id
stringlengths 1
4
⌀ | question
stringlengths 0
1.87k
| explanation
stringlengths 6
1.94k
| choices
sequence | answer
stringlengths 0
916
|
---|---|---|---|---|
1408 | Số lớn nhất trong các số: 12,356; 12,365; 12,563; 12,536 là: | So sánh các số 12,356; 12,365; 12,563; 12,536 có: Phần nguyên: 12 = 12
Phần mười: 3 5+ So sánh các số 12,563; 12,536 có: Phần trăm: 3 6 nên 12,536 12,563
Vậy số lớn nhất là: 12,563. | [
"A. 12,356",
"B. 12,365",
"C. 12,563",
"D. 12,536"
] | C. 12,563 |
141 | 3,3 giờ = .....giờ......phút. | Đầu tiên, chúng ta cần chuyển 0,3 giờ sang phút. Để làm điều này, ta nhân 0,3 với 60, bởi vì 1 giờ có 60 phút.
0,3 giờ = 0,3 x 60 phút = 18 phút.
Vậy, 3,3 giờ = 3 giờ và 18 phút.
Do đó, đáp án là C. 3 giờ 18 phút. | [
"A. 3 giờ 30 phút",
"B. 3 giờ 15 phút",
"C. 3 giờ 18 phút",
"D. 3 giờ 12 phút"
] | C. 3 giờ 18 phút |
1415 | Số năm trăm hai mươi mốt viết là: | Số năm trăm hai mươi mốt viết là: 521 | [
"A. 512",
"B. 125",
"C. 521",
"D. 251"
] | C. 521 |
1418 | Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? | Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823. | [
"A. 51 490",
"B. 25 823",
"C. 62 059",
"D. 71 543"
] | B. 25 823 |
142 | 30% của 40 tạ là: | 30% của 40 tạ là: 40 ${\times}$ 30 : 100 = 12 (tạ). | [
"A. 7 tạ",
"B. 12 tạ",
"C. 28 tạ",
"D. 120 tạ"
] | B. 12 tạ |
1429 | Số nhỏ nhất là: 6 2 5 4 | So sánh: 2 < 4 < 5 < 6. Vậy số nhỏ nhất là 2 | [
"A. 6",
"B. 2",
"C. 5",
"D. 4"
] | B. 2 |
143 | 30% của 80 là: | 30% của một số có nghĩa là lấy 30/100 (hoặc 0.3) nhân với số đó.
Nếu tính 30% của 80, ta có: 0.3 * 80 = 24
Vì vậy, đáp án là: A. 24 | [
"A. 24",
"B. 42",
"C. 240",
"D. 2 400"
] | A. 24 |
1431 | Số nhỏ nhất trong các số 34, 51, 68, 29 là: | Số 34 có chữ số hàng chục là 3;
Số 51 có chữ số hàng chục là 5;
Số 68 có chữ số hàng chục là 6;
Số 29 có chữ số hàng chục là 2.
Do 2 < 3 < 5 < 6 nên 29 < 34 < 51 < 68.
Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là: 29. | [
"A. 34",
"B. 51",
"C. 68",
"D. 29"
] | D. 29 |
1432 | Số nhỏ nhất trong các số 5,686; 5,676; 5,668; 5,716 là: | Các số 5,686; 5,676; 5,668;
5,716 đều có cùng phần nguyên là 5.+ Số 5,686; 5,676; 5,668 đều có hàng phần 10 là 6.
Số 5,686 có hàng phần 100 là 8;
số 5,676 có hàng phần 100 là 7;
số 5,668 có hàng phần 100 là 6.
Do 6 < 7 < 8 nên 5,668 < 5,676 < 5,686.
+ Số 5,716 có hàng phần 10 là 7.
Do 6 7 nên 5,668 < 5,676 < 5,686 < 5,716.
Vậy số bé nhất trong các số trên là: 5,668. | [
"A. 5,686",
"B. 5,676",
"C. 5,668",
"D. 5,716"
] | C. 5,668 |
1434 | Số nhỏ nhất trong các số 8,686; 8,676; 8,668; 8,716 là: | Các số 8,686; 8,676; 8,668; 8,716 đều có cùng phần nguyên là 8.
+ Số 8,686; 8,676; 8,668 đều có hàng phần 10 là 6.
+ Số 8,686 có hàng phần 100 là 8; số 8,676 có hàng phần 100 là 7; số 8,668 có hàng phần 100 là 6.
Do 6 < 7 < 8 nên 8,668 < 8,676 < 8,686. Số 8,716 có hàng phần 10 là 7.
Do 6 < 7 nên 8,668 < 8,676 < 8,686 < 8,716.
Vậy số bé nhất trong các số trên là: 8,668. | [
"A. 8,686",
"B. 8,676",
"C. 8,668",
"D. 8,716"
] | C. 8,668 |
144 | 31, 146, 41, 147, 51, 148, 61, 149, … là: | Các số trong dãy có quy luật như sau: thêm 10 vào số trước đó cho đến khi đạt đến bội của 10 rồi tiếp theo là 1 số lớn hơn kết quả trước đó (thu được từ cách tăng dần của 146, 147, 148, 149, ...).
