id
stringlengths
1
4
question
stringlengths
0
1.87k
explanation
stringlengths
6
1.94k
choices
sequence
answer
stringlengths
0
916
118
2 là số dư của phép chia:
64 : 3 = 21 (dư 1) 407 : 4 = 101 (dư 3) 662 : 6 = 110 (dư 2) 554 : 5 = 110 (dư 4) 2 là số dư của phép chia: 662 : 6
[ "A. 64 : 3", "B. 407 : 4", "C. 662 : 6", "D. 554 : 5" ]
C. 662 : 6
1182
Số 13 076 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số:
Số 13 076 gần với số 10 000 hơn số 20 000. Vậy khi làm tròn số 13 076 đến hàng chục nghìn ta được số 10 000.
[ "A. 10 000", "B. 13 000", "C. 13 050", "D. 20 000" ]
A. 10 000
119
2 ngày = … giờ?
Một ngày có 24 giờ. Vì vậy, nếu ta có 2 ngày, ta chỉ cần nhân số giờ trong một ngày (24) với số ngày (2). Đó là cách ta biến ngày thành giờ. 24 giờ/ngày * 2 ngày = 48 giờ Vì vậy, đáp án là C. 48
[ "A. 12", "B. 24", "C. 48", "D. 56" ]
C. 48
12
Cho biết: 18, 987 = 18 + 0,9 + …. + 0,007 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
Ta có thể viết lại phương trình như sau: 18,987 = 18 + 0,9 + ... + x Ta phải tìm x để tổng của các số này là 18,987. Đầu tiên, ta cần để ý rằng 18 + 0,9 = 18,9. Bây giờ ta chỉ cần tìm con số x mà khi cộng vào 18,9, tổng cộng sẽ là 18,987. Để làm điều này, ta cần tìm hiểu xem sự chênh lệch giữa 18,987 và 18,9 là bao nhiêu: 18,987 - 18,9 = 0,087 Vì vậy, ta cần một con số x để khi cộng vào 18,9, tổng cộng sẽ là 18,987. Trong các số lựa chọn, chỉ có một số thỏa mãn điều kiện này là 0,08: 18,9 + 0,08 = 18,98 Vì thế, chúng ta có thể kết luận đáp án là C. 0,08.
[ "A. 8", "B. 0,8", "C. 0,08", "D. 0,008" ]
C. 0,08
120
2,05 ha = ...........m2
1 hectare (ha) bằng 10,000 mét vuông (m2). Vậy 2.05 ha sẽ bằng 2.05 * 10,000 = 20,500 m2. Vì vậy, đáp án C. 20,500 là đúng.
[ "A. 25 000", "B. 20 050", "C. 20 500", "D. 20 005" ]
C. 20 500
1208
Số 4 trong số thập phân 325,047 thuộc hàng:
Số 4 trong số thập phân 325,047 thuộc hàng: phần trăm.
[ "A. Chục", "B. Đơn vị", "C. Phần mười", "D. Phần trăm" ]
D. Phần trăm
1209
Số 405 đọc là:
Số 405 đọc là: Bốn trăm linh năm
[ "A. Bốn không năm", "B. Bốn trăm linh lăm", "C. Bốn trăm linh năm", "D. Bốn trăm không năm" ]
C. Bốn trăm linh năm
121
2,3 giờ = ..... giờ ... phút?
Để chuyển 0,3 giờ sang phút, ta lấy 0,3 nhân với 60 phút (vì 1 giờ có 60 phút). Đó là: 0,3 giờ x 60 phút/giờ = 18 phút Như vậy, 2,3 giờ chính là 2 giờ và 18 phút. Vì thế, đáp án đúng là: A. 2 giờ 18 phút.
