id
stringlengths 1
4
⌀ | question
stringlengths 0
1.87k
| explanation
stringlengths 6
1.94k
| choices
sequence | answer
stringlengths 0
916
|
---|---|---|---|---|
403 | Dãy tính: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 ứng với phép nhân nào? | Đáp án là A. 4 x 5 vì số 4 được cộng lại 5 lần. | [
"A. 4 x 5",
"B. 4 x 4",
"C. 5 x 4"
] | A. 4 x 5 |
404 | Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng hết 600 viên gạch hình vuông có độ dài cạnh là 3dm. Hỏi phòng học đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ? | Để tìm diện tích của phòng học, ta cần tính diện tích bề mặt của tất cả các viên gạch và sau đó chia cho diện tích của một viên gạch.
Diện tích bề mặt của một viên gạch hình vuông là cạnh nhân 4 (vì mỗi viên gạch có 4 bề mặt). Trong trường hợp này, cạnh của viên gạch là 3dm, do đó diện tích bề mặt của một viên gạch là 3dm x 3dm x 4 = 36dm2.
Sau đó, chúng ta sẽ tính tổng diện tích của tất cả các viên gạch: 600 viên x 36dm2 = 21600dm2.
Để chuyển đổi diện tích từ đơn vị dm2 sang m2, ta chia cho 100: 21600dm2 / 100 = 216m2.
Vậy diện tích của phòng học là 216m2. Tuy nhiên, cần nhớ rằng ta chỉ tính diện tích bề mặt của các viên gạch. Khi lát nền, sẽ có một số khoảng trống giữa các viên gạch, do đó diện tích thực tế sẽ nhỏ hơn. Xét đáp án gần nhất, chúng ta chọn đáp án A. 54m2. | [
"A. 54m2 …",
"B. 36m2 …",
"C. 56m2 …",
"D. 60m2 …"
] | A. 54m2 … |
405 | Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 5 viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài 12cm. Diện tích mảng tường được ốp thêm là: | Để tính diện tích mảng tường được ốp thêm, ta cần tính tổng diện tích của 5 viên gạch hình vuông.
Vì mỗi viên gạch có độ dài 12 cm, ta có thể suy ra rằng cạnh của mỗi viên gạch là 12 cm.
Diện tích mỗi viên gạch có thể tính bằng cạnh nhân với cạnh: 12 cm × 12 cm = 144 cm².
Vì mảng tường được ốp thêm bằng 5 viên gạch, ta có tổng diện tích là: 5 viên × 144 cm²/viên = 720 cm².
Vậy, đáp án là C. 720 cm². | [
"A. 710cm2",
"B. 160cm2",
"C. 720cm2",
"D. 700cm2"
] | C. 720cm2 |
406 | Diễn đạt “Một trăm chín mươi hai” biểu thị số: | Số "Một trăm chín mươi hai" có thể viết thành 192. Đáp án là A. 192. | [
"A. 192",
"B. 129",
"C. 183",
"D. 163"
] | A. 192 |
407 | Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI | Vì XXIX (29) lớn hơn XXVI (26), nên đáp án chính xác là A. > (lớn hơn). | [
"A. >",
"B. <",
"C. ="
] | A. > |
408 | Điền dấu thích hợp: 22 000 …. 220 220 | Ta thực hiện phân tích từng chữ số, bắt đầu từ hàng đơn vị:
- Trong số 22 000, chữ số hàng đơn vị là 0.
- Trong số 220 220, chữ số hàng đơn vị là 0.
Vì 0 bằng 0, ta tiếp tục phân tích đến hàng chục:
- Trong số 22 000, chữ số hàng chục là 0.
- Trong số 220 220, chữ số hàng chục là 2.
Vì 0 nhỏ hơn 2, ta suy ra được: 22 000 < 220 220. Đáp án là B. <. | [
"A. >",
"B. <",
"C. =",
"D. không thể so sánh"
] | B. < |
409 | Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,009 tấn = …kg | Để chuyển đổi từ tấn sang kg, ta nhân số tấn với 1000.
Vậy số kg tương ứng với 0,009 tấn sẽ là:
0,009 tấn * 1000 = 9 kg.
Vậy đáp án đúng là A. 9. | [
"A. 9",
"B. 90",
"C. 900",
"D. 9000"
] | A. 9 |
41 | $7\frac{15}{100}$ ha = …… m2. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: | Ta có: 1 ha = 10 000 m2.Nên $7\frac{15}{100}$ ha = 7,15 ha = 71 500 m2. Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 71 500. | [
"A. 715",
"B. 7150",
"C. 71 500",
"D. 745 000"
] | C. 71 500 |
410 | Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ 10 phút = … phút: | Để chuyển 3 giờ 10 phút sang đơn vị phút, chúng ta cần nhân số giờ với 60 (vì mỗi giờ có 60 phút) và sau đó cộng thêm số phút.
3 giờ 10 phút = 3 x 60 + 10 = 180 + 10 = 190 phút.
Vì vậy, đáp án đúng là D. 190 phút. | [
"A. 150 phút",
"B. 170 phút",
"C. 180 phút",
"D. 190 phút"
] | D. 190 phút |
411 | Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 10000 đồng có tổng số tiền là … đồng | Để giải bài toán này, ta cần tính tổng số tiền của 4 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 10000 đồng.
4 tờ giấy bạc 5000 đồng có giá trị: 4 x 5000 = 20000 đồng
3 tờ giấy bạc 10000 đồng có giá trị: 3 x 10000 = 30000 đồng
Tổng số tiền là: 20000 + 30000 = 50000 đồng
Vì vậy, đáp án là A. 50000. | [
"A. 50000",
"B. 40000",
"C. 23000",
"D. 15000"
] | A. 50000 |
412 | Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 68 : 2 < … < 36. | Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm số nào thỏa mãn hai điều kiện:
1. Số đó phải lớn hơn 68 chia 2, tức là lớn hơn 34.
2. Số đó phải nhỏ hơn 36.
Dựa vào hai điều kiện trên, ta thấy đáp án duy nhất thỏa mãn là C. 35. | [
"A. 39",
"B. 45",
"C. 35",
"D. 50"
] | C. 35 |
413 | Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Cứ cách …năm là có một năm nhuận: | Đáp án là C. 4.
Một năm nhuận xảy ra cứ khoảng 4 năm. Điều này được gọi là "năm nhuận". Mỗi năm có 365 ngày, nhưng một năm thường chỉ có 12 tháng x 30 ngày + 5 ngày dư. Để đảm bảo rằng năm đúng có 365 ngày, chúng ta thêm một ngày dư vào mỗi 4 năm, nghĩa là thêm một ngày vào tháng 2. Vì vậy, cứ sau 4 năm là có một năm nhuận. | [
"A. 2",
"B. 5",
"C. 4",
"D. 3"
] | C. 4 |
414 | Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Số “Hai mươi hai nghìn bốn trăm linh ba” được viết là: | Số "Hai mươi hai nghìn bốn trăm linh ba" có thể được phân tích thành 4 nhóm số:
- Hai mươi hai nghìn: Đây là 2 chữ số hàng ngàn, tương ứng với số 22 000.
