meandyou200175's picture
Add new SentenceTransformer model
57fa4cb verified
metadata
base_model: vinai/phobert-base-v2
library_name: sentence-transformers
metrics:
  - cosine_accuracy@1
  - cosine_accuracy@2
  - cosine_accuracy@5
  - cosine_accuracy@10
  - cosine_accuracy@100
  - cosine_precision@1
  - cosine_precision@2
  - cosine_precision@5
  - cosine_precision@10
  - cosine_precision@100
  - cosine_recall@1
  - cosine_recall@2
  - cosine_recall@5
  - cosine_recall@10
  - cosine_recall@100
  - cosine_ndcg@10
  - cosine_mrr@1
  - cosine_mrr@2
  - cosine_mrr@5
  - cosine_mrr@10
  - cosine_mrr@100
  - cosine_map@100
  - dot_accuracy@1
  - dot_accuracy@2
  - dot_accuracy@5
  - dot_accuracy@10
  - dot_accuracy@100
  - dot_precision@1
  - dot_precision@2
  - dot_precision@5
  - dot_precision@10
  - dot_precision@100
  - dot_recall@1
  - dot_recall@2
  - dot_recall@5
  - dot_recall@10
  - dot_recall@100
  - dot_ndcg@10
  - dot_mrr@1
  - dot_mrr@2
  - dot_mrr@5
  - dot_mrr@10
  - dot_mrr@100
  - dot_map@100
pipeline_tag: sentence-similarity
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:87608
  - loss:ContrastiveLoss
widget:
  - source_sentence: Phương pháp chẩn đoán & điều trị lậu
    sentences:
      - >-
        Phương pháp chẩn đoán & điều trị lậu Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán
        nguyên nhân bệnh lậu Bác sĩ sẽ cần tìm vi khuẩn trong các mẫu dịch lấy
        từ cơ thể bạn, bao gồm trực tràng, cổ họng, âm đạo hoặc niệu đạo hoặc
        nước tiểu của bạn. Phương pháp điều trị bệnh lậu hiệu quả Điều trị bệnh
        lậu ở người lớn Người lớn mắc bệnh lậu được điều trị bằng thuốc kháng
        sinh. Do các chủng Neisseria gonorrhoeae kháng thuốc đang phát triển,
        khuyến cáo rằng bệnh lậu không biến chứng nên được điều trị bằng kháng
        sinh ceftriaxone (dạng tiêm) cùng với azithromycin uống. Nếu bạn bị dị
        ứng với kháng sinh cephalosporin, chẳng hạn như ceftriaxone, bạn có thể
        được cho uống gemifloxacin hoặc gentamicin tiêm và azithromycin uống.
        Điều trị bệnh lậu cho bạn tình Bạn tình của bạn cũng nên đi xét nghiệm
        và điều trị bệnh lậu tương tự, ngay cả khi họ không có dấu hiệu hoặc
        triệu chứng. Điều trị bệnh lậu cho trẻ sơ sinh Trẻ sơ sinh có mẹ bị bệnh
        lậu có thể được điều trị bằng thuốc kháng sinh.
      - ' Chào em, là bệnh mãn tính phải điều trị suốt đời, phải kiên nhẫn và kiên trì nên đôi khi lượng đường trong cơ thể không ổn định. Lúc đi khám xét nghiệm thì ổn do bản thân biết mai đi khám nên sẽ kiêng ăn, ăn ít... còn bệnh lâu dài nên trong ngày đôi khi thèm chút này hay thích ăn chút kia, quên uống thuốc, suy nghĩ, mất ngủ cũng làm đường không ổn định. Đường trong cơ thể lúc lên lúc xuống dễ đưa đến biến chứng. Em hay thấy bệnh nhân tiểu đường tháo khớp ngón chân, ngón tay, đôi khi tháo khớp gối, khớp háng, đây là do tê liệt hệ thần kinh nên khi va chạm bệnh nhân không phát hiện. Đến khi phát hiện thì đã nhiễm trùng nặng phải tháo khớp. Theo BS mẹ em có khả năng do biến chứng tiểu đường vì mẹ em bị bệnh khá lâu nên ít nhiều ảnh hưởng thần kinh bị tê liệt gây đau. Em nên nhớ dặn mẹ đi tái khám và điều trị cho thật ổn định nhé! Thân mến!'
      - >-
        Chào bạn, Sulpiride là thuốc đối kháng dopamine chọn lọc được sử dụng
        trong điều trị trầm cảm và loạn thần. Liều thấp của thuốc đôi khi được
        sử dụng để tăng cường sản xuất sữa ở phụ nữ cho con bú nhờ tăng sản xuất
        prolactin (một loại hormon tăng tiết sữa). Thời gian bán thải của thuốc
        chỉ khoảng 5-7 giờ, do đó ngưng thuốc 2-3 ngày sẽ không còn tác dụng
        tăng tiết sữa nữa bạn nhé!
  - source_sentence: Phương pháp chẩn đoán & điều trị hội chứng tiểu não
    sentences:
      - >-
        Mô tả ngắn:

        Thuốc Encorate  sản phẩm của Sun Pharmaceutical Industries Ltd 
        thành phần  Natri Valproate  tác dụng điều trị động kinh toàn thể,
        động kinh cục bộ hoặc các thể động kinh khác; đối với phụ nữ trong độ
        tuổi sinh đẻ, thuốc chỉ nên được sử dụng cho những trường hợp nặng hoặc
        đã đề kháng với các thuốc khác; ngừa sốt cao co giật  trẻ em, chứng máy
          trẻ em; điều trị  dự phòng hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng
        cực.

        Thành phần:

        Natri valproate: 300mg

        Chỉ định:

        Thuốc Encorate chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

        Điều trị động kinh toàn thể, động kinh cục bộ hoặc các thể động kinh
        khác. Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, thuốc chỉ nên được sử dụng
        cho những trường hợp nặng hoặc đã đề kháng với các thuốc khác. Ngừa sốt
        cao co giật  trẻ em, chứng máy   trẻ em. Điều trị  dự phòng hưng
        cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực .
      - >-
        Nguy cơ ung thư ruột kết Những ai có nguy cơ mắc phải ung thư ruột kết?
        Dưới đây là một số đối tượng có nguy cơ mắc phải bệnh ung thư ruột kết:
        Béo phì . Người bị tiểu đường. Thuộc chủng tộc người da đen. Tuổi tác
        cao. Tỷ lệ ung thư ruột kết ở những người dưới 50 tuổi đang gia tăng,
        nhưng phần lớn những người mắc bệnh ung thư ruột kết trên 50 tuổi. Có
        tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư ruột kết hoặc ung thư trực tràng . Có
        tiền sử mắc bệnh viêm ruột, viêm loét đại tràng mãn tính hoặc bệnh Crohn
        từ 8 năm trở lên. Có tiền sử ung thư ruột kết hoặc polyp đại tràng
        (polyp đại trực tràng có kích thước từ 1 cm trở lên hoặc có tế bào trông
        bất thường dưới kính hiển vi). Có các hội chứng di truyền phổ biến làm
        tăng nguy cơ ung thư ruột kết, là bệnh đa polyp tuyến xuất phát từ gia
        đình (FAP) và hội chứng Lynch (ung thư đại trực tràng không polyp di
        truyền). Một số đột biến gen được truyền qua nhiều thế hệ trong gia đình
        bạn có thể làm tăng đáng kể nguy cơ ung thư ruột kết. Chỉ có một tỷ lệ
        nhỏ bệnh ung thư ruột kết có liên quan đến gen di truyền. Yếu tố làm
        tăng nguy cơ mắc phải ung thư ruột kết Một số yếu tố trong sinh hoạt và
        dinh dưỡng hàng ngày có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư ruột kết:
        Hút thuốc lá. Người ít vận động. Uống nhiều bia rượu. Ăn quá nhiều thịt
        đỏ hoặc thịt chế biến sẵn. Chế độ ăn không bổ sung đủ rau xanh, ít chất
        xơ và dư thừa chất béo. Xạ trị trực tiếp vào bụng để điều trị ung thư
        trước đó làm tăng nguy cơ ung thư ruột kết. Lối sống không lành mạnh làm
        tăng nguy cơ ung thư ruột kết
      - >-
        Phương pháp chẩn đoán & điều trị hội chứng tiểu não Phương pháp xét
        nghiệm và chẩn đoán hội chứng tiểu não Nếu bác sĩ nghi ngờ bạn bị hội
        chứng tiểu não, họ sẽ tiến hành đánh giá cẩn thận các triệu chứng của
        bạn. Họ cũng sẽ xem xét tiền sử bệnh lý cá nhân và gia đình của bạn. Để
        xác nhận chẩn đoán, bác sĩ của bạn có thể sẽ chỉ định thêm một số xét
        nghiệm. Các xét nghiệm bác sĩ sử dụng để chẩn đoán hội chứng tiểu não
        bao gồm: Chọc dò dịch não tủy : Xét nghiệm giúp tìm được các dấu hiệu
        nhiễm trùng hoặc hội chứng cận ung trong dịch não tủy. Xét nghiệm máu:
        Đánh giá chức năng của cơ quan và xác định thiếu vitamin nào hay không.
        Các xét nghiệm hình ảnh học như chụp CT, MRI: Những xét nghiệm này cho
        thấy dấu hiệu tổn thương mô não. Họ cũng có thể phát hiện các vấn đề như
        khối u và đột quỵ não. Xét nghiệm di truyền : Xét nghiệm giúp tìm các
        gen đột biến gây bệnh và đánh giá mức độ di truyền trong gia đình. Chụp
        CT có thể giúp bác sĩ chẩn đoán hội chứng tiểu não Phương pháp điều trị
        hội chứng tiểu não Nội khoa Việc điều trị thường phụ thuộc vào nguyên
        nhân cơ bản gây ra hội chứng tiểu não. Tuy nhiên, thuốc đôi khi có thể
        giúp kiểm soát một số triệu chứng nhất định, bao gồm run hoặc các vấn đề
        khi đi bộ và chóng mặt. Phương pháp điều trị hội chứng tiểu não do hội
        chứng cận u có thể bao gồm: Hóa trị ; Xạ trị; Thuốc ức chế miễn dịch;
        Liệu pháp miễn dịch. Điều trị hội chứng tiểu não liên quan đến rượu có
        thể bao gồm: Không uống rượu; Bạn cũng có thể cần thực phẩm bổ sung
        thiamin và các vitamin B khác; Thuốc bổ sung thiamine. Những người mắc
        bất kỳ dạng hội chứng tiểu não nào cũng có thể cần vật lý trị liệu, trị
        liệu nghề nghiệp hoặc trị liệu ngôn ngữ. Các liệu pháp này có thể giúp
        bạn cải thiện: Kỹ năng vận động để bạn có thể thực hiện các hoạt động
        hàng ngày; Sức mạnh và sự phối hợp của cơ; Kỹ năng nuốt, nói và ngôn
        ngữ. Ngoại khoa Nếu nguyên nhân dẫn đến hội chứng tiểu não là đột quỵ, u
        não, các bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật để điều trị và ngăn ngừa biến
        chứng của bệnh. Bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật nếu nguyên nhân gây
        bệnh là do đột quỵ hoặc u não
  - source_sentence: "Thưa bác sĩ,\r\n\r\nThời gian gần đây tôi gầy sút cân nhiều, đau tức ngực, khó khăn, đi khám Bệnh viện Phổi TW kết luận tôi bị lao phổi, chuyển tuyến cơ sở điều trị. Vậy tôi có thể điều trị ở tuyến trung ương không?\r\n\r\nTuyến cơ sở kê đơn N-acetylcystein (Dismolan) 200mg/10ml ngày uống 2 ống /2 lần; Pimagie uống ngày 2 viên/2 lần; bột bèo hoa dâu (Mediphylamin) 500mg uống ngày 2 viễn/2 lần. Đơn thuốc có đúng phác đồ điều trị không?"
    sentences:
      - >-
        Hình minh họa Chào em, Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra hiện tượng này
        là viêm kết mạc mức độ nhẹ, em chưa bị nhìn mờ thì giác mạc chưa viêm.
        Virus là nguyên nhân hay gặp nhất, trong đó khoảng 80% là Adenovirus.
        Bệnh dễ lây lan khi tiếp xúc trực tiếp với nước mắt bệnh nhân.ở mức độ
        này thì em chưa cần phải sử dụng thuốc nhỏ mắt có kháng sinh, vì bệnh có
        thể tự khỏi mà không cần điều trị. Việc điều trị chủ yếu là điều trị
        triệu chứng bao gồm chườm mát, rửa mắt bằng nước muối sinh lý bình
        thường hay VRhoto, nếu thấy khô mắt thì nhỏ thêm nước mắt nhân tạo. Nếu