[ "A. 2 giờ 18 phút", "B. 2 giờ 30 phút", "C. 2 giờ 3 phút", "D. 2 giờ 36 phút" ]
A. 2 giờ 18 phút
1213
Số 504 đọc là:
Số 504 đọc là: Năm trăm linh tư
[ "A. Năm trăm không bốn", "B. Năm trăm tư", "C. Năm trăm bốn", "D. Năm trăm linh tư" ]
D. Năm trăm linh tư
122
20 giờ tối còn gọi là:
Đáp án là A. 8 giờ tối bởi vì theo quy ước quốc tế thì 20 giờ được chuyển về dạng đồng hồ 12 giờ sẽ là 8 giờ. Từ khóa "tối" thuộc về khoảng thời gian từ 18 giờ đến trước 24 giờ (hay 0 giờ). Vì vậy 20 giờ chính là 8 giờ tối.
[ "A. 8 giờ tối", "B. 9 giờ tối", "C. 8 giờ chiều", "D. 10 giờ đêm" ]
A. 8 giờ tối
1224
Số 689 được viết thành:
Số 689 được viết thành: 600 + 80 + 9
[ "A. 6 + 8 + 9", "B. 600 + 90 + 8", "C. 600 + 80 + 9", "D. 600 + 90" ]
C. 600 + 80 + 9
1225
Số 7,305 đọc là:
Số 7,305 đọc là: Bảy phẩy ba trăm linh năm.
[ "A. Bảy phẩy ba trăm linh năm", "B. Bảy phẩy ba mươi năm", "C. Bảy phẩy ba trăm linh lăm", "D. Bảy phẩy ba mươi lăm" ]
A. Bảy phẩy ba trăm linh năm
1229
Số 72,06 gấp 10 lần lên ta được:
72,06 ${\times}$ 10 = 720,6Số 72,06 gấp 10 lần lên ta được: 720,6.
[ "A. 720,6", "B. 7206", "C. 7,206", "D. 0,7206" ]
A. 720,6
123
20 là tích của hai số nào?
Ta có: 2 ${\times}$ 5 = 105 ${\times}$ 3 = 152 ${\times}$ 10 = 205 ${\times}$ 6 = 30 Vậy 20 là tích của 2 và 10
[ "A. 2 và 5", "B. 5 và 3", "C. 2 và 10", "D. 5 và 6" ]
C. 2 và 10
1237
Số ba mươi nghìn không trăm linh một được viết là:
Số ba mươi nghìn không trăm linh một được viết là: 30 001
[ "A. 30 001", "B. 30 100", "C. 30 101", "D. 31 000" ]
A. 30 001
1238
Số bảy trăm linh tư viết là:
Số bảy trăm linh tư viết là: 704
[ "A. 704", "B. 470", "C. 407", "D. 740" ]
A. 704
1239
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
[ "A.9876", "B.1000", "C.1023", "D.1230" ]
C.1023
124
20 là tích của hai số nào?
Ta có: 5 ${\times}$ 5 = 252 ${\times}$ 10 = 205 ${\times}$ 6 = 302 ${\times}$ 4 = 8 Vậy 20 là tích của 2 và 10.
[ "A. 5 và 5", "B. 2 và 10", "C. 5 và 6", "D. 2 và 4" ]
B. 2 và 10
1243
Số bé nhất trong các số 0,56; 0,65; 0,596; 0,559 là:
Số 0,56; 0,596; 0,559 có hàng phần mười là 5 Số 0,56 có hàng phần trăm là 6 Số 0,596 có hàng phần trăm là 9 Số 0,559 có hàng phần trăm là 5 Do 5 6 9 nên 0,559 0,56 0,596 Số 0,65 có hàng phần mười là 6 Do 5 6 nên 0,559 0,56 0,596 0,65 Vậy số bé nhất trong các số trên là: 0,559
[ "A. 0,56", "B. 0,65", "C. 0,596", "D. 0,559" ]
D. 0,559
1247
Số bé nhất trong các số 7,358; 7,385; 7,538; 7,583 là:
Các số 7,358; 7,385; 7,538; 7,583 đều có cùng phần nguyên là 7.+ Số 7,358; 7,385 đều có hàng phần 10 là 3. Số 7,358 có hàng phần 100 là 5; số 7,385 có hàng phần 100 là 8. Do 5 8 nên 7,358 7,385.+ Số 7,538; 7,583 đều có hàng phần 10 là 5. Số 7,538 có hàng phần 100 là 3; số 7,583 có hàng phần 100 là 8. Do 3 8 nên 7,538 7,583.Vì 3 5 nên 7,358 7,385 7,538 7,583. Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là 7,358.
