source_id
stringlengths
1
6
source
stringclasses
1 value
url
stringlengths
60
84
title
stringlengths
8
147
last_updated_time
stringclasses
3 values
html_text
stringlengths
0
11.4M
full_text
stringlengths
0
1.05M
attribute
dict
schema
dict
165462
vbpl.vn
http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=165462&Keyword=
Quyết định 66/2023/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện một số chính sách trong Đề án một số cơ chế chính sách đặc thù trên địa bàn huyện Bác Ái giai đoạn 2022-2026 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Ninh Thuận", "effective_date": "21/09/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/09/2023", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Ninh Thuận", "Chủ tịch", "Trần Quốc Nam" ], "official_number": [ "66/2023/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 33/2024/QĐ-UBND Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=168271" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 66/2023/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện một số chính sách trong Đề án một số cơ chế chính sách đặc thù trên địa bàn huyện Bác Ái giai đoạn 2022-2026 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Nghị định 62/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136308" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383" ], [ "Nghị quyết 88/2019/QH14 Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147303" ], [ "Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện một số chính sách trong Đề án một số cơ chế chính sách đặc thù trên địa bàn huyện Bác Ái giai đoạn 2022-2026 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09/12/2022", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162175" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
14258
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=14258&Keyword=
Quyết định 10/2007/QĐ-BGTVT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 10/2007/QĐ-BGTVT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p> </p> <p> </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại </strong></p> <p align="center"> <strong>trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không.</strong></p> <p align="center"> <strong>___________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2003/NĐ-CP</a> ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,</em></p> <p>  </p> <p> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Quyết định này quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại mà người vận chuyển phải trả cho hành khách trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không tại Việt Nam trong trường hợp do lỗi của người vận chuyển, hành khách đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng không được vận chuyển hoặc chuyến bay bị huỷ.</p> <p> 2. Quyết định này được áp dụng đối với các chuyến bay nội địa thường lệ, chuyến bay quốc tế thường lệ của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài xuất phát từ Việt Nam.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Giải thích từ ngữ</strong></p> <p> 1. "Bồi thường ứng trước không hoàn lại" là việc bồi thường bằng tiền, dịch vụ hoặc lợi ích vật chất khác mà người vận chuyển phải trả cho hành khách trong các trường hợp theo quy định của pháp luật không phụ thuộc vào việc xác định mức thiệt hại thực tế của hành khách và không phải hoàn lại trong mọi trường hợp.</p> <p> 2. “Khách bị từ chối vận chuyển” là hành khách đã có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng bị người vận chuyển từ chối vận chuyển.</p> <p> 3. “Huỷ chuyến bay” là việc không thực hiện một chuyến bay đã có kế hoạch từ trước mà trên chuyến bay đó có ít nhất một chỗ đã được đặt trước.</p> <p> 4. “Xác nhận chỗ” là việc người vận chuyển xác nhận hành khách đã có chỗ trên chuyến bay.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm của người vận chuyển </strong></p> <p> 1. Người vận chuyển phải trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay với mức quy định tại Điều 4 của Quyết định này trong trường hợp từ chối vận chuyển hoặc huỷ chuyến bay, trừ trường hợp được miễn trách nhiệm quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này.</p> <p> 2. Người vận chuyển được miễn trách nhiệm trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại trong trường hợp từ chối vận chuyển hành khách vì lý do sau đây:</p> <p>  a) Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà người vận chuyển nhận thấy việc vận chuyển hoặc vận chuyển tiếp sẽ gây nguy hại cho hành khách đó, cho những người khác trong tàu bay hoặc gây nguy hại cho chuyến bay;</p> <p>  b) Để ngăn ngừa lây lan dịch bệnh;</p> <p>  c) Hành khách không tuân thủ nghĩa vụ của hành khách theo quy định của pháp luật;</p> <p>  d) Hành khách không có mặt làm thủ tục hàng không tại cảng hàng không hoặc địa điểm khác theo thoả thuận với người vận chuyển, theo các điều kiện được người vận chuyển công bố trước bằng văn bản (bao gồm cả bằng hình thức điện tử);</p> <p>  đ) Hành khách không chấp hành đúng điều lệ vận chuyển hoặc các điều kiện của hợp đồng vận chuyển;</p> <p>  e) Hành khách có hành vi làm mất trật tự công cộng, uy hiếp an toàn bay hoặc gây ảnh hưởng đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác;</p> <p>  g) Hành khách trong tình trạng say rượu, bia hoặc các chất kích thích khác;</p> <p>  h) Vì lý do an ninh hàng không;</p> <p>  i) Hành khách tự nguyện từ bỏ xác nhận chỗ theo thoả thuận với người vận chuyển;</p> <p>  k) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p> <p> 3. Người vận chuyển được miễn trách nhiệm trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách trong trường hợp người vận chuyển chứng minh được rằng đã thông báo cho hành khách về việc huỷ chuyến bay ít nhất 24 giờ trước giờ khởi hành dự kiến hoặc hành khách không đăng ký địa chỉ liên lạc, không liên hệ được với hành khách theo địa chỉ đã đăng ký.</p> <p> 4. Người vận chuyển được miễn trách nhiệm trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách trong trường hợp huỷ chuyến bay vì một trong các lý do sau đây:</p> <p>  a) Điều kiện thời tiết ảnh hưởng đến khai thác an toàn chuyến bay;</p> <p>  b) Nguy cơ an ninh ảnh hưởng đến khai thác an toàn chuyến bay;</p> <p>  c) Chuyến bay không thể thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không phải do lỗi của người vận chuyển;</p> <p>  d) Hành khách được bố trí hành trình đến điểm đến theo kế hoạch của chuyến bay bị huỷ với thời gian đến không quá thời gian đến dự kiến của chuyến bay đã được xác nhận chỗ trên 3 giờ; trong trường hợp điểm đến theo kế hoạch của chuyến bay bị huỷ là điểm nối chuyến trong hành trình của hành khách, hành khách được bố trí đến điểm đến của hành trình với thời gian đến không quá thời gian đến dự kiến trên 6 giờ.</p> <p>  đ) Sự cố kỹ thuật xảy ra trong quá trình khai thác tàu bay, tính từ thời điểm người chỉ huy tàu bay ký tiếp nhận tàu bay sẵn sàng thực hiện chuyến bay cho đến khi kết thúc chuyến bay;</p> <p>  e) Do xung đột vũ trang, mất ổn định chính trị, đình công, sân bay bị đóng, các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan không thể cung cấp dịch vụ cho chuyến bay hoặc các trường hợp bất khả kháng khác.</p> <p> 5. Người vận chuyển được miễn trách nhiệm trả tiền bồi thường ứng trước trong trường hợp hành khách được vận chuyển miễn phí; hành khách được vận chuyển theo giá giảm áp dụng đối với nhân viên hãng hàng không (Industry Discount Tickets), nhân viên đại lý của hãng hàng không (Agent Discount).</p> <p> 6. Người vận chuyển có nghĩa vụ tiếp nhận và giải quyết kịp thời các khiếu nại của hành khách bị từ chối vận chuyển hoặc huỷ chuyến bay nhằm đảm bảo việc thực hiện các quyền lợi của hành khách.</p> <p> 7. Việc thực hiện nghĩa vụ quy định tại Điều này không ảnh hưởng đến việc thực hiện các nghĩa vụ khác của người vận chuyển khi vận chuyển hành khách được quy định tại Điều 145 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Mức tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại</strong></p> <p> 1. Mức bồi thường đối với chuyến bay nội địa như sau:</p> <p>  a) Chuyến bay có độ dài đường bay dưới 500 km: 100.000 VNĐ;</p> <p>  b) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 500 km đến dưới 1.000 km: 200.000 VNĐ;</p> <p>  c) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 1.000 km trở lên: 300.000 VNĐ.</p> <p> 2. Mức bồi thường đối với chuyến bay quốc tế như sau:</p> <p>  a) Chuyến bay có độ dài đường bay dưới 1.000 km: 25 USD;</p> <p>  b) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 1.000 km đến dưới 2.500 km: 50 USD;</p> <p>  c) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 2.500 km đến dưới 5.000 km: 80 USD;</p> <p>  d) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 5.000 km trở lên: 150 USD.</p> <p> 3. Người vận chuyển có thể quy định mức bồi thường thiệt hại ứng trước không hoàn lại nhưng không được thấp hơn mức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Công bố độ dài đường bay</strong></p> <p> Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm công bố độ dài đường bay nội địa và quốc tế xuất phát từ Việt Nam làm cơ sở cho việc tính mức tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại nêu tại Điều 4 của Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Phương thức và thời hạn trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại</strong></p> <p> 1. Đối với trường hợp từ chối vận chuyển, người vận chuyển có nghĩa vụ trả tiền bồi thường ngay cho hành khách tại một trong các địa điểm sau đây:</p> <p>  a) Cảng hàng không nơi hành khách bị từ chối vận chuyển;</p> <p>  b) Văn phòng đại diện của hãng hàng không được người vận chuyển chỉ định trong trường hợp hành khách làm thủ tục tại địa điểm khác ngoài cảng hàng không theo thoả thuận với người vận chuyển.</p> <p> 2. Đối với trường hợp huỷ chuyến bay, theo sự lựa chọn của hành khách, người vận chuyển có nghĩa vụ trả tiền bồi thường ngay cho hành khách tại một trong các địa điểm sau đây:</p> <p>  a) Cảng hàng không nơi chuyến bay bị huỷ;</p> <p>  b) Văn phòng đại diện của hãng hàng không theo yêu cầu của hành khách hoặc được người vận chuyển chỉ định;</p> <p>  c) Vào tài khoản do hành khách cung cấp trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày huỷ chuyến bay.</p> <p> 3. Tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại có thể được trả cho hành khách bằng các hình thức sau đây:</p> <p>  a) Tiền mặt;</p> <p>  b) Chuyển khoản ngân hàng; séc ngân hàng;</p> <p>  c) Vé miễn cước hoặc các dịch vụ miễn phí khác trong trường hợp hành khách chấp thuận.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không</strong></p> <p> 1. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm niêm yết Quyết định này và thông báo độ dài đường bay tại cảng hàng không; giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của người vận chuyển tại cảng hàng không, yêu cầu người vận chuyển giải quyết khiếu nại của hành khách.</p> <p> 2. Cảng vụ hàng không có nghĩa vụ báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu cho Cục Hàng không Việt Nam về tình hình thực hiện giám sát được quy định tại khoản 1 của Điều này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Hiệu lực thi hành </strong></p> <p> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Nghĩa Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 10/2007/QĐBGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH Về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số34/2003/NĐCP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, QUYẾT ĐỊNH Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quyết định này quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại mà người vận chuyển phải trả cho hành khách trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không tại Việt Nam trong trường hợp do lỗi của người vận chuyển, hành khách đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng không được vận chuyển hoặc chuyến bay bị huỷ. 2. Quyết định này được áp dụng đối với các chuyến bay nội địa thường lệ, chuyến bay quốc tế thường lệ của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài xuất phát từ Việt Nam. Điều2. Giải thích từ ngữ 1. "Bồi thường ứng trước không hoàn lại" là việc bồi thường bằng tiền, dịch vụ hoặc lợi ích vật chất khác mà người vận chuyển phải trả cho hành khách trong các trường hợp theo quy định của pháp luật không phụ thuộc vào việc xác định mức thiệt hại thực tế của hành khách và không phải hoàn lại trong mọi trường hợp. 2. “Khách bị từ chối vận chuyển” là hành khách đã có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng bị người vận chuyển từ chối vận chuyển. 3. “Huỷ chuyến bay” là việc không thực hiện một chuyến bay đã có kế hoạch từ trước mà trên chuyến bay đó có ít nhất một chỗ đã được đặt trước. 4. “Xác nhận chỗ” là việc người vận chuyển xác nhận hành khách đã có chỗ trên chuyến bay. Điều3. Trách nhiệm của người vận chuyển 1. Người vận chuyển phải trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay với mức quy định tại Điều 4 của Quyết định này trong trường hợp từ chối vận chuyển hoặc huỷ chuyến bay, trừ trường hợp được miễn trách nhiệm quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này. 2. Người vận chuyển được miễn trách nhiệm trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại trong trường hợp từ chối vận chuyển hành khách vì lý do sau đây: a) Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà người vận chuyển nhận thấy việc vận chuyển hoặc vận chuyển tiếp sẽ gây nguy hại cho hành khách đó, cho những người khác trong tàu bay hoặc gây nguy hại cho chuyến bay; b) Để ngăn ngừa lây lan dịch bệnh; c) Hành khách không tuân thủ nghĩa vụ của hành khách theo quy định của pháp luật; d) Hành khách không có mặt làm thủ tục hàng không tại cảng hàng không hoặc địa điểm khác theo thoả thuận với người vận chuyển, theo các điều kiện được người vận chuyển công bố trước bằng văn bản (bao gồm cả bằng hình thức điện tử); đ) Hành khách không chấp hành đúng điều lệ vận chuyển hoặc các điều kiện của hợp đồng vận chuyển; e) Hành khách có hành vi làm mất trật tự công cộng, uy hiếp an toàn bay hoặc gây ảnh hưởng đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác; g) Hành khách trong tình trạng say rượu, bia hoặc các chất kích thích khác; h) Vì lý do an ninh hàng không; i) Hành khách tự nguyện từ bỏ xác nhận chỗ theo thoả thuận với người vận chuyển; k) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Người vận chuyển được miễn trách nhiệm trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách trong trường hợp người vận chuyển chứng minh được rằng đã thông báo cho hành khách về việc huỷ chuyến bay ít nhất 24 giờ trước giờ khởi hành dự kiến hoặc hành khách không đăng ký địa chỉ liên lạc, không liên hệ được với hành khách theo địa chỉ đã đăng ký. 4. Người vận chuyển được miễn trách nhiệm trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách trong trường hợp huỷ chuyến bay vì một trong các lý do sau đây: a) Điều kiện thời tiết ảnh hưởng đến khai thác an toàn chuyến bay; b) Nguy cơ an ninh ảnh hưởng đến khai thác an toàn chuyến bay; c) Chuyến bay không thể thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không phải do lỗi của người vận chuyển; d) Hành khách được bố trí hành trình đến điểm đến theo kế hoạch của chuyến bay bị huỷ với thời gian đến không quá thời gian đến dự kiến của chuyến bay đã được xác nhận chỗ trên 3 giờ; trong trường hợp điểm đến theo kế hoạch của chuyến bay bị huỷ là điểm nối chuyến trong hành trình của hành khách, hành khách được bố trí đến điểm đến của hành trình với thời gian đến không quá thời gian đến dự kiến trên 6 giờ. đ) Sự cố kỹ thuật xảy ra trong quá trình khai thác tàu bay, tính từ thời điểm người chỉ huy tàu bay ký tiếp nhận tàu bay sẵn sàng thực hiện chuyến bay cho đến khi kết thúc chuyến bay; e) Do xung đột vũ trang, mất ổn định chính trị, đình công, sân bay bị đóng, các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan không thể cung cấp dịch vụ cho chuyến bay hoặc các trường hợp bất khả kháng khác. 5. Người vận chuyển được miễn trách nhiệm trả tiền bồi thường ứng trước trong trường hợp hành khách được vận chuyển miễn phí; hành khách được vận chuyển theo giá giảm áp dụng đối với nhân viên hãng hàng không (Industry Discount Tickets), nhân viên đại lý của hãng hàng không (Agent Discount). 6. Người vận chuyển có nghĩa vụ tiếp nhận và giải quyết kịp thời các khiếu nại của hành khách bị từ chối vận chuyển hoặc huỷ chuyến bay nhằm đảm bảo việc thực hiện các quyền lợi của hành khách. 7. Việc thực hiện nghĩa vụ quy định tại Điều này không ảnh hưởng đến việc thực hiện các nghĩa vụ khác của người vận chuyển khi vận chuyển hành khách được quy định tại Điều 145 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam. Điều4. Mức tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại 1. Mức bồi thường đối với chuyến bay nội địa như sau: a) Chuyến bay có độ dài đường bay dưới 500 km: 100.000 VNĐ; b) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 500 km đến dưới 1.000 km: 200.000 VNĐ; c) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 1.000 km trở lên: 300.000 VNĐ. 2. Mức bồi thường đối với chuyến bay quốc tế như sau: a) Chuyến bay có độ dài đường bay dưới 1.000 km: 25 USD; b) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 1.000 km đến dưới 2.500 km: 50 USD; c) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 2.500 km đến dưới 5.000 km: 80 USD; d) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 5.000 km trở lên: 150 USD. 3. Người vận chuyển có thể quy định mức bồi thường thiệt hại ứng trước không hoàn lại nhưng không được thấp hơn mức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Điều5. Công bố độ dài đường bay Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm công bố độ dài đường bay nội địa và quốc tế xuất phát từ Việt Nam làm cơ sở cho việc tính mức tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại nêu tại Điều 4 của Quyết định này. Điều6. Phương thức và thời hạn trả tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại 1. Đối với trường hợp từ chối vận chuyển, người vận chuyển có nghĩa vụ trả tiền bồi thường ngay cho hành khách tại một trong các địa điểm sau đây: a) Cảng hàng không nơi hành khách bị từ chối vận chuyển; b) Văn phòng đại diện của hãng hàng không được người vận chuyển chỉ định trong trường hợp hành khách làm thủ tục tại địa điểm khác ngoài cảng hàng không theo thoả thuận với người vận chuyển. 2. Đối với trường hợp huỷ chuyến bay, theo sự lựa chọn của hành khách, người vận chuyển có nghĩa vụ trả tiền bồi thường ngay cho hành khách tại một trong các địa điểm sau đây: a) Cảng hàng không nơi chuyến bay bị huỷ; b) Văn phòng đại diện của hãng hàng không theo yêu cầu của hành khách hoặc được người vận chuyển chỉ định; c) Vào tài khoản do hành khách cung cấp trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày huỷ chuyến bay. 3. Tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại có thể được trả cho hành khách bằng các hình thức sau đây: a) Tiền mặt; b) Chuyển khoản ngân hàng; séc ngân hàng; c) Vé miễn cước hoặc các dịch vụ miễn phí khác trong trường hợp hành khách chấp thuận. Điều7. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không 1. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm niêm yết Quyết định này và thông báo độ dài đường bay tại cảng hàng không; giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của người vận chuyển tại cảng hàng không, yêu cầu người vận chuyển giải quyết khiếu nại của hành khách. 2. Cảng vụ hàng không có nghĩa vụ báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu cho Cục Hàng không Việt Nam về tình hình thực hiện giám sát được quy định tại khoản 1 của Điều này. Điều8. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều9. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Bộ trưởng (Đã ký) Hồ Nghĩa Dũng
{ "collection_source": [ "Công báo số 242 + 243, năm 2007" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "02/04/2007", "enforced_date": "18/03/2007", "expiry_date": "01/07/2015", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/02/2007", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giao thông vận tải", "Bộ trưởng", "Hồ Nghĩa Dũng" ], "official_number": [ "10/2007/QĐ-BGTVT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị bãi bỏ bởi Thông tư 14/2015/TT-BGTVT Quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 14/2015/TT-BGTVT Quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=66807" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 10/2007/QĐ-BGTVT Về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 66/2006/QH11 Hàng không dân dụng Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15068" ], [ "Nghị định 34/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21605" ] ], "reference_documents": [ [ "Luật 66/2006/QH11 Hàng không dân dụng Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15068" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
160204
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=160204&Keyword=
Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 03/2023/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đắk Lắk, ngày 20 tháng 4 năm 2023</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức </strong></p> <p align="center"> <strong>thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu </strong></p> <p align="center"> <strong>hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk</strong></p> <p align="center"> ______________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK<br/> KHOÁ  X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ TÁM</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">148/2020/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2021/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">99/2021/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;</em></p> <p> <em>Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">61/2022/TT-BTC</a> ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> 1. Nghị quyết này quy định mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">61/2022/TT-BTC</a> ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.</p> <p> 2. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">61/2022/TT-BTC</a> và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong><strong>Mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư</strong></p> <p> 1. Chi phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai: 250.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 2. Chi trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; đo đạc xác định diện tích thực tế các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại; kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 3. Chi kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác: 250.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 4. Chi lập, thẩm định, chấp thuận, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu, xác định mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 250.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 5. Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 250.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 6. Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 250.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 7. Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Việc thuê nhân công do người đứng đầu Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường quyết định, quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được thực hiện khi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường không có đủ nhân sự để thực hiện và không được thực hiện nhiệm vụ trùng lắp với nhân sự của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, mức chi: 300.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 8. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Thực hiện theo mức chi thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Mức chi đối với các nội dung chi cho công tác cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất</strong></p> <p> 1. Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: 250.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 2. Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng: 250.000 đồng/người/ngày.</p> <p> 3. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, y tế, phòng chống cháy nổ, các thiết bị, phương tiện cần thiết khác phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; chi niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng chế, chi thuê địa điểm, nhân công, phương tiện bảo quản tài sản và các khoản chi phí thực tế hợp pháp, hợp lệ khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện bảo quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản không thanh toán; chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất) chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Thực hiện theo mức chi thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.  Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p> 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Tám thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2023./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:631px;" width="631"> <tbody> <tr> <td style="width:347px;height:64px;"> <p>   <strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p> <p> - Như Điều 5;</p> <p> - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;</p> <p> - Chính phủ;</p> <p> - Bộ Tài chính;</p> <p> - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;</p> <p> - Thường trực Tỉnh ủy;</p> <p> - Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;</p> <p> - Thường trực Hội HĐND, UBND tỉnh;</p> <p> - Văn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh;</p> <p> - Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;</p> <p> - Sở Tư pháp;</p> <p> - Công báo tỉnh;                     </p> <p> - Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;</p> <p> - TT .HĐND, UBND các huyện, thành phố;</p> <p> - Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;</p> <p> - Trung tâm CNTT và Cổng TTĐT tỉnh;</p> <p> - Lưu VT, CT HĐND.</p> </td> <td style="width:284px;height:64px;"> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Huỳnh Thị Chiến Hòa</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p></div> </div>
HĐND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 03/2023/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Lắk, ngày 20 tháng 4 năm 2023 NGHỊ QUYẾT Quy định mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHOÁ X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ TÁM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số47/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 25 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐCP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số60/2021/NĐCP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số99/2021/NĐCP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư số61/2022/TTBTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Xét Tờ trình số 26/TTrUBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 34/BCHĐND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ban Kinh tế Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị quyết này quy định mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 61/2022/TTBTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 2. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2022/TTBTC và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật. 2. Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất. Điều3. Mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1. Chi phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai: 250.000 đồng/người/ngày. 2. Chi trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; đo đạc xác định diện tích thực tế các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại; kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/người/ngày. 3. Chi kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác: 250.000 đồng/người/ngày. 4. Chi lập, thẩm định, chấp thuận, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu, xác định mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 250.000 đồng/người/ngày. 5. Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 250.000 đồng/người/ngày. 6. Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 250.000 đồng/người/ngày. 7. Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Việc thuê nhân công do người đứng đầu Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường quyết định, quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được thực hiện khi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường không có đủ nhân sự để thực hiện và không được thực hiện nhiệm vụ trùng lắp với nhân sự của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, mức chi: 300.000 đồng/người/ngày. 8. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Thực hiện theo mức chi thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Điều4. Mức chi đối với các nội dung chi cho công tác cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất 1. Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: 250.000 đồng/người/ngày. 2. Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng: 250.000 đồng/người/ngày. 3. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, y tế, phòng chống cháy nổ, các thiết bị, phương tiện cần thiết khác phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; chi niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng chế, chi thuê địa điểm, nhân công, phương tiện bảo quản tài sản và các khoản chi phí thực tế hợp pháp, hợp lệ khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện bảo quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản không thanh toán; chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất) chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Thực hiện theo mức chi thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Điều5. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều6. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Tám thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2023./. Nơi nhận: Như Điều 5; Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Bộ Tài chính; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh; Thường trực Hội HĐND, UBND tỉnh; Văn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Sở Tư pháp; Công báo tỉnh; Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; TT .HĐND, UBND các huyện, thành phố; Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh; Trung tâm CNTT và Cổng TTĐT tỉnh; Lưu VT, CT HĐND. CHỦ TỊCH (Đã ký) Huỳnh Thị Chiến Hòa
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK", "effective_date": "05/05/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/04/2023", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Đắk Lắk", "Chủ tịch", "Huỳnh Thị Chiến Hòa" ], "official_number": [ "03/2023/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND Quy định mức chi đối với các nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138" ], [ "Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36140" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683" ], [ "Luật 39/2019/QH14 Luật đầu tư công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136038" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 60/2021/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151168" ], [ "Nghị định 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán sử dụng vốn đầu tư công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151385" ], [ "Thông tư 61/2022/TT-BTC Hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156248" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
36134
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=36134&Keyword=
Nghị định 51/2014/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> CHÍNH PHỦ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 51/2014/NĐ-CP</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <p align="center"> <strong>NGHỊ ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Q</strong><strong>uy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, </strong></p> <p align="center"> <strong>cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển</strong></p> <p align="center"> <strong>______________</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,</em></p> <p> <em>Chính phủ</em><em> ban hành Nghị định quy định việc giao c</em><em>á</em><em>c khu vực biển nhất định cho tổ chức, c</em><em>á</em><em> nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.</em></p> <p align="center"> <strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> 1. Nghị định này quy định việc giao khu vực biển nhất định trên các vùng biển Việt Nam cho tổ chức, cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giao khu vực biển.</p> <p> 2. Việc giao khu vực biển để thăm dò, khai thác dầu khí thực hiện theo quy định của pháp luật về dầu khí; việc khai thác thủy sản, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật về thủy sản; việc giao khu vực biển để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giao khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p> <p> Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau;</p> <p> 1. Khu vực biển nhất định là một phần của vùng biển Việt Nam bao gồm khối nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, có ranh giới xác định, được quy hoạch để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Vùng biển 03 hải lý là vùng biển có ranh giới phía ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm theo phương vĩ tuyến một khoảng cách 03 hải lý.</p> <p> 3. Khu vực biển liên vùng là khu vực biển nằm giữa hai hay nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển; hoặc giữa vùng 03 hải lý và vùng ngoài 03 hải lý.</p> <p> 4. Khai thác, sử dụng tài nguyên biển là hoạt động lấy tài nguyên biển hoặc sử dụng tài nguyên biển để phục vụ phát triển các ngành kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.</p> <p> 5. Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật chuyên ngành cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Ranh giới, diện tích khu vực biển</strong></p> <p> 1. Ranh giới, diện tích khu vực biển được xác định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển.</p> <p> 2. Khu vực biển được xác định bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc có tọa độ cụ thể và được thể hiện trên nền hải đồ với tỷ lệ thích hợp do Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Nguyên tắc giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Bảo đảm sự quản lý tổng hợp, thống nhất, liên ngành, liên vùng; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường biển; khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và phát triển bền vững.</p> <p> 2. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển hợp pháp trong khu vực biển được giao; đảm bảo an ninh, an toàn và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.</p> <p> 3. Bảo đảm phù hợp với quy luật tự nhiên và chức năng sử dụng của khu vực biển.</p> <p> 4. Một khu vực biển chỉ được giao cho một tổ chức, cá nhân.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Căn cứ giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Nhu cầu sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển của tổ chức, cá nhân.</p> <p> 2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, việc giao khu vực biển phải căn cứ vào quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 3. Quy luật tự nhiên, chức năng sử dụng của khu vực biển và yêu cầu bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_7"></a>7. Thời hạn giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Thời hạn giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển được xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đơn đề nghị giao khu vực biển, dự án đầu tư hoặc phương án khai thác, sử dụng tài nguyên biển, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, thời hạn được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Thời hạn giao khu vực biển tối đa không quá 30 năm, có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.</p> <p> 2. Trường hợp thời hạn giao khu vực biển quy định tại Khoản 1 Điều này đã hết, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vẫn có nhu cầu tiếp tục khai thác, sử dụng tài nguyên biển, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục thực hiện và việc sử dụng khu vực biển đã giao vẫn bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển thì quyết định giao khu vực biển được xem xét cấp mới theo quy định của Nghị định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_8"></a>8. Tài chính liên quan đến việc giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Tiền sử dụng khu vực biển được xác định căn cứ vào diện tích khu vực biển được phép sử dụng, thời hạn sử dụng khu vực biển, loại tài nguyên biển được phép khai thác, sử dụng.</p> <p> 3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_9"></a>9. Những hành vi bị cấm</strong></p> <p> 1. Lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.</p> <p> 2. Thực hiện khai thác, sử dụng tài nguyên biển khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.</p> <p> 3. Sử dụng khu vực biển không đúng mục đích; lấn, chiếm biển; hủy hoại môi trường biển.</p> <p> 4. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 5. Cản trở hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển; hoạt động giao thông biển, khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.</p> <p> 6. Cung cấp trái pháp luật thông tin về khu vực biển.</p> <p> 7. Cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sử dụng khu vực biển.</p> <p> 8. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.</p> <p align="center"> <strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>GIAO, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO </strong></p> <p align="center"> <strong>KHU VỰC BIỂN, TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Thẩm quyền giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Thẩm quyền giao khu vực biển</p> <p> a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để thực hiện các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;</p> <p> b) Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển nằm ngoài vùng biển 03 hải lý; khu vực biển liên vùng, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điểm a Khoản này;</p> <p> c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển quyết định giao khu vực biển trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Điểm a và b Khoản này.</p> <p> 2. Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định giao khu vực biển nào thì có quyền gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, thu hồi, cho phép trả lại khu vực biển đó.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Việc giao khu vực biển phải đáp ứng các điều kiện sau đây:</p> <p> a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;</p> <p> b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển hoặc quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định này.</p> <p> 2. Việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định này).</p> <p> 3. Quyết định giao khu vực biển gồm các nội dung sau đây:</p> <p> a) Tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển;</p> <p> b) Mục đích sử dụng khu vực biển;</p> <p> c) Địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu được phép sử dụng;</p> <p> d) Thời hạn được giao khu vực biển;</p> <p> đ) Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển;</p> <p> e) Hiệu lực thi hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có các quyền sau đây:</p> <p> a) Được sử dụng khu vực biển được giao để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;</p> <p> b) Đề nghị gia hạn, trả lại khu vực biển, trả lại một phần diện tích khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển;</p> <p> c) Được sử dụng các thông tin, dữ liệu liên quan đến khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật;</p> <p> d) Được bồi thường, hỗ trợ khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi khu vực biển để sử dụng phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật;</p> <p> đ) Khiếu nại, khởi kiện quyết định giao khu vực biển, quyết định gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển; quyết định thu hồi khu vực biển;</p> <p> e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có các nghĩa vụ sau đây:</p> <p> a) Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;</p> <p> b) Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;</p> <p> c) Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan;</p> <p> d) Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;</p> <p> đ) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển;</p> <p> e) Không được cản trở các hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển; hoạt động giao thông biển, khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định;</p> <p> g) Không được tiến hành các hoạt động ảnh hưởng đến an ninh, chủ quyền quốc gia trên biển ở khu vực biển được giao;</p> <p> h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Gia hạn thời hạn giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Việc gia hạn thời hạn giao khu vực biển được xem xét khi đáp ứng các điều kiện sau:</p> <p> a) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;</p> <p> b) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật;</p> <p> c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;</p> <p> d) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày.</p> <p> 2. Thời hạn gia hạn quyết định giao khu vực biển được xem xét đối với từng trường hợp cụ thể, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, thời hạn được phép tiếp tục khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Việc chấp thuận gia hạn được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Quyết định giao khu vực biển được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:</p> <p> a) Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;</p> <p> b) Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;</p> <p> c) Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao.</p> <p> 2. Việc sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển chỉ được xem xét khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:</p> <p> a) Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;</p> <p> b) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều 12 Nghị định này;</p> <p> c) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.</p> <p> 3. Việc chấp thuận sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã cấp được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của quyết định giao trước đó.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_15"></a>15. Trả lại khu vực biển</strong></p> <p> 1. Tổ chức, cá nhân được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển được giao khi không có nhu cầu tiếp tục sử dụng.</p> <p> 2. Việc trả lại khu vực biển được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển chấp thuận theo quy định sau đây:</p> <p> a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, việc chấp thuận trả lại được thể hiện bằng quyết định cho phép trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);</p> <p> b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại một phần khu vực biển, việc chấp thuận trả lại được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển đối với phần khu vực biển còn lại.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_16"></a>16. Hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, trả lại, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển gồm:</p> <p> a) Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);</p> <p> b) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;</p> <p> c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;</p> <p> d) Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này).</p> <p> 2. Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm:</p> <p> a) Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);</p> <p> b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;</p> <p> c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;</p> <p> d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.</p> <p> 3. Hồ sơ trả lại khu vực biển gồm:</p> <p> a) Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);</p> <p> b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;</p> <p> c) Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);</p> <p> d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm trả lại.</p> <p> 4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển gồm:</p> <p> a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);</p> <p> b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;</p> <p> c) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và thể hiện trong giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;</p> <p> d) Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);</p> <p> đ) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_17"></a>17. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển</strong></p> <p> 1. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.</p> <p> 2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_18"></a>18. Hình thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển</strong></p> <p> 1. Hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 17 Nghị định này.</p> <p> 2. Việc trả kết quả giải quyết hồ sơ được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_19"></a>19. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển</strong></p> <p> 1. Tính đầy đủ về hình thức và nội dung của hồ sơ.</p> <p> 2. Sự phù hợp của khu vực biển đề nghị giao với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; tính tương thích của hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển dự kiến thực hiện với quy luật tự nhiên và chức năng sử dụng của khu vực biển.</p> <p> 3. Những mâu thuẫn, xung đột giữa hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển dự kiến thực hiện với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đang được phép tiến hành trong khu vực biển đề nghị giao (nếu có).</p> <p> 4. Tính phù hợp của các giải pháp bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_20"></a>20. Trình tự thực hiện thủ tục giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển</strong></p> <p> 1. Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:</p> <p> a) Tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển, gia hạn quyết định giao khu vực biển, đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngày nhận hồ sơ là ngày bưu điện chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;</p> <p> b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết (được lập theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục của Nghị định này). Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.</p> <p> 2. Việc thẩm định hồ sơ thực hiện như sau:</p> <p> Trong thời hạn không quá 45 ngày đối với hồ sơ đề nghị giao khu vực biển; không quá 30 ngày đối với hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển, trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển; không quá 20 ngày đối với hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:</p> <p> a) Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 19 Nghị định này. Kết quả thẩm định phải được lập bằng văn bản.</p> <p> b) Trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan;</p> <p> b) Xác định các nghĩa vụ tài chính mà tổ chức, cá nhân phải thực hiện.</p> <p> 3. Việc trình, giải quyết hồ sơ thực hiện như sau:</p> <p> a) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trình hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển;</p> <p> b) Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, ra quyết định giao, gia hạn, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p> <p> 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ</p> <p> Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.</p> <p align="center"> <strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>THU HỒI KHU VỰC BIỂN, CHẤM DỨT HIỆU LỰC</strong></p> <p align="center"> <strong> QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_21"></a>21. Thu hồi khu vực biển</strong></p> <p> 1. Khu vực biển bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:</p> <p> a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia;</p> <p> b) Khu vực biển đã giao được sử dụng để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật;</p> <p> c) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển trái quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</p> <p> d) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển bị thu hồi hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày được giao khu vực biển mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển không triển khai hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều này được thực hiện theo trình tự như sau:</p> <p> a) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết và trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi khu vực biển;</p> <p> b) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, quyết định việc thu hồi;</p> <p> c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi khu vực biển cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi khu vực biển đến các cơ quan có liên quan.</p> <p> 3. Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:</p> <p> a) Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm lập tờ trình trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển ra quyết định thu hồi khu vực biển;</p> <p> b) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển ra quyết định thu hồi khu vực biển;</p> <p> c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi khu vực biển, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.</p> <p> 4. Việc thu hồi khu vực biển được thể hiện bằng quyết định (được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định này).</p> <p> 5. Trường hợp khu vực biển bị thu hồi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển được hỗ trợ, bồi thường theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_22"></a>22. Chấm dứt hiệu lực quyết định giao khu vực biển</strong></p> <p> 1. Quyết định giao khu vực biển chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:</p> <p> a) Khu vực biển bị thu hồi;</p> <p> b) Quyết định giao khu vực biển hết hạn;</p> <p> c) Khu vực biển được cho phép trả lại;</p> <p> d) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Khi quyết định giao khu vực biển bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có trách nhiệm xử lý các công trình, thiết bị khai thác, sử dụng tài nguyên biển và cải tạo, phục hồi môi trường trong khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật chuyên ngành và báo cáo kết quả thực hiện cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để kiểm tra kết quả thực hiện.</p> <p align="center"> <strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC GIAO, </strong></p> <p align="center"> <strong>GIA HẠN, THU HỒI, CHO PHÉP TRẢ LẠI, SỬA ĐỔI, </strong></p> <p align="center"> <strong>BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_23"></a>23. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường</strong></p> <p> 1. Giúp Chính phủ thực hiện quản lý tổng hợp, thống nhất việc giao các khu vực biển để khai thác sử dụng tài nguyên biển.</p> <p> 2. Thực hiện việc giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo đúng quy định tại Nghị định này; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và các cơ quan khác có liên quan trong quá trình thực hiện.</p> <p> 3. Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin; dữ liệu về giao, sử dụng khu vực biển trên phạm vi cả nước.</p> <p> 4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về giao, sử dụng khu vực biển trên phạm vi cả nước; giải quyết các tranh chấp về sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.</p> <p> 5. Tổng hợp, đánh giá tình hình giao, sử dụng khu vực biển trong phạm vi cả nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ 6 tháng và hàng năm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_24"></a>24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển</strong></p> <p> 1. Thực hiện việc giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo đúng quy định tại Nghị định này; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và các cơ quan khác có liên quan trong quá trình thực hiện:</p> <p> 2. Quản lý việc sử dụng các khu vực biển để khai thác sử dụng tài nguyên biển; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin, dữ liệu về giao, sử dụng khu vực biển trên địa bàn địa phương.</p> <p> 3. Tổng hợp, đánh giá tình hình giao, sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ 6 tháng và hàng năm.</p> <p> 4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển trên địa bàn địa phương; giải quyết các tranh chấp về sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao trên địa bàn địa phương theo quy định của pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_25"></a>25. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan</strong></p> <p> 1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư, khai thác, sử dụng tài nguyên biển khi cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển có trách nhiệm lấy ý kiến và thống nhất với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển về tọa độ, ranh giới, diện tích khu vực biển nơi dự kiến khai thác, sử dụng tài nguyên biển.</p> <p> 2. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm cung cấp hải đồ quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển để phục vụ công tác giao khu vực biển và quản lý việc sử dụng khu vực biển của các tổ chức, cá nhân.</p> <p align="center"> <strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_V"></a>V</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_26"></a>26. Xử lý chuyển tiếp</strong></p> <p> 1. Khu vực biển đang được tổ chức, cá nhân sử dụng để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển thì được tiếp tục sử dụng khu vực biển đó đến hết thời hạn giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển.</p> <p> 2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển quy định tại Khoản 1 Điều này phải gửi báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển kèm theo bản đồ khu vực biển đang sử dụng cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, công nhận. Việc công nhận được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển.</p> <p> <strong>Điều 27 Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.</p> <p> 2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.</p> <p> 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chịu trách nhiệm thi hành Nghi định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
CHÍNH PHỦ Số: 51/2014/NĐCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2014 NGHỊ ĐỊNH Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc giao c á c khu vực biển nhất định cho tổ chức, c á nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định việc giao khu vực biển nhất định trên các vùng biển Việt Nam cho tổ chức, cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giao khu vực biển. 2. Việc giao khu vực biển để thăm dò, khai thác dầu khí thực hiện theo quy định của pháp luật về dầu khí; việc khai thác thủy sản, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật về thủy sản; việc giao khu vực biển để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ. Điều2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giao khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển. Điều3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau; 1. Khu vực biển nhất định là một phần của vùng biển Việt Nam bao gồm khối nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, có ranh giới xác định, được quy hoạch để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật. 2. Vùng biển 03 hải lý là vùng biển có ranh giới phía ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm theo phương vĩ tuyến một khoảng cách 03 hải lý. 3. Khu vực biển liên vùng là khu vực biển nằm giữa hai hay nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển; hoặc giữa vùng 03 hải lý và vùng ngoài 03 hải lý. 4. Khai thác, sử dụng tài nguyên biển là hoạt động lấy tài nguyên biển hoặc sử dụng tài nguyên biển để phục vụ phát triển các ngành kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. 5. Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật chuyên ngành cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao. Điều4. Ranh giới, diện tích khu vực biển 1. Ranh giới, diện tích khu vực biển được xác định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển. 2. Khu vực biển được xác định bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc có tọa độ cụ thể và được thể hiện trên nền hải đồ với tỷ lệ thích hợp do Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản. Điều5. Nguyên tắc giao khu vực biển 1. Bảo đảm sự quản lý tổng hợp, thống nhất, liên ngành, liên vùng; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ môi trường biển; khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và phát triển bền vững. 2. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển hợp pháp trong khu vực biển được giao; đảm bảo an ninh, an toàn và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển. 3. Bảo đảm phù hợp với quy luật tự nhiên và chức năng sử dụng của khu vực biển. 4. Một khu vực biển chỉ được giao cho một tổ chức, cá nhân. Điều6. Căn cứ giao khu vực biển 1. Nhu cầu sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển của tổ chức, cá nhân. 2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, việc giao khu vực biển phải căn cứ vào quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Quy luật tự nhiên, chức năng sử dụng của khu vực biển và yêu cầu bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. Điều7. Thời hạn giao khu vực biển 1. Thời hạn giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển được xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đơn đề nghị giao khu vực biển, dự án đầu tư hoặc phương án khai thác, sử dụng tài nguyên biển, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, thời hạn được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Thời hạn giao khu vực biển tối đa không quá 30 năm, có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm. 2. Trường hợp thời hạn giao khu vực biển quy định tại Khoản 1 Điều này đã hết, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vẫn có nhu cầu tiếp tục khai thác, sử dụng tài nguyên biển, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục thực hiện và việc sử dụng khu vực biển đã giao vẫn bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển thì quyết định giao khu vực biển được xem xét cấp mới theo quy định của Nghị định này. Điều8. Tài chính liên quan đến việc giao khu vực biển 1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật. 2. Tiền sử dụng khu vực biển được xác định căn cứ vào diện tích khu vực biển được phép sử dụng, thời hạn sử dụng khu vực biển, loại tài nguyên biển được phép khai thác, sử dụng. 3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. Điều9. Những hành vi bị cấm 1. Lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác. 2. Thực hiện khai thác, sử dụng tài nguyên biển khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển. 3. Sử dụng khu vực biển không đúng mục đích; lấn, chiếm biển; hủy hoại môi trường biển. 4. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 5. Cản trở hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển; hoạt động giao thông biển, khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định. 6. Cung cấp trái pháp luật thông tin về khu vực biển. 7. Cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sử dụng khu vực biển. 8. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật. ChươngII GIAO, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN, TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN Điều10. Thẩm quyền giao khu vực biển 1. Thẩm quyền giao khu vực biển a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để thực hiện các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; b) Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển nằm ngoài vùng biển 03 hải lý; khu vực biển liên vùng, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điểm a Khoản này; c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển quyết định giao khu vực biển trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Điểm a và b Khoản này. 2. Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định giao khu vực biển nào thì có quyền gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, thu hồi, cho phép trả lại khu vực biển đó. Điều11. Giao khu vực biển 1. Việc giao khu vực biển phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao; b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển hoặc quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định này. 2. Việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định này). 3. Quyết định giao khu vực biển gồm các nội dung sau đây: a) Tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển; b) Mục đích sử dụng khu vực biển; c) Địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu được phép sử dụng; d) Thời hạn được giao khu vực biển; đ) Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển; e) Hiệu lực thi hành. Điều12. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển 1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có các quyền sau đây: a) Được sử dụng khu vực biển được giao để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; b) Đề nghị gia hạn, trả lại khu vực biển, trả lại một phần diện tích khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển; c) Được sử dụng các thông tin, dữ liệu liên quan đến khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật; d) Được bồi thường, hỗ trợ khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi khu vực biển để sử dụng phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật; đ) Khiếu nại, khởi kiện quyết định giao khu vực biển, quyết định gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển; quyết định thu hồi khu vực biển; e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có các nghĩa vụ sau đây: a) Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác; b) Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao; c) Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan; d) Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; đ) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển; e) Không được cản trở các hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển; hoạt động giao thông biển, khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định; g) Không được tiến hành các hoạt động ảnh hưởng đến an ninh, chủ quyền quốc gia trên biển ở khu vực biển được giao; h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều13. Gia hạn thời hạn giao khu vực biển 1. Việc gia hạn thời hạn giao khu vực biển được xem xét khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn; b) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật; c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật; d) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày. 2. Thời hạn gia hạn quyết định giao khu vực biển được xem xét đối với từng trường hợp cụ thể, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, thời hạn được phép tiếp tục khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Việc chấp thuận gia hạn được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển. Điều14. Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển 1. Quyết định giao khu vực biển được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây: a) Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển; b) Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển; c) Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao. 2. Việc sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển chỉ được xem xét khi đáp ứng các yêu cầu sau đây: a) Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ; b) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều 12 Nghị định này; c) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực. 3. Việc chấp thuận sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã cấp được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của quyết định giao trước đó. Điều15. Trả lại khu vực biển 1. Tổ chức, cá nhân được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển được giao khi không có nhu cầu tiếp tục sử dụng. 2. Việc trả lại khu vực biển được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển chấp thuận theo quy định sau đây: a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, việc chấp thuận trả lại được thể hiện bằng quyết định cho phép trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này); b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại một phần khu vực biển, việc chấp thuận trả lại được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển đối với phần khu vực biển còn lại. Điều16. Hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, trả lại, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển 1. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển gồm: a) Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này); b) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; d) Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này). 2. Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm: a) Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này); b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn; d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm đề nghị gia hạn. 3. Hồ sơ trả lại khu vực biển gồm: a) Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định này); b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; c) Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này); d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm trả lại. 4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển gồm: a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này); b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; c) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và thể hiện trong giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển; d) Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này); đ) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung. Điều17. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển 1. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển. Điều18. Hình thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển 1. Hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 17 Nghị định này. 2. Việc trả kết quả giải quyết hồ sơ được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Điều19. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển 1. Tính đầy đủ về hình thức và nội dung của hồ sơ. 2. Sự phù hợp của khu vực biển đề nghị giao với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; tính tương thích của hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển dự kiến thực hiện với quy luật tự nhiên và chức năng sử dụng của khu vực biển. 3. Những mâu thuẫn, xung đột giữa hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển dự kiến thực hiện với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đang được phép tiến hành trong khu vực biển đề nghị giao (nếu có). 4. Tính phù hợp của các giải pháp bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao. Điều20. Trình tự thực hiện thủ tục giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển 1. Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển, gia hạn quyết định giao khu vực biển, đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngày nhận hồ sơ là ngày bưu điện chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết (được lập theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục của Nghị định này). Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. 2. Việc thẩm định hồ sơ thực hiện như sau: Trong thời hạn không quá 45 ngày đối với hồ sơ đề nghị giao khu vực biển; không quá 30 ngày đối với hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển, trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển; không quá 20 ngày đối với hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: a) Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 19 Nghị định này. Kết quả thẩm định phải được lập bằng văn bản. b) Trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan; b) Xác định các nghĩa vụ tài chính mà tổ chức, cá nhân phải thực hiện. 3. Việc trình, giải quyết hồ sơ thực hiện như sau: a) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trình hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển; b) Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, ra quyết định giao, gia hạn, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. ChươngIII THU HỒI KHU VỰC BIỂN, CHẤM DỨT HIỆU LỰC QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN Điều21. Thu hồi khu vực biển 1. Khu vực biển bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; b) Khu vực biển đã giao được sử dụng để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật; c) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển trái quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; d) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển bị thu hồi hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày được giao khu vực biển mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển không triển khai hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật. 2. Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều này được thực hiện theo trình tự như sau: a) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết và trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi khu vực biển; b) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, quyết định việc thu hồi; c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi khu vực biển cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi khu vực biển đến các cơ quan có liên quan. 3. Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được thực hiện như sau: a) Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm lập tờ trình trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển ra quyết định thu hồi khu vực biển; b) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển ra quyết định thu hồi khu vực biển; c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi khu vực biển, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan. 4. Việc thu hồi khu vực biển được thể hiện bằng quyết định (được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định này). 5. Trường hợp khu vực biển bị thu hồi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển được hỗ trợ, bồi thường theo quy định của pháp luật. Điều22. Chấm dứt hiệu lực quyết định giao khu vực biển 1. Quyết định giao khu vực biển chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: a) Khu vực biển bị thu hồi; b) Quyết định giao khu vực biển hết hạn; c) Khu vực biển được cho phép trả lại; d) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật. 2. Khi quyết định giao khu vực biển bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có trách nhiệm xử lý các công trình, thiết bị khai thác, sử dụng tài nguyên biển và cải tạo, phục hồi môi trường trong khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật chuyên ngành và báo cáo kết quả thực hiện cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để kiểm tra kết quả thực hiện. ChươngIV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC GIAO, GIA HẠN, THU HỒI, CHO PHÉP TRẢ LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN Điều23. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Giúp Chính phủ thực hiện quản lý tổng hợp, thống nhất việc giao các khu vực biển để khai thác sử dụng tài nguyên biển. 2. Thực hiện việc giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo đúng quy định tại Nghị định này; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và các cơ quan khác có liên quan trong quá trình thực hiện. 3. Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin; dữ liệu về giao, sử dụng khu vực biển trên phạm vi cả nước. 4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về giao, sử dụng khu vực biển trên phạm vi cả nước; giải quyết các tranh chấp về sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật. 5. Tổng hợp, đánh giá tình hình giao, sử dụng khu vực biển trong phạm vi cả nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ 6 tháng và hàng năm. Điều24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển 1. Thực hiện việc giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo đúng quy định tại Nghị định này; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và các cơ quan khác có liên quan trong quá trình thực hiện: 2. Quản lý việc sử dụng các khu vực biển để khai thác sử dụng tài nguyên biển; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin, dữ liệu về giao, sử dụng khu vực biển trên địa bàn địa phương. 3. Tổng hợp, đánh giá tình hình giao, sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ 6 tháng và hàng năm. 4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển trên địa bàn địa phương; giải quyết các tranh chấp về sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao trên địa bàn địa phương theo quy định của pháp luật. Điều25. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan 1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư, khai thác, sử dụng tài nguyên biển khi cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển có trách nhiệm lấy ý kiến và thống nhất với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển về tọa độ, ranh giới, diện tích khu vực biển nơi dự kiến khai thác, sử dụng tài nguyên biển. 2. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm cung cấp hải đồ quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển để phục vụ công tác giao khu vực biển và quản lý việc sử dụng khu vực biển của các tổ chức, cá nhân. ChươngV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều26. Xử lý chuyển tiếp 1. Khu vực biển đang được tổ chức, cá nhân sử dụng để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển thì được tiếp tục sử dụng khu vực biển đó đến hết thời hạn giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển. 2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển quy định tại Khoản 1 Điều này phải gửi báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển kèm theo bản đồ khu vực biển đang sử dụng cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, công nhận. Việc công nhận được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển. Điều 27 Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. 2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Nghị định này. 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chịu trách nhiệm thi hành Nghi định này./. TM. CHÍNH PHỦ Thủ tướng (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng
{ "collection_source": [ "Công báo số 565+566, năm 2014" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "15/07/2014", "enforced_date": "06/06/2014", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/05/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Chính phủ", "Thủ tướng", "Nguyễn Tấn Dũng" ], "official_number": [ "51/2014/NĐ-CP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị định 11/2021/NĐ-CP Quy định giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146676" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị định 51/2014/NĐ-CP Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Luật 18/2012/QH13 Biển Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27694" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843" ], [ "Luật 18/2012/QH13 Biển Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27694" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
86014
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=86014&Keyword=
Quyết định 81/2002/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH QUẢNG BÌNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 81/2002/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Quảng Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2002</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN                      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p> <strong>TỈNH QUẢNG BÌNH                           Độc lập - Tự do- Hạnh phúc</strong></p> <p> <strong>       ----------------                                 ---------------------------------</strong></p> <p>   Số: <a class="toanvan" target="_blank">81/2002/QĐ-UB               </a> <em>Đồng Hới, ngày 16 tháng 12 năm 2002</em></p> <p>  </p> <p>  </p> <h2> QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</h2> <h3> V/v Ban hành bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,</h3> <h3> tổ chức, bộ máy, biên chế của Ban tổ chức Chính quyền</h3> <p align="center"> ------------------</p> <p align="center">  </p> <h1> UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH</h1> <p>  </p> <p> <em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994.</em></p> <p> <em>- Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">207/1999/QĐ-TTg</a> ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ  về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII);</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">16/2000/NQ-CP</a> ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Thông tư số 12/TCCP-TC ngày 14/6/1995 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ nay là Bộ Nội vụ hướng dẫn hệ thống làm công tác Tổ chức Nhà nước ở các cơ quan Trung ương và địa phương;</em></p> <p> <em>- Xét Đề án Kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh và theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền tại tờ trình số 926/TCCQ ngày 03/12/2002,</em></p> <h2>  </h2> <h2> QUYẾT ĐỊNH</h2> <p>  </p> <p> <strong><u>Điều 1: </u></strong>Ban hành kèm theo quyết định này bản qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy, biên chế của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh.</p> <p> <strong><u>Điều 2</u>:</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.</p> <p> <strong><u>Điều 3</u>:</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ tướng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p> <p>                                                        </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:310px;"> <p> <strong><u>Nơi nhận:</u></strong></p> <p> <em>- Như điều 3;</em></p> <p> <em>- Thường vụ Tỉnh uỷ (b/c);</em></p> <p> <em>- TT HĐND tỉnh (b/c);               </em></p> <p> <em>- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;</em></p> <p> <em>- Lưu VP- TCCQ.</em></p> </td> <td style="width:310px;"> <p align="center"> <strong>TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p>  </p> <p>                           (Đã ký)</p> <p>  </p> <h3> Đinh Hữu Cường</h3> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN                          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p> <strong>TỈNH QUẢNG BÌNH                               Độc lập - Tự do- Hạnh phúc</strong></p> <p>        ----------------                                     ---------------------------------</p> <p>  </p> <p>  </p> <h2> QUY ĐỊNH</h2> <h4> CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC, BỘ MÁY</h4> <h4> BIÊN CHẾ CỦA BAN TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN TỈNH   </h4> <h3> ( Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2002/QĐ-UB</a></h3> <h3> ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân  tỉnh)</h3> <p align="center"> ------------------</p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p> <strong><u>Điều 1</u>: Chức năng của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh: </strong></p> <p>  </p> <p> Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực Tổ chức, bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và công tác xây dựng chính quyền các cấp.</p> <p> Ban chịu sự quản lý trực tiếp và toàn diện của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.</p> <p> Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh có tư cách  pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động.</p> <p>  </p> <p> <u>Điều 2</u>: Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh:</p> <p>  </p> <p> 1. Đề xuất với UBND tỉnh về chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính Nhà nước trong phạm vi tỉnh;</p> <p> 2. Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành hoặc được UBND tỉnh phân cấp hay uỷ quyền ban hành các quy định về công tác được giao, hướng dẫn và chỉ đạo thực hiện các quy định đó;</p> <p> 3. Xây dựng trình UBND tỉnh Đề án tổng thể về Tổ chức các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý Nhà nước và Tổ chức sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;</p> <p> 4. Thẩm định trình UBND tỉnh quyết định về cơ cấu Tổ chức bộ máy, biên chế, chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý Nhà nước khác và Tổ chức sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các huyện, thị xã và cấp tương đương;</p> <p> - Nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết định những vấn đề phân công, phân cấp quản lý giữa các ngành và các  huyện, thị xã trong phạm vi quản lý của tỉnh;</p> <p> 5. Tham gia với các ngành liên quan trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập các Doanh nghiệp Nhà nước theo quy định của pháp luật;</p> <p> 6. Giúp UBND tỉnh quản lý biên chế khu vực hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh, xây dựng kế hoạch biên chế và quỹ tiền lương hành chính sự nghiệp hàng năm trình UBND tỉnh và Bộ Nội vụ. Thông báo kế hoạch biên chế, quỹ tiền lương hành chính sự nghiệp sau khi được UBND tỉnh phê duyệt và theo dõi, kiểm tra việc sử dụng biên chế, quỹ tiền lương của các đơn vị kể cả hợp đồng trong các cơ quan hành chính sự nghiệp;</p> <p> 7. Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý đội ngũ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh theo phân cấp quản lý của Thường vụ Tỉnh uỷ;</p> <p> - Giúp UBND tỉnh tổ chức thi tuyển công chức, thi, xét tuyển nâng ngạch cán bộ công chức và quản lý hồ sơ cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh.</p> <p> - Được uỷ quyền quyết định việc tuyển dụng cán bộ, công chức sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi tuyển, điều động bố trí, tiếp nhận, thuyên chuyển, cán bộ công chức giữa các ngành, các huyện thị thuộc ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống và việc nâng bậc lương theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/1999/TT-TCCP</a> ngày 20 tháng 3 năm 1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ nay là Bộ Nội vụ.</p> <p> 8. Giúp UBND tỉnh thực hiện công tác xây dựng chính quyền địa phương;</p> <p> - Nghiên cứu, hướng dẫn nghiệp vụ các cuộc bầu cử đại biểu Quốc Hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo luật định. Giúp UBND tỉnh cùng các ngành liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về việc thực hiện các quy định của pháp luật về bầu cử, chuẩn bị các thủ tục giúp UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê chuẩn các chức danh bầu cử của UBND tỉnh theo quy định của  pháp luật.</p> <p> - Giúp UBND tỉnh theo dõi, quản lý  địa giới hành chính thuộc tỉnh quản lý, chuẩn bị các thủ tục đề nghị việc thành lập mới, nhập, chia, giải thể hoặc điều chỉnh địa giới hành chính theo quy định, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quyết định của Trung ương về thay đổi địa giới hành chính ở địa phương.</p> <p> - Giao định biên chế số lượng, chức danh đội ngũ cán bộ xã, thôn bản và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các chức danh trên.</p> <p> - Thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thành lập Hội quần chúng và các Tổ chức phi Chính phủ theo quy định của pháp luật, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra hoạt động của các Hội quần chúng. Tổ chức phi Chính phủ theo điều lệ và quy định của pháp luật.</p> <p> 9. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ quan làm công tác Tổ chức, cán bộ của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh và Phòng tổ chức Xã hội các huyện thị xã.</p> <p> 10. Tổ chức Thanh tra, kiểm tra công tác Tổ chức cán bộ Nhà nước theo quy định của pháp luật  và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.</p> <p> 11. Phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức chỉ đạo việc thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở.</p> <p> 12. Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức,  tài chính, tài sản theo sự phân công, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của Nhà nước.</p> <p> 13. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.</p> <p> <u>Điều 3</u>: Tổ chức, bộ máy của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh:</p> <p> 1. Lãnh đạo Ban gồm có:</p> <p> Trưởng Ban và các Phó Trưởng Ban do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo tiêu chuẩn chức danh và theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.</p> <p> 2. Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ:</p> <p> Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh có 3 Phòng chuyên môn nghiệp vụ:</p> <p> 1) Phòng Hành chính  - Tổng hợp</p> <p> 2)  Phòng Tổ chức  - Công chức</p> <p> 3) Phòng Xây dựng Chính quyền.</p> <p> Ngoài 3 Phòng chuyên môn nghiệp vụ còn có một Tổ giúp việc cho Ban chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh gồm 01 cán  bộ chuyên trách  và một số cán bộ kiêm nhiệm ở các sở, ban, ngành cấp tỉnh.</p> <p>  </p> <p> <u>Điều 4</u>: Biên chế của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh:</p> <p>  </p> <p> Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh được giao Tổng số 21: Trong đó 17 biên chế quản lý Nhà nước, 03 hợp đồng theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP</a> ngày 17/11/2000 của Chính phủ (02 lái xe, 01 bảo vệ) và 01 biên chế sự nghiệp giúp việc Ban chỉ đạo cải cách - hành chính của tỉnh.</p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:36px;"> <p align="center"> <strong>T</strong></p> <h4> T</h4> </td> <td rowspan="2" style="width:265px;"> <h4> Chức danh, đơn vị</h4> </td> <td colspan="5" style="width:319px;"> <p align="center"> <strong>Số lượng cán bộ, công chức</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:57px;"> <h4> Tổng số</h4> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> <strong>BCQLNN</strong></p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> <strong>BCSN</strong></p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="center"> <strong>HĐ theo NĐ 68</strong></p> </td> <td style="width:54px;"> <p align="center"> <strong>HĐ khác</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;height:27px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:265px;height:27px;"> <p> Lãnh đạo Ban</p> </td> <td style="width:57px;height:27px;"> <p align="center"> <strong>03</strong></p> </td> <td style="width:66px;height:27px;"> <p align="center"> 03</p> </td> <td style="width:66px;height:27px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:76px;height:27px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:54px;height:27px;"> <p align="center"> 0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:265px;"> <p> Phòng Hành chính - Tổng hợp</p> </td> <td style="width:57px;"> <p align="center"> <strong>07</strong></p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 04</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="center"> 03</p> </td> <td style="width:54px;"> <p align="center"> 0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:265px;"> <p> Phòng Tổ chức - Công chức</p> </td> <td style="width:57px;"> <p align="center"> <strong>06</strong></p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 04</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:54px;"> <p align="center"> 0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:265px;"> <p> Phòng Xây dựng Chính quyền</p> </td> <td style="width:57px;"> <p align="center"> <strong>04</strong></p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 06</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:54px;"> <p align="center"> 0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:265px;"> <p> Chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo CCHC tỉnh</p> </td> <td style="width:57px;"> <p align="center"> <strong>01</strong></p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> 01</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="center"> 0</p> </td> <td style="width:54px;"> <p align="center"> 0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:265px;"> <p align="center"> <strong>Cộng</strong></p> </td> <td style="width:57px;"> <p align="center"> <strong>21</strong></p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> <strong>17</strong></p> </td> <td style="width:66px;"> <p align="center"> <strong>01</strong></p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="center"> <strong>03</strong></p> </td> <td style="width:54px;"> <p align="center"> <strong>0</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p> <strong><u>Điều 5</u>: Tổ chức thực hiện:</strong></p> <p> Căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh đã được Hội đồng thẩm định Đề án của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Ban, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và  phải đảm bảo theo chức danh, tiêu chuẩn  và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định./.</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:310px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:310px;"> <p align="center"> <strong>TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p>  </p> <p>                          (Đã ký)</p> <p>  </p> <p>  </p> <h2> Đinh Hữu Cường</h2> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh Hữu Cường</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH Số: 81/2002/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2002 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG BÌNH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 81/2002/QĐUB Đồng Hới, ngày 16 tháng 12 năm 2002 ## QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ### V/v Ban hành bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, ### tổ chức, bộ máy, biên chế của Ban tổ chức Chính quyền # UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994. Căn cứ Quyết định số207/1999/QĐTTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII); Căn cứ Nghị quyết số16/2000/NQCP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; Căn cứ Thông tư số 12/TCCPTC ngày 14/6/1995 của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ nay là Bộ Nội vụ hướng dẫn hệ thống làm công tác Tổ chức Nhà nước ở các cơ quan Trung ương và địa phương; Xét Đề án Kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh và theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền tại tờ trình số 926/TCCQ ngày 03/12/2002, ## ## QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy, biên chế của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh. Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3 : Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ tướng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3; Thường vụ Tỉnh uỷ (b/c); TT HĐND tỉnh (b/c); Ban Tổ chức Tỉnh uỷ; Lưu VP TCCQ. TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH CHỦ TỊCH (Đã ký) ### Đinh Hữu Cường UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG BÌNH Độc lập Tự do Hạnh phúc ## QUY ĐỊNH #### CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC, BỘ MÁY #### BIÊN CHẾ CỦA BAN TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN TỈNH ### ( Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2002/QĐUB ### ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) Điều 1 : Chức năng của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh: Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực Tổ chức, bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và công tác xây dựng chính quyền các cấp. Ban chịu sự quản lý trực tiếp và toàn diện của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nội vụ. Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động. Điều 2 : Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh: 1. Đề xuất với UBND tỉnh về chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính Nhà nước trong phạm vi tỉnh; 2. Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành hoặc được UBND tỉnh phân cấp hay uỷ quyền ban hành các quy định về công tác được giao, hướng dẫn và chỉ đạo thực hiện các quy định đó; 3. Xây dựng trình UBND tỉnh Đề án tổng thể về Tổ chức các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý Nhà nước và Tổ chức sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; 4. Thẩm định trình UBND tỉnh quyết định về cơ cấu Tổ chức bộ máy, biên chế, chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý Nhà nước khác và Tổ chức sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các huyện, thị xã và cấp tương đương; Nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết định những vấn đề phân công, phân cấp quản lý giữa các ngành và các huyện, thị xã trong phạm vi quản lý của tỉnh; 5. Tham gia với các ngành liên quan trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập các Doanh nghiệp Nhà nước theo quy định của pháp luật; 6. Giúp UBND tỉnh quản lý biên chế khu vực hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh, xây dựng kế hoạch biên chế và quỹ tiền lương hành chính sự nghiệp hàng năm trình UBND tỉnh và Bộ Nội vụ. Thông báo kế hoạch biên chế, quỹ tiền lương hành chính sự nghiệp sau khi được UBND tỉnh phê duyệt và theo dõi, kiểm tra việc sử dụng biên chế, quỹ tiền lương của các đơn vị kể cả hợp đồng trong các cơ quan hành chính sự nghiệp; 7. Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý đội ngũ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh theo phân cấp quản lý của Thường vụ Tỉnh uỷ; Giúp UBND tỉnh tổ chức thi tuyển công chức, thi, xét tuyển nâng ngạch cán bộ công chức và quản lý hồ sơ cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh. Được uỷ quyền quyết định việc tuyển dụng cán bộ, công chức sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi tuyển, điều động bố trí, tiếp nhận, thuyên chuyển, cán bộ công chức giữa các ngành, các huyện thị thuộc ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống và việc nâng bậc lương theo Thông tư số 04/1999/TT TCCP ngày 20 tháng 3 năm 1999 của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ nay là Bộ Nội vụ. 8. Giúp UBND tỉnh thực hiện công tác xây dựng chính quyền địa phương; Nghiên cứu, hướng dẫn nghiệp vụ các cuộc bầu cử đại biểu Quốc Hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo luật định. Giúp UBND tỉnh cùng các ngành liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về việc thực hiện các quy định của pháp luật về bầu cử, chuẩn bị các thủ tục giúp UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê chuẩn các chức danh bầu cử của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật. Giúp UBND tỉnh theo dõi, quản lý địa giới hành chính thuộc tỉnh quản lý, chuẩn bị các thủ tục đề nghị việc thành lập mới, nhập, chia, giải thể hoặc điều chỉnh địa giới hành chính theo quy định, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quyết định của Trung ương về thay đổi địa giới hành chính ở địa phương. Giao định biên chế số lượng, chức danh đội ngũ cán bộ xã, thôn bản và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các chức danh trên. Thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thành lập Hội quần chúng và các Tổ chức phi Chính phủ theo quy định của pháp luật, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra hoạt động của các Hội quần chúng. Tổ chức phi Chính phủ theo điều lệ và quy định của pháp luật. 9. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ quan làm công tác Tổ chức, cán bộ của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh và Phòng tổ chức Xã hội các huyện thị xã. 10. Tổ chức Thanh tra, kiểm tra công tác Tổ chức cán bộ Nhà nước theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. 11. Phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức chỉ đạo việc thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở. 12. Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, tài chính, tài sản theo sự phân công, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của Nhà nước. 13. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao. Điều 3 : Tổ chức, bộ máy của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh: 1. Lãnh đạo Ban gồm có: Trưởng Ban và các Phó Trưởng Ban do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo tiêu chuẩn chức danh và theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh. 2. Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ: Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh có 3 Phòng chuyên môn nghiệp vụ: 1) Phòng Hành chính Tổng hợp 2) Phòng Tổ chức Công chức 3) Phòng Xây dựng Chính quyền. Ngoài 3 Phòng chuyên môn nghiệp vụ còn có một Tổ giúp việc cho Ban chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh gồm 01 cán bộ chuyên trách và một số cán bộ kiêm nhiệm ở các sở, ban, ngành cấp tỉnh. Điều 4 : Biên chế của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh: Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh được giao Tổng số 21: Trong đó 17 biên chế quản lý Nhà nước, 03 hợp đồng theo Nghị định số 68/2002/NĐCP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (02 lái xe, 01 bảo vệ) và 01 biên chế sự nghiệp giúp việc Ban chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh. T #### T #### Chức danh, đơn vị Số lượng cán bộ, công chức #### Tổng số BCQLNN BCSN HĐ theo NĐ 68 HĐ khác Lãnh đạo Ban 03 03 0 0 0 1 Phòng Hành chính Tổng hợp 07 04 0 03 0 2 Phòng Tổ chức Công chức 06 04 0 0 0 3 Phòng Xây dựng Chính quyền 04 06 0 0 0 4 Chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo CCHC tỉnh 01 0 01 0 0 Cộng 21 17 01 03 0 Điều 5 : Tổ chức thực hiện: Căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh đã được Hội đồng thẩm định Đề án của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Ban, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh, tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định./. TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH CHỦ TỊCH (Đã ký) ## Đinh Hữu Cường Chủ tịch (Đã ký) Đinh Hữu Cường
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v Ban hành bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy, biên chế của Ban tổ chức Chính quyền", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Bình", "effective_date": "31/12/2002", "enforced_date": "...", "expiry_date": "30/05/2007", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/12/2002", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình", "Chủ tịch", "Đinh Hữu Cường" ], "official_number": [ "81/2002/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Hết hiệu lực theo Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Bình" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 81/2002/QĐ-UB V/v Ban hành bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy, biên chế của Ban tổ chức Chính quyền", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
82977
vbpl.vn
http://vbpl.vn//vinhphuc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=82977&Keyword=
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH VĨNH PHÚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 32/2008/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 7 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định về </strong><strong>quản lý, cấp phép xây dựng đối với </strong></p> <p align="center"> <strong>các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động </strong></p> <p align="center"> _____________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC</strong></p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/NĐ-CP</a> ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">112/2006/NĐ-CP</a> ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/NĐ-CP;</a></p> <p>           Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">12/2007/TTLT/BXD-BTTTT</a> ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;</p> <p>           Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2006/QĐ-UBND</a> ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2007/QĐ-UBND</a> ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2006/QĐ-UBND</a> ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh;</p> <p> Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số  16/TTr-STTTT ngày 13/6/2008,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động”.</p> <p> <strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p> <p> <strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>(Đã ký)</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Nguyễn Ngọc Phi</strong></p> <p>  </p> <p>  </p> <div style="page-break-after:always;"> <span style="display:none;"> </span></div> <p style="text-align:center;"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình</strong></p> <p align="center"> <strong>trạm thu, phát sóng thông tin di động</strong></p> <p align="center"> <strong>___________</strong></p> <p style="text-align:center;"> <em>(Ban h</em>ành kèm theo Quyết định số: 32/<em>2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008<br/> của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)</em></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:center;">  <strong style="text-align:center;">Chương I</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều 1. Các từ viết tắt và giải thích từ ngữ</strong></p> <p> a. Trạm thu, phát sóng thông tin di động (Base Transceiver Station) viết tắt là BTS.</p> <p> b. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p> - Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten, thiết bị thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng, lắp đặt trên mặt đất.</p> <p> - Trạm BTS loại 2: Là công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động và cột ăng ten, thiết bị được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.</p> <p> <strong>Điều 2. Phạm vi điều chỉnh </strong></p> <p> Quy định việc quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh.</p> <p> <strong>Điều 3. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẮP ĐẶT TRẠM BTS</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Điều kiện xây dựng, lắp đặt các trạm BTS </strong></p> <p> 1. Đối với các trạm BTS loại 1:</p> <p> a) Trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư phải xin cấp phép xây dựng theo Quy định này.</p> <p> b) Đáp ứng các tiêu chuẩn ngành như: TCN: 68-141: 1999 quy định tiếp đất cho các công trình viễn thông - yêu cầu kỹ thuật; TCN: 68-135: 2001 quy định chống sét cho các công trình viễn thông - yêu cầu kỹ thuật; TCVN 3178-1: 2005 quy định mật độ dòng năng lượng cho phép trong môi trường làm việc, trong khu dân cư và các tiêu chuẩn ngành khác có liên quan.</p> <p> c) Được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với Qui hoạch ngành, tương thích điện từ trường.</p> <p> d) Được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Xây dựng về sự phù hợp Qui hoạch cảnh quan, kiến trúc.</p> <p> 2. Đối với các trạm BTS loại 2 trong khu vực phải xin cấp phép:</p> <p> Trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư thực hiện theo khoản 1, Điều 4 của Quy định này.</p> <p> 3. Đối với các trạm BTS loại 2 ngoài khu vực phải xin cấp phép xây dựng, trước khi thi công, chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện sau:   </p> <p> a) Có hợp đồng thuê lắp đặt trạm với chủ công trình.</p> <p> b) Có thiết kế bảo đảm yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.</p> <p> c) Đáp ứng yêu cầu tại các điểm b, c khoản 1, Điều 4 của Quy định này.</p> <p> d) Bảo đảm tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.</p> <p> đ) Phải thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã (nơi lắp đặt trạm) tối thiểu 07 ngày trước khi khởi công công trình.</p> <p> 4. Khu vực phải xin cấp phép khi xây dựng trạm BTS loại 2, bao gồm:</p> <p> - Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng.</p> <p> - Khu vực nội thành phố Vĩnh Yên, nội thị xã Phúc Yên, nội các thị trấn, thị tứ, các khu du lịch, danh lam thắng cảnh, các khu công nghiệp và các khu vực khác cần quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5.  Yêu cầu thiết kế trạm BTS loại 2</strong></p> <p> 1. Hồ sơ thiết kế phải được xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về khả năng chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.</p> <p> 2. Thiết kế kết cấu và thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn và ổn định sau khi lắp đặt.</p> <p> 3. Tổng độ cao của ăng ten và công trình không được vượt quá so với thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (GPXD)</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Hồ sơ xin cấp GPXD</strong></p> <p> 1. Hồ sơ xin cấp GPXD đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:</p> <p> a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">12/2007/TTLT/BXD-BTTTT</a> ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp GPXD đối với các công trình trạm, thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị.</p> <p> b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.</p> <p> c) Hồ sơ thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định bao gồm: bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.    </p> <p> d) Văn bản đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này.</p> <p> 2. Hồ sơ xin cấp GPXD đối với trạm BTS loại 2 gồm:</p> <p> a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.</a></p> <p> b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ sở hữu công trình.</p> <p> c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình có xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về khả năng chịu lực của công trình.</p> <p> d) Văn bản đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này.</p> <p> 3. Hồ sơ xin cấp GPXD được lập thành 02 bộ, 01 bộ do chủ đầu tư quản lý, 01 bộ được lưu giữ tại cơ quan cấp GPXD.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Nội dung và thẩm quyền cấp GPXD</strong></p> <p> 1. Nội dung GPXD đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.</a></p> <p> 2. Thẩm quyền cấp GPXD:</p> <p> - Chủ tịch UBND cấp huyện cấp GPXD đối với các trạm BTS thuộc địa bàn quản lý;</p> <p> - Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thụ lý hồ sơ, trình  cấp GPXD.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. </strong>Việc thay đổi thiết kế, kiến trúc các trạm BTS đang hoạt động phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_9"></a>9. Sở Thông tin và Truyền thông </strong></p> <p> 1. Thẩm định về sự phù hợp với qui hoạch ngành, tương thích điện từ trường trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS.</p> <p> 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND cấp huyện hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp GPXD, triển khai lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình phát triển và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn.</p> <p> 4. Chủ trì giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_10"></a>10. Sở Xây dựng </strong></p> <p> Thẩm định về sự phù hợp với quy hoạch kiến trúc, cảnh quan trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thanh tra, kiểm tra việc cấp GPXD các trạm BTS theo Quy định này.         </p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_11"></a>11. Công an tỉnh </strong></p> <p> Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đảm bảo an toàn, an ninh trong việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động các trạm BTS; ngăn chặn kịp thời các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_12"></a>12. UBND cấp huyện</strong></p> <p> 1. Chỉ đạo cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện xác nhận điều kiện tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS; cấp GPXD các trạm BTS trên địa bàn quản lý trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p> <p> 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng quản lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS; theo dõi, thống kê việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn quản lý.</p> <p> 3. Chỉ đạo các đơn vị chức năng, chính quyền cơ sở đảm bảo trật tự, an ninh trong việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS; ngăn chặn các hành vi cản trở, phá hoại  việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_13"></a>13. UBND cấp xã</strong></p> <p> 1. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp GPXD hoặc cho phép xây dựng.</p> <p> 2. Đảm bảo trật tự an ninh cho việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn.</p> <p> 3. Phối hợp với chủ sở hữu công trình và các cơ quan nhà nước có liên quan tuyên truyền, giải thích chủ trương, chính sách của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển các trạm BTS cho nhân dân địa phương.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_14"></a>14. Các tổ chức, cá nhân có liên quan</strong></p> <p> 1. Các chủ đầu tư, quản lý và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:</p> <p> - Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới các trạm BTS hàng năm theo đúng Quy hoạch ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt;</p> <p> - Thực hiện đầy đủ các thủ tục có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và UBND cấp huyện; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông;     </p> <p> - Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan giải quyết các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.</p> <p> 2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.</p> <p> Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp./.          </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Ngọc Phi</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH VĨNH PHÚC Số: 32/2008/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 7 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định vềquản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐCP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐCP; Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXDBTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị; Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐUBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 40/2007/QĐUBND ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 56/2006/QĐUBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 16/TTr STTTT ngày 13/6/2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Ngọc Phi QUY ĐỊNH Về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (Ban h ành kèm theo Quyết định số: 32/2008/QĐUBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Các từ viết tắt và giải thích từ ngữ a. Trạm thu, phát sóng thông tin di động (Base Transceiver Station) viết tắt là BTS. b. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten, thiết bị thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng, lắp đặt trên mặt đất. Trạm BTS loại 2: Là công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động và cột ăng ten, thiết bị được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng. Điều 2. Phạm vi điều chỉnh Quy định việc quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Đối tượng áp dụng Được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh. ChươngII QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẮP ĐẶT TRẠM BTS Điều4. Điều kiện xây dựng, lắp đặt các trạm BTS 1. Đối với các trạm BTS loại 1: a) Trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư phải xin cấp phép xây dựng theo Quy định này. b) Đáp ứng các tiêu chuẩn ngành như: TCN: 68141: 1999 quy định tiếp đất cho các công trình viễn thông yêu cầu kỹ thuật; TCN: 68135: 2001 quy định chống sét cho các công trình viễn thông yêu cầu kỹ thuật; TCVN 31781: 2005 quy định mật độ dòng năng lượng cho phép trong môi trường làm việc, trong khu dân cư và các tiêu chuẩn ngành khác có liên quan. c) Được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với Qui hoạch ngành, tương thích điện từ trường. d) Được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Xây dựng về sự phù hợp Qui hoạch cảnh quan, kiến trúc. 2. Đối với các trạm BTS loại 2 trong khu vực phải xin cấp phép: Trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư thực hiện theo khoản 1, Điều 4 của Quy định này. 3. Đối với các trạm BTS loại 2 ngoài khu vực phải xin cấp phép xây dựng, trước khi thi công, chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện sau: a) Có hợp đồng thuê lắp đặt trạm với chủ công trình. b) Có thiết kế bảo đảm yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy định này. c) Đáp ứng yêu cầu tại các điểm b, c khoản 1, Điều 4 của Quy định này. d) Bảo đảm tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật. đ) Phải thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã (nơi lắp đặt trạm) tối thiểu 07 ngày trước khi khởi công công trình. 4. Khu vực phải xin cấp phép khi xây dựng trạm BTS loại 2, bao gồm: Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng. Khu vực nội thành phố Vĩnh Yên, nội thị xã Phúc Yên, nội các thị trấn, thị tứ, các khu du lịch, danh lam thắng cảnh, các khu công nghiệp và các khu vực khác cần quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị. Điều5. Yêu cầu thiết kế trạm BTS loại 2 1. Hồ sơ thiết kế phải được xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về khả năng chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ. 2. Thiết kế kết cấu và thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn và ổn định sau khi lắp đặt. 3. Tổng độ cao của ăng ten và công trình không được vượt quá so với thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. ChươngIII QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (GPXD) Điều6. Hồ sơ xin cấp GPXD 1. Hồ sơ xin cấp GPXD đối với trạm BTS loại 1 bao gồm: a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư số 12/2007/TTLT/BXDBTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp GPXD đối với các công trình trạm, thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị. b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. c) Hồ sơ thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định bao gồm: bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước. d) Văn bản đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này. 2. Hồ sơ xin cấp GPXD đối với trạm BTS loại 2 gồm: a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXDBTTTT. b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ sở hữu công trình. c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình có xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về khả năng chịu lực của công trình. d) Văn bản đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này. 3. Hồ sơ xin cấp GPXD được lập thành 02 bộ, 01 bộ do chủ đầu tư quản lý, 01 bộ được lưu giữ tại cơ quan cấp GPXD. Điều7. Nội dung và thẩm quyền cấp GPXD 1. Nội dung GPXD đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXDBTTTT. 2. Thẩm quyền cấp GPXD: Chủ tịch UBND cấp huyện cấp GPXD đối với các trạm BTS thuộc địa bàn quản lý; Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thụ lý hồ sơ, trình cấp GPXD. Điều8. Việc thay đổi thiết kế, kiến trúc các trạm BTS đang hoạt động phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ChươngIV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Điều9. Sở Thông tin và Truyền thông 1. Thẩm định về sự phù hợp với qui hoạch ngành, tương thích điện từ trường trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS. 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND cấp huyện hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp GPXD, triển khai lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh. 3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình phát triển và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn. 4. Chủ trì giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS. Điều10. Sở Xây dựng Thẩm định về sự phù hợp với quy hoạch kiến trúc, cảnh quan trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thanh tra, kiểm tra việc cấp GPXD các trạm BTS theo Quy định này. Điều11. Công an tỉnh Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đảm bảo an toàn, an ninh trong việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động các trạm BTS; ngăn chặn kịp thời các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS. Điều12. UBND cấp huyện 1. Chỉ đạo cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện xác nhận điều kiện tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS; cấp GPXD các trạm BTS trên địa bàn quản lý trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng quản lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS; theo dõi, thống kê việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn quản lý. 3. Chỉ đạo các đơn vị chức năng, chính quyền cơ sở đảm bảo trật tự, an ninh trong việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS; ngăn chặn các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS. Điều13. UBND cấp xã 1. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp GPXD hoặc cho phép xây dựng. 2. Đảm bảo trật tự an ninh cho việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn. 3. Phối hợp với chủ sở hữu công trình và các cơ quan nhà nước có liên quan tuyên truyền, giải thích chủ trương, chính sách của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển các trạm BTS cho nhân dân địa phương. Điều14. Các tổ chức, cá nhân có liên quan 1. Các chủ đầu tư, quản lý và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm: Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới các trạm BTS hàng năm theo đúng Quy hoạch ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt; Thực hiện đầy đủ các thủ tục có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và UBND cấp huyện; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông; Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan giải quyết các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS. 2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Ngọc Phi
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "effective_date": "02/08/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/07/2008", "issuing_body/office/signer": [ "UBND Tỉnh Vĩnh Phúc", "Chủ tịch", "Nguyễn Ngọc Phi" ], "official_number": [ "32/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
128097
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=128097&Keyword=
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÌNH THUẬN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 09/2018/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Thuận, ngày 29 tháng 1 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">QUYẾT ĐỊNH</span></span></strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc </span></span></strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố </span></span></strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">trên địa bàn tỉnh Bình Thuận</span></span></strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">____________________________</span></span></strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN</span></span></strong></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;</span></span></em></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2003/QĐ-TTg</a> ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2012/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <em style='font-family:"times new roman", times, serif;font-size:14px;'>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP,</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV</a> ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ h</em><em>ướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">06/2016/TTLT-BTTTT-BNV</a> ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; </em></span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số  2514/TTr-SVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ.</em></span></span></p> <p style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">QUYẾT ĐỊNH: </span></span></strong></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018.</span></span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</span></span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Ngọc Hai</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÌNH THUẬN Số: 09/2018/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Thuận, ngày 29 tháng 1 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Quyết định số27/2003/QĐTTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo; Căn cứ Nghị định số24/2010/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Căn cứ Nghị định số29/2012/NĐCP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP, ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư liên tịch số07/2015/TTLTBVHTTDLBNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bộ Nội vụ h ướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Thông tư liên tịch số06/2016/TTLTBTTTTBNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2514/TTrSVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Ngọc Hai
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh", "effective_date": "12/02/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/01/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận", "Chủ tịch", "Nguyễn Ngọc Hai" ], "official_number": [ "09/2018/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 27/2024/QĐ-UBND Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=169143" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 09/2018/QĐ-UBND Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352" ], [ "Nghị định 24/2010/NĐ-CP Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25065" ], [ "Luật 58/2010/QH12 Viên chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26355" ], [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92996" ], [ "Nghị định 29/2012/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113421" ], [ "Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113433" ], [ "Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127954" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
101782
vbpl.vn
http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=101782&Keyword=
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH NINH THUẬN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 43/2013/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Ninh Thuận, ngày 18 tháng 7 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-7.1pt;"> <strong>Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chất lượng nước sạch, </strong></p> <p align="center" style="margin-right:-7.1pt;"> <strong>quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-7.1pt;"> <strong>thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước,</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-7.1pt;"> <strong>kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận</strong></p> <p align="center"> <strong><sup>__________________________________</sup></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p> <p> Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">117/2007/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">124/2011/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">117/2007/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;</p> <p> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/TT-BXD</a> ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">117/2007/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;</p> <p> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">245/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;   </p> <p>           Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 960/TTr-SXD ngày 12 tháng 6 năm 2013,</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">245/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:</p> <p>           1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau: “1. Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích ăn uống và sinh hoạt phải đảm bảo theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống và nước sinh hoạt theo quy định hiện hành của Bộ Y tế”.</p> <p> 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:</p> <p> “Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:</p> <p> 1. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về cấp nước đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch; kiểm tra và rà soát các công trình cấp nước tập trung tại các thị trấn, trung tâm hành chính huyện và thành phố.</p> <p> 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về cấp nước nông thôn; kiểm tra và rà soát các hoạt động khai thác, sử dụng, phát triển các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 3. Sở Tài chính tổ chức thực hiện việc quyết toán và đánh giá tài sản các công trình cấp nước do các doanh nghiệp Nhà nước thuộc quyền quản lý đầu tư xây dựng, xác định giá trị tài sản giao vốn cho doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.</p> <p> 4. Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Y tế dự phòng tổ chức giám sát, kiểm tra đột xuất, định kỳ chất lượng nước, đảm bảo nguồn cung cấp nước theo các quy định hiện hành. Thường xuyên nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong công tác kiểm tra nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các sở, ban, ngành giám sát việc thực hiện cấp nước và chất lượng nước sạch của địa phương; Ủy ban nhân dân thành phố, thị trấn tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước và triển khai thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước ở khu vực đô thị; Ủy ban nhân dân xã tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước và triển khai thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước ở khu vực nông thôn.</p> <p> 6. Các đơn vị cấp nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">117/2007/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và Điều 27 của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">271/2007/QĐ-UBND</a> ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng nước và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.</p> <p>          </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.</p> <p>           Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đức Thanh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH NINH THUẬN Số: 43/2013/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Ninh Thuận, ngày 18 tháng 7 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐCP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐCP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐCP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Căn cứ Thông tư số 01/2008/TTBXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐCP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Căn cứ Quyết định số 245/2008/QĐUBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 960/TTrSXD ngày 12 tháng 6 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 245/2008/QĐUBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau: “1. Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích ăn uống và sinh hoạt phải đảm bảo theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống và nước sinh hoạt theo quy định hiện hành của Bộ Y tế”. 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: “Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan: 1. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về cấp nước đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch; kiểm tra và rà soát các công trình cấp nước tập trung tại các thị trấn, trung tâm hành chính huyện và thành phố. 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về cấp nước nông thôn; kiểm tra và rà soát các hoạt động khai thác, sử dụng, phát triển các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh. 3. Sở Tài chính tổ chức thực hiện việc quyết toán và đánh giá tài sản các công trình cấp nước do các doanh nghiệp Nhà nước thuộc quyền quản lý đầu tư xây dựng, xác định giá trị tài sản giao vốn cho doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 4. Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Y tế dự phòng tổ chức giám sát, kiểm tra đột xuất, định kỳ chất lượng nước, đảm bảo nguồn cung cấp nước theo các quy định hiện hành. Thường xuyên nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong công tác kiểm tra nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các sở, ban, ngành giám sát việc thực hiện cấp nước và chất lượng nước sạch của địa phương; Ủy ban nhân dân thành phố, thị trấn tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước và triển khai thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước ở khu vực đô thị; Ủy ban nhân dân xã tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước và triển khai thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước ở khu vực nông thôn. 6. Các đơn vị cấp nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Nghị định số 117/2007/NĐCP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và Điều 27 của Quyết định số 271/2007/QĐUBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng nước và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Đức Thanh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chất lượng nước sạch, \nquy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận\nthực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước,\nkiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Ninh Thuận", "effective_date": "28/07/2013", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/07/2013", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Ninh Thuận", "Chủ tịch", "Nguyễn Đức Thanh" ], "official_number": [ "43/2013/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 18/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152718" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chất lượng nước sạch, \nquy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận\nthực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước,\nkiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 245/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đầu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=101777" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 16/2003/QH11 Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19414" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Thông tư 01/2008/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24507" ], [ "Nghị định 124/2011/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27263" ], [ "Quyết định 245/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đầu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=101777" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
98972
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=98972&Keyword=
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 16/2015/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14</strong></p> <p align="center"> (Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 04/12/2015)</p> <p>  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;</p> <p> Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;</p> <p> Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2015/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;</p> <p> Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; Ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu HĐND Thành phố,</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Nghị quyết này quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp.</p> <p> 2. Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Mức thu học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2015-2016</strong></p> <p> <em>             Đơn vị: đồng/tháng/học sinh</em></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="747"> <tbody> <tr> <td style="width:255px;height:33px;"> <p align="center"> <strong>Bậc học</strong></p> </td> <td style="width:175px;height:33px;"> <p align="center"> <strong>Vùng</strong></p> </td> <td style="width:167px;height:33px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu năm học</strong></p> <p align="center"> <strong>2015-2016</strong></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:255px;height:36px;"> <p> Nhà trẻ; Mẫu giáo; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông;Giáo dục thường xuyên cấp THCS; Giáo dục thường xuyên cấp THPT</p> </td> <td style="width:175px;height:36px;"> <p align="center"> Thành thị</p> </td> <td style="width:167px;height:36px;"> <p align="center"> 60.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:175px;height:9px;"> <p align="center"> Nông thôn</p> </td> <td style="width:167px;height:9px;"> <p align="center"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:175px;height:18px;"> <p align="center"> Miền núi</p> </td> <td style="width:167px;height:18px;"> <p align="center"> 8.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao</strong></p> <p> Thực hiện theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">15/2013/NQ-HĐND</a> ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về cơ chế tài chính áp dụng đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5</strong>. <strong>Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập năm học 2015-2016</strong></p> <p>  Bằng mức thu học phí các trường đang thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">14/2012/NQ-HĐND</a> ngày 13/7/2012 của HĐND thành phố Hà Nội <em>(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong> <strong>Quy định về </strong><strong>miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập</strong></p> <p> Thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2015/NĐ-CP</a> ngày 02/10/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương; riêng đối với đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo của Thành phố.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</strong> <strong>Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Thành phố</strong></p> <p> 1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết, nếu cần bổ sung, điều chỉnh các nội dung, cơ chế chính sách cho phù hợp tình hình thực tế thì Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung.</p> <p> 2. Trình Hội đồng nhân dân Thành phố mức thu học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập năm học 2016-2017 và các năm tiếp theo theo đúng quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> 1. Thời gian thực hiện mức thu học phí mới từ ngày 01/01/2016. Thời gian thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện từ ngày 01/12/2015; riêng học sinh ở 13 xã miền núi khó khăn và 02 xã giữa sông theo Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">14/2012/NQ-HĐND</a> ngày 13/7/2012 của HĐND Thành phố tiếp tục được thực hiện đến hết tháng 12 năm 2015.</p> <p> 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XIV,  kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2015.</p> <p> Nghị quyết này thay thế Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">14/2012/NQ-HĐND</a> ngày 13/7/2012 của HĐND thành phố về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Bích Ngọc</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 16/2015/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2015 NGHỊ QUYẾT Quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 20152016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 20152016 đến năm học 20202021 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14 (Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 04/12/2015) Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐCP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 2016 đến năm học 2020 2021; Xét Tờ trình số 85/TTrUBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 20152016 đến năm học 20202021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; Ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu HĐND Thành phố, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 20152016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 20152016 đến năm học 20202021. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp. 2. Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp. Điều3. Mức thu học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 20152016 Đơn vị: đồng/tháng/học sinh Bậc học Vùng Mức thu năm học 20152016 Nhà trẻ; Mẫu giáo; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông;Giáo dục thường xuyên cấp THCS; Giáo dục thường xuyên cấp THPT Thành thị 60.000 Nông thôn 30.000 Miền núi 8.000 Điều4. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao Thực hiện theo Nghị quyết số 15/2013/NQHĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về cơ chế tài chính áp dụng đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô. Điều5. Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập năm học 20152016 Bằng mức thu học phí các trường đang thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 14/2012/NQHĐND ngày 13/7/2012 của HĐND thành phố Hà Nội (Chi tiết theo phụ lục đính kèm). Điều6. Quy định vềmiễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐCP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương; riêng đối với đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo của Thành phố. Điều7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Thành phố 1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết, nếu cần bổ sung, điều chỉnh các nội dung, cơ chế chính sách cho phù hợp tình hình thực tế thì Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung. 2. Trình Hội đồng nhân dân Thành phố mức thu học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập năm học 20162017 và các năm tiếp theo theo đúng quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Điều8. Hiệu lực thi hành 1. Thời gian thực hiện mức thu học phí mới từ ngày 01/01/2016. Thời gian thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện từ ngày 01/12/2015; riêng học sinh ở 13 xã miền núi khó khăn và 02 xã giữa sông theo Nghị quyết 14/2012/NQHĐND ngày 13/7/2012 của HĐND Thành phố tiếp tục được thực hiện đến hết tháng 12 năm 2015. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XIV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2015. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết 14/2012/NQHĐND ngày 13/7/2012 của HĐND thành phố về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thị Bích Ngọc
{ "collection_source": [ "Công báo" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Thành Phố Hà Nội", "effective_date": "01/01/2016", "enforced_date": "06/01/2015", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/12/2015", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND thành phố Hà Nội", "Chủ tịch", "Nguyễn Thị Bích Ngọc" ], "official_number": [ "16/2015/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND Về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31947" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND Quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nộitừ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 38/2005/QH11 Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18129" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Luật 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23779" ], [ "Luật 08/2012/QH13 Giáo dục đại học", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27706" ], [ "Luật 74/2014/QH13 Giáo dục nghề nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46822" ], [ "Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=84950" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND Về cơ chế tài chính áp dụng đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31100" ], [ "Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND Về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31947" ], [ "Quyết định 86/2015/NĐ-CP Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=98966" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
63063
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=63063&Keyword=
