều 106 Luật Nhà ở 2014 trong thời gian hội nghị nhà chung cư thông qua giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Hội nghị nhà chung cư bất thường</p> <p style="text-align:justify;"> Việc tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường được thực hiện theo Điều 14 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD</a> và Khoản 3, Điều 3 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">28/2016/TT-BXD</a> của Bộ Xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Hội nghị nhà chung cư thường niên</p> <p style="text-align:justify;"> Việc tổ chức hội nghị nhà chung cư thường niên được thực hiện theo Điều 15 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD</a> của Bộ Xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đóng góp kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 31 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD.</a></p> <p style="text-align:justify;"> 2. Các chi phí sử dụng nhiên liệu, điện, nước, điện thoại, internet và các dịch vụ khác của từng căn hộ không tính trong giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, mà do người sử dụng căn hộ trực tiếp chi trả với đơn vị cung cấp dịch vụ đó (nếu có hợp đồng sử dụng riêng) hoặc trả cho doanh nghiệp quản lý vận hành (nếu không có hợp đồng sử dụng riêng) theo khối lượng thực tế tiêu thụ và được tính toán cộng thêm phần hao hụt (nếu có).</p> <p style="text-align:justify;"> Riêng chi phí hao hụt nước sinh hoạt của chung cư, người sử dụng nhà chung cư có trách nhiệm đóng góp để chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ. Mức đóng góp do Hội nghị nhà chung cư quyết định. Trường hợp người sử dụng nhà chung cư không phải là chủ sở hữu nhà chung cư mà không đóng góp để chi trả chi phí hao hụt nước sinh hoạt của chung cư, chủ sở hữu nhà chung cư phải đóng góp khoản chi phí này.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Trách nhiệm của các Sở ban ngành và đơn vị có liên quan</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sở Xây dựng</p> <p style="text-align:justify;"> a) Giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với nhà chung cư trên địa bàn theo quy định tại Điều 47 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD;</a> Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan triển khai và tổ chức tuyên truyền thực hiện Quy chế này trên địa bàn thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Sở Tài nguyên và Môi trường</p> <p style="text-align:justify;"> a) Hướng dẫn các chủ đầu tư lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các chủ sở hữu căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Phối hợp với Sở Xây dựng, các đơn vị liên quan trong việc thực hiện Quy chế này và các quy định pháp luật về nhà ở.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Sở Công Thương</p> <p style="text-align:justify;"> a) Phối hợp với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực Đà Nẵng tuyên truyền, hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị quản lý nhà chung cư trong việc sử dụng điện đúng quy định, an toàn và tiết kiệm.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về an toàn điện.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Công an thành phố</p> <p style="text-align:justify;"> a) Hướng dẫn chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư ban hành, tổ chức thực hiện nghiêm túc những nội quy, quy định và biện pháp an toàn về phòng cháy và chữa cháy; phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, nhân viên, cư dân sống tại các nhà chung cư về ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; có kiến thức cơ bản về phòng cháy chữa cháy, thoát nạn và cứu nạn khi có sự cố cháy xảy ra.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương nơi có nhà chung cư thực hiện các biện pháp nghiệp vụ đảm bảo an ninh trật tự. Xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm pháp luật Đồng thời, quản lý hành chính, giữ gìn an ninh trật tự, đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo tạm vắng.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra bảo đảm theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">79/2014/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm về an toàn phòng cháy và chữa cháy.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Nghiên cứu, phối hợp với Bộ Công an và các cơ quan có liên quan công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Ủy ban nhân dân thành phố danh mục các dự án nhà chung cư không đảm bảo các quy định về phòng cháy chữa cháy, không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật. Tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, nhân viên, cư dân sống tại các chung cư về ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy, nắm được kiến thức cơ bản về phòng cháy chữa cháy, thoát nạn và cứu nạn khi có sự cố xảy ra.</p> <p style="text-align:justify;"> đ) Kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm về an toàn phòng cháy và chữa cháy.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện</p> <p style="text-align:justify;"> a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với nhà chung cư trên địa bàn quản lý theo Điều 48 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD.</a></p> <p style="text-align:justify;"> b) Báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn định kỳ 6 tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có văn bản báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn quản lý gửi về Sở Xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Ủy ban nhân dân các phường, xã</p> <p style="text-align:justify;"> a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với nhà chung cư trên địa bàn quản lý theo Quy định này và Điều 49 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD.</a></p> <p style="text-align:justify;"> b) Đôn đốc, kiểm tra chủ đầu tư, đơn vị quản lý nhà chung cư, Ban quản trị nhà chung cư trên địa bàn quản lý thực hiện trách nhiệm quản lý vận hành nhà chung cư, báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà chung cư.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn định kỳ 6 tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân các phường, xã có văn bản báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn quản lý gửi về Ủy ban nhân dân các quận, huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Chủ đầu tư, Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư</p> <p style="text-align:justify;"> Thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2016/TT-BXD,</a> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">28/2016/TT-BXD</a> của Bộ Xây dựng, Quy chế này và các quy định pháp luật có liên quan.</p> <p style="text-align:justify;"> 8. Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng</p> <p style="text-align:justify;"> Chỉ đạo các đơn vị điện lực trực thuộc thực hiện tiếp nhận hệ thống lưới điện do các chủ đầu tư dự án nhà chung cư bàn giao sau khi dự án được nghiệm thu đưa vào sử dụng và thực hiện thủ tục bán điện cho các tổ chức, cá nhân sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> 9. Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng</p> <p style="text-align:justify;"> Chỉ đạo các công ty cấp nước thành viên lập thủ tục tiếp nhận hệ thống cấp nước do các chủ đầu tư dự án nhà chung cư bàn giao sau khi dự án được nghiệm thu đưa vào sử dụng và thực hiện thủ tục bán nước cho các tổ chức, cá nhân sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Sửa đổi, bổ sung Quy chế</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh mới, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND thành phố xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:295px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:345px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> KT. CHỦ TỊCH<br/> PHÓ CHỦ TỊCH<br/> (Đã ký)<br/> Đặng Việt Dũng</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Việt Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 49/2019/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 27 tháng 11 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH 1 3 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Bộ luật Dân sự số92/2015/QH11 ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Nhà ở số65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Nghị định số 99/20 15 /NĐCP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định ch i tiết v à hướng dẫ n một số điều của Luật Nhà ở; Căn cứ Nghị định số46/2015/N Đ CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lư ợ n g và bảo trì công tr ình xây dựng; Căn cứ Thông tư số 1 9/2 01 6/TTBXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn t h ực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số99/2015/NĐCP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định ch i tiết và h ướng d ẫn một số điề u c ủa Luật Nh à ở; Căn cứ Thông tư số10/2015/TTBXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng ki ế n thức chuyên môn, nghiệp vụ quản l ý vận hành nhà chung cư; Căn c ứ Thông tư s ố 02/2016/TTBXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chế, quản lý sử dụng nhà chung cư; Căn cứ Thông tư s ố 28/2016/TTBXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đ ổ i, b ổ sung một số quy định của Thông tư s ố 10/2015/TTBXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dư ỡ ng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số11/2015/TTBXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc cấp ch ứ ng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành ngh ề môi giới bất động sản, đi ề u hành sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập và t ổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư b an hành kèm theo Thông tư s ố 02/2016/TTBXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Xét đề nghị của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 8760/TTrSXD ngày 04 tháng 11 năm 2019 và Công văn s ố 3990/STPXDKTVB ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo văn bản. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2019. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Giám đốc: Công an thành phố Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng, Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng; Thủ trưởng các sở ngành liên quan; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; các chủ đầu tư dự án nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ (để báo cáo); Bộ Xây dựng (để báo cáo); Cục kiểm tra văn bản quy phạm Bộ Tư pháp; Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng; Thường trực Thành ủy, HĐND TP (để báo cáo); Đoàn đại biểu Quốc hội TPĐN (để báo cáo); Ủy ban MTTQVN thành phố; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP; VP Thành ủy; VP Đoàn ĐBQH, HĐND&UBNDTP; Các PCVP UBND TP; Sở Tư pháp; Các Sở, ngành có liên quan; UBND quận, huyện, phường, xã; Cổng thông tin điện tử T/phố; Lưu: VT, SXD, ĐTĐT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Đặng Việt Dũng ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc QUY CHẾ Hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Ban hành k è m theo Quyết định số 4 9/2019/QĐUBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này áp dụng đối với nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, bao gồm: 1. Nhà chung cư thương mại. 2. Nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước. 3. Các nội dung không được hướng dẫn cụ thể tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chế, quản lý sử dụng nhà chung cư (sau đây viết tắt là Thông tư s ố 02/2016 /TTBXD của Bộ Xây dựng) và Thông tư số 28/2016/TTBXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TTBXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TTBXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, Điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng (sau đây viết tắt là Thông tư s ố 28/2016/TTBXD của Bộ Xây dựng). 4. Quy chế này không áp dụng đối với nhà chung cư xã hội chỉ để cho học sinh, sinh viên và công nhân ở theo hình thức tập thể nhiều người trong một phòng. Điều2. Đối tượng áp dụng Quy chế này áp dụng cho các đối tượng sau: Chủ đầu tư, chủ sở hữu, người sử dụng, Ban Quản trị nhà chung cư, đơn vị quản lý vận hành, các tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước. Điều3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà chung cư 1. Nhà chung cư phải được sử dụng đúng công năng, mục đích thiết kế và nội dung dự án được phê duyệt. 2. Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư phải tuân thủ nội quy quản lý, sử dụng của từng nhà chung cư, quy định của pháp luật về nhà ở, Quy chế này và pháp luật có liên quan. 3. Việc đóng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư với đơn vị quản lý, vận hành trên cơ sở các quy định của pháp luật về nhà ở. Việc sử dụng kinh phí quản lý, vận hành kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư phải bảo đảm đúng mục đích; công khai, minh bạch, theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở; việc đóng góp các khoản phí, lệ phí trong quá trình sử dụng nhà chung cư phải tuân thủ các quy định của pháp luật. 4. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải đóng kinh phí bảo trì, kinh phí quản lý vận hành, kinh phí hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư và các khoản phí, lệ phí khác trong quá trình sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật có liên quan; phải chấp hành nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư, quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng nhà chung cư. 5. Ban quản trị nhà chung cư thay mặt cho các chủ sở hữu, người đang sử dụng để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; trường hợp nhà chung cư không bắt buộc phải thành lập Ban quản trị theo quy định của Luật Nhà ở thì các chủ sở hữu, người đang sử dụng tự thỏa thuận phương án quản lý nhà chung cư. 6. Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được giải quyết theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan. 7. Mọi hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật. ChươngII NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều4. Hội nghị nhà chung cư 1. Hội nghị nhà chung cư lần đầu a) Đối với chung cư đã bán được 50% số lượng căn hộ trở lên (kể cả những căn hộ được chủ đầu tư giữ lại) và đã bàn giao, đưa vào sử dụng mà hiện chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định tại Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD. b) Đối với chung cư đã bán được 50% số lượng căn hộ trở lên (kể cả những căn hộ được chủ đầu tư giữ lại) và đã bàn giao, đưa vào sử dụng quá thời hạn 12 tháng nhưng chủ đầu tư không tổ chức hội nghị nhà chung cư (bao gồm trường hợp không xác định được chủ đầu tư hoặc chủ đầu tư không còn quản lý chung cư) và đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao có văn bản đề nghị thì Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có nhà chung cư có trách nhiệm chủ trì, tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định tại Khoản 6, Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD. c) Trường hợp hội nghị nhà chung cư đầu tiên do Ủy ban nhân dân cấp phường, xã tổ chức quy định tại khoản 6 Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD mà vẫn không biểu quyết thông qua được mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá theo khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo quy định tại Khoản 5, Điều 106 Luật Nhà ở 2014 trong thời gian hội nghị nhà chung cư thông qua giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư. 2. Hội nghị nhà chung cư bất thường Việc tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường được thực hiện theo Điều 14 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD và Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 28/2016/TTBXD của Bộ Xây dựng. 3. Hội nghị nhà chung cư thường niên Việc tổ chức hội nghị nhà chung cư thường niên được thực hiện theo Điều 15 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD của Bộ Xây dựng. Điều5. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư 1. Các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đóng góp kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 31 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD. 2. Các chi phí sử dụng nhiên liệu, điện, nước, điện thoại, internet và các dịch vụ khác của từng căn hộ không tính trong giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, mà do người sử dụng căn hộ trực tiếp chi trả với đơn vị cung cấp dịch vụ đó (nếu có hợp đồng sử dụng riêng) hoặc trả cho doanh nghiệp quản lý vận hành (nếu không có hợp đồng sử dụng riêng) theo khối lượng thực tế tiêu thụ và được tính toán cộng thêm phần hao hụt (nếu có). Riêng chi phí hao hụt nước sinh hoạt của chung cư, người sử dụng nhà chung cư có trách nhiệm đóng góp để chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ. Mức đóng góp do Hội nghị nhà chung cư quyết định. Trường hợp người sử dụng nhà chung cư không phải là chủ sở hữu nhà chung cư mà không đóng góp để chi trả chi phí hao hụt nước sinh hoạt của chung cư, chủ sở hữu nhà chung cư phải đóng góp khoản chi phí này. ChươngIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều6. Trách nhiệm của các Sở ban ngành và đơn vị có liên quan 1. Sở Xây dựng a) Giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với nhà chung cư trên địa bàn theo quy định tại Điều 47 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD; Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan triển khai và tổ chức tuyên truyền thực hiện Quy chế này trên địa bàn thành phố. b) Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường a) Hướng dẫn các chủ đầu tư lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các chủ sở hữu căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư theo quy định. b) Phối hợp với Sở Xây dựng, các đơn vị liên quan trong việc thực hiện Quy chế này và các quy định pháp luật về nhà ở. 3. Sở Công Thương a) Phối hợp với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực Đà Nẵng tuyên truyền, hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị quản lý nhà chung cư trong việc sử dụng điện đúng quy định, an toàn và tiết kiệm. b) Kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về an toàn điện. 4. Công an thành phố a) Hướng dẫn chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư ban hành, tổ chức thực hiện nghiêm túc những nội quy, quy định và biện pháp an toàn về phòng cháy và chữa cháy; phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, nhân viên, cư dân sống tại các nhà chung cư về ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; có kiến thức cơ bản về phòng cháy chữa cháy, thoát nạn và cứu nạn khi có sự cố cháy xảy ra. b) Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương nơi có nhà chung cư thực hiện các biện pháp nghiệp vụ đảm bảo an ninh trật tự. Xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm pháp luật Đồng thời, quản lý hành chính, giữ gìn an ninh trật tự, đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo tạm vắng. c) Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐCP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm về an toàn phòng cháy và chữa cháy. d) Nghiên cứu, phối hợp với Bộ Công an và các cơ quan có liên quan công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Ủy ban nhân dân thành phố danh mục các dự án nhà chung cư không đảm bảo các quy định về phòng cháy chữa cháy, không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật. Tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, nhân viên, cư dân sống tại các chung cư về ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy, nắm được kiến thức cơ bản về phòng cháy chữa cháy, thoát nạn và cứu nạn khi có sự cố xảy ra. đ) Kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm về an toàn phòng cháy và chữa cháy. 5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với nhà chung cư trên địa bàn quản lý theo Điều 48 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD. b) Báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn định kỳ 6 tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố. c) Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có văn bản báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn quản lý gửi về Sở Xây dựng. 6. Ủy ban nhân dân các phường, xã a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với nhà chung cư trên địa bàn quản lý theo Quy định này và Điều 49 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD. b) Đôn đốc, kiểm tra chủ đầu tư, đơn vị quản lý nhà chung cư, Ban quản trị nhà chung cư trên địa bàn quản lý thực hiện trách nhiệm quản lý vận hành nhà chung cư, báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà chung cư. c) Báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn định kỳ 6 tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện. d) Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân các phường, xã có văn bản báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn quản lý gửi về Ủy ban nhân dân các quận, huyện. 7. Chủ đầu tư, Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư Thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TTBXD, Thông tư số 28/2016/TT BXD của Bộ Xây dựng, Quy chế này và các quy định pháp luật có liên quan. 8. Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng Chỉ đạo các đơn vị điện lực trực thuộc thực hiện tiếp nhận hệ thống lưới điện do các chủ đầu tư dự án nhà chung cư bàn giao sau khi dự án được nghiệm thu đưa vào sử dụng và thực hiện thủ tục bán điện cho các tổ chức, cá nhân sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật. 9. Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng Chỉ đạo các công ty cấp nước thành viên lập thủ tục tiếp nhận hệ thống cấp nước do các chủ đầu tư dự án nhà chung cư bàn giao sau khi dự án được nghiệm thu đưa vào sử dụng và thực hiện thủ tục bán nước cho các tổ chức, cá nhân sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật. Điều7. Sửa đổi, bổ sung Quy chế Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh mới, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND thành phố xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Đặng Việt Dũng TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Đặng Việt Dũng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Đà Nẵng", "effective_date": "09/12/2019", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/11/2019", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Đà Nẵng", "Phó Chủ tịch", "Đặng Việt Dũng" ], "official_number": [ "49/2019/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà chung cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 65/2014/QH13 Nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46742" ], [ "Nghị định 46/2015/NĐ-CP Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=66706" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92902" ], [ "Bộ luật 91/2015/QH13 Dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95942" ], [ "Thông tư 02/2016/TT-BXD Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=98424" ], [ "Thông tư 10/2015/TT-BXD Quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên mônnghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=98477" ], [ "Thông tư 19/2016/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112405" ], [ "Thông tư 28/2016/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD \nngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dưỡng \nkiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số \n11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc\n cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;; hướng dẫn việc đào tạo, bồi\n dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất \nđộng sản, việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản\n và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư \nban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD \nngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118451" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
134080
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thaibinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=134080&Keyword=
Quyết định 48/2005/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THÁI BÌNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 48/2005/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thái Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2005</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong><strong> CỦA UBND TỈNH</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhà văn hóa thôn, làng, tổ dân phố</strong></p> <p align="center"> _________</p> <p style="text-align:center;">  <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức </em><em>HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ vào hướng dẫn số 1182/HD-VHTT ngày 14/4/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về Xây dựng thiết chế văn hóa làng, thôn, ấp, bản, khu phố;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">65/2002/QĐ-UB</a> ngày 29/8/2002 của UBND tỉnh quy định về việc chuyển đổi mô hình tổ chức xóm thành mô hình tổ chức thôn;</em></p> <p>  <em>Xét đề nghị của</em> <em>Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1</strong>: Ban hành kèm theo Quyết định bản “Quy chế tổ chức và hoạt động Nhà văn hóa thôn, làng, tổ dân phố”. (Sau đây gọi là Nhà văn hóa thôn)</p> <p> <strong>Điều 2:</strong> Giao Sở Văn hóa Thông tin chủ trì phối hợp với Sở Thể dục-Thể thao chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quy chế này.</p> <p> Đ<strong>iều 3</strong><strong>:</strong> Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa thông tin, Giám đốc sở Thể dục- Thể thao, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Duy Việt</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THÁI BÌNH Số: 48/2005/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2005 QUYẾT ĐỊNHCỦA UBND TỈNH V/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhà văn hóa thôn, làng, tổ dân phố ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ vào hướng dẫn số 1182/HDVHTT ngày 14/4/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về Xây dựng thiết chế văn hóa làng, thôn, ấp, bản, khu phố; Căn cứ Quyết định số65/2002/QĐUB ngày 29/8/2002 của UBND tỉnh quy định về việc chuyển đổi mô hình tổ chức xóm thành mô hình tổ chức thôn; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định bản “Quy chế tổ chức và hoạt động Nhà văn hóa thôn, làng, tổ dân phố”. (Sau đây gọi là Nhà văn hóa thôn) Điều 2: Giao Sở Văn hóa Thông tin chủ trì phối hợp với Sở Thể dụcThể thao chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quy chế này. Điều 3: Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa thông tin, Giám đốc sở Thể dục Thể thao, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Duy Việt
{ "collection_source": [ "Bản chính văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhà văn hóa thôn, làng, tổ dân phố", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Thái Bình", "effective_date": "15/07/2005", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/07/2005", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình", "Chủ tịch", "Nguyễn Duy Việt" ], "official_number": [ "48/2005/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 48/2005/QĐ-UB V/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhà văn hóa thôn, làng, tổ dân phố", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Quyết định 65/2002/QĐ-UB quy định về việc chuyển đổi mô hình tổ chức xóm thành mô hình tổ chức thôn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134077" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
16009
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=16009&Keyword=
Quyết định 86/2006/QĐ-BQP
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ QUỐC PHÒNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 86/2006/QĐ-BQP</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2006</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <b>QUYẾT ĐỊNH</b></p> <p align="center"> <b><i>Quy định Chế độ báo cáo</i></b></p> <p align="center"> <b><i>công tác thi hành án dân sự trong quân đội</i></b></p> <p align="center"> <b><i>----------------------</i></b></p> <p align="center"> <b>BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG</b></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; đã sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2004/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;</i></p> <p align="justify"> <i>Theo đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.</i></p> <p align="center"> <b>QUYẾT ĐỊNH</b></p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</b></p> <p align="justify"> Quyết định này quy định về Chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự trong quân đội, đối tượng thực hiện báo cáo là Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quan (sau đây gọi tắt là Thi hành án cấp quân khu); cơ quan nhận báo cáo là Tư lệnh các quân khu, quân chủng Hải quân và Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.</p> <p align="justify"> Phạm vi báo cáo công tác thi hành án dân sự là toàn bộ tình hình, kết quả hoạt động của Thi hành án cấp quân khu trong quá trình tổ chức thi hành các bản án, quyết định của tòa án theo quy định của Pháp lệnh về thi hành án dân sự.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Các loại báo cáo</b></p> <p align="justify"> 1. Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án dân sự.</p> <p align="justify"> 2. Báo cáo tình hình công tác thi hành án dân sự.</p> <p align="justify"> 3. Báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự.</p> <p align="justify"> 4. Báo cáo giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự.</p> <p align="justify"> 5. Báo cáo đột xuất.</p> <p align="justify"> 6. Báo cáo chuyên đề.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Kỳ báo cáo</b></p> <p align="justify"> Kỳ báo cáo là khoảng thời gian nhất định mà đối tượng báo cáo phải thực hiện báo cáo tình hình, kết quả hoạt động theo nội dung quy định cho từng loại báo cáo. Kỳ báo cáo được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:</p> <p align="justify"> 1. Báo cáo tháng</p> <p align="justify"> Báo cáo tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng.</p> <p align="justify"> 2. Báo cáo 3 tháng</p> <p align="justify"> Báo cáo 3 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo đến ngày cuối cùng của tháng thứ 3 của kỳ báo cáo đó.</p> <p align="justify"> 3. Báo cáo 6 tháng</p> <p align="justify"> Báo cáo 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ 6 của kỳ báo cáo đó.</p> <p align="justify"> 4. Báo cáo 9 tháng</p> <p align="justify"> Báo cáo 9 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ 9 của kỳ báo cáo đó.</p> <p align="justify"> 5. Báo cáo 12 tháng</p> <p align="justify"> Báo cáo 12 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ 12 của kỳ báo cáo đó.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Thực hiện báo cáo</b></p> <p align="justify"> 1. Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án dân sự</p> <p align="justify"> a) Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án năm được thực hiện một lần trong năm; báo cáo bổ sung kế hoạch công tác thi hành án năm được thực hiện một lần vào kỳ báo cáo 6 tháng.</p> <p align="justify"> b) Báo cáo kế hoạch tổ chức cưỡng chế thi hành án các vụ việc lớn phức tạp được thực hiện theo yêu cầu của các vụ việc thi hành án trong năm.</p> <p align="justify"> 2. Báo cáo tình hình công tác thi hành án dân sự</p> <p align="justify"> a) Báo cáo tháng được thực hiện 12 lần trong năm;</p> <p align="justify"> b) Báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng được thực hiện một lần trong năm.</p> <p align="justify"> Ngày mùng 1 tháng 10 hàng năm được tính là ngày khởi đầu để thực hiện kỳ báo cáo, chế độ báo cáo. Năm báo cáo công tác thi hành án dân sự được tính từ ngày mùng 1 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm sau.</p> <p align="justify"> 3. Báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định về Chế độ báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự được ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2006/QĐ-BTP</a> ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.</p> <p align="justify"> 4. Báo cáo giải quyết đơn thu khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự được mở thành một mục riêng trong văn bản báo cáo tình hình công tác thi hành án dân sự.</p> <p align="justify"> 5. Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ của Thi hành án cấp quân khu hoặc theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.</p> <p align="justify"> 6. Ngày lập, gửi báo cáo công tác thi hành án dân sự</p> <p align="justify"> a) Ngày lập báo cáo là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo; ngày gửi báo cáo là ngày mùng 4 của kỳ báo cáo kế tiếp.</p> <p align="justify"> b) Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn lập, gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày lập, gửi báo cáo là ngày tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.</p> <p align="justify"> c) Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày cơ quan nhận báo cáo nhận được báo cáo nếu báo cáo được gửi trực tiếp, là ngày ghi trên dấu bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi nếu gửi bằng đường bưu điện hoặc là ngày gửi báo cáo bằng Fax, thư điện tử nếu báo cáo gửi bằng Fax, thư điện tử (trong trường hợp gửi báo cáo bằng Fax, thư điện tử thì chậm nhất là 3 ngày ngay sau đó phải gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan nhận báo cáo).</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Hình thức báo cáo</b></p> <p align="justify"> Báo cáo công tác thi hành án dân sự được thực hiện bằng văn bản, thể hiện trên khổ giấy A4 và tuân thủ đầy đủ các quy định của Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">55/2005/TTLT-BNV-VPCP</a> ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức văn bản và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">206/2005/QĐ-BQP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành Quy định ban hành và quản lý văn bản hành chính (hình thức của báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự có quy định riêng).</p> <p> <b>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Nội dung báo cáo</b></p> <p> Nội dung báo cáo yêu cầu ngắn gọn, có tính tổng hợp, khái quát cao.</p> <p> 1. Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án dân sự:</p> <p align="justify"> Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án dân sự bao gồm: báo cáo kế hoạch công tác thi hành án hàng năm, báo cáo bổ sung kế hoạch công tác thi hành án hàng năm; kế hoạch tổ chức cưỡng chế thi hành án các vụ việc lớn phức tạp. Yêu cầu của loại báo cáo này phải có sự phê duyệt của Tư lệnh cấp quân khu và được gửi về Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng để quản lý, theo dõi, chỉ đạo về nghiệp vụ và bổ sung vào kế hoạch công tác năm của ngành. Nội dung cụ thể như sau:</p> <p align="justify"> Đối với báo cáo kế hoạch công tác thi hành án năm, báo cáo bổ sung kế hoạch công tác thi hành án năm cần phải cụ thể đến số vụ việc, giá trị phải thi hành án trong 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng.</p> <p align="justify"> Đối với kế hoạch cưỡng chế thi hành án phải nêu tóm tắt nội dung vụ việc, điều kiện thi hành án của đương sự, các tài sản đã xác minh nguồn gốc; thời gian địa điểm cưỡng chế, lực lượng tham gia cưỡng chế, phương tiện công cụ hỗ trợ; dự kiến tình huống và biện pháp xử lý tình huống xảy ra; biện pháp bảo quản, xử lý tài sản kê biên và kinh phí bảo đảm.</p> <p align="justify"> 2. Báo cáo tình hình công tác thi hành án dân sự:</p> <p align="justify"> a) Nêu rõ tình hình trong công tác thi hành án dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị mình.</p> <p align="justify"> b) Đánh giá tình hình thực hiện những công tác trọng tâm theo kế hoạch tổ chức thi hành án năm đã được Tư lệnh cấp quân khu phê duyệt; kế hoạch công tác năm của ngành đã triển khai có liên quan đến Thi hành án cấp quân khu; kế hoạch công tác của Thi hành án cấp quân khu trong kỳ báo cáo; những công tác thi hành án phát sinh trong kỳ báo cáo (có thể minh họa bằng số liệu cụ thể); hoạt động hành chính tư pháp trong công tác thi hành án dân sự.</p> <p align="justify"> c) Xác định các công việc chính hoặc phương hướng nhiệm vụ chính cho kỳ báo cáo sau, các hoạt động chủ yếu của Trưởng Thi hành án cấp quân khu.</p> <p align="justify"> d) Đối với báo cáo 6 tháng, 12 tháng cần có mục đánh giá cụ thể những ưu điểm, khuyến điểm, nguyên nhân của ưu, khuyết điểm đó; có số liệu so sánh với cùng kỳ năm trước.</p> <p align="justify"> 3. Báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự:</p> <p align="justify"> Báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định về Chế độ báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự được ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2006/QĐ-BTP</a> ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.</p> <p align="justify"> 4. Báo cáo giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự:</p> <p align="justify"> Nêu được tình hình khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự trong phạm vi quản lý của Thi hành án cấp quân khu; đánh giá kết quả thụ lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; những tồn đọng kéo dài và nguyên nhân, biện pháp để giải quyết dứt điểm.</p> <p align="justify"> 5. Báo cáo đột xuất:</p> <p align="justify"> Dùng trong trường hợp cần báo cáo những việc đột xuất xảy ra mà ngành cần nắm để có chủ trương, biện pháp xử lý; báo cáo xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn. Loại báo cáo này cần phải nêu rõ:</p> <p align="justify"> a) Tóm tắt diễn biến sự việc và nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng hoặc thiệt hại (nếu có).</p> <p align="justify"> b) Tóm tắt nội dung cần xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn (kèm theo hồ sơ vụ việc xin ý kiến chỉ đạo).</p> <p align="justify"> c) Những biện pháp đã áp dụng để xử lý, kết quả đạt được.</p> <p align="justify"> d) Nội dung xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng (có ý kiến của Tư lệnh cấp quân khu).</p> <p align="justify"> e) Báo cáo đột xuất phải gửi đến Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng bằng biện pháp nhanh nhất.</p> <p align="justify"> 6. Báo cáo chuyên đề:</p> <p align="justify"> Dùng trong trường hợp báo cáo kết quả xây dựng các chuyên đề theo sự phân công nhiệm vụ của Cục trưởng Cục Thi hành án hoặc báo cáo sau khi đã hoàn thành một nhiệm vụ, một công tác lớn được ngành giao.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện</b></p> <p align="justify"> 1. Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự của Thi hành án cấp quân khu; Thẩm tra báo cáo thống kê của Chấp hành viên và Thi hành án cấp quân khu. Việc kiểm tra và thẩm tra báo cáo công tác thi hành án dân sự được thực hiện thường xuyên hoặc đột xuất, theo kế hoạch công tác hàng năm của Cục Thi hành án đã được Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê chuẩn.</p> <p align="justify"> 2. Trưởng Thi hành án cấp quân khu có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự của Thi hành án cấp quân khu; hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra các Chấp hành viên về việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2006/QĐ-BTP</a> ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Hiệu lực thi hành</b></p> <p align="justify"> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p> <p align="justify"> Bãi bỏ Quy định chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự số 221/QLTHA ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Phòng Quản lý thi hành án Bộ Quốc phòng.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm thi hành</b></p> <p align="justify"> Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Trưởng Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân và Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Được</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 86/2006/QĐBQP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH Quy định Chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự trong quân đội BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; đã sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; Căn cứ Nghị định số30/2004/NĐCP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Theo đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng. QUYẾT ĐỊNH Điều1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định về Chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự trong quân đội, đối tượng thực hiện báo cáo là Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quan (sau đây gọi tắt là Thi hành án cấp quân khu); cơ quan nhận báo cáo là Tư lệnh các quân khu, quân chủng Hải quân và Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng. Phạm vi báo cáo công tác thi hành án dân sự là toàn bộ tình hình, kết quả hoạt động của Thi hành án cấp quân khu trong quá trình tổ chức thi hành các bản án, quyết định của tòa án theo quy định của Pháp lệnh về thi hành án dân sự. Điều2. Các loại báo cáo 1. Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án dân sự. 2. Báo cáo tình hình công tác thi hành án dân sự. 3. Báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự. 4. Báo cáo giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự. 5. Báo cáo đột xuất. 6. Báo cáo chuyên đề. Điều3. Kỳ báo cáo Kỳ báo cáo là khoảng thời gian nhất định mà đối tượng báo cáo phải thực hiện báo cáo tình hình, kết quả hoạt động theo nội dung quy định cho từng loại báo cáo. Kỳ báo cáo được tính theo ngày dương lịch, bao gồm: 1. Báo cáo tháng Báo cáo tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng. 2. Báo cáo 3 tháng Báo cáo 3 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo đến ngày cuối cùng của tháng thứ 3 của kỳ báo cáo đó. 3. Báo cáo 6 tháng Báo cáo 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ 6 của kỳ báo cáo đó. 4. Báo cáo 9 tháng Báo cáo 9 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ 9 của kỳ báo cáo đó. 5. Báo cáo 12 tháng Báo cáo 12 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ 12 của kỳ báo cáo đó. Điều4. Thực hiện báo cáo 1. Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án dân sự a) Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án năm được thực hiện một lần trong năm; báo cáo bổ sung kế hoạch công tác thi hành án năm được thực hiện một lần vào kỳ báo cáo 6 tháng. b) Báo cáo kế hoạch tổ chức cưỡng chế thi hành án các vụ việc lớn phức tạp được thực hiện theo yêu cầu của các vụ việc thi hành án trong năm. 2. Báo cáo tình hình công tác thi hành án dân sự a) Báo cáo tháng được thực hiện 12 lần trong năm; b) Báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng được thực hiện một lần trong năm. Ngày mùng 1 tháng 10 hàng năm được tính là ngày khởi đầu để thực hiện kỳ báo cáo, chế độ báo cáo. Năm báo cáo công tác thi hành án dân sự được tính từ ngày mùng 1 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm sau. 3. Báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định về Chế độ báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự được ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐBTP ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. 4. Báo cáo giải quyết đơn thu khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự được mở thành một mục riêng trong văn bản báo cáo tình hình công tác thi hành án dân sự. 5. Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ của Thi hành án cấp quân khu hoặc theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng. 6. Ngày lập, gửi báo cáo công tác thi hành án dân sự a) Ngày lập báo cáo là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo; ngày gửi báo cáo là ngày mùng 4 của kỳ báo cáo kế tiếp. b) Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn lập, gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày lập, gửi báo cáo là ngày tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó. c) Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày cơ quan nhận báo cáo nhận được báo cáo nếu báo cáo được gửi trực tiếp, là ngày ghi trên dấu bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi nếu gửi bằng đường bưu điện hoặc là ngày gửi báo cáo bằng Fax, thư điện tử nếu báo cáo gửi bằng Fax, thư điện tử (trong trường hợp gửi báo cáo bằng Fax, thư điện tử thì chậm nhất là 3 ngày ngay sau đó phải gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan nhận báo cáo). Điều5. Hình thức báo cáo Báo cáo công tác thi hành án dân sự được thực hiện bằng văn bản, thể hiện trên khổ giấy A4 và tuân thủ đầy đủ các quy định của Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLTBNVVPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức văn bản và Quyết định số 206/2005/QĐBQP ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành Quy định ban hành và quản lý văn bản hành chính (hình thức của báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự có quy định riêng). Điều6. Nội dung báo cáo Nội dung báo cáo yêu cầu ngắn gọn, có tính tổng hợp, khái quát cao. 1. Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án dân sự: Báo cáo kế hoạch công tác thi hành án dân sự bao gồm: báo cáo kế hoạch công tác thi hành án hàng năm, báo cáo bổ sung kế hoạch công tác thi hành án hàng năm; kế hoạch tổ chức cưỡng chế thi hành án các vụ việc lớn phức tạp. Yêu cầu của loại báo cáo này phải có sự phê duyệt của Tư lệnh cấp quân khu và được gửi về Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng để quản lý, theo dõi, chỉ đạo về nghiệp vụ và bổ sung vào kế hoạch công tác năm của ngành. Nội dung cụ thể như sau: Đối với báo cáo kế hoạch công tác thi hành án năm, báo cáo bổ sung kế hoạch công tác thi hành án năm cần phải cụ thể đến số vụ việc, giá trị phải thi hành án trong 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng. Đối với kế hoạch cưỡng chế thi hành án phải nêu tóm tắt nội dung vụ việc, điều kiện thi hành án của đương sự, các tài sản đã xác minh nguồn gốc; thời gian địa điểm cưỡng chế, lực lượng tham gia cưỡng chế, phương tiện công cụ hỗ trợ; dự kiến tình huống và biện pháp xử lý tình huống xảy ra; biện pháp bảo quản, xử lý tài sản kê biên và kinh phí bảo đảm. 2. Báo cáo tình hình công tác thi hành án dân sự: a) Nêu rõ tình hình trong công tác thi hành án dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị mình. b) Đánh giá tình hình thực hiện những công tác trọng tâm theo kế hoạch tổ chức thi hành án năm đã được Tư lệnh cấp quân khu phê duyệt; kế hoạch công tác năm của ngành đã triển khai có liên quan đến Thi hành án cấp quân khu; kế hoạch công tác của Thi hành án cấp quân khu trong kỳ báo cáo; những công tác thi hành án phát sinh trong kỳ báo cáo (có thể minh họa bằng số liệu cụ thể); hoạt động hành chính tư pháp trong công tác thi hành án dân sự. c) Xác định các công việc chính hoặc phương hướng nhiệm vụ chính cho kỳ báo cáo sau, các hoạt động chủ yếu của Trưởng Thi hành án cấp quân khu. d) Đối với báo cáo 6 tháng, 12 tháng cần có mục đánh giá cụ thể những ưu điểm, khuyến điểm, nguyên nhân của ưu, khuyết điểm đó; có số liệu so sánh với cùng kỳ năm trước. 3. Báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự: Báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định về Chế độ báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự được ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐBTP ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. 4. Báo cáo giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự: Nêu được tình hình khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự trong phạm vi quản lý của Thi hành án cấp quân khu; đánh giá kết quả thụ lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; những tồn đọng kéo dài và nguyên nhân, biện pháp để giải quyết dứt điểm. 5. Báo cáo đột xuất: Dùng trong trường hợp cần báo cáo những việc đột xuất xảy ra mà ngành cần nắm để có chủ trương, biện pháp xử lý; báo cáo xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn. Loại báo cáo này cần phải nêu rõ: a) Tóm tắt diễn biến sự việc và nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng hoặc thiệt hại (nếu có). b) Tóm tắt nội dung cần xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn (kèm theo hồ sơ vụ việc xin ý kiến chỉ đạo). c) Những biện pháp đã áp dụng để xử lý, kết quả đạt được. d) Nội dung xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng (có ý kiến của Tư lệnh cấp quân khu). e) Báo cáo đột xuất phải gửi đến Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng bằng biện pháp nhanh nhất. 6. Báo cáo chuyên đề: Dùng trong trường hợp báo cáo kết quả xây dựng các chuyên đề theo sự phân công nhiệm vụ của Cục trưởng Cục Thi hành án hoặc báo cáo sau khi đã hoàn thành một nhiệm vụ, một công tác lớn được ngành giao. Điều7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự của Thi hành án cấp quân khu; Thẩm tra báo cáo thống kê của Chấp hành viên và Thi hành án cấp quân khu. Việc kiểm tra và thẩm tra báo cáo công tác thi hành án dân sự được thực hiện thường xuyên hoặc đột xuất, theo kế hoạch công tác hàng năm của Cục Thi hành án đã được Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê chuẩn. 2. Trưởng Thi hành án cấp quân khu có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự của Thi hành án cấp quân khu; hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra các Chấp hành viên về việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê công tác thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐBTP ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Điều8. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quy định chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự số 221/QLTHA ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Phòng Quản lý thi hành án Bộ Quốc phòng. Điều9. Trách nhiệm thi hành Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Trưởng Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân và Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Nguyễn Văn Được
{ "collection_source": [ "Công báo số 29+30, năm 2006" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định Chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự trong quân đội", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "12/06/2006", "enforced_date": "28/05/2006", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/05/2006", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Quốc phòng", "Thứ trưởng", "Nguyễn Văn Được" ], "official_number": [ "86/2006/QĐ-BQP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 121/2015/TT-BQP Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác của Ngành Thi hành án dân sự trong Quân đội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124556" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 86/2006/QĐ-BQP Quy định Chế độ báo cáo công tác thi hành án dân sự trong quân đội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9028" ], [ "Pháp lệnh 13/2004/PL-UBTVQH11 Thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19408" ], [ "Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21594" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18349" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
104652
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=104652&Keyword=
Nghị quyết 42/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH BẾN TRE</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 42/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bến Tre, ngày 16 tháng 1 năm 1994</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1994</strong></p> <p> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="210" /&gt;</p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p> <p> Căn cứ Điều 120 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước công bố ngày 18 tháng 4 năm 1992;</p> <p> Căn cứ Điều 21 của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước công bố ngày 11 tháng 7 năm 1989;</p> <p> Sau khi nghe đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh – Vật giá được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ nhiệm báo cáo dự toán ngân sách năm 1994;</p> <p> Sau khi nghe thuyết trình của Ban Kinh tế - Kế hoạch và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>I.</strong> Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1994 như sau:</p> <p> - Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 147.980 triệu đồng.</p> <p> (Một trăm bốn mươi bảy ngàn, chín trăm tám chục triệu đồng).</p> <p> - Tổng chi ngân sách: 148.907 triệu đồng.</p> <p> (Một trăm bốn mươi tám ngàn chín trăm lẻ bảy triệu đồng).</p> <p> Trong đó: chi đầu tư XDCB: 25.500 triệu đồng (hai mươi lăm ngàn năm trăm triệu đồng).</p> <p> Theo đúng như chỉ tiêu dự kiến Chính phủ giao cho tỉnh Bến Tre. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các ngành, huyện, thị phấn đấu tăng thu so với dự toán (trên cơ sở điều tiết tỷ lệ hợp lý GDP toàn tỉnh) để có thêm vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng góp phần làm thay đổi nhanh cơ cấu kinh tế của tỉnh.</p> <p> <strong>II.</strong> Để thực hiện tốt dự toán ngân sách tỉnh năm 1994, Uỷ ban nhân dân các cấp cần có chương trình hành động cụ thể, thực hiện một cách triệt để và đồng bộ các biện pháp chủ yếu sau đây:</p> <p> - Chỉ đạo xây dựng bộ thuế nông nghiệp năm 1994 theo đúng luật thuế sử dụng đất, thông báo thuế kịp thời và thu đủ theo từng vụ không để dồn đến cuối năm. Thực hiện đúng chính sách giảm miễn thuế, giải quyết dứt điểm các khoản nợ không địa chỉ hoặc không có khả năng nộp. Quí I/94, cùng với việc thực hiện thu thường xuyên, phấn đấu thu cho hết các khoản nợ tồn đọng của các năm trước, đặc biệt là năm 1993, trong các doanh nghiệp Nhà nước và các thành phần kinh tế khác.</p> <p> - Tích cực tạo thêm nguồn thu, thu đúng, thu đủ, tăng cường chống thất thu, lạm thu thuế; đổi mới mạnh mẽ các biện pháp quản lý đăng ký kinh doanh và thu thuế đối với các thành phần kinh tế; kiên quyết thực hiện đúng Pháp lệnh Kế toán - thống kê ở khu vực kinh tế ngoài quốc doanh để thu đúng, thu đủ thuế theo luật định.</p> <p> - Gắn với chính quyền cơ sở, quản lý chặt chẽ thu tận gốc nguồn thuế sát sinh. Tập trung biện pháp chống thất thu trên khâu lưu thông và nguồn thu đánh bắt hải sản, thuế lợi tức (cả trong và ngoài quốc doanh). Phối hợp các lực lượng Thuế vụ, Quản lý thị trường, Công an, Biên phòng chống buôn lậu, chống thất thu thuế.</p> <p> - Xứ lý thật nghiêm đối với các cá nhân, tổ chức có hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật trong việc thu, nộp thuế.</p> <p> - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục cho nội bộ và nhân dân nhận thức, quán triệt sâu sắc các chính sách thuế và luật pháp hiện hành để thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước.</p> <p> - Củng cố mạng 1ưới thu thuế tại các xã, ấp. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức để đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Có chính sách thỏa đáng, có chế độ khen thưởng cho cán bộ tham gia thu thuế cấp xã.</p> <p> - Thực hiện thường xuyên công tác thanh tra, kiểm tra trong nội bộ ngành thuế, xã, phường, các doanh nghiệp (chú trọng kiểm tra các doanh nghiệp XDCB) trong việc chấp hành pháp luật, chế độ, nguyên tắc tài chính gắn với cuộc đấu tranh chống tham nhũng, trốn thuế, lậu thuế để nâng cao hiệu quả quản 1ý Nhà nước về kinh tế.</p> <p> - Triệt để tiết kiệm chi. Thực hiện tiết kiệm ít nhất 5% trên tổng số chi đã được duyệt (theo Nghị quyết của Quốc hội), trước hết trong các tổ chức Nhà nước. Quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách, chi đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả, chống lãng phí, chống tham ô, lạm dụng công quỹ trong các ngành, các cấp (mua sắm, liên hoan, tiếp khách...).</p> <p> - Thực hiện cân đối ngân sách địa phương một cách tích cực, điều hành và quản lý ngân sách theo kế hoạch được duyệt và theo cơ chế phân định nhiệm vụ thu, chi đã được Nhà nước ban hành.</p> <p> <strong>III.</strong> Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, chỉ đạo các ngành, các cấp tổ chức thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> Ban Kinh tế - Kế hoạch và ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đống nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra và động viên các ngành, các cấp, các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1994.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 16 tháng 01 năm 1994./.</p> <p> <strong>                             </strong></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Văn Ẩn</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH BẾN TRE Số: 42/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến Tre, ngày 16 tháng 1 năm 1994 NGHỊ QUYẾT Về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1994 ![](file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="210" /> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ Điều 120 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước công bố ngày 18 tháng 4 năm 1992; Căn cứ Điều 21 của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước công bố ngày 11 tháng 7 năm 1989; Sau khi nghe đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh – Vật giá được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ nhiệm báo cáo dự toán ngân sách năm 1994; Sau khi nghe thuyết trình của Ban Kinh tế Kế hoạch và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: I. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1994 như sau: Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 147.980 triệu đồng. (Một trăm bốn mươi bảy ngàn, chín trăm tám chục triệu đồng). Tổng chi ngân sách: 148.907 triệu đồng. (Một trăm bốn mươi tám ngàn chín trăm lẻ bảy triệu đồng). Trong đó: chi đầu tư XDCB: 25.500 triệu đồng (hai mươi lăm ngàn năm trăm triệu đồng). Theo đúng như chỉ tiêu dự kiến Chính phủ giao cho tỉnh Bến Tre. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các ngành, huyện, thị phấn đấu tăng thu so với dự toán (trên cơ sở điều tiết tỷ lệ hợp lý GDP toàn tỉnh) để có thêm vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng góp phần làm thay đổi nhanh cơ cấu kinh tế của tỉnh. II. Để thực hiện tốt dự toán ngân sách tỉnh năm 1994, Uỷ ban nhân dân các cấp cần có chương trình hành động cụ thể, thực hiện một cách triệt để và đồng bộ các biện pháp chủ yếu sau đây: Chỉ đạo xây dựng bộ thuế nông nghiệp năm 1994 theo đúng luật thuế sử dụng đất, thông báo thuế kịp thời và thu đủ theo từng vụ không để dồn đến cuối năm. Thực hiện đúng chính sách giảm miễn thuế, giải quyết dứt điểm các khoản nợ không địa chỉ hoặc không có khả năng nộp. Quí I/94, cùng với việc thực hiện thu thường xuyên, phấn đấu thu cho hết các khoản nợ tồn đọng của các năm trước, đặc biệt là năm 1993, trong các doanh nghiệp Nhà nước và các thành phần kinh tế khác. Tích cực tạo thêm nguồn thu, thu đúng, thu đủ, tăng cường chống thất thu, lạm thu thuế; đổi mới mạnh mẽ các biện pháp quản lý đăng ký kinh doanh và thu thuế đối với các thành phần kinh tế; kiên quyết thực hiện đúng Pháp lệnh Kế toán thống kê ở khu vực kinh tế ngoài quốc doanh để thu đúng, thu đủ thuế theo luật định. Gắn với chính quyền cơ sở, quản lý chặt chẽ thu tận gốc nguồn thuế sát sinh. Tập trung biện pháp chống thất thu trên khâu lưu thông và nguồn thu đánh bắt hải sản, thuế lợi tức (cả trong và ngoài quốc doanh). Phối hợp các lực lượng Thuế vụ, Quản lý thị trường, Công an, Biên phòng chống buôn lậu, chống thất thu thuế. Xứ lý thật nghiêm đối với các cá nhân, tổ chức có hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật trong việc thu, nộp thuế. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục cho nội bộ và nhân dân nhận thức, quán triệt sâu sắc các chính sách thuế và luật pháp hiện hành để thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước. Củng cố mạng 1ưới thu thuế tại các xã, ấp. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức để đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Có chính sách thỏa đáng, có chế độ khen thưởng cho cán bộ tham gia thu thuế cấp xã. Thực hiện thường xuyên công tác thanh tra, kiểm tra trong nội bộ ngành thuế, xã, phường, các doanh nghiệp (chú trọng kiểm tra các doanh nghiệp XDCB) trong việc chấp hành pháp luật, chế độ, nguyên tắc tài chính gắn với cuộc đấu tranh chống tham nhũng, trốn thuế, lậu thuế để nâng cao hiệu quả quản 1ý Nhà nước về kinh tế. Triệt để tiết kiệm chi. Thực hiện tiết kiệm ít nhất 5% trên tổng số chi đã được duyệt (theo Nghị quyết của Quốc hội), trước hết trong các tổ chức Nhà nước. Quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách, chi đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả, chống lãng phí, chống tham ô, lạm dụng công quỹ trong các ngành, các cấp (mua sắm, liên hoan, tiếp khách...). Thực hiện cân đối ngân sách địa phương một cách tích cực, điều hành và quản lý ngân sách theo kế hoạch được duyệt và theo cơ chế phân định nhiệm vụ thu, chi đã được Nhà nước ban hành. III. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, chỉ đạo các ngành, các cấp tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Ban Kinh tế Kế hoạch và ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đống nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra và động viên các ngành, các cấp, các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1994. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 16 tháng 01 năm 1994./. Chủ tịch (Đã ký) Dương Văn Ẩn
{ "collection_source": [ "Danh mục hệ thống hóa văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1994", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Bến Tre", "effective_date": "16/01/1994", "enforced_date": "...", "expiry_date": "10/07/2013", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/01/1994", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Bến Tre", "Chủ tịch", "Dương Văn Ẩn" ], "official_number": [ "42/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản. Được công bố tại Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 10/7/2013." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 42/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1994", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 19/LCT/HĐNN8 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=2313" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
1010
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=1010&Keyword=
Decision 557/QD-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 557/QD-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , May 18, 1999</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>DECISION No</title></head><body><font size="2"><p align="JUSTIFY"></p><p align="JUSTIFY">DECISION No. 557/QD-TTg of May 18, 1999 on the replacement of members of the Central Steering Board for Flood and Storm Prevention and Combat</p><p align="JUSTIFY">This Decision replaces Decision No.354/QD-TTg of April 25, 1998 of the Prime Minister.</p><p align="JUSTIFY">The Central Steering Board for Flood and Storm Prevention and Combat is composed of its head being the Minister of Agriculture and Rural Development, 5 deputy heads and 17 members being representatives of the concerned ministries and branches.</p><p align="JUSTIFY">The Central Steering Board for Flood and Storm Prevention and Combat is tasked to assist the Government in:</p><p align="JUSTIFY">- Urging and inspecting branches and localities in the elaboration and implementation of the annual projects and plans for flood and storm prevention and combat.</p><p align="JUSTIFY">- Issuing orders to mobilize personnel and means for timely response to emergency cases that fall beyond the capability of branches and localities.</p><p align="JUSTIFY">- Directing localities to overcome consequences caused by floods and/or storms.</p><p align="JUSTIFY">- Organizing the review of the work of flood and storm prevention and combat, disseminating experiences therefrom as well as scientific and technical advances in flood and storm prevention and combat for branches and localities.-</p><p align="JUSTIFY"></p></font><font face=".VnTime"><p> </p></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Cong Tan</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 557/QDTTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , May 18, 1999 DECISION No. 557/QDTTg of May 18, 1999 on the replacement of members of the Central Steering Board for Flood and Storm Prevention and Combat This Decision replaces Decision No.354/QDTTg of April 25, 1998 of the Prime Minister. The Central Steering Board for Flood and Storm Prevention and Combat is composed of its head being the Minister of Agriculture and Rural Development, 5 deputy heads and 17 members being representatives of the concerned ministries and branches. The Central Steering Board for Flood and Storm Prevention and Combat is tasked to assist the Government in: Urging and inspecting branches and localities in the elaboration and implementation of the annual projects and plans for flood and storm prevention and combat. Issuing orders to mobilize personnel and means for timely response to emergency cases that fall beyond the capability of branches and localities. Directing localities to overcome consequences caused by floods and/or storms. Organizing the review of the work of flood and storm prevention and combat, disseminating experiences therefrom as well as scientific and technical advances in flood and storm prevention and combat for branches and localities. (Signed) Nguyen Cong Tan
{ "collection_source": [ "Hồ sơ số Q018-H002A/LTQG;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc chỉ định ông Phạm Hùng, ông Nguyễn Văn Trí, Ngô Đức Đệ vào ban thống nhất", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Sắc lệnh" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "26/07/1957", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "26/07/1957", "issuing_body/office/signer": [ "Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà", "Chủ tịch nước", "Hồ Chí Minh" ], "official_number": [ "38/SL" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Sắc lệnh 38/SL Về việc chỉ định ông Phạm Hùng, ông Nguyễn Văn Trí, Ngô Đức Đệ vào ban thống nhất", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Sắc lệnh 37/SL Về việc sát nhập Ban quan hệ Bắc Nam và Ban Thống nhất thành một cơ quan lấy tên là Ban Thống nhất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=1011" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
98115
vbpl.vn
http://vbpl.vn//kontum/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=98115&Keyword=
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH KON TUM</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 06/2016/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Kon Tum, ngày 15 tháng 2 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn </strong></p> <p align="center"> <strong>và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum</strong></p> <p align="center"> _________________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM</strong></p> <p> Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</p> <p> Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p> <p> Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">02/2015/TTLT-BNG-BNV</a> ngày 28/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p> <p> Thực hiện Kết luận số 10-KL/BCS ngày 13/01/2016 của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức bộ máy Sở Ngoại vụ;</p> <p> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 01/TTr-SNgV ngày 19/01/2016 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 37/TTr-SNV ngày 29/01/2016,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2009/QĐ-UBND</a> ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum.</p> <p> <strong>Điều 3.</strong> Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p style="text-align:center;">  <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>(Đã ký)</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Đào Xuân Quí</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức </strong></p> <p align="center"> <strong>của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số</em><em> 06</em><em>/2016/QĐ-UBND ngày</em><em> 15/0</em><em>2/20</em><em>1</em><em>6</em></p> <p align="center"> <em>của </em><em>Ủy</em><em> ban nhân dân t</em><em>ỉ</em><em>nh Kon Tum)</em></p> <p align="center"> <em>_________________________________</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN</strong><strong> HẠN</strong></p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 1. Vị trí, chức năng</strong></p> <p> 1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia trên địa bàn tỉnh; các dịch vụ công theo phạm vi quản lý Nhà nước của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ khác theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng tham mưu cho Tỉnh ủy về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện công tác đối ngoại của địa phương; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại Đảng tại địa phương theo các quy định của Đảng.</p> <p> 3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ, quyền hạn</strong></p> <p> Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">02/2015/TTLT-BNG-BNV</a> ngày 28/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. C</strong><strong>ơ </strong><strong>cấu tổ chức bộ máy</strong></p> <p> 1. Lãnh đạo Sở: gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.</p> <p> 2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm:</p> <p> a) Văn phòng;</p> <p> b) Thanh tra (thành lập khi đủ điều kiện về biên chế);</p> <p> c) Phòng Hợp tác quốc tế;</p> <p> d) Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài;</p> <p> đ) Phòng Quản lý biên giới.</p> <p> Giám đốc Sở Ngoại vụ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Sở theo quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Biên chế</strong></p> <p> 1. Biên chế của Sở Ngoại vụ là biên chế công chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Sở, nằm trong tổng biên chế công chức của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.</p> <p> 2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Ngoại vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các tổ chức tham m</strong><strong>ưu </strong><strong>tổng</strong><strong> h</strong><strong>ợ</strong><strong>p và chuyên môn nghiệp vụ</strong></p> <p> Việc thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các tổ chức thuộc Sở Ngoại vụ thực hiện theo đúng quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen th</strong><strong>ưở</strong><strong>ng, kỷ luật, cho từ chức, ngh</strong><strong>ỉ </strong><strong>hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức của </strong><strong>Sở </strong><strong>Ngoại vụ</strong></p> <p> Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức của Sở Ngoại vụ thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc </strong><strong>Sở</strong></p> <p> Giám đốc Sở Ngoại vụ là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu.</p> <p> Giám đốc Sở có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:</p> <p> 1. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 quy định này đảm bảo kịp thời và đạt hiệu quả.</p> <p> 2. Quản lý và phát huy hiệu quả sử dụng công chức, viên chức, tài chính, tài sản, vật tư, tài liệu của cơ quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.</p> <p> 3. Thực hiện tốt chính sách chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của công chức, viên chức cơ quan.</p> <p> 4. Làm chủ tài khoản của cơ quan.</p> <p> 5. Chỉ đạo các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</p> <p> 6. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của nhà nước về hoạt động đối ngoại.</p> <p> 7. Quyết định theo thẩm quyền quản lý hoặc kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bãi bỏ những văn bản quy định của ngành không còn phù hợp hoặc trái với quy định của nhà nước về lĩnh vực đối ngoại.</p> <p> 8. Phân công cho Phó Giám đốc Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác của Sở, ủy quyền giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở vắng mặt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc </strong><strong>Sở</strong></p> <p> 1. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về toàn bộ nội dung công việc thuộc lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và tham gia ý kiến với Giám đốc Sở về công việc chung của cơ quan.</p> <p> 2. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.</p> <p> 3. Được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Chế độ làm việc</strong></p> <p> 1. Xây dựng chương trình kế hoạch công tác</p> <p> Trên cơ sở đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; chương trình công tác của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao trong từng thời kỳ, Sở Ngoại vụ tiến hành xây dựng chương trình, kế hoạch công tác làm cơ sở cho quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.</p> <p> 2. Thời gian giải quyết công việc</p> <p> a) Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, nếu pháp luật đã quy định thời gian giải quyết, thì phải giải quyết trong thời gian đó; đối với những việc pháp luật không quy định thời hạn giải quyết, thì Giám đốc Sở phải giải quyết và trả lời cho cơ sở, tổ chức, công dân trên tinh thần cải cách hành chính. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết thì phải trả lời rõ lý do cho cơ sở, tổ chức và công dân biết bằng văn bản.</p> <p> b) Những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì Giám đốc Sở có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đúng trình tự, thủ tục theo quy định. Nếu công việc liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp Giám đốc Sở chủ trì và trao đổi thống nhất bằng văn bản với các ngành có liên quan trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.</p> <p> 3. Chế độ soạn thảo, trình ký và ban hành văn bản</p> <p> a) Việc soạn thảo văn bản thực hiện đúng quy trình, thể thức văn bản theo quy định của pháp luật, nội dung văn bản phải rõ ràng, cụ thể và không được trái với quy định của pháp luật;</p> <p> b) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc phải lập các thủ tục trình ký theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p> c) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở: việc ký và ban hành văn bản do Giám đốc Sở chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức văn bản. Các Phó Giám đốc Sở khi được Giám đốc Sở ủy quyền ký và ban hành các văn bản phải chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức văn bản trước Giám đốc Sở.</p> <p> 4. Chế độ thông tin báo cáo</p> <p> a) Giám đốc Sở thực hiện báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại giao hằng tháng, quý, 6 tháng, năm theo đúng thời gian quy định.</p> <p> b) Khi đi công tác ngoài tỉnh, Giám đốc Sở phải báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh trước 03 ngày, trường hợp đột xuất thì phải báo cáo ngay trước khi đi công tác để Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến.</p> <p> c) Khi có vấn đề đột xuất nảy sinh vượt quá thẩm quyền thì Giám đốc Sở phải báo cáo ngay với cấp có thẩm quyền để xem xét, chỉ đạo và xử lý kịp thời.</p> <p> 5. Công tác lưu trữ</p> <p> Việc lưu trữ phải tiến hành thường xuyên, kịp thời và đúng quy định hiện hành của Nhà nước.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Mối quan hệ công tác</strong></p> <p> 1. Với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao.</p> <p> a) Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Tỉnh ủy đối với công tác đối ngoại Đảng.</p> <p> b) Chịu sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong quá trình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và thực hiện các quy định của pháp luật.</p> <p> c) Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh về các mặt công tác được giao.</p> <p> d) Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao về quản lý chuyên ngành.</p> <p> 2. Đối với các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy, các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy</p> <p> Sở phối hợp công tác với các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy, các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy khi có đề nghị hoặc yêu cầu.</p> <p> 3. Với các Sở, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố</p> <p> Sở Ngoại vụ có mối quan hệ phối hợp thực hiện quản lý giữa ngành với ngành, giữa ngành và huyện, thành phố trong công tác được giao và theo nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quy định này.</p> <p> 4. Đối với các Đoàn thể</p> <p> Sở phối hợp với các Đoàn thể tổ chức vận động công chức, viên chức trong cơ quan tham gia các phong trào thi đua nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác chuyên môn và nhiệm vụ công tác của đoàn thể.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_13"></a>13.</strong> Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ vào Quy định này để quy định nhiệm vụ cụ thể chức năng, nhiệm vụ và lề lối làm việc của các phòng chuyên môn thuộc Sở theo quy định.</p> <p>  </p> <p> Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần bổ sung, sửa đổi kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét quyết định./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đào Xuân Quí</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH KON TUM Số: 06/2016/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kon Tum, ngày 15 tháng 2 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLTBNGBNV ngày 28/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thực hiện Kết luận số 10KL/BCS ngày 13/01/2016 của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức bộ máy Sở Ngoại vụ; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 01/TTrSNgV ngày 19/01/2016 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 37/TTrSNV ngày 29/01/2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 49/2009/QĐUBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum. Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã ký) Đào Xuân Quí QUY ĐỊNH Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum (Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2016/QĐUBND ngày 15/0 2/20 1 6 của Ủy ban nhân dân t ỉ nh Kon Tum) ChươngI VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀNHẠN Điều 1. Vị trí, chức năng 1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia trên địa bàn tỉnh; các dịch vụ công theo phạm vi quản lý Nhà nước của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ khác theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật. 2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng tham mưu cho Tỉnh ủy về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện công tác đối ngoại của địa phương; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại Đảng tại địa phương theo các quy định của Đảng. 3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao. Điều2. Nhiệm vụ, quyền hạn Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư Liên tịch số 02/2015/TTLTBNGBNV ngày 28/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. ChươngII CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ Điều3. Cơcấu tổ chức bộ máy 1. Lãnh đạo Sở: gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. 2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm: a) Văn phòng; b) Thanh tra (thành lập khi đủ điều kiện về biên chế); c) Phòng Hợp tác quốc tế; d) Phòng Lãnh sự Người Việt Nam ở nước ngoài; đ) Phòng Quản lý biên giới. Giám đốc Sở Ngoại vụ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Sở theo quy định. Điều4. Biên chế 1. Biên chế của Sở Ngoại vụ là biên chế công chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Sở, nằm trong tổng biên chế công chức của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt. 2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Ngoại vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật. Điều5. Thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các tổ chức tham mưutổnghợp và chuyên môn nghiệp vụ Việc thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các tổ chức thuộc Sở Ngoại vụ thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Điều6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉhưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức củaSởNgoại vụ Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức của Sở Ngoại vụ thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành. Điều7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở Giám đốc Sở Ngoại vụ là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu. Giám đốc Sở có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau: 1. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 quy định này đảm bảo kịp thời và đạt hiệu quả. 2. Quản lý và phát huy hiệu quả sử dụng công chức, viên chức, tài chính, tài sản, vật tư, tài liệu của cơ quan theo quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Thực hiện tốt chính sách chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của công chức, viên chức cơ quan. 4. Làm chủ tài khoản của cơ quan. 5. Chỉ đạo các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 6. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của nhà nước về hoạt động đối ngoại. 7. Quyết định theo thẩm quyền quản lý hoặc kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bãi bỏ những văn bản quy định của ngành không còn phù hợp hoặc trái với quy định của nhà nước về lĩnh vực đối ngoại. 8. Phân công cho Phó Giám đốc Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác của Sở, ủy quyền giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở vắng mặt. Điều8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc Sở 1. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về toàn bộ nội dung công việc thuộc lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và tham gia ý kiến với Giám đốc Sở về công việc chung của cơ quan. 2. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở. 3. Được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước tỉnh. ChươngIII CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC Điều9. Chế độ làm việc 1. Xây dựng chương trình kế hoạch công tác Trên cơ sở đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; chương trình công tác của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao trong từng thời kỳ, Sở Ngoại vụ tiến hành xây dựng chương trình, kế hoạch công tác làm cơ sở cho quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao. 2. Thời gian giải quyết công việc a) Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, nếu pháp luật đã quy định thời gian giải quyết, thì phải giải quyết trong thời gian đó; đối với những việc pháp luật không quy định thời hạn giải quyết, thì Giám đốc Sở phải giải quyết và trả lời cho cơ sở, tổ chức, công dân trên tinh thần cải cách hành chính. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết thì phải trả lời rõ lý do cho cơ sở, tổ chức và công dân biết bằng văn bản. b) Những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì Giám đốc Sở có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đúng trình tự, thủ tục theo quy định. Nếu công việc liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp Giám đốc Sở chủ trì và trao đổi thống nhất bằng văn bản với các ngành có liên quan trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. 3. Chế độ soạn thảo, trình ký và ban hành văn bản a) Việc soạn thảo văn bản thực hiện đúng quy trình, thể thức văn bản theo quy định của pháp luật, nội dung văn bản phải rõ ràng, cụ thể và không được trái với quy định của pháp luật; b) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc phải lập các thủ tục trình ký theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. c) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở: việc ký và ban hành văn bản do Giám đốc Sở chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức văn bản. Các Phó Giám đốc Sở khi được Giám đốc Sở ủy quyền ký và ban hành các văn bản phải chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức văn bản trước Giám đốc Sở. 4. Chế độ thông tin báo cáo a) Giám đốc Sở thực hiện báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại giao hằng tháng, quý, 6 tháng, năm theo đúng thời gian quy định. b) Khi đi công tác ngoài tỉnh, Giám đốc Sở phải báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh trước 03 ngày, trường hợp đột xuất thì phải báo cáo ngay trước khi đi công tác để Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến. c) Khi có vấn đề đột xuất nảy sinh vượt quá thẩm quyền thì Giám đốc Sở phải báo cáo ngay với cấp có thẩm quyền để xem xét, chỉ đạo và xử lý kịp thời. 5. Công tác lưu trữ Việc lưu trữ phải tiến hành thường xuyên, kịp thời và đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Điều10. Mối quan hệ công tác 1. Với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao. a) Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Tỉnh ủy đối với công tác đối ngoại Đảng. b) Chịu sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong quá trình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và thực hiện các quy định của pháp luật. c) Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh về các mặt công tác được giao. d) Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao về quản lý chuyên ngành. 2. Đối với các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy, các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy Sở phối hợp công tác với các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy, các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy khi có đề nghị hoặc yêu cầu. 3. Với các Sở, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Sở Ngoại vụ có mối quan hệ phối hợp thực hiện quản lý giữa ngành với ngành, giữa ngành và huyện, thành phố trong công tác được giao và theo nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quy định này. 4. Đối với các Đoàn thể Sở phối hợp với các Đoàn thể tổ chức vận động công chức, viên chức trong cơ quan tham gia các phong trào thi đua nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác chuyên môn và nhiệm vụ công tác của đoàn thể. ChươngV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều13. Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ vào Quy định này để quy định nhiệm vụ cụ thể chức năng, nhiệm vụ và lề lối làm việc của các phòng chuyên môn thuộc Sở theo quy định. Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần bổ sung, sửa đổi kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét quyết định./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Đào Xuân Quí
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Kon Tum", "effective_date": "25/02/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/02/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum", "Chủ tịch", "Đào Xuân Quí" ], "official_number": [ "06/2016/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=159564" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=79857" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80488" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
112161
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=112161&Keyword=
Nghị định 115/2016/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Nghị định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "15/09/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/07/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Chính phủ", "Thủ tướng", "Nguyễn Xuân Phúc" ], "official_number": [ "115/2016/NĐ-CP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị định 115/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 06/2007/QH12 Hóa chất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24161" ], [ "Luật 15/2012/QH13 Xử lý vi phạm hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27621" ], [ "Luật 76/2015/QH13 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70821" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
149035
vbpl.vn
http://vbpl.vn//lamdong/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=149035&Keyword=
Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "tỉnh lâm đồng", "effective_date": "14/08/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "04/08/2021", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Lâm Đồng", "Chủ tịch", "Trần Đức Quận" ], "official_number": [ "25/2021/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 308/2024/NQ-HĐND Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=168609" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND Về việc quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67776" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
96716
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=96716&Keyword=
Quyết định 313/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 313/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 12 năm 1982</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <h2 style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></h2> <p style="text-align:center;"> <strong>Ban hành quy định “Mua bán, trao đổi hàng hóa của các đơn vị thuộc trung ương, </strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố bạn tại thành phố Hồ Chí Minh </strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>và các đơn vị </strong><strong>thuộc thành phố Hồ Chí Minh tại các địa phương bạn”.</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>_________________</strong></p> <p style="text-align:center;">  </p> <p align="center" style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</span></b></p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chánh các cấp ngày 27-10-1962 ; <br/> - Căn cứ nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố bạn và yêu cầu cải tạo, tổ chức lại thị trường thành phố,</i></p> <p align="center" style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b>- Nay ban hành kèm quyết định “ Bản quy định về việc mua bán trao đổi hàng hóa của các đơn vị thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố bạn tại Thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị thuộc Thành phố Hồ Chí Minh tại các địa phương bạn”.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b>- Các Sở, Ban, Ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã quy định để hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt bản quy định này.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b>- Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những quy định trước đây trái với quy định ban hành kèm theo quyết định này được hủy bỏ.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</b> - Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thuộc thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch thường trực </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Đình Nhơn</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 313/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 12 năm 1982 ## QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy định “Mua bán, trao đổi hàng hóa của các đơn vị thuộc trung ương, các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố bạn tại thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vịthuộc thành phố Hồ Chí Minh tại các địa phương bạn”. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chánh các cấp ngày 27101962 ; Căn cứ nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố bạn và yêu cầu cải tạo, tổ chức lại thị trường thành phố, QUYẾT ĐỊNH Điều1. Nay ban hành kèm quyết định “ Bản quy định về việc mua bán trao đổi hàng hóa của các đơn vị thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố bạn tại Thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị thuộc Thành phố Hồ Chí Minh tại các địa phương bạn”. Điều2. Các Sở, Ban, Ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã quy định để hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt bản quy định này. Điều3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những quy định trước đây trái với quy định ban hành kèm theo quyết định này được hủy bỏ. Điều4. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thuộc thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Phó Chủ tịch thường trực (Đã ký) Lê Đình Nhơn
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành quy định “Mua bán, trao đổi hàng hóa của các đơn vị thuộc trung ương, các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố bạn tại thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị thuộc thành phố Hồ Chí Minh tại các địa phương bạn”.", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "04/12/1982", "enforced_date": "...", "expiry_date": "21/08/1998", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "04/12/1982", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch thường trực", "Lê Đình Nhơn" ], "official_number": [ "313/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được bãi bỏ bởi Quyết định số 4340/QĐ-UB-NC ngày 21/8/1998 của UBND TP về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do UBND TP ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 313/QĐ-UB Ban hành quy định “Mua bán, trao đổi hàng hóa của các đơn vị thuộc trung ương, các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố bạn tại thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị thuộc thành phố Hồ Chí Minh tại các địa phương bạn”.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Số hiệu: 51/LCT Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính các cấp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=1338" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
52389
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=52389&Keyword=
Nghị quyết 1e/2004/NQBT-HĐND5
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 1e/2004/NQBT-HĐND5</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thừa Thiên Huế, ngày 7 tháng 9 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc thu phí cảng cá Thuận An</strong></p> <p align="center"> <strong>______________</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ hướng dẫn thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>- Xét tờ trình số 2141/TT-UB ngày 03/9/2004 của UBND tỉnh “ Về việc ban hành và điều chỉnh mức thu một số loại phí và huy động đóng góp của nhân dân”;</em></p> <p> <em>- Sau khi nghe báo cáo của UBND tỉnh về Đề án thu phí Cảng cá Thuận An, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thoả thuận của các đại biểu HĐND tỉnh,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>I. Tán thành và thông qua “Đề án thu phí Cảng cá Thuận An” do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, với các nội dung sau :</strong></p> <p> 1. Đối tượng thu:</p> <p> Các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, chế biến kinh doanh, làm dịch vụ trong khu vực Cảng cá Thuận An, bao gồm:</p> <p> - Các đơn vị tập thể, cá nhân thuê mặt bằng để sản xuất, chế biến, kinh doanh hoặc làm dịch vụ;</p> <p> - Tàu thuyền ra vào cập cảng;</p> <p> - Xe ô tô vận tài ra vào cảng.</p> <p> 2. Các loại phí được thu:</p> <p> - Phí tàu thuyền vào cập cảng;</p> <p> - Phí thuê của các phương tiện cơ giới vào cảng;</p> <p> - Phí hàng hoá qua cảng ( nước đá, xăng dầu…);</p> <p> - Phí vệ sinh môi trường.</p> <p> 3. Khung mức thu:</p> <p> - Phí tàu thuyền cập cảng: 5.000-20.000 đồng/lượt;</p> <p> - Phí sử dụng mặt bằng: 40.000-100.000 đồng/m<sup>2</sup>/năm;</p> <p> - Phí xe cơ giới vào cảng: 5.000-30.000 đồng/lượt;</p> <p> - Phí hàng hoá qua cảng: 1.000-5.000 đồng/tấn;</p> <p> - Phí vệ sinh môi trường:</p> <p> + Phí thu gom rác, vệ sinh môi trường ( đối với các đơn vị, cá nhân có thuê mặt bằng): 5.000-10.000 đồng/tháng;</p> <p> + thu dịch vụ nhà vệ sinh công cộng: 500-1.000 đồng/lượt.</p> <p> 4. Quản lý và sử dụng:</p> <p> Toàn bộ số phí thu được để lại 100% cho Cảng cá Thuận An, đưa vào tổng thu của Cảng và được cân đối chi cho hoạt động của Cảng theo các quy định hiện hành, trước hết phục vụ cho các dịch vụ liên quan đến mục đích thu phí.</p> <p> <strong>II. Khung mức thu trên cũng được áp dụng cho cảng cá Tư Hiền khi Cảng cá này xây dựng hoàn thành, đưa vào khai thác.</strong></p> <p> <strong>III. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh căn cứ vào khung mức đã được HĐND tỉnh thông qua tại nghị quyết này để quy định mức thu cụ thể đối với từng nhóm đối tượng có sử dụng hạ tầng ở Cảng cá Thuận An.</strong></p> <p> Thường trực, các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giúp HĐND tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc chấp hành nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp bất thường lần thứ nhất thông qua vào lúc 17 giờ 25 phút ngày 7 tháng 9 năm 2004.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Mễ</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 1e/2004/NQBTHĐND5 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 7 tháng 9 năm 2004 NGHỊ QUYẾT Về việc thu phí cảng cá Thuận An HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Căn cứ Nghị định số57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ hướng dẫn thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Xét tờ trình số 2141/TTUB ngày 03/9/2004 của UBND tỉnh “ Về việc ban hành và điều chỉnh mức thu một số loại phí và huy động đóng góp của nhân dân”; Sau khi nghe báo cáo của UBND tỉnh về Đề án thu phí Cảng cá Thuận An, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thoả thuận của các đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT ĐỊNH I. Tán thành và thông qua “Đề án thu phí Cảng cá Thuận An” do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, với các nội dung sau : 1. Đối tượng thu: Các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, chế biến kinh doanh, làm dịch vụ trong khu vực Cảng cá Thuận An, bao gồm: Các đơn vị tập thể, cá nhân thuê mặt bằng để sản xuất, chế biến, kinh doanh hoặc làm dịch vụ; Tàu thuyền ra vào cập cảng; Xe ô tô vận tài ra vào cảng. 2. Các loại phí được thu: Phí tàu thuyền vào cập cảng; Phí thuê của các phương tiện cơ giới vào cảng; Phí hàng hoá qua cảng ( nước đá, xăng dầu…); Phí vệ sinh môi trường. 3. Khung mức thu: Phí tàu thuyền cập cảng: 5.00020.000 đồng/lượt; Phí sử dụng mặt bằng: 40.000100.000 đồng/m2/năm; Phí xe cơ giới vào cảng: 5.00030.000 đồng/lượt; Phí hàng hoá qua cảng: 1.0005.000 đồng/tấn; Phí vệ sinh môi trường: + Phí thu gom rác, vệ sinh môi trường ( đối với các đơn vị, cá nhân có thuê mặt bằng): 5.00010.000 đồng/tháng; + thu dịch vụ nhà vệ sinh công cộng: 5001.000 đồng/lượt. 4. Quản lý và sử dụng: Toàn bộ số phí thu được để lại 100% cho Cảng cá Thuận An, đưa vào tổng thu của Cảng và được cân đối chi cho hoạt động của Cảng theo các quy định hiện hành, trước hết phục vụ cho các dịch vụ liên quan đến mục đích thu phí. II. Khung mức thu trên cũng được áp dụng cho cảng cá Tư Hiền khi Cảng cá này xây dựng hoàn thành, đưa vào khai thác. III. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh căn cứ vào khung mức đã được HĐND tỉnh thông qua tại nghị quyết này để quy định mức thu cụ thể đối với từng nhóm đối tượng có sử dụng hạ tầng ở Cảng cá Thuận An. Thường trực, các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giúp HĐND tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc chấp hành nghị quyết này. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp bất thường lần thứ nhất thông qua vào lúc 17 giờ 25 phút ngày 7 tháng 9 năm 2004. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Mễ
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thu phí cảng cá Thuận An", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Thừa Thiên Huế", "effective_date": "07/09/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "07/09/2004", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế", "Chủ tịch", "Nguyễn Văn Mễ" ], "official_number": [ "1e/2004/NQBT-HĐND5" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 1e/2004/NQBT-HĐND5 Về việc thu phí cảng cá Thuận An", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
162530
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=162530&Keyword=
Quyết định 52/2023/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 52/2023/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 9 năm 2023</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin-right:1.5pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:1.4pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:1.4pt;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh </strong></p> <p align="center"> <strong>hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2022/QĐ-UBND</a> </strong></p> <p align="center"> <strong>ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế</strong></p> <p align="center" style="margin-right:1.45pt;"> ________________________</p> <p align="center" style="margin-right:1.4pt;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</strong></p> <p style="margin-right:1.4pt;">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; </em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số </em><a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định &lt;a target=">64/2007/NĐ-CP"&gt;<em>64/2007/NĐ-CP</em></a><em> ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2008/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ </em><em>về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số </em><em>2361</em><em>/TTr-STTTT ngày</em><em> 12</em><em> tháng </em><em>9 </em><em>năm 2023. </em></p> <p align="center" style="margin-right:1.4pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:1.4pt;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center" style="margin-right:1.4pt;">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2022/QĐ-UBND</a></strong><strong> ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế</strong></p> <p> 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:</p> <p> “Điều 4. Hình thức và thời gian tiếp nhận phản ánh hiện trường</p> <p> 1. Các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức được thực hiện thông qua ứng dụng di động: Hue-S (dịch vụ đô thị thông minh Thừa Thiên Huế).</p> <p> 2. Các kênh thông tin hỗ trợ.</p> <p> a) Cổng thông tin tương tác: <a>https://tuongtac.thuathienhue.gov.vn</a></p> <p> b) Tổng đài đô thị thông minh: 19001075.</p> <p> c) Trang facebook đô thị thông minh: <a>https://facebook.com/hueioc</a></p> <p> d) Trang zalo đô thị thông minh: 0941260505.</p> <p> e) Thư điện tử: <a>[email protected]</a></p> <p> 3. Thời gian tiếp nhận phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức được thực hiện 24/24 giờ (21h00 đến 07h30 sáng hôm sau chỉ tiếp nhận những vấn đề cần xử lý khẩn cấp), 7 ngày/tuần”.</p> <p> 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 7 như sau:</p> <p> “5. Phản ánh không được tiếp nhận.</p> <p> Phản ánh không được tiếp nhận trong các trường hợp sau đây:</p> <p> a) Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh không đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Điều 5 Quyết định này.</p> <p> b) Hình ảnh, video được chụp, quay quá 24 giờ tính từ thời điểm gửi phản ánh.</p> <p> c) Phản ánh có tính chất cá nhân, nhằm mục đích phục vụ lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người, không mang tính cộng đồng.</p> <p> d) Phản ánh không có hình ảnh, video hoặc nội dung, hình ảnh, video không rõ ràng, không liên quan đến nội dung cần phản ánh.</p> <p> đ) Phản ánh có nội dung không đúng sự thật, vu khống, mang tính chất gửi nhầm, dùng thử hệ thống; có hình ảnh hoặc video có dấu hiệu bị chỉnh sửa.</p> <p> e) Phản ánh có nội dung, hình ảnh, video trùng lặp với phán ảnh của cá nhân, tổ chức khác đang được xử lý hoặc đã được xử lý.</p> <p> g) Phản ánh đang trong thời hạn xử lý mà cá nhân, tổ chức gửi lại phản ánh đó.</p> <p> h) Phản ánh đang có yêu cầu bổ sung nội dung, hình ảnh, video nhưng hết thời hạn yêu cầu bổ sung mà cá nhân, tổ chức không bổ sung. Thời hạn yêu cầu bổ sung là 01 ngày kể từ ngày có yêu cầu bổ sung.</p> <p> i) Phản ánh yêu cầu cần phải xác minh thông tin cá nhân gửi phản ánh (đối với trường hợp cá nhân lần đầu gửi phản ánh) hoặc xác minh yêu cầu cung cấp thông tin, nội dung phản ánh (gọi điện thoại, gửi SMS, email) nhưng việc xác minh không thành công. Thời hạn xác minh là 01 ngày kể từ ngày nhận được phản ánh.</p> <p> k) Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức muốn hủy phản ánh đã gửi; chỉ hỗ trợ hủy phản ánh đối với những trường hợp chưa chuyển phản ánh đến các cơ quan xử lý.</p> <p> l) Không công khai những phản ánh không đủ điều kiện tiếp nhận có liên quan đến thông tin cá nhân”.</p> <p> 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8 như sau:</p> <p> “2. Trong trường hợp không tiếp nhận phản ánh thì Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh phải thông báo lý do không tiếp nhận cho cá nhân, tổ chức; trường hợp phản ánh cần bổ sung nội dung, hình ảnh, video thì hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung thông qua ứng dụng Hue-S.”.</p> <p> 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 11 như sau:</p> <p> “2. Xác định thẩm quyền xử lý.</p> <p> a) Trong vòng 60 phút kể từ thời điểm nhận phản ánh, nếu xét thấy không thuộc thẩm quyền thì thực hiện kích hoạt chức năng trả bước trước, đồng thời cung cấp thêm thông tin đơn vị có trách nhiệm xử lý. Nếu quá thời gian nêu trên, hệ thống sẽ khóa chức năng trả bước trước và cơ quan, đơn vị nhận phản ánh chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan xử lý phản ánh. Mặc định thời gian quá hạn sẽ tính vào đơn vị nhận phản ánh.”.</p> <p> 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 12 như sau:</p> <p> “2. Yêu cầu xử lý lại trong trường hợp kết quả xử lý không đảm bảo.</p> <p> a) Trường hợp kết quả xử lý có nội dung không đảm bảo theo quy định  của Mẫu Thông tin kết quả xử lý tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này, Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh yêu cầu cơ quan xử lý điều chỉnh, cập nhật lại kết quả xử lý (trong vòng 30 phút). (Gửi thông báo đến cán bộ phê duyệt và cán bộ xử lý qua tài khoản Hue-S, Email, SMS).</p> <p> b) Trường hợp kết quả xử lý chưa đảm bảo yêu cầu, nội dung chưa chính xác hoặc thiếu hình ảnh hoặc video đã xử lý (đối với những vấn đề phản ánh cần hình ảnh hoặc video) thì Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh thực hiện chuyển trả lại cho cơ quan xử lý (trong vòng 01 giờ đồng hồ, cơ quan xử lý phải cập nhật, chỉnh sửa lại kết quả xử lý) và thời gian sẽ được tính trễ cho đơn vị xử lý nếu cập nhật kết quả xử lý chậm. (Gửi thông báo đến cán bộ phê duyệt và cán bộ xử lý qua tài khoản Hue-S, Email, SMS).</p> <p> 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:</p> <p> “Điều 14. Xử lý các hành vi vi phạm quy định về phản ánh hiện trường</p> <p> 1. Đối với công dân, tổ chức gửi phản ánh</p> <p> Khóa tài khoản phản ánh hiện trường trong vòng 01 tháng đối với cá nhân, tổ chức cố tình gửi nội dung, hình ảnh, video phản ánh không đúng sự thật.</p> <p> 2. Đối với cơ quan, tổ chức xử lý phản ánh</p> <p> Trường hợp cơ quan, tổ chức xử lý phản ánh quá hạn thì Lãnh đạo đơn vị, cán bộ phê duyệt và cán bộ xử lý sẽ nhận thông báo qua tài khoản Hue-S, Email, SMS, đồng thời thông báo sẽ được chuyển tiếp đến tài khoản Hue-S, Email, SMS  của đồng chí Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách để nắm thông tin chỉ đạo.”.</p> <p> 7. Thay thế Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2022/QĐ-UBND</a> ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế bằng Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Quyết định này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2023</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn và các tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thanh Bình</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 52/2023/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 9 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số30/2022/QĐ UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số64/2007/NĐCP">64/2007/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số20/2008/NĐCP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2361 /TTrSTTTT ngày 12 tháng 9 năm 2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số30/2022/QĐUBNDngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau: “Điều 4. Hình thức và thời gian tiếp nhận phản ánh hiện trường 1. Các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức được thực hiện thông qua ứng dụng di động: HueS (dịch vụ đô thị thông minh Thừa Thiên Huế). 2. Các kênh thông tin hỗ trợ. a) Cổng thông tin tương tác: https://tuongtac.thuathienhue.gov.vn b) Tổng đài đô thị thông minh: 19001075. c) Trang facebook đô thị thông minh: https://facebook.com/hueioc d) Trang zalo đô thị thông minh: 0941260505. e) Thư điện tử: [email protected] 3. Thời gian tiếp nhận phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức được thực hiện 24/24 giờ (21h00 đến 07h30 sáng hôm sau chỉ tiếp nhận những vấn đề cần xử lý khẩn cấp), 7 ngày/tuần”. 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 7 như sau: “5. Phản ánh không được tiếp nhận. Phản ánh không được tiếp nhận trong các trường hợp sau đây: a) Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh không đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Điều 5 Quyết định này. b) Hình ảnh, video được chụp, quay quá 24 giờ tính từ thời điểm gửi phản ánh. c) Phản ánh có tính chất cá nhân, nhằm mục đích phục vụ lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người, không mang tính cộng đồng. d) Phản ánh không có hình ảnh, video hoặc nội dung, hình ảnh, video không rõ ràng, không liên quan đến nội dung cần phản ánh. đ) Phản ánh có nội dung không đúng sự thật, vu khống, mang tính chất gửi nhầm, dùng thử hệ thống; có hình ảnh hoặc video có dấu hiệu bị chỉnh sửa. e) Phản ánh có nội dung, hình ảnh, video trùng lặp với phán ảnh của cá nhân, tổ chức khác đang được xử lý hoặc đã được xử lý. g) Phản ánh đang trong thời hạn xử lý mà cá nhân, tổ chức gửi lại phản ánh đó. h) Phản ánh đang có yêu cầu bổ sung nội dung, hình ảnh, video nhưng hết thời hạn yêu cầu bổ sung mà cá nhân, tổ chức không bổ sung. Thời hạn yêu cầu bổ sung là 01 ngày kể từ ngày có yêu cầu bổ sung. i) Phản ánh yêu cầu cần phải xác minh thông tin cá nhân gửi phản ánh (đối với trường hợp cá nhân lần đầu gửi phản ánh) hoặc xác minh yêu cầu cung cấp thông tin, nội dung phản ánh (gọi điện thoại, gửi SMS, email) nhưng việc xác minh không thành công. Thời hạn xác minh là 01 ngày kể từ ngày nhận được phản ánh. k) Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức muốn hủy phản ánh đã gửi; chỉ hỗ trợ hủy phản ánh đối với những trường hợp chưa chuyển phản ánh đến các cơ quan xử lý. l) Không công khai những phản ánh không đủ điều kiện tiếp nhận có liên quan đến thông tin cá nhân”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8 như sau: “2. Trong trường hợp không tiếp nhận phản ánh thì Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh phải thông báo lý do không tiếp nhận cho cá nhân, tổ chức; trường hợp phản ánh cần bổ sung nội dung, hình ảnh, video thì hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung thông qua ứng dụng HueS.”. 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 11 như sau: “2. Xác định thẩm quyền xử lý. a) Trong vòng 60 phút kể từ thời điểm nhận phản ánh, nếu xét thấy không thuộc thẩm quyền thì thực hiện kích hoạt chức năng trả bước trước, đồng thời cung cấp thêm thông tin đơn vị có trách nhiệm xử lý. Nếu quá thời gian nêu trên, hệ thống sẽ khóa chức năng trả bước trước và cơ quan, đơn vị nhận phản ánh chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan xử lý phản ánh. Mặc định thời gian quá hạn sẽ tính vào đơn vị nhận phản ánh.”. 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 12 như sau: “2. Yêu cầu xử lý lại trong trường hợp kết quả xử lý không đảm bảo. a) Trường hợp kết quả xử lý có nội dung không đảm bảo theo quy định của Mẫu Thông tin kết quả xử lý tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này, Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh yêu cầu cơ quan xử lý điều chỉnh, cập nhật lại kết quả xử lý (trong vòng 30 phút). (Gửi thông báo đến cán bộ phê duyệt và cán bộ xử lý qua tài khoản HueS, Email, SMS). b) Trường hợp kết quả xử lý chưa đảm bảo yêu cầu, nội dung chưa chính xác hoặc thiếu hình ảnh hoặc video đã xử lý (đối với những vấn đề phản ánh cần hình ảnh hoặc video) thì Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh thực hiện chuyển trả lại cho cơ quan xử lý (trong vòng 01 giờ đồng hồ, cơ quan xử lý phải cập nhật, chỉnh sửa lại kết quả xử lý) và thời gian sẽ được tính trễ cho đơn vị xử lý nếu cập nhật kết quả xử lý chậm. (Gửi thông báo đến cán bộ phê duyệt và cán bộ xử lý qua tài khoản HueS, Email, SMS). 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau: “Điều 14. Xử lý các hành vi vi phạm quy định về phản ánh hiện trường 1. Đối với công dân, tổ chức gửi phản ánh Khóa tài khoản phản ánh hiện trường trong vòng 01 tháng đối với cá nhân, tổ chức cố tình gửi nội dung, hình ảnh, video phản ánh không đúng sự thật. 2. Đối với cơ quan, tổ chức xử lý phản ánh Trường hợp cơ quan, tổ chức xử lý phản ánh quá hạn thì Lãnh đạo đơn vị, cán bộ phê duyệt và cán bộ xử lý sẽ nhận thông báo qua tài khoản HueS, Email, SMS, đồng thời thông báo sẽ được chuyển tiếp đến tài khoản HueS, Email, SMS của đồng chí Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách để nắm thông tin chỉ đạo.”. 7. Thay thế Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐUBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế bằng Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Điều2. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2023 Điều3. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn và các tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thanh Bình
{ "collection_source": [ "Công báo số 53 năm 2023" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tài chính-giá cả", "effective_date": "09/10/2023", "enforced_date": "02/10/2023", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/09/2023", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Thừa Thiên Huế", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Thanh Bình" ], "official_number": [ "52/2023/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Quyết định 30/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=155442" ] ], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 52/2023/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 30/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=155442" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 20/2008/NĐ-CP Về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12793" ], [ "Nghị định 64/2007/NĐ-CP Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14476" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
128547
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=128547&Keyword=
Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH BÌNH THUẬN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 44/2018/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Thuận, ngày 30 tháng 3 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>NGHỊ QUYẾT</strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng</strong> <strong>phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, </strong><strong>đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh</strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">___________________________________________</span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN</strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ</em><em> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">26/2015/TT-BTNMT</a> ngày 28</em><em> tháng </em><em>5</em><em> năm </em><em>2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án </em><em>bảo vệ môi trường</em><em> chi tiết, đề án </em><em>bảo vệ môi trường</em><em> đơn giản</em><em>;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ</em><em> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">27/2015/TT-BTNMT</a> ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, </em><em>đánh giá tác động môi trường</em><em> và kế hoạch </em><em>bảo vệ môi trường;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ</em> <em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ</em> <em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2017/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Xét Tờ trình số 1013/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh đề nghị quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng </em><em>phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của </em><em>Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh.</em></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Phạm vi điều chỉnh:</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Đối tượng áp dụng:</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Người nộp phí là các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền của tỉnh thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3. Mức thu phí:</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Đối với trường hợp thẩm định lần đầu:</span></span></p> <p style="text-align:justify;">  </p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:644px;" width="644"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:39px;height:67px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Số TT</strong></span></span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:139px;height:67px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Tổng vốn</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong> đầu tư</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">(tỷ đồng)</span></span></p> </td> <td colspan="6" style="width:466px;height:67px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Mức phí đối với các nhóm dự án</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">(triệu đồng)</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:76px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Dự án công trình dân dụng</span></span></p> </td> <td style="width:75px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông)</span></span></p> </td> <td style="width:78px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi</span></span></p> </td> <td style="width:76px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4. Dự án giao thông</span></span></p> </td> <td style="width:76px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5. Dự án công nghiệp</span></span></p> <p style="text-align:justify;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">6. Dự án</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"> xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5)</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Đến 10</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">8,0</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">8,6</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">8,8</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">9,2</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">9,6</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">6,0</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 10 đến 20</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">12,5</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">13,0</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">13,5</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">14,0</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">15,0</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">9,0</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 20 đến 50</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">14,7</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">15,4</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">15,8</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">16,1</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">16,8</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">10,5</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 50  đến 100</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">26,2</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">26,6</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">27,3</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">28,7</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">30,1</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">18,9</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 100 đến 200</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">29,0</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">29,4</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">30,1</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">31,5</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">32,9</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">21,0</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">6</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 200 đến 500</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">37,8</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">38,5</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">39,2</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">41,3</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">43,4</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">27,3</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">7</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 500 đến 1.000</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">42,7</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">43,4</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">44,4</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">46,2</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">48,3</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">30,8</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:39px;height:59px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Số TT</strong></span></span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:139px;height:59px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Tổng vốn</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong> đầu tư</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">(tỷ đồng)</span></span></p> </td> <td colspan="6" style="width:466px;height:59px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Mức phí đối với các nhóm dự án</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">(triệu đồng)</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:76px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Dự án công trình dân dụng</span></span></p> </td> <td style="width:75px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông)</span></span></p> </td> <td style="width:78px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi</span></span></p> </td> <td style="width:76px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4. Dự án giao thông</span></span></p> </td> <td style="width:76px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5. Dự án công nghiệp</span></span></p> <p style="text-align:justify;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:208px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">6. Dự án</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"> xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5)</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">8</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 1.000 đến 1.500</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">45,5</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">46,9</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">48,0</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">50,4</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">52,5</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">33,6</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">9</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 1.500 đến 2.000</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">46,9</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">47,6</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">49,0</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">51,4</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">53,6</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">34,3</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">10</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 2.000 đến 3.000</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">49,0</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">49,7</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">51,1</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">53,2</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">55,3</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">35,7</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">11</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 3.000 đến 5.000</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">50,8</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">51,8</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">53,2</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">55,3</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">57,4</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">37,1</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">12</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 5.000 đến 7.000</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">53,9</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">54,6</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">56,0</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">58,8</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">60,9</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">39,2</span></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">13</span></span></p> </td> <td style="width:139px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trên 7.000</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">58,8</span></span></p> </td> <td style="width:75px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">60,2</span></span></p> </td> <td style="width:78px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">61,6</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">64,4</span></span></p> </td> <td style="width:76px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">67,2</span></span></p> </td> <td style="width:85px;"> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">42,7</span></span></p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;text-align:justify;">  </div> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Đối với trường hợp thẩm định lại: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">          4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:  </span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thu bằng tiền Việt Nam. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Tổ chức thu phí được để lại 80% trên tổng số phí thu được nhằm phục vụ công tác thẩm định và thu phí. Phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí được thực hiện theo quy định Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và các quy định khác có liên quan.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5. Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Tổ chức thực hiện</strong></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:16px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp bất thường thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2018 và thay thế nội dung quy định về khung mức thu, mức thu tối đa phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">70/2014/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh./.</span></span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Mạnh Hùng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH BÌNH THUẬN Số: 44/2018/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Thuận, ngày 30 tháng 3 năm 2018 NGHỊ QUYẾT Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số18/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số26/2015/TTBTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản ; Căn cứ Thông tư số27/2015/TTBTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTBTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; Xét Tờ trình số 1013/TTrUBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh đề nghị quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh. 2. Đối tượng áp dụng: a) Người nộp phí là các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền của tỉnh thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết. b) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường. c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh. 3. Mức thu phí: a) Đối với trường hợp thẩm định lần đầu: Số TT Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) Mức phí đối với các nhóm dự án (triệu đồng) 1. Dự án công trình dân dụng 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông) 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi 4. Dự án giao thông 5. Dự án công nghiệp 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5) 1 Đến 10 8,0 8,6 8,8 9,2 9,6 6,0 2 Trên 10 đến 20 12,5 13,0 13,5 14,0 15,0 9,0 3 Trên 20 đến 50 14,7 15,4 15,8 16,1 16,8 10,5 4 Trên 50 đến 100 26,2 26,6 27,3 28,7 30,1 18,9 5 Trên 100 đến 200 29,0 29,4 30,1 31,5 32,9 21,0 6 Trên 200 đến 500 37,8 38,5 39,2 41,3 43,4 27,3 7 Trên 500 đến 1.000 42,7 43,4 44,4 46,2 48,3 30,8 Số TT Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) Mức phí đối với các nhóm dự án (triệu đồng) 1. Dự án công trình dân dụng 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông) 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi 4. Dự án giao thông 5. Dự án công nghiệp 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5) 8 Trên 1.000 đến 1.500 45,5 46,9 48,0 50,4 52,5 33,6 9 Trên 1.500 đến 2.000 46,9 47,6 49,0 51,4 53,6 34,3 10 Trên 2.000 đến 3.000 49,0 49,7 51,1 53,2 55,3 35,7 11 Trên 3.000 đến 5.000 50,8 51,8 53,2 55,3 57,4 37,1 12 Trên 5.000 đến 7.000 53,9 54,6 56,0 58,8 60,9 39,2 13 Trên 7.000 58,8 60,2 61,6 64,4 67,2 42,7 b) Đối với trường hợp thẩm định lại: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng. Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất. 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí: a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thu bằng tiền Việt Nam. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh. b) Tổ chức thu phí được để lại 80% trên tổng số phí thu được nhằm phục vụ công tác thẩm định và thu phí. Phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. c) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí được thực hiện theo quy định Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐCP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và các quy định khác có liên quan. 5. Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định. Điều2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp bất thường thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2018 và thay thế nội dung quy định về khung mức thu, mức thu tối đa phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Mạnh Hùng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "tỉnh", "effective_date": "12/04/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/03/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Thuận", "Chủ tịch", "Nguyễn Mạnh Hùng" ], "official_number": [ "44/2018/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153173" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND Về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=85015" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 55/2014/QH13 Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36884" ], [ "Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52325" ], [ "Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67918" ], [ "Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67945" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119" ], [ "Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064" ], [ "Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118894" ], [ "Thông tư 02/2017/TT-BTC Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118932" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
6714
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=6714&Keyword=
Decree 117/2005/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 117/2005/NĐ-CP </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , September 15, 2005</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>DECREE</title></head><body><b><p align="CENTER">DECREE</p><p align="CENTER">Adjusting pensions and social insurance allowances</p></b><p>This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."-<i> (Summary</i></p></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Van Khai</p></td></tr></table> </div> </div>
THE GOVERNMENT Number: 117/2005/NĐCP SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , September 15, 2005 DECREE Adjusting pensions and social insurance allowances This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."(Summary Thủ tướng (Signed) Phan Van Khai
{ "collection_source": [ "Công báo số 15/1999;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Thông tư hướng dẫn tạm thời chế độ quản lý tài chính đối với Trung tâm giao dịch chứng khoán", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "13/02/1999", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/01/1999", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Trần Văn Tá" ], "official_number": [ "10/1999/TT-BTC" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 10/1999/TT-BTC Thông tư hướng dẫn tạm thời chế độ quản lý tài chính đối với Trung tâm giao dịch chứng khoán", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 127/1998/QĐ-TTg Về việc thành lập Trung tâm Giao dịch chứng khoán", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7655" ], [ "Nghị định 48/1998/NĐ-CP Về chứng khoán và thị trường chứng khoán", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7659" ], [ "Nghị định 178-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10220" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
83156
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=83156&Keyword=
Quyết định 49/2004/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 49/2004/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Phước, ngày 29 tháng 6 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa ” ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng.</strong></p> <p align="center"> _______________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.</em></p> <p> <em>- Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2003/QĐ-TTg</a> ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế ‘một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương</em></p> <p> <em>- Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">25/2004/QĐ-UB</a> ngày 13/4/2004 của UBND tỉnh về việc thí điểm thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại UBND xã, phường, thị trấn thuộc UBND huyện, thị xã.</em></p> <p> <em>- Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng và Giám đốc Sở Nội vụ.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều 1 : </strong>Phê duyệt đề án thí điểm thực hiện cơ chê" “một cửa” tại UBND xã Minh Hưng và UBND thị trấn Đức Phong thuộc huyện Bù Đăng ( có đề án kèm theo).</p> <p> <strong>Điều 2 : </strong>Căn cứ vào đề án được phê duyệt</p> <p> 1/UBND huyện có trách nhiệm:</p> <p> Ban hành các Quyết định: Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trá kết qua cấp xã; Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trá kết quá; Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” cấp xã; Quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ v..v...trên cơ sở quy định của cơ cjuan Nhà nước có thẩm quyền.</p> <p> 2/UBND xã Minh Hưng và UBND thị trấn Đức Phong có trách nhiệm:</p> <p> - Bố trí cán bộ, công chức thuộc các lĩnh vực thực hiện cơ chế “một cửa” về Bộ phận liếp nhận và trả kết quả cấp xã.</p> <p> - Tuyên truyền, phổ biến trong nhân dân về thực hiện cơ chế “một cửa” trên địa bàn.</p> <p> <strong>Điều 3 : </strong>Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng, Chủ tịch UBND xã Minh Hưng, Chủ tịch UBND thị trấn Đức Phong ,thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" height="206" width="699"> <tbody> <tr> <td style="width:286px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:286px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:286px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:286px;"> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:286px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:286px;"> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:286px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:286px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:286px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:286px;"> <p align="center"> <strong>Nguyễn Tấn Hưng</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>ĐỀ ÁN</strong></p> <p align="center"> <strong>Thí điểm thực hiện cơ chế “một cửa ” ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2004/QĐ-UB</a> ngày 29 tháng 6 năm 2004 của UBND tỉnh).</em></p> <p align="center"> ____________________</p> <p align="center"> <strong>A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện cơ chế “một cửa”: Bộ.phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi tắt là cấp xã).</p> <p> II/ Thực hiện cơ chế “một cửa” thuộc các lĩnh vực sau:</p> <p> - Xây dựng nhà ở.</p> <p> - Đất đai.</p> <p> - Hộ tịch, chứng thực.</p> <p align="center"> <strong>B.QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KET QUẢ</strong></p> <p> <strong>I/ NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:</strong></p> <p> 1/ Quy chế này quy định việc giải quyết công việc của tổ chức và công dân thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại UBND xã Minh Hưng và UBND thị trấn Đức Phong thuộc huyện Bù Đăng.</p> <p> 2/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ để xem xét, giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, công dân. Trường hợp công việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thì hướng dẫn để tổ chức, công dân liên hệ cơ quan có thẩm quyền giải quyết.</p> <p> 3/ Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc theo cơ chế “một cửa” chỉ liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết qua chỉ tiếp nhận những hồ sơ đủ và đúng thủ tục theo quy định.</p> <p> <strong>II/. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT ỌUẢ.</strong></p> <p> 1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự chỉ đạo toàn diện của Chủ tịch UBND xã. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Chủ tịch UBND xã, thị trấn quyết dịnh phân công từ các cán bộ thực hiện công tác chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực công việc thực hiện cơ chế “một cửa”</p> <p> 2/ Cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có những nhiệm vụ sau:</p> <p> a/ Tiêp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, khi họ có yêu cầu giải quyêt công việc trong phạm vi thẩm quyền của UBND xã.</p> <p> b/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tố chức, công dân theo quy định:</p> <p> - Xem xét yêu cầu công việc của tổ chức, công dân, nếu hồ sơ dầy đủ, hợp</p> <p> lệ thì tiêp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo đúng qui định.</p> <p> - Hướng dẫn cụ thể những trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh hoặc những yêu cầu không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết để tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.</p> <p> - Không được tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đó chưa đầy đủ thủ tục theo qui định.</p> <p> c/ Giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân trình UBND xã ký theo thẩm quyền,</p> <p> d/ Trả kêt quá giải quyết cho tổ chức, cpng dân tlieo đúng thời gian dã hẹn, đồng thời thu các khoán phí, lệ phí dổì với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.</p> <p> Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian đã hẹn, thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả. Thơi gian hẹn lại không quá 1/3 thời gian hẹn lần đầu.</p> <p> e/ Báo cáo kết quả tiếp nhận và trả kết quả trong ngày cho lãnh dạo UBND xã , bộ phận tổng hợp của UBND xã định kỳ tháng, quí, năm.</p> <p> f/ Không được tự ý rời khỏi nơi làm việc trong giờ hành chính, trường hợp có việc cần thiết thì phái báo cáo lãnh đạo UBND xã, thị trấn để bố trí người khác trực thay.</p> <p> 3/ Chủ tịch UBND xã có nhiệm vụ:</p> <p> - Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của cán bộ công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.</p> <p> - Theo dõi tình hình tiếp nhận, trả hồ sơ của cán bộ công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc xảy ra trong quá trình giải quyết, đặc biệt đối với những hồ sơ liên quan đến nhiều ban, ngành trong xã, thị trấn .</p> <p> - Kiểm tra, đôn đốc, chấn chính những sai sót trong quá trình làm việc của cán bộ công chức khi giao tiếp với tổ chức, công dân.</p> <p> - Đảm bảo các điều kiện làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quá.</p> <p> <strong>III/. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:</strong></p> <p> 1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ và trá kết quả trong giờ hành chính, cụ thể như sau:</p> <p> + Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giơ 00 phút.</p> <p> + Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giơ 00 phút.</p> <p> Thời gian hành chính còn lại dùng để sắp xếp hồ sơ, phối hợp với các bộ phận liên quan giải quyết, trình lãnh đạo UBND xã, ký theo thẩm quyền.</p> <p> 2/ UBND xã quy định lịch làm việc cụ thể để cán bộ phụ trách về lĩnh vực đất đai vừa thực hiện được khâu tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, vừa đi công tác thực địa để thẩm tra, xác minh nguồn gốc đất (nếu có).</p> <p> 3/ Trong giờ hành chính, cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục gọn gàng, lịch sự, đeo thẻ cán bộ công chức, có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để cho tổ chức, công dân biết liên hệ.</p> <p> <strong>IV/ QUY TRÌNH. THỦ TUC HÀNH CHÍNH GlẢl QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MÔT CỬA ”</strong></p> <p> 1/ Tổ chức và công dân có yêu cầu giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.</p> <p> Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp ] hận và trả kết quả.</p> <p> 2/ Quy đinh về việc tiếp nhận và trả hồ sơ.</p> <p> a/ Tiếp nhận hồ sơ:</p> <p> Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và công dân bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ các thủ tục cần thiết theo qui định thì CBCC nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo qui định.</p> <p> b/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:</p> <p> Sau khi hồ sơ đã được UBND xã ký và đóng dấu, cán bộ công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả hồ sơ cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn, thu phí, lệ phí theo quy định và vào sổ theo dõi.</p> <p align="center"> <strong>C. TRÌNH TỰ THỦ TỤC</strong></p> <p> <strong>I/ VỀ LĨNH VỰC XÂY DỰNG NHÀ Ở:</strong></p> <p> Các hồ sơ về lĩnh vực xây dựng, nhà ở được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trá kết quả cấp xã, cán bộ theo dõi về xây dựng, nhà ở thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì trình UBND xã xác nhận theo thẩm quyền và chuyển trả hồ sơ đã xác nhận để tổ chức và công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.</p> <p> Thời gian giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.</p> <p> <strong>II/ VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI:</strong></p> <p> 1/ Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:</p> <p> a/ Hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng đất (lập thành 04 bộ, bao gồm:</p> <p> - Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu);</p> <p> - Bán sao giấy tờ về quyền sử dụng đất được UBND cấp xã chứng thực;</p> <p> - Biên bản xác nhận ranh giới, mốc giới thửa đất sử dụng (theo mẫu);</p> <p> - Văn bản ủy quyền kê khai đăng ký quyền sử dụng đất (nếu có ủy quyền);</p> <p> - Biên bản xét của Hội đồng đăng ký sử dụng đất của xã, thị trấn.</p> <p> b/Trình tự giải quyết:</p> <p> - Người sử dụng đất nộp hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã nơi có đất. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra và trình UBND xã xác nhận vào đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất.</p> <p> *Các trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ quy định tại điểm 3.a, Chương</p> <p> 2, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">1990/2001/TT-TCĐC</a> ngày 30/11/2001 cua Tổng cục Địa chinh phái thông qua Hội đồng Đăng ký đất đai cấp xã.</p> <p> - Kết thúc việc xét đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất, UBND cấp xã công bố công khai kết quả xét đơn tại UBND cấp xã và các thôn, ấp, bản, tổ dân phổ để mọi người dân được tham gia ý kiến</p> <p> - Sau khi hết thời gian công khai UBND cấp xã lập biên bản kết thúc việc công bố công khai hồ sơ và lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trình UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhộn quyền sử dụng đất.</p> <p> c/ Thời gian giải quyết:</p> <p> - Thời gian hoàn thành việc xét đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất tại UBND cấp xã kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đốì với trường hợp có giấy  tờ quy định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">1990/2001/TT-TCĐC</a> ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính là không quá 7 ngày. Đôi với các trường hợp còn lại là không quá 15 ngày.</p> <p> - Thời gian công khai là 15 ngày.</p> <p> - Thời gian hoàn thành việc lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp có giấy  tờ quy định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">1990/2001/TT-TCĐC</a> ngay 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính là không quá 7 ngày. Đôi với các trường hợp còn lại là không quá 15 ngày.</p> <p> 3/ Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất:</p> <p> a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ bao gồm:</p> <p> - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);</p> <p> - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</p> <p> - Trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo thực địa (trường hợp chuyển mục đích một phần thửa đất).</p> <p> b/ Trình tự giải quyết:</p> <p> Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra và trình UBND xã xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trả lại cho hộ gia đình, cá nhân</p> <p> c/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,</p> <p> 3/ Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất:</p> <p> * Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất đốì với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 5, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/1999/NĐ-CP</a> ngày 29/3/1999 của Chính phủ.</p> <p> a/ Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm:</p> <p> - Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất.</p> <p> - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng thực của cơ quan công chứng);</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh nhân dân (bản ‘sao có chứng thực).</p> <p> - Trích lục hoặc trích đo bản đồ các thửa đất xin chuyển đổi.</p> <p> b/ Trình tự giải quyết:</p> <p> Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Cán bộ địa chính, thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có tráclrnhiệm thẩm tra, xác minh hồ sơ và trình UBND xã xác nhận vào bản hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân và vào sổ theo dõi biến động đất đai.</p> <p> b/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ</p> <p> 4/ Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng (QSD) đất (đối với hộ gia đình, cá nhân):</p> <p> * Điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng QSD đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 8, điều 9, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/1999/NĐ-CP</a> ngày 29/3/1999 của Chính phủ.</p> <p> a/ Hồ sơ được lập thành 04 bộ, bao gồm:</p> <p> - Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất.</p> <p> - Giấy chứng nhận QSD đất ( 5 bản: 1 bản chính và 4 bán sao có công chứng).</p> <p> - Giấy xác nhận hiện trạng sử dụng đất.</p> <p> - Biên bán xác định vị trí, loại, hạng đất.</p> <p> - Sổ hộ khẩu, CMND của 2 bên (bản sao có công chứng).</p> <p> - Giấy ủy quyền của các thành viên trong hộ gia đình.</p> <p> - Trích lục bản đồ địa chính khu đất chuyển nhượng.</p> <p> - Chứng từ nộp tiền thuê đất (trong trường hợp được thuê đất).</p> <p> b/Trình tự giải quyết:</p> <p> Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính thẩm tra hồ sơ, nếu xét đủ điều kiện chuyển nhượng thì trình UBND xã xác nhận và trả hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân để liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện giải quyết.</p> <p> b/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nều cần xác minh thêm thì thời gian giải quyết không quá 14 ngày.</p> <p> 5/ Thủ tục cho thuê, thuê lại đất:</p> <p> * Điều kiện cho thuê đất, cho thuê lại đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 15, điều 16, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/1999/NĐ-CP</a> ngày 29/3/1999 của Chinh phủ.</p> <p> a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm:</p> <p> -Hợp đồng thuê đất, thuê lại đất.</p> <p> - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng)</p> <p> - Bản sao sổ hộ khẩu, CMND (có công chứng).</p> <p> - Chứng từ nộp tiền thuê đất (trong trường hợp được thuê đất).</p> <p> b/Trinh tự giải quyết:</p> <p> Hồ sơ thuê đất nộp tại Bộ phận tiếp nhận cấp xã, cán bộ địa chính thẩm tra hồ sơ, nếu xét đủ điều kiện thì trình UBND xã xác nhận và trả lại hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân để liên hệ cấp huyện giải quyết.</p> <p> c/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p> <p> 6/ Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất:</p> <p> * Những người được thừa kế quyền sử dụng đất được quy định tại điều 22, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/1999/NĐ-CP</a> ngày 29/3/1999 của Chính phủ.</p> <p> a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm:</p> <p> - Giấy chứng tử (bản sao có công chứng) (nếu có).</p> <p> - Đơn xin nhận thừa kế theo quy định.</p> <p> - Bản di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế của toàn thành viên hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có .hiệu lực pháp luật.</p> <p> - Giấy  chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + 03 bản sao có công chứng).</p> <p> - Bản sao sổ hộ khẩu và CMND ( có công chứng)</p> <p> b/ Trình tự thực hiện việc thừa kế quyền sử dụng đất:</p> <p> Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính xã thẩm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì trình UBND xã xác nhận và đăng ký vào sổ đia chính. Sau đó chuyển trả hồ sơ đã xác nhận và hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân đến liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để giải quyết theo thẩm quyền.</p> <p> c/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ<strong>.</strong></p> <p> <strong>III/ VỀ QUẢN LÝ HỘ TỊCH. CHỨNG THỰC:</strong></p> <p> 1/ Thủ tục đăng kỷ khai sinh:</p> <p> a/ Người đi khai sinh nộp Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp và xuất trình các giấy tờ sau:</p> <p> - Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu có);</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm trú của người mẹ;</p> <p> - Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký khai sinh.</p> <p> Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ khác thay thế.</p> <p> *Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông nếu sinh con trên các phương tiện giao thông.</p> <p> 2/ Thủ tục đăng ký kết hôn:</p> <p> Úy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn.</p> <p> a/ Khi đăng ký kết hỏn, hai bôn nam nữ phải có mặt, nộp tờ khai đãng ký kêt hôn và xuất trình các giấy tờ sau đây:</p> <p> - Giấy khai sinh của mỗi bên.</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đinh của bôn nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn.</p> <p> Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên phải có giấy tờ hợp lệ thay thế.</p> <p> * Trong trường hợp nghi ngờ một bên hoặc cả hai bên nam, nữ bị mắc bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức được hành vi của mình, đang mắc bệnh hoa liễu, thì phải có giấy khám sức khoẻ của cơ quan y tế cấp huyện.</p> <p> Tờ khai đăng ký kết hỏn phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang nhân dân), hoặc của UBND cấp xã (đối với nhân dân) của mỗi bên về tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày. Trong trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thì phải nộp bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc cho ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.</p> <p> b/ Thời gian giải quyết: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã phải tiến hành xác minh điều kiện kết hôn và niêm yết công khai việc xin đãng ký kết hôn tại UBND xã trong thời hạn 7 ngày. Nếu cần xác minh thêm, thì hạn không quá 07 ngày. Sau thời hạn nói trên, kể từ ngày thông báo, nếu hai bên nam nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đinh và không có sự khiếu nại, tố cáo về việc kết hôn, thì UBND cấp xã phải thông báo cho hai bên nam nữ biết về ngày đăng ký kết hôn.</p> <p> Từ chối dăng ký kết hôn: Trong trường hợp một bên hoặc cả hai bên không đủ diều kiện kết hôn theo qui định của pháp luật về Hôn nhan và gia đình, thì trong thời hạn 7 ngày, UBND cấp xã mời hai bên nam, nữ đến UBND để thông báo việc từ chối đăng ký, lý do từ chối phải ghi rõ bằng văn bản.</p> <p> 3/ Thủ tực đăng kỷ khai tử:</p> <p> a/ hồ sơ đăng ký khai tử: Người đi khai tử phái nộp giấy báo tử và xuất trình các giấy tơ sau đây:</p> <p> - Số hộ khẩu gia đình của người chết;</p> <p> - Chứng minh nhân dân của người di khai tử.</p> <p> Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên thì phải có giấy  tờ hợp lệ thay thế.</p> <p> b/ Thơi hạn đăng ký khai tử: Khi có người chết tại nhà hoặc khi nhận dược giâý báo tử, người thân thích của người chết phải đi khai tử. Nếu người chết không có người thân thích, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó chết đi khai tử.</p> <p> - Đối với khu vực thành phố thị xã, thị trấn thì thời hạn đăng ký khai tử là 48 giờ, kể từ khi người đó chết.</p> <p> - Đối với khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, thì thời hạn trên không quá 15 ngày.</p> <p> 4/ Thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi:</p> <p> a/ Hồ sơ đăng ký nhận con nuôi:</p> <p> - Đơn xin nhận nuôi con nuôi(có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người nhận nuôi công tác hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận nuôi)</p> <p> - Giấy thoả thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ người giám hộ, cơ sở y tế hoặc cơ sở nuôi dưỡng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của cơ sở y tế, cơ sở trực tiếp nuôi dưỡng trẻ em đó</p> <p> - Giấy.khai sinh của người nhận nuôi con nuôi;</p> <p> - Chứng minh nhân dân của người nhận nuôi con nuôi; .</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình của người nhận nuôi con nuôi hoặc của được nhận làm con nuôi tại nơi đăng ký nhận nuôi con nuôi;</p> <p> - Giấy  khai sinh của người được nhận làm con nuôi. Trong trường hợp trẻ em chưa được khai sinh, thì phải đăng ký khai sinh trước khi đăng ký nhận nuôi con nuôi.</p> <p> * Nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.</p> <p> * Trong trường hợp con nuôi là thương binh, người tàn tật hoặc người xin nhận con nuôi già yếu, cô đơn, thì đơn phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về hoàn cảnh đặc biệt đó.</p> <p> b/ Thời gian giải quyết việc nhận nuôi con nuôi: Thực hiện theo qui định tại điều 37, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">83/1998/NĐ-CP</a> ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch.</p> <p> 5/ Thủ tục đăng ký giám hộ:</p> <p> a/ Hồ sơ đăng ký giám hộ:</p> <p> - Văn bản cử giám hộ của cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức cử người giám hộ</p> <p> - Giấy chấp thuận việc làm giám hộ của người được cử làm giám hộ</p> <p> - Giấy  khai sinh của người giám hộ.</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ.</p> <p> - Chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền của người hoặc tổ chức được cử làm giám hộ.</p> <p> b/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu xét thây việc cử người giám hộ đủ điều kiện theo qui định của pháp luật về giám hộ, thì UBND câ"p xã đăng ký việc cử người giám hộ.</p> <p> 6/ Thủ tục đăng kỷ việc thay đổi, chấm dứt giám hộ:</p> <p> a/ Hồ sơ, bao gồm:</p> <p> - Đơn xin thay đổi, châm dứt việc giám hộ. </p> <p> - Quyết định công nhận việc giám hộ.</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ hoặc của người được giám hộ nơi đã đăng ký giám hộ trước đây;</p> <p> - Chứng minh nhân dân của người giám hộ.</p> <p> - Biên bản xác định tình trạng tài sản hiện tại của người được giám hộ (nếu</p> <p> trong quyết định công nhận giám hộ trước đây có gi về tình trạng tài sản của người được giám hộ), có xác nhận của UBND cấp xã nơi có tài sản của người được giám hộ.</p> <p> b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07ngày.</p> <p> 7/ Thủ tục đăng kỷ việc cha, mẹ nhận con:</p> <p> a/Hồ sơ, bao gồm:</p> <p> - Đơn xin đăng ký nhận con.</p> <p> - Giấy khai sinh của người con.</p> <p> - Sổ hộ khẩu giạ đình của người con.</p> <p> - Chứng minh nhân dân của người có đơn yêu cầu. •</p> <p> -Các giấy cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;</p> <p> * Đơn xin nhận con phải có sự đồng ý của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con từ 9 tuổi trở lên, thì phải được sự đồng ý của người con đó.</p> <p> b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.</p> <p> 8/ Thủ tục đăng kỷ việc con nhận cha, mẹ:</p> <p> a/ Hồ sơ bao gồm:</p> <p> - Đơn xin đăng ký nhận cha, mẹ.</p> <p> - Giấy khai sinh của người xin nhận cha, mẹ.</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận cha, me.</p> <p> - Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.</p> <p> b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p> <p> Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.</p> <p> 9/ Thủ tục đăng ký quá hạn, đăng kỷ lại:</p> <p> a/ Đăng ký khai sinh quá hạn.</p> <p> * Hồ sơ, bao gồm:</p> <p> - Đơn xin dăng ký khai sinh quá hạn, trong đơn phải nói rõ lý do về việc không đăng ký đúng hạn.</p> <p> - Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp.</p> <p> - Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu có).</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm trú của người mẹ.</p> <p> - Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký khai sinh.</p> <p> Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông nếu sinh con trên các phương tiện giao thông,</p> <p> b/ Đăng ký khai tử quá hạn.</p> <p> * Hồ sơ, bao gồm:</p> <p> - Đơn xin đăng ký khai tử quá hạn, trong đơn phải nói rõ lý do về việc không đăng ký đúng hạn;</p> <p> - Giấy báo tử.</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình của người chết;</p> <p> - Chứng minh nhân dân của người đi khai tử.</p> <p> * Thời gian giải quyết đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hựp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.</p> <p> 10/ Thủ tục đãng kỷ ỉại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi:</p> <p> a/ Hồ sơ, bao gồm:</p> <p> - Đơn xin đăng ký lại có xác nhận của hai người làm chứng.</p> <p> - Sổ hộ khẩu gia đình.</p> <p> - Chứng minh nhân dân.</p> <p> - Các giấy  tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.</p> <p> b/ Thời gian giải quyết đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.</p> <p> * Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi, tại lễ trao giấy chứng</p> <p> nhận kết hôn hoặc Giấy công nhận việc nuôi con nuôi, các bên đương sự phải có mặt.</p> <p> 11/ Thủ tục chứng thực một số công việc theo thẩm quyền:</p> <p> 11.1/ Chứng thực chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục”vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước:</p> <p> a. Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình trong giấy tờ phục vụ cho các giao dịch phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ và ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ chứng thực. Sau khi xác định người đó đúng với giấy tờ tùy thân, giấy tờ giao dịch và yêu cầu không trái pháp luật, đạo đức xã hội thì thực hiện việc chứng thực chữ ký của người đó.</p> <p> b. Việc chứng thực chữ ký cá nhân được thực hiện trong vòng 60 phút kể từ khi thực hiện việc ký trước người tiếp nhận hồ sơ.</p> <p> * Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ.</p> <p> 11.2/ Chứng thực di chúc:</p> <p> a/ Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu việc công chứng, chứng thực di chúc; không công chứng, chứng thực di chúc thông qua người khác.</p> <p> b/ Trường hợp tính mạng bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc nguyên nhân khác mà người lộp di chúc không thể đến trụ sở của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, thì việc công chứng, chứng thực được thực hiện tại chồ ở nơi có mặt của người lập di chúc.</p> <p> c/ Người thực hiện công chứng, chứng thực phải xác định về trạng thái tinh thần của người lập di chúc. </p> <p> d/ Người thực hiện công chứng, chứng thực không công chứng, chứng thực di chúc nếu có nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc xét thấy việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa đối, đe dọa hoặc cưỡng ép lập di chúc.</p> <p align="center"> <strong>D. PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC LOẠI BIỂU MẪU.</strong></p> <p> <strong>I/ PHÍ, LỀ PHÍ:</strong></p> <p> 1/ Phí, lệ phí về xây dựng nhà ở, về đất đai:</p> <p> Thực hiện theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">88/2003/ QĐ-UB</a> ngày 29/9 của UBND tỉnh “ về việc ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh” và quy định của các văn bán pháp luật hiện hành.</p> <p> 2/ Lệ phí chứng thực:</p> <p> Mức thu lệ phí công chứng, chứng thực thực hiện theo Thông tư liên tịch số: <a class="toanvan" target="_blank">93/2001/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.</p> <p> <strong>II/ CÁ C LOẠI BIỂU MẪU:</strong></p> <p> * Biểu mẫu ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:</p> <p> - Mẫu 1: Phiếu nhận hồ sớ.</p> <p> - Mẫu 2: Phiếu giao hồ sơ.</p> <p> - Mẫu 3: Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trá kết quá.</p> <p> Trong quá trình thí điểm tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” cấp xã, UBND huyện Bù Đăng có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ để đề xuất UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung đề án để ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân và thực hiện đồng bộ tại UBND các xã, thị trấn trong huyện./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Hưng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 49/2004/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Phước, ngày 29 tháng 6 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH V/v phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa ” ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003. Căn cứ Quyết định số181/2003/QĐTTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế ‘một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương Căn cứ Quyết định số25/2004/QĐUB ngày 13/4/2004 của UBND tỉnh về việc thí điểm thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại UBND xã, phường, thị trấn thuộc UBND huyện, thị xã. Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng và Giám đốc Sở Nội vụ. QUYẾT ĐỊNH Điều 1 : Phê duyệt đề án thí điểm thực hiện cơ chê" “một cửa” tại UBND xã Minh Hưng và UBND thị trấn Đức Phong thuộc huyện Bù Đăng ( có đề án kèm theo). Điều 2 : Căn cứ vào đề án được phê duyệt 1/UBND huyện có trách nhiệm: Ban hành các Quyết định: Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trá kết qua cấp xã; Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trá kết quá; Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” cấp xã; Quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ v..v...trên cơ sở quy định của cơ cjuan Nhà nước có thẩm quyền. 2/UBND xã Minh Hưng và UBND thị trấn Đức Phong có trách nhiệm: Bố trí cán bộ, công chức thuộc các lĩnh vực thực hiện cơ chế “một cửa” về Bộ phận liếp nhận và trả kết quả cấp xã. Tuyên truyền, phổ biến trong nhân dân về thực hiện cơ chế “một cửa” trên địa bàn. Điều 3 : Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng, Chủ tịch UBND xã Minh Hưng, Chủ tịch UBND thị trấn Đức Phong ,thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Tấn Hưng ĐỀ ÁN Thí điểm thực hiện cơ chế “một cửa ” ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng (Ban hành kèm theo quyết định số49/2004/QĐUB ngày 29 tháng 6 năm 2004 của UBND tỉnh). A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện cơ chế “một cửa”: Bộ.phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi tắt là cấp xã). II/ Thực hiện cơ chế “một cửa” thuộc các lĩnh vực sau: Xây dựng nhà ở. Đất đai. Hộ tịch, chứng thực. B.QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KET QUẢ I/ NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG: 1/ Quy chế này quy định việc giải quyết công việc của tổ chức và công dân thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại UBND xã Minh Hưng và UBND thị trấn Đức Phong thuộc huyện Bù Đăng. 2/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ để xem xét, giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, công dân. Trường hợp công việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thì hướng dẫn để tổ chức, công dân liên hệ cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 3/ Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc theo cơ chế “một cửa” chỉ liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết qua chỉ tiếp nhận những hồ sơ đủ và đúng thủ tục theo quy định. II/. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT ỌUẢ. 1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự chỉ đạo toàn diện của Chủ tịch UBND xã. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Chủ tịch UBND xã, thị trấn quyết dịnh phân công từ các cán bộ thực hiện công tác chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực công việc thực hiện cơ chế “một cửa” 2/ Cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có những nhiệm vụ sau: a/ Tiêp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, khi họ có yêu cầu giải quyêt công việc trong phạm vi thẩm quyền của UBND xã. b/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tố chức, công dân theo quy định: Xem xét yêu cầu công việc của tổ chức, công dân, nếu hồ sơ dầy đủ, hợp lệ thì tiêp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo đúng qui định. Hướng dẫn cụ thể những trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh hoặc những yêu cầu không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết để tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Không được tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đó chưa đầy đủ thủ tục theo qui định. c/ Giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân trình UBND xã ký theo thẩm quyền, d/ Trả kêt quá giải quyết cho tổ chức, cpng dân tlieo đúng thời gian dã hẹn, đồng thời thu các khoán phí, lệ phí dổì với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian đã hẹn, thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả. Thơi gian hẹn lại không quá 1/3 thời gian hẹn lần đầu. e/ Báo cáo kết quả tiếp nhận và trả kết quả trong ngày cho lãnh dạo UBND xã , bộ phận tổng hợp của UBND xã định kỳ tháng, quí, năm. f/ Không được tự ý rời khỏi nơi làm việc trong giờ hành chính, trường hợp có việc cần thiết thì phái báo cáo lãnh đạo UBND xã, thị trấn để bố trí người khác trực thay. 3/ Chủ tịch UBND xã có nhiệm vụ: Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của cán bộ công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Theo dõi tình hình tiếp nhận, trả hồ sơ của cán bộ công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc xảy ra trong quá trình giải quyết, đặc biệt đối với những hồ sơ liên quan đến nhiều ban, ngành trong xã, thị trấn . Kiểm tra, đôn đốc, chấn chính những sai sót trong quá trình làm việc của cán bộ công chức khi giao tiếp với tổ chức, công dân. Đảm bảo các điều kiện làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quá. III/. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ: 1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ và trá kết quả trong giờ hành chính, cụ thể như sau: + Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giơ 00 phút. + Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giơ 00 phút. Thời gian hành chính còn lại dùng để sắp xếp hồ sơ, phối hợp với các bộ phận liên quan giải quyết, trình lãnh đạo UBND xã, ký theo thẩm quyền. 2/ UBND xã quy định lịch làm việc cụ thể để cán bộ phụ trách về lĩnh vực đất đai vừa thực hiện được khâu tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, vừa đi công tác thực địa để thẩm tra, xác minh nguồn gốc đất (nếu có). 3/ Trong giờ hành chính, cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục gọn gàng, lịch sự, đeo thẻ cán bộ công chức, có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để cho tổ chức, công dân biết liên hệ. IV/ QUY TRÌNH. THỦ TUC HÀNH CHÍNH GlẢl QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MÔT CỬA ” 1/ Tổ chức và công dân có yêu cầu giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp ] hận và trả kết quả. 2/ Quy đinh về việc tiếp nhận và trả hồ sơ. a/ Tiếp nhận hồ sơ: Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và công dân bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ các thủ tục cần thiết theo qui định thì CBCC nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo qui định. b/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ: Sau khi hồ sơ đã được UBND xã ký và đóng dấu, cán bộ công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả hồ sơ cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn, thu phí, lệ phí theo quy định và vào sổ theo dõi. C. TRÌNH TỰ THỦ TỤC I/ VỀ LĨNH VỰC XÂY DỰNG NHÀ Ở: Các hồ sơ về lĩnh vực xây dựng, nhà ở được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trá kết quả cấp xã, cán bộ theo dõi về xây dựng, nhà ở thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì trình UBND xã xác nhận theo thẩm quyền và chuyển trả hồ sơ đã xác nhận để tổ chức và công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Thời gian giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. II/ VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI: 1/ Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: a/ Hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng đất (lập thành 04 bộ, bao gồm: Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu); Bán sao giấy tờ về quyền sử dụng đất được UBND cấp xã chứng thực; Biên bản xác nhận ranh giới, mốc giới thửa đất sử dụng (theo mẫu); Văn bản ủy quyền kê khai đăng ký quyền sử dụng đất (nếu có ủy quyền); Biên bản xét của Hội đồng đăng ký sử dụng đất của xã, thị trấn. b/Trình tự giải quyết: Người sử dụng đất nộp hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã nơi có đất. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra và trình UBND xã xác nhận vào đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất. Các trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ quy định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số 1990/2001/TTTCĐC ngày 30/11/2001 cua Tổng cục Địa chinh phái thông qua Hội đồng Đăng ký đất đai cấp xã. Kết thúc việc xét đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất, UBND cấp xã công bố công khai kết quả xét đơn tại UBND cấp xã và các thôn, ấp, bản, tổ dân phổ để mọi người dân được tham gia ý kiến Sau khi hết thời gian công khai UBND cấp xã lập biên bản kết thúc việc công bố công khai hồ sơ và lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trình UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhộn quyền sử dụng đất. c/ Thời gian giải quyết: Thời gian hoàn thành việc xét đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất tại UBND cấp xã kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đốì với trường hợp có giấy tờ quy định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số 1990/2001/TTTCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính là không quá 7 ngày. Đôi với các trường hợp còn lại là không quá 15 ngày. Thời gian công khai là 15 ngày. Thời gian hoàn thành việc lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp có giấy tờ quy định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số 1990/2001/TTTCĐC ngay 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính là không quá 7 ngày. Đôi với các trường hợp còn lại là không quá 15 ngày. 3/ Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất: a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ bao gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo thực địa (trường hợp chuyển mục đích một phần thửa đất). b/ Trình tự giải quyết: Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra và trình UBND xã xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trả lại cho hộ gia đình, cá nhân c/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 3/ Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất: Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất đốì với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 5, Nghị định số 17/1999/NĐCP ngày 29/3/1999 của Chính phủ. a/ Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm: Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng thực của cơ quan công chứng); Sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh nhân dân (bản ‘sao có chứng thực). Trích lục hoặc trích đo bản đồ các thửa đất xin chuyển đổi. b/ Trình tự giải quyết: Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Cán bộ địa chính, thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có tráclrnhiệm thẩm tra, xác minh hồ sơ và trình UBND xã xác nhận vào bản hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân và vào sổ theo dõi biến động đất đai. b/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 4/ Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng (QSD) đất (đối với hộ gia đình, cá nhân): Điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng QSD đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 8, điều 9, Nghị định số 17/1999/NĐCP ngày 29/3/1999 của Chính phủ. a/ Hồ sơ được lập thành 04 bộ, bao gồm: Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất. Giấy chứng nhận QSD đất ( 5 bản: 1 bản chính và 4 bán sao có công chứng). Giấy xác nhận hiện trạng sử dụng đất. Biên bán xác định vị trí, loại, hạng đất. Sổ hộ khẩu, CMND của 2 bên (bản sao có công chứng). Giấy ủy quyền của các thành viên trong hộ gia đình. Trích lục bản đồ địa chính khu đất chuyển nhượng. Chứng từ nộp tiền thuê đất (trong trường hợp được thuê đất). b/Trình tự giải quyết: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính thẩm tra hồ sơ, nếu xét đủ điều kiện chuyển nhượng thì trình UBND xã xác nhận và trả hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân để liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện giải quyết. b/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nều cần xác minh thêm thì thời gian giải quyết không quá 14 ngày. 5/ Thủ tục cho thuê, thuê lại đất: Điều kiện cho thuê đất, cho thuê lại đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 15, điều 16, Nghị định số 17/1999/NĐCP ngày 29/3/1999 của Chinh phủ. a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm: Hợp đồng thuê đất, thuê lại đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng) Bản sao sổ hộ khẩu, CMND (có công chứng). Chứng từ nộp tiền thuê đất (trong trường hợp được thuê đất). b/Trinh tự giải quyết: Hồ sơ thuê đất nộp tại Bộ phận tiếp nhận cấp xã, cán bộ địa chính thẩm tra hồ sơ, nếu xét đủ điều kiện thì trình UBND xã xác nhận và trả lại hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân để liên hệ cấp huyện giải quyết. c/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 6/ Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất: Những người được thừa kế quyền sử dụng đất được quy định tại điều 22, Nghị định số 17/1999/NĐCP ngày 29/3/1999 của Chính phủ. a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm: Giấy chứng tử (bản sao có công chứng) (nếu có). Đơn xin nhận thừa kế theo quy định. Bản di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế của toàn thành viên hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có .hiệu lực pháp luật. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + 03 bản sao có công chứng). Bản sao sổ hộ khẩu và CMND ( có công chứng) b/ Trình tự thực hiện việc thừa kế quyền sử dụng đất: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính xã thẩm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì trình UBND xã xác nhận và đăng ký vào sổ đia chính. Sau đó chuyển trả hồ sơ đã xác nhận và hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân đến liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để giải quyết theo thẩm quyền. c/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. III/ VỀ QUẢN LÝ HỘ TỊCH. CHỨNG THỰC: 1/ Thủ tục đăng kỷ khai sinh: a/ Người đi khai sinh nộp Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp và xuất trình các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu có); Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm trú của người mẹ; Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký khai sinh. Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ khác thay thế. Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông nếu sinh con trên các phương tiện giao thông. 2/ Thủ tục đăng ký kết hôn: Úy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn. a/ Khi đăng ký kết hỏn, hai bôn nam nữ phải có mặt, nộp tờ khai đãng ký kêt hôn và xuất trình các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh của mỗi bên. Sổ hộ khẩu gia đinh của bôn nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn. Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên phải có giấy tờ hợp lệ thay thế. Trong trường hợp nghi ngờ một bên hoặc cả hai bên nam, nữ bị mắc bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức được hành vi của mình, đang mắc bệnh hoa liễu, thì phải có giấy khám sức khoẻ của cơ quan y tế cấp huyện. Tờ khai đăng ký kết hỏn phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang nhân dân), hoặc của UBND cấp xã (đối với nhân dân) của mỗi bên về tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày. Trong trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thì phải nộp bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc cho ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử. b/ Thời gian giải quyết: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã phải tiến hành xác minh điều kiện kết hôn và niêm yết công khai việc xin đãng ký kết hôn tại UBND xã trong thời hạn 7 ngày. Nếu cần xác minh thêm, thì hạn không quá 07 ngày. Sau thời hạn nói trên, kể từ ngày thông báo, nếu hai bên nam nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đinh và không có sự khiếu nại, tố cáo về việc kết hôn, thì UBND cấp xã phải thông báo cho hai bên nam nữ biết về ngày đăng ký kết hôn. Từ chối dăng ký kết hôn: Trong trường hợp một bên hoặc cả hai bên không đủ diều kiện kết hôn theo qui định của pháp luật về Hôn nhan và gia đình, thì trong thời hạn 7 ngày, UBND cấp xã mời hai bên nam, nữ đến UBND để thông báo việc từ chối đăng ký, lý do từ chối phải ghi rõ bằng văn bản. 3/ Thủ tực đăng kỷ khai tử: a/ hồ sơ đăng ký khai tử: Người đi khai tử phái nộp giấy báo tử và xuất trình các giấy tơ sau đây: Số hộ khẩu gia đình của người chết; Chứng minh nhân dân của người di khai tử. Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế. b/ Thơi hạn đăng ký khai tử: Khi có người chết tại nhà hoặc khi nhận dược giâý báo tử, người thân thích của người chết phải đi khai tử. Nếu người chết không có người thân thích, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó chết đi khai tử. Đối với khu vực thành phố thị xã, thị trấn thì thời hạn đăng ký khai tử là 48 giờ, kể từ khi người đó chết. Đối với khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, thì thời hạn trên không quá 15 ngày. 4/ Thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi: a/ Hồ sơ đăng ký nhận con nuôi: Đơn xin nhận nuôi con nuôi(có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người nhận nuôi công tác hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận nuôi) Giấy thoả thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ người giám hộ, cơ sở y tế hoặc cơ sở nuôi dưỡng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của cơ sở y tế, cơ sở trực tiếp nuôi dưỡng trẻ em đó Giấy.khai sinh của người nhận nuôi con nuôi; Chứng minh nhân dân của người nhận nuôi con nuôi; . Sổ hộ khẩu gia đình của người nhận nuôi con nuôi hoặc của được nhận làm con nuôi tại nơi đăng ký nhận nuôi con nuôi; Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi. Trong trường hợp trẻ em chưa được khai sinh, thì phải đăng ký khai sinh trước khi đăng ký nhận nuôi con nuôi. Nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó. Trong trường hợp con nuôi là thương binh, người tàn tật hoặc người xin nhận con nuôi già yếu, cô đơn, thì đơn phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về hoàn cảnh đặc biệt đó. b/ Thời gian giải quyết việc nhận nuôi con nuôi: Thực hiện theo qui định tại điều 37, Nghị định số 83/1998/NĐCP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch. 5/ Thủ tục đăng ký giám hộ: a/ Hồ sơ đăng ký giám hộ: Văn bản cử giám hộ của cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức cử người giám hộ Giấy chấp thuận việc làm giám hộ của người được cử làm giám hộ Giấy khai sinh của người giám hộ. Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ. Chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền của người hoặc tổ chức được cử làm giám hộ. b/ Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu xét thây việc cử người giám hộ đủ điều kiện theo qui định của pháp luật về giám hộ, thì UBND câ"p xã đăng ký việc cử người giám hộ. 6/ Thủ tục đăng kỷ việc thay đổi, chấm dứt giám hộ: a/ Hồ sơ, bao gồm: Đơn xin thay đổi, châm dứt việc giám hộ. Quyết định công nhận việc giám hộ. Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ hoặc của người được giám hộ nơi đã đăng ký giám hộ trước đây; Chứng minh nhân dân của người giám hộ. Biên bản xác định tình trạng tài sản hiện tại của người được giám hộ (nếu trong quyết định công nhận giám hộ trước đây có gi về tình trạng tài sản của người được giám hộ), có xác nhận của UBND cấp xã nơi có tài sản của người được giám hộ. b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07ngày. 7/ Thủ tục đăng kỷ việc cha, mẹ nhận con: a/Hồ sơ, bao gồm: Đơn xin đăng ký nhận con. Giấy khai sinh của người con. Sổ hộ khẩu giạ đình của người con. Chứng minh nhân dân của người có đơn yêu cầu. • Các giấy cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con; Đơn xin nhận con phải có sự đồng ý của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con từ 9 tuổi trở lên, thì phải được sự đồng ý của người con đó. b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày. 8/ Thủ tục đăng kỷ việc con nhận cha, mẹ: a/ Hồ sơ bao gồm: Đơn xin đăng ký nhận cha, mẹ. Giấy khai sinh của người xin nhận cha, mẹ. Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận cha, me. Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày. 9/ Thủ tục đăng ký quá hạn, đăng kỷ lại: a/ Đăng ký khai sinh quá hạn. Hồ sơ, bao gồm: Đơn xin dăng ký khai sinh quá hạn, trong đơn phải nói rõ lý do về việc không đăng ký đúng hạn. Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp. Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu có). Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm trú của người mẹ. Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký khai sinh. Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông nếu sinh con trên các phương tiện giao thông, b/ Đăng ký khai tử quá hạn. Hồ sơ, bao gồm: Đơn xin đăng ký khai tử quá hạn, trong đơn phải nói rõ lý do về việc không đăng ký đúng hạn; Giấy báo tử. Sổ hộ khẩu gia đình của người chết; Chứng minh nhân dân của người đi khai tử. Thời gian giải quyết đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hựp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày. 10/ Thủ tục đãng kỷ ỉại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi: a/ Hồ sơ, bao gồm: Đơn xin đăng ký lại có xác nhận của hai người làm chứng. Sổ hộ khẩu gia đình. Chứng minh nhân dân. Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật. b/ Thời gian giải quyết đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày. Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi, tại lễ trao giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy công nhận việc nuôi con nuôi, các bên đương sự phải có mặt. 11/ Thủ tục chứng thực một số công việc theo thẩm quyền: 11.1/ Chứng thực chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục”vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước: a. Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình trong giấy tờ phục vụ cho các giao dịch phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ và ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ chứng thực. Sau khi xác định người đó đúng với giấy tờ tùy thân, giấy tờ giao dịch và yêu cầu không trái pháp luật, đạo đức xã hội thì thực hiện việc chứng thực chữ ký của người đó. b. Việc chứng thực chữ ký cá nhân được thực hiện trong vòng 60 phút kể từ khi thực hiện việc ký trước người tiếp nhận hồ sơ. Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ. 11.2/ Chứng thực di chúc: a/ Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu việc công chứng, chứng thực di chúc; không công chứng, chứng thực di chúc thông qua người khác. b/ Trường hợp tính mạng bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc nguyên nhân khác mà người lộp di chúc không thể đến trụ sở của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, thì việc công chứng, chứng thực được thực hiện tại chồ ở nơi có mặt của người lập di chúc. c/ Người thực hiện công chứng, chứng thực phải xác định về trạng thái tinh thần của người lập di chúc. d/ Người thực hiện công chứng, chứng thực không công chứng, chứng thực di chúc nếu có nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc xét thấy việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa đối, đe dọa hoặc cưỡng ép lập di chúc. D. PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC LOẠI BIỂU MẪU. I/ PHÍ, LỀ PHÍ: 1/ Phí, lệ phí về xây dựng nhà ở, về đất đai: Thực hiện theo Quyết định số 88/2003/ QĐUB ngày 29/9 của UBND tỉnh “ về việc ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh” và quy định của các văn bán pháp luật hiện hành. 2/ Lệ phí chứng thực: Mức thu lệ phí công chứng, chứng thực thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 93/2001/TTLTBTCBTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp. II/ CÁ C LOẠI BIỂU MẪU: Biểu mẫu ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Mẫu 1: Phiếu nhận hồ sớ. Mẫu 2: Phiếu giao hồ sơ. Mẫu 3: Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trá kết quá. Trong quá trình thí điểm tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” cấp xã, UBND huyện Bù Đăng có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ để đề xuất UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung đề án để ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân và thực hiện đồng bộ tại UBND các xã, thị trấn trong huyện./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Tấn Hưng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa ” ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC.", "effective_date": "29/06/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/06/2004", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước", "Chủ tịch", "Nguyễn Tấn Hưng" ], "official_number": [ "49/2004/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 75/2016/QĐ-UBND Bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121026" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 49/2004/QĐ-UB V/v phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa ” ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21225" ], [ "Quyết định 25/2004/QĐ-UB V/v thí điểm thực hiện cơ chế “một cửa ” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại UBND xã, phường, thị trấn thuộc UBND các huyện, thị xã", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=83006" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 17/1999/NĐ-CP Về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7121" ], [ "Nghị định 83/1998/NĐ-CP Về đăng ký hộ tịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7417" ], [ "Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22052" ], [ "Thông tư 1990/2001/TT-TCĐC Hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33925" ], [ "Quyết định 88/2003/QĐ-UB V/v Ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=71324" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
