text
stringlengths 1
148k
| label
int64 0
2
| __index_level_0__
int64 0
113k
⌀ |
---|---|---|
La Jagua de Ibirico là một khu tự quản thuộc tỉnh Cesar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Jagua de Ibirico đóng tại La Jagua de Ibirico Khu tự quản La Jagua de Ibirico có diện tích 842 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Jagua de Ibirico có dân số 22043 người. | 1 | null |
La Jagua del Pilar là một khu tự quản thuộc tỉnh La Guajira, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Jagua del Pilar đóng tại La Jagua del Pilar Khu tự quản La Jagua del Pilar có diện tích 267 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Jagua del Pilar có dân số người. | 1 | null |
La Llanada là một khu tự quản thuộc tỉnh Nariño, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Llanada đóng tại La Llanada Khu tự quản La Llanada có diện tích 265 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Llanada có dân số 7162 người. | 1 | null |
La Macarena là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Macarena đóng tại La Macarena Khu tự quản La Macarena có diện tích 11229 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Macarena có dân số 10367 người. | 1 | null |
La Merced là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Merced đóng tại La Merced Khu tự quản La Merced có diện tích 43 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Merced có dân số 10288 người. | 1 | null |
La Mesa là một khu tự quản thuộc tỉnh Cundinamarca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Mesa đóng tại La Mesa Khu tự quản La Mesa có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Mesa có dân số 19136 người. | 1 | null |
La Montañita là một khu tự quản thuộc tỉnh Caquetá, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Montañita đóng tại La Montañita Khu tự quản La Montañita có diện tích 1476 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Montañita có dân số 18088 người. | 1 | null |
La Palma là một khu tự quản thuộc tỉnh Cundinamarca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Palma đóng tại La Palma Khu tự quản La Palma có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Palma có dân số 14596 người. | 1 | null |
La Pedrera là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Pedrera đóng tại La Pedrera Khu tự quản La Pedrera có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Pedrera có dân số 926 người. | 1 | null |
La Peña là một khu tự quản thuộc tỉnh Cundinamarca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Peña đóng tại La Peña Khu tự quản La Peña có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Peña có dân số 6492 người. | 1 | null |
La Pintada là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Pintada đóng tại La Pintada Khu tự quản La Pintada có diện tích 55 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Pintada có dân số người. | 1 | null |
La Primavera là một khu tự quản thuộc tỉnh Vichada, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Primavera đóng tại La Primavera Khu tự quản La Primavera có diện tích 22159 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Primavera có dân số 6007 người. | 1 | null |
La Salina là một khu tự quản thuộc tỉnh Casanare, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Salina đóng tại La Salina Khu tự quản La Salina có diện tích 350 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Salina có dân số 997 người. | 1 | null |
La Sierra là một khu tự quản thuộc tỉnh Cauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Sierra đóng tại La Sierra Khu tự quản La Sierra có diện tích 217 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Sierra có dân số 10501 người. | 1 | null |
La Tebaida là một khu tự quản thuộc tỉnh Quindío, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Tebaida đóng tại La Tebaida Khu tự quản La Tebaida có diện tích 89 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Tebaida có dân số 21879 người. | 1 | null |
La Tola là một khu tự quản thuộc tỉnh Nariño, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Tola đóng tại La Tola Khu tự quản La Tola có diện tích 128 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Tola có dân số 4974 người. | 1 | null |
La Uribe là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Uribe đóng tại La Uribe Khu tự quản La Uribe có diện tích 6037 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Uribe có dân số 8286 người. | 1 | null |
La Virginia là một khu tự quản thuộc tỉnh Risaralda, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Virginia đóng tại La Virginia Khu tự quản La Virginia có diện tích 33 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Virginia có dân số 28404 người. | 1 | null |
Los Córdobas là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Los Córdobas đóng tại Los Córdobas Khu tự quản Los Córdobas có diện tích 430 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Los Córdobas có dân số 9685 người. | 1 | null |
Los Palmitos là một khu tự quản thuộc tỉnh Sucre, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Los Palmitos đóng tại Los Palmitos Khu tự quản Los Palmitos có diện tích 204 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Los Palmitos có dân số 19667 người. | 1 | null |
Los Patios là một khu tự quản thuộc tỉnh Norte de Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Los Patios đóng tại Los Patios Khu tự quản Los Patios có diện tích 287 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Los Patios có dân số 47800 người. | 1 | null |