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 48/2011/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2011</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về cấp Giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh.</strong></p> <p align="center"> <strong>__________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 721/TTr- SQHKT ngày 22 tháng 3 năm 2011 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6455/STP-VB ngày 31 tháng 12 năm 2010,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong><strong>:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi và đối tượng áp dụng</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Quyết định này quy định về cấp Giấy phép quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh; áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Quy định chung về Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Giấy phép quy hoạch là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bản vẽ tổng mặt bằng) đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định; lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai đầu tư xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Giấy phép quy hoạch là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Giấy phép quy hoạch là quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chủ đầu tư phải tuân thủ trong quá trình tổ chức lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng, lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện dự án.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Các khái niệm và các trường hợp cấp giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Các khái niệm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ là dự án đầu tư xây dựng một công trình kiến trúc.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung là dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực dự án như: khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu thương mại, khu thể dục - thể thao, khu du lịch.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Các trường hợp cấp Giấy phép quy hoạch:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở riêng lẻ.</p> <p style="text-align:justify;"> d) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ tại khu vực mà pháp lý về quy hoạch đô thị không thuộc các trường hợp được quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều 3 Quyết định này thì không cần lập thủ tục cấp Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Trình tự cấp Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch đầu tư xây dựng công trình gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Quyết định này, để thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển thực tế của đô thị, Quy chuẩn về quy hoạch đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư; các cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (đối với các trường hợp không thuộc thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thì cần phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Quy hoạch - Kiến trúc) và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại các Điểm c và d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch phải phối hợp Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn để tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; văn bản ý kiến này cần được Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Nội dung Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Nội dung Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này bao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Chủ đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> b) Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực quy hoạch đô thị;</p> <p style="text-align:justify;"> c) Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định).</p> <p style="text-align:justify;"> d) Thời hạn của Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Nội dung Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này bao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Chủ đầu tư;</p> <p style="text-align:justify;"> b) Phạm vi, ranh giới, diện tích đất khu vực quy hoạch đô thị, quy mô dân số (nếu có);</p> <p style="text-align:justify;"> c) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định), lập dự án đầu tư xây dựng công trình;</p> <p style="text-align:justify;"> d) Thời hạn của Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch (nộp 01 bộ):</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch, trong đó có nêu dự kiến chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư (theo Mẫu 1, Mẫu 2 Phụ lục kèm theo Quyết định này);</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Sơ đồ vị trí địa điểm, phạm vi, ranh giới đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch, xác định bằng bản đồ hiện trạng vị trí khu đất tỷ lệ 1/500 - 1/200 (đối với khu đất có diện tích &gt; 5ha thì có thể sử dụng tỷ lệ 1/2000 - 1/1000) do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư để triển khai dự án.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc cấp Giấy phép quy hoạch các trường hợp sau:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm a Khoản 2, Điều 3 Quyết định này có quy mô trên 50ha trong phạm vi toàn thành phố và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của thành phố được Ủy ban nhân dân thành phố quy định, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này;</p> <p style="text-align:justify;"> b) Dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm c và d Khoản 2 Điều 3 Quyết định này tại các quận nội thành (bao gồm các quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân).</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố, Ban Quản lý đầu tư - xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban quản lý Khu Công nghệ cao, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, các Ban Quản lý được thành lập theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2006/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (sau đây viết là các Ban quản lý khu chức năng đô thị) cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình nằm trong phạm vi ranh giới, diện tích được giao quản lý.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy phép quy hoạch cho các trường hợp nằm trong phạm vi địa giới hành chính của quận, huyện quản lý, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc phạm vi thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định này;</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Các Ban Quản lý khu chức năng đô thị có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch của mình;</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Các Phòng Quản lý đô thị quận, huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch của Ủy ban nhân dân quận, huyện.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến, tham gia ý kiến về nội dung cấp Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Các Sở, ban, ngành thành phố có liên quan, Hội đồng kiến trúc quy hoạch thành phố có trách nhiệm tham gia ý kiến về nội dung Giấy phép quy hoạch khi có đề nghị của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch;</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp Giấy phép quy hoạch theo đề nghị của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Căn cứ vào hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng; Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn cụ thể về phạm vi, đối tượng, nội dung lấy ý kiến và thống nhất các loại biểu mẫu phiếu điều tra, phiếu góp ý cho các trường hợp cần phải lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Thời gian cấp Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Thời gian cấp giấy phép quy hoạch là không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan liên quan (kể cả Hội đồng kiến trúc quy hoạch thành phố, nếu có) là không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Các Sở, ban, ngành thành phố có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định Giấy phép quy hoạch chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 3 Quyết định này; Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm xác nhận và chuyển đến cơ quan thẩm định Giấy phép quy hoạch văn bản ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư (sau khi đại diện cộng đồng dân cư tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan) chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Quá thời hạn được nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này mà cơ quan thẩm định chưa nhận được ý kiến của các Sở, ban, ngành thành phố hoặc văn bản ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư thì xem như thống nhất với ý kiến thẩm định của cơ quan thẩm định và cơ quan thẩm định sẽ không phải chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh (nếu có) do việc không có ý kiến hoặc chậm trễ có ý kiến.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp Giấy phép quy hoạch không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 (hai mươi bốn) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định).</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Tài chính, chưa thu lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch và sẽ truy thu ở các bước thủ tục tiếp theo (có ghi chú trên Giấy phép quy hoạch).</p> <p style="text-align:justify;"> Sở Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch đô thị theo quy định của Bộ Tài chính.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Quy định quản lý sau khi ban hành Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và lưu trữ tại các cơ quan sau: cơ quan cấp Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch. Để phục vụ cho yêu cầu quản lý, cơ quan cấp Giấy phép quy hoạch cần gửi một bản photo có đóng dấu bản sao Giấy phép quy hoạch đến: Sở Quy hoạch - Kiến trúc (đối với trường hợp không thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc), Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải và Ủy ban nhân dân quận, huyện tại vị trí khu đất được cấp Giấy phép quy hoạch.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Giấy phép quy hoạch chỉ được cấp cho các loại dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định tại Quyết định này. Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định), lập dự án đầu tư và triển khai thực hiện dự án đầu tư; các chủ đầu tư cần phải tuân thủ theo Giấy phép quy hoạch. Nếu tổ chức, cá nhân nào vi phạm sẽ bị thu hồi Giấy phép quy hoạch và xử lý theo quy định của pháp luật.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, tổ chức kiểm tra theo quy định việc cấp Giấy phép quy hoạch và việc tuân thủ theo Giấy phép quy hoạch của các tổ chức, cá nhân.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_14"></a>14. Điều khoản thi hành</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.</p> <p style="text-align:justify;"> Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh phải tuân thủ các quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.</p> <p style="text-align:justify;"> Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan cần phản ảnh kịp thời để Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_15"></a>15. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch thường trực</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thành Tài</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 48/2011/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH Về cấp Giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số37/2010/NĐCP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 721/TTr SQHKT ngày 22 tháng 3 năm 2011 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6455/STPVB ngày 31 tháng 12 năm 2010, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Quyết định này quy định về cấp Giấy phép quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh; áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy phép quy hoạch. Điều2. Quy định chung về Giấy phép quy hoạch 1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. 2. Giấy phép quy hoạch là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bản vẽ tổng mặt bằng) đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định; lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai đầu tư xây dựng. 3. Giấy phép quy hoạch là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng. 4. Giấy phép quy hoạch là quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chủ đầu tư phải tuân thủ trong quá trình tổ chức lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng, lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện dự án. Điều3. Các khái niệm và các trường hợp cấp giấy phép quy hoạch 1. Các khái niệm: a) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ là dự án đầu tư xây dựng một công trình kiến trúc. b) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung là dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực dự án như: khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu thương mại, khu thể dục thể thao, khu du lịch. 2. Các trường hợp cấp Giấy phép quy hoạch: a) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. b) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng. c) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở riêng lẻ. d) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất. 3. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ tại khu vực mà pháp lý về quy hoạch đô thị không thuộc các trường hợp được quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều 3 Quyết định này thì không cần lập thủ tục cấp Giấy phép quy hoạch. Điều4. Trình tự cấp Giấy phép quy hoạch 1. Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch đầu tư xây dựng công trình gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Quyết định này, để thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép quy hoạch. 2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển thực tế của đô thị, Quy chuẩn về quy hoạch đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư; các cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (đối với các trường hợp không thuộc thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc thì cần phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Quy hoạch Kiến trúc) và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung Giấy phép quy hoạch. 3. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại các Điểm c và d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch phải phối hợp Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn để tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; văn bản ý kiến này cần được Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận. Điều5. Nội dung Giấy phép quy hoạch 1. Nội dung Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này bao gồm: a) Chủ đầu tư; b) Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực quy hoạch đô thị; c) Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định). d) Thời hạn của Giấy phép quy hoạch. 2. Nội dung Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này bao gồm: a) Chủ đầu tư; b) Phạm vi, ranh giới, diện tích đất khu vực quy hoạch đô thị, quy mô dân số (nếu có); c) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định), lập dự án đầu tư xây dựng công trình; d) Thời hạn của Giấy phép quy hoạch. Điều6. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch (nộp 01 bộ): 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch, trong đó có nêu dự kiến chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư (theo Mẫu 1, Mẫu 2 Phụ lục kèm theo Quyết định này); 2. Sơ đồ vị trí địa điểm, phạm vi, ranh giới đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch, xác định bằng bản đồ hiện trạng vị trí khu đất tỷ lệ 1/500 1/200 (đối với khu đất có diện tích > 5ha thì có thể sử dụng tỷ lệ 1/2000 1/1000) do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện. 3. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư để triển khai dự án. Điều7. Thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch 1. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Sở Quy hoạch Kiến trúc cấp Giấy phép quy hoạch các trường hợp sau: a) Dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm a Khoản 2, Điều 3 Quyết định này có quy mô trên 50ha trong phạm vi toàn thành phố và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế xã hội, văn hóa, lịch sử của thành phố được Ủy ban nhân dân thành phố quy định, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này; b) Dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm c và d Khoản 2 Điều 3 Quyết định này tại các quận nội thành (bao gồm các quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân). 2. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố, Ban Quản lý đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban quản lý Khu Công nghệ cao, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, các Ban Quản lý được thành lập theo Nghị định số 02/2006/NĐCP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới và Nghị định số 29/2008/NĐCP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (sau đây viết là các Ban quản lý khu chức năng đô thị) cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình nằm trong phạm vi ranh giới, diện tích được giao quản lý. 3. Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy phép quy hoạch cho các trường hợp nằm trong phạm vi địa giới hành chính của quận, huyện quản lý, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này. Điều8. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch 1. Sở Quy hoạch Kiến trúc có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc phạm vi thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định này; 2. Các Ban Quản lý khu chức năng đô thị có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch của mình; 3. Các Phòng Quản lý đô thị quận, huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch của Ủy ban nhân dân quận, huyện. Điều9. Trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến, tham gia ý kiến về nội dung cấp Giấy phép quy hoạch 1. Các Sở, ban, ngành thành phố có liên quan, Hội đồng kiến trúc quy hoạch thành phố có trách nhiệm tham gia ý kiến về nội dung Giấy phép quy hoạch khi có đề nghị của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch; 2. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp Giấy phép quy hoạch theo đề nghị của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch. 3. Căn cứ vào hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng; Sở Quy hoạch Kiến trúc hướng dẫn cụ thể về phạm vi, đối tượng, nội dung lấy ý kiến và thống nhất các loại biểu mẫu phiếu điều tra, phiếu góp ý cho các trường hợp cần phải lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư. Điều10. Thời gian cấp Giấy phép quy hoạch 1. Thời gian cấp giấy phép quy hoạch là không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan liên quan (kể cả Hội đồng kiến trúc quy hoạch thành phố, nếu có) là không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. 2. Các Sở, ban, ngành thành phố có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định Giấy phép quy hoạch chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định. 3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 3 Quyết định này; Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm xác nhận và chuyển đến cơ quan thẩm định Giấy phép quy hoạch văn bản ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư (sau khi đại diện cộng đồng dân cư tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan) chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định. 4. Quá thời hạn được nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này mà cơ quan thẩm định chưa nhận được ý kiến của các Sở, ban, ngành thành phố hoặc văn bản ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư thì xem như thống nhất với ý kiến thẩm định của cơ quan thẩm định và cơ quan thẩm định sẽ không phải chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh (nếu có) do việc không có ý kiến hoặc chậm trễ có ý kiến. 5. Thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp Giấy phép quy hoạch không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch. Điều11. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch 1. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 (hai mươi bốn) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định). 2. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư. Điều12. Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Tài chính, chưa thu lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch và sẽ truy thu ở các bước thủ tục tiếp theo (có ghi chú trên Giấy phép quy hoạch). Sở Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch đô thị theo quy định của Bộ Tài chính. Điều13. Quy định quản lý sau khi ban hành Giấy phép quy hoạch 1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và lưu trữ tại các cơ quan sau: cơ quan cấp Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch. Để phục vụ cho yêu cầu quản lý, cơ quan cấp Giấy phép quy hoạch cần gửi một bản photo có đóng dấu bản sao Giấy phép quy hoạch đến: Sở Quy hoạch Kiến trúc (đối với trường hợp không thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến trúc), Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải và Ủy ban nhân dân quận, huyện tại vị trí khu đất được cấp Giấy phép quy hoạch. 2. Giấy phép quy hoạch chỉ được cấp cho các loại dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định tại Quyết định này. Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định), lập dự án đầu tư và triển khai thực hiện dự án đầu tư; các chủ đầu tư cần phải tuân thủ theo Giấy phép quy hoạch. Nếu tổ chức, cá nhân nào vi phạm sẽ bị thu hồi Giấy phép quy hoạch và xử lý theo quy định của pháp luật. 3. Sở Quy hoạch Kiến trúc có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, tổ chức kiểm tra theo quy định việc cấp Giấy phép quy hoạch và việc tuân thủ theo Giấy phép quy hoạch của các tổ chức, cá nhân. Điều14. Điều khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh phải tuân thủ các quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan cần phản ảnh kịp thời để Sở Quy hoạch Kiến trúc tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định. Điều15. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch thường trực (Đã ký) Nguyễn Thành Tài
{ "collection_source": [ "Công báo: Số 49 - năm 2011" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về cấp Giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh.", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "22/07/2011", "enforced_date": "01/08/2011", "expiry_date": "...", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/07/2011", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch thường trực", "Nguyễn Thành Tài" ], "official_number": [ "48/2011/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 65/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND TPHCM về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về cấp Giấy phép quy hoạch tại Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định\t10/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của UBND TP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 48/2011/QĐ-UBND Về cấp Giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=72311" ], [ "Quyết định 65/2012/QĐ-UBND Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về cấp Giấy phép quy hoạch tại Thành phố Hồ Chí Minh.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=66663" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 30/2009/QH12 Quy hoạch đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11757" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25160" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
80194
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=80194&Keyword=
Thông tư liên tịch 58 TT/LB
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ TÀI CHÍNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 58 TT/LB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Toàn quốc, ngày 31 tháng 12 năm 1988</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ LIÊN BỘ</strong></p> <p align="center"> <strong>Hướng dẫn thi hành quyết định số 292-CT ngày 17/11/1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng</strong></p> <p style="text-align:center;"> ____________________________</p> <p>  Thi hành Quyết định số 292-CT ngày 17/11/1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc lập chứng từ mua bán hàng và cung ứng dịch vụ thu tiền (dưới đây gọi tắt là chứng từ thu tiền); Liên Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê hướng dẫn như sau:</p> <p align="center"> <u>I.</u><u> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI LẬP CHỨNG TỪ THU TIỀN:</u></p> <p> 1. Tất cả các tổ chức kinh tế của Nhà nước, của tập thể, của các lực lượng vũ trang, các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể nhân dân và các hộ tư nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mỗi khi có bán sản phẩm, vật tư, hàng hoá cung ứng dịch vụ cho khách hàng hoặc thực hiện chức năng thu tiền cho ngân sách Nhà nước dưới mọi hình thức, đều phải lập chứng từ hợp lệ giao cho khách hàng. Khách hàng có quyền yêu cầu đòi chứng từ thu tiền hợp lệ trong mọi trường hợp.</p> <p> 2. Các trường hợp sau đây, nếu khách hàng không yêu cầu thì bên bán hoặc cung ứng dịch vụ không phải lập chứng từ thu tiền:</p> <p> <u>a. Đối với ngành sản xuất:</u></p> <p> - Những người làm kinh tế gia đình, nông dân trực tiếp mang sản phẩm của mình sản xuất bán lẻ trên thị trường cho người tiêu dùng.</p> <p> - Những hộ cá thể nhỏ sản xuất các sản phẩm trực tiếp bán lẻ trên thị trường.</p> <p> <u>b. Đối với ngành vận tải:</u></p> <p> Các dịch vụ vận tải bộ hoặc vận tải thuỷ chở hành khách bằng các phương tiện vận tải thô sơ, (xe đạp thồ, xe xích lô, đò ngang...) của những hộ cá thể và những người làm kinh tế gia đình.</p> <p> <u>c. Đối với ngành phục vụ;</u></p> <p> - Các dịch vụ sửa chữa không cần bảo hành, tân trang, phục hồi sản phẩm tiêu dùng cho cá nhân.</p> <p> - Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt, đời sống như cắt tóc, uốn tóc, giặt là, tẩy nhuộm...</p> <p> <u>d. Đối với ngành thương nghiệp, ăn uống:</u></p> <p> - Các hoạt động bán hàng rong, vỉa hè, các hộ cá thể bán nước chè, quà vặt.</p> <p> - Các hoạt động kinh doanh hàng tươi sống trực tiếp bán lẻ cho người tiêu dùng.</p> <p> <u>e. Các trường hợp bán hàng hoặc dịch vụ thu tiền trị giá tương đương 10kg gạo trở xuống tính theo thời giá tại địa phương đối với mỗi lần thu tiền.</u></p> <p> Danh mục cụ thể các hoạt động không phải lập chứng từ thu tiền kể trên do Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương quy định căn cứ vào điểm 2 trên đây và tuỳ theo tình hình thực tế tại địa phương.</p> <p> Các trường hợp ghi ở điểm 2 trên đây tuy không phải lập chứng từ thu tiền nhưng các đơn vị kinh tế quốc doanh, tập thể, tư nhân thuộc diện giữ sổ sách kế toán thì vẫn phải ghi chép, cập nhật doanh số bán hàng, cung ứng dịch vụ để phản ánh đầy đủ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của cơ sở theo đúng chế độ kế toán thống kê của Nhà nước đã ban hành.</p> <p align="center"> <u>II. THẨM QUYỀN BAN HÀNH, VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG TỪ THU TIỀN.</u></p> <p> 1. Các chứng từ hợp lệ là các chứng từ do Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê ban hành hoặc được Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê uỷ quyền ban hành.</p> <p> Trường hợp các ngành, các đơn vị, cơ sở kinh tế tự in chứng từ thu tiền để sử dụng thì đơn vị quốc doanh và tập thể phải theo đúng mẫu được quy định trong các chế độ ghi chép ban đầu hiện hành của Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê; Các hộ cá thể áp dụng mẫu kèm theo thông tư này. Trước khi sử dụng phải đăng ký tại cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính trực tiếp quản lý theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp cần sử dụng các loại chứng từ thu tiền khác với mẫu đã hướng dẫn thì đơn vị phải đang ký mẫu với cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính cung cấp.</p> <p> Các chứng từ thu tiền không ghi rõ các yếu tố quy định trong chứng từ hoặc không đúng những quy định trên đều không hợp lệ và bị xử lý theo Pháp lệnh kế toán và thống kê.</p> <p> 2. Chứng từ thu tiền bao gồm:</p> <p> - Hoá đơn bán hàng các loại</p> <p> - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển các loại,</p> <p> - Phiếu xuất hàng chuyển thẳng các loại,</p> <p> - Biên lai hoặc phiếu thu tiền các loại</p> <p> - Vé thu tiền các loại.</p> <p> Các chứng từ thu tiền của các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quốc doanh và hợp tác xã vẫn sử dụng các chứng từ hiện hành do Tổng cục Thống kê hoặc Tổng cục Thống kê cùng với ngành chủ quản ban hành trong các chế độ ghi chép ban đầu của từng ngành tương ứng.</p> <p> Các chứng từ thu tiền của các tổ hợp sản xuất, kinh doanh, các xí nghiệp tư doanh, các hộ tiểu chủ, hộ cá thể và các chứng từ thu tiền cho ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành.</p> <p> Đối với "Vé phạt tiền", "Biên lai thu tiền phạt" dùng để xử phạt bằng biện pháp hành chính các vi phạm pháp luật được thi hành theo Quyết định số 275 TC/PC ngày 31 tháng 8 năm 1987 của Bộ Tài chính.</p> <p> Đối với các loại vé như vé xem biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, vé ngành ăn uống, dịch vụ, vé cước vận tải, vé trông coi xe đạp... Liên Bộ uỷ quyền cho các ngành có chức năng và cơ sở quy định mẫu in, nhưng phải được đăng ký tại cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính và phải có những nội dung cơ bản sau đây:</p> <p> - Số của vé</p> <p> - Đơn vị thu tiền- ngày tháng thu tiền</p> <p> - Nội dung thu</p> <p> - Số tiền thu.</p> <p> 3. Khi xuất sản phẩm, vật tư, hàng hoá cho khách hàng hoặc thu tiền cho ngân sách Nhà nước, bên bán hàng hoặc thu tiền phải lập chứng từ thu tiền theo mẫu quy định và giao cho khách hàng. Chứng từ thu tiền phải có bản lưu hoặc cuống lưu.</p> <p> Chứng từ thu tiền phải ghi rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xoá, viết chồng, đè, viết tắt, có đầy đủ các chữ ký và con dấu (nếu có)-quy định cho từng chứng từ. Phải quản lý, bảo quản, lưu trữ chứng từ thu tiền theo đúng quy định của Pháp lệnh kế toán và thống kê.</p> <p align="center"> <u>III. KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT</u></p> <p> Những đơn vị và cá nhân có thành tích, nghiêm chỉnh chấp hành chế độ lập chứng từ thu tiền sẽ được khen thưởng. Những tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của thông tư này tuỳ theo mức độ và tính chất sẽ bị xử phạt.</p> <p> Mức và hình thức thưởng, phạt do Bộ Tài chính quy định trong một văn bản riêng.</p> <p align="center"> <u>IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</u></p> <p> 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/1989. Tất cả sản phẩm, vật tư, hàng hoá phải lập chứng từ theo quy định, khi vận chuyển trên đường đều phải có chứng từ kèm theo mới được coi là hợp pháp, trừ trường hợp quy định tại điểm 2, mục I.</p> <p> 2. Tất cả các đơn vị, cá nhân nói trong điểm 1 mục I phải chấn chỉnh, củng cố và tăng cường công tác hoạch toán để lập chứng từ nhanh chóng, thuận tiện, không được gây phiền hà và cản trở hoạt động sản xuất và lưu thông.</p> <p> Kế toán tất cả các đơn vị san xuất, kinh doanh, dịch vụ, hành chính sự nghiệp chỉ chấp nhận thanh toán các chứng từ hợp lệ theo quy định của thông tư này.</p> <p> Lãnh đạo các ngành, các cấp và lãnh đạo các cơ sở phải chỉ đạo, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các cơ sở và cán bộ thừa hành thực hiện nghiêm chỉnh thông tư này.</p> <p> 3. Các cơ quan tài chính, thống kê địa phương tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ, giám sát, kiểm tra việc thực hiện ở các cấp, các ngành.</p> <p> - Các cơ quan thu tài chính địa phương phối hợp với các ngành có chức năng liên quan hướng dẫn, giúp đỡ cơ sở lập chứng từ thu tiền theo đúng quy định nói trên, tăng cường kiểm tra, kiểm soát để nghiêm chỉnh thực hiện quyết định 292-CT của Hội đồng Bộ trưởng. Việc kiểm tra, kiểm soát lập chứng từ, sổ sách chỉ được làm ở các đơn vị cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc ở các đầu mối giao thông, không được tự đặt ra các trạm kiểm soát dọc đường, gây ách tắc giao thông, cản trở sản xuất, lưu thông.</p> <p> Thông tư này được phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin tuyên truyền của trung ương và địa phương.</p> <p> Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê để nghiên cứu giải quyết.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính<br/>Thứ trưởng</p></td><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Tổng cục trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Lực</p></td><td style="width:758px"><p>Trần Tiêu</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ TÀI CHÍNH Số: 58 TT/LB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 31 tháng 12 năm 1988 THÔNG TƯ LIÊN BỘ Hướng dẫn thi hành quyết định số 292CT ngày 17/11/1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Thi hành Quyết định số 292CT ngày 17/11/1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc lập chứng từ mua bán hàng và cung ứng dịch vụ thu tiền (dưới đây gọi tắt là chứng từ thu tiền); Liên Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê hướng dẫn như sau: I.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI LẬP CHỨNG TỪ THU TIỀN: 1. Tất cả các tổ chức kinh tế của Nhà nước, của tập thể, của các lực lượng vũ trang, các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể nhân dân và các hộ tư nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mỗi khi có bán sản phẩm, vật tư, hàng hoá cung ứng dịch vụ cho khách hàng hoặc thực hiện chức năng thu tiền cho ngân sách Nhà nước dưới mọi hình thức, đều phải lập chứng từ hợp lệ giao cho khách hàng. Khách hàng có quyền yêu cầu đòi chứng từ thu tiền hợp lệ trong mọi trường hợp. 2. Các trường hợp sau đây, nếu khách hàng không yêu cầu thì bên bán hoặc cung ứng dịch vụ không phải lập chứng từ thu tiền: a. Đối với ngành sản xuất: Những người làm kinh tế gia đình, nông dân trực tiếp mang sản phẩm của mình sản xuất bán lẻ trên thị trường cho người tiêu dùng. Những hộ cá thể nhỏ sản xuất các sản phẩm trực tiếp bán lẻ trên thị trường. b. Đối với ngành vận tải: Các dịch vụ vận tải bộ hoặc vận tải thuỷ chở hành khách bằng các phương tiện vận tải thô sơ, (xe đạp thồ, xe xích lô, đò ngang...) của những hộ cá thể và những người làm kinh tế gia đình. c. Đối với ngành phục vụ; Các dịch vụ sửa chữa không cần bảo hành, tân trang, phục hồi sản phẩm tiêu dùng cho cá nhân. Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt, đời sống như cắt tóc, uốn tóc, giặt là, tẩy nhuộm... d. Đối với ngành thương nghiệp, ăn uống: Các hoạt động bán hàng rong, vỉa hè, các hộ cá thể bán nước chè, quà vặt. Các hoạt động kinh doanh hàng tươi sống trực tiếp bán lẻ cho người tiêu dùng. e. Các trường hợp bán hàng hoặc dịch vụ thu tiền trị giá tương đương 10kg gạo trở xuống tính theo thời giá tại địa phương đối với mỗi lần thu tiền. Danh mục cụ thể các hoạt động không phải lập chứng từ thu tiền kể trên do Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương quy định căn cứ vào điểm 2 trên đây và tuỳ theo tình hình thực tế tại địa phương. Các trường hợp ghi ở điểm 2 trên đây tuy không phải lập chứng từ thu tiền nhưng các đơn vị kinh tế quốc doanh, tập thể, tư nhân thuộc diện giữ sổ sách kế toán thì vẫn phải ghi chép, cập nhật doanh số bán hàng, cung ứng dịch vụ để phản ánh đầy đủ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của cơ sở theo đúng chế độ kế toán thống kê của Nhà nước đã ban hành. II. THẨM QUYỀN BAN HÀNH, VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG TỪ THU TIỀN. 1. Các chứng từ hợp lệ là các chứng từ do Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê ban hành hoặc được Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê uỷ quyền ban hành. Trường hợp các ngành, các đơn vị, cơ sở kinh tế tự in chứng từ thu tiền để sử dụng thì đơn vị quốc doanh và tập thể phải theo đúng mẫu được quy định trong các chế độ ghi chép ban đầu hiện hành của Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê; Các hộ cá thể áp dụng mẫu kèm theo thông tư này. Trước khi sử dụng phải đăng ký tại cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính trực tiếp quản lý theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp cần sử dụng các loại chứng từ thu tiền khác với mẫu đã hướng dẫn thì đơn vị phải đang ký mẫu với cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính cung cấp. Các chứng từ thu tiền không ghi rõ các yếu tố quy định trong chứng từ hoặc không đúng những quy định trên đều không hợp lệ và bị xử lý theo Pháp lệnh kế toán và thống kê. 2. Chứng từ thu tiền bao gồm: Hoá đơn bán hàng các loại Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển các loại, Phiếu xuất hàng chuyển thẳng các loại, Biên lai hoặc phiếu thu tiền các loại Vé thu tiền các loại. Các chứng từ thu tiền của các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quốc doanh và hợp tác xã vẫn sử dụng các chứng từ hiện hành do Tổng cục Thống kê hoặc Tổng cục Thống kê cùng với ngành chủ quản ban hành trong các chế độ ghi chép ban đầu của từng ngành tương ứng. Các chứng từ thu tiền của các tổ hợp sản xuất, kinh doanh, các xí nghiệp tư doanh, các hộ tiểu chủ, hộ cá thể và các chứng từ thu tiền cho ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành. Đối với "Vé phạt tiền", "Biên lai thu tiền phạt" dùng để xử phạt bằng biện pháp hành chính các vi phạm pháp luật được thi hành theo Quyết định số 275 TC/PC ngày 31 tháng 8 năm 1987 của Bộ Tài chính. Đối với các loại vé như vé xem biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, vé ngành ăn uống, dịch vụ, vé cước vận tải, vé trông coi xe đạp... Liên Bộ uỷ quyền cho các ngành có chức năng và cơ sở quy định mẫu in, nhưng phải được đăng ký tại cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính và phải có những nội dung cơ bản sau đây: Số của vé Đơn vị thu tiền ngày tháng thu tiền Nội dung thu Số tiền thu. 3. Khi xuất sản phẩm, vật tư, hàng hoá cho khách hàng hoặc thu tiền cho ngân sách Nhà nước, bên bán hàng hoặc thu tiền phải lập chứng từ thu tiền theo mẫu quy định và giao cho khách hàng. Chứng từ thu tiền phải có bản lưu hoặc cuống lưu. Chứng từ thu tiền phải ghi rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xoá, viết chồng, đè, viết tắt, có đầy đủ các chữ ký và con dấu (nếu có)quy định cho từng chứng từ. Phải quản lý, bảo quản, lưu trữ chứng từ thu tiền theo đúng quy định của Pháp lệnh kế toán và thống kê. III. KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT Những đơn vị và cá nhân có thành tích, nghiêm chỉnh chấp hành chế độ lập chứng từ thu tiền sẽ được khen thưởng. Những tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của thông tư này tuỳ theo mức độ và tính chất sẽ bị xử phạt. Mức và hình thức thưởng, phạt do Bộ Tài chính quy định trong một văn bản riêng. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/1989. Tất cả sản phẩm, vật tư, hàng hoá phải lập chứng từ theo quy định, khi vận chuyển trên đường đều phải có chứng từ kèm theo mới được coi là hợp pháp, trừ trường hợp quy định tại điểm 2, mục I. 2. Tất cả các đơn vị, cá nhân nói trong điểm 1 mục I phải chấn chỉnh, củng cố và tăng cường công tác hoạch toán để lập chứng từ nhanh chóng, thuận tiện, không được gây phiền hà và cản trở hoạt động sản xuất và lưu thông. Kế toán tất cả các đơn vị san xuất, kinh doanh, dịch vụ, hành chính sự nghiệp chỉ chấp nhận thanh toán các chứng từ hợp lệ theo quy định của thông tư này. Lãnh đạo các ngành, các cấp và lãnh đạo các cơ sở phải chỉ đạo, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các cơ sở và cán bộ thừa hành thực hiện nghiêm chỉnh thông tư này. 3. Các cơ quan tài chính, thống kê địa phương tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ, giám sát, kiểm tra việc thực hiện ở các cấp, các ngành. Các cơ quan thu tài chính địa phương phối hợp với các ngành có chức năng liên quan hướng dẫn, giúp đỡ cơ sở lập chứng từ thu tiền theo đúng quy định nói trên, tăng cường kiểm tra, kiểm soát để nghiêm chỉnh thực hiện quyết định 292CT của Hội đồng Bộ trưởng. Việc kiểm tra, kiểm soát lập chứng từ, sổ sách chỉ được làm ở các đơn vị cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc ở các đầu mối giao thông, không được tự đặt ra các trạm kiểm soát dọc đường, gây ách tắc giao thông, cản trở sản xuất, lưu thông. Thông tư này được phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin tuyên truyền của trung ương và địa phương. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê để nghiên cứu giải quyết. KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính Thứ trưởng Phó Tổng cục trưởng (Đã ký) Nguyễn Lực Trần Tiêu
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Liên Bộ Tài chính - Tổng cục thống kê hướng dẫn thi hành Quyết định số 292-CT ngày 17/11/1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư liên tịch" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/01/1989", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/12/1988", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Nguyễn Lực" ], "official_number": [ "58 TT/LB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 58 TT/LB Liên Bộ Tài chính - Tổng cục thống kê hướng dẫn thi hành Quyết định số 292-CT ngày 17/11/1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [ [ "Quyết định 292/CT Về việc lập chứng từ mua, bán hàng và cung ứng dịch vụ thu tiền", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=2377" ], [ "Quyết định 275-TC/PC Về việc thống nhất phát hành, quản lý và sử dụng vé phạt tiền, biên lại thu tiền phạt trong việc xử phạt bằng biện pháp hành chính các hành vi vi phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=2654" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
26394
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=26394&Keyword=
Thông tư 10/2011/TT-BCT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ CÔNG THƯƠNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 10/2011/TT-BCT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2011</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>THÔNG TƯ</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <font face="Arial" size="2"><b>thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương</b></font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"> <b><font face="Arial" size="2">____________________________________</font></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">  </p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">189/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2006/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;<b> </b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương,</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><span style="letter-spacing:-0.1pt;"><font size="2">Bộ trưởng Bộ Công Thương </font></span><font size="2">sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu </font> <span style="letter-spacing:-0.1pt;"><font size="2">như sau, </font></span></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2006/TT-BTM</a> ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2006/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài</font></b><font size="2"> (</font><b><font size="2">sau đây viết tắt là Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2006/TT-BTM</a>) như sau:</font></b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><b><font size="2">1. </font><span lang="EN-GB"> <font size="2">Sửa đổi, bổ sung </font></span><font size="2">khoản 3 Mục III như sau:</font></b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><span lang="EN-GB">“3. Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao theo Quyết định phê duyệt kế hoạch của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thủ tục cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao được quy định như sau:</span></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><span lang="EN-GB"><font size="2">a)</font><b><font size="2"> </font></b></span><font size="2">Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:</font><b><span style="color:black;"><font size="2"> </font></span></b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><font size="2">- Văn bản đề nghị cấp giấy phép </font> <span lang="VI"><font size="2">nhập khẩu: </font></span><font size="2">01 (một)</font><span lang="VI"><font size="2"> bản </font></span><font size="2">chính (</font><span lang="VI"><font size="2">theo mẫu quy định tại Phụ lục</font></span><font size="2"> I </font><span lang="VI"> <font size="2">ban hành kèm theo Thông tư này</font></span><font size="2">).</font></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Quyết định phê duyệt kế hoạch nhập khẩu súng, đạn thể thao của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><font size="2">b) Thời hạn cấp </font><span lang="NL"> <font size="2">phép nhập khẩu súng đạn thể thao trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân</font></span><span lang="VI"><font size="2">. </font></span><font size="2">Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do. </font></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu của thương nhân”.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>2. Sửa đổi điểm a và bổ sung điểm a1, a2, a3 khoản 4.4, Mục III như sau:</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“a) Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Văn bản xác nhận nhu cầu của Bộ quản lý chuyên ngành (trừ mặt hàng trứng gia cầm và mặt hàng thuộc quyền quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương): 01 (một) bản chính.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a1) Thời hạn giải quyết việc cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân nêu tại mục 4.3.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2006/TT-BTM</a> trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân và lượng hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hàng năm đã được công bố theo quy định. </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do. </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a2) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của thương nhân. </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a3) Bãi bỏ phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2006/TT-BTM”</a></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>3. Sửa đổi tên khoản 3 và sửa đổi điểm a, bổ sung điểm a1, a2 khoản 3 Mục IV như sau:</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><span lang="EN-GB">“3. Nhập khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ có nguồn gốc từ Campuchia</span></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><span lang="EN-GB">a)<b> </b>Thương nhân<b> </b>có nhu cầu nhập khẩu, tạm nhập tái xuất gỗ nguyên liệu có nguồn gốc từ Campuchia gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm: </span></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><font size="2">- Văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu hoặc tạm nhập tái xuất gỗ nguyên liệu của thương nhân: </font><span lang="VI"> <font size="2">0</font></span><font size="2">1 (một)</font><span lang="VI"><font size="2"> bản </font></span><font size="2">chính (</font><span lang="VI"><font size="2">theo mẫu quy định tại Phụ lục </font></span><font size="2">III hoặc</font><span lang="VI"><font size="2"> Phụ lục </font></span><font size="2">IV </font><span lang="VI"><font size="2"> ban hành kèm theo Thông tư này</font></span><font size="2">).</font></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Giấy phép xuất khẩu gỗ nguyên liệu do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia cấp (Giấy phép này do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia gửi đến Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc Cơ quan Thương vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Campuchia hoặc của Vương quốc Campuchia tại Việt Nam).</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng tạm nhập tái xuất gỗ ký với thương nhân Campuchia hoặc thương nhân nước ngoài: 01 (một) bản chính.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><font size="2">a1) </font><span lang="VI"><font size="2">Thời gian cấp giấy phép nhập khẩu</font></span><font size="2">,</font><span lang="EN-GB"><font size="2"> tạm nhập tái xuất </font></span><font size="2">trong vòng</font><span lang="VI"><font size="2"> 07 </font></span><font size="2">(bảy)</font><span lang="VI"><font size="2"> ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân. </font></span><font size="2">Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời thương nhân và nêu rõ lý do.</font></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><font size="2">a2) Giấy phép </font><span lang="VI"> <font size="2">nhập khẩu</font></span><font size="2">,</font><span lang="EN-GB"><font size="2"> tạm nhập tái xuất </font></span><font size="2">hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất gỗ của thương nhân”. </font> </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>4. Sửa đổi khoản 1, Mục V như sau: </b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“1. Thủ tục cấp phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu hàng hoá phải có giấy phép của Bộ Công Thương được quy định như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Văn bản đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu của thương nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (đối với thương nhân đã được Bộ Công Thương cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập) kèm theo Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất của Hải quan cửa khẩu (có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Hợp đồng mua hàng và Hợp đồng bán hàng: Mỗi loại 01 (một) bản chính hoặc bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Thời hạn giải quyết việc cấp phép trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Giấy phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp phép của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">d) Bãi bỏ phụ lục số 04 và 05 ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2006/TT-BTM”.</a></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 2 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/QĐ-BTM</a> ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ngừng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đồ gỗ thành phẩm qua Việt Nam sang Hoa Kỳ và quy định việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị phải có giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) như sau: </b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị (Sassafras Oil) phải có giấy phép của Bộ Công Thương. Thủ tục cấp phép được quy định như sau:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Văn bản đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất mặt hàng tinh dầu xá xị của thương nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định này.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">c) Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng: Mỗi loại 01 (một) bản chính hoặc bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">d) Báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập tái xuất mặt hàng tinh dầu xá xị theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này kèm theo Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất của Hải quan cửa khẩu (có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương (Vụ Xuất nhập khẩu) có công văn gửi Văn phòng Thường trực phòng, chống tội phạm và ma túy (Bộ Công an).</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Văn phòng Thường trực phòng, chống tội phạm và ma túy (Bộ Công an), Bộ Công Thương cấp phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">4. Giấy phép tạm nhập tái xuất hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp phép của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2, khoản 3 </font><span lang="EN-GB"><font size="2">Mục II </font></span> <font size="2">Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/TT-BTM</a> ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn việc nhập khẩu xe gắn máy phân khối lớn từ 175 cm<sup>3 </sup>trở lên (sau đây viết tắt là Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/TT-BTM</a>) như sau: </font></b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>1. Sửa đổi quy định tại khoản 2 như sau:</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“2. Thủ tục đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động được quy định như sau: </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">a) Trước khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu, thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm: </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này).</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Hoá đơn thương mại: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân”. </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>2. Sửa đổi quy định tại khoản 3 như sau:</b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">“3. Thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu tự động trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân. </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Giấy phép nhập khẩu tự động hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký nhập khẩu tự động của thương nhân”.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Sửa đổi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2010/TT-BCT</a> ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế như sau: </b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>1. Sửa đổi quy định tại điểm 2.2 như sau: </b> </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Giấy phép hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b>2. Sửa đổi quy định tại khoản 3 như sau: </b> </font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Vụ Xuất nhập khẩu). Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên công văn đề nghị cho phép nhập khẩu của thương nhân.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2"><b><span lang="NL">Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Hiệu lực thi hành</span></b></font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.</font></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <font face="Arial" size="2">2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các thương nhân, các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xử lý./. </font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Thị Kim Thoa</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 10/2011/TTBCT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2011 THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQCP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐCP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài; Căn cứ Nghị quyết số 59/NQCP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu như sau, Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính tại Thông tư số 04/2006/TTBTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐCP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (sau đây viết tắt là Thông tư số04/2006/TTBTM) như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Mục III như sau: “3. Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao theo Quyết định phê duyệt kế hoạch của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thủ tục cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao được quy định như sau: a) Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu: 01 (một) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này). Quyết định phê duyệt kế hoạch nhập khẩu súng, đạn thể thao của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. b) Thời hạn cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do. c) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu của thương nhân”. 2. Sửa đổi điểm a và bổ sung điểm a1, a2, a3 khoản 4.4, Mục III như sau: “a) Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm: Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. Văn bản xác nhận nhu cầu của Bộ quản lý chuyên ngành (trừ mặt hàng trứng gia cầm và mặt hàng thuộc quyền quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương): 01 (một) bản chính. a1) Thời hạn giải quyết việc cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân nêu tại mục 4.3. Thông tư số 04/2006/TTBTM trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân và lượng hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hàng năm đã được công bố theo quy định. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do. a2) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của thương nhân. a3) Bãi bỏ phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2006/TTBTM” 3. Sửa đổi tên khoản 3 và sửa đổi điểm a, bổ sung điểm a1, a2 khoản 3 Mục IV như sau: “3. Nhập khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ có nguồn gốc từ Campuchia a) Thương nhân có nhu cầu nhập khẩu, tạm nhập tái xuất gỗ nguyên liệu có nguồn gốc từ Campuchia gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu hoặc tạm nhập tái xuất gỗ nguyên liệu của thương nhân: 01 (một) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục III hoặc Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này). Giấy phép xuất khẩu gỗ nguyên liệu do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia cấp (Giấy phép này do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia gửi đến Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc Cơ quan Thương vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Campuchia hoặc của Vương quốc Campuchia tại Việt Nam). Hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng tạm nhập tái xuất gỗ ký với thương nhân Campuchia hoặc thương nhân nước ngoài: 01 (một) bản chính. a1) Thời gian cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân. Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời thương nhân và nêu rõ lý do. a2) Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất gỗ của thương nhân”. 4. Sửa đổi khoản 1, Mục V như sau: “1. Thủ tục cấp phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu hàng hoá phải có giấy phép của Bộ Công Thương được quy định như sau: a) Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu của thương nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. Báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (đối với thương nhân đã được Bộ Công Thương cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập) kèm theo Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất của Hải quan cửa khẩu (có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Hợp đồng mua hàng và Hợp đồng bán hàng: Mỗi loại 01 (một) bản chính hoặc bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. b) Thời hạn giải quyết việc cấp phép trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do. c) Giấy phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp phép của thương nhân. d) Bãi bỏ phụ lục số 04 và 05 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2006/TTBTM”. Điều2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 2 Quyết định số 24/2006/QĐBTM ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ngừng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đồ gỗ thành phẩm qua Việt Nam sang Hoa Kỳ và quy định việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị phải có giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) như sau: Việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị (Sassafras Oil) phải có giấy phép của Bộ Công Thương. Thủ tục cấp phép được quy định như sau: 1. Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm: a) Văn bản đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất mặt hàng tinh dầu xá xị của thương nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định này. b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. c) Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng: Mỗi loại 01 (một) bản chính hoặc bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. d) Báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập tái xuất mặt hàng tinh dầu xá xị theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này kèm theo Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất của Hải quan cửa khẩu (có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). 2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương (Vụ Xuất nhập khẩu) có công văn gửi Văn phòng Thường trực phòng, chống tội phạm và ma túy (Bộ Công an). 3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Văn phòng Thường trực phòng, chống tội phạm và ma túy (Bộ Công an), Bộ Công Thương cấp phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do. 4. Giấy phép tạm nhập tái xuất hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp phép của thương nhân. Điều3. Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2, khoản 3 Mục II Thông tư số 06/2007/TTBTM ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn việc nhập khẩu xe gắn máy phân khối lớn từ 175 cm3 trở lên (sau đây viết tắt là Thông tư số 06/2007/TTBTM) như sau: 1. Sửa đổi quy định tại khoản 2 như sau: “2. Thủ tục đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động được quy định như sau: a) Trước khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu, thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm: Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này). Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. Hoá đơn thương mại: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân”. 2. Sửa đổi quy định tại khoản 3 như sau: “3. Thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu tự động trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do. Giấy phép nhập khẩu tự động hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký nhập khẩu tự động của thương nhân”. Điều4. Sửa đổi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư số 02/2010/TT BCT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế như sau: 1. Sửa đổi quy định tại điểm 2.2 như sau: Giấy phép hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. 2. Sửa đổi quy định tại khoản 3 như sau: Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Vụ Xuất nhập khẩu). Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên công văn đề nghị cho phép nhập khẩu của thương nhân. Điều5. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011. 2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các thương nhân, các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xử lý./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Hồ Thị Kim Thoa
{ "collection_source": [ "Công báo số 217+218, năm 2011" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "15/05/2011", "enforced_date": "22/04/2011", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/03/2011", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Công Thương.", "Thứ trưởng", "Hồ Thị Kim Thoa" ], "official_number": [ "10/2011/TT-BCT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 10/2011/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Thông tư 06/2007/TT-BTM Hướng dẫn việc nhập khẩu xe gắn máy phân khối lớn từ 175 cm3 trở lên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14184" ], [ "Quyết định 24/2006/QĐ-BTM Về việc ngừng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đồ gỗ thành phẩm qua Việt Nam sang Hoa Kỳ và quy định việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị phải có giấy phép của Bộ Thương mại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15851" ], [ "Thông tư 04/2006/TT-BTM Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16275" ], [ "Thông tư 02/2010/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24870" ] ], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 12/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16785" ] ], "instructions_give_documents": [ [ "Quyết định 4705/QĐ-BCT Về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ Công Thương (đợt 1)", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45419" ], [ "Thông tư 11/2011/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=44476" ] ], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 189/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12974" ], [ "Nghị định 12/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16785" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
144600
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dongthap/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=144600&Keyword=
Quyết định 25/2020/QÐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH ĐỒNG THÁP</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 25/2020/QÐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đồng Tháp, ngày 27 tháng 10 năm 2020</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ÐỊNH</strong></p> <h2 style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Về việc ban hành quy định áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai</span></span></strong></h2> <h2 style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng</span></span></strong></h2> <h2 style="text-align:center;"> <strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp</span></span></strong></h2> <p align="center"> _______________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; </em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2014/NĐ-CP,</a> ngày 27</em><em>/</em><em>01</em><em>/</em><em>2014 của Chính phủ </em><em>q</em><em>uy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">95/2014/NĐ-CP,</a> ngày 17</em><em>/</em><em>10</em><em>/</em><em>2014 của Chính phủ </em><em>q</em><em>uy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">70/2018/NĐ-CP</a> ngày 15</em><em>/</em><em>5</em><em>/</em><em>2018 của Chính phủ </em><em>q</em><em>uy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">22/2011/TTLT-BTC-BKHCN</a> ngày 21</em><em>/</em><em>02</em><em>/</em><em>2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ </em><em>trưởng Bộ </em><em>Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2014/TT-BKHCN</a> ngày 26</em><em>/</em><em>5</em><em>/2</em><em>014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ </em><em>q</em><em>uy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2014/TT-BKHCN</a> ngày 27</em><em>/</em><em>5</em><em>/</em><em>2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ </em><em>q</em><em>uy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">11/2014/TT-BKHCN</a> ngày 30</em><em>/</em><em>5</em><em>/</em><em>2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ </em><em>q</em><em>uy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2014/TT-BKHCN</a> ngày 13</em><em>/</em><em>6</em><em>/</em><em>2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ </em><em>q</em><em>uy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">14/2014/TT-BKHCN</a> ngày 18</em><em>/</em><em>6</em><em>/</em><em>2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2015/TT-BKHCN</a> ngày 11</em><em>/</em><em>3</em><em>/</em><em>2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định việc kiểm tra, đánh giá điều chỉnh và chấm đứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">27/2015/TTLT-BKHCN-BTC</a> ngày 30</em><em>/</em><em>12</em><em>/</em><em>2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ</em><em> trưởng Bộ</em><em> Tài chính </em><em>q</em><em>uy định về khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2017/TT-BKHCN</a> ngày 03</em><em>/</em><em>4</em><em>/</em><em>2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2014/TT-BKHCN</a> ngày 26</em><em>/</em><em>5</em><em>/</em><em>2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ </em><em>q</em><em>uy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">08/2017/TT-BKHCN</a> ngày 26</em><em>/</em><em>6</em><em>/2</em><em>017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2020/TT-BKHCN</a> ngày 10</em><em>/</em><em>8</em><em>/</em><em>2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành </em><em>K</em><em>hoản 1 Điều 41 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">70/2018/NĐ-CP</a> ngày 15</em><em>/</em><em>5</em><em>/</em><em>2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và phát triển công nghệ sử dụng vốn nhà nước;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ</em><em> tại Tờ trình số 1187/TTr-SKHCN ngày 03/9/2020</em><em>.</em></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2015/QĐ-UBND</a> ngày 27/8/2015 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về ban hành quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2017/QĐ-UBND</a> ngày 14/8/2017 Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2018/QĐ-UBND</a> ngày 26/6/2018 Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2015/QĐ-UBND</a> ngày 27/8/2015 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Quyết định số 1211/QĐ-UBND-HC ngày 26/10/2016 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy chế phối hợp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học sau đánh giá nghiệm thu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="606"> <tbody> <tr> <td style="width:312px;height:0px;"> <p> <strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p> </td> <td style="width:293px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN </strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:312px;height:84px;"> <p> - Như Ðiều 3;</p> <p> - Văn phòng Chính phủ (I,II);</p> <p> - Bộ Khoa học và Công nghệ;</p> <p> - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);</p> <p> - TT/TU, TT/HĐND, UBMTTQVN Tỉnh;</p> <p> - CT, các PCT/UBND Tỉnh;</p> <p> - Đoàn ĐBQH Tỉnh;</p> <p> - Các sở, ban, ngành Tỉnh;</p> <p> - LĐVP/UBND Tỉnh;</p> <p> - UBND huyện, thị xã, thành phố;</p> <p> - Công báo Tỉnh;</p> <p> - Lưu VT, NC/KT (VA).</p> </td> <td style="width:293px;height:84px;"> <p align="center"> <strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> (Đã ký)</p> <p align="center">  </p> <p>  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center"> <strong>Nguyễn Thanh Hùng</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="619"> <tbody> <tr> <td style="width:235px;"> <p>  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p> </td> <td style="width:384px;"> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:235px;"> <p align="center"> <strong>TỈNH ĐỒNG THÁP</strong></p> </td> <td style="width:384px;"> <p align="center"> <strong>Ðộc lập - Tự do – Hạnh phúc</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:235px;"> <p align="center"> ______</p> </td> <td style="width:384px;"> <p align="center"> _________________________</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-14.2pt;"> <strong>Á</strong><strong>p dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, </strong></p> <p align="center" style="margin-right:-14.2pt;"> <strong>ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước </strong></p> <p align="center" style="margin-right:-14.2pt;"> <strong>trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-14.2pt;"> <em>(K</em><em>èm theo Quyết định số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">25/2020/QĐ-UBND</a></em></p> <p align="center" style="margin-right:-14.2pt;"> <em>ngày</em> <em>27</em> <em>tháng 10</em>  <em>năm 2020 của </em><em>U</em><em>ỷ ban nhân dân t</em><em>ỉnh</em><em> Đồng Tháp)</em></p> <p align="center"> _______________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY Đ</strong><strong>Ị</strong><strong>NH CHUNG</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 1. Đ</strong><strong>ố</strong><strong>i tư</strong><strong>ợ</strong><strong>ng áp d</strong><strong>ụ</strong><strong>ng và ph</strong><strong>ạ</strong><strong>m vi đi</strong><strong>ề</strong><strong>u ch</strong><strong>ỉ</strong><strong>nh</strong></p> <p> 1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức khoa học và công nghệ (KHCN), cá nhân hoạt động KHCN, cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p> <p> 2. Quy định này quy định các nội dung về xác định nhiệm vụ KHCN; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN; quản lý nhiệm vụ KHCN; đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN và mức kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện nghiên cứu, ứng dụng KHCN.</p> <p> 3. Các nhiệm vụ KHCN đặc biệt, nhiệm vụ KHCN theo Nghị định thư, nhiệm vụ KHCN thuộc các chương trình của Trung ương, nhiệm vụ KHCN được hỗ trợ kinh phí theo chương trình hợp tác quốc tế và nhiệm vụ KHCN liên quan đến bí mật quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 2. Gi</strong><strong>ả</strong><strong>i thích t</strong><strong>ừ</strong><strong> ng</strong><strong>ữ</strong></p> <p> 1. <em>Nhi</em><em>ệ</em><em>m v</em><em>ụ </em><em>KHCN c</em><em>ấ</em><em>p t</em><em>ỉ</em><em>nh</em> (sau đây gọi tắt nhiệm vụ cấp tỉnh) nêu trong Quy định này được hiểu khi triển khai có nhiều nội dung KHCN có liên quan nhau với quy mô kinh phí trên 300 triệu đồng được triển khai bằng các hình thức như: Đề tài KHCN, Dự án sản xuất thử nghiệm, Dự án KHCN, Chương trình KHCN, Đề án khoa học nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.</p> <p> 2. <em>Nhi</em><em>ệ</em><em>m v</em><em>ụ </em><em>KHCN c</em><em>ấ</em><em>p cơ sở</em> (sau đây gọi tắt nhiệm vụ cấp cơ sở) là vấn đề khoa học và công nghệ cần giải quyết nhằm phục vụ yêu cầu phát triển ngành, địa bàn cấp huyện theo định hướng chung của tỉnh với quy mô kinh phí tối đa 300 triệu đồng, được triển khai bằng hình thức Đề tài KHCN hoặc Dự án sản xuất thử nghiệm.</p> <p> 3. <em>Các hoạt động KHCN khác</em> gồm hoạt động nghiên cứu, thông tin, thống kê, thử nghiệm, thực nghiệm mô hình ứng dụng nhằm giải quyết các vấn đề KHCN tại đơn vị, do thủ trưởng đơn vị chủ trì phê duyệt với quy mô kinh phí ít hơn 100 triệu đồng bao gồm một hoặc một số hoạt động như sau:</p> <p> a) Nghiên cứu thí nghiệm khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới tại các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, cơ sở y tế trên địa bàn Tỉnh.</p> <p> b) Xây dựng mô hình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, đời sống.</p> <p> c) Chuyển giao, cải tiến và phát triển công nghệ.</p> <p> d) Các hoạt động KHCN có liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ, cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn về KHCN.</p> <p> 4. <em>Cơ quan chủ quản</em> <em>nhiệm vụ KHCN</em> theo Quy định này là Sở KHCN được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phân cấp quản lý.</p> <p> 5. <em>Đơn vị quản lý</em> <em>nhiệm vụ KHCN </em>theo Quy định này là phòng Quản lý khoa học được Giám đốc Sở KHCN giao nhiệm vụ quản lý hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN trên địa bàn.</p> <p> 6. <em>Đơn vị chủ trì</em> là tổ chức được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 7. <em>Chủ nhiệm nhiệm vụ</em> là cá nhân được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN.</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương I</strong><strong>I</strong></p> <p align="center"> <strong>YÊU CẦU ĐỐI VỚI </strong><strong>NHIỆM VỤ </strong><strong>KHCN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Tiêu chí và yêu cầu đối với nhiệm vụ cấp tỉnh</strong></p> <p> 1. Nhiệm vụ cấp tỉnh phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều 27, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2014/NĐ-CP</a> ngày 27/01/2014 của Chính phủ và các yêu cầu cụ thể như sau:</p> <p> a) Có tính cấp thiết rõ ràng, phù hợp với định hướng nghiên cứu, ứng dụng của Tỉnh.</p> <p> b) Không trùng lặp về nội dung so với các nhiệm vụ KHCN đã và đang thực hiện.</p> <p> c) Các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải có địa chỉ ứng dụng, áp dụng vào sản xuất, đời sống, an ninh, quốc phòng; có tác động tích cực đến phát triển khoa học và công nghệ, kinh tế và xã hội của các cấp, các ngành nói riêng và của tỉnh nói chung.</p> <p> d) Thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh:</p> <p> - Đối với đề tài khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học thời gian thực hiện không quá 36 tháng.</p> <p> - Đối với dự án KHCN thời gian thực hiện từ 03 đến 05 năm.</p> <p style="margin-right:-3.2pt;"> - Đối với chương trình KHCN thời gian thực hiện từ 05 đến 10 năm.</p> <p> - Trường hợp đặc biệt có nhiều nội dung, cần thời gian thực hiện dài hơn quy định nêu trên, Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.</p> <p> đ) Ngoài các yêu cầu nêu trên, đối với đề tài khoa học, dự án thử nghiệm, đề án khoa học, chương trình KHCN, dự án KHCN phải đáp ứng một số yêu cầu quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này.</p> <p> 2. Yêu cầu cụ thể đối với đề tài cấp tỉnh</p> <p> a) Kết quả nghiên cứu cần đáp ứng các yêu cầu sau:</p> <p> - Phù hợp với mục tiêu của chương trình, dự án khoa học của tỉnh, nếu đề tài thuộc chương trình hoặc dự án khoa học.</p> <p> - Về ý nghĩa khoa học phải đảm bảo tính mới, tính tiên tiến về công nghệ.</p> <p> - Về ý nghĩa thực tiễn: trực tiếp hoặc góp phần quan trọng giải quyết những vấn đề cấp bách của sản xuất và đời sống... có khả năng tác động và ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.</p> <p> - Có tính khả thi: sự phù hợp về thời gian nghiên cứu, kinh phí nghiên cứu, năng lực khoa học công nghệ trong nước có thể thực hiện được.</p> <p> b) Yêu cầu về công nghệ và sản phẩm khoa học:</p> <p> - Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN dự kiến có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả và có nhu cầu của sản xuất, đời sống.</p> <p> - Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN ở dạng mẫu đảm bảo tính mới, tính tiên tiến và tính ứng dụng cao.</p> <p> - Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm trong sản xuất và đời sống.</p> <p> c) Đối với đề tài thuộc các lĩnh vực khác, kết quả cần đáp ứng một trong các yêu cầu sau:</p> <p> - Đưa ra luận cứ khoa học cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.</p> <p> - Sản phẩm KHCN đảm bảo tính mới, tính tiên tiến thông qua các công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.</p> <p> 3. Yêu cầu cụ thể đối với dự án thử nghiệm cấp tỉnh</p> <p> a) Dự án phải có xuất xứ từ một trong các nguồn sau:</p> <p> - Kết quả của các đề tài KHCN đã được Hội đồng KHCN các cấp đánh giá nghiệm thu và kiến nghị áp dụng.</p> <p> - Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học công nghệ.</p> <p> - Kết quả KHCN từ nước ngoài, tiến bộ kỹ thuật đã được các tổ chức có thẩm quyền thẩm định, công nhận.</p> <p> b) Tính khả thi phải đảm bảo các điều kiện như:</p> <p> - Có sự phù hợp với năng lực KHCN trong nước và phù hợp với mục tiêu của chương trình, dự án khoa học của Tỉnh, nếu dự án thử nghiệm thuộc chương trình hoặc dự án khoa học.</p> <p> - Tổ chức dự kiến chủ trì là doanh nghiệp hoặc tổ chức KHCN có lĩnh vực hoạt động hoặc nhiệm vụ phù hợp với việc nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm của dự án.</p> <p> - Có phương án tin cậy trong việc huy động các nguồn tài chính, trong đó các nguồn tài chính ngoài ngân sách cần được xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm.</p> <p> - Được thị trường chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án.</p> <p> - Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN tạo ra đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất thử nghiệm và khả thi trong phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt.</p> <p> 4. Yêu cầu đối với đề án khoa học cấp tỉnh</p> <p> a) Giải quyết những vấn đề khoa học mang tính liên ngành, huy động nhiều nguồn lực, có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.</p> <p> b) Kết quả nghiên cứu đáp ứng yêu cầu cung cấp luận cứ khoa học cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định chính sách và thực hiện chủ trương, giải pháp của lãnh đạo Tỉnh trong phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.</p> <p> 5. Yêu cầu đối với chương trình, dự án KHCN</p> <p> a) Kết quả KHCN tạo ra đáp ứng định hướng phát triển của tỉnh như: phát triển tiềm lực KHCN, phát triển công nghệ ưu tiên hoặc một số lĩnh vực trọng điểm trong giai đoạn 05 năm hoặc 10 năm; phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh hoặc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia.</p> <p> b) Nội dung bao gồm những vấn đề KHCN đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ KHCN cấp vùng hoặc cấp quốc gia, phù hợp với nguồn lực KHCN trong nước.</p> <p> c) Kết quả có tính mới, tính tiên tiến của khu vực, có khả năng ứng dụng cao, đáp ứng được các mục tiêu của chương trình.</p> <p> <strong>Điều</strong><strong> <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Yêu </strong><strong>cầu đối với nhiệm vụ cấp cơ sở</strong></p> <p> 1. Các nhiệm vụ cấp cơ sở được phê duyệt cho thực hiện khi đáp ứng được các yêu cầu chung sau đây:</p> <p> a) Giải quyết những vấn đề cấp thiết của ngành, của địa bàn cơ sở.</p> <p> b) Đầy đủ nội dung theo mẫu hướng dẫn, có tính tiên tiến, tính khả thi, phục vụ nhu cầu cấp thiết của đơn vị; kết quả thực hiện có khả năng nhân rộng.</p> <p> c) Đề xuất nhiệm vụ phải có mục tiêu, nội dung và giải pháp tổ chức, phối hợp thực hiện rõ ràng; phương pháp nghiên cứu phù hợp; sản phẩm dự kiến có tiêu chí cụ thể.</p> <p> d) Thời gian thực hiện không quá 18 tháng. Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định.</p> <p> 2. Yêu cầu đối với đề tài KHCN cấp cơ sở</p> <p> a) Phải xuất phát từ yêu cầu giải quyết vấn đề cấp thiết tại địa phương, định hướng, kế hoạch phát triển ngành.</p> <p> b) Sản phẩm nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực đối với phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, mang tính thực tiễn để phổ biến, nhân rộng.</p> <p> c) Có sự cải tiến về năng suất, chất lượng, hiệu quả.</p> <p> 3. Yêu cầu đối với đề tài khoa học xã hội cấp cơ sở</p> <p> Ngoài các yêu cầu tại nêu tại Khoản 2 Điều này, kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học xã hội cấp cơ sở phải đề ra luận cứ khoa học để cơ quan chuyên ngành có thể làm căn cứ ban hành những giải pháp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.</p> <p> 4. Yêu cầu đối với dự án thử nghiệm cấp cơ sở</p> <p> a) Công nghệ hoặc sản phẩm của dự án xuất phát từ:</p> <p> - Kết quả nghiên cứu của đề tài KHCN, tiến bộ kỹ thuật đã được công nhận hoặc đã được đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng.</p> <p> - Kết quả khai thác sáng chế; sản phẩm KHCN khác.</p> <p> b) Công nghệ tạo ra có tính khả thi, tính mới so với công nghệ hiện có và có khả năng áp dụng, nhân rộng trên địa bàn.</p> <p> c) Có khả năng huy động được nguồn kinh phí đối ứng để thực hiện và có địa chỉ ứng dụng sản phẩm.</p> <p> d) Sản phẩm của dự án có khả năng mở rộng quy mô và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.</p> <p> <strong>Điều</strong><strong> <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> <strong>Yêu </strong><strong>cầu đối với </strong><strong>các hoạt động KHCN khác</strong></p> <p> Các hoạt động khoa học và công nghệ nêu tại Khoản 3 Điều 2 Quy định này được xem xét hỗ trợ khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau đây:</p> <p> 1. Có tính tiên tiến so với điều kiện hiện tại.</p> <p> 2. Khi được ứng dụng có khả năng mang lại lợi ích khác biệt.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương I</strong><strong>I</strong><strong>I</strong></p> <p align="center"> <strong>YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ TRIỂN KHAI </strong><strong>NHIỆM VỤ </strong><strong>KHCN</strong></p> <p>  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong> <strong>Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì nhiệm vụ</strong></p> <p> 1. Là tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, có đăng ký hoạt động KHCN hoặc có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực, nội dung nhiệm vụ dự kiến triển khai.</p> <p> 2. Có đủ điều kiện về nhân lực, thiết bị và cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện hoặc phối hợp với tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện triển khai nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng kết quả vào thực tế.</p> <p> 3. Tổ chức không được tuyển chọn, xét chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN khi vi phạm một trong các nội dung sau:</p> <p> a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa quyết toán kinh phí hoặc hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ KHCN trước đây.</p> <p> b) Chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN được giao chủ trì, kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu có) mà không có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý.</p> <p> c) Chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước được giao chủ trì.</p> <p> d) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện ngoài việc phải hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, sẽ không được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN trong thời gian một (01) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</strong> <strong>Yêu cầu đối với cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ </strong></p> <p> 1. Yêu cầu chung:</p> <p> a) Có đủ năng lực tổ chức triển khai các nội dung nghiên cứu và đảm bảo có thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN được giao.</p> <p> b) Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh và báo cáo tổng hợp kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN.</p> <p> c) Có khả năng liên kết, phối hợp với đơn vị khác trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN được giao.</p> <p> 2. Cá nhân chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:</p> <p> a) Có trình độ từ đại học trở lên.</p> <p> b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp, đang hoạt động trong cùng lĩnh vực với nhiệm vụ KHCN ít nhất năm (05) năm, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.</p> <p> 3. Cá nhân chủ trì nhiệm vụ cấp cơ sở phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:</p> <p> a) Có trình độ từ cao đẳng trở lên.</p> <p> b) Có ít nhất 02 năm công tác liên tục và hiện đang hoạt động có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ đăng ký thực hiện.</p> <p> 4. Cá nhân không được tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:</p> <p> a) Đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp sơ sở trên địa bàn Tỉnh.</p> <p> b) Nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN do mình làm chủ nhiệm chậm sau 30 ngày đến 06 tháng sẽ không được tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiên nhiệm vụ trong thời gian là 01 năm, kể từ ngày kết thúc thời gian theo Hợp đồng, bao gồm thời gian được gia hạn (nếu có).</p> <p> c) Có nhiệm vụ KHCN được giao làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “<em>không đạt</em>” sẽ không được tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian là 02 năm kể từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu.</p> <p> d) Có vi phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ sẽ không được tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khác trong thời gian 03 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương IV</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHCN </strong><strong>VÀ </strong></p> <p align="center"> <strong>LẤY Ý KIẾN TƯ VẤN ĐỘC LẬP</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Thành lập Hội đồng tư vấn KHCN</strong></p> <p> 1. Hội đồng tư vấn KHCN (<em>sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn</em>) có nhiệm vụ tư vấn việc xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét duyệt hồ sơ giao trực tiếp thực hiện và đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 2. Giao Giám đốc Sở KHCN ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn phù hợp với lĩnh vực hoặc nội dung chuyên ngành của nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 3. Cá nhân tham gia Hội đồng tư vấn bao gồm: các chuyên gia KHCN, người làm công tác quản lý KHCN, người làm công tác khoa học thuộc các ngành, lĩnh vực triển khai và thụ hưởng kết quả nghiên cứu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Tiêu chuẩn, thành phần, cơ cấu Hội đồng tư vấn </strong></p> <p> 1. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng tư vấn bao gồm:</p> <p> a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu có) là nhà khoa học có chuyên môn sâu, am hiểu và có nhiều đóng góp thuộc lĩnh vực nghiên cứu hoặc lãnh đạo của cơ quan chủ quản nhiệm vụ KHCN.</p> <p> b) Uỷ viên phản biện là chuyên gia KHCN có chuyên môn sâu, am hiểu và có nhiều đóng góp trong lĩnh vực nghiên cứu.</p> <p> c) Các Uỷ viên Hội đồng là người làm công tác quản lý KHCN, công tác chuyên môn về khoa học thuộc cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sản xuất - kinh doanh và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.</p> <p> 2. Thành phần và số lượng Hội đồng tư vấn:</p> <p> a) Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh: Hội đồng tư vấn có từ 07 đến 09 thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu có), 02 Uỷ viên phản biện và các Uỷ viên Hội đồng, trong đó có 01 Uỷ viên làm thư ký khoa học. Riêng Hội đồng tư vấn xác định dự án KHCN, chương trình KHCN có từ 09 đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, có từ 02 đến 03 Uỷ viên phản biện và các Uỷ viên Hội đồng, trong đó có 01 Uỷ viên làm thư ký khoa học.</p> <p> b) Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: Hội đồng tư vấn có 05 đến 07 thành viên gồm: Chủ tịch Hội đồng, 02 Uỷ viên phản biện, 01 thành viên làm thư ký khoa học và các Uỷ viên Hội đồng.</p> <p> c) Các thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét duyệt hồ sơ giao trực tiếp, Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu. Trong trường hợp cần thiết, có thể mời 01 chuyên gia đang công tác tại cơ quan chủ trì nhiệm vụ làm ủy viên Hội đồng.</p> <p> 3. Những trường hợp sau không được tham gia Hội đồng:</p> <p> a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN.</p> <p> b) Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động KHCN hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.</p> <p> c) Vợ hoặc chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột của chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ hoặc người có quyền và lợi ích liên quan khác.</p> <p> d) Người có bằng chứng xung đột lợi ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì nhiệm vụ.</p> <p> 4. Cơ cấu Hội đồng gồm:</p> <p> a) Có ít nhất 50% thành viên là các chuyên gia có chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu triển khai của nhiệm vụ.</p> <p> b) Có không quá 50% thành viên là các chuyên gia về kinh tế, cán bộ quản lý đại diện cho các cơ quan quản lý, tổ chức chuyên ngành, doanh nghiệp có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_10"></a>10</strong><strong>. Trách nhiệm, quyền hạn của </strong><strong>thành viên </strong><strong>Hội đồng </strong><strong>tư vấn</strong></p> <p> 1. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu do Sở KHCN cung cấp, chuẩn bị nội dung tư vấn theo yêu cầu và gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản theo từng hồ sơ đến Sở KHCN trong phiên họp Hội đồng.</p> <p> 2. Đánh giá, chấm điểm hồ sơ một cách độc lập, trung thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.</p> <p> 3. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình tư vấn, không được cung cấp thông tin về kết quả tư vấn trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả tư vấn trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.</p> <p> 4. Được quyền yêu cầu Sở KHCN, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc tư vấn.</p> <p> 5. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, Uỷ viên phản biện và Thư ký khoa học ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng nêu tại khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này còn có trách nhiệm sau:</p> <p> a) Chủ tịch Hội đồng phối hợp với Sở KHCN quyết định thời gian họp và chủ trì các phiên họp Hội đồng; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo ý kiến kết luận của Hội đồng (khi cần thiết).</p> <p> b) Phó Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.</p> <p> c) Các Uỷ viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu về nội dung cần tư vấn và gửi phiếu nhận xét cho Sở KHCN vào phiên họp của Hội đồng.</p> <p> d) Thư ký khoa học giúp Chủ tịch Hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản theo ý kiến kết luận của chủ trì phiên họp Hội đồng.</p> <p>  <strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn</strong></p> <p> 1. Hội đồng tư vấn làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, trung thực, tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.</p> <p> 2. Tài liệu được gửi đến các thành viên Hội đồng ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp Hội đồng.</p> <p> 3. Phiên họp của Hội đồng tư vấn phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 Uỷ viên phản biện. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.</p> <p> 4. Phiên họp của Hội đồng tư vấn xác định dự án KHCN hoặc chương trình KHCN phải có mặt ít nhất 3/4 số thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 02 Uỷ viên phản biện. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.</p> <p> 5. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch chủ trì phiên họp. Thư ký khoa học ngoài nhiệm vụ Uỷ viên Hội đồng còn có nhiệm vụ ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản phiên họp của Hội đồng.</p> <p> 6. Ý kiến của các thành viên Hội đồng và kiến nghị của Hội đồng phải được lập thành văn bản; các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi có trên 1/2  số thành viên của Hội đồng có mặt biểu quyết nhất trí.</p> <p> 7. Các ý kiến khác nhau của thành viên được Thư ký Hội đồng hoặc chủ trì phiên họp tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng.</p> <p> 8. Sở KHCN cử 02 chuyên viên làm thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều kiện cần thiết theo quy định phục vụ các phiên họp của Hội đồng.</p> <p> 9. Sở KHCN xây dựng biểu mẫu làm việc của Hội đồng tư vấn theo quy định và hướng dẫn của Bộ KHCN.</p> <p> 10. Kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn là Biên bản làm việc ghi đầy đủ, chi tiết nội dung, tiến trình và kết luận cuộc họp, kèm những kiến nghị theo quy định.</p> <p> 11. Kinh phí phục vụ hoạt động Hội đồng tư vấn được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm của Tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Điều kiện lấy ý kiến tư vấn độc lập</strong></p> <p> 1. Việc lấy ý kiến tư vấn độc lập chỉ áp dụng đối với nhiệm vụ cấp tỉnh. Ý kiến tư vấn độc lập là căn cứ bổ sung để Sở KHCN xem xét, đưa ra các kết luận cuối cùng.</p> <p> 2. Khi cần thiết, Giám đốc Sở KHCN xem xét, quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập của 02 chuyên gia hoặc 01 tổ chức chuyên ngành khi xảy ra các trường hợp sau:</p> <p> a) Hội đồng không thống nhất về kết quả tư vấn.</p> <p> b) Hội đồng vi phạm các quy định tại Quy định này.</p> <p> c) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động và kết luận của Hội đồng.</p> <p> 3. Chuyên gia tư vấn độc lập phải đáp ứng các điều kiện sau đây:</p> <p> a) Là chuyên gia, am hiểu sâu về nội dung lấy ý kiến;</p> <p> b) Có thâm niên công tác trong cùng lĩnh vực tư vấn từ mười (10) năm trở lên.</p> <p> c) Có tư cách đạo đức tốt, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.</p> <p> 4. Tổ chức tư vấn độc lập phải đáp ứng các điều kiện sau đây:</p> <p> a) Là tổ chức có năng lực và kinh nghiệm trong đánh giá hồ sơ nhiệm vụ KHCN.</p> <p> b) Có chức năng hoạt động phù hợp và đội ngũ cán bộ có trình độ cao trong lĩnh vực nghiên cứu.</p> <p> c) Có kinh nghiệm trong quản lý hoạt động KHCN hoặc sản xuất sản phẩm tương đương sản phẩm của đề tài, dự án.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Thủ tục lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập</strong></p> <p> Sở KHCN có trách nhiệm chuẩn bị và gửi các tài liệu tới chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập để lấy ý kiến gồm:</p> <p> 1. Công văn của Giám đốc Sở KHCN mời tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.</p> <p> 2. Các tài liệu chứa đựng đầy đủ thông tin để đưa ra ý kiến tư vấn độc lập.</p> <p style="margin-right:2.45pt;"> 3. Hai (02) phong bì dán sẵn tem bưu điện và ghi rõ tên, địa chỉ người nhận là Giám đốc Sở KHCN.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm của chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập</strong></p> <p> 1. Hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc<br/> lập, trung thực, khách quan và khoa học của hoạt động tư vấn.</p> <p> 2. Chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình.</p> <p> 3. Giữ bí mật các thông tin nhận được trong quá trình hoạt động tư vấn, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.</p> <p> 4. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định, thỏa thuận.</p> <p align="center"> <strong>Chương V</strong></p> <p align="center"> <strong>XÁC Đ</strong><strong>Ị</strong><strong>NH NHI</strong><strong>Ệ</strong><strong>M V</strong><strong>Ụ</strong> <strong>KHCN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_15"></a>15. Tổng hợp nhu cầu đề xuất nhiệm vụ KHCN</strong></p> <p> 1. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất đặt hàng của các tổ chức, sở, ngành Tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Sở KHCN tổng hợp thành danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ cấp tỉnh, nhiệm vụ cấp cơ sở.</p> <p> 2. Đối với những đề xuất đặt hàng nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, của huyện hoặc liên huyện, Sở KHCN tổng hợp các đề xuất vào danh mục sơ bộ nhiệm vụ KHCN cần triển khai.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_16"></a>16. Hoàn chỉnh danh mục nhiệm vụ KHCN sơ bộ </strong></p> <p> 1. Sở KHCN căn cứ vào định hướng phát triển KHCN hoặc trên cơ sở lấy ý kiến tham vấn của các sở, ngành chuyên môn có liên quan đến những nhiệm vụ KHCN cần triển khai để hình thành danh mục nhiệm vụ KHCN sơ bộ. Việc lấy ý kiến tham vấn chỉ cần thiết đối với nhiệm vụ cấp tỉnh bằng văn bản hoặc hình thức phù hợp khác.</p> <p> 2. Các nhiệm vụ KHCN trong danh mục sơ bộ phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố cơ bản của nhiệm vụ KHCN (mục tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến, kinh phí dự kiến, địa chỉ ứng dụng) và đáp ứng về yêu cầu và tính khả thi được quy định tại Chương II của Quy định này để làm tài liệu tổ chức phiên họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_17"></a>17.  Họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ</strong></p> <p> 1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN có nhiệm vụ tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ KHCN đề xuất đặt hàng được Sở KHCN hoàn chỉnh thành danh mục sơ bộ.</p> <p> 2. Tài liệu của phiên họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh gồm:</p> <p> a) Đề xuất đặt hàng theo mẫu và ý kiến tham vấn của chuyên gia hoặc của sở, ngành, cấp huyện (nếu có).</p> <p> b) Danh mục sơ bộ các nhiệm vụ KHCN đề xuất đặt hàng.</p> <p> c) Trích lục chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch phát triển KHCN và mục tiêu, nhiệm vụ KHCN theo từng giai đoạn của Tỉnh.</p> <p> d) Các biểu mẫu cần thiết theo quy định phục vụ nội dung cuộc họp Hội đồng.</p> <p> đ) Tài liệu chuyên môn liên quan khác (nếu có).</p> <p> 3. Kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ là Biên bản kết quả làm việc của Hội đồng và Danh mục nhiệm vụ KHCN có đầy đủ các yếu tố cơ bản (xác định tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) được Hội đồng thống nhất trong cuộc họp và đề nghị phê duyệt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_18"></a>18. Nhiệm vụ KHCN cấp thiết, đột xuất </strong></p> <p> 1. Khi phát sinh nhiệm vụ KHCN cấp thiết hoặc đột xuất do Lãnh đạo Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao, các đơn vị được giao nhiệm vụ gửi hồ sơ đề xuất nhiệm vụ KHCN (văn bản giao nhiệm vụ, công văn đề xuất nhiệm vụ KHCN của tổ chức chủ trì, đề cương nghiên cứu) về Sở KHCN để triển khai thực hiện theo phương thức giao trực tiếp.</p> <p> 2. Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh đột xuất phục vụ tình huống cấp bách, công tác quản lý nhà nước được ưu tiên thực hiện trước. Quy trình phê duyệt nhiệm vụ KHCN đột xuất được tiến hành ngay khi có yêu cầu. Sở KHCN có trách nhiệm làm việc với các cơ quan liên quan để ưu tiên phân bổ kinh phí sau khi thuyết minh nhiệm vụ được thông qua.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_19"></a>19. Phê duyệt nhiệm vụ KHCN</strong></p> <p> 1. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KHCN</p> <p> a) Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: Giám đốc Sở KHCN có trách nhiệm xem xét, phê duyệt nhiệm vụ để xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.</p> <p> a) Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh: Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Giám đốc Sở KHCN lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh để tuyển chọn hoặc xét giao trực tiếp thực hiện.</p> <p> 2. Hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt có Tờ trình và các văn bản kèm theo gồm:</p> <p> a) Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.</p> <p> b) Biên bản kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.</p> <p> c) Danh mục nhiệm vụ KHCN đề nghị phê duyệt.</p> <p> 3. Căn cứ hồ sơ đề nghị phê duyệt và trên cơ sở rà soát kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh sau 10 ngày làm việc.</p> <p> 4. Trong 05 ngày làm việc, khi tiếp nhận kết quả phê duyệt nhiệm vụ, Sở KHCN công bố công khai thông tin về nhiệm vụ KHCN trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN; đồng thời thông báo đến tổ chức, cá nhân được chọn giao trực tiếp biết để thực hiện hoặc thông báo tuyển chọn rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng để tuyển chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện nhiệm vụ.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 20. Mã s</strong><strong>ố </strong><strong>c</strong><strong>ủ</strong><strong>a nhi</strong><strong>ệ</strong><strong>m v</strong><strong>ụ </strong><strong>KHCN</strong></p> <p> Mã số của nhiệm vụ KHCN do Sở KHCN cung cấp và ghi theo hướng dẫn của Bộ KHCN sau khi nhiệm vụ được ký hợp đồng triển khai.</p> <p> 1. Mã số nhiệm vụ cấp tỉnh được ghi như sau:</p> <p> a) XX/YYYY-ĐTCN là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc lĩnh vực KHCN.</p> <p> b) XX/YYYY-ĐTXH là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.</p> <p> c) XX/YYYY-DATN là ký hiệu chung cho các dự án sản xuất thử nghiệm.</p> <p> d) XX/YYYY-DAKHCN là ký hiệu chung cho các dự án KHCN.</p> <p> đ) XX/YYYY-ĐAKH là ký hiệu chung cho các đề án khoa học.</p> <p> e) XX/YYYY-CTKHCN là ký hiệu chung cho các chương trình KHCN.</p> <p> 2. Mã số nhiệm vụ cấp cơ sở được ghi như sau:</p> <p> a) XX/YYYY-ĐTCN-CS là ký hiệu chung cho các đề tài cấp cơ sở thuộc lĩnh vực KHCN.</p> <p> b) XX/YYYY-ĐTXH-CS là ký hiệu chung cho các đề tài cấp cơ sở thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.</p> <p> c) XX/YYYY-DATN-CS là ký hiệu chung cho các dự án sản xuất thử nghiệm cấp cơ sở.</p> <p> 3. Quy cách và ý nghĩa của mã số nhiệm vụ:</p> <p> - Nhóm XX là nhóm 2 chữ số ghi số thứ tự của các nhiệm vụ KHCN được Sở KHCN sắp xếp theo thứ tự trong năm được phê duyệt.</p> <p> - Nhóm YYYY là nhóm 04 chữ số ghi năm bắt đầu thực hiện.</p> <p> - Giữa nhóm chữ số thứ tự nhiệm vụ với nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện là dấu gạch chéo; giữa nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện với nhóm các chữ cái ký hiệu loại hình, lĩnh vực nhiệm vụ thực hiện là dấu gạch nối.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>Chương VI</strong></p> <p align="center"> <strong>XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN                    </strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_21"></a>21. </strong><strong>Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN</strong></p> <p> 1. Nguyên tắc chung</p> <p> a) Danh mục nhiệm vụ KHCN được tuyển chọn, giao trực tiếp phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản tại Điều 19 của Quy định này.</p> <p> b) Danh mục nhiệm vụ KHCN, điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn phải được thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác trong thời gian 30 ngày làm việc để tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn chuẩn bị hồ sơ đăng ký.</p> <p> c) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp phải bảo đảm công khai, công bằng, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp phải được công bố công khai trên trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN Đồng Tháp hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác theo các quy định hiện hành, trừ các nhiệm vụ thuộc bí mật quốc gia và đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng.</p> <p> d) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ KHCN phải được thực hiện thông qua Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp.</p> <p> đ) Việc đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp được tiến hành bằng cách chấm điểm theo hướng dẫn của Bộ KHCN được quy định tại các nhóm tiêu chí cụ thể.</p> <p> e) Mỗi cá nhân chỉ được đăng ký chủ nhiệm một (01) nhiệm vụ KHCN.</p> <p> g) Khuyến khích việc hợp tác thực hiện giữa các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 2. Nguyên tắc tuyển chọn</p> <p> a) Đáp ứng các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này.</p> <p> b) Tuyển chọn được áp dụng đối với nhiệm vụ KHCN có nhiều tổ chức và cá nhân đăng ký, có khả năng tham gia thực hiện.</p> <p> c) Đối với những nhiệm vụ KHCN có tính chất đặc biệt quan trọng và có độ bảo mật cao sẽ do Uỷ ban nhân dân Tỉnh trực tiếp tiến hành lựa chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện theo phương thức riêng.</p> <p> 3. Nguyên tắc giao trực tiếp</p> <p>  Các nhiệm vụ KHCN được giao trực tiếp phải đảm bảo các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này đồng thời phải đáp ứng một trong các trường hợp sau đây:</p> <p> a) Nhiệm vụ KHCN thuộc bí mật quốc gia, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng.</p> <p> b) Nhiệm vụ KHCN cấp thiết, đột xuất theo chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh.</p> <p> c) Nhiệm vụ KHCN chỉ có một tổ chức đăng ký tham gia và có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ đó.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_22"></a>22. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN</strong></p> <p> Các tổ chức, cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại Chương III Quy định này đều có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo chính sách này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_23"></a>23. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện </strong><strong>nhiệm vụ KHCN</strong></p> <p> Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN gồm:   </p> <p> 1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN hoặc bản sao văn bản quy định nhiệm vụ, chức năng hoạt động phù hợp cùng lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 2. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 3. Thuyết minh nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 4. Tóm tắt hoạt động KHCN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KHCN và gửi kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức KHCN (nếu có).</p> <p> 5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ KHCN có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự.</p> <p> 6. Lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài).</p> <p> 7. Văn bản xác nhận (theo mẫu) về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ KHCN (nếu có).</p> <p> 8. Văn bản chứng minh về năng lực KHCN, trang thiết bị của đơn vị phối hợp (nếu có) và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều 5 của Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">08/2017/TT-BKHCN</a> ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ KHCN (trường hợp có huy động vốn từ nguồn khác).</p> <p> 9. Đối với dự án sản xuất thử nghiệm: văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án).</p> <p> 10. Danh mục thiết bị, máy móc cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ KHCN (nếu có).</p> <p> 11. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký, thủ tục mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KHCN thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">08/2017/TT-BKHCN</a> ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ KHCN.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_24"></a>24. Tài liệu phiên họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp</strong></p> <p> Sở KHCN có trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu phiên họp đến tất cả thành viên Hội đồng gồm:</p> <p> 1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp.</p> <p> 2. Trích lục danh mục nhiệm vụ KHCN được phê duyệt.</p> <p> 3. Bản sao hồ sơ gốc hoặc bản điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định.</p> <p> 4. Các biểu mẫu liên quan đến phiên họp.</p> <p> 5. Tài liệu liên quan khác.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_25"></a>25</strong><strong>. </strong><strong>Họp</strong><strong> Hội đồng </strong><strong>tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp</strong></p> <p> 1. Trình tự, nội dung làm việc và phương thức đánh giá hồ sơ của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 và Điều 12 của Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">08/2017/TT-BKHCN</a> ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ KHCN.</p> <p> 2. Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản làm việc của Hội đồng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_26"></a>26. Xử lý kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp</strong></p> <p> 1. Đối với hồ sơ trúng tuyển sau khi có biên bản làm việc của Hội đồng, Sở KHCN xem xét kết quả làm việc của Hội đồng có thể lấy ý kiến tư vấn độc lập nêu tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 của Quy định này hoặc kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được kiến nghị chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN (nếu cần thiết) trước khi đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh ra quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn.</p> <p> 2. Trường hợp nhiệm vụ KHCN tuyển chọn, giao trực tiếp mà không có hồ sơ nào trúng tuyển hoặc được đề nghị thực hiện, căn cứ vào tính cấp thiết của nhiệm vụ, Giám đốc Sở KHCN tiếp tục công tác tuyển chọn, giao trực tiếp hoặc cho dừng hay tham mưu dừng Uỷ ban nhân dân Tỉnh dừng triển khai nhiệm vụ theo phân cấp nếu không khả thi.</p> <p> 3. Đối với hồ sơ được đề nghị giao trực tiếp thực hiện, sau khi có biên bản làm việc của Hội đồng, Sở KHCN có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân được giao chủ trì thực hiện biết, hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng để tiến hành thẩm định kinh phí. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ trong 20 ngày làm việc.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_27"></a>27. Phê duyệt kết quả tuyển chọn</strong></p> <p>  1. Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở KHCN, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ra quyết định phê duyệt tổ chức và cá nhân được tuyển chọn.</p> <p> 2. Sở KHCN thông báo kết quả tuyển chọn đến tổ chức, cá nhân trúng tuyển và cơ quan quản lý trực tiếp của cá nhân trúng tuyển chủ nhiệm (trường hợp chủ nhiệm nhiệm vụ không thuộc tổ chức chủ trì) sau khi có quyết định phê duyệt trúng tuyển của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, đồng thời thông báo trên trang tin điện tử của Sở KHCN.</p> <p> 3. Tổ chức và cá nhân trúng tuyển có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng và gửi Sở KHCN trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển.</p> <p> 4. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn chỉnh, Sở KHCN có trách nhiệm thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ cho tổ chức, cá nhân trúng tuyển nhiệm vụ KHCN.</p> <p align="center"> <strong>Chương VII</strong></p> <p align="center"> <strong>KÝ HỢP ĐỒNG VÀ QU</strong><strong>Ả</strong><strong>N LÝ QUÁ TRÌNH TH</strong><strong>Ự</strong><strong>C HI</strong><strong>Ệ</strong><strong>N NHI</strong><strong>Ệ</strong><strong>M V</strong><strong>Ụ </strong><strong>KHCN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 28. Ký k</strong><strong>ế</strong><strong>t h</strong><strong>ợ</strong><strong>p đ</strong><strong>ồ</strong><strong>ng th</strong><strong>ự</strong><strong>c hi</strong><strong>ệ</strong><strong>n nhi</strong><strong>ệ</strong><strong>m v</strong><strong>ụ</strong> <strong>KHCN</strong></p> <p> 1. Sau khi tiếp nhận Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ, thuyết minh nhiệm vụ nộp lại cho Sở KHCN trong thời hạn 10 ngày làm việc để ký hợp đồng triển khai.</p> <p> 2. Thành phần hồ sơ làm căn cứ ký hợp đồng gồm:</p> <p> a) Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân trúng tuyển (trường hợp tuyển chọn) hoặc Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (trường hợp giao trực tiếp).</p> <p> b) Thuyết minh nhiệm vụ đã hoàn chỉnh.</p> <p> c) Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí của cấp có thẩm quyền.</p> <p style="margin-right:-2.85pt;"> d) Ý kiến tư vấn độc lập (trường hợp có tổ chức lấy ý kiến tư vấn độc lập).</p> <p> 3. Sở KHCN có trách nhiệm rà soát và ký xác nhận hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ trong 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.</p> <p> 4. Khi hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Sở KHCN ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN trong 05 ngày làm việc.</p> <p> 5. Nội dung, điều khoản của Hợp đồng nghiên cứu thực hiện theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2014/TT-BKHCN</a> ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN ban hành  “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 29. Công b</strong><strong>ố </strong><strong>thông tin v</strong><strong>ề </strong><strong>nhi</strong><strong>ệ</strong><strong>m v</strong><strong>ụ </strong><strong>KHCN  </strong></p> <p> Việc công bố thông tin về nhiệm vụ KHCN thực hiện khi nhiệm vụ được ký hợp đồng triển khai, thông tin về nhiệm vụ KHCN bao gồm: Danh mục các nhiệm vụ đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp; kết quả trúng tuyển được thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng theo các quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 30. Ch</strong><strong>ế </strong><strong>đ</strong><strong>ộ </strong><strong>báo cáo và ki</strong><strong>ể</strong><strong>m tra, giám sát vi</strong><strong>ệ</strong><strong>c th</strong><strong>ự</strong><strong>c hi</strong><strong>ệ</strong><strong>n</strong></p> <p> 1. Định kỳ 06 tháng một lần, hoặc theo yêu cầu đột xuất của cơ quan quản lý có thẩm quyền, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN xây dựng báo cáo tiến độ hoặc báo cáo theo nội dung yêu cầu gửi về Sở KHCN. Trường hợp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ không báo cáo tiến độ đúng quy định từ 02 lần trở lên mà không có lý do chính đáng sẽ bị dừng cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý theo các cam kết ghi trong hợp đồng nghiên cứu.</p> <p> 2. Sở KHCN chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, địa phương nơi triển khai thực hiện tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về tiến độ thực hiện, nội dung và tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ KHCN theo hợp đồng đã ký.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 31. Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u ch</strong><strong>ỉ</strong><strong>nh H</strong><strong>ợ</strong><strong>p đ</strong><strong>ồ</strong><strong>ng nghiên cứu trong quá trình thực hiện</strong></p> <p> 1. Việc điều chỉnh yếu tố cơ bản của nhiệm vụ (tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến) do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quyết định trên cơ sở tham mưu của đơn vị quản lý nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 2. Điều chỉnh nội dung, phương pháp, quy mô triển khai</p> <p> a) Giao cơ quan chủ quản nhiệm vụ KHCN xem xét điều chỉnh quy mô, nội dung, phương pháp triển khai khi điều kiện thực tế thay đổi; nhưng phải đảm bảo mục tiêu, kết quả dự kiến đã được phê duyệt.</p> <p> b) Khi cần thiết điều chỉnh quy mô, nội dung, phương pháp triển khai trong thuyết minh nhiệm vụ, tổ chức chủ trì phối hợp với chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề nghị gửi Sở KHCN xem xét, chấp thuận mới được phép điều chỉnh.</p> <p> c) Tổ chức chủ trì phối hợp với chủ nhiệm nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh các nội dung sau:</p> <p> - Điều chỉnh cá nhân tham gia để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được phê duyệt; việc thay đổi này phải được sự đồng thuận của người được bổ sung và thay thế.</p> <p> - Rút ngắn tiến độ, thời gian thực hiện nhiệm vụ, nhưng phải đảm bảo mục tiêu, kết quả dự kiến đã được phê duyệt.</p> <p> - Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN trong tổng kinh phí được giao khoán theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất của Sở KHCN.</p> <p> 3. Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ</p> <p> a) Trong quá trình thực hiện, nếu vì nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng tiến độ, chủ nhiệm nhiệm vụ và cơ quan chủ trì có thể đề nghị gia hạn thời gian thực hiện bằng văn bản gửi Sở KHCN.</p> <p> b) Giao Giám đốc Sở KHCN xem xét, giải quyết đề nghị gia hạn theo quy định: mỗi nhiệm vụ chỉ được áp dụng tối đa 01 (một) lần, thời gian gia hạn không quá 1/3 thời gian thực hiện đã ghi trong Hợp đồng nghiên cứu.</p> <p> c) Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất bằng văn bản của Sở KHCN.</p> <p> d) Việc xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 12 của Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">04/2015/TT-BKHCN</a> ngày 11/3/2015 của Bộ trưởng Bộ KHCN.</p> <p> 4. Thay đổi chủ nhiệm, tổ chức chủ trì nhiệm vụ</p> <p> Việc thay đổi chủ nhiệm, tổ chức chủ trì nhiệm vụ do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quyết định, xuất phát từ yêu cầu thực tế, phải có kiến nghị bằng văn bản của đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ, trên cơ sở tham mưu của đơn vị quản lý nhiệm vụ KHCN.</p> <p> a) Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ trong các trường hợp sau:</p> <p> - Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục; bị ốm đau, bệnh tật hoặc vì lý do cá nhân không đủ khả năng điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận lý do, văn bản đề nghị chủ nhiệm vụ được sự thống nhất của đơn vị chủ trì).</p> <p> - Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành tiến độ và nội dung theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng, vi phạm nguyên tắc tài chính có kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra, phải đình chỉ nhiệm vụ, bị tử vong hoặc mất tích trên 06 tháng.</p> <p> - Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 7 Quy định này.</p> <p> b) Việc thay đổi tổ chức chủ trì nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất trong tổ chức và phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN hoặc trong trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể tổ chức chủ trì nhiệm vụ.</p> <p> 5. Điều chỉnh kinh phí</p> <p> Khi cần thiết điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ phải có văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì; Giám đốc Sở KHCN có trách nhiệm xem xét và giải quyết theo phân cấp như sau:</p> <p> a) Giám đốc Sở KHCN xem xét, phê duyệt đối với trường hợp điều chỉnh tăng kinh phí tối đa 300 triệu đồng.</p> <p> b) Giao Giám đốc Sở KHCN làm thủ tục tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt đối với trường hợp kinh phí điều chỉnh tăng hơn 300 triệu đồng.</p> <p> 6. Mọi nội dung điều chỉnh trong Hợp đồng nghiên cứu phải được ghi cụ thể, chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng và được các bên ký kết để làm cơ sở thực hiện và đánh giá, nghiệm thu sau này.</p> <p> 7. Khi có nhiệm vụ KHCN bị đình chỉ trong quá trình triển khai thực hiện của cơ quan có thẩm quyền, Sở KHCN xem xét, đề nghị xử lý hoặc xử lý về tài chính theo quy định hiện hành đối với nhiệm vụ không hoàn thành.</p> <p align="center"> <strong>Chương VIII</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CH</strong><strong>Ứ</strong><strong>C ĐÁNH GIÁ, NGHI</strong><strong>Ệ</strong><strong>M THU NHI</strong><strong>Ệ</strong><strong>M V</strong><strong>Ụ KHCN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_32"></a>32. Nguyên tắc đánh giá</strong></p> <p> 1. Cơ sở để đánh giá là căn cứ vào nội dung phê duyệt nhiệm vụ, hợp đồng nghiên cứu đã được ký kết và các nội dung đánh giá nêu trong Quy định này.</p> <p> 2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan, trung thực và chính xác.</p> <p> 3. Tiến hành đúng quy trình, thủ tục theo Quy định này.</p> <p> 4. Căn cứ vào hồ sơ đánh giá, nghiệm thu.</p> <p> 5. Việc đánh giá được thực hiện theo hai cấp gồm:</p> <p> a) Tự đánh giá do đơn vị chủ trì thực hiện.</p> <p> b) Đánh giá chính thức do cơ quan chủ quản nhiệm vụ thực hiện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_33"></a>33. Phương thức tổ chức tự đánh giá</strong></p> <p> 1. Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở không bắt buộc tổ chức Hội đồng tự đánh giá, thủ trưởng đơn vị chủ trì có trách nhiệm lựa chọn hình thức tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu chính thức.</p> <p> a) Hồ sơ tự đánh giá nhiệm vụ cấp cơ sở gồm các tài liệu:</p> <p> - Bản sao Hợp đồng nghiên cứu và thuyết minh nhiệm vụ.</p> <p> - Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình thực hiện.</p> <p> - Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ.</p> <p style="margin-right:-7.1pt;"> - Các sản phẩm khác của nhiệm vụ theo nội dung của hợp đồng.</p> <p> b) Việc tổ chức đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở phải được ghi thành biên bản để đưa vào hồ sơ đánh giá nghiệm thu chính thức. Nội dung biên bản phải ghi rõ kết luận về việc đủ điều kiện nộp hồ sơ nghiệm thu chính thức hoặc kiến nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trước khi đánh giá nghiệm thu chính thức.</p> <p> 2. Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh, thủ trưởng tổ chức chủ trì có trách nhiệm tổ chức Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đánh giá chính thức cho Sở KHCN. Kết quả đánh giá được tổng hợp thành biên bản và là một thành phần trong hồ sơ đánh giá chính thức.</p> <p> 3. Kinh phí tổ chức Hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ cấp tỉnh được lấy từ kinh phí đã được phê duyệt.</p> <p> 4. Hồ sơ tự đánh giá nhiệm vụ cấp tỉnh bao gồm:</p> <p> a) Tài liệu bao gồm:</p> <p> - Bản sao Hợp đồng nghiên cứu và thuyết minh đề tài, dự án kèm.</p> <p> - Danh sách thành viên thực hiện (theo mẫu) có chữ ký xác nhận của từng thành viên.</p> <p> - Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của đề tài, dự án.</p> <p> - Văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận, sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án (nếu có).</p> <p> b) Sản phẩm khoa học bao gồm:</p> <p> - Báo cáo tổng hợp kết quả và báo cáo tóm tắt thực hiện nhiệm vụ.</p> <p> - Sản phẩm KHCN với số lượng, chất lượng theo hợp đồng.</p> <p> - Các sản phẩm trung gian: tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, bản vẽ thiết kế, số liệu điều tra… hoặc số liệu gốc (nếu có).</p> <p> - Ấn phẩm đã công bố, xuất bản trong quá trình thực hiện (nếu có).</p> <p> 5. Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì đầy đủ hồ sơ đánh giá sơ bộ theo quy định tại Khoản 4 Điều này.</p> <p> 6. Tổ chức chủ trì kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định và gửi tới từng thành viên hội đồng trước phiên họp ít nhất 05 ngày.</p> <p> 7. Việc tổ chức tự đánh giá và cáo báo kết quả tự đánh giá phải hoàn thành trước thời điểm kết thúc thực hiện nhiệm vụ được ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có).</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_34"></a>34. Hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ cấp tỉnh</strong></p> <p> 1. Hội đồng tự đánh giá có trách nhiệm tư vấn giúp thủ trưởng tổ chức chủ trì trong việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ so với hợp đồng nghiên cứu và các văn bản thỏa thuận, điều chỉnh (nếu có).</p> <p> 2. Số lượng, thành phần hội đồng tự đánh giá</p> <p> a) Thủ trưởng tổ chức chủ trì quyết định thành lập hội đồng có từ 05 đến 07 thành viên gồm Chủ tịch, 02 uỷ viên phản biện, 01 thư ký khoa học và các uỷ viên.</p> <p> b) Số người của tổ chức chủ trì nhiệm vụ tham gia hội đồng không quá 1/2 tổng số thành viên hội đồng; trong đó có 01 người làm uỷ viên phản biện và 01 người làm thư ký khoa học.</p> <p> c) Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện nhiệm vụ không được làm thành viên của hội đồng.</p> <p> 3. Yêu cầu đối với thành viên hội đồng tự đánh giá:</p> <p> a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án.</p> <p> b) Có uy tín, sẵn sàng tham gia Hội đồng, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực và khách quan.</p> <p> c) Chủ tịch hội đồng, uỷ viên phản biện ngoài các điều kiện trên phải là chuyên gia có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn và am hiểu sâu về lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án.</p> <p> d) Phương thức, trình tự phiên họp của hội đồng tự đánh giá do Sở KHCN hướng dẫn theo quy định của Bộ KHCN.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_35"></a>35</strong><strong>. Xử lý và báo cáo kết quả </strong><strong>tự </strong><strong>đánh giá </strong></p> <p> 1. Đối với nhiệm vụ được đề nghị đánh giá chính thức, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo Biên bản họp tự đánh giá; tổ chức chủ trì có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ gửi về Sở KHCN để chuẩn bị cho việc đánh giá chính thức.</p> <p> 2. Trường hợp kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chưa được đề nghị đánh giá chính thức, có thể được xem xét gia hạn thời gian để hoàn thiện các nội dung nghiên cứu khi đáp ứng các đồng thời quy định sau:</p> <p> a) Nhiệm vụ chưa được gia hạn lần nào trong quá trình thực hiện.</p> <p> b) Phải có kiến nghị gia hạn được nêu trong biên bản tự đánh giá và được tổ chức chủ trì đề nghị bằng văn bản gửi Sở KHCN.</p> <p> c) Sở KHCN xem xét và thông báo kết quả về việc gia hạn trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được đề nghị.</p> <p> d) Sau thời gian gia hạn (nếu có), việc tự đánh giá được thực hiện lại theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ.</p> <p> 3. Sở KHCN căn cứ vào hồ sơ tự đánh giá để xem xét, xử lý theo quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 36. Đánh giá chính thức th</strong><strong>ự</strong><strong>c hi</strong><strong>ệ</strong><strong>n nhi</strong><strong>ệ</strong><strong>m v</strong><strong>ụ </strong><strong>c</strong><strong>ấ</strong><strong>p t</strong><strong>ỉ</strong><strong>nh</strong></p> <p> 1. Việc đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ được thông qua Hội đồng tư vấn KHCN đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh.</p> <p> 2. Đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ chỉ tiến hành đối với các nhiệm vụ đã hoàn thành đánh giá sơ bộ và được tổ chức chủ trì thống nhất đề nghị đánh giá chính thức bằng văn bản.</p> <p> 3. Giao Giám đốc Sở KHCN tổ chức đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN khi nhận được hồ sơ đề nghị.</p> <p> 4. Đối với các nhiệm vụ có kết quả nghiên cứu là các sản phẩm có thể đo kiểm được (kể cả phần mềm máy tính…), thì tính xác thực của các thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ được thẩm định bởi Tổ chuyên gia trước khi Hội đồng họp phiên đánh giá chính thức.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_37"></a>37</strong><strong>. </strong><strong>Thẩm định sản phẩm của </strong><strong>Tổ chuyên gia </strong></p> <p> 1. Tổ chuyên gia do Giám đốc Sở KHCN quyết định thành lập, có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, tính xác thực, mức chất lượng các sản phẩm nếu xét thấy cần thiết.</p> <p> 2. Thành phần, cơ cấu Tổ chuyên gia</p> <p> a) Tổ chuyên gia có từ 03 đến 05 thành viên gồm các thành viên của Hội đồng và các chuyên gia ngoài Hội đồng (nếu cần thiết). Thành viên Tổ chuyên gia phải là người của cơ quan quản lý KHCN, các chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu.</p> <p> b) Tổ chuyên gia do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc người đứng đầu đơn vị quản lý nhiệm vụ KHCN làm Tổ trưởng.</p> <p> 3. Phương thức và trình tự làm việc của Tổ chuyên gia do Sở KHCN hướng dẫn theo quy định Bộ KHCN.</p> <p> 4. Trách nhiệm của Tổ chuyên gia:</p> <p> a) Tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định trước khi tổ chức đánh giá chính thức.</p> <p> b) Kiểm tra, thẩm định độ tin cậy đối với tài liệu, mẫu hiện vật, các sản phẩm của nhiệm vụ; nhận định về tính xác thực của các thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ thông qua việc kiểm tra sổ nhật ký, các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng, các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm... Trên cơ sở hồ sơ đánh giá, khảo sát hiện trường (nếu có), đối chiếu với yêu cầu của Hợp đồng nghiên cứu và lập báo cáo thẩm định theo mẫu do Sở KHCN soạn thảo.</p> <p> c) Báo cáo thẩm định gửi về Sở KHCN ít nhất 02 ngày làm việc trước phiên họp đánh giá của Hội đồng bao gồm những nội dung chủ yếu sau:</p> <p> - Mức độ hoàn thành nội dung, khối lượng theo Hợp đồng.</p> <p> - Mức độ hoàn chỉnh và độ tin cậy của tài liệu công nghệ.</p> <p> - Mức độ hoàn thành và tính xác thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm của đề tài, dự án so với yêu cầu đã ghi trong Hợp đồng.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_38"></a>38</strong><strong>. Hồ sơ đánh giá</strong> <strong>chính thức</strong></p> <p> 1. Hồ sơ đánh giá chính thức nhiệm vụ cấp tỉnh gồm:</p> <p style="margin-right:-10.3pt;"> a) Văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì nhiệm vụ gửi Sở KHCN.</p> <p> b) Biên bản họp đánh giá sơ bộ.</p> <p> c) Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.</p> <p> d) Hồ sơ tự đánh giá nêu tại Khoản 4 Điều 33 Quy định này đã được bổ sung hoàn thiện theo kết luận nêu trong Biên bản họp đánh giá sơ bộ.</p> <p> 2. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đánh giá chính thức bản gốc (có đóng dấu, chữ ký trực tiếp) và 01 bản điện tử (dạng PDF, không cài bảo mật) bao gồm các tài liệu nêu tại Khoản 1 Điều này gửi về Sở KHCN trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hợp đồng nghiên cứu hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có).</p> <p> 3. Sở KHCN kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định mới tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hoàn thiện, phải bổ sung đầy đủ theo quy định. Thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ được ghi trên giấy biên nhận hồ sơ.</p> <p> 4. Hồ sơ hợp lệ được Sở KHCN gửi đến từng thành viên Hội đồng trước phiên họp ít nhất 05 ngày làm việc.</p> <p> 5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ Sở KHCN chịu trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm chính thức.   </p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_39"></a>39</strong><strong>. Tổ chức </strong><strong>họp Hội đồng </strong><strong>đánh giá </strong><strong>chính thức</strong></p> <p> 1. Giao Giám đốc Sở KHCN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KHCN đánh giá chính thức nhiệm vụ KHCN theo hướng dẫn và quy định của Bộ KHCN. Trường hợp nhiệm vụ thuộc Chương trình KHCN thì việc thành lập Hội đồng đánh giá chính thức đề tài, dự án cần tham khảo ý kiến của Ban chủ nhiệm Chương trình.</p> <p> 2. Thành phần chính tham dự các phiên họp của Hội đồng đánh giá chính thức bao gồm các thành viên Hội đồng, đại diện tổ chức chủ trì, đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan và đại diện Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài, dự án thuộc chương trình KHCN cấp tỉnh, Chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo kết quả thực hiện.</p> <p> 3. Giao Sở KHCN xây dựng trình tự, nội dung, phương thức làm việc, phương pháp đánh giá kết quả thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ KHCN.</p> <p> 4. Thành viên hội đồng đánh giá chính thức có trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 10 của Quy định này, ngoài ra Chủ tịch Hội đồng và Thư ký khoa học còn có trách nhiệm sau:</p> <p> a) Chủ tịch Hội đồng phối hợp với Sở KHCN quyết định thời gian họp và chủ trì các phiên họp của Hội đồng đánh giá chính thức; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá chính thức.</p> <p> b) Thư ký khoa học giúp Chủ tịch Hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp, hoàn thiện biên bản đánh giá chính thức theo ý kiến kết luận tại phiên họp đánh giá của Hội đồng.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_40"></a>40</strong><strong>. Nội dung</strong> <strong>đánh giá </strong><strong>và yêu cầu đối với </strong><strong>kết quả </strong><strong>đề tài, dự án</strong></p> <p> 1. Nội dung đánh giá</p> <p> a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn);</p> <p> b) Đánh giá về sản phẩm của đề tài, dự án so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.</p> <p> 2. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp:</p> <p> a) Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, dự án.</p> <p> b) Số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật.</p> <p> c) Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc khoa học với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể, giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả đề tài, dự án phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học.</p> <p> d) Kết cấu nội dung, văn phong khoa học phù hợp.</p> <p> 3. Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh.</p> <p> Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh, sản phẩm của đề tài, dự án cấp tỉnh cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:</p> <p> a) Đối với sản phẩm là: mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với Tổ chức chủ trì đề tài, dự án.</p> <p> b) Đối với sản phẩm là: nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc Tổ chuyên gia.</p> <p> c) Đối với sản phẩm là: kết quả tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và các sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp.</p> <p style="margin-right:18.0pt;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_41"></a>41</strong><strong>. </strong><strong>Phương pháp đánh giá và xếp loại</strong><strong> đối với đề tài</strong><strong>, dự án</strong></p> <p> 1. Đánh giá của thành viên Hội đồng</p> <p> a) Mỗi chủng loại sản phẩm của đề tài, dự án đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 04 mức sau: “Xuất sắc” khi các tiêu chí đều vượt mức so với đặt hàng; “Khá” khi có từ 75% các tiêu chí vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” khi không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng.</p> <p> b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài, dự án đánh giá theo 04 mức sau:</p> <p> - Mức “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng đầy đủ yêu cầu tại Khoản 2 Điều 40 Quy định này.</p> <p> - Mức “Khá” khi báo cáo tổng hợp đầy đủ nội dung theo yêu cầu, chỉ cần chỉnh sửa, bổ sung một vài vấn đề mang tính chi tiết.</p> <p> - Mức “Đạt” khi báo cáo tổng hợp chưa hoàn thiện có thể chỉnh sửa và hoàn thiện theo yêu cầu, kết luận của Hội đồng.</p> <p> - Mức “Không đạt” khi không thuộc các trường hợp trên.</p> <p> c) Đánh giá chung nhiệm vụ theo 04 mức sau:</p> <p> - Mức “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức ‘Xuất sắc” và Báo cáo tổng hợp đạt mức “Khá” trở lên.</p> <p> - Mức “Khá” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Có ít nhất 2/3 tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm đạt mức “Khá” trở lên; tất cả tiêu chí còn lại của sản phẩm từ mức “Đạt” trở lên.</p> <p> - Mức “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng không phải là sản phẩm chính của đề tài, dự án theo đặt hàng), Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên.</p> <p> - Mức “Không đạt” khi không thuộc ba trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn (nếu có) mà không được sự đồng ý của Sở KHCN.</p> <p> 2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng</p> <p> a) Mức “Xuất sắc” khi có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên nào đánh giá ở mức “Không đạt”.</p> <p> b) Mức “khá” khi có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Khá” trở lên và không có thành viên nào đánh giá ở mức “Không đạt”.</p> <p> c) Mức "Không đạt" khi có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”; Hoặc nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu trễ từ 06 tháng trở lên tính từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc văn bản gia hạn (nếu có) mà không được sự đồng ý của Sở KHCN.</p> <p> d) Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc Điểm a, b và Điểm c Khoản này; hoặc 100% thành viên Hội đồng đánh giá chính thức lần 02 đánh giá mức “Đạt” trở lên.</p> <p> 3. Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm gửi hồ sơ đánh giá chính thức trễ hạn trên 30 ngày đến dưới 06 tháng, việc đánh giá, xếp loại nhiệm vụ cao nhất ở mức “Đạt”.</p> <p> 4. Khi kết quả đánh giá đề tài, dự án được Hội đồng đánh giá ở mức “Đạt” trở lên, trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của Hội đồng.</p> <p> Sở KHCN phối hợp với Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, đánh giá việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của đề tài, dự án. Giám đốc Sở KHCN xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm đề tài, dự án.</p> <p> 5. Đối với trường hợp hồ sơ và sản phẩm thực hiện nhiệm vụ chưa đủ điều kiện đánh giá, nghiệm thu chính thức có thể được xem xét gia hạn thời gian để sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm phục vụ đánh giá chính thức lần hai, nếu đáp ứng đầy đủ các quy định sau:</p> <p> a) Phải được Hội đồng đánh giá chính thức kiến nghị gia hạn để sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm và được ghi vào biên bản gửi Sở KHCN.</p> <p> b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Sở KHCN xem xét và thông báo ý kiến đến tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ về việc gia hạn để hoàn thiện sản phẩm.</p> <p> c) Thời gian gia hạn tối đa để hoàn thiện sản phẩm như sau:</p> <p> - Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh: đề tài khoa học xã hội không quá 03 tháng; đề tài KHCN, dự án sản xuất thử nghiệm không quá 06 tháng.</p> <p> - Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: đề tài khoa học xã hội không quá 01 tháng; đề tài KHCN, dự án sản xuất thử nghiệm không quá 03 tháng. Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá chính thức được thực hiện theo Quy định này.</p> <p> - Trường hợp cần thời gian để hoàn thiện sản phẩm nhiều hơn 06 tháng phải được Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kiến nghị và Sở KHCN trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét quyết định.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_42"></a>42</strong><strong>. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá</strong> <strong>chính thức</strong></p> <p> 1. Sau khi tiếp nhận kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá chính thức, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở KHCN thông báo bằng văn bản cho đơn vị chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ về kết quả đánh giá <em>“</em>Đạt<em>”</em> hoặc <em>“</em>Không đạt<em>”</em>.</p> <p> 2. Đối với trường hợp nhiêm vụ xếp loại từ mức <em>“</em>Đạt<em>”</em> trở lên:</p> <p> a) Trong thời hạn 25 ngày làm việc sau khi có thông báo về kết quả đánh giá, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm hoàn chỉnh các sản phẩm khoa học theo kết luận của Hội đồng và đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.</p> <p> b) Chi phí hoàn thiện các sản phẩm và tài liệu của đề tài, dự án theo yêu cầu của Hội đồng các cấp do tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án tự trang trải.</p> <p> c) Sở KHCN có trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch Hội đồng để kiểm tra, đánh giá việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của đề tài, dự án. Sở KHCN có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án theo kết luận của Hội đồng.</p> <p> 3. Đối với nhiệm vụ xếp loại ở mức “Không đạt”, giao Giám đốc Sở KHCN chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; đồng thời tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ xếp loại “Không đạt” sẽ bị hạn chế quyền xét giao trực tiếp hoặc tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành.</p> <p align="center"> <strong>Chương </strong><strong>IX</strong></p> <p align="center"> <strong>CÔNG NHẬN </strong><strong>VÀ CHUYỂN GIAO </strong><strong>KẾT QUẢ</strong><strong>,</strong></p> <p align="center"> <strong>THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN </strong><strong>NHIỆM VỤ</strong> <strong>KHCN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_43"></a>43</strong><strong>. </strong><strong>Giao nộp và c</strong><strong>ông nhận kết quả thực hiện</strong></p> <p> 1. Đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm giao nộp đầy đủ sản phẩm khoa học của nhiệm vụ được quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 33 của Quy định này đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng đánh giá chính thức trong thời hạn quy định của Sở KHCN.</p> <p> 2. Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">11/2014/TT-BKHCN</a> ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN.</p> <p> 3. Thẩm quyền công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.</p> <p> a) Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: Giao Giám đốc Sở KHCN có trách nhiệm xem xét, công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định.</p> <p> b) Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh: Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng Hội đồng đánh giá chính thức, Giám đốc Sở KHCN lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định.</p> <p> 4. Sau khi có quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, Sở KHCN chịu trách nhiệm tổ chức thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ và thanh lý hợp đồng theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ KHCN đối với nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 44. Đăng ký, công b</strong><strong>ố </strong><strong>và lưu gi</strong><strong>ữ </strong><strong>thông tin v</strong><strong>ề </strong><strong>k</strong><strong>ế</strong><strong>t qu</strong><strong>ả </strong><strong>th</strong><strong>ự</strong><strong>c hi</strong><strong>ệ</strong><strong>n nhi</strong><strong>ệ</strong><strong>m v</strong><strong>ụ </strong><strong>khoa h</strong><strong>ọ</strong><strong>c và công ngh</strong><strong>ệ</strong></p> <p> 1. Chủ nhiệm nhiệm vụ chịu trách nhiệm đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành và các văn bản hướng dẫn của Sở KHCN. Hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 13, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">14/2014/TT-BKHCN</a> ngày 18/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN.</p> <p> 2. Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác theo các quy định hiện hành.</p> <p> 3. Sở KHCN có trách nhiệm công bố và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN trên địa bàn Tỉnh theo quy định hiện hành. Đối với nhiệm vụ KHCN thuộc danh mục bí mật nhà nước, kết quả thực hiện được đăng ký, lưu giữ theo chế độ mật.</p> <p> 4. Việc thông tin, phổ biến kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được thực hiện theo các quy định của Luật KHCN và Luật Báo chí.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 45. Chuyển giao kết quả nghiên cứu </strong></p> <p> 1. Việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2014/TT-BKHCN</a> ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN.</p> <p> 2. Các ngành, đơn vị, địa phương đề xuất đặt hàng được ưu tiên sử dụng kết quả nghiên cứu từ nhiệm vụ KHCN đã đặt hàng.</p> <p> 3. Tổ chức chủ trì và các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm phổ biến và cùng cơ quan quản lý chuyển giao kết quả nghiên cứu đến tổ chức tiếp nhận để ứng dụng và nhân rộng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_46"></a>46. Triển khai ứng dụng kết quả sau tiếp nhận </strong></p> <p> Phương thức triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu thông qua dự án quy mô cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở bằng các hình thức như:</p> <p> 1. Dự án sản xuất thử nghiệm xây dựng mô hình thử nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản có triển vọng trên địa bàn Tỉnh; sáng chế, sáng tạo kỹ thuật, giải pháp hữu ích, quy trình kỹ thuật.</p> <p> 2. Dự án sản xuất thử nghiệm xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao công nghệ, tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.</p> <p> 3. Dự án ứng dụng công nghệ mới, nhân rộng kết quả nghiên cứu phục vụ công tác quản lý và phát triển ngành, công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Tỉnh.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 47.</strong> <strong>Báo cáo kết quả triển khai ứng dụng</strong></p> <p> 1. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận kết quả nghiên cứu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải báo cáo kết quả ứng dụng về Sở KHCN theo định kỳ 06 tháng/lần trong thời gian 02 năm đối với đề tài khoa học cấp cơ sở và 03 năm đối với đề tài khoa học cấp tỉnh.</p> <p> 2. Báo cáo kết quả ứng dụng phải nêu rõ các nội dung đã triển khai, kết quả và hiệu quả đạt được, những thuận lợi và khó khăn trong triển khai ứng dụng và những kiến nghị (nếu có).</p> <p align="center"> <strong>Chương X</strong></p> <p align="center"> <strong>TÀI CHÍNH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG</strong> <strong>KHCN</strong></p> <p>                                                                                         </p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 48. Kinh phí nghiên cứu, ứng dụng</strong> <strong>KHCN</strong></p> <p> 1. Kinh phí nghiên cứu, ứng dụng KHCN gồm kinh phí thực hiện các nội dung theo thuyết minh được duyệt và kinh phí quản lý các nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 2. Kinh phí phục vụ công tác quản lý các nhiệm vụ KHCN được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh và được phân bổ cho Sở KHCN để chi cho các hoạt động quản lý.</p> <p> 3. Nguồn kinh phí nghiên cứu, ứng dụng KHCN gồm kinh phí được hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học cấp tỉnh và các nguồn hợp pháp khác. Cụ thể gồm:</p> <p> a) Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của Tỉnh.</p> <p> b) Nguồn vốn của đơn vị tiếp nhận kết quả nghiên cứu.</p> <p> c) Nguồn kinh phí sự nghiệp của ngành tỉnh ứng dụng kết quả nghiên cứu.</p> <p> d) Nguồn kinh phí cấp huyện quản lý.</p> <p> đ) Các nguồn vốn hợp pháp khác.</p> <p> 4. Khuyến khích tổ chức và cá nhân huy động nguồn kinh phí hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước để triển khai nghiên cứu, ứng dụng KHCN.</p> <p> 5. Đối với kinh phí ngoài nguồn ngân sách huy động để thực hiện nhiệm vụ được giao trực tiếp đến tổ chức chủ trì chi cho việc triển khai các nhiệm vụ KHCN theo tiến độ của hợp đồng nghiên cứu.</p> <p> 6. Việc xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí trong triển khai nghiên cứu, ứng dụng KHCN được thực hiện theo quy định về quản lý tài chính KHCN hiện hành.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 49. Lập dự toán kinh phí th</strong><strong>ự</strong><strong>c hi</strong><strong>ệ</strong><strong>n nhi</strong><strong>ệ</strong><strong>m v</strong><strong>ụ </strong><strong>KHCN</strong></p> <p> Cơ sở lập dự toán, phê duyệt dự toán nghiên cứu, ứng dụng KHCN được căn cứ vào:</p> <p> 1. Thực hiện theo Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">55/2015/TTLT-BTC-BKHCN</a> ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ KHCN hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2016/QĐ-UBND</a> ngày 26/02/2016 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.</p> <p> 2. Định mức kỹ thuật của ngành chuyên môn.</p> <p> 3. Nhu cầu thực tế về sử dụng nguyên vật liệu, thuê mướn lao động để triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN.</p> <p> 4. Các quy định về mức chi công tác phí, chế độ chi bồi dưỡng đối với hoạt động KHCN áp dụng trên địa bàn Tỉnh.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 50. Th</strong><strong>ẩ</strong><strong>m đ</strong><strong>ị</strong><strong>nh và phê duyệt kinh phí </strong></p> <p> 1. Sở KHCN chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan tổ chức thẩm định dự toán kinh phí nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng KHCN.</p> <p> 2. Tài liệu phục vụ phiên họp thẩm định dự toán kinh phí bao gồm:</p> <p> a) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt hồ sơ giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.</p> <p> b) Thuyết minh nhiệm vụ đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng.</p> <p> c) Văn bản giải trình của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng.</p> <p> 3. Tổ Thẩm định dự toán kinh phí (gọi tắt là Tổ thẩm định).</p> <p> a) Uỷ ban nhân dân Tỉnh thành lập Tổ thẩm định để thẩm định dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ cấp tỉnh, nhiệm vụ cấp quốc gia, nhiệm vụ hợp tác có sử dụng ngân sách địa phương các nhiệm vụ cấp tỉnh theo đề nghị của Sở KHCN, số lượng 05 thành viên, trong đó: Tổ trưởng Tổ thẩm định là Giám đốc Sở KHCN; Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện Lãnh đạo Sở Tài chính; 01 thành viên là công chức Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh phụ trách lĩnh vực KHCN; 01 thành viên là Lãnh đạo phòng Quản lý Khoa học và 01 thành viên là Kế toán Trưởng (Sở KHCN). Ngoài ra, Sở KHCN có thể mời thêm đại diện các tổ chức liên quan là khách mời (nếu cần thiết).</p> <p> b) Giám đốc Sở KHCN thành lập Tổ thẩm định để thẩm định dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ cấp cơ sở, các hoạt động KHCN nêu tại Khoản 3 Điều 2 của Quy định này, số lượng 03 thành viên, trong đó: Tổ trưởng Tổ thẩm định là Lãnh đạo phòng Quản lý Khoa học (Sở KHCN); 01 thành viên là đại diện phòng Tài chính - Hành chính sự nghiệp (Sở Tài chính); 01 thành viên là chuyên viên phòng Kế hoạch - Tài chính (Sở KHCN).</p> <p> c) Giao Giám đốc Sở KHCN ban hành quy chế, phương thức, quy trình làm việc của các Tổ thẩm định phù hợp theo quy định hiện hành.</p> <p> d) Tổ thẩm định căn cứ nội dung triển khai được duyệt, văn bản giải trình của tổ chức đăng ký chủ trì về những nội dung đã chỉnh sửa để thẩm định dự toán kinh phí cần thiết, phù hợp với các nội dung nghiên cứu, ứng dụng theo quy định.</p> <p> đ) Kết quả thẩm định dự toán kinh phí là biên bản xác định cụ thể mức kinh phí cho từng nội dung triển khai và có chữ ký của các thành viên tham gia thẩm định.</p> <p> 3. Phê duyệt kinh phí.</p> <p> a) Sở KHCN căn cứ vào kết quả làm việc của Tổ thẩm định để phê duyệt kinh phí hoặc lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp như sau:</p> <p> - Giám đốc Sở KHCN làm thủ tục tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt đối với nhiệm vụ có quy mô kinh phí hơn 300 triệu đồng.</p> <p> - Giao Giám đốc Sở KHCN xem xét, phê duyệt kinh phí đối với nhiệm vụ có quy mô kinh phí tối đa 300 triệu đồng.</p> <p> b) Thời gian phê duyệt kinh phí trong vòng 05 ngày làm việc.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_51"></a>51. H</strong><strong>ỗ trợ </strong><strong>kinh phí </strong><strong>triển khai nghiên cứu, ứng dụng </strong></p> <p> 1. Phạm vi hỗ trợ: các hoạt động KHCN nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 của Quy định này.</p> <p> 2. Đối tượng được hỗ trợ: các tổ chức, doanh nghiệp được cấp thẩm quyền tuyển chọn, giao chủ trì thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 của Quy định này.</p> <p> 3. Điều kiện hỗ trợ: có văn bản phê duyệt nội dung của cơ quan có thẩm quyền và hợp đồng triển khai thực hiện được ký kết đúng theo quy định của pháp luật.</p> <p> 4. Nội dung hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2016/QĐ-UBND</a> ngày 26/02/2016 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định một số<br/> định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ<br/> KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). </p> <p> 5. Mức hỗ trợ triển khai nghiên cứu, ứng dụng cụ thể như sau:</p> <p> a) Đối với đề tài nghiên cứu khoa học được hỗ trợ theo tổng mức kinh phí cần thiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ.</p> <p> b) Đối với dự án sản xuất thử nghiệm:</p> <p> - Hỗ trợ tối đa đến 30% tổng mức kinh phí để thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> - Hỗ trợ tối đa đến 50% tổng mức kinh phí để thực hiện đối với dự án sản xuất thử nghiệm triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và các dự án sản xuất thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> - Hỗ trợ tối đa đến 70% tổng mức kinh phí để thực hiện đối với dự án sản xuất thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).</p> <p> c) Đối với dự án ứng dụng, nhân rộng phục vụ công tác quản lý và phát triển ngành, công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Tỉnh nêu tại Khoản 3 Điều 46 Quy định này, được hỗ trợ theo tổng mức kinh phí cần thiết để thực hiện dự án, do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Tài chính, Sở KHCN, các ngành có liên quan.</p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 52. C</strong><strong>ấ</strong><strong>p kinh phí triển khai </strong><strong>nghiên cứu, ứng dụng</strong></p> <p> 1. Căn cứ nội dung và tiến độ thực hiện theo hợp đồng, Sở KHCN làm thủ tục cấp kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp KHCN được giao quản lý cho tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ triển khai thực hiện.</p> <p> 2. Đối với các hoạt động KHCN nêu tại Khoản 3 Điều 2 Quy định này được quyết toán một lần sau khi kết thúc hợp đồng.</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương XI</strong></p> <p align="center"> <strong>T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CH</strong><strong>Ứ</strong><strong>C TH</strong><strong>Ự</strong><strong>C HI</strong><strong>Ệ</strong><strong>N</strong></p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 53.</strong> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u kho</strong><strong>ả</strong><strong>n thi hành</strong></p> <p> 1. Đối với các nhiệm vụ KHCN đã được phê duyệt trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định còn hiệu lực tại thời điểm phê duyệt.</p> <p> 2. Khi Nhà nước thay đổi các quy định về quản lý, định mức khung về nghiên cứu, ứng dụng KHCN, Sở KHCN phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.</p> <p> 3. Sở KHCN có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, xây dựng biểu mẫu liên quan để áp dụng, đồng thời theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.</p> <p> 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở KHCN để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:308px;height:21px;"> <p style="margin-right:.1pt;">  </p> </td> <td style="width:311px;height:21px;"> <p align="center"> <strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN </strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308px;"> <p style="margin-right:.1pt;">  </p> </td> <td style="width:311px;"> <p align="center"> <strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> (Đã ký)</p> <p>  </p> <br clear="ALL"/> <p align="center"> <strong>Nguyễn Thanh Hùng</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p></div> </div>