73082
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=73082&Keyword=
Thông tư 12/2015/TT-BYT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ Y TẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 12/2015/TT-BYT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Trung Ương, ngày 28 tháng 5 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 11 năm 2012</strong></p> <p align="center"> <strong>của Chính Phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế</strong></p> <p align="center"> <strong>____________________________________________</strong></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2012/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.</em></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Thông tư này hướng dẫn về:</p> <p> 1. Điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế bao gồm cơ sở điều trị thay thế và cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị).</p> <p> 2. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị.</p> <p> 3. Thủ tục đình chỉ hoạt động và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị.</p> <p> 4. Việc xác nhận đối với người đăng ký tham gia điều trị và chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Nguyên tắc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế</strong></p> <p> 1. Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chỉ được thực hiện tại cơ sở điều trị có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này.</p> <p> 2. Tuân thủ hướng dẫn chuyên môn về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ</strong></p> <p align="center"> <strong>Mục 1. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ THAY THẾ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Điều kiện về cơ sở vật chất</strong></p> <p> Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi tắt là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP),</a> cơ sở điều trị thay thế phải đáp ứng các điều kiện sau:</p> <p> 1. Các phòng của cơ sở điều trị  thay thế phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa sổ chắc chắn, cửa ra vào có khóa.</p> <p> 2. Phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau:</p> <p> a) Tường của khu vực xét nghiệm, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn;</p> <p> b) Có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Điều kiện về trang thiết bị</strong></p> <p> 1. Phòng cấp phát và bảo quản thuốc:</p> <p> a) Ẩm kế;</p> <p> b) Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng;</p> <p> c) Điều hòa nhiệt độ;</p> <p> d) 02 tủ có khóa, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp phát hàng ngày và 01 tủ để bảo quản thuốc;</p> <p> đ) Dụng cụ cấp phát thuốc;</p> <p> e) Tủ hoặc giá đựng hồ sơ, sổ sách, phiếu theo dõi điều trị;</p> <p> g) Thiết bị quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP</a></p> <p> 2. Phòng khám bệnh:</p> <p> a) Nhiệt kế đo thân nhiệt;</p> <p> b) Ống nghe;</p> <p> c) Tủ thuốc cấp cứu (trong đó có thuốc giải độc);</p> <p> d) Máy đo huyết áp;</p> <p> đ) Bộ trang thiết bị cấp cứu;</p> <p> e) Giường khám bệnh;</p> <p> g) Cân đo sức khỏe - chiều cao;</p> <p> h) Thiết bị quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP.</a></p> <p> 3. Phòng xét nghiệm:</p> <p> a) Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu và lấy máu;</p> <p> b) Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, bệnh phẩm;</p> <p> c) Thiết bị quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP.</a></p> <p> 4. Nơi lấy nước tiểu của người bệnh:</p> <p> a) Bộ bàn cầu (với đường cấp nước có van đặt ở bên ngoài nơi lấy nước tiểu);</p> <p> b) Vách ngăn dán kính màu một chiều từ bên ngoài để nhân viên của cơ sở điều trị quan sát được quá trình tự lấy mẫu nước tiểu của người bệnh.</p> <p> 5. Các trang thiết bị khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng phòng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Điều kiện về nhân sự</strong></p> <p> 1. Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP,</a> nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị thay thế phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:</p> <p> a) Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ thuật có thời gian làm công tác khám bệnh, chữa bệnh từ 18 tháng trở lên;</p> <p> b) Nhân viên làm nhiệm vụ hỗ trợ công tác khám bệnh, chữa bệnh có trình độ trung cấp chuyên ngành y trở lên;</p> <p> c) Nhân viên làm nhiệm vụ xét nghiệm có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược, sinh học hoặc hóa học trở lên;</p> <p> d) Nhân viên làm nhiệm vụ bảo quản và cấp phát thuốc có trình độ trung cấp chuyên ngành dược trở lên;</p> <p> đ) Nhân viên làm nhiệm vụ tư vấn có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược hoặc xã hội trở lên;</p> <p> e) Nhân viên làm nhiệm vụ hành chính có trình độ trung cấp trở lên;</p> <p> g) Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở điều trị thay thế bố trí nhân viên bảo vệ tại cơ sở y tế nơi đặt cơ sở điều trị hoặc phối hợp với công an nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở để bảo đảm công tác an ninh cho cơ sở điều trị; trường hợp cần thiết, cơ sở điều trị có thể bố trí tối đa 02 nhân viên bảo vệ riêng cho cơ sở điều trị.</p> <p> 2. Cơ sở điều trị thay thế chủ động thực hiện việc phân công nhiệm vụ cho các nhân viên theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm bảo đảm phù hợp về yêu cầu chuyên môn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và quy mô của cơ sở điều trị.</p> <p align="center"> <strong>Mục 2. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CẤP PHÁT THUỐC</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Điều kiện về cơ sở vật chất</strong></p> <p> Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP,</a> cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng thêm các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Điều kiện về trang thiết bị</strong></p> <p> Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Điều kiện về nhân sự</strong></p> <p> Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP,</a> cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng thêm các điều kiện quy định tại Điểm d và Điểm g Khoản 1 Điều 5 Thông tư này.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị</strong></p> <p> 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị bao gồm:</p> <p> a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư;</p> <p> c) Danh sách nhân sự của cơ sở điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn của từng nhân viên thuộc cơ sở điều trị;</p> <p> d) Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị;</p> <p> đ) Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị bị mất giấy phép hoạt động hoặc có giấy phép hoạt động bị hư hỏng bao gồm:</p> <p> a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> b) Bản gốc giấy phép hoạt động bị hư hỏng (nếu có);</p> <p> c) Báo cáo hoạt động của 6 tháng gần nhất tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động.</p> <p> 3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị thay đổi địa điểm hoạt động, cơ sở điều trị bị thu hồi giấy phép hoạt động:</p> <p> a) Các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này;</p> <p> b) Báo cáo hoạt động của 6 tháng gần nhất tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị</strong></p> <p> 1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị được lập thành 01 bộ và gửi đến Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở.</p> <p> 2. Trình tự xem xét việc đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị:</p> <p> a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động, Sở Y tế tỉnh gửi cho cơ sở điều trị đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> b) Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải tổ chức thẩm định để cấp, cấp lại giấy phép hoạt động;</p> <p> c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động để bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể nội dung, tài liệu cần sửa đổi, bổ sung;</p> <p> d) Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động phải sửa đổi, bổ sung theo đúng nội dung đã được ghi trong văn bản thông báo và gửi về Sở Y tế tỉnh. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ;</p> <p> đ) Trường hợp cơ sở đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu, Sở Y tế tỉnh thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Tổ chức thẩm định để cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị</strong></p> <p> Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành lập đoàn thẩm định để cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị với thành phần như sau:</p> <p> 1. Đại diện lãnh đạo Sở Y tế tỉnh làm Trưởng đoàn.</p> <p> 2. Đại diện lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh) làm Phó trưởng đoàn thường trực.</p> <p> 3. Đại diện lãnh đạo Phòng được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế - Sở Y tế tỉnh làm Phó trưởng đoàn.</p> <p> 4. Đại diện Phòng Nghiệp vụ dược - Sở Y tế tỉnh - Thành viên.</p> <p> 5. Bác sỹ có kinh nghiệm về điều trị thay thế - Thành viên.</p> <p> 6. Đại diện Công an tỉnh - Thành viên.</p> <p> 7. Chuyên viên Phòng được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế - Sở Y tế tỉnh làm Thư ký đoàn thẩm định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Quy trình thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị</strong></p> <p> 1. Quy trình thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị, cấp lại giấy phép hoạt động đối với trường hợp cơ sở điều trị thay đổi địa điểm hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động:</p> <p> a) Thẩm định hồ sơ pháp lý; kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ y tế, nhân sự của cơ sở điều trị;</p> <p> b) Lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản thẩm định cơ sở điều trị được làm thành 02 bản: 01 bản lưu tại Sở Y tế tỉnh, 01 bản lưu tại cơ sở điều trị được thẩm định;</p> <p> c) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Đoàn thẩm định phải trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh biên bản thẩm định;</p> <p> d) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định việc cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p> <p> 2. Quy trình thẩm định cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị bị mất giấy phép hoạt động hoặc có giấy phép hoạt động bị hư hỏng bao gồm:</p> <p> a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (thời điểm nhận hồ sơ được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế tỉnh), phòng được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Sở Y tế tỉnh phải kiểm tra hồ sơ thẩm định đã cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở điều trị trước đó lưu tại Sở Y tế tỉnh;</p> <p> b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (thời điểm nhận hồ sơ được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế tỉnh), Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định việc cấp lại giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Quản lý giấy phép hoạt động</strong></p> <p> 1. Mỗi cơ sở điều trị chỉ được cấp một giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 2. Bản sao giấy phép hoạt động và hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động được lưu tại Sở Y tế tỉnh.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>THỦ TỤC ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_14"></a>14. Các trường hợp bị đình chỉ giấy phép hoạt động</strong></p> <p> Cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:</p> <p> 1. Không tuân thủ quy trình điều trị hoặc có sai sót chuyên môn theo hướng dẫn chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.</p> <p> 2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự không bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.</p> <p> 3. Không thực hiện việc báo cáo về tình hình điều trị và tuân thủ điều trị của người bệnh cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Thủ tục, thời gian đình chỉ hoạt động</strong></p> <p> 1. Trong quá trình kiểm tra, thanh tra hoạt động của cơ sở điều trị nếu phát hiện cơ sở điều trị đó có vi phạm một trong các quy định tại Điều 14 Thông tư này, đơn vị thực hiện kiểm tra, thanh tra phải lập biên bản tạm đình chỉ hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Sở Y tế tỉnh.</p> <p> 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản tạm đình chỉ hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Y tế tỉnh xem xét, quyết định việc đình chỉ hoạt động. Quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn tối đa không quá 06 tháng kể từ ngày ký, ban hành và được gửi đến cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động, Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.</p> <p> 3. Trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ đã tiến hành việc khắc phục các vi phạm thì chậm nhất là 30 ngày trước ngày quyết định đình chỉ hết thời hạn, cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động phải gửi báo cáo về việc khắc phục các vi phạm đến Sở Y tế tỉnh nơi cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động đặt trụ sở. Thời điểm nhận báo cáo khắc phục vi phạm được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế tỉnh.</p> <p> 4. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo về việc khắc phục các vi phạm của cơ sở bị đình chỉ, Sở Y tế tỉnh phải tiến hành việc chỉ định đơn vị thực hiện việc kiểm tra việc khắc phục của cơ sở điều trị (sau đây gọi tắt là đơn vị được chỉ định).</p> <p> 5. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chỉ định của Sở Y tế tỉnh, đơn vị được chỉ định phải tiến hành việc kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra về Sở Y tế tỉnh. Thời điểm nhận văn bản chỉ định được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của đơn vị được chỉ định.</p> <p> 6. Trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ đã thực hiện việc khắc phục các vi phạm và đáp ứng các quy định của Thông tư này thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị được chỉ định (thời điểm nhận báo cáo khắc phục vi phạm được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế tỉnh), Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định việc chấm dứt đình chỉ hoạt động. Quyết định chấm dứt việc đình chỉ hoạt động được gửi đến cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.</p> <p> 7. Trường hợp hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở điều trị bị đình chỉ không thực hiện việc khắc phục các vi phạm hoặc đã thực hiện việc khắc phục các vi phạm nhưng vẫn không đáp ứng các quy định của Thông tư này thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn của quyết định đình chỉ hoặc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị được chỉ định, Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động điều trị của cơ sở đó.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở điều trị</strong></p> <p> Giấy phép hoạt động bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:</p> <p> 1. Giấy phép hoạt động được cấp không đúng thẩm quyền.</p> <p> 2. Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động mà cơ sở điều trị không hoạt động.</p> <p> 3. Cơ sở điều trị tạm dừng hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc đã chấm dứt hoạt động.</p> <p> 4. Thay đổi về địa điểm của cơ sở điều trị.</p> <p> 5. Trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều 15 Thông tư này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17. Thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở điều trị</strong></p> <p> 1. Trong quá trình kiểm tra, thanh tra hoạt động của cơ sở điều trị đã được cấp giấy phép hoạt động, nếu phát hiện cơ sở đó vi phạm một trong các quy định tại Điều 16 Thông tư này thì đơn vị thực hiện việc kiểm tra, thanh tra phải lập biên bản tạm đình chỉ hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Sở Y tế tỉnh.</p> <p> 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản tạm đình chỉ hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định việc thu hồi giấy phép hoạt động. Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động được gửi đến cơ sở điều trị bị thu hồi giấy phép hoạt động, Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p> <p align="center"> <strong>HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐIỀU TRỊ VÀ CHUYỂN TIẾP ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_18"></a>18. Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện</strong></p> <p> 1. Người đăng ký tham gia điều trị có trách nhiệm điền đầy đủ thông tin tại Đơn đăng ký tham gia điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các nội dung khai báo và cam kết trong đơn.</p> <p> 2. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người đăng ký tham gia điều trị, cơ sở điều trị chịu trách nhiệm xét chọn đối tượng tham gia điều trị theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP</a> và triển khai điều trị cho người bệnh đủ điều kiện tham gia điều trị.</p> <p> 3. Cơ sở điều trị gửi quyết định tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP</a> đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đăng ký tham gia điều trị đang cư trú.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_19"></a>19. Thủ tục chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế</strong></p> <p> 1. Thủ tục chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế:</p> <p> a) Người bệnh nộp đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi tắt là đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị) theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này cho người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người đó đang tham gia điều trị;</p> <p> b) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị của người bệnh, người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh có nguyện vọng chuyển đi có trách nhiệm lập bản sao hồ sơ điều trị và Phiếu chuyển gửi người bệnh điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi là Phiếu chuyển gửi) theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> c) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển gửi và hồ sơ điều trị của người bệnh có nguyện vọng được chuyển tiếp điều trị, cơ sở điều trị mới có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện việc điều trị cho người bệnh mới chuyển đến.</p> <p> 2. Thủ tục thay đổi cơ sở điều trị:</p> <p> a) Người bệnh nộp đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này cho người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người đó đang tham gia điều trị;</p> <p> b) Trong thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị của người bệnh, người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh có nguyện vọng chuyển đi có trách nhiệm lập bản sao hồ sơ điều trị và Phiếu chuyển gửi theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> c) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển gửi và hồ sơ điều trị của người bệnh có nguyện vọng được chuyển tiếp điều trị, cơ sở điều trị mới có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc điều trị cho người bệnh mới chuyển đến.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p> <p align="center"> <strong>TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_20"></a>20. Trách nhiệm của Bộ Y tế</strong></p> <p> 1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.</p> <p> 2. Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.</p> <p> 3. Thực hiện hợp tác chuyên gia, chuyển giao kỹ thuật và phương pháp điều trị mới, các hoạt động hợp tác quốc tế khác về điều trị thay thế.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_21"></a>21. Trách nhiệm của Sở Y tế tỉnh</strong></p> <p> 1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch triển khai điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại địa phương theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý.</p> <p> 3. Quản lý việc cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị tại địa phương; đăng tải công khai các dữ liệu liên quan đến việc cấp, cấp lại, danh sách các cơ sở điều trị đã được cấp, cấp lại, bị đình chỉ hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động trên trang tin điện tử của Sở Y tế tỉnh.</p> <p> 4. Tổ chức kiểm tra, theo dõi hoạt động của các cơ sở điều trị thuộc thẩm quyền quản lý; tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm liên quan đến việc triển khai hoạt động điều trị thay thế trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.</p> <p> 5. Thực hiện chế độ báo cáo việc cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_22"></a>22. Trách nhiệm của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh</strong></p> <p> 1. Tham mưu cho Sở Y tế tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại địa phương.</p> <p> 2. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật triển khai điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho các cơ sở điều trị thuộc địa bàn phụ trách theo quy định của pháp luật.</p> <p> 3. Tham gia việc kiểm tra, theo dõi hoạt động của các cơ sở điều trị thuộc thẩm quyền quản lý.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_23"></a>23. Trách nhiệm của cơ sở điều trị</strong></p> <p> 1. Tổ chức điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo hướng dẫn chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.</p> <p> 2. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự phù hợp với nhu cầu công việc và số lượng bệnh nhân điều trị tại cơ sở.</p> <p> 3. Định kỳ hàng tháng báo cáo danh sách người bệnh được điều trị, tình hình điều trị và tuân thủ điều trị của người bệnh tham gia điều trị cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.</p> <p> 4. Chịu sự kiểm tra, theo dõi của Sở Y tế tỉnh và Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_VII"></a>VII</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_24"></a>24. Điều khoản tham chiếu</strong></p> <p> Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_25"></a>25. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.</p> <p> 2. Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">12/2013/TT-BYT</a> ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2012/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_26"></a>26. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p> Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để nghiên cứu, giải quyết./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thanh Long</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ Y TẾ Số: 12/2015/TTBYT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Trung Ương, ngày 28 tháng 5 năm 2015 THÔNG TƯ Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của nghị định số96/2012/NĐCP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính Phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Căn cứ Nghị định số96/2012/NĐCP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; Căn cứ Nghị định số63/2012/NĐCP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số96/2012/NĐCP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. ChươngI NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn về: 1. Điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế bao gồm cơ sở điều trị thay thế và cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị). 2. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị. 3. Thủ tục đình chỉ hoạt động và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị. 4. Việc xác nhận đối với người đăng ký tham gia điều trị và chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Điều2. Nguyên tắc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế 1. Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chỉ được thực hiện tại cơ sở điều trị có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này. 2. Tuân thủ hướng dẫn chuyên môn về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. ChươngII ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ Mục 1. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ THAY THẾ Điều3. Điều kiện về cơ sở vật chất Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2012/NĐCP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 96/2012/NĐCP), cơ sở điều trị thay thế phải đáp ứng các điều kiện sau: 1. Các phòng của cơ sở điều trị thay thế phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa sổ chắc chắn, cửa ra vào có khóa. 2. Phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Tường của khu vực xét nghiệm, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn; b) Có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu. Điều4. Điều kiện về trang thiết bị 1. Phòng cấp phát và bảo quản thuốc: a) Ẩm kế; b) Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng; c) Điều hòa nhiệt độ; d) 02 tủ có khóa, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp phát hàng ngày và 01 tủ để bảo quản thuốc; đ) Dụng cụ cấp phát thuốc; e) Tủ hoặc giá đựng hồ sơ, sổ sách, phiếu theo dõi điều trị; g) Thiết bị quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 96/2012/NĐCP 2. Phòng khám bệnh: a) Nhiệt kế đo thân nhiệt; b) Ống nghe; c) Tủ thuốc cấp cứu (trong đó có thuốc giải độc); d) Máy đo huyết áp; đ) Bộ trang thiết bị cấp cứu; e) Giường khám bệnh; g) Cân đo sức khỏe chiều cao; h) Thiết bị quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 96/2012/NĐCP. 3. Phòng xét nghiệm: a) Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu và lấy máu; b) Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, bệnh phẩm; c) Thiết bị quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 96/2012/NĐCP. 4. Nơi lấy nước tiểu của người bệnh: a) Bộ bàn cầu (với đường cấp nước có van đặt ở bên ngoài nơi lấy nước tiểu); b) Vách ngăn dán kính màu một chiều từ bên ngoài để nhân viên của cơ sở điều trị quan sát được quá trình tự lấy mẫu nước tiểu của người bệnh. 5. Các trang thiết bị khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng phòng. Điều5. Điều kiện về nhân sự 1. Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 96/2012/NĐCP, nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị thay thế phải đáp ứng thêm các điều kiện sau: a) Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ thuật có thời gian làm công tác khám bệnh, chữa bệnh từ 18 tháng trở lên; b) Nhân viên làm nhiệm vụ hỗ trợ công tác khám bệnh, chữa bệnh có trình độ trung cấp chuyên ngành y trở lên; c) Nhân viên làm nhiệm vụ xét nghiệm có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược, sinh học hoặc hóa học trở lên; d) Nhân viên làm nhiệm vụ bảo quản và cấp phát thuốc có trình độ trung cấp chuyên ngành dược trở lên; đ) Nhân viên làm nhiệm vụ tư vấn có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược hoặc xã hội trở lên; e) Nhân viên làm nhiệm vụ hành chính có trình độ trung cấp trở lên; g) Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở điều trị thay thế bố trí nhân viên bảo vệ tại cơ sở y tế nơi đặt cơ sở điều trị hoặc phối hợp với công an nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở để bảo đảm công tác an ninh cho cơ sở điều trị; trường hợp cần thiết, cơ sở điều trị có thể bố trí tối đa 02 nhân viên bảo vệ riêng cho cơ sở điều trị. 2. Cơ sở điều trị thay thế chủ động thực hiện việc phân công nhiệm vụ cho các nhân viên theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm bảo đảm phù hợp về yêu cầu chuyên môn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và quy mô của cơ sở điều trị. Mục 2. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CẤP PHÁT THUỐC Điều6. Điều kiện về cơ sở vật chất Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 96/2012/NĐCP, cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng thêm các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Điều7. Điều kiện về trang thiết bị Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Điều8. Điều kiện về nhân sự Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 96/2012/NĐCP, cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng thêm các điều kiện quy định tại Điểm d và Điểm g Khoản 1 Điều 5 Thông tư này. ChươngIII HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ Điều9. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư; c) Danh sách nhân sự của cơ sở điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn của từng nhân viên thuộc cơ sở điều trị; d) Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị; đ) Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị bị mất giấy phép hoạt động hoặc có giấy phép hoạt động bị hư hỏng bao gồm: a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản gốc giấy phép hoạt động bị hư hỏng (nếu có); c) Báo cáo hoạt động của 6 tháng gần nhất tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động. 3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị thay đổi địa điểm hoạt động, cơ sở điều trị bị thu hồi giấy phép hoạt động: a) Các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này; b) Báo cáo hoạt động của 6 tháng gần nhất tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động. Điều10. Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị 1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị được lập thành 01 bộ và gửi đến Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở. 2. Trình tự xem xét việc đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị: a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động, Sở Y tế tỉnh gửi cho cơ sở điều trị đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải tổ chức thẩm định để cấp, cấp lại giấy phép hoạt động; c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động để bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể nội dung, tài liệu cần sửa đổi, bổ sung; d) Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động phải sửa đổi, bổ sung theo đúng nội dung đã được ghi trong văn bản thông báo và gửi về Sở Y tế tỉnh. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; đ) Trường hợp cơ sở đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu, Sở Y tế tỉnh thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này. Điều11. Tổ chức thẩm định để cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành lập đoàn thẩm định để cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị với thành phần như sau: 1. Đại diện lãnh đạo Sở Y tế tỉnh làm Trưởng đoàn. 2. Đại diện lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh) làm Phó trưởng đoàn thường trực. 3. Đại diện lãnh đạo Phòng được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Sở Y tế tỉnh làm Phó trưởng đoàn. 4. Đại diện Phòng Nghiệp vụ dược Sở Y tế tỉnh Thành viên. 5. Bác sỹ có kinh nghiệm về điều trị thay thế Thành viên. 6. Đại diện Công an tỉnh Thành viên. 7. Chuyên viên Phòng được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Sở Y tế tỉnh làm Thư ký đoàn thẩm định. Điều12. Quy trình thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị 1. Quy trình thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị, cấp lại giấy phép hoạt động đối với trường hợp cơ sở điều trị thay đổi địa điểm hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động: a) Thẩm định hồ sơ pháp lý; kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ y tế, nhân sự của cơ sở điều trị; b) Lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản thẩm định cơ sở điều trị được làm thành 02 bản: 01 bản lưu tại Sở Y tế tỉnh, 01 bản lưu tại cơ sở điều trị được thẩm định; c) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Đoàn thẩm định phải trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh biên bản thẩm định; d) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định việc cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 2. Quy trình thẩm định cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị bị mất giấy phép hoạt động hoặc có giấy phép hoạt động bị hư hỏng bao gồm: a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (thời điểm nhận hồ sơ được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế tỉnh), phòng được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Sở Y tế tỉnh phải kiểm tra hồ sơ thẩm định đã cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở điều trị trước đó lưu tại Sở Y tế tỉnh; b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (thời điểm nhận hồ sơ được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế tỉnh), Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định việc cấp lại giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Điều13. Quản lý giấy phép hoạt động 1. Mỗi cơ sở điều trị chỉ được cấp một giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Bản sao giấy phép hoạt động và hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép hoạt động được lưu tại Sở Y tế tỉnh. ChươngIV THỦ TỤC ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ Điều14. Các trường hợp bị đình chỉ giấy phép hoạt động Cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau: 1. Không tuân thủ quy trình điều trị hoặc có sai sót chuyên môn theo hướng dẫn chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự không bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Thông tư này. 3. Không thực hiện việc báo cáo về tình hình điều trị và tuân thủ điều trị của người bệnh cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Điều15. Thủ tục, thời gian đình chỉ hoạt động 1. Trong quá trình kiểm tra, thanh tra hoạt động của cơ sở điều trị nếu phát hiện cơ sở điều trị đó có vi phạm một trong các quy định tại Điều 14 Thông tư này, đơn vị thực hiện kiểm tra, thanh tra phải lập biên bản tạm đình chỉ hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Sở Y tế tỉnh. 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản tạm đình chỉ hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Y tế tỉnh xem xét, quyết định việc đình chỉ hoạt động. Quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn tối đa không quá 06 tháng kể từ ngày ký, ban hành và được gửi đến cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động, Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh. 3. Trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ đã tiến hành việc khắc phục các vi phạm thì chậm nhất là 30 ngày trước ngày quyết định đình chỉ hết thời hạn, cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động phải gửi báo cáo về việc khắc phục các vi phạm đến Sở Y tế tỉnh nơi cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động đặt trụ sở. Thời điểm nhận báo cáo khắc phục vi phạm được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế tỉnh. 4. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo về việc khắc phục các vi phạm của cơ sở bị đình chỉ, Sở Y tế tỉnh phải tiến hành việc chỉ định đơn vị thực hiện việc kiểm tra việc khắc phục của cơ sở điều trị (sau đây gọi tắt là đơn vị được chỉ định). 5. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chỉ định của Sở Y tế tỉnh, đơn vị được chỉ định phải tiến hành việc kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra về Sở Y tế tỉnh. Thời điểm nhận văn bản chỉ định được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của đơn vị được chỉ định. 6. Trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ đã thực hiện việc khắc phục các vi phạm và đáp ứng các quy định của Thông tư này thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị được chỉ định (thời điểm nhận báo cáo khắc phục vi phạm được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế tỉnh), Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định việc chấm dứt đình chỉ hoạt động. Quyết định chấm dứt việc đình chỉ hoạt động được gửi đến cơ sở điều trị bị đình chỉ hoạt động, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh. 7. Trường hợp hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở điều trị bị đình chỉ không thực hiện việc khắc phục các vi phạm hoặc đã thực hiện việc khắc phục các vi phạm nhưng vẫn không đáp ứng các quy định của Thông tư này thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn của quyết định đình chỉ hoặc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị được chỉ định, Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động điều trị của cơ sở đó. Điều16. Thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở điều trị Giấy phép hoạt động bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: 1. Giấy phép hoạt động được cấp không đúng thẩm quyền. 2. Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động mà cơ sở điều trị không hoạt động. 3. Cơ sở điều trị tạm dừng hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc đã chấm dứt hoạt động. 4. Thay đổi về địa điểm của cơ sở điều trị. 5. Trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều 15 Thông tư này. Điều17. Thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở điều trị 1. Trong quá trình kiểm tra, thanh tra hoạt động của cơ sở điều trị đã được cấp giấy phép hoạt động, nếu phát hiện cơ sở đó vi phạm một trong các quy định tại Điều 16 Thông tư này thì đơn vị thực hiện việc kiểm tra, thanh tra phải lập biên bản tạm đình chỉ hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Sở Y tế tỉnh. 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản tạm đình chỉ hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Y tế tỉnh phải xem xét, quyết định việc thu hồi giấy phép hoạt động. Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động được gửi đến cơ sở điều trị bị thu hồi giấy phép hoạt động, Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh. ChươngV HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐIỀU TRỊ VÀ CHUYỂN TIẾP ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ Điều18. Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện 1. Người đăng ký tham gia điều trị có trách nhiệm điền đầy đủ thông tin tại Đơn đăng ký tham gia điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các nội dung khai báo và cam kết trong đơn. 2. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người đăng ký tham gia điều trị, cơ sở điều trị chịu trách nhiệm xét chọn đối tượng tham gia điều trị theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 96/2012/NĐCP và triển khai điều trị cho người bệnh đủ điều kiện tham gia điều trị. 3. Cơ sở điều trị gửi quyết định tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 96/2012/NĐCP đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đăng ký tham gia điều trị đang cư trú. Điều19. Thủ tục chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế 1. Thủ tục chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế: a) Người bệnh nộp đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi tắt là đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị) theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này cho người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người đó đang tham gia điều trị; b) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị của người bệnh, người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh có nguyện vọng chuyển đi có trách nhiệm lập bản sao hồ sơ điều trị và Phiếu chuyển gửi người bệnh điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi là Phiếu chuyển gửi) theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển gửi và hồ sơ điều trị của người bệnh có nguyện vọng được chuyển tiếp điều trị, cơ sở điều trị mới có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện việc điều trị cho người bệnh mới chuyển đến. 2. Thủ tục thay đổi cơ sở điều trị: a) Người bệnh nộp đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này cho người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người đó đang tham gia điều trị; b) Trong thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị của người bệnh, người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh có nguyện vọng chuyển đi có trách nhiệm lập bản sao hồ sơ điều trị và Phiếu chuyển gửi theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển gửi và hồ sơ điều trị của người bệnh có nguyện vọng được chuyển tiếp điều trị, cơ sở điều trị mới có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc điều trị cho người bệnh mới chuyển đến. ChươngVI TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN Điều20. Trách nhiệm của Bộ Y tế 1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc. 2. Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. 3. Thực hiện hợp tác chuyên gia, chuyển giao kỹ thuật và phương pháp điều trị mới, các hoạt động hợp tác quốc tế khác về điều trị thay thế. Điều21. Trách nhiệm của Sở Y tế tỉnh 1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch triển khai điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại địa phương theo quy định của pháp luật. 2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý. 3. Quản lý việc cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị tại địa phương; đăng tải công khai các dữ liệu liên quan đến việc cấp, cấp lại, danh sách các cơ sở điều trị đã được cấp, cấp lại, bị đình chỉ hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động trên trang tin điện tử của Sở Y tế tỉnh. 4. Tổ chức kiểm tra, theo dõi hoạt động của các cơ sở điều trị thuộc thẩm quyền quản lý; tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm liên quan đến việc triển khai hoạt động điều trị thay thế trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật. 5. Thực hiện chế độ báo cáo việc cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị theo quy định của pháp luật. Điều22. Trách nhiệm của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh 1. Tham mưu cho Sở Y tế tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại địa phương. 2. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật triển khai điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho các cơ sở điều trị thuộc địa bàn phụ trách theo quy định của pháp luật. 3. Tham gia việc kiểm tra, theo dõi hoạt động của các cơ sở điều trị thuộc thẩm quyền quản lý. Điều23. Trách nhiệm của cơ sở điều trị 1. Tổ chức điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo hướng dẫn chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. 2. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự phù hợp với nhu cầu công việc và số lượng bệnh nhân điều trị tại cơ sở. 3. Định kỳ hàng tháng báo cáo danh sách người bệnh được điều trị, tình hình điều trị và tuân thủ điều trị của người bệnh tham gia điều trị cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định. 4. Chịu sự kiểm tra, theo dõi của Sở Y tế tỉnh và Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh. ChươngVII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều24. Điều khoản tham chiếu Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung. Điều25. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015. 2. Thông tư số 12/2013/TTBYT ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2012/NĐCP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Điều26. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để nghiên cứu, giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Nguyễn Thanh Long
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính Phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Trung Ương", "effective_date": "01/08/2015", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "28/05/2015", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Y tế", "Thứ trưởng", "Nguyễn Thanh Long" ], "official_number": [ "12/2015/TT-BYT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 12/2015/TT-BYT Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính Phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 63/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27829" ], [ "Nghị định 96/2012/NĐ-CP Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27880" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 63/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27829" ], [ "Nghị định 96/2012/NĐ-CP Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27880" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 96/2012/NĐ-CP Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27880" ], [ "Thông tư 12/2013/TT-BYT Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 96/2012/NĐ-CPngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46950" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
109260
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=109260&Keyword=
Thông tư liên tịch 98/2012/TTLT-BTC-BGDĐT
2024-09-10 06:44:56
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn nội dung và mức chi thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án \"Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020\"", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư liên tịch" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "06/08/2012", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/06/2012", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "", "Nguyễn Thị Minh" ], "official_number": [ "98/2012/TTLT-BTC-BGDĐT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 98/2012/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn nội dung và mức chi thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án \"Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020\"", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
116878
vbpl.vn
http://vbpl.vn//phutho/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=116878&Keyword=
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH PHÚ THỌ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 10/2016/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Phú Thọ, ngày 8 tháng 12 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; Danh mục các dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết </strong></p> <p align="center"> <strong>của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ</strong></p> <p align="center"> <strong>------------------------------</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ</strong></p> <p align="center"> <strong>KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ BA</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Phú Thọ.</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 5308/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016; Tờ trình số 5580/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 và Tờ trình số 5590/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh</em><em>; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:</p> <p> Tổng số là <strong>28</strong><strong>8</strong> dự án, với diện tích <strong>1.3</strong><strong>43</strong><strong>,</strong><strong>3</strong><strong> héc ta</strong>, trong đó sử dụng đất trồng lúa 398,52 héc ta, đất rừng phòng hộ 5,41 héc ta, diện tích các loại đất khác 939,34 héc ta, bao gồm:</p> <p> Dự án An ninh, quốc phòng phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo điều 58 Luật Đất đai năm 2013 là 02 dự án.</p> <p> Dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 là 245 dự án.</p> <p> Dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (thỏa thuận bồi thường) theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 là 41 dự án.</p> <p> <em>Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:</em></p> <p> (1). Thành phố Việt Trì 41 dự án với diện tích 263,54 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 91,72 héc ta; các loại đất khác 171,82 héc ta.</p> <p> (2). Thị xã Phú Thọ 11 dự án với diện tích 31,55 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 14,02 héc ta; các loại đất khác 17,53 héc ta.</p> <p> (3). Huyện Lâm Thao 19 dự án với diện tích 40,33 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 30,20 héc ta; các loại đất khác 10,13 héc ta.</p> <p> (4). Huyện Phù Ninh 25 dự án với diện tích 146,69 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 37,51 héc ta; đất rừng phòng hộ 0,41 héc ta; các loại đất khác 108,77 héc ta.</p> <p> (5). Huyện Đoan Hùng 21 dự án với diện tích 62,66 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 28,78 héc ta; các loại đất khác 33,88 héc ta.</p> <p> (6). Huyện Thanh Ba 24 dự án với diện tích 115,66 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 45,15 héc ta; các loại đất khác 70,51 héc ta.</p> <p> (7). Huyện Hạ Hòa 16 dự án với diện tích 46,37 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 16,37 héc ta; các loại đất khác 30,0 héc ta.</p> <p> (8). Huyện Cẩm Khê 16 dự án với diện tích 118,38 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 31,13 héc ta; các loại đất khác 87,25 héc ta.</p> <p> (9). Huyện Yên Lập 19 dự án với diện tích 105,85 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 23,36 héc ta; các loại đất khác 82,49 héc ta.</p> <p> (10). Huyện Tam Nông 21 dự án với diện tích 77,21 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 20,52 héc ta; các loại đất khác 56,69 héc ta.</p> <p> (11). Huyện Thanh Thủy 21 dự án với diện tích 37,43 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 19,52 héc ta; các loại đất khác 17,91 héc ta.</p> <p> (12). Huyện Thanh Sơn 33 dự án với diện tích 163,38 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 21,24 héc ta; các loại đất khác 142,14 héc ta.</p> <p> (13). Huyện Tân Sơn 21 dự án với diện tích 134,22 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 19,0 héc ta; đất rừng phòng hộ 5,0 ha; các loại đất khác 110,22 héc ta.</p> <p> <em>(Chi tiết có các biểu từ Biểu 1.1 đến Biểu 1.13 kèm theo).</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Thông qua danh mục các dự án không khả thi đưa ra khỏi các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p> Tổng số 32 dự án (trong đó có 29 dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất và 03 dự án thỏa thuận), cụ thể như sau:</p> <p> 1. Danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">08/2014/NQ-HĐND</a> ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh là 16 dự án với diện tích 83,53 héc ta.</p> <p> 2. Danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2014/NQ-HĐND</a> ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh là 13 dự án với diện tích 228,99 héc ta.</p> <p> 3. Danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2015/NQ-HĐND</a> ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh là 01 dự án với diện tích 0,2 héc ta.</p> <p> 4. Danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">07/2015/NQ-HĐND</a> ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là 02 dự án với diện tích 17,66 héc ta.</p> <p align="center"> <em>(Chi tiết có biểu 02 kèm theo)</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p> <p> Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;</p> <p> Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Dân Mạc</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH PHÚ THỌ Số: 10/2016/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú Thọ, ngày 8 tháng 12 năm 2016 NGHỊ QUYẾT Về việc thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; Danh mục các dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ BA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị quyết số 40/NQCP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (20112015) của tỉnh Phú Thọ. Xét Tờ trình số 5308/TTrUBND ngày 18 tháng 11 năm 2016; Tờ trình số 5580/TTrUBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 và Tờ trình số 5590/TTrUBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau: Tổng số là 288 dự án, với diện tích 1.343,3héc ta , trong đó sử dụng đất trồng lúa 398,52 héc ta, đất rừng phòng hộ 5,41 héc ta, diện tích các loại đất khác 939,34 héc ta, bao gồm: Dự án An ninh, quốc phòng phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo điều 58 Luật Đất đai năm 2013 là 02 dự án. Dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 là 245 dự án. Dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (thỏa thuận bồi thường) theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 là 41 dự án. Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau: (1). Thành phố Việt Trì 41 dự án với diện tích 263,54 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 91,72 héc ta; các loại đất khác 171,82 héc ta. (2). Thị xã Phú Thọ 11 dự án với diện tích 31,55 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 14,02 héc ta; các loại đất khác 17,53 héc ta. (3). Huyện Lâm Thao 19 dự án với diện tích 40,33 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 30,20 héc ta; các loại đất khác 10,13 héc ta. (4). Huyện Phù Ninh 25 dự án với diện tích 146,69 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 37,51 héc ta; đất rừng phòng hộ 0,41 héc ta; các loại đất khác 108,77 héc ta. (5). Huyện Đoan Hùng 21 dự án với diện tích 62,66 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 28,78 héc ta; các loại đất khác 33,88 héc ta. (6). Huyện Thanh Ba 24 dự án với diện tích 115,66 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 45,15 héc ta; các loại đất khác 70,51 héc ta. (7). Huyện Hạ Hòa 16 dự án với diện tích 46,37 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 16,37 héc ta; các loại đất khác 30,0 héc ta. (8). Huyện Cẩm Khê 16 dự án với diện tích 118,38 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 31,13 héc ta; các loại đất khác 87,25 héc ta. (9). Huyện Yên Lập 19 dự án với diện tích 105,85 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 23,36 héc ta; các loại đất khác 82,49 héc ta. (10). Huyện Tam Nông 21 dự án với diện tích 77,21 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 20,52 héc ta; các loại đất khác 56,69 héc ta. (11). Huyện Thanh Thủy 21 dự án với diện tích 37,43 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 19,52 héc ta; các loại đất khác 17,91 héc ta. (12). Huyện Thanh Sơn 33 dự án với diện tích 163,38 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 21,24 héc ta; các loại đất khác 142,14 héc ta. (13). Huyện Tân Sơn 21 dự án với diện tích 134,22 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 19,0 héc ta; đất rừng phòng hộ 5,0 ha; các loại đất khác 110,22 héc ta. (Chi tiết có các biểu từ Biểu 1.1 đến Biểu 1.13 kèm theo). Điều2. Thông qua danh mục các dự án không khả thi đưa ra khỏi các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tổng số 32 dự án (trong đó có 29 dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất và 03 dự án thỏa thuận), cụ thể như sau: 1. Danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết số 08/2014/NQHĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh là 16 dự án với diện tích 83,53 héc ta. 2. Danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết số 19/2014/NQHĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh là 13 dự án với diện tích 228,99 héc ta. 3. Danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết số 01/2015/NQHĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh là 01 dự án với diện tích 0,2 héc ta. 4. Danh mục dự án đưa ra khỏi Nghị quyết số 07/2015/NQHĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là 02 dự án với diện tích 17,66 héc ta. (Chi tiết có biểu 02 kèm theo) Điều3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./. Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Dân Mạc
{ "collection_source": [ "Văn bản đến" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; Danh mục các dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết \ncủa Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Phú Thọ", "effective_date": "01/01/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "31/12/2019", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/12/2016", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Phú Thọ", "Chủ tịch", "Hoàng Dân Mạc" ], "official_number": [ "10/2016/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Hết đối tượng thực hiện" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Về việc thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; Danh mục các dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết \ncủa Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
151814
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=151814&Keyword=
Nghị quyết 171/2021/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Bản BDF" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2026", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Hưng Yên", "effective_date": "18/12/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/12/2021", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Hưng Yên", "Chủ tịch", "Trần Quốc Toản" ], "official_number": [ "171/2021/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 171/2021/NQ-HĐND Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2026", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Luật 68/2020/QH14 Cư trú", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146648" ], [ "Nghị định 62/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148321" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
86476
vbpl.vn
http://vbpl.vn//sonla/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=86476&Keyword=
Nghị quyết 04/1999/NQ- HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH SƠN LA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 04/1999/NQ- HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Sơn La, ngày 19 tháng 12 năm 1999</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>Hội đổng nhân dân tỉnh Sơn La</strong></p> <p align="center"> <strong>khoá XI - kỳ họp thứ nhất</strong></p> <p align="center"> <strong>(Từ ngày 17/12 /1999 đến ngày 19/12/1999)</strong></p> <p align="center"> <strong>_______________________</strong></p> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>VỀ NHIỆM VỤ NĂM 2000</strong></p> <p> <em>Căn cứ vào điều 11 luật tổ chức HĐND - UBND (sửa đổi);</em></p> <p> <em>Sau khi nghe UBND tỉnh báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội; an ninh - quốc phòng năm 1999 và nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2000. Nghe ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>I-ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NĂM 1999</strong> :</p> <p> Tán thành báo cáo của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội năm 1999 và nhất trí khẳng đinh : Năm 1999 là năm thứ 4 triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ vin và thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn la lần thứ X, là năm thứ 4 thực hiện kế hoạch 5 năm (1996 - 2000). Tình hình kinh tế-xã hội trong năm qua tiếp tục có những chuyển biến tích cực, mặc dù do diễn biến thời tiết phức tạp như : Hạn hán, gió lốc, mưa , lũ .V.V.. làm ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng. Cùng với những khó khăn vốn có của nền kinh tế như : Xuất phát điểm thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém ... Song với quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân phấn đấu thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh với những hỗ trợ nỗ lực, cố gắng vượt bậc của các ngành, các cấp đã duy trì nhịp độ phát triển của nền kinh tế-xã hội với tốc độ tăng trưởng GDP đạt : 7,1%. Nền kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá nhiều thành phần; theo đinh hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước bước đầu đã tạo được cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá mở ra thời cơ thuận lợi mới cho năm 2000 và những năm sau. Hầu hết các chỉ tiêu đã đạt và vượt kế hoạch, thể hiện sự phấn đấu nỗ lực của nhân dân các dân tộc. Tuy nhiên còn một số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nhưng nhìn về tổng thể : Nền kinh tế vẫn duy trì được nhịp độ tăng trưởng khá, đã xuất hiện những mô hình và nhãn tố mới, tạo đà cho việc thực hiện chỉ tiêu kinh tế-xã hội năm 2000.</p> <p> <strong>II- NHIỆM VỤ NĂM 2000</strong> :</p> <p> Với tư tưởng chỉ đạo của Ban chấp hành tỉnh Đảng bộ khoá X: tiếp tục vận động nhân dân, huy động các nguồn lực , tiềm năng, dồn sức cho sự phát triển kinh tế-xã hội theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá; tăng dần tích luỹ cho nền kinh tế của tỉnh. Năm 2000 phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu sau :</p> <p> A- MUC TIẾU CHUNG :</p> <p> 1-Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, bảo đảm hiệu quả và vững chắc, tăng cường tiềm lực tài chính khai thác có hiệu quả nguồn lực bên trong và bên ngoài, chú trọng phát triển nhân tố con người, đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Tăng tỉ trọng GDP ngành công nghiệp, xây dựng và thương mại - dịch vụ.</p> <p> 2-Bố trí đầu tư xây dựng và sản xuất có trọng tâm, trọng điểm, hình thành rõ nét vùng kinh tế động lực dọc đưòng 6, quan tâm đầu tư cho vùng 2, vùng 3, phát triển cây con chủ lực, đẩy nhanh tiến độ thẩm định, quy hoạch đô thị và trung tâm cụm xã, quy hoạch vùng sản xuất ; quy hoạch tái định cư vùng Thuỷ điện Sơn la , đồng thời phải đảm bảo tính cân đối phát triển đồng bộ giữa các vùng và lĩnh vực, gắn phát triển kinh tế với việc giải quyết có hiệu quả, những vấn đề xã hội và củng cố thế trận an ninh quốc phòng .</p> <p> 3-Phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, nâng cao dân trí, đẩy mạnh đào tạo bồi dưỡng nhân tài, thực hiện các biện pháp chống tái mù chữ, xoá bản trắng về giáo dục.</p> <p> 4-Tạo những chuyển biến mạnh mẽ trong sự nghiệp phát triển văn hoá văn nghệ, phát thanh truyền hình, thông tin liên lạc; đẩy mạnh chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, công tác dân số kế hoạch hoá gia đình. Nâng cao hiệu quả phong trào thi đua xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở, chặn đứng và đẩy lùi một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.</p> <p> 5-Phát triển kinh tế-xã hội gắn với xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh, xây dựng nền quốc phòng toàn dân và khu vực phòng thủ vững chắc, củng cố và phát triển quan hệ hữu nghị Việt Lào.</p> <p> 6-Phát triển kinh tế-xã hội năm 2000 gắn với nhiệm vụ xúc tiến các công việc góp phần cùng các ngành Trung ương chuẩn bị triển khai xây dựng Thuỷ điện Sơn la khi dự án xãy dựng Thuỷ điện chính thức được Quốc hội và Chính phủ phê duyệt.</p> <p> B- CẮC CHỈ TIỀU CHỦ YẾU :</p> <p> 1-Tổng sản phẩm trong tỉnh GDP tăng 8 - 9% so với năm 1999.</p> <p> 2-Thu ngân sách tại địa phương : 87 tỷ đổng</p> <p> 3-Giá trị sản xuất công nghiệp tăng : 20% so với năm 1999.</p> <p> 4-Tổng giá trị hàng xuất khẩu : 7 triệu USD.</p> <p> 5-Trồng mới cây công nghiệp, cây ăn quả : 4500 ha.</p> <p> Trong đó:</p> <p> *Cà phê (trồng mới) : 1.500 ha</p> <p> *Mía (Trổng mới và khôi phục) : 1.000 ha</p> <p> *Chè (trồng mới và khôi phục) : 1.000 ha</p> <p> *Cây ăn quả (trổng mới) : 1.000 ha</p> <p> 6-Lâm nghiệp</p> <p> + Trồng rừng tập trung : 5.000 ha + Bảo vệ rừng : 322.000 ha + Khoanh nuôi tái sinh rừng : 170.000 ha + Độ che phủ rừng đạt: 25%.</p> <p> 7-Sản lượng lương thực quy thóc 25 vạn tấn.</p> <p> 8-Một số chỉ tiêu xã hội:</p> <p> -Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên : 0,1%.</p> <p> -Tỷ lệ dân số còn bị bướu cổ : 21%.</p> <p> -Giảm tỷ lệ số dân mắc bệnh sốt rét xuống còn : 0,7%.</p> <p> -Phổ cập giáo dục trung học cơ sở : 20 xã, phường, thị trấn.</p> <p> -Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch : 35%.</p> <p> -Tỷ lệ dân số được dùng điện : 60%.</p> <p> -Tỷ lệ dân số được xem trayền hình : 60%.</p> <p> -Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá tăng 30%.</p> <p> -Tỷ lệ gia đình thường xuyên luyện tập thể dục - thể thao 10%</p> <p> 9-Cơ bản xoá đói, đưa tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 15%</p> <p> 10-Mở thêm đường ô tô đến 9 trung tâm xã</p> <p> <strong>III- NHŨNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THƯC HIÊN.</strong></p> <p> 1-Về sản xuất nông lâm nghiệp :</p> <p> -Tiếp tục hoàn thiện vấ ban hành các chính sách đầu tư phát triển Nông nghiệp, khuyến khích nhân dân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật như : Giống mói thâm canh tăng vụ, mở rộng diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả.</p> <p> -Đẩy nhanh tiến độ giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thực hiện rừng và đất rừng đều có chủ, tăng cường đầu tư trồng rừng; khoanh nuôi bảo vệ rừng theo các dự án, xúc tiến triển khai thực hiện trồng rừng theo dự án 661. Xây dựng phong trào trổng 4 khu lừng cộng đồng, bảo vệ rừng dọc trục giao thông.</p> <p> -Cải tạo đàn gia súc gia cầm địa phương theo hướng sind hoá đàn bò, nạc hoá đàn lợn. Nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng cao của nhân dân; tăng cường chống dịch bệnh cho gia súc gia cầm.</p> <p> -Thực hiện có hiệu quả chương trình định canh đinh cư.</p> <p> 2-Về sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp :</p> <p> -Tiếp tục đẩy mạnh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hưống công nghiệp hoá hiện đại hoá gắn với việc hình thành các khu công nghiệp.</p> <p> -Tiếp tục lựa chọn đưa dây truyền công nghệ sau đường vào sản xuất như: cồn rượu, gỗ nhân tạo, nước hoa quả ... Tiếp tục đổi mới thiết bị chế biến chè, khai thác có hiệu quả nhà máy gạch tuy nen, xi măng chiềng sinh, dây truyền giấy Cráp, ván dăm, chế biến cà phê, chế biến thức ăn gia súc, nước khoáng, khai thác khoáng sản.</p> <p> 3-Về XDCB - Giao thông - Bưu điện :</p> <p> Huy động mọi nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản thực hiện lồng ghép các chương trình dự án, nâng cao chất lượng thẩm định phê duyệt dự án, triển khai thi công nhanh gọn, quản lý theo đúng Nghị định 52/CP về xây dựng cơ bản. Công khai hoá các nguồn vốn trên địa bàn.</p> <p> -Chống thất thoát lãng phí; mở rộng các hình thức khoán đấu thầu. Tập trung xây dựng các công trình trọng điểm. Mờ thêm các tuyến đường đến trung tâm cụm xã.</p> <p> Nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc phục vụ cho phát triển kinh tế-xã hội , an ninh - quốc phòng đảm bảo nhanh chóng, chính xác, bí mật, an toàn.</p> <p> 4-Thương mại - dịch vụ du lịch :</p> <p> Khai thác có hiệu quả tiềm năng du lịch; củng cố thương nghiệp quốc doanh, thực hiện cổ phần hoá thí điểm một số doanh nghiệp. Khuyến khích phát triển hàng hoá nhiều thành phần; tổ chức tốt thị trường tiêu thụ nông sản hàng hoá cho nông dân và cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhân dân các dân tộc.</p> <p> 5-Về tài chính tín dụng :</p> <p> -Thực hiện quản lý phân phối ngân sách theo luật ngân sách. Khai thác tốt nguồn thu, nuôi dưỡng nguồn thu, tăng cường kiểm tra giám sát, sử dụng vốn đúng mục đích, đạt hiệu quả và tiết kiệm.</p> <p> -Đẩy mạnh huy động các nguồn vốn, đảm bảo đủ vốn tín dụng cho nhân dân vay để phát triển sản xuất kinh doanh.</p> <p> 6-Văn hoá - xã hội, Giáo dục - đào tạo, Y tế:</p> <p> -Khuyến khích mở rộng các hình thức văn hoá văn nghệ quần chúng, đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao phù hợp với nếp sống văn hoá mới, bài trừ mê tín dị đoan, văn hoá đồi truy; giảm hộ đói nghèo, chăm lo đời sống cho các đối tượng chính sách.</p> <p> Tiếp tục áp dụng chính sách khuyến dạy, khuyến học, huy động con em đến trường,hoàn thành công tác phổ cập Giáo dục tiểu học, tăng cường các biện pháp xoá mù chữ và chống tái mù chữ cho đồng bào vùng cao; nàng cao chất lượng dạy và học. Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại lực lượng công nhân viên chức lao động phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.</p> <p> -Tăng cường phòng chống dịch bệnh, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, tăng cường khai thác sản xuất chế biến dược liệu địa phương.</p> <p> -Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, Y tế, Văn hoá.</p> <p> 7-An ninh.Quốc phòng :</p> <p> Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng trong nhân dãn các dân tộc, chống âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù địch; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, củng cố tình đoàn kết hữu nghị với nước CHDCND Lào.</p> <p> <strong>IV- HĐND TÍNH GIAO CHO THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH VÀ UBND TỈNH :</strong></p> <p> Tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện UBND các cấp , thủ trưởng các sở, Ban, Ngành cần phối hợp chặt chẽ với uỷ ban MTTQ và các đoàn thể quần chúng , động viên phong trào hành động cách mạng của quần chúng, huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển.</p> <p> Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND, tăng cường hoạt động giám sát chặt chẽ các ngành các cấp, động viên nhân dân thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế-xã hội năm 2000 đã được thông qua.</p> <p> HĐND tỉnh kêu gọi nhân dãn các dân tộc, cán bộ công nhân viên chức, chiến sỹ các lực lượng vũ trạng hãy hăng hái thi đua, tăng năng suất lao động, thực hành tiết kiệm, quyết tâm thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế-xã hội năm 2000.</p> <p> Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 19/12/1999.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Thào Xuân Sùng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH SƠN LA Số: 04/1999/NQ HĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sơn La, ngày 19 tháng 12 năm 1999 Hội đổng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XI kỳ họp thứ nhất (Từ ngày 17/12 /1999 đến ngày 19/12/1999) NGHỊ QUYẾT VỀ NHIỆM VỤ NĂM 2000 Căn cứ vào điều 11 luật tổ chức HĐND UBND (sửa đổi); Sau khi nghe UBND tỉnh báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tếxã hội; an ninh quốc phòng năm 1999 và nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tếxã hội, an ninh quốc phòng năm 2000. Nghe ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: IĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NĂM 1999 : Tán thành báo cáo của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tếxã hội năm 1999 và nhất trí khẳng đinh : Năm 1999 là năm thứ 4 triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ vin và thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn la lần thứ X, là năm thứ 4 thực hiện kế hoạch 5 năm (1996 2000). Tình hình kinh tếxã hội trong năm qua tiếp tục có những chuyển biến tích cực, mặc dù do diễn biến thời tiết phức tạp như : Hạn hán, gió lốc, mưa , lũ .V.V.. làm ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng. Cùng với những khó khăn vốn có của nền kinh tế như : Xuất phát điểm thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém ... Song với quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân phấn đấu thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh với những hỗ trợ nỗ lực, cố gắng vượt bậc của các ngành, các cấp đã duy trì nhịp độ phát triển của nền kinh tếxã hội với tốc độ tăng trưởng GDP đạt : 7,1%. Nền kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá nhiều thành phần; theo đinh hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước bước đầu đã tạo được cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá mở ra thời cơ thuận lợi mới cho năm 2000 và những năm sau. Hầu hết các chỉ tiêu đã đạt và vượt kế hoạch, thể hiện sự phấn đấu nỗ lực của nhân dân các dân tộc. Tuy nhiên còn một số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nhưng nhìn về tổng thể : Nền kinh tế vẫn duy trì được nhịp độ tăng trưởng khá, đã xuất hiện những mô hình và nhãn tố mới, tạo đà cho việc thực hiện chỉ tiêu kinh tếxã hội năm 2000. II NHIỆM VỤ NĂM 2000 : Với tư tưởng chỉ đạo của Ban chấp hành tỉnh Đảng bộ khoá X: tiếp tục vận động nhân dân, huy động các nguồn lực , tiềm năng, dồn sức cho sự phát triển kinh tếxã hội theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá; tăng dần tích luỹ cho nền kinh tế của tỉnh. Năm 2000 phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu sau : A MUC TIẾU CHUNG : 1Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, bảo đảm hiệu quả và vững chắc, tăng cường tiềm lực tài chính khai thác có hiệu quả nguồn lực bên trong và bên ngoài, chú trọng phát triển nhân tố con người, đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Tăng tỉ trọng GDP ngành công nghiệp, xây dựng và thương mại dịch vụ. 2Bố trí đầu tư xây dựng và sản xuất có trọng tâm, trọng điểm, hình thành rõ nét vùng kinh tế động lực dọc đưòng 6, quan tâm đầu tư cho vùng 2, vùng 3, phát triển cây con chủ lực, đẩy nhanh tiến độ thẩm định, quy hoạch đô thị và trung tâm cụm xã, quy hoạch vùng sản xuất ; quy hoạch tái định cư vùng Thuỷ điện Sơn la , đồng thời phải đảm bảo tính cân đối phát triển đồng bộ giữa các vùng và lĩnh vực, gắn phát triển kinh tế với việc giải quyết có hiệu quả, những vấn đề xã hội và củng cố thế trận an ninh quốc phòng . 3Phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo, nâng cao dân trí, đẩy mạnh đào tạo bồi dưỡng nhân tài, thực hiện các biện pháp chống tái mù chữ, xoá bản trắng về giáo dục. 4Tạo những chuyển biến mạnh mẽ trong sự nghiệp phát triển văn hoá văn nghệ, phát thanh truyền hình, thông tin liên lạc; đẩy mạnh chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, công tác dân số kế hoạch hoá gia đình. Nâng cao hiệu quả phong trào thi đua xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở, chặn đứng và đẩy lùi một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng. 5Phát triển kinh tếxã hội gắn với xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh, xây dựng nền quốc phòng toàn dân và khu vực phòng thủ vững chắc, củng cố và phát triển quan hệ hữu nghị Việt Lào. 6Phát triển kinh tếxã hội năm 2000 gắn với nhiệm vụ xúc tiến các công việc góp phần cùng các ngành Trung ương chuẩn bị triển khai xây dựng Thuỷ điện Sơn la khi dự án xãy dựng Thuỷ điện chính thức được Quốc hội và Chính phủ phê duyệt. B CẮC CHỈ TIỀU CHỦ YẾU : 1Tổng sản phẩm trong tỉnh GDP tăng 8 9% so với năm 1999. 2Thu ngân sách tại địa phương : 87 tỷ đổng 3Giá trị sản xuất công nghiệp tăng : 20% so với năm 1999. 4Tổng giá trị hàng xuất khẩu : 7 triệu USD. 5Trồng mới cây công nghiệp, cây ăn quả : 4500 ha. Trong đó: Cà phê (trồng mới) : 1.500 ha Mía (Trổng mới và khôi phục) : 1.000 ha Chè (trồng mới và khôi phục) : 1.000 ha Cây ăn quả (trổng mới) : 1.000 ha 6Lâm nghiệp + Trồng rừng tập trung : 5.000 ha + Bảo vệ rừng : 322.000 ha + Khoanh nuôi tái sinh rừng : 170.000 ha + Độ che phủ rừng đạt: 25%. 7Sản lượng lương thực quy thóc 25 vạn tấn. 8Một số chỉ tiêu xã hội: Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên : 0,1%. Tỷ lệ dân số còn bị bướu cổ : 21%. Giảm tỷ lệ số dân mắc bệnh sốt rét xuống còn : 0,7%. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở : 20 xã, phường, thị trấn. Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch : 35%. Tỷ lệ dân số được dùng điện : 60%. Tỷ lệ dân số được xem trayền hình : 60%. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá tăng 30%. Tỷ lệ gia đình thường xuyên luyện tập thể dục thể thao 10% 9Cơ bản xoá đói, đưa tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 15% 10Mở thêm đường ô tô đến 9 trung tâm xã III NHŨNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THƯC HIÊN. 1Về sản xuất nông lâm nghiệp : Tiếp tục hoàn thiện vấ ban hành các chính sách đầu tư phát triển Nông nghiệp, khuyến khích nhân dân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật như : Giống mói thâm canh tăng vụ, mở rộng diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả. Đẩy nhanh tiến độ giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thực hiện rừng và đất rừng đều có chủ, tăng cường đầu tư trồng rừng; khoanh nuôi bảo vệ rừng theo các dự án, xúc tiến triển khai thực hiện trồng rừng theo dự án 661. Xây dựng phong trào trổng 4 khu lừng cộng đồng, bảo vệ rừng dọc trục giao thông. Cải tạo đàn gia súc gia cầm địa phương theo hướng sind hoá đàn bò, nạc hoá đàn lợn. Nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng cao của nhân dân; tăng cường chống dịch bệnh cho gia súc gia cầm. Thực hiện có hiệu quả chương trình định canh đinh cư. 2Về sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp : Tiếp tục đẩy mạnh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hưống công nghiệp hoá hiện đại hoá gắn với việc hình thành các khu công nghiệp. Tiếp tục lựa chọn đưa dây truyền công nghệ sau đường vào sản xuất như: cồn rượu, gỗ nhân tạo, nước hoa quả ... Tiếp tục đổi mới thiết bị chế biến chè, khai thác có hiệu quả nhà máy gạch tuy nen, xi măng chiềng sinh, dây truyền giấy Cráp, ván dăm, chế biến cà phê, chế biến thức ăn gia súc, nước khoáng, khai thác khoáng sản. 3Về XDCB Giao thông Bưu điện : Huy động mọi nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản thực hiện lồng ghép các chương trình dự án, nâng cao chất lượng thẩm định phê duyệt dự án, triển khai thi công nhanh gọn, quản lý theo đúng Nghị định 52/CP về xây dựng cơ bản. Công khai hoá các nguồn vốn trên địa bàn. Chống thất thoát lãng phí; mở rộng các hình thức khoán đấu thầu. Tập trung xây dựng các công trình trọng điểm. Mờ thêm các tuyến đường đến trung tâm cụm xã. Nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc phục vụ cho phát triển kinh tếxã hội , an ninh quốc phòng đảm bảo nhanh chóng, chính xác, bí mật, an toàn. 4Thương mại dịch vụ du lịch : Khai thác có hiệu quả tiềm năng du lịch; củng cố thương nghiệp quốc doanh, thực hiện cổ phần hoá thí điểm một số doanh nghiệp. Khuyến khích phát triển hàng hoá nhiều thành phần; tổ chức tốt thị trường tiêu thụ nông sản hàng hoá cho nông dân và cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhân dân các dân tộc. 5Về tài chính tín dụng : Thực hiện quản lý phân phối ngân sách theo luật ngân sách. Khai thác tốt nguồn thu, nuôi dưỡng nguồn thu, tăng cường kiểm tra giám sát, sử dụng vốn đúng mục đích, đạt hiệu quả và tiết kiệm. Đẩy mạnh huy động các nguồn vốn, đảm bảo đủ vốn tín dụng cho nhân dân vay để phát triển sản xuất kinh doanh. 6Văn hoá xã hội, Giáo dục đào tạo, Y tế: Khuyến khích mở rộng các hình thức văn hoá văn nghệ quần chúng, đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao phù hợp với nếp sống văn hoá mới, bài trừ mê tín dị đoan, văn hoá đồi truy; giảm hộ đói nghèo, chăm lo đời sống cho các đối tượng chính sách. Tiếp tục áp dụng chính sách khuyến dạy, khuyến học, huy động con em đến trường,hoàn thành công tác phổ cập Giáo dục tiểu học, tăng cường các biện pháp xoá mù chữ và chống tái mù chữ cho đồng bào vùng cao; nàng cao chất lượng dạy và học. Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại lực lượng công nhân viên chức lao động phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. Tăng cường phòng chống dịch bệnh, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, tăng cường khai thác sản xuất chế biến dược liệu địa phương. Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, Y tế, Văn hoá. 7An ninh.Quốc phòng : Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng trong nhân dãn các dân tộc, chống âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù địch; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, củng cố tình đoàn kết hữu nghị với nước CHDCND Lào. IV HĐND TÍNH GIAO CHO THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH VÀ UBND TỈNH : Tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện UBND các cấp , thủ trưởng các sở, Ban, Ngành cần phối hợp chặt chẽ với uỷ ban MTTQ và các đoàn thể quần chúng , động viên phong trào hành động cách mạng của quần chúng, huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND, tăng cường hoạt động giám sát chặt chẽ các ngành các cấp, động viên nhân dân thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tếxã hội năm 2000 đã được thông qua. HĐND tỉnh kêu gọi nhân dãn các dân tộc, cán bộ công nhân viên chức, chiến sỹ các lực lượng vũ trạng hãy hăng hái thi đua, tăng năng suất lao động, thực hành tiết kiệm, quyết tâm thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tếxã hội năm 2000. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 19/12/1999. Chủ tịch (Đã ký) Thào Xuân Sùng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XI - kỳ họp thứ nhất (Từ ngày 17/12 /1999 đến ngày 19/12/1999", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Sơn La", "effective_date": "19/12/1999", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/12/1999", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Sơn La", "Chủ tịch", "Thào Xuân Sùng" ], "official_number": [ "04/1999/NQ- HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 04/1999/NQ- HĐND Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XI - kỳ họp thứ nhất (Từ ngày 17/12 /1999 đến ngày 19/12/1999", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
115845
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangtri/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=115845&Keyword=
Quyết định 35/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Công báo" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Trị", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Trị", "effective_date": "15/11/2008", "enforced_date": "25/11/2008", "expiry_date": "23/05/2016", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "05/11/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị", "Chủ tịch", "Lê Hữu Phúc" ], "official_number": [ "35/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 13/05/2016 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115929" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Trị", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 71/2005/QĐ-TTg Về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16992" ], [ "Quyết định 69/2005/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng chính sách xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17682" ], [ "Thông tư 65/2005/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện qui chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 4/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17687" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Quyết định 15/2008/QĐ-TTg Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý,điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24483" ], [ "Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT Hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25977" ], [ "Thông tư 73/2008/TT-BTC Hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quốc gia về việc làm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45344" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
117439
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=117439&Keyword=
Quyết định 93/2016/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LÀO CAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 93/2016/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lào Cai, ngày 9 tháng 9 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>V<span style="font-size:12px;">ề thu ti</span><span style="font-size:12px;">ền b</span><span style="font-size:12px;">ảo v</span><span style="font-size:12px;">ệ, ph</span><span style="font-size:12px;">át tri</span><span style="font-size:12px;">ển </span><span style="font-size:12px;">đ</span><span style="font-size:12px;">ất tr</span><span style="font-size:12px;">ồng l</span><span style="font-size:12px;">úa tr</span><span style="font-size:12px;">ên </span><span style="font-size:12px;">đ</span><span style="font-size:12px;">ịa b</span><span style="font-size:12px;">àn t</span><span style="font-size:12px;">ỉnh L</span><span style="font-size:12px;">ào Cai</span></strong></p> <p align="center"> <span style="font-size:12px;">_______________________________</span></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</strong></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2015/NĐ-CP</a> ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; </em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Căn cứ </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">18/2016/TT-BTC</a> ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2015/NĐ-CP</a> ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">49/2016/NQ-HĐND</a> ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của </em><em>Giám đốc</em><em> Sở Tài chính tại Tờ trình số 654/TTr-STC ngày 31/8/2016.</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh</p> <p> Quyết định này quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.</p> <p> 2. Đối tượng áp dụng</p> <p> a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước (gọi tắt là Nhà đầu tư);</p> <p> b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Mức thu</strong></p> <p> Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được thực hiện theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">49/2016/NQ-HĐND</a> ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:</p> <p> Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = Tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.</p> <p> Trong đó:</p> <p> a) Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, được tính bằng 100% trên địa bàn tỉnh Lào Cai;</p> <p> b) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;</p> <p> c) Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Lập dự toán, chấp hành, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí </strong></p> <p> Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">18/2016/TT-BTC</a> ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2015/NĐ-CP</a> ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Trách nhiệm của Nhà đầu tư</p> <p> a) Lập bản kê khai số tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định;</p> <p> b) Nhà đầu tư phải thực hiện nộp đủ khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.</p> <p> 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</p> <p> a) Hướng dẫn xây dựng các phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng</p> <p> b) Hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng;</p> <p> c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 3. Sở Tài nguyên và Môi trường</p> <p> a) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất chuyên trồng lúa nước;</p> <p> b) Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có văn bản xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp gửi Cục Thuế tỉnh để xác định và thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.</p> <p> c) Hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 4. Cục Thuế tỉnh</p> <p> Căn cứ hồ sơ và thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến để xác định và thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách tỉnh theo quy định.</p> <p> 5. Sở Tài chính</p> <p> a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc nộp, quản lý kinh phí theo quy định;</p> <p> b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn, dự kiến khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách báo cáo UBND tỉnh;</p> <p> c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh phân bổ, sử dụng nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định. Hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng kinh phí quản lý, bảo vệ đất trồng lúa theo quy định.</p> <p> 6. UBND các huyện, thành phố</p> <p> a) Hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa bị mất do chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo theo quy định. </p> <p> b) Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất chuyên trồng lúa nước theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường, bảo vệ diện tích, chỉ giới, chất lượng đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.</p> <p> 7. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan: Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. </strong>Thời điểm áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.</p> <p> Quyết định này có hiệu thi hành từ ngày 19 tháng 9 năm 2016./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Xuân Phong</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 93/2016/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào Cai, ngày 9 tháng 9 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH V ề thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số35/2015/NĐCP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Thông tư số18/2016/TTBTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐCP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Căn cứ Nghị quyết số49/2016/NQHĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 654/TTrSTC ngày 31/8/2016. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 2. Đối tượng áp dụng a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước (gọi tắt là Nhà đầu tư); b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Điều2. Mức thu Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được thực hiện theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 49/2016/NQHĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau: Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = Tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa. Trong đó: a) Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, được tính bằng 100% trên địa bàn tỉnh Lào Cai; b) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền; c) Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành. Điều3. Lập dự toán, chấp hành, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 18/2016/TTBTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐCP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. Điều4. Tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm của Nhà đầu tư a) Lập bản kê khai số tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định; b) Nhà đầu tư phải thực hiện nộp đủ khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền. 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn a) Hướng dẫn xây dựng các phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng b) Hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng; c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường a) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất chuyên trồng lúa nước; b) Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có văn bản xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp gửi Cục Thuế tỉnh để xác định và thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. c) Hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh. 4. Cục Thuế tỉnh Căn cứ hồ sơ và thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến để xác định và thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách tỉnh theo quy định. 5. Sở Tài chính a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc nộp, quản lý kinh phí theo quy định; b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn, dự kiến khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách báo cáo UBND tỉnh; c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh phân bổ, sử dụng nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định. Hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng kinh phí quản lý, bảo vệ đất trồng lúa theo quy định. 6. UBND các huyện, thành phố a) Hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa bị mất do chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo theo quy định. b) Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất chuyên trồng lúa nước theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường, bảo vệ diện tích, chỉ giới, chất lượng đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt. 7. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan: Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định. Điều5. Thời điểm áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2016. Quyết định này có hiệu thi hành từ ngày 19 tháng 9 năm 2016./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Đặng Xuân Phong
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "19/09/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "09/09/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai", "Chủ tịch", "Đặng Xuân Phong" ], "official_number": [ "93/2016/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 57/2021/QĐ-UBND Quy định việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152829" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 93/2016/QĐ-UBND Về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 35/2015/NĐ-CP Về quản lý, sử dụng đất trồng lúa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=59610" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Thông tư 18/2016/TT-BTC", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=110942" ], [ "Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112890" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112890" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
16591
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=16591&Keyword=
Quyết định 04/2006/QĐ-NHNN
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 04/2006/QĐ-NHNN</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 18 tháng 1 năm 2006</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b style=""><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Ban hành Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng </span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b style=""><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">_______________________________</span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số <a class="toanvan" target="_blank">03/2000/PL-UBTVQH10</a> ngày 28/12/2000 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2002/NĐ-CP</a> ngày 28/03/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước; </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/2003/NĐ-CP</a> ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng</span><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">,</span></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p class="MsoBodyText" style="text-align:justify;margin:6pt 2.25pt 6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 1.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng".</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 2</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 3</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỐNG ĐỐC <br/>Phó Thống đốc</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phùng Khắc Kế</p></td></tr></table> </div> </div>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 04/2006/QĐNHNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 1 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 03/2000/PLUBTVQH10 ngày 28/12/2000 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐCP ngày 28/03/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước; Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐCP ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng". Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc (Đã ký) Phùng Khắc Kế
{ "collection_source": [ "Công báo số 19 + 20, năm 2006" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "20/02/2006", "enforced_date": "05/02/2006", "expiry_date": "07/04/2011", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/01/2006", "issuing_body/office/signer": [ "Ngân hàng Nhà nước", "Phó Thống đốc", "Phùng Khắc Kế" ], "official_number": [ "04/2006/QĐ-NHNN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Thông tư 01/2011/TT-NHNN Quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 01/2011/TT-NHNN Quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26177" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 04/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Pháp lệnh 30/2000/PL-UBTVQH10 Bảo vệ bí mật Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5585" ], [ "Luật 02/1997/QH10 Các tổ chức tín dụng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8205" ], [ "Luật 01/1997/QH10 Ngân hàng Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8222" ], [ "Luật 20/2004/QH11Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19471" ], [ "Luật 10/2003/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20998" ], [ "Nghị định 33/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22570" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Pháp lệnh 30/2000/PL-UBTVQH10 Bảo vệ bí mật Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5585" ], [ "Luật 02/1997/QH10 Các tổ chức tín dụng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8205" ], [ "Luật 01/1997/QH10 Ngân hàng Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8222" ], [ "Luật 20/2004/QH11Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19471" ], [ "Luật 10/2003/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20998" ], [ "Nghị định 52/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21544" ], [ "Nghị định 33/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22570" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
29722
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=29722&Keyword=
Quyết định 120/2004/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LÀO CAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 120/2004/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lào Cai, ngày 22 tháng 3 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b>QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b>Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Lào Cai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giúp UBND huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp tiểu thủ công nghiệp</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b>_____________________________</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2"><b>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2003/TTLT-BCN-BNV</a> ngày 29/10/2003 của Liên Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công nghiệp địa phương;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Xét đề nghị của Sở Công nghiệp Lào Cai tại Tờ trình số 114/TT.TC.CN ngày 17/12/2003;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Lào Cai,</font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2"><b>QUYẾT ĐỊNH:</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</font></b><font size="2"> Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Lào Cai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giúp UBND huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp".</font></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</font></b><font size="2"> Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công nghiệp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành.</font></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.</font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Quang Vinh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 120/2004/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào Cai, ngày 22 tháng 3 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Lào Cai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giúp UBND huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp tiểu thủ công nghiệp UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Thông tư số 02/2003/TTLTBCNBNV ngày 29/10/2003 của Liên Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công nghiệp địa phương; Xét đề nghị của Sở Công nghiệp Lào Cai tại Tờ trình số 114/TT.TC.CN ngày 17/12/2003; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Lào Cai, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Lào Cai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giúp UBND huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp". Điều2. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công nghiệp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Chủ tịch (Đã ký) Bùi Quang Vinh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Lào Cai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giúp UBND huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp tiểu thủ công nghiệp", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lào Cai", "effective_date": "22/03/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "20/10/2008", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/03/2004", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai", "Chủ tịch", "Bùi Quang Vinh" ], "official_number": [ "120/2004/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "bị bãi bỏ" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=29450" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 120/2004/QĐ-UB Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Lào Cai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giúp UBND huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp tiểu thủ công nghiệp", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
136831
vbpl.vn
http://vbpl.vn//ninhbinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=136831&Keyword=
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định về quản lý hoạt động đối với các điểm truy cập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh Bình", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Ninh Bình", "effective_date": "20/07/2019", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/07/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình", "Phó Chủ tịch", "Tống Quang Thìn" ], "official_number": [ "20/2019/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động đối với các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=77361" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 20/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định về quản lý hoạt động đối với các điểm truy cập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh tỉnh Ninh Bình", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 41/2009/QH12 Viễn thông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23776" ], [ "Nghị định 72/2013/NĐ-CP Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30673" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 27/2018/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128671" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
79984
vbpl.vn
http://vbpl.vn//kiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=79984&Keyword=
Nghị Quyết 130/2015/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 130/2015/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Kiên Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển</strong></p> <p align="center"> <strong>Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang</strong></p> <p align="center"> _____________</p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</em></p> <p> <em>Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh </em><em>về việc </em><em>vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang.</p> <p> Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang bảo lãnh cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang vay vốn từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh theo phương án vay vốn và trả nợ vay như sau:</p> <p> 1. Tổng mức vay vốn: 3.500 tỷ đồng, được phân kỳ vay vốn từng năm theo tiến độ giải ngân của dự án.</p> <p> 2. Thời hạn vay vốn: 15 năm.</p> <p> 3. Nguồn vốn hoàn trả nợ và lãi vay: Tỉnh sẽ cân đối hoàn trả nợ gốc và lãi vay từ nguồn tăng thu (nếu có) và nguồn thu xổ số kiến thiết hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Thời gian thực hiện</strong></p> <p> Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.</p> <p> Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Ủy viên thường trực </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lưu Thị Ngọc Sương</p></td></tr></table> </div> </div>
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Số: 130/2015/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kiên Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015 NGHỊ QUYẾT Về vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 81/TTrUBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 51/BCHĐND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 81/TTrUBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang. Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang bảo lãnh cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang vay vốn từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh theo phương án vay vốn và trả nợ vay như sau: 1. Tổng mức vay vốn: 3.500 tỷ đồng, được phân kỳ vay vốn từng năm theo tiến độ giải ngân của dự án. 2. Thời hạn vay vốn: 15 năm. 3. Nguồn vốn hoàn trả nợ và lãi vay: Tỉnh sẽ cân đối hoàn trả nợ gốc và lãi vay từ nguồn tăng thu (nếu có) và nguồn thu xổ số kiến thiết hàng năm của ngân sách cấp tỉnh. Điều2. Thời gian thực hiện Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Điều3. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua./. Ủy viên thường trực (Đã ký) Lưu Thị Ngọc Sương
{ "collection_source": [ "Công báo số 40+41, năm 2015" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị Quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Kiên Giang", "effective_date": "25/07/2015", "enforced_date": "10/08/2015", "expiry_date": "30/07/2017", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/07/2015", "issuing_body/office/signer": [ "HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG", "Ủy viên thường trực", "Lưu Thị Ngọc Sương" ], "official_number": [ "130/2015/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bãi bỏ bằng Nghị quyết số 97/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 về việc bãi bỏ Nghị quyết số 130/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị Quyết 97/2017/NQ-HĐND Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 130/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125031" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị Quyết 130/2015/NQ-HĐND Về vay vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
123567
vbpl.vn
http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=123567&Keyword=
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH TÂY NINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 20/2017/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Tây Ninh, ngày 13 tháng 7 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin-right:2.1pt;"> <strong>NGHỊ QUYẾT </strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.1pt;"> <strong>Thành lập Đoàn giám sát “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ </strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.1pt;"> <strong>phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” </strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.1pt;"> ____________</p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH</strong></p> <p align="center"> <strong>KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 4</strong></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p> <p> <em>Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015; </em></p> <p style="margin-right:2.1pt;"> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2017/NQ-HĐND</a> ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh.</em></p> <p style="margin-right:2.1pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:2.0pt;"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong></p> <p style="margin-right:2.1pt;"> 1.  Thành lập Đoàn giám sát của <strong>Hội đồng nhân dân</strong> tỉnh về <em>“Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”</em><em>.</em></p> <p style="margin-right:2.1pt;"> 2.  Thành phần Đoàn giám sát và kế hoạch giám sát được ban hành kèm theo Nghị quyết này.</p> <p style="margin-right:2.1pt;"> 3. Đoàn giám sát có trách nhiệm triển khai thực hiện kế hoạch giám sát; báo cáo kết quả giám sát với Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp tháng 03 năm 2018; báo cáo kết quả giám sát để Hội đồng nhân dân xem xét tại kỳ họp giữa năm 2018.</p> <p style="margin-right:2.1pt;"> 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn giám sát thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 và các quy định pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-right:2.1pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong></p> <p style="margin-right:2.1pt;"> Thường trực Hội đồng nhân dân, Đoàn giám sát, các Ban của Hội đồng nhân dân, các cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát, các cơ quan liên quan và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2017./.</p> <h5 align="center">  </h5> <h5 align="center"> THÀNH PHẦN ĐOÀN GIÁM SÁT</h5> <p align="center" style="margin-right:2.1pt;"> <strong>“Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực </strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.1pt;"> <strong>phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”</strong></p> <p style="text-align:center;"> <em>(Ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">20/2017/NQ-HĐND</a> </em></p> <p style="text-align:center;"> <em>ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh</em><em>)</em></p> <p align="center"> <span style="font-size:12px;">___________</span></p> <p align="center">  </p> <p> <strong style="font-size:12px;"> I. Thành viên Đoàn giám sát</strong></p> <p> 1. Ông Nguyễn Thành Tâm - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh - Trưởng đoàn;</p> <p> 2. Bà Phan Thị Điệp - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh - Phó Trưởng đoàn;</p> <p> 3. Ông Nguyễn Thanh Phong - Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh - Phó Trưởng đoàn;</p> <p> 4. Ông Võ Văn Sớm - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Tỉnh uỷ, Trưởng Ban văn hoá - xã hội HĐND tỉnh – Thành viên;</p> <p> 5. Ông Phạm Hùng Thái - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Trưởng Ban pháp chế HĐND tỉnh – Thành viên;</p> <p> 6. Ông Lê Anh Tuấn - Trưởng Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh – Thành viên;</p> <p> 7. Ông Mai Văn Hải - Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh – Thành viên;</p> <p> 8. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh am hiểu về nội dung chuyên đề giám sát <em>(do Trưởng đoàn giám sát quyết định).</em></p> <p> <strong>II. Đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát</strong></p> <p> 1.  Đại diện Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;</p> <p> 2.  Đại diện lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;</p> <p> 3.  Lãnh đạo chuyên trách các Ban HĐND tỉnh;</p> <p> 4.  Chuyên gia am hiểu về nội dung chuyên đề giám sát (do Đoàn giám sát quyết định)</p> <p> 5.  Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện (khi Đoàn đến làm việc tại địa phương);</p> <p> 6.  Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p>  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>KẾ HOẠCH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Giám sát công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh</strong></p> <p style="text-align:center;"> <em>(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20 /2017/NQ-HĐND </em></p> <p style="text-align:center;"> <em>ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)</em></p> <p style="text-align:center;"> ______________</p> <p> <strong>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</strong></p> <p> <strong>1. Mục đích giám sát</strong></p> <p> - Đánh giá toàn diện kết quả thực hiện <strong>Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011 – 2020, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 – 2020. Trong đó, tập trung vào đánh giá t</strong>hực trạng, những kết quả đạt được, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh gồm: công tác giáo dục, đào tạo và dạy nghề; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; việc phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành, lĩnh vực,...</p> <p style="margin-right:.1pt;"> - Kết quả giám sát là cơ sở để Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đánh giá sơ bộ việc thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo (đến 2020 đạt 70%) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015 – 2020.</p> <p style="margin-right:.1pt;"> - Đề xuất những chính sách, giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện đạt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015 – 2020.</p> <p> <strong>2. Yêu cầu</strong></p> <p> -   Xem xét, đánh giá chính xác, đầy đủ, khách quan, đúng quy định của pháp luật.</p> <p> - Đảm bảo thực hiện đúng thời gian, tiến độ đã đề ra trong kế hoạch này.</p> <p> - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn giám sát trong quá trình thực hiện.</p> <p> <strong>II. ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT</strong></p> <p> - Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh;</p> <p> - Một số sở, ngành có liên quan.</p> <p> <strong>III. PHẠM VI GIÁM SÁT</strong></p> <p> Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn thực hiện giám sát là từ năm 2011 - 2017.</p> <p> <strong>IV. NỘI DUNG GIÁM SÁT</strong></p> <p> <strong>1. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu theo Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011 – 2020.</strong></p> <p> <strong>2. Đánh giá công tác giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên địa bàn tỉnh:</strong></p> <p> <strong>- Chất lượng giáo dục và đào tạo, công tác định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông.</strong></p> <p> <strong>- Hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn (đào tạo nghề sơ cấp).</strong></p> <p> <strong>- Hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh.</strong></p> <p> <strong>3. Đánh giá công tác </strong>đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.</p> <p> <strong>4. Đánh giá việc đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nhất là đối với các ngành kinh tế quan trọng như công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp công nghệ cao.</strong></p> <p> 5. Làm rõ những khó khăn, hạn chế, vướng mắc trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế;</p> <p> 6. Kiến nghị và đề xuất giải pháp với Trung ương và địa phương để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.</p> <p> <strong>V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> Đoàn giám sát triển khai thực hiện hoạt động giám sát đảm bảo nội dung và tiến độ, cụ thể như sau:</p> <p> <strong>1.   </strong><strong>Triển khai công tác chuẩn bị </strong><em>(tháng 7 - 8/2017)</em></p> <p> Đoàn giám sát triển khai các hoạt động như sau:</p> <p> -  Công bố Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát (kèm thành phần và kế hoạch giám sát) theo quy định; gửi văn bản đến các cơ quan hữu quan.</p> <p> -  Thành lập Tổ giúp việc cho Đoàn giám sát.</p> <p> -  Đoàn giám sát xây dựng kế hoạch giám sát chi tiết để triển khai thực hiện và xây dựng đề cương báo cáo gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát.</p> <p> -  Tổ chức họp Đoàn giám sát thống nhất nội dung, kế hoạch, đề cương báo cáo; sau đó thông báo đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát.</p> <p> - Chuẩn bị các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc thực hiện Kế hoạch giám sát.</p> <p> - Thu thập cơ sở pháp lý, tư liệu, thông tin liên quan đến chuyên đề giám sát; chuẩn bị tài liệu phục vụ thành viên Đoàn giám sát.</p> <p> - Tổ chức họp Đoàn giám sát để triển khai kế hoạch; tổ chức tuyên truyền về hoạt động giám sát chuyên đề.</p> <p> <strong>2.   </strong><strong>Tổ chức triển khai giám sát </strong><em>(tháng 10/2017 – 02/2018)</em></p> <p> -  Các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát gửi báo cáo bảo đảm đúng nội dung, thời hạn theo quy định của Đoàn giám sát;</p> <p> -  Tổ chức các Đoàn công tác đến làm việc, khảo sát thực tế, nghe báo cáo tại một số cơ quan, đơn vị;</p> <p> -  Tổng hợp, nghiên cứu, đánh giá các cơ sở pháp lý liên quan, báo cáo của Đoàn công tác và báo cáo của các đơn vị chịu sự giám sát; yêu cầu gửi báo cáo bổ sung (nếu cần);</p> <p> <strong>3.   </strong><strong>Xây dựng và thông qua báo cáo kết quả giám sát </strong><em>(tháng 3-4/2018)</em></p> <p> -  Đoàn giám sát tổng hợp và xây dựng dự thảo báo cáo kết quả giám sát;</p> <p> -  Tổ chức họp Đoàn giám sát, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan đóng góp vào dự thảo báo cáo;</p> <p> -  Đoàn giám sát hoàn thiện báo cáo kết quả giám sát và gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp tháng 3/2018.</p> <p> -  Báo cáo kết quả giám sát cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy vào tháng 4/2018.</p> <p> <strong>4.   </strong><strong>Phục vụ Hội đồng nhân dân giám sát và ban hành Nghị quyết giám sát chuyên đề </strong><em>(tháng 7/2018)</em></p> <p> -  Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân, Đoàn giám sát tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện báo cáo kết quả giám sát trình Hội đồng nhân dân tỉnh tiến hành giám sát tại kỳ họp giữa năm 2018.</p> <p> -   Đoàn giám sát phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về chuyên đề giám sát trình Hội đồng nhân dân thông qua tại kỳ họp giữa năm 2018./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thành Tâm</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH TÂY NINH Số: 20/2017/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây Ninh, ngày 13 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT Thành lập Đoàn giám sát “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số19/2017/NQHĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh. QUYẾT NGHỊ: Điều1. 1. Thành lập Đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh về “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” . 2. Thành phần Đoàn giám sát và kế hoạch giám sát được ban hành kèm theo Nghị quyết này. 3. Đoàn giám sát có trách nhiệm triển khai thực hiện kế hoạch giám sát; báo cáo kết quả giám sát với Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp tháng 03 năm 2018; báo cáo kết quả giám sát để Hội đồng nhân dân xem xét tại kỳ họp giữa năm 2018. 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn giám sát thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 và các quy định pháp luật có liên quan. Điều2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Đoàn giám sát, các Ban của Hội đồng nhân dân, các cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát, các cơ quan liên quan và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2017./. ##### ##### THÀNH PHẦN ĐOÀN GIÁM SÁT “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” (Ban hành kèm theo Nghị quyết số20/2017/NQHĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ) I. Thành viên Đoàn giám sát 1. Ông Nguyễn Thành Tâm Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Trưởng đoàn; 2. Bà Phan Thị Điệp Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Phó Trưởng đoàn; 3. Ông Nguyễn Thanh Phong Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Phó Trưởng đoàn; 4. Ông Võ Văn Sớm Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Tỉnh uỷ, Trưởng Ban văn hoá xã hội HĐND tỉnh – Thành viên; 5. Ông Phạm Hùng Thái Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Trưởng Ban pháp chế HĐND tỉnh – Thành viên; 6. Ông Lê Anh Tuấn Trưởng Ban kinh tế ngân sách HĐND tỉnh – Thành viên; 7. Ông Mai Văn Hải Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh – Thành viên; 8. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh am hiểu về nội dung chuyên đề giám sát (do Trưởng đoàn giám sát quyết định). II. Đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát 1. Đại diện Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; 2. Đại diện lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; 3. Lãnh đạo chuyên trách các Ban HĐND tỉnh; 4. Chuyên gia am hiểu về nội dung chuyên đề giám sát (do Đoàn giám sát quyết định) 5. Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện (khi Đoàn đến làm việc tại địa phương); 6. Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh. KẾ HOẠCH Giám sát công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20 /2017/NQHĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích giám sát Đánh giá toàn diện kết quả thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011 – 2020, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 – 2020. Trong đó, tập trung vào đánh giá t hực trạng, những kết quả đạt được, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh gồm: công tác giáo dục, đào tạo và dạy nghề; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; việc phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành, lĩnh vực,... Kết quả giám sát là cơ sở để Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đánh giá sơ bộ việc thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo (đến 2020 đạt 70%) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015 – 2020. Đề xuất những chính sách, giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện đạt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015 – 2020. 2. Yêu cầu Xem xét, đánh giá chính xác, đầy đủ, khách quan, đúng quy định của pháp luật. Đảm bảo thực hiện đúng thời gian, tiến độ đã đề ra trong kế hoạch này. Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn giám sát trong quá trình thực hiện. II. ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh; Một số sở, ngành có liên quan. III. PHẠM VI GIÁM SÁT Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn thực hiện giám sát là từ năm 2011 2017. IV. NỘI DUNG GIÁM SÁT 1. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu theo Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011 – 2020. 2. Đánh giá công tác giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên địa bàn tỉnh: Chất lượng giáo dục và đào tạo, công tác định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông. Hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn (đào tạo nghề sơ cấp). Hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh. 3. Đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. 4. Đánh giá việc đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội, nhất là đối với các ngành kinh tế quan trọng như công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp công nghệ cao. 5. Làm rõ những khó khăn, hạn chế, vướng mắc trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế; 6. Kiến nghị và đề xuất giải pháp với Trung ương và địa phương để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Đoàn giám sát triển khai thực hiện hoạt động giám sát đảm bảo nội dung và tiến độ, cụ thể như sau: 1.Triển khai công tác chuẩn bị (tháng 7 8/2017) Đoàn giám sát triển khai các hoạt động như sau: Công bố Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát (kèm thành phần và kế hoạch giám sát) theo quy định; gửi văn bản đến các cơ quan hữu quan. Thành lập Tổ giúp việc cho Đoàn giám sát. Đoàn giám sát xây dựng kế hoạch giám sát chi tiết để triển khai thực hiện và xây dựng đề cương báo cáo gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát. Tổ chức họp Đoàn giám sát thống nhất nội dung, kế hoạch, đề cương báo cáo; sau đó thông báo đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc thực hiện Kế hoạch giám sát. Thu thập cơ sở pháp lý, tư liệu, thông tin liên quan đến chuyên đề giám sát; chuẩn bị tài liệu phục vụ thành viên Đoàn giám sát. Tổ chức họp Đoàn giám sát để triển khai kế hoạch; tổ chức tuyên truyền về hoạt động giám sát chuyên đề. 2.Tổ chức triển khai giám sát (tháng 10/2017 – 02/2018) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát gửi báo cáo bảo đảm đúng nội dung, thời hạn theo quy định của Đoàn giám sát; Tổ chức các Đoàn công tác đến làm việc, khảo sát thực tế, nghe báo cáo tại một số cơ quan, đơn vị; Tổng hợp, nghiên cứu, đánh giá các cơ sở pháp lý liên quan, báo cáo của Đoàn công tác và báo cáo của các đơn vị chịu sự giám sát; yêu cầu gửi báo cáo bổ sung (nếu cần); 3.Xây dựng và thông qua báo cáo kết quả giám sát (tháng 34/2018) Đoàn giám sát tổng hợp và xây dựng dự thảo báo cáo kết quả giám sát; Tổ chức họp Đoàn giám sát, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan đóng góp vào dự thảo báo cáo; Đoàn giám sát hoàn thiện báo cáo kết quả giám sát và gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp tháng 3/2018. Báo cáo kết quả giám sát cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy vào tháng 4/2018. 4.Phục vụ Hội đồng nhân dân giám sát và ban hành Nghị quyết giám sát chuyên đề (tháng 7/2018) Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân, Đoàn giám sát tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện báo cáo kết quả giám sát trình Hội đồng nhân dân tỉnh tiến hành giám sát tại kỳ họp giữa năm 2018. Đoàn giám sát phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về chuyên đề giám sát trình Hội đồng nhân dân thông qua tại kỳ họp giữa năm 2018./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thành Tâm
{ "collection_source": [ "Bản chính Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Thành lập Đoàn giám sát “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Tây Ninh", "effective_date": "25/07/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/07/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh", "Chủ tịch", "Nguyễn Thành Tâm" ], "official_number": [ "20/2017/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Thành lập Đoàn giám sát “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 87/2015/QH13 Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95914" ], [ "Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123564" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
131254
vbpl.vn
http://vbpl.vn//namdinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=131254&Keyword=
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH NAM ĐỊNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 20/2018/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nam Định, ngày 20 tháng 8 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>                        Ban hành Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định</strong></p> <p align="center"> <strong>---------------------------------------</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Giá ngày <em>20 tháng 6 năm 2012;</em></em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày <em>23 tháng 6 năm 2014;</em></em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; </em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">149/2016/NĐ-CP</a> ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số</em> <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định &lt;a target=">177/2013/NĐ-CP"&gt;<em>177/2013/NĐ-CP</em></a> <em>ngày 14</em><em>/</em><em>11/2013; </em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2017/TT-BTC</a> ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;</em></p> <h5> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">20/2017/TT-BTNMT</a> ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;</h5> <p> <em>Xét Văn bản số 1553/STC-QLG&amp;CS ngày 25/7/2018 của Sở Tài chính về thẩm định Bộ đơn giá trong hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2027/TTr-STNMT ngày 06/8/2018; Báo cáo thẩm định số 134/BC-STP ngày 10/8/2018 của Sở Tư pháp về việc phê duyệt Bộ đơn giá trong hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định, gồm:</p> <p> 1.  Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí ngoài trời, tiếng ồn, độ rung.</p> <p> 2.  Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất.</p> <p> 3.  Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước mặt lục địa.</p> <p> 4.  Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất.</p> <p> 5.  Đơn giá hoạt động quan trắc chất lượng nước mưa.</p> <p> 6.  Đơn giá hoạt động quan trắc chất lượng nước biển.</p> <p> 7.  Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường phóng xạ.</p> <p> 8.  Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước thải.</p> <p> 9.  Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường khí thải.</p> <p> 10. Đơn giá hoạt động quan trắc chất lượng trầm tích.</p> <p> 11. Đơn giá hoạt động quan trắc chất thải.</p> <p> 12. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí tự động liên tục.</p> <p> 13. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước mặt tự động liên tục.</p> <p align="center"> <em>(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động quan trắc trên địa bàn tỉnh Nam Định.</p> <p> Bộ đơn giá là cơ sở để tính toán các chi phí thực hiện hoạt động quan trắc môi trường; chưa bao gồm chi phí chuẩn bị sàn thao tác, lỗ lấy mẫu và việc đi lại, vận chuyển từ đơn vị quan trắc đến địa bàn quan trắc và trở về sau khi kết thúc công việc (nếu có); chưa bao gồm thuế GTGT.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2018 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2014/QĐ-UBND</a> ngày 23/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axít, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên &amp; Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:663px;" width="663"> <tbody> <tr> <td colspan="5" style="width:663px;height:54px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 01:ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ NGOÀI TRỜI,<br/> TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG</strong></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="5" style="width:663px;height:40px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:29px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:29px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:398px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:133px;height:5px;">  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:733px;" width="733"> <tbody> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:50px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:50px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:233px;height:50px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td style="width:71px;height:50px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:71px;height:50px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:23px;"> <p> <strong><em>A</em></strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:274px;height:23px;"> <p> <strong>Môi trường không khí ngoài trời</strong></p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:233px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:23px;"> <p align="right">  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK1a</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Nhiệt độ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 54.853</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 56.366</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK1b</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Độ ẩm</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 54.853</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 56.366</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK2a</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Tốc độ gió</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 54.853</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 56.206</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK2b</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Hướng gió</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 54.853</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 56.206</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK3</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Áp suất khí quyển</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 54.785</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 56.138</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK4a</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> TSP</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 163.136</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 178.018</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK4b</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Pb</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 307.365</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 422.539</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK4c</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> PM10</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 296.144</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 330.296</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK4d</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> PM2,5</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 296.144</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 330.296</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK5a</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> CO (TCVN 7725: 2005)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 282.370</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 472.135</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK5b</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> CO (TCVN 5972:1995)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 256.361</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 386.481</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:44px;"> <p> 12</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:44px;"> <p> KK5c</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:44px;"> <p> CO (Phương pháp phân tích so màu)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:44px;"> <p align="right"> 270.746</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:44px;"> <p align="right"> 319.807</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK6</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> NO2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 278.623</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 350.242</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK7</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> SO2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 280.938</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 329.246</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK8</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> O3</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 289.407</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 327.783</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK9</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Amoniac (NH3)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 267.248</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 334.257</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK10</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Hydrosunfua (H2S)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 296.152</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 337.725</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK11a</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Hơi axit (HCl)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 301.535</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 344.300</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK11b</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Hơi axit (HF)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 301.535</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 344.300</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK11c</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Hơi axit (HNO3)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 301.535</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 344.300</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 21</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK11d</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Hơi axit (H2SO4)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 301.535</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 344.300</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 22</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK11đ</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Hơi axit (HCN)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 301.535</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 344.300</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 23</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK12a</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Benzen (C6H6)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 410.534</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 517.843</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK12b</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Toluen (C6H5CH3)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 410.534</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 517.843</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 25</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK12c</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Xylen (C6H4(CH3)2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 410.534</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 517.843</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 26</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> KK12d</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Styren (C6H5CHCH2)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 410.534</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 517.843</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:23px;"> <p> <strong><em>B</em></strong></p> </td> <td colspan="5" style="width:508px;height:23px;"> <p> <strong><em>Tiếng ồn</em></strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:23px;"> <p align="right">  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p align="right"> <strong>a </strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:274px;height:22px;"> <p> <strong>Tiếng ồn giao thông</strong></p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right">  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> TO1a</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Mức ồn trung bình (LAeq)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 136.437</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 139.034</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> TO1b</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Mức ồn cực đại (LAmax)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 136.437</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 139.034</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> TO2</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Cường độ dòng xe</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 225.051</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 227.688</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p align="right"> <strong>b</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:274px;height:22px;"> <p> <strong>Tiếng ồn Khu công nghiệp và Đô thị</strong></p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right">  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> TO3a</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Mức ồn trung bình (LAeq)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 136.620</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 139.096</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> TO3b</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Mức ồn cực đại (LAmax)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 136.620</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 139.096</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> TO3c</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Mức ồn phân vị (LA50)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 136.620</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 139.096</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> TO4</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Mức ồn theo tần số (dải Octa)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 181.286</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 185.366</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:23px;"> <p> <strong><em>C</em></strong></p> </td> <td colspan="5" style="width:508px;height:23px;"> <p> <strong><em>Độ rung</em></strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:23px;"> <p align="right">  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:274px;height:22px;"> <p> 1ĐR01</p> </td> <td colspan="3" style="width:233px;height:22px;"> <p> Độ rung</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 155.137</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:71px;height:22px;"> <p align="right"> 158.237</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="9" nowrap="nowrap" style="width:655px;height:22px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 02: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="9" style="width:655px;height:48px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:68px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:236px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:9px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:29px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:68px;height:29px;">  </td> <td colspan="6" nowrap="nowrap" style="width:541px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:29px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:68px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:236px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:5px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:48px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:48px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:236px;height:48px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td style="width:148px;height:48px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td colspan="3" style="width:157px;height:48px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ1a</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Cl<sup>-</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 206.393</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 239.869</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ1b</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> SO<sub>4</sub><sup>2-</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 186.348</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 232.116</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ1c</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> HCO<sub>3</sub><sup>-</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 185.917</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 231.685</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ1đ</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Tổng K<sub>2</sub>O</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 200.875</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 268.186</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ1h</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Tổng N</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 206.043</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 253.621</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ1k</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Tổng P</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 191.416</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 238.994</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ1m</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Tổng các bon hữu cơ (TOC)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 258.730</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 301.989</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2a</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Ca<sup>2+</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 230.920</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 278.343</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2b</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Mg<sup>2+</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 266.655</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 314.078</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2c</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> K<sup>+</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 226.548</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 287.565</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2d</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Na<sup>+</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 233.748</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 294.765</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2đ</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Al<sup>3+</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 244.278</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 305.295</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2e</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Fe<sup>3+</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 192.831</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 238.725</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2g</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Mn<sup>2+</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 190.803</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 241.873</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2h<sub>1</sub></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:236px;height:22px;"> <p> Pb</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 244.975</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 342.673</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2h<sub>2</sub></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:236px;height:22px;"> <p> Cd</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 244.975</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 342.673</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2k1</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (As)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 324.061</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 409.962</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2k2</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Hg)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 287.749</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 373.650</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2l1</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Kim loại  (Fe)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 259.845</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 356.529</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2l2</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Kim loại  (Cu)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 259.845</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 356.529</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 21</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2l3</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Kim loại  (Mn)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 259.845</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 356.529</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 22</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2l4</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Kim loại  (Zn)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 259.845</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 356.529</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 23</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2l5</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Kim loại  (Cr)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 259.845</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 356.529</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ2l6</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Kim loại  (Ni)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 259.845</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 356.529</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 25</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ3a</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 1.419.312</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 1.550.466</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:44px;"> <p> 26</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:44px;"> <p> Đ3b</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:44px;"> <p> Thuốc BVTV nhóm photpho hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:44px;"> <p align="right"> 1.468.599</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:44px;"> <p align="right"> 1.599.753</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 27</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ4</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 1.437.699</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 1.541.346</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 28</p> </td> <td colspan="2" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ5</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> PCBs</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 1.437.699</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 1.541.346</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:46px;height:22px;"> <p> 29</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:68px;height:22px;"> <p> Đ6</p> </td> <td colspan="2" style="width:236px;height:22px;"> <p> Phân tích đồng thời Kim loại</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:148px;height:22px;"> <p align="right"> 612.133</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:157px;height:22px;"> <p align="right"> 714.972</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> </tr> <tr height="0"> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:733px;" width="733"> <tbody> <tr> <td colspan="5" nowrap="nowrap" style="width:656px;height:22px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 03:ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="5" style="width:656px;height:49px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:49px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:223px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:29px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:29px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:552px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:29px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:223px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:48px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:64px;height:48px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:223px;height:48px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td style="width:167px;height:48px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td style="width:163px;height:48px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> NM1a1</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Nhiệt độ nước</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 61.253</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 67.537</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> NM1a2</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> pH</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 72.139</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 78.423</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> NM1b</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Thế oxi hoá khử (ORP)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 57.227</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 63.511</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> NM2a</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Oxy hòa tan (DO)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 71.584</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 77.868</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> NM2b</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Độ đục</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 72.841</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 79.125</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> NM3a</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Tổng chất rắn hòa tan (TDS)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 70.251</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 76.534</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> NM3b</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Độ dẫn điện (EC)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 70.251</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 76.534</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:117px;"> <p> 8</p> </td> <td style="width:64px;height:117px;"> <p> NM4</p> </td> <td style="width:223px;height:117px;"> <p> Đo đồng thời đa chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Tổng chất rắn hòa tan (TDS); Độ dẫn điện (EC) , Thế oxi hóa khử (ORP); Độ đục</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:117px;"> <p align="right"> 278.187</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:117px;"> <p align="right"> 294.541</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:117px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM5</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 122.211</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 129.345</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM6a</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD<sub>5</sub>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 155.836</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 169.656</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM6b</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Nhu cầu oxy hóa học (COD)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 214.954</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 230.747</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7a</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Amoni (NH<sub>4</sub><sup>+</sup>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 191.363</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 209.174</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7b</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Nitrit (NO<sub>2</sub><sup>-</sup>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 203.848</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 222.994</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7c</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Nitrat (NO<sub>3</sub><sup>-</sup>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 196.425</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 215.572</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7d</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Tổng P</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 229.900</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 250.654</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7đ</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Tổng N</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 262.228</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 294.530</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7e1</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Pb)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 305.789</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 354.713</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7e2</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Cd)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 305.789</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 354.713</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7g<sub>1</sub></p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (As)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 332.351</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 386.517</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7g<sub>2</sub></p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Hg)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 351.504</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 405.670</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 21</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7h1</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại (Fe)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 228.