metadata
base_model: vinai/phobert-base-v2
library_name: sentence-transformers
metrics:
- cosine_accuracy@1
- cosine_accuracy@2
- cosine_accuracy@5
- cosine_accuracy@10
- cosine_accuracy@100
- cosine_precision@1
- cosine_precision@2
- cosine_precision@5
- cosine_precision@10
- cosine_precision@100
- cosine_recall@1
- cosine_recall@2
- cosine_recall@5
- cosine_recall@10
- cosine_recall@100
- cosine_ndcg@10
- cosine_mrr@1
- cosine_mrr@2
- cosine_mrr@5
- cosine_mrr@10
- cosine_mrr@100
- cosine_map@100
- dot_accuracy@1
- dot_accuracy@2
- dot_accuracy@5
- dot_accuracy@10
- dot_accuracy@100
- dot_precision@1
- dot_precision@2
- dot_precision@5
- dot_precision@10
- dot_precision@100
- dot_recall@1
- dot_recall@2
- dot_recall@5
- dot_recall@10
- dot_recall@100
- dot_ndcg@10
- dot_mrr@1
- dot_mrr@2
- dot_mrr@5
- dot_mrr@10
- dot_mrr@100
- dot_map@100
pipeline_tag: sentence-similarity
tags:
- sentence-transformers
- sentence-similarity
- feature-extraction
- generated_from_trainer
- dataset_size:87608
- loss:ContrastiveLoss
widget:
- source_sentence: Phương pháp chẩn đoán & điều trị lậu
sentences:
- >-
Phương pháp chẩn đoán & điều trị lậu Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán
nguyên nhân bệnh lậu Bác sĩ sẽ cần tìm vi khuẩn trong các mẫu dịch lấy
từ cơ thể bạn, bao gồm trực tràng, cổ họng, âm đạo hoặc niệu đạo hoặc
nước tiểu của bạn. Phương pháp điều trị bệnh lậu hiệu quả Điều trị bệnh
lậu ở người lớn Người lớn mắc bệnh lậu được điều trị bằng thuốc kháng
sinh. Do các chủng Neisseria gonorrhoeae kháng thuốc đang phát triển,
khuyến cáo rằng bệnh lậu không biến chứng nên được điều trị bằng kháng
sinh ceftriaxone (dạng tiêm) cùng với azithromycin uống. Nếu bạn bị dị
ứng với kháng sinh cephalosporin, chẳng hạn như ceftriaxone, bạn có thể
được cho uống gemifloxacin hoặc gentamicin tiêm và azithromycin uống.
Điều trị bệnh lậu cho bạn tình Bạn tình của bạn cũng nên đi xét nghiệm
và điều trị bệnh lậu tương tự, ngay cả khi họ không có dấu hiệu hoặc
triệu chứng. Điều trị bệnh lậu cho trẻ sơ sinh Trẻ sơ sinh có mẹ bị bệnh
lậu có thể được điều trị bằng thuốc kháng sinh.
- ' Chào em, là bệnh mãn tính phải điều trị suốt đời, phải kiên nhẫn và kiên trì nên đôi khi lượng đường trong cơ thể không ổn định. Lúc đi khám xét nghiệm thì ổn do bản thân biết mai đi khám nên sẽ kiêng ăn, ăn ít... còn bệnh lâu dài nên trong ngày đôi khi thèm chút này hay thích ăn chút kia, quên uống thuốc, suy nghĩ, mất ngủ cũng làm đường không ổn định. Đường trong cơ thể lúc lên lúc xuống dễ đưa đến biến chứng. Em hay thấy bệnh nhân tiểu đường tháo khớp ngón chân, ngón tay, đôi khi tháo khớp gối, khớp háng, đây là do tê liệt hệ thần kinh nên khi va chạm bệnh nhân không phát hiện. Đến khi phát hiện thì đã nhiễm trùng nặng phải tháo khớp. Theo BS mẹ em có khả năng do biến chứng tiểu đường vì mẹ em bị bệnh khá lâu nên ít nhiều ảnh hưởng thần kinh bị tê liệt gây đau. Em nên nhớ dặn mẹ đi tái khám và điều trị cho thật ổn định nhé! Thân mến!'
- >-
Chào bạn, Sulpiride là thuốc đối kháng dopamine chọn lọc được sử dụng
trong điều trị trầm cảm và loạn thần. Liều thấp của thuốc đôi khi được
sử dụng để tăng cường sản xuất sữa ở phụ nữ cho con bú nhờ tăng sản xuất
prolactin (một loại hormon tăng tiết sữa). Thời gian bán thải của thuốc
chỉ khoảng 5-7 giờ, do đó ngưng thuốc 2-3 ngày sẽ không còn tác dụng
tăng tiết sữa nữa bạn nhé!
- source_sentence: Phương pháp chẩn đoán & điều trị hội chứng tiểu não
sentences:
- >-
Mô tả ngắn:
Thuốc Encorate là sản phẩm của Sun Pharmaceutical Industries Ltd có
thành phần là Natri Valproate có tác dụng điều trị động kinh toàn thể,
động kinh cục bộ hoặc các thể động kinh khác; đối với phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ, thuốc chỉ nên được sử dụng cho những trường hợp nặng hoặc
đã đề kháng với các thuốc khác; ngừa sốt cao co giật ở trẻ em, chứng máy
cơ ở trẻ em; điều trị và dự phòng hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng
cực.
Thành phần:
Natri valproate: 300mg
Chỉ định:
Thuốc Encorate chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị động kinh toàn thể, động kinh cục bộ hoặc các thể động kinh
khác. Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, thuốc chỉ nên được sử dụng
cho những trường hợp nặng hoặc đã đề kháng với các thuốc khác. Ngừa sốt
cao co giật ở trẻ em, chứng máy cơ ở trẻ em. Điều trị và dự phòng hưng
cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực .
- >-
Nguy cơ ung thư ruột kết Những ai có nguy cơ mắc phải ung thư ruột kết?
Dưới đây là một số đối tượng có nguy cơ mắc phải bệnh ung thư ruột kết:
Béo phì . Người bị tiểu đường. Thuộc chủng tộc người da đen. Tuổi tác
cao. Tỷ lệ ung thư ruột kết ở những người dưới 50 tuổi đang gia tăng,
nhưng phần lớn những người mắc bệnh ung thư ruột kết trên 50 tuổi. Có
tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư ruột kết hoặc ung thư trực tràng . Có
tiền sử mắc bệnh viêm ruột, viêm loét đại tràng mãn tính hoặc bệnh Crohn
từ 8 năm trở lên. Có tiền sử ung thư ruột kết hoặc polyp đại tràng
(polyp đại trực tràng có kích thước từ 1 cm trở lên hoặc có tế bào trông
bất thường dưới kính hiển vi). Có các hội chứng di truyền phổ biến làm
tăng nguy cơ ung thư ruột kết, là bệnh đa polyp tuyến xuất phát từ gia
đình (FAP) và hội chứng Lynch (ung thư đại trực tràng không polyp di
truyền). Một số đột biến gen được truyền qua nhiều thế hệ trong gia đình
bạn có thể làm tăng đáng kể nguy cơ ung thư ruột kết. Chỉ có một tỷ lệ
nhỏ bệnh ung thư ruột kết có liên quan đến gen di truyền. Yếu tố làm
tăng nguy cơ mắc phải ung thư ruột kết Một số yếu tố trong sinh hoạt và
dinh dưỡng hàng ngày có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư ruột kết:
Hút thuốc lá. Người ít vận động. Uống nhiều bia rượu. Ăn quá nhiều thịt
đỏ hoặc thịt chế biến sẵn. Chế độ ăn không bổ sung đủ rau xanh, ít chất
xơ và dư thừa chất béo. Xạ trị trực tiếp vào bụng để điều trị ung thư
trước đó làm tăng nguy cơ ung thư ruột kết. Lối sống không lành mạnh làm
tăng nguy cơ ung thư ruột kết
- >-
Phương pháp chẩn đoán & điều trị hội chứng tiểu não Phương pháp xét
nghiệm và chẩn đoán hội chứng tiểu não Nếu bác sĩ nghi ngờ bạn bị hội
chứng tiểu não, họ sẽ tiến hành đánh giá cẩn thận các triệu chứng của
bạn. Họ cũng sẽ xem xét tiền sử bệnh lý cá nhân và gia đình của bạn. Để
xác nhận chẩn đoán, bác sĩ của bạn có thể sẽ chỉ định thêm một số xét
nghiệm. Các xét nghiệm bác sĩ sử dụng để chẩn đoán hội chứng tiểu não
bao gồm: Chọc dò dịch não tủy : Xét nghiệm giúp tìm được các dấu hiệu
nhiễm trùng hoặc hội chứng cận ung trong dịch não tủy. Xét nghiệm máu:
Đánh giá chức năng của cơ quan và xác định thiếu vitamin nào hay không.