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP Số: 25/2020/QÐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng Tháp, ngày 27 tháng 10 năm 2020 QUYẾT ÐỊNH ## Về việc ban hành quy định áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai ## nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ## ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số08/2014/NĐCP, ngày 27 /01 /2014 của Chính phủ q uy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; Căn cứ Nghị định số95/2014/NĐCP, ngày 17 /10 /2014 của Chính phủ q uy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ; Căn cứ Nghị định số70/2018/NĐCP ngày 15 /5 /2018 của Chính phủ q uy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; Căn cứ Thông tư liên tịch số22/2011/TTLTBTCBKHCN ngày 21 /02 /2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí; Căn cứ Thông tư số07/2014/TTBKHCN ngày 26 /5 /2 014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ q uy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số09/2014/TTBKHCN ngày 27 /5 /2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ q uy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; Căn cứ Thông tư số11/2014/TTBKHCN ngày 30 /5 /2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ q uy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số15/2014/TTBKHCN ngày 13 /6 /2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ q uy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số14/2014/TTBKHCN ngày 18 /6 /2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Căn cứ Thông tư số04/2015/TTBKHCN ngày 11 /3 /2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định việc kiểm tra, đánh giá điều chỉnh và chấm đứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư liên tịch số27/2015/TTLTBKHCNBTC ngày 30 /12 /2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính q uy định về khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số03/2017/TTBKHCN ngày 03 /4 /2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số07/2014/TTBKHCN ngày 26 /5 /2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ q uy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số08/2017/TTBKHCN ngày 26 /6 /2 017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số02/2020/TTBKHCN ngày 10 /8 /2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành K hoản 1 Điều 41 Nghị định số70/2018/NĐCP ngày 15 /5 /2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và phát triển công nghệ sử dụng vốn nhà nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1187/TTrSKHCN ngày 03/9/2020 . QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 39/2015/QĐUBND ngày 27/8/2015 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về ban hành quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 34/2017/QĐUBND ngày 14/8/2017 Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 16/2018/QĐUBND ngày 26/6/2018 Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐUBND ngày 27/8/2015 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Quyết định số 1211/QĐUBNDHC ngày 26/10/2016 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy chế phối hợp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học sau đánh giá nghiệm thu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Điều3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN Như Ðiều 3; Văn phòng Chính phủ (I,II); Bộ Khoa học và Công nghệ; Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); TT/TU, TT/HĐND, UBMTTQVN Tỉnh; CT, các PCT/UBND Tỉnh; Đoàn ĐBQH Tỉnh; Các sở, ban, ngành Tỉnh; LĐVP/UBND Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; Công báo Tỉnh; Lưu VT, NC/KT (VA). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Thanh Hùng UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG THÁP Ðộc lập Tự do – Hạnh phúc QUY ĐỊNH Áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (K èm theo Quyết định số 25/2020/QĐUBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của U ỷ ban nhân dân t ỉnh Đồng Tháp) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh 1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức khoa học và công nghệ (KHCN), cá nhân hoạt động KHCN, cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 2. Quy định này quy định các nội dung về xác định nhiệm vụ KHCN; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN; quản lý nhiệm vụ KHCN; đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN và mức kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện nghiên cứu, ứng dụng KHCN. 3. Các nhiệm vụ KHCN đặc biệt, nhiệm vụ KHCN theo Nghị định thư, nhiệm vụ KHCN thuộc các chương trình của Trung ương, nhiệm vụ KHCN được hỗ trợ kinh phí theo chương trình hợp tác quốc tế và nhiệm vụ KHCN liên quan đến bí mật quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này. Điều 2. Giải thích từngữ 1. Nhi ệ m v ụ KHCN c ấ p t ỉ nh (sau đây gọi tắt nhiệm vụ cấp tỉnh) nêu trong Quy định này được hiểu khi triển khai có nhiều nội dung KHCN có liên quan nhau với quy mô kinh phí trên 300 triệu đồng được triển khai bằng các hình thức như: Đề tài KHCN, Dự án sản xuất thử nghiệm, Dự án KHCN, Chương trình KHCN, Đề án khoa học nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương. 2. Nhi ệ m v ụ KHCN c ấ p cơ sở (sau đây gọi tắt nhiệm vụ cấp cơ sở) là vấn đề khoa học và công nghệ cần giải quyết nhằm phục vụ yêu cầu phát triển ngành, địa bàn cấp huyện theo định hướng chung của tỉnh với quy mô kinh phí tối đa 300 triệu đồng, được triển khai bằng hình thức Đề tài KHCN hoặc Dự án sản xuất thử nghiệm. 3. Các hoạt động KHCN khác gồm hoạt động nghiên cứu, thông tin, thống kê, thử nghiệm, thực nghiệm mô hình ứng dụng nhằm giải quyết các vấn đề KHCN tại đơn vị, do thủ trưởng đơn vị chủ trì phê duyệt với quy mô kinh phí ít hơn 100 triệu đồng bao gồm một hoặc một số hoạt động như sau: a) Nghiên cứu thí nghiệm khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới tại các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, cơ sở y tế trên địa bàn Tỉnh. b) Xây dựng mô hình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, đời sống. c) Chuyển giao, cải tiến và phát triển công nghệ. d) Các hoạt động KHCN có liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ, cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn về KHCN. 4. Cơ quan chủ quản nhiệm vụ KHCN theo Quy định này là Sở KHCN được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phân cấp quản lý. 5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ KHCN theo Quy định này là phòng Quản lý khoa học được Giám đốc Sở KHCN giao nhiệm vụ quản lý hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN trên địa bàn. 6. Đơn vị chủ trì là tổ chức được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN. 7. Chủ nhiệm nhiệm vụ là cá nhân được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN. Chương II YÊU CẦU ĐỐI VỚINHIỆM VỤKHCN Điều3. Tiêu chí và yêu cầu đối với nhiệm vụ cấp tỉnh 1. Nhiệm vụ cấp tỉnh phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều 27, Nghị định số 08/2014/NĐCP ngày 27/01/2014 của Chính phủ và các yêu cầu cụ thể như sau: a) Có tính cấp thiết rõ ràng, phù hợp với định hướng nghiên cứu, ứng dụng của Tỉnh. b) Không trùng lặp về nội dung so với các nhiệm vụ KHCN đã và đang thực hiện. c) Các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải có địa chỉ ứng dụng, áp dụng vào sản xuất, đời sống, an ninh, quốc phòng; có tác động tích cực đến phát triển khoa học và công nghệ, kinh tế và xã hội của các cấp, các ngành nói riêng và của tỉnh nói chung. d) Thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh: Đối với đề tài khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học thời gian thực hiện không quá 36 tháng. Đối với dự án KHCN thời gian thực hiện từ 03 đến 05 năm. Đối với chương trình KHCN thời gian thực hiện từ 05 đến 10 năm. Trường hợp đặc biệt có nhiều nội dung, cần thời gian thực hiện dài hơn quy định nêu trên, Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định. đ) Ngoài các yêu cầu nêu trên, đối với đề tài khoa học, dự án thử nghiệm, đề án khoa học, chương trình KHCN, dự án KHCN phải đáp ứng một số yêu cầu quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này. 2. Yêu cầu cụ thể đối với đề tài cấp tỉnh a) Kết quả nghiên cứu cần đáp ứng các yêu cầu sau: Phù hợp với mục tiêu của chương trình, dự án khoa học của tỉnh, nếu đề tài thuộc chương trình hoặc dự án khoa học. Về ý nghĩa khoa học phải đảm bảo tính mới, tính tiên tiến về công nghệ. Về ý nghĩa thực tiễn: trực tiếp hoặc góp phần quan trọng giải quyết những vấn đề cấp bách của sản xuất và đời sống... có khả năng tác động và ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh. Có tính khả thi: sự phù hợp về thời gian nghiên cứu, kinh phí nghiên cứu, năng lực khoa học công nghệ trong nước có thể thực hiện được. b) Yêu cầu về công nghệ và sản phẩm khoa học: Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN dự kiến có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả và có nhu cầu của sản xuất, đời sống. Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN ở dạng mẫu đảm bảo tính mới, tính tiên tiến và tính ứng dụng cao. Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm trong sản xuất và đời sống. c) Đối với đề tài thuộc các lĩnh vực khác, kết quả cần đáp ứng một trong các yêu cầu sau: Đưa ra luận cứ khoa học cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế xã hội, pháp luật của Nhà nước. Sản phẩm KHCN đảm bảo tính mới, tính tiên tiến thông qua các công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. 3. Yêu cầu cụ thể đối với dự án thử nghiệm cấp tỉnh a) Dự án phải có xuất xứ từ một trong các nguồn sau: Kết quả của các đề tài KHCN đã được Hội đồng KHCN các cấp đánh giá nghiệm thu và kiến nghị áp dụng. Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học công nghệ. Kết quả KHCN từ nước ngoài, tiến bộ kỹ thuật đã được các tổ chức có thẩm quyền thẩm định, công nhận. b) Tính khả thi phải đảm bảo các điều kiện như: Có sự phù hợp với năng lực KHCN trong nước và phù hợp với mục tiêu của chương trình, dự án khoa học của Tỉnh, nếu dự án thử nghiệm thuộc chương trình hoặc dự án khoa học. Tổ chức dự kiến chủ trì là doanh nghiệp hoặc tổ chức KHCN có lĩnh vực hoạt động hoặc nhiệm vụ phù hợp với việc nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm của dự án. Có phương án tin cậy trong việc huy động các nguồn tài chính, trong đó các nguồn tài chính ngoài ngân sách cần được xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm. Được thị trường chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án. Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN tạo ra đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất thử nghiệm và khả thi trong phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt. 4. Yêu cầu đối với đề án khoa học cấp tỉnh a) Giải quyết những vấn đề khoa học mang tính liên ngành, huy động nhiều nguồn lực, có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh. b) Kết quả nghiên cứu đáp ứng yêu cầu cung cấp luận cứ khoa học cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định chính sách và thực hiện chủ trương, giải pháp của lãnh đạo Tỉnh trong phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. 5. Yêu cầu đối với chương trình, dự án KHCN a) Kết quả KHCN tạo ra đáp ứng định hướng phát triển của tỉnh như: phát triển tiềm lực KHCN, phát triển công nghệ ưu tiên hoặc một số lĩnh vực trọng điểm trong giai đoạn 05 năm hoặc 10 năm; phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh hoặc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia. b) Nội dung bao gồm những vấn đề KHCN đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ KHCN cấp vùng hoặc cấp quốc gia, phù hợp với nguồn lực KHCN trong nước. c) Kết quả có tính mới, tính tiên tiến của khu vực, có khả năng ứng dụng cao, đáp ứng được các mục tiêu của chương trình. Điều4. Yêucầu đối với nhiệm vụ cấp cơ sở 1. Các nhiệm vụ cấp cơ sở được phê duyệt cho thực hiện khi đáp ứng được các yêu cầu chung sau đây: a) Giải quyết những vấn đề cấp thiết của ngành, của địa bàn cơ sở. b) Đầy đủ nội dung theo mẫu hướng dẫn, có tính tiên tiến, tính khả thi, phục vụ nhu cầu cấp thiết của đơn vị; kết quả thực hiện có khả năng nhân rộng. c) Đề xuất nhiệm vụ phải có mục tiêu, nội dung và giải pháp tổ chức, phối hợp thực hiện rõ ràng; phương pháp nghiên cứu phù hợp; sản phẩm dự kiến có tiêu chí cụ thể. d) Thời gian thực hiện không quá 18 tháng. Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định. 2. Yêu cầu đối với đề tài KHCN cấp cơ sở a) Phải xuất phát từ yêu cầu giải quyết vấn đề cấp thiết tại địa phương, định hướng, kế hoạch phát triển ngành. b) Sản phẩm nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực đối với phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, mang tính thực tiễn để phổ biến, nhân rộng. c) Có sự cải tiến về năng suất, chất lượng, hiệu quả. 3. Yêu cầu đối với đề tài khoa học xã hội cấp cơ sở Ngoài các yêu cầu tại nêu tại Khoản 2 Điều này, kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học xã hội cấp cơ sở phải đề ra luận cứ khoa học để cơ quan chuyên ngành có thể làm căn cứ ban hành những giải pháp phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. 4. Yêu cầu đối với dự án thử nghiệm cấp cơ sở a) Công nghệ hoặc sản phẩm của dự án xuất phát từ: Kết quả nghiên cứu của đề tài KHCN, tiến bộ kỹ thuật đã được công nhận hoặc đã được đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng. Kết quả khai thác sáng chế; sản phẩm KHCN khác. b) Công nghệ tạo ra có tính khả thi, tính mới so với công nghệ hiện có và có khả năng áp dụng, nhân rộng trên địa bàn. c) Có khả năng huy động được nguồn kinh phí đối ứng để thực hiện và có địa chỉ ứng dụng sản phẩm. d) Sản phẩm của dự án có khả năng mở rộng quy mô và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Điều5. Yêucầu đối vớicác hoạt động KHCN khác Các hoạt động khoa học và công nghệ nêu tại Khoản 3 Điều 2 Quy định này được xem xét hỗ trợ khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau đây: 1. Có tính tiên tiến so với điều kiện hiện tại. 2. Khi được ứng dụng có khả năng mang lại lợi ích khác biệt. Chương III YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ TRIỂN KHAINHIỆM VỤKHCN Điều6. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì nhiệm vụ 1. Là tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, có đăng ký hoạt động KHCN hoặc có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực, nội dung nhiệm vụ dự kiến triển khai. 2. Có đủ điều kiện về nhân lực, thiết bị và cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện hoặc phối hợp với tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện triển khai nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng kết quả vào thực tế. 3. Tổ chức không được tuyển chọn, xét chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN khi vi phạm một trong các nội dung sau: a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa quyết toán kinh phí hoặc hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ KHCN trước đây. b) Chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN được giao chủ trì, kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu có) mà không có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý. c) Chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước được giao chủ trì. d) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện ngoài việc phải hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, sẽ không được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN trong thời gian một (01) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền. Điều7. Yêu cầu đối với cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ 1. Yêu cầu chung: a) Có đủ năng lực tổ chức triển khai các nội dung nghiên cứu và đảm bảo có thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN được giao. b) Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh và báo cáo tổng hợp kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN. c) Có khả năng liên kết, phối hợp với đơn vị khác trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN được giao. 2. Cá nhân chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: a) Có trình độ từ đại học trở lên. b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp, đang hoạt động trong cùng lĩnh vực với nhiệm vụ KHCN ít nhất năm (05) năm, tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 3. Cá nhân chủ trì nhiệm vụ cấp cơ sở phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: a) Có trình độ từ cao đẳng trở lên. b) Có ít nhất 02 năm công tác liên tục và hiện đang hoạt động có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ đăng ký thực hiện. 4. Cá nhân không được tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp sơ sở trên địa bàn Tỉnh. b) Nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN do mình làm chủ nhiệm chậm sau 30 ngày đến 06 tháng sẽ không được tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiên nhiệm vụ trong thời gian là 01 năm, kể từ ngày kết thúc thời gian theo Hợp đồng, bao gồm thời gian được gia hạn (nếu có). c) Có nhiệm vụ KHCN được giao làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “ không đạt ” sẽ không được tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian là 02 năm kể từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu. d) Có vi phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ sẽ không được tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khác trong thời gian 03 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền. Chương IV HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHCNVÀ LẤY Ý KIẾN TƯ VẤN ĐỘC LẬP Điều8. Thành lập Hội đồng tư vấn KHCN 1. Hội đồng tư vấn KHCN (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) có nhiệm vụ tư vấn việc xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét duyệt hồ sơ giao trực tiếp thực hiện và đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN. 2. Giao Giám đốc Sở KHCN ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn phù hợp với lĩnh vực hoặc nội dung chuyên ngành của nhiệm vụ KHCN. 3. Cá nhân tham gia Hội đồng tư vấn bao gồm: các chuyên gia KHCN, người làm công tác quản lý KHCN, người làm công tác khoa học thuộc các ngành, lĩnh vực triển khai và thụ hưởng kết quả nghiên cứu. Điều9. Tiêu chuẩn, thành phần, cơ cấu Hội đồng tư vấn 1. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng tư vấn bao gồm: a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu có) là nhà khoa học có chuyên môn sâu, am hiểu và có nhiều đóng góp thuộc lĩnh vực nghiên cứu hoặc lãnh đạo của cơ quan chủ quản nhiệm vụ KHCN. b) Uỷ viên phản biện là chuyên gia KHCN có chuyên môn sâu, am hiểu và có nhiều đóng góp trong lĩnh vực nghiên cứu. c) Các Uỷ viên Hội đồng là người làm công tác quản lý KHCN, công tác chuyên môn về khoa học thuộc cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sản xuất kinh doanh và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. 2. Thành phần và số lượng Hội đồng tư vấn: a) Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh: Hội đồng tư vấn có từ 07 đến 09 thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu có), 02 Uỷ viên phản biện và các Uỷ viên Hội đồng, trong đó có 01 Uỷ viên làm thư ký khoa học. Riêng Hội đồng tư vấn xác định dự án KHCN, chương trình KHCN có từ 09 đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, có từ 02 đến 03 Uỷ viên phản biện và các Uỷ viên Hội đồng, trong đó có 01 Uỷ viên làm thư ký khoa học. b) Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: Hội đồng tư vấn có 05 đến 07 thành viên gồm: Chủ tịch Hội đồng, 02 Uỷ viên phản biện, 01 thành viên làm thư ký khoa học và các Uỷ viên Hội đồng. c) Các thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét duyệt hồ sơ giao trực tiếp, Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu. Trong trường hợp cần thiết, có thể mời 01 chuyên gia đang công tác tại cơ quan chủ trì nhiệm vụ làm ủy viên Hội đồng. 3. Những trường hợp sau không được tham gia Hội đồng: a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN. b) Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động KHCN hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích. c) Vợ hoặc chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột của chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ hoặc người có quyền và lợi ích liên quan khác. d) Người có bằng chứng xung đột lợi ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì nhiệm vụ. 4. Cơ cấu Hội đồng gồm: a) Có ít nhất 50% thành viên là các chuyên gia có chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu triển khai của nhiệm vụ. b) Có không quá 50% thành viên là các chuyên gia về kinh tế, cán bộ quản lý đại diện cho các cơ quan quản lý, tổ chức chuyên ngành, doanh nghiệp có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ. Điều10. Trách nhiệm, quyền hạn củathành viênHội đồngtư vấn 1. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu do Sở KHCN cung cấp, chuẩn bị nội dung tư vấn theo yêu cầu và gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản theo từng hồ sơ đến Sở KHCN trong phiên họp Hội đồng. 2. Đánh giá, chấm điểm hồ sơ một cách độc lập, trung thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng. 3. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình tư vấn, không được cung cấp thông tin về kết quả tư vấn trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả tư vấn trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. 4. Được quyền yêu cầu Sở KHCN, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc tư vấn. 5. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, Uỷ viên phản biện và Thư ký khoa học ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng nêu tại khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này còn có trách nhiệm sau: a) Chủ tịch Hội đồng phối hợp với Sở KHCN quyết định thời gian họp và chủ trì các phiên họp Hội đồng; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo ý kiến kết luận của Hội đồng (khi cần thiết). b) Phó Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt. c) Các Uỷ viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu về nội dung cần tư vấn và gửi phiếu nhận xét cho Sở KHCN vào phiên họp của Hội đồng. d) Thư ký khoa học giúp Chủ tịch Hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản theo ý kiến kết luận của chủ trì phiên họp Hội đồng. Điều11. Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn 1. Hội đồng tư vấn làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, trung thực, tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp. 2. Tài liệu được gửi đến các thành viên Hội đồng ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp Hội đồng. 3. Phiên họp của Hội đồng tư vấn phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 Uỷ viên phản biện. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo. 4. Phiên họp của Hội đồng tư vấn xác định dự án KHCN hoặc chương trình KHCN phải có mặt ít nhất 3/4 số thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 02 Uỷ viên phản biện. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo. 5. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch chủ trì phiên họp. Thư ký khoa học ngoài nhiệm vụ Uỷ viên Hội đồng còn có nhiệm vụ ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản phiên họp của Hội đồng. 6. Ý kiến của các thành viên Hội đồng và kiến nghị của Hội đồng phải được lập thành văn bản; các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi có trên 1/2 số thành viên của Hội đồng có mặt biểu quyết nhất trí. 7. Các ý kiến khác nhau của thành viên được Thư ký Hội đồng hoặc chủ trì phiên họp tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng. 8. Sở KHCN cử 02 chuyên viên làm thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều kiện cần thiết theo quy định phục vụ các phiên họp của Hội đồng. 9. Sở KHCN xây dựng biểu mẫu làm việc của Hội đồng tư vấn theo quy định và hướng dẫn của Bộ KHCN. 10. Kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn là Biên bản làm việc ghi đầy đủ, chi tiết nội dung, tiến trình và kết luận cuộc họp, kèm những kiến nghị theo quy định. 11. Kinh phí phục vụ hoạt động Hội đồng tư vấn được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm của Tỉnh. Điều12. Điều kiện lấy ý kiến tư vấn độc lập 1. Việc lấy ý kiến tư vấn độc lập chỉ áp dụng đối với nhiệm vụ cấp tỉnh. Ý kiến tư vấn độc lập là căn cứ bổ sung để Sở KHCN xem xét, đưa ra các kết luận cuối cùng. 2. Khi cần thiết, Giám đốc Sở KHCN xem xét, quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập của 02 chuyên gia hoặc 01 tổ chức chuyên ngành khi xảy ra các trường hợp sau: a) Hội đồng không thống nhất về kết quả tư vấn. b) Hội đồng vi phạm các quy định tại Quy định này. c) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động và kết luận của Hội đồng. 3. Chuyên gia tư vấn độc lập phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Là chuyên gia, am hiểu sâu về nội dung lấy ý kiến; b) Có thâm niên công tác trong cùng lĩnh vực tư vấn từ mười (10) năm trở lên. c) Có tư cách đạo đức tốt, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 4. Tổ chức tư vấn độc lập phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Là tổ chức có năng lực và kinh nghiệm trong đánh giá hồ sơ nhiệm vụ KHCN. b) Có chức năng hoạt động phù hợp và đội ngũ cán bộ có trình độ cao trong lĩnh vực nghiên cứu. c) Có kinh nghiệm trong quản lý hoạt động KHCN hoặc sản xuất sản phẩm tương đương sản phẩm của đề tài, dự án. Điều13. Thủ tục lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập Sở KHCN có trách nhiệm chuẩn bị và gửi các tài liệu tới chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập để lấy ý kiến gồm: 1. Công văn của Giám đốc Sở KHCN mời tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp. 2. Các tài liệu chứa đựng đầy đủ thông tin để đưa ra ý kiến tư vấn độc lập. 3. Hai (02) phong bì dán sẵn tem bưu điện và ghi rõ tên, địa chỉ người nhận là Giám đốc Sở KHCN. Điều14. Trách nhiệm của chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập 1. Hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung thực, khách quan và khoa học của hoạt động tư vấn. 2. Chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình. 3. Giữ bí mật các thông tin nhận được trong quá trình hoạt động tư vấn, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. 4. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định, thỏa thuận. Chương V XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHCN Điều15. Tổng hợp nhu cầu đề xuất nhiệm vụ KHCN 1. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất đặt hàng của các tổ chức, sở, ngành Tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Sở KHCN tổng hợp thành danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ cấp tỉnh, nhiệm vụ cấp cơ sở. 2. Đối với những đề xuất đặt hàng nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách phục vụ phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, của huyện hoặc liên huyện, Sở KHCN tổng hợp các đề xuất vào danh mục sơ bộ nhiệm vụ KHCN cần triển khai. Điều16. Hoàn chỉnh danh mục nhiệm vụ KHCN sơ bộ 1. Sở KHCN căn cứ vào định hướng phát triển KHCN hoặc trên cơ sở lấy ý kiến tham vấn của các sở, ngành chuyên môn có liên quan đến những nhiệm vụ KHCN cần triển khai để hình thành danh mục nhiệm vụ KHCN sơ bộ. Việc lấy ý kiến tham vấn chỉ cần thiết đối với nhiệm vụ cấp tỉnh bằng văn bản hoặc hình thức phù hợp khác. 2. Các nhiệm vụ KHCN trong danh mục sơ bộ phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố cơ bản của nhiệm vụ KHCN (mục tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến, kinh phí dự kiến, địa chỉ ứng dụng) và đáp ứng về yêu cầu và tính khả thi được quy định tại Chương II của Quy định này để làm tài liệu tổ chức phiên họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ. Điều17. Họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ 1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN có nhiệm vụ tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ KHCN đề xuất đặt hàng được Sở KHCN hoàn chỉnh thành danh mục sơ bộ. 2. Tài liệu của phiên họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh gồm: a) Đề xuất đặt hàng theo mẫu và ý kiến tham vấn của chuyên gia hoặc của sở, ngành, cấp huyện (nếu có). b) Danh mục sơ bộ các nhiệm vụ KHCN đề xuất đặt hàng. c) Trích lục chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch, kế hoạch phát triển KHCN và mục tiêu, nhiệm vụ KHCN theo từng giai đoạn của Tỉnh. d) Các biểu mẫu cần thiết theo quy định phục vụ nội dung cuộc họp Hội đồng. đ) Tài liệu chuyên môn liên quan khác (nếu có). 3. Kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ là Biên bản kết quả làm việc của Hội đồng và Danh mục nhiệm vụ KHCN có đầy đủ các yếu tố cơ bản (xác định tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) được Hội đồng thống nhất trong cuộc họp và đề nghị phê duyệt. Điều18. Nhiệm vụ KHCN cấp thiết, đột xuất 1. Khi phát sinh nhiệm vụ KHCN cấp thiết hoặc đột xuất do Lãnh đạo Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao, các đơn vị được giao nhiệm vụ gửi hồ sơ đề xuất nhiệm vụ KHCN (văn bản giao nhiệm vụ, công văn đề xuất nhiệm vụ KHCN của tổ chức chủ trì, đề cương nghiên cứu) về Sở KHCN để triển khai thực hiện theo phương thức giao trực tiếp. 2. Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh đột xuất phục vụ tình huống cấp bách, công tác quản lý nhà nước được ưu tiên thực hiện trước. Quy trình phê duyệt nhiệm vụ KHCN đột xuất được tiến hành ngay khi có yêu cầu. Sở KHCN có trách nhiệm làm việc với các cơ quan liên quan để ưu tiên phân bổ kinh phí sau khi thuyết minh nhiệm vụ được thông qua. Điều19. Phê duyệt nhiệm vụ KHCN 1. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KHCN a) Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: Giám đốc Sở KHCN có trách nhiệm xem xét, phê duyệt nhiệm vụ để xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ. a) Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh: Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Giám đốc Sở KHCN lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh để tuyển chọn hoặc xét giao trực tiếp thực hiện. 2. Hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt có Tờ trình và các văn bản kèm theo gồm: a) Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ. b) Biên bản kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ. c) Danh mục nhiệm vụ KHCN đề nghị phê duyệt. 3. Căn cứ hồ sơ đề nghị phê duyệt và trên cơ sở rà soát kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh sau 10 ngày làm việc. 4. Trong 05 ngày làm việc, khi tiếp nhận kết quả phê duyệt nhiệm vụ, Sở KHCN công bố công khai thông tin về nhiệm vụ KHCN trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN; đồng thời thông báo đến tổ chức, cá nhân được chọn giao trực tiếp biết để thực hiện hoặc thông báo tuyển chọn rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng để tuyển chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện nhiệm vụ. Điều 20. Mã sốcủa nhiệm vụKHCN Mã số của nhiệm vụ KHCN do Sở KHCN cung cấp và ghi theo hướng dẫn của Bộ KHCN sau khi nhiệm vụ được ký hợp đồng triển khai. 1. Mã số nhiệm vụ cấp tỉnh được ghi như sau: a) XX/YYYYĐTCN là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc lĩnh vực KHCN. b) XX/YYYYĐTXH là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn. c) XX/YYYYDATN là ký hiệu chung cho các dự án sản xuất thử nghiệm. d) XX/YYYYDAKHCN là ký hiệu chung cho các dự án KHCN. đ) XX/YYYYĐAKH là ký hiệu chung cho các đề án khoa học. e) XX/YYYYCTKHCN là ký hiệu chung cho các chương trình KHCN. 2. Mã số nhiệm vụ cấp cơ sở được ghi như sau: a) XX/YYYYĐTCNCS là ký hiệu chung cho các đề tài cấp cơ sở thuộc lĩnh vực KHCN. b) XX/YYYYĐTXHCS là ký hiệu chung cho các đề tài cấp cơ sở thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn. c) XX/YYYYDATNCS là ký hiệu chung cho các dự án sản xuất thử nghiệm cấp cơ sở. 3. Quy cách và ý nghĩa của mã số nhiệm vụ: Nhóm XX là nhóm 2 chữ số ghi số thứ tự của các nhiệm vụ KHCN được Sở KHCN sắp xếp theo thứ tự trong năm được phê duyệt. Nhóm YYYY là nhóm 04 chữ số ghi năm bắt đầu thực hiện. Giữa nhóm chữ số thứ tự nhiệm vụ với nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện là dấu gạch chéo; giữa nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện với nhóm các chữ cái ký hiệu loại hình, lĩnh vực nhiệm vụ thực hiện là dấu gạch nối. Chương VI XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN Điều21. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN 1. Nguyên tắc chung a) Danh mục nhiệm vụ KHCN được tuyển chọn, giao trực tiếp phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản tại Điều 19 của Quy định này. b) Danh mục nhiệm vụ KHCN, điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn phải được thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác trong thời gian 30 ngày làm việc để tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn chuẩn bị hồ sơ đăng ký. c) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp phải bảo đảm công khai, công bằng, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp phải được công bố công khai trên trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN Đồng Tháp hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác theo các quy định hiện hành, trừ các nhiệm vụ thuộc bí mật quốc gia và đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng. d) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ KHCN phải được thực hiện thông qua Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp. đ) Việc đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp được tiến hành bằng cách chấm điểm theo hướng dẫn của Bộ KHCN được quy định tại các nhóm tiêu chí cụ thể. e) Mỗi cá nhân chỉ được đăng ký chủ nhiệm một (01) nhiệm vụ KHCN. g) Khuyến khích việc hợp tác thực hiện giữa các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ KHCN. 2. Nguyên tắc tuyển chọn a) Đáp ứng các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này. b) Tuyển chọn được áp dụng đối với nhiệm vụ KHCN có nhiều tổ chức và cá nhân đăng ký, có khả năng tham gia thực hiện. c) Đối với những nhiệm vụ KHCN có tính chất đặc biệt quan trọng và có độ bảo mật cao sẽ do Uỷ ban nhân dân Tỉnh trực tiếp tiến hành lựa chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện theo phương thức riêng. 3. Nguyên tắc giao trực tiếp Các nhiệm vụ KHCN được giao trực tiếp phải đảm bảo các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này đồng thời phải đáp ứng một trong các trường hợp sau đây: a) Nhiệm vụ KHCN thuộc bí mật quốc gia, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng. b) Nhiệm vụ KHCN cấp thiết, đột xuất theo chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh. c) Nhiệm vụ KHCN chỉ có một tổ chức đăng ký tham gia và có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ đó. Điều22. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN Các tổ chức, cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại Chương III Quy định này đều có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo chính sách này. Điều23. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN gồm: 1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN hoặc bản sao văn bản quy định nhiệm vụ, chức năng hoạt động phù hợp cùng lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KHCN. 2. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN. 3. Thuyết minh nhiệm vụ KHCN. 4. Tóm tắt hoạt động KHCN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KHCN và gửi kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức KHCN (nếu có). 5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ KHCN có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự. 6. Lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài). 7. Văn bản xác nhận (theo mẫu) về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ KHCN (nếu có). 8. Văn bản chứng minh về năng lực KHCN, trang thiết bị của đơn vị phối hợp (nếu có) và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều 5 của Thông tư 08/2017/TTBKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ KHCN (trường hợp có huy động vốn từ nguồn khác). 9. Đối với dự án sản xuất thử nghiệm: văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án). 10. Danh mục thiết bị, máy móc cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ KHCN (nếu có). 11. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký, thủ tục mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KHCN thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư 08/2017/TTBKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ KHCN. Điều24. Tài liệu phiên họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp Sở KHCN có trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu phiên họp đến tất cả thành viên Hội đồng gồm: 1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp. 2. Trích lục danh mục nhiệm vụ KHCN được phê duyệt. 3. Bản sao hồ sơ gốc hoặc bản điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định. 4. Các biểu mẫu liên quan đến phiên họp. 5. Tài liệu liên quan khác. Điều25.HọpHội đồngtư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp 1. Trình tự, nội dung làm việc và phương thức đánh giá hồ sơ của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 và Điều 12 của Thông tư 08/2017/TTBKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ KHCN. 2. Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản làm việc của Hội đồng. Điều26. Xử lý kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp 1. Đối với hồ sơ trúng tuyển sau khi có biên bản làm việc của Hội đồng, Sở KHCN xem xét kết quả làm việc của Hội đồng có thể lấy ý kiến tư vấn độc lập nêu tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 của Quy định này hoặc kiểm tra thực tế cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được kiến nghị chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN (nếu cần thiết) trước khi đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh ra quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn. 2. Trường hợp nhiệm vụ KHCN tuyển chọn, giao trực tiếp mà không có hồ sơ nào trúng tuyển hoặc được đề nghị thực hiện, căn cứ vào tính cấp thiết của nhiệm vụ, Giám đốc Sở KHCN tiếp tục công tác tuyển chọn, giao trực tiếp hoặc cho dừng hay tham mưu dừng Uỷ ban nhân dân Tỉnh dừng triển khai nhiệm vụ theo phân cấp nếu không khả thi. 3. Đối với hồ sơ được đề nghị giao trực tiếp thực hiện, sau khi có biên bản làm việc của Hội đồng, Sở KHCN có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân được giao chủ trì thực hiện biết, hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng để tiến hành thẩm định kinh phí. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ trong 20 ngày làm việc. Điều27. Phê duyệt kết quả tuyển chọn 1. Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở KHCN, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ra quyết định phê duyệt tổ chức và cá nhân được tuyển chọn. 2. Sở KHCN thông báo kết quả tuyển chọn đến tổ chức, cá nhân trúng tuyển và cơ quan quản lý trực tiếp của cá nhân trúng tuyển chủ nhiệm (trường hợp chủ nhiệm nhiệm vụ không thuộc tổ chức chủ trì) sau khi có quyết định phê duyệt trúng tuyển của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, đồng thời thông báo trên trang tin điện tử của Sở KHCN. 3. Tổ chức và cá nhân trúng tuyển có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng và gửi Sở KHCN trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển. 4. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn chỉnh, Sở KHCN có trách nhiệm thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ cho tổ chức, cá nhân trúng tuyển nhiệm vụ KHCN. Chương VII KÝ HỢP ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤKHCN Điều 28. Ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN 1. Sau khi tiếp nhận Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ, thuyết minh nhiệm vụ nộp lại cho Sở KHCN trong thời hạn 10 ngày làm việc để ký hợp đồng triển khai. 2. Thành phần hồ sơ làm căn cứ ký hợp đồng gồm: a) Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân trúng tuyển (trường hợp tuyển chọn) hoặc Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (trường hợp giao trực tiếp). b) Thuyết minh nhiệm vụ đã hoàn chỉnh. c) Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí của cấp có thẩm quyền. d) Ý kiến tư vấn độc lập (trường hợp có tổ chức lấy ý kiến tư vấn độc lập). 3. Sở KHCN có trách nhiệm rà soát và ký xác nhận hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ trong 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. 4. Khi hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Sở KHCN ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN trong 05 ngày làm việc. 5. Nội dung, điều khoản của Hợp đồng nghiên cứu thực hiện theo Thông tư số 05/2014/TTBKHCN ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”. Điều 29. Công bốthông tin vềnhiệm vụKHCN Việc công bố thông tin về nhiệm vụ KHCN thực hiện khi nhiệm vụ được ký hợp đồng triển khai, thông tin về nhiệm vụ KHCN bao gồm: Danh mục các nhiệm vụ đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp; kết quả trúng tuyển được thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng theo các quy định hiện hành. Điều 30. Chếđộbáo cáo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện 1. Định kỳ 06 tháng một lần, hoặc theo yêu cầu đột xuất của cơ quan quản lý có thẩm quyền, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN xây dựng báo cáo tiến độ hoặc báo cáo theo nội dung yêu cầu gửi về Sở KHCN. Trường hợp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ không báo cáo tiến độ đúng quy định từ 02 lần trở lên mà không có lý do chính đáng sẽ bị dừng cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý theo các cam kết ghi trong hợp đồng nghiên cứu. 2. Sở KHCN chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, địa phương nơi triển khai thực hiện tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về tiến độ thực hiện, nội dung và tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ KHCN theo hợp đồng đã ký. Điều 31. Điều chỉnh Hợp đồng nghiên cứu trong quá trình thực hiện 1. Việc điều chỉnh yếu tố cơ bản của nhiệm vụ (tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến) do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quyết định trên cơ sở tham mưu của đơn vị quản lý nhiệm vụ KHCN. 2. Điều chỉnh nội dung, phương pháp, quy mô triển khai a) Giao cơ quan chủ quản nhiệm vụ KHCN xem xét điều chỉnh quy mô, nội dung, phương pháp triển khai khi điều kiện thực tế thay đổi; nhưng phải đảm bảo mục tiêu, kết quả dự kiến đã được phê duyệt. b) Khi cần thiết điều chỉnh quy mô, nội dung, phương pháp triển khai trong thuyết minh nhiệm vụ, tổ chức chủ trì phối hợp với chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề nghị gửi Sở KHCN xem xét, chấp thuận mới được phép điều chỉnh. c) Tổ chức chủ trì phối hợp với chủ nhiệm nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh các nội dung sau: Điều chỉnh cá nhân tham gia để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được phê duyệt; việc thay đổi này phải được sự đồng thuận của người được bổ sung và thay thế. Rút ngắn tiến độ, thời gian thực hiện nhiệm vụ, nhưng phải đảm bảo mục tiêu, kết quả dự kiến đã được phê duyệt. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN trong tổng kinh phí được giao khoán theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất của Sở KHCN. 3. Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ a) Trong quá trình thực hiện, nếu vì nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng tiến độ, chủ nhiệm nhiệm vụ và cơ quan chủ trì có thể đề nghị gia hạn thời gian thực hiện bằng văn bản gửi Sở KHCN. b) Giao Giám đốc Sở KHCN xem xét, giải quyết đề nghị gia hạn theo quy định: mỗi nhiệm vụ chỉ được áp dụng tối đa 01 (một) lần, thời gian gia hạn không quá 1/3 thời gian thực hiện đã ghi trong Hợp đồng nghiên cứu. c) Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất bằng văn bản của Sở KHCN. d) Việc xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 12 của Thông tư 04/2015/TTBKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ trưởng Bộ KHCN. 4. Thay đổi chủ nhiệm, tổ chức chủ trì nhiệm vụ Việc thay đổi chủ nhiệm, tổ chức chủ trì nhiệm vụ do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quyết định, xuất phát từ yêu cầu thực tế, phải có kiến nghị bằng văn bản của đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ, trên cơ sở tham mưu của đơn vị quản lý nhiệm vụ KHCN. a) Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ trong các trường hợp sau: Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục; bị ốm đau, bệnh tật hoặc vì lý do cá nhân không đủ khả năng điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận lý do, văn bản đề nghị chủ nhiệm vụ được sự thống nhất của đơn vị chủ trì). Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành tiến độ và nội dung theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng, vi phạm nguyên tắc tài chính có kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra, phải đình chỉ nhiệm vụ, bị tử vong hoặc mất tích trên 06 tháng. Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 7 Quy định này. b) Việc thay đổi tổ chức chủ trì nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất trong tổ chức và phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN hoặc trong trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể tổ chức chủ trì nhiệm vụ. 5. Điều chỉnh kinh phí Khi cần thiết điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ phải có văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì; Giám đốc Sở KHCN có trách nhiệm xem xét và giải quyết theo phân cấp như sau: a) Giám đốc Sở KHCN xem xét, phê duyệt đối với trường hợp điều chỉnh tăng kinh phí tối đa 300 triệu đồng. b) Giao Giám đốc Sở KHCN làm thủ tục tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt đối với trường hợp kinh phí điều chỉnh tăng hơn 300 triệu đồng. 6. Mọi nội dung điều chỉnh trong Hợp đồng nghiên cứu phải được ghi cụ thể, chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng và được các bên ký kết để làm cơ sở thực hiện và đánh giá, nghiệm thu sau này. 7. Khi có nhiệm vụ KHCN bị đình chỉ trong quá trình triển khai thực hiện của cơ quan có thẩm quyền, Sở KHCN xem xét, đề nghị xử lý hoặc xử lý về tài chính theo quy định hiện hành đối với nhiệm vụ không hoàn thành. Chương VIII TỔCHỨC ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHCN Điều32. Nguyên tắc đánh giá 1. Cơ sở để đánh giá là căn cứ vào nội dung phê duyệt nhiệm vụ, hợp đồng nghiên cứu đã được ký kết và các nội dung đánh giá nêu trong Quy định này. 2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan, trung thực và chính xác. 3. Tiến hành đúng quy trình, thủ tục theo Quy định này. 4. Căn cứ vào hồ sơ đánh giá, nghiệm thu. 5. Việc đánh giá được thực hiện theo hai cấp gồm: a) Tự đánh giá do đơn vị chủ trì thực hiện. b) Đánh giá chính thức do cơ quan chủ quản nhiệm vụ thực hiện. Điều33. Phương thức tổ chức tự đánh giá 1. Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở không bắt buộc tổ chức Hội đồng tự đánh giá, thủ trưởng đơn vị chủ trì có trách nhiệm lựa chọn hình thức tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu chính thức. a) Hồ sơ tự đánh giá nhiệm vụ cấp cơ sở gồm các tài liệu: Bản sao Hợp đồng nghiên cứu và thuyết minh nhiệm vụ. Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình thực hiện. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. Các sản phẩm khác của nhiệm vụ theo nội dung của hợp đồng. b) Việc tổ chức đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở phải được ghi thành biên bản để đưa vào hồ sơ đánh giá nghiệm thu chính thức. Nội dung biên bản phải ghi rõ kết luận về việc đủ điều kiện nộp hồ sơ nghiệm thu chính thức hoặc kiến nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trước khi đánh giá nghiệm thu chính thức. 2. Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh, thủ trưởng tổ chức chủ trì có trách nhiệm tổ chức Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đánh giá chính thức cho Sở KHCN. Kết quả đánh giá được tổng hợp thành biên bản và là một thành phần trong hồ sơ đánh giá chính thức. 3. Kinh phí tổ chức Hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ cấp tỉnh được lấy từ kinh phí đã được phê duyệt. 4. Hồ sơ tự đánh giá nhiệm vụ cấp tỉnh bao gồm: a) Tài liệu bao gồm: Bản sao Hợp đồng nghiên cứu và thuyết minh đề tài, dự án kèm. Danh sách thành viên thực hiện (theo mẫu) có chữ ký xác nhận của từng thành viên. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của đề tài, dự án. Văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận, sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án (nếu có). b) Sản phẩm khoa học bao gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả và báo cáo tóm tắt thực hiện nhiệm vụ. Sản phẩm KHCN với số lượng, chất lượng theo hợp đồng. Các sản phẩm trung gian: tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, bản vẽ thiết kế, số liệu điều tra… hoặc số liệu gốc (nếu có). Ấn phẩm đã công bố, xuất bản trong quá trình thực hiện (nếu có). 5. Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì đầy đủ hồ sơ đánh giá sơ bộ theo quy định tại Khoản 4 Điều này. 6. Tổ chức chủ trì kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định và gửi tới từng thành viên hội đồng trước phiên họp ít nhất 05 ngày. 7. Việc tổ chức tự đánh giá và cáo báo kết quả tự đánh giá phải hoàn thành trước thời điểm kết thúc thực hiện nhiệm vụ được ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có). Điều34. Hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ cấp tỉnh 1. Hội đồng tự đánh giá có trách nhiệm tư vấn giúp thủ trưởng tổ chức chủ trì trong việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ so với hợp đồng nghiên cứu và các văn bản thỏa thuận, điều chỉnh (nếu có). 2. Số lượng, thành phần hội đồng tự đánh giá a) Thủ trưởng tổ chức chủ trì quyết định thành lập hội đồng có từ 05 đến 07 thành viên gồm Chủ tịch, 02 uỷ viên phản biện, 01 thư ký khoa học và các uỷ viên. b) Số người của tổ chức chủ trì nhiệm vụ tham gia hội đồng không quá 1/2 tổng số thành viên hội đồng; trong đó có 01 người làm uỷ viên phản biện và 01 người làm thư ký khoa học. c) Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện nhiệm vụ không được làm thành viên của hội đồng. 3. Yêu cầu đối với thành viên hội đồng tự đánh giá: a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án. b) Có uy tín, sẵn sàng tham gia Hội đồng, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực và khách quan. c) Chủ tịch hội đồng, uỷ viên phản biện ngoài các điều kiện trên phải là chuyên gia có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn và am hiểu sâu về lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án. d) Phương thức, trình tự phiên họp của hội đồng tự đánh giá do Sở KHCN hướng dẫn theo quy định của Bộ KHCN. Điều35. Xử lý và báo cáo kết quảtựđánh giá 1. Đối với nhiệm vụ được đề nghị đánh giá chính thức, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo Biên bản họp tự đánh giá; tổ chức chủ trì có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ gửi về Sở KHCN để chuẩn bị cho việc đánh giá chính thức. 2. Trường hợp kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chưa được đề nghị đánh giá chính thức, có thể được xem xét gia hạn thời gian để hoàn thiện các nội dung nghiên cứu khi đáp ứng các đồng thời quy định sau: a) Nhiệm vụ chưa được gia hạn lần nào trong quá trình thực hiện. b) Phải có kiến nghị gia hạn được nêu trong biên bản tự đánh giá và được tổ chức chủ trì đề nghị bằng văn bản gửi Sở KHCN. c) Sở KHCN xem xét và thông báo kết quả về việc gia hạn trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được đề nghị. d) Sau thời gian gia hạn (nếu có), việc tự đánh giá được thực hiện lại theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ. 3. Sở KHCN căn cứ vào hồ sơ tự đánh giá để xem xét, xử lý theo quy định hiện hành. Điều 36. Đánh giá chính thức thực hiện nhiệm vụcấp tỉnh 1. Việc đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ được thông qua Hội đồng tư vấn KHCN đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh. 2. Đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ chỉ tiến hành đối với các nhiệm vụ đã hoàn thành đánh giá sơ bộ và được tổ chức chủ trì thống nhất đề nghị đánh giá chính thức bằng văn bản. 3. Giao Giám đốc Sở KHCN tổ chức đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN khi nhận được hồ sơ đề nghị. 4. Đối với các nhiệm vụ có kết quả nghiên cứu là các sản phẩm có thể đo kiểm được (kể cả phần mềm máy tính…), thì tính xác thực của các thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ được thẩm định bởi Tổ chuyên gia trước khi Hội đồng họp phiên đánh giá chính thức. Điều37.Thẩm định sản phẩm củaTổ chuyên gia 1. Tổ chuyên gia do Giám đốc Sở KHCN quyết định thành lập, có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, tính xác thực, mức chất lượng các sản phẩm nếu xét thấy cần thiết. 2. Thành phần, cơ cấu Tổ chuyên gia a) Tổ chuyên gia có từ 03 đến 05 thành viên gồm các thành viên của Hội đồng và các chuyên gia ngoài Hội đồng (nếu cần thiết). Thành viên Tổ chuyên gia phải là người của cơ quan quản lý KHCN, các chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu. b) Tổ chuyên gia do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc người đứng đầu đơn vị quản lý nhiệm vụ KHCN làm Tổ trưởng. 3. Phương thức và trình tự làm việc của Tổ chuyên gia do Sở KHCN hướng dẫn theo quy định Bộ KHCN. 4. Trách nhiệm của Tổ chuyên gia: a) Tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định trước khi tổ chức đánh giá chính thức. b) Kiểm tra, thẩm định độ tin cậy đối với tài liệu, mẫu hiện vật, các sản phẩm của nhiệm vụ; nhận định về tính xác thực của các thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ thông qua việc kiểm tra sổ nhật ký, các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng, các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm... Trên cơ sở hồ sơ đánh giá, khảo sát hiện trường (nếu có), đối chiếu với yêu cầu của Hợp đồng nghiên cứu và lập báo cáo thẩm định theo mẫu do Sở KHCN soạn thảo. c) Báo cáo thẩm định gửi về Sở KHCN ít nhất 02 ngày làm việc trước phiên họp đánh giá của Hội đồng bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Mức độ hoàn thành nội dung, khối lượng theo Hợp đồng. Mức độ hoàn chỉnh và độ tin cậy của tài liệu công nghệ. Mức độ hoàn thành và tính xác thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm của đề tài, dự án so với yêu cầu đã ghi trong Hợp đồng. Điều38. Hồ sơ đánh giá chính thức 1. Hồ sơ đánh giá chính thức nhiệm vụ cấp tỉnh gồm: a) Văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì nhiệm vụ gửi Sở KHCN. b) Biên bản họp đánh giá sơ bộ. c) Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. d) Hồ sơ tự đánh giá nêu tại Khoản 4 Điều 33 Quy định này đã được bổ sung hoàn thiện theo kết luận nêu trong Biên bản họp đánh giá sơ bộ. 2. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đánh giá chính thức bản gốc (có đóng dấu, chữ ký trực tiếp) và 01 bản điện tử (dạng PDF, không cài bảo mật) bao gồm các tài liệu nêu tại Khoản 1 Điều này gửi về Sở KHCN trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hợp đồng nghiên cứu hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có). 3. Sở KHCN kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định mới tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hoàn thiện, phải bổ sung đầy đủ theo quy định. Thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ được ghi trên giấy biên nhận hồ sơ. 4. Hồ sơ hợp lệ được Sở KHCN gửi đến từng thành viên Hội đồng trước phiên họp ít nhất 05 ngày làm việc. 5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ Sở KHCN chịu trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm chính thức. Điều39. Tổ chứchọp Hội đồngđánh giáchính thức 1. Giao Giám đốc Sở KHCN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KHCN đánh giá chính thức nhiệm vụ KHCN theo hướng dẫn và quy định của Bộ KHCN. Trường hợp nhiệm vụ thuộc Chương trình KHCN thì việc thành lập Hội đồng đánh giá chính thức đề tài, dự án cần tham khảo ý kiến của Ban chủ nhiệm Chương trình. 2. Thành phần chính tham dự các phiên họp của Hội đồng đánh giá chính thức bao gồm các thành viên Hội đồng, đại diện tổ chức chủ trì, đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan và đại diện Ban Chủ nhiệm chương trình đối với đề tài, dự án thuộc chương trình KHCN cấp tỉnh, Chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo kết quả thực hiện. 3. Giao Sở KHCN xây dựng trình tự, nội dung, phương thức làm việc, phương pháp đánh giá kết quả thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ KHCN. 4. Thành viên hội đồng đánh giá chính thức có trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 10 của Quy định này, ngoài ra Chủ tịch Hội đồng và Thư ký khoa học còn có trách nhiệm sau: a) Chủ tịch Hội đồng phối hợp với Sở KHCN quyết định thời gian họp và chủ trì các phiên họp của Hội đồng đánh giá chính thức; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá chính thức. b) Thư ký khoa học giúp Chủ tịch Hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp, hoàn thiện biên bản đánh giá chính thức theo ý kiến kết luận tại phiên họp đánh giá của Hội đồng. Điều40. Nội dung đánh giávà yêu cầu đối vớikết quảđề tài, dự án 1. Nội dung đánh giá a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn); b) Đánh giá về sản phẩm của đề tài, dự án so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm. 2. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp: a) Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, dự án. b) Số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật. c) Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án được trình bày theo kết cấu hệ thống và lôgíc khoa học với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể, giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả đề tài, dự án phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học. d) Kết cấu nội dung, văn phong khoa học phù hợp. 3. Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh. Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh, sản phẩm của đề tài, dự án cấp tỉnh cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau: a) Đối với sản phẩm là: mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với Tổ chức chủ trì đề tài, dự án. b) Đối với sản phẩm là: nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc Tổ chuyên gia. c) Đối với sản phẩm là: kết quả tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và các sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp. Điều41.Phương pháp đánh giá và xếp loạiđối với đề tài, dự án 1. Đánh giá của thành viên Hội đồng a) Mỗi chủng loại sản phẩm của đề tài, dự án đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 04 mức sau: “Xuất sắc” khi các tiêu chí đều vượt mức so với đặt hàng; “Khá” khi có từ 75% các tiêu chí vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” khi không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng. b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài, dự án đánh giá theo 04 mức sau: Mức “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng đầy đủ yêu cầu tại Khoản 2 Điều 40 Quy định này. Mức “Khá” khi báo cáo tổng hợp đầy đủ nội dung theo yêu cầu, chỉ cần chỉnh sửa, bổ sung một vài vấn đề mang tính chi tiết. Mức “Đạt” khi báo cáo tổng hợp chưa hoàn thiện có thể chỉnh sửa và hoàn thiện theo yêu cầu, kết luận của Hội đồng. Mức “Không đạt” khi không thuộc các trường hợp trên. c) Đánh giá chung nhiệm vụ theo 04 mức sau: Mức “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức ‘Xuất sắc” và Báo cáo tổng hợp đạt mức “Khá” trở lên. Mức “Khá” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Có ít nhất 2/3 tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm đạt mức “Khá” trở lên; tất cả tiêu chí còn lại của sản phẩm từ mức “Đạt” trở lên. Mức “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng không phải là sản phẩm chính của đề tài, dự án theo đặt hàng), Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên. Mức “Không đạt” khi không thuộc ba trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn (nếu có) mà không được sự đồng ý của Sở KHCN. 2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng a) Mức “Xuất sắc” khi có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên nào đánh giá ở mức “Không đạt”. b) Mức “khá” khi có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Khá” trở lên và không có thành viên nào đánh giá ở mức “Không đạt”. c) Mức "Không đạt" khi có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”; Hoặc nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu trễ từ 06 tháng trở lên tính từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc văn bản gia hạn (nếu có) mà không được sự đồng ý của Sở KHCN. d) Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc Điểm a, b và Điểm c Khoản này; hoặc 100% thành viên Hội đồng đánh giá chính thức lần 02 đánh giá mức “Đạt” trở lên. 3. Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm gửi hồ sơ đánh giá chính thức trễ hạn trên 30 ngày đến dưới 06 tháng, việc đánh giá, xếp loại nhiệm vụ cao nhất ở mức “Đạt”. 4. Khi kết quả đánh giá đề tài, dự án được Hội đồng đánh giá ở mức “Đạt” trở lên, trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của Hội đồng. Sở KHCN phối hợp với Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, đánh giá việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của đề tài, dự án. Giám đốc Sở KHCN xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm đề tài, dự án. 5. Đối với trường hợp hồ sơ và sản phẩm thực hiện nhiệm vụ chưa đủ điều kiện đánh giá, nghiệm thu chính thức có thể được xem xét gia hạn thời gian để sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm phục vụ đánh giá chính thức lần hai, nếu đáp ứng đầy đủ các quy định sau: a) Phải được Hội đồng đánh giá chính thức kiến nghị gia hạn để sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm và được ghi vào biên bản gửi Sở KHCN. b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Sở KHCN xem xét và thông báo ý kiến đến tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ về việc gia hạn để hoàn thiện sản phẩm. c) Thời gian gia hạn tối đa để hoàn thiện sản phẩm như sau: Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh: đề tài khoa học xã hội không quá 03 tháng; đề tài KHCN, dự án sản xuất thử nghiệm không quá 06 tháng. Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: đề tài khoa học xã hội không quá 01 tháng; đề tài KHCN, dự án sản xuất thử nghiệm không quá 03 tháng. Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá chính thức được thực hiện theo Quy định này. Trường hợp cần thời gian để hoàn thiện sản phẩm nhiều hơn 06 tháng phải được Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kiến nghị và Sở KHCN trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét quyết định. Điều42. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá chính thức 1. Sau khi tiếp nhận kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá chính thức, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở KHCN thông báo bằng văn bản cho đơn vị chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ về kết quả đánh giá “ Đạt ” hoặc “ Không đạt ”. 2. Đối với trường hợp nhiêm vụ xếp loại từ mức “ Đạt ” trở lên: a) Trong thời hạn 25 ngày làm việc sau khi có thông báo về kết quả đánh giá, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm hoàn chỉnh các sản phẩm khoa học theo kết luận của Hội đồng và đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. b) Chi phí hoàn thiện các sản phẩm và tài liệu của đề tài, dự án theo yêu cầu của Hội đồng các cấp do tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án tự trang trải. c) Sở KHCN có trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch Hội đồng để kiểm tra, đánh giá việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của đề tài, dự án. Sở KHCN có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án theo kết luận của Hội đồng. 3. Đối với nhiệm vụ xếp loại ở mức “Không đạt”, giao Giám đốc Sở KHCN chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; đồng thời tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ xếp loại “Không đạt” sẽ bị hạn chế quyền xét giao trực tiếp hoặc tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành. ChươngIX CÔNG NHẬNVÀ CHUYỂN GIAOKẾT QUẢ, THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆNNHIỆM VỤ KHCN Điều43.Giao nộp và công nhận kết quả thực hiện 1. Đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm giao nộp đầy đủ sản phẩm khoa học của nhiệm vụ được quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 33 của Quy định này đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng đánh giá chính thức trong thời hạn quy định của Sở KHCN. 2. Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17, Thông tư số 11/2014/TTBKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN. 3. Thẩm quyền công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ. a) Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: Giao Giám đốc Sở KHCN có trách nhiệm xem xét, công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định. b) Đối với nhiệm vụ cấp tỉnh: Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng Hội đồng đánh giá chính thức, Giám đốc Sở KHCN lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định. 4. Sau khi có quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, Sở KHCN chịu trách nhiệm tổ chức thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ và thanh lý hợp đồng theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ KHCN đối với nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước. Điều 44. Đăng ký, công bốvà lưu giữthông tin vềkết quảthực hiện nhiệm vụkhoa học và công nghệ 1. Chủ nhiệm nhiệm vụ chịu trách nhiệm đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành và các văn bản hướng dẫn của Sở KHCN. Hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 13, Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 18/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN. 2. Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở KHCN hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác theo các quy định hiện hành. 3. Sở KHCN có trách nhiệm công bố và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN trên địa bàn Tỉnh theo quy định hiện hành. Đối với nhiệm vụ KHCN thuộc danh mục bí mật nhà nước, kết quả thực hiện được đăng ký, lưu giữ theo chế độ mật. 4. Việc thông tin, phổ biến kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được thực hiện theo các quy định của Luật KHCN và Luật Báo chí. Điều 45. Chuyển giao kết quả nghiên cứu 1. Việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Thông tư số 15/2014/TTBKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN. 2. Các ngành, đơn vị, địa phương đề xuất đặt hàng được ưu tiên sử dụng kết quả nghiên cứu từ nhiệm vụ KHCN đã đặt hàng. 3. Tổ chức chủ trì và các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm phổ biến và cùng cơ quan quản lý chuyển giao kết quả nghiên cứu đến tổ chức tiếp nhận để ứng dụng và nhân rộng. Điều46. Triển khai ứng dụng kết quả sau tiếp nhận Phương thức triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu thông qua dự án quy mô cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở bằng các hình thức như: 1. Dự án sản xuất thử nghiệm xây dựng mô hình thử nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản có triển vọng trên địa bàn Tỉnh; sáng chế, sáng tạo kỹ thuật, giải pháp hữu ích, quy trình kỹ thuật. 2. Dự án sản xuất thử nghiệm xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao công nghệ, tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. 3. Dự án ứng dụng công nghệ mới, nhân rộng kết quả nghiên cứu phục vụ công tác quản lý và phát triển ngành, công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Tỉnh. Điều 47. Báo cáo kết quả triển khai ứng dụng 1. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận kết quả nghiên cứu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải báo cáo kết quả ứng dụng về Sở KHCN theo định kỳ 06 tháng/lần trong thời gian 02 năm đối với đề tài khoa học cấp cơ sở và 03 năm đối với đề tài khoa học cấp tỉnh. 2. Báo cáo kết quả ứng dụng phải nêu rõ các nội dung đã triển khai, kết quả và hiệu quả đạt được, những thuận lợi và khó khăn trong triển khai ứng dụng và những kiến nghị (nếu có). Chương X TÀI CHÍNH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHCN Điều 48. Kinh phí nghiên cứu, ứng dụng KHCN 1. Kinh phí nghiên cứu, ứng dụng KHCN gồm kinh phí thực hiện các nội dung theo thuyết minh được duyệt và kinh phí quản lý các nhiệm vụ KHCN. 2. Kinh phí phục vụ công tác quản lý các nhiệm vụ KHCN được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh và được phân bổ cho Sở KHCN để chi cho các hoạt động quản lý. 3. Nguồn kinh phí nghiên cứu, ứng dụng KHCN gồm kinh phí được hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học cấp tỉnh và các nguồn hợp pháp khác. Cụ thể gồm: a) Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của Tỉnh. b) Nguồn vốn của đơn vị tiếp nhận kết quả nghiên cứu. c) Nguồn kinh phí sự nghiệp của ngành tỉnh ứng dụng kết quả nghiên cứu. d) Nguồn kinh phí cấp huyện quản lý. đ) Các nguồn vốn hợp pháp khác. 4. Khuyến khích tổ chức và cá nhân huy động nguồn kinh phí hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước để triển khai nghiên cứu, ứng dụng KHCN. 5. Đối với kinh phí ngoài nguồn ngân sách huy động để thực hiện nhiệm vụ được giao trực tiếp đến tổ chức chủ trì chi cho việc triển khai các nhiệm vụ KHCN theo tiến độ của hợp đồng nghiên cứu. 6. Việc xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí trong triển khai nghiên cứu, ứng dụng KHCN được thực hiện theo quy định về quản lý tài chính KHCN hiện hành. Điều 49. Lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụKHCN Cơ sở lập dự toán, phê duyệt dự toán nghiên cứu, ứng dụng KHCN được căn cứ vào: 1. Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLTBTCBKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ KHCN hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, Quyết định số 13/2016/QĐUBND ngày 26/02/2016 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 2. Định mức kỹ thuật của ngành chuyên môn. 3. Nhu cầu thực tế về sử dụng nguyên vật liệu, thuê mướn lao động để triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN. 4. Các quy định về mức chi công tác phí, chế độ chi bồi dưỡng đối với hoạt động KHCN áp dụng trên địa bàn Tỉnh. Điều 50. Thẩm định và phê duyệt kinh phí 1. Sở KHCN chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan tổ chức thẩm định dự toán kinh phí nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng KHCN. 2. Tài liệu phục vụ phiên họp thẩm định dự toán kinh phí bao gồm: a) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt hồ sơ giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ. b) Thuyết minh nhiệm vụ đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng. c) Văn bản giải trình của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng. 3. Tổ Thẩm định dự toán kinh phí (gọi tắt là Tổ thẩm định). a) Uỷ ban nhân dân Tỉnh thành lập Tổ thẩm định để thẩm định dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ cấp tỉnh, nhiệm vụ cấp quốc gia, nhiệm vụ hợp tác có sử dụng ngân sách địa phương các nhiệm vụ cấp tỉnh theo đề nghị của Sở KHCN, số lượng 05 thành viên, trong đó: Tổ trưởng Tổ thẩm định là Giám đốc Sở KHCN; Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện Lãnh đạo Sở Tài chính; 01 thành viên là công chức Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh phụ trách lĩnh vực KHCN; 01 thành viên là Lãnh đạo phòng Quản lý Khoa học và 01 thành viên là Kế toán Trưởng (Sở KHCN). Ngoài ra, Sở KHCN có thể mời thêm đại diện các tổ chức liên quan là khách mời (nếu cần thiết). b) Giám đốc Sở KHCN thành lập Tổ thẩm định để thẩm định dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ cấp cơ sở, các hoạt động KHCN nêu tại Khoản 3 Điều 2 của Quy định này, số lượng 03 thành viên, trong đó: Tổ trưởng Tổ thẩm định là Lãnh đạo phòng Quản lý Khoa học (Sở KHCN); 01 thành viên là đại diện phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp (Sở Tài chính); 01 thành viên là chuyên viên phòng Kế hoạch Tài chính (Sở KHCN). c) Giao Giám đốc Sở KHCN ban hành quy chế, phương thức, quy trình làm việc của các Tổ thẩm định phù hợp theo quy định hiện hành. d) Tổ thẩm định căn cứ nội dung triển khai được duyệt, văn bản giải trình của tổ chức đăng ký chủ trì về những nội dung đã chỉnh sửa để thẩm định dự toán kinh phí cần thiết, phù hợp với các nội dung nghiên cứu, ứng dụng theo quy định. đ) Kết quả thẩm định dự toán kinh phí là biên bản xác định cụ thể mức kinh phí cho từng nội dung triển khai và có chữ ký của các thành viên tham gia thẩm định. 3. Phê duyệt kinh phí. a) Sở KHCN căn cứ vào kết quả làm việc của Tổ thẩm định để phê duyệt kinh phí hoặc lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp như sau: Giám đốc Sở KHCN làm thủ tục tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt đối với nhiệm vụ có quy mô kinh phí hơn 300 triệu đồng. Giao Giám đốc Sở KHCN xem xét, phê duyệt kinh phí đối với nhiệm vụ có quy mô kinh phí tối đa 300 triệu đồng. b) Thời gian phê duyệt kinh phí trong vòng 05 ngày làm việc. Điều51. Hỗ trợkinh phítriển khai nghiên cứu, ứng dụng 1. Phạm vi hỗ trợ: các hoạt động KHCN nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 của Quy định này. 2. Đối tượng được hỗ trợ: các tổ chức, doanh nghiệp được cấp thẩm quyền tuyển chọn, giao chủ trì thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 của Quy định này. 3. Điều kiện hỗ trợ: có văn bản phê duyệt nội dung của cơ quan có thẩm quyền và hợp đồng triển khai thực hiện được ký kết đúng theo quy định của pháp luật. 4. Nội dung hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 13/2016/QĐUBND ngày 26/02/2016 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). 5. Mức hỗ trợ triển khai nghiên cứu, ứng dụng cụ thể như sau: a) Đối với đề tài nghiên cứu khoa học được hỗ trợ theo tổng mức kinh phí cần thiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ. b) Đối với dự án sản xuất thử nghiệm: Hỗ trợ tối đa đến 30% tổng mức kinh phí để thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Hỗ trợ tối đa đến 50% tổng mức kinh phí để thực hiện đối với dự án sản xuất thử nghiệm triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1010/QĐTTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và các dự án sản xuất thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Hỗ trợ tối đa đến 70% tổng mức kinh phí để thực hiện đối với dự án sản xuất thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 1010/QĐTTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). c) Đối với dự án ứng dụng, nhân rộng phục vụ công tác quản lý và phát triển ngành, công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Tỉnh nêu tại Khoản 3 Điều 46 Quy định này, được hỗ trợ theo tổng mức kinh phí cần thiết để thực hiện dự án, do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Tài chính, Sở KHCN, các ngành có liên quan. Điều 52. Cấp kinh phí triển khainghiên cứu, ứng dụng 1. Căn cứ nội dung và tiến độ thực hiện theo hợp đồng, Sở KHCN làm thủ tục cấp kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp KHCN được giao quản lý cho tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ triển khai thực hiện. 2. Đối với các hoạt động KHCN nêu tại Khoản 3 Điều 2 Quy định này được quyết toán một lần sau khi kết thúc hợp đồng. Chương XI TỔCHỨC THỰC HIỆN Điều 53. Điều khoản thi hành 1. Đối với các nhiệm vụ KHCN đã được phê duyệt trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định còn hiệu lực tại thời điểm phê duyệt. 2. Khi Nhà nước thay đổi các quy định về quản lý, định mức khung về nghiên cứu, ứng dụng KHCN, Sở KHCN phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh cho phù hợp. 3. Sở KHCN có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, xây dựng biểu mẫu liên quan để áp dụng, đồng thời theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở KHCN để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Thanh Hùng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành quy định áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh Đồng tháp", "effective_date": "11/11/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/10/2020", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Thanh Hùng" ], "official_number": [ "25/2020/QÐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92656" ], [ "Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124278" ], [ "Quyết định 16/2018/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129482" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 25/2020/QÐ-UBND Về việc ban hành quy định áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN Hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26382" ], [ "Luật 29/2013/QH13 Khoa học và công nghệ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32522" ], [ "Nghị định 08/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33450" ], [ "Thông tư 07/2014/TT-BKHCN Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36675" ], [ "Nghị định 95/2014/NĐ-CP Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37216" ], [ "Thông tư 09/2014/TT-BKHCN Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38229" ], [ "Thông tư 11/2014/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38233" ], [ "Thông tư 14/2014/TT-BKHCN Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38250" ], [ "Thông tư 15/2014/TT-BKHCN Quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38253" ], [ "Thông tư 04/2015/TT-BKHCN Quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt \nhợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58853" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96714" ], [ "Thông tư 03/2017/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122748" ], [ "Thông tư 08/2017/TT-BKHCN Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124417" ], [ "Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129907" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Thông tư 02/2020/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và phát triển công nghệ sử dụng vốn nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144599" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
125624
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125624&Keyword=
Thông tư 30/2016/TT-BTNMT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 30/2016/TT-BTNMT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> VỀ QUẢN LÝ, CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU</p> <p> <em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 thá</em><em>ng 6 năm 2014;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chí</em><em>nh phủ quy định chi </em><em>tiết thi hành một số </em><em>điều của Luật Bảo vệ môi trường;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2013/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyề</em><em>n hạn và cơ cấ</em><em>u tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Tổng c</em><em>ục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồ</em><em>n l</em><em>ưu.</em></p> <p> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Thông tư này quy định chi tiết điểm a, điểm b, khoản 3 Điều 107 Luật Bảo vệ môi trường; khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2015/NĐ-CP),</a> bao gồm:</p> <p> 1. Tiêu chí phân loại khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.</p> <p> 2. Hướng dẫn thực hiện hoạt động cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.</p> <p> 3. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành việc cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p> <p> 1. Chất gây ô nhiễm tồn lưu là các chất hóa học có tính chất bền vững trong môi trường tự nhiên được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.</p> <p> 2. Nguồn ô nhiễm tồn lưu là nơi phát sinh hoặc nơi chứa một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu có khả năng lan truyền ra môi trường xung quanh.</p> <p> 3. Khả năng lan truyền ô nhiễm là khả năng chất gây ô nhiễm tồn lưu có thể phát tán ra môi trường.</p> <p> 4. Đối tượng bị tác động là đối tượng bị ảnh hưởng bởi khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu bao gồm: con người, môi trường và hệ sinh thái.</p> <p> 5. Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu (sau đây gọi tắt là khu vực bị ô nhiễm) là khu vực được phát hiện có một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường, ảnh hưởng xấu đến con người, môi trường và hệ sinh thái.</p> <p> 6. Bản đồ khu vực bị ô nhiễm là bản đồ thể hiện phạm vi, mức độ ô nhiễm, đường lan truyền của từng chất gây ô nhiễm tồn lưu và các đối tượng bị tác động.</p> <p> 7. Kiểm soát khu vực bị ô nhiễm là việc áp dụng các biện pháp, giải pháp kỹ thuật có tính chất lâu dài nhằm kiểm soát, ngăn chặn các tác động của nguồn ô nhiễm tồn lưu đến đối tượng bị tác động.</p> <p> 8. Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm (sau đây gọi tắt là phương án xử lý ô nhiễm) là các giải pháp kỹ thuật, công nghệ để giảm thiểu hoặc loại trừ các chất gây ô nhiễm tồn lưu trong môi trường và cải thiện chất lượng môi trường khu vực bị ô nhiễm.</p> <p> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÂN LOẠI, CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU</strong></p> <p> <strong>Mục 1. PHÂN LOẠI KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc và tiêu chí phân loại khu vực bị ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Các khu vực bị ô nhiễm được phân loại theo mức độ rủi ro dựa trên các tiêu chí: nguồn ô nhiễm tồn lưu, khả năng lan truyền ô nhiễm và đối tượng bị tác động.</p> <p> 2. Các tiêu chí được đánh giá thông qua điểm trọng số. Phương pháp xác định điểm trọng số được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 3. Việc xác định mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm căn cứ vào tổng điểm trọng số của các tiêu chí.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Phân loại khu vực bị ô nhiễm</strong></p> <p> Khu vực bị ô nhiễm được phân loại theo 03 (ba) mức độ rủi ro:</p> <p> 1. Mức độ rủi ro thấp là khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí dưới 40 điểm.</p> <p> 2. Mức độ rủi ro trung bình là khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí từ 40 điểm đến 60 điểm.</p> <p> 3. Mức độ rủi ro cao là khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí trên 60 điểm.</p> <p> <strong>Mục 2. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Việc điều tra, đánh giá sơ bộ nhằm xác định khu vực có hoặc không có chất gây ô nhiễm tồn lưu có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.</p> <p> 2. Việc điều tra, đánh giá sơ bộ bao gồm các nội dung:</p> <p> a) Tổng hợp, rà soát các tài liệu liên quan đến khu vực có khả năng bị ô nhiễm;</p> <p> b) Khảo sát hiện trường khu vực có khả năng bị ô nhiễm;</p> <p> c) Tiến hành lấy mẫu, phân tích mẫu để xác định chất ô nhiễm tồn lưu, nguồn ô nhiễm tồn lưu và sơ bộ đánh giá mức độ ô nhiễm;</p> <p> d) Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ.</p> <p> 3. Quy trình điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm tổ chức điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý. Căn cứ kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ, tiến hành các hoạt động sau:</p> <p> a) Trường hợp không phát hiện chất ô nhiễm tồn lưu có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì tiến hành công bố thông tin khu vực không bị ô nhiễm tồn lưu;</p> <p> b) Trường hợp phát hiện chất gây ô nhiễm tồn lưu có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì tiến hành điều tra, đánh giá chi tiết theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;</p> <p> c) Trường hợp khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn 02 (hai) tỉnh, thành phố trở lên (sau đây gọi tắt là liên tỉnh) thì báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.</p> <p> 5. Kinh phí thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Điều tra, đánh giá chi </strong><strong>tiết khu vực bị ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Việc điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm nhằm xác định rõ các chất ô nhiễm tồn lưu; nguồn ô nhiễm tồn lưu; mức độ, quy mô, phạm vi ô nhiễm; khả năng lan truyền; các đối tượng bị tác động và trách nhiệm cải tạo và phục hồi môi trường.</p> <p> 2. Việc điều tra, đánh giá chi tiết bao gồm các nội dung:</p> <p> a) Lập kế hoạch chi tiết khảo sát thực tế hiện trường;</p> <p> b) Điều tra, khảo sát, lấy mẫu chi tiết tại hiện trường; thực hiện phân tích, đánh giá xác định chất gây ô nhiễm tồn lưu, mức độ ô nhiễm, quy mô, phạm vi ô nhiễm và đường lan truyền ô nhiễm;</p> <p> c) Xây dựng bản đồ khu vực bị ô nhiễm (chất gây ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm, đường lan truyền ô nhiễm);</p> <p> d) Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm.</p> <p> 3. Quy trình điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 4. Kết quả điều tra, đánh giá chi tiết là căn cứ để xác định trách nhiệm cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm.</p> <p> 5. Kết quả điều tra, đánh giá chi tiết là cơ sở để phân loại mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.</p> <p> 6. Kinh phí thực hiện điều tra, đánh giá chi tiết được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường.</p> <p> <strong>Mục 3. QUẢN LÝ, CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Nguyên tắc quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Đối với khu vực bị ô nhiễm có mức độ rủi ro thấp, tiến hành lập dự án cải tạo và phục hồi môi trường theo phương án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm (sau đây gọi là dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm) quy định tại Điều 9 Thông tư này.</p> <p> 2. Đối với khu vực bị ô nhiễm có mức độ rủi ro trung bình và mức độ rủi ro cao, tiến hành lập dự án xử lý ô nhiễm theo phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường (sau đây gọi là phương án xử lý ô nhiễm) quy định tại Điều 10 Thông tư này.</p> <p> 3. Ưu tiên thực hiện xử lý ô nhiễm đối với khu vực bị ô nhiễm có mức độ rủi ro cao.</p> <p> 4. Ưu tiên lựa chọn các công nghệ tiên tiến, công nghệ thân thiện môi trường, chi phí xử lý thấp.</p> <p> 5. Việc lập phương án xử lý ô nhiễm phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Kiểm soát khu vực bị ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Nội dung kiểm soát khu vực bị ô nhiễm bao gồm:</p> <p> a) Thông báo công khai, cảnh báo và duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm;</p> <p> b) Khoanh vùng, cô lập, cách ly nhằm ngăn ngừa các chất gây ô nhiễm lan truyền ra môi trường xung quanh;</p> <p> c) Truyền thông, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân liên quan, cộng đồng sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm;</p> <p> d) Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường tại khu vực bị ô nhiễm và môi trường xung quanh; công bố thông tin về chất lượng môi trường.</p> <p> 2. Trách nhiệm lập, phê duyệt và triển khai dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm:</p> <p> a) Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm lập, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm liên tỉnh và giao Ủy ban nhân dân các tỉnh có khu vực bị ô nhiễm liên quan tổ chức thực hiện dự án;</p> <p> b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý.</p> <p> 3. Kinh phí lập, phê duyệt và triển khai dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Lập phương án xử lý ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Trách nhiệm lập phương án xử lý ô nhiễm:</p> <p> a) Tổng cục Môi trường lập phương án xử lý ô nhiễm đối với khu vực bị ô nhiễm liên tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2015/NĐ-CP</a> trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt;</p> <p> b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập phương án xử lý ô nhiễm đối với khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2015/NĐ-CP,</a> trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt;</p> <p> c) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất khu vực bị ô nhiễm theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2015/NĐ-CP</a> lập phương án xử lý ô nhiễm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định, phê duyệt.</p> <p> 2. Nội dung chính của phương án xử lý ô nhiễm bao gồm:</p> <p> a) Thông tin chung về khu vực bị ô nhiễm;</p> <p> b) Kết quả điều tra và đánh giá mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm;</p> <p> c) Lựa chọn phương thức xử lý tại chỗ hoặc vận chuyển đến địa điểm xử lý theo quy định;</p> <p> d) Biện pháp kỹ thuật, công nghệ giảm thiểu hoặc loại bỏ các chất gây ô nhiễm tồn lưu tại khu vực bị ô nhiễm;</p> <p> đ) Giám sát, kiểm soát trong và sau xử lý;</p> <p> e) Lộ trình và kế hoạch thực hiện phương án xử lý ô nhiễm.</p> <p> Nội dung chi tiết của phương án xử lý ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> 3. Tổ chức, cá nhân phải lập lại phương án xử lý ô nhiễm trong các trường hợp sau:</p> <p> a) Thay đổi quy hoạch sử dụng đất tại thời điểm triển khai thực hiện phương án xử lý ô nhiễm;</p> <p> b) Thay đổi quy mô, phương thức, biện pháp kỹ thuật và công nghệ xử lý so với phương án xử lý ô nhiễm đã được phê duyệt.</p> <p> 4. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này phải lấy ý kiến cộng đồng dân cư bị tác động và phải có sự đồng thuận của cộng đồng dân cư bị tác động về phương án xử lý ô nhiễm.</p> <p> 5. Kinh phí lập phương án xử lý ô nhiễm của các cơ quan quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường. Kinh phí lập phương án xử lý ô nhiễm của trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do tổ chức, cá nhân tự chi trả.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm cho cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.</p> <p> 2. Hồ sơ đề nghị thẩm định:</p> <p> a) Văn bản đề nghị thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> b) 07 (bảy) báo cáo phương án xử lý ô nhiễm theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> c) Biên bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư bị tác động.</p> <p> 3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thành lập Hội đồng thẩm định phương án xử lý ô nhiễm. Thời gian thẩm định không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.</p> <p> 4. Nội dung thẩm định bao gồm: tính chính xác của kết quả điều tra, khoanh vùng, xác định phạm vi và mức độ ô nhiễm; tính phù hợp của phương thức, kỹ thuật, công nghệ giảm thiểu hoặc loại bỏ các chất gây ô nhiễm tồn lưu tại khu vực bị ô nhiễm được lựa chọn.</p> <p> 5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện phương án xử lý ô nhiễm theo thông báo kết quả của Hội đồng thẩm định và gửi lại cho cơ quan có thẩm quyền để phê duyệt.</p> <p> 6. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do.</p> <p> 7. Kinh phí thẩm định phương án xử lý ô nhiễm được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường của cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Hoạt động của Hội đồng thẩm định phương án xử lý ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Hội đồng thẩm định được thành lập để thẩm định cho từng phương án xử lý ô nhiễm.</p> <p> 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt về kết quả thẩm định.</p> <p> 3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai.</p> <p> 4. Kết quả thẩm định được thể hiện theo 01 (một) trong 03 (ba) trường hợp sau đây:</p> <p> a) Thông qua: khi tất cả thành viên Hội đồng thẩm định có phiếu đánh giá nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;</p> <p> b) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;</p> <p> c) Không thông qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên Hội đồng có phiếu đánh giá không thông qua hoặc Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền có phiếu đánh giá không đồng ý thông qua.</p> <p> 5. Điều kiện họp Hội đồng thẩm định:</p> <p> a) Có sự tham gia (có mặt tại cuộc họp hoặc tham gia họp trực tuyến) tối thiểu từ 2/3 (hai phần ba) trở lên số lượng thành viên Hội đồng thẩm định theo quyết định thành lập. Hội đồng thẩm định không đủ kiều kiện họp khi không có mặt của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trường hợp được ủy quyền khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt).</p> <p> b) Có sự tham gia của đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền.</p> <p> 6. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng:</p> <p> a) Nghiên cứu phương án xử lý ô nhiễm và các hồ sơ, tài liệu liên quan do cơ quan tổ chức thẩm định cung cấp;</p> <p> b) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng thẩm định, các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức trong quá trình thẩm định (nếu có);</p> <p> c) Viết bản nhận xét gửi cơ quan thẩm định trước cuộc họp chính thức của Hội đồng thẩm định ít nhất 01 (một) ngày làm việc; trình bày bản nhận xét tại cuộc họp chính thức của Hội đồng thẩm định;</p> <p> d) Ghi phiếu đánh giá;</p> <p> đ) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ;</p> <p> e) Chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định, phê duyệt và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định.</p> <p> 7. Quyền hạn của Ủy viên Hội đồng:</p> <p> a) Đề nghị cơ quan thẩm định cung cấp các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định để nghiên cứu, đánh giá;</p> <p> b) Đề xuất với cơ quan thẩm định tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp việc thẩm định;</p> <p> c) Được tham dự các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và các hoạt động khác để phục vụ việc thẩm định;</p> <p> d) Trao đổi trực tiếp với tổ chức, cá nhân tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội đồng thẩm định;</p> <p> đ) Được hưởng thù lao theo quy định hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ; được thanh toán các khoản chi phí đi lại, ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động của Hội đồng thẩm định.</p> <p> 8. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm, quyền hạn quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này và có các trách nhiệm và quyền hạn sau:</p> <p> a) Điều hành các cuộc họp của Hội đồng thẩm định;</p> <p> b) Xử lý các ý kiến được nêu trong các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của hội đồng thẩm định;</p> <p> c) Ký biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định, phê duyệt về các kết luận đưa ra trong cuộc họp theo trách nhiệm và quyền hạn được giao;</p> <p> d) Phó Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này và có trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Thực hiện phương án xử lý ô nhiễm</strong></p> <p> 1. Phương án xử lý ô nhiễm đã được phê duyệt là căn cứ để lập và thực hiện dự án xử lý ô nhiễm khu vực bị ô nhiễm theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này có trách nhiệm huy động, tìm kiếm nguồn vốn và lựa chọn tổ chức có đủ năng lực lập và thực hiện dự án xử lý ô nhiễm khu vực bị ô nhiễm theo phương án xử lý ô nhiễm đã được phê duyệt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường</strong></p> <p> 1. Trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường:</p> <p> a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý;</p> <p> b) Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực bị ô nhiễm liên tỉnh.</p> <p> 2. Sau khi hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện dự án xử lý ô nhiễm có trách nhiệm lấy mẫu hoặc hợp đồng với 03 đơn vị có chức năng lấy mẫu và phân tích mẫu có đủ năng lực, đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và phương án xử lý ô nhiễm đã được phê duyệt; tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư bị tác động; lập hồ sơ đề nghị cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường.</p> <p> 3. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường gồm:</p> <p> a) 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> b) 03 (ba) báo cáo hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> c) Biên bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư về việc hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm.</p> <p> 4. Nội dung, trình tự kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường:</p> <p> a) Xem xét nội dung báo cáo hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm theo quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p> b) Lựa chọn đơn vị đủ năng lực có chức năng lấy và phân tích mẫu theo quy định của pháp luật;</p> <p> c) Tổ chức đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế (thành phần có đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường).</p> <p> 5. Cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này tiến hành các nội dung kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường quy định tại khoản 4 Điều này để xem xét ban hành quyết định phê duyệt hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p> Trường hợp cần thiết có thể thành lập Hội đồng tư vấn xem xét việc xác nhận, hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường.</p> <p> 6. Kinh phí kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường.</p> <p> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>TRÁCH NHIỆM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường</strong></p> <p> 1. Tổng hợp, lập và công bố danh mục các khu vực bị ô nhiễm; lập hồ sơ và xây dựng, cập nhật và vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu các khu vực bị ô nhiễm trên phạm vi cả nước.</p> <p> 2. Xây dựng và ban hành các hướng dẫn kỹ thuật cải tạo và phục hồi môi trường đối với từng loại hình khu vực bị ô nhiễm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh</strong></p> <p> 1. Điều tra, đánh giá, tổng hợp, lập và công bố danh mục các khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn quản lý; lập hồ sơ các khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn quản lý.</p> <p> 2. Cập nhật thông tin về các khu vực bị ô nhiễm vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu các khu vực bị ô nhiễm của Tổng cục Môi trường.</p> <p> 3. Báo cáo kết quả cải tạo và phục hồi khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_17"></a>17. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_18"></a>18. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p> 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.</p> <p> 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Tuấn Nhân</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 30/2016/TTBTNMT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016 THÔNG TƯ VỀ QUẢN LÝ, CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 thá ng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số19/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chí nh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số21/2013/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyề n hạn và cơ cấ u tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng c ục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồ n l ưu. ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định chi tiết điểm a, điểm b, khoản 3 Điều 107 Luật Bảo vệ môi trường; khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định số 19/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 19/2015/NĐCP), bao gồm: 1. Tiêu chí phân loại khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu. 2. Hướng dẫn thực hiện hoạt động cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu. 3. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành việc cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu. Điều2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu. Điều3. Giải thích từ ngữ 1. Chất gây ô nhiễm tồn lưu là các chất hóa học có tính chất bền vững trong môi trường tự nhiên được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. 2. Nguồn ô nhiễm tồn lưu là nơi phát sinh hoặc nơi chứa một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu có khả năng lan truyền ra môi trường xung quanh. 3. Khả năng lan truyền ô nhiễm là khả năng chất gây ô nhiễm tồn lưu có thể phát tán ra môi trường. 4. Đối tượng bị tác động là đối tượng bị ảnh hưởng bởi khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu bao gồm: con người, môi trường và hệ sinh thái. 5. Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu (sau đây gọi tắt là khu vực bị ô nhiễm) là khu vực được phát hiện có một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường, ảnh hưởng xấu đến con người, môi trường và hệ sinh thái. 6. Bản đồ khu vực bị ô nhiễm là bản đồ thể hiện phạm vi, mức độ ô nhiễm, đường lan truyền của từng chất gây ô nhiễm tồn lưu và các đối tượng bị tác động. 7. Kiểm soát khu vực bị ô nhiễm là việc áp dụng các biện pháp, giải pháp kỹ thuật có tính chất lâu dài nhằm kiểm soát, ngăn chặn các tác động của nguồn ô nhiễm tồn lưu đến đối tượng bị tác động. 8. Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm (sau đây gọi tắt là phương án xử lý ô nhiễm) là các giải pháp kỹ thuật, công nghệ để giảm thiểu hoặc loại trừ các chất gây ô nhiễm tồn lưu trong môi trường và cải thiện chất lượng môi trường khu vực bị ô nhiễm. ChươngII PHÂN LOẠI, CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU Mục 1. PHÂN LOẠI KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU Điều4. Nguyên tắc và tiêu chí phân loại khu vực bị ô nhiễm 1. Các khu vực bị ô nhiễm được phân loại theo mức độ rủi ro dựa trên các tiêu chí: nguồn ô nhiễm tồn lưu, khả năng lan truyền ô nhiễm và đối tượng bị tác động. 2. Các tiêu chí được đánh giá thông qua điểm trọng số. Phương pháp xác định điểm trọng số được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Việc xác định mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm căn cứ vào tổng điểm trọng số của các tiêu chí. Điều5. Phân loại khu vực bị ô nhiễm Khu vực bị ô nhiễm được phân loại theo 03 (ba) mức độ rủi ro: 1. Mức độ rủi ro thấp là khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí dưới 40 điểm. 2. Mức độ rủi ro trung bình là khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí từ 40 điểm đến 60 điểm. 3. Mức độ rủi ro cao là khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí trên 60 điểm. Mục 2. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU Điều6. Điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm 1. Việc điều tra, đánh giá sơ bộ nhằm xác định khu vực có hoặc không có chất gây ô nhiễm tồn lưu có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. 2. Việc điều tra, đánh giá sơ bộ bao gồm các nội dung: a) Tổng hợp, rà soát các tài liệu liên quan đến khu vực có khả năng bị ô nhiễm; b) Khảo sát hiện trường khu vực có khả năng bị ô nhiễm; c) Tiến hành lấy mẫu, phân tích mẫu để xác định chất ô nhiễm tồn lưu, nguồn ô nhiễm tồn lưu và sơ bộ đánh giá mức độ ô nhiễm; d) Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ. 3. Quy trình điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm tổ chức điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý. Căn cứ kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ, tiến hành các hoạt động sau: a) Trường hợp không phát hiện chất ô nhiễm tồn lưu có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì tiến hành công bố thông tin khu vực không bị ô nhiễm tồn lưu; b) Trường hợp phát hiện chất gây ô nhiễm tồn lưu có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì tiến hành điều tra, đánh giá chi tiết theo quy định tại Điều 7 Thông tư này; c) Trường hợp khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn 02 (hai) tỉnh, thành phố trở lên (sau đây gọi tắt là liên tỉnh) thì báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5. Kinh phí thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường. Điều7. Điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm 1. Việc điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm nhằm xác định rõ các chất ô nhiễm tồn lưu; nguồn ô nhiễm tồn lưu; mức độ, quy mô, phạm vi ô nhiễm; khả năng lan truyền; các đối tượng bị tác động và trách nhiệm cải tạo và phục hồi môi trường. 2. Việc điều tra, đánh giá chi tiết bao gồm các nội dung: a) Lập kế hoạch chi tiết khảo sát thực tế hiện trường; b) Điều tra, khảo sát, lấy mẫu chi tiết tại hiện trường; thực hiện phân tích, đánh giá xác định chất gây ô nhiễm tồn lưu, mức độ ô nhiễm, quy mô, phạm vi ô nhiễm và đường lan truyền ô nhiễm; c) Xây dựng bản đồ khu vực bị ô nhiễm (chất gây ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm, đường lan truyền ô nhiễm); d) Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm. 3. Quy trình điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Kết quả điều tra, đánh giá chi tiết là căn cứ để xác định trách nhiệm cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm. 5. Kết quả điều tra, đánh giá chi tiết là cơ sở để phân loại mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. 6. Kinh phí thực hiện điều tra, đánh giá chi tiết được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường. Mục 3. QUẢN LÝ, CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU Điều8. Nguyên tắc quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm 1. Đối với khu vực bị ô nhiễm có mức độ rủi ro thấp, tiến hành lập dự án cải tạo và phục hồi môi trường theo phương án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm (sau đây gọi là dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm) quy định tại Điều 9 Thông tư này. 2. Đối với khu vực bị ô nhiễm có mức độ rủi ro trung bình và mức độ rủi ro cao, tiến hành lập dự án xử lý ô nhiễm theo phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường (sau đây gọi là phương án xử lý ô nhiễm) quy định tại Điều 10 Thông tư này. 3. Ưu tiên thực hiện xử lý ô nhiễm đối với khu vực bị ô nhiễm có mức độ rủi ro cao. 4. Ưu tiên lựa chọn các công nghệ tiên tiến, công nghệ thân thiện môi trường, chi phí xử lý thấp. 5. Việc lập phương án xử lý ô nhiễm phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều9. Kiểm soát khu vực bị ô nhiễm 1. Nội dung kiểm soát khu vực bị ô nhiễm bao gồm: a) Thông báo công khai, cảnh báo và duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm; b) Khoanh vùng, cô lập, cách ly nhằm ngăn ngừa các chất gây ô nhiễm lan truyền ra môi trường xung quanh; c) Truyền thông, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân liên quan, cộng đồng sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm; d) Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường tại khu vực bị ô nhiễm và môi trường xung quanh; công bố thông tin về chất lượng môi trường. 2. Trách nhiệm lập, phê duyệt và triển khai dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm: a) Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm lập, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm liên tỉnh và giao Ủy ban nhân dân các tỉnh có khu vực bị ô nhiễm liên quan tổ chức thực hiện dự án; b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý. 3. Kinh phí lập, phê duyệt và triển khai dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường. Điều10. Lập phương án xử lý ô nhiễm 1. Trách nhiệm lập phương án xử lý ô nhiễm: a) Tổng cục Môi trường lập phương án xử lý ô nhiễm đối với khu vực bị ô nhiễm liên tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 19/2015/NĐCP trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập phương án xử lý ô nhiễm đối với khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 19/2015/NĐCP, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt; c) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất khu vực bị ô nhiễm theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 19/2015/NĐCP lập phương án xử lý ô nhiễm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định, phê duyệt. 2. Nội dung chính của phương án xử lý ô nhiễm bao gồm: a) Thông tin chung về khu vực bị ô nhiễm; b) Kết quả điều tra và đánh giá mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm; c) Lựa chọn phương thức xử lý tại chỗ hoặc vận chuyển đến địa điểm xử lý theo quy định; d) Biện pháp kỹ thuật, công nghệ giảm thiểu hoặc loại bỏ các chất gây ô nhiễm tồn lưu tại khu vực bị ô nhiễm; đ) Giám sát, kiểm soát trong và sau xử lý; e) Lộ trình và kế hoạch thực hiện phương án xử lý ô nhiễm. Nội dung chi tiết của phương án xử lý ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Tổ chức, cá nhân phải lập lại phương án xử lý ô nhiễm trong các trường hợp sau: a) Thay đổi quy hoạch sử dụng đất tại thời điểm triển khai thực hiện phương án xử lý ô nhiễm; b) Thay đổi quy mô, phương thức, biện pháp kỹ thuật và công nghệ xử lý so với phương án xử lý ô nhiễm đã được phê duyệt. 4. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này phải lấy ý kiến cộng đồng dân cư bị tác động và phải có sự đồng thuận của cộng đồng dân cư bị tác động về phương án xử lý ô nhiễm. 5. Kinh phí lập phương án xử lý ô nhiễm của các cơ quan quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường. Kinh phí lập phương án xử lý ô nhiễm của trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do tổ chức, cá nhân tự chi trả. Điều11. Thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm cho cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. 2. Hồ sơ đề nghị thẩm định: a) Văn bản đề nghị thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này; b) 07 (bảy) báo cáo phương án xử lý ô nhiễm theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Biên bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư bị tác động. 3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thành lập Hội đồng thẩm định phương án xử lý ô nhiễm. Thời gian thẩm định không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. 4. Nội dung thẩm định bao gồm: tính chính xác của kết quả điều tra, khoanh vùng, xác định phạm vi và mức độ ô nhiễm; tính phù hợp của phương thức, kỹ thuật, công nghệ giảm thiểu hoặc loại bỏ các chất gây ô nhiễm tồn lưu tại khu vực bị ô nhiễm được lựa chọn. 5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện phương án xử lý ô nhiễm theo thông báo kết quả của Hội đồng thẩm định và gửi lại cho cơ quan có thẩm quyền để phê duyệt. 6. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. 7. Kinh phí thẩm định phương án xử lý ô nhiễm được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường của cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm. Điều12. Hoạt động của Hội đồng thẩm định phương án xử lý ô nhiễm 1. Hội đồng thẩm định được thành lập để thẩm định cho từng phương án xử lý ô nhiễm. 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt về kết quả thẩm định. 3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai. 4. Kết quả thẩm định được thể hiện theo 01 (một) trong 03 (ba) trường hợp sau đây: a) Thông qua: khi tất cả thành viên Hội đồng thẩm định có phiếu đánh giá nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; b) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; c) Không thông qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên Hội đồng có phiếu đánh giá không thông qua hoặc Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền có phiếu đánh giá không đồng ý thông qua. 5. Điều kiện họp Hội đồng thẩm định: a) Có sự tham gia (có mặt tại cuộc họp hoặc tham gia họp trực tuyến) tối thiểu từ 2/3 (hai phần ba) trở lên số lượng thành viên Hội đồng thẩm định theo quyết định thành lập. Hội đồng thẩm định không đủ kiều kiện họp khi không có mặt của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trường hợp được ủy quyền khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt). b) Có sự tham gia của đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền. 6. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng: a) Nghiên cứu phương án xử lý ô nhiễm và các hồ sơ, tài liệu liên quan do cơ quan tổ chức thẩm định cung cấp; b) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng thẩm định, các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức trong quá trình thẩm định (nếu có); c) Viết bản nhận xét gửi cơ quan thẩm định trước cuộc họp chính thức của Hội đồng thẩm định ít nhất 01 (một) ngày làm việc; trình bày bản nhận xét tại cuộc họp chính thức của Hội đồng thẩm định; d) Ghi phiếu đánh giá; đ) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ; e) Chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định, phê duyệt và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định. 7. Quyền hạn của Ủy viên Hội đồng: a) Đề nghị cơ quan thẩm định cung cấp các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định để nghiên cứu, đánh giá; b) Đề xuất với cơ quan thẩm định tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp việc thẩm định; c) Được tham dự các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và các hoạt động khác để phục vụ việc thẩm định; d) Trao đổi trực tiếp với tổ chức, cá nhân tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội đồng thẩm định; đ) Được hưởng thù lao theo quy định hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ; được thanh toán các khoản chi phí đi lại, ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động của Hội đồng thẩm định. 8. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm, quyền hạn quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này và có các trách nhiệm và quyền hạn sau: a) Điều hành các cuộc họp của Hội đồng thẩm định; b) Xử lý các ý kiến được nêu trong các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của hội đồng thẩm định; c) Ký biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định, phê duyệt về các kết luận đưa ra trong cuộc họp theo trách nhiệm và quyền hạn được giao; d) Phó Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này và có trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền. Điều13. Thực hiện phương án xử lý ô nhiễm 1. Phương án xử lý ô nhiễm đã được phê duyệt là căn cứ để lập và thực hiện dự án xử lý ô nhiễm khu vực bị ô nhiễm theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này có trách nhiệm huy động, tìm kiếm nguồn vốn và lựa chọn tổ chức có đủ năng lực lập và thực hiện dự án xử lý ô nhiễm khu vực bị ô nhiễm theo phương án xử lý ô nhiễm đã được phê duyệt. Điều14. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường 1. Trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý; b) Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực bị ô nhiễm liên tỉnh. 2. Sau khi hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện dự án xử lý ô nhiễm có trách nhiệm lấy mẫu hoặc hợp đồng với 03 đơn vị có chức năng lấy mẫu và phân tích mẫu có đủ năng lực, đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và phương án xử lý ô nhiễm đã được phê duyệt; tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư bị tác động; lập hồ sơ đề nghị cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường. 3. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường gồm: a) 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này; b) 03 (ba) báo cáo hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Biên bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư về việc hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm. 4. Nội dung, trình tự kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường: a) Xem xét nội dung báo cáo hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm theo quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Lựa chọn đơn vị đủ năng lực có chức năng lấy và phân tích mẫu theo quy định của pháp luật; c) Tổ chức đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế (thành phần có đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường). 5. Cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này tiến hành các nội dung kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường quy định tại khoản 4 Điều này để xem xét ban hành quyết định phê duyệt hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thiết có thể thành lập Hội đồng tư vấn xem xét việc xác nhận, hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường. 6. Kinh phí kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường. ChươngIII TRÁCH NHIỆM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều15. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường 1. Tổng hợp, lập và công bố danh mục các khu vực bị ô nhiễm; lập hồ sơ và xây dựng, cập nhật và vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu các khu vực bị ô nhiễm trên phạm vi cả nước. 2. Xây dựng và ban hành các hướng dẫn kỹ thuật cải tạo và phục hồi môi trường đối với từng loại hình khu vực bị ô nhiễm. Điều16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Điều tra, đánh giá, tổng hợp, lập và công bố danh mục các khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn quản lý; lập hồ sơ các khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn quản lý. 2. Cập nhật thông tin về các khu vực bị ô nhiễm vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu các khu vực bị ô nhiễm của Tổng cục Môi trường. 3. Báo cáo kết quả cải tạo và phục hồi khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 hàng năm. Điều17. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016. Điều18. Trách nhiệm thi hành 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Võ Tuấn Nhân
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/12/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/10/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "Thứ trưởng", "Võ Tuấn Nhân" ], "official_number": [ "30/2016/TT-BTNMT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 25/2019/TT-BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140451" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 30/2016/TT-BTNMT Về quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 21/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30296" ], [ "Luật 55/2014/QH13 Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36884" ], [ "Nghị định 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52528" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
81045
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bocongan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=81045&Keyword=
Quyết định 789/2007/QĐ-BCA
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ CÔNG AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 789/2007/QĐ-BCA</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Trung Ương, ngày 12 tháng 7 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Bổ sung, sửa đổi các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự của</strong></p> <p align="center"> <strong>lực lượng Công an nhân dân ban hành kèm theo Quyết định</strong></p> <p align="center"> <strong>số<a class="toanvan" target="_blank">1351/2004/QĐ-BCA(c11</a>) ngày 18/11/2004 của Bộ Trưởng Bộ Công An</strong></p> <p align="center"> <strong>_______________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2003/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, </em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này 44 biểu mẫu bổ sung, 15 biểu mẫu sửa đổi các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự của lực lượng Công an nhân dân ban hành theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1351/2004/QĐ-BCA(C11</a>) ngày 18/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an (có danh mục biểu mẫu bổ sung, sửa đổi kèm theo)</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Việc in, phát hành các biểu mẫu phải bảo đảm yêu cầu tại Danh mục biểu mẫu sửa đổi, bổ sung biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự ban hành kèm theo Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong>. Các đồng chí Tổng cục Trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trưởng và Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Thượng tướng Lê Thế Tiệm</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ CÔNG AN Số: 789/2007/QĐBCA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Trung Ương, ngày 12 tháng 7 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH Bổ sung, sửa đổi các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự của lực lượng Công an nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số1351/2004/QĐBCA(c11) ngày 18/11/2004 của Bộ Trưởng Bộ Công An BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự; Căn cứ Nghị định số136/2003/NĐCP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này 44 biểu mẫu bổ sung, 15 biểu mẫu sửa đổi các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự của lực lượng Công an nhân dân ban hành theo Quyết định số 1351/2004/QĐBCA(C11) ngày 18/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an (có danh mục biểu mẫu bổ sung, sửa đổi kèm theo) Điều2. Việc in, phát hành các biểu mẫu phải bảo đảm yêu cầu tại Danh mục biểu mẫu sửa đổi, bổ sung biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự ban hành kèm theo Quyết định này. Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều4. Các đồng chí Tổng cục Trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trưởng và Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Thượng tướng Lê Thế Tiệm
{ "collection_source": [ "Công báo số 536 đến số 537, năm 2007" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Bổ sung, sửa đổi các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự của lực lượng công an nhân dân ban hành kèm theo quyết định số 1351/2004/QĐ-BCA(c11) ngày 18/11/2004 của Bộ Trưởng Bộ Công An", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "20/08/2007", "enforced_date": "05/08/2007", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/07/2007", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Công an", "Thứ trưởng", "Thượng tướng Lê Thế Tiệm" ], "official_number": [ "789/2007/QĐ-BCA" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 789/2007/QĐ-BCA Bổ sung, sửa đổi các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự của lực lượng công an nhân dân ban hành kèm theo quyết định số 1351/2004/QĐ-BCA(c11) ngày 18/11/2004 của Bộ Trưởng Bộ Công An", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Pháp lệnh 23/2004/PL-UBTVQH11 Về tổ chức điều tra hình sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19234" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Pháp lệnh 23/2004/PL-UBTVQH11 Về tổ chức điều tra hình sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19234" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
140866
vbpl.vn
http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=140866&Keyword=
Quyết định 44/2019/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 44/2019/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <h1 style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;"><strong>Ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An</strong></span></h1> <h1 style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;"><strong>giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024</strong></span></h1> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ  Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p> <p> <em>Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất và số <a class="toanvan" target="_blank">96/2019/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định về khung giá đất;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">36/2014/TT-BTNMT</a> ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2019/NQ-HĐND</a> ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7359/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh</p> <p> Quyết định này quy định bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.</p> <p> 2. Đối tượng áp dụng</p> <p> a) Các cơ quan quản lý nhà nước;</p> <p> b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất;</p> <p> c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024</strong></p> <p> 1. Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối <em>(có phụ lục kèm theo Quyết định này)</em>.</p> <p> 2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (<em>không bao gồm đất thương mại, dịch vụ)</em>: Bằng 50% mức giá đất ở liền kề <em>(cùng vị trí)</em> hoặc đất ở có vị trí tương đương <em>(cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau)</em>, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.</p> <p> 3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 55% mức giá đất ở liền kề <em>(cùng vị trí)</em> hoặc đất ở có vị trí tương đương <em>(cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau)</em>, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.</p> <p> 4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 100% mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương, nhưng không vượt mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo quy định của Chính phủ.</p> <p> 5. Mức giá các loại đất khác: Căn cứ mức giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất nông nghiệp quy định tại bảng giá để xác định.</p> <p> 6. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Xác định giá đất trong một số trường hợp</strong></p> <p> 1. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, mức giá được xác định bằng phương pháp phân lớp, đảm bảo nguyên tắc lớp sau cùng <em>(của thửa đất xác định giá)</em> không thấp hơn mức giá đất của các lô, thửa liền kề có vị trí tương đương <em>(cùng mục đích sử dụng)</em> như sau:</p> <p> a) Phần diện tích sâu 20m đầu tiên bám đường <em>(vị trí 1)</em>: Mức giá bằng 100% mức giá quy định tại bảng giá đất;</p> <p> b) Phần diện tích sâu trên 20m đến 40m tiếp theo: Mức giá bằng 60% mức giá quy định tại điểm a khoản này;</p> <p> c) Phần diện tích sâu trên 40m đến 60m tiếp theo: Mức giá bằng 40% mức giá quy định tại điểm a khoản này;</p> <p> d) Phần diện tích sâu trên 60m đến 200m tiếp theo: Mức giá bằng 20% mức giá quy định tại điểm a khoản này;</p> <p> đ) Phần diện tích sâu trên 200m đến 500m tiếp theo: Mức giá bằng 7% mức giá quy định tại điểm a khoản này;</p> <p> e) Phần diện tích sâu trên 500m tiếp theo còn lại: Mức giá bằng 3% mức giá quy định tại điểm a khoản này.</p> <p> 2. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường, trên cơ sở bảng giá quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2, mức giá còn được xác định như sau:</p> <p> a) Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn.</p> <p> b) Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc như trên thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:</p> <p> - Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp.</p> <p> - Phần diện tích còn lại được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại Khoản 1 Điều này.</p> <p> 3. Đối với những lô, thửa đất chưa có giá trong bảng giá đất nhưng liền kề <em>(cùng vị trí)</em> hoặc có vị trí tương đương (<em>cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau)</em> với những lô, thửa đất đã có giá trong bảng giá: Thực hiện việc áp giá theo nguyên tắc bằng mức giá của lô, thửa đất liền kề, có cùng vị trí đã có giá trong bảng giá.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong>. <strong>Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thị xã Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các phường, xã thuộc thị xã Hoàng Mai và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Nghĩa Hiếu</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 44/2019/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH # Ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An # giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất và số 96/2019/NĐCP ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định về khung giá đất; Căn cứ Thông tư số36/2014/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Nghị quyết số19/2019/NQHĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7359/TTrSTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. 2. Đối tượng áp dụng a) Các cơ quan quản lý nhà nước; b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất; c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều2. Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 1. Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối (có phụ lục kèm theo Quyết định này). 2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ) : Bằng 50% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau) , nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ. 3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 55% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau) , nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ. 4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 100% mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương, nhưng không vượt mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo quy định của Chính phủ. 5. Mức giá các loại đất khác: Căn cứ mức giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất nông nghiệp quy định tại bảng giá để xác định. 6. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Điều3. Xác định giá đất trong một số trường hợp 1. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, mức giá được xác định bằng phương pháp phân lớp, đảm bảo nguyên tắc lớp sau cùng (của thửa đất xác định giá) không thấp hơn mức giá đất của các lô, thửa liền kề có vị trí tương đương (cùng mục đích sử dụng) như sau: a) Phần diện tích sâu 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) : Mức giá bằng 100% mức giá quy định tại bảng giá đất; b) Phần diện tích sâu trên 20m đến 40m tiếp theo: Mức giá bằng 60% mức giá quy định tại điểm a khoản này; c) Phần diện tích sâu trên 40m đến 60m tiếp theo: Mức giá bằng 40% mức giá quy định tại điểm a khoản này; d) Phần diện tích sâu trên 60m đến 200m tiếp theo: Mức giá bằng 20% mức giá quy định tại điểm a khoản này; đ) Phần diện tích sâu trên 200m đến 500m tiếp theo: Mức giá bằng 7% mức giá quy định tại điểm a khoản này; e) Phần diện tích sâu trên 500m tiếp theo còn lại: Mức giá bằng 3% mức giá quy định tại điểm a khoản này. 2. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường, trên cơ sở bảng giá quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2, mức giá còn được xác định như sau: a) Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn. b) Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc như trên thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau: Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp. Phần diện tích còn lại được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại Khoản 1 Điều này. 3. Đối với những lô, thửa đất chưa có giá trong bảng giá đất nhưng liền kề (cùng vị trí) hoặc có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau) với những lô, thửa đất đã có giá trong bảng giá: Thực hiện việc áp giá theo nguyên tắc bằng mức giá của lô, thửa đất liền kề, có cùng vị trí đã có giá trong bảng giá. Điều4. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Điều5. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thị xã Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các phường, xã thuộc thị xã Hoàng Mai và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Nghĩa Hiếu
{ "collection_source": [ "Công báo tỉnh Nghệ An" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh nghệ an", "effective_date": "01/01/2020", "enforced_date": "15/01/2020", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/12/2019", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Nghệ An", "Phó Chủ tịch", "Hoàng Nghĩa Hiếu" ], "official_number": [ "44/2019/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Quyết định 05/2021/QĐ-UBND SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 2 TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH: SỐ 44/2019/QĐ-UBND, SỐ 49/2019/QĐ-UBND, SỐ 51/2019/QĐ-UBND VÀ SỐ 54/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HOÀNG MAI, HUYỆN DIỄN CHÂU, HUYỆN HƯNG NGUYÊN VÀ HUYỆN NGHI LỘC GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150582" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 44/2019/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Quyết định 05/2021/QĐ-UBND SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 2 TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH: SỐ 44/2019/QĐ-UBND, SỐ 49/2019/QĐ-UBND, SỐ 51/2019/QĐ-UBND VÀ SỐ 54/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HOÀNG MAI, HUYỆN DIỄN CHÂU, HUYỆN HƯNG NGUYÊN VÀ HUYỆN NGHI LỘC GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150582" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136" ], [ "Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 96/2019/NĐ-CP Quy định về khung giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139889" ], [ "Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND Về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140764" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
5858
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=5858&Keyword=
Quyết định 63/2000/QĐ-BCN
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ CÔNG NGHIỆP</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 63/2000/QĐ-BCN</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2000</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div class="Section1"> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP</span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><i><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản</span></i></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP</span></b></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2000/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,</span></i></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 1.</span></b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">1- Là tổ chức chuyên ngành về địa chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập hoặc các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">2- Có kỹ thuật trưởng với trình độ chuyên môn thấp nhất là có bằng kỹ sư địa chất và trải qua ít nhất 5 năm công tác thực tế (không kể thời gian tập sự) trong công tác thăm dò khoáng sản, hiểu biết và nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về thăm dò khoáng sản, có khả năng chủ trì lập đề án thăm dò, chỉ đạo thi công đề án, tổng hợp tài liệu và làm chủ biên báo cáo tổng kết kết quả thăm dò khoáng sản;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">3- Có cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các chuyên môn: địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn - địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào... bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ của đề án thăm dò được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">4- Có đủ thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết (kể cả hợp đồng hoặc thuê) để thi công các công trình thăm dò khoáng sản, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của đề án thăm dò đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 2.</span></b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> Cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện của kỹ thuật trưởng được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 3.</span></b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1455/QĐ-ĐCKS ngày 04 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành "Quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản".</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 4.</span></b><span lang="EN-GB" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></p> </div></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Vũ Chư</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 63/2000/QĐBCN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp; Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản; Căn cứ Nghị định số30/2000/NĐCP ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây: 1 Là tổ chức chuyên ngành về địa chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập hoặc các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã; 2 Có kỹ thuật trưởng với trình độ chuyên môn thấp nhất là có bằng kỹ sư địa chất và trải qua ít nhất 5 năm công tác thực tế (không kể thời gian tập sự) trong công tác thăm dò khoáng sản, hiểu biết và nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về thăm dò khoáng sản, có khả năng chủ trì lập đề án thăm dò, chỉ đạo thi công đề án, tổng hợp tài liệu và làm chủ biên báo cáo tổng kết kết quả thăm dò khoáng sản; 3 Có cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các chuyên môn: địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào... bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ của đề án thăm dò được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận; 4 Có đủ thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết (kể cả hợp đồng hoặc thuê) để thi công các công trình thăm dò khoáng sản, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của đề án thăm dò đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận. Điều 2. Cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện của kỹ thuật trưởng được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1455/QĐĐCKS ngày 04 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành "Quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản". Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Bộ trưởng (Đã ký) Đặng Vũ Chư
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "28/11/2000", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/11/2000", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Công nghiệp", "Bộ trưởng", "Đặng Vũ Chư" ], "official_number": [ "63/2000/QĐ-BCN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 63/2000/QĐ-BCN Về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 50-CP Về thành lập tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5510" ], [ "Nghị định 30/2000/NĐ-CP Về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6126" ], [ "Nghị định 74/CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9637" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
79576
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thaibinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=79576&Keyword=
Nghị quyết 24/2004/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH THÁI BÌNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 24/2004/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thái Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH</strong></p> <p align="center"> <strong>KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 3</strong></p> <p align="center"> <strong>(Họp từ ngày 27 đến ngày 29/12/2004)</strong></p> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v phê chuẩn mô hình tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, Thành phố thuộc tỉnh</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">172/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã, Thành phó thuộc tỉnh;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của  UBND tỉnh tại Tờ trình số 132/TT-</em><em>U</em><em>B ngày 24/12/2004; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh.</em></p> <p align="center"> QUYẾT NGHỊ:</p> <p> Điều 1. Phê chuẩn Tờ trình số 132/TT-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh về mô hình tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, Thành phố thuộc tỉnh theo Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">172/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/9/2004 của Chính phủ (có danh sách các cơ quan huyện, Thành phố kèm theo).</p> <p> Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.</p> <p> Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 HĐND tỉnh ngày 29/12/2004</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:42.38%;">  </td> <td style="width:57.62%;"> <p align="center"> <strong>T/M HĐND TỈNH THÁI BÌNH</strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>BÙI SỸ TIẾU</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND</strong></p> <p align="center"> <strong>HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH</strong></p> <p align="center"> (Theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2004/NQ-HĐND</a> ngày 29/12/2004)</p> <p align="center"> ________________________</p> <p> 1- Văn phòng HĐND và UBND .</p> <p> 2- Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và xã hội</p> <p> 3- Phòng Tài chính - Kế hoạch.</p> <p> 4- Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao.</p> <p> 5- Phòng Giáo dục.</p> <p> 6- Phòng Y tế.</p> <p> 7- Phòng Tài nguyên và Môi trường.</p> <p> 8- Phòng Tư pháp.</p> <p> 9- Phòng Hạ tầng Kinh tế (đối với thành phố là phòng Quản lý đô thị)</p> <p> 10- Thanh tra</p> <p> 11 - Ủy ban Dân số, Gia đình và trẻ em.</p> <p> 12- Phòng Nông nghiệp và PTNT.</p> <p> 13- Phòng Công thương.</p></div> </div>
HĐND TỈNH THÁI BÌNH Số: 24/2004/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2004 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 3 (Họp từ ngày 27 đến ngày 29/12/2004) NGHỊ QUYẾT V/v phê chuẩn mô hình tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, Thành phố thuộc tỉnh HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định172/2004/NĐCP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã, Thành phó thuộc tỉnh; Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 132/TTU B ngày 24/12/2004; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn Tờ trình số 132/TTUB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh về mô hình tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, Thành phố thuộc tỉnh theo Nghị định 172/2004/NĐCP ngày 29/9/2004 của Chính phủ (có danh sách các cơ quan huyện, Thành phố kèm theo). Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này. Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 HĐND tỉnh ngày 29/12/2004 T/M HĐND TỈNH THÁI BÌNH CHỦ TỊCH (Đã ký) BÙI SỸ TIẾU TỔ CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH (Theo Nghị quyết số 24/2004/NQHĐND ngày 29/12/2004) 1 Văn phòng HĐND và UBND . 2 Phòng Nội vụ Lao động Thương binh và xã hội 3 Phòng Tài chính Kế hoạch. 4 Phòng Văn hóa Thông tin Thể thao. 5 Phòng Giáo dục. 6 Phòng Y tế. 7 Phòng Tài nguyên và Môi trường. 8 Phòng Tư pháp. 9 Phòng Hạ tầng Kinh tế (đối với thành phố là phòng Quản lý đô thị) 10 Thanh tra 11 Ủy ban Dân số, Gia đình và trẻ em. 12 Phòng Nông nghiệp và PTNT. 13 Phòng Công thương.