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 257.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 22</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7h2</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại (Cu)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 228.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 257.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 23</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7h3</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại (Zn)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 228.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 257.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7h4</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại (Mn)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 228.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 257.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 25</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7h5</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại (Cr)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 241.853</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 270.853</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 26</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7h6</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Kim loại (Ni)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 228.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 257.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 27</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7i</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Sulphat (SO<sub>4</sub><sup>2-</sup>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 197.298</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 216.096</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 28</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7k</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Photphat (PO<sub>4</sub><sup>3-</sup>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 209.898</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 227.038</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 29</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7l</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Clorua (Cl<sup>-</sup>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 206.514</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 222.101</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 30</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7m</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Florua (F<sup>-</sup>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 238.013</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 264.690</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 31</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM7n</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Crom (VI)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 224.686</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 255.794</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 32</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM8</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Tổng dầu, mỡ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 456.127</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 499.450</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 33</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM9a1</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Coliform (TCVN 6187-1:2009)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 412.618</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 451.554</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 34</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM9a2</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Coliform (TCVN 6187-2:2009)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 352.481</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 391.418</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 35</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM9b1</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> E.Coli (TCVN 6187-1:2009)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 412.618</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 451.554</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 36</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM9b2</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> E.Coli (TCVN 6187-2:2009)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 412.618</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 451.554</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 37</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM10</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Tổng cacbon hữu cơ (TOC)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 288.381</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 326.455</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 38</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM11</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 1.480.737</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 1.560.397</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 39</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM12</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Hóa chất BVTV nhóm Photpho hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 1.480.737</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 1.560.397</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 40</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM13</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Xyanua (CN )</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 256.873</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 291.753</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 41</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM14</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Chất hoạt động bề mặt</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 390.114</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 420.778</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 42</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM15</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Phenol</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 380.605</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 412.332</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 43</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NM16</p> </td> <td style="width:223px;height:22px;"> <p> Phân tích đồng thời các kim loại</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:167px;height:22px;"> <p align="right"> 678.850</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 780.277</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:77px;height:22px;">  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:667px;" width="667"> <tbody> <tr> <td colspan="5" nowrap="nowrap" style="width:667px;height:22px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 04: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT</strong></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="5" style="width:667px;height:44px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:245px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:29px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:29px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:563px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:245px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:46px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:64px;height:46px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:245px;height:46px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td style="width:155px;height:46px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td style="width:163px;height:46px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN1a</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Nhiệt độ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 61.768</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 65.745</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN1b</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> pH</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 67.600</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 71.577</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN2</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Oxy hòa tan (DO)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 83.921</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 87.898</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN3a</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Độ đục</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 65.479</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 69.456</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN3b</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Độ dẫn điện (EC)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 88.704</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 92.681</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN3c</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Thế Ôxy hóa khử (ORP)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 83.709</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 87.686</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN3d</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Tổng chất rắn hòa tan (TDS)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 86.716</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 90.693</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:135px;"> <p> 8</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:135px;"> <p> NN4</p> </td> <td style="width:245px;height:135px;"> <p> Lấy mẫu, phân tích đồng thời: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Độ đục, Độ dẫn điện (EC), Thế Oxy hóa khử (ORP),Tổng chất rắn hòa tan (TDS)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:135px;"> <p align="right"> 293.032</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:135px;"> <p align="right"> 297.009</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN5a</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Chất rắn lơ lửng (SS)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 143.685</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 165.547</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN5b</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Chất rắn tổng số (TSS)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 136.424</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 158.285</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN6</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Độ cứng tổng số theo CaCO3</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 199.571</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 227.474</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7a</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Chỉ số Permanganat</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 195.971</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 227.383</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7b</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Nitơ amôn (NH4+)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 173.346</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 208.283</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7c</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Nitrit (NO2-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 196.327</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 231.666</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7d</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Nitrat (NO3-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 188.152</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 223.089</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7đ</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Sulphat (SO42-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 182.525</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 211.796</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7e</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Florua (F-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 201.622</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 236.559</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7f</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Photphat (PO43-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 189.319</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 226.368</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7g</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Oxyt Silic (SiO3)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 176.252</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 211.189</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7h</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Tổng N</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 225.913</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 274.802</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 21</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7i</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Crom (Cr6+)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 223.392</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 272.280</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 22</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7k</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Tổng P</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 272.798</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 316.216</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 23</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7l</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Clorua (Cl-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 210.610</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 242.019</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7m1</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Pb)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 329.571</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 395.700</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 25</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7m2</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Cd)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 329.571</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 395.700</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 26</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7n1</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (As)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 346.687</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 424.298</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 27</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7n2</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Se)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 346.687</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 424.298</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 28</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7n3</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Hg)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 349.279</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 426.891</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 29</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7o</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Sulfua</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 197.171</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 232.108</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 30</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7p1</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại (Fe)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 258.642</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 290.293</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 31</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7p2</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại (Cu)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 258.642</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 290.293</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 32</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7p3</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại (Zn)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 258.642</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 290.293</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 33</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7p4</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại (Mn)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 258.642</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 290.293</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 34</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7p5</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại (Cr)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 258.642</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 290.293</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 35</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN7p6</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Kim loại (Ni)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 258.642</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 290.293</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 36</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN8</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Cyanua (CN-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 297.425</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 329.796</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 37</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN9a1</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Coliform (TCVN 6187-1:2009)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 404.874</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 459.726</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 38</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN9a2</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Coliform (TCVN 6187-2:2009)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 340.151</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 395.003</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 39</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN9b1</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> E.coli (TCVN 6187-1:2009)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 384.972</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 439.162</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 40</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN9b2</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> E.coli (TCVN 6187-2:2009)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 327.890</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 382.080</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 41</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN10</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 1.471.417</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 1.551.749</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 42</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN11</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Thuốc BVTV nhóm Phot pho hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 1.449.879</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 1.530.211</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 43</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN12</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Phenol</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 363.977</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 402.848</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 44</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> NN13</p> </td> <td style="width:245px;height:22px;"> <p> Phân tích đồng thời các kim loại</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:155px;height:22px;"> <p align="right"> 598.772</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:163px;height:22px;"> <p align="right"> 751.914</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:855px;" width="855"> <tbody> <tr> <td colspan="11" nowrap="nowrap" style="width:640px;height:22px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 05: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MƯA</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="11" style="width:640px;height:55px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:55px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:9px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:9px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;">  </td> <td colspan="7" nowrap="nowrap" style="width:515px;height:22px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:68px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:78px;height:68px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:68px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:129px;height:68px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td colspan="3" style="width:147px;height:68px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:68px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA1a</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Nhiệt độ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 58.675</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 62.758</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA1b</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> pH</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 58.675</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 62.758</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA2a</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Độ dẫn điện (EC)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 74.256</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 78.339</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA2b</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Thế oxi hoá khử (ORP)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 59.312</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 63.396</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA2c</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Độ đục</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 84.886</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 88.970</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA2d</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Tổng chất rắn hòa tan (TDS)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 59.312</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 63.396</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA2đ</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Hàm lượng ôxi hòa tan (DO)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 59.312</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 63.396</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:110px;"> <p> 8</p> </td> <td colspan="2" style="width:78px;height:110px;"> <p> MA3</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:110px;"> <p> Đo đồng thời đa chỉ tiêu: <em>Nhiệt độ, pH; Độ dẫn điện (EC), Thế oxi hoá khử (ORP), Độ đục, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), DO</em></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:110px;"> <p align="right"> 323.446</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:110px;"> <p align="right"> 327.529</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:110px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA4a</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Clorua (Cl<sup>-</sup>)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 210.445</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 257.044</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA4b</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Florua (F<sup>-</sup>)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 219.133</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 291.416</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA4c</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Nitrit (NO<sub>2</sub><sup>-</sup>)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 203.123</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 264.932</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA4d</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Nitrat (NO<sub>3</sub><sup>-</sup>)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 206.964</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 268.773</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA4e</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Sulphat (SO<sub>4</sub><sup>2-</sup>)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 209.581</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 270.995</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA4f</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Crom (VI) (Cr<sup>6+</sup>)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 209.572</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 270.986</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5a</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Na<sup>+</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 259.537</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 350.824</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5b</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> NH<sub>4</sub><sup>+</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 194.948</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 249.522</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5c</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> K<sup>+</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 254.994</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 346.281</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5d</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Mg<sup>2+</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 220.533</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 289.058</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5e</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Ca<sup>2+</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 221.025</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 289.395</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5f1</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Pb)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 357.602</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 444.914</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 21</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5f2</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Cd)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 357.602</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 444.914</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 22</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5g1</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (As)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 392.820</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 502.100</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 23</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5g2</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Hg)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 392.820</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 502.100</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5h1</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại (Fe)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 231.440</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 317.259</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 25</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5h2</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại (Cu)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 231.440</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 317.259</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 26</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5h3</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại (Zn)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 231.440</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 317.259</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 27</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5h4</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại (Cr)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 231.440</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 317.259</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 28</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5h5</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại (Mn)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 231.440</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 317.259</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 29</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA5h6</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại (Ni)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 231.440</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 317.259</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;"> <p> 30</p> </td> <td colspan="2" style="width:78px;height:22px;"> <p> MA6a</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Phân tich đồng thời các Kim loại</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:22px;"> <p align="right"> 589.990</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:22px;"> <p align="right"> 702.563</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:48px;"> <p> 31</p> </td> <td colspan="2" style="width:78px;height:48px;"> <p> MA6b</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:48px;"> <p> Phân tích đồng thời các anion: Cl<sup>-</sup>, F<sup>-</sup>, NO<sub>2</sub><sup>-</sup>, NO<sub>3</sub><sup>-</sup>, SO<sub>4</sub><sup>2-</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:48px;"> <p align="right"> 329.585</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:48px;"> <p align="right"> 424.239</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:10px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:78px;height:10px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:10px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:129px;height:10px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:147px;height:10px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:88px;height:10px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="12" nowrap="nowrap" style="width:695px;height:22px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 06: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC BIỂN</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="12" style="width:695px;height:43px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:43px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:43px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:208px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:29px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:29px;">  </td> <td colspan="9" nowrap="nowrap" style="width:579px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:29px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:29px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:208px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" rowspan="2" style="width:40px;height:48px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td colspan="2" rowspan="2" style="width:75px;height:48px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" rowspan="2" style="width:208px;height:48px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td colspan="4" style="width:181px;height:48px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td colspan="3" style="width:190px;height:48px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:48px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:90px;height:64px;"> <p> <strong><em>Nước biển xa bờ</em></strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:91px;height:64px;"> <p> <strong><em>Nước biển ven bờ</em></strong></p> </td> <td style="width:97px;height:64px;"> <p> <strong><em>Nước biển xa bờ</em></strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:93px;height:64px;"> <p> <strong><em>Nước biển ven bờ</em></strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:64px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:64px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB1a</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Nhiệt độ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 128.689</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 83.004</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 129.997</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 83.673</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB1b</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Độ ẩm không khí</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 128.689</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 83.004</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 129.997</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 83.673</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tốc độ gió</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 128.786</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 83.004</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 131.072</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 83.832</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB3</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Sóng</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 119.630</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 83.473</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 123.136</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 85.811</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB4</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tốc độ dòng chảy tầng mặt</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 206.294</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 89.165</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 253.120</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 124.252</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB5</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Nhiệt độ nước biển</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 160.224</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 118.939</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 161.235</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 119.950</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB6</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Độ muối</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 289.102</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 139.846</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 290.344</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 141.088</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB7</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Độ đục</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 248.302</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 225.434</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 251.741</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 228.872</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB8</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Độ trong suốt</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 244.679</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 131.631</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 245.452</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 132.178</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB9</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Độ màu</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 248.302</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 199.541</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 249.075</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 200.088</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB10</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> pH</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 196.731</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 123.442</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 197.742</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 124.453</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB11</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Ôxy hòa tan (DO)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 205.442</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 155.874</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 206.802</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 157.233</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB12</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Độ dẫn điện (EC)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 243.159</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 149.232</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 243.921</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 149.994</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB13</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tổng chất rắn hòa tan (TDS)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 243.159</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 149.232</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 243.921</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 149.994</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:44px;"> <p> 15</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:75px;height:44px;"> <p> NB14</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:44px;"> <p> Lấy mẫu,đo đồng thời: pH, DO, EC, TDS</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:44px;"> <p align="right"> 457.739</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:44px;"> <p align="right"> 386.612</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:44px;"> <p align="right"> 487.946</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:44px;"> <p align="right"> 394.659</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:44px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:28px;"> <p> 16</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:28px;"> <p> NB15a</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:28px;"> <p> NH<sub>4</sub><sup>+</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:28px;"> <p align="right"> 334.721</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:28px;"> <p align="right"> 306.123</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:28px;"> <p align="right"> 379.975</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:28px;"> <p align="right"> 350.681</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:28px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:28px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:28px;"> <p> 17</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:28px;"> <p> NB15b</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:28px;"> <p> NO<sub>2</sub><sup>-</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:28px;"> <p align="right"> 291.635</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:28px;"> <p align="right"> 263.037</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:28px;"> <p align="right"> 333.535</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:28px;"> <p align="right"> 304.241</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:28px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:28px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB15c</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> NO3-</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 325.367</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 296.769</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 367.382</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 338.088</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:28px;"> <p> 19</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:28px;"> <p> NB15d</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:28px;"> <p> SO<sub>4</sub><sup>2-</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:28px;"> <p align="right"> 284.709</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:28px;"> <p align="right"> 256.111</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:28px;"> <p align="right"> 314.198</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:28px;"> <p align="right"> 284.903</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:28px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:28px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:28px;"> <p> 20</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:28px;"> <p> NB15đ</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:28px;"> <p> PO<sub>4</sub><sup>3-</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:28px;"> <p align="right"> 272.522</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:28px;"> <p align="right"> 243.924</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:28px;"> <p align="right"> 311.676</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:28px;"> <p align="right"> 282.382</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:28px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:28px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:28px;"> <p> 21</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:28px;"> <p> NB15e</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:28px;"> <p> SiO<sub>3</sub><sup>2-</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:28px;"> <p align="right"> 269.472</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:28px;"> <p align="right"> 240.874</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:28px;"> <p align="right"> 308.625</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:28px;"> <p align="right"> 279.331</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:28px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:28px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 22</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB15f</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tổng N</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 379.112</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 350.514</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 432.903</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 403.609</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 23</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB15g</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tổng P</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 317.133</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 288.535</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 375.940</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 346.645</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB15h</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Crom (VI)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 300.024</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 271.426</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 347.956</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 318.661</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:26px;"> <p> 25</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:26px;"> <p> NB15i</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:26px;"> <p> Florua (F<sup>-</sup>)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:26px;"> <p align="right"> 334.125</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:26px;"> <p align="right"> 310.040</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:26px;"> <p align="right"> 379.968</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:26px;"> <p align="right"> 355.883</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:26px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:26px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:26px;"> <p> 26</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:26px;"> <p> NB15k</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:208px;height:26px;"> <p> Sulfua (S<sup>2-</sup>)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:26px;"> <p align="right"> 264.699</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:26px;"> <p align="right"> 240.614</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:26px;"> <p align="right"> 317.081</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:26px;"> <p align="right"> 292.996</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:26px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:26px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 27</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB16a</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:208px;height:22px;"> <p> COD</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 325.252</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 268.815</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 381.724</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 296.439</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 28</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB16b</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> BOD<sub>5</sub></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 291.655</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 235.217</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 348.127</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 262.841</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 29</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB17a</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> TSS</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 221.664</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 176.793</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 267.095</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 193.377</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 30</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB17b</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Độ màu</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 218.367</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 202.121</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 287.220</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 242.127</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 31</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB18a1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Coliform</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 761.381</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 732.783</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 847.932</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 790.486</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 32</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB18a2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Fecal Coliform</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 761.381</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 732.783</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 847.932</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 790.486</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 33</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB18a3</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> E.coli</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 761.381</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 712.397</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 847.932</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 768.740</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 34</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB18b1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Coliform</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 773.357</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 735.350</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 854.141</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 787.286</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 35</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB18b2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Fecal Coliform</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 773.357</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 744.759</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 854.141</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 796.695</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 36</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB18b3</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> E.coli</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 773.357</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 724.373</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 854.141</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 774.949</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 37</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB19a</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Chlorophyll a</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 265.365</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 245.570</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 310.796</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 262.154</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 38</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB19b</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Chlorophyll b</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 265.365</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 245.570</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 310.796</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 262.154</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 39</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB19c</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Chlorophyll c</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 265.365</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 245.570</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 310.796</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 262.154</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:26px;"> <p> 40</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:26px;"> <p> NB20</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:26px;"> <p> CN<sup>-</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:26px;"> <p align="right"> 455.851</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:26px;"> <p align="right"> 436.056</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:26px;"> <p align="right"> 527.904</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:26px;"> <p align="right"> 508.707</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:26px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:26px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 41</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21a1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Pb</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 413.642</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 393.848</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 505.707</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 486.510</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 42</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21a2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Cd</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 413.642</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 393.848</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 505.707</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 486.510</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 43</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21b1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng As</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 473.866</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 454.071</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 598.800</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 579.603</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 44</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21b2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Hg</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 470.888</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 451.093</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 595.822</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 576.625</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 45</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21c1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Fe</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 381.695</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 361.900</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 479.608</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 460.410</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 46</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21c2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Cu</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 381.695</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 361.900</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 479.608</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 460.410</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 47</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21c3</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Cr</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 381.695</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 361.900</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 479.608</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 460.410</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 48</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21c4</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Zn</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 381.695</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 361.900</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 479.608</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 460.410</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 49</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21c5</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Mn</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 381.695</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 361.900</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 479.608</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 460.410</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 50</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21c6</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Ni</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 381.695</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 361.900</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 479.608</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 460.410</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 51</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB21c7</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Crom (III)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 381.695</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 361.900</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 479.608</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 460.410</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 52</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB22</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tổng dầu mỡ khoáng</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 634.157</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 614.362</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 731.507</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 712.310</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 53</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB23</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Phenol</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 492.175</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 472.380</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 633.146</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 613.948</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 54</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB24a</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Hóa chất BVTV nhóm Clo</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 1.664.166</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 1.644.371</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 2.111.611</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 2.089.335</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:44px;"> <p> 55</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:44px;"> <p> NB24b</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:44px;"> <p> Hóa chất BVTV nhóm Photpho</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:44px;"> <p align="right"> 1.642.628</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:44px;"> <p align="right"> 1.622.833</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:44px;"> <p align="right"> 2.090.074</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:44px;"> <p align="right"> 2.067.798</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:44px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:44px;"> <p> 56</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:44px;"> <p> NB24c</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:44px;"> <p> Phân tích đồng thời các kim loại</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:44px;"> <p align="right"> 675.914</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:44px;"> <p align="right"> 675.914</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:44px;"> <p align="right"> 882.436</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:44px;"> <p align="right"> 882.436</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:44px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> <strong>Trầm tích biển</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25a</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> N-NO<sub>2</sub></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 519.178</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 476.286</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 560.867</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 530.802</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25b</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> N-NO<sub>3</sub></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 624.906</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 582.014</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 673.720</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 643.655</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25c</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> N-NH<sub>3</sub></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 499.130</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 440.556</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 544.655</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 480.802</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25d</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> P-PO<sub>4</sub><sup>3-</sup></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 503.611</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 460.719</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 539.087</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 509.022</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25đ1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Pb</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 673.874</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 630.982</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 774.276</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 744.211</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25đ2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Cd</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 673.874</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 630.982</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 774.276</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 744.211</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25e1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng As</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 709.621</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 666.729</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 853.401</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 823.337</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25e2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Hg</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 709.621</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 666.729</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 853.401</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 823.337</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25f1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Cu</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 596.084</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 553.192</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 714.863</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 684.798</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25f2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Zn</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 596.084</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 553.192</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 714.863</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 684.798</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25g</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> CN-</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 618.043</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 575.151</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 692.981</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 662.917</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25h</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Độ ẩm</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 389.816</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 346.924</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 407.732</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 377.667</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25i</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tỷ trọng</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 389.339</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 346.447</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 407.233</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 377.168</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25j</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Chất hữu cơ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 730.274</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 687.382</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 759.593</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 729.528</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25k</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tổng N</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 557.241</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 514.349</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 612.542</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 582.478</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25l</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tổng P</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 560.258</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 517.366</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 606.955</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 576.890</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25m</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Hóa chất BVTV nhóm Clo</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 1.866.598</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 1.823.705</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 2.313.801</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 2.283.737</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:44px;"> <p> 18</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:44px;"> <p> NB25n</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:44px;"> <p> Hóa chất BVTV nhóm Photpho</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:44px;"> <p align="right"> 1.845.060</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:44px;"> <p align="right"> 1.802.168</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:44px;"> <p align="right"> 2.292.264</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:44px;"> <p align="right"> 2.262.199</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:44px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB25o</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Tổng dầu mỡ khoáng</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 852.717</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 809.825</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 944.527</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 914.462</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> <strong>Sinh vật biển</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26a</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Thực vật phù du, Tảo độc</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 489.421</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 480.312</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 509.125</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 495.000</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26b</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Động vật phù du, Động vật đáy</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 490.283</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 481.174</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 512.793</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 498.668</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26c</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Hóa chất BVTV nhóm Clo</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 1.798.304</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 1.789.195</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 1.940.485</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 1.926.359</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:44px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:44px;"> <p> NB26d</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:44px;"> <p> Hóa chất BVTV nhóm Photpho</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:44px;"> <p align="right"> 1.776.766</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:44px;"> <p align="right"> 1.767.657</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:44px;"> <p align="right"> 1.907.852</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:44px;"> <p align="right"> 1.893.726</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:44px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26đ1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Pb</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 678.259</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 669.149</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 781.858</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 767.733</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26đ2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Cd</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 678.259</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 669.149</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 781.858</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 767.733</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26e1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng As</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 703.949</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 694.839</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 848.709</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 834.583</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26e2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng Hg</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 703.949</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 694.839</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 848.709</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 834.583</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26f1</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Cu</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 592.609</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 583.499</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 708.824</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 694.699</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26f2</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Zn</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 592.609</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 583.499</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 708.824</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 694.699</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td colspan="2" style="width:75px;height:22px;"> <p> NB26f3</p> </td> <td colspan="2" style="width:208px;height:22px;"> <p> Kim loại Mg</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:90px;height:22px;"> <p align="right"> 592.609</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:91px;height:22px;"> <p align="right"> 583.499</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:97px;height:22px;"> <p align="right"> 708.824</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:93px;height:22px;"> <p align="right"> 694.699</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:79px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:81px;height:22px;">  </td> </tr> <tr height="0"> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:747px;" width="747"> <tbody> <tr> <td colspan="5" nowrap="nowrap" style="width:659px;height:22px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 07: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="5" style="width:659px;height:55px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:55px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:250px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:29px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:29px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:540px;height:29px;"> <p align="right"> <strong>Đơn vị tính: Đồng/ thông số</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:29px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:250px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:50px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:73px;height:50px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:250px;height:50px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td style="width:137px;height:50px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td style="width:152px;height:50px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:50px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:105px;"> <p> 1</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:105px;"> <p> PX1a1</p> </td> <td style="width:250px;height:105px;"> <p> Các đồng vị phóng xạ trong mẫu sol khí (12 thông số):  Pb<sup>210</sup>; Pb<sup>212</sup>; Pb<sup>214</sup>, Bi<sup>212</sup>; Bi<sup>214</sup>, Tl<sup>208</sup>, Ac<sup>228</sup>, Ra<sup>226</sup>, Cs<sup>137</sup>, K<sup>40</sup>, <sup>131</sup>I, Be<sup>7</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:105px;"> <p align="right"> 1.326.857</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:105px;"> <p align="right"> 1.450.192</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:105px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:48px;"> <p> 2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:48px;"> <p> PX1a2</p> </td> <td style="width:250px;height:48px;"> <p> Đồng vị phóng xạ <sup>90</sup>Sr trong mẫu sol khí</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:48px;"> <p align="right"> 1.334.712</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:48px;"> <p align="right"> 1.457.987</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:48px;"> <p> 3</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:48px;"> <p> PX1a3</p> </td> <td style="width:250px;height:48px;"> <p> Đồng vị phóng xạ<sup> 239,240</sup> Pu trong mẫu sol khí</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:48px;"> <p align="right"> 1.361.523</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:48px;"> <p align="right"> 1.484.798</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX1b</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Hàm lượng Gama trong không khí</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 798.428</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 864.245</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX1c</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Hàm lượng Radon trong không khí</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 949.772</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 1.016.541</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX1d1</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Tổng hoạt độ Anpha</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 902.950</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 965.001</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX1d2</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Tổng hoạt độ Beta</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 902.950</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 965.001</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:100px;"> <p> 8</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:100px;"> <p> PX2a</p> </td> <td style="width:250px;height:100px;"> <p> Các đồng vị phóng xạ trong mẫu bụi xa lắng (12 thông số): Pb<sup>210</sup>; Pb<sup>212</sup>; Pb<sup>214</sup>, Bi<sup>212</sup>; Bi<sup>214</sup>, Tl<sup>208</sup>, Ac<sup>228</sup>, Ra<sup>226</sup>, Cs<sup>137</sup>, K<sup>40</sup>, <sup>131</sup>I, Be<sup>7</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:100px;"> <p align="right"> 1.295.741</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:100px;"> <p align="right"> 1.359.779</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:100px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX2b1</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Tổng hoạt độ Anpha</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 798.098</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 858.934</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX2b2</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Tổng hoạt  độ Beta</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 798.098</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 858.934</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:100px;"> <p> 11</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:100px;"> <p> PX3a1</p> </td> <td style="width:250px;height:100px;"> <p> Các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất (12 thông số): Pb<sup>210</sup>; Pb<sup>212</sup>; Pb<sup>214</sup>, Bi<sup>212</sup>; Bi<sup>214</sup>, Tl<sup>208</sup>, Ac<sup>228</sup>, Ra<sup>226</sup>, Cs<sup>137</sup>, K<sup>40</sup>, <sup>131</sup>I, Be<sup>7</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:100px;"> <p align="right"> 843.522</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:100px;"> <p align="right"> 910.621</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:100px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:48px;"> <p> 12</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:48px;"> <p> PX3a2</p> </td> <td style="width:250px;height:48px;"> <p> Đồng vị phóng xạ <sup>90</sup>Sr trong mẫu đất</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:48px;"> <p align="right"> 639.399</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:48px;"> <p align="right"> 706.498</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:48px;"> <p> 13</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:48px;"> <p> PX3a3</p> </td> <td style="width:250px;height:48px;"> <p> Đồng vị phóng xạ<sup> 239,240</sup> Pu trong mẫu đất</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:48px;"> <p align="right"> 639.399</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:48px;"> <p align="right"> 706.498</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:100px;"> <p> 14</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:100px;"> <p> PX4a1</p> </td> <td style="width:250px;height:100px;"> <p> Các đồng vị phóng xạ trong mẫu nước (11 thông số):  Pb<sup>210</sup>; Pb<sup>212</sup>; Pb<sup>214</sup>, Bi<sup>212</sup>; Bi<sup>214</sup>, Tl<sup>208</sup>, Ac<sup>228</sup>, Ra<sup>226</sup>, Cs<sup>137</sup>, K<sup>40</sup>,  Be<sup>7</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:100px;"> <p align="right"> 1.965.569</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:100px;"> <p align="right"> 2.032.107</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:100px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:48px;"> <p> 15</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:48px;"> <p> PX4a2</p> </td> <td style="width:250px;height:48px;"> <p> Đồng vị phóng xạ <sup>90</sup>Sr trong mẫu nước</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:48px;"> <p align="right"> 891.966</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:48px;"> <p align="right"> 958.504</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:48px;"> <p> 16</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:48px;"> <p> PX4a3</p> </td> <td style="width:250px;height:48px;"> <p> Đồng vị phóng xạ<sup> 239,240</sup> Pu trong mẫu nước</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:48px;"> <p align="right"> 891.966</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:48px;"> <p align="right"> 958.504</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:48px;"> <p> 17</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:48px;"> <p> PX4a4</p> </td> <td style="width:250px;height:48px;"> <p> Đồng vị phóng xạ<sup> 131</sup>I trong mẫu nước</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:48px;"> <p align="right"> 1.944.162</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:48px;"> <p align="right"> 2.010.699</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX4b</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Hàm lượng Randon trong nước</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 1.221.817</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 1.290.979</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX4c1</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Tổng hoạt độ Anpha</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 659.658</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 732.085</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX4c2</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Tổng hoạt độ Beta</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 659.658</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 726.996</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:122px;"> <p> 21</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:122px;"> <p> PX5a1</p> </td> <td style="width:250px;height:122px;"> <p> Các đồng vị phóng xạ trong mẫu thực vật, lương thực, thực phẩm (12 thông số): Pb<sup>210</sup>; Pb<sup>212</sup>; Pb<sup>214</sup>, Bi<sup>212</sup>; Bi<sup>21</sup>4, Tl<sup>208</sup>, Ac<sup>228</sup>, Ra<sup>226</sup>, Cs<sup>137</sup>, K<sup>40</sup>, <sup>131</sup>I, Be<sup>7</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:122px;"> <p align="right"> 979.429</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:122px;"> <p align="right"> 1.047.772</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:122px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:48px;"> <p> 22</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:48px;"> <p> PX5a2</p> </td> <td style="width:250px;height:48px;"> <p> Đồng vị phóng xạ <sup>90</sup>Sr trong mẫu lương thực, thực phẩm</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:48px;"> <p align="right"> 851.853</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:48px;"> <p align="right"> 920.196</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:53px;"> <p> 23</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:53px;"> <p> PX5a3</p> </td> <td style="width:250px;height:53px;"> <p> Đồng vị phóng xạ<sup> 239,240</sup> Pu trong mẫu lương thực, thực phẩm</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:53px;"> <p align="right"> 851.853</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:53px;"> <p align="right"> 920.196</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:53px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX5b1</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Tổng hoạt độ Anpha</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 861.381</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 933.030</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:45px;height:22px;"> <p> 25</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:73px;height:22px;"> <p> PX5b2</p> </td> <td style="width:250px;height:22px;"> <p> Tổng hoạt độ Beta</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:137px;height:22px;"> <p align="right"> 861.381</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 933.030</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:760px;" width="760"> <tbody> <tr> <td colspan="5" nowrap="nowrap" style="width:672px;height:22px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 08: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="5" style="width:672px;height:47px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:47px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:69px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:232px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:24px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:69px;height:24px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:563px;height:24px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:24px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:69px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:232px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:48px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:69px;height:48px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:232px;height:48px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td style="width:160px;height:48px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td style="width:171px;height:48px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:48px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT1</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Nhiệt độ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 62.710</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 63.846</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT2</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> pH</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 71.393</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 72.529</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT3</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Vận tốc</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 114.751</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 115.674</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT4a</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Tổng chất rắn hòa tan (TDS)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 80.347</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 81.270</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT4b</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Độ màu</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 80.347</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 81.270</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT5a</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 174.132</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 195.036</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 7</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT5b</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Nhu cầu oxy hoá học (COD)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 221.921</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 254.175</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 8</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT6</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Chất rắn lơ lửng (SS)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 162.232</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 184.913</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT7a</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Coliform</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 474.477</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 532.839</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT7b</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> E.Coli</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 480.346</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 538.708</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 11</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT8</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Tổng dầu, mỡ khoáng</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 446.270</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 522.470</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 12</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT9</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Cyanua (CN-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 322.410</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 359.352</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 13</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10a</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Tổng P</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 263.347</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 307.609</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 14</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10b</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Tổng N</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 270.787</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 315.858</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 15</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10c</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Nitơ amôn (NH4+)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 212.827</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 249.068</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 16</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10d</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Sunlfua (S2-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 247.424</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 279.730</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 17</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10đ</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Crom (VI)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 246.441</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 282.682</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 18</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10e</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Nitrate (NO3)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 260.454</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 296.636</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 19</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10f</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Sulphat (SO42)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 222.087</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 252.202</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 20</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10g</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Photphat (PO43-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 212.103</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 265.735</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 21</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10h</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Florua (F-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 258.291</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 290.597</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 22</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10i</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Clorua (Cl-)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 215.584</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 241.220</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 23</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10j</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Clo dư (Cl2)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 234.101</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 257.074</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 24</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10k1</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại nặng (Pb)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 313.874</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 406.108</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 25</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10k2</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại nặng (Cd)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 313.874</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 406.108</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 26</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10l1</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại nặng (As)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 330.226</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 459.868</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 27</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10l2</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại nặng (Hg)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 324.956</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 454.597</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 28</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10m1</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại  (Cu)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 251.870</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 341.370</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 29</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10m2</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại (Zn)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 251.870</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 341.370</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 30</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10m3</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại (Mn)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 251.870</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 341.370</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 31</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10m4</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại (Fe)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 251.870</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 341.370</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 32</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10m5</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại (Cr)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 251.870</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 341.370</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 33</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT10m6</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Kim loại (Ni)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 251.870</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 341.370</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 34</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT11</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Phenol</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 401.317</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 453.324</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 35</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT12</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Chất hoạt động bề mặt</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 423.772</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 480.520</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 36</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT13a</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Hóa chất BVTV clo hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 1.497.557</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 1.619.376</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 37</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT13b</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> Hóa chất BVTV phot pho hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 1.504.492</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 1.626.311</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:23px;"> <p> 38</p> </td> <td style="width:69px;height:23px;"> <p> NT13c</p> </td> <td style="width:232px;height:23px;"> <p> PCBs</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:23px;"> <p align="right"> 1.504.367</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:23px;"> <p align="right"> 1.626.186</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:23px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:44px;"> <p> 39</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:69px;height:44px;"> <p> NT14</p> </td> <td style="width:232px;height:44px;"> <p> Phân tích đồng thời các kim loại ( giá tính cho 01 mẫu)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:160px;height:44px;"> <p align="right"> 616.608</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:171px;height:44px;"> <p align="right"> 772.696</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:88px;height:44px;">  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:733px;" width="733"> <tbody> <tr> <td colspan="5" nowrap="nowrap" style="width:647px;height:22px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 09: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="5" style="width:647px;height:52px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:52px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:212px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:29px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:29px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:543px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:29px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:212px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:50px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:64px;height:50px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:212px;height:50px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td style="width:161px;height:50px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td style="width:169px;height:50px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:50px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> <strong>Đo tại hiện trường</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT1a</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Nhiệt độ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 93.331</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 94.556</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT1b</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Độ ẩm</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 93.331</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 94.556</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT2a</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Vận tốc gió</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 93.331</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 94.556</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT2b</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Hướng gió</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 93.331</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 94.556</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT3</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Áp suất khí quyển</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 93.328</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 94.667</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT4</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Nhiệt độ khí thải (đo nhanh)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 174.727</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 186.940</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT5</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Vận tốc</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 180.770</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 181.634</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT6</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Hàm ẩm</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 37.229</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 38.477</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT7</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khối lượng mol phân tử khí khô</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 126.066</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 135.858</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT8</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Áp suất khí thải</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 189.152</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 190.491</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9a</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khí oxy (O<sub>2</sub>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 319.856</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 401.127</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9b</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khí CO (đo tại hiện trường</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 308.433</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 391.532</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9c</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khí NO</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 308.433</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 389.704</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9d</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khí Nitơ dioxit (NO<sub>2</sub>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 308.433</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 389.704</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9đ</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khí Lưu huỳnh dioxit (SO<sub>2</sub>)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 308.433</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 360.501</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> <strong>Lấy mẫu và phân tích</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9e</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khí NOx</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 364.466</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 452.271</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9f</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khí SO<sub>2 </sub></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 416.048</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 474.650</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9g</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Khí CO</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 361.518</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 418.293</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT10a</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Bụi tổng số (TSP)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 803.672</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 926.410</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT10b</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Bụi PM<sub>10</sub></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 803.672</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 926.410</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT11a</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> HCl</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 638.184</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 761.405</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT11a</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> HF</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 638.184</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 761.405</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> KT11c</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 638.953</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 762.174</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12a1</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại Pb</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 581.959</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 822.108</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12a2</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại Cd</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 581.959</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 822.108</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12b1</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại As</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 592.510</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 852.477</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12b2</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại Sb</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 592.510</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 852.477</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12b3</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại Se</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 592.510</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 852.477</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12b4</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại Hg</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 592.510</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 852.477</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12c1</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại  Cu</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 543.055</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 855.239</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12c2</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại  Cr</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 543.055</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 855.239</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12c3</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại  Mn</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 543.055</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 855.239</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12c4</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại  Zn</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 543.055</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 855.239</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12c5</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Kim loại  Ni</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 543.055</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 855.239</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT12d</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Hg (method 30B)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 799.385</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 1.039.534</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 21</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT13a</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Hợp chất hữu cơ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 1.023.647</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 1.320.403</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:43px;"> <p> 22</p> </td> <td style="width:64px;height:43px;"> <p> KT13b</p> </td> <td style="width:212px;height:43px;"> <p> Tổng các  hợp chất hữu cơ không bao gồm Metan (TGNMO)</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:43px;"> <p align="right"> 988.434</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:43px;"> <p align="right"> 1.285.191</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:43px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:44px;"> <p> 23</p> </td> <td style="width:64px;height:44px;"> <p> KT14</p> </td> <td style="width:212px;height:44px;"> <p> Phân tích đồng thời các kim loại (trừ Hg) <em>(Giá tính cho một mẫu)</em></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:44px;"> <p align="right"> 641.729</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:44px;"> <p align="right"> 935.937</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT15a</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Chiều cao nguồn thải</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 280.721</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 281.111</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 25</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT15b</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Đường kính trong miệng ống khói</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 280.721</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 281.111</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 26</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT16</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Lưu lượng khí thải</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 365.229</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 396.476</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:42px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="4" style="width:607px;height:42px;"> <p> <strong>Các thông số có trong quy chuẩn Việt Nam nhưng không được quy định trong thông tư <a class="toanvan" target="_blank">20/2017/TT-BTNMT</a></strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:42px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9e</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> H2S</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 364.466</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 452.271</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:64px;height:22px;"> <p> KT9e</p> </td> <td style="width:212px;height:22px;"> <p> Clorua</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:161px;height:22px;"> <p align="right"> 364.466</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:169px;height:22px;"> <p align="right"> 452.271</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:87px;height:22px;">  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:761px;" width="761"> <tbody> <tr> <td colspan="10" nowrap="nowrap" style="width:662px;height:22px;"> <p> <strong>PH</strong><strong>Ụ</strong><strong> L</strong><strong>Ụ</strong><strong>C 10: </strong><strong>ĐƠ</strong><strong>N GIÁ QUAN TR</strong><strong>Ắ</strong><strong>C CH</strong><strong>Ấ</strong><strong>T L</strong><strong>ƯỢ</strong><strong>NG TR</strong><strong>Ầ</strong><strong>M TÍC</strong><strong>H</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="10" style="width:662px;height:46px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:46px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:29px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:29px;">  </td> <td colspan="6" nowrap="nowrap" style="width:551px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:29px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:47px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:47px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:47px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:144px;height:47px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:168px;height:47px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:47px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT1</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:22px;"> <p> pH (H2O, KCl)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 275.822</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 295.233</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT2</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Tổng các bon  hữu cơ (TOC)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 490.127</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 540.035</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT3</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:22px;"> <p> Dầu mỡ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 454.423</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 542.791</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT4</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:22px;"> <p> Cyanua (CN-)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 446.520</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 500.431</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5a</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Tổng N</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 317.960</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 372.916</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5b</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Tổng P</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 324.894</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 379.850</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5c</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:22px;"> <p> Phenol</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 617.775</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 693.887</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5d1</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Pb)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 399.169</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 574.147</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5d2</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Cd)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 399.169</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 574.147</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5đ1</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng ( As)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 455.491</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 662.067</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5đ2</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Hg)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 455.491</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 662.067</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5e1</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Zn)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 340.867</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 432.657</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5e2</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Cu)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 340.867</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 432.657</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5e3</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Cr)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 340.867</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 432.657</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5e4</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Mn)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 340.867</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 432.657</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5e5</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Ni)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 340.867</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 432.657</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT5f</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Tổng K2O</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 251.530</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 367.020</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT6a</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 1.380.637</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 1.637.283</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:44px;"> <p> 19</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:44px;"> <p> TT6b</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:44px;"> <p> Thuốc BVTV nhóm phốt pho hữu cơ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:44px;"> <p align="right"> 1.380.637</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:44px;"> <p align="right"> 1.637.283</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT6c</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 1.380.637</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 1.637.283</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:44px;"> <p> 21</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:44px;"> <p> TT6d</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:44px;"> <p> Polycyclic aromatic hydrocarbon (PAHs)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:44px;"> <p align="right"> 1.301.824</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:44px;"> <p align="right"> 1.558.470</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:44px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 22</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT6đ</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:22px;"> <p> PCBs</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 1.359.050</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 1.615.697</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:22px;"> <p> 23</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;"> <p> TT7</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:22px;"> <p> Phân tích đồng thời kim loại</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;"> <p align="right"> 700.210</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 829.979</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:42px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="8" style="width:615px;height:42px;"> <p> <strong>Các thông số có trong quy chuẩn Việt Nam nhưng không được quy định trong thông tư <a class="toanvan" target="_blank">20/2017/TT-BTNMT</a></strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:42px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:47px;height:32px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:32px;"> <p> TT3</p> </td> <td colspan="2" style="width:239px;height:32px;"> <p> Tổng hydrocacbon</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:32px;"> <p align="right"> 454.423</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:32px;"> <p align="right"> 542.791</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:32px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:47px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:239px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:144px;height:22px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="10" style="width:662px;height:47px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:99px;height:47px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="9" nowrap="nowrap" style="width:652px;height:22px;"> <p> <strong>PH</strong><strong>Ụ</strong><strong> L</strong><strong>Ụ</strong><strong>C 11: </strong><strong>ĐƠ</strong><strong>N GIÁ QUAN TR</strong><strong>Ắ</strong><strong>C CH</strong><strong>Ấ</strong><strong>T TH</strong><strong>Ả</strong><strong>I</strong></p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="9" style="width:652px;height:43px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:228px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:9px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:29px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:29px;">  </td> <td colspan="6" nowrap="nowrap" style="width:548px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:64px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:228px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:5px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:40px;height:47px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:47px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:228px;height:47px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:152px;height:47px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:168px;height:47px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT1</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Độ ẩm (%)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 186.400</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 199.664</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 2</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT2</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> pH</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 212.982</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 238.393</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 3</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT3</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Cyanua (CN-)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 509.599</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 583.266</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 4</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT4</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Crom (VI)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 311.341</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 353.397</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 5</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT5</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Florua (F-)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 285.793</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 327.849</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 6</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT6a</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Pb)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 385.872</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 516.854</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT6b</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Cd)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 385.872</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 516.854</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT7a</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (As)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 421.368</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 583.950</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT7b</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại nặng (Hg)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 438.435</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 601.017</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8a</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Cu)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8b</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Zn)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8c</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Mn)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8d</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Ta)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8đ</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Cr)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8e</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Ni)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8f</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Ba)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8g</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Se)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8h</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Mo)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 19</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8i</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Be)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 20</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8k</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Va)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 21</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT8m</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Kim loại (Ag)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 302.597</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 430.845</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 22</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT9</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Dầu mỡ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 563.034</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 642.267</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 23</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT10</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Phenol</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 531.518</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 593.274</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 24</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT11a</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> Hóa chất BVTV clo hữu cơ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 1.571.395</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 1.714.167</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:44px;"> <p> 25</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:44px;"> <p> CT11b</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:44px;"> <p> Hóa chất BVTV phot pho hữu cơ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:44px;"> <p align="right"> 1.548.554</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:44px;"> <p align="right"> 1.691.326</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 26</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT11c</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> PAH</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 1.861.460</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 2.004.232</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:22px;"> <p> 27</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:22px;"> <p> CT11d</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:22px;"> <p> PCBs</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:22px;"> <p align="right"> 1.812.554</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:22px;"> <p align="right"> 1.955.326</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40px;height:44px;"> <p> 28</p> </td> <td colspan="2" style="width:64px;height:44px;"> <p> CT12</p> </td> <td colspan="2" style="width:228px;height:44px;"> <p> Lấy mẫu và phân tích đồng thời các kim loại</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:152px;height:44px;"> <p align="right"> 718.588</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:168px;height:44px;"> <p align="right"> 891.388</p> </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr height="0"> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="718"> <tbody> <tr> <td colspan="5" style="width:699px;height:55px;"> <p>                      <strong>PHỤ LỤC 12: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ </strong><br/>                                               <strong>TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:55px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="5" style="width:699px;height:50px;"> <p> <em>                               (Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng  08 năm 2018<br/>                                                                    của UBND tỉnh Nam Định)</em></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:50px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:89px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:125px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:228px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:9px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:89px;height:29px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:125px;height:29px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:486px;height:29px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:29px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:89px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:125px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:228px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:5px;">  </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:89px;height:50px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:125px;height:50px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:228px;height:50px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td style="width:140px;height:50px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td style="width:118px;height:50px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:50px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> <strong>I</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:125px;height:22px;"> <p> <strong>Hoạt động quan trắc không khí  của trạm quan trắc tự động cố định liên tục</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:228px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKC1a</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số nhiệt độ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 64.795</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 203.224</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKC1b</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số độ ẩm</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 64.795</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 203.224</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:65px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:125px;height:65px;"> <p> KKC1c</p> </td> <td style="width:228px;height:65px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology) đo thông số tốc độ gió</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:65px;"> <p align="right"> 64.795</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:65px;"> <p align="right"> 203.224</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:65px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKC1d</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số hướng gió</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 64.795</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 203.224</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKC1đ</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số bức xạ mặt trời</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 64.795</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 203.224</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKC1e</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số áp suất khí quyển</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 64.795</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 203.224</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC2a</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc Bụi TSP</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 156.979</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 182.785</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC2b</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc Bụi PM-10</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 156.979</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 182.785</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC2c</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc Bụi PM-2,5</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 156.979</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 182.785</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC2d</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc Bụi PM-1</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 156.979</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 182.785</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC3a</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí NO</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 143.045</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 176.452</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC3b</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí NO2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 143.045</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 176.452</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC3c</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí NOx</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 143.045</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 176.452</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC4</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí SO2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 118.325</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 155.812</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC5</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí CO</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 132.310</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 175.605</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC6</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc O3</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 125.962</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 158.697</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 17</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC7</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan trắc THC</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 165.295</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 327.492</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 18</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKC8</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan trắc BTEX</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 149.373</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 312.094</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> <strong>II</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:125px;height:22px;"> <p> <strong>Hoạt động quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động di động liên tục</strong></p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p>  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKD1a</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số nhiệt độ</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 76.498</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 95.456</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKD1b</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số độ ẩm</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 76.498</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 95.456</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKD1c</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology) đo thông số tốc độ gió</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 76.498</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 97.357</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKD1d</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số hướng gió</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 76.498</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 94.442</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:82px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:125px;height:82px;"> <p> KKD1đ</p> </td> <td style="width:228px;height:82px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số bức xạ mặt trời</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:82px;"> <p align="right"> 76.498</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:82px;"> <p align="right"> 116.470</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:82px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:66px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:125px;height:66px;"> <p> KKD1e</p> </td> <td style="width:228px;height:66px;"> <p> Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số áp suất khí quyển</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:66px;"> <p align="right"> 76.498</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:66px;"> <p align="right"> 95.808</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:66px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 7</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD2a</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc bụi TSP</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 120.666</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 143.969</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 8</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD2b</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc bụi PM10</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 120.666</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 143.969</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD2c</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc bụi PM2,5</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 120.666</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 143.969</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD3a</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí NO</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 135.811</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 275.031</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 11</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD3b</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí NO2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 135.811</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 275.031</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 12</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD3c</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí NOx</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 135.811</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 275.031</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 13</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD4</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí SO2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 137.358</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 274.802</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 14</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD5</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc khí CO</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 139.958</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 203.387</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 15</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD6</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc O3</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 138.509</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 175.651</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td style="width:89px;height:22px;"> <p> 16</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p> KKD7</p> </td> <td style="width:228px;height:22px;"> <p> Modul quan  trắc CxHy</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:140px;height:22px;"> <p align="right"> 140.581</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:118px;height:22px;"> <p align="right"> 180.422</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:22px;">  </td> </tr> <tr> <td colspan="5" style="width:699px;height:47px;"> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="692"> <tbody> <tr> <td colspan="9" style="width:692px;height:59px;"> <p> <strong>PHỤ LỤC 13: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT</strong> <strong>TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC</strong></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="9" style="width:692px;height:46px;"> <p> <em>(Kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/QĐ-UBND</a> ngày  20 tháng</em> <em>08 năm 2018<br/>  của UBND tỉnh Nam Định</em></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:78px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:132px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:344px;height:9px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:39px;height:9px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:16px;height:9px;">  </td> <td colspan="2"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:78px;height:30px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:132px;height:30px;">  </td> <td colspan="7" nowrap="nowrap" style="width:482px;height:30px;"> <p align="right"> Đơn vị tính: Đồng/ thông số</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:78px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:132px;height:5px;">  </td> <td nowrap="nowrap" style="width:265px;height:5px;">  </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:5px;">  </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:5px;">  </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:78px;height:51px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:132px;height:51px;"> <p> <strong>Mã<br/> hiệu</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:265px;height:51px;"> <p> <strong>Thông số quan trắc</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:85px;height:51px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị<br/> sử dụng NSNN </strong></p> </td> <td colspan="3" style="width:113px;height:51px;"> <p> <strong>Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN</strong></p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> <strong>I</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:132px;height:23px;"> <p> <strong>Hoạt động quan trắc nước mặt của trạm quan trắc tự động cố định liên tục</strong></p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC1a</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Nhiệt độ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 110.159</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 267.321</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC1b</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> pH</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 110.159</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 267.321</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC1c</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> ORP</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 110.159</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 267.321</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC2</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Ôxy hoà tan (DO)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 158.002</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 316.124</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC3</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Độ dẫn điện (EC)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 197.941</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 355.104</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC4</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Độ đục</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 229.294</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 395.628</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:45px;"> <p> 7</p> </td> <td style="width:132px;height:45px;"> <p> NMC5</p> </td> <td style="width:265px;height:45px;"> <p> Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:45px;"> <p align="right"> 165.291</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:45px;"> <p align="right"> 321.052</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 8</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC6</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Amoni (NH4+)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 195.970</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 352.863</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC7</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Nitrat (NO3-)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 198.043</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 359.914</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC8</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Tổng nitơ (TN)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 199.858</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 366.431</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 11</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC9</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Tổng phốt pho (TP)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 197.499</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 364.231</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 12</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMC10</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Tổng các bon hữu cơ (TOC)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 199.080</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 366.854</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> <strong>II</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:132px;height:23px;"> <p> <strong>Hoạt động quan trắc nước mặt của trạm quan trắc tự động di động liên tục</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:265px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p>  </p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD1a</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Nhiệt độ</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 121.137</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 267.288</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD1b</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p>  pH</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 121.137</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 267.288</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD1c</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> ORP</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 121.137</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 267.288</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD2</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Ôxy hoà tan (DO)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 176.646</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 317.121</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD3a</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Độ dẫn điện (EC)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 225.573</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 367.923</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD3b</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Tổng chất rắn hòa tan (TDS)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 225.573</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 367.923</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 7</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD4</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Độ đục</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 209.695</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 347.821</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 8</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD5</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Amoni (NH4+)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 197.779</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 335.905</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 9</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD6</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Nitrat (NO3-)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 199.270</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 337.395</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:78px;height:23px;"> <p> 10</p> </td> <td style="width:132px;height:23px;"> <p> NMD7</p> </td> <td style="width:265px;height:23px;"> <p> Photphat (PO43-)</p> </td> <td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:85px;height:23px;"> <p align="right"> 186.833</p> </td> <td colspan="3" nowrap="nowrap" style="width:113px;height:23px;"> <p align="right"> 442.683</p> </td> <td> <p>  </p> </td> </tr> <tr height="0"> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:19px;height:47px;">  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Đình Nghị</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH NAM ĐỊNH Số: 20/2018/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nam Định, ngày 20 tháng 8 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số149/2016/NĐCP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐCP">177/2013/NĐCP ngày 14 /11/2013; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTBTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; ##### Căn cứ Thông tư số 20/2017/TTBTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường; Xét Văn bản số 1553/STCQLG &CS ngày 25/7/2018 của Sở Tài chính về thẩm định Bộ đơn giá trong hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2027/TTrSTNMT ngày 06/8/2018; Báo cáo thẩm định số 134/BCSTP ngày 10/8/2018 của Sở Tư pháp về việc phê duyệt Bộ đơn giá trong hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định, gồm: 1. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí ngoài trời, tiếng ồn, độ rung. 2. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất. 3. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước mặt lục địa. 4. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất. 5. Đơn giá hoạt động quan trắc chất lượng nước mưa. 6. Đơn giá hoạt động quan trắc chất lượng nước biển. 7. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường phóng xạ. 8. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước thải. 9. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường khí thải. 10. Đơn giá hoạt động quan trắc chất lượng trầm tích. 11. Đơn giá hoạt động quan trắc chất thải. 12. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí tự động liên tục. 13. Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước mặt tự động liên tục. (Có Phụ lục chi tiết kèm theo) Điều2. Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động quan trắc trên địa bàn tỉnh Nam Định. Bộ đơn giá là cơ sở để tính toán các chi phí thực hiện hoạt động quan trắc môi trường; chưa bao gồm chi phí chuẩn bị sàn thao tác, lỗ lấy mẫu và việc đi lại, vận chuyển từ đơn vị quan trắc đến địa bàn quan trắc và trở về sau khi kết thúc công việc (nếu có); chưa bao gồm thuế GTGT. Điều3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2018 và thay thế Quyết định số 31/2014/QĐUBND ngày 23/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axít, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định. Điều4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. PHỤ LỤC 01:ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ NGOÀI TRỜI, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN A Môi trường không khí ngoài trời 1 KK1a Nhiệt độ 54.853 56.366 2 KK1b Độ ẩm 54.853 56.366 3 KK2a Tốc độ gió 54.853 56.206 4 KK2b Hướng gió 54.853 56.206 5 KK3 Áp suất khí quyển 54.785 56.138 6 KK4a TSP 163.136 178.018 7 KK4b Pb 307.365 422.539 8 KK4c PM10 296.144 330.296 9 KK4d PM2,5 296.144 330.296 10 KK5a CO (TCVN 7725: 2005) 282.370 472.135 11 KK5b CO (TCVN 5972:1995) 256.361 386.481 12 KK5c CO (Phương pháp phân tích so màu) 270.746 319.807 13 KK6 NO2 278.623 350.242 14 KK7 SO2 280.938 329.246 15 KK8 O3 289.407 327.783 16 KK9 Amoniac (NH3) 267.248 334.257 17 KK10 Hydrosunfua (H2S) 296.152 337.725 18 KK11a Hơi axit (HCl) 301.535 344.300 19 KK11b Hơi axit (HF) 301.535 344.300 20 KK11c Hơi axit (HNO3) 301.535 344.300 21 KK11d Hơi axit (H2SO4) 301.535 344.300 22 KK11đ Hơi axit (HCN) 301.535 344.300 23 KK12a Benzen (C6H6) 410.534 517.843 24 KK12b Toluen (C6H5CH3) 410.534 517.843 25 KK12c Xylen (C6H4(CH3)2 410.534 517.843 26 KK12d Styren (C6H5CHCH2) 410.534 517.843 B Tiếng ồn a Tiếng ồn giao thông 1 TO1a Mức ồn trung bình (LAeq) 136.437 139.034 2 TO1b Mức ồn cực đại (LAmax) 136.437 139.034 3 TO2 Cường độ dòng xe 225.051 227.688 b Tiếng ồn Khu công nghiệp và Đô thị 1 TO3a Mức ồn trung bình (LAeq) 136.620 139.096 2 TO3b Mức ồn cực đại (LAmax) 136.620 139.096 3 TO3c Mức ồn phân vị (LA50) 136.620 139.096 4 TO4 Mức ồn theo tần số (dải Octa) 181.286 185.366 C Độ rung 1 1ĐR01 Độ rung 155.137 158.237 PHỤ LỤC 02: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN 1 Đ1a Cl 206.393 239.869 2 Đ1b SO42 186.348 232.116 3 Đ1c HCO3 185.917 231.685 4 Đ1đ Tổng K2O 200.875 268.186 5 Đ1h Tổng N 206.043 253.621 6 Đ1k Tổng P 191.416 238.994 7 Đ1m Tổng các bon hữu cơ (TOC) 258.730 301.989 8 Đ2a Ca2+ 230.920 278.343 9 Đ2b Mg2+ 266.655 314.078 10 Đ2c K+ 226.548 287.565 11 Đ2d Na+ 233.748 294.765 12 Đ2đ Al3+ 244.278 305.295 13 Đ2e Fe3+ 192.831 238.725 14 Đ2g Mn2+ 190.803 241.873 15 Đ2h1 Pb 244.975 342.673 16 Đ2h2 Cd 244.975 342.673 17 Đ2k1 Kim loại nặng (As) 324.061 409.962 18 Đ2k2 Kim loại nặng (Hg) 287.749 373.650 19 Đ2l1 Kim loại (Fe) 259.845 356.529 20 Đ2l2 Kim loại (Cu) 259.845 356.529 21 Đ2l3 Kim loại (Mn) 259.845 356.529 22 Đ2l4 Kim loại (Zn) 259.845 356.529 23 Đ2l5 Kim loại (Cr) 259.845 356.529 24 Đ2l6 Kim loại (Ni) 259.845 356.529 25 Đ3a Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ 1.419.312 1.550.466 26 Đ3b Thuốc BVTV nhóm photpho hữu cơ 1.468.599 1.599.753 27 Đ4 Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid 1.437.699 1.541.346 28 Đ5 PCBs 1.437.699 1.541.346 29 Đ6 Phân tích đồng thời Kim loại 612.133 714.972 PHỤ LỤC 03:ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN 1 NM1a1 Nhiệt độ nước 61.253 67.537 2 NM1a2 pH 72.139 78.423 3 NM1b Thế oxi hoá khử (ORP) 57.227 63.511 4 NM2a Oxy hòa tan (DO) 71.584 77.868 5 NM2b Độ đục 72.841 79.125 6 NM3a Tổng chất rắn hòa tan (TDS) 70.251 76.534 7 NM3b Độ dẫn điện (EC) 70.251 76.534 8 NM4 Đo đồng thời đa chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Tổng chất rắn hòa tan (TDS); Độ dẫn điện (EC) , Thế oxi hóa khử (ORP); Độ đục 278.187 294.541 9 NM5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 122.211 129.345 10 NM6a Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) 155.836 169.656 11 NM6b Nhu cầu oxy hóa học (COD) 214.954 230.747 12 NM7a Amoni (NH4+) 191.363 209.174 13 NM7b Nitrit (NO2) 203.848 222.994 14 NM7c Nitrat (NO3) 196.425 215.572 15 NM7d Tổng P 229.900 250.654 16 NM7đ Tổng N 262.228 294.530 17 NM7e1 Kim loại nặng (Pb) 305.789 354.713 18 NM7e2 Kim loại nặng (Cd) 305.789 354.713 19 NM7g1 Kim loại nặng (As) 332.351 386.517 20 NM7g2 Kim loại nặng (Hg) 351.504 405.670 21 NM7h1 Kim loại (Fe) 228.038 257.038 22 NM7h2 Kim loại (Cu) 228.038 257.038 23 NM7h3 Kim loại (Zn) 228.038 257.038 24 NM7h4 Kim loại (Mn) 228.038 257.038 25 NM7h5 Kim loại (Cr) 241.853 270.853 26 NM7h6 Kim loại (Ni) 228.038 257.038 27 NM7i Sulphat (SO42) 197.298 216.096 28 NM7k Photphat (PO43) 209.898 227.038 29 NM7l Clorua (Cl) 206.514 222.101 30 NM7m Florua (F) 238.013 264.690 31 NM7n Crom (VI) 224.686 255.794 32 NM8 Tổng dầu, mỡ 456.127 499.450 33 NM9a1 Coliform (TCVN 61871:2009) 412.618 451.554 34 NM9a2 Coliform (TCVN 61872:2009) 352.481 391.418 35 NM9b1 E.Coli (TCVN 61871:2009) 412.618 451.554 36 NM9b2 E.Coli (TCVN 61872:2009) 412.618 451.554 37 NM10 Tổng cacbon hữu cơ (TOC) 288.381 326.455 38 NM11 Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ 1.480.737 1.560.397 39 NM12 Hóa chất BVTV nhóm Photpho hữu cơ 1.480.737 1.560.397 40 NM13 Xyanua (CN ) 256.873 291.753 41 NM14 Chất hoạt động bề mặt 390.114 420.778 42 NM15 Phenol 380.605 412.332 43 NM16 Phân tích đồng thời các kim loại 678.850 780.277 PHỤ LỤC 04: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN 1 NN1a Nhiệt độ 61.768 65.745 2 NN1b pH 67.600 71.577 3 NN2 Oxy hòa tan (DO) 83.921 87.898 4 NN3a Độ đục 65.479 69.456 5 NN3b Độ dẫn điện (EC) 88.704 92.681 6 NN3c Thế Ôxy hóa khử (ORP) 83.709 87.686 7 NN3d Tổng chất rắn hòa tan (TDS) 86.716 90.693 8 NN4 Lấy mẫu, phân tích đồng thời: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Độ đục, Độ dẫn điện (EC), Thế Oxy hóa khử (ORP),Tổng chất rắn hòa tan (TDS) 293.032 297.009 9 NN5a Chất rắn lơ lửng (SS) 143.685 165.547 10 NN5b Chất rắn tổng số (TSS) 136.424 158.285 11 NN6 Độ cứng tổng số theo CaCO3 199.571 227.474 12 NN7a Chỉ số Permanganat 195.971 227.383 13 NN7b Nitơ amôn (NH4+) 173.346 208.283 14 NN7c Nitrit (NO2) 196.327 231.666 15 NN7d Nitrat (NO3) 188.152 223.089 16 NN7đ Sulphat (SO42) 182.525 211.796 17 NN7e Florua (F) 201.622 236.559 18 NN7f Photphat (PO43) 189.319 226.368 19 NN7g Oxyt Silic (SiO3) 176.252 211.189 20 NN7h Tổng N 225.913 274.802 21 NN7i Crom (Cr6+) 223.392 272.280 22 NN7k Tổng P 272.798 316.216 23 NN7l Clorua (Cl) 210.610 242.019 24 NN7m1 Kim loại nặng (Pb) 329.571 395.700 25 NN7m2 Kim loại nặng (Cd) 329.571 395.700 26 NN7n1 Kim loại nặng (As) 346.687 424.298 27 NN7n2 Kim loại nặng (Se) 346.687 424.298 28 NN7n3 Kim loại nặng (Hg) 349.279 426.891 29 NN7o Sulfua 197.171 232.108 30 NN7p1 Kim loại (Fe) 258.642 290.293 31 NN7p2 Kim loại (Cu) 258.642 290.293 32 NN7p3 Kim loại (Zn) 258.642 290.293 33 NN7p4 Kim loại (Mn) 258.642 290.293 34 NN7p5 Kim loại (Cr) 258.642 290.293 35 NN7p6 Kim loại (Ni) 258.642 290.293 36 NN8 Cyanua (CN) 297.425 329.796 37 NN9a1 Coliform (TCVN 61871:2009) 404.874 459.726 38 NN9a2 Coliform (TCVN 61872:2009) 340.151 395.003 39 NN9b1 E.coli (TCVN 61871:2009) 384.972 439.162 40 NN9b2 E.coli (TCVN 61872:2009) 327.890 382.080 41 NN10 Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ 1.471.417 1.551.749 42 NN11 Thuốc BVTV nhóm Phot pho hữu cơ 1.449.879 1.530.211 43 NN12 Phenol 363.977 402.848 44 NN13 Phân tích đồng thời các kim loại 598.772 751.914 PHỤ LỤC 05: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MƯA (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN 1 MA1a Nhiệt độ 58.675 62.758 2 MA1b pH 58.675 62.758 3 MA2a Độ dẫn điện (EC) 74.256 78.339 4 MA2b Thế oxi hoá khử (ORP) 59.312 63.396 5 MA2c Độ đục 84.886 88.970 6 MA2d Tổng chất rắn hòa tan (TDS) 59.312 63.396 7 MA2đ Hàm lượng ôxi hòa tan (DO) 59.312 63.396 8 MA3 Đo đồng thời đa chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH; Độ dẫn điện (EC), Thế oxi hoá khử (ORP), Độ đục, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), DO 323.446 327.529 9 MA4a Clorua (Cl) 210.445 257.044 10 MA4b Florua (F) 219.133 291.416 11 MA4c Nitrit (NO2) 203.123 264.932 12 MA4d Nitrat (NO3) 206.964 268.773 13 MA4e Sulphat (SO42) 209.581 270.995 14 MA4f Crom (VI) (Cr6+) 209.572 270.986 15 MA5a Na+ 259.537 350.824 16 MA5b NH4+ 194.948 249.522 17 MA5c K+ 254.994 346.281 18 MA5d Mg2+ 220.533 289.058 19 MA5e Ca2+ 221.025 289.395 20 MA5f1 Kim loại nặng (Pb) 357.602 444.914 21 MA5f2 Kim loại nặng (Cd) 357.602 444.914 22 MA5g1 Kim loại nặng (As) 392.820 502.100 23 MA5g2 Kim loại nặng (Hg) 392.820 502.100 24 MA5h1 Kim loại (Fe) 231.440 317.259 25 MA5h2 Kim loại (Cu) 231.440 317.259 26 MA5h3 Kim loại (Zn) 231.440 317.259 27 MA5h4 Kim loại (Cr) 231.440 317.259 28 MA5h5 Kim loại (Mn) 231.440 317.259 29 MA5h6 Kim loại (Ni) 231.440 317.259 30 MA6a Phân tich đồng thời các Kim loại 589.990 702.563 31 MA6b Phân tích đồng thời các anion: Cl, F, NO2, NO3, SO42 329.585 424.239 PHỤ LỤC 06: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC BIỂN (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN Nước biển xa bờ Nước biển ven bờ Nước biển xa bờ Nước biển ven bờ 1 NB1a Nhiệt độ 128.689 83.004 129.997 83.673 2 NB1b Độ ẩm không khí 128.689 83.004 129.997 83.673 3 NB2 Tốc độ gió 128.786 83.004 131.072 83.832 4 NB3 Sóng 119.630 83.473 123.136 85.811 5 NB4 Tốc độ dòng chảy tầng mặt 206.294 89.165 253.120 124.252 6 NB5 Nhiệt độ nước biển 160.224 118.939 161.235 119.950 7 NB6 Độ muối 289.102 139.846 290.344 141.088 8 NB7 Độ đục 248.302 225.434 251.741 228.872 9 NB8 Độ trong suốt 244.679 131.631 245.452 132.178 10 NB9 Độ màu 248.302 199.541 249.075 200.088 11 NB10 pH 196.731 123.442 197.742 124.453 12 NB11 Ôxy hòa tan (DO) 205.442 155.874 206.802 157.233 13 NB12 Độ dẫn điện (EC) 243.159 149.232 243.921 149.994 14 NB13 Tổng chất rắn hòa tan (TDS) 243.159 149.232 243.921 149.994 15 NB14 Lấy mẫu,đo đồng thời: pH, DO, EC, TDS 457.739 386.612 487.946 394.659 16 NB15a NH4+ 334.721 306.123 379.975 350.681 17 NB15b NO2 291.635 263.037 333.535 304.241 18 NB15c NO3 325.367 296.769 367.382 338.088 19 NB15d SO42 284.709 256.111 314.198 284.903 20 NB15đ PO43 272.522 243.924 311.676 282.382 21 NB15e SiO32 269.472 240.874 308.625 279.331 22 NB15f Tổng N 379.112 350.514 432.903 403.609 23 NB15g Tổng P 317.133 288.535 375.940 346.645 24 NB15h Crom (VI) 300.024 271.426 347.956 318.661 25 NB15i Florua (F) 334.125 310.040 379.968 355.883 26 NB15k Sulfua (S2) 264.699 240.614 317.081 292.996 27 NB16a COD 325.252 268.815 381.724 296.439 28 NB16b BOD5 291.655 235.217 348.127 262.841 29 NB17a TSS 221.664 176.793 267.095 193.377 30 NB17b Độ màu 218.367 202.121 287.220 242.127 31 NB18a1 Coliform 761.381 732.783 847.932 790.486 32 NB18a2 Fecal Coliform 761.381 732.783 847.932 790.486 33 NB18a3 E.coli 761.381 712.397 847.932 768.740 34 NB18b1 Coliform 773.357 735.350 854.141 787.286 35 NB18b2 Fecal Coliform 773.357 744.759 854.141 796.695 36 NB18b3 E.coli 773.357 724.373 854.141 774.949 37 NB19a Chlorophyll a 265.365 245.570 310.796 262.154 38 NB19b Chlorophyll b 265.365 245.570 310.796 262.154 39 NB19c Chlorophyll c 265.365 245.570 310.796 262.154 40 NB20 CN 455.851 436.056 527.904 508.707 41 NB21a1 Kim loại nặng Pb 413.642 393.848 505.707 486.510 42 NB21a2 Kim loại nặng Cd 413.642 393.848 505.707 486.510 43 NB21b1 Kim loại nặng As 473.866 454.071 598.800 579.603 44 NB21b2 Kim loại nặng Hg 470.888 451.093 595.822 576.625 45 NB21c1 Kim loại Fe 381.695 361.900 479.608 460.410 46 NB21c2 Kim loại Cu 381.695 361.900 479.608 460.410 47 NB21c3 Kim loại Cr 381.695 361.900 479.608 460.410 48 NB21c4 Kim loại Zn 381.695 361.900 479.608 460.410 49 NB21c5 Kim loại Mn 381.695 361.900 479.608 460.410 50 NB21c6 Kim loại Ni 381.695 361.900 479.608 460.410 51 NB21c7 Crom (III) 381.695 361.900 479.608 460.410 52 NB22 Tổng dầu mỡ khoáng 634.157 614.362 731.507 712.310 53 NB23 Phenol 492.175 472.380 633.146 613.948 54 NB24a Hóa chất BVTV nhóm Clo 1.664.166 1.644.371 2.111.611 2.089.335 55 NB24b Hóa chất BVTV nhóm Photpho 1.642.628 1.622.833 2.090.074 2.067.798 56 NB24c Phân tích đồng thời các kim loại 675.914 675.914 882.436 882.436 Trầm tích biển 1 NB25a NNO2 519.178 476.286 560.867 530.802 2 NB25b NNO3 624.906 582.014 673.720 643.655 3 NB25c NNH3 499.130 440.556 544.655 480.802 4 NB25d PPO43 503.611 460.719 539.087 509.022 5 NB25đ1 Kim loại nặng Pb 673.874 630.982 774.276 744.211 6 NB25đ2 Kim loại nặng Cd 673.874 630.982 774.276 744.211 7 NB25e1 Kim loại nặng As 709.621 666.729 853.401 823.337 8 NB25e2 Kim loại nặng Hg 709.621 666.729 853.401 823.337 9 NB25f1 Kim loại Cu 596.084 553.192 714.863 684.798 10 NB25f2 Kim loại Zn 596.084 553.192 714.863 684.798 11 NB25g CN 618.043 575.151 692.981 662.917 12 NB25h Độ ẩm 389.816 346.924 407.732 377.667 13 NB25i Tỷ trọng 389.339 346.447 407.233 377.168 14 NB25j Chất hữu cơ 730.274 687.382 759.593 729.528 15 NB25k Tổng N 557.241 514.349 612.542 582.478 16 NB25l Tổng P 560.258 517.366 606.955 576.890 17 NB25m Hóa chất BVTV nhóm Clo 1.866.598 1.823.705 2.313.801 2.283.737 18 NB25n Hóa chất BVTV nhóm Photpho 1.845.060 1.802.168 2.292.264 2.262.199 19 NB25o Tổng dầu mỡ khoáng 852.717 809.825 944.527 914.462 Sinh vật biển 1 NB26a Thực vật phù du, Tảo độc 489.421 480.312 509.125 495.000 2 NB26b Động vật phù du, Động vật đáy 490.283 481.174 512.793 498.668 3 NB26c Hóa chất BVTV nhóm Clo 1.798.304 1.789.195 1.940.485 1.926.359 4 NB26d Hóa chất BVTV nhóm Photpho 1.776.766 1.767.657 1.907.852 1.893.726 5 NB26đ1 Kim loại nặng Pb 678.259 669.149 781.858 767.733 6 NB26đ2 Kim loại nặng Cd 678.259 669.149 781.858 767.733 7 NB26e1 Kim loại nặng As 703.949 694.839 848.709 834.583 8 NB26e2 Kim loại nặng Hg 703.949 694.839 848.709 834.583 9 NB26f1 Kim loại Cu 592.609 583.499 708.824 694.699 10 NB26f2 Kim loại Zn 592.609 583.499 708.824 694.699 11 NB26f3 Kim loại Mg 592.609 583.499 708.824 694.699 PHỤ LỤC 07: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN 1 PX1a1 Các đồng vị phóng xạ trong mẫu sol khí (12 thông số): Pb210; Pb212; Pb214, Bi212; Bi214, Tl208, Ac228, Ra226, Cs137, K40, 131I, Be7 1.326.857 1.450.192 2 PX1a2 Đồng vị phóng xạ 90Sr trong mẫu sol khí 1.334.712 1.457.987 3 PX1a3 Đồng vị phóng xạ 239,240 Pu trong mẫu sol khí 1.361.523 1.484.798 4 PX1b Hàm lượng Gama trong không khí 798.428 864.245 5 PX1c Hàm lượng Radon trong không khí 949.772 1.016.541 6 PX1d1 Tổng hoạt độ Anpha 902.950 965.001 7 PX1d2 Tổng hoạt độ Beta 902.950 965.001 8 PX2a Các đồng vị phóng xạ trong mẫu bụi xa lắng (12 thông số): Pb210; Pb212; Pb214, Bi212; Bi214, Tl208, Ac228, Ra226, Cs137, K40, 131I, Be7 1.295.741 1.359.779 9 PX2b1 Tổng hoạt độ Anpha 798.098 858.934 10 PX2b2 Tổng hoạt độ Beta 798.098 858.934 11 PX3a1 Các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất (12 thông số): Pb210; Pb212; Pb214, Bi212; Bi214, Tl208, Ac228, Ra226, Cs137, K40, 131I, Be7 843.522 910.621 12 PX3a2 Đồng vị phóng xạ 90Sr trong mẫu đất 639.399 706.498 13 PX3a3 Đồng vị phóng xạ 239,240 Pu trong mẫu đất 639.399 706.498 14 PX4a1 Các đồng vị phóng xạ trong mẫu nước (11 thông số): Pb210; Pb212; Pb214, Bi212; Bi214, Tl208, Ac228, Ra226, Cs137, K40, Be7 1.965.569 2.032.107 15 PX4a2 Đồng vị phóng xạ 90Sr trong mẫu nước 891.966 958.504 16 PX4a3 Đồng vị phóng xạ 239,240 Pu trong mẫu nước 891.966 958.504 17 PX4a4 Đồng vị phóng xạ 131I trong mẫu nước 1.944.162 2.010.699 18 PX4b Hàm lượng Randon trong nước 1.221.817 1.290.979 19 PX4c1 Tổng hoạt độ Anpha 659.658 732.085 20 PX4c2 Tổng hoạt độ Beta 659.658 726.996 21 PX5a1 Các đồng vị phóng xạ trong mẫu thực vật, lương thực, thực phẩm (12 thông số): Pb210; Pb212; Pb214, Bi212; Bi214, Tl208, Ac228, Ra226, Cs137, K40, 131I, Be7 979.429 1.047.772 22 PX5a2 Đồng vị phóng xạ 90Sr trong mẫu lương thực, thực phẩm 851.853 920.196 23 PX5a3 Đồng vị phóng xạ 239,240 Pu trong mẫu lương thực, thực phẩm 851.853 920.196 24 PX5b1 Tổng hoạt độ Anpha 861.381 933.030 25 PX5b2 Tổng hoạt độ Beta 861.381 933.030 PHỤ LỤC 08: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN 1 NT1 Nhiệt độ 62.710 63.846 2 NT2 pH 71.393 72.529 3 NT3 Vận tốc 114.751 115.674 4 NT4a Tổng chất rắn hòa tan (TDS) 80.347 81.270 5 NT4b Độ màu 80.347 81.270 6 NT5a Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5 174.132 195.036 7 NT5b Nhu cầu oxy hoá học (COD) 221.921 254.175 8 NT6 Chất rắn lơ lửng (SS) 162.232 184.913 9 NT7a Coliform 474.477 532.839 10 NT7b E.Coli 480.346 538.708 11 NT8 Tổng dầu, mỡ khoáng 446.270 522.470 12 NT9 Cyanua (CN) 322.410 359.352 13 NT10a Tổng P 263.347 307.609 14 NT10b Tổng N 270.787 315.858 15 NT10c Nitơ amôn (NH4+) 212.827 249.068 16 NT10d Sunlfua (S2) 247.424 279.730 17 NT10đ Crom (VI) 246.441 282.682 18 NT10e Nitrate (NO3) 260.454 296.636 19 NT10f Sulphat (SO42) 222.087 252.202 20 NT10g Photphat (PO43) 212.103 265.735 21 NT10h Florua (F) 258.291 290.597 22 NT10i Clorua (Cl) 215.584 241.220 23 NT10j Clo dư (Cl2) 234.101 257.074 24 NT10k1 Kim loại nặng (Pb) 313.874 406.108 25 NT10k2 Kim loại nặng (Cd) 313.874 406.108 26 NT10l1 Kim loại nặng (As) 330.226 459.868 27 NT10l2 Kim loại nặng (Hg) 324.956 454.597 28 NT10m1 Kim loại (Cu) 251.870 341.370 29 NT10m2 Kim loại (Zn) 251.870 341.370 30 NT10m3 Kim loại (Mn) 251.870 341.370 31 NT10m4 Kim loại (Fe) 251.870 341.370 32 NT10m5 Kim loại (Cr) 251.870 341.370 33 NT10m6 Kim loại (Ni) 251.870 341.370 34 NT11 Phenol 401.317 453.324 35 NT12 Chất hoạt động bề mặt 423.772 480.520 36 NT13a Hóa chất BVTV clo hữu cơ 1.497.557 1.619.376 37 NT13b Hóa chất BVTV phot pho hữu cơ 1.504.492 1.626.311 38 NT13c PCBs 1.504.367 1.626.186 39 NT14 Phân tích đồng thời các kim loại ( giá tính cho 01 mẫu) 616.608 772.696 PHỤ LỤC 09: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN I Đo tại hiện trường 1 KT1a Nhiệt độ 93.331 94.556 2 KT1b Độ ẩm 93.331 94.556 3 KT2a Vận tốc gió 93.331 94.556 4 KT2b Hướng gió 93.331 94.556 5 KT3 Áp suất khí quyển 93.328 94.667 6 KT4 Nhiệt độ khí thải (đo nhanh) 174.727 186.940 7 KT5 Vận tốc 180.770 181.634 8 KT6 Hàm ẩm 37.229 38.477 9 KT7 Khối lượng mol phân tử khí khô 126.066 135.858 10 KT8 Áp suất khí thải 189.152 190.491 11 KT9a Khí oxy (O2) 319.856 401.127 12 KT9b Khí CO (đo tại hiện trường 308.433 391.532 13 KT9c Khí NO 308.433 389.704 14 KT9d Khí Nitơ dioxit (NO2) 308.433 389.704 15 KT9đ Khí Lưu huỳnh dioxit (SO2) 308.433 360.501 II Lấy mẫu và phân tích 1 KT9e Khí NOx 364.466 452.271 2 KT9f Khí SO2 416.048 474.650 3 KT9g Khí CO 361.518 418.293 4 KT10a Bụi tổng số (TSP) 803.672 926.410 5 KT10b Bụi PM10 803.672 926.410 6 KT11a HCl 638.184 761.405 7 KT11a HF 638.184 761.405 8 KT11c H2SO4 638.953 762.174 9 KT12a1 Kim loại Pb 581.959 822.108 10 KT12a2 Kim loại Cd 581.959 822.108 11 KT12b1 Kim loại As 592.510 852.477 12 KT12b2 Kim loại Sb 592.510 852.477 13 KT12b3 Kim loại Se 592.510 852.477 14 KT12b4 Kim loại Hg 592.510 852.477 15 KT12c1 Kim loại Cu 543.055 855.239 16 KT12c2 Kim loại Cr 543.055 855.239 17 KT12c3 Kim loại Mn 543.055 855.239 18 KT12c4 Kim loại Zn 543.055 855.239 19 KT12c5 Kim loại Ni 543.055 855.239 20 KT12d Hg (method 30B) 799.385 1.039.534 21 KT13a Hợp chất hữu cơ 1.023.647 1.320.403 22 KT13b Tổng các hợp chất hữu cơ không bao gồm Metan (TGNMO) 988.434 1.285.191 23 KT14 Phân tích đồng thời các kim loại (trừ Hg) (Giá tính cho một mẫu) 641.729 935.937 24 KT15a Chiều cao nguồn thải 280.721 281.111 25 KT15b Đường kính trong miệng ống khói 280.721 281.111 26 KT16 Lưu lượng khí thải 365.229 396.476 Các thông số có trong quy chuẩn Việt Nam nhưng không được quy định trong thông tư20/2017/TTBTNMT 1 KT9e H2S 364.466 452.271 2 KT9e Clorua 364.466 452.271 PHỤLỤC 10:ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN 1 TT1 pH (H2O, KCl) 275.822 295.233 2 TT2 Tổng các bon hữu cơ (TOC) 490.127 540.035 3 TT3 Dầu mỡ 454.423 542.791 4 TT4 Cyanua (CN) 446.520 500.431 5 TT5a Tổng N 317.960 372.916 6 TT5b Tổng P 324.894 379.850 7 TT5c Phenol 617.775 693.887 8 TT5d1 Kim loại nặng (Pb) 399.169 574.147 9 TT5d2 Kim loại nặng (Cd) 399.169 574.147 10 TT5đ1 Kim loại nặng ( As) 455.491 662.067 11 TT5đ2 Kim loại nặng (Hg) 455.491 662.067 12 TT5e1 Kim loại nặng (Zn) 340.867 432.657 13 TT5e2 Kim loại nặng (Cu) 340.867 432.657 14 TT5e3 Kim loại nặng (Cr) 340.867 432.657 15 TT5e4 Kim loại nặng (Mn) 340.867 432.657 16 TT5e5 Kim loại nặng (Ni) 340.867 432.657 17 TT5f Tổng K2O 251.530 367.020 18 TT6a Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ 1.380.637 1.637.283 19 TT6b Thuốc BVTV nhóm phốt pho hữu cơ 1.380.637 1.637.283 20 TT6c Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid 1.380.637 1.637.283 21 TT6d Polycyclic aromatic hydrocarbon (PAHs) 1.301.824 1.558.470 22 TT6đ PCBs 1.359.050 1.615.697 23 TT7 Phân tích đồng thời kim loại 700.210 829.979 Các thông số có trong quy chuẩn Việt Nam nhưng không được quy định trong thông tư20/2017/TTBTNMT 1 TT3 Tổng hydrocacbon 454.423 542.791 PHỤLỤC 11:ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC CHẤT THẢI (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN 1 CT1 Độ ẩm (%) 186.400 199.664 2 CT2 pH 212.982 238.393 3 CT3 Cyanua (CN) 509.599 583.266 4 CT4 Crom (VI) 311.341 353.397 5 CT5 Florua (F) 285.793 327.849 6 CT6a Kim loại nặng (Pb) 385.872 516.854 7 CT6b Kim loại nặng (Cd) 385.872 516.854 8 CT7a Kim loại nặng (As) 421.368 583.950 9 CT7b Kim loại nặng (Hg) 438.435 601.017 10 CT8a Kim loại (Cu) 302.597 430.845 11 CT8b Kim loại (Zn) 302.597 430.845 12 CT8c Kim loại (Mn) 302.597 430.845 13 CT8d Kim loại (Ta) 302.597 430.845 14 CT8đ Kim loại (Cr) 302.597 430.845 15 CT8e Kim loại (Ni) 302.597 430.845 16 CT8f Kim loại (Ba) 302.597 430.845 17 CT8g Kim loại (Se) 302.597 430.845 18 CT8h Kim loại (Mo) 302.597 430.845 19 CT8i Kim loại (Be) 302.597 430.845 20 CT8k Kim loại (Va) 302.597 430.845 21 CT8m Kim loại (Ag) 302.597 430.845 22 CT9 Dầu mỡ 563.034 642.267 23 CT10 Phenol 531.518 593.274 24 CT11a Hóa chất BVTV clo hữu cơ 1.571.395 1.714.167 25 CT11b Hóa chất BVTV phot pho hữu cơ 1.548.554 1.691.326 26 CT11c PAH 1.861.460 2.004.232 27 CT11d PCBs 1.812.554 1.955.326 28 CT12 Lấy mẫu và phân tích đồng thời các kim loại 718.588 891.388 PHỤ LỤC 12: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định) Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN I Hoạt động quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động cố định liên tục 1 KKC1a Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số nhiệt độ 64.795 203.224 2 KKC1b Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số độ ẩm 64.795 203.224 3 KKC1c Modul quan trắc khí tượng (Meteorology) đo thông số tốc độ gió 64.795 203.224 4 KKC1d Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số hướng gió 64.795 203.224 5 KKC1đ Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số bức xạ mặt trời 64.795 203.224 6 KKC1e Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số áp suất khí quyển 64.795 203.224 7 KKC2a Modul quan trắc Bụi TSP 156.979 182.785 8 KKC2b Modul quan trắc Bụi PM10 156.979 182.785 9 KKC2c Modul quan trắc Bụi PM2,5 156.979 182.785 10 KKC2d Modul quan trắc Bụi PM1 156.979 182.785 11 KKC3a Modul quan trắc khí NO 143.045 176.452 12 KKC3b Modul quan trắc khí NO2 143.045 176.452 13 KKC3c Modul quan trắc khí NOx 143.045 176.452 14 KKC4 Modul quan trắc khí SO2 118.325 155.812 15 KKC5 Modul quan trắc khí CO 132.310 175.605 16 KKC6 Modul quan trắc O3 125.962 158.697 17 KKC7 Modul quan trắc THC 165.295 327.492 18 KKC8 Modul quan trắc BTEX 149.373 312.094 II Hoạt động quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động di động liên tục 1 KKD1a Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số nhiệt độ 76.498 95.456 2 KKD1b Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số độ ẩm 76.498 95.456 3 KKD1c Modul quan trắc khí tượng (Meteorology) đo thông số tốc độ gió 76.498 97.357 4 KKD1d Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số hướng gió 76.498 94.442 5 KKD1đ Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số bức xạ mặt trời 76.498 116.470 6 KKD1e Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số áp suất khí quyển 76.498 95.808 7 KKD2a Modul quan trắc bụi TSP 120.666 143.969 8 KKD2b Modul quan trắc bụi PM10 120.666 143.969 9 KKD2c Modul quan trắc bụi PM2,5 120.666 143.969 10 KKD3a Modul quan trắc khí NO 135.811 275.031 11 KKD3b Modul quan trắc khí NO2 135.811 275.031 12 KKD3c Modul quan trắc khí NOx 135.811 275.031 13 KKD4 Modul quan trắc khí SO2 137.358 274.802 14 KKD5 Modul quan trắc khí CO 139.958 203.387 15 KKD6 Modul quan trắc O3 138.509 175.651 16 KKD7 Modul quan trắc CxHy 140.581 180.422 PHỤ LỤC 13: ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC (Kèm theo Quyết định số:20/2018/QĐUBND ngày 20 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Nam Định Đơn vị tính: Đồng/ thông số STT Mã hiệu Thông số quan trắc Đơn giá đơn vị sử dụng NSNN Đơn giá đơn vị không sử dụng NSNN I Hoạt động quan trắc nước mặt của trạm quan trắc tự động cố định liên tục 1 NMC1a Nhiệt độ 110.159 267.321 2 NMC1b pH 110.159 267.321 3 NMC1c ORP 110.159 267.321 4 NMC2 Ôxy hoà tan (DO) 158.002 316.124 5 NMC3 Độ dẫn điện (EC) 197.941 355.104 6 NMC4 Độ đục 229.294 395.628 7 NMC5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 165.291 321.052 8 NMC6 Amoni (NH4+) 195.970 352.863 9 NMC7 Nitrat (NO3) 198.043 359.914 10 NMC8 Tổng nitơ (TN) 199.858 366.431 11 NMC9 Tổng phốt pho (TP) 197.499 364.231 12 NMC10 Tổng các bon hữu cơ (TOC) 199.080 366.854 II Hoạt động quan trắc nước mặt của trạm quan trắc tự động di động liên tục 1 NMD1a Nhiệt độ 121.137 267.288 2 NMD1b pH 121.137 267.288 3 NMD1c ORP 121.137 267.288 4 NMD2 Ôxy hoà tan (DO) 176.646 317.121 5 NMD3a Độ dẫn điện (EC) 225.573 367.923 6 NMD3b Tổng chất rắn hòa tan (TDS) 225.573 367.923 7 NMD4 Độ đục 209.695 347.821 8 NMD5 Amoni (NH4+) 197.779 335.905 9 NMD6 Nitrat (NO3) 199.270 337.395 10 NMD7 Photphat (PO43) 186.833 442.683 TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Phạm Đình Nghị
