id
stringlengths 1
4
⌀ | question
stringlengths 0
1.87k
| explanation
stringlengths 6
1.94k
| choices
sequence | answer
stringlengths 0
916
|
---|---|---|---|---|
118 | 2 là số dư của phép chia: | 64 : 3 = 21 (dư 1)
407 : 4 = 101 (dư 3)
662 : 6 = 110 (dư 2)
554 : 5 = 110 (dư 4)
2 là số dư của phép chia: 662 : 6 | [
"A. 64 : 3",
"B. 407 : 4",
"C. 662 : 6",
"D. 554 : 5"
] | C. 662 : 6 |
1182 | Số 13 076 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số: | Số 13 076 gần với số 10 000 hơn số 20 000.
Vậy khi làm tròn số 13 076 đến hàng chục nghìn ta được số 10 000. | [
"A. 10 000",
"B. 13 000",
"C. 13 050",
"D. 20 000"
] | A. 10 000 |
119 | 2 ngày = … giờ? | Một ngày có 24 giờ. Vì vậy, nếu ta có 2 ngày, ta chỉ cần nhân số giờ trong một ngày (24) với số ngày (2). Đó là cách ta biến ngày thành giờ.
24 giờ/ngày * 2 ngày = 48 giờ
Vì vậy, đáp án là C. 48 | [
"A. 12",
"B. 24",
"C. 48",
"D. 56"
] | C. 48 |
12 | Cho biết: 18, 987 = 18 + 0,9 + …. + 0,007
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: | Ta có thể viết lại phương trình như sau:
18,987 = 18 + 0,9 + ... + x
Ta phải tìm x để tổng của các số này là 18,987. Đầu tiên, ta cần để ý rằng 18 + 0,9 = 18,9. Bây giờ ta chỉ cần tìm con số x mà khi cộng vào 18,9, tổng cộng sẽ là 18,987.
Để làm điều này, ta cần tìm hiểu xem sự chênh lệch giữa 18,987 và 18,9 là bao nhiêu:
18,987 - 18,9 = 0,087
Vì vậy, ta cần một con số x để khi cộng vào 18,9, tổng cộng sẽ là 18,987. Trong các số lựa chọn, chỉ có một số thỏa mãn điều kiện này là 0,08:
18,9 + 0,08 = 18,98
Vì thế, chúng ta có thể kết luận đáp án là C. 0,08. | [
"A. 8",
"B. 0,8",
"C. 0,08",
"D. 0,008"
] | C. 0,08 |
120 | 2,05 ha = ...........m2 | 1 hectare (ha) bằng 10,000 mét vuông (m2).
Vậy 2.05 ha sẽ bằng 2.05 * 10,000 = 20,500 m2.
Vì vậy, đáp án C. 20,500 là đúng. | [
"A. 25 000",
"B. 20 050",
"C. 20 500",
"D. 20 005"
] | C. 20 500 |
1208 | Số 4 trong số thập phân 325,047 thuộc hàng: | Số 4 trong số thập phân 325,047 thuộc hàng: phần trăm. | [
"A. Chục",
"B. Đơn vị",
"C. Phần mười",
"D. Phần trăm"
] | D. Phần trăm |
1209 | Số 405 đọc là: | Số 405 đọc là: Bốn trăm linh năm | [
"A. Bốn không năm",
"B. Bốn trăm linh lăm",
"C. Bốn trăm linh năm",
"D. Bốn trăm không năm"
] | C. Bốn trăm linh năm |
121 | 2,3 giờ = ..... giờ ... phút? | Để chuyển 0,3 giờ sang phút, ta lấy 0,3 nhân với 60 phút (vì 1 giờ có 60 phút). Đó là:
0,3 giờ x 60 phút/giờ = 18 phút
Như vậy, 2,3 giờ chính là 2 giờ và 18 phút.