[ "A. 7,358", "B. 7,385", "C. 7,538", "D. 7,583" ]
A. 7,358
1249
Số bé nhất trong các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 là:
So sánh các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 có: Phần nguyên: 6 < 7 < 8 < 9 Vậy: 6,98 7,89 8,25 9,25 Vậy số bé nhất trong các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 là: 6,98
[ "A. 9,25", "B. 8,25", "C. 7,89", "D. 6,98" ]
D. 6,98
125
20% của 250m là:
20% của 250m là: 250 ${\times}$ 20 : 100 = 50 (m)
[ "A. 5m", "B. 50m", "C. 25m", "D. 20m" ]
B. 50m
1251
Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng:
Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: 12 : 2 = 6
[ "A. 8", "B. 4", "C. 6", "D. 3" ]
C. 6
1252
Số bị chia là 40 , số chia là 5. Vậy thương bằng:
Số bị chia là 40 , số chia là 5. Vậy thương bằng: 40 : 5 = 8
[ "A. 45", "B. 35", "C. 8", "D. 9" ]
C. 8
1253
Số bị trừ hơn số trừ 8 đơn vị. Vậy hiệu là:
Số bị trừ hơn số trừ 8 đơn vị. Vậy hiệu là: 8
[ "A. 8", "B. 7", "C. 9", "D. 5" ]
A. 8
1254
Số bị trừ là 63, số trừ là 28. Vậy hiệu bằng:
63 – 28 = 35
[ "A. 91", "B. 45", "C. 35", "D. 81" ]
C. 35
1255
Số bị trừ là số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, số trừ là tổng của 37 và 25. Vậy hiệu là:
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90 Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Số liền sau của 90 là: $90 + 1 = 91$ . Tổng của 37 và 25 là: $37 + 25 = 62$ Vậy hiệu là: 91 – 62 = 29
[ "A. 29", "B. 28", "C. 48", "D. 59" ]
A. 29
1256
Số bị trừ là số liền trước của 18, số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Vậy hiệu là:
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Số liền trước của 18 là: 18 – 1 = 17 Số lớn nhất có một chữ số là: 9 Vậy hiệu là: 17 – 9 = 8
[ "A. 8", "B. 9", "C. 7", "D. 6" ]
A. 8
1257
Số bị trừ là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số trừ là tổng của 29 và 19. Vậy hiệu là
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98 Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Số liền trước của 98 là: 98 – 1 = 97.Tổng của 29 và 19 là: $29 + 19 = 48$ Hiệu là: 97 – 48 = 49
[ "A. 52", "B. 51", "C. 49", "D. 50" ]
C. 49
1258
Số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và số trừ là số liền trước của 54. Vậy hiệu là:
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau: 98 Số liền trước của 54: 54 – 1 = 53 Vậy hiệu là: 98 – 53 = 45
[ "A. 46", "B. 44", "C. 45", "D. 43" ]
C. 45
126
20% của 450kg là:
20% của 450kg là: 450 ${\times}$ 20 : 100 = 90 (kg)
[ "A. 120kg", "B. 90kg", "C. 900kg", "D. 45kg" ]
B. 90kg
1260
Số cách chọn 5 học sinh từ 35 học sinh của một lớp là
Số cách chọn là C_{35}^5.
[ "A. 5!", "B. 35^5", "C. C_{35}^5", "D. A_{35}^5" ]
C. C_{35}^5
1261
Số cách chọn ra một nhóm học tập gồm 3 học sinh từ 5 học sinh là
Mỗi cách chọn 3 học sinh từ 5 học sinh là một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử. Suy ra số cách chọn là C_5^3.