{ "collection_source": [ "Hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND- tập VII" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v phê chuẩn mô hình tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, Thành phố thuộc tỉnh", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Thái Bình", "effective_date": "29/12/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "29/12/2004", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Bình", "Chủ tịch", "Bùi Sĩ Tiếu" ], "official_number": [ "24/2004/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị quyết 42/NQ-HĐND Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành từ trước đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164897" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 24/2004/NQ-HĐND V/v phê chuẩn mô hình tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, Thành phố thuộc tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 172/2004/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19177" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
163006
vbpl.vn
http://vbpl.vn//phuyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=163006&Keyword=
Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH PHÚ YÊN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 14/2023/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Phú Yên, ngày 18 tháng 10 năm 2023</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>. Phạm vi điều ch</strong><strong>ỉ</strong><strong>nh</strong><strong>, đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh:</p> <p> Quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p> <p> 2. Đối tượng áp dụng</p> <p> Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện lồng ghép và quản lý các nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2. Nguyên tắc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia</strong></p> <p> 1. Thực hiện theo khoản 1 Điều 10 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2022/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2023/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.</p> <p> 2. Việc lồng ghép các nguồn vốn phải phù hợp với nội dung từng Chương trình mục tiêu quốc gia được phê duyệt và phù hợp với nội dung các chương trình, dự án hỗ trợ của ngân sách trung ương trên địa bàn; các chương trình, dự án khác triển khai trên địa bàn; không làm thay đổi mục tiêu, tổng mức vốn được giao.</p> <p> 3. Nguồn vốn của chương trình mục tiêu quốc gia nào chiếm tỷ lệ lớn nhất thì lấy chương trình đó làm trọng tâm là cơ sở xác định tỷ lệ lồng ghép; tỷ lệ huy động, đóng góp lồng ghép được thực hiện theo tỷ lệ quy định của từng chương trình như sau:</p> <p>  </p> <p> a) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">30/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p> <p> b) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">31/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p> <p> c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">32/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">02/2023/NQ-HĐND</a> ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về Quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước để thực hiện một số nội dung Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p> <p> 4. Vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giữ vai trò trọng tâm, địa phương chủ động lồng ghép các nguồn vốn của chương trình, dự án khác; bố trí nguồn vốn đối ứng đảm bảo theo quy định và huy động tối đa sự tham gia đóng góp của người dân trên địa bàn theo nguyên tắc tự giác, tự nguyện, công khai, minh bạch và huy động bằng nhiều hình thức theo quy định pháp luật.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. Các nguồn vốn thực hiện lồng ghép</strong></p> <p> 1. Nguồn vốn ngân sách trung ương</p> <p> a) Nguồn vốn ngân sách trung ương bố trí trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm; nguồn ngân sách Trung ương đầu tư thực hiện các Chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, huyện, thành phố, thị xã và các xã.</p> <p> b) Các nguồn vốn khác do ngân sách trung ương hỗ trợ.</p> <p> c) Nguồn vốn ngoài nước được ngân sách trung ương cấp phát (bổ sung có mục tiêu) cho ngân sách địa phương.</p> <p> 2. Nguồn vốn ngân sách địa phương</p> <p> a) Nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách xã thực hiện đầu tư trên địa bàn các xã nhằm đạt các mục tiêu và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số của huyện, xã tại địa phương.</p> <p> b) Các nguồn vốn vay ưu đãi của tỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đầu tư trực tiếp vào địa bàn các xã của tỉnh.</p> <p> 3. Các nguồn vốn viện trợ, tài trợ trực tiếp cho ngân sách địa phương.</p> <p> 4. Nguồn vốn tín dụng gồm: tín dụng ưu đãi, tín dụng thương mại.</p> <p> 5. Nguồn vốn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, cộng đồng dân cư</p> <p> a) Vốn huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua các chính sách thu hút đầu tư.</p> <p> b) Đóng góp (bằng tiền hoặc hiện vật) của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.</p> <p> c) Đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng dân cư tham gia thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.</p> <p> d) Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>. Nội dung lồng ghép</strong><strong> các nguồn vốn </strong></p> <p> Nội dung thực hiện lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định &lt;a target=">27/2022/NĐ-CP"&gt;27/2022/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_5"></a>5</strong><strong>. Cách thức, quy trình và thẩm quyền quyết định lồng ghép</strong></p> <p> 1. Cách thức lồng ghép: Một nội dung, hoạt động, dự án đầu tư xây dựng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia có thể đầu tư bằng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau để đạt được mục tiêu, bao gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước (trung ương, tỉnh, huyện, xã) và nguồn vốn huy động, các nguồn vốn hợp pháp khác. Trong đó:</p> <p> a) Trên cùng một địa bàn đầu tư: Lấy mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới và mục tiêu thoát khỏi tình trạng xã đặc biệt khó khăn làm trọng tâm, trọng điểm để thực hiện rà soát các tiêu chí chưa đạt, cần hỗ trợ đầu tư thuộc các đối tượng đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia; trong đó ưu tiên thực hiện và lồng ghép từ nguồn vốn của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đối với các tiêu chí, dự án thành phần không thuộc đối tượng đầu tư của 02 chương trình mục tiêu quốc gia này thì thực hiện bằng nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.</p> <p> b) Trên cùng một công trình, dự án, hoạt động: Cần phân định rõ tỷ lệ nguồn vốn nào lớn nhất thì dự án đầu tư được xác định là thực hiện mục tiêu chính thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đó; cơ cấu các nguồn vốn lồng ghép phải thể hiện cụ thể trong hồ sơ làm cơ sở để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt công trình, dự án, hoạt động và bố trí vốn.</p> <p> c) Thực hiện lồng ghép theo phương pháp sau: Ưu tiên bố trí nguồn vốn của từng chương trình mục tiêu quốc gia cho từng công trình, dự án, hoạt động. Trường hợp còn thiếu thì thực hiện lồng ghép từ nguồn vốn của chương trình mục tiêu quốc gia khác; nguồn vốn của chương trình, dự án khác và lồng ghép vốn ngân sách địa phương, nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình, dự án, hoạt động.</p> <p> 2. Quy trình thực hiện lồng ghép</p> <p> a) Công tác lồng ghép nguồn vốn đầu tư được thực hiện đồng thời với công tác lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công hàng năm, lập dự toán hàng năm ở các cấp ngân sách và thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định &lt;a target=">27/2022/NĐ-CP"&gt;27/2022/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2023/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ. Một dự án có thể được đầu tư bằng một nguồn vốn hoặc có thể được đầu tư bằng lồng ghép nhiều nguồn vốn đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng, địa bàn.</p> <p> b) Trường hợp công trình, dự án, hoạt động có lồng ghép vốn phải thực hiện lồng ghép theo tỷ lệ các nguồn vốn được quy định, tổng các nguồn ngân sách địa phương và huy động đảm bảo tỷ lệ đối ứng để thực hiện đạt mục tiêu của dự án, hoạt động thuộc chương trình mục tiêu quốc gia; chỉ phân chia cụ thể chi cho nội dung, hạng mục riêng khi theo quy định nguồn vốn được phân bổ, huy động chỉ được phép chi cho nội dung, hạng mục cụ thể hoặc đã xác định bằng hiện vật, công lao động.</p> <p> 3. Thẩm quyền quyết định lồng ghép</p> <p> a) Các công trình, dự án, hoạt động do các cơ quan cấp tỉnh quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán, kế hoạch, đề án, dự án, phương án của nhiệm vụ chi: các cơ quan cấp tỉnh có trách nhiệm quyết định lồng ghép các nguồn vốn theo đúng tổng mức đầu tư và kế hoạch vốn, dự toán được giao trong cùng văn bản phê duyệt.</p> <p> b) Các công trình, dự án, hoạt động do cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán, kế hoạch, đề án, dự án, phương án của nhiệm vụ chi: Cấp huyện, xã có trách nhiệm quyết định lồng ghép theo đúng tổng mức đầu tư và kế hoạch vốn, dự toán được giao trong cùng văn bản phê duyệt.</p> <p> c) Việc lồng ghép vốn được quyết định đồng thời khi quyết định phê duyệt dự án đầu tư; phê duyệt dự toán, kế hoạch, đề án, dự án, phương án thực hiện nhiệm vụ.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_6"></a>6</strong><strong>. Thanh toán, quyết toán nguồn vốn được lồng ghép</strong></p> <p> 1. Đối với nguồn vốn nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành. Nguồn vốn nào thì tuân thủ việc quản lý sử dụng và hạch toán mục lục ngân sách nhà nước trên Hệ thống Thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) tương ứng với quy định về nguồn vốn đó.</p> <p> 2. Đối với các nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định của các tổ chức tín dụng.</p> <p> 3. Đối với các nguồn vốn huy động, đóng góp và vốn viện trợ, tài trợ trực tiếp cho ngân sách địa phương: thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan đối với từng nguồn vốn.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương</strong></p> <p> 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan của tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, tham mưu phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu, nguồn ngân sách cấp tỉnh; cân đối các nguồn vốn thuộc phạm vi quản lý, tham mưu phân bổ và giao kế hoạch phù hợp với yêu cầu của từng chương trình, dự án, đảm bảo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định, hướng dẫn liên quan; hướng dẫn công tác lập và phân bổ kế hoạch theo quy định.</p> <p> 2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban ngành liên quan của tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, tham mưu phân bổ, giao dự toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu, nguồn ngân sách cấp tỉnh; cân đối các nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý, tham mưu phân bổ và giao dự toán phù hợp với yêu cầu của từng chương trình, nhiệm vụ, đảm bảo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định, hướng dẫn liên quan; hướng dẫn công tác quyết toán theo quy định.</p> <p> 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh Xã hội, Ban Dân tộc: Tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do cơ quan mình phụ trách 05 năm và hằng nằm đề xuất phân bổ chi tiết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu phân bổ vốn cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ trên địa bàn.</p> <p> 4. Các Sở, ban, ngành có liên quan: Căn cứ vào nội dung, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia thuộc phạm vi ngành mình quản lý, xác định nhu cầu vốn đầu tư, vốn sự nghiệp phù hợp với định hướng phát triển ngành, gửi cơ quan chủ trì chương trình để tổng hợp nhu cầu thực hiện các chương trình 5 năm và hàng năm.</p> <p> 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện</p> <p> a) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư phát triển; xây dựng danh mục dự án đầu tư và kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn đầu tư hàng năm và trung hạn các chương trình, dự án trên địa bàn xã.</p> <p> b) Quyết định lồng ghép khi phê duyệt các công trình, dự án, nội dung thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn theo thẩm quyền; chủ động huy động các nguồn vốn khác để thực hiện lồng ghép thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện.</p> <p> c) Tổng hợp kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn huyện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì các chương trình mục tiêu quốc gia.</p> <p> 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã</p> <p> a) Chịu trách nhiệm xây dựng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên danh mục các công trình, dự án đầu tư, nhiệm vụ trên địa bàn xã, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời phải đảm bảo huy động được tối đa nguồn vốn ngoài nguồn ngân sách Nhà nước đã bố trí để lồng ghép thực hiện các chương trình, dự án.</p> <p> b) Quyết định lồng ghép khi phê duyệt các công trình, dự án, nội dung thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác quản lý các nguồn vốn ngân sách hỗ trợ và các nguồn vốn xã tự huy động lồng ghép để hoàn thành các tiêu chí; đảm bảo sử dụng đúng mục đích và hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn;</p> <p> c) Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với danh mục dự án đầu tư và kế hoạch lồng ghép nguồn vốn đầu tư quy định; thực hiện giám sát đánh giá cộng đồng; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các dự án, giải ngân các nguồn vốn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Thị Hòa An</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH PHÚ YÊN Số: 14/2023/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú Yên, ngày 18 tháng 10 năm 2023 Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 2. Đối tượng áp dụng Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện lồng ghép và quản lý các nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 2025. Điều2. Nguyên tắc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 1. Thực hiện theo khoản 1 Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐCP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐCP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ. 2. Việc lồng ghép các nguồn vốn phải phù hợp với nội dung từng Chương trình mục tiêu quốc gia được phê duyệt và phù hợp với nội dung các chương trình, dự án hỗ trợ của ngân sách trung ương trên địa bàn; các chương trình, dự án khác triển khai trên địa bàn; không làm thay đổi mục tiêu, tổng mức vốn được giao. 3. Nguồn vốn của chương trình mục tiêu quốc gia nào chiếm tỷ lệ lớn nhất thì lấy chương trình đó làm trọng tâm là cơ sở xác định tỷ lệ lồng ghép; tỷ lệ huy động, đóng góp lồng ghép được thực hiện theo tỷ lệ quy định của từng chương trình như sau: a) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2022/NQHĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. b) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2022/NQHĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 20212030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 32/2022/NQHĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20222025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Nghị quyết số 02/2023/NQ HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về Quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước để thực hiện một số nội dung Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20232025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 4. Vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giữ vai trò trọng tâm, địa phương chủ động lồng ghép các nguồn vốn của chương trình, dự án khác; bố trí nguồn vốn đối ứng đảm bảo theo quy định và huy động tối đa sự tham gia đóng góp của người dân trên địa bàn theo nguyên tắc tự giác, tự nguyện, công khai, minh bạch và huy động bằng nhiều hình thức theo quy định pháp luật. Điều3. Các nguồn vốn thực hiện lồng ghép 1. Nguồn vốn ngân sách trung ương a) Nguồn vốn ngân sách trung ương bố trí trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 2025 và hằng năm; nguồn ngân sách Trung ương đầu tư thực hiện các Chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, huyện, thành phố, thị xã và các xã. b) Các nguồn vốn khác do ngân sách trung ương hỗ trợ. c) Nguồn vốn ngoài nước được ngân sách trung ương cấp phát (bổ sung có mục tiêu) cho ngân sách địa phương. 2. Nguồn vốn ngân sách địa phương a) Nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách xã thực hiện đầu tư trên địa bàn các xã nhằm đạt các mục tiêu và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số của huyện, xã tại địa phương. b) Các nguồn vốn vay ưu đãi của tỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đầu tư trực tiếp vào địa bàn các xã của tỉnh. 3. Các nguồn vốn viện trợ, tài trợ trực tiếp cho ngân sách địa phương. 4. Nguồn vốn tín dụng gồm: tín dụng ưu đãi, tín dụng thương mại. 5. Nguồn vốn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, cộng đồng dân cư a) Vốn huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua các chính sách thu hút đầu tư. b) Đóng góp (bằng tiền hoặc hiện vật) của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. c) Đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng dân cư tham gia thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. d) Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác. Điều4. Nội dung lồng ghépcác nguồn vốn Nội dung thực hiện lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ CP">27/2022/NĐCP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Điều5. Cách thức, quy trình và thẩm quyền quyết định lồng ghép 1. Cách thức lồng ghép: Một nội dung, hoạt động, dự án đầu tư xây dựng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia có thể đầu tư bằng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau để đạt được mục tiêu, bao gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước (trung ương, tỉnh, huyện, xã) và nguồn vốn huy động, các nguồn vốn hợp pháp khác. Trong đó: a) Trên cùng một địa bàn đầu tư: Lấy mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới và mục tiêu thoát khỏi tình trạng xã đặc biệt khó khăn làm trọng tâm, trọng điểm để thực hiện rà soát các tiêu chí chưa đạt, cần hỗ trợ đầu tư thuộc các đối tượng đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia; trong đó ưu tiên thực hiện và lồng ghép từ nguồn vốn của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đối với các tiêu chí, dự án thành phần không thuộc đối tượng đầu tư của 02 chương trình mục tiêu quốc gia này thì thực hiện bằng nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. b) Trên cùng một công trình, dự án, hoạt động: Cần phân định rõ tỷ lệ nguồn vốn nào lớn nhất thì dự án đầu tư được xác định là thực hiện mục tiêu chính thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đó; cơ cấu các nguồn vốn lồng ghép phải thể hiện cụ thể trong hồ sơ làm cơ sở để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt công trình, dự án, hoạt động và bố trí vốn. c) Thực hiện lồng ghép theo phương pháp sau: Ưu tiên bố trí nguồn vốn của từng chương trình mục tiêu quốc gia cho từng công trình, dự án, hoạt động. Trường hợp còn thiếu thì thực hiện lồng ghép từ nguồn vốn của chương trình mục tiêu quốc gia khác; nguồn vốn của chương trình, dự án khác và lồng ghép vốn ngân sách địa phương, nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình, dự án, hoạt động. 2. Quy trình thực hiện lồng ghép a) Công tác lồng ghép nguồn vốn đầu tư được thực hiện đồng thời với công tác lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công hàng năm, lập dự toán hàng năm ở các cấp ngân sách và thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐCP">27/2022/NĐCP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐCP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ. Một dự án có thể được đầu tư bằng một nguồn vốn hoặc có thể được đầu tư bằng lồng ghép nhiều nguồn vốn đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng, địa bàn. b) Trường hợp công trình, dự án, hoạt động có lồng ghép vốn phải thực hiện lồng ghép theo tỷ lệ các nguồn vốn được quy định, tổng các nguồn ngân sách địa phương và huy động đảm bảo tỷ lệ đối ứng để thực hiện đạt mục tiêu của dự án, hoạt động thuộc chương trình mục tiêu quốc gia; chỉ phân chia cụ thể chi cho nội dung, hạng mục riêng khi theo quy định nguồn vốn được phân bổ, huy động chỉ được phép chi cho nội dung, hạng mục cụ thể hoặc đã xác định bằng hiện vật, công lao động. 3. Thẩm quyền quyết định lồng ghép a) Các công trình, dự án, hoạt động do các cơ quan cấp tỉnh quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán, kế hoạch, đề án, dự án, phương án của nhiệm vụ chi: các cơ quan cấp tỉnh có trách nhiệm quyết định lồng ghép các nguồn vốn theo đúng tổng mức đầu tư và kế hoạch vốn, dự toán được giao trong cùng văn bản phê duyệt. b) Các công trình, dự án, hoạt động do cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán, kế hoạch, đề án, dự án, phương án của nhiệm vụ chi: Cấp huyện, xã có trách nhiệm quyết định lồng ghép theo đúng tổng mức đầu tư và kế hoạch vốn, dự toán được giao trong cùng văn bản phê duyệt. c) Việc lồng ghép vốn được quyết định đồng thời khi quyết định phê duyệt dự án đầu tư; phê duyệt dự toán, kế hoạch, đề án, dự án, phương án thực hiện nhiệm vụ. Điều6. Thanh toán, quyết toán nguồn vốn được lồng ghép 1. Đối với nguồn vốn nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành. Nguồn vốn nào thì tuân thủ việc quản lý sử dụng và hạch toán mục lục ngân sách nhà nước trên Hệ thống Thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) tương ứng với quy định về nguồn vốn đó. 2. Đối với các nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định của các tổ chức tín dụng. 3. Đối với các nguồn vốn huy động, đóng góp và vốn viện trợ, tài trợ trực tiếp cho ngân sách địa phương: thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan đối với từng nguồn vốn. Điều7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan của tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, tham mưu phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu, nguồn ngân sách cấp tỉnh; cân đối các nguồn vốn thuộc phạm vi quản lý, tham mưu phân bổ và giao kế hoạch phù hợp với yêu cầu của từng chương trình, dự án, đảm bảo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định, hướng dẫn liên quan; hướng dẫn công tác lập và phân bổ kế hoạch theo quy định. 2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban ngành liên quan của tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, tham mưu phân bổ, giao dự toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu, nguồn ngân sách cấp tỉnh; cân đối các nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý, tham mưu phân bổ và giao dự toán phù hợp với yêu cầu của từng chương trình, nhiệm vụ, đảm bảo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định, hướng dẫn liên quan; hướng dẫn công tác quyết toán theo quy định. 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh Xã hội, Ban Dân tộc: Tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do cơ quan mình phụ trách 05 năm và hằng nằm đề xuất phân bổ chi tiết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu phân bổ vốn cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ trên địa bàn. 4. Các Sở, ban, ngành có liên quan: Căn cứ vào nội dung, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia thuộc phạm vi ngành mình quản lý, xác định nhu cầu vốn đầu tư, vốn sự nghiệp phù hợp với định hướng phát triển ngành, gửi cơ quan chủ trì chương trình để tổng hợp nhu cầu thực hiện các chương trình 5 năm và hàng năm. 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện a) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư phát triển; xây dựng danh mục dự án đầu tư và kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn đầu tư hàng năm và trung hạn các chương trình, dự án trên địa bàn xã. b) Quyết định lồng ghép khi phê duyệt các công trình, dự án, nội dung thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn theo thẩm quyền; chủ động huy động các nguồn vốn khác để thực hiện lồng ghép thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện. c) Tổng hợp kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn huyện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì các chương trình mục tiêu quốc gia. 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã a) Chịu trách nhiệm xây dựng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên danh mục các công trình, dự án đầu tư, nhiệm vụ trên địa bàn xã, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời phải đảm bảo huy động được tối đa nguồn vốn ngoài nguồn ngân sách Nhà nước đã bố trí để lồng ghép thực hiện các chương trình, dự án. b) Quyết định lồng ghép khi phê duyệt các công trình, dự án, nội dung thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác quản lý các nguồn vốn ngân sách hỗ trợ và các nguồn vốn xã tự huy động lồng ghép để hoàn thành các tiêu chí; đảm bảo sử dụng đúng mục đích và hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn; c) Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với danh mục dự án đầu tư và kế hoạch lồng ghép nguồn vốn đầu tư quy định; thực hiện giám sát đánh giá cộng đồng; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các dự án, giải ngân các nguồn vốn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chủ tịch (Đã ký) Cao Thị Hòa An
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "UBND tỉnh Phú Yên", "effective_date": "28/10/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/10/2023", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Phú Yên", "Chủ tịch", "Cao Thị Hòa An" ], "official_number": [ "14/2023/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND Ban hành Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 39/2019/QH14 Luật đầu tư công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136038" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị quyết 120/2020/QH14 Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147304" ], [ "Quyết định 02/2022/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153489" ], [ "Quyết định 39/2021/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153493" ], [ "Nghị định 27/2022/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153884" ], [ "Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154571" ], [ "Nghị quyết 25/2021/QH15 Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154572" ], [ "Nghị quyết Nghị quyết số: 24/2021/QH15 Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154573" ], [ "Nghị quyết 38/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng\n4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương\ntrình mục tiêu quốc gia;;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162158" ], [ "Quyết định 55/2023/TT-BTC Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162384" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 27/2022/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153884" ], [ "Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156441" ], [ "Nghị quyết 38/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng\n4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương\ntrình mục tiêu quốc gia;;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162158" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
136301
vbpl.vn
http://vbpl.vn//langson/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=136301&Keyword=
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH LẠNG SƠN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 05/2019/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lạng Sơn, ngày 12 tháng 7 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p style="margin-right:2.45pt;text-align:center;"> <strong>Quy định mức chi </strong><strong>tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; </strong><strong>đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của </strong><strong>tỉnh Lạng Sơn</strong></p> <p style="margin-right:-9.25pt;text-align:center;"> _____</p> <p style="text-align:center;">  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI</strong></p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ </em><em>Điểm b, Khoản 2, Điều 31 và Khoản 1, 2, Điều 33 </em><em>Thông tư số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">71/2018/TT-BTC</a> ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh </em><em>Quy định mức chi </em><em>tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của </em><em>tỉnh Lạng Sơn</em><em>; Báo cáo thẩm tra của </em><em>Ban Kinh tế - Ngân sách </em><em>Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="margin-right:2.45pt;text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn như sau:</p> <p style="margin-right:-0.3pt;text-align:justify;"> 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</p> <p style="text-align:justify;"> a) Phạm vi điều chỉnh:</p> <p style="text-align:justify;"> Nghị quyết Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (gọi chung là cơ quan, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Đối tượng áp dụng:</p> <p style="margin-right:-0.3pt;text-align:justify;"> - Các sở, ban ngành thuộc tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội.</p> <p style="text-align:justify;"> - Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.</p> <p style="text-align:justify;"> - Các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế</p> <p style="text-align:justify;"> Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">71/2018/TT-BTC</a> ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước</p> <p style="text-align:justify;"> a) Đối tượng</p> <p style="text-align:justify;"> Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định cụ thể đối tượng khách được mời cơm cho phù hợp với chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của từng loại hình đơn vị. Các cơ quan, đơn vị chỉ được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để chi mời cơm khách và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Mức chi tiếp khách trong nước</p> <p style="text-align:justify;"> - Chi giải khát, mức chi: 30.000 đồng/buổi (nửa ngày)/người.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chi mời cơm: 300.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống).</p> <p style="text-align:justify;"> - Chi phiên dịch tiếng dân tộc trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số: Trường hợp phải đi thuê phiên dịch (dịch nói) từ Tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại, mức thuê phiên dịch áp dụng bằng mức thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch tiếng dân tộc thực hiện theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">17/2018/NQ-HĐND</a> ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Các mức chi trên là mức chi tối đa, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí và giá cả thực tế, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.</p> <p style="margin-right:-0.3pt;text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p> <p style="text-align:justify;"> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khóa XVI, Kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Văn Nghiệm</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH LẠNG SƠN Số: 05/2019/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lạng Sơn, ngày 12 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT Quy định mức chitiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế;đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý củatỉnh Lạng Sơn HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Điểm b, Khoản 2, Điều 31 và Khoản 1, 2, Điều 33 Thông tư số 71/2018/TTBTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước; Xét Tờ trình số 62/TTrUBND ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (gọi chung là cơ quan, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn. b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban ngành thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ. 2. Mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số 71/2018/TTBTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước. 3. Đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước a) Đối tượng Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định cụ thể đối tượng khách được mời cơm cho phù hợp với chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của từng loại hình đơn vị. Các cơ quan, đơn vị chỉ được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để chi mời cơm khách và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị. b) Mức chi tiếp khách trong nước Chi giải khát, mức chi: 30.000 đồng/buổi (nửa ngày)/người. Chi mời cơm: 300.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống). Chi phiên dịch tiếng dân tộc trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số: Trường hợp phải đi thuê phiên dịch (dịch nói) từ Tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại, mức thuê phiên dịch áp dụng bằng mức thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch tiếng dân tộc thực hiện theo Nghị quyết số 17/2018/NQ HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. 4. Các mức chi trên là mức chi tối đa, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí và giá cả thực tế, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khóa XVI, Kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./. Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Văn Nghiệm
{ "collection_source": [ "Bản chính văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Lạng Sơn", "effective_date": "22/07/2019", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/07/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn", "Chủ tịch", "Hoàng Văn Nghiệm" ], "official_number": [ "05/2019/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Thông tư 71/2018/TT-BTC Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135892" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND Quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132601" ], [ "Thông tư 71/2018/TT-BTC Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135892" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
119625
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangtri/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=119625&Keyword=
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "công báo" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình công lập", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Trị", "effective_date": "20/12/2010", "enforced_date": "10/01/2011", "expiry_date": "01/01/2014", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "10/12/2010", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Trị", "Chủ tịch", "Lê Hữu Phúc" ], "official_number": [ "28/2010/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Đã thực hiện xong" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119627" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình công lập", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119627" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 11/2009/TT-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục;; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập;; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12048" ], [ "Quyết định 239/QĐ-TTg Về việc hoãn thu hồi vốn ngân sách ứng trước phải thu trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2009", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12382" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 38/2005/QH11 Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18129" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Luật 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23779" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
145104
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=145104&Keyword=
Thông tư 13/2020/TT-BTNMT
2024-09-10 06:44:56
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm viễn thám", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "15/12/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/10/2020", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "Bộ trưởng", "Trần Hồng Hà" ], "official_number": [ "13/2020/TT-BTNMT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 13/2020/TT-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm viễn thám", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 36/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123776" ], [ "Nghị định 03/2019/NĐ-CP Về hoạt động viễn thám", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133314" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
155546
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=155546&Keyword=
Nghị quyết 29/2022/NQ-NĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "ban hành quy định Cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia với các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025.", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Bình", "effective_date": "05/08/2022", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "26/07/2022", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Bình", "Chủ tịch", "Trần Hải Châu" ], "official_number": [ "29/2022/NQ-NĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 29/2022/NQ-NĐND ban hành quy định Cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia với các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
169322
vbpl.vn
http://vbpl.vn//namdinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=169322&Keyword=
Quyết định 25/2024/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Đị", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Nam Định", "effective_date": "05/08/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "26/07/2024", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định", "Phó Chủ tịch", "Trần Anh Dũng" ], "official_number": [ "25/2024/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Quyết định 48/2023/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164909" ] ], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 25/2024/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Đị", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136" ], [ "Nghị định 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36945" ], [ "Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36946" ], [ "Thông tư 77/2014/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37769" ], [ "Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910" ], [ "Thông tư 76/2014/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46356" ], [ "Thông tư 332/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119219" ], [ "Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683" ], [ "Thông tư 333/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119836" ], [ "Nghị định 123/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125700" ], [ "Nghị quyết 78/2023/NQ-HĐND Thông qua Bảng giá đất điều chỉnh và hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=161569" ], [ "Nghị quyết 131/2023/NQ-HĐND Thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164189" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
102500
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=102500&Keyword=
Quyết định 46/2004/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 46/2004/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 2 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Về giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2004 cho Sở Tư pháp</strong></p> <p style="text-align:center;"> _________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;<br/> Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 ;<br/> Can cứ Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">242/2003/QĐ-TTg ngày</a> 17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ v? giao dự toán nhà nước năm 2004 ;<br/> Căn cứ quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">191/2003/QĐ-BTC ngày</a> 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng bộ  Tài chính về giao dự toán thu-chi nhà nước Nhà năm 2004 ;<br/> Căn cứ nghị  định số 44/2003/NQ ngày 03 tháng  12 năm 2003 của Hội Đồng nhân dân thành phố Khóa  VI<br/> Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 503/TC-HCSN ngày 04 tháng 02 năm 2004 về chuyển kinh phí soạn thảo Nghị định xử lý vi phạm hành chính áp dụng cho thành phố Hồ Chí Minh sang năm 2004 ;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nay giao bổ sung dự toán kinh phí năm 2004 cho Sở Tư pháp, phần kinh phí soạn thảo Nghị định xử lý vi phạm hành chính áp dụng cho thành phố, với số tiền 58.700.000 (năm mươi tám triệu bảy trăm ngàn) đồng (bổ sung ngoài kinh phí khoán). </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán bổ sung chi ngân sách năm 2004, Sở Tư pháp gửi cơ quan Tài chính đồng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm căn cứ cấp phát, thanh toán. Giám đốc Sở Tư pháp phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Mai Quốc Bình</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 46/2004/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 2 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH Về giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2004 cho Sở Tư pháp ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 ; Can cứ Quyết định 242/2003/QĐTTg ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ v? giao dự toán nhà nước năm 2004 ; Căn cứ quyết định số 191/2003/QĐBTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng bộ Tài chính về giao dự toán thuchi nhà nước Nhà năm 2004 ; Căn cứ nghị định số 44/2003/NQ ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Hội Đồng nhân dân thành phố Khóa VI Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 503/TCHCSN ngày 04 tháng 02 năm 2004 về chuyển kinh phí soạn thảo Nghị định xử lý vi phạm hành chính áp dụng cho thành phố Hồ Chí Minh sang năm 2004 ; QUYẾT ĐỊNH Điều1. Nay giao bổ sung dự toán kinh phí năm 2004 cho Sở Tư pháp, phần kinh phí soạn thảo Nghị định xử lý vi phạm hành chính áp dụng cho thành phố, với số tiền 58.700.000 (năm mươi tám triệu bảy trăm ngàn) đồng (bổ sung ngoài kinh phí khoán). Điều2. Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán bổ sung chi ngân sách năm 2004, Sở Tư pháp gửi cơ quan Tài chính đồng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm căn cứ cấp phát, thanh toán. Giám đốc Sở Tư pháp phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao. Điều3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./. Phó Chủ tịch (Đã ký) Mai Quốc Bình
{ "collection_source": [ "Công báo thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2004 cho Sở Tư pháp", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "08/03/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "17/02/2006", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/02/2004", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch", "Mai Quốc Bình" ], "official_number": [ "46/2004/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 07/02/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về công bố Danh mục các văn bản do UBND thành phố ban hành năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 46/2004/QĐ-UB Về giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2004 cho Sở Tư pháp", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "242/2003/QĐ-TTg về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2004", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33832" ], [ "191/2003/QĐ-BTC về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2004", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33833" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
33607
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=33607&Keyword=
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="659"> <tbody> <tr> <td style="width:284px;height:83px;"> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong><br/> <strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center"> _____</p> <p align="center"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">17/2008/QĐ-UBND</a></p> </td> <td style="width:375px;height:83px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>______________________</strong></p> <p align="center"> <em>          Điện Biên,  ngày 09   tháng 12  năm 2008</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p align="center"> <strong> QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định bồi thường, hỗ trợ và </strong><strong> tái định cư</strong></p> <p align="center"> <strong>Dự án thủy điện Sơn La </strong><strong>áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên</strong> <strong>theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> </strong></p> <p align="center"> <strong>ngày 09/01/2007 </strong><strong>của Thủ tướng Chính phủ và trình tự lập, </strong><strong>thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường</strong></p> <p align="center"> <strong>hỗ trợ</strong><strong> tái định cư khi thực hiện dự án di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên</strong></p> <p align="center"> __________________________________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIÊN BIÊN</strong></p> <p>  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,UBND ngày 03/12/2004;         </p> <p> Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">197/2004/NĐ-CP</a> ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;</p> <p> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La;</p> <p> Căn cứ Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">141/2007/QĐ-TTg</a> ngày 24/8/2007; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">31/2008/QĐ-TTg</a> ngày 25/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung của quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;</p> <p> Theo đề nghị của liên ngành: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Xây dựng tại Tờ trình liên ngành số: 297/TTr-LN ngày 8/12/2008,</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.  S</strong>ửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-UBND</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ như sau:</p> <p> <strong>* Thay thế điểm a, khoản 2, Điều 1 như sau:</strong></p> <p> “a. Bổ sung các trường hợp được áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thủy điện Sơn La như sau:</p> <p> - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ lực lượng vũ trang, công an được cấp có thẩm quyền điều động đến nhận công tác tại nơi có hộ dân phải di chuyển đến điểm tái định cư (nơi đi) tỉnh Điện Biên <strong>sau</strong> thời điểm Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">196/2004/QĐ-TTg</a> ngày 29 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La có hiệu lực (ngày 22/12/2004), có tài sản gắn liền với đất được hình thành trong thời gian công tác được bồi thường tài sản đó theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">31/2008/QĐ-TTg</a> ngày 25/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ”.</p> <p> - Trường hợp các hộ gia đình mới được tách ra từ hộ tái định cư hợp pháp sau ngày 05/02/2007 (ngày Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành); nếu hộ gia đình mới tách đó bị Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thủy điện Sơn La thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau đây thì được xác định là hộ tái định cư và được hưởng các chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư  theo quy định hiện hành: </p> <p> + Hộ gia đình được tách ra từ hộ tái định cư hợp pháp bị Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thủy điện Sơn La theo quy định tại khoản 1 và 2, Điều 1, Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trước khi tách hộ, hộ đó cùng sinh sống, có hộ khẩu thường trú chung với hộ gia đình là bố mẹ, ông bà hoặc người thân, đã lập gia đình nay có nguyện vọng ra ở riêng.</p> <p> + Đã tách sổ hộ khẩu; được UBND cấp xã; cơ quan Công an, UBND cấp huyện thẩm tra  xác nhận;  được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt.</p> <p> - Trường hợp hộ bị mất đất ở phải di dời do thiên tai, lũ quét, sạt lở đất, không có giấy tờ chứng minh diện tích đất ở bị mất. Các hộ tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư  không có đất ở, nhà ở; làm nhà trên đất thuê, đất mượn;  đang phải thuê nhà ở, ở nhờ, mượn nhà ở trước ngày 22/12/2004 có hộ khẩu thường trú đang sinh sống ổn định tại thị xã Mường Lay được hưởng các chính sách hỗ trợ của dự án tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định hiện hành. Trường hợp sau ngày 22/12/2004 được hưởng  80% các chính sách hỗ trợ của dự án tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Sửa đổi, bổ sung </strong><strong>Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh như sau:</strong></p> <p> <strong>1. Bổ sung điểm 4, 5, 6, khoản 2, Điều 1</strong> <strong>như sau:</strong></p> <p> “4.Việc bồi thường, hỗ trợ về đất đai trong trường hợp tách hộ đã được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt thì xử lý như sau:</p> <p> Trường hợp đất đai  bị thu hồi đã được đo đạc quy chủ trong diện tích đất đai của hộ tái định cư hợp pháp (bố mẹ) nay chuyển nhượng  một phần cho hộ mới tách để sử dụng làm nhà ở, làm đất sản xuất thì việc chuyển nhượng đó không phát sinh tranh chấp về quyền sử dụng đất; phải được thực hiện nghĩa vụ thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thuế hiện hành. Trường hợp đến thời điểm quyết định thu hồi đất chưa thực hiện thì  phải truy thu theo quy định hiện hành.</p> <p>  Việc xác định diện tích được công nhận là đất ở, đất sản xuất  để tính bồi thường trong trường hợp tách hộ  thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh về tái định cư thủy điện Sơn La.</p> <p> 5. Trường hợp các hộ gia đình và hộ là cán bộ công chức nhà nước có hộ khẩu thường trú tại địa bàn thị xã Mường Lay; đang sử dụng đất có nhà ở trên đất đó, ổn định liên tục từ trước ngày 15/10/1993 đến khi có Quyết định thu hồi đất của UBND thị xã Mường Lay; mà đất đó có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng lại nhà ở của các hộ đã được các cơ quan bố trí đất để xây dựng nhà ở hoặc được bố trí nhà ở thuộc đất của cơ quan, tổ chức nhà nước được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận thì xử lý như sau: </p> <p> a) Được bồi thường đối với diện tích đất có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng thực tế đang sử dụng; nhưng diện tích đất ở được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất ở theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">01/2006/QĐ-UBND</a> ngày 24/3/2006 của UBND tỉnh Điện Biên. Đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở  trên cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở (nếu có) thì được bồi thường, hỗ trợ về đất theo quy định đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư.</p> <p> Trường hợp diện tích đất có nhà ở trên đất đó nhỏ hơn hạn mức giao đất ở  thì toàn bộ diện tích đất đó được bồi thường là đất ở;</p> <p> b) Trường hợp quy định tại điểm a, khoản 5 điều này nhưng sau thời điểm ngày 15/10/1993 thì áp dụng như trường hợp diện tích đất đang sử dụng là đất có nhà ở do mua nhà thanh lý để ở mà đất đó được sử dụng làm đất ở sau ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 được  quy định tại điểm b, mục 5, khoản 1, Điều 1, Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh Điện Biên”.</p> <p> c) Trường hợp diện tích đất đang sử dụng đất là đất do lấn, chiếm, đất sử dụng cho mục đích công cộng và các trường hợp khác đã có văn bản ngăn chặn, nhưng người sử dụng đất vẫn cố tình vi phạm thì không được xem xét bồi thường.</p> <p>  6. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp có nguyện vọng được nhận thanh toán tiền bồi thường phần diện tích đất nuôi trồng thủy sản (đất ao), đất  lúa ruộng, đất màu bị thu hồi của hộ gia đình, cá nhân nằm trong khu vực cấp bách cần giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện các dự án thành phần phục vụ di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay được quy định như sau:</p> <p> a) Trường hợp các hộ nông nghiệp có nguyện vọng chuyển đổi sang hộ phi nông nghiệp thì được tính bồi thường và chi trả bằng tiền toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đó theo quy định bồi thường đất sản xuất nông nghiệp hiện hành.</p> <p> b) Trường hợp đất nuôi trồng thủy sản (đất ao) của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (hộ nông nghiệp) bị thu hồi nằm trong khu vực giải phóng mặt bằng xây dựng công trình thuộc dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay theo tiến độ của UBND tỉnh  thì được tính bồi thường và chi trả bằng tiền diện tích đất đó theo quy định bồi thường đất sản xuất nông nghiệp hiện hành.</p> <p> c) Trường hợp đất  lúa ruộng, đất màu của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (hộ nông nghiệp) bị thu hồi  nằm trong khu vực giải phóng mặt bằng xây dựng công trình thuộc dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay theo tiến độ của UBND tỉnh  thì được tính bồi thường và chi trả bằng tiền giá trị bồi thường đó theo quy định bồi thường đất sản xuất nông nghiệp hiện hành theo quy định sau:</p> <p> - Diện tích được bồi thường để chi trả bằng tiền không vượt quá 30% diện tích đất lúa và đất màu hiện có của hộ gia đình, cá nhân.  </p> <p> - Trường hợp diện tích đất còn lại vượt quá 30% nhưng nằm trong diện tích phải giải phóng mặt bằng không được bồi thường bằng tiền diện tích đó được xác định để cân đối giao đất sản xuất tại nơi mới theo quy định hiện hành. Hộ gia đình, cá nhân phải có trách nhiệm thực hiện bàn giao mặt bằng diện tích này theo Quyết định thu hồi đất của UBND thị xã Mường Lay.</p> <p> d) Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất lúa ruộng, đất nuôi trồng thủy sản quy định tại điểm b, c nêu trên nhưng không trực tiếp sản xuất nông nghiệp (hộ phi nông nghiệp) thì được  bồi thường để chi trả bằng tiền diện tích bị thu hồi đó.</p> <p> đ) Việc bồi thường diện tích đất quy định tại điểm a, b, c và d nêu trên được thực hiện trên cơ sở đơn đề nghị của hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp xã xác nhận, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thẩm định, nhất trí; được UBND thị xã Mường Lay phê duyệt. Phần diện tích đã chi trả bồi thường bằng tiền hộ gia đình, cá nhân không được cân đối diện tích vào diện tích đất nông nghiệp tại khu vực đất sản xuất  sẽ giao mới”.</p> <p> <strong>2. Thay thế khoản 5, Điều 1 như sau:</strong></p> <p> “2. Xử lý trường hợp thực tế phát sinh về giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên:</p> <p> a) Chỉ xử lý chênh lệch giá trị đất nơi đi và nơi đến đối với diện tích đất ở được tính bồi thường bằng diện tích đất ở được giao tái định cư (đất đổi đất) theo quy định sau:</p> <p> - Nếu giá trị đất ở được giao tại nơi tái định cư (nơi đến) thấp hơn giá trị đất  ở được bồi thường thì hộ tái định cư được bồi thường phần giá trị chênh lệch.  Nếu giá trị đất ở được giao tại nơi tái định cư (nơi đến) cao  hơn giá trị đất ở được bồi thường thì hộ tái định cư không phải nộp bù phần giá trị chênh lệch phần diện tích đã xác định đó.</p> <p> - Giá trị đất ở nơi đi (tính bằng tiền) = (diện tích đất ở được bồi thường) x (đơn giá đất nơi đi).  Giá trị đất ở nơi đến (tính bằng tiền) = (diện tích đất ở được giao) x (đơn giá đất nơi đến).</p> <p> - Diện tích đất ở được tính bồi thường: Là phần diện tích đất ở nằm trong diện tích bị thu hồi của hộ gia đình, cá nhân; được công nhận là đất ở; được tính bồi thường về đất ở trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 22/6/2007 và Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh.</p> <p> - Đơn giá đất nơi đi và nơi đến xác định theo bảng đơn giá đất do UBND tỉnh Quyết định và công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm tại địa bàn nơi có đất theo thời điểm tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Diện tích đất ở được giao tại nơi tái định cư thực hiện theo quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> b) Trường hợp diện tích đất ở được giao tại nơi tái định cư (nơi đến) lớn hơn diện tích đất ở được tính bồi thường (nơi đi)  thì phần diện tích chênh lệch tăng đó được xử lý như sau:</p> <p> - Hộ gia đình, cá nhân được giao đất tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất phần diện tích tăng đó theo đơn giá đất hiện hành tại nơi tái định cư. Trường hợp chưa có khả năng nộp tiền sử dụng đất thì được phép ghi nợ tiền sử dụng đất phần diện tích tăng đó theo quy định hiện hành.</p> <p> - Miễn thu tiền sử dụng đất ở cho diện tích đất ở được giao tại nơi tái định cư  (bao gồm cả phần diện tích đất ở chênh lệch tăng) cho các trường hợp sau đây:</p> <p> + Hộ đồng bào dân tộc (trừ dân tộc Kinh) ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc một trong các trường hợp: chưa có đất làm nhà ở; đang ở nhà mua thanh lý; đang đi thuê nhà để ở hoặc ở tạm nhà của các cơ quan nhà nước. </p> <p> + Hộ gia đình có vợ hoặc chồng là người dân tộc (trừ dân tộc Kinh) ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hiện là công chức, viên chức, quân nhân đương chức hoặc đã nghỉ hưu.  </p> <p> + Hộ gia đình bị mất đất ở phải di dời do thiên tai, lũ quét, sạt lở đất, không có giấy tờ chứng minh diện tích đất ở bị mất.</p> <p> + Hộ gia đình nghèo theo tiêu chí xác định hộ gia đình nghèo hiện hành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.</p> <p> + Đối tượng quy định tại Quyết định số: 118/TTg ngày 27 tháng 2 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở và Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2000/QĐ-TTg</a> ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người hoạt động Cách mạng từ trước Cách mạng Tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.</p> <p> + Hộ gia đình không có đất ở, mà nhà ở gắn liền với thuyền đánh bắt thủy sản trên sông, hồ tại nơi cũ; có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại khu vực phải di chuyển, khi di chuyển đến điểm tái định cư thì được giao đất ở tái định cư theo quy hoạch.   </p> <p> + Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú, đang sinh sống ổn định tại thị xã Mường Lay từ <strong>trước</strong> ngày 15/10/1993 hiện tại không có đất ở, nhà ở đang phải thuê nhà ở, ở nhờ, mượn nhà ở của các tổ chức, cá nhân tại thị xã Mường Lay. </p> <p> - Giảm 50% tiền sử dụng đất ở cho diện tích đất ở được giao tại nơi tái định cư cho hộ gia đình có hộ khẩu thường trú, đang sinh sống ổn định tại thị xã Mường Lay <strong>sau</strong> ngày 15/10/1993 đến <strong>trước</strong> ngày 22/12/2004 (ngày Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">196/2004/QĐ-TTg</a> ngày 29/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ  có hiệu lực thi hành) không có đất ở, nhà ở; đang phải ở nhờ; mượn nhà ở của các tổ chức, cá nhân tại thị xã Mường Lay. </p> <p>  c) Trường hợp hộ gia đình tại thị xã Mường Lay không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và b, khoản 2 Điều này;  hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất; hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối tượng được giao đất tái định cư theo dự án tái định cư thủy điện Sơn La nhưng đang sinh sống ổn định tại thị xã Mường Lay; các hộ mới tách hộ không được công nhận là hộ tái định cư hợp pháp nhưng thực tế hộ gia đình, cá nhân đó không có nơi ở nào khác. Các trường hợp nói trên  nếu có nhu cầu đất ở thì được xem xét giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại các khu, điểm tái định cư trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Trường hợp  hộ gia đình, cá nhân nêu trên chưa có khả năng nộp tiền sử dụng đất thì được phép ghi nợ tiền sử dụng theo quy định hiện hành.</p> <p> d) Đối với các hộ tái định cư phi nông nghiệp đủ điều kiện bồi thường về đất ở: Sau khi cân đối xử lý  chênh lệch giá trị đất ở nơi đi và đất ở nơi đến; được hưởng bồi thường về đất (tính bằng tiền) cho phần diện tích không được xác định là đất ở trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> Nếu diện tích đất được bồi thường (nơi đi) lớn hơn diện tích đất được giao (nơi đến) thì Phần diện tích đất còn lại được tính giá trị để bồi thường bằng tiền diện tích đó. </p> <p> đ) Đối với hộ gia đình là cán bộ công chức thuộc các cơ quan của thị xã là người dân tộc thiểu số (hộ phi nông nghiệp) có nguyện vọng muốn được tái định cư tại khu vực bản thì được giao đất ở  theo hạn mức giao đất và quy hoạch chi tiết đất ở đối với hộ nông nghiệp nhưng phải nộp tiền sử dụng đất phần diện tích tăng đó theo hạn mức đất giao cho hộ nông nghiệp và hộ phi nông nghiệp.   </p> <p> UBND thị xã Mường Lay  căn cứ vào quy hoạch chi tiết khu tái định cư và quỹ đất hiện có để xem xét giao đất cho các đối tượng nêu trên theo nguyện vọng”. </p> <p> <strong>3.  Sửa đổi, bổ sung mục 7 Điều 1 như sau:</strong></p> <p>  “a) Hộ tái định cư tại thị xã Mường Lay; tái định cư tại thành phố Điện Biên Phủ và tỉnh Lai Châu được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã giao lại đất cho chủ đầu tư tại nơi đi, nhưng tại nơi đến chưa bố trí đất ở tái định cư (chưa giao đất ở tái định cư tại thực địa, đã được giao đất tái định cư nhưng chưa xây dựng được nhà ở); phải tự khắc phục nơi ở tạm hoặc thuê nhà ở tạm thì được hỗ trợ một lần bằng tiền theo mức hỗ trợ như sau:</p> <p> - Hộ có 1 người được hỗ trợ 5 triệu đồng;</p> <p> - Hộ có từ người thứ 2 trở lên, mỗi người tăng thêm được hỗ trợ 1,5 triệu đồng.</p> <p> Việc hỗ trợ nêu trên do UBND cấp huyện nơi có dân đi thực hiện chi trả. Việc xác nhận chưa giao đất ở tái định cư tại nơi đến do UBND cấp huyện nơi có dân đến thực hiện.</p> <p> - Trường hợp các hộ tại khu tái định cư Nậm Cản-thị xã Mường Lay di chuyển đến tái định cư tại thành phố Điện Biên Phủ và tỉnh Lai Châu việc hỗ trợ tiền làm nhà tạm hoặc thuê nhà ở tạm được thực hiện như sau:</p> <p> + Được hỗ trợ theo mức quy định tại Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">11/2008/QĐ-UBND</a> ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh về việc bổ sung Mục 7, Điều 1, Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh nếu trước ngày 31/12/2008 hộ tái định cư được giao đất tái định cư tại nơi đến.</p> <p> + Nếu sau ngày 31/12/2008 hộ tái định cư chưa được giao đất tái định cư tại nơi đến thì sẽ tính bù trừ tiền hỗ trợ theo mức quy định tại Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">11/2008/QĐ-UBND</a> ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh và mức quy định tại Quyết định này. Nếu tiền hỗ trợ tính theo Quyết định này cao hơn  tiền hỗ trợ tính theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2008/QĐ-UBND</a> ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh thì hộ tái định cư được hưởng phần chênh lệch; nếu thấp hơn thì hộ tái định cư không phải nộp bù phần chênh lệch đó.</p> <p> - Trường hợp các hộ tái định cư đã được nhận tiền hỗ trợ di chuyển tạm theo Mục 7, Điều 1, Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh; Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">16/2008/QĐ-UBND</a> ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh về việc bổ sung mục 7, Điều 1 Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh Điện Biên được điều chỉnh theo mức quy định tại điểm a, khoản 1,  Điều 2 Quyết định này”.</p> <p> 4. Sửa đổi, bổ sung điểm thứ nhất của khoản 9, Điều 1 như sau:</p> <p> “Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 13.</p> <p> 1. Hỗ trợ lương thực và hỗ trợ do chậm giao đất sản xuất:</p> <p> a) Mỗi nhân khẩu hợp pháp của hộ tái định cư; hộ sở tại bị thu hồi đất ở, đất sản xuất được hỗ trợ lương thực bằng tiền có giá trị tương đương 20 kg gạo/người/tháng trong 02 năm (trừ đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 25 Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ).</p> <p>   b)  Hộ sở tại không bị thu hồi đất ở (không phải di chuyển chỗ ở) nhưng bị thu hồi đất sản xuất nếu được giao đất mới thì tuỳ theo diện tích đất thực tế bị thu hồi được hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ cụ thể  như sau:</p> <p> - Hỗ trợ 2000 đồng/m<sup>2</sup> đối với đất ruộng và đất ao;</p> <p> - Hỗ trợ 1000 đồng/m<sup>2</sup> đối với đất trồng cây lâu năm và  đất trồng cây hàng năm khác ;</p> <p>  - Đất lâm nghiệp không được hỗ trợ.</p> <p> Trường hợp chưa xác định rõ thời điểm giao đất sản xuất mới cho các hộ tái định cư. UBND cấp huyện Quyết định thời điểm thực hiện hỗ trợ lương thực (cho đối tượng và mức quy định tại điểm a và b nói trên) cho phù hợp (không nhất thiết kể từ ngày được giao đất sản xuất mới) nhằm hỗ trợ kịp thời, giải quyết khó khăn, đảm bảo cuộc sống cho các hộ tái định cư. </p> <p> c) Hộ nông nghiệp sở tại chỉ bị thu hồi đất ở, không bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp phải di chuyển đến nơi ở mới; hộ tái định cư phi nông nghiệp không thuộc khoản 3, khoản 4, Điều 13, Quyết định số : <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên được hỗ trợ 1 lần bằng 500.000 đồng/ khẩu sau khi đã đến nơi ở mới.</p> <p> d) Hỗ trợ do chậm giao đất sản xuất phần diện tích đất sản xuất  của các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng làm hạn chế khả năng canh tác; bị ngừng sản xuất do thi công các công trình thuộc dự án thủy điện Sơn La  trên địa bàn tỉnh. Việc hỗ trợ được tính thành tiền chi trả 01 lần; mức hỗ trợ cụ thể như sau:</p> <p> - Hỗ trợ 2000 đồng/m<sup>2</sup> đối với đất ruộng và đất ao;</p> <p> - Hỗ trợ 1000 đồng/m<sup>2</sup> đối với đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm khác;</p> <p>  - Đất lâm nghiệp không được hỗ trợ.</p> <p> Tổng diện tích đất để tính  hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân nêu trên theo diện tích đất thực tế thu hồi bị ảnh hưởng nhưng không vượt hạn mức giao đất sản xuất nông nghiệp hiện hành của tỉnh. UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định cụ thể diện tích, loại đất bị ảnh hưởng của từng hộ để tính hỗ trợ. Không hỗ trợ diện tích đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường”.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 1107/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh như sau: </strong></p> <p> <strong>1. Bổ sung, thay thế các căn cứ và dẫn chiếu tại mục 1, mục 2, mục 3 và mục 5 như sau:</strong></p> <p> Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">197/2004/NĐ-CP</a> ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;</p> <p> Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án thủy điện Sơn La; Quyết định số: 246/QĐ-TTg ngày 29/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế đặc thù thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La;</p> <p> Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">141/2007/QĐ-TTg</a> ngày 24/8/2007; Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">31/2008/QĐ-TTg</a> ngày 25/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung  của quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;</p> <p> Thông tư số: <a class="toanvan" target="_blank">138/2007/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Bộ tài chính về việc hướng quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La;</p> <p> Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-UBND</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;</p> <p> Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên quy định cụ thể hóa  một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên<strong>.</strong></p> <p> <strong>2. Thay thế mục 4 như sau:</strong></p> <p> “4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư</p> <p> 4.1. Trình tự,  nội dung  thực hiện việc thu hồi đất; giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định tại Quyết định số: 246/QĐ-TTg ngày 29/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế đặc thù thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và văn bản số: 3756/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 246/QĐ-TTg ngày 29/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 4.2. Tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo quy định tại các  Điều 4, Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-UBND</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.</p> <p> Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thị xã Mường Lay chưa phê duyệt thực hiện như sau:</p> <p> - Việc lập, thẩm định các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Tổ công tác của tỉnh thực hiện. Tổ trưởng Tổ công tác của tỉnh trên cơ sở ký thẩm định của các thành viên là đại diện các ngành Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường trong Tổ công tác; ký thẩm định trình Chủ tịch UBND thị xã Mường Lay phê duyệt.</p> <p> - Chủ tịch UBND thị xã Mường Lay Quyết định các thành viên của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thị xã Mường Lay tham gia vào Tổ công tác.</p> <p> 4.3. Việc lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong  trường hợp các phiếu lấy ý kiến được gửi trực tiếp tới chủ hộ có tên trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì sau khi thu hồi đủ các phiếu lấy ý kiến nói trên thì kết thúc thời gian lấy ý kiến để tiếp tục chuyển sang xử lý các công việc tiếp theo của quá trình xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định hiện hành.”</p> <p> <strong>3. Thay thế mục 6 như sau:</strong></p> <p> 6. Về quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. </p> <p> 6.1. Kinh phí để chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích không quá 2%  của tổng số kinh phí của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 6.2. Nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo quy định tại Phần VII, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">116/2004/TT-BTC</a> ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">197/2004/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Mục 4, Thông tư  số: <a class="toanvan" target="_blank">69/2006/TT-BTC</a> ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số: <a class="toanvan" target="_blank">116/2004/TT-BTC</a> ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính.</p> <p> 6.3. Mức chi cho công tác tổ chức thực hiện  bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định cụ thể như sau:</p> <p> a) Chi cho công tác thống kê, đo đạc kiểm đếm tại thực địa:</p> <p> - Tiền xăng xe máy: 10.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc tại thực địa, áp dụng cho cả người hưởng lương và không hưởng lương.</p> <p> - Hỗ trợ tiền nghỉ trưa, ăn trưa: 50.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc áp dụng cho cả người hưởng lương và không hưởng lương.</p> <p> - Tiền bồi dưỡng làm việc tại thực địa:</p> <p> + Đối với người hưởng lương: 40.000đồng/người/ngày thực tế làm việc tại thực địa.</p> <p> + Đối với người không hưởng lương: 50.000đồng/người/ngày thực tế làm việc tại thực địa.</p> <p> b) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên: Ban chỉ đạo, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện; Tổ giúp việc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện; công chức, viên chức các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh được trưng tập theo các Quyết định của UBND tỉnh giúp UBND cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.  </p> <p> - Đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương : 50.000 đồng/ người/ngày cho những ngày thực tế làm việc.</p> <p> - Đối với ủy viên tham gia hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư  không hưởng lương và nhân viên hợp đồng: 70.000 đồng/người/ngày cho những ngày thực tế làm việc.</p> <p> - Tiền công tác phí: Thực hiện theo quy định tại các Quyết định của UBND tỉnh về việc trưng tập cán bộ giúp UBND thị xã Mường Lay  thực hiện việc lập các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay. </p> <p> c) Chi làm thêm giờ tính theo số giờ làm thêm thực tế nhưng  không quá 300 giờ/năm cho 01 cán bộ Tổ công tác liên ngành và cán bộ Tổ bồi thường giúp việc Hội đồng theo thỏa thuận làm thêm giờ của người lao động. Mức chi theo chế độ làm thêm giờ hiện hành.</p> <p> d) Chi điện thoại cho cán bộ chỉ đạo trong thời gian thực hiện  kê khai, kiểm đếm đất đai, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên đất, xây dựng, thẩm định kiểm tra phúc tra phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.</p> <p> - Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,  Tổ trưởng  Tổ giúp việc Hội đồng, Tổ trưởng, Tổ phó tổ công tác của tỉnh: 300.000 đồng/ tháng;</p> <p> - Cán bộ Tổ công tác liên ngành theo Quyết định số: 1109/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 của UBND tỉnh Điện Biên theo thời gian trực tiếp công tác tại thị xã Mường Lay: 200.000 đồng/ tháng;</p> <p> - Các thành viên Ban chỉ đạo: 100.000 đồng/ tháng;</p> <p> 6.4. Chi cho vật tư, văn phòng phẩm, chi mua sắm thiết bị phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi khác:</p> <p> a) Chi vật tư, văn phòng phẩm, dụng cụ, điện nước, thông tin liên lạc, in ấn tài liệu, hội nghị, hội họp, công tác phí, xăng xe, hậu cần phục vụ, tuyên truyền... theo nhu cầu sử dụng  thực tế cho công việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng phương án theo dự toán và chế độ hiện hành.</p> <p> b) Mua sắm thiết bị tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng/chiếc cho Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo quy định hiện hành. Đối với thiết bị tài sản có giá trị trên 100 triệu đồng/chiếc cho Chủ tịch UBND cấp huyện trình UBND tỉnh quyết định cho mua sắm theo quy định hiện hành</p> <p> c) Trường hợp cần chi cho giải phóng mặt bằng, cưỡng chế thi hành quyết định bồi thường, quyết định thu hồi đất (nếu có) thực hiện chi phí thực tế theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 6.5. Căn cứ vào dự toán được duyệt và thực tế yêu cầu nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện được tạm ứng trước kinh phí để chi cho các nội dung cụ thể theo thực tế phát sinh. Công tác thanh quyết toán đối với các khoản chi trên thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước”.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 03/7/2007 (ngày Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> có hiệu lực thi hành) thì  việc xử lý chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 23 Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 23/6/2007của UBND tỉnh.</p> <p> 2. Được áp dụng theo quy định của Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007, Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">141/2007/QĐ-TTg</a> ngày 24/8/2007, Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">31/2008/QĐ-TTg</a> ngày 25/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND,</a> Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> của UBND tỉnh và các quy định tại Quyết định này cho các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:</p> <p> a) Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt sau ngày 03/7/2007 đã hoặc đang thực hiện thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.</p> <p> b) Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt phần bồi thường  nơi đi, chưa lập hoặc đã lập (chưa được phê duyệt) phương án hỗ trợ, tái định cư tại nơi đến nhưng đã thực hiện di chuyển dân và ứng thanh toán một phần cho các hộ để thực hiện di chuyển trước.</p> <p> c) Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư  đang trong giai đoạn lập, thẩm định, trình duyệt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thành viên Ban chỉ đạo Dự án di dân tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh; Trưởng Ban quản lý di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La tỉnh; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng phát triển Điện Biên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể tỉnh và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.</p> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="633"> <tbody> <tr> <td style="width:298px;height:109px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:335px;height:109px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p> <p align="center"> <strong>KT.CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center">  </p> <p>                      </p> <p align="center"> <strong>Bùi Viết Bính</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p>  </p></div> </div>
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Số: 17/2008/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định bồi thường, hỗ trợ vàtái định cư Dự án thủy điện Sơn Laáp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định số02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007của Thủ tướng Chính phủ và trình tự lập,thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợtái định cư khi thực hiện dự án di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIÊN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 197/2004/NĐCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La; Căn cứ Quyết định số: 141/2007/QĐTTg ngày 24/8/2007; Quyết định số 31/2008/QĐTTg ngày 25/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung của quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Theo đề nghị của liên ngành: Tài chính Tài nguyên và Môi trường Xây dựng tại Tờ trình liên ngành số: 297/TTrLN ngày 8/12/2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 06/2007/QĐUBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định số: 02/2007/QĐUBND ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ như sau: Thay thế điểm a, khoản 2, Điều 1 như sau: “a. Bổ sung các trường hợp được áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thủy điện Sơn La như sau: Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ lực lượng vũ trang, công an được cấp có thẩm quyền điều động đến nhận công tác tại nơi có hộ dân phải di chuyển đến điểm tái định cư (nơi đi) tỉnh Điện Biên sau thời điểm Quyết định số: 196/2004/QĐTTg ngày 29 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La có hiệu lực (ngày 22/12/2004), có tài sản gắn liền với đất được hình thành trong thời gian công tác được bồi thường tài sản đó theo Quyết định số: 31/2008/QĐTTg ngày 25/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ”. Trường hợp các hộ gia đình mới được tách ra từ hộ tái định cư hợp pháp sau ngày 05/02/2007 (ngày Quyết định số: 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành); nếu hộ gia đình mới tách đó bị Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thủy điện Sơn La thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau đây thì được xác định là hộ tái định cư và được hưởng các chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định hiện hành: + Hộ gia đình được tách ra từ hộ tái định cư hợp pháp bị Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thủy điện Sơn La theo quy định tại khoản 1 và 2, Điều 1, Quyết định số: 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trước khi tách hộ, hộ đó cùng sinh sống, có hộ khẩu thường trú chung với hộ gia đình là bố mẹ, ông bà hoặc người thân, đã lập gia đình nay có nguyện vọng ra ở riêng. + Đã tách sổ hộ khẩu; được UBND cấp xã; cơ quan Công an, UBND cấp huyện thẩm tra xác nhận; được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt. Trường hợp hộ bị mất đất ở phải di dời do thiên tai, lũ quét, sạt lở đất, không có giấy tờ chứng minh diện tích đất ở bị mất. Các hộ tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không có đất ở, nhà ở; làm nhà trên đất thuê, đất mượn; đang phải thuê nhà ở, ở nhờ, mượn nhà ở trước ngày 22/12/2004 có hộ khẩu thường trú đang sinh sống ổn định tại thị xã Mường Lay được hưởng các chính sách hỗ trợ của dự án tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định hiện hành. Trường hợp sau ngày 22/12/2004 được hưởng 80% các chính sách hỗ trợ của dự án tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định hiện hành. Điều2. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số:07/2008/QĐUBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh như sau: 1. Bổ sung điểm 4, 5, 6, khoản 2, Điều 1 như sau: “4.Việc bồi thường, hỗ trợ về đất đai trong trường hợp tách hộ đã được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt thì xử lý như sau: Trường hợp đất đai bị thu hồi đã được đo đạc quy chủ trong diện tích đất đai của hộ tái định cư hợp pháp (bố mẹ) nay chuyển nhượng một phần cho hộ mới tách để sử dụng làm nhà ở, làm đất sản xuất thì việc chuyển nhượng đó không phát sinh tranh chấp về quyền sử dụng đất; phải được thực hiện nghĩa vụ thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thuế hiện hành. Trường hợp đến thời điểm quyết định thu hồi đất chưa thực hiện thì phải truy thu theo quy định hiện hành. Việc xác định diện tích được công nhận là đất ở, đất sản xuất để tính bồi thường trong trường hợp tách hộ thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh về tái định cư thủy điện Sơn La. 5. Trường hợp các hộ gia đình và hộ là cán bộ công chức nhà nước có hộ khẩu thường trú tại địa bàn thị xã Mường Lay; đang sử dụng đất có nhà ở trên đất đó, ổn định liên tục từ trước ngày 15/10/1993 đến khi có Quyết định thu hồi đất của UBND thị xã Mường Lay; mà đất đó có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng lại nhà ở của các hộ đã được các cơ quan bố trí đất để xây dựng nhà ở hoặc được bố trí nhà ở thuộc đất của cơ quan, tổ chức nhà nước được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận thì xử lý như sau: a) Được bồi thường đối với diện tích đất có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng thực tế đang sử dụng; nhưng diện tích đất ở được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất ở theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Quyết định số: 01/2006/QĐ UBND ngày 24/3/2006 của UBND tỉnh Điện Biên. Đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở trên cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở (nếu có) thì được bồi thường, hỗ trợ về đất theo quy định đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư. Trường hợp diện tích đất có nhà ở trên đất đó nhỏ hơn hạn mức giao đất ở thì toàn bộ diện tích đất đó được bồi thường là đất ở; b) Trường hợp quy định tại điểm a, khoản 5 điều này nhưng sau thời điểm ngày 15/10/1993 thì áp dụng như trường hợp diện tích đất đang sử dụng là đất có nhà ở do mua nhà thanh lý để ở mà đất đó được sử dụng làm đất ở sau ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 được quy định tại điểm b, mục 5, khoản 1, Điều 1, Quyết định số: 07/2008/QĐUBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh Điện Biên”. c) Trường hợp diện tích đất đang sử dụng đất là đất do lấn, chiếm, đất sử dụng cho mục đích công cộng và các trường hợp khác đã có văn bản ngăn chặn, nhưng người sử dụng đất vẫn cố tình vi phạm thì không được xem xét bồi thường. 6. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp có nguyện vọng được nhận thanh toán tiền bồi thường phần diện tích đất nuôi trồng thủy sản (đất ao), đất lúa ruộng, đất màu bị thu hồi của hộ gia đình, cá nhân nằm trong khu vực cấp bách cần giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện các dự án thành phần phục vụ di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay được quy định như sau: a) Trường hợp các hộ nông nghiệp có nguyện vọng chuyển đổi sang hộ phi nông nghiệp thì được tính bồi thường và chi trả bằng tiền toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đó theo quy định bồi thường đất sản xuất nông nghiệp hiện hành. b) Trường hợp đất nuôi trồng thủy sản (đất ao) của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (hộ nông nghiệp) bị thu hồi nằm trong khu vực giải phóng mặt bằng xây dựng công trình thuộc dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay theo tiến độ của UBND tỉnh thì được tính bồi thường và chi trả bằng tiền diện tích đất đó theo quy định bồi thường đất sản xuất nông nghiệp hiện hành. c) Trường hợp đất lúa ruộng, đất màu của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (hộ nông nghiệp) bị thu hồi nằm trong khu vực giải phóng mặt bằng xây dựng công trình thuộc dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay theo tiến độ của UBND tỉnh thì được tính bồi thường và chi trả bằng tiền giá trị bồi thường đó theo quy định bồi thường đất sản xuất nông nghiệp hiện hành theo quy định sau: Diện tích được bồi thường để chi trả bằng tiền không vượt quá 30% diện tích đất lúa và đất màu hiện có của hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp diện tích đất còn lại vượt quá 30% nhưng nằm trong diện tích phải giải phóng mặt bằng không được bồi thường bằng tiền diện tích đó được xác định để cân đối giao đất sản xuất tại nơi mới theo quy định hiện hành. Hộ gia đình, cá nhân phải có trách nhiệm thực hiện bàn giao mặt bằng diện tích này theo Quyết định thu hồi đất của UBND thị xã Mường Lay. d) Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất lúa ruộng, đất nuôi trồng thủy sản quy định tại điểm b, c nêu trên nhưng không trực tiếp sản xuất nông nghiệp (hộ phi nông nghiệp) thì được bồi thường để chi trả bằng tiền diện tích bị thu hồi đó. đ) Việc bồi thường diện tích đất quy định tại điểm a, b, c và d nêu trên được thực hiện trên cơ sở đơn đề nghị của hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp xã xác nhận, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thẩm định, nhất trí; được UBND thị xã Mường Lay phê duyệt. Phần diện tích đã chi trả bồi thường bằng tiền hộ gia đình, cá nhân không được cân đối diện tích vào diện tích đất nông nghiệp tại khu vực đất sản xuất sẽ giao mới”. 2. Thay thế khoản 5, Điều 1 như sau: “2. Xử lý trường hợp thực tế phát sinh về giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên: a) Chỉ xử lý chênh lệch giá trị đất nơi đi và nơi đến đối với diện tích đất ở được tính bồi thường bằng diện tích đất ở được giao tái định cư (đất đổi đất) theo quy định sau: Nếu giá trị đất ở được giao tại nơi tái định cư (nơi đến) thấp hơn giá trị đất ở được bồi thường thì hộ tái định cư được bồi thường phần giá trị chênh lệch. Nếu giá trị đất ở được giao tại nơi tái định cư (nơi đến) cao hơn giá trị đất ở được bồi thường thì hộ tái định cư không phải nộp bù phần giá trị chênh lệch phần diện tích đã xác định đó. Giá trị đất ở nơi đi (tính bằng tiền) = (diện tích đất ở được bồi thường) x (đơn giá đất nơi đi). Giá trị đất ở nơi đến (tính bằng tiền) = (diện tích đất ở được giao) x (đơn giá đất nơi đến). Diện tích đất ở được tính bồi thường: Là phần diện tích đất ở nằm trong diện tích bị thu hồi của hộ gia đình, cá nhân; được công nhận là đất ở; được tính bồi thường về đất ở trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Quyết định số: 02/2007/QĐ TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số: 06/2007/QĐUBND ngày 22/6/2007 và Quyết định số: 07/2008/QĐUBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh. Đơn giá đất nơi đi và nơi đến xác định theo bảng đơn giá đất do UBND tỉnh Quyết định và công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm tại địa bàn nơi có đất theo thời điểm tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Diện tích đất ở được giao tại nơi tái định cư thực hiện theo quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. b) Trường hợp diện tích đất ở được giao tại nơi tái định cư (nơi đến) lớn hơn diện tích đất ở được tính bồi thường (nơi đi) thì phần diện tích chênh lệch tăng đó được xử lý như sau: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất phần diện tích tăng đó theo đơn giá đất hiện hành tại nơi tái định cư. Trường hợp chưa có khả năng nộp tiền sử dụng đất thì được phép ghi nợ tiền sử dụng đất phần diện tích tăng đó theo quy định hiện hành. Miễn thu tiền sử dụng đất ở cho diện tích đất ở được giao tại nơi tái định cư (bao gồm cả phần diện tích đất ở chênh lệch tăng) cho các trường hợp sau đây: + Hộ đồng bào dân tộc (trừ dân tộc Kinh) ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc một trong các trường hợp: chưa có đất làm nhà ở; đang ở nhà mua thanh lý; đang đi thuê nhà để ở hoặc ở tạm nhà của các cơ quan nhà nước. + Hộ gia đình có vợ hoặc chồng là người dân tộc (trừ dân tộc Kinh) ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hiện là công chức, viên chức, quân nhân đương chức hoặc đã nghỉ hưu. + Hộ gia đình bị mất đất ở phải di dời do thiên tai, lũ quét, sạt lở đất, không có giấy tờ chứng minh diện tích đất ở bị mất. + Hộ gia đình nghèo theo tiêu chí xác định hộ gia đình nghèo hiện hành của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên. + Đối tượng quy định tại Quyết định số: 118/TTg ngày 27 tháng 2 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở và Quyết định số: 20/2000/QĐTTg ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người hoạt động Cách mạng từ trước Cách mạng Tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở. + Hộ gia đình không có đất ở, mà nhà ở gắn liền với thuyền đánh bắt thủy sản trên sông, hồ tại nơi cũ; có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại khu vực phải di chuyển, khi di chuyển đến điểm tái định cư thì được giao đất ở tái định cư theo quy hoạch. + Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú, đang sinh sống ổn định tại thị xã Mường Lay từ trước ngày 15/10/1993 hiện tại không có đất ở, nhà ở đang phải thuê nhà ở, ở nhờ, mượn nhà ở của các tổ chức, cá nhân tại thị xã Mường Lay. Giảm 50% tiền sử dụng đất ở cho diện tích đất ở được giao tại nơi tái định cư cho hộ gia đình có hộ khẩu thường trú, đang sinh sống ổn định tại thị xã Mường Lay sau ngày 15/10/1993 đến trước ngày 22/12/2004 (ngày Quyết định số: 196/2004/QĐTTg ngày 29/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành) không có đất ở, nhà ở; đang phải ở nhờ; mượn nhà ở của các tổ chức, cá nhân tại thị xã Mường Lay. c) Trường hợp hộ gia đình tại thị xã Mường Lay không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và b, khoản 2 Điều này; hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất; hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối tượng được giao đất tái định cư theo dự án tái định cư thủy điện Sơn La nhưng đang sinh sống ổn định tại thị xã Mường Lay; các hộ mới tách hộ không được công nhận là hộ tái định cư hợp pháp nhưng thực tế hộ gia đình, cá nhân đó không có nơi ở nào khác. Các trường hợp nói trên nếu có nhu cầu đất ở thì được xem xét giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại các khu, điểm tái định cư trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nêu trên chưa có khả năng nộp tiền sử dụng đất thì được phép ghi nợ tiền sử dụng theo quy định hiện hành. d) Đối với các hộ tái định cư phi nông nghiệp đủ điều kiện bồi thường về đất ở: Sau khi cân đối xử lý chênh lệch giá trị đất ở nơi đi và đất ở nơi đến; được hưởng bồi thường về đất (tính bằng tiền) cho phần diện tích không được xác định là đất ở trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu diện tích đất được bồi thường (nơi đi) lớn hơn diện tích đất được giao (nơi đến) thì Phần diện tích đất còn lại được tính giá trị để bồi thường bằng tiền diện tích đó. đ) Đối với hộ gia đình là cán bộ công chức thuộc các cơ quan của thị xã là người dân tộc thiểu số (hộ phi nông nghiệp) có nguyện vọng muốn được tái định cư tại khu vực bản thì được giao đất ở theo hạn mức giao đất và quy hoạch chi tiết đất ở đối với hộ nông nghiệp nhưng phải nộp tiền sử dụng đất phần diện tích tăng đó theo hạn mức đất giao cho hộ nông nghiệp và hộ phi nông nghiệp. UBND thị xã Mường Lay căn cứ vào quy hoạch chi tiết khu tái định cư và quỹ đất hiện có để xem xét giao đất cho các đối tượng nêu trên theo nguyện vọng”. 3. Sửa đổi, bổ sung mục 7 Điều 1 như sau: “a) Hộ tái định cư tại thị xã Mường Lay; tái định cư tại thành phố Điện Biên Phủ và tỉnh Lai Châu được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã giao lại đất cho chủ đầu tư tại nơi đi, nhưng tại nơi đến chưa bố trí đất ở tái định cư (chưa giao đất ở tái định cư tại thực địa, đã được giao đất tái định cư nhưng chưa xây dựng được nhà ở); phải tự khắc phục nơi ở tạm hoặc thuê nhà ở tạm thì được hỗ trợ một lần bằng tiền theo mức hỗ trợ như sau: Hộ có 1 người được hỗ trợ 5 triệu đồng; Hộ có từ người thứ 2 trở lên, mỗi người tăng thêm được hỗ trợ 1,5 triệu đồng. Việc hỗ trợ nêu trên do UBND cấp huyện nơi có dân đi thực hiện chi trả. Việc xác nhận chưa giao đất ở tái định cư tại nơi đến do UBND cấp huyện nơi có dân đến thực hiện. Trường hợp các hộ tại khu tái định cư Nậm Cảnthị xã Mường Lay di chuyển đến tái định cư tại thành phố Điện Biên Phủ và tỉnh Lai Châu việc hỗ trợ tiền làm nhà tạm hoặc thuê nhà ở tạm được thực hiện như sau: + Được hỗ trợ theo mức quy định tại Quyết định số: 11/2008/QĐUBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh về việc bổ sung Mục 7, Điều 1, Quyết định số: 07/2008/QĐUBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh nếu trước ngày 31/12/2008 hộ tái định cư được giao đất tái định cư tại nơi đến. + Nếu sau ngày 31/12/2008 hộ tái định cư chưa được giao đất tái định cư tại nơi đến thì sẽ tính bù trừ tiền hỗ trợ theo mức quy định tại Quyết định số: 11/2008/QĐUBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh và mức quy định tại Quyết định này. Nếu tiền hỗ trợ tính theo Quyết định này cao hơn tiền hỗ trợ tính theo Quyết định số 11/2008/QĐUBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh thì hộ tái định cư được hưởng phần chênh lệch; nếu thấp hơn thì hộ tái định cư không phải nộp bù phần chênh lệch đó. Trường hợp các hộ tái định cư đã được nhận tiền hỗ trợ di chuyển tạm theo Mục 7, Điều 1, Quyết định số: 07/2008/QĐUBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh; Quyết định số: 16/2008/QĐUBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh về việc bổ sung mục 7, Điều 1 Quyết định số: 07/2008/QĐUBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh Điện Biên được điều chỉnh theo mức quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 Quyết định này”. 4. Sửa đổi, bổ sung điểm thứ nhất của khoản 9, Điều 1 như sau: “Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 13. 1. Hỗ trợ lương thực và hỗ trợ do chậm giao đất sản xuất: a) Mỗi nhân khẩu hợp pháp của hộ tái định cư; hộ sở tại bị thu hồi đất ở, đất sản xuất được hỗ trợ lương thực bằng tiền có giá trị tương đương 20 kg gạo/người/tháng trong 02 năm (trừ đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 25 Quyết định số: 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ). b) Hộ sở tại không bị thu hồi đất ở (không phải di chuyển chỗ ở) nhưng bị thu hồi đất sản xuất nếu được giao đất mới thì tuỳ theo diện tích đất thực tế bị thu hồi được hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ cụ thể như sau: Hỗ trợ 2000 đồng/m2 đối với đất ruộng và đất ao; Hỗ trợ 1000 đồng/m2 đối với đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm khác ; Đất lâm nghiệp không được hỗ trợ. Trường hợp chưa xác định rõ thời điểm giao đất sản xuất mới cho các hộ tái định cư. UBND cấp huyện Quyết định thời điểm thực hiện hỗ trợ lương thực (cho đối tượng và mức quy định tại điểm a và b nói trên) cho phù hợp (không nhất thiết kể từ ngày được giao đất sản xuất mới) nhằm hỗ trợ kịp thời, giải quyết khó khăn, đảm bảo cuộc sống cho các hộ tái định cư. c) Hộ nông nghiệp sở tại chỉ bị thu hồi đất ở, không bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp phải di chuyển đến nơi ở mới; hộ tái định cư phi nông nghiệp không thuộc khoản 3, khoản 4, Điều 13, Quyết định số : 06/2007/QĐUBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên được hỗ trợ 1 lần bằng 500.000 đồng/ khẩu sau khi đã đến nơi ở mới. d) Hỗ trợ do chậm giao đất sản xuất phần diện tích đất sản xuất của các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng làm hạn chế khả năng canh tác; bị ngừng sản xuất do thi công các công trình thuộc dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh. Việc hỗ trợ được tính thành tiền chi trả 01 lần; mức hỗ trợ cụ thể như sau: Hỗ trợ 2000 đồng/m2 đối với đất ruộng và đất ao; Hỗ trợ 1000 đồng/m2 đối với đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm khác; Đất lâm nghiệp không được hỗ trợ. Tổng diện tích đất để tính hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân nêu trên theo diện tích đất thực tế thu hồi bị ảnh hưởng nhưng không vượt hạn mức giao đất sản xuất nông nghiệp hiện hành của tỉnh. UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định cụ thể diện tích, loại đất bị ảnh hưởng của từng hộ để tính hỗ trợ. Không hỗ trợ diện tích đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường”. Điều3. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 1107/QĐUBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh như sau: 1. Bổ sung, thay thế các căn cứ và dẫn chiếu tại mục 1, mục 2, mục 3 và mục 5 như sau: Nghị định số: 181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 197/2004/NĐCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số: 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Quyết định số: 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án thủy điện Sơn La; Quyết định số: 246/QĐTTg ngày 29/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế đặc thù thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La; Quyết định số 141/2007/QĐTTg ngày 24/8/2007; Quyết định số: 31/2008/QĐTTg ngày 25/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung của quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số: 138/2007/TTBTC ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Bộ tài chính về việc hướng quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La; Quyết định số: 06/2007/QĐUBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2007/QĐUBND ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số: 07/2008/QĐUBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 06/2007/QĐUBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2007/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên. 2. Thay thế mục 4 như sau: “4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 4.1. Trình tự, nội dung thực hiện việc thu hồi đất; giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định tại Quyết định số: 246/QĐTTg ngày 29/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế đặc thù thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và văn bản số: 3756/BTNMTTCQLĐĐ ngày 29/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 246/QĐTTg ngày 29/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ. 4.2. Tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo quy định tại các Điều 4, Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Quyết định số: 06/2007/QĐUBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2007/QĐUBND ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thị xã Mường Lay chưa phê duyệt thực hiện như sau: Việc lập, thẩm định các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Tổ công tác của tỉnh thực hiện. Tổ trưởng Tổ công tác của tỉnh trên cơ sở ký thẩm định của các thành viên là đại diện các ngành Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường trong Tổ công tác; ký thẩm định trình Chủ tịch UBND thị xã Mường Lay phê duyệt. Chủ tịch UBND thị xã Mường Lay Quyết định các thành viên của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thị xã Mường Lay tham gia vào Tổ công tác. 4.3. Việc lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong trường hợp các phiếu lấy ý kiến được gửi trực tiếp tới chủ hộ có tên trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì sau khi thu hồi đủ các phiếu lấy ý kiến nói trên thì kết thúc thời gian lấy ý kiến để tiếp tục chuyển sang xử lý các công việc tiếp theo của quá trình xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định hiện hành.” 3. Thay thế mục 6 như sau: 6. Về quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 6.1. Kinh phí để chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích không quá 2% của tổng số kinh phí của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 6.2. Nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo quy định tại Phần VII, Thông tư số 116/2004/TTBTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 197/2004/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Mục 4, Thông tư số: 69/2006/TTBTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 116/2004/TTBTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính. 6.3. Mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định cụ thể như sau: a) Chi cho công tác thống kê, đo đạc kiểm đếm tại thực địa: Tiền xăng xe máy: 10.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc tại thực địa, áp dụng cho cả người hưởng lương và không hưởng lương. Hỗ trợ tiền nghỉ trưa, ăn trưa: 50.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc áp dụng cho cả người hưởng lương và không hưởng lương. Tiền bồi dưỡng làm việc tại thực địa: + Đối với người hưởng lương: 40.000đồng/người/ngày thực tế làm việc tại thực địa. + Đối với người không hưởng lương: 50.000đồng/người/ngày thực tế làm việc tại thực địa. b) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên: Ban chỉ đạo, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện; Tổ giúp việc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện; công chức, viên chức các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh được trưng tập theo các Quyết định của UBND tỉnh giúp UBND cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương : 50.000 đồng/ người/ngày cho những ngày thực tế làm việc. Đối với ủy viên tham gia hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không hưởng lương và nhân viên hợp đồng: 70.000 đồng/người/ngày cho những ngày thực tế làm việc. Tiền công tác phí: Thực hiện theo quy định tại các Quyết định của UBND tỉnh về việc trưng tập cán bộ giúp UBND thị xã Mường Lay thực hiện việc lập các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay. c) Chi làm thêm giờ tính theo số giờ làm thêm thực tế nhưng không quá 300 giờ/năm cho 01 cán bộ Tổ công tác liên ngành và cán bộ Tổ bồi thường giúp việc Hội đồng theo thỏa thuận làm thêm giờ của người lao động. Mức chi theo chế độ làm thêm giờ hiện hành. d) Chi điện thoại cho cán bộ chỉ đạo trong thời gian thực hiện kê khai, kiểm đếm đất đai, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên đất, xây dựng, thẩm định kiểm tra phúc tra phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng, Tổ trưởng, Tổ phó tổ công tác của tỉnh: 300.000 đồng/ tháng; Cán bộ Tổ công tác liên ngành theo Quyết định số: 1109/QĐUBND ngày 26/9/2007 của UBND tỉnh Điện Biên theo thời gian trực tiếp công tác tại thị xã Mường Lay: 200.000 đồng/ tháng; Các thành viên Ban chỉ đạo: 100.000 đồng/ tháng; 6.4. Chi cho vật tư, văn phòng phẩm, chi mua sắm thiết bị phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi khác: a) Chi vật tư, văn phòng phẩm, dụng cụ, điện nước, thông tin liên lạc, in ấn tài liệu, hội nghị, hội họp, công tác phí, xăng xe, hậu cần phục vụ, tuyên truyền... theo nhu cầu sử dụng thực tế cho công việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng phương án theo dự toán và chế độ hiện hành. b) Mua sắm thiết bị tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng/chiếc cho Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo quy định hiện hành. Đối với thiết bị tài sản có giá trị trên 100 triệu đồng/chiếc cho Chủ tịch UBND cấp huyện trình UBND tỉnh quyết định cho mua sắm theo quy định hiện hành c) Trường hợp cần chi cho giải phóng mặt bằng, cưỡng chế thi hành quyết định bồi thường, quyết định thu hồi đất (nếu có) thực hiện chi phí thực tế theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 6.5. Căn cứ vào dự toán được duyệt và thực tế yêu cầu nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện được tạm ứng trước kinh phí để chi cho các nội dung cụ thể theo thực tế phát sinh. Công tác thanh quyết toán đối với các khoản chi trên thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước”. Điều4. Tổ chức thực hiện 1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 03/7/2007 (ngày Quyết định số 06/2007/QĐUBND có hiệu lực thi hành) thì việc xử lý chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 23 Quyết định số: 06/2007/QĐUBND ngày 23/6/2007của UBND tỉnh. 2. Được áp dụng theo quy định của Quyết định số: 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007, Quyết định số: 141/2007/QĐTTg ngày 24/8/2007, Quyết định số: 31/2008/QĐTTg ngày 25/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số: 06/2007/QĐUBND, Quyết định số: 07/2008/QĐUBND của UBND tỉnh và các quy định tại Quyết định này cho các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau: a) Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt sau ngày 03/7/2007 đã hoặc đang thực hiện thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. b) Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt phần bồi thường nơi đi, chưa lập hoặc đã lập (chưa được phê duyệt) phương án hỗ trợ, tái định cư tại nơi đến nhưng đã thực hiện di chuyển dân và ứng thanh toán một phần cho các hộ để thực hiện di chuyển trước. c) Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đang trong giai đoạn lập, thẩm định, trình duyệt. Điều5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thành viên Ban chỉ đạo Dự án di dân tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh; Trưởng Ban quản lý di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La tỉnh; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng phát triển Điện Biên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể tỉnh và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Bùi Viết Bính
{ "collection_source": [ "Công báo" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thực hiện dự án di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "09/12/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "09/12/2008", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Điện Biên", "Phó Chủ tịch", "Bùi Viết Bính" ], "official_number": [ "17/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30746" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 17/2008/QĐ-UBND V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thực hiện dự án di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La\n theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36829" ], [ "Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định của UBND tỉnh về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33860" ], [ "Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Bộ sung Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và trình tự lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thực hiện dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33612" ], [ "Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30746" ] ], "extended_documents": [ [ "Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30746" ], [ "Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Điện Biên quy định cụ thể một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33859" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 141/2007/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13569" ], [ "Nghị định 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14188" ], [ "Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14746" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Nghị định 197/2004/NĐ-CP Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18534" ], [ "Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18542" ], [ "Luật 13/2003/QH11 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [ [ "Quyết định 20/2000/QĐ-TTg Về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6394" ], [ "Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14746" ], [ "Quyết định 196/2004/QĐ-TTg Phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17881" ], [ "Quyết định 31/2008/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24444" ], [ "Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn;; hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao;; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30714" ], [ "Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30746" ], [ "Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Điện Biên quy định cụ thể một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33859" ], [ "Quyết định số: 11/2008/QĐ-UBND Về việc bổ sung Mục 7, Điều 1, Quyết định số: 07/2008/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36297" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
57456
vbpl.vn
http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=57456&Keyword=
Quyết định 34/2002/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 34/2002/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đà Nẵng, ngày 5 tháng 3 năm 2002</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>THÀNH PHỐ </strong><strong>Đ</strong><strong>À N</strong><strong>Ẵ</strong><strong>NG</strong></p> <p align="center"> <strong>V</strong><strong>ề th</strong><strong>à</strong><strong>nh lập Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật</strong> <strong>thành phố Đà Nẵng</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p> - Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;</p> <p> - Xét đề nghị của Hội Liên hiệp Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 7/VHNT ngày 20 tháng 2 năm 2002,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều 1:</strong></p> <p> 1. Thành lập "Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng" để động viên phong trào sáng tác văn học - nghệ thuật, biểu dương, khen thưởng những sáng tác có chất lượng tốt, những tác giả có nhiều đóng góp cho việc phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật của thành phố Đà Nẵng.</p> <p> 2. Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố trao tặng.</p> <p> <strong>Điều 2:</strong> Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng được trao tặng định kỳ 5 năm một lần cho:</p> <p> 1. Tác phẩm sáng tác, nghiên cứu, lý luận, phê bình, dịch thuật có chất lượng tốt thuộc các chuyên ngành: văn học, âm nhạc, sân khấu, múa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh, văn nghệ dân gian và kiến trúc;</p> <p> 2. Tác phẩm của tác giả đang sinh sống tại Đà Nẵng (không hạn chế về đề tài và phạm vi thể hiện);</p> <p> 3. Tác phẩm sáng tác về thành phố Đà Nẵng của các tác giả ở các địa phương khác ngoài thành phố Đà Nẵng;</p> <p> 4. Tác giả có nhiều đóng góp, cống hiến cho việc phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật của thành phố Đà Nẵng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Cơ cấu giải thưởng:</p> <p> 1. Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng có các giải A, giải B, giải C và giải khuyến khích;</p> <p> 2. Mức thưởng kèm theo các giải được quy định như sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:309px;"> <p> Giải A:</p> </td> <td style="width:309px;"> <p align="right"> 20 triệu đồng (Hai mươi triệu đồng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:309px;"> <p> Giải B:</p> </td> <td style="width:309px;"> <p align="right"> 15 triệu đồng (Mười lăm triệu đồng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:309px;"> <p> Giải C:</p> </td> <td style="width:309px;"> <p align="right"> 10 triệu đồng (Mười triệu đồng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:309px;"> <p> Giải khuyến khích:</p> </td> <td style="width:309px;"> <p align="right"> 05 triệu đồng (Năm triệu đồng)</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> 3. Số lượng các giải thưởng được quyết định căn cứ vào chất lượng của các tác phẩm, công trình văn học - nghệ thuật;</p> <p> 4. Không nhất thiết chuyên ngành văn học - nghệ thuật nào cũng phải có giải thưởng.</p> <p> <strong>Điều 5:</strong></p> <p> 1. Thành lập Hội đồng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng (gọi tắt là Hội đồng) để chỉ đạo và tổ chức triển khai việc trao tặng các giải thưởng;</p> <p> 2. Hội đồng có Chủ tịch, một Phó Chủ tịch và các ủy viên do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công nhận;</p> <p> 3. Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND thành phố phụ trách Văn - Xã. Phó Chủ tịch Hội đồng là Chú tịch Hội Liên hiệp Văn học - Nghệ thuật thành phố. Các ủy viên Hội đồng là đại diện một số cơ quan có liên quan;</p> <p> 4. Hội đồng hoạt động trên cơ sở Quy chế do Hội đồng trình UBND thành phố phê duyệt.</p> <p> <strong>Điều 6:</strong></p> <p> 1. Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng lần thứ nhất được trao cho các tác giả, tác phẩm văn học - nghệ thuật vào dịp kỷ niệm 30 năm ngày giải phóng thành phố (29.3.1975 - 29.3.2005);</p> <p> 2. Các tác giả, tác phẩm văn học - nghệ thuật được xét giải thưởng lần thứ nhất là các tác giả, tác phám văn học - nghệ thuật đã được phổ biến rộng rãi từ năm 2001 trở về sau.</p> <p> <strong>Điều 7:</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.</p> <p> <strong>Điều 8:</strong> Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học - Nghệ thuật thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Bá Thanh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 34/2002/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 5 tháng 3 năm 2002 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐĐÀ NẴNG Về thành lập Giải thưởng Văn học Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994; Xét đề nghị của Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 7/VHNT ngày 20 tháng 2 năm 2002, QUYẾT ĐỊNH Điều 1: 1. Thành lập "Giải thưởng Văn học Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng" để động viên phong trào sáng tác văn học nghệ thuật, biểu dương, khen thưởng những sáng tác có chất lượng tốt, những tác giả có nhiều đóng góp cho việc phát triển sự nghiệp văn học nghệ thuật của thành phố Đà Nẵng. 2. Giải thưởng Văn học Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố trao tặng. Điều 2: Giải thưởng Văn học Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng được trao tặng định kỳ 5 năm một lần cho: 1. Tác phẩm sáng tác, nghiên cứu, lý luận, phê bình, dịch thuật có chất lượng tốt thuộc các chuyên ngành: văn học, âm nhạc, sân khấu, múa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh, văn nghệ dân gian và kiến trúc; 2. Tác phẩm của tác giả đang sinh sống tại Đà Nẵng (không hạn chế về đề tài và phạm vi thể hiện); 3. Tác phẩm sáng tác về thành phố Đà Nẵng của các tác giả ở các địa phương khác ngoài thành phố Đà Nẵng; 4. Tác giả có nhiều đóng góp, cống hiến cho việc phát triển sự nghiệp văn học nghệ thuật của thành phố Đà Nẵng. Điều4. Cơ cấu giải thưởng: 1. Giải thưởng Văn học Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng có các giải A, giải B, giải C và giải khuyến khích; 2. Mức thưởng kèm theo các giải được quy định như sau: Giải A: 20 triệu đồng (Hai mươi triệu đồng) Giải B: 15 triệu đồng (Mười lăm triệu đồng) Giải C: 10 triệu đồng (Mười triệu đồng) Giải khuyến khích: 05 triệu đồng (Năm triệu đồng) 3. Số lượng các giải thưởng được quyết định căn cứ vào chất lượng của các tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật; 4. Không nhất thiết chuyên ngành văn học nghệ thuật nào cũng phải có giải thưởng. Điều 5: 1. Thành lập Hội đồng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng (gọi tắt là Hội đồng) để chỉ đạo và tổ chức triển khai việc trao tặng các giải thưởng; 2. Hội đồng có Chủ tịch, một Phó Chủ tịch và các ủy viên do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công nhận; 3. Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND thành phố phụ trách Văn Xã. Phó Chủ tịch Hội đồng là Chú tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật thành phố. Các ủy viên Hội đồng là đại diện một số cơ quan có liên quan; 4. Hội đồng hoạt động trên cơ sở Quy chế do Hội đồng trình UBND thành phố phê duyệt. Điều 6: 1. Giải thưởng Văn học Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng lần thứ nhất được trao cho các tác giả, tác phẩm văn học nghệ thuật vào dịp kỷ niệm 30 năm ngày giải phóng thành phố (29.3.1975 29.3.2005); 2. Các tác giả, tác phẩm văn học nghệ thuật được xét giải thưởng lần thứ nhất là các tác giả, tác phám văn học nghệ thuật đã được phổ biến rộng rãi từ năm 2001 trở về sau. Điều 7: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Điều 8: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Bá Thanh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về thành lập Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Đà Nẵng", "effective_date": "20/03/2002", "enforced_date": "...", "expiry_date": "05/06/2023", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "05/03/2002", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Đà Nẵng", "Chủ tịch", "Nguyễn Bá Thanh" ], "official_number": [ "34/2002/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22/5/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng bãi bỏ Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày 05 tháng 3 năm 2002 của UBND thành phố Đà Nẵng về thành lập Giải thưởng Văn học – Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày 05 tháng 3 năm 2002 của UBND thành phố Đà Nẵng về thành lập Giải thưởng Văn học – Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160390" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 34/2002/QĐ-UB Về thành lập Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
8003
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=8003&Keyword=
Directive 12/2004/CT-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 12/2004/CT-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , March 30, 2004</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <b><p>DIRECTIVE No. <a class="toanvan" target="_blank">12/2004/CT-TTg</a> of March 30, 2004 enhancing the work of ensuring traffic order and safety in 2004</p></b><p>Under this Directive, the Prime Minister requests the president of the National Traffic Safety Committee, various levels and branches, the Ministry of Communications and Transport and provincial/municipal People's Committees, the Ministry of Public Security, the Ministry of Finance and relevant agencies to coordinate with one another in reducing traffic accidents and congestion and handling violations to strive to achieve the targets set for 2004.-<b><i> (Summary)</i></b></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 12/2004/CTTTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , March 30, 2004 DIRECTIVE No.12/2004/CTTTg of March 30, 2004 enhancing the work of ensuring traffic order and safety in 2004 Under this Directive, the Prime Minister requests the president of the National Traffic Safety Committee, various levels and branches, the Ministry of Communications and Transport and provincial/municipal People's Committees, the Ministry of Public Security, the Ministry of Finance and relevant agencies to coordinate with one another in reducing traffic accidents and congestion and handling violations to strive to achieve the targets set for 2004.(Summary) Phó Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "Công báo số 9" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 1179/1997/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/12/1997", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "04/02/1998", "enforced_date": "31/03/1998", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/01/1998", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Kế hoạch và Đầu tư", "Bộ trưởng", "Trần Xuân Giá" ], "official_number": [ "01/1998/TT-BKH" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 01/1998/TT-BKH Về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 1179/1997/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/12/1997", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [ [ "Quyết định 1179/1997/QĐ-TTg Quyết định về một số chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 1998", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8096" ], [ "Nghị định 92/CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/96", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8355" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
71842
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=71842&Keyword=
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 51/2014/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.</strong></p> <p align="center"> <strong>________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">104/2014/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">36/2014/TT-BTNMT</a> ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">29/2014/NQ-HĐND</a> ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất Thành phố tại Tờ trình số 9274/TTr-BCĐBGĐ ngày 18 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Công văn số 11623/STC-HĐTĐBGĐ ngày 19 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 7271/STP-VB ngày 24 tháng 12 năm 2014,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2013/QĐ-UBND</a> ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hữu Tín</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 51/2014/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Nghị định số46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số47/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số104/2014/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Căn cứ Thông tư số36/2014/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Nghị quyết số29/2014/NQHĐND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2015; Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất Thành phố tại Tờ trình số 9274/TTrBCĐBGĐ ngày 18 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Công văn số 11623/STCHĐTĐBGĐ ngày 19 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 7271/STPVB ngày 24 tháng 12 năm 2014, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Quyết định này thay thế Quyết định số 60/2013/QĐUBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Hữu Tín
{ "collection_source": [ "Công báo: Số 07 + 08 - năm 2015" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "...", "enforced_date": "01/02/2015", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/12/2014", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Hữu Tín" ], "official_number": [ "51/2014/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123688" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Về ban hành Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142101" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123688" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136" ], [ "Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138" ], [ "Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36140" ], [ "Nghị định 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36945" ], [ "Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36946" ], [ "Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37796" ], [ "Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910" ], [ "Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND Về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2015.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70689" ] ], "reference_documents": [ [ "Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60575" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
88051
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=88051&Keyword=
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 72/2014/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div>  </div> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định  về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội</strong></p> <p align="center"> <strong>__________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;</p> <p> Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2010/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị;</p> <p> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">19/2008/TT-BXD</a> ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;</p> <p> Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">39/2009/TT-BCT</a> ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công thương quy định thực hiện một số nội dung và quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">105/2009/QĐ-TTg</a> ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;</p> <p> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 3656/TTr-QHKT ngày 31 tháng 10 năm 2013 và văn bản số 3610/QHKT-P8 ngày 05/9/2014; Báo cáo thẩm định số 1824/STP-VBPQ ngày 22 tháng 7 năm 2013 và văn bản số 1388/STP-VBPQ ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Sở Tư Pháp Hà Nội<em>,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội”.</p> <p> <strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p> <p> Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2006/QĐ-UB</a> ngày 11/4/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">866/2005/QĐ-UB</a> ngày 12/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành quy định về phân công, phân cấp lập, thẩm định, quản lý Nhà nước và tổ chức thực hiện các quy hoạch thuộc thẩm quyền của Tỉnh.</p> <p> <strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:279px;"> <p>  </p> <p> <strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/> - Như điều 3;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - TT Thành ủy, TT HĐNDTP;<br/> - Các Bộ: XD; NV, KH&amp;ĐT, TP;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Đ/c Chủ tịch UBNDTP;<br/> - Các đ/c PCT UBND Thành phố;<br/> - Đài PT&amp;THHN; Các Báo: HNM, KTĐT;<br/> - Trung tâm THCB, Cổng TTĐTTP;<br/> - VPUB: các đ/c PCVP; các phòng CV;<br/> - Lưu VT (130 bản),QH<sub>H1</sub></p> </td> <td style="width:336px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> CHỦ TỊCH<br/> <br/> <br/> ( Đã ký)<br/> <br/> Nguyễn Thế Thảo</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, ĐỒ ÁN VÀ QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI<br/> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2014/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)</em></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi và đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Phạm vi:</p> <p> Quy định này quy định một số nội dung cụ thể trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Luật Quy hoạch đô thị.</p> <p> Các quy hoạch khác thuộc khu vực nông thôn thực hiện theo Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.</p> <p> 2. Đối tượng:</p> <p> Các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị phải tuân thủ các quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Giải thích từ ngữ</strong></p> <p> Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p> 1. Khu vực đô thị: theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, bao gồm:</p> <p> a. Đô thị trung tâm: bao gồm các khu vực nội đô lịch sử, nội đô mở rộng; khu vực chuỗi khu đô thị phía Bắc sông Hồng; chuỗi khu đô thị phía Đông Vành đai 4; trục cảnh quan sông Hồng; vành đai xanh sông Nhuệ và nêm xanh.</p> <p> b. Đô thị vệ tinh: bao gồm các đô thị vệ tinh Sơn Tây, Phú Xuyên, Sóc Sơn, Xuân Mai, Hòa Lạc.</p> <p> c. Thị trấn sinh thái: bao gồm các đô thị sinh thái Phúc Thọ, Quốc Oai, Chúc Sơn.</p> <p> d. Thị trấn huyện lỵ và các thị trấn khác thuộc Huyện.</p> <p> 2. Khu vực đặc thù: là các khu vực, di tích và di sản văn hóa được quy định tại Khoản 2 - Điều 11 Luật Thủ đô 2012.</p> <p> 3. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng, bao gồm các khu vực sau:</p> <p> a. Các khu vực đô thị theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô thuộc khu vực nội đô lịch sử, nội đô mở rộng (giới hạn đến Vành đai xanh sông Nhuệ) và tại các đô thị vệ tinh.</p> <p> b. Các cụm, khu công nghiệp tập trung.</p> <p> c. Các cụm trường Cao Đẳng, Đại học.</p> <p> d. Các khu công nghệ kỹ thuật cao (công nghệ cao, tổ hợp y tế,...).</p> <p> e. Khu vực có cảnh quan đặc biệt, cảnh quan gắn với di tích lịch sử; danh lam thắng cảnh; Các khu chuyên dụng cho giải trí, du lịch, sinh thái, văn hóa, thể dục - thể thao.</p> <p> f. Các khu di tích lịch sử - văn hóa; khu vực bảo tồn có trong danh mục bảo tồn hoặc khu vực có giá trị về di sản kiến trúc được cơ quan có thẩm quyền công nhận.</p> <p> g. Các khu vực cửa ngõ Thành phố; khu vực dọc theo công trình hạ tầng kỹ thuật khung của Thành phố, khu vực nhà ga đường sắt, depot.</p> <p> h. Các khu vực tiếp cận Cảng Hàng không, Cảng sông, căn cứ quân sự, khu vực an ninh quốc phòng.</p> <p> i. Các khu vực trung tâm hành chính - chính trị cấp quận, huyện trở lên.</p> <p> k. Các khu tài chính, thương mại - dịch vụ đô thị cấp Thành phố.</p> <p> l. Các khu vực thuộc các dự án đầu tư, đồ án quy hoạch do Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Ban Thường vụ, Thường trực Thành ủy theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 333-QĐ/TU ngày 18/02/2011 của Thành ủy Hà Nội.</p> <p> m. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng khác trên địa bàn Thành phố sẽ được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định cụ thể.</p> <p> 4. Đại diện cộng đồng dân cư là người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân cư để tập hợp các ý kiến của người dân trong khu vực và làm việc với cơ quan chức năng tổ chức việc xin ý kiến về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, gồm: tổ trưởng, tổ phó dân phố; trưởng các tổ chức đoàn thể (mặt trận tổ quốc, hội phụ nữ, đoàn thanh niên...) các cấp có liên quan trong khu vực được lấy ý kiến.</p> <p> 5. Khu vực cơ bản đã ổn định chức năng sử dụng của các lô đất là các khu vực mà chức năng sử dụng đất theo quy hoạch không thay đổi so với hiện trạng sử dụng đất.</p> <p> 6. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định các số liệu và thông tin liên quan của một khu vực hoặc lô đất theo đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.</p> <p> 7. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung là dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực dự án, như: khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu thương mại, khu thể dục thể thao, khu du lịch...</p> <p> 8. Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ là dự án đầu tư xây dựng một công trình kiến trúc (bao gồm cả chung cư).</p> <p> 9. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân Quận, huyện thị xã là Phòng quản lý đô thị (đối với Ủy ban nhân dân Quận, thị xã); Phòng kinh tế và hạ tầng (đối với Ủy ban nhân dân Huyện).</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Các loại hình quy hoạch đô thị</strong></p> <p> Trên cơ sở Luật Quy hoạch đô thị, thành phố Hà Nội được xác định các loại hình quy hoạch sau:</p> <p> 1. Quy hoạch chung được lập cho: thị trấn, thị xã, các đô thị (đô thị vệ tinh, thị trấn sinh thái). Bản vẽ đồ án quy hoạch chung thị trấn, thị xã; quy hoạch chung đô thị vệ tinh được thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.</p> <p> 2. Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong đô thị (đô thị trung tâm, các khu vực phát triển đô thị tại đô thị vệ tinh, thị trấn sinh thái và thị xã). Bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu được thể hiện theo tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.</p> <p> 3. Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng gồm: khu vực đặc thù, khu đô thị, khu chức năng đô thị (kể cả khu vực hai bên tuyến đường), khu dân cư làng xóm hiện có thuộc khu vực phát triển đô thị (sau đây gọi là khu dân cư cải tạo chỉnh trang). Bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ 1/500.</p> <p> Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5ha (nhỏ hơn 2ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) cho phép lập Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 mà không phải lập Quy hoạch chi tiết.</p> <p> Đối với công trình đầu mối Hạ tầng kỹ thuật đơn chức năng như: trạm bơm tiêu (tưới), trạm cấp nước sạch sinh hoạt, trạm biến áp ³ 110KV, trạm xử lý nước thải tập trung, cơ sở xử lý chất thải rắn, cho phép lập Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 mà không phải lập Quy hoạch chi tiết. Việc xin ý kiến của chính quyền địa phương, cộng đồng dân cư có liên quan thực hiện theo Quy định của đồ án Quy hoạch chi tiết.</p> <p> 4. Đối với việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng: khu công nghiệp, khu kinh tế; khu công nghệ cao trên địa bàn Thành phố: tuân thủ theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">19/2008/TT-BXD</a> ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế và các quy định khác có liên quan theo quy định của Pháp luật.</p> <p> 5. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, việc triển khai nhiệm vụ và đồ án sẽ được Ủy ban nhân dân Thành phố giao các Sở, ngành hoặc các cơ quan, tổ chức có chức năng quản lý chuyên ngành tổ chức triển khai lập, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định, đảm bảo sự đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật đô thị.</p> <p> 6. Đồ án thiết kế đô thị riêng (Thiết kế đô thị cho một tuyến phố; Thiết kế đô thị cho các ô phố, lô phố) được lập tại các khu vực đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất (không cần phải lập đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết) để làm cơ sở quản lý đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng. Việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định đối với đồ án tại Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">06/2013/TT-BXD</a> ngày 13/5/2013 và số <a class="toanvan" target="_blank">16/2013/TT-BXD</a> ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc chung</strong></p> <p> 1. Việc thực hiện trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố phải tuân thủ các quy định của Luật, Quy hoạch sử dụng đất và Kế hoạch sử dụng đất của Thành phố được cấp thẩm quyền phê duyệt; Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; phù hợp với điều kiện thực tiễn, yêu cầu quản lý của thành phố Hà Nội.</p> <p> Trong quá trình thẩm định quy hoạch đô thị, các cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm thực hiện hoàn chỉnh các hồ sơ quy hoạch đô thị đúng thời hạn theo quy định và nội dung hướng dẫn của cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị. Mọi sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của đơn vị nào, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố.</p> <p> 2. Bảo đảm tương ứng giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm với nguồn lực tài chính, tổ chức, nhân sự và các điều kiện cần thiết khác.</p> <p> 3. Đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và các cấp chính quyền địa phương trong triển khai quản lý, thực hiện quy hoạch.</p> <p> 4. Việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị, đồ án thiết kế đô thị riêng tuân thủ việc xin ý kiến cộng đồng dân cư và các cơ quan có liên quan và theo trình tự chính sau:</p> <p> a. Lập nhiệm vụ quy hoạch;</p> <p> b. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;</p> <p> c. Lập đồ án quy hoạch;</p> <p> d. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch.</p> <p> e. Công bố, công khai quy hoạch.</p> <p> 5. Tuân thủ các quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc có liên quan trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị theo thẩm quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội được cơ quan có thẩm quyền ban hành.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN VÀ QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ và lập đồ án quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Ủy ban nhân dân thành phố:</p> <p> a. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố, quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch phân khu trong đô thị trung tâm, quy hoạch phân khu thuộc các đô thị vệ tinh, thị trấn sinh thái và khu vực phát triển đô thị trong phạm vi liên quan đến địa giới hành chính 02 quận, huyện trở lên, không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 1 - Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị.</p> <p> b. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án thiết kế đô thị riêng, đồ án quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị trong phạm vi liên quan đến địa giới hành chính 02 quận, huyện trở lên và các khu vực đặc thù, khu vực có ý nghĩa quan trọng.</p> <p> c. Ủy ban nhân dân Thành phố giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các tổ chức khác tổ chức triển khai lập các đồ án quy hoạch quy định tại Điểm a, điểm b - Khoản 1 Điều này và các Quy hoạch tổng mặt bằng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc thù của Thành phố không thuộc loại phải lập quy hoạch chi tiết được quy định tại Khoản 3 - Điều 3 quy định này.</p> <p> 2. Ủy ban nhân dân Quận:</p> <p> a. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu tại khu vực phát triển đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy định tại các Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này.</p> <p> b. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết đối với: các khu chức năng đô thị trong các khu vực đã có quy hoạch phân khu được duyệt; quy hoạch các khu dân cư cải tạo chỉnh trang trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, trừ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy định tại các Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này.</p> <p> 3. Ủy ban nhân dân Huyện, thị xã:</p> <p> a. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung huyện, thị xã, thị trấn huyện lỵ; quy hoạch phân khu tại khu vực phát triển đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 của Điều này.</p> <p> b. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tại thị trấn huyện lỵ, các khu chức năng đô thị trong các khu vực đã có quy hoạch phân khu (hoặc quy hoạch chung thị trấn sinh thái) được duyệt, quy hoạch các khu dân cư cải tạo chỉnh trang trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý; Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, trừ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 của Điều này.</p> <p> 4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (đối với các dự án không phải lập Quy hoạch chi tiết theo quy định tại Khoản 4 - Điều 14 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/04/2010 của Chính phủ) thuộc phạm vi dự án được cấp có thẩm quyền giao đầu tư, trình cơ quan thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 6 - 7 quy định này.</p> <p> 5. Việc lập quy hoạch đô thị phải do tổ chức tư vấn thực hiện. Điều kiện, năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị, thực hiện theo Điều 5 đến Điều 11 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/04/2010 của Chính phủ. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị được lựa chọn thông qua hình thức chỉ định hoặc thi tuyển theo quy định tại Điều 12-13 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/04/2010 của Chính phủ.</p> <p> Thời gian lập quy hoạch đô thị thực hiện theo Điều 2 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/04/2010 của Chính phủ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình duyệt các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị theo thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố quy định tại Khoản 1 - Điều 7 quy định này.</p> <p> 2. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã thẩm định, trình duyệt các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị theo thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã quy định tại Khoản 2 - Điều 7 quy định này.</p> <p> 3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm trong việc thẩm định các nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đối với các đồ án sau khi được cấp thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch; tiến hành tổ chức lập đồ án quy hoạch (hoặc quy hoạch tổng mặt bằng), trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 7 quy định này.</p> <p> 4. Thời gian thẩm định đối với các loại quy hoạch đô thị được thực hiện theo Điều 32 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/04/2010 của Chính phủ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Ủy ban nhân dân thành phố:</p> <p> a. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung Thị xã, Quy hoạch chung thị trấn, Quy hoạch chung các đô thị mới. Đối với các đồ án Quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới tuân thủ Khoản 2 - Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị.</p> <p> b. Phê duyệt nhiệm vụ và các đồ án quy hoạch phân khu đô thị (Đối với quy hoạch phân khu có quy mô dân số tương đương đô thị loại IV trở lên tuân thủ Khoản 4 - Điều 7 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/01/2013 của Chính phủ), quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị liên quan đến 02 địa giới hành chính và các khu vực đặc thù, khu vực có ý nghĩa quan trọng và quy hoạch chi tiết trong đô thị mới (kể cả quy hoạch chi tiết và quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 theo quy định).</p> <p> 2. Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã:</p> <p> a. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu đô thị thuộc địa giới hành chính 01 quận, huyện, thị xã (trừ các khu vực đặc thù và khu vực có ý nghĩa quan trọng) tại khu vực đã có quy hoạch chung đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> b. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng của đô thị thuộc địa giới hành chính 01 quận, huyện, thị xã (trừ các khu vực đặc thù và khu vực có ý nghĩa quan trọng) tại khu vực đã có quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chung xây dựng huyện, quy hoạch chung thị xã được cấp thẩm quyền phê duyệt; chấp thuận các quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 và phương án kiến trúc sơ bộ thuộc các dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép quy hoạch theo thẩm quyền tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2011/QĐ-UBND</a> ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố (bao gồm cả các công trình hành chính cấp phường, đơn lẻ và thuộc vốn ngân sách Nhà nước) hoặc báo cáo cấp thẩm quyền xem xét giao đơn vị thẩm định theo quy định trong trường hợp không đảm bảo quy định tại Điều 21 quy định này.</p> <p> c. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch các khu dân cư cải tạo chỉnh trang thuộc địa giới hành chính do mình quản lý (bao gồm các khu đất nhỏ lẻ, xen kẹt theo Quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố).</p> <p> 3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch.</p> <p> 4. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm:</p> <p> a. Phê duyệt quy hoạch khi được Ủy ban nhân dân thành phố giao (hoặc ủy quyền); xác nhận bản vẽ quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án phù hợp Quyết định phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc ban hành quy định quản lý theo đồ án phù hợp Quyết định do mình phê duyệt theo ủy quyền.</p> <p> b. Chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, phương án kiến trúc sơ bộ công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình không thuộc loại phải lập quy hoạch chi tiết được quy định tại Khoản 3 - Điều 3 Quy định này, trừ các quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, phương án kiến trúc sơ bộ quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.</p> <p> 5. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc UBND các Quận, huyện, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản vẽ quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án phù hợp với Quyết định phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này.</p> <p> 6. Trong quá trình thẩm định, Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã cần lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Quy hoạch - Kiến trúc trước khi phê duyệt đồ án, trừ các quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, đảm bảo sự đồng bộ trong quy hoạch và xây dựng công trình.</p> <p> 7. Thời gian phê duyệt đối với các loại quy hoạch đô thị được thực hiện theo Điều 32 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/4/2010 của Chính phủ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Thời hạn quy hoạch đô thị, thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Thời hạn quy hoạch đô thị (Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) được quy định tại Điều 25-26-27-28-29-30 Luật Quy hoạch đô thị.</p> <p> 2. Thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị: Kể từ khi đồ án quy hoạch đô thị; đồ án thiết kế đô thị riêng; bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình được phê duyệt, chấp thuận đến khi có quyết định điều chỉnh hoặc hủy bỏ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung đô thị được thực hiện theo Điều 26, Điều 27, Điều 28 Luật Quy hoạch đô thị và theo Điều 5, Điều 10 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">10/2010/TT-BXD</a> ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng.</p> <p> 2. Nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu được thực hiện theo Điều 29 - Luật Quy hoạch đô thị và theo Điều 6, Điều 11 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">10/2010/TT-BXD</a> ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng.</p> <p> 3. Nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết được thực hiện theo Điều 30 Luật Quy hoạch đô thị và theo Điều 7, Điều 12 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">10/2010/TT-BXD</a> ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng.</p> <p> 4. Nội dung nhiệm vụ và đồ án thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 - Điều 33 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 8, Điều 14 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">10/2010/TT-BXD</a> ngày 11/8/2010; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">06/2013/TT-BXD</a> ngày 13/5/2013 và số <a class="toanvan" target="_blank">16/2013/TT-BXD</a> ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng.</p> <p> 5. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố thực hiện theo Điều 37, Điều 38 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 9, Điều 13 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">10/2010/TT-BXD</a> ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng.</p> <p> 6. Nội dung quy hoạch xây dựng cụm, khu công nghiệp thực hiện theo Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">19/2008/TT-BXD</a> ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị; chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.</p> <p> Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn, tổ chức tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trong việc lấy ý kiến.</p> <p> Ủy ban nhân dân phường, xã có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư (trên cơ sở tập hợp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư) theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở, chuyển cho cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị để lập báo cáo về ý kiến của cộng đồng dân cư.</p> <p> 2. Trong quá trình thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, trên cơ sở tính chất các đồ án, cơ quan thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến Bộ Xây dựng, các Bộ ngành có liên quan, Hội đồng thẩm định theo quy định hiện hành, trước khi trình các cấp thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 3. Các ý kiến đóng góp phải được cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp thẩm quyền xem xét trước khi quyết định phê duyệt theo thẩm quyền được phân cấp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Hình thức, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Việc lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan được thực hiện bằng một trong các hình thức: gửi hồ sơ, tài liệu; tổ chức hội nghị, hội thảo. Các Sở, Ban, ngành, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, đơn vị tư vấn lập quy hoạch và chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.</p> <p> 2. Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về nhiệm vụ và đồ án các loại quy hoạch chung được thực hiện thông qua lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư bằng hình thức phát phiếu điều tra, phỏng vấn hoặc thông qua tổ chức họp xin ý kiến.</p> <p> 3. Việc lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (kể cả đồ án điều chỉnh tổng thể), thiết kế đô thị riêng được thực hiện bằng phiếu góp ý thông qua hình thức trưng bày công khai hoặc giới thiệu phương án quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông qua tổ chức họp xin ý kiến. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm thu thập, tổng hợp ý kiến.</p> <p> 4. Thời gian có ý kiến trả lời hoặc đóng góp ý kiến là 15 ngày đối với các Sở, Ban, ngành và 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Danh mục quy hoạch đô thị và ghi kế hoạch vốn</strong></p> <p> 1. Ghi danh mục các đồ án quy hoạch đô thị:</p> <p> a. Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố giao, hàng năm Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (hoặc các Sở ngành, đơn vị có liên quan của Thành phố) nghiên cứu, lập danh mục các đồ án quy hoạch đô thị (gửi kèm đề cương và khái toán) thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố và gửi về Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh mục quy hoạch.</p> <p> b. Hàng năm căn cứ vào yêu cầu quản lý và nhu cầu thực tế phát triển đô thị ngoài danh mục quy hoạch đã được phê duyệt, khi có nhu cầu phát sinh Ủy ban nhân dân thành phố sẽ giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã tổ chức triển khai lập quy hoạch</p> <p> 2. Ghi kế hoạch vốn các đồ án quy hoạch đô thị:</p> <p> a. Đối với các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố: Hàng năm, căn cứ danh mục các đồ án quy hoạch được phê duyệt các đơn vị được giao thực hiện lập đề cương và dự toán kinh phí theo các nhiệm vụ cùng với thời gian lập dự toán thu chi ngân sách hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý chuyên ngành để tổng hợp vào dự toán năm sau của đơn vị, gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán chi ngân sách cùng cấp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.</p> <p> b. Đối với các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã: Hàng năm, căn cứ danh mục các đồ án quy hoạch được phê duyệt các đơn vị được giao thực hiện lập đề cương và dự toán kinh phí theo các nhiệm vụ cùng với thời gian lập dự toán thu chi ngân sách hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương để tổng hợp vào dự toán năm sau gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp vào dự toán chi ngân sách cùng cấp báo cáo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí công tác lập quy hoạch đô thị thuộc nguồn vốn ngân sách</strong></p> <p> Kinh phí phục vụ cho công tác lập quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 4 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.</p> <p> 1. Các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố: cơ quan tổ chức lập quy hoạch lập hồ sơ dự toán chi tiết, Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. Trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền, Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự toán.</p> <p> 2. Các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã: Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán.</p> <p> 3. Thời gian thẩm định dự toán các đồ án quy hoạch không quá 10 ngày làm việc, sau khi đầy đủ hồ sơ theo quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Quyết toán kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Báo cáo quyết toán: các đơn vị được giao dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ, dự án quy hoạch lập báo cáo quyết toán và tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo đúng biểu mẫu, thời hạn nộp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.</p> <p> 2. Xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán: việc xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán kinh tế thực hiện nhiệm vụ, dự án quy hoạch hàng năm thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2007/TT-BTC</a> ngày 02/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được nhà nước hỗ trợ và ngân sách cấp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_15"></a>15. Điều chỉnh quy hoạch đô thị</strong></p> <p> Thực hiện việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và đồ án theo thẩm quyền được quy định theo các Điều 5-6-7 tại Quyết định này và tuân thủ quy định tại Chương IV (Điều chỉnh quy hoạch đô thị) - Luật Quy hoạch đô thị 2009 và Luật Thủ đô 2012; thực hiện theo thẩm quyền sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận chủ trương (đối với điều chỉnh tổng thể quy hoạch) và giao thực hiện.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_16"></a>16. Công bố, công khai đồ án quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Hình thức công bố công khai quy hoạch đô thị: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp thẩm quyền phê duyệt, các loại đồ án quy hoạch đô thị, đồ án thiết kế đô thị riêng phải được xác nhận bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt và được công bố công khai bằng một hoặc đồng thời các hình thức như sau:</p> <p> a. Trưng bày thường xuyên, liên tục bản vẽ, pa-nô, mô hình (nếu có) tại một trong những địa điểm: Sở Quy hoạch - Kiến trúc; trụ sở cơ quan các cấp (quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn) có liên quan đến quy hoạch đô thị được duyệt; Trung tâm triển lãm và thông tin về quy hoạch đô thị và tại khu vực được lập quy hoạch trong thời gian 07 ngày;</p> <p> b. Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng; các trang thông tin điện tử của Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã liên quan đến quy hoạch đô thị được duyệt;</p> <p> c. In thành ấn phẩm để phát hành rộng rãi.</p> <p> 2. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị.</p> <p> a. Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì; phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan được giao tổ chức lập quy hoạch có liên quan tổ chức công bố công khai các đồ án quy hoạch chung thị trấn sinh thái, quy hoạch chung đô thị mới, các quy hoạch phân khu, quy hoạch điều chỉnh, thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.</p> <p> b. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các tổ chức được giao lập quy hoạch có liên quan để công bố công khai đồ án quy hoạch chung thị xã, thị trấn huyện lỵ, quy hoạch chung xây dựng huyện; các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy hoạch điều chỉnh, thiết kế đô thị riêng được lập cho các khu vực thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.</p> <p> c. Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng theo quy định phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có liên quan để công bố công khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 3. Nội dung công bố công khai quy hoạch đô thị gồm các nội dung cơ bản của đồ án được thể hiện qua các bản vẽ, mô hình (nếu có), pa nô, Quyết định phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng đã được ban hành, trừ những nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_17"></a>17. Cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị</strong></p> <p> 1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị đã được phê duyệt, giới thiệu địa điểm trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp tại Điều 5-6-7 của Quy định này cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu (trừ trường hợp thông tin thuộc bí mật nhà nước).</p> <p> 2. Các thông tin được cung cấp phải căn cứ vào đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng đã được phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, thiết kế đô thị đã được ban hành.</p> <p> 3. Cơ quan cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, số liệu do mình cung cấp; tuân thủ các nội dung liên quan đến các Thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến việc cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị.</p> <p> 4. Việc cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị được thực hiện dưới các hình thức cung cấp thông tin trực tiếp, qua phương tiện thông tin đại chúng và cấp Chứng chỉ quy hoạch.</p> <p> Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã căn cứ vào đồ án quy hoạch đô thị được duyệt trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp tại Điều 5-6-7 của Quy định này và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị (hoặc đồ án thiết kế đô thị riêng) đã được ban hành để thực hiện cấp chứng chỉ quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.</p> <p> Cơ quan thực hiện cấp chứng chỉ quy hoạch phải chịu trách nhiệm độ chính xác của các tài liệu, số liệu cung cấp, thời gian thực hiện, tuân thủ các nội dung liên quan đến các Thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến việc cấp chứng chỉ quy hoạch.</p> <p> 5. Giới thiệu địa điểm:</p> <p> a. Việc giới thiệu địa điểm để đầu tư xây dựng phải bảo đảm tuân thủ đúng quy hoạch đô thị được cơ quan cấp thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy mô, tính chất đầu tư, tiết kiệm đất đô thị; không làm ảnh hưởng đến sự phát triển và môi trường của đô thị.</p> <p> b. Hồ sơ đề nghị giới thiệu địa điểm các tổ chức, cá nhân cần đảm bảo đầy đủ nội dung, quy mô đầu tư dự án theo đúng quy định; tính chất dự án, dự kiến khu vực dự án và các giấy tờ có liên quan khác theo quy định của Pháp luật.</p> <p> c. Thời gian trả lời giới thiệu địa điểm không quá 15 ngày làm việc, sau khi đầy đủ hồ sơ theo quy định.</p> <p> 6. Cung cấp Chỉ giới đường đỏ:</p> <p> a. Tại khu vực đã có Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, tuyến đường phố hiện có đã xây dựng theo hồ sơ Chỉ giới đường đỏ được cấp thẩm quyền phê duyệt; công trình tiếp giáp với tuyến phố có chỉ giới đường đỏ ổn định (nằm trong danh mục các tuyến phố đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 238/QĐ-UB ngày 18/01/1997): Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về Chỉ giới đường đỏ theo đồ án quy hoạch chi tiết, hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đã được duyệt cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.</p> <p> b. Tại khu vực chưa có Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội có trách nhiệm lập, cung cấp Chỉ giới đường đỏ khi có yêu cầu. Việc thẩm định, phê duyệt Chỉ giới đường đỏ được thực hiện như sau:</p> <p> - Đối với các Dự án đầu tư phải lập Quy hoạch chi tiết theo quy định: việc thẩm định Chỉ giới đường đỏ được tiến hành đồng thời với quá trình thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết theo quy định.</p> <p> - Đối với các Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (chỉ lập bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng): việc thẩm định Chỉ giới đường đỏ được tiến hành đồng thời với quá trình thẩm định bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng theo quy định.</p> <p> - Đối với các công trình xây dựng riêng lẻ: Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội xác định và cung cấp Chỉ giới đường đỏ làm cơ sở cho việc triển khai dự án đầu tư, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.</p> <p> - Đối với các tuyến đường cấp nội bộ (từ đường phân khu vực trở xuống); các công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến có quy mô thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã: Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.