Los Santos là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Los Santos đóng tại Los Santos Khu tự quản Los Santos có diện tích 302 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Los Santos có dân số 7714 người. | 1 | null |
Maicao là một khu tự quản thuộc tỉnh La Guajira, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Maicao đóng tại Maicao Khu tự quản Maicao có diện tích 2230 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Maicao có dân số 93093 người. | 1 | null |
María la Baja là một khu tự quản thuộc tỉnh Bolívar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản María la Baja đóng tại María la Baja Khu tự quản María la Baja có diện tích 570 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản María la Baja có dân số 36474 người. | 1 | null |
Morichal Nuevo là một khu tự quản thuộc tỉnh Guainía, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Morichal Nuevo đóng tại Morichal Nuevo Khu tự quản Morichal Nuevo có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Morichal Nuevo có dân số 155 người. | 1 | null |
Mutiscua là một khu tự quản thuộc tỉnh Norte de Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Mutiscua đóng tại Mutiscua Khu tự quản Mutiscua có diện tích 156 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Mutiscua có dân số 4146 người. | 1 | null |
Obando là một khu tự quản thuộc tỉnh Valle del Cauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Obando đóng tại Obando Khu tự quản Obando có diện tích 171 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Obando có dân số 13722 người. | 1 | null |
Ocaña là một khu tự quản thuộc tỉnh Norte de Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Ocaña đóng tại Ocaña Khu tự quản Ocaña có diện tích 460 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Ocaña có dân số 74881 người. | 1 | null |
Palmar de Varela là một khu tự quản thuộc tỉnh Atlántico, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Palmar de Varela đóng tại Palmar de Varela Khu tự quản Palmar de Varela có diện tích 94 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Palmar de Varela có dân số 19251 người. | 1 | null |
Palmas del Socorro là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Palmas del Socorro đóng tại Palmas del Socorro Khu tự quản Palmas del Socorro có diện tích 64 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Palmas del Socorro có dân số 2389 người. | 1 | null |
Palmira là một khu tự quản thuộc tỉnh Valle del Cauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Palmira đóng tại Palmira Khu tự quản Palmira có diện tích 260 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Palmira có dân số 234166 người. | 1 | null |
Pamplonita là một khu tự quản thuộc tỉnh Norte de Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Pamplonita đóng tại Pamplonita Khu tự quản Pamplonita có diện tích 176 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Pamplonita có dân số 4228 người. | 1 | null |
Paz de Ariporo là một khu tự quản thuộc tỉnh Casanare, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Paz de Ariporo đóng tại Paz de Ariporo Khu tự quản Paz de Ariporo có diện tích 12115 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Paz de Ariporo có dân số 18349 người. | 1 | null |
Planeta Rica là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Planeta Rica đóng tại Planeta Rica Khu tự quản Planeta Rica có diện tích 1188 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Planeta Rica có dân số 48909 người. | 1 | null |
Pradera là một khu tự quản thuộc tỉnh Valle del Cauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Pradera đóng tại Pradera Khu tự quản Pradera có diện tích 407 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Pradera có dân số 38499 người. | 1 | null |
Pueblo Bello là một khu tự quản thuộc tỉnh Cesar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Pueblo Bello đóng tại Pueblo Bello Khu tự quản Pueblo Bello có diện tích 686 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Pueblo Bello có dân số người. | 1 | null |
Pueblo Rico là một khu tự quản thuộc tỉnh Risaralda, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Pueblo Rico đóng tại Pueblo Rico Khu tự quản Pueblo Rico có diện tích 561 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Pueblo Rico có dân số 11245 người. | 1 | null |
Puerto Alegria là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Alegria đóng tại Puerto Alegria Khu tự quản Puerto Alegria có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Alegria có dân số người. | 1 | null |
Puerto Arica là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Arica đóng tại Puerto Arica Khu tự quản Puerto Arica có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Arica có dân số người. | 1 | null |
Puerto Asís là một khu tự quản thuộc tỉnh Putumayo, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Asís đóng tại Puerto Asís Khu tự quản Puerto Asís có diện tích 2160 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Asís có dân số 38010 người. | 1 | null |
Puerto Berrío là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Berrío đóng tại Puerto Berrío Khu tự quản Puerto Berrío có diện tích 1184 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Berrío có dân số 28370 người. | 1 | null |