Vì thế, đáp án đúng là: A. 2 giờ 18 phút. | [
"A. 2 giờ 18 phút",
"B. 2 giờ 30 phút",
"C. 2 giờ 3 phút",
"D. 2 giờ 36 phút"
] | A. 2 giờ 18 phút |
1213 | Số 504 đọc là: | Số 504 đọc là: Năm trăm linh tư | [
"A. Năm trăm không bốn",
"B. Năm trăm tư",
"C. Năm trăm bốn",
"D. Năm trăm linh tư"
] | D. Năm trăm linh tư |
122 | 20 giờ tối còn gọi là: | Đáp án là A. 8 giờ tối bởi vì theo quy ước quốc tế thì 20 giờ được chuyển về dạng đồng hồ 12 giờ sẽ là 8 giờ. Từ khóa "tối" thuộc về khoảng thời gian từ 18 giờ đến trước 24 giờ (hay 0 giờ). Vì vậy 20 giờ chính là 8 giờ tối. | [
"A. 8 giờ tối",
"B. 9 giờ tối",
"C. 8 giờ chiều",
"D. 10 giờ đêm"
] | A. 8 giờ tối |
1224 | Số 689 được viết thành: | Số 689 được viết thành: 600 + 80 + 9 | [
"A. 6 + 8 + 9",
"B. 600 + 90 + 8",
"C. 600 + 80 + 9",
"D. 600 + 90"
] | C. 600 + 80 + 9 |
1225 | Số 7,305 đọc là: | Số 7,305 đọc là: Bảy phẩy ba trăm linh năm. | [
"A. Bảy phẩy ba trăm linh năm",
"B. Bảy phẩy ba mươi năm",
"C. Bảy phẩy ba trăm linh lăm",
"D. Bảy phẩy ba mươi lăm"
] | A. Bảy phẩy ba trăm linh năm |
1229 | Số 72,06 gấp 10 lần lên ta được: | 72,06 ${\times}$ 10 = 720,6Số 72,06 gấp 10 lần lên ta được: 720,6. | [
"A. 720,6",
"B. 7206",
"C. 7,206",
"D. 0,7206"
] | A. 720,6 |
123 | 20 là tích của hai số nào? | Ta có: 2 ${\times}$ 5 = 105 ${\times}$ 3 = 152 ${\times}$ 10 = 205 ${\times}$ 6 = 30
Vậy 20 là tích của 2 và 10 | [
"A. 2 và 5",
"B. 5 và 3",
"C. 2 và 10",
"D. 5 và 6"
] | C. 2 và 10 |
1237 | Số ba mươi nghìn không trăm linh một được viết là: | Số ba mươi nghìn không trăm linh một được viết là: 30 001 | [
"A. 30 001",
"B. 30 100",
"C. 30 101",
"D. 31 000"
] | A. 30 001 |
1238 | Số bảy trăm linh tư viết là: | Số bảy trăm linh tư viết là: 704 | [
"A. 704",
"B. 470",
"C. 407",
"D. 740"
] | A. 704 |
1239 | Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: | Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023 | [
"A.9876",
"B.1000",
"C.1023",
"D.1230"
] | C.1023 |
124 | 20 là tích của hai số nào? | Ta có: 5 ${\times}$ 5 = 252 ${\times}$ 10 = 205 ${\times}$ 6 = 302 ${\times}$ 4 = 8
Vậy 20 là tích của 2 và 10. | [
"A. 5 và 5",
"B. 2 và 10",
"C. 5 và 6",
"D. 2 và 4"
] | B. 2 và 10 |
1243 | Số bé nhất trong các số 0,56; 0,65; 0,596; 0,559 là: | Số 0,56; 0,596; 0,559 có hàng phần mười là 5
Số 0,56 có hàng phần trăm là 6
Số 0,596 có hàng phần trăm là 9
Số 0,559 có hàng phần trăm là 5
Do 5 6 9 nên 0,559 0,56 0,596 Số 0,65 có hàng phần mười là 6 Do 5 6 nên 0,559 0,56 0,596 0,65 Vậy số bé nhất trong các số trên là: 0,559 | [
"A. 0,56",
"B. 0,65",
"C. 0,596",
"D. 0,559"
] | D. 0,559 |
1247 | Số bé nhất trong các số 7,358; 7,385; 7,538; 7,583 là: | Các số 7,358; 7,385; 7,538; 7,583 đều có cùng phần nguyên là 7.+ Số 7,358; 7,385 đều có hàng phần 10 là 3. Số 7,358 có hàng phần 100 là 5; số 7,385 có hàng phần 100 là 8. Do 5 8 nên 7,358 7,385.+ Số 7,538; 7,583 đều có hàng phần 10 là 5. Số 7,538 có hàng phần 100 là 3; số 7,583 có hàng phần 100 là 8. Do 3 8 nên 7,538 7,583.Vì 3 5 nên 7,358 7,385 7,538 7,583.
Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là 7,358. | [
"A. 7,358",
"B. 7,385",
"C. 7,538",
"D. 7,583"
] | A. 7,358 |
1249 | Số bé nhất trong các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 là: | So sánh các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 có:
Phần nguyên: 6 < 7 < 8 < 9
Vậy: 6,98 7,89 8,25 9,25
Vậy số bé nhất trong các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 là: 6,98 | [
"A. 9,25",
"B. 8,25",
"C. 7,89",
"D. 6,98"
] | D. 6,98 |
125 | 20% của 250m là: | 20% của 250m là: 250 ${\times}$ 20 : 100 = 50 (m) | [
"A. 5m",
"B. 50m",
"C. 25m",
"D. 20m"
] | B. 50m |
1251 | Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: | Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: 12 : 2 = 6 | [
"A. 8",
"B. 4",
"C. 6",
"D. 3"
] | C. 6 |
1252 | Số bị chia là 40 , số chia là 5. Vậy thương bằng: | Số bị chia là 40 , số chia là 5.
Vậy thương bằng: 40 : 5 = 8 | [
"A. 45",
"B. 35",
"C. 8",
"D. 9"
] | C. 8 |
1253 | Số bị trừ hơn số trừ 8 đơn vị. Vậy hiệu là: | Số bị trừ hơn số trừ 8 đơn vị. Vậy hiệu là: 8 | [
"A. 8",
"B. 7",
"C. 9",
"D. 5"
] | A. 8 |
1254 | Số bị trừ là 63, số trừ là 28. Vậy hiệu bằng: | 63 – 28 = 35 | [
"A. 91",
"B. 45",
"C. 35",
"D. 81"
] | C. 35 |
1255 | Số bị trừ là số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, số trừ là tổng của 37 và 25. Vậy hiệu là: | Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Số liền sau của 90 là: $90 + 1 = 91$ .
Tổng của 37 và 25 là: $37 + 25 = 62$
Vậy hiệu là: 91 – 62 = 29 | [
"A. 29",
"B. 28",
"C. 48",
"D. 59"
] | A. 29 |
1256 | Số bị trừ là số liền trước của 18, số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Vậy hiệu là: | Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Số liền trước của 18 là: 18 – 1 = 17
Số lớn nhất có một chữ số là: 9
Vậy hiệu là: 17 – 9 = 8 | [
"A. 8",
"B. 9",
"C. 7",
"D. 6"
] | A. 8 |
1257 | Số bị trừ là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số trừ là tổng của 29 và 19. Vậy hiệu là | Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Số liền trước của 98 là: 98 – 1 = 97.Tổng của 29 và 19 là: $29 + 19 = 48$ Hiệu là: 97 – 48 = 49 | [
"A. 52",
"B. 51",
"C. 49",
"D. 50"
] | C. 49 |
1258 | Số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và số trừ là số liền trước của 54. Vậy hiệu là: | Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau: 98
Số liền trước của 54: 54 – 1 = 53
Vậy hiệu là: 98 – 53 = 45 | [
"A. 46",
"B. 44",
"C. 45",
"D. 43"
] | C. 45 |
126 | 20% của 450kg là: | 20% của 450kg là: 450 ${\times}$ 20 : 100 = 90 (kg) | [
"A. 120kg",
"B. 90kg",
"C. 900kg",
"D. 45kg"
] | B. 90kg |
1260 | Số cách chọn 5 học sinh từ 35 học sinh của một lớp là | Số cách chọn là C_{35}^5. | [
"A. 5!",
"B. 35^5",
"C. C_{35}^5",
"D. A_{35}^5"
] | C. C_{35}^5 |
1261 | Số cách chọn ra một nhóm học tập gồm 3 học sinh từ 5 học sinh là | Mỗi cách chọn 3 học sinh từ 5 học sinh là một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử.
Suy ra số cách chọn là C_5^3. | [
"A. 3!",
"B. A_5^3",
"C. C_5^3",
"D. 15"
] | C. C_5^3 |
127 | 2014 dm3 = ...... m3 là: | Để chuyển từ đơn vị decimet khối (dm³) sang mét khối (m³), bạn cần chia cho 1000, vì (1m)³ = (10dm)³ = 1000dm³.