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Nam Định", "effective_date": "01/09/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/08/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định", "Chủ tịch", "Phạm Đình Nghị" ], "official_number": [ "20/2018/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 20/2018/QĐ-UBND Ban hành Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610" ], [ "Nghị định 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115469" ], [ "Thông tư 02/2017/TT-BTC Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118932" ], [ "Thông tư 20/2017/TT-BTNMT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124284" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
131044
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bogiaoducdaotao/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=131044&Keyword=
Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 20/2018/TT-BGDĐT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2017/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2006/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2011/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2006/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2013/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">31/2011/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2006/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.</em></p> <p> <strong>Điều 1. </strong>Ban hành kèm theo Thông tư này quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.</p> <p> <strong> Điều 2. </strong>Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.</p> <p> Thông tư này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">14/2007/QĐ-BGDĐT</a> ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">30/2009/TT-BGDĐT</a> ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.</p> <p> <strong>Điều 3. </strong>Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.  </p> </div> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong> Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông </strong></p> <p align="center"> <em> (Ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">20/2018/TT-BGDĐT</a> ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ tr­ưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)</em></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm: chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi là chuẩn nghề nghiệp giáo viên), hướng dẫn sử dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p> 2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên </strong></p> <p> 1. Làm căn cứ để giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.</p> <p> 2. Làm căn cứ để cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành Giáo dục.       </p> <p> 3. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán.</p> <p> 4. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p> <p> Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p> 1. <em>Phẩm chất </em>là tư tưởng, đạo đức, lối sống của giáo viên trong thực hiện công việc, nhiệm vụ.</p> <p> 2.<em> Năng lực </em>là khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ của giáo viên.</p> <p> 3. <em>Chuẩn</em> <em>nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông </em>là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.</p> <p> 4. <em>Tiêu chuẩn</em> là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p> 5. <em>Tiêu chí</em> là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn.</p> <p> 6. <em>Mức của tiêu chí </em>là cấp độ đạt được trong phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu chí. Có ba mức đối với mỗi tiêu chí theo cấp độ tăng dần: mức đạt, mức khá, mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền kề.</p> <p> a) Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong dạy học và giáo dục học sinh theo quy định;</p> <p> b) Mức khá: Có phẩm chất, năng lực tự học, tự rèn luyện, chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ được giao;</p> <p> c) Mức tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ  hoặc người giám hộ của học sinh trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông và phát triển giáo dục địa phương.</p> <p> 7. <em>Minh chứng</em> là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí.</p> <p> 8.<em> Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên </em>là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên theo qui định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p> 9. <em>Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán</em> là giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông có phẩm chất đạo đức tốt; hiểu biết về tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt; có uy tín trong tập thể nhà trường; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp.</p> <p> 10. <em>Học liệu số</em> là các tài liệu, dữ liệu thông tin, tài nguyên được số hóa, lưu trữ phục vụ cho việc dạy và học.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN </strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. </strong><strong>Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo</strong></p> <p> Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.</p> <p> 1. Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo</p> <p> a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;</p> <p> b) Mức khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;</p> <p> c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.</p> <p> 2. Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo</p> <p> a) Mức đạt: Có <a title="tác phong">tác phong</a> và <a title="cách thức">cách thức</a> <a title="làm việc">làm việc</a> phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;</p> <p> b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh;</p> <p> c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ </strong></p> <p> Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.</p> <p> 1. Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân</p> <p> a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân;</p> <p> b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân;</p> <p> c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.</p> <p> 2. Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh</p> <p> a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;</p> <p> b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;</p> <p> c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.</p> <p> 3. Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh</p> <p> a) Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh;</p> <p> b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế;</p> <p> c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.</p> <p> 4. Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh</p> <p> a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh;</p> <p>  b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;</p> <p> c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh.</p> <p> 5. Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh</p> <p> a) Mức đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững qui định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;</p> <p> b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;</p> <p> c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Tiêu chuẩn 3. </strong><strong>Xây dựng </strong><strong>môi trường giáo dục </strong></p> <p> Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường</p> <p> 1. Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường</p> <p> a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định;</p> <p> b) Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có);</p> <p> c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.</p> <p> 2. Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường</p> <p> a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;</p> <p> b) Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có);</p> <p> c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.</p> <p> 3. Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường</p> <p> a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;</p> <p> b) Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);</p> <p>  c) Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</strong></p> <p> Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh</p> <p> 1. Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan</p> <p> a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;</p> <p> b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;</p> <p> c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan.</p> <p> 2. Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh</p> <p> a) Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh;</p> <p> b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;</p> <p> c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh.</p> <p> 3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh</p> <p> a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh;</p> <p> b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh;</p> <p> c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Tiêu chuẩn 5. S</strong><strong>ử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục</strong></p> <p> Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin,  khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục.</p> <p> 1. Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc</p> <p> a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;</p> <p> b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;</p> <p> c) Mức tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.</p> <p> 2. Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục</p> <p> a) Mức đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo qui định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo qui định;</p> <p> b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;</p> <p> c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục.</p> <p align="center"> <strong>Chương III<br/> HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUẨN </strong><strong>NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN </strong></p> <p> <strong>Điều 9. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên</strong></p> <p> 1. Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ.</p> <p> 2. Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.</p> <p> 3. Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định này và có các minh chứng xác thực, phù hợp.</p> <p>  <strong>Điều 10</strong>. <strong>Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giá </strong><strong>theo chuẩn nghề nghiệp </strong><strong>giáo viên</strong></p> <p> 1. Quy trình đánh giá</p> <p> a) Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;</p> <p> b) Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;</p> <p> c) Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.</p> <p> 2. Xếp loại kết quả đánh giá</p> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li> Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;</li> <li> Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;</li> <li> Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;</li> </ol> <p> d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).</p> <p> <strong>Điều 11. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên</strong></p> <ol> <li> Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học.</li> <li> Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học.</li> </ol> <p> 3. Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, nhà trường rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên.</p> <p> <strong>Điều 12. Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán</strong>.</p> <p> 1. Tiêu chuẩn lựa chọn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán</p> <p> a) Là giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông có ít nhất 05 năm kinh nghiệm giảng dạy trực tiếp ở cùng cấp học cho tới thời điểm xét chọn;</p> <p> b) Được xếp loại đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này phải đạt mức tốt;</p> <p> c) Có khả năng thiết kế, triển khai các giờ dạy mẫu, tổ chức các tọa đàm, hội thảo, bồi dưỡng về phương pháp, kỹ thuật dạy học, giáo dục, nội dung đổi mới liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn tham khảo và học tập;</p> <p> d) Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục, xây dựng và phát triển học liệu số, bồi dưỡng giáo viên;</p> <p> e) Có nguyện vọng trở thành giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán.</p> <p> Trong trường hợp cơ sở giáo dục phổ thông có số lượng giáo viên đáp ứng các điều kiện được quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều này nhiều hơn theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên thì ưu tiên lựa chọn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán dựa trên các tiêu chuẩn sau: có trình độ trên chuẩn trình độ đào tạo; được xếp loại đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hoặc có thành tích đặc biệt xuất sắc trong dạy học, giáo dục; có sản phẩm nghiên cứu khoa học kĩ thuật, giải pháp đổi mới trong dạy học và giáo dục được công nhận và sử dụng rộng rãi trong nhà trường, tại địa phương.</p> <p> 2. Quy trình lựa chọn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán</p> <p> a) Cơ sở giáo dục phổ thông lựa chọn và đề xuất giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán và báo cáo cơ quan quản lý cấp trên;</p> <p> b) Trưởng phòng giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo;</p> <p> c) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu cầu.</p> <p> 3. Nhiệm vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán</p> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li> Hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương;</li> <li> Hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn các vấn đề liên quan đến đảm bảo và nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục cho học sinh; tham gia biên soạn tài liệu chuyên đề môn học, tài liệu hướng dẫn (cho giáo viên, học sinh); tổ chức hướng dẫn các đề tài nghiên cứu khoa học cho học sinh theo yêu cầu của người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông và cơ quan quản lý;</li> <li> Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn về các hoạt động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch giảng dạy môn học; về việc thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng internet; về bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong trường hoặc các trường trên địa bàn; tham gia tập huấn, bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu hàng năm của ngành (cấp phòng, sở, Bộ);</li> <li> Tham mưu, tư vấn cho cấp quản lí trực tiếp về công tác xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhằm bảo đảm mục tiêu, chất lượng dạy học, giáo dục và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên; tham gia tổ chức, báo cáo chuyên môn, nghiệp vụ tại các hội nghị chuyên đề, các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường hoặc các trường trên địa bàn;</li> <li> Thực hiện kết nối, hợp tác với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, các đơn vị nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học giáo dục (đặc biệt là khoa học sư phạm ứng dụng).</li> </ol> <p align="center"> <strong>Chương IV</strong></p> <h2 align="center"> TỔ CHỨC THỰC HIỆN</h2> <p> <strong>Điều 13.</strong> <strong>Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo </strong></p> <p> Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. </p> <p> <strong>Điều 14.</strong><strong> Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo</strong></p> <p> 1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.</p> <p> 2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p> <strong>Điều 15. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo</strong></p> <p> 1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo cáo sở giáo dục và đào tạo kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p> 2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p> <strong>Điều 16.</strong><strong> Trách nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông</strong></p> <p> 1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông chỉ đạo, tổ chức đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; cập nhật, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p> 2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p> 3. Tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, chính quyền địa phương về công tác quản lý, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br>Thứ trưởng</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hữu Độ</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 20/2018/TTBGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2018 THÔNG TƯ Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông Căn cứ Nghị định số69/2017/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số75/2006/NĐCP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐCP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐCP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐCP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐCP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐCP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Thông tư này thay thế Quyết định số 14/2007/QĐBGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và Thông tư số 30/2009/TTBGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông. Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. QUY ĐỊNH Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số20/2018/TTBGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ tr­ưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm: chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi là chuẩn nghề nghiệp giáo viên), hướng dẫn sử dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông) và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều2. Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1. Làm căn cứ để giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 2. Làm căn cứ để cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành Giáo dục. 3. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán. 4. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Điều3. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Phẩm chất là tư tưởng, đạo đức, lối sống của giáo viên trong thực hiện công việc, nhiệm vụ. 2.Năng lực là khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ của giáo viên. 3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 4. Tiêu chuẩn là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 5. Tiêu chí là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn. 6. Mức của tiêu chí là cấp độ đạt được trong phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu chí. Có ba mức đối với mỗi tiêu chí theo cấp độ tăng dần: mức đạt, mức khá, mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền kề. a) Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong dạy học và giáo dục học sinh theo quy định; b) Mức khá: Có phẩm chất, năng lực tự học, tự rèn luyện, chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ được giao; c) Mức tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông và phát triển giáo dục địa phương. 7. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí. 8.Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên theo qui định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 9. Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán là giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông có phẩm chất đạo đức tốt; hiểu biết về tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt; có uy tín trong tập thể nhà trường; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp. 10. Học liệu số là các tài liệu, dữ liệu thông tin, tài nguyên được số hóa, lưu trữ phục vụ cho việc dạy và học. ChươngII CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Điều4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. 1. Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; b) Mức khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. 2. Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo a) Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh; c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Điều5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 1. Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân; b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 2. Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục; b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. 3. Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a) Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh; b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 4. Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh; b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh. 5. Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh a) Mức đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững qui định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục. Điều6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựngmôi trường giáo dục Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường 1. Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có); c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. 2. Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có); c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp. 3. Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có); c) Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. Điều7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh 1. Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan. 2. Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh a) Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh; b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục; c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh. 3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh; b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Điều8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục. 1. Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; c) Mức tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. 2. Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục a) Mức đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo qui định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo qui định; b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục. Chương III HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Điều 9. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1. Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ. 2. Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. 3. Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định này và có các minh chứng xác thực, phù hợp. Điều 10. Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giátheo chuẩn nghề nghiệpgiáo viên 1. Quy trình đánh giá a) Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; b) Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; c) Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác thực, phù hợp. 2. Xếp loại kết quả đánh giá 1. Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt; 2. Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên; 3. Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên; d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó). Điều 11. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học. 2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. 3. Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, nhà trường rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên. Điều 12. Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán. 1. Tiêu chuẩn lựa chọn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán a) Là giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông có ít nhất 05 năm kinh nghiệm giảng dạy trực tiếp ở cùng cấp học cho tới thời điểm xét chọn; b) Được xếp loại đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này phải đạt mức tốt; c) Có khả năng thiết kế, triển khai các giờ dạy mẫu, tổ chức các tọa đàm, hội thảo, bồi dưỡng về phương pháp, kỹ thuật dạy học, giáo dục, nội dung đổi mới liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn tham khảo và học tập; d) Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục, xây dựng và phát triển học liệu số, bồi dưỡng giáo viên; e) Có nguyện vọng trở thành giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán. Trong trường hợp cơ sở giáo dục phổ thông có số lượng giáo viên đáp ứng các điều kiện được quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều này nhiều hơn theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên thì ưu tiên lựa chọn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán dựa trên các tiêu chuẩn sau: có trình độ trên chuẩn trình độ đào tạo; được xếp loại đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hoặc có thành tích đặc biệt xuất sắc trong dạy học, giáo dục; có sản phẩm nghiên cứu khoa học kĩ thuật, giải pháp đổi mới trong dạy học và giáo dục được công nhận và sử dụng rộng rãi trong nhà trường, tại địa phương. 2. Quy trình lựa chọn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán a) Cơ sở giáo dục phổ thông lựa chọn và đề xuất giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán và báo cáo cơ quan quản lý cấp trên; b) Trưởng phòng giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo; c) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu cầu. 3. Nhiệm vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán 1. Hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương; 2. Hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn các vấn đề liên quan đến đảm bảo và nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục cho học sinh; tham gia biên soạn tài liệu chuyên đề môn học, tài liệu hướng dẫn (cho giáo viên, học sinh); tổ chức hướng dẫn các đề tài nghiên cứu khoa học cho học sinh theo yêu cầu của người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông và cơ quan quản lý; 3. Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn về các hoạt động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch giảng dạy môn học; về việc thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng internet; về bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong trường hoặc các trường trên địa bàn; tham gia tập huấn, bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu hàng năm của ngành (cấp phòng, sở, Bộ); 4. Tham mưu, tư vấn cho cấp quản lí trực tiếp về công tác xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhằm bảo đảm mục tiêu, chất lượng dạy học, giáo dục và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên; tham gia tổ chức, báo cáo chuyên môn, nghiệp vụ tại các hội nghị chuyên đề, các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường hoặc các trường trên địa bàn; 5. Thực hiện kết nối, hợp tác với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, các đơn vị nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học giáo dục (đặc biệt là khoa học sư phạm ứng dụng). Chương IV ## TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Điều 14.Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. 2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Điều 15. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo 1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo cáo sở giáo dục và đào tạo kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Điều 16.Trách nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông 1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông chỉ đạo, tổ chức đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; cập nhật, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 3. Tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, chính quyền địa phương về công tác quản lý, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Nguyễn Hữu Độ
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông", "Tình trạng: Ngưng hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "10/10/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "...", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/08/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "Thứ trưởng", "Nguyễn Hữu Độ" ], "official_number": [ "20/2018/TT-BGDĐT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị ngưng hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [ [ "Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT Quy định ngưng hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150334" ] ], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 14/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13717" ], [ "Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT Ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23684" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 75/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15651" ], [ "Nghị định 31/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26425" ], [ "Nghị định 07/2013/NĐ-CP Sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28052" ], [ "Nghị định 69/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123134" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [ [ "Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT Quy định ngưng hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150334" ] ] }
93779
vbpl.vn
http://vbpl.vn//cantho/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=93779&Keyword=
Chỉ thị 07/2007/CT-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 07/2007/CT-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Cần Thơ, ngày 4 tháng 5 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p> <strong>             ỦY BAN NHÂN DÂN                                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </strong></p> <p> <strong>          THÀNH PHỐ CẦN THƠ                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </strong></p> <p>             Số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2007/CT-UBND                                   </a> <em>Cần Thơ, ngày 04 tháng 5 năm 2007</em></p> <p align="center"> <strong>CHỈ THỊ</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc tăng cường công tác quản lý, giáo dục,</strong></p> <p align="center"> <strong>giúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù</strong></p> <p> Thời gian qua, công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù đã được các cơ quan, ban ngành, đoàn thể và chính quyền địa phương quan tâm chỉ đạo; qua đó, đã tạo điều kiện cho đối tượng được đặc xá, tha tù có việc làm ổn định, sớm hòa nhập cộng đồng, góp phần đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn thành phố.</p> <p> Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù vẫn còn hạn chế như: một số nơi chưa quan tâm giáo dục, giúp đỡ, tạo điều kiện cho người được đặc xá, tha tù có việc làm ổn định; sự phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành và tổ chức đoàn thể chưa đồng bộ; việc quản lý, nắm di biến động của đối tượng chưa chặt chẽ... Từ đó vẫn còn một số đối tượng được đặc xá, tha tù tái phạm tội, bị bắt giữ xử lý theo pháp luật.</p> <p> Nhằm tăng cường hơn nữa quản lý nhà nước đối với công tác giáo dục, giúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị:</p> <p> 1. Công an thành phố cùng chính quyền địa phương có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, giáo dục, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi giải quyết các thủ tục đăng ký hộ khẩu, cấp chứng minh nhân dân cho người bị mất hoặc chưa được cấp để đối tượng được đặc xá, tha tù sớm có giấy tờ tùy thân để có quyền, nghĩa vụ công dân và hòa nhập cộng đồng. Tiến hành rà soát, đối chiếu, kiểm tra đôn đốc từng người được đặc xá, tha tù đến chính quyền địa phương trình diện. Thống kê xác định số đối tượng đặc xá, tha tù về, số chưa về, số về rồi đi địa phương khác làm ăn, sinh sống, số ở địa phương khác đến cư trú trên địa bàn. Nắm chắc số có hoàn cảnh khó khăn, số có việc làm ổn định, số chưa có việc làm ổn định, số có biểu hiện tái phạm, số tái phạm tội; xác định nguyên nhân để kịp thời động viên, giúp đỡ họ tháo gỡ, không để đối tượng xấu lôi kéo tái phạm tội. Thực hiện tốt công tác phối hợp, trao đổi thông tin về diễn biến hoạt động của đối tượng được đặc xá, tha tù để phục vụ cho công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm.</p> <p> 2. Sở Văn hóa - Thông tin phối hợp với các cơ quan báo, đài và các ngành chức năng tuyên truyền ý nghĩa to lớn về chủ trương đặc xá phạm nhân của Đảng và Nhà nước. Công tác tuyên truyền phải được tiến hành bằng nhiều hình thức thiết thực, cụ thể, sinh động, làm cho nhân dân hiểu chính sách của Đảng và Nhà nước; đồng thời, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật nhưng cũng rất độ lượng đối với người phạm tội thực sự ăn năn, hối cải, hoàn lương. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền những gương người tốt, việc tốt trong việc quản lý, giáo dục, giúp đỡ người được đặc xá, người hết hạn tù về sinh sống tại địa phương; những điển hình của người được đặc xá, tha tù về địa phương tiến bộ, có nghề nghiệp ổn định, gia đình hạnh phúc, tích cực tham gia công tác xã hội.</p> <p> 3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận đề cao trách nhiệm giám sát, tham gia thực hiện các quy định về đặc xá; đồng thời, tham gia tổ chức tiếp nhận, quản lý giáo dục và giúp đỡ tạo điều kiện cho người được hưởng đặc xá, tha tù trở về hòa nhập với gia đình và cộng đồng; Mặt trận cơ sở, khu dân cư, các tổ chức thành viên, các tổ chức kinh tế, người có uy tín đến gặp gỡ nhận và quản lý, giáo dục, giúp đỡ, dạy nghề và tạo việc làm cho người được đặc xá, tha tù có hoàn cảnh khó khăn sớm ổn định đời sống, làm ăn lương thiện, không tái phạm tội.</p> <p> 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp tổ chức dạy nghề, tạo việc làm, cho vay vốn phát triển sản xuất để người được đặc xá, tha tù sớm có thu nhập ổn định cuộc sống.</p> <p> 5. Công an thành phố phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch, dự trù kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để phục vụ cho công tác quản lý đối tượng được đặc xá, tha tù, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt.</p> <p> 6. Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đoàn thể cần quan tâm chỉ đạo công tác sau đặc xá. Mỗi địa phương cần có kế hoạch tiếp nhận người được đặc xá và người hết hạn tù trở về; cử cán bộ đến gặp gỡ, động viên để họ tránh mặc cảm, xa lánh; liên hệ với các doanh nhiệp hỗ trợ, giúp đỡ tạo việc làm cho người được đặc xá, tha tù không để họ trở lại con đường phạm tội.</p> <p> Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký.</p> <p> Giao Giám đốc Công an thành phố chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai, theo dõi, hướng dẫn và tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị này; trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố để kịp thời chỉ đạo./.</p> <p align="center"> <strong>                                                                                 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>                                                                                 CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>                                                                                     Võ Thanh Tòng</strong></p> <p align="center">  </p> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="102">  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Thanh Tòng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ Số: 07/2007/CTUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cần Thơ, ngày 4 tháng 5 năm 2007 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 07/2007/CTUBND Cần Thơ, ngày 04 tháng 5 năm 2007 CHỈ THỊ Về việc tăng cường công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù Thời gian qua, công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù đã được các cơ quan, ban ngành, đoàn thể và chính quyền địa phương quan tâm chỉ đạo; qua đó, đã tạo điều kiện cho đối tượng được đặc xá, tha tù có việc làm ổn định, sớm hòa nhập cộng đồng, góp phần đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù vẫn còn hạn chế như: một số nơi chưa quan tâm giáo dục, giúp đỡ, tạo điều kiện cho người được đặc xá, tha tù có việc làm ổn định; sự phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành và tổ chức đoàn thể chưa đồng bộ; việc quản lý, nắm di biến động của đối tượng chưa chặt chẽ... Từ đó vẫn còn một số đối tượng được đặc xá, tha tù tái phạm tội, bị bắt giữ xử lý theo pháp luật. Nhằm tăng cường hơn nữa quản lý nhà nước đối với công tác giáo dục, giúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị: 1. Công an thành phố cùng chính quyền địa phương có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, giáo dục, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi giải quyết các thủ tục đăng ký hộ khẩu, cấp chứng minh nhân dân cho người bị mất hoặc chưa được cấp để đối tượng được đặc xá, tha tù sớm có giấy tờ tùy thân để có quyền, nghĩa vụ công dân và hòa nhập cộng đồng. Tiến hành rà soát, đối chiếu, kiểm tra đôn đốc từng người được đặc xá, tha tù đến chính quyền địa phương trình diện. Thống kê xác định số đối tượng đặc xá, tha tù về, số chưa về, số về rồi đi địa phương khác làm ăn, sinh sống, số ở địa phương khác đến cư trú trên địa bàn. Nắm chắc số có hoàn cảnh khó khăn, số có việc làm ổn định, số chưa có việc làm ổn định, số có biểu hiện tái phạm, số tái phạm tội; xác định nguyên nhân để kịp thời động viên, giúp đỡ họ tháo gỡ, không để đối tượng xấu lôi kéo tái phạm tội. Thực hiện tốt công tác phối hợp, trao đổi thông tin về diễn biến hoạt động của đối tượng được đặc xá, tha tù để phục vụ cho công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm. 2. Sở Văn hóa Thông tin phối hợp với các cơ quan báo, đài và các ngành chức năng tuyên truyền ý nghĩa to lớn về chủ trương đặc xá phạm nhân của Đảng và Nhà nước. Công tác tuyên truyền phải được tiến hành bằng nhiều hình thức thiết thực, cụ thể, sinh động, làm cho nhân dân hiểu chính sách của Đảng và Nhà nước; đồng thời, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật nhưng cũng rất độ lượng đối với người phạm tội thực sự ăn năn, hối cải, hoàn lương. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền những gương người tốt, việc tốt trong việc quản lý, giáo dục, giúp đỡ người được đặc xá, người hết hạn tù về sinh sống tại địa phương; những điển hình của người được đặc xá, tha tù về địa phương tiến bộ, có nghề nghiệp ổn định, gia đình hạnh phúc, tích cực tham gia công tác xã hội. 3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận đề cao trách nhiệm giám sát, tham gia thực hiện các quy định về đặc xá; đồng thời, tham gia tổ chức tiếp nhận, quản lý giáo dục và giúp đỡ tạo điều kiện cho người được hưởng đặc xá, tha tù trở về hòa nhập với gia đình và cộng đồng; Mặt trận cơ sở, khu dân cư, các tổ chức thành viên, các tổ chức kinh tế, người có uy tín đến gặp gỡ nhận và quản lý, giáo dục, giúp đỡ, dạy nghề và tạo việc làm cho người được đặc xá, tha tù có hoàn cảnh khó khăn sớm ổn định đời sống, làm ăn lương thiện, không tái phạm tội. 4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp tổ chức dạy nghề, tạo việc làm, cho vay vốn phát triển sản xuất để người được đặc xá, tha tù sớm có thu nhập ổn định cuộc sống. 5. Công an thành phố phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch, dự trù kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để phục vụ cho công tác quản lý đối tượng được đặc xá, tha tù, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt. 6. Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đoàn thể cần quan tâm chỉ đạo công tác sau đặc xá. Mỗi địa phương cần có kế hoạch tiếp nhận người được đặc xá và người hết hạn tù trở về; cử cán bộ đến gặp gỡ, động viên để họ tránh mặc cảm, xa lánh; liên hệ với các doanh nhiệp hỗ trợ, giúp đỡ tạo việc làm cho người được đặc xá, tha tù không để họ trở lại con đường phạm tội. Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký. Giao Giám đốc Công an thành phố chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai, theo dõi, hướng dẫn và tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị này; trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố để kịp thời chỉ đạo./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Võ Thanh Tòng TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Võ Thanh Tòng
{ "collection_source": [ "Thư viên pháp luật" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc tăng cường công tác quản lý, giáo dục,\ngiúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Thành phố Cần Thơ", "effective_date": "14/05/2007", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "04/05/2007", "issuing_body/office/signer": [ "UBND Thành phố Cần Thơ", "Chủ tịch", "Võ Thanh Tòng" ], "official_number": [ "07/2007/CT-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 07/2007/CT-UBND Về việc tăng cường công tác quản lý, giáo dục,\ngiúp đỡ đối tượng được đặc xá, tha tù", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
129721
vbpl.vn
http://vbpl.vn//soctrang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=129721&Keyword=
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Sóc Trăng", "effective_date": "20/07/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "10/07/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Sóc Trăng", "Chủ tịch", "Lâm Văn Mẫn" ], "official_number": [ "03/2018/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157746" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
162892
vbpl.vn
http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=162892&Keyword=
Nghị quyết 57/2023/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH GIA LAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 57/2023/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Gia Lai, ngày 20 tháng 10 năm 2023</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác </strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>y tế dự phòng - dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>------------</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN (CHUYÊN ĐỀ)</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 2241/TTr-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng - dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 129/BC-BVHXH ngày 12/10/2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh</p> <p> Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng - dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai.</p> <p> 2. Đối tượng áp dụng</p> <p> a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, thụ hưởng nguồn ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện công tác y tế dự phòng - dân số.</p> <p> b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong><strong> Nội dung chi và mức chi đặc thù công tác y tế dự phòng</strong></p> <p> 1. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ người thực hiện tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng, điều trị, chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh.</p> <p> a) Chi hỗ trợ người thực hiện tư vấn, nói chuyện chuyên đề, hướng dẫn tập trung: Mức chi theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">98/2018/NQ-HĐND</a> ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Trường hợp báo cáo viên là cộng tác viên, nhân viên y tế thôn, bôn, buôn, plei, làng, tổ dân phố: Áp dụng mức chi cho giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống.</p> <p> b) Trường hợp tư vấn thường xuyên hằng tháng tại cơ sở xét nghiệm HIV, cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế: Hỗ trợ người thực hiện tư vấn: 100.000 đồng/người thực hiện tư vấn/buổi tư vấn, tối đa 500.000 đồng/người thực hiện tư vấn/tháng. Số lượng người thực hiện tư vấn do người đứng đầu cơ quan chuyên môn về y tế, dân số quyết định.</p> <p> c) Trường hợp đi tư vấn, hướng dẫn tại cộng đồng: Ngoài chế độ công tác phí theo quy định, người thực hiện tư vấn, hướng dẫn được hỗ trợ theo đối tượng được tư vấn, hướng dẫn với mức hỗ trợ 15.000 đồng/người được tư vấn, hướng dẫn/lần tư vấn, hướng dẫn, tối đa 300.000 đồng/người thực hiện tư vấn, hướng dẫn/tháng. Riêng tư vấn, hướng dẫn về an toàn thực phẩm, mức hỗ trợ 30.000 đồng/cơ sở được tư vấn, hướng dẫn/lần tư vấn, hướng dẫn, tối đa 450.000 đồng/người thực hiện tư vấn, hướng dẫn/tháng.</p> <p> 2. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ khám sàng lọc, sàng lọc phát hiện, quản lý sàng lọc, tham gia chiến dịch và khám lưu động tại cộng đồng; khám bệnh, chữa bệnh kết hợp quân dân y.</p> <p> a) Chi phí xét nghiệm, thủ thuật lấy bệnh phẩm sinh thiết, làm tiêu bản mô bệnh học và các dịch vụ kỹ thuật y tế khác theo chuyên môn y tế (nếu có). Mức chi thực hiện theo giá dịch vụ y tế quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">118/2019/NQ-HĐND</a> ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do tỉnh Gia Lai quản lý.</p> <p> b) Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia công tác khám sàng lọc ngoài chế độ công tác phí theo quy định:</p> <p> - Chi hỗ trợ người lấy mẫu bệnh phẩm, vật phẩm và mẫu máu (trừ mẫu dịch não tủy): 7.000 đồng/mẫu.</p> <p> - Người trực tiếp khám, xét nghiệm (bao gồm bác sỹ, y tá, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên xét nghiệm): 125.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là xã đặc biệt khó khăn); 90.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại các xã, phường, thị trấn còn lại.</p> <p> - Đối tượng khác trực tiếp phục vụ công tác khám sàng lọc: 65.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã đặc biệt khó khăn; 40.000 đồng/người /ngày khi thực hiện tại các xã, phường, thị trấn còn lại.</p> <p> 3. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ giám sát dịch tễ học, giám sát các bệnh tật, giám sát an toàn thực phẩm, giám sát dinh dưỡng, giám sát sức khỏe sinh sản, giám sát mất cân bằng giới tính khi sinh, giám sát bệnh, tật bẩm sinh, giám sát điều kiện, vệ sinh trường học thuộc phạm vi quản lý: Cán bộ y tế, dân số tham gia giám sát được hỗ trợ 40.000 đồng/người/ngày ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật.</p> <p> 4. Nội dung chi và mức chi đặc thù hoạt động phòng, chống phong.</p> <p> Ngoài chế độ công tác phí theo quy định, chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc và theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà, như sau:</p> <p> a) Đối với bệnh nhân nhóm ít vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 6-9 tháng: 200.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ liều.</p> <p> b) Đối với bệnh nhân nhóm nhiều vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 12-18 tháng:     400.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ liều.</p> <p> 5. Nội dung chi và mức chi đặc thù hoạt động phòng, chống lao.</p> <p> a) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính (lao phổi AFB) tại cộng đồng: 30.000 đồng/bệnh nhân lao AFB.</p> <p> b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế xã, phường, thị trấn trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện:</p> <p> - Đối với xã đặc biệt khó khăn: 50.000 đồng/người/tháng.</p> <p> - Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 30.000 đồng/người/tháng.</p> <p> c) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế:</p> <p> - Đối với xã đặc biệt khó khăn: 170.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị 6-8 tháng; 150.000 đồng/bệnh nhân lao tiềm ẩn/đợt điều trị; 200.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 09 tháng hoặc 400.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 20 tháng.</p> <p> - Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 120.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị 6-8 tháng; 100.000 đồng/bệnh nhân lao tiềm ẩn/đợt điều trị; 150.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 09 tháng hoặc 300.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 20 tháng.</p> <p> 6. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống sốt rét.</p> <p> a) Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt rét tại gia đình:</p> <p> - Xét nghiệm để định loại véc tơ truyền bệnh: 5.000 đồng/mẫu.</p> <p> - Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán sốt rét (từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm): 25.000 đồng/mẫu.</p> <p> b) Chi hỗ trợ cán bộ tại điểm kính hiển vi: 150.000 đồng/điểm kính hiển vi/tháng.</p> <p> c) Chi hỗ trợ người làm mồi và người đi bắt muỗi đêm: 130.000 đồng/người/đêm.</p> <p> d) Chi hỗ trợ người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi: bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.</p> <p> 7. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết.</p> <p> a) Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại gia đình:</p> <p> - Xét nghiệm để định loại véc tơ truyền bệnh: 5.000 đồng/mẫu.</p> <p> - Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán sốt xuất huyết (từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm): 25.000 đồng/mẫu.</p> <p> b) Hỗ trợ người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi, người trực tiếp thực hiện các hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình và trong các đợt tổ chức chiến dịch như sau:</p> <p> - Chi hỗ trợ người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi: bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.</p> <p> - Chi hỗ trợ cho người trực tiếp thực hiện các hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình và trong các đợt tổ chức chiến dịch (không kể thành viên của hộ gia đình): 3.000 đồng/hộ/lần, mức hỗ trợ một ngày tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.</p> <p> 8. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần.</p> <p> a) Chi phát hiện, quản lý và điều trị sớm cho bệnh nhân tâm thần: Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm bảng hỏi Beck hoặc đánh giá trầm cảm khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế: 15.000 đồng/bảng hỏi.</p> <p> b) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế xã, phường, thị trấn được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình: 150.000 đồng/người/tháng.</p> <p> 9. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt.</p> <p> Chi hỗ trợ cán bộ y tế trong đợt khám sàng lọc, chiến dịch:</p> <p> a) Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực hiện quy trình lấy máu tĩnh mạch và ly tâm mẫu máu lấy huyết thanh xét nghiệm: 20.000 đồng/mẫu.</p> <p> b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực hiện quá trình làm nghiệm pháp tăng đường máu: 5.000 đồng/mẫu.</p> <p> c) Chi hỗ trợ xét nghiệm nhanh mẫu muối Iốt 2.000 đồng/mẫu.</p> <p> d) Chi hỗ trợ khám siêu âm tuyến giáp trong điều tra, đánh giá, khảo sát 10.000 đồng/người được khám.</p> <p> e) Chi nước uống và đường glucose cho đối tượng làm nghiệm pháp tăng đường máu: 10.000 đồng/người.</p> <p> 10. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.</p> <p> Chi hỗ trợ cán bộ y tế cơ sở hướng dẫn tập, phục hồi chức năng một lần cho bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản tại cộng đồng: 15.000 đồng/bệnh nhân hoặc 100.000 đồng/cán bộ y tế/ngày trong trường hợp hướng dẫn ít nhất từ 7 bệnh nhân trở lên tại cùng một địa điểm.</p> <p> 11. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động tiêm chủng mở rộng.</p> <p> a) Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ uống hoặc tiêm vắc xin đủ 8 liều theo quy định của Chương trình tiêm chủng mở rộng:</p> <p> - Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin.</p> <p> - Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 2.000 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin.</p> <p> b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh cho trẻ trong 24 giờ đầu sau sinh tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế; tiêm một trong các loại vắc xin: viêm não Nhật Bản B, tả, thương hàn, sởi - rubella, DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi; cho trẻ tiêm/uống vắc xin trong các chiến dịch tiêm chủng bổ sung:</p> <p> - Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm).</p> <p> - Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm).</p> <p> c) Chi hỗ trợ cán bộ tiêm đủ liều vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ:</p> <p> - Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/người được tiêm đủ liều.</p> <p> - Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 2.000 đồng/người được tiêm đủ liều.</p> <p> 12. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em.</p> <p> a) Chi hỗ trợ mua nguyên vật liệu cho hoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bà mẹ đang mang thai, người chăm sóc trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì: 6.000 đồng/người.</p> <p> b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ em 6 tháng đến 60 tháng tuổi uống vitamin A tại cộng đồng:</p> <p> - Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/trẻ/liều (lần uống).</p> <p> - Đối với xã, phường, thị trấn còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần uống).</p> <p> 13. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động an toàn thực phẩm.</p> <p> Lấy mẫu, phân tích, đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định về chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Mức chi theo giá dịch vụ kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật về giá.</p> <p> 14. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.</p> <p style="margin-right:-4.25pt;"> Chi hỗ trợ cho nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ: 500.000 đồng/người/tháng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nội dung chi và mức chi đặc thù công tác dân số</strong></p> <p> 1. Chi hỗ trợ thực hiện chính sách triệt sản cho đối tượng là người dân sống tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có tổng tỷ suất sinh trên 2,3 con.</p> <p> a) Hỗ trợ người tự nguyện triệt sản: 400.000 đồng/người.</p> <p> b) Hỗ trợ chi phí đi lại đối với người tự nguyện triệt sản đến trung tâm làm kỹ thuật triệt sản: Mức hỗ trợ tối đa bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm sử dụng.</p> <p> 2. Hỗ trợ chi phí bảo quản, tiếp nhận phương tiện tránh thai. Mức chi theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp và quy định của pháp luật.</p> <p> 3. Chi cập nhật thông tin về dân số - kế hoạch hóa gia đình của hộ gia đình vào Sổ ghi chép ban đầu về dân số - kế hoạch hóa gia đình của cộng tác viên dân số: 5.000 đồng/phiếu thu tin của ít nhất 5 hộ gia đình đã có thông tin tại Sổ ghi chép hoặc của một hộ gia đình mới.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Nguồn kinh phí thực hiện</strong></p> <p> Nguồn kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> 3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.</p> <p> 4. Trường hợp các hoạt động lồng ghép vào nội dung chi của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 thì nội dung chi, mức chi thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và các thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; không áp dụng quy định tại Nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười bốn (chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2023./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Văn Niên</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH GIA LAI Số: 57/2023/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia Lai, ngày 20 tháng 10 năm 2023 NGHỊ QUYẾT Quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN (CHUYÊN ĐỀ) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Xét Tờ trình số 2241/TTrUBND ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 129/BCBVHXH ngày 12/10/2023 của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai. 2. Đối tượng áp dụng a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, thụ hưởng nguồn ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện công tác y tế dự phòng dân số. b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều2.Nội dung chi và mức chi đặc thù công tác y tế dự phòng 1. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ người thực hiện tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng, điều trị, chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh. a) Chi hỗ trợ người thực hiện tư vấn, nói chuyện chuyên đề, hướng dẫn tập trung: Mức chi theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 98/2018/NQHĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Trường hợp báo cáo viên là cộng tác viên, nhân viên y tế thôn, bôn, buôn, plei, làng, tổ dân phố: Áp dụng mức chi cho giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống. b) Trường hợp tư vấn thường xuyên hằng tháng tại cơ sở xét nghiệm HIV, cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế: Hỗ trợ người thực hiện tư vấn: 100.000 đồng/người thực hiện tư vấn/buổi tư vấn, tối đa 500.000 đồng/người thực hiện tư vấn/tháng. Số lượng người thực hiện tư vấn do người đứng đầu cơ quan chuyên môn về y tế, dân số quyết định. c) Trường hợp đi tư vấn, hướng dẫn tại cộng đồng: Ngoài chế độ công tác phí theo quy định, người thực hiện tư vấn, hướng dẫn được hỗ trợ theo đối tượng được tư vấn, hướng dẫn với mức hỗ trợ 15.000 đồng/người được tư vấn, hướng dẫn/lần tư vấn, hướng dẫn, tối đa 300.000 đồng/người thực hiện tư vấn, hướng dẫn/tháng. Riêng tư vấn, hướng dẫn về an toàn thực phẩm, mức hỗ trợ 30.000 đồng/cơ sở được tư vấn, hướng dẫn/lần tư vấn, hướng dẫn, tối đa 450.000 đồng/người thực hiện tư vấn, hướng dẫn/tháng. 2. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ khám sàng lọc, sàng lọc phát hiện, quản lý sàng lọc, tham gia chiến dịch và khám lưu động tại cộng đồng; khám bệnh, chữa bệnh kết hợp quân dân y. a) Chi phí xét nghiệm, thủ thuật lấy bệnh phẩm sinh thiết, làm tiêu bản mô bệnh học và các dịch vụ kỹ thuật y tế khác theo chuyên môn y tế (nếu có). Mức chi thực hiện theo giá dịch vụ y tế quy định tại Nghị quyết số 118/2019/NQ HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do tỉnh Gia Lai quản lý. b) Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia công tác khám sàng lọc ngoài chế độ công tác phí theo quy định: Chi hỗ trợ người lấy mẫu bệnh phẩm, vật phẩm và mẫu máu (trừ mẫu dịch não tủy): 7.000 đồng/mẫu. Người trực tiếp khám, xét nghiệm (bao gồm bác sỹ, y tá, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên xét nghiệm): 125.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là xã đặc biệt khó khăn); 90.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại các xã, phường, thị trấn còn lại. Đối tượng khác trực tiếp phục vụ công tác khám sàng lọc: 65.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã đặc biệt khó khăn; 40.000 đồng/người /ngày khi thực hiện tại các xã, phường, thị trấn còn lại. 3. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ giám sát dịch tễ học, giám sát các bệnh tật, giám sát an toàn thực phẩm, giám sát dinh dưỡng, giám sát sức khỏe sinh sản, giám sát mất cân bằng giới tính khi sinh, giám sát bệnh, tật bẩm sinh, giám sát điều kiện, vệ sinh trường học thuộc phạm vi quản lý: Cán bộ y tế, dân số tham gia giám sát được hỗ trợ 40.000 đồng/người/ngày ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật. 4. Nội dung chi và mức chi đặc thù hoạt động phòng, chống phong. Ngoài chế độ công tác phí theo quy định, chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc và theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà, như sau: a) Đối với bệnh nhân nhóm ít vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 69 tháng: 200.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ liều. b) Đối với bệnh nhân nhóm nhiều vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 1218 tháng: 400.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ liều. 5. Nội dung chi và mức chi đặc thù hoạt động phòng, chống lao. a) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính (lao phổi AFB) tại cộng đồng: 30.000 đồng/bệnh nhân lao AFB. b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế xã, phường, thị trấn trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện: Đối với xã đặc biệt khó khăn: 50.000 đồng/người/tháng. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 30.000 đồng/người/tháng. c) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế: Đối với xã đặc biệt khó khăn: 170.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị 68 tháng; 150.000 đồng/bệnh nhân lao tiềm ẩn/đợt điều trị; 200.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 09 tháng hoặc 400.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 20 tháng. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 120.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị 68 tháng; 100.000 đồng/bệnh nhân lao tiềm ẩn/đợt điều trị; 150.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 09 tháng hoặc 300.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 20 tháng. 6. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống sốt rét. a) Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt rét tại gia đình: Xét nghiệm để định loại véc tơ truyền bệnh: 5.000 đồng/mẫu. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán sốt rét (từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm): 25.000 đồng/mẫu. b) Chi hỗ trợ cán bộ tại điểm kính hiển vi: 150.000 đồng/điểm kính hiển vi/tháng. c) Chi hỗ trợ người làm mồi và người đi bắt muỗi đêm: 130.000 đồng/người/đêm. d) Chi hỗ trợ người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi: bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. 7. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết. a) Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại gia đình: Xét nghiệm để định loại véc tơ truyền bệnh: 5.000 đồng/mẫu. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán sốt xuất huyết (từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm): 25.000 đồng/mẫu. b) Hỗ trợ người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi, người trực tiếp thực hiện các hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình và trong các đợt tổ chức chiến dịch như sau: Chi hỗ trợ người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi: bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Chi hỗ trợ cho người trực tiếp thực hiện các hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình và trong các đợt tổ chức chiến dịch (không kể thành viên của hộ gia đình): 3.000 đồng/hộ/lần, mức hỗ trợ một ngày tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. 8. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần. a) Chi phát hiện, quản lý và điều trị sớm cho bệnh nhân tâm thần: Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm bảng hỏi Beck hoặc đánh giá trầm cảm khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế: 15.000 đồng/bảng hỏi. b) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế xã, phường, thị trấn được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình: 150.000 đồng/người/tháng. 9. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt. Chi hỗ trợ cán bộ y tế trong đợt khám sàng lọc, chiến dịch: a) Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực hiện quy trình lấy máu tĩnh mạch và ly tâm mẫu máu lấy huyết thanh xét nghiệm: 20.000 đồng/mẫu. b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực hiện quá trình làm nghiệm pháp tăng đường máu: 5.000 đồng/mẫu. c) Chi hỗ trợ xét nghiệm nhanh mẫu muối Iốt 2.000 đồng/mẫu. d) Chi hỗ trợ khám siêu âm tuyến giáp trong điều tra, đánh giá, khảo sát 10.000 đồng/người được khám. e) Chi nước uống và đường glucose cho đối tượng làm nghiệm pháp tăng đường máu: 10.000 đồng/người. 10. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản. Chi hỗ trợ cán bộ y tế cơ sở hướng dẫn tập, phục hồi chức năng một lần cho bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản tại cộng đồng: 15.000 đồng/bệnh nhân hoặc 100.000 đồng/cán bộ y tế/ngày trong trường hợp hướng dẫn ít nhất từ 7 bệnh nhân trở lên tại cùng một địa điểm. 11. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động tiêm chủng mở rộng. a) Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ uống hoặc tiêm vắc xin đủ 8 liều theo quy định của Chương trình tiêm chủng mở rộng: Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 2.000 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin. b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh cho trẻ trong 24 giờ đầu sau sinh tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế; tiêm một trong các loại vắc xin: viêm não Nhật Bản B, tả, thương hàn, sởi rubella, DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi; cho trẻ tiêm/uống vắc xin trong các chiến dịch tiêm chủng bổ sung: Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm). Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm). c) Chi hỗ trợ cán bộ tiêm đủ liều vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ: Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/người được tiêm đủ liều. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 2.000 đồng/người được tiêm đủ liều. 12. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em. a) Chi hỗ trợ mua nguyên vật liệu cho hoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bà mẹ đang mang thai, người chăm sóc trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì: 6.000 đồng/người. b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ em 6 tháng đến 60 tháng tuổi uống vitamin A tại cộng đồng: Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/trẻ/liều (lần uống). Đối với xã, phường, thị trấn còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần uống). 13. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động an toàn thực phẩm. Lấy mẫu, phân tích, đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định về chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Mức chi theo giá dịch vụ kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật về giá. 14. Nội dung chi và mức chi đặc thù cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Chi hỗ trợ cho nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ: 500.000 đồng/người/tháng. Điều3. Nội dung chi và mức chi đặc thù công tác dân số 1. Chi hỗ trợ thực hiện chính sách triệt sản cho đối tượng là người dân sống tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có tổng tỷ suất sinh trên 2,3 con. a) Hỗ trợ người tự nguyện triệt sản: 400.000 đồng/người. b) Hỗ trợ chi phí đi lại đối với người tự nguyện triệt sản đến trung tâm làm kỹ thuật triệt sản: Mức hỗ trợ tối đa bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm sử dụng. 2. Hỗ trợ chi phí bảo quản, tiếp nhận phương tiện tránh thai. Mức chi theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp và quy định của pháp luật. 3. Chi cập nhật thông tin về dân số kế hoạch hóa gia đình của hộ gia đình vào Sổ ghi chép ban đầu về dân số kế hoạch hóa gia đình của cộng tác viên dân số: 5.000 đồng/phiếu thu tin của ít nhất 5 hộ gia đình đã có thông tin tại Sổ ghi chép hoặc của một hộ gia đình mới. Điều4. Nguồn kinh phí thực hiện Nguồn kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Điều5. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. 3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới. 4. Trường hợp các hoạt động lồng ghép vào nội dung chi của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 2025 thì nội dung chi, mức chi thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 2025 và các thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 2025; không áp dụng quy định tại Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười bốn (chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2023./. Chủ tịch (Đã ký) Hồ Văn Niên
{ "collection_source": [ "Công báo; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng - dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Gia Lai", "effective_date": "30/10/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/10/2023", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Gia Lai", "Chủ tịch", "Hồ Văn Niên" ], "official_number": [ "57/2023/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 57/2023/NQ-HĐND Quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng - dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Luật 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166391" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
125412
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bacninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125412&Keyword=
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BẮC NINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 31/2017/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bắc Ninh, ngày 25 tháng 9 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển trái phép về: Cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét, các loại vật liệu và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh </strong></p> <p align="center"> <strong>___________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đê điều năm 2006</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;</em></p> <p> <em>Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số <a class="toanvan" target="_blank">157/2007/NĐ-CP</a> ngày 27/10/2007 quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ; </em><em>số <a class="toanvan" target="_blank">34/2011/NĐ-CP</a> ngày 17/5/2011 </em><em>quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;</em><em> số <a class="toanvan" target="_blank">158/2016/NĐ-CP</a> ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản</em><em>; số 33</em><em>/2017</em><em>/NĐ-CP ngày 03/4/2017</em><em> quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản</em><em>; </em></p> <p> <em>Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại thông báo kết luận số 94/TB-UBND ngày 22/9/2017;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Sở Giám đốc Tài nguyên và Môi trường</em><strong>.</strong></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác; tập kết; vận chuyển trái phép: Cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét, các loại vật liệu và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06/10/2017 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">183/2013/QĐ-UBND</a> ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác; tập kết; vận chuyển trái phép về: Cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét trên địa bàn tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hữu Thành</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BẮC NINH Số: 31/2017/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc Ninh, ngày 25 tháng 9 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển trái phép về: Cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét, các loại vật liệu và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Căn cứ Luật Đê điều năm 2006 Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số157/2007/NĐCP ngày 27/10/2007 quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ; số34/2011/NĐCP ngày 17/5/2011 quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;số158/2016/NĐCP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản ; số 33 /2017 /NĐCP ngày 03/4/2017 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản ; Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại thông báo kết luận số 94/TBUBND ngày 22/9/2017; Xét đề nghị của Sở Giám đốc Tài nguyên và Môi trường. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác; tập kết; vận chuyển trái phép: Cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét, các loại vật liệu và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06/10/2017 và thay thế Quyết định số 183/2013/QĐUBND ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác; tập kết; vận chuyển trái phép về: Cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét trên địa bàn tỉnh. Điều3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Hữu Thành
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "", "Tình trạng: " ], "document_type": [ "" ], "effective_area": "", "effective_date": "", "enforced_date": "", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "", "issuing_body/office/signer": [], "official_number": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 19/2018/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số 44/2016/QĐ-UBND ngày 17/11/2016; số 11/2017/QĐ-UBND ngày 23/5/2017; số 31/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=130229" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 183/2013/QĐ-UBND Ban hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác;; tập kết;; vận chuyển trái phép về: Cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125411" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển trái phép về: Cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét, các loại vật liệu và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352" ], [ "Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13164" ], [ "Luật 79/2006/QH11 Đê điều", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14831" ], [ "Luật 60/2010/QH12 Khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26349" ], [ "Nghị định 34/2011/NĐ-CPQuy định về xử lý kỷ luật đối với công chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26428" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 158/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115624" ], [ "Nghị định 33/2017/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122711" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
86246
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=86246&Keyword=
Thông tư 52/2015/TT-BGTVT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 52/2015/TT-BGTVT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG T</strong><strong>Ư</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật</strong></p> <p align="center"> <strong>của thanh tra ngành </strong><strong>G</strong><strong>iao thông vận tải</strong></p> <p align="center"> _____________________</p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 th</em><em>á</em><em>ng 11 năm 2010;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">57/2013/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ch</em><em>í</em><em>nh phủ q</em><em>u</em><em>y định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">97/2011/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">92/2014/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, b</em><em>ổ</em> <em>sung</em><em> khoản 1 Điều 16 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">97/2011/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2012/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ c</em><em>ấ</em><em>u tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải,</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải.</em></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CH</strong><strong>U</strong><strong>NG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Ph</strong><strong>ạ</strong><strong>m v</strong><strong>i</strong><strong> điều chỉnh</strong></p> <p> 1. Thông tư này quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải.</p> <p> 2. Thanh tra viên, công chức, viên chức, nhân viên thuộc Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra Sở Giao thông vận tải sử dụng trang phục theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2015/TT-TTCP</a> ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc cơ quan thanh tra nhà nước khi thực hiện hoạt động thanh tra hành chính và sử dụng trang phục theo quy định tại Thông tư này khi thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tư</strong><strong>ợ</strong><strong>ng áp dụng</strong></p> <p> Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thanh tra ngành Giao thông vận tải, bao gồm: Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ), Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở), Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là Thanh tra Cục Hàng không), Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Thanh tra Cục Hàng hải); Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (sau đây gọi là cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p> <p align="center"> <strong>Chương</strong><strong> <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, TRANG PHỤC CỦA THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Phù hiệu</strong></p> <p> 1. Phù hiệu là biểu tượng của Thanh tra ngành Giao thông vận tải.</p> <p> 2. Phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có biểu tượng hình tròn màu đỏ, ở giữa có ngôi sao 05 cánh màu vàng, phía dưới là bánh xe lịch sử màu vàng in dòng chữ “TTGT”, vành tròn ngoài là 02 cành lá ô liu màu vàng trên nền màu xanh. Mẫu phù hiệu của thanh tra ngành Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 3. Phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải bao gồm:</p> <p> a) Phù hiệu trên cờ hiệu quy định tại Điều 4 của Thông tư này;</p> <p> b) Phù hiệu dập trên mặt thắt lưng quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này;</p> <p> c) Phù hiệu gắn trên biển tên quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này;</p> <p> d) Phù hiệu dệt trên hình khiên quy định tại khoản 9 Điều 8 của Thông tư này;</p> <p> đ) Phù hiệu gắn trên sao mũ kêpi quy định tại khoản 11 Điều 8 của Thông tư này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Cờ hi</strong><strong>ệ</strong><strong>u</strong></p> <p> 1. Cờ hiệu Thanh tra ngành Giao thông vận tải được gắn trên các phương tiện và các vị trí trang trọng khác của Thanh tra Giao thông vận tải.</p> <p> 2. Cờ hiệu có hình tam giác cân, cạnh đáy bằng 2/3 chiều cao, vải nền màu xanh da trời sẫm, chất liệu nhẹ, bền chắc, có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải, cụ thể:</p> <p> a) Cờ treo trên phương tiện là tàu biển, phương tiện thủy nội địa có cạnh đáy 600 mm và chiều cao 900 mm. Trên cờ có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải đường kính 170 mm;</p> <p> b) Cờ treo trên các phương tiện là ca nô, xe ô tô, xe mô tô và các loại phương tiện kiểm tra khác có cạnh đáy 300 mm và chiều cao là 450 mm. Trên cờ có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải đường kính 110 mm.</p> <p> 3. Mẫu cờ hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Trang phục thanh tra ngành Giao thông vận tải</strong></p> <p> 1. Trang phục của thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ thanh tra thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục Hàng hải, Thanh tra Cục Hàng không và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải bao gồm: áo, quần (xuân - hè, thu - đông), mũ kêpi, cà vạt (cravat), thắt lưng, giầy da, bít tất, dép quai hậu, ủng cao su, mũ bảo hiểm, sao mũ, cành tùng, cúc cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm, biển tên, quần áo đi mưa, cặp tài liệu.</p> <p> Mẫu trang phục thanh tra ngành Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 2. Tùy từng điều kiện và đặc thù công tác, thanh tra ngành Giao thông vận tải được trang bị bảo hộ lao động theo quy định của pháp luật.</p> <p> 3. Quy cách, màu sắc, chất lượng trang phục thanh tra ngành Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 8 Thông tư này.</p> <p> 4. Thanh tra viên, công chức thuộc Thanh tra Hàng hải, Thanh tra Hàng không và công chức thanh tra chuyên ngành, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Hàng không được sử dụng áo sơ mi màu trắng, có hình khiên gắn trên tay áo bên trái và mũ kêpi có màu trắng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Quy cách, màu sắc trang phục nam</strong></p> <p> 1. Áo măng tô</p> <p> a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 270 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 245 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: kiểu veston, cổ hình chữ B, thắt đai lưng, khóa bằng đồng; ngực may đề cúp, có một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; may bật vai đeo cấp hiệu, có ken vai bằng bông ép; phía trong trên ngực mỗi bên bổ một túi viền; thân trước phía dưới may 2 túi cơi chéo; thân sau cầu vai rời, may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang may cá tay, đính cúc; toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex; chiều dài áo ngang đùi.</p> <p> 2. Áo veston</p> <p> a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 270 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 245 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: áo khoác, cổ hình chữ B; ngực một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; thân trước có 4 túi bổ (2 túi ngực, 2 túi dưới), túi có nắp; may bật vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai; thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang, bác tay may lật ra ngoài. Toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex.</p> <p> 3. Áo sơ mi dài tay thu đông, xuân hè</p> <p> a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 286 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 145 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh da trời;</p> <p> c) Kiểu dáng: áo sơ mi cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; ngực một hàng cúc 6 chiếc, cúc thứ 2 từ trên xuống và 2 cúc túi ngực thành một đường thẳng nằm ngang; may bật vai đeo cấp hiệu; thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1 ly; tay dài có măng séc, thép tay bơi chèo.</p> <p> 4. Áo sơmi xuân hè ngắn tay</p> <p> a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 286 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 145 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh da trời;</p> <p> c) Kiểu dáng: áo sơ mi cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; ngực một hàng cúc 6 chiếc bằng đồng, cúc thứ 2 từ trên xuống và 2 cúc túi ngực thành một đường thẳng nằm ngang; may bật vai đeo cấp hiệu; thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1 ly; tay ngắn, cửa tay gập vào trong may 2 đường song song.</p> <p> 5. Quần thu đông, xuân hè</p> <p> a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 270 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 245 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: quần âu, kiểu cạp rời, 2 túi sườn chéo; thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc quần; cửa quần may khóa kéo bằng nhựa; đầu cạp có một móc và một cúc nhựa nằm trong; thân sau mỗi bên may một chiết, có hai túi hậu cài khuy nhựa; cạp quần may 6 đỉa; gấu quần hớt lên phía trước.</p> <p> 6. Giầy da</p> <p> a) Chất liệu: đế PU; da nappa màu đen; độ dày 1,4 mm - 1,6 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³16, (N/cm<sup>2</sup>) ³ 1100; độ cứng shore A 60 ± 5;</p> <p> b) Kiểu dáng: kiểu oxford, mũi giầy trơn; nẹp có 4 cặp lỗ để buộc dây trang trí, phần thân giầy đệm mút xốp tạo độ êm, mang trong và mang ngoài có gắn chun co giãn; mũ giầy làm bằng da nappa, mềm dẻo, bóng mờ, vân da mịn màng, lót giầy, lót để trong mặt giầy bằng da bò màu kem; đế được sản xuất bằng chất liệu PU gót cao 4 cm đúc định hình; mặt đế có hoa văn chống trơn trượt.</p> <p> 7. Dép quai hậu</p> <p> a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày 1,2 mm - 1,4 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³18, (N/cm<sup>2</sup>) ³ 3;</p> <p> b) Kiểu dáng: quai ngang; đế cao 3 cm, có chốt cài.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Quy cách, màu sắc trang phục nữ</strong></p> <p> 1. Áo măng tô</p> <p> a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 270 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 245 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: kiểu veston, cổ hình chữ B; ngực có một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; may bật vai đeo cấp hiệu, có ken vai bằng bông ép; thân trước được thiết kế bổ mảnh từ trên vai xuống, phía dưới may 2 túi cơi chéo; thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang may cá tay, đính cúc; toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex.</p> <p> 2. Áo veston</p> <p> a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 270 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 245 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: áo khoác, cổ hình chữ B; ngực một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; thân trước có bổ 2 túi dưới, có nắp; may bật vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai; thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang, bác tay may lật ra ngoài; toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex.</p> <p> 3. Áo sơ mi dài tay thu đông, xuân hè</p> <p> a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 286 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 145 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh da trời;</p> <p> c) Kiểu dáng: áo sơ mi dài tay cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; có măng séc, thép tay bơi chèo; có bật vai đeo cấp hiệu; gấu áo vạt bầu.</p> <p> 4. Áo sơmi xuân hè ngắn tay</p> <p> a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 286 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 145 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh da trời;</p> <p> c) Kiểu dáng: kiểu áo sơ mi ngắn tay cổ bẻ; thân sau may chắp sống lưng; chiết ly eo trước, có bật vai đeo cấp hiệu; cửa tay áo viền vào trong; có hai túi ở phía dưới của thân trước; gấu áo vạt bầu (kiểu 1).</p> <p> Kiểu áo sơ mi ngắn tay cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; có bật vai đeo cấp hiệu; cửa tay áo viền vào trong; gấu áo vạt bầu (kiểu 2).</p> <p> 5. Quần thu đông, xuân hè</p> <p> a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 270 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 245 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: quần âu, kiểu cạp rời, 2 túi sườn chéo; thân trước mỗi bên chiết một ly chìm về phía dọc quần; cửa quần may khóa kéo bằng nhựa; đầu cạp có một móc và một cúc nhựa nằm trong; thân sau mỗi bên may một chiết; gấu bằng.</p> <p> 6. Juyp</p> <p> a) Chất liệu: vải tuytsi pha len; ký hiệu TW8050-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 270 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 245 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: kiểu juyp chữ A, cạp may rời, bản cạp to; thân trước có 2 túi chéo, có 2 đường gân thẳng từ cạp xuống gấu; thân sau sử dụng khóa giọt lệ và có xẻ sau.</p> <p> 7. Giầy da</p> <p> a) Chất liệu: đế TPR; da nappa màu đen; độ dày 1,2 mm - 1,4 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³ 18, (N/cm<sup>2</sup>) ³ 320; độ cứng shore A 60 ± 5;</p> <p> b) Kiểu dáng: kiểu không dây, mũi giầy trơn làm bằng da nappa. Lót trong mũ giầy, lót mặt giầy bằng da bò màu kem. Mặt đế dưới giầy có hoa văn chống trơn. Chiều cao gót đế 5 cm.</p> <p> 8. Dép quai hậu</p> <p> a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày 1,2 mm - 1,4 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³ 18, (N/cm<sup>2</sup>) ³ 3;</p> <p> b) Kiểu dáng: quai ngang; đế cao 7 cm, có chốt cài.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Các trang phục khác được trang bị chung cho</strong> <strong>nam</strong> <strong>và nữ</strong></p> <p> 1. Quần áo mưa</p> <p> a) Chất liệu: vải polyester tráng nhựa; độ dày 0,2 mm ± 0,01; trọng lượng 230 g/m<sup>2</sup> ± 10; độ bền kéo đứt băng vải (N) dọc ³ 700, ngang ³ 370;</p> <p> b) Màu sắc: xanh sẫm (cỏ úa);</p> <p> c) Kiểu dáng: kiểu măng tô cổ bẻ, ngực có nẹp che khóa, đóng cúc bấm; thân trước liền, thân sau cầu vai rời, lót cầu vai bằng vải lưới thoát khí; tay kiểu một mang liền, cổ tay may chun; mũ rời có gắn với áo bằng cúc bấm; các đường may chắp dán băng keo bên trong chống thấm nước. Có in chữ “TTGT” phía trước và sau lưng.</p> <p> 2. Cà vạt</p> <p> a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm<sup>2</sup>, ngang 270 s/10cm<sup>2</sup>; trọng lượng 245 g/m<sup>2</sup>;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: cà vạt có độ dài rộng vừa phải, kiểu thắt sẵn, có khóa kéo, có chốt hãm tự động.</p> <p> 3. Bít tất</p> <p> a) Chất liệu sợi cotton tổng hợp: cotton 40%, acrylic 23%, spandex 37%; trọng lượng 45 g ± 2/đôi; chất dệt kim len co giãn; kiểu dệt rip và single;</p> <p> b) Màu sắc: xanh tím than;</p> <p> c) Kiểu dáng: cổ tất lửng.</p> <p> 4. Thắt lưng da</p> <p> a) Chất liệu: dây lưng làm bằng da kíp măng bò cật, màu đen; khóa bằng hợp kim nhôm đúc liền khối; trọng lượng khóa dây lưng 72 g ± 5; độ dầy dây lưng 2,8 mm - 3 mm;</p> <p> b) Kiểu dáng: thân khóa và mặt khóa mạ màu trắng, giữa mặt khóa có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có kích thước đường kính 22 mm; dây lưng làm bằng da được vuốt cạnh, cuối dây cắt tròn, mặt trong cuối dây được lăn rãnh trượt.</p> <p> 5. Biển tên</p> <p> a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,6 mm; kim cài bằng hợp kim không gỉ; trọng lượng 10 g ± 1;</p> <p> b) Màu sắc: xanh dương;</p> <p> c) Kiểu dáng: làm bằng đồng tấm, mặt phủ sơn màu xanh dương; chiều dài 81 mm, chiều rộng 23 mm; phía bên trái là phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có đường kính 15 mm, phần bên phải có 3 dòng chữ: dòng trên cùng là tên cơ quan, dòng thứ 2 là họ tên người sử dụng, dòng thứ 3 là chức vụ (chức danh hoặc ngạch người sử dụng).</p> <p> Đối với Thanh tra Cục Hàng hải, Thanh tra Cục Hàng không có chữ viết bằng tiếng Anh tên cơ quan thanh tra “Vietnam Aviation Inspectorate” (đối với Thanh tra Hàng không) hoặc “Vietnam Maritime Inspectorate” (đối với Thanh tra Hàng hải) ở dưới phần chữ tiếng Việt của tên cơ quan.</p> <p> 6. Cặp tài liệu</p> <p> a) Chất liệu: da màu đen có khóa số; độ dày 1,4 mm - 1,6 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³ 16, (N/cm<sup>2</sup>) ³ 1100;</p> <p> b) Kiểu dáng: cặp tài liệu có quai xách và dây đeo.</p> <p> 7. Cúc áo</p> <p> a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,3 mm; chân cúc bằng đồng đỏ có đường kính 0,8 mm, chân cúc cao 2,5 mm;</p> <p> b) Màu sắc: màu trắng bóng;</p> <p> c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm;</p> <p> d) Kiểu dáng: hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, phía dưới có chữ “TTGT” dập nổi.</p> <p> 8. Cúc cấp hiệu</p> <p> a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,8 mm; chân cúc bu lông và êcu bằng đồng, M2;</p> <p> b) Màu sắc: màu trắng bóng;</p> <p> c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm;</p> <p> d) Kiểu dáng: hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành ôliu, phía dưới là bánh xe lịch sử có chữ “TTGT” dập nổi.</p> <p> 9. Hình khiên</p> <p> Hình khiên được gắn trên tay áo bên trái của trang phục thanh tra, cách cầu vai 80 mm - 100 mm; hình khiên có kích thước chiều ngang chỗ rộng nhất là 70 mm, chiều cao là 90 mm, bằng vải màu xanh da trời, hai bên là hình bông lúa dài, xung quanh hình khiên viền màu vàng, phần trên có hàng chữ cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; phù hiệu dệt trên hình khiên có kích thước bằng 35 mm. Mẫu hình khiên theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 10. Cành tùng</p> <p> Cành tùng được gắn trên ve áo và gắn trên vành sao mũ.</p> <p> a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,7 mm; chân gài bằng đồng 15 mm x 3 mm; trọng lượng 6 g ± 0,4;</p> <p> b) Màu sắc: màu trắng bóng;</p> <p> c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm;</p> <p> d) Kiểu dáng: dáng thẳng, gồm 11 lá và 07 quả.</p> <p> 11. Sao mũ</p> <p> a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,8 mm; chân cúc bu lông và êcu bằng đồng, M4;</p> <p> b) Màu sắc: màu trắng bóng;</p> <p> c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken, mạ crôm và cuối cùng phủ bóng bảo vệ bề mặt; sơn men kính màu đỏ đun; nền giữa và 2 vành khăn sơn màu xanh; bánh xe lịch sử sơn màu vàng;</p> <p> d) Kiểu dáng: vành sao mũ là cành tùng, ở giữa là phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có đường kính 36 mm.</p> <p> 12. Mũ kêpi</p> <p> a) Chất liệu, màu sắc mũ kêpi: vỏ mũ bằng vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1, màu xanh tím than; dây trang trí lõi bằng sợi peco chỉ số 34 Nm màu vàng sẫm, bọc lõi bằng sợi kim tuyến; dựng cầu chống trán bằng nhựa nguyên chất màu trắng. Lưỡi trai bằng nhựa màu đen; cúc mũ kêpi được làm bằng đồng vàng tấm dầy 0,6 mm, hàn chân gài bằng đồng đỏ đường kính 0,8 mm, dài 15 mm, mạ màu trắng bóng; quy trình mạ cúc mũ kêpi: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm;</p> <p> b) Chất liệu và quy trình mạ cành tùng mũ kêpi: cành tùng mũ kêpi được làm bằng đồng vàng tấm dầy 0,8 mm, hàn 4 chân gài bằng đồng đỏ đường kính 8 mm, dài 15 mm; cành tùng mũ kêpi mạ màu trắng bóng; quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm;</p> <p> c) Kiểu dáng mũ kêpi: mặt mũ cao, vành mũ cong, đỉnh và cầu mũ được làm cùng một loại vải; mũ kêpi phông hình tròn, xung quanh phông lồng ống nhựa, bên trong ống nhựa có lồng tanh thép; phía trước trán có dựng mút xốp, giữa trán tán ôzê gắn sao mũ hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, mỗi bên mang tán 2 ôzê thoát khí; phía trên lưỡi trai có dây trang trí tết kiểu đuôi sam màu vàng sẫm, hai đầu được đính bằng cúc kim loại hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng; lưỡi trai bằng nhựa màu đen, thấp dần về phía trước, mặt trên lưỡi trai gắn cành tùng màu trắng bóng.</p> <p> 13. Mũ bảo hiểm</p> <p> a) Chất liệu: vỏ mũ bằng nhựa poliamit 6 (PA6). Kính mũ bằng nhựa polycacbonat (PC), đệm bảo vệ: xốp polyxtyren (EPS);</p> <p> b) Màu sắc: vỏ mũ màu xanh đậm, vải nỉ lót trong màu đen, xốp đệm màu trắng, logo có dòng chữ “TTGT” màu trắng kích thước cao 50 mm, rộng 30 mm, kiểu chữ Arial ở mặt trong của mũ;</p> <p> c) Kiểu dáng: kiểu mũ che bảo vệ cả phần đầu và tai, có kính che mặt và lưỡi trai có thể tháo lắp được; trong lòng mũ đệm xốp lót bằng vải nỉ, đỉnh đầu có lưới thoát khí và mác dệt; giữa quai mũ có đệm cằm, đầu dây quai gắn khóa.</p> <p> 14. Ủng cao su</p> <p> a) Chất liệu: cao su tổng hợp;</p> <p> b) Màu sắc: màu đen;</p> <p> c) Kiểu dáng: kiểu ủng đúc liền, chống nước và chống trơn trượt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Cấp hiệu</strong></p> <p> 1. Cấp hiệu gồm cầu vai và cấp hàm được đeo trên hai vai áo trang phục của thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ thanh tra.</p> <p> Mẫu cấp hiệu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 2. Quy định về cầu vai</p> <p> a) Cầu vai của Chánh Thanh tra Bộ có chiều dài 13 cm, phần đầu nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ; cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao và viền cấp hiệu bằng đồng tấm, viền kim loại mạ màu trắng bóng; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng;</p> <p> b) Cầu vai của Thanh tra viên, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ thanh tra thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục Hàng không, Thanh tra Cục Hàng hải có chiều dài 13 cm, phần đầu nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ; cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng, có lé bằng vải màu xanh rộng 3 mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng;</p> <p> c) Cầu vai của công chức thanh tra chuyên ngành, viên chức được giao nhiệm vụ thanh tra thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải có chiều dài 13 cm, phần đầu nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu xanh đậm; cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng, có lé bằng vải màu đỏ rộng 3 mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng.</p> <p> 3. Quy định về cấp hàm</p> <p> a) Chánh thanh tra Bộ: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm ở giữa cầu vai;</p> <p> b) Phó Chánh thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam: cầu vai được gắn 4 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;</p> <p> c) Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Phó Cục trưởng cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam: cầu vai được gắn 3 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;</p> <p> d) Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra Cục, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Thanh tra, Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra, Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra, Chi Cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Giám đốc Cảng vụ Hàng hải; Giám đốc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 2 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;</p> <p> đ) Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh thanh tra Cục, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Thanh tra, Phó Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Phó Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra, Phó Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Phó Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa, Phó Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Phó Giám đốc Cảng vụ Hàng hải; Phó Giám đốc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm ở giữa cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;</p> <p> e) Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở, Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Quản lý đường bộ; Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội địa, Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa; Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Hàng hải; Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 2 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có một vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;</p> <p> g) Phó Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở, Phó Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Quản lý đường bộ; Phó Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Phó Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội địa, Phó Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa: Phó Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Hàng hải; Phó Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm ở giữa cầu vai, có một vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;</p> <p> h) Thanh tra viên cao cấp: cầu vai được gắn 3 sao 23 mm thành một hàng dọc trên 3 vạch phân ngạch màu xanh;</p> <p> i) Thanh tra viên chính: cầu vai được gắn 2 sao 23 mm thành một hàng dọc trên 2 vạch phân ngạch màu xanh;</p> <p> k) Thanh tra viên: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm trên 1 vạch phân ngạch màu xanh;</p> <p> l) Công chức, viên chức, nhân viên thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục: cầu vai không gắn sao và có 1 vạch phân ngạch màu xanh;</p> <p> m) Công chức thanh tra chuyên ngành, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải: cầu vai gắn 1 sao 23 mm ở giữa trên 1 vạch phân ngạch màu trắng;</p> <p> n) Người có cấp hiệu theo các điểm a, b, c, d, đ, e, g thì không áp dụng cấp hiệu chức danh nghiệp vụ quy định tại các điểm h, i, k, l, m khoản này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Tiêu chuẩn và niên hạn cấp phát trang phục</strong></p> <p> 1. Trang phục cấp theo niên hạn</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>Tên trang phục</strong></p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>Số lượng</strong></p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>Niên hạn cấp phát</strong></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Quần áo thu đông</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> + Từ Thừa Thiên Huế trở ra</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 bộ</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 02 năm (lần đầu cấp 02 bộ)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> + Từ Đà Nẵng trở vào</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 bộ</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 04 năm (lần đầu cấp 02 bộ)</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Quần, áo xuân hè</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> + Từ Thừa Thiên Huế trở ra</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 bộ</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 01 năm (lần đầu cấp 02 bộ)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> + Từ Đà Nẵng trở vào</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 02 bộ</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Áo măng tô</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 cái</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 04 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Áo sơ mi dài tay</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 cái</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 01 năm (lần đầu cấp 02 cái)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Thắt lưng da</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 cái</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 02 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Giầy da</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 đôi</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 02 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 7</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Dép quai hậu</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 đôi</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 01 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 8</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Bít tất</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 02 đôi</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 01 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 9</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Cà vạt</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 02 cái</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 04 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 10</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Quần áo mưa</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 bộ</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 01 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 11</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Ủng cao su</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 đôi</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 01 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 12</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Mũ bảo hiểm</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 cái</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 02 năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43px;height:1px;"> <p align="center"> 13</p> </td> <td style="width:234px;height:1px;"> <p> Cặp tài liệu</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center"> 01 cái</p> </td> <td style="width:216px;height:1px;"> <p align="center"> 02 năm</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> 2. Trang phục cấp một lần (trường hợp trang phục bị cũ, hư hỏng, bị mất thì được cấp lại): mũ kêpi, cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm, phù hiệu, cờ hiệu, biển tên.</p> <p> 3. Đối với các tỉnh phía Nam, tùy từng điều kiện cụ thể, chuyển đổi trang phục áo măng tô, áo thu đông sang thành 02 áo xuân hè để phù hợp với điều kiện thời tiết.</p> <p> 4. Đối với các tỉnh miền núi phía Bắc, tùy điều kiện cụ thể, chuyển đổi áo măng tô thành áo thu đông có bổ sung thêm lớp bông để phù hợp với điều kiện thời tiết.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Quản </strong><strong>l</strong><strong>ý, sử dụng trang phục</strong></p> <p> 1. Người được cấp trang phục để sử dụng khi thi hành công vụ (tại hiện trường, tiếp nhận hồ sơ xử lý tại văn phòng, tiếp công dân, công bố quyết định thanh tra, kiểm tra, công bố kết luận thanh tra, kiểm tra), dự các hội nghị, ngày truyền thống và các buổi lễ trang trọng khác.</p> <p> 2. Người được cấp trang phục có trách nhiệm quản lý và sử dụng trang phục được cấp đúng quy định.</p> <p> 3. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải có trách nhiệm trang bị cờ hiệu, trang phục đúng tiêu chuẩn, chất lượng quy định tại Thông tư này.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA THANH TRA</strong></p> <p align="center"> <strong>NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng</strong></p> <p> 1. Thanh tra ngành Giao thông vận tải được trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính.</p> <p> 2. Chủng loại phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động của thanh tra ngành Giao thông vận tải.</p> <p> a) Phương tiện chuyên dùng: xe ô tô chở người đến 7 chỗ ngồi; xe ô tô tải, ô tô bán tải, xe cần cẩu, xe nâng, máy ủi, máy xúc, xe cứu hộ;</p> <p> b) Tầu, xuồng cao tốc, ca nô;</p> <p> c) Xe mô tô 2 bánh hoặc 3 bánh;</p> <p> d) Máy bộ đàm và thiết bị chuyển tiếp sóng;</p> <p> đ) Cưa máy xách tay;</p> <p> e) Thiết bị đo của các cơ sở kiểm định kỹ thuật;</p> <p> g) Thiết bị công nghệ thông tin có tích hợp Wifi, 3G, GPS; máy in cầm tay và các thiết bị công nghệ khác liên quan đến việc thu thập, ghi nhận chứng cứ thanh tra;</p> <p> h) Phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng khác như: máy đo độ sâu luồng, tuyến, máy đo nồng độ dầu, máy siêu âm công trình, máy đo tốc độ chạy tầu, đèn soi tia cực tím;</p> <p> i) Các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ;</p> <p> k) Các thiết bị văn phòng.</p> <p> 3. Công cụ tác nghiệp</p> <p> a) Gậy chỉ huy giao thông có màu đen trắng, sơn phản quang (gậy gỗ hoặc gậy nhựa tổng hợp có đèn gắn pin);</p> <p> b) Biển STOP có hình lục giác đều mỗi cạnh 100 mm, sơn trắng phản quang cả 2 mặt, trên có chữ STOP màu đỏ cách đều hai mép trên dưới. Tay cầm gỗ F30 mm sơn màu đỏ, trắng;</p> <p> c) Còi, đèn pin, rào chắn di động có phản quang cao 1,2 m dài 1,5 m bằng sắt hoặc bằng cao su chuyên dùng;</p> <p> d) Loa cầm tay, loa chuyên dùng, gắn trên xe ô tô, tàu, xuồng cao tốc phục vụ cho công tác tuyên truyền, đảm bảo an toàn giao thông.</p> <p> 4. Tùy theo từng chuyên ngành, từng cấp thanh tra, cấp có thẩm quyền quyết định việc trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, công cụ tác nghiệp cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.</p> <p> 5. Ngoài những phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, trong trường hợp cần thiết, cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải được huy động phương tiện, trang thiết bị của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải cấp dưới để phục vụ công tác thanh tra theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Quy định về kỹ thuật của phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng</strong></p> <p> 1. Quy định về kỹ thuật của phương tiện chuyên dùng</p> <p> a) Xe ô tô chở người đến 7 chỗ: có dung tích tối thiểu 2.000 cm<sup>3</sup>; có màu xanh đen, nóc có đèn hiệu màu vàng, có vị trí treo cờ hiệu, trong cabin có vị trí gắn các thiết bị chuyên dùng khác. Hai bên cửa xe sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang, quy cách như sau: chữ in hoa, màu trắng, cao 10-12 cm, nét chữ 01-1,5 cm, in đứng, đủ dấu;</p> <p> b) Xe ô tô tải và xe ô tô bán tải: có trọng tải tối thiểu 1500 kg, dung tích xi lanh tối thiểu 2.000 cm<sup>3</sup> đối với xe ô tô tải; có công suất tối thiểu 120 mã lực, dung tích xi lanh tối thiểu 2.000 cm<sup>3</sup>, có 4 chỗ ngồi, có đèn hiệu màu vàng ở nóc cabin, có thùng chở hàng và các thiết bị phục vụ công tác thanh tra chuyên ngành đối với xe ô tô bán tải; hai bên thành xe sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang theo quy cách như sau: chữ in hoa, in đứng, đủ dấu, cỡ chữ tùy thuộc vào từng loại xe; trên nóc cabin có gắn loa để phục vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông;</p> <p> c) Xe cần cẩu, xe nâng, máy ủi, máy xúc, xe cứu hộ có tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp đáp ứng yêu cầu cụ thể của nhiệm vụ; hai bên thành xe sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang theo quy cách như sau: chữ in hoa, in đứng, đủ dấu, cỡ chữ tùy thuộc vào từng loại xe. Riêng xe cứu hộ có màu trắng hoặc màu xanh đen, dùng để chở xe và kéo xe, công suất tối thiểu 150 mã lực;</p> <p> d) Xe mô tô: xe có dung tích tối thiểu 125 cm<sup>3</sup>, được sơn chữ quy cách quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cỡ nền và chữ nhỏ hơn, tùy thuộc vào từng loại xe;</p> <p> đ) Tàu, xuồng chuyên dùng phục vụ công tác Thanh tra đường thủy nội địa và hàng hải: có công suất máy tối thiểu 90 mã lực đối với tàu và có công suất máy tối thiểu 25 mã lực: đối với xuồng cao tốc; có màu trắng, có vị trí treo cờ hiệu, hai bên cabin tàu và hai bên mạn xuồng có sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang theo quy cách như sau: chữ in hoa, màu xanh da trời, cao 20 cm, nét chữ 2,5 cm, in đứng, đủ dấu.</p> <p> 2. Phương tiện, thiết bị phải được đăng ký, kiểm định an toàn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Chế độ và kinh phí mua sắm phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật</strong></p> <p> Kinh phí để mua sắm, sửa chữa phù hiệu, cờ hiệu, trang phục, phương tiện, thiết bị kỹ thuật được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm hoặc theo đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Hiệu lực th</strong><strong>i</strong><strong> hành</strong></p> <p> 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.</p> <p> 2. Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2005/QĐ-BGTVT</a> ngày 18 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cờ hiệu, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của Thanh tra giao thông vận tải các cấp (sau đây gọi tắt là Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2005/QĐ-BGTVT).</a></p> <p> 3. Các cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải có thể sử dụng trang phục theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2005/QĐ-BGTVT</a> cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, nhưng phải sử dụng cầu vai, cấp hàm, biển tên theo quy định tại Thông tư này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> 1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p> 2. Thủ trưởng các cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải xây dựng quy chế nội bộ quản lý, sử dụng phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra giao thông vận tải.</p> <p> 3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh La Thăng</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 52/2015/TTBGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2015 THÔNG TƯ Quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngànhGiao thông vận tải Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 th á ng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định s ố 57/2013/NĐCP ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ch í nh phủ q u y định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định số97/2011/NĐCP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra; Căn cứ Nghị định s ố 92/2014/NĐCP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, b ổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị định số97/2011/NĐCP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra; Căn cứ Nghị định số107/2012/NĐCP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ c ấ u tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải. ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm viđiều chỉnh 1. Thông tư này quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải. 2. Thanh tra viên, công chức, viên chức, nhân viên thuộc Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra Sở Giao thông vận tải sử dụng trang phục theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TTTTCP ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc cơ quan thanh tra nhà nước khi thực hiện hoạt động thanh tra hành chính và sử dụng trang phục theo quy định tại Thông tư này khi thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành. Điều2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thanh tra ngành Giao thông vận tải, bao gồm: Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ), Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở), Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là Thanh tra Cục Hàng không), Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Thanh tra Cục Hàng hải); Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (sau đây gọi là cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải) và các tổ chức, cá nhân có liên quan. ChươngII PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, TRANG PHỤC CỦA THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Điều3. Phù hiệu 1. Phù hiệu là biểu tượng của Thanh tra ngành Giao thông vận tải. 2. Phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có biểu tượng hình tròn màu đỏ, ở giữa có ngôi sao 05 cánh màu vàng, phía dưới là bánh xe lịch sử màu vàng in dòng chữ “TTGT”, vành tròn ngoài là 02 cành lá ô liu màu vàng trên nền màu xanh. Mẫu phù hiệu của thanh tra ngành Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải bao gồm: a) Phù hiệu trên cờ hiệu quy định tại Điều 4 của Thông tư này; b) Phù hiệu dập trên mặt thắt lưng quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này; c) Phù hiệu gắn trên biển tên quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này; d) Phù hiệu dệt trên hình khiên quy định tại khoản 9 Điều 8 của Thông tư này; đ) Phù hiệu gắn trên sao mũ kêpi quy định tại khoản 11 Điều 8 của Thông tư này. Điều4. Cờ hiệu 1. Cờ hiệu Thanh tra ngành Giao thông vận tải được gắn trên các phương tiện và các vị trí trang trọng khác của Thanh tra Giao thông vận tải. 2. Cờ hiệu có hình tam giác cân, cạnh đáy bằng 2/3 chiều cao, vải nền màu xanh da trời sẫm, chất liệu nhẹ, bền chắc, có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải, cụ thể: a) Cờ treo trên phương tiện là tàu biển, phương tiện thủy nội địa có cạnh đáy 600 mm và chiều cao 900 mm. Trên cờ có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải đường kính 170 mm; b) Cờ treo trên các phương tiện là ca nô, xe ô tô, xe mô tô và các loại phương tiện kiểm tra khác có cạnh đáy 300 mm và chiều cao là 450 mm. Trên cờ có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải đường kính 110 mm. 3. Mẫu cờ hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Điều5. Trang phục thanh tra ngành Giao thông vận tải 1. Trang phục của thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ thanh tra thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục Hàng hải, Thanh tra Cục Hàng không và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải bao gồm: áo, quần (xuân hè, thu đông), mũ kêpi, cà vạt (cravat), thắt lưng, giầy da, bít tất, dép quai hậu, ủng cao su, mũ bảo hiểm, sao mũ, cành tùng, cúc cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm, biển tên, quần áo đi mưa, cặp tài liệu. Mẫu trang phục thanh tra ngành Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Tùy từng điều kiện và đặc thù công tác, thanh tra ngành Giao thông vận tải được trang bị bảo hộ lao động theo quy định của pháp luật. 3. Quy cách, màu sắc, chất lượng trang phục thanh tra ngành Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 8 Thông tư này. 4. Thanh tra viên, công chức thuộc Thanh tra Hàng hải, Thanh tra Hàng không và công chức thanh tra chuyên ngành, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Hàng không được sử dụng áo sơ mi màu trắng, có hình khiên gắn trên tay áo bên trái và mũ kêpi có màu trắng. Điều6. Quy cách, màu sắc trang phục nam 1. Áo măng tô a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW80581; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: kiểu veston, cổ hình chữ B, thắt đai lưng, khóa bằng đồng; ngực may đề cúp, có một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; may bật vai đeo cấp hiệu, có ken vai bằng bông ép; phía trong trên ngực mỗi bên bổ một túi viền; thân trước phía dưới may 2 túi cơi chéo; thân sau cầu vai rời, may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang may cá tay, đính cúc; toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex; chiều dài áo ngang đùi. 2. Áo veston a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW80581; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: áo khoác, cổ hình chữ B; ngực một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; thân trước có 4 túi bổ (2 túi ngực, 2 túi dưới), túi có nắp; may bật vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai; thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang, bác tay may lật ra ngoài. Toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex. 3. Áo sơ mi dài tay thu đông, xuân hè a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm2, ngang 286 s/10cm2; trọng lượng 145 g/m2; b) Màu sắc: xanh da trời; c) Kiểu dáng: áo sơ mi cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; ngực một hàng cúc 6 chiếc, cúc thứ 2 từ trên xuống và 2 cúc túi ngực thành một đường thẳng nằm ngang; may bật vai đeo cấp hiệu; thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1 ly; tay dài có măng séc, thép tay bơi chèo. 4. Áo sơmi xuân hè ngắn tay a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm2, ngang 286 s/10cm2; trọng lượng 145 g/m2; b) Màu sắc: xanh da trời; c) Kiểu dáng: áo sơ mi cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; ngực một hàng cúc 6 chiếc bằng đồng, cúc thứ 2 từ trên xuống và 2 cúc túi ngực thành một đường thẳng nằm ngang; may bật vai đeo cấp hiệu; thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1 ly; tay ngắn, cửa tay gập vào trong may 2 đường song song. 5. Quần thu đông, xuân hè a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW80581; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: quần âu, kiểu cạp rời, 2 túi sườn chéo; thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc quần; cửa quần may khóa kéo bằng nhựa; đầu cạp có một móc và một cúc nhựa nằm trong; thân sau mỗi bên may một chiết, có hai túi hậu cài khuy nhựa; cạp quần may 6 đỉa; gấu quần hớt lên phía trước. 6. Giầy da a) Chất liệu: đế PU; da nappa màu đen; độ dày 1,4 mm 1,6 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³16, (N/cm2) ³ 1100; độ cứng shore A 60 ± 5; b) Kiểu dáng: kiểu oxford, mũi giầy trơn; nẹp có 4 cặp lỗ để buộc dây trang trí, phần thân giầy đệm mút xốp tạo độ êm, mang trong và mang ngoài có gắn chun co giãn; mũ giầy làm bằng da nappa, mềm dẻo, bóng mờ, vân da mịn màng, lót giầy, lót để trong mặt giầy bằng da bò màu kem; đế được sản xuất bằng chất liệu PU gót cao 4 cm đúc định hình; mặt đế có hoa văn chống trơn trượt. 7. Dép quai hậu a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày 1,2 mm 1,4 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³18, (N/cm2) ³ 3; b) Kiểu dáng: quai ngang; đế cao 3 cm, có chốt cài. Điều7. Quy cách, màu sắc trang phục nữ 1. Áo măng tô a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW80581; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: kiểu veston, cổ hình chữ B; ngực có một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; may bật vai đeo cấp hiệu, có ken vai bằng bông ép; thân trước được thiết kế bổ mảnh từ trên vai xuống, phía dưới may 2 túi cơi chéo; thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang may cá tay, đính cúc; toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex. 2. Áo veston a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW80581; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: áo khoác, cổ hình chữ B; ngực một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; thân trước có bổ 2 túi dưới, có nắp; may bật vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai; thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang, bác tay may lật ra ngoài; toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex. 3. Áo sơ mi dài tay thu đông, xuân hè a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm2, ngang 286 s/10cm2; trọng lượng 145 g/m2; b) Màu sắc: xanh da trời; c) Kiểu dáng: áo sơ mi dài tay cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; có măng séc, thép tay bơi chèo; có bật vai đeo cấp hiệu; gấu áo vạt bầu. 4. Áo sơmi xuân hè ngắn tay a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm2, ngang 286 s/10cm2; trọng lượng 145 g/m2; b) Màu sắc: xanh da trời; c) Kiểu dáng: kiểu áo sơ mi ngắn tay cổ bẻ; thân sau may chắp sống lưng; chiết ly eo trước, có bật vai đeo cấp hiệu; cửa tay áo viền vào trong; có hai túi ở phía dưới của thân trước; gấu áo vạt bầu (kiểu 1). Kiểu áo sơ mi ngắn tay cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; có bật vai đeo cấp hiệu; cửa tay áo viền vào trong; gấu áo vạt bầu (kiểu 2). 5. Quần thu đông, xuân hè a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW80581; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: quần âu, kiểu cạp rời, 2 túi sườn chéo; thân trước mỗi bên chiết một ly chìm về phía dọc quần; cửa quần may khóa kéo bằng nhựa; đầu cạp có một móc và một cúc nhựa nằm trong; thân sau mỗi bên may một chiết; gấu bằng. 6. Juyp a) Chất liệu: vải tuytsi pha len; ký hiệu TW80501; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: kiểu juyp chữ A, cạp may rời, bản cạp to; thân trước có 2 túi chéo, có 2 đường gân thẳng từ cạp xuống gấu; thân sau sử dụng khóa giọt lệ và có xẻ sau. 7. Giầy da a) Chất liệu: đế TPR; da nappa màu đen; độ dày 1,2 mm 1,4 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³ 18, (N/cm2) ³ 320; độ cứng shore A 60 ± 5; b) Kiểu dáng: kiểu không dây, mũi giầy trơn làm bằng da nappa. Lót trong mũ giầy, lót mặt giầy bằng da bò màu kem. Mặt đế dưới giầy có hoa văn chống trơn. Chiều cao gót đế 5 cm. 8. Dép quai hậu a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày 1,2 mm 1,4 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³ 18, (N/cm2) ³ 3; b) Kiểu dáng: quai ngang; đế cao 7 cm, có chốt cài. Điều8. Các trang phục khác được trang bị chung cho nam và nữ 1. Quần áo mưa a) Chất liệu: vải polyester tráng nhựa; độ dày 0,2 mm ± 0,01; trọng lượng 230 g/m2 ± 10; độ bền kéo đứt băng vải (N) dọc ³ 700, ngang ³ 370; b) Màu sắc: xanh sẫm (cỏ úa); c) Kiểu dáng: kiểu măng tô cổ bẻ, ngực có nẹp che khóa, đóng cúc bấm; thân trước liền, thân sau cầu vai rời, lót cầu vai bằng vải lưới thoát khí; tay kiểu một mang liền, cổ tay may chun; mũ rời có gắn với áo bằng cúc bấm; các đường may chắp dán băng keo bên trong chống thấm nước. Có in chữ “TTGT” phía trước và sau lưng. 2. Cà vạt a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW80581; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: cà vạt có độ dài rộng vừa phải, kiểu thắt sẵn, có khóa kéo, có chốt hãm tự động. 3. Bít tất a) Chất liệu sợi cotton tổng hợp: cotton 40%, acrylic 23%, spandex 37%; trọng lượng 45 g ± 2/đôi; chất dệt kim len co giãn; kiểu dệt rip và single; b) Màu sắc: xanh tím than; c) Kiểu dáng: cổ tất lửng. 4. Thắt lưng da a) Chất liệu: dây lưng làm bằng da kíp măng bò cật, màu đen; khóa bằng hợp kim nhôm đúc liền khối; trọng lượng khóa dây lưng 72 g ± 5; độ dầy dây lưng 2,8 mm 3 mm; b) Kiểu dáng: thân khóa và mặt khóa mạ màu trắng, giữa mặt khóa có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có kích thước đường kính 22 mm; dây lưng làm bằng da được vuốt cạnh, cuối dây cắt tròn, mặt trong cuối dây được lăn rãnh trượt. 5. Biển tên a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,6 mm; kim cài bằng hợp kim không gỉ; trọng lượng 10 g ± 1; b) Màu sắc: xanh dương; c) Kiểu dáng: làm bằng đồng tấm, mặt phủ sơn màu xanh dương; chiều dài 81 mm, chiều rộng 23 mm; phía bên trái là phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có đường kính 15 mm, phần bên phải có 3 dòng chữ: dòng trên cùng là tên cơ quan, dòng thứ 2 là họ tên người sử dụng, dòng thứ 3 là chức vụ (chức danh hoặc ngạch người sử dụng). Đối với Thanh tra Cục Hàng hải, Thanh tra Cục Hàng không có chữ viết bằng tiếng Anh tên cơ quan thanh tra “Vietnam Aviation Inspectorate” (đối với Thanh tra Hàng không) hoặc “Vietnam Maritime Inspectorate” (đối với Thanh tra Hàng hải) ở dưới phần chữ tiếng Việt của tên cơ quan. 6. Cặp tài liệu a) Chất liệu: da màu đen có khóa số; độ dày 1,4 mm 1,6 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³ 16, (N/cm2) ³ 1100; b) Kiểu dáng: cặp tài liệu có quai xách và dây đeo. 7. Cúc áo a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,3 mm; chân cúc bằng đồng đỏ có đường kính 0,8 mm, chân cúc cao 2,5 mm; b) Màu sắc: màu trắng bóng; c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm; d) Kiểu dáng: hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, phía dưới có chữ “TTGT” dập nổi. 8. Cúc cấp hiệu a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,8 mm; chân cúc bu lông và êcu bằng đồng, M2; b) Màu sắc: màu trắng bóng; c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm; d) Kiểu dáng: hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành ôliu, phía dưới là bánh xe lịch sử có chữ “TTGT” dập nổi. 9. Hình khiên Hình khiên được gắn trên tay áo bên trái của trang phục thanh tra, cách cầu vai 80 mm 100 mm; hình khiên có kích thước chiều ngang chỗ rộng nhất là 70 mm, chiều cao là 90 mm, bằng vải màu xanh da trời, hai bên là hình bông lúa dài, xung quanh hình khiên viền màu vàng, phần trên có hàng chữ cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; phù hiệu dệt trên hình khiên có kích thước bằng 35 mm. Mẫu hình khiên theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 10. Cành tùng Cành tùng được gắn trên ve áo và gắn trên vành sao mũ. a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,7 mm; chân gài bằng đồng 15 mm x 3 mm; trọng lượng 6 g ± 0,4; b) Màu sắc: màu trắng bóng; c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm; d) Kiểu dáng: dáng thẳng, gồm 11 lá và 07 quả. 11. Sao mũ a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,8 mm; chân cúc bu lông và êcu bằng đồng, M4; b) Màu sắc: màu trắng bóng; c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken, mạ crôm và cuối cùng phủ bóng bảo vệ bề mặt; sơn men kính màu đỏ đun; nền giữa và 2 vành khăn sơn màu xanh; bánh xe lịch sử sơn màu vàng; d) Kiểu dáng: vành sao mũ là cành tùng, ở giữa là phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có đường kính 36 mm. 12. Mũ kêpi a) Chất liệu, màu sắc mũ kêpi: vỏ mũ bằng vải tuytsi pha len ký hiệu TW80581, màu xanh tím than; dây trang trí lõi bằng sợi peco chỉ số 34 Nm màu vàng sẫm, bọc lõi bằng sợi kim tuyến; dựng cầu chống trán bằng nhựa nguyên chất màu trắng. Lưỡi trai bằng nhựa màu đen; cúc mũ kêpi được làm bằng đồng vàng tấm dầy 0,6 mm, hàn chân gài bằng đồng đỏ đường kính 0,8 mm, dài 15 mm, mạ màu trắng bóng; quy trình mạ cúc mũ kêpi: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm; b) Chất liệu và quy trình mạ cành tùng mũ kêpi: cành tùng mũ kêpi được làm bằng đồng vàng tấm dầy 0,8 mm, hàn 4 chân gài bằng đồng đỏ đường kính 8 mm, dài 15 mm; cành tùng mũ kêpi mạ màu trắng bóng; quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm; c) Kiểu dáng mũ kêpi: mặt mũ cao, vành mũ cong, đỉnh và cầu mũ được làm cùng một loại vải; mũ kêpi phông hình tròn, xung quanh phông lồng ống nhựa, bên trong ống nhựa có lồng tanh thép; phía trước trán có dựng mút xốp, giữa trán tán ôzê gắn sao mũ hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, mỗi bên mang tán 2 ôzê thoát khí; phía trên lưỡi trai có dây trang trí tết kiểu đuôi sam màu vàng sẫm, hai đầu được đính bằng cúc kim loại hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng; lưỡi trai bằng nhựa màu đen, thấp dần về phía trước, mặt trên lưỡi trai gắn cành tùng màu trắng bóng. 13. Mũ bảo hiểm a) Chất liệu: vỏ mũ bằng nhựa poliamit 6 (PA6). Kính mũ bằng nhựa polycacbonat (PC), đệm bảo vệ: xốp polyxtyren (EPS); b) Màu sắc: vỏ mũ màu xanh đậm, vải nỉ lót trong màu đen, xốp đệm màu trắng, logo có dòng chữ “TTGT” màu trắng kích thước cao 50 mm, rộng 30 mm, kiểu chữ Arial ở mặt trong của mũ; c) Kiểu dáng: kiểu mũ che bảo vệ cả phần đầu và tai, có kính che mặt và lưỡi trai có thể tháo lắp được; trong lòng mũ đệm xốp lót bằng vải nỉ, đỉnh đầu có lưới thoát khí và mác dệt; giữa quai mũ có đệm cằm, đầu dây quai gắn khóa. 14. Ủng cao su a) Chất liệu: cao su tổng hợp; b) Màu sắc: màu đen; c) Kiểu dáng: kiểu ủng đúc liền, chống nước và chống trơn trượt. Điều9. Cấp hiệu 1. Cấp hiệu gồm cầu vai và cấp hàm được đeo trên hai vai áo trang phục của thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ thanh tra. Mẫu cấp hiệu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Quy định về cầu vai a) Cầu vai của Chánh Thanh tra Bộ có chiều dài 13 cm, phần đầu nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ; cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao và viền cấp hiệu bằng đồng tấm, viền kim loại mạ màu trắng bóng; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng; b) Cầu vai của Thanh tra viên, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ thanh tra thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục Hàng không, Thanh tra Cục Hàng hải có chiều dài 13 cm, phần đầu nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ; cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng, có lé bằng vải màu xanh rộng 3 mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng; c) Cầu vai của công chức thanh tra chuyên ngành, viên chức được giao nhiệm vụ thanh tra thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải có chiều dài 13 cm, phần đầu nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu xanh đậm; cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng, có lé bằng vải màu đỏ rộng 3 mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng. 3. Quy định về cấp hàm a) Chánh thanh tra Bộ: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm ở giữa cầu vai; b) Phó Chánh thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam: cầu vai được gắn 4 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng; c) Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Phó Cục trưởng cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam: cầu vai được gắn 3 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng; d) Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra Cục, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Thanh tra, Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Trưởng phòng Pháp chế Thanh tra, Trưởng phòng Thanh tra An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Trưởng phòng Pháp chế Thanh tra, Chi Cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Giám đốc Cảng vụ Hàng hải; Giám đốc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 2 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng; đ) Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh thanh tra Cục, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế Thanh tra, Phó Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Phó Trưởng phòng Pháp chế Thanh tra, Phó Trưởng phòng Thanh tra An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Phó Trưởng phòng Pháp chế Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa, Phó Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Phó Giám đốc Cảng vụ Hàng hải; Phó Giám đốc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm ở giữa cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng; e) Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở, Đội trưởng Đội Thanh tra An toàn thuộc Cục Quản lý đường bộ; Đội trưởng Đội Thanh tra An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Đội trưởng Đội Thanh tra An toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội địa, Trưởng phòng Thanh tra An toàn thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa; Trưởng phòng Thanh tra An toàn thuộc Cảng vụ Hàng hải; Trưởng phòng Pháp chế Thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 2 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có một vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng; g) Phó Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở, Phó Đội trưởng Đội Thanh tra An toàn thuộc Cục Quản lý đường bộ; Phó Đội trưởng Đội Thanh tra An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Phó Đội trưởng Đội Thanh tra An toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội địa, Phó Trưởng phòng Thanh tra An toàn thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa: Phó Trưởng phòng Thanh tra An toàn thuộc Cảng vụ Hàng hải; Phó Trưởng phòng Pháp chế Thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm ở giữa cầu vai, có một vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng; h) Thanh tra viên cao cấp: cầu vai được gắn 3 sao 23 mm thành một hàng dọc trên 3 vạch phân ngạch màu xanh; i) Thanh tra viên chính: cầu vai được gắn 2 sao 23 mm thành một hàng dọc trên 2 vạch phân ngạch màu xanh; k) Thanh tra viên: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm trên 1 vạch phân ngạch màu xanh; l) Công chức, viên chức, nhân viên thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục: cầu vai không gắn sao và có 1 vạch phân ngạch màu xanh; m) Công chức thanh tra chuyên ngành, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải: cầu vai gắn 1 sao 23 mm ở giữa trên 1 vạch phân ngạch màu trắng; n) Người có cấp hiệu theo các điểm a, b, c, d, đ, e, g thì không áp dụng cấp hiệu chức danh nghiệp vụ quy định tại các điểm h, i, k, l, m khoản này. Điều10. Tiêu chuẩn và niên hạn cấp phát trang phục 1. Trang phục cấp theo niên hạn STT Tên trang phục Số lượng Niên hạn cấp phát 1 Quần áo thu đông + Từ Thừa Thiên Huế trở ra 01 bộ 02 năm (lần đầu cấp 02 bộ) + Từ Đà Nẵng trở vào 01 bộ 04 năm (lần đầu cấp 02 bộ) 2 Quần, áo xuân hè + Từ Thừa Thiên Huế trở ra 01 bộ 01 năm (lần đầu cấp 02 bộ) + Từ Đà Nẵng trở vào 02 bộ 3 Áo măng tô 01 cái 04 năm 4 Áo sơ mi dài tay 01 cái 01 năm (lần đầu cấp 02 cái) 5 Thắt lưng da 01 cái 02 năm 6 Giầy da 01 đôi 02 năm 7 Dép quai hậu 01 đôi 01 năm 8 Bít tất 02 đôi 01 năm 9 Cà vạt 02 cái 04 năm 10 Quần áo mưa 01 bộ 01 năm 11 Ủng cao su 01 đôi 01 năm 12 Mũ bảo hiểm 01 cái 02 năm 13 Cặp tài liệu 01 cái 02 năm 2. Trang phục cấp một lần (trường hợp trang phục bị cũ, hư hỏng, bị mất thì được cấp lại): mũ kêpi, cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm, phù hiệu, cờ hiệu, biển tên. 3. Đối với các tỉnh phía Nam, tùy từng điều kiện cụ thể, chuyển đổi trang phục áo măng tô, áo thu đông sang thành 02 áo xuân hè để phù hợp với điều kiện thời tiết. 4. Đối với các tỉnh miền núi phía Bắc, tùy điều kiện cụ thể, chuyển đổi áo măng tô thành áo thu đông có bổ sung thêm lớp bông để phù hợp với điều kiện thời tiết. Điều11. Quản lý, sử dụng trang phục 1. Người được cấp trang phục để sử dụng khi thi hành công vụ (tại hiện trường, tiếp nhận hồ sơ xử lý tại văn phòng, tiếp công dân, công bố quyết định thanh tra, kiểm tra, công bố kết luận thanh tra, kiểm tra), dự các hội nghị, ngày truyền thống và các buổi lễ trang trọng khác. 2. Người được cấp trang phục có trách nhiệm quản lý và sử dụng trang phục được cấp đúng quy định. 3. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải có trách nhiệm trang bị cờ hiệu, trang phục đúng tiêu chuẩn, chất lượng quy định tại Thông tư này. ChươngIII PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Điều12. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng 1. Thanh tra ngành Giao thông vận tải được trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính. 2. Chủng loại phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động của thanh tra ngành Giao thông vận tải. a) Phương tiện chuyên dùng: xe ô tô chở người đến 7 chỗ ngồi; xe ô tô tải, ô tô bán tải, xe cần cẩu, xe nâng, máy ủi, máy xúc, xe cứu hộ; b) Tầu, xuồng cao tốc, ca nô; c) Xe mô tô 2 bánh hoặc 3 bánh; d) Máy bộ đàm và thiết bị chuyển tiếp sóng; đ) Cưa máy xách tay; e) Thiết bị đo của các cơ sở kiểm định kỹ thuật; g) Thiết bị công nghệ thông tin có tích hợp Wifi, 3G, GPS; máy in cầm tay và các thiết bị công nghệ khác liên quan đến việc thu thập, ghi nhận chứng cứ thanh tra; h) Phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng khác như: máy đo độ sâu luồng, tuyến, máy đo nồng độ dầu, máy siêu âm công trình, máy đo tốc độ chạy tầu, đèn soi tia cực tím; i) Các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ; k) Các thiết bị văn phòng. 3. Công cụ tác nghiệp a) Gậy chỉ huy giao thông có màu đen trắng, sơn phản quang (gậy gỗ hoặc gậy nhựa tổng hợp có đèn gắn pin); b) Biển STOP có hình lục giác đều mỗi cạnh 100 mm, sơn trắng phản quang cả 2 mặt, trên có chữ STOP màu đỏ cách đều hai mép trên dưới. Tay cầm gỗ F30 mm sơn màu đỏ, trắng; c) Còi, đèn pin, rào chắn di động có phản quang cao 1,2 m dài 1,5 m bằng sắt hoặc bằng cao su chuyên dùng; d) Loa cầm tay, loa chuyên dùng, gắn trên xe ô tô, tàu, xuồng cao tốc phục vụ cho công tác tuyên truyền, đảm bảo an toàn giao thông. 4. Tùy theo từng chuyên ngành, từng cấp thanh tra, cấp có thẩm quyền quyết định việc trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, công cụ tác nghiệp cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. 5. Ngoài những phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, trong trường hợp cần thiết, cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải được huy động phương tiện, trang thiết bị của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải cấp dưới để phục vụ công tác thanh tra theo quy định của pháp luật. Điều13. Quy định về kỹ thuật của phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng 1. Quy định về kỹ thuật của phương tiện chuyên dùng a) Xe ô tô chở người đến 7 chỗ: có dung tích tối thiểu 2.000 cm3; có màu xanh đen, nóc có đèn hiệu màu vàng, có vị trí treo cờ hiệu, trong cabin có vị trí gắn các thiết bị chuyên dùng khác. Hai bên cửa xe sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang, quy cách như sau: chữ in hoa, màu trắng, cao 1012 cm, nét chữ 011,5 cm, in đứng, đủ dấu; b) Xe ô tô tải và xe ô tô bán tải: có trọng tải tối thiểu 1500 kg, dung tích xi lanh tối thiểu 2.000 cm3 đối với xe ô tô tải; có công suất tối thiểu 120 mã lực, dung tích xi lanh tối thiểu 2.000 cm3, có 4 chỗ ngồi, có đèn hiệu màu vàng ở nóc cabin, có thùng chở hàng và các thiết bị phục vụ công tác thanh tra chuyên ngành đối với xe ô tô bán tải; hai bên thành xe sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang theo quy cách như sau: chữ in hoa, in đứng, đủ dấu, cỡ chữ tùy thuộc vào từng loại xe; trên nóc cabin có gắn loa để phục vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông; c) Xe cần cẩu, xe nâng, máy ủi, máy xúc, xe cứu hộ có tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp đáp ứng yêu cầu cụ thể của nhiệm vụ; hai bên thành xe sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang theo quy cách như sau: chữ in hoa, in đứng, đủ dấu, cỡ chữ tùy thuộc vào từng loại xe. Riêng xe cứu hộ có màu trắng hoặc màu xanh đen, dùng để chở xe và kéo xe, công suất tối thiểu 150 mã lực; d) Xe mô tô: xe có dung tích tối thiểu 125 cm3, được sơn chữ quy cách quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cỡ nền và chữ nhỏ hơn, tùy thuộc vào từng loại xe; đ) Tàu, xuồng chuyên dùng phục vụ công tác Thanh tra đường thủy nội địa và hàng hải: có công suất máy tối thiểu 90 mã lực đối với tàu và có công suất máy tối thiểu 25 mã lực: đối với xuồng cao tốc; có màu trắng, có vị trí treo cờ hiệu, hai bên cabin tàu và hai bên mạn xuồng có sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang theo quy cách như sau: chữ in hoa, màu xanh da trời, cao 20 cm, nét chữ 2,5 cm, in đứng, đủ dấu. 2. Phương tiện, thiết bị phải được đăng ký, kiểm định an toàn kỹ thuật theo quy định của pháp luật. Điều14. Chế độ và kinh phí mua sắm phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật Kinh phí để mua sắm, sửa chữa phù hiệu, cờ hiệu, trang phục, phương tiện, thiết bị kỹ thuật được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm hoặc theo đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. ChươngIV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều15. Hiệu lực thihành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. 2. Bãi bỏ Quyết định số 28/2005/QĐBGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cờ hiệu, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của Thanh tra giao thông vận tải các cấp (sau đây gọi tắt là Quyết định số 28/2005/QĐBGTVT). 3. Các cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải có thể sử dụng trang phục theo quy định tại Quyết định số 28/2005/QĐBGTVT cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, nhưng phải sử dụng cầu vai, cấp hàm, biển tên theo quy định tại Thông tư này. Điều16. Trách nhiệm thi hành 1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Thủ trưởng các cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải xây dựng quy chế nội bộ quản lý, sử dụng phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra giao thông vận tải. 3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./. Bộ trưởng (Đã ký) Đinh La Thăng
{ "collection_source": [ "Công báo số 1059 + 1060/2015" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/01/2016", "enforced_date": "22/10/2015", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/09/2015", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giao thông vận tải", "Bộ trưởng", "Đinh La Thăng" ], "official_number": [ "52/2015/TT-BGTVT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 28/2005/QĐ-BGTVT Quy định về cờ hiệu, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu;; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của Thanh tra giao thông vận tải các cấp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18064" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 52/2015/TT-BGTVT Quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Luật 56/2010/QH12 Thanh tra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26353" ], [ "Nghị định 97/2011/NĐ-CP Quy định về Thanh tra viên và Cộng tác viên Thanh tra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26902" ], [ "Nghị định 57/2013/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động Thanh tra ngành Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30513" ], [ "Nghị định 92/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37190" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 56/2010/QH12 Thanh tra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26353" ], [ "Nghị định 97/2011/NĐ-CP Quy định về Thanh tra viên và Cộng tác viên Thanh tra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26902" ], [ "Nghị định 107/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30333" ], [ "Nghị định 57/2013/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động Thanh tra ngành Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30513" ], [ "Nghị định 92/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37190" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
58443
vbpl.vn
http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=58443&Keyword=
Quyết định 122/2002/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 122/2002/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nghệ An, ngày 31 tháng 12 năm 2002</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành bảng giá các loại đất 13 xã trên địa bàn huyện Nghi Lộc</strong></p> <p align="center"> <strong>___________________</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 29/6/2001;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về Quy định khung giá các loại đất; Quyết định số 302/TTg ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ Về điều chỉnh Hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định số 87/CP và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/1998/NĐ-CP</a> ngày 21/3/1998 của Chính phủ V/v sửa đổi bổ sung khoản 2, điều 4 của Nghị định 87/CP;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Thông tư số 94 TT/LB ngày 11/11/1994 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng Tổng cục Địa chính, Ban Vật giá Chính phủ;</em></p> <p> <em>- Căn cứ mức thuế nông nghiệp hiện hành;</em></p> <p> <em>- Xét đề nghị của Sở Tài chính Vật giá tại Tờ trình số: 3511/TC.VG ngày 26/12/2002 V/v xin phê duyệt bảng giá các loại đất 13 xã trên địa bàn huyện Nghi Lộc.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều 1:</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá chi tiết các loại đất tại 13 xã thuộc huyện Nghi Lộc, gồm các xã Nghi Thạch, Nghi Hợp, Nghi Thiết, Nghi thịnh, Nghi Xá, Nghi Hoa, Nghi Trường, Nghi Long, Nghi Đồng, Nghi Thuận, Nghi Phương, Nghi Mỹ, Nghi Xuân.</p> <p> (Có: Bảng giá đất ven đô thị và trục đường giao thông chính, khu thương mại; Đất khu dân cư ở nông thôn; Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm và đất lâm nghiệp).</p> <p> Bảng giá đất này dùng để:</p> <p> 1. Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất.</p> <p> 2. Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất.</p> <p> 3. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất.</p> <p> 4. Tính giá trị tài sản khi Nhà nước giao đất.</p> <p> 5. Bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất.</p> <p> <strong>Điều 2:</strong></p> <p> 1. Việc áp giá theo bảng giá các loại đất: Căn cứ loại đường, vị trí, loại đất, hạng đất, tờ bản đồ, số thửa theo địa bàn của từng xã để xác định. Nếu lô thửa nào mới quy hoạch hoặc chưa có giá thì trình UBND tỉnh phê duyệt.</p> <p> 2. Phạm vi và điều kiện áp dụng bảng giá đất:</p> <p> - Đất được chuyển quyền phải cùng mục đích sử dụng nhưng trước khi chuyển quyền chưa có đầu tư xây dựng làm thay đổi kết cấu hạ tầng; không thuộc khu đất giao theo hình thức đấu giá; không nằm trong vùng thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp mới hình thành sau thời gian ban hành bảng giá.</p> <p> 3. Trong quá trình thực hiện nếu giá đất trên thị trường biến động trên 20% hoặc thay đổi do có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, có đầu tư xây dựng mới cơ sở hạ tầng hoặc lô thửa được quy hoạch chi tiết để xây dựng khu dân cư, Sở Tài chính Vật giá chịu trách nhiệm chủ trì cùng với Sở Địa chính, UBND huyện Nghi Lộc và các ngành liên quan kiểm tra tính toán trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh lại bảng giá cho phù hợp.</p> <p> 4. Đối với các lô đất thực hiện giao đất theo hình thức đấu giá không áp dụng bảng giá này.</p> <p> 5. Giao Sở Tài chính Vật giá phối hợp với Sở Địa chính và các Sở, ban, Ngành có liên quan hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều 3: </strong>Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p> <p> Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Địa chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nghệ An; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Nghi Lộc; Chủ tịch UBND 13 xã trên địa bàn huyện Nghi Lộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Tất Thắng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 122/2002/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày 31 tháng 12 năm 2002 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành bảng giá các loại đất 13 xã trên địa bàn huyện Nghi Lộc Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994; Căn cứ Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 29/6/2001; Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về Quy định khung giá các loại đất; Quyết định số 302/TTg ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ Về điều chỉnh Hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định số 87/CP và Nghị định số17/1998/NĐCP ngày 21/3/1998 của Chính phủ V/v sửa đổi bổ sung khoản 2, điều 4 của Nghị định 87/CP; Căn cứ Thông tư số 94 TT/LB ngày 11/11/1994 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng Tổng cục Địa chính, Ban Vật giá Chính phủ; Căn cứ mức thuế nông nghiệp hiện hành; Xét đề nghị của Sở Tài chính Vật giá tại Tờ trình số: 3511/TC.VG ngày 26/12/2002 V/v xin phê duyệt bảng giá các loại đất 13 xã trên địa bàn huyện Nghi Lộc. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá chi tiết các loại đất tại 13 xã thuộc huyện Nghi Lộc, gồm các xã Nghi Thạch, Nghi Hợp, Nghi Thiết, Nghi thịnh, Nghi Xá, Nghi Hoa, Nghi Trường, Nghi Long, Nghi Đồng, Nghi Thuận, Nghi Phương, Nghi Mỹ, Nghi Xuân. (Có: Bảng giá đất ven đô thị và trục đường giao thông chính, khu thương mại; Đất khu dân cư ở nông thôn; Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm và đất lâm nghiệp). Bảng giá đất này dùng để: 1. Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất. 2. Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất. 3. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất. 4. Tính giá trị tài sản khi Nhà nước giao đất. 5. Bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất. Điều 2: 1. Việc áp giá theo bảng giá các loại đất: Căn cứ loại đường, vị trí, loại đất, hạng đất, tờ bản đồ, số thửa theo địa bàn của từng xã để xác định. Nếu lô thửa nào mới quy hoạch hoặc chưa có giá thì trình UBND tỉnh phê duyệt. 2. Phạm vi và điều kiện áp dụng bảng giá đất: Đất được chuyển quyền phải cùng mục đích sử dụng nhưng trước khi chuyển quyền chưa có đầu tư xây dựng làm thay đổi kết cấu hạ tầng; không thuộc khu đất giao theo hình thức đấu giá; không nằm trong vùng thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp mới hình thành sau thời gian ban hành bảng giá. 3. Trong quá trình thực hiện nếu giá đất trên thị trường biến động trên 20% hoặc thay đổi do có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, có đầu tư xây dựng mới cơ sở hạ tầng hoặc lô thửa được quy hoạch chi tiết để xây dựng khu dân cư, Sở Tài chính Vật giá chịu trách nhiệm chủ trì cùng với Sở Địa chính, UBND huyện Nghi Lộc và các ngành liên quan kiểm tra tính toán trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh lại bảng giá cho phù hợp. 4. Đối với các lô đất thực hiện giao đất theo hình thức đấu giá không áp dụng bảng giá này. 5. Giao Sở Tài chính Vật giá phối hợp với Sở Địa chính và các Sở, ban, Ngành có liên quan hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này. Điều 3: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Địa chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nghệ An; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Nghi Lộc; Chủ tịch UBND 13 xã trên địa bàn huyện Nghi Lộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Phó Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Tất Thắng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành bảng giá các loại đất 13 xã trên địa bàn huyện Nghi Lộc", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh nghệ an", "effective_date": "31/12/2002", "enforced_date": "...", "expiry_date": "01/01/2005", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/12/2002", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Nghệ An", "Phó Chủ tịch", "Hoàng Tất Thắng" ], "official_number": [ "122/2002/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 44/2005/QĐ-UB Về việc Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 44/2005/QĐ-UB Về việc Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=62702" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 122/2002/QĐ-UB Về việc ban hành bảng giá các loại đất 13 xã trên địa bàn huyện Nghi Lộc", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 10/1998/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7344" ], [ "Nghị định 17/1998/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khu giá các loại đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7876" ], [ "Quyết định 302/TTg Về việc điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9330" ], [ "Thông tư liên tịch 94/TT/LB Hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ Quy định khung giá các loại đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10077" ], [ "Nghị định 87-CP Quy định khung giá các loại đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10281" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ], [ "Luật Không số Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10802" ], [ "Luật 25/2001/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23290" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
3745
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=3745&Keyword=