Các xét nghiệm hình ảnh học như chụp CT, MRI: Những xét nghiệm này cho
thấy dấu hiệu tổn thương mô não. Họ cũng có thể phát hiện các vấn đề như
khối u và đột quỵ não. Xét nghiệm di truyền : Xét nghiệm giúp tìm các
gen đột biến gây bệnh và đánh giá mức độ di truyền trong gia đình. Chụp
CT có thể giúp bác sĩ chẩn đoán hội chứng tiểu não Phương pháp điều trị
hội chứng tiểu não Nội khoa Việc điều trị thường phụ thuộc vào nguyên
nhân cơ bản gây ra hội chứng tiểu não. Tuy nhiên, thuốc đôi khi có thể
giúp kiểm soát một số triệu chứng nhất định, bao gồm run hoặc các vấn đề
khi đi bộ và chóng mặt. Phương pháp điều trị hội chứng tiểu não do hội
chứng cận u có thể bao gồm: Hóa trị ; Xạ trị; Thuốc ức chế miễn dịch;
Liệu pháp miễn dịch. Điều trị hội chứng tiểu não liên quan đến rượu có
thể bao gồm: Không uống rượu; Bạn cũng có thể cần thực phẩm bổ sung
thiamin và các vitamin B khác; Thuốc bổ sung thiamine. Những người mắc
bất kỳ dạng hội chứng tiểu não nào cũng có thể cần vật lý trị liệu, trị
liệu nghề nghiệp hoặc trị liệu ngôn ngữ. Các liệu pháp này có thể giúp
bạn cải thiện: Kỹ năng vận động để bạn có thể thực hiện các hoạt động
hàng ngày; Sức mạnh và sự phối hợp của cơ; Kỹ năng nuốt, nói và ngôn
ngữ. Ngoại khoa Nếu nguyên nhân dẫn đến hội chứng tiểu não là đột quỵ, u
não, các bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật để điều trị và ngăn ngừa biến
chứng của bệnh. Bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật nếu nguyên nhân gây
bệnh là do đột quỵ hoặc u não
- source_sentence: "Thưa bác sĩ,\r\n\r\nThời gian gần đây tôi gầy sút cân nhiều, đau tức ngực, khó khăn, đi khám Bệnh viện Phổi TW kết luận tôi bị lao phổi, chuyển tuyến cơ sở điều trị. Vậy tôi có thể điều trị ở tuyến trung ương không?\r\n\r\nTuyến cơ sở kê đơn N-acetylcystein (Dismolan) 200mg/10ml ngày uống 2 ống /2 lần; Pimagie uống ngày 2 viên/2 lần; bột bèo hoa dâu (Mediphylamin) 500mg uống ngày 2 viễn/2 lần. Đơn thuốc có đúng phác đồ điều trị không?"
sentences:
- >-
Hình minh họa Chào em, Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra hiện tượng này
là viêm kết mạc mức độ nhẹ, em chưa bị nhìn mờ thì giác mạc chưa viêm.
Virus là nguyên nhân hay gặp nhất, trong đó khoảng 80% là Adenovirus.
Bệnh dễ lây lan khi tiếp xúc trực tiếp với nước mắt bệnh nhân.ở mức độ
này thì em chưa cần phải sử dụng thuốc nhỏ mắt có kháng sinh, vì bệnh có
thể tự khỏi mà không cần điều trị. Việc điều trị chủ yếu là điều trị
triệu chứng bao gồm chườm mát, rửa mắt bằng nước muối sinh lý bình
thường hay VRhoto, nếu thấy khô mắt thì nhỏ thêm nước mắt nhân tạo. Nếu
bệnh diễn tiến xấu hơn như đỏ hơn, đau, tăng tiết ghèn, giảm thị lực thì
phải đến khám tại BS chuyên khoa mắt để BS xử lý cho phù hợp, tránh sử
dụng kháng sinh và giảm viêm bừa bãi. Ngoài ra em cần chú ý: Sử dụng
khăn mặt, vật dụng cá nhân riêng trong nhà và nơi học tập làm việc.Không
dụi mắt, che miệng mũi khi hắt hơi. Rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn
hàng ngày, đặc biệt là sau khi tiếp xúc với người bệnh. Mang kính bảo vệ
mắt khi ra ngoài hoặc làm việc trong môi trường nhiều khói, bụi, hóa
chất,... Tăng cường bổ sung vitamin A, C, E,...
- >-
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bướu giáp keo Những thói quen sinh hoạt có
thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bướu giáp keo Chế độ sinh hoạt: Uống
nhiều nước ít nhất 2 lít nước/ngày. Bỏ rượu bia, thuốc lá. Duy trì cân
nặng bình thường. Khám sức khỏe định kỳ mỗi 6 tháng và liên hệ ngay với
bác sĩ nếu các triệu chứng nặng hơn hoặc xuất hiện triệu chứng mới. Quản
lý căng thẳng. Tập thể dục thường xuyên. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi sử
dụng thêm bất kỳ loại thuốc điều trị hoặc thực phẩm chức năng nào. Chế
độ dinh dưỡng: Hằng ngày, bạn nên bổ sung khoảng 150 microgam muối iốt
tương đương với ½ muỗng cà phê để ngăn ngừa phát triển bướu giáp. Ngoài
ra có một số thực phẩm được các nhà khoa học khuyến cáo là có thể làm
nặng hơn tình trạng bướu giáp, vì thực phẩm này có thể làm giảm sự hấp
thu hormon tuyến giáp T4 và dẫn đến suy giảm chức năng tuyến giáp. Các
thực phẩm cần tránh hoặc ăn với số lượng ít bao gồm: Súp lơ, bông cải
xanh, mù tạt xanh, củ sắn, đậu lima, khoai lang, đậu nành và các sản
phẩm từ đậu nành, trà xanh. Hãy liên hệ với chuyên gia dinh dưỡng để
được tư vấn chế độ ăn phù hợp với tình trạng hiện tại của bạn. Áp dụng
chế độ ăn bổ sung iốt đều ngăn ngừa bướu giáp keo do thiếu iốt Phương
pháp phòng ngừa bướu giáp keo hiệu quả Bướu giáp keo do thiếu iốt là
loại bướu giáp duy nhất bạn có thể phòng ngừa. Áp dụng một chế độ ăn bao
gồm cá, sữa và một lượng muối iốt vừa đủ sẽ ngăn ngừa loại bướu giáp
này. Ngoài ra, bạn có thể cố gắng giảm nguy cơ phát triển bướu giáp keo
bằng cách hạn chế các yếu tố nguy cơ như duy trì cân nặng lý tưởng và
hãy cố gắng bỏ thuốc lá.
- >-
Chào bạn, Hiện nay phác đồ điều trị lao của Quốc gia tại tuyến cơ sở
cũng thống nhất với tuyến Trung ương, tức là theo tiêu chuẩn của Tổ chức
Y tế Thế giới nên bạn không cần phải lo lắng về chất lượng thuốc và
phương pháp điều trị. Thông thường nếu bệnh nhân yêu cầu điều trị tại
tuyến Trung Ương sẽ được điều trị dịch vụ, tức là bệnh nhân tự chi trả;
trong khi nếu về địa phương bạn sẽ được miễn phí hoàn toàn. Điều này
giúp khuyến khích bệnh nhân tuân thủ việc lấy thuốc định kỳ hơn (do gần
nơi ở), ngoài ra còn giảm tải cho các bệnh viện ở tuyến trên. Trong các
thuốc bạn liệt kê không có thuốc nào điều trị lao phổi, bạn nên quay lại
Trạm chống lao nơi nhận thuốc để hỏi lại, bạn không nên tự bỏ tiền ra
mua các thuốc trên mà chỉ nên nhận thuốc được cấp phát. Thân mến.
- source_sentence: "Chào bác sĩ,\r\n\r\nEm có tập thể hình được 3 tháng, bây giờ ở đầu vú phải nổi cục ở chính đầu vú, sờ vào đau to bằng đầu ngón út, sờ có vẻ có di chuyển qua lại nhưng cố định ở đầu vú. Liệu có phải em bị ung thư vú không ạ, em cảm ơn."
sentences:
- >-
Chào em Tuyết, Trường hợp của em tôi nghĩ có những việc sau đây cần làm:
- Ngưng thuốc dạ dày trong 2 tuần, đi xét nghiệm hơi thở hoặc nội soi dạ
dày kiểm tra xem lành hay chưa và còn vi trùng Hp trong dạ dày hay không
- Siêu âm bụng kiểm tra tổng quát ổ bụng - Nội soi ruột già để kiểm tra
xem ruột già có bị bất thường hay không. Cái này thì siêu âm không thể
thấy được. - Xét nghiệm phân Tuy nhiên, em vẫn nên đến khám bệnh với BS
chuyên khoa Tiêu hóa để được tư vấn và xét nghiệm phù hợp. Thân mến.