Áp dụng công thức:
2014 dm³ = 2014 ÷ 1000 m³ = 2,014 m³
Do đó, đáp án đúng là B. 2,014. | [
"A. 20,14",
"B. 2,014",
"C. 201,4"
] | C. 201,4 |
1270 | Số chia hết cho cả 2 và 5 là: | Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 7650 (số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5) | [
"A. 7 603",
"B. 706",
"C. 7 650",
"D. 763"
] | C. 7 650 |
1271 | Số chia hết cho cả 2 và 5 là: | Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 7650 (số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5) | [
"A. 7603",
"B. 706",
"C. 7650",
"D. 763"
] | C. 7650 |
1272 | Số chín mươi ba nghìn sáu trăm linh năm viết là: | Số chín mươi ba nghìn sáu trăm linh năm viết là: 93 605 | [
"A. 93 650",
"B. 90 365",
"C. 93 065",
"D. 93 605"
] | D. 93 605 |
1275 | Số chín trăm sáu mươi lăm viết là: | Số chín trăm sáu mươi lăm viết là: 965 | [
"A. 965",
"B. 956",
"C. 596",
"D. 695"
] | A. 965 |
1277 | Số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là: | Số 55 000 gồm 5 chục nghìn và 5 nghìn.
Vậy số 55 000 có chữ số hàng chục nghìn là 5. | [
"A. 55 000",
"B. 5 500",
"C. 550",
"D. 55"
] | A. 55 000 |
1278 | Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là: | Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là: 67 382 | [
"A. 78 245",
"B. 67 382",
"C. 51 720",
"D. 90 127"
] | B. 67 382 |
128 | 21% của 2014 là: | 21% của 2014 là: 2014 ${\times}$ 21 : 100 = 422,94
Đáp số: 422,94 | [
"A. 422,49",
"B. 422,94",
"C. 42,29",
"D. 42,92"
] | B. 422,94 |
1281 | Số có số đơn vị kém số chục 5 đơn vị là: | Đáp án A: số đơn vị kém số chục là: 7 – 1 = 6. Vậy đáp án A sai
Đáp án B: số đơn vị lớn hơn số chục. Vậy đáp án B sai
Đáp án C: số đơn vị kém số chục là: 9 – 4 = 5. Vậy đáp án C đúng
Đáp án C: số đơn vị kém số chục là: 5 – 2 = 3. Vậy đáp án D sai | [
"A. 71",
"B. 38",
"C. 94",
"D. 52"
] | C. 94 |
129 | 23 m2 = ……… ha? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: | 1 ha (hecta) tương đương với 10.000 m2. Vì vậy, để chuyển từ m2 sang ha, chúng ta cần chia cho 10.000. Do đó, 23 m2 sẽ bằng 23/10.000 = 0,0023 ha. Vì thế, đáp án đúng là C. 0,0023. | [
"A. 0,23",
"B. 0,023",
"C. 0,0023",
"D. 0,00023"
] | C. 0,0023 |
1290 | Số dư của phép chia 479 : 47 là: (nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương). | Số dư của phép chia 479 : 47 là: 0,07 (nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương). | [
"A. 0,7",
"B. 0,07",
"C. 0,007",
"D. 7"
] | B. 0,07 |
1297 | Số gồm “Tám và mười hai phần mười bảy” viết là: | Số gồm “Tám và mười hai phần mười bảy” viết là: $8\frac{12}{17}$ | [
"A. $\\frac{12}{17}$",
"B. $\\frac{82}{17}$",
"C. $8\\frac{12}{17}$",
"D. $8\\frac{102}{17}$"
] | C. $8\frac{12}{17}$ |
1298 | Số gồm 1 chục nghìn 5 nghìn 3 trăm 6 chục được viết là: | Số gồm 1 chục nghìn 5 nghìn 3 trăm 6 chục được viết là: 15 360 | [