Ta có:
31 -> 41 (31 + 10)
41 -> 51 (41 + 10)
51 -> 61 (51 + 10)
61 -> 149 (xét số tiếp theo trong các số 146, 147, 148, ...)
149 -> 71 (149 là kết quả của 61, nên tiếp theo là 71)
Vì vậy, đáp án là B. 71. | [
"A. 81",
"B. 71",
"C. 61",
"D. 51"
] | B. 71 |
1442 | Số tám trăm chín mươi tư viết là: | Số tám trăm chín mươi tư viết là: 894 | [
"A. 849",
"B. 498",
"C. 894",
"D. 984"
] | C. 894 |
1443 | Số thập phân “Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là: | Số thập phân “Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là: 256,79. | [
"A. 2056,79",
"B. 256,79",
"C. 256,709",
"D. 2056,709"
] | B. 256,79 |
145 | 35 là số liền sau của: | Số cần tìm là số liền trước của 35
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Vậy 35 là số liền sau của: 35 – 1 = 34 | [
"A. 36",
"B. 34",
"C. 37",
"D. 33"
] | B. 34 |
1451 | Số thập phân gồm “55 đơn vị, 3 phần mười, 5 phần nghìn” được viết là: | Số thập phân gồm “55 đơn vị, 3 phần mười, 5 phần nghìn” được viết là: 55,305. | [
"A. 55,35",
"B. 55,305",
"C. 55,035",
"D. 55,350"
] | B. 55,305 |
1452 | Số thập phân gồm “Ba trăm linh tám đơn vị, năm phần trăm, chín phần nghìn” được viết là: | Số thập phân gồm “Ba trăm linh tám đơn vị, năm phần trăm, chín phần nghìn” được viết là: 308,059. | [
"A. 308,59",
"B. 308,509",
"C. 308,059",
"D. 308,590"
] | C. 308,059 |
1453 | Số thập phân gồm “ba trăm, năm đơn vị. hai phần mười và tám phần nghìn” được viết là: | Số thập phân gồm “ba trăm, năm đơn vị. hai phần mười và tám phần nghìn” được viết là: 305,208. | [
"A. 35,28",
"B. 305,28",
"C. 305,208",
"D. 35,208"
] | C. 305,208 |
1457 | Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm để 4 tấn 13kg = …….tấn là: | 4 tấn 13kg = 4,013 tấn Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: 4,013 | [
"A. 4,13",
"B. 4,013",
"C. 4,0013",
"D. 4,103"
] | B. 4,013 |
1458 | Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5kg 85g = ………. kg là: | 85g = 0,085 kg
5 kg 85g = 5 kg + 0,085 kg = 5,085 kg
Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 5,085 | [
"A. 55,8",
"B. 58,5",
"C. 5,85",
"D. 5,085"
] | D. 5,085 |
1459 | Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 450000cm3 = …….m3 là: | 450000cm3 = 0,45m3 | [
"A. 45",
"B. 0,045",
"C. 0,45",
"D. 450"
] | C. 0,45 |
146 | 36 + 15 5 ${\times}$ ? 70 – 21 | 36 + 15 5 ${\times}$ ? 70 – 21Ta có:$36 + 15 = 51$70 – 21 = 49
Ta có: 51 5 ${\times}$ ? 49Vậy 5 ${\times}$ ? = 50
Vậy số cần điền là: 10 | [
"A. 7",
"B. 8",
"C. 9",
"D. 10"
] | D. 10 |
147 | 38mm2 đọc là: | Đáp án là C. Ba mươi tám mi-li-mét vuông vì theo quy tắc đọc số, 38 nên đọc là "Ba mươi tám". Hơn nữa, mm2 là đơn vị đo diện tích (không phải độ dài), do đó cần phải có từ "vuông" để thể hiện điều này. | [
"A. Ba tám mi-li-mét vuông",
"B. Ba mươi tám mi-li-mét",
"C. Ba mươi tám mi-li-mét vuông",
"D. Ba tám mi-li-mét"
] | C. Ba mươi tám mi-li-mét vuông |
148 | 3km 48m = ……..km. | Để chuyển đổi 48 mét sang kilômét, bạn cần nhớ rằng 1 km bằng 1000 m.
Vậy 48 mét sẽ bằng 48/1000 km, tức là 0,048 km.
