title
stringlengths 2
179
| contents
sequencelengths 1
2
| url
stringlengths 33
120
| id
stringlengths 32
32
|
---|---|---|---|
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 74: Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng | [
"Bài 1: Dưới đây là các hình vuông, hình tròn, hình tam giác mà bạn Nam cắt được\na, Số?\nEm ước lượng xem cả ba loại (hình tròn, hình vuông, hình tam giác), bạn Nam cắt tất cả được khoảng mấy chục hình rồi đếm lại.\nEm ước lượng có tất cả khoảng ..... chục hình\nEm đếm được có tất cả ..... hình\nb, Số?\nc, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nHình nào có nhiều nhất?\nA. Hình vuông B. Hình tròn C. Hình tam giác\nLời giải:\na, Em ước lượng có tất cả khoảng 3 chục hình\nEm đếm được có tất cả 28 hình\nb,\nc, B\nBài 2: Mai đã vẽ được 10 hình tròn, 9 hình vuông và 10 hình tam giác. Em hãy vẽ thêm các hình tròn, hình vuông, hình tam giác vào biểu đồ tranh sao cho thích hợp.\nLời giải:\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nBa con thỏ chạy vào cả hai chuồng M và N, chuồng nào cũng có thỏ.\nKhả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau:\na, Chuồng M có 2 con thỏ\nA. Có thể B. Không thể C. Chắc chắn\nb, Chuồng N có 3 con thỏ\nA. Có thể B. Không thể C. Chắc chắn\na, Chuồng N có ít nhất 1 con thỏ\nA. Có thể B. Không thể C. Chắc chắn\nLời giải:\na, A\nb, B\nc, C"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-74-tap-kiem-dem-so-lieu-va-lua-chon-kha-nang.html | 9916577177900f872945da8fefa3259e |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 73: Ôn tập đo lường | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, 25 kg + 18 kg = ..... kg b, 27 l + 8 l = ..... l\n 43 kg - 18 kg = ..... kg 35 l - 8 l = ..... l\n 43 kg - 25 kg = ..... kg 35 l - 7 l = ..... l\nc, 2 kg x 2 = ..... kg d, 5 l x 5 = ..... l\n 4 kg : 2 = ..... kg 25 l : 5 = ..... l\nLời giải:\na, 25 kg + 18 kg = 43 kg b, 27 l + 8 l = 35 l\n 43 kg - 18 kg = 25 kg 35 l - 8 l = 27 l\n 43 kg - 25 kg = 18 kg 35 l - 7 l = 28 l\nc, 2 kg x 2 = 4 kg d, 5 l x 5 = 25 l\n 4 kg : 2 = 2 kg 25 l : 5 = 5 l\nBài 2: Số?\na, Con mèo cân nặng ..... kg\nb, Quả dưa cân nặng ..... kg\nLời giải:\na, Con mèo cân nặng 7 kg\nb, Quả dưa cân nặng 3 kg\nBài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:\nCon bò cân nặng: 250 kg\nCon trâu nặng hơn con bò: 92 kg\nCon trâu cân nặng: ..... kg?\nLời giải:\nCon trâu nặng số kg là:\n 250 + 92 = 342 kg\nĐáp số: 342 kg\nBài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nCác can đựng số lít nước như sau:\na, Can đựng nhiều nước nhất hơn can đựng ít nước nhất là ..... l nước.\nb, Muốn lấy 2 can để được 7 l nước thì cần lấy: can B và can .....\nc, Muốn lấy được 10 l nước thì cần lấy các can: ............................\nLời giải:\na, Can đựng nhiều nước nhất hơn can đựng ít nước nhất là 8 l nước.\nb, Muốn lấy 2 can để được 7 l nước thì cần lấy: can B và can D\nc, Muốn lấy được 10 l nước thì cần lấy các can: B, C, D\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết cm, dm, m, km thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:\na, Búp sáp màu dài khoảng 10 .....\nb, Cột cờ cao khoảng 10 .....\nc, Gang tay của cô Hoa dài khoảng 2 .....\nd, Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 .....\nLời giải:\na, Búp sáp màu dài khoảng 10 cm\nb, Cột cờ cao khoảng 10 m\nc, Gang tay của cô Hoa dài khoảng 2 dm\nd, Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 km\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, 25 l + 17 l = ..... l b, 2 kg x 5 = ..... kg\n 42 l - 25 l = ..... l 10 kg : 5 = ..... kg\n 42 l - 17 l = ..... l 10 kg : 2 = ..... kg\nc, 30 m + 43 m = ..... m c, 5 km x 2 = ..... km\n 73 m - 30 m = ..... m 10 km : 2 = ..... km\n 73 m - 43 m = ..... m 10 km : 5 = ..... km\nLời giải:\na, 25 l + 17 l = 42 l b, 2 kg x 5 = 10 kg\n 42 l - 25 l = 17 l 10 kg : 5 = 2 kg\n 42 l - 17 l = 25 l 10 kg : 2 = 5 kg\nc, 30 m + 43 m = 73 m c, 5 km x 2 = 10 km\n 73 m - 30 m = 43 m 10 km : 2 = 5 km\n 73 m - 43 m = 30 m 10 km : 5 = 2 km\nBài 3: a, Nối (theo mẫu)\nVào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?\nb, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nNếu hôm nay là thứ năm, ngày 14 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần trước là ngày nào?\nA. Ngày 9 tháng 5 B. Ngày 8 tháng 5 C. Ngày 7 tháng 5\nLời giải:\na,\nb, C\nBài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nGiờ vào học hát là 7 giờ 15 phút. Giờ đến lớp của các bạn rùa, thỏ, sóc như sau:\na, Bạn nào đến lớp muộn sau giờ vào học?\nA. Rùa B. Thỏ C. Sóc\nb, Bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?\nA. Rùa B. Thỏ C. Sóc\nc, Bạn nào đến lớp đúng giờ vào học?\nA. Rùa B. Thỏ C. Sóc\nLời giải:\na, B\nb, C\nc, A"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-73-tap-do-luong.html | f53508d745ed8a17c7a12834fd98fb8a |
[CTST] Giải VBT Toán 2 bài Ôn tập các số đến 100 | [
"Quan sát bảng sau để làm bài\nBài 1.\na) Viết số thích hợp vào các chỗ chấm trong bảng trên\nb) Tô màu đỏ vào các ô có số tròn chục\nc) Tô màu vàng vào các ô có số đơn vị là 5\nLời giải\na) Ta có bảng:\nb)\nc)\nBài 2. Viết vào chỗ chấm\na) Chục hay đơn vị?\nCác số trong cùng một cột có số ............................ giống nhau\nb) Bé hơn hay lớn hơn?\nTrong cùng một hàng, số bên trái .................... số bên phải.\nTrong cùng một cột, số bên dưới ....................... số bên trên.\nc) Một hay mốt?\nCác số 41, 51, 61, 71, 81, 91 khi đọc kết thúc bởi tiếng ................\nLời giải\na) Các số trong cùng một cột có số đơn vị giống nhau\nb) Trong cùng một hàng, số bên trái bé hơn số bên phải.\nTrong cùng một cột, số bên dưới lớn hơn số bên trên.\nc) Các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 khi đọc kết thúc bởi tiếng mốt.\nBài 3. Viết vào chỗ chấm\nLời giải\nBài 4. Đánh dấu X vào số lớn hơn\nLời giải\nBài 5. Viết các số 46, 64, 72, 27 theo thứ tự từ bé đến lớn\nLời giải\nTa viết theo thứ tự:\nBài 6. Viết theo mẫu\nLời giải\nBài 7. Viết số và tô màu vào các ô có dấu chấm (theo mẫu)\nBài 8. Số?\nLời giải\nBài 9. Đếm nhanh rồi viết vào chỗ chấm\nCó ......... quả bóng\nCó .......... cái bút sáp\nLời giải\na) Có 20 quả bóng\nb) Có 55 cái bút sáp"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/ctst-giai-vbt-toan-2-bai-tap-cac-so-den-100.html | 89fcabb67d509c4d3071a3f34ca6911f |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 72: Ôn tập hình học | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Số?\na, Trong hình bên:\nCó ..... đoạn thẳng\nCó ..... hình tam giác\nCó ..... hình tứ giác\nb, Trong hình bên:\nCó ..... đoạn thẳng\nCó ..... đường cong\nLời giải:\na,\nCó 7 đoạn thẳng\nCó 1 hình tam giác\nCó 2 hình tứ giác\nb,\nCó 4 đoạn thẳng\nCó 4 đường cong\nBài 2: Cho các hình A, B, C, D, E như sau:\nViết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).\na, Những hình không phải khối trụ: A, ..........\nb, Những hình không là khối cầu: ..........\nLời giải:\na, Những hình không phải khối trụ: A, C, D, E\nb, Những hình không là khối cầu: A, B, C, D\nBài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu)\nBa điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:\nĐiểm A, điểm O và điểm D;\nĐiểm ....., điểm ..... và điểm .....;\nĐiểm ....., điểm ..... và điểm ......\nLời giải:\nĐiểm E, điểm O và điểm B;\nĐiểm E, điểm D và điểm C\nBài 4: Em hãy vẽ tiếp hình chiếc lọ hoa (theo mẫu) rồi tô màu trang trí\nLời giải:\nBài 5: Chấm 7 điểm trên 3 đường thẳng (hình A) sao cho mỗi đường thẳng có 3 điểm (theo mẫu)\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nĐo độ dài các đoạn thẳng rồi cho biết đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất.\nĐoạn thẳng dài nhất là: ..........\nĐoạn thẳng ngắn nhất là: ..........\nLời giải:\nHọc sinh tự thực hành đo đoạn thẳng và so sánh\nBài 2: Vẽ đoạn thẳng MN dài 8 cm\nLời giải:\nBài 3: Số?\na, Độ dài đường gấp khúc ABC là ..... cm\nb, Độ dài đường gấp khúc BCD là ..... cm\nc, Độ dài đường gấp khúc ABCD là ..... cm\nLời giải:\na, Độ dài đường gấp khúc ABC là 27 cm\nb, Độ dài đường gấp khúc BCD là 28 cm\nc, Độ dài đường gấp khúc ABCD là 41 cm\nBài 4: Số?\nKiến xám đến đĩa kẹo theo đường MNPQO. Kiến đen đến đĩa kẹo theo đường ABCDEGHO.\na, Độ dài đường đi của kiến xám là ..... cm\nb, Độ dài đường đi của kiến đen là ..... cm\nc, Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là ..... cm\nLời giải:\na, Độ dài đường đi của kiến xám là 16 cm\nb, Độ dài đường đi của kiến đen là 15 cm\nc, Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là 31 cm\nBài 5: Cây cầu là đường gấp khúc ABCD dài 130 m. Tính độ dài đoạn cầu nằm ngang BC, biết tổng độ dài đoạn cầu AB và CD là 80 m.\nLời giải:\nĐộ dài đoạn cầu nằm ngang BC là:\n 130 - 80 = 50 (m)\nĐáp số: 50 m"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-72-tap-hinh-hoc.html | 0b8561b9f7afa565835d3ef09ba80391 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 67: Thực hành và trải nghiệm thu nhập, phân loại, kiểm đếm số liệu | [
"Bài 1: Số?\nTrên chiếc kệ đồ chơi có:\n..... khối ru-bích; ..... cái đàn; ..... quyển sách;\n..... con búp bê; ..... cái ô tô; ..... con gấu bông.\nLời giải:\nTrên chiếc kệ đồ chơi có:\n6 khối ru-bích; 2 cái đàn; 7 quyển sách;\n1 con búp bê; 5 cái ô tô; 3 con gấu bông.\nBài 2: Quan sát lớp em học rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.\na, Lớp em có ..... bạn nam và ..... bạn nữ.\nb, Trong lớp em, số bạn nam hay số bạn nữ nhiều hơn?\nLời giải:\nHọc sinh tự tiến hành thực hành\nBài 3: Xem số trang của mỗi chủ đề trong sách toán 2 tập hai rồi thực hiện các yêu cầu.\na, Số?\nMỗi chủ đề có bao nhiêu trang?\nb, Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nChủ đề nào có nhiều trang nhất?\nA. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11\nC. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13\nChủ đề nào có ít trang nhất?\nA. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11\nC. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13\nLời giải:\na,\nb,\nChủ đề có nhiều trang nhất: A. Chủ đề 10 \nChủ đề có ít trang nhất: D. Chủ đề 13\nBài 4: Hỏi các bạn trong tổ em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trong tổ em:\nCó ..... bạn đi bộ đến trường.\nCó ..... bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe đạp.\nCó ..... bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy.\nCó ..... bạn đến trường bằng phương tiện khác.\nLời giải:\nHọc sinh tự tiến hành thực hành"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-67-thuc-hanh-va-trai-nghiem-thu-nhap-phan-loai-kiem-dem-so-lieu | 19b1331e56d7805d1c40f4e5a93ed64b |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính nhẩm\na, 400 + 500 = ..... 700 + 300 = ..... 800 + 80 = .....\nb, 600 + 400 = ..... 1000 - 600 = ..... 1000 - 400 = .....\nc, 900 - 300 = ..... 1000 - 500 = ..... 740 - 40 = .....\nLời giải:\na, 400 + 500 = 900 700 + 300 = 1000 800 + 80 = 880\nb, 600 + 400 = 1000 1000 - 600 = 400 1000 - 400 = 600\nc, 900 - 300 = 600 1000 - 500 = 500 740 - 40 = 700\nBài 2: Đặt tính rồi tính\na, 243 + 535 327 + 456 864 + 72\nb, 878 - 642 961 - 725 609 - 57\nLời giải:\nBài 3: Nối ô trống với phép tính thích hợp (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 4: Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:\na, Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì ............... gần Hà Nội hơn.\nb, Quãng đường Đà Nẵng - Cần Thơ (qua thành phố Hồ Chí Minh) dài: .........\nc, Quãng đường Đà Nẵng - Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng - Vinh là: ..........\nLời giải:\na, Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì Cao Bằng gần Hà Nội hơn.\nb, Quãng đường Đà Nẵng - Cần Thơ (qua thành phố Hồ Chí Minh) dài: 1032 km\nc, Quãng đường Đà Nẵng - Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng - Vinh là: 395 km\nBài 5: Số?\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Đ, S?\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính\na, 9 + 582 56 + 763 358 + 425\nb, 434 - 8 692 - 86 937 - 561\nLời giải:\nBài 3: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 4: a, Tính.\n425 + 248 - 56 = ..........\n967 - 674 + 80 = ..........\nb, >; <; =?\n400 + 30 ..... 450 790 - 400 ..... 600 - 200\nLời giải:\na, 425 + 248 - 56 = 617 967 - 674 + 80 = 373\nb,400 + 30 < 450 790 - 400 < 600 - 200\nBài 5: Để ủng hộ các bạn vùng bị lũ lụt, trường Thắng Lợi quyên góp được 325 bộ quần áo. Trường Hòa Bình quyên góp được nhiều hơn trường Thắng Lợi 28 bộ quần áo. Hỏi trường Hòa Bình quyên góp được bao nhiêu bộ quần áo?\nLời giải:\nTrường Hòa Bình quyên góp được số bộ quần áo là:\n 325 + 28 = 353 (bộ quần áo)\nĐáp số: 353 bộ quần áo\nC. TIẾT 3\nBài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\na, Tổng của 567 và 329 là:\nA. 886 B. 896 C. 986\nb, Hiệu của 783 và 65 là:\nA. 718 B. 728 C. 133\nc, Kết quả tính 653 + 74 - 60 là:\nA. 727 B. 767 C. 667\nLời giải:\na, B\nb, A\nc, C\nBài 2: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:\nTóm tắt\nNam cao: 121 cm\nViệt cao: 117 cm\nNam cao hơn Việt: ..... cm?\nLời giải:\nNam cao hơn Việt: 121 - 117 = 4 (cm)\nĐáp số: 4 cm\nBài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống\nLời giải:\nBài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nTìm tổng của số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số\nSố bé nhất có ba chữ số khác nhau là: ..........\nSố bé nhất có ba chữ số là: ..........\nTổng của hai số trên là: ..........\nLời giải:\nSố bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102\nSố bé nhất có ba chữ số là: 100\nTổng của hai số trên là: 202"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-70-tap-phep-cong-phep-tru-trong-pham-vi-1000.html | acf2ca647e1a7e875b20b5b9e3cd270d |
[CTST] Giải VBT Toán 2 bài Ước lượng | [
"Bài 1. Viết số vào chỗ chấm\na) Ước lượng\n- Các con chim xếp thành ........... hàng ngang\n- Số con chim ở các hàng gần bằng nhau\n- Hàng đầu có .............. con chim\n- Đếm số con chim theo các hàng (đếm thêm 10):\n10, 20, ..., ...\nb) Đếm (đếm từng con chim)\nCó tất cả ...... con chim\nLời giải\na) Ước lượng\n- Các con chim xếp thành 4 hàng ngang\n- Số con chim ở các hàng gần bằng nhau\n- Hàng đầu có 10 con chim\n- Đếm số con chim theo các hàng (đếm thêm 10):\n10, 20, 30, 40\nb) Đếm (đếm từng con chim)\nCó tất cả 42 con chim\nBài 2.\nƯớc lượng:\nCó khoảng ............. con chuồn chuồn\nĐếm:\nCó ......... con chuồn chuồn\nLời giải\nƯớc lượng:\nCó khoảng 50 con chuồn chuồn\nĐếm:\nCó 48 con chuồn chuồn\nBài 3.\nƯớc lượng: Có khoảng ......... con gà\nLời giải\nƯớc lượng: Có khoảng 70 con gà\nBài 4.\nƯớc lượng: Có khoảng ............ đôi giày\nĐếm: Có .......... đôi giày\nLời giải\nƯớc lượng: Có khoảng 30 đôi giày\nĐếm: Có 30 đôi giày"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/ctst-giai-vbt-toan-2-bai-uoc-luong.html | 057e15e01e5e183725c28295b5cc3aa8 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Nối (theo mẫu)\nMỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân?\nLời giải:\nBài 2: Viết tích thành tổng các số hạng băng nhau rồi tính\na, 4 x 5 = ............... = ............... Vậy 4 x 5 = ...............\nb, 4 x 6 = ............... = ............... Vậy 4 x 6 = ...............\nc, 10 x 3 = ............... = ............... Vậy 10 x 3 = ...............\nLời giải:\na, 4 x 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 Vậy 4 x 5 = 20\nb, 4 x 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4= 24 Vậy 4 x 6 = 24\nc, 10 x 3 = 10 + 10 + 10 = 30 Vậy 10 x 3 = 30\nBài 3: Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 4: Có 12 kg đường chia đều vào hai túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam đường?\nLời giải:\nMỗi túi có số kg đường là :\n 12 : 2 = 6 (kg)\nĐáp số: 6 kg\nBài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nMỗi lọ hoa có 5 bông hồng và 2 bông cúc. Hỏi 6 lọ hoa như vậy có:\na, Bao nhiêu bông hoa hồng?\nA. 25 bông B. 30 bông C. 35 bông\nb, Bao nhiêu bông hoa cúc?\nA. 14 bông B. 12 bông C. 10 bông\nLời giải:\na, B\nb, B\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Nối (theo mẫu)\nMỗi chìa khóa mở được ổ khóa nào?\nLời giải:\nBài 3: Số?\nLời giải:\nBài 4: Mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng. Hỏi 3 chuyến hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng?\nLời giải:\n3 chuyến hàng như vậy có số ô tô chở hàng là:\n 5 x 3 = 15 (ô tô)\nĐáp số: 15 ô tô\nBài 5: Cứ 5 thanh tre dài bằng nhau. Rô-bốt đan được một ngôi sao 5 cánh. Hỏi phải dùng bao nhiêu thanh tre như vậy để đan được 4 ngôi sao 5 cánh?\nLời giải:\nSố thanh tre phải dùng để đan được 4 ngôi sao 5 cánh là:\n 5 x 4 = 20 (thanh tre)\nĐáp số: 20 thanh tre\nC. TIẾT 3\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Thỏ vào được chuồng khi kết quả của phép tính ghi trên thỏ bằng số ghi ở chuồng đó.\na, Nối mỗi con thỏ với chuồng nó được vào (theo mẫu)\nb, Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nChuồng nào có nhiều thỏ được vào nhất?\nA. Chuồng số 6 B. Chuồng số 5 C. Chuồng số 10\nLời giải:\na,\nb, A\nBài 3: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 4: Trong nhà để xe có 10 xe máy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe máy?\nLời giải:\nCó tất cả số bánh xe máy là:\n 10 x 2 = 20 (bánh xe)\nĐáp số: 20 bánh xe\nBài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nTrong chuồng gà có cả gà và thỏ. Biết cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ. Hỏi trong chuồng có bao nhiêu con gà?\nA. 6 con gà B. 3 con gà C. 2 con gà\nLời giải:\nĐáp án B: 3 con gà"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-71-tap-phep-nhan-phep-chia.html | 83b305ba9f359ecbaaf5dac7b56f98be |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 | [
"A. TIẾT 1\nBài 1: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 2: Số?\na,\nb,\nc,\nLời giải:\na,\nb,\nc,\nBài 3: >; <; =?\n542 ..... 539 657 ..... 700 986 ..... 800 + 98\n856 ..... 865 349 ..... 345 99 ..... 100 + 2\n780 ..... 784 189 ..... 201 280 ..... 200 + 80\nLời giải:\n542 > 539 657 < 700 986 > 800 + 98\n856 < 865 349 > 345 99 < 100 + 2\n780 < 784 189 < 201 280 = 200 + 80\nBài 4: a, Viết các số 796; 887; 769; 901 theo thứ tự từ bé đến lớn\nb, Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:\n534 589 499 515\nLời giải:\na, Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 769, 796, 887, 901\nb, Số lớn nhất là: 589\nBài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.\na, 4...5 > 489 b, 6...9 < 611\nc, 57... < 57... < 572 d, 9...8 > ...97 > 898\nLời giải:\na, 495 > 489 b, 609 < 611\nc, 570 < 571 < 572 d, 998 > 997 > 898\nB. TIẾT 2\nBài 1: Cho biết số học sinh ở bốn trường như sau:\nTrường Lê Lợi: 756 học sinh;\nTrường Quang Trung: 819 học sinh;\nTrường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;\nTrường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.\nViết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\na, Trường ............... có ít học sinh nhất.\nb, Trường ............... có nhiều học sinh nhất.\nc, Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là: trường ............... $\\rightarrow$ trường ............... $\\rightarrow$ trường ............... $\\rightarrow$ trường ................\nLời giải:\na, Trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất.\nb, Trường Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất.\nc, Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là: trường Nguyễn Siêu $\\rightarrow$ trường Lê Lợi $\\rightarrow$ trường Quang Trung $\\rightarrow$ trường Nguyễn Trãi\nBài 2: Viết số thành tổng (theo mẫu)\nMẫu: 257 = 200 + 50 + 7\n374 = ............................... 405 = ...............................\n822 = ............................... 680 = ...............................\n555 = ............................... 996 = ...............................\nLời giải:\n374 = 300 + 70 + 4 405 = 400 + 5\n822 = 800 + 20 + 2 680 = 600 + 80\n555 = 500 + 50 + 5 996 = 900 + 90 + 6\nBài 3: Nối con voi với thùng nước thích hợp (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 4: Số?\na, 300 + ..... = 350\nb, 800 + 40 + ..... = 843\nLời giải:\na, 300 + 50 = 350\nb, 800 + 40 + 3 = 843\nBài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm\na, Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là: ...............\nb, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: ...............\nLời giải:\na, Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là: 234, 243, 324. 342, 423, 432\nb, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: 432 + 234 = 666"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-68-tap-cac-so-trong-pham-vi-1000.html | 4e9f144f6b97be5683dbcea4878e9b4b |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính nhẩm:\na, 50 + 30 = ..... b, 70 + 30 = ..... c, 50 + 50 = .....\n 80 - 50 = ..... 100 - 70 = ..... 90 - 30 = .....\n 80 - 30 = ..... 100 - 30 = ..... 100 - 60 = .....\nLời giải:\na, 50 + 30 = 80 b, 70 + 30 = 100 c, 50 + 50 = 100\n 80 - 50 = 30 100 - 70 = 30 90 - 30 = 60\n 80 - 30 = 50 100 - 30 = 70 100 - 60 = 40\nBài 2: Đặt tính rồi tính\na, 48 + 6 25 + 69 56 + 37\nb, 62 - 8 73 - 46 80 - 59\nLời giải:\nBài 3: Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75\nLời giải:\n50 + 4 = 54 88 - 40 = 48 57 + 20 = 77\n82 - 2 = 80 60 + 24 = 84 91 - 21 = 70\nTô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56: 50 + 4; 88 - 40\nTô màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75: 57 + 20; 82 -2; 60 + 24\nBài 4: Quãng đường Hà Nội - Ninh Bình dài 80 km. Quãng đường Hà Nội - Bắc Giang dài 62 km. Hỏi quãng đường Hà Nội - Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội - Bắc Giang bao nhiêu ki-lô-mét?\nLời giải:\nQuãng đường Hà Nội - Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội - Bắc Giang số ki-lô-mét là:\n 80 - 62 = 18 (km)\nĐáp số: 18 km\nBài 5: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nB. TIẾT 2\nBài 1: Đ, S?\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính\na, 39 + 36 66 + 28 7 + 85\nb, 85 - 56 93 - 88 52 - 9\nLời giải:\nBài 3: Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhẩt\nLời giải:\n35 + 50 = 85 86 - 26 = 40\n80 + 4 = 84 100 - 30 = 70\nTa thấy 40 < 70 < 84 < 85\nTô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất là: 86 - 26\nTô màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhẩt là: 35 + 50\nBài 4: Trong ngày sinh nhật bà , Việt hỏi: \"Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?\". Bà nói: \"Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi\". Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà.\nLời giải:\nNăm nay bà có số tuổi là:\n 65 - 6 = 59 (tuổi)\nĐáp số: 59 tuổi\nBài 5: a, Tính.\n76 + 18 - 9 = ......................\n81 - 54 + 8 = ......................\nb, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nTìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau\nSố tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: ..........\nSố bé nhất có hai chữ số giống nhau là: ..........\nHiệu của hai số trên là: ..........\nLời giải:\na, 76 + 18 - 9 = 85\n81 - 54 + 8 = 35\nb, Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90\nSố bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11\nHiệu của hai số trên là: 79\nC. TIẾT 3\nBài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\na, Tổng của 46 và 38 là:\nA. 84 B. 85 C. 74\nb, Hiệu của 81 và 57 là:\nA. 34 B. 24 C. 42\nc, Kết quả tính 58 + 5 - 29 là:\nA. 63 B. 44 C. 34\nd, Kết quả tính 44 - 6 + 46 là:\nA. 38 B. 84 C. 85\nLời giải:\na, A\nb, B\nc, C\nd, B\nBài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống\nLời giải:\nBài 3: >; <; =?\n56 ..... 34 + 19 94 - 27 ..... 48 + 25\n36 ..... 82 - 46 48 + 45 ..... 94 - 5\nLời giải:\n56 > 34 + 19 94 - 27 < 48 + 25\n36 = 82 - 46 48 + 45 > 94 - 5\nBài 4: Mai cân nặng 25 kg, Mi cân nặng 16 kg. Hỏi Mai cân nặng hơn Mi bao nhiêu ki-lô-gam?\nLời giải:\nMai cân nặng hơn Mi số ki-lô-gam là:\n 25 - 16 = 9 (kg)\nĐáp số: 9 kg\nBài 5: Số?\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-69-tap-phep-cong-phep-tru-trong-pham-vi-100.html | 08d716ad778a2ad68125bb8a7618b1b8 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 65: Biểu đồ tranh | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Cho biểu đồ:\nSố hình bạn Nam vẽ được\nSố?\na, Mỗi loại có bao nhiêu hình?\nb, Số hình Nam vẽ được tất cả là ..... hình.\nLời giải:\na,\nb, Số hình Nam vẽ được tất cả là 22 hình.\nBài 2: Cho biểu đồ\na, Số?\nSố hình của ba loại có tất cả là ..... hình\nSố hình tròn nhiều hơn số hình tam giác là ..... hình\nb, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nTrong các hình Mai cắt được, hình nào có số lượng ít nhất?\nA. Hình tròn B. Hình vuông C. Hình tam giác\nLời giải:\na, Số hình của ba loại có tất cả là 20 hình\nSố hình tròn nhiều hơn số hình tam giác là 3 hình\nb, C\nB. TIẾT 2\nBài 1: Cho biểu đồ\na, Số?\nViệt có bao nhiêu ô tô đồ chơi mỗi loại?\nb, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nĐồ chơi nào có ít nhất?\nLời giải:\na,\nb, B\nBài 2: Mỗi con thỏ, rùa, sóc biểu thị bằng một dấu chấm tròn. Trong khu rừng có 8 con thỏ, 6 con sóc, 5 con rùa.\nEm hãy vẽ thêm số chấm tròn vào biểu đồ sao cho đủ số các con thỏ, sóc, rùa có trong khu rừng.\nLời giải:\nBài 3: Cho biểu đồ:\nSố?a, Số quả cà chua thu hoạch được ở mỗi vườn là:\nVườn A: ..... quả;\nVườn B: ..... quả;\nVườn C: ..... quả.\nb, Số quả cà chua ở vườn B nhiều hơn vườn A là ..... quả.\nc, Số quả cà chua ở cả ba khu vườn là ..... quả.\nLời giải:\na, Số quả cà chua thu hoạch được ở mỗi vườn là:\nVườn A: 44 quả;\nVườn B: 50 quả;\nVườn C: 53 quả.\nb, Số quả cà chua ở vườn B nhiều hơn vườn A là 6 quả.\nc, Số quả cà chua ở cả ba khu vườn là 147 quả."
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-65-bieu-do-tranh.html | 3ff610603047cb0b76db9b44d58c3bdf |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể | [
"Bài 1: Chọn từ chắc chắn, có thể hoặc không thể để điền vào chỗ chấm cho thích hợp.\nTrong hộp bút của Mai có 2 bút chì và 2 bút mực. Trong hộp bút của Việt có 3 bút chì. Trong hộp bút của Nam có 2 bút mực.\nNếu mỗi bạn lấy 1 cái bút ra khỏi hộp bút của mình thì:\na, Mai ............... lấy được bút chì\nb, Việt ............... lấy được bút chì\nc, Nam ............... lấy được bút chì\nLời giải:\na, Mai có thể lấy được bút chì\nb, Việt chắc chắn lấy được bút chì\nc, Nam không thể lấy được bút chì\nBài 2: Trong hộp có 4 quả bóng màu xanh. Không nhìn vào hộp, Nam lấy 1 quả bóng từ bên trong chiếc hộp đó.\na, Khả năng để Nam lấy được một quả bóng màu xanh là:\nA. Chắc chắn B. Có thể C. Không thể\nb, Khả năng để Nam lấy được một quả bóng màu trắng là:\nA. Chắc chắn B. Có thể C. Không thể\nLời giải:\na, A\nb, C\nBài 3: Chọn từ chắc chắn, có thể hoặc không thể để điền vào chỗ chấm cho thích hợp.\nTrên đĩa có 2 chiếc bánh hình tròn và 3 chiếc bánh hình vuông. Rô-bốt cho Mai và Mi mỗi bạn 2 chiếc bánh. Như vậy:\na, Trên đĩa ............... còn lại 1 chiếc bánh.\nb, Trên đĩa ............... còn lại 1 chiếc bánh hình vuông.\nc, Trên đĩa ............... còn lại 2 chiếc bánh.\nLời giải:\na, Trên đĩa chắc chắn còn lại 1 chiếc bánh.\nb, Trên đĩa có thể còn lại 1 chiếc bánh hình vuông.\nc, Trên đĩa không thể còn lại 2 chiếc bánh."
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-66-chac-chan-co-khong.html | ff6e940726be72aebd173edd8f0aef69 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính\nLời giải:\nBài 3: Tính nhẩm\n700 - 500 = ..... 900 - 600 = .....\n800 - 200 = ..... 500 - 400 = .....\nLời giải:\n700 - 500 = 200 900 - 600 = 300\n800 - 200 = 600 500 - 400 = 100\nBài 4: Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. Hỏi con sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nLời giải:\nCon sư tử có cân nặng là:\n 480 - 250 = 230 (kg)\nĐáp số: 230 kg\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết số thích hợp vào ô trống\nLời giải:\nBài 2: Số?\na,\nb, Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có .......... cánh\nc,Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có .......... cánh\nLời giải:\na,\nb, Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh\nc,Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh\nBài 3: Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.\nLời giải:\nBài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống\na, 324 - 223 = 10...\nb, 992 - 170 < ...18\nc, 758 - 446 > 3...2\nLời giải:\na, 324 - 223 = 101\nb, 992 - 170 < 918\nc, 758 - 446 > 302\nBài 5: Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?\nLời giải:\nCông ty có số công nhân nam là:\n 325 - 225 = 100 (công nhân)\nĐáp số: 100 công nhân\nC. TIẾT 3\nBài 1: Bạn chó sẽ tìm đến khúc xương ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Khoanh vào khúc xương mà bạn chó sẽ tìm đến\nLời giải:\n430 - 310 = 120\n892 - 780 = 112\n564 - 550 = 14\nTa thấy 14 < 112 < 120\nVậy khúc xương 430 - 310 có kết quả lớn nhất\nBài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\na, Kết quả phép tính 321 - 220 + 437 bằng\nA. 438 B. 538 C. 638\nb, Kết quả phép tính 362 - 320 + 526 bằng:\nA. 568 B. 668 C. 536\nLời giải:\na, B\nb, A\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là ..........\nb, Số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là ..........\nc, Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là: ..... - ..... = .....\nLời giải:\na, Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589\nb, Số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 536\nc, Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là: 589 - 536 = 53\nBài 4: Đ, S?\nBiết chiều dài một số quốc lộ như sau:\nTrong các quốc lộ trên:\na, Quốc lộ dài nhất có chiều dài lớn hơn 300 km. .....\nb, Quốc lộ 3A dài hơn quốc lộ 2A là 130 km. .....\nc, Tên các quốc lộ viết theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là: 3A, 2A, 5A, 4A. .....\nLời giải:\na, Đ\nb, S. Dài hơn 30km\nc, S. 3A, 2A, 4A, 5A\nBài 5: Cho số 708 được xếp bởi các que tính như sau:\nViết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, Số lớn nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ một que tính là số .....\nb, Số bé nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ một que tính là số .....\nc, Hiệu của hai số thu được ở câu a và câu b bằng .....\nLời giải:\na, Số lớn nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ một que tính là số 798\nb, Số bé nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ một que tính là số 188\nc, Hiệu của hai số thu được ở câu a và câu b bằng 610"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-61-phep-tru-khong-nho-trong-pham-vi-1000.html | dc5a0c64eb97b67399dfb5ff10951838 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 64: Thu nhập, phân loại, kiểm đếm số liệu | [
"[toc:ul]\nBài 1: Số?\nTrên giá sách có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?\na, Toán 2: ..... quyển\nb, Tiếng Việt 2: ..... quyển\nc, Tự nhiên và xã hội 2: ..... quyển\nLời giải:\na, Toán 2: 10 quyển\nb, Tiếng Việt 2: 15 quyển\nc, Tự nhiên và xã hội 2: 8 quyển\nBài 2: Cho biết lịch làm việc nhà hằng tuần của Rô-bốt như sau:\na, Số?\nRô-bốt làm mỗi việc đó vào mấy ngày trong tuần?\nNấu cơm: ..... ngày; Giặt quần áo: ..... ngày;\nRửa bát: ..... ngày; Lau nhà: ..... ngày.\nb, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nRô-bốt làm việc gì trong nhiều ngày nhất?\nA. Nấu cơm B. Giặt quần áo C. Rửa bát D. Lau nhà\nRô-bốt làm việc gì trong ít ngày nhất?\nA. Nấu cơm B. Giặt quần áo C. Rửa bát D. Lau nhà\nLời giải:\na, Nấu cơm: 4 ngày; Giặt quần áo: 3 ngày;\nRửa bát: 3 ngày; Lau nhà: 2 ngày.\nb,\nRô-bốt làm việc gì trong nhiều ngày nhất? A. Nấu cơm\nRô-bốt làm việc gì trong ít ngày nhất? D. Lau nhà\nBài 3: Rô-bốt đã làm những đèn lồng sau đây để bán lấy tiền quyên góp cho quỹ khuyến học:\na, Số?\n..... đèn lồng dạng khối hộp chữ nhật\n..... đèn lồng dạng khối trụ\n..... đèn lồng dạng khối cầu\nb, Đ, S?\nĐèn lồng dạng khối cầu có nhiều nhất.\nĐèn lồng dạng khối trụ có ít nhất.\nLời giải:\na, 3 đèn lồng dạng khối hộp chữ nhật\n6 đèn lồng dạng khối trụ\n9 đèn lồng dạng khối cầu\nb, Đèn lồng dạng khối cầu có nhiều nhất. Đ\nĐèn lồng dạng khối trụ có ít nhất. S"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-64-thu-nhap-phan-loai-kiem-dem-so-lieu.html | 438d5e3ddd4831941c88433382a00a8f |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 63: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Đặt tính rồi tính\nLời giải:\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng .........\nb, Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng .........\nLời giải:\na, Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948\nb, Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng 385 - 268 = 117\nBài 3: Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 m vải, buổi chiều bán được 180 m vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?\nLời giải:\nCả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là:\n 240 + 180 = 420 (m)\nĐáp số: 420 m\nBài 4: a, Vẽ tiếp hình (theo mẫu)\nb, Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nHình vừa vẽ đi qua hai số là .......... và ..........\nHiệu hai số đó bằng ..........\nLời giải:\na,\nb, Hình vừa vẽ đi qua hai số là 351 và 580\nHiệu hai số đó bằng 580 - 351 = 229\nB. TIẾT 2\nBài 1: Đ, S?\nLời giải:\na, S. Đáp án là 508\nb, S. Đáp án là 760\nc, Đ\nd, S. Đáp án là 191\nBài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\na, Kết quả phép tính 356 + 320 - 280 bằng:\nA. 296 B. 395 C. 396\nb, Kết quả phép tính 520 - 318 + 407 bằng:\nA. 609 B. 519 C. 619\nLời giải:\na, C\nb, A\nBài 3: Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình là 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?\nLời giải:\nTrường Thành Công có số học sinh là:\n 425 - 70 = 355 (học sinh)\nĐáp số: 355 học sinh\nBài 4: Tính nhẩm\n500 - 300 = ..... 600 - 200 = .....\n800 + 200 = ..... 300 + 80 = .....\n200 + 30 = ..... 400 - 100 = .....\n400 + 500 = ..... 1000 - 500 = .....\nLời giải:\n500 - 300 = 200 600 - 200 = 400\n800 + 200 = 1000 300 + 80 = 380\n200 + 30 = 230 400 - 100 = 300.\n400 + 500 = 900 1000 - 500 = 500\nBài 5: Cho các số\na, Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn\nb, Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nTổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng ..........\nHiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng ..........\nLời giải:\na,\nb, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886\nHiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 - 257 = 372"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-63-luyen-tap-chung.html | 656bf95f3bafa8961599f004a50f732e |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính\nLời giải:\nBài 3: Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống?\nLời giải:\nTrong hội trường còn lại số ghế trống là:\n 450 - 235 = 215 (ghế)\nĐáp số: 215 ghế\nBài 4: Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến\nLời giải:\nHọc sinh tô màu theo hướng dẫn sau:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: Số?\nLời giải:\nBài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.\nLời giải:\nBài 4: Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. trước kia chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách?\nLời giải:\nSo với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn số hành khách là:\n 890 - 285 = 605 (hành khách)\nĐáp số: 605 hành khách\nBài 5: Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:\n$427\\rightarrow 344\\rightarrow 371\\rightarrow 231\\rightarrow 1000$\nEm hãy tô màu các con đường mà bạn ốc sên đã đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ốc sên\nLời giải:\nHọc sinh tô màu theo hướng dẫn sau:\nC. TIẾT 3\nBài 1: Tính nhẩm\na, 100 + 900 = ..... 1000 - 100 = ..... 1000 - 900 = .....\nb, 400 + 600 = ..... 1000 - 400 = ..... 1000 - 600 = .....\nLời giải:\na, 100 + 900 = 1000 1000 - 100 = 900 1000 - 900 = 100\nb, 400 + 600 = 1000 1000 - 400 = 600 1000 - 600 = 400\nBài 2: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 3: Tính đến năm 2020, trên thế giới 204 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc. Hỏi tính đến năm 2020 có bao nhiêu quốc gia chưa được công nhận là thành viên của Liên Hợp Quốc?\nLời giải:\nTính đến năm 2020 có số quốc gia chưa được công nhận là thành viên của Liên Hợp Quốc là:\n 204 - 193 = 11 (quốc gia)\nĐáp số: 11 quốc gia\nBài 4: Kết quả của mỗi phép tính dưới đây là cân nặng của một con vật có trong hình. Biết hươu cao cổ nặng nhất, hổ nhẹ nhất. Em hãy nối mỗi con vật với cân nặng của con vật đó.\nLời giải:\nTa có:\n900 - 110 = 790\n525 - 235 = 290\n671 - 126 = 545\nTa thấy: 290 < 545 < 790\nMà hươu cao cổ nặng nhất, hổ nhẹ nhất\nNên hươu cao cổ nặng 790 kg, hổ nặng 290 kg, trâu nặng 545 kg\nBài 5: Đ, S?\na, 368 - 270 = 198 b, 825 - 207 = 618\nc, 415 - 90 = 325 d, 567 - 428 = 149\nLời giải:\na, S, đáp án đúng: 98\nb, Đ\nc, Đ\nd, S, đáp án đúng là: 139\nD. TIẾT 4\nBài 1: Đặt tính rồi tính\nLời giải:\nBài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống\nLời giải:\nBài 3: Giải ô chữ\nKết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như bảng bên:\na,\nb, Ô chữ em giải được là: .............................\nLời giải:\na,\nTa có:\nVậy:\nb, Ô chữ em giải được là: HOA SEN\nBài 4: Rô-bốt tra cứu được chiều dài chảy qua lãnh thổ Việt Nam của một số con sông như bảng bên:\na, Viết các số đo độ dài đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn\nb, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nCon sông nào có chiều dài bé hơn 500 km nhưng lớn hơn 400 km?\nA. Sông Thái Bình B. Sông Hồng\nC. Sông Đà D. Sông Bé\nc, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nSông Hồng dài hơn sông Đà ......... km\nLời giải:\na, Số đo độ dài các con sông từ bé đến lớn là: 385, 411, 543, 551\nb, A\nc, Sông Hồng dài hơn sông Đà 8 km"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-62-phep-tru-co-nho-trong-pham-vi-1000.html | e48a73a4e7cb4554c75682303b6869f1 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính:\nLời giải:\nBài 3: Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh mì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu chiếc bánh mì?\nLời giải:\nSáng nay nhà máy sản xuất được tất cả số chiếc bánh mì là:\n 169 + 803 = 972 (chiếc)\nĐáp số: 972 chiếc\nBài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả phép tính đó\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Đặt tính rồi tính\nLời giải:\nBài 2: Tính nhẩm\n100 + 900 = ..... 700 + 300 = ..... 600 + 400 = .....\nLời giải:\n100 + 900 = 1000 700 + 300 = 1000 600 + 400 = 1000\nBài 3: Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả hai bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?\nLời giải:\nCả hai bãi cọc có số chiếc cọc là:\n 225 + 256 = 481 (chiếc)\nĐáp số: 481 chiếc\nBài 4: Em hãy tô màu đường đi của bạn Dũng từ vị trí đang đứng đến chỗ phi thuyền. Biết từ mỗi ô, bạn Dũng đi theo con đường ghi kết quả của phép tính trên đó\nLời giải:\nC. TIẾT 3\nBài 1: Đặt tính rồi tính\nLời giải:\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, 9 x 5 + 235 = ..........\nb, 97 - 27 + 630 = ..........\nc, 30 + 70 + 831 = ..........\nLời giải:\na, 9 x 5 + 235 = 280\nb, 97 - 27 + 630 = 700\nc, 30 + 70 + 831 = 931\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nHai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?\nA. 202 km B. 430 km C. 450 km\nLời giải:\nMáy bay N đã bay số ki-lô-mét là:\n 326 + 124 = 450 km\nĐáp số: ý C. 450 km\nBài 4: Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?\nLời giải:\nCả hai bể chứa được số lít nước là:\n 90 + 165 = 255 lít\nĐáp số 255 lít\nBài 5: Một Rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:\nVí dụ ban đầu, Rô-bốt đứng ở ô 90. Đi theo lệnhrô-bốt quay về chính ô 90 (như hình vẽ)\na, Từ ô ghi số 130, rô-bốt đi theo lệnhthì sẽ đi đến ô ghi số ..........\nb, Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a bằng .........\nLời giải:\na, Từ ô ghi số 130, rô-bốt đi theo lệnhthì sẽ đi đến ô ghi số 90.\nb, Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a bằng 60 + 130 = 190"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-60-phep-cong-co-nho-trong-pham-vi-1000.html | c98644624644183ed9a087b30f6064a1 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính:\nLời giải:\nBài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt dưới câu trả lời đúng.\nCon tàu nào chở nặng hơn?\nLời giải:\nTa có:\n230 + 450 = 680\n140 + 543 = 683 > 680\nVậy con tàu B chở nặng hơn\nBài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Đặt tính rồi tính\nLời giải:\nBài 2: Buổi sáng voi em uống 105 l nước, voi anh uống nhiều hơn voi em 20 l nước. Hỏi voi anh uống bao nhiêu lít nước vào buổi sáng?\nLời giải:\nVoi anh uống số lít nước vào buổi sáng là:\n 105 + 20 = 125 (lít)\nĐáp số: 125 lít nước\nBài 3: Vườn thuốc của ông nội bạn Nam trồng 131 cây thuốc. Vườn bên cạnh của bác sĩ Hùng trồng 142 cây thuốc. Hỏi cả hai vườn trồng tất cả bao nhiêu cây thuốc?\nLời giải:\nCả hai vườn trồng tất cả số cây thuốc là:\n 131 + 142 = 273 (cây thuốc)\nĐáp số: 273 cây thuốc\nBài 4: Em hãy tô màu giúp bé Mi theo các yêu cầu sau:\nVới các số bé hơn 100: Tô màu tím vào nơi chứa số bé nhất, màu vàng vào nơi chứa số lớn nhất và màu da cam vào nơi chứa hai số còn lại.\nVới các phép tính: Tô màu đen vào nơi chứa phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào nơi chứa phép tính có kết quả lớn nhất.\nLời giải:\nHọc sinh tô theo hướng dẫn sau:\nVới số bé hơn 100\n+ Màu tím: 10\n+ Màu vàng: 99\n+ Màu da cam: 51, 49\nVới các phép tính:\n+ Màu đen: 350 + 249\n+ Màu xanh: 300 + 415\nBài 5: Trực thăng cần bay từ A đến B qua tất cả các điểm màu trắng, theo những đường nối, nhưng không điểm nào được đi quá một lần.\na, Em hãy tô đậm đường đi của trực thăng.\nb, Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nTrên đường kẻ ghi số là số đo chiều dài các đoạn đường theo ki-lô-mét\nTrực thăng bay từ A đến trạm tiếp nhiên liệu hết tất cả ..... km\nLời giải:\na,\nb, Ta có: 20 + 20 + 20 + 20 = 80\nTrực thăng bay từ A đến trạm tiếp nhiên liệu hết tất cả 80 km"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-59-phep-cong-khong-nho-trong-pham-vi-1000.html | 910e94d4b2053a79ba60bf8370847c7c |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 58: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, 5 dm = ..... cm 4 m = ..... dm\n 4 dm = ..... cm 2 m = ..... cm\n 7 m = ..... dm 9 m = ..... cm\nb, 100 cm = 1 m 10 dm = 1 m\n 800 cm = ..... m 30 dm = ..... m\n 400 cm = ..... m 60 dm = ..... m\nLời giải:\na, 5 dm = 50 cm 4 m = 40 dm\n 4 dm = 40 cm 2 m = 200 cm\n 7 m = 70 dm 9 m = 200 cm\nb, 100 cm = 1 m 10 dm = 1 m\n 800 cm = 8 m 30 dm = 3 m\n 400 cm = 4 m 60 dm = 6 m\nBài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCó 3 hòn đảo V, N, I ở vị trí như hình vẽ. Một cây cầu dài 12 km nối đảo V với đảo N và một cây cầu dài 8 km nối đảo N với đảo I.\na, Đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo nào gần hơn?\nA. Đảo V B. Đảo I\nb, Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết bao nhiêu ki-lô-mét?\nA. 8 km B. 20 km C. 12 km \nLời giải:\na, B\nb, B\nBài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.\nChiếc thước 1 m bị gãy mất một đoạn. Hỏi trong hai đoạn A và B, đâu là đoạn bị gãy khỏi chiếc thước?\nLời giải:\nĐáp án B\nBài 4: a, Khoanh tròn vào chữ đặt trước con vật dài nhất\nb, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nTrong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là ..... m.\nLời giải:\na, Đáp án A\nb, Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là 10 m.\nBài 5: Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1 dm. Bạn ấy đã vẽ được 8 cm. Em hãy vẽ thêm để được hàng rào dài đúng 1 dm nhé.\nLời giải:\nHọc sinh tự vẽ 2 cm rào còn lại\nB. TIẾT 2\nBài 1: a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm\n9 dm = ..... cm 2 m = ..... dm\n7 m = ..... cm 500 cm = ..... m\n80 dm = ..... m\nb, >; <; =\n1 km ..... 980 m 1 km ..... 1000 m\nLời giải:\na,\n9 dm = 90 cm 2 m = 20 dm\n7 m = 700 cm 500 cm = 5 m\n80 dm = 8 m\nb, 1 km > 980 m 1 km = 1000 m\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\n29 dm + 37 dm = ..... dm 85 dm + 5 dm = ..... dm\n54 m - 19 m = ..... m 90 m - 10 m = ..... m\nLời giải:\n29 dm + 37 dm = 66 dm 85 dm + 5 dm = 90 dm\n54 m - 19 m = 35 m 90 m - 10 m = 80 m\nBài 3: Đ, S?\nHai con chim sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ.\na, Con chim C có thể nhìn thấy con chim E .....\nb, Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác .....\nc, Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác .....\nd, Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau .....\nLời giải:\na, Con chim C có thể nhìn thấy con chim E S\nb, Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác S\nc, Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khácS\nd, Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau Đ\nBài 4: Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp\nLời giải:\nBài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nCó hai miếng đất A và B như hình vẽ.\nBiết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.\na, Miếng đất .............. là của bác Nam\nb, Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 30 + 20 + 30 = 80 m hàng rào.\nLời giải:\na, Miếng đất B là của bác Nam\nb, Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng ......... m hàng rào."
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-58-luyen-tap-chung.html | 3da4278e7505718d52bc1729df99b566 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 56: Giới thiệu tiền Việt Nam | [
"Bài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nMẹ đi chợ mua hành hết 500 đồng. Hỏi mẹ chọn một đồng tiền nào sau đây để trả người bán hàng?\nLời giải:\nĐáp án C\nBài 3: Đ, S?\nMai và Mi tiết kiệm được số tiền như sau:\na, Mai có nhiều tờ 200 đồng hơn Mi .....\nb, Mai có ít tờ 100 đồng hơn Mi .....\nc, Mi có nhiều tờ 500 đồng hơn Mai .....\nd, Mai và Mi có số tờ tiền bằng nhau .....\nLời giải:\na, Mai có nhiều tờ 200 đồng hơn Mi Đ\nb, Mai có ít tờ 100 đồng hơn Mi S\nc, Mi có nhiều tờ 500 đồng hơn Mai Đ\nd, Mai và Mi có số tờ tiền bằng nhau S"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-56-gioi-thieu-tien-viet-nam.html | f6c4bd08a71847a8a68813cec3ca937a |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 54: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. Tiết 1\nBài 1: Nối cách đọc với cách viết số tương ứng\nLời giải:\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, Số ..... là số liền trước của số 1000\nb, Số ..... là số liền sau của số 500\nc, Số ..... là số liền trước của số 500\nLời giải:\na, Số 999 là số liền trước của số 1000\nb, Số 501 là số liền sau của số 500\nc, Số 499 là số liền trước của số 500\nBài 3: Các tảng băng được ghi số và xếp thành hình một bức tường như hình vẽ\na, Em hãy tô màu xanh cho các tảng băng ghi số bé hơn 435, màu đỏ cho các tảng băng ghi số lớn hơn 435\nb, Số?\nCó ..... tảng băng màu đỏ.\nCó ..... tảng băng màu xanh.\nLời giải:\na, Em hãy tô theo hướng dẫn sau:\nTô màu xanh cho các tảng băng ghi số bé hơn 435: 234, 18, 344, 216, 45, 294, 57, 383, 40, 181, 31, 182, 423\nTô màu đỏ cho các tảng băng ghi số lớn hơn 435: 566, 999, 720, 470, 451, 855, 1000, 645, 712, 453, 808, 689\nb,\nCó 12 tảng băng màu đỏ.\nCó 14 tảng băng màu xanh.\nBài 4: >; <; =?\n267 ..... 276 354 ..... 350 920 ..... 900 + 20\n601 ..... 599 465 ..... 564 806 ..... 800 + 60\nLời giải:\n267 < 276 354 > 350 920 = 900 + 20\n601 > 599 465 < 564 806 < 800 + 60\nBài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nCho 6 tấm thẻ ghi số như sau: 160; 610; 216; 100; 600; 450\na, Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được .......... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số ..........\nb, Sau đó, Nam lấy tất cả các thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được .......... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số ..........\nc, Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại ......... tấm thẻ, đó là tấm thẻ ghi số ..........\nLời giải:\na, Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được 2 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 100, 600\nb, Sau đó, Nam lấy tất cả các thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được 3 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 160, 610, 450\nc, Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại 1 tấm thẻ, đó là tấm thẻ ghi số 216\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục và đơn vị\n638 = ....................... 360 = .......................\n580 = ....................... 406 = .......................\nLời giải:\n638 = 600 + 30 + 8 360 = 300 + 60\n580 = 500 + 80 406 = 400 + 6\nBài 2: Đ, S?\na, 492 > 429 ..... b, 615 = 651 .....\nc, 375 > 426 ..... d, 298 < 298 .....\ne, 350 = 530 ..... g, 650 = 600 + 50 .....\nLời giải:\na, 492 > 429 Đ b, 615 = 651 S\nc, 375 > 426 S d, 298 < 298 S\ne, 350 = 530 S g, 650 = 600 + 50 Đ\nBài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nNam có thể xếp những thẻ ghi số nào vào vị trí dấu \"?\" để nhận được phép so sánh đúng?\nNam có thể xếp các thẻ ghi chữ số: .........\nLời giải:\nNam có thể xếp các thẻ ghi chữ số: 6, 7, 8, 9\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là: .................\nb, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: .................\nc, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là: .................\nd, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: .................\nLời giải:\na, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 120\nb, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 980\nc, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là: 110\nd, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: 990\nBài 5: Khoanh vào đồ vật thích hợp\nMèo sẽ lấy đồ vật nào nếu đi theo số bé hơn tại mỗi ngã rẽ?\nLời giải:\nMèo sẽ đi theo con đường: 123 - 352 - 633 - 999\nVậy mèo sẽ lấy khúc xương cá"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-54-luyen-tap-chung.html | d02c45ed5391979b70051f964410e2be |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 53: So sánh các số có ba chữ số | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Đ, S?\na, 256 < 265 ..... b, 625 = 652 ..... c, 367 > 387 .....\nd, 899 > 901 ..... e, 898 = 989 ..... g, 999 < 1000 .....\nLời giải:\na, 256 < 265 Đ b, 625 = 652 S c, 367 > 387 S\nd, 899 > 901 S e, 898 = 989 S g, 999 < 1000 Đ\nBài 2: >; <; =?\na, 335 ..... 353 b, 148 ..... 142 c, 354 ..... 754\n 510 ..... 501 794 ..... 479 1000 ..... 988\nLời giải:\na, 335 < 353 b, 148 > 142 c, 354 < 754\n 510 > 501 794 > 479 1000 > 988\nBài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nDưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu:\n Gấu bố: 620 giờ Gấu mẹ: 715 giờ\n Gấu anh: 672 giờ Gấu em: 726 giờ\na, Trong gia đình đó, gấu .......... ngủ đông nhiều nhất, gấu .......... ngủ đông ít nhất\nb, Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất.\nLời giải:\na, Trong gia đình đó, gấu em ngủ đông nhiều nhất, gấu bố ngủ đông ít nhất\nb, Tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất là: gấu em, gấu mẹ, gấu anh, gấu bố.\nBài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nTừ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có 3 chữ số là: ....................\nTrong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là .......... và số lớn nhất là ..........\nLời giải:\nTừ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có 3 chữ số là: 158, 185, 518, 581, 815, 851\nTrong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851\nB. TIẾT 2\nBài 1: >; <; =?\na, 620 ..... 650 b, 483 ..... 433 c, 582 ..... 852\nd, 714 ..... 801 e, 1000 ..... 975 g, 670 ..... 600 + 70\nLời giải:\na, 620 < 650 b, 483 > 433 c, 582 < 852\nd, 714 < 801 e, 1000 > 975 g, 670 = 600 + 70\nBài 2: a, Nối 4 điểm trong hình dưới đây theo thứ tự các số từ lớn đến bé\nb, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nSau khi nối, em nhận được chữ cái ...............\nLời giải:\na,\nb, Sau khi nối, em nhận được chữ cái N\nBài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nỞ vườn quốc gia có 4 chú khỉ là: khỉ mốc, khỉ đuôi vàng, khỉ mặt đỏ và khỉ đột. Trong ba tháng đầu năm, bốn chú khỉ đó đã ăn số quả chuối như sau:\n Khỉ mốc: 360 quả Khỉ đuôi vàng: 365 quả\n Khỉ mặt đỏ: 356 quả Khỉ đột: 350 quả\nTrong ba tháng đầu năm:\na, Chú khỉ nào ăn nhiều quả chuối nhất?\nA. Khỉ mốc B. Khỉ đuôi vàng C. Khỉ mặt đỏ D. Khỉ đột\nb, Chú khỉ nào ăn ít quả chuối nhất?\nA. Khỉ mốc B. Khỉ đuôi vàng C. Khỉ mặt đỏ D. Khỉ đột\nLời giải:\na, B\nb, D\nBài 4: Ở một hiệu sách có bán ba loại sách như sau:\nSách Toán học có 428 trang\nSách Ảo thuật có 1000 trang\nSách Khoa học có 482 trang\nBa bạn Nam, Việt và Rô-bốt vào hiệu sách mua ba cuốn sách khác nhau. Biết Nam muốn mua cuốn sách có nhiều trang nhất và Việt mua cuốn sách có nhiều trang hơn cuốn sách của Rô-bốt.\nNối tên mỗi bạn với cuốn sách đã mua\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-53-so-sanh-cac-so-co-ba-chu-so.html | 14a92322fea1e455a10bcd92d8291781 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 55: Đề-xi-mét, Mét, Ki-lô-mét | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, 2 dm = ..... cm 3 m = ..... dm 7 m = ..... cm\n 4 dm = ..... cm 6 m = ..... dm 9 m = ..... cm\nb, 20 dm = ..... m 30 cm = ..... dm\n 50 dm = ..... m 80 cm = ..... dm\n 100 dm = ..... m 40 cm = ..... dm\nLời giải:\na, 2 dm = 20 cm 3 m = 30 dm 7 m = 700 cm\n 4 dm = 40 cm 6 m = 30 dm 9 m = 900 cm\nb, 20 dm = 2 m 30 cm = 3 dm\n 50 dm = 5 m 80 cm = 8 dm\n 100 dm = 10 m 40 cm = 4 dm\nBài 2: Nối mỗi đồ vật với độ dài thích hợp trong thực tế\nLời giải:\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nBiết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:\na, Bảng lớp Việt dài khoảng .......... m.\nb, Bảng lớp Việt dài khoảng .......... dm.\nc, Bảng lớp Việt dài khoảng .......... cm.\nLời giải:\na, Bảng lớp Việt dài khoảng 3 m.\nb, Bảng lớp Việt dài khoảng 30 dm.\nc, Bảng lớp Việt dài khoảng 300 cm.\nBài 4. Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng 1 dm.\n..... Hộp bánh dài khoảng 4 gang tay của Mai.\n..... Thước kẻ dài 30 cm\n..... Bàn gấp học sinh dài khoảng 5 dm\nLời giải:\nHộp bánh dài khoảng 4 gang tay của Mai => Hộp bánh dài khoảng 4 dm\nThước kẻ dài 30 cm = 3 dm\nBàn gấp học sinh dài khoảng 5 dm\nTa thấy 3 < 4 < 5\nVậy bàn gấp học sinh dài nhất\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\n5 m + 9 m = ..... m 15 m + 35 m = ..... m\n43 dm + 15 dm = ..... dm 40 dm - 12 dm = ..... dm\nLời giải:\n5 m + 9 m = 14 m 15 m + 35 m = 50 m\n43 dm + 15 dm = 58 dm 40 dm - 12 dm = 28 dm\nBài 2: Số?\nViệt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?\nLời giải:\nĐoạn đường chạy tiếp sức dài:\n 60 + 40 = 100 (m)\nĐáp số: 100 m\nBài 3: Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau:\na, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nTrong các công trình kiến trúc đã cho:\nCông trình cao nhất là:\nA. Cột cờ Hà Nội B. Tháp Rùa\nC. Tháp chùa Thiên Mụ D. Dinh Độc Lập\nCông trình thấp nhất là:\nA. Cột cờ Hà Nội B. Tháp Rùa\nC. Tháp chùa Thiên Mụ D. Dinh Độc Lập\nb, Đánh dấu X vào ô trống trước những công trình có kiến trúc cao hơn 25 m.\n..... Cột cờ Hà Nội .....Tháp Rùa\n..... Tháp chùa Thiên Mụ .....Dinh Độc Lập\nc, Số?\nCột cờ Hà Nội cao hơn Tháp Rùa ..... m\nLời giải:\na, Công trình cao nhất là: A. Cột cờ Hà Nội\nCông trình thấp nhất là: B. Tháp Rùa\nb, Những công trình có kiến trúc cao hơn 25 m: Cột cờ Hà Nội, Dinh Độc Lập\nc, Cột cờ Hà Nội cao hơn Tháp Rùa 24 m\nBài 4: Số?\nBiết chiều cao cột cờ của trường Rô-bốt học lớn hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m và chiều cao đó là kết quả của một trong ba phép trừ sau:\n 23 m - 13 m; 30 m -14 m; 27 m - 15 m\nVậy chiều cao cột cờ đó là ..... m\nLời giải:\nTa có:\n23 m - 13 m = 10 m \n30 m - 14 m = 16 m\n27 m - 15 m = 12 m\nTa thấy chỉ có 10 < 12 <15\nVậy chiều cao cột cờ đó là 12 m\nC. TIẾT 3\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\n1 km = ..... m ..... m = 1 km\nLời giải:\n1 km = 1000 m 1000 m = 1 km\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\n6 km + 9 km = ..... km 25 km + 35 km = ..... km\n21 km - 10 km = ..... km 42 km - 27 km = ..... km\nLời giải:\n6 km + 9 km = 15 km 25 km + 35 km = 60 km\n21 km - 10 km = 11 km 42 km - 27 km = 15 km\nBài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nĐộ dài đường bộ từ Hà Nội đi đến một số tỉnh thành như sau:\na, Tỉnh thành xa Hà Nội nhất là ...............\nb, Tỉnh thành gần Hà Nội nhất là ...............\nc, Tỉnh thành xa Hà Nội hơn 100 km là ...............\nd, Trong hai tỉnh Thái Nguyên và Hải Dương, tỉnh gần Hà Nội hơn là ............... và gần hơn .......... km\nLời giải:\na, Tỉnh thành xa Hà Nội nhất là Nam Định\nb, Tỉnh thành gần Hà Nội nhất là Hải Dương\nc, Tỉnh thành xa Hà Nội hơn 100 km là Nam Định\nd, Trong hai tỉnh Thái Nguyên và Hải Dương, tỉnh gần Hà Nội hơn là Hải Dương và gần hơn 15 km\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nĐể cứu công chúa bị giữ trong hang đại bàng, Thạch Sanh cần đi qua một khu rừng, một dãy núi sau đó phải leo qua vách đá (như hình vẽ)\na, Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi .......... km\nb, Để đi đến hang cứu công chúa , Thạch Sanh cần đi .......... km\nLời giải:\na, Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi 35 km\nb, Để đi đến hang cứu công chúa , Thạch Sanh cần đi 38 km"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-55-de-xi-met-met-ki-lo-met.html | 71362b32f50f5db9ce06f550a884ebf8 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: >; <; =\n400 ..... 500 700 ..... 300 790 ..... 800\n370 ..... 340 990 ..... 1000 90 ..... 40 + 50\nLời giải:\n400 < 500 700 > 300 790 < 800\n370 > 340 990 < 1000 90 = 40 + 50\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\na,\nb, Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là ..........; số bé nhất là ..........\nLời giải:\na,\nb, Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là 760; số bé nhất là 670\nBài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu đúng.\nCó hai đội thu hoạch cà chua. Đội Một gồm các bạn Mai, Việt, Nam và Mi, thu hoạch được tất cả 230 quả cà chua. Đội Hai chỉ có Rô-bốt, thu hoạch được 320 quả cà chua.\nA. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được nhiều hơn đội Hai.\nB. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được ít hơn đội Hai.\nC. Số quả cà chua 2 đội thu hoạch được bằng nhau.\nLời giải:\nĐáp án B\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\nXếp que tính được số 930 như hình vẽ:\nChuyển chỗ một que tính để được số tròn chục lớn hơn số đã cho. Số tạo được là ...........\nLời giải:\nChuyển chỗ một que tính để được số tròn chục lớn hơn số đã cho. Số tạo được là 950\nB. TIẾT 2:\nBài 1: Đ, S?\na, 400 > 800 ..... b, 870 = 780 ..... c, 200 < 210 .....\nd, 560 < 560 ..... e, 510 > 490 ..... f, 990 > 1000 .....\nLời giải:\na, 400 > 800 S b, 870 = 780 S c, 200 < 210 Đ\nd, 560 < 560 S e, 510 > 490 Đ f, 990 > 1000 S\nBài 2: Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:\na, Từ bé đến lớn: .................................\nb, Từ lớn đến bé: .................................\nLời giải:\na, Từ bé đến lớn: 230; 320; 340; 430\nb, Từ lớn đến bé: 430; 340; 320; 230\nBài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm\nĐể các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số .....\nLời giải:\nĐể các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 640 với toa tàu ghi số 680\nBài 4: Ba con bò có cân nặng là: 800 kg, 550 kg và 680 kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm\nBò xám cân nặng ........ kg\nBò sữa cân nặng ........ kg\nBò tót cân nặng ........ kg\nLời giải:\nBò xám cân nặng 800 kg\nBò sữa cân nặng 680 kg\nBò tót cân nặng 550 kg"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-50-so-sanh-cac-so-tron-tram-tron-chuc.html | 70803fa1d157f363cc8cb7491f60987d |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 51: Số có ba chữ số | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Nối cách đọc với cách viết số tương ứng.\nLời giải:\nBài 2: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 3: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 4: Tô màu vào mỗi ngôi nhà theo chỉ dẫn\nLời giải:\nHọc sinh tô màu theo hướng dẫn sau:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 2: Tìm bông hoa cho đàn ông đậu bằng cách nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Tô màu vào những thanh gỗ ở hàng rào theo chỉ dẫn\nLời giải:\nHọc sinh tô màu theo hướng dẫn sau:\nXanh: 492\nĐỏ: 249\nVàng: 924\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, Số liền trước của 599 là .......... \nb, Số liền sau của 599 là ..........\nc, Số 599 là số liền trước của ..........\nd, Số 599 là số liền sau của ..........\nLời giải:\na, Số liền trước của 599 là 598\nb, Số liền sau của 599 là 600\nc, Số 599 là số liền trước của 600\nd, Số 599 là số liền sau của 598\nC. TIẾT 3\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nNếu đi mỗi chỉ dẫn bên dưới, nhím sẽ đến được khu rừng có bao nhiêu cây nấm?\nLời giải:\na, 267 cây nấm\nb, 726 cây nấm\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).\na, Số 392 gồm ..... trăm, ..... chục và ..... đơn vị.\nb, Số 450 gồm ..... trăm, ..... chục và ..... đơn vị.\nc, Số 500 gồm ..... trăm, ..... chục và ..... đơn vị.\nd, Số ..... gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.\ne, Số ..... gồm 6 trăm, 7 chục và 0 đơn vị.\nLời giải:\na, Số 392 gồm 3 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.\nb, Số 450 gồm 4 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.\nc, Số 500 gồm 5 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.\nd, Số 607 gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.\ne, Số 670 gồm 6 trăm, 7 chục và 0 đơn vị.\nBài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\na, Từ ba thẻ số 6, 2 và 8 ta có thể lập được các số có ba chữ số là ................\nb, Từ ba thẻ số 4, 0 và 8 ta có thể lập được các số có ba chữ số là ................\nLời giải:\na, Từ ba thẻ số 6, 2 và 8 ta có thể lập được các số có ba chữ số là: 628, 682, 268, 286, 826, 862\nb, Từ ba thẻ số 4, 0 và 8 ta có thể lập được các số có ba chữ số là: 408, 480, 804, 840"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-51-so-co-ba-chu-so.html | 8ab37475d137f430557bde463fcee2cb |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Nối (theo mẫu).\nLời giải:\nBài 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu)\na, 392 = .........................................\nb, 309 = .........................................\nc, 230 = .........................................\nLời giải:\na, 392 = 300 + 90 + 2\nb, 309 = 300 + 9\nc, 230 = 200 + 30\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nThỏ và rùa cùng nhau thu hoạch cà rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt. Mỗi bao đựng 100 củ cà rốt. Mỗi giỏ đựng 10 củ cà rốt. Những củ cà rốt còn lại thỏ và rùa sẽ ăn luôn tại chỗ.\na, Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó 2 bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được .......... củ cà rốt.\nb, Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần .......... bao và .......... giỏ. Hai bạn sẽ ăn .......... củ cà rốt tại chỗ.\nLời giải:\na, Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó 2 bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được 142 củ cà rốt.\nb, Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần 2 bao và 5 giỏ. Hai bạn sẽ ăn 2 củ cà rốt tại chỗ.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Số?\na, 682 = 600 + ..... + 2 b, 208 = 200 + .....\nc, 820 = ..... + 20 d, 381 = ..... + 80 + 1\ne, 610 = 600 + ..... f, 108 = 100 + .....\nLời giải:\na, 682 = 600 + 80 + 2 b, 208 = 200 + 8\nc, 820 = 800 + 20 d, 381 = 300 + 80 + 1\ne, 610 = 600 + 10 f, 108 = 100 + 8\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nSóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:\nMỗi bao đựng 100 hạt dẻ\nMỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ\nTuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài\nNhư vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả .......... hạt dẻ\nLời giải:\nTuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài\nNhư vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả 382 hạt dẻ"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-52-viet-so-thanh-tong-cac-tram-chuc-don-vi.html | 635cd1b9dd444359c27bbae856eb8f77 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Tô màu các ô vuông theo mẫu:\nLời giải:\nHọc sinh tự thực hành tô màu\nBài 3: Nối (theo mẫu).\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Mỗi khay có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ:\na, 30 chiếc bánh\nb, 50 chiếc bánh\nLời giải:\na, Vẽ thêm 1 khay\nb, Vẽ thêm 2 khay\nBài 2: Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được:\na, 500 đồng xu\nb, 1 000 đồng xu\nLời giải:\na,\nb,\nBài 3: Số?\na, Số 20 gồm ..... chục và ..... đơn vị\nb, Số 54 gồm ..... chục và ..... đơn vị\nc, Số 45 gồm ..... chục và ..... đơn vị\nd, Số 100 gồm ..... trăm, ..... chục và ..... đơn vị\nLời giải:\na, Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị\nb, Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị\nc, Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị\nd, Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nTrong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựnh 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo\na, Buổi sáng, một trường đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua .......... quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.\nb, Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua .......... quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.\nLời giải:\na, Buổi sáng, một trường đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.\nb, Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều."
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-48-don-vi-chuc-tram-nghin.html | 02c760305f3f49a69b694314a35f0c09 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Nối mỗi chiếc diều với vạch thích hợp trên tia số (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 2: Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:\nLời giải:\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).\nMột đán kiến vận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.\na, Thứ bảy:\nNgày thứ bảy đàn kiến vận chuyển được .......... hạt gạo\nb, Chủ nhật:\nNgày thứ chủ nhật đàn kiến vận chuyển được .......... hạt gạo\nLời giải:\na, Ngày thứ bảy đàn kiến vận chuyển được 600 hạt gạo\nb, Ngày thứ chủ nhật đàn kiến vận chuyển được 200 hạt gạo\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nHôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biết mỗi bao có 100 hạt dẻ.\na, Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được .......... hạt dẻ.\nb, Hôm nay gia đình sóc nhặt được .......... bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được .......... hạt dẻ.\nLời giải:\na, Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.\nb, Hôm nay gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Số?\nHãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:\nMai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước\na, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nMai sẽ lấy những cái bánh ghi số: .........................................\nMai lấy được .......... cái bánh.\nViệt sẽ lấy những cái bánh ghi số: .........................................\nViệt lấy tất cả .......... cái bánh.\nb, Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp\nSố bánh của Mai ................ số bánh của Việt.\nLời giải:\na, Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 400, 600, 1000, 200\nMai lấy được 4 cái bánh.\nViệt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 230, 110, 80, 750, 380, 990\nViệt lấy tất cả 6 cái bánh.\nb, Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt."
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-49-cac-so-tron-tram-tron-chuc.html | e316fa8b9f29cc20d1dd1efc801de701 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 46: Khối trụ, khối cầu | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Khoanh màu đỏ vào chữ đặt dưới khối trụ, màu xanh vào chữ đặt dưới khối cầu.\nLời giải:\nBài 2: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Người ta làm những chú hề bằng gỗ, ở đó có những khối gỗ dạng khối cầu. Em hãy quan sát hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống.\na, 1 chú hề như vậy có ..... khối gỗ dạng khối cầu\nb, 5 chú hề như vậy có ..... khối gỗ dạng khối cầu.\nLời giải:\na, 1 chú hề như vậy có 7 khối gỗ dạng khối cầu\nb, 5 chú hề như vậy có 35 khối gỗ dạng khối cầu.\nBài 4: Trong bức tranh, tất cả robot đều có thân dạng khối cầu hoặc khối trụ. Em hãy tô màu xanh cho robot có thân dạng khối cầu và màu đỏ cho robot có thân dạng khối trụ.\nLời giải:\nHọc sinh tự tô màu theo hướng dẫn\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\nTrong hình trên:\na, Có ..... vật có dạng khối trụ.\nb, Có ..... vật có dạng khối cầu.\nLời giải:\na, Có 3 vật có dạng khối trụ.\nb, Có 3 vật có dạng khối cầu.\nBài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nHình thích hợp đặt vào dấu \"?\" là:\nLời giải:\nĐáp án C\nBài 3: Nối hai hình để ghép thành một khối cầu hoặc một khối trụ\nLời giải:\nBài 4: Số?\nXếp các hộp có dạng khối trụ thành các hình theo cách sau:\nHình trừ trái sang phải:\na, Hình thứ ba có ..... khối trụ\nHình thứ tư có ..... khối trụ\nb, Để xếp được hình thứ năm theo cách trên thì cần ..... hộp\nLời giải:\na, Hình thứ ba có 6 khối trụ\nHình thứ tư có 10 khối trụ\nb, Để xếp được hình thứ năm theo cách trên thì cần 15 hộp"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-46-khoi-tru-khoi-cau.html | ae91ae80c168b04272c4363143bd08e2 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 45: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Nối mỗi hình với phép nhân thích hợp (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 2: Tính nhẩm\na, 2 x 5 = ..... 2 x 3 = ..... 5 x 9 = ..... 5 x 2 = .....\n 2 x 6 = ..... 2 x 10 = ..... 5 x 7 = ..... 5 x 10 = .....\nb, 8 : 2 = ..... 16 : 2 = ..... 10 : 5 = ..... 35 : 5 = .....\n 10 : 2 = ..... 20 : 2 = ..... 25 : 5 = ..... 50 : 5 = .....\nLời giải:\na, 2 x 5 = 10 2 x 3 = 6 5 x 9 = 45 5 x 2 = 10\n 2 x 6 = 12 2 x 10 = 20 5 x 7 = 35 5 x 10 = 50\nb, 8 : 2 = 4 16 : 2 = 8 10 : 5 = 2 35 : 5 = 7\n 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10\nBài 3: Mỗi hộp có 5 cái bánh. Hỏi 6 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?\nLời giải:\n6 hộp như vậy có số cái bánh là:\n 5 x 6 = 30 (cái bánh)\nĐáp số: 30 cái bánh\nBài 4: Số?\na,\n10 : 5 x 7 = 14\nb,\n5 x 4 : 2 = .....\nc,\n2 x 5 x 1 = .....\nLời giải:\na,\n10 : 5 x 7 = 14\nb,\n5 x 4 : 2 = 10\nc,\n2 x 5 x 1 = 10\nBài 5: Số?\nLời giải:\nSố ở giữa bằng tích ba số ở đỉnh\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: a, Nối để tìm chuồng cho mỗi con chim (theo mẫu)\nb, Những chuồng ghi số ................. là chuồng của hai con chim.\nLời giải:\na,\nb, Những chuồng ghi số 2; 7; 10 là chuồng của hai con chim.\nBài 3: Bạn Mai xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi Mai xếp được mấy hộp bánh như vậy?\nLời giải:\nMai xếp được số hộp bánh như vậy là:\n 25 : 5 = 5 (hộp)\nĐáp số: 5 hộp\nBài 4: Số?\nLời giải:\nBài 5: >; <; =?\na, 5 x 2 ..... 9 2 x 3 ..... 7\nb, 7 ..... 12 : 2 4 ..... 20 : 5\nc, 2 x 2 ..... 10 : 2 40 : 5 ..... 2 x 6\nLời giải:\na, 5 x 2 > 9 2 x 3 < 7\nb, 7 > 12 : 2 4 = 20 : 5\nc, 2 x 2 < 10 : 2 40 : 5 < 2 x 6\nC. TIẾT 3\nBài 1: Mỗi con bướm sẽ đậu vào bông hoa ghi số là kết quả phép tính trên con bướm đó.\na, Nối mỗi con bướm với bông hoa thích hợp (theo mẫu)\nb, Số?\nBông hoa ghi số ..... có nhiều bướm đậu nhất.\nLời giải:\na,\nb, Bông hoa ghi số 5 có nhiều bướm đậu nhất.\nBài 2: Số?\na, 5 x ..... = 5; ..... x 1 = 2\nb, 4 : ..... = 2; 10 : ..... = 2\nLời giải:\na, 5 x 1 = 5; 2 x 1 = 2\nb, 4 : 2 = 2; 10 : 5 = 2\nBài 3: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 4: >; <; =\na, 5 x 3 ..... 15 b, 12 : 2 ..... 35 : 5\n 10 : 2 ..... 6 2 x 4 ..... 30 : 5\nLời giải:\na, 5 x 3 = 15 b, 12 : 2 < 35 : 5\n 10 : 2 < 6 2 x 4 > 30 : 5\nBài 5: Số?\na, 2 x 5 = 5 x ..... b, 5 x 2 = 2 x .....\nLời giải:\na, 2 x 5 = 5 x 2 b, 5 x 2 = 2 x 5\nD. TIẾT 4\nBài 1: Tính nhẩm:\na, 2 x 4 = ..... 8 : 2 = ..... 8 : 4 = .....\nb, 5 x 8 = ..... 40 : 5 = ..... 40 : 8 = .....\nc, 2 x 7 = ..... 14 : 2 = ..... 14 : 7 = .....\nd, 5 x 9 = ..... 45 : 5 = ..... 45 : 9 = .....\nLời giải:\na, 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2\nb, 5 x 8 = 40 40 : 5 = 8 40 : 8 = 5\nc, 2 x 7 = 14 14 : 2 = 7 14 : 7 = 2\nd, 5 x 9 = 45 45 : 5 = 9 45 : 9 = 5\nBài 2: Viết tích thành tổng rồi tính\na, 9 x 3 = .................................\nb, 4 x 6 =.................................\nc, 6 x 4 =.................................\nLời giải:\na, 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27\nb, 4 x 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24\nc, 6 x 4 =6 + 6 + 6 + 6 = 24\nBài 3: Số?\na,\n 5 x 7 + 8 = 43\nb,\n 2 x 8 - 9 = .....\nc,\n 25 : 5 + 6 = .....\nLời giải:\na,\n 5 x 7 + 8 = 43\nb,\n 2 x 8 - 9 = 7\nc,\n 25 : 5 + 6 = 11\nBài 4: Mỗi đĩa có 5 cái bánh kem. Hỏi 8 đĩa như vậy có bao nhiêu cái bánh kem?\nLời giải:\n8 đĩa như vậy có số cái bánh kem là:\n 5 x 8 = 40 (cái bánh)\nĐáp số: 40 cái bánh\nBài 5: Nối ô trống với số thích hợp theo mẫu\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nE. TIẾT 5\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Mẹ mua về 14 bông hoa, mẹ cắm đều vào 2 bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa?\nLời giải:\nMỗi bình có số bông hoa là:\n 14 : 2 = 7 (bông hoa)\nĐáp số: 7 bông hoa\nBài 3: Số?\na,\n 5 x 4 : 2 = .....\nb,\n 10 : 5 x 9 = .....\nLời giải:\na,\n 5 x 4 : 2 = 10\nb,\n 10 : 5 x 9 = 18\nBài 4: Số?\na, 5 x ..... = 10 2 x ..... = 10 2 x ..... = 12\nb, 12 : ..... = 6 10 : ..... = 2 25 : ..... = 5\nLời giải:\na, 5 x 2 = 10 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12\nb, 12 : 2 = 6 10 : 5 = 2 25 : 5 = 5\nBài 5: Nối ô trống với số thích hợp theo mẫu:\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-45-luyen-tap-chung.html | dee35e7bc45f731959f68a991d2764e2 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 44: Bảng chia 5 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Số?\na, 10 : 5 = ..... 15 : 5 = ..... 35 : 5 = .....\nb, ..... : 5 = 4 ..... : 5 = 6 ..... : 5 = 8\nLời giải:\na, 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7\nb, 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 40 : 5 = 8\nBài 2:\na, Nối củ cà rốt với thỏ (theo mẫu)\nb, Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.\nTrong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính .......... có kết quả bé nhất.\nTrong các phép tính ghi ở củ cà rốt, phép tính .......... có kết quả lớn nhất.\nLời giải:\na,\nb,\nTrong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính 2 : 2 có kết quả bé nhất.\nTrong các phép tính ghi ở củ cà rốt, phép tính 50 : 5 có kết quả lớn nhất.\nBài 3: Cô giáo chia đều 20 bạn vào 5 nhóm để tập múa. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?\nLời giải:\nMỗi nhóm có số bạn là:\n 20 : 5 = 4 (bạn)\nĐáp số: 4 bạn\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Số?\n45\n20\n15\n5\n2\n5\n10\n9\n3\nTừ các số bị chia. số chia, thương ở bảng trên, em lập được ba phép chia sau:\nLời giải:\nTừ các số bị chia. số chia, thương ở bảng trên, em lập được ba phép là:\n45 : 5 = 9\n20 : 2 = 10\n15 : 5 = 3\nBài 3: Bác Hòa rót 30 l mật vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi bác Hòa rót được bao nhiêu can mật như vậy?\nLời giải:\nBác Hòa rót được số can mật là:\n 30 : 5 = 6 (can)\nĐáp số: 6 can\nBài 4: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-44-bang-chia-5.html | 3fd65d922dc9805e3b17ac80265bb30f |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 43: Bảng chia 2 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Số?\na, 10 : 2 = ..... 14 : 2 = ..... 18 : 2 = .....\nb, ..... : 2 = 5 ..... : 2 = 6 ..... : 2 = 7\nLời giải:\na, 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9\nb, 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7\nBài 2: Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau:\na, Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.\nb, Ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.\nc, Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất.\nLời giải:\na, Đoàn tàu A:\n16 : 2 = 8 10 : 2 = 5\n18 : 2 = 9 12 : 2 = 6\nĐoàn tàu B:\n14 : 2 = 7 6 : 2 = 3\n20 : 2 = 10 8 : 2 = 4\nb, Ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 5 có kết quả bé nhất\nc, Ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 có kết quả lớn nhất.\nBài 3: Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?\nLời giải:\nCó số chuồng chim bồ câu như vậy là:\n 12 : 2 = 6 (chuồng chim)\nĐáp số: 6 chuồng chim\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 3: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 4: Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?\nLời giải:\nCó tất cả số đôi tất là:\n 12 : 2 = 6 (đôi)\nĐáp số: 6 đôi"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-43-bang-chia-2.html | 6ec4af137ec796531678ad5071972de3 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 42: Số bị chia, số chia, thương | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 2:\na, Nối mỗi bài toán với bài giải rồi viết số thích hợp vào ô trống\nb, Số?\nLời giải:\na,\nb,\nBài 3: Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy?\nLời giải:\nCó số cặp đấu cờ là:\n 8 : 2 = 4 (cặp)\nĐáp số: 4 cặp\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Số?\nTìm thương trong phép chia , biết:\na, Số bị chia là 16, số chia là 2\nb, Số bị chia là 18, số chia là 2\nLời giải:\na, Số bị chia là 16, số chia là 2\n 16 : 2 = 8\nVậy thương là 8\nb, Số bị chia là 18, số chia là 2\n 18 : 2 = 9\nVậy thương là 9\nBài 3: Số?\na, Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được hai phép chia là:\nb, Từ hai phép chia lập được ở câu a, em hãy viết các số bị chia, số chia, thương tương ứng vào bảng sau:\nLời giải:\na, Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được hai phép chia là:\n(A) 8 : 2 = 4\n(B) 8 : 4 = 2\nb,\nBài 4: Số?\nQuan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-42-so-bi-chia-so-chia-thuong.html | c938ee9c36d9ed9c8732526335f49ca1 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 40: Bảng nhân 5 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Số?\na, 5 x 3 = ..... 5 x 7 = ..... 5 x 4 = .....\nb, 5 x 2 = ..... 5 x 5 = ..... 5 x 9 = .....\nLời giải:\na, 5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20\nb, 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45\nBài 2: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Số?\nMỗi đèn ông sao có 5 cánh. Hỏi 4 đèn ông sao như vậy có bao nhiêu cánh?\nLời giải:\nSố cánh của 4 đèn ông sao là:\n 5 x 4 = 20 (cánh)\nĐáp số: 20 cánh\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.\nLời giải:\nBài 3: Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Màu xanh vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.\nLời giải:\nTa có:\n5 x 4 = 20\n2 x 8 = 16\n5 x 5 = 25\n5 x 3 = 15\nTa thấy: 15 < 16 < 20 < 25\nVậybông hoa ghi phép tính 5 x 5 có kết quả lớn nhất, bông hoa ghi phép tính 5 x 3 có kết quả bé nhất.\nBài 4: Một đĩa cam có 5 quả. Hỏi 4 đĩa như vậy có bao nhiêu quả cam?\nLời giải:\n4 đĩa cam như vậy có số quả cam là:\n 5 x 4 = 20 (quả cam)\nĐáp số: 20 quả cam"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-40-bang-nhan-5.html | 0a8df5d0c0ea0f11c9c98f500245d99c |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 39: Bảng nhân 2 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính nhẩm:\n2 x 2 = ..... 2 x 3 = ..... 2 x 4 = .....\n2 x 5 = ..... 2 x 6 = ..... 2 x 7 = .....\n2 x 8 = ..... 2 x 9 = ..... 2 x 10 = .....\nLời giải:\n2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8\n2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 7 = 14\n2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20\nBài 2: Số?\nLời giải:\nBài 3:\na, Số?\nb, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nTrong bốn bông hoa C, D, E, G;\nBông hoa ..... ghi tích lớn nhất.\nBông hoa ..... ghi tích bé nhất.\nLời giải:\na,\nb, Trong bốn bông hoa C, D, E, G;\nBông hoa E ghi tích lớn nhất.\nBông hoa D ghi tích bé nhất.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống\nLời giải:\nBài 3: Số?\nLập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng:\nLời giải:\nCác phép nhân lập được là:\n2 x 4 = 8\n2 x 7 = 14\n2 x 8 = 16\nBài 4: Số?\na, Số ..... con thỏ, ..... con gà, ..... con vịt.\nb, Số chân vịt có là?\nc, Số chân gà cả đàn có là?\nd, Số tai thỏ có là?\ne, Số chân gà con có là?\nLời giải:\na, Số 4 con thỏ, 10 con gà, 6 con vịt.\nb, Số chân vịt có là:\n 6 x 2 = 12 (cái chân)\nc, Số chân gà cả đàn có là:\n 10 x 2 = 20 (cái chân)\nd, Số tai thỏ có là:\n 4 x 2 = 8 (cái tai)\ne, Số chân gà con có là:\n 8 x 2 = 16 (cái chân)"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-39-bang-nhan-2.html | fe558cdfecc38c3565c42cf193a5083d |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 41: Phép chia | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 2: Số?\nLời giải:\nBài 3: Số?\nTừ ba thẻ số 2; 6; 3, em lập được hai phép tính chia là:\nLời giải:\n6 : 2 = 3\n6 : 3 = 2\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Số?\na, 2 cm x 6 = ..... cm 12 cm : 2 = ..... cm 18 cm : 2 = ..... cm\nb, 2 kg x 5 = ..... kg 10 kg : 2 = ..... kg 16 kg : 2 = ..... kg\nc, 2 l x 7 = ..... l 14 l : 2 = ..... l 20 l : 2 = ..... l\nLời giải:\na, 2 cm x 6 = 12 cm 12 cm : 2 = 6 cm 18 cm : 2 = 9 cm\nb, 2 kg x 5 = 10 kg 10 kg : 2 = 5 kg 16 kg : 2 = 8 kg\nc, 2 l x 7 = 14 l 14 l : 2 = 7 l 20 l : 2 = 10 l\nBài 3: Số?\na, Chia băng giấy 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng - ti - mét?\nb, Chia băng giấy 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng - ti - mét?\nLời giải:\na, Chiều dài mỗi phần là:\n 6 : 3 = 2 (cm)\nĐáp số: 2 cm\nb, Chiều dài mỗi phần là:\n 6 : 2 = 3 (cm)\nĐáp số: 3 cm\nBài 4: Rô-bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?\nLời giải:\nSố can nước mắm chia được là:\n 15 : 5 = 3 (can)\nĐáp số 3 can"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-41-phep-chia.html | 270c6b10873725e381957f46b2aafa4e |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ | [
"Câu 1 ( trang 102 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nTính\nGiải:\na) Tổng số bút chì ở Hình A và hình B\n64 + 55 = 119\nb) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B\n64 - 55 = 9\nCâu 2 ( trang 103 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 80 + 20 = 100 b) 500 + 200 = 700\n 70 + 50 = 120 800 - 400 = 400\n 160 - 90 = 70 320 + 300 = 620\n 220 - 50 = 170 670 - 500 = 170\nCâu 3 ( trang 103 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 103 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 5 ( trang 104 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n300 + 400 = 700 700 - 300 = 400\n70 + 60 = 130 130 - 70 = 60\nCâu 6 ( trang 104 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 7 ( trang 104 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 8 ( trang 105 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nNam hái được ít hơn Hà số quả dâu là:\n167 - 125 = 42 ( quả)\nĐáp số: 42 quả dâu\nCâu 9 ( trang 105 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCả hai thửa ruộng có số cuộn rơm là:\n216 + 328 = 544 ( cuộn)\nĐáp số: 544 cuộn rơm"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-tap-phep-cong-va-phep-tru.html-0 | 174e70e572cef5a43a5d0e010dc3369a |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Em làm được những gì trang 96 | [
"Câu 1 ( trang 96 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Đội A: 127 bạn\n Đội B: 265 bạn\n Đội C: 174 bạn\n Đội D: 261 bạn\nb) Đội A: 127 = 100 + 20 + 7\n Đội B: 265 = 200 + 60 + 5\n Đội C: 174 = 100 + 70 + 4\n Đội D: 261 = 200 + 60 + 1\nc) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 265; 261; 174; 127\nd) Đội nhiều học sinh nhất hơn đôi ít học sinh nhất: 265 - 127 = 138 học sịnh\nCâu 2 ( trang 96 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nĐặt tính rồi tính\nGiải:\nCâu 3 ( trang 97 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 97 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải: Quả còn có thể chui qua vòng tròn\nCâu 5 ( trang 97 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nĐội múa sập có số bạn gái là:\n22 - 6 = 16 ( bạn)\nĐáp số: 16 bạn gái\nCâu 6 ( trang 98 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCó tất cả số bạn diễn viên và khán giả là:\n128 + 465 = 593 ( bạn)\nĐáp số: 593 bạn\nCâu 7 ( trang 98 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Thứ tự từ cao đến thấp: 170; 110; 102; 66\nb) Ngọn hải đăng cao nhất là Vũng Tàu, ngọn hải đăng thấp nhất là Mũi Kê Gà\nc) Chiều cao ngọn hải đăng thấp nhất kém chiều cao ngọn hải đăng cao nhất là: 170 - 66 = 104 mét"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-em-lam-duoc-nhung-gi-trang-96.html-0 | 25b9fe8ee11e187d9b597abb54735d13 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 38: Thừa số, tích | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2:\na, Nối (theo mẫu)\nb, Số?\nLời giải:\na,\nb,\nBài 3: Số?\nTừ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp.\nLời giải:\n4 x 2 = 8\n5 x 3 = 15\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)\nMẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18\na, 3 x 4 = .................... = ...... Vậy 3 x 4 = .......\nb, 4 x 3 = .................... = ...... Vậy 4 x 3 = .......\nc, 2 x 7 = .................... = ...... Vậy 2 x 7 = .......\nLời giải:\na, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12\nb, 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 x 3 = 12\nc, 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 x 7 = 14\nBài 2: Tôm màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:\nLời giải:\na, Thừa số là: 4, 2. Tích là 8\nb, Thừa số là: 3. Tích là 9\nc, Thừa số là: 6, 5. Tích là 30\nd, Thừa số là: 2, 7. Tích là 14\nBài 3: Số?\na, 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?\nb, 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?\nc, Nhận xét.\nLời giải:\na, Số ô tô ở cả 3 hàng là:\n 4 x 3 = 12 (ô tô)\nĐáp số 12 ô tô\nb, Số ô tô ở cả 4 cột là:\n 3 x 4 = 12 (ô tô)\nĐáp số 12 ô tô\nc, Nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3\nBài 4: >; <; =\na, 2 x 5 ? 5 x 2\nb, 5 x 2 ? 5 x 3\nc, 2 x 5 ? 2 x 4\nLời giải:\na, 2 x 5 = 5 x 2\nb, 5 x 2 < 5 x 3\nc, 2 x 5 > 2 x 4\nBài 5: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?\nLời giải:\n5 xe đạp có tất cả số bánh xe là:\n 2 x 5 = 10 (bánh xe)\nĐáp số: 10 bánh xe"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-38-thua-so-tich.html | 485ff4705c9d99eada5896159e0ee3eb |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 37: Phép nhân | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1:\na, Số?\n+) 3 + 3 + 3 + 3 = ? +) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = ?\n 3 x 4 = ? 3 x ? = ?\n+) 3 + 3 + 3 = ? +) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = ?\n 3 x ? = ? 3 x ? = ?\nb, Viết số vào chỗ chấm theo mẫu:\nMẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 =12. Vậy 3 x 4 = 12\n+) 3 x 7 = ............................. Vậy 3 x 7 = .........\n+) 3 x 8 = ............................. Vậy 3 x 8 = .........\nLời giải:\na,\n+) 3 + 3 + 3 + 3 = 12 +) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15\n 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15\n+) 3 + 3 + 3 = 9 +) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18\n 3 x 3 = 9 3 x 6 = 18\nb,\n+) 3 x 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21. Vậy 3 x 7 = 21\n+) 3 x 8 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 24.Vậy 3 x 8 = 24\nBài 2: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Số?\nLời giải:\nSố cánh quạt có tất cả là:\n 3 x 4 = 12 (cánh quạt)\nĐáp số: 12 cánh quạt\nB. TIẾT 2\nBài 1:\na, Viết phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu)\nb, Viết phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau (theo mẫu)\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: Nối (theo mẫu)\nTìm số chân của mỗi nhóm các con vật\nLời giải:\nBài 3: Tính (theo mẫu):\nMẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12\na, 5 x 3 = ....................... = ........ Vậy 5 x 3 = ........\nb, 3 x 5 = ....................... = ........ Vậy 3 x 5 = ........\nc, 6 x 3 = ....................... = ........ Vậy 6 x 3 = ........\nLời giải:\na, 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15. Vậy 5 x 3 = 15\nb, 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15. Vậy 3 x 5 = 15\nc, 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18\nBài 4: Số?\nMỗi con bọ rùa có 6 chân. Hỏi 3 con bọ rùa có bao nhiêu chân?\nLời giải:\nSố chân của ba con bọ rùa có là:\n 6 x 3 = 18 (chân)\nĐáp số: 18 chân"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-37-phep-nhan.html | 4dc626e9d3eb1fd262a51fde619dc472 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Ôn tập phép nhân và phép chia | [
"Câu 1 ( trang 106 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 4 + 4 + 4 = 12 b) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15\n 4 x 3 = 12 3 x 5 = 15\n12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3\nCâu 3 ( trang 106 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nTính\nGiải:\na) 2 x 4 = 8 5 x 9 = 45 b) 15 : 5 = 3 12 : 2 = 6\n 5 x 7 = 35 2 x 10 = 20 18 : 2 = 9 20 : 5 = 4\n 5 x 6 = 30 2 x 7 = 14 35 : 5 = 7 14 : 2 = 7\n 2 x 9 = 18 5 x 8 = 40 45 : 5 = 9 20 : 2 = 10\nCâu 4 ( trang 107 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 4 tổ trồng được số cây là:\n5 x 4 = 20 ( cây)\nb) Chuồng thỏ có số con thỏ là:\n14 : 2 = 7 ( con)\nĐáp số: a) 20 cây\n b) 7 con thỏ\nCâu 5 ( trang 107 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n10 : 5 = 2 10 x 2 = 20\n10 - 2 = 8 10 + 5 = 15\nCâu 6 ( trang 107 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-tap-phep-nhan-va-phep-chia.html | 00751d55a9f8c03665a5f4d9b7b279e1 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 | [
"Câu 1 ( trang 99 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 100 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 100 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 100 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nSố hạc giấy của lớp 2A là: 90\nSố hạc giấy của lớp 2B là: 95\nSố hạc giấy của lớp 2C là: 109\nSố hạc giấy của lớp 2D là: 111\nCâu 5 ( trang 101 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n497 < 502 685 > 680 378 = 300 + 70 + 8\n824 < 828 781 > 399 137 < 300 + 10 + 7\n921 > 912 254 < 263 564 = 500 + 64\nCâu 6 ( trang 101 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Từ lớn đến bé\nb) Từ bé đến lớn\nCâu 7 ( trang 101 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải: Ước lượng có khoảng 100 quả dâu"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-tap-cac-so-trong-pham-vi-1000.html | ba61b84bacf5efc7c3c80fdc6c798217 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 | [
"Thực hành 1: Trang 89 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 90 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 90 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nSố?\nGiải:\na) 500 + 20 + 6 = 526\nb) 50 + 2 + 600 = 652\nc) 5 + 60 + 200 = 265\nCâu 3 ( trang 90 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n700 + 30 + 8 = 738\n900 + 60 + 1 > 691\n400 + 40 > 404\nCâu 4 ( trang 90 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 632 + 118 + 247 = 750 + 247 = 997\nb) 435 + 129 + 315 = 750 + 129 = 879\nCâu 5 ( trang 90 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nSố?\nGiải:\na) Tổng số trứng của gà nâu và gà trắng là: 207 + 168 = 375\nb) Tổng số trứng của cả ba con gà là: 375 + 200 = 575\nCâu 6 ( trang 91 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nTrang trại nuôi tất cả số con gà là:\n387 + 550 = 937 ( con)\nĐáp số: 937 con gà\nGiải:\nMỗi tuần lễ, cả hai loại gà ăn hết số ki-lô-gam thức ăn là:\n409 + 231 = 640 (kg)\nĐáp số: 640 kg"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-phep-cong-co-nho-trong-pham-vi-1000.html | 377723060b22a60c2ce8c1a31c9d32a8 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Ki-lô-gam | [
"Câu 1 ( trang 88 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 88 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nTính\nGiải:\na) 5 kg + 5 kg + 5 kg = 15 kg\nb) 21 kg - 5 kg + 10 kg = 26 kg\nCâu 3 ( trang 88 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-ki-lo-gam.html | 8973eb31c7a02ea3dddabeda877445d7 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 | [
"Thực hành 1: Trang 92 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 93 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nb) Con bò sữa nặng nhất, con lợn nhẹ nhất\nCâu 2 ( trang 93 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 93 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 94 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nGia đình bà Ba thu hoạch được số ki-lô-gam xoài cát là:\n965 - 375 = 590 ( kg)\nĐáp số: 590 kg\nCâu 5 ( trang 94 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-phep-tru-co-nho-trong-pham-vi-1000.html | ba26bcdbfe2434544cb4068bb987515f |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 | [
"Thực hành 1: Trang 79 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 80 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n400 + 300 = 4 trăm + 3 trăm = 700\n300 + 500 = 3 trăm + 5 trăm = 800\n800 + 200 = 8 trăm + 2 trăm = 1000\n500 + 200 = 5 trăm + 2 trăm = 700\n500 + 500 = 5 trăm + 5 trăm = 1000\n700 + 300 = 7 trăm + 3 trăm = 1000\nCâu 2 ( trang 80 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nTính\nGiải:\n824 + 100 = 924 340 + 250 = 590 915 + 80 = 995\n584 + 300 = 884 710 + 180 = 890 136 + 50 = 186\nCâu 3 ( trang 80 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 81 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCả hai tàu chở số kiện hàng là:\n150 + 223 = 373 (kiện hàng)\nĐáp số: 373 kiện hàng\nCâu 5 ( trang 81 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải: Quãng đường từ cảng Sa Kỳ đến cảng Gianh ( đi qua cảng Tiên Sa) dài 369 km"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-phep-cong-khong-nho-trong-pham-vi-1000.html | 32812b1e9a9ce1860ff2934d9001b4d0 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 | [
"Thực hành 1: Trang 82 GKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 83 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n700 - 300 = 400 350 - 120 = 230\n900 - 600 = 300 670 - 60 = 610\n800 - 200 = 600 840 - 200 = 640\n1000 - 500 = 500 490 - 300 = 190\nCâu 2 ( trang 83 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 84 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nChữ số?\nGiải:\nCâu 4 ( trang 84 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 5 ( trang 84 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:Núi Bà Đen cao hơn Núi Cấm 281 m"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-phep-tru-khong-nho-trong-pham-vi-1000.html | aad3fe52bb11e734b89718d9c1349b59 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Nặng hơn, nhẹ hơn | [
"Câu 1 ( trang 85 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Bạn nam nhẹ hơn bạn nữ\nb) Bạn nam nặng hơn bạn nữ\nc) Hai bạn nặng bằng nhau\nCâu 2 ( trang 85 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) nhẹ hơnb) bằng nhauc) năng hơnd) nặng hơn\nCâu 3 ( trang 85 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải: Hộp nặng nhất là\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-nang-hon-nhe-hon.html | c09cbba163911d5e0b6b09e3b4294a8f |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 47: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tô màu đỏ vào vật có dạng khối trụ, màu xanh lá cây vào vật có dạng khối cầu, màu vàng vào vật có dạng khối hộp chữ nhật\nLời giải:\nHọc sinh tự thực hành tô màu\nBài 2: Khoanh vào chữ đặt dưới hình thích hợp để xếp vào vị trí trên cùng của hình bên.\nLời giải:\nĐáp án D\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nHình thích hợp đặt vào dấu \"?\" là:\nLời giải:\nĐáp án B\nBài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nTrong hình người tuyết bên, khối tuyết dưới cùng có dạng khối hình gì?\nA. Khối trụ\nB. Khối lập phương\nC. Khối cầu\nLời giải:\nĐáp án C. Khối cầu\nB. TIẾT 2\nBài 1: Nối mỗi đồ vật với dạng hình khối của nó:\nLời giải:\nBài 2: Số?\nCó một loài chim chỉ thích trang trí tổ bằng những đồ vật sặc sỡ.\nỞ phía trước tổ chim có:\nỞ phía trước tổ chim có:\n..... đồ vật dạng khối cầu;\n..... đồ vật dạng khối trụ;\n..... đồ vật dạng khối lập phương.\nLời giải:\n 3 đồ vật dạng khối cầu;\n 7 đồ vật dạng khối trụ;\n 1 đồ vật dạng khối lập phương.\nBài 3: Bạn voi kéo những khối gỗ như sau:\na, Hai khúc gỗ dạng khối cầu cân nặng tất cả ..... kg\nb, Bạn voi muốn kéo 1 khối gỗ dạng khối cầu và một khối gỗ dạng khối trụ có tổng cân nặng bé nhất. Bạn ấy đã kéo ..... kg gỗ\nLời giải:\na, Hai khúc gỗ dạng khối cầu cân nặng tất cả 25 + 35 = 60 kg\nb, Bạn voi muốn kéo 1 khối gỗ dạng khối cầu và một khối gỗ dạng khối trụ có tổng cân nặng bé nhất. Bạn ấy đã kéo 20 + 25 = 45 kg gỗ\nBài 4: Trong bức tranh, tê tê mẹ đang đào một cái hang dạng khối trụ để bắt mồi.\na, Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)\nb, Từ lúc 4 giờ đến 5 giờ, cái hang sâu thêm ..... cm\nLời giải:\na,\nb, Từ lúc 4 giờ đến 5 giờ, cái hang sâu thêm 90 - 20 = 70 cm"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-47-luyen-tap-chung.html | ab8bdc944465e40c0686bead1dbf5cec |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Em làm được những gì trang 73 | [
"Câu 1 ( trang 73 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 73 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 286 = 200 + 80 + 6 b) 434 = 400 + 30 + 4\nc) 790 = 700 + 90 d) 805 = 800 + 5\nCâu 3 ( trang 74 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 74 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 5 ( trang 74 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n570 < 600 254 = 200 + 50 + 4\n897 > 890 254 > 200 + 5 + 4\n413 < 423 254 < 500 + 20 + 4\nCâu 6 ( trang 74 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nSố con gà là 201\nSố con vịt là 199\nSố con lợn là 202\nVậy, con lợn có nhiều nhất\nCâu 7 ( trang 75 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n8 luống có số cây bắp cải là:\n5 x 8 = 40 ( cây)\nĐáp số: 40 cây bắp cải\nCâu 8 ( trang 75 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Có 12 học sinh thích màu đỏ, 5 học sinh thích màu hồng, 7 học sinh thích màu vàng, 8 học sinh thích màu xanh dương\nb) Số học sinh thích màu xanh dương nhiều hơn số học sinh thích màu hồng là 3 học sinh\nc) Màu đỏ có số học sinh thích nhiều nhất\nCâu 9 ( trang 76 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nĐoạn đường từ trường đến Nhà sách là dài nhất\nTừ trường đến công viên ngắn nhất"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-em-lam-duoc-nhung-gi-trang-73.html | 8de15991eb0b97c986d17247217cc0c5 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Hình tứ giác | [
"Câu 1 ( trang 70 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 70 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải: Hình không phải tứ giác là\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-hinh-tu-giac.html | befa2b11edbe29b46f5e820bccf8f736 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Mét | [
"Câu 1 ( trang 62 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 62 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-met.html | 63945cce1ca74772b53aebdc4645631a |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Khối trụ - Khối cầu | [
"Thực hành 1: Trang 66 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nKhối trụ: cuộn giấy, cái nến, cây bút chì\nKhối cầu: quả địa cầu, quả bóng đá, quả bóng tennis\nKhối hình chữ nhật: cái vali, cái kệ tủ, quyển sách\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 67 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 68 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Tiếp theo là hình trụ màu xanh\nb) Tiếp theo là hình cầu màu xanh lá cây\nCâu 4 ( trang 68 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-khoi-tru-khoi-cau.html | de27ad5f8a04ee031fd6f6373f77c4b3 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Ki-lô-mét | [
"Câu 1 ( trang 64 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nSố?\nGiải:\n1 km = 100 m 100 m = 1 km\n1 m = 10 dm 10 dm = 1 m\n1 m = 100 cm 10cm = 1 dm\nCâu 2 ( trang 64 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Quãng đường từ A đến C ( không đi qua B) dài 60 km\nb) Quãng đường từ A đến C ( đi qua B) dài 45 + 30 = 75 km\nCâu 3 ( trang 65 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Hà Nội - Vinh: 308 km\n Huế - Vinh: 368 km\n Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ: 174 km\nb) Thành phố Cao Bằng xa thành phố Hà Nội hơn\n Thành phố Hà Nội gần thành phố Vinh hơn"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-ki-lo-met.html | b748de165ead4cfc405b67e1b6340abe |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Em làm được những gì trang 55 | [
"Câu 1 ( trang 55 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\na) Giải:\nb) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 300; 305; 350; 530\nCâu 2 ( trang 55 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị: 576\nb) 8 trăm, 3 đơn vị: 803\nc) 9 trăm, 2 chục: 920\nCâu 3 ( trang 56 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 56 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 5 ( trang 56 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 5 ( trang 57 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n597 < 603 450 = 400 + 50\n826 > 818 405 = 400 + 5\n654 < 659 400 + 50 > 400 + 5\nCâu 7 ( trang 57 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải: 495; 500; 542; 547\nCâu 8 ( trang 57 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nTổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 số bông hoa là:\n93 - 68 = 25 ( bông)\nĐáp số: 25 bông hoa\nCâu 9 ( trang 58 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\na)\nGiải: Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài: 16 + 22 + 42 = 80 dm\nb)\nGiải: Sên đến nhà bà ngoại lúc 7 giờ sáng Chủ Nhật, ngày 20 tháng 2\nS\nS\nĐ"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-em-lam-duoc-nhung-gi-trang-55.html | 50c108a5e5727d54da404a914bdeb78a |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị | [
"Thực hành 1: Trang 51 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\na) 513 = 500 + 10 + 3\nb) 402 = 400 + 2\nc) 360 = 300 + 60\nThực hành 2: Trang 51 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\na) 792 = 700 + 90 + 2\nb) 435 = 400 + 30 + 5\nc) 108 = 100 + 8\nd) 96 = 90 + 6\nThực hành 3: Trang 52 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-viet-so-thanh-tong-cac-tram-chuc-don-vi.html | b20bde3c3d330904ce679abf979cb508 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: So sánh các số có ba chữ số | [
"Câu 1 ( trang 54 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 500 < 700 100 < 110\n 180 > 160 150 = 100 + 50\nb) 371 < 374 455 < 461 273 > 195\n 907 > 903 264 < 270 659 < 700\nCâu 2 ( trang 54 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCác số theo thứ tự từ lớn đến bé: 401; 370; 329; 326\nCâu 3 ( trang 54 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 54 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nTúi kẹo màu xanh lá nhiều nhất, túi màu hồng ít nhất"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-so-sanh-cac-so-co-ba-chu-so.html | 10ce033ade84261664885f4a157c09cc |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Các số có ba chữ số | [
"Câu 1 ( trang 47 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 47 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 49 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nTám trăm mười một: 811\nSáu trăm hai mươi mốt: 621\nChín trăm linh năm: 905\nNăm trăm ba mươi lăm: 535\nBảy trăm mười bốn: 714\nCâu 4 ( trang 49 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-cac-so-co-ba-chu-so.html | 0b3b18f357d039f7af2c6e4e7b820f55 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Các số từ 111 đến 200 | [
"Câu 1 ( trang 46 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 46 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-cac-so-tu-111-den-200.html | 5bfbb952f5d158e689678e921e8a0aa7 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Các số từ 101 đến 110 | [
"Thực hành 1: Trang 42 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nThực hành 2: Trang 42 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 43 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na)\nb)\nCâu 2 ( trang 43 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 44 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 44 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) S\nb) S\nc) Đ\nCâu 5 ( trang 44 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-cac-so-tu-101-den-110.html | 7654d5361d263480f3d1becea371e563 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Giờ, phút, xem đồng hồ | [
"Thực hành 1: Trang 27 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nĐồng hồ xanh lá: 10 giờ\nĐồng hồ hồng: 4 giờ 15 phút\nĐồng hồ vàng: 6 giờ rưỡi\nĐồng hồ đỏ: 11 giờ 15 phút\nĐồng hồxanh dương: 3 giờ rưỡi\nĐồng hồtím: 12 giờ\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 28 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nHình 1: Mai thức dậy lúc 7 giờ\nHình 2: Mai đánh răng lúc 7 giờ 15 phút\nHình 3: Mai tập thể dục lúc 7 rưỡi\nHình 4: Mai ăn sáng lúc 8 giờ\nHình 5: Mai rửa bát lúc 9 giờ\nHình 6: Mai chơi trò chơi lúc 9 giờ 15 phút\nHình 7: Mai dắt chó đi dạo lúc 4 giờ rưỡi chiều\nHình 8: Mai học bài lúc 8 giờ 15 phút tối\nHình 9: Mai đi ngủ lúc 9 giờ tối\nCâu 2 ( trang 29 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 29 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 4 ( trang 29 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Mỗi ngày em ngủ khoảng 9 giờ\nb) Nam đi từ nhà đến trường khoảng 15 phút\nc) Một tiết học của chúng em khoảng 35 phút\nd) Ba, mẹ nấu ăn khoảng 1 giờ\nCâu 5 ( trang 30 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-gio-phut-xem-dong-ho.html | eda5afc8ae8d0dcb365eda1c40b4856a |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Em làm được những gì trang 31 | [
"Câu 1 ( trang 31 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 b) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35\n3 x 5 = 15 5 x 7 = 35\n15 : 3 = 5 35 : 5 = 7\n15 : 5 = 3 35 : 7 = 5\nCâu 2 ( trang 31 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 32 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) Có 2 hàng, mỗi hàng 6 hình: 6 x 2 = 12 b) Có 4 hàng, mỗi hàng 5 ô: 5 x 4 = 20\nCó 6 cột, mỗi cột 2 hình: 2 x 6 = 12 Có 5 cột, mỗi cột 4 ô: 4 x 5 = 20\nCâu 4 ( trang 32 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 5 ( trang 33 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n5 + 5 + 5 = 5 x 3 2 x 7 < 5 x 7\n5 x 9 > 2 x 9 2 x 5 = 5 x 2\nCâu 6 ( trang 33 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 7 ( trang 33 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 8 ( trang 33 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCó tất cả số huy hiệu là:\n2 x 10 = 20 ( huy hiệu)\nĐáp số: 20 huy hiệu\nCâu 9 ( trang 33 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nMỗi bạn được chia số huy hiệu là:\n20 : 5 = 4 ( huy hiệu)\nĐáp số: 4 huy hiệu\nCâu 10 ( trang 33 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) HS nói theo tranh\nb) Lúc 8 giờ rưỡi, các bạn đang ở vườn chim\nLúc 10 giờ, các bạn đang ở chuồng hổ"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-em-lam-duoc-nhung-gi-trang-31.html | 979e75cf77a7c228b4c43ddc0469ba71 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Bảng chia 2 | [
"Câu 1 ( trang 24 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nTính nhẩm:\nGiải:\n2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5\n12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10\nCâu 2 ( trang 24 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nSố?\nGiải:\n14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9\n16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 12 : 2 = 6 6 : 2 = 3\nCâu 3 ( trang 24 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na)\nb)\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-bang-chia-2.html | 6156d721cba1b8f46e484480d03ac7ac |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Bảng chia 5 | [
"Câu 1 ( trang 26 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nTính nhẩm\nGiải:\n20 : 5 = 4 15 : 5 = 3 45 : 5 = 9 10 : 5 = 2 5 : 5 = 1 \n30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 40 : 5 = 8\nCâu 2 ( trang 26 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nSố?\nGiải:\n25 : 5 = 5 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 40 : 5 = 8\n30 : 5 = 6 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9 15 : 5 = 3\nCâu 3 ( trang 26 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-bang-chia-5.html | f6ff220909b2d100d73827be4c90681b |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn | [
"Câu 1 ( trang 38 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 38 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 3 ( trang 38 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 5 ( trang 40 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 6 ( trang 40 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-don-vi-chuc-tram-nghin.html | c76ee33de595983a7d33d764b6860502 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Phép chia | [
"Thực hành 1: Trang 19 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải: 10 : 5 = 2\nThực hành 1: Trang 19 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải: 10 : 2 = 5\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 20 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 20 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 9 x 5 = 45 b) 4 x 10 = 40 c) 6 x 6 = 36\n 45 : 5 = 9 40 : 10 = 4 36 : 6 = 6\n 45 : 9 = 5 40 : 4 = 10\nCâu 3 ( trang 20 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 8 : 2 = ? b) 20 : 2 = ? c) 35 : 5 = 7\n 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 5 x 7 = 35\n 8 : 2 = 4 20 : 2 = 10 35 : 5 = 7\nCâu 4 ( trang 21 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 6 đội bóng có số cầu thủ là:\n5 x 6 = 30 ( cầu thủ)\nĐáp số: 30 cầu thủ\nb) Số quả cam mỗi đĩa có là:\n30 : 5 = 6 ( quả cam)\nĐáp số: 6 quả cam\nCâu 5 ( trang 21 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-phep-chia.html | bc1fb0fdb07c71fa4d0b8ab40ed0495e |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Số bị chia - Số chia - Thương | [
"Thực hành 1: Trang 22 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\n10 : 2 = 5: 10 là số bị chia, 2 là số chia, 5 là thương\n24 : 4 = 6: 24 là số bị chia, 4 là số chia, 6 là thương\nThực hành 2: Trang 22 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\n30 : 3 = 10\n18 : 2 = 9\n24 : 6 = 4"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-so-bi-chia-so-chia-thuong.html | 25f1d599da5af0de6a8bae869a9652a8 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Bảng nhân 5 | [
"Câu 1 ( trang 17 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nTính nhẩm\nGiải:\n5 x 1 = 5 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50\n5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45\n5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 8 = 40\nCâu 2 ( trang 17 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 10 = 50\n5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 8 = 40 5 x 6 = 30\nCâu 3 ( trang 17 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nTóm tắt\n1 chậu cây: 5 bông hoa\n4 chậu cây:.... bông hoa\nBài giải\nSố bông hoa 4 chậu cây có là:\n5 x 4 = 20 ( bông hoa)\nĐáp số: 20 bông hoa\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-bang-nhan-5.html | 5e339c9162fb3067af7f06bf33d0d618 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Bảng nhân 2 | [
"Thực hành 1: Trang 14 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 15 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 15 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n2 x 1 = 2 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20\n2 x 2 = 4 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18\n2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 8 = 16\nCâu 3 ( trang 15 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nSố?\nGiải:\n2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8\n2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-bang-nhan-2.html | bc318e41ce2b7b7600bc3e9f88131387 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 34: Ôn tập hình phẳng | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nLời giải:\nBài 2: a, Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nb, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nTrong các đoạn thẳng trên có:\nĐoạn thẳng ....... và đoạn thẳng ....... dài bằng nhau.\nĐoạn thẳng ....... dài nhất, đoạn thẳng ....... ngắn nhất.\nLời giải:\na, Học sinh tự tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng.\nb, Đoạn thẳng CD và đoạn thẳng PQ dài bằng nhau.\nĐoạn thẳng MN dài nhất, đoạn thẳng AB ngắn nhất.\nBài 3: Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.\nLời giải:\nHọc sinh thực hành tô màu vào hình số 1, 2 và 4\nBài 4: Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau.\nMẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng.\nLời giải:\nA, P, C là ba điểm thẳng hàng.\nM, P, N là ba điểm thẳng hàng.\nD, N, C là ba điểm thẳng hàng.\nBài 5: Vẽ hình (theo mẫu)\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: a, Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm\nb, Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.\nLời giải:\na\nb,\nBài 2: a, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nĐộ dài đoạn thẳng NP là: ..................................\nb, Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nAB = ..... cm, BC = ..... cm, CD = ..... cm, DE = ..... cm\nĐộ dài đường gấp khúc ABCDE là: ........................\nLời giải:\na, Độ dài đoạn thẳng NP là: 6 cm\nb, Học sinh tự thực hành đo độ dài các đoạn thẳng và tính độ dài đường gấp khúc ABCDE.\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nHình thích hợp đặt vào dấu ? là:\nLời giải:\nĐap án C\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nHình N được xếp bởi ....... hình A.\nLời giải:\nHình N được xếp bởi 12 hình A.\nBài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nSố hình tứ giác có trong hình bên là:\nA. 2 B. 3 C. 4 D. 5\nLời giải:\nĐáp án C\nCác hình tứ giác là: AMND, MBPN, MBCN, ABCD"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-34-tap-hinh-phang.html | 0f368bdc12a828e766098ffbb166baf3 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Thừa số - Tích | [
"Thực hành 1: Trang 13 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\n3 x 6 = 18: 3 là thừa số, 6 là thừa số, 18 là tích\n8 x 4 = 32: 8 là thừa số, 4 là thừa số, 32 là tích\nThực hành 2: Trang 13 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\n3 x 10 = 30\n2 x 9 = 18\n6 x 4 = 24"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-thua-so-tich.html | edd82bd403b9d40be717b22c02e62d77 |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Tổng các số hạng bằng nhau | [
"Thực hành 1: Trang 7 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 8 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12\n2 được lấy 6 lần\nb) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15\n3 được lấy 5 lần\nCâu 2 ( trang 8 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nSố?\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-tong-cac-so-hang-bang-nhau.html | 4367d76b868ce75c19ee431933d389cd |
[Chân trời sáng tạo] Giải toán 2 bài: Phép nhân | [
"Thực hành 2: Trang 9 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\na) Số bàn tay của 4 bạn: 2 x 4 = 8\nb) Số ngón tay của 8 bạn: 5 x 8 = 40\nThực hành 3: Trang 9 SGKChân trời sáng tạo Toán 2 tập 2\nGiải:\na) 7 x 2 = 14\nb) 6 x 3 = 18\nLUYỆN TẬP VẬN DỤNG\nCâu 1 ( trang 10 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 2 ( trang 10 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 4 + 4 = 8 b) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12\n 4 x 2 = 8 2 x 6 = 12\nc) 5 + 5 = 10 d) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 +3 = 18\n 5 x 2 = 10 3 x 6 = 18\nCâu 3 ( trang 11 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 5 = 35\nb) 4 + 4 + 4 + 4 +4 + 4 = 4 x 6 = 24\nc) 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27\nd) 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 10 x 5 = 50\nCâu 4 ( trang 11 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\na) 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20\nb) 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10\nc) 8 x 2 = 8 + 8 = 16\nd) 3 x 3 = 3 + 3 + 3 = 9\nCâu 5 ( trang 11 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 6 ( trang 11 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\nCâu 7 ( trang 11 toán 2 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)\nGiải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/chan-troi-sang-tao-giai-toan-2-bai-phep-nhan.html | 03c92159aaa1a22ab6172b2fabab6381 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 32: Luyện tập chung | [
"Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 1, số 2, số 3 thì đồng hồ chỉ:\nA. 3 giờ B. 12 giờ 15 phút C. 1 giờ 15 phút\nLời giải:\nĐáp án C\nBài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).\nTrong tháng 7, Rô-bốt có tham dự 4 cuộc thi khác nhau. Lịch thi được cho như trong hình vẽ\nVậy Rô-bốt thi vẽ vào ngày 5 tháng 7\n Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày ..............................\n Rô-bốt thi bơi vào ngày ..............................\n Rô-bốt thi hát vào ngày ..............................\nLời giải:\n Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày 31 tháng 7\n Rô-bốt thi bơi vào ngày 23 tháng 7\n Rô-bốt thi hát vào ngày 11 tháng 7\nBài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nLớp học bóng rổ bắt đầu vào lúc 15 giờ và kết thúc vào lúc 16 giờ. Học sinh không thể tham gia lớp học nếu vào lớp muộn.\nBiết thời gian đến lớp của các bạn là:\nVậy những bạn không thể tham gia lớp học đó là: .............................\nLời giải:\nVậy những bạn không thể tham gia lớp học đó là: bạn thứ hai và Rô-bốt\nBài 4: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na,\nRô-bốt kết thúc học hát lúc ....... giờ ....... phút.\nb,\nRô-bốt bắt đầu rửa bát lúc ....... giờ ....... phút.\nLời giải:\na, Rô-bốt kết thúc học hát lúc 9 giờ 30 phút.\nb, Rô-bốt bắt đầu rửa bát lúc 7 giờ 15 phút."
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-32-luyen-tap-chung.html | d27a64eefba899e059b0f41d27352e08 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính nhẩm\na, 6 + 7 = ..... b, 8 + 6 = ..... c, 9 + 3 = .....\n 7 + 6 = ..... 6 + 8 = ..... 3 + 9 = .....\n 13 - 7 = ..... 14 - 8 = ..... 12 - 3 = .....\n 13 - 6 = ..... 14 - 6 = ..... 12 - 9 = .....\nLời giải:\na, 6 + 7 = 13 b, 8 + 6 = 14 c, 9 + 3 = 12\n 7 + 6 = 13 6 + 8 = 14 3 + 9 = 12\n 13 - 7 = 6 14 - 8 = 6 12 - 3 = 9\n 13 - 6 = 7 14 - 6 = 6 12 - 9 = 3\nBài 2: a, Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu).\nb, Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả các phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, .............................\nc, Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.\nLời giải:\na,\nb, Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả các phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, D, C, B\nc, Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất: lọ C\nMàu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất: lọ A\nBài 3: Số?\nLời giải:\nBài 4: Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?\nLời giải:\nLớp 2B có số bạn tham gia học đàn là:\n 12 - 4 = 8 (bạn)\nĐáp số: 8 bạn\nB. TIẾT 2\nBài 1: Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.\na, Số?\nb, Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.\nSọt ....... có nhiều dưa nhất\nSọt ....... có ít dưa nhất\nSọt ....... và sọt ....... có số dưa bằng nhau.\nLời giải:\na,\nb, Sọt A có nhiều dưa nhất\nSọt C có ít dưa nhất\nSọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.\nBài 2: >; <; =?\na, 6 + 8 ..... 13 9 + 4 ..... 14 5 + 6 ..... 11\nb, 4 + 7 ..... 7 + 4 4 + 7 ..... 4 + 8 4 + 7 ..... 4 + 6\nLời giải:\na, 6 + 8 > 13 9 + 4 < 14 5 + 6 = 11\nb, 4 + 7 = 7 + 4 4 + 7 < 4 + 8 4 + 7 > 4 + 6\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nPhải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để cân thăng bằng?\nA. Túi 1 và 2 B. Túi 3 và 2 C. Túi 2 và 4\nLời giải:\nĐáp án C.\nBài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?\nLời giải:\nBuổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:\n 9 + 4 = 13 (máy tính)\nĐáp số: 13 máy tính\nC. TIẾT 3\nBài 1:\na, Số?\nb, Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.\nToa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa .......\nNhững toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ....... và toa .......\nNhững toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ....... và toa .......\nLời giải:\na,\nb, Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B\nNhững toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D\nNhững toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E\nBài 2: Đặt tính rồi tính.\n47 + 25 62 - 17 28 + 43\nLời giải:\nBài 3: a, Nối (theo mẫu)\nTìm chỗ đỗ cho ô tô.\nb, Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm\nBến ....... không có ô tô đỗ.\nLời giải:\na,\nb, Bến G không có ô tô đỗ.\nBài 4: Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?\nLời giải:\nSố người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là:\n 56 - 28 = 28 (người)\nĐáp số: 28 người\nD. TIẾT 4\nBài 1: Số?\na,\nb, 13 + 13 + 13 + 13 = ..... 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = .....\nLời giải:\na,\nb, 13 + 13 + 13 + 13 = 52 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35\nBài 2: Số?\nLời giải:\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nCho bảng bên:\na, Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là .......\nb, Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số ....... và .......\nc, Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ......., ....... và .......\nLời giải:\na, Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là 56\nb, Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số 11 và 13\nc, Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13\nBài 4: Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở?\nLời giải:\nLúc này ao sen còn lại số nụ sen chưa nở là:\n 62 - 35 = 27 (nụ sen)\nĐáp số: 27 nụ sen"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-33-tap-phep-cong-phep-tru-trong-pham-vi-20-100.html | e4d0165cefc7e4874a14f8dce9b627f5 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 30: Ngày - tháng | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Nối cách đọc ngày tháng ứng với mỗi tờ lịch.\nLời giải:\nBài 2: Xem tờ lịch sau đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm.\na, Rô-bốt học vẽ vào thứ Năm mỗi tuần. Vậy trong tháng 12, Rô-bốt học vẽ vào những ngày .......................\nb, Mi học đàn vào tối thứ Bảy hằng tuần. Vậy trong tháng 12 này, Mi có ..... buổi học đàn.\nc, Nam và Việt cùng đội bóng của lớp có hai trận bóng vào Chủ nhật tuần thứ nhất và tuần thứ ba của tháng 12. Vậy đội bóng của lớp Nam và Việt có trận đấu vào ngày ..... và ngày .....\nLời giải:\na, Rô-bốt học vẽ vào thứ Năm mỗi tuần. Vậy trong tháng 12, Rô-bốt học vẽ vào những ngày: 2, 9, 16, 23, 30\nb, Mi học đàn vào tối thứ Bảy hằng tuần. Vậy trong tháng 12 này, Mi có 4 buổi học đàn.\nc, Nam và Việt cùng đội bóng của lớp có hai trận bóng vào Chủ nhật tuần thứ nhất và tuần thứ ba của tháng 12. Vậy đội bóng của lớp Nam và Việt có trận đấu vào ngày 5 và ngày 19\nBài 3: Xem tờ lịch tháng 1 sau đây rồi viết câu trả lời.\na, Bố của Mai muốn đưa Mai đến công viên gần nhà để tập đi xe đạp vào những ngày Chủ nhật của tháng 1. Hỏi trong tháng 1, Mai tập đi xe đạp vào những ngày nào?\nb, Ngày 21 tháng 1 là ngày sinh nhật của mẹ Việt. Sinh nhật của bố Việt là thứ Năm của tuần sau đó. Hỏi bố Việt sinh nhật vào ngày nào, tháng nào?\nLời giải:\na, Trong tháng 1, Mai tập đi xe đạp vào những ngày: 2, 9, 16, 23, 30\nb, Bố Việt sinh nhật vào ngày 27 tháng 1\nBài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\na, Hôm nay là ngày Giáng sinh - ngày 25 tháng 12. Vậy ngày mai là ngày ..... tháng .....\nb, Hôm qua là ngày 31 tháng 1. Vậy hôm nay là ngày ..... tháng .....\nLời giải:\na, Hôm nay là ngày Giáng sinh - ngày 25 tháng 12. Vậy ngày mai là ngày 26 tháng 12\nb, Hôm qua là ngày 31 tháng 1. Vậy hôm nay là ngày 2 tháng 2\nB. TIẾT 2\nBài 1: Nối cách đọc ngày, tháng ứng với mỗi tờ lịch\nLời giải:\nBài 2: Xem tờ lịch tháng 2 sau đây rồi viết câu trả lời.\na, Ngày 9 tháng 2 là mùng 1 tết Nguyên Đán. Rô-bốt được nghỉ học từ thứ Bảy tuần trước đó. Hỏi Rô-bốt được nghỉ học từ ngày nào?\nb, Sau kì nghỉ tết Nguyên đán, Rô-bốt trở lại trường học vào thứ Hai tuần thứ tư của tháng 2. Hỏi Rô-bốt trở lại trường học vào ngày nào?\nLời giải:\na, Rô-bốt được nghỉ học từ ngày 5 tháng 2\nb, Rô-bốt trở lại trường học vào ngày 21 tháng 2\nBài 3: Xem tờ lịch tháng 3 sau đây rồi viết câu trả lời.\na, Nhân dịp 8 tháng 3 - ngày Quốc tế Phụ nữ, bố cùng hai chị em Mai và Mi bí mật chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Ba bố con bắt đầu chuẩn bị món quà từ thứ Ba tuần trước đó. Hỏi đó là ngày nào?\nb, Thời gian kiểm tra giữa học kì 2 tại trường học của Rô-bốt kéo dài 3 ngày, bắt đầu từ thứ Tư cuối cùng của tháng 3. Ngày đó là ngày nào? Kì kiểm tra đó kết thúc vào ngày nào?\nLời giải:\na, Đó là ngày 1 tháng 3\nb, Ngày đó là ngày 30 tháng 3.\nKì kiểm tra đó kết thúc vào ngày 1 tháng 4.\nBài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nLớp học của Rô-bốt thường tổ chức tiệc vào ngày cuối cùng của mỗi tháng. Ngày 30 tháng 4 là thứ Năm nhưng là ngày nghỉ lễ nên lớp sẽ tổ chức tiệc vào một ngày trước đó.\nĐó là thứ .......... ngày ....... tháng .......\nLời giải:\nĐó là thứ Tư ngày 29 tháng 4"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-30-ngay-thang.html | f9e8fe0acb43d27e11bf07cba121bcb1 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nQuay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:\na, Thời gian em thức dậy buổi sáng. Đó là lúc ..... giờ ..... phút.\nb, Thời gian lớp học của em bắt đầu. Đó là lúc ..... giờ ..... phút.\nc, Thời gian lớp em tan học. Đó là lúc ..... giờ ..... phút.\nLời giải:\nHọc sinh tự thực hành\nBài 2: Xem thời khóa biểu của lớp em rồi viết câu trả lời.\na, Lúc 10 giờ 30 phút thứ Năm, em học môn gì?\nb, Em học môn gì vào lúc 15 giờ 15 phút thứ Sáu?\nLời giải:\nHọc sinh tự thực hành\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nLời giải:\nBài 4: Khoanh vào chữ đặt trước đồng hồ chỉ thời gian thích hợp cho hoạt động ở mỗi tranh.\nLời giải:\nBài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nĐồng hồ trong hình vẽ cho biết thời gian về đến nhà (sau giờ học) của mỗi bạn.\nNhững bạn nào về nhà trước 5 giờ chiều?\nA. Nam và Mai B. Mai và Rô-bốt C. Nam và Việt\nLời giải:\nĐáp án B\nB. TIẾT 2\nBài 1: Xem tờ lịch tháng này rồi viết câu trả lời.\na, Trong tháng này em có tiết học Hoạt động trải nghiệm vào những ngày nào?\nb, Trong tháng này em có bao nhiêu ngày Chủ nhật? Đó là những ngày nào?\nLời giải:\nHọc sinh tự thực hành\nBài 2: Xem tờ lịch tháng 5 sau đây rồi viết câu trả lời.\na, Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động. Đó là thứ mấy?\nb, Nếu hôm nay là ngày 15 tháng 5 và trường của Rô-bốt sẽ tổ chức buổi tổng kết năm học vào thứ Tư tuần sau. Hỏi ngày đó là ngày nào?\nKì nghỉ hè của Rô-bốt sẽ bắt đầu vào một ngày sau đó - tức thứ Năm tuần sau. Vậy Rô-bốt bắt đầu nghỉ hè vào ngày nào?\nLời giải:\na, Ngày 1 tháng 5 vào Chủ nhật\nb, Buổi tổng kết năm học vào ngày 18 tháng 5.\nRô-bốt bắt đầu nghỉ hè vào ngày 19 tháng 5.\nBài 3: Xem tờ lịch tháng 6 sau đây rồi viết câu trả lời.\nMỗi tuần trong tháng 6, Rô-bốt sẽ theo học một môn năng khiếu. Tuần đầu tiên, Rô-bốt học vẽ. Tuần thứ hai, Rô-bốt học đàn. Tuần thứ ba, Rô-bốt học võ. Tuần thứ tư, Rô-bốt sẽ học hát.\nBiết Rô-bốt chỉ học các ngày trong tuần và nghỉ thứ Bảy, Chủ nhật.\nVậy Rô-bốt bắt đầu học vẽ ngày nào?\nRô-bốt kết thúc học đàn vào ngày nào?\nRô-bốt học hát từ ngày nào đến ngày nào?\nLời giải:\nRô-bốt bắt đầu học vẽ ngày 1 tháng 6\nRô-bốt kết thúc học đàn vào ngày 10 tháng 6\nRô-bốt học hát từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 6\nBài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\na, Trong một năm có bao nhiêu tháng có 30 ngày?\nA. 4 tháng B. 6 tháng C. 7 tháng\nb, Trong một năm có bao nhiêu tháng có ngày 30?\nA. 6 tháng B. 7 tháng C. 11 tháng\nLời giải:\na, A\nb, C"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-31-thuc-hanh-va-trai-nghiem-xem-dong-ho-xem-lich.html | e8d1a8bf26e4d845714cc07a624404ce |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 29: Ngày - giờ, giờ - phút | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nMi và bố tưới rau lúc ..... giờ chiều\nMi và Mai đánh răng lúc ..... giờ tối\nLúc ..... giờ sáng Mi và Mai đang ngủ\nLời giải:\nMi và bố tưới rau lúc 5 giờ chiều\nMi và Mai đánh răng lúc 9 giờ tối\nLúc 2 giờ sáng Mi và Mai đang ngủ\nBài 2: Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.\nLời giải:\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt trước đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh\nLời giải:\na, A\nb, B\nBài 4: Vẽ đồng hồ chỉ thời gian thích hợp diễn ra mỗi hoạt động.\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nLúc ..... giờ ..... phút chiều, Nam và Việt cùng nhau đi bộ.\nLúc ..... giờ ..... phút sáng, bố cùng hai chị em làm bánh.\nLúc ..... giờ ..... phút tối, các bạn cùng dự tiệc sinh nhật Rô-bốt.\nLời giải:\nLúc 4 giờ 15 phút chiều, Nam và Việt cùng nhau đi bộ.\nLúc 10 giờ 30 phút sáng, bố cùng hai chị em làm bánh.\nLúc 8 giờ 15 phút tối, các bạn cùng dự tiệc sinh nhật Rô-bốt.\nBài 2: Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.\nLời giải:\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nMai chuẩn bị bàn ăn lúc ..... giờ ..... phút chiều\nViệt tập thể dục lúc ..... giờ ..... phút sáng\nLúc ..... giờ ..... phút chiều, Nam đang học.\nLúc ..... giờ ..... phút tối, bố cùng Mi đọc truyện trước giờ đi ngủ.\nLời giải:\nMai chuẩn bị bàn ăn lúc 6 giờ 15 phút chiều.\nViệt tập thể dục lúc 5 giờ 30 phút sáng.\nLúc 3 giờ 30 phút chiều, Nam đang học.\nLúc 9 giờ 15 phút tối, bố cùng Mi đọc truyện trước giờ đi ngủ.\nBài 4: Vẽ kim phút để đồng hồ chỉ thời gian diễn ra các hoạt động.\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-29-ngay-gio-gio-phut.html | 0bcfaa6d4ede2aeb69fdbf9e9f76837d |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 28: Luyện tập chung | [
"Bài 1: Đ, S?\nTrong hình vẽ bên có:\na, Đoạn thẳng HK ..... b, Đường thẳng AB .....\nc, Đường cong x ..... d, Ba điểm H, O, K thẳng hàng .....\ne, Ba điểm A, B, C thẳng hàng .....\nLời giải:\na, Đoạn thẳng HK Đ b, Đường thẳng AB Đ\nc, Đường cong x Đ d, Ba điểm H, O, K thẳng hàng Đ\ne, Ba điểm A, B, C thẳng hàng S\nBài 2: Viết tên các đoạn thẳng vào chỗ chấm\na, Cho ba điểm M, N, P không thẳng hàng\nTrong hình có các đoạn thẳng: ........................\nb, Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng\nTrong hình có các đoạn thẳng: ........................\nLời giải:\na, Trong hình có các đoạn thẳng: MN, NP\nb, Trong hình có các đoạn thẳng: MN, NP, MP\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nTrong hình bên có ..... hình tứ giác.\nLời giải:\nTrong hình bên có 4 hình tứ giác.\nBài 4: Nối các điểm để được:\na, Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng\nb, Một hình tam giác\nc, Một hình tứ giác\nLời giải:\na,\nb,\nc,\nBài 5: Hôm qua, chú ốc sên bò 13 cm từ nhà đến siêu thị mua đồ, rồi bò thêm 27 cm từ siêu thị đến bờ ao. Tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò.\nLời giải:\nĐộ dài quãng đường mà ốc sên đã bò là:\n 27 + 13 = 40 (cm)\nĐáp số: 40 cm"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-28-luyen-tap-chung.html | 8c20ada07f23d154c48c0ba6f2f9485f |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 26: Đường gấp khúc, hình tứ giác | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Viết tên đường gấp khúc vào chỗ chấm.\na, Đường gấp khúc ......................\nb, Đường gấp khúc ......................\nLời giải:\na, Đường gấp khúc: MNPQ\nb, Đường gấp khúc: ABCDE\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nTrong hình vẽ bên có ....... hình tứ giác.\nLời giải:\nTrong hình vẽ bên có 8 hình tứ giác.\nBài 3: Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.\nLời giải:\nĐộ dài đường gấp khúc MNPQ là:\n 3 + 4 + 5 = 12 (cm)\nĐáp số: 12 cm\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nTất cả những ngôi nhà trên được xếp từ ....... mảnh giấy hình tam giác, ....... mảnh giấy hình tứ giác và ....... mảnh giấy hình tròn.\nLời giải:\nTất cả những ngôi nhà trên được xếp từ 4 mảnh giấy hình tam giác, 9 mảnh giấy hình tứ giác và 2 mảnh giấy hình tròn.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.\nLời giải:\nĐường gấp khúc: cột đèn\nHình tứ giác: tủ, bức tranh\nBài 2: Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.\nLời giải:\nBài 3: Cho hình vẽ\na, Viết tên đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.\nCác đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ...........................\nĐường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ...........................\nb, Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.\nLời giải:\na, Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABC, BCD, CDE\nĐường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE\nb, Độ dài đường gấp khúc BCDE là\n 5 + 5 + 3 = 13 (cm)\nĐáp số: 13 cm\nBài 4: Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.\nViết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\na, Bu bò quãng đường dài ..... cm. Bi bò quãng đường dài ..... cm.\nb, Bạn ..... bò quãng đường dài hơn.\nLời giải:\na, Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11. cm.\nb, Bạn Bi bò quãng đường dài hơn."
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-26-duong-gap-khuc-hinh-tu-giac.html | 261f097dda821774f546d74ea78d4f60 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 27: Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.\nMai có 4 hình tam giác giống nhau như sau:\nDùng 4 hình đó, Mai không thể xếp được hình nào dưới đây?\nLời giải:\nĐáp án D\nBài 2: Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình dưới đây để khi cắt theo đường kẻ đó, ta sẽ nhận được 1hình tứ giác và 1hình tam giác.\nLời giải:\nBài 3: Tô màu hai hình ở cột bên trái ghép được hình ở cột bên phải.\nLời giải:\nHọc sinh tô màu vào hình (1) và hình (3)\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).\nDùng các hình tam giác nhỏ như nhau để ghép được các hình sau đây. Mỗi hình được ghép từ bao nhiêu hình tam giác như vậy?\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Vẽ các đoạn thẳng: AB có độ dài 6 cm và CD có độ dài 10 cm.\nLời giải:\nBài 2: Cho hình chữ nhật MNPQ\nĐo độ dài các đoạn QP và MQ rồi vẽ lại các đoạn thẳng đó.\nLời giải:\nHọc sinh tự thực hành đo độ dài các đoạn thẳng QP và MN rồi vẽ lại các đoạn thẳng đó theo đúng kích thước đo được.\nBài 3: Vẽ hình vuông tiếp theo vào vị trí (4) rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nHình vuông (4) có cạnh dài ..... cm\nLời giải:\nHình vuông (4) có cạnh dài 4 cm\nBài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nCon đường dài nhất đưa chú chó đến khúc xương là con đường nào?\nLời giải:\nĐáp án D"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-27-thuc-hanh-gap-cat-ghep-xep-hinh-ve-doan-thang.html | c29b0c6bccbaeaffe4a2bd1bb1f852bb |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\na, Trong hình vẽ bên có các điểm là: ...............................\nb, Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là: ...............................\nLời giải:\na, Trong hình vẽ bên có các điểm là: A, B, C, M, N\nb, Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là: AB, MN\nBài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nĐoạn thẳng MN dài ..... cm.\nĐoạn thẳng NP dài ..... cm.\nLời giải:\nHọc sinh tự đo độ dài các đoạn thẳng\nBài 4: Cho hình vẽ\na, Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nĐoạn thẳng AB dài ..... cm. Đoạn thẳng BC dài ..... cm.\nĐoạn thẳng CD dài ..... cm. Đoạn thẳng DE dài ..... cm.\nb, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nĐoạn thẳng ....... dài nhất. Đoạn thẳng ....... ngắn nhất.\nĐoạn thẳng AB và đoạn thẳng ....... dài bằng nhau.\nLời giải:\na, Học sinh tự đo độ dài các đoạn thẳng\nb, Đoạn thẳng BC dài nhất. Đoạn thẳng DE ngắn nhất.\nĐoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nTrong hình vẽ trên có:\na, Đường thẳng: ......................................\nb, Đường cong: ......................................\nLời giải:\na, Đường thẳng: AB\nb, Đường cong: x, y\nBài 2: Đ, S?\nTrong hình vẽ trên:\nBa điểm D, E, G thẳng hàng .....\nBa điểm A, B, C thẳng hàng .....\nBa điểm M, N, P thẳng hàng .....\nLời giải:\nBa điểm D, E, G thẳng hàng S\nBa điểm A, B, C thẳng hàng Đ\nBa điểm M, N, P thẳng hàng S\nBài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nBa điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên là: A, N, C và ...........................\nLời giải:\nBa điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên là: A, N, C và B, N, D\nBài 4: Quan sát tranh rồi nối để có câu hợp lí.\nLời giải:\nBài 5: a, Vẽ đường thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng MN\nb, Vẽ điểm D để có ba điểm C, D, E thẳng hàng.\nLời giải:\na,\nb,\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-25-diem-doan-thang-duong-thang-duong-cong-ba-diem-thang-hang.html | ca4c697cf2f340b4a4047fd6dea3412f |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 21: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\n28 + 38 = ..... 46 + 24 = .....\n51 + 39 = ..... 65 + 17 = .....\nLời giải:\n28 + 38 = 66 46 + 24 = 70\n51 + 39 = 90 65 + 17 = 82\nBài 2: Ngỗng cân nặng 5 kg. Ngỗng nhẹ hơn dê 15 kg. Hỏi dê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nLời giải:\nDê cân nặng số ki-lô-gam là:\n 5 + 15 = 20 (kg)\nĐáp số: 20 kg\nBài 3: Số?\nLời giải:\nBài 4: Mỗi xe cứu hỏa đến đám cháy theo một con đường. Mỗi xe sẽ lấy hết nước trong bình đặt trên con đường đó. Đánh dấuvào ô trống đặt trước xe lấy được nhiều nước hơn.\nLời giải:\nVì 48 + 32 = 80; 30 + 39 = 69\nTa thấy: 80 > 69\nBài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nBạn ếch tham gia thi nhảy xa. Lần thứ nhất xuất phát từ lá sen, bạn ấy nhảy qua 6 lá và được 35 điểm (như hình vẽ). Lần thứ hai, cũng xuất phát từ lá sen đó, bạn ấy nhảy qua 8 lá.\na, Lần thứ hai, bạn ếch được ..... điểm.\nb, Cả hai lần nhảy, bạn ếch được ..... điểm.\nLời giải:\na, Lần thứ hai, bạn ếch được 45 điểm.\nb, Cả hai lần nhảy, bạn ếch được 80 điểm.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Tính\n51 + 29 = ..... 72 + 8 = ..... 36 + 34 = .....\nLời giải:\n51 + 29 = 80 72 + 8 = 80 36 + 34 = 70\nBài 2: Tô vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất.\nLời giải:\nTa có: 49 + 11 = 60 9 + 52 = 61\nTa thấy: 60 < 61 < 100\nVậy ta tô màu như sau:\nBài 3: Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày, bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối?\nLời giải:\nCả hai ngày bác Thanh trồng được số cây đu đủ và chuối là:\n 35 + 15 = 50 (cây)\nĐáp số: 50 cây\nBài 4: Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?\nLời giải:\nLúc này, mực nước trong bể cao:\n 48 + 12 = 60 (cm)\nĐáp số: 60 cm\nBài 5: Số?\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-21-luyen-tap-chung.html | b216463e237b7253eb667a82ccc30ccc |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: a, Đặt tính rồi tính\n52 - 25 83 - 38 50 - 24 53 - 17\nb, Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.\nLời giải:\na,\nb, 42 - 17 = 15 S\n73 - 54 = 19 Đ\n57 - 28 = 29 Đ\nHọc sinh tự tô màu vào bông hoa ghi phép tính đúng\nBài 3: Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?\nLời giải:\nTrên cành cây còn lại số con chim là:\n 30 - 14 = 16 (con)\nĐáp số: 16 con chim\nB. TIẾT 2\nBài 1: Tính\n36 - 18 52 - 34 80 - 37 70 - 52\nLời giải:\nBài 2: Quan sát hình dưới đây.\na, Tô màu vào các hình ghi phép tính đúng.\nb, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).\nCác hình ghi phép tính đúng là: hình vuông, ................................\nLời giải:\na, 30 - 6 = 24 Đ\n41 - 9 = 22 S\n60 - 12 = 48 Đ\n72 - 15 = 67 S\nHọc sinh tự tô màu vào hình ghi phép tính đúng\nb, Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông, hình tròn\nBài 3: Trong bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?\nLời giải:\nTrong bến còn lại số ô tô là:\n 40 - 16 = 24 (ô tô)\nĐáp số: 24 ô tô\nBài 4: >; <; =?\na, 42 - 15 ..... 20 + 10 b, 62 - 25 ..... 50 - 25\n 70 - 26 ..... 20 + 30 51 - 16 ..... 44 - 16\nLời giải:\na, 42 - 15 < 20 + 10 b, 62 - 25 > 50 - 25\n 70 - 26 < 20 + 30 51 - 16 > 44 - 16\nBài 5: Tại mỗi ngã rẽ bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.\nLời giải:\nC. TIẾT 3\nBài 1: Tính nhẩm.\n100 - 20 = ..... 100 - 60 = ..... 100 - 10 = .....\nLời giải:\n100 - 20 = 80 100 - 60 = 40 100 - 10 = 90\nBài 2: Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?\nLời giải:\nXe đạp chở được số ki-lô-gam hàng là:\n 70 - 55 = 15 (kg)\nĐáp số: 15 kg\nBài 3: Quan sát hình dưới đây\na, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nKhối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng ..........\nb, Tô màu vàng vào hình khối ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu đỏ vào hình khối ghi phép tính có kết quả bé nhất.\nLời giải:\na, Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 34\nb, Ta có:\n62 - 28 = 34 70 - 42 = 28 51 - 32 = 19\nTa thấy: 19 < 28 < 34\nVậy tô màu vàng vào khối lập phương, màu đỏ vào khối hình hộp chữ nhật\nBài 4: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau\nLời giải:\nD. TIẾT 4\nBài 1: Đặt tính rồi tính\n51 - 25 72 - 36 96 - 48 70 - 35\nLời giải:\nBài 2: Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống.\nLời giải:\nBài 3: Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?\nLời giải:\nSố cửa sổ không mở là:\n 90 - 52 = 38 (cửa sổ)\nĐáp số: 38 cửa sổ\nBài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\na, Kết quả phép tính 42 + 28 - 26 là\nA. 34 B. 44 C. 54\nb, Kết quả phép tính 42 - 34 + 62 là\nA. 60 B. 70 C. 80\nLời giải:\na, B\nb, B\nBài 5: Hãy giúp gà con tìm mẹ, biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con.\nLời giải:\nTa có:\n50 - 6 = 44 61 - 13 = 48 73 - 23 = 50\nTa thấy: 44 < 48 < 50\nVậy gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính 73 - 23\nHọc sinh tự tô màu cho gà mẹ và gà con\nE. TIẾT 5\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.\nLời giải:\nTa có:\n40 - 16 = 24 50 - 30 = 20 62 - 36 = 26 31 - 17 = 14\nTa thấy: 14 < 20 < 24 < 26\nVậy tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính 62 - 36\nMàu vàng vào bông hoa ghi phép tính 31 - 17\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.\nLời giải:\nĐáp án A\nBài 4: Vườn nhà bác Mạnh trồng 28 cây cam và quýt, trong đó có 19 cây quýt. Hỏi trong vườn nhà bác Mạnh có bao nhiêu cây cam?\nLời giải:\nTrong vườn nhà bác Mạnh có số cây cam là:\n 28 - 19 = 9 (cây)\nĐáp số: 9 cây cam"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-23-phep-tru-co-nho-so-co-hai-chu-so-cho-so-co-hai-chu-so.html | 65e4b1b73baa67607bff0211ea577656 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính\n73 - 6 22 - 4 34 - 7 60 - 4\nLời giải:\nBài 3: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 4: Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau, có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?\nLời giải:\nTrên bến còn lại số chiếc thuyền là:\n 52 - 8 = 44 (chiếc)\nĐáp số: 44 chiếc\nB. TIẾT 2\nBài 1: Đặt tính rồi tính\n80 - 6 43 - 5 57 - 8 73 - 7\nLời giải:\nBài 2: a, Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu).\nb, Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại.\nLời giải:\na,\nb Ta thấy: 47 < 57 < 62 < 88\nVậy tô màu vàng vào bông hoa ghi số 88, màu xanh vào bông hoa ghi số 47 và màu đỏ vào các bông hoa còn lại\nBài 3: Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu cho đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.\nLời giải:\nBài 4: Cây mít nhà bà có 32 quả. Có 5 quả mít chín và được bà lấy xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả mít?\nLời giải:\nTrên cây còn lại số quả mít là:\n 32 - 5 = 27 (quả)\nĐáp số: 27 quả\nC. TIẾT 3\nBài 1: Đặt tính rồi tính\n45 - 6 20 - 9 72 - 4 80 - 7\nLời giải:\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống\nLời giải:\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nBạn chim sẽ vào tổ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Bạn chim sẽ vào tổ nào?\nLời giải:\nTa có:\n50 - 5 = 45 55 - 9 = 46 51 - 7 = 44\nTa thấy: 44 < 45 < 46\n=> Bạn chim sẽ vào tổ có phép tính 55 - 9\nĐáp án B\nBài 4: Viết mỗi số 40, 50 và 70 vào một ô trống để được các phép tính đúng.\nLời giải:\nBài 5: Chó nặng 25 kg. Chó nặng hơn khỉ 7 kg. Hỏi khỉ nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nLời giải:\nKhỉ nặng số ki-lô-gam là:\n 25 - 7 = 18 (kg)\nĐáp số: 18 kg\nD. TIẾT 4\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví.\nLời giải:\nBài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\na, Kết quả phép tính 50 + 20 - 7 là:\nA. 53 B. 63 C. 73\nb, Kết quả phép tính 42 - 5 + 18 là:\nA. 35 B. 45 C. 55\nLời giải:\na, B\nb, C\nBài 4: Mi vẽ một bức tranh có 33 bông hoa màu đỏ và màu vàng, trong đó có 9 bông hoa màu đỏ. Hỏi có bao nhiêu bông hoa được Mi tô màu vàng?\nLời giải:\nCó số bông hoa được Mi tô màu vàng là:\n 33 - 9 = 24 (bông hoa)\nĐáp số: 24 bông hoa\nBài 5: Châu chấu bật nhảy đến các bụi cây có ghi số theo thứ tự các số là kết quả của các phép tính dưới đây.\nEm hãy tô màu các bụi cỏ mà châu chấu nhảy đến.\nLời giải:\nTa có:\n20 - 8 = 12 40 - 6 = 34 32 - 9 = 23 52 - 7 = 45\nEm hãy tô màu lần lượt vào các bụi cỏ ghi số 12; 34; 23; 45"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-22-phep-tru-co-nho-so-co-hai-chu-so-cho-so-co-mot-chu-so.html | 937ab6935752bb6abd143bb705dfe0f8 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 24: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Đặt tính rồi tính\n35 - 9 41 - 6 70 - 34 55 - 26\nLời giải:\nBài 2: Số?\nLời giải:\nBài 3: Rô-bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô-bốt đã leo được 19 bậc. Hỏi Rô-bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa?\nLời giải:\nRô-bốt cần leo số bậc thang nữa là:\n 52 - 19 = 33 (bậc)\nĐáp số: 33 bậc thang\nBài 4: Dựa vào câu chuyện của sóc, chuột và nhím, em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nPhép tính nào sau đây có kết quả là số hạt dẻ của sóc?\nA. 73 - 33 B. 61 - 26 C. 83 - 45\nLời giải:\nĐáp án C\nBài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\na, Ghép hai trong ba thẻ số trên được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: .....................\nb, Tìm tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lại.\nLời giải:\na, Ghép hai trong ba thẻ số trên được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: 43, 48\nb, Tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lại.\n43 + 8 = 51 43 - 8 = 35\n48 + 3 = 51 48 - 3 = 45\nB. TIẾT 2\nBài 1: Tính\n25 + 65 - 40 = ..... 100 - 50 - 25 = .....\nLời giải:\n25 + 65 - 40 = 50 100 - 50 - 25 = 25\nBài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nChuồn chuồn bay theo hướng sợi dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.\na, Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số ......... và gặp bông hoa sau cùng ghi số 7\nb, Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp: 87\nLời giải:\na, Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số 19 và gặp bông hoa sau cùng ghi số ..........\nb, Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp .\nBài 3: Một cửa hàng, buổi sáng bán được 52 l nước mắm, buổi chiều bán được 43 l nước mắm. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?\nLời giải:\nCả hai buổi cửa hàng bán được số lít nước mắm là:\n 52 + 43 = 95 (l)\nĐáp số: 95 l\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\n70 - 29 > 4..... 81 - 23 < 5.....\nLời giải:\n70 - 29 > 40 81 - 23 < 59\nBài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nTừ 6 số 30, 52, 18, 5, 25, 34 lập được các phép trừ là: 30 - 5 =25; .....................\nLời giải:\n30 - 25 = 5\n52 - 18 = 34\n52 - 34 = 18"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-24-luyen-tap-chung.html | cdf4bed25baebd75e811f862373e28ab |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính\n76 + 5 87 + 4 82 + 8 39 + 9\nLời giải:\nBài 3: Kết quả phép tính ghi trên mỗi bao gạo là cân nặng của bao đó. Tô màu cam vào bao gạo nặng nhất, màu xanh vào bao gạo nhẹ nhất và màu vàng vào bao gạo còn lại.\nLời giải:\nTa có:\n68 + 9 = 77 69 + 3 = 72 73 + 7 = 80\nTa thấy: 72 < 77 < 80\nVậy tô màu cam vào bao gạo có phép tính 73 kg + 7kg\nMàu xanh vào bao gạo có phép tính 69 kg + 3 kg\nMàu vàng vào bao gạo có phép tính 68 kg + 9 kg\nB. TIẾT 2\nBài 1: Đặt tính rồi tính\n46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9\nLời giải:\nBài 2: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó\nLời giải:\nBài 3: Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút?\nLời giải:\nTrong hộp có tất cả số cái bút là:\n 24 + 6 = 30 (cái)\nĐáp số: 30 cái\nBài 4: Số?\nLời giải:\nC. TIẾT 3\nBài 1: Đặt tính rồi tính\n78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8\nLời giải:\nBài 2: Buổi sáng, bác Lâm đánh bắt được 29 kg cá. Buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được hơn buổi sáng 6 kg cá. Hỏi buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu ki-lô-gam cá?\nLời giải:\nBuổi chiều bác Lâm đánh bắt được số ki-lô-gam cá là:\n 29 + 6 = 35 (kg)\nĐáp số: 35 kg\nBài 3: Tính\n37+ 8 = ..... 74 + 9 = .....\n63 + 7 = ..... 55 + 5 = .....\nLời giải:\n37+ 8 = 45 74 + 9 = 83\n63 + 7 = 70 55 + 5 = 60\nBài 4: Tính\na, 25 + 5 + 9 = ..... b, 46 + 7 + 3 = .....\nLời giải:\na, 25 + 5 + 9 = 39 b, 46 + 7 + 3 = 56\nBài 5: Bạn nhím cần đến khu rừng thông. Em hãy tô màu con đường bạn nhím đi rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nTổng các số trên con đường nhím đi là: ..... + ..... + ..... = .....\nLời giải:\nTổng các số trên con đường nhím đi là: 13 + 27 + 30 = 70"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-19-phep-cong-co-nho-so-co-hai-chu-so-voi-so-co-mot-chu-so.html | 65bf7762b6065e245e379c3adf3d18e5 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 18: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, 20 kg + 50 kg = ..... kg 31 kg + 22 kg = ..... kg\n 70 kg - 20 kg = ..... kg 53 kg - 22 kg = ..... kg\nb, 40 l + 30 l = ..... l 23 l + 14 l = ..... l\n 70 l - 30 l = ..... l 37 l - 23 l = ..... l\nLời giải:\na, 20 kg + 50 kg = 70 kg 31 kg + 22 kg = 53 kg\n 70 kg - 20 kg = 50 kg 53 kg - 22 kg = 31 kg\nb, 40 l + 30 l = 70 l 23 l + 14 l = 37 l\n 70 l - 30 l = 40 l 37 l - 23 l = 14 l\nBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nThỏ , gà, chó chơi cầu thăng bằng. Biết cả hai trường hợp dưới đay đều thăng bằng.\na, Một con thỏ nặng bằng ..... con gà.\nb, Một con chó nặng bằng ..... con thỏ.\nc, Một con chó nặng bằng ..... con gà.\nLời giải:\na, Một con thỏ nặng bằng 2 con gà.\nb, Một con chó nặng bằng 2 con thỏ.\nc, Một con chó nặng bằng 4 con gà.\nBài 3: Tại cửa hàng bán xăng, một người đi ô tô vào mua 30 l xăng, một người đi xe máy vào mua 3 l xăng. Hỏi cả hai người mua bao nhiêu lít xăng?\nLời giải:\nCả hai mua được số lít xăng là:\n 30 + 3 = 33 (l)\nĐáp số: 33 l\nBài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nCó năm túi gạo sau:\na, Muốn lấy hai túi để được 11 kg gạo thì phải lấy hai túi gạo nào?\nA. Túi N và túi P B. Túi Q và túi S C. Túi N và túi S\nb, Muốn lấy ba túi để được 17 kg gạo thì phải lấy ra ba túi gạo nào?\nA. Túi N, túi P và túi Q\nB. Túi N, túi P và túi S\nC. Túi P, túi Q và túi S\nLời giải:\na, C\nb, B"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-18-luyen-tap-chung.html | d8dccb4bcf40a34102a88d44f17b030c |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính\nLời giải:\nBài 2: Đặt tính rồi tính\n75 + 16 59 + 17 24 + 66 33 + 45\nLời giải:\nBài 3: Viết phép tính đúng thu được sau khi chuyển một que tính ở kết quả trong hình bên\nLời giải:\n43 + 17 = 60\nBài 4: Tô màu vàng cho những bóng đèn phát sáng. Biết bóng đèn chỉ phát sáng nếu nó được nối bởi hai số có tổng là bằng 60.\nLời giải:\nB. TIẾT 2\nBài 1: Đặt tính rồi tính\n45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 + 53\nLời giải:\nBài 2: Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa (thích hợp)\nLời giải:\nBài 3: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 4: Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô hoa thu hoạch được 23 l. Hỏi ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?\nLời giải:\nNgày hôm đó cô Hoa thu hoạch được số lít mật ong là:\n 17 + 23 = 40 (l)\nĐáp số: 40 l\nBài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nCon sâu phải bò .......... cm để đến chiếc lá.\nLời giải:\nCon sâu phải bò 51 cm để đến chiếc lá.\nC. TIẾT 3\nBài 1: Đặt tính rồi tính\n25 + 37 37 + 25 18 + 43 43 + 18\nLời giải:\nBài 2: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.\nKết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ..........................................\nLời giải:\nKết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 40; 41; 42\nBài 3: Có hai con đường để dế mèn đi đến bờ cỏ (như hình vẽ). Tô màu xanh con đường ngắn nhất và màu đỏ con đường còn lại.\nLời giải:\nTa có:\n40 + 10 + 20 = 70 20 + 60 = 80\nTa thấy: 70 < 80 nên ta tô màu như sau:\nBài 4: Tính\n35 + 15 + 6 = ..... 29 + 11 + 4 = .....\n68 + 22 + 7 = ..... 47 + 33 + 9 = .....\nLời giải:\n35 + 15 + 6 = 56 29 + 11 + 4 = 44\n68 + 22 + 7 = 97 47 + 33 + 9 = 89\nD. TIẾT 4\nBài 1: Tính\n73 + 7 = ..... 64 + 26 = .....\n15 + 38 = ..... 43 + 18 = .....\nLời giải:\n73 + 7 = 80 64 + 26 = 90\n15 + 38 = 53 43 + 18 = 61\nBài 2: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống\nLời giải:\nBài 4: Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có 18 con. Mùa hè vừa rồi, đàn thỏ đẻ thêm 12 con nữa. Hỏi nhà bạn Hoa có tất cả bao nhiêu con thỏ?\nLời giải:\nNhà bạn Hoa có tất cả số con thỏ là:\n 18 + 12 = 30 (con)\nĐáp số: 30 con"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-20-phep-cong-co-nho-so-co-hai-chu-so-voi-so-co-hai-chu-so.html | ef4abd03d1045af3212a55c15228c1a1 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: a, Em cầm quyển sách, rồi cầm cái bút chì.\nEm ước lượng xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn bút chì rồi viết \"nặng hơn\", \"nhẹ hơn\" thích hợp vào chỗ chấm.\nQuyển sách ..................... bút chì\nBút chì ..................... quyển sách.\nb, Quan sát hình bên rồi viết \"nặng hơn\", \"nhẹ hơn\" hoặc \"cân nặng\" thích hợp vào chỗ chấm.\n5 quyển sách ............................ 1 kg\nLời giải:\na, Quyển sách nặng hơn bút chì\nBút chì nhẹ hơn quyển sách.\nb, 5 quyển sách cân nặng 1 kg\nBài 2: Em ước lượng vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn, rồi viết \"nặng hơn\", \" nhẹ hơn\" thích hợp vào chỗ chấm.\na,\nQuyển sách ......................... bút mực.\nBút mực ......................... quyển sách.\nb,\nBút chì ......................... hộp bút.\nHộp bút ......................... bút chì.\nLời giải:\na, Quyển sách nặng hơn bút mực.\nBút mực nhẹ hơn quyển sách.\nb, Bút chì nhẹ hơn hộp bút.\nHộp bút nặng hơn bút chì.\nBài 3: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm\na, Túi cà phê nặng ..... kg. Túi gạo nặng ..... kg.\nb, Túi gạo và túi cà phê cân nặng tất cả ..... kg.\nc, Túi gạo nặng hơn túi cà phê ..... kg.\nLời giải:\na, Túi cà phê nặng 5 kg. Túi gạo nặng 7 kg.\nb, Túi gạo và túi cà phê cân nặng tất cả 12 kg.\nc, Túi gạo nặng hơn túi cà phê 2 kg.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nBạn .......... cân nặng nhất. Bạn .......... cân nhẹ nhất.\nLời giải:\nBạn Nam cân nặng nhất. Bạn Rô-bốt cân nhẹ nhất.\nBài 2: Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ, hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.\nLời giải:\nHọc sinh tự thực hành cân các đồ vật xung quanh em.\nBài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nMỗi bình A và B chứa được số cốc nước như hình dưới đây.\na, Bình A chứa được ..... cốc nước.\n Bình B chứa được ..... cốc nước.\nb, Cả hai bình chứa được ..... cốc nước.\nc, Bình A chứa được nhiều hơn bình B ..... cốc nước.\nLời giải:\na, Bình A chứa được 10 cốc nước.\n Bình B chứa được 8 cốc nước.\nb, Cả hai bình chứa được 18 cốc nước.\nc, Bình A chứa được nhiều hơn bình B 2 cốc nước.\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nDùng ca 1 l múc nước ở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước và vào xô xanh 5 ca đầy nước. Khi đó:\na, Xô đỏ có ..... l nước.\nb, Xô xanh có ..... l nước.\nLời giải:\na, Xô đỏ có 4 l nước.\nb, Xô xanh có 5 l nước."
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-17-thuc-hanh-va-trai-nghiem-voi-cac-don-vi-ki-lo-gam-lit.html | aff74160779937d3478ba6aec14483cf |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 16: Lít | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Quan sát hình rồi viết Đ (đúng), S (sai) vào ô trống.\na, Bình D đựng nhiều hơn 1 l nước.\nb, Cốc A đựng ít hơn 1 l nước.\nc, Bình C đựng lượng nước băng lượng nước ở ca B\nd, Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn bình D\nLời giải:\na, Bình D đựng nhiều hơn 1 l nước. Đ\nb, Cốc A đựng ít hơn 1 l nước. Đ\nc, Bình C đựng lượng nước băng lượng nước ở ca B. Đ\nd, Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn bình D. S\nBài 2: a, Nối (theo mẫu)\nb, Trong các đồ vật ở câu a: Tô màu đỏ vào đồ vật chứa được nhiều nhiều nước nhất, màu xanh vào đồ vật chứa được ít nước nhất.\nLời giải:\na,\nb, Tô màu đỏ vào xô chưa được 20 l, màu xanh vào cốc chứa được 3 l\nBài 3: Viết số thích hợp vào vào chỗ chấm.\nRót hết nước từ bình A và bình B được đầy các cốc nước (như hình vẽ)\na, Lượng nước ở bình A là ..... cốc. Lượng nước ở bình B là ..... cốc.\nb, Lượng nước ở cả hai bình là ..... cốc.\nLời giải:\na, Lượng nước ở bình A là 8 cốc. Lượng nước ở bình B là 5 cốc.\nb, Lượng nước ở cả hai bình là 13 cốc.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, 30 l + 10 l = ..... l b, 50 l - 30 l = ..... l\n 35 l + 30 l = ..... l 39 l - 9 l = ..... l\n 48 l + 20 l = ..... l 47 l - 40 l = ..... l\nLời giải:\na, 30 l + 10 l = 40 l b, 50 l - 30 l = 20 l\n 35 l + 30 l = 65 l 39 l - 9 l = 30 l\n 48 l + 20 l = 68 l 47 l - 40 l = 7 l\nBài 2: Số?\nLời giải:\nBài 3: Số?\nLời giải:\nBài 4: Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ).\na, Số?\nb, Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất.\nLời giải:\na,\nb, Tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất: bình, ấm, xô, can\nBài 5: Trong can to có 15 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm?\nLời giải:\nTrong can to còn lại số lít nước mắm là:\n 15 - 5 = 10 (l)\nĐáp số: 10 l"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-16-lit.html | 3ec71f9d7d996a47408741ae86f07990 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 14: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính nhẩm:\na, 7 + 5 = ..... 8 + 9 = ..... 4 + 7 = .....\n 5 + 7 = ..... 5 + 8 = ..... 9 + 6 = .....\nb, 11 - 5 = ..... 13 - 4 = ..... 15 - 8 = .....\n 12 - 9 = ..... 14 - 6 = ..... 16 - 7 = .....\nLời giải:\na, 7 + 5 = 12 8 + 9 = 17 4 + 7 = 11\n 5 + 7 = 12 5 + 8 = 13 9 + 6 = 15\nb, 11 - 5 = 6 13 - 4 = 9 15 - 8 = 7\n 12 - 9 = 3 14 - 6 = 8 16 - 7 = 9\nBài 2: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó\nLời giải:\nBài 3: Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa.\na, Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và quả vú sữa?\nb, Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa?\nLời giải:\na, Mẹ mua tất cả số quả táo và quả vú sữa là:\n 7 + 7 = 14 (quả)\nĐáp số: 14 quả\nb, Mẹ còn lại số quả vú sữa là:\n 7 - 6 = 1 (quả)\nĐáp số: 1 quả\nBài 4: Số?\nLời giải:\nBài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, 6 + ..... = 11 b, 14 - ..... = 7 c, 9 + ..... = 15\nLời giải:\na, 6 + 5 = 11 b, 14 - 7 = 7 c, 9 + 6 = 15\nB. TIẾT 2\nBài 1: Tính nhẩm\n8 + 3 = ..... 9 + 6 = ..... 5 + 7 = ..... 8 + 9 = .....\n11 - 8 = ..... 15 - 9 = ..... 12 - 5 = ..... 17 - 8 = .....\n11 - 3 = ..... 15 - 6 = ..... 12 - 7 = ..... 17 - 9 = .....\nLời giải:\n8 + 3 = 11 9 + 6 = 15 5 + 7 = 12 8 + 9 = 17\n11 - 8 = 3 15 - 9 = 6 12 - 5 = 7 17 - 8 = 9\n11 - 3 = 8 15 - 6 = 9 12 - 7 = 5 17 - 9 = 8\nBài 2: Tính\na, 7 + 4 + 5 = ..... b, 8 + 4 - 9 = .....\nc, 13 - 6 + 8 = ..... d, 17 - 8 - 3 = .....\nLời giải:\na, 7 + 4 + 5 = 16 b, 8 + 4 - 9 = 3\nc, 13 - 6 + 8 = 15 d, 17 - 8 - 3 = 6\nBài 3: Nam gấp được 13 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Nam 7 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?\nLời giải:\nViệt gấp được số cái thuyền là:\n 13 - 7 = 6 (cái)\nĐáp số: 6 cái thuyền\nBài 4: Đ, S?\na, 14 - 6 = 7 ..... b, 7 + 6 = 6 + 7 .....\nc, 11 - 8 < 4 ..... d, 16 - 9 > 13 - 7 .....\nLời giải:\na, 14 - 6 = 7 S b, 7 + 6 = 6 + 7 Đ\nc, 11 - 8 < 4 Đ d, 16 - 9 > 13 - 7 Đ\nBài 5: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nC. TIẾT 3\nBài 1: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\na, Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?\nA. 12 - 9 B. 14 - 6 C. 13 - 8\nb, Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?\nA. 8 + 7 B. 9 + 9 C. 6 + 8\nLời giải:\na, A\nb, B\nBài 3: Tính\na, 8 + 4 - 7 = ..... b, 13 - 6 + 7 = .....\nc, 3 + 9 + 5 = ..... d, 18 - 9 - 8 = .....\nLời giải:\na, 8 + 4 - 7 = 5 b, 13 - 6 + 7 = 14\nc, 3 + 9 + 5 = 17 d, 18 - 9 - 8 = 1\nBài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, 6 + 5 = ..... b, 9 + 6 = .....\n 5 + ..... = 11 ..... + 9 = 15\n 11 - ..... = 5 15 - ..... = 6\n 11 - ..... = 6 15 - ..... = 9\nLời giải:\na, 6 + 5 = 11 b, 9 + 6 = 15\n 5 + 6 = 11 6 + 9 = 15\n 11 - 6 = 5 15 - 9 = 6\n 11 - 5 = 6 15 - 6 = 9\nBài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống, biết rằng tổng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 18.\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-14-luyen-tap-chung.html | 60a6d90b331ea335253bd16df3367f62 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 15: Ki-lô-gam | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Quan sát tranh rồi khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.\nA. 4 bạn thỏ nhẹ hơn 3 bạn chó\nB. 4 bạn thỏ nặng hơn 3 bạn chó\nC. 4 bạn thỏ nặng bằng 3 bạn chó\nLời giải:\nB. 4 bạn thỏ nặng hơn 3 bạn chó\nBài 2: Quan sát tranh rồi viết \"bưởi\", \"cam\" hoặc \"táo\" thích hợp vào chỗ chấm.\na, Quả .......... nặng hơn quả táo.\nb, Quả bưởi nặng hơn quả ..........\nLời giải:\na, Quả cam nặng hơn quả táo.\nb, Quả bưởi nặng hơn quả cam\nBài 3: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, Gấu bông nặng bằng ..... quả chanh.\nb, Chó bông nặng bằng ..... quả chanh.\nc, Thỏ bông nặng bằng ..... quả chanh.\nLời giải:\na, Gấu bông nặng bằng 4 quả chanh.\nb, Chó bông nặng bằng 3 quả chanh.\nc, Thỏ bông nặng bằng 2 quả chanh.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Quan sát rồi viết Đ (đúng), S (sai) vào ô trống.\na, Con chó nặng hơn 1 kg .....\nb, Con mèo nặng hơn 1 kg .....\nc, Con thỏ cân nặng 1 kg .....\nd, Con chó nặng bằng con thỏ .....\ne, Con thỏ nặng hơn con mèo .....\nLời giải:\na, Con chó nặng hơn 1 kg Đ\nb, Con mèo nặng hơn 1 kg S\nc, Con thỏ cân nặng 1 kg Đ\nd, Con chó nặng bằng con thỏ S\ne, Con thỏ nặng hơn con mèo Đ\nBài 2: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 3: Quan sát tranh\na, Viết \"nặng hơn\", \"nặng bằng\" hoặc \"nhẹ hơn\" thích hợp vào chỗ chấm.\nQuả bí ngô ......... 1 kg; quả dưa hấu ......... 1 kg; nải chuối ......... kg.\nb, Đ, S?\nQuả dưa hấu nặng nhất .....\nQuả bí ngô nhẹ nhất .....\nNải chuối nặng nhất .....\nLời giải:\na, Quả bí ngô nặng bằng 1 kg; quả dưa hấu nhẹ hơn 1 kg; nải chuối nặng hơn kg.\nb, Quả dưa hấu nặng nhất S\nQuả bí ngô nhẹ nhất S\nNải chuối nặng nhất Đ\nC. TIẾT 3\nBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, 40 kg + 20 kg = ..... kg b, 30 kg + 7 kg = ..... kg\n 60 kg - 20 kg = ..... kg 37 kg - 7 kg = ..... kg\n 60 kg - 40 kg = ..... kg 37 kg - 30 kg = ..... kg\nLời giải:\na, 40 kg + 20 kg = 60 kg b, 30 kg + 7 kg = 37 kg\n 60 kg - 20 kg = 40 kg 37 kg - 7 kg = 30 kg\n 60 kg - 40 kg = 20 kg 37 kg - 30 kg = 7 kg\nBài 2: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, Túi gạo cân nặng ..... kg.\n Túi đường cân nặng ..... kg.\nb, Cả túi gạo và túi đường cân nặng ..... kg\n Túi gạo nặng hơn túi đường ..... kg\nLời giải:\na, Túi gạo cân nặng 6 kg.\n Túi đường cân nặng 3 kg.\nb, Cả túi gạo và túi đường cân nặng 9 kg\n Túi gạo nặng hơn túi đường 3 kg\nBài 3: Có ba bao thóc, bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg.\na, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nBao thóc nào nặng nhất?\nA. Bao thứ nhất\nB. Bao thứ hai\nC. Bao thứ ba\nBao thóc nào nhẹ nhất?\nA. Bao thứ nhất\nB. Bao thứ hai\nC. Bao thứ ba\nb, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nBiết bao thứ hai nặng 50 kg. Khi đó:\nBao thứ nhất cân nặng ..... kg\nBao thứ ba cân nặng ..... kg\nLời giải:\na, Bao thóc nào nặng nhất? A. Bao thứ nhất\nBao thóc nào nhẹ nhất? C. Bao thứ ba\nb, Bao thứ nhất cân nặng 60 kg\nBao thứ ba cân nặng 40 kg"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-15-ki-lo-gam.html | 103e7a81385848206e6c1e0aa2039890 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 12: Bảng trừ (qua 10) | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính nhẩm\n12 - 4 = ..... 14 - 6 = ..... 17 - 8 = .....\n15 - 6 = ..... 18 - 9 = ..... 13 - 5 = .....\nLời giải:\n12 - 4 = 8 14 - 6 = 8 17 - 8 = 9\n15 - 6 = 9 18 - 9 = 9 13 - 5 = 8\nBài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nPhép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?\nA. 14 - 8 B. 12 - 3 C. 13 - 6 B. 15 - 7\nLời giải:\nB. 12 - 3\nBài 3: Số?\nLời giải:\nBài 4: Cả Mai và Mi hái được 15 bông hoa, riêng Mi hái được 7 bông hoa. Hỏi Mai hái được mấy bông hoa?\nLời giải:\nMai hái được số bông hoa là:\n 15 - 7 = 8 (bông hoa)\nĐáp số: 8 bông hoa\nB. TIẾT 2\nBài 1: Tính nhẩm\n11 - 4 = ..... 15 - 7 = ..... 11 - 8 = .....\n18 - 9 = ..... 14 - 6 = ..... 12 - 7 = .....\n13 - 5 = ..... 16 - 9 = ..... 17 - 9 = .....\nLời giải:\n11 - 4 = 7 15 - 7 = 8 11 - 8 = 3\n18 - 9 = 9 14 - 6 = 8 12 - 7 = 5\n13 - 5 = 8 16 - 9 = 7 17 - 9 = 8\nBài 2: Tính nhẩm\na, 15 - 5 - 4 = ..... b, 13 - 3 - 4 = ..... c, 12 - 2 - 6 = .....\n 15 - 9 = ..... 13 - 7 = ..... 12 - 8 = .....\nLời giải:\na, 15 - 5 - 4 = 6 b, 13 - 3 - 4 = 6 c, 12 - 2 - 6 = 4\n 15 - 9 = 6 13 - 7 = 6 12 - 8 = 4\nBài 3: Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?\nLời giải:\nSố bạn không lấy được bóng là:\n 13 - 8 = 5 (bạn)\nĐáp số: 5 bạn\nBài 4: >; <; =?\na, 12 - 5 ..... 6 b, 14 - 9 ..... 11 - 7\n 13 - 8 ..... 5 15 - 9 ..... 12 - 3\nLời giải:\na, 12 - 5 > 6 b, 14 - 9 > 11 - 7\n 13 - 8 = 5 15 - 9 < 12 - 3\nBài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm\n12 - ..... = 5 14 - ..... = 9 16 - ..... = 8\nLời giải:\n12 - 7 = 5 14 - 5 = 9 16 - 8 = 8"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-12-bang-tru-qua-10.html | 747a1f1572ac2d8129d71886db292318 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 5 bạn tham gia. Hỏi hôm nay lớp học bơi có bao nhiêu bạn?\nLời giải:\nHôm nay lớp học bơi có số bạn là:\n 9 + 5 = 14 (bạn)\nĐáp số: 14 bạn\nBài 2: Trên sân có 6 con gà, lúc sau có thêm 5 con gà chạy đến. Hỏi lúc này trên sân có tất cả bao nhiêu con gà?\nLời giải:\nTrên sân có số con gà là:\n 6 + 5 = 11 (con gà)\nĐáp số: 11 con gà\nBài 3: Đàn lợn nhà Núi có 8 con. Mẹ Núi mua thêm 4 con lợn về nuôi cùng. Hỏi lúc này đàn lợn nhà Núi có bao nhiêu con?\nLời giải:\nĐàn lợn nhà Núi có số con là:\n 8 + 4 = 12 (con)\nĐáp số: 12 con\nB. TIẾT 2\nBài 1: Xe buýt đang chở 35 người. Tới bến đỗ có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?\nLời giải:\nTrên xe buýt còn lại số người là:\n 35 - 12 = 23 (người)\nĐáp số: 23 người\nBài 2: Trên cành cây có 16 con chim đang đậu. Lúc sau có 5 con bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim đang đậu?\nLời giải:\nTrên cành cây còn lại số con chim đang đậu là:\n 16 - 5 = 11 (con)\nĐáp số: 11 con\nBài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:\nTóm tắt:\nCó: 45 con gà\nBán: 14 con gà\nCòn lại: ... con gà?\nLời giải:\nCòn lại số con gà là:\n 45 - 14 = 31 (con gà)\nĐáp số: 31 con gà\nBài 4: Có 15 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 3 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?\nLời giải:\nTrên bờ còn lại số con vịt là:\n 15 - 3 = 12 (con vịt)\nĐáp số: 12 con vịt"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-9-bai-toan-ve-them-bot-mot-so-don-vi.html | 825365141a31aafeb80d2a289f09e1e0 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Việt cắt được 9 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 4 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa?\nLời giải:\nMai cắt được số bông hoa là:\n 9 + 4 = 13 (bông hoa)\nĐáp số: 13 bông hoa\nBài 2: Trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có nhiều hơn trên bờ 5 con vịt. Hỏi dưới ao có bao nhiêu con vịt?\nLời giải:\nDưới ao có số con vịt là:\n 8 + 5 = 13 (con vịt)\nĐáp số: 13 con vịt\nBài 3: Cành trên có 12 con chim, cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?\nLời giải:\nCành dưới có số con chim là:\n 12 + 3 = 15 (con chim)\nĐáp số: 15 con chim\nB. TIẾT 2\nBài 1: Sóc nâu nhặt được 12 hạt dẻ, sóc xám nhặt được ít hơn sóc nâu 3 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ?\nLời giải:\nSóc xám nhặt được số hạt dẻ là:\n 12 - 3 = 9 (hạt)\nĐáp số: 9 hạt\nBài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:\nTóm tắt\nHàng trên: 11 ô tô\nHàng dưới ít hơn hàng trên: 3 ô tô\nHàng dưới: ..... ô tô?\nLời giải:\nHàng dưới có số ô tô là:\n 11 - 3 = 8 (ô tô)\nĐáp số: 8 ô tô\nBài 3: Trên sân có 19 con vịt, số gà ít hơn số vịt 5 con. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà?\nLời giải:\nTrên sân có số con gà là:\n 19 - 5 = 14 (con gà)\nĐáp số: 14 con gà"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-13-bai-toan-ve-nhieu-hon-it-hon-mot-so-don-vi.html | 05d9b9804584c71f8872869445a1d223 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 10: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: a, Nối (theo mẫu)\nb, Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16.\nLời giải:\na,\nb, Học sinh tô màu vào các quả bóng ghi phép tính: 9 + 4; 7 + 7; 8 + 7\nBài 3: a, Nối hai phép tính có cùng kết quả theo mẫu\nb, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nỞ đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: ..... + ..... = .....\nc, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nỞ đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; ..............\nLời giải:\na,\nb, Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: 7 + 4 = 11\nc, Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; 6 + 7 = 13; 3 + 9 = 12\nBài 4: Một bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành 3 hình A, B, C (như hình vẽ).\na, Khoanh tròn vào chữ ở dưới hình có số khối lập phương nhỏ ít nhất.\nb, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nCả ba hình có ..... khối lập phương nhỏ.\nLời giải:\na, C\nb, Cả ba hình có 18 khối lập phương nhỏ.\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 3 chiếc. Hỏi cả ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?\nLời giải:\nCả ngày, cửa hàng bán được số chiếc xe đạp là:\n 6 + 3 = 9 (chiếc xe)\nĐáp số: 9 chiếc xe\nBài 3: Có 8 con vịt đang ở trên bờ, sau đó 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?\nLời giải:\nLúc này, trên bờ có số con vịt là:\n 8 + 6 = 14 (con vịt)\nĐáp số: 14 con vịt"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-10-luyen-tap-chung.html | 27c4472cc176fffe81cf20fa1c6c4f87 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: a, Tính 11 - 4\nTách: 11 = 10 + 1\n10 - 4 = .....\n6 + ..... = .....\n11 - 4 = .....\nb, Tính 12 - 3\nTách: 12 = 10 + .....\n10 - ..... = .....\n..... + ..... = .....\n12 - 3 = .....\nLời giải:\na, Tách: 11 = 10 + 1\n10 - 4 = 6\n6 + 1 = 7\n11 - 4 = 7\nb, Tách: 12 = 10 + 2\n10 - 3 = 7\n7 + 2 = 9\n12 - 3 = 9\nBài 2: Tính nhẩm\n11 - 2 = ..... 11 - 5 = ..... 11 - 3 = .....\n11 - 6 = ..... 11 - 8 = ..... 11 - 9 = .....\n11 - 7 = ..... 11 - 4 = ..... 11 - 1 = .....\nLời giải:\n11 - 2 = 9 11 - 5 = 6 11 - 3 = 8\n11 - 6 = 5 11 - 8 = 3 11 - 9 = 2\n11 - 7 = 4 11 - 4 = 7 11 - 1 = 10\nBài 3: Nối (theo mẫu)\nLời giải:\nBài 4: Tô màu vàng vào quả ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu xanh vào quả ghi phép tính có kết quả lớn nhất.\nLời giải:\nTa có:\n11 - 2 = 9\n11 - 8 = 3\n11 - 4 = 7\n11 - 9 = 2\nTa thấy 2 < 3 < 7 < 9\nVậy tô màu vàng vào quả ghi phép tính có kết quả bé nhất là: 11 - 9\nTô màu xanh vào quả ghi phép tính có kết quả lớn nhất là: 11 - 2\nB. TIẾT 2\nBài 1:\na, Tính 13 - 4\nTách 13 = 10 + .....\n10 - 4 = .....\n6 + ..... = .....\n13 - 4 = .....\nb, Tính 12 - 6\nTách: 12 = 10 + .....\n10 - ..... = .....\n..... + ..... = .....\n12 - 6 = .....\nLời giải:\na, Tách 13 = 10 + 3\n10 - 4 = 6\n6 + 3 = 9\n13 - 4 = 9\nb, Tách: 12 = 10 + 2\n10 - 6 = 4\n4 + 2 = 6\n12 - 6 = 6\nBài 2: Tính nhẩm\n12 - 3 = ..... 12 - 4 = ..... 12 - 5 = ..... 12 - 6 = .....\n12 - 9 = ..... 12 - 8 = ..... 12 - 7 = ..... 12 - 2 = .....\nLời giải:\n12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7 12 - 6 = 6\n12 - 9 = 3 12 - 8 = 4 12 - 7 = 5 12 - 2 = 10\nBài 3: Số?\nLời giải:\nBài 4: Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 8 quyển. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng?\nLời giải:\nNam còn lại số quyển vở chưa dùng là:\n 13 - 8 = 5 (quyển)\nĐáp số: 5 quyển vở\nBài 5: Đ, S?\n13 - 6 = 7 ..... 12 - 5 = 8 ..... 12 - 7 > 4 .....\n12 - 8 = 3 ..... 13 - 8 = 5 ..... 13 - 9 < 4 .....\nLời giải:\n13 - 6 = 7 Đ 12 - 5 = 8 S 12 - 7 > 4 Đ\n12 - 8 = 3 S 13 - 8 = 5 Đ 13 - 9 < 4 S\nC. TIẾT 3\nBài 1: a, Tính 14 - 7\nTách: 14 = 10 + .....\n10 - 7 = .....\n..... + ..... = .....\n14 - 7 = .....\nb, Tính 15 - 6\nTách: 15 = 10 + .....\n10 - ..... = .....\n..... + ..... = .....\n15 - 6 = .....\nLời giải:\na, Tách: 14 = 10 + 4\n10 - 7 = 3\n3 + 4 = 7\n14 - 7 = 7\nb, Tách: 15 = 10 + 5\n10 - 6 = 4\n4 + 5 = 9\n15 - 6 = 9\nBài 2: Số?\nLời giải:\nBài 3: Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6, màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8\nLời giải:\nNhững máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 là: 13 - 7; 15 - 9; 14 - 8\nNhững máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8 là: 15 - 7; 12 - 4; 14 - 6\nBài 4: Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn bao nhiêu quả măng cụt?\nLời giải:\nTrong giỏ còn số quả măng cụt là:\n 15 - 6 = 9 (quả)\nĐáp số: 9 quả\nBài 5: >; <; =?\na, 14 - 6 ..... 8 b, 5 ..... 14 - 9 c, 13 - 8 ..... 7\n 15 - 7 ..... 9 9 ..... 15 - 8 14 - 7 ..... 6\nLời giải:\na, 14 - 6 = 8 b, 5 = 14 - 9 c, 13 - 8 < 7\n 15 - 7 < 9 9 > 15 - 8 14 - 7 > 6\nD. TIẾT 4\nBài 1: a, Tính nhẩm\n16 - 7 = ..... 17 - 8 = ..... 18 - 9 = .....\n16 - 8 = ..... 17 - 9 = ..... 16 - 9 = .....\nb, Số?\nLời giải:\na,\n16 - 7 = 9 17 - 8 = 9 18 - 9 = 9\n16 - 8 = 8 17 - 9 = 8 16 - 9 = 7\nb,\nBài 2: Tô màu xanh vào quả ghi phép trừ có hiệu lớn nhất, màu vàng vào quả ghi phép trừ có hiệu bé nhất.\nLời giải:\nTa có:\n16 - 9 = 7; 15 - 8 = 7; 15 - 9 = 6;\n14 - 6 = 8; 17 - 8 = 9;\nVậy tô màu xanh vào quả ghi phép trừ có hiệu lớn nhất là: 17 - 8;\nmàu vàng vào quả ghi phép trừ có hiệu bé nhất là: 15 - 9\nBài 3: Mai hái được 17 bông hoa, Mi hái được 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?\nLời giải:\nMai hái được hơn Mi số bông hoa là:\n 17 - 8 = 9 (bông hoa)\nĐáp số: 9 bông hoa\nBài 4: >; <; =?\na, 17 - 8 ..... 9 b, 16 - 9 ..... 15 - 7\n 18 - 9 ..... 8 16 - 7 ..... 14 - 6\nLời giải:\na, 17 - 8 = 9 b, 16 - 9 < 15 - 7\n 18 - 9 > 8 16 - 7 > 14 - 6\nBài 5: Số?\nLời giải:\nE. TIẾT 5\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Tính\na, 9 + 6 = ..... b, 6 + 7 = ..... c, 4 + 8 = .....\n 6 + 9 = ..... 7 + 6 = ..... 8 + 4 = .....\n 15 - 9 = ..... 13 - 6 = ..... 12 - 4 = .....\n 15 - 6 = ..... 13 - 7 = ..... 12 - 8 = .....\nLời giải:\na, 9 + 6 = 15 b, 6 + 7 = 13 c, 4 + 8 = 12\n 6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 8 + 4 = 12\n 15 - 9 = 6 13 - 6 = 7 12 - 4 = 8\n 15 - 6 = 9 13 - 7 = 7 12 - 8 = 4\nBài 3: Tính nhẩm\na, 13 - 3 - 5 = ..... b, 16 - 6 - 3 = ..... b, 17 - 7 - 1 = .....\n 13 - 8 = ..... 16 - 9 = ..... 17 - 8 = .....\nLời giải:\na, 13 - 3 - 5 = 5 b, 16 - 6 - 3 = 7 b, 17 - 7 - 1 = 9\n 13 - 8 = 5 16 - 9 = 7 17 - 8 = 9\nBài 4: Số?\nLời giải:\nBài 5: Cô Lan có 14 quả trứng gà. Cô dùng 5 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà?\nLời giải:\nCô Lan còn lại số quả trứng gà là:\n 14 - 5 = 9 (quả)\nĐáp số: 9 quả"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-11-phep-tru-qua-10-trong-pham-vi-20.html | f2dc21d0be2fa41078f8edd477c6ab98 |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 6: Luyện tập chung | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Số?\na,\nb,\nLời giải:\na,\nb,\nBài 2: a, Viết số thành tổng (theo mẫu)\nMẫu: 45 = 40 + 5\n56 = .................... 64 = .................... 42 = ....................\n87 = .................... 29 = .................... 77 = ....................\nb, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\n55 = 50 + ..... 23 = ..... + 3\n97 = ..... + 7 48 = 40 + .....\nLời giải:\na, 56 = 50 + 6 64 = 60 + 4 42 = 40 + 2\n87 = 80 + 7 29 = 20 + 9 77 = 70 + 7\nb, 55 = 50 + 5 23 = 20 + 3\n 97 = 90 + 7 48 = 40 + 8\nBài 3: Số?\nLời giải:\nBài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nCác số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ...............................\nLời giải:\nCác số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 23, 34, 39, 56\nBài 5: Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây?\nLời giải:\nSố cây cam hơn số cây chanh số cây là:\n 37 - 32 = 5 (cây)\nĐáp số: 5 cây\nB. TIẾT 2\nBài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\na, Tổng của 43 và 5 là:\nA. 48 B. 84 C. 47\nb, Hiệu của 89 và 54 là:\nA. 34 B. 35 C. 53\nc, Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là:\nA. 91 B. 100 C. 98\nd, Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:\nA. 91 B. 89 C. 100\nLời giải:\na, A\nb, B\nc, C\nd, A\nBài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nCho ba tấm thể số như hình dưới đây\na, Ghép 2 trong 3 tấm thẻ trên để được các số có 2 chữ số là: ...................\nb, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở trên là: ..........\nLời giải:\na, Ghép 2 trong 3 tấm thẻ trên để được các số có 2 chữ số là: 20; 70; 27; 72\nb, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở trên là:20 + 72 = 92\nBài 3: >; <; =?\na, 42 + 6 ..... 50 b, 68 - 44 ..... 20 + 4\n 79 - 7 ..... 70 35 + 54 ..... 95 - 5\nLời giải:\na, 42 + 6 < 50 b, 68 - 44 = 20 + 4\n 79 - 7 > 70 35 + 54 < 95 - 5\nBài 4: Viết số thích hợp vào ô trống\nLời giải:\nBài 5: Viết các số 20, 30, 50 thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 100\nLời giải:\n"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-6-luyen-tap-chung.html | 1e2382f372fb6138232764f9ab9620ed |
[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 8: Bảng cộng (qua 10) | [
"[toc:ul]\nA. TIẾT 1\nBài 1: Tính nhẩm\n8 + 7 = ..... 7 + 4 = ..... 8 + 4 = ..... 6 + 6 = .....\n6 + 5 = ..... 9 + 5 = ..... 9 + 3 = ..... 7 + 6 = .....\nLời giải:\n8 + 7 = 15 7 + 4 = 11 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12\n6 + 5 = 11 9 + 5 = 14 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13\nBài 2: a, Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu).\nb, Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn.\nLời giải:\nBài 3: a, Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12: .....................\nb, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nBạn Hoa lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 14, bạn Cúc lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 12, bạn Bình lấy các đèn lồng còn lại.\nBạn lấy được nhiều đèn lồng nhất là:\nA. Cúc B. Hoa C. Bình\nLời giải:\na, Các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12: 7 + 5; 6 +6\nb, B\nB. TIẾT 2\nBài 1: Số?\nLời giải:\nBài 2: Số?\nLời giải:\nBài 3: a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được (theo mẫu)\nb, Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn.\nc, Viết tiếp vào chỗ chấm.\nPhép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là: .....................\nLời giải:\na,\nb, Các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn là: 11; 12; 14\nc, Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là: 8 + 6\nBài 4: >; <; =?\na, 6 + 5 ..... 11 b, 9 + 3 ..... 3 + 9\n 6 + 7 ..... 12 9 + 4 ..... 9 + 5\nLời giải:\na, 6 + 5 = 11 b, 9 + 3 = 3 + 9\n 6 + 7 > 12 9 + 4 < 9 + 5\nBài 5: Để giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu chuyến ô tô chở hàng cứu trợ?\nLời giải:\nCả buổi sáng và buổi chiều có số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ là:\n 9 + 7 = 16 (chuyến)\nĐáp số: 16 chuyến"
] | https://tech12h.com/bai-hoc/kntt-giai-vbt-toan-2-bai-8-bang-cong-qua-10.html | 29a329cb243156f92a500e3cac7aea94 |