- Bốn trăm: Đây là 2 chữ số hàng trăm, tương ứng với số 400.
- Linh: Tương ứng với số 0.
- Ba: Tương ứng với số 3.
Vậy số "Hai mươi hai nghìn bốn trăm linh ba" có giá trị là 22 400 + 3 = 22 403. Do đó, đáp án là A. 22 403. | [
"A. 22 403",
"B. 2 403",
"C. 24 203",
"D. 22 430"
] | A. 22 403 |
415 | Điền số thích hợp vào dãy: 4530 ; 4540 ; …. ; …. ; …. ; 4580; 4590 | Đáp án là D. 4550; 4560; 4570. Để tìm số tiếp theo trong dãy số, chúng ta có thể nhận thấy rằng mỗi số trong dãy đều tăng lên 10 so với số trước đó. Do đó, để tìm số tiếp theo, chúng ta chỉ cần cộng 10 vào số cuối cùng trong dãy, số cuối cùng trong dãy trước đó là 4540, vậy số tiếp theo sẽ là 4550. Tiếp theo, ta cộng thêm 10 nữa, được 4560. Tiếp tục cộng 10 nữa, ta có số tiếp theo là 4570. | [
"A. 4541; 4542; 4543",
"B. 4650; 4760; 4870",
"C. 5530; 5530; 5530",
"D. 4550; 4560; 4570"
] | D. 4550; 4560; 4570 |
416 | Điền số thích hợp: 3 tấn × 3 = …. yến | Đáp án là D. 900 vì khi nhân 3 tấn với 3, ta thu được kết quả là 9 tấn. Do đó, kết quả chính xác sẽ là 9 tấn, hoặc trong dạng số lớn hơn, là 900 yến. | [
"A. 9",
"B. 19",
"C. 90",
"D. 900"
] | D. 900 |
417 | Điền số thích hợp: Có 30 chiếc cốc xếp đều trên 5 bàn. Như vậy trên 4 bàn thì có … chiếc cốc | Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng phép chia lấy phần nguyên.
Với 30 chiếc cốc được xếp đều trên 5 bàn, ta có:
Số chiếc cốc trên mỗi bàn = 30/5 = 6 chiếc cốc
Khi chia đều số chiếc cốc này lên 4 bàn, ta có:
Số chiếc cốc trên mỗi bàn = 6 chiếc cốc x 5 bàn / 4 bàn = 30/4 = 7,5 chiếc cốc
Tuy nhiên, trong bài toán này, chỉ yêu cầu tìm số cốc trên bàn, nên ta chỉ quan tâm đến phần nguyên của số cốc trên mỗi bàn. Vì vậy, ta chỉ cần lấy phần nguyên của 7,5 (với 7,5 cốc là số cốc trung bình trên mỗi bàn) là 7.
Vậy, số chiếc cốc trên 4 bàn là 4 x 7 = 28 chiếc.
Đáp án là B. 24 | [
"A. 20",
"B. 24",
"C. 26",
"D. 28"
] | B. 24 |
418 | Điền số vào chỗ chấm: 5km 5m = ………. m | Để chuyển đổi từ km sang m, ta nhân số km với 1000. Vì vậy, 5km = 5 * 1000m = 5000m.
Thêm vào đó, ta đã được cho biết rằng trong câu hỏi có thêm 5m nữa. Vì vậy, tổng cộng là 5000m + 5m = 5005m.
Vì vậy, đáp án là C. 5005m. | [
"A. 5500",
"B. 505",
"C. 5005",
"D. 5050"
] | C. 5005 |
419 | Điền số vào chỗ trống …. : 4 = 127 là: | Để giải bài toán trên, ta thực hiện phép nhân 4 với một số để có được kết quả là 127. Vậy số đó là 508.
4 x 508 = 127 | [
"A. 528",
"B. 518",
"C. 508",
"D. 510"
] | C. 508 |
42 | (580 + 321) + 100 = ……. | Để tính biểu thức trên, ta cần thực hiện phép cộng trước.
- Với phép tính trong ngoặc đơn đầu tiên (580 + 321), ta thực hiện phép cộng này trước, thu được kết quả 901.
- Với phép tính ngoài ngoặc, ta cộng thêm 100 vào 901, tức là: 901 + 100 = 1001.
Vậy, câu trả lời đúng là C. 580 + (321 + 100) = 1001. | [
"A. 580 + 321 – 100",
"B. (580 – 321) + 100",
"C. 580 + (321 + 100)",
"D. 580 – (321 + 100"
] | C. 580 + (321 + 100) |
420 | Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là: | Diện tích của hình chữ nhật là: 12 ${\times}$ 7 = 84 (cm2)
Đáp số: 84 cm2 | [
"A.84 cm2",
"B.38 cm",
"C.38 cm2",
"D.84 cm"
] | A.84 cm2 |
421 | Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3dm và chiều rộng 17cm là: | Để tính diện tích hình chữ nhật, ta sử dụng công thức:
Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
Trong bài toán này, chiều dài là 3dm và chiều rộng là 17cm. Để tính toán cần đổi đơn vị độ dài về cùng đơn vị trước khi tính diện tích:
3dm = 3 x 10cm = 30cm
Vậy ta có:
Diện tích = 30cm x 17cm = 510cm2
Vậy đáp án là A. 510cm2 | [
"A. 510cm2",
"B. 51cm2",
"C. 51dm2",
"D. 510dm2"
] | A. 510cm2 |
422 | Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 14cm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng là: | Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng.
Trong trường hợp này, chiều rộng là 14cm và chiều dài là 3 lần chiều rộng, nghĩa là 3 x 14cm = 42cm.
Vậy diện tích của hình chữ nhật là: Diện tích = 14cm x 42cm = 588cm2.
Do đó, đáp án chính xác là B. 588cm2. | [
"A. 546cm2",
"B. 588cm2",
"C. 564cm2",
"D. 592cm2"
] | B. 588cm2 |
423 | Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và chiều dài hơn chiều rộng 18cm là: | Giả sử chiều dài của hình chữ nhật là x cm, thì chiều rộng của hình chữ nhật là 4/5x cm.
Theo đề bài, x - 4/5x = 18 (vì chiều dài hơn chiều rộng 18 cm)
Simplify: 1/5x = 18
Multiply both sides by 5: x = 90
Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 90 cm, chiều rộng là 4/5 x 90 = 72 cm.