[ "A. 3!", "B. A_5^3", "C. C_5^3", "D. 15" ]
C. C_5^3
127
2014 dm3 = ...... m3 là:
Để chuyển từ đơn vị decimet khối (dm³) sang mét khối (m³), bạn cần chia cho 1000, vì (1m)³ = (10dm)³ = 1000dm³. Áp dụng công thức: 2014 dm³ = 2014 ÷ 1000 m³ = 2,014 m³ Do đó, đáp án đúng là B. 2,014.
[ "A. 20,14", "B. 2,014", "C. 201,4" ]
C. 201,4
1270
Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 7650 (số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5)
[ "A. 7 603", "B. 706", "C. 7 650", "D. 763" ]
C. 7 650
1271
Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 7650 (số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5)
[ "A. 7603", "B. 706", "C. 7650", "D. 763" ]
C. 7650
1272
Số chín mươi ba nghìn sáu trăm linh năm viết là:
Số chín mươi ba nghìn sáu trăm linh năm viết là: 93 605
[ "A. 93 650", "B. 90 365", "C. 93 065", "D. 93 605" ]
D. 93 605
1275
Số chín trăm sáu mươi lăm viết là:
Số chín trăm sáu mươi lăm viết là: 965
[ "A. 965", "B. 956", "C. 596", "D. 695" ]
A. 965
1277
Số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là:
Số 55 000 gồm 5 chục nghìn và 5 nghìn. Vậy số 55 000 có chữ số hàng chục nghìn là 5.
[ "A. 55 000", "B. 5 500", "C. 550", "D. 55" ]
A. 55 000
1278
Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là:
Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là: 67 382
[ "A. 78 245", "B. 67 382", "C. 51 720", "D. 90 127" ]
B. 67 382
128
21% của 2014 là:
21% của 2014 là: 2014 ${\times}$ 21 : 100 = 422,94 Đáp số: 422,94
[ "A. 422,49", "B. 422,94", "C. 42,29", "D. 42,92" ]
B. 422,94
1281
Số có số đơn vị kém số chục 5 đơn vị là:
Đáp án A: số đơn vị kém số chục là: 7 – 1 = 6. Vậy đáp án A sai Đáp án B: số đơn vị lớn hơn số chục. Vậy đáp án B sai Đáp án C: số đơn vị kém số chục là: 9 – 4 = 5. Vậy đáp án C đúng Đáp án C: số đơn vị kém số chục là: 5 – 2 = 3. Vậy đáp án D sai
[ "A. 71", "B. 38", "C. 94", "D. 52" ]
C. 94
129
23 m2 = ……… ha? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
1 ha (hecta) tương đương với 10.000 m2. Vì vậy, để chuyển từ m2 sang ha, chúng ta cần chia cho 10.000. Do đó, 23 m2 sẽ bằng 23/10.000 = 0,0023 ha. Vì thế, đáp án đúng là C. 0,0023.
[ "A. 0,23", "B. 0,023", "C. 0,0023", "D. 0,00023" ]
C. 0,0023
1290
Số dư của phép chia 479 : 47 là: (nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương).
Số dư của phép chia 479 : 47 là: 0,07 (nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương).
[ "A. 0,7", "B. 0,07", "C. 0,007", "D. 7" ]
B. 0,07
1297
Số gồm “Tám và mười hai phần mười bảy” viết là:
Số gồm “Tám và mười hai phần mười bảy” viết là: $8\frac{12}{17}$
[ "A. $\\frac{12}{17}$", "B. $\\frac{82}{17}$", "C. $8\\frac{12}{17}$", "D. $8\\frac{102}{17}$" ]
C. $8\frac{12}{17}$
1298
Số gồm 1 chục nghìn 5 nghìn 3 trăm 6 chục được viết là:
Số gồm 1 chục nghìn 5 nghìn 3 trăm 6 chục được viết là: 15 360
[ "A. 10 536", "B. 15 306", "C. 15 360", "D. 1 526" ]
C. 15 360
13
Diện tích của hình tròn có đường kính d = 5dm là:
Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (dm)Diện tích của hình tròn có đường kính d = 5dm là: 2,5 ${\times}$ 2,5 ${\times}$ 3,14 = 19,625 (dm2).