- ' Chào em, Em không nên quá lo lắng, việc uống thuốc này không ảnh hưởng đến cuộc phẫu thuật của em. Tuy nhiên trong thời gian hậu phẫu em nên ngưng thuốc đến khi hồi phục, sinh hoạt bình thường trở lại mới tiếp tục dùng thuốc em nhé. Điều không phải là một tình trạng cấp bách vì vậy có thể trì hoãn điều trị. Thân mến! '
- >-
Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư mũi Phương pháp xét nghiệm và
chẩn đoán ung thư mũi Trong trường hợp không được phát hiện và điều trị
ung thư mũi sớm, người bệnh sẽ đối mặt với nhiều biến chứng nguy hiểm,
thậm chí ảnh hưởng đến tính mạng. Do đó, ngay khi có những biểu hiện
nghi ngờ mắc bệnh, bạn hãy nhanh chóng đến bác sĩ để được chỉ định thực
hiện các xét nghiệm nhằm chẩn đoán và có hướng xử trí phù hợp. Bệnh cạnh
việc soi chụp ảnh khối u trong mũi, bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định người
bệnh thực hiện thêm một vài xét nghiệm để có thêm cơ sở chẩn đoán như:
Soi mũi họng: Người bệnh được kiểm tra các bất thường của mũi, kiểm tra
đồng thời vùng mặt và cổ, khu vực có khối u và nơi các hạch bạch huyết
bị sưng. Soi chụp X-quang đầu và cổ: Hình ảnh chụp được sẽ giúp bác sĩ
quan sát được toàn bộ vùng bên trong mũi cũng như các xoang cạnh mũi
nhằm định vị chính xác nơi có khối u. Sinh thiết : Bác sĩ lấy một mẫu
nhỏ ở các khu vực nghi ngờ bị ung thư để mang đi kiểm tra, tìm kiếm tế
bào ung thư. Chụp CT: Hình ảnh chụp được giúp bác sĩ xác định xem tế bào
ung thư đã lây lan sang bộ phận nào, có xâm lấn sang cơ quan lân cận hay
chưa. Chụp X-quang giúp bác sĩ quan sát khối u trong mũi Phương pháp
điều trị ung thư mũi hiệu quả Mỗi bệnh nhân sẽ có giai đoạn mắc bệnh
khác nhau nên việc chẩn đoán ung thư cũng cần bác sĩ thăm khám cẩn thận
và đưa ra phác đồ điều trị riêng cho từng trường hợp. Đa phần nếu người
bệnh được phát hiện vào giai đoạn sớm của bệnh sẽ được điều trị phẫu
thuật nhằm ngăn chặn khối u phát triển hoàn toàn. Trong trường hợp khối
u đã phát triển tăng dần kích thước, chuyển sang giai đoạn di căn đến
các cơ quan và khu vực khác thì bác sĩ sẽ xem xét các phương án điều trị
khác, đó có thể là sự kết hợp của phẫu thuật, hóa trị và xạ trị. Cụ thể
từng phương pháp như sau: Phẫu thuật: Bác sĩ tiến hành loại khối u ra
khỏi khoang mũi. Ngày nay, y học hiện đại đã có nhiều tiến bộ vượt bậc
dẫn đến kỹ thuật phẫu thuật cũng được nâng cao. Bằng biện pháp phẫu
thuật nội soi, bác sĩ sẽ cắt bỏ hoàn toàn khối u và các mô xung quanh
trong khoang mũi. Sau phẫu thuật, nếu bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao
thì sẽ được điều trị xạ trị. Xạ trị : Dùng tia bức xạ ion chiếu vào nhằm
mục đích kiểm soát, tiêu diệt và phá hủy tế bào ung thư. Phương pháp này
không làm bệnh nhân bị đau đớn. Hóa trị : Đây là phương pháp điều trị
ung thư mũi phổ biến thông qua cách đưa thuốc dược tính rất mạnh vào cơ
thể để tiêu diệt tế bào ung thư. Tuy có tác dụng tiêu diệt tế bào ung
thư nhưng song song với đó thì hóa trị lại gây tổn hại nhiều đến những
tế bào khỏe mạnh. Bệnh nhân điều trị bằng hóa trị sẽ gặp một số tác dụng
phụ không mong muốn như rụng tóc, buồn nôn , sức đề kháng kém… Xạ trị là
một trong các phương pháp điều trị ung thư mũi Chống chọi với ung thư là
một cuộc chiến dài, đòi hỏi cả người bệnh lẫn người nhà bệnh nhân phải
có sự kiên cường và can đảm. Bệnh nhân hãy trang bị cho mình một tinh
thần vững vàng bởi đây là chìa khóa để nâng cao chất lượng cuộc sống và
kéo dài tính mạng.
- source_sentence: Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm phụ khoa
sentences:
- >-
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm phụ khoa Những thói quen sinh hoạt có
thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của viêm phụ khoa Chế độ sinh hoạt: Giữ
vệ sinh vùng kín đúng cách, ưu tiên dùng nước sạch hoặc dung dịch vệ
sinh phù hợp có pH cân bằng. Tránh thụt rửa âm đạo làm mất cân bằng vi
khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm hoặc làm tình trạng viêm phụ
khoa nặng hơn. Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót bằng cotton,
tránh mặc quần lót chật hoặc quần ẩm ướt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm
và vi khuẩn. Tạm ngừng quan hệ tình dục trong thời gian điều trị viêm
phụ khoa. Tránh sử dụng băng vệ sinh, tampon hoặc khăn lau chứa hương
liệu có thể gây kích ứng. Đảm bảo thay băng vệ sinh và tampon thường
xuyên trong kỳ kinh. Tránh căng thẳng vì stress làm suy yếu hệ miễn
dịch, khiến cơ thể khó chống lại vi khuẩn và nấm gây bệnh. Vệ sinh vùng
kín đúng cách Chế độ dinh dưỡng: Tăng cường thực phẩm giàu probiotic như
sữa chua, kefir, miso và kim chi chứa lợi khuẩn giúp cân bằng hệ vi sinh
trong cơ thể, đặc biệt là trong âm đạo. Bổ sung thực phẩm chứa chất
chống viêm như cá hồi, dầu ô liu, quả óc chó và hạt chia giàu omega-3 có
tác dụng giảm viêm, hỗ trợ cơ thể chống lại các tác nhân gây viêm nhiễm.
Hạn chế chất bột đường vì có thể thúc đẩy sự phát triển của nấm Candida
gây nhiễm nấm âm đạo. Tránh đồ ngọt, bánh mì trắng và thực phẩm chế biến
sẵn. Uống đủ nước giúp cơ thể thanh lọc và loại bỏ các độc tố, đồng thời
duy trì độ ẩm tự nhiên của vùng kín, ngăn ngừa tình trạng khô và kích
ứng âm đạo. Bổ sung thực phẩm giàu vitamin C giúp tăng cường hệ miễn
dịch, hỗ trợ cơ thể trong việc phòng ngừa và điều trị viêm phụ khoa. Các
thực phẩm giàu vitamin C bao gồm cam, chanh, kiwi và dâu tây. Bổ sung
tỏi và thực phẩm kháng khuẩn tự nhiên, có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng
âm đạo. Phòng ngừa viêm phụ khoa Để phòng ngừa viêm phụ khoa, các chị em
cần chú ý một số điểm sau: Giữ vệ sinh vùng kín đúng cách: Rửa nhẹ nhàng
vùng kín bằng nước sạch hoặc dung dịch vệ sinh phù hợp có pH cân bằng.
Lau từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh để tránh vi khuẩn từ hậu môn lây
lan lên âm đạo. Tránh thụt rửa âm đạo: Thụt rửa có thể làm mất cân bằng
vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm hoặc làm tình trạng viêm
phụ khoa nặng hơn. Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót bằng
cotton, tránh mặc quần lót chật hoặc quần ẩm ướt để giảm thiểu nguy cơ
nhiễm nấm và vi khuẩn. Quan hệ tình dục an toàn: Sử dụng bao cao su khi
quan hệ tình dục và tránh quan hệ với nhiều bạn tình để giảm nguy cơ lây
nhiễm bệnh qua đường tình dục. Tránh sử dụng băng vệ sinh, tampon hoặc
khăn lau chứa hương liệu có thể gây kích ứng. Đảm bảo thay băng vệ sinh
và tampon thường xuyên trong kỳ kinh. Tránh căng thẳng: Thực hành các kỹ
thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga, hoặc tập thể dục thường xuyên.
Chế độ ăn uống cân bằng, giảm đường và thực phẩm chế biến sẵn, tăng
cường bổ sung probiotic, giữ tinh thần thoải mái, và tránh căng thẳng.
Bổ sung lợi khuẩn probiotic
- >-
Mô tả ngắn:
Thuốc Otibone Plus của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, thành
phần chính là Natri chondroitin sulfat, Glucosamin HCl, Methyl sulfonyl
methan. Thuốc có tác dụng giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp gối
nhẹ và trung bình.
Thuốc Otibone Plus được bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim, hộp 6 vỉ x 10 viên bao phim.
Thành phần:
Glucosamine: 500mg
Chondroitin: 400mg
MSM: 167mg
Chỉ định:
Thuốc Otibone Plus dùng điều trị giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp
gối nhẹ và trung bình.
- >-
Mô tả ngắn:
Thuốc Ravenell-62,5 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
chứa hoạt chất Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat) dùng điều trị
tăng áp lực động mạch phổi (PAH) để cải thiện khả năng gắng sức và triệu
chứng ở bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO.
Thành phần:
Bosentan: 62.5mg
Chỉ định:
Thuốc Ravenell-62,5 chỉ định điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH)
để cải thiện khả năng gắng sức và triệu chứng ở bệnh nhân độ III theo
phân loại của WHO. Hiệu quả đã được chứng minh trong:
Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (vô căn hoặc di truyền). Tăng áp
lực động mạch phổi thứ phát do xơ cứng bì mà không có bệnh phổi kẽ nặng.