Decision 79/2007/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 79/2007/QĐ-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Hà Nội , May 31, 2007</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <b><p align="center">DECISION</p><p align="center">Approving the national action Plan on biodiversity up to 2010 and orientations towards 2020 for implementation of the Convention on biological diversity and the Cartagena protocol on Biosafety</p></b><p align="center">THE PRIME MINISTER</p><i><p>Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;</p><p>Pursuant to the November 29, 2005 Law on Environmental Protection;</p><p>At the proposal of the Minister of Natural Resources and Environment,</p></i><b><p align="center">DECIDES:</p><i><p>Article 1.- </p></i></b>To approve the national action plan on biodiversity up to 2010 and orientations towards 2020 for implementation of the Convention on Biological Diversity and the Cartagena Protocol on Biosafety (below referred to as national action plan for short) with the following principal contents:<b><p align="center">I. OBJECTIVES</p></b><p>1. Specific targets from now to 2010:</p><p>a/ Conservation and development of terrestrial biodiversity:</p><p>- To improve, complete and develop the system of special-use forests (to reach a forest coverage of 42-43%);</p><p>- To restore 50% of the area of degraded watershed forests;</p><p>- To effectively protect precious, rare and endangered animals and plants;</p><p>- To have three natural reserves accredited as world natural heritage or world biosphere reserve and five natural reserves accredited as ASEAN heritage.</p><p>b/ Biodiversity conservation and development in wetlands and coastal areas:</p><p>- To increase the total area of wetlands and marine reserves of national and international importance to over 1.2 million hectares.</p><p>- To restore 200,000 hectares of mangrove forests;</p><p>- To build five (05) wetlands areas eligible for accreditation as wetlands of international importance (Ramsar sites).</p><p>c/ Agricultural biodiversity conservation and development:</p><p>To announce and complete a conservation system to efficiently conserve precious and rare livestock breeds, plant varieties and indigenous agricultural microorganisms of high socio-economic value.</p><p>d/ Sustainable use of biological natural resources:</p><p>- To build and develop models of sustainable use of biological natural resources; to monitor, prevent, stop and eliminate the exploitation, trading and consumption of precious, rare and endangered animals and plants;</p><p>- To monitor, evaluate and prevent invasive alien species;</p><p>- To check and verify 100% of the breeds, species and genetic sources of imported organisms.</p><p>e/ Raising biodiversity and biosafety state management capacity: </p><p>- To consolidate and improve the state management capacity for the organizational system, especially key national agencies and competent agencies in charge of biodiversity and biosafety, to meet the management requirements of these two domains;</p><p>- To build and complete a system of mechanisms, policies and legal documents on biodiversity and biosafety management;</p><p>- To improve technical and material bases, attach importance to training and developing personnel professionally and technically qualified for biodiversity conservation and development and biosafety management;</p><p>- To conduct propaganda and education to raise public awareness about conservation, and sustainable development and use of biodiversity; to strive for the target that over 50% of the population have regular access to information on biodiversity and biosafety and give comments on the decision making in granting biosafety certificates;</p><p>- To ensure that 100% of genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms circulated on the market undergo risk assessment in Vietnam and are labeled, checked and monitored in accordance with law. </p><p>2. Orientations towards 2020:</p><p>a/ To conserve, and sustainably develop and use, the biodiversity of genetic sources, biological species and the rich ecological system of Vietnam; to efficiently manage biosafety to protect the people's health, the environment and biodiversity; to make practical contributions to regional and global efforts in biodiversity conservation and development; to fully implement international commitments on biodiversity and biosafety to which Vietnam is a contracting party.</p><p>b/ To complete the organizational system, mechanisms, policies and legal documents on biodiversity and biosafety management in Vietnam;</p><p>c/ To complete the system of (terrestrial, wetlands and marine) natural reserves; to restore 50% of typical and sensitive ecosystems which have been destroyed.</p><p>II. MAJOR TASKS</p><p>1. Conservation and development of terrestrial biodiversity:</p><p>a/ To adopt a unified rating system for special-use forests; to check, plan and develop the special-use forest system; to apply sustainable forest management models;</p><p>b/ To continue implementing efficiently the five-million-hectare forestation project in accordance with Resolution No. <a class="toanvan" target="_blank">73/2006/QH11</a> of November 29, 2006, of the Socialist Republic of Vietnam's XIth National Assembly, the 10th session, adjusting the targets and tasks of the five-million-hectare forestation project in the 2006-2010 period;</p><p>c/ To build and nominate natural reserves eligible for accreditation as world natural heritage, world biosphere reserve or ASEAN heritage;</p><p>d/ To apply the ecosystem approach in biodiversity protection; to build up biodiversity corridors between sanctuaries and farm reserves suitable to Vietnam's conditions;</p><p>e/ To adopt a master plan on the ex-situ conservation system according to eight regions (northeastern, northwestern, northern plain, northern central, southern central, central highlands, southeastern and southwestern) and start construction in some regions according to the master plan;</p><p>f/ To develop ex-situ conservation forms, especially for endemic, precious and rare animals and plants; to attach importance to multiplying and rearing a number of precious and rare animals and plants of high socio-economic value;</p><p>g/ To identify species in danger of extinction to be put under ex-situ conservation according to planning.</p><p>2. Biodiversity conservation and development in wetlands and coastal areas:</p><p>a/ Building, developing and managing the wetlands and marine reserve system:</p><p>- To adopt and carry out strategies, master plans, national and provincial plans on integrated management of coastal and marine zones;</p><p>- To adopt and implement master plans on wetlands and marine reserves, paying due attention to functional zones and buffer zones; to adopt and implement conservation plans for each reserve;</p><p>- To conduct investigations and surveys on, prepare application dossiers of, and request for accreditation of, wetlands of international importance (Ramsar sites).</p><p>b/ Rehabilitating and developing wetlands and marine ecosystems:</p><p>- To restore and develop important coral reefs and seaweed covers;</p><p>- To investigate and evaluate the current status of mangrove forests; to adopt and carry out plans on restoration and development of coastal mangrove forests of protection significance;</p><p>- To restore wetlands ecosystems in environmentally vulnerable areas.</p><p>3. Agricultural biodiversity conservation and development:</p><p>a/ To investigate, inventory and assess genetic sources of agricultural plants, livestocks and microorganisms;</p><p>b/ To elaborate and implement a program on agricultural biodiversity conservation and development;</p><p>c/ To build up and apply conservation and development models for precious and rare indigenous plants and livestocks;</p><p>d/ To apply advanced technologies, especially biotechnologies, to conserve and develop agricultural biodiversity.</p><p>4. Sustainable use of biological resources</p><p>a/ Sustainable use of timber resources and non-timber forest products:</p><p>- To collect data on and assess the current status, exploitation and use of timber resources and non-timber forest products, paying due attention to pharmaceutical materials and ornamental trees; to apply advanced technologies to processing forest products to raise their use value and save natural resources;</p><p>- To elaborate and implement an action plan on conservation and sustainable development of non-timber forest products;</p><p>- To build up, apply, review and popularize sustainable development models for forest products;</p><p>- To research into, apply and develop local knowledge, especially about medicinal plants and animals and traditional processing of non-timber forest products.</p><p>b/ Sustainable use of wetlands and marine natural resources:</p><p>- To apply protective methods and wisely use wetlands of national and international importance;</p><p>- To build up and apply comprehensive management models for wetlands and marine natural resources suitable to local communities' practices;</p><p>- To build observation networks for natural resources, environment and biodiversity in important wetlands and marine zones.</p><p>c/ Prevention, control and strict handling of illegal exploitation, trading and use of biological natural resources:</p><p>- To closely monitor and strictly handle the illegal exploitation, trading and use of biological natural resources, especially wildlife, timber and coral;</p><p>- To eliminate destructive methods of exploiting biological natural resources and the destruction of sensitive ecosystems;</p><p>- To apply comprehensive measures to control the trading of precious and rare animals and plants in danger of extinction.</p><p>d/ Tight control and management of invasive alien species:</p><p>- To investigate and collect data on invasive alien species;</p><p>- To adopt and carry out strategies on prevention and control of invasive alien species and handling of incidents caused by invasive alien species.</p><p>e/ Ecotourism development:</p><p>- To investigate and evaluate the potential of, and adopt planning on, the ecotourism network nationwide;</p><p>- To build up ecotourism models in a number of natural reserves and national parks, giving priority to Cat Ba, Phong Nha-Ke Bang, Cat Tien and Phu Quoc national parks and Can Gio natural reserve;</p><p>- To propose and carry out effective measures to reduce negative impacts of tourism on biodiversity.</p><p>5. Improvement of state management capacity for biodiversity and control over genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms for effective protection of people's health, the environment and biodiversity:</p><p>a/ To perform unified state management of biodiversity and biosafety toward genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms. To consolidate and improve state management capacity for the organizational system, especially key national agencies and competent agencies in charge of biodiversity and biosafety. To raise the capacity of state management personnel in charge of biodiversity and biosafety;</p><p>b/ To elaborate, promulgate and complete a system of mechanisms, policies and legal documents on biodiversity management. Biodiversity conserva-tion must be taken into thorough consideration upon approval of socio-economic development master plans, plans and projects;</p><p>c/ To elaborate, promulgate and complete a system of mechanisms, policies and legal documents on biosafety for genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms;</p><p>d/ To develop and improve the potential, in terms of both material and technical bases and human resource training, for scientific research into modern biotechnologies and biosafety; to conduct research to create, safely use and manage genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms. To study scientific grounds and elaborate technical instructions in service of risk assessment, risk level classification and risk management of genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms. To research and successfully apply scientific solutions and advanced technologies to biodiversity and biosafety conservation and development;</p><p>e/ To build, upgrade, complete, license and put into efficient use of a system of labs, including key national labs qualified for analyzing and evaluating risks and precisely identifying genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms;</p><p>f/ To build, put into operation and perform the unified management of the database and information system of biodiversity and biosafety;</p><p>g/ To build and put into use the Biosafety Clearing House.</p><b><p align="center">III. MAJOR SOLUTIONS</p></b><p>1. Organizational consolidation and capacity building for biodiversity and biosafety state management agencies; improvement of the system of mechanisms, policies and legal documents on biodiversity and biosafety:</p><p>a/ To consolidate and raise the capacity of the system of state management agencies, especially key national agencies and competent agencies in charge of biodiversity and biosafety, to meet the management requirements of these two domains;</p><p>b/ Check, adopt, amend, supplement and complete the system of mechanisms, policies and legal documents to ensure effective and efficient management of biodiversity and biosafety domains;</p><p>c/ To establish inter-ministerial and interregional mechanisms to coordinate branches' and localities' activities in biodiversity and biosafety management;</p><p>d/ To decentralize, and assist localities in, biodiversity and biosafety management;</p><p>e/ To integrate biodiversity and biosafety into socio-economic development strategies, master plans, plans, programs and projects towards sustainable development.</p><p>2. Application of scientific and technological solutions to conservation, and sustainable development and use of biological natural resources:</p><p>a/ To intensify investigation and basic research into biological natural resources, focus studies on biological and ecological characteristics of endemic, precious and rare species and typical and sensitive ecosystems;</p><p>b/ To boost technological research and technology transfer to discover and precisely identify genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms; to analyze and evaluate risks of, and safely and biologically manage, genetically modified organisms.</p><p>3. Intensification of propagation, education and raising of public awareness to boost information sharing and active participation of people in biodiversity protection and biosafety management:</p><p>a/ To intensify propagation, education and raising of public awareness about conservation, and sustainable development and use of biological natural resources; to actively carry out a movement involving all the people in biodiversity protection; to devise and regularly organize media programs and training courses on biodiversity and biosafety;</p><p>b/ To ensure the community's right and participation in the process of appraising investment policies, strategies, master plans, plans, programs and projects concerning natural reserves and in the biosafety decision making process;</p><p>c/ To diversify models of community-based management and sustainable development and use of biodiversity; to bring into play the nation's tradition of close attachment to nature.</p><p>4. Increase and diversification of investment capital sources for biodiversity and biosafety:</p><p>a/ To ensure funds for biodiversity conservation from the state budget with a focus on direct investment in biodiversity conservation, development and management activities;</p><p>b/ To adopt favorable mechanisms to attract domestic and overseas organizations and individuals to make investment and transfer technologies in service of conservation and sustainable development and use of biodiversity and biosafety management;</p><p>c/ To apply financial instruments to biodiversity management such as taxes and fees on the exploitation and use of natural resources, environmental service fees and conservation funds;</p><p>d/ To integrate conservation and sustainable development of biodiversity and biosafety management into domains entitled to funding priority such as hunger eradication, poverty reduction, healthcare and rural development.</p><p>5. Increase of international cooperation in biodiversity and biosafety:</p><p>a/ To expand cooperation with ASEAN countries in building up an information and database system, and organizing experience exchange forums and networks, on conservation and sustainable development of biodiversity and biosafety;</p><p>b/ To boost international cooperation in transnational biodiversity protection;</p><p>c/ To actively join and implement international and regional biodiversity and biosafety treaties and efforts;</p><p>d/ To diversify bilateral and multilateral cooperation with nations, international and regional organizations on biodiversity conservation and biosafety, focusing on the exchange of experience and experts;</p><p>e/ To raise the efficiency of international cooperation in training, technological transfer and technical consultation on biodiversity and biosafety.</p><b><p align="center">IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION</p></b><p>1. The Ministry of Natural Resources and Environment:</p><p>a/ To be the national key agency for the implementation of the Convention on Biological Diversity and the Cartagena Protocol on Biosafety; to assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant ministries, branches and localities in, efficiently and timely implementing the national action plan, and annually reporting implementation results to the Prime Minister;</p><p>b/ To assume the prime responsibility for implementing the national action plan within the scope of its functions, tasks and powers. To assume the prime responsibility for elaborating, approving or submitting to competent authorities for approval, and implementing, the following contents:</p><p>- A scheme to consolidate the system of state management agencies in charge of biodiversity and biosafety;</p><p>- A scheme to raise the capacity of biosafety management of genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms;</p><p>- A plan to prevent and monitor invasive alien species;</p><p>- A program on propagation and education to raise public awareness about biodiversity and biosafety;</p><p>- A project to form an information sharing and database system of biodiversity and biosafety;</p><p>- An action program on biodiversity suitable to the northeastern, northwestern, northern plain, northern central, southern central, central highlands, southeastern and southwestern regions.</p><p>c/ The Minister of Natural Resources and Environment shall establish an inter-ministerial steering committee of which he is the head to organize the implementation of the national action plan. The membership and the operation regulation of the steering committee and its office shall be decided on by the Minister of Natural Resources and Environment.</p><p>2. The Ministries of Agriculture and Rural Development; Fisheries; Science and Technology; Education and Training; Culture and Information; Trade; Foreign Affairs; Planning and Investment; and Finance, the Vietnam National Administration of Tourism, and the Vietnam Science and Technology Institute shall, based on their functions, tasks and powers, properly implement relevant contents in the national action plan.</p><p>3. The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall balance, allocate and guide the use of, capital to efficiently and timely implement the national action plan.</p><p>4. Provincial/municipal People's Committees shall properly implement the national action plan's contents related their localities, especially the elaboration and implementation of action plans on biodiversity of territories and localities with high biodiversity.</p><b><i><p>Article 2.-</p></i></b> The Minister of Natural Resources and Environment is responsible for guiding and organizing the efficient and timely implementation of the national action plan on biodiversity up to 2010 and orientations towards 2020 for implementation of the Convention on Biodiversity and the Cartagena Protocol on Biosafety.<b><i><p>Article 3.-</p></i></b> This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." <p>Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal People's Committees shall implement this Decision.</p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 79/2007/QĐTTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà Nội , May 31, 2007 DECISION Approving the national action Plan on biodiversity up to 2010 and orientations towards 2020 for implementation of the Convention on biological diversity and the Cartagena protocol on Biosafety THE PRIME MINISTER Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government; Pursuant to the November 29, 2005 Law on Environmental Protection; At the proposal of the Minister of Natural Resources and Environment, DECIDES: Article 1. To approve the national action plan on biodiversity up to 2010 and orientations towards 2020 for implementation of the Convention on Biological Diversity and the Cartagena Protocol on Biosafety (below referred to as national action plan for short) with the following principal contents: I. OBJECTIVES 1. Specific targets from now to 2010: a/ Conservation and development of terrestrial biodiversity: To improve, complete and develop the system of specialuse forests (to reach a forest coverage of 4243%); To restore 50% of the area of degraded watershed forests; To effectively protect precious, rare and endangered animals and plants; To have three natural reserves accredited as world natural heritage or world biosphere reserve and five natural reserves accredited as ASEAN heritage. b/ Biodiversity conservation and development in wetlands and coastal areas: To increase the total area of wetlands and marine reserves of national and international importance to over 1.2 million hectares. To restore 200,000 hectares of mangrove forests; To build five (05) wetlands areas eligible for accreditation as wetlands of international importance (Ramsar sites). c/ Agricultural biodiversity conservation and development: To announce and complete a conservation system to efficiently conserve precious and rare livestock breeds, plant varieties and indigenous agricultural microorganisms of high socioeconomic value. d/ Sustainable use of biological natural resources: To build and develop models of sustainable use of biological natural resources; to monitor, prevent, stop and eliminate the exploitation, trading and consumption of precious, rare and endangered animals and plants; To monitor, evaluate and prevent invasive alien species; To check and verify 100% of the breeds, species and genetic sources of imported organisms. e/ Raising biodiversity and biosafety state management capacity: To consolidate and improve the state management capacity for the organizational system, especially key national agencies and competent agencies in charge of biodiversity and biosafety, to meet the management requirements of these two domains; To build and complete a system of mechanisms, policies and legal documents on biodiversity and biosafety management; To improve technical and material bases, attach importance to training and developing personnel professionally and technically qualified for biodiversity conservation and development and biosafety management; To conduct propaganda and education to raise public awareness about conservation, and sustainable development and use of biodiversity; to strive for the target that over 50% of the population have regular access to information on biodiversity and biosafety and give comments on the decision making in granting biosafety certificates; To ensure that 100% of genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms circulated on the market undergo risk assessment in Vietnam and are labeled, checked and monitored in accordance with law. 2. Orientations towards 2020: a/ To conserve, and sustainably develop and use, the biodiversity of genetic sources, biological species and the rich ecological system of Vietnam; to efficiently manage biosafety to protect the people's health, the environment and biodiversity; to make practical contributions to regional and global efforts in biodiversity conservation and development; to fully implement international commitments on biodiversity and biosafety to which Vietnam is a contracting party. b/ To complete the organizational system, mechanisms, policies and legal documents on biodiversity and biosafety management in Vietnam; c/ To complete the system of (terrestrial, wetlands and marine) natural reserves; to restore 50% of typical and sensitive ecosystems which have been destroyed. II. MAJOR TASKS 1. Conservation and development of terrestrial biodiversity: a/ To adopt a unified rating system for specialuse forests; to check, plan and develop the specialuse forest system; to apply sustainable forest management models; b/ To continue implementing efficiently the fivemillionhectare forestation project in accordance with Resolution No. 73/2006/QH11 of November 29, 2006, of the Socialist Republic of Vietnam's XIth National Assembly, the 10th session, adjusting the targets and tasks of the fivemillionhectare forestation project in the 20062010 period; c/ To build and nominate natural reserves eligible for accreditation as world natural heritage, world biosphere reserve or ASEAN heritage; d/ To apply the ecosystem approach in biodiversity protection; to build up biodiversity corridors between sanctuaries and farm reserves suitable to Vietnam's conditions; e/ To adopt a master plan on the exsitu conservation system according to eight regions (northeastern, northwestern, northern plain, northern central, southern central, central highlands, southeastern and southwestern) and start construction in some regions according to the master plan; f/ To develop exsitu conservation forms, especially for endemic, precious and rare animals and plants; to attach importance to multiplying and rearing a number of precious and rare animals and plants of high socioeconomic value; g/ To identify species in danger of extinction to be put under exsitu conservation according to planning. 2. Biodiversity conservation and development in wetlands and coastal areas: a/ Building, developing and managing the wetlands and marine reserve system: To adopt and carry out strategies, master plans, national and provincial plans on integrated management of coastal and marine zones; To adopt and implement master plans on wetlands and marine reserves, paying due attention to functional zones and buffer zones; to adopt and implement conservation plans for each reserve; To conduct investigations and surveys on, prepare application dossiers of, and request for accreditation of, wetlands of international importance (Ramsar sites). b/ Rehabilitating and developing wetlands and marine ecosystems: To restore and develop important coral reefs and seaweed covers; To investigate and evaluate the current status of mangrove forests; to adopt and carry out plans on restoration and development of coastal mangrove forests of protection significance; To restore wetlands ecosystems in environmentally vulnerable areas. 3. Agricultural biodiversity conservation and development: a/ To investigate, inventory and assess genetic sources of agricultural plants, livestocks and microorganisms; b/ To elaborate and implement a program on agricultural biodiversity conservation and development; c/ To build up and apply conservation and development models for precious and rare indigenous plants and livestocks; d/ To apply advanced technologies, especially biotechnologies, to conserve and develop agricultural biodiversity. 4. Sustainable use of biological resources a/ Sustainable use of timber resources and nontimber forest products: To collect data on and assess the current status, exploitation and use of timber resources and nontimber forest products, paying due attention to pharmaceutical materials and ornamental trees; to apply advanced technologies to processing forest products to raise their use value and save natural resources; To elaborate and implement an action plan on conservation and sustainable development of nontimber forest products; To build up, apply, review and popularize sustainable development models for forest products; To research into, apply and develop local knowledge, especially about medicinal plants and animals and traditional processing of nontimber forest products. b/ Sustainable use of wetlands and marine natural resources: To apply protective methods and wisely use wetlands of national and international importance; To build up and apply comprehensive management models for wetlands and marine natural resources suitable to local communities' practices; To build observation networks for natural resources, environment and biodiversity in important wetlands and marine zones. c/ Prevention, control and strict handling of illegal exploitation, trading and use of biological natural resources: To closely monitor and strictly handle the illegal exploitation, trading and use of biological natural resources, especially wildlife, timber and coral; To eliminate destructive methods of exploiting biological natural resources and the destruction of sensitive ecosystems; To apply comprehensive measures to control the trading of precious and rare animals and plants in danger of extinction. d/ Tight control and management of invasive alien species: To investigate and collect data on invasive alien species; To adopt and carry out strategies on prevention and control of invasive alien species and handling of incidents caused by invasive alien species. e/ Ecotourism development: To investigate and evaluate the potential of, and adopt planning on, the ecotourism network nationwide; To build up ecotourism models in a number of natural reserves and national parks, giving priority to Cat Ba, Phong NhaKe Bang, Cat Tien and Phu Quoc national parks and Can Gio natural reserve; To propose and carry out effective measures to reduce negative impacts of tourism on biodiversity. 5. Improvement of state management capacity for biodiversity and control over genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms for effective protection of people's health, the environment and biodiversity: a/ To perform unified state management of biodiversity and biosafety toward genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms. To consolidate and improve state management capacity for the organizational system, especially key national agencies and competent agencies in charge of biodiversity and biosafety. To raise the capacity of state management personnel in charge of biodiversity and biosafety; b/ To elaborate, promulgate and complete a system of mechanisms, policies and legal documents on biodiversity management. Biodiversity conservation must be taken into thorough consideration upon approval of socioeconomic development master plans, plans and projects; c/ To elaborate, promulgate and complete a system of mechanisms, policies and legal documents on biosafety for genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms; d/ To develop and improve the potential, in terms of both material and technical bases and human resource training, for scientific research into modern biotechnologies and biosafety; to conduct research to create, safely use and manage genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms. To study scientific grounds and elaborate technical instructions in service of risk assessment, risk level classification and risk management of genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms. To research and successfully apply scientific solutions and advanced technologies to biodiversity and biosafety conservation and development; e/ To build, upgrade, complete, license and put into efficient use of a system of labs, including key national labs qualified for analyzing and evaluating risks and precisely identifying genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms; f/ To build, put into operation and perform the unified management of the database and information system of biodiversity and biosafety; g/ To build and put into use the Biosafety Clearing House. III. MAJOR SOLUTIONS 1. Organizational consolidation and capacity building for biodiversity and biosafety state management agencies; improvement of the system of mechanisms, policies and legal documents on biodiversity and biosafety: a/ To consolidate and raise the capacity of the system of state management agencies, especially key national agencies and competent agencies in charge of biodiversity and biosafety, to meet the management requirements of these two domains; b/ Check, adopt, amend, supplement and complete the system of mechanisms, policies and legal documents to ensure effective and efficient management of biodiversity and biosafety domains; c/ To establish interministerial and interregional mechanisms to coordinate branches' and localities' activities in biodiversity and biosafety management; d/ To decentralize, and assist localities in, biodiversity and biosafety management; e/ To integrate biodiversity and biosafety into socioeconomic development strategies, master plans, plans, programs and projects towards sustainable development. 2. Application of scientific and technological solutions to conservation, and sustainable development and use of biological natural resources: a/ To intensify investigation and basic research into biological natural resources, focus studies on biological and ecological characteristics of endemic, precious and rare species and typical and sensitive ecosystems; b/ To boost technological research and technology transfer to discover and precisely identify genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms; to analyze and evaluate risks of, and safely and biologically manage, genetically modified organisms. 3. Intensification of propagation, education and raising of public awareness to boost information sharing and active participation of people in biodiversity protection and biosafety management: a/ To intensify propagation, education and raising of public awareness about conservation, and sustainable development and use of biological natural resources; to actively carry out a movement involving all the people in biodiversity protection; to devise and regularly organize media programs and training courses on biodiversity and biosafety; b/ To ensure the community's right and participation in the process of appraising investment policies, strategies, master plans, plans, programs and projects concerning natural reserves and in the biosafety decision making process; c/ To diversify models of communitybased management and sustainable development and use of biodiversity; to bring into play the nation's tradition of close attachment to nature. 4. Increase and diversification of investment capital sources for biodiversity and biosafety: a/ To ensure funds for biodiversity conservation from the state budget with a focus on direct investment in biodiversity conservation, development and management activities; b/ To adopt favorable mechanisms to attract domestic and overseas organizations and individuals to make investment and transfer technologies in service of conservation and sustainable development and use of biodiversity and biosafety management; c/ To apply financial instruments to biodiversity management such as taxes and fees on the exploitation and use of natural resources, environmental service fees and conservation funds; d/ To integrate conservation and sustainable development of biodiversity and biosafety management into domains entitled to funding priority such as hunger eradication, poverty reduction, healthcare and rural development. 5. Increase of international cooperation in biodiversity and biosafety: a/ To expand cooperation with ASEAN countries in building up an information and database system, and organizing experience exchange forums and networks, on conservation and sustainable development of biodiversity and biosafety; b/ To boost international cooperation in transnational biodiversity protection; c/ To actively join and implement international and regional biodiversity and biosafety treaties and efforts; d/ To diversify bilateral and multilateral cooperation with nations, international and regional organizations on biodiversity conservation and biosafety, focusing on the exchange of experience and experts; e/ To raise the efficiency of international cooperation in training, technological transfer and technical consultation on biodiversity and biosafety. IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION 1. The Ministry of Natural Resources and Environment: a/ To be the national key agency for the implementation of the Convention on Biological Diversity and the Cartagena Protocol on Biosafety; to assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant ministries, branches and localities in, efficiently and timely implementing the national action plan, and annually reporting implementation results to the Prime Minister; b/ To assume the prime responsibility for implementing the national action plan within the scope of its functions, tasks and powers. To assume the prime responsibility for elaborating, approving or submitting to competent authorities for approval, and implementing, the following contents: A scheme to consolidate the system of state management agencies in charge of biodiversity and biosafety; A scheme to raise the capacity of biosafety management of genetically modified organisms, and products and commodities originated from genetically modified organisms; A plan to prevent and monitor invasive alien species; A program on propagation and education to raise public awareness about biodiversity and biosafety; A project to form an information sharing and database system of biodiversity and biosafety; An action program on biodiversity suitable to the northeastern, northwestern, northern plain, northern central, southern central, central highlands, southeastern and southwestern regions. c/ The Minister of Natural Resources and Environment shall establish an inter ministerial steering committee of which he is the head to organize the implementation of the national action plan. The membership and the operation regulation of the steering committee and its office shall be decided on by the Minister of Natural Resources and Environment. 2. The Ministries of Agriculture and Rural Development; Fisheries; Science and Technology; Education and Training; Culture and Information; Trade; Foreign Affairs; Planning and Investment; and Finance, the Vietnam National Administration of Tourism, and the Vietnam Science and Technology Institute shall, based on their functions, tasks and powers, properly implement relevant contents in the national action plan. 3. The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall balance, allocate and guide the use of, capital to efficiently and timely implement the national action plan. 4. Provincial/municipal People's Committees shall properly implement the national action plan's contents related their localities, especially the elaboration and implementation of action plans on biodiversity of territories and localities with high biodiversity. Article 2. The Minister of Natural Resources and Environment is responsible for guiding and organizing the efficient and timely implementation of the national action plan on biodiversity up to 2010 and orientations towards 2020 for implementation of the Convention on Biodiversity and the Cartagena Protocol on Biosafety. Article 3. This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." Ministers, heads of ministeriallevel agencies, heads of governmentattached agencies, and presidents of provincial/municipal People's Committees shall implement this Decision. Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "Công báo số 21/1982;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn tính trợ cấp theo Quyết định số 134-HĐBT và Quyết định số 135-HĐBT ngày 17/8/1982 của Hội đồng Bộ trưởng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "", "effective_date": "10/10/1982", "enforced_date": "10/10/1982", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/09/1982", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Thương binh và xã hội", "Bộ trưởng", "Nguyễn Kiện" ], "official_number": [ "11/TBXH" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 11/TBXH Hướng dẫn tính trợ cấp theo Quyết định số 134-HĐBT và Quyết định số 135-HĐBT ngày 17/8/1982 của Hội đồng Bộ trưởng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
20225
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=20225&Keyword=
Quyết định 48/2003/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 48/2003/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2003</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ</font></font></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b style=""><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">Về việc thành lập Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng </font></font></i></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b style=""><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">HĐND và UBND Thành phố Hà Nội</font></font></i></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:center;"><b style=""><i style=""><font face="Times New Roman" size="3"> </font></i></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</font></font></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;</font></font></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3"><i style="">Căn cứ Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">112/2001/QĐ-TTg</a> ngày </i><i style="">25/7/2001</i><i style=""> của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005;</i></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2002/QĐ-UB,</a> ngày 31/05/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2001-2005;</font></font></i></p><p class="MsoBodyText" style="margin:0cm 0cm 6pt;"><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2003/QĐ-UB,</a> ngày 03/01/2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thành lập Ban Điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005 Thành Phố Hà Nội;</font></font></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">Xét đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố tại Tờ trình số 06/TTr-VP ngày 03/4/2003 và đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền Thành phố,</font></font></i></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman"><font size="3"></font></font></b> </p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">QUYẾT ĐỊNH:</font></font></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3"><b>Điều 1</b>: Thành lập Trung tâm Tin học trực thuộc Văn phong HDND và UBND Thành phố Hà Nội với nội dung như sau:</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3">Tên gọi:<b style="">Trung tâm Tin học Thành phố Hà Nội.</b></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Trung tâm là tổ chức sự nghiệp, có con dấu riêng, sử dụng tài khoản của Văn phòng HĐND và UBND Thành phố để giao dịch khi cần thiết.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Trụ sở của Trung tâm đặt tại Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3"><b>Điều 2</b>: Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm:</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3"><b style="">Chức năng: </b>Trung tâm Tin học Thành phố có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động tin học phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của HĐND và UBND Thành phố.</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><b style=""><font face="Times New Roman" size="3">Nhiệm vụ:</font></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">1- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghệ thông tin của Văn phòng HĐND và UBND Thành phố bao gồm:</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Lập và tổ chức thực hiện các đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước thuộc trách nhiệm của Văn phòng HĐND và UBND Thành phố.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Tổ chức bồi dưỡng và đào tạo tin học cho cán bộ, công chức quản lý và thực hành Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước của các cấp các ngành thuộc UBND Thành phố Hà Nội. Nhằm đáp ứng nhu cầu cao về hiệu quả và chất lượng trong công tác tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Thực hiện đề tài, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin liên quan đến lĩnh vực Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Hỗ trợ thực hiện đề án ISO của Văn phòng.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">2- Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống thông tin điện tử, tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước;</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Xây dựng mối quan hệ phối hợp với Trung tâm tin học của Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Thành ủy trong việc: ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác chỉ đạo, quản lý điều hành của Lãnh đạo Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố và cấp ủy, chính quyền cấp quận, huyện, các sở, ban, ngành thuộc UBND Thành phố Hà Nội.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">3- Tham mưu, giúp việc Ban điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước Thành phố trong việc: Triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn Thành phố, chuẩn bị các điều kiện phục vụ xây dựng chính quyền điện tử theo sự chỉ đạo của Chính phủ.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Là đầu mối trao đổi thông tin trên mạng tin học của Thành phố và truy nhập vào trang thông tin điện tử của Chính phủ.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Tổ chức xây dựng trung tâm tích hợp cơ sở dữ liệu của Thành phố, kết nôi với các quận, huyện, sở, ban, ngành, để hình thành trung tâm dữ liệu kinh tế - xã hội.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><b style=""><u><font face="Times New Roman"><font size="3">Tổ chức, bộ máy, biên chế của Trung tâm:</font></font></u></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Trung tâm có Giám đốc, 1 Phó Giám đôc; Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc do Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố bổ nhiệm. Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh khác được hưởng phụ cấp chức vụ theo quy định hiện hành. Đối với cán bộ kiêm chức chỉ được hưởng phụ cấp một chức vụ cao nhất. Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và chuyên viên kỹ thuật được điều động và tiếp nhận theo quy định hiện hành của UBND Thành phố.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Biên chế được giao là 5 (năm) người theo nguyên tắc giao tăng biên chế cho Văn phòng HĐND và UBND Thành phố.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Căn cứ nhu cầu phát triển công việc, Trung tâm được thuê tư vấn và ký hợp đồng lao động theo chế độ hiện hành với những người có nhiệm vụ và kỹ thuật phù hợp để hoàn thành nhiệm vụ được giao.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><b><font face="Times New Roman"><font size="3">Điều 3: Kinh phí quản lý hành chính và quỹ lương:</font></font></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Các khoản chi phí hành chính và quỹ lương của Trung tâm giao Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Thành phố lập dự trù bổ sung vào kinh phí hoạt động của Văn phòng.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Kinh phí đầu tư trang thiết bị cho hoạt động của Trung tâm do Trung tâm xây dựng đề án riêng, báo cáo Chánh Văn phòng HĐND và UBND trình UBND Thành phố phê duyệt.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><b><font face="Times New Roman"><font size="3">Điều 4:</font></font></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Trưởng ban Ban tổ chức Chính quyền Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Giám đốc Trung tâm Tin học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.</font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Quốc Triệu</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 48/2003/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2003 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ Về việc thành lập Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Căn cứ Quyết định112/2001/QĐTTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 20012005; Căn cứ Quyết định số80/2002/QĐUB, ngày 31/05/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 20012005; Căn cứ Quyết định số03/2003/QĐUB, ngày 03/01/2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thành lập Ban Điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 20012005 Thành Phố Hà Nội; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố tại Tờ trình số 06/TTrVP ngày 03/4/2003 và đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền Thành phố, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 : Thành lập Trung tâm Tin học trực thuộc Văn phong HDND và UBND Thành phố Hà Nội với nội dung như sau: Tên gọi:Trung tâm Tin học Thành phố Hà Nội. Trung tâm là tổ chức sự nghiệp, có con dấu riêng, sử dụng tài khoản của Văn phòng HĐND và UBND Thành phố để giao dịch khi cần thiết. Trụ sở của Trung tâm đặt tại Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội. Điều 2 : Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm: Chức năng: Trung tâm Tin học Thành phố có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động tin học phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của HĐND và UBND Thành phố. Nhiệm vụ: 1 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghệ thông tin của Văn phòng HĐND và UBND Thành phố bao gồm: Lập và tổ chức thực hiện các đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước thuộc trách nhiệm của Văn phòng HĐND và UBND Thành phố. Tổ chức bồi dưỡng và đào tạo tin học cho cán bộ, công chức quản lý và thực hành Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước của các cấp các ngành thuộc UBND Thành phố Hà Nội. Nhằm đáp ứng nhu cầu cao về hiệu quả và chất lượng trong công tác tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước. Thực hiện đề tài, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin liên quan đến lĩnh vực Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước. Hỗ trợ thực hiện đề án ISO của Văn phòng. 2 Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống thông tin điện tử, tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước; Xây dựng mối quan hệ phối hợp với Trung tâm tin học của Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Thành ủy trong việc: ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác chỉ đạo, quản lý điều hành của Lãnh đạo Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố và cấp ủy, chính quyền cấp quận, huyện, các sở, ban, ngành thuộc UBND Thành phố Hà Nội. 3 Tham mưu, giúp việc Ban điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước Thành phố trong việc: Triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn Thành phố, chuẩn bị các điều kiện phục vụ xây dựng chính quyền điện tử theo sự chỉ đạo của Chính phủ. Là đầu mối trao đổi thông tin trên mạng tin học của Thành phố và truy nhập vào trang thông tin điện tử của Chính phủ. Tổ chức xây dựng trung tâm tích hợp cơ sở dữ liệu của Thành phố, kết nôi với các quận, huyện, sở, ban, ngành, để hình thành trung tâm dữ liệu kinh tế xã hội. Tổ chức, bộ máy, biên chế của Trung tâm: Trung tâm có Giám đốc, 1 Phó Giám đôc; Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc do Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố bổ nhiệm. Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh khác được hưởng phụ cấp chức vụ theo quy định hiện hành. Đối với cán bộ kiêm chức chỉ được hưởng phụ cấp một chức vụ cao nhất. Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và chuyên viên kỹ thuật được điều động và tiếp nhận theo quy định hiện hành của UBND Thành phố. Biên chế được giao là 5 (năm) người theo nguyên tắc giao tăng biên chế cho Văn phòng HĐND và UBND Thành phố. Căn cứ nhu cầu phát triển công việc, Trung tâm được thuê tư vấn và ký hợp đồng lao động theo chế độ hiện hành với những người có nhiệm vụ và kỹ thuật phù hợp để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Điều 3: Kinh phí quản lý hành chính và quỹ lương: Các khoản chi phí hành chính và quỹ lương của Trung tâm giao Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Thành phố lập dự trù bổ sung vào kinh phí hoạt động của Văn phòng. Kinh phí đầu tư trang thiết bị cho hoạt động của Trung tâm do Trung tâm xây dựng đề án riêng, báo cáo Chánh Văn phòng HĐND và UBND trình UBND Thành phố phê duyệt. Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Trưởng ban Ban tổ chức Chính quyền Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Giám đốc Trung tâm Tin học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Quốc Triệu
{ "collection_source": [ "STP thành phố Hà Nội;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thành lập Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "21/04/2003", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/04/2003", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hà Nội", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Quốc Triệu" ], "official_number": [ "48/2003/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 48/2003/QĐ-UB Về việc thành lập Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ], [ "Quyết định 03/2003/QĐ-UB Về việc Thành lập Ban Điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 Thành phố Hà Nội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20556" ], [ "Quyết định 112/2001/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23278" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
163141
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangtri/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=163141&Keyword=
Quyết định 25/2023/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh Quảng Trị", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Trị", "effective_date": "01/11/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/10/2023", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị", "Chủ tịch", "Võ Văn Hưng" ], "official_number": [ "25/2023/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=111982" ], [ "Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=116867" ], [ "Quyết định 2462/2005/QĐ-UBND Về việc ban hành Danh mục hàng hóa được miễn thuế làm thủ tục hải quan tại cổng B Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136128" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh Quảng Trị", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
85295
vbpl.vn
http://vbpl.vn//lamdong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=85295&Keyword=
Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH LÂM ĐỒNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 141/2015/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lâm Đồng, ngày 11 tháng 7 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Giai đoạn 2016 - 2020</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG<br/> KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14</strong></p> <p> <em>C</em><em>ăn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2013/QĐ-TTg</a> ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">183/2010/TTLT-BTC-BNN</a> ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC</a> ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC</a> ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC;</a></em></p> <p> <em>Sau khi xem xét Tờ trình số 3944/TTr-UBND ngày 10/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu xây dựng, nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:</p> <p> <strong>I. Đối tượng </strong><strong>được hỗ trợ:</strong></p> <p> 1. Cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại (bao gồm cả chủ gia trại)</p> <p> 2. Tổ chức: Hợp tác xã, tổ hợp tác</p> <p> <strong>II. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn</strong></p> <p> 1. Hỗ trợ mở lớp đào tạo, tập huấn chuyển giao kỹ thuật, quản lý</p> <p> a) Hỗ trợ văn phòng phẩm, nước uống với mức tối đa không quá 20.000 đồng/ngày thực học/người, hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học cho người tham dự tập huấn;</p> <p> b) Hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc; không quá 50.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại các huyện, xã; Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa tập huấn đối với người học xa nơi cư trú 15 km trở lên, đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thì thanh toán theo mức tối đa 150.000 đồng/người/khóa học. Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ 100.000 đồng/ngày/người (nếu phải nghỉ qua đêm).</p> <p> c) Hỗ trợ tham quan, khảo sát mô hình sản xuất đang áp dụng thành công ở các địa phương khác:</p> <p> - Hỗ trợ tiền tàu, xe theo mức giá vé tàu, vé xe thông thường;</p> <p> - Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tham quan, khảo sát: không quá 70.000 động/người/ngày.</p> <p> - Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 200.000 đồng/ngày/người.</p> <p> d) Điều kiện được hỗ trợ:</p> <p> Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã; công nhân nông, lâm trường chưa tham gia chương trình đào tạo dạy nghề do nhà nước hỗ trợ (hoặc đã tham gia nhưng nội dung đào tạo hiện nay không còn phù hợp).</p> <p> 2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các mô hình sản xuất và tổ chức hội thảo nhân rộng:</p> <p> a) Đối với mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình.</p> <p> b) Đối với mô hình hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản thuộc dự Án cánh đồng lớn: Hỗ trợ tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ hai chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác.</p> <p> c) Đối với mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP): Hỗ trợ 60% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình.</p> <p> d) Hỗ trợ xây dựng mô hình hợp tác xã điển hình tối đa 50% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình; hỗ trợ xây dựng mô hình trang trại điển hình tối đa 50% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình.</p> <p> e) Điều kiện được hỗ trợ:</p> <p> - Đối với các tổ chức đại diện của nông dân:</p> <p> + Có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất, tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn;</p> <p> + Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</p> <p> - Điều kiện người sản xuất được hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn: Đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">183/2010/TTLT-BTC-BNN</a> ngày 15/11/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;</p> <p> - Đối với mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP): đáp ứng các điều kiện quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2014/QĐ-UBND</a> ngày 10/12/2014 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;</p> <p> 3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao:</p> <p> a) Hỗ trợ một lần tối đa 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng; vụ đầu tiên thuộc dự án cánh đồng lớn</p> <p> b) Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với heo, trâu, bò:</p> <p> - Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh để thực hiện phối giống cho heo nái. Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một heo nái/năm;</p> <p> - Hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh - gồm cả tinh thường và tinh phân giới tính và Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản) để phối giống cho trâu, bò sữa, bò thịt cái sinh sản, Mức hỗ trợ không quá 04 liều tinh/bò thịt, bò sữa hoặc trâu/năm.</p> <p> c) Hỗ trợ mua heo, trâu, bò sữa, bò thịt giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị: Hỗ trợ một lần 50% giá trị con giống heo, trâu, bò sữa, bò thịt giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị cho các hộ chăn nuôi.</p> <p> - Mức hỗ trợ không quá 05 triệu đồng/1 con đối với heo giống từ 06 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 03 con heo đực giống;</p> <p> - Mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/1 con đối với bò sữa, bò đực giống thịt, bò cái giống thịt từ 12 tháng tuổi trở lên; không quá 25 triệu đồng/1 con đối với trâu đực giống thịt từ 24 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua một con trâu hoặc một con bò sữa, bò thịt giống.</p> <p> - Mức hỗ trợ bình quân đối với gà, vịt giống không quá 50.000 đồng /1 con; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ hậu bị.</p> <p> d) Điều kiện được hỗ trợ: Hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:</p> <p> - Chăn nuôi lợn, trâu, bò đực giống để phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn với ấp nở cung cấp con giống; có đơn đăng ký và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;</p> <p> - Mua loại giống phù hợp yêu cầu của địa phương; có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch rõ ràng đối với lợn, trâu và bò hoặc phẩm cấp giống phù hợp đối với gà, vịt; có tiêu chuẩn chất lượng phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</p> <p> - Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ mua một trong các đối tượng: Hoặc lợn đực giống, hoặc trâu đực giống, hoặc bò đực giống thịt, hoặc gà giống, hoặc vịt giống.</p> <p> 4. Hỗ trợ vật tư, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật:</p> <p> a) Hỗ trợ 50% chi phí thực hiện mô hình nhưng tối đa không quá 12,5 triệu đồng/hộ/năm và tối đa không quá 50 triệu đồng/1 hợp tác xã, tổ hợp tác/năm.</p> <p> b) Điệu kiện được hỗ trợ:</p> <p> Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã có mô hình hoạt động hiệu quả cần phổ biến, nhân rộng.</p> <p> 5. Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị gieo trồng, chăn nuôi, thu hoạch, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm:</p> <p> a) Đối với mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn, được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị với mức:</p> <p> - Tại địa bàn xã nghèo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 100% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa không quá 125 triệu đồng/mô hình;</p> <p> - Tại địa bàn các xã còn lại: Hỗ trợ 50% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa không quá 70 triệu đồng/mô hình.</p> <p> b) Hỗ trợ mua phương tiện vận chuyển vật tư, phân bón với mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí mua sắm, nhưng không quá 50 triệu đồng/1 hộ, liên hộ hoặc nhóm hộ (tối thiểu 5 hộ) và không quá 200 triệu đồng/hợp tác xã, tổ hợp tác.</p> <p> c) Hỗ trợ xây dựng nhà xưởng, kho tàng với mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí xây lắp, nhưng không quá 30 triệu đồng/1 hộ hoặc liên hộ (5 hộ) và không quá 120 triệu đồng/hợp tác xã, tổ hợp tác.</p> <p> 6. Các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc các chương trình, dự án, đề án khác được lồng ghép khi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới thì áp dụng theo nguyên tắc, cơ chế đầu tư, hỗ trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với chương trình, dự án, đề án đó.</p> <p> 7. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, bao gồm kinh phí Chương trình xây dựng nông thôn mới và kinh phí lồng ghép các chương trình, dự án đang thực hiện tại địa phương như: chương trình khuyến công, khuyến nông, giảm nghèo, đào tạo nghề cho lao động nông thôn v.v... theo quy định của cấp có thẩm quyền.</p> <p> - Nhưng quy định không có trong nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các địa phương các cấp, các ngành thực hiện theo các quy định hiện hành khác;</p> <p> - Ngoài ra các địa phương có thể sử dụng phần ngân sách vượt thu để hỗ trợ thêm cho các hoạt động này nếu xét thấy cần thiết.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành để hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Tiến</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 141/2015/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lâm Đồng, ngày 11 tháng 7 năm 2015 NGHỊ QUYẾT Về việc quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Giai đoạn 2016 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14 C ăn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 2020; Căn cứ Quyết định số 498/QĐTTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 2020; Căn cứ quyết định số62/2013/QĐTTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn; Căn cứ Thông tư liên tịch số183/2010/TTLTBTCBNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông; Căn cứ Thông tư liên tịch số26/2011/TTLTBNNPTNTBKHĐTBTC ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 2020 và Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLTBNNPTNTBKHĐTBTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLTBNNPTNT BKHĐTBTC; Sau khi xem xét Tờ trình số 3944/TTrUBND ngày 10/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu xây dựng, nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau: I. Đối tượngđược hỗ trợ: 1. Cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại (bao gồm cả chủ gia trại) 2. Tổ chức: Hợp tác xã, tổ hợp tác II. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn 1. Hỗ trợ mở lớp đào tạo, tập huấn chuyển giao kỹ thuật, quản lý a) Hỗ trợ văn phòng phẩm, nước uống với mức tối đa không quá 20.000 đồng/ngày thực học/người, hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học cho người tham dự tập huấn; b) Hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc; không quá 50.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại các huyện, xã; Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa tập huấn đối với người học xa nơi cư trú 15 km trở lên, đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thì thanh toán theo mức tối đa 150.000 đồng/người/khóa học. Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ 100.000 đồng/ngày/người (nếu phải nghỉ qua đêm). c) Hỗ trợ tham quan, khảo sát mô hình sản xuất đang áp dụng thành công ở các địa phương khác: Hỗ trợ tiền tàu, xe theo mức giá vé tàu, vé xe thông thường; Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tham quan, khảo sát: không quá 70.000 động/người/ngày. Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 200.000 đồng/ngày/người. d) Điều kiện được hỗ trợ: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã; công nhân nông, lâm trường chưa tham gia chương trình đào tạo dạy nghề do nhà nước hỗ trợ (hoặc đã tham gia nhưng nội dung đào tạo hiện nay không còn phù hợp). 2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các mô hình sản xuất và tổ chức hội thảo nhân rộng: a) Đối với mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình. b) Đối với mô hình hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản thuộc dự Án cánh đồng lớn: Hỗ trợ tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ hai chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác. c) Đối với mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP): Hỗ trợ 60% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình. d) Hỗ trợ xây dựng mô hình hợp tác xã điển hình tối đa 50% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình; hỗ trợ xây dựng mô hình trang trại điển hình tối đa 50% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình. e) Điều kiện được hỗ trợ: Đối với các tổ chức đại diện của nông dân: + Có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất, tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn; + Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Điều kiện người sản xuất được hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn: Đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLTBTCBNN ngày 15/11/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông; Đối với mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP): đáp ứng các điều kiện quy định tại Quyết định số 67/2014/QĐUBND ngày 10/12/2014 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; 3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao: a) Hỗ trợ một lần tối đa 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng; vụ đầu tiên thuộc dự án cánh đồng lớn b) Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với heo, trâu, bò: Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh để thực hiện phối giống cho heo nái. Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một heo nái/năm; Hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh gồm cả tinh thường và tinh phân giới tính và Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản) để phối giống cho trâu, bò sữa, bò thịt cái sinh sản, Mức hỗ trợ không quá 04 liều tinh/bò thịt, bò sữa hoặc trâu/năm. c) Hỗ trợ mua heo, trâu, bò sữa, bò thịt giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị: Hỗ trợ một lần 50% giá trị con giống heo, trâu, bò sữa, bò thịt giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị cho các hộ chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 05 triệu đồng/1 con đối với heo giống từ 06 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 03 con heo đực giống; Mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/1 con đối với bò sữa, bò đực giống thịt, bò cái giống thịt từ 12 tháng tuổi trở lên; không quá 25 triệu đồng/1 con đối với trâu đực giống thịt từ 24 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua một con trâu hoặc một con bò sữa, bò thịt giống. Mức hỗ trợ bình quân đối với gà, vịt giống không quá 50.000 đồng /1 con; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ hậu bị. d) Điều kiện được hỗ trợ: Hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện: Chăn nuôi lợn, trâu, bò đực giống để phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn với ấp nở cung cấp con giống; có đơn đăng ký và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; Mua loại giống phù hợp yêu cầu của địa phương; có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch rõ ràng đối với lợn, trâu và bò hoặc phẩm cấp giống phù hợp đối với gà, vịt; có tiêu chuẩn chất lượng phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ mua một trong các đối tượng: Hoặc lợn đực giống, hoặc trâu đực giống, hoặc bò đực giống thịt, hoặc gà giống, hoặc vịt giống. 4. Hỗ trợ vật tư, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật: a) Hỗ trợ 50% chi phí thực hiện mô hình nhưng tối đa không quá 12,5 triệu đồng/hộ/năm và tối đa không quá 50 triệu đồng/1 hợp tác xã, tổ hợp tác/năm. b) Điệu kiện được hỗ trợ: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã có mô hình hoạt động hiệu quả cần phổ biến, nhân rộng. 5. Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị gieo trồng, chăn nuôi, thu hoạch, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm: a) Đối với mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn, được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị với mức: Tại địa bàn xã nghèo, xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 100% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa không quá 125 triệu đồng/mô hình; Tại địa bàn các xã còn lại: Hỗ trợ 50% tổng chi phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa không quá 70 triệu đồng/mô hình. b) Hỗ trợ mua phương tiện vận chuyển vật tư, phân bón với mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí mua sắm, nhưng không quá 50 triệu đồng/1 hộ, liên hộ hoặc nhóm hộ (tối thiểu 5 hộ) và không quá 200 triệu đồng/hợp tác xã, tổ hợp tác. c) Hỗ trợ xây dựng nhà xưởng, kho tàng với mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí xây lắp, nhưng không quá 30 triệu đồng/1 hộ hoặc liên hộ (5 hộ) và không quá 120 triệu đồng/hợp tác xã, tổ hợp tác. 6. Các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc các chương trình, dự án, đề án khác được lồng ghép khi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới thì áp dụng theo nguyên tắc, cơ chế đầu tư, hỗ trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với chương trình, dự án, đề án đó. 7. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, bao gồm kinh phí Chương trình xây dựng nông thôn mới và kinh phí lồng ghép các chương trình, dự án đang thực hiện tại địa phương như: chương trình khuyến công, khuyến nông, giảm nghèo, đào tạo nghề cho lao động nông thôn v.v... theo quy định của cấp có thẩm quyền. Nhưng quy định không có trong nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các địa phương các cấp, các ngành thực hiện theo các quy định hiện hành khác; Ngoài ra các địa phương có thể sử dụng phần ngân sách vượt thu để hỗ trợ thêm cho các hoạt động này nếu xét thấy cần thiết. Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành để hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Xuân Tiến
{ "collection_source": [ "CSDL văn bản QPPL tỉnh Lâm Đồng" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Giai đoạn 2016 - 2020", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Trên toàn tỉnh Lâm Đồng", "effective_date": "21/07/2015", "enforced_date": "15/07/2015", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/07/2015", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Lâm Đồng", "Chủ tịch", "Nguyễn Xuân Tiến" ], "official_number": [ "141/2015/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND Về việc quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Giai đoạn 2016 - 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26587" ], [ "Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33970" ], [ "Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35834" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
65707
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=65707&Keyword=
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH HƯNG YÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 35/2010/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hưng Yên, ngày 24 tháng 3 năm 2010</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh</strong></p> <p align="center"> _________________</p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN<br/> KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số <a class="toanvan" target="_blank">38/2001/PL-UBTVQH10</a> ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; </em></p> <p> <em>Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số <a class="toanvan" target="_blank">75/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002; số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002; số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 31/10/2008 về quy định và bổ sung chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002; số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/5/2006; số <a class="toanvan" target="_blank">97/2006/TT-BTC</a> ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; </em></p> <p> <em>Sau khi xem xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 09/02/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>I.</strong> Quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:</p> <p> 1. Mức thu các loại phí:</p> <p> a) Phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp (Phụ lục số 1 kèm theo).</p> <p> b) Phí vệ sinh (Phụ lục số 2 kèm theo).</p> <p> c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí thẩm định đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước (Phụ lục số 3 kèm theo).</p> <p> d) Lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải (Phụ lục số 4 kèm theo).</p> <p> 2. Quản lý, sử dụng:</p> <p> a) Phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp:</p> <p> - Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.</p> <p> - Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thì được để lại 90% số tiền thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 10% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.</p> <p> - Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 10% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 90% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.</p> <p> b) Phí vệ sinh:</p> <p> - Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách: Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.</p> <p> - Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 90% số tiền thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 10% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.</p> <p> - Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì được để lại 40% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 60% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.</p> <p> c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí thẩm định đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước; lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy phép thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải.</p> <p> - Nộp ngân sách Nhà nước 80% số tiền phí thu được.</p> <p> - Đơn vị trực tiếp thu phí được sử dụng 20% số tiền phí thu được.</p> <p> <strong>II.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng yên khoá XIV - kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) nhất trí thông qua ngày 23/3/2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Thông</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH HƯNG YÊN Số: 35/2010/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng Yên, ngày 24 tháng 3 năm 2010 NGHỊ QUYẾT Về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ) Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số38/2001/PLUBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số75/2002/NĐCP ngày 03/6/2002; số 57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002; số 24/2006/NĐCP ngày 31/10/2008 về quy định và bổ sung chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002; số 45/2006/TTBTC ngày 25/5/2006; số 97/2006/TTBTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sau khi xem xét Tờ trình số 234/TTrUBND ngày 09/02/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: I. Quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau: 1. Mức thu các loại phí: a) Phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp (Phụ lục số 1 kèm theo). b) Phí vệ sinh (Phụ lục số 2 kèm theo). c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí thẩm định đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước (Phụ lục số 3 kèm theo). d) Lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải (Phụ lục số 4 kèm theo). 2. Quản lý, sử dụng: a) Phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp: Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thì được để lại 90% số tiền thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 10% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước. Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 10% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 90% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước. b) Phí vệ sinh: Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách: Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 90% số tiền thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 10% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước. Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì được để lại 40% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 60% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước. c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí thẩm định đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước; lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy phép thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải. Nộp ngân sách Nhà nước 80% số tiền phí thu được. Đơn vị trực tiếp thu phí được sử dụng 20% số tiền phí thu được. II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng yên khoá XIV kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) nhất trí thông qua ngày 23/3/2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Thông
{ "collection_source": [ "Công báo số 04, năm 2010" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Hưng Yên", "effective_date": "02/04/2010", "enforced_date": "05/04/2010", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/03/2010", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Hưng Yên", "Chủ tịch", "Nguyễn Văn Thông" ], "official_number": [ "35/2010/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND Về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15000" ], [ "Thông tư 45/2006/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15938" ], [ "Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 75/2002/NĐ-CP Về việc điều chỉnh mức thuế môn bài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22269" ], [ "Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281" ], [ "Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443" ], [ "Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
80932
vbpl.vn
http://vbpl.vn//sonla/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=80932&Keyword=
Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH SƠN LA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 47/2013/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Sơn La, ngày 12 tháng 7 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; </strong></p> <p align="center"> <strong>tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, </strong><strong>lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La</strong></p> <p align="center"> <strong>__________________</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA<br/> KHOÁ XIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 6</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">83/2010/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">69/2011/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên. Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 253/BC-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:</p> <p> 1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.</p> <p> a)  Đăng ký giao dịch bảo đảm: 65.000 đồng/hồ sơ.</p> <p> b) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 55.000 đồng/hồ sơ.</p> <p> c) Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 45.000 đồng/hồ sơ.</p> <p> d) Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 15.000 đồng/hồ sơ</p> <p> 2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 25.000 đồng/trường hợp.</p> <p> 3. Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí, lệ phí thu được cho các cơ quan thu phí, lệ phí:</p> <p> a) Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí, lệ phí</p> <p> thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định, gồm các cơ quan sau:</p> <p> - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;</p> <p> - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố;</p> <p> - UBND xã (<em>trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ</em>)</p> <p> b) Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại 15% vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành </strong></p> <p> Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XIII kỳ họp lần thứ 6 thông qua và thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">236/2008/NQ-HĐND</a> ngày 27 tháng 9 năm 2008 của HĐND tỉnh sửa đổi Điểm 1.2, Khoản 1, Mục III, Điều 1, Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">151/2007/NQ-HĐND</a> ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh về quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; thay thế Mục III, Điều 1, Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">151/2007/NQ-HĐND</a> ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Tổ chức thực hiện </strong></p> <p> 1. UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> 2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp lần thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Văn Chất</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH SƠN LA Số: 47/2013/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sơn La, ngày 12 tháng 7 năm 2013 NGHỊ QUYẾT Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí,lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐCP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLTBTCBTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên bộ: Tài chính Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên. Xét Tờ trình số 101/TTr UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 253/BCHĐND ngày 07 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau: 1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm. a) Đăng ký giao dịch bảo đảm: 65.000 đồng/hồ sơ. b) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 55.000 đồng/hồ sơ. c) Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 45.000 đồng/hồ sơ. d) Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 15.000 đồng/hồ sơ 2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 25.000 đồng/trường hợp. 3. Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí, lệ phí thu được cho các cơ quan thu phí, lệ phí: a) Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định, gồm các cơ quan sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố; UBND xã (trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ) b) Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại 15% vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Điều2. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XIII kỳ họp lần thứ 6 thông qua và thay thế Nghị quyết số 236/2008/NQHĐND ngày 27 tháng 9 năm 2008 của HĐND tỉnh sửa đổi Điểm 1.2, Khoản 1, Mục III, Điều 1, Nghị quyết số 151/2007/NQHĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh về quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; thay thế Mục III, Điều 1, Nghị quyết số 151/2007/NQHĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. Điều3. Tổ chức thực hiện 1. UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp lần thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./. Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Văn Chất
{ "collection_source": [ "CÔNG BÁO TỈNH" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, \nlệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Sơn La", "effective_date": "22/07/2013", "enforced_date": "15/08/2013", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/07/2013", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Sơn La", "Chủ tịch", "Hoàng Văn Chất" ], "official_number": [ "47/2013/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
162423
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laichau/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=162423&Keyword=
Quyết định 18/2023/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lai Châu", "effective_date": "15/09/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "05/09/2023", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu", "Chủ tịch", "Lê Văn Lương" ], "official_number": [ "18/2023/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121061" ] ], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 18/2023/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đô thị văn minh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=159541" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
72808
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=72808&Keyword=
Quyết định 38/1999/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH QUẢNG BÌNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 38/1999/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Quảng Bình, ngày 23 tháng 9 năm 1999</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <h2 style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;">QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH</span></h2> <h3 style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;">Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của các ngành, các cấp trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh</span></h3> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;">________________________</span></p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH</strong></span></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp ngày 25 tháng 6 năm 1996;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">245/1998/QĐ-TTg</a> ngày 21 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp;</em></p> <p> - Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ý kiến bổ sung của các ngành,</p> <h2 style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;">QUYẾT ĐỊNH</span></h2> <p> <strong>Điều 1: </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ của các ngành, các cấp trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p> <p> <strong>Điều 2: </strong>Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.</p> <p> <strong>Điều 3: </strong>Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm, Giám đốc Sở Địa chính, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Phước</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH Số: 38/1999/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng Bình, ngày 23 tháng 9 năm 1999 ## QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH ### Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của các ngành, các cấp trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994; Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991; Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998; Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp ngày 25 tháng 6 năm 1996; Căn cứ Quyết định số245/1998/QĐTTg ngày 21 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp; Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ý kiến bổ sung của các ngành, ## QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ của các ngành, các cấp trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm, Giám đốc Sở Địa chính, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Phạm Phước
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của các ngành, các cấp trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Bình", "effective_date": "23/09/1999", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "23/09/1999", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình", "Chủ tịch", "Phạm Phước" ], "official_number": [ "38/1999/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 38/1999/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của các ngành, các cấp trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 245/1998/QĐ-TTg Về thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=4159" ], [ "Luật 10/1998/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7344" ], [ "Pháp lệnh Không số Về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ở mỗi cấp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9200" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ], [ "Luật Không số Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10802" ], [ "Luật Không số Bảo vệ và phát triển rừng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11593" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
118951
vbpl.vn
http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=118951&Keyword=
Nghị quyết 109/2014/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Cổng thông tin điện tử Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định các định mức hỗ trợ cho các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Gia Lai", "effective_date": "21/12/2014", "enforced_date": "...", "expiry_date": "27/09/2018", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/12/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Gia Lai", "Chủ tịch", "Phạm Đình Thu" ], "official_number": [ "109/2014/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Thông tư số 09/2018/TT-BNNPTNT ngày 13/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 109/2014/NQ-HĐND Quy định các định mức hỗ trợ cho các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 02/2010/NĐ-CP Về khuyến nông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23852" ], [ "Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35834" ], [ "Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD Hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37460" ], [ "Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT Hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37689" ], [ "Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46843" ], [ "Quyết định 551/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87310" ], [ "Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=99165" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
125698
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125698&Keyword=
Thông tư 99/2017/TT-BTC
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ TÀI CHÍNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 99/2017/TT-BTC</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> THÔNG TƯ</p> <p style="text-align:center;"> <strong>Quy định</strong><strong> về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, </strong><strong>vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2018</strong></p> <p align="center"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="199" /&gt;                </p> <p> <em>Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="margin-right:-3.2pt;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">87/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</em></p> <p> <em>Thực hiện Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;</em></p> <p style="margin-right:-3.2pt;"> <em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2018.</em></p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>. </strong><strong>Phạm vi</strong> <strong>điều chỉnh</strong></p> <p> Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí (sau đây viết tắt là ấn phẩm) cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 59/QĐ-TTg)</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>. </strong><strong>Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm  cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/QĐ-TTg.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Kinh phí thực hiện </strong></p> <p> Kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do ngân sách trung ương đảm bảo và được bố trí trong dự toán hàng năm của Uỷ ban Dân tộc.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm</strong></p> <p> 1. Căn cứ đặt hàng:</p> <p> a) Dự toán kinh phí của cấp có thẩm quyền giao cho Uỷ ban Dân tộc để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/QĐ-TTg;</p> <p> b) Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản, chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính xác định và thông báo Uỷ ban Dân tộc quyết định các mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm.</p> <p> c) Tên các đơn vị báo, tạp chí tham gia xuất bản ấn phẩm, tên đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm theo quy định tại Quyết định số 59/QĐ-TTg;</p> <p> d) Số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành do Uỷ ban Dân tộc thông báo;</p> <p> đ) Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.</p> <p> 2. Nội dung hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">130/2013/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.</p> <p> 3. Hợp đồng đặt hàng được điều chỉnh trong trường hợp sau:</p> <p> a) Thay đổi giá đặt hàng (chi phí xuất bản, chi phí phát hành) ấn phẩm do Bộ Tài chính xác định và thông báo;</p> <p> b) Thay đổi về số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm; số kỳ, số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quyết định của cấp có thẩm quyền.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> <strong>Thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm </strong></p> <p> 1. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Uỷ ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương; Uỷ ban Dân tộc thực hiện:</p> <p> a) Rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tạm ứng lần đầu  cho các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm;</p> <p> b) Tạm ứng cho các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tối đa mức tạm ứng không quá 50% giá trị hợp đồng năm và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p>           2. Thanh toán hợp đồng:</p> <p>           a) Các đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau để gửi Uỷ ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí Trung ương, Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí Trung ương.</p> <p>           b) Thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản ấn phẩm căn cứ vào:</p> <p>           - Hợp đồng đặt hàng và hợp đồng điều chỉnh (nếu có);</p> <p>           - Hợp đồng in, thanh lý hợp đồng in giữa các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị in ấn;</p> <p>           - Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng giữa Uỷ ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí.</p> <p>           c) Thanh toán hợp đồng đặt hàng phát hành ấn phẩm căn cứ vào:</p> <p>           - Hợp đồng đặt hàng và hợp đồng điều chỉnh (nếu có);</p> <p>           - Biên bản xác nhận về số lượng ấn phẩm chuyển phát giữa Công ty Phát hành báo chí Trung ương với các đơn vị báo, tạp chí;</p> <p>           - Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng phát hành ấn phẩm giữa Uỷ ban Dân tộc với Công ty Phát hành báo chí Trung ương.</p> <p>           3. Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch khi đề nghị thanh toán theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">161/2012/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát thanh toán, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">39/2016/TT-BTC</a> ngày 10 tháng 3 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">161/2012/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.</p> <p>           4. Các chứng từ liên quan do các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương trực tiếp thực hiện lưu giữ theo quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_6"></a>6. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán </strong></p> <p> 1. Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.</p> <p>             2. Căn cứ  số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm; số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành; giá đặt hàng cụ thể của từng ấn phẩm, Uỷ ban Dân tộc xây dựng dự toán kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm, tổng hợp trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Uỷ ban Dân tộc gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ, trình Quốc hội quyết định.</p> <p>           Riêng năm 2017, Uỷ ban Dân tộc lập dự toán kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm gửi Bộ Tài chính thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung dự toán chi ngân sách của Uỷ ban Dân tộc.</p> <p>           3. Hàng năm, căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Uỷ ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương.           </p> <p>           4. Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Thông tư này và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Uỷ ban Dân tộc theo quy định.</p> <p>           <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_7"></a>7</strong><strong>. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2017.</p> <p> 2. Việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn có hiệu lực kể từ ngày Quyết định số 59/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành (ngày 16 tháng 01 năm 2017).</p> <p> 3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.</p> <p>           <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_8"></a>8</strong><strong>. T</strong><strong>ổ chức thực hiện</strong></p> <p> Cơ quan, đơn vị quy định tại Thông tư này và cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.</p> <p> Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./. </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng Bộ Tài chính</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Xuân Hà</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ TÀI CHÍNH Số: 99/2017/TTBTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 THÔNG TƯ Quy địnhvề quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi,vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 20172018 ![](file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="199" /> Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số87/2017/NĐCP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Thực hiện Quyết định số 59/QĐTTg ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 20172018. Điều1.Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí (sau đây viết tắt là ấn phẩm) cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/QĐTTg ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 59/QĐTTg) Điều2.Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/QĐTTg. Điều3. Kinh phí thực hiện Kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do ngân sách trung ương đảm bảo và được bố trí trong dự toán hàng năm của Uỷ ban Dân tộc. Điều4. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm 1. Căn cứ đặt hàng: a) Dự toán kinh phí của cấp có thẩm quyền giao cho Uỷ ban Dân tộc để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/QĐTTg; b) Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản, chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính xác định và thông báo Uỷ ban Dân tộc quyết định các mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm. c) Tên các đơn vị báo, tạp chí tham gia xuất bản ấn phẩm, tên đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm theo quy định tại Quyết định số 59/QĐ TTg; d) Số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành do Uỷ ban Dân tộc thông báo; đ) Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Uỷ ban Dân tộc. 2. Nội dung hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐCP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. 3. Hợp đồng đặt hàng được điều chỉnh trong trường hợp sau: a) Thay đổi giá đặt hàng (chi phí xuất bản, chi phí phát hành) ấn phẩm do Bộ Tài chính xác định và thông báo; b) Thay đổi về số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm; số kỳ, số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Điều5. Thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm 1. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Uỷ ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương; Uỷ ban Dân tộc thực hiện: a) Rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm; b) Tạm ứng cho các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tối đa mức tạm ứng không quá 50% giá trị hợp đồng năm và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Thanh toán hợp đồng: a) Các đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau để gửi Uỷ ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí Trung ương, Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí Trung ương. b) Thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản ấn phẩm căn cứ vào: Hợp đồng đặt hàng và hợp đồng điều chỉnh (nếu có); Hợp đồng in, thanh lý hợp đồng in giữa các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị in ấn; Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng giữa Uỷ ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí. c) Thanh toán hợp đồng đặt hàng phát hành ấn phẩm căn cứ vào: Hợp đồng đặt hàng và hợp đồng điều chỉnh (nếu có); Biên bản xác nhận về số lượng ấn phẩm chuyển phát giữa Công ty Phát hành báo chí Trung ương với các đơn vị báo, tạp chí; Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng phát hành ấn phẩm giữa Uỷ ban Dân tộc với Công ty Phát hành báo chí Trung ương. 3. Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch khi đề nghị thanh toán theo quy định tại Thông tư số 161/2012/TTBTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát thanh toán, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước và Thông tư số 39/2016/TTBTC ngày 10 tháng 3 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TTBTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính. 4. Các chứng từ liên quan do các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương trực tiếp thực hiện lưu giữ theo quy định hiện hành. Điều6. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán 1. Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 2. Căn cứ số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm; số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành; giá đặt hàng cụ thể của từng ấn phẩm, Uỷ ban Dân tộc xây dựng dự toán kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm, tổng hợp trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Uỷ ban Dân tộc gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ, trình Quốc hội quyết định. Riêng năm 2017, Uỷ ban Dân tộc lập dự toán kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm gửi Bộ Tài chính thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung dự toán chi ngân sách của Uỷ ban Dân tộc. 3. Hàng năm, căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Uỷ ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương. 4. Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Thông tư này và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Uỷ ban Dân tộc theo quy định. Điều7. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2017. 2. Việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn có hiệu lực kể từ ngày Quyết định số 59/QĐTTg có hiệu lực thi hành (ngày 16 tháng 01 năm 2017). 3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Điều8. Tổ chức thực hiện Cơ quan, đơn vị quy định tại Thông tư này và cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng Bộ Tài chính (Đã ký) Trần Xuân Hà
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2018", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "20/11/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/09/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng Bộ Tài chính", "Trần Xuân Hà" ], "official_number": [ "99/2017/TT-BTC" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 99/2017/TT-BTC Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2018", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Nghị định 87/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123330" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
140074
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=140074&Keyword=
Quyết định 35/2019/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 35/2019/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <h2 style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></h2> <h2 style="text-align:center;"> <strong>Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn</strong></h2> <h2 style="text-align:center;"> <strong>và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương</strong></h2> <h2 align="left">                                                                                  ______________________</h2> <h2 style="text-align:center;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG</strong></h2> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">220/2015/TTLT-BTC-BNV</a> ngày 31 tháng 12 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</em></p> <p> <em>Thực hiện</em> <em>Quyết định số 912-QĐ/TU ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII);</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 75/TTr-STC ngày 22 tháng 11 năm 2019.</em></p> <h2 style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></h2> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2012/QĐ-UBND</a> ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/QĐ-UBND;</a> Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">77/2009/QĐ-UBND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2011/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">77/2009/QĐ-UBND.</a></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Thanh Liêm</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG Số: 35/2019/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2019 ## QUYẾT ĐỊNH ## Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ## và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương ## ## ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư liên tịch số220/2015/TTLTBTCBNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thực hiện Quyết định số 912QĐ/TU ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII); Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 75/TTrSTC ngày 22 tháng 11 năm 2019. ## QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 69/2009/QĐUBND ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương; Quyết định số 10/2012/QĐUBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 69/2009/QĐUBND; Quyết định số 77/2009/QĐUBND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương; Quyết định số 48/2011/QĐUBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 77/2009/QĐUBND. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Trần Thanh Liêm
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "\\", "effective_date": "01/01/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/12/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương", "Chủ tịch", "Trần Thanh Liêm" ], "official_number": [ "35/2019/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160384" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 69/2009/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=54183" ], [ "Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 69/2009/QĐ-UBND ngày 28/03/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=54185" ], [ "Quyết định 77/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tồ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=54500" ], [ "Quyết định 48/2011/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 77/2009/QĐ-UBND ngày 08/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58966" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 35/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư liên tịch 220/2015/TTLT-BTC-BNV", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=110976" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
169488
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=169488&Keyword=
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Văn phòng UBND tỉnh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định hạn múc đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trên địa bàn tỉnh Bình Định", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh Bình Định", "effective_date": "15/08/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "01/08/2024", "issuing_body/office/signer": [ "ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Tuấn Thanh" ], "official_number": [ "32/2024/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96144" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 32/2024/QĐ-UBND Quy định hạn múc đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trên địa bàn tỉnh Bình Định", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Luật 31/2024/QH15 Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=168114" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
132819
vbpl.vn
http://vbpl.vn//khanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=132819&Keyword=
Quyết định 44/2018/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH KHÁNH HÒA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 44/2018/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Khánh Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:196px;"> <h1> ỦY BAN NHÂN DÂN</h1> <h1> TỈNH KHÁNH HÒA</h1> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="3">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="95" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table>   <p>  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">44/2018/QĐ-UBND</a></p> </td> <td style="width:47px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:381px;"> <h1> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</h1> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="5">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="226" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table>   <p>  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center"> <em>Khánh Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2018</em></p> <p align="center">  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, </strong></p> <p align="center"> <strong>vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất </strong></p> <p align="center"> <strong>tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa</strong></p> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="2">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="105" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">32/2015/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2016/TT-BXD</a> ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 5025/TTr-SXD ngày 20 tháng 12 năm 2018.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành quy định “Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội dung:</p> <p> 1. Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục I đính kèm.</p> <p> 2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục II đính kèm.</p> <p> 3. Bảng chi phí đền bù các loại mồ mả theo Phụ lục III đính kèm.</p> <p> 4. Bảng chi phí đền bù, hỗ trợ các loại ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục IV đính kèm.</p> <p> 5. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục V đính kèm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:</p> <p> 1. Bồi thường thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.</p> <p> 2. Tính các loại thuế, lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.</p> <p> 3. Định giá tài sản công trình, vật kiến trúc trong các lĩnh vực: Tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự.</p> <p> 4. Định giá tài sản khi: Giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quy định chuyển tiếp đối với trường hợp bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.</p> <p> 1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.</p> <p> 2. Đối với các dự án, hạng mục mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đã ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì không áp dụng điều chỉnh. Trường hợp đã ban hành nhưng chậm chi trả do nguyên nhân khách quan (Nhà nước chưa bố trí vốn) mà thực tế việc chi trả bồi thường, hỗ trợ được thực hiện sau ngày có hiệu lực của Quyết định này thì được tính toán lại theo Quyết định này.</p> <p> 3. Đối với các dự án, hạng mục đã lập, thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đã phê duyệt nhưng tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định của Quyết định này.</p> <p> 4. Trường hợp đặc biệt, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản đề xuất nội dung cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh Khánh Hòa, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này cho phù hợp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu cần thiết).</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2019 và thay thế cho Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">25/2017/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:315px;height:69px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:318px;height:69px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Đào Công Thiên</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Phụ lục I</strong></p> <p align="center"> <strong>BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2018/QĐ-UBND</a> </em></p> <p align="center"> <em>ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)</em></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="2">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="217" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="640"> <tbody> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> STT</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Loại công trình, vật kiến trúc</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Đặc điểm xây dựng</strong></p> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Đơn vị tính</strong></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Giá trị (đồng)</strong></p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Ghi chú</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>A</strong></p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> CÔNG TRÌNH</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 455.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp tole fibro XM, nền xi măng (XM), cửa sổ thường, không trần</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 804.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc tường gạch xây lững, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 969.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Một tầng, tường gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.596.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.787.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.076.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.488.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.325.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nhà có tầng lững, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.190.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:84px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 10</p> </td> <td style="width:350px;height:84px;"> <h1> Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:84px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:84px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3.174.000</p> </td> <td style="width:85px;height:84px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:136px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 11</p> </td> <td style="width:350px;height:136px;"> <h1> Một tầng, tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cox nền ³ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:136px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:136px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3.172.000</p> </td> <td style="width:85px;height:136px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 12</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3.425.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 13</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4.043.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:92px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 14</p> </td> <td style="width:350px;height:92px;"> <h1> Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:92px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:92px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3.677.000</p> </td> <td style="width:85px;height:92px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 15</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> sàn</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4.043.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 16</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> sàn</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4.043.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:103px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 17</p> </td> <td style="width:350px;height:103px;"> <h1> Nhà ³ 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:103px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> sàn</p> </td> <td style="width:89px;height:103px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4.043.000</p> </td> <td style="width:85px;height:103px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:96px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 18</p> </td> <td style="width:350px;height:96px;"> <h1> Nhà ³ 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:96px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> sàn</p> </td> <td style="width:89px;height:96px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4.043.000</p> </td> <td style="width:85px;height:96px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <h1> 19</h1> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 596.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <h1> 20</h1> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 547.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <h1> B</h1> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> VẬT KIẾN TRÚC</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 133.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 206.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 339.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền XM</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 736.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền XM</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 754.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.086.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.652.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nhà tắm tiểu loại thường, không mái</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.186.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:122px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9</p> </td> <td style="width:350px;height:122px;"> <h1> Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ¸ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp</h1> </td> <td style="width:70px;height:122px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> md</p> </td> <td style="width:89px;height:122px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 747.000</p> </td> <td style="width:85px;height:122px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 10</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ¸ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao ³ 0,7m), móng xây đá chẻ 2 lớp</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> md</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.459.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 11</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ³ 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> md</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 164.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:34px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 12</p> </td> <td style="width:350px;height:34px;"> <h1> Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao <u>&gt; </u>1,5m</h1> </td> <td style="width:70px;height:34px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> md</p> </td> <td style="width:89px;height:34px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 50.000</p> </td> <td style="width:85px;height:34px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 13</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.430.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> Diện tích tính cả trụ gạch</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 14</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cổng trụ gạch, cánh gỗ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 402.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> Diện tích tính cả trụ gạch</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 15</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cổng trụ gỗ, cánh gỗ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 381.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> Diện tích tính cả trụ gỗ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 16</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót)</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 151.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 17</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân láng XM (có bê tông lót)</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 127.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 18</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân bãi bê tông công nghiệp (bê tông đá 4x6 #100 dày 10cm; đá khan dày 20cm; bê tông đá 1x2, #100 dày 10cm)</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 320.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 19</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân cấp phối đá dăm dày 14cm</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 79.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 20</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân đá dăm nhựa</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 185.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:132px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 21</p> </td> <td style="width:350px;height:132px;"> <h1> Giếng nước ống buy XM đường kính £ 1,5m</h1> </td> <td style="width:70px;height:132px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m sâu</p> </td> <td style="width:89px;height:132px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 440.000</p> </td> <td style="width:85px;height:132px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> Nếu ĐK &gt; 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 22</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m sâu</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.266.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 23</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Giếng đất Æ &lt; 2 m</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m sâu</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 409.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 24</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Giếng đất Æ ≥ 2 m</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m sâu</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 729.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 25</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Giếng khoan sâu £ 20 m, Æ £ 70</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> giếng</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.978.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 26</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Giếng khoan sâu &gt; 20 m, Æ £ 70</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> giếng</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.473.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 27</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Bể chứa nước xây gạch</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 829.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:58px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 28</p> </td> <td style="width:350px;height:58px;"> <h1> Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ³ 2m</h1> </td> <td style="width:70px;height:58px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:58px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.261.000</p> </td> <td style="width:85px;height:58px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 29</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT cao ³ 3m</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.498.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 30</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.289.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 31</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Kè tường xây đá chẻ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.096.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 32</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cột trụ xây gạch</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4.268.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <h1> 33</h1> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 670.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <h1> 34</h1> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 701.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <h1> 35</h1> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 667.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 36</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Đan BTCT, đá 1x2</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3.720.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 37</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cọc rào BTCT, đá 1x2</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6.011.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 38</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân BTCT đá 1x2</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> -</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Có bê tông lót đá 4x6</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 231.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> -</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Không có bê tông lót</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 151.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 39</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân lát đá chẻ 15x20x25</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> -</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Có bê tông lót đá 4x6</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 278.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> -</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Không có bê tông lót</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 199.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 40</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân lát gạch Terazzo</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> -</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Có bê tông lót đá 4x6</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 246.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> -</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Không có bê tông lót</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 166.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:64px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 41</p> </td> <td style="width:350px;height:64px;"> <h1> Sân lót gạch con sâu, gạch block xi măng (đệm cát, không có vữa lót)</h1> </td> <td style="width:70px;height:64px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:64px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 155.000</p> </td> <td style="width:85px;height:64px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 42</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sân lót gạch tàu 300x300</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> -</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Có bê tông lót đá 4x6</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 226.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> -</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Không có bê tông lót</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 146.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:114px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 43</p> </td> <td style="width:350px;height:114px;"> <h1> Tường rào xây gạch block (cao 2m) tính từ mặt móng, xây tường cao 0,4m, kết hợp lưới B40 + trụ đỡ lưới BT hoặc sắt</h1> </td> <td style="width:70px;height:114px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> md</p> </td> <td style="width:89px;height:114px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 197.000</p> </td> <td style="width:85px;height:114px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:101px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 44</p> </td> <td style="width:350px;height:101px;"> <h1> Tường rào xây gạch block (cao 2m) tính từ mặt móng, kết hợp kẽm gai + trụ đỡ lưới BT hoặc sắt</h1> </td> <td style="width:70px;height:101px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> md</p> </td> <td style="width:89px;height:101px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 172.000</p> </td> <td style="width:85px;height:101px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 45</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Trụ xây gạch block (rỗng)</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 867.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 46</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây gạch block (tường, bờ kè) cao 1m tính từ mặt móng</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> md</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 187.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 5cm chiều cao</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 47</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Hòn non bộ xây đá hộc (không xây hồ nước)</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.666.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 48</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Bể chứa nước, xây gạch block, nền bê tông đá</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.011.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <h1> C</h1> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> CHUỒNG TRẠI</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.149.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.482.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.284.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.226.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.429.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:87px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6</p> </td> <td style="width:350px;height:87px;"> <h1> Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:87px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:87px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.241.000</p> </td> <td style="width:85px;height:87px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 956.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.210.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 844.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 10</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.011.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 11</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Vách lững bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 382.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 12</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.290.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 13</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 961.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 14</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Hầm chứa nước thải xây gạch</p> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 943.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 15</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 506.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 16</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây gạch block, nền đất, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 314.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 17</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 473.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 18</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây gạch block, nền đất, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ</h1> </td> <td style="width:70px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:89px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 291.000</p> </td> <td style="width:85px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Phụ lục II</strong></p> <p align="center"> <strong>BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2018/QĐ-UBND</a> </em></p> <p align="center"> <em>ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)</em></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="2">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="217" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="650"> <tbody> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> STT</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Loại công tác xây dựng, lắp đặt</strong></p> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Đơn vị tính</strong></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Giá trị (đồng)</strong></p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Ghi chú</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>A</strong></p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> XÂY DỰNG CHUNG</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Đào đất móng trụ công trình</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 183.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Đào đất móng băng công trình</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 277.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 943.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> BT đá 1x2 nền</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.388.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> BT đá 1x2 móng không cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.395.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> BT đá 1x2 móng có cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5.064.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch thẻ dày 10cm (cao £ 4m)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 365.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch thẻ dày 10cm (cao &gt; 4m)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 374.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch ống dày 10cm (cao £ 4m)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 138.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 10</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch ống dày 10cm (cao &gt; 4m)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 143.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 11</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch ống dày 20cm</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 268.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 12</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch ống dày 20cm, trát và quét vôi</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 334.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 13</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch ống dày 30cm</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 402.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 14</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch ống dày 30cm, trát và quét vôi</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 469.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 15</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao £ 4m</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 41.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 16</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao &gt; 4m</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 48.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 17</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Bê tông cột đá 1x2 M200 cao £ 4m</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7.370.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 18</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Bê tông cột đá 1x2 M200 cao &gt; 4m</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8.168.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 19</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Bê tông dầm đá 1x2 M200</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7.053.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 20</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Bê tông sàn đá 1x2 M200</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8.368.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 21</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây trụ gạch (chưa trát)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.648.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 22</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá chẻ 15x20x25</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 922.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 23</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường xây đá chẻ 15x20x25</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 943.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 24</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây gạch thẻ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.250.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 25</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường xây gạch thẻ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2.478.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 26</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Trát đá mài</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 357.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 27</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Trát đá rửa</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 218.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 28</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sơn nước</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 114.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 29</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sơn sắt 3 nước</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 38.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 30</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Quét vôi</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 11.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 31</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Láng nền sàn XM (không kể BT lót)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 35.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 32</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nền nhà XM (cả BT lót)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 121.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 33</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 350.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 34</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Ốp đá cẩm thạch, hoa cương</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 749.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 35</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 272.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 36</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lát gạch hoa XM sàn</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 262.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 37</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lát gạch men nền (cả BT lót)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 389.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 38</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lát gạch men sàn</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 288.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 39</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lát gạch thẻ nền</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 152.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>B</strong></p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 40</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 10cm, trát 2 mặt, quét vôi</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 286.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 41</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 20cm, trát 2 mặt, quét vôi</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 423.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:32px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 42</p> </td> <td style="width:350px;height:32px;"> <h1> Xây tường gạch 30cm, trát 2 mặt, quét vôi</h1> </td> <td style="width:72px;height:32px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:32px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 563.000</p> </td> <td style="width:82px;height:32px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 43</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 10cm, 1 mặt ốp gạch men</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 581.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 44</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 20cm, 1 mặt ốp gạch men</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 714.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 45</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 30cm, 1 mặt ốp gạch men</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 856.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 46</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 10cm, 2 mặt ốp gạch men</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 886.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 47</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 20cm, 2 mặt ốp gạch men</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.021.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 48</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 30cm, 2 mặt ốp gạch men</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.163.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:59px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 49</p> </td> <td style="width:350px;height:59px;"> <h1> Xây tường gạch 10cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương</h1> </td> <td style="width:72px;height:59px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:59px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 957.000</p> </td> <td style="width:82px;height:59px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:59px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 50</p> </td> <td style="width:350px;height:59px;"> <h1> Xây tường gạch 20cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương</h1> </td> <td style="width:72px;height:59px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:59px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.094.000</p> </td> <td style="width:82px;height:59px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 51</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 30cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.233.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 52</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 10cm, 1 mặt trát đá rửa</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 396.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 53</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 20cm, 1 mặt trát đá rửa</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 531.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 54</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 30cm, 1 mặt trát đá rửa</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 686.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 55</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 10cm, 1 mặt trát đá mài</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 512.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 56</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 20cm, 1 mặt trát đá mài</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 647.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 57</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 30cm, 1 mặt trát đá mài</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 789.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 58</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 10cm, 1 mặt sơn nước</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 308.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 59</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 20cm, 1 mặt sơn nước</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 443.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 60</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 30cm, 1 mặt sơn nước</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 581.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 61</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 10cm, sơn nước 2 mặt</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 334.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 62</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 20cm, sơn nước 2 mặt</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 468.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 63</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Xây tường gạch 30cm, sơn nước 2 mặt</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 610.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 64</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa)</p> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 53.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 65</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa)</p> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 179.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>C</strong></p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> LẮP ĐẶT (nhân công)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt cửa gỗ các loại</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 133.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt cửa sắt xếp</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 98.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 62.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt vách kính khung nhôm</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 105.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt lan can sắt</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 84.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m</p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 90.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp dựng khung bông sắt</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 42.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 62.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2cm</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 118.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 10</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 29.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 11</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 163.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 12</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lợp mái ngói 22 v/m<sup>2</sup> cao ≤ 4m</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 22.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 13</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lợp mái ngói 22 v/m<sup>2</sup> cao &gt; 4m</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 24.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 14</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lợp mái fibro XM</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 14.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 15</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 12.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 16</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lợp mái tole chiều dài bất kỳ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 17</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt rào lưới thép đơn giản</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 18.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 18</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp đặt rào lưới thép phức tạp</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 19.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 19</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 45.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 20</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 77.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 21</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 261.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 22</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 293.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 23</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Miết mạch tường đá</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 31.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>D</strong></p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> THÁO DỠ (nhân công)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái ngói cao £ 4m (cả hệ đỡ)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 23.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái ngói cao ³ 4m (cả hệ đỡ)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 35.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái tole cao £ 4m (cả hệ đỡ)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 11.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái tole cao ³ 4m (cả hệ đỡ)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 16.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Trần các loại</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 12.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cửa các loại</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Vách ngăn tường gỗ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Vách ngăn nhôm kính</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 24.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 9</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Vách ngăn khung lưới mắt cáo</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 10</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Hàng rào lưới thép gai</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 19.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 11</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Khung hoa sắt</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 24.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 12</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Kết cấu gỗ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 450.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 13</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Kết cấu thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> tấn</p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.551.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 14</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 42.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 15</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2 </sup>XD</p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 52.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 16</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup> XD</p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 62.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 17</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích £ 2m<sup>3</sup></h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 215.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 18</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ³ 2m<sup>3</sup></h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 253.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 19</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng bê tông gạch vỡ</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 468.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 20</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng bê tông không cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.222.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 21</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng bê tông có cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.463.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 22</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây gạch</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 391.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 23</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Móng xây đá</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 704.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 24</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nền gạch đất nung, lá nem</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 26.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 25</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nền gạch xi măng, gạch gốm các loại</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>2</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 31.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 26</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nền bê tông gạch vỡ, xi măng</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 510.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 27</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nền bê tông không cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 873.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 28</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Nền bê tông có cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.521.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 29</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 11cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 753.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 30</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 22cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 974.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 31</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường bê tông không cốt thép (dày &gt; 22cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.120.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 32</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 11cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 762.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 33</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 22cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.002.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 34</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường bê tông có cốt thép (dày &gt; 22cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.134.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 35</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường xây gạch (dày ≤ 11cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 236.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 36</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường xây gạch (dày ≤ 22cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 260.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 37</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường xây gạch (dày &gt; 22cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 274.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 38</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường xây đá các loại (dày ≤ 22cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 274.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 39</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Tường xây đá các loại (dày &gt; 22cm)</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 343.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 40</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Giằng, dầm bê tông cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.736.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 41</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cột, trụ bê tông cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.512.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 42</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Cột, trụ gạch, đá</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 359.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 43</p> </td> <td style="width:350px;height:1px;"> <h1> Sàn, mái bê tông cốt thép</h1> </td> <td style="width:72px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:99px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.790.000</p> </td> <td style="width:82px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Phụ lục III</strong></p> <p align="center"> <strong>BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2018/QĐ-UBND</a> </em></p> <p align="center"> <em>ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)</em></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="2">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="217" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="635"> <tbody> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</strong></p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Đơn vị tính</strong></p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Chi phí (đồng/mộ)</strong></p> </td> <td style="width:74px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Ghi chú</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>A</strong></p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Chi phí cho một mộ hỏa táng</strong></p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td rowspan="11" style="width:74px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ đất</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 908.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ xây</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.395.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>B</strong></p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> <strong>Chi phí cho một mộ cải táng</strong></p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ đất</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.974.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 2</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm)</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3.483.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm)</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 3.922.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm)</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 4.541.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm)</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5.060.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm)</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 5.561.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 7</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm)</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 6.062.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 8</p> </td> <td style="width:344px;height:1px;"> <p style="margin-right:-2.15pt;"> Mộ vôi</p> </td> <td style="width:77px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> cái</p> </td> <td style="width:96px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;"> 1.172.000</p> </td> <td style="width:74px;height:1px;"> <p align="center" style="margin-right:-2.15pt;">  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p align="left">  </p> <p align="left">  </p> <p align="left">  </p> <p align="left">  </p> <p align="left">  </p> <p align="left">  </p> <p align="left">  </p> <p align="left">  </p> <p align="center"> <strong>Phụ lục IV</strong></p> <p align="center"> <strong>BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐI</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2018/QĐ-UBND</a> </em></p> <p align="center"> <em>ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)</em></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="2">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="217" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p align="left">  </p> <p>  </p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="630"> <tbody> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>STT</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>Đơn vị</strong></p> <p align="center"> <strong>tính</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>Chi phí</strong></p> <p align="center"> <strong>(đồng/m<sup>2</sup>)</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>Ghi chú</strong></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>A</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> <strong>Ao đìa </strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> Chiều sâu đào đất ≤ 1,2m</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> a</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> Diện tích ao đìa ≤ 5.000m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center"> m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center"> 38.300</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> b</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> Diện tích ao đìa &gt; 5.000m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center"> m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center"> 38.100</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> Chiều sâu đào đất &gt; 1,2m</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> a</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> Diện tích ao đìa ≤ 5.000m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center"> m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center"> 41.500</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> b</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> Diện tích ao đìa &gt; 5.000m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center"> m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center"> 41.300</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>B</strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> <strong>Ruộng muối </strong></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> Diện tích ≤ 5.000m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center"> m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center"> 44.300</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:1px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:300px;height:1px;"> <p> Diện tích &gt; 5.000m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:71px;height:1px;"> <p align="center"> m<sup>2</sup></p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:102px;height:1px;"> <p align="center"> 44.000</p> </td> <td nowrap="nowrap" style="width:101px;height:1px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Phụ lục V</strong></p> <p align="center"> <strong>HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2018/QĐ-UBND</a> </em></p> <p align="center"> <em>ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)</em></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="2">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="217" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p align="left">  </p> <p>  </p> <p> 1. Công trình tại Mục A Phụ lục I, nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:</p> <p> + Đơn giá công trình STT 1, STT 2, STT 3, STT 19 và STT 20: Hệ số điều chỉnh 1,1;</p> <p> + Đơn giá công trình từ STT 4 đến STT 6; từ STT 8 đến STT 10: Hệ số điều chỉnh 1,05.</p> <p> 2. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 Mục A Phụ lục I, STT 10 đến STT 20 Mục A Phụ lục I: Nếu tường sơn nước hoặc tường sơn dầu thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.</p> <p> Đơn giá công trình từ STT 1 đến STT 12 và STT 14, STT 19, STT 20 Mục A Phụ lục I: Nếu nhà có hệ thống điện nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,035.</p> <p> Đơn giá công trình STT 13 và từ STT 15 đến STT 18 Mục A Phụ lục I: Nếu nhà có hệ thống điện nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02.</p> <p> 3. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9, STT 19, STT 20 Mục A Phụ lục I: Nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 153.000 đồng/m<sup>2</sup> XD, nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được cộng thêm 272.000 đồng/m<sup>2</sup> XD.</p> <p> 4. Công trình có xây dựng gác lửng BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:</p> <p> + Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6m thì không tính.</p> <p> + Gác lửng có chiều cao &gt; 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.</p> <p> + Gác lửng có chiều cao &gt; 2m đến ≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.</p> <p> + Gác lửng có chiều cao &gt; 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.</p> <p> Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.</p> <p> 5. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 20 (ngoại trừ STT 9) Mục A Phụ lục I nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 513.000 đồng/m<sup>2</sup>.</p> <p> 6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 Mục B Phụ lục III</p> <p> + Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch...) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 0,7.</p> <p> + Nếu có diện tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 332.000 đồng/m<sup>2</sup> ốp.</p> <p> + Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 736.000 đồng/m<sup>2</sup> ốp.</p> <p> + Nếu có diện tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 340.000 đồng/m<sup>2</sup> trát.</p> <p> + Nếu có diện tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 195.000 đồng/m<sup>2</sup> trát.</p> <p> + Trường hợp nếu có khung trang trí hoặc dàn che đỡ bằng BTCT hoặc các loại vật liệu khác thì áp dụng đơn giá của công trình, vật kiến trúc quy định tại Phần B Phụ lục I, Phần A Phụ lục II để tính toán cho phù hợp thực tế.</p> <p> + Trường hợp phần bia mộ có cấu tạo khác quy cách thông dụng thì có thể áp dụng đơn giá quy định tại Phần B Phục lục II để tính toán cho phù hợp thực tế.</p> <p> 7. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m<sup>2</sup> công trình khi bị cắt xén: Căn cứ tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục II để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.</p> <p> Đối với việc tính toán chi phí tháo dỡ một phần công trình, mà không thể áp dụng đơn giá tại Mục D Phụ lục II để tính toán thì tùy vào thực tế của công trình chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán tháo dỡ hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình (mức bồi thường trên 500 triệu đồng do Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; mức bồi thường từ 500 triệu đồng trở xuống do phòng chức năng cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt).</p> <p> 8. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong Bảng giá.</p> <p> Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục II để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 5% ¸ 10%.</p> <p> 9. Đối với các công trình có cấu trúc là bể bơi, sân quần vợt, khách sạn, nhà xưởng, nhà kho... (chưa được quy định trong Bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng và áp dụng Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm hiện hành để tính toán điều chỉnh.</p> <p> 10. Đối với ao đìa, ruộng muối </p> <p> a) Đơn giá hỗ trợ ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục IV được áp dụng cho từng ao đìa, ruộng muối.</p> <p> b) Trường hợp ao đìa, ruộng muối ngưng sản xuất thời gian trên 01 năm thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định cùng loại, ngưng sản xuất thời gian trên 02 năm thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định cùng loại. Nếu bỏ hoang thì hỗ trợ 30%.</p> <p> c) Trường hợp do đặc điểm của từng khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp hoặc điều kiện thi công xây dựng quá khó khăn, thì lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình (mức bồi thường trên 500 triệu đồng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; mức bồi thường từ 500 triệu đồng trở xuống do phòng chức năng cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt).</p> <p> 11. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa, ruộng muối có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, dự toán riêng trình cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng.</p> <p> 12. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục I, II, III và IV trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này, tùy từng trường hợp cụ thể, cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan của Chính phủ, các bộ ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với lĩnh vực đó.</p> <p> 13. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục III của Quyết định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong Bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.</p> <p> 14. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.</p> <p>  </p> <p align="center">  </p> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đào Công Thiên</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH KHÁNH HÒA Số: 44/2018/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Khánh Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2018 # ỦY BAN NHÂN DÂN # TỈNH KHÁNH HÒA ![](file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="95" /> Số: 44/2018/QĐUBND # CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ![](file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="226" /> Khánh Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa ![](file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage003.gif" width="105" /> ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số47/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số32/2015/NĐCP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Thông tư số06/2016/TTBXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 5025/TTrSXD ngày 20 tháng 12 năm 2018. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành quy định “Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội dung: 1. Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục I đính kèm. 2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục II đính kèm. 3. Bảng chi phí đền bù các loại mồ mả theo Phụ lục III đính kèm. 4. Bảng chi phí đền bù, hỗ trợ các loại ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục IV đính kèm. 5. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục V đính kèm. Điều2. Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau: 1. Bồi thường thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. 2. Tính các loại thuế, lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật. 3. Định giá tài sản công trình, vật kiến trúc trong các lĩnh vực: Tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự. 4. Định giá tài sản khi: Giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước. Điều3. Quy định chuyển tiếp đối với trường hợp bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. 1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này. 2. Đối với các dự án, hạng mục mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đã ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì không áp dụng điều chỉnh. Trường hợp đã ban hành nhưng chậm chi trả do nguyên nhân khách quan (Nhà nước chưa bố trí vốn) mà thực tế việc chi trả bồi thường, hỗ trợ được thực hiện sau ngày có hiệu lực của Quyết định này thì được tính toán lại theo Quyết định này. 3. Đối với các dự án, hạng mục đã lập, thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đã phê duyệt nhưng tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định của Quyết định này. 4. Trường hợp đặc biệt, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản đề xuất nội dung cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Điều4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh Khánh Hòa, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này cho phù hợp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu cần thiết). Điều5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2019 và thay thế cho Quyết định số 25/2017/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Điều6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đào Công Thiên Phụ lục I BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số44/2018/QĐUBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) ![](file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage004.gif" width="217" /> STT Loại công trình, vật kiến trúc Đặc điểm xây dựng Đơn vị tính Giá trị (đồng) Ghi chú A # CÔNG TRÌNH 1 # Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất m2 XD 455.000 2 # Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp tole fibro XM, nền xi măng (XM), cửa sổ thường, không trần m2 XD 804.000 3 # Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc tường gạch xây lững, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường m2 XD 969.000 4 # Một tầng, tường gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh m2 XD 1.596.000 5 # Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi m2 XD 1.787.000 6 # Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng m2 XD 2.076.000 7 # Một tầng, tường gạch dày 100200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 XD 2.488.000 8 # Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói m2 XD 2.325.000 9 # Nhà có tầng lững, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói m2 XD 2.190.000 10 # Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói m2 XD 3.174.000 11 # Một tầng, tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cox nền ³ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 XD 3.172.000 12 # Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 XD 3.425.000 13 # Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 XD 4.043.000 14 # Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 XD 3.677.000 15 # Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 sàn 4.043.000 16 # Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 sàn 4.043.000 17 # Nhà ³ 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 sàn 4.043.000 18 # Nhà ³ 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh m2 sàn 4.043.000 # 19 # Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ m2 XD 596.000 # 20 # Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ m2 XD 547.000 # B # VẬT KIẾN TRÚC 1 # Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách m2 133.000 2 # Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách m2 206.000 3 # Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách m2 339.000 4 # Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền XM m2 736.000 5 # Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền XM m2 754.000 6 # Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói m2 XD 2.086.000 7 # Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói m2 XD 2.652.000 8 # Nhà tắm tiểu loại thường, không mái m2 XD 1.186.000 9 # Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ¸ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp md 747.000 ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao 10 # Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ¸ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao ³ 0,7m), móng xây đá chẻ 2 lớp md 1.459.000 ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao 11 # Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ³ 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT md 164.000 12 # Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao > 1,5m md 50.000 13 # Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình m2 1.430.000 Diện tích tính cả trụ gạch 14 # Cổng trụ gạch, cánh gỗ m2 402.000 Diện tích tính cả trụ gạch 15 # Cổng trụ gỗ, cánh gỗ m2 381.000 Diện tích tính cả trụ gỗ 16 # Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót) m2 151.000 17 # Sân láng XM (có bê tông lót) m2 127.000 18 # Sân bãi bê tông công nghiệp (bê tông đá 4x6 #100 dày 10cm; đá khan dày 20cm; bê tông đá 1x2, #100 dày 10cm) m2 320.000 19 # Sân cấp phối đá dăm dày 14cm m2 79.000 20 # Sân đá dăm nhựa m2 185.000 21 # Giếng nước ống buy XM đường kính £ 1,5m m sâu 440.000 Nếu ĐK > 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05 22 # Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ m sâu 2.266.000 23 # Giếng đất Æ < 2 m m sâu 409.000 24 # Giếng đất Æ ≥ 2 m m sâu 729.000 25 # Giếng khoan sâu £ 20 m, Æ £ 70 giếng 1.978.000 26 # Giếng khoan sâu > 20 m, Æ £ 70 giếng 2.473.000 27 # Bể chứa nước xây gạch m3 829.000 28 # Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ³ 2m m3 1.261.000 29 # Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT cao ³ 3m m3 1.498.000 30 # Móng xây đá chẻ m3 1.289.000 31 # Kè tường xây đá chẻ m3 1.096.000 32 # Cột trụ xây gạch m3 4.268.000 # 33 # Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ m2 670.000 # 34 # Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch m2 701.000 # 35 # Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT m2 667.000 36 # Đan BTCT, đá 1x2 m3 3.720.000 37 # Cọc rào BTCT, đá 1x2 m3 6.011.000 38 # Sân BTCT đá 1x2 # Có bê tông lót đá 4x6 m2 231.000 # Không có bê tông lót m2 151.000 39 # Sân lát đá chẻ 15x20x25 # Có bê tông lót đá 4x6 m2 278.000 # Không có bê tông lót m2 199.000 40 # Sân lát gạch Terazzo # Có bê tông lót đá 4x6 m2 246.000 # Không có bê tông lót m2 166.000 41 # Sân lót gạch con sâu, gạch block xi măng (đệm cát, không có vữa lót) m2 155.000 42 # Sân lót gạch tàu 300x300 # Có bê tông lót đá 4x6 m2 226.000 # Không có bê tông lót m2 146.000 43 # Tường rào xây gạch block (cao 2m) tính từ mặt móng, xây tường cao 0,4m, kết hợp lưới B40 + trụ đỡ lưới BT hoặc sắt md 197.000 ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao 44 # Tường rào xây gạch block (cao 2m) tính từ mặt móng, kết hợp kẽm gai + trụ đỡ lưới BT hoặc sắt md 172.000 ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao 45 # Trụ xây gạch block (rỗng) m3 867.000 46 # Xây gạch block (tường, bờ kè) cao 1m tính từ mặt móng md 187.000 ­¯ 5% giá trị khi ­¯ 5cm chiều cao 47 # Hòn non bộ xây đá hộc (không xây hồ nước) m3 1.666.000 48 # Bể chứa nước, xây gạch block, nền bê tông đá m3 1.011.000 # C # CHUỒNG TRẠI 1 # Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM m2 XD 1.149.000 2 # Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói m2 XD 1.482.000 3 # Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt m2 XD 1.284.000 4 # Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt m2 XD 1.226.000 5 # Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói m2 XD 1.429.000 6 # Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói m2 XD 1.241.000 7 # Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt m2 XD 956.000 8 # Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói m2 XD 1.210.000 9 # Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường m2 XD 844.000 10 # Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói m2 XD 1.011.000 11 # Vách lững bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng m2 XD 382.000 12 # Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh m3 1.290.000 13 # Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột m3 961.000 14 Hầm chứa nước thải xây gạch m3 943.000 15 # Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ m2 XD 506.000 16 # Móng xây gạch block, nền đất, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ m2 XD 314.000 17 # Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ m2 XD 473.000 18 # Móng xây gạch block, nền đất, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ m2 XD 291.000 Phụ lục II BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số44/2018/QĐUBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) ![](file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage004.gif" width="217" /> STT Loại công tác xây dựng, lắp đặt Đơn vị tính Giá trị (đồng) Ghi chú A # XÂY DỰNG CHUNG 1 # Đào đất móng trụ công trình m3 183.000 2 # Đào đất móng băng công trình m3 277.000 3 # BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền m3 943.000 4 # BT đá 1x2 nền m3 1.388.000 5 # BT đá 1x2 móng không cốt thép m3 1.395.000 6 # BT đá 1x2 móng có cốt thép m3 5.064.000 7 # Xây tường gạch thẻ dày 10cm (cao £ 4m) m2 365.000 8 # Xây tường gạch thẻ dày 10cm (cao > 4m) m2 374.000 9 # Xây tường gạch ống dày 10cm (cao £ 4m) m2 138.000 10 # Xây tường gạch ống dày 10cm (cao > 4m) m2 143.000 11 # Xây tường gạch ống dày 20cm m2 268.000 12 # Xây tường gạch ống dày 20cm, trát và quét vôi m2 334.000 13 # Xây tường gạch ống dày 30cm m2 402.000 14 # Xây tường gạch ống dày 30cm, trát và quét vôi m2 469.000 15 # Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao £ 4m m2 41.000 16 # Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m m2 48.000 17 # Bê tông cột đá 1x2 M200 cao £ 4m m3 7.370.000 18 # Bê tông cột đá 1x2 M200 cao > 4m m3 8.168.000 19 # Bê tông dầm đá 1x2 M200 m3 7.053.000 20 # Bê tông sàn đá 1x2 M200 m3 8.368.000 21 # Xây trụ gạch (chưa trát) m3 2.648.000 22 # Móng xây đá chẻ 15x20x25 m3 922.000 23 # Tường xây đá chẻ 15x20x25 m3 943.000 24 # Móng xây gạch thẻ m3 2.250.000 25 # Tường xây gạch thẻ m3 2.478.000 26 # Trát đá mài m2 357.000 27 # Trát đá rửa m2 218.000 28 # Sơn nước m2 114.000 29 # Sơn sắt 3 nước m2 38.000 30 # Quét vôi m2 11.000 31 # Láng nền sàn XM (không kể BT lót) m2 35.000 32 # Nền nhà XM (cả BT lót) m2 121.000 33 # Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà m2 350.000 34 # Ốp đá cẩm thạch, hoa cương m2 749.000 35 # Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót) m2 272.000 36 # Lát gạch hoa XM sàn m2 262.000 37 # Lát gạch men nền (cả BT lót) m2 389.000 38 # Lát gạch men sàn m2 288.000 39 # Lát gạch thẻ nền m2 152.000 B # XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ 40 # Xây tường gạch 10cm, trát 2 mặt, quét vôi m2 286.000 41 # Xây tường gạch 20cm, trát 2 mặt, quét vôi m2 423.000 42 # Xây tường gạch 30cm, trát 2 mặt, quét vôi m2 563.000 43 # Xây tường gạch 10cm, 1 mặt ốp gạch men m2 581.000 44 # Xây tường gạch 20cm, 1 mặt ốp gạch men m2 714.000 45 # Xây tường gạch 30cm, 1 mặt ốp gạch men m2 856.000 46 # Xây tường gạch 10cm, 2 mặt ốp gạch men m2 886.000 47 # Xây tường gạch 20cm, 2 mặt ốp gạch men m2 1.021.000 48 # Xây tường gạch 30cm, 2 mặt ốp gạch men m2 1.163.000 49 # Xây tường gạch 10cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương m2 957.000 50 # Xây tường gạch 20cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương m2 1.094.000 51 # Xây tường gạch 30cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương m2 1.233.000 52 # Xây tường gạch 10cm, 1 mặt trát đá rửa m2 396.000 53 # Xây tường gạch 20cm, 1 mặt trát đá rửa m2 531.000 54 # Xây tường gạch 30cm, 1 mặt trát đá rửa m2 686.000 55 # Xây tường gạch 10cm, 1 mặt trát đá mài m2 512.000 56 # Xây tường gạch 20cm, 1 mặt trát đá mài m2 647.000 57 # Xây tường gạch 30cm, 1 mặt trát đá mài m2 789.000 58 # Xây tường gạch 10cm, 1 mặt sơn nước m2 308.000 59 # Xây tường gạch 20cm, 1 mặt sơn nước m2 443.000 60 # Xây tường gạch 30cm, 1 mặt sơn nước m2 581.000 61 # Xây tường gạch 10cm, sơn nước 2 mặt m2 334.000 62 # Xây tường gạch 20cm, sơn nước 2 mặt m2 468.000 63 # Xây tường gạch 30cm, sơn nước 2 mặt m2 610.000 64 Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa) m2 53.000 65 Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa) m2 179.000 C # LẮP ĐẶT (nhân công) 1 # Lắp đặt cửa gỗ các loại m2 133.000 2 # Lắp đặt cửa sắt xếp m2 98.000 3 # Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm m2 62.000 4 # Lắp đặt vách kính khung nhôm m2 105.000 5 # Lắp đặt lan can sắt m2 84.000 6 # Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ m 90.000 7 # Lắp dựng khung bông sắt m2 42.000 8 # Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép m2 62.000 9 # Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2cm m2 118.000 10 # Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán m2 29.000 11 # Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe m2 163.000 12 # Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4m m2 22.000 13 # Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4m m2 24.000 14 # Lợp mái fibro XM m2 14.000 15 # Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m m2 12.000 16 # Lợp mái tole chiều dài bất kỳ m2 9.000 17 # Lắp đặt rào lưới thép đơn giản m2 18.000 18 # Lắp đặt rào lưới thép phức tạp m2 19.000 19 # Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre m2 45.000 20 # Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ m2 77.000 21 # Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole m2 261.000 22 # Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói m2 293.000 23 # Miết mạch tường đá m2 31.000 D # THÁO DỠ (nhân công) 1 # Mái ngói cao £ 4m (cả hệ đỡ) m2 23.000 2 # Mái ngói cao ³ 4m (cả hệ đỡ) m2 35.000 3 # Mái tole cao £ 4m (cả hệ đỡ) m2 11.000 4 # Mái tole cao ³ 4m (cả hệ đỡ) m2 16.000 5 # Trần các loại m2 12.000 6 # Cửa các loại m2 9.000 7 # Vách ngăn tường gỗ m2 9.000 8 # Vách ngăn nhôm kính m2 24.000 9 # Vách ngăn khung lưới mắt cáo m2 7.000 10 # Hàng rào lưới thép gai m2 19.000 11 # Khung hoa sắt m2 24.000 12 # Kết cấu gỗ m3 450.000 13 # Kết cấu thép tấn 1.551.000 14 # Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole m2 42.000 15 # Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole m2 XD 52.000 16 # Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói m2 XD 62.000 17 # Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích £ 2m3 m3 215.000 18 # Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ³ 2m3 m3 253.000 19 # Móng bê tông gạch vỡ m3 468.000 20 # Móng bê tông không cốt thép m3 1.222.000 21 # Móng bê tông có cốt thép m3 1.463.000 22 # Móng xây gạch m3 391.000 23 # Móng xây đá m3 704.000 24 # Nền gạch đất nung, lá nem m2 26.000 25 # Nền gạch xi măng, gạch gốm các loại m2 31.000 26 # Nền bê tông gạch vỡ, xi măng m3 510.000 27 # Nền bê tông không cốt thép m3 873.000 28 # Nền bê tông có cốt thép m3 1.521.000 29 # Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 11cm) m3 753.000 30 # Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 22cm) m3 974.000 31 # Tường bê tông không cốt thép (dày > 22cm) m3 1.120.000 32 # Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 11cm) m3 762.000 33 # Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 22cm) m3 1.002.000 34 # Tường bê tông có cốt thép (dày > 22cm) m3 1.134.000 35 # Tường xây gạch (dày ≤ 11cm) m3 236.000 36 # Tường xây gạch (dày ≤ 22cm) m3 260.000 37 # Tường xây gạch (dày > 22cm) m3 274.000 38 # Tường xây đá các loại (dày ≤ 22cm) m3 274.000 39 # Tường xây đá các loại (dày > 22cm) m3 343.000 40 # Giằng, dầm bê tông cốt thép m3 1.736.000 41 # Cột, trụ bê tông cốt thép m3 1.512.000 42 # Cột, trụ gạch, đá m3 359.000 43 # Sàn, mái bê tông cốt thép m3 1.790.000 Phụ lục III BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ (Ban hành kèm theo Quyết định số44/2018/QĐUBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) ![](file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage004.gif" width="217" /> STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn vị tính Chi phí (đồng/mộ) Ghi chú A Chi phí cho một mộ hỏa táng Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá 1 Mộ đất cái 908.000 2 Mộ xây cái 1.395.000 B Chi phí cho một mộ cải táng 1 Mộ đất cái 1.974.000 2 Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) cái 3.483.000 3 Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) cái 3.922.000 4 Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) cái 4.541.000 5 Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) cái 5.060.000 6 Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) cái 5.561.000 7 Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) cái 6.062.000 8 Mộ vôi cái 1.172.000 Phụ lục IV BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐI (Ban hành kèm theo Quyết định số44/2018/QĐUBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) ![](file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage004.gif" width="217" /> STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn vị tính Chi phí (đồng/m 2) Ghi chú A Ao đìa 1 Chiều sâu đào đất ≤ 1,2m a Diện tích ao đìa ≤ 5.000m2 m2 38.300 b Diện tích ao đìa > 5.000m2 m2 38.100 2 Chiều sâu đào đất > 1,2m a Diện tích ao đìa ≤ 5.000m2 m2 41.500 b Diện tích ao đìa > 5.000m2 m2 41.300 B Ruộng muối 1 Diện tích ≤ 5.000m2 m2 44.300 2 Diện tích > 5.000m2 m2 44.000 Phụ lục V HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG (Ban hành kèm theo Quyết định số44/2018/QĐUBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) ![](file:///C:/Users/NGOC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage004.gif" width="217" /> 1. Công trình tại Mục A Phụ lục I, nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau: + Đơn giá công trình STT 1, STT 2, STT 3, STT 19 và STT 20: Hệ số điều chỉnh 1,1; + Đơn giá công trình từ STT 4 đến STT 6; từ STT 8 đến STT 10: Hệ số điều chỉnh 1,05. 2. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 Mục A Phụ lục I, STT 10 đến STT 20 Mục A Phụ lục I: Nếu tường sơn nước hoặc tường sơn dầu thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04. Đơn giá công trình từ STT 1 đến STT 12 và STT 14, STT 19, STT 20 Mục A Phụ lục I: Nếu nhà có hệ thống điện nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,035. Đơn giá công trình STT 13 và từ STT 15 đến STT 18 Mục A Phụ lục I: Nếu nhà có hệ thống điện nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02. 3. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9, STT 19, STT 20 Mục A Phụ lục I: Nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 153.000 đồng/m2 XD, nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được cộng thêm 272.000 đồng/m2 XD. 4. Công trình có xây dựng gác lửng BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau: + Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6m thì không tính. + Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng. + Gác lửng có chiều cao > 2m đến ≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng. + Gác lửng có chiều cao > 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng. Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại. 5. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 20 (ngoại trừ STT 9) Mục A Phụ lục I nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 513.000 đồng/m2. 6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 Mục B Phụ lục III + Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch...) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 0,7. + Nếu có diện tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 332.000 đồng/m2 ốp. + Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 736.000 đồng/m2 ốp. + Nếu có diện tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 340.000 đồng/m2 trát. + Nếu có diện tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 195.000 đồng/m2 trát. + Trường hợp nếu có khung trang trí hoặc dàn che đỡ bằng BTCT hoặc các loại vật liệu khác thì áp dụng đơn giá của công trình, vật kiến trúc quy định tại Phần B Phụ lục I, Phần A Phụ lục II để tính toán cho phù hợp thực tế. + Trường hợp phần bia mộ có cấu tạo khác quy cách thông dụng thì có thể áp dụng đơn giá quy định tại Phần B Phục lục II để tính toán cho phù hợp thực tế. 7. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: Căn cứ tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục II để tính toán cho từng trường hợp cụ thể. Đối với việc tính toán chi phí tháo dỡ một phần công trình, mà không thể áp dụng đơn giá tại Mục D Phụ lục II để tính toán thì tùy vào thực tế của công trình chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán tháo dỡ hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình (mức bồi thường trên 500 triệu đồng do Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; mức bồi thường từ 500 triệu đồng trở xuống do phòng chức năng cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt). 8. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong Bảng giá. Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục II để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 5% ¸ 10%. 9. Đối với các công trình có cấu trúc là bể bơi, sân quần vợt, khách sạn, nhà xưởng, nhà kho... (chưa được quy định trong Bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng và áp dụng Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm hiện hành để tính toán điều chỉnh. 10. Đối với ao đìa, ruộng muối a) Đơn giá hỗ trợ ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục IV được áp dụng cho từng ao đìa, ruộng muối. b) Trường hợp ao đìa, ruộng muối ngưng sản xuất thời gian trên 01 năm thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định cùng loại, ngưng sản xuất thời gian trên 02 năm thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định cùng loại. Nếu bỏ hoang thì hỗ trợ 30%. c) Trường hợp do đặc điểm của từng khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp hoặc điều kiện thi công xây dựng quá khó khăn, thì lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình (mức bồi thường trên 500 triệu đồng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; mức bồi thường từ 500 triệu đồng trở xuống do phòng chức năng cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt). 11. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa, ruộng muối có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, dự toán riêng trình cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng. 12. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục I, II, III và IV trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này, tùy từng trường hợp cụ thể, cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan của Chính phủ, các bộ ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với lĩnh vực đó. 13. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục III của Quyết định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong Bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định. 14. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Đào Công Thiên