Khi cộng số kilômét này vào 3 km ban đầu, bạn sẽ có:
3 km + 0,048 km = 3,048 km
Vì vậy, đáp án đúng là B. 3,048. | [
"A. 3,48",
"B. 3,048",
"C. 348",
"D. 3048"
] | B. 3,048 |
1484 | Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 0,015 tấn = ..........kg là | 1 tấn = 1 000 kg
0,015 tấn = 0,015 ${\times}$ 1 000 = 15 kg | [
"A. 150",
"B. 15",
"C. 1,5",
"D. 0,15"
] | B. 15 |
1486 | Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5kg 30g = …….. kg là: | 30g = 0,03 kg5 kg 30g = 5 kg + 0,03 kg = 5,03 kg Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 5,03 | [
"A. 53",
"B. 50,3",
"C. 5,03",
"D. 5,3"
] | C. 5,03 |
1487 | Số thích hợp điền vào chỗ chấm để $\frac{....}{3}=\frac{35}{21}$ là: | $\frac{5}{3}=\frac{5\times 7}{3\times 7}=\frac{35}{21}$
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5. | [
"A. 49",
"B. 5",
"C. 7",
"D. 21"
] | B. 5 |
149 | 3m 15 cm = ……… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: | Đơn vị "m" là viết tắt của mét, và 1 mét bằng 100 centimet (cm). Vì vậy, để chuyển từ mét sang centimet, bạn nhân số mét cho 100.
Ở bài toán này, ta có 3 mét, nên 3 mét sẽ bằng 3*100 = 300 cm.
Bên cạnh đó, ta còn có thêm 15 cm.
Vì vậy, tổng số centimet là 300 cm + 15 cm = 315 cm.
Do đó, đáp án đúng là D. 315. | [
"A. 0,315",
"B. 3,15",
"C. 31,5",
"D. 315"
] | D. 315 |
1491 | Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 50g = ………. kg là | 1 kg = 1000 g
50 g = 50 : 1000 (kg) = 0,05 kg | [
"A. 5000",
"B. 0,05",
"C. 0,5",
"D. 5"
] | B. 0,05 |
1495 | Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8ha 25m2 = …….. dam2 là: | 8ha = 800 dam225 m2 = 0,25 dam2Vậy 8ha 25m2 = 800,25 dam2 Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 800,25 | [
"A. 825",
"B. 800,25",
"C. 8,25",
"D. 80025"
] | B. 800,25 |
15 | Hình tròn có bán kính 0,5cm. Chu vi của hình tròn đó là: | Hình tròn có bán kính 0,5cm. Chu vi của hình tròn đó là: 2 ${\times}$ 0,5 ${\times}$ 3,14 = 3,14 (cm) | [
"A. 6,28cm",
"B. 3,14cm",
"C. 12,56cm",
"D. 1,57cm"
] | B. 3,14cm |
150 | 3m2 46dm2 = ……… dm2. Số cần điền vào chỗ chấm là: | Đầu tiên, chúng ta cần chuyển đơn vị diện tích từ m2 sang dm2.
Ta biết rằng 1m2 = 100dm2, vậy 3m2 = 3 x 100 = 300dm2.
Sau đó, ta cộng 300dm2 với 46dm2 để tìm tổng diện tích.
300dm2 + 46dm2 = 346dm2.
Vậy đáp án là D. 346. | [
"A. 300 046",
"B. 30 046",
"C. 3 046",
"D. 346"
] | D. 346 |
1503 | Số thích hợp viết vào chỗ chấm để $\frac{1}{10}$ phút = ............. giây: | Vì 1 phút = 60 giây nên $\frac{1}{10}$ phút = $\frac{1}{10}$ ${\times}$ 60 giây = 6 giây
Vậy $\frac{1}{10}$ phút = 6 giây | [
"A. 60",
"B. 120",
"C. 6",
"D. 16"
] | C. 6 |
1505 | Số thuộc hàng phần trăm trong số thập phân 32,879 là: | Số 32,879 có phần thập phân là 879.
Trong đó, số 8 thuộc hàng phần 10, số 7 thuộc hàng phần trăm, số 9 thuộc hàng phần nghìn.
Vậy số thuộc hàng phần trăm trong số thập phân 32,879 là: 7. | [
"A. 2",
"B. 8",
"C. 7",
"D. 9"
] | C. 7 |
151 | 4 giờ 15 phút chiều còn được gọi là: | 4 giờ 15 phút chiều còn được gọi là: 16 giờ 15 phút. | [
"A. 15 giờ 15 phút",
"B. 16 giờ 15 phút",
"C. 17 giờ 15 phút",
"D. 15 giờ 5 phút"
] | B. 16 giờ 15 phút |
1511 | Số tự nhiên n thỏa mãn 2^n = 8 là | 2^n = 8
2^n = 2^3
Vậy n = 3. | [
"A. 1",
"B. 2",
"C. 3",
"D. 4"
] | C. 3 |
1513 | Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \pi^2 chính xác đến hàng phần nghìn. | Sử dụng máy tính bỏ túi ta có giá trị của \pi^2 là 9,8696044. Do đó giá trị gần đúng của \pi^2 chính xác đến hàng phần nghìn là 9,870. | [
"A. 9,870",
"B. 9,869",
"C. 9,871",
"D. 9,8696"
] | A. 9,870 |
1514 | Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \sqrt3 chính xác đến hàng phần trăm | Sử dụng máy tính bỏ túi ta có \sqrt3 = 1,732050808. Do đó: Giá trị gần đúng của \sqrt3 chính xác đến hàng phần trăm là 1,73. | [
"A. 1,73",
"B. 1,732",
"C. 1,7",
"D. 1,7320"
] | A. 1,73 |
1518 | Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là: | Đổi: 0,8 dm = 8 cm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là: 2 ${\times}$ 40 : 8 = 10 (cm) | [
"A. 5 cm",
"B. 10 cm",
"C.15 cm",
"D. 20 cm"
] | B. 10 cm |
152 | 4 là thương của: | Ta có:10 : 2 = 52 : 2 = 120 : 5 = 430 : 5 = 6Vậy 4 là thương của: 20 và 5 | [
"A. 10 và 2",
"B. 2 và 2",
"C. 20 và 5",
"D. 30 và 5"
] | C. 20 và 5 |
1526 | Thể tích của hình lập phương có cạnh 2,1cm là: | Thể tích của hình lập phương có cạnh 2,1cm là: 2,1 ${\times}$ 2,1 ${\times}$ 2,1 = 9,261 (cm3). | [
"A. 4,41cm3",
"B. 44,1cm3",
"C. 9,261cm3",
"D. 92,61cm3"
] | C. 9,261cm3 |
1527 | Thể tích của hình lập phương có cạnh 2dm là: | Thể tích của hình lập phương có cạnh 2dm là: 2 ${\times}$ 2 ${\times}$ 2 = 8 (dm3) | [
"A. 8dm3",
"B. 80dm3",
"C. 4dm3",
"D. 40dm3"
] | A. 8dm3 |
1528 | Thể tích của hình lập phương có cạnh 4,5cm là: | Thể tích của hình lập phương có cạnh 4,5cm là: 4,5 ${\times}$ 4,5 ${\times}$ 4,5 = 91,125 (cm3). | [
"A. 91,125",
"B. 911,25",
"C. 91,125cm3",
"D. 911,25cm3"
] | C. 91,125cm3 |
153 | 4% của 8000l là: | Để tìm 4% của 8000l, bạn nhân 8000 lần 4% (hoặc 0.04 trong dạng số thập phân).
8000 * 0.04 = 320 l
Vì vậy, đáp án là: C. 320 l | [
"A. 360 l",
"B. 280 l",
"C. 320 l",
"D. 300 l"
] | C. 320 l |
1530 | Thể tích của hình lập phương có cạnh 9cm là: | Thể tích của hình lập phương có cạnh 9cm là: 9 ${\times}$ 9 ${\times}$ 9 = 729 (cm3). | [
"A. 81cm3",
"B. 324 cm3",
"C. 486 cm3",
"D. 729 cm3"
] | D. 729 cm3 |
1531 | Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3,5cm là: | Thể tích của hình lập phương là :
3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875 ( cm³ )
Đáp số : 42,875 cm³. | [
"A. 42,875cm3",
"B. 12,25cm3",
"C. 14cm3",
"D. 21cm3"
] | A. 42,875cm3 |
1536 | Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5dm là: | Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5dm là: 2,5 ${\times}$ 2,5 ${\times}$ 2,5 = 15,625 (dm3). | [
"A. 25dm3",
"B. 37,5dm3",
"C. 6,25dm3",
"D. 15,625dm3"
] | D. 15,625dm3 |
1539 | Thịt trâu gác bếp là một trong những đặc sản của đồng bào vùng núi Tây Bắc. Để làm được 1 kg thịt trâu gác bếp cần khoảng 2 900 g thịt trâu tươi. Vậy để làm được 3 kg thịt trâu gác bếp, khối lượng thịt trâu tươi cần dùng là: | Để làm được 3 kg thịt trâu gác bếp, khối lượng thịt trâu tươi cần dùng là:
2 900 × 3 = 8 700 (g)
Đáp số: 8 700 g | [
"A. 2 903 g",
"B. 8 700 g",
"C. 9 kg",
"D. 6 700 g"
] | B. 8 700 g |
154 | 40% của 86 là: | 40% của 86 là: 40 ${\times}$ 86 : 100 = 34,4 | [
"A. 34,4",
"B. 3,44",
"C. 344",
"D. 0,344"
] | A. 34,4 |
1540 | Thỏ nặng hơn gà 2 kg. Cân nặng của thỏ là: | Cân nặng của thỏ là:
2 + 2 = 4 (kg) | [
"A. 3 kg",
"B. 6 kg",
"C. 5 kg",
"D. 4kg"
] | D. 4kg |
1544 | Thứ Tư tuần này là ngày 18. Thứ Năm tuần sau là ngày: | Thứ Năm tuần sau là ngày: $18 + 8 = 26$ | [
"A. 25",
"B. 26",
"C. 27",
"D. 28"
] | B. 26 |
1545 | Thứ Tư tuần này là ngày 20. Vậy thứ Tư tuần trước là ngày mấy? | Thứ Tư tuần trước là ngày: 20 – 7 = 13 | [
"A. Ngày 13",
"B. Ngày 15",
"C. Ngày 27",
"D. Ngày 12"
] | A. Ngày 13 |
155 | 45% của 240m2 là: | Để tìm 45% của 240m^2, bạn nhân 240m^2 với 45% (hoặc 0.45):
45% của 240m^2 = 0.45 * 240m^2 = 108m^2
Vậy đáp án là A. 108m^2. | [
"A. 108m2",
"B. 10,8m2",
"C. 1080m2",
"D. 120m2"
] | A. 108m2 |
1551 | Thương của 67,89 và 0,1 là: | Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một chữ số.
Vậy 67,89 : 0,1 = 678,9 | [
"A. 6,789",
"B. 67,89",
"C. 678,9",
"D. 0,6789"
] | C. 678,9 |
1557 | Tỉ số phần trăm của $\frac{3}{4}$ và $\frac{2}{5}$ là: | Tỉ số phần trăm của $\frac{3}{4}$ và $\frac{2}{5}$ là: $\frac{3}{4}$ : $\frac{2}{5}$ ${\times}$ 100% = 187,5%
Đáp số: 187,5% | [
"A. 187,5%",
"B. 1,875%",
"C. 53,33%",
"D. 53%"
] | A. 187,5% |
1558 | Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là: | Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là: 1,2 : 2,5 ${\times}$ 100% = 48%. | [
"A. 0,48%",
"B. 48%",
"C. 4,8%",
"D. 480%"
] | B. 48% |
156 | 47 là hiệu của: | Để giải bài toán này, chúng ta chỉ cần tính hiệu của hai số trong mỗi cặp và so sánh với số 47 để tìm ra đáp án đúng.
A. 60 và 23: 60 - 23 = 37 (không bằng 47)
B. 38 và 9: 38 - 9 = 29 (không bằng 47)
C. 72 và 25: 72 - 25 = 47 (bằng 47)
D. 91 và 65: 91 - 65 = 26 (không bằng 47)
Vì vậy, đáp án là C. 72 và 25, bởi 72 - 25 = 47. | [
"A. 60 và 23",
"B. 38 và 9",
"C. 72 và 25",
"D. 91 và 65"
] | C. 72 và 25 |
1567 | Tỉ số phần trăm của 28 và 80 là: | số phần trăm của 28 và 80 là: 28 : 80 ${\times}$ 100% = 35%. | [
"A. 0,35%",
"B. 35%",
"C. 3,5%",
"D. 0,035%"
] | B. 35% |
157 | 5 là thương của hai số nào? | Ta có: 14 : 2 = 718 : 2 = 925 : 5 = 515 : 5 = 3Vậy 5 là thương của 25 và 5. | [
"A. 14 và 2",
"B. 18 và 2",
"C. 25 và 5",
"D. 15 và 5"
] | C. 25 và 5 |
1570 | Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là: | Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là: 32 : 50 ${\times}$ 100% = 64%. | [
"A. 64%",
"B. 65%",
"C. 46%",
"D. 63%"
] | A. 64% |
1571 | Tỉ số phần trăm của 4 và 1000 là: | Tỉ số phần trăm của 4 và 1000 là: 4 : 1000 = 0,004 = 0,4%. | [
"A. 0,4%",
"B. 0,04%",
"C. 40%",
"D. 4%"
] | A. 0,4% |
1572 | Tỉ số phần trăm của 48 và 75 là: | Tỉ số phần trăm của 48 và 75 là:48 : 75 ${\times}$ 100% = 64% Đáp số: 64% | [
"A. 0,64%",
"B. 6,4%",
"C. 64%",
"D. 60%"
] | C. 64% |
1573 | Tỉ số phần trăm của 54 và 300 là: | Tỉ số phần trăm của 54 và 300 là : $\frac{54}{300}.100% =0,18.100 =18%$ | [
"A. 0,18 %",
"B. 18 %",
"C. 1,8 %",
"D. 180 %"
] | B. 18 % |
1574 | Tỉ số phần trăm của 58 và 80 là: | Tỉ số phần trăm của 58 và 80 là: 58 : 80 ${\times}$ 100% = 72,5% | [
"A. 59,8%",
"B. 80,59%",
"C. 72,5%",
"D. 0,725%"
] | C. 72,5% |
1576 | Tích của 14 253 và 3 là: | 14 253 ${\times}$ 3 = 42 759 Tích của 14 253 và 3 là: 42 759 | [
"A. 32 659",
"B. 42 759",
"C. 32 759",
"D. 42 659"
] | B. 42 759 |
1578 | Tích của 5 và 6 là số liền sau của: | Tích của 5 và 6 là: 5 ${\times}$ 6 = 30
Bài toán quay về tìm số liền trước của 30.
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Vậy số liền trước của 30 là: 30 – 1 = 29
Vậy Tích của 5 và 6 là số liền sau của: 29. | [
"A. 30",
"B. 29",
"C. 10",
"D. 12"
] | B. 29 |
1579 | Tích của 5 và số liền trước số lớn nhất có một chữ số là: | Số lớn nhất có một chữ số là: 9
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Vậy số liền trước của 9 là: 9 – 1 = 8
Vậy tích của 5 và số liền trước số lớn nhất có một chữ số là: 5 ${\times}$ 8 = 40 | [
"A. 35",
"B. 50",
"C. 45",
"D. 40"
] | D. 40 |
158 | 5 là thương của hai số nào? | Thương của hai số là kết quả của phép chia số thứ nhất cho số thứ hai. Đề đặt yêu cầu tìm số chia và số bị chia để thương là 5. Chỉ có đáp án D. 10 và 2 đúng, vì khi chia 10 cho 2, ta được thương là 5. Cho nên, đáp án là D. 10 và 2. | [
"A. 8 và 2",
"B. 15 và 5",
"C. 30 và 5",
"D. 10 và 2"
] | D. 10 và 2 |
1580 | Tích của 5 và số lớn nhất có một chữ số là: | Số lớn nhất có một chữ số là: 9
Vậy tích 5 và số lớn nhất có một chữ số là: 5 ${\times}$ 9 = 45 | [
"A. 14",
"B. 35",
"C. 40",
"D. 45"
] | D. 45 |
1585 | Tiết học Toán bắt đầu lúc 9 giờ 5 phút. Thầy giáo dành 15 phút để kiểm tra bài cũ và 30 phút để dạy bài mới. Vậy tiết học Toán kết thúc lúc: | Tiết Toán kết thúc lúc: 9 giờ 5 phút + 15 phút + 30 phút = 9 giờ 50 phút
Đổi 9 giờ 50 phút = 10 giờ kém 10 phút | [
"A. 9 giờ 20 phút",
"B. 10 giờ kém 10 phút",
"C. 9 giờ 35 phút",
"D. 10 giờ kèm 15 phút"
] | B. 10 giờ kém 10 phút |
159 | 5 tạ 36 kg = …. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là: | Một tạ bằng 100 kilogram. Vậy 5 tạ sẽ là:
5 tạ x 100 kg/tạ = 500 kg
Khi cộng thêm 36 kg vào 500 kg, ta có tổng cộng là:
500 kg + 36 kg = 536 kg
Vậy đáp án đúng là:
A. 536 | [
"A. 536",
"B. 5036",
"C. 5036",
"D. 5063"
] | A. 536 |
1599 | Tìm số gần đúng của a = 2851275 với độ chính xác d = 300 | Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn a đến hàng nghìn, vậy số quy tròn của a là 2851000. | [
"A. 2851000",
"B. 2851575",
"C. 2850025",
"D. 2851200"
] | A. 2851000 |
16 | Hương và Hồng hẹn nhau lúc 10 giờ 40 phút sáng. Hương đến chỗ hẹn lúc 10 giờ 20 phút còn Hồng lại đến muộn mất 15 phút. Hỏi Hương phải đợi Hồng trong bao nhiêu lâu? | Hương đến chỗ hẹn lúc 10 giờ 20 phút, trước thời gian hẹn (10 giờ 40 phút) là 20 phút.
Hồng đến muộn so với thời gian hẹn là 15 phút (lúc 10 giờ 55 phút).
Vì vậy, tổng thời gian Hương đợi Hồng là 20 phút (thời gian đến sớm) + 15 phút (thời gian Hồng đến muộn) = 35 phút.
Nên đáp án là B. 35 phút. | [
"A. 20 phút",
"B. 35 phút",
"C. 55 phút",
"D. 1 giờ 20 phút"
] | B. 35 phút |
160 | 50 : 5 ? : 2 2 ${\times}$ 4 | Đầu tiên, ta thực hiện phép chia: 50 : 5 = 10
Tiếp theo, ta thực hiện phép nhân: 2 * 4 = 8
Cuối cùng, ta thực hiện phép cộng: 10 + 8 = 18
Vậy đáp án ngắn gọn là B. 18. | [
"A. 20",
"B. 18",
"C. 16",
"D. 14"
] | B. 18 |
1600 | Tìm số gần đúng của a = 5,2463 với độ chính xác d = 0,001. | Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm, vậy số quy tròn của a là 5,25. | [
"A. 5,25",
"B. 5,24",
"C. 5,246",
"D. 5,2"
] | A. 5,25 |
1602 | Tìm số x sao cho 4,9 ${\times}$ x = 6,2 ${\times}$ 9,8 | 4,9 ${\times}$ x = 6,2 ${\times}$ 9,84,9 ${\times}$ x = 60,76x = 60,76 : 4,9x = 12,4
Vậy x = 12,4 | [
"A. 12,4",
"B. 9,8",
"C. 6,2",
"D. 12,2"
] | A. 12,4 |
161 | 50 là tích của hai số nào? | Ta có:Tích của 7 và 2: 7 ${\times}$ 2 = 14Tích của 2 và 10: 2 ${\times}$ 10 = 20Tích của 10 và 5: 10 ${\times}$ 5 = 50Tích của 5 và 9: 5 ${\times}$ 9 = 45Vậy 50 là tích của 10 và 5. | [
"A. 7 và 2",
"B. 2 và 10",
"C. 10 và 5",
"D. 5 và 9"
] | C. 10 và 5 |
162 | 50% của 149kg là: | 50% của 149kg là: 149 ${\times}$ 50 : 100 = 74,5 (kg). | [
"A. 74,4kg",
"B. 75,4kg",
"C. 75,5kg",
"D. 74,5kg"
] | D. 74,5kg |
163 | 54 ha 45m2 = ……… ha. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: | 1 hecta (ha) = 10.000 met vuông (m2). Do đó, để chuyển từ m2 sang ha, ta chia cho 10.000.
45 m2 = 45/10.000 = 0,0045 ha.
Vậy nên, 54 ha 45 m2 = 54,0045 ha.
Nên đáp án là C. 54,0045. | [
"A. 54,45",
"B. 54,045",
"C. 54,0045",
"D. 54,0450"
] | C. 54,0045 |
1634 | Tổng của $92+6+\frac{5}{100}$ là: | Ta có: $92+6+\frac{5}{100}=98+\frac{5}{100}=\frac{9800+5}{100}=\frac{9805}{100}=98,05$
Vậy tổng của $92+6+\frac{5}{100}$ là : 98,05 | [
"A. 92,65",
"B. 98,5",
"C. 98,05",
"D. 926,05"
] | C. 98,05 |
1637 | Tổng của 34 và 11 là: | Tổng của 34 và 11 là: 34 + 11 = 45 | [
"A. 23",
"B. 54",
"C. 45",
"D. 44"
] | C. 45 |
1638 | Tổng của 34,8; 9,5 và 26,7 là: | Tổng của 34,8; 9,5 và 26,7 là:
34,8 + 9,5 + 26,7 = 44,3 + 26,7 = 71 | [
"A. 80",
"B. 71",
"C. 156,5",
"D. 146,5"
] | B. 71 |
1639 | Tổng của 4,8 và 3,27 là: | Ta có: $4,8 + 3,27 = 8,07$ .Vậy tổng của 4,8 và 3,27 là 8,07. | [
"A. 8,007",
"B. 8,7",
"C. 8,07",
"D. 5,127"
] | C. 8,07 |
164 | 58 có số liền trước là: | Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.Số liền trước của 58 là: 58 – 1 = 57 | [
"A. 59",
"B. 61",
"C. 57",
"D. 60"
] | C. 57 |
1641 | Tổng của 7 và 6 là số liền sau của: | Tổng của 7 và 6 là: 7 + 6 = 13
Số cần tìm là số liền trước của 13.
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Vậy 13 số liền sau của: 13 – 1 = 12 | [
"A. 11",
"B. 12",
"C. 13",
"D. 14"
] | B. 12 |
1644 | Tổng của 9316 và 254,8 là: | Ta có: $9316 + 254,8 = 9570,8$ Vậy tổng là 9570,8 | [
"A. 957,08",
"B. 9570,8",
"C. 95,708",
"D. 95708"
] | B. 9570,8 |
1646 | Tổng của số lớn nhất có một chữ số và số liền trước của nó là: | Số lớn nhất có một chữ số: 9
Số liền trước của 9 là: 9 – 1 = 8
Tổng của số lớn nhất có một chữ số và số liền trước của nó là: 9 + 8 = 17 | [
"A. 17",
"B. 16",
"C. 18",
"D. 19"
] | A. 17 |
165 | 5kg 23g = ……….kg | Để chuyển đổi 23 gam thành kilogam, ta sử dụng tỷ lệ quy đổi từ gram sang kilogram: 1kg = 1000g.
Do đó, 23 gam chuyển đổi sang kilogam sẽ là: 23g = 23 / 1000 kg = 0,023kg.
Vì vậy, 5kg 23g sẽ được tính tổng lại như sau: 5kg + 0,023kg = 5,023kg.
Đáp án đúng là: A. 5,023kg. Lý do là vì 23g sau khi được chuyển đổi thành kilogam sẽ trở thành 0,023kg, và cộng nó với 5kg ban đầu, ta được 5,023kg. | [
"A. 5,023kg",
"B. 5,23kg",
"C. 5230kg",
"D. 5023kg"
] | A. 5,023kg |
1650 | Trên bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 1 000, có chiều dài một bồn hoa hình bình hành đo được 12 cm. Chiều dài bồn hoa hình bình hành đó trên thực tế dài số xăng ti mét là: | Chiều dài bồn hoa hình bình hành đó trên thực tế dài số xăng ${-}$ ti ${-}$ mét là: 12 ${\times}$ 1 000 = 12 000 (cm) | [
"A. 12",
"B. 120",
"C. 1 200",
"D. 12 000"
] | D. 12 000 |
1656 | Trên xe buýt có 15 người. Đến điểm dừng có 4 người lên xe. Số người trên xe buýt lúc này là: | Số người trên xe buýt lúc này là:
15 + 4 = 19 (người) | [
"A. 8 người",
"B. 11 người",
"C. 12 người",
"D. 19 người"
] | D. 19 người |
1657 | Trời bắt đầu lạnh nên bố dẫn An đi mua đệm mới. Cô bán hàng nói các đệm ở cửa hàng đều dài 20 dm và hỏi An muốn mua chiếc đệm rộng bao nhiêu. An chỉ nhớ chu vi của chiếc giường là 68 dm. Để vừa với chiếc giường, An nên mua chiếc đệm có chiều rộng là: | Chiều rộng là: 68 : 2 – 20 = 14 (dm) | [
"A. 48 dm",
"B. 12 dm",
"C. 20 dm",
"D. 14 dm"
] | D. 14 dm |
166 | 5kg bằng một phần mấy của 20kg? | 5kg là một phần của 20kg. Để tìm ra tỷ lệ, chúng ta sẽ chia 5 cho 20.
5 ÷ 20 = 0.25
0.25 tương đương với 1/4 (bởi vì 0.25 là một phần bốn). Vậy, 5kg là một phần tư (1/4) của 20kg. | [
"A. 1/4",
"B. 1/5",
"C. 1/6",
"D. 1/7"
] | A. 1/4 |
1664 | Trong các phân số $\frac{12}{13}$ ; $\frac{14}{15}$ ; $\frac{17}{16}$ ; $\frac{19}{20}$ phân số có thể đổi thành hỗn số là: | Phân số có thể đổi thành hỗn số là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. Phân số $\frac{17}{16}$ có tử số lớn hơn mẫu số. Vậy phân số $\frac{17}{16}$ có thể đổi thành hỗn số | [
"A. $\\frac{12}{13}$",
"B. $\\frac{14}{15}$",
"C. $\\frac{17}{16}$",
"D. $\\frac{19}{20}$"
] | C. $\frac{17}{16}$ |
167 | 5kg được gấp lên 5 lần có giá trị là: | Đáp án là D. 25kg.
Giải thích: Nếu 5kg được gấp lên 5 lần, ta sẽ nhân 5 với 5:
5kg × 5 = 25kg. | [
"A. 35",
"B. 35kg",
"C. 25",
"D. 25kg"
] | D. 25kg |
1670 | Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1: | Phân số lớn hơn 1 thì tử số lớn hơn mẫu số. Phân số lớn hơn 1 là: $\frac{8}{5}$ | [
"A. $\\frac{4}{7}$",
"B. $\\frac{8}{5}$",
"C. $\\frac{5}{5}$",
"D. $\\frac{3}{4}$"
] | B. $\frac{8}{5}$ |
1671 | Trong các phân số: $\frac{5}{6}$ ; $\frac{7}{3}$ ; $\frac{9}{9}$ ; $\frac{8}{7}$ ; $\frac{5}{9}$ ; $\frac{13}{13}$ , phân số lớn hơn 1 là: | Phân số lớn hơn 1 thì tử số lớn hơn mẫu số. Nên phân số lớn hơn 1 là: $\frac{7}{3}$ ; $\frac{8}{7}$ | [
"A. $\\frac{5}{6}$ ; $\\frac{5}{9}$",
"B. $\\frac{7}{3}$ ; $\\frac{8}{7}$",
"C. $\\frac{9}{9}$ ; $\\frac{13}{13}$",
"D. Tất cả các phân số đã cho"
] | B. $\frac{7}{3}$ ; $\frac{8}{7}$ |
1672 | Trong các phép chia dưới đây, phép chia có số dư lớn nhất là: | 26 : 7 = 3 (dư 5)
34 : 6 = 5 (dư 4)
80 : 9 = 8 (dư 8)
70 : 8 = 8 (dư 6)
Trong các phép chia dưới đây, phép chia có số dư lớn nhất là: 80 : 9 | [
"A. 26 : 7",
"B. 34 : 6",
"C. 80 : 9",
"D. 70 : 8"
] | C. 80 : 9 |
1673 | Trong các phép chia với số chia là 6, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: | Trong các phép chia với số chia là 6, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: 5 | [
"A. 3",
"B. 4",
"C. 5",
"D. 6"
] | C. 5 |
1674 | Trong các phép so sánh sau, phép so sánh đúng là: | Trong các phép so sánh sau, phép so sánh đúng là: 1,1 giờ = 1 giờ 6 phút | [
"A. 9m2 12cm2 = 9,12m2",
"B. 1,1 giờ = 1 giờ 6 phút",
"C. 81 tạ 8,1 tấn",
"D. 0,96m = 96dm"
] | B. 1,1 giờ = 1 giờ 6 phút |
1679 | Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: | 9 528 + 5 132 = 14 660
20 742 – 8 560 = 12 182
4 509 ${\times}$ 3 = 13 527
84 630 : 7 = 12 090
Ta có 14 660 13 527 12 182 12 090
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 9 528 + 5 132 | [
"A. 9 528 + 5 132",
"B. 20 742 – 8 560",
"C. 4 509 ${\\times}$ 3",
"D. 84 630 : 7"
] | A. 9 528 + 5 132 |
168 | 6 dm2 7 cm2 = …………… cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là: | 6 dm2 7 cm2 = 600 cm2 + 7 cm2 = 607 cm2
Vậy 6 dm2 7 cm2 = 607 cm2. | [
"A. 607",
"B. 67",
"C. 670",
"D. 6 007"
] | A. 607 |