Đã ghi nhận bosentan cho một số tác dụng cải thiện ở bệnh nhân bị tăng
áp lực động mạch phổi độ II theo phân loại WHO.
Bosentan cũng được chỉ định để giảm số lượng vết loét ngón tay/chân mới
ở bệnh nhân xơ cứng bì toàn thể và vết loét ngón tay/chân đang tiến
triển.
model-index:
- name: SentenceTransformer based on vinai/phobert-base-v2
results:
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: Unknown
type: unknown
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.5306793279766253
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@2
value: 0.6227173119065011
name: Cosine Accuracy@2
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.7363038714390066
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.8080715850986121
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_accuracy@100
value: 0.9702337472607743
name: Cosine Accuracy@100
- type: cosine_precision@1
value: 0.5306793279766253
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@2
value: 0.3113586559532506
name: Cosine Precision@2
- type: cosine_precision@5
value: 0.1472607742878013
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.0808071585098612
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_precision@100
value: 0.009702337472607741
name: Cosine Precision@100
- type: cosine_recall@1
value: 0.5306793279766253
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@2
value: 0.6227173119065011
name: Cosine Recall@2
- type: cosine_recall@5
value: 0.7363038714390066
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.8080715850986121
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_recall@100
value: 0.9702337472607743
name: Cosine Recall@100
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.6629885947922608
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@1
value: 0.5306793279766253
name: Cosine Mrr@1
- type: cosine_mrr@2
value: 0.5766983199415632
name: Cosine Mrr@2
- type: cosine_mrr@5
value: 0.6077489651813983
name: Cosine Mrr@5
- type: cosine_mrr@10
value: 0.6172970509119163
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_mrr@100
value: 0.6244975627932318
name: Cosine Mrr@100
- type: cosine_map@100
value: 0.6244975627932318
name: Cosine Map@100
- type: dot_accuracy@1
value: 0.5080350620891162
name: Dot Accuracy@1
- type: dot_accuracy@2
value: 0.6073776479181885
name: Dot Accuracy@2
- type: dot_accuracy@5
value: 0.7235208181154127
name: Dot Accuracy@5
- type: dot_accuracy@10
value: 0.7983929875821768
name: Dot Accuracy@10
- type: dot_accuracy@100
value: 0.970781592403214
name: Dot Accuracy@100
- type: dot_precision@1
value: 0.5080350620891162
name: Dot Precision@1
- type: dot_precision@2
value: 0.30368882395909425
name: Dot Precision@2
- type: dot_precision@5
value: 0.14470416362308253
name: Dot Precision@5
- type: dot_precision@10
value: 0.07983929875821766
name: Dot Precision@10
- type: dot_precision@100
value: 0.009707815924032139
name: Dot Precision@100
- type: dot_recall@1
value: 0.5080350620891162
name: Dot Recall@1
- type: dot_recall@2
value: 0.6073776479181885
name: Dot Recall@2
- type: dot_recall@5
value: 0.7235208181154127
name: Dot Recall@5
- type: dot_recall@10
value: 0.7983929875821768
name: Dot Recall@10
- type: dot_recall@100
value: 0.970781592403214
name: Dot Recall@100
- type: dot_ndcg@10
value: 0.6471799204598053
name: Dot Ndcg@10
- type: dot_mrr@1
value: 0.5080350620891162
name: Dot Mrr@1
- type: dot_mrr@2
value: 0.5577063550036523
name: Dot Mrr@2
- type: dot_mrr@5
value: 0.5894691989286586
name: Dot Mrr@5
- type: dot_mrr@10
value: 0.5994910692545828
name: Dot Mrr@10
- type: dot_mrr@100
value: 0.6071622646317102
name: Dot Mrr@100
- type: dot_map@100
value: 0.6071622646317109
name: Dot Map@100
SentenceTransformer based on vinai/phobert-base-v2
This is a sentence-transformers model finetuned from vinai/phobert-base-v2. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.
Model Details
Model Description
- Model Type: Sentence Transformer
- Base model: vinai/phobert-base-v2
- Maximum Sequence Length: 256 tokens
- Output Dimensionality: 768 tokens
- Similarity Function: Cosine Similarity
Model Sources
- Documentation: Sentence Transformers Documentation
- Repository: Sentence Transformers on GitHub
- Hugging Face: Sentence Transformers on Hugging Face
Full Model Architecture
SentenceTransformer(
(0): Transformer({'max_seq_length': 256, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: RobertaModel
(1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
)
Usage
Direct Usage (Sentence Transformers)
First install the Sentence Transformers library:
pip install -U sentence-transformers
Then you can load this model and run inference.
from sentence_transformers import SentenceTransformer
# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("meandyou200175/phobert_ContrastiveLoss")
# Run inference
sentences = [
'Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm phụ khoa',
'Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm phụ khoa Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của viêm phụ khoa Chế độ sinh hoạt: Giữ vệ sinh vùng kín đúng cách, ưu tiên dùng nước sạch hoặc dung dịch vệ sinh phù hợp có pH cân bằng. Tránh thụt rửa âm đạo làm mất cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm hoặc làm tình trạng viêm phụ khoa nặng hơn. Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót bằng cotton, tránh mặc quần lót chật hoặc quần ẩm ướt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm và vi khuẩn. Tạm ngừng quan hệ tình dục trong thời gian điều trị viêm phụ khoa. Tránh sử dụng băng vệ sinh, tampon hoặc khăn lau chứa hương liệu có thể gây kích ứng. Đảm bảo thay băng vệ sinh và tampon thường xuyên trong kỳ kinh. Tránh căng thẳng vì stress làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể khó chống lại vi khuẩn và nấm gây bệnh. Vệ sinh vùng kín đúng cách Chế độ dinh dưỡng: Tăng cường thực phẩm giàu probiotic như sữa chua, kefir, miso và kim chi chứa lợi khuẩn giúp cân bằng hệ vi sinh trong cơ thể, đặc biệt là trong âm đạo. Bổ sung thực phẩm chứa chất chống viêm như cá hồi, dầu ô liu, quả óc chó và hạt chia giàu omega-3 có tác dụng giảm viêm, hỗ trợ cơ thể chống lại các tác nhân gây viêm nhiễm. Hạn chế chất bột đường vì có thể thúc đẩy sự phát triển của nấm Candida gây nhiễm nấm âm đạo. Tránh đồ ngọt, bánh mì trắng và thực phẩm chế biến sẵn. Uống đủ nước giúp cơ thể thanh lọc và loại bỏ các độc tố, đồng thời duy trì độ ẩm tự nhiên của vùng kín, ngăn ngừa tình trạng khô và kích ứng âm đạo. Bổ sung thực phẩm giàu vitamin C giúp tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ cơ thể trong việc phòng ngừa và điều trị viêm phụ khoa. Các thực phẩm giàu vitamin C bao gồm cam, chanh, kiwi và dâu tây. Bổ sung tỏi và thực phẩm kháng khuẩn tự nhiên, có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng âm đạo. Phòng ngừa viêm phụ khoa Để phòng ngừa viêm phụ khoa, các chị em cần chú ý một số điểm sau: Giữ vệ sinh vùng kín đúng cách: Rửa nhẹ nhàng vùng kín bằng nước sạch hoặc dung dịch vệ sinh phù hợp có pH cân bằng. Lau từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh để tránh vi khuẩn từ hậu môn lây lan lên âm đạo. Tránh thụt rửa âm đạo: Thụt rửa có thể làm mất cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm hoặc làm tình trạng viêm phụ khoa nặng hơn. Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót bằng cotton, tránh mặc quần lót chật hoặc quần ẩm ướt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm và vi khuẩn. Quan hệ tình dục an toàn: Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục và tránh quan hệ với nhiều bạn tình để giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh qua đường tình dục. Tránh sử dụng băng vệ sinh, tampon hoặc khăn lau chứa hương liệu có thể gây kích ứng. Đảm bảo thay băng vệ sinh và tampon thường xuyên trong kỳ kinh. Tránh căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga, hoặc tập thể dục thường xuyên. Chế độ ăn uống cân bằng, giảm đường và thực phẩm chế biến sẵn, tăng cường bổ sung probiotic, giữ tinh thần thoải mái, và tránh căng thẳng. Bổ sung lợi khuẩn probiotic',