[ "A. 78,5dm2", "B. 196,25dm2", "C. 7,85dm2", "D. 19,625dm2" ]
D. 19,625dm2
130
243 + x = 254 + 142 Giá trị của x là:
Để tìm giá trị của x, ta cần đưa phương trình về dạng x = (số) - (số) hoặc (số) + (số) - (số). Cụ thể: 243 + x = 254 + 142 Ta sẽ chuyển 243 qua bên phải và giữ lại x ở bên trái: x = (254 + 142) - 243 Tiếp theo, ta cộng 254 và 142: x = 396 - 243 Sau đó, ta trừ 243 từ 396: x = 153 Vậy, đáp án là A. 153.
[ "A. 153", "B. 195", "C. 120" ]
A. 153
1301
Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là:
Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: 23 852.
[ "A. 32 852", "B. 23 582", "C. 32 258", "D. 23 852" ]
D. 23 852
1302
Số gồm 2 trăm và 7 đơn vị viết là:
Số gồm 2 trăm và 7 đơn vị viết là: 207
[ "A. 207", "B. 27", "C. 270", "D. 702" ]
A. 207
1306
Số gồm 3 triệu, 5 nghìn, 4 chục và 6 đơn vị được viết là:
Số gồm 3 triệu, 5 nghìn, 4 chục và 6 đơn vị được viết là: 3 005 046
[ "A. 3 500 406", "B. 3 005 046", "C. 3 050 406", "D. 3 004 506" ]
B. 3 005 046
1307
Số gồm 4 chục và 2 đơn vị được viết là:
Số gồm 4 chục và 2 đơn vị được viết là: 42
[ "A. 20", "B. 40", "C. 24", "D. 42" ]
D. 42
131
25% số bi của Hùng thì bằng 50% số bi của Hải, biết tổng số bi của Hùng và Hải bằng 48 viên. Số bi của Hùng là:
Bài toán có thể giải như sau: - Gọi số bi của Hùng là x, số bi của Hải là y. - Theo bài, ta có hệ phương trình: + x + y = 48 (vì tổng số bi của Hùng và Hải là 48) + 0.25x = 0.5y (vì 25% số bi của Hùng bằng 50% số bi của Hải) - Giải hệ phương trình trên ta được: x = 32, y = 16 => Số bi của Hùng là 32 viên. Vậy đáp án là C. 32 viên.
[ "A. 16 viên", "B. 18 viên", "C. 32 viên", "D. 30 viên" ]
C. 32 viên
1314
Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là:
Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: Năm trăm linh năm
[ "A. năm mươi lăm", "B. năm trăm linh năm", "C. năm trăm năm", "D. năm trăm linh lăm" ]
B. năm trăm linh năm
1317
Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:
Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702. Đáp án : B
[ "A. 672", "B. 6702", "C. 6720", "D. 6072" ]
B. 6702
1318
Số gồm 6 trăm và 3 đơn vị viết là:
Số gồm 6 trăm và 3 đơn vị viết là: 603
[ "A. 63", "B. 36", "C. 630", "D. 603" ]
D. 603
132
27 : 3 = ? : 8
Để giải bài toán này, ta cần tìm một con số x, sao cho 27/3 = x/8: 1. Đầu tiên, chúng ta chia 27 cho 3 để tìm tỉ lệ của phép chia: 27 / 3 = 9. 2. Tiếp theo, chúng ta nhân tỉ lệ đó với số 8 (từ phép chia thứ 2) để tìm x: 9 * 8 = 72. Vậy, đáp án là C. 72, vì 27 chia 3 cùng tỉ lệ với 72 chia 8.