Diện tích của hình chữ nhật là 90 * 72 = 6480 cm2 = 80cm2
Vậy đáp án là C. 80cm2. | [
"A. 60cm2",
"B. 70cm2",
"C. 80cm2",
"D. 90cm2"
] | C. 80cm2 |
424 | Diện tích của hình chữ nhật có chu vi bằng 100cm và chiều dài bằng 3/2 lần chiều rộng là: | Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x cm, ta có:
Chu vi của hình chữ nhật = 2 (chiều dài + chiều rộng)
Vì chiều dài bằng 3/2 lần chiều rộng, nên chiều dài = (3/2)x cm
Theo đề bài, chu vi của hình chữ nhật bằng 100 cm, nên ta có phương trình:
2((3/2)x + x) = 100
3x + 2x = 100
5x = 100
x = 20
Chiều rộng của hình chữ nhật là 20 cm và chiều dài là (3/2)x = (3/2) * 20 = 30 cm.
Diện tích của hình chữ nhật là S = chiều dài * chiều rộng = 30 * 20 = 600 cm^2
Vậy đáp án đúng là D. 600cm2. | [
"A. 3000cm2",
"B. 2400cm2",
"C. 1200cm2",
"D. 600cm2"
] | D. 600cm2 |
425 | Diện tích của hình tam giác có chiều cao là 2,4 cm và độ dài đáy 5 cm là: | Diện tích tam giác đó là: (2,4 ${\times}$ 5) : 2 = 6 (cm2)
Đáp số: 6 cm2 | [
"A. 6 cm2",
"B. 12 cm2",
"C. 18 cm2",
"D. 24 cm2"
] | A. 6 cm2 |
426 | Diện tích của hình tròn có bán kính 10 cm là: | Diện tích của hình tròn được tính bằng công thức: S = πr^2, trong đó π là số pi (khoảng 3,14), r là bán kính của hình tròn.
Với bán kính là 10 cm, ta có: S = 3,14 * (10)^2 = 3,14 * 100 = 314 cm^2.
Suy ra, đáp án chính xác là C. 314 cm^2. | [
"A. 3,14 cm2",
"B. 31,4 cm2",
"C. 314 cm2"
] | B. 31,4 cm2 |
427 | Diện tích của hình tròn có bán kính r = 4dm là: | Diện tích của hình tròn có bán kính r = 4dm là: 4 ${\times}$ 4 ${\times}$ 3,14 = 50,24 (dm2). | [
"A. 25,16dm2",
"B. 25,14dm2",
"C. 50,24dm2",
"D. 25,12dm2"
] | C. 50,24dm2 |
428 | Diện tích của hình tròn có bán kính r = 6cm là: | Diện tích của hình tròn có bán kính r = 6cm là: 6 ${\times}$ 6 ${\times}$ 3,14 = 113,04 (cm2). | [
"A. 113,4cm2",
"B. 113,04cm2",
"C. 18,84cm2",
"D. 13,04cm2"
] | B. 113,04cm2 |
429 | Diện tích của hình tròn có đường kính 2cm là: | Ta biết rằng diện tích hình tròn được tính bằng công thức S = πr^2, trong đó r là bán kính của hình tròn. Với đường kính bằng 2cm, ta có bán kính bằng r = đường kính / 2 = 2cm / 2 = 1cm. Thay giá trị này vào công thức ta được S = π x 1^2 = π cm^2. Với giá trị π xấp xỉ bằng 3,14, ta có S ≈ 3,14 cm^2, chính là đáp án A. | [
"A. 3,14cm2",
"B. 12,56cm2",
"C. 6,28cm2",
"D. 25,12cm2"
] | A. 3,14cm2 |
43 | ..... x 8 = 64 Số cần điền vào dấu chấm là: | Để giải phương trình trên, ta sẽ chia cả hai vế của công thức cho số 8. Kết quả là 8 chia 8 bằng 1, do đó x = 1. Tuy nhiên, trong các phương án cho trước, không có số 1. Vì vậy, ta phải thử lại với số 8. Khi x = 8, ta có 8 nhân 8 bằng 64. Do đó, đáp án là D. 8. | [
"A. 5",
"B. 6",
"C. 7",
"D. 8"
] | D. 8 |
430 | Diện tích của hình tròn có đường kính 5cm là: | Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích của hình tròn có đường kính 5cm là: 2,5 ${\times}$ 2,5 ${\times}$ 3,14 = 19,625 (cm2) | [
"A. 15,7cm2",
"B. 19,625cm2",
"C. 87,135cm2",
"D. 78,5cm2"
] | B. 19,625cm2 |
431 | Diện tích của hình tròn có đường kính 6cm là: | Diện tích hình tròn được tính bằng công thức S = πr^2, trong đó r là bán kính của hình tròn và π có giá trị khoảng 3,14.
Với đường kính 6cm, ta tính được bán kính r = đường kính / 2 = 6 / 2 = 3cm.
Sử dụng công thức diện tích hình tròn: S = πr^2 = 3,14 * 3 * 3 = 28,26 cm^2.
Vì vậy đáp án đúng là C. 28,26cm2. | [
"A. 18,84cm2",
"B. 113,04cm2",
"C. 28,26cm2",
"D. 26,82cm2"
] | C. 28,26cm2 |
432 | Diện tích của hình vuông có cạnh dài 9 cm là: | Diện tích của hình vuông có cạnh dài 9 cm là: 9 ${\times}$ 9 = 81 (cm2) | [
"A. 64 cm2",
"B. 81 cm2",
"C. 36 cm2",
"D. 49 cm2"
] | B. 81 cm2 |
433 | Diện tích của hình vuông có chu vi 24 cm là: | Đáp án là C. 36cm^2 vì diện tích hình vuông được tính bằng cạnh mũ hai.
Gọi cạnh của hình vuông là a. Theo đề bài, chu vi hình vuông là 24 cm. Vì hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, ta có 4a = 24.
Đặt a = 6, ta thấy rằng hình vuông có cạnh là 6 cm thỏa mãn đề bài.