"A. 10 536",
"B. 15 306",
"C. 15 360",
"D. 1 526"
] | C. 15 360 |
13 | Diện tích của hình tròn có đường kính d = 5dm là: | Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (dm)Diện tích của hình tròn có đường kính d = 5dm là: 2,5 ${\times}$ 2,5 ${\times}$ 3,14 = 19,625 (dm2). | [
"A. 78,5dm2",
"B. 196,25dm2",
"C. 7,85dm2",
"D. 19,625dm2"
] | D. 19,625dm2 |
130 | 243 + x = 254 + 142
Giá trị của x là: | Để tìm giá trị của x, ta cần đưa phương trình về dạng x = (số) - (số) hoặc (số) + (số) - (số). Cụ thể:
243 + x = 254 + 142
Ta sẽ chuyển 243 qua bên phải và giữ lại x ở bên trái:
x = (254 + 142) - 243
Tiếp theo, ta cộng 254 và 142:
x = 396 - 243
Sau đó, ta trừ 243 từ 396:
x = 153
Vậy, đáp án là A. 153. | [
"A. 153",
"B. 195",
"C. 120"
] | A. 153 |
1301 | Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: | Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: 23 852. | [
"A. 32 852",
"B. 23 582",
"C. 32 258",
"D. 23 852"
] | D. 23 852 |
1302 | Số gồm 2 trăm và 7 đơn vị viết là: | Số gồm 2 trăm và 7 đơn vị viết là: 207 | [
"A. 207",
"B. 27",
"C. 270",
"D. 702"
] | A. 207 |
1306 | Số gồm 3 triệu, 5 nghìn, 4 chục và 6 đơn vị được viết là: | Số gồm 3 triệu, 5 nghìn, 4 chục và 6 đơn vị được viết là: 3 005 046 | [
"A. 3 500 406",
"B. 3 005 046",
"C. 3 050 406",
"D. 3 004 506"
] | B. 3 005 046 |
1307 | Số gồm 4 chục và 2 đơn vị được viết là: | Số gồm 4 chục và 2 đơn vị được viết là: 42 | [
"A. 20",
"B. 40",
"C. 24",
"D. 42"
] | D. 42 |
131 | 25% số bi của Hùng thì bằng 50% số bi của Hải, biết tổng số bi của Hùng và Hải bằng 48 viên. Số bi của Hùng là: | Bài toán có thể giải như sau:
- Gọi số bi của Hùng là x, số bi của Hải là y.
- Theo bài, ta có hệ phương trình:
+ x + y = 48 (vì tổng số bi của Hùng và Hải là 48)
+ 0.25x = 0.5y (vì 25% số bi của Hùng bằng 50% số bi của Hải)
- Giải hệ phương trình trên ta được: x = 32, y = 16
=> Số bi của Hùng là 32 viên.
Vậy đáp án là C. 32 viên. | [
"A. 16 viên",
"B. 18 viên",
"C. 32 viên",
"D. 30 viên"
] | C. 32 viên |
1314 | Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: | Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: Năm trăm linh năm | [
"A. năm mươi lăm",
"B. năm trăm linh năm",
"C. năm trăm năm",
"D. năm trăm linh lăm"
] | B. năm trăm linh năm |
1317 | Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là: | Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.
Đáp án : B | [
"A. 672",
"B. 6702",
"C. 6720",
"D. 6072"
] | B. 6702 |
1318 | Số gồm 6 trăm và 3 đơn vị viết là: | Số gồm 6 trăm và 3 đơn vị viết là: 603 | [
"A. 63",
"B. 36",
"C. 630",
"D. 603"
] | D. 603 |
132 | 27 : 3 = ? : 8 | Để giải bài toán này, ta cần tìm một con số x, sao cho 27/3 = x/8:
1. Đầu tiên, chúng ta chia 27 cho 3 để tìm tỉ lệ của phép chia: 27 / 3 = 9.