[ "A. 56", "B. 64", "C. 72", "D. 80" ]
C. 72
1320
Số gồm 7 chục và 4 đơn vị được viết là:
Số gồm 7 chục và 4 đơn vị được viết là: 74
[ "A. 74", "B. 47", "C. 7", "D. 4" ]
A. 74
1321
Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là:
Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là: 80 302
[ "A. 832", "B. 8 032", "C. 80 032", "D. 80 302" ]
D. 80 302
1322
Số gồm 8 chục nghìn 4 trăm 4 đơn vị được viết là:
Số gồm 8 chục nghìn 4 trăm 4 đơn vị được viết là: 80 404
[ "A. 80 440", "B. 80 404", "C. 80 044", "D. 84 004" ]
B. 80 404
1323
Số gồm 8 chục nghìn 6 nghìn 5 trăm 2 đơn vị viết là:
Số gồm 8 chục nghìn 6 nghìn 5 trăm 2 đơn vị viết là: 86 502
[ "A. 8 652", "B. 80 652", "C. 86 502", "D. 86 520" ]
C. 86 502
1325
Số gồm 8 trăm và 7 chục viết là:
Số gồm 8 trăm và 7 chục viết là: 870
[ "A. 87", "B. 870", "C. 780", "D. 807" ]
B. 870
1327
Số gồm 8 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là:
Số gồm 8 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là: 831
[ "A. 138", "B. 813", "C. 831", "D. 381" ]
C. 831
1328
Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:
Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.
[ "A.96 070", "B.96 700", "C.90 607", "D.90 706" ]
C.90 607
133
29 km 415 m = … km Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
Ta có: $415m=\frac{415}{1000}km=0,415km$. Vậy 29 km 415 m = 29 km + 0,415 km = 29,415 km.Vậy số cần điền là: 29,415
[ "A. 29415", "B. 29,415", "C. 294,15", "D. 2941,5" ]
B. 29,415
1330
Số hạng thứ nhất là 23. Số hạng thứ hai hơn số hạng thứ nhất 12 đơn vị. Vậy tổng là:
Số hạng thứ hai là: 23 + 12 = 35 Tổng là: 23 + 35 = 58
[ "A. 35", "B. 47", "C. 11", "D. 58" ]
D. 58
1331
Số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 21. Vậy tổng là:
Số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 21. Vậy tổng là: 35 + 21 = 56
[ "A. 14", "B. 47", "C. 56", "D. 32" ]
C. 56
1332
Số hạng thứ nhất là 8. Số hạng thứ hai ít hơn số hạng thứ nhất 3 đơn vị. Vậy tổng là:
Số hạng thứ hai là: 8 – 3 = 5 Vậy tổng là: 8 + 5 = 13
[ "A. 5", "B. 13", "C. 11", "D. 19" ]
B. 13
1336
Số La Mã XIX đọc là:
Số La Mã XIX đọc là: mười chín
[ "A. Mười chín", "B. Mười một", "C. Hai mươi", "D. Mười bốn" ]
A. Mười chín
134
2cm được gấp lên 7 lần có giá trị là:
2 cm gấp lên 7 lần có nghĩa là bạn nhân 2 cm đó với 7. Khi thực hiện phép nhân, bạn sẽ có: 2 cm * 7 = 14 cm. Vì vậy, đáp án là C. 14 cm.
[ "A. 32 cm", "B. 28 cm", "C. 14 cm", "D. 7 cm" ]
C. 14 cm
1341
Số liền sau của 14 là tích của hai số nào?
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 14 là: $14 + 1 = 15$ Ta có: 5 ${\times}$ 3 = 152 ${\times}$ 7 = 145 ${\times}$ 4 = 202 ${\times}$ 6 = 12 Vậy số liền sau của 14 là tích của: 5 và 3
[ "A. 5 và 3", "B. 2 và 7", "C. 5 và 4", "D. 2 và 6" ]
A. 5 và 3
1342
Số liền sau của 15 là tích của hai số nào?
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 15 là: $15 + 1 = 16$ Ta có:2 ${\times}$ 7 = 142 ${\times}$ 8 = 163 ${\times}$ 5 = 155 ${\times}$ 5 = 25 Vậy số liền sau của 15 là tích của 2 và 8.