        bệnh diễn tiến xấu hơn như đỏ hơn, đau, tăng tiết ghèn, giảm thị lực thì
        phải đến khám tại BS chuyên khoa mắt để BS xử lý cho phù hợp, tránh sử
        dụng kháng sinh và giảm viêm bừa bãi. Ngoài ra em cần chú ý: Sử dụng
        khăn mặt, vật dụng cá nhân riêng trong nhà và nơi học tập làm việc.Không
        dụi mắt, che miệng mũi khi hắt hơi. Rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn
        hàng ngày, đặc biệt là sau khi tiếp xúc với người bệnh. Mang kính bảo vệ
        mắt khi ra ngoài hoặc làm việc trong môi trường nhiều khói, bụi, hóa
        chất,... Tăng cường bổ sung vitamin A, C, E,...
      - >-
        Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bướu giáp keo Những thói quen sinh hoạt có
        thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bướu giáp keo Chế độ sinh hoạt: Uống
        nhiều nước ít nhất 2 lít nước/ngày. Bỏ rượu bia, thuốc lá. Duy trì cân
        nặng bình thường. Khám sức khỏe định kỳ mỗi 6 tháng và liên hệ ngay với
        bác sĩ nếu các triệu chứng nặng hơn hoặc xuất hiện triệu chứng mới. Quản
        lý căng thẳng. Tập thể dục thường xuyên. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi sử
        dụng thêm bất kỳ loại thuốc điều trị hoặc thực phẩm chức năng nào. Chế
        độ dinh dưỡng: Hằng ngày, bạn nên bổ sung khoảng 150 microgam muối iốt
        tương đương với ½ muỗng cà phê để ngăn ngừa phát triển bướu giáp. Ngoài
        ra có một số thực phẩm được các nhà khoa học khuyến cáo là có thể làm
        nặng hơn tình trạng bướu giáp, vì thực phẩm này có thể làm giảm sự hấp
        thu hormon tuyến giáp T4 và dẫn đến suy giảm chức năng tuyến giáp. Các
        thực phẩm cần tránh hoặc ăn với số lượng ít bao gồm: Súp lơ, bông cải
        xanh, mù tạt xanh, củ sắn, đậu lima, khoai lang, đậu nành và các sản
        phẩm từ đậu nành, trà xanh. Hãy liên hệ với chuyên gia dinh dưỡng để
        được tư vấn chế độ ăn phù hợp với tình trạng hiện tại của bạn. Áp dụng
        chế độ ăn bổ sung iốt đều ngăn ngừa bướu giáp keo do thiếu iốt Phương
        pháp phòng ngừa bướu giáp keo hiệu quả Bướu giáp keo do thiếu iốt là
        loại bướu giáp duy nhất bạn có thể phòng ngừa. Áp dụng một chế độ ăn bao
        gồm cá, sữa và một lượng muối iốt vừa đủ sẽ ngăn ngừa loại bướu giáp
        này. Ngoài ra, bạn có thể cố gắng giảm nguy cơ phát triển bướu giáp keo
        bằng cách hạn chế các yếu tố nguy cơ như duy trì cân nặng lý tưởng và
        hãy cố gắng bỏ thuốc lá.
      - >-
        Chào bạn, Hiện nay phác đồ điều trị lao của Quốc gia tại tuyến cơ sở
        cũng thống nhất với tuyến Trung ương, tức là theo tiêu chuẩn của Tổ chức
        Y tế Thế giới nên bạn không cần phải lo lắng về chất lượng thuốc và
        phương pháp điều trị. Thông thường nếu bệnh nhân yêu cầu điều trị tại
        tuyến Trung Ương sẽ được điều trị dịch vụ, tức là bệnh nhân tự chi trả;
        trong khi nếu về địa phương bạn sẽ được miễn phí hoàn toàn. Điều này
        giúp khuyến khích bệnh nhân tuân thủ việc lấy thuốc định kỳ hơn (do gần
        nơi ở), ngoài ra còn giảm tải cho các bệnh viện ở tuyến trên. Trong các
        thuốc bạn liệt kê không có thuốc nào điều trị lao phổi, bạn nên quay lại
        Trạm chống lao nơi nhận thuốc để hỏi lại, bạn không nên tự bỏ tiền ra
        mua các thuốc trên mà chỉ nên nhận thuốc được cấp phát. Thân mến.
  - source_sentence: "Chào bác sĩ,\r\n\r\nEm có tập thể hình được 3 tháng, bây giờ ở đầu vú phải nổi cục ở chính đầu vú, sờ vào đau to bằng đầu ngón út, sờ có vẻ có di chuyển qua lại nhưng cố định ở đầu vú. Liệu có phải em bị ung thư vú không ạ, em cảm ơn."
    sentences:
      - >-
        Chào em Tuyết, Trường hợp của em tôi nghĩ có những việc sau đây cần làm:
        - Ngưng thuốc dạ dày trong 2 tuần, đi xét nghiệm hơi thở hoặc nội soi dạ
        dày kiểm tra xem lành hay chưa và còn vi trùng Hp trong dạ dày hay không
        - Siêu âm bụng kiểm tra tổng quát ổ bụng - Nội soi ruột già để kiểm tra
        xem ruột già có bị bất thường hay không. Cái này thì siêu âm không thể
        thấy được. - Xét nghiệm phân Tuy nhiên, em vẫn nên đến khám bệnh với BS
        chuyên khoa Tiêu hóa để được tư vấn và xét nghiệm phù hợp. Thân mến.
      - ' Chào em, Em không nên quá lo lắng, việc uống thuốc này không ảnh hưởng đến cuộc phẫu thuật của em. Tuy nhiên trong thời gian hậu phẫu em nên ngưng thuốc đến khi hồi phục, sinh hoạt bình thường trở lại mới tiếp tục dùng thuốc em nhé. Điều không phải là một tình trạng cấp bách vì vậy có thể trì hoãn điều trị. Thân mến! '
      - >-
        Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư mũi Phương pháp xét nghiệm và
        chẩn đoán ung thư mũi Trong trường hợp không được phát hiện và điều trị
        ung thư mũi sớm, người bệnh sẽ đối mặt với nhiều biến chứng nguy hiểm,
        thậm chí ảnh hưởng đến tính mạng. Do đó, ngay khi có những biểu hiện
        nghi ngờ mắc bệnh, bạn hãy nhanh chóng đến bác sĩ để được chỉ định thực
        hiện các xét nghiệm nhằm chẩn đoán và có hướng xử trí phù hợp. Bệnh cạnh
        việc soi chụp ảnh khối u trong mũi, bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định người
        bệnh thực hiện thêm một vài xét nghiệm để có thêm cơ sở chẩn đoán như:
        Soi mũi họng: Người bệnh được kiểm tra các bất thường của mũi, kiểm tra
        đồng thời vùng mặt và cổ, khu vực có khối u và nơi các hạch bạch huyết
        bị sưng. Soi chụp X-quang đầu và cổ: Hình ảnh chụp được sẽ giúp bác sĩ
        quan sát được toàn bộ vùng bên trong mũi cũng như các xoang cạnh mũi
        nhằm định vị chính xác nơi có khối u. Sinh thiết : Bác sĩ lấy một mẫu
        nhỏ ở các khu vực nghi ngờ bị ung thư để mang đi kiểm tra, tìm kiếm tế
        bào ung thư. Chụp CT: Hình ảnh chụp được giúp bác sĩ xác định xem tế bào
