|
Điều 14. Đánh giá và tính điểm học phần |
|
|
|
|
|
14.1 Điểm thành phần |
|
Đối với mỗi học phần, người học được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần. Đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần. |
|
Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,5. |
|
14.2 Tính điểm học phần |
|
Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 14.3 này. |
|
a) Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm: |
|
A+: từ 9,5 đến 10,0; |
|
A : từ 8,5 đến 9,4; |
|
B+: từ 8,0 đến 8,4; |
|
B : từ 7,0 đến 7,9; |
|
C+: từ 6,5 đến 6,9; |
|
C : từ 5,5 đến 6,4; |
|
D+: từ 5,0 đến 5,4; |
|
D : từ 4,0 đến 4,9. |
|
b) Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập: |
|
P: từ 5,0 trở lên. |
|
c) Loại không đạt: |
|
F: dưới 4,0. |
|
|
|
|