</p> <p> - Đối với các tuyến đường cấp khu vực trở lên, tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật khung thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố: Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.</p> <p> c. Các bản vẽ Chỉ giới đường đỏ sau khi được xác định, phê duyệt phải được lưu trữ tại Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã liên quan và Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội để thống nhất công tác quản lý nhà nước. Các cơ quan đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao thực hiện việc xác định, thẩm định, cung cấp Chỉ giới đường đỏ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về nội dung giải quyết theo thẩm quyền. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã về mặt chuyên môn khi có yêu cầu để đảm bảo việc thẩm định, phê duyệt chỉ giới đường đỏ theo đúng quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_18"></a>18. Giấy phép quy hoạch</strong></p> <p> Thực hiện theo Điều 71 Luật Quy hoạch đô thị, Chương IV Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2010/NĐ-CP</a> ngày 07/04/2010 của Chính phủ, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2012/TT-BTC</a> ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính và Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_19"></a>19. Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch</strong></p> <p> Thực hiện theo Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2010/TT-BXD</a> ngày 27/10/2010 của Bộ Xây dựng và Quy định về việc cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_20"></a>20. Bàn giao và lưu trữ hồ sơ</strong></p> <p> 1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì, tổ chức bàn giao hồ sơ các đồ án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, các điều chỉnh quy hoạch do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt (bao gồm hồ sơ giấy và file dữ liệu đã được xác nhận) cho Sở Tài nguyên và môi trường; Ủy ban nhân dân Thành phố, Quận, huyện, thị xã liên quan đến quy hoạch đô thị được duyệt và cơ quan tổ chức lập quy hoạch trong vòng 15 ngày sau khi xác nhận hồ sơ bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt để tiếp nhận, công bố công khai, quản lý và thực hiện theo nội dung của quy định này.</p> <p> 2. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm bàn giao hồ sơ đồ án quy hoạch đã phê duyệt thuộc thẩm quyền (bao gồm hồ sơ giấy và file dữ liệu đã được xác nhận) theo quy định cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và môi trường và cơ quan tổ chức lập quy hoạch trong vòng 15 ngày sau khi xác nhận hồ sơ bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt để thống nhất quản lý quy hoạch, xây dựng theo đồ án quy hoạch được duyệt.</p> <p> 3. Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và môi trường; Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã tiến hành lưu trữ và bảo quản hồ sơ quy hoạch sau khi đồ án được phê duyệt và sau khi xác nhận hồ sơ phù hợp với Quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Pháp luật về lưu trữ; có trách nhiệm cung cấp tài liệu về đồ án quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_21"></a>21. Quy định về Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc tại các Địa phương</strong></p> <p> 1. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc tại Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã được quy định tại Khoản 9 - Điều 2 quy định này là cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã được quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành.</p> <p> 2. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã cần có tối thiểu 02 Kiến trúc sư, 02 kỹ sư (xây dựng và hạ tầng đô thị), có chứng chỉ hành nghề theo quy định, đáp ứng theo yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_22"></a>22. Phân công trách nhiệm</strong></p> <p> 1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:</p> <p> a. Đầu mối tham mưu toàn diện cho Ủy ban nhân dân thành phố quản lý về quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố; có trách nhiệm thẩm định các quy hoạch đô thị theo đúng quy trình và tiến độ đã được xác định.</p> <p> b. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan về Quy trình tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý đồ án quy hoạch đô thị theo quy định.</p> <p> c. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc kiểm tra, giám sát, báo cáo, đề xuất biện pháp xử lý các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chưa làm hết trách nhiệm, để xảy ra vi phạm quy định này.</p> <p> d. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã lập bản đồ xác định, phân vùng các khu vực đặc thù và có khu vực ý nghĩa quan trọng (được xác định tại Khoản 2-3- Điều 2 Quy định này) thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.</p> <p> 2. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã:</p> <p> a. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố và trước Pháp luật thuộc thẩm quyền trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn mình quản lý; về kế hoạch, tiến độ đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận.</p> <p> b. Phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở ban ngành có liên quan trong việc rà soát cán bộ các chuyên môn; có kế hoạch tổ chức, kiện toàn cán bộ và trang thiết bị Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã, đảm bảo các điều kiện thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp.</p> <p> c. Phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và rà soát, đánh giá các hồ sơ quy hoạch theo quy định. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường, xã trong việc triển khai thực hiện việc xin ý kiến cộng đồng dân cư đảm bảo thời gian trong quá trình lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.</p> <p> d. Chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các cơ quan thanh tra, thực hiện việc giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị theo quy định trên địa bàn quản lý.</p> <p> e. Chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc giải quyết các khiếu nại, kiến nghị về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị và quản lý quy hoạch đô thị theo phạm vi trách nhiệm được giao.</p> <p> 3. Các Sở, ban, ngành liên quan:</p> <p> Tham gia vào Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng thành phố theo Quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân thành phố.</p> <p> Cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông tin có liên quan theo yêu cầu của Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan tổ chức lập quy hoạch để phục vụ công tác nghiên cứu, lập quy hoạch đô thị. Đồng thời, tùy theo chức năng, nhiệm vụ các Sở, ban, ngành có trách nhiệm phối hợp cụ thể như sau:</p> <p> 3.1. Sở Nội vụ:</p> <p> a. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, kiện toàn tổ chức bộ máy các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền quản lý quy hoạch đô thị theo quy định hiện hành của Pháp luật và Thành phố.</p> <p> b. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố.</p> <p> 3.2. Sở Tài chính:</p> <p> Thực hiện đúng theo các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 - Điều 12, Điều 14 quy định này và tuân thủ các quy định có liên quan của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.</p> <p> 3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:</p> <p> a. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã để xác định nguồn lực, kế hoạch thực hiện các mục dự án ưu tiên đầu tư đã được xác định trong nội dung đồ án quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chung theo từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố để công bố công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực quy hoạch và các tổ chức chính trị - xã hội được biết, để giám sát việc thực hiện quy hoạch.</p> <p> b. Cung cấp kịp thời và đầy đủ cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị thông tin các dự án đầu tư đã được phê duyệt và các thông tin có liên quan khác để phục vụ công tác nghiên cứu, lập, thẩm định quy hoạch đô thị.</p> <p> 3.4. Sở Tài nguyên và môi trường:</p> <p> Cung cấp bản đồ địa chính, bản đồ địa hình, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố theo quy định.</p> <p> 3.5. Sở Giao thông vận tải:</p> <p> a. Cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông tin, dữ liệu chuyên ngành, có cập nhật bổ sung các biến động để đáp ứng yêu cầu phục vụ trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch đô thị phù hợp với từng loại đồ án quy hoạch đô thị.</p> <p> b. Phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các Sở, ban, ngành liên quan trong công tác thẩm định quy hoạch liên quan đến hạ tầng kỹ thuật đô thị, các hành lang bảo vệ đường bộ, đường sắt, đường thủy.</p> <p> c. Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về công bố công khai quy hoạch chi tiết các hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn thành phố.</p> <p> 3.6. Sở Xây dựng:</p> <p> a. Phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc kiểm tra điều kiện, năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia công tác lập quy hoạch đô thị.</p> <p> b. Cung cấp kịp thời và đầy đủ cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị thông tin các dự án đầu tư phát triển nhà ở đã được phê duyệt và các thông tin có liên quan khác để phục vụ công tác nghiên cứu, lập, thẩm định quy hoạch đô thị.</p> <p> 4. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội:</p> <p> Đầu mối nghiên cứu, tư vấn lập chỉ giới đường đỏ, giới thiệu hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo yêu cầu của các cơ quan được giao tổ chức lập quy hoạch; tham gia tổ chức lập quy hoạch khi được Ủy ban nhân dân thành phố giao thực hiện.</p> <p> 5. Các cơ quan truyền thông của thành phố: Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị, Cổng thông tin điện tử của Thành phố... phối hợp với Cơ quan quản lý quy hoạch các cấp: Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc UBND các Quận, huyện, thị xã đăng tải các thông tin công bố về Quy hoạch xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt đảm bảo chính xác, kịp thời.</p> <p> 6. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Chủ trì thực hiện các nội dung công việc được giao trong quy định này, có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thẩm định đồ án được duyệt để hoàn thiện xác nhận hồ sơ bản vẽ, quy định quản lý theo đồ án phù hợp với quyết định phê duyệt; phối hợp với các đơn vị có liên quan để công bố công khai đồ án quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_23"></a>23. Tổng hợp, báo cáo, kiểm tra, giám sát</strong></p> <p> 1. Định kỳ hàng quý, Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp các nội dung công việc, danh mục liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; đề xuất giải pháp, giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, gửi Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổng hợp và báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố.</p> <p> 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc về công tác tổng hợp, báo cáo của các đơn vị có liên quan, đề xuất các chế tài đối với các đơn vị không có báo cáo hoặc báo cáo chưa đúng thời hạn quy định nêu trên, gây chậm trễ, ảnh hưởng đến công tác tổng hợp.</p> <p> 3. Định kỳ vào tháng 6 hàng năm, Sở Quy hoạch - Kiến trúc phối hợp với các Sở ngành có liên quan lên kế hoạch tổ chức kiểm tra Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã trong việc tuân thủ các quy định của Quyết định này và các quy định khác có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố.</p> <p> 4. Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện các đồ án theo quy hoạch được duyệt cần tuân thủ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2013/NĐ-CP</a> ngày 29/3/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Xây dựng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_24"></a>24. Xử lý vi phạm</strong></p> <p> 1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch trái với các nội dung trong quy định này tùy theo tính chất, mức độ có thể bị xử lý theo quy định của Pháp luật.</p> <p> 2. Các tổ chức cá nhân phát hiện vi phạm trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch sai thẩm quyền phản ánh và thông báo cho Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã và Sở Quy hoạch - Kiến trúc theo thẩm quyền để xử lý vi phạm theo các quy định của Pháp luật.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_25"></a>25. Thực hiện chuyển tiếp</strong></p> <p> 1. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thực hiện việc chuyển tiếp các đồ án quy hoạch đô thị theo hướng:</p> <p> a. Các đồ án quy hoạch đô thị được Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực mà phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, các đồ án Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo nội dung quy hoạch đã được phê duyệt mà không phải tiến hành phê duyệt lại.</p> <p> b. Các đồ án quy hoạch đô thị được Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã phê duyệt mà chưa phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, các đồ án Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được phê duyệt thì phải tiến hành điều chỉnh hoặc phê duyệt lại tuân thủ Quy định này.</p> <p> 2. Đồ án Quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết cụm - khu công nghiệp, khu kinh tế được tiếp tục lập theo Luật Xây dựng, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2005/NĐ-CP</a> ngày 24/01/2005 của Chính phủ và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">19/2008/TT-BXD</a> ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng.</p> <p> 3. Trong thời gian 03 tháng kể từ khi Quyết định này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã phối hợp Sở Nội vụ kiện toàn nhân lực chuyên môn, đảm bảo đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 trong việc lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án quy hoạch theo Quy định này, báo cáo kết quả để Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.</p> <p> 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thế Thảo</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 72/2014/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐCP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐCP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐCP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị; Căn cứ Thông tư số 19/2008/TTBXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế; Căn cứ Thông tư số 39/2009/TTBCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công thương quy định thực hiện một số nội dung và quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 105/2009/QĐTTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 3656/TTrQHKT ngày 31 tháng 10 năm 2013 và văn bản số 3610/QHKTP8 ngày 05/9/2014; Báo cáo thẩm định số 1824/STPVBPQ ngày 22 tháng 7 năm 2013 và văn bản số 1388/STPVBPQ ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Sở Tư Pháp Hà Nội , QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 48/2006/QĐUB ngày 11/4/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội và Quyết định số 866/2005/QĐUB ngày 12/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành quy định về phân công, phân cấp lập, thẩm định, quản lý Nhà nước và tổ chức thực hiện các quy hoạch thuộc thẩm quyền của Tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3; Văn phòng Chính phủ; TT Thành ủy, TT HĐNDTP; Các Bộ: XD; NV, KH&ĐT, TP; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Website Chính phủ; Đ/c Chủ tịch UBNDTP; Các đ/c PCT UBND Thành phố; Đài PT&THHN; Các Báo: HNM, KTĐT; Trung tâm THCB, Cổng TTĐTTP; VPUB: các đ/c PCVP; các phòng CV; Lưu VT (130 bản),QHH1 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH ( Đã ký) Nguyễn Thế Thảo QUY ĐỊNH VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, ĐỒ ÁN VÀ QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành kèm theo Quyết định số72/2014/QĐUBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi: Quy định này quy định một số nội dung cụ thể trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Luật Quy hoạch đô thị. Các quy hoạch khác thuộc khu vực nông thôn thực hiện theo Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan. 2. Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị phải tuân thủ các quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan. Điều2. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Khu vực đô thị: theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1259/QĐTTg ngày 26/7/2011, bao gồm: a. Đô thị trung tâm: bao gồm các khu vực nội đô lịch sử, nội đô mở rộng; khu vực chuỗi khu đô thị phía Bắc sông Hồng; chuỗi khu đô thị phía Đông Vành đai 4; trục cảnh quan sông Hồng; vành đai xanh sông Nhuệ và nêm xanh. b. Đô thị vệ tinh: bao gồm các đô thị vệ tinh Sơn Tây, Phú Xuyên, Sóc Sơn, Xuân Mai, Hòa Lạc. c. Thị trấn sinh thái: bao gồm các đô thị sinh thái Phúc Thọ, Quốc Oai, Chúc Sơn. d. Thị trấn huyện lỵ và các thị trấn khác thuộc Huyện. 2. Khu vực đặc thù: là các khu vực, di tích và di sản văn hóa được quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật Thủ đô 2012. 3. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng, bao gồm các khu vực sau: a. Các khu vực đô thị theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô thuộc khu vực nội đô lịch sử, nội đô mở rộng (giới hạn đến Vành đai xanh sông Nhuệ) và tại các đô thị vệ tinh. b. Các cụm, khu công nghiệp tập trung. c. Các cụm trường Cao Đẳng, Đại học. d. Các khu công nghệ kỹ thuật cao (công nghệ cao, tổ hợp y tế,...). e. Khu vực có cảnh quan đặc biệt, cảnh quan gắn với di tích lịch sử; danh lam thắng cảnh; Các khu chuyên dụng cho giải trí, du lịch, sinh thái, văn hóa, thể dục thể thao. f. Các khu di tích lịch sử văn hóa; khu vực bảo tồn có trong danh mục bảo tồn hoặc khu vực có giá trị về di sản kiến trúc được cơ quan có thẩm quyền công nhận. g. Các khu vực cửa ngõ Thành phố; khu vực dọc theo công trình hạ tầng kỹ thuật khung của Thành phố, khu vực nhà ga đường sắt, depot. h. Các khu vực tiếp cận Cảng Hàng không, Cảng sông, căn cứ quân sự, khu vực an ninh quốc phòng. i. Các khu vực trung tâm hành chính chính trị cấp quận, huyện trở lên. k. Các khu tài chính, thương mại dịch vụ đô thị cấp Thành phố. l. Các khu vực thuộc các dự án đầu tư, đồ án quy hoạch do Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Ban Thường vụ, Thường trực Thành ủy theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 333QĐ/TU ngày 18/02/2011 của Thành ủy Hà Nội. m. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng khác trên địa bàn Thành phố sẽ được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định cụ thể. 4. Đại diện cộng đồng dân cư là người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân cư để tập hợp các ý kiến của người dân trong khu vực và làm việc với cơ quan chức năng tổ chức việc xin ý kiến về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, gồm: tổ trưởng, tổ phó dân phố; trưởng các tổ chức đoàn thể (mặt trận tổ quốc, hội phụ nữ, đoàn thanh niên...) các cấp có liên quan trong khu vực được lấy ý kiến. 5. Khu vực cơ bản đã ổn định chức năng sử dụng của các lô đất là các khu vực mà chức năng sử dụng đất theo quy hoạch không thay đổi so với hiện trạng sử dụng đất. 6. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định các số liệu và thông tin liên quan của một khu vực hoặc lô đất theo đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt. 7. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung là dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực dự án, như: khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu thương mại, khu thể dục thể thao, khu du lịch... 8. Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ là dự án đầu tư xây dựng một công trình kiến trúc (bao gồm cả chung cư). 9. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân Quận, huyện thị xã là Phòng quản lý đô thị (đối với Ủy ban nhân dân Quận, thị xã); Phòng kinh tế và hạ tầng (đối với Ủy ban nhân dân Huyện). Điều3. Các loại hình quy hoạch đô thị Trên cơ sở Luật Quy hoạch đô thị, thành phố Hà Nội được xác định các loại hình quy hoạch sau: 1. Quy hoạch chung được lập cho: thị trấn, thị xã, các đô thị (đô thị vệ tinh, thị trấn sinh thái). Bản vẽ đồ án quy hoạch chung thị trấn, thị xã; quy hoạch chung đô thị vệ tinh được thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. 2. Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong đô thị (đô thị trung tâm, các khu vực phát triển đô thị tại đô thị vệ tinh, thị trấn sinh thái và thị xã). Bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu được thể hiện theo tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. 3. Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng gồm: khu vực đặc thù, khu đô thị, khu chức năng đô thị (kể cả khu vực hai bên tuyến đường), khu dân cư làng xóm hiện có thuộc khu vực phát triển đô thị (sau đây gọi là khu dân cư cải tạo chỉnh trang). Bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ 1/500. Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5ha (nhỏ hơn 2ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) cho phép lập Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 mà không phải lập Quy hoạch chi tiết. Đối với công trình đầu mối Hạ tầng kỹ thuật đơn chức năng như: trạm bơm tiêu (tưới), trạm cấp nước sạch sinh hoạt, trạm biến áp ³ 110KV, trạm xử lý nước thải tập trung, cơ sở xử lý chất thải rắn, cho phép lập Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 mà không phải lập Quy hoạch chi tiết. Việc xin ý kiến của chính quyền địa phương, cộng đồng dân cư có liên quan thực hiện theo Quy định của đồ án Quy hoạch chi tiết. 4. Đối với việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng: khu công nghiệp, khu kinh tế; khu công nghệ cao trên địa bàn Thành phố: tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 19/2008/TTBXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế và các quy định khác có liên quan theo quy định của Pháp luật. 5. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, việc triển khai nhiệm vụ và đồ án sẽ được Ủy ban nhân dân Thành phố giao các Sở, ngành hoặc các cơ quan, tổ chức có chức năng quản lý chuyên ngành tổ chức triển khai lập, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định, đảm bảo sự đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật đô thị. 6. Đồ án thiết kế đô thị riêng (Thiết kế đô thị cho một tuyến phố; Thiết kế đô thị cho các ô phố, lô phố) được lập tại các khu vực đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất (không cần phải lập đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết) để làm cơ sở quản lý đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng. Việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định đối với đồ án tại Thông tư 06/2013/TTBXD ngày 13/5/2013 và số 16/2013/TTBXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị. Điều4. Nguyên tắc chung 1. Việc thực hiện trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố phải tuân thủ các quy định của Luật, Quy hoạch sử dụng đất và Kế hoạch sử dụng đất của Thành phố được cấp thẩm quyền phê duyệt; Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; phù hợp với điều kiện thực tiễn, yêu cầu quản lý của thành phố Hà Nội. Trong quá trình thẩm định quy hoạch đô thị, các cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm thực hiện hoàn chỉnh các hồ sơ quy hoạch đô thị đúng thời hạn theo quy định và nội dung hướng dẫn của cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị. Mọi sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của đơn vị nào, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố. 2. Bảo đảm tương ứng giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm với nguồn lực tài chính, tổ chức, nhân sự và các điều kiện cần thiết khác. 3. Đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và các cấp chính quyền địa phương trong triển khai quản lý, thực hiện quy hoạch. 4. Việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị, đồ án thiết kế đô thị riêng tuân thủ việc xin ý kiến cộng đồng dân cư và các cơ quan có liên quan và theo trình tự chính sau: a. Lập nhiệm vụ quy hoạch; b. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; c. Lập đồ án quy hoạch; d. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch. e. Công bố, công khai quy hoạch. 5. Tuân thủ các quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc có liên quan trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị theo thẩm quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội được cơ quan có thẩm quyền ban hành. ChươngII LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN VÀ QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ Điều5. Trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ và lập đồ án quy hoạch đô thị 1. Ủy ban nhân dân thành phố: a. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố, quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch phân khu trong đô thị trung tâm, quy hoạch phân khu thuộc các đô thị vệ tinh, thị trấn sinh thái và khu vực phát triển đô thị trong phạm vi liên quan đến địa giới hành chính 02 quận, huyện trở lên, không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị. b. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án thiết kế đô thị riêng, đồ án quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị trong phạm vi liên quan đến địa giới hành chính 02 quận, huyện trở lên và các khu vực đặc thù, khu vực có ý nghĩa quan trọng. c. Ủy ban nhân dân Thành phố giao Sở Quy hoạch Kiến trúc và các tổ chức khác tổ chức triển khai lập các đồ án quy hoạch quy định tại Điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này và các Quy hoạch tổng mặt bằng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc thù của Thành phố không thuộc loại phải lập quy hoạch chi tiết được quy định tại Khoản 3 Điều 3 quy định này. 2. Ủy ban nhân dân Quận: a. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu tại khu vực phát triển đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy định tại các Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này. b. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết đối với: các khu chức năng đô thị trong các khu vực đã có quy hoạch phân khu được duyệt; quy hoạch các khu dân cư cải tạo chỉnh trang trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, trừ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy định tại các Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này. 3. Ủy ban nhân dân Huyện, thị xã: a. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung huyện, thị xã, thị trấn huyện lỵ; quy hoạch phân khu tại khu vực phát triển đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 của Điều này. b. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tại thị trấn huyện lỵ, các khu chức năng đô thị trong các khu vực đã có quy hoạch phân khu (hoặc quy hoạch chung thị trấn sinh thái) được duyệt, quy hoạch các khu dân cư cải tạo chỉnh trang trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý; Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, trừ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 của Điều này. 4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (đối với các dự án không phải lập Quy hoạch chi tiết theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 37/2010/NĐCP ngày 07/04/2010 của Chính phủ) thuộc phạm vi dự án được cấp có thẩm quyền giao đầu tư, trình cơ quan thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 6 7 quy định này. 5. Việc lập quy hoạch đô thị phải do tổ chức tư vấn thực hiện. Điều kiện, năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị, thực hiện theo Điều 5 đến Điều 11 Nghị định 37/2010/NĐCP ngày 07/04/2010 của Chính phủ. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị được lựa chọn thông qua hình thức chỉ định hoặc thi tuyển theo quy định tại Điều 1213 Nghị định 37/2010/NĐCP ngày 07/04/2010 của Chính phủ. Thời gian lập quy hoạch đô thị thực hiện theo Điều 2 Nghị định 37/2010/NĐCP ngày 07/04/2010 của Chính phủ. Điều6. Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị 1. Sở Quy hoạch Kiến trúc thẩm định, trình duyệt các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị theo thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố quy định tại Khoản 1 Điều 7 quy định này. 2. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã thẩm định, trình duyệt các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị theo thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã quy định tại Khoản 2 Điều 7 quy định này. 3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm trong việc thẩm định các nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đối với các đồ án sau khi được cấp thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch; tiến hành tổ chức lập đồ án quy hoạch (hoặc quy hoạch tổng mặt bằng), trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 7 quy định này. 4. Thời gian thẩm định đối với các loại quy hoạch đô thị được thực hiện theo Điều 32 Nghị định 37/2010/NĐCP ngày 07/04/2010 của Chính phủ. Điều7. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị 1. Ủy ban nhân dân thành phố: a. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung Thị xã, Quy hoạch chung thị trấn, Quy hoạch chung các đô thị mới. Đối với các đồ án Quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới tuân thủ Khoản 2 Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị. b. Phê duyệt nhiệm vụ và các đồ án quy hoạch phân khu đô thị (Đối với quy hoạch phân khu có quy mô dân số tương đương đô thị loại IV trở lên tuân thủ Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 11/2013/NĐCP ngày 14/01/2013 của Chính phủ), quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị liên quan đến 02 địa giới hành chính và các khu vực đặc thù, khu vực có ý nghĩa quan trọng và quy hoạch chi tiết trong đô thị mới (kể cả quy hoạch chi tiết và quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 theo quy định). 2. Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã: a. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu đô thị thuộc địa giới hành chính 01 quận, huyện, thị xã (trừ các khu vực đặc thù và khu vực có ý nghĩa quan trọng) tại khu vực đã có quy hoạch chung đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt. b. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng của đô thị thuộc địa giới hành chính 01 quận, huyện, thị xã (trừ các khu vực đặc thù và khu vực có ý nghĩa quan trọng) tại khu vực đã có quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chung xây dựng huyện, quy hoạch chung thị xã được cấp thẩm quyền phê duyệt; chấp thuận các quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 và phương án kiến trúc sơ bộ thuộc các dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép quy hoạch theo thẩm quyền tại Quyết định số 27/2011/QĐUBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố (bao gồm cả các công trình hành chính cấp phường, đơn lẻ và thuộc vốn ngân sách Nhà nước) hoặc báo cáo cấp thẩm quyền xem xét giao đơn vị thẩm định theo quy định trong trường hợp không đảm bảo quy định tại Điều 21 quy định này. c. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch các khu dân cư cải tạo chỉnh trang thuộc địa giới hành chính do mình quản lý (bao gồm các khu đất nhỏ lẻ, xen kẹt theo Quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố). 3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch. 4. Sở Quy hoạch Kiến trúc có trách nhiệm: a. Phê duyệt quy hoạch khi được Ủy ban nhân dân thành phố giao (hoặc ủy quyền); xác nhận bản vẽ quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án phù hợp Quyết định phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc ban hành quy định quản lý theo đồ án phù hợp Quyết định do mình phê duyệt theo ủy quyền. b. Chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, phương án kiến trúc sơ bộ công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình không thuộc loại phải lập quy hoạch chi tiết được quy định tại Khoản 3 Điều 3 Quy định này, trừ các quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, phương án kiến trúc sơ bộ quy định tại Khoản 1, 2 Điều này. 5. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc UBND các Quận, huyện, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản vẽ quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án phù hợp với Quyết định phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này. 6. Trong quá trình thẩm định, Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã cần lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Quy hoạch Kiến trúc trước khi phê duyệt đồ án, trừ các quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, đảm bảo sự đồng bộ trong quy hoạch và xây dựng công trình. 7. Thời gian phê duyệt đối với các loại quy hoạch đô thị được thực hiện theo Điều 32 Nghị định 37/2010/NĐCP ngày 07/4/2010 của Chính phủ. Điều8. Thời hạn quy hoạch đô thị, thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị 1. Thời hạn quy hoạch đô thị (Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) được quy định tại Điều 252627282930 Luật Quy hoạch đô thị. 2. Thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị: Kể từ khi đồ án quy hoạch đô thị; đồ án thiết kế đô thị riêng; bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình được phê duyệt, chấp thuận đến khi có quyết định điều chỉnh hoặc hủy bỏ. Điều9. Nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị 1. Nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung đô thị được thực hiện theo Điều 26, Điều 27, Điều 28 Luật Quy hoạch đô thị và theo Điều 5, Điều 10 Thông tư 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng. 2. Nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu được thực hiện theo Điều 29 Luật Quy hoạch đô thị và theo Điều 6, Điều 11 Thông tư 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng. 3. Nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết được thực hiện theo Điều 30 Luật Quy hoạch đô thị và theo Điều 7, Điều 12 Thông tư 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng. 4. Nội dung nhiệm vụ và đồ án thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 33 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 8, Điều 14 Thông tư 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010; Thông tư số 06/2013/TTBXD ngày 13/5/2013 và số 16/2013/TTBXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng. 5. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố thực hiện theo Điều 37, Điều 38 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 9, Điều 13 Thông tư 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng. 6. Nội dung quy hoạch xây dựng cụm, khu công nghiệp thực hiện theo Thông tư 19/2008/TTBXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế. Điều10. Trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch đô thị 1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị; chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị. Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn, tổ chức tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trong việc lấy ý kiến. Ủy ban nhân dân phường, xã có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư (trên cơ sở tập hợp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư) theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở, chuyển cho cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị để lập báo cáo về ý kiến của cộng đồng dân cư. 2. Trong quá trình thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, trên cơ sở tính chất các đồ án, cơ quan thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến Bộ Xây dựng, các Bộ ngành có liên quan, Hội đồng thẩm định theo quy định hiện hành, trước khi trình các cấp thẩm quyền phê duyệt. 3. Các ý kiến đóng góp phải được cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp thẩm quyền xem xét trước khi quyết định phê duyệt theo thẩm quyền được phân cấp. Điều11. Hình thức, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch đô thị 1. Việc lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan được thực hiện bằng một trong các hình thức: gửi hồ sơ, tài liệu; tổ chức hội nghị, hội thảo. Các Sở, Ban, ngành, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, đơn vị tư vấn lập quy hoạch và chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng. 2. Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về nhiệm vụ và đồ án các loại quy hoạch chung được thực hiện thông qua lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư bằng hình thức phát phiếu điều tra, phỏng vấn hoặc thông qua tổ chức họp xin ý kiến. 3. Việc lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (kể cả đồ án điều chỉnh tổng thể), thiết kế đô thị riêng được thực hiện bằng phiếu góp ý thông qua hình thức trưng bày công khai hoặc giới thiệu phương án quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông qua tổ chức họp xin ý kiến. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm thu thập, tổng hợp ý kiến. 4. Thời gian có ý kiến trả lời hoặc đóng góp ý kiến là 15 ngày đối với các Sở, Ban, ngành và 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư. Điều12. Danh mục quy hoạch đô thị và ghi kế hoạch vốn 1. Ghi danh mục các đồ án quy hoạch đô thị: a. Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương và nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố giao, hàng năm Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (hoặc các Sở ngành, đơn vị có liên quan của Thành phố) nghiên cứu, lập danh mục các đồ án quy hoạch đô thị (gửi kèm đề cương và khái toán) thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố và gửi về Sở Quy hoạch Kiến trúc để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh mục quy hoạch. b. Hàng năm căn cứ vào yêu cầu quản lý và nhu cầu thực tế phát triển đô thị ngoài danh mục quy hoạch đã được phê duyệt, khi có nhu cầu phát sinh Ủy ban nhân dân thành phố sẽ giao Sở Quy hoạch Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã tổ chức triển khai lập quy hoạch 2. Ghi kế hoạch vốn các đồ án quy hoạch đô thị: a. Đối với các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố: Hàng năm, căn cứ danh mục các đồ án quy hoạch được phê duyệt các đơn vị được giao thực hiện lập đề cương và dự toán kinh phí theo các nhiệm vụ cùng với thời gian lập dự toán thu chi ngân sách hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý chuyên ngành để tổng hợp vào dự toán năm sau của đơn vị, gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán chi ngân sách cùng cấp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định. b. Đối với các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã: Hàng năm, căn cứ danh mục các đồ án quy hoạch được phê duyệt các đơn vị được giao thực hiện lập đề cương và dự toán kinh phí theo các nhiệm vụ cùng với thời gian lập dự toán thu chi ngân sách hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương để tổng hợp vào dự toán năm sau gửi Phòng Tài chính Kế hoạch tổng hợp vào dự toán chi ngân sách cùng cấp báo cáo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định. Điều13. Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí công tác lập quy hoạch đô thị thuộc nguồn vốn ngân sách Kinh phí phục vụ cho công tác lập quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 4 Nghị định số 37/2010/NĐCP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. 1. Các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố: cơ quan tổ chức lập quy hoạch lập hồ sơ dự toán chi tiết, Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. Trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền, Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự toán. 2. Các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã: Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán. 3. Thời gian thẩm định dự toán các đồ án quy hoạch không quá 10 ngày làm việc, sau khi đầy đủ hồ sơ theo quy định. Điều14. Quyết toán kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị 1. Báo cáo quyết toán: các đơn vị được giao dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ, dự án quy hoạch lập báo cáo quyết toán và tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo đúng biểu mẫu, thời hạn nộp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. 2. Xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán: việc xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán kinh tế thực hiện nhiệm vụ, dự án quy hoạch hàng năm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TTBTC ngày 02/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được nhà nước hỗ trợ và ngân sách cấp. Điều15. Điều chỉnh quy hoạch đô thị Thực hiện việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và đồ án theo thẩm quyền được quy định theo các Điều 567 tại Quyết định này và tuân thủ quy định tại Chương IV (Điều chỉnh quy hoạch đô thị) Luật Quy hoạch đô thị 2009 và Luật Thủ đô 2012; thực hiện theo thẩm quyền sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận chủ trương (đối với điều chỉnh tổng thể quy hoạch) và giao thực hiện. Điều16. Công bố, công khai đồ án quy hoạch đô thị 1. Hình thức công bố công khai quy hoạch đô thị: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp thẩm quyền phê duyệt, các loại đồ án quy hoạch đô thị, đồ án thiết kế đô thị riêng phải được xác nhận bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt và được công bố công khai bằng một hoặc đồng thời các hình thức như sau: a. Trưng bày thường xuyên, liên tục bản vẽ, panô, mô hình (nếu có) tại một trong những địa điểm: Sở Quy hoạch Kiến trúc; trụ sở cơ quan các cấp (quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn) có liên quan đến quy hoạch đô thị được duyệt; Trung tâm triển lãm và thông tin về quy hoạch đô thị và tại khu vực được lập quy hoạch trong thời gian 07 ngày; b. Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng; các trang thông tin điện tử của Sở Quy hoạch Kiến trúc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã liên quan đến quy hoạch đô thị được duyệt; c. In thành ấn phẩm để phát hành rộng rãi. 2. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị. a. Sở Quy hoạch Kiến trúc chủ trì; phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan được giao tổ chức lập quy hoạch có liên quan tổ chức công bố công khai các đồ án quy hoạch chung thị trấn sinh thái, quy hoạch chung đô thị mới, các quy hoạch phân khu, quy hoạch điều chỉnh, thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố. b. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch Kiến trúc và các tổ chức được giao lập quy hoạch có liên quan để công bố công khai đồ án quy hoạch chung thị xã, thị trấn huyện lỵ, quy hoạch chung xây dựng huyện; các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy hoạch điều chỉnh, thiết kế đô thị riêng được lập cho các khu vực thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. c. Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng theo quy định phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có liên quan để công bố công khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. 3. Nội dung công bố công khai quy hoạch đô thị gồm các nội dung cơ bản của đồ án được thể hiện qua các bản vẽ, mô hình (nếu có), pa nô, Quyết định phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng đã được ban hành, trừ những nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia. Điều17. Cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị 1. Sở Quy hoạch Kiến trúc, các Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị đã được phê duyệt, giới thiệu địa điểm trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp tại Điều 567 của Quy định này cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu (trừ trường hợp thông tin thuộc bí mật nhà nước). 2. Các thông tin được cung cấp phải căn cứ vào đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng đã được phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, thiết kế đô thị đã được ban hành. 3. Cơ quan cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, số liệu do mình cung cấp; tuân thủ các nội dung liên quan đến các Thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến việc cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị. 4. Việc cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị được thực hiện dưới các hình thức cung cấp thông tin trực tiếp, qua phương tiện thông tin đại chúng và cấp Chứng chỉ quy hoạch. Sở Quy hoạch Kiến trúc, Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã căn cứ vào đồ án quy hoạch đô thị được duyệt trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp tại Điều 567 của Quy định này và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị (hoặc đồ án thiết kế đô thị riêng) đã được ban hành để thực hiện cấp chứng chỉ quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu. Cơ quan thực hiện cấp chứng chỉ quy hoạch phải chịu trách nhiệm độ chính xác của các tài liệu, số liệu cung cấp, thời gian thực hiện, tuân thủ các nội dung liên quan đến các Thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến việc cấp chứng chỉ quy hoạch. 5. Giới thiệu địa điểm: a. Việc giới thiệu địa điểm để đầu tư xây dựng phải bảo đảm tuân thủ đúng quy hoạch đô thị được cơ quan cấp thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy mô, tính chất đầu tư, tiết kiệm đất đô thị; không làm ảnh hưởng đến sự phát triển và môi trường của đô thị. b. Hồ sơ đề nghị giới thiệu địa điểm các tổ chức, cá nhân cần đảm bảo đầy đủ nội dung, quy mô đầu tư dự án theo đúng quy định; tính chất dự án, dự kiến khu vực dự án và các giấy tờ có liên quan khác theo quy định của Pháp luật. c. Thời gian trả lời giới thiệu địa điểm không quá 15 ngày làm việc, sau khi đầy đủ hồ sơ theo quy định. 6. Cung cấp Chỉ giới đường đỏ: a. Tại khu vực đã có Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, tuyến đường phố hiện có đã xây dựng theo hồ sơ Chỉ giới đường đỏ được cấp thẩm quyền phê duyệt; công trình tiếp giáp với tuyến phố có chỉ giới đường đỏ ổn định (nằm trong danh mục các tuyến phố đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 238/QĐUB ngày 18/01/1997): Sở Quy hoạch Kiến trúc và Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về Chỉ giới đường đỏ theo đồ án quy hoạch chi tiết, hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đã được duyệt cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu. b. Tại khu vực chưa có Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội có trách nhiệm lập, cung cấp Chỉ giới đường đỏ khi có yêu cầu. Việc thẩm định, phê duyệt Chỉ giới đường đỏ được thực hiện như sau: Đối với các Dự án đầu tư phải lập Quy hoạch chi tiết theo quy định: việc thẩm định Chỉ giới đường đỏ được tiến hành đồng thời với quá trình thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết theo quy định. Đối với các Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (chỉ lập bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng): việc thẩm định Chỉ giới đường đỏ được tiến hành đồng thời với quá trình thẩm định bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng theo quy định. Đối với các công trình xây dựng riêng lẻ: Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội xác định và cung cấp Chỉ giới đường đỏ làm cơ sở cho việc triển khai dự án đầu tư, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. Đối với các tuyến đường cấp nội bộ (từ đường phân khu vực trở xuống); các công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến có quy mô thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã: Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt. Đối với các tuyến đường cấp khu vực trở lên, tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật khung thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố: Sở Quy hoạch Kiến trúc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt. c. Các bản vẽ Chỉ giới đường đỏ sau khi được xác định, phê duyệt phải được lưu trữ tại Sở Quy hoạch Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã liên quan và Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội để thống nhất công tác quản lý nhà nước. Các cơ quan đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao thực hiện việc xác định, thẩm định, cung cấp Chỉ giới đường đỏ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về nội dung giải quyết theo thẩm quyền. Sở Quy hoạch Kiến trúc có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã về mặt chuyên môn khi có yêu cầu để đảm bảo việc thẩm định, phê duyệt chỉ giới đường đỏ theo đúng quy định. Điều18. Giấy phép quy hoạch Thực hiện theo Điều 71 Luật Quy hoạch đô thị, Chương IV Nghị định số 37/2010/NĐCP ngày 07/04/2010 của Chính phủ, Thông tư số 23/2012/TTBTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính và Quyết định số 27/QĐUBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Điều19. Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch Thực hiện theo Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị, Thông tư số 15/2010/TTBXD ngày 27/10/2010 của Bộ Xây dựng và Quy định về việc cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành. Điều20. Bàn giao và lưu trữ hồ sơ 1. Sở Quy hoạch Kiến trúc chủ trì, tổ chức bàn giao hồ sơ các đồ án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, các điều chỉnh quy hoạch do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt (bao gồm hồ sơ giấy và file dữ liệu đã được xác nhận) cho Sở Tài nguyên và môi trường; Ủy ban nhân dân Thành phố, Quận, huyện, thị xã liên quan đến quy hoạch đô thị được duyệt và cơ quan tổ chức lập quy hoạch trong vòng 15 ngày sau khi xác nhận hồ sơ bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt để tiếp nhận, công bố công khai, quản lý và thực hiện theo nội dung của quy định này. 2. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm bàn giao hồ sơ đồ án quy hoạch đã phê duyệt thuộc thẩm quyền (bao gồm hồ sơ giấy và file dữ liệu đã được xác nhận) theo quy định cho Sở Quy hoạch Kiến trúc, Sở Tài nguyên và môi trường và cơ quan tổ chức lập quy hoạch trong vòng 15 ngày sau khi xác nhận hồ sơ bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt để thống nhất quản lý quy hoạch, xây dựng theo đồ án quy hoạch được duyệt. 3. Sở Quy hoạch Kiến trúc, Sở Tài nguyên và môi trường; Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã tiến hành lưu trữ và bảo quản hồ sơ quy hoạch sau khi đồ án được phê duyệt và sau khi xác nhận hồ sơ phù hợp với Quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Pháp luật về lưu trữ; có trách nhiệm cung cấp tài liệu về đồ án quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Pháp luật. Điều21. Quy định về Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc tại các Địa phương 1. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc tại Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã được quy định tại Khoản 9 Điều 2 quy định này là cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã được quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành. 2. Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã cần có tối thiểu 02 Kiến trúc sư, 02 kỹ sư (xây dựng và hạ tầng đô thị), có chứng chỉ hành nghề theo quy định, đáp ứng theo yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định số 341/QĐUBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố. ChươngIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều22. Phân công trách nhiệm 1. Sở Quy hoạch Kiến trúc: a. Đầu mối tham mưu toàn diện cho Ủy ban nhân dân thành phố quản lý về quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố; có trách nhiệm thẩm định các quy hoạch đô thị theo đúng quy trình và tiến độ đã được xác định. b. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan về Quy trình tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý đồ án quy hoạch đô thị theo quy định. c. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc kiểm tra, giám sát, báo cáo, đề xuất biện pháp xử lý các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chưa làm hết trách nhiệm, để xảy ra vi phạm quy định này. d. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã lập bản đồ xác định, phân vùng các khu vực đặc thù và có khu vực ý nghĩa quan trọng (được xác định tại Khoản 23 Điều 2 Quy định này) thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố. 2. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã: a. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố và trước Pháp luật thuộc thẩm quyền trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn mình quản lý; về kế hoạch, tiến độ đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận. b. Phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở ban ngành có liên quan trong việc rà soát cán bộ các chuyên môn; có kế hoạch tổ chức, kiện toàn cán bộ và trang thiết bị Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã, đảm bảo các điều kiện thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp. c. Phối hợp với Sở Quy hoạch Kiến trúc trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và rà soát, đánh giá các hồ sơ quy hoạch theo quy định. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường, xã trong việc triển khai thực hiện việc xin ý kiến cộng đồng dân cư đảm bảo thời gian trong quá trình lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị. d. Chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch Kiến trúc, các cơ quan thanh tra, thực hiện việc giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị theo quy định trên địa bàn quản lý. e. Chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch Kiến trúc giải quyết các khiếu nại, kiến nghị về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị và quản lý quy hoạch đô thị theo phạm vi trách nhiệm được giao. 3. Các Sở, ban, ngành liên quan: Tham gia vào Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng thành phố theo Quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân thành phố. Cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông tin có liên quan theo yêu cầu của Sở Quy hoạch Kiến trúc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan tổ chức lập quy hoạch để phục vụ công tác nghiên cứu, lập quy hoạch đô thị. Đồng thời, tùy theo chức năng, nhiệm vụ các Sở, ban, ngành có trách nhiệm phối hợp cụ thể như sau: 3.1. Sở Nội vụ: a. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, kiện toàn tổ chức bộ máy các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền quản lý quy hoạch đô thị theo quy định hiện hành của Pháp luật và Thành phố. b. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố. 3.2. Sở Tài chính: Thực hiện đúng theo các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12, Điều 14 quy định này và tuân thủ các quy định có liên quan của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. 3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: a. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch Kiến trúc, các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã để xác định nguồn lực, kế hoạch thực hiện các mục dự án ưu tiên đầu tư đã được xác định trong nội dung đồ án quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chung theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố để công bố công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực quy hoạch và các tổ chức chính trị xã hội được biết, để giám sát việc thực hiện quy hoạch. b. Cung cấp kịp thời và đầy đủ cho Sở Quy hoạch Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị thông tin các dự án đầu tư đã được phê duyệt và các thông tin có liên quan khác để phục vụ công tác nghiên cứu, lập, thẩm định quy hoạch đô thị. 3.4. Sở Tài nguyên và môi trường: Cung cấp bản đồ địa chính, bản đồ địa hình, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố theo quy định. 3.5. Sở Giao thông vận tải: a. Cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông tin, dữ liệu chuyên ngành, có cập nhật bổ sung các biến động để đáp ứng yêu cầu phục vụ trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch đô thị phù hợp với từng loại đồ án quy hoạch đô thị. b. Phối hợp với Sở Quy hoạch Kiến trúc, các Sở, ban, ngành liên quan trong công tác thẩm định quy hoạch liên quan đến hạ tầng kỹ thuật đô thị, các hành lang bảo vệ đường bộ, đường sắt, đường thủy. c. Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về công bố công khai quy hoạch chi tiết các hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn thành phố. 3.6. Sở Xây dựng: a. Phối hợp với Sở Quy hoạch Kiến trúc kiểm tra điều kiện, năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia công tác lập quy hoạch đô thị. b. Cung cấp kịp thời và đầy đủ cho Sở Quy hoạch Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị thông tin các dự án đầu tư phát triển nhà ở đã được phê duyệt và các thông tin có liên quan khác để phục vụ công tác nghiên cứu, lập, thẩm định quy hoạch đô thị. 4. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội: Đầu mối nghiên cứu, tư vấn lập chỉ giới đường đỏ, giới thiệu hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo yêu cầu của các cơ quan được giao tổ chức lập quy hoạch; tham gia tổ chức lập quy hoạch khi được Ủy ban nhân dân thành phố giao thực hiện. 5. Các cơ quan truyền thông của thành phố: Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị, Cổng thông tin điện tử của Thành phố... phối hợp với Cơ quan quản lý quy hoạch các cấp: Sở Quy hoạch Kiến trúc, Phòng quản lý quy hoạch kiến trúc thuộc UBND các Quận, huyện, thị xã đăng tải các thông tin công bố về Quy hoạch xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt đảm bảo chính xác, kịp thời. 6. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Chủ trì thực hiện các nội dung công việc được giao trong quy định này, có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thẩm định đồ án được duyệt để hoàn thiện xác nhận hồ sơ bản vẽ, quy định quản lý theo đồ án phù hợp với quyết định phê duyệt; phối hợp với các đơn vị có liên quan để công bố công khai đồ án quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều23. Tổng hợp, báo cáo, kiểm tra, giám sát 1. Định kỳ hàng quý, Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp các nội dung công việc, danh mục liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; đề xuất giải pháp, giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, gửi Sở Quy hoạch Kiến trúc tổng hợp và báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố. 2. Sở Quy hoạch Kiến trúc có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc về công tác tổng hợp, báo cáo của các đơn vị có liên quan, đề xuất các chế tài đối với các đơn vị không có báo cáo hoặc báo cáo chưa đúng thời hạn quy định nêu trên, gây chậm trễ, ảnh hưởng đến công tác tổng hợp. 3. Định kỳ vào tháng 6 hàng năm, Sở Quy hoạch Kiến trúc phối hợp với các Sở ngành có liên quan lên kế hoạch tổ chức kiểm tra Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã trong việc tuân thủ các quy định của Quyết định này và các quy định khác có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố. 4. Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện các đồ án theo quy hoạch được duyệt cần tuân thủ Nghị định số 26/2013/NĐCP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Xây dựng. Điều24. Xử lý vi phạm 1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch trái với các nội dung trong quy định này tùy theo tính chất, mức độ có thể bị xử lý theo quy định của Pháp luật. 2. Các tổ chức cá nhân phát hiện vi phạm trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch sai thẩm quyền phản ánh và thông báo cho Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân Quận, huyện, thị xã và Sở Quy hoạch Kiến trúc theo thẩm quyền để xử lý vi phạm theo các quy định của Pháp luật. Điều25. Thực hiện chuyển tiếp 1. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thực hiện việc chuyển tiếp các đồ án quy hoạch đô thị theo hướng: a. Các đồ án quy hoạch đô thị được Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực mà phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, các đồ án Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo nội dung quy hoạch đã được phê duyệt mà không phải tiến hành phê duyệt lại. b. Các đồ án quy hoạch đô thị được Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã phê duyệt mà chưa phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, các đồ án Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được phê duyệt thì phải tiến hành điều chỉnh hoặc phê duyệt lại tuân thủ Quy định này. 2. Đồ án Quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết cụm khu công nghiệp, khu kinh tế được tiếp tục lập theo Luật Xây dựng, Nghị định số 08/2005/NĐCP ngày 24/01/2005 của Chính phủ và Thông tư số 19/2008/TTBXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng. 3. Trong thời gian 03 tháng kể từ khi Quyết định này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã phối hợp Sở Nội vụ kiện toàn nhân lực chuyên môn, đảm bảo đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 trong việc lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án quy hoạch theo Quy định này, báo cáo kết quả để Ủy ban nhân dân thành phố quyết định. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Quy hoạch Kiến trúc để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thế Thảo
{ "collection_source": [ "bản sao" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "27/09/2014", "enforced_date": "06/10/2014", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "17/09/2014", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hà Nội", "Chủ tịch", "Nguyễn Thế Thảo" ], "official_number": [ "72/2014/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 38/2023/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166554" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 48/2006/QĐ-UB Quyết định 48/2006/QĐ-UB về phân cấp thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45418" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy địnhvề lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11611" ], [ "Luật 30/2009/QH12 Quy hoạch đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11757" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Thông tư 39/2009/TT-BCT Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24858" ], [ "Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25160" ], [ "Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25161" ], [ "Thông tư 19/2008/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25729" ], [ "Luật 25/2012/QH13 Thủ đô", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28031" ], [ "29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;;", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38199" ], [ "Thông tư 16/2013/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46418" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 01/2007/TT-BTC Hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14475" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Nghị định 08/2005/NĐ-CP Về quy hoạch xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18508" ], [ "Luật 16/2003/QH11 Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19414" ], [ "Thông tư 10/2010/TT-BXD Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25591" ], [ "Thông tư 15/2010/TT-BXD Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25823" ], [ "Thông tư 23/2012/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27364" ], [ "Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28073" ], [ "Nghị định 26/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30430" ], [ "Quyết định 1259/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31059" ], [ "Thông tư 06/2013/TT-BXD Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32414" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
141253
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangngai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=141253&Keyword=
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "VĂN BẢN GỐC" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 17/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh Quảng Ngãi", "effective_date": "24/03/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "20/02/2020", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi", "Chủ tịch", "Trần Ngọc Căng" ], "official_number": [ "07/2020/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=82954" ] ], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 18/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153978" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 07/2020/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 17/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
22206
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=22206&Keyword=
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 131/2002/QĐ-TTg</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 4 tháng 10 năm 2002</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div class="Section1"> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">QUYẾT ĐỊNH </span></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội</span></i></b></p> <p align="center" style="text-align:center;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">78/2002/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 10 năm 2002 củaChính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;</span></i></p> <p style="text-align:justify;"> <i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng BộLao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,</span></i></p> <p style="text-align:center;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></b><b style="text-align:center;"><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 1.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện chính sách tín dụng đối vớingười nghèo và các đối tượng chính sách khác trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàngPhục vụ người nghèo được thành lập theo Quyết định số 230/QĐ-NH5, ngày 01 tháng9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Ngânhàng Chính sách xã hội có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong phạm vicả nước, là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có tài sản và hệ thốnggiao dịch từ trung ương đến địa phương. Trụ sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">VốnĐiều lệ ban đầu là 5.000.000.000.000 đồng (năm nghìn tỷ đồng) và được cấp bổsung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Tổchức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định tại Quyết địnhnày và Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướngChính phủ phê duyệt. </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Thờihạn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội là 99 năm.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 2.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Ngân hàng Chính sách xã hội được huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nướcvà ngoài nước, tiếp nhận các nguồn vốn của Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấpđể cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 3.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội không vì mục đích lợi nhuận, được Nhànước bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phầntrăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phảinộp ngân sách nhà nước.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 4. </span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Cơcấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội gồm:</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Hộisở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Chinhánh đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Phònggiao dịch đặt tại các huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh. Những nơi cần thiếtthì thành lập Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện và do Hội đồngquản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội sở chính, Chi nhánh và Phòng giao dịchdo Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 5.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Quản trị và điều hành Ngân hàng Chính sách xã hội</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.Quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội là Hội đồng quản trị. </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2.Điều hành hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội là Tổng giám đốc.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 6. </span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Hộiđồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.Hội đồng quản trị có 12 thành viên, gồm 09 thành viên kiêm nhiệm và 03 thànhviên chuyên trách. 09 thành viên kiêm nhiệm gồm Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam là Chủ tịch Hội đồng quản trị, 08 thành viên còn lại là Thứ trưởnghoặc cấp tương đương Thứ trưởng của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Laođộng - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ủy banDân tộc, Văn phòng Chính phủ và Phó chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Chủtịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; 03 thành viên chuyên trách gồm: 01 ủy viêngiữ chức Phó Chủ tịch thường trực, 01 Uỷ viên giữ chức Tổng giám đốc, 01 ủyviên giữ chức Trưởng Ban Kiểm soát.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2.Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội là 5 nămvà có thể được bổ nhiệm lại.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">3.Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viênHội đồng quản trị và Tổng giám đốc.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">4.Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quận, huyện, thị xã, thành phốthuộc tỉnh được thành lập Ban đại diện Hội đồng quản trị do Chủ tịch hoặc PhóChủ tịch ủy ban nhân dân cùng cấp làm Trưởng ban. Chủ tịch ủy ban nhân dân cùngcấp quyết định nhân sự Ban đại diện Hội đồng quản trị.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">5.Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Ban đại diện Hội đồng quản trị cáccấp thực hiện theo Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xãhội.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">6.Hội đồng quản trị, Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp được sử dụng bộ máyvà con dấu của Ngân hàng Chính sách xã hội cùng cấp để thực hiện công việc củamình. </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">7.Các thành viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị, Ban đại diện Hội đồng quản trị cáccấp, cán bộ cấp xã và các cá nhân khác làm việc cho Ngân hàng Chính sách xã hộiđược hưởng thù lao và các quyền lợi khác theo quy định của Bộ Tài chính.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 7.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều hành hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội là Tổng giám đốc. Tổng giámđốc là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Chính sách xã hội. Giúp việc Tổng giámđốc có một số Phó Tổng giám đốc.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Chủtịch Hội đồng quản trị ký bổ nhiệm, miễn nhiệm các Phó Tổng giám đốc. </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Nhiệmvụ, quyền hạn của Tổng giám đốc thực hiện theo Điều lệ về tổ chức và hoạt độngcủa Ngân hàng Chính sách xã hội.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 8.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Chế độ tài chính, chế độ tiền lương và phụ cấp của cán bộ, viên chức và việctrích lập, sử dụng các quỹ của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chínhphủ quyết định.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 9. </span></b></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổ chức chính trị - xã hội có tên tại khoản 1Điều 6 Quyết định này có trách nhiệm cử người tham gia Hội đồng quản trị Ngânhàng Chính sách xã hội.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2.Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc đăng ký hoạt động cho Ngân hàng Chính sáchxã hội và phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ cấp vốn Điều lệcho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">3.Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tàichính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, kế hoạch vốn cho vay, kế hoạch cấpbù lỗ trong dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm và 5 năm.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">4.Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trình Thủ tướng Chính phủ banhành chế độ tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức Ngân hàng Chínhsách xã hội.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">5.Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch,Phó Chủ tịch, Tổng giám đốc và các ủy viên Hội đồng quản trị.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 10.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 525/TTg ngày 31tháng 8 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 230/QĐ-NH5 ngày 01tháng 9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định củacác văn bản có liên quan trái với Quyết định này.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 11.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phục vụ người nghèo chuyển giao nhiệm vụcho vay hộ nghèo; bàn giao vốn, tài sản, các tài liệu có liên quan và cán bộhiện đang làm việc chuyên trách cho Ngân hàng Phục vụ người nghèo sang Ngân hàngChính sách xã hội để đảm bảo Ngân hàng này khai trương hoạt động từ ngày 01tháng 01 năm 2003. </span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">BộTài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn, ủy ban nhân dân các cấp và các Ngân hàng Thương mại Nhà nước có tráchnhiệm kiểm kê, đánh giá vốn, tài sản và các khoản nợ cho vay ưu đãi đối với cácđối tượng chính sách và chuyển giao cho Ngân hàng Chính sách xã hội trước ngày30 tháng 6 năm 2003. Khi chưa chuyển giao xong, các cơ quan, tổ chức trên tiếptục cho vay đối với các đối tượng chính sách theo các quy định hiện hành.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hộiđồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p> </div> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Khải</p></td></tr></table> </div> </div>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 131/2002/QĐTTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 4 tháng 10 năm 2002 QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997; Căn cứ Nghị định số78/2002/NĐCP ngày 04 tháng 10 năm 2002 củaChính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng BộLao động Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện chính sách tín dụng đối vớingười nghèo và các đối tượng chính sách khác trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàngPhục vụ người nghèo được thành lập theo Quyết định số 230/QĐNH5, ngày 01 tháng9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngânhàng Chính sách xã hội có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong phạm vicả nước, là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có tài sản và hệ thốnggiao dịch từ trung ương đến địa phương. Trụ sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội. VốnĐiều lệ ban đầu là 5.000.000.000.000 đồng (năm nghìn tỷ đồng) và được cấp bổsung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ. Tổchức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định tại Quyết địnhnày và Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướngChính phủ phê duyệt. Thờihạn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội là 99 năm. Điều 2. Ngân hàng Chính sách xã hội được huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nướcvà ngoài nước, tiếp nhận các nguồn vốn của Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấpđể cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Điều 3. Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội không vì mục đích lợi nhuận, được Nhànước bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phầntrăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phảinộp ngân sách nhà nước. Điều 4. Cơcấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội gồm: Hộisở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội; Chinhánh đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phònggiao dịch đặt tại các huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh. Những nơi cần thiếtthì thành lập Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện và do Hội đồngquản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định. Nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội sở chính, Chi nhánh và Phòng giao dịchdo Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quy định. Điều 5. Quản trị và điều hành Ngân hàng Chính sách xã hội 1.Quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội là Hội đồng quản trị. 2.Điều hành hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội là Tổng giám đốc. Điều 6. Hộiđồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội 1.Hội đồng quản trị có 12 thành viên, gồm 09 thành viên kiêm nhiệm và 03 thànhviên chuyên trách. 09 thành viên kiêm nhiệm gồm Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam là Chủ tịch Hội đồng quản trị, 08 thành viên còn lại là Thứ trưởnghoặc cấp tương đương Thứ trưởng của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Laođộng Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ủy banDân tộc, Văn phòng Chính phủ và Phó chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Chủtịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; 03 thành viên chuyên trách gồm: 01 ủy viêngiữ chức Phó Chủ tịch thường trực, 01 Uỷ viên giữ chức Tổng giám đốc, 01 ủyviên giữ chức Trưởng Ban Kiểm soát. 2.Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội là 5 nămvà có thể được bổ nhiệm lại. 3.Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viênHội đồng quản trị và Tổng giám đốc. 4.Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quận, huyện, thị xã, thành phốthuộc tỉnh được thành lập Ban đại diện Hội đồng quản trị do Chủ tịch hoặc PhóChủ tịch ủy ban nhân dân cùng cấp làm Trưởng ban. Chủ tịch ủy ban nhân dân cùngcấp quyết định nhân sự Ban đại diện Hội đồng quản trị. 5.Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Ban đại diện Hội đồng quản trị cáccấp thực hiện theo Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xãhội. 6.Hội đồng quản trị, Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp được sử dụng bộ máyvà con dấu của Ngân hàng Chính sách xã hội cùng cấp để thực hiện công việc củamình. 7.Các thành viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị, Ban đại diện Hội đồng quản trị cáccấp, cán bộ cấp xã và các cá nhân khác làm việc cho Ngân hàng Chính sách xã hộiđược hưởng thù lao và các quyền lợi khác theo quy định của Bộ Tài chính. Điều 7. Điều hành hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội là Tổng giám đốc. Tổng giámđốc là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Chính sách xã hội. Giúp việc Tổng giámđốc có một số Phó Tổng giám đốc. Chủtịch Hội đồng quản trị ký bổ nhiệm, miễn nhiệm các Phó Tổng giám đốc. Nhiệmvụ, quyền hạn của Tổng giám đốc thực hiện theo Điều lệ về tổ chức và hoạt độngcủa Ngân hàng Chính sách xã hội. Điều 8. Chế độ tài chính, chế độ tiền lương và phụ cấp của cán bộ, viên chức và việctrích lập, sử dụng các quỹ của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chínhphủ quyết định. Điều 9. 1.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổ chức chính trị xã hội có tên tại khoản 1Điều 6 Quyết định này có trách nhiệm cử người tham gia Hội đồng quản trị Ngânhàng Chính sách xã hội. 2.Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc đăng ký hoạt động cho Ngân hàng Chính sáchxã hội và phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ cấp vốn Điều lệcho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Điều 1 Quyết định này. 3.Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tàichính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, kế hoạch vốn cho vay, kế hoạch cấpbù lỗ trong dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm và 5 năm. 4.Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trình Thủ tướng Chính phủ banhành chế độ tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức Ngân hàng Chínhsách xã hội. 5.Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch,Phó Chủ tịch, Tổng giám đốc và các ủy viên Hội đồng quản trị. Điều 10. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 525/TTg ngày 31tháng 8 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 230/QĐ NH5 ngày 01tháng 9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định củacác văn bản có liên quan trái với Quyết định này. Điều 11. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phục vụ người nghèo chuyển giao nhiệm vụcho vay hộ nghèo; bàn giao vốn, tài sản, các tài liệu có liên quan và cán bộhiện đang làm việc chuyên trách cho Ngân hàng Phục vụ người nghèo sang Ngân hàngChính sách xã hội để đảm bảo Ngân hàng này khai trương hoạt động từ ngày 01tháng 01 năm 2003. BộTài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn, ủy ban nhân dân các cấp và các Ngân hàng Thương mại Nhà nước có tráchnhiệm kiểm kê, đánh giá vốn, tài sản và các khoản nợ cho vay ưu đãi đối với cácđối tượng chính sách và chuyển giao cho Ngân hàng Chính sách xã hội trước ngày30 tháng 6 năm 2003. Khi chưa chuyển giao xong, các cơ quan, tổ chức trên tiếptục cho vay đối với các đối tượng chính sách theo các quy định hiện hành. CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hộiđồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. Thủ tướng (Đã ký) Phan Văn Khải
{ "collection_source": [ "Số 54" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "04/10/2002", "enforced_date": "31/10/2002", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "04/10/2002", "issuing_body/office/signer": [ "Thủ tướng Chính phủ", "Thủ tướng", "Phan Văn Khải" ], "official_number": [ "131/2002/QĐ-TTg" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 131/2002/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [ [ "Quyết định 30/2015/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=73052" ], [ "Quyết định 783/QĐ-HĐQT Ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=47633" ], [ "Quyết định 180/2002/QĐ-TTg Về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25894" ] ], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 02/1997/QH10 Các tổ chức tín dụng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8205" ], [ "Nghị định 78/2002/NĐ-CP Về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22210" ], [ "Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843" ] ], "reference_documents": [ [ "Quyết định 230/QĐ-NH5 Về việc thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9817" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
107270
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=107270&Keyword=
Chỉ thị 10/CT-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 10/CT-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 4 năm 1989</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">CHỈ THỊ</span></b></p> <p align="center" style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:center;"> <strong>Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 12/HĐBT ngày 01 tháng 02 năm 1989 của Hội đồng Bộ trưởng về thủ tục kết hôn giữ công dân Việt Nam với người nước ngoài.</strong></p> <p align="center" style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:center;"> <strong>__________________________</strong></p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Ngày 1 tháng 2 năm 1989, Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành Nghị định số 12/HĐBT về thủ tục kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tiến hành trước cơ quan có thẩm quyền của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Để triển khai thực hiện nghị định này, ngày 4 tháng 3 năm 1989, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì cuộc họp với đại diện các ngành Ngoại vụ, Tư pháp, Y tế, Công an thành phố, Ban Việt kiều thành phố bàn và nhất trí giải quyết cho người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở thành phố, như sau :</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 1/ Người nước ngoài (bao gồm người có quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch) có đủ những điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân, hoặc theo pháp luật của nước mà người đó thường trú vào thời điểm xin đăng ký kết hôn (đối với người không quốc tịch) và theo những quy định ở các điều 5, 6, 7 luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, thì có thể được đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở thành phố.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Nếu người nước ngoài là công dân của nước đã có ký kết Hiệp định tương trợ tư pháp với Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì việc tuân theo những quy định của Hiệp định đó về điều kiện kết hôn là đủ.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Người xin đăng ký kết hôn, mỗi bên (bên nam, bên nữ) phải làm đơn, kèm hồ sơ để Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm có :</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 1/ Đơn xin đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định riêng).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 2/ Giấy chứng nhận của chính quyền cơ sở nơi đương sự thường trú xác nhận tình trạng hôn nhân (chưa có chồng, chưa có vợ, hoặc đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 3/ Bản sao giấy khai sinh.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 4/ Giấy của cơ quan y tế (trung tâm sức khỏe tâm thần và Bệnh viện Da Liễu thành phố) chứng nhận hiện tại không bị bệnh tâm thần, hoa liễu (đối với bên là công dân Việt Nam); không bị bệnh tâm thần, hoa liễu, SIDA (đối với bên là người nước ngoài).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 5/ Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú (đối với bên công dân Việt Nam) hộ chiếu hoặc các giấy tờ hợp lệ khác thay thế (đối với bên là người nước ngoài).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 6/ Đối với bên là người nước ngoài, còn phải nộp :</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> - Giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc nước mà người đó thường trú vào thời điểm xin đăng ký kết hôn (đối với người không quốc tịch) xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam không bị cản trở và được thừa nhận ở nước họ là hợp pháp và hợp thức.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> - Giấy cho phép kết hôn với công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, nếu pháp luật của nước hoặc hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam và nước ngoài tương ứng quy định việc cấp phép đó.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Những giấy tờ của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (Sở Ngoại vụ) công nhận là có giá trị, và phải có bản dịch ra tiếng Việt, được cơ quan công chứng Việt Nam (Phòng công chứng Nhà nước thành phố) chứng nhận là dịch đúng bản gốc.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 7/ Đối với bên công dân Việt Nam là cán bộ công nhân viên (đang công tác tại các cơ quan, đơn vị xí nghiệp, trường học…) phải có ý kiến xác nhận của lãnh đạo cơ quan, đơn vị là việc kết hôn không trở ngại đến công tác.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Trường hợp công dân Việt Nam đã tốt nghiập đại học trở lên mà hiện đang công tác do cấp sở, ngành quản lý hoặc thuộc diện văn nghệ sĩ, vận động viên cấp thành phố, thì phải có ý kiến của Ban Giám đốc sở, ngành chủ quản xác nhận việc kết hôn của họ với người nước ngoài không gặp trở ngại.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Trường hợp đang phục vụ trong quân đội, hoặc trong các ngành có liên quan đến bí mật quốc gia, thì phải tuân theo quy định của ngành.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Thủ tục và quy trình giải quyết việc người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở thành phố được quy định cụ thể như sau :</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 1/ Hồ sơ xin đăng ký kết hôn của người nước ngoài lập thành 3 bộ, nộp tại Sở Ngoại vụ (Phòng lãnh sự).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Sở Ngoại vụ sau khi soát xét đủ thủ tục theo quy định, sẽ chuyển hồ sơ sang Sở Tư pháp với ý kiến đề xuất của mình.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 2/ Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ của Sở Ngoại vụ chuyển sang và trao đổi với Công an thành phố (Phòng quản lý người nước ngoài và xuất nhập cảnh).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 3/ Sau đó, Sở Tư pháp thẩm tra toàn bộ hồ sơ, tập hợp ý kiến của các ngành chức năng, báo cáo Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố xét, quyết định.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 4/ Sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố xét và cho phép kết hôn, Sở Tư pháp sẽ tiến hành tổ chức việc đăng ký kết hôn cho các đương sự tại trụ sở của cơ quan (ghi vào sổ kết hôn theo mẫu quy định chung, và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho các đương sự).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 5/ Thời hạn giải quyết hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài : tối đa là 3 tháng (kể từ ngày nhận hồ sơ).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> 6/ Về thu nộp ngân sách xây dựng thành phố, Sở Tư pháp thành phố được phép thu của người nước ngoài là 100 (một trăm) đôla Mỹ (hoặc các loại tiền khác có giá trị tương đương) cho mỗi trường hợp và nộp số tiền này vào tài khoản ngoại tệ của Ủy ban nhân dân thành phố (TK 9946). Sở Tài chánh trích 30% số tiền đó quy ra đồng Việt Nam, giao lại Sở Tư pháp để phục vụ cho các công tác liên quan (sổ sách, hồ sơ, tổ chức đăng ký kết hôn v.v…).</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp thông báo công khai trước cơ quan các quy định trong chỉ thị này.</p> <p style="margin:0px 0px 6pt;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;font-size:12px;text-align:justify;"> Sở Tư pháp là đầu mối thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, phải thường xuyên theo dõi, báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác này trên địa bàn thành phố.-</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Quang Chánh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 10/CTUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 4 năm 1989 CHỈ THỊ Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 12/HĐBT ngày 01 tháng 02 năm 1989 của Hội đồng Bộ trưởng về thủ tục kết hôn giữ công dân Việt Nam với người nước ngoài. Ngày 1 tháng 2 năm 1989, Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành Nghị định số 12/HĐBT về thủ tục kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tiến hành trước cơ quan có thẩm quyền của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Để triển khai thực hiện nghị định này, ngày 4 tháng 3 năm 1989, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì cuộc họp với đại diện các ngành Ngoại vụ, Tư pháp, Y tế, Công an thành phố, Ban Việt kiều thành phố bàn và nhất trí giải quyết cho người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở thành phố, như sau : 1/ Người nước ngoài (bao gồm người có quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch) có đủ những điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân, hoặc theo pháp luật của nước mà người đó thường trú vào thời điểm xin đăng ký kết hôn (đối với người không quốc tịch) và theo những quy định ở các điều 5, 6, 7 luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, thì có thể được đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở thành phố. Nếu người nước ngoài là công dân của nước đã có ký kết Hiệp định tương trợ tư pháp với Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì việc tuân theo những quy định của Hiệp định đó về điều kiện kết hôn là đủ. Người xin đăng ký kết hôn, mỗi bên (bên nam, bên nữ) phải làm đơn, kèm hồ sơ để Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết. Hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm có : 1/ Đơn xin đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định riêng). 2/ Giấy chứng nhận của chính quyền cơ sở nơi đương sự thường trú xác nhận tình trạng hôn nhân (chưa có chồng, chưa có vợ, hoặc đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết). 3/ Bản sao giấy khai sinh. 4/ Giấy của cơ quan y tế (trung tâm sức khỏe tâm thần và Bệnh viện Da Liễu thành phố) chứng nhận hiện tại không bị bệnh tâm thần, hoa liễu (đối với bên là công dân Việt Nam); không bị bệnh tâm thần, hoa liễu, SIDA (đối với bên là người nước ngoài). 5/ Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú (đối với bên công dân Việt Nam) hộ chiếu hoặc các giấy tờ hợp lệ khác thay thế (đối với bên là người nước ngoài). 6/ Đối với bên là người nước ngoài, còn phải nộp : Giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc nước mà người đó thường trú vào thời điểm xin đăng ký kết hôn (đối với người không quốc tịch) xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam không bị cản trở và được thừa nhận ở nước họ là hợp pháp và hợp thức. Giấy cho phép kết hôn với công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, nếu pháp luật của nước hoặc hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam và nước ngoài tương ứng quy định việc cấp phép đó. Những giấy tờ của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (Sở Ngoại vụ) công nhận là có giá trị, và phải có bản dịch ra tiếng Việt, được cơ quan công chứng Việt Nam (Phòng công chứng Nhà nước thành phố) chứng nhận là dịch đúng bản gốc. 7/ Đối với bên công dân Việt Nam là cán bộ công nhân viên (đang công tác tại các cơ quan, đơn vị xí nghiệp, trường học…) phải có ý kiến xác nhận của lãnh đạo cơ quan, đơn vị là việc kết hôn không trở ngại đến công tác. Trường hợp công dân Việt Nam đã tốt nghiập đại học trở lên mà hiện đang công tác do cấp sở, ngành quản lý hoặc thuộc diện văn nghệ sĩ, vận động viên cấp thành phố, thì phải có ý kiến của Ban Giám đốc sở, ngành chủ quản xác nhận việc kết hôn của họ với người nước ngoài không gặp trở ngại. Trường hợp đang phục vụ trong quân đội, hoặc trong các ngành có liên quan đến bí mật quốc gia, thì phải tuân theo quy định của ngành. Thủ tục và quy trình giải quyết việc người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở thành phố được quy định cụ thể như sau : 1/ Hồ sơ xin đăng ký kết hôn của người nước ngoài lập thành 3 bộ, nộp tại Sở Ngoại vụ (Phòng lãnh sự). Sở Ngoại vụ sau khi soát xét đủ thủ tục theo quy định, sẽ chuyển hồ sơ sang Sở Tư pháp với ý kiến đề xuất của mình. 2/ Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ của Sở Ngoại vụ chuyển sang và trao đổi với Công an thành phố (Phòng quản lý người nước ngoài và xuất nhập cảnh). 3/ Sau đó, Sở Tư pháp thẩm tra toàn bộ hồ sơ, tập hợp ý kiến của các ngành chức năng, báo cáo Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố xét, quyết định. 4/ Sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố xét và cho phép kết hôn, Sở Tư pháp sẽ tiến hành tổ chức việc đăng ký kết hôn cho các đương sự tại trụ sở của cơ quan (ghi vào sổ kết hôn theo mẫu quy định chung, và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho các đương sự). 5/ Thời hạn giải quyết hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài : tối đa là 3 tháng (kể từ ngày nhận hồ sơ). 6/ Về thu nộp ngân sách xây dựng thành phố, Sở Tư pháp thành phố được phép thu của người nước ngoài là 100 (một trăm) đôla Mỹ (hoặc các loại tiền khác có giá trị tương đương) cho mỗi trường hợp và nộp số tiền này vào tài khoản ngoại tệ của Ủy ban nhân dân thành phố (TK 9946). Sở Tài chánh trích 30% số tiền đó quy ra đồng Việt Nam, giao lại Sở Tư pháp để phục vụ cho các công tác liên quan (sổ sách, hồ sơ, tổ chức đăng ký kết hôn v.v…). Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp thông báo công khai trước cơ quan các quy định trong chỉ thị này. Sở Tư pháp là đầu mối thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, phải thường xuyên theo dõi, báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác này trên địa bàn thành phố. Phó Chủ tịch (Đã ký) Lê Quang Chánh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 12/HĐBT ngày 01 tháng 02 năm 1989 của Hội đồng Bộ trưởng về thủ tục kết hôn giữ công dân Việt Nam với người nước ngoài.", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "13/04/1989", "enforced_date": "...", "expiry_date": "15/07/2008", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/04/1989", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch", "Lê Quang Chánh" ], "official_number": [ "10/CT-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được công bố hết hiệu lực bởi Quyết định số 3011/QĐ-UBND ngày 15/07/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 10/CT-UB Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 12/HĐBT ngày 01 tháng 02 năm 1989 của Hội đồng Bộ trưởng về thủ tục kết hôn giữ công dân Việt Nam với người nước ngoài.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
106072
vbpl.vn
http://vbpl.vn//vinhphuc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=106072&Keyword=
Nghị quyết 202/2015/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH VĨNH PHÚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 202/2015/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2015</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="VI" style="font-size:12pt;">NGHỊ QUYẾT</span></b></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <span lang="VI">VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020</span></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="VI" style="font-size:12pt;">HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC<br/> KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 15</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i><span lang="VI">Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i><span lang="VI">Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i><span lang="VI">Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i><span lang="VI">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2014/TT-BKHĐT ngày</a> 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">210/2013/NĐ-CP;</a></span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i><span lang="VI">Trên cơ sở Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành nghị quyết về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kin</span>h </i><i><span lang="VI">tế - Ngân sách và thảo luận,</span></i></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="VI" style="font-size:12pt;">QUYẾT NGHỊ:</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="VI">Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</span></b><span lang="VI"> Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn t</span>ỉ<span lang="VI">nh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 như sau:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="VI">1. Phạm vi điều chỉnh, đối t</span>ượng</b><b> <span lang="VI">áp dụng</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">a) Phạm vi điều ch</span>ỉ<span lang="VI">nh</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Nghị quyết này quy định một số chính sách <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span> đặc thù <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">của</span> tỉnh Vĩnh Phúc dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Những nội </span>d<span lang="VI">ung về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">210/2013/NĐ-CP ngày</a> 19/12/2013 của Chính phủ.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">b) Đ</span>ố<span lang="VI">i tượng áp dụng</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Nghị quyết này áp dụng đối với nhà đầu tư nhận chính sách hỗ trợ đặc thù là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span> đặc thù theo quy định tại Nghị quyết này.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="VI">2. Điều kiện chung đối <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">với</span> các dự án được hưởng chính sách hỗ trợ đặc thù</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">a) Dự án nằm trong quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của UBND t</span>ỉ<span lang="VI">nh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">b) Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động trong tỉnh Vĩnh Phúc.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">c) Dự án thực hiện kể từ ngày 01/01/2016 tr</span>ở <span lang="VI">đi và được nghiệm thu hoàn thành trước ngày 31/12/2020.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="VI">3. Nguyên tắc và cơ chế hỗ trợ đầu tư</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">a) Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức hỗ trợ, đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng m</span>ứ<span lang="VI">c hỗ </span>tr<span lang="VI">ợ, đầu tư có lợi nhất.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">b) Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước không thuộc đ</span>ố<span lang="VI">i tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách quy định tại Nghị quyết này.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">c) Ngân sách nhà nước thực hiện <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span> sau đầu tư; sau khi dự án hoàn thành thì được giải ngân 70% mức vốn <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span> theo dự án; sau khi dự án hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu thì được giải ngân 30% mức vốn <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span> còn lại.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">d) Phần v</span>ố<span lang="VI">n hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được coi như phần vốn đối ứng của doanh nghiệp, nhà nước bảo lãnh phần vốn này khi doanh nghiệp vay vốn đầu tư từ ngân hàng thương mại để thực hiện dự án đó.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="VI">4. Các chính sách hỗ trợ</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">a) <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">Hỗ trợ</span> đầu tư <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">cơ sở</span> chăn nuôi gia súc</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc (bò, lợn) tập trung được ngân sách t</span>ỉ<span lang="VI">nh <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span> như sau:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">Hỗ trợ</span> 50% chi phí nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, chuồng trại, đồng cỏ và mua thiết bị.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">thoát</span> nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ nêu trên, dự án còn được hỗ trợ thêm 70% chi phí nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục ngoài hàng rào dự án.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại điểm a, nêu trên, ngoài các điều kiện chung quy định tại khoản 2 Điều này, phải bảo đảm các điều kiện:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung tối thiểu 500 con lợn thịt hoặc 300 con lợn nái sinh s</span>ả<span lang="VI">n hoặc 150 con bò thịt hoặc 100 con bò sữa.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">b) Hỗ trợ đầu tư vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình VietGAP</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Nhà đầu tư có dự án đầu tư vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình VietGap được ngân sách t</span>ỉ<span lang="VI">nh hỗ trợ 70% chi phí nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng hệ thống giao thông, điện, hệ thống tưới, tiêu, xây dựng nhà lưới, hệ thống thu gom và xử lý chất thải. Điều kiện để các dự án đầu tư nêu trên được hưởng <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span>: Ngoài các điều kiện chung quy định tại Khoản 2 Điều này, phải bảo đảm các điều kiện:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Dự án có quy mô sản xuất tối thiểu 10 ha cây rau quả tập trung trồng ngoài trời hoặc 01 ha trồng trong nhà lưới; hoặc tối thiểu 01 ha đ</span>ố<span lang="VI">i với cây nấm.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">c) Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp được ngân sách t</span>ỉ<span lang="VI">nh hỗ trợ như sau:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Hỗ trợ 60% chi phí nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/d</span>ự<span lang="VI"> án đ</span>ể <span lang="VI">xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, cấp <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">thoát</span> nước, nhà xư</span>ở<span lang="VI">ng, xử lý chất thải và mua thiết bị. Dự án đầu tư được hưởng<span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span> phải có công suất giết mổ tối thiểu 05 tấn/ngày đêm.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">Hỗ trợ</span> 60% chi phí nhưng tối đa không quá 3,5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, cấp <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">thoát</span> nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị. Dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ đầu tư phải có công suất giết mổ tối thiểu 20 tấn/ngày đêm.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">thoát</span> nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ nêu trên, dự án còn được <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span> thêm 70% chi phí nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục ngoài hàng rào dự án (có thể lập dự án riêng).</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Điều kiện để các dự án đầu tư nêu trên được h</span>ưở<span lang="VI">ng <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span>: Ngoài các điều kiện chung quy định tại Khoản 2 Điều này, phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">d) <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">Hỗ trợ</span> trồng cây dược liệu</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">Nhà đầu tư có dự án đầu tư trồng cây dược liệu (Danh mục cây dược liệu theo Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22/01/2015 của Bộ Y tế) tập trung có quy mô từ </span>10<span lang="VI">ha tr</span>ở <span lang="VI">lên được ngân sách tỉnh hỗ trợ 15 triệu đồng/ha để xây dựng đồng ruộng và hỗ trợ cây giống.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">đ) Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế biến nông sản</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Nhà đầu tư có dự án đầu tư <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">cơ sở</span> chế biến nông sản được ngân sách t</span>ỉ<span lang="VI">nh hỗ trợ 60% chi phí nhưng tối đa không quá 03 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, nhà xưởng, hệ thống giao thông, điện, cấp <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">thoát</span> nước và mua thiết bị.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">- Điều kiện để các dự án đầu tư nêu trên được h</span>ưở<span lang="VI">ng <span style="background-image:initial;background-attachment:initial;background-size:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;background-position:initial;background-repeat:initial;">hỗ trợ</span>: Ngoài các điều kiện chung quy định tại Khoản 2 Điều này; phải bảo đảm các điều kiện:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 2 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Công suất hoạt động phải đạt tối thiểu 300 tấn/năm đối với chế biến thịt gia súc, gia cầm hoặc 200 tấn/năm đối với chế biến rau quả hoặc 200 tấn nguyên liệu/năm đ</span>ố<span lang="VI">i với chế biến dược liệu.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">+ Đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="VI">5. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">Hàng năm tỉnh dành từ 2 - 2,5% tổng chi ngân sách tỉnh không kể các khoản hỗ trợ từ ngân sách trung ương để hỗ trợ cho các dự án theo chính sách thuộc Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">210/2013/NĐ-CP và</a> hỗ trợ cho các dự án thuộc chính sách đặc thù theo Nghị quyết này.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="VI">Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">1. HĐND t</span>ỉ<span lang="VI">nh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết và ban hành hành danh mục các dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016 - 2020, kịp thời đề xuất điều chỉnh (nếu có).</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XV kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12/12/2015 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016.</span>/.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Thị Thúy Lan</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH VĨNH PHÚC Số: 202/2015/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2015 NGHỊ QUYẾT VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; Căn cứ Thông tư số05/2014/TTBKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐCP; Trên cơ sở Tờ trình số 160/TTrUBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành nghị quyết về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kin h tế Ngân sách và thảo luận, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 2020 như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh, đối t ượng áp dụng a) Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ đặc thù của tỉnh Vĩnh Phúc dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 2020. Những nội dung về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 210/2013/NĐCP ngày 19/12/2013 của Chính phủ. b) Đối tượng áp dụng Nghị quyết này áp dụng đối với nhà đầu tư nhận chính sách hỗ trợ đặc thù là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù theo quy định tại Nghị quyết này. 2. Điều kiện chung đối với các dự án được hưởng chính sách hỗ trợ đặc thù a) Dự án nằm trong quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của UBND tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt. b) Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động trong tỉnh Vĩnh Phúc. c) Dự án thực hiện kể từ ngày 01/01/2016 trở đi và được nghiệm thu hoàn thành trước ngày 31/12/2020. 3. Nguyên tắc và cơ chế hỗ trợ đầu tư a) Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức hỗ trợ, đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ, đầu tư có lợi nhất. b) Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước không thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách quy định tại Nghị quyết này. c) Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư; sau khi dự án hoàn thành thì được giải ngân 70% mức vốn hỗ trợ theo dự án; sau khi dự án hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại. d) Phần vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được coi như phần vốn đối ứng của doanh nghiệp, nhà nước bảo lãnh phần vốn này khi doanh nghiệp vay vốn đầu tư từ ngân hàng thương mại để thực hiện dự án đó. 4. Các chính sách hỗ trợ a) Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc (bò, lợn) tập trung được ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau: + Hỗ trợ 50% chi phí nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, chuồng trại, đồng cỏ và mua thiết bị. + Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ nêu trên, dự án còn được hỗ trợ thêm 70% chi phí nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục ngoài hàng rào dự án. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại điểm a, nêu trên, ngoài các điều kiện chung quy định tại khoản 2 Điều này, phải bảo đảm các điều kiện: + Có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung tối thiểu 500 con lợn thịt hoặc 300 con lợn nái sinh sản hoặc 150 con bò thịt hoặc 100 con bò sữa. + Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường. b) Hỗ trợ đầu tư vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình VietGAP Nhà đầu tư có dự án đầu tư vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình VietGap được ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% chi phí nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng hệ thống giao thông, điện, hệ thống tưới, tiêu, xây dựng nhà lưới, hệ thống thu gom và xử lý chất thải. Điều kiện để các dự án đầu tư nêu trên được hưởng hỗ trợ: Ngoài các điều kiện chung quy định tại Khoản 2 Điều này, phải bảo đảm các điều kiện: + Dự án có quy mô sản xuất tối thiểu 10 ha cây rau quả tập trung trồng ngoài trời hoặc 01 ha trồng trong nhà lưới; hoặc tối thiểu 01 ha đối với cây nấm. + Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường. c) Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp được ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau: + Hỗ trợ 60% chi phí nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, cấp thoát nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị. Dự án đầu tư được hưởnghỗ trợ phải có công suất giết mổ tối thiểu 05 tấn/ngày đêm. + Hỗ trợ 60% chi phí nhưng tối đa không quá 3,5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, cấp thoát nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị. Dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ đầu tư phải có công suất giết mổ tối thiểu 20 tấn/ngày đêm. + Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ nêu trên, dự án còn được hỗ trợ thêm 70% chi phí nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục ngoài hàng rào dự án (có thể lập dự án riêng). Điều kiện để các dự án đầu tư nêu trên được hưởng hỗ trợ: Ngoài các điều kiện chung quy định tại Khoản 2 Điều này, phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường. d) Hỗ trợ trồng cây dược liệu Nhà đầu tư có dự án đầu tư trồng cây dược liệu (Danh mục cây dược liệu theo Quyết định số 206/QĐBYT ngày 22/01/2015 của Bộ Y tế) tập trung có quy mô từ 10ha trở lên được ngân sách tỉnh hỗ trợ 15 triệu đồng/ha để xây dựng đồng ruộng và hỗ trợ cây giống. đ) Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế biến nông sản Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản được ngân sách tỉnh hỗ trợ 60% chi phí nhưng tối đa không quá 03 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, nhà xưởng, hệ thống giao thông, điện, cấp thoát nước và mua thiết bị. Điều kiện để các dự án đầu tư nêu trên được hưởng hỗ trợ: Ngoài các điều kiện chung quy định tại Khoản 2 Điều này; phải bảo đảm các điều kiện: + Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 2 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu. + Công suất hoạt động phải đạt tối thiểu 300 tấn/năm đối với chế biến thịt gia súc, gia cầm hoặc 200 tấn/năm đối với chế biến rau quả hoặc 200 tấn nguyên liệu/năm đối với chế biến dược liệu. + Đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường. 5. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư Hàng năm tỉnh dành từ 2 2,5% tổng chi ngân sách tỉnh không kể các khoản hỗ trợ từ ngân sách trung ương để hỗ trợ cho các dự án theo chính sách thuộc Nghị định số 210/2013/NĐCP và hỗ trợ cho các dự án thuộc chính sách đặc thù theo Nghị quyết này. Điều2. Tổ chức thực hiện 1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết và ban hành hành danh mục các dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016 2020, kịp thời đề xuất điều chỉnh (nếu có). 2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XV kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12/12/2015 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016./. Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Thị Thúy Lan
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "effective_date": "01/01/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/12/2015", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc", "Chủ tịch", "Hoàng Thị Thúy Lan" ], "official_number": [ "202/2015/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 202/2015/NQ-HĐND Về ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
59692
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thaibinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=59692&Keyword=
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THÁI BÌNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 15/2011/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thái Bình, ngày 3 tháng 10 năm 2011</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin-right:-.25pt;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-.25pt;"> BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH.</p> <p align="center" style="margin-right:-.25pt;"> ________</p> <p align="center" style="margin-right:-.3pt;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH</strong></p> <p style="margin-right:-.3pt;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p> <p style="margin-right:-.3pt;"> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</em></p> <p style="margin-right:-.3pt;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2008/NĐ-CP</a> ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;</em></p> <p style="margin-right:-.3pt;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2010/NĐ-CP</a> ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;</em></p> <p style="margin-right:-.3pt;"> <em>Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,</em></p> <p align="center" style="margin-right:-.25pt;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="margin-right:-.3pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình.</p> <p style="margin-right:-.3pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p> <p style="margin-right:-.3pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p style="margin-right:-.25pt;">  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Văn Sinh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THÁI BÌNH Số: 15/2011/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái Bình, ngày 3 tháng 10 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số20/2008/NĐCP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Phạm Văn Sinh
{ "collection_source": [ "Công báo số 01+02, năm 2012" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Thái Bình", "effective_date": "13/10/2011", "enforced_date": "05/01/2012", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "03/10/2011", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình", "Chủ tịch", "Phạm Văn Sinh" ], "official_number": [ "15/2011/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=50990" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=50990" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 20/2008/NĐ-CP Về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12793" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 63/2010/NĐ-CP Về kiểm soát thủ tục hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25389" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 20/2008/NĐ-CP Về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12793" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
50395
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangnam/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=50395&Keyword=
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH QUẢNG NAM</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 09/2013/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Quảng Nam, ngày 16 tháng 5 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam</strong></p> <p align="center"> <strong>_________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">73/2013/NQ-HĐND</a> ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, Kỳ họp thứ 7 về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 66/TTr-SXD ngày 16/4/2013, số 74/TTr-SXD ngày 02/5/2013,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo quyết định này quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.</p> <p> <strong>Điều 2. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p> <p> <strong>Điều 3. </strong>Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" height="131" width="819"> <tbody> <tr> <td style="width:296px;height:69px;"> <p>   </p> </td> <td style="width:315px;height:69px;"> <p align="center"> <strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN<br/> CHỦ TỊCH<br/> <em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Lê Phước Thanh</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh quảng nam</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2013/QĐ-UBND</em> <em>ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)</em></p> <p align="center"> ____________________________</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> Quy định hỗ trợ, khuyến khích cho các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đối với:</p> <p> 1. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 2. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân lao động thuê, thuê mua, mua theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ và Luật Nhà ở.</p> <p> 3. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp được thuê, thuê mua, mua tại khu vực đô thị theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 4. Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở, tham gia hoạt động xây dựng nhà ở thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại Điều 1.</p> <p> 2. Các đối tượng được thuê nhà ở công nhân lao động theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; các đối tượng công nhân được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội theo Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ; Các đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực nhà ở xã hội.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p> <p> 1. Nhà ở công nhân lao động tại các khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là nhà ở công nhân), nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi tắt là nhà ở người thu nhập thấp) là nhà ở xã hội do nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, 54 của Luật Nhà ở, các đối tượng quy định tại Quy định này khi thuê, thuê mua, mua nhà theo các cơ chế, chính sách do nhà nước quy định.</p> <p> 2. Nhà chung cư là nhà ở có từ hai tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng hộ gia đình, cá nhân và phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư.</p> <p> 3. Nhà ở thương mại là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo nhu cầu và cơ chế thị trường.</p> <p> 4. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, Điều 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/ND-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế, chính sách do nhà nước quy định.</p> <p> 5. Thuê mua nhà ở công nhân khu công nghiệp, nhà ở thu nhập thấp tại đô thị là việc người thuê mua nhà ở thanh toán trước một khoản tiền nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng, số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà và người thuê mua phải trả hằng tháng hoặc trả theo định kỳ. Sau khi hết hạn thuê mua và người thuê mua đã trả hết tiền thuê nhà thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó.</p> <p> 6. Dự án phát triển khu nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp (dự án cấp I) là dự án phát triển nhà ở với mục đích đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đầu tư xây dựng nhà ở và các công trình kiến trúc khác theo quy hoạch được duyệt, trong đó các công trình hạ tầng kỹ thuật do chủ đầu tư cấp I thực hiện đầu tư xây dựng.</p> <p> 7. Dự án nhà ở và các công trình kiến trúc khác nằm trong dự án phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp (dự án cấp II) do chủ đầu tư cấp I hoặc chủ đầu tư cấp II thực hiện đầu tư xây dựng, trong đó các công trình hạ tầng kỹ thuật do chủ đầu tư cấp I thực hiện đầu tư xây dựng.</p> <p> 8. Chủ đầu tư cấp I dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp là Ban quản lý khu công nghiệp của địa phương hoặc doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở được giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng khu nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp.</p> <p> 9. Chủ đầu tư cấp II dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp là chủ đầu tư cấp I hoặc các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp, các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở được chủ đầu tư cấp I chuyển giao đất đã có hạ tầng để đầu tư xây dựng các công trình nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp</strong></p> <p> 1. Đối với dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp: chủ đầu tư cấp I hoặc chủ đầu tư cấp II theo quy định tại Điều 2 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">66/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 33 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ khi đăng ký thực hiện dự án nhà ở công nhân là chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân.</p> <p> 2. Đối với dự án nhà ở người thu nhập thấp: các nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án nhà ở người thu nhập thấp theo quy định tại Điều 2 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/QĐ-</a> TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 33 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ, trong đó:</p> <p> a) Doanh nghiệp sở hữu vốn đầu tư dự án nhà ở người thu nhập thấp là chủ đầu tư các dự án này.</p> <p> b) Trường hợp nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới có quy mô 10 ha trở lên thì phải dành tối thiểu 20% quỹ đất trong phạm vi dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới đầu tư xây dựng nhà ở người thu nhập thấp đồng thời đảm nhận làm chủ đầu tư dự án nhà ở người thu nhập thấp đó. Trường hợp chủ đầu tư dự án không thực hiện thì UBND tỉnh xem xét giao chủ đầu tư khác thực hiện theo đúng quy định hiện hành.</p> <p> c) Trường hợp nhà đầu tư đã có quỹ đất sạch (đã có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật) đăng ký đầu tư xây dựng nhà ở người thu nhập thấp thì nhà đầu tư đó là chủ đầu tư dự án.</p> <p> d) Trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng nhà ở người thu nhập thấp để cho thuê, cho thuê mua thì nhà đầu tư đó là chủ đầu tư dự án.</p> <p> 3. Chủ đầu tư là các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao quản lý, tổ chức thực hiện các dự án nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp, cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.</p> <p> 4. Hộ gia đình, cá nhân trong nước có đất hợp pháp và đúng mục đích sử dụng đất đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê. Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Điều kiện được hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp</strong></p> <p> Các nhà đầu tư hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Luật Đầu tư; các loại hình Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003; các đơn vị sự nghiệp hoạt động theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2006/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ có nhu cầu tham gia đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải đăng ký với UBND tỉnh để được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định này. Trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">16/2010/TT-BXD</a> ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ, quy định của UBND tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Những quy định về quy hoạch, thiết kế xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp</strong></p> <p> 1. Các chủ đầu tư khi thực hiện dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp phải tuân thủ theo quy định tại Điều 4 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">66/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 4 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, và Điều 36 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ.</p> <p> a) Nhà ở công nhân:</p> <p> - Tiêu chuẩn diện tích ở đối với nhà ở công nhân được thiết kế tối thiểu là 5 m2/người; chỉ tiêu sử dụng đất của khu nhà ở công nhân là 10m2/người; chỉ tiêu xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu nhà ở công nhân theo Quy chuẩn xây dựng hiện hành.</p> <p> - Khi tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, các dự án nhà ở công nhân được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất lên 1,5 lần so với Quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành, tuy nhiên mật độ xây dựng không quá 85%, không khống chế số tầng (ngoại trừ các khu vực gần sân bay Chu Lai phải đảm bảo tĩnh không sân bay) và phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> b) Nhà ở người thu nhập thấp:</p> <p> - Là loại nhà ở căn hộ chung cư, có diện tích căn hộ tối đa không quá 70 m2; chỉ tiêu xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo Quy chuẩn xây dựng hiện hành.</p> <p> - Các dự án nhà ở người thu nhập thấp được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất lên 1,5 lần so với Quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành, không khống chế số tầng, phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 2. Việc thiết kế nhà ở cho công nhân thuê do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu theo quy định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_7"></a>7. Quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp</strong></p> <p> 1. Chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp tổ chức bán, cho thuê, cho thuê mua đúng các đối tượng quy định tại Điều 12, Điều 13 Quy định này, các quy định pháp luật liên quan và theo giá phê duyệt của UBND tỉnh.</p> <p> 2. Sau khi khởi công xây dựng dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự án (tên dự án; chủ đầu tư dự án; địa chỉ liên lạc, địa chỉ nộp đơn đăng ký; địa điểm xây dựng dự án; tiến độ thực hiện dự án; quy mô dự án; số lượng căn hộ, trong đó bao gồm: số căn hộ để bán, số căn hộ cho thuê, số căn hộ cho thuê mua; thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký và các nội dung khác có liên quan) để công bố công khai tại trụ sở UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có dự án đầu tư, trụ sở của Sở Xây dựng, trang Website của Sở Xây dựng, phương tiện thông tin đại chúng và công bố tại sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người dân biết, đăng ký và thực hiện giám sát. Chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt đầu bán, cho thuê, cho thuê mua để Sở Xây dựng biết và kiểm tra (hậu kiểm).</p> <p> 3. Người thuê, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê, thuê mua nhà ở.</p> <p> 4. Người mua, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp chỉ được phép bán, cho thuê nhà ở đó sau khi trả hết tiền cho chủ đầu tư và được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở nhưng phải bảo đảm thời gian tối thiểu là 10 năm, kể từ thời điểm ký hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở nêu trên. Trường hợp, trong thời gian chưa đủ 10 năm, kể từ khi ký hợp đồng, nếu bên mua hoặc thuê mua có nhu cầu cần chuyển nhượng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp, thì chỉ được chuyển nhượng cho nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án nhà ở đó hoặc cho đối tượng được mua, thuê mua theo quy định; giá chuyển nhượng nhà ở không cao hơn mức giá nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp cùng loại tại thời điểm chuyển nhượng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_8"></a>8. Quản lý chất lượng công trình xây dựng, tổ chức vận hành và khai thác quỹ nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp</strong></p> <p> 1 Quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo Điều 6 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">66/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 8 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 2. Quản lý vận hành, khai thác quỹ nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp thực hiện theo Điều 7 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">66/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 9 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 40 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ.</p> <p> 3. Đối với nhà do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng cho công nhân thuê phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật, phù hợp quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và điểm dân cư nông thôn; phải có giấy phép xây dựng và được quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_9"></a>9. Quản lý sử dụng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp</strong></p> <p> 1. Trường hợp nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì người quyết định đầu tư chỉ định đơn vị quản lý việc khai thác, sử dụng.</p> <p> 2. Đối với nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức quản lý việc sử dụng, vận hành và khai thác.</p> <p> 3. Quản lý sử dụng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.</p> <p> Các dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được hưởng các cơ chế như đối với dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính.</p> <p> 4. Đơn vị quản lý vận hành và khai thác nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được quyền kinh doanh các dịch vụ khác mà pháp luật cho phép trong khu nhà ở để tạo nguồn bù đắp chi phí quản lý vận hành, bảo trì nhằm giảm giá cho thuê nhà ở.</p> <p> 5. Đối với nhà ở cho công nhân thuê do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng tự quản lý hoặc thuê, ủy thác cho đơn vị có chức năng kinh doanh dịch vụ quản lý nhà ở để quản lý, vận hành quỹ nhà ở do mình đầu tư.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Thời hạn sử dụng đất và quyền lợi liên quan</strong></p> <p> 1. Thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Điều 67 Luật Đất đai năm 2003. Đối với dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất là không quá bảy mươi năm. Khi hết thời hạn, được UBND tỉnh xem xét gia hạn.</p> <p> 2. Đối tượng trực tiếp sử dụng đất thực hiện xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Nội dung hỗ trợ, khuyến khích đầu tư</strong></p> <p> Ngoài các cơ chế, chính sách theo quy định của Chính phủ, các đối tượng còn được hưởng các hỗ trợ, ưu đãi sau:</p> <p> 1. Đối với các chủ đầu tư khi thực hiện dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh</p> <p> a) Được hỗ trợ 100% chi phí giải phóng mặt bằng trên khu đất đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người có thu nhập thấp.</p> <p> b) Được sử dụng tối đa 20% quỹ đất ở của dự án theo quy hoạch chi tiết xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp để làm nhà ở thương mại (phần đất này chỉ được hưởng cơ chế chính sách ưu đãi tại Điểm a, Khoản 1, Điều 11 quy định này). Việc sử dụng diện tích làm nhà ở thương mại này phải thực hiện đúng theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản liên quan.</p> <p> c) Được sử dụng tầng trệt đối với các chung cư từ 05 tầng trở lên để kinh doanh dịch vụ.</p> <p> d) Được hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án theo quy định và hỗ trợ tín dụng đầu tư bằng hình thức:</p> <p> Hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn để thực hiện dự án nhà ở công nhân, nhà ở người có thu nhập thấp tại các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh.</p> <p> Trong đó, lãi suất vay được hỗ trợ không được cao hơn lãi suất ngân hàng thương mại quy định. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư dự án và mức hỗ trợ lãi suất vay không quá 40 tỷ đồng/dự án. Tổng mức đầu tư dự án được xác định dựa trên tổng mức đầu tư của Chủ đầu tư nhưng không quá suất đầu tư của dự án do Bộ Xây dựng công bố và được UBND tỉnh thống nhất.</p> <p> Lãi vay được tính theo tiến độ vay vốn đầu tư vào dự án và có hợp đồng tín dụng cụ thể. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm và được tính từ khi hoàn thành xong phần xây dựng móng của công trình.</p> <p> đ) Hỗ trợ phí và lệ phí trong thực hiện thủ tục thẩm định quy hoạch, góp ý thiết kế cơ sở cho dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp.</p> <p> 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư nhà ở cho công nhân thuê trên địa bàn tỉnh:</p> <p> Hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng theo từng thời điểm để đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư xây dựng công trình tính theo tiến độ vay vốn đầu tư vào dự án và có hợp đồng tín dụng cụ thể. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm và được tính từ khi hoàn thành xong phần xây dựng móng của công trình.</p> <p> 3. Đối với người mua, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp: Được hỗ trợ 50% lãi suất vay tại các tổ chức tín dụng để thanh toán tiền mua, thuê mua nhà ở.</p> <p> Trong đó, lãi suất vay không được cao hơn lãi suất ngân hàng thương mại quy định, với mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất không quá 70% giá căn hộ được UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, GIÁ CHO THUÊ, THUÊ MUA, MUA NHÀ Ở CÔNG NHÂN, NHÀ Ở NGƯỜI THU NHẬP THẤP</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Đối tượng, điều kiện thuê, thuê mua, mua nhà ở công nhân</strong></p> <p> 1. Đối tượng, điều kiện thuê nhà ở công nhân thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">66/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p> 2. Đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội cho công nhân thực hiện theo Điều 37, Điều 38 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ; Điều 14 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">16/2010/TT-BXD</a> ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng.</p> <p> 3. Và các đối tượng khác do Chính phủ quy định</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Đối tượng, điều kiện thuê, thuê mua, mua nhà ở người thu nhập thấp</strong></p> <p> 1. Đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở người thu nhập thấp thực hiện theo Điều 6 Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 3, Điều 4 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">36/2009/TT-BXD</a> ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng; Điều 14 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">16/2010/TT-BXD</a> ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng.</p> <p> 2. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở người thu nhập thấp thực hiện theo Điều 5 Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">36/2009/TT-BXD</a> ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp</strong></p> <p> Giá cho thuê, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp do UBND tỉnh phê duyệt theo đề nghị của chủ đầu tư, ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng, Sở Tài chính trên nguyên tắc quy định tại Điều 2 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2009/TT-BXD</a> ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng, Điều 39 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Những vấn đề khác chưa quy định hoặc phát sinh (nếu có) khi thực hiện cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh, thực hiện theo Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ, Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">66/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">67/2009/QĐ-TTg</a> ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">15/2009/TT-</a> BXD ngày 30/6/2009, Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">16/2010/TT-BXD</a> ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng và các văn bản quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.</p> <p> 2. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh chỉ được hưởng các cơ chế chính sách tại quy định này nếu tuân thủ đầy đủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy định này và sử dụng công trình đúng mục đích.</p> <p> 3. Các quy định hỗ trợ, khuyến khích nêu tại quy định này được rà soát, đối chiếu và ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư được cấp cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện dự án đầu tư.</p> <p> 4. Về thủ tục đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường, đầu tư, xây dựng dự án: UBND các huyện, thành phố, các ngành chức năng liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quy định hiện hành để triển khai thực hiện.</p> <p> 5. UBND các huyện, thành phố</p> <p> a) Phối hợp với các Sở, Ban ngành tổ chức thực hiện công tác quy hoạch xây dựng, kế hoạch sử dụng đất và quỹ đất phù hợp cho việc xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trình cấp thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> b) Phối hợp với các Sở, Ban, ngành thực hiện giải quyết các thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở công nhân lao động, nhà ở người thu nhập thấp theo cơ chế “Một cửa liên thông”.</p> <p> c) Tổ chức điều tra, thống kê, lập kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn hằng năm và 5 năm báo cáo UBND tỉnh và Sở Xây dựng.</p> <p> d) Tổ chức phổ biến công khai rộng rãi cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp khu vực đô thị trên địa bàn.</p> <p> đ) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (nếu có); hỗ trợ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn (nếu có yêu cầu).</p> <p> e) Phối hợp Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo giám sát đánh giá đầu tư các dự án và kiến nghị tổ chức thực hiện phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh.</p> <p> 6. Sở Xây dựng</p> <p> a) Là cơ quan đầu mối, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở công nhân lao động, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.</p> <p> b) Tổ chức phổ biến công khai rộng rãi cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên phương tiện thông tin đại chúng và Website của Sở.</p> <p> c) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để bổ sung quỹ đất phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp hằng năm.</p> <p> d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan hướng dẫn các đối tượng về quy trình, hồ sơ, thủ tục để được hưởng ưu đãi theo quy định này.</p> <p> đ) Công bố công khai thủ tục hành chính và có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành.</p> <p> e) Cung cấp miễn phí thiết kế mẫu, thiết kế điển hình về nhà ở cũng như những thông tin kịp thời những tiến bộ về khoa học kỹ thuật về thi công, xây lắp cho chủ đầu tư các dự án về nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp.</p> <p> g) Tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh.</p> <p> h) Định kỳ 6 tháng 01 lần hoặc đột xuất (nếu có) chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp tình hình triển khai thực hiện cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp và những vấn đề phát sinh cần xử lý báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết (bao gồm theo quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành).</p> <p> Định kỳ hàng năm, chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo giám sát đánh giá đầu tư các dự án phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh.</p> <p> i) Giúp UBND tỉnh sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện đầu tư phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được hưởng cơ chế chính sách theo quy định này.</p> <p> 7. Sở Kế hoạch và Đầu tư</p> <p> a) Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ của các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trình cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký đầu tư.</p> <p> b) Định kỳ hằng năm, phối hợp Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo giám sát đánh giá đầu tư các dự án phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh.</p> <p> c) Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Điều 11 quy định này.</p> <p> d) Phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn các đối tượng về quy trình, hồ sơ, thủ tục để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này.</p> <p> 8. Sở Tài chính</p> <p> a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kinh phí, tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Điều 11 quy định này.</p> <p> b) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thẩm định giá thuê, thuê mua, mua nhà ở của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh.</p> <p> c) Phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn các đối tượng về quy trình, hồ sơ, thủ tục để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này.</p> <p> d) Phối hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn và thực hiện quyết toán vốn hỗ trợ đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật đấu nối và các hỗ trợ khác có nguồn gốc từ ngân sách theo quy định.</p> <p> 9. Sở Tài nguyên và Môi trường</p> <p> a) Hướng dẫn về trình tự và thủ tục thu hồi, giao đất thực hiện dự án đầu tư nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp theo thẩm quyền phân cấp.</p> <p> b) Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để bổ sung quỹ đất phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp hàng năm.</p> <p> c) Chủ trì thẩm định phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.</p> <p> 10. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc</p> <p> a) Hướng dẫn, giải quyết thủ tục, hồ sơ thực hiện cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành và quy định này.</p> <p> b) Rà soát nhu cầu, lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở công nhân hằng năm và tổ chức công khai rộng rãi quy hoạch xây dựng nhà ở công nhân tại các Khu công nghiệp.</p> <p> 11. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp</p> <p> Tổ chức, xây dựng kế hoạch kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư vào các dự án xây dựng và phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm cung cấp các thông tin về chính sách, quy hoạch và các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh cho các doanh nghiệp khi có nhu cầu đầu tư.</p> <p> 12. Trách nhiệm chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp</p> <p> a) Thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng cam kết đầu tư, các quy định thủ tục Luật định và quy định tại quy định này.</p> <p> b) Phải thực hiện hoàn chỉnh đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trước khi hoàn chỉnh đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định.</p> <p> c) Thực hiện thủ tục vay vốn ưu đãi, huy động vốn theo đúng quy định.</p> <p> d) Chủ đầu tư sử dụng đất không đúng mục đích sử dụng đất, không đảm bảo tiến độ dự án thì sẽ bị xử lý theo quy định.</p> <p> đ) Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này.</p> <p> 13. Trách nhiệm của hộ gia đình cá nhân xây dựng nhà cho công nhân thuê</p> <p> a) Thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng Luật Xây dựng, các văn bản liên quan và quy định tại quy định này.</p> <p> b) Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này.</p> <p> c) Thực hiện thủ tục vay vốn, huy động vốn theo đúng quy định.</p> <p> 14. Trách nhiệm của đối tượng mua, thuê mua, thuê nhà ở</p> <p> a) Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này.</p> <p> b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích và theo quy định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Điều khoản thi hành</strong></p> <p> 1. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành các quy định này.</p> <p> 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh, vướng mắt, các ngành, các cấp kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Phước Thanh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH QUẢNG NAM Số: 09/2013/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 16 tháng 5 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị quyết số73/2013/NQHĐND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, Kỳ họp thứ 7 về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh; Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 66/TTrSXD ngày 16/4/2013, số 74/TTrSXD ngày 02/5/2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã ký) Lê Phước Thanh QUY ĐỊNH Hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh quảng nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2013/QĐUBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh Quy định hỗ trợ, khuyến khích cho các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đối với: 1. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê theo Quyết định số 66/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 2. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân lao động thuê, thuê mua, mua theo Nghị định số 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ và Luật Nhà ở. 3. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp được thuê, thuê mua, mua tại khu vực đô thị theo Quyết định số 67/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 4. Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở, tham gia hoạt động xây dựng nhà ở thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại Điều 1. 2. Các đối tượng được thuê nhà ở công nhân lao động theo Quyết định số 66/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; các đối tượng công nhân được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội theo Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ; Các đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo Quyết định số 67/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực nhà ở xã hội. Điều3. Giải thích từ ngữ 1. Nhà ở công nhân lao động tại các khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là nhà ở công nhân), nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi tắt là nhà ở người thu nhập thấp) là nhà ở xã hội do nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, 54 của Luật Nhà ở, các đối tượng quy định tại Quy định này khi thuê, thuê mua, mua nhà theo các cơ chế, chính sách do nhà nước quy định. 2. Nhà chung cư là nhà ở có từ hai tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng hộ gia đình, cá nhân và phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư. 3. Nhà ở thương mại là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo nhu cầu và cơ chế thị trường. 4. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, Điều 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định 71/2010/NDCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế, chính sách do nhà nước quy định. 5. Thuê mua nhà ở công nhân khu công nghiệp, nhà ở thu nhập thấp tại đô thị là việc người thuê mua nhà ở thanh toán trước một khoản tiền nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng, số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà và người thuê mua phải trả hằng tháng hoặc trả theo định kỳ. Sau khi hết hạn thuê mua và người thuê mua đã trả hết tiền thuê nhà thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó. 6. Dự án phát triển khu nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp (dự án cấp I) là dự án phát triển nhà ở với mục đích đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đầu tư xây dựng nhà ở và các công trình kiến trúc khác theo quy hoạch được duyệt, trong đó các công trình hạ tầng kỹ thuật do chủ đầu tư cấp I thực hiện đầu tư xây dựng. 7. Dự án nhà ở và các công trình kiến trúc khác nằm trong dự án phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp (dự án cấp II) do chủ đầu tư cấp I hoặc chủ đầu tư cấp II thực hiện đầu tư xây dựng, trong đó các công trình hạ tầng kỹ thuật do chủ đầu tư cấp I thực hiện đầu tư xây dựng. 8. Chủ đầu tư cấp I dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp là Ban quản lý khu công nghiệp của địa phương hoặc doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở được giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng khu nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp. 9. Chủ đầu tư cấp II dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp là chủ đầu tư cấp I hoặc các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp, các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở được chủ đầu tư cấp I chuyển giao đất đã có hạ tầng để đầu tư xây dựng các công trình nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp. Điều4. Chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp 1. Đối với dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp: chủ đầu tư cấp I hoặc chủ đầu tư cấp II theo quy định tại Điều 2 Quyết định 66/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 33 Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ khi đăng ký thực hiện dự án nhà ở công nhân là chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân. 2. Đối với dự án nhà ở người thu nhập thấp: các nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án nhà ở người thu nhập thấp theo quy định tại Điều 2 Quyết định 67/2009/QĐ TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 33 Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ, trong đó: a) Doanh nghiệp sở hữu vốn đầu tư dự án nhà ở người thu nhập thấp là chủ đầu tư các dự án này. b) Trường hợp nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới có quy mô 10 ha trở lên thì phải dành tối thiểu 20% quỹ đất trong phạm vi dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới đầu tư xây dựng nhà ở người thu nhập thấp đồng thời đảm nhận làm chủ đầu tư dự án nhà ở người thu nhập thấp đó. Trường hợp chủ đầu tư dự án không thực hiện thì UBND tỉnh xem xét giao chủ đầu tư khác thực hiện theo đúng quy định hiện hành. c) Trường hợp nhà đầu tư đã có quỹ đất sạch (đã có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật) đăng ký đầu tư xây dựng nhà ở người thu nhập thấp thì nhà đầu tư đó là chủ đầu tư dự án. d) Trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng nhà ở người thu nhập thấp để cho thuê, cho thuê mua thì nhà đầu tư đó là chủ đầu tư dự án. 3. Chủ đầu tư là các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao quản lý, tổ chức thực hiện các dự án nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp, cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. 4. Hộ gia đình, cá nhân trong nước có đất hợp pháp và đúng mục đích sử dụng đất đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê. Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng. Điều5. Điều kiện được hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp Các nhà đầu tư hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Luật Đầu tư; các loại hình Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003; các đơn vị sự nghiệp hoạt động theo Nghị định số 43/2006/NĐCP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ có nhu cầu tham gia đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải đăng ký với UBND tỉnh để được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định này. Trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TTBXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng, Nghị định số 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ, quy định của UBND tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước. Điều6. Những quy định về quy hoạch, thiết kế xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp 1. Các chủ đầu tư khi thực hiện dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp phải tuân thủ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 66/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 4 Quyết định 67/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, và Điều 36 Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ. a) Nhà ở công nhân: Tiêu chuẩn diện tích ở đối với nhà ở công nhân được thiết kế tối thiểu là 5 m2/người; chỉ tiêu sử dụng đất của khu nhà ở công nhân là 10m2/người; chỉ tiêu xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu nhà ở công nhân theo Quy chuẩn xây dựng hiện hành. Khi tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, các dự án nhà ở công nhân được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất lên 1,5 lần so với Quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành, tuy nhiên mật độ xây dựng không quá 85%, không khống chế số tầng (ngoại trừ các khu vực gần sân bay Chu Lai phải đảm bảo tĩnh không sân bay) và phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. b) Nhà ở người thu nhập thấp: Là loại nhà ở căn hộ chung cư, có diện tích căn hộ tối đa không quá 70 m2; chỉ tiêu xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo Quy chuẩn xây dựng hiện hành. Các dự án nhà ở người thu nhập thấp được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất lên 1,5 lần so với Quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành, không khống chế số tầng, phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 2. Việc thiết kế nhà ở cho công nhân thuê do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu theo quy định. Điều7. Quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp 1. Chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp tổ chức bán, cho thuê, cho thuê mua đúng các đối tượng quy định tại Điều 12, Điều 13 Quy định này, các quy định pháp luật liên quan và theo giá phê duyệt của UBND tỉnh. 2. Sau khi khởi công xây dựng dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự án (tên dự án; chủ đầu tư dự án; địa chỉ liên lạc, địa chỉ nộp đơn đăng ký; địa điểm xây dựng dự án; tiến độ thực hiện dự án; quy mô dự án; số lượng căn hộ, trong đó bao gồm: số căn hộ để bán, số căn hộ cho thuê, số căn hộ cho thuê mua; thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký và các nội dung khác có liên quan) để công bố công khai tại trụ sở UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có dự án đầu tư, trụ sở của Sở Xây dựng, trang Website của Sở Xây dựng, phương tiện thông tin đại chúng và công bố tại sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người dân biết, đăng ký và thực hiện giám sát. Chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt đầu bán, cho thuê, cho thuê mua để Sở Xây dựng biết và kiểm tra (hậu kiểm). 3. Người thuê, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê, thuê mua nhà ở. 4. Người mua, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp chỉ được phép bán, cho thuê nhà ở đó sau khi trả hết tiền cho chủ đầu tư và được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở nhưng phải bảo đảm thời gian tối thiểu là 10 năm, kể từ thời điểm ký hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở nêu trên. Trường hợp, trong thời gian chưa đủ 10 năm, kể từ khi ký hợp đồng, nếu bên mua hoặc thuê mua có nhu cầu cần chuyển nhượng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp, thì chỉ được chuyển nhượng cho nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án nhà ở đó hoặc cho đối tượng được mua, thuê mua theo quy định; giá chuyển nhượng nhà ở không cao hơn mức giá nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp cùng loại tại thời điểm chuyển nhượng. Điều8. Quản lý chất lượng công trình xây dựng, tổ chức vận hành và khai thác quỹ nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp 1 Quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo Điều 6 Quyết định 66/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 8 Quyết định 67/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 2. Quản lý vận hành, khai thác quỹ nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp thực hiện theo Điều 7 Quyết định 66/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 9 Quyết định 67/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 40 Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ. 3. Đối với nhà do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng cho công nhân thuê phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật, phù hợp quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và điểm dân cư nông thôn; phải có giấy phép xây dựng và được quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định hiện hành. Điều9. Quản lý sử dụng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp 1. Trường hợp nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì người quyết định đầu tư chỉ định đơn vị quản lý việc khai thác, sử dụng. 2. Đối với nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức quản lý việc sử dụng, vận hành và khai thác. 3. Quản lý sử dụng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. Các dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được hưởng các cơ chế như đối với dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính. 4. Đơn vị quản lý vận hành và khai thác nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được quyền kinh doanh các dịch vụ khác mà pháp luật cho phép trong khu nhà ở để tạo nguồn bù đắp chi phí quản lý vận hành, bảo trì nhằm giảm giá cho thuê nhà ở. 5. Đối với nhà ở cho công nhân thuê do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng tự quản lý hoặc thuê, ủy thác cho đơn vị có chức năng kinh doanh dịch vụ quản lý nhà ở để quản lý, vận hành quỹ nhà ở do mình đầu tư. ChươngII HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ Điều10. Thời hạn sử dụng đất và quyền lợi liên quan 1. Thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Điều 67 Luật Đất đai năm 2003. Đối với dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất là không quá bảy mươi năm. Khi hết thời hạn, được UBND tỉnh xem xét gia hạn. 2. Đối tượng trực tiếp sử dụng đất thực hiện xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai hiện hành. Điều11. Nội dung hỗ trợ, khuyến khích đầu tư Ngoài các cơ chế, chính sách theo quy định của Chính phủ, các đối tượng còn được hưởng các hỗ trợ, ưu đãi sau: 1. Đối với các chủ đầu tư khi thực hiện dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh a) Được hỗ trợ 100% chi phí giải phóng mặt bằng trên khu đất đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người có thu nhập thấp. b) Được sử dụng tối đa 20% quỹ đất ở của dự án theo quy hoạch chi tiết xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp để làm nhà ở thương mại (phần đất này chỉ được hưởng cơ chế chính sách ưu đãi tại Điểm a, Khoản 1, Điều 11 quy định này). Việc sử dụng diện tích làm nhà ở thương mại này phải thực hiện đúng theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản liên quan. c) Được sử dụng tầng trệt đối với các chung cư từ 05 tầng trở lên để kinh doanh dịch vụ. d) Được hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án theo quy định và hỗ trợ tín dụng đầu tư bằng hình thức: Hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn để thực hiện dự án nhà ở công nhân, nhà ở người có thu nhập thấp tại các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh. Trong đó, lãi suất vay được hỗ trợ không được cao hơn lãi suất ngân hàng thương mại quy định. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư dự án và mức hỗ trợ lãi suất vay không quá 40 tỷ đồng/dự án. Tổng mức đầu tư dự án được xác định dựa trên tổng mức đầu tư của Chủ đầu tư nhưng không quá suất đầu tư của dự án do Bộ Xây dựng công bố và được UBND tỉnh thống nhất. Lãi vay được tính theo tiến độ vay vốn đầu tư vào dự án và có hợp đồng tín dụng cụ thể. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm và được tính từ khi hoàn thành xong phần xây dựng móng của công trình. đ) Hỗ trợ phí và lệ phí trong thực hiện thủ tục thẩm định quy hoạch, góp ý thiết kế cơ sở cho dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp. 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư nhà ở cho công nhân thuê trên địa bàn tỉnh: Hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng theo từng thời điểm để đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư xây dựng công trình tính theo tiến độ vay vốn đầu tư vào dự án và có hợp đồng tín dụng cụ thể. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm và được tính từ khi hoàn thành xong phần xây dựng móng của công trình. 3. Đối với người mua, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp: Được hỗ trợ 50% lãi suất vay tại các tổ chức tín dụng để thanh toán tiền mua, thuê mua nhà ở. Trong đó, lãi suất vay không được cao hơn lãi suất ngân hàng thương mại quy định, với mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất không quá 70% giá căn hộ được UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm. ChươngIII ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, GIÁ CHO THUÊ, THUÊ MUA, MUA NHÀ Ở CÔNG NHÂN, NHÀ Ở NGƯỜI THU NHẬP THẤP Điều12. Đối tượng, điều kiện thuê, thuê mua, mua nhà ở công nhân 1. Đối tượng, điều kiện thuê nhà ở công nhân thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định 66/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 2. Đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội cho công nhân thực hiện theo Điều 37, Điều 38 Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ; Điều 14 Thông tư 16/2010/TTBXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng. 3. Và các đối tượng khác do Chính phủ quy định Điều13. Đối tượng, điều kiện thuê, thuê mua, mua nhà ở người thu nhập thấp 1. Đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở người thu nhập thấp thực hiện theo Điều 6 Quyết định 67/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 3, Điều 4 Thông tư 36/2009/TTBXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng; Điều 14 Thông tư 16/2010/TTBXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng. 2. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở người thu nhập thấp thực hiện theo Điều 5 Thông tư 36/2009/TTBXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng. Điều14. Giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp Giá cho thuê, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp do UBND tỉnh phê duyệt theo đề nghị của chủ đầu tư, ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng, Sở Tài chính trên nguyên tắc quy định tại Điều 2 Thông tư số 15/2009/TTBXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng, Điều 39 Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ. ChươngIV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều15. Tổ chức thực hiện 1. Những vấn đề khác chưa quy định hoặc phát sinh (nếu có) khi thực hiện cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh, thực hiện theo Nghị định 71/2010/NĐCP ngày 23/6/2010 của Chính phủ, Quyết định 66/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 67/2009/QĐTTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư 15/2009/TT BXD ngày 30/6/2009, Thông tư 16/2010/TTBXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng và các văn bản quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. 2. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh chỉ được hưởng các cơ chế chính sách tại quy định này nếu tuân thủ đầy đủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy định này và sử dụng công trình đúng mục đích. 3. Các quy định hỗ trợ, khuyến khích nêu tại quy định này được rà soát, đối chiếu và ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư được cấp cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện dự án đầu tư. 4. Về thủ tục đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường, đầu tư, xây dựng dự án: UBND các huyện, thành phố, các ngành chức năng liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quy định hiện hành để triển khai thực hiện. 5. UBND các huyện, thành phố a) Phối hợp với các Sở, Ban ngành tổ chức thực hiện công tác quy hoạch xây dựng, kế hoạch sử dụng đất và quỹ đất phù hợp cho việc xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trình cấp thẩm quyền phê duyệt. b) Phối hợp với các Sở, Ban, ngành thực hiện giải quyết các thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở công nhân lao động, nhà ở người thu nhập thấp theo cơ chế “Một cửa liên thông”. c) Tổ chức điều tra, thống kê, lập kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn hằng năm và 5 năm báo cáo UBND tỉnh và Sở Xây dựng. d) Tổ chức phổ biến công khai rộng rãi cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp khu vực đô thị trên địa bàn. đ) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (nếu có); hỗ trợ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn (nếu có yêu cầu). e) Phối hợp Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo giám sát đánh giá đầu tư các dự án và kiến nghị tổ chức thực hiện phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh. 6. Sở Xây dựng a) Là cơ quan đầu mối, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở công nhân lao động, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. b) Tổ chức phổ biến công khai rộng rãi cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên phương tiện thông tin đại chúng và Website của Sở. c) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để bổ sung quỹ đất phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp hằng năm. d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan hướng dẫn các đối tượng về quy trình, hồ sơ, thủ tục để được hưởng ưu đãi theo quy định này. đ) Công bố công khai thủ tục hành chính và có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành. e) Cung cấp miễn phí thiết kế mẫu, thiết kế điển hình về nhà ở cũng như những thông tin kịp thời những tiến bộ về khoa học kỹ thuật về thi công, xây lắp cho chủ đầu tư các dự án về nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp. g) Tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh. h) Định kỳ 6 tháng 01 lần hoặc đột xuất (nếu có) chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp tình hình triển khai thực hiện cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp và những vấn đề phát sinh cần xử lý báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết (bao gồm theo quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành). Định kỳ hàng năm, chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo giám sát đánh giá đầu tư các dự án phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh. i) Giúp UBND tỉnh sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện đầu tư phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp được hưởng cơ chế chính sách theo quy định này. 7. Sở Kế hoạch và Đầu tư a) Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ của các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trình cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký đầu tư. b) Định kỳ hằng năm, phối hợp Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo giám sát đánh giá đầu tư các dự án phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh. c) Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Điều 11 quy định này. d) Phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn các đối tượng về quy trình, hồ sơ, thủ tục để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này. 8. Sở Tài chính a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kinh phí, tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Điều 11 quy định này. b) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thẩm định giá thuê, thuê mua, mua nhà ở của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh. c) Phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn các đối tượng về quy trình, hồ sơ, thủ tục để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này. d) Phối hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn và thực hiện quyết toán vốn hỗ trợ đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật đấu nối và các hỗ trợ khác có nguồn gốc từ ngân sách theo quy định. 9. Sở Tài nguyên và Môi trường a) Hướng dẫn về trình tự và thủ tục thu hồi, giao đất thực hiện dự án đầu tư nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp theo thẩm quyền phân cấp. b) Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để bổ sung quỹ đất phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp hàng năm. c) Chủ trì thẩm định phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền. 10. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam Điện Ngọc a) Hướng dẫn, giải quyết thủ tục, hồ sơ thực hiện cơ chế chính sách phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành và quy định này. b) Rà soát nhu cầu, lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở công nhân hằng năm và tổ chức công khai rộng rãi quy hoạch xây dựng nhà ở công nhân tại các Khu công nghiệp. 11. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp Tổ chức, xây dựng kế hoạch kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư vào các dự án xây dựng và phát triển nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm cung cấp các thông tin về chính sách, quy hoạch và các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh cho các doanh nghiệp khi có nhu cầu đầu tư. 12. Trách nhiệm chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp a) Thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng cam kết đầu tư, các quy định thủ tục Luật định và quy định tại quy định này. b) Phải thực hiện hoàn chỉnh đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở người thu nhập thấp trước khi hoàn chỉnh đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định. c) Thực hiện thủ tục vay vốn ưu đãi, huy động vốn theo đúng quy định. d) Chủ đầu tư sử dụng đất không đúng mục đích sử dụng đất, không đảm bảo tiến độ dự án thì sẽ bị xử lý theo quy định. đ) Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này. 13. Trách nhiệm của hộ gia đình cá nhân xây dựng nhà cho công nhân thuê a) Thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng Luật Xây dựng, các văn bản liên quan và quy định tại quy định này. b) Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này. c) Thực hiện thủ tục vay vốn, huy động vốn theo đúng quy định. 14. Trách nhiệm của đối tượng mua, thuê mua, thuê nhà ở a) Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan để được hưởng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo quy định này. b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích và theo quy định này. Điều16. Điều khoản thi hành 1. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành các quy định này. 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh, vướng mắt, các ngành, các cấp kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung theo quy định./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Lê Phước Thanh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Nam", "effective_date": "26/05/2013", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/05/2013", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam", "Chủ tịch", "Lê Phước Thanh" ], "official_number": [ "09/2013/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 15/2009/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11794" ], [ "Quyết định 67/2009/QĐ-TTg Ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12189" ], [ "Quyết định 66/2009/QĐ-TTg Ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12190" ], [ "Nghị định 43/2006/NĐ-CP Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16232" ], [ "Luật 59/2005/QH11 Đầu tư", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16718" ], [ "Luật 60/2005/QH11 Doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16726" ], [ "Luật 56/2005/QH11 Nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16755" ], [ "Luật 18/2003/QH11 Hợp tác xã", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19412" ], [ "Luật 16/2003/QH11 Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19414" ], [ "Luật 13/2003/QH11 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419" ], [ "Thông tư 36/2009/TT-BXD Hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23784" ], [ "Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25317" ], [ "Thông tư 16/2010/TT-BXD Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25598" ], [ "Luật 23/2012/QH13 Hợp tác xã", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28067" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