Puerto Boyacá là một khu tự quản thuộc tỉnh Boyacá, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Boyacá đóng tại Puerto Boyacá Khu tự quản Puerto Boyacá có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Boyacá có dân số 28552 người. | 1 | null |
Puerto Caicedo là một khu tự quản thuộc tỉnh Putumayo, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Caicedo đóng tại Puerto Caicedo Khu tự quản Puerto Caicedo có diện tích 864 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Caicedo có dân số 11014 người. | 1 | null |
Puerto Carreño là một khu tự quản thuộc tỉnh Vichada, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Carreño đóng tại Puerto Carreño Khu tự quản Puerto Carreño có diện tích 12410 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Carreño có dân số 7059 người. | 1 | null |
Puerto Colombia là một khu tự quản thuộc tỉnh Atlántico, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Colombia đóng tại Puerto Colombia Khu tự quản Puerto Colombia có diện tích 73 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Colombia có dân số 24996 người. | 1 | null |
Puerto Escondido là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Escondido đóng tại Puerto Escondido Khu tự quản Puerto Escondido có diện tích 417 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Escondido có dân số 10887 người. | 1 | null |
Puerto Gaitán là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Gaitán đóng tại Puerto Gaitán Khu tự quản Puerto Gaitán có diện tích 17536 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Gaitán có dân số 15016 người. | 1 | null |
Puerto Guzmán là một khu tự quản thuộc tỉnh Putumayo, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Guzmán đóng tại Puerto Guzmán Khu tự quản Puerto Guzmán có diện tích 4340 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Guzmán có dân số 18770 người. | 1 | null |
Puerto Leguízamo là một khu tự quản thuộc tỉnh Putumayo, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Leguízamo đóng tại Puerto Leguízamo Khu tự quản Puerto Leguízamo có diện tích 10617 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Leguízamo có dân số 15586 người. | 1 | null |
Puerto Libertador là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Libertador đóng tại Puerto Libertador Khu tự quản Puerto Libertador có diện tích 2062 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Libertador có dân số 16207 người. | 1 | null |
Puerto Lleras là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Lleras đóng tại Puerto Lleras Khu tự quản Puerto Lleras có diện tích 2061 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Lleras có dân số 10684 người. | 1 | null |
Puerto López là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto López đóng tại Puerto López Khu tự quản Puerto López có diện tích 6239 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto López có dân số 21811 người. | 1 | null |
Puerto Nariño là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Nariño đóng tại Puerto Nariño Khu tự quản Puerto Nariño có diện tích 1071 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Nariño có dân số 4008 người. | 1 | null |
Puerto Parra là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Parra đóng tại Puerto Parra Khu tự quản Puerto Parra có diện tích 1452 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Parra có dân số 4222 người. | 1 | null |
Puerto Rondón là một khu tự quản thuộc tỉnh Arauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Rondón đóng tại Puerto Rondón Khu tự quản Puerto Rondón có diện tích 2313 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Rondón có dân số 4072 người. | 1 | null |
Puerto Salgar là một khu tự quản thuộc tỉnh Cundinamarca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Salgar đóng tại Puerto Salgar Khu tự quản Puerto Salgar có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Salgar có dân số 11065 người. | 1 | null |
Puerto Santander là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Santander đóng tại Puerto Santander Khu tự quản Puerto Santander có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Santander có dân số 1228 người. | 1 | null |
Puerto Tejada là một khu tự quản thuộc tỉnh Cauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Tejada đóng tại Puerto Tejada Khu tự quản Puerto Tejada có diện tích 101 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Tejada có dân số 38249 người. | 1 | null |
Puerto Triunfo là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Triunfo đóng tại Puerto Triunfo Khu tự quản Puerto Triunfo có diện tích 361 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Triunfo có dân số 9689 người. | 1 | null |
Puerto Wilches là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Wilches đóng tại Puerto Wilches Khu tự quản Puerto Wilches có diện tích 1588 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Puerto Wilches có dân số 26486 người. | 1 | null |
Quimbaya là một khu tự quản thuộc tỉnh Quindío, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Quimbaya đóng tại Quimbaya. Khu tự quản Quimbaya có diện tích 127 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Quimbaya có dân số 31849 người. Văn minh được Quimbaya chú ý vì các tác phẩm làm từ vàng của họ được đặc trưng bởi độ chính xác về mặt kỹ thuật và thiết kế chi tiết. Phần lớn các tác phẩm vàng được làm bằng hợp kim "tumbaga", với 30% đồng, mang lại tông màu có ý nghĩa cho từng mảnh.