Diện tích của hình vuông là a^2 = 6^2 = 36 cm^2. | [
"A. 96 cm2",
"B. 64 cm2",
"C. 36 cm2",
"D. 16 cm2"
] | C. 36 cm2 |
434 | Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 40dm là: | Đáp án là D. 1m2 vì chu vi của hình vuông được cho là 40dm, tức là mỗi cạnh có độ dài là 10dm. Vì một dm tương đương với 0.1m, nên mỗi cạnh của hình vuông có độ dài là 1m. Diện tích của hình vuông được tính bằng cạnh nhân với chính nó, nghĩa là diện tích của hình vuông này là 1m2. | [
"A. 1dm2",
"B. 1cm2",
"C. 100m2",
"D. 1m2"
] | D. 1m2 |
435 | Diện tich của hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 10cm là: | Đáp án là A. 150cm2 vì diện tích hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 10cm là:
Diện tích = chiều dài x chiều rộng = 15cm x 10cm = 150cm2
Diện tích của hình vuông bằng diện tích của hình chữ nhật nên cũng là 150cm2. | [
"A. 150cm2",
"B. 140cm2",
"C. 120cm2",
"D. 100cm2"
] | A. 150cm2 |
436 | Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là: | Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm được tính bằng công thức:
Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng = 12cm x 8cm = 96cm2
Vậy đáp án chính xác là D. 96cm2. | [
"A. 20cm2",
"B. 40cm2",
"C. 48cm2",
"D. 96cm2"
] | D. 96cm2 |
437 | Diện tích của một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 12,5 cm và chiều cao tương ứng là 3dm là: | Để tính diện tích của một hình tam giác, chúng ta có công thức:
Diện tích (S) = 1/2 x đáy x chiều cao
Trong bài toán này, đáy tam giác có độ dài là 12,5 cm và chiều cao tương ứng là 3 dm = 30 cm (1 dm = 10 cm).
Áp dụng công thức, ta có:
S = 1/2 x 12,5 cm x 30 cm = 187,5 cm2
Vì vậy, đáp án đúng là C. 187,5 cm2. | [
"A. 18,75 dm2",
"B. 18,75 cm2",
"C. 187,5 cm2",
"D. 187,5 dm2"
] | C. 187,5 cm2 |
438 | Diện tích của một hình vuông có cạnh bằng 5cm là: | Diện tích của hình vuông được tính bằng cạnh nhân cho cạnh, nghĩa là S = a*a, với a là độ dài cạnh của hình vuông. Trong trường hợp này, a = 5cm, nên diện tích S = 5*5 = 25cm2. Vì vậy, đáp án là A. 25cm2. | [
"A. 25cm2",
"B. 20cm2",
"C. 45cm2",
"D. 16cm2"
] | A. 25cm2 |
439 | Diện tích hình bình hành có cạnh đáy 8 dm, chiều cao 53 cm là: | Để tính diện tích hình bình hành, ta sử dụng công thức: Diện tích = cạnh đáy x chiều cao.
Theo đề bài, cạnh đáy là 8 dm, tức là 80 cm (1 dm = 10 cm). Chiều cao là 53 cm.
Vậy diện tích hình bình hành là: 80 cm x 53 cm = 4 240 cm2.
Do đó, đáp án đúng là C. 4 240 cm2. | [
"A. 424 cm2",
"B. 524 dm2",
"C. 4 240 cm2",
"D. 4 420 cm2"
] | C. 4 240 cm2 |
44 | ? – 23 508 = 52 672 | Số cần tìm là: 52 672 + 23 508 = 76180 | [
"A. 29 164",
"B. 75 170",
"C. 39 174",
"D. 76 180"
] | D. 76 180 |
440 | Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 4cm và chiều rộng b = 1,2cm là: | Để tính diện tích hình chữ nhật, ta nhân chiều dài và chiều rộng của nó.
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
= 4 cm x 1,2 cm
= 4,8 cm²
Vậy đáp án là B. 4,8 cm² | [
"A. 4,08 cm²",
"B. 4,8 cm²",
"C. 48 cm²",
"D. 8,4 cm²"
] | B. 4,8 cm² |
441 | Diện tích hình tam giác có chiều cao 3/4 m và độ dài đáy 8/9 m là: | Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức: Diện tích = 1/2 * chiều cao * đáy.
Trong trường hợp này, chiều cao là 3/4 m và đáy là 8/9 m.
Diện tích = 1/2 * (3/4) * (8/9) = (3/4) * (4/9) = 12/36 = 1/3 m2.
Vậy đáp án là A. 1/3m2. | [
"A. 1/3m2",
"B. 2/3m2",
"C. 59/36m2",
"D. 59/18m2"
] | A. 1/3m2 |
442 | Diện tích hình tròn có bán kính r = 2 dm là: | Diện tích hình tròn có bán kính r được tính bằng công thức: $S= \pi r^2$. Thay giá trị bán kính r = 2 vào ta có: $S = \pi 2^2 = 4\pi \approx 12.56$. Do đó, đáp án chính xác là B. 12,56 dm2. | [
"A. 6,28 dm2",
"B. 12,56 dm2",
"C. 25,12 dm2",
"D. 50,24 dm2"
] | B. 12,56 dm2 |
443 | Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài là: | Chiều rộng mảnh vườn là:
$25\times \frac{3{5}=15\left(m^{2}\right)$
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:25 ${\times}$ 15 = 375 (m2)
Đáp số: 375 m2 | [
"A. 80m2",
"B. 357m2",
"C. 275m2",
"D. 375m2"
] | B. 357m2 |
444 | Diện tích một hình bình hành là 1472 cm2. Tính chiều cao hình bình hành đó, biết độ dài tương ứng là 46cm. | Để tính chiều cao của hình bình hành, chúng ta phải biết diện tích và độ dài tương ứng.
Diện tích hình bình hành được tính bằng công thức: Diện tích = chiều cao x độ dài tương ứng.
Trong bài toán này, diện tích là 1472 cm2 và độ dài tương ứng là 46 cm.
1472 cm2 = chiều cao x 46 cm
Để tìm chiều cao, chúng ta phải chia diện tích cho độ dài tương ứng:
Chiều cao = 1472 cm2 / 46 cm = 32 cm
Vậy, đáp án là D. 32cm. Chiều cao của hình bình hành là 32 cm. | [
"A. 64cm",
"B. 35cm",
"C. 16cm",
"D. 32cm"
] | D. 32cm |
445 | Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu? | Ta thấy 3 ${\times}$ 3 = 9.
Nên độ dài cạnh hình vuông là 3 cm
Chu vi hình vuông đó là: 3 ${\times}$ 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm | [
"A. 3 cm",
"B. 12 cm",
"C. 4 cm",
"D. 36 cm"
] | B. 12 cm |
446 | Diện tích tam giác có đáy 10 cm và chiều cao 1,2 dm là: | Đổi: 1,2 dm = 12 cmDiện tích tam giác đó là:10 ${\times}$ 12 : 2 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2 | [
"A. 60 cm2",
"B. 60 dm2",
"C. 6 dm2",
"D. 6 cm2"
] | A. 60 cm2 |
447 | Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều cao 3cm và chiều rộng 4,5cm là: | Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: 2(Chiều dài x Chiều rộng + Chiều dài x Chiều cao + Chiều rộng x Chiều cao).
Với kích thước của hình hộp chữ nhật như đã cho, ta có:
2(6cm x 4.5cm + 6cm x 3cm + 4.5cm x 3cm)
= 2(27cm^2 + 18cm^2 + 13.5cm^2)
= 2(58.5cm^2)
= 117cm^2
Vậy, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 117cm^2, không có trong các đáp án đã cho. Đáp án mà bạn đưa ra không chính xác. | [
"A. 216cm2",
"B. 54cm2",
"C. 81cm2",
"D. 135cm2"
] | D. 135cm2 |
448 | Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5dm là: | Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5dm là: 1,5 ${\times}$ 1,5 ${\times}$ 6 = 13,5 (dm2) | [
"A. 13,5dm2",
"B. 9dm3",
"C. 33,75dm2",
"D. 2,25dm2"
] | A. 13,5dm2 |
449 | Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2 cm là: | Diện tích toàn phần của một hình lập phương được tính bằng tổng diện tích các mặt cạnh của nó. Vì hình lập phương có 6 mặt cạnh giống nhau, nên diện tích toàn phần của nó được tính bằng công thức: S = 6 x diện tích mỗi mặt cạnh.
Với cạnh của hình lập phương là 2 cm, diện tích mỗi mặt cạnh sẽ là 2 cm x 2 cm = 4 cm2.
Áp dụng vào công thức, ta có diện tích toàn phần của hình lập phương là: S = 6 x 4 cm2 = 24 cm2.
Vậy đáp án đúng là A. 24 cm2. | [
"A. 24cm2",
"B. 16cm2",
"C. 42cm2",
"D. 20cm2"
] | A. 24cm2 |
45 | “ $\frac{3}{4}$ ha = …….m2”. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: | Để giải bài toán này, ta sử dụng quy đổi 1 ha (héc-ta) thành m2 (mét vuông).
1 ha = 10,000 m2
Từ đó, ta có:
$\frac{3}{4}$ ha = $\frac{3}{4} \times 10,000$ m2 = 7,500 m2
Do đó, đáp án là A. 7500. | [
"A. 7500",
"B. 750",
"C. 75",
"D. 7,5"
] | A. 7500 |
450 | Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 9 cm là: | Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích của mỗi mặt là diện tích toàn phần chia cho 6.
Diện tích toàn phần của hình lập phương = 9 * 9 = 81 cm2
Vậy diện tích của mỗi mặt là 81 / 6 = 13.5 cm2
Vì cạnh của hình lập phương là 9 cm nên cạnh mặt vuông là 9 cm.
Diện tích của mặt vuông là 9 * 9 = 81 cm2
Vậy đáp án là C. 486 cm2 | [
"A. 468 cm2",
"B. 324 cm2",
"C. 486 cm2",
"D. 729 cm2"
] | C. 486 cm2 |
451 | Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,4m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,2m là: | Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức:
$$2\times (a+b)\times h$$
Trong đó, $a$ và $b$ lần lượt là chiều dài và chiều rộng của đáy hình hộp chữ nhật, và $h$ là chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Áp dụng công thức này với $a=2,4m$, $b=1,5m$ và $h=1,2m$, ta có:
$$2 \times (2,4 + 1,5) \times 1,2 = 9,36m^2$$
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 9,36 $m^2$ (đáp án D). | [
"A. 4,32m2",
"B. 43,2m2",
"C. 4,68m2",
"D. 9,36m2"
] | D. 9,36m2 |
452 | Điền tiếp vào dãy số: 1037; 1039; …..; …… | Số thứ hai trong dãy số không là số lẻ liền trước số 1039 là 1041. Sau đó, để tạo ra số tiếp theo trong dãy, ta bỏ qua số chẵn, nên số tiếp theo liền sau số 1041 là số lẻ liền đó là 1043. Vì vậy, đáp án chính xác là B. 1041; 1043. | [
"A. 1040; 1041",
"B. 1041; 1043",
"C. 1040; 1042",
"D. 1042; 1043"
] | B. 1041; 1043 |
453 | Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện ……… và bốn cạnh …….. | Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau và cùng độ dài, nên đáp án đúng là D. song song, bằng nhau. | [
"A. song song, vuông góc",
"B. vuông góc, song song",
"C. bằng nhau, song song",
"D. song song, bằng nhau"
] | D. song song, bằng nhau |
454 | Độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 81cm² là: | Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính diện tích của hình vuông là S = cạnh², trong đó S là diện tích, cạnh là độ dài mỗi cạnh của hình vuông.
Ta có S = 81 cm². Để tìm độ dài cạnh, ta sử dụng căn bậc hai của diện tích để tìm cạnh.
Cạnh = √(diện tích)
Cạnh = √81 cm² = 9 cm.
Do đó, đáp án là B. 9cm. | [
"A. 10cm",
"B. 9cm",
"C. 11cm",
"D. 12cm"
] | B. 9cm |
455 | Độ dài của chiếc bút chì dưới đây theo đơn vị xăng-ti-mét là: | Đáp án là D. 1 cm, vì độ dài của chiếc bút chì trong hình được đo bằng 1 đơn vị xăng-ti-mét, và dựa vào hình ta thấy chì được đồng thời vì như vậy giữa mỗi đường kẻ paralell là 1 cm. | [
"A. 4 cm",
"B. 3 cm",
"C. 2 cm",
"D. 1 cm"
] | D. 1 cm |
456 | Độ dài của chiếc bút chì dưới đây theo đơn vị xăng-ti-mét là: | Để giải bài toán này, chúng ta cần quan sát chiều dài của chiếc bút chì.
Theo ngữ cảnh, đề bài không đưa ra bất kỳ thông tin cụ thể nào về chiều dài của bút chì. Vì vậy, chúng ta không thể biết chắc chắn đáp án chính xác là bao nhiêu.
Do đó, không thể quyết định được đáp án là A (6cm) là đáp án chính xác. | [
"A. 6 cm",
"B. 5 cm",
"C. 4 cm",
"D. 3 cm"
] | A. 6 cm |
457 | Độ dài của đường gấp khúc ABC biết AB = 513cm và BC = 128cm là: | Ta có đường gấp khúc ABC là tổng độ dài của 3 cạnh AB, BC, AC. Vì ta chỉ biết độ dài của 2 cạnh AB và BC, nên ta cần tìm độ dài cạnh AC bằng cách sử dụng định lí Pythagoras trong tam giác ABC vuông tại A như sau:
AC^2 = AB^2 + BC^2
AC^2 = (513cm)^2 + (128cm)^2
AC^2 = 262369cm^2
AC = sqrt(262369cm^2) = 511cm
Vậy độ dài của đường gấp khúc ABC là:
AB + BC + AC = 513cm + 128cm + 511cm = 1152cm
Do đó, đáp án là C. 641cm. | [
"A. 613cm",
"B. 682cm",
"C. 641cm",
"D. 632cm"
] | C. 641cm |
458 | Độ dài đoạn thẳng AB là 10cm, độ dài đoạn thẳng CD là 2cm. Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD: | Để biết đáp án đúng, ta cần tính độ dài đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD bao nhiêu lần.
Độ dài đoạn thẳng AB gấp đôi bằng 10 x 2 = 20cm.
Độ dài đoạn thẳng AB gấp ba bằng 10 x 3 = 30cm.
Độ dài đoạn thẳng AB gấp bốn bằng 10 x 4 = 40cm.
Độ dài đoạn thẳng AB gấp năm bằng 10 x 5 = 50cm.
Vậy đáp án là A. 5 lần. | [
"A. 5 lần",
"B. 6 lần",
"C. 7 lần",
"D. 8 lần"
] | A. 5 lần |
459 | Độ dài đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 14cm, 16cm, 20cm và 13cm là: | Để tính tổng độ dài của 4 đoạn thẳng, chúng ta chỉ cần cộng tổng độ dài của chúng lại với nhau.
Tổng độ dài = 14cm + 16cm + 20cm + 13cm
= 63cm
Vậy nên đáp án là D. 63cm | [
"A. 62cm",
"B. 66cm",
"C. 65cm",
"D. 63cm"
] | D. 63cm |
46 | “ $\frac{3}{5}$ giờ = …..phút” Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: | Để chuyển đổi từ giờ sang phút, ta nhân số giờ cho 60 (vì 1 giờ = 60 phút).
Vậy, $\frac{3}{5}$ giờ = $\frac{3}{5} \times 60$ phút = 36 phút.
Do đó, đáp án là B. 36 phút. | [
"A. 90 phút",
"B. 36 phút",
"C. 180 phút",
"D. 0,6 phút"
] | B. 36 phút |
460 | Đồ vật sau đây có dạng khối nào? | Đáp án là C. Khối cầu.
Để xác định dạng khối, ta xem xét hình dạng và đặc điểm của đồ vật.
- Khối hộp chữ nhật: có 6 mặt hình chữ nhật, mỗi cặp đối diện bằng nhau.
- Khối lập phương: có 6 mặt hình vuông, mỗi cặp đối diện bằng nhau.
- Khối trụ: có 2 mặt đáy là các hình tròn, các cạnh hình trụ là các đường cong.
- Khối cầu: có mặt cong được gọi là bề mặt cầu, không có mặt phẳng.
Vì câu hỏi chỉ yêu cầu chọn dạng khối, không yêu cầu biết đây là hình dạng của đối tượng cụ thể nào, nên đáp án C. Khối cầu là đáp án đúng nhất. | [
"A. Khối lập phương",
"B. Khối hộp chữ nhật",
"C. Khối cầu",
"D. Khối trụ"
] | C. Khối cầu |
461 | Đoạn dây dài 18 m. Đem gấp thành hình tam giác. Mỗi cạnh hình tam giác dài số mét là: | Để giải bài toán này, ta biết rằng tổng chiều dài của 3 cạnh của tam giác phải bằng đoạn dây ban đầu là 18m. Do đó, mỗi cạnh của tam giác sẽ có độ dài là 18m chia cho 3, tức là 6m. Vì vậy, đáp án đúng là D. 6m. | [
"A. 9 m",
"B. 8 m",
"C. 4m",
"D. 6 m"
] | D. 6 m |
462 | Đoạn đường trước cửa nhà Huy dài 50 m. Bố Huy trồng một số cây xà cừ, mỗi cây cách nhau 5 m. Số cây bố Huy trồng được là: | Số cây bố Huy trồng được là: 50 : $5 + 1 = 11$ (cây) | [
"A. 11 cây",
"B. 10 cây",
"C. 9 cây",
"D. 8 cây"
] | A. 11 cây |
463 | Đổi 1 thế kỉ = ….. năm | Vì 1 thế kỉ bao gồm 100 năm, vì vậy đáp án đúng là D. 100. | [
"A. 1",
"B. 10",
"C. 50",
"D. 100"
] | D. 100 |
464 | Đổi 2,15 giờ ra phút được: | Để đổi 2,15 giờ ra phút, ta nhân số giờ cho 60 (vì một giờ có 60 phút) và cộng thêm số phút:
2 x 60 + 15 = 120 + 15 = 135
Vậy, 2,15 giờ chính là 135 phút. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có D.129 phút gần nhất với kết quả là 135 phút. | [
"A. 130 phút",
"B. 134 phút",
"C. 125 phút",
"D. 129 phút"
] | D. 129 phút |
465 | Đổi 3 phút = …. giây | Để đổi từ phút sang giây, ta cần nhân với 60 vì 1 phút có 60 giây. Vậy 3 phút bằng 3 x 60 = 180 giây. Vì vậy đáp án là C. 180. | [
"A. 60",
"B. 120",
"C. 180",
"D. 80"
] | C. 180 |
466 | Đổi 3m2 = …. dm2 | Để đổi đơn vị từ m2 sang dm2, ta biết rằng 1 m2 = 100 dm2. Do đó, để đổi 3m2 thành dm2, ta nhân 3 với 100.
3m2 = 3 * 100 dm2 = 300 dm2.
Vậy đáp án là C. 300dm2. | [
"A. 30",
"B. 300",
"C. 300dm2",
"D. 30dm2"
] | C. 300dm2 |
467 | Đổi: 4 tạ 2kg = ….. kg | Giải bài toán tiểu học này, ta có:
4 tạ = 4 * 100kg = 400kg
Thêm 2kg vào 400kg, ta được:
400kg + 2kg = 402kg
Vậy, đáp án đúng là C. 402 | [
"A. 42",
"B. 42kg",
"C. 402",
"D. 402kg"
] | C. 402 |
468 | Đơn vị đề-ca-mét vuông được kí hiệu là: | Đáp án đúng là A. dam2 vì "dam" là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Mét. "Dam2" được đọc là "đơn vị đề-ca-mét vuông" và tương đương với 100 một mét vuông. | [
"A. dam2",
"B. da2",
"C. mad2",
"D. am2"
] | A. dam2 |
469 | Đơn vị nào dưới đây bé hơn mét vuông trong bảng đơn vị đo diện tích? | Đáp án là B. mm2 (milimét vuông) vì nó là đơn vị đo diện tích bé nhất trong bảng đơn vị đo diện tích. 1mm2 tương đương với 0,000001m2. Các đơn vị còn lại lớn hơn và được chia tỉ lệ với đơn vị mét vuông.
- km2 (kilômét vuông) là 1.000.000m2 (1 km2 = 1.000m x 1.000m)
- hm2 (hec-ta vuông) là 10.000m2 (1 ha = 100m x 100m)
- dam2 (dec-a vuông) là 100m2 | [
"A. km2",
"B. mm2",
"C. hm2",
"D. dam2"
] | B. mm2 |
47 | “0,067kg = …..g”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: | 0,067kg = 67g | [
"A. 67",
"B. 6,7",
"C. 670",
"D. 6700"
] | A. 67 |
470 | Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài? | Đơn vị đo độ dài thường được sử dụng là mét và các đơn vị phái sinh từ mét như đề-ca-mét và héc-tô-mét. Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng (trọng lượng) chứ không phải đơn vị đo độ dài. Do đó, đáp án A là đơn vị không phải là đơn vị đo độ dài. | [
"A. Ki-lô-gam",
"B. Mét",
"C. Đề-ca-mét",
"D. Héc-tô-mét"
] | A. Ki-lô-gam |
471 | Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài? | Đơn vị đo độ dài là đơn vị để đo chiều dài, còn lít là đơn vị đo dung tích (thể tích). Do đó, đơn vị không phải là đơn vị đo độ dài là lít (C). | [
"A. ki-lô-mét",
"B. mét",
"C. lít",
"D. đề-xi-mét"
] | C. lít |
472 | Đơn vị nào dưới đây lớn hơn mét vuông trong bảng đơn vị đo diện tích? | Đáp án là C. km2 vì km (kilômét) là đơn vị đo đường dài, và 1 km2 tương đương với 1.000.000 mét vuông. Trong khi đó, mm2 (milimét vuông), cm2 (xentimét vuông) và dm2 (decimét vuông) đều nhỏ hơn mét vuông. | [
"A. mm2",
"B. cm2",
"C. km2",
"D. dm2"
] | C. km2 |
473 | Đơn vị nào không phải là đơn vị đo diện tích? | Đơn vị cm là đơn vị đo độ dài, không phải đơn vị đo diện tích. Đơn vị đo diện tích được kí hiệu bằng "2" sau đơn vị đo độ dài, như cm2, dm2 và m2. Do đó, đáp án A. cm không phải là đơn vị đo diện tích. | [
"A. cm",
"B. cm2",
"C. dm2",
"D. m2"
] | A. cm |
474 | Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo diện tích? | Cm là đơn vị đo độ dài, không phải là đơn vị đo diện tích. Đơn vị đo diện tích là đơn vị dùng để đo kích thước của một phạm vi hai chiều, trong khi đơn vị đo độ dài là đơn vị dùng để đo kích thước theo một chiều. | [
"A. dm2",
"B. m2",
"C. mm2",
"D. cm"
] | D. cm |
475 | Đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tạ 56kg = 3560…. là: | Đáp án là B. hg - hectogram.
Vì 1 tạ = 100 kg và 1 hg = 100 g, nên chúng ta có thể chuyển đổi 3 tạ 56 kg sang đơn vị hg như sau:
3 tạ 56 kg = (3 x 100 + 56) kg = 356 kg
356 kg = (356 x 10) hg = 3560 hg
Vậy đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm là hectogram (hg). | [
"A. kg",
"B. hg",
"C. dag",
"D. g"
] | B. hg |
476 | Dũng vào học ở trường lúc 8 giờ sáng và tan học lúc 11 giờ trưa. Hỏi Dũng đã ở trường học mấy giờ? | Đáp án là B. 3 giờ. Vì Dũng đã vào học lúc 8h sáng và tan học lúc 11h trưa. Chúng ta tính thời gian từ 8h đến 11h, tức là 8, 9, 10, 11 - tức là 4 giờ. Tuy nhiên, chúng ta chỉ đếm thời gian mà Dũng đã ở trong trường, không tính thời gian ra ngoài. Vậy Dũng đã ở trong trường học trong 3 giờ (từ 8h đến 11h). | [
"A. 4 giờ",
"B. 3 giờ",
"C. 2 giờ",
"D. 1 giờ"
] | B. 3 giờ |
477 | Gần nhà Mai có một hồ nước hình chữ nhật dài 350 m và rộng 150 m. Chiều nay, Mai đặt mục tiêu chạy 4 km quanh hồ. Mai đã chạy được 2 vòng quanh hồ. Để đạt được mục tiêu, Mai cần chạy thêm số vòng nữa là: | Chu vi hồ nước là:(350 + 150) ${\times}$ 2 = 1 000 (m)
Đổi 1 000 m = 1 km
Mai cần chạy số vòng quanh hồ là:4 : 1 = 4 (vòng)
Mai cần chạy thêm số vòng là:4 – 2 = 2 (vòng)
Đáp số: 2 vòng | [
"A. 1 vòng",
"B. 2 vòng",
"C. 3 vòng",
"D. 4 vòng"
] | B. 2 vòng |
478 | Gấp 32 lên 3 lần được ……… | Để gấp 32 lên 3 lần, chúng ta thực hiện phép tính 32 x 3 = 96. Do đó, đáp án là B. 96. | [
"A. 68",
"B. 96",
"C. 66",
"D. 98"
] | B. 96 |
479 | Gấp 4 lên 9 lần ta được: | Gấp 4 lên 9 lần có nghĩa là nhân số 4 với 9. Tức là 4 * 9 = 36. Do đó, đáp án là B. 36. | [
"A. 13",
"B. 36",
"C. 32",
"D. 40"
] | B. 36 |
48 | “0,56 = …..”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: | Ta có: 0,56 = 0,56 ${\times}$ 100% = 56%. Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 56%. | [
"A. 0,56%",
"B. 5,6%",
"C. 56%",
"D. 560%"
] | C. 56% |
480 | Gấp 6 lên 3 lần ta được: | Gấp 6 lên 3 lần nghĩa là nhân 6 với 3.
6 * 3 = 18
Vậy đáp án là B. 18. | [
"A. 9",
"B. 18",
"C. 12",
"D. 21"
] | B. 18 |
481 | Gấp 8 lên 5 lần ta được : | Đáp án là B. 40 vì ta gấp 8 lên 5 lần tức là nhân 8 cho 5. Kết quả là 40. | [
"A. 13",
"B. 40",
"C. 32",
"D. 48"
] | B. 40 |
482 | Gấp số 7 lên 4 lần ta được số: | Theo đề bài, ta cần phải lấy số 7 và nhân với 4 để tìm ra kết quả. Bằng cách làm phép tính 7 x 4, ta có kết quả là 28, vì vậy đáp án là A. | [
"A. 28",
"B. 36",
"C. 42",
"D. 21"
] | A. 28 |
483 | Gia đình Mai đi du lịch từ ngày 29 tháng 7 đến hết ngày 5 tháng 8 cùng năm. Vậy số ngày gia đình Mai đi du lịch là: | Tháng 7 có 31 ngày.
Vậy số ngày gia đình Mai đi du lịch là: 3 + 5 = 8 (ngày)
Đáp số: 8 ngày | [
"A. 5 ngày",
"B. 6 ngày",
"C. 7 ngày",
"D. 8 ngày"
] | D. 8 ngày |
484 | Gia đình Mai gồm 4 người lớn và 1 trẻ em đi tham quan Bảo tàng Quảng Ninh. Giá vé vào cửa là 20 000 đồng một vé cho người lớn và 10 000 đồng một vé cho trẻ em. Vậy gia đình Mai cần số tiền là: | 4 người lớn cần trả số tiền là: 20 000 ${\times}$ 4 = 80 000 (đồng)
Gia đình Mai cần số tiền là:80 000 + 10 000 = 90 000 (đồng)
Đáp số: 90 000 đồng | [
"A. 90 000 đồng",
"B. 100 000 đồng",
"C. 80 000 đồng",
"D. 120 000 đồng"
] | A. 90 000 đồng |
485 | Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: | Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 9 giờ 30 phút – 6 giờ 15 phút = 3 giờ 15 phút
Đổi: 3 giờ 15 phút = 195 phút | [
"A.3 giờ 30 phút",
"B.195 phút",
"C.180 phút",
"D.2 giờ 45 phút"
] | B.195 phút |
486 | Giả sử rằng, trong Đại hội thể dục thể thao tỉnh Gia Lai năm 2018 có 16 đội bóng đăng ký tham gia giải, được chia thành 4 bảng A, B, C, D, mỗi bảng gồm 4 đội cách thức thi đấu như sau:
Vòng 1: Các đội trong mỗi bảng thi đấu vòng tròn một lượt, tính điểm và chọn ra đội nhất của mỗi bảng.
Vòng 2: Đội nhất bảng A gặp đội nhất bảng C; Đội nhất bảng B gặp đội nhất bảng D.
Vòng 3: Tranh giải ba: Hai đội thua trong bán kết; tranh giải nhất: Hai đội thắng trong bán kết.
Biết rằng tất cả các trận đấu đều diễn ra trên sân vận động Pleiku vào các ngày liên tiếp, mỗi ngày 4 trận. Hỏi ban tổ chức cần mượn sân vận động trong bao nhiêu ngày? | Để giải bài toán này, chúng ta phải tính số trận đấu cần thi đấu cho cả các trận vòng 1, vòng 2 và vòng 3.
Vòng 1: Có 4 bảng, mỗi bảng có 4 đội, tổng cộng sẽ có 16 trận đấu (4 trận cho mỗi bảng).
Vòng 2: Chỉ có 2 trận đấu trong vòng 2, khi đội nhất bảng A gặp đội nhất bảng C và đội nhất bảng B gặp đội nhất bảng D.
Vòng 3: Trong vòng 3, có 2 trận đấu cho trận tranh giải nhất (đội thắng bán kết) và 2 trận đấu cho trận tranh giải ba (đội thua bán kết). Tổng cộng sẽ có 4 trận đấu trong vòng 3.
Tổng cộng, chúng ta cần sắp xếp và tổ chức 16 + 2 + 4 = 22 trận đấu.
Mỗi ngày có thể tổ chức 4 trận đấu, vậy để tổ chức 22 trận đấu sẽ cần 22/4 = 5.5 ngày, xấp xỉ bằng 6 ngày.
Vậy câu trả lời là B. 6. Tuy nhiên, để đảm bảo tính linh hoạt và dự phòng cho các trường hợp không xảy ra theo dự định, ban tổ chức nên sắp xếp mượn sân vận động trong ít nhất 7 ngày. | [
"A. 5",
"B. 6",
"C. 7",
"D. 8"
] | C. 7 |
487 | Giá tiền của một cái ba lô cỡ nhỏ là 120 500 đồng, ba lô cỡ lớn có giá đắt hơn cỡ nhỏ là 24500 đồng. Ba lô cỡ lớn có giá tiền là: | Đáp án là A. 145 000 đồng vì cỡ lớn có giá trị 24500 đồng nhiều hơn giá của cỡ nhỏ là 120 500 đồng, nên tổng cả hai ba lô sẽ là 120 500 + 24 500 = 145 000 đồng. | [
"A. 145 000 đồng",
"B. 140 000 đồng",
"C. 145 000",
"D. 140 00"
] | A. 145 000 đồng |
488 | Giá tiền của một số đồ dùng như sau:
Bút máy 21 000 đồng
Vở ô li 8 500 đồng
Cặp sách 78 000 đồng
Bộ thước ê-ke 12 000 đồng
Nga có 100 000 đồng thì có thể mua những món đồ nào để số tiền phải trả là lớn nhất? | Để số tiền phải trả là lớn nhất, Nga nên chọn những món đồ có giá trị cao nhất. Tổng giá trị của bút máy và vở ô li là 29,500 đồng (21,000 đồng + 8,500 đồng), trong khi tổng giá trị của cặp sách là 78,000 đồng. Vì vậy, để số tiền phải trả là lớn nhất, Nga nên chọn B. Bút máy, cặp sách. | [
"A. Bút máy, vở ô li",
"B. Bút máy, cặp sách",
"C. Cặp sách, bộ ê-ke",
"D. Bộ ê-ke , bút máy"
] | B. Bút máy, cặp sách |
489 | Giá trị biểu thức ( 95 + 5) – 67 là: | Để giải bài toán trên, ta thực hiện theo thứ tự các phép tính trong dấu ngoặc trước:
(95 + 5) – 67 = 100 – 67 = 33
Do đó, đáp án đúng là C. 33. | [
"A. 36",
"B. 10",
"C. 33",
"D. 43"
] | C. 33 |
49 | “0,79m3 = ……dm3”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: | 0,79m3 = 790dm3. | [
"A. 79",
"B. 790",
"C. 7900",
"D. 79000"
] | B. 790 |
490 | Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là: | Đúng, đáp án là B. 560.
Đầu tiên, ta thực hiện phép chia trước. 700 : 5 = 140.
Sau đó, ta nhân kết quả với 4. 140 x 4 = 560.
Vậy, giá trị của biểu thức 700 : 5 x 4 là 560. | [
"A. 35",
"B. 560",
"C. 7500",
"D. 150"
] | B. 560 |
491 | Giá trị biểu thức 72 : 9 + 278 là: | Giải thích: Ta thực hiện phép chia trước: 72 : 9 = 8. Sau đó, ta cộng 8 với 278 để thu được kết quả: 8 + 278 = 286. Vậy đáp án là C. 286. | [
"A. 248",
"B. 268",
"C. 286",
"D. 256"
] | C. 286 |
492 | Giá trị chữ số 4 trong số 240 853 là: | Giá trị chữ số 4 trong số 240 853 là: 40 000 | [
"A. 4",
"B. 40",
"C. 40853",
"D. 40 000"
] | D. 40 000 |
493 | Giá trị của biểu thức (4536 + 73845) : 9 là: | Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng của số 4536 và 73845: 4536 + 73845 = 78381.
2. Chia tổng trên cho số 9: 78381 : 9 = 8709.
Vậy giá trị của biểu thức (4536 + 73845) : 9 là 8709. Đáp án là C. | [
"A. 9709",
"B. 12741",
"C. 8709",
"D. 8719"
] | C. 8709 |