28715
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=28715&Keyword=
Quyết định 145/2000/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LÀO CAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 145/2000/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lào Cai, ngày 21 tháng 4 năm 2000</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle12"><b><font face="Arial" size="2">QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI</font></b></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle12"><b><font face="Arial" size="2">Về việc giao chỉ tiêu Quỹ phòng, chống lụt bão năm 2000</font></b></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">_________________________<font face="Arial" size="2"><br clear="ALL"/>  </font></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle12"><b><font face="Arial" size="2">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</font></b></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"><span class="FontStyle12"><b><font face="Arial" size="2"> </font></b></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số 50/NĐ- CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng, chống lụt bão;</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><font face="Arial" size="2">Xét đề nghị của Thường trực Ban chỉ huy phòng chống lụt bão tỉnh Lào Cai tại tờ trình số 03/TT- PCLB ngày 12/4/2000,</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><font face="Arial" size="2"> </font></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><b><font face="Arial" size="2">QUYẾT ĐỊNH:</font></b></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><font face="Arial" size="2"> </font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><b><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</font></b><font face="Arial" size="2"> Giao chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai năm 2000 cho các huyện, thị xã như sau:</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><font face="Arial" size="2">Tổng số : 236.907.000đ (Hai trăm ba mươi sáu triệu chín trăm linh bẩy nghìn đồng).</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><font face="Arial" size="2">(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><b><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</font></b><font face="Arial" size="2"> Giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức tốt công tác thu, chi Quỹ phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai năm 2000 tại các địa phương theo đúng quy định tại Nghị định 50/NĐ- CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ.</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><b><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</font></b><font face="Arial" size="2"> Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Vật giá, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Trưởng ban Chỉ huy phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành.</font></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle12"><font face="Arial" size="2">Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</font></span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Quốc Lộng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 145/2000/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào Cai, ngày 21 tháng 4 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI Về việc giao chỉ tiêu Quỹ phòng, chống lụt bão năm 2000 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994; Căn cứ Nghị định số 50/NĐ CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng, chống lụt bão; Xét đề nghị của Thường trực Ban chỉ huy phòng chống lụt bão tỉnh Lào Cai tại tờ trình số 03/TT PCLB ngày 12/4/2000, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Giao chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai năm 2000 cho các huyện, thị xã như sau: Tổng số : 236.907.000đ (Hai trăm ba mươi sáu triệu chín trăm linh bẩy nghìn đồng). (Có phụ biểu chi tiết kèm theo) Điều2. Giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức tốt công tác thu, chi Quỹ phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai năm 2000 tại các địa phương theo đúng quy định tại Nghị định 50/NĐ CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ. Điều3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Vật giá, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Trưởng ban Chỉ huy phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Phó Chủ tịch (Đã ký) Đặng Quốc Lộng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc giao chỉ tiêu Quỹ phòng, chống lụt bão năm 2000", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lào Cai", "effective_date": "21/04/2000", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/04/2000", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai", "Phó Chủ tịch", "Đặng Quốc Lộng" ], "official_number": [ "145/2000/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 145/2000/QĐ-UB Về việc giao chỉ tiêu Quỹ phòng, chống lụt bão năm 2000", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 50/CP Ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của quỹ phòng, chống lụt, bão của địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8526" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
148135
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hatinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=148135&Keyword=
Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH HÀ TĨNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 253/2020/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Tĩnh, ngày 8 tháng 12 năm 2020</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/QUANGL~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.png" width="115" /&gt;<strong>NGHỊ QUYẾT<br/> Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng<br/> các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH<br/> KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18</strong></p> <p>          </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>          Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>          Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p> <p> <em>          Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biên pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">85/2019/TT-BTC</a> ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 446/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> Ban hành quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương I<br/> NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p>           1. Nghị quyết này quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p> <p>           2. Danh mục các khoản phí được quy định trong Nghị quyết này bao gồm:</p> <p>           a) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           b) Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;</p> <p>           c) Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý);</p> <p>           d) Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý);</p> <p>           đ) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           e) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           g) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</p> <p>           h) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           i) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           k) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           l) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p> m) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;</p> <p>           n) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;</p> <p>           o) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).</p> <p>           3. Danh mục các khoản lệ phí được quy định trong Nghị quyết này bao gồm:</p> <p>           a) Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           b) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           c) Lệ phí hộ tịch;</p> <p>           d) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện);</p> <p>           đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;</p> <p>           e) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;</p> <p>           g) Lệ phí đăng ký kinh doanh.</p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p>           Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương II<br/> MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ</strong></p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Miễn, giảm phí, lệ phí</strong></p> <p>           Các đối tượng miễn, giảm và mức miễn, giảm phí, lệ phí được quy định cụ thể tại Điều 5, Điều 6 Nghị quyết này. Trường hợp văn bản của Trung ương quy định thêm đối tượng miễn, giảm khác hoặc mức miễn, giảm cao hơn thì áp dụng bổ sung đối tượng miễn, giảm và mức miễn, giảm phí, lệ phí theo quy định của Trung ương.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Thu, nộp và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí</strong></p> <p> 1. Thu, nộp và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí thực hiện theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.</p> <p> 3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.</p> <p> 4. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí.</p> <p> 5. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Mức thu và quy định chi tiết các khoản phí</strong></p> <p>           1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p>           a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;</p> <p>           b) Đơn vị tổ chức thu phí: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây đầu dòng cây ăn quả; Chi cục Kiểm lâm (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng cây lâm nghiệp, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;</p> <p>           c) Mức thu phí:</p> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="606"> <tbody> <tr> <td style="width:48px;height:27px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:369px;height:27px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:189px;height:27px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/01 lần bình tuyển, công nhận)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:16px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:369px;height:16px;"> <p> Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng</p> </td> <td style="width:189px;height:16px;"> <p align="right"> 2.400.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48px;height:51px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:369px;height:51px;"> <p> Bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống</p> </td> <td style="width:189px;height:51px;"> <p align="right"> 6.000.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p>           d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.</p> <p>           2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo:</p> <p>           a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạm xuất - tái nhập, tạm nhập - tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.</p> <p> b) Miễn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đối với các trường hợp sau: Phương tiện vận tải không chở hàng hóa, xe khách, xe con và xe chở hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự, xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng.</p> <p> c) Đơn vị tổ chức thu phí: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh (trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh).</p> <p> d) Mức thu phí:</p> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="620"> <tbody> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Ph</strong><strong>ương tiện vận tải chở hàng hóa</strong></p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/xe/lượt)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> <strong>Ph</strong><strong>ương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, hàng hóa tạm xuất - tái nhập</strong><strong>:</strong></p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn</p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn</p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet</p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="right"> 120.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet</p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="right"> 240.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> <strong>Ph</strong><strong>ương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan</strong><strong>:</strong></p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn</p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="right"> 120.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn</p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="right"> 220.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet</p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="right"> 320.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:0px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet</p> </td> <td style="width:121px;height:0px;"> <p align="right"> 480.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p> đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 18% số tiền phí thu được.</p> <p> 3. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý):</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thăm quan, vãn cảnh, nghiên cứu, học tập văn hóa tại Khu danh thắng Hương Tích;</p> <p> b) Miễn thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ tiền khởi nghĩa; thân nhân liệt sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công; người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh, sinh viên đi thực tế, các đoàn khách ngoại giao. Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ được miễn thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh đến thời điểm có sự điều chỉnh theo quy định của Trung ương. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;</p> <p> c) Giảm 50% mức phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định của Luật Người cao tuổi. Đối với người thuộc diện hưởng cả hai trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí thăm quan danh lam thắng cảnh;</p> <p> d) Đơn vị tổ chức thu phí: Ban Quản lý Khu du lịch Chùa Hương Tích (trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc);</p> <p> đ) Mức thu phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="617"> <tbody> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:425px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:144px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/người/lần)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:425px;height:0px;"> <p> Người lớn</p> </td> <td style="width:144px;height:0px;"> <p align="right"> 20.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:425px;height:0px;"> <p> Trẻ em</p> </td> <td style="width:144px;height:0px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> 4. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý):</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nghiên cứu, học tập, sưu tầm tài liệu các loại tại Thư viện tỉnh Hà Tĩnh;</p> <p> b) Miễn thu phí thư viện đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật;</p> <p>           c) Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định của Luật Người cao tuổi; cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ tiền khởi nghĩa; thân nhân liệt sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công; người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú. Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ được giảm 50% mức phí đến thời điểm có sự điều chỉnh theo quy định của Trung ương. Đối với người thuộc diện hưởng nhiều hơn một trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí thư viện. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;</p> <p> d) Đơn vị tổ chức thu phí: Thư viện tỉnh Hà Tĩnh (trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);</p> <p> đ) Mức thu phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="619"> <tbody> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:435px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:147px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/người/năm)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:435px;height:0px;"> <p> Người lớn</p> </td> <td style="width:147px;height:0px;"> <p align="right"> 20.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:435px;height:0px;"> <p> Trẻ em</p> </td> <td style="width:147px;height:0px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 100% số tiền phí thu được.</p> <p>           5. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p>           a) Đối tượng nộp phí: Chủ dự án, chủ cơ sở có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p>           b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;</p> <p>           c) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:161px;"> <p align="center"> <strong>Tổng vốn đầu tư</strong><br/> <em>(tỷ đồng)</em></p> </td> <td colspan="7" style="width:414px;"> <p align="center"> <strong>Mức phí đối với các nhóm dự án </strong><em>(triệu đồng)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:59px;"> <p align="center"> <strong>1</strong></p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> <strong>2</strong></p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> <strong>3</strong></p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> <strong>4</strong></p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> <strong>5</strong></p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> <strong>6</strong></p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> <strong>7</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:161px;"> <p align="left"> Đến 50</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 4,0</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 5,5</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 6,0</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 6,3</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 6,5</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 6,7</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 4,0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:161px;"> <p align="left"> Trên 50 đến 100</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 5,2</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 6,8</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 7,6</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 7,6</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 8,0</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 8,4</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 4,8</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:161px;"> <p align="left"> Trên 100 đến 200</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 9,6</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 12,0</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 13,6</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 13,6</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 14,4</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 15,2</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 8,64</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:161px;"> <p align="left"> Trên 200 đến 500</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 10,5</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 12,5</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 14,0</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 14,0</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 15,0</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 16,0</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 9,5</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:161px;"> <p align="left"> Trên 500</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 11,9</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 17,5</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 17,5</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 16,8</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 17,5</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 18,2</p> </td> <td style="width:59px;"> <p align="center"> 10,92</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> Trong đó: Nhóm dự án gồm:</p> <p> - Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường;</p> <p> - Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng;</p> <p> - Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ Dự án giao thông);</p> <p> - Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản;</p> <p> - Nhóm 5: Dự án giao thông;</p> <p> - Nhóm 6: Dự án công nghiệp;</p> <p> - Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc các nhóm trên).</p> <p> d) Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu;</p> <p> đ) Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất;</p> <p>           e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.</p> <p> 6. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p>           a) Đối tượng nộp phí: Chủ dự án, chủ cơ sở có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p> <p>           b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;</p> <p>           c) Mức thu phí thẩm định lần đầu phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:198px;"> <p align="center"> <strong>Tổng vốn đầu tư</strong><br/> <em>(tỷ đồng)</em></p> </td> <td style="width:376px;"> <p align="center"> <strong>Mức phí đối với dự án khai thác khoáng sản</strong><br/> <em>(triệu đồng)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:198px;"> <p align="left"> Đến 50</p> </td> <td style="width:376px;"> <p align="center"> 6,7</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:198px;"> <p align="left"> Trên 50 đến 100</p> </td> <td style="width:376px;"> <p align="center"> 8,4</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:198px;"> <p align="left"> Trên 100 đến 200</p> </td> <td style="width:376px;"> <p align="center"> 15,2</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:198px;"> <p align="left"> Trên 200 đến 500</p> </td> <td style="width:376px;"> <p align="center"> 16,0</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:198px;"> <p align="left"> Trên 500</p> </td> <td style="width:376px;"> <p align="center"> 18,2</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>           d) Mức thu phí thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;</p> <p> đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.</p> <p> 7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp);</p> <p> b) Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau: Đăng ký biến động do sáp nhập thôn, xã, phường, thị trấn hoặc do nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc do sạt lở tự nhiên; đính chính giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan nhà nước;</p> <p> c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;</p> <p> d) Mức thu phí đối với tổ chức trong nước; cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thuê đất thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="607"> <tbody> <tr> <td style="width:45px;height:29px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:353px;height:29px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung thu</strong></p> </td> <td style="width:104px;height:29px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2</strong><br/> <em>(đồng/hồ sơ)</em></p> </td> <td style="width:104px;height:29px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4</strong><br/> <em>(đồng/hồ sơ)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:353px;"> <p> <strong>Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</strong><strong>, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất</strong><strong> lần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất):</strong></p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:353px;"> <p> Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không kinh doanh</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 500.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 450.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:353px;"> <p> Đối với đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh:</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:353px;"> <p> Dưới 01 ha</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 1.000.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 900.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:353px;"> <p> Từ 01 ha đến dưới 05 ha</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 2.000.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 1.800.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:353px;"> <p> Từ 05 ha đến dưới 10 ha</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 3.000.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 2.700.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:353px;"> <p> Từ 10 ha trở lên</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 5.000.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 4.500.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>I</strong><strong>I</strong></p> </td> <td style="width:353px;"> <p> <strong>Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</strong><strong>, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất</strong> <strong>đối với trường hợp</strong><strong> chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất</strong></p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 500.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 450.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>I</strong><strong>II</strong></p> </td> <td style="width:353px;"> <p> <strong>Cấp đổi</strong><strong>, cấp </strong><strong>lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)</strong><strong>; </strong><strong>c</strong><strong>ấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất</strong></p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 500.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 450.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>IV</strong></p> </td> <td style="width:353px;"> <p> <strong>Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất</strong></p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 250.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 220.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p> đ) Mức thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="605"> <tbody> <tr> <td style="width:45px;height:29px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:352px;height:29px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung thu</strong></p> </td> <td style="width:104px;height:29px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2</strong><br/> <em>(đồng/hồ sơ)</em></p> </td> <td style="width:104px;height:29px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4</strong><br/> <em>(đồng/hồ sơ)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:352px;"> <p> <strong>Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</strong><strong>, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất</strong><strong> lần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất):</strong></p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Khu vực đô thị</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 120.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 100.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Khu vực nông thôn</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 40.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh:</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Dưới 01 ha</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 500.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 400.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Từ 01 ha đến dưới 05 ha</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 1.000.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 800.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Từ 05 ha đến dưới 10 ha</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 2.000.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 1.600.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Từ 10 ha trở lên</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 3.000.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 2.400.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:352px;"> <p> <strong>Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):</strong></p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Khu vực đô thị</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 120.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 100.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Khu vực nông thôn</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 40.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 500.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 400.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>III</strong></p> </td> <td style="width:352px;"> <p> <strong>Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất</strong></p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Khu vực đô thị</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 120.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 100.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Khu vực nông thôn</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 40.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 500.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 400.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> <strong>IV</strong></p> </td> <td style="width:352px;"> <p> <strong>Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất</strong><strong>:</strong></p> </td> <td style="width:104px;">  </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Khu vực đô thị</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Khu vực nông thôn</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 25.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:352px;"> <p> Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 150.000</p> </td> <td style="width:104px;"> <p align="right"> 120.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p>          e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được.</p> <p> 8. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo;</p> <p> b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;</p> <p> c) Mức thu phí:</p> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:596px;" width="596"> <tbody> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:439px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/đề án, báo cáo)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:439px;"> <p> <strong>Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:</strong></p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> 300.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m<sup>3</sup> đến dưới 500m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> 900.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m<sup>3</sup> đến dưới 1.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> 2.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m<sup>3</sup> đến dưới 3.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> 4.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Trường hợp thẩm định cấp lại</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> = 30% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:439px;"> <p> <strong>Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:</strong></p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> 300.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m<sup>3</sup> đến dưới 500m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> 1.100.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;height:55px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:439px;height:55px;"> <p> Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m<sup>3</sup> đến dưới 1.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:119px;height:55px;"> <p align="right"> 2.700.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m<sup>3</sup> đến dưới 3.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> 4.800.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:439px;"> <p> Trường hợp thẩm định cấp lại</p> </td> <td style="width:119px;"> <p align="right"> = 30% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p> d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.</p> <p> 9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề;</p> <p> b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.</p> <p> c) Mức thu phí:</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:596px;" width="596"> <tbody> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:446px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:111px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/hồ sơ)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:446px;"> <p> Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất</p> </td> <td style="width:111px;"> <p align="right"> 1.100.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:446px;"> <p> Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung</p> </td> <td style="width:111px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:446px;"> <p> Trường hợp thẩm định cấp lại</p> </td> <td style="width:111px;"> <p align="right"> = 30% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p> d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.</p> <p> 10. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo;</p> <p> b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;</p> <p> c) Mức thu phí:</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:596px;" width="596"> <tbody> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:448px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/đề án, báo cáo</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:448px;"> <p> <strong>Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt:</strong></p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m<sup>3</sup>/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> 480.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m<sup>3</sup> đến dưới 0,5m<sup>3</sup>/ giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m<sup>3</sup> đến dưới 3.000m<sup>3</sup>/ ngày đêm</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> 1.400.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m<sup>3</sup> đến dưới 1m<sup>3</sup>/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m<sup>3</sup> đến dưới 20.000m<sup>3</sup>/ ngày đêm</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> 3.500.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m<sup>3</sup>/ giây đến dưới 2m<sup>3</sup>/ giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m<sup>3</sup> đến dưới 50.000m<sup>3</sup>/ ngày đêm</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> 6.700.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Trường hợp thẩm định cấp lại</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> = 30% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:448px;"> <p> <strong>Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển:</strong></p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước biển phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 10.000m<sup>3</sup>/ngày đêm đến dưới 50.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> 6.700.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước biển phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 50.000m<sup>3</sup>/ngày đêm đến dưới 100.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> 7.660.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:448px;"> <p> Trường hợp thẩm định cấp lại</p> </td> <td style="width:109px;"> <p align="right"> = 30% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p> d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.</p> <p> 11. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo;</p> <p> b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;</p> <p> c) Mức thu phí:</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:596px;" width="596"> <tbody> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:445px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/đề án, báo cáo)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:445px;"> <p> Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="right"> 480.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:445px;"> <p> Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m<sup>3</sup> đến dưới 500m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="right"> 1.400.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:445px;"> <p> Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m<sup>3</sup> đến dưới 2.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="right"> 3.500.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:445px;"> <p> Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m<sup>3</sup> đến dưới 5.000m<sup>3</sup>/ngày đêm</p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="right"> 6.700.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:445px;"> <p> Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung</p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:445px;"> <p> Trường hợp thẩm định cấp lại</p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="right"> = 30% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p> d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.</p> <p> 12. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;</p> <p> b) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;</p> <p> c) Mức thu phí:</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:596px;" width="596"> <tbody> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:445px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/hồ sơ)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:445px;"> <p> Mức phí theo hình thức cung cấp thông tin dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2</p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="right"> 250.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:445px;"> <p> Mức phí theo hình thức cung cấp thông tin trực tuyến mức độ 3, mức độ 4</p> </td> <td style="width:113px;"> <p align="right"> 200.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p> d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được.</p> <p> 13. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;</p> <p>           b) Miễn thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp sau: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên; Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên; Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;</p> <p>           c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;</p> <p>           d) Mức thu phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:6.14%;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:72.42%;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:21.46%;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/lần)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.14%;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:72.42%;height:0px;"> <p> Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký)</p> </td> <td style="width:21.46%;height:0px;"> <p align="right"> 25.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.14%;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:72.42%;height:0px;"> <p> Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)</p> </td> <td style="width:21.46%;height:0px;"> <p align="right"> 25.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được.</p> <p> 14. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p> a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;</p> <p>           b) Miễn thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau: Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">55/2015/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ; yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên; thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên;</p> <p>           c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;</p> <p>           d) Mức thu phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="617"> <tbody> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:447px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:132px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/hồ sơ)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:447px;height:0px;"> <p> Đăng ký giao dịch bảo đảm</p> </td> <td style="width:132px;height:0px;"> <p align="right"> 65.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:447px;height:0px;"> <p> Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm</p> </td> <td style="width:132px;height:0px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:447px;height:0px;"> <p> Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký</p> </td> <td style="width:132px;height:0px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:447px;height:0px;"> <p> Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm</p> </td> <td style="width:132px;height:0px;"> <p align="right"> 15.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>           đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Mức thu và quy định chi tiết các khoản lệ phí</strong></p> <p> 1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p> a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, hộ gia đình yêu cầu đăng ký thường trú, tạm trú; cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và gia hạn tạm trú;</p> <p> b) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; trẻ em; hộ nghèo; người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;</p> <p> c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Công an thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố, thị xã; Công an xã, thị trấn thuộc huyện tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp đăng ký cư trú trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý;</p> <p> d) Mức thu lệ phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="611"> <tbody> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:120px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/lần cấp)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> <strong>Đối với việc đăng ký và quản lý c</strong><strong>ư trú tại các phường nội thành của thành phố, thị x</strong><strong>ã:</strong></p> </td> <td style="width:120px;height:0px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú</p> </td> <td style="width:120px;height:0px;"> <p align="right"> 15.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú</p> </td> <td style="width:120px;height:0px;"> <p align="right"> 20.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà</p> </td> <td style="width:120px;height:0px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)</p> </td> <td style="width:120px;height:0px;"> <p align="right"> 8.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> Gia hạn tạm trú</p> </td> <td style="width:120px;height:0px;"> <p align="right"> 15.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:454px;height:0px;"> <p> <strong>Đối với việc đăng ký và quản lý c</strong><strong>ư trú ở các khu vực khác</strong></p> </td> <td style="width:120px;height:0px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>           2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p> a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu cầu được cấp chứng minh nhân dân;</p> <p> b) Miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; trẻ em; người cao tuổi; hộ nghèo; người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;</p> <p> c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Công an tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp được cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh;</p> <p> d) Mức thu lệ phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="612"> <tbody> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:435px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:130px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/lần cấp)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:435px;height:0px;"> <p> Đối với việc cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi Chứng minh nhân dân theo mẫu cũ (09 số) cho công dân của các phường nội thành của thành phố (không bao gồm tiền ảnh)</p> </td> <td style="width:130px;height:0px;"> <p align="right"> 15.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:435px;height:0px;"> <p> Đối với việc cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi Chứng minh nhân dân theo mẫu cũ (09 số) cho công dân của các khu vực khác (không bao gồm tiền ảnh)</p> </td> <td style="width:130px;height:0px;"> <p align="right"> 8.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>           3. Lệ phí hộ tịch:</p> <p> a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch.</p> <p> b) Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với các trường hợp sau: Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;</p> <p>           c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:</p> <p> - Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thu lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân, đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại khai tử, đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác.</p> <p> - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.</p> <p> đ) Mức thu lệ phí:</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="612"> <tbody> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> <strong>Mức thu áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn:</strong></p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:61px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:476px;height:61px;"> <p> Đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới</p> </td> <td style="width:98px;height:61px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:59px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:476px;height:59px;"> <p> Đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại khai tử; đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới</p> </td> <td style="width:98px;height:59px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:5px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:476px;height:5px;"> <p> Đăng ký lại kết hôn</p> </td> <td style="width:98px;height:5px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Nhận cha, mẹ, con</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 20.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 7</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 8</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> <strong>Mức thu áp dụng tại UBND huyện, thành phố, thị xã:</strong></p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại khai tử</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Đăng ký kết hôn; đăng ký lại kết hôn</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 1.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Đăng ký giám hộ; đăng ký chấm dứt giám hộ</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Nhận cha, mẹ, con</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 1.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 6</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc cho công dân Việt Nam cư trú trong nước</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 20.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 7</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 8</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38px;height:0px;"> <p align="center"> 9</p> </td> <td style="width:476px;height:0px;"> <p> Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác</p> </td> <td style="width:98px;height:0px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;">  </div> <p>           4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện):</p> <p> a) Đối tượng nộp lệ phí: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khi làm thủ tục để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;</p> <p>           b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức thu lệ phí đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên các địa bàn còn lại;</p> <p>           c) Mức thu lệ phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:6.18%;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:67.94%;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:25.88%;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/01 giấy phép)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.18%;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:67.94%;height:0px;"> <p> Cấp mới</p> </td> <td style="width:25.88%;height:0px;"> <p align="right"> 480.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.18%;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:67.94%;height:0px;"> <p> Cấp lại</p> </td> <td style="width:25.88%;height:0px;"> <p align="right"> 360.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>           5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:</p> <p> a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;</p> <p> b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;</p> <p> c) Mức thu lệ phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:6.64%;height:26px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:56.44%;height:26px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:18.46%;height:26px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2</strong><br/> <em>(đồng/lần, giấy)</em></p> </td> <td style="width:18.46%;height:26px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4</strong><br/> <em>(đồng/lần, giấy)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:13px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:56.44%;height:13px;"> <p> <strong>Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân:</strong></p> </td> <td style="width:18.46%;height:13px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:18.46%;height:13px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:8px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:56.44%;height:8px;"> <p> Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:</p> </td> <td style="width:18.46%;height:8px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:18.46%;height:8px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> 1.1</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Cấp mới</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 100.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 80.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:11px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:56.44%;height:11px;"> <p> Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận</p> </td> <td style="width:18.46%;height:11px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:11px;"> <p align="right"> 40.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:19px;"> <p align="center"> 1.2</p> </td> <td style="width:56.44%;height:19px;"> <p> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất):</p> </td> <td style="width:18.46%;height:19px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:18.46%;height:19px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Cấp mới</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 25.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 20.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 15.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> 1.3</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 25.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 20.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> 1.4</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 15.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 10.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:6px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:56.44%;height:6px;"> <p> Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác</p> </td> <td style="width:18.46%;height:6px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> <td style="width:18.46%;height:6px;"> <p align="right"> = 50% mức thu nêu trên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> <strong>Mức thu áp dụng đối với tổ chức:</strong></p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:21px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:56.44%;height:21px;"> <p> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất</p> </td> <td style="width:18.46%;height:21px;"> <p align="right"> 200.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:21px;"> <p align="right"> 180.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:47px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:56.44%;height:47px;"> <p> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất)</p> </td> <td style="width:18.46%;height:47px;"> <p align="right"> 80.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:47px;"> <p align="right"> 70.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 35.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;height:4px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:56.44%;height:4px;"> <p> Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 25.000</p> </td> <td style="width:18.46%;height:4px;"> <p align="right"> 20.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> 6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:</p> <p> a) Đối tượng nộp lệ phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật;</p> <p> b) Miễn thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp sau: Cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (đối với nhà ở phải có giấy phép) thuộc các đối tượng sau: Người cao tuổi; hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2014/QĐ-TTg</a> ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2015/QĐ-TTg</a> ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2013/QĐ-TTg</a> ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật;</p> <p> c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:</p> <p> - Sở Xây dựng tổ chức thu lệ phí đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo (trừ công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo); công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình quảng cáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư trừ các công trình xây dựng theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, các công trình quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2018/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, khoản 2 Điều 23 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2017/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.</p> <p> - Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với các công trình thuộc dự án tại khu kinh tế, khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư trừ các công trình xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2018/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, khoản 2 Điều 23 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2017/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.</p> <p> - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ còn lại, các công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo và giấy phép có thời hạn trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.</p> <p> d) Mức thu lệ phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="610"> <tbody> <tr> <td style="width:41px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td style="width:428px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:142px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng/giấy phép)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41px;height:28px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:428px;height:28px;"> <p> Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)</p> </td> <td style="width:142px;height:28px;"> <p align="right"> 60.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:428px;height:0px;"> <p> Cấp phép xây dựng các công trình khác, bao gồm: cấp giấy phép cho dự án, cấp giấy phép theo giai đoạn cho dự án, công trình không theo tuyến, công trình theo tuyến trong đô thị, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình quảng cáo</p> </td> <td style="width:142px;height:0px;"> <p align="right"> 130.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41px;height:0px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:428px;height:0px;"> <p> Trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy cấp phép xây dựng</p> </td> <td style="width:142px;height:0px;"> <p align="right"> 15.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> 7. Lệ phí đăng ký kinh doanh:</p> <p>           a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã);</p> <p>           b) Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp sau: Thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (thông báo thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên); thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; thông báo tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; thông báo tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; giải thể hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. Thực hiện bổ sung, thay đổi thông tin do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Thực hiện đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử;</p> <p>           c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu lệ phí đối với đăng ký quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã;</p> <p> d) Mức thu lệ phí:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="619"> <tbody> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>Mức thu</strong><br/> <em>(đồng)</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p> <strong>Lệ phí đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã:</strong></p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p> Đăng ký thành lập mới hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã</p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p align="left"> Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã</p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p> Đăng ký khi hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã chia, tách, hợp nhất</p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 4</p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p> Đăng ký khi hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã sáp nhập</p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 5</p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p> Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất, bị hư hỏng)</p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p style="margin-right:1.0pt;"> <strong>Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh:</strong></p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p style="margin-right:1.0pt;"> Đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh</p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p style="margin-right:1.0pt;"> Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh</p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right"> 50.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47px;height:0px;"> <p align="center"> 3</p> </td> <td style="width:473px;height:0px;"> <p style="margin-right:1.0pt;"> Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)</p> </td> <td style="width:99px;height:0px;"> <p align="right"> 30.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Chương III<br/> ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p>           1. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện việc kê khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí theo quy định.</p> <p>           2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí, các sở quản lý chuyên ngành và các cơ quan được giao chủ trì xây dựng phương án phí, lệ phí hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí, lệ phí theo đúng quy định.</p> <p>           3. Cơ quan thuế nơi đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí, lệ phí theo đúng chế độ quy định.</p> <p>           4. Cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí, lệ phí theo đúng quy định.</p> <p>           <strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p>           Nghị quyết này thay thế:</p> <p>           1. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/NQ-HĐND</a> ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p> <p>           2. Điều 2 Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">64/2017/NQ-HĐND</a> ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và sửa đổi quy định đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh.</p> <p>           3. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">112/2018/NQ-HĐND</a> ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/NQ-HĐND</a> ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p> <p>           4. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">148/2019/NQ-HĐND</a> ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/NQ-HĐND</a> ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">85/2019/TT-BTC</a> ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính nhưng chưa được quy định tại các khoản 2, 3 Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở quản lý chuyên ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ tình hình thực tế để xây dựng phương án phí, lệ phí khi thấy cần thiết và đủ điều kiện để thu phí, lệ phí; việc xây dựng mức thu phí, lệ phí phải đảm bảo các nguyên tắc tại Điều 4 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">85/2019/TT-BTC</a> ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính và đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.</p> <p> 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Trung Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH HÀ TĨNH Số: 253/2020/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Tĩnh, ngày 8 tháng 12 năm 2020 ![](file:///C:/Users/QUANGL~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.png" width="115" />NGHỊ QUYẾT Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biên pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 446/TTrUBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Ban hành quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị quyết này quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. 2. Danh mục các khoản phí được quy định trong Nghị quyết này bao gồm: a) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện); b) Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; c) Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý); d) Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý); đ) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện); e) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện); g) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; h) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện); i) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện); k) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện); l) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện); m) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; n) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; o) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện). 3. Danh mục các khoản lệ phí được quy định trong Nghị quyết này bao gồm: a) Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện); b) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện); c) Lệ phí hộ tịch; d) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện); đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; e) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; g) Lệ phí đăng ký kinh doanh. Điều2. Đối tượng áp dụng Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí. Chương II MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ Điều3. Miễn, giảm phí, lệ phí Các đối tượng miễn, giảm và mức miễn, giảm phí, lệ phí được quy định cụ thể tại Điều 5, Điều 6 Nghị quyết này. Trường hợp văn bản của Trung ương quy định thêm đối tượng miễn, giảm khác hoặc mức miễn, giảm cao hơn thì áp dụng bổ sung đối tượng miễn, giảm và mức miễn, giảm phí, lệ phí theo quy định của Trung ương. Điều4. Thu, nộp và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí 1. Thu, nộp và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí thực hiện theo quy định của pháp luật. 2. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước. 3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước. 4. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí. 5. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Điều5. Mức thu và quy định chi tiết các khoản phí 1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; b) Đơn vị tổ chức thu phí: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây đầu dòng cây ăn quả; Chi cục Kiểm lâm (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng cây lâm nghiệp, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống; c) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/01 lần bình tuyển, công nhận) 1 Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng 2.400.000 2 Bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống 6.000.000 d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được. 2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo: a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạm xuất tái nhập, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo. b) Miễn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đối với các trường hợp sau: Phương tiện vận tải không chở hàng hóa, xe khách, xe con và xe chở hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự, xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng. c) Đơn vị tổ chức thu phí: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh (trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh). d) Mức thu phí: TT Phương tiện vận tải chở hàng hóa Mức thu (đồng/xe/lượt) I Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, hàng hóa tạm xuất tái nhập: 1 Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn 30.000 2 Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn 60.000 3 Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet 120.000 4 Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet 240.000 II Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan: 1 Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn 120.000 2 Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn 220.000 3 Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet 320.000 4 Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet 480.000 đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 18% số tiền phí thu được. 3. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý): a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thăm quan, vãn cảnh, nghiên cứu, học tập văn hóa tại Khu danh thắng Hương Tích; b) Miễn thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ tiền khởi nghĩa; thân nhân liệt sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công; người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh, sinh viên đi thực tế, các đoàn khách ngoại giao. Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ được miễn thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh đến thời điểm có sự điều chỉnh theo quy định của Trung ương. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú; c) Giảm 50% mức phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định của Luật Người cao tuổi. Đối với người thuộc diện hưởng cả hai trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí thăm quan danh lam thắng cảnh; d) Đơn vị tổ chức thu phí: Ban Quản lý Khu du lịch Chùa Hương Tích (trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc); đ) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/người/lần) 1 Người lớn 20.000 2 Trẻ em 10.000 4. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý): a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nghiên cứu, học tập, sưu tầm tài liệu các loại tại Thư viện tỉnh Hà Tĩnh; b) Miễn thu phí thư viện đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; c) Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định của Luật Người cao tuổi; cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ tiền khởi nghĩa; thân nhân liệt sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công; người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú. Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ được giảm 50% mức phí đến thời điểm có sự điều chỉnh theo quy định của Trung ương. Đối với người thuộc diện hưởng nhiều hơn một trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí thư viện. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú; d) Đơn vị tổ chức thu phí: Thư viện tỉnh Hà Tĩnh (trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch); đ) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/người/năm) 1 Người lớn 20.000 2 Trẻ em 10.000 e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 100% số tiền phí thu được. 5. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp phí: Chủ dự án, chủ cơ sở có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; c) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu: TT Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) Mức phí đối với các nhóm dự án (triệu đồng) 1 2 3 4 5 6 7 1 Đến 50 4,0 5,5 6,0 6,3 6,5 6,7 4,0 2 Trên 50 đến 100 5,2 6,8 7,6 7,6 8,0 8,4 4,8 3 Trên 100 đến 200 9,6 12,0 13,6 13,6 14,4 15,2 8,64 4 Trên 200 đến 500 10,5 12,5 14,0 14,0 15,0 16,0 9,5 5 Trên 500 11,9 17,5 17,5 16,8 17,5 18,2 10,92 Trong đó: Nhóm dự án gồm: Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường; Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng; Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ Dự án giao thông); Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; Nhóm 5: Dự án giao thông; Nhóm 6: Dự án công nghiệp; Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc các nhóm trên). d) Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu; đ) Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất; e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được. 6. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp phí: Chủ dự án, chủ cơ sở có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; c) Mức thu phí thẩm định lần đầu phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: TT Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) Mức phí đối với dự án khai thác khoáng sản (triệu đồng) 1 Đến 50 6,7 2 Trên 50 đến 100 8,4 3 Trên 100 đến 200 15,2 4 Trên 200 đến 500 16,0 5 Trên 500 18,2 d) Mức thu phí thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được. 7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp); b) Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau: Đăng ký biến động do sáp nhập thôn, xã, phường, thị trấn hoặc do nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc do sạt lở tự nhiên; đính chính giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan nhà nước; c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã; d) Mức thu phí đối với tổ chức trong nước; cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thuê đất thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: TT Nội dung thu Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2 (đồng/hồ sơ) Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (đồng/hồ sơ) I Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đấtlần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 1 Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không kinh doanh 500.000 450.000 2 Đối với đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh: Dưới 01 ha 1.000.000 900.000 Từ 01 ha đến dưới 05 ha 2.000.000 1.800.000 Từ 05 ha đến dưới 10 ha 3.000.000 2.700.000 Từ 10 ha trở lên 5.000.000 4.500.000 II Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợpchuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất 500.000 450.000 III Cấp đổi, cấplại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);cấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất 500.000 450.000 IV Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất 250.000 220.000 đ) Mức thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: TT Nội dung thu Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2 (đồng/hồ sơ) Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (đồng/hồ sơ) I Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đấtlần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 1 Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: Khu vực đô thị 120.000 100.000 Khu vực nông thôn 40.000 30.000 2 Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh: Dưới 01 ha 500.000 400.000 Từ 01 ha đến dưới 05 ha 1.000.000 800.000 Từ 05 ha đến dưới 10 ha 2.000.000 1.600.000 Từ 10 ha trở lên 3.000.000 2.400.000 II Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 1 Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: Khu vực đô thị 120.000 100.000 Khu vực nông thôn 40.000 30.000 2 Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh 500.000 400.000 III Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất 1 Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: Khu vực đô thị 120.000 100.000 Khu vực nông thôn 40.000 30.000 2 Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh 500.000 400.000 IV Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất: 1 Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: Khu vực đô thị 60.000 50.000 Khu vực nông thôn 30.000 25.000 2 Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh 150.000 120.000 e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được. 8. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo; b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; c) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) I Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 1 Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm 300.000 2 Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm 900.000 3 Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm 2.000.000 4 Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm 4.000.000 5 Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung = 50% mức thu nêu trên 6 Trường hợp thẩm định cấp lại = 30% mức thu nêu trên II Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất: 1 Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm 300.000 2 Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm 1.100.000 3 Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm 2.700.000 4 Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm 4.800.000 5 Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung = 50% mức thu nêu trên 6 Trường hợp thẩm định cấp lại = 30% mức thu nêu trên d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được. 9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề; b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường. c) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/hồ sơ) 1 Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất 1.100.000 2 Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung = 50% mức thu nêu trên 3 Trường hợp thẩm định cấp lại = 30% mức thu nêu trên d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được. 10. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo; b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; c) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/đề án, báo cáo I Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt: 1 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm 480.000 2 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/ giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ ngày đêm 1.400.000 3 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ ngày đêm 3.500.000 4 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/ giây đến dưới 2m3/ giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ ngày đêm 6.700.000 5 Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung = 50% mức thu nêu trên 6 Trường hợp thẩm định cấp lại = 30% mức thu nêu trên II Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển: 1 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước biển phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 10.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm 6.700.000 2 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước biển phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm 7.660.000 3 Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung = 50% mức thu nêu trên 4 Trường hợp thẩm định cấp lại = 30% mức thu nêu trên d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được. 11. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo; b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; c) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) 1 Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm 480.000 2 Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm 1.400.000 3 Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm 3.500.000 4 Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm 6.700.000 5 Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung = 50% mức thu nêu trên 6 Trường hợp thẩm định cấp lại = 30% mức thu nêu trên d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được. 12. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; b) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã; c) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/hồ sơ) 1 Mức phí theo hình thức cung cấp thông tin dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2 250.000 2 Mức phí theo hình thức cung cấp thông tin trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 200.000 d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được. 13. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; b) Miễn thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp sau: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên; Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên; Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng; c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã; d) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/lần) 1 Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký) 25.000 2 Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) 25.000 đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được. 14. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; b) Miễn thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau: Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐCP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ; yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên; thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên; c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã; d) Mức thu phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/hồ sơ) 1 Đăng ký giao dịch bảo đảm 65.000 2 Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm 30.000 3 Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký 50.000 4 Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm 15.000 đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được. Điều6. Mức thu và quy định chi tiết các khoản lệ phí 1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, hộ gia đình yêu cầu đăng ký thường trú, tạm trú; cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và gia hạn tạm trú; b) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; trẻ em; hộ nghèo; người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Công an thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố, thị xã; Công an xã, thị trấn thuộc huyện tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp đăng ký cư trú trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý; d) Mức thu lệ phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/lần cấp) I Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường nội thành của thành phố, thị xã: 1 Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú 15.000 2 Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú 20.000 3 Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà 10.000 4 Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) 8.000 5 Gia hạn tạm trú 15.000 II Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú ở các khu vực khác = 50% mức thu nêu trên 2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu cầu được cấp chứng minh nhân dân; b) Miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; trẻ em; người cao tuổi; hộ nghèo; người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Công an tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp được cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh; d) Mức thu lệ phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/lần cấp) 1 Đối với việc cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi Chứng minh nhân dân theo mẫu cũ (09 số) cho công dân của các phường nội thành của thành phố (không bao gồm tiền ảnh) 15.000 2 Đối với việc cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi Chứng minh nhân dân theo mẫu cũ (09 số) cho công dân của các khu vực khác (không bao gồm tiền ảnh) 8.000 3. Lệ phí hộ tịch: a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch. b) Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với các trường hợp sau: Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thu lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân, đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại khai tử, đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác. đ) Mức thu lệ phí: TT Nội dung Mức thu (đồng) I Mức thu áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn: 1 Đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới 10.000 2 Đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại khai tử; đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới 10.000 3 Đăng ký lại kết hôn 10.000 4 Nhận cha, mẹ, con 20.000 5 Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước 10.000 6 Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước 10.000 7 Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 10.000 8 Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác 10.000 II Mức thu áp dụng tại UBND huyện, thành phố, thị xã: 1 Đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân 60.000 2 Đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại khai tử 60.000 3 Đăng ký kết hôn; đăng ký lại kết hôn 1.000.000 4 Đăng ký giám hộ; đăng ký chấm dứt giám hộ 60.000 5 Nhận cha, mẹ, con 1.000.000 6 Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc cho công dân Việt Nam cư trú trong nước 20.000 7 Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài 50.000 8 Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài 60.000 9 Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác 60.000 4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện): a) Đối tượng nộp lệ phí: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khi làm thủ tục để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức thu lệ phí đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên các địa bàn còn lại; c) Mức thu lệ phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/01 giấy phép) 1 Cấp mới 480.000 2 Cấp lại 360.000 5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã; c) Mức thu lệ phí: TT Nội dung Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2 (đồng/lần, giấy) Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (đồng/lần, giấy) I Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân: 1 Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 1.1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Cấp mới 100.000 80.000 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận 50.000 40.000 1.2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất): Cấp mới 25.000 20.000 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận 15.000 10.000 1.3 Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 25.000 20.000 1.4 Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính 15.000 10.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác = 50% mức thu nêu trên = 50% mức thu nêu trên II Mức thu áp dụng đối với tổ chức: 1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất 200.000 180.000 2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) 80.000 70.000 3 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận 60.000 50.000 4 Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 35.000 30.000 5 Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính 25.000 20.000 6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: a) Đối tượng nộp lệ phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật; b) Miễn thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp sau: Cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (đối với nhà ở phải có giấy phép) thuộc các đối tượng sau: Người cao tuổi; hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐTTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐTTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐTTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật; c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Xây dựng tổ chức thu lệ phí đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo (trừ công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo); công trình di tích lịch sử văn hóa; công trình quảng cáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư trừ các công trình xây dựng theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, các công trình quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 Nghị định số 57/2018/NĐCP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, khoản 2 Điều 23 Nghị định số 68/2017/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với các công trình thuộc dự án tại khu kinh tế, khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư trừ các công trình xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 Nghị định số 57/2018/NĐCP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, khoản 2 Điều 23 Nghị định số 68/2017/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ còn lại, các công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo và giấy phép có thời hạn trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý. d) Mức thu lệ phí: TT Nội dung Mức thu (đồng/giấy phép) 1 Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) 60.000 2 Cấp phép xây dựng các công trình khác, bao gồm: cấp giấy phép cho dự án, cấp giấy phép theo giai đoạn cho dự án, công trình không theo tuyến, công trình theo tuyến trong đô thị, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình quảng cáo 130.000 3 Trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy cấp phép xây dựng 15.000 7. Lệ phí đăng ký kinh doanh: a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã); b) Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp sau: Thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (thông báo thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên); thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; thông báo tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; thông báo tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; giải thể hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. Thực hiện bổ sung, thay đổi thông tin do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Thực hiện đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử; c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu lệ phí đối với đăng ký quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã; d) Mức thu lệ phí: STT Nội dung Mức thu (đồng) I Lệ phí đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã: 1 Đăng ký thành lập mới hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã 50.000 2 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã 30.000 3 Đăng ký khi hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã chia, tách, hợp nhất 50.000 4 Đăng ký khi hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã sáp nhập 30.000 5 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất, bị hư hỏng) 50.000 II Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh: 1 Đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh 50.000 2 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh 50.000 3 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác) 30.000 Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều7. Trách nhiệm thi hành 1. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện việc kê khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí theo quy định. 2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí, các sở quản lý chuyên ngành và các cơ quan được giao chủ trì xây dựng phương án phí, lệ phí hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí, lệ phí theo đúng quy định. 3. Cơ quan thuế nơi đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí, lệ phí theo đúng chế độ quy định. 4. Cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí, lệ phí theo đúng quy định. Điều8. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này thay thế: 1. Nghị quyết số 26/2016/NQHĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. 2. Điều 2 Nghị quyết số 64/2017/NQHĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và sửa đổi quy định đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh. 3. Nghị quyết số 112/2018/NQHĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết số 26/2016/NQ HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. 4. Nghị quyết số 148/2019/NQHĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết số 26/2016/NQHĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Điều9. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính nhưng chưa được quy định tại các khoản 2, 3 Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở quản lý chuyên ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ tình hình thực tế để xây dựng phương án phí, lệ phí khi thấy cần thiết và đủ điều kiện để thu phí, lệ phí; việc xây dựng mức thu phí, lệ phí phải đảm bảo các nguyên tắc tại Điều 4 Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính và đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./. Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Trung Dũng
{ "collection_source": [ "Công báo Hà Tĩnh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Hà Tĩnh", "effective_date": "01/01/2021", "enforced_date": "08/12/2020", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/12/2020", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Hà Tĩnh", "Chủ tịch", "Hoàng Trung Dũng" ], "official_number": [ "253/2020/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [ [ "Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lývà sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152864" ], [ "Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND Sửa đổi điểm e khoản 7 Điều 5 và bãi bỏ khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152914" ] ], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140794" ], [ "Nghị quyết 148/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140795" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [ [ "Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lývà sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152864" ], [ "Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND Sửa đổi điểm e khoản 7 Điều 5 và bãi bỏ khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152914" ] ], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Thông tư 85/2019/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139903" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
168502
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=168502&Keyword=
Thông tư 48/2024/TT-BTC
2024-09-10 06:44:56
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện", "Tình trạng: Chưa có hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "05/09/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/07/2024", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Võ Thành Hưng" ], "official_number": [ "48/2024/TT-BTC" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 48/2024/TT-BTC Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084" ], [ "Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383" ], [ "Nghị định 14/2023/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160193" ], [ "Luật 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166391" ], [ "Nghị định 59/2024/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=167197" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
139256
vbpl.vn
http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=139256&Keyword=
Quyết định 53/2019/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 53/2019/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đà Nẵng, ngày 6 tháng 12 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>V</strong><strong>ề việc </strong><strong>Bãi bỏ một số Quyết đ</strong><strong>ị</strong><strong>nh trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn </strong></p> <p align="center"> <strong>do UB</strong><strong>ND </strong><strong>thành phố Đà N</strong><strong>ẵ</strong><strong>ng ban hành</strong></p> <p align="center"> <strong>__________________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố</em><em> 34/20</em><em>16</em><em>/NĐ-CP ngày 14 th</em><em>á</em><em>ng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định ch</em><em>i </em><em>tiết một s</em><em>ố </em><em>điều và biện pháp th</em><em>i </em><em>hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở N</em><em>ô</em><em>ng nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2882/TTr-SNN ngày 28 tháng 10 năm 2019.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành, cụ thể như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2007/QĐ-UBND</a> ngày 29 tháng 01 năm 2007 ban hành Quy định về quản lý khai thác, nuôi trồng thủy sản trong khu vực vùng nước đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2012/QĐ-UBND</a> ngày 08 tháng 5 năm 2012 ban hành Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên biển của thành phố Đà Nẵng.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">39/2012/QĐ-UBND</a> ngày 27 tháng 8 năm 2012 về điều chỉnh quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2012/QĐ-UBND</a> ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2013/QĐ-UBND</a> ngày 18 tháng 01 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thuộc thành phố Đà Nẵng.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2017/QĐ-UBND</a> ngày 30 tháng 3 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2013/QĐ-UBND</a> ngày 18 tháng 01 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2019.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:295px;"> <p>  <strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Vụ pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;<br/> - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;<br/> - TTTU, TT HĐND TP Đà Nẵng;<br/> - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;<br/> - Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố;<br/> - Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố và các hội, đoàn thể của TP;<br/> - Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND TP;<br/> - Các sở, ban, ngành;<br/> - Công an thành phố, BCH BĐBP thành phố;<br/> - UBND các quận, huyện;<br/> - UBND các xã, phường;<br/> - Chi cục Thủy sản;<br/> - Cổng thông tin điện tử thành phố;<br/> - Báo Đà Nẵng; Đài PT-TH Đà Nẵng;<br/> - Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;<br/> - Lưu: VT, KT-TC, SNN&amp;PTNT.</p> </td> <td style="width:345px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> CHỦ TỊCH<br/> (Đã ký)<br/> Huỳnh Đức Thơ</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Đức Thơ</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 53/2019/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 6 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việcBãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do UBNDthành phố Đà Nẵng ban hành ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định s ố 34/20 16 /NĐCP ngày 14 th á ng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định ch i tiết một s ố điều và biện pháp th i hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Giám đốc Sở N ô ng nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2882/TTrSNN ngày 28 tháng 10 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành, cụ thể như sau: 1. Quyết định số 10/2007/QĐUBND ngày 29 tháng 01 năm 2007 ban hành Quy định về quản lý khai thác, nuôi trồng thủy sản trong khu vực vùng nước đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 2. Quyết định số 22/2012/QĐUBND ngày 08 tháng 5 năm 2012 ban hành Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên biển của thành phố Đà Nẵng. 3. Quyết định số 39/2012/QĐUBND ngày 27 tháng 8 năm 2012 về điều chỉnh quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐUBND ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng. 4. Quyết định số 03/2013/QĐUBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thuộc thành phố Đà Nẵng. 5. Quyết định số 13/2017/QĐUBND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐUBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng. Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2019. Điều3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ; Vụ pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT; Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; TTTU, TT HĐND TP Đà Nẵng; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố; Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố; Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố và các hội, đoàn thể của TP; Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND TP; Các sở, ban, ngành; Công an thành phố, BCH BĐBP thành phố; UBND các quận, huyện; UBND các xã, phường; Chi cục Thủy sản; Cổng thông tin điện tử thành phố; Báo Đà Nẵng; Đài PTTH Đà Nẵng; Trung tâm THVN tại Đà Nẵng; Lưu: VT, KTTC, SNN&PTNT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã ký) Huỳnh Đức Thơ TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Đức Thơ
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Đà Nẵng", "effective_date": "16/12/2019", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/12/2019", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Đà Nẵng", "Chủ tịch", "Huỳnh Đức Thơ" ], "official_number": [ "53/2019/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thuộc Thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32212" ], [ "Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên biển của thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52812" ], [ "Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Ban hành Quy định về quản lý khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực vùng nước đường thuỷ nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52916" ], [ "Quyết định 39/2012/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52955" ], [ "Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=120762" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 53/2019/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
38275
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bocongan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=38275&Keyword=
Thông tư 59/2014/TT-BCA-A81
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ CÔNG AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 59/2014/TT-BCA-A81</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định Danh mục bí mật nhà nước độ </strong></p> <p align="center"> <strong>Mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội</strong></p> <p align="center"> ________________</p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2002/NĐ-CP</a> ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">77/2009/NĐ-CP</a> ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2014/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">77/2009/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;</em></p> <p> <em>Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội gồm những tin trong phạm vi sau:</strong></p> <p> 1. Kế hoạch, nội dung đàm phán với các nước, các tổ chức quốc tế về các lĩnh vực hợp tác lao động và chuyên gia, trẻ em, chưa công bố; tình hình phức tạp về lao động Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến đối ngoại chưa công bố.</p> <p> 2. Các nội dung hợp tác với nước ngoài có liên quan đến lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội chưa công bố hoặc không công bố (trừ các tin, tài liệu đã quy định thuộc độ Tối mật).</p> <p> 3. Báo cáo về lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam chưa công bố.</p> <p> 4. Báo cáo tình hình kết quả công tác định kỳ, báo cáo chuyên đề của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chưa công bố.</p> <p> 5. Chỉ tiêu kế hoạch, ngân sách đầu tư trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chưa công bố.</p> <p> 6. Các đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công chưa công bố.</p> <p> 7. Số liệu khảo sát, điều tra về lao động, việc làm và tiền lương chưa công bố.</p> <p> 8. Số liệu về đình công xảy ra hàng năm chưa công bố.</p> <p> 9. Tài liệu về cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động chưa công bố.</p> <p> 10. Tin, tài liệu, kết quả khảo sát, điều tra, đánh giá về thực trạng thực hiện quyền trẻ em và các giải pháp đặc biệt bảo vệ, chăm sóc trẻ em chưa công bố.</p> <p> 11. Tài liệu, dự án do nước ngoài, tổ chức quốc tế tài trợ chưa công bố.</p> <p> 12. Tin, tài liệu, kết quả khảo sát, điều tra, đánh giá về thực trạng tệ nạn xã hội, các biện pháp đặc biệt giải quyết tệ nạn xã hội chưa công bố.</p> <p> 13. Tin, tài liệu, kết quả khảo sát, điều tra, đánh giá về thực trạng bình đẳng giới, các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới chưa công bố.</p> <p> 14. Số liệu tuyệt đối về cơ cấu, tỷ lệ giới tính chưa công bố.</p> <p> 15. Hồ sơ, tài liệu đang thanh tra, kết quả thanh tra, kết quả giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo có nội dung liên quan đến các vấn đề thuộc danh mục bí mật nhà nước ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chưa công bố; tài liệu về những vấn đề chính trị, nội bộ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chưa công bố.</p> <p> 16. Tin, tài liệu, hồ sơ về xử lý cán bộ có liên quan đến công tác bảo vệ chính trị nội bộ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; hồ sơ nhân sự cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ (tương đương) trở lên; sắp xếp quy hoạch, luân chuyển, đào tạo cán bộ chủ chốt, cán bộ kế cận, cán bộ nguồn của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chưa công bố.</p> <p> 17. Tài liệu về thiết kế mạng máy tính, cơ sở dữ liệu nội bộ, mật khẩu, quy chế đảm bảo an ninh, an toàn thông tin của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.</p> <p> 18. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2014 thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">410/2004/QĐ-BCA(A11</a>) ngày 05/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an.</p> <p> Các quy định liên quan đến vấn đề trẻ em tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">214/2006/QĐ-BCA(A11</a>) ngày 24/3/2006 của Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em trái với Thông tư này bị bãi bỏ.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm thi hành</strong></p> <p> 1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thi hành Thông tư này.</p> <p> 2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.</p> <p>  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đại tướng Trần Đại Quang</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ CÔNG AN Số: 59/2014/TTBCAA81 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014 THÔNG TƯ Quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động Thương binh và Xã hội Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000; Căn cứ Nghị định số33/2002/NĐCP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước; Căn cứ Nghị định số77/2009/NĐCP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Căn cứ Nghị định số21/2014/NĐCP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐCP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động Thương binh và Xã hội. Điều1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động Thương binh và Xã hội gồm những tin trong phạm vi sau: 1. Kế hoạch, nội dung đàm phán với các nước, các tổ chức quốc tế về các lĩnh vực hợp tác lao động và chuyên gia, trẻ em, chưa công bố; tình hình phức tạp về lao động Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến đối ngoại chưa công bố. 2. Các nội dung hợp tác với nước ngoài có liên quan đến lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội chưa công bố hoặc không công bố (trừ các tin, tài liệu đã quy định thuộc độ Tối mật). 3. Báo cáo về lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam chưa công bố. 4. Báo cáo tình hình kết quả công tác định kỳ, báo cáo chuyên đề của ngành Lao động Thương binh và Xã hội chưa công bố. 5. Chỉ tiêu kế hoạch, ngân sách đầu tư trong ngành Lao động Thương binh và Xã hội chưa công bố. 6. Các đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công chưa công bố. 7. Số liệu khảo sát, điều tra về lao động, việc làm và tiền lương chưa công bố. 8. Số liệu về đình công xảy ra hàng năm chưa công bố. 9. Tài liệu về cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động chưa công bố. 10. Tin, tài liệu, kết quả khảo sát, điều tra, đánh giá về thực trạng thực hiện quyền trẻ em và các giải pháp đặc biệt bảo vệ, chăm sóc trẻ em chưa công bố. 11. Tài liệu, dự án do nước ngoài, tổ chức quốc tế tài trợ chưa công bố. 12. Tin, tài liệu, kết quả khảo sát, điều tra, đánh giá về thực trạng tệ nạn xã hội, các biện pháp đặc biệt giải quyết tệ nạn xã hội chưa công bố. 13. Tin, tài liệu, kết quả khảo sát, điều tra, đánh giá về thực trạng bình đẳng giới, các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới chưa công bố. 14. Số liệu tuyệt đối về cơ cấu, tỷ lệ giới tính chưa công bố. 15. Hồ sơ, tài liệu đang thanh tra, kết quả thanh tra, kết quả giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo có nội dung liên quan đến các vấn đề thuộc danh mục bí mật nhà nước ngành Lao động Thương binh và Xã hội chưa công bố; tài liệu về những vấn đề chính trị, nội bộ của ngành Lao động Thương binh và Xã hội chưa công bố. 16. Tin, tài liệu, hồ sơ về xử lý cán bộ có liên quan đến công tác bảo vệ chính trị nội bộ của ngành Lao động Thương binh và Xã hội; hồ sơ nhân sự cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ (tương đương) trở lên; sắp xếp quy hoạch, luân chuyển, đào tạo cán bộ chủ chốt, cán bộ kế cận, cán bộ nguồn của ngành Lao động Thương binh và Xã hội chưa công bố. 17. Tài liệu về thiết kế mạng máy tính, cơ sở dữ liệu nội bộ, mật khẩu, quy chế đảm bảo an ninh, an toàn thông tin của ngành Lao động Thương binh và Xã hội. 18. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài ngành Lao động Thương binh và Xã hội. Điều2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2014 thay thế Quyết định số 410/2004/QĐBCA(A11) ngày 05/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an. Các quy định liên quan đến vấn đề trẻ em tại Quyết định số 214/2006/QĐ BCA(A11) ngày 24/3/2006 của Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em trái với Thông tư này bị bãi bỏ. Điều3. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thi hành Thông tư này. 2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này./. Bộ trưởng (Đã ký) Đại tướng Trần Đại Quang
{ "collection_source": [ "Công báo số 1017+1018" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "31/12/2014", "enforced_date": "30/11/2014", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/11/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Công an", "Bộ trưởng", "Đại tướng Trần Đại Quang" ], "official_number": [ "59/2014/TT-BCA-A81" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "410/2004/QĐ-BCA(A11) Về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động - thương binh và xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38280" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 59/2014/TT-BCA-A81 Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Pháp lệnh 30/2000/PL-UBTVQH10 Bảo vệ bí mật Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5585" ], [ "Nghị định 33/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22570" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Pháp lệnh 30/2000/PL-UBTVQH10 Bảo vệ bí mật Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5585" ], [ "Nghị định 33/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22570" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
97772
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97772&Keyword=
Quyết định 349/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 349/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 9 năm 1980</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong> Về việc cấm các loại xe vận tải lưu thông trên đường Cách Mạng Tháng 8 </strong></p> <p align="center"> <strong>(đoạn từ ngã tư Bảy Hiền đến Công trường Dân Chủ).</strong></p> <p align="center"> <strong>______________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Hành chánh các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962;<br/> Để đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên đường Cách mạng Tháng 8 (từ ngã tư Bảy Hiền đến Công trường Dân chủ);<br/> Theo đề nghị của các đồng chí Giám đốc Sở Công an, Giám đốc Sở giao thông vận tải thành phố, </em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Cấm các loại xe vận tải lưu thông trên đường Cách mạng Tháng 8 (đoạn từ ngã tư Bảy Hiền đến Công trường Dân chủ) vào những giờ cao điểm như sau: Sáng từ 6 giờ đến 8 giờ; chiều từ 16 giờ cho đến 18 giờ.</p> <p> - Vào những giờ nêu trên, các xe vận tải muốn ra vào thành phố, phải đi theo đường Lý Thường Kiệt, hoặc Hoàng Văn Thụ qua Nguyễn Văn Trỗi và ngược lại;</p> <p> - Ngoài những giờ cao điểm, các loại xe vận tải được đi lại trên đường Cách mạng Tháng 8 bình thường;</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Các trường hợp đặc biêt, xe vận trải cần thiết ra vào đoạn đường này trong giờ cao điểm phải xin giấy phép của Sở Công an (Phòng Cảnh sát Giao thông) cấp tại 341 Trần Hưng Đạo, Quận 1;</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Lái xe nào vi phạm quyết định này, sẽ bị xử lý theo quy tắc trật tự an toàn giao thông của thành phố đã ban hành ngày 30 tháng 3 năm 1976 và điều 15/3 Điều lệ phạt vi cảnh của Hội đồng Chánh phủ ban hành ngày 27 tháng 5 năm 1977;</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công an, Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành quyết định này.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Thành Công</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 349/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 9 năm 1980 QUYẾT ĐỊNH Về việc cấm các loại xe vận tải lưu thông trên đường Cách Mạng Tháng 8 (đoạn từ ngã tư Bảy Hiền đến Công trường Dân Chủ). ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Hành chánh các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962; Để đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên đường Cách mạng Tháng 8 (từ ngã tư Bảy Hiền đến Công trường Dân chủ); Theo đề nghị của các đồng chí Giám đốc Sở Công an, Giám đốc Sở giao thông vận tải thành phố, QUYẾT ĐỊNH Điều1. Cấm các loại xe vận tải lưu thông trên đường Cách mạng Tháng 8 (đoạn từ ngã tư Bảy Hiền đến Công trường Dân chủ) vào những giờ cao điểm như sau: Sáng từ 6 giờ đến 8 giờ; chiều từ 16 giờ cho đến 18 giờ. Vào những giờ nêu trên, các xe vận tải muốn ra vào thành phố, phải đi theo đường Lý Thường Kiệt, hoặc Hoàng Văn Thụ qua Nguyễn Văn Trỗi và ngược lại; Ngoài những giờ cao điểm, các loại xe vận tải được đi lại trên đường Cách mạng Tháng 8 bình thường; Điều2. Các trường hợp đặc biêt, xe vận trải cần thiết ra vào đoạn đường này trong giờ cao điểm phải xin giấy phép của Sở Công an (Phòng Cảnh sát Giao thông) cấp tại 341 Trần Hưng Đạo, Quận 1; Điều3. Lái xe nào vi phạm quyết định này, sẽ bị xử lý theo quy tắc trật tự an toàn giao thông của thành phố đã ban hành ngày 30 tháng 3 năm 1976 và điều 15/3 Điều lệ phạt vi cảnh của Hội đồng Chánh phủ ban hành ngày 27 tháng 5 năm 1977; Điều4. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công an, Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành quyết định này. Phó Chủ tịch (Đã ký) Võ Thành Công
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc cấm các loại xe vận tải lưu thông trên đường Cách Mạng Tháng 8 (đoạn từ ngã tư Bảy Hiền đến Công trường Dân Chủ).", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh", "effective_date": "09/09/1980", "enforced_date": "...", "expiry_date": "11/11/1998", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "09/09/1980", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hồ Chí Minh", "Phó Chủ tịch", "Võ Thành Công" ], "official_number": [ "349/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được bãi bỏ bởi Quyết định số 5985/QĐ-UB-NC ngày 11/11/1998 của UBND TP về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị do UBND TP ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 349/QĐ-UB Về việc cấm các loại xe vận tải lưu thông trên đường Cách Mạng Tháng 8 (đoạn từ ngã tư Bảy Hiền đến Công trường Dân Chủ).", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Số hiệu: 51/LCT Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính các cấp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=1338" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
81509
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=81509&Keyword=
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 51/2009/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đồng Nai, ngày 21 tháng 7 năm 2009</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc sửa đổi Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, </strong></p> <p align="center"> <strong>tờ khai hành chính giai đoạn 2008 </strong>-<strong> 2010 ban hành </strong></p> <p align="center"> <strong>kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2008/QĐ-UBND</a> </strong></p> <p align="center"> <strong>ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai</strong></p> <p align="center"> _________________________</p> <p style="text-align:center;">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;">Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;">Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2007/QĐ-UBND</a> ngày 19/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010;</span></p> <p style="text-align:justify;"> <span style="font-size:12px;">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 27/TTr-STP ngày 12 tháng 6 năm 2009 về việc sửa đổi Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2008/QĐ-UBND</a> ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh ban hành Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 - 2010,</span></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Sửa đổi Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2008/QĐ-UBND</a> ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sửa đổi bước 05, mục IV như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> “Bước 05: Định kỳ 03 tháng báo cáo tình hình thực hiện, nội dung, kết quả đạt được về Thường trực Tổ công tác thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo kế hoạch”.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Tại khoản 3, mục V, bỏ đoạn “Định kỳ lập báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ”.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 mục V thay đổi cụm từ “Sở Tư pháp” thành “Thường trực Tổ công tác thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ)”.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Ðiều 2. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Văn Một</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 51/2009/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng Nai, ngày 21 tháng 7 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 2010 ban hành kèm theo Quyết định số60/2008/QĐUBND ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 30/QĐTTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 2010; Căn cứ Quyết định số 07/QĐTTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 2010; Căn cứ Quyết định số 19/2007/QĐUBND ngày 19/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 2010; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 27/TTrSTP ngày 12 tháng 6 năm 2009 về việc sửa đổi Quyết định số 60/2008/QĐUBND ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh ban hành Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 2010, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Sửa đổi Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 60/2008/QĐUBND ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau: 1. Sửa đổi bước 05, mục IV như sau: “Bước 05: Định kỳ 03 tháng báo cáo tình hình thực hiện, nội dung, kết quả đạt được về Thường trực Tổ công tác thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo kế hoạch”. 2. Tại khoản 3, mục V, bỏ đoạn “Định kỳ lập báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ”. 3. Tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 mục V thay đổi cụm từ “Sở Tư pháp” thành “Thường trực Tổ công tác thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ)”. Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Võ Văn Một
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc sửa đổi Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Đồng Nai", "effective_date": "31/07/2009", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/07/2009", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai", "Chủ tịch", "Võ Văn Một" ], "official_number": [ "51/2009/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 51/2009/QĐ-UBND Về việc sửa đổi Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 60/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành Chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 - 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81508" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80091" ], [ "Quyết định 30/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81505" ], [ "Quyết định 07/QĐ-TTg Về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81507" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
17649
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=17649&Keyword=
Quyết định 06/2005/QĐ-BXD
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ XÂY DỰNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 06/2005/QĐ-BXD</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 3 tháng 2 năm 2005</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <b>QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG</b></p> <p align="center"> <b>Về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng</b></p> <p align="center"> <b>BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG</b></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Luật Xây dựng số <a class="toanvan" target="_blank">16/2003/QH11</a> ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2002/NĐ-CP</a> ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;</i></p> <p align="justify"> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2003/NĐ-CP</a> ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;</i></p> <p align="justify"> <i>Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính và Vụ trưởng Vụ Kiến trúc - Quy hoạch,</i></p> <p align="center"> <b>QUYẾT ĐỊNH:</b></p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b> Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức chi phí quy hoạch xây dựng.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 502/BXD-VKT ngày 18/9/1996; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2001/QĐ-BXD</a> ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Giá quy hoạch xây dựng đô thị và Định mức chi phí quy hoạch tổng thể hệ thống các đô thị và khu dân cư trên địa bàn của tỉnh.</p> <p align="justify"> <b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b> Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hồng Quân</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ XÂY DỰNG Số: 06/2005/QĐBXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 3 tháng 2 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Luật Xây dựng số16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Nghị định số86/2002/NĐCP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số36/2003/NĐCP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính và Vụ trưởng Vụ Kiến trúc Quy hoạch, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức chi phí quy hoạch xây dựng. Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 502/BXDVKT ngày 18/9/1996; Quyết định số 30/2001/QĐBXD ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Giá quy hoạch xây dựng đô thị và Định mức chi phí quy hoạch tổng thể hệ thống các đô thị và khu dân cư trên địa bàn của tỉnh. Điều3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Bộ trưởng (Đã ký) Nguyễn Hồng Quân
{ "collection_source": [ "Công báo số 01 - 03/2005;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "16/03/2005", "enforced_date": "01/03/2005", "expiry_date": "31/03/2009", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "03/02/2005", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Xây dựng", "Bộ trưởng", "Nguyễn Hồng Quân" ], "official_number": [ "06/2005/QĐ-BXD" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 15/2008/QĐ-BXD Về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 15/2008/QĐ-BXD Về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12334" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 06/2005/QĐ-BXD Về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 16/2003/QH11 Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19414" ], [ "Nghị định 36/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21606" ], [ "Nghị định 86/2002/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22137" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
111975
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangtri/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=111975&Keyword=
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Công báo" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Trị", "effective_date": "07/05/2015", "enforced_date": "15/05/2015", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/04/2015", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị", "Chủ tịch", "Nguyễn Đức Chính" ], "official_number": [ "08/2015/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 25/2009/NĐ-CP Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12297" ], [ "Quyết định 47/2006/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16522" ], [ "Lệnh 16/2012/L-CTN Công bố Luật Biển Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27693" ], [ "Quyết định 23/2013/QĐ-TTg Ban hành Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33952" ], [ "Thông tư 22/2012/TT-BTNMT Quy định việc lập và thực hiện kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=71421" ], [ "Nghị quyết 11/2003/QH11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=79498" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
130054
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=130054&Keyword=
Thông tư 11/2018/TT-BTP
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ TƯ PHÁP</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 11/2018/TT-BTP</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành </strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>trong lĩnh vực bồi thường nhà nước</strong></p> <p align="center"> ____________________</p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số</em> <em><a class="toanvan" target="_blank">96/2017/NĐ-CP</a></em> <em>ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp</em><em>;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước.</em></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành sau đây:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2013/TT-BTP</a> ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính;</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">04/2013/TTLT-BTP-BQP</a> ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự;</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ và Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">13/2015/TT-BTP</a> ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2013/TT-BTP</a> ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính;</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">16/2015/TTLT-BTP-BQP</a> ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">04/2013/TTLT-BTP-BQP</a> ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự;</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">17/2015/TTLT-BTP-BQP</a> ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự;</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Điều khoản chuyển tiếp</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Các trường hợp yêu cầu bồi thường đã được cơ quan giải quyết bồi thường thụ lý trước thời điểm Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số <a class="toanvan" target="_blank">10/2017/QH14</a> có hiệu lực thi hành nhưng chưa giải quyết hoặc đang giải quyết thì tiếp tục áp dụng các quy định của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định tại Điều 1 của Thông tư này để giải quyết.</p> <p style="text-align:justify;">  <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2018.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ, các cơ quan có trách nhiệm bồi thường, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Thành Long</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ TƯ PHÁP Số: 11/2018/TTBTP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2018 THÔNG TƯ Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐCP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp ; Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước. Điều1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành sau đây: 1. Thông tư số 03/2013/TTBTP ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính; 2. Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLTBTPBQP ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự; 3. Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLTBTPTTCPBQP ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ và Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự; 4. Thông tư số 13/2015/TTBTP ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TTBTP ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính; 5. Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLTBTPBQP ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLTBTPBQP ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự; 6. Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLTBTPBQP ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự; 7. Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLTBTPBTCTTCP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. Điều2. Điều khoản chuyển tiếp Các trường hợp yêu cầu bồi thường đã được cơ quan giải quyết bồi thường thụ lý trước thời điểm Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 10/2017/QH14 có hiệu lực thi hành nhưng chưa giải quyết hoặc đang giải quyết thì tiếp tục áp dụng các quy định của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định tại Điều 1 của Thông tư này để giải quyết. Điều3. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2018. 2. Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ, các cơ quan có trách nhiệm bồi thường, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Bộ trưởng (Đã ký) Lê Thành Long
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp \nban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "14/09/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/07/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tư pháp", "Bộ trưởng", "Lê Thành Long" ], "official_number": [ "11/2018/TT-BTP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Thông tư 03/2013/TT-BTP Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28078" ], [ "Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28079" ], [ "Thông tư liên tịch 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP Hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33540" ], [ "Thông tư 13/2015/TT-BTP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87085" ], [ "Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTP-BQP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=93595" ], [ "Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BTP-BQP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=93800" ], [ "Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95178" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 11/2018/TT-BTP Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp \nban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Nghị định 96/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124252" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
43814
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=43814&Keyword=
Thông tư 16/2013/TT-BLĐTBXH