Lịch sử.
Người Quimbaya sinh sống tại các khu vực tương ứng với các khu hiện đại của Quindío, Caldas và Risaralda ở Colombia, xung quanh thung lũng Sông Cauca. Không có dữ liệu rõ ràng về thời điểm thành lập ban đầu; dự đoán được cho là gần giống nhất hiện nay là vào khoảng thế kỷ 1 trước Công nguyên. Tên "quimbaya" đã trở thành một thuật ngữ chung truyền thống để chỉ nhiều sản phẩm và đồ vật được tìm thấy trong khu vực địa lý này, ngay cả khi chúng không đến từ cùng một nhóm dân tộc và từ các thời đại khác nhau.
Người Quimbaya đạt đến đỉnh cao trong khoảng thời gian từ thế kỷ thứ 4 đến thế kỷ thứ 7 sau công nguyên, được gọi là The Quimbaya Classic. Văn hóa là tác phẩm tiêu biểu nhất đến từ thời kỳ này, một dạng poporo được gọi là Poporo Quimbaya, được trưng bày tại Bảo tàng Vàng Bogotá.Các thiết kế thường xuyên nhất trong các tác phẩm nghệ thuật là mang hình dáng như người, mô tả những người đàn ông và phụ nữ ngồi nhắm mắt và biểu cảm điềm đạm, cũng như nhiều loại trái cây và hình thức của poporo.
Hầu hết các đồ vật được lấy ra là một phần của lễ vật tang lễ, được tìm thấy bên trong quan tài làm bằng thân cây rỗng. Vàng tượng trưng cho một thứ kim loại thiêng liêng và tấm hộ chiếu cho thế giới bên kia. Vào khoảng thế kỷ thứ 10, nền văn hóa Quimbaya đã biến mất hoàn toàn do hoàn cảnh không rõ; các nghiên cứu về các hạng mục khảo cổ chỉ ra sự phát triển văn hóa tiên tiến và cấu trúc chính trị của cacicazgo với các nhóm riêng biệt dành riêng cho đồ gốm, tôn giáo, thương mại, chế tác vàng và chiến tranh. | 1 | null |
Ragonvalia là một khu tự quản thuộc tỉnh Norte de Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Ragonvalia đóng tại Ragonvalia Khu tự quản Ragonvalia có diện tích 100 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Ragonvalia có dân số 6176 người. | 1 | null |
Río de Oro là một khu tự quản thuộc tỉnh Cesar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Río de Oro đóng tại Río de Oro Khu tự quản Río de Oro có diện tích 616 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Río de Oro có dân số 13917 người. | 1 | null |
Riohacha là một khu tự quản thuộc tỉnh La Guajira, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Riohacha đóng tại Riohacha Khu tự quản Riohacha có diện tích 5020 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Riohacha có dân số 97289 người. | 1 | null |
Río Viejo là một khu tự quản thuộc tỉnh Bolívar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Río Viejo đóng tại Río Viejo Khu tự quản Río Viejo có diện tích 1414 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Río Viejo có dân số 26053 người. | 1 | null |
Roldanillo là một khu tự quản thuộc tỉnh Valle del Cauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Roldanillo đóng tại Roldanillo Khu tự quản Roldanillo có diện tích 217 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Roldanillo có dân số 33498 người. | 1 | null |
Sabana de Torres là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Sabana de Torres đóng tại Sabana de Torres Khu tự quản Sabana de Torres có diện tích 1456 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Sabana de Torres có dân số 17831 người. | 1 | null |
San Agustín là một khu tự quản thuộc tỉnh Huila, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Agustín đóng tại San Agustín Khu tự quản San Agustín có diện tích 1310 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Agustín có dân số 22998 người. | 1 | null |
San Alberto là một khu tự quản thuộc tỉnh Cesar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Alberto đóng tại San Alberto Khu tự quản San Alberto có diện tích 611 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Alberto có dân số 14171 người. | 1 | null |
San Andrés de Sotavento là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Andrés de Sotavento đóng tại San Andrés de Sotavento Khu tự quản San Andrés de Sotavento có diện tích 314 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Andrés de Sotavento có dân số 41885 người. | 1 | null |
San Antero là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Antero đóng tại San Antero Khu tự quản San Antero có diện tích 205 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Antero có dân số 17669 người. | 1 | null |