2. Tiếp theo, chúng ta nhân tỉ lệ đó với số 8 (từ phép chia thứ 2) để tìm x: 9 * 8 = 72.
Vậy, đáp án là C. 72, vì 27 chia 3 cùng tỉ lệ với 72 chia 8. | [
"A. 56",
"B. 64",
"C. 72",
"D. 80"
] | C. 72 |
1320 | Số gồm 7 chục và 4 đơn vị được viết là: | Số gồm 7 chục và 4 đơn vị được viết là: 74 | [
"A. 74",
"B. 47",
"C. 7",
"D. 4"
] | A. 74 |
1321 | Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là: | Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là: 80 302 | [
"A. 832",
"B. 8 032",
"C. 80 032",
"D. 80 302"
] | D. 80 302 |
1322 | Số gồm 8 chục nghìn 4 trăm 4 đơn vị được viết là: | Số gồm 8 chục nghìn 4 trăm 4 đơn vị được viết là: 80 404 | [
"A. 80 440",
"B. 80 404",
"C. 80 044",
"D. 84 004"
] | B. 80 404 |
1323 | Số gồm 8 chục nghìn 6 nghìn 5 trăm 2 đơn vị viết là: | Số gồm 8 chục nghìn 6 nghìn 5 trăm 2 đơn vị viết là: 86 502 | [
"A. 8 652",
"B. 80 652",
"C. 86 502",
"D. 86 520"
] | C. 86 502 |
1325 | Số gồm 8 trăm và 7 chục viết là: | Số gồm 8 trăm và 7 chục viết là: 870 | [
"A. 87",
"B. 870",
"C. 780",
"D. 807"
] | B. 870 |
1327 | Số gồm 8 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là: | Số gồm 8 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là: 831 | [
"A. 138",
"B. 813",
"C. 831",
"D. 381"
] | C. 831 |
1328 | Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là: | Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607. | [
"A.96 070",
"B.96 700",
"C.90 607",
"D.90 706"
] | C.90 607 |
133 | 29 km 415 m = … km Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: | Ta có: $415m=\frac{415}{1000}km=0,415km$. Vậy 29 km 415 m = 29 km + 0,415 km = 29,415 km.Vậy số cần điền là: 29,415 | [
"A. 29415",
"B. 29,415",
"C. 294,15",
"D. 2941,5"
] | B. 29,415 |
1330 | Số hạng thứ nhất là 23. Số hạng thứ hai hơn số hạng thứ nhất 12 đơn vị. Vậy tổng là: | Số hạng thứ hai là: 23 + 12 = 35
Tổng là: 23 + 35 = 58 | [
"A. 35",
"B. 47",
"C. 11",
"D. 58"
] | D. 58 |
1331 | Số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 21. Vậy tổng là: | Số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 21.
Vậy tổng là: 35 + 21 = 56 | [
"A. 14",
"B. 47",
"C. 56",
"D. 32"
] | C. 56 |
1332 | Số hạng thứ nhất là 8. Số hạng thứ hai ít hơn số hạng thứ nhất 3 đơn vị. Vậy tổng là: | Số hạng thứ hai là: 8 – 3 = 5
Vậy tổng là: 8 + 5 = 13 | [
"A. 5",
"B. 13",
"C. 11",
"D. 19"
] | B. 13 |
1336 | Số La Mã XIX đọc là: | Số La Mã XIX đọc là: mười chín | [
"A. Mười chín",
"B. Mười một",
"C. Hai mươi",
"D. Mười bốn"
] | A. Mười chín |
134 | 2cm được gấp lên 7 lần có giá trị là: | 2 cm gấp lên 7 lần có nghĩa là bạn nhân 2 cm đó với 7.
Khi thực hiện phép nhân, bạn sẽ có: 2 cm * 7 = 14 cm.
Vì vậy, đáp án là C. 14 cm. | [
"A. 32 cm",
"B. 28 cm",
"C. 14 cm",
"D. 7 cm"
] | C. 14 cm |
1341 | Số liền sau của 14 là tích của hai số nào? | Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Vậy số liền sau của 14 là: $14 + 1 = 15$
Ta có: 5 ${\times}$ 3 = 152 ${\times}$ 7 = 145 ${\times}$ 4 = 202 ${\times}$ 6 = 12
Vậy số liền sau của 14 là tích của: 5 và 3 | [
"A. 5 và 3",
"B. 2 và 7",
"C. 5 và 4",
"D. 2 và 6"
] | A. 5 và 3 |
1342 | Số liền sau của 15 là tích của hai số nào? | Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 15 là: $15 + 1 = 16$
Ta có:2 ${\times}$ 7 = 142 ${\times}$ 8 = 163 ${\times}$ 5 = 155 ${\times}$ 5 = 25 Vậy số liền sau của 15 là tích của 2 và 8. | [
"A. 2 và 7",
"B. 2 và 8",
"C. 3 và 5",
"D. 5 và 5"
] | B. 2 và 8 |
1344 | Số liền sau của 39 là: | Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Vậy số liền sau của 39 là: 39 + 1 = 40 | [
"A. 40",
"B. 38",
"C. 41",
"D. 37"
] | A. 40 |
1348 | Số liền sau của 76 là: | Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Vậy số liền sau của 76 là: 76 + 1 = 77 | [
"A. 75",
"B. 78",
"C. 77",
"D. 74"
] | C. 77 |
135 | 2cm2 - 48mm2 = … | Đầu tiên, chúng ta cần chú ý rằng đơn vị đo diện tích trong phép tính không giống nhau: "cm2" (centimet mét vuông) và "mm2" (milimet vuông). Để tính toán, ta cần chuyển đổi để đơn vị thống nhất.