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 16/2013/TT-BLĐTBXH</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, </strong></p> <p align="center"> <strong>sinh viên trong các cơ sở dạy nghề</strong></p> <p align="center"> ____________</p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">106/2012/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">70/2009/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;</em></p> <p> <em>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề,</em></p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Thông tư này quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề.</p> <p> 2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Mục tiêu tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</strong></p> <p> 1. Góp phần bồi dưỡng nhân cách, giáo dục chính trị - tư tưởng, lối sống, thẩm mỹ toàn diện cho học sinh, sinh viên.</p> <p> 2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các cơ sở dạy nghề.</p> <p> 3. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho học sinh, sinh viên.</p> <p> 4. Góp phần ngăn chặn tệ nạn xã hội xâm nhập học đường.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</strong></p> <p> 1. Đúng đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ sở dạy nghề, bộ, ngành và địa phương, tránh lãng phí, hình thức; đảm bảo thực hiện được các chức năng cơ bản của văn hóa.</p> <p> 2. Phù hợp lứa tuổi của học sinh, sinh viên đồng thời đảm bảo sự hài hòa trong tổng thể hoạt động văn hóa, văn nghệ của cơ sở dạy nghề.</p> <p> 3. Thực hiện chủ trương xã hội hóa tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Nội dung hoạt động văn hóa, văn nghệ</strong></p> <p> 1. Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.</p> <p> 2. Truyền thống yêu nước, truyền thống cách mạng và truyền thống văn hóa dân tộc kết hợp với tinh hoa văn hóa nhân loại; giáo dục đạo lý làm người, ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ cho học sinh, sinh viên.</p> <p> 3. Ca ngợi quê hương, đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi, biểu dương những điển hình tiên tiến, những nhân tố tích cực, tôn vinh những học sinh giỏi, người thợ giỏi đã và đang đóng góp tích cực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.</p> <p> 4. Phê phán những hiện tượng tiêu cực, phòng, chống các tệ nạn xã hội trong học sinh, sinh viên.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Hình thức tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</strong></p> <p> Hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thể hiện dưới một số hình thức sau:</p> <p> 1. Tổ chức cho học sinh, sinh viên tìm hiểu lịch sử, văn hóa dân tộc thông qua hệ thống thư viện, phòng đọc; qua sách, báo, tạp chí, khu di tích lịch sử và các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.</p> <p> 2. Tổ chức cho học sinh, sinh viên nghe báo cáo thời sự, chính trị, văn hóa - xã hội, sinh hoạt chính trị tư tưởng; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về các lĩnh vực văn hóa - xã hội.</p> <p> 3. Tổ chức biểu diễn văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức các câu lạc bộ học sinh, sinh viên tham gia sáng tác văn học, âm nhạc, hội họa, sân khấu, điện ảnh và các lĩnh vực nghệ thuật khác; tổ chức giao lưu văn hóa, văn nghệ với học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ quan đơn vị khác.</p> <p> 4. Tổ chức các hội thi hoặc liên hoan, hội diễn văn hóa, văn nghệ theo hình thức hội thi với quy mô và cấp độ khác nhau (sau đây gọi chung là Hội thi).</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Hội thi</strong></p> <p> 1. Hội thi cấp cơ sở do cơ sở dạy nghề tổ chức hàng năm nhằm xây dựng và duy trì phong trào văn hóa, văn nghệ trong cơ sở dạy nghề; chọn đội tuyển tham gia Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</p> <p> 2. Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội thi cấp tỉnh) do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức định kỳ hai năm một lần cho học sinh, sinh viên các cơ sở dạy nghề đóng trên địa bàn tỉnh để lựa chọn cá nhân, tập thể học sinh, sinh viên của các cơ sở dạy nghề tham gia Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p> 3. Hội thi cấp toàn quốc do Tổng cục Dạy nghề tổ chức định kỳ ba năm một lần. Cá nhân, tập thể đã tham gia Hội thi cấp tỉnh tổ chức trong khoảng thời gian giữa hai kỳ Hội thi cấp toàn quốc đạt thành tích cao (Giải nhất, nhì, ba và khuyến khích) được tham dự Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p> 4. Hội thi tổ chức không theo định kỳ như quy định theo quy định tại khoản 1,2,3 của Điều này do cơ quan chủ quản của các cơ sở dạy nghề các cấp hoặc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phát động, tổ chức cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề nhằm thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu chính trị trong một thời điểm nhất định.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Yêu cầu khi tổ chức Hội thi</strong></p> <p> 1. Đảm bảo Hội thi là hoạt động văn hóa, văn nghệ lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc.</p> <p> 2. Nghi thức tổ chức phải được tiến hành phù hợp với quy mô giải và đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí.</p> <p> 3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết theo yêu cầu chuyên môn của Hội thi.</p> <p> 4. Đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong thời gian tổ chức Hội thi.</p> <p> 5. Đảm bảo công bằng, chính xác, khách quan trong chỉ đạo, điều hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Chuẩn bị Hội thi</strong></p> <p> 1. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo để điều hành và thực hiện các công việc của Hội thi; Ban tổ chức Hội thi quyết định thành lập các tiểu ban (tổ) giúp việc của Hội thi.</p> <p> 2. Xây dựng kế hoạch Hội thi bao gồm: mục tiêu, nội dung các công việc phải làm, trình tự thực hiện (công tác chuẩn bị các điều kiện đảm bảo như cơ sở vật chất, nhân sự, giải thưởng, kinh phí và các điều kiện cần thiết, lễ khai mạc, bế mạc, các hoạt động khác của Hội thi) và tổ chức thực hiện.</p> <p> 3. Ban hành Điều lệ Hội thi.</p> <p> 4. Vận động tài trợ (nếu cần).</p> <p> 5. Các công việc cần thiết khác.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi</strong></p> <p> 1. Ban tổ chức Hội thi xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi.</p> <p> 2. Nội dung cơ bản của Điều lệ Hội thi gồm:</p> <p> a) Tên Hội thi;</p> <p> b) Mục đích, yêu cầu;</p> <p> c) Thời gian và địa điểm tổ chức Hội thi;</p> <p> d) Nội dung thi;</p> <p> đ) Đối tượng và điều kiện tham dự Hội thi; thủ tục đăng ký dự thi (Hồ sơ dự thi và thời gian đăng ký dự thi);</p> <p> e) Quy định về trang phục dự thi, hình thức thi;</p> <p> g) Quy định về cách tính điểm, xếp hạng;</p> <p> h) Quy định về giải thưởng;</p> <p> i) Quy định về khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại;</p> <p> k) Kinh phí;</p> <p> l) Các quy định khác (nếu có);</p> <p> m) Điều khoản thi hành.</p> <p> 3. Căn cứ quy mô Hội thi cấp cơ sở, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp có thẩm quyền tham gia vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành.</p> <p> 4. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh được lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp tỉnh; Điều lệ Hội thi cấp toàn quốc được lấy ý kiến tham gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi ban hành.</p> <p> 5. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là một tháng; Điều lệ Hội thi cấp cơ sở và Hội thi khác phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là hai mươi ngày. Điều lệ các Hội thi được thông báo công khai.</p> <p> 6. Hội thi khác: Căn cứ quy mô, cấp độ của Hội thi, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý về văn hóa, văn nghệ theo phân cấp có thẩm quyền vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Khai mạc, bế mạc Hội thi</strong></p> <p> 1. Lễ khai mạc, bế mạc được tổ chức trang trọng; trang trí lễ khai, bế mạc có thể treo quốc kỳ và cờ, khẩu hiệu có nội dung phù hợp với Hội thi, logo của Hội thi và tên đơn vị tổ chức, đơn vị tài trợ (nếu có).</p> <p> 2. Nội dung lễ khai mạc Hội thi:</p> <p> a) Phần nghi lễ do Ban tổ chức điều hành gồm: Chào cờ (hát Quốc ca); tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, diễn văn khai mạc, công bố chương trình và các hoạt động của Hội thi, trao cờ lưu niệm và hoa cho các đoàn (nếu có);</p> <p> b) Phần hoạt động chào mừng tùy thuộc vào điều kiện của đơn vị tổ chức Hội thi để thực hiện các hoạt động khác.</p> <p> 3. Nội dung lễ bế mạc Hội thi bao gồm công tác tổng kết, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đảm bảo sự tôn vinh, thiết thực, hiệu quả và phù hợp với tính chất và quy mô Hội thi.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Kinh phí tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</strong></p> <p> 1. Kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được đảm bảo bằng các nguồn sau:</p> <p> a) Ngân sách nhà nước; Hoạt động văn hóa, văn nghệ cấp toàn quốc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo dự toán kinh phí được phê duyệt;</p> <p> b) Kinh phí tự có của cơ sở dạy nghề;</p> <p> c) Các khoản tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;</p> <p> d) Các nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở dạy nghề.</p> <p> 2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thực hiện theo qui định tài chính hiện hành.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Chế độ báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</strong></p> <p> 1. Hàng năm, cơ sở dạy nghề báo cáo tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên tại đơn vị với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề trước ngày 15 tháng 11.</p> <p> 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 11.</p> <p> 3. Ngoài báo cáo định kỳ nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ sở dạy nghề có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên phục vụ công tác quản lý theo yêu cầu của lãnh đạo các cấp có thẩm quyền.</p> <p> 4. Nội dung, mẫu báo cáo, hình thức báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ theo hướng dẫn của Tổng cục Dạy nghề.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Khen thưởng và xử lý vi phạm</strong></p> <p> 1. Căn cứ kết quả tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên, thủ trưởng cơ sở dạy nghề, thủ trưởng các cơ quan quản lý theo thẩm quyền có hình thức khen thưởng kịp thời đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong các Hội thi hoặc đóng góp có hiệu quả vào việc tham gia, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên.</p> <p> 2. Thủ trưởng cơ sở dạy nghề quyết định việc cộng điểm ưu tiên trong đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên đạt giải tại các Hội thi.</p> <p> 3. Các tổ chức, cá nhân vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các quy định hiện hành.</p> <p align="center"> <strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p> <p align="center"> <strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề</strong></p> <p> 1. Kiểm tra việc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên.</p> <p> 2. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p> 3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng cai Hội thi cấp toàn quốc tổ chức triển khai Kế hoạch Hội thi đã được phê duyệt.</p> <p> 4. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p> 5. Tổ chức vận động tài trợ, huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác để tổ chức Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p> 6. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức về văn hóa, văn nghệ, kỹ năng quản lý tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giáo viên, giảng viên chuyên trách về văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở dạy nghề.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội</strong></p> <p> 1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động văn hóa, văn nghệ.</p> <p> 2. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí tổ chức Hội thi cấp tỉnh, động viên đơn vị, cá nhân tham gia Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p> 3. Chủ động phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị, tổ chức có liên quan ở địa phương trong việc thực hiện Thông tư này.</p> <p> 4. Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp tỉnh.</p> <p> 5. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp tỉnh.</p> <p> 6. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức Kế hoạch Hội thi cấp tỉnh đã được phê duyệt.</p> <p> 7. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p> 8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Trách nhiệm của Cơ sở dạy nghề</strong></p> <p> 1. Hàng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên và Hội thi cấp cơ sở phù hợp, đảm bảo thiết thực, hiệu quả; bố trí khoản kinh phí hợp lý để tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị.</p> <p> 2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý văn hóa ở địa phương, các tổ chức Hội, đoàn thể trong cơ sở dạy nghề để vận động, khuyến khích học sinh, sinh viên tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.</p> <p> 3. Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ và Hội thi các cấp.</p> <p> 4. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp tỉnh, Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p> 5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, văn nghệ của đơn vị.</p> <p> 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu.</p> <p> 7. Phê duyệt kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên hàng năm của cơ sở dạy nghề.</p> <p> 8. Phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp cơ sở.</p> <p> 9. Quyết định thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp cơ sở.</p> <p> 10. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của học sinh, sinh viên trong đơn vị.</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17. Cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giảng viên, giáo viên chuyên trách về công tác văn hóa, văn nghệ</strong></p> <p> Đề xuất và trực tiếp tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; đề xuất lựa chọn và tổ chức bồi dưỡng học sinh, sinh viên tham gia Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc</p> <p> <strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_18"></a>18. Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2013.</p> <p> 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Ngọc Phi</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 16/2013/TTBLĐTBXH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2013 THÔNG TƯ Quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số106/2012/NĐCP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Căn cứ Nghị định số70/2009/NĐCP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề; Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề; Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề, ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề. 2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề. Điều2. Mục tiêu tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Góp phần bồi dưỡng nhân cách, giáo dục chính trị tư tưởng, lối sống, thẩm mỹ toàn diện cho học sinh, sinh viên. 2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các cơ sở dạy nghề. 3. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho học sinh, sinh viên. 4. Góp phần ngăn chặn tệ nạn xã hội xâm nhập học đường. Điều3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Đúng đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ sở dạy nghề, bộ, ngành và địa phương, tránh lãng phí, hình thức; đảm bảo thực hiện được các chức năng cơ bản của văn hóa. 2. Phù hợp lứa tuổi của học sinh, sinh viên đồng thời đảm bảo sự hài hòa trong tổng thể hoạt động văn hóa, văn nghệ của cơ sở dạy nghề. 3. Thực hiện chủ trương xã hội hóa tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. ChươngII QUY ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Điều4. Nội dung hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. 2. Truyền thống yêu nước, truyền thống cách mạng và truyền thống văn hóa dân tộc kết hợp với tinh hoa văn hóa nhân loại; giáo dục đạo lý làm người, ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ cho học sinh, sinh viên. 3. Ca ngợi quê hương, đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi, biểu dương những điển hình tiên tiến, những nhân tố tích cực, tôn vinh những học sinh giỏi, người thợ giỏi đã và đang đóng góp tích cực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 4. Phê phán những hiện tượng tiêu cực, phòng, chống các tệ nạn xã hội trong học sinh, sinh viên. Điều5. Hình thức tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ Hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thể hiện dưới một số hình thức sau: 1. Tổ chức cho học sinh, sinh viên tìm hiểu lịch sử, văn hóa dân tộc thông qua hệ thống thư viện, phòng đọc; qua sách, báo, tạp chí, khu di tích lịch sử và các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng. 2. Tổ chức cho học sinh, sinh viên nghe báo cáo thời sự, chính trị, văn hóa xã hội, sinh hoạt chính trị tư tưởng; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về các lĩnh vực văn hóa xã hội. 3. Tổ chức biểu diễn văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức các câu lạc bộ học sinh, sinh viên tham gia sáng tác văn học, âm nhạc, hội họa, sân khấu, điện ảnh và các lĩnh vực nghệ thuật khác; tổ chức giao lưu văn hóa, văn nghệ với học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ quan đơn vị khác. 4. Tổ chức các hội thi hoặc liên hoan, hội diễn văn hóa, văn nghệ theo hình thức hội thi với quy mô và cấp độ khác nhau (sau đây gọi chung là Hội thi). Điều6. Hội thi 1. Hội thi cấp cơ sở do cơ sở dạy nghề tổ chức hàng năm nhằm xây dựng và duy trì phong trào văn hóa, văn nghệ trong cơ sở dạy nghề; chọn đội tuyển tham gia Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội thi cấp tỉnh) do Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổ chức định kỳ hai năm một lần cho học sinh, sinh viên các cơ sở dạy nghề đóng trên địa bàn tỉnh để lựa chọn cá nhân, tập thể học sinh, sinh viên của các cơ sở dạy nghề tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 3. Hội thi cấp toàn quốc do Tổng cục Dạy nghề tổ chức định kỳ ba năm một lần. Cá nhân, tập thể đã tham gia Hội thi cấp tỉnh tổ chức trong khoảng thời gian giữa hai kỳ Hội thi cấp toàn quốc đạt thành tích cao (Giải nhất, nhì, ba và khuyến khích) được tham dự Hội thi cấp toàn quốc. 4. Hội thi tổ chức không theo định kỳ như quy định theo quy định tại khoản 1,2,3 của Điều này do cơ quan chủ quản của các cơ sở dạy nghề các cấp hoặc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp phát động, tổ chức cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề nhằm thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu chính trị trong một thời điểm nhất định. Điều7. Yêu cầu khi tổ chức Hội thi 1. Đảm bảo Hội thi là hoạt động văn hóa, văn nghệ lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2. Nghi thức tổ chức phải được tiến hành phù hợp với quy mô giải và đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí. 3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết theo yêu cầu chuyên môn của Hội thi. 4. Đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong thời gian tổ chức Hội thi. 5. Đảm bảo công bằng, chính xác, khách quan trong chỉ đạo, điều hành. Điều8. Chuẩn bị Hội thi 1. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo để điều hành và thực hiện các công việc của Hội thi; Ban tổ chức Hội thi quyết định thành lập các tiểu ban (tổ) giúp việc của Hội thi. 2. Xây dựng kế hoạch Hội thi bao gồm: mục tiêu, nội dung các công việc phải làm, trình tự thực hiện (công tác chuẩn bị các điều kiện đảm bảo như cơ sở vật chất, nhân sự, giải thưởng, kinh phí và các điều kiện cần thiết, lễ khai mạc, bế mạc, các hoạt động khác của Hội thi) và tổ chức thực hiện. 3. Ban hành Điều lệ Hội thi. 4. Vận động tài trợ (nếu cần). 5. Các công việc cần thiết khác. Điều9. Xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi 1. Ban tổ chức Hội thi xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi. 2. Nội dung cơ bản của Điều lệ Hội thi gồm: a) Tên Hội thi; b) Mục đích, yêu cầu; c) Thời gian và địa điểm tổ chức Hội thi; d) Nội dung thi; đ) Đối tượng và điều kiện tham dự Hội thi; thủ tục đăng ký dự thi (Hồ sơ dự thi và thời gian đăng ký dự thi); e) Quy định về trang phục dự thi, hình thức thi; g) Quy định về cách tính điểm, xếp hạng; h) Quy định về giải thưởng; i) Quy định về khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại; k) Kinh phí; l) Các quy định khác (nếu có); m) Điều khoản thi hành. 3. Căn cứ quy mô Hội thi cấp cơ sở, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp có thẩm quyền tham gia vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành. 4. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh được lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp tỉnh; Điều lệ Hội thi cấp toàn quốc được lấy ý kiến tham gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi ban hành. 5. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là một tháng; Điều lệ Hội thi cấp cơ sở và Hội thi khác phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là hai mươi ngày. Điều lệ các Hội thi được thông báo công khai. 6. Hội thi khác: Căn cứ quy mô, cấp độ của Hội thi, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý về văn hóa, văn nghệ theo phân cấp có thẩm quyền vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành. Điều10. Khai mạc, bế mạc Hội thi 1. Lễ khai mạc, bế mạc được tổ chức trang trọng; trang trí lễ khai, bế mạc có thể treo quốc kỳ và cờ, khẩu hiệu có nội dung phù hợp với Hội thi, logo của Hội thi và tên đơn vị tổ chức, đơn vị tài trợ (nếu có). 2. Nội dung lễ khai mạc Hội thi: a) Phần nghi lễ do Ban tổ chức điều hành gồm: Chào cờ (hát Quốc ca); tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, diễn văn khai mạc, công bố chương trình và các hoạt động của Hội thi, trao cờ lưu niệm và hoa cho các đoàn (nếu có); b) Phần hoạt động chào mừng tùy thuộc vào điều kiện của đơn vị tổ chức Hội thi để thực hiện các hoạt động khác. 3. Nội dung lễ bế mạc Hội thi bao gồm công tác tổng kết, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đảm bảo sự tôn vinh, thiết thực, hiệu quả và phù hợp với tính chất và quy mô Hội thi. Điều11. Kinh phí tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được đảm bảo bằng các nguồn sau: a) Ngân sách nhà nước; Hoạt động văn hóa, văn nghệ cấp toàn quốc do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cấp theo dự toán kinh phí được phê duyệt; b) Kinh phí tự có của cơ sở dạy nghề; c) Các khoản tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; d) Các nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở dạy nghề. 2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thực hiện theo qui định tài chính hiện hành. ChươngIII QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều12. Chế độ báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Hàng năm, cơ sở dạy nghề báo cáo tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên tại đơn vị với Sở Lao động Thương binh và Xã hội và cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề trước ngày 15 tháng 11. 2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 11. 3. Ngoài báo cáo định kỳ nêu trên, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và cơ sở dạy nghề có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên phục vụ công tác quản lý theo yêu cầu của lãnh đạo các cấp có thẩm quyền. 4. Nội dung, mẫu báo cáo, hình thức báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ theo hướng dẫn của Tổng cục Dạy nghề. Điều13. Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Căn cứ kết quả tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên, thủ trưởng cơ sở dạy nghề, thủ trưởng các cơ quan quản lý theo thẩm quyền có hình thức khen thưởng kịp thời đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong các Hội thi hoặc đóng góp có hiệu quả vào việc tham gia, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. 2. Thủ trưởng cơ sở dạy nghề quyết định việc cộng điểm ưu tiên trong đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên đạt giải tại các Hội thi. 3. Các tổ chức, cá nhân vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các quy định hiện hành. ChươngIV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều14. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề 1. Kiểm tra việc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. 2. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp toàn quốc. 3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng cai Hội thi cấp toàn quốc tổ chức triển khai Kế hoạch Hội thi đã được phê duyệt. 4. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp toàn quốc. 5. Tổ chức vận động tài trợ, huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác để tổ chức Hội thi cấp toàn quốc. 6. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức về văn hóa, văn nghệ, kỹ năng quản lý tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giáo viên, giảng viên chuyên trách về văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở dạy nghề. Điều15. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội 1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động văn hóa, văn nghệ. 2. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí tổ chức Hội thi cấp tỉnh, động viên đơn vị, cá nhân tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 3. Chủ động phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị, tổ chức có liên quan ở địa phương trong việc thực hiện Thông tư này. 4. Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp tỉnh. 5. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp tỉnh. 6. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức Kế hoạch Hội thi cấp tỉnh đã được phê duyệt. 7. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu. Điều16. Trách nhiệm của Cơ sở dạy nghề 1. Hàng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên và Hội thi cấp cơ sở phù hợp, đảm bảo thiết thực, hiệu quả; bố trí khoản kinh phí hợp lý để tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị. 2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý văn hóa ở địa phương, các tổ chức Hội, đoàn thể trong cơ sở dạy nghề để vận động, khuyến khích học sinh, sinh viên tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ. 3. Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ và Hội thi các cấp. 4. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp tỉnh, Hội thi cấp toàn quốc. 5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, văn nghệ của đơn vị. 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu. 7. Phê duyệt kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên hàng năm của cơ sở dạy nghề. 8. Phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp cơ sở. 9. Quyết định thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp cơ sở. 10. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của học sinh, sinh viên trong đơn vị. Điều17. Cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giảng viên, giáo viên chuyên trách về công tác văn hóa, văn nghệ Đề xuất và trực tiếp tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; đề xuất lựa chọn và tổ chức bồi dưỡng học sinh, sinh viên tham gia Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc Điều18. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2013. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Nguyễn Ngọc Phi
{ "collection_source": [ "Công báo số 573 + 574/2013" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên\ntrong các cơ sở dạy nghề", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "12/10/2013", "enforced_date": "18/09/2013", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "28/08/2013", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội", "Thứ trưởng", "Nguyễn Ngọc Phi" ], "official_number": [ "16/2013/TT-BLĐTBXH" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 16/2013/TT-BLĐTBXH Quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên\ntrong các cơ sở dạy nghề", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Luật 76/2006/QH11 Dạy nghề", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14835" ], [ "Nghị định 70/2009/NĐ-CP Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23879" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 76/2006/QH11 Dạy nghề", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14835" ], [ "Nghị định 70/2009/NĐ-CP Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23879" ], [ "Nghị định 106/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30409" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
73408
vbpl.vn
http://vbpl.vn//laichau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=73408&Keyword=
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH LAI CHÂU</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 25/2014/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lai Châu, ngày 25 tháng 8 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho</strong></p> <p align="center"> <strong>doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu</strong></p> <p align="center"> <strong>_____________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số <a class="toanvan" target="_blank">01/2002/QH11</a> ngày 16/12/2002;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2008/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">157/2010/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">104/2014/NQ-HĐND</a> ngày 11/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, Kỳ họp thứ 8 quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 102/TTr-STC ngày 06/8/2014,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:</p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:</p> <p> 1.1. Phạm vi điều chỉnh: Ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu.</p> <p> 1.2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p> <p> 2. Nội dung chi:</p> <p> Nội dung chi thực hiện theo Quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">157/2010/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.</p> <p> 3. Mức chi (có Phụ lục kèm theo)</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí:</p> <p> 1. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách, được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản pháp luật hiện hành. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.</p> <p> 2. Lập dự toán: Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p> 3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính hướng dẫn việc phân bổ và giao dự toán kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tới các cơ quan, đơn vị.</p> <p> 4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:</p> <p> a. Kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.</p> <p> b. Kinh phí thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">157/2010/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Khắc Chử</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH LAI CHÂU Số: 25/2014/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lai Châu, ngày 25 tháng 8 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số66/2008/NĐCP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Căn cứ Thông tư liên tịch số157/2010/TTLTBTCBTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Căn cứ Nghị quyết số104/2014/NQHĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, Kỳ họp thứ 8 quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 102/TTrSTC ngày 06/8/2014, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: 1.1. Phạm vi điều chỉnh: Ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu. 1.2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. 2. Nội dung chi: Nội dung chi thực hiện theo Quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLTBTCBTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. 3. Mức chi (có Phụ lục kèm theo) Điều2. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí: 1. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách, được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản pháp luật hiện hành. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. 2. Lập dự toán: Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính hướng dẫn việc phân bổ và giao dự toán kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tới các cơ quan, đơn vị. 4. Sử dụng và quyết toán kinh phí: a. Kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành. b. Kinh phí thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLTBTCBTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính Tư pháp. Điều4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Khắc Chử
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Lai Châu", "effective_date": "04/09/2014", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/08/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu", "Chủ tịch", "Nguyễn Khắc Chử" ], "official_number": [ "25/2014/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 31/2022/QĐ-UBND Bãi bỏ một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=155549" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Về việc ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 66/2008/NĐ-CP Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24589" ], [ "Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụngvà quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25668" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụngvà quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25668" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
5475
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=5475&Keyword=
Circular 09/2006/TT-BTM
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE MINISTRY OF TRADE</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 09/2006/TT-BTM </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , May 25, 2006</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <b><p align="center">CIRCULAR</p><p align="center">Guiding the commercial franchising registration</p></b><i><p align="justify">Pursuant to the Government's Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">29/2004/ND-CP</a> of January 16, 2004, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;</p><p align="justify">Pursuant to the Government's Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP</a> of March 31, 2006, detailing the Commercial Law's provisions on commercial franchising (hereinafter referred to as Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP</a> for short),</p><p align="justify">The Trade Ministry hereby guides the commercial franchising registration provided for in Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP</a> as follows:</p></i><p align="justify">I. COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION AGENCIES</p><p align="justify">1. The Trade Ministry shall register commercial franchising (hereinafter referred to as the registration agency for short) in the cases defined in Clause 1, Article 18 of Decree No. 35/2006/ND-CP.</p><p align="justify">2. Trade Services or Trade-Tourism Services of provinces or centrally run cities (hereinafter collectively referred to as provincial/municipal Trade Services) where traders that intend to conduct franchise make business registration shall register commercial franchising (hereinafter referred to as registration agencies for short) in the cases defined in Clause 2, Article 18 of Decree No. 35/2006/ND-CP.</p><p align="justify">Traders defined in Clause 2, Article 2 of Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP</a> that intend to conduct domestic franchise shall register commercial franchising with provincial/municipal Trade Services of localities where they are headquartered.</p><p align="justify">3. Responsibilities of registration agencies</p><p align="justify">a/ To publicly post up at their headquarters guidelines on conditions, order, time limit and administrative procedures for the commercial franchising registration;</p><p align="justify">b/ To register traders' commercial franchising if traders' dossiers fully meet the conditions specified in Article 19 of Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP</a> and guided in this Circular;</p><p align="justify">c/ To ensure the registration time limit set in Article 20 of Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP</a> and guided in this Circular;</p><p align="justify">d/ To collect, remit, manage and use fees for commercial franchising registration under the Finance Ministry's guidance;</p><p align="justify">e/ To supply and post information on traders' commercial franchising registration on the Trade Ministry's website within 5 working days as from the date of registration, revocation of registrations or transfer of registrations, or as from the date of receiving traders' notices on the change of registered information on commercial franchising;</p><p align="justify">f/ To fully observe regimes of archive of commercial-franchising registration dossiers according to the provisions of law on archive;</p><p align="justify">g/ To inspect and control commercial franchising according to their competence and revoke registrations of commercial franchising activities in the cases defined in Article 22 of Decree No. 35/2006/ND-CP;</p><p align="justify">h/ Other responsibilities as provided for by law.</p><p align="justify">II. PROCEDURES FOR COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION</p><p align="justify">1. Before conducting commercial franchising, traders that intend to conduct franchises, both primary and secondary, shall register commercial franchising with competent agencies defined in Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP</a> and follow the guidance in this Circular.</p><p align="justify">2. A dossier of registration of commercial franchising with the Trade Ministry shall comprise:</p><p align="justify">a/ An application for commercial franchising registration, made according to a set form;</p><p align="justify">b/ A written description of commercial franchise, made according to a set form;</p><p align="justify">c/ A notarized copy of the business registration certificate or investment certificate, in case of commercial franchises from Vietnam to overseas; a copy of the foreign trader's business registration certificate or paper of equivalent validity, certified by a competent agency of the place where the foreign trader is set up, in case of commercial franchises from overseas into Vietnam;</p><p align="justify">d/ A notarized copy of the industrial property right protection title in Vietnam or a foreign country, in case of licensing industrial property subject matters for which protection titles have been granted;</p><p align="justify">e/ Papers proving the approval of the primary franchisor's permission of franchise in case the trader registering franchising is the secondary franchisor;</p><p align="justify">3. A dossier of registration of commercial franchising activities with provincial/municipal Trade Services shall comprise:</p><p align="justify">a/ An application for commercial franchising registration, made according to a set form;</p><p align="justify">b/ A written description of commercial franchise, made according to a set form;</p><p align="justify">c/ A notarized copy of the business registration certificate or investment certificate;</p><p align="justify">d/ A notarized copy of the industrial property right protection title in Vietnam or a foreign country, in case of licensing industrial property subject matters for which protection titles have been granted;</p><p align="justify">e/ Papers proving the approval of the primary franchisor's permission of franchise in case the trader registering franchising is the secondary franchisor;</p><p align="justify">4. Where papers specified at Points b, d and e, Clauses 2 and 3 of this Section are in a foreign language, their Vietnamese translations notarized by state notaries public shall be required. Where copies of foreign traders' business registration certificates or papers of equivalent validity specified at Point c, Clause 2 of this Section are in a foreign language, their Vietnamese translations certified by foreign-based Vietnamese diplomatic representations and consularly legalized according to the provisions of the Vietnamese law shall be required.</p><p align="justify">5. Receipt of dossiers of registration of commercial franchising activities</p><p align="justify">a/ Upon receiving dossiers of registration of commercial franchising activities, registration agencies shall issue receipts therefor. Such a receipt shall be made in 3 copies according to a set form, one of them shall be given to the trader registering commercial franchising and two others shall be kept at the registration agency;</p><p align="justify">b/ For incomplete and improper dossiers, within two working days after receiving the dossiers, registration agencies shall send written notices, made according to a set form, to dossier-submitting traders, requesting the supplementation and completion of the dossiers. The time limit for handling dossiers shall count from the time the traders registering commercial franchising complete their dossiers;</p><p align="justify">c/ Traders registering commercial franchising may request registration agencies to clearly explain reasons for dossier supplementation and completion. Registration agencies shall have to respond to such requests.</p><p align="justify">6. Registration of commercial franchising in commercial franchising registration books</p><p align="justify">a/ Within 5 working days after receiving complete and valid dossiers, registration agencies shall register traders' commercial franchising in commercial franchising registration books, made according to a set form, and send to traders written notices thereon, made according to a set form;</p><p align="justify">b/ If refusing to register commercial franchising, within 5 working days after receiving complete and valid dossiers, registration agencies shall issue written notices thereon, made according to a set form, clearly stating the reasons therefor;</p><p align="justify">c/ Registration agencies shall write registration codes in commercial franchising registration books under the following guidance:</p><p align="justify">+ Codes of forms of franchise: NQR means franchise from Vietnam to overseas; NQV means franchise from overseas to Vietnam; NQTN means domestic franchise.</p><p align="justify">+ Provincial codes: two characters as guided in Appendix I to this Circular (not printed herein).</p><p align="justify">+ Serial numbers of enterprises: 6 digits, from 000001 to 999999.</p><p align="justify">+ Codes are separated with a hyphen.</p><p align="justify">Examples on making entries in commercial franchising registration books:</p><p align="justify">+ Company A (making business registration in Hanoi), the third trader that registers domestic franchising, shall have the registration code of NQTN-01-000003.</p><p align="justify">+ Company B (making business registration in Binh Duong province), the first trader that registers overseas franchising, shall have the registration code of NQR-46-000001.</p><p align="justify">7. Collection of fees for registration of commercial franchising activities</p><p align="justify">Upon receiving traders' dossiers of registration of commercial franchising, registration agencies shall collect registration fees under the Finance Ministry's guidance.</p><p align="justify">8. Re-registration of commercial franchising activities</p><p align="justify">Where traders having registered domestic franchising defined in Clause 2, Section I of this Circular relocate their headquarters to another province, they shall re-register commercial franchising at the registration agency of the locality where they move to. Registration procedures shall follow the guidance in Clauses 3, 4, 5, 6 and 7 of this Section. Registration dossiers shall also include notices on the approval of former registrations, issued by the registration agency in the locality where traders made business registration. Within 5 working days after completing procedures for registration of commercial franchising at the new place, traders shall notify such in writing to the former registration agency for the latter to issue notices on registration transfer, made according to a set form.</p><p align="justify">III. NOTIFICATION ON CHANGE OF REGISTERED INFORMATION ON COMMERCIAL FRANCHISING </p><p align="justify">1. Where there is a change in the registered information in Part A of the written introduction of commercial franchise in Appendix III to this Circular (not printed herein), or the information in Clause 3, Article 19 of Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP,</a> within 30 days after the change occurs, traders shall issue a notice on the change to the registration agency of the locality where they registered commercial franchising, made according to a set form, and enclose relevant documents on such change.</p><p align="justify">2. Registration agencies shall add documents to traders' dossiers of registration of commercial franchising.</p><p align="justify">IV. REVOCATION OF REGISTRATIONS OF COMMERCIAL FRANCHISING </p><p align="justify">Traders' registrations of commercial franchising shall be revoked in the cases defined in Article 22 of Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">35/2006/ND-CP</a>. Within 5 working days after the revocation of traders' registrations of commercial franchising, registration agencies shall publicize the revocation of registrations at their head offices, made according to a set form and, at the same time, post information thereon on the Trade Ministry's website.</p><p align="justify">V. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION</p><p align="justify">1. The Planning and Investment Department (the Trade Ministry) shall register commercial franchising which fall under the Trade Ministry's competence under the guidance in this Circular.</p><p align="justify">2. Provincial/municipal Trade Services shall base themselves on the provisions of law and this Circular's guidance to register traders' commercial franchising in their respective localities.</p><p align="justify">3. The E-Commerce Department (the Trade Ministry) shall build a website, a software for management of information on registration of commercial franchising and an online system for registration of commercial franchising for receipt of registration dossiers and, at the same time, give relevant guidance to provincial/municipal Trade Services and traders.</p><p align="justify">4. This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." In the course of implementation, if facing any difficulties or problems, concerned organizations and individuals should promptly report them to the Trade Ministry for study, amendment or supplementation.</p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Le Danh Vinh</p></td></tr></table> </div> </div>
THE MINISTRY OF TRADE Number: 09/2006/TTBTM SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , May 25, 2006 CIRCULAR Guiding the commercial franchising registration Pursuant to the Government's Decree No.29/2004/NDCP of January 16, 2004, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade; Pursuant to the Government's Decree No. 35/2006/NDCP of March 31, 2006, detailing the Commercial Law's provisions on commercial franchising (hereinafter referred to as Decree No. 35/2006/NDCP for short), The Trade Ministry hereby guides the commercial franchising registration provided for in Decree No. 35/2006/NDCP as follows: I. COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION AGENCIES 1. The Trade Ministry shall register commercial franchising (hereinafter referred to as the registration agency for short) in the cases defined in Clause 1, Article 18 of Decree No. 35/2006/NDCP. 2. Trade Services or TradeTourism Services of provinces or centrally run cities (hereinafter collectively referred to as provincial/municipal Trade Services) where traders that intend to conduct franchise make business registration shall register commercial franchising (hereinafter referred to as registration agencies for short) in the cases defined in Clause 2, Article 18 of Decree No. 35/2006/NDCP. Traders defined in Clause 2, Article 2 of Decree No. 35/2006/NDCP that intend to conduct domestic franchise shall register commercial franchising with provincial/municipal Trade Services of localities where they are headquartered. 3. Responsibilities of registration agencies a/ To publicly post up at their headquarters guidelines on conditions, order, time limit and administrative procedures for the commercial franchising registration; b/ To register traders' commercial franchising if traders' dossiers fully meet the conditions specified in Article 19 of Decree No. 35/2006/NDCP and guided in this Circular; c/ To ensure the registration time limit set in Article 20 of Decree No. 35/2006/NDCP and guided in this Circular; d/ To collect, remit, manage and use fees for commercial franchising registration under the Finance Ministry's guidance; e/ To supply and post information on traders' commercial franchising registration on the Trade Ministry's website within 5 working days as from the date of registration, revocation of registrations or transfer of registrations, or as from the date of receiving traders' notices on the change of registered information on commercial franchising; f/ To fully observe regimes of archive of commercialfranchising registration dossiers according to the provisions of law on archive; g/ To inspect and control commercial franchising according to their competence and revoke registrations of commercial franchising activities in the cases defined in Article 22 of Decree No. 35/2006/NDCP; h/ Other responsibilities as provided for by law. II. PROCEDURES FOR COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION 1. Before conducting commercial franchising, traders that intend to conduct franchises, both primary and secondary, shall register commercial franchising with competent agencies defined in Decree No. 35/2006/NDCP and follow the guidance in this Circular. 2. A dossier of registration of commercial franchising with the Trade Ministry shall comprise: a/ An application for commercial franchising registration, made according to a set form; b/ A written description of commercial franchise, made according to a set form; c/ A notarized copy of the business registration certificate or investment certificate, in case of commercial franchises from Vietnam to overseas; a copy of the foreign trader's business registration certificate or paper of equivalent validity, certified by a competent agency of the place where the foreign trader is set up, in case of commercial franchises from overseas into Vietnam; d/ A notarized copy of the industrial property right protection title in Vietnam or a foreign country, in case of licensing industrial property subject matters for which protection titles have been granted; e/ Papers proving the approval of the primary franchisor's permission of franchise in case the trader registering franchising is the secondary franchisor; 3. A dossier of registration of commercial franchising activities with provincial/municipal Trade Services shall comprise: a/ An application for commercial franchising registration, made according to a set form; b/ A written description of commercial franchise, made according to a set form; c/ A notarized copy of the business registration certificate or investment certificate; d/ A notarized copy of the industrial property right protection title in Vietnam or a foreign country, in case of licensing industrial property subject matters for which protection titles have been granted; e/ Papers proving the approval of the primary franchisor's permission of franchise in case the trader registering franchising is the secondary franchisor; 4. Where papers specified at Points b, d and e, Clauses 2 and 3 of this Section are in a foreign language, their Vietnamese translations notarized by state notaries public shall be required. Where copies of foreign traders' business registration certificates or papers of equivalent validity specified at Point c, Clause 2 of this Section are in a foreign language, their Vietnamese translations certified by foreignbased Vietnamese diplomatic representations and consularly legalized according to the provisions of the Vietnamese law shall be required. 5. Receipt of dossiers of registration of commercial franchising activities a/ Upon receiving dossiers of registration of commercial franchising activities, registration agencies shall issue receipts therefor. Such a receipt shall be made in 3 copies according to a set form, one of them shall be given to the trader registering commercial franchising and two others shall be kept at the registration agency; b/ For incomplete and improper dossiers, within two working days after receiving the dossiers, registration agencies shall send written notices, made according to a set form, to dossiersubmitting traders, requesting the supplementation and completion of the dossiers. The time limit for handling dossiers shall count from the time the traders registering commercial franchising complete their dossiers; c/ Traders registering commercial franchising may request registration agencies to clearly explain reasons for dossier supplementation and completion. Registration agencies shall have to respond to such requests. 6. Registration of commercial franchising in commercial franchising registration books a/ Within 5 working days after receiving complete and valid dossiers, registration agencies shall register traders' commercial franchising in commercial franchising registration books, made according to a set form, and send to traders written notices thereon, made according to a set form; b/ If refusing to register commercial franchising, within 5 working days after receiving complete and valid dossiers, registration agencies shall issue written notices thereon, made according to a set form, clearly stating the reasons therefor; c/ Registration agencies shall write registration codes in commercial franchising registration books under the following guidance: + Codes of forms of franchise: NQR means franchise from Vietnam to overseas; NQV means franchise from overseas to Vietnam; NQTN means domestic franchise. + Provincial codes: two characters as guided in Appendix I to this Circular (not printed herein). + Serial numbers of enterprises: 6 digits, from 000001 to 999999. + Codes are separated with a hyphen. Examples on making entries in commercial franchising registration books: + Company A (making business registration in Hanoi), the third trader that registers domestic franchising, shall have the registration code of NQTN01000003. + Company B (making business registration in Binh Duong province), the first trader that registers overseas franchising, shall have the registration code of NQR46000001. 7. Collection of fees for registration of commercial franchising activities Upon receiving traders' dossiers of registration of commercial franchising, registration agencies shall collect registration fees under the Finance Ministry's guidance. 8. Reregistration of commercial franchising activities Where traders having registered domestic franchising defined in Clause 2, Section I of this Circular relocate their headquarters to another province, they shall reregister commercial franchising at the registration agency of the locality where they move to. Registration procedures shall follow the guidance in Clauses 3, 4, 5, 6 and 7 of this Section. Registration dossiers shall also include notices on the approval of former registrations, issued by the registration agency in the locality where traders made business registration. Within 5 working days after completing procedures for registration of commercial franchising at the new place, traders shall notify such in writing to the former registration agency for the latter to issue notices on registration transfer, made according to a set form. III. NOTIFICATION ON CHANGE OF REGISTERED INFORMATION ON COMMERCIAL FRANCHISING 1. Where there is a change in the registered information in Part A of the written introduction of commercial franchise in Appendix III to this Circular (not printed herein), or the information in Clause 3, Article 19 of Decree No. 35/2006/NDCP, within 30 days after the change occurs, traders shall issue a notice on the change to the registration agency of the locality where they registered commercial franchising, made according to a set form, and enclose relevant documents on such change. 2. Registration agencies shall add documents to traders' dossiers of registration of commercial franchising. IV. REVOCATION OF REGISTRATIONS OF COMMERCIAL FRANCHISING Traders' registrations of commercial franchising shall be revoked in the cases defined in Article 22 of Decree No. 35/2006/NDCP. Within 5 working days after the revocation of traders' registrations of commercial franchising, registration agencies shall publicize the revocation of registrations at their head offices, made according to a set form and, at the same time, post information thereon on the Trade Ministry's website. V. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION 1. The Planning and Investment Department (the Trade Ministry) shall register commercial franchising which fall under the Trade Ministry's competence under the guidance in this Circular. 2. Provincial/municipal Trade Services shall base themselves on the provisions of law and this Circular's guidance to register traders' commercial franchising in their respective localities. 3. The ECommerce Department (the Trade Ministry) shall build a website, a software for management of information on registration of commercial franchising and an online system for registration of commercial franchising for receipt of registration dossiers and, at the same time, give relevant guidance to provincial/municipal Trade Services and traders. 4. This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." In the course of implementation, if facing any difficulties or problems, concerned organizations and individuals should promptly report them to the Trade Ministry for study, amendment or supplementation. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Signed) Le Danh Vinh
{ "collection_source": [ "STP tỉnh Phú Thọ;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị trang bị, quản lý và sử dụng điện thoại", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Phú Thọ", "effective_date": "01/09/1998", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "01/09/1998", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Phú Thọ", "Chủ tịch", "Nguyễn Văn Lâm" ], "official_number": [ "1900/1998/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 1900/1998/QĐ-UB Về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị trang bị, quản lý và sử dụng điện thoại", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 98/1998/TT-BTC Quy định trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7610" ], [ "Thông tư 93/1998/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu hội nghị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7642" ], [ "Thông tư 94/1998/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác trong nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7643" ], [ "Pháp lệnh 02/1998/PL-UBTVQH10 Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7977" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 93/1998/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu hội nghị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7642" ], [ "Thông tư 94/1998/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác trong nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7643" ], [ "Thông tư 71/TC-HCSN Quy định chế độ trang bị điện thoại tại nhà riêng cho cán bộ làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9554" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
129211
vbpl.vn
http://vbpl.vn//kiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=129211&Keyword=
Nghị Quyết 132/2018/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH KIÊN GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 132/2018/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Kiên Giang, ngày 8 tháng 1 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai</strong><br/> <strong>trên địa bàn tỉnh Kiên Giang</strong></p> <p align="center"> <strong>_____________</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</strong><br/> <strong>KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY</strong></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật </em><em>p</em><em>hí và </em><em>l</em><em>ệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;</em></p> <p> <em>Xét Tờ trình số 281/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang</strong></p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh</p> <p> Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (bao gồm cả bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.</p> <p> 2. Đối tượng áp dụng</p> <p> Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.</p> <p> 3. Đối tượng nộp</p> <p> Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.</p> <p> 4.Tổ chức thu</p> <p> a) Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang;</p> <p> b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;</p> <p> c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.</p> <p> 5. Mức thu</p> <p> Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu): 250.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.</p> <p> 6. Kê khai, thu, nộp</p> <p> a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.</p> <p> b)  Định kỳ hằng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc nhà nước.</p> <p> c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước sau khi trừ số tiền phí được để lại.</p> <p> d) Tổ chức thu phí thực hiện lập và cấp chứng từ thu phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.</p> <p> 7. Quản lý, sử dụng</p> <p>  Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p> 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.</p> <p> 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">67/2014/NQ-HĐND</a> ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.</p> <p> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Tuyết Em</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH KIÊN GIANG Số: 132/2018/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kiên Giang, ngày 8 tháng 1 năm 2018 NGHỊ QUYẾT Quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật p hí và l ệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Xét Tờ trình số 281/TTrUBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 193/BCHĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (bao gồm cả bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 2. Đối tượng áp dụng Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai. 3. Đối tượng nộp Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai. 4.Tổ chức thu a) Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang; b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. 5. Mức thu Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu): 250.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. 6. Kê khai, thu, nộp a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng lần phát sinh. b) Định kỳ hằng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc nhà nước. c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước sau khi trừ số tiền phí được để lại. d) Tổ chức thu phí thực hiện lập và cấp chứng từ thu phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 7. Quản lý, sử dụng Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Điều2. Tổ chức thực hiện 1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này. 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 67/2014/NQHĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./. Chủ tịch (Đã ký) Đặng Tuyết Em
{ "collection_source": [ "công báo tỉnh Kiên Giang" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị Quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Kiên Giang", "effective_date": "18/01/2018", "enforced_date": "10/02/2018", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/01/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang", "Chủ tịch", "Đặng Tuyết Em" ], "official_number": [ "132/2018/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị Quyết 67/2014/NQ-HĐND Về quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=101502" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị Quyết 132/2018/NQ-HĐND Quy định phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119" ], [ "Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064" ], [ "Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118894" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
146729
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=146729&Keyword=
Quyết định 01/2021/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Đồng Nai", "effective_date": "01/02/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "06/01/2021", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Thị Hoàng" ], "official_number": [ "01/2021/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 21/2011/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;; Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nhãn hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=86179" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 01/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 67/2009/NĐ-CP Sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11693" ], [ "Nghị định 132/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12630" ], [ "Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716" ], [ "Quyết định 36/2010/QĐ-TTg Ban hành “Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá”", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25351" ], [ "Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122041" ], [ "Nghị định 74/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128994" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
125968
vbpl.vn
http://vbpl.vn//sonla/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125968&Keyword=
Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH SƠN LA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 54/2017/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center">  <strong>Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi </strong></p> <p align="center"> <strong>thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh</strong></p> <p align="center"> <strong>của Nhà nước</strong> <strong>thuộc địa phương quản lý</strong></p> <p align="center"> <strong>_______________</strong></p> <p align="center"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA </strong></p> <p align="center"> <strong> KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức </em><em>chính quyền địa phương năm 2015</em><em>; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; </em><em>Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009; Luật Giá năm 2012; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2017/TT-BYT</a> ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 302/TTr-UBND ngày      29/6/2017</em><em>; Báo cáo thẩm tra số: 168/BC-HĐND ngày  17/7/2017 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý<em> (có Phụ lục chi tiết kèm theo).</em></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Thực hiện áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp: theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2017/TT-BYT</a> ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Tổ chức thực hiện.</p> <p> 1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.</p> <p> 2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh,  Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Hiệu lực thi hành</p> <p> 1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.</p> <p> 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">68/2014/NQ-HĐND</a> ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.</p> <p> Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2017./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Văn Chất</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH SƠN LA Số: 54/2017/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 ; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009; Luật Giá năm 2012; Thông tư số02/2017/TTBYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp; Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 302/TTrUBND ngày 29/6/2017 ; Báo cáo thẩm tra số: 168/BCHĐND ngày 17/7/2017 của Ban Văn hóa Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý (có Phụ lục chi tiết kèm theo). Điều2. Thực hiện áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp: theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2017/TTBYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế. Điều3. Tổ chức thực hiện. 1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều4. Hiệu lực thi hành 1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017. 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 68/2014/NQHĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2017./. Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Văn Chất
{ "collection_source": [ "Văn phòng HĐND" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi \nthanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh\ncủa Nhà nước thuộc địa phương quản lý", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Sơn La", "effective_date": "01/08/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/07/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Sơn La", "Chủ tịch", "Hoàng Văn Chất" ], "official_number": [ "54/2017/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi \nthanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh\ncủa Nhà nước thuộc địa phương quản lý", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
82177
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=82177&Keyword=
Thông tư liên tịch 66/TTLB
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 66/TTLB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Toàn quốc, ngày 3 tháng 8 năm 1993</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ LIÊN BỘ</strong></p> <p align="center"> <strong>Hướng dẫn quản lý ngân sách ngành thể dục thể thao</strong></p> <p align="center"> _______________________________</p> <p>  Căn cứ vào Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của  Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 11/CP ngày 28/11/1992 của  Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thể dục thể thao.</p> <p> Thực hiện thông báo số 170/TB ngày 3/6/1993của Văn phòng  Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Phan Văn Khải về củng cố, xây dựng và phát triển ngành Thể dục thể thao.</p> <p> Để tạo điều kiện cho ngành Thể dục thể thao quản lý các khoản thu, chi Ngân sách Nhà nước có hiệu quả, đúng chế độ chính sách, Liên Bộ  Bộ Tài chính - Tổng cục Thể dục thể thao hướng dẫn quản lý - Ngân sách ngành Thể dục thể thao như sau:</p> <p align="center"> <u>I/ QUY ĐỊNH CHUNG.</u></p> <p> 1/ Để cho công tác quản lý Ngân sách ngành Thể dục thể thao đi vào nề nếp, từ năm 1993 trở đi, Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm phối hợp với  Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, các Bộ, Ngành Trung ương, Địa phương lập kế hoạch và phân bổ chi tiết Ngân sách ngành Thể dục thể thao hàng năm cho từng Tỉnh, Thành phố, từng Bộ, các Cơ quan ở Trung ương để trình  Chính phủ và Quốc hội quyết định; theo dõi kiểm tra việc thực hiện kế hoạch Ngân sách sự nghiệp Thể dục thể thao của các Bộ, Địa phương theo đúng chế độ và kế hoạch được duyệt.</p> <p> 2/ Ngân sách ngành Thể dục thể thao bao gồm:</p> <p> - Các khoản thu sự nghiệp, thu sản xuất kinh doanh, thu viện trợ và các khoản thu khác của ngành Thể dục thể thao.</p> <p> - Các khoản chi sự nghiệp Thể dục thể thao được ghi thành một dòng riêng trong dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước hàng năm trình Chính phủ và Quốc hội, bao gồm các khoản chi về huấn luyện, tập huấn, thi đấu.... do ngành Thể dục thể thao tổ chức.</p> <p> - Chi đầu tư xây dựng cơ bản</p> <p> 3/ Việc cấp phát kinh phí sự nghiệp Thể dục thể thao theo các quy định hiện hành của  Bộ Tài chính. Riêng đối với các khoản chi sự nghiệp thể dục thể thao theo chương trình mục tiêu được Thủ tướng Chính phủ quyết định thuộc Ngân sách Trung ương quản lý,  Bộ Tài chính sẽ cấp phát trực tiếp cho Tổng cục Thể dục thể thao, các Bộ, cơ quan ở Trung ương và cấp cho các Địa phương theo hình thức cấp phát kinh phí uỷ quyền qua Sở Tài chính.</p> <p> 4/ Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm cùng  Bộ Tài chính xây dựng các chế độ chính sách, tiêu chuẩn, định mức chỉ tiêu tài chính đối với hoạt động thể dục thể thao.</p> <p align="center"> <u>II/ NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:</u></p> <p> 1/ Về việc lập và giao kế hoạch ngân sách Thể dục thể thao:</p> <p> - Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn về lập kế hoạch kinh tế xã hội hàng năm của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, các văn bản hướng dẫn lập kế hoạch thu, chi ngân sách háng năm của Bộ Tài chính và kế hoạch phát triển của ngành Thể dục thể thao hàng năm của Tổng cục Thể dục thể thao, việc lập và giao kế hoạch ngân sách thể dục thể thao tiến hành như sau:</p> <p> + Đối với các Địa phương : Các cơ sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao lập kế hoạch thu chi ngân sách thể dục thể thao bao gồm các nội dung như đã quy định tại điểm I.2 của Thông tư này (có phân ra phần do Sở trực tiếp quản lý và phần do cấp Huyện, Quận, Thị xã quản lý) gửi Sở Tài chính - Vật giá và xem xét tổng hợp trình Uỷ ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố duyệt và gửi cho Tổng cục Thể dục thể thao,  Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.</p> <p> + Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm lập kế hoạch thu chi Ngân sách thuộc Tổng cục quản lý để gửi cho  Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước xem xét và tổng hợp vào dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước.</p> <p> + Các Bộ, Cơ quan Trung ương lập kế hoạch thu chi Ngân sách Thể dục thể thao hàng năm gửi Tổng cục Thể dục thể thao,  Bộ Tài chính, và Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.</p> <p> + Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xem xét, tổng hợp kế hoạch thu chi Ngân sách toàn ngành Thể dục thể thao, bản tổng hợp kế hoạch của Tổng cục Thể dục thể thao phải thể hiện chi tiết kế hoạch thu chi Thể dục thể thao của từng Tỉnh, Thành phố, từng Bộ, các Cơ quan ở Trung ương (nếu có) gửi  Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước bảo đảm đúng tiến độ quy định. Tổng cục Thể dục thể thao phối hợp với  Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước tiến hành xem xét cụ thể bản kế hoạch thu, chi Ngân sách ngành Thể dục thể thao để tổng hợp vào dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước trình  Chính phủ và Quốc hội phê duyệt.</p> <p> + Sau khi kế hoạch thu chi Ngân sách ngành Thể dục thể thao được Quốc hội phê duyệt, Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm thông báo kế hoạch chi Ngân sách Thể dục thể thao cho Bộ, Cơ quan Trung ương và các Sở Thể dục thể thao hoặc Sở văn hoá - Thông tin và Thể thao. Đồng thời Tổng cục Thể dục thể thao phối hợp với  Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước phân bổ chi tiết các khoản chi sự nghiệp Thể dục thể thao theo chương trình mục tiêu do Trung ương quản lý (nếu có), cho từng Bộ, Cơ quan Trung ương và từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương để trình  Chính phủ thông báo chính thức.</p> <p> 2/ Cấp phát và quản lý Ngân sách ngành Thể dục thể thao:</p> <p> a/ Đối với Trung ương: Căn cứ vào kế hoạch thu chi Ngân sách Thể dục thể thao đã được thông báo; Tổng cục Thể dục thể thao và các Bộ, Cơ quan Trung ương chịu trách nhiệm phân phối và giao nhiệm vụ thu chi Ngân sách cho các đơn vị trực thuộc trên cơ sở chế độ tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành và khối lượng công việc được giao trong năm (có phân ra các khoản chi về tiền lương, các khoản chi nghiệp vụ và các khoản chi mua sắm, sửa chữa...). Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và các Bộ, Cơ quan Trung ương có thể điều chỉnh nhiệm vụ chi giữa các đơn vị, nhưng không được vượt quá tổng mức kinh phí đã được thông báo, đồng thời phải thông báo lại cho  Bộ Tài chính và Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.</p> <p> b/ Đối với các Địa phương: Căn cứ vào kế hoạch thu chi Ngân sách Thể dục thể thao đã thông báo, Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao cùng Sở Tài chính - Vật giá phối hợp thống nhất phân bổ cho các đơn vị trực thuộc Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao trực tiếp quản lý và từng Quận, Huyện, Thị xã để trình Uỷ ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố phê duyệt. Tuỳ theo yêu cầu và điều kiện cho phép, các Địa phương, các Bộ, Cơ quan Trung ương có thể đầu tư thêm cho ngành Thể dục thể thao.</p> <p> c/ Việc cấp phát kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho sự nghiệp Thể dục thể thao theo quy định hiện hành của  Bộ Tài chính về cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản.</p> <p> Việc cấp phát kinh phí thuộc Ngân sách Trung ương theo chương trình mục tiêu cho các Bộ, Cơ quan Trung ương và các Địa phương thực hiện như sau:</p> <p> Đối với Địa phương,  Bộ Tài chính sẽ cấp phát kinh phí theo hình thức “kinh phí uỷ quyền” cho Sở Tài chính - Vật giá xem xét cấp lại cho Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao để thực hiện các chương trình mục tiêu do Trung ương thông báo.</p> <p> Đối với các Bộ, Cơ quan ở Trung ương:  Bộ Tài chính cấp trực tiếp cho các Bộ, Cơ quan ở Trung ương theo hình thức cấp phát “kinh phí hạn mức” hoặc cấp phát thanh toán theo thực tế chi tiêu.</p> <p> 3/ Chế độ quyết toán và báo cáo quyết toán:</p> <p> Hàng quý, năm Tổng cục Thể dục thể thao và các Bộ, Cơ quan Trung ương lập và gửi báo cáo quyết toán cho  Bộ Tài chính, các Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao lập và gửi báo cáo cho Sở Tài chính - Vật giá thẩm tra và xét duyệt theo chế độ hiện hành. Các chương trình mục tiêu do  Bộ Tài chính cấp phát cho các Bộ, Cơ quan Trung ương và các Địa phương thì việc lập, xét duyệt, tổng hợp báo cáo quyết toán theo phương thức sau đây:</p> <p> - Các Bộ, Cơ quan Trung ương tổng hợp gửi báo cáo quyết toán cho Tổng cục Thể dục thể thao. Tổng cục Thể dục thể thao xét duyệt tổng hợp gửi cho  Bộ Tài chính.</p> <p> - Các Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao lập và gửi báo cáo quyết toán cho Sở Tài chính thẩm tra xét duyệt trước khi gửi cho Tổng cục Thể dục thể thao xét duyệt tổng hợp để gửi  Bộ Tài chính.</p> <p> Việc xét duyệt, kiểm tra quyết toán hàng năm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15 TC/HCVX ngày 19/5/1992 của  Bộ Tài chính.</p> <p> 4/ Bộ Tài chính, Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thể dục thể thao, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước kiểm tra việc quản lý và sử dụng Ngân sách; thẩm tra quyết toán kinh phí của Tổng cục Thể dục thể thao, của các Bộ, Cơ quan Trung ương và kinh phí do các Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao theo chế độ Nhà nước quy định.</p> <p align="center"> <u>III/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:</u></p> <p> Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn thì các Bộ, các Địa phương phản ánh về Liên bộ để nghiên cứu giải quyết.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính<br/>Thứ trưởng</p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>Tổng Cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao</p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Tào Hữu Phùng</p></td><td style="width:379px"><p>Lê Bửu</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ TÀI CHÍNHTỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO Số: 66/TTLB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 3 tháng 8 năm 1993 THÔNG TƯ LIÊN BỘ Hướng dẫn quản lý ngân sách ngành thể dục thể thao Căn cứ vào Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 11/CP ngày 28/11/1992 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thể dục thể thao. Thực hiện thông báo số 170/TB ngày 3/6/1993của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Phan Văn Khải về củng cố, xây dựng và phát triển ngành Thể dục thể thao. Để tạo điều kiện cho ngành Thể dục thể thao quản lý các khoản thu, chi Ngân sách Nhà nước có hiệu quả, đúng chế độ chính sách, Liên Bộ Bộ Tài chính Tổng cục Thể dục thể thao hướng dẫn quản lý Ngân sách ngành Thể dục thể thao như sau: I/ QUY ĐỊNH CHUNG. 1/ Để cho công tác quản lý Ngân sách ngành Thể dục thể thao đi vào nề nếp, từ năm 1993 trở đi, Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, các Bộ, Ngành Trung ương, Địa phương lập kế hoạch và phân bổ chi tiết Ngân sách ngành Thể dục thể thao hàng năm cho từng Tỉnh, Thành phố, từng Bộ, các Cơ quan ở Trung ương để trình Chính phủ và Quốc hội quyết định; theo dõi kiểm tra việc thực hiện kế hoạch Ngân sách sự nghiệp Thể dục thể thao của các Bộ, Địa phương theo đúng chế độ và kế hoạch được duyệt. 2/ Ngân sách ngành Thể dục thể thao bao gồm: Các khoản thu sự nghiệp, thu sản xuất kinh doanh, thu viện trợ và các khoản thu khác của ngành Thể dục thể thao. Các khoản chi sự nghiệp Thể dục thể thao được ghi thành một dòng riêng trong dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước hàng năm trình Chính phủ và Quốc hội, bao gồm các khoản chi về huấn luyện, tập huấn, thi đấu.... do ngành Thể dục thể thao tổ chức. Chi đầu tư xây dựng cơ bản 3/ Việc cấp phát kinh phí sự nghiệp Thể dục thể thao theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Riêng đối với các khoản chi sự nghiệp thể dục thể thao theo chương trình mục tiêu được Thủ tướng Chính phủ quyết định thuộc Ngân sách Trung ương quản lý, Bộ Tài chính sẽ cấp phát trực tiếp cho Tổng cục Thể dục thể thao, các Bộ, cơ quan ở Trung ương và cấp cho các Địa phương theo hình thức cấp phát kinh phí uỷ quyền qua Sở Tài chính. 4/ Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm cùng Bộ Tài chính xây dựng các chế độ chính sách, tiêu chuẩn, định mức chỉ tiêu tài chính đối với hoạt động thể dục thể thao. II/ NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ: 1/ Về việc lập và giao kế hoạch ngân sách Thể dục thể thao: Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn về lập kế hoạch kinh tế xã hội hàng năm của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, các văn bản hướng dẫn lập kế hoạch thu, chi ngân sách háng năm của Bộ Tài chính và kế hoạch phát triển của ngành Thể dục thể thao hàng năm của Tổng cục Thể dục thể thao, việc lập và giao kế hoạch ngân sách thể dục thể thao tiến hành như sau: + Đối với các Địa phương : Các cơ sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao lập kế hoạch thu chi ngân sách thể dục thể thao bao gồm các nội dung như đã quy định tại điểm I.2 của Thông tư này (có phân ra phần do Sở trực tiếp quản lý và phần do cấp Huyện, Quận, Thị xã quản lý) gửi Sở Tài chính Vật giá và xem xét tổng hợp trình Uỷ ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố duyệt và gửi cho Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước. + Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm lập kế hoạch thu chi Ngân sách thuộc Tổng cục quản lý để gửi cho Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước xem xét và tổng hợp vào dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước. + Các Bộ, Cơ quan Trung ương lập kế hoạch thu chi Ngân sách Thể dục thể thao hàng năm gửi Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Tài chính, và Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước. + Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xem xét, tổng hợp kế hoạch thu chi Ngân sách toàn ngành Thể dục thể thao, bản tổng hợp kế hoạch của Tổng cục Thể dục thể thao phải thể hiện chi tiết kế hoạch thu chi Thể dục thể thao của từng Tỉnh, Thành phố, từng Bộ, các Cơ quan ở Trung ương (nếu có) gửi Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước bảo đảm đúng tiến độ quy định. Tổng cục Thể dục thể thao phối hợp với Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước tiến hành xem xét cụ thể bản kế hoạch thu, chi Ngân sách ngành Thể dục thể thao để tổng hợp vào dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước trình Chính phủ và Quốc hội phê duyệt. + Sau khi kế hoạch thu chi Ngân sách ngành Thể dục thể thao được Quốc hội phê duyệt, Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm thông báo kế hoạch chi Ngân sách Thể dục thể thao cho Bộ, Cơ quan Trung ương và các Sở Thể dục thể thao hoặc Sở văn hoá Thông tin và Thể thao. Đồng thời Tổng cục Thể dục thể thao phối hợp với Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước phân bổ chi tiết các khoản chi sự nghiệp Thể dục thể thao theo chương trình mục tiêu do Trung ương quản lý (nếu có), cho từng Bộ, Cơ quan Trung ương và từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương để trình Chính phủ thông báo chính thức. 2/ Cấp phát và quản lý Ngân sách ngành Thể dục thể thao: a/ Đối với Trung ương: Căn cứ vào kế hoạch thu chi Ngân sách Thể dục thể thao đã được thông báo; Tổng cục Thể dục thể thao và các Bộ, Cơ quan Trung ương chịu trách nhiệm phân phối và giao nhiệm vụ thu chi Ngân sách cho các đơn vị trực thuộc trên cơ sở chế độ tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành và khối lượng công việc được giao trong năm (có phân ra các khoản chi về tiền lương, các khoản chi nghiệp vụ và các khoản chi mua sắm, sửa chữa...). Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và các Bộ, Cơ quan Trung ương có thể điều chỉnh nhiệm vụ chi giữa các đơn vị, nhưng không được vượt quá tổng mức kinh phí đã được thông báo, đồng thời phải thông báo lại cho Bộ Tài chính và Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước. b/ Đối với các Địa phương: Căn cứ vào kế hoạch thu chi Ngân sách Thể dục thể thao đã thông báo, Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao cùng Sở Tài chính Vật giá phối hợp thống nhất phân bổ cho các đơn vị trực thuộc Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao trực tiếp quản lý và từng Quận, Huyện, Thị xã để trình Uỷ ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố phê duyệt. Tuỳ theo yêu cầu và điều kiện cho phép, các Địa phương, các Bộ, Cơ quan Trung ương có thể đầu tư thêm cho ngành Thể dục thể thao. c/ Việc cấp phát kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho sự nghiệp Thể dục thể thao theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Việc cấp phát kinh phí thuộc Ngân sách Trung ương theo chương trình mục tiêu cho các Bộ, Cơ quan Trung ương và các Địa phương thực hiện như sau: Đối với Địa phương, Bộ Tài chính sẽ cấp phát kinh phí theo hình thức “kinh phí uỷ quyền” cho Sở Tài chính Vật giá xem xét cấp lại cho Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao để thực hiện các chương trình mục tiêu do Trung ương thông báo. Đối với các Bộ, Cơ quan ở Trung ương: Bộ Tài chính cấp trực tiếp cho các Bộ, Cơ quan ở Trung ương theo hình thức cấp phát “kinh phí hạn mức” hoặc cấp phát thanh toán theo thực tế chi tiêu. 3/ Chế độ quyết toán và báo cáo quyết toán: Hàng quý, năm Tổng cục Thể dục thể thao và các Bộ, Cơ quan Trung ương lập và gửi báo cáo quyết toán cho Bộ Tài chính, các Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao lập và gửi báo cáo cho Sở Tài chính Vật giá thẩm tra và xét duyệt theo chế độ hiện hành. Các chương trình mục tiêu do Bộ Tài chính cấp phát cho các Bộ, Cơ quan Trung ương và các Địa phương thì việc lập, xét duyệt, tổng hợp báo cáo quyết toán theo phương thức sau đây: Các Bộ, Cơ quan Trung ương tổng hợp gửi báo cáo quyết toán cho Tổng cục Thể dục thể thao. Tổng cục Thể dục thể thao xét duyệt tổng hợp gửi cho Bộ Tài chính. Các Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao lập và gửi báo cáo quyết toán cho Sở Tài chính thẩm tra xét duyệt trước khi gửi cho Tổng cục Thể dục thể thao xét duyệt tổng hợp để gửi Bộ Tài chính. Việc xét duyệt, kiểm tra quyết toán hàng năm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15 TC/HCVX ngày 19/5/1992 của Bộ Tài chính. 4/ Bộ Tài chính, Sở Tài chính Vật giá có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thể dục thể thao, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước kiểm tra việc quản lý và sử dụng Ngân sách; thẩm tra quyết toán kinh phí của Tổng cục Thể dục thể thao, của các Bộ, Cơ quan Trung ương và kinh phí do các Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao theo chế độ Nhà nước quy định. III/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH: Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn thì các Bộ, các Địa phương phản ánh về Liên bộ để nghiên cứu giải quyết. KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính Thứ trưởng Tổng Cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao (Đã ký) (Đã ký) Tào Hữu Phùng Lê Bửu
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn quản lý ngân sách ngành thể dục thể thao", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư liên tịch" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "03/08/1993", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "03/08/1993", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Tào Hữu Phùng" ], "official_number": [ "66/TTLB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 66/TTLB Hướng dẫn quản lý ngân sách ngành thể dục thể thao", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 15-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761" ], [ "Nghị định 11/CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thể dục Thể thao", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11068" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 15-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761" ], [ "Nghị định 11/CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thể dục Thể thao", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11068" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 15-TC/HCVX Hướng dẫn xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị Hành chính- Sự nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10882" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
131176
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=131176&Keyword=
Thông tư 39/2018/TT-BGTVT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 39/2018/TT-BGTVT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>THÔNG TƯ</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT</strong></p> <p align="center"> <strong>____________________</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2017/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT.</em></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT.</p> <p style="text-align:justify;"> Mã số đăng ký: Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2019.  </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Nhật</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 39/2018/TTBGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2018 THÔNG TƯ Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐCP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số12/2017/NĐCP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa họcCông nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT. Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT. Mã số đăng ký: Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT. Điều2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2019. Điều3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Đã ký) Nguyễn Nhật
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "31/01/2019", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/06/2018", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Giao thông vận tải", "Thứ trưởng", "Nguyễn Nhật" ], "official_number": [ "39/2018/TT-BGTVT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 39/2018/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716" ], [ "Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062" ], [ "Nghị định 12/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119316" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
164870
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=164870&Keyword=
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Công báo tỉnh" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành Quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh Bình Định", "effective_date": "27/08/2009", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "17/08/2009", "issuing_body/office/signer": [ "", "", "" ], "official_number": [ "32/2009/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên,\nvận động viên thể thao của tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=102369" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 32/2009/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
3121
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=3121&Keyword=
Decree 176/2007/ND-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 176/2007/ND-CP </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , December 03, 2007</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">DECREE</font></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3">Adjusting administrative boundaries of communes and establishing communes and townships of Bac Binh and Ham Tan districts, Binh Thuan province</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font face="Times New Roman"><font size="3">This Decree takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”- <i style="">(Summary)</i></font></font></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Prime Minister </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE GOVERNMENT Number: 176/2007/NDCP SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , December 03, 2007 DECREE Adjusting administrative boundaries of communes and establishing communes and townships of Bac Binh and Ham Tan districts, Binh Thuan province This Decree takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.” (Summary) Prime Minister (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "Phụ lục Công báo số 7-8+9+10/1985;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thành lập Trường Đại học Thể dục thể thao II", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị định" ], "effective_area": "", "effective_date": "03/09/1985", "enforced_date": "30/10/1985", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/08/1985", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Bộ trưởng", "Chủ tịch hội đồng bộ trưởng", "Tố Hữu" ], "official_number": [ "234/HĐBT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị định 234/HĐBT Về việc thành lập Trường Đại học Thể dục thể thao II", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
124467
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=124467&Keyword=
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 53/2017/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 7 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế </strong></p> <p align="center"> <strong>áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2014/QĐ-UBND</a> </strong></p> <p align="center"> <strong>ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh </strong></p> <p align="center"> _________________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a></em> <em>ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật đất đai </em><em>số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">45/2013/QH13</a></em> <em>ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">104/2014/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính</em><em> phủ quy định về khung giá đất;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">36/2014/TT-BTNMT</a> ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài</em><em> nguyên </em><em>và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng</em><em> giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em> Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">11/2014/NQ-HĐND</a> ngày 12 tháng 12 năm 2014 của </em><em>Hội đồng nhân dân tỉnh về </em><em>Bảng </em><em>giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2014/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 12 năm 2014 của </em><em>Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp</em><em> dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019);</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Công văn số 149/HĐND-THKT ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Thường</em><em> trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất 5 năm;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 119/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 09 tháng 5 năm 2017.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2014/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, chi tiết theo Phụ lục đính kèm<em>.</em></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Các lô, thửa đất thuộc khu quy hoạch, khu đô thị mới đã được quy định giá tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2014/QĐ-UBND</a> ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh nay có quy định giá trong Quyết định này thì áp dụng giá được ban hành theo Quyết định này.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2017.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Ngọc Thọ</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 53/2017/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 7 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 2019) ban hành kèm theo Quyết định số75/2014/QĐUBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số104/2014/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Căn cứ Thông tư số36/2014/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Nghị quyết số11/2014/NQHĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019; Căn cứ Quyết định số75/2014/QĐUBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 2019); Căn cứ Công văn số 149/HĐNDTHKT ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất 5 năm; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 119/TTrSTNMTQLĐĐ ngày 09 tháng 5 năm 2017. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 2019) ban hành kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐUBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, chi tiết theo Phụ lục đính kèm . Điều2. Các lô, thửa đất thuộc khu quy hoạch, khu đô thị mới đã được quy định giá tại Quyết định số 75/2014/QĐUBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh nay có quy định giá trong Quyết định này thì áp dụng giá được ban hành theo Quyết định này. Điều3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2017. Điều4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Phan Ngọc Thọ
{ "collection_source": [ "Công báo số 31, năm 2017" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) ban hành kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tài chính-giá cả", "effective_date": "10/08/2017", "enforced_date": "04/08/2017", "expiry_date": "01/01/2020", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/07/2017", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Thừa Thiên Huế", "Phó Chủ tịch", "Phan Ngọc Thọ" ], "official_number": [ "53/2017/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) thay thế." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 80/2019/QĐ-UBND Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024).", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140257" ], [ "Quyết định 325/QĐ-UBND Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144625" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 53/2017/QĐ-UBND Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) ban hành kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136" ], [ "Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37796" ], [ "Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910" ], [ "Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=47107" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019)", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=76098" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
56681
vbpl.vn
http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=56681&Keyword=
Quyết định 66/2005/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 66/2005/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đà Nẵng, ngày 26 tháng 5 năm 2005</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v Quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách</strong></p> <p align="center"> _________________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 6 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">59/2003/TT-BTC</a> ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số<a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> của Chính phủ;</em></p> <p> <em>- Căn cứ Quyết định số 999/TC/CĐ-CĐKT ngày 02 tháng 11 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">130/2003/QĐ-BTC</a> ngày 08 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước;</em></p> <p> <em>- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1402 TT/TC-NS ngày 29 tháng 4 năm 2005, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẩng đã thông nhất ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban vào ngày 16 tháng 5 năm 2005,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong>Điều 1 :</strong> Quy định thời gian gửi báo cáo kế toán quý và báo cáo quyết toán năm</p> <p> 1. Báo cáo kế toán quý :</p> <p> 1.1. Đối với đơn vị dự toán các cấp :</p> <p> Đơn vị dự toán cấp III lập gửi đơn vị dự toán cấp II và cap II lập gửi đơn vị dự toán cấp I chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc quý. Đơn vị dự toán cấp I lập gửi cơ quan tài chính chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc quý.</p> <p> 1.2. Đôi với các cấp chính quyền :</p> <p> a) Ngân sách cấp phường, xã : Kho bạc Nhà nước quận, huyện lập gửi Ban Tài chính phường, xã và phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện chậm nhẩt là 8 ngày sau khi kết thúc quý.</p> <p> b) Ngân sách cấp quận, huyện : Kho bạc Nhà nước quận, huyện lập gửi phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện và Sở Tài chính thành phố chậm nhất là 8 ngày sau khi kết thúc quý.</p> <p> c) Ngân sách thành phố: Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng lập gửi Sở Tài chính thành phô chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý.</p> <p> 2. Báo cáo quyết toán năm :</p> <p> 2.1. Đối với đơn vị dự toán các cấp :</p> <p> Đơn vị dự toán cấp III và cấp II giao cho đơn vị dự toán cấp I quy định, nhưng phải đảm bảo thời hạn để đơn vị dự toán cấp I thẩm định, tổng hợp gửi sở Tài chính thành phốchậm nhất là ngày 25 tháng 4 năm sau.</p> <p> 2.2. Đối với các cấp chính quyền :</p> <p> a) Ngân sách cấp phường, xã : Ban Tài chính phường, xã lập báo cáo quyết toán năm gửi phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện và UBND phường, xã chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau.</p> <p> b) Ngân sách cấp quận, huyện : Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện thẩm định, tổng hợp gửi sở Tài chính thành phố và UBND quận, huyện chậm nhất là ngày 15 tháng 4 năm sau.</p> <p> c) Ngân sách thành phố : sở Tài chính thành phố thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND thành phố để trình Hội đồng nhân dân thành phố; đồng thời gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 01 tháng 10 năm sau.</p> <p> <strong>Điều 2 :</strong> Quy định thời hạn thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách. :</p> <p> Các khoản thu viện phí, học phí, viện trợ, thu tiên sử dụng đất, thu khác... được để lại theo quy định phải thực hiện ghi thu, ghi chi vào ngân sách Nhà nước. Cơ quan Tài chính có trách nhiệm căn cứ báo cáo kế toán quý, các hồ sơ, chứng từ liên quan của các đơn vị gửi để kiểm tra số thu, số chi và lập thủ tục ghi thu, ghi chi vào ngân sách định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng. Riêng quý IV, việc ghi thu, ghi chi phải đảm bảo thực hiện chậm nhất trước thời gian chỉnh lý quyết toán của các cấp ngân sách. Cụ thể :</p> <p> - Hết ngày 31 tháng 01 năm sau đối với ngân sách cấp phường, xã.</p> <p> - Hết ngày 28 tháng 2 năm sau đôi với ngân sách cấp quận, huyện.</p> <p> - Hết ngày 31 tháng 3 năm sau đôi với ngân sách cấp thành phố.</p> <p> <strong>Điều 3 :</strong> Tất cả các đơn vị dự toán và các cấp ngân sách phải thực hiện nghiêm túc về quy định thời hạn báo cáo kế toán, quyết toán và ghi thu, ghi chi tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này. Nếu đơn vị chậm nộp, ngoài việc phải chịu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy định; cơ quan Tài chính tạm đình chỉ hoặc yêu cầu Kho bạc Nhà nước đồng cấp tạm đinh chỉ cấp phát kinh phí cho đến khi đơn vị nộp báo cáo quyết toán năm, trừ một số khoản chi cấp thiết như lương, phụ cấp lương, trợ cap học bổng học sinh, sinh viên.</p> <p> <strong>Điều 4</strong> : Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.</p> <p> <strong>Điều 5 :</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phô', Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẩng, Thủ trưởng các ssở, ban, ngành, các đơn vị thụ hưởng ngân sách địa phương và Chủ tịch UBND các quận, huyện căn cứ Quyết định này thực hiện.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Minh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 66/2005/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 26 tháng 5 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG V/v Quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số60/2003/NĐCP ngày 6 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Thông tư số59/2003/TTBTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số60/2003/NĐCP của Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 999/TC/CĐCĐKT ngày 02 tháng 11 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Quyết định số130/2003/QĐBTC ngày 08 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1402 TT/TCNS ngày 29 tháng 4 năm 2005, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẩng đã thông nhất ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban vào ngày 16 tháng 5 năm 2005, QUYẾT ĐỊNH Điều 1 : Quy định thời gian gửi báo cáo kế toán quý và báo cáo quyết toán năm 1. Báo cáo kế toán quý : 1.1. Đối với đơn vị dự toán các cấp : Đơn vị dự toán cấp III lập gửi đơn vị dự toán cấp II và cap II lập gửi đơn vị dự toán cấp I chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc quý. Đơn vị dự toán cấp I lập gửi cơ quan tài chính chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc quý. 1.2. Đôi với các cấp chính quyền : a) Ngân sách cấp phường, xã : Kho bạc Nhà nước quận, huyện lập gửi Ban Tài chính phường, xã và phòng Tài chính Kế hoạch quận, huyện chậm nhẩt là 8 ngày sau khi kết thúc quý. b) Ngân sách cấp quận, huyện : Kho bạc Nhà nước quận, huyện lập gửi phòng Tài chính Kế hoạch quận, huyện và Sở Tài chính thành phố chậm nhất là 8 ngày sau khi kết thúc quý. c) Ngân sách thành phố: Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng lập gửi Sở Tài chính thành phô chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý. 2. Báo cáo quyết toán năm : 2.1. Đối với đơn vị dự toán các cấp : Đơn vị dự toán cấp III và cấp II giao cho đơn vị dự toán cấp I quy định, nhưng phải đảm bảo thời hạn để đơn vị dự toán cấp I thẩm định, tổng hợp gửi sở Tài chính thành phốchậm nhất là ngày 25 tháng 4 năm sau. 2.2. Đối với các cấp chính quyền : a) Ngân sách cấp phường, xã : Ban Tài chính phường, xã lập báo cáo quyết toán năm gửi phòng Tài chính Kế hoạch quận, huyện và UBND phường, xã chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau. b) Ngân sách cấp quận, huyện : Phòng Tài chính Kế hoạch quận, huyện thẩm định, tổng hợp gửi sở Tài chính thành phố và UBND quận, huyện chậm nhất là ngày 15 tháng 4 năm sau. c) Ngân sách thành phố : sở Tài chính thành phố thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND thành phố để trình Hội đồng nhân dân thành phố; đồng thời gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 01 tháng 10 năm sau. Điều 2 : Quy định thời hạn thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách. : Các khoản thu viện phí, học phí, viện trợ, thu tiên sử dụng đất, thu khác... được để lại theo quy định phải thực hiện ghi thu, ghi chi vào ngân sách Nhà nước. Cơ quan Tài chính có trách nhiệm căn cứ báo cáo kế toán quý, các hồ sơ, chứng từ liên quan của các đơn vị gửi để kiểm tra số thu, số chi và lập thủ tục ghi thu, ghi chi vào ngân sách định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng. Riêng quý IV, việc ghi thu, ghi chi phải đảm bảo thực hiện chậm nhất trước thời gian chỉnh lý quyết toán của các cấp ngân sách. Cụ thể : Hết ngày 31 tháng 01 năm sau đối với ngân sách cấp phường, xã. Hết ngày 28 tháng 2 năm sau đôi với ngân sách cấp quận, huyện. Hết ngày 31 tháng 3 năm sau đôi với ngân sách cấp thành phố. Điều 3 : Tất cả các đơn vị dự toán và các cấp ngân sách phải thực hiện nghiêm túc về quy định thời hạn báo cáo kế toán, quyết toán và ghi thu, ghi chi tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này. Nếu đơn vị chậm nộp, ngoài việc phải chịu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy định; cơ quan Tài chính tạm đình chỉ hoặc yêu cầu Kho bạc Nhà nước đồng cấp tạm đinh chỉ cấp phát kinh phí cho đến khi đơn vị nộp báo cáo quyết toán năm, trừ một số khoản chi cấp thiết như lương, phụ cấp lương, trợ cap học bổng học sinh, sinh viên. Điều 4 : Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký. Điều 5 : Chánh Văn phòng UBND thành phô', Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẩng, Thủ trưởng các ssở, ban, ngành, các đơn vị thụ hưởng ngân sách địa phương và Chủ tịch UBND các quận, huyện căn cứ Quyết định này thực hiện. Phó Chủ tịch (Đã ký) Trần Văn Minh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v Quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Đà Nẵng", "effective_date": "26/05/2006", "enforced_date": "...", "expiry_date": "23/12/2009", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "26/05/2005", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Đà Nẵng", "Phó Chủ tịch", "Trần Văn Minh" ], "official_number": [ "66/2005/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 Về việc bãi bỏ Quyết định số 66/2005/QĐ-UB ngày 26/5/2005 của UBND thành phố về việc quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách." ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 66/2005/QĐ-UB V/v Quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 999/TC-QĐ-CĐKT Quyết định về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8858" ], [ "Quyết định 130/2003/QĐ-BTC Về việc ban hành Chế độ kế toán ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17198" ], [ "Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433" ], [ "Thông tư 59/2003/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19842" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
3658
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=3658&Keyword=
Decision 56/2007/QĐ-BNN
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 56/2007/QĐ-BNN </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , June 12, 2007</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Adding 12 plant varieties to the list of plant varieties under protection and assigning units to conduct distinctness, uniformity and stability (DUS) test</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bui Ba Bong</p></td></tr></table> </div> </div>
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT Number: 56/2007/QĐBNN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , June 12, 2007 DECISION Adding 12 plant varieties to the list of plant varieties under protection and assigning units to conduct distinctness, uniformity and stability (DUS) test This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”(Summary) KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Signed) Bui Ba Bong
{ "collection_source": [ "Công báo số 10-31/5/1982;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về củng cố và bảo vệ tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "26/05/1982", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "26/05/1982", "issuing_body/office/signer": [ "Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng", "Chủ tịch", "Tố Hữu" ], "official_number": [ "152/CT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 152/CT Về củng cố và bảo vệ tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
54093
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=54093&Keyword=
Chỉ thị 01/2007/CT-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 01/2007/CT-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Dương, ngày 9 tháng 1 năm 2007</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <h2 align="center"> CHỈ THỊ</h2> <p align="center"> <strong>Về việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ động vật hoang dã</strong></p> <p align="center"> <strong>__________________</strong></p> <p> Động vật hoang dã là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của đất nước, góp phần quan trọng trong việc cân bằng sinh thái, đảm bảo môi trường sống trong lành cho con người. Mọi người dân phải có trách nhiệm bảo vệ động vật hoang dã nhất là các loài quý, hiếm đang có nguy cơ bị  tuyệt chủng, tạo môi trường sống cho chúng, để chúng được bảo tồn và phát triển.</p> <p> Thời gian qua, việc khai thác sử dụng trái phép động vật rừng xảy ra phổ biến ở nhiều địa phương trong cả nước nói chung và ở Bình Dương nói riêng. Tình trạng buôn bán, nuôi nhốt, giết mổ các loài động vật hoang dã nhất là các loài nguy cấp, quý, hiếm diễn ra ngày càng phức tạp và nghiêm trọng làm ảnh hưởng không tốt trong dư luận xã hội, gây khó khăn cho các cơ quan quản lý.</p> <p> Ngày 03/12/2004 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua và Chính phủ cũng đã ban hành các Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">32/2006/NĐ-CP</a> ngày 30/3/2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">82/2006/NĐ-CP</a> ngày 10/8/2006 về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.</p> <p> Nhằm tăng cường công tác bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã, đồng thời từng bước lập lại trật tự trong việc quản lý, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ thị Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện nghiêm một số nội dung như sau:</p> <p> 1. Cấm săn, bắn, bẫy, bắt, nuôi nhốt, giết mổ, quảng cáo, sử dụng, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trái quy định hiện hành của pháp luật.</p> <p> Mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực hiện đúng Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">32/2006/NĐ-CP</a> ngày 30/3/2006 của Chính phủ. Việc khai thác động vật rừng quý, hiếm chỉ được thực hiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, quan hệ hợp tác quốc tế và phải có phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc vận chuyển, cất giữ, chế biến, kinh doanh động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các sản phẩm của chúng phải có giấy tờ hợp pháp theo quy định của Nhà nước.</p> <p> Ngoài ra, việc đánh bắt, bẫy, lấy các loài động vật hoang dã thông thường khác từ tự nhiên về để gây nuôi phải có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm kèm theo).</p> <p> 2. Cấm các tụ đểm buôn bán trái phép các loài động vật hoang dã có nguồn gốc từ tự nhiên và sản phẩm của chúng. Các nhà hàng, khách sạn, quán ăn không được quảng cáo, bày bán thức ăn chế biến từ động vật hoang dã có nguồn gốc từ tự nhiên và sản phẩm của chúng không có giấy tờ hợp pháp.</p> <p> 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục kiểm lâm tỉnh phối hợp với Đài Phát thanh truyền hình, Báo Bình Dương, Uỷ ban nhân dân  các xã, phường, thị trấn tuyên truyền sâu rộng các quy định của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã.</p> <p> 4. Nhà nước khuyến khích gây nuôi và phát triển các loài động vật hoang dã có nguồn gốc hợp pháp. Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu gây nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã quý, hiếm và những loài có tên trong các phụ lục của Công ước CITES phải thực hiện đúng Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">82/2006/NĐ-CP</a> ngày 10/8/2006 của Chính phủ và phải đến đăng ký tại cơ quan Kiểm lâm tỉnh. Các loài động vật hoang dã thông thường khác cho phép được đăng ký trại nuôi nhưng phải đảm bảo quy định hiện hành về đăng ký kinh doanh.</p> <p> Thời gian tổ chức đăng ký từ nay đến hết ngày 28/02/2007. Sau ngày 28/02/2007 nếu phát hiện các cơ sở, cá nhân có gây nuôi động vật hoang dã không đăng ký thì phải bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.</p> <p> Riêng gấu nuôi nhốt đã được cài chíp quản lý phải thực hiện đúng Quy chế quản lý gấu nuôi nhốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">47/2006/QĐ-BNN</a> ngày 06/6/2006.</p> <p> 5. Các cơ quan chức năng như: Công an, Hải quan, Kiểm lâm, Quản lý thị trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu phát hiện vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã phải kịp thời lập biên bản chuyển giao cơ quan Kiểm lâm sở tại để phối hợp điều tra xử lý. Mọi vi phạm tùy mức độ nặng, nhẹ có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định hiện hành của pháp luật.</p> <p> Nhận được Chỉ thị này, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện tốt, đồng thời phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân để nâng cao ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật hoang dã nhất là các loài nguy cấp, quý, hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.</p> <p> Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc phản ảnh về Chi cục Kiểm lâm để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Thị Kim Vân</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG Số: 01/2007/CTUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Dương, ngày 9 tháng 1 năm 2007 ## CHỈ THỊ Về việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ động vật hoang dã Động vật hoang dã là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của đất nước, góp phần quan trọng trong việc cân bằng sinh thái, đảm bảo môi trường sống trong lành cho con người. Mọi người dân phải có trách nhiệm bảo vệ động vật hoang dã nhất là các loài quý, hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, tạo môi trường sống cho chúng, để chúng được bảo tồn và phát triển. Thời gian qua, việc khai thác sử dụng trái phép động vật rừng xảy ra phổ biến ở nhiều địa phương trong cả nước nói chung và ở Bình Dương nói riêng. Tình trạng buôn bán, nuôi nhốt, giết mổ các loài động vật hoang dã nhất là các loài nguy cấp, quý, hiếm diễn ra ngày càng phức tạp và nghiêm trọng làm ảnh hưởng không tốt trong dư luận xã hội, gây khó khăn cho các cơ quan quản lý. Ngày 03/12/2004 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua và Chính phủ cũng đã ban hành các Nghị định 32/2006/NĐCP ngày 30/3/2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Nghị định 82/2006/NĐCP ngày 10/8/2006 về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm. Nhằm tăng cường công tác bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã, đồng thời từng bước lập lại trật tự trong việc quản lý, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ thị Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện nghiêm một số nội dung như sau: 1. Cấm săn, bắn, bẫy, bắt, nuôi nhốt, giết mổ, quảng cáo, sử dụng, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trái quy định hiện hành của pháp luật. Mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực hiện đúng Nghị định 32/2006/NĐCP ngày 30/3/2006 của Chính phủ. Việc khai thác động vật rừng quý, hiếm chỉ được thực hiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, quan hệ hợp tác quốc tế và phải có phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc vận chuyển, cất giữ, chế biến, kinh doanh động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các sản phẩm của chúng phải có giấy tờ hợp pháp theo quy định của Nhà nước. Ngoài ra, việc đánh bắt, bẫy, lấy các loài động vật hoang dã thông thường khác từ tự nhiên về để gây nuôi phải có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm kèm theo). 2. Cấm các tụ đểm buôn bán trái phép các loài động vật hoang dã có nguồn gốc từ tự nhiên và sản phẩm của chúng. Các nhà hàng, khách sạn, quán ăn không được quảng cáo, bày bán thức ăn chế biến từ động vật hoang dã có nguồn gốc từ tự nhiên và sản phẩm của chúng không có giấy tờ hợp pháp. 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục kiểm lâm tỉnh phối hợp với Đài Phát thanh truyền hình, Báo Bình Dương, Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền sâu rộng các quy định của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã. 4. Nhà nước khuyến khích gây nuôi và phát triển các loài động vật hoang dã có nguồn gốc hợp pháp. Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu gây nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã quý, hiếm và những loài có tên trong các phụ lục của Công ước CITES phải thực hiện đúng Nghị định 82/2006/NĐCP ngày 10/8/2006 của Chính phủ và phải đến đăng ký tại cơ quan Kiểm lâm tỉnh. Các loài động vật hoang dã thông thường khác cho phép được đăng ký trại nuôi nhưng phải đảm bảo quy định hiện hành về đăng ký kinh doanh. Thời gian tổ chức đăng ký từ nay đến hết ngày 28/02/2007. Sau ngày 28/02/2007 nếu phát hiện các cơ sở, cá nhân có gây nuôi động vật hoang dã không đăng ký thì phải bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật. Riêng gấu nuôi nhốt đã được cài chíp quản lý phải thực hiện đúng Quy chế quản lý gấu nuôi nhốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 47/2006/QĐBNN ngày 06/6/2006. 5. Các cơ quan chức năng như: Công an, Hải quan, Kiểm lâm, Quản lý thị trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu phát hiện vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã phải kịp thời lập biên bản chuyển giao cơ quan Kiểm lâm sở tại để phối hợp điều tra xử lý. Mọi vi phạm tùy mức độ nặng, nhẹ có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định hiện hành của pháp luật. Nhận được Chỉ thị này, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện tốt, đồng thời phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân để nâng cao ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật hoang dã nhất là các loài nguy cấp, quý, hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc phản ảnh về Chi cục Kiểm lâm để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Trần Thị Kim Vân
{ "collection_source": [ "Công báo số 01, năm 2007" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ động vật hoang dã", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Tỉnh Bình Dương\\", "effective_date": "09/01/2007", "enforced_date": "09/02/2007", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "09/01/2007", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương", "Phó Chủ tịch", "Trần Thị Kim Vân" ], "official_number": [ "01/2007/CT-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ một số văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122919" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 01/2007/CT-UBND Về việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ động vật hoang dã", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [ [ "Nghị định 82/2006/NĐ-CP Về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15510" ], [ "Quyết định 47/2006/QĐ-BNN Về việc ban hành Quy chế về quản lý gấu nuôi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15899" ], [ "Nghị định 32/2006/NĐ-CP Về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16360" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
4926
vbpl.vn
http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=4926&Keyword=
Quyết định 37/2000/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 37/2000/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nghệ An, ngày 16 tháng 5 năm 2000</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <html><head> <title>quyết định của UBND tỉnh Nghệ An </title></head><body link="#0000ff" vlink="#800080"><b><font face="Times New Roman"><p align="CENTER">QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN </p></font><i><font face="Times New Roman"><p align="CENTER">Về việc cơ chế chi phí xây lắp </p><p align="CENTER">và kiến thiết cơ bản khác đối với các công trình xây dựng hạ tầng </p><p align="CENTER">ở các xã ĐBKK miền núi, vùng sâu, vùng xa tỉnh Nghệ An </p></font></i><font face="Times New Roman"><p align="CENTER"> </p><p align="CENTER">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</p></font></b><i><font face="Times New Roman"><p align="JUSTIFY">Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994,</p><p align="JUSTIFY">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">135/1998/QĐ-TTg</a> ngày 31/7/1999, Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa, danh sách các xã ĐBKK và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế - xã hội và xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">197/1999/QĐ-TTg</a> ngày 30/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý chương trình xây dựng Trung tâm cụm xã miền núi vùng cao và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">416/1999/TTLT-BKH-UBDTMN-TC-XD</a> ngày 29/4/1999 của Liên bộ: Bộ kế hoạch và đầu tư, UBDT miền núi, Tài chính, Xây dựng. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2000/QĐ-BXD</a> ngày 03/01/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">55/1999/QĐUB</a> ngày 20/5/1999 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng các xã ĐBKK miền núi vùng sâu, vùng xa.</p><p align="JUSTIFY">Xét đề nghị của ông Trưởng BDTMN (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện chương trình 135 tỉnh) tại Tờ trình số 94 ngày 08/5/2000.</p></font></i><b><font face="Times New Roman"><p align="CENTER"> </p><p align="CENTER">QUYẾT ĐỊNH:</p></font><font face="Times New Roman"><p align="JUSTIFY">Điều 1:</p></font></b> Ban hành cơ chế chi phí xây lắp và kiến thiết cơ bản khác đối với các công trình xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135, Trung tâm cụm xã, các xã biên giới tỉnh Nghệ An như sau:<p align="JUSTIFY">A. Chi phí xây lắp.</p><p align="JUSTIFY">- Các đơn vị thầu xây lắp các công trình hạ tầng thuộc chương trình 135, Trung tâm cụm xã, các xã biên giới, phải thực hiện tốt các phần sau:</p><p align="JUSTIFY">+ Tiết kiệm, không để thất thoát.</p><p align="JUSTIFY">+ Công trình đảm bảo chất lượng.</p><p align="JUSTIFY">- Tìm mọi biện pháp để tiết kiệm 5% giá trị xây lắp công trình.</p><p align="JUSTIFY">- Các chi phí khác trong xây lắp áp dụng theo quy chế hiện hành.</p><p align="JUSTIFY">B. Chi phí kiến thiết cơ bản khác.</p><p align="JUSTIFY">a. Chi phí thiết kế công trình xây dựng.</p><p align="JUSTIFY">+ Đối với công trình nhà học (loại nhà cấp 4) thực hiện thống nhất theo bộ hồ sơ thiết kế mẫu nhà học cấp 4 (xây và gỗ) đã được UBND tỉnh ban hành.</p><p align="JUSTIFY">+ Đối với các công trình khác áp dụng theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2000/QĐ-BXD</a> ngày 03/01/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí thiết kế các công trình xây dựng.</p><p align="JUSTIFY">b. Không tính chi phí các loại bảo hiểm, thẩm định thiết kế và tổng dự toán quyết toán.</p><p align="JUSTIFY">c. Các chi phí kiến thiết cơ bản khác áp dụng theo quy định hiện hành.</p><b><p align="JUSTIFY">Điều 2:</p></b> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay cho Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2887/1999/QĐ-UB</a> ngày 03/9/1999 của UBND tỉnh về việc bổ sung một số điều khoản tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">55/1999/QĐ-UB</a> ngày 27/5/1999 của UBND tỉnh về thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa của các tỉnh Nghệ An.<b><p align="JUSTIFY">Điều 3:</p></b> các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban dân tộc miền núi, Giám đốc các Sở, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, Trưởng Ban quản lý đầu tư và xây dựng huyện có xã ĐBKK, Trung tâm cụm xã, xã biên giới, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.<p align="JUSTIFY"></p></body></html></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Hành</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 37/2000/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày 16 tháng 5 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN Về việc cơ chế chi phí xây lắp và kiến thiết cơ bản khác đối với các công trình xây dựng hạ tầng ở các xã ĐBKK miền núi, vùng sâu, vùng xa tỉnh Nghệ An ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994, Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐTTg ngày 31/7/1999, Quyết định số 1232/QĐTTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa, danh sách các xã ĐBKK và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế xã hội và xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa. Quyết định số 197/1999/QĐTTg ngày 30/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý chương trình xây dựng Trung tâm cụm xã miền núi vùng cao và Thông tư liên tịch số 416/1999/TTLTBKH UBDTMNTCXD ngày 29/4/1999 của Liên bộ: Bộ kế hoạch và đầu tư, UBDT miền núi, Tài chính, Xây dựng. Quyết định số 01/2000/QĐBXD ngày 03/01/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng. Quyết định số 55/1999/QĐUB ngày 20/5/1999 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng các xã ĐBKK miền núi vùng sâu, vùng xa. Xét đề nghị của ông Trưởng BDTMN (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện chương trình 135 tỉnh) tại Tờ trình số 94 ngày 08/5/2000. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Ban hành cơ chế chi phí xây lắp và kiến thiết cơ bản khác đối với các công trình xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135, Trung tâm cụm xã, các xã biên giới tỉnh Nghệ An như sau: A. Chi phí xây lắp. Các đơn vị thầu xây lắp các công trình hạ tầng thuộc chương trình 135, Trung tâm cụm xã, các xã biên giới, phải thực hiện tốt các phần sau: + Tiết kiệm, không để thất thoát. + Công trình đảm bảo chất lượng. Tìm mọi biện pháp để tiết kiệm 5% giá trị xây lắp công trình. Các chi phí khác trong xây lắp áp dụng theo quy chế hiện hành. B. Chi phí kiến thiết cơ bản khác. a. Chi phí thiết kế công trình xây dựng. + Đối với công trình nhà học (loại nhà cấp 4) thực hiện thống nhất theo bộ hồ sơ thiết kế mẫu nhà học cấp 4 (xây và gỗ) đã được UBND tỉnh ban hành. + Đối với các công trình khác áp dụng theo Quyết định số 01/2000/QĐBXD ngày 03/01/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí thiết kế các công trình xây dựng. b. Không tính chi phí các loại bảo hiểm, thẩm định thiết kế và tổng dự toán quyết toán. c. Các chi phí kiến thiết cơ bản khác áp dụng theo quy định hiện hành. Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay cho Quyết định số 2887/1999/QĐUB ngày 03/9/1999 của UBND tỉnh về việc bổ sung một số điều khoản tại Quyết định số 55/1999/QĐUB ngày 27/5/1999 của UBND tỉnh về thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa của các tỉnh Nghệ An. Điều 3: các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban dân tộc miền núi, Giám đốc các Sở, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, Trưởng Ban quản lý đầu tư và xây dựng huyện có xã ĐBKK, Trung tâm cụm xã, xã biên giới, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành. (Đã ký) Nguyễn Văn Hành
{ "collection_source": [ "STP tỉnh Nghệ An;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc cơ chế chi phí xây lắp và kiến thiết cơ bản khác đối với các công trình xây dựng hạ tầng ở các xã ĐBKK miền núi, vùng sâu, vùng xa tỉnh Nghệ An.", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Nghệ An", "effective_date": "16/05/2000", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/05/2000", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Nghệ An", "", "Nguyễn Văn Hành" ], "official_number": [ "37/2000/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 2887/1999/QĐ-UB Về việc bổ sung một số điều khoản tại QĐ số: 55/1999/QĐ-UB ngày 27/05/1999 của UBND tỉnh quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu vùng xa của tỉnh Nghệ An", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5012" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 37/2000/QĐ-UB Về việc cơ chế chi phí xây lắp và kiến thiết cơ bản khác đối với các công trình xây dựng hạ tầng ở các xã ĐBKK miền núi, vùng sâu, vùng xa tỉnh Nghệ An.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 55/1999/QĐ-UB Về việc quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của tỉnh Nghệ An.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5223" ], [ "Quyết định 01/2000/QĐ-BXD Về việc ban hành Định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5582" ], [ "Thông tư liên tịch 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-BTC-BXD Hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa (theo Quyết định số 135/1998 /QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ)", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6539" ], [ "Quyết định 197/1999/QĐ-TTg Về quản lý Chương trình xây dựng Trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6616" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [ [ "Quyết định 01/2000/QĐ-BXD Về việc ban hành Định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5582" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
105809
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=105809&Keyword=
Quyết định 686/2004/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THANH HÓA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 686/2004/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thanh Hóa, ngày 11 tháng 3 năm 2004</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>V/v Ban hành bộ đơn giá vệ sinh, môi trường đô thị tại địa bàn tỉnh Thanh Hoá</strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong><em>____________</em></strong></p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA</strong></p> <p align="center">  </p> <p> - Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003;</p> <p> - Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 08/7/1999 của Chính Phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số: <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 05/5/2000; Nghị định số: 07/2003 NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 08/7/1999;</p> <p> - Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2001/QĐ-BXD</a> ngày 17/8/2001, số: <a class="toanvan" target="_blank">39/2002/QĐ-BXD</a> ngày 30/12/2002 v/v ban hành định mức dự toán vệ sinh  môi trường đô thị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;</p> <p> - Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại Tờ trình số: 73/XD-TĐ ngày 03 tháng 3  năm 2004,</p> <p align="center" style="margin-right:2.55pt;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong><u>Điều 1:</u></strong> Nay ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá vệ sinh, môi trường đô thị tại địa bàn tỉnh Thanh Hoá. Bộ đơn giá này gồm 3 phần:</p> <p> - Phần 1: Công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác.</p> <p> - Phần 2: Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị.</p> <p> - Phần 3: Công tác duy trì, bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng đô thị.</p> <p> Giá vật liệu trong đơn giá được tính tới hiện trường xây lắp thời điểm quý III/2003, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các công trình xây dựng ở những địa điểm, thời gian khác nhau có sự chênh lệch giá vật liệu được tính bù (hoặc trừ) tại thời điểm thi công.</p> <p> <strong><u>Điều 2:</u></strong> Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tại địa bàn tỉnh Thanh Hoá thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2004. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.</p> <p> <strong><u>Điều 3:</u></strong> Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Minh Đoan</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THANH HÓA Số: 686/2004/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày 11 tháng 3 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH V/v Ban hành bộ đơn giá vệ sinh, môi trường đô thị tại địa bàn tỉnh Thanh Hoá ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐCP ngày 08/7/1999 của Chính Phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số: 12/2000/NĐCP ngày 05/5/2000; Nghị định số: 07/2003 NĐCP ngày 30/01/2003 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐCP ngày 08/7/1999; Căn cứ Quyết định số 17/2001/QĐBXD ngày 17/8/2001, số: 39/2002/QĐBXD ngày 30/12/2002 v/v ban hành định mức dự toán vệ sinh môi trường đô thị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại Tờ trình số: 73/XDTĐ ngày 03 tháng 3 năm 2004, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá vệ sinh, môi trường đô thị tại địa bàn tỉnh Thanh Hoá. Bộ đơn giá này gồm 3 phần: Phần 1: Công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác. Phần 2: Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị. Phần 3: Công tác duy trì, bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng đô thị. Giá vật liệu trong đơn giá được tính tới hiện trường xây lắp thời điểm quý III/2003, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các công trình xây dựng ở những địa điểm, thời gian khác nhau có sự chênh lệch giá vật liệu được tính bù (hoặc trừ) tại thời điểm thi công. Điều 2: Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tại địa bàn tỉnh Thanh Hoá thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2004. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này. Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Chủ tịch (Đã ký) Phạm Minh Đoan
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v Ban hành bộ đơn giá vệ sinh, môi trường đô thị tại địa bàn tỉnh Thanh Hoá", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Thanh Hóa", "effective_date": "01/04/2004", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "11/03/2004", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa", "Chủ tịch", "Phạm Minh Đoan" ], "official_number": [ "686/2004/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 686/2004/QĐ-UB V/v Ban hành bộ đơn giá vệ sinh, môi trường đô thị tại địa bàn tỉnh Thanh Hoá", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 12/2000/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6333" ], [ "Nghị định 52/1999/NĐ-CP Về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7042" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 07/2003/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21775" ], [ "Quyết định 17/2001/QĐ-BXD Về việc ban hành định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35281" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
24386
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=24386&Keyword=
Quyết định 27/2003/QĐ-BBCVT
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 27/2003/QĐ-BBCVT</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2003</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p> </p> <p> </p> <p> <title></title> </p> <p align="CENTER"> <b>QUYẾT ĐỊNH </b></p> <p align="CENTER"> <b>Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính</b></p> <p align="CENTER"> <b>_________________________</b></p> <p align="CENTER">  </p> <p align="CENTER"> <b>BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG</b></p> <p align="JUSTIFY"> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2002/NĐ-CP</a> ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;</p> <p align="JUSTIFY"> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">90/2002/NĐ-CP</a> ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;</p> <p align="JUSTIFY"> Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Bưu chính,</p> <p align="CENTER"> <b>QUYẾT ĐỊNH</b></p> <p align="JUSTIFY"> <b>Điều 1: </b>Vụ Bưu chính<b> </b>là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo quy định của pháp luật.</p> <p align="JUSTIFY"> <b>Điều 2:</b> Vụ Bưu chính có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:</p> <p align="JUSTIFY"> Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Chủ trì hoặc tham gia xây dựng cơ chế, chính sách phát triển và quản lý bưu chính, chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Chủ trì đề xuất hoặc thẩm định các vấn đề liên quan đến dịch vụ bưu chính công ích, các nhiệm vụ công ích khác giao cho Bưu chính Việt Nam thực hiện.</p> <p align="JUSTIFY"> Kiến nghị đình chỉ thi hành hoặc sửa đổi, bãi bỏ những văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với những văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Chủ trì thẩm định và đề xuất việc cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các giấy phép về bưu chính và chuyển phát thư; Tổ chức kiểm tra việc triển khai các giấy phép đã được cấp.</p> <p align="JUSTIFY"> Chủ trì thẩm định và đề xuất các vấn đề về quản lý tem bưu chính, về phát hành tem bưu chính và quản lý tem bưu chính sau khi phát hành.</p> <p align="JUSTIFY"> Chủ trì thẩm định, đề xuất ban hành và quản lý mã bưu chính quốc gia.</p> <p align="JUSTIFY"> Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ kiến nghị các giải pháp, phương án quản lý thị trường bưu chính, mạng bưu chính công cộng và mạng bưu chính chuyên dùng.</p> <p align="JUSTIFY"> Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phục vụ yêu cầu thông tin liên lạc, công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính, chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Trình Bộ trưởng quyết định biện pháp huy động phương tiện, thiết bị, mạng và dịch vụ bưu chính phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai địch hoạ theo quy định của pháp luật.</p> <p align="JUSTIFY"> Giải quyết các tranh chấp giữa các doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư; Tham gia giải quyết các tranh chấp giữa cá nhân và doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác đảm bảo an toàn bảo mật trong hoạt động bưu chính.</p> <p align="JUSTIFY"> Tham gia thẩm định dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển về bưu chính, chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Tham gia xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và quy định việc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng trong bưu chính.</p> <p align="JUSTIFY"> Tham gia xây dựng hoặc thẩm định về phí, lệ phí, giá, cước các sản phẩm và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Tham gia thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các chính sách, pháp luật và các quy định về bưu chính, chuyển phát thư của các tổ chức và cá nhân.</p> <p align="JUSTIFY"> Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế, các hội nghị trong lĩnh vực bưu chính và chuyển phát thư ở trong và ngoài nước; Tham gia chuẩn bị nội dung về nghiệp vụ bưu chính và chuyển phát thư để Bộ trưởng tham dự các hội nghị trong nước và quốc tế.</p> <p align="JUSTIFY"> Chuẩn bị nội dung liên quan đến bưu chính, chuyển phát thư và giúp việc Bộ trưởng tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo của Bộ, liên ngành của Chính phủ, thường trực các Ban chỉ huy, chỉ đạo của Bộ do Bộ trưởng giao.</p> <p align="JUSTIFY"> Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trong lĩnh vực bưu chính, chuyển phát thư.</p> <p align="JUSTIFY"> Tham gia nghiên cứu góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp pháp luật của các Bộ, ngành, địa phương liên quan tới lĩnh vực bưu chính, chuyển phát thư<i>.</i></p> <p align="JUSTIFY"> Quản lý về tổ chức, công chức, tài liệu, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.</p> <p align="JUSTIFY"> Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.</p> <p align="JUSTIFY"> <b>Điều 3:</b> Vụ Bưu chính do Vụ trưởng phụ trách và có các Phó Vụ trưởng, cán bộ công chức, viên chức chuyên môn giúp việc.</p> <p align="JUSTIFY"> Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.</p> <p align="JUSTIFY"> Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc được phân công.</p> <p align="JUSTIFY"> Nhiệm vụ, quyền hạn của các cán bộ, công chức, viên chức trong Vụ do Vụ trưởng quy định.</p> <p align="JUSTIFY"> <b>Điều 4:</b> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.</p> <p align="JUSTIFY"> <b>Điều 5:</b> Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Trung Tá</p></td></tr></table> </div> </div>
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG Số: 27/2003/QĐBBCVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2003 QUYẾT ĐỊNH Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐCP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐCP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Bưu chính, QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Vụ Bưu chính là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo quy định của pháp luật. Điều 2: Vụ Bưu chính có các nhiệm vụ, quyền hạn sau: Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, chuyển phát thư. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng cơ chế, chính sách phát triển và quản lý bưu chính, chuyển phát thư. Chủ trì đề xuất hoặc thẩm định các vấn đề liên quan đến dịch vụ bưu chính công ích, các nhiệm vụ công ích khác giao cho Bưu chính Việt Nam thực hiện. Kiến nghị đình chỉ thi hành hoặc sửa đổi, bãi bỏ những văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với những văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, chuyển phát thư. Chủ trì thẩm định và đề xuất việc cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các giấy phép về bưu chính và chuyển phát thư; Tổ chức kiểm tra việc triển khai các giấy phép đã được cấp. Chủ trì thẩm định và đề xuất các vấn đề về quản lý tem bưu chính, về phát hành tem bưu chính và quản lý tem bưu chính sau khi phát hành. Chủ trì thẩm định, đề xuất ban hành và quản lý mã bưu chính quốc gia. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ kiến nghị các giải pháp, phương án quản lý thị trường bưu chính, mạng bưu chính công cộng và mạng bưu chính chuyên dùng. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phục vụ yêu cầu thông tin liên lạc, công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính, chuyển phát thư. Trình Bộ trưởng quyết định biện pháp huy động phương tiện, thiết bị, mạng và dịch vụ bưu chính phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai địch hoạ theo quy định của pháp luật. Giải quyết các tranh chấp giữa các doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư; Tham gia giải quyết các tranh chấp giữa cá nhân và doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác đảm bảo an toàn bảo mật trong hoạt động bưu chính. Tham gia thẩm định dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển về bưu chính, chuyển phát thư. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và quy định việc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng trong bưu chính. Tham gia xây dựng hoặc thẩm định về phí, lệ phí, giá, cước các sản phẩm và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư. Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, chuyển phát thư. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các chính sách, pháp luật và các quy định về bưu chính, chuyển phát thư của các tổ chức và cá nhân. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế, các hội nghị trong lĩnh vực bưu chính và chuyển phát thư ở trong và ngoài nước; Tham gia chuẩn bị nội dung về nghiệp vụ bưu chính và chuyển phát thư để Bộ trưởng tham dự các hội nghị trong nước và quốc tế. Chuẩn bị nội dung liên quan đến bưu chính, chuyển phát thư và giúp việc Bộ trưởng tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo của Bộ, liên ngành của Chính phủ, thường trực các Ban chỉ huy, chỉ đạo của Bộ do Bộ trưởng giao. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trong lĩnh vực bưu chính, chuyển phát thư. Tham gia nghiên cứu góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp pháp luật của các Bộ, ngành, địa phương liên quan tới lĩnh vực bưu chính, chuyển phát thư . Quản lý về tổ chức, công chức, tài liệu, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao. Điều 3: Vụ Bưu chính do Vụ trưởng phụ trách và có các Phó Vụ trưởng, cán bộ công chức, viên chức chuyên môn giúp việc. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này. Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc được phân công. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cán bộ, công chức, viên chức trong Vụ do Vụ trưởng quy định. Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Điều 5: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Bộ trưởng (Đã ký) Đỗ Trung Tá
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "10/03/2003", "enforced_date": "...", "expiry_date": "13/07/2008", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "10/03/2003", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Bưu chính, Viễn thông", "Bộ trưởng", "Đỗ Trung Tá" ], "official_number": [ "27/2003/QĐ-BBCVT" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị bãi bỏ bởi Quyết định 08/2008/QĐ-BTTTT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 08/2008/QĐ-BTTTT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24387" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 27/2003/QĐ-BBCVT Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 90/2002/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21888" ], [ "Nghị định 86/2002/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22137" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
16785
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=16785&Keyword=
Nghị định 12/2006/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> CHÍNH PHỦ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 12/2006/NĐ-CP</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 2006</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">NGHỊ ĐỊNH</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b style=""><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> <b style=""><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;"> _________________________</p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;">  </p> <h1 align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">CHÍNH PHỦ</span></h1> <p class="MsoBodyText" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</span></p> <p class="MsoBodyText" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005;</span></p> <p class="MsoBodyText" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,</span></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương I</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></p> <p class="MsoBodyText" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế, bao gồm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu; các hoạt động ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu, đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Hàng hoá là tài sản di chuyển, hàng hoá phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao và hành lý cá nhân theo quy định của pháp luật, thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thương nhân Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại quy định tại Luật Thương mại.</span></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương II</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText3" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 3. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu</span></b></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân):</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương nhân được xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. </span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan và các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là một bên ký kết hoặc gia nhập.</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ pháp luật hiện hành và các Điều ước quốc tế, Bộ trưởng Bộ Thương mại công bố lộ trình và phạm vi hoạt động kinh doanh của thương nhân quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu</span></b></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành.</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn, chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi thông quan.</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 5. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu </span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (Phụ lục số 01).</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu do Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Trong trường hợp cần thiết, việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 nêu trên do Thủ tướng Chính phủ quyết định.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 6. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (Phụ lục số 02).</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Đối với hàng hoá xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định, Bộ Thương mại thống nhất với các Bộ quản lý sản xuất và Hiệp hội ngành hàng để xác định phương thức giao hạn ngạch bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch, hợp lý.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Đối với hàng hóa thuộc danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan, Bộ Thương mại công bố lượng hạn ngạch thuế quan, phương thức điều hành nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng sau khi tham khảo ý kiến Bộ Tài chính và các Bộ quản lý sản xuất liên quan; Việc xác định mức thuế nhập khẩu trong hạn ngạch và mức thuế ngoài hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng do Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan quản lý sản xuất và Bộ Thương mại để quyết định và công bố theo luật định.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Đối với hàng hoá thuộc Danh mục xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tự động, Bộ Thương mại công bố và tổ chức thực hiện trong từng thời kỳ.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 7. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của các Bộ quản lý chuyên ngành</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành và nguyên tắc quản lý áp dụng Danh mục này trong từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành (Phụ lục số 03).</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Cơ quan cấp phép phải công bố công khai tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp phép; thủ tục cấp phép được thực hiện theo đúng Quy chế về thủ tục cấp phép nhập khẩu hàng hóa do Thủ tướng Chính phủ ban hành.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 8. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện kiểm dịch động thực vật, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn, chất lượng trước khi thông quan</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Danh mục hàng hóa phải tiến hành kiểm dịch động thực vật trước khi thông quan và quy định tiêu chuẩn cụ thể các loại hàng hóa thuộc danh mục này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Bộ Y tế công bố Danh mục các loại hàng hóa phải kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi thông quan và quy định tiêu chuẩn cụ thể của các loại hàng hóa thuộc danh mục này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố danh mục các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng bắt buộc trước khi thông quan và quy định tiêu chuẩn cụ thể của các loại hàng hóa thuộc danh mục này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 9. Công bố danh mục hàng hóa theo mã số HS và điều chỉnh danh mục hàng hóa tại các phụ lục 01, 02, 03</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Bộ Thương mại, các Bộ quản lý chuyên ngành thống nhất với Bộ Tài chính để công bố mã số HS của hàng hóa trong Biểu thuế xuất nhập khẩu đối với danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01, 02, 03 Nghị định này. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Việc điều chỉnh danh mục hàng hóa quy định tại các Phụ lục số 02, 03 do Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Thương mại và các Bộ quản lý chuyên ngành.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 10. Một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Xuất khẩu gạo các loại và lúa hàng hoá. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thương nhân thuộc các thành phần kinh tế đều được phép xuất khẩu gạo, lúa hàng hoá.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Bộ Thương mại phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh có sản lượng lúa hàng hóa lớn và Hiệp hội Lương thực Việt Nam, điều hành việc xuất khẩu gạo hàng năm theo nguyên tắc: bảo đảm về an ninh lương thực; tiêu thụ hết lúa hàng hóa và bảo đảm giá lúa có lợi cho nông dân, đồng thời phù hợp mặt bằng giá cả hàng hoá trong nước; kiến nghị Thủ tướng Chính phủ các giải pháp xử lý khi các nguyên tắc này không được bảo đảm hài hoà.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Đối với những hợp đồng xuất khẩu theo thoả thuận của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài (hợp đồng Chính phủ), Bộ Thương mại trao đổi với Hiệp hội Lương thực Việt Nam để Hiệp hội thống nhất việc tổ chức  giao dịch, ký kết hợp đồng và giao hàng.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Bộ Thương mại xây dựng Quy chế để từng bước tổ chức đấu thầu thực hiện các hợp đồng này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Nhập khẩu xăng dầu, nhiên liệu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Việc nhập khẩu xăng dầu, nhiên liệu thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Nhập khẩu ô tô các loại đã qua sử dụng.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Ô tô các loại đã qua sử dụng được nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện: loại đã qua sử dụng không quá 05 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Tái xuất khẩu các loại vật tư nhập khẩu chủ yếu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ để nhập khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Các mặt hàng nhập khẩu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu, chỉ được tái xuất khẩu thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Bộ Thương mại công bố cụ thể Danh mục hàng hoá này trong từng thời kỳ và tổ chức thực hiện.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">5. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc lá điều các loại và các cam kết quốc tế có liên quan, Bộ Thương mại chủ trì cùng Bộ Công nghiệp quy định cụ thể việc nhập khẩu mặt hàng này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">6. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng phục vụ an ninh, quốc phòng</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ<i>.</i></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ: Công an, Quốc phòng quy định việc cấp phép để thực hiện.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">7. Nhập khẩu gỗ các loại từ các nước có chung đường biên giới.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể việc nhập khẩu phù hợp luật pháp của Việt Nam và các nước cũng như các thoả thuận có liên quan của Việt Nam với các nước.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 11. Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Trong trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ quyết định tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu với những thị trường nhất định hoặc với những mặt hàng nhất định để bảo vệ an ninh và các lợi ích quốc gia, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là một bên ký kết hoặc gia nhập. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được công bố công khai để các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước biết.</span></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Bộ Thương mại thông báo với các tổ chức kinh tế quốc tế, các nước có liên quan theo thủ tục đã thoả thuận, khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định về việc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá nêu tại Điều này.</span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương III</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HOÁ</span></b></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 12. Tạm nhập tái xuất hàng hóa</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Thương nhân được quyền kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa theo các quy định sau đây:</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">a) Việc tạm nhập tái xuất hàng hoá thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hoá thuộc Phụ lục số 02, số 03 kèm theo Nghị định này (nếu có quy định cấp phép) thương nhân phải có giấy phép của Bộ Thương mại.</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">b) Đối với  các loại hàng hoá khác không thuộc điểm a khoản 1 Điều này, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Hàng hóa tạm nhập tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá một trăm hai mươi ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn thương nhân có văn bản gửi Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục đề nghị gia hạn; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá ba mươi ngày và không quá hai lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập tái xuất.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Hàng tạm nhập tái xuất phải làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam và chịu sự giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm nhập tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">5. Tạm nhập tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 13. Các hình thức tạm nhập tái xuất khác</span></b></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Hàng hóa là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, được phép tạm nhập tái xuất theo các hợp đồng thuê, mượn của thương nhân Việt Nam ký với bên nước ngoài để sản xuất, thi công. Thủ tục tạm nhập tái xuất giải quyết tại Hải quan cửa khẩu. Việc tạm nhập tái xuất các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý bằng giấy phép thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12.</span></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Thời hạn tạm nhập tái xuất thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Hải quan cửa khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Thương nhân được quyền tạm nhập hàng hóa mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài. Thủ tục tạm nhập tái xuất giải quyết tại Hải quan cửa khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 14. Tạm xuất tái nhập hàng hóa</span></b></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Thương nhân được tạm xuất tái nhập các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê, theo các hợp đồng sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê với nước ngoài. Thủ tục tạm xuất tái nhập quy định như sau:</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">a) Hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hàng hoá thuộc Phụ lục số 02, số 03 kèm theo Nghị định này (nếu có quy định cấp phép) phải có giấy phép của Bộ Thương mại.</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">b) Các loại hàng hóa khác không thuộc điểm a khoản 1 Điều này, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm xuất tái nhập tại Hải quan cửa khẩu.</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Thời hạn tạm xuất tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Hải quan cửa khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Hàng hóa tạm xuất quy định tại Điều này được phép nhượng bán, biếu tặng, trả lại khách hàng nước ngoài hoặc dùng làm tài sản để góp vốn vào liên doanh đầu tư ở nước ngoài theo thỏa thuận trong hợp đồng của thương nhân với bên nước ngoài, trừ hàng hoá tạm xuất tái nhập thuộc điểm a khoản 1 Điều này phải có giấy phép của Bộ Thương mại trước khi thực hiện thoả thuận với bên nước ngoài. Thủ tục thanh khoản lô hàng tạm xuất đó giải quyết tại Hải quan cửa khẩu, nơi làm thủ tục tạm xuất khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Việc thanh toán tiền hàng máy móc, thiết bị thi công, phương tiện vận tải nhượng bán hoặc dùng làm tài sản để góp vốn vào liên doanh đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc các quy định hiện hành về đầu tư ra nước ngoài của thương nhân Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 15. Chuyển khẩu hàng hóa</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thương nhân được quyền kinh doanh chuyển khẩu hàng hoá theo quy định sau đây:</span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1.Trừ hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều này, các loại hàng hóa khác đều được phép kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu; thủ tục chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam giải quyết tại Hải quan cửa khẩu. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Đối với hàng hóa thuộc thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân được thực hiện chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam sau khi có giấy phép của Bộ Thương mại. Trường hợp việc chuyển khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không cần xin giấy phép của Bộ Thương mại.</span></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Hàng hóa chuyển khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam chịu sự giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức kinh doanh chuyển khẩu phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">5. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng mua hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 16. Chống chuyển tải bất hợp pháp</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Để ngăn ngừa tình trạng chuyển tải bất hợp pháp, chống gian lận thương mại, bảo vệ uy tín của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam, trong trường hợp cần thiết Bộ trưởng Bộ Thương mại báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi công bố danh mục mặt hàng tạm ngừng kinh doanh theo các phương thức tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; quy định điều kiện đối với một số mặt hàng hoặc ban hành danh mục mặt hàng kinh doanh theo các phương thức này phải có giấy phép của Bộ Thương mại.</span></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương IV</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyTextIndent3" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ</span></b></p> <p class="MsoBodyTextIndent3" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 17. Ủy thác và nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thương nhân được ủy thác cho thương nhân khác xuất khẩu, nhập khẩu hoặc được nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu từ thương nhân khác các loại hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 18. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép quy định tại Nghị định này, bên ủy thác hoặc bên nhận ủy thác phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trước khi ký hợp đồng ủy thác hoặc nhận ủy thác.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 19. Ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của tổ chức, cá nhân không phải thương nhân</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Các tổ chức, cá nhân Việt Nam không phải thương nhân trên cơ sở hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật, được ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân đó, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 20. </span></b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên ủy thác, Bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu do các bên tự thoả thuận trong hợp đồng ủy thác, nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.</span></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương V</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HOÁ VỚI NƯỚC NGOÀI</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Mục 1</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HOÁ CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 21. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hoá cho thương nhân nước ngoài</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Thương nhân được làm đại lý mua, bán các loại hàng hoá cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng đại lý sau khi được Bộ Thương mại cấp phép.  </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì thương nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật đó.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Thương nhân được thanh toán tiền bán hàng đại lý bằng Việt Nam đồng hoặc bằng ngoại tệ cho thương nhân nước ngoài theo quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc thanh toán bằng hàng hóa không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; trong trường hợp thanh toán bằng hàng hóa thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu theo giấy phép phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Thương nhân làm đại lý mua hàng phải yêu cầu thương nhân nước ngoài chuyển tiền bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng để mua hàng theo hợp đồng đại lý.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 22. Nghĩa vụ về thuế</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua, bán phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Thương nhân Việt Nam có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua bán và hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 23. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua, bán với thương nhân nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu phải được làm thủ tục theo đúng quy định như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 4 Nghị định này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 24. Trả lại hàng</span></b></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài được tái xuất khẩu nếu không tiêu thụ được tại Việt Nam. Việc hoàn thuế được thực hiện theo các quy định của Bộ Tài chính.</span></p> <h1 align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Mục 2</span></h1> <h1 align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">THUÊ THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI  LÀM ĐẠI LÝ BÁN HÀNG TẠI NƯỚC NGOÀI</span></h1> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 25. Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài </span></b></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Thương nhân được thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài các loại hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép quy định tại Nghị định này, thương nhân chỉ được ký hợp đồng thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài sau khi được Bộ Thương mại cho phép. </span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Thương nhân thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài phải ký hợp đồng đại lý với thương nhân nước ngoài và phải chuyển các khoản tiền thu được từ hợp đồng bán hàng về nước theo quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. </span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Trường hợp nhận tiền bán hàng bằng hàng hóa, thương nhân phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về hàng hóa nhập khẩu. </span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 26. Nghĩa vụ về thuế </span></b></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. </span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Thương nhân có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hoạt động thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. </span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 27. Nhận lại hàng </span></b></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng đại lý bán hàng tại nước ngoài được nhập khẩu trở lại Việt Nam trong trường hợp không tiêu thụ được tại nước ngoài. </span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Hàng hóa nhập khẩu trở lại Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều này không phải chịu thuế nhập khẩu và được hoàn thuế xuất khẩu (nếu có) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. </span></p> <p style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 28. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu </span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Hàng hoá xuất khẩu thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu trở lại Việt Nam theo quy định tại Điều 27 Nghị định này phải làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 4 Nghị định này.</span></p> <h1 align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương VI</span></h1> <h1 align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">GIA CÔNG HÀNG HOÁ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI</span></h1> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Mục 1</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;"><span style=""> </span>NHẬN GIA CÔNG CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 29. Thương nhân nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài    </span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thương nhân, kể cả thương nhân có vốn đầu tư của nước ngoài được nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi được Bộ Thương mại cấp phép.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 30. Hợp đồng gia công  </span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương và có thể bao gồm các điều khoản sau:</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">a) Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">b) Tên, số lượng sản phẩm gia công;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">c) Giá gia công;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">d) Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">đ) Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư  nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">e) Danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có);</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span lang="FR" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">g) Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thức hợp đồng gia công.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">h) Địa điểm và thời gian giao hàng;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">i) Nhãn hiệu hàng hoá và  tên gọi xuất xứ hàng hoá;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">k) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 31. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư </span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư do các bên thoả thuận trong hợp đồng gia công, có tính đến các định mức, tỷ lệ hao hụt được hình thành trong các ngành sản xuất, gia công có liên quan của Việt Nam tại thời điểm ký hợp đồng. Người đứng đầu thương nhân nhận gia công trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu vào đúng mục đích gia công và tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt của nguyên phụ liệu gia công.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 32. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Bên nhận gia công được thuê, mượn  máy móc, thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công. Việc thuê, mượn hoặc tặng máy móc, thiết bị phải được thoả thuận trong hợp đồng gia công.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 33. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Đối với bên đặt gia công:</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu vật tư gia công theo thoả thuận tại hợp đồng gia công;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu huỷ, biếu, tặng  theo quy định tại Nghị định này;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá;</span></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">e) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các Bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.</span></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Đối với bên nhận gia công:</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">a) Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công; được miễn thuế xuất khẩu đối với sản phẩm gia công.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">b) Được thuê thương nhân khác gia công;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">c) Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công và phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên, phụ liệu, vật tư mua trong nước;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục hàng hoá nhập khẩu có giấy phép phải được Bộ Thương mại hoặc tổ chức được Bộ Thương mại ủy quyền cấp phép.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">đ) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hoá trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">e) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của Bên đặt gia công.</span></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu:</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">a) Phải tuân thủ quy định về hàng hóa nhập khẩu, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">b) Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước ngoài hoặc người ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài với thương nhân nhập khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 34. Gia công chuyển tiếp</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp. Theo đó:</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công này được sử dụng làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác tại Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 35. Thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, các bên ký hợp đồng gia công phải thanh lý hợp đồng và làm thủ tục thanh khoản hợp đồng với cơ quan Hải quan.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Đối với các hợp đồng gia công có thời hạn trên một năm thì hàng năm, bên nhận gia công phải thanh khoản hợp đồng với cơ quan Hải quan.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Căn cứ để thanh lý và thanh khoản hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt đã được thỏa thuận tại hợp đồng gia công.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Sau khi kết thúc hợp đồng gia công, máy móc thiết bị thuê, mượn theo hợp đồng, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu được xử lý theo thoả thuận của hợp đồng gia công nhưng phải phù hợp với luật pháp Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Việc tiêu hủy các phế liệu, phế phẩm (nếu có) chỉ được phép thực hiện sau khi có văn bản cho phép của Sở Tài nguyên - Môi trường và phải được thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan. Trường hợp không được phép hủy tại Việt Nam thì phải tái xuất theo chỉ định của bên đặt gia công.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">5. Việc tặng máy móc thiết bị, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm được quy định như sau: </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">a) Bên đặt gia công phải có văn bản tặng;</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">b) Bên được tặng phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định hiện hành về xuất nhập khẩu; phải nộp thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu có) và đăng ký tài sản theo quy định hiện hành.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 36. Thủ tục Hải quan</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan và nghĩa vụ tài chính đối với hàng gia công xuất khẩu và theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến hợp đồng gia công.</span></p> <p align="center" class="MsoBodyTextIndent" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Mục 2</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyTextIndent" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">ĐẶT GIA CÔNG HÀNG HÓA Ở NƯỚC NGOÀI</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 37. Quy định chung</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Thương nhân được đặt gia công ở nước ngoài các loại hàng hoá đã được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam để kinh doanh theo quy định của pháp luật.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Việc xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công và nhập khẩu sản phẩm gia công phải tuân thủ các quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài và thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá đặt gia công theo quy định tại Điều 30 và Điều 36  Nghị định này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Được tạm xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư hoặc chuyển khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, từ nước thứ 3 cho bên nhận gia công để thực hiện hợp đồng gia công.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Được tái nhập khẩu sản phẩm đã gia công. Khi kết thúc hợp đồng đặt gia công, được tái nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Được bán sản phẩm gia công và máy móc thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư đã xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công tại thị trường nước nhận gia công hoặc thị trường khác và phải nộp thuế theo quy định hiện hành.</span></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nếu không tái nhập khẩu thì phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu . </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">5. Được cử chuyên gia, công nhân kỹ thuật ra nước ngoài để kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm gia công. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">6. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với sản phẩm gia công nhập khẩu phục vụ tiêu dùng trong nước.</span></p> <h1 align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương VII</span></h1> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 39. Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thương nhân có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 40. Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Các loại hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và các loại hàng hóa có độ nguy hiểm cao và hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Thủ tục quá cảnh được giải quyết tại Hải quan cửa khẩu, nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia không có quy định khác. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Giao Bộ Thương mại công bố danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao sau khi tham khảo ý kiến các Bộ, ngành liên quan.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Hàng hóa là các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và các loại hàng hóa có độ nguy hiểm cao chỉ được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép được phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam sau khi được Bộ Thương mại cho phép, trừ trường hợp các điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập có quy định khác thì thực hiện theo các quy định của điều ước quốc tế đó.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong suốt thời gian lưu chuyển trên lãnh thổ Việt Nam, vào và ra khỏi Việt Nam theo đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định; lượng hàng xuất ra phải đúng bằng lượng hàng nhập vào, nguyên đai, nguyên kiện.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">5. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">6. Hàng hóa quá cảnh không được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp cần thiết tiêu thụ tại Việt Nam phải xin phép Bộ Thương mại.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">7. Bộ Thương mại hướng dẫn thủ tục thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam cho những Hiệp định quá cảnh có quy định khác với quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">8. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng hóa quá cảnh, thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh, gia hạn hàng hóa quá cảnh.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">9. Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn tuyến đường quá cảnh.</span></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương VIII</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">XỬ LÝ VI PHẠM</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 41. Xử lý các vi phạm của thương nhân</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thương nhân vi phạm các quy định tại Nghị định này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 42. Xử lý các vi phạm của cán bộ, công chức Nhà nước</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Cán bộ, công chức Nhà nước nếu có hành vi lạm dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định của Nghị định này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. </span></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chương IX</span></b></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 43. Điều khoản thi hành </span></b></p> <p class="MsoBodyTextIndent2" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2006; thay thế Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/1998/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 07 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2001/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/1998/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 7 năm 1998. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Mọi quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu trước đây trái với những quy định tại Nghị định này đều bị bãi bỏ.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Các văn bản quy phạm pháp luật quy định và hướng dẫn thực hiện Nghị định này của các Bộ, ngành, cơ quan hữu quan phải được ban hành để có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2006.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Bộ Tài chính chỉ đạo ngành Hải quan có kế hoạch cung cấp cho Bộ Thương mại và các Bộ, ngành liên quan tham gia công tác quản lý, điều hành hoạt động xuất - nhập khẩu số liệu theo định kỳ và đột xuất về các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và các loại hình kinh doanh theo quy định của Nghị định này, số liệu về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo danh mục mặt hàng, thị trường và những số liệu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá liên quan cho Bộ Thương mại.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này; phát hiện và thông báo để các Bộ, ngành hữu quan điều chỉnh những quy định trái với Nghị định này nếu có trong các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành ban hành hướng dẫn thực hiện Nghị định này.</span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.</span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Khải</p></td></tr></table> </div> </div>