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định bảng giá đất mới các công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Khánh Hoà", "effective_date": "24/12/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "19/07/2024", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/12/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa", "Phó Chủ tịch", "Đào Công Thiên" ], "official_number": [ "44/2018/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định số\n17/2021/QĐ-UBND ngày 25/11/2021\ncủa UBND tỉnh về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và chi phí bồi thường một số công trình trên đất, địa bàn tỉnh Khánh Hòa" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Về việc quy định Bẩng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126855" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 44/2018/QĐ-UBND Về việc quy định bảng giá đất mới các công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36140" ], [ "Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=56896" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư 06/2016/TT-BKHCN Quy định về việc cấp Giấy đăng ký và cấp Chứng chỉ hành nghề đối với một số hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=110816" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
150348
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=150348&Keyword=
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BẾN TRE</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 30/2021/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bến Tre, ngày 15 tháng 10 năm 2021</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ</strong></p> <p align="center"> <strong>hoạt động kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre</strong></p> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="4">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="185" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center">  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ </em><em>Nghị định số </em><em>193</em><em>/20</em><em>13</em><em>/NĐ-CP ngày </em><em>21</em><em> tháng </em><em>11</em><em> năm 20</em><em>13 </em><em>của Chính phủ quy định</em><em> chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2017/NĐ-CP,</a> ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định </em><em>định số </em><em>193</em><em>/20</em><em>13</em><em>/NĐ-CP ngày </em><em>21</em><em> tháng </em><em>11</em><em> năm 20</em><em>13 </em><em>của Chính phủ quy định</em><em> chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">77/2019/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">03/2014/TT-BKHĐT</a> ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2019/TT-BKHĐT</a> ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của </em><em>Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2586/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 10 năm 2021.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Điều khoản thi hành</strong></p> <p> 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p> <p>           2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 và thay thế  Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2017/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:631px;" width="631"> <tbody> <tr> <td style="width:338px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:293px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Trần Ngọc Tam</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:635px;" width="635"> <tbody> <tr> <td style="width:198px;height:68px;"> <p align="center"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="55" /&gt;<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> TỈNH BẾN TRE</strong><br/>  </p> </td> <td style="width:53px;height:68px;"> <p align="center" style="margin-right:-9.0pt;">  </p> </td> <td style="width:384px;height:68px;"> <p align="center" style="margin-right:-9.0pt;"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="230" /&gt;<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong><br/>  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUY CHẾ</strong></p> <p align="center"> <strong>Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ</strong></p> <p align="center"> <strong>hoạt động kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre</strong></p> <p align="center"> <em>(Kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2021/QĐ-UBND</a></em></p> <p align="center"> <em>ngày  15 tháng 10  năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)</em></p> <p>  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="5">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="145" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <h1 align="center"> <strong>Chương I</strong></h1> <h1 align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></h1> <p>  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (sau đây viết tắt là kinh tế tập thể) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng </strong></p> <p> 1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p> 2. Cục Thuế tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre.</p> <p> 3. Ban Chỉ đạo củng cố, đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cấp tỉnh, cấp huyện (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).</p> <p> 4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre (sau đây gọi là phòng chuyên môn cấp huyện).</p> <p> 5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p> <p> 6. Các tổ chức kinh tế tập thể được thành lập theo các quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre.</p> <p> 7. Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh.</p> <p> 8. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc phối hợp</strong></p> <p> 1. Xác định rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.</p> <p> 2. Phối hợp hỗ trợ, quản lý nhà nước phải đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, kịp thời, đúng nhiệm vụ, quyền hạn, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tập thể phát triển.</p> <p> 3. Phối hợp kiểm tra bảo đảm tính khách quan, chính xác, kịp thời; không trùng lặp; không gây cản trở hoạt động bình thường của đơn vị được kiểm tra.</p> <p> 4. Việc xử lý vi phạm đảm bảo kịp thời, đúng quy định của pháp luật.</p> <h1 align="center">  </h1> <h1 align="center"> <strong>Chương II</strong></h1> <h1 align="center"> <strong>NỘI DUNG VÀ </strong><strong>TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP</strong></h1> <h1 align="center"> <strong>TRONG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ </strong><strong>TẬP THỂ</strong></h1> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>. Tuyên truyền, vận động thành lập tổ chức kinh tế tập thể</strong></p> <p> 1. Cơ quan chủ trì</p> <p> a) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, vận động Nhân dân địa phương đề cử những người có trình độ, năng lực vào ban vận động thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân. Ban vận động thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Trưởng ban. Tùy vào lĩnh vực hoạt động, thành viên Ban vận động có thể gồm đại diện của: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh cấp xã, công chức phụ trách lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể; tổ nhân dân tự quản và các cá nhân sáng lập tổ hợp tác, hợp tác xã.</p> <p> b) Ủy ban nhân dân huyện là cơ quan chủ trì trong vận động thành lập liên hiệp hợp tác xã, đề cử những người có trình độ, năng lực vào ban vận động thành lập liên hiệp hợp tác xã. Ban vận động do Lãnh đạo Ủy ban nhân huyện làm Trưởng ban. Tùy vào lĩnh vực hoạt động, thành viên Ban vận động có thể gồm đại diện của: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh cấp huyện, các phòng, ban cấp huyện.</p> <p> c) Ban vận động có nhiệm vụ phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Bến Tre và các sở ngành tỉnh có liên quan (đối với trường hợp thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân) có nhiệm vụ cụ thể sau:</p> <p> - Hướng dẫn, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước có liên quan đến thành lập và hoạt động của kinh tế tập thể đến các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và hợp tác xã có nhu cầu tham gia liên hiệp hợp tác xã.</p> <p> - Hỗ trợ sáng lập viên vận động Nhân dân tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và hợp tác xã tham gia liên hiệp hợp tác xã.</p> <p> - Hỗ trợ sáng lập viên về các thủ tục thành lập các tổ chức kinh tế tập thể và cùng tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thành lập.</p> <p> 2. Trách nhiệm các đơn vị có liên quan</p> <p> a) Tiếp nhận đề nghị hỗ trợ và triển khai các hoạt động hỗ trợ thành lập tổ chức kinh tế tập thể</p> <p> Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan tiếp nhận và giải quyết đề nghị hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân. Căn cứ nội dung đề nghị hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và phòng chuyên môn cấp huyện tùy vào lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân triển khai hoạt động hỗ trợ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được giao nhiệm vụ hỗ trợ.</p> <p> Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận đề nghị hỗ trợ của liên hiệp hợp tác xã; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương hỗ trợ; triển khai các hoạt động hỗ trợ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày chủ trương được phê duyệt.</p> <p> b) Phối hợp trong triển khai các hoạt động hỗ trợ thành lập tổ chức kinh tế tập thể</p> <p> Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch và phòng chuyên môn cấp huyện phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổ chức các buổi tuyên truyền, vận động và chuẩn bị các bước, các điều kiện thành lập các tổ chức kinh tế tập thể theo đúng Luật hợp tác xã hiện hành.</p> <p> Liên minh Hợp tác xã tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về kinh tế tập thể đến các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tham gia các tổ chức kinh tế tập thể; phối hợp tuyên truyền, tư vấn phát triển mới các tổ chức kinh tế tập thể; tập trung hỗ trợ, củng cố, mở rộng và nâng chất các hợp tác xã, xây dựng các hợp tác xã điểm; hỗ trợ sáng lập viên có nhu cầu thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng dự thảo điều lệ và phương án sản xuất kinh doanh.</p> <p> Tùy vào lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh Bến Tre chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Liên minh Hợp tác xã tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các chính sách, các quy định về kinh tế tập thể thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Hội nghị thành lập tổ chức kinh tế tập thể </strong></p> <p> 1. Quá trình chuẩn bị hội nghị</p> <p> a) Đối với tổ hợp tác</p> <p> Ủy ban nhân dân cấp xã mời các cơ quan liên quan ngành huyện, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ sáng lập viên tổ hợp tác chuẩn bị nội dung thảo luận tại hội nghị.</p> <p> Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã hỗ trợ các sáng lập viên tổ chức họp với các cá nhân có nhu cầu tham gia tổ hợp tác để góp ý về kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác, hợp đồng hợp tác, tên tổ hợp tác, biểu tượng (nếu có); dự kiến nhân sự làm tổ trưởng tổ hợp tác và chương trình hội nghị.</p> <p> b) Đối với hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân</p> <p> Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính mời Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre, Ủy ban nhân dân cấp huyện và phòng chuyên môn cấp huyện có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị nội dung văn kiện hội nghị, tổ chức hội nghị trù bị (nếu cần thiết).</p> <p>           Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã hỗ trợ sáng lập viên tổ chức các cuộc thảo luận tại cấp ấp cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tham gia hợp tác xã, về dự thảo Điều lệ, dự thảo Phương án sản xuất kinh doanh; danh sách thành viên, số lượng thành viên; cơ cấu và giới thiệu nhân sự ứng cử vào bộ máy quản lý, điều hành của hợp tác xã. Riêng Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre thực hiện phối hợp, hỗ trợ.</p> <p> c) Đối với liên hiệp hợp tác xã</p> <p> Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan đầu mối mời Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị nội dung văn kiện hội nghị, tổ chức hội nghị trù bị (nếu cần thiết).</p> <p> Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã hỗ trợ sáng lập viên tổ chức các cuộc thảo luận tại cấp ấp cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tham gia liên hiệp hợp tác xã về dự thảo Điều lệ, dự thảo Phương án sản xuất kinh doanh; danh sách thành viên, số lượng xã viên; cơ cấu và giới thiệu nhân sự ứng cử vào bộ máy quản lý,  điều hành của liên hiệp hợp tác xã.</p> <p> 2. Tiến hành hội nghị</p> <p> Hội nghị thành lập tổ chức kinh tế tập thể do sáng lập viên tổ chức.</p> <p> 3. Hoàn thiện văn kiện sau hội nghị</p> <p> a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn tổ hợp tác hoàn thiện các thủ tục thành lập tổ hợp tác và lập sổ theo dõi về hoạt động của tổ hợp tác sau khi thành lập; cập nhật các thay đổi và biến động của tổ hợp tác tác theo quy định của pháp luật.</p> <p> b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn hợp tác xã hoàn thiện các thủ tục đăng ký chứng nhận hợp tác xã sau hội nghị thành lập và hướng dẫn thủ tục hưởng các chế độ chính sách.</p> <p> c) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn liên hiệp hợp tác xã hoàn thiện các thủ tục đăng ký chứng nhận liên hiệp hợp tác xã sau hội nghị thành lập.</p> <h1 align="center"> <strong>Chương I</strong><strong>II</strong></h1> <h1 align="center"> <strong>TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN</strong><strong> TRONG PHỐI HỢP</strong></h1> <h1 align="center"> <strong>CỦNG CỐ,</strong> <strong>NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ </strong><strong>TẬP THỂ</strong></h1> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_6"></a>6</strong><strong>. Đ</strong><strong>ào tạo, bồi dưỡng, </strong><strong>tập huấn </strong><strong>cho tổ chức kinh tế tập thể</strong></p> <p> 1. Bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực; cập nhật kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể; tập huấn nâng cao kỹ năng quản lý, điều hành; đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.</p> <p> a) Liên minh Hợp tác xã tỉnh là cơ quan chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan tổng hợp nhu cầu, xây dựng Kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, điều hành cho đội ngũ quản lý tổ chức kinh tế tập thể; đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã cho cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã và chịu trách nhiệm về kết quả đào tạo, bồi dưỡng trước Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p> b) Đối với tập huấn nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành: Tùy theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm đăng ký nội dung đào tạo, bồi dưỡng về nâng cao kỹ thuật sản xuất trong nông nghiệp; kỹ năng kinh doanh, tiếp thị, quảng bá thương hiệu; kỹ năng áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới; nghiệp vụ quản lý, điều hành quỹ tín dụng; các quy định về tài chính, tín dụng và các kỹ năng nghiệp vụ chuyên ngành khác cho tổ chức kinh tế tập thể gửi về Liên minh Hợp tác xã tỉnh để tổng hợp và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng.</p> <p> 2. Trình tự thực hiện</p> <p> a) Vào đầu tháng 4 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành thông báo đến các tổ chức kinh tế tập thể về việc đăng ký nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn của tổ chức kinh tế tập thể cho năm sau. Ủy ban nhân dân xã tổng hợp nhu cầu gửi về phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chậm nhất là ngày 30 tháng 4 hàng năm.</p> <p> b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và tổng hợp nhu cầu của các tổ chức kinh tế tập thể và gửi Liên minh Hợp tác xã tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng năm.</p> <p> Đối với tập huấn nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành, các đơn vị sở, ngành tổng hợp nhu cầu và gửi Liên minh Hợp tác xã tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng năm.</p> <p> c) Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực kinh tế tập thể, hợp tác xã về Sở Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 15 tháng 6 hàng năm để Sở Kế hoạch và Đầu tư cho ý kiến trước khi trình Sở Tài chính.</p> <p> d) Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 hàng năm.</p> <p> đ) Sở Tài chính thẩm định khả năng cân đối vốn từ ngân sách cấp tỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn của tổ chức kinh tế tập thể, làm cơ sở triển khai thực hiện cho năm sau.</p> <p> e) Kinh phí bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực; cập nhật kiến thức pháp luật về tổ chức kinh tế tập thể; tập huấn nâng cao kỹ năng quản lý, điều hành chung của tổ chức kinh tế tập thể được phân bổ cho Liên minh hợp tác xã để thực hiện hỗ trợ theo quy định hiện hành.</p> <p> g) Kinh phí bồi dưỡng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành được phân bổ cho cơ quan chuyên ngành.</p> <p> 3. Đối với các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ sử dụng nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách tỉnh, cơ quan triển khai tập huấn báo cáo kết quả lớp tập huấn về Liên minh hợp tác xã để tổng hợp, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua sở Kế hoạch và Đầu tư).</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Thực hiện các chính sách ưu đãi phát triển kinh tế tập thể </strong></p> <p> 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổng hợp, đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển tổ chức kinh tế tập thể; theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chính sách phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan và Liên minh Hợp tác xã tỉnh giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể có tính chất liên ngành; tổng hợp, báo cáo tình hình hỗ trợ thực hiện các chính sách phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 2. Chính sách ưu đãi trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản</p> <p> Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hỗ trợ tổ chức kinh tế tập thể nông nghiệp kết nối với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị, nhằm gia tăng giá trị sản phẩm và đảm bảo đầu ra ổn định cho tổ chức kinh tế tập thể; hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận các chính sách hỗ trợ về: cấp Giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn (GAP), từng bước công nghệ cao; hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, thu hút nguồn lực đầu tư, hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản; hỗ trợ tổ chức kinh tế tập thể nông nghiệp kết nối với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị, nhằm gia tăng giá trị sản phẩm, đảm bảo đầu ra ổn định cho tổ chức kinh tế tập thể và các chính sách ưu đãi khác liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp.</p> <p> 3. Chính sách ưu đãi trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới</p> <p> Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa; hướng dẫn đăng ký nhiệm vụ khoa học công nghệ và các mô hình ứng dụng khoa học - công nghệ nhất là công nghệ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, công nghệ nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp. Hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận chính sách ưu đãi về: tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, đổi mới công nghệ trong sản xuất, tiếp cận Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh ứng dụng khoa học công nghệ và thực hiện các chính sách hỗ trợ lĩnh vực khoa học công nghệ khác.</p> <p> 4. Chính sách ưu đãi về thuế, đất đai</p> <p> Cục Thuế tỉnh là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận các chính sách ưu đãi về: miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; thuế thu nhập doanh nghiệp, lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí khác.</p> <p> 5. Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh</p> <p> Liên minh Hợp tác xã tỉnh là cơ quan chủ trì thành lập, quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh; đồng thời phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre hướng dẫn hoạt động Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh và phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh.</p> <p> 6. Chính sách tín dụng</p> <p> Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách tín dụng đối với lĩnh vực kinh tế tập thể; hỗ trợ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quan hệ tín dụng. Chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận nguồn vốn tín dụng.</p> <p> 7. Chính sách ưu đãi xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường</p> <p> Sở Công thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, ứng dụng thương mại điện tử; tạo điều kiện và môi trường thuận lợi để các HTX liên kết với doanh nghiệp trong việc cung ứng dịch vụ và bao tiêu sản phẩm hàng hóa. Có chính sách hỗ trợ các HTX trong các hoạt động xuất khẩu hàng hóa, tìm kiếm thị trường, hội chợ triển lãm, quảng bá sản phẩm; tổ chức các diễn đàn xúc tiến thương mại, thúc đẩy tiêu thụ trong nước thông qua hệ thống kết nối thu mua nông sản giữa các địa phương, doanh nghiệp và nông dân; hỗ trợ HTX tiếp cận và ứng dụng thương mại điện tử, tăng cường áp dụng các công cụ thương mại điện tử (như sàn giao dịch, website, digital maketing, fanpage,...) vào hoạt động sản xuất kinh doanh; tạo điều kiện cho HTX tiếp cận nguồn vốn khuyến công;...</p> <p> 8. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông tin đầy đủ, kịp thời, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận, thực hiện các chính sách ưu đãi phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn huyện.</p> <p> 9. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tập thể phát triển; theo dõi, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn xã; kịp thời xử lý hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý các khó khăn, vướng mắc của hợp tác xã, tổ hợp tác, liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trong quá trình hoạt động.</p> <p> 10. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành tỉnh báo cáo tổng hợp tình hình hỗ trợ thực hiện các chính sách phát triển kinh tế tập thể thuộc ngành, lĩnh vực quản lý về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8</strong><strong>. Nâng cao hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể</strong></p> <p> 1. Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện có trách nhiệm củng cố, kiện toàn và phát huy hơn nữa hiệu quả hoạt động; chủ động phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</p> <p> 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: Hướng dẫn phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện về chuyên môn, nghiệp vụ đăng ký hoạt động, thay đổi hoạt động hợp tác xã; phối hợp với Liên minh hợp tác xã xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển mới, củng cố các tổ chức kinh tế tập thể tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đồng thời báo cáo kết quả các lớp đào tạo, bồi dưỡng về Liên minh Hợp tác xã tỉnh để theo dõi chung.</p> <p> 4. Đề nghị Liên minh Hợp tác xã tỉnh:</p> <p> a) Phối hợp với các cơ quan truyền thông của tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền về kinh tế tập thể; phối hợp xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, đài để tuyên truyền về kinh tế tập thể.</p> <p> b) Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực; cập nhật kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể; tập huấn nâng cao kỹ năng quản lý, điều hành cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.</p> <p> c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai các hoạt động sau đây:  </p> <p> - Hướng dẫn các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã; hướng dẫn hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức hội nghị thường niên, hội nghị nhiệm kỳ đúng theo quy định.</p> <p> - Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá, phân loại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">01/2020/TT-BKHĐT</a> ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã báo cáo về Ban Chỉ đạo thông qua cơ quan thường trực (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư đúng thời gian quy định; xây dựng và triển khai kế hoạch củng cố các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã yếu kém; xây dựng kế hoạch phát triển mới các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phù hợp với nhu cầu của người dân và với điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng lĩnh vực.</p> <p> - Tư vấn, hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thực hiện các quy định về vốn, thực hiện dự án, thông tin thị trường, các chính sách ưu đãi của nhà nước theo quy định.</p> <p> - Tổng hợp khó khăn, vướng mắc, đề xuất của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chuyển đến các sở, ngành, địa phương có liên quan để giải quyết; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) về kết quả thực hiện.</p> <p> - Định kỳ hàng năm tổ chức các buổi gặp mặt, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân kết hợp với tổng kết, biểu dương, nhân rộng các mô hình hợp tác hoạt động có hiệu quả và tuyên dương các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực vào sự phát triển của kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.</p> <p> - Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) về các chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.</p> <p> - Hàng năm đăng ký vốn thực hiện Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).</p> <p> 5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động các đơn vị kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh xây dựng các mô hình điểm về kinh tế tập thể trên lĩnh vực nông nghiệp gắn với xây dựng chuỗi giá trị, phát triển sản phẩm OCOP và du lịch nông nghiệp - nông thôn; Phối hợp với Liên minh hợp tác xã, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thẩm định, công nhận tiêu chí sản xuất theo Bộ tiêu chí nông thôn mới đối với những xã xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao; Hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể nông nghiệp chuyển hướng hoạt động theo mô hình dịch vụ tổng hợp, chú trọng tăng cường liên kết với các doanh nghiệp, nhà máy chế biến tiêu thụ nông sản, xây dựng vùng sản xuất tập trung.</p> <p> 6. Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình, chính sách về phát triển công nghiệp tạo cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển. Lồng ghép hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã vào chương trình xúc tiến thương mại, chương trình khuyến công và các chương trình, đề án khác có liên quan thuộc ngành công thương. Hỗ trợ đưa các sản phẩm của các tổ chức kinh tế tập thể tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử (www.bentretrade.vn) của Sở Công Thương.</p> <p> 7. Sở Khoa học và Công nghệ: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hỗ trợ các đơn vị kinh tế tập thể xây dựng thương hiệu phù hợp, đăng ký thương hiệu sản phẩm, hàng hóa theo nhu cầu phát triển; chuyển giao, hướng dẫn khai thác và sử dụng thương hiệu trên địa bàn tỉnh; đề xuất nhiệm vụ, giải pháp, sáng kiến đổi mới, phát triển phát triển kinh tế tập thể; hướng dẫn các đơn vị kinh tế tập thể nghiên cứu, áp dụng chương trình ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất, nhất là công nghệ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, công nghệ nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp; hỗ trợ tổ chức kinh tế tập thể xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm và xây dựng chỉ dẫn địa lý.</p> <p> 8. Sở Giao thông vận tải: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, hướng dẫn các đơn vị kinh tế tập thể thực hiện các quy định pháp luật về lĩnh vực giao thông vận tải; giải quyết các vướng mắc hoặc đề xuất giải quyết các vướng mắc của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực giao thông vận tải.</p> <p> 9. Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể thực hiện các thủ tục thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo theo quy định của pháp luật về đất đai; triển khai, hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực kinh tế tập thể.</p> <p> 10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền pháp luật lao động (bao gồm: Bộ Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm, Luật An toàn, Vệ sinh lao động, các văn bản luật và dưới luật khác có liên quan do ngành quản lý) cho cán bộ quản lý, thành viên và người lao động trong các tổ chức kinh tế tập thể; Đồng thời tổ chức đào tạo nghề hàng năm cho thành viên và người lao động trong các đơn vị kinh tế tập thể.</p> <p> 11. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất và triển khai xây dựng các trang thông tin điện tử giúp các tổ chức kinh tế tập thể giới thiệu, quảng bá thương hiệu sản phẩm, tiếp cận thị trường trong và ngoài nước; tập huấn, hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể trang bị, sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, nhất là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp; hỗ trợ các  hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chuyển đổi số.</p> <p> 12. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và bố trí kinh phí cho việc thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch đào tạo, tập huấn, hỗ trợ thành lập mới và chính sách về đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nghiệp vụ tài chính của các tổ chức kinh tế tập thể để kịp thời hỗ trợ các đơn vị kinh tế tập thể thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p> 13. Đề nghị Trường Chính trị tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Liên minh Hợp tác xã tỉnh nghiên cứu xây dựng và đưa nội dung về kinh tế tập thể, pháp luật về hợp tác xã vào chương trình giảng dạy của các khóa, lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chủ chốt các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn.</p> <p> 14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội : Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể và lợi ích của kinh tế tập thể cho cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân; hướng dẫn, vận động đoàn viên, hội viên tham gia làm thành viên nòng cốt trong bộ máy quản lý tổ chức kinh tế tập thể; tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập và phát triển các đơn vị kinh tế tập thể.</p> <p> 15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các Quỹ tín dụng nhân dân củng cố hoạt động đảm bảo an toàn, hiệu quả; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho các Quỹ tín dụng nhân dân.</p> <p> 16. Ủy ban nhân dân cấp huyện</p> <p> a) Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động Ban Chỉ đạo củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cấp huyện theo hướng tinh gọn, hiệu quả.</p> <p> b) Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan đầu mối trong hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn huyện.</p> <p> c) Chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các sở, ngành có liên quan trong thực hiện nội dung quản lý nhà nước về hợp tác xã trên địa bàn huyện, thành phố, bao gồm: đăng ký thành lập, đăng ký lại, đăng ký bổ sung, chia tách, sáp nhập; Chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh giải thể các hợp tác xã thuộc diện phải giải thể (hoạt động yếu kém, ngừng hoạt động lâu dài không có khả năng củng cố hoặc chưa chuyển đổi theo Luật hợp tác xã hiện hành,…).</p> <p> d) Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai các chính sách ưu đãi trong lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn huyện; thường xuyên triển khai các hoạt động củng cố, nâng cao năng lực hoạt động các đơn vị kinh tế tập thể và thực hiện các hoạt động liên doanh, liên kết, dịch vụ hỗ trợ kinh tế hộ thành viên.</p> <p> đ) Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh trong triển khai các hoạt động: tổ chức tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể cho cán bộ và nhân dân; tổ chức hội nghị thành lập mới và Đại hội thành viên và nhiệm kỳ của hợp tác xã.</p> <p> e) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động củng cố, phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn huyện, thành phố. Xây dựng kế hoạch định hướng, tập trung chỉ đạo, vận động, phát triển kinh tế tập thể trên các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh là thế mạnh của địa phương.</p> <p> g) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập sổ theo dõi về tình hình động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn và cập nhật các biến động, thay đổi của tổ chức kinh tế tập thể theo đúng quy định của pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn.</p> <p> h) Kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động của đơn vị kinh tế tập thể; Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, các vi phạm pháp luật của các đơn vị kinh tế tập thể trên địa bàn theo thẩm quyền.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9</strong><strong>. Trao đổi, cung cấp thông tin đăng ký hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể</strong></p> <p> 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối cung cấp thông tin đăng ký hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.</p> <p> a) Nội dung thông tin cung cấp gồm: đăng ký thành lập mới, giải thể, không hoạt động kinh doanh, tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký của tổ chức kinh tế tập thể; đăng ký thành lập mới, giải thể, tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu có).</p> <p> b) Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng, cập nhật thông tin về tình hình đăng ký hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể của tháng trước đó trên cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p> <p> 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện</p> <p> a) Chậm nhất đến ngày 05 hàng tháng, báo cáo kết quả hoạt động và lập danh sách các tổ chức kinh tế tập thể có đăng ký ngành, nghề mà pháp luật quy định về điều kiện kinh doanh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở quản lý chuyên ngành để theo dõi.</p> <p> b) Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm theo hướng dẫn tại Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">03/2014/TT-BKHĐT</a> ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã; Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">77/2019/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2019/TT-BKHĐT</a> ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo cáo gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở quản lý chuyên ngành để theo dõi.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10</strong><strong>. Công khai thông tin về xử lý tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm pháp luật</strong></p> <p> 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối công khai thông tin tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư, kinh doanh. Thông tin được công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm: Tên, mã số giấy chứng nhận đăng ký, địa chỉ trụ sở chính, họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế tập thể và nội dung vi phạm.</p> <p> 2. Cục Thuế tỉnh công khai danh sách các tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật về thuế.</p> <p> 3. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phát hiện tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý, kịp thời thông báo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan các thông tin gồm: tên, địa chỉ liên hệ và thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.</p> <p align="center"> <strong>Chương I</strong><strong>V</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11</strong><strong>. Chế độ thông tin, báo cáo</strong></p> <p> 1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động các loại hình kinh tế tập thể thuộc địa bàn, lĩnh vực quản lý, báo cáo về ngành chủ quản và Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2014/TT-BKHĐT</a> ngày 26 tháng 05 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">77/2019/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2019/TT-BKHĐT</a> ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và thực hiện các báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Thông tin kịp thời kết quả phối hợp, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và đến các sở, ngành, địa phương có liên quan để theo dõi, tránh trùng lắp nhiệm vụ. Đồng thời, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải thống nhất với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các sở ngành chủ quản kết số liệu vào ngày 20 tháng 12 hàng năm để gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p> <p> 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp tình hình chung về kinh tế tập thể, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và các bộ, ngành Trung ương theo quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12</strong><strong>. Kinh phí triển khai, thực hiện </strong></p> <p> 1. Kinh phí bảo đảm cho công tác phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan này.</p> <p> 2. Kinh phí bảo đảm cho công tác phối hợp kiểm tra giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể được bố trí trong kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện.</p> <p> Hàng năm, Thường trực Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện lập kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13</strong><strong>. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy chế này; định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Quy chế.</p> <p> 2. Đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ vào nhiệm vụ được phân công trong quy chế này, chủ động tổ chức phối hợp và triển khai thực hiện có hiệu quả.</p> <p> 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh Bến Tre và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Ngọc Tam</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BẾN TRE Số: 30/2021/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến Tre, ngày 15 tháng 10 năm 2021 Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre ![](file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="185" /> ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số 193 /20 13 /NĐCP ngày 21 tháng 11 năm 20 13 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định số107/2017/NĐCP, ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định định số 193 /20 13 /NĐCP ngày 21 tháng 11 năm 20 13 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Căn cứ Nghị định số77/2019/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác; Căn cứ Thông tư03/2014/TTBKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã; Căn cứ Thông tư số09/2019/TTBKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2586/TTr SKHĐT ngày 07 tháng 10 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Điều2. Điều khoản thi hành 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết định số 18/2017/QĐUBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bến Tre./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Ngọc Tam ![](file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage002.gif" width="55" />ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ![](file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage003.gif" width="230" />CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc QUY CHẾ Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Kèm theo Quyết định số30/2021/QĐUBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre) ![](file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage004.gif" width="145" /> # Chương I # QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (sau đây viết tắt là kinh tế tập thể) trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Cục Thuế tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre. 3. Ban Chỉ đạo củng cố, đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cấp tỉnh, cấp huyện (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo). 4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre (sau đây gọi là phòng chuyên môn cấp huyện). 5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 6. Các tổ chức kinh tế tập thể được thành lập theo các quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 7. Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh. 8. Các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều3. Nguyên tắc phối hợp 1. Xác định rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp. 2. Phối hợp hỗ trợ, quản lý nhà nước phải đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, kịp thời, đúng nhiệm vụ, quyền hạn, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tập thể phát triển. 3. Phối hợp kiểm tra bảo đảm tính khách quan, chính xác, kịp thời; không trùng lặp; không gây cản trở hoạt động bình thường của đơn vị được kiểm tra. 4. Việc xử lý vi phạm đảm bảo kịp thời, đúng quy định của pháp luật. # # Chương II # NỘI DUNG VÀTRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP # TRONG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾTẬP THỂ Điều4. Tuyên truyền, vận động thành lập tổ chức kinh tế tập thể 1. Cơ quan chủ trì a) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, vận động Nhân dân địa phương đề cử những người có trình độ, năng lực vào ban vận động thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân. Ban vận động thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Trưởng ban. Tùy vào lĩnh vực hoạt động, thành viên Ban vận động có thể gồm đại diện của: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh cấp xã, công chức phụ trách lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể; tổ nhân dân tự quản và các cá nhân sáng lập tổ hợp tác, hợp tác xã. b) Ủy ban nhân dân huyện là cơ quan chủ trì trong vận động thành lập liên hiệp hợp tác xã, đề cử những người có trình độ, năng lực vào ban vận động thành lập liên hiệp hợp tác xã. Ban vận động do Lãnh đạo Ủy ban nhân huyện làm Trưởng ban. Tùy vào lĩnh vực hoạt động, thành viên Ban vận động có thể gồm đại diện của: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh cấp huyện, các phòng, ban cấp huyện. c) Ban vận động có nhiệm vụ phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Bến Tre và các sở ngành tỉnh có liên quan (đối với trường hợp thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân) có nhiệm vụ cụ thể sau: Hướng dẫn, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước có liên quan đến thành lập và hoạt động của kinh tế tập thể đến các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và hợp tác xã có nhu cầu tham gia liên hiệp hợp tác xã. Hỗ trợ sáng lập viên vận động Nhân dân tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và hợp tác xã tham gia liên hiệp hợp tác xã. Hỗ trợ sáng lập viên về các thủ tục thành lập các tổ chức kinh tế tập thể và cùng tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thành lập. 2. Trách nhiệm các đơn vị có liên quan a) Tiếp nhận đề nghị hỗ trợ và triển khai các hoạt động hỗ trợ thành lập tổ chức kinh tế tập thể Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan tiếp nhận và giải quyết đề nghị hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân. Căn cứ nội dung đề nghị hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và phòng chuyên môn cấp huyện tùy vào lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân triển khai hoạt động hỗ trợ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được giao nhiệm vụ hỗ trợ. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận đề nghị hỗ trợ của liên hiệp hợp tác xã; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương hỗ trợ; triển khai các hoạt động hỗ trợ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày chủ trương được phê duyệt. b) Phối hợp trong triển khai các hoạt động hỗ trợ thành lập tổ chức kinh tế tập thể Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài chính Kế hoạch và phòng chuyên môn cấp huyện phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổ chức các buổi tuyên truyền, vận động và chuẩn bị các bước, các điều kiện thành lập các tổ chức kinh tế tập thể theo đúng Luật hợp tác xã hiện hành. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về kinh tế tập thể đến các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tham gia các tổ chức kinh tế tập thể; phối hợp tuyên truyền, tư vấn phát triển mới các tổ chức kinh tế tập thể; tập trung hỗ trợ, củng cố, mở rộng và nâng chất các hợp tác xã, xây dựng các hợp tác xã điểm; hỗ trợ sáng lập viên có nhu cầu thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng dự thảo điều lệ và phương án sản xuất kinh doanh. Tùy vào lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Bến Tre chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Liên minh Hợp tác xã tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các chính sách, các quy định về kinh tế tập thể thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành. Điều5. Hội nghị thành lập tổ chức kinh tế tập thể 1. Quá trình chuẩn bị hội nghị a) Đối với tổ hợp tác Ủy ban nhân dân cấp xã mời các cơ quan liên quan ngành huyện, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ sáng lập viên tổ hợp tác chuẩn bị nội dung thảo luận tại hội nghị. Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã hỗ trợ các sáng lập viên tổ chức họp với các cá nhân có nhu cầu tham gia tổ hợp tác để góp ý về kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác, hợp đồng hợp tác, tên tổ hợp tác, biểu tượng (nếu có); dự kiến nhân sự làm tổ trưởng tổ hợp tác và chương trình hội nghị. b) Đối với hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính mời Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre, Ủy ban nhân dân cấp huyện và phòng chuyên môn cấp huyện có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị nội dung văn kiện hội nghị, tổ chức hội nghị trù bị (nếu cần thiết). Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã hỗ trợ sáng lập viên tổ chức các cuộc thảo luận tại cấp ấp cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tham gia hợp tác xã, về dự thảo Điều lệ, dự thảo Phương án sản xuất kinh doanh; danh sách thành viên, số lượng thành viên; cơ cấu và giới thiệu nhân sự ứng cử vào bộ máy quản lý, điều hành của hợp tác xã. Riêng Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre thực hiện phối hợp, hỗ trợ. c) Đối với liên hiệp hợp tác xã Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan đầu mối mời Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị nội dung văn kiện hội nghị, tổ chức hội nghị trù bị (nếu cần thiết). Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã hỗ trợ sáng lập viên tổ chức các cuộc thảo luận tại cấp ấp cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tham gia liên hiệp hợp tác xã về dự thảo Điều lệ, dự thảo Phương án sản xuất kinh doanh; danh sách thành viên, số lượng xã viên; cơ cấu và giới thiệu nhân sự ứng cử vào bộ máy quản lý, điều hành của liên hiệp hợp tác xã. 2. Tiến hành hội nghị Hội nghị thành lập tổ chức kinh tế tập thể do sáng lập viên tổ chức. 3. Hoàn thiện văn kiện sau hội nghị a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn tổ hợp tác hoàn thiện các thủ tục thành lập tổ hợp tác và lập sổ theo dõi về hoạt động của tổ hợp tác sau khi thành lập; cập nhật các thay đổi và biến động của tổ hợp tác tác theo quy định của pháp luật. b) Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn hợp tác xã hoàn thiện các thủ tục đăng ký chứng nhận hợp tác xã sau hội nghị thành lập và hướng dẫn thủ tục hưởng các chế độ chính sách. c) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn liên hiệp hợp tác xã hoàn thiện các thủ tục đăng ký chứng nhận liên hiệp hợp tác xã sau hội nghị thành lập. # Chương III # TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUANTRONG PHỐI HỢP # CỦNG CỐ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH TẾTẬP THỂ Điều6. Đào tạo, bồi dưỡng,tập huấncho tổ chức kinh tế tập thể 1. Bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực; cập nhật kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể; tập huấn nâng cao kỹ năng quản lý, điều hành; đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh. a) Liên minh Hợp tác xã tỉnh là cơ quan chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan tổng hợp nhu cầu, xây dựng Kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, điều hành cho đội ngũ quản lý tổ chức kinh tế tập thể; đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã cho cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã và chịu trách nhiệm về kết quả đào tạo, bồi dưỡng trước Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Đối với tập huấn nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành: Tùy theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm đăng ký nội dung đào tạo, bồi dưỡng về nâng cao kỹ thuật sản xuất trong nông nghiệp; kỹ năng kinh doanh, tiếp thị, quảng bá thương hiệu; kỹ năng áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới; nghiệp vụ quản lý, điều hành quỹ tín dụng; các quy định về tài chính, tín dụng và các kỹ năng nghiệp vụ chuyên ngành khác cho tổ chức kinh tế tập thể gửi về Liên minh Hợp tác xã tỉnh để tổng hợp và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng. 2. Trình tự thực hiện a) Vào đầu tháng 4 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành thông báo đến các tổ chức kinh tế tập thể về việc đăng ký nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn của tổ chức kinh tế tập thể cho năm sau. Ủy ban nhân dân xã tổng hợp nhu cầu gửi về phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện chậm nhất là ngày 30 tháng 4 hàng năm. b) Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và tổng hợp nhu cầu của các tổ chức kinh tế tập thể và gửi Liên minh Hợp tác xã tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng năm. Đối với tập huấn nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành, các đơn vị sở, ngành tổng hợp nhu cầu và gửi Liên minh Hợp tác xã tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng năm. c) Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực kinh tế tập thể, hợp tác xã về Sở Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 15 tháng 6 hàng năm để Sở Kế hoạch và Đầu tư cho ý kiến trước khi trình Sở Tài chính. d) Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 hàng năm. đ) Sở Tài chính thẩm định khả năng cân đối vốn từ ngân sách cấp tỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn của tổ chức kinh tế tập thể, làm cơ sở triển khai thực hiện cho năm sau. e) Kinh phí bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực; cập nhật kiến thức pháp luật về tổ chức kinh tế tập thể; tập huấn nâng cao kỹ năng quản lý, điều hành chung của tổ chức kinh tế tập thể được phân bổ cho Liên minh hợp tác xã để thực hiện hỗ trợ theo quy định hiện hành. g) Kinh phí bồi dưỡng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành được phân bổ cho cơ quan chuyên ngành. 3. Đối với các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ sử dụng nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách tỉnh, cơ quan triển khai tập huấn báo cáo kết quả lớp tập huấn về Liên minh hợp tác xã để tổng hợp, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua sở Kế hoạch và Đầu tư). Điều7. Thực hiện các chính sách ưu đãi phát triển kinh tế tập thể 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổng hợp, đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển tổ chức kinh tế tập thể; theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chính sách phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan và Liên minh Hợp tác xã tỉnh giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể có tính chất liên ngành; tổng hợp, báo cáo tình hình hỗ trợ thực hiện các chính sách phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh. 2. Chính sách ưu đãi trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hỗ trợ tổ chức kinh tế tập thể nông nghiệp kết nối với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị, nhằm gia tăng giá trị sản phẩm và đảm bảo đầu ra ổn định cho tổ chức kinh tế tập thể; hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận các chính sách hỗ trợ về: cấp Giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn (GAP), từng bước công nghệ cao; hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, thu hút nguồn lực đầu tư, hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản; hỗ trợ tổ chức kinh tế tập thể nông nghiệp kết nối với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị, nhằm gia tăng giá trị sản phẩm, đảm bảo đầu ra ổn định cho tổ chức kinh tế tập thể và các chính sách ưu đãi khác liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp. 3. Chính sách ưu đãi trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa; hướng dẫn đăng ký nhiệm vụ khoa học công nghệ và các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ nhất là công nghệ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, công nghệ nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp. Hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận chính sách ưu đãi về: tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, đổi mới công nghệ trong sản xuất, tiếp cận Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh ứng dụng khoa học công nghệ và thực hiện các chính sách hỗ trợ lĩnh vực khoa học công nghệ khác. 4. Chính sách ưu đãi về thuế, đất đai Cục Thuế tỉnh là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận các chính sách ưu đãi về: miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; thuế thu nhập doanh nghiệp, lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí khác. 5. Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Liên minh Hợp tác xã tỉnh là cơ quan chủ trì thành lập, quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh; đồng thời phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre hướng dẫn hoạt động Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh và phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh. 6. Chính sách tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách tín dụng đối với lĩnh vực kinh tế tập thể; hỗ trợ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quan hệ tín dụng. Chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận nguồn vốn tín dụng. 7. Chính sách ưu đãi xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường Sở Công thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, ứng dụng thương mại điện tử; tạo điều kiện và môi trường thuận lợi để các HTX liên kết với doanh nghiệp trong việc cung ứng dịch vụ và bao tiêu sản phẩm hàng hóa. Có chính sách hỗ trợ các HTX trong các hoạt động xuất khẩu hàng hóa, tìm kiếm thị trường, hội chợ triển lãm, quảng bá sản phẩm; tổ chức các diễn đàn xúc tiến thương mại, thúc đẩy tiêu thụ trong nước thông qua hệ thống kết nối thu mua nông sản giữa các địa phương, doanh nghiệp và nông dân; hỗ trợ HTX tiếp cận và ứng dụng thương mại điện tử, tăng cường áp dụng các công cụ thương mại điện tử (như sàn giao dịch, website, digital maketing, fanpage,...) vào hoạt động sản xuất kinh doanh; tạo điều kiện cho HTX tiếp cận nguồn vốn khuyến công;... 8. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông tin đầy đủ, kịp thời, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức kinh tế tập thể tiếp cận, thực hiện các chính sách ưu đãi phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn huyện. 9. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tập thể phát triển; theo dõi, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn xã; kịp thời xử lý hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý các khó khăn, vướng mắc của hợp tác xã, tổ hợp tác, liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trong quá trình hoạt động. 10. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành tỉnh báo cáo tổng hợp tình hình hỗ trợ thực hiện các chính sách phát triển kinh tế tập thể thuộc ngành, lĩnh vực quản lý về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư). Điều8. Nâng cao hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể 1. Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện có trách nhiệm củng cố, kiện toàn và phát huy hơn nữa hiệu quả hoạt động; chủ động phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: Hướng dẫn phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện về chuyên môn, nghiệp vụ đăng ký hoạt động, thay đổi hoạt động hợp tác xã; phối hợp với Liên minh hợp tác xã xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển mới, củng cố các tổ chức kinh tế tập thể tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh. 3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động chuyên ngành cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đồng thời báo cáo kết quả các lớp đào tạo, bồi dưỡng về Liên minh Hợp tác xã tỉnh để theo dõi chung. 4. Đề nghị Liên minh Hợp tác xã tỉnh: a) Phối hợp với các cơ quan truyền thông của tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền về kinh tế tập thể; phối hợp xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, đài để tuyên truyền về kinh tế tập thể. b) Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực; cập nhật kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể; tập huấn nâng cao kỹ năng quản lý, điều hành cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh. c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai các hoạt động sau đây: Hướng dẫn các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã; hướng dẫn hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức hội nghị thường niên, hội nghị nhiệm kỳ đúng theo quy định. Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá, phân loại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Thông tư 01/2020/TTBKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã báo cáo về Ban Chỉ đạo thông qua cơ quan thường trực (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư đúng thời gian quy định; xây dựng và triển khai kế hoạch củng cố các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã yếu kém; xây dựng kế hoạch phát triển mới các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phù hợp với nhu cầu của người dân và với điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng lĩnh vực. Tư vấn, hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thực hiện các quy định về vốn, thực hiện dự án, thông tin thị trường, các chính sách ưu đãi của nhà nước theo quy định. Tổng hợp khó khăn, vướng mắc, đề xuất của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chuyển đến các sở, ngành, địa phương có liên quan để giải quyết; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) về kết quả thực hiện. Định kỳ hàng năm tổ chức các buổi gặp mặt, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân kết hợp với tổng kết, biểu dương, nhân rộng các mô hình hợp tác hoạt động có hiệu quả và tuyên dương các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực vào sự phát triển của kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) về các chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể. Hàng năm đăng ký vốn thực hiện Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư). 5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động các đơn vị kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh xây dựng các mô hình điểm về kinh tế tập thể trên lĩnh vực nông nghiệp gắn với xây dựng chuỗi giá trị, phát triển sản phẩm OCOP và du lịch nông nghiệp nông thôn; Phối hợp với Liên minh hợp tác xã, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thẩm định, công nhận tiêu chí sản xuất theo Bộ tiêu chí nông thôn mới đối với những xã xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao; Hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể nông nghiệp chuyển hướng hoạt động theo mô hình dịch vụ tổng hợp, chú trọng tăng cường liên kết với các doanh nghiệp, nhà máy chế biến tiêu thụ nông sản, xây dựng vùng sản xuất tập trung. 6. Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình, chính sách về phát triển công nghiệp tạo cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển. Lồng ghép hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã vào chương trình xúc tiến thương mại, chương trình khuyến công và các chương trình, đề án khác có liên quan thuộc ngành công thương. Hỗ trợ đưa các sản phẩm của các tổ chức kinh tế tập thể tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử (www.bentretrade.vn) của Sở Công Thương. 7. Sở Khoa học và Công nghệ: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hỗ trợ các đơn vị kinh tế tập thể xây dựng thương hiệu phù hợp, đăng ký thương hiệu sản phẩm, hàng hóa theo nhu cầu phát triển; chuyển giao, hướng dẫn khai thác và sử dụng thương hiệu trên địa bàn tỉnh; đề xuất nhiệm vụ, giải pháp, sáng kiến đổi mới, phát triển phát triển kinh tế tập thể; hướng dẫn các đơn vị kinh tế tập thể nghiên cứu, áp dụng chương trình ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, nhất là công nghệ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, công nghệ nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp; hỗ trợ tổ chức kinh tế tập thể xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm và xây dựng chỉ dẫn địa lý. 8. Sở Giao thông vận tải: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, hướng dẫn các đơn vị kinh tế tập thể thực hiện các quy định pháp luật về lĩnh vực giao thông vận tải; giải quyết các vướng mắc hoặc đề xuất giải quyết các vướng mắc của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực giao thông vận tải. 9. Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể thực hiện các thủ tục thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo theo quy định của pháp luật về đất đai; triển khai, hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực kinh tế tập thể. 10. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền pháp luật lao động (bao gồm: Bộ Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm, Luật An toàn, Vệ sinh lao động, các văn bản luật và dưới luật khác có liên quan do ngành quản lý) cho cán bộ quản lý, thành viên và người lao động trong các tổ chức kinh tế tập thể; Đồng thời tổ chức đào tạo nghề hàng năm cho thành viên và người lao động trong các đơn vị kinh tế tập thể. 11. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất và triển khai xây dựng các trang thông tin điện tử giúp các tổ chức kinh tế tập thể giới thiệu, quảng bá thương hiệu sản phẩm, tiếp cận thị trường trong và ngoài nước; tập huấn, hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể trang bị, sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, nhất là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp; hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chuyển đổi số. 12. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và bố trí kinh phí cho việc thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch đào tạo, tập huấn, hỗ trợ thành lập mới và chính sách về đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nghiệp vụ tài chính của các tổ chức kinh tế tập thể để kịp thời hỗ trợ các đơn vị kinh tế tập thể thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành. 13. Đề nghị Trường Chính trị tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Liên minh Hợp tác xã tỉnh nghiên cứu xây dựng và đưa nội dung về kinh tế tập thể, pháp luật về hợp tác xã vào chương trình giảng dạy của các khóa, lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chủ chốt các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn. 14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội : Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể và lợi ích của kinh tế tập thể cho cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân; hướng dẫn, vận động đoàn viên, hội viên tham gia làm thành viên nòng cốt trong bộ máy quản lý tổ chức kinh tế tập thể; tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập và phát triển các đơn vị kinh tế tập thể. 15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các Quỹ tín dụng nhân dân củng cố hoạt động đảm bảo an toàn, hiệu quả; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho các Quỹ tín dụng nhân dân. 16. Ủy ban nhân dân cấp huyện a) Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động Ban Chỉ đạo củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cấp huyện theo hướng tinh gọn, hiệu quả. b) Chỉ đạo phòng Tài chính Kế hoạch là cơ quan đầu mối trong hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn huyện. c) Chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các sở, ngành có liên quan trong thực hiện nội dung quản lý nhà nước về hợp tác xã trên địa bàn huyện, thành phố, bao gồm: đăng ký thành lập, đăng ký lại, đăng ký bổ sung, chia tách, sáp nhập; Chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh giải thể các hợp tác xã thuộc diện phải giải thể (hoạt động yếu kém, ngừng hoạt động lâu dài không có khả năng củng cố hoặc chưa chuyển đổi theo Luật hợp tác xã hiện hành,…). d) Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai các chính sách ưu đãi trong lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn huyện; thường xuyên triển khai các hoạt động củng cố, nâng cao năng lực hoạt động các đơn vị kinh tế tập thể và thực hiện các hoạt động liên doanh, liên kết, dịch vụ hỗ trợ kinh tế hộ thành viên. đ) Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh trong triển khai các hoạt động: tổ chức tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về kinh tế tập thể cho cán bộ và nhân dân; tổ chức hội nghị thành lập mới và Đại hội thành viên và nhiệm kỳ của hợp tác xã. e) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền, vận động củng cố, phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn huyện, thành phố. Xây dựng kế hoạch định hướng, tập trung chỉ đạo, vận động, phát triển kinh tế tập thể trên các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh là thế mạnh của địa phương. g) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập sổ theo dõi về tình hình động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn và cập nhật các biến động, thay đổi của tổ chức kinh tế tập thể theo đúng quy định của pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn. h) Kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động của đơn vị kinh tế tập thể; Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, các vi phạm pháp luật của các đơn vị kinh tế tập thể trên địa bàn theo thẩm quyền. Điều9. Trao đổi, cung cấp thông tin đăng ký hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối cung cấp thông tin đăng ký hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh. a) Nội dung thông tin cung cấp gồm: đăng ký thành lập mới, giải thể, không hoạt động kinh doanh, tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký của tổ chức kinh tế tập thể; đăng ký thành lập mới, giải thể, tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu có). b) Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng, cập nhật thông tin về tình hình đăng ký hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể của tháng trước đó trên cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư. 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện a) Chậm nhất đến ngày 05 hàng tháng, báo cáo kết quả hoạt động và lập danh sách các tổ chức kinh tế tập thể có đăng ký ngành, nghề mà pháp luật quy định về điều kiện kinh doanh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở quản lý chuyên ngành để theo dõi. b) Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm theo hướng dẫn tại Thông tư 03/2014/TT BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã; Nghị định 77/2019/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác; Thông tư số 09/2019/TTBKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo cáo gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở quản lý chuyên ngành để theo dõi. Điều10. Công khai thông tin về xử lý tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm pháp luật 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối công khai thông tin tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư, kinh doanh. Thông tin được công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm: Tên, mã số giấy chứng nhận đăng ký, địa chỉ trụ sở chính, họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế tập thể và nội dung vi phạm. 2. Cục Thuế tỉnh công khai danh sách các tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật về thuế. 3. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phát hiện tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý, kịp thời thông báo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan các thông tin gồm: tên, địa chỉ liên hệ và thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế tập thể có hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều11. Chế độ thông tin, báo cáo 1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động các loại hình kinh tế tập thể thuộc địa bàn, lĩnh vực quản lý, báo cáo về ngành chủ quản và Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Nghị định 77/2019/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác; Thông tư số 09/2019/TTBKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và thực hiện các báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Thông tin kịp thời kết quả phối hợp, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và đến các sở, ngành, địa phương có liên quan để theo dõi, tránh trùng lắp nhiệm vụ. Đồng thời, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải thống nhất với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các sở ngành chủ quản kết số liệu vào ngày 20 tháng 12 hàng năm để gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp tình hình chung về kinh tế tập thể, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và các bộ, ngành Trung ương theo quy định. Điều12. Kinh phí triển khai, thực hiện 1. Kinh phí bảo đảm cho công tác phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan này. 2. Kinh phí bảo đảm cho công tác phối hợp kiểm tra giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể được bố trí trong kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện. Hàng năm, Thường trực Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện lập kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều13. Tổ chức thực hiện 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy chế này; định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Quy chế. 2. Đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bến Tre và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ vào nhiệm vụ được phân công trong quy chế này, chủ động tổ chức phối hợp và triển khai thực hiện có hiệu quả. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Bến Tre và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Trần Ngọc Tam
{ "collection_source": [ "Công báo Bến Tre" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ\nhoạt động kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Bến Tre", "effective_date": "01/11/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/10/2021", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre", "Chủ tịch", "Trần Ngọc Tam" ], "official_number": [ "30/2021/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng \ntrong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bến Tre", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121257" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 30/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ\nhoạt động kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
85573
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=85573&Keyword=
Quyết định 16/2004/QĐ-BCN
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ CÔNG NGHIỆP</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 16/2004/QĐ-BCN</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Toàn quốc, ngày 1 tháng 3 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc chuyển Công ty Diêm Hoà Bình thành Công ty Cổ phần May – Diêm Sài Gòn</strong></p> <p align="center"> _______________________</p> <p align="center">  <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP</strong></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">55/2003/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp; Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">64/2002/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; Xét đề nghị của Tổng công ty Giấy Việt Nam (Công văn số 227/CV-HĐQT ngày 16 tháng 02 năm 2004), Phương án cổ phần hoá Công ty Diêm Hoà Bình và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 20 tháng 02 năm 2004; Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, </em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Diêm Hoà Bình (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Giấy Việt Nam) gồm những điểm chính như sau:</p> <p> 1. Cơ cấu vốn điều lệ:</p> <p> Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 5.490.000.000 đồng(Năm tỷ bốn trăm chín mươi triệu đồng chẵn). Trong đó: - Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: : 36,00%</p> <p> - Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty :55,20%</p> <p> - Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 8,80%</p> <p> Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.</p> <p> 2. Giá trị thực tế của Công ty Diêm Hoà Bình tại thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 09/QĐ-TCKTngày 05 tháng 01 năm 2004 của Bộ Công nghiệp) là 14.600.176.849 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn của Nhà nước tại Công ty là 5.492.121.708đồng.</p> <p> 3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.</p> <p> Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 124 lao động trong Công ty là 19.055 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 571.650.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 23 lao động nghèo là 3.825 cổ phần, trị giá 267.750.000 đồng..4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại laođộng và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Giấy Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Chuyển Công ty Diêm Hoà Bình thành Công tycổ phần May - Diêm Sài Gòn.</p> <p> - Tên giao dịch quốc tế: Saigon garment - Match joint stockcompany;</p> <p> - Tên viết tắt: SGM;</p> <p> - Trụ sở chính đặt tại: số 346 Bến Vân Đồn, phường 1Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:</p> <p> - Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp sản phẩm, vật tư nguyên vật liệu và thiết bị thuộc các ngành sản xuất diêm, hàng may mặc, đồ gỗ, chế biến lâm sản và vật liệu xây dựng;</p> <p> - Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu, đại lý tiêu thụ các sản phẩm điện tử, bách hoá, thực phẩm và mỹ phẩm. - Kinh doanh du lịch, vận tải, khách sạn, nhà hàng và siêu thị;</p> <p> - Xây dựng, kinh doanh bất động sản; dịch vụ cho thuêtài sản, kho bãi, nhà xưởng; - Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quyđịnh của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Công ty May - Diêm Sài Gòn là pháp nhântheo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. </strong>Tổng công ty Giấy Việt Nam có trách nhiệmchỉ đạo Công ty Diêm Hoà Bình tổ chức bán cổ phần và Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành.</p> <p> Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Diêm Hoà Bình cótrách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộvốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p> <p> Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng côngty Giấy Việt Nam, Giám đốc Công ty Diêm Hoà Bình và Chủ tịch Hội đồng quảntrị, Giám đốc Công ty cổ phần May - Diêm Sài Gòn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Xuân Khu</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 16/2004/QĐBCN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 1 tháng 3 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH Về việc chuyển Công ty Diêm Hoà Bình thành Công ty Cổ phần May – Diêm Sài Gòn BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Căn cứ Nghị định số55/2003/NĐCP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp; Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐCP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; Xét đề nghị của Tổng công ty Giấy Việt Nam (Công văn số 227/CVHĐQT ngày 16 tháng 02 năm 2004), Phương án cổ phần hoá Công ty Diêm Hoà Bình và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 20 tháng 02 năm 2004; Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Diêm Hoà Bình (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Giấy Việt Nam) gồm những điểm chính như sau: 1. Cơ cấu vốn điều lệ: Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 5.490.000.000 đồng(Năm tỷ bốn trăm chín mươi triệu đồng chẵn). Trong đó: Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: : 36,00% Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty :55,20% Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 8,80% Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng. 2. Giá trị thực tế của Công ty Diêm Hoà Bình tại thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 09/QĐTCKTngày 05 tháng 01 năm 2004 của Bộ Công nghiệp) là 14.600.176.849 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn của Nhà nước tại Công ty là 5.492.121.708đồng. 3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty. Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 124 lao động trong Công ty là 19.055 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 571.650.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 23 lao động nghèo là 3.825 cổ phần, trị giá 267.750.000 đồng..4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại laođộng và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Giấy Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành. Điều2. Chuyển Công ty Diêm Hoà Bình thành Công tycổ phần May Diêm Sài Gòn. Tên giao dịch quốc tế: Saigon garment Match joint stockcompany; Tên viết tắt: SGM; Trụ sở chính đặt tại: số 346 Bến Vân Đồn, phường 1Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh. Điều3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề: Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp sản phẩm, vật tư nguyên vật liệu và thiết bị thuộc các ngành sản xuất diêm, hàng may mặc, đồ gỗ, chế biến lâm sản và vật liệu xây dựng; Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu, đại lý tiêu thụ các sản phẩm điện tử, bách hoá, thực phẩm và mỹ phẩm. Kinh doanh du lịch, vận tải, khách sạn, nhà hàng và siêu thị; Xây dựng, kinh doanh bất động sản; dịch vụ cho thuêtài sản, kho bãi, nhà xưởng; Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quyđịnh của pháp luật. Điều4. Công ty May Diêm Sài Gòn là pháp nhântheo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp. Điều5. Tổng công ty Giấy Việt Nam có trách nhiệmchỉ đạo Công ty Diêm Hoà Bình tổ chức bán cổ phần và Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành. Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Diêm Hoà Bình cótrách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộvốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần. Điều6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng côngty Giấy Việt Nam, Giám đốc Công ty Diêm Hoà Bình và Chủ tịch Hội đồng quảntrị, Giám đốc Công ty cổ phần May Diêm Sài Gòn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Bùi Xuân Khu
{ "collection_source": [ "Số 7" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc chuyển Công ty Diêm Hoà Bình thành Công ty Cổ phần May – Diêm Sài Gòn", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "25/03/2004", "enforced_date": "10/03/2004", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "01/03/2004", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Công nghiệp", "Thứ trưởng", "Bùi Xuân Khu" ], "official_number": [ "16/2004/QĐ-BCN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 16/2004/QĐ-BCN Về việc chuyển Công ty Diêm Hoà Bình thành Công ty Cổ phần May – Diêm Sài Gòn", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 55/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21539" ], [ "Nghị định 64/2002/NĐ-CP Về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22422" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 55/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21539" ], [ "Nghị định 64/2002/NĐ-CP Về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22422" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
140432
vbpl.vn
http://vbpl.vn//camau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=140432&Keyword=
Quyết định 01/2020/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH CÀ MAU</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 01/2020/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Cà Mau, ngày 17 tháng 1 năm 2020</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-1.6pt;"> <strong>Ban hành </strong><strong>Quy chế phối hợp </strong><strong>trong thực hiện </strong><strong>các </strong><strong>hoạt động</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-1.6pt;"> <strong>xúc tiến đầu tư</strong><strong>, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-1.6pt;"> <strong>và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-1.6pt;"> <strong>______________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày <a class="toanvan" target="_blank">19/6/</a></em><em>2015</em><em>;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật đầu tư ngày 26/11/2014;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật thương mại ngày 14/6/2005;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật du lịch ngày 19/6/2017;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2012/QĐ-TTg</a> ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;</em></p> <p> <em>Căn cứ </em><em><a _blank"="" class="toanvan" title="Quyết định &lt;a target=">72/2010/QĐ-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia"&gt;Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2010/QĐ-TTg ngày</a> 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia</em><em>;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2014/QĐ-TTg ngày</a> 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của </em><em>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-VP ngày 02/01/2020.</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều 1</strong><strong>.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.    </p> <p> <strong>Điều 2</strong><strong>.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2020.</p> <p> <strong>Điều 3</strong><strong>. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p align="center"> <strong>QUY CHẾ</strong></p> <p align="center"> <strong>Phối hợp trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2020/QĐ-UBND</a> ngày 17/01/2020</em></p> <p align="center"> <em>của Ủy ban nhân dn tỉnh Cà Mau)</em></p> <p align="center"> <em>_________________</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), các hiệp hội doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và Hỗ trợ doanh nghiệp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2.</strong><strong> Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp.</p> <p> 2. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước.</p> <p> 3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Mục đích phối hợp</strong></p> <p> 1. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp; góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.</p> <p> 2. Đẩy mạnh hoạt động phối hợp giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp nhằm tăng cường cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư và tránh gây phiền hà cho nhà đầu tư và doanh nghiệp.</p> <p> 3. Giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án của nhà đầu tư.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc phối hợp</strong></p> <p> 1. Đảm bảo nguyên tắc rõ người, rõ việc, rõ quy trình, rõ trách nhiệm và rõ hiệu quả, một việc - một đầu mối xuyên suốt; đảm bảo tính công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được phân công.</p> <p> 2. Các nội dung phối hợp phải được các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức tham gia phối hợp chủ động trao đổi, thống nhất và thực hiện chặt chẽ, kịp thời, đúng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.</p> <p> 3. Huy động và tạo điều kiện thuận lợi để các cấp, các ngành, các thành phần kinh tế, các tổ chức, doanh nghiệp và các cá nhân tham gia các hoạt động xúc tiến, đồng thời phát huy vai trò, trách nhiệm, nâng cao tính liên kết, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị.</p> <p> 4. Xác định rõ các hoạt động cần sự chỉ đạo, tham gia trực tiếp của Lãnh đạo tỉnh để đảm bảo tính hiệu quả.</p> <p> 5. Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư.</p> <p> 6. Thực hiện nguyên tắc đồng thuận trong giải quyết công việc; những vấn đề không đạt được sự đồng thuận, còn có ý kiến khác nhau thì cơ quan được giao chủ trì tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Phương thức phối hợp</strong></p> <p> Việc phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp được thực hiện theo các phương thức sau:</p> <p> 1. Lấy ý kiến bằng văn bản.</p> <p> 2. Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo.</p> <p> 3. Tham gia trực tiếp.</p> <p> 4. Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>NỘI DUNG PHỐI HỢP TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, XÚC TIẾN DU LỊCH VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP</strong></p> <p>  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư</strong></p> <p> 1. Phối hợp để hỗ trợ, giúp các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu môi trường đầu tư; thực hiện trình tự, thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, bao gồm:</p> <p> a) Cung cấp thông tin về quy hoạch, môi trường đầu tư, chính sách đầu tư, danh mục các dự án mời gọi đầu tư;</p> <p> b) Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư;</p> <p> c) Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bao gồm cấp lần đầu và các lần điều chỉnh, bổ sung);</p> <p> d) Các thủ tục về đất đai (chuyển mục đích sử dụng đất, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan xác định giá bồi thường đúng theo quy định pháp luật hiện hành, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đấu giá quyền sử dụng đất);</p> <p> đ) Thủ tục về lĩnh vực công nghệ (<strong>thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ), đăng ký chuyển giao công nghệ;</strong></p> <p> e) Các thủ tục lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước và khoáng sản (báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, thăm dò, khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước, đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong phạm vi thực hiện dự án;</p> <p> g) Các thủ tục về lĩnh vực xây dựng (cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch chi tiết, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, giấy phép xây dựng);</p> <p> h) Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy.</p> <p> i) Thủ tục thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện).</p> <p> l) Thủ tục về thuế, chính sách ưu đãi đầu tư.</p> <p> 2. Xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến mời gọi đầu tư; xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư; xây dựng các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư.</p> <p> 3. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng thị trường, đối tác đầu tư để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư; thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến thương mại</strong></p> <p> 1. Nghiên cứu, cập nhật thông tin, nắm bắt nhu cầu thị trường tiêu thụ hàng hóa, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.</p> <p> 2. Tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu các sản phẩm và định hướng xuất khẩu trong nước và nước ngoài; hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá thương hiệu hàng hóa, các sản phẩm đặc trưng của tỉnh.</p> <p> 3. Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp; các dịch vụ tổ chức sự kiện xúc tiến thương mại theo các đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 4. Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Thiết kế, in ấn các ấn phẩm; hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại.</p> <p> 5. Tổ chức các hoạt động truyền thông, các hoạt động xúc tiến thương mại thông qua báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm... tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phát triển thị trường; xây dựng chương trình phát triển thị trường trong và ngoài nước.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến du lịch</strong></p> <p> 1. Xúc tiến quảng bá du lịch trong và ngoài nước; Tìm kiếm, thu hút, mời gọi đầu tư du lịch; xây dựng xuất bản các ấn phẩm, vật phẩm phục vụ công tác quảng bá xúc tiến du lịch của tỉnh.</p> <p> 2. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch, các hội nghị, hội thảo, hội chợ triển lãm để quảng bá sản phẩm du lịch của tỉnh.</p> <p> 3. Nghiên cứu, tổ chức điều tra, thu thập thông tin về thị trường khách du lịch nội địa, thị trường khách du lịch quốc tế; cung cấp dữ liệu, thông tin du lịch và phát triển thương hiệu du lịch.</p> <p> 4. Phối hợp trong công tác xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch Quốc gia và các nhiệm vụ về công tác xúc tiến du lịch.</p> <p> 5. Tổ chức các hoạt động phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh, bao gồm: xây dựng mới, nâng cấp chương trình, tuyến du lịch; hỗ trợ các hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian tại các khu, điểm du lịch; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng xúc tiến du lịch.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Phối hợp trong hỗ trợ doanh nghiệp và hoạt động khởi nghiệp</strong></p> <p> 1. Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp, xây dựng vườn ươm doanh nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp, hệ sinh thái khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 2. Hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; tư vấn ký kết hợp đồng; các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.</p> <p> 3. Cung cấp thông tin khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, sự kiện, hội nghị, hội thảo, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các hoạt động khác về hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 4. Tổ chức giao ban, gặp gỡ, họp mặt doanh nghiệp để tăng cường đối thoại, huy động nguồn lực và khuyến khích thu hút đầu tư, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư và doanh nghiệp.</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN,</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp </strong></p> <p> 1. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp là đơn vị đầu mối, tổ chức khảo sát địa điểm thực hiện dự án, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư tiếp cận, giúp các doanh nghiệp tìm hiểu môi trường đầu tư; hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư lập dự án, điều chỉnh dự án đầu tư; tiếp nhận hồ sơ gửi cơ quan chủ trì giải quyết các thủ tục nêu tại Khoản 1 Điều 6 Quy chế này; theo dõi và đôn đốc các cơ quan và địa phương trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư; Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp là cầu nối giữa nhà đầu tư với các cơ quan quản lý nhà nước trong thực hiện các thủ tục dự án đầu tư.</p> <p> Việc hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo hình thức như sau:</p> <p> a) Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành thủ tục, hồ sơ dự án đầu tư, bao gồm: hỗ trợ nhà đầu tư trong việc đề nghị cấp Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế, hỗ trợ tư vấn lập đề xuất dự án, thuyết minh dự án đầu tư. Đối với các thủ tục hành chính khác liên quan đến dự án như: đất đai, giải phóng mặt bằng, môi trường, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện), thẩm định công nghệ…, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp thay mặt nhà đầu tư liên hệ, tư vấn ký kết hợp đồng tư vấn với tổ chức nhằm hoàn thành các thủ tục này; tiếp nhận hồ sơ từ nhà đầu tư và thay mặt nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan Nhà nước (theo đề nghị của nhà đầu tư), có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư; thay mặt nhà đầu tư theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện trong việc thực hiện các trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.</p> <p> b) Trường hợp Nhà đầu tư và doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại các cơ quan Nhà nước, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết thủ tục đảm bảo thời gian quy định.</p> <p> 2. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp là đơn vị chủ trì thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp gồm:</p> <p> a) Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường, tiềm năng, kinh tế - xã hội của tỉnh phục vụ các hoạt động xúc tiến; xây dựng, phát hành các ấn phẩm, tài liệu phục vụ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp. Tổ chức quảng bá môi trường đầu tư, kinh doanh, các chính sách khuyến khích về đầu tư, thương mại và du lịch thông qua các phương tiện truyền thông và các hình thức khác;</p> <p> b) Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm, các hoạt động bán hàng. Tập huấn bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp;</p> <p> c) Tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp ngắn hạn, dài hạn, hàng năm của tỉnh;</p> <p> d) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp, xây dựng vườn ươm doanh nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp, hệ sinh thái khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh; huy động các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp;</p> <p> đ) Tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, sự kiện, hội nghị, hội thảo, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các hoạt động khác về hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 3. Tổ chức tiếp đón các đoàn khách quốc tế đến quan hệ làm việc liên quan đến xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp.</p> <p> 4. Cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện các thủ tục đầu tư và đăng ký kinh doanh (bao gồm thành lập mới và đăng ký thay đổi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh); tư vấn ký kết hợp đồng; các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.</p> <p> 5. Phối hợp giải quyết các đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Trách nhiệm chung của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp</strong></p> <p> 1. Đối với nội dung phối hợp để hỗ trợ, giúp các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu môi trường đầu tư; thực hiện trình tự, thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.</p> <p> a) Các sở, ban, ngành tỉnh cung cấp cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp các thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, các quy định về thủ tục hành chính từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ đến khi trả kết quả, để hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện;</p> <p> b) UBND cấp huyện cung cấp thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm; thông tin về quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; các quy định về giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư theo thẩm quyền;</p> <p> c) Tiếp nhận và xử lý các hồ sơ do Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp nộp theo ủy quyền của doanh nghiệp và nhà đầu tư. Cơ quan chủ trì xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; trả lời, giải thích các thắc mắc liên quan đến giải quyết hồ sơ thủ tục đó khi có yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư hoặc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp;</p> <p> d) Khi giải quyết thủ tục không đúng thời gian quy định, cơ quan chủ trì giải quyết phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp; trong đó, nêu rõ lý do chậm và hẹn thời gian trả kết quả, để Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thông báo cho nhà đầu tư biết và báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo thực hiện trong trường hợp cần thiết; đồng thời, có trách nhiệm xin lỗi nhà đầu tư theo quy định. Khi hồ sơ yêu cầu giải quyết có kết quả, cơ quan chủ trì gửi kết quả cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp để Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trả kết quả cho nhà đầu tư;</p> <p> đ) Các cơ quan chức năng có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan mình theo thủ tục hành chính đã được công bố, công khai và chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả giải quyết, đảm bảo và tiến tới rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ;</p> <p> 2. Đối với nội dung phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch.</p> <p> a) Cung cấp cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý chuyên ngành để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch trên địa bàn tỉnh hoặc khi có yêu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp.</p> <p> b) Đề xuất các cơ chế, chính sách cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, khuyến khích thu hút đầu tư, mở rộng thị trường nội địa và xuất khẩu thuộc lĩnh vực quản lý.</p> <p> c)  Phối hợp các đơn vị có liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục đầu tư hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai đầu tư dự án từ khâu tìm hiểu cơ hội đầu tư trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành quản lý của mình.</p> <p> d) Cung cấp các thông tin liên quan phục vụ xúc tiến dự án; tiếp nhận và xử lý các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của sở, ban, ngành.</p> <p> đ) Giới thiệu các cá nhân, doanh nghiệp, nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư, đăng ký doanh nghiệp qua Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp.</p> <p> 3. Đối với nội dung hỗ trợ khởi nghiệp</p> <p> Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo hỗ trợ khởi nghiệp và Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Cà Mau.</p> <p> 4) Đối với các nội dung khác</p> <p> a) Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản: các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện tham gia góp ý văn bản do Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đến có trách nhiệm tổ chức trả lời theo đề nghị của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp. Nếu cơ quan phối hợp trả lời chậm trễ phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản giải thích lý do chậm trễ về Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, làm cơ sở để Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.</p> <p> b) Trường hợp tổ chức họp lấy ý kiến: Trên cơ sở nội dung tài liệu do Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đến, Thủ trưởng cơ quan phối hợp phân công cán bộ tham gia và có ý kiến tại cuộc họp theo đề nghị của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp.</p> <p> c) Tùy vào mức độ phức tạp và quan trọng của nội dung phối hợp, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp có thể tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức họp nhiều hơn một lần.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Sở Kế hoạch và Đầu tư</strong></p> <p> 1. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư nêu tại điểm b, c, khoản 1, Điều 6 Quy chế này; giải quyết các thủ tục ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Trường hợp dự án đầu tư phải xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu xin ý kiến theo quy định và có văn bản thông báo cho nhà đầu tư biết. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng xin chủ trương đầu tư tại một địa điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.</p> <p> 3. Trong trường hợp cần phải tháo gỡ ngay khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục đầu tư hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai đầu tư xây dựng dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với thành viên trong Tổ Liên ngành và các sở, ngành tỉnh liên quan, UBND cấp huyện (nơi triển khai dự án) tổ chức họp hoặc khảo sát thực tế để tháo gỡ hoặc đề xuất UBND tỉnh cho ý kiến giải quyết các khó khăn, vướng mắc. Kết quả họp hoặc khảo sát thực tế phải có biên bản giải quyết và thông báo ngay đến nhà đầu tư, sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện.</p> <p> 4. Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến đầu tư; đôn đốc việc thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh.</p> <p> 5. Xây dựng Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, trình UBND tỉnh phê duyệt, công bố danh mục dự án theo quy định. Đăng tải công khai và cập nhật thường xuyên trên Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư, chuyển cho Cổng thông tin điện tử tỉnh cập nhật.</p> <p> 6. Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách để khuyến khích, mời gọi đầu tư.</p> <p> 7. Phối hợp trong việc tìm, tiếp cận, thu hút nhà đầu tư chiến lược; tổ chức các hội nghị tiếp xúc với đầu tư, quảng bá hình ảnh, tiềm năng của tỉnh trong các chương trình xúc tiến đầu tư.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Sở Xây dựng</strong></p> <p> 1. Chủ trì giải quyết theo thẩm quyền trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng do mình quản lý các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nêu tại điểm g, Khoản 1, Điều 6 Quy chế này.</p> <p> 2. Phối hợp thẩm định các vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhà nước  về xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Sở Tài nguyên và Môi trường</strong></p> <p> 1. Giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường nêu tại điểm d, điểm f, khoản 1, Điều 6 Quy chế này; thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư; hướng dẫn việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư (nếu có).</p> <p> 2. Thẩm định và có ý kiến về sự phù hợp của các dự án đầu tư với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; quy hoạch tài nguyên nước và các nguồn tài nguyên khác.</p> <p> 3. Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các dự án đầu tư (ký hợp đồng thuê tư vấn) trình Hội đồng thẩm định giá đất do Sở Tài chính làm thường trực hội đồng trước khi trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt đối với khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong bảng giá đất). Đối với khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất), Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin đến Cục Thuế tỉnh để tính tiền thuê đất hoặc giao đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá theo quy định.</p> <p> 4. Hướng dẫn việc xác định đối tượng, quy trình thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa của các dự án có sử dụng đất lúa, các dự án cần thực hiện bồi thường, thu hồi đất dân để bàn giao mặt bằng cho các nhà đầu tư theo quy định hiện hành.</p> <p> 5. Cung cấp các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan đến dự án đầu tư cho nhà đầu tư.</p> <p> 6. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.</p> <p> 7. Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tính toán sơ bộ giá thuê đất, giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án trong danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh.</p> <p> 8. Phối hợp với UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo đề xuất bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh và các dự án mới được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.</p> <p> 9. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp thông tin về quỹ đất sạch để thực hiện các dự án trong Danh mục dự án mời gọi đầu tư để Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thông tin tới nhà đầu tư.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Sở Công Thương </strong></p> <p> 1. Thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành.</p> <p> 2. Thực hiện việc tiếp nhận, xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mãi... kiểm tra, giám sát các hoạt động xúc tiến thương mại của các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.</p> <p> 3. Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến thương mại; đôn đốc việc thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.</p> <p> 4. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu hàng hóa.</p> <p> 5. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, tổ chức các sự kiện, hội chợ, kết nối giao thương.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch</strong></p> <p> 1. Thẩm tra và cho ý kiến về các dự án đầu tư thuộc quy hoạch phát triển ngành; hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định liên quan đến đầu tư dự án trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch địa phương.</p> <p> 2. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.</p> <p> 3. Xây dựng chương trình xúc tiến du lịch hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến du lịch; đôn đốc việc thực hiện Chương trình xúc tiến du lịch hàng năm của tỉnh.</p> <p> 4. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của tỉnh, khu vực và quốc gia.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_17"></a>17. Sở Tài chính</strong></p> <p> 1. Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định dự toán chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; phối hợp với các ngành có ý kiến đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến sử dụng đất công, tài sản công; giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính.</p> <p> 2. Tham mưu bố trí kinh phí lập quy hoạch chung, quy hoạch 1/2000, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (nếu có), khảo sát đo đạc điều tra hiện trạng đất và lập bản vẽ hiện trạng khu đất dự án trong Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh theo đề xuất của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.</p> <p> 3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan tính toán sơ bộ giá thuê đất, giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án trong Danh mục dự án kêu gọi đầu tư để đưa vào thông tin chi tiết dự án kêu gọi đầu tư, đáp ứng yêu cầu tìm hiểu thông tin dự án của nhà đầu tư.</p> <p> 4. Hướng dẫn việc thực hiện các khoản chi cho công tác phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và Hỗ trợ doanh nghiệp nêu tại Điều 28 Quy chế này để các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai thực hiện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_18"></a>18. Sở Khoa học và Công nghệ</strong></p> <p> 1. Tổ chức thẩm định công nghệ, chuyển giao công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ của các dự án đầu tư theo quy định;</p> <p> 2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ của các dự án đầu tư khi có yêu cầu; phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư hoặc đề xuất giải quyết theo thẩm quyền;</p> <p> 3. Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh đăng ký, xây dựng, phát triển và bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ, thương hiệu sản phẩm, hàng hóa theo quy định;</p> <p> 4. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và lĩnh vực khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_19"></a>19. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</strong></p> <p> 1. Giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Thẩm tra và có ý kiến về sự phù hợp của dự án đầu tư đối với quy hoạch phát triển ngành, các quy định chuyên ngành.</p> <p> 2. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục có liên quan đến thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp.</p> <p> 3. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy sản.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_20"></a>20. Cục Thuế tỉnh</strong></p> <p> 1. Cung cấp thông tin, cho ý kiến và giải quyết thủ tục ưu đãi về thuế dành cho các dự án đầu tư theo quy định.</p> <p> 2. Hướng dẫn, phổ biến chính sách thuế; hỗ trợ cho doanh nghiệp các thủ tục kê khai, nộp thuế, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.</p> <p> 3. Phối hợp, hỗ trợ cung cấp giá thuê đất đối với các dự án trong Danh mục dự án mời gọi đầu tư để đưa vào thông tin chi tiết dự án mời gọi đầu tư, đáp ứng yêu cầu tìm hiểu thông tin dự án của nhà đầu tư.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_21"></a>21. Ban quản lý khu kinh tế</strong></p> <p> 1. Cung cấp cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thông tin về quy hoạch các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, các thủ tục đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư trong khu công nghiệp để quảng bá, cung cấp thông tin và hướng dẫn nhà đầu tư.</p> <p> 2. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế; cung cấp thông tin các khu công nghiệp, khu kinh tế để xây dựng cơ sở dữ liệu, các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến chung của tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_22"></a>22. Công an tỉnh</strong></p> <p> 1. Chủ trì giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng cháy chữa cháy (PCCC) nêu tại điểm h, Khoản 1, Điều 6 Quy chế này; thẩm duyệt hồ sơ về PCCC và cấp Giấy chứng nhận PCCC cho nhà đầu tư.</p> <p> 2. Chỉ đạo lực lượng phối hợp tham gia đảm bảo an ninh trật tự cho dự án đầu tư, các hoạt động hội chợ triển lãm, du lịch, các đoàn khách nước ngoài hoạt động xúc tiến trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 3. Phối hợp trong thẩm định, đánh giá một số dự án có dấu hiệu phức tạp, có yếu tố nước ngoài; cung cấp thông tin năng lực của nhà đầu tư và các vấn đề khác có liên quan, nhất là các dự án đầu tư ở khu vực quốc phòng - an ninh.</p> <p> 4. Phối hợp với sở, ngành liên quan và Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp hướng dẫn các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước có bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài vào hoạt động xúc tiến đầu tư, tìm hiểu thị trường, chuyên gia kỹ thuật... thực hiện theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_23"></a>23. Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh</strong></p> <p> Thẩm định và có ý kiến về các dự án đầu tư thuộc khu vực quốc phòng - an ninh.</p> <p> <strong> Điều 24. Trách nhiệm Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh</strong></p> <p> 1. Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh:</p> <p> a) Giải quyết các văn bản của nhà đầu tư, hồ sơ trình của các sở, ban, ngành liên quan đến dự án đầu tư và các hồ sơ trình khác liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp.          </p> <p> b) Chỉ đạo giải quyết dứt điểm những vướng mắc liên quan đến dự án đầu tư.</p> <p> 2. Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, thông tin khởi nghiệp nhằm phát triển hệ thống doanh nghiệp, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh (qua Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp).</p> <p> 3. Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh, các hoạt động kết hợp công tác đối ngoại. Hỗ trợ, phối hợp trong việc thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch của tỉnh tại nước ngoài.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_25"></a>25. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện</strong></p> <p> 1. Rà soát các dự án kêu gọi đầu tư của địa phương, lựa chọn những dự án trọng điểm, có tác động đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tiến hành khảo sát đo đạc điều tra hiện trạng đất và lập bản vẽ hiện trạng khu đất của dự án, lập quy hoạch 1/2000, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (nếu có) gửi Sở Tài chính để được bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.</p> <p> 2. Đề xuất các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch và dự trù kinh phí đưa vào chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh.</p> <p> 3. Hỗ trợ việc triển khai hoặc tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp do các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan thực hiện trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu.</p> <p> 4. Lập Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư có sử dụng đất phải thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. Đề xuất danh mục thu hồi đất, danh mục sử dụng đất để mời gọi đầu tư; điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh và các dự án mới được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.</p> <p> 5. Cung cấp các văn bản, số liệu, thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt và được công bố theo thẩm quyền của các huyện, thành, thị; thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý phục vụ công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư, phục vụ việc lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo đề nghị của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp.</p> <p> 6. Xây dựng và cập nhật thông tin phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của địa phương mình.</p> <p> 7. Cung cấp thông tin về ranh giới, hiện trạng sử dụng đất, mảnh trích đo địa chính tại địa điểm đầu tư tới nhà đầu tư thông qua Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp; hướng dẫn thủ tục, hồ sơ về đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư; thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm quản lý của mình.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_26"></a>26. Các hội, Hiệp hội doanh nghiệp</strong></p> <p> 1. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp thông tin hội viên nhằm hỗ trợ triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp; huy động các nguồn lực hợp tác của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp.</p> <p> 2. Đề xuất và kiến nghị giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp giúp cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển ngày càng lớn mạnh và bền vững.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_27"></a>27. Quy định về kinh phí  </strong></p> <p> Nguồn kinh phí cho các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; các khoản thu và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Việc phối hợp giải quyết các thủ tục do cơ quan nào chủ trì, thì sử dụng nguồn kinh phí của cơ quan đó. Trường hợp thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan chủ trì tổng hợp dự toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo UBND tỉnh.</p> <p>  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_28"></a>28. Kiểm tra, giám sát thực hiện</strong></p> <p> 1. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trong phạm vi lĩnh vực quản lý được phân công; hướng dẫn Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các hoạt động theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và quy định của pháp luật, báo cáo UBND tỉnh các vấn đề phát sinh (nếu có).</p> <p> 2. Các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan của tỉnh có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác giám sát, kiểm tra việc thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trong phạm vi lĩnh vực quản lý ngành.</p> <p> 3. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo và phối hợp, cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến việc triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_29"></a>29. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> 1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Quy chế, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.</p> <p> 2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.</p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lâm Văn Bi</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH CÀ MAU Số: 01/2020/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cà Mau, ngày 17 tháng 1 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Ban hànhQuy chế phối hợptrong thực hiệncáchoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày19/6/2015 ; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật đầu tư ngày 26/11/2014; Căn cứ Luật thương mại ngày 14/6/2005; Căn cứ Luật du lịch ngày 19/6/2017; Căn cứ Quyết định số26/2012/QĐTTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; Căn cứ 72/2010/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia">Quyết định số 72/2010/QĐTTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ; Căn cứ Quyết định số03/2014/QĐTTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 02/TTrVP ngày 02/01/2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2020. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. QUY CHẾ Phối hợp trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Ban hành kèm theo Quyết định số01/2020/QĐUBND ngày 17/01/2020 của Ủy ban nhân dn tỉnh Cà Mau) ChươngI NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), các hiệp hội doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và Hỗ trợ doanh nghiệp. Điều2.Đối tượng áp dụng 1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp. 2. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước. 3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp. Điều3. Mục đích phối hợp 1. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp; góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. 2. Đẩy mạnh hoạt động phối hợp giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp nhằm tăng cường cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư và tránh gây phiền hà cho nhà đầu tư và doanh nghiệp. 3. Giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án của nhà đầu tư. Điều4. Nguyên tắc phối hợp 1. Đảm bảo nguyên tắc rõ người, rõ việc, rõ quy trình, rõ trách nhiệm và rõ hiệu quả, một việc một đầu mối xuyên suốt; đảm bảo tính công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được phân công. 2. Các nội dung phối hợp phải được các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức tham gia phối hợp chủ động trao đổi, thống nhất và thực hiện chặt chẽ, kịp thời, đúng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao. 3. Huy động và tạo điều kiện thuận lợi để các cấp, các ngành, các thành phần kinh tế, các tổ chức, doanh nghiệp và các cá nhân tham gia các hoạt động xúc tiến, đồng thời phát huy vai trò, trách nhiệm, nâng cao tính liên kết, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị. 4. Xác định rõ các hoạt động cần sự chỉ đạo, tham gia trực tiếp của Lãnh đạo tỉnh để đảm bảo tính hiệu quả. 5. Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư. 6. Thực hiện nguyên tắc đồng thuận trong giải quyết công việc; những vấn đề không đạt được sự đồng thuận, còn có ý kiến khác nhau thì cơ quan được giao chủ trì tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. Điều5. Phương thức phối hợp Việc phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp được thực hiện theo các phương thức sau: 1. Lấy ý kiến bằng văn bản. 2. Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo. 3. Tham gia trực tiếp. 4. Các hình thức khác theo quy định của pháp luật. ChươngII NỘI DUNG PHỐI HỢP TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, XÚC TIẾN DU LỊCH VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP Điều6. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư 1. Phối hợp để hỗ trợ, giúp các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu môi trường đầu tư; thực hiện trình tự, thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, bao gồm: a) Cung cấp thông tin về quy hoạch, môi trường đầu tư, chính sách đầu tư, danh mục các dự án mời gọi đầu tư; b) Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư; c) Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bao gồm cấp lần đầu và các lần điều chỉnh, bổ sung); d) Các thủ tục về đất đai (chuyển mục đích sử dụng đất, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan xác định giá bồi thường đúng theo quy định pháp luật hiện hành, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đấu giá quyền sử dụng đất); đ) Thủ tục về lĩnh vực công nghệ (thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ), đăng ký chuyển giao công nghệ; e) Các thủ tục lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước và khoáng sản (báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, thăm dò, khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước, đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong phạm vi thực hiện dự án; g) Các thủ tục về lĩnh vực xây dựng (cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch chi tiết, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, giấy phép xây dựng); h) Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy. i) Thủ tục thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện). l) Thủ tục về thuế, chính sách ưu đãi đầu tư. 2. Xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến mời gọi đầu tư; xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư; xây dựng các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư. 3. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng thị trường, đối tác đầu tư để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư; thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư. Điều7. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến thương mại 1. Nghiên cứu, cập nhật thông tin, nắm bắt nhu cầu thị trường tiêu thụ hàng hóa, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. 2. Tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu các sản phẩm và định hướng xuất khẩu trong nước và nước ngoài; hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá thương hiệu hàng hóa, các sản phẩm đặc trưng của tỉnh. 3. Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp; các dịch vụ tổ chức sự kiện xúc tiến thương mại theo các đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Thiết kế, in ấn các ấn phẩm; hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại. 5. Tổ chức các hoạt động truyền thông, các hoạt động xúc tiến thương mại thông qua báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm... tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phát triển thị trường; xây dựng chương trình phát triển thị trường trong và ngoài nước. Điều8. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến du lịch 1. Xúc tiến quảng bá du lịch trong và ngoài nước; Tìm kiếm, thu hút, mời gọi đầu tư du lịch; xây dựng xuất bản các ấn phẩm, vật phẩm phục vụ công tác quảng bá xúc tiến du lịch của tỉnh. 2. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch, các hội nghị, hội thảo, hội chợ triển lãm để quảng bá sản phẩm du lịch của tỉnh. 3. Nghiên cứu, tổ chức điều tra, thu thập thông tin về thị trường khách du lịch nội địa, thị trường khách du lịch quốc tế; cung cấp dữ liệu, thông tin du lịch và phát triển thương hiệu du lịch. 4. Phối hợp trong công tác xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch Quốc gia và các nhiệm vụ về công tác xúc tiến du lịch. 5. Tổ chức các hoạt động phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh, bao gồm: xây dựng mới, nâng cấp chương trình, tuyến du lịch; hỗ trợ các hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian tại các khu, điểm du lịch; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng xúc tiến du lịch. Điều9. Phối hợp trong hỗ trợ doanh nghiệp và hoạt động khởi nghiệp 1. Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp, xây dựng vườn ươm doanh nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp, hệ sinh thái khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh. 2. Hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; tư vấn ký kết hợp đồng; các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp. 3. Cung cấp thông tin khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, sự kiện, hội nghị, hội thảo, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các hoạt động khác về hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh. 4. Tổ chức giao ban, gặp gỡ, họp mặt doanh nghiệp để tăng cường đối thoại, huy động nguồn lực và khuyến khích thu hút đầu tư, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư và doanh nghiệp. ChươngIII TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN Điều10. Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp 1. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp là đơn vị đầu mối, tổ chức khảo sát địa điểm thực hiện dự án, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư tiếp cận, giúp các doanh nghiệp tìm hiểu môi trường đầu tư; hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư lập dự án, điều chỉnh dự án đầu tư; tiếp nhận hồ sơ gửi cơ quan chủ trì giải quyết các thủ tục nêu tại Khoản 1 Điều 6 Quy chế này; theo dõi và đôn đốc các cơ quan và địa phương trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư; Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp là cầu nối giữa nhà đầu tư với các cơ quan quản lý nhà nước trong thực hiện các thủ tục dự án đầu tư. Việc hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo hình thức như sau: a) Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành thủ tục, hồ sơ dự án đầu tư, bao gồm: hỗ trợ nhà đầu tư trong việc đề nghị cấp Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế, hỗ trợ tư vấn lập đề xuất dự án, thuyết minh dự án đầu tư. Đối với các thủ tục hành chính khác liên quan đến dự án như: đất đai, giải phóng mặt bằng, môi trường, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện), thẩm định công nghệ…, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp thay mặt nhà đầu tư liên hệ, tư vấn ký kết hợp đồng tư vấn với tổ chức nhằm hoàn thành các thủ tục này; tiếp nhận hồ sơ từ nhà đầu tư và thay mặt nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan Nhà nước (theo đề nghị của nhà đầu tư), có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư; thay mặt nhà đầu tư theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện trong việc thực hiện các trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. b) Trường hợp Nhà đầu tư và doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại các cơ quan Nhà nước, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết thủ tục đảm bảo thời gian quy định. 2. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp là đơn vị chủ trì thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp gồm: a) Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường, tiềm năng, kinh tế xã hội của tỉnh phục vụ các hoạt động xúc tiến; xây dựng, phát hành các ấn phẩm, tài liệu phục vụ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp. Tổ chức quảng bá môi trường đầu tư, kinh doanh, các chính sách khuyến khích về đầu tư, thương mại và du lịch thông qua các phương tiện truyền thông và các hình thức khác; b) Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm, các hoạt động bán hàng. Tập huấn bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp; c) Tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp ngắn hạn, dài hạn, hàng năm của tỉnh; d) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp, xây dựng vườn ươm doanh nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp, hệ sinh thái khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh; huy động các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp; đ) Tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, sự kiện, hội nghị, hội thảo, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các hoạt động khác về hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh. 3. Tổ chức tiếp đón các đoàn khách quốc tế đến quan hệ làm việc liên quan đến xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp. 4. Cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện các thủ tục đầu tư và đăng ký kinh doanh (bao gồm thành lập mới và đăng ký thay đổi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh); tư vấn ký kết hợp đồng; các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp. 5. Phối hợp giải quyết các đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư. Điều11. Trách nhiệm chung của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp 1. Đối với nội dung phối hợp để hỗ trợ, giúp các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu môi trường đầu tư; thực hiện trình tự, thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. a) Các sở, ban, ngành tỉnh cung cấp cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp các thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, các quy định về thủ tục hành chính từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ đến khi trả kết quả, để hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện; b) UBND cấp huyện cung cấp thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm; thông tin về quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; các quy định về giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư theo thẩm quyền; c) Tiếp nhận và xử lý các hồ sơ do Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp nộp theo ủy quyền của doanh nghiệp và nhà đầu tư. Cơ quan chủ trì xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; trả lời, giải thích các thắc mắc liên quan đến giải quyết hồ sơ thủ tục đó khi có yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư hoặc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp; d) Khi giải quyết thủ tục không đúng thời gian quy định, cơ quan chủ trì giải quyết phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp; trong đó, nêu rõ lý do chậm và hẹn thời gian trả kết quả, để Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thông báo cho nhà đầu tư biết và báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo thực hiện trong trường hợp cần thiết; đồng thời, có trách nhiệm xin lỗi nhà đầu tư theo quy định. Khi hồ sơ yêu cầu giải quyết có kết quả, cơ quan chủ trì gửi kết quả cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp để Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trả kết quả cho nhà đầu tư; đ) Các cơ quan chức năng có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan mình theo thủ tục hành chính đã được công bố, công khai và chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả giải quyết, đảm bảo và tiến tới rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ; 2. Đối với nội dung phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch. a) Cung cấp cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý chuyên ngành để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch trên địa bàn tỉnh hoặc khi có yêu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp. b) Đề xuất các cơ chế, chính sách cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, khuyến khích thu hút đầu tư, mở rộng thị trường nội địa và xuất khẩu thuộc lĩnh vực quản lý. c) Phối hợp các đơn vị có liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục đầu tư hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai đầu tư dự án từ khâu tìm hiểu cơ hội đầu tư trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành quản lý của mình. d) Cung cấp các thông tin liên quan phục vụ xúc tiến dự án; tiếp nhận và xử lý các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của sở, ban, ngành. đ) Giới thiệu các cá nhân, doanh nghiệp, nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư, đăng ký doanh nghiệp qua Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp. 3. Đối với nội dung hỗ trợ khởi nghiệp Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo hỗ trợ khởi nghiệp và Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Cà Mau. 4) Đối với các nội dung khác a) Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản: các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện tham gia góp ý văn bản do Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đến có trách nhiệm tổ chức trả lời theo đề nghị của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp. Nếu cơ quan phối hợp trả lời chậm trễ phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản giải thích lý do chậm trễ về Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, làm cơ sở để Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. b) Trường hợp tổ chức họp lấy ý kiến: Trên cơ sở nội dung tài liệu do Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đến, Thủ trưởng cơ quan phối hợp phân công cán bộ tham gia và có ý kiến tại cuộc họp theo đề nghị của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp. c) Tùy vào mức độ phức tạp và quan trọng của nội dung phối hợp, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp có thể tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức họp nhiều hơn một lần. Điều12. Sở Kế hoạch và Đầu tư 1. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư nêu tại điểm b, c, khoản 1, Điều 6 Quy chế này; giải quyết các thủ tục ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật. 2. Trường hợp dự án đầu tư phải xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu xin ý kiến theo quy định và có văn bản thông báo cho nhà đầu tư biết. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng xin chủ trương đầu tư tại một địa điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật. 3. Trong trường hợp cần phải tháo gỡ ngay khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục đầu tư hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai đầu tư xây dựng dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với thành viên trong Tổ Liên ngành và các sở, ngành tỉnh liên quan, UBND cấp huyện (nơi triển khai dự án) tổ chức họp hoặc khảo sát thực tế để tháo gỡ hoặc đề xuất UBND tỉnh cho ý kiến giải quyết các khó khăn, vướng mắc. Kết quả họp hoặc khảo sát thực tế phải có biên bản giải quyết và thông báo ngay đến nhà đầu tư, sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện. 4. Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến đầu tư; đôn đốc việc thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh. 5. Xây dựng Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, trình UBND tỉnh phê duyệt, công bố danh mục dự án theo quy định. Đăng tải công khai và cập nhật thường xuyên trên Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư, chuyển cho Cổng thông tin điện tử tỉnh cập nhật. 6. Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách để khuyến khích, mời gọi đầu tư. 7. Phối hợp trong việc tìm, tiếp cận, thu hút nhà đầu tư chiến lược; tổ chức các hội nghị tiếp xúc với đầu tư, quảng bá hình ảnh, tiềm năng của tỉnh trong các chương trình xúc tiến đầu tư. Điều13. Sở Xây dựng 1. Chủ trì giải quyết theo thẩm quyền trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng do mình quản lý các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nêu tại điểm g, Khoản 1, Điều 6 Quy chế này. 2. Phối hợp thẩm định các vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhà nước về xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. Điều14. Sở Tài nguyên và Môi trường 1. Giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường nêu tại điểm d, điểm f, khoản 1, Điều 6 Quy chế này; thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư; hướng dẫn việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư (nếu có). 2. Thẩm định và có ý kiến về sự phù hợp của các dự án đầu tư với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; quy hoạch tài nguyên nước và các nguồn tài nguyên khác. 3. Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các dự án đầu tư (ký hợp đồng thuê tư vấn) trình Hội đồng thẩm định giá đất do Sở Tài chính làm thường trực hội đồng trước khi trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt đối với khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong bảng giá đất). Đối với khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất), Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin đến Cục Thuế tỉnh để tính tiền thuê đất hoặc giao đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá theo quy định. 4. Hướng dẫn việc xác định đối tượng, quy trình thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa của các dự án có sử dụng đất lúa, các dự án cần thực hiện bồi thường, thu hồi đất dân để bàn giao mặt bằng cho các nhà đầu tư theo quy định hiện hành. 5. Cung cấp các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan đến dự án đầu tư cho nhà đầu tư. 6. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường. 7. Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tính toán sơ bộ giá thuê đất, giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án trong danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh. 8. Phối hợp với UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo đề xuất bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh và các dự án mới được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. 9. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp thông tin về quỹ đất sạch để thực hiện các dự án trong Danh mục dự án mời gọi đầu tư để Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thông tin tới nhà đầu tư. Điều15. Sở Công Thương 1. Thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành. 2. Thực hiện việc tiếp nhận, xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mãi... kiểm tra, giám sát các hoạt động xúc tiến thương mại của các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện. 3. Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến thương mại; đôn đốc việc thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh. 4. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu hàng hóa. 5. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, tổ chức các sự kiện, hội chợ, kết nối giao thương. Điều16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Thẩm tra và cho ý kiến về các dự án đầu tư thuộc quy hoạch phát triển ngành; hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định liên quan đến đầu tư dự án trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch địa phương. 2. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. 3. Xây dựng chương trình xúc tiến du lịch hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến du lịch; đôn đốc việc thực hiện Chương trình xúc tiến du lịch hàng năm của tỉnh. 4. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của tỉnh, khu vực và quốc gia. Điều17. Sở Tài chính 1. Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định dự toán chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; phối hợp với các ngành có ý kiến đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến sử dụng đất công, tài sản công; giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính. 2. Tham mưu bố trí kinh phí lập quy hoạch chung, quy hoạch 1/2000, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (nếu có), khảo sát đo đạc điều tra hiện trạng đất và lập bản vẽ hiện trạng khu đất dự án trong Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh theo đề xuất của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. 3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan tính toán sơ bộ giá thuê đất, giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án trong Danh mục dự án kêu gọi đầu tư để đưa vào thông tin chi tiết dự án kêu gọi đầu tư, đáp ứng yêu cầu tìm hiểu thông tin dự án của nhà đầu tư. 4. Hướng dẫn việc thực hiện các khoản chi cho công tác phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và Hỗ trợ doanh nghiệp nêu tại Điều 28 Quy chế này để các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai thực hiện. Điều18. Sở Khoa học và Công nghệ 1. Tổ chức thẩm định công nghệ, chuyển giao công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ của các dự án đầu tư theo quy định; 2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ của các dự án đầu tư khi có yêu cầu; phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư hoặc đề xuất giải quyết theo thẩm quyền; 3. Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh đăng ký, xây dựng, phát triển và bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ, thương hiệu sản phẩm, hàng hóa theo quy định; 4. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và lĩnh vực khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Điều19. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1. Giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Thẩm tra và có ý kiến về sự phù hợp của dự án đầu tư đối với quy hoạch phát triển ngành, các quy định chuyên ngành. 2. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục có liên quan đến thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp. 3. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy sản. Điều20. Cục Thuế tỉnh 1. Cung cấp thông tin, cho ý kiến và giải quyết thủ tục ưu đãi về thuế dành cho các dự án đầu tư theo quy định. 2. Hướng dẫn, phổ biến chính sách thuế; hỗ trợ cho doanh nghiệp các thủ tục kê khai, nộp thuế, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn. 3. Phối hợp, hỗ trợ cung cấp giá thuê đất đối với các dự án trong Danh mục dự án mời gọi đầu tư để đưa vào thông tin chi tiết dự án mời gọi đầu tư, đáp ứng yêu cầu tìm hiểu thông tin dự án của nhà đầu tư. Điều21. Ban quản lý khu kinh tế 1. Cung cấp cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thông tin về quy hoạch các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, các thủ tục đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư trong khu công nghiệp để quảng bá, cung cấp thông tin và hướng dẫn nhà đầu tư. 2. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế; cung cấp thông tin các khu công nghiệp, khu kinh tế để xây dựng cơ sở dữ liệu, các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến chung của tỉnh. Điều22. Công an tỉnh 1. Chủ trì giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng cháy chữa cháy (PCCC) nêu tại điểm h, Khoản 1, Điều 6 Quy chế này; thẩm duyệt hồ sơ về PCCC và cấp Giấy chứng nhận PCCC cho nhà đầu tư. 2. Chỉ đạo lực lượng phối hợp tham gia đảm bảo an ninh trật tự cho dự án đầu tư, các hoạt động hội chợ triển lãm, du lịch, các đoàn khách nước ngoài hoạt động xúc tiến trên địa bàn tỉnh. 3. Phối hợp trong thẩm định, đánh giá một số dự án có dấu hiệu phức tạp, có yếu tố nước ngoài; cung cấp thông tin năng lực của nhà đầu tư và các vấn đề khác có liên quan, nhất là các dự án đầu tư ở khu vực quốc phòng an ninh. 4. Phối hợp với sở, ngành liên quan và Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp hướng dẫn các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước có bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài vào hoạt động xúc tiến đầu tư, tìm hiểu thị trường, chuyên gia kỹ thuật... thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều23. Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thẩm định và có ý kiến về các dự án đầu tư thuộc khu vực quốc phòng an ninh. Điều 24. Trách nhiệm Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 1. Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh: a) Giải quyết các văn bản của nhà đầu tư, hồ sơ trình của các sở, ban, ngành liên quan đến dự án đầu tư và các hồ sơ trình khác liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp. b) Chỉ đạo giải quyết dứt điểm những vướng mắc liên quan đến dự án đầu tư. 2. Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, thông tin khởi nghiệp nhằm phát triển hệ thống doanh nghiệp, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh (qua Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp). 3. Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh, các hoạt động kết hợp công tác đối ngoại. Hỗ trợ, phối hợp trong việc thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch của tỉnh tại nước ngoài. Điều25. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Rà soát các dự án kêu gọi đầu tư của địa phương, lựa chọn những dự án trọng điểm, có tác động đối với phát triển kinh tế xã hội của địa phương, tiến hành khảo sát đo đạc điều tra hiện trạng đất và lập bản vẽ hiện trạng khu đất của dự án, lập quy hoạch 1/2000, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (nếu có) gửi Sở Tài chính để được bố trí kinh phí thực hiện theo quy định. 2. Đề xuất các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch và dự trù kinh phí đưa vào chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh. 3. Hỗ trợ việc triển khai hoặc tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp do các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan thực hiện trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu. 4. Lập Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư có sử dụng đất phải thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. Đề xuất danh mục thu hồi đất, danh mục sử dụng đất để mời gọi đầu tư; điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh và các dự án mới được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. 5. Cung cấp các văn bản, số liệu, thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đã được phê duyệt và được công bố theo thẩm quyền của các huyện, thành, thị; thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý phục vụ công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư, phục vụ việc lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo đề nghị của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp. 6. Xây dựng và cập nhật thông tin phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của địa phương mình. 7. Cung cấp thông tin về ranh giới, hiện trạng sử dụng đất, mảnh trích đo địa chính tại địa điểm đầu tư tới nhà đầu tư thông qua Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp; hướng dẫn thủ tục, hồ sơ về đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư; thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm quản lý của mình. Điều26. Các hội, Hiệp hội doanh nghiệp 1. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp thông tin hội viên nhằm hỗ trợ triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp; huy động các nguồn lực hợp tác của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp. 2. Đề xuất và kiến nghị giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp giúp cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển ngày càng lớn mạnh và bền vững. Điều27. Quy định về kinh phí Nguồn kinh phí cho các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; các khoản thu và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Việc phối hợp giải quyết các thủ tục do cơ quan nào chủ trì, thì sử dụng nguồn kinh phí của cơ quan đó. Trường hợp thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan chủ trì tổng hợp dự toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo UBND tỉnh. ChươngIV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều28. Kiểm tra, giám sát thực hiện 1. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trong phạm vi lĩnh vực quản lý được phân công; hướng dẫn Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các hoạt động theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và quy định của pháp luật, báo cáo UBND tỉnh các vấn đề phát sinh (nếu có). 2. Các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan của tỉnh có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác giám sát, kiểm tra việc thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trong phạm vi lĩnh vực quản lý ngành. 3. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo và phối hợp, cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến việc triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát. Điều29. Trách nhiệm thi hành 1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Quy chế, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. 2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Lâm Văn Bi
{ "collection_source": [ "BẢN CHÍNH" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế phối hợp trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh Cà Mau", "effective_date": "10/02/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "17/01/2020", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau", "Phó Chủ tịch", "Lâm Văn Bi" ], "official_number": [ "01/2020/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 01/2020/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 72/2010/QĐ-TTg Về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25811" ], [ "Luật 36/2005/QH11 Thương mại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26117" ], [ "Quyết định 26/2012/QĐ-TTg Ban hành quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27596" ], [ "Quyết định 03/2014/QĐ-TTg Ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33383" ], [ "Luật 67/2014/QH13 Đầu tư", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46750" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 09/2017/QH14 Du lịch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129350" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
31668
vbpl.vn
http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=31668&Keyword=
Quyết định 453/2010/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 453/2010/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hải Phòng, ngày 24 tháng 3 năm 2010</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương </strong></p> <p align="center"> <strong>đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng</strong></p> <p align="center"> <strong>------------------------------------------------</strong></p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;<br/> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm ngày 03/12/2004;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2006/NĐ-CP</a> ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;<br/> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 250/TTr-SNV, ngày 17/3/2010; Báo cáo thẩm định số 08/STP-VBQPPL ngày 10/2/2010 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành</p> <p> Quyết định này thay thế các nội dung có liên quan về tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">276/2006/QĐ-UBND</a> ngày 08/02/2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Thành</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 453/2010/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải Phòng, ngày 24 tháng 3 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 250/TTrSNV, ngày 17/3/2010; Báo cáo thẩm định số 08/STPVBQPPL ngày 10/2/2010 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng. Điều2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành Quyết định này thay thế các nội dung có liên quan về tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương tại Quyết định số 276/2006/QĐUBND ngày 08/02/2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố. Điều3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Thành