'Mô tả ngắn:\nThuốc Ravenell-62,5 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú chứa hoạt chất Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat) dùng điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH) để cải thiện khả năng gắng sức và triệu chứng ở bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO.\nThành phần:\nBosentan: 62.5mg\nChỉ định:\nThuốc Ravenell-62,5 chỉ định điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH) để cải thiện khả năng gắng sức và triệu chứng ở bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO. Hiệu quả đã được chứng minh trong:\nTăng áp lực động mạch phổi tiên phát (vô căn hoặc di truyền). Tăng áp lực động mạch phổi thứ phát do xơ cứng bì mà không có bệnh phổi kẽ nặng.\nĐã ghi nhận bosentan cho một số tác dụng cải thiện ở bệnh nhân bị tăng áp lực động mạch phổi độ II theo phân loại WHO.\nBosentan cũng được chỉ định để giảm số lượng vết loét ngón tay/chân mới ở bệnh nhân xơ cứng bì toàn thể và vết loét ngón tay/chân đang tiến triển.',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]
# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]
Evaluation
Metrics
Information Retrieval
- Evaluated with
InformationRetrievalEvaluator
Metric | Value |
---|---|
cosine_accuracy@1 | 0.5307 |
cosine_accuracy@2 | 0.6227 |
cosine_accuracy@5 | 0.7363 |
cosine_accuracy@10 | 0.8081 |
cosine_accuracy@100 | 0.9702 |
cosine_precision@1 | 0.5307 |
cosine_precision@2 | 0.3114 |
cosine_precision@5 | 0.1473 |
cosine_precision@10 | 0.0808 |
cosine_precision@100 | 0.0097 |
cosine_recall@1 | 0.5307 |
cosine_recall@2 | 0.6227 |
cosine_recall@5 | 0.7363 |
cosine_recall@10 | 0.8081 |
cosine_recall@100 | 0.9702 |
cosine_ndcg@10 | 0.663 |
cosine_mrr@1 | 0.5307 |
cosine_mrr@2 | 0.5767 |
cosine_mrr@5 | 0.6077 |
cosine_mrr@10 | 0.6173 |
cosine_mrr@100 | 0.6245 |
cosine_map@100 | 0.6245 |
dot_accuracy@1 | 0.508 |
dot_accuracy@2 | 0.6074 |
dot_accuracy@5 | 0.7235 |
dot_accuracy@10 | 0.7984 |
dot_accuracy@100 | 0.9708 |
dot_precision@1 | 0.508 |
dot_precision@2 | 0.3037 |
dot_precision@5 | 0.1447 |
dot_precision@10 | 0.0798 |
dot_precision@100 | 0.0097 |
dot_recall@1 | 0.508 |
dot_recall@2 | 0.6074 |
dot_recall@5 | 0.7235 |
dot_recall@10 | 0.7984 |
dot_recall@100 | 0.9708 |
dot_ndcg@10 | 0.6472 |
dot_mrr@1 | 0.508 |
dot_mrr@2 | 0.5577 |
dot_mrr@5 | 0.5895 |
dot_mrr@10 | 0.5995 |
dot_mrr@100 | 0.6072 |
dot_map@100 | 0.6072 |
Training Details
Training Dataset
Unnamed Dataset
- Size: 87,608 training samples
- Columns:
sentence1
,sentence2
, andlabel
- Approximate statistics based on the first 1000 samples:
sentence1 sentence2 label type string string int details - min: 6 tokens
- mean: 75.42 tokens
- max: 256 tokens
- min: 5 tokens
- mean: 188.29 tokens
- max: 256 tokens
- 0: ~50.00%
- 1: ~50.00%
- Samples:
sentence1 sentence2 label Em bị 1 vết sưng tấy đường kính khoảng 2 cm hồng hồng ở vùng da thịt mông, nó không phải mụn nhọt, nó giống vết bị côn trùng cắt, không sưng u mà giống như miếng thịt sần sùi nhấp nhô. Không đau lắm, nhưng rờ vô thì cứng cứng đau nhói. Nằm ở vùng da mông không có gần hậu môn. Lúc trước nó xuất hiện rồi lại biến mất. Mỗi lần đi ngoài táo bón là hình như nó xuất hiện. BS coi giùm em nó bị gì, em hơi lo lắng. Em cảm ơn.
(Hoàng Bảo - Đồng Nai)Chào em Bảo, Sang thương da của em gồ trên bề mặt da, xù xì, tái đi tái lại nhiều lần. Với tính chất này thì ít nghĩ đến trường hợp dị ứng da thông thường. Do sang thương gồ và cứng nhiều khả năng cần sinh thiết da mới biết rõ bản chất để loại trừ nguyên nhân bệnh ở da. Không rõ hiện tại em có còn sang thương trên da hay không. Nếu vẫn còn thì em đừng ngại, hãy đến khám BS da liễu để tìm ra bệnh và điều trị đúng cách. Thân mến!
1
Em bị 1 vết sưng tấy đường kính khoảng 2 cm hồng hồng ở vùng da thịt mông, nó không phải mụn nhọt, nó giống vết bị côn trùng cắt, không sưng u mà giống như miếng thịt sần sùi nhấp nhô. Không đau lắm, nhưng rờ vô thì cứng cứng đau nhói. Nằm ở vùng da mông không có gần hậu môn. Lúc trước nó xuất hiện rồi lại biến mất. Mỗi lần đi ngoài táo bón là hình như nó xuất hiện. BS coi giùm em nó bị gì, em hơi lo lắng. Em cảm ơn.
(Hoàng Bảo - Đồng Nai)Thanh thân mến, Mô tả của em khá sơ sài, không thể dựa vào cảm nhận mà biết là hay do nguyên nhân nào khác được. Em có thể chụp hình tổn thương gửi về chương trình, mô tả kĩ hơn về thời gian đau, hoàn cảnh khởi phát, tính chất đau, hướng lan cũng như những bệnh lý liên quan để BS tư vấn cụ thể hơn, em nhé! Trân trọng!
0
Chào AloBacsi,
Em 22 tuổi bị u tuyến yên, phát hiện bệnh năm 2013 với kích thước 91113mm, prolactin 9933, đã dùng thuốc Doxtinex. Tháng 6/2014 đã mổ nội soi lấy u tại BV Việt Đức. Sau mổ 1 tháng và dùng thuốc Doxtinex (4 viên), em tái khám prolactin 66, BS dặn tiếp tục dùng thuốc, 3 tháng khám lại.
AloBacsi ơi, trong quá trình dùng thuốc thì dấu hiệu nào nên đi khám ngay ạ? Em chân thành cám ơn! (Ho Van Anh - Bắc Ninh)- nguồn internet Bạn Anh thân mến, Qua các thông tin bạn cung cấp thì có khả năng bạn bị tiết Prolactin, kích thước khối u này khá lớn, có nhiều khả năng bệnh sẽ tái phát (khi mổ, phẫu thuật viên không thể lấy hết khối u được). BS dặn bạn tái khám là đúng và trong khi đang uống thuốc mà xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc hay bệnh tái phát thì bạn nên khám lại ngay. Các tác dụng phụ của Doxtinex có thể gặp: buồn nôn, nôn, choáng váng đau dầu, mệt mỏi, táo bón,… Hay các biểu hiện bênh tái phát như: tiết sữa bất thường (mà không có thai), không có kinh, kinh ít hay vô sinh, giảm ham muốn tình dục,… lúc đó, bạn cần tái khám ngay để đo nồng độ Prolactin. Chào bạn và chúc bạn luôn vui, khỏe.
1
- Loss:
ContrastiveLoss
with these parameters:{ "distance_metric": "SiameseDistanceMetric.COSINE_DISTANCE", "margin": 0.5, "size_average": true }
Evaluation Dataset
Unnamed Dataset
- Size: 10,952 evaluation samples
- Columns:
sentence1
,sentence2
, andlabel
- Approximate statistics based on the first 1000 samples:
sentence1 sentence2 label type string string int details - min: 5 tokens
- mean: 79.68 tokens
- max: 256 tokens
- min: 24 tokens
- mean: 186.71 tokens
- max: 256 tokens
- 0: ~50.00%
- 1: ~50.00%
- Samples:
sentence1 sentence2 label Nguyên nhân viêm xoang
Nguyên nhân viêm xoang Nguyên nhân dẫn đến Viêm xoang Virus: Đa số các trường hợp bị viêm xoang là do chứng cảm lạnh thông thường với sự xâm nhập của các virus đến các xoang. Cảm lạnh có thể dẫn đến viêm xoang bởi lẽ mũi của người bệnh lúc này dễ bị kích ứng trước sự tấn công của các virus gây bệnh làm sung huyết các mô mũi, chặn bít các lỗ thông thường dẫn lưu xoang. Một số virus gây bệnh điển hình: Rhinoviruses; Adenovirus; Virus parainfluenza ở người; Virus hợp bào đường hô hấp; Enterovirus. Vi khuẩn: Khoảng 10% bệnh nhân bị viêm xoang do vi khuẩn. Nếu bị cảm lạnh và không có dấu hiệu thuyên giảm sau 10 – 15 ngày nguyên nhân có thể do vi khuẩn khu trú trong các khoang mũi họng, khi cơ thể gặp vấn đề về sức khỏe, chúng sẽ phát triển và gây bệnh. Cảm lạnh sau một thời gian sẽ biến chứng thành viêm xoang. Một số vi khuẩn gây bệnh điển hình: Haemophilus influenzae; Streptococcus pneumoniae ; Trực khuẩn mủ xanh ( P.aeruginosa ); E.coli ; Cầu khuẩn (tụ cầu và liên cầu); Klebsiella; Moraxella catarrhalis. Nấm: Nhiễm trùng xoang thường gặp ở người có hệ miễn dịch yếu nhưng người khỏe mạnh cũng không nằm ngoài nguy cơ. Aspergillus là loại nấm phổ biến gây viêm xoang. Khi hệ thống miễn dịch suy yếu, nấm có cơ hội phát triển, đặc biệt là trong môi trường ẩm và tối tăm như các xoang. Dị ứng: Người bị viêm xoang do dị ứng có xu hướng bị nặng hơn so với bệnh nhân mắc bệnh do yếu tố khác. Vì vậy, nếu cơ địa dễ bị mẫn cảm với phấn hoa, lông vật nuôi, nấm mốc, bụi bẩn, nước hoa… hãy tránh xa những thứ này. Polyp mũi: Polyp mũi là những u nhỏ lành tính phát triển từ các mô mũi hoặc xoang, khiến các hốc xoang bị tắc nghẽn, ngăn cản dịch mũi chảy ra và gây nhiễm trùng xoang. Những u nhỏ này cũng có thể hạn chế đường dẫn khí, gây đau đầu, giảm độ nhạy của khứu giác. Một số nguyên nhân khác: Ô nhiễm không khí; Lạm dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá; Lạm dụng thuốc xịt mũi; Sự thay đổi đột ngột của áp suất không khí như khi đi máy bay, lặn sâu dưới biển; Ảnh hưởng từ các cuộc tiểu phẫu vùng mũi hoặc do biến chứng của việc tác động vật lý lên vùng mũi; Viêm mũi dị ứng ; Bất thường cấu trúc mũi.