[ "A. 2 và 7", "B. 2 và 8", "C. 3 và 5", "D. 5 và 5" ]
B. 2 và 8
1344
Số liền sau của 39 là:
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 39 là: 39 + 1 = 40
[ "A. 40", "B. 38", "C. 41", "D. 37" ]
A. 40
1348
Số liền sau của 76 là:
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 76 là: 76 + 1 = 77
[ "A. 75", "B. 78", "C. 77", "D. 74" ]
C. 77
135
2cm2 - 48mm2 = …
Đầu tiên, chúng ta cần chú ý rằng đơn vị đo diện tích trong phép tính không giống nhau: "cm2" (centimet mét vuông) và "mm2" (milimet vuông). Để tính toán, ta cần chuyển đổi để đơn vị thống nhất. 1 cm^2 = 10 mm * 10 mm = 100 mm^2 (vì 1 cm = 10 mm) Do đó, 2 cm^2 = 2 * 100 mm^2 = 200 mm^2 Bây giờ ta có thể thực hiện phép trừ với cùng đơn vị: 2 cm2 - 48 mm2 = 200 mm2 - 48 mm2 = 152 mm2 Vậy đáp án là D. 152mm2.
[ "A. 152", "B. 152cm", "C. 185cm2", "D. 152mm2" ]
D. 152mm2
1350
Số liền sau của số 36 là số:
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. $36 + 1 = 37$ Vậy số liền sau của số 36 là số: 37
[ "A. 33", "B. 32", "C. 31", "D. 37" ]
D. 37
1355
Số liền sau của số 72 389 là:
Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Số liền sau của số 72 389 là 72 390.
[ "A. 72 388", "B. 72 400", "C. 72 390", "D. 72 391" ]
C. 72 390
1356
Số liền sau của số 75 299 là:
Số liền sau của số 75 299 là: 75 300
[ "A.7 5289", "B.75 298", "C.75 300", "D.75 301" ]
C.75 300
1357
Số liền sau của số 99 999 là:
Số liền sau của số 99 999 là: 100 000
[ "A. 99 990", "B. 90 000", "C. 100 000", "D. 89 000" ]
C. 100 000
136
3 được lấy 4 lần viết dưới dạng tích hai số là:
Đáp án là B. 3 x 4 vì trong phép nhân này, số 3 được lấy 4 lần. Cụ thể hơn, 3 x 4 nghĩa là có 4 nhóm, mỗi nhóm có 3 đơn vị. Còn đáp án A. 4 x 3 nghĩa là có 3 nhóm, mỗi nhóm có 4 đơn vị và đáp án C. 3 x 5 nghĩa là có 5 nhóm, mỗi nhóm có 3 đơn vị. Vì vậy, chỉ có đáp án B. 3 x 4 mới đúng với yêu cầu của bài toán.
[ "A. 4 x 3", "B. 3 x 4", "C. 3 x 5" ]
B. 3 x 4
1360
Số liền sau của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là:
Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 900 Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 900 là: $900 + 1 = 901$ Vậy số liền sau của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 901.
[ "A. 901", "B. 1 000", "C. 999", "D. 998" ]
A. 901
1365
Số liền trước của 100 là:
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 100 là: 100 – 1 = 99
[ "A. 99", "B. 98", "C. 97", "D. 96" ]
A. 99
1367
Số liền trước của 60 là:
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 60 là: 60 – 1 = 59
[ "A. 58", "B. 59", "C. 61", "D. 62" ]
B. 59
1369
Số liền trước của 99 là:
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 99 là: 99 – 1 = 98
[ "A. 97", "B. 98", "C. 100", "D. 96" ]
B. 98
137
3 không phải là thương của hai số nào?
Thương của hai số là kết quả sau khi chúng ta chia số đầu tiên cho số thứ hai. Để tìm ra đáp án, chúng ta cần kiểm tra xem nếu chia số đầu tiên cho số thứ hai có bằng 3 hay không. A. 15 / 5 = 3 (đúng) B. 6 / 2 = 3 (đúng) C. 12 / 4 = 3 (đúng) D. 10 / 2 = 5 (sai) Vậy đáp án là D. 10 và 2 vì khi chia 10 cho 2, thương không bằng 3.