San Antonio del Tequendama là một khu tự quản thuộc tỉnh Cundinamarca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Antonio del Tequendama đóng tại San Antonio del Tequendama Khu tự quản San Antonio del Tequendama có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Antonio del Tequendama có dân số 10395 người. | 1 | null |
San Benito là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Benito đóng tại San Benito Khu tự quản San Benito có diện tích 67 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Benito có dân số 3404 người. | 1 | null |
San Benito Abad là một khu tự quản thuộc tỉnh Sucre, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Benito Abad đóng tại San Benito Abad Khu tự quản San Benito Abad có diện tích 1428 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Benito Abad có dân số 20677 người. | 1 | null |
San Bernardo del Viento là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Bernardo del Viento đóng tại San Bernardo del Viento Khu tự quản San Bernardo del Viento có diện tích 318 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Bernardo del Viento có dân số 24555 người. | 1 | null |
San Calixto là một khu tự quản thuộc tỉnh Norte de Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Calixto đóng tại San Calixto Khu tự quản San Calixto có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Calixto có dân số 11518 người. | 1 | null |
San Carlos de Guaroa là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos de Guaroa đóng tại San Carlos de Guaroa Khu tự quản San Carlos de Guaroa có diện tích 814 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Carlos de Guaroa có dân số 2398 người. | 1 | null |
San Cristobal là một khu tự quản thuộc tỉnh Bolívar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Cristobal đóng tại San Cristobal Khu tự quản San Cristobal có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Cristobal có dân số người. | 1 | null |
San Felipe là một khu tự quản thuộc tỉnh Guainía, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Felipe đóng tại San Felipe Khu tự quản San Felipe có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Felipe có dân số 630 người. | 1 | null |
San Gil là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Gil đóng tại San Gil Khu tự quản San Gil có diện tích 150 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Gil có dân số 35123 người. | 1 | null |
San Jacinto là một khu tự quản thuộc tỉnh Bolívar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Jacinto đóng tại San Jacinto Khu tự quản San Jacinto có diện tích 434 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Jacinto có dân số 23992 người. | 1 | null |
San Jacinto del Cauca là một khu tự quản thuộc tỉnh Bolívar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Jacinto del Cauca đóng tại San Jacinto del Cauca Khu tự quản San Jacinto del Cauca có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Jacinto del Cauca có dân số người. | 1 | null |
San Jerónimo là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Jerónimo đóng tại San Jerónimo Khu tự quản San Jerónimo có diện tích 155 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Jerónimo có dân số 9655 người. | 1 | null |
San Joaquín là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Joaquín đóng tại San Joaquín Khu tự quản San Joaquín có diện tích 192 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Joaquín có dân số 3509 người. | 1 | null |
San José de la Montaña là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San José de la Montaña đóng tại San José de la Montaña Khu tự quản San José de la Montaña có diện tích 127 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San José de la Montaña có dân số 3029 người. | 1 | null |
San José del Fragua là một khu tự quản thuộc tỉnh Caquetá, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San José del Fragua đóng tại San José del Fragua Khu tự quản San José del Fragua có diện tích 1226 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San José del Fragua có dân số 11370 người. | 1 | null |