1
Nguyên nhân viêm xoang
Nguyên nhân viêm khớp vai Nguyên nhân dẫn đến viêm khớp vai Viêm khớp vai được chia thành nhiều loại, trong đó có 5 loại viêm khớp vai thường gặp nhất. Tùy thuộc vào loại viêm khớp vai mà có các nguyên nhân khác nhau, và tồn tại một số nguyên nhân gây viêm khớp vai vẫn chưa được biết rõ. Thoái hóa khớp vai Thoái hóa có thể ảnh hưởng đến các vị trí khớp như gối, háng, bàn tay và khớp vai của bạn. Tương tự như ở khớp gối, thoái hóa khớp vai là tình trạng hao mòn liên quan đến tiến trình lão hóa. Bên cạnh tuổi tác, các yếu tố di truyền, chấn thương hay tư thế gây áp lực lên khớp lâu ngày cũng sẽ thúc đẩy quá trình thoái hóa. Thoái hóa khớp gây ra sự phá hủy sụn bảo vệ khớp, sụn sẽ bị bào mòn và dần dần mất đi. Các triệu chứng có thể gặp phải là đau, hạn chế vận động và cứng khớp. Nếu không được điều trị, tình trạng có thể nặng dần theo thời gian, gây yếu cơ, mất vững và mất cử động khớp vai. Viêm khớp dạng thấp Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý tự miễn có thể dẫn đến viêm khớp vai. Thông thường, viêm khớp dạng thấp sẽ ảnh hưởng ở cả hai bên cơ thể, nên khả năng bạn sẽ bị viêm cả hai bên vai. Đồng thời, bạn có thể gặp các triệu chứng khác kèm theo: Đau, nóng, sưng tại khớp vai. Cảm giác cứng khớp vai, đặc biệt là vào buổi sáng. Các nốt thấp: Là những vết sưng hình thành dưới da tại các bề mặt chịu áp lực như khuỷu tay, khớp ngón tay hoặc khớp vai. Mệt mỏi , sụt cân, sốt. Sụt cân có thể là một trong những dấu hiệu của viêm khớp dạng thấp Tình trạng viêm khớp dạng thấp nếu không được chẩn đoán và điều trị, lâu ngày có thể gây bào mòn xương và biến dạng khớp vai. Viêm khớp vai sau chấn thương Nếu bạn từng gãy xương hay trật khớp vai, bạn có thể sẽ gặp phải một tình trạng viêm khớp vai được gọi là viêm khớp sau chấn thương. Thông thường, cơ thể có thể sẽ tự hồi phục tình trạng viêm khớp sau chấn thương. Tuy nhiên, tình trạng này có thể trở thành mãn tính nếu triệu chứng kéo dài hơn 6 tháng. Hoại tử vô mạch Hoại tử vô mạch, hay còn gọi là hoại tử xương, hầu hết sẽ ảnh hưởng đến khớp háng (xương đùi). Tuy nhiên, tình trạng này có thể ảnh hưởng đến bất kỳ xương nào, trong đó có xương cánh tay, từ đó dẫn đến viêm khớp vai. Hoại tử vô mạch là tình trạng phát sinh do có sự gián đoạn trong việc cung cấp máu cho xương. Nguyên nhân gây hoại tử vô mạch có thể khác nhau như sử dụng nhiều corticoid, uống nhiều rượu, chấn thương vùng vai, bệnh hồng cầu hình liềm hay vô căn (không có nguyên nhân). Nếu không điều trị, tình trạng hoại tử vô mạch sẽ dẫn đến tổn thương xương, có thể cần phải can thiệp phẫu thuật. Bệnh lý rách chóp xoay Xương bả vai và phần trên của xương cánh tay được nối với nhau qua một tập hợp các gân và cơ được gọi là nhóm cơ chóp xoay. Khi các gân cơ chóp xoay bị rách (phổ biến nhất là do chấn thương), sẽ gây mất áp lực, chuyển động và sự ổn định ở vai. Nếu các vết rách không lành lại, hoặc vết rách quá lớn, sẽ dẫn đến tổn thương sụn và xương, từ đó dẫn đến bệnh lý viêm khớp vai do rách chóp xoay. Rách chóp xoay có thể gây viêm khớp vai Tình trạng viêm khớp vai do rách chóp xoay có thể dẫn đến đau dữ dội và suy nhược nếu không được điều trị. Đối phó với nguyên nhân, tránh biến chứng: Nguyên nhân đau mỏi 2 khớp vai thường gặp?
0
Dạ xin chào bác sĩ,Tôi 71 tuổi, có bệnh cao huyết áp, giãn phế quản do viêm phế quản mãn tính. Tôi có một thắc mắc hỏi và xin được bác sĩ tư vấn cho ạ. Vào đầu năm 1989 tôi bị sốt do cảm cúm, đã uống 2 viên Paracetamol 500mg, có chích thêm Vitamin C đường tĩnh mạch. Sau đó tôi đã bị choáng và ngất phải nhập viện cấp cứu. Kết luận lúc ra viện là bị sốc phản vệ Vitamin C. Xin bác sĩ tư vấn cho tôi có thể chích vắc xin ngừa COVID-19 không ạ? Xin cảm ơn bác sĩ.
Hình minh họa Chào bác, Theo Hướng dẫn sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của Bộ Y tế, những trường hợp có tiền sử dị ứng nặng (phản vệ từ độ 2 trở lên) do mọi nguyên nhân đều không được chỉ định tiêm vắc xin phòng COVID-19. Và trường hợp của bác là rơi vào tình huống này, lớn tuổi, có bệnh lý nền nặng, tiền căn thì có sốc phản vệ với vitamin C, cho nên bác sẽ được trì hoãn tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm vắc xin ngoài cộng đồng hiện nay, bác nhé.