[ "A. 15 và 5", "B. 6 và 2", "C. 12 và 4", "D. 10 và 2" ]
D. 10 và 2
1371
Số liền trước của số 50 000 là:
Số liền trước của số 50 000 là: 49 999
[ "A. 49 999", "B. 49 900", "C. 48 999", "D. 49 989" ]
A. 49 999
1372
Số liền trước của số 54 829 là:
Phương pháp Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị. Cách giải Số liền trước của số 54 829 là 54 828.
[ "A. 54 828", "B. 54 830", "C. 54 839", "D. 54 819" ]
A. 54 828
1373
Số liền trước của số 63 là số:
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. 63 – 1 = 62 Vậy số liền trước của số 63 là số: 62
[ "A. 62", "B. 61", "C. 60", "D. 59" ]
A. 62
1374
Số liền trước của số 67 700 là:
Số liền trước của số 67 700 là: 67 699
[ "A. 67 699", "B. 67 600", "C. 67 999", "D. 67 698" ]
A. 67 699
1375
Số liền trước của số 78 540 là:
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Lấy 78 540 – 1 = 78 539 Vậy số liền trước của số 78 540 là: 78 539
[ "A. 78 530", "B. 78 539", "C. 78 640", "D. 79 540" ]
B. 78 539
1376
Số liền trước của số 800 là:
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của số 800 là: 800 – 1 = 799
[ "A. 779", "B. 801", "C. 799", "D. 789" ]
C. 799
1378
Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là:
Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999 Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: 99 998
[ "A. 89 999", "B. 98 999", "C. 99 998", "D. 99 989" ]
C. 99 998
1379
Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là:
Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999 Vậy số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: 99 998
[ "A. 89 999", "B. 99 998", "C. 98 999", "D. 99 989" ]
B. 99 998
138
3 và ? được 7
3 và 4 được 7.Vậy số cần điền là: 4
[ "A. 3", "B. 4", "C. 5", "D. 6" ]
B. 4
1380
Số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là:
Số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là: 100 Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 100 là: 100 – 1 = 99 Vậy số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là: 99
[ "A. 99", "B. 111", "C. 109", "D. 110" ]
A. 99
1382
Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 2, 8, 5, 0 là:
Ta có: 8 5 2 0 Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 2, 8, 5, 0 là số tính từ trái sang phải theo thứ tự các số đã cho giảm dần. Vậy số đó la: 852
[ "A. 285", "B. 852", "C. 582", "D. 805" ]
B. 852
139
3,25 tấn = …… kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Ta có: 1 tấn = 1 000 kgNên 3,25 tấn = 3 250 kg.
[ "A. 3250", "B. 325", "C. 32,5", "D. 3,25" ]
A. 3250
14
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1m là:
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật: (1,1 + 0,5) ⨯ 2 = 3,2 (m) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 3,2 ⨯1 = 3,2 (m2)
[ "A. 1,6m2", "B. 3,2m2", "C. 4,3m2", "D. 3,75m2" ]
C. 4,3m2
140
3,2m3 = ... dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
Lưu ý rằng 1m3 = 1000dm3. Vì vậy, để chuyển đổi từ m3 sang dm3, bạn cần nhân với 1000. Vậy nên, 3,2 m3 = 3,2 * 1000 dm3 = 3200 dm3 Vì vậy, đáp án là: B. 3200
[ "A. 32000", "B. 3200", "C. 320", "D. 32" ]
B. 3200
1405
Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là:
Số 7,99 có phần nguyên là 7.Các số 8,09; 8,89; 8,9 đều có phần nguyên là 8 + Số 8,09 có hàng phần mười là 0 + Số 8,89 có hàng phần mười là 8 + Số 8,9 có hàng phần mười là 9 Do 0 < 8 < 9 nên 8,09 < 8,89 < 8,9 Do 7 < 8 nên 7,99 < 8,09 < 8,89 < 8,9 Vậy số lớn nhất trong các số trên là: 8,9.
[ "A. 8,09", "B. 7,99", "C. 8,89", "D. 8,9" ]
D. 8,9