        ung thư đã lây lan sang bộ phận nào, có xâm lấn sang cơ quan lân cận hay
        chưa. Chụp X-quang giúp bác sĩ quan sát khối u trong mũi Phương pháp
        điều trị ung thư mũi hiệu quả Mỗi bệnh nhân sẽ có giai đoạn mắc bệnh
        khác nhau nên việc chẩn đoán ung thư cũng cần bác sĩ thăm khám cẩn thận
        và đưa ra phác đồ điều trị riêng cho từng trường hợp. Đa phần nếu người
        bệnh được phát hiện vào giai đoạn sớm của bệnh sẽ được điều trị phẫu
        thuật nhằm ngăn chặn khối u phát triển hoàn toàn. Trong trường hợp khối
        u đã phát triển tăng dần kích thước, chuyển sang giai đoạn di căn đến
        các cơ quan và khu vực khác thì bác sĩ sẽ xem xét các phương án điều trị
        khác, đó có thể là sự kết hợp của phẫu thuật, hóa trị và xạ trị. Cụ thể
        từng phương pháp như sau: Phẫu thuật: Bác sĩ tiến hành loại khối u ra
        khỏi khoang mũi. Ngày nay, y học hiện đại đã có nhiều tiến bộ vượt bậc
        dẫn đến kỹ thuật phẫu thuật cũng được nâng cao. Bằng biện pháp phẫu
        thuật nội soi, bác sĩ sẽ cắt bỏ hoàn toàn khối u và các mô xung quanh
        trong khoang mũi. Sau phẫu thuật, nếu bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao
        thì sẽ được điều trị xạ trị. Xạ trị : Dùng tia bức xạ ion chiếu vào nhằm
        mục đích kiểm soát, tiêu diệt và phá hủy tế bào ung thư. Phương pháp này
        không làm bệnh nhân bị đau đớn. Hóa trị : Đây là phương pháp điều trị
        ung thư mũi phổ biến thông qua cách đưa thuốc dược tính rất mạnh vào cơ
        thể để tiêu diệt tế bào ung thư. Tuy có tác dụng tiêu diệt tế bào ung
        thư nhưng song song với đó thì hóa trị lại gây tổn hại nhiều đến những
        tế bào khỏe mạnh. Bệnh nhân điều trị bằng hóa trị sẽ gặp một số tác dụng
        phụ không mong muốn như rụng tóc, buồn nôn , sức đề kháng kém… Xạ trị là
        một trong các phương pháp điều trị ung thư mũi Chống chọi với ung thư là
        một cuộc chiến dài, đòi hỏi cả người bệnh lẫn người nhà bệnh nhân phải
        có sự kiên cường và can đảm. Bệnh nhân hãy trang bị cho mình một tinh
        thần vững vàng bởi đây là chìa khóa để nâng cao chất lượng cuộc sống và
        kéo dài tính mạng.
  - source_sentence: Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm phụ khoa
    sentences:
      - >-
        Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm phụ khoa Những thói quen sinh hoạt có
        thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của viêm phụ khoa Chế độ sinh hoạt: Giữ
        vệ sinh vùng kín đúng cách, ưu tiên dùng nước sạch hoặc dung dịch vệ
        sinh phù hợp có pH cân bằng. Tránh thụt rửa âm đạo làm mất cân bằng vi
        khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm hoặc làm tình trạng viêm phụ
        khoa nặng hơn. Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót bằng cotton,
        tránh mặc quần lót chật hoặc quần ẩm ướt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm
        và vi khuẩn. Tạm ngừng quan hệ tình dục trong thời gian điều trị viêm
        phụ khoa. Tránh sử dụng băng vệ sinh, tampon hoặc khăn lau chứa hương
        liệu có thể gây kích ứng. Đảm bảo thay băng vệ sinh và tampon thường
        xuyên trong kỳ kinh. Tránh căng thẳng vì stress làm suy yếu hệ miễn
        dịch, khiến cơ thể khó chống lại vi khuẩn và nấm gây bệnh. Vệ sinh vùng
        kín đúng cách Chế độ dinh dưỡng: Tăng cường thực phẩm giàu probiotic như
        sữa chua, kefir, miso và kim chi chứa lợi khuẩn giúp cân bằng hệ vi sinh
        trong cơ thể, đặc biệt là trong âm đạo. Bổ sung thực phẩm chứa chất
        chống viêm như cá hồi, dầu ô liu, quả óc chó và hạt chia giàu omega-3 có
        tác dụng giảm viêm, hỗ trợ cơ thể chống lại các tác nhân gây viêm nhiễm.
        Hạn chế chất bột đường vì có thể thúc đẩy sự phát triển của nấm Candida
        gây nhiễm nấm âm đạo. Tránh đồ ngọt, bánh mì trắng và thực phẩm chế biến
        sẵn. Uống đủ nước giúp cơ thể thanh lọc và loại bỏ các độc tố, đồng thời
        duy trì độ ẩm tự nhiên của vùng kín, ngăn ngừa tình trạng khô và kích
        ứng âm đạo. Bổ sung thực phẩm giàu vitamin C giúp tăng cường hệ miễn
        dịch, hỗ trợ cơ thể trong việc phòng ngừa và điều trị viêm phụ khoa. Các
        thực phẩm giàu vitamin C bao gồm cam, chanh, kiwi và dâu tây. Bổ sung
        tỏi và thực phẩm kháng khuẩn tự nhiên, có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng
        âm đạo. Phòng ngừa viêm phụ khoa Để phòng ngừa viêm phụ khoa, các chị em
        cần chú ý một số điểm sau: Giữ vệ sinh vùng kín đúng cách: Rửa nhẹ nhàng
        vùng kín bằng nước sạch hoặc dung dịch vệ sinh phù hợp có pH cân bằng.
        Lau từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh để tránh vi khuẩn từ hậu môn lây
        lan lên âm đạo. Tránh thụt rửa âm đạo: Thụt rửa có thể làm mất cân bằng
        vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm hoặc làm tình trạng viêm
        phụ khoa nặng hơn. Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót bằng
        cotton, tránh mặc quần lót chật hoặc quần ẩm ướt để giảm thiểu nguy cơ
        nhiễm nấm và vi khuẩn. Quan hệ tình dục an toàn: Sử dụng bao cao su khi
        quan hệ tình dục và tránh quan hệ với nhiều bạn tình để giảm nguy cơ lây
        nhiễm bệnh qua đường tình dục. Tránh sử dụng băng vệ sinh, tampon hoặc
        khăn lau chứa hương liệu có thể gây kích ứng. Đảm bảo thay băng vệ sinh
        và tampon thường xuyên trong kỳ kinh. Tránh căng thẳng: Thực hành các kỹ
        thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga, hoặc tập thể dục thường xuyên.
        Chế độ ăn uống cân bằng, giảm đường và thực phẩm chế biến sẵn, tăng
        cường bổ sung probiotic, giữ tinh thần thoải mái, và tránh căng thẳng.
        Bổ sung lợi khuẩn probiotic
      - >-
        Mô tả ngắn:

        Thuốc Otibone Plus của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, thành
        phần chính  Natri chondroitin sulfat, Glucosamin HCl, Methyl sulfonyl
        methan. Thuốc  tác dụng giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp gối
        nhẹ  trung bình. 
         Thuốc Otibone Plus được bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim, hộp 6 vỉ x 10 viên bao phim.
        Thành phần:

        Glucosamine: 500mg

        Chondroitin: 400mg

        MSM: 167mg

        Chỉ định:

        Thuốc Otibone Plus dùng điều trị giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp
        gối nhẹ  trung bình.
      - >-
        Mô tả ngắn:

        Thuốc Ravenell-62,5  sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
        chứa hoạt chất Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat) dùng điều trị
        tăng áp lực động mạch phổi (PAH) để cải thiện khả năng gắng sức  triệu
        chứng  bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO.

        Thành phần:

        Bosentan: 62.5mg

        Chỉ định:

        Thuốc Ravenell-62,5 chỉ định điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH)
        để cải thiện khả năng gắng sức  triệu chứng  bệnh nhân độ III theo
        phân loại của WHO. Hiệu quả đã được chứng minh trong:

        Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (vô căn hoặc di truyền). Tăng áp
        lực động mạch phổi thứ phát do  cứng   không  bệnh phổi kẽ nặng.

        Đã ghi nhận bosentan cho một số tác dụng cải thiện  bệnh nhân bị tăng
        áp lực động mạch phổi độ II theo phân loại WHO.

        Bosentan cũng được chỉ định để giảm số lượng vết loét ngón tay/chân mới
         bệnh nhân  cứng  toàn thể  vết loét ngón tay/chân đang tiến
        triển.
model-index:
  - name: SentenceTransformer based on vinai/phobert-base-v2
    results:
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: Unknown
          type: unknown
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.5306793279766253
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@2
            value: 0.6227173119065011
            name: Cosine Accuracy@2
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.7363038714390066
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.8080715850986121
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_accuracy@100
            value: 0.9702337472607743
            name: Cosine Accuracy@100
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.5306793279766253
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@2
            value: 0.3113586559532506
            name: Cosine Precision@2
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.1472607742878013
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.0808071585098612
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_precision@100
            value: 0.009702337472607741
            name: Cosine Precision@100
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.5306793279766253
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@2
            value: 0.6227173119065011
            name: Cosine Recall@2
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.7363038714390066
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.8080715850986121
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_recall@100
            value: 0.9702337472607743
            name: Cosine Recall@100
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.6629885947922608
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@1
            value: 0.5306793279766253
            name: Cosine Mrr@1
          - type: cosine_mrr@2
            value: 0.5766983199415632
            name: Cosine Mrr@2
          - type: cosine_mrr@5
            value: 0.6077489651813983
            name: Cosine Mrr@5
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.6172970509119163
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_mrr@100
            value: 0.6244975627932318
            name: Cosine Mrr@100
          - type: cosine_map@100
            value: 0.6244975627932318
            name: Cosine Map@100
          - type: dot_accuracy@1
            value: 0.5080350620891162
            name: Dot Accuracy@1
          - type: dot_accuracy@2
            value: 0.6073776479181885
            name: Dot Accuracy@2
          - type: dot_accuracy@5
            value: 0.7235208181154127
            name: Dot Accuracy@5
          - type: dot_accuracy@10
            value: 0.7983929875821768
            name: Dot Accuracy@10
          - type: dot_accuracy@100
            value: 0.970781592403214
            name: Dot Accuracy@100
          - type: dot_precision@1
            value: 0.5080350620891162
            name: Dot Precision@1
          - type: dot_precision@2
            value: 0.30368882395909425
            name: Dot Precision@2
          - type: dot_precision@5
            value: 0.14470416362308253
            name: Dot Precision@5
          - type: dot_precision@10
            value: 0.07983929875821766
            name: Dot Precision@10
          - type: dot_precision@100
            value: 0.009707815924032139
            name: Dot Precision@100
          - type: dot_recall@1
            value: 0.5080350620891162
            name: Dot Recall@1
          - type: dot_recall@2
            value: 0.6073776479181885
            name: Dot Recall@2
          - type: dot_recall@5
            value: 0.7235208181154127
            name: Dot Recall@5
          - type: dot_recall@10
            value: 0.7983929875821768
            name: Dot Recall@10
          - type: dot_recall@100
            value: 0.970781592403214
            name: Dot Recall@100
          - type: dot_ndcg@10
            value: 0.6471799204598053
            name: Dot Ndcg@10
          - type: dot_mrr@1
            value: 0.5080350620891162
            name: Dot Mrr@1
          - type: dot_mrr@2
            value: 0.5577063550036523
            name: Dot Mrr@2
          - type: dot_mrr@5
            value: 0.5894691989286586
            name: Dot Mrr@5
          - type: dot_mrr@10
            value: 0.5994910692545828
            name: Dot Mrr@10
          - type: dot_mrr@100
            value: 0.6071622646317102
            name: Dot Mrr@100
          - type: dot_map@100
            value: 0.6071622646317109
            name: Dot Map@100

SentenceTransformer based on vinai/phobert-base-v2

This is a sentence-transformers model finetuned from vinai/phobert-base-v2. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Sentence Transformer
  • Base model: vinai/phobert-base-v2
  • Maximum Sequence Length: 256 tokens
  • Output Dimensionality: 768 tokens
  • Similarity Function: Cosine Similarity

