|
nom_phonetic,context_vietnamese,context_english
|
|
Thân em thời trắng phận em tròn,"Hình ảnh bánh trôi nước trắng và tròn tượng trưng cho vẻ đẹp dịu dàng, thuần khiết và duyên dáng của người phụ nữ","The verse describes the arduous, precarious life of a woman, suffering from many challenges and difficulties in society"
|
|
Bảy nổi ba chìm mấy nước non,"Câu thơ miêu tả cuộc đời gian truân, bấp bênh của người phụ nữ, chịu nhiều thử thách, khó khăn trong xã hội","The image of white and round water drifting is symbolized by the gentle, pure and charming beauty of the woman"
|
|
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn,"Thể hiện sự phụ thuộc của số phận người phụ nữ vào người khác, nhưng dù hoàn cảnh có ra sao, phẩm chất bên trong vẫn không thay đổi","Demonstrate the dependence of the fate of women on others, but no matter what the circumstances are, the quality inside still does not change"
|
|
Mà em vẫn giữ tấm lòng son,"Dù trải qua nhiều thử thách, người phụ nữ vẫn giữ được lòng chung thủy, chân thành và phẩm giá của mình","Despite many challenges, the woman retains her faithfulness, sincerity and dignity"
|
|
Rồi hóng mát thuở ngày trường,"Mô tả cảnh nhà thơ thảnh thơi ngồi hóng mát trong ngày hè dài, biểu thị một cảm giác yên bình","Describe the scene of the poet leisurely sitting cool on the long summer, indicating a peaceful feeling"
|
|
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương,"Mô tả cảnh cây hoè xanh tươi tốt, tán lá xum xuê che phủ","Describe the scenery of lush green trees, luxuriant foliage"
|
|
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,"Hình ảnh hoa lựu ở hiên nhà nở rộ với sắc đỏ rực rỡ, tạo điểm nhấn sống động giữa không gian yên tĩnh","Images of pomegranate flowers on the porch blooming with brilliant red, creating vivid accents in the quiet space"
|
|
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương,"Hình ảnh hoa sen hồng trên ao đã phai dần hương thơm, biểu hiện sự chuyển giao của thời gian","The image of the pink lotus on the pond has faded the fragrance, showing the transfer of time"
|
|
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,"Cảnh âm thanh rộn ràng từ chợ cá làng chài, biểu trưng cho cuộc sống bình dị, sôi động của người dân địa phương","The bustling sound scene from the fishing village market, symbolizing the simple and vibrant life of the local people"
|
|
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương,"Âm thanh tiếng ve râm ran trên lầu dưới ánh chiều tà, mang đến một cảm giác yên bình pha chút buồn man mác","The sound of the cicada tingling upstairs under the evil light, bringing a sense of peace and sadness"
|
|
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,"Tác giả mong muốn có được tiếng đàn Ngu Cầm (biểu tượng cho sự hòa bình, thịnh vượng) vang lên, thể hiện ước vọng cho sự an lành, thanh bình","The author wants to have the sound of a fool (symbolizing peace and prosperity), showing the desire for peace and peace"
|
|
Dân giàu đủ khắp đòi phương,"Câu thơ thể hiện mong muốn về cuộc sống no đủ, an lành cho người dân khắp nơi, phản ánh lòng nhân ái và tư tưởng hướng về dân của tác giả","The verse expresses the desire of life full, peaceful for people everywhere, reflecting the kindness and thought towards the author's people"
|
|
Tiếng gà xao xác gáy trên vòm,Tiếng gà gáy lúc tờ mờ sáng gợi cảm giác cô đơn và trống trải trong không gian tĩnh lặng,The sound of the chicken crows at the morning blurred the lonely and empty feeling in the quiet space
|
|
Oán hận trông ra khắp mọi chòm,Tâm trạng oán hận chán chường của tác giả khi nhìn ra thế giới xung quanh bày tỏ sự thất vọng và bế tắc,The author's bored resentment mood when looking out the world around him expressed disappointment and stalemate
|
|
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,Tiếng mõ trầm buồn như tự vang lên trong lòng không cần ai đánh nhưng vẫn khắc khoải ảm đạm,The sound of sadness and sadness sounded in the heart without anyone hitting but still gloomy
|
|
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om,Tiếng chuông sầu vang vọng trong không khí tĩnh mịch dù không gõ nhưng vẫn cảm nhận được âm vang buồn bã,"The sad bell echoed in the quiet atmosphere, though not typing but still felt sad echoes"
|
|
Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ,Mỗi âm thanh càng làm tăng thêm nỗi buồn khơi gợi sự rầu rĩ và đau khổ,Each sound adds sadness to evoke the sorrow and suffering
|
|
Sau hận vì duyên để mõm mòm,Tác giả hận vì số phận lận đận trong đường tình duyên để lại nỗi đau kéo dài hao mòn theo năm tháng,The author hated the fate of the love in love that left the pain that lasted over the years
|
|
Tài tử văn nhân ai đó tá,Nỗi lòng của tác giả mong muốn tìm được một người tri kỷ chia sẻ cảm thông nhưng lại thấy cô đơn trống trải,The author's heart wants to find a soulmate to share sympathy but feel empty
|
|
Thân này đâu đã chịu già tom,Tác giả cảm thán về tuổi tác và phận đời không muốn chấp nhận sự già nua bế tắc trong cuộc sống,The author exclaimed about the age and the fate of life did not want to accept the old deadlock in life
|
|
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt,"Tâm trạng uất hận, căm phẫn khi phải chịu cảnh tù đày, mất tự do","The mood of resentment, indignation when suffering from imprisonment, loss of freedom"
|
|
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua,Nỗi buồn bã khi thời gian trôi qua vô nghĩa trong cảnh tù hãm,Sadness when time passes nonsense in the scene
|
|
Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ,Khinh miệt những kẻ thiếu hiểu biết và coi thường sức mạnh của hổ,Despise those who are unable to understand and disregard the strength of the tiger
|
|
Giương mắt bé diễu oai linh rừng thẳm,Cảm giác bị làm trò cười bởi những kẻ không hiểu giá trị của tự do,The feeling of being joked by those who do not understand the value of freedom
|
|
Nay sa cơ bị nhục nhằn tù hãm,Hổ cảm thấy nhục nhã và bất lực khi bị cầm tù,Tiger feels humiliated and helpless when being imprisoned
|
|
Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi,Sự bực tức khi trở thành thú vui cho con người xem,Angry when becoming a hobby for humans
|
|
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi,Sự chán ghét khi bị sánh ngang với những loài kém phẩm chất,Tiger does not accept fate when imprisoned and other species
|
|
Với cặp báo chuồng bên vô tư lự,Hổ không chấp nhận số phận khi bị giam cầm cùng những loài khác,The nostalgia for the past life in the past
|
|
Ta sống mãi trong tình thương nỗi nhớ,Nỗi nhớ khắc khoải về cuộc sống tự do trong quá khứ,Recalling the golden age when the tiger was the lord of the forest
|
|
Thủa tung hoành hống hách những ngày xưa,Hồi tưởng lại thời hoàng kim khi hổ là chúa tể rừng già,Hate when being compared to poor quality species
|
|
Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già,"Ký ức về rừng già với cây cổ thụ, biểu tượng sức mạnh thiên nhiên","Memories of old forest with old trees, symbols of natural strength"
|
|
Với tiếng gió gào ngàn với giọng nguồn hét núi,"Âm thanh dữ dội, hoang dã đặc trưng của chốn sơn lâm","The intense, wild sound of the forestry place"
|
|
Với khi thét khúc trường ca dữ dội,Hồi tưởng về sự tự do và sức mạnh khi cất tiếng gầm vang,Recalling the freedom and strength when roaring
|
|
Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng,Sự tự tin và kiêu hãnh khi bước đi trong lãnh thổ của mình,Confidence and pride in walking in your territory
|
|
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,"Sự uyển chuyển, mạnh mẽ trong từng bước chân","The flexibility, strong in every step"
|
|
Vờn bóng âm thầm lá gai cỏ sắc,Tương tác đầy tự tin với thiên nhiên hiểm trở xung quanh,Interactive confidence with rugged nature around
|
|
Trong hang tối mắt thần khi đã quắc,"Ánh mắt uy quyền, khiến mọi sinh vật phải khiếp sợ","Uygenic eyes, making all creatures terrified"
|
|
Là khiến cho mọi vật đều im hơi,Sức mạnh tột đỉnh làm vạn vật xung quanh phải im lặng,The ultimate power makes the surrounding objects must be silent
|
|
Ta biết ta chúa tể cả muôn loài,Hổ tự nhận thức vai trò chúa tể trong thế giới hoang dã,Tiger self -aware of the role of the lord in the wild world
|
|
Giữa chốn thảo hoa không tên không tuổi,Cảnh sắc hoang dã vô tận của rừng già là nơi hổ ngự trị,The endless wild scenery of the old forest is the place where tiger reigns
|
|
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối,Hồi tưởng lại những đêm săn mồi dưới ánh trăng thanh bình,Recalling the nights hunting under the peaceful moonlight
|
|
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan,Cảm giác mê mẩn khi tận hưởng tự do giữa thiên nhiên,Feeling fascinated when enjoying the freedom of nature
|
|
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn,Những cơn mưa ngàn làm sống lại sức mạnh của rừng sâu,Thousands of rains revive the power of the deep forest
|
|
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới,Sự thanh thản khi ngắm nhìn khung cảnh thiên nhiên tươi mới,The serenity when looking at the fresh natural scenery
|
|
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,Ký ức về ánh nắng sớm ban mai giữa rừng,Memories of early sunshine in the middle of the forest
|
|
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng,Niềm vui tự nhiên khi nghe tiếng chim hót giữa núi rừng,Natural joy when hearing birds singing in the middle of the forest
|
|
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng,Hình ảnh máu hòa vào ánh chiều biểu thị sự khốc liệt của tự nhiên,The image of blood mixed into the dim light indicates the fierce of nature
|
|
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,Cảm giác mạnh mẽ khi đối diện với cảnh hoàng hôn dữ dội,The strong feeling when faced with intense sunset
|
|
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật,Tham vọng nắm giữ những bí mật của thiên nhiên hoang dã,The ambition to hold the secrets of wild nature
|
|
- Than ôi Thời oanh liệt nay còn đâu,Nuối tiếc về quá khứ huy hoàng đã mất,Regret for the glorious past
|
|
Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu,Cảm giác uất hận dai dẳng về mất mát tự do,The persistent feeling of freedom of loss
|
|
Ghét những cảnh không đời nào thay đổi,"Chán ghét những cảnh tù hãm vô hồn, giả dối","Disgusting the soulless, false prison scenes"
|
|
Những cảnh sửa sang tầm thường giả dối,"Sự bài xích những cảnh thiên nhiên đã bị chỉnh sửa, mất đi vẻ hoang dã","The cards of natural scenes have been edited, lost the wild"
|
|
Hoa chăm cỏ xén lối phẳng cây trồng,Sự chỉnh sửa làm mất đi vẻ tự nhiên của cảnh quan,The editing loses the natural look of the landscape
|
|
Dải nước đen giả suối chẳng thông dòng,"Dòng suối nhân tạo, tù túng, không thực sự chảy","Artificial stream, cramped, not really flowing"
|
|
Len dưới nách những mô gò thấp kém,"Sự nhỏ bé, thiếu uy nghi của cảnh nhân tạo","The small, lacking of artificial scenes"
|
|
Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm,Những cây cỏ hiền hòa không mang vẻ kỳ bí của rừng sâu,The peaceful trees are not mysterious of the deep forest
|
|
Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu,Sự giả dối khi cố gắng tái tạo vẻ đẹp tự nhiên,The lies when trying to recreate the natural beauty
|
|
Của chốn ngàn năm cao cả âm u,"Vẻ đẹp kỳ bí, cao cả của rừng sâu không thể bắt chước",The mysterious and noble beauty of the deep forest cannot imitate
|
|
Hỡi oai linh cảnh nước non hùng vĩ,Tiếng gọi về quê hương hùng vĩ nơi hổ từng thống trị,The call to the majestic homeland where the tiger once dominated
|
|
Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị,Nơi linh thiêng mà hổ từng sống với quyền uy,The sacred place where tigers used to live with authority
|
|
Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa,"Khung cảnh tự do, rộng lớn mà hổ từng làm chủ",Free and large scenery that the tiger has owned
|
|
Nơi ta không còn được thấy bao giờ,Nỗi tiếc nuối khi biết rằng nơi đó sẽ không bao giờ quay lại,The regret knowing that the place would never come back
|
|
Có biết chăng trong những ngày ngao ngán,Nỗi buồn chán khi không được trở về nơi quen thuộc,The boredom when not returning to the familiar place
|
|
Ta đương theo giấc mộng ngàn to lớn,"Mơ ước về một thế giới rộng lớn, tự do","Dream of a large, free world"
|
|
Để hồn ta phảng phất được gần ngươi,Niềm an ủi khi tưởng tượng bản thân gần gũi với quê hương,Consentation when imagining yourself close to the homeland
|
|
- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi,"Tiếng gọi về rừng sâu, quê hương thiêng liêng của hổ","The call to the deep forest, the sacred homeland of the tiger"
|
|
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,"Hình ảnh ao thu với làn nước trong xanh và lạnh lẽo, gợi sự tĩnh lặng, yên bình","The image of a pond with clear and cold water, reminiscent of tranquility and peace"
|
|
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo,"Chiếc thuyền câu nhỏ bé trên ao, tượng trưng cho cuộc sống giản dị, cô tịch","The small fishing boat on the pond, symbolizing a simple life"
|
|
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,"Mặt nước biếc xanh chỉ gợn sóng nhẹ, thể hiện sự yên bình của không gian","The blue water surface is only slightly rippled, showing the peace of the space"
|
|
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo,"Chiếc lá vàng bay vèo trước gió, tượng trưng cho sự thay đổi của thời gian và mùa thu","The yellow leaf flew in the wind, symbolizing the change of time and autumn"
|
|
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,"Mây trôi lơ lửng giữa trời thu trong xanh, tạo nên khung cảnh thoáng đãng, thanh bình","Clouds floating in the middle of the autumn sky, creating an airy and peaceful scene"
|
|
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo,"Đường trúc quanh co và vắng vẻ, làm nổi bật sự cô đơn, tĩnh lặng","The bamboo is winding and deserted, highlighting the loneliness, tranquility"
|
|
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được,"Người câu cá ngồi tựa gối, ôm cần nhưng mãi không câu được cá, biểu trưng cho sự kiên nhẫn và chờ đợi","The fishermen sit on the pillow, hugging but forever can not fish, symbolize patience and wait"
|
|
Cá đâu đớp động dưới chân bèo,"Âm thanh cá đớp động dưới chân bèo phá tan không gian yên tĩnh, tạo nên một khoảnh khắc sống động","The sound of the fish hitting the foot at the foot of the duckweed broke the quiet space, creating a vivid moment"
|
|
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,"Khung cảnh trời thu xanh thẳm, cao vút, tạo cảm giác bao la và trong trẻo","The blue water surface was as if it was covered with thin smoke, creating a fanciful and fuzzy"
|
|
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu,"Hình ảnh cần trúc lay động nhẹ trong làn gió thu yếu ớt, gợi cảm giác tĩnh mịch, u buồn","Images need to be slightly moving in the breeze of weak autumn, evoking a sense of calmness, sadness"
|
|
Nước biếc trông như tầng khói phủ,"Mặt nước xanh biếc như bị làn khói mỏng phủ lên, tạo nên sự huyền ảo và mờ ảo","The scenery of the sky is deep, soaring, creating a feeling of immense and clear"
|
|
Song thưa để mặc bóng trăng vào,"Cửa sổ thưa để ánh trăng lùa vào phòng, làm tăng thêm vẻ đẹp huyền diệu của đêm thu","The sparse window let the moonlight come into the room, increasing the magical beauty of the autumn night"
|
|
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,"Hoa trước giậu nở lại, nhắc nhở về sự tuần hoàn của thời gian và ký ức","Flowers in front of the hatching, reminded of the circulation of time and memory"
|
|
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?,"Tiếng ngỗng trời vang vọng từ xa, phá vỡ không gian tĩnh lặng và gợi nỗi nhớ xa quê","The sound of the geese echoed from afar, breaking the quiet space and reminiscent of the nostalgia away from the countryside"
|
|
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,"Nhân cảm xúc dâng trào, tác giả định viết xuống, biểu thị hứng thú sáng tác","The emotional rise, the author intended to write down, indicating interesting compositions"
|
|
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào,"Tác giả chợt ngại ngùng khi nghĩ đến ông Đào Tiềm, một nhà thơ thanh cao, biểu tượng cho sự khiêm tốn và trong sạch","The author suddenly was shy to think of Mr. Dao Tiem, a high poet, symbolizing humility and purity"
|
|
Năm gian nhà cỏ thấp le te,"Hình ảnh ngôi nhà cỏ năm gian đơn sơ, thấp bé, thể hiện sự giản dị, mộc mạc","Pictures of a simple, low -time house house, showing simplicity and simplicity"
|
|
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè,"Ngõ tối vào đêm sâu, ánh sáng lập lòe của đom đóm tạo không gian huyền ảo, tĩnh lặng","Dark alley on the deep night, the flickering light of fireflies creates a fanciful, quiet space"
|
|
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt,"Khói nhạt phất phơ quanh hàng giậu, gợi cảm giác mờ ảo, thanh bình","Light smoke fluttering around the horses, evoking a sense of fuzzy, peaceful"
|
|
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe,"Mặt ao phản chiếu ánh trăng, tạo nên khung cảnh lung linh, huyền diệu","The pond surface reflects the moonlight, creating a shimmering, magical scene"
|
|
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt?,"Câu hỏi tu từ cảm thán trước vẻ đẹp trong xanh của bầu trời, thể hiện sự ngạc nhiên","Question and rhetoric of the blue beauty of the sky, showing surprise"
|
|
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe,Đôi mắt của người già đỏ hoe vì tuổi tác và cuộc sống vất vả,The eyes of the elderly are red because of age and hard life
|
|
Rượu tiếng rằng hay hay chẳng mấy,"Nhắc đến rượu với chút đắn đo, thể hiện niềm vui bình dị nhưng cũng không quá coi trọng","Referring to alcohol with a bit of hesitation, showing a simple joy but not too important"
|
|
Độ năm ba chén đã say nhè,"Vài ba chén rượu đã khiến người uống say, gợi nên khung cảnh đầm ấm, gần gũi trong sự giản dị","A few cups of wine have made people drunk, evoking a warm, close scene in simplicity"
|
|
Gió hiu hắt phòng tiêu lạnh lẽo,"Hình ảnh phòng trống vắng, lạnh lẽo với làn gió nhẹ, gợi nỗi cô đơn buồn bã","The image of the room is empty, cold with the breeze, evoking loneliness"
|
|
Trước thềm lan hoa héo ron ron,"Hoa lan trước thềm héo úa, biểu trưng cho sự mất mát, suy tàn","High mountain scenery, symbolizing the far away of the realm of paradise"
|
|
Cầu Tiên khói toả đỉnh non,"Khung cảnh núi cao nơi chốn tiên, tượng trưng cho sự xa vời của cảnh giới thiên đường","The image of the dragon car, the symbol of the royal family, now becomes far away and gloomy"
|
|
Xe rồng thăm thẳm bóng loan rầu rầu,"Hình ảnh xe rồng, biểu tượng của hoàng gia, nay trở nên xa xăm, ảm đạm","Orchids before withered, symbolizing loss, decline"
|
|
Nỗi lai lịch dễ hầu than thở,"Nỗi buồn từ cuộc đời đầy trắc trở, mong muốn được chia sẻ nhưng khó có ai thấu hiểu","Sadness from life full of difficulties, desire to be shared but it is hard to understand"
|
|
Trách nhân duyên mờ lỡ cớ sao,"Lời trách móc số phận trớ trêu vì duyên phận lỡ dở, không trọn vẹn","Wondering the fate of the irony for the fate of missing, incomplete"
|
|
Sầu sầu thảm thảm xiết bao,"Tâm trạng u buồn, bi thương tràn ngập không nguôi","The mood is sad, tragic"
|
|
Sầu đầy giạt bể thảm cao ngất trời,"Nỗi buồn dâng cao như bể cả và trời xanh, không có điểm dừng","Sadness rises like tanks and blue sky, no stop"
|
|
Từ cờ thắm trỏ vời cõi Bắc,Hồi tưởng về hình ảnh vua khi chinh chiến ở phương Bắc,Recall the image of the king when fighting in the North
|
|
Nghĩa tôn phò vằng vặc bóng dương,Lòng trung nghĩa của vua sáng ngời như ánh mặt trời,The loyalty of the king is shining like the sun
|
|
Rút dây vâng mệnh phụ hoàng,"Vua tuân theo mệnh lệnh của cha, thể hiện lòng hiếu thảo","The king obeyed his father's orders, showing filial piety"
|
|
"Thuyền lan, chèo quế thuận đường vu qui","Khung cảnh vua trở về với chiến thắng, vẻ vang trong lòng dân chúng","The scene of the king returned to the victory, glorious in the hearts of the people"
|
|
Trăm ngàn dặm quản chi non nước,Vượt qua hàng ngàn dặm gian khó để lập nên chiến công,Passing thousands of miles of hardships to make a feat
|
|
Chữ nghi gia mừng được phải duyên,"Mừng vì được duyên phận cùng vua, thể hiện niềm hạnh phúc trong hôn nhân","Glad to be fate with the king, show happiness in marriage"
|
|
Sang yêu muôn đội ơn trên,Biểu thị lòng biết ơn với đấng tối cao vì có được hạnh phúc,Indicate gratitude to the supreme person for being happy
|
|
"Rỡ ràng vẻ thuý, nối chen tiếng cầm",Niềm hạnh phúc và sự rực rỡ trong cuộc sống vợ chồng,Happiness and brilliance in married life
|
|
"Lượng che chở, vụng lầm nào kể",Biết ơn sự bao dung của vua đối với lỗi lầm của bà,Grateful to the king's tolerance to her mistake
|
|
Phận đinh ninh cặn kẽ mọi lời,Lời thề nguyện gắn bó và trung thành,The vow of attachment and loyalty
|
|
Dầu rằng non nước biến dời,"Dù thời gian có thay đổi, tình cảm vẫn vững bền","Although the time changes, the affection is still stable"
|
|
Nguồn tình ắt chẳng chút vơi đâu là,Tình yêu sâu nặng của bà không bao giờ vơi cạn,Her deep love was never shallow
|
|
Lòng đùm bọc thương hoa đoái cội,Tấm lòng yêu thương dành cho quê hương và gia đình,Love for the homeland and family
|
|
Khắp tôn thân cũng đội ơn sang,Lòng biết ơn dành cho vua và dòng họ,Gratitude for the king and family
|
|
Miếu đường còn dấu chưng thường,"Ký ức về nơi thiêng liêng của gia đình, nơi bà từng sống","Memories of the sacred place of the family, where she used to live"
|
|
Tùng thu còn rậm mấy hàng xanh xanh,"Cảnh vật cũ vẫn còn đó, gợi nhớ về những kỷ niệm xưa","The old scenery is still there, reminiscent of old memories"
|
|
"Nhờ hồng phúc, đôi cành hoè quế",Nhờ phúc đức mà dòng họ được bảo hộ,"Thanks to blessing, the family is protected"
|
|
"Đượm hơi dương, dây rễ cùng tươi","Cây cối sinh trưởng mạnh mẽ, tượng trưng cho sự bảo vệ","The trees grow strongly, symbolizing the protection"
|
|
Non Nam lần chúc tuổi trời,Cầu nguyện cho tuổi thọ của vua và đất nước,Pray for the life of the king and the country
|
|
"Dâng câu thiên bảo, bày lời Hoa phong",Mong muốn mang lại phúc lành cho đất nước,Desire to bring blessings to the country
|
|
Những ao ước trập trùng tuổi hạc,Mong ước cho vua sống lâu và hạnh phúc,Wishing for the king to live long and happy
|
|
Nguyền trăm năm ngõ được vầy vui,Mong được sống cùng nhau đến già,Looking forward to living together to grow old
|
|
"Nào hay sông cạn, bể vùi",Nỗi buồn khi phải chia xa vì cái chết,Sadness when having to be separated from death
|
|
"Lòng trời tráo trở, vận người biệt ly","Than trách số phận nghiệt ngã, phải chia lìa","Complain of grim fate, must be separated"
|
|
"Từ nắng hạ, mưa thu trái tiết","Thời tiết trở nên trái ngược, thể hiện sự buồn bã và bất an","The weather becomes the opposite, showing sadness and insecurity"
|
|
Xót mình rồng mỏi mệt chẳng yên,Thương xót khi thấy vua mệt mỏi,Mercy when the king is tired
|
|
Xiết bao kinh sợ lo phiền,Lo lắng không ngừng về sức khỏe của vua,Constantly worried about the king's health
|
|
"Miếu thần đã đảo, thuốc tiên lại cầu",Mong ước tìm được cách chữa trị nhưng thất bại,Wish to find a cure but fail
|
|
Khắp mọi chốn đâu đâu tìm rước,Đi khắp nơi tìm thuốc nhưng không thành công,Going everywhere looking for medicine but unsuccessful
|
|
Phương pháp nào đổi được cùng chăng,Than thở vì không có cách nào cứu chữa,Complain because there is no cure
|
|
"Ngán thay, máy Tạo bất bằng",Cảm thán về sự bất công của số phận,Exclamation of the injustice of fate
|
|
Bóng mây thoắt đã ngất chừng xe loan,"Như một cơn mây lướt qua, vua đã ra đi","As a cloud passed by, the king had gone"
|
|
"Cuộc tụ, tán, bi, hoàn kíp bấy",Cảm thán về sự ngắn ngủi của hạnh phúc,Exclamation of the shortness of happiness
|
|
Kể sum vầy đã mấy năm nay,Hạnh phúc chỉ kéo dài trong thời gian ngắn,Happiness only lasts for a short time
|
|
Lênh đênh chút phận bèo mây,"Cảm giác cuộc đời bấp bênh, vô định","The feeling of life is precarious, indefinitely"
|
|
"Duyên kia đã vậy, thân này nương đâu",Không biết nương tựa vào đâu sau khi vua qua đời,Do not know where to rely on after the king died
|
|
"Trằn trọc luống đêm thâu, ngày tối",Không ngủ được vì nỗi đau quá lớn,Can't sleep because of the great pain
|
|
Biết cậy ai dập nỗi bi thương,Không biết chia sẻ nỗi đau cùng ai,Do not know how to share the pain with anyone
|
|
Trong mong luống những mơ màng,Chìm vào những giấc mộng để tìm lại hình ảnh vua,Sink into dreams to rediscover the image of the king
|
|
"Mơ hồ bằng mộng, bàng hoàng như say","Tâm trạng ngơ ngẩn, bàng hoàng trong nỗi nhớ","The mood is bewildered, shocked in nostalgia"
|
|
"Khi trận gió, hoa bay thấp thoáng","Tưởng tượng hình ảnh của vua trong từng cơn gió, cánh hoa","Imagine the king's image in every wind, petals"
|
|
Ngỡ hương trời bảng lảng còn đâu,Cảm giác như còn thoang thoảng hương của vua,It feels like a faint scent of the king
|
|
Vội vàng sửa áo lên chầu,Chuẩn bị như thể sắp gặp lại vua,Prepare as if you were about to see the king again
|
|
"Thương ôi, quạnh quẽ trước lầu nhện chăng",Nhưng thực tế chỉ là không gian trống trải và cô đơn,But the reality is just an empty and lonely space
|
|
"Khi bóng trăng, lá in lấp lánh","Cảm nhận bóng dáng của vua trong ánh trăng, cành lá","Feel the king's figure in the moonlight, branches"
|
|
Ngỡ tàn vàng nhớ cảnh ngự chơi,Nhớ lại thời kỳ hạnh phúc khi còn ở bên vua,Recalling the happy time when I was with the king
|
|
Vội vàng dạo bước tới nơi,Vội vã đến nơi mong gặp lại hình bóng của vua,Hurry to the place of seeing the king's silhouette again
|
|
"Thương ơi, vắng vẻ giữa trời tuyết sa","Chỉ còn lại sự vắng vẻ trong cảnh vật lạnh lẽo, cô đơn","Only the deserted in the cold, lonely scenery"
|
|
Tưởng phong thể xót xa đòi đoạn,"Tưởng tượng thể trạng yếu đuối của vua, khiến bà đau xót, thương cảm","Imagine the weak state of the king, making her painful, compassionate"
|
|
Mặt rồng sao cách dán lâu nay,Thắc mắc vì sao đã lâu không được gặp lại hình ảnh của vua,Wondering why it has not been able to see the king's image again for a long time
|
|
Có ai chốn ấy về đây,"Mong có ai từ cõi tiên trở về, mang tin tức của vua đến","Hopefully anyone from the fairy realm to return, bring the news of the king"
|
|
Nguồn cơn xin ngỏ cho hay được lành,Khát khao biết được vua có bình an hay không,The desire to know whether the king is peaceful or not
|
|
Nẻo u minh khéo chia đôi ngả,Nhận thức nỗi đau khi vua và bà phải chia lìa hai cõi âm dương,Recognizing the pain when the king and her have to separate the two realms of Yin and Yang
|
|
"Nghĩ đòi phen, nồng nã đòi phen","Bao lần suy nghĩ, bao lần nhớ thương sâu nặng","How many times of thinking, how many times I miss the deep love"
|
|
Kiếp này chưa trọn chữ duyên,Cảm giác hối tiếc vì kiếp này duyên phận không trọn vẹn,The feeling of regret for this life is not complete
|
|
Ước xin kiếp khác vẹn tuyền lửa hương,Mong ước kiếp sau có thể tiếp tục mối tình đậm sâu,The desire for the next life can continue the deep love affair
|
|
"Nghe trước có đấng vương Thang, Võ",Nhắc đến các vị vua nổi tiếng thời xưa để so sánh với vua Quang Trung,Referring to the famous kings to compare with King Quang Trung
|
|
"Công nghiệp nhiều, tuổi thọ thêm cao",Tán dương những vị vua có công và được hưởng thọ lâu dài,Praise the kings with meritorious services and enjoy long -term longevity
|
|
"Mà nay áo vải, cờ đào","Hình ảnh vua Quang Trung, một vị vua áo vải từ nhân dân, đem lại công bằng và hạnh phúc","The image of King Quang Trung, a litchi king from the people, brings fairness and happiness"
|
|
"Giúp dân, dựng nước biết bao công trình","Tán dương công lao của vua Quang Trung trong việc giúp dân, xây dựng đất nước",Praise the merits of King Quang Trung in helping people and building the country
|
|
"Nghe rành rành trước vua Nghiêu, Thuấn","So sánh vua Quang Trung với vua Nghiêu và vua Thuấn, những vị vua đức độ","Compare King Quang Trung with King Nghieu and King Thuan, the Duc Do kings"
|
|
"Công đức dày, ngự vận càng lâu","Những vị vua này sống lâu, để lại phúc đức cho đời sau","These kings live for a long time, leaving blessings for the next life"
|
|
"Mà này lượng cả, ơn sâu","Vua Quang Trung có lòng nhân từ, ơn nghĩa sâu nặng với dân","King Quang Trung has kindness, deep gratitude to the people"
|
|
Móc mưa rưới khắp chín châu đượm nhuần,"Hình ảnh vua Quang Trung mang lại hạnh phúc, ấm no cho toàn dân",The image of King Quang Trung brings happiness and prosperity to the entire people
|
|
Công dường ấy mà nhân dường ấy,"Than thở vì vua Quang Trung có công lớn và nhân đức, nhưng không được hưởng thọ lâu dài","Lamented because King Quang Trung had great merit and virtue, but did not enjoy longevity"
|
|
Cõi thọ sao hẹp bấy hoá công,"Cảm thán vì số phận không công bằng, tuổi thọ của vua bị ngắn ngủi","Exclamation because the fate is unfair, the life of the king is short"
|
|
Rộng cho chuộc được tuổi rồng,Ước mong có thể chuộc lại tuổi thọ cho vua,Wishing to redeem the life of the king
|
|
Đổi thân ắt hẳn bõ lòng tôi ngươi,Nguyện hy sinh bản thân để vua được sống lâu hơn,May sacrifice himself so that the king can live longer
|
|
"Buồn thay nhẽ! sương rơi, gió lọt","Cảnh vật đìu hiu, gió lạnh và sương rơi, tăng thêm nỗi buồn","The scenery is gloomy, cold wind and fog, increasing sadness"
|
|
"Cảnh đìu hiu, thánh thót châu sa","Hình ảnh cảnh vật vắng vẻ, sương như giọt nước mắt rơi","The image of the scenery is deserted, dew like a drop of tears"
|
|
Tưởng lời di chúc thiết tha,"Nhớ lại những lời căn dặn cuối cùng của vua, cảm thấy vô cùng xúc động","Recalling the last instructions of the king, feeling extremely touched"
|
|
"Khóc nào nên tiếng, thức mà cũng mê","Nỗi đau quá lớn đến nỗi khóc không thành tiếng, cảm giác mê man","The pain was so great that crying was not loud, the feeling of being delirious"
|
|
"Buồn thay nhẽ! xuân về, hoa ở","Xuân đã đến nhưng hoa vẫn đứng im, thể hiện sự cô đơn, mất mát","Xuan has come but Hoa still stands still, showing loneliness and loss"
|
|
Mối sầu riêng ai gỡ cho xong,"Nỗi buồn không ai có thể xoa dịu, không biết bày tỏ cùng ai","Sadness no one can soothe, do not know to express to anyone"
|
|
Quyết liều mong vẹn chữ tòng,"Quyết tâm giữ chữ “tòng” (theo chồng), dù khó khăn, gian khổ","Determined to keep the word ""tong"" (according to her husband), although difficult and arduous"
|
|
"Trên rường nào ngại, giữa dòng nào e","Sẵn lòng theo vua dù ở bất cứ nơi nào, không ngại khó khăn","Willing to follow the king anywhere, not afraid of difficulties"
|
|
Còn trứng nước thương vì đôi chút,Thương xót cho con nhỏ còn thơ dại,Mercy for children is still romantic
|
|
Chữ tình thâm chưa thoát được đi,Dù thương vua vô cùng nhưng còn vướng bận tình thân với con,"Although the king is extremely loving, he still has a friendship with him"
|
|
Vậy nên nấn ná đòi khi,"Vì vậy, còn nấn ná lại trần thế thêm một thời gian","Therefore, he still lingered back to earth for a while"
|
|
"Hình tuy còn ở, phách thì đã theo",Thể xác còn nhưng linh hồn đã theo vua,The body still but the soul has followed the king
|
|
Theo buổi trước ngự đèo Bồng đảo,Hình dung linh hồn của bà theo vua về cõi tiên,Imagine her soul follow the king of the first realm
|
|
Theo buổi sau ngự nẻo sông Ngân,Tưởng tượng linh hồn theo vua đến dòng sông Ngân Hà,Imagine the soul along the King to the Milky Way
|
|
Theo xa thôi lại theo gần,"Linh hồn của bà lúc xa lúc gần, không rời xa vua","Her soul was far away, not leaving the king"
|
|
"Theo phen điện quế, theo lần nguồn hoa",Hình dung linh hồn theo vua trong các cảnh đẹp nơi thiên giới,Imagine the soul of the king in the beautiful scenes in the world
|
|
"Đương theo, bỗng tiếng gà sực tỉnh","Đang trong mộng tưởng, bất ngờ bị đánh thức bởi tiếng gà gáy","In the dream, suddenly awakened by the sound of chickens"
|
|
"Đau đớn thay, ấy cảnh chiêm bao","Nhận ra rằng tất cả chỉ là giấc mộng, cảm giác đau xót vô hạn","Realize that all is just a dream, the feeling of infinite pain"
|
|
Mơ màng thêm nỗi khát khao,Càng thêm khát khao được đoàn tụ với vua trong cõi tiên,More and more desire to reunite with the king in the first realm
|
|
Ngọc kinh chốn ấy ngày nào tới nơi,Mong ước đến được cõi thiên giới để gặp lại vua,Wish to come to the realm of heaven to see the king again
|
|
Tưởng thôi lại bồi hồi trong dạ,Tưởng rằng có thể nguôi ngoai nhưng nỗi nhớ lại dâng trào,Thinking that it might be calm
|
|
Nguyện đồng sinh sao đã kíp phai,Mong muốn sống cùng nhau nhưng duyên phận lại ngắn ngủi,The desire to live together but fate is short
|
|
"Xưa sao sớm hỏi, khuya bày",Nhớ lại những kỷ niệm xưa khi vua và bà còn bên nhau,Recalling old memories when the king and her were together
|
|
"Nặng lòng vàng đá, cạn lời tóc tơ","Tình cảm chân thành, sâu nặng và không gì lay chuyển được","Sincere affection, deep and unmistakable"
|
|
Giờ sao bỗng thờ ơ lặng lẽ,"Cảm thấy lạnh lẽo, cô đơn khi vua không còn","Feeling cold, lonely when the king is gone"
|
|
"Tình cô đơn, ai kẻ xét đâu","Nỗi đau không ai thấu hiểu, phải chịu đựng một mình","The pain no one understood, suffered alone"
|
|
Xưa sao gang tấc gần chầu,"Trước đây còn được gần gũi, kề cận vua","Previously, it was close, adjacent to the king"
|
|
"Trước sân phong nguyệt, trên lầu sinh ca","Nhớ lại những buổi hẹn hò, vui đùa cùng nhau","Recalling dating, having fun together"
|
|
Giờ sao bỗng cách xa đôi cõi,Giờ đây hai người đã cách xa nhau ở hai cõi âm dương,Now the two are far apart in the two realms of Yang Yang
|
|
Tin hàn huyên khôn hỏi thăm nhanh,"Không còn cách nào liên lạc, hỏi thăm tình hình của vua",There is no way to contact and ask the king's situation
|
|
Nửa cung gẫy phím cầm lành,"Như một chiếc đàn bị đứt dây, không còn hòa âm","Like a broken guitar, no more harmony"
|
|
"Nỗi con côi cút, nỗi mình bơ vơ","Thương con còn bé bỏng, cảm giác bản thân cô độc","Loving the little child, feeling alone"
|
|
"Nghĩ nông nỗi, ngẩn ngơ đòi lúc","Tâm trạng bâng khuâng, ngơ ngác không yên","The mood is wistful, bewildered"
|
|
Tiếng tử qui thêm giục lòng thương,Tiếng chim quyên kêu càng làm nỗi buồn thêm khắc khoải,The sound of a royal bird makes the sadness even more
|
|
Não người thay cảnh tiên hương,Cảm thấy đau buồn vì cảnh ly biệt với vua,Feeling sad about the scene of separation from the king
|
|
Dạ thường quanh quất mắt thường ngóng trông,"Lòng lúc nào cũng ngóng trông, tìm kiếm hình bóng vua","The heart always looks, looking for the king's silhouette"
|
|
Trông mái đông: lá buồm xuôi ngược,"Nhìn về phía đông thấy cánh buồm trôi xa, gợi cảm giác chờ đợi vô vọng","Looking to the east to see the sail away, evoking the feeling of hopeless waiting"
|
|
Thấy mênh mông những nước cùng mây,Trước mắt chỉ còn lại nước và mây mờ mịt,"In the immediate future, only water and clouds are left over"
|
|
Đông rồi thì lại trông tây,"Từ đông chuyển hướng về tây, thể hiện sự tuyệt vọng khi không thấy vua","From the East to the west, showing despair when not seeing the king"
|
|
"Thấy non ngân ngất, thấy cây rườm rà","Chỉ thấy cảnh núi rừng âm u, mờ mịt",Only see the mountains and mountains
|
|
Trông nam: thấy nhạn sa lác đác,"Nhìn về phía nam, thấy từng đàn chim nhạn bay, tăng thêm nỗi buồn xa cách","Looking south, seeing flocks of swallow flying, increasing sadness"
|
|
Trông bắc: thấy ngàn bạc màu sương,"Hướng về phía bắc, cảnh vật bạc phếch trong làn sương mù","Towards the north, the silver scenery is in the fog"
|
|
Nọ trông trời đất bốn phương,Nhìn khắp bốn phương trời nhưng không thấy tin tức của vua,Looking all over the four directions but not seeing the king's news
|
|
Cõi tiên khơi thẳm biết đường nào đi,"Không biết làm cách nào để đến cõi tiên, gặp lại vua","Do not know how to go to the first realm, see the king again"
|
|
Cậy ai có phép gì tới đó,"Mong ai có cách nào đến được cõi tiên, mang tin tức của vua về","Hope anyone has a way to come to the first realm, bringing the king's news"
|
|
"Dâng vật thường, xin ngỏ lòng trung",Nguyện dâng vật cúng và bày tỏ lòng trung thành,May offer offerings and express your loyalty
|
|
Này gương là của Hán cung,"Chiếc gương quý từ cung Hán, tượng trưng cho sự gắn bó và thủy chung","The precious mirror from the Han palace, symbolizing the attachment and faithfulness"
|
|
Ơn trên xưa đã soi chung đòi ngày,"Chiếc gương từng soi chung, gợi nhớ đến tình cảm sâu đậm của vua và bà","The mirror once shared, reminiscent of the deep affection of the king and grandmother"
|
|
Duyên hảo hợp xót rày nên lẻ,Đau lòng vì duyên phận tốt đẹp giờ đây đã tan vỡ,Heartbreaking because the good fate is now broken
|
|
Bụng ai hoài vội ghẽ vì đâu,Cảm giác nghi ngờ vì không hiểu tại sao duyên tình lại đứt gánh,The sense of doubt because I do not understand why the love is broken
|
|
Xin đưa gương ấy về chầu,Mong muốn gửi gương về nơi tiên giới để tỏ lòng kính trọng,Desiring to send an example to the fairy place to pay respect
|
|
Ngõ soi cho tỏ gót đầu trông ơn,Mong rằng chiếc gương sẽ là cầu nối để tỏ lòng biết ơn,Hopefully the mirror will be a bridge to show gratitude
|
|
Tưởng linh sảng nhơn nhơn còn dấu,"Hình dung như vua vẫn còn quanh đây, để lại dấu ấn trong lòng bà","Imagine as the king is still around here, leaving a mark in her heart"
|
|
Nỗi sinh cơ có thấu cho không,Thắc mắc không biết vua có hiểu được nỗi đau mà bà đang chịu đựng,Wondering if the king could understand the pain she was suffering
|
|
Cung xanh đang tuổi ấu sung,"Nhớ đến cảnh cung điện tươi trẻ, đầy sức sống khi xưa","Remember the youthful, vibrant palace when the old"
|
|
Di mưu sao nỡ quên lòng đoái thương,Cảm thấy hụt hẫng vì lời hứa chăm sóc đã không còn được thực hiện,Feeling down because the promise of care was no longer done
|
|
Gót lân chỉ mấy hàng lẩm chẩm,"Những bước chân non nớt của con cái, tượng trưng cho sự tiếp nối của dòng dõi","The immature steps of the children, symbolizing the continuation of the lineage"
|
|
"Đầu mũ mao, mình tấm ái gai",Hình ảnh mộc mạc và giản dị của người con trong gia đình,The rustic and simple image of the child in the family
|
|
U ơ ra trước hương đài,"Hình ảnh người thân còn trẻ nhỏ, không biết gì trước bàn thờ","Pictures of relatives and young people, do not know anything in front of the altar"
|
|
Tường quang cảnh ấy chua cay dường nào,Cảm thấy cay đắng khi nghĩ về cảnh tượng buồn thảm này,Feeling bitter when thinking about this sad scene
|
|
"Trong sáu viện ố đào, ủ liễu","Nỗi nhớ về cung điện, nơi các nàng phi tần từng sống","Nostalgia for the palace, where the concubines used to live"
|
|
"Xác ve gầy, lỏng lẻo xiêm nghê","Hình ảnh tiều tụy, kiệt quệ trong trang phục hoàng gia","The image is emaciated, exhausted in royal costumes"
|
|
Long đong xa cách hương quê,"Sống xa quê hương, không được trở về, cảm giác cô độc","Living away from home, not returning, feeling lonely"
|
|
Mong theo: lầm lối; mong về: tủi duyên,"Muốn đi theo vua nhưng không biết đường, trở về thì lại thương duyên phận dang dở","Want to follow the king but do not know the way, return, then love the unfinished fate"
|
|
"Dưới bệ ngọc, hàng uyên vò võ","Hình ảnh hàng ghế uy nghi bên cạnh bệ ngọc, giờ đây vắng lặng","Images of majestic rows next to the pearl pedestal, now quiet"
|
|
Cất chân tay thương khó xiết chi,Thương xót vì phải gánh chịu nỗi đau quá lớn,Mercy for suffering too great pain
|
|
Hang sâu nghe tiếng thương bi,Tiếng kêu than vang vọng trong nỗi cô đơn và buồn thảm,The lamented cry in loneliness and sadness
|
|
"Kẻ sơ còn thế, huống gì người thân","Nếu người ngoài còn cảm thương, thì người thân còn đau đớn hơn gấp bội","If the outsiders are still sympathetic, then relatives are even more painful"
|
|
Cảnh ly biệt nhiều phần bát ngát,"Cảnh chia ly quá rộng lớn, không có điểm dừng","The scene is too large, no stop"
|
|
"Mạch sầu tuôn, ai tát cho vơi","Nỗi buồn dâng trào như dòng nước, không ai có thể ngăn lại","Sadness surges like water, no one can stop"
|
|
Càng trông càng một xa vời,"Càng ngóng trông càng thấy xa cách, mong manh","The more you look away, the more fragile and fragile"
|
|
"Tấc lòng thảm thiết, chín trời biết chăng","Cảm giác buồn bã, liệu trời cao có thấu hiểu được","The feeling of sadness, whether the sky is understood"
|
|
"Buồn trông trăng, trăng mờ thêm tủi","Nhìn trăng mà thêm buồn, cảm giác ánh trăng cũng buồn bã","Looking at the moon but more sad, the feeling of the moonlight is also sad"
|
|
Gương Hằng Nga đã bụi màu trong,"Hình ảnh ánh trăng bị phủ mờ, không còn rõ ràng như xưa",The feeling of shame when thinking about the promise and the old emotions
|
|
Nhìn gương càng thẹn tấm lòng,Cảm giác tủi hổ khi nghĩ về lời hứa và tình cảm xưa,"The image of the moonlight is covered, not as clear as before"
|
|
"Thiên duyên lạnh lẽo, đêm đông biên hà",Tình duyên giờ đây đã lạnh lẽo như đêm đông giá lạnh,Love is now as cold as the cold winter night
|
|
"Buồn xem hoa, hoa buồn thêm thẹn","Nhìn hoa mà thêm buồn, hoa cũng trở nên ảm đạm, thẹn thùng","Looking at the flower but more sad, the flower also becomes gloomy and shy"
|
|
Cánh hải đường đã quyện giọt sương,"Cánh hoa hải đường bị sương phủ, biểu tượng cho sự buồn bã, khép kín","The petals are covered with dew, symbolizing sadness and closedness"
|
|
Trông chim càng dễ đoạn trường,Nhìn đàn chim mà nỗi đau càng thêm sâu sắc,"Looking at the birds, the pain is even deeper"
|
|
"Uyên ương chiếc bóng, phượng hoàng lẻ đôi","Hình ảnh uyên ương và phượng hoàng nay chỉ còn lại một mình, không còn đôi","Images of lovebirds and phoenix are only left alone, not paired"
|
|
Cảnh nào cũng ngùi ngùi cảnh ấy,"Mọi cảnh vật đều khiến bà buồn bã, thương tiếc",All scenes made her sad and mourn
|
|
Tiệc vui mừng còn thấy chi đâu,"Những ngày vui đã không còn, chỉ còn lại nỗi buồn","The happy days were gone, only sadness left"
|
|
Phút giây bãi biển nương dâu,Nhận ra sự thay đổi vô thường của cuộc đời,Recognize the impermanence of life
|
|
"Cuộc đời là thế, biết hầu nài sao","Nhận thức cuộc đời đầy biến đổi, không thể cưỡng cầu","Awareness life is full of change, irresistible"
|
|
"Chữ tình nghĩa trời cao, đất rộng","Tình nghĩa cao cả, sâu rộng như trời đất","Gratitude is noble, deep as heaven and earth"
|
|
"Nỗi đoạn trường còn sống, còn đau","Nỗi đau còn mãi, không nguôi ngoai, dù sống hay chết","The pain is forever, uneasy, whether living or dead"
|
|
Mấy lời tâm sự trước sau,"Những lời tâm sự của bà, bày tỏ tấm lòng từ đầu đến cuối","Her words, expressing her heart from beginning to end"
|
|
Đôi vầng nhật nguyệt trên đầu chứng cho,Mong rằng trời đất chứng giám cho tấm lòng trung thành của bà,"Hopefully, heaven and earth witness her loyalty"
|
|
Thân em như quả mít trên cây,"So sánh thân phận người phụ nữ với quả mít trên cây, hình ảnh mộc mạc, gần gũi, nhưng mang ý nghĩa trào phúng","Compare the fate of the woman with jackfruit on the tree, the image is rustic, close, but the sense of satirical"
|
|
Da nó xù xì múi nó dày,"Mô tả vẻ bề ngoài xù xì của quả mít, ẩn dụ cho vẻ ngoài và nội tâm của người phụ nữ, có phần thô kệch nhưng tình cảm sâu nặng","Describe the rough appearance of jackfruit, metaphor for the appearance and inner of the woman, somewhat rough but deep affection"
|
|
Quân tử có yêu xin đóng cọc,Lời nhắn nhủ người quân tử nếu thật lòng yêu thì hãy chính thức thể hiện bằng hành động chân thành,"The message reminds the gentleman if you really love, please officially show it by sincere actions"
|
|
Đừng mân mó nữa nhựa ra tay,"Khuyến cáo đừng đùa giỡn tình cảm, vì sự nông nổi có thể gây tổn thương, để lại dấu vết khó phai","It is recommended not to joke around with affection, because the superficiality can cause damage, leaving an unforgettable trace"
|
|
Thánh thót tàu tiêu mấy hạt mưa,"Tiếng mưa nhẹ nhàng rơi trên lá tàu tiêu, tạo nên âm thanh trong trẻo, êm dịu","The sound of the rain gently falling on the pepper leaf, creating a clear, soft sound"
|
|
Khen ai khéo vẽ cảnh tiêu sơ,"Tán dương ai đã tạo ra bức tranh phong cảnh tĩnh lặng, đơn sơ mà đẹp đẽ","Praise anyone has created a quiet, simple but beautiful landscape picture"
|
|
Xanh om cổ thụ tròn xoe tán,"Hình ảnh cây cổ thụ xanh tươi với tán lá tròn, biểu trưng cho vẻ đẹp trường tồn của thiên nhiên","Pictures of green ancient trees with round foliage, symbolizing the long beauty of nature"
|
|
Trắng xoá tràng giang phẳng lặng tờ,"Dòng sông mênh mông yên ả như tờ giấy trắng, mang đến cảm giác thanh bình","The immense river is like a white paper, bringing a sense of peace"
|
|
"Bầu dốc giang sơn, say chấp rượu","Tâm trạng lâng lâng khi ngắm cảnh đẹp, như đang say trong bầu rượu và vẻ đẹp của đất trời","The mood is lightheaded when watching the scenery, as if drunk in the gourd and the beauty of heaven and earth"
|
|
"Túi lưng phong nguyệt, nặng vì thơ","Cảm giác phong lưu, thi hứng dâng trào trước cảnh đẹp trăng gió","The feeling of Luu Luu, Thi inspired before the beauty of the wind"
|
|
Cho hay cảnh cũng ưa người nhỉ,Nhận ra rằng cảnh đẹp cũng tôn lên vẻ đẹp của người ngắm cảnh,Realize that the beauty also enhances the beauty of the viewer
|
|
Thấy cảnh ai mà chẳng ngẩn ngơ,"Bất cứ ai ngắm nhìn cảnh này cũng đều bâng khuâng, say mê, ngẩn ngơ trước vẻ đẹp thiên nhiên","Anyone who looks at this scene is wistful, passionate, bewildered by the natural beauty"
|
|
Thánh thót tầu tiêu mấy hạt mưa,"Tiếng mưa rơi nhẹ trên lá tàu tiêu, tạo âm thanh trong trẻo, êm dịu","The sound of rain falls on the pepper leaves, creating clear sound, soothing"
|
|
Khen ai khéo vẽ cảnh tiêu sơ,"Tán dương ai đã tạo ra bức tranh phong cảnh tĩnh lặng, đơn sơ mà đẹp đẽ","Praise anyone has created a quiet, simple but beautiful landscape picture"
|
|
Xanh om cổ thụ tròn xoe tán,"Hình ảnh cây cổ thụ xanh mát với tán lá tròn, biểu trưng cho vẻ đẹp trường tồn của thiên nhiên","The image of the old green tree with round foliage, symbolizing the long beauty of nature"
|
|
Trắng xóa tràng giang phẳng lặng tờ,"Dòng sông mênh mông yên ả như tờ giấy trắng, mang đến cảm giác thanh bình","The immense river is like a white paper, bringing a sense of peace"
|
|
Bầu dốc giang sơn say chấp rượu,"Cảm giác lâng lâng khi ngắm nhìn vẻ đẹp của giang sơn, như đang say trong bầu rượu","Feeling lightheaded when looking at the beauty of Jiangshan, as if drunk in the gourd"
|
|
Túi lưng phong nguyệt nặng vì thơ,"Cảm xúc dâng trào trước vẻ đẹp của trăng gió, làm nặng thêm lòng thi sĩ","Emotions surged at the beauty of the wind moon, worse the poet's heart"
|
|
"Ơ hay, cảnh cũng ưa người nhỉ",Nhận ra rằng cảnh đẹp cũng làm tăng thêm vẻ đẹp cho người thưởng thức,Realizing that beautiful scenery also adds beauty to the enjoyment
|
|
"Ai thấy, ai mà chẳng ngẩn ngơ","Bất cứ ai ngắm nhìn cảnh này cũng đều bâng khuâng, say mê trước vẻ đẹp của thiên nhiên",Anyone who looks at this scene is wistful and passionate about the beauty of nature
|
|
Trăm năm ông phủ Vĩnh-Tường ơi,"Lời cảm thán đầy tiếc thương cho cuộc đời ông phủ Vĩnh Tường, với ""trăm năm"" ám chỉ một kiếp người đã trôi qua","His talent and literature is now buried on the ground, showing great loss"
|
|
Cái nợ ba sinh đã giả rồi,Món nợ tình cảm trải qua ba kiếp sống đã được trả hết khi ông phủ qua đời,"The grief exclamation for the life of Mr. Phu Vinh Tuong, with ""hundred years"" refers to a life that has passed"
|
|
Chôn chặt văn chương ba thước đất,"Tài năng và văn chương của ông phủ nay đã bị chôn vùi dưới đất, thể hiện sự mất mát lớn lao",The emotional debt through three lives was paid off when Mr. Phu died
|
|
Ném tung hồ thỉ bốn phương trời,"Sự nghiệp, danh vọng của ông như tan biến vào không trung, không còn dấu vết",Complain about the injustice of fate when the fair balance has no longer existed
|
|
Cán cân tạo hoá rơi đâu mất,Than thở về sự bất công của số phận khi cán cân công bằng đã không còn tồn tại,"His career and fame seemed to disappear into the air, there were no traces"
|
|
Miệng túi tàn khôn thắt chặt rồi,"Tài trí của ông phủ giờ đã bị khóa chặt, không còn phát huy được nữa","His talent is now locked, no longer promoted"
|
|
Hai bảy tháng trời là mấy chốc,"Thời gian 27 tháng quá ngắn ngủi cho một cuộc đời, một mối duyên, nhấn mạnh sự ngắn ngủi, phù du của kiếp người","The 27 -month period is too short for a life, a predestined relationship, emphasizing the shortness and fleeting of human life"
|
|
Trăm năm ông phủ Vĩnh-Tường ơi,"Lặp lại lời cảm thán, tiếc thương về cuộc đời ngắn ngủi và tài hoa của ông phủ","Repeat the exclamation, mourning about his short life and talent"
|
|
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!,"Lời than khóc đậm chất giễu cợt dành cho người chồng quá cố có biệt danh “Cóc,” thể hiện sự mỉa mai của tác giả","The mocking words for the deceased husband nicknamed ""Toad,"" showing the sarcasm of the author"
|
|
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi,"Nhận ra mối duyên chỉ đến đây là hết, một cách thản nhiên, không tiếc nuối","Realizing that the predestined relationship here is over, casually, without regret"
|
|
Nòng nọc đứt đuôi từ đấy nhỉ,"Hình ảnh nòng nọc đứt đuôi ngầm ám chỉ sự chấm dứt của quan hệ, có thể là sự kết thúc nhục dục trong mối hôn nhân","The images of tadpoles break the underground tail that refers to the end of the relationship, may be the end of sex in marriage"
|
|
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi,"Câu than thở rằng có nhiều vàng bạc cũng không thể xoá đi vết bôi vôi, ám chỉ sự trói buộc với một người chồng kém cỏi","The complaint that there is a lot of gold and silver can not erase the lime, referring to the bondage to a poor husband"
|
|
Bác mẹ sinh ra phận ốc nhồi,"Than thở về thân phận thấp hèn, ví mình như con ốc nhồi sống trong môi trường bẩn thỉu","Complain about the lowly fate, like me like a snail stuffed living in a dirty environment"
|
|
Đêm ngày lăn lóc đám cỏ hôi,"Hình ảnh ốc nhồi phải lăn lóc trong đám cỏ hôi, tượng trưng cho cuộc sống vất vả, tủi nhục","The image of stuffed snails must roll in a stinking grass, symbolizing a hard life"
|
|
Quân tử có thương thì bóc yếm,"Ngụ ý rằng nếu ai thương thì hãy thành tâm lột lớp vỏ ngoài để hiểu thấu, với cách chơi chữ “bóc yếm” đồng âm với nịt vú","Implied that if anyone loved, please sincerely peel the outer shell to understand, with the way of playing ""peeling overalls"" with the bra."
|
|
Xin đừng ngó ngoáy lỗ trôn tôi,"Lời nhắn nhủ mỉa mai, mong người đừng chỉ đùa cợt mà hãy có ý tốt, không hành động thiếu tế nhị","The message is sarcastic, hope that people do not just joke but have good intentions, do not act delicate"
|
|
Đứng chéo trông ra cảnh hắt hiu,"Tư thế đứng nghiêng nhìn ra không gian hoang vắng, gợi cảm giác cô đơn, tĩnh lặng","Standing posture overlooking the deserted space, evoking a sense of loneliness, tranquility"
|
|
Đường đi thiên thẹo quán cheo leo,"Con đường ngoằn ngoèo, quán xá cheo leo, gợi sự khó khăn và cô độc",The streets are zigzag
|
|
Lợp lều mái cỏ gianh xơ xác,"Căn lều lợp bằng cỏ gianh thưa thớt, tiêu điều, thể hiện cuộc sống giản dị nhưng thiếu thốn","The tent is sparse with grass, spending, showing a simple but deprived life"
|
|
Xỏ kẽ kèo tre đốt khẳng khiu,"Cột kèo tre đốt gầy guộc, tăng thêm cảm giác xơ xác, hoang sơ","The bamboo truss column burns thin, increases the feeling of fibrous, pristine"
|
|
Ba gạc cây xanh hình uốn éo,"Cây ba gạc với cành lá xanh hình dáng uốn éo, tạo nét kỳ lạ, đặc sắc cho phong cảnh",The peaceful life makes people forget about anxiety and depression before
|
|
Một dòng nước biếc cỏ leo teo,"Dòng nước xanh biếc với cỏ mọc thưa thớt, tĩnh lặng và yên bình","The three gauze trees with green leaves are bend, creating strange and unique features"
|
|
Thú vui quên cả niềm lo cũ,"Cuộc sống thanh bình khiến người ta quên đi lo âu, muộn phiền trước đây","The blue water with sparse, quiet and peaceful grass"
|
|
Kìa cái diều ai nó lộn lèo,"Hình ảnh diều bị lộn dây, vừa gợi nét vui tươi của cảnh làng quê, vừa chứa ý chơi chữ đầy ẩn ý nhạy cảm","The image of the kite is flipped, both evoking the playfulness of the village scene, and contains the idea of playing with the sensitive implications"
|
|
|