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hải Phòng", "effective_date": "03/04/2010", "enforced_date": "...", "expiry_date": "24/12/2015", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/03/2010", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hải Phòng", "Chủ tịch", "Nguyễn Văn Thành" ], "official_number": [ "453/2010/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 2819/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và lao động hợp đồng tại các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 2819/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và lao động hợp đồng tại các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=107199" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 276/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương khu vực sự nghiệp nhà nước tại thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31263" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 453/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 43/2006/NĐ-CP Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16232" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
61190
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=61190&Keyword=
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 07/2014/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Phước, ngày 31 tháng 7 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất đến năm 2015</strong></p> <p align="center"> <strong>_____________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC<br/> KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2009/TT-BKH</a> ngày 16/4/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 13/6/2014; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND-KTNS ngày 14/7/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thông qua danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2015, gồm 8 dự án (có danh mục dự án kèm theo).</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.</p> <p> Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Hưng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 07/2014/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Phước, ngày 31 tháng 7 năm 2014 NGHỊ QUYẾT Về danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất đến năm 2015 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Thông tư số03/2009/TTBKH ngày 16/4/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 27/TTrUBND ngày 13/6/2014; Báo cáo thẩm tra số 40/BCHĐNDKTNS ngày 14/7/2014 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Thông qua danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2015, gồm 8 dự án (có danh mục dự án kèm theo). Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Tấn Hưng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất đến năm 2015", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC", "effective_date": "10/08/2014", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/07/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Phước", "Chủ tịch", "Nguyễn Tấn Hưng" ], "official_number": [ "07/2014/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND Về danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất đến năm 2015", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 03/2009/TT-BKH Hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11957" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
103317
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=103317&Keyword=
Chỉ thị 27 UB/CT
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BẾN TRE</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 27 UB/CT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bến Tre, ngày 3 tháng 5 năm 1984</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin-right:-2.4pt;"> <strong>CHỈ THỊ</strong></p> <p align="center" style="margin-right:16.75pt;"> <strong>“ Về việc chấn chỉnh, củng cố tổ chức</strong></p> <p align="center" style="margin-right:16.75pt;"> <strong> Tư pháp huyện xã và tương đượng”</strong></p> <p align="center" style="margin-right:16.75pt;">  </p> <p style="margin-right:-.9pt;">           Thời gian qua các huyện thị đã có nhiều cố gắng và quan tâm chỉ đạo trong việc xây dựng củng cố tổ chức và hoạt động đối với các phòng Tư pháp huyện thị xã các Ban Tư pháp xã phường Thị trấn. Trên cơ sở đó đến nay phần lớn các tổ chức tư pháp ở cơ sở đã được hình thành về mặt tổ chức cũng như trong việc chọn và bố trí cán bộ, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn v.v… bước đầu đạt một số kết quả tốt.</p> <p style="margin-right:-.9pt;">           Nhằm để thống nhất về mặt tổ chức, thuận lợi trong hoạt động và phát huy hơn nữa những kết quả đạt được trong việc thực hiện nghị định số 143-HĐBT ngày 22-11-1981, của Hội đồng Bộ Trưởng và Thông tư 08-TT ngày 8-11-1982 của Bộ Tư pháp quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ quan Tư pháp.</p> <p align="center" style="margin-right:-.9pt;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-.9pt;"> <strong>CHỈ THỊ</strong></p> <p style="margin-right:-.9pt;">           1. Ủy ban nhân dân Huyện, thị, xã phường Thị trấn bàn bạc thống nhất với các cấp Ủy đưa các đồng chí Trưởng phòng Tư pháp Huyện thị ứng cử vào HĐND cấp huyện, đồng thời chọn những cán bộ có đủ tiêu chuẩn và có trình độ hiểu biêt pháp lý nhất định đưa vào cơ cấu HĐND và UBND cấp xã và tương đương trong đợt bầu cử HĐND hai cấp kỳ này để phân công đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban Tư pháp xã phường, thị trấn.</p> <p style="margin-right:-.9pt;">           2. Ban Tư pháp xã phường, thị trấn tổ chức theo dõi mô hình 5 cán bộ, có 3 định suất. Đồng chí giữ chức vụ Trưởng ban phải là ủy viên UBND, đảm nhiệm chuyên trách công tác Tư pháp; đồng chí là Phó trưởng ban thường trực và đ/c thư ký tổng hợp định hướng định suất theo quyết định số 1117/UB/QĐ ban hành ngày 05/10/1983 của UBND Tỉnh. Hai thành viên khác ở trong các tổ chức đoàn thể quần chúng tại địa phương kiêm nhiệm.</p> <p style="margin-right:-.9pt;">           3. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn công tác và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ Tư pháp sau khi được đắc cử vào HĐND và UBND.</p> <p style="margin-right:-.9pt;">           nhận được Chỉ thị này, UBND các huyện thị nhanh chóng chỉ đạo và hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn, tổ chức thực hiện, đảm bảo bổ sung kịp thời vào danh sách ứng cử viiên trong đợt bầu cử này.</p> <p style="margin-right:-.9pt;">            Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn, UBND các huyện thị báo cáo kịp thời để UBND tỉnh chỉ đạo tiếp./.</p> <p style="margin-right:-.9pt;">  </p> <p style="margin-right:-.9pt;">  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Ngô Quang Đăng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BẾN TRE Số: 27 UB/CT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến Tre, ngày 3 tháng 5 năm 1984 CHỈ THỊ “ Về việc chấn chỉnh, củng cố tổ chức Tư pháp huyện xã và tương đượng” Thời gian qua các huyện thị đã có nhiều cố gắng và quan tâm chỉ đạo trong việc xây dựng củng cố tổ chức và hoạt động đối với các phòng Tư pháp huyện thị xã các Ban Tư pháp xã phường Thị trấn. Trên cơ sở đó đến nay phần lớn các tổ chức tư pháp ở cơ sở đã được hình thành về mặt tổ chức cũng như trong việc chọn và bố trí cán bộ, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn v.v… bước đầu đạt một số kết quả tốt. Nhằm để thống nhất về mặt tổ chức, thuận lợi trong hoạt động và phát huy hơn nữa những kết quả đạt được trong việc thực hiện nghị định số 143HĐBT ngày 22111981, của Hội đồng Bộ Trưởng và Thông tư 08TT ngày 8111982 của Bộ Tư pháp quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ quan Tư pháp. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỈ THỊ 1. Ủy ban nhân dân Huyện, thị, xã phường Thị trấn bàn bạc thống nhất với các cấp Ủy đưa các đồng chí Trưởng phòng Tư pháp Huyện thị ứng cử vào HĐND cấp huyện, đồng thời chọn những cán bộ có đủ tiêu chuẩn và có trình độ hiểu biêt pháp lý nhất định đưa vào cơ cấu HĐND và UBND cấp xã và tương đương trong đợt bầu cử HĐND hai cấp kỳ này để phân công đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban Tư pháp xã phường, thị trấn. 2. Ban Tư pháp xã phường, thị trấn tổ chức theo dõi mô hình 5 cán bộ, có 3 định suất. Đồng chí giữ chức vụ Trưởng ban phải là ủy viên UBND, đảm nhiệm chuyên trách công tác Tư pháp; đồng chí là Phó trưởng ban thường trực và đ/c thư ký tổng hợp định hướng định suất theo quyết định số 1117/UB/QĐ ban hành ngày 05/10/1983 của UBND Tỉnh. Hai thành viên khác ở trong các tổ chức đoàn thể quần chúng tại địa phương kiêm nhiệm. 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn công tác và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ Tư pháp sau khi được đắc cử vào HĐND và UBND. nhận được Chỉ thị này, UBND các huyện thị nhanh chóng chỉ đạo và hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn, tổ chức thực hiện, đảm bảo bổ sung kịp thời vào danh sách ứng cử viiên trong đợt bầu cử này. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn, UBND các huyện thị báo cáo kịp thời để UBND tỉnh chỉ đạo tiếp./. Chủ tịch (Đã ký) Ngô Quang Đăng
{ "collection_source": [ "Danh mục hệ thống hóa văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc chấn chỉnh, củng cố tổ chức Tư pháp huyện xã và tương đượng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Tỉnh Bến Tre", "effective_date": "03/04/1985", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "03/05/1984", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre", "Chủ tịch", "Ngô Quang Đăng" ], "official_number": [ "27 UB/CT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
97537
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97537&Keyword=
Lệnh 29/2015/L-CTN
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> CHỦ TỊCH NƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 29/2015/L-CTN</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>LỆNH</strong></p> <p align="center"> <strong>V</strong><strong>ề việc công bố </strong><strong>N</strong><strong>ghị quyết của </strong><strong>Q</strong><strong>uốc hội</strong></p> <p align="center"> ___________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH<br/> NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p> <em>Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa </em><em>Việt Nam;</em></p> <p> <em>Căn cứ Điều 91 của Luật tổ chức Quốc hội;</em></p> <p> <em>Căn cứ Điều 57 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật,</em></p> <p align="center"> <strong>NAY CÔNG BỐ</strong></p> <p> <strong>Nghị quyết về thực hiện chế định Thừa phát lại</strong></p> <p> Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2015./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch nước</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trương Tấn Sang</p></td></tr></table> </div> </div>
CHỦ TỊCH NƯỚC Số: 29/2015/LCTN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2015 LỆNH Về việc công bốNghị quyết củaQuốc hội CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Điều 91 của Luật tổ chức Quốc hội; Căn cứ Điều 57 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, NAY CÔNG BỐ Nghị quyết về thực hiện chế định Thừa phát lại Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2015./. Chủ tịch nước (Đã ký) Trương Tấn Sang
{ "collection_source": [ "Công báo số 1211 + 1212" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc công bố Nghị quyết của Quốc hội", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Lệnh" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "08/12/2015", "enforced_date": "20/12/2015", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/12/2015", "issuing_body/office/signer": [ "Chủ tịch nước", "Chủ tịch nước", "Trương Tấn Sang" ], "official_number": [ "29/2015/L-CTN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Lệnh 29/2015/L-CTN Về việc công bố Nghị quyết của Quốc hội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 17/2008/QH12 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12803" ], [ "Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 2013", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32801" ], [ "Luật 57/2014/QH13 Tổ chức Quốc hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=44168" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
68518
vbpl.vn
http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=68518&Keyword=
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH GIA LAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 08/2007/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Gia Lai, ngày 31 tháng 1 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <h4 align="center"> Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai</h4> <p align="center"> ________________________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2005/NĐ-CP</a> ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch Xây dựng;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">61/2002/QÐ-UB</a> ngày 29/7/2002 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai;</em></p> <p> Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2006/NQ-HĐND</a> ngày 09/10/2006 của HĐND tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai;</p> <p> <em>Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 05/TTr-SXD ngày 24/01/2007 và Báo cáo thẩm định số 10/BCTĐ-SXD ngày 24/01/2007,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai, tỉnh Gia Lai với các nội dung sau:</p> <p> <strong>1/ Địa điểm quy hoạch:</strong> Phường Diên Hồng thành phố Pleiku và xã Ia Der, huyện Ia Grai.</p> <p> <strong>2/ Quy mô quy hoạch, giới cận:</strong></p> <p> * Quy mô quy hoạch:</p> <p> - Quy mô điều chỉnh quy hoạch: Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết: 158,95 ha, trong đó:  </p> <p> + Diện tích đất quy hoạch thuộc phường Diên Hồng là: 15,7ha</p> <p> + Diện tích thuộc xã Ia Der là: 143,25ha.</p> <p> - Quy hoạch chia hai giai đoạn:</p> <p> + Giai đoạn I: Đến năm 2015: 122,35 ha. (thuộc xã Ia Der)</p> <p> + Giai đoạn II: Từ năm 2015 - 2020: 36,6 ha. (trong đó gồm 15,7 ha thuộc phường Diên Hồng và phần còn lại thuộc xã Ia Der)</p> <p> * Giới cận khu đất quy hoạch:</p> <p> + Phía Bắc        : Giáp khu làng bản dân tộc và suối nước.</p> <p> + Phía Nam       : Giáp đất nông nghiệp và đường Nguyễn Văn Cừ.</p> <p> + Phía Tây        : Giáp đất làng đồng bào dân tộc và đất nông nghiệp.   </p> <p> + Phía Đông      : Giáp đất dân cư phường Diên Hồng.</p> <p> <strong>3/ Phân khu chức năng chính trong công viên:</strong></p> <p> <em>3.1 - Giai đoạn 1 gồm những khu chức năng sau:</em></p> <p> - Cổng chính - đón tiếp, bãi đậu xe, dịch vụ lưu niệm.</p> <p> - Khu quản lý điều hành và kỹ thuật.</p> <p> - Khu trưng bày giới thiệu tổng quan văn hóa các dân tộc Tây Nguyên.</p> <p> - Khu làng văn hóa các dân tộc Gia Lai kết hợp với làng nghề truyền thống (đây là khu chính của công viên)</p> <p> - Khu Tây Nguyên, truyền thuyết, huyền thoại và lịch sử.</p> <p> - Khu di sản văn hóa, khu sinh vật cảnh, khu vườn tượng, khu sáng tác nghệ thuật.</p> <p> - Khu vườn thú, dòng sông lười, hồ cá sấu...</p> <p> - Khu trò chơi, tàu lượn, xe đạp trên không...</p> <p> - Khu cây xanh cảnh quan môi trường.</p> <p> - Khu lâm viên đội 37.</p> <p> - Khu dịch vụ du lịch, dã ngoại, vui chơi giải trí.</p> <p> <em>3.2 - Giai đoạn 2 gồm những khu chức năng sau:</em></p> <p> - Khu vui chơi giải trí kết hợp với công viên mặt nước, cầu cảnh, nhà thủy tạ</p> <p> - Khu khách sạn, nhà hàng, nghỉ dưỡng sinh thái ven hồ.</p> <p> Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai hoạt động đa dạng nhằm thu hút tối đa lượng khách du lịch trong thành phố, tỉnh và cả nước cũng như quốc tế. Đồng thời giữ gìn và tôn tạo bản sắc văn hóa dân tộc Tây Nguyên.</p> <p> <strong>4/ Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất:</strong></p> <p> * Phương án quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch chia làm hai giai đoạn:</p> <p> - Giai đoạn 1 (Giai đoạn từ nay đến năm 2015) có tổng diện tích: 122,35ha. Gồm:</p> <p> - Khu tiếp đón, điều hành, dịch vụ công cộng: 2,05ha</p> <p> - Khu trưng bày giới thiệu tổng quan văn hóa các dân tộc Tây nguyên: 1,12ha</p> <p> - Khu làng văn hóa và làng nghề truyền thống các dân tộc Gia Lai và khu quảng trường Tây nguyên: 7,03ha</p> <p> - Khu vườn sinh vật cảnh: 1,29ha</p> <p> - Khu vườn thú, dòng sông lười, hồ cá sấu...: 1,50ha</p> <p> - Khu trò chơi tàu lượn, đu quay, xe đạp trên không..: 1,70ha</p> <p> - Khu sáng tác văn học nghệ thuật: 1,01ha</p> <p> - Khu lâm viên cây xanh cảnh quan môi trường (Khu tĩnh): 65,62ha</p> <p> - Khu vườn tượng: 1,07ha</p> <p> - Khu đất giao thông, quảng trường, hoa viên cảnh quan dọc tỉnh lộ 664: 16,69ha</p> <p> - Khu bãi đậu xe: 3,00ha</p> <p> - Khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, cắm trại...: 20,27ha</p> <p> <em>Tổng cộng giai đoạn 1: 122,35ha</em></p> <p> - Giai đoạn 2 (Giai đoạn 2015-2020) có tổng diện tích: 36,6 ha. Gồm:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:451px;"> <p> - Khu công viên mặt nước:</p> </td> <td style="width:168px;"> <p> 16,3ha</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:451px;"> <p> - Khu khách sạn, nhà hàng và nhà nghỉ dưỡng ven hồ:</p> </td> <td style="width:168px;"> <p> 6,34ha</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:451px;"> <p> - Khu hoa viên thần Lửa, thần nước:</p> </td> <td style="width:168px;"> <p> 1,53ha</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:451px;"> <p> - Khu đất giao thông, quảng trường:</p> </td> <td style="width:168px;"> <p> 4,35ha</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:451px;"> <p> - Khu công viên cây xanh ven hồ:</p> </td> <td style="width:168px;"> <p> 8,08ha</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:451px;"> <p> - Tổng cộng giai đoạn 2:</p> </td> <td style="width:168px;"> <p> 36,6ha</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> <strong>5/ Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:</strong></p> <p> <strong><em>a/ San nền:</em></strong></p> <p> Là khu du lịch vui chơi giải trí, vì vậy để đảm bảo cảnh quan tự nhiên giải pháp san nền là san cục bộ, những khu vực cần có mặt bằng đủ rộng để bố trí công trình cụ thể.</p> <p> <strong><em>b/ Quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ:</em></strong></p> <p> - Tính chất sử dụng của đường trong công viên văn hóa:</p> <p> Đường chủ yếu phục vụ cho người đi bộ các phương tiện giao thông khác như: xe mini car, xe ngựa...</p> <p> - Các tuyến đường chính.</p> <p> Phân loại đường:</p> <p> Trong công viên có 4 loại đường chính như sau:</p> <p> - Đường trục chính.</p> <p> - Đường biên.</p> <p> - Đường trung tâm.</p> <p> - Đường dạo ven hồ.</p> <p> - Mặt cắt ngang của các tuyến đường.</p> <p> Đường trục chính:</p> <p> Đường vào cổng chính gồm các đoạn như sau:</p> <p> * Đoạn đường nối từ đường Tỉnh lộ 664, có mặt cắt đường như sau: Phần mặt đường: 20m. Dải phân cách: 2x5=10m. Vỉa hè: 5x2=10m. Đường đi bộ: 2x5=10m.</p> <p> * Đoạn đường nối từ đường bao phía bắc nối từ đường Phan Đình Phùng có mặt cắt đường như sau: Phần mặt đường: 14x2m. Dải phân cách: 10m. Vỉa hè: 5x2=10m.</p> <p> * Đoạn nối từ biểu tượng Tây Nguyên đến khu trung tâm trục chính của cổng chào phía bắc: Phần mặt đường: 10m. Vỉa hè: 2x2=4m.</p> <p> Dải phân cách bố trí rộng để trồng được nhiều và đa dạng các loại cây cảnh, bồn thảm cỏ, cắt tỉa, thay đổi theo suốt chiều dài tạo sự sinh động, hấp dẫn. Ngoài ra trên đó còn bố trí các công trình mang tính mỹ thuật khác.</p> <p> + Đường biên:</p> <p> Đường này đi bao bọc công viên tạo mối quan hệ giao thông với tất cả các khu chức năng trong công viên: Phần mặt đường: 7m. Lề đường: 2m.</p> <p> + Đường trục trung tâm:</p> <p> Đây là tuyến giao thông quan trọng nhất của công viên, đường phải mang tính thẩm mỹ cao, sinh động hấp dẫn, thu hút khách du lịch, thăm quan, giải trí.</p> <p> Mặt cắt đường theo kiểu bunva, có dải phân cách cho người đi bộ riêng bố trí phía hồ để người đi dạo bộ bao quát được toàn cảnh mà không bị ảnh hưởng tầm nhìn và không bị cản trở các phương tiện giao thông. Có hai trục trung tâm:</p> <p> * Trục trung tâm nối từ quảng trường Tây Nguyên huyền thoại xuống công viên nước: Mặt đường chính: 20m. Dải phân cách: 2x4m. Dải đi bộ: 2x7m. Vỉa hè: 2x4m.</p> <p> * Trục khu trung tâm nối từ đường Tỉnh lộ 664 vào trung tâm khu dịch vụ du lịch: Mặt đường chính: 20m. Dải phân cách: 2m. Vỉa hè: 2x3m.</p> <p> Dải phân cách bố trí rộng để trồng được nhiều và đa dạng các loại cây cảnh, bồn thảm cỏ, cắt tỉa, thay đổi theo suốt chiều dài tạo sự sinh động, hấp dẫn. Ngoài ra trên đó còn bố trí các công trình mang tính mỹ thuật khác.</p> <p> + Đường dạo ven hồ:</p> <p> Là tuyến đường đi bộ sát ngay hồ. Mặt cắt đường: 2,5m.</p> <p> + Các đường nội bộ:</p> <p> + Đường này đi sát vùng trồng cây xanh, tập trung nên mặt cắt phải thể hiện sự tự nhiên, tạo hài hòa giữa các đường và cảnh vật, cây cối hai bên. Mặt cắt đường theo dạng đơn giản, không có bó vỉa, không vỉa hè.</p> <p> - Phần mặt đường: 1,5-7m.</p> <p> * Là các lối nhỏ đi giữa các cụm công trình.</p> <p> Mặt cắt ngang đường: 1,5-2,5m, tùy theo khu vực.</p> <p> Ngoài ra còn có:</p> <p> - Bãi đỗ xe khu cổng chính.</p> <p> - Bãi đỗ xe khu cổng phụ.</p> <p> Công trình trên tuyến:</p> <p> Dự kiến đường nối từ Phan Đình Phùng bố trí hai cầu vòm bê tông cốt thép, khẩu độ mỗi cầu 55m, khổ cầu 7m dùng cho chiều người đi vào chiều người đi ra một cách thuận tiện và nhanh chóng. Đường qua eo nhỏ của hồ sẽ bố trí cầu vòm trang trí bê tông cốt thép, khẩu độ cầu 25m, khổ cầu 3,5m dùng cho người đi bộ.</p> <p> <strong><em>c/ Quy hoạch hệ thống giao thông đối ngoại:</em></strong></p> <p> * Tỉnh lộ 664: Đoạn 1,6 km qua khu quy hoạch mở rộng chỉ giới là 50m. Mặt đường chính: 15x2=30m. Dải phân cách: 4m. Vỉa hè: 2x8m.</p> <p> * Đường vành đai: Chỉ giới: 18,5m. Mặt đường chính: 10,5m. Vỉa hè: 2x4m.</p> <p> * Đường ven hồ phía đông khu quy hoạch: Chỉ giới: 13,5m. Mặt đường chính: 7,5m. Vỉa hè: 2x3m.</p> <p> <strong><em>d/ Quy hoạch cấp nước:</em></strong></p> <p> + Hiện trạng cấp nước:</p> <p> Hiện nay khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước, phia. Theo quy hoạch chung cấp nước cho công viên sẽ được lấy từ đường ống cấp nước trên đường Phan Đình Phùng.</p> <p> + Nhu cầu dùng nước:</p> <p> - Nước sinh hoạt: 300m<sup>3</sup>/ngày.</p> <p> - Nước dự phòng, rò rỉ: 50m<sup>3</sup>/ngày.</p> <p> Tổng cộng: 350m<sup>3</sup>/ngày.</p> <p> + Nguồn nước: Từ hệ thống cấp nước chung của thành phố Pleiku, đầu nối từ đường Phan Đình Phùng.</p> <p> + Bố trí trạm tăng áp và bể chứa tại phía Bắc để cấp nước toàn khu.</p> <p> + Tuyến cấp nước chính: Bố trí tuyến ống PVC D80, D150, D100 dọc theo các trục giao thông chính và từ đó rẽ nhánh đến các khu chức năng.</p> <p> + Cấp nước tưới, rửa đường lấy từ nguồn nước hồ trên đội 37, bố trí trạm bơm nhỏ tại hồ này và dẫn đường ống nhựa PVC D80 dọc theo các đường nội bộ chính.</p> <p> * Mạng lưới cấp nước: Mạng cấp nước sử dụng ống gang dẻo theo PVC D80-100mm đặc dọc theo các tuyến giao thông (bên dưới vỉa hè). Độ sâu chôn ống TB 1m. Hệ thống cấp nước được tính toán mạch vòng, đảm bảo cấp nước liên tục cho các nhu cầu sinh hoạt và cứu hỏa.</p> <p> * Cấp nước chữa cháy: Yêu cầu chữa cháy được tính toán để dập tắt một đám cháy trong 30 phút với lưu lượng 7l/s. Mạng cấp nước cứu hỏa sử dụng chung hệ thống cấp chính, bố trí trụ cứu hỏa D125, cự ly TB 150m/trụ cứu hỏa.</p> <p> <strong><em>e/ Thoát nước:</em></strong></p> <p> - Hướng thoát nước: Hướng nam và đông.</p> <p> - Công suất thoát nước sinh hoạt: 290 m<sup>3</sup>/ngày đêm.</p> <p> - Dọc theo các tuyến giao thông chính bố trí mương xây đá hộc B800x1.000; B1.000x1.200, các hố ga 1.500x1.500x1.500 khoảng cách 50m/hố. Các hệ thống mương này sẽ thu toàn bộ nước thải sinh hoạt và nước mặt một phần dẫn về hai trạm xử lý nước thải (tại phía bờ tây công viên nước và tại khe suối phía nam của khu dịch vụ du lịch Về nguồn).</p> <p> - Nước mưa, nước mặt thuộc khu vực lâm viên sẽ được thẩm thấu một phần, và sẽ được thu gom bởi hệ thống mương hở theo các trục giao thông đi dạo bộ rồi dẫn về phía hồ và suối phía nam. Tại đây nước được lắng lọc tại các bể xử lý sinh học.</p> <p> - Nước trước khi đổ ra môi trường bên ngoài phải được xử lý đạt tiêu chuẩn loại A-TCVN.</p> <p> - Tại các công trình xây dựng hoặc các khu chức năng cần bố trí hầm vệ sinh tự hoại và đối với các khu có lượng nước thải sinh hoạt lớn cần có khu xử lý nước riêng trước khi chảy ra hệ thống thoát nước chung toàn khu.</p> <p> <strong>f/ Hệ thống cấp điện: </strong></p> <p> - Công suất cấp điện: 160 KW</p> <p> - Nguồn điện: Hiện tại khu Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư chủ yếu là điện sinh hoạt và chiếu sáng công cộng, được cung cấp từ mạng lưới điện phân phối 22kV trên địa bàn TP. Pleiku.</p> <p> - Các tuyến dây nổi 0,4kV dọc theo các tuyến trục giao thông để cấp điện cho các hộ tiêu thụ. Tuyến cột điện hạ thế sẽ được kết hợp bắc đèn chiếu sáng giao thông và treo cáp thông tin.</p> <p> - Trục đường chính đèn được bố trí hai bên đường với độ rọi 1,2cd, còn lại các đường nhỏ đèn bố trí một bên với độ rọi 0,5cd.</p> <p> <strong><em>g/ Vệ sinh môi trường:</em></strong> Chất thải lỏng được xử lý qua bể tự hoại của mỗi nhà rồi sau đó một lần nữa qua hệ thống lắng của toàn khu rồi thoát ra cuối nguồn hệ chảy của suối phía nam.</p> <p> Rác thải mỗi nhà được phân tách loại phân hủy và loại không phân huỷ gói trong bao nylon, mỗi một nhà lô, biệt thự có một thùng nhựa 50 lít đựng rác riêng.</p> <p> Dọc hè phố, dọc tuyến đường nội bộ được đặt các thùng rác nhỏ có khoảng cách 100m, hàng ngày gom về khu vực chứa rác.</p> <p> Rác thải hàng ngày được công ty môi trường và đô thị thu gom dùng xe vận chuyển đến bãi rác đô thị theo lịch trình.Việc xử lý rác và chất thải theo phương án xử lý tập trung thông qua hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị Thành phố.</p> <p> Trong các khu chức năng phải đặc biệt chú trọng trồng cây xanh môi trường, cây xanh trang trí. Ngoài các mảng cây xanh của khu tĩnh (lâm viên), cây xanh trong các khu chức năng cần trồng cây xanh dọc tuyến đường và các khu công cộng.</p> <p> Tại khu quy hoạch có một cảnh quan thiên nhiên vô cùng quý giá: đó là khu cây xanh hiện hữu (rừng thông, bạch đàn), khu vui chơi giải trí gắn với các khu chức năng được kết hợp với khu cây xanh, đã tạo nên một không gian xanh, là một lá phổi xanh để điều tiết toàn bộ môi trường khí hậu cho thành phố, tạo cho toàn bộ khu quy hoạch một không gian thông thoáng, nghỉ ngơi hữu ích.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Giao cho:</p> <p> - Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, UBND huyện Ia Grai và UBND thành phố Pleiku: Tổ chức công bố, cắm mốc quy hoạch để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện và quản lý các dự án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp với các cơ quan có liên quan để quản lý quy hoạch.</p> <p> - Sở Nội vụ nghiên cứu, đề xuất thành lập bộ máy quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch.</p> <p> - Sở Văn hóa thông tin theo dõi việc thực hiện các dự án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp với cơ quan có liên quan để quản lý quy hoạch.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Nông nghiệp và PTNT, Bưu chính Viễn thông, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thông tin, Thương mại và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Ia Grai, Chủ tịch UBND thành phố Pleiku và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p> Quyết định này thay cho Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">61/2002/QĐ-UB</a> ngày 29/07/2002 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thế Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH GIA LAI Số: 08/2007/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia Lai, ngày 31 tháng 1 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH #### Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Căn cứ Nghị định số08/2005/NĐCP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch Xây dựng; Căn cứ Quyết định số61/2002/QÐUB ngày 29/7/2002 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai; Căn cứ Nghị quyết số 23/2006/NQHĐND ngày 09/10/2006 của HĐND tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai; Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 05/TTrSXD ngày 24/01/2007 và Báo cáo thẩm định số 10/BCTĐSXD ngày 24/01/2007, QUYẾT ĐỊNH Điều1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai, tỉnh Gia Lai với các nội dung sau: 1/ Địa điểm quy hoạch: Phường Diên Hồng thành phố Pleiku và xã Ia Der, huyện Ia Grai. 2/ Quy mô quy hoạch, giới cận: Quy mô quy hoạch: Quy mô điều chỉnh quy hoạch: Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết: 158,95 ha, trong đó: + Diện tích đất quy hoạch thuộc phường Diên Hồng là: 15,7ha + Diện tích thuộc xã Ia Der là: 143,25ha. Quy hoạch chia hai giai đoạn: + Giai đoạn I: Đến năm 2015: 122,35 ha. (thuộc xã Ia Der) + Giai đoạn II: Từ năm 2015 2020: 36,6 ha. (trong đó gồm 15,7 ha thuộc phường Diên Hồng và phần còn lại thuộc xã Ia Der) Giới cận khu đất quy hoạch: + Phía Bắc : Giáp khu làng bản dân tộc và suối nước. + Phía Nam : Giáp đất nông nghiệp và đường Nguyễn Văn Cừ. + Phía Tây : Giáp đất làng đồng bào dân tộc và đất nông nghiệp. + Phía Đông : Giáp đất dân cư phường Diên Hồng. 3/ Phân khu chức năng chính trong công viên: 3.1 Giai đoạn 1 gồm những khu chức năng sau: Cổng chính đón tiếp, bãi đậu xe, dịch vụ lưu niệm. Khu quản lý điều hành và kỹ thuật. Khu trưng bày giới thiệu tổng quan văn hóa các dân tộc Tây Nguyên. Khu làng văn hóa các dân tộc Gia Lai kết hợp với làng nghề truyền thống (đây là khu chính của công viên) Khu Tây Nguyên, truyền thuyết, huyền thoại và lịch sử. Khu di sản văn hóa, khu sinh vật cảnh, khu vườn tượng, khu sáng tác nghệ thuật. Khu vườn thú, dòng sông lười, hồ cá sấu... Khu trò chơi, tàu lượn, xe đạp trên không... Khu cây xanh cảnh quan môi trường. Khu lâm viên đội 37. Khu dịch vụ du lịch, dã ngoại, vui chơi giải trí. 3.2 Giai đoạn 2 gồm những khu chức năng sau: Khu vui chơi giải trí kết hợp với công viên mặt nước, cầu cảnh, nhà thủy tạ Khu khách sạn, nhà hàng, nghỉ dưỡng sinh thái ven hồ. Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai hoạt động đa dạng nhằm thu hút tối đa lượng khách du lịch trong thành phố, tỉnh và cả nước cũng như quốc tế. Đồng thời giữ gìn và tôn tạo bản sắc văn hóa dân tộc Tây Nguyên. 4/ Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất: Phương án quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch chia làm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 (Giai đoạn từ nay đến năm 2015) có tổng diện tích: 122,35ha. Gồm: Khu tiếp đón, điều hành, dịch vụ công cộng: 2,05ha Khu trưng bày giới thiệu tổng quan văn hóa các dân tộc Tây nguyên: 1,12ha Khu làng văn hóa và làng nghề truyền thống các dân tộc Gia Lai và khu quảng trường Tây nguyên: 7,03ha Khu vườn sinh vật cảnh: 1,29ha Khu vườn thú, dòng sông lười, hồ cá sấu...: 1,50ha Khu trò chơi tàu lượn, đu quay, xe đạp trên không..: 1,70ha Khu sáng tác văn học nghệ thuật: 1,01ha Khu lâm viên cây xanh cảnh quan môi trường (Khu tĩnh): 65,62ha Khu vườn tượng: 1,07ha Khu đất giao thông, quảng trường, hoa viên cảnh quan dọc tỉnh lộ 664: 16,69ha Khu bãi đậu xe: 3,00ha Khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, cắm trại...: 20,27ha Tổng cộng giai đoạn 1: 122,35ha Giai đoạn 2 (Giai đoạn 20152020) có tổng diện tích: 36,6 ha. Gồm: Khu công viên mặt nước: 16,3ha Khu khách sạn, nhà hàng và nhà nghỉ dưỡng ven hồ: 6,34ha Khu hoa viên thần Lửa, thần nước: 1,53ha Khu đất giao thông, quảng trường: 4,35ha Khu công viên cây xanh ven hồ: 8,08ha Tổng cộng giai đoạn 2: 36,6ha 5/ Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: a/ San nền: Là khu du lịch vui chơi giải trí, vì vậy để đảm bảo cảnh quan tự nhiên giải pháp san nền là san cục bộ, những khu vực cần có mặt bằng đủ rộng để bố trí công trình cụ thể. b/ Quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ: Tính chất sử dụng của đường trong công viên văn hóa: Đường chủ yếu phục vụ cho người đi bộ các phương tiện giao thông khác như: xe mini car, xe ngựa... Các tuyến đường chính. Phân loại đường: Trong công viên có 4 loại đường chính như sau: Đường trục chính. Đường biên. Đường trung tâm. Đường dạo ven hồ. Mặt cắt ngang của các tuyến đường. Đường trục chính: Đường vào cổng chính gồm các đoạn như sau: Đoạn đường nối từ đường Tỉnh lộ 664, có mặt cắt đường như sau: Phần mặt đường: 20m. Dải phân cách: 2x5=10m. Vỉa hè: 5x2=10m. Đường đi bộ: 2x5=10m. Đoạn đường nối từ đường bao phía bắc nối từ đường Phan Đình Phùng có mặt cắt đường như sau: Phần mặt đường: 14x2m. Dải phân cách: 10m. Vỉa hè: 5x2=10m. Đoạn nối từ biểu tượng Tây Nguyên đến khu trung tâm trục chính của cổng chào phía bắc: Phần mặt đường: 10m. Vỉa hè: 2x2=4m. Dải phân cách bố trí rộng để trồng được nhiều và đa dạng các loại cây cảnh, bồn thảm cỏ, cắt tỉa, thay đổi theo suốt chiều dài tạo sự sinh động, hấp dẫn. Ngoài ra trên đó còn bố trí các công trình mang tính mỹ thuật khác. + Đường biên: Đường này đi bao bọc công viên tạo mối quan hệ giao thông với tất cả các khu chức năng trong công viên: Phần mặt đường: 7m. Lề đường: 2m. + Đường trục trung tâm: Đây là tuyến giao thông quan trọng nhất của công viên, đường phải mang tính thẩm mỹ cao, sinh động hấp dẫn, thu hút khách du lịch, thăm quan, giải trí. Mặt cắt đường theo kiểu bunva, có dải phân cách cho người đi bộ riêng bố trí phía hồ để người đi dạo bộ bao quát được toàn cảnh mà không bị ảnh hưởng tầm nhìn và không bị cản trở các phương tiện giao thông. Có hai trục trung tâm: Trục trung tâm nối từ quảng trường Tây Nguyên huyền thoại xuống công viên nước: Mặt đường chính: 20m. Dải phân cách: 2x4m. Dải đi bộ: 2x7m. Vỉa hè: 2x4m. Trục khu trung tâm nối từ đường Tỉnh lộ 664 vào trung tâm khu dịch vụ du lịch: Mặt đường chính: 20m. Dải phân cách: 2m. Vỉa hè: 2x3m. Dải phân cách bố trí rộng để trồng được nhiều và đa dạng các loại cây cảnh, bồn thảm cỏ, cắt tỉa, thay đổi theo suốt chiều dài tạo sự sinh động, hấp dẫn. Ngoài ra trên đó còn bố trí các công trình mang tính mỹ thuật khác. + Đường dạo ven hồ: Là tuyến đường đi bộ sát ngay hồ. Mặt cắt đường: 2,5m. + Các đường nội bộ: + Đường này đi sát vùng trồng cây xanh, tập trung nên mặt cắt phải thể hiện sự tự nhiên, tạo hài hòa giữa các đường và cảnh vật, cây cối hai bên. Mặt cắt đường theo dạng đơn giản, không có bó vỉa, không vỉa hè. Phần mặt đường: 1,57m. Là các lối nhỏ đi giữa các cụm công trình. Mặt cắt ngang đường: 1,52,5m, tùy theo khu vực. Ngoài ra còn có: Bãi đỗ xe khu cổng chính. Bãi đỗ xe khu cổng phụ. Công trình trên tuyến: Dự kiến đường nối từ Phan Đình Phùng bố trí hai cầu vòm bê tông cốt thép, khẩu độ mỗi cầu 55m, khổ cầu 7m dùng cho chiều người đi vào chiều người đi ra một cách thuận tiện và nhanh chóng. Đường qua eo nhỏ của hồ sẽ bố trí cầu vòm trang trí bê tông cốt thép, khẩu độ cầu 25m, khổ cầu 3,5m dùng cho người đi bộ. c/ Quy hoạch hệ thống giao thông đối ngoại: Tỉnh lộ 664: Đoạn 1,6 km qua khu quy hoạch mở rộng chỉ giới là 50m. Mặt đường chính: 15x2=30m. Dải phân cách: 4m. Vỉa hè: 2x8m. Đường vành đai: Chỉ giới: 18,5m. Mặt đường chính: 10,5m. Vỉa hè: 2x4m. Đường ven hồ phía đông khu quy hoạch: Chỉ giới: 13,5m. Mặt đường chính: 7,5m. Vỉa hè: 2x3m. d/ Quy hoạch cấp nước: + Hiện trạng cấp nước: Hiện nay khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước, phia. Theo quy hoạch chung cấp nước cho công viên sẽ được lấy từ đường ống cấp nước trên đường Phan Đình Phùng. + Nhu cầu dùng nước: Nước sinh hoạt: 300m3/ngày. Nước dự phòng, rò rỉ: 50m3/ngày. Tổng cộng: 350m3/ngày. + Nguồn nước: Từ hệ thống cấp nước chung của thành phố Pleiku, đầu nối từ đường Phan Đình Phùng. + Bố trí trạm tăng áp và bể chứa tại phía Bắc để cấp nước toàn khu. + Tuyến cấp nước chính: Bố trí tuyến ống PVC D80, D150, D100 dọc theo các trục giao thông chính và từ đó rẽ nhánh đến các khu chức năng. + Cấp nước tưới, rửa đường lấy từ nguồn nước hồ trên đội 37, bố trí trạm bơm nhỏ tại hồ này và dẫn đường ống nhựa PVC D80 dọc theo các đường nội bộ chính. Mạng lưới cấp nước: Mạng cấp nước sử dụng ống gang dẻo theo PVC D80100mm đặc dọc theo các tuyến giao thông (bên dưới vỉa hè). Độ sâu chôn ống TB 1m. Hệ thống cấp nước được tính toán mạch vòng, đảm bảo cấp nước liên tục cho các nhu cầu sinh hoạt và cứu hỏa. Cấp nước chữa cháy: Yêu cầu chữa cháy được tính toán để dập tắt một đám cháy trong 30 phút với lưu lượng 7l/s. Mạng cấp nước cứu hỏa sử dụng chung hệ thống cấp chính, bố trí trụ cứu hỏa D125, cự ly TB 150m/trụ cứu hỏa. e/ Thoát nước: Hướng thoát nước: Hướng nam và đông. Công suất thoát nước sinh hoạt: 290 m3/ngày đêm. Dọc theo các tuyến giao thông chính bố trí mương xây đá hộc B800x1.000; B1.000x1.200, các hố ga 1.500x1.500x1.500 khoảng cách 50m/hố. Các hệ thống mương này sẽ thu toàn bộ nước thải sinh hoạt và nước mặt một phần dẫn về hai trạm xử lý nước thải (tại phía bờ tây công viên nước và tại khe suối phía nam của khu dịch vụ du lịch Về nguồn). Nước mưa, nước mặt thuộc khu vực lâm viên sẽ được thẩm thấu một phần, và sẽ được thu gom bởi hệ thống mương hở theo các trục giao thông đi dạo bộ rồi dẫn về phía hồ và suối phía nam. Tại đây nước được lắng lọc tại các bể xử lý sinh học. Nước trước khi đổ ra môi trường bên ngoài phải được xử lý đạt tiêu chuẩn loại ATCVN. Tại các công trình xây dựng hoặc các khu chức năng cần bố trí hầm vệ sinh tự hoại và đối với các khu có lượng nước thải sinh hoạt lớn cần có khu xử lý nước riêng trước khi chảy ra hệ thống thoát nước chung toàn khu. f/ Hệ thống cấp điện: Công suất cấp điện: 160 KW Nguồn điện: Hiện tại khu Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư chủ yếu là điện sinh hoạt và chiếu sáng công cộng, được cung cấp từ mạng lưới điện phân phối 22kV trên địa bàn TP. Pleiku. Các tuyến dây nổi 0,4kV dọc theo các tuyến trục giao thông để cấp điện cho các hộ tiêu thụ. Tuyến cột điện hạ thế sẽ được kết hợp bắc đèn chiếu sáng giao thông và treo cáp thông tin. Trục đường chính đèn được bố trí hai bên đường với độ rọi 1,2cd, còn lại các đường nhỏ đèn bố trí một bên với độ rọi 0,5cd. g/ Vệ sinh môi trường: Chất thải lỏng được xử lý qua bể tự hoại của mỗi nhà rồi sau đó một lần nữa qua hệ thống lắng của toàn khu rồi thoát ra cuối nguồn hệ chảy của suối phía nam. Rác thải mỗi nhà được phân tách loại phân hủy và loại không phân huỷ gói trong bao nylon, mỗi một nhà lô, biệt thự có một thùng nhựa 50 lít đựng rác riêng. Dọc hè phố, dọc tuyến đường nội bộ được đặt các thùng rác nhỏ có khoảng cách 100m, hàng ngày gom về khu vực chứa rác. Rác thải hàng ngày được công ty môi trường và đô thị thu gom dùng xe vận chuyển đến bãi rác đô thị theo lịch trình.Việc xử lý rác và chất thải theo phương án xử lý tập trung thông qua hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị Thành phố. Trong các khu chức năng phải đặc biệt chú trọng trồng cây xanh môi trường, cây xanh trang trí. Ngoài các mảng cây xanh của khu tĩnh (lâm viên), cây xanh trong các khu chức năng cần trồng cây xanh dọc tuyến đường và các khu công cộng. Tại khu quy hoạch có một cảnh quan thiên nhiên vô cùng quý giá: đó là khu cây xanh hiện hữu (rừng thông, bạch đàn), khu vui chơi giải trí gắn với các khu chức năng được kết hợp với khu cây xanh, đã tạo nên một không gian xanh, là một lá phổi xanh để điều tiết toàn bộ môi trường khí hậu cho thành phố, tạo cho toàn bộ khu quy hoạch một không gian thông thoáng, nghỉ ngơi hữu ích. Điều2. Giao cho: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, UBND huyện Ia Grai và UBND thành phố Pleiku: Tổ chức công bố, cắm mốc quy hoạch để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện và quản lý các dự án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp với các cơ quan có liên quan để quản lý quy hoạch. Sở Nội vụ nghiên cứu, đề xuất thành lập bộ máy quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch. Sở Văn hóa thông tin theo dõi việc thực hiện các dự án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp với cơ quan có liên quan để quản lý quy hoạch. Điều3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Nông nghiệp và PTNT, Bưu chính Viễn thông, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thông tin, Thương mại và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Ia Grai, Chủ tịch UBND thành phố Pleiku và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay cho Quyết định số: 61/2002/QĐUB ngày 29/07/2002 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Phạm Thế Dũng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Gia Lai", "effective_date": "10/02/2007", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/01/2007", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai", "Chủ tịch", "Phạm Thế Dũng" ], "official_number": [ "08/2007/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 08/2005/NĐ-CP Về quy hoạch xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18508" ], [ "Luật 16/2003/QH11 Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19414" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
93078
vbpl.vn
http://vbpl.vn//longan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=93078&Keyword=
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH LONG AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 23/2011/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Long An, ngày 3 tháng 10 năm 2011</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về</strong>  <strong>huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông,</strong></p> <p align="center"> <strong>điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp</strong></p> <p align="center"> _________________</p> <p align="center" style="margin-right:1.45pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:1.45pt;"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN</strong></p> <p align="center" style="margin-right:1.45pt;"> <strong>KHÓA VIII - KỲ HỌP </strong><strong>THỨ BA</strong></p> <p>  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/ 11/2003;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</p> <p> Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX (nhiệm kỳ 2010-2015) và Chương trình số 09-CTr/TU ngày 22/7/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp;</p> <p> Sau khi xem xét <a target="_blank">Tờ trình số 2953/TTr-UBND ngày 09/9/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình số 09-CTr/TU ngày 22/7/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa IX về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp; </a><a target="_blank">báo cáo thẩm tra  của Ban Kinh tế - Ngân sách</a>  Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất kế hoạch huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp (có nội dung kèm theo).</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 30/9/2011./.</p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center" style="margin-right:-1.95pt;"> <strong>NỘI DUNG HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN LỰC XÂY DỰNG</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-1.95pt;"> <strong> HỆ THỐNG HẠ TẦNG  GIAO THÔNG, ĐIỆN, NƯỚC </strong></p> <p align="center" style="margin-right:-1.95pt;"> <strong>PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23 /2011/NQ-HĐND ngày 03/10/2011</em></p> <p align="center">  <em>của HĐND tỉnh Long An)</em></p> <p align="center"> –––––––––––</p> <p>  </p> <p> <strong>I. Mục đích, yêu cầu</strong></p> <p> <strong>1. Mục đích:</strong></p> <p> Triển khai thực hiện thành công các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ Chương trình số 09-CTr/TU ngày 22/7/2011 của Tỉnh ủy về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp đã đề ra. Phấn đấu đến năm 2015 đạt được các chỉ tiêu cụ thể sau:</p> <p> <em>* Về giao thông:</em></p> <p> - Nâng cấp, đầu tư mới khoảng 270 km đường nhựa bảo đảm vận chuyển phục vụ phát triển công nghiệp.</p> <p> - Thay thế 15 cầu thép (1263 md) do tỉnh quản lý, đầu tư 02 cầu mới bằng cầu bê tông cốt thép-bê tông dự ứng lực(448 md).</p> <p> - Nạo vét 600 km đường thủy để phục vụ kiểm soát lũ, sản xuất nông nghiệp, vận chuyển hàng hóa, vật tư và bảo đảm lưu thông cho các sà lan có tải trọng 300-500 tấn.</p> <p> <em>* Về cấp điện</em>:</p> <p>  Đáp ứng nhu cầu cung cấp điện phục vụ phát triển công nghiệp đến năm 2015 khoảng 852 MW.</p> <p> <em>* Về cấp nước:</em></p> <p> - Tổng công suất cấp nước phục vụ công nghiệp đến năm 2015 đạt 412.263 m³/ngày đêm.</p> <p> - Xây dựng hệ thống cấp nước cho tất cả các khu, cụm công nghiệp đã hoàn chỉnh hạ tầng thuộc hai huyện Cần Đước và Cần Giuộc.</p> <p> <strong>2. Yêu cầu</strong></p> <p> Xác định các giải pháp, nhiệm vụ thực hiện rõ ràng, gắn với phân công, qui trách nhiệm cụ thể của từng ngành, từng địa phương, đồng thời xác định rõ thời gian thực hiện; xác định cơ chế phối hợp triển khai thực hiện giữa các ngành, các địa phương.</p> <p> <strong>II. Các nhiệm vụ, giải pháp</strong></p> <p> <strong>1. Thực hiện tốt công tác qui hoạch và chuẩn bị đầu tư:</strong></p> <p> Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, quy hoạch của vùng và cả nước về kết cấu hạ tầng giao thông, điện, cấp nước đô thị, khu công nghiệp,… cũng như yêu cầu phát triển đô thị, công nghiệp của tỉnh; xây dựng hoàn chỉnh: quy hoạch hệ thống giao thông đường bộ và đường thủy đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; quy hoạch cấp nước đô thị và khu công nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long an giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020. Hệ thống các quy hoạch trên phải được hoàn chỉnh đồng bộ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở để đầu tư các công trình hạ tầng, kêu gọi đầu tư từ các thành phần kinh tế. Công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án phải được các ngành, các địa phương có kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện. Cần xem xét và điều chỉnh thời gian khởi công hoàn thành từng dự án theo hướng tập trung, dứt điểm, sớm đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả đầu tư.</p> <p> <strong>2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về huy động vốn đầu tư</strong></p> <p> <strong>2.1) Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước</strong></p> <p> <em>a-</em><em> Bố trí vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh: </em></p> <p> Ưu tiên cân đối vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 khoảng 1.500 tỷ đồng để đầu tư các công trình giao thông trong kế hoạch, sau năm 2015 cân đối khoảng 800 tỷ để hoàn trả cho các công trình giao thông đã thực hiện nhưng chưa cân đối được vốn; trong đó, tập trung vốn khởi công trước các công trình bức xúc thuộc địa bàn các huyện vùng kinh tế trọng điểm đã được xác định trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX, các công trình giao thông đầu mối, các tuyến đường mang tính chất kết nối vùng. Có kế hoạch tiếp tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường, cầu trong vùng nhằm bảo đảm việc vận chu.yển hàng hóa bằng các phương tiện có tải trọng lớn.</p> <p> <em>b-</em><em> Đề xuất hỗ trợ từ Trung ương: </em></p> <p> - Xây dựng danh mục dự án, lập báo cáo đầu tư, đề cương của một số dự án,... làm việc cụ thể với các Bộ, ngành trung ương để đề xuất hỗ trợ vốn, trong đó chú trọng nguồn ODA, trái phiếu Chính phủ, đầu tư từ ngành Giao thông – Vận tải, ngành điện lực, ... để thực hiện các dự án, công trình giao thông, điện, cấp thoát nước trên địa bàn tỉnh; ước nhu cầu vốn cần huy động từ các nguồn này khoảng 40.000 tỷ đồng.</p> <p> - Làm việc với các Bộ, ngành trung ương đề nghị Chính phủ bổ sung một số dự án có qui mô đầu tư lớn trên địa bàn tỉnh, thực hiện đầu tư thí điểm theo hình thức PPP, trong đó vốn đối ứng sử dụng từ vốn ngân sách trung ương (trên cơ sở Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/QĐ-TTg</a> ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư).</p> <p> - Làm việc, phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông – Vận tải và các ngành Trung ương liên quan sớm triển khai đầu tư và hoàn thiện các tuyến đường do Trung ương quản lý trên địa bàn như: đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, Quốc lộ 50, đường Vành đai 4 (trong đó ưu tiên đầu tư trước đoạn từ Bến Lức đến cảng Hiệp Phước), Quốc lộ N2, Quốc lộ N1; sớm nạo vét các trục giao thông thủy chính, bảo đảm vận chuyển phục vụ công nghiệp, kết hợp với đường giao thông như các sông: Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ…; có kế hoạch nạo vét các kinh đầu mối như: Kinh 79, Kinh 28, Kinh Rạch Tràm - Mỹ Bình.</p> <p> + Làm việc với Công ty truyền tải điện 4, Tổng công ty Điện lực Miền Nam để ký biên bản ghi nhớ, xây dựng chương trình hợp tác nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình hạ tầng điện trên địa bàn, chú trọng đầu tư hoàn thiện lưới và nguồn 500KV, 220KV, 110KV và lưới điện phân phối 22KV nhằm phục vụ phát triển công nghiệp (tăng trưởng cấp điện bình quân 20,5%/năm). Trong đó, ưu tiên đầu tư một số công trình quan trọng như: trạm 500KV Đức Hòa, trạm mới 220KV Bến Lức 2, trạm mới 220KV Đức Hòa 2, trạm mới 220KV Cần Đước 2.</p> <p> <strong>2.2) Xây dựng, ban hành cơ chế ưu tiên sử dụng vốn từ tiền sử dụng đất để đầu tư cho khu vực có nguồn thu</strong></p> <p> Ban hành cơ chế sử dụng nguồn thu từ tiền sử dụng đất của các dự án công nghiệp để ưu tiêu đầu tư các công trình hạ tầng giao thông tại khu vực có nguồn thu nhằm hỗ trợ các dự án công nghiệp trong khu vực, tạo nguồn thu mới.</p> <p> <strong>2.3) Thực hiện giải pháp huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế</strong></p> <p> <em>a-</em><em> Xây dựng cơ chế hợp lý để huy động sự tham gia đầu tư từ các doanh nghiệp: </em></p> <p> - Ban hành cơ chế để khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp; khuyến khích đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT, PPP,...việc tiếp nhận các dự án đầu tư phải căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt; đánh giá đúng năng lực của nhà đầu tư nhằm bảo đảm cho dự án được triển khai đúng tiến độ, tránh lãng phí tài nguyên đất. Ưu tiên bố trí dự án tại những vị trí có khả năng kết nối tốt với các công trình hạ tầng hiện hữu, hạn chế tình trạng đầu tư vào những vùng chưa có điều kiện phát triển công nghiệp với qui mô lớn. Có cơ chế ràng buộc các nhà đầu tư có dự án sử dụng đất với diện tích lớn phải đóng góp xây dựng hạ tầng, trong đó xác định phương pháp huy động, các tiêu chí đóng góp ... nhằm huy động sự đóng góp của các doanh nghiệp được công bằng, hiệu quả cao.</p> <p> - Xác định các công trình giao thông có khả năng huy động các doanh nghiệp đầu tư theo phương thức doanh nghiệp ứng vốn thi công trước, ngân sách tỉnh sẽ hoàn trả sau năm 2015, tổng vốn đầu tư các công trình này khoảng 800 tỷ đồng; làm việc với các chủ đầu tư sớm hoàn thành xây dựng giai đoạn 1 Cảng Long An và một số cảng khác trên địa bàn.</p> <p> - Đề nghị ngành điện đầu tư mới và tiếp tục cải tạo, sửa chữa các đường dây trung thế đến hàng rào các khu, cụm công nghiệp dự kiến hoạt động trong giai đoạn 2011-2015. Việc đầu tư cung cấp điện cho các khu, cụm công nghiệp phải đảm bảo mang lại hiệu quả, phù hợp tiến độ triển khai của các khu, cụm công nghiệp, không thực hiện đầu tư dàn trãi. Không để xảy ra tình trạng cắt điện nhưng không được thông báo trước làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (trừ trường hợp đặc biệt).</p> <p> - Đẩy mạnh đầu tư và đưa vào hoạt động các nhà máy nước Hòa Khánh Tây (80.000 m³/ngày đêm, giai đoạn 1: 40.000 m³/ngày), dự án khai thác nước dẫn từ hồ Phước Hòa (300.000 m³/ngày đêm); dự án nhà máy nước Tân Tạo ở xã Bình Hòa Nam, huyện Đức Huệ (600.000 m³/ngày đêm),.... Đồng thời, nghiên cứu quy hoạch, đầu tư xây dựng các nhà máy cấp nước phục vụ phát triển công nghiệp ở các huyện vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh, nhất là huyện Cần Đước và Cần Giuộc; hỗ trợ triển khai xây dựng hệ thống đường ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước đến các khu, cụm công nghiệp, tạo thành hệ thống cấp nước hoàn chỉnh, bảo đảm đủ nước cung cấp cho sản xuất công nghiệp.</p> <p> <em>b-</em><em> Huy động sự đóng góp của nhân dân cùng với Nhà nước đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng:</em></p> <p> Phát huy vai trò của Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể các cấp trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong việc đóng góp đất các công trình Nhà nước và nhân dân cùng làm; thực hiện có hiệu quả các chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, điện, nước; đồng thời nghiên cứu xây dựng cơ chế riêng, linh hoạt trong huy động sự đóng góp của nhân dân cùng với Nhà nước đầu tư kết cấu hạ tầng cho một số dự án cụ thể, nhất là các công trình giao thông trên địa bàn do địa phương quản lý.</p> <p> <strong>2.4) Xây dựng các cơ chế phối hợp, chương trình liên kết:</strong></p> <p> Tiến hành sơ kết chương trình liên kết, hợp tác với thành phố Hồ Chí Minh, xây dựng chương trình liên kết, hợp tác cụ thể trong thời gian tới trên cơ sở thực hiện cơ chế phối hợp được quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">159/2007/QĐ-TTg</a> ngày 10/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương đối với các vùng kinh tế trọng điểm; trong đó, chú trọng việc đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình giao thông quan trọng kết nối giữa thành phố Hồ Chí Minh với Long An như: cầu Rạch Dơi, Tỉnh lộ 9, Tỉnh lộ 10,... chú trọng liên doanh, liên kết với thành phố Hồ Chí Minh về các dự án cấp nước để hoà cùng hệ thống cấp nước của tỉnh, nhất là góp phần phục vụ nhu cầu của các khu, cụm công nghiệp và dân sinh  địa bàn huyện Cần Đước, Cần Giuộc, Bến Lức, Đức Hoà.</p> <p> <strong>3. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư</strong></p> <p> Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, nghiên cứu xây dựng danh mục các dự án đầu tư hạ tầng giao thông, cấp nước có khả năng kêu gọi đầu tư, bố trí kinh phí để xây dựng báo cáo đầu tư, chuẩn bị các dự án làm cơ sở kêu gọi đầu tư; trong đó, ngoài việc cập nhật, bổ sung các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp, BOT, BT,... cần nghiên cứu lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức PPP.</p> <p> <strong>4. Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu, chọn thầu</strong></p> <p>  Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ ngành giao thông, cấp điện, cấp nước, quản lý kỹ thuật hạ tầng đô thị nhằm nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học - công nghệ trên các lĩnh vực này. Chú trọng công tác lựa chọn nhà thầu nhằm tăng cường tính minh bạch, cạnh tranh của công tác đấu thầu, góp phần sử dụng hiệu quả hơn nữa nguồn vốn. Đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về đấu thầu và chấp hành nghiêm túc chế độ xử lý vi phạm về đấu thầu./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Văn Xướng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH LONG AN Số: 23/2011/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Long An, ngày 3 tháng 10 năm 2011 NGHỊ QUYẾT Về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN KHÓA VIII KỲ HỌPTHỨ BA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/ 11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX (nhiệm kỳ 20102015) và Chương trình số 09CTr/TU ngày 22/7/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp; Sau khi xem xét Tờ trình số 2953/TTrUBND ngày 09/9/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình số 09CTr/TU ngày 22/7/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa IX về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất kế hoạch huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp (có nội dung kèm theo). Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Điều3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 30/9/2011./. NỘI DUNG HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN LỰC XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG, ĐIỆN, NƯỚC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23 /2011/NQHĐND ngày 03/10/2011 của HĐND tỉnh Long An) ––––––––––– I. Mục đích, yêu cầu 1. Mục đích: Triển khai thực hiện thành công các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ Chương trình số 09CTr/TU ngày 22/7/2011 của Tỉnh ủy về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp đã đề ra. Phấn đấu đến năm 2015 đạt được các chỉ tiêu cụ thể sau: Về giao thông: Nâng cấp, đầu tư mới khoảng 270 km đường nhựa bảo đảm vận chuyển phục vụ phát triển công nghiệp. Thay thế 15 cầu thép (1263 md) do tỉnh quản lý, đầu tư 02 cầu mới bằng cầu bê tông cốt thépbê tông dự ứng lực(448 md). Nạo vét 600 km đường thủy để phục vụ kiểm soát lũ, sản xuất nông nghiệp, vận chuyển hàng hóa, vật tư và bảo đảm lưu thông cho các sà lan có tải trọng 300500 tấn. Về cấp điện : Đáp ứng nhu cầu cung cấp điện phục vụ phát triển công nghiệp đến năm 2015 khoảng 852 MW. Về cấp nước: Tổng công suất cấp nước phục vụ công nghiệp đến năm 2015 đạt 412.263 m³/ngày đêm. Xây dựng hệ thống cấp nước cho tất cả các khu, cụm công nghiệp đã hoàn chỉnh hạ tầng thuộc hai huyện Cần Đước và Cần Giuộc. 2. Yêu cầu Xác định các giải pháp, nhiệm vụ thực hiện rõ ràng, gắn với phân công, qui trách nhiệm cụ thể của từng ngành, từng địa phương, đồng thời xác định rõ thời gian thực hiện; xác định cơ chế phối hợp triển khai thực hiện giữa các ngành, các địa phương. II. Các nhiệm vụ, giải pháp 1. Thực hiện tốt công tác qui hoạch và chuẩn bị đầu tư: Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, quy hoạch của vùng và cả nước về kết cấu hạ tầng giao thông, điện, cấp nước đô thị, khu công nghiệp,… cũng như yêu cầu phát triển đô thị, công nghiệp của tỉnh; xây dựng hoàn chỉnh: quy hoạch hệ thống giao thông đường bộ và đường thủy đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; quy hoạch cấp nước đô thị và khu công nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long an giai đoạn 20112015, có xét đến năm 2020. Hệ thống các quy hoạch trên phải được hoàn chỉnh đồng bộ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở để đầu tư các công trình hạ tầng, kêu gọi đầu tư từ các thành phần kinh tế. Công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án phải được các ngành, các địa phương có kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện. Cần xem xét và điều chỉnh thời gian khởi công hoàn thành từng dự án theo hướng tập trung, dứt điểm, sớm đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả đầu tư. 2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về huy động vốn đầu tư 2.1) Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước aBố trí vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh: Ưu tiên cân đối vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 20112015 khoảng 1.500 tỷ đồng để đầu tư các công trình giao thông trong kế hoạch, sau năm 2015 cân đối khoảng 800 tỷ để hoàn trả cho các công trình giao thông đã thực hiện nhưng chưa cân đối được vốn; trong đó, tập trung vốn khởi công trước các công trình bức xúc thuộc địa bàn các huyện vùng kinh tế trọng điểm đã được xác định trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX, các công trình giao thông đầu mối, các tuyến đường mang tính chất kết nối vùng. Có kế hoạch tiếp tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường, cầu trong vùng nhằm bảo đảm việc vận chu.yển hàng hóa bằng các phương tiện có tải trọng lớn. bĐề xuất hỗ trợ từ Trung ương: Xây dựng danh mục dự án, lập báo cáo đầu tư, đề cương của một số dự án,... làm việc cụ thể với các Bộ, ngành trung ương để đề xuất hỗ trợ vốn, trong đó chú trọng nguồn ODA, trái phiếu Chính phủ, đầu tư từ ngành Giao thông – Vận tải, ngành điện lực, ... để thực hiện các dự án, công trình giao thông, điện, cấp thoát nước trên địa bàn tỉnh; ước nhu cầu vốn cần huy động từ các nguồn này khoảng 40.000 tỷ đồng. Làm việc với các Bộ, ngành trung ương đề nghị Chính phủ bổ sung một số dự án có qui mô đầu tư lớn trên địa bàn tỉnh, thực hiện đầu tư thí điểm theo hình thức PPP, trong đó vốn đối ứng sử dụng từ vốn ngân sách trung ương (trên cơ sở Quyết định số 71/2010/QĐTTg ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công tư). Làm việc, phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông – Vận tải và các ngành Trung ương liên quan sớm triển khai đầu tư và hoàn thiện các tuyến đường do Trung ương quản lý trên địa bàn như: đường cao tốc Bến Lức Long Thành, Quốc lộ 50, đường Vành đai 4 (trong đó ưu tiên đầu tư trước đoạn từ Bến Lức đến cảng Hiệp Phước), Quốc lộ N2, Quốc lộ N1; sớm nạo vét các trục giao thông thủy chính, bảo đảm vận chuyển phục vụ công nghiệp, kết hợp với đường giao thông như các sông: Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ…; có kế hoạch nạo vét các kinh đầu mối như: Kinh 79, Kinh 28, Kinh Rạch Tràm Mỹ Bình. + Làm việc với Công ty truyền tải điện 4, Tổng công ty Điện lực Miền Nam để ký biên bản ghi nhớ, xây dựng chương trình hợp tác nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình hạ tầng điện trên địa bàn, chú trọng đầu tư hoàn thiện lưới và nguồn 500KV, 220KV, 110KV và lưới điện phân phối 22KV nhằm phục vụ phát triển công nghiệp (tăng trưởng cấp điện bình quân 20,5%/năm). Trong đó, ưu tiên đầu tư một số công trình quan trọng như: trạm 500KV Đức Hòa, trạm mới 220KV Bến Lức 2, trạm mới 220KV Đức Hòa 2, trạm mới 220KV Cần Đước 2. 2.2) Xây dựng, ban hành cơ chế ưu tiên sử dụng vốn từ tiền sử dụng đất để đầu tư cho khu vực có nguồn thu Ban hành cơ chế sử dụng nguồn thu từ tiền sử dụng đất của các dự án công nghiệp để ưu tiêu đầu tư các công trình hạ tầng giao thông tại khu vực có nguồn thu nhằm hỗ trợ các dự án công nghiệp trong khu vực, tạo nguồn thu mới. 2.3) Thực hiện giải pháp huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế aXây dựng cơ chế hợp lý để huy động sự tham gia đầu tư từ các doanh nghiệp: Ban hành cơ chế để khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp; khuyến khích đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT, PPP,...việc tiếp nhận các dự án đầu tư phải căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt; đánh giá đúng năng lực của nhà đầu tư nhằm bảo đảm cho dự án được triển khai đúng tiến độ, tránh lãng phí tài nguyên đất. Ưu tiên bố trí dự án tại những vị trí có khả năng kết nối tốt với các công trình hạ tầng hiện hữu, hạn chế tình trạng đầu tư vào những vùng chưa có điều kiện phát triển công nghiệp với qui mô lớn. Có cơ chế ràng buộc các nhà đầu tư có dự án sử dụng đất với diện tích lớn phải đóng góp xây dựng hạ tầng, trong đó xác định phương pháp huy động, các tiêu chí đóng góp ... nhằm huy động sự đóng góp của các doanh nghiệp được công bằng, hiệu quả cao. Xác định các công trình giao thông có khả năng huy động các doanh nghiệp đầu tư theo phương thức doanh nghiệp ứng vốn thi công trước, ngân sách tỉnh sẽ hoàn trả sau năm 2015, tổng vốn đầu tư các công trình này khoảng 800 tỷ đồng; làm việc với các chủ đầu tư sớm hoàn thành xây dựng giai đoạn 1 Cảng Long An và một số cảng khác trên địa bàn. Đề nghị ngành điện đầu tư mới và tiếp tục cải tạo, sửa chữa các đường dây trung thế đến hàng rào các khu, cụm công nghiệp dự kiến hoạt động trong giai đoạn 20112015. Việc đầu tư cung cấp điện cho các khu, cụm công nghiệp phải đảm bảo mang lại hiệu quả, phù hợp tiến độ triển khai của các khu, cụm công nghiệp, không thực hiện đầu tư dàn trãi. Không để xảy ra tình trạng cắt điện nhưng không được thông báo trước làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (trừ trường hợp đặc biệt). Đẩy mạnh đầu tư và đưa vào hoạt động các nhà máy nước Hòa Khánh Tây (80.000 m³/ngày đêm, giai đoạn 1: 40.000 m³/ngày), dự án khai thác nước dẫn từ hồ Phước Hòa (300.000 m³/ngày đêm); dự án nhà máy nước Tân Tạo ở xã Bình Hòa Nam, huyện Đức Huệ (600.000 m³/ngày đêm),.... Đồng thời, nghiên cứu quy hoạch, đầu tư xây dựng các nhà máy cấp nước phục vụ phát triển công nghiệp ở các huyện vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh, nhất là huyện Cần Đước và Cần Giuộc; hỗ trợ triển khai xây dựng hệ thống đường ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước đến các khu, cụm công nghiệp, tạo thành hệ thống cấp nước hoàn chỉnh, bảo đảm đủ nước cung cấp cho sản xuất công nghiệp. bHuy động sự đóng góp của nhân dân cùng với Nhà nước đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng: Phát huy vai trò của Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể các cấp trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong việc đóng góp đất các công trình Nhà nước và nhân dân cùng làm; thực hiện có hiệu quả các chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, điện, nước; đồng thời nghiên cứu xây dựng cơ chế riêng, linh hoạt trong huy động sự đóng góp của nhân dân cùng với Nhà nước đầu tư kết cấu hạ tầng cho một số dự án cụ thể, nhất là các công trình giao thông trên địa bàn do địa phương quản lý. 2.4) Xây dựng các cơ chế phối hợp, chương trình liên kết: Tiến hành sơ kết chương trình liên kết, hợp tác với thành phố Hồ Chí Minh, xây dựng chương trình liên kết, hợp tác cụ thể trong thời gian tới trên cơ sở thực hiện cơ chế phối hợp được quy định tại Quyết định số 159/2007/QĐTTg ngày 10/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương đối với các vùng kinh tế trọng điểm; trong đó, chú trọng việc đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình giao thông quan trọng kết nối giữa thành phố Hồ Chí Minh với Long An như: cầu Rạch Dơi, Tỉnh lộ 9, Tỉnh lộ 10,... chú trọng liên doanh, liên kết với thành phố Hồ Chí Minh về các dự án cấp nước để hoà cùng hệ thống cấp nước của tỉnh, nhất là góp phần phục vụ nhu cầu của các khu, cụm công nghiệp và dân sinh địa bàn huyện Cần Đước, Cần Giuộc, Bến Lức, Đức Hoà. 3. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, nghiên cứu xây dựng danh mục các dự án đầu tư hạ tầng giao thông, cấp nước có khả năng kêu gọi đầu tư, bố trí kinh phí để xây dựng báo cáo đầu tư, chuẩn bị các dự án làm cơ sở kêu gọi đầu tư; trong đó, ngoài việc cập nhật, bổ sung các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp, BOT, BT,... cần nghiên cứu lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức PPP. 4. Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu, chọn thầu Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ ngành giao thông, cấp điện, cấp nước, quản lý kỹ thuật hạ tầng đô thị nhằm nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học công nghệ trên các lĩnh vực này. Chú trọng công tác lựa chọn nhà thầu nhằm tăng cường tính minh bạch, cạnh tranh của công tác đấu thầu, góp phần sử dụng hiệu quả hơn nữa nguồn vốn. Đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về đấu thầu và chấp hành nghiêm túc chế độ xử lý vi phạm về đấu thầu./. Chủ tịch (Đã ký) Đặng Văn Xướng
{ "collection_source": [ "công báo tỉnh Long An" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "TỈNH LONG AN", "effective_date": "10/10/2011", "enforced_date": "25/10/2011", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "03/10/2011", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Long An", "Chủ tịch", "Đặng Văn Xướng" ], "official_number": [ "23/2011/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND Vềhuy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
104057
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=104057&Keyword=
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH THANH HÓA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 23/2011/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thanh Hóa, ngày 17 tháng 12 năm 2011</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>Về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với </strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, </strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.</strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>________________</strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA<br/> KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3</strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;">  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;</p> <p> Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;</p> <p> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">135/2008/TT-BTC</a> ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;</p> <p> Sau khi xem xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 409/BC-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2011 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,</p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Tán thành Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung sau:</p> <p> <strong>I. Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.</strong></p> <p> <strong>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường.</p> <p> <strong>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> - Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa.</p> <p> - Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p> <p> - Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p> <p> (Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).</p> <p> <strong>3. Điều kiện được hưởng</strong></p> <p> - Dự án đầu tư vào lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa phải nằm trong quy hoạch mạng lưới phát triển ngành đã được phê duyệt.</p> <p> - Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải thuộc danh mục các loại hình và đáp ứng tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> - Cơ sở thực hiện xã hội hóa không được phép chuyển nhượng đất đã được nhà nước giao để thực hiện xã hội hóa.</p> <p> <strong>4. </strong><strong>Nội dung chính sách khuyến khích</strong></p> <p> Các cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa theo các hình thức:</p> <p> - Giao đất không thu tiền sử dụng đất;</p> <p> - Cho thuê đất và miễn tiền thuê đất;</p> <p> - Giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất.</p> <p> Riêng đối với đất đô thị, đất ở, được hưởng chế độ miễn, giảm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:</p> <p> 4.1. Đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao, môi trường:</p> <p> Được miễn 100% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 4.2. Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế:</p> <p> a) Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đầu tư vào lĩnh vực Đông y (y học cổ truyền); điều dưỡng và phục hồi chức năng; bảo trợ xã hội, chăm sóc người tàn tật, trẻ em mồ côi; dạy nghề cho người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, được miễn 100% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không phân biệt địa bàn đầu tư.</p> <p> b) Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đầu tư vào lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế còn lại.</p> <p> - Được giảm 60% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn các phường của Thành phố Thanh Hóa.</p> <p> - Được giảm 80% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư tại các xã thuộc địa bàn Thành phố Thanh Hóa, các phường thuộc địa bàn Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Sầm Sơn</p> <p> - Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các xã còn lại thuộc địa bàn Thị xã Bỉm Sơn và Thị xã Sầm Sơn.</p> <p> <strong>II. Các chính sách khuyến khích khác:</strong></p> <p> Các chính sách như: Chính sách cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất; lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp; ưu đãi về tín dụng; huy động vốn; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; khen thưởng; xử lý tài sản khi chuyển đổi hình thức hoạt động; được thực hiện theo quy định tại Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">135/2008/TT-BTC</a> ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Chính về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.</p> <p> <strong>III. </strong><strong>Hiệu lực thi hành:</strong></p> <p> 1. Chính sách này áp dụng cho các Dự án xã hội hóa hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa kể từ ngày 01/01/2012.</p> <p> 2. Đối với những dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt kể từ ngày Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">69/2008/NĐ-CP</a> ngày 30/5/2008 của Chính phủ có hiệu lực thi hành đến trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền đã quyết định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, ban hành Quyết định quy định cụ thể chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Thường trực HĐND, các ban của HĐND tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> <em>Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/12/2011./.</em></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Mai Văn Ninh</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH THANH HÓA Số: 23/2011/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày 17 tháng 12 năm 2011 NGHỊ QUYẾT Về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐCP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Căn cứ Quyết định số 1466/QĐTTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Căn cứ Thông tư số 135/2008/TTBTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐCP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Sau khi xem xét Tờ trình số 104/TTrUBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 409/BCHĐND ngày 10 tháng 12 năm 2011 của Ban Văn hóa Xã hội và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Tán thành Tờ trình số 104/TTrUBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung sau: I. Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. 1. Phạm vi điều chỉnh Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: giáo dục đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường. 2. Đối tượng áp dụng Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa. Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa). 3. Điều kiện được hưởng Dự án đầu tư vào lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa phải nằm trong quy hoạch mạng lưới phát triển ngành đã được phê duyệt. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải thuộc danh mục các loại hình và đáp ứng tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐTTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Cơ sở thực hiện xã hội hóa không được phép chuyển nhượng đất đã được nhà nước giao để thực hiện xã hội hóa. 4.Nội dung chính sách khuyến khích Các cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa theo các hình thức: Giao đất không thu tiền sử dụng đất; Cho thuê đất và miễn tiền thuê đất; Giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất. Riêng đối với đất đô thị, đất ở, được hưởng chế độ miễn, giảm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau: 4.1. Đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao, môi trường: Được miễn 100% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. 4.2. Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế: a) Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đầu tư vào lĩnh vực Đông y (y học cổ truyền); điều dưỡng và phục hồi chức năng; bảo trợ xã hội, chăm sóc người tàn tật, trẻ em mồ côi; dạy nghề cho người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, được miễn 100% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không phân biệt địa bàn đầu tư. b) Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đầu tư vào lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế còn lại. Được giảm 60% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn các phường của Thành phố Thanh Hóa. Được giảm 80% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư tại các xã thuộc địa bàn Thành phố Thanh Hóa, các phường thuộc địa bàn Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Sầm Sơn Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các xã còn lại thuộc địa bàn Thị xã Bỉm Sơn và Thị xã Sầm Sơn. II. Các chính sách khuyến khích khác: Các chính sách như: Chính sách cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất; lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp; ưu đãi về tín dụng; huy động vốn; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; khen thưởng; xử lý tài sản khi chuyển đổi hình thức hoạt động; được thực hiện theo quy định tại Nghị định 69/2008/NĐCP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và Thông tư số 135/2008/TTBTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Chính về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. III.Hiệu lực thi hành: 1. Chính sách này áp dụng cho các Dự án xã hội hóa hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa kể từ ngày 01/01/2012. 2. Đối với những dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt kể từ ngày Nghị định 69/2008/NĐCP ngày 30/5/2008 của Chính phủ có hiệu lực thi hành đến trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền đã quyết định. Điều2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, ban hành Quyết định quy định cụ thể chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh. Điều3. Thường trực HĐND, các ban của HĐND tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/12/2011./. Chủ tịch (Đã ký) Mai Văn Ninh
{ "collection_source": [ "Văn bản gốc" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Thanh Hóa", "effective_date": "27/12/2011", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "17/12/2011", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Thanh Hóa", "Chủ tịch", "Mai Văn Ninh" ], "official_number": [ "23/2011/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND Về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 135/2008/TT-BTCHướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12517" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Quyết định 1466/QĐ-TTg Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24519" ], [ "Nghị định 69/2008/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24581" ] ], "reference_documents": [ [ "Quyết định 1466/QĐ-TTg Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24519" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
125709
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125709&Keyword=
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 06/2013/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thái Nguyên, ngày 26 tháng 4 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Thông qua quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020</strong></p> <p align="center"> <strong>__________</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN<br/> KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 6 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)</strong></p> <p align="left"> <em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Báo chí năm 1989; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Xuất bản (sửa đổi) năm 2008;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2006/NĐ-CP</a> ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;</em> <em>Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">04/2008/NĐ-CP</a> ngày 11</em><em>/01/</em><em>2008 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">92/2006/NĐ-CP</a></em><em> về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;</em></p> <p> <em>Căn cứ </em><em>Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2007/QĐ-TTg</a> ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt qu</em><em>y</em><em> hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020</em><em>;</em></p> <p align="left"> <em>Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 03/4/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Thông qua Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 <em>(có tóm tắt Quy hoạch kèm theo)</em>.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 6 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2013./.</p> <p align="center"> <strong>TÓM TẮT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy hoạch phát triển báo chí, xuát bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020</strong><br/> <em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">06/2013/NQ-HĐND</a> ngày 26 tháng 4 năm 2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)</em></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>1</strong><strong>. </strong><strong>Quan điểm và mục tiêu Quy hoạch</strong></p> <p> <strong>1.1. Quan điểm phát triển</strong></p> <p> Hoạt động báo chí, xuất bản phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và theo quy định của pháp luật. Phát triển báo chí, xuất bản nhằm phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt chức năng là cơ quan ngôn luận của Đảng bộ tỉnh và diễn đàn của nhân dân các dân tộc trong tỉnh, góp phần giáo dục truyền thống cách mạng, cổ vũ các phong trào thi đua yêu nước, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh đến với bạn bè trong nước và quốc tế.</p> <p> Tạo điều kiện cho cơ quan báo chí, xuất bản hoạt động đảm bảo đúng tôn chỉ mục đích, định hướng thông tin, gắn phát triển sự nghiệp báo chí, xuất bản với phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống tinh thần nhân dân.</p> <p> Nâng cao chất lượng hoạt động báo chí gắn với nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước. Báo chí, xuất bản phải đi đúng định hướng và kiên định theo con đường phát triển đất nước mà Đảng và nhân dân đã lựa chọn; không để các thế lực thù địch lợi dụng hoạt động báo chí, xuất bản để chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.</p> <p> Xây dựng nền báo chí, xuất bản theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, đa dạng bảo đảm nâng cao chất lượng cung cấp thông tin, tuyên truyền toàn diện các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.</p> <p> Phát triển báo chí, xuất bản đồng bộ về số lượng, chủng loại, hạ tầng mạng lưới kỹ thuật, nguồn nhân lực.</p> <p> <strong>1.2. Mục tiêu phát triển</strong></p> <p> Đến năm 2020, phát triển báo chí, xuất bản đạt đến trình độ chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng nhu cầu thông tin, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội; có khả năng liên kết với các cơ quan báo chí trong nước để quảng bá hình ảnh, lợi thế tiềm năng của tỉnh ra khu vực và quốc tế. Nâng cao chất lượng các loại hình báo chí, xuất bản đảm bảo đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin và giải trí cho nhân dân, nhất là đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Nâng cao khả năng tự chủ của các cơ quan báo chí, ngân sách nhà nước cấp cho việc thực hiện xây dựng nội dung thông tin phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh; các nội dung thông tin khác các cơ quan báo chí từng bước tự chủ.</p> <p> <strong>2. Nội dung Quy hoạch</strong></p> <p> <strong>2.1. Báo in</strong></p> <p> - Số lượng các cơ quan, ấn phẩm báo in:</p> <p> + <em>Giai đoạn 2012-2015:</em> Báo Thái Nguyên phát triển thành nhật báo, tăng số lượng phát hành lên 7.000 tờ/kỳ. Báo Văn nghệ Thái Nguyên phát triển thành tuần báo, phát hành thêm ấn phẩm điện tử. Phát triển Tạp chí về “Chè Thái Nguyên”, Tạp chí “Xây dựng nông thôn mới”, Tạp chí “Thông tin và Truyền thông”.</p> <p> <em>+ Giai đoạn 2016-2020: </em>Báo Thái Nguyên phát triển tờ tin nhanh buổi chiều; ấn phẩm dành cho đồng bào dân tộc. Xuất bản tất cả các ấn phẩm dưới dạng ấn phẩm điện tử, tỷ lệ số lượng ấn phẩm điện tử chiếm 40% tổng sản lượng phát hành. Báo Văn nghệ Thái Nguyên tăng sản lượng phát hành lên 5.000 tờ/kỳ, tỷ lệ ấn phẩm điện tử chiếm 40% tổng sản lượng phát hành. Phát triển thêm Tạp chí “Lao động và Công đoàn”, Tạp chí “Nhà báo Thái Nguyên”. Ngoài các ấn phẩm trên, khuyến khích phát triển các ấn phẩm khác trên nguyên tắc tự chủ về tài chính và có tôn chỉ mục đích phù hợp với các quy định của Nhà nước.</p> <p> - Nội dung: Nâng cao chất lượng các tin, bài, chuyên mục tuyên truyền toàn diện các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Chú trọng tuyên truyền thông tin đối ngoại, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, góp phần thu hút đầu tư vào tỉnh. Quan tâm khai thác nội dung dành cho đồng báo các dân tộc thiểu số và lứa tuổi thanh thiếu niên, nhi đồng.</p> <p> - Bản tin: Mỗi Sở, Ban, ngành của tỉnh xuất bản 01 bản tin. Các Sở, ngành có trách nhiệm đưa nội dung thông tin lên trang thông tin điện tử của đơn vị đảm bảo mục đích khai thác thông tin của độc giả trong và ngoài nước, đồng thời tiết kiệm kinh phí in, phát hành.</p> <p> - Thụ hưởng thông tin báo in: Chỉ tiêu số lượng báo, tạp chí (<em>bao gồm cả báo tạp chí địa phương, trung ương và các tỉnh bạn</em>) đạt 3,5 tờ/người/năm vào năm 2015 và 7 tờ/người/năm vào năm 2020.</p> <p> <strong>2.2. Phát thanh, truyền hình</strong></p> <p> <strong>a) Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh</strong></p> <p> <strong><em>* Đến năm 2015: </em></strong>Đài PT-TH tỉnh là cơ quan truyền thông đa phương tiện có quy mô là trung tâm của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đài phát sóng trên 1 kênh phát thanh, 2 kênh truyền hình với thời lượng chương trình phát thanh 7 giờ/ngày, thời lượng mỗi kênh truyền hình là 18 giờ/ngày. Tỷ lệ phủ sóng phát thanh đạt 100%, truyền hình đạt 100%.</p> <p> <strong><em>* Đến năm 2020: </em></strong>Đài PT-TH tỉnh phát sóng trên 1 kênh phát thanh số, 2 kênh truyền hình số <em>(kênh TN1, TN2 chuyển từ phát tương tự sang phát số).</em> Thực hiện giảm dần nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động từ nguồn ngân sách nhà nước, đẩy mạnh hoạt động có thu, tiến tới tự hạch toán thu chi đối với các chương trình nằm ngoài các nội dung tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số. Tỷ lệ phủ sóng phát thanh, truyền hình đạt 100%, tỷ lệ hộ gia đình có thiết bị xem truyền hình đạt 100%.</p> <p> Nội dung: Nâng cao chất lượng các chương trình phát thanh, truyền hình nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin, nâng cao dân trí, giải trí của nhân dân. Tăng cường chương trình thông tin đối ngoại và chương trình cho người Việt Nam ở nước ngoài; đảm bảo thông tin quốc tế nhanh nhạy, chính xác và hấp dẫn. Tiếp tục duy trì các chương trình dành cho đồng bào dân tộc thiểu số; quan tâm sản xuất phim tài liệu, phim truyền hình về mảnh đất, con người Thái Nguyên, các gameshow truyền hình phục vụ nhu cầu giải trí và chương trình dành cho lứa tuổi thanh, thiếu niên, nhi đồng.</p> <p> <strong>b) Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố, thị xã</strong></p> <p> - Đến năm 2015: Đẩy mạnh số lượng, thời lượng, chất lượng cộng tác với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh xây dựng trang truyền hình địa phương; các Đài Truyền thanh - truyền hình cấp huyện sản xuất mỗi ngày 01 chương trình phát thanh tổng hợp, thời lượng chương trình từ 30 phút - 01 giờ.</p> <p> - Đến năm 2020 các Đài Truyền thanh - truyền hình cấp huyện sản xuất mỗi ngày 01 chương trình phát thanh tổng hợp, thời lượng chương trình từ 01 giờ - 02 giờ; tăng cường cộng tác với Đài tỉnh trong việc xây dựng các chuyên trang, chuyên mục.</p> <p> <strong>c) Trạm truyền thanh, truyền hình cơ sở:</strong> Đến năm 2015, 100% các xã, phường, thị trấn được đầu tư xây dựng trạm truyền thanh và bố trí cán bộ cho các trạm truyền thanh cơ sở.</p> <p> <strong>d) Truyền hình trả tiền: </strong>Tốc độ tăng trưởng thuê bao truyền hình trả tiền đạt bình quân 20%/năm giai đoạn 2012-2015 và bình quân 15%/năm giai đoạn 2016-2020. Đến năm 2015 số lượng thuê bao truyền hình trả tiền đạt 20% tổng số hộ, năm 2020 đạt 50% số hộ dân. Đến năm 2020 mạng lưới truyền hình trả tiền phát triển đến tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.</p> <p> <strong>2.3. Báo điện tử: </strong>Xây dựng Báo điện tử Thái Nguyên theo mô hình tòa soạn điện tử hiện đại, xuất bản bằng 3 thứ tiếng: Việt, Anh và Trung.</p> <p> <strong>2.4. Cổng thông tin điện tử: </strong>Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên là cổng thành phần của Cổng thông tin điện tử Chính phủ; tích hợp các trang thông tin điện tử tổng hợp của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, thị xã để cung cấp thông tin, các dịch vụ hành chính công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp. Thông tin đăng tải trên cổng thông tin điện tử là thông tin chính thống của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.</p> <p> <strong>2.5. Xuất bản, in, phát hành</strong></p> <p> <strong><em>* Đến năm 2015:</em></strong> Nhịp độ tăng trưởng bình quân về số lượng đầu sách xuất bản và sản lượng in xuất bản phẩm đạt 10%/năm; tăng trưởng bình quân về sản lượng trang in đạt 10%/năm, đến năm 2015 đạt 19.000 triệu-21.000 triệu trang in tiêu chuẩn; tăng trưởng bình quân phát hành đạt 9-11%/năm, đến năm 2015 phát hành sách đạt tổng 7-8 triệu bản, văn hóa phẩm đạt 2-3 triệu bản. Tổng mức tăng doanh số bình quân toàn ngành đạt 12-13%/năm.</p> <p> <strong><em>* Đến năm 2020: </em></strong>Nhịp độ tăng trưởng bình quân trên các lĩnh vực xuất bản, in, phát hành đạt 10-12%/năm; tổng đầu sách xuất bản của Thái Nguyên đạt khoảng 200 trong đó sách liên kết không vượt quá 50%; tổng trang in tiêu chuẩn đạt khoảng 31-33 tỷ trang; tổng bản sách phát hành sách đạt khoảng 12-13 triệu bản, phát hành văn hoá phẩm đạt 4-5 triệu bản; tổng mức tăng doanh số bình quân toàn ngành đạt 16-17%/năm.</p> <p> <strong>3. Giải pháp tổ chức thực hiện Quy hoạch</strong></p> <p> <strong>3.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức</strong></p> <p> Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của báo chí, xuất bản đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần nâng cao dân trí, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân.</p> <p> Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị nhà nước trong việc cung cấp thông tin cho báo chí, trách nhiệm, quyền hạn của Người phát ngôn.</p> <p> Đẩy mạnh việc giáo dục chính trị tư tưởng, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên báo chí, xuất bản.</p> <p> <strong>3.</strong><strong>2. Giải pháp về cơ chế chính sách</strong></p> <p> - Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về báo chí, xuất bản như: Cơ chế ưu tiên trong tuyển dụng, khen thưởng; Cơ chế khuyến khích phát triển các dịch vụ thông tin báo chí; Cơ chế xây dựng và sử dụng nhuận bút; Quy định về việc thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện và phóng viên thường trú các báo trung ương và báo các tỉnh bạn trên địa bàn tỉnh; Cơ chế phối hợp giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - truyền hình cấp huyện trong việc tuyên truyền hình ảnh cấp huyện trên kênh truyền hình tỉnh; Cơ chế hỗ trợ cho cán bộ làm công tác truyền thanh cơ sở; Quy định về hoạt động và quản lý các hoạt động xuất bản-in-phát hành trên địa bàn Thái Nguyên; Cơ chế liên kết đầu tư phát triển hoạt động xuất bản-in-phát hành tỉnh Thái Nguyên; Cơ chế thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm sách, nhà sách trên địa bàn tỉnh ...</p> <p> - Xúc tiến việc thành lập Hiệp hội xuất bản, in, phát hành các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc. Tổ chức Triển lãm - Hội chợ sách định kỳ 3 năm/lần với quy mô cấp tỉnh, cấp khu vực.</p> <p> <strong>3.3. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý nhà nước</strong></p> <p> - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển sự nghiệp báo chí, xuất bản.</p> <p> - Tham mưu xây dựng, ban hành và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh; Xây dựng chế độ, chính sách về báo chí, xuất bản.</p> <p> - Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ báo chí, xuất bản.</p> <p> - Tổ chức, quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực báo chí.</p> <p> - Tăng cường quản lý chặt chẽ nội dung thông tin trên báo chí, công tác thông tin cho báo chí.</p> <p> - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý các vi phạm trong động báo chí, xuất bản.</p> <p> <strong>3.4. Giải pháp về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực</strong></p> <p> - Tổ chức lại bộ máy phòng, ban Báo Thái Nguyên; bộ máy phòng, ban Đài PT-TH tỉnh; Báo Văn nghệ Thái Nguyên theo mô hình hiện đại, đáp ứng đủ điều kiện cho chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý.</p> <p> - Thành lập hệ thống phòng, ban cho Tạp chí Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Nông thôn mới, Tạp chí Lao động và Công đoàn, Tạp chí Nhà báo Thái Nguyên theo mô hình đơn giản, hiệu quả.</p> <p> - Kiện toàn bộ máy Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện; Bố trí cán bộ phụ trách về lĩnh vực báo chí, xuất bản tại cấp huyện; Kiện toàn bộ máy tổ chức các Đài TT-TH cấp huyện.</p> <p> - Lập đề án thành lập doanh nghiệp nhà nước để phát triển hạ tầng viễn thông - truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận.</p> <p> - Chú trọng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phù hợp với trình độ phát triển; kết hợp các hình thức đào tạo trong nước và nước ngoài.</p> <p> <strong>3.5. Giải pháp huy động vốn đầu tư</strong></p> <p> - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ Trung ương, nguồn vốn đối ứng địa phương đối với dự án thực hiện <em>“Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2011- 2015”</em>.</p> <p> - Sử dụng vốn ngân sách tỉnh từ nguồn sự nghiệp PT-TH, sử dụng nguồn vốn viện trợ và cho vay ưu đãi từ nước ngoài cho Việt Nam để đầu tư xây dựng xây dựng cơ sở hạ tầng báo chí đặc biệt là trong lĩnh vực phát thanh truyền hình.</p> <p> - Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho ngành in, phát hành sử dụng nguồn vốn từ doanh nghiệp, xã hội. Sử dụng một phần ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với lĩnh vực phát hành khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.</p> <p> - Đối với dự án số hóa phương thức truyền dẫn phát sóng PT-TH, tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân.</p> <p> <strong>* Kinh phí thực hiện:</strong></p> <p> - Tổng kinh phí thực hiện Quy hoạch: <strong>593 tỷ đồng.</strong></p> <p> <em>Trong đó:</em></p> <p> + Ngân sách TW: <strong>195 tỷ đồng</strong></p> <p> + Ngân sách tỉnh: <strong>158 tỷ đồng</strong></p> <p> + Xã hội hóa: <strong>240 tỷ đồng.</strong></p> <p> - Phân kỳ đầu tư:</p> <p> + Giai đoạn 2013 - 2015: <strong>331 tỷ đồng</strong></p> <p> + Giai đoạn 2016 - 2020: <strong>262 tỷ đồng</strong></p> <p> <strong>3.6. Giải pháp tổ chức thực hiện</strong></p> <p> <strong>- </strong>Các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ tổ chức công bố, phổ biến Quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 đến các cấp, các ngành, các địa phương, các cơ quan báo chí, xuất bản, các doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh theo quy định và thực hiện các dự án theo thứ tự ưu tiên <em>(Có danh mục dự án ưu tiên kèm theo)</em><em>.</em></p> <p> - Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện và theo dõi thực hiện Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; là cơ quan chủ trì, phối hợp với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; các Sở, Ban ngành liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp thực hiện quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch này; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách để hoạt động báo chí, xuất bản phát triển đúng pháp luật, đúng định hướng, tuyên truyền có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; góp phần tích cực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của địa phương.</p> <p> - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm:</p> <p> + Kiện toàn bộ máy tổ chức Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.</p> <p> + Kiện toàn Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.</p> <p> + Phối hợp thực hiện các chương trình, dự án về báo chí, xuất bản.</p> <p> + Tăng cường công tác quản lý và nâng cao chất lượng nội dung thông tin tại các trạm truyền thanh cơ sở.</p> <p> - Các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực báo chí, xuất bản: Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.</p> <p> <strong>3.7. Kiểm tra, giám sát và điều chỉnh quy hoạch</strong></p> <p> - Các cấp, các ngành, các địa phương trong tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.</p> <p> - Trong quá trình thực hiện, Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 có thể được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Hồng Bắc</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN Số: 06/2013/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày 26 tháng 4 năm 2014 NGHỊ QUYẾT Thông qua quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 6 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ) Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Báo chí năm 1989; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999; Căn cứ Luật Xuất bản (sửa đổi) năm 2008; Căn cứ Nghị định số92/2006/NĐCP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định04/2008/NĐCP ngày 11 /01/2008 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định92/2006/NĐCP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Quyết định số58/2007/QĐTTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt qu y hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ; Xét Tờ trình số 13/TTrUBND ngày 03/4/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa xã hội, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Thông qua Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (có tóm tắt Quy hoạch kèm theo). Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh. Điều3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 6 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2013./. TÓM TẮT Quy hoạch phát triển báo chí, xuát bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (Kèm theo Nghị quyết số06/2013/NQHĐND ngày 26 tháng 4 năm 2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên) 1.Quan điểm và mục tiêu Quy hoạch 1.1. Quan điểm phát triển Hoạt động báo chí, xuất bản phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và theo quy định của pháp luật. Phát triển báo chí, xuất bản nhằm phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt chức năng là cơ quan ngôn luận của Đảng bộ tỉnh và diễn đàn của nhân dân các dân tộc trong tỉnh, góp phần giáo dục truyền thống cách mạng, cổ vũ các phong trào thi đua yêu nước, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh đến với bạn bè trong nước và quốc tế. Tạo điều kiện cho cơ quan báo chí, xuất bản hoạt động đảm bảo đúng tôn chỉ mục đích, định hướng thông tin, gắn phát triển sự nghiệp báo chí, xuất bản với phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống tinh thần nhân dân. Nâng cao chất lượng hoạt động báo chí gắn với nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước. Báo chí, xuất bản phải đi đúng định hướng và kiên định theo con đường phát triển đất nước mà Đảng và nhân dân đã lựa chọn; không để các thế lực thù địch lợi dụng hoạt động báo chí, xuất bản để chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Xây dựng nền báo chí, xuất bản theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, đa dạng bảo đảm nâng cao chất lượng cung cấp thông tin, tuyên truyền toàn diện các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát triển báo chí, xuất bản đồng bộ về số lượng, chủng loại, hạ tầng mạng lưới kỹ thuật, nguồn nhân lực. 1.2. Mục tiêu phát triển Đến năm 2020, phát triển báo chí, xuất bản đạt đến trình độ chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng nhu cầu thông tin, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội; có khả năng liên kết với các cơ quan báo chí trong nước để quảng bá hình ảnh, lợi thế tiềm năng của tỉnh ra khu vực và quốc tế. Nâng cao chất lượng các loại hình báo chí, xuất bản đảm bảo đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin và giải trí cho nhân dân, nhất là đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Nâng cao khả năng tự chủ của các cơ quan báo chí, ngân sách nhà nước cấp cho việc thực hiện xây dựng nội dung thông tin phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh; các nội dung thông tin khác các cơ quan báo chí từng bước tự chủ. 2. Nội dung Quy hoạch 2.1. Báo in Số lượng các cơ quan, ấn phẩm báo in: + Giai đoạn 20122015: Báo Thái Nguyên phát triển thành nhật báo, tăng số lượng phát hành lên 7.000 tờ/kỳ. Báo Văn nghệ Thái Nguyên phát triển thành tuần báo, phát hành thêm ấn phẩm điện tử. Phát triển Tạp chí về “Chè Thái Nguyên”, Tạp chí “Xây dựng nông thôn mới”, Tạp chí “Thông tin và Truyền thông”. + Giai đoạn 20162020: Báo Thái Nguyên phát triển tờ tin nhanh buổi chiều; ấn phẩm dành cho đồng bào dân tộc. Xuất bản tất cả các ấn phẩm dưới dạng ấn phẩm điện tử, tỷ lệ số lượng ấn phẩm điện tử chiếm 40% tổng sản lượng phát hành. Báo Văn nghệ Thái Nguyên tăng sản lượng phát hành lên 5.000 tờ/kỳ, tỷ lệ ấn phẩm điện tử chiếm 40% tổng sản lượng phát hành. Phát triển thêm Tạp chí “Lao động và Công đoàn”, Tạp chí “Nhà báo Thái Nguyên”. Ngoài các ấn phẩm trên, khuyến khích phát triển các ấn phẩm khác trên nguyên tắc tự chủ về tài chính và có tôn chỉ mục đích phù hợp với các quy định của Nhà nước. Nội dung: Nâng cao chất lượng các tin, bài, chuyên mục tuyên truyền toàn diện các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Chú trọng tuyên truyền thông tin đối ngoại, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, góp phần thu hút đầu tư vào tỉnh. Quan tâm khai thác nội dung dành cho đồng báo các dân tộc thiểu số và lứa tuổi thanh thiếu niên, nhi đồng. Bản tin: Mỗi Sở, Ban, ngành của tỉnh xuất bản 01 bản tin. Các Sở, ngành có trách nhiệm đưa nội dung thông tin lên trang thông tin điện tử của đơn vị đảm bảo mục đích khai thác thông tin của độc giả trong và ngoài nước, đồng thời tiết kiệm kinh phí in, phát hành. Thụ hưởng thông tin báo in: Chỉ tiêu số lượng báo, tạp chí (bao gồm cả báo tạp chí địa phương, trung ương và các tỉnh bạn) đạt 3,5 tờ/người/năm vào năm 2015 và 7 tờ/người/năm vào năm 2020. 2.2. Phát thanh, truyền hình a) Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Đến năm 2015: Đài PTTH tỉnh là cơ quan truyền thông đa phương tiện có quy mô là trung tâm của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đài phát sóng trên 1 kênh phát thanh, 2 kênh truyền hình với thời lượng chương trình phát thanh 7 giờ/ngày, thời lượng mỗi kênh truyền hình là 18 giờ/ngày. Tỷ lệ phủ sóng phát thanh đạt 100%, truyền hình đạt 100%. Đến năm 2020: Đài PTTH tỉnh phát sóng trên 1 kênh phát thanh số, 2 kênh truyền hình số (kênh TN1, TN2 chuyển từ phát tương tự sang phát số). Thực hiện giảm dần nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động từ nguồn ngân sách nhà nước, đẩy mạnh hoạt động có thu, tiến tới tự hạch toán thu chi đối với các chương trình nằm ngoài các nội dung tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số. Tỷ lệ phủ sóng phát thanh, truyền hình đạt 100%, tỷ lệ hộ gia đình có thiết bị xem truyền hình đạt 100%. Nội dung: Nâng cao chất lượng các chương trình phát thanh, truyền hình nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin, nâng cao dân trí, giải trí của nhân dân. Tăng cường chương trình thông tin đối ngoại và chương trình cho người Việt Nam ở nước ngoài; đảm bảo thông tin quốc tế nhanh nhạy, chính xác và hấp dẫn. Tiếp tục duy trì các chương trình dành cho đồng bào dân tộc thiểu số; quan tâm sản xuất phim tài liệu, phim truyền hình về mảnh đất, con người Thái Nguyên, các gameshow truyền hình phục vụ nhu cầu giải trí và chương trình dành cho lứa tuổi thanh, thiếu niên, nhi đồng. b) Đài Truyền thanh Truyền hình các huyện, thành phố, thị xã Đến năm 2015: Đẩy mạnh số lượng, thời lượng, chất lượng cộng tác với Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh xây dựng trang truyền hình địa phương; các Đài Truyền thanh truyền hình cấp huyện sản xuất mỗi ngày 01 chương trình phát thanh tổng hợp, thời lượng chương trình từ 30 phút 01 giờ. Đến năm 2020 các Đài Truyền thanh truyền hình cấp huyện sản xuất mỗi ngày 01 chương trình phát thanh tổng hợp, thời lượng chương trình từ 01 giờ 02 giờ; tăng cường cộng tác với Đài tỉnh trong việc xây dựng các chuyên trang, chuyên mục. c) Trạm truyền thanh, truyền hình cơ sở: Đến năm 2015, 100% các xã, phường, thị trấn được đầu tư xây dựng trạm truyền thanh và bố trí cán bộ cho các trạm truyền thanh cơ sở. d) Truyền hình trả tiền: Tốc độ tăng trưởng thuê bao truyền hình trả tiền đạt bình quân 20%/năm giai đoạn 20122015 và bình quân 15%/năm giai đoạn 20162020. Đến năm 2015 số lượng thuê bao truyền hình trả tiền đạt 20% tổng số hộ, năm 2020 đạt 50% số hộ dân. Đến năm 2020 mạng lưới truyền hình trả tiền phát triển đến tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. 2.3. Báo điện tử: Xây dựng Báo điện tử Thái Nguyên theo mô hình tòa soạn điện tử hiện đại, xuất bản bằng 3 thứ tiếng: Việt, Anh và Trung. 2.4. Cổng thông tin điện tử: Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên là cổng thành phần của Cổng thông tin điện tử Chính phủ; tích hợp các trang thông tin điện tử tổng hợp của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, thị xã để cung cấp thông tin, các dịch vụ hành chính công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp. Thông tin đăng tải trên cổng thông tin điện tử là thông tin chính thống của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. 2.5. Xuất bản, in, phát hành Đến năm 2015: Nhịp độ tăng trưởng bình quân về số lượng đầu sách xuất bản và sản lượng in xuất bản phẩm đạt 10%/năm; tăng trưởng bình quân về sản lượng trang in đạt 10%/năm, đến năm 2015 đạt 19.000 triệu21.000 triệu trang in tiêu chuẩn; tăng trưởng bình quân phát hành đạt 911%/năm, đến năm 2015 phát hành sách đạt tổng 78 triệu bản, văn hóa phẩm đạt 23 triệu bản. Tổng mức tăng doanh số bình quân toàn ngành đạt 1213%/năm. Đến năm 2020: Nhịp độ tăng trưởng bình quân trên các lĩnh vực xuất bản, in, phát hành đạt 1012%/năm; tổng đầu sách xuất bản của Thái Nguyên đạt khoảng 200 trong đó sách liên kết không vượt quá 50%; tổng trang in tiêu chuẩn đạt khoảng 3133 tỷ trang; tổng bản sách phát hành sách đạt khoảng 1213 triệu bản, phát hành văn hoá phẩm đạt 45 triệu bản; tổng mức tăng doanh số bình quân toàn ngành đạt 1617%/năm. 3. Giải pháp tổ chức thực hiện Quy hoạch 3.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của báo chí, xuất bản đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, góp phần nâng cao dân trí, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị nhà nước trong việc cung cấp thông tin cho báo chí, trách nhiệm, quyền hạn của Người phát ngôn. Đẩy mạnh việc giáo dục chính trị tư tưởng, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên báo chí, xuất bản. 3.2. Giải pháp về cơ chế chính sách Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về báo chí, xuất bản như: Cơ chế ưu tiên trong tuyển dụng, khen thưởng; Cơ chế khuyến khích phát triển các dịch vụ thông tin báo chí; Cơ chế xây dựng và sử dụng nhuận bút; Quy định về việc thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện và phóng viên thường trú các báo trung ương và báo các tỉnh bạn trên địa bàn tỉnh; Cơ chế phối hợp giữa Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh truyền hình cấp huyện trong việc tuyên truyền hình ảnh cấp huyện trên kênh truyền hình tỉnh; Cơ chế hỗ trợ cho cán bộ làm công tác truyền thanh cơ sở; Quy định về hoạt động và quản lý các hoạt động xuất bảninphát hành trên địa bàn Thái Nguyên; Cơ chế liên kết đầu tư phát triển hoạt động xuất bảninphát hành tỉnh Thái Nguyên; Cơ chế thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm sách, nhà sách trên địa bàn tỉnh ... Xúc tiến việc thành lập Hiệp hội xuất bản, in, phát hành các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc. Tổ chức Triển lãm Hội chợ sách định kỳ 3 năm/lần với quy mô cấp tỉnh, cấp khu vực. 3.3. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý nhà nước Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển sự nghiệp báo chí, xuất bản. Tham mưu xây dựng, ban hành và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh; Xây dựng chế độ, chính sách về báo chí, xuất bản. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ báo chí, xuất bản. Tổ chức, quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực báo chí. Tăng cường quản lý chặt chẽ nội dung thông tin trên báo chí, công tác thông tin cho báo chí. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý các vi phạm trong động báo chí, xuất bản. 3.4. Giải pháp về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực Tổ chức lại bộ máy phòng, ban Báo Thái Nguyên; bộ máy phòng, ban Đài PTTH tỉnh; Báo Văn nghệ Thái Nguyên theo mô hình hiện đại, đáp ứng đủ điều kiện cho chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý. Thành lập hệ thống phòng, ban cho Tạp chí Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Nông thôn mới, Tạp chí Lao động và Công đoàn, Tạp chí Nhà báo Thái Nguyên theo mô hình đơn giản, hiệu quả. Kiện toàn bộ máy Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện; Bố trí cán bộ phụ trách về lĩnh vực báo chí, xuất bản tại cấp huyện; Kiện toàn bộ máy tổ chức các Đài TTTH cấp huyện. Lập đề án thành lập doanh nghiệp nhà nước để phát triển hạ tầng viễn thông truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận. Chú trọng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phù hợp với trình độ phát triển; kết hợp các hình thức đào tạo trong nước và nước ngoài. 3.5. Giải pháp huy động vốn đầu tư Sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ Trung ương, nguồn vốn đối ứng địa phương đối với dự án thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2011 2015”. Sử dụng vốn ngân sách tỉnh từ nguồn sự nghiệp PTTH, sử dụng nguồn vốn viện trợ và cho vay ưu đãi từ nước ngoài cho Việt Nam để đầu tư xây dựng xây dựng cơ sở hạ tầng báo chí đặc biệt là trong lĩnh vực phát thanh truyền hình. Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho ngành in, phát hành sử dụng nguồn vốn từ doanh nghiệp, xã hội. Sử dụng một phần ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với lĩnh vực phát hành khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đối với dự án số hóa phương thức truyền dẫn phát sóng PTTH, tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí thực hiện Quy hoạch: 593 tỷ đồng. Trong đó: + Ngân sách TW: 195 tỷ đồng + Ngân sách tỉnh: 158 tỷ đồng + Xã hội hóa: 240 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư: + Giai đoạn 2013 2015: 331 tỷ đồng + Giai đoạn 2016 2020: 262 tỷ đồng 3.6. Giải pháp tổ chức thực hiện Các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ tổ chức công bố, phổ biến Quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 đến các cấp, các ngành, các địa phương, các cơ quan báo chí, xuất bản, các doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh theo quy định và thực hiện các dự án theo thứ tự ưu tiên (Có danh mục dự án ưu tiên kèm theo). Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện và theo dõi thực hiện Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; là cơ quan chủ trì, phối hợp với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; các Sở, Ban ngành liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp thực hiện quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch này; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách để hoạt động báo chí, xuất bản phát triển đúng pháp luật, đúng định hướng, tuyên truyền có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; góp phần tích cực cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của địa phương. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm: + Kiện toàn bộ máy tổ chức Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện. + Kiện toàn Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. + Phối hợp thực hiện các chương trình, dự án về báo chí, xuất bản. + Tăng cường công tác quản lý và nâng cao chất lượng nội dung thông tin tại các trạm truyền thanh cơ sở. Các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực báo chí, xuất bản: Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, Quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 3.7. Kiểm tra, giám sát và điều chỉnh quy hoạch Các cấp, các ngành, các địa phương trong tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch. Trong quá trình thực hiện, Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 có thể được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế. Chủ tịch (Đã ký) Vũ Hồng Bắc
{ "collection_source": [ "Công báo tỉnh Thái Nguyên số 08 + 09" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Thông qua quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "tỉnh thái nguyên", "effective_date": "06/05/2014", "enforced_date": "20/05/2013", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "26/04/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Nguyên", "Chủ tịch", "Vũ Hồng Bắc" ], "official_number": [ "06/2013/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND Thông qua quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 04/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12774" ], [ "Quyết định 58/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14360" ], [ "Nghị định 92/2006/NĐ-CP Về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15330" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
766
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=766&Keyword=
Decision 101/1999/QD-BTC
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE MINISTRY OF FINANCE</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 101/1999/QD-BTC </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , August 28, 1999</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>THE MINISTRY OF FINANCE</title></head><body><u><font face=".VnTime" size="2"><p>THE MINISTRY OF FINANCE</p></font></u><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">101/1999/QD-BTC</a> of August 28, 1999 promulgating the Regulation on management and use of communication means at the administrative and non-business agencies and the State enterprises</p><p>The Regulation promulgated together with this Decision shall uniformly apply to the State�s communication means in service of public duties of the State management agencies, non-business agencies, national defense and security agencies, political organizations, socio-political organizations, social organizations and socio-occupational organizations that benefit from the State budget�s operation funds, cars to be used for public duties by people in leading positions, and automobiles in service of common tasks of State enterprises.- (Summary)</p><p>CIRCULAR No. <a class="toanvan" target="_blank">135/1999/BTC</a> of November 19, 1999 guiding the management and settlement of investment capital and non-business capital of investment and construction nature from the State budget�s capital source</p><p>The State budget capital (including domestic capital of all State budget levels, foreign loan capital borrowed by the Government and foreign aids to the Government, administrations of all levels and State agencies) shall be allocated only to investment projects eligible for use of the State budget capital according to provisions of the State Budget Law and the Regulation on investment and construction management.</p><p>Investment projects that use the State budget capital and non-business capital of investment and construction nature include:</p><p>- Socio-economic infrastructure projects without possibility of capital retrieval, in the following fields:</p><p>+ Communication, irrigation, education and training, healthcare;</p><p>+ Planting of head-waters forests, protective forests, national parks, nature preserves;</p><p>+ Stations and farms for veterinary medicines, animals and plants, strain and breed development and improvement;</p><p>+ Construction of cultural, social, physical training and sport and public welfare projects;</p><p>+ State management over sciences and techniques;</p><p>+ Protection of ecological environment of regions and territorial areas.</p><p>- National defense and security projects without possibility of capital retrieval;</p><p>- Support for projects of enterprises investing in fields that need the State�s participation according to provisions of law;</p><p>- Overall planning projects for socio-economic development of regions and territories, branch development planning, overall planning for urban and rural construction, detailed planning of urban centers and detailed planning for land use.</p><p>- Projects allocated with non-business capital included in the State budget cost estimates for repair, renovation, expansion and/or upgrading of the existing material foundations (valued at 20 million dong or more each), to restore or increase the fixed assets� value.</p><p>- Other investment projects under the Prime Minister�s decisions.</p><p>- Projects invested by the source of basic depreciation of fixed assets created from the State budget�s investment capital and the State�s revenues left to the State enterprises for investment under specific guiding documents.</p><p>Finance agencies of all levels shall perform the management of investment capital and non-business capital of investment and construction nature from the State budget�s capital source and investment projects that use other State capital sources. The State treasury of all levels shall have to strictly inspect and control all stages in the settlement process, ensuring the capital settlement is made on time and according to the prescribed regime for projects already qualified therefor according to their execution tempo; and at the same time detect and promptly prevent the use of capital for wrong purposes or not according to the prescribed regime, thus causing waste or loss of the State�s capital.- (Summary)</p><font face=".VnTime"></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Deputy Minister </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Thi Kim Ngan</p></td></tr></table> </div> </div>
THE MINISTRY OF FINANCE Number: 101/1999/QDBTC SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , August 28, 1999 THE MINISTRY OF FINANCE DECISION No. 101/1999/QDBTC of August 28, 1999 promulgating the Regulation on management and use of communication means at the administrative and non business agencies and the State enterprises The Regulation promulgated together with this Decision shall uniformly apply to the State�s communication means in service of public duties of the State management agencies, nonbusiness agencies, national defense and security agencies, political organizations, sociopolitical organizations, social organizations and sociooccupational organizations that benefit from the State budget�s operation funds, cars to be used for public duties by people in leading positions, and automobiles in service of common tasks of State enterprises. (Summary) CIRCULAR No. 135/1999/BTC of November 19, 1999 guiding the management and settlement of investment capital and nonbusiness capital of investment and construction nature from the State budget�s capital source The State budget capital (including domestic capital of all State budget levels, foreign loan capital borrowed by the Government and foreign aids to the Government, administrations of all levels and State agencies) shall be allocated only to investment projects eligible for use of the State budget capital according to provisions of the State Budget Law and the Regulation on investment and construction management. Investment projects that use the State budget capital and nonbusiness capital of investment and construction nature include: Socioeconomic infrastructure projects without possibility of capital retrieval, in the following fields: + Communication, irrigation, education and training, healthcare; + Planting of headwaters forests, protective forests, national parks, nature preserves; + Stations and farms for veterinary medicines, animals and plants, strain and breed development and improvement; + Construction of cultural, social, physical training and sport and public welfare projects; + State management over sciences and techniques; + Protection of ecological environment of regions and territorial areas. National defense and security projects without possibility of capital retrieval; Support for projects of enterprises investing in fields that need the State�s participation according to provisions of law; Overall planning projects for socioeconomic development of regions and territories, branch development planning, overall planning for urban and rural construction, detailed planning of urban centers and detailed planning for land use. Projects allocated with nonbusiness capital included in the State budget cost estimates for repair, renovation, expansion and/or upgrading of the existing material foundations (valued at 20 million dong or more each), to restore or increase the fixed assets� value. Other investment projects under the Prime Minister�s decisions. Projects invested by the source of basic depreciation of fixed assets created from the State budget�s investment capital and the State�s revenues left to the State enterprises for investment under specific guiding documents. Finance agencies of all levels shall perform the management of investment capital and nonbusiness capital of investment and construction nature from the State budget�s capital source and investment projects that use other State capital sources. The State treasury of all levels shall have to strictly inspect and control all stages in the settlement process, ensuring the capital settlement is made on time and according to the prescribed regime for projects already qualified therefor according to their execution tempo; and at the same time detect and promptly prevent the use of capital for wrong purposes or not according to the prescribed regime, thus causing waste or loss of the State�s capital. (Summary) Deputy Minister (Signed) Nguyen Thi Kim Ngan
{ "collection_source": [ "Công báo số 8/1945;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ấn định những điều kiện cho công chức về hưu", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Sắc lệnh" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "16/11/1945", "enforced_date": "10/11/1945", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "01/11/1945", "issuing_body/office/signer": [ "Chủ tịch Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà", "Chủ tịch Chính phủ liên hiệp", "Hồ Chí Minh" ], "official_number": [ "54" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Sắc lệnh 54 Về việc ấn định những điều kiện cho công chức về hưu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
86573
vbpl.vn
http://vbpl.vn//sonla/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=86573&Keyword=
Nghị quyết 30/2001/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH SƠN LA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 30/2001/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2001</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA</strong></p> <p align="center"> <strong>KHOÁ XI - KỲ HỌP THÚ4</strong></p> <p align="center"> <strong><em>(Từ ngày 18- 21/7/2001)</em></strong></p> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v bầu cử bổ sung Phó trưởng ban Văn hoá - Xã hội</strong> <strong>HĐND Tỉnh khoá XI</strong></p> <p align="center"> ___________________________</p> <p align="center">  <strong>HỘI Đ</strong><strong>Ồ</strong><strong>NG NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p> Căn cứ điều 18 Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) quy định về việc bầu Trưởng ban, thành viên các Ban của HĐND.</p> <p> Xét tờ trình số 135/TCCQ ngày 18/7/2001 của Ban Tổ chức - Chính quyền tỉnh.</p> <p> Căn cứ kết quả bầu cử bổ sung chức danh HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 4 HĐND tỉnh khoá XI ngày 21/7/2001.</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ</strong></p> <p> 1- Phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Phó Trưởng ban Văn hoá - xã hội của HĐND tỉnh khóa XI, như sau:</p> <p> Bà <strong>NGUYỄN THỊ NGỌC LAN</strong> là Phó Trưởng ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh khoá XI; hoạt động theo chế độ chuyên trách.</p> <p> 2- Thường trực HĐND tỉnh, Ban Văn hoá - xã hội HĐND tỉnh, bà Nguyễn Thị Ngọc Lan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2001./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Thào Xuân Sùng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH SƠN LA Số: 30/2001/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2001 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XI KỲ HỌP THÚ4 (Từ ngày 18 21/7/2001) NGHỊ QUYẾT V/v bầu cử bổ sung Phó trưởng ban Văn hoá Xã hội HĐND Tỉnh khoá XI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ điều 18 Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) quy định về việc bầu Trưởng ban, thành viên các Ban của HĐND. Xét tờ trình số 135/TCCQ ngày 18/7/2001 của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh. Căn cứ kết quả bầu cử bổ sung chức danh HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 4 HĐND tỉnh khoá XI ngày 21/7/2001. QUYẾT NGHỊ 1 Phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Phó Trưởng ban Văn hoá xã hội của HĐND tỉnh khóa XI, như sau: Bà NGUYỄN THỊ NGỌC LAN là Phó Trưởng ban Văn hoá Xã hội HĐND tỉnh khoá XI; hoạt động theo chế độ chuyên trách. 2 Thường trực HĐND tỉnh, Ban Văn hoá xã hội HĐND tỉnh, bà Nguyễn Thị Ngọc Lan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2001./. Chủ tịch (Đã ký) Thào Xuân Sùng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v bầu cử bổ sung Phó trưởng ban Văn hoá - Xã hội HĐND Tỉnh khoá XI", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Sơn La", "effective_date": "21/07/2001", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/07/2001", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Sơn La", "Chủ tịch", "Thào Xuân Sùng" ], "official_number": [ "30/2001/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 30/2001/NQ-HĐND V/v bầu cử bổ sung Phó trưởng ban Văn hoá - Xã hội HĐND Tỉnh khoá XI", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
156256
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=156256&Keyword=
Thông tư 08/2019/TT-BTC
2024-09-10 06:44:56
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "18/03/2019", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/01/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Trần Văn Hiếu" ], "official_number": [ "08/2019/TT-BTC" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Thông tư 43/2017/TT-BTC Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123591" ] ], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 53/2022/TT-BTC Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156257" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 08/2019/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Nghị định 87/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123330" ], [ "Quyết định 1760/QĐ-TTg Về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129603" ], [ "Nghị định 98/2018/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=130180" ], [ "Quyết định 1600/QĐ-TTg Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132638" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
79244
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hatinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=79244&Keyword=
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH HÀ TĨNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 40/2015/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 8 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</em></p> <p> <em>Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP;</a></em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2012/NĐ-CP</a> ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">54/2014/TTLT-BTNMT-BTC</a> ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2012/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC;</a> </em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2014/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">142/2015/NQ-HĐND</a> ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2347/STC-GCS ngày 31 tháng 7 năm 2015; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p> <p> <strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.</p> <p> <strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH<br/> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2015/QĐ-UBND</a> ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)</em></p> <p> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Quy định này quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Đơn vị tổ chức thu phí: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp; Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.</p> <p> 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p> <p> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Mức thu phí</strong></p> <p> 1. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:400px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm</strong></p> </td> <td style="width:120px;height:1px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu<br/> (đồng/hồ sơ)</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:400px;height:1px;"> <p> Từ 1 tỷ đồng trở xuống</p> </td> <td style="width:120px;height:1px;"> <p align="center"> 2.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:400px;height:1px;"> <p> Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng</p> </td> <td style="width:120px;height:1px;"> <p align="center"> 4.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:400px;height:1px;"> <p> Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng</p> </td> <td style="width:120px;height:1px;"> <p align="center"> 6.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:400px;height:1px;"> <p> Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng</p> </td> <td style="width:120px;height:1px;"> <p align="center"> 8.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:400px;height:1px;"> <p> Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng</p> </td> <td style="width:120px;height:1px;"> <p align="center"> 10.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:400px;height:1px;"> <p> Từ trên 100 tỷ đồng</p> </td> <td style="width:120px;height:1px;"> <p align="center"> 12.000.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> 2. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> TT</p> </td> <td style="width:409px;height:1px;"> <p align="center"> Diện tích khu vực đấu giá</p> </td> <td style="width:111px;height:1px;"> <p align="center"> Mức thu<br/> (đồng/hồ sơ)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:409px;height:1px;"> <p> Từ 0,5 ha trở xuống</p> </td> <td style="width:111px;height:1px;"> <p align="center"> 2.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:409px;height:1px;"> <p> Từ trên 0,5 ha đến 2 ha</p> </td> <td style="width:111px;height:1px;"> <p align="center"> 4.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:409px;height:1px;"> <p> Từ trên 2 ha đến 5 ha</p> </td> <td style="width:111px;height:1px;"> <p align="center"> 6.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:409px;height:1px;"> <p> Từ trên 5 ha đến 10 ha</p> </td> <td style="width:111px;height:1px;"> <p align="center"> 8.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:409px;height:1px;"> <p> Từ trên 10 ha đến 50 ha</p> </td> <td style="width:111px;height:1px;"> <p align="center"> 10.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44px;height:1px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:409px;height:1px;"> <p> Từ trên 50 ha</p> </td> <td style="width:111px;height:1px;"> <p align="center"> 12.000.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Chứng từ thu phí</strong></p> <p> 1. Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">153/2012/TT-BTC</a> ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.</p> <p> 2. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai, biên lai không đúng quy định hoặc thu cao hơn mệnh giá ghi trên biên lai; kết thúc năm tài chính phải quyết toán thu theo biên lai (không quyết toán số thu khoán khi đã có biên lai).</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Quản Iý và sử dụng tiền phí</strong></p> <p> 1. Việc quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP;</a> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC;</a> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2014/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</p> <p> Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.</p> <p> 2. Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, tổng số tiền thu phí được trích như sau:</p> <p> a. Đối với đơn vị thu phí là Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh và Hội đồng bán đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập: Để lại 70% số phí thu được để bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị; phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết toàn bộ vào ngân sách tỉnh.</p> <p> b. Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thu được là khoản không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Chế độ tài chính kế toán</strong></p> <p> 1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.</p> <p> 2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải căn cứ chế độ quy định của nhà nước lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.</p> <p> 3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí; trường hợp thu các loại phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại phí.</p> <p> 4. Đối với tiền phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.</p> <p> 5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.</p> <p> 6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.</p> <p> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> 1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp; Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.</p> <p> 2. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu phí đóng trụ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc cho các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.</p> <p> 3. Giao cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng quy định.</p> <p> 4. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Đình Sơn</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH HÀ TĨNH Số: 40/2015/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 8 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ CP; Căn cứ Nghị định số22/2012/NĐCP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLTBTNMTBTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐCP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư số63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC; Căn cứ Thông tư số02/2014/TTBTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số142/2015/NQHĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2347/STCGCS ngày 31 tháng 7 năm 2015; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH (Ban hành kèm theo Quyết định số40/2015/QĐUBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 2. Đơn vị tổ chức thu phí: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp; Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản. 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. ChươngII MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ Điều3. Mức thu phí 1. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò: TT Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm Mức thu (đồng/hồ sơ) 1 Từ 1 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 2 Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 4.000.000 3 Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 6.000.000 4 Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 8.000.000 5 Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 10.000.000 6 Từ trên 100 tỷ đồng 12.000.000 2. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản: TT Diện tích khu vực đấu giá Mức thu (đồng/hồ sơ) 1 Từ 0,5 ha trở xuống 2.000.000 2 Từ trên 0,5 ha đến 2 ha 4.000.000 3 Từ trên 2 ha đến 5 ha 6.000.000 4 Từ trên 5 ha đến 10 ha 8.000.000 5 Từ trên 10 ha đến 50 ha 10.000.000 6 Từ trên 50 ha 12.000.000 Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá. Điều4. Chứng từ thu phí 1. Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TTBTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. 2. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai, biên lai không đúng quy định hoặc thu cao hơn mệnh giá ghi trên biên lai; kết thúc năm tài chính phải quyết toán thu theo biên lai (không quyết toán số thu khoán khi đã có biên lai). Điều5. Quản Iý và sử dụng tiền phí 1. Việc quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP; Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC; Thông tư số 02/2014/TTBTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước. 2. Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, tổng số tiền thu phí được trích như sau: a. Đối với đơn vị thu phí là Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh và Hội đồng bán đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập: Để lại 70% số phí thu được để bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị; phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết toàn bộ vào ngân sách tỉnh. b. Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thu được là khoản không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Điều6. Chế độ tài chính kế toán 1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước. 2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải căn cứ chế độ quy định của nhà nước lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định. 3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí; trường hợp thu các loại phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại phí. 4. Đối với tiền phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định. 5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. 6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí. ChươngIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều7. Trách nhiệm thi hành 1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp; Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu phí theo quy định. 2. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu phí đóng trụ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc cho các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định. 3. Giao cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng quy định. 4. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Lê Đình Sơn
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Hà Tĩnh", "effective_date": "03/09/2015", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/08/2015", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Hà Tĩnh", "Chủ tịch", "Lê Đình Sơn" ], "official_number": [ "40/2015/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 45/2006/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15938" ], [ "Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281" ], [ "Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443" ], [ "Nghị định 22/2012/NĐ-CP Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27492" ], [ "Thông tư 02/2014/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33597" ], [ "Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38891" ], [ "Luật Tổ chức HĐND và UBND", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=44420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
157440
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=157440&Keyword=
Thông tư 205/2017/TT-BQP
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ QUỐC PHÒNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 205/2017/TT-BQP</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN MÁY NÉN KHÍ ДK-9M, ЭK-9 SỬ DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG</p> <p align="center"> (QTKĐ 09:2017/BQP)</p> <p> <em>Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2013/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2016/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn vệ sinh lao động;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2016/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động ki</em><em>ể</em><em>m định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với m</em><em>á</em><em>y, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Máy nén khí ДK-9M, ЭK-9 sử dụng trong Bộ Quốc phòng.</p> <p> Ký hiệu: QTKĐ 09:2017/BQP</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2017.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Thượng tướng Bế Xuân Trường</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 205/2017/TTBQP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2017 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN MÁY NÉN KHÍ ДK9M, ЭK9 SỬ DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG (QTKĐ 09:2017/BQP) Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số35/2013/NĐCP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Căn cứ Nghị định số39/2016/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn vệ sinh lao động; Căn cứ Nghị định số44/2016/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động ki ể m định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với m á y, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng. Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Máy nén khí ДK9M, ЭK9 sử dụng trong Bộ Quốc phòng. Ký hiệu: QTKĐ 09:2017/BQP Điều2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2017. Điều3. Trách nhiệm thi hành Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Thượng tướng Bế Xuân Trường
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Thông tư ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Máy nén khí ДK-9M, ЭK-9 sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 09:2017/BQP)", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "08/10/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/08/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Quốc phòng", "Thứ trưởng", "Thượng tướng Bế Xuân Trường" ], "official_number": [ "205/2017/TT-BQP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 205/2017/TT-BQP Thông tư ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Máy nén khí ДK-9M, ЭK-9 sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 09:2017/BQP)", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 39/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=105821" ], [ "Nghị định 44/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117760" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "35/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36960" ], [ "Luật 84/2015/QH13 An toàn, vệ sinh lao động", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70811" ], [ "Nghị định 39/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=105821" ], [ "Nghị định 44/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117760" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
48582
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bacgiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=48582&Keyword=
Quyết định 55/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BẮC GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 55/2008/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bắc Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở công thương tỉnh Bắc Giang</strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/TTLT-BCT-BNV</a> ngày 28/5/2008 của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 16/TTr-SNV ngày 19/6/2008,</em></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các Quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.</span></span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:295px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:295px;"> <p align="center"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN<br/> CHỦ TỊCH<br/> <em>(Đã Ký)</em><br/> <br/> Nguyễn Đăng Khoa</strong></span></span></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUY ĐỊNH</strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở công thương tỉnh bắc giang</strong><br/> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">55/2008/QĐ-UBND</a> ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Vị trí và chức năng</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương, bao gồm: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; lưu thông hàng hoá trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu; nhập khẩu; quản lý thị trường; quản lý cạnh tranh; xúc tiến thương mại; kiểm soát độc quyền; chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; hội nhập kinh tế; quản lý cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn; các hoạt động khuyến công; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Sở Công Thương có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công Thương.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ và quyền hạn</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.1. Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chủ trương, chính sách, chương trình, biện pháp, quy định cụ thể về phát triển ngành công thương trên địa bàn;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.2. Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công thương;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.3. Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Công Thương và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.4. Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tham gia dự thảo quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Giang.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2.1. Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở Công Thương theo quy định của pháp luật;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2.2. Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công thương.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các quy định về phát triển công thương sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực công thương.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng các công trình phát triển ngành công thương trên địa bàn tỉnh theo phân cấp; thẩm định, cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5. Về công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5.1. Về cơ khí và luyện kim:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành cơ khí, ngành luyện kim, phát triển các sản phẩm cơ khí, cơ - điện tử trọng điểm, các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, kết hợp kỹ thuật cơ khí, tự động hóa, điện tử công nghiệp trên địa bàn tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5.2. Về điện lực và năng lượng:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển điện lực, phát triển việc ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện cho đơn vị điện lực tại địa bàn tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, an toàn điện cho cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức quản lý điện nông thôn;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức triển khai thực hiện phương án giá điện trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành điện lực theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5.3. Về hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn trên địa bàn tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, khí ga hoá lỏng và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5.4. Về công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng):</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chủ trì tổ chức thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, quy định an toàn trong khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5.5. Về công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành sau khi được phê duyệt, gồm: dệt - may, da - giầy, giấy, sành sứ, thủy tinh, nhựa, bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, bánh kẹo, sữa, dầu thực vật, chế biến bột và tinh bột;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sản phẩm công nghiệp, an toàn vệ sinh, môi trường công nghiệp; an toàn vệ sinh thực phẩm từ khâu sản xuất đến khi đưa vào lưu thông thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5.6. Về khuyến công:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tại địa phương, bao gồm các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công địa phương;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công tại địa phương.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5.7. Về cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện chương trình, đề án, cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn (bao gồm cả các ngành nghề, làng nghề nông thôn, các hợp tác xã thuộc lĩnh vực công thương); phê duyệt điều lệ của các tổ chức đó;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế, tài chính, lao động và xây dựng hạ tầng kỹ thuật, giải phóng mặt bằng, di chuyển cơ sở sản xuất, xây dựng mới cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn sau khi được phê duyệt.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6. Về thương mại</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6.1. Thương mại nội địa:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại bán buôn, bán lẻ, bao gồm: các loại hình chợ, các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống các cửa hàng, hợp tác xã thương mại, dịch vụ thương mại; hệ thống đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các tổ chức liên kết lưu thông hàng hoá, hình thành các kênh lưu thông hàng hoá ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng trên địa bàn tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và đời sống đối với đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh (như cung cấp các mặt hàng thiết yếu, hỗ trợ lưu thông hàng hoá và dịch vụ thương mại...);</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổng hợp và xử lý các thông tin thị trường trên địa bàn tỉnh về tổng mức lưu chuyển hàng hoá, tổng cung, tổng cầu, mức dự trữ lưu thông và biến động giá cả của các mặt hàng thiết yếu, các mặt hàng chính sách đối với đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đề xuất với cấp có thẩm quyền giải pháp điều tiết lưu thông hàng hóa trong từng thời kỳ.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6.2. Về xuất nhập khẩu:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá; phát triển dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá trên địa bàn tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thương nhân nước ngoài không có đại diện tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6.3. Về thương mại điện tử:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức triển khai thực hiện chính sách, kế hoạch, chương trình bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phục vụ quản lý thương mại điện tử trên địa bàn.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6.4. Về xúc tiến thương mại:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu hàng Việt Nam;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại cho các thương nhân.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6.5. Về quản lý thị trường:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổ chức thực hiện công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Công Thương và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong lĩnh vực công thương của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh; thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ; chống các hành vi đầu cơ, lũng đoạn thị trường, gian lận thương mại của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6.6. Về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh trên địa bàn tỉnh. Đề xuất với các cơ quan có liên quan sửa đổi bổ sung các quy định, những văn bản đã ban hành không phù hợp với pháp luật cạnh tranh;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan trong tỉnh, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao về quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, cung cấp thông tin về doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường, các doanh nghiệp độc quyền có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh; về các quy tắc cạnh tranh trong hiệp hội; về các trường hợp miễn trừ.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6.7. Về hội nhập kinh tế:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện kế hoạch, chương trình, các quy định về hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế của địa phương.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">7. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động các hội, hiệp hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực công thương ở địa phương theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Công Thương quản lý theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công thương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công thương đối với các Phòng Công Thương thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Bắc Giang.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">11. Tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong công nghiệp và thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở; hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin lưu trữ, cung cấp tư liệu về công nghiệp và thương mại theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">12. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Uỷ ban nhân dân tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">13. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực công thương theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân công, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">14. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">15. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">16. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển lĩnh vực công thương tại địa phương theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Cơ cấu tổ chức và biên chế</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Cơ cấu tổ chức bộ máy:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.1. Lãnh đạo Sở: Gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Công Thương ban hành và theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, gồm:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Văn phòng Sở;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thanh tra Sở;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Kế hoạch - Tài chính;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Quản lý công nghiệp;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Quản lý thương mại;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Quản lý điện năng;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu và Hội nhập kinh tế Quốc tế.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.3. Chi cục trực thuộc: Chi cục Quản lý thị trường.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chi cục Quản lý thị trường tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các Đội quản lý thị trường trực thuộc.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.4. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, gôm:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp;</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm xúc tiến thương mại (có đề án thành lập sau);</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trung tâm tiết kiệm năng lượng (có đề án thành lập sau).</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Biên chế: Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Công Thương do UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm quy định nhiệm vụ cụ thể của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở và xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Sở để thực hiện./.</span></span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đăng Khoa</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BẮC GIANG Số: 55/2008/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở công thương tỉnh Bắc Giang ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Thông tư liên tịch số07/2008/TTLTBCTBNV ngày 28/5/2008 của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 16/TTrSNV ngày 19/6/2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các Quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ. Điều3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã Ký) Nguyễn Đăng Khoa QUY ĐỊNH Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở công thương tỉnh bắc giang (Ban hành kèm theo Quyết định số55/2008/QĐUBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang) Điều1. Vị trí và chức năng 1. Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương, bao gồm: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; lưu thông hàng hoá trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu; nhập khẩu; quản lý thị trường; quản lý cạnh tranh; xúc tiến thương mại; kiểm soát độc quyền; chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; hội nhập kinh tế; quản lý cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn; các hoạt động khuyến công; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở. 2. Sở Công Thương có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công Thương. Điều2. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh: 1.1. Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chủ trương, chính sách, chương trình, biện pháp, quy định cụ thể về phát triển ngành công thương trên địa bàn; 1.2. Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công thương; 1.3. Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Công Thương và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; 1.4. Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tham gia dự thảo quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Giang. 2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh: 2.1. Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở Công Thương theo quy định của pháp luật; 2.2. Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công thương. 3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các quy định về phát triển công thương sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực công thương. 4. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng các công trình phát triển ngành công thương trên địa bàn tỉnh theo phân cấp; thẩm định, cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 5. Về công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 5.1. Về cơ khí và luyện kim: Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành cơ khí, ngành luyện kim, phát triển các sản phẩm cơ khí, cơ điện tử trọng điểm, các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, kết hợp kỹ thuật cơ khí, tự động hóa, điện tử công nghiệp trên địa bàn tỉnh. 5.2. Về điện lực và năng lượng: Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển điện lực, phát triển việc ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh; Tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện cho đơn vị điện lực tại địa bàn tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, an toàn điện cho cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức quản lý điện nông thôn; Tổ chức triển khai thực hiện phương án giá điện trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành điện lực theo quy định của pháp luật. 5.3. Về hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn: Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn trên địa bàn tỉnh; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, khí ga hoá lỏng và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp luật. 5.4. Về công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng): Chủ trì tổ chức thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, quy định an toàn trong khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh. 5.5. Về công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác: Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành sau khi được phê duyệt, gồm: dệt may, da giầy, giấy, sành sứ, thủy tinh, nhựa, bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, bánh kẹo, sữa, dầu thực vật, chế biến bột và tinh bột; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sản phẩm công nghiệp, an toàn vệ sinh, môi trường công nghiệp; an toàn vệ sinh thực phẩm từ khâu sản xuất đến khi đưa vào lưu thông thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương. 5.6. Về khuyến công: Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tại địa phương, bao gồm các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công địa phương; Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công tại địa phương. 5.7. Về cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện chương trình, đề án, cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn (bao gồm cả các ngành nghề, làng nghề nông thôn, các hợp tác xã thuộc lĩnh vực công thương); phê duyệt điều lệ của các tổ chức đó; Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế, tài chính, lao động và xây dựng hạ tầng kỹ thuật, giải phóng mặt bằng, di chuyển cơ sở sản xuất, xây dựng mới cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn sau khi được phê duyệt. 6. Về thương mại 6.1. Thương mại nội địa: Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại bán buôn, bán lẻ, bao gồm: các loại hình chợ, các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống các cửa hàng, hợp tác xã thương mại, dịch vụ thương mại; hệ thống đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các tổ chức liên kết lưu thông hàng hoá, hình thành các kênh lưu thông hàng hoá ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng trên địa bàn tỉnh; Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và đời sống đối với đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh (như cung cấp các mặt hàng thiết yếu, hỗ trợ lưu thông hàng hoá và dịch vụ thương mại...); Tổng hợp và xử lý các thông tin thị trường trên địa bàn tỉnh về tổng mức lưu chuyển hàng hoá, tổng cung, tổng cầu, mức dự trữ lưu thông và biến động giá cả của các mặt hàng thiết yếu, các mặt hàng chính sách đối với đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đề xuất với cấp có thẩm quyền giải pháp điều tiết lưu thông hàng hóa trong từng thời kỳ. 6.2. Về xuất nhập khẩu: Tổ chức thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá; phát triển dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá trên địa bàn tỉnh; Quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thương nhân nước ngoài không có đại diện tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh. 6.3. Về thương mại điện tử: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; Tổ chức triển khai thực hiện chính sách, kế hoạch, chương trình bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phục vụ quản lý thương mại điện tử trên địa bàn. 6.4. Về xúc tiến thương mại: Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu hàng Việt Nam; Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại cho các thương nhân. 6.5. Về quản lý thị trường: Tổ chức thực hiện công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Công Thương và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong lĩnh vực công thương của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh; thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ; chống các hành vi đầu cơ, lũng đoạn thị trường, gian lận thương mại của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh. 6.6. Về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh trên địa bàn tỉnh. Đề xuất với các cơ quan có liên quan sửa đổi bổ sung các quy định, những văn bản đã ban hành không phù hợp với pháp luật cạnh tranh; Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan trong tỉnh, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao về quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, cung cấp thông tin về doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường, các doanh nghiệp độc quyền có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh; về các quy tắc cạnh tranh trong hiệp hội; về các trường hợp miễn trừ. 6.7. Về hội nhập kinh tế: Triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện kế hoạch, chương trình, các quy định về hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế của địa phương. 7. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động các hội, hiệp hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực công thương ở địa phương theo quy định của pháp luật. 8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Công Thương quản lý theo quy định của pháp luật. 9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công thương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công thương đối với các Phòng Công Thương thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Bắc Giang. 11. Tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong công nghiệp và thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở; hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật, chất lượng sản phẩm công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin lưu trữ, cung cấp tư liệu về công nghiệp và thương mại theo quy định của pháp luật. 12. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 13. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực công thương theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân công, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 14. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật. 15. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 16. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển lĩnh vực công thương tại địa phương theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương. 18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Điều3. Cơ cấu tổ chức và biên chế 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy: 1.1. Lãnh đạo Sở: Gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở. Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Công Thương ban hành và theo quy định của pháp luật. 1.2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, gồm: Văn phòng Sở; Thanh tra Sở; Phòng Kế hoạch Tài chính; Phòng Quản lý công nghiệp; Phòng Quản lý thương mại; Phòng Kỹ thuật an toàn Môi trường; Phòng Quản lý điện năng; Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu và Hội nhập kinh tế Quốc tế. 1.3. Chi cục trực thuộc: Chi cục Quản lý thị trường. Chi cục Quản lý thị trường tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các Đội quản lý thị trường trực thuộc. 1.4. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, gôm: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp; Trung tâm xúc tiến thương mại (có đề án thành lập sau); Trung tâm tiết kiệm năng lượng (có đề án thành lập sau). 2. Biên chế: Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Công Thương do UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh. Điều4. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm quy định nhiệm vụ cụ thể của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở và xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Sở để thực hiện./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Đăng Khoa
{ "collection_source": [ "Công Báo Số 02 Ngày 1/7/2008" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở công thương tỉnh Bắc Giang", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Bắc Giang", "effective_date": "01/07/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "27/09/2015", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/06/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang", "Chủ tịch", "Nguyễn Đăng Khoa" ], "official_number": [ "55/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị hết hiệu lực bởi Quyết định 421/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 421/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87073" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 55/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở công thương tỉnh Bắc Giang", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 07/2008/TTLT-BCT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24300" ], [ "Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
159275
vbpl.vn
http://vbpl.vn//kiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=159275&Keyword=