1 cm^2 = 10 mm * 10 mm = 100 mm^2 (vì 1 cm = 10 mm)
Do đó, 2 cm^2 = 2 * 100 mm^2 = 200 mm^2
Bây giờ ta có thể thực hiện phép trừ với cùng đơn vị:
2 cm2 - 48 mm2 = 200 mm2 - 48 mm2 = 152 mm2
Vậy đáp án là D. 152mm2. | [
"A. 152",
"B. 152cm",
"C. 185cm2",
"D. 152mm2"
] | D. 152mm2 |
1350 | Số liền sau của số 36 là số: | Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
$36 + 1 = 37$
Vậy số liền sau của số 36 là số: 37 | [
"A. 33",
"B. 32",
"C. 31",
"D. 37"
] | D. 37 |
1355 | Số liền sau của số 72 389 là: | Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Số liền sau của số 72 389 là 72 390. | [
"A. 72 388",
"B. 72 400",
"C. 72 390",
"D. 72 391"
] | C. 72 390 |
1356 | Số liền sau của số 75 299 là: | Số liền sau của số 75 299 là: 75 300 | [
"A.7 5289",
"B.75 298",
"C.75 300",
"D.75 301"
] | C.75 300 |
1357 | Số liền sau của số 99 999 là: | Số liền sau của số 99 999 là: 100 000 | [
"A. 99 990",
"B. 90 000",
"C. 100 000",
"D. 89 000"
] | C. 100 000 |
136 | 3 được lấy 4 lần viết dưới dạng tích hai số là: | Đáp án là B. 3 x 4 vì trong phép nhân này, số 3 được lấy 4 lần. Cụ thể hơn, 3 x 4 nghĩa là có 4 nhóm, mỗi nhóm có 3 đơn vị. Còn đáp án A. 4 x 3 nghĩa là có 3 nhóm, mỗi nhóm có 4 đơn vị và đáp án C. 3 x 5 nghĩa là có 5 nhóm, mỗi nhóm có 3 đơn vị. Vì vậy, chỉ có đáp án B. 3 x 4 mới đúng với yêu cầu của bài toán. | [
"A. 4 x 3",
"B. 3 x 4",
"C. 3 x 5"
] | B. 3 x 4 |
1360 | Số liền sau của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: | Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 900
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Vậy số liền sau của 900 là: $900 + 1 = 901$
Vậy số liền sau của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 901. | [
"A. 901",
"B. 1 000",
"C. 999",
"D. 998"
] | A. 901 |
1365 | Số liền trước của 100 là: | Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Vậy số liền trước của 100 là: 100 – 1 = 99 | [
"A. 99",
"B. 98",
"C. 97",
"D. 96"
] | A. 99 |
1367 | Số liền trước của 60 là: | Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Vậy số liền trước của 60 là: 60 – 1 = 59 | [
"A. 58",
"B. 59",
"C. 61",
"D. 62"
] | B. 59 |
1369 | Số liền trước của 99 là: | Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Vậy số liền trước của 99 là: 99 – 1 = 98 | [
"A. 97",
"B. 98",
"C. 100",
"D. 96"
] | B. 98 |
137 | 3 không phải là thương của hai số nào? | Thương của hai số là kết quả sau khi chúng ta chia số đầu tiên cho số thứ hai. Để tìm ra đáp án, chúng ta cần kiểm tra xem nếu chia số đầu tiên cho số thứ hai có bằng 3 hay không.