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 256, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: RobertaModel 
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("meandyou200175/phobert_ContrastiveLoss")
# Run inference
sentences = [
    'Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm phụ khoa',
    'Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm phụ khoa Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của viêm phụ khoa Chế độ sinh hoạt: Giữ vệ sinh vùng kín đúng cách, ưu tiên dùng nước sạch hoặc dung dịch vệ sinh phù hợp có pH cân bằng. Tránh thụt rửa âm đạo làm mất cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm hoặc làm tình trạng viêm phụ khoa nặng hơn. Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót bằng cotton, tránh mặc quần lót chật hoặc quần ẩm ướt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm và vi khuẩn. Tạm ngừng quan hệ tình dục trong thời gian điều trị viêm phụ khoa. Tránh sử dụng băng vệ sinh, tampon hoặc khăn lau chứa hương liệu có thể gây kích ứng. Đảm bảo thay băng vệ sinh và tampon thường xuyên trong kỳ kinh. Tránh căng thẳng vì stress làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể khó chống lại vi khuẩn và nấm gây bệnh. Vệ sinh vùng kín đúng cách Chế độ dinh dưỡng: Tăng cường thực phẩm giàu probiotic như sữa chua, kefir, miso và kim chi chứa lợi khuẩn giúp cân bằng hệ vi sinh trong cơ thể, đặc biệt là trong âm đạo. Bổ sung thực phẩm chứa chất chống viêm như cá hồi, dầu ô liu, quả óc chó và hạt chia giàu omega-3 có tác dụng giảm viêm, hỗ trợ cơ thể chống lại các tác nhân gây viêm nhiễm. Hạn chế chất bột đường vì có thể thúc đẩy sự phát triển của nấm Candida gây nhiễm nấm âm đạo. Tránh đồ ngọt, bánh mì trắng và thực phẩm chế biến sẵn. Uống đủ nước giúp cơ thể thanh lọc và loại bỏ các độc tố, đồng thời duy trì độ ẩm tự nhiên của vùng kín, ngăn ngừa tình trạng khô và kích ứng âm đạo. Bổ sung thực phẩm giàu vitamin C giúp tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ cơ thể trong việc phòng ngừa và điều trị viêm phụ khoa. Các thực phẩm giàu vitamin C bao gồm cam, chanh, kiwi và dâu tây. Bổ sung tỏi và thực phẩm kháng khuẩn tự nhiên, có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng âm đạo. Phòng ngừa viêm phụ khoa Để phòng ngừa viêm phụ khoa, các chị em cần chú ý một số điểm sau: Giữ vệ sinh vùng kín đúng cách: Rửa nhẹ nhàng vùng kín bằng nước sạch hoặc dung dịch vệ sinh phù hợp có pH cân bằng. Lau từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh để tránh vi khuẩn từ hậu môn lây lan lên âm đạo. Tránh thụt rửa âm đạo: Thụt rửa có thể làm mất cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm hoặc làm tình trạng viêm phụ khoa nặng hơn. Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót bằng cotton, tránh mặc quần lót chật hoặc quần ẩm ướt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm và vi khuẩn. Quan hệ tình dục an toàn: Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục và tránh quan hệ với nhiều bạn tình để giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh qua đường tình dục. Tránh sử dụng băng vệ sinh, tampon hoặc khăn lau chứa hương liệu có thể gây kích ứng. Đảm bảo thay băng vệ sinh và tampon thường xuyên trong kỳ kinh. Tránh căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga, hoặc tập thể dục thường xuyên. Chế độ ăn uống cân bằng, giảm đường và thực phẩm chế biến sẵn, tăng cường bổ sung probiotic, giữ tinh thần thoải mái, và tránh căng thẳng. Bổ sung lợi khuẩn probiotic',
    'Mô tả ngắn:\nThuốc Ravenell-62,5 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú chứa hoạt chất Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat) dùng điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH) để cải thiện khả năng gắng sức và triệu chứng ở bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO.\nThành phần:\nBosentan: 62.5mg\nChỉ định:\nThuốc Ravenell-62,5 chỉ định điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH) để cải thiện khả năng gắng sức và triệu chứng ở bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO. Hiệu quả đã được chứng minh trong:\nTăng áp lực động mạch phổi tiên phát (vô căn hoặc di truyền). Tăng áp lực động mạch phổi thứ phát do xơ cứng bì mà không có bệnh phổi kẽ nặng.\nĐã ghi nhận bosentan cho một số tác dụng cải thiện ở bệnh nhân bị tăng áp lực động mạch phổi độ II theo phân loại WHO.\nBosentan cũng được chỉ định để giảm số lượng vết loét ngón tay/chân mới ở bệnh nhân xơ cứng bì toàn thể và vết loét ngón tay/chân đang tiến triển.',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]

Evaluation

Metrics

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.5307
cosine_accuracy@2 0.6227
cosine_accuracy@5 0.7363
cosine_accuracy@10 0.8081
cosine_accuracy@100 0.9702
cosine_precision@1 0.5307
cosine_precision@2 0.3114
cosine_precision@5 0.1473
cosine_precision@10 0.0808
cosine_precision@100 0.0097
cosine_recall@1 0.5307
cosine_recall@2 0.6227
cosine_recall@5 0.7363
cosine_recall@10 0.8081
cosine_recall@100 0.9702
cosine_ndcg@10 0.663
cosine_mrr@1 0.5307
cosine_mrr@2 0.5767
cosine_mrr@5 0.6077
cosine_mrr@10 0.6173
cosine_mrr@100 0.6245
cosine_map@100 0.6245
dot_accuracy@1 0.508
dot_accuracy@2 0.6074
dot_accuracy@5 0.7235
dot_accuracy@10 0.7984
dot_accuracy@100 0.9708
dot_precision@1 0.508
dot_precision@2 0.3037
dot_precision@5 0.1447
dot_precision@10 0.0798
dot_precision@100 0.0097
dot_recall@1 0.508
dot_recall@2 0.6074
dot_recall@5 0.7235
dot_recall@10 0.7984
dot_recall@100 0.9708
dot_ndcg@10 0.6472
dot_mrr@1 0.508
dot_mrr@2 0.5577
dot_mrr@5 0.5895
dot_mrr@10 0.5995
dot_mrr@100 0.6072
dot_map@100 0.6072

Training Details

Training Dataset

Unnamed Dataset

  • Size: 87,608 training samples
  • Columns: sentence1, sentence2, and label
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    sentence1 sentence2 label
    type string string int
    details
    • min: 6 tokens
    • mean: 75.42 tokens
    • max: 256 tokens
    • min: 5 tokens
    • mean: 188.29 tokens
    • max: 256 tokens
    • 0: ~50.00%
    • 1: ~50.00%
  • Samples:
    sentence1 sentence2 label
    Em bị 1 vết sưng tấy đường kính khoảng 2 cm hồng hồng ở vùng da thịt mông, nó không phải mụn nhọt, nó giống vết bị côn trùng cắt, không sưng u mà giống như miếng thịt sần sùi nhấp nhô. Không đau lắm, nhưng rờ vô thì cứng cứng đau nhói. Nằm ở vùng da mông không có gần hậu môn. Lúc trước nó xuất hiện rồi lại biến mất. Mỗi lần đi ngoài táo bón là hình như nó xuất hiện. BS coi giùm em nó bị gì, em hơi lo lắng. Em cảm ơn.


    (Hoàng Bảo - Đồng Nai)
    Chào em Bảo, Sang thương da của em gồ trên bề mặt da, xù xì, tái đi tái lại nhiều lần. Với tính chất này thì ít nghĩ đến trường hợp dị ứng da thông thường. Do sang thương gồ và cứng nhiều khả năng cần sinh thiết da mới biết rõ bản chất để loại trừ nguyên nhân bệnh ở da. Không rõ hiện tại em có còn sang thương trên da hay không. Nếu vẫn còn thì em đừng ngại, hãy đến khám BS da liễu để tìm ra bệnh và điều trị đúng cách. Thân mến! 1
    Em bị 1 vết sưng tấy đường kính khoảng 2 cm hồng hồng ở vùng da thịt mông, nó không phải mụn nhọt, nó giống vết bị côn trùng cắt, không sưng u mà giống như miếng thịt sần sùi nhấp nhô. Không đau lắm, nhưng rờ vô thì cứng cứng đau nhói. Nằm ở vùng da mông không có gần hậu môn. Lúc trước nó xuất hiện rồi lại biến mất. Mỗi lần đi ngoài táo bón là hình như nó xuất hiện. BS coi giùm em nó bị gì, em hơi lo lắng. Em cảm ơn.


    (Hoàng Bảo - Đồng Nai)
    Thanh thân mến, Mô tả của em khá sơ sài, không thể dựa vào cảm nhận mà biết là hay do nguyên nhân nào khác được. Em có thể chụp hình tổn thương gửi về chương trình, mô tả kĩ hơn về thời gian đau, hoàn cảnh khởi phát, tính chất đau, hướng lan cũng như những bệnh lý liên quan để BS tư vấn cụ thể hơn, em nhé! Trân trọng! 0
    Chào AloBacsi,


    Em 22 tuổi bị u tuyến yên, phát hiện bệnh năm 2013 với kích thước 91113mm, prolactin 9933, đã dùng thuốc Doxtinex. Tháng 6/2014 đã mổ nội soi lấy u tại BV Việt Đức. Sau mổ 1 tháng và dùng thuốc Doxtinex (4 viên), em tái khám prolactin 66, BS dặn tiếp tục dùng thuốc, 3 tháng khám lại.


    AloBacsi ơi, trong quá trình dùng thuốc thì dấu hiệu nào nên đi khám ngay ạ? Em chân thành cám ơn! (Ho Van Anh - Bắc Ninh)
    - nguồn internet Bạn Anh thân mến, Qua các thông tin bạn cung cấp thì có khả năng bạn bị tiết Prolactin, kích thước khối u này khá lớn, có nhiều khả năng bệnh sẽ tái phát (khi mổ, phẫu thuật viên không thể lấy hết khối u được). BS dặn bạn tái khám là đúng và trong khi đang uống thuốc mà xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc hay bệnh tái phát thì bạn nên khám lại ngay. Các tác dụng phụ của Doxtinex có thể gặp: buồn nôn, nôn, choáng váng đau dầu, mệt mỏi, táo bón,… Hay các biểu hiện bênh tái phát như: tiết sữa bất thường (mà không có thai), không có kinh, kinh ít hay vô sinh, giảm ham muốn tình dục,… lúc đó, bạn cần tái khám ngay để đo nồng độ Prolactin. Chào bạn và chúc bạn luôn vui, khỏe. 1
  • Loss: ContrastiveLoss with these parameters:
    {
        "distance_metric": "SiameseDistanceMetric.COSINE_DISTANCE",
        "margin": 0.5,
        "size_average": true
    }
    

Evaluation Dataset

Unnamed Dataset

  • Size: 10,952 evaluation samples
  • Columns: sentence1, sentence2, and label
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    sentence1 sentence2 label
    type string string int
    details
    • min: 5 tokens
    • mean: 79.68 tokens
    • max: 256 tokens
    • min: 24 tokens
    • mean: 186.71 tokens
    • max: 256 tokens
    • 0: ~50.00%
    • 1: ~50.00%
  • Samples:
    sentence1 sentence2 label
    Nguyên nhân viêm xoang Nguyên nhân viêm xoang Nguyên nhân dẫn đến Viêm xoang Virus: Đa số các trường hợp bị viêm xoang là do chứng cảm lạnh thông thường với sự xâm nhập của các virus đến các xoang. Cảm lạnh có thể dẫn đến viêm xoang bởi lẽ mũi của người bệnh lúc này dễ bị kích ứng trước sự tấn công của các virus gây bệnh làm sung huyết các mô mũi, chặn bít các lỗ thông thường dẫn lưu xoang. Một số virus gây bệnh điển hình: Rhinoviruses; Adenovirus; Virus parainfluenza ở người; Virus hợp bào đường hô hấp; Enterovirus. Vi khuẩn: Khoảng 10% bệnh nhân bị viêm xoang do vi khuẩn. Nếu bị cảm lạnh và không có dấu hiệu thuyên giảm sau 10 – 15 ngày nguyên nhân có thể do vi khuẩn khu trú trong các khoang mũi họng, khi cơ thể gặp vấn đề về sức khỏe, chúng sẽ phát triển và gây bệnh. Cảm lạnh sau một thời gian sẽ biến chứng thành viêm xoang. Một số vi khuẩn gây bệnh điển hình: Haemophilus influenzae; Streptococcus pneumoniae ; Trực khuẩn mủ xanh ( P.aeruginosa ); E.coli ; Cầu khuẩn (tụ cầu và liên cầu); Klebsiella; Moraxella catarrhalis. Nấm: Nhiễm trùng xoang thường gặp ở người có hệ miễn dịch yếu nhưng người khỏe mạnh cũng không nằm ngoài nguy cơ. Aspergillus là loại nấm phổ biến gây viêm xoang. Khi hệ thống miễn dịch suy yếu, nấm có cơ hội phát triển, đặc biệt là trong môi trường ẩm và tối tăm như các xoang. Dị ứng: Người bị viêm xoang do dị ứng có xu hướng bị nặng hơn so với bệnh nhân mắc bệnh do yếu tố khác. Vì vậy, nếu cơ địa dễ bị mẫn cảm với phấn hoa, lông vật nuôi, nấm mốc, bụi bẩn, nước hoa… hãy tránh xa những thứ này. Polyp mũi: Polyp mũi là những u nhỏ lành tính phát triển từ các mô mũi hoặc xoang, khiến các hốc xoang bị tắc nghẽn, ngăn cản dịch mũi chảy ra và gây nhiễm trùng xoang. Những u nhỏ này cũng có thể hạn chế đường dẫn khí, gây đau đầu, giảm độ nhạy của khứu giác. Một số nguyên nhân khác: Ô nhiễm không khí; Lạm dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá; Lạm dụng thuốc xịt mũi; Sự thay đổi đột ngột của áp suất không khí như khi đi máy bay, lặn sâu dưới biển; Ảnh hưởng từ các cuộc tiểu phẫu vùng mũi hoặc do biến chứng của việc tác động vật lý lên vùng mũi; Viêm mũi dị ứng ; Bất thường cấu trúc mũi. 1
    Nguyên nhân viêm xoang Nguyên nhân viêm khớp vai Nguyên nhân dẫn đến viêm khớp vai Viêm khớp vai được chia thành nhiều loại, trong đó có 5 loại viêm khớp vai thường gặp nhất. Tùy thuộc vào loại viêm khớp vai mà có các nguyên nhân khác nhau, và tồn tại một số nguyên nhân gây viêm khớp vai vẫn chưa được biết rõ. Thoái hóa khớp vai Thoái hóa có thể ảnh hưởng đến các vị trí khớp như gối, háng, bàn tay và khớp vai của bạn. Tương tự như ở khớp gối, thoái hóa khớp vai là tình trạng hao mòn liên quan đến tiến trình lão hóa. Bên cạnh tuổi tác, các yếu tố di truyền, chấn thương hay tư thế gây áp lực lên khớp lâu ngày cũng sẽ thúc đẩy quá trình thoái hóa. Thoái hóa khớp gây ra sự phá hủy sụn bảo vệ khớp, sụn sẽ bị bào mòn và dần dần mất đi. Các triệu chứng có thể gặp phải là đau, hạn chế vận động và cứng khớp. Nếu không được điều trị, tình trạng có thể nặng dần theo thời gian, gây yếu cơ, mất vững và mất cử động khớp vai. Viêm khớp dạng thấp Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý tự miễn có thể dẫn đến viêm khớp vai. Thông thường, viêm khớp dạng thấp sẽ ảnh hưởng ở cả hai bên cơ thể, nên khả năng bạn sẽ bị viêm cả hai bên vai. Đồng thời, bạn có thể gặp các triệu chứng khác kèm theo: Đau, nóng, sưng tại khớp vai. Cảm giác cứng khớp vai, đặc biệt là vào buổi sáng. Các nốt thấp: Là những vết sưng hình thành dưới da tại các bề mặt chịu áp lực như khuỷu tay, khớp ngón tay hoặc khớp vai. Mệt mỏi , sụt cân, sốt. Sụt cân có thể là một trong những dấu hiệu của viêm khớp dạng thấp Tình trạng viêm khớp dạng thấp nếu không được chẩn đoán và điều trị, lâu ngày có thể gây bào mòn xương và biến dạng khớp vai. Viêm khớp vai sau chấn thương Nếu bạn từng gãy xương hay trật khớp vai, bạn có thể sẽ gặp phải một tình trạng viêm khớp vai được gọi là viêm khớp sau chấn thương. Thông thường, cơ thể có thể sẽ tự hồi phục tình trạng viêm khớp sau chấn thương. Tuy nhiên, tình trạng này có thể trở thành mãn tính nếu triệu chứng kéo dài hơn 6 tháng. Hoại tử vô mạch Hoại tử vô mạch, hay còn gọi là hoại tử xương, hầu hết sẽ ảnh hưởng đến khớp háng (xương đùi). Tuy nhiên, tình trạng này có thể ảnh hưởng đến bất kỳ xương nào, trong đó có xương cánh tay, từ đó dẫn đến viêm khớp vai. Hoại tử vô mạch là tình trạng phát sinh do có sự gián đoạn trong việc cung cấp máu cho xương. Nguyên nhân gây hoại tử vô mạch có thể khác nhau như sử dụng nhiều corticoid, uống nhiều rượu, chấn thương vùng vai, bệnh hồng cầu hình liềm hay vô căn (không có nguyên nhân). Nếu không điều trị, tình trạng hoại tử vô mạch sẽ dẫn đến tổn thương xương, có thể cần phải can thiệp phẫu thuật. Bệnh lý rách chóp xoay Xương bả vai và phần trên của xương cánh tay được nối với nhau qua một tập hợp các gân và cơ được gọi là nhóm cơ chóp xoay. Khi các gân cơ chóp xoay bị rách (phổ biến nhất là do chấn thương), sẽ gây mất áp lực, chuyển động và sự ổn định ở vai. Nếu các vết rách không lành lại, hoặc vết rách quá lớn, sẽ dẫn đến tổn thương sụn và xương, từ đó dẫn đến bệnh lý viêm khớp vai do rách chóp xoay. Rách chóp xoay có thể gây viêm khớp vai Tình trạng viêm khớp vai do rách chóp xoay có thể dẫn đến đau dữ dội và suy nhược nếu không được điều trị. Đối phó với nguyên nhân, tránh biến chứng: Nguyên nhân đau mỏi 2 khớp vai thường gặp? 0
    Dạ xin chào bác sĩ,Tôi 71 tuổi, có bệnh cao huyết áp, giãn phế quản do viêm phế quản mãn tính. Tôi có một thắc mắc hỏi và xin được bác sĩ tư vấn cho ạ. Vào đầu năm 1989 tôi bị sốt do cảm cúm, đã uống 2 viên Paracetamol 500mg, có chích thêm Vitamin C đường tĩnh mạch. Sau đó tôi đã bị choáng và ngất phải nhập viện cấp cứu. Kết luận lúc ra viện là bị sốc phản vệ Vitamin C. Xin bác sĩ tư vấn cho tôi có thể chích vắc xin ngừa COVID-19 không ạ? Xin cảm ơn bác sĩ. Hình minh họa Chào bác, Theo Hướng dẫn sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của Bộ Y tế, những trường hợp có tiền sử dị ứng nặng (phản vệ từ độ 2 trở lên) do mọi nguyên nhân đều không được chỉ định tiêm vắc xin phòng COVID-19. Và trường hợp của bác là rơi vào tình huống này, lớn tuổi, có bệnh lý nền nặng, tiền căn thì có sốc phản vệ với vitamin C, cho nên bác sẽ được trì hoãn tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm vắc xin ngoài cộng đồng hiện nay, bác nhé. 1
  • Loss: ContrastiveLoss with these parameters:
    {
        "distance_metric": "SiameseDistanceMetric.COSINE_DISTANCE",
        "margin": 0.5,
        "size_average": true
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • learning_rate: 2e-05
  • num_train_epochs: 5
  • warmup_ratio: 0.1
  • fp16: True
  • batch_sampler: no_duplicates