San José del Guaviare là một khu tự quản thuộc tỉnh Guaviare, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San José del Guaviare đóng tại San José del Guaviare Khu tự quản San José del Guaviare có diện tích 13912 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San José del Guaviare có dân số 29663 người. | 1 | null |
San José del Palmar là một khu tự quản thuộc tỉnh Chocó, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San José del Palmar đóng tại San José del Palmar Khu tự quản San José del Palmar có diện tích 940 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San José del Palmar có dân số 6244 người. | 1 | null |
San José de Miranda là một khu tự quản thuộc tỉnh Santander, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San José de Miranda đóng tại San José de Miranda Khu tự quản San José de Miranda có diện tích 85 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San José de Miranda có dân số 5360 người. | 1 | null |
San Juan de Arama là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Juan de Arama đóng tại San Juan de Arama Khu tự quản San Juan de Arama có diện tích 1163 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Juan de Arama có dân số 8990 người. | 1 | null |
San Juan de Betulia là một khu tự quản thuộc tỉnh Sucre, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Juan de Betulia đóng tại San Juan de Betulia Khu tự quản San Juan de Betulia có diện tích 19 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Juan de Betulia có dân số 10900 người. | 1 | null |
San Juan del Cesar là một khu tự quản thuộc tỉnh La Guajira, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Juan del Cesar đóng tại San Juan del Cesar Khu tự quản San Juan del Cesar có diện tích 1415 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Juan del Cesar có dân số 30052 người. | 1 | null |
San Juan de Río Seco là một khu tự quản thuộc tỉnh Cundinamarca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Juan de Río Seco đóng tại San Juan de Río Seco Khu tự quản San Juan de Río Seco có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Juan de Río Seco có dân số 10187 người. | 1 | null |
San Juan de Urabá là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Juan de Urabá đóng tại San Juan de Urabá Khu tự quản San Juan de Urabá có diện tích 239 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Juan de Urabá có dân số 15989 người. | 1 | null |
San Juanito là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Juanito đóng tại San Juanito Khu tự quản San Juanito có diện tích 162 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Juanito có dân số 1501 người. | 1 | null |
Trần Di công (chữ Hán: 陳夷公; trị vì: 780 TCN-778 TCN), tên thật là Quy Thuyết (媯說), là vị vua thứ chín của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Trần Di công là con của Trần Vũ công – vua thứ 8 nước Trần. Năm 781 TCN, Vũ công mất, Quy Thuyết lên nối ngôi, tức là Trần Di công.
Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Trần trong thời gian ông làm vua.
Năm 778 TCN, Trần Vũ công qua đời. Ông ở ngôi được 3 năm. Em ông là Quy Tiếp lên nối ngôi, tức là Trần Bình công. | 1 | null |
San Juan Nepomuceno là một khu tự quản thuộc tỉnh Bolívar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Juan Nepomuceno đóng tại San Juan Nepomuceno Khu tự quản San Juan Nepomuceno có diện tích 637 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Juan Nepomuceno có dân số 31245 người. | 1 | null |
San Luis de Palenque là một khu tự quản thuộc tỉnh Casanare, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Luis de Palenque đóng tại San Luis de Palenque Khu tự quản San Luis de Palenque có diện tích 3057 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Luis de Palenque có dân số 5566 người. | 1 | null |
San Martín de Loba là một khu tự quản thuộc tỉnh Bolívar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Martín de Loba đóng tại San Martín de Loba Khu tự quản San Martín de Loba có diện tích 742 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Martín de Loba có dân số 29001 người. | 1 | null |
San Miguel de Sema là một khu tự quản thuộc tỉnh Boyacá, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Miguel de Sema đóng tại San Miguel de Sema Khu tự quản San Miguel de Sema có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản San Miguel de Sema có dân số 4147 người. | 1 | null |