A. 15 / 5 = 3 (đúng)
B. 6 / 2 = 3 (đúng)
C. 12 / 4 = 3 (đúng)
D. 10 / 2 = 5 (sai)
Vậy đáp án là D. 10 và 2 vì khi chia 10 cho 2, thương không bằng 3. | [
"A. 15 và 5",
"B. 6 và 2",
"C. 12 và 4",
"D. 10 và 2"
] | D. 10 và 2 |
1371 | Số liền trước của số 50 000 là: | Số liền trước của số 50 000 là: 49 999 | [
"A. 49 999",
"B. 49 900",
"C. 48 999",
"D. 49 989"
] | A. 49 999 |
1372 | Số liền trước của số 54 829 là: | Phương pháp
Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.
Cách giải
Số liền trước của số 54 829 là 54 828. | [
"A. 54 828",
"B. 54 830",
"C. 54 839",
"D. 54 819"
] | A. 54 828 |
1373 | Số liền trước của số 63 là số: | Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
63 – 1 = 62
Vậy số liền trước của số 63 là số: 62 | [
"A. 62",
"B. 61",
"C. 60",
"D. 59"
] | A. 62 |
1374 | Số liền trước của số 67 700 là: | Số liền trước của số 67 700 là: 67 699 | [
"A. 67 699",
"B. 67 600",
"C. 67 999",
"D. 67 698"
] | A. 67 699 |
1375 | Số liền trước của số 78 540 là: | Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Lấy 78 540 – 1 = 78 539
Vậy số liền trước của số 78 540 là: 78 539 | [
"A. 78 530",
"B. 78 539",
"C. 78 640",
"D. 79 540"
] | B. 78 539 |
1376 | Số liền trước của số 800 là: | Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của số 800 là: 800 – 1 = 799 | [
"A. 779",
"B. 801",
"C. 799",
"D. 789"
] | C. 799 |
1378 | Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: | Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999
Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: 99 998 | [
"A. 89 999",
"B. 98 999",
"C. 99 998",
"D. 99 989"
] | C. 99 998 |
1379 | Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: | Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999
Vậy số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: 99 998 | [
"A. 89 999",
"B. 99 998",
"C. 98 999",
"D. 99 989"
] | B. 99 998 |
138 | 3 và ? được 7 | 3 và 4 được 7.Vậy số cần điền là: 4 | [
"A. 3",
"B. 4",
"C. 5",
"D. 6"
] | B. 4 |
1380 | Số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là: | Số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là: 100
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 100 là: 100 – 1 = 99
Vậy số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là: 99 | [
"A. 99",
"B. 111",
"C. 109",
"D. 110"
] | A. 99 |
1382 | Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 2, 8, 5, 0 là: | Ta có: 8 5 2 0
Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 2, 8, 5, 0 là số tính từ trái sang phải theo thứ tự các số đã cho giảm dần.
Vậy số đó la: 852 | [
"A. 285",
"B. 852",
"C. 582",
"D. 805"
] | B. 852 |
139 | 3,25 tấn = …… kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: | Ta có: 1 tấn = 1 000 kgNên 3,25 tấn = 3 250 kg. | [
"A. 3250",
"B. 325",
"C. 32,5",
"D. 3,25"
] | A. 3250 |
14 | Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng
0,5m và chiều cao 1m là: | Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật:
(1,1 + 0,5) ⨯ 2 = 3,2 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
3,2 ⨯1 = 3,2 (m2) | [
"A. 1,6m2",
"B. 3,2m2",
"C. 4,3m2",
"D. 3,75m2"
] | C. 4,3m2 |
140 | 3,2m3 = ... dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: | Lưu ý rằng 1m3 = 1000dm3. Vì vậy, để chuyển đổi từ m3 sang dm3, bạn cần nhân với 1000.
Vậy nên, 3,2 m3 = 3,2 * 1000 dm3 = 3200 dm3
Vì vậy, đáp án là: B. 3200 | [
"A. 32000",
"B. 3200",
"C. 320",
"D. 32"
] | B. 3200 |
1405 | Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là: | Số 7,99 có phần nguyên là 7.Các số 8,09; 8,89; 8,9 đều có phần nguyên là 8
+ Số 8,09 có hàng phần mười là 0
+ Số 8,89 có hàng phần mười là 8
+ Số 8,9 có hàng phần mười là 9
Do 0 < 8 < 9 nên 8,09 < 8,89 < 8,9
Do 7 < 8 nên 7,99 < 8,09 < 8,89 < 8,9
Vậy số lớn nhất trong các số trên là: 8,9. | [
"A. 8,09",
"B. 7,99",
"C. 8,89",
"D. 8,9"
] | D. 8,9 |