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 1
  • eval_accumulation_steps: None
  • torch_empty_cache_steps: None
  • learning_rate: 2e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1.0
  • num_train_epochs: 5
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: linear
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.1
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: False
  • fp16: True
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: None
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: False
  • dataloader_num_workers: 0
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: False
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: False
  • hub_always_push: False
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • dispatch_batches: None
  • split_batches: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • use_liger_kernel: False
  • eval_use_gather_object: False
  • batch_sampler: no_duplicates
  • multi_dataset_batch_sampler: proportional

Training Logs

Click to expand
Epoch Step Training Loss Validation Loss cosine_map@100
0 0 - - 0.1388
0.0183 100 0.0316 - -
0.0365 200 0.0255 - -
0.0548 300 0.016 - -
0.0730 400 0.0115 - -
0.0913 500 0.0098 - -
0.1096 600 0.0085 - -
0.1278 700 0.0086 - -
0.1461 800 0.0078 - -
0.1644 900 0.0077 - -
0.1826 1000 0.0073 - -
0.2009 1100 0.0069 - -
0.2191 1200 0.0073 - -
0.2374 1300 0.0066 - -
0.2557 1400 0.0067 - -
0.2739 1500 0.0066 - -
0.2922 1600 0.0066 - -
0.3104 1700 0.0068 - -
0.3287 1800 0.0057 - -
0.3470 1900 0.0059 - -
0.3652 2000 0.0065 - -
0.3835 2100 0.006 - -
0.4018 2200 0.006 - -
0.4200 2300 0.0057 - -
0.4383 2400 0.0054 - -
0.4565 2500 0.0057 - -
0.4748 2600 0.0057 - -
0.4931 2700 0.0053 - -
0.5113 2800 0.0056 - -
0.5296 2900 0.0051 - -
0.5478 3000 0.0056 - -
0.5661 3100 0.0059 - -
0.5844 3200 0.0052 - -
0.6026 3300 0.0051 - -
0.6209 3400 0.0051 - -
0.6392 3500 0.0054 - -
0.6574 3600 0.0054 - -
0.6757 3700 0.0049 - -
0.6939 3800 0.0049 - -
0.7122 3900 0.0053 - -
0.7305 4000 0.0047 - -
0.7487 4100 0.0045 - -
0.7670 4200 0.0048 - -
0.7852 4300 0.0045 - -
0.8035 4400 0.0045 - -
0.8218 4500 0.0044 - -
0.8400 4600 0.0044 - -
0.8583 4700 0.0047 - -
0.8766 4800 0.0045 - -
0.8948 4900 0.0045 - -
0.9131 5000 0.005 - -
0.9313 5100 0.0047 - -
0.9496 5200 0.0048 - -
0.9679 5300 0.0043 - -
0.9861 5400 0.0042 - -
1.0044 5500 0.0043 - -
1.0226 5600 0.0045 - -
1.0409 5700 0.0043 - -
1.0592 5800 0.0041 - -
1.0774 5900 0.0039 - -
1.0957 6000 0.0036 - -
1.1140 6100 0.004 - -
1.1322 6200 0.0043 - -
1.1505 6300 0.0036 - -
1.1687 6400 0.004 - -
1.1870 6500 0.0033 - -
1.2053 6600 0.0038 - -
1.2235 6700 0.0041 - -
1.2418 6800 0.0037 - -
1.2600 6900 0.0037 - -
1.2783 7000 0.0035 - -
1.2966 7100 0.0036 - -
1.3148 7200 0.0038 - -
1.3331 7300 0.003 - -
1.3514 7400 0.0034 - -
1.3696 7500 0.0036 - -
1.3879 7600 0.0033 - -
1.4061 7700 0.0034 - -
1.4244 7800 0.0031 - -
1.4427 7900 0.0031 - -
1.4609 8000 0.003 - -
1.4792 8100 0.003 - -
1.4974 8200 0.003 - -
1.5157 8300 0.0028 - -
1.5340 8400 0.0029 - -
1.5522 8500 0.0031 - -
1.5705 8600 0.0031 - -
1.5888 8700 0.0031 - -
1.6070 8800 0.0027 - -
1.6253 8900 0.003 - -
1.6435 9000 0.0029 - -
1.6618 9100 0.0028 - -
1.6801 9200 0.0027 - -
1.6983 9300 0.0025 - -
1.7166 9400 0.0029 - -
1.7348 9500 0.0027 - -
1.7531 9600 0.0025 - -
1.7714 9700 0.0025 - -
1.7896 9800 0.0023 - -
1.8079 9900 0.0024 - -
1.8262 10000 0.0024 - -
1.8444 10100 0.0023 - -
1.8627 10200 0.0026 - -
1.8809 10300 0.0024 - -
1.8992 10400 0.0027 - -
1.9175 10500 0.003 - -
1.9357 10600 0.0027 - -
1.9540 10700 0.0027 - -
1.9722 10800 0.0024 - -
1.9905 10900 0.0025 - -
2.0088 11000 0.0025 - -
2.0270 11100 0.0025 - -
2.0453 11200 0.0023 - -
2.0636 11300 0.0024 - -
2.0818 11400 0.0021 - -
2.1001 11500 0.0023 - -
2.1183 11600 0.0021 - -
2.1366 11700 0.0026 - -
2.1549 11800 0.002 - -
2.1731 11900 0.0023 - -
2.1914 12000 0.0021 - -
2.2096 12100 0.0022 - -
2.2279 12200 0.0025 - -
2.2462 12300 0.002 - -
2.2644 12400 0.0023 - -
2.2827 12500 0.002 - -
2.3009 12600 0.0021 - -
2.3192 12700 0.0022 - -
2.3375 12800 0.0018 - -
2.3557 12900 0.002 - -
2.3740 13000 0.0023 - -
2.3923 13100 0.0021 - -
2.4105 13200 0.0018 - -
2.4288 13300 0.002 - -
2.4470 13400 0.0018 - -
2.4653 13500 0.0018 0.0030 0.6298
2.4836 13600 0.0019 - -
2.5018 13700 0.002 - -
2.5201 13800 0.0017 - -
2.5383 13900 0.0018 - -
2.5566 14000 0.0019 - -
2.5749 14100 0.0018 - -
2.5931 14200 0.0019 - -
2.6114 14300 0.0018 - -
2.6297 14400 0.002 - -
2.6479 14500 0.002 - -
2.6662 14600 0.0019 - -
2.6844 14700 0.0016 - -
2.7027 14800 0.0017 - -
2.7210 14900 0.0019 - -
2.7392 15000 0.0017 - -
2.7575 15100 0.0016 - -
2.7757 15200 0.0016 - -
2.7940 15300 0.0014 - -
2.8123 15400 0.0014 - -
2.8305 15500 0.0014 - -
2.8488 15600 0.0016 - -
2.8671 15700 0.0016 - -
2.8853 15800 0.0016 - -
2.9036 15900 0.0017 - -
2.9218 16000 0.0018 - -
2.9401 16100 0.0019 - -
2.9584 16200 0.0017 - -
2.9766 16300 0.0015 - -
2.9949 16400 0.0017 - -
3.0131 16500 0.0016 - -
3.0314 16600 0.0015 - -
3.0497 16700 0.0015 - -
3.0679 16800 0.0016 - -
3.0862 16900 0.0013 - -
3.1045 17000 0.0014 - -
3.1227 17100 0.0015 - -
3.1410 17200 0.0015 - -
3.1592 17300 0.0014 - -
3.1775 17400 0.0014 - -
3.1958 17500 0.0014 - -
3.2140 17600 0.0016 - -
3.2323 17700 0.0017 - -
3.2505 17800 0.0012 - -
3.2688 17900 0.0014 - -
3.2871 18000 0.0014 - -
3.3053 18100 0.0014 - -
3.3236 18200 0.0013 - -
3.3419 18300 0.0012 - -
3.3601 18400 0.0015 - -
3.3784 18500 0.0013 - -
3.3966 18600 0.0013 - -
3.4149 18700 0.0011 - -
3.4332 18800 0.0013 - -
3.4514 18900 0.0012 - -
3.4697 19000 0.0011 - -
3.4879 19100 0.0013 - -
3.5062 19200 0.0012 - -
3.5245 19300 0.001 - -
3.5427 19400 0.0014 - -
3.5610 19500 0.0012 - -
3.5793 19600 0.0013 - -
3.5975 19700 0.0013 - -
3.6158 19800 0.0012 - -
3.6340 19900 0.0014 - -
3.6523 20000 0.0011 - -
3.6706 20100 0.0012 - -
3.6888 20200 0.0012 - -
3.7071 20300 0.0012 - -
3.7253 20400 0.0013 - -
3.7436 20500 0.001 - -
3.7619 20600 0.0011 - -
3.7801 20700 0.0011 - -
3.7984 20800 0.0009 - -
3.8167 20900 0.0011 - -
3.8349 21000 0.0009 - -
3.8532 21100 0.0011 - -
3.8714 21200 0.001 - -
3.8897 21300 0.0011 - -
3.9080 21400 0.0011 - -
3.9262 21500 0.0011 - -
3.9445 21600 0.0013 - -
3.9627 21700 0.0011 - -
3.9810 21800 0.001 - -
3.9993 21900 0.0011 - -
4.0175 22000 0.0011 - -
4.0358 22100 0.0011 - -
4.0541 22200 0.001 - -
4.0723 22300 0.0011 - -
4.0906 22400 0.0009 - -
4.1088 22500 0.001 - -
4.1271 22600 0.0011 - -
4.1454 22700 0.0011 - -
4.1636 22800 0.001 - -
4.1819 22900 0.0009 - -
4.2001 23000 0.0009 - -
4.2184 23100 0.0012 - -
4.2367 23200 0.0011 - -
4.2549 23300 0.0009 - -
4.2732 23400 0.0009 - -
4.2915 23500 0.0011 - -
4.3097 23600 0.001 - -
4.3280 23700 0.0008 - -
4.3462 23800 0.0009 - -
4.3645 23900 0.001 - -
4.3828 24000 0.0009 - -
4.4010 24100 0.001 - -
4.4193 24200 0.0009 - -
4.4375 24300 0.0009 - -
4.4558 24400 0.0008 - -
4.4741 24500 0.0009 - -
4.4923 24600 0.001 - -
4.5106 24700 0.0008 - -
4.5289 24800 0.0009 - -
4.5471 24900 0.001 - -
4.5654 25000 0.0009 - -
4.5836 25100 0.0009 - -
4.6019 25200 0.001 - -
4.6202 25300 0.0009 - -
4.6384 25400 0.001 - -
4.6567 25500 0.0009 - -
4.6749 25600 0.0009 - -
4.6932 25700 0.0009 - -
4.7115 25800 0.001 - -
4.7297 25900 0.001 - -
4.7480 26000 0.0009 - -
4.7663 26100 0.0008 - -
4.7845 26200 0.0007 - -
4.8028 26300 0.0008 - -
4.8210 26400 0.0008 - -
4.8393 26500 0.0009 - -
4.8576 26600 0.0009 - -
4.8758 26700 0.0008 - -
4.8941 26800 0.0009 - -
4.9123 26900 0.001 - -
4.9306 27000 0.0009 0.0029 0.6245
4.9489 27100 0.001 - -
4.9671 27200 0.0009 - -
4.9854 27300 0.0009 - -

Framework Versions

  • Python: 3.10.14
  • Sentence Transformers: 3.2.1
  • Transformers: 4.45.1
  • PyTorch: 2.4.0
  • Accelerate: 0.34.2
  • Datasets: 3.0.1
  • Tokenizers: 0.20.0

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

ContrastiveLoss

@inproceedings{hadsell2006dimensionality,
    author={Hadsell, R. and Chopra, S. and LeCun, Y.},
    booktitle={2006 IEEE Computer Society Conference on Computer Vision and Pattern Recognition (CVPR'06)},
    title={Dimensionality Reduction by Learning an Invariant Mapping},
    year={2006},
    volume={2},
    number={},
    pages={1735-1742},
    doi={10.1109/CVPR.2006.100}
}