1
- Loss:
ContrastiveLoss
with these parameters:{ "distance_metric": "SiameseDistanceMetric.COSINE_DISTANCE", "margin": 0.5, "size_average": true }
Training Hyperparameters
Non-Default Hyperparameters
eval_strategy
: stepsper_device_train_batch_size
: 16per_device_eval_batch_size
: 16learning_rate
: 2e-05num_train_epochs
: 5warmup_ratio
: 0.1fp16
: Truebatch_sampler
: no_duplicates
All Hyperparameters
Click to expand
overwrite_output_dir
: Falsedo_predict
: Falseeval_strategy
: stepsprediction_loss_only
: Trueper_device_train_batch_size
: 16per_device_eval_batch_size
: 16per_gpu_train_batch_size
: Noneper_gpu_eval_batch_size
: Nonegradient_accumulation_steps
: 1eval_accumulation_steps
: Nonetorch_empty_cache_steps
: Nonelearning_rate
: 2e-05weight_decay
: 0.0adam_beta1
: 0.9adam_beta2
: 0.999adam_epsilon
: 1e-08max_grad_norm
: 1.0num_train_epochs
: 5max_steps
: -1lr_scheduler_type
: linearlr_scheduler_kwargs
: {}warmup_ratio
: 0.1warmup_steps
: 0log_level
: passivelog_level_replica
: warninglog_on_each_node
: Truelogging_nan_inf_filter
: Truesave_safetensors
: Truesave_on_each_node
: Falsesave_only_model
: Falserestore_callback_states_from_checkpoint
: Falseno_cuda
: Falseuse_cpu
: Falseuse_mps_device
: Falseseed
: 42data_seed
: Nonejit_mode_eval
: Falseuse_ipex
: Falsebf16
: Falsefp16
: Truefp16_opt_level
: O1half_precision_backend
: autobf16_full_eval
: Falsefp16_full_eval
: Falsetf32
: Nonelocal_rank
: 0ddp_backend
: Nonetpu_num_cores
: Nonetpu_metrics_debug
: Falsedebug
: []dataloader_drop_last
: Falsedataloader_num_workers
: 0dataloader_prefetch_factor
: Nonepast_index
: -1disable_tqdm
: Falseremove_unused_columns
: Truelabel_names
: Noneload_best_model_at_end
: Falseignore_data_skip
: Falsefsdp
: []fsdp_min_num_params
: 0fsdp_config
: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap
: Noneaccelerator_config
: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}deepspeed
: Nonelabel_smoothing_factor
: 0.0optim
: adamw_torchoptim_args
: Noneadafactor
: Falsegroup_by_length
: Falselength_column_name
: lengthddp_find_unused_parameters
: Noneddp_bucket_cap_mb
: Noneddp_broadcast_buffers
: Falsedataloader_pin_memory
: Truedataloader_persistent_workers
: Falseskip_memory_metrics
: Trueuse_legacy_prediction_loop
: Falsepush_to_hub
: Falseresume_from_checkpoint
: Nonehub_model_id
: Nonehub_strategy
: every_savehub_private_repo
: Falsehub_always_push
: Falsegradient_checkpointing
: Falsegradient_checkpointing_kwargs
: Noneinclude_inputs_for_metrics
: Falseeval_do_concat_batches
: Truefp16_backend
: autopush_to_hub_model_id
: Nonepush_to_hub_organization
: Nonemp_parameters
:auto_find_batch_size
: Falsefull_determinism
: Falsetorchdynamo
: Noneray_scope
: lastddp_timeout
: 1800torch_compile
: Falsetorch_compile_backend
: Nonetorch_compile_mode
: Nonedispatch_batches
: Nonesplit_batches
: Noneinclude_tokens_per_second
: Falseinclude_num_input_tokens_seen
: Falseneftune_noise_alpha
: Noneoptim_target_modules
: Nonebatch_eval_metrics
: Falseeval_on_start
: Falseuse_liger_kernel
: Falseeval_use_gather_object
: Falsebatch_sampler
: no_duplicatesmulti_dataset_batch_sampler
: proportional
Training Logs
Click to expand
Epoch | Step | Training Loss | Validation Loss | cosine_map@100 |
---|---|---|---|---|
0 | 0 | - | - | 0.1388 |
0.0183 | 100 | 0.0316 | - | - |
0.0365 | 200 | 0.0255 | - | - |
0.0548 | 300 | 0.016 | - | - |
0.0730 | 400 | 0.0115 | - | - |
0.0913 | 500 | 0.0098 | - | - |
0.1096 | 600 | 0.0085 | - | - |
0.1278 | 700 | 0.0086 | - | - |
0.1461 | 800 | 0.0078 | - | - |
0.1644 | 900 | 0.0077 | - | - |
0.1826 | 1000 | 0.0073 | - | - |
0.2009 | 1100 | 0.0069 | - | - |
0.2191 | 1200 | 0.0073 | - | - |
0.2374 | 1300 | 0.0066 | - | - |
0.2557 | 1400 | 0.0067 | - | - |
0.2739 | 1500 | 0.0066 | - | - |
0.2922 | 1600 | 0.0066 | - | - |
0.3104 | 1700 | 0.0068 | - | - |
0.3287 | 1800 | 0.0057 | - | - |
0.3470 | 1900 | 0.0059 | - | - |
0.3652 | 2000 | 0.0065 | - | - |
0.3835 | 2100 | 0.006 | - | - |
0.4018 | 2200 | 0.006 | - | - |
0.4200 | 2300 | 0.0057 | - | - |
0.4383 | 2400 | 0.0054 | - | - |
0.4565 | 2500 | 0.0057 | - | - |
0.4748 | 2600 | 0.0057 | - | - |
0.4931 | 2700 | 0.0053 | - | - |
0.5113 | 2800 | 0.0056 | - | - |
0.5296 | 2900 | 0.0051 | - | - |
0.5478 | 3000 | 0.0056 | - | - |
0.5661 | 3100 | 0.0059 | - | - |
0.5844 | 3200 | 0.0052 | - | - |
0.6026 | 3300 | 0.0051 | - | - |
0.6209 | 3400 | 0.0051 | - | - |
0.6392 | 3500 | 0.0054 | - | - |
0.6574 | 3600 | 0.0054 | - | - |
0.6757 | 3700 | 0.0049 | - | - |
0.6939 | 3800 | 0.0049 | - | - |
0.7122 | 3900 | 0.0053 | - | - |
0.7305 | 4000 | 0.0047 | - | - |
0.7487 | 4100 | 0.0045 | - | - |
0.7670 | 4200 | 0.0048 | - | - |
0.7852 | 4300 | 0.0045 | - | - |
0.8035 | 4400 | 0.0045 | - | - |
0.8218 | 4500 | 0.0044 | - | - |
0.8400 | 4600 | 0.0044 | - | - |
0.8583 | 4700 | 0.0047 | - | - |
0.8766 | 4800 | 0.0045 | - | - |
0.8948 | 4900 | 0.0045 | - | - |
0.9131 | 5000 | 0.005 | - | - |
0.9313 | 5100 | 0.0047 | - | - |
0.9496 | 5200 | 0.0048 | - | - |
0.9679 | 5300 | 0.0043 | - | - |
0.9861 | 5400 | 0.0042 | - | - |
1.0044 | 5500 | 0.0043 | - | - |
1.0226 | 5600 | 0.0045 | - | - |
1.0409 | 5700 | 0.0043 | - | - |
1.0592 | 5800 | 0.0041 | - | - |
1.0774 | 5900 | 0.0039 | - | - |
1.0957 | 6000 | 0.0036 | - | - |
1.1140 | 6100 | 0.004 | - | - |
1.1322 | 6200 | 0.0043 | - | - |
1.1505 | 6300 | 0.0036 | - | - |
1.1687 | 6400 | 0.004 | - | - |
1.1870 | 6500 | 0.0033 | - | - |
1.2053 | 6600 | 0.0038 | - | - |
1.2235 | 6700 | 0.0041 | - | - |
1.2418 | 6800 | 0.0037 | - | - |
1.2600 | 6900 | 0.0037 | - | - |
1.2783 | 7000 | 0.0035 | - | - |
1.2966 | 7100 | 0.0036 | - | - |
1.3148 | 7200 | 0.0038 | - | - |
1.3331 | 7300 | 0.003 | - | - |
1.3514 | 7400 | 0.0034 | - | - |
1.3696 | 7500 | 0.0036 | - | - |
1.3879 | 7600 | 0.0033 | - | - |
1.4061 | 7700 | 0.0034 | - | - |
1.4244 | 7800 | 0.0031 | - | - |
1.4427 | 7900 | 0.0031 | - | - |
1.4609 | 8000 | 0.003 | - | - |
1.4792 | 8100 | 0.003 | - | - |
1.4974 | 8200 | 0.003 | - | - |
1.5157 | 8300 | 0.0028 | - | - |
1.5340 | 8400 | 0.0029 | - | - |
1.5522 | 8500 | 0.0031 | - | - |
1.5705 | 8600 | 0.0031 | - | - |
1.5888 | 8700 | 0.0031 | - | - |
1.6070 | 8800 | 0.0027 | - | - |
1.6253 | 8900 | 0.003 | - | - |
1.6435 | 9000 | 0.0029 | - | - |
1.6618 | 9100 | 0.0028 | - | - |
1.6801 | 9200 | 0.0027 | - | - |
1.6983 | 9300 | 0.0025 | - | - |
1.7166 | 9400 | 0.0029 | - | - |
1.7348 | 9500 | 0.0027 | - | - |
1.7531 | 9600 | 0.0025 | - | - |
1.7714 | 9700 | 0.0025 | - | - |
1.7896 | 9800 | 0.0023 | - | - |
1.8079 | 9900 | 0.0024 | - | - |
1.8262 | 10000 | 0.0024 | - | - |
1.8444 | 10100 | 0.0023 | - | - |