Quyết định 02/2023/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH KIÊN GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 02/2023/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Kiên Giang, ngày 18 tháng 1 năm 2023</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc</strong> <strong>đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang</strong></p> <p align="center"> <strong>­­­­­­­­­­­­­______________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</strong></p> <p> <em>           Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>           Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p> <em>           Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;</em></p> <p> <em>           Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">100/2013/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;</em></p> <p> <em>           Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">50/2015/TT-BGTVT</a> ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;</em></p> <p> <em>           Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số       952/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2022.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>           Điều 1.</strong> Đặt số hiệu 30 tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.</p> <p> <strong>           Điều 2.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p> <p>            Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.</p> <p> <strong>           Điều 3.</strong> <strong>Điều khoản thi hành</strong></p> <p>            Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p> <p>            Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2023 và  thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">14/2018/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.</p> <table align="right" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:310px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:302px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p align="center"> <strong>KT. CHỦ TỊCH<br/> PHÓ CHỦ TỊCH</strong><br/>  </p> <p align="center"> <strong>Lê Quốc Anh</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>                                                         </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>DANH MỤC</strong></p> <p align="center"> <strong>Số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang</strong><br/> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2023/QĐ-UBND</a> ngày 18 tháng 01 năm 2023</em><br/> <em>của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)<br/> _________________</em></p> <p>  </p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="662"> <thead> <tr> <th rowspan="2" style="width:38px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </th> <th colspan="3" style="width:273px;"> <p align="center"> <strong>Tên và số hiệu đường bộ</strong></p> </th> <th style="width:134px;"> <p align="center"> <strong>Điểm đầu</strong></p> </th> <th style="width:151px;"> <p align="center"> <strong>Điểm cuối</strong></p> </th> <th style="width:66px;"> <p align="center"> <strong>Chiều dài</strong></p> <p align="center"> <strong>(Km)</strong></p> </th> </tr> <tr> <th style="width:189px;height:65px;"> <p align="center"> <strong>Tên đang sử dụng theo địa danh</strong></p> </th> <th style="width:83px;height:65px;"> <p align="center"> <strong>Số hiệu đường bộ</strong></p> </th> <th colspan="2" style="width:134px;height:65px;"> <p align="center">  </p> </th> <th style="width:151px;height:65px;"> <p align="center">  </p> </th> <th style="width:66px;height:65px;"> <p align="center"> <strong>868,17</strong></p> </th> </tr> </thead> <tbody> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Vĩnh Lạc –  Vĩnh Thông – Phi Thông – Tân Hội</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.961</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Rạch Giá</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> Giáp ranh huyện Thoại Sơn, ĐT.960 tỉnh An Giang</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 26,1</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:52px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:189px;height:52px;"> <p> Đường ven biển Châu Thành - Rạch Giá (đường 3/2) – Hòn Đất – Kiên Lương</p> </td> <td style="width:83px;height:52px;"> <p align="center"> ĐT.961B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:52px;"> <p align="center"> Quốc lộ 63 (Km3+600), huyện Châu Thành</p> </td> <td style="width:151px;height:52px;"> <p align="center"> ĐT.971 (Km23+100), huyện Kiên Lương</p> </td> <td style="width:66px;height:52px;"> <p align="center"> 71,7</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Lộ Quẹo – Gò Quao – Vĩnh Tuy</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.962</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Quốc lộ 61 (Km60+794),</p> <p align="center"> huyện Gò Quao</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> Bến phà cầu Đỏ, giáp huyện Hồng Dân – tỉnh Bạc Liêu</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 24,84</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:35px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:189px;height:35px;"> <p> Đường Trâm Bầu</p> </td> <td style="width:83px;height:35px;"> <p align="center"> ĐT.962B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:35px;"> <p align="center"> Quốc lộ 61 (Km81+003)</p> </td> <td style="width:151px;height:35px;"> <p align="center"> Giáp ranh huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ</p> </td> <td style="width:66px;height:35px;"> <p align="center"> 25,8</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:56px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:189px;height:56px;"> <p> Tân Hiệp – Giồng Riềng – Vị Thanh</p> </td> <td style="width:83px;height:56px;"> <p align="center"> ĐT.963</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:56px;"> <p align="center"> Quốc lộ 80 (Km96+020),</p> <p align="center"> huyện Tân Hiệp</p> </td> <td style="width:151px;height:56px;"> <p align="center"> Cầu Long Nia (giáp thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang)</p> </td> <td style="width:66px;height:56px;"> <p align="center"> 40,7</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:57px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:189px;height:57px;"> <p> Bến Nhứt – Giồng Riềng – Thạnh Phước</p> </td> <td style="width:83px;height:57px;"> <p align="center"> ĐT.963B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:57px;"> <p align="center"> Quốc lộ 61 (Km77+894),</p> <p align="center"> huyện Giồng Riểng</p> </td> <td style="width:151px;height:57px;"> <p align="center"> Giáp ranh huyện Cờ Đỏ, ĐT.921 thành phố Cần Thơ</p> </td> <td style="width:66px;height:57px;"> <p align="center"> 28,31</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:55px;"> <p align="center"> 7</p> </td> <td style="width:189px;height:55px;"> <p> Vĩnh Thạnh – Vĩnh Phú – Định An – Vĩnh Hòa Hưng Bắc</p> </td> <td style="width:83px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.963C</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.963B (Km9+000), huyện Giồng Riềng</p> </td> <td style="width:151px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.963D,</p> <p align="center"> huyện Gò Quao</p> </td> <td style="width:66px;height:55px;"> <p align="center"> 22,73</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:75px;"> <p align="center"> 8</p> </td> <td style="width:189px;height:75px;"> <p> Vĩnh Hòa Hưng Nam – Hòa Hưng – Hòa Lợi</p> </td> <td style="width:83px;height:75px;"> <p align="center"> ĐT.963D</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:75px;"> <p align="center"> Cống Ba Voi (giáp ranh thành phố Vị Thanh – tỉnh Hậu Giang)</p> </td> <td style="width:151px;height:75px;"> <p align="center"> Cầu Kênh Ranh, xã Hòa Lợi (giáp huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ)</p> </td> <td style="width:66px;height:75px;"> <p align="center"> 33,0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:57px;"> <p align="center"> 9</p> </td> <td style="width:189px;height:57px;"> <p> Đường Kênh Chống Mỹ</p> </td> <td style="width:83px;height:57px;"> <p align="center"> ĐT.964</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:57px;"> <p align="center"> Quốc lộ 63 (mố B cầu treo Bàu Môn)</p> </td> <td style="width:151px;height:57px;"> <p align="center"> ĐT.968 (Km9+000)</p> </td> <td style="width:66px;height:57px;"> <p align="center"> 33,9</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:38px;"> <p align="center"> 10</p> </td> <td style="width:189px;height:38px;"> <p> Đường Nam Thái A</p> </td> <td style="width:83px;height:38px;"> <p align="center"> ĐT.964B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:38px;"> <p align="center"> Quốc lộ 63 (Km13+650)</p> </td> <td style="width:151px;height:38px;"> <p align="center"> ĐT.964 (Km13+200)</p> </td> <td style="width:66px;height:38px;"> <p align="center"> 9,3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:81px;"> <p align="center"> 11</p> </td> <td style="width:189px;height:81px;"> <p> Đê bao U Minh Thượng</p> </td> <td style="width:83px;height:81px;"> <p align="center"> ĐT.965</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:81px;"> <p align="center"> Trung tâm hành chính huyện U Minh Thượng</p> </td> <td style="width:151px;height:81px;"> <p align="center"> Trung tâm hành chính huyện U Minh Thượng</p> </td> <td style="width:66px;height:81px;"> <p align="center"> 60,0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:56px;"> <p align="center"> 12</p> </td> <td style="width:189px;height:56px;"> <p> An Minh Bắc – Thứ 11 – Vân Khánh</p> </td> <td style="width:83px;height:56px;"> <p align="center"> ĐT.965B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:56px;"> <p align="center"> ĐT.965 (Km17+143), xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng</p> </td> <td style="width:151px;height:56px;"> <p align="center"> Cầu Kim Quy, xã Vân Khánh, huyện An Minh</p> </td> <td style="width:66px;height:56px;"> <p align="center"> 22,65</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:56px;"> <p align="center"> 13</p> </td> <td style="width:189px;height:56px;"> <p> Vĩnh Thuận – Kênh 2 – Minh Thuận</p> </td> <td style="width:83px;height:56px;"> <p align="center"> ĐT.965C</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:56px;"> <p align="center"> Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Thuận Km64+068), huyện Vĩnh huận</p> </td> <td style="width:151px;height:56px;"> <p align="center"> ĐT.965 (Km45+000), xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng</p> </td> <td style="width:66px;height:56px;"> <p align="center"> 14,0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 14</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Thứ Hai – Hòa Chánh</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.966</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Quốc lộ 63 (Km12+500), thị trấn Thứ Ba, huyện</p> <p align="center"> An Biên</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> Xã Hòa Chánh, huyện</p> <p align="center"> U Minh Thượng</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 24,9</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:57px;"> <p align="center"> 15</p> </td> <td style="width:189px;height:57px;"> <p> Đường Ven sông Cái Lớn</p> </td> <td style="width:83px;height:57px;"> <p align="center"> ĐT.966B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:57px;"> <p align="center"> Quốc lộ 61 (Km86+940)</p> </td> <td style="width:151px;height:57px;"> <p align="center"> Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng</p> </td> <td style="width:66px;height:57px;"> <p align="center"> 35,94</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:55px;"> <p align="center"> 16</p> </td> <td style="width:189px;height:55px;"> <p> Thạnh Yên – Công Sự - Hồ Hoa Mai – Khu Căn cứ Tỉnh Ủy</p> </td> <td style="width:83px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.966C</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.966 (Km21+500)</p> </td> <td style="width:151px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.965 (Km55+200)</p> </td> <td style="width:66px;height:55px;"> <p align="center"> 15,61</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:55px;"> <p align="center"> 17</p> </td> <td style="width:189px;height:55px;"> <p> Thứ Bảy – Cán Gáo</p> </td> <td style="width:83px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.967</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:55px;"> <p align="center"> Cầu Thứ Bảy mới (giao với Quốc lộ 63 – Km24+000)</p> </td> <td style="width:151px;height:55px;"> <p align="center"> Cầu Ngã Bát (giáp ranh huyện U Minh, tỉnh Cà Mau)</p> </td> <td style="width:66px;height:55px;"> <p align="center"> 29,45</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:52px;"> <p align="center"> 18</p> </td> <td style="width:189px;height:52px;"> <p> Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu</p> </td> <td style="width:83px;height:52px;"> <p align="center"> ĐT.968</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:52px;"> <p align="center"> Đường hành lang ven biển (Km70+068)</p> </td> <td style="width:151px;height:52px;"> <p align="center"> Cảng Xẻo Nhàu, huyện An Minh</p> </td> <td style="width:66px;height:52px;"> <p align="center"> 13,0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:55px;"> <p align="center"> 19</p> </td> <td style="width:189px;height:55px;"> <p> Nam Thái Sơn – Hòn Đất – Hòn Me</p> </td> <td style="width:83px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.969</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:55px;"> <p align="center"> Kênh ranh (giáp huyện Tri Tôn, ĐT.945 tỉnh An Giang)</p> </td> <td style="width:151px;height:55px;"> <p align="center"> ĐT.969B, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất</p> </td> <td style="width:66px;height:55px;"> <p align="center"> 27,2</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:52px;"> <p align="center"> 20</p> </td> <td style="width:189px;height:52px;"> <p> Mỹ Thái – Sơn Bình – Giàn Gừa – Thổ Sơn – Lình Huỳnh</p> </td> <td style="width:83px;height:52px;"> <p align="center"> ĐT.969B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:52px;"> <p align="center"> Kênh ranh (giáp huyện Tri Tôn tỉnh An Giang)</p> </td> <td style="width:151px;height:52px;"> <p align="center"> Quốc lộ 80 (cầu Kiên Bình Km140+686)</p> </td> <td style="width:66px;height:52px;"> <p align="center"> 47,3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 21</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Tám Ngàn</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.970</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Quốc lộ 80 (Cầu Tám Ngàn Km162+700)</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> Giáp huyện Tri Tôn, ĐT.958 tỉnh An Giang</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 12,3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 22</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Cửa khẩu quốc gia Giang Thành</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.970B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Quốc lộ N1 (Km179+430)</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> Cửa khầu Quốc gia Giang Thành</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 5,64</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:52px;"> <p align="center"> 23</p> </td> <td style="width:189px;height:52px;"> <p> Tỉnh lộ 11</p> </td> <td style="width:83px;height:52px;"> <p align="center"> ĐT.971</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:52px;"> <p align="center"> Quốc lộ 80 (Km187+388)</p> </td> <td style="width:151px;height:52px;"> <p align="center"> Ngã Ba Bình Trị (chùa Hang)</p> </td> <td style="width:66px;height:52px;"> <p align="center"> 32,0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 24</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Tỉnh lộ 28</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.972</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Quốc lộ 80 (Km210+425),</p> <p align="center"> thành phố Hà Tiên</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> Quốc lộ 80 (Km213+905), thành phố Hà Tiên</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 9,5</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:64px;"> <p align="center"> 25</p> </td> <td style="width:189px;height:64px;"> <p> Kênh xáng Rạch Giá Hà Tiên - Đường Hòa Điền –– Kiên Lương</p> </td> <td style="width:83px;height:64px;"> <p align="center"> ĐT.972B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:64px;"> <p align="center"> Quốc lộ N1 (cầu Hà Giang Km200+036)</p> </td> <td style="width:151px;height:64px;"> <p align="center"> Cầu sắt Kiên Lương, Km181+918, QL.80</p> </td> <td style="width:66px;height:64px;"> <p align="center"> 20,2</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:128px;"> <p align="center"> 26</p> </td> <td style="width:189px;height:128px;"> <p> Đường trục Nam Bắc đảo Phú Quốc</p> </td> <td style="width:83px;height:128px;"> <p align="center"> ĐT.973</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;height:128px;"> <p align="center"> Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:151px;height:128px;"> <p align="center"> Cảng An Thới, phường An Thới, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:66px;height:128px;"> <p align="center"> 51,5</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 27</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Suối Cái – ngã ba Rạch Vẹm – Gành Dầu</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.974</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Cầu Suối Cái, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> UBND xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 19,69</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 28</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Dương Đông – Cửa Lấp – Bãi Khem</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.975</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> ĐT.973, phường An Thới, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 24,11</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 29</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Dương Đông – Cửa Cạn – Gành Dầu</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.975B</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> UBND xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 31,8</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;"> <p align="center"> 30</p> </td> <td style="width:189px;"> <p> Bãi Thơm – Hàm Ninh – Bãi Khem</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="center"> ĐT.975C</p> </td> <td colspan="2" style="width:134px;"> <p align="center"> Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:151px;"> <p align="center"> phường An Thới, thành phố Phú Quốc</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 55,0</p> </td> </tr> <tr height="0"> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> <td>  </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>          </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Quốc Anh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH KIÊN GIANG Số: 02/2023/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kiên Giang, ngày 18 tháng 1 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH Về việc đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ­­­­­­­­­­­­­ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số100/2013/NĐCP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Thông tư số50/2015/TTBGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 952/TTrSGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Đặt số hiệu 30 tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 2. Tổ chức thực hiện Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Điều 3. Điều khoản thi hành Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2023 và thay thế Quyết định số 14/2018/QĐUBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Quốc Anh DANH MỤC Số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Ban hành kèm theo Quyết định số02/2023/QĐUBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang) TT Tên và số hiệu đường bộ Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài (Km) Tên đang sử dụng theo địa danh Số hiệu đường bộ 868,17 1 Vĩnh Lạc – Vĩnh Thông – Phi Thông – Tân Hội ĐT.961 Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Rạch Giá Giáp ranh huyện Thoại Sơn, ĐT.960 tỉnh An Giang 26,1 2 Đường ven biển Châu Thành Rạch Giá (đường 3/2) – Hòn Đất – Kiên Lương ĐT.961B Quốc lộ 63 (Km3+600), huyện Châu Thành ĐT.971 (Km23+100), huyện Kiên Lương 71,7 3 Lộ Quẹo – Gò Quao – Vĩnh Tuy ĐT.962 Quốc lộ 61 (Km60+794), huyện Gò Quao Bến phà cầu Đỏ, giáp huyện Hồng Dân – tỉnh Bạc Liêu 24,84 4 Đường Trâm Bầu ĐT.962B Quốc lộ 61 (Km81+003) Giáp ranh huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ 25,8 5 Tân Hiệp – Giồng Riềng – Vị Thanh ĐT.963 Quốc lộ 80 (Km96+020), huyện Tân Hiệp Cầu Long Nia (giáp thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang) 40,7 6 Bến Nhứt – Giồng Riềng – Thạnh Phước ĐT.963B Quốc lộ 61 (Km77+894), huyện Giồng Riểng Giáp ranh huyện Cờ Đỏ, ĐT.921 thành phố Cần Thơ 28,31 7 Vĩnh Thạnh – Vĩnh Phú – Định An – Vĩnh Hòa Hưng Bắc ĐT.963C ĐT.963B (Km9+000), huyện Giồng Riềng ĐT.963D, huyện Gò Quao 22,73 8 Vĩnh Hòa Hưng Nam – Hòa Hưng – Hòa Lợi ĐT.963D Cống Ba Voi (giáp ranh thành phố Vị Thanh – tỉnh Hậu Giang) Cầu Kênh Ranh, xã Hòa Lợi (giáp huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ) 33,0 9 Đường Kênh Chống Mỹ ĐT.964 Quốc lộ 63 (mố B cầu treo Bàu Môn) ĐT.968 (Km9+000) 33,9 10 Đường Nam Thái A ĐT.964B Quốc lộ 63 (Km13+650) ĐT.964 (Km13+200) 9,3 11 Đê bao U Minh Thượng ĐT.965 Trung tâm hành chính huyện U Minh Thượng Trung tâm hành chính huyện U Minh Thượng 60,0 12 An Minh Bắc – Thứ 11 – Vân Khánh ĐT.965B ĐT.965 (Km17+143), xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng Cầu Kim Quy, xã Vân Khánh, huyện An Minh 22,65 13 Vĩnh Thuận – Kênh 2 – Minh Thuận ĐT.965C Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Thuận Km64+068), huyện Vĩnh huận ĐT.965 (Km45+000), xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng 14,0 14 Thứ Hai – Hòa Chánh ĐT.966 Quốc lộ 63 (Km12+500), thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng 24,9 15 Đường Ven sông Cái Lớn ĐT.966B Quốc lộ 61 (Km86+940) Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng 35,94 16 Thạnh Yên – Công Sự Hồ Hoa Mai – Khu Căn cứ Tỉnh Ủy ĐT.966C ĐT.966 (Km21+500) ĐT.965 (Km55+200) 15,61 17 Thứ Bảy – Cán Gáo ĐT.967 Cầu Thứ Bảy mới (giao với Quốc lộ 63 – Km24+000) Cầu Ngã Bát (giáp ranh huyện U Minh, tỉnh Cà Mau) 29,45 18 Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu ĐT.968 Đường hành lang ven biển (Km70+068) Cảng Xẻo Nhàu, huyện An Minh 13,0 19 Nam Thái Sơn – Hòn Đất – Hòn Me ĐT.969 Kênh ranh (giáp huyện Tri Tôn, ĐT.945 tỉnh An Giang) ĐT.969B, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất 27,2 20 Mỹ Thái – Sơn Bình – Giàn Gừa – Thổ Sơn – Lình Huỳnh ĐT.969B Kênh ranh (giáp huyện Tri Tôn tỉnh An Giang) Quốc lộ 80 (cầu Kiên Bình Km140+686) 47,3 21 Tám Ngàn ĐT.970 Quốc lộ 80 (Cầu Tám Ngàn Km162+700) Giáp huyện Tri Tôn, ĐT.958 tỉnh An Giang 12,3 22 Cửa khẩu quốc gia Giang Thành ĐT.970B Quốc lộ N1 (Km179+430) Cửa khầu Quốc gia Giang Thành 5,64 23 Tỉnh lộ 11 ĐT.971 Quốc lộ 80 (Km187+388) Ngã Ba Bình Trị (chùa Hang) 32,0 24 Tỉnh lộ 28 ĐT.972 Quốc lộ 80 (Km210+425), thành phố Hà Tiên Quốc lộ 80 (Km213+905), thành phố Hà Tiên 9,5 25 Kênh xáng Rạch Giá Hà Tiên Đường Hòa Điền –– Kiên Lương ĐT.972B Quốc lộ N1 (cầu Hà Giang Km200+036) Cầu sắt Kiên Lương, Km181+918, QL.80 20,2 26 Đường trục Nam Bắc đảo Phú Quốc ĐT.973 Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc Cảng An Thới, phường An Thới, thành phố Phú Quốc 51,5 27 Suối Cái – ngã ba Rạch Vẹm – Gành Dầu ĐT.974 Cầu Suối Cái, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc UBND xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc 19,69 28 Dương Đông – Cửa Lấp – Bãi Khem ĐT.975 Phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc ĐT.973, phường An Thới, thành phố Phú Quốc 24,11 29 Dương Đông – Cửa Cạn – Gành Dầu ĐT.975B Phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc UBND xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc 31,8 30 Bãi Thơm – Hàm Ninh – Bãi Khem ĐT.975C Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc phường An Thới, thành phố Phú Quốc 55,0 TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Lê Quốc Anh
{ "collection_source": [ "Công báo tỉnh Kiên Giang" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Kiên Giang", "effective_date": "01/02/2023", "enforced_date": "19/01/2023", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/01/2023", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang", "Phó Chủ tịch", "Lê Quốc Anh" ], "official_number": [ "02/2023/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 14/2018/QĐ-UBND Về việc đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=130275" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Về việc đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12333" ], [ "Nghị định 11/2010/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24966" ], [ "Nghị định 100/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32074" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư 50/2015/TT-BGTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=85827" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Luật 63/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151301" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
97628
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97628&Keyword=
Quyết định 110/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 110/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 7 năm 1986</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc sửa đổi, bổ sung giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh-sản xuất-kinh doanh và nhà ở thuộc diện Nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh.</strong></p> <p align="center"> <strong>_________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</strong></p> <p> - Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1983 ;<br/> - Căn cứ Nghị định số 02/CP ngày 4 tháng 1 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ ban hành “điều lệ thống nhất quản lý nhà cửa ở thành phố, thị xã, thị trấn” ;<br/> - Căn cứ quyết định 103/CT ngày 18 tháng 4 năm 1986 của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư 32/BXD-QLN ngày 11 tháng 6 năm 1986 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành thu tiền nhà ở, tiền nước đối với công nhân viên chức, và áp dụng thông tư 1449/BXD-VKT5 ngày 17 tháng 11 năm 1984 của Bộ Xây dựng hướng dẫn và ban hành tạm thời giá cho thuê nhà làm nơi sản xuất – kinh doanh – trụ sở cơ quan ;<br/> - Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Nhà đất, đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh và đồng chí Chủ nhiệm Ủy Ban vật giá thành phố ;</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong>- Nay ban hành kèm theo quyết định này bản giá biểu thu tiền thuê nhà và các quy định cụ thể đối với nhà làm việc hành chánh, sản xuất, kinh doanh và nhà ở thuộc diện Nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong>-Giá biểu cho thuê nhà này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1986, mọi quy định trước đây trái với quyết định này đều được hủy bỏ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong>- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nhà đất, Giám đốc Sở Tài chánh, Chủ nhiệm Ủy Ban vật giá thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, Đoàn thể, xí nghiệp Trung ương và thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, các tổ chức tập thể và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân lao động đang sử dụng nhà do Nhà nước quản lý trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh đều có trách nhiệm thi hành quyết định này.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch thường trực </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Triết</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 110/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 7 năm 1986 QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánhsản xuấtkinh doanh và nhà ở thuộc diện Nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1983 ; Căn cứ Nghị định số 02/CP ngày 4 tháng 1 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ ban hành “điều lệ thống nhất quản lý nhà cửa ở thành phố, thị xã, thị trấn” ; Căn cứ quyết định 103/CT ngày 18 tháng 4 năm 1986 của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư 32/BXDQLN ngày 11 tháng 6 năm 1986 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành thu tiền nhà ở, tiền nước đối với công nhân viên chức, và áp dụng thông tư 1449/BXDVKT5 ngày 17 tháng 11 năm 1984 của Bộ Xây dựng hướng dẫn và ban hành tạm thời giá cho thuê nhà làm nơi sản xuất – kinh doanh – trụ sở cơ quan ; Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Nhà đất, đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh và đồng chí Chủ nhiệm Ủy Ban vật giá thành phố ; QUYẾT ĐỊNH Điều1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản giá biểu thu tiền thuê nhà và các quy định cụ thể đối với nhà làm việc hành chánh, sản xuất, kinh doanh và nhà ở thuộc diện Nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh. Điều2.Giá biểu cho thuê nhà này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1986, mọi quy định trước đây trái với quyết định này đều được hủy bỏ. Điều3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nhà đất, Giám đốc Sở Tài chánh, Chủ nhiệm Ủy Ban vật giá thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, Đoàn thể, xí nghiệp Trung ương và thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, các tổ chức tập thể và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân lao động đang sử dụng nhà do Nhà nước quản lý trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh đều có trách nhiệm thi hành quyết định này. Phó Chủ tịch thường trực (Đã ký) Lê Văn Triết
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc sửa đổi, bổ sung giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh-sản xuất-kinh doanh và nhà ở thuộc diện Nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh.", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "01/07/1986", "enforced_date": "...", "expiry_date": "11/11/1998", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/07/1986", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch thường trực", "Lê Văn Triết" ], "official_number": [ "110/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được bãi bỏ bởi Quyết định số 5985/QĐ-UB-NC ngày 11/11/1998 của UBND TP về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị do UBND TP ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 110/QĐ-UB Về việc sửa đổi, bổ sung giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh-sản xuất-kinh doanh và nhà ở thuộc diện Nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=3637" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
135525
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=135525&Keyword=
Thông tư 09/2019/TT-BTC
2024-09-10 06:44:56
{ "collection_source": [ "Công báo số 257 + 258 năm 2019" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC PHỤ LỤC CỦA THÔNG TƯ SỐ 65/2017/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/04/2019", "enforced_date": "05/03/2019", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/02/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Vũ Thị Mai" ], "official_number": [ "09/2019/TT-BTC" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 31/2022/TT-BTC Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=155207" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 09/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC PHỤ LỤC CỦA THÔNG TƯ SỐ 65/2017/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Thông tư 65/2017/TT-BTC Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123192" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 54/2014/QH13 LUẬT HẢI QUAN", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36878" ], [ "Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48921" ], [ "Nghị định 87/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123330" ], [ "Nghị định 59/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128827" ] ], "reference_documents": [ [ "Quyết định 49/QĐ-CTN Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135523" ], [ "Nghị quyết 109/NQ-CP Nghị quyết số 109/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2017;;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135524" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
54926
vbpl.vn
http://vbpl.vn//tiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=54926&Keyword=
Chỉ thị 14/2008/CT-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH TIỀN GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 14/2008/CT-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Tiền Giang, ngày 13 tháng 5 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>CHỈ THỊ</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc tăng cường phối hợp công tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang</strong></p> <p align="center"> <strong>____________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Thời gian qua, hoạt động bưu chính, viễn thông, Internet và công nghệ thông tin có bước phát triển mạnh mẽ, đã góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế, xã hội của đất nước nói chung và của tỉnh nói riêng, theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, các loại tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã phát sinh, gây thiệt hại chung về kinh tế, xã hội và cho doanh nghiệp, ảnh hưởng đến an toàn, an ninh quốc gia;</p> <p> Để chủ động phòng chống, ngăn chặn kịp thời và giảm thiểu tối đa các loại tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới, như: trộm cắp cước viễn thông quốc tế; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet, các loại thẻ điện thoại lậu; sử dụng, kinh doanh các thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin không phù hợp tiêu chuẩn, v.v…, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:</p> <p> 1. Các cơ quan sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; hệ thống các đại lý bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh phải quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, không tham gia các hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trái với quy định pháp luật.</p> <p> 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:</p> <p> - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin để nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; xác định và có thông tin về phương thức, thủ đoạn, các biểu hiện, hành vi của các loại tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin để các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh được biết nhằm đấu tranh, phòng chống, không tham gia các hành vi tội phạm;</p> <p> - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xây dựng chương trình cụ thể về công tác phòng, chống tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; tham gia hỗ trợ, tư vấn việc ký kết các quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng quý, hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm công tác phối hợp phòng chống tội phạm nhằm bảo vệ mạng lưới bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin hoạt động an toàn, hiệu quả và ngày càng phát triển;</p> <p> - Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Công an trong công tác thanh tra, kiểm tra để phát hiện và ngăn chặn, xử lý hoặc đê xuât các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các vụ vi phạm trộm cắp cước viễn thông quốc tế, đặc biệt là qua kênh thuê riêng, trạm vệ tinh VSAT (Very Small Aperture Terminal - hệ thống thiết bị đầu cuối mở với anten mặt đất có đường kính nhỏ hơn 3 mét) và mạng Internet;</p> <p> - Theo dõi, tổng hợp tình hình, kết quả công tác phòng chống, xử lý các loại tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và việc thực hiện Chỉ thị này; định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.</p> <p> 3. Công an tỉnh có trách nhiệm:</p> <p> - Chủ động phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các quy chế phối hợp bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh;</p> <p> - Chủ trì công tác điều tra, xác minh đối tượng trộm cắp cước viễn thông quốc tế; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan dùng các biện pháp nghiệp vụ, theo dõi để giám sát đối tượng trong quá trình thanh tra, kiểm tra hành chính, không để đối tượng xóa dấu vết, tẩu tán phương tiện, thiết bị, tang vật vi phạm, để có điều kiện xử lý nghiêm các vi phạm, đúng quy định pháp luật;</p> <p> - Thường xuyên phối hợp với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">01/2006/TTLT-BCA-BBCVT</a> ngày 05/5/2006 của Bộ Công an, Bộ Bưu chính, Viễn thông về hướng dẫn việc mở và kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, gói hàng hóa gửi qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát nhằm phát hiện tội phạm về ma túy.</p> <p> 4. Sở Công Thương có trách nhiệm:</p> <p> - Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, kiểm soát, xử lý hàng lậu, hàng cấm vận chuyển qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; việc sử dụng, kinh doanh thẻ điện thoại Internet bất hợp pháp;</p> <p> - Trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ, khi nhận được tin báo hay phát hiện các vụ việc vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát, Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường kịp thời phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan để kiểm tra, kiểm soát các túi bưu phẩm, bưu kiện, kiện hàng hóa, phương tiện vận chuyển theo trình tự, thủ tục quy định và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.</p> <p> 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công:</p> <p> - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong cán bộ, công chức và nhân dân thông hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;</p> <p> - Chỉ đạo các cơ quan: Công an cấp huyện, Đội quản lý thị trường phối hợp cùng các doanh nghiệp trên địa bàn tăng cường kiểm tra, kiểm soát tình hình trộm cắp cước viễn thông quốc tế; gửi, vận chuyển hàng lậu qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; việc kinh doanh bất hợp pháp dịch vụ điện thoại Internet;</p> <p> - Phối hợp cùng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm theo chức năng, thẩm quyền.</p> <p> 6. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin:</p> <p> - Tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">09/2003/CT-BBCVT</a> ngày 23/10/2003 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu và gian lận thương mại trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">03/2005/CT-BBCVT</a> ngày 28/3/2005 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và tham nhũng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">01/2006/TTLT-BCA-BBCVT</a> ngày 05/5/2006 của Bộ Công an, Bộ Bưu chính, Viễn thông về hướng dẫn việc mở và kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, gói hàng hóa gửi qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát nhằm phát hiện tội phạm về ma túy.</p> <p> - Phối hợp Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban chỉ huy Quân sự các địa phương, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy chế, quy trình xử lý các tình huống phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời các hoạt động lợi dụng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin để xâm hại an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội;</p> <p> - Tăng cường công tác hướng dẫn trong nội bộ về kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ trong các khâu vận chuyển, khai thác nghiệp vụ, rà soát lưu lượng, phát hiện các vấn đề phát sinh khi có dấu hiệu trộm cắp cước viễn thông quốc tế để phối hợp với các cơ quan nhà nước liên quan ngăn chặn và xử lý kịp thời; tổ chức kiểm tra chặt chẽ các thủ tục, hóa đơn; tính hợp pháp của chứng từ về nguồn gốc hàng hóa khi chấp nhận bưu phẩm, bưu kiện trong nước; thực hiện đúng quy trình, thủ tục khai thác đối với bưu phẩm, bưu kiện, vật phẩm, hàng hóa xuất, nhập khẩu để phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi buôn lậu qua đường bưu chính;</p> <p> - Phổ biến, nghiên cứu các quy định của pháp luật có liên quan; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên, các đại lý thuộc doanh nghiệp quản lý để nắm vững và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quy trình nghiệp vụ, nâng cao tinh thần cảnh giác, không vì lợi ích cục bộ của doanh nghiệp để sơ hở cho kẻ gian lợi dụng thực hiện hành vi vi phạm thông qua dịch vụ và mạng của doanh nghiệp, các đại lý đang quản lý, khai thác và cung cấp.</p> <p> Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Phòng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH TIỀN GIANG Số: 14/2008/CTUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tiền Giang, ngày 13 tháng 5 năm 2008 CHỈ THỊ Về việc tăng cường phối hợp công tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Thời gian qua, hoạt động bưu chính, viễn thông, Internet và công nghệ thông tin có bước phát triển mạnh mẽ, đã góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế, xã hội của đất nước nói chung và của tỉnh nói riêng, theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, các loại tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã phát sinh, gây thiệt hại chung về kinh tế, xã hội và cho doanh nghiệp, ảnh hưởng đến an toàn, an ninh quốc gia; Để chủ động phòng chống, ngăn chặn kịp thời và giảm thiểu tối đa các loại tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới, như: trộm cắp cước viễn thông quốc tế; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet, các loại thẻ điện thoại lậu; sử dụng, kinh doanh các thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin không phù hợp tiêu chuẩn, v.v…, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị: 1. Các cơ quan sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; hệ thống các đại lý bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh phải quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, không tham gia các hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trái với quy định pháp luật. 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin để nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; xác định và có thông tin về phương thức, thủ đoạn, các biểu hiện, hành vi của các loại tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin để các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh được biết nhằm đấu tranh, phòng chống, không tham gia các hành vi tội phạm; Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xây dựng chương trình cụ thể về công tác phòng, chống tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; tham gia hỗ trợ, tư vấn việc ký kết các quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng quý, hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm công tác phối hợp phòng chống tội phạm nhằm bảo vệ mạng lưới bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin hoạt động an toàn, hiệu quả và ngày càng phát triển; Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Công an trong công tác thanh tra, kiểm tra để phát hiện và ngăn chặn, xử lý hoặc đê xuât các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các vụ vi phạm trộm cắp cước viễn thông quốc tế, đặc biệt là qua kênh thuê riêng, trạm vệ tinh VSAT (Very Small Aperture Terminal hệ thống thiết bị đầu cuối mở với anten mặt đất có đường kính nhỏ hơn 3 mét) và mạng Internet; Theo dõi, tổng hợp tình hình, kết quả công tác phòng chống, xử lý các loại tội phạm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và việc thực hiện Chỉ thị này; định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Công an tỉnh có trách nhiệm: Chủ động phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các quy chế phối hợp bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; Chủ trì công tác điều tra, xác minh đối tượng trộm cắp cước viễn thông quốc tế; gửi, vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; kinh doanh trái pháp luật dịch vụ điện thoại Internet. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan dùng các biện pháp nghiệp vụ, theo dõi để giám sát đối tượng trong quá trình thanh tra, kiểm tra hành chính, không để đối tượng xóa dấu vết, tẩu tán phương tiện, thiết bị, tang vật vi phạm, để có điều kiện xử lý nghiêm các vi phạm, đúng quy định pháp luật; Thường xuyên phối hợp với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLTBCABBCVT ngày 05/5/2006 của Bộ Công an, Bộ Bưu chính, Viễn thông về hướng dẫn việc mở và kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, gói hàng hóa gửi qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát nhằm phát hiện tội phạm về ma túy. 4. Sở Công Thương có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, kiểm soát, xử lý hàng lậu, hàng cấm vận chuyển qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; việc sử dụng, kinh doanh thẻ điện thoại Internet bất hợp pháp; Trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ, khi nhận được tin báo hay phát hiện các vụ việc vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát, Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường kịp thời phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan để kiểm tra, kiểm soát các túi bưu phẩm, bưu kiện, kiện hàng hóa, phương tiện vận chuyển theo trình tự, thủ tục quy định và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong cán bộ, công chức và nhân dân thông hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; Chỉ đạo các cơ quan: Công an cấp huyện, Đội quản lý thị trường phối hợp cùng các doanh nghiệp trên địa bàn tăng cường kiểm tra, kiểm soát tình hình trộm cắp cước viễn thông quốc tế; gửi, vận chuyển hàng lậu qua mạng bưu chính, mạng chuyển phát; việc kinh doanh bất hợp pháp dịch vụ điện thoại Internet; Phối hợp cùng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm theo chức năng, thẩm quyền. 6. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin: Tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 09/2003/CTBBCVT ngày 23/10/2003 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu và gian lận thương mại trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, Chỉ thị số 03/2005/CTBBCVT ngày 28/3/2005 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và tham nhũng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin và Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLTBCABBCVT ngày 05/5/2006 của Bộ Công an, Bộ Bưu chính, Viễn thông về hướng dẫn việc mở và kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, gói hàng hóa gửi qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát nhằm phát hiện tội phạm về ma túy. Phối hợp Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban chỉ huy Quân sự các địa phương, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy chế, quy trình xử lý các tình huống phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời các hoạt động lợi dụng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin để xâm hại an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; Tăng cường công tác hướng dẫn trong nội bộ về kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ trong các khâu vận chuyển, khai thác nghiệp vụ, rà soát lưu lượng, phát hiện các vấn đề phát sinh khi có dấu hiệu trộm cắp cước viễn thông quốc tế để phối hợp với các cơ quan nhà nước liên quan ngăn chặn và xử lý kịp thời; tổ chức kiểm tra chặt chẽ các thủ tục, hóa đơn; tính hợp pháp của chứng từ về nguồn gốc hàng hóa khi chấp nhận bưu phẩm, bưu kiện trong nước; thực hiện đúng quy trình, thủ tục khai thác đối với bưu phẩm, bưu kiện, vật phẩm, hàng hóa xuất, nhập khẩu để phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi buôn lậu qua đường bưu chính; Phổ biến, nghiên cứu các quy định của pháp luật có liên quan; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên, các đại lý thuộc doanh nghiệp quản lý để nắm vững và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quy trình nghiệp vụ, nâng cao tinh thần cảnh giác, không vì lợi ích cục bộ của doanh nghiệp để sơ hở cho kẻ gian lợi dụng thực hiện hành vi vi phạm thông qua dịch vụ và mạng của doanh nghiệp, các đại lý đang quản lý, khai thác và cung cấp. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Văn Phòng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc tăng cường phối hợp công tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Tỉnh TiềnGiang", "effective_date": "23/05/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/05/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Văn Phòng" ], "official_number": [ "14/2008/CT-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 14/2008/CT-UBND Về việc tăng cường phối hợp công tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [ [ "Chỉ thị 03/2005/CT-BBCVT Về đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và tham nhũng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18424" ], [ "Chỉ thị 09/2003/CT-BBCVT Về tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu và gian lận thương mại trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19566" ], [ "01/2006/TTLT-BCA-BBCVT về việc hướng dẫn thực hiện mở và kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, gói hàng hóa qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát nhanh nhằm phát hiện tội phạm về ma túy", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=47787" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
46919
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=46919&Keyword=
Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH LÀO CAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 36/2014/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý</strong></p> <p align="center"> <strong>______________________</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI </strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 12</strong></p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;</p> <p> Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;</p> <p> Sau khi xem xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai; báo cáo thẩm tra số 84/BC-HĐND ngày 08/12/2014 của Ban kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu dự kỳ họp,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý, như sau:</p> <p> Dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công thuộc một trong các tiêu chí sau đây:</p> <p> <strong>1. Đối với các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do địa phương quản lý và các khoản vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư</strong></p> <p> <em>1.1. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 72 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:</em></p> <p> a) Giao thông, bao gồm: Cầu, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;</p> <p> b) Công nghiệp điện;</p> <p> c) Hóa chất, phân bón, xi măng;</p> <p> d) Chế tạo máy, luyện kim;</p> <p> đ) Khai thác, chế biến khoáng sản;</p> <p> e) Xây dựng khu nhà ở.</p> <p> <em>1.2. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 48 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:</em></p> <p> a) Giao thông, trừ các dự án quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1 Điều này;</p> <p> b) Thủy lợi;</p> <p> c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;</p> <p> d) Kỹ thuật điện;</p> <p> đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;</p> <p> e) Hóa dược;</p> <p> g) Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại tiết c, điểm 1.1, khoản 1 Điều này.</p> <p> h) Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại tiết d, điểm 1.1, khoản 1 Điều này;</p> <p> i) Bưu chính, viễn thông.</p> <p> <em>1.3. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 36 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:</em></p> <p> a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;</p> <p> b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;</p> <p> c)  Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;</p> <p> d) Công nghiệp, trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các điểm 1.1 và 1.2 Điều này.</p> <p> <em>1.4. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 27 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:</em></p> <p> a) Y tế, văn hóa, giáo dục;</p> <p> b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;</p> <p> c) Kho tàng;</p> <p> d) Du lịch, thể dục thể thao;</p> <p> đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại tiết e, điểm 1.1, khoản 1 Điều này.</p> <p> <strong>2. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý:</strong></p> <p> <em>2.1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.1, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 108 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng;</em></p> <p> <em>2.2. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.2, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 72 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng;</em></p> <p> <em>2.3. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.3, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 54 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng;</em></p> <p> <em>2.4. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.4, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 40,5 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng.</em></p> <p> <strong>3. </strong> Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ 10 héc ta đến dưới 20 héc ta.</p> <p> <strong>4.</strong> Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa từ 05 héc ta đến dưới 10 héc ta.</p> <p> <strong>5.</strong> Dự án di dân tái định cư từ 50 hộ trở lên.</p> <p> <strong>6.</strong> Dự án có ảnh hưởng đến các di tích văn hóa, xây dựng các biểu tượng nghệ thuật.</p> <p> <strong>7.</strong> Dự án có ảnh hưởng đến quốc phòng – an ninh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p> <p> 1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.</p> <p> 2. Đối với các dự án cấp bách phát sinh thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của HĐND tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.</p> <p> 3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> Nghị quyết này đã được Kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 17/12/2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Văn Cường</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH LÀO CAI Số: 36/2014/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2014 NGHỊ QUYẾT Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Sau khi xem xét Tờ trình số 147/TTrUBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai; báo cáo thẩm tra số 84/BCHĐND ngày 08/12/2014 của Ban kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu dự kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý, như sau: Dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công thuộc một trong các tiêu chí sau đây: 1. Đối với các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do địa phương quản lý và các khoản vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư 1.1. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 72 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: a) Giao thông, bao gồm: Cầu, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; b) Công nghiệp điện; c) Hóa chất, phân bón, xi măng; d) Chế tạo máy, luyện kim; đ) Khai thác, chế biến khoáng sản; e) Xây dựng khu nhà ở. 1.2. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 48 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: a) Giao thông, trừ các dự án quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1 Điều này; b) Thủy lợi; c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; d) Kỹ thuật điện; đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; e) Hóa dược; g) Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại tiết c, điểm 1.1, khoản 1 Điều này. h) Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại tiết d, điểm 1.1, khoản 1 Điều này; i) Bưu chính, viễn thông. 1.3. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 36 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; d) Công nghiệp, trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các điểm 1.1 và 1.2 Điều này. 1.4. Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 27 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: a) Y tế, văn hóa, giáo dục; b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; c) Kho tàng; d) Du lịch, thể dục thể thao; đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại tiết e, điểm 1.1, khoản 1 Điều này. 2. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý: 2.1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.1, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 108 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng; 2.2. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.2, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 72 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng; 2.3. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.3, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 54 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng; 2.4. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm 1.4, khoản 1 Điều này có tổng mức đầu tư từ 40,5 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng. 3. Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ 10 héc ta đến dưới 20 héc ta. 4. Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa từ 05 héc ta đến dưới 10 héc ta. 5. Dự án di dân tái định cư từ 50 hộ trở lên. 6. Dự án có ảnh hưởng đến các di tích văn hóa, xây dựng các biểu tượng nghệ thuật. 7. Dự án có ảnh hưởng đến quốc phòng – an ninh. Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết. 2. Đối với các dự án cấp bách phát sinh thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của HĐND tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất. 3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 17/12/2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./. Chủ tịch (Đã ký) Phạm Văn Cường
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Lào Cai", "effective_date": "27/12/2014", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "17/12/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai", "Chủ tịch", "Phạm Văn Cường" ], "official_number": [ "36/2014/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND Bãi bỏ một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=168931" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [ [ "Quyết định 95/2014/QĐ-UBND Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=47667" ] ], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Luật 49/2014/QH13 Đầu tư công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36865" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
49765
vbpl.vn
http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=49765&Keyword=
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 36/2010/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nghệ An, ngày 18 tháng 6 năm 2010</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT  ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành Quy định (tạm thời) về</strong><strong> tiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của các doanh nghiệp xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An</strong></p> <p align="center"> <strong>___________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN </strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Khoáng sản; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">160/2005/NĐ-CP</a> ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2009/NĐ-CP</a> ngày 22/01/2009 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">160/2005/NĐ-CP</a> ngày 27/12/2005 của Chính phủ; </em></p> <p> <em>Xét </em><em>đề nghị của Sở Công Thương tại Công văn số 199/SCT.KTAT ngày 04/3/2010 và Sở Nội vụ tại Công văn số 683/SNV-TCBM ngày 14/6/2010</em>,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định (tạm thời) về tiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của các tổ chức xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p> <p> <strong>Điều 2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. </p> <p> <strong>Điều 3. </strong>Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:321px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:290px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:321px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:290px;"> <p align="center"> <strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:321px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:290px;"> <p align="center"> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:321px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:290px;"> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:321px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:290px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:321px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:290px;"> <p align="center"> <strong>Nguyễn Đình Chi</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH (TẠM THỜI)</strong></p> <p align="center"> <strong>VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">36/2010/QĐ-UBND</a> ngày 18/6/2010 của UBND tỉnh Nghệ An)</em></p> <p style="text-align:center;"> <strong>______________________________</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Quy định về tiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của các tổ chức xin cấp phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (sau đây gọi tắt là xin cấp phép hoạt động khoáng sản) áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Nguyên tắc xác định</strong></p> <p> Việc xác định năng lực, kinh nghiệm trong hoạt động khoáng sản giúp UBND tỉnh lựa chọn các tổ chức có năng lực triển khai thực hiện dự án theo quy định hiện hành.</p> <p> Để được các cơ quan có thẩm quyền xét cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, các tổ chức phải lập hồ sơ gửi Sở chuyên quản để được xác định về năng lực, kinh nghiệm trong hoạt động khoáng sản, có khả năng thi công công trình mỏ phù hợp với quy mô hoạt động của dự án hoạt động khoáng sản.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Cơ quan xác định năng lực hoạt động khoáng sản</strong></p> <p> - Sở Công Thương: Chịu trách nhiệm thẩm định năng lực của các tổ chức xin thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng);</p> <p> - Sở Xây dựng: Chịu trách nhiệm thẩm định năng lực của các tổ chức xin thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng.</p> <p> - Cơ quan phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng để xác định các nội dung liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Các nội dung xác định năng lực hoạt động khoáng sản:</strong></p> <p> Xác định năng lực hoạt động khoáng sản dựa trên các nội dung chủ yếu:</p> <p> - Năng lực về cán bộ, công nhân;</p> <p> - Năng lực về thiết bị thi công;</p> <p> - Kinh nghiệm trong thăm dò khai thác khoáng sản: Bao gồm kinh nghiệm của cán bộ quản lý, điều hành và kinh nghiệm của các tổ chức trong việc triển khai các Dự án đầu tư công trình khai khoáng;</p> <p> - Năng lực về tài chính để thực hiện dự án; trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện đối với các dự án khai khoáng đã triển khai trên địa bàn tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Quy định về năng lực cán bộ, công nhân:</strong></p> <p> Các tổ chức phải chứng minh có cán bộ, công nhân hoặc có khả năng huy động huy động được cán bộ, công nhân phù hợp với số lượng và chuyên môn  nghiệp vụ phục vụ cho hoạt động khoáng sản, bao gồm:</p> <p> -  Đối với cán bộ điều hành:</p> <p> + Trường hợp xin cấp phép khai thác khoáng sản cán bộ điều hành phải có trình độ chuyên môn đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ theo quy định tại Điều 36 - Luật Khoáng sản, tiêu chuẩn Giám đốc điều hành mỏ tại Điều 19 - Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">160/2005/NĐ-CP</a> ngày 27/12/2005 của Chính phủ, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2009/TT-BCT</a> ngày 25/6/2009 của Bộ Công Thương quy định về tiêu chuẩn trình độ, năng lực của giám đốc điều hành mỏ;</p> <p> + Trường hợp xin cấp phép thăm dò khoáng sản cán bộ điều hành phải là người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với quy định hiện hành, có kinh nghiệm trong công tác lập và thực hiện công tác thăm dò, đã từng chủ biên ít nhất 01 đề án thăm dò cùng cấp. Trong trường hợp các tổ chức không trực tiếp tiến hành thăm dò mà hợp đồng với đơn vị khác thì phải có hồ sơ chứng minh năng lực thăm dò của đơn vị thực hiện.</p> <p> - Đối với công nhân:</p> <p> Công nhân thực hiện các công việc trên mỏ phải được đào tạo, có các loại Chứng chỉ, Giấy chứng nhận theo các quy định hiện hành. Công nhân vận hành máy xúc, ô tô và máy khoan phải có số lượng tương ứng với số máy móc thiết bị huy động của đơn vị; trường hợp có sử dụng thuốc nổ thì thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải được đào tạo theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp (QCVN 02:2008/BCT).</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Quy định về năng lực thiết bị</strong></p> <p> 6.1. Năng lực thiết bị của các tổ chức thực hiện công tác thăm dò: Các tổ chức phải chứng minh đã có hoặc có khả năng huy động, bổ sung đủ thiết bị đáp ứng khối lượng công tác thăm dò (khoan lấy mẫu, đo trắc địa, đo địa vật lý, phân tích mẫu,…).</p> <p> 6.2. Năng lực thiết bị của các tổ chức thực hiện khai thác mỏ: Các tổ chức phải chứng minh đã có hoặc có khả năng huy động, bổ sung đủ thiết bị đảm nhận được khối lượng công tác mỏ (khoan khai thác, san gạt, xúc bốc, vận chuyển, sàng tuyển sơ bộ, bóc tách trên khai trường,…). phù hợp với công suất, loại hình và quy mô khai thác do các tổ chức đăng ký trong Dự án đầu tư khai thác mỏ (trong đó: Khối lượng xúc bốc trong khai thác mỏ phải bao gồm cả khoáng sản và khối lượng đất đá bóc và đất đá thải).</p> <p> Ngoài ra đối với các trường hợp khai thác khoáng sản có chế biến sâu các tổ chức cần phải chứng minh được khả năng huy động thiết bị hoặc xây dựng nhà máy chế biến theo quy mô Dự án đầu tư đã được thẩm định, phê duyệt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Quy định về kinh nghiệm hoạt động khoáng sản</strong></p> <p> Các tổ chức phải trình bày các Dự án thăm dò, khai thác khoáng sản đã triển khai; hoặc đội ngũ cán bộ quản lý; cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm, đã tham gia các công việc điều hành trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Quy định về năng lực tài chính</strong></p> <p> Các tổ chức phải chứng minh có đủ nguồn tài chính để thực hiện thăm dò, khai thác khoáng sản (khả năng vay tín dụng ngân hàng và các nguồn vốn khác), hoặc báo cáo về nghĩa vụ tài chính và bảng khấu hao tài sản có xác nhận của cơ quan thuế của 3 năm hoạt động gần nhất.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Hồ sơ xin xác nhận năng lực hoạt động khoáng sản</strong></p> <p> Tổ chức xin xác nhận năng lực, kinh nghiệm hoạt động khoáng sản gửi hồ sơ đến Sở Công Thương, Sở Xây dựng để được xem xét; Hồ sơ gồm:</p> <p> - Đơn xin xác nhận năng lực hoạt động khoáng sản;</p> <p> - Đăng ký kinh doanh (có ngành nghề hoạt động khoáng sản phù hợp);</p> <p> - Bản đồ khu vực xin hoạt động khoáng sản;</p> <p> - Dự án đầu tư khai thác khoáng sản, đề cương thăm dò (nếu xin xác định năng lực thăm dò); kèm theo Bản Cam kết thực hiện dự án của đơn vị.</p> <p> - Danh sách cán bộ, công nhân được quy định tại Điều 5 kèm theo có hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm;</p> <p> - Danh sách máy móc, thiết bị theo quy định tại Điều 6.</p> <p> - Các văn bản thể hiện về năng lực tài chính được quy định tại Điều 8.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Thời gian thực hiện</strong></p> <p> Thời gian xác nhận năng lực, kinh nghiệm hoạt động khoáng sản là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Thời hiệu áp dụng</strong></p> <p> Các hồ sơ xin xác định năng lực hoạt động khoáng sản được các Sở tiếp nhận thẩm định trước thời điểm quy định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo quy định cũ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Xử lý vi phạm.</strong></p> <p> 1. Các tổ chức được cấp phép hoạt động khoáng sản nhưng không thi công công trình mỏ phù hợp với năng lực đã được xác định mà không khắc phục thì sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Khoáng sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.</p> <p> 2. Giao Sở Công Thương, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc thực hiện của các tổ chức để tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm.</p> <p> Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vướng mắc hoặc cần có sự thay đổi cho phù hợp, các ngành, các tổ chức có liên quan phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu) để điều chỉnh, sửa đổi./.</p> <p align="center">  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đình Chi</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 36/2010/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày 18 tháng 6 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định (tạm thời) vềtiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của các doanh nghiệp xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Khoáng sản; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Nghị định160/2005/NĐCP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐCP ngày 22/01/2009 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐCP ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Công văn số 199/SCT.KTAT ngày 04/3/2010 và Sở Nội vụ tại Công văn số 683/SNVTCBM ngày 14/6/2010 , QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định (tạm thời) về tiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của các tổ chức xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Đình Chi QUY ĐỊNH (TẠM THỜI) VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2010/QĐUBND ngày 18/6/2010 của UBND tỉnh Nghệ An) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Quy định về tiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của các tổ chức xin cấp phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (sau đây gọi tắt là xin cấp phép hoạt động khoáng sản) áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều2. Nguyên tắc xác định Việc xác định năng lực, kinh nghiệm trong hoạt động khoáng sản giúp UBND tỉnh lựa chọn các tổ chức có năng lực triển khai thực hiện dự án theo quy định hiện hành. Để được các cơ quan có thẩm quyền xét cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, các tổ chức phải lập hồ sơ gửi Sở chuyên quản để được xác định về năng lực, kinh nghiệm trong hoạt động khoáng sản, có khả năng thi công công trình mỏ phù hợp với quy mô hoạt động của dự án hoạt động khoáng sản. ChươngII QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều3. Cơ quan xác định năng lực hoạt động khoáng sản Sở Công Thương: Chịu trách nhiệm thẩm định năng lực của các tổ chức xin thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng); Sở Xây dựng: Chịu trách nhiệm thẩm định năng lực của các tổ chức xin thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng. Cơ quan phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng để xác định các nội dung liên quan. Điều4. Các nội dung xác định năng lực hoạt động khoáng sản: Xác định năng lực hoạt động khoáng sản dựa trên các nội dung chủ yếu: Năng lực về cán bộ, công nhân; Năng lực về thiết bị thi công; Kinh nghiệm trong thăm dò khai thác khoáng sản: Bao gồm kinh nghiệm của cán bộ quản lý, điều hành và kinh nghiệm của các tổ chức trong việc triển khai các Dự án đầu tư công trình khai khoáng; Năng lực về tài chính để thực hiện dự án; trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện đối với các dự án khai khoáng đã triển khai trên địa bàn tỉnh. Điều5. Quy định về năng lực cán bộ, công nhân: Các tổ chức phải chứng minh có cán bộ, công nhân hoặc có khả năng huy động huy động được cán bộ, công nhân phù hợp với số lượng và chuyên môn nghiệp vụ phục vụ cho hoạt động khoáng sản, bao gồm: Đối với cán bộ điều hành: + Trường hợp xin cấp phép khai thác khoáng sản cán bộ điều hành phải có trình độ chuyên môn đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ theo quy định tại Điều 36 Luật Khoáng sản, tiêu chuẩn Giám đốc điều hành mỏ tại Điều 19 Nghị định số 160/2005/NĐCP ngày 27/12/2005 của Chính phủ, Thông tư số 15/2009/TT BCT ngày 25/6/2009 của Bộ Công Thương quy định về tiêu chuẩn trình độ, năng lực của giám đốc điều hành mỏ; + Trường hợp xin cấp phép thăm dò khoáng sản cán bộ điều hành phải là người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với quy định hiện hành, có kinh nghiệm trong công tác lập và thực hiện công tác thăm dò, đã từng chủ biên ít nhất 01 đề án thăm dò cùng cấp. Trong trường hợp các tổ chức không trực tiếp tiến hành thăm dò mà hợp đồng với đơn vị khác thì phải có hồ sơ chứng minh năng lực thăm dò của đơn vị thực hiện. Đối với công nhân: Công nhân thực hiện các công việc trên mỏ phải được đào tạo, có các loại Chứng chỉ, Giấy chứng nhận theo các quy định hiện hành. Công nhân vận hành máy xúc, ô tô và máy khoan phải có số lượng tương ứng với số máy móc thiết bị huy động của đơn vị; trường hợp có sử dụng thuốc nổ thì thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải được đào tạo theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp (QCVN 02:2008/BCT). Điều6. Quy định về năng lực thiết bị 6.1. Năng lực thiết bị của các tổ chức thực hiện công tác thăm dò: Các tổ chức phải chứng minh đã có hoặc có khả năng huy động, bổ sung đủ thiết bị đáp ứng khối lượng công tác thăm dò (khoan lấy mẫu, đo trắc địa, đo địa vật lý, phân tích mẫu,…). 6.2. Năng lực thiết bị của các tổ chức thực hiện khai thác mỏ: Các tổ chức phải chứng minh đã có hoặc có khả năng huy động, bổ sung đủ thiết bị đảm nhận được khối lượng công tác mỏ (khoan khai thác, san gạt, xúc bốc, vận chuyển, sàng tuyển sơ bộ, bóc tách trên khai trường,…). phù hợp với công suất, loại hình và quy mô khai thác do các tổ chức đăng ký trong Dự án đầu tư khai thác mỏ (trong đó: Khối lượng xúc bốc trong khai thác mỏ phải bao gồm cả khoáng sản và khối lượng đất đá bóc và đất đá thải). Ngoài ra đối với các trường hợp khai thác khoáng sản có chế biến sâu các tổ chức cần phải chứng minh được khả năng huy động thiết bị hoặc xây dựng nhà máy chế biến theo quy mô Dự án đầu tư đã được thẩm định, phê duyệt. Điều7. Quy định về kinh nghiệm hoạt động khoáng sản Các tổ chức phải trình bày các Dự án thăm dò, khai thác khoáng sản đã triển khai; hoặc đội ngũ cán bộ quản lý; cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm, đã tham gia các công việc điều hành trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản. Điều8. Quy định về năng lực tài chính Các tổ chức phải chứng minh có đủ nguồn tài chính để thực hiện thăm dò, khai thác khoáng sản (khả năng vay tín dụng ngân hàng và các nguồn vốn khác), hoặc báo cáo về nghĩa vụ tài chính và bảng khấu hao tài sản có xác nhận của cơ quan thuế của 3 năm hoạt động gần nhất. Điều9. Hồ sơ xin xác nhận năng lực hoạt động khoáng sản Tổ chức xin xác nhận năng lực, kinh nghiệm hoạt động khoáng sản gửi hồ sơ đến Sở Công Thương, Sở Xây dựng để được xem xét; Hồ sơ gồm: Đơn xin xác nhận năng lực hoạt động khoáng sản; Đăng ký kinh doanh (có ngành nghề hoạt động khoáng sản phù hợp); Bản đồ khu vực xin hoạt động khoáng sản; Dự án đầu tư khai thác khoáng sản, đề cương thăm dò (nếu xin xác định năng lực thăm dò); kèm theo Bản Cam kết thực hiện dự án của đơn vị. Danh sách cán bộ, công nhân được quy định tại Điều 5 kèm theo có hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm; Danh sách máy móc, thiết bị theo quy định tại Điều 6. Các văn bản thể hiện về năng lực tài chính được quy định tại Điều 8. Điều10. Thời gian thực hiện Thời gian xác nhận năng lực, kinh nghiệm hoạt động khoáng sản là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. ChươngIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều11. Thời hiệu áp dụng Các hồ sơ xin xác định năng lực hoạt động khoáng sản được các Sở tiếp nhận thẩm định trước thời điểm quy định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo quy định cũ. Điều12. Xử lý vi phạm. 1. Các tổ chức được cấp phép hoạt động khoáng sản nhưng không thi công công trình mỏ phù hợp với năng lực đã được xác định mà không khắc phục thì sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Khoáng sản và các quy định pháp luật khác có liên quan. 2. Giao Sở Công Thương, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc thực hiện của các tổ chức để tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm. Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vướng mắc hoặc cần có sự thay đổi cho phù hợp, các ngành, các tổ chức có liên quan phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu) để điều chỉnh, sửa đổi./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Đình Chi
{ "collection_source": [ "Công báo số 24+25 , năm 2010" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành Quy định (tạm thời) về tiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của các doanh nghiệp xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh nghệ an", "effective_date": "28/06/2010", "enforced_date": "01/07/2010", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/06/2010", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Nghệ An", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Đình Chi" ], "official_number": [ "36/2010/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 10/2021/QĐ-UBND BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150623" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 36/2010/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định (tạm thời) về tiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của các doanh nghiệp xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9413" ], [ "Nghị định 07/2009/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12561" ], [ "Nghị định 160/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16852" ], [ "Luật 46/2005/QH11 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18134" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 15/2009/TT-BCT Quy định tiêu chuẩn trình độ, năng lực của Giám đốc điều hành mỏ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11848" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
68460
vbpl.vn
http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=68460&Keyword=
Quyết định 01/2002/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH GIA LAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 01/2002/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Gia Lai, ngày 3 tháng 1 năm 2002</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI </strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc </strong><strong>phê duyệt phương án sắp xếp tổ chức các lâm trường của tỉnh</strong></p> <p align="center"> <strong>__________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI </strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21-6-1994; </em></p> <p> <em>- Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">187/1999/QĐ-TTg</a> ngày 10/09/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới tổ chức và cơ chế quản lý lâm trường quốc doanh;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 21/01/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên;</em></p> <p> <em>- Theo đề nghị của Trưởng ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều 1</strong>: Nay phê duyệt "Phương án sắp xếp tổ chức các lâm trường", do Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng tại tờ trình ngày 4/12/2001. Đã được Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp của tỉnh thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm: 15 lâm trường được tổ chức duy trì lâm trường kinh doanh, 14 lâm trường chuyển thành Ban quản lý rừng phòng hộ, 01 Ban quản lý được thành lập mới ở Đông Bắc huyện Chư Păh  (có danh sách kèm theo - Tại phụ lục số 1).</p> <p> <strong>Điều 2</strong>: Giao Sở Nông nghiệp &amp; PTNT chủ trì cùng Sở Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính - Vật giá, Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định về tổ chức bộ máy của đơn vị. Đồng thời hướng dẫn các đơn vị lập phương án tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh cụ thể, thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện từ năm 2002 trở đi .</p> <p> <strong>Điều 3</strong>: Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp &amp; PTNT, Giám đốc Sở Kế hoạch - Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá; Thủ trưởng các ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Giám đốc các lâm trường, Ban quản lý rừng phòng hộ trên thi hành Quyết định này .</p> <p> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Vỹ Hà</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH GIA LAI Số: 01/2002/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia Lai, ngày 3 tháng 1 năm 2002 QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI Về việcphê duyệt phương án sắp xếp tổ chức các lâm trường của tỉnh UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 2161994; Căn cứ Quyết định số187/1999/QĐTTg ngày 10/09/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới tổ chức và cơ chế quản lý lâm trường quốc doanh; Căn cứ Quyết định số 08/QĐTTg ngày 21/01/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên; Theo đề nghị của Trưởng ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH Điều 1 : Nay phê duyệt "Phương án sắp xếp tổ chức các lâm trường", do Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng tại tờ trình ngày 4/12/2001. Đã được Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp của tỉnh thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm: 15 lâm trường được tổ chức duy trì lâm trường kinh doanh, 14 lâm trường chuyển thành Ban quản lý rừng phòng hộ, 01 Ban quản lý được thành lập mới ở Đông Bắc huyện Chư Păh (có danh sách kèm theo Tại phụ lục số 1). Điều 2 : Giao Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì cùng Sở Kế hoạch Đầu tư, Tài chính Vật giá, Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định về tổ chức bộ máy của đơn vị. Đồng thời hướng dẫn các đơn vị lập phương án tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh cụ thể, thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện từ năm 2002 trở đi . Điều 3 : Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá; Thủ trưởng các ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Giám đốc các lâm trường, Ban quản lý rừng phòng hộ trên thi hành Quyết định này . Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Vỹ Hà
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc phê duyệt phương án sắp xếp tổ chức các lâm trường của tỉnh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Gia Lai", "effective_date": "03/01/2002", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "03/01/2002", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai", "Chủ tịch", "Nguyễn Vỹ Hà" ], "official_number": [ "01/2002/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 01/2002/QĐ-UB Về việc phê duyệt phương án sắp xếp tổ chức các lâm trường của tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 187/1999/QĐ-TTg Về đổi mới tổ chức và cơ chế quản lý lâm trường quốc doanh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6655" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ], [ "Quyết định 08/2001/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23348" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
146571
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laichau/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=146571&Keyword=
Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Văn bản được gửi tới Sở Tư pháp để thực hiện chức năng tự kiểm tra" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Lai Châu", "effective_date": "01/01/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/12/2020", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu", "Chủ tịch", "Giàng Páo Mỷ" ], "official_number": [ "41/2020/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 39/2019/QH14 Luật đầu tư công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136038" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Quyết định 26/2020/QĐ-TTg Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc , tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144141" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
38271
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=38271&Keyword=
Thông tư 43/2014/TT-BCT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ CÔNG THƯƠNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 43/2014/TT-BCT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt </strong></p> <p align="center"> <strong>Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực</strong></p> <p align="center"> ___________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Điện lực số <a class="toanvan" target="_blank">28/2004/QH11</a> ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật số <a class="toanvan" target="_blank">24/2012/QH13</a> ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">95/2012/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">137/2013/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực.</em></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Thông tư này quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt:</p> <p> 1. Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực (sau đây viết tắt là Quy hoạch TTĐL) có từ hai nhà máy nhiệt điện trở lên, sử dụng nhiên liệu than, dầu, khí.</p> <p> 2. Điều chỉnh Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt:</p> <p> 1. Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực.</p> <p> 2. Điều chỉnh Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, </strong></p> <p align="center"> <strong>PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM </strong></p> <p align="center"> <strong>XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Nội dung hồ sơ Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> Quy hoạch TTĐL bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:</p> <p> 1. Tài liệu pháp lý lập Quy hoạch TTĐL, gồm:</p> <p> a) Căn cứ pháp lý lập quy hoạch: Văn bản giao nhiệm vụ lập Quy hoạch TTĐL của cấp có thẩm quyền và các quyết định phê duyệt quy hoạch khác có liên quan.</p> <p> b) Ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành có liên quan đối với Quy hoạch TTĐL và ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh có địa điểm được quy hoạch xây dựng Trung tâm điện lực.</p> <p> 2. Hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của khu vực bị ảnh hưởng bởi Quy hoạch TTĐL:</p> <p> a) Quy mô dân số, đặc điểm dân cư và kinh tế xã hội.</p> <p> b) Hiện trạng và quy hoạch phát triển hạ tầng cơ sở.</p> <p> c) Hiện trạng và quy hoạch phát triển công nghiệp.</p> <p> 3. Hiện trạng và quy hoạch phát triển hệ thống điện khu vực, gồm:</p> <p> a) Phụ tải điện.</p> <p> b) Nguồn điện.</p> <p> c) Lưới điện.</p> <p> 4. Báo cáo khảo sát điều kiện tự nhiên khu vực ảnh hưởng đến Quy hoạch TTĐL (kèm theo hồ sơ báo cáo khảo sát: địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn của khu vực nghiên cứu).</p> <p> 5. Lựa chọn địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực:</p> <p> a) Đề xuất ít nhất hai phương án địa điểm quy hoạch Trung tâm điện lực. Nêu cụ thể địa danh, quy mô công suất, diện tích chiếm đất, điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng dân cư, sự phù hợp với quy hoạch của địa phương.</p> <p> b) Phân tích, đánh giá từng địa điểm về: điều kiện tự nhiên; sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; sự phù hợp về vận chuyển và cung cấp nhiên liệu, môi trường, cung cấp nước ngọt, cung cấp và thải nước làm mát, đấu nối với hệ thống; khai thác và cung cấp nguồn vật liệu xây dựng; đảm bảo kinh tế, kỹ thuật cho phát triển các dự án trong Trung tâm điện lực.</p> <p> c) Phương án địa điểm lựa chọn, các thông số chính.</p> <p> 6. Quy hoạch tổng mặt bằng và các giải pháp kỹ thuật chính:</p> <p> a) Các phương án quy hoạch tổng mặt bằng Trung tâm điện lực, so sánh, phương án chọn. Nêu rõ diện tích sử dụng đất các hạng mục công trình (gồm diện tích sử dụng đất lâu dài, diện tích sử dụng đất tạm thời phục vụ thi công, diện tích sử dụng mặt nước).</p> <p> b) Số tổ máy, công suất, định hướng công nghệ, cấu hình tổ máy.</p> <p> c) Tính toán nhu cầu nhiên liệu của Trung tâm điện lực. Phân tích lựa chọn nguồn cung cấp, chủng loại, phương án vận chuyển nhiên liệu.</p> <p> d) Tính toán nhu cầu, phân tích lựa chọn phương án cung cấp nước ngọt.</p> <p> đ) Tính toán nhu cầu, phân tích lựa chọn phương án cấp nước làm mát, phương án thải nước làm mát. Tính toán phát tán nhiệt thải nước làm mát (nếu cần), kèm theo báo cáo phương án cung cấp nước làm mát.</p> <p> e) Các giải pháp bảo vệ môi trường giai đoạn xây dựng, giai đoạn vận hành. Quy hoạch cây xanh. Tính lượng tro xỉ, thạch cao; định hướng khai thác, sử dụng tro xỉ, thạch cao; tính dung tích bãi xỉ, thời gian chứa tro xỉ.</p> <p> g) Đấu nối với hệ thống điện và các giải pháp chính phần điện: cấp điện áp đấu nối, số lộ xuất tuyến và bố trí mặt bằng sân phân phối (kèm theo báo cáo quy hoạch đấu nối vào hệ thống điện quốc gia).</p> <p> h) Hệ thống giao thông trong Trung tâm điện lực và giao thông kết nối Trung tâm điện lực với bên ngoài (đường bộ, đường thủy, cảng), báo cáo quy hoạch xây dựng cảng (nếu Trung tâm điện lực có cảng chuyên dùng).</p> <p> i) Sơ bộ về các giải pháp xây dựng chính: xử lý nền, cao độ san nền, giải pháp móng, kết cấu xây dựng các hạng mục công trình.</p> <p> k) Quản lý vận hành và sửa chữa của Trung tâm điện lực: dự kiến số lượng cán bộ công nhân viên vận hành, sửa chữa trong Trung tâm điện lực, quy hoạch khu vực xây dựng khu quản lý vận hành, sửa chữa.</p> <p> l) Các hạng mục dùng chung: sự cần thiết, phương án bố trí, giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình đầu tư xây dựng, quá trình vận hành.</p> <p> 7. Báo cáo phương án giải phóng mặt bằng, bồi thường và tái định cư.</p> <p> 8. Dự kiến phân kỳ đầu tư, tiến độ vận hành các tổ máy, nhà máy.</p> <p> 9. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội, dự kiến hình thức đầu tư các nhà máy.</p> <p> 10. Kết luận và kiến nghị.</p> <p> 11. Các bản vẽ chính, gồm:</p> <p> a) Bản vẽ vị trí địa lý của khu vực quy hoạch Trung tâm điện lực thể hiện trên bản đồ địa hình của khu vực tỷ lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000 (in mầu).</p> <p> b) Các bản vẽ Tổng mặt bằng, mặt bằng bố trí các hạng mục công trình (thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000, in mầu trên khổ giấy A0 và ghi rõ tỷ lệ của bản vẽ) thể hiện các nội dung: bố trí, đánh số ký hiệu cho từng hạng mục của mỗi dự án; tọa độ, ranh giới, diện tích chiếm đất của các hạng mục công trình chính, hạng mục dùng chung của từng nhà máy trong Trung tâm điện lực; bố trí cây xanh, cảnh quan.</p> <p> c) Các bản vẽ sơ đồ nguyên lý các hệ thống, gồm: cung cấp nhiên liệu, cung cấp nước ngọt, cung cấp nước làm mát, sơ đồ đấu nối với hệ thống điện, xử lý khói thải (khử bụi, SO<sub>x</sub> NO<sub>x</sub>), xử lý nước thải, xử lý và vận chuyển tro xỉ.</p> <p> d) Sơ đồ, mặt bằng kết nối giao thông, cấp điện, cấp nước đến Trung tâm điện lực, giải pháp sơ bộ về các giao chéo trên không và các giao chéo công trình ngầm.</p> <p> đ) Mặt bằng tổ chức thi công, xây dựng cho từng dự án phù hợp với phân kỳ đầu tư.</p> <p> Nội dung chi tiết của hồ sơ Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực như Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Trình tự, thủ tục lập Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> 1. Căn cứ tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, nhu cầu phát triển nguồn điện, Tổng cục Năng lượng trình Bộ Công Thương:</p> <p> a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương lập Quy hoạch TTĐL đối với các Trung tâm điện lực chưa có trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</p> <p> b) Quyết định việc lập Quy hoạch TTĐL đối với các Trung tâm điện lực đã có tên trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia nhưng chưa lập Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 2. Sau khi cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương lập Quy hoạch TTĐL, Tổng cục Năng lượng triển khai theo quy định việc lựa chọn đơn vị Tư vấn chuyên ngành đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm để lập Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hợp đồng Tư vấn lập Quy hoạch TTĐL có hiệu lực, đơn vị Tư vấn phải hoàn thành lập hồ sơ Quy hoạch TTĐL theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này và phù hợp với nội dung hợp đồng Tư vấn đã ký để trình Tổng cục Năng lượng thẩm định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Trình hồ sơ Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> 1. Đơn vị Tư vấn được lựa chọn lập Quy hoạch TTĐL chịu trách nhiệm trình Tổng cục Năng lượng thẩm định hồ sơ Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 2. Nội dung, số lượng hồ sơ Quy hoạch TTĐL trình thẩm định gồm:</p> <p> a) Tờ trình phê duyệt Quy hoạch TTĐL: tóm tắt các nội dung chính của quy hoạch, tóm tắt nội dung chính ý kiến góp ý của địa phương và các Bộ, ngành liên quan, kiến nghị.</p> <p> b) Ba (03) bộ đề án quy hoạch hoàn chỉnh theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, có báo cáo tóm tắt kèm theo.</p> <p> c) Một (01) đĩa CD ghi toàn bộ nội dung Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 3. Hình thức trình: qua bưu điện hoặc trực tiếp đến trụ sở Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> 1. Tổ chức thẩm định:</p> <p> a) Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ Quy hoạch TTĐL.</p> <p> b) Trường hợp cần thiết, Tổng cục Năng lượng được thuê Tư vấn thẩm tra hồ sơ Quy hoạch TTĐL hoặc mời chuyên gia để trợ giúp thẩm định.</p> <p> 2. Thời gian thẩm định:</p> <p> a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Năng lượng kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng có văn bản yêu cầu đơn vị Tư vấn bổ sung, chỉnh sửa.</p> <p> b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục Năng lượng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, Tư vấn chịu trách nhiệm bổ sung đầy đủ các hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ.</p> <p> c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng phải hoàn thành công tác thẩm định để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Các trường hợp điều chỉnh Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> Quy hoạch TTĐL đã được phê duyệt sẽ được cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh khi xuất hiện một trong các yếu tố sau:</p> <p> 1. Thay đổi quy hoạch nguồn nhiên liệu chính cấp cho nhà máy điện trong Trung tâm điện lực, thay đổi giải pháp công nghệ hoặc các thay đổi cần thiết khác dẫn tới phải điều chỉnh:</p> <p> a) Phạm vi chiếm đất của các dự án và của Trung tâm điện lực.</p> <p> b) Tổng mặt bằng, mặt bằng của Trung tâm điện lực.</p> <p> 2. Điều chỉnh tăng hoặc giảm quy mô công suất tương đương với công suất của một tổ máy nhỏ nhất trong Trung tâm điện lực.</p> <p> 3. Thay đổi địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Thẩm quyền quyết định điều chỉnh Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> 1. Bộ trưởng Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương điều chỉnh Quy hoạch TTĐL đối với với các trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 Thông tư này nếu làm thay đổi quy mô và địa điểm Trung tâm điện lực so với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</p> <p> 2. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều chỉnh Quy hoạch TTĐL đối với các trường hợp không quy định tại Khoản 1 Điều này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Nội dung hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL gồm những nội dung chính sau:</p> <p> 1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều chỉnh Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 2. Hiện trạng thực hiện Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 3. Nội dung, phương án điều chỉnh Quy hoạch TTĐL:</p> <p> a) Các nội dung điều chỉnh so với Quy hoạch TTĐL đã duyệt.</p> <p> b) So sánh, lựa chọn phương án điều chỉnh Quy hoạch TTĐL.</p> <p> c) Đề xuất phương án Quy hoạch TTĐL sau điều chỉnh.</p> <p> 4. Đánh giá ảnh hưởng của Quy hoạch TTĐL đã được điều chỉnh tới hoạt động đầu tư, xây dựng và vận hành các dự án trong Trung tâm điện lực; tới khu vực địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực.</p> <p> 5. Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, của các Bộ, ngành, đơn vị liên quan đối với hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL (nếu có).</p> <p> 6. Các bản vẽ, báo cáo chuyên ngành, các tính toán liên quan đến nội dung điều chỉnh Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 7. Kết luận và kiến nghị.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> 1. Lựa chọn Tư vấn lập điều chỉnh Quy hoạch TTĐL</p> <p> Sau khi được cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương điều chỉnh Quy hoạch TTĐL, Tổng cục Năng lượng triển khai theo quy định hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương giao chủ đầu tư dự án nhà máy nhiệt điện trong Trung tâm điện lực việc lựa chọn đơn vị Tư vấn lập điều chỉnh Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 2. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hợp đồng Tư vấn lập điều chỉnh Quy hoạch TTĐL có hiệu lực, đơn vị Tư vấn phải hoàn thành lập, trình Tổng cục Năng lượng thẩm định hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL.</p> <p> 3. Nội dung, số lượng hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL trình thẩm định, phê duyệt gồm:</p> <p> a) Tờ trình phê duyệt Quy hoạch TTĐL: tóm tắt các nội dung chính của quy hoạch điều chỉnh; ý kiến của các Bộ, ngành, đơn vị liên quan (nếu có); kiến nghị.</p> <p> b) Ba (03) bộ hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, có báo cáo tóm tắt kèm theo.</p> <p> c) Một (01) đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL.</p> <p> d) Hình thức trình: qua bưu điện hoặc trực tiếp đến trụ sở Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương.</p> <p> 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL, Tổng cục Năng lượng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng có văn bản yêu cầu đơn vị Tư vấn bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ.</p> <p> 5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục Năng lượng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, Tư vấn chịu trách nhiệm bổ sung đầy đủ các hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ.</p> <p> 6. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch TTĐL.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> 1. Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL (gồm lập mới và điều chỉnh) gồm các chi phí sau:</p> <p> a) Chi phí trong quá trình lựa chọn Tư vấn lập Quy hoạch TTĐL theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p> b) Chi phí thuê Tư vấn lập mới hoặc lập điều chỉnh Quy hoạch TTĐL</p> <p> c) Chi phí thuê Tư vấn thẩm tra hoặc thuê chuyên gia trợ giúp thẩm định Quy hoạch TTĐL (nếu có).</p> <p> 2. Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL (gồm lập mới và điều chỉnh) được xác định trên cơ sở áp dụng định mức chi phí hoặc lập dự toán chi phí theo quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Nguồn kinh phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> 1. Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL (lập mới) theo quy định tại Điều 11 Thông tư này được chi từ các nguồn sau:</p> <p> a) Từ Ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm theo kế hoạch của Bộ Công Thương.</p> <p> b) Nhà đầu tư được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện dự án hoặc đơn vị Tư vấn lập Quy hoạch TTĐL ứng kinh phí và sẽ được hoàn trả bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc tính vào vốn đầu tư dự án thực hiện đầu tiên trong TTĐL theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.</p> <p> c) Sử dụng các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho công tác lập Quy hoạch TTĐL theo các quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Nguồn chi phí cho công tác điều chỉnh Quy hoạch TTĐL được Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Triển khai, quản lý Quy hoạch TTĐL</strong></p> <p> 1. Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm:</p> <p> a) Tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện Quy hoạch TTĐL (lập mới và điều chỉnh) đã được duyệt.</p> <p> b) Đầu mối giúp Bộ Công Thương hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các dự án trong TTĐL.</p> <p> c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có Trung tâm điện lực công bố Quy hoạch TTĐL (lập mới và điều chỉnh) đã được duyệt.</p> <p> 2. Chủ đầu tư dự án điện, dự án cơ sở hạ tầng trong Trung tâm điện lực (nếu có) chịu trách nhiệm:</p> <p> a) Thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng nhiệm vụ được giao và tuân thủ Quy hoạch TTĐL đã được phê duyệt.</p> <p> b) Báo cáo Bộ Công Thương tình hình thực hiện dự án do mình làm chủ đầu tư trong TTĐL khi được yêu cầu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2015.</p> <p> 2. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-BCT</a> ngày 17 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.</p> <p> 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, nội dung mới phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Tổng cục Năng lượng để nghiên cứu, hướng dẫn hoặc đề xuất, trình Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Quốc Hưng</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 43/2014/TTBCT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2014 THÔNG TƯ Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật Điện lực số28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật số24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Căn cứ Nghị định số95/2012/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số137/2013/NĐCP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực. ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt: 1. Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực (sau đây viết tắt là Quy hoạch TTĐL) có từ hai nhà máy nhiệt điện trở lên, sử dụng nhiên liệu than, dầu, khí. 2. Điều chỉnh Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực. Điều2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt: 1. Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực. 2. Điều chỉnh Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực. ChươngII NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC Điều3. Nội dung hồ sơ Quy hoạch TTĐL Quy hoạch TTĐL bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Tài liệu pháp lý lập Quy hoạch TTĐL, gồm: a) Căn cứ pháp lý lập quy hoạch: Văn bản giao nhiệm vụ lập Quy hoạch TTĐL của cấp có thẩm quyền và các quyết định phê duyệt quy hoạch khác có liên quan. b) Ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành có liên quan đối với Quy hoạch TTĐL và ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh có địa điểm được quy hoạch xây dựng Trung tâm điện lực. 2. Hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của khu vực bị ảnh hưởng bởi Quy hoạch TTĐL: a) Quy mô dân số, đặc điểm dân cư và kinh tế xã hội. b) Hiện trạng và quy hoạch phát triển hạ tầng cơ sở. c) Hiện trạng và quy hoạch phát triển công nghiệp. 3. Hiện trạng và quy hoạch phát triển hệ thống điện khu vực, gồm: a) Phụ tải điện. b) Nguồn điện. c) Lưới điện. 4. Báo cáo khảo sát điều kiện tự nhiên khu vực ảnh hưởng đến Quy hoạch TTĐL (kèm theo hồ sơ báo cáo khảo sát: địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn của khu vực nghiên cứu). 5. Lựa chọn địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực: a) Đề xuất ít nhất hai phương án địa điểm quy hoạch Trung tâm điện lực. Nêu cụ thể địa danh, quy mô công suất, diện tích chiếm đất, điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng dân cư, sự phù hợp với quy hoạch của địa phương. b) Phân tích, đánh giá từng địa điểm về: điều kiện tự nhiên; sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; sự phù hợp về vận chuyển và cung cấp nhiên liệu, môi trường, cung cấp nước ngọt, cung cấp và thải nước làm mát, đấu nối với hệ thống; khai thác và cung cấp nguồn vật liệu xây dựng; đảm bảo kinh tế, kỹ thuật cho phát triển các dự án trong Trung tâm điện lực. c) Phương án địa điểm lựa chọn, các thông số chính. 6. Quy hoạch tổng mặt bằng và các giải pháp kỹ thuật chính: a) Các phương án quy hoạch tổng mặt bằng Trung tâm điện lực, so sánh, phương án chọn. Nêu rõ diện tích sử dụng đất các hạng mục công trình (gồm diện tích sử dụng đất lâu dài, diện tích sử dụng đất tạm thời phục vụ thi công, diện tích sử dụng mặt nước). b) Số tổ máy, công suất, định hướng công nghệ, cấu hình tổ máy. c) Tính toán nhu cầu nhiên liệu của Trung tâm điện lực. Phân tích lựa chọn nguồn cung cấp, chủng loại, phương án vận chuyển nhiên liệu. d) Tính toán nhu cầu, phân tích lựa chọn phương án cung cấp nước ngọt. đ) Tính toán nhu cầu, phân tích lựa chọn phương án cấp nước làm mát, phương án thải nước làm mát. Tính toán phát tán nhiệt thải nước làm mát (nếu cần), kèm theo báo cáo phương án cung cấp nước làm mát. e) Các giải pháp bảo vệ môi trường giai đoạn xây dựng, giai đoạn vận hành. Quy hoạch cây xanh. Tính lượng tro xỉ, thạch cao; định hướng khai thác, sử dụng tro xỉ, thạch cao; tính dung tích bãi xỉ, thời gian chứa tro xỉ. g) Đấu nối với hệ thống điện và các giải pháp chính phần điện: cấp điện áp đấu nối, số lộ xuất tuyến và bố trí mặt bằng sân phân phối (kèm theo báo cáo quy hoạch đấu nối vào hệ thống điện quốc gia). h) Hệ thống giao thông trong Trung tâm điện lực và giao thông kết nối Trung tâm điện lực với bên ngoài (đường bộ, đường thủy, cảng), báo cáo quy hoạch xây dựng cảng (nếu Trung tâm điện lực có cảng chuyên dùng). i) Sơ bộ về các giải pháp xây dựng chính: xử lý nền, cao độ san nền, giải pháp móng, kết cấu xây dựng các hạng mục công trình. k) Quản lý vận hành và sửa chữa của Trung tâm điện lực: dự kiến số lượng cán bộ công nhân viên vận hành, sửa chữa trong Trung tâm điện lực, quy hoạch khu vực xây dựng khu quản lý vận hành, sửa chữa. l) Các hạng mục dùng chung: sự cần thiết, phương án bố trí, giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình đầu tư xây dựng, quá trình vận hành. 7. Báo cáo phương án giải phóng mặt bằng, bồi thường và tái định cư. 8. Dự kiến phân kỳ đầu tư, tiến độ vận hành các tổ máy, nhà máy. 9. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế xã hội, dự kiến hình thức đầu tư các nhà máy. 10. Kết luận và kiến nghị. 11. Các bản vẽ chính, gồm: a) Bản vẽ vị trí địa lý của khu vực quy hoạch Trung tâm điện lực thể hiện trên bản đồ địa hình của khu vực tỷ lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000 (in mầu). b) Các bản vẽ Tổng mặt bằng, mặt bằng bố trí các hạng mục công trình (thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000, in mầu trên khổ giấy A0 và ghi rõ tỷ lệ của bản vẽ) thể hiện các nội dung: bố trí, đánh số ký hiệu cho từng hạng mục của mỗi dự án; tọa độ, ranh giới, diện tích chiếm đất của các hạng mục công trình chính, hạng mục dùng chung của từng nhà máy trong Trung tâm điện lực; bố trí cây xanh, cảnh quan. c) Các bản vẽ sơ đồ nguyên lý các hệ thống, gồm: cung cấp nhiên liệu, cung cấp nước ngọt, cung cấp nước làm mát, sơ đồ đấu nối với hệ thống điện, xử lý khói thải (khử bụi, SOx NOx), xử lý nước thải, xử lý và vận chuyển tro xỉ. d) Sơ đồ, mặt bằng kết nối giao thông, cấp điện, cấp nước đến Trung tâm điện lực, giải pháp sơ bộ về các giao chéo trên không và các giao chéo công trình ngầm. đ) Mặt bằng tổ chức thi công, xây dựng cho từng dự án phù hợp với phân kỳ đầu tư. Nội dung chi tiết của hồ sơ Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực như Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Điều4. Trình tự, thủ tục lập Quy hoạch TTĐL 1. Căn cứ tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, nhu cầu phát triển nguồn điện, Tổng cục Năng lượng trình Bộ Công Thương: a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương lập Quy hoạch TTĐL đối với các Trung tâm điện lực chưa có trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. b) Quyết định việc lập Quy hoạch TTĐL đối với các Trung tâm điện lực đã có tên trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia nhưng chưa lập Quy hoạch TTĐL. 2. Sau khi cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương lập Quy hoạch TTĐL, Tổng cục Năng lượng triển khai theo quy định việc lựa chọn đơn vị Tư vấn chuyên ngành đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm để lập Quy hoạch TTĐL. 3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hợp đồng Tư vấn lập Quy hoạch TTĐL có hiệu lực, đơn vị Tư vấn phải hoàn thành lập hồ sơ Quy hoạch TTĐL theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này và phù hợp với nội dung hợp đồng Tư vấn đã ký để trình Tổng cục Năng lượng thẩm định. Điều5. Trình hồ sơ Quy hoạch TTĐL 1. Đơn vị Tư vấn được lựa chọn lập Quy hoạch TTĐL chịu trách nhiệm trình Tổng cục Năng lượng thẩm định hồ sơ Quy hoạch TTĐL. 2. Nội dung, số lượng hồ sơ Quy hoạch TTĐL trình thẩm định gồm: a) Tờ trình phê duyệt Quy hoạch TTĐL: tóm tắt các nội dung chính của quy hoạch, tóm tắt nội dung chính ý kiến góp ý của địa phương và các Bộ, ngành liên quan, kiến nghị. b) Ba (03) bộ đề án quy hoạch hoàn chỉnh theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, có báo cáo tóm tắt kèm theo. c) Một (01) đĩa CD ghi toàn bộ nội dung Quy hoạch TTĐL. 3. Hình thức trình: qua bưu điện hoặc trực tiếp đến trụ sở Tổng cục Năng lượng Bộ Công Thương. Điều6. Thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL 1. Tổ chức thẩm định: a) Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ Quy hoạch TTĐL. b) Trường hợp cần thiết, Tổng cục Năng lượng được thuê Tư vấn thẩm tra hồ sơ Quy hoạch TTĐL hoặc mời chuyên gia để trợ giúp thẩm định. 2. Thời gian thẩm định: a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Năng lượng kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng có văn bản yêu cầu đơn vị Tư vấn bổ sung, chỉnh sửa. b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục Năng lượng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, Tư vấn chịu trách nhiệm bổ sung đầy đủ các hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ. c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng phải hoàn thành công tác thẩm định để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt. Điều7. Các trường hợp điều chỉnh Quy hoạch TTĐL Quy hoạch TTĐL đã được phê duyệt sẽ được cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh khi xuất hiện một trong các yếu tố sau: 1. Thay đổi quy hoạch nguồn nhiên liệu chính cấp cho nhà máy điện trong Trung tâm điện lực, thay đổi giải pháp công nghệ hoặc các thay đổi cần thiết khác dẫn tới phải điều chỉnh: a) Phạm vi chiếm đất của các dự án và của Trung tâm điện lực. b) Tổng mặt bằng, mặt bằng của Trung tâm điện lực. 2. Điều chỉnh tăng hoặc giảm quy mô công suất tương đương với công suất của một tổ máy nhỏ nhất trong Trung tâm điện lực. 3. Thay đổi địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực. Điều8. Thẩm quyền quyết định điều chỉnh Quy hoạch TTĐL 1. Bộ trưởng Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương điều chỉnh Quy hoạch TTĐL đối với với các trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 Thông tư này nếu làm thay đổi quy mô và địa điểm Trung tâm điện lực so với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 2. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều chỉnh Quy hoạch TTĐL đối với các trường hợp không quy định tại Khoản 1 Điều này. Điều9. Nội dung hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL gồm những nội dung chính sau: 1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều chỉnh Quy hoạch TTĐL. 2. Hiện trạng thực hiện Quy hoạch TTĐL. 3. Nội dung, phương án điều chỉnh Quy hoạch TTĐL: a) Các nội dung điều chỉnh so với Quy hoạch TTĐL đã duyệt. b) So sánh, lựa chọn phương án điều chỉnh Quy hoạch TTĐL. c) Đề xuất phương án Quy hoạch TTĐL sau điều chỉnh. 4. Đánh giá ảnh hưởng của Quy hoạch TTĐL đã được điều chỉnh tới hoạt động đầu tư, xây dựng và vận hành các dự án trong Trung tâm điện lực; tới khu vực địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực. 5. Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, của các Bộ, ngành, đơn vị liên quan đối với hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL (nếu có). 6. Các bản vẽ, báo cáo chuyên ngành, các tính toán liên quan đến nội dung điều chỉnh Quy hoạch TTĐL. 7. Kết luận và kiến nghị. Điều10. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch TTĐL 1. Lựa chọn Tư vấn lập điều chỉnh Quy hoạch TTĐL Sau khi được cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương điều chỉnh Quy hoạch TTĐL, Tổng cục Năng lượng triển khai theo quy định hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương giao chủ đầu tư dự án nhà máy nhiệt điện trong Trung tâm điện lực việc lựa chọn đơn vị Tư vấn lập điều chỉnh Quy hoạch TTĐL. 2. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hợp đồng Tư vấn lập điều chỉnh Quy hoạch TTĐL có hiệu lực, đơn vị Tư vấn phải hoàn thành lập, trình Tổng cục Năng lượng thẩm định hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL. 3. Nội dung, số lượng hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL trình thẩm định, phê duyệt gồm: a) Tờ trình phê duyệt Quy hoạch TTĐL: tóm tắt các nội dung chính của quy hoạch điều chỉnh; ý kiến của các Bộ, ngành, đơn vị liên quan (nếu có); kiến nghị. b) Ba (03) bộ hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, có báo cáo tóm tắt kèm theo. c) Một (01) đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL. d) Hình thức trình: qua bưu điện hoặc trực tiếp đến trụ sở Tổng cục Năng lượng Bộ Công Thương. 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch TTĐL, Tổng cục Năng lượng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng có văn bản yêu cầu đơn vị Tư vấn bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ. 5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục Năng lượng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, Tư vấn chịu trách nhiệm bổ sung đầy đủ các hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ. 6. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch TTĐL. Điều11. Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL 1. Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL (gồm lập mới và điều chỉnh) gồm các chi phí sau: a) Chi phí trong quá trình lựa chọn Tư vấn lập Quy hoạch TTĐL theo quy định của pháp luật hiện hành. b) Chi phí thuê Tư vấn lập mới hoặc lập điều chỉnh Quy hoạch TTĐL c) Chi phí thuê Tư vấn thẩm tra hoặc thuê chuyên gia trợ giúp thẩm định Quy hoạch TTĐL (nếu có). 2. Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL (gồm lập mới và điều chỉnh) được xác định trên cơ sở áp dụng định mức chi phí hoặc lập dự toán chi phí theo quy định hiện hành. Điều12. Nguồn kinh phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL 1. Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch TTĐL (lập mới) theo quy định tại Điều 11 Thông tư này được chi từ các nguồn sau: a) Từ Ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm theo kế hoạch của Bộ Công Thương. b) Nhà đầu tư được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện dự án hoặc đơn vị Tư vấn lập Quy hoạch TTĐL ứng kinh phí và sẽ được hoàn trả bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc tính vào vốn đầu tư dự án thực hiện đầu tiên trong TTĐL theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. c) Sử dụng các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho công tác lập Quy hoạch TTĐL theo các quy định của pháp luật. 2. Nguồn chi phí cho công tác điều chỉnh Quy hoạch TTĐL được Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. ChươngIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều13. Triển khai, quản lý Quy hoạch TTĐL 1. Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm: a) Tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện Quy hoạch TTĐL (lập mới và điều chỉnh) đã được duyệt. b) Đầu mối giúp Bộ Công Thương hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các dự án trong TTĐL. c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có Trung tâm điện lực công bố Quy hoạch TTĐL (lập mới và điều chỉnh) đã được duyệt. 2. Chủ đầu tư dự án điện, dự án cơ sở hạ tầng trong Trung tâm điện lực (nếu có) chịu trách nhiệm: a) Thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng nhiệm vụ được giao và tuân thủ Quy hoạch TTĐL đã được phê duyệt. b) Báo cáo Bộ Công Thương tình hình thực hiện dự án do mình làm chủ đầu tư trong TTĐL khi được yêu cầu. Điều14. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2015. 2. Quyết định số 06/2007/QĐBCT ngày 17 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, nội dung mới phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Tổng cục Năng lượng để nghiên cứu, hướng dẫn hoặc đề xuất, trình Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Cao Quốc Hưng
{ "collection_source": [ "Công báo số 1025+1026" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "05/01/2015", "enforced_date": "01/12/2014", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/11/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Công Thương.", "Thứ trưởng", "Cao Quốc Hưng" ], "official_number": [ "43/2014/TT-BCT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 06/2007/QĐ-BCT Ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13101" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 43/2014/TT-BCT Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Luật 28/2004/QH11 Điện lực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18565" ], [ "Luật 24/2012/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28068" ], [ "Nghị định 137/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32512" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 28/2004/QH11 Điện lực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18565" ], [ "Nghị định 95/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27878" ], [ "Luật 24/2012/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28068" ], [ "Nghị định 137/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32512" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
25072
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=25072&Keyword=
Quyết định 32/2010/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 32/2010/QĐ-TTg</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2010</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020</strong></p> <p align="center"> _______________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</strong></p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</p> <p> Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 5 năm 2009 về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một số nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng;</p> <p> Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau:</p> <p> <strong>I. MỤC TIÊU</strong></p> <p> <strong>A. Mục tiêu chung</strong></p> <p> Phát triển công tác xã hội trở thành một nghề ở Việt Nam. Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội; xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng gắn với phát triển hệ thống cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các cấp, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến. </p> <p> <strong>B</strong><strong>. Mục tiêu cụ thể</strong></p> <p> 1. Giai đoạn 2010 - 2015</p> <p> a) Xây dựng và ban hành mã ngạch, chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội; tiêu chuẩn đạo đức cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội, tiêu chuẩn, quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội; áp dụng ngạch, bậc lương đối với các ngạch viên chức công tác xã hội;</p> <p> b) Xây dựng, ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan nhằm tạo môi trường pháp lý đồng bộ, thống nhất để phát triển nghề công tác xã hội;</p> <p> c) Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội trong cả nước, phấn đấu đến năm 2015 tăng khoảng 10%. Trong đó, mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất từ 01 đến 02 cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội thuộc chức danh không chuyên trách hoặc cộng tác viên công tác xã hội với mức phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định;</p> <p> d) Xây dựng tối thiểu 10 mô hình điểm Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại một số quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đại diện cho các khu vực, vùng, miền trong phạm vi toàn quốc;</p> <p> đ) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho 50% số cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn; các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp;</p> <p> e) Xây dựng, hoàn chỉnh chương trình, nội dung đào tạo và dạy nghề trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học công tác xã hội; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội;</p> <p> g) Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội.</p> <p> 2. Giai đoạn 2016 - 2020</p> <p> a) Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức,  nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội theo các loại hình cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và theo nhóm đối tượng; xây dựng, ban hành mới và tiếp tục hoàn chỉnh các văn bản pháp luật có liên quan để tạo môi trường pháp lý đồng bộ, thống nhất để phát triển nghề công tác xã hội;</p> <p> b) Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội ở các cấp, phấn đấu tăng khoảng 50%; hỗ trợ nhân rộng mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</p> <p> c) Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho 50% số cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn; các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp;</p> <p> d) Xã hội hóa các hoạt động công tác xã hội theo hướng khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia việc đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng và cung cấp dịch vụ công tác xã hội;</p> <p> đ) Tiếp tục nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội.</p> <p> <strong>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN</strong></p> <p> 1. Xây dựng và ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác xã hội</p> <p> a) Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quy định vai trò, nhiệm vụ của cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội và thủ tục giải quyết việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với cá nhân, gia đình, nhóm hoặc cộng đồng, tước quyền chăm sóc của các đối tượng trong trường hợp phụ nữ, trẻ em và đối tượng khác bị xâm hại, bị bạo hành gây hậu quả nghiêm trọng;</p> <p> b) Ban hành mã số ngạch, chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội;</p> <p> c) Ban hành tiêu chuẩn đạo đức cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội;</p> <p> d) Ban hành tiêu chuẩn, qui trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội;</p> <p> đ) Nghiên cứu, áp dụng ngạch, bậc lương viên chức công tác xã hội phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, bảo đảm tương quan giữa các ngành nghề;</p> <p> e) Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội của các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, bao gồm: cơ sở bảo trợ xã hội; trung tâm chữa bệnh  - giáo dục - lao động xã hội; trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội; cơ sở tham vấn, tư vấn theo nhóm đối tượng của công tác xã hội là người già, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, người nhiễm HIV/AIDS, người tâm thần, người nghiện ma tuý và các đối tượng khác;</p> <p> g) Nghiên cứu, hoàn chỉnh cơ chế, chính sách mở rộng các dịch vụ công tác xã hội trợ giúp các đối tượng theo hướng linh hoạt và gia tăng mức trợ giúp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.</p> <p> 2. Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội  và đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội</p> <p> a) Nghiên cứu, quy hoạch và phát triển mạng lưới các tổ chức cung cấp dịch vụ công tác xã hội theo hướng gắn kết giữa các cơ sở bảo trợ xã hội do Nhà nước thành lập với các cơ sở bảo trợ xã hội do tổ chức, cá nhân được phép thành lập; giữa trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội với hệ thống bảo trợ xã hội;</p> <p> b) Giai đoạn 2010 - 2015, hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội; giai đoạn 2016 - 2020, hỗ trợ nhân rộng mô hình Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, thành phố; trường đại học, trường nghề để cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho cá nhân, nhóm, gia đình và cộng đồng có vấn đề xã hội.</p> <p> Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội là mô hình mới, do Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cho phép thành lập trên cơ sở đề xuất của các cơ quan chức năng hoặc các tổ chức chính trị - xã hội và cử cán bộ quản lý, điều hành.</p> <p> Nguồn kinh phí hoạt động của Trung tâm: ngân sách nhà nước hỗ trợ, nguồn thu từ hợp đồng cung cấp dịch vụ cho chương trình, dự án trong nước và quốc tế; đóng góp tự nguyện của đối tượng; hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Ngân sách trung ương hỗ trợ xây dựng, trang bị ban đầu cho Trung tâm trong thời gian triển khai thí điểm.</p> <p> c) Tăng số lượng cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước từ Trung ương đến tỉnh, huyện và cấp xã, các tổ chức sự nghiệp cung cấp dịch vụ công tác xã hội, các trường đại học có đào tạo về công tác xã hội và cán bộ nhân viên công tác xã hội hoạt động độc lập;  </p> <p> d) Trong giai đoạn 2010 - 2020, tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng để nâng cao năng lực cho 60.000 cán bộ, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội, gồm:</p> <p> - Đào tạo, đào tạo lại cho 35.000 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và đại học (bình quân 3.500 người/năm);</p> <p> - Tập huấn kỹ năng cho 25.000 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội (bình quân 2.500 người/năm).</p> <p> 3. Xây dựng, hoàn thiện chương trình khung, nội dung đào tạo và dạy nghề công tác xã hội</p> <p> a) Xây dựng và ban hành chương trình khung, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề công tác xã hội bảo đảm liên thông với đào tạo đại học nghề công tác xã hội;</p> <p> b) Xây dựng, hoàn thiện chương trình khung, giáo trình đào tạo cử nhân, sau đại học về công tác xã hội;</p> <p> c) Hỗ trợ các khoa có đào tạo công tác xã hội tại các cơ sở đào tạo;</p> <p> d) Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội.</p> <p> 4. Tuyên truyền, thông tin nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nghề công tác xã hội.</p> <p> <strong>III. CÁC GIẢI PHÁP</strong></p> <p> 1. Rà soát các quy định của văn bản quy phạm pháp luật để xem xét sửa đổi, bổ sung ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành để tạo hành lang pháp lý đồng bộ, thống nhất nhằm phát triển nghề công tác xã hội.</p> <p> 2. Điều tra, rà soát, phân loại cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; các đối tượng và dịch vụ công tác xã hội để lập kế hoạch đào tạo, đào tạo lại về công tác xã hội. Nâng cao năng lực thu thập, xử lý thông tin về nghề công tác xã hội, phục vụ yêu cầu chỉ đạo, quản lý.</p> <p> 3. Tăng cường giám sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội bảo đảm tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và các chính sách, pháp luật về công tác xã hội.</p> <p> 4. Thực hiện nghiên cứu khoa học kết hợp với tổng kết, đánh giá thực tiễn để hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội và các dịch vụ xã hội.</p> <p> 5. Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức quốc tế, bao gồm các tổ chức đa phương, song phương và các tổ chức phi Chính phủ về cả 3 lĩnh vực kỹ thuật, kinh nghiệm và tài chính để phát triển nghề công tác xã hội.</p> <p> <strong>IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN</strong></p> <p> Tổng kinh phí thực hiện Đề án là 2.347,4 tỷ đồng, gồm:</p> <p> 1. Ngân sách Nhà nước:</p> <p> a) Ngân sách Trung ương bố trí trong dự toán hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 590,4 tỷ đồng, trong đó, hỗ trợ địa phương 180 tỷ đồng.</p> <p> b) Ngân sách địa phương: 1.715 tỷ đồng.</p> <p> 2. Vốn ODA và các nguồn viện trợ quốc tế khoảng 42 tỷ đồng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Phân công trách nhiệm các Bộ, ngành</p> <p> 1. Bộ Lao động - Thương và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội; điều phối các hoạt động của Đề án; chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ chỉ đạo hoạt động xây dựng mạng lưới tổ chức cung cấp các dịch vụ công tác xã hội và mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên; quy hoạch mạng lưới các trường dạy nghề công tác xã hội; xây dựng, ban hành chương trình, giáo trình đào tạo nghề công tác xã hội đến trình độ cao đẳng; nghiên cứu ban hành tiêu chuẩn, qui trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội và tiêu chuẩn đạo đức cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; giám sát các hoạt động của Đề án.</p> <p> 2. Bộ Nội vụ có trách nhiệm ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức công tác xã hội; nghiên cứu áp dụng ngạch, bậc lương, các chế độ phụ cấp lương, cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập đối với viên chức công tác xã hội; phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương xây dựng các Trung tâm tư vấn và cung cấp các dịch vụ công tác xã hội.</p> <p> 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng đào tạo cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ công tác xã hội; nghiên cứu hoàn thiện chương trình, giáo trình, phương pháp đào tạo theo hướng hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên công tác xã hội và thiết lập mạng lưới viên chức công tác xã hội trong các trường học.</p> <p> 4. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan rà soát, đề xuất kế hoạch xây dựng, sửa đổi các văn bản pháp luật có liên quan để phát triển nghề công tác xã hội theo chức năng, nhiệm vụ được giao.</p> <p> 5. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí thực hiện Đề án trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan Trung ương và các địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.</p> <p> 6. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phát triển nghề công tác xã hội.</p> <p> 7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án; nghiên cứu, xây dựng ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền để phát triển nghề công tác xã hội.</p> <p> 8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu  trách nhiệm:</p> <p> a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, mục tiêu nhằm cụ thể hoá Đề án phát triển nghề công tác xã hội trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;</p> <p> b) Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung, giải pháp của Đề án trên địa bàn tỉnh, thành phố;</p> <p> c) Bố trí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện Đề án.</p> <p> 9. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên chỉ đạo các cấp hội cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến làm thay đổi nhận thức trong đoàn viên, hội viên về nghề công tác xã hội; tập hợp, vận động đoàn viên, hội viên tình nguyện tham gia công tác xã hội, tham gia triển khai thực hiện Đề án.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5     năm 2010.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỦ TƯỚNG</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Sinh Hùng</p></td></tr></table> </div> </div>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 32/2010/QĐTTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị quyết số 22/NQCP của Chính phủ ngày 28 tháng 5 năm 2009 về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một số nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 2020 với những nội dung chủ yếu sau: I. MỤC TIÊU A. Mục tiêu chung Phát triển công tác xã hội trở thành một nghề ở Việt Nam. Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội; xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng gắn với phát triển hệ thống cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các cấp, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến. B. Mục tiêu cụ thể 1. Giai đoạn 2010 2015 a) Xây dựng và ban hành mã ngạch, chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội; tiêu chuẩn đạo đức cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội, tiêu chuẩn, quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội; áp dụng ngạch, bậc lương đối với các ngạch viên chức công tác xã hội; b) Xây dựng, ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan nhằm tạo môi trường pháp lý đồng bộ, thống nhất để phát triển nghề công tác xã hội; c) Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội trong cả nước, phấn đấu đến năm 2015 tăng khoảng 10%. Trong đó, mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất từ 01 đến 02 cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội thuộc chức danh không chuyên trách hoặc cộng tác viên công tác xã hội với mức phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định; d) Xây dựng tối thiểu 10 mô hình điểm Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại một số quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đại diện cho các khu vực, vùng, miền trong phạm vi toàn quốc; đ) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho 50% số cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn; các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và cơ quan Lao động Thương binh và Xã hội các cấp; e) Xây dựng, hoàn chỉnh chương trình, nội dung đào tạo và dạy nghề trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học công tác xã hội; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội; g) Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội. 2. Giai đoạn 2016 2020 a) Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội theo các loại hình cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và theo nhóm đối tượng; xây dựng, ban hành mới và tiếp tục hoàn chỉnh các văn bản pháp luật có liên quan để tạo môi trường pháp lý đồng bộ, thống nhất để phát triển nghề công tác xã hội; b) Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội ở các cấp, phấn đấu tăng khoảng 50%; hỗ trợ nhân rộng mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; c) Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho 50% số cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn; các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và cơ quan Lao động Thương binh và Xã hội các cấp; d) Xã hội hóa các hoạt động công tác xã hội theo hướng khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia việc đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng và cung cấp dịch vụ công tác xã hội; đ) Tiếp tục nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN 1. Xây dựng và ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác xã hội a) Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quy định vai trò, nhiệm vụ của cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội và thủ tục giải quyết việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với cá nhân, gia đình, nhóm hoặc cộng đồng, tước quyền chăm sóc của các đối tượng trong trường hợp phụ nữ, trẻ em và đối tượng khác bị xâm hại, bị bạo hành gây hậu quả nghiêm trọng; b) Ban hành mã số ngạch, chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội; c) Ban hành tiêu chuẩn đạo đức cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội; d) Ban hành tiêu chuẩn, qui trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội; đ) Nghiên cứu, áp dụng ngạch, bậc lương viên chức công tác xã hội phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, bảo đảm tương quan giữa các ngành nghề; e) Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội của các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, bao gồm: cơ sở bảo trợ xã hội; trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội; trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội; cơ sở tham vấn, tư vấn theo nhóm đối tượng của công tác xã hội là người già, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, người nhiễm HIV/AIDS, người tâm thần, người nghiện ma tuý và các đối tượng khác; g) Nghiên cứu, hoàn chỉnh cơ chế, chính sách mở rộng các dịch vụ công tác xã hội trợ giúp các đối tượng theo hướng linh hoạt và gia tăng mức trợ giúp phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. 2. Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội a) Nghiên cứu, quy hoạch và phát triển mạng lưới các tổ chức cung cấp dịch vụ công tác xã hội theo hướng gắn kết giữa các cơ sở bảo trợ xã hội do Nhà nước thành lập với các cơ sở bảo trợ xã hội do tổ chức, cá nhân được phép thành lập; giữa trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội với hệ thống bảo trợ xã hội; b) Giai đoạn 2010 2015, hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội; giai đoạn 2016 2020, hỗ trợ nhân rộng mô hình Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, thành phố; trường đại học, trường nghề để cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho cá nhân, nhóm, gia đình và cộng đồng có vấn đề xã hội. Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội là mô hình mới, do Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cho phép thành lập trên cơ sở đề xuất của các cơ quan chức năng hoặc các tổ chức chính trị xã hội và cử cán bộ quản lý, điều hành. Nguồn kinh phí hoạt động của Trung tâm: ngân sách nhà nước hỗ trợ, nguồn thu từ hợp đồng cung cấp dịch vụ cho chương trình, dự án trong nước và quốc tế; đóng góp tự nguyện của đối tượng; hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Ngân sách trung ương hỗ trợ xây dựng, trang bị ban đầu cho Trung tâm trong thời gian triển khai thí điểm. c) Tăng số lượng cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước từ Trung ương đến tỉnh, huyện và cấp xã, các tổ chức sự nghiệp cung cấp dịch vụ công tác xã hội, các trường đại học có đào tạo về công tác xã hội và cán bộ nhân viên công tác xã hội hoạt động độc lập; d) Trong giai đoạn 2010 2020, tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng để nâng cao năng lực cho 60.000 cán bộ, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội, gồm: Đào tạo, đào tạo lại cho 35.000 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và đại học (bình quân 3.500 người/năm); Tập huấn kỹ năng cho 25.000 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội (bình quân 2.500 người/năm). 3. Xây dựng, hoàn thiện chương trình khung, nội dung đào tạo và dạy nghề công tác xã hội a) Xây dựng và ban hành chương trình khung, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề công tác xã hội bảo đảm liên thông với đào tạo đại học nghề công tác xã hội; b) Xây dựng, hoàn thiện chương trình khung, giáo trình đào tạo cử nhân, sau đại học về công tác xã hội; c) Hỗ trợ các khoa có đào tạo công tác xã hội tại các cơ sở đào tạo; d) Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội. 4. Tuyên truyền, thông tin nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nghề công tác xã hội. III. CÁC GIẢI PHÁP 1. Rà soát các quy định của văn bản quy phạm pháp luật để xem xét sửa đổi, bổ sung ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành để tạo hành lang pháp lý đồng bộ, thống nhất nhằm phát triển nghề công tác xã hội. 2. Điều tra, rà soát, phân loại cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; các đối tượng và dịch vụ công tác xã hội để lập kế hoạch đào tạo, đào tạo lại về công tác xã hội. Nâng cao năng lực thu thập, xử lý thông tin về nghề công tác xã hội, phục vụ yêu cầu chỉ đạo, quản lý. 3. Tăng cường giám sát, đánh giá đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội bảo đảm tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và các chính sách, pháp luật về công tác xã hội. 4. Thực hiện nghiên cứu khoa học kết hợp với tổng kết, đánh giá thực tiễn để hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội và các dịch vụ xã hội. 5. Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức quốc tế, bao gồm các tổ chức đa phương, song phương và các tổ chức phi Chính phủ về cả 3 lĩnh vực kỹ thuật, kinh nghiệm và tài chính để phát triển nghề công tác xã hội. IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Tổng kinh phí thực hiện Đề án là 2.347,4 tỷ đồng, gồm: 1. Ngân sách Nhà nước: a) Ngân sách Trung ương bố trí trong dự toán hàng năm của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 590,4 tỷ đồng, trong đó, hỗ trợ địa phương 180 tỷ đồng. b) Ngân sách địa phương: 1.715 tỷ đồng. 2. Vốn ODA và các nguồn viện trợ quốc tế khoảng 42 tỷ đồng. Điều2. Phân công trách nhiệm các Bộ, ngành 1. Bộ Lao động Thương và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội; điều phối các hoạt động của Đề án; chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ chỉ đạo hoạt động xây dựng mạng lưới tổ chức cung cấp các dịch vụ công tác xã hội và mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên; quy hoạch mạng lưới các trường dạy nghề công tác xã hội; xây dựng, ban hành chương trình, giáo trình đào tạo nghề công tác xã hội đến trình độ cao đẳng; nghiên cứu ban hành tiêu chuẩn, qui trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội và tiêu chuẩn đạo đức cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; giám sát các hoạt động của Đề án. 2. Bộ Nội vụ có trách nhiệm ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức công tác xã hội; nghiên cứu áp dụng ngạch, bậc lương, các chế độ phụ cấp lương, cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập đối với viên chức công tác xã hội; phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương xây dựng các Trung tâm tư vấn và cung cấp các dịch vụ công tác xã hội. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng đào tạo cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ công tác xã hội; nghiên cứu hoàn thiện chương trình, giáo trình, phương pháp đào tạo theo hướng hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên công tác xã hội và thiết lập mạng lưới viên chức công tác xã hội trong các trường học. 4. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan rà soát, đề xuất kế hoạch xây dựng, sửa đổi các văn bản pháp luật có liên quan để phát triển nghề công tác xã hội theo chức năng, nhiệm vụ được giao. 5. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí thực hiện Đề án trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan Trung ương và các địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 6. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phát triển nghề công tác xã hội. 7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án; nghiên cứu, xây dựng ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền để phát triển nghề công tác xã hội. 8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm: a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, mục tiêu nhằm cụ thể hoá Đề án phát triển nghề công tác xã hội trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; b) Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung, giải pháp của Đề án trên địa bàn tỉnh, thành phố; c) Bố trí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện Đề án. 9. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên chỉ đạo các cấp hội cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến làm thay đổi nhận thức trong đoàn viên, hội viên về nghề công tác xã hội; tập hợp, vận động đoàn viên, hội viên tình nguyện tham gia công tác xã hội, tham gia triển khai thực hiện Đề án. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010. Điều4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. THỦ TƯỚNG Phó Thủ tướng (Đã ký) Nguyễn Sinh Hùng
{ "collection_source": [ "Công báo số 153+154, năm 2010" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "10/05/2010", "enforced_date": "08/04/2010", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/03/2010", "issuing_body/office/signer": [ "Thủ tướng Chính phủ", "Phó Thủ tướng", "Nguyễn Sinh Hùng" ], "official_number": [ "32/2010/QĐ-TTg" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 32/2010/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [ [ "Thông tư 43/2015/TT-BYT Quy định về nhiệm vụ và hình thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác xã hội của bệnh viện", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=94579" ], [ "Thông tư 01/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn về quản lý trường hợp với người khuyết tật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=47420" ], [ "Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức\ncủa Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43833" ], [ "Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên\ncông tác xã hội xã, phường, thị trấn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43822" ], [ "Thông tư liên tịch 11/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26249" ], [ "Thông tư 04/2011/TT-BLĐTBXH Quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26233" ], [ "Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25892" ] ], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
120165
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=120165&Keyword=
Quyết định 122/2016/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LÀO CAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 122/2016/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai</strong></p> <p align="center"> ____________________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22  tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; </em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">79/2016/NQ-HĐND</a> ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số </em><em>1021a</em><em>/TTr- STC  ngày </em><em>19</em><em>  tháng 12 năm 2016.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng l</strong><strong>ệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai</strong></p> <p> 1. Đối tượng nộp</p> <p> Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.</p> <p> 2. Các trường hợp được miễn thu lệ phí</p> <p> 2.1. Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">88/2009/NĐ-CP</a> ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.</p> <p> 2.2. Cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.</p> <p> Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thành phố, được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.</p> <p> <strong>3. Mức thu</strong> <strong>lệ phí</strong></p> <p> 3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố: </p> <p> a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất:</p> <p> - Cấp mới: 100.000 đồng/01giấy.</p> <p> - Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp.</p> <p> b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất):</p> <p> - Cấp mới: 25.000 đồng/01giấy.</p> <p> - Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 20.000 đồng/lần cấp.</p> <p> c) Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần cấp.</p> <p> d) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần cấp.</p> <p> 3.2.  Đối với các hộ gia đình, cá nhân ở các khu vực còn lại: Thu bằng 50%  mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này.</p> <p> 3.3. Đối với tổ chức:</p> <p> a) Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản  gắn liền với đất:</p> <p> - Cấp mới: 500.000 đồng/giấy.</p> <p> + Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:  50.000 đồng/lần cấp.</p> <p> - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):</p> <p> - Cấp mới: 100.000đồng/giấy</p> <p> - Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.</p> <p> b) Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai : 30.000 đồng/lần cấp.</p> <p> c) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần cấp.</p> <p> 4. Cơ quan thu lệ phí</p> <p> 4.1. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) là cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức;</p> <p> 4.2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố Lào Cai là cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân.</p> <p> 5. Quản lý, sử dụng số tiền lệ phí thu được</p> <p> 5.1. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước;</p> <p> 5.2. Quản lý và sử dụng:</p> <p> a) Nguồn thu lệ phí thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;</p> <p> b) Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Quyết định này có hiệu lực từ ngày  01 tháng  01 năm 2017.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Xuân Phong</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 122/2016/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH Về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số79/2016/NQHĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật phí và lệ phí; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 1021a /TTr STC ngày 19 tháng 12 năm 2016. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai 1. Đối tượng nộp Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. 2. Các trường hợp được miễn thu lệ phí 2.1. Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐCP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. 2.2. Cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thành phố, được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. 3. Mức thu lệ phí 3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: Cấp mới: 100.000 đồng/01giấy. Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp. b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất): Cấp mới: 25.000 đồng/01giấy. Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 20.000 đồng/lần cấp. c) Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần cấp. d) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần cấp. 3.2. Đối với các hộ gia đình, cá nhân ở các khu vực còn lại: Thu bằng 50% mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này. 3.3. Đối với tổ chức: a) Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: Cấp mới: 500.000 đồng/giấy. + Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): Cấp mới: 100.000đồng/giấy Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp. b) Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai : 30.000 đồng/lần cấp. c) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần cấp. 4. Cơ quan thu lệ phí 4.1. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) là cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức; 4.2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố Lào Cai là cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân. 5. Quản lý, sử dụng số tiền lệ phí thu được 5.1. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; 5.2. Quản lý và sử dụng: a) Nguồn thu lệ phí thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính; b) Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí. Điều2. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Điều3. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Đặng Xuân Phong
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lào Cai", "effective_date": "01/01/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/12/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai", "Chủ tịch", "Đặng Xuân Phong" ], "official_number": [ "122/2016/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 23/2020/QĐ-UBND Bãi bỏ 23 văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=145904" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 122/2016/QĐ-UBND Về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064" ], [ "Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118894" ], [ "Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119322" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 88/2009/NĐ-CP Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23722" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
133038
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daknong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=133038&Keyword=
Nghị quyết 29/2018/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 29/2018/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div> Nghị quyết về việc bãi bỏ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">03/2007/NQ-HĐND</a> ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông</div> <div>  </div></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Diễn</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 29/2018/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2018 Nghị quyết về việc bãi bỏ Nghị quyết số 03/2007/NQHĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Chủ tịch (Đã ký) Lê Diễn
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Nghị quyết về việc bãi bỏ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Đắc Nông", "effective_date": "26/12/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "14/12/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Nông", "Chủ tịch", "Lê Diễn" ], "official_number": [ "29/2018/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND Về việc thông qua “Quy định chế độ chi hội nghị, chế độ công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đăk Nông”", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=75576" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 29/2018/NQ-HĐND Nghị quyết về việc bãi bỏ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 168/2005/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18026" ], [ "Quyết định 179/2002/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21792" ], [ "Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23378" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
14518
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=14518&Keyword=
Quyết định 05/2007/QĐ-BNN
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 05/2007/QĐ-BNN</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center">  <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc sửa đổi Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2006/QĐ-BNN</a> ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ</strong></p> <p align="center"> <strong> Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định phòng </strong></p> <p align="center"> <strong>chống bệnh lở mồm long móng gia súc</strong></p> <p align="center"> <strong>_____________________________________</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</strong></p> <p> Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2005/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;<br/> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2003/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;</p> <p> Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y.</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1: </strong>Sửa đổi Điều 9, điểm b, c khoản 3, khoản 5 Điều 10 và Điều 11 của quy định về phòng chống bệnh Lở mồm long móng gia súc ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2006/QĐ-BNN</a> ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:</p> <p> "Điều 9. Công bố dịch</p> <p> 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố xã có dịch khi dịch xuất hiện ở 1 thôn trở lên và có đủ điều kiện công bố dịch theo quy định tại Điều 17 của Pháp lệnh Thú y.</p> <p> 2. Cơ quan thú y có thẩm quyền thông báo kết quả xét nghiệm bệnh tại xã có dịch.</p> <p> Điều 10. Xử lý ổ dịch</p> <p> 1. Cách ly và nuôi nhốt gia súc mắc bệnh</p> <p> Chủ nuôi gia súc khi phát hiện gia súc nhiễm bệnh phải nuôi cách ly và báo ngay cho trưởng thôn hoặc nhân viên thú y.</p> <p> 2. Xác minh và chẩn đoán</p> <p> Khi nhận được thông báo, trong phạm vi một ngày cán bộ thú y huyện phải tiến hành xác minh và lấy mẫu chẩn đoán bệnh.</p> <p> 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm</p> <p> a) Chỉ đạo trưởng thôn và nhân viên thú y kiểm tra, giám sát chủ nuôi gia súc thực hiện cách ly gia súc mắc bệnh với gia súc khỏe, nhốt trâu, bò, lợn, dê, cừu tại chuồng hoặc nơi cố định; giúp cán bộ thú y huyện lấy mẫu bệnh phẩm; thống kê số lượng, loài gia súc mắc bệnh, số hộ gia đình có gia súc mắc bệnh, tổng đàn gia súc cảm nhiễm trong thôn.</p> <p> b) Lập chốt kiểm dịch động vật tạm thời trên các trục đường giao thông chính ra vào xã có dịch và vùng khống chế với sự tham gia của lực lượng thú y, công an, dân quân tự vệ… trực 24/24 giờ nhằm ngăn chặn không đưa gia súc, sản phẩm gia súc ra ngoài xã có dịch. Đặt biển báo khu vực có dịch, hướng dẫn tránh đi qua xã có dịch. Tổ chức phun khử trùng các phương tiện vận chuyển từ xã có dịch đi ra ngoài.</p> <p> c) Thực hiện tiêu hủy gia súc mắc bệnh trong xã có dịch</p> <p> - Đối tượng tiêu hủy</p> <p> + Tiêu hủy bắt buộc toàn bộ số lợn, dê, cừu, hươu, nai trong cùng một ô chuồng nếu trong ô chuồng đó có con mắc bệnh với triệu chứng lâm sàng điển hình mà không phải chờ kết quả xét nghiệm. Trường hợp còn nghi ngờ phải nuôi cách ly chờ kết quả xét nghiệm, nếu kết quả dương tính thì tiêu hủy. Việc tiêu hủy gia súc bệnh phải thực hiện theo hướng dẫn và giám sát của cơ quan thú y;</p> <p> + Tiêu hủy bắt buộc trâu bò mắc bệnh trong các trường hợp sau:</p> <p> * Trâu, bò mắc bệnh trong ổ dịch xuất hiện lần đầu tiên tại thôn;</p> <p> * Trâu, bò mắc bệnh với týp vi rút LMLM mới hoặc týp vi rút đã lâu không xuất hiện trên địa bàn tỉnh.</p> <p> + Đối với trâu, bò không thuộc diện nêu trên thì khuyến khích tiêu hủy hoặc có thể nuôi giữ nhưng phải quản lý chặt chẽ như sau:</p> <p> * Đánh dấu và có sổ sách theo dõi theo hướng dẫn của Cục Thú y;</p> <p> * Nuôi cách ly với đàn gia súc chưa mắc bệnh và theo dõi sức khỏe thường xuyên, tăng cường chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng;</p> <p> * Được giết mổ tiêu thụ tại xã theo hướng dẫn của thú y;</p> <p> * Được phép vận chuyển ra khỏi xã để tiêu thụ sau hai năm tính từ ngày con vật khỏi triệu chứng lâm sàng.</p> <p> - Cách tiêu hủy</p> <p> + Đốt: đào hố, cho gia súc vào hồ và đốt bằng củi, than, xăng, dầu. Sau đó lấp đất và nện chặt;</p> <p> + Chôn: đào hố có kích thước tùy theo số lượng gia súc cần tiêu hủy, cho gia súc mắc bệnh xuống hố, phun thuốc sát trùng hoặc đổ vôi bột lên bề mặt gia súc và lấp đất. Khoảng cách từ bề mặt gia súc chôn đến mặt hố chôn tối thiểu là 1 mét, nện đất trên bề mặt thật chặt;</p> <p> + Địa điểm đốt, chôn được ghi vào sổ và trên bản đồ của xã để lưu giữ.</p> <p> đ) Vệ sinh, tiêu độc khử trùng</p> <p> - Tại ổ dịch</p> <p> + Vệ sinh cơ giới: Thu gom chất thải, phân rác ở nơi nuôi nhốt gia súc bị bệnh để đốt hoặc chôn; rửa nền chuồng, dụng cụ chăn nuôi bằng nước xà phòng. Công việc này do chủ gia súc thực hiện;</p> <p> + Vệ sinh hóa chất: Sau khi vệ sinh cơ giới, để khô và tiến hành phun hóa chất khử trùng thích hợp với từng đối tượng. Công việc này do đội chống dịch của xã thực hiện.</p> <p> - Vùng xung quanh ổ dịch</p> <p> + Chủ chăn nuôi gia súc phải tổ chức vệ sinh cơ giới chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, tránh tiếp xúc với vùng có dịch;</p> <p> + Đội chống dịch của xã tổ chức phun thuốc khử trùng khu vực chăn nuôi, chuồng trại, rắc vôi bột ở đường làng, ngõ xóm.</p> <p> e) Tiêm phòng vắc xin bao vây</p> <p> - Tổ chức tiêm phòng vắc xin cho trâu, bò, dê, cừu, lợn nái, lợn đực giống ở vùng khống chế, tiêm từ ngoài vào trong. Sau khi tiêm được 14 ngày, tiến hành tiêm cho động vật cảm nhiễm ở vùng dịch nhưng không mắc bệnh; không tiêm cho gia súc đã khỏi triệu chứng lâm sàng (trong trường hợp không tiêu hủy).</p> <p> - Huy động lực lượng tiêm phòng và hỗ trợ tiêm phòng; người trực tiếp tham gia tiêm phòng phải là nhân viên thú y hoặc người đã qua tập huấn.</p> <p> - Chi cục Thú y tỉnh hướng dẫn, quản lý và giám sát việc tiêm phòng.</p> <p> 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền ra quyết định tiêu hủy gia súc mắc bệnh dựa trên chính sách hỗ trợ của Chính phủ sau khi có đề nghị bằng văn bản của Chi cục Thú y.</p> <p> 5. Không được buôn bán gia súc, sản phẩm gia súc cảm nhiễm với bệnh; không tổ chức triển lãm, tham quan, vui chơi trong xã có dịch.</p> <p> 6. Chế độ báo cáo: trong thời gian có dịch, Ủy ban nhân dân cấp dưới có trách nhiệm báo cáo hàng ngày lên Ủy ban nhân dân cấp trên, cơ quan thú y cấp dưới có trách nhiệm báo cáo hàng ngày lên cơ quan thú y cấp trên cho đến khi có quyết định công bố hết dịch;</p> <p> Ngay khi xảy ra dịch, Chi cục Thú y phải thông báo ngay cho Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố lân cận biết để chủ động phòng, chống bệnh.</p> <p> Điều 11. Kiểm soát vận chuyển</p> <p> Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo chính quyền địa phương các cấp, các ngành thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:</p> <p> 1. Xác định thôn, xã, huyện có dịch để khoanh vùng ổ dịch và lập các chốt kiểm dịch tạm thời có người trực 24/24 giờ, có biển báo, hướng dẫn giao thông; ngăn cấm việc đưa gia súc và sản phẩm của chúng ra ngoài xã có dịch. Tại các chốt này phải có phương tiện và chất sát trùng để xử lý mọi đối tượng ra khỏi xã có dịch;</p> <p> 2. Không được vận chuyển gia súc cảm nhiễm với bệnh LMLM và sản phẩm của chúng ra khỏi xã có dịch.</p> <p> 3. Gia súc không mắc bệnh, sản phẩm gia súc được lấy từ gia súc không mắc bệnh LMLM được phép vận chuyển trong các trường hợp sau:</p> <p> a) Gia súc, sản phẩm gia súc tại các xã thuộc vùng khống chế được phép vận chuyển để tiêu thụ trong phạm vi huyện.</p> <p> b) Vận chuyển để tiêu thụ trong phạm vi tỉnh:</p> <p> - Gia súc, sản phẩm gia súc tại vùng đệm;</p> <p> - Gia súc, sản phẩm gia súc của cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn dịch bệnh LMLM tại vùng khống chế.</p> <p> c) Vận chuyển ra khỏi tỉnh để tiêu thụ:</p> <p> - Gia súc, sản phẩm gia súc ngoài vùng đệm;</p> <p> - Gia súc, sản phẩm gia súc của cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn dịch bệnh LMLM tại vùng đệm".</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Đức Phát</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 05/2007/QĐBNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi Quyết định số38/2006/QĐBNN ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐCP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Sửa đổi Điều 9, điểm b, c khoản 3, khoản 5 Điều 10 và Điều 11 của quy định về phòng chống bệnh Lở mồm long móng gia súc ban hành kèm theo Quyết định số 38/2006/QĐBNN ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau: "Điều 9. Công bố dịch 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố xã có dịch khi dịch xuất hiện ở 1 thôn trở lên và có đủ điều kiện công bố dịch theo quy định tại Điều 17 của Pháp lệnh Thú y. 2. Cơ quan thú y có thẩm quyền thông báo kết quả xét nghiệm bệnh tại xã có dịch. Điều 10. Xử lý ổ dịch 1. Cách ly và nuôi nhốt gia súc mắc bệnh Chủ nuôi gia súc khi phát hiện gia súc nhiễm bệnh phải nuôi cách ly và báo ngay cho trưởng thôn hoặc nhân viên thú y. 2. Xác minh và chẩn đoán Khi nhận được thông báo, trong phạm vi một ngày cán bộ thú y huyện phải tiến hành xác minh và lấy mẫu chẩn đoán bệnh. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm a) Chỉ đạo trưởng thôn và nhân viên thú y kiểm tra, giám sát chủ nuôi gia súc thực hiện cách ly gia súc mắc bệnh với gia súc khỏe, nhốt trâu, bò, lợn, dê, cừu tại chuồng hoặc nơi cố định; giúp cán bộ thú y huyện lấy mẫu bệnh phẩm; thống kê số lượng, loài gia súc mắc bệnh, số hộ gia đình có gia súc mắc bệnh, tổng đàn gia súc cảm nhiễm trong thôn. b) Lập chốt kiểm dịch động vật tạm thời trên các trục đường giao thông chính ra vào xã có dịch và vùng khống chế với sự tham gia của lực lượng thú y, công an, dân quân tự vệ… trực 24/24 giờ nhằm ngăn chặn không đưa gia súc, sản phẩm gia súc ra ngoài xã có dịch. Đặt biển báo khu vực có dịch, hướng dẫn tránh đi qua xã có dịch. Tổ chức phun khử trùng các phương tiện vận chuyển từ xã có dịch đi ra ngoài. c) Thực hiện tiêu hủy gia súc mắc bệnh trong xã có dịch Đối tượng tiêu hủy + Tiêu hủy bắt buộc toàn bộ số lợn, dê, cừu, hươu, nai trong cùng một ô chuồng nếu trong ô chuồng đó có con mắc bệnh với triệu chứng lâm sàng điển hình mà không phải chờ kết quả xét nghiệm. Trường hợp còn nghi ngờ phải nuôi cách ly chờ kết quả xét nghiệm, nếu kết quả dương tính thì tiêu hủy. Việc tiêu hủy gia súc bệnh phải thực hiện theo hướng dẫn và giám sát của cơ quan thú y; + Tiêu hủy bắt buộc trâu bò mắc bệnh trong các trường hợp sau: Trâu, bò mắc bệnh trong ổ dịch xuất hiện lần đầu tiên tại thôn; Trâu, bò mắc bệnh với týp vi rút LMLM mới hoặc týp vi rút đã lâu không xuất hiện trên địa bàn tỉnh. + Đối với trâu, bò không thuộc diện nêu trên thì khuyến khích tiêu hủy hoặc có thể nuôi giữ nhưng phải quản lý chặt chẽ như sau: Đánh dấu và có sổ sách theo dõi theo hướng dẫn của Cục Thú y; Nuôi cách ly với đàn gia súc chưa mắc bệnh và theo dõi sức khỏe thường xuyên, tăng cường chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng; Được giết mổ tiêu thụ tại xã theo hướng dẫn của thú y; Được phép vận chuyển ra khỏi xã để tiêu thụ sau hai năm tính từ ngày con vật khỏi triệu chứng lâm sàng. Cách tiêu hủy + Đốt: đào hố, cho gia súc vào hồ và đốt bằng củi, than, xăng, dầu. Sau đó lấp đất và nện chặt; + Chôn: đào hố có kích thước tùy theo số lượng gia súc cần tiêu hủy, cho gia súc mắc bệnh xuống hố, phun thuốc sát trùng hoặc đổ vôi bột lên bề mặt gia súc và lấp đất. Khoảng cách từ bề mặt gia súc chôn đến mặt hố chôn tối thiểu là 1 mét, nện đất trên bề mặt thật chặt; + Địa điểm đốt, chôn được ghi vào sổ và trên bản đồ của xã để lưu giữ. đ) Vệ sinh, tiêu độc khử trùng Tại ổ dịch + Vệ sinh cơ giới: Thu gom chất thải, phân rác ở nơi nuôi nhốt gia súc bị bệnh để đốt hoặc chôn; rửa nền chuồng, dụng cụ chăn nuôi bằng nước xà phòng. Công việc này do chủ gia súc thực hiện; + Vệ sinh hóa chất: Sau khi vệ sinh cơ giới, để khô và tiến hành phun hóa chất khử trùng thích hợp với từng đối tượng. Công việc này do đội chống dịch của xã thực hiện. Vùng xung quanh ổ dịch + Chủ chăn nuôi gia súc phải tổ chức vệ sinh cơ giới chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, tránh tiếp xúc với vùng có dịch; + Đội chống dịch của xã tổ chức phun thuốc khử trùng khu vực chăn nuôi, chuồng trại, rắc vôi bột ở đường làng, ngõ xóm. e) Tiêm phòng vắc xin bao vây Tổ chức tiêm phòng vắc xin cho trâu, bò, dê, cừu, lợn nái, lợn đực giống ở vùng khống chế, tiêm từ ngoài vào trong. Sau khi tiêm được 14 ngày, tiến hành tiêm cho động vật cảm nhiễm ở vùng dịch nhưng không mắc bệnh; không tiêm cho gia súc đã khỏi triệu chứng lâm sàng (trong trường hợp không tiêu hủy). Huy động lực lượng tiêm phòng và hỗ trợ tiêm phòng; người trực tiếp tham gia tiêm phòng phải là nhân viên thú y hoặc người đã qua tập huấn. Chi cục Thú y tỉnh hướng dẫn, quản lý và giám sát việc tiêm phòng. 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền ra quyết định tiêu hủy gia súc mắc bệnh dựa trên chính sách hỗ trợ của Chính phủ sau khi có đề nghị bằng văn bản của Chi cục Thú y. 5. Không được buôn bán gia súc, sản phẩm gia súc cảm nhiễm với bệnh; không tổ chức triển lãm, tham quan, vui chơi trong xã có dịch. 6. Chế độ báo cáo: trong thời gian có dịch, Ủy ban nhân dân cấp dưới có trách nhiệm báo cáo hàng ngày lên Ủy ban nhân dân cấp trên, cơ quan thú y cấp dưới có trách nhiệm báo cáo hàng ngày lên cơ quan thú y cấp trên cho đến khi có quyết định công bố hết dịch; Ngay khi xảy ra dịch, Chi cục Thú y phải thông báo ngay cho Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố lân cận biết để chủ động phòng, chống bệnh. Điều 11. Kiểm soát vận chuyển Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo chính quyền địa phương các cấp, các ngành thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: 1. Xác định thôn, xã, huyện có dịch để khoanh vùng ổ dịch và lập các chốt kiểm dịch tạm thời có người trực 24/24 giờ, có biển báo, hướng dẫn giao thông; ngăn cấm việc đưa gia súc và sản phẩm của chúng ra ngoài xã có dịch. Tại các chốt này phải có phương tiện và chất sát trùng để xử lý mọi đối tượng ra khỏi xã có dịch; 2. Không được vận chuyển gia súc cảm nhiễm với bệnh LMLM và sản phẩm của chúng ra khỏi xã có dịch. 3. Gia súc không mắc bệnh, sản phẩm gia súc được lấy từ gia súc không mắc bệnh LMLM được phép vận chuyển trong các trường hợp sau: a) Gia súc, sản phẩm gia súc tại các xã thuộc vùng khống chế được phép vận chuyển để tiêu thụ trong phạm vi huyện. b) Vận chuyển để tiêu thụ trong phạm vi tỉnh: Gia súc, sản phẩm gia súc tại vùng đệm; Gia súc, sản phẩm gia súc của cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn dịch bệnh LMLM tại vùng khống chế. c) Vận chuyển ra khỏi tỉnh để tiêu thụ: Gia súc, sản phẩm gia súc ngoài vùng đệm; Gia súc, sản phẩm gia súc của cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn dịch bệnh LMLM tại vùng đệm". Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều3. Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Bộ trưởng (Đã ký) Cao Đức Phát
{ "collection_source": [ "Công báo số 65+66, năm 2007" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc sửa đổi Quyết định số 38/2006/QĐ-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định phòng chống bệnh Lở mồm long móng gia súc", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "16/02/2007", "enforced_date": "01/02/2007", "expiry_date": "15/07/2016", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/01/2007", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Bộ trưởng", "Cao Đức Phát" ], "official_number": [ "05/2007/QĐ-BNN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=106202" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 05/2007/QĐ-BNN Về việc sửa đổi Quyết định số 38/2006/QĐ-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định phòng chống bệnh Lở mồm long móng gia súc", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 38/2006/QĐ-BNN Về việc Ban hành quy định phòng chống bệnh Lở mồm long móng gia súc", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16079" ] ], "instructions_documents": [ [ "Luật Không số Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9028" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9028" ], [ "Nghị định 33/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18451" ], [ "Pháp lệnh 18/2004/PL-UBTVQH11Thú y", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19464" ], [ "Nghị định 86/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21444" ], [ "Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21594" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }