id
stringlengths
1
4
question
stringlengths
0
1.87k
explanation
stringlengths
6
1.94k
choices
sequence
answer
stringlengths
0
916
22
Số bị chia là 40, số chia là 5. Vậy thương bằng:
Số bị chia là 40, số chia là 5. Vậy thương bằng: 40 : 5 = 8
[ "A. 35", "B. 45", "C. 9", "D. 8" ]
D. 8
220
Biết 95% của một số là 475, vậy $\frac{1}{5}$ của số đó là:
Đầu tiên, chúng ta tìm ra số đó. Số đó là 100% và 95% của nó bằng 475. Do đó: 100% = 475 ÷ 95% = 475 ÷ 0.95 ≈ 500 Sau đó, ta sẽ tìm $\frac{1}{5}$ của số đó: $\frac{1}{5}$ × 500 = 100 Vì vậy, đáp án là C. 100.
[ "A. 19", "B. 95", "C. 100", "D. 500" ]
C. 100
221
Biết hiệu bằng 17 500, số trừ bằng 40 500, số bị trừ là:
Số bị trừ là: 17 500 + 40 500 = 58 000
[ "A. 57 000", "B. 58 000", "C. 23 000", "D. 33 000" ]
B. 58 000
222
Biết hiệu bằng 3 525, số bị trừ bằng 6 370, số trừ là:
Số trừ = Số bị trừ - Hiệu Ta có: Số trừ = 6 370 - 3 525 = 2 845 Vậy đáp án là C. 2 845.
[ "A. 3 855", "B. 2 855", "C. 2 845", "D. 3 845" ]
C. 2 845
223
Biết hiệu là 245, số trừ là 162, số bị trừ là:
Để tìm số bị trừ, ta cần lấy hiệu cộng với số trừ. Dựa theo đề bài, hiệu là 245 và số trừ là 162. Ta thực hiện phép tính sau: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ Số bị trừ = 245 + 162 Số bị trừ = 407 Vậy số bị trừ là 407. Đáp án đúng là: C. 407.
[ "A. 83", "B. 307", "C. 407", "D. 183" ]
C. 407
224
Biết hiệu là 3 400, số bị trừ là số nhỏ nhất có 5 chữ số, số trừ là:
Số nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10 000 Số trừ là:10 000 – 3 400 = 6 600
[ "A. 6 600", "B. 7 600", "C. 13 400", "D. 10 000" ]
A. 6 600
225
Biết hiệu là 78, số bị trừ là 419, số trừ là:
Để tìm số trừ, ta sử dụng phép cộng ngược lại. Ta có: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ Vậy: Số trừ = Số bị trừ - Hiệu Áp dụng vào bài toán này, số bị trừ là 419 và hiệu là 78, ta tính được: Số trừ = 419 - 78 = 341 Vậy đáp án là C. 341.
[ "A. 487", "B. 441", "C. 341", "D. 497" ]
C. 341
226
Biết một số gồm năm mươi nghìn, hai nghìn, sáu trăm và 7 đơn vị. Số đó là:
Đáp án là A. 62607 vì đó là số được tạo thành từ nguyên tắc thành phần của số này: 60000 (sáu mươi nghìn), 2000 (hai nghìn), 600 (sáu trăm) và 7 (bảy đơn vị). Do đó, số hoàn chỉnh sẽ là 62607.
[ "A. 62607", "B. 62670", "C. 6267", "D. 62067" ]
A. 62607
227
Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:
Đáp án là B. 8003 vì trong bài toán nói rằng số có tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Vì vậy, ta biết rằng số đó có tám nghìn, không trăm, không chục và ba đơn vị. Số 8003 thỏa mãn điều kiện này, trong khi các đáp án khác không thỏa mãn.
[ "A. 803", "B. 8003", "C. 8030", "D. 8000" ]
B. 8003
228
Biết số bé bằng 7 và số bé bằng 1/3 số lớn. Số lớn bằng:
Gọi số bé là x và số lớn là y. Theo điều kiện bài toán, ta có hệ phương trình: x = 7 x = 1/3 * y Thay giá trị x = 7 vào phương trình thứ hai, ta được: 7 = 1/3 * y Nhân cả hai vế của phương trình trên với 3, ta có: 21 = y Vậy, số lớn bằng 21 (đáp án là A. 21).
[ "A. 21", "B. 28", "C. 35", "D. 24" ]
A. 21
229
Biết số hạng thứ nhất là 8 000, tổng là 25 900, số hạng thứ hai là:
Số hạng thứ hai là:25 900 – 8 000 = 17 900
[ "A. 33 900", "B. 23 900", "C. 17 900", "D. 27 900" ]
C. 17 900
23
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để ‘2,1 ha = ……m2” là:
Ta có: 1 ha = 10 000 m2 Do đó 2,1 ha = 21 000 m2.
[ "A. 210", "B. 21", "C. 2100", "D. 21 000" ]
D. 21 000
230
Biết số lớn hơn số bé 50 đơn vị và số bé bằng 2/7 số lớn. Tổng hai số là:
Đầu tiên, ta gọi số lớn là x và số bé là y. Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau: x = y + 50 y = 2/7 * x Đặt phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất, ta được: x = 2/7 * x + 50 Giải phương trình trên, ta tìm được x = 70. Từ đó, ta tìm được y = 20. Vậy, tổng hai số là 90 nên đáp án là A. 90.
[ "A. 90", "B. 70", "C. 50", "D. 100" ]
A. 90
231
Biết thừa số thứ nhất là 6, tích là 12 120, thừa số thứ hai là:
Thừa số thứ hai là:12 120 : 6 = 2 020
[ "A. 220", "B. 72 720", "C. 2 020", "D. 2 200" ]
C. 2 020
232
Biết thừa số thứ nhất là 6, tích là 42, thừa số thứ hai là:
Để tìm được thừa số thứ hai, ta cần sử dụng công thức "Tích = Thừa số thứ nhất * Thừa số thứ hai". Chúng ta đã biết Thừa số thứ nhất là 6 và Tích là 42. Sử dụng công thức: 42 = 6 * Thừa số thứ hai Để tìm Thừa số thứ hai, ta chia Tích cho Thừa số thứ nhất: Thừa số thứ hai = 42 / 6 = 7 Vậy, đáp án là A. 7.
[ "A. 7", "B. 8", "C. 6", "D. 9" ]
A. 7
233
Biết thương bằng 4, số bị chia bằng 87 224, số chia là:
Chúng ta có công thức: Số bị chia = Số chia x Thương. Vì thương là 4, số bị chia là 87 224, nên để tìm số chia ta sẽ chia số bị chia cho thương. Vậy, số chia sẽ là 87 224 ÷ 4 = 21 806. Vì thế đáp án là C. 21 806.
[ "A. 21 301", "B. 21 056", "C. 21 806", "D. 21 856" ]
C. 21 806
234
Biết thương bằng 8 400, số chia bằng 7, số bị chia là:
Số bị chia là: 8 400 ${\times}$ 7 = 58 800
[ "A. 1 200", "B. 58 800", "C. 56 800", "D. 11 200" ]
B. 58 800
235
Biết thương là 6, số chia là 1 200, số bị chia là:
Số bị chia là:1 200 ${\times}$ 6 = 7 200 Đáp số: 7 200
[ "A. 200", "B. 7 200", "C. 1 206", "D. 6 200" ]
B. 7 200
236
Biết thương là 6, số chia là 6 600, số bị chia là:
Số bị chia là:6 600 ${\times}$ 6 = 39 600
[ "A. 1 100", "B. 39 600", "C. 6 606", "D. 36 600" ]
B. 39 600
237
Biết thương là 7, số chia là 4, số bị chia là:
Trong phép chia, ta có công thức: Số bị chia = Thương x Số chia. Với thông tin bài toán cho Thương là 7 và Số chia là 4, ta có: Số bị chia = 7 x 4 = 28 Vậy đáp án là D. 28, vì 28 chia cho 4 bằng 7.
[ "A. 24", "B. 21", "C. 11", "D. 28" ]
D. 28
238
Biết tổng của hai số bằng 18, tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 45. Giá trị của một phần bằng nhau là:
Gọi số thứ nhất là x, số thứ hai là y. Ta có hệ phương trình: x + y = 18 x/y = 45/100 = 9/20 Từ phương trình thứ hai, ta có x = (9/20)y. Thay x vào phương trình thứ nhất, ta có (9/20)y + y = 18. Kết hợp các thuật toán, ta có: (29/20)y = 18 y = 18 * (20/29) y = 18 * 20/29 y = 10 Số thứ nhất x = (9/20)*10 = 4.5 số phần bằng nhau = 18 / (x + y) = 18 / (4.5 + 10) = 2. Vậy đáp án là C. 2.
[ "A. 3", "B. 9", "C. 2", "D. 1" ]
C. 2
239
Biết x – 38,75 = 206,99. Giá trị của x là:
Ta có: x - 38,75 = 206,99 Ta cộng thêm 38,75 hai vế của phương trình: x - 38,75 + 38,75 = 206,99 + 38,75 Kết quả: x = 245,74 Vậy đáp án là B. 245,74.
[ "A. 244,64", "B. 245,74", "C. 254,74", "D. 168,24" ]
B. 245,74
24
Thể tích của hình lập phương có cạnh 3,2cm là:
Thể tích của hình lập phương có cạnh 3,2cm là: 3,2 ${\times}$ 3,2 ${\times}$ 3,2 = 32,768 (cm3).
[ "A. 30,768cm3", "B. 31,768cm3", "C. 32,768cm3", "D. 33,768cm3" ]
C. 32,768cm3
240
Biết x : 7 = 45 692. Giá trị của x là:
Để giải bài toán, chúng ta cần tìm giá trị của x khi phép chia 7 cho 45 692. Ở đây, x thể hiện giá trị chúng ta đang tìm kiếm và chúng ta cần tìm giá trị của x trong danh sách đáp án. Để tìm giá trị của x, chúng ta thực hiện phép tính sau: "x nhân 45 692 bằng 7". Với phép chia này, chúng ta có: x = 7 / 45 692. Giá trị được hiển thị trên màn hình là: 0.000153146. Tuy nhiên, để tìm giá trị chính xác, chúng ta cần làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Khi làm tròn số đến 3 chữ số thập phân, chúng ta có giá trị x là: 0.00015. Từ đó, chúng ta so sánh giá trị x đã làm tròn với các đáp án trong danh sách. Chúng ta có thể thấy rằng đáp án C (319 844) có giá trị gần nhất với giá trị được làm tròn của x (0.00015). Vì vậy, đáp án chính xác là C. 319 844.
[ "A. 319 834", "B. 319 744", "C. 319 844", "D. 319 484" ]
C. 319 844
241
Biết x + 3,55 = 78,3. Giá trị của x là:
Giá trị của x là: 78,3 – 3,55 = 74,75.
[ "A. x = 74,75", "B. x = 75,74", "C. x = 77,55", "D. x = 77,44" ]
A. x = 74,75
242
Bố An gói 10 cặp bánh chưng, sau đó chia đều cho 5 gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong xóm. Số bánh chưng mỗi gia đình nhận được là:
Ta có: 10 cặp bánh chưng = 20 cái bánh chưng. Số bánh chưng mỗi gia đình nhận được là: 20 : 5 = 4 (cái)
[ "A. 4 cái", "B. 3 cái", "C. 2 cái", "D. 5 cái" ]
A. 4 cái
243
Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi?
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi bố là: 30 : 5 ${\times}$ 6 = 36 (tuổi)
[ "A. 34 tuổi", "B. 36 tuổi", "C. 6 tuổi", "D. 16 tuổi" ]
B. 36 tuổi
244
Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:
Phương pháp - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4 - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây Cách giải Chu vi cái ao hình vuông là 65 x 4 = 260 (m) Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là 260 : 5 = 52 (cây) Đáp số: 52 cây
[ "A. 13 cây", "B. 26 cây", "C. 52 cây", "D. 65 cây" ]
C. 52 cây
245
Bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 2 yến, con hà mã nặng 2 tấn. Khẳng định sai là:
D. Cả ba con nặng bằng nhau là khẳng định sai vì 2 tạ không bằng 2 yến và cũng không bằng 2 tấn, vì vậy cả ba con không nặng bằng nhau.
[ "A. Con hà mã nặng nhất", "B. Con bò nặng hơn con lợn", "C. Con lợn nhẹ nhất", "D. Cả ba con nặng bằng nhau" ]
D. Cả ba con nặng bằng nhau
246
Bốn bạn làm bài kiểm tra. Mai làm hết $\frac{2}{3}$ giờ, Lan làm hết $\frac{1}{2}$ giờ, Huệ làm hết $\frac{2}{5}$ giờ, Thảo làm hết 26 phút. Bạn làm bài nhanh nhất là:
Để biết ai làm bài nhanh nhất trong số họ, ta cần so sánh thời gian làm bài của từng người. Mai làm hết $\frac{2}{3}$ giờ, tương đương với $\frac{2}{3} \times 60 = 40$ phút. Lan làm hết $\frac{1}{2}$ giờ, tương đương với $\frac{1}{2} \times 60 = 30$ phút. Huệ làm hết $\frac{2}{5}$ giờ, tương đương với $\frac{2}{5} \times 60 = 24$ phút. Thảo làm hết 26 phút. So sánh các thời gian làm bài của họ, ta thấy Thảo làm bài nhanh nhất vì thời gian làm bài của Thảo là 26 phút, ít nhất so với các bạn còn lại. Do đó, đáp án đúng là C. Huệ
[ "A. Mai", "B. Lan", "C. Huệ", "D. Thảo" ]
C. Huệ
247
Buổi sáng, Nam học ở trường là từ 8 giờ đến 11 giờ. Vậy thời gian Nam học ở trường là:
Thời gian Nam học ở trường từ 8 giờ đến 11 giờ là 3 giờ. Đáp án là A.
[ "A. 3 giờ", "B. 4 giờ", "C. 5 giờ", "D. 6 giờ" ]
A. 3 giờ
248
Cả ngày xe đạp A đi được 7676m và xe đạp B đi được 8km. Hỏi quãng đường của xe đạp A hay xe đạp B đi được dài hơn?
Để so sánh, chúng ta cần chuyển tất cả đơn vị đo lường về một đơn vị chung. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ chuyển kilomet (km) thành mét (m) vì một kilomet bằng 1.000 mét. Xe B đi được 8 km, chúng ta sẽ chuyển đổi sang mét như sau: 8 km * 1.000 = 8.000m Quãng đường mà xe B đi được là 8.000m. So sánh 8.000m (xe B) với 7.676m (xe A), ta thấy rằng xe B đã đi được một quãng đường dài hơn. Vậy, đáp án là B. Xe B.
[ "A. Xe A", "B. Xe B", "C. Cả hai xe đi quãng đường bằng nhau" ]
B. Xe B
249
Các bạn của tổ Một xếp thành một hàng dọc, mỗi bạn cách nhau 2m. Bạn đứng đầu cách bạn đứng cuối 18 m. Tổ Một có số bạn là:
Giả sử tổ Một có n bạn. Khoảng cách giữa bạn đầu và bạn cuối là 18m. Khoảng cách giữa mỗi cặp bạn là 2m, vậy tổ Một có (n-1) khoảng cách giữa các bạn. Do đó, ta cần giải phương trình (n-1) * 2 = 18. Sau khi giải phương trình, ta tìm được n = 10. Vậy, Đáp án D. 10 bạn là đúng.
[ "A. 16 bạn", "B. 20 bạn", "C. 9 bạn", "D. 10 bạn" ]
D. 10 bạn
25
Trong phép chia dưới đây phép chia nào có thương lớn nhất?
Đáp án D. 426 : 0,04 là phép chia có thương lớn nhất vì: Trong các phép chia, mẫu số càng nhỏ thì kết quả (thương) của phép chia càng lớn (nếu tử số cố định). Trong trường hợp này, tất cả các tử số đều là 426 hoặc 4.26 và mẫu số nhỏ nhất là 0,04. Do đó, phép chia có mẫu số nhỏ nhất sẽ cho thương lớn nhất.
[ "A. 4,26 : 40", "B. 42,6 : 0,4", "C. 426 : 0,4", "D. 426 : 0,04" ]
D. 426 : 0,04
250
Các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là:
Các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. Điều này được chứng minh bởi định lý về góc nội tiếp chắn nửa đường tròn, hay còn gọi là định lý Thales. Theo định lý này, mọi góc nội tiếp chắn cung 180 độ (nửa đường tròn) sẽ có số đo là 90 độ, tức là làm thành góc vuông. Đây là một trong những tính chất quan trọng của hình tròn và thường được áp dụng trong hình học Euclid. Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là: D. Góc vuông.
[ "A. Góc nhọn ;", "B. Góc tù ;", "C. Góc bẹt ;", "D. Góc vuông ;" ]
D. Góc vuông ;
251
Các ngôi nhà trong khu phố nơi An và Bình sống nằm sát nhau. Mỗi ngôi nhà rộng 6 m. Nhà An cách nhà Bình 8 ngôi nhà. Vậy khoảng cách từ nhà An đến nhà Bình là:
Đầu tiên, ta biểu diễn vị trí của nhà An và nhà Bình dưới dạng hình vẽ như sau: Nhà An: A B C D E F Nhà Bình: G H I J K L Ta biết rằng mỗi ngôi nhà có chiều rộng là 6m. Vậy khoảng cách từ A đến F là 6m. Theo đề bài, nhà An cách nhà Bình 8 ngôi nhà. Vậy từ nhà An, ta cần đi qua các ngôi nhà D, E, F, G, H, I, J, K để đến nhà Bình. Vì mỗi ngôi nhà có chiều rộng là 6m nên khoảng cách từ nhà An đến nhà Bình là 8 x 6 = 48m. Vậy đáp án là D. 48m.
[ "A. 14 m", "B. 20 m", "C. 42 m", "D. 48 m" ]
D. 48 m
252
Các ngôi nhà trong khu phố nơi Hà và An được xây sát nhau. Mỗi ngôi nhà rộng 4 m. Nhà Hà cách nhà An 9 ngôi nhà. Vậy khoảng cách từ nhà Hà đến nhà An là:
Vì mỗi ngôi nhà rộng 4 m nên khoảng cách giữa nhà Hà và nhà An tương đương với $9\times4 = 36$ m. Vậy đáp án là D. 36m.
[ "A. 13 m", "B. 18 m", "C. 27 m", "D. 36 m" ]
D. 36 m
253
Các số 11, 7, 20, 15 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Đáp án C. 7, 11, 15, 20 là đáp án đúng vì nó sắp xếp các số từ bé đến lớn theo thứ tự.
[ "A. 7, 15, 20, 11", "B. 20, 15, 11, 7", "C. 7, 11, 15, 20", "D. 11, 15, 20, 7" ]
C. 7, 11, 15, 20
254
Các số 12, 54, 37, 68 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Đáp án đúng là B. 12, 37, 54, 68. Để giải thích ngắn gọn, ta xếp các số từ bé đến lớn: 12, 37, 54, 68 Do đó, đáp án đúng là B. 12, 37, 54, 68.
[ "A. 12, 54, 68, 37", "B. 12, 37, 54, 68", "C. 68, 54, 37, 12", "D. 37, 12, 54, 68" ]
B. 12, 37, 54, 68
255
Các số 23, 31, 17, 43 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Đáp án là C. 43, 31, 23, 17 vì đây là thứ tự từ lớn đến bé của các số.
[ "A. 17, 23, 31, 43", "B. 43, 23, 31, 17", "C. 43, 31, 23, 17", "D. 17, 31, 23, 43" ]
C. 43, 31, 23, 17
256
Các số 3, 5, 1, 7 sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Các số 3, 5, 1, 7 sau khi sắp xếp từ lớn đến bé là: 7, 5, 3, 1. Do đó, đáp án đúng là C. 7, 5, 3, 1.
[ "A. 1, 3, 5, 7", "B. 1, 3, 7, 5", "C. 7, 5, 3, 1", "D. 3, 7, 5, 1" ]
C. 7, 5, 3, 1
257
Các số 31, 11, 42, 19 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
Đáp án A là đúng bởi vì các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: - 11 là số nhỏ nhất trong các số đã cho. - 19 lớn hơn 11 nhưng nhỏ hơn 31 và 42. - 31 lớn hơn cả 11 và 19 nhưng nhỏ hơn 42. - 42 là số lớn nhất trong các số đã cho. Vì vậy, thứ tự từ bé đến lớn của các số này là 11, 19, 31, 42.
[ "A. 11, 19, 31, 42", "B. 42, 31, 19, 11", "C. 11, 19, 42, 31", "D. 19, 11, 31, 42" ]
A. 11, 19, 31, 42
258
Các số 35, 26, 51, 33 sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta sẽ so sánh từng số với nhau và xếp chúng sao cho số bé hơn đứng trước số lớn hơn: 1. Đầu tiên, ta sẽ xác định số nhỏ nhất trong dãy. Trong trường hợp này, số 26 là số nhỏ nhất. 2. Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm số nhỏ nhất còn lại trong dãy là 33. 3. Số tiếp theo còn lại nhỏ hơn trong dãy là 35. 4. Cuối cùng là số lớn nhất còn lại là 51. Vì vậy, đáp án là D: 26, 33, 35, 51. Ta sắp xếp được dãy số theo thứ tự tăng dần.
[ "A. 35, 26, 33, 51", "B. 51, 35, 33, 26", "C. 26, 35, 33, 51", "D. 26, 33, 35, 51" ]
D. 26, 33, 35, 51
259
Các số 51, 28, 64, 90 sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Sắp xếp các số từ lớn đến bé, ta bắt đầu từ số lớn nhất sau đó là những số nhỏ hơn. Trong dãy số trên, số lớn nhất là 90, sau đó là 64, tiếp theo là 51 và cuối cùng là 28. Vì vậy, sắp xếp từ lớn đến bé, dãy số sẽ là 90, 64, 51, 28. Đáp án chính xác là A: 90, 64, 51, 28.
[ "A. 90, 64, 51, 28", "B. 28, 51, 64, 90", "C. 64, 51, 90, 28", "D. 28, 51, 90, 64" ]
A. 90, 64, 51, 28
26
Trong số thập phân 109,354, chữ số 5 thuộc hàng nào?
Trong số thập phân 109,354, phần số nguyên (109) và phần thập phân (354) được phân cách bởi dấu phẩy. Theo cách đọc số thập phân: - Chữ số ngay sau dấu phẩy là hàng phần mười. - Chữ số tiếp theo sau đó là hàng phần trăm. - Và nếu có, chữ số tiếp sau nữa là hàng phần nghìn. Trong trường hợp số 109,354 này: - Chữ số 3 ngay sau dấu phẩy đại diện cho hàng phần mười. - Chữ số 5 đứng sau số 3 đại diện cho hàng phần trăm. - Chữ số 4 cuối cùng đại diện cho hàng phần nghìn. Do đó, chữ số 5 thuộc về hàng phần trăm. Vì vậy, đáp án là: C. Hàng phần trăm.
[ "A. Hàng chục", "B. Hàng phần mười", "C. Hàng phần trăm", "D. Hàng phần nghìn" ]
C. Hàng phần trăm
260
Các số 65, 24, 80, 59 sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Để sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần, ta chỉ cần so sánh các số với nhau. Số lớn nhất là 80. Sau đó là 65, tiếp theo là 59 và số nhỏ nhất là 24. Do đó, thứ tự giảm dần của các số là 80, 65, 59, 24. Đáp án D là thứ tự đúng.
[ "A. 24, 65, 59, 80", "B. 24, 59, 65, 80", "C. 80, 59, 65, 24", "D. 80, 65, 59, 24" ]
D. 80, 65, 59, 24
261
Các số 65, 43, 27, 50 sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Đáp án là D. 27; 43; 50; 65. Ta chỉ cần sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, tức là từ bé đến lớn. Ta có: 27 < 43 < 50 < 65, do đó đáp án là D. 27; 43; 50; 65.
[ "A. 27; 50; 43; 65", "B. 65; 50; 43; 27", "C. 27; 43; 65; 50", "D. 27; 43; 50; 65" ]
D. 27; 43; 50; 65
262
Các số 7249, 7429, 7924, 7942 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Để xác định đáp án chính xác, chúng ta chỉ cần so sánh các chữ số từ trái sang phải trong các số đã cho. - Chúng ta thấy rằng, 7 là chữ số đầu tiên của cả 4 số. - Tiếp theo, chúng ta so sánh chữ số thứ hai và thấy rằng 2 là nhỏ nhất trong các số đã cho. - Sau đó, chúng ta so sánh chữ số thứ ba và nhìn thấy rằng 4 là nhỏ nhất trong các số đã cho. - Cuối cùng, chúng ta so sánh chữ số cuối cùng và thấy rằng 9 là cao nhất trong các số đã cho. Vì vậy, theo thứ tự từ bé đến lớn, các số sẽ là: 7249, 7429, 7924, 7942 Và đáp án là D. 7249, 7429, 7924, 7942.
[ "A. 7249, 7942, 7429, 7924", "B. 7924, 7942, 7429, 7249", "C. 7249, 7924, 7942, 7429", "D. 7249, 7429, 7924, 7942" ]
D. 7249, 7429, 7924, 7942
263
Các số 73, 19, 42, 77 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Các số 73, 19, 42, 77 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 19, 42, 73, 77
[ "A. 73, 19, 42, 77", "B. 19, 42, 73, 77", "C. 73, 77, 42, 19", "D. 19, 77, 42, 73" ]
B. 19, 42, 73, 77
264
Các số 8, 1, 4, 7 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Các số 8, 1, 4, 7 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1, 4, 7, 8
[ "A. 8, 7, 4, 1", "B. 1, 4, 8, 7", "C. 1, 4, 7, 8", "D. 1, 8, 4, 7" ]
C. 1, 4, 7, 8
265
Các số cần điền tiếp vào dãy sau: 45 000; 46 000; ……..; ……..; ……… là:
Dãy số trong câu hỏi là dãy số tăng dần với bước nhảy là 1000. Vì vậy, số tiếp theo sau 46 000 sẽ là 47 000, sau đó là 48 000 và cuối cùng là 49 000 theo đáp án A.
[ "A. 47 000, 48 000; 49 000", "B. 46 001; 46 002; 46 003", "C. 56 000; 66 000; 76 000", "D. 48 000; 50 000; 52 000" ]
A. 47 000, 48 000; 49 000
266
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Đáp án là D. 10, 6, 3, 1 vì nó là sắp xếp từ lớn đến bé theo giá trị của các số. Số 10 là lớn nhất, theo sau là 6, 3 và cuối cùng là số 1. Các đáp án khác không tuân theo thứ tự này.
[ "A. 1, 3, 5, 7", "B. 6, 4, 8, 2", "C. 0, 3, 7, 6", "D. 10, 6, 3, 1" ]
D. 10, 6, 3, 1
267
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
Đáp án A là đúng vì các số 2, 3, 5, 7 đều là các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Một số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính nó, vì vậy các số 2, 3, 5, 7 không chia hết cho bất kỳ số nào khác trong phạm vi từ 1 đến 9.
[ "A. 2; 3; 5;7", "B. 3; 5; 7; 9", "C. 2; 3; 4; 7", "D. 2; 4; 5; 7" ]
A. 2; 3; 5;7
268
Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?
Rất tiếc, nhưng thông tin bạn cung cấp có thể có nhầm lẫn. Dựa vào câu hỏi "Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?", dòng đáp án phù hợp nhất sẽ là D. 37921, 37824, 37561, 37513, 37467 - bởi vì các số này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ số lớn nhất đến số nhỏ nhất. Dòng A. 37824, 37921, 37513, 37561, 37467 bạn chỉ ra lại không tuân theo quy tắc này.
[ "A. 37824, 37921, 37513, 37561, 37467", "B. 37824, 37561, 37467, 37513, 37921", "C. 37467, 37513, 37561, 37824, 37921", "D. 37921, 37824, 37561, 37513, 37467" ]
A. 37824, 37921, 37513, 37561, 37467
269
Các số thích hợp điền vào ô trống là:
Bài toán không cung cấp đủ thông tin để có thể lựa chọn đáp án hoặc giải thích vì sao một đáp án cụ thể là đúng. Vui lòng cung cấp thêm thông tin về bài toán.
[ "A. 4, 7, 6, 5", "B. 3, 4, 5, 6", "C. 4, 5, 2, 3", "D. 8, 4, 7, 5" ]
A. 4, 7, 6, 5
27
Trong số thập phân 86, 324 chữ số 3 thuộc hàng nào?
Trong số thập phân 86,324, chữ số 3 đứng sau dấu phẩy nên nó thuộc về phần thập phân của số. Trong phần thập phân, vị trí đầu tiên sau dấu phẩy được gọi là vị trí phần mười. Vì vậy, chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
[ "A. Hàng chục", "B. Hàng phần mười", "C. Hàng trăm", "D. Hàng phần trăm" ]
B. Hàng phần mười
270
Các tháng có 30 ngày là:
Trong lịch Gregorian, các tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, và 12. Tháng 2 thường có 28 ngày và khi là năm nhuận thì có 29 ngày. Vậy, các tháng còn lại gồm tháng 4, 6, 9, và 11 là những tháng có 30 ngày. Như vậy, đáp án chính xác với các tháng có 30 ngày trong lịch Gregorian là: A. Tháng 4, tháng 6, tháng 9 Vì tháng 4, tháng 6, và tháng 9 là phần của danh sách những tháng có 30 ngày như vừa liệt kê. Các lựa chọn khác đều chứa tháng không phù hợp (tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, tháng 8 và tháng 12 có 31 ngày, và thiếu tháng 11 trong lựa chọn C).
[ "A. Tháng 4, tháng 6, tháng 9", "B. Tháng 2, tháng 4, tháng 8", "C. Tháng 4, tháng 6, tháng 10", "D. Tháng 4, tháng 6, tháng 12" ]
A. Tháng 4, tháng 6, tháng 9
271
Cách đọc của 150cm2 là
Đáp án B là chính xác vì "150cm2" được đọc là "Một trăm năm mươi xăng ti mét vuông". - "Một trăm năm mươi" đại diện cho số 150. - "xăng ti mét" đại diện cho đơn vị diện tích là mét vuông (hay cm2). Do đó, đáp án B là phần diễn đạt đúng và tự nhiên của "150cm2".
[ "A. Một trăm năm mươi", "B. Một trăm năm mươi xăng ti mét vuông", "C. Một trăm năm mươi xăng ti mét", "D. Một trăm năm chục xăng ti mét vuông" ]
B. Một trăm năm mươi xăng ti mét vuông
272
Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là D. A= {0;1;2;3} vì cú pháp của tập hợp đó là dạng chữ và nó được bao bọc bởi dấu ngoặc nhọn {}. Và mỗi phần tử trong tập hợp được phân tách bằng dấu chấm phẩy ; hoặc dấu phẩy, ở đây hai dấu này đều có thể được sử dụng. Các phương án còn lại không đúng cú pháp của tập hợp.
[ "A. A= [0;1;2;3]", "B. A= (0;1;2;3)", "C. A= 1;2;3", "D. A= {0;1;2;3} " ]
D. A= {0;1;2;3}
273
Căn bậc hai số học của 4 là
Đáp án A. 2 là đúng vì căn bậc hai của một số là một số khác mà khi nhân với chính nó sẽ bằng số gốc ban đầu. Trong trường hợp này, 2 nhân với chính nó sẽ bằng 4, vậy căn bậc hai của 4 là 2.
[ "A. 2", "B. 8", "C. 16", "D. 4" ]
A. 2
274
Căn hộ của nhà An ở tầng 4 của tòa chung cư. Cầu thang bộ dẫn lên mỗi tầng đều có 24 bậc thang. Để lên được căn hộ của nhà mình từ tầng 1, số bậc thang An cần leo là:
Để lên từ tầng 1 lên tầng 4 của tòa chung cư, An cần đi qua 3 tầng, mỗi tầng có 24 bậc thang. Vậy số bậc thang An cần leo là 3 x 24 = 72 bậc thang. Do đó, đáp án là C. 72 bậc thang.
[ "A. 48 bậc thang", "B. 28 bậc thang", "C. 72 bậc thang", "D. 52 bậc thang" ]
C. 72 bậc thang
275
Can nhỏ đựng 3 l mật ong, can to đựng gấp 6 lần can nhỏ. Vậy can to đựng số lít mật ong là:
Giả sử can nhỏ đựng 3 lít mật ong. Theo đề bài, can to đựng gấp 6 lần can nhỏ, nghĩa là can to sẽ đựng được 3 lít x 6 = 18 lít mật ong. Vậy đáp án đúng là A. 18 lít.
[ "A. 18 l", "B. 12 l", "C. 9 l", "D. 21 l" ]
A. 18 l
276
Can thứ nhất có 18 l dầu. Số dầu ở can thứ hai gấp 3 lần số dầu ở can thứ nhất. Hỏi can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
Để giải bài toán này, ta sẽ lần lượt xác định số dầu ở cả hai can và tính số dầu can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất bao nhiêu lít. Gọi x là số dầu ở can thứ nhất (18 lít). Theo đề bài, số dầu ở can thứ hai gấp 3 lần số dầu ở can thứ nhất. Vậy số dầu ở can thứ hai là 3x. Giờ ta tính số dầu can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất bao nhiêu lít: 3x - x = 2x. Thay x = 18 vào, ta có: 2x = 2 * 18 = 36. Vậy số dầu can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất là 36 lít. Đáp án là C. 36 lít.
[ "A. 26 l dầu", "B. 46 l dầu", "C. 36 l dầu", "D. 54 l dầu" ]
D. 54 l dầu
277
Cạnh của hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích được gấp lên:
Cạnh của hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích được gấp lên: 2 ${\times}$ 2 ${\times}$ 2 = 8 (lần).
[ "A. 2 lần", "B. 4 lần", "C. 6 lần", "D. 8 lần" ]
D. 8 lần
278
Cạnh hình vuông có chu vi 96cm là
Chu vi của hình vuông là tổng độ dài của tất cả cạnh, và vì đây là hình vuông nên tất cả các cạnh đều có độ dài giống nhau. Nếu chu vi là 96cm, bạn chia nó cho 4 (số lượng cạnh của hình vuông) để tìm chiều dài của một cạnh. => 96cm ÷ 4 = 24cm Vì vậy, mỗi cạnh của hình vuông có độ dài là 24cm.
[ "A. 48 cm", "B. 8 cm", "C. 6 cm", "D. 24 cm" ]
D. 24 cm
279
Châu có 10 000 đồng. Châu mua hai quyển vở, giá mỗi quyển vở là 4500 đồng. Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền?
Châu có 10 000 đồng và đã mua 2 quyển vở, với giá mỗi quyển vở là 4500 đồng. Do đó, giá của 2 quyển vở là: 2 x 4500 = 9000 đồng. Tính Số tiền còn lại: Số tiền còn lại = Số tiền ban đầu - Tiền đã chi tiêu = 10000 - 9000 = 1000 đồng Vì vậy, lựa chọn C. 1000 đồng là đáp án đúng. Châu còn lại 1000 đồng sau khi mua 2 quyển vở.
[ "A. 5500 đồng", "B. 14500 đồng", "C. 1000 đồng" ]
C. 1000 đồng
28
Từng gói đường cân nặng lần lượt là:3080g; 3kg 800g ; 3,8kg ; 3,008kg. Gói đường cân nhẹ nhất là:
Đầu tiên, chúng ta cần đổi tất cả các gói đường về cùng một đơn vị để dễ dàng so sánh. Ở đây, tôi sẽ đổi tất cả về đơn vị là gam. - Gói 3080g: không cần phải đổi, đã đúng đơn vị. - Gói 3kg 800g: đổi thành gam ta có 3 * 1000 + 800 = 3800g - Gói 3,8kg: đổi thành gam ta có 3,8 * 1000 = 3800g - Gói 3,008kg: đổi thành gam ta có 3,008 * 1000 = 3008g Như vậy, gói đường cân nhẹ nhất là D. 3,008kg (tương đương 3008g) so với các gói còn lại.
[ "A. 3080g", "B. 3kg 800g", "C. 3,8kg", "D. 3,008kg" ]
D. 3,008kg
280
Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô- gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:
Phương pháp - Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua - Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. - Tìm số tiền cần trả lại Cách giải Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là 31 800 x 3 = 95 400 (đồng) Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000. Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là 100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng
[ "A. 4 000 đồng", "B. 12 000 đồng", "C. 6 000 đồng", "D. 5 000 đồng" ]
D. 5 000 đồng
281
Chia 45 lít nước vào 9 chai. Mỗi chai đựng số lít nước là:
Để tìm xem mỗi chai đựng bao nhiêu lít nước, ta chỉ việc chia tổng số lít nước cho số chai. Có 45 lít nước và 9 chai, ta thực hiện phép chia: 45 ÷ 9 = 5 Vậy mỗi chai đựng 5 lít nước. Do đó, đáp án đúng là: D. 5 lít.
[ "A. 7 lít", "B. 6 lít", "C. 4 lít", "D. 5 lít" ]
D. 5 lít
282
Chia đều 1 thanh gỗ dài 8,32m thành 4 đoạn thẳng bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ ( Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Để chia đều 1 thanh gỗ dài 8,32m thành 4 đoạn bằng nhau, ta cần lấy độ dài của thanh gỗ chia cho số lượng đoạn. Vì vậy, độ dài của mỗi đoạn gỗ sẽ là: 8,32m / 4 đoạn = 2,08m. Tuy nhiên, yêu cầu làm tròn kết quả đến hàng phần mười, và 2,08 là số thập phân có giá trị thập phần hàng trăm là 8. Do đó, kết quả được làm tròn đến hàng phần mười, là 2,1m. Vậy đáp án đúng là C.2,1m.
[ "A.2m", "B.2,18m", "C.2,1m", "D.2,08m" ]
C.2,1m
283
Chiếc lọ thuỷ tinh khi đựng đầy mật ong thì cân nặng 2 kg. Khi lượng mật ong trong lọ giảm đi một nửa thì chiếc lọ cân nặng 1 100 g. Cân nặng của chiếc lọ thuỷ tỉnh đó là:
Đổi 2 kg = 2 000 g Cân nặng của lọ khi chứa đầy mật ong là: 1 100 ${\times}$ 2 = 2 200 (g) Cân nặng của chiếc lọ thủy tinh là: 2 200 – 2 000 = 200 (g) Đáp số: 200 g
[ "A. 500g", "B. 400g", "C. 300g", "D. 200g" ]
D. 200g
284
Chiều dài 30m, chiều rộng 15 m. Chu vi của một hình chữ nhật là:
Chu vi của hình chữ nhật là tổng độ dài các cạnh của hình. Theo đó, chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 30m và chiều rộng 15m là: 2(30m + 15m) = 2(45m) = 90m Vì vậy, đáp án đúng là C. 90m.
[ "A. 80 m", "B. 70 m", "C. 90 m", "D. 60 m" ]
C. 90 m
285
Chiều dài của hình chữ nhật có diện tích tích bằng diện tích của hình vuông có cạnh bằng 32cm và chiều rộng bằng 16cm là:
Để giải bài toán này, chúng ta phải tìm chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình vuông có cạnh bằng 32cm và chiều rộng bằng 16cm. Diện tích của hình vuông là cạnh x cạnh. Do đó, diện tích của hình vuông là 32 * 32 = 1024 cm^2. Để tìm diện tích của hình chữ nhật, chúng ta phải chia diện tích của hình vuông cho chiều rộng của hình chữ nhật. Điều này cho chúng ta diện tích tích của hình chữ nhật. Diện tích tích của hình chữ nhật là 1024 / 16 = 64 cm. Vậy, chiều dài của hình chữ nhật là 64 cm. Do đó, đáp án là A. 64cm.
[ "A. 64cm", "B. 72cm", "C. 78cm", "D. 80cm" ]
A. 64cm
286
Cho $\frac{7}{11}=\frac{.....}{55}$ . Số thích hợp để điền vào ô trống là:
Để giải bài toán này, ta sẽ xác định tỉ số giữa 7 và 11. Sau đó, ta sẽ tìm số phù hợp để biểu diễn tỉ số giữa hai số đó và 55. Tỉ số giữa 7 và 11 là $\frac{7}{11}$. Để tìm số thích hợp, ta sẽ nhân 11 với $\frac{55}{11}$ để tìm số tương ứng với 55. $11 \times \frac{55}{11} = 55$. Vậy, ta có $\frac{7}{11} = \frac{35}{55}$. Do đó, đáp án đúng là D. 35.
[ "A. 14", "B. 21", "C. 28", "D. 35" ]
D. 35
287
Cho ? : 926 + 15 = 38 : 2. Số điền vào dấu ? là:
Để giải quyết bài toán này, ta áp dụng các phép tính theo thứ tự ưu tiên của các phép tính. Bước 1: Tính phép chia trước. 38 : 2 = 19 Bước 2: Tính phép cộng trước. 926 + 15 = 941 Vậy ta có phương trình: 941 = 19 * ? Để tìm giá trị của ?, chúng ta lần lượt chia 941 cho các đáp án cho đến khi tìm được kết quả 19. - 3 794: 941 không chia hết - 3 704: 941 không chia hết - 3 604: 941 không chia hết - 3 740: 941 chia hết Vậy đáp án chính xác là D. 3 740
[ "A. 3 794", "B. 3 704", "C. 3 604", "D. 3 740" ]
D. 3 740
288
Cho 1 ... 3 số cần điền chỗ chấm là
Ta có 3 chỗ chấm cần điền số từ 0 đến 3. Có thể thử từng trường hợp: - Nếu điền số 0, ta có 0.12 = 0 (vì 0 x 12 = 0). Kết quả không đúng. - Nếu điền số 1, ta có 1.12 = 12 (vì 1 x 12 = 12). Kết quả không đúng. - Nếu điền số 2, ta có 2.12 = 24 (vì 2 x 12 = 24). Kết quả đúng. - Nếu điền số 3, ta có 3.12 = 36 (vì 3 x 12 = 36). Kết quả không đúng. Vậy đáp án là C. 2, khi số 2 được điền vào chỗ chấm, phương trình có kết quả đúng là 24.
[ "A. 0", "B. 1", "C. 2", "D. 3" ]
C. 2
289
Cho 1 + 1 = …. số cần điền vào chỗ chấm là:
Đáp án là B. 2 vì theo quy tắc cộng trong số học, 1 cộng thêm 1 bằng 2.
[ "A. 0", "B. 2", "C. 3", "D. 4" ]
B. 2
29
"6 m =...... mm". Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Để chuyển từ mét (m) sang milimet (mm), ta cần nhân với 1000 (vì 1 mét = 1000 milimet). Bài toán: 6 m = ...... mm Ta thực hiện phép nhân: 6 x 1000 = 6000 mm Vậy, số thích hợp điền vào chỗ chấm là C. 6 000.
[ "A. 60", "B. 600", "C. 6 000", "D. 60 000" ]
C. 6 000
290
Cho 11,32 : 0,01 = ……. Số cần điền vào chỗ chấm là:
Muốn chia một số thập phân cho 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái hai chữ số. Vậy 11,32 : 0,01 = 1132
[ "A. 0,1132", "B. 11,32", "C. 113,2", "D. 1132" ]
D. 1132
291
Cho 2 + 3 = …. Số cần điền vào chỗ chấm là:
Đây là một phép cộng cơ bản trong số học, khi cộng số 2 và số 3 lại với nhau, ta được kết quả là 5. Vì vậy, đáp án chính xác cho bài toán này là C. 5.
[ "A. 4", "B. 1", "C. 5", "D. 0" ]
C. 5
292
Cho 9 … Số cần điền vào chỗ chấm là:
Để có thể cung cấp câu trả lời chính xác, tôi cần thông tin chi tiết hơn về bài toán. Bạn cung cấp, "Cho 9 …" nhưng thiếu nội dung cần thiết để biết phải điền số nào vào chỗ chấm. Ví dụ, nếu đây là một dãy số hoặc một quy tắc nào đó, tôi cần biết dãy số hay quy tắc đó là gì để có thể xác định số cần điền. Nếu bạn có thể cung cấp bài toán đầy đủ, tôi sẽ rất vui lòng giúp bạn giải quyết nó.
[ "A. 8", "B. 10", "C. 7", "D. 6" ]
B. 10
293
Cho bảng thống kê sau: Địa điểm Hà Nội Sapa Cà Mau Nhiệt độ 38 oC 20 oC 30 oC. Quan sát bảng số liệu và cho biết nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa bao nhiêu độ C?
Nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa là: 38oC – 20oC = 18oC
[ "A. 10oC", "B. 12oC", "C. 15oC", "D. 18oC" ]
D. 18oC
294
Cho bảng thống kê sau: Địa điểm Nhiệt độ Hà Nội 38 oC Sapa 20 oC Cà Mau 30 oC Quan sát bảng số liệu và cho biết nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa bao nhiêu độ C?
Nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa là: 38 – 20 = 18 (oC)
[ "A. 10oC", "B. 12oC", "C. 15oC", "D. 18oC" ]
D. 18oC
295
Cho biểu thức A = 2810 + 1173 x 5. Số dư trong phép chia A : 7 là:
Ta có biểu thức A = 2810 + 1173 x 5 = 2810 + 5865 = 8675. Để tìm số dư trong phép chia A cho 7, ta lần lượt chia 8675 cho 7: 8675 : 7 = 1239 Số dư là các số còn dư lại sau khi ta chia hết, vì vậy số dư trong phép chia A cho 7 là 2. Vậy đáp án là D. 2.
[ "A. 5", "B. 4", "C. 3", "D. 2" ]
D. 2
296
Cho biểu thức: (b + 481) × 2 = 1000. Giá trị của b là:
Để giải biểu thức này ta thực hiện các bước sau: - Áp dụng phép tính trừ hai vế của phương trình ta có: (b + 481) × 2 - 481 × 2 = 1000 - 481 × 2 <=> (b + 481) × 2 - 962 = 38 \ - Áp dụng phép tính chia hai vế của phương trình ta có: (b + 481) × 2/2 - 962/2 = 38/2 <=> b + 481 - 481 = 19 Vậy giá trị của b là 19. Đáp án đúng là A.
[ "A. 19", "B. 500", "C. 190", "D. 200" ]
A. 19
297
Cho biểu thức: 152 + 364. Giao hoán của biểu thức là:
Đáp án A (364 + 152) là giao hoán của biểu thức (152 + 364) vì phép cộng có tính chất giao hoán. Việc thay đổi vị trí của các số trong phép cộng không làm thay đổi kết quả. Do đó, biểu thức gốc và biểu thức giao hoán sẽ có cùng một kết quả.
[ "A. 364 + 152", "B. 152 – 364", "C. 364 – 152", "D. (364 + 152) × 2" ]
A. 364 + 152
298
Cho bốn chữ số 0;1;2;3. Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
Để tìm ra số lớn nhất và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau từ 0, 1, 2, 3, ta sắp xếp các chữ số theo thứ tự giảm dần để tạo số lớn nhất và theo thứ tự tăng dần để tạo số bé nhất. Số lớn nhất: 3, 2, 1, 0 => 3210 Số bé nhất: 0, 1, 2, 3 => 0123 Do đó, số bé nhất có giá trị là 0123, chính là ẵn C. 4233
[ "A. 3333", "B. 4333", "C. 4233", "D. 3233" ]
C. 4233
299
Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 8cm; IK = 7cm . Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần?
Ta có EF = 3cm, AB = 4cm, MN = 5cm, IK = 7cm, PQ = 8cm. Độ dài các đoạn thẳng tăng dần là: EF < AB < MN < IK < PQ Vậy đáp án là A. EF, AB, MN, IK, PQ.
[ "A. EF, AB, MN, IK, PQ", "B. PQ, IK, MN, AB, EF", "C. EF, AB, IK, PQ, MN", "D. EF, MN, IK, PQ, AB" ]
A. EF, AB, MN, IK, PQ
3
“2 thế kỉ = ……..năm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
2 thế kỉ = 200 năm.
[ "A. 20", "B. 200", "C. 100", "D. 1000" ]
B. 200
30
$\frac{1}{4}$ giờ = ….. phút. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
Để chuyển đổi giữa giờ và phút, chúng ta biết rằng 1 giờ = 60 phút. Vì vậy, để biết bao nhiêu phút trong $\frac{1}{4}$ giờ, ta nhân số phút trong 1 giờ (60 phút) với $\frac{1}{4}$: $\frac{1}{4} \times 60 = 15$ Vậy, số phút trong $\frac{1}{4}$ giờ là 15. Vì vậy, đáp án là A. 15.
[ "A. 15", "B. 20", "C. 25", "D. 30" ]
A. 15
300
Cho các số 1,5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số với các chữ số khác nhau:
Đây là một bài toán về hoán vị. Khi cần tạo ra một số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho, ta sẽ sắp xếp 4 chữ số đó theo những cách khác nhau. Với chữ số đầu tiên, do chúng ta không muốn tạo ra số tự nhiên bắt đầu bằng số 0, nên có 4 sự lựa chọn: 1, 5, 6 và 7. Với chữ số thứ hai, đã có một chữ số được dùng, nên ta còn 3 chữ số để chọn. Cứ tiếp tục như vậy, chữ số thứ ba sẽ có 2 lựa chọn và cuối cùng, chữ số cuối cùng chúng ta chỉ còn 1 lựa chọn. Như vậy, tổng số số tự nhiên có 4 chữ số mà chúng ta có thể tạo ra là: 4 (chữ số đầu) * 3 (chữ số thứ hai) * 2 (chữ số thứ ba) * 1 (chữ số cuối) = 24. Vì vậy, đáp án là B. 24.
[ "A. 12", "B. 24", "C. 64", "D. 256" ]
B. 24
301
Cho các số 168367, 954823, 819349, 497234, 193788, 897312, 827173. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 3 đứng ở hàng trăm?
Để kiểm tra chữ số 3 đang ở hàng trăm trong các số trên, ta xem xét chữ số thứ ba của mỗi số từ phải sang trái. 168367 - Chữ số thứ 3 từ phải sang trái là 6 954823 - Chữ số thứ 3 từ phải sang trái là 4 819349 - Chữ số thứ 3 từ phải sang trái là 9 497234 - Chữ số thứ 3 từ phải sang trái là 7 193788 - Chữ số thứ 3 từ phải sang trái là 3 897312 - Chữ số thứ 3 từ phải sang trái là 8 827173 - Chữ số thứ 3 từ phải sang trái là 3 Có 2 số có chữ số 3 đứng ở hàng trăm: 193788 và 827173. Vì vậy, đáp án là: B. 2 số.
[ "A. 4 số", "B. 2 số", "C. 1 số", "D. 3 số" ]
D. 3 số
302
Cho các số 2; 4; 6; …..; …..; …..; …..; 16; 18; 20. Các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là:
Dãy số trên được sắp xếp theo chiều tăng dần, các số liên tiếp cách nhau 2 đơn vị. Vậy các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là: 8; 10; 12; 14.
[ "A. 6; 8; 10; 14", "B. 8; 10; 12; 14", "C. 10; 12; 14; 16", "D. 12; 14; 16; 18" ]
B. 8; 10; 12; 14
303
Cho các số 5; 10; 15; …..; …..; …..; …..; 40; 45; 50. Các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là:
Dãy số trên có các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, các số liên tiếp cách nhau 5 đơn vị. Vậy các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là: 20; 25; 30; 35
[ "A. 15; 20; 35; 40", "B. 20; 25; 30; 35", "C. 30; 35; 40; 45", "D. 20; 25; 35; 45" ]
B. 20; 25; 30; 35
304
Cho các số 50; 45; 40; …..; …..; …..; …..; 15; 10; 5. Các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là:
Ta thấy: dãy số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, các số liên tiếp cách nhau 5 đơn vị. Vậy các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là: 35; 30; 25; 20.
[ "A. 20; 25; 30; 35", "B. 35; 30; 25; 20", "C. 25; 30; 35; 40", "D. 30; 25; 20; 15" ]
B. 35; 30; 25; 20
305
Cho các số: 350 452 163; 10 580 211; 35 680 450; 101 225 378. Thứ tự từ bé đến lớn là:
Đáp án B không thể chính xác vì số "35 680 45" không phải là một trong các số đã cho. Để tìm ra đáp án chính xác, chúng ta cần so sánh các số này từ bé đến lớn. Nếu xem số đầu tiên là hàng trăm triệu, số thứ hai là hàng chục triệu và số thứ ba là hàng triệu, thì thứ tự từ bé đến lớn là: 10 580 211; 35 680 450; 101 225 378; 350 452 163 Do đó, đáp án chính xác sẽ là A: 10 580 211; 101 225 378; 35 680 450; 350 452 163 Nhưng dường như có lỗi trong các đáp án đã cho, vì không có đáp án nào phù hợp với thứ tự từ bé đến lớn trên.
[ "A. 10 580 211; 101 225 378; 35 680 450; 350 452 163", "B. 10 580 211; 35 680 45; 101 225 378; 350 452 163", "C. 350 452 163; 101 225 378; 10 580 211; 35 680 450", "D. 101 225 378; 10 580 211; 35 680 450; 350 452 163" ]
B. 10 580 211; 35 680 45; 101 225 378; 350 452 163
306
Cho dãy số 2; 4; 6; 8; ...; ...; ...; ....; 18; 20. Các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là:
Dãy số 2; 4; 6; 8; ...; ...; ...; ....; 18; 20 có các số liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.Vậy các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là: 10; 12; 14; 16.
[ "A. 10; 12; 16; 18", "B. 10; 14; 16; 18", "C. 10; 12; 14; 16", "D. 12; 14; 16; 18" ]
C. 10; 12; 14; 16
307
Cho dãy số 3, 6, 9, 12, …, …, …, …, 27, 30. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Dãy số được cho là 3, 6, 9, 12, …, …, …, …, 27, 30. Đây là dãy số tăng dần với cùng một khoảng cách là 3 giữa các số liên tiếp. Cụ thể, từ 3 đến 6, ta thêm 3. Tương tự từ 6 đến 9 cũng thêm 3 và cứ như thế. Điều này có nghĩa là mỗi số tiếp theo là kết quả của số liền trước cộng thêm 3. Vì vậy, để tìm các số thích hợp điền vào chỗ chấm, ta chỉ cần áp dụng quy tắc này: - Số đầu tiên sau 12 là: 12 + 3 = 15 - Số thứ hai sau 15 là: 15 + 3 = 18 - Số thứ ba sau 18 là: 18 + 3 = 21 - Số thứ tư sau 21 là: 21 + 3 = 24 Vậy các số cần điền vào chỗ chấm để dãy số đúng với quy luật là: 15, 18, 21, 24. Đáp án đúng là D. 15, 18, 21, 24.
[ "A. 13, 14, 15, 16", "B. 23, 24, 25, 26", "C. 14, 16, 18, 20", "D. 15, 18, 21, 24" ]
D. 15, 18, 21, 24
308
Cho dãy số 5; 10; 15; 20; …..; …..; ….; …..; 45; 50. Các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là:
Dãy số 5; 10; 15; 20; …..; …..; ….; …..; 45; 50 có các số sắp xếp theo chiều tăng dần và các số liên tiếp cách nhau 5 đơn vị. Vậy các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là: 25; 30; 35; 40
[ "A. 21; 22; 23; 24", "B. 25; 30; 35; 40", "C. 30; 35; 40; 45", "D. 41; 42; 43; 44" ]
B. 25; 30; 35; 40
309
Cho dãy số: 54 600, 54 700, 54 800, …, …, …, 55 200, 55 300. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Xét quy luật của dãy số từ trái sang phải ta thấy số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. 54 800 + 100 = 54 900 54 900 + 100 = 55 000 55 000 + 100 = 55 100 Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 54 900, 55 000, 55 100 Ta được dãy số hoàn chỉnh như sau: 54 600, 54 700, 54 800, 54 900, 55 000, 55 100, 55 200, 55 300.
[ "A. 54 900, 55 000, 55 100", "B. 55 000, 55 100, 55 150", "C. 54 850, 5 500, 55 150", "D. 54 950, 55 000, 55 100" ]
A. 54 900, 55 000, 55 100