1.8627 | 10200 | 0.0026 | - | - |
1.8809 | 10300 | 0.0024 | - | - |
1.8992 | 10400 | 0.0027 | - | - |
1.9175 | 10500 | 0.003 | - | - |
1.9357 | 10600 | 0.0027 | - | - |
1.9540 | 10700 | 0.0027 | - | - |
1.9722 | 10800 | 0.0024 | - | - |
1.9905 | 10900 | 0.0025 | - | - |
2.0088 | 11000 | 0.0025 | - | - |
2.0270 | 11100 | 0.0025 | - | - |
2.0453 | 11200 | 0.0023 | - | - |
2.0636 | 11300 | 0.0024 | - | - |
2.0818 | 11400 | 0.0021 | - | - |
2.1001 | 11500 | 0.0023 | - | - |
2.1183 | 11600 | 0.0021 | - | - |
2.1366 | 11700 | 0.0026 | - | - |
2.1549 | 11800 | 0.002 | - | - |
2.1731 | 11900 | 0.0023 | - | - |
2.1914 | 12000 | 0.0021 | - | - |
2.2096 | 12100 | 0.0022 | - | - |
2.2279 | 12200 | 0.0025 | - | - |
2.2462 | 12300 | 0.002 | - | - |
2.2644 | 12400 | 0.0023 | - | - |
2.2827 | 12500 | 0.002 | - | - |
2.3009 | 12600 | 0.0021 | - | - |
2.3192 | 12700 | 0.0022 | - | - |
2.3375 | 12800 | 0.0018 | - | - |
2.3557 | 12900 | 0.002 | - | - |
2.3740 | 13000 | 0.0023 | - | - |
2.3923 | 13100 | 0.0021 | - | - |
2.4105 | 13200 | 0.0018 | - | - |
2.4288 | 13300 | 0.002 | - | - |
2.4470 | 13400 | 0.0018 | - | - |
2.4653 | 13500 | 0.0018 | 0.0030 | 0.6298 |
2.4836 | 13600 | 0.0019 | - | - |
2.5018 | 13700 | 0.002 | - | - |
2.5201 | 13800 | 0.0017 | - | - |
2.5383 | 13900 | 0.0018 | - | - |
2.5566 | 14000 | 0.0019 | - | - |
2.5749 | 14100 | 0.0018 | - | - |
2.5931 | 14200 | 0.0019 | - | - |
2.6114 | 14300 | 0.0018 | - | - |
2.6297 | 14400 | 0.002 | - | - |
2.6479 | 14500 | 0.002 | - | - |
2.6662 | 14600 | 0.0019 | - | - |
2.6844 | 14700 | 0.0016 | - | - |
2.7027 | 14800 | 0.0017 | - | - |
2.7210 | 14900 | 0.0019 | - | - |
2.7392 | 15000 | 0.0017 | - | - |
2.7575 | 15100 | 0.0016 | - | - |
2.7757 | 15200 | 0.0016 | - | - |
2.7940 | 15300 | 0.0014 | - | - |
2.8123 | 15400 | 0.0014 | - | - |
2.8305 | 15500 | 0.0014 | - | - |
2.8488 | 15600 | 0.0016 | - | - |
2.8671 | 15700 | 0.0016 | - | - |
2.8853 | 15800 | 0.0016 | - | - |
2.9036 | 15900 | 0.0017 | - | - |
2.9218 | 16000 | 0.0018 | - | - |
2.9401 | 16100 | 0.0019 | - | - |
2.9584 | 16200 | 0.0017 | - | - |
2.9766 | 16300 | 0.0015 | - | - |
2.9949 | 16400 | 0.0017 | - | - |
3.0131 | 16500 | 0.0016 | - | - |
3.0314 | 16600 | 0.0015 | - | - |
3.0497 | 16700 | 0.0015 | - | - |
3.0679 | 16800 | 0.0016 | - | - |
3.0862 | 16900 | 0.0013 | - | - |
3.1045 | 17000 | 0.0014 | - | - |
3.1227 | 17100 | 0.0015 | - | - |
3.1410 | 17200 | 0.0015 | - | - |
3.1592 | 17300 | 0.0014 | - | - |
3.1775 | 17400 | 0.0014 | - | - |
3.1958 | 17500 | 0.0014 | - | - |
3.2140 | 17600 | 0.0016 | - | - |
3.2323 | 17700 | 0.0017 | - | - |
3.2505 | 17800 | 0.0012 | - | - |
3.2688 | 17900 | 0.0014 | - | - |
3.2871 | 18000 | 0.0014 | - | - |
3.3053 | 18100 | 0.0014 | - | - |
3.3236 | 18200 | 0.0013 | - | - |
3.3419 | 18300 | 0.0012 | - | - |
3.3601 | 18400 | 0.0015 | - | - |
3.3784 | 18500 | 0.0013 | - | - |
3.3966 | 18600 | 0.0013 | - | - |
3.4149 | 18700 | 0.0011 | - | - |
3.4332 | 18800 | 0.0013 | - | - |
3.4514 | 18900 | 0.0012 | - | - |
3.4697 | 19000 | 0.0011 | - | - |
3.4879 | 19100 | 0.0013 | - | - |
3.5062 | 19200 | 0.0012 | - | - |
3.5245 | 19300 | 0.001 | - | - |
3.5427 | 19400 | 0.0014 | - | - |
3.5610 | 19500 | 0.0012 | - | - |
3.5793 | 19600 | 0.0013 | - | - |
3.5975 | 19700 | 0.0013 | - | - |
3.6158 | 19800 | 0.0012 | - | - |
3.6340 | 19900 | 0.0014 | - | - |
3.6523 | 20000 | 0.0011 | - | - |
3.6706 | 20100 | 0.0012 | - | - |
3.6888 | 20200 | 0.0012 | - | - |
3.7071 | 20300 | 0.0012 | - | - |
3.7253 | 20400 | 0.0013 | - | - |
3.7436 | 20500 | 0.001 | - | - |
3.7619 | 20600 | 0.0011 | - | - |
3.7801 | 20700 | 0.0011 | - | - |
3.7984 | 20800 | 0.0009 | - | - |
3.8167 | 20900 | 0.0011 | - | - |
3.8349 | 21000 | 0.0009 | - | - |
3.8532 | 21100 | 0.0011 | - | - |
3.8714 | 21200 | 0.001 | - | - |
3.8897 | 21300 | 0.0011 | - | - |
3.9080 | 21400 | 0.0011 | - | - |
3.9262 | 21500 | 0.0011 | - | - |
3.9445 | 21600 | 0.0013 | - | - |
3.9627 | 21700 | 0.0011 | - | - |
3.9810 | 21800 | 0.001 | - | - |
3.9993 | 21900 | 0.0011 | - | - |
4.0175 | 22000 | 0.0011 | - | - |
4.0358 | 22100 | 0.0011 | - | - |
4.0541 | 22200 | 0.001 | - | - |
4.0723 | 22300 | 0.0011 | - | - |
4.0906 | 22400 | 0.0009 | - | - |
4.1088 | 22500 | 0.001 | - | - |
4.1271 | 22600 | 0.0011 | - | - |
4.1454 | 22700 | 0.0011 | - | - |
4.1636 | 22800 | 0.001 | - | - |
4.1819 | 22900 | 0.0009 | - | - |
4.2001 | 23000 | 0.0009 | - | - |
4.2184 | 23100 | 0.0012 | - | - |
4.2367 | 23200 | 0.0011 | - | - |
4.2549 | 23300 | 0.0009 | - | - |
4.2732 | 23400 | 0.0009 | - | - |
4.2915 | 23500 | 0.0011 | - | - |
4.3097 | 23600 | 0.001 | - | - |
4.3280 | 23700 | 0.0008 | - | - |
4.3462 | 23800 | 0.0009 | - | - |
4.3645 | 23900 | 0.001 | - | - |
4.3828 | 24000 | 0.0009 | - | - |
4.4010 | 24100 | 0.001 | - | - |
4.4193 | 24200 | 0.0009 | - | - |
4.4375 | 24300 | 0.0009 | - | - |
4.4558 | 24400 | 0.0008 | - | - |
4.4741 | 24500 | 0.0009 | - | - |
4.4923 | 24600 | 0.001 | - | - |
4.5106 | 24700 | 0.0008 | - | - |
4.5289 | 24800 | 0.0009 | - | - |
4.5471 | 24900 | 0.001 | - | - |
4.5654 | 25000 | 0.0009 | - | - |
4.5836 | 25100 | 0.0009 | - | - |
4.6019 | 25200 | 0.001 | - | - |
4.6202 | 25300 | 0.0009 | - | - |
4.6384 | 25400 | 0.001 | - | - |
4.6567 | 25500 | 0.0009 | - | - |
4.6749 | 25600 | 0.0009 | - | - |
4.6932 | 25700 | 0.0009 | - | - |
4.7115 | 25800 | 0.001 | - | - |
4.7297 | 25900 | 0.001 | - | - |
4.7480 | 26000 | 0.0009 | - | - |
4.7663 | 26100 | 0.0008 | - | - |
4.7845 | 26200 | 0.0007 | - | - |
4.8028 | 26300 | 0.0008 | - | - |
4.8210 | 26400 | 0.0008 | - | - |
4.8393 | 26500 | 0.0009 | - | - |
4.8576 | 26600 | 0.0009 | - | - |
4.8758 | 26700 | 0.0008 | - | - |
4.8941 | 26800 | 0.0009 | - | - |
4.9123 | 26900 | 0.001 | - | - |
4.9306 | 27000 | 0.0009 | 0.0029 | 0.6245 |
4.9489 | 27100 | 0.001 | - | - |
4.9671 | 27200 | 0.0009 | - | - |
4.9854 | 27300 | 0.0009 | - | - |
Framework Versions
- Python: 3.10.14
- Sentence Transformers: 3.2.1
- Transformers: 4.45.1
- PyTorch: 2.4.0
- Accelerate: 0.34.2
- Datasets: 3.0.1
- Tokenizers: 0.20.0
Citation
BibTeX
Sentence Transformers
@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
month = "11",
year = "2019",
publisher = "Association for Computational Linguistics",
url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}
ContrastiveLoss
@inproceedings{hadsell2006dimensionality,
author={Hadsell, R. and Chopra, S. and LeCun, Y.},
booktitle={2006 IEEE Computer Society Conference on Computer Vision and Pattern Recognition (CVPR'06)},
title={Dimensionality Reduction by Learning an Invariant Mapping},
year={2006},
volume={2},
number={},
pages={1735-1742},
doi={10.1109/CVPR.2006.100}
}