CHÍNH PHỦ Số: 12/2006/NĐCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài # CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại, NGHỊ ĐỊNH: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế, bao gồm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu; các hoạt động ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu, đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa. 2. Hàng hoá là tài sản di chuyển, hàng hoá phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao và hành lý cá nhân theo quy định của pháp luật, thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thương nhân Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại quy định tại Luật Thương mại. Chương II XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ Điều 3. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu 1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân): Trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương nhân được xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân. 2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam: Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan và các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là một bên ký kết hoặc gia nhập. Căn cứ pháp luật hiện hành và các Điều ước quốc tế, Bộ trưởng Bộ Thương mại công bố lộ trình và phạm vi hoạt động kinh doanh của thương nhân quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành. 2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn, chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi thông quan. 3. Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa khẩu. Điều 5. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (Phụ lục số 01). 2. Việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu do Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại. 3. Trong trường hợp cần thiết, việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 nêu trên do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Điều 6. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (Phụ lục số 02). 2. Đối với hàng hoá xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định, Bộ Thương mại thống nhất với các Bộ quản lý sản xuất và Hiệp hội ngành hàng để xác định phương thức giao hạn ngạch bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch, hợp lý. 3. Đối với hàng hóa thuộc danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan, Bộ Thương mại công bố lượng hạn ngạch thuế quan, phương thức điều hành nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng sau khi tham khảo ý kiến Bộ Tài chính và các Bộ quản lý sản xuất liên quan; Việc xác định mức thuế nhập khẩu trong hạn ngạch và mức thuế ngoài hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng do Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan quản lý sản xuất và Bộ Thương mại để quyết định và công bố theo luật định. 4. Đối với hàng hoá thuộc Danh mục xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tự động, Bộ Thương mại công bố và tổ chức thực hiện trong từng thời kỳ. Điều 7. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của các Bộ quản lý chuyên ngành 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành và nguyên tắc quản lý áp dụng Danh mục này trong từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành (Phụ lục số 03). 2. Cơ quan cấp phép phải công bố công khai tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp phép; thủ tục cấp phép được thực hiện theo đúng Quy chế về thủ tục cấp phép nhập khẩu hàng hóa do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Điều 8. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện kiểm dịch động thực vật, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn, chất lượng trước khi thông quan 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Danh mục hàng hóa phải tiến hành kiểm dịch động thực vật trước khi thông quan và quy định tiêu chuẩn cụ thể các loại hàng hóa thuộc danh mục này. 2. Bộ Y tế công bố Danh mục các loại hàng hóa phải kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi thông quan và quy định tiêu chuẩn cụ thể của các loại hàng hóa thuộc danh mục này. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố danh mục các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng bắt buộc trước khi thông quan và quy định tiêu chuẩn cụ thể của các loại hàng hóa thuộc danh mục này. Điều 9. Công bố danh mục hàng hóa theo mã số HS và điều chỉnh danh mục hàng hóa tại các phụ lục 01, 02, 03 1. Bộ Thương mại, các Bộ quản lý chuyên ngành thống nhất với Bộ Tài chính để công bố mã số HS của hàng hóa trong Biểu thuế xuất nhập khẩu đối với danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01, 02, 03 Nghị định này. 2. Việc điều chỉnh danh mục hàng hóa quy định tại các Phụ lục số 02, 03 do Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Thương mại và các Bộ quản lý chuyên ngành. Điều 10. Một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng 1. Xuất khẩu gạo các loại và lúa hàng hoá. Thương nhân thuộc các thành phần kinh tế đều được phép xuất khẩu gạo, lúa hàng hoá. Bộ Thương mại phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh có sản lượng lúa hàng hóa lớn và Hiệp hội Lương thực Việt Nam, điều hành việc xuất khẩu gạo hàng năm theo nguyên tắc: bảo đảm về an ninh lương thực; tiêu thụ hết lúa hàng hóa và bảo đảm giá lúa có lợi cho nông dân, đồng thời phù hợp mặt bằng giá cả hàng hoá trong nước; kiến nghị Thủ tướng Chính phủ các giải pháp xử lý khi các nguyên tắc này không được bảo đảm hài hoà. Đối với những hợp đồng xuất khẩu theo thoả thuận của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài (hợp đồng Chính phủ), Bộ Thương mại trao đổi với Hiệp hội Lương thực Việt Nam để Hiệp hội thống nhất việc tổ chức giao dịch, ký kết hợp đồng và giao hàng. Bộ Thương mại xây dựng Quy chế để từng bước tổ chức đấu thầu thực hiện các hợp đồng này. 2. Nhập khẩu xăng dầu, nhiên liệu. Việc nhập khẩu xăng dầu, nhiên liệu thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ. 3. Nhập khẩu ô tô các loại đã qua sử dụng. Ô tô các loại đã qua sử dụng được nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện: loại đã qua sử dụng không quá 05 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. 4. Tái xuất khẩu các loại vật tư nhập khẩu chủ yếu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ để nhập khẩu. Các mặt hàng nhập khẩu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu, chỉ được tái xuất khẩu thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Bộ Thương mại công bố cụ thể Danh mục hàng hoá này trong từng thời kỳ và tổ chức thực hiện. 5. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà. Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc lá điều các loại và các cam kết quốc tế có liên quan, Bộ Thương mại chủ trì cùng Bộ Công nghiệp quy định cụ thể việc nhập khẩu mặt hàng này. 6. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng phục vụ an ninh, quốc phòng Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ . Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ: Công an, Quốc phòng quy định việc cấp phép để thực hiện. 7. Nhập khẩu gỗ các loại từ các nước có chung đường biên giới. Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể việc nhập khẩu phù hợp luật pháp của Việt Nam và các nước cũng như các thoả thuận có liên quan của Việt Nam với các nước. Điều 11. Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá Trong trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ quyết định tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu với những thị trường nhất định hoặc với những mặt hàng nhất định để bảo vệ an ninh và các lợi ích quốc gia, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là một bên ký kết hoặc gia nhập. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được công bố công khai để các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước biết. Bộ Thương mại thông báo với các tổ chức kinh tế quốc tế, các nước có liên quan theo thủ tục đã thoả thuận, khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định về việc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá nêu tại Điều này. Chương III TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HOÁ Điều 12. Tạm nhập tái xuất hàng hóa 1. Thương nhân được quyền kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa theo các quy định sau đây: a) Việc tạm nhập tái xuất hàng hoá thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hoá thuộc Phụ lục số 02, số 03 kèm theo Nghị định này (nếu có quy định cấp phép) thương nhân phải có giấy phép của Bộ Thương mại. b) Đối với các loại hàng hoá khác không thuộc điểm a khoản 1 Điều này, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu. 2. Hàng hóa tạm nhập tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá một trăm hai mươi ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn thương nhân có văn bản gửi Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục đề nghị gia hạn; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá ba mươi ngày và không quá hai lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập tái xuất. 3. Hàng tạm nhập tái xuất phải làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam và chịu sự giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. 4. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm nhập tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 5. Tạm nhập tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu. Điều 13. Các hình thức tạm nhập tái xuất khác 1. Hàng hóa là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, được phép tạm nhập tái xuất theo các hợp đồng thuê, mượn của thương nhân Việt Nam ký với bên nước ngoài để sản xuất, thi công. Thủ tục tạm nhập tái xuất giải quyết tại Hải quan cửa khẩu. Việc tạm nhập tái xuất các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý bằng giấy phép thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12. 2. Thời hạn tạm nhập tái xuất thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Hải quan cửa khẩu. 3. Thương nhân được quyền tạm nhập hàng hóa mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài. Thủ tục tạm nhập tái xuất giải quyết tại Hải quan cửa khẩu. Điều 14. Tạm xuất tái nhập hàng hóa 1. Thương nhân được tạm xuất tái nhập các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê, theo các hợp đồng sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê với nước ngoài. Thủ tục tạm xuất tái nhập quy định như sau: a) Hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hàng hoá thuộc Phụ lục số 02, số 03 kèm theo Nghị định này (nếu có quy định cấp phép) phải có giấy phép của Bộ Thương mại. b) Các loại hàng hóa khác không thuộc điểm a khoản 1 Điều này, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm xuất tái nhập tại Hải quan cửa khẩu. 2. Thời hạn tạm xuất tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Hải quan cửa khẩu. 3. Hàng hóa tạm xuất quy định tại Điều này được phép nhượng bán, biếu tặng, trả lại khách hàng nước ngoài hoặc dùng làm tài sản để góp vốn vào liên doanh đầu tư ở nước ngoài theo thỏa thuận trong hợp đồng của thương nhân với bên nước ngoài, trừ hàng hoá tạm xuất tái nhập thuộc điểm a khoản 1 Điều này phải có giấy phép của Bộ Thương mại trước khi thực hiện thoả thuận với bên nước ngoài. Thủ tục thanh khoản lô hàng tạm xuất đó giải quyết tại Hải quan cửa khẩu, nơi làm thủ tục tạm xuất khẩu. 4. Việc thanh toán tiền hàng máy móc, thiết bị thi công, phương tiện vận tải nhượng bán hoặc dùng làm tài sản để góp vốn vào liên doanh đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc các quy định hiện hành về đầu tư ra nước ngoài của thương nhân Việt Nam. Điều 15. Chuyển khẩu hàng hóa Thương nhân được quyền kinh doanh chuyển khẩu hàng hoá theo quy định sau đây: 1.Trừ hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều này, các loại hàng hóa khác đều được phép kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu; thủ tục chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam giải quyết tại Hải quan cửa khẩu. 2. Đối với hàng hóa thuộc thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân được thực hiện chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam sau khi có giấy phép của Bộ Thương mại. Trường hợp việc chuyển khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không cần xin giấy phép của Bộ Thương mại. 3. Hàng hóa chuyển khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam chịu sự giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. 4. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức kinh doanh chuyển khẩu phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 5. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng mua hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng. Điều 16. Chống chuyển tải bất hợp pháp Để ngăn ngừa tình trạng chuyển tải bất hợp pháp, chống gian lận thương mại, bảo vệ uy tín của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam, trong trường hợp cần thiết Bộ trưởng Bộ Thương mại báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi công bố danh mục mặt hàng tạm ngừng kinh doanh theo các phương thức tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; quy định điều kiện đối với một số mặt hàng hoặc ban hành danh mục mặt hàng kinh doanh theo các phương thức này phải có giấy phép của Bộ Thương mại. Chương IV ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ Điều 17. Ủy thác và nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa Thương nhân được ủy thác cho thương nhân khác xuất khẩu, nhập khẩu hoặc được nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu từ thương nhân khác các loại hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Điều 18. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép quy định tại Nghị định này, bên ủy thác hoặc bên nhận ủy thác phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trước khi ký hợp đồng ủy thác hoặc nhận ủy thác. Điều 19. Ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của tổ chức, cá nhân không phải thương nhân Các tổ chức, cá nhân Việt Nam không phải thương nhân trên cơ sở hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật, được ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân đó, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Điều 20. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên ủy thác, Bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu do các bên tự thoả thuận trong hợp đồng ủy thác, nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu. Chương V ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HOÁ VỚI NƯỚC NGOÀI Mục 1 ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HOÁ CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI Điều 21. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hoá cho thương nhân nước ngoài 1. Thương nhân được làm đại lý mua, bán các loại hàng hoá cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng đại lý sau khi được Bộ Thương mại cấp phép. 2. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì thương nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật đó. 3. Thương nhân được thanh toán tiền bán hàng đại lý bằng Việt Nam đồng hoặc bằng ngoại tệ cho thương nhân nước ngoài theo quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc thanh toán bằng hàng hóa không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; trong trường hợp thanh toán bằng hàng hóa thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu theo giấy phép phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. 4. Thương nhân làm đại lý mua hàng phải yêu cầu thương nhân nước ngoài chuyển tiền bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng để mua hàng theo hợp đồng đại lý. Điều 22. Nghĩa vụ về thuế 1. Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua, bán phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2. Thương nhân Việt Nam có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua bán và hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật. Điều 23. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua, bán với thương nhân nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu phải được làm thủ tục theo đúng quy định như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 4 Nghị định này. Điều 24. Trả lại hàng Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài được tái xuất khẩu nếu không tiêu thụ được tại Việt Nam. Việc hoàn thuế được thực hiện theo các quy định của Bộ Tài chính. # Mục 2 # THUÊ THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI LÀM ĐẠI LÝ BÁN HÀNG TẠI NƯỚC NGOÀI Điều 25. Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài 1. Thương nhân được thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài các loại hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép quy định tại Nghị định này, thương nhân chỉ được ký hợp đồng thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài sau khi được Bộ Thương mại cho phép. 2. Thương nhân thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài phải ký hợp đồng đại lý với thương nhân nước ngoài và phải chuyển các khoản tiền thu được từ hợp đồng bán hàng về nước theo quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 3. Trường hợp nhận tiền bán hàng bằng hàng hóa, thương nhân phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về hàng hóa nhập khẩu. Điều 26. Nghĩa vụ về thuế 1. Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2. Thương nhân có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hoạt động thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Điều 27. Nhận lại hàng 1. Hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng đại lý bán hàng tại nước ngoài được nhập khẩu trở lại Việt Nam trong trường hợp không tiêu thụ được tại nước ngoài. 2. Hàng hóa nhập khẩu trở lại Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều này không phải chịu thuế nhập khẩu và được hoàn thuế xuất khẩu (nếu có) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Điều 28. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu Hàng hoá xuất khẩu thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu trở lại Việt Nam theo quy định tại Điều 27 Nghị định này phải làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 4 Nghị định này. # Chương VI # GIA CÔNG HÀNG HOÁ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Mục 1 NHẬN GIA CÔNG CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI Điều 29. Thương nhân nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài Thương nhân, kể cả thương nhân có vốn đầu tư của nước ngoài được nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi được Bộ Thương mại cấp phép. Điều 30. Hợp đồng gia công Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương và có thể bao gồm các điều khoản sau: a) Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp; b) Tên, số lượng sản phẩm gia công; c) Giá gia công; d) Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán; đ) Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công; e) Danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có); g) Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thức hợp đồng gia công. h) Địa điểm và thời gian giao hàng; i) Nhãn hiệu hàng hoá và tên gọi xuất xứ hàng hoá; k) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Điều 31. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư do các bên thoả thuận trong hợp đồng gia công, có tính đến các định mức, tỷ lệ hao hụt được hình thành trong các ngành sản xuất, gia công có liên quan của Việt Nam tại thời điểm ký hợp đồng. Người đứng đầu thương nhân nhận gia công trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu vào đúng mục đích gia công và tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt của nguyên phụ liệu gia công. Điều 32. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công Bên nhận gia công được thuê, mượn máy móc, thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công. Việc thuê, mượn hoặc tặng máy móc, thiết bị phải được thoả thuận trong hợp đồng gia công. Điều 33. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công 1. Đối với bên đặt gia công: a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu vật tư gia công theo thoả thuận tại hợp đồng gia công; b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu huỷ, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này; c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công; d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá; đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết; e) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các Bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. 2. Đối với bên nhận gia công: a) Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công; được miễn thuế xuất khẩu đối với sản phẩm gia công. b) Được thuê thương nhân khác gia công; c) Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công và phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên, phụ liệu, vật tư mua trong nước; d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục hàng hoá nhập khẩu có giấy phép phải được Bộ Thương mại hoặc tổ chức được Bộ Thương mại ủy quyền cấp phép. đ) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hoá trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết; e) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của Bên đặt gia công. 3. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu: a) Phải tuân thủ quy định về hàng hóa nhập khẩu, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; b) Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước ngoài hoặc người ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài với thương nhân nhập khẩu. Điều 34. Gia công chuyển tiếp Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp. Theo đó: 1. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công này được sử dụng làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác tại Việt Nam. 2. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo. Điều 35. Thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công 1. Khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, các bên ký hợp đồng gia công phải thanh lý hợp đồng và làm thủ tục thanh khoản hợp đồng với cơ quan Hải quan. Đối với các hợp đồng gia công có thời hạn trên một năm thì hàng năm, bên nhận gia công phải thanh khoản hợp đồng với cơ quan Hải quan. 2. Căn cứ để thanh lý và thanh khoản hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt đã được thỏa thuận tại hợp đồng gia công. 3. Sau khi kết thúc hợp đồng gia công, máy móc thiết bị thuê, mượn theo hợp đồng, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu được xử lý theo thoả thuận của hợp đồng gia công nhưng phải phù hợp với luật pháp Việt Nam. 4. Việc tiêu hủy các phế liệu, phế phẩm (nếu có) chỉ được phép thực hiện sau khi có văn bản cho phép của Sở Tài nguyên Môi trường và phải được thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan. Trường hợp không được phép hủy tại Việt Nam thì phải tái xuất theo chỉ định của bên đặt gia công. 5. Việc tặng máy móc thiết bị, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm được quy định như sau: a) Bên đặt gia công phải có văn bản tặng; b) Bên được tặng phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định hiện hành về xuất nhập khẩu; phải nộp thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu có) và đăng ký tài sản theo quy định hiện hành. Điều 36. Thủ tục Hải quan Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan và nghĩa vụ tài chính đối với hàng gia công xuất khẩu và theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến hợp đồng gia công. Mục 2 ĐẶT GIA CÔNG HÀNG HÓA Ở NƯỚC NGOÀI Điều 37. Quy định chung 1. Thương nhân được đặt gia công ở nước ngoài các loại hàng hoá đã được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam để kinh doanh theo quy định của pháp luật. 2. Việc xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công và nhập khẩu sản phẩm gia công phải tuân thủ các quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu. 3. Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài và thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá đặt gia công theo quy định tại Điều 30 và Điều 36 Nghị định này. Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài 1. Được tạm xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư hoặc chuyển khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, từ nước thứ 3 cho bên nhận gia công để thực hiện hợp đồng gia công. 2. Được tái nhập khẩu sản phẩm đã gia công. Khi kết thúc hợp đồng đặt gia công, được tái nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa. 3. Được bán sản phẩm gia công và máy móc thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư đã xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công tại thị trường nước nhận gia công hoặc thị trường khác và phải nộp thuế theo quy định hiện hành. 4. Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nếu không tái nhập khẩu thì phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu . 5. Được cử chuyên gia, công nhân kỹ thuật ra nước ngoài để kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm gia công. 6. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với sản phẩm gia công nhập khẩu phục vụ tiêu dùng trong nước. # Chương VII QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM Điều 39. Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa Thương nhân có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Điều 40. Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam 1. Các loại hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và các loại hàng hóa có độ nguy hiểm cao và hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Thủ tục quá cảnh được giải quyết tại Hải quan cửa khẩu, nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia không có quy định khác. Giao Bộ Thương mại công bố danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao sau khi tham khảo ý kiến các Bộ, ngành liên quan. 2. Hàng hóa là các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và các loại hàng hóa có độ nguy hiểm cao chỉ được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép. 3. Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép được phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam sau khi được Bộ Thương mại cho phép, trừ trường hợp các điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập có quy định khác thì thực hiện theo các quy định của điều ước quốc tế đó. 4. Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong suốt thời gian lưu chuyển trên lãnh thổ Việt Nam, vào và ra khỏi Việt Nam theo đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định; lượng hàng xuất ra phải đúng bằng lượng hàng nhập vào, nguyên đai, nguyên kiện. 5. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam. 6. Hàng hóa quá cảnh không được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp cần thiết tiêu thụ tại Việt Nam phải xin phép Bộ Thương mại. 7. Bộ Thương mại hướng dẫn thủ tục thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam cho những Hiệp định quá cảnh có quy định khác với quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này. 8. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng hóa quá cảnh, thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh, gia hạn hàng hóa quá cảnh. 9. Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn tuyến đường quá cảnh. Chương VIII XỬ LÝ VI PHẠM Điều 41. Xử lý các vi phạm của thương nhân Thương nhân vi phạm các quy định tại Nghị định này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Điều 42. Xử lý các vi phạm của cán bộ, công chức Nhà nước Cán bộ, công chức Nhà nước nếu có hành vi lạm dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định của Nghị định này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 43. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2006; thay thế Nghị định số 57/1998/NĐCP ngày 31 tháng 07 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài và Nghị định số 44/2001/NĐCP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/1998/NĐCP ngày 31 tháng 7 năm 1998. Mọi quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu trước đây trái với những quy định tại Nghị định này đều bị bãi bỏ. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định và hướng dẫn thực hiện Nghị định này của các Bộ, ngành, cơ quan hữu quan phải được ban hành để có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2006. 2. Bộ Tài chính chỉ đạo ngành Hải quan có kế hoạch cung cấp cho Bộ Thương mại và các Bộ, ngành liên quan tham gia công tác quản lý, điều hành hoạt động xuất nhập khẩu số liệu theo định kỳ và đột xuất về các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và các loại hình kinh doanh theo quy định của Nghị định này, số liệu về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo danh mục mặt hàng, thị trường và những số liệu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá liên quan cho Bộ Thương mại. 3. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này; phát hiện và thông báo để các Bộ, ngành hữu quan điều chỉnh những quy định trái với Nghị định này nếu có trong các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành ban hành hướng dẫn thực hiện Nghị định này. 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ Thủ tướng (Đã ký) Phan Văn Khải
{ "collection_source": [ "Công báo số 21 + 22, năm 2006" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Nghị định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/05/2006", "enforced_date": "07/02/2006", "expiry_date": "20/02/2014", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "23/01/2006", "issuing_body/office/signer": [ "Chính phủ", "Thủ tướng", "Phan Văn Khải" ], "official_number": [ "12/2006/NĐ-CP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32621" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị định 57/1998/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7602" ], [ "Nghị định 44/2001/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23238" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị định 12/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Luật 36/2005/QH11 văn bản trùng Thương mại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18121" ] ], "instructions_give_documents": [ [ "Quyết định 2423/QĐ-BNN-TCLN Về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87724" ], [ "Thông tư 05/2007/TT-BCT Hướng dẫn xuất khẩu than", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=82314" ], [ "Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin \nđã qua sử dụng cấm nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=71247" ], [ "Thông tư 41/2012/TT-BCT Quy định về xuất khẩu khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=68048" ], [ "Thông tư 88/2013/TT-BTC Hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất, nhập xăng dầu, các nguyên liệu để pha chế xăng dầu; hoạt động pha chế, chuyển loại xăng dầu tại kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=57339" ], [ "Thông tư liên tịch VB TRÙNG 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT Hướng dẫn thực hiện điều 43 luật bảo vệ môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=47966" ], [ "Thông tư 33/2013/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46710" ], [ "Thông tư 15/2013/TT-BCT Quy định về xuất khẩu than", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46691" ], [ "Thông tư 04/2013/TT-BCT Quy định về nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng đường, muối, trứng gia cầm năm 2013", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46681" ], [ "Thông tư 02/2013/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2013", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46680" ], [ "Thông tư 111/2012/TT-BTC Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu \nđể áp dụng hạn ngạch thuế quan", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46369" ], [ "Thông tư 08/2014/TT-BCT Quy định về nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng đường, muối, trứng gia cầm năm 2014", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45938" ], [ "Thông tư 23/2013/TT-BYT Hướng dẫn hoạt động gia công thuốc", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=44861" ], [ "Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BTM-BCN Hướng dẫn việc nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý \nmua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=41575" ], [ "Quyết định 53/2013/QĐ-TTg Về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34055" ], [ "Thông tư 01/2014/TT-BCT Quy định về việc nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ Campuchia", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33595" ], [ "Thông tư 139/2013/TT-BTC Quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33437" ], [ "Thông tư 128/2013/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32604" ], [ "Thông tư 28/2013/TT-BTC Điều chỉnh mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người đã qua sử dụng quy định tại khoản 1 điều 1 Quyết định 36/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32467" ], [ "Thông tư05/2013/TT-BCT Quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30350" ], [ "Thông tư 01/2013/TT-BTNMT Quy định về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30298" ], [ "Thông tư 23/2009/TT-BCT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28041" ], [ "Thông tư 27/2012/TT-BCT Quy định tạm ngừng áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27938" ], [ "Thông tư 186/2012/TT-BTC Quy định mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa quá cảnh và chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa quá cảnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27919" ], [ "Thông tư 03/2012/TT-BXD Về việc công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27836" ], [ "Thông tư 28/2012/TT-BCT Quy định chi tiết việc đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27815" ], [ "Thông tư 22/2012/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu các mặt hàng muối, đường, trứng gia cầm theo hạn ngạch thuế quan năm 2012", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27748" ], [ "Thông tư 23/2012/TT-BCT Quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động\nđối với một số sản phẩm thép", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27744" ], [ "Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27314" ], [ "Thông tư 02/2012/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27292" ], [ "Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT Quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27243" ], [ "Quyết định 52/2011/QĐ-TTg Ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27005" ], [ "Thông tư 117/2011/TT-BTC Hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26772" ], [ "Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26757" ], [ "Thông tư 126/2011/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26740" ], [ "Thông tư 24/2011/TT-BYT Hướng dẫn việc nhập khẩu trang thiết bị y tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26732" ], [ "Thông tư 32/2011/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2010 quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26701" ], [ "Thông tư 14/2011/TT-BTTTT Hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 đối với hàng hoá thuộc diện quản lý ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26652" ], [ "Quyết định 36/2011/QĐ-TTg Về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26532" ], [ "Thông tư 31/2011/TT-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26514" ], [ "Thông tư 21/2011/TT-BCT Quy định về quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất thực phẩm đông lạnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26445" ], [ "Thông tư 10/2011/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26394" ], [ "Thông tư 45/2010/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2011", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26241" ], [ "Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26157" ], [ "Thông tư 215/2010/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại điểm 1, mục II Thông tư 16/2008/TT-BTC ngày 13/02/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe gắn máy hai bánh không nhằm mục đích thương mại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26077" ], [ "Thông tư 42/2010/TT-BCT Gia hạn việc áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép theo quy định tại Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 và Thông tư số 31/2010/TT-BCT ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26076" ], [ "Thông tư 16/2008/TT-BTC Hướng dẫn việc nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe gắn máy hai bánh không nhằm mục đích thương mại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26037" ], [ "Thông tư 194/2010/TT-BTC Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26032" ], [ "Thông tư 165/2010/TT-BTC Quy định thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25775" ], [ "Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA Hướng dẫn việc nhập khẩu ôtô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25694" ], [ "Thông tư 33/2010/TT-BCT Quy định việc kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm đông lạnh và không đông lạnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25686" ], [ "Thông tư 30/2010/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu bổ sung đường theo hạn ngạch thuế quan lần thứ 2 năm 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25560" ], [ "Thông tư 31/2010/TT-BCT Bổ sung mặt hàng áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động được quy định tại Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25543" ], [ "Thông tư liên tịch 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC Quy định việc nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi, loại mới (chưa qua sử dụng)", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25534" ], [ "Thông tư 29/2010/TT-BCT Về việc nhập khẩu ô tô chưa qua sử dụng bị đục sửa số khung, máy", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25475" ], [ "Thông tư 24/2010/TT-BCT Quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25368" ], [ "Thông tư 16/2010/TT-BCT Về việc cấp mã số nhà sản xuất hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25330" ], [ "Thông tư 74/2010/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Thông tư số 116/2008/TT-BTC ngày 04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25272" ], [ "Thông tư 26/2010/TT-BCT Quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25266" ], [ "Thông tư 22/2010/TT-BCT Áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25259" ], [ "Thông tư 43/2009/TT-BTTTT Ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24925" ], [ "Thông tư 37/2009/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu các mặt hàng thuộc Danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2010", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24857" ], [ "Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT Hướng dẫn thực hiện Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24842" ], [ "Quyết định 139/2009/QĐ-TTg Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24814" ], [ "Thông tư 101/2007/TT-BNN Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 32/2006/TT-BNN ngày 08 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các đại lý, mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24530" ], [ "Thông tư 40/2008/TT-BNN Sửa đổi, bổ sung Thông tư 101/2007/TT-BNN ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Bộ NN về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 32/2006/TT-BNN ngày 08 tháng 5 năm 2006 của Bộ NN “Hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các đại lý, mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24528" ], [ "Quyết định 01/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Quy chế xuất khẩu xăng dầu và Quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24509" ], [ "Quyết định 14/2008/QĐ-BTC Về việc quy định mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24432" ], [ "Quyết định 48/2007/QĐ-BYT Về việc ban hành “Quy chế quản lý mỹ phẩm”", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24126" ], [ "Quyết định 16/2008/QĐ-BCT Về việc tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24121" ], [ "Quyết định 23/2008/QĐ-BCT Về việc bổ sung lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối tại Điều 1 Quyết định số 014/2007/QĐ-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu năm 2008", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24040" ], [ "Quyết định 24/2008/QĐ-BCT Về việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24038" ], [ "Thông tư 17/2008/TT-BCT Hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24003" ], [ "Thông tư 116/2008/TT-BTC Hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23981" ], [ "Quyết định 30/2008/QĐ-BCT Về việc tạm thời ngừng áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23975" ], [ "Quyết định 88/2008/QĐ-BNN Ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23957" ], [ "Thông tư 222/2009/TT-BTC Hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23767" ], [ "Thông tư 29/2009/TT-BCT Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 16/2008/TT-BCT ngày 9 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn việc nhập khẩu các mặt hàng thuộc danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23718" ], [ "Thông tư 30/2009/TT-BCT Quy định việc ngừng cấp phép xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương)", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23671" ], [ "Thông tư 60/2009/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23650" ], [ "Thông tư 188/2009/TT-BTC Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23626" ], [ "Thông tư 04/2006/TT-BTM Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16275" ], [ "Quyết định 72/2007/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13690" ], [ "Quyết định 92/2007/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13124" ], [ "Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG Hướng dẫn việc tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13083" ], [ "Thông tư 124/2007/TT-BTC Hướng dẫn về in, phát hành, sử dụng, quản lý tem thuốc lá điếu nhập khẩu, tem xì gà nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13077" ], [ "Quyết định 14/2007/QĐ-BCT Về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu năm 2008", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12957" ], [ "Thông tư 08/2009/TT-BCT Quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12084" ], [ "Thông tư 70/2009/TT-BTC Hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất xăng, dầu và nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11996" ], [ "Thông tư 118/2009/TT-BTC Hướng dẫn việc nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11885" ], [ "Thông tư 18/2009/TT-BCT Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 16/2008/TT-BCT ngày 9 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn việc nhập khẩu các mặt hàng thuộc danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11826" ], [ "Thông tư 19/2009/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của liên Bộ Thương mại – Giao thông vận tải – Tài chính – Công an hướng dẫn việc nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11825" ], [ "Thông tư 16/2008/TT-BCT Hướng dẫn việc nhập khẩu các mặt hàng thuộc danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11803" ], [ "Thông tư 18/2009/TT-BXD Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11791" ], [ "Thông tư 22/2009/TT-BCT Quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11662" ] ], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 36/2005/QH11 văn bản trùng Thương mại", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18121" ], [ "Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843" ] ], "reference_documents": [ [ "Luật 45/2005/QH11 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18133" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
165228
vbpl.vn
http://vbpl.vn//lamdong/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=165228&Keyword=
Nghị quyết 265/2023/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Văn bản gốc" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "tỉnh lâm đồng", "effective_date": "18/12/2023", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/12/2023", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Lâm Đồng", "Chủ tịch", "Trần Đức Quận" ], "official_number": [ "265/2023/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 265/2023/NQ-HĐND Quy định vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Luật 32/2018/QH14 Chăn nuôi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137311" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 13/2020/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140558" ], [ "Nghị định 46/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154637" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
117742
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bacgiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=117742&Keyword=
Quyết định 802/2016/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BẮC GIANG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 802/2016/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Quy định về giá tiền thuê đất có hạ tầng, giá tiền sử dụng hạ tầng</strong></p> <p align="center"> <strong>khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng</strong></p> <p align="center"> <strong>____________________</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; </em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy dịnh về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">25/2014/TT-BTC</a> ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số      40/TTr-KCN ngày 15 tháng 12 năm 2016.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định giá tiền thuê đất có hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê – Nội Hoàng như sau:</p> <p> 1. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thuê đất tại vị trí đất công nghiệp theo quy hoạch, không áp dụng với các nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đầu tư trước khi giấy chứng nhận đầu tư của Chi nhánh Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh nhà Hoàng Hải Bắc Giang bị thu hồi.</p> <p> 2. Giá tiền thuê đất có hạ tầng gồm:</p> <p> a) Tiền thuê đất hàng năm: Được thực hiện theo Quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.</p> <p> b) Tiền thuê cơ sở hạ tầng: 1.200.000 đồng/01m<sup>2</sup>/ thời gian thực hiện dự án đối với Lô B1,B2,B3; các vị trí còn lại là 1.000.000 đồng/01m<sup>2</sup>/thời gian thực hiện dự án.</p> <p> 3. Thời gian, phương thức thu:</p> <p> a) Tiền thuê đất hàng năm: Căn cứ theo thông báo của Cục thuế tỉnh Bắc Giang.</p> <p> b) Tiền thuê cơ sở hạ tầng: Thanh toán 100% giá trị hợp đồng, chậm nhất không quá 03 tháng kể từ khi ký hợp đồng.</p> <p> 4. Đơn vị thu: Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang.</p> <p> Việc thu và quản lý tiền thuê cơ sở hạ tầng thực hiện theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quy định giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê – Nội Hoàng như sau:</p> <p> 1. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thuê đất tại khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê – Nội Hoàng.</p> <p> 2. Giá tiền sử dụng hạ tầng: 10.000 đồng/01m<sup>2</sup>/năm.</p> <p> 3. Thời gian, phương thức thu: 01 năm một lần, chậm nhất không quá ngày 31 tháng 3 hàng năm.</p> <p> 4. Đơn vị thu: Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang.</p> <p> Việc thu và quản lý tiền sử dụng hạ tầng thực hiện theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2017.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, các doanh nghiệp đầu tư trong Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Thu Hà</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BẮC GIANG Số: 802/2016/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH Quy định về giá tiền thuê đất có hạ tầng, giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê Nội Hoàng UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy dịnh về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số25/2014/TTBTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; Theo đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 40/TTr KCN ngày 15 tháng 12 năm 2016. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Quy định giá tiền thuê đất có hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê – Nội Hoàng như sau: 1. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thuê đất tại vị trí đất công nghiệp theo quy hoạch, không áp dụng với các nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đầu tư trước khi giấy chứng nhận đầu tư của Chi nhánh Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh nhà Hoàng Hải Bắc Giang bị thu hồi. 2. Giá tiền thuê đất có hạ tầng gồm: a) Tiền thuê đất hàng năm: Được thực hiện theo Quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. b) Tiền thuê cơ sở hạ tầng: 1.200.000 đồng/01m2/ thời gian thực hiện dự án đối với Lô B1,B2,B3; các vị trí còn lại là 1.000.000 đồng/01m2/thời gian thực hiện dự án. 3. Thời gian, phương thức thu: a) Tiền thuê đất hàng năm: Căn cứ theo thông báo của Cục thuế tỉnh Bắc Giang. b) Tiền thuê cơ sở hạ tầng: Thanh toán 100% giá trị hợp đồng, chậm nhất không quá 03 tháng kể từ khi ký hợp đồng. 4. Đơn vị thu: Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang. Việc thu và quản lý tiền thuê cơ sở hạ tầng thực hiện theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Điều2. Quy định giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê – Nội Hoàng như sau: 1. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thuê đất tại khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê – Nội Hoàng. 2. Giá tiền sử dụng hạ tầng: 10.000 đồng/01m2/năm. 3. Thời gian, phương thức thu: 01 năm một lần, chậm nhất không quá ngày 31 tháng 3 hàng năm. 4. Đơn vị thu: Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang. Việc thu và quản lý tiền sử dụng hạ tầng thực hiện theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Điều3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2017. Điều4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, các doanh nghiệp đầu tư trong Khu công nghiệp Song Khê Nội Hoàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thị Thu Hà
{ "collection_source": [ "bản chính, bản gốc văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định về giá tiền thuê đất có hạ tầng, giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "", "effective_date": "10/01/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/12/2016", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Thị Thu Hà" ], "official_number": [ "802/2016/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về tiền thuê đất, giá tiền thuê cơ sở hạ tầng và giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124080" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 802/2016/QĐ-UBND Quy định về giá tiền thuê đất có hạ tầng, giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2012/QH13 Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624" ], [ "Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610" ], [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138" ], [ "Luật 50/2014/QH13 Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36867" ], [ "Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36946" ], [ "Thông tư 25/2014/TT-BTC Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37417" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
20426
vbpl.vn
http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=20426&Keyword=
Quyết định 98/2001/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 98/2001/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2001</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <h2 align="center" style="margin:0cm 0cm 0pt;"><span style="font-family:'Times New Roman';"><font size="3"><strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ</strong></font></span></h2><h3 align="center" style="margin:0cm 0cm 0pt;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><strong>Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới</strong></span></i></h3><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><strong>Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm- Tỷ lệ 1/500</strong></span></i></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p><h2 align="center" style="margin:0cm 0cm 0pt;"><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong><font size="3">UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</font></strong></span></h2><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;</span></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;</span></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;</span></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">108/1998/QĐ-</a> TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;</span></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Quyết định số 322/BXD- ĐT ngày 28<sup> </sup>tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;</span></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2001/QĐ-</a> UB ngày </span></i><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">8/6/2001</span></i><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> về việc duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/2000;</span></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số <a class="toanvan" target="_blank">487/2001/TTr-</a> KTST ngày 21 tháng 9 năm 2001</span></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p><h2 align="center" style="margin:0cm 0cm 0pt;"><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong><font size="3">QUYẾT ĐỊNH:</font></strong></span></h2><h2 align="center" style="margin:0cm 0cm 0pt;"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, với các nội dung chính như sau:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span><b style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:</span></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><b style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span></b><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Vị trí: Khu đô thị mới Mỹ Đình II thuộc địa bàn xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội.</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> - Phạm vi và ranh giới khu đô thị mới:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Phía Bắc và Đông Bắc giáp khu trại giống lúa cả huyện Từ Liêm</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Phía Nam và Tây </span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nam</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> giáp khu Liên hợp thể thao Quốc gia.</span></p></h2><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Phía Đông và Đông </span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nam</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> giáp khu dân cư thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Phía Tây và Tây Bắc giáp khu đô thị mới Mỹ Đình I do Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội (Bộ Quốc phòng) làm chủ đầu tư.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Quy mô:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 262440 m<sup>2</sup></span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Quy mô dân số (quy hoạch) là <span style="">          </span>5540 người</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><b style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">2. Mục tiêu:</span></b></p><p class="MsoBodyTextIndent" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Cụ thể hoá một ô đất của quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm và Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt để xây dựng một khu đô thị mới hiện đại đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội; đảm bảo theo các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; tuân thủ các quy định về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình di tích lịch sử, văn hoá và bảo vệ môi trường; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của Thành phố và các quy định xây dựng khác có liên quan phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa phương.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Khai thác hợp lý, hiệu quả quỹ đất hiện có, đáp ứng nhu cầu vè ăn ở, sinh hoạt, làm việc của nhân dân, huy động được nhiều nguồn vốn hợp pháp cùng tham gia đầu tư xây dựng đúng kế hoạch, tiến độ.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đánh giá, phân khu chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình và hệ số sử dụng đất phù hợp cho từng ô đất cụ thể, làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Khu đô thị mới đảm bảo khang trang, hiện đại, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, giải quyết nhu cầu về nhà ở cho nhân dân Thủ đô theo Chương trình phát triển nhà ở của Thành phố, tạo điều kiện và môi trường sống ổn định phù hợp với quy hoạch lâu dài.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><b style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">3. Nội dung quy hoạch chi tiết:</span></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">3.1. Quy hoạch Kiến trúc:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">a. Quy hoạch sử dụng đất:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">a.1. Công<span style="">  </span>trình công cộng:</span></p><p class="MsoBodyTextIndent" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Công trình công cộng cấp thành phố và khu vực được bố trí, xác định trên cơ sở của Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm,<span style="">  </span>tỷ lệ 1/5000 đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Dọc hai bên trục đường 17,5 m cắt ngang khu vực bố trí các công trình công cộng cấp đơn vị ở, để đảm bảo bán kính phục vụ và liên hệ thuận tiện với các khu vực lân cận.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Trường học, nhà trẻ, khu cây xanh thể thao tập trung được bố trí tại trung tâm khu đô thị nối liền với khu di tích chùa Đại An tạo nên một hệ thống cây xanh liên hoàn, liên hệ chặt chẽ với khu vực làng xóm và khu Liên hợp thể thao Quốc gia.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">a.2. Nhà ở: bao gồm 2 loại</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng: Có số tầng từ 9 đến 15 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng), được bố trí dọc theo các tuyến đường thành phố và khu vực bao quanh khu đô thị.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Trong các nhóm nhà kết hợp tổ chức lối vào nhà với sân vườn và bãi đỗ xe nhằm phục vụ tốt nhu cầu đời sống cho người dân trong khu vực.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Nhà ở biệt thự được bố trí xung quanh khu trung tâm, kết hợp giữa cây xanh trong từng biệt thự với cây xanh tập trung của đơn vị ở và khu vực, tạo thành một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh, tạo sự hấp dẫn cho khu đô thị.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Dự kiến các lô đất biệt thự có diện tích trung bình khoảng 200 m<sup>2</sup>.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">a.3. Dự kiến bố trí 2 lô đất CT1 (nhà ở cao tầng) và BT4 (nhà ở thấp tầng biệt thự) với tổng diện tích đất 23.940 m<sup>2</sup> chiếm 18,6% đất xây dựng nhà ở của khu đô thị, để phục vụ nhu cầu của Thành phố về di dân giải phóng mặt bằng, giải quyết nhà ở cho các đối tượng chính sách (theo tinh thần Nghị quyết số 09 ngày 21/07/2000 của Hội đồng nhân dân thành phố).</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">a.4. Cây xanh, TDTT:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Cây xanh tập trung được bố trí tại trung tâm khu đô thị, kết hợp với cây xanh trong trường học, nhà trẻ, bãi đỗ xe tập trung, nhóm nhà ở biệt thự và chùa Đại An, tạo nên một hệ thống cây xanh liên hoàn góp phần cải tạo vi khí hậu và cải thiện môi trường sống cho người dân trong khu vực.</span></p><h2 align="center" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong><font size="3">BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT</font></strong></span></h2><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt 18pt;text-indent:-18pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:Symbol;"><span style="">¨<span style="font:7pt 'Times New Roman';">      </span></span></span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tổng diện tích đất nghiên cứu:<span style="">                     </span>262440 m<sup>2</sup></span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt 18pt;text-indent:-18pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:Symbol;"><span style="">¨<span style="font:7pt 'Times New Roman';">      </span></span></span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Số người:<span style="">                                                    </span>5540 người</span></p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-right:medium none;border-top:medium none;border-left:medium none;border-bottom:medium none;border-collapse:collapse;"><tbody><tr style="page-break-inside:avoid;"><td rowspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Hạng mục</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Diện tích</span></p></td><td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tỷ lệ</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tiêu chuẩn</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(m<sup>2</sup>)</span></p></td><td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(%)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(m<sup>2</sup>/người)</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tổng diện tích đất nghiên cứu</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">262440</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">100,0</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">47,5</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đất đường thành phố và khu vực</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">29254</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">11,2</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">5,3</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đất công cộng TP và khu ở</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">16345</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">6,2</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">3,0</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đất di tích lịch sử</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">17690</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">6,7</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">3,2</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đất đơn vị ở</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">199151</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">75,9</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(100)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">36,0</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>+ Đất xây dựng nhà ở</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">128670</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(64,6)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">23,2</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>+ Đất trường THCS và tiểu học</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">14161</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(7,2)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">2,6</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">8631</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(4,3)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">1,6</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>+ Đất cây xanh, TDTT</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">9988</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(5,0)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">1,8</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>+ Đất công trình công cộng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">4572</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(2,3)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">0,8</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>+ Đất giao thông</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">26914</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(13,5)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">4,9</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:232.2pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="310"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>+ Đất bãi đỗ xe tập trung</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:3cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="113"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">6215</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.55pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(3,1)</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:92.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="124"><p align="right" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:right;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">1,1</span></p></td></tr></tbody></table><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Ghi chú: Trong phần đất đường thành phố có 1940 m<sup>2</sup> đất dành để xây dựng hệ thống mương thoát nước.</span></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span><span style="font-family:'Times New Roman';"><strong><font size="3">CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở</font></strong></span></p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-right:medium none;border-top:medium none;border-left:medium none;border-bottom:medium none;border-collapse:collapse;"><tbody><tr style="page-break-inside:avoid;"><td rowspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><h4 style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-weight:normal;font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Hạng mục</span></h4></td><td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:120.5pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="161"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nhà ở cao tầng</span></p></td><td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:4cm;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="151"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nhà ở biệt thự</span></p></td><td colspan="2" style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:113.85pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="152"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tổng</span></p></td></tr><tr style="page-break-inside:avoid;"><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Chỉ tiêu</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tỷ lệ</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Chỉ tiêu</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tỷ lệ</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Chỉ tiêu</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:center;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tỷ lệ</span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Diện tích đất XD nhà ở</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">73034m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">56,8%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">55636m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">43,2%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">128670 m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">100%</span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>Diện tích xây dựng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">23060 m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">57,9%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">16800 m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">42,1%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">39860 m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">100%</span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>Diện tích sàn</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">187490 m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">81,7%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">42000 m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">18,3%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">229490 m<sup>2</sup></span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">100%</span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>Mật độ xây dựng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">31,6%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">30,2%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">31,0%</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>Hệ số sử dụng đất</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">2,6 lần</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">0,8 lần</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">1,8 lần</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>Tầng cao bình quân</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">8,1 tầng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">2,5 tầng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">5,8 tầng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>Số người đạt được</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">4700 người</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt -5.4pt 0pt 0cm;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">840 người</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">5540 người</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td></tr><tr style=""><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:windowtext 1pt solid;width:147.15pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="196"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="">   </span>Tiêu chuẩn bình quân diện tích sàn/ng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">35 m<sup>2/</sup>/ng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:63.8pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="85"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">50 m<sup>2</sup>/ng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:49.6pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="66"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:70.9pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="95"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">41,4 m<sup>2</sup>/ng</span></p></td><td style="border-right:windowtext 1pt solid;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;padding-left:5.4pt;padding-bottom:0cm;border-left:#ece9d8;width:42.95pt;padding-top:0cm;border-bottom:windowtext 1pt solid;background-color:transparent;" valign="top" width="57"><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p></td></tr></tbody></table><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">b. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Các công trình nhà ở cao tầng, công trình công cộng cấp thành phố và khu vực được bố trí dọc theo trục đường lớn xung quanh khu đô thị. Tại các vị trí trọng yếu, cửa ngõ vào khu trung tâm, bố trí các công trình hợp khối, có tầng cao từ 12 tầng trở lên để tạo điểm nhấn không gian kiến trúc, cảnh quan cho khu vực.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Các vị trí cụ thể như sau:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Phía Đông Bắc (góc đường 40m vào khu Liên hợp Thể thao Quốc gia cắt đường 40m từ thôn Phú Mỹ sang) và phía Đông Nam khu đất (góc đường 40m vào khu Liên hợp Thể thao Quốc gia cắt đường 50m từ thôn Phú Mỹ sang), bố trí tổ hợp các công trình dịch vụ công cộng thương mại.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Dọc trên các tuyến đường thành phố và khu vực bao quanh khu đô thị, bố trí các công trình nhà ở chung cư cao tầng (có số tầng từ 9 đến 15 tầng), để tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu đô thị, kết hợp cây xanh, sân vườn và bãi đỗ xe, để có hình thức kiến trúc phong phú và hấp dẫn.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Dọc 2 bên tuyến đường 17,5m tại trung tâm khu đô thị bố trí các công trình công cộng phục vụ hàng ngày (trung tâm thương mại, nhà trẻ, trường học, sân TDTT…) đẩm bảo bán kính phục vụ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt </span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nam</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Nhóm nhà ở biệt thự được bố trí linh hoạt, kết hợp giữa hệ thống cây xanh tập trung và cây xanh trong từng lô đất tạo thanh một hệ thống cây xanh liên hoàn.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Các yêu cầu về tổ chức bảo vệ cảnh quan: Chùa Đại An là di tích, tạo cảnh quan, cây xanh và môi trường của khu vực, phải được bảo vệ. Việc tổ chức khai thác phải được cấp có thẩm quyền cho phép.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Hình thức kiến trúc các công trình phải được nghiên cức cho đẹp, hiện đại, mang đậm bản sắc dân tộc và hài hoà với cảnh quan khu vực…</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch, thể loại công trình được xác định cho từng ô đất khi thiết kế cụ thể. Tuy nhiên, khi lập dự án đầu tư xây dựng, căn cứ điều kiện cụ thể về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường có thể điều chỉnh cho phù hợp với chức năng sử dụng đất đã được xác định theo quy hoạch chi tiết.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Hình dáng kích thước các công trình trong bản vẽ tổ chức không gian kiến trúc chỉ mang tính chất minh hoạ ý tưởng chung và sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế xây dựng sau này.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">3.2 Quy hoạch mang lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">a. Quy hoạch giao thông:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Tỷ trọng đất đường trong đơn vị ở: 13-15% diện tích đất đơn vị ở </span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Mật dộ đường giao thông khu vực: 7,8 km/k m<sup>2</sup></span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">a.1. Mạng đường:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Mạng đường thành phố và khu vực:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Tuyến đường ở phía Bắc khu đô thị là đường khu vực có mặt cắt ngang B=40m với 6 làn xe (trong đó: lòng đường 22,5m và dải phân cách trung tâm 3,0m, vỉa hè=2x7,25m).</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Tuyến đường ở phía Đông khu đô thị là tuyến đường vào khu Liên hợp thể thao Quốc gia có mặt cắt ngang B=40m (trong đó: lòng đường 22,5m và dải phân cách trung tâm 3,0m, vỉa hè= 2x7,25m)</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Tuyến đường ở phía Tây khu đô thị là đường khu vực có B=43m bao gồm 4 làn xe trong đó: lòng đường= 2x7,5m, vỉa hè= 2x7,5m, dải phân cách trung tâm kết hợp bố trí tuyến cống hộp thoát nước= 13m)</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Tuyến đường ở phía </span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nam</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> khu đô thị là đường liên khu vực với mặt cắt ngang B=50m bao gồm 4 làn xe cơ giới, 4 làn xe thô sơ</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">(trong đó: lòng đường và dải phân cách = 34m, vỉa hè= 2x8m).</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Mạng đường nhánh bên trong khu đô thị được quy hoạch theo nguyên tắc đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các công trình công cộng, như nhà trẻ, trường học, giữa các nhóm nhà ở bên trong khu đô thị, đồng thời cũng tạo mối liên hệ mật thiết với hệ thông đường khu vực và thành phố ở xung quanh.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Mặt cắt ngang của đường nhánh có B=13,5m đến 17,5m với bề rộng lòng đường 7,5m, vỉa hè rộng tử 3 ÷ 5 m. Đường nội bộ<span style="">  </span>có mặt cắt ngang B=11,5m.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">a..2. Bãi đỗ xe:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Các bãi đỗ xe có tổng diện tích 6215 m<sup>2</sup></span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các biệt thự khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho đỗ xe được tính vào đất xây dựng công trình.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất xây dựng các bãi đỗ này được tính đất bãi đỗ xe công cộng.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">b. San nền, thoát nước mưa:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">b.1. San nền:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Cao độ khống chế nền từ 6,2m đến 6,8m dốc dần về phía Tây-Nam khu đô thị. </span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Độ dốc nền i=0,003 ÷ 0,004. Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức </span><span style="font-size:12pt;font-family:Symbol;"><span style="">D</span></span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">h=0,1m.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">b.2. Thoát nước mưa:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế, xây dựng là hệ thống riêng.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Xây dựng mương thoát nước mưa của thành phố chạy dọc theo tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang 40m ở phía Bắc và đầu nối vào tuyến mương hiện có, sẽ được cải tạo chạy dọc theo đường khu vực có mặt cắt ngang rông 43m ở phía Tây khu đô thị.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Hướng thoát nước chính đổ về phía </span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Tây-</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> </span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nam</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> theo mương quy hoạch về trạm Phú Đô, ra sông Nhuệ.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">c. Quy hoạch cấp nước:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Chỉ tiêu dùng nước sinh hoạt:<span style="">                              </span>200 lít/người/ngày-đêm</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Công trình công cộng:<span style="">                                        </span>38m<sup>3</sup>/ha-ngày-đêm</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Nước tưới rửa đường:<span style="">                                       </span>10m<sup>3</sup>/ha-ngày</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Nước dự phòng:<span style="">                                                </span>25% tổng Qtb ngày.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">c.1. Nguồn nước:</span></p><p class="MsoBodyTextIndent" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nguồn cấp cho Khu đô thị mới Mỹ Đình II dự kiến được lấy từ nhà máy nước Mai Dịch qua các đường ống cấp nước của thành phố ở phía Đông, phía Tây và phía </span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Nam</span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> khu đô thị.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">c.2. Mạng lưới đường ống</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu đô thị mới được thiết kế, xây dựng là mạng lưới kết hợp giữa mạng vòng và các mạng nhánh cụt.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với nhà ở và các công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với các công trình cao trên 5 tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án xây dựng các công trình đó.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Mạng lưới đường ống cấp nước tới các công trình trong từng lô đất sẽ được nghiên cứu thiết kế trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật phụ thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng của các công trình trong từng lô đất.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">c.3. Cấp nước cứu hoả:</span></p><p class="MsoBodyTextIndent" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Bố trí xây dựng các họng nước phòng cháy chữa cháy tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết. Các họng nước cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D.</span><span style="font-size:12pt;font-family:Symbol;"><span style="">³</span></span><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">110mmm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150,.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Bên trong các công trình đều được thiết kế, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của nhà nước.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">d.1. Quy hoạch thoát nước bẩn</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Nước thải sinh hoạt:<span style="">               </span>200 lít/người/ngày-đêm</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Nước thải công trình công cộng:<span style="">         </span>38 m<sup>3</sup>/ha-ngày đêm</span></p><p class="MsoBodyTextIndent" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị mới được thiết kế, xây dựng là hệ thống riêng biệt, tách hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn. Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ qua các bể bán tự hoại sau đó được thu gom theo hệ thống cống riêng đưa về trạm bơm của khu đô thị để bơm về trạm xử lý nước thải của thành phố; trong giai đoạn đầu khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố<span style="">  </span>và khu vực chưa được xây dưng, được bơm tạm vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Về lâu dài khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố và khu vực bao gồm các tuyến cống chính, các trạm bơm chính được xây dựng (dọc theo các tuyến đường thành phố, khu vực xung quanh) thì hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị sẽ được xử lý, đấu nối vào hệ thống cống của thành phố và bơm về trạm xử lý nước thải Phú Đô.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">d.2. Rác thải</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Tiêu chuẩn: 0,9kg/người-ngày</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng có thể giải quyết theo 2 phương thức sau:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/thùng thuận tiện cho việc thu gom, vận chuyển rác thải.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ trực tiếp đổ rác vào xe.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp thực hiện chức năng vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">e. Quy hoạch cấp điện:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Nhà ở cao tầng:<span style="">                              </span>0,7 KW/người</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Biệt thự:<span style="">                                         </span>5 KW/hộ </span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Công trình công cộng:<span style="">                     </span>0,05 KW/m<sup>2</sup> sàn</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Trường học:<span style="">                                   </span>0,09 KW/hs</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Nhà trẻ, mẫu giáo:<span style="">                          </span>0,15 KW/hs</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Chiếu sáng:<span style="">                                    </span>1,2 W/m<sup>2</sup></span></p><p class="MsoBodyTextIndent" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế trong khu đô thị mới được thiết kế sử dụng thống nhất cấp điện áp 22 KV.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Các tuyến 22 KV dự kiến dùng cáp ngầm</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Mạng lưới trung thế được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Nguồn điện chính cấp cho khu đô thị mới Mỹ Đình II được lấy từ trạm 110/22 KV Kiều Mai dự kiến xây dựng vào năm 2005, theo quy hoạch của Viện Năng Lượng hoặc lấy nguồn từ trạm Thanh Xuân mới được xây dựng.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Trước mắt, khi trạm Kiều Mai chưa được xây dựng thì nguồn cấp điện có thể lấy từ trạm 110/22/10/6KV Nghĩa Đô ở phía Đông Bắc, cách khu vực khoảng 4,5 km. Chủ đầu tư kết hợp với khu đô thị mới Mỹ Đình I do Công ty Kinh doanh nhà HN- Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư để phối hợp cùng xây dựng đường cáp từ Nghĩa Đô và Kiều Mai về. </span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">f. Quy hoạch hệ thống thông tin:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Công trình công cộng:<span style="">                     </span>1 số/200m<sup>2</sup> sàn</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Nhà trẻ, trường học:<span style="">                       </span>5 số/trường</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Nhà ở cao tầng:<span style="">                              </span>1 số/ 4 người</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">+ Biệt thự:<span style="">                                         </span>1 số/hộ</span></p><p class="MsoBodyTextIndent2" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Các thuê bao thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II được phụ vụ từ tổng đài vệ tinh (TL5) 4000 số dự kiéen xây dựng ở phía Đông Nam khu đô thị mới Mỹ Đình II.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">g. Tổng hợp đường dây, đường ống:</span></p><p class="MsoBodyTextIndent" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình,… trên các đường khu vực và liên khu vực sẽ được đặt vào các tuy-nen kỹ thuật bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường này.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình… trên các đường nhánh, đường vào nhà ở sẽ được đặt hệ thống ống gen bằng nhựa hoặc trong các rãnh xây có nắp đan BTCT, bố trí trên vỉa hè.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">- Đối với hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu nên xây dựng theo các tuyến riêng.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><b style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 2. </span></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Kiến trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm, kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt; chủ trì phối hợp với các chủ đầu tư và Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Đình tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiêm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;text-align:justify;"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.</span></p><p><b style=""><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 3.</span></b><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"> Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính- Nhà đất, Tài chính- Vật giá, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học Công nghệ Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Đình, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị- Bộ Xây dựng; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm <span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';">thi hành Quyết định này.</span></span></p><p><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><span style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"></span></span> </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Văn Nghiên</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 98/2001/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2001 ## QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ ### Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm Tỷ lệ 1/500 ## UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội; Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Quyết định số108/1998/QĐ TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 322/BXD ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị; Căn cứ Quyết định số36/2001/QĐ UB ngày 8/6/2001 về việc duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/2000; Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số487/2001/TTr KTST ngày 21 tháng 9 năm 2001 ## QUYẾT ĐỊNH: ## Điều1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, với các nội dung chính như sau: 1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô: Vị trí: Khu đô thị mới Mỹ Đình II thuộc địa bàn xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Phạm vi và ranh giới khu đô thị mới: + Phía Bắc và Đông Bắc giáp khu trại giống lúa cả huyện Từ Liêm+ Phía Nam và Tây Nam giáp khu Liên hợp thể thao Quốc gia. + Phía Đông và Đông Nam giáp khu dân cư thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình. + Phía Tây và Tây Bắc giáp khu đô thị mới Mỹ Đình I do Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội (Bộ Quốc phòng) làm chủ đầu tư. Quy mô: + Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 262440 m2 + Quy mô dân số (quy hoạch) là 5540 người 2. Mục tiêu: Cụ thể hoá một ô đất của quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm và Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt để xây dựng một khu đô thị mới hiện đại đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội; đảm bảo theo các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; tuân thủ các quy định về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình di tích lịch sử, văn hoá và bảo vệ môi trường; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố và các quy định xây dựng khác có liên quan phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương. Khai thác hợp lý, hiệu quả quỹ đất hiện có, đáp ứng nhu cầu vè ăn ở, sinh hoạt, làm việc của nhân dân, huy động được nhiều nguồn vốn hợp pháp cùng tham gia đầu tư xây dựng đúng kế hoạch, tiến độ. Đánh giá, phân khu chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình và hệ số sử dụng đất phù hợp cho từng ô đất cụ thể, làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch. Khu đô thị mới đảm bảo khang trang, hiện đại, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, giải quyết nhu cầu về nhà ở cho nhân dân Thủ đô theo Chương trình phát triển nhà ở của Thành phố, tạo điều kiện và môi trường sống ổn định phù hợp với quy hoạch lâu dài. 3. Nội dung quy hoạch chi tiết: 3.1. Quy hoạch Kiến trúc: a. Quy hoạch sử dụng đất: a.1. Công trình công cộng: Công trình công cộng cấp thành phố và khu vực được bố trí, xác định trên cơ sở của Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt. Dọc hai bên trục đường 17,5 m cắt ngang khu vực bố trí các công trình công cộng cấp đơn vị ở, để đảm bảo bán kính phục vụ và liên hệ thuận tiện với các khu vực lân cận. Trường học, nhà trẻ, khu cây xanh thể thao tập trung được bố trí tại trung tâm khu đô thị nối liền với khu di tích chùa Đại An tạo nên một hệ thống cây xanh liên hoàn, liên hệ chặt chẽ với khu vực làng xóm và khu Liên hợp thể thao Quốc gia. a.2. Nhà ở: bao gồm 2 loại Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng: Có số tầng từ 9 đến 15 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng), được bố trí dọc theo các tuyến đường thành phố và khu vực bao quanh khu đô thị. Trong các nhóm nhà kết hợp tổ chức lối vào nhà với sân vườn và bãi đỗ xe nhằm phục vụ tốt nhu cầu đời sống cho người dân trong khu vực. Nhà ở biệt thự được bố trí xung quanh khu trung tâm, kết hợp giữa cây xanh trong từng biệt thự với cây xanh tập trung của đơn vị ở và khu vực, tạo thành một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh, tạo sự hấp dẫn cho khu đô thị. Dự kiến các lô đất biệt thự có diện tích trung bình khoảng 200 m2. a.3. Dự kiến bố trí 2 lô đất CT1 (nhà ở cao tầng) và BT4 (nhà ở thấp tầng biệt thự) với tổng diện tích đất 23.940 m2 chiếm 18,6% đất xây dựng nhà ở của khu đô thị, để phục vụ nhu cầu của Thành phố về di dân giải phóng mặt bằng, giải quyết nhà ở cho các đối tượng chính sách (theo tinh thần Nghị quyết số 09 ngày 21/07/2000 của Hội đồng nhân dân thành phố). a.4. Cây xanh, TDTT: Cây xanh tập trung được bố trí tại trung tâm khu đô thị, kết hợp với cây xanh trong trường học, nhà trẻ, bãi đỗ xe tập trung, nhóm nhà ở biệt thự và chùa Đại An, tạo nên một hệ thống cây xanh liên hoàn góp phần cải tạo vi khí hậu và cải thiện môi trường sống cho người dân trong khu vực. ## BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ¨ Tổng diện tích đất nghiên cứu: 262440 m2 ¨ Số người: 5540 người Hạng mục Diện tích Tỷ lệ Tiêu chuẩn (m2) (%) (m2/người) Tổng diện tích đất nghiên cứu 262440 100,0 47,5 Đất đường thành phố và khu vực 29254 11,2 5,3 Đất công cộng TP và khu ở 16345 6,2 3,0 Đất di tích lịch sử 17690 6,7 3,2 Đất đơn vị ở 199151 75,9 (100) 36,0 + Đất xây dựng nhà ở 128670 (64,6) 23,2 + Đất trường THCS và tiểu học 14161 (7,2) 2,6 + Đất nhà trẻ, mẫu giáo 8631 (4,3) 1,6 + Đất cây xanh, TDTT 9988 (5,0) 1,8 + Đất công trình công cộng 4572 (2,3) 0,8 + Đất giao thông 26914 (13,5) 4,9 + Đất bãi đỗ xe tập trung 6215 (3,1) 1,1 Ghi chú: Trong phần đất đường thành phố có 1940 m2 đất dành để xây dựng hệ thống mương thoát nước. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở #### Hạng mục Nhà ở cao tầng Nhà ở biệt thự Tổng Chỉ tiêu Tỷ lệ Chỉ tiêu Tỷ lệ Chỉ tiêu Tỷ lệ Diện tích đất XD nhà ở 73034m2 56,8% 55636m2 43,2% 128670 m2 100% Diện tích xây dựng 23060 m2 57,9% 16800 m2 42,1% 39860 m2 100% Diện tích sàn 187490 m2 81,7% 42000 m2 18,3% 229490 m2 100% Mật độ xây dựng 31,6% 30,2% 31,0% Hệ số sử dụng đất 2,6 lần 0,8 lần 1,8 lần Tầng cao bình quân 8,1 tầng 2,5 tầng 5,8 tầng Số người đạt được 4700 người 840 người 5540 người Tiêu chuẩn bình quân diện tích sàn/ng 35 m2//ng 50 m2/ng 41,4 m2/ng b. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan Các công trình nhà ở cao tầng, công trình công cộng cấp thành phố và khu vực được bố trí dọc theo trục đường lớn xung quanh khu đô thị. Tại các vị trí trọng yếu, cửa ngõ vào khu trung tâm, bố trí các công trình hợp khối, có tầng cao từ 12 tầng trở lên để tạo điểm nhấn không gian kiến trúc, cảnh quan cho khu vực. Các vị trí cụ thể như sau: + Phía Đông Bắc (góc đường 40m vào khu Liên hợp Thể thao Quốc gia cắt đường 40m từ thôn Phú Mỹ sang) và phía Đông Nam khu đất (góc đường 40m vào khu Liên hợp Thể thao Quốc gia cắt đường 50m từ thôn Phú Mỹ sang), bố trí tổ hợp các công trình dịch vụ công cộng thương mại. + Dọc trên các tuyến đường thành phố và khu vực bao quanh khu đô thị, bố trí các công trình nhà ở chung cư cao tầng (có số tầng từ 9 đến 15 tầng), để tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu đô thị, kết hợp cây xanh, sân vườn và bãi đỗ xe, để có hình thức kiến trúc phong phú và hấp dẫn. + Dọc 2 bên tuyến đường 17,5m tại trung tâm khu đô thị bố trí các công trình công cộng phục vụ hàng ngày (trung tâm thương mại, nhà trẻ, trường học, sân TDTT…) đẩm bảo bán kính phục vụ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam. Nhóm nhà ở biệt thự được bố trí linh hoạt, kết hợp giữa hệ thống cây xanh tập trung và cây xanh trong từng lô đất tạo thanh một hệ thống cây xanh liên hoàn. Các yêu cầu về tổ chức bảo vệ cảnh quan: Chùa Đại An là di tích, tạo cảnh quan, cây xanh và môi trường của khu vực, phải được bảo vệ. Việc tổ chức khai thác phải được cấp có thẩm quyền cho phép. Hình thức kiến trúc các công trình phải được nghiên cức cho đẹp, hiện đại, mang đậm bản sắc dân tộc và hài hoà với cảnh quan khu vực… Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch, thể loại công trình được xác định cho từng ô đất khi thiết kế cụ thể. Tuy nhiên, khi lập dự án đầu tư xây dựng, căn cứ điều kiện cụ thể về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường có thể điều chỉnh cho phù hợp với chức năng sử dụng đất đã được xác định theo quy hoạch chi tiết. Hình dáng kích thước các công trình trong bản vẽ tổ chức không gian kiến trúc chỉ mang tính chất minh hoạ ý tưởng chung và sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế xây dựng sau này. 3.2 Quy hoạch mang lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật a. Quy hoạch giao thông: + Tỷ trọng đất đường trong đơn vị ở: 1315% diện tích đất đơn vị ở + Mật dộ đường giao thông khu vực: 7,8 km/k m2 a.1. Mạng đường: Mạng đường thành phố và khu vực: + Tuyến đường ở phía Bắc khu đô thị là đường khu vực có mặt cắt ngang B=40m với 6 làn xe (trong đó: lòng đường 22,5m và dải phân cách trung tâm 3,0m, vỉa hè=2x7,25m). + Tuyến đường ở phía Đông khu đô thị là tuyến đường vào khu Liên hợp thể thao Quốc gia có mặt cắt ngang B=40m (trong đó: lòng đường 22,5m và dải phân cách trung tâm 3,0m, vỉa hè= 2x7,25m) + Tuyến đường ở phía Tây khu đô thị là đường khu vực có B=43m bao gồm 4 làn xe trong đó: lòng đường= 2x7,5m, vỉa hè= 2x7,5m, dải phân cách trung tâm kết hợp bố trí tuyến cống hộp thoát nước= 13m) + Tuyến đường ở phía Nam khu đô thị là đường liên khu vực với mặt cắt ngang B=50m bao gồm 4 làn xe cơ giới, 4 làn xe thô sơ (trong đó: lòng đường và dải phân cách = 34m, vỉa hè= 2x8m). Mạng đường nhánh bên trong khu đô thị được quy hoạch theo nguyên tắc đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các công trình công cộng, như nhà trẻ, trường học, giữa các nhóm nhà ở bên trong khu đô thị, đồng thời cũng tạo mối liên hệ mật thiết với hệ thông đường khu vực và thành phố ở xung quanh. Mặt cắt ngang của đường nhánh có B=13,5m đến 17,5m với bề rộng lòng đường 7,5m, vỉa hè rộng tử 3 ÷ 5 m. Đường nội bộ có mặt cắt ngang B=11,5m. a..2. Bãi đỗ xe: Các bãi đỗ xe có tổng diện tích 6215 m2 Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các biệt thự khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho đỗ xe được tính vào đất xây dựng công trình. Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất xây dựng các bãi đỗ này được tính đất bãi đỗ xe công cộng. b. San nền, thoát nước mưa: b.1. San nền: Cao độ khống chế nền từ 6,2m đến 6,8m dốc dần về phía TâyNam khu đô thị. Độ dốc nền i=0,003 ÷ 0,004. Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức Dh=0,1m. b.2. Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế, xây dựng là hệ thống riêng. Xây dựng mương thoát nước mưa của thành phố chạy dọc theo tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang 40m ở phía Bắc và đầu nối vào tuyến mương hiện có, sẽ được cải tạo chạy dọc theo đường khu vực có mặt cắt ngang rông 43m ở phía Tây khu đô thị. Hướng thoát nước chính đổ về phía Tây Nam theo mương quy hoạch về trạm Phú Đô, ra sông Nhuệ. c. Quy hoạch cấp nước: Chỉ tiêu dùng nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngàyđêm Công trình công cộng: 38m3/hangàyđêm Nước tưới rửa đường: 10m3/hangày Nước dự phòng: 25% tổng Qtb ngày. c.1. Nguồn nước: Nguồn cấp cho Khu đô thị mới Mỹ Đình II dự kiến được lấy từ nhà máy nước Mai Dịch qua các đường ống cấp nước của thành phố ở phía Đông, phía Tây và phía Nam khu đô thị. c.2. Mạng lưới đường ống Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu đô thị mới được thiết kế, xây dựng là mạng lưới kết hợp giữa mạng vòng và các mạng nhánh cụt. Đối với nhà ở và các công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính. Đối với các công trình cao trên 5 tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án xây dựng các công trình đó. Mạng lưới đường ống cấp nước tới các công trình trong từng lô đất sẽ được nghiên cứu thiết kế trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật phụ thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng của các công trình trong từng lô đất. c.3. Cấp nước cứu hoả: Bố trí xây dựng các họng nước phòng cháy chữa cháy tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết. Các họng nước cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D.³110mmm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150,. Bên trong các công trình đều được thiết kế, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của nhà nước. d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường. d.1. Quy hoạch thoát nước bẩn + Nước thải sinh hoạt: 200 lít/người/ngàyđêm + Nước thải công trình công cộng: 38 m3/hangày đêm Hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị mới được thiết kế, xây dựng là hệ thống riêng biệt, tách hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn. Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ qua các bể bán tự hoại sau đó được thu gom theo hệ thống cống riêng đưa về trạm bơm của khu đô thị để bơm về trạm xử lý nước thải của thành phố; trong giai đoạn đầu khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố và khu vực chưa được xây dưng, được bơm tạm vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực. Về lâu dài khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố và khu vực bao gồm các tuyến cống chính, các trạm bơm chính được xây dựng (dọc theo các tuyến đường thành phố, khu vực xung quanh) thì hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị sẽ được xử lý, đấu nối vào hệ thống cống của thành phố và bơm về trạm xử lý nước thải Phú Đô. d.2. Rác thải Tiêu chuẩn: 0,9kg/ngườingày Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường. Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng có thể giải quyết theo 2 phương thức sau: + Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/thùng thuận tiện cho việc thu gom, vận chuyển rác thải. + Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ trực tiếp đổ rác vào xe. Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp thực hiện chức năng vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố. e. Quy hoạch cấp điện: + Nhà ở cao tầng: 0,7 KW/người + Biệt thự: 5 KW/hộ + Công trình công cộng: 0,05 KW/m2 sàn + Trường học: 0,09 KW/hs + Nhà trẻ, mẫu giáo: 0,15 KW/hs + Chiếu sáng: 1,2 W/m2 Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế trong khu đô thị mới được thiết kế sử dụng thống nhất cấp điện áp 22 KV. Các tuyến 22 KV dự kiến dùng cáp ngầm Mạng lưới trung thế được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở. Nguồn điện chính cấp cho khu đô thị mới Mỹ Đình II được lấy từ trạm 110/22 KV Kiều Mai dự kiến xây dựng vào năm 2005, theo quy hoạch của Viện Năng Lượng hoặc lấy nguồn từ trạm Thanh Xuân mới được xây dựng. Trước mắt, khi trạm Kiều Mai chưa được xây dựng thì nguồn cấp điện có thể lấy từ trạm 110/22/10/6KV Nghĩa Đô ở phía Đông Bắc, cách khu vực khoảng 4,5 km. Chủ đầu tư kết hợp với khu đô thị mới Mỹ Đình I do Công ty Kinh doanh nhà HN Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư để phối hợp cùng xây dựng đường cáp từ Nghĩa Đô và Kiều Mai về. f. Quy hoạch hệ thống thông tin: + Công trình công cộng: 1 số/200m2 sàn + Nhà trẻ, trường học: 5 số/trường + Nhà ở cao tầng: 1 số/ 4 người + Biệt thự: 1 số/hộ Các thuê bao thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II được phụ vụ từ tổng đài vệ tinh (TL5) 4000 số dự kiéen xây dựng ở phía Đông Nam khu đô thị mới Mỹ Đình II. g. Tổng hợp đường dây, đường ống: Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình,… trên các đường khu vực và liên khu vực sẽ được đặt vào các tuynen kỹ thuật bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường này. Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình… trên các đường nhánh, đường vào nhà ở sẽ được đặt hệ thống ống gen bằng nhựa hoặc trong các rãnh xây có nắp đan BTCT, bố trí trên vỉa hè. Đối với hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu nên xây dựng theo các tuyến riêng. Điều 2. Kiến trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm, kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt; chủ trì phối hợp với các chủ đầu tư và Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Đình tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiêm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Tài chính Vật giá, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học Công nghệ Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Đình, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị Bộ Xây dựng; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Chủ tịch (Đã ký) Hoàng Văn Nghiên
{ "collection_source": [ "STP TP Hà Nội ;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm- Tỷ lệ 1/500", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Hà Nội", "effective_date": "15/11/2001", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "31/10/2001", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hà Nội", "Chủ tịch", "Hoàng Văn Nghiên" ], "official_number": [ "98/2001/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 98/2001/QĐ-UB Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm- Tỷ lệ 1/500", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Pháp lệnh 29/2000/PL-UBTVQH10 Thủ đô Hà Nội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5586" ], [ "Quyết định 108/1998/QĐ-TTg Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7714" ], [ "Nghị định 91/CP Ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10277" ], [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
76556
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daknong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=76556&Keyword=
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH ĐẮK NÔNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 30/2008/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đắk Nông, ngày 19 tháng 9 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đăk Nông</strong></p> <p align="center"> <strong>_________________</strong></p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/NQ-HĐND</a> ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông; Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">10/2008/NQ-HĐND</a> ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Đăk Nông về việc không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;</em></p> <p> <em>Căn cứ Công văn số 5706/BTC-CST ngày 16 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc không thu phí dự thi, dự tuyển;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Công văn số       608/CV-STC ngày 08 tháng 9 năm 2008,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các Trường trung học cơ sở và  Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Bãi bỏ điểm 11.1, mục 11 tại Biểu danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2007/QĐ-UBND</a> ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Đức Yến</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 30/2008/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Nông, ngày 19 tháng 9 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về việc không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đăk Nông ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị quyết số02/2007/NQHĐND ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông; Nghị quyết số 10/2008/NQHĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Đăk Nông về việc không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đăk Nông; Căn cứ Công văn số 5706/BTCCST ngày 16 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc không thu phí dự thi, dự tuyển; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Công văn số 608/CV STC ngày 08 tháng 9 năm 2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các Trường trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Điều2. Bãi bỏ điểm 11.1, mục 11 tại Biểu danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐUBND ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông. Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Đặng Đức Yến
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đăk Nông", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Đắk Nông", "effective_date": "29/09/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/09/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông", "Chủ tịch", "Đặng Đức Yến" ], "official_number": [ "30/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 28/2023/QĐ-UBND Quyết định bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị không còn phù hợp do UBND tỉnh Đắk Nông ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162510" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 30/2008/QĐ-UBND Về việc không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đăk Nông", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
139986
vbpl.vn
http://vbpl.vn//quangnam/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=139986&Keyword=
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH QUẢNG NAM</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 22/2019/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Quảng Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2019</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông  tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>tỉnh Quảng Nam</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>_____________</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>UỶ BAN NHÂN DẦN TỈNH QUẢNG Nam</strong></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;</em></p> <p style="margin-right:15.0pt;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP</a> ngày 14/6/2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;</em></p> <p style="margin-right:15.0pt;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">32/2018/TT-BTNMT</a> ngày 26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng;</em></p> <p style="margin-right:15.0pt;"> <em>Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 944/TTr-STNMT ngày 02/12/2019 về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam.             </em></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="margin-right:15.0pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam”.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.</p> <p style="margin-right:15.0pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; thủ trướng các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p> <div> <p style="text-align:center;"> <strong>           QUY CHẾ</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>và môi trường tỉnh Quảng Nam</strong></p> <p align="center"> _________________________</p> <p>  </p> <p align="center" style="margin-right:67.0pt;"> (Ban hành kèm theo Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">22/2019/QĐ-</a> UBND ngày 12/12/2019</p> <p align="center" style="margin-right:67.0pt;">  của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)</p> <p style="text-align:center;"> <strong>Chương I</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p> <strong>     Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <ol> <li> Phạm vi điều chỉnh</li> </ol> <p style="margin-right:16.0pt;">        Quy chế này quy định việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về đất đai, tài nguyên nước, địa chât khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, viễn thám, tài nguyên môi trường biển và hải đảo (sau đây gọi là thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.</p> <p style="margin-right:16.0pt;">        Quy chế này không điều chỉnh đối với thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc danh mục bí mật nhà nước.                                             </p> <p style="margin-right:16.0pt;">        Đối với những nội dung không được quy định tại quy chế này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <ol> <li value="2"> Đối tượng áp dụng</li> </ol> <p style="margin-right:16.0pt;">        Quy chế này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tố chức, cá nhân có hoạt động thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam.</p> <p> <strong>       Điều 2. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="margin-right:16.0pt;">        Các loại thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Điều 4, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP</a> ngày 14/6/2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP).</a></p> <p style="margin-right:16.0pt;"> <strong>       Điều 3. Nguyên tắc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <ol> <li> Bảo đảm tính chính xác, trung thực, khoa học, khách quan và kế thừa.</li> <li> Tập hợp, quản lý được đầy đủ các nguồn thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.</li> <li> Lưu trữ, bảo quản đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện.                              </li> </ol> </div> <div> <p style="margin-right:14.0pt;">         4. Tổ chức có hệ thống phục vụ thuận tiện khai thác và sử dụng, phát huy hiệu quả cao nhất.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">            5. Công bố công khai trên Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam, trừ các thông tin, dữ liệu thuộc về bí mật nhà nước theo quy định.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">            6. Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triể n kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">            7. Sử dụng đúng mục đích, phải trích dẫn nguồn và tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước; khai thác thông tin, dữ liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">           8. Việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng phải bảo đảm an toàn dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học.</p> <p> <strong>          Điều 4. Sự tham gia của các tổ chức cá nhân</strong></p> <p style="margin-right:14.0pt;">           1. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư cho việc thu nhận, tạo lập và cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đúng quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">           2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp, hiến tặng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho cơ quan nhà nước góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia, phục vụ iợi ích chung của xã hội.</p> <p style="margin-right:14.0pt;"> <strong>        Điều 5. Kinh phí thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="margin-right:14.0pt;">            1. Kinh phí thu thập, xử lý, xây dựng, cập nhật, vận hành, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh do ngân sách Nhà nước cân đối, bố trí theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">           Định kỳ vào thời điểm lập dự toán ngân sách Nhà nước hằng năm, căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật về thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường do các Bộ, ngành Trung ương ban hành và căn cứ số lượng, khối lượng nhiệm vụ theo kế hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyên phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán, phối hợp với sở Tài chính tham mưu UBND trình HĐND tỉnh phê duyệt, phân bổ dự toán kinh phí thực hiện theo quy định; đồng thời tổ chức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">             2. Phí khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>Chương II</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</strong></p> <p style="margin-right:18.0pt;"> <b>       Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi tr</b>ường<b>                                                                          </b></p> <p style="margin-right:18.0pt;">          1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, chịu trách nhiệm:</p> <p style="margin-right:18.0pt;">           a) Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố lập và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh;</p> <p style="margin-right:18.0pt;">           b) Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu thập, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường; tổ chức, quản lý thông tin, dữ liệu trên môi trường điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, cổng thông tin tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, các tỉnh, thành phố và các Bộ, ngành Trung ương;         </p> <p style="margin-right:18.0pt;">            c) Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp thông tin, dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;</p> <p style="margin-right:18.0pt;">            d) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường;</p> <p style="margin-right:18.0pt;">             đ) Định kỳ hằng năm gửi báo cáo về công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.</p> <p style="margin-right:18.0pt;">             e) Lập và trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh và tổ chức công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.</p> <p style="margin-right:18.0pt;">             f) Tham mưu UBND tỉnh kiểm tra, xem xét, xử lý các đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.</p> <p align="left" style="margin-right:18.0pt;">             2. Sở Tài chính: Thẩm định kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bản tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, đề xuất UBND tinh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch hăng năm. </p> <p style="margin-right:22.0pt;"> 3. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện tích hợp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.</p> <p>            4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:</p> <p style="margin-right:22.0pt;">            a) Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập và tổ chức thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh hằng năm;</p> <p style="margin-right:22.0pt;">            b) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố cho Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường) hằng năm theo quy định.</p> <p style="margin-right:22.0pt;">             5. Các Sở, Ban, ngành phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực phụ trách.</p> <p style="margin-right:22.0pt;">            6. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường có sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước) và các tổ chức, doanh nghiệp khác (thuộc diện phải nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của Nhà nước) trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Điều 10 Quy chế này.</p> <p style="margin-right:22.0pt;"> <strong>         Điều 7. Lập, phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="margin-right:22.0pt;">            1. Các Sở, Ban, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao xác định thông tin, dữ liệu cần thu thập, cập nhật, đề xuât các hoạt động, nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Chi tiết theo Phụ lục 1 - Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">32/2018/TT-BTNMT</a> ngày 26/12/2018), gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, lập kế hoạch.</p> <p style="margin-right:22.0pt;">            2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp đề xuất của các Sở, Ban, ngành và các hoạt động, nhiệm vụ thu thập, cập nhật dữ liệu của Sở, dự thảo kế hoạch; chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh phê duyệt.</p> <p style="margin-right:22.0pt;">           3. UBND tỉnh gửi một bản kế hoạch đã phê duyệt cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có phạm vi quản lý nhà nước liên quan đên các dữ liệu cân thu thập theo kế hoạch đã phê duyệt.</p> <p style="margin-right:14.0pt;"> <strong>         Điều 8. Thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="margin-right:14.0pt;">           1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hằng năm.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">           2. Việc điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân thủ đúng các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Nội dung thông tin, dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên dữ liệu có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">           3. Trường hợp pháp luật quy định việc thu thập thông tin, dữ liệu phải được phép của cơ quan nhà nước có thấm quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải làm thủ tục xin phép theo quy định và chỉ được tiến hành thu thập dữ liệu sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">           4. Việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">           5. Các hình thức thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:</p> <p style="margin-right:14.0pt;">           a) Yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, tiếp nhận thông tin, dữ liệu từ các tổ chức, cá nhân theo quy định;</p> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li value="2"> Quan trắc, điều tra, khảo sát;</li> <li value="3"> Nghiên cứu, dự báo;</li> <li value="4"> Tổng hợp, tạo lập thông tin, dữ liệu và các hình thức khác.</li> </ol> <p style="margin-right:14.0pt;"> <strong>        Điều 9. Kiểm tra, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="margin-right:14.0pt;">                1. Việc kiếm tra, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu phải tuân theo các quy định, quy phạm, quy chuấn kỹ thuật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thấm quyền ban hành, phê duyệt.       </p> <p style="margin-right:14.0pt;">               2. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tham mưu UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc kiếm tra, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và mội trường thuộc thẩm quyền quản lý.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">              3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm, kiếm tra, đánh giá, xử lý dữ liệu và tính chính xác của thông tin, dữ liệu.</p> <p> <strong>           Điều 10. Giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="margin-right:15.0pt;">            1. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước để thu thập, tạo lập dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, trong thời hạn chậm nhất 03 (ba) tháng kể từ ngày hoàn thành nghiệm thu sản phẩm chịu trách nhiệm giao nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và môi trường) 01 (một) bộ dữ liệu đúng theo chuấn dữ liệu chuyên môn đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.</p> <p style="margin-right:15.0pt;">            2. Biên bản giao nộp dữ liệu là một trong những cơ sở đế xác định hoàn thành công trình, dự án hoặc nhiệm vụ được giao.</p> <p style="margin-right:15.0pt;">            3. Các tố chức, cá nhân đang lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường để xây dựng, cập nhật danh mục, thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố phục vụ tra cứu, cung cấp, khai thác sử dụng.</p> <p align="center" style="margin-right:47.0pt;"> <strong>Chương III</strong></p> <p align="center" style="margin-right:47.0pt;"> <strong>TỔ CHỨC QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU<br/> TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</strong></p> <p style="margin-right:15.0pt;"> <strong>      Điều 11. Bảo quản, lưu trữ và tu bổ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <ol> <li> Việc bảo quản, lưu trữ và tu bổ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân theo quy định của pháp luật về lưu trữ, các quy định, quy trình, quy phạm và quy chuấn kỹ thuật chuyên ngành.</li> <li> Tất cả các thông tin, dữ liệu thu thập được phải được phân loại, đánh giá, xử lý để có hình thức, biện pháp bảo quản, lưu trữ, bảo vệ phù hợp, bảo đảm an toàn và kéo dài tuổi thọ cho thông tin, dữ liệu, tài liệu nhằm phục vụ được tốt các yêu cầu khai thác, sử dụng.</li> <li> Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm lưu trữ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh.</li> </ol> <p> <strong>        Điều 12. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <ol> <li> Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam là tập hợp toàn bộ các thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được kiểm tra, đánh giá, và tổ chức quản lý, lưu trữ một cách có hệ thống được xây dựng, cập nhật và duy trì phục vụ quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo và nâng cao dân trí.</li> <li value="2"> Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh được xây dựng phù hợp với khung kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường tỉnh và phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, được tích hợp vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh nhằm phục vụ cho việc xây dựng phát triển tỉnh Quảng Nam nói riêng và đất nước nói chung.</li> </ol> <p>           3.Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được xây dựng và kết nối, chia sẻ trên môi trường điện tử phục vụ quản lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả.</p> <ol> <li value="4"> Cơ sở dữ liệu phải đáp ứng khung cơ sở dữ liệu, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin và chuyên ngành.</li> <li value="5"> Việc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cụ thế thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.</li> </ol> <p> <strong>      Điều 13. Vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p>       Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:</p> <ul> <li> Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;</li> <li> Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí trong dự toán được giao đế thực hiện thường xuyên, liên tục, định kỳ cập nhật nội dung cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;</li> <li> Xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ bảo đảm cơ sở dữ liệu có hiệu suất vận hành và sẵn sàng đáp ứng cao;</li> <li> Xây dựng và thực hiện các giải pháp về sao lưu, dự phòng bảo đảm tính nguyên vẹn, an toàn của cơ sở dữ liệu. Trong trượng hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hư hỏng, bị phá hủy do các hành vi trái phép phải có cơ chế bảo đảm phục hồi được thông tin, dữ liệu; cụ thế:</li> </ul> <p style="margin-right:14.0pt;">         + Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được định kỳ 3 (ba) tháng 1 (một) lần sao chép và lưu trữ theo quy định;</p> <p>         + Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phòng ít nhất 6 (sáu) tháng 1 (một) lần. Bản dự phòng có thể khôi phục được trong trường hợp có sự cố hỏng hóc thiết bị một cách khách quan.</p> <p style="margin-right:14.0pt;">         + Thông tin, dữ liệu lưu giữ trong Cơ sở dữ liều tài nguyên và môi trường phải được sao chép vào đĩa cứng, đĩa quang (CD, DVD), băng từ theo định kỳ và lưu trữ theo quy trình, quy phạm kỹ thuật, bảo mật và an toàn theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p style="margin-right:14.0pt;"> + Định kỳ 3 (ba) tháng 1 (một) lần phải kiểm tra và bảo đảm an toàn hệ thống thông tin điện tử.</p> <p style="margin-right:14.0pt;"> <strong>        Điều 14. Bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin</strong></p> <ol> <li> Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin, có các biện pháp tổ chức, quản lý vận hành, nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính và an ninh mạng.</li> <li> Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại theo cấp độ an toàn hệ thống thông tin, đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.</li> <li> Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường làm nhiệm vụ bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu, thực hiện kiếm tra, đánh giá an toàn thông tin, quản lý rủi ro và các biện pháp phù hợp để bảo đảm an toàn thông tin.</li> </ol> <p style="text-align:center;"> <strong>Chương IV</strong></p> <p style="text-align:center;margin-right:30pt;"> <strong>KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU<br/> TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</strong></p> <p style="margin-right:16.0pt;"> <strong>     Điều 15. Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <ol> <li> Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được công bố trên trang thông tin điện tử của tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường. Việc công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân thủ theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin.</li> <li> Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trình UBND tỉnh công bố theo quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.</a></li> </ol> <p style="margin-right:16.0pt;"> <strong>       Điều 16. Hình thức khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="margin-right:16.0pt;">        Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo các hình thức sau đây:</p> <ol> <li> Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử hoặc kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cơ quan quản lý, cung câp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.</li> <li> Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu thông qua phiếu, yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu.</li> <li> Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng giữa đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu và bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật.</li> </ol> <p style="margin-right:17.0pt;"> <strong>        Điều 17. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu</strong></p> <ol> <li> Tổ chức, cá nhân khi khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử phải đăng ký và được cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ' quan cung cấp thông tin, dữ liệu.</li> <li> Tổ chức, cá nhân được cấp quyền truy cập có trách nhiệm truy cập đúng địa chỉ, mã khóa; không được làm lộ địa chỉ, mã khóa truy cập đã được cấp.</li> <li> Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu chịu trách nhiệm:</li> </ol> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li> Bảo đảm cho tố chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm thông tin, dữ liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm;</li> <li> Bảo đảm khuôn dạng thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ dàng tải xuống, hiển thị nhanh chóng và in ấn bằng các phương tiện điện tử phổ biến.</li> </ol> <ol> <li value="4"> Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông in, dữ liệu chịu trách nhiệm:       </li> </ol> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li> Thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên mạng để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng thông tin; nội dung thông báo phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến phục hồi các hoạt động cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ liên quan trên môi trường mạng, trừ trường hợp bất khả kháng;</li> <li> Tiến hành các biện pháp khắc phục sự cố.</li> </ol> <p style="margin-right:17.0pt;"> <strong>        Điều 18. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu</strong></p> <ol> <li> Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện theo quy định sau:</li> </ol> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li> Các tố chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ danh mục thông tin, dữ liệu hiện có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu (theo Mẫu số 02, Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP</a>) nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho các đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu;</li> <li> Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiếm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo) nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tố chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết;</li> </ol> </div> <p style="margin-right:15.0pt;">  </p> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li value="3"> Sau khi tố chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân.</li> </ol> <ol> <li value="2"> Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường bao gồm các nội dung chủ yếu sau:</li> </ol> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li> Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu;</li> <li> Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp;</li> <li> Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu;</li> <li> Hình thức khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu và phương thức nhận kết quả.</li> </ol> <ol> <li value="3"> Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.</li> <li value="4"> Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các Bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thấm quyền của Bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.                                         </a></li> </ol> <p style="margin-right:22.0pt;"> <strong>       Điều 19. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng</strong></p> <p style="margin-right:22.0pt;"> Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng thực hiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu và tố chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu. Mầu họp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Mầu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.</a></p> <p style="margin-right:22.0pt;"> <strong>       Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p style="margin-right:22.0pt;"> Tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm và có các quyền hạn sau đây:</p> <ol> <li> Tuân thủ các nguyên tắc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 5, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.</a></li> <li> Đối với thông tin, dữ liệu được khai thác và sử dụng thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu hoặc bằng hình thức hợp đồng giữa đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu và bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu thì</li> </ol> <p> 10</p> <p style="margin-right:19.0pt;"> không được chuyển thông tin, dữ liệu cho bên thứ ba sử dụng trừ trường hợp được sự chấp thuận của đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu hoặc được thỏa thuận trong hợp đồng với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu.</p> <ol> <li value="3"> Không được làm sai lệch thông tin, dữ liệu đã được cung cấp đế sử dụng.</li> <li value="4"> Trả kinh phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 8, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.</a></li> <li value="5"> Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tủệ.</li> <li value="6"> Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu về những</li> </ol> <p> sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp.                              </p> <p align="left">  </p> <ol> <li value="7"> Được khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháị) luật khi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của mình.</li> <li value="8"> Được bồi thường theo quy định của pháp luật klii bên cung cấp thông tin, dữ liệu cung cấp thông tin, dữ liệu không chính kác gây thiệt hại cho mình.</li> </ol> <p>  </p> <p align="center" style="margin-right:39.0pt;"> <strong>Chương V</strong></p> <p align="center" style="margin-right:39.0pt;"> <strong>KẾT NỐI, CHIA SẺ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ<br/> MÔI TRƯỜNG TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ</strong></p> <p style="margin-right:19.0pt;">          Điều 21. Nguyên tắc kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh</p> <p style="margin-right:19.0pt;">        Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh; giữa các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường và giữa các cơ quan, tố chức liên quan trên nguyên tăc:</p> <ol> <li> Kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.</li> <li> Bảo đảm việc tiếp cận thông tin, dữ liệu tài ngpyên và môi trường phục vụ kịp thời cho việc đánh giá, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu câu phát triên kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.</li> <li> Bảo đảm việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu được thông suốt, kịp thời, đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin.</li> </ol> <p style="margin-right:19.0pt;"> <strong>         Điều 22. Phối hợp kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <p>          1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:           ;</p> <p style="margin-right:19.0pt;">          a) Chủ trì, phối họp với các Sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh trong việc xây dựng quy trình, quy định về kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử.</p> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li value="2"> Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử.</li> <li value="3"> Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chuẩn dữ liệu để thực hiện việc chia sẻ, trao đối dữ liệu với các hệ thống khác, trình UBND tỉnh ban hành danh mục các dịch vụ dữ liệu chia sẻ và chuẩn kết nối, trao đổi dữ liệu Tài nguyên và Môi trường theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về cơ sở dữ liệu chuyên ngành.</li> </ol> <ol> <li value="2"> Các Sở, ngành, địa phương trong phạm vi quản lý liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm:</li> </ol> <ol style="list-style-type:lower-alpha;"> <li> Chủ trì kết nối, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử theo quy định.</li> <li> Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu bố trí kinh phí thường xuyên hăng năm phục vụ hoạt động của hệ thông thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử.</li> <li> Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tham mưu bố trí vốn đầu tư theo các nhiệm vụ, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để duy trì, nâng cấp hoạt động của hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử.</li> <li> Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, giám sát việc kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử.</li> </ol> <ol> <li value="3"> Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu giúp UBND tỉnh kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử do cơ quan quản lý với các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác theo quy định.</li> </ol> <p style="margin-right:19.0pt;"> <strong>       Điều 23. Kết nối, tích hợp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử</strong></p> <ol> <li> Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm thông tin, dữ liệu thời gian thực và thông tin, dữ liệu có độ trễ về thời gian (phải qua các bước phân tích, xử lý). Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường có ý nghĩa rất quan trọng đối với ứng phó, xử lý kịp thời trong công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai, thảm họa.</li> <li> Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường, đặc biệt là thông tin dữ liệu thời gian thực từ nguôn ngân sách Nhà nước hoặc băt buộc quan trắc quy định của pháp luật phải được thu nhận, tích hợp và chia sẻ, cung cấp kịp thời cho các cơ quan, tổ chức có chức năng, phục vụ dân sinh, phát triển kinh tê - xã hội, an ninh, quốc phòng.</li> <li> Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thu thập, thu nhận, quản lý, cung cấp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; cung cấp, tích hợp thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường về cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý; sử dụng thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.</li> <li> Việc thu thập, cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.</li> </ol> <p style="margin-right:18.0pt;">       Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</p> <ol> <li> Thông báo với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và môi trường về danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do mình sở hữu và có nhu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.          </a></li> <li> Tuân thủ quy định của pháp luật về thu thập, tạo lập và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng.</li> <li> Bảo đảm tính trung thực, chính xác của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.</li> <li> Định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm gửi báo dáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sứ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trườpg theo Mau số 05, Phụ lục kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.</a></li> </ol> <p> <strong>       Điều 25. Bảo vệ quyền sở hữu thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường</strong></p> <ol> <li> Quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:  </li> </ol> <p style="margin-right:18.0pt;"> Thực hiện theo quy định tại Điều 29, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.</a></p> <p style="margin-right:18.0pt;">        2. Bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:  </p> <p style="margin-right:18.0pt;">       Thực hiện theo quy định tại Điều 30, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.</a></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Chương VI</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <p style="margin-right:18.0pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_26"></a>26. Xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được điều tra, thu thập trước ngày Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành</strong></p> <p style="margin-right:18.0pt;"> Các thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được điều tra, thu thập bằng ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh trước ngày Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành được xử lý theo quy định sau:</p> <p style="margin-right:18.0pt;">         1. Đối với các nội dung công việc, nhiệm vụ mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đang thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">102/2008/NĐ-CP</a> ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường được tiếp tục thực hiện theo thời hạn đã xác định của nội dung, nhiệm vụ, sau thời hạn đó tuân thủ theo quy định của Nghị định sổ 73/20 17/nđ-CP.     </p> <p style="margin-right:18.0pt;">         2. Đối với những thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là sản phấm của nội dung công việc, nhiệm vụ đang triển khai thực hiện nhưng chưa được kiếm tra, nghiệm thu, cơ quan quản lý xem xét điều kiện, điều chỉnh nội dung đế tổ chức thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2017/NĐ-CP.         </a></p> <p> <strong>       Điều 27. Trách nhiệm thực hiện</strong></p> <p>       Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiếm tra việc thực hiện Quy chế này.</p> <ol> <li> Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chịu trách nhiệm tố chức thực hiện Quy chế này.</li> <li> Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tố chức, cá nhân tổng hợp báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường đế tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.</li> </ol> <p style="margin-right:15.0pt;">  </p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Trí Thanh</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH QUẢNG NAM Số: 22/2019/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam UỶ BAN NHÂN DẦN TỈNH QUẢNG Nam Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Nghị định số73/2017/NĐCP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Căn cứ Thông tư số32/2018/TTBTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 944/TTrSTNMT ngày 02/12/2019 về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam”. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; thủ trướng các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. QUY CHẾ Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2019/QĐ UBND ngày 12/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về đất đai, tài nguyên nước, địa chât khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, viễn thám, tài nguyên môi trường biển và hải đảo (sau đây gọi là thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Quy chế này không điều chỉnh đối với thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc danh mục bí mật nhà nước. Đối với những nội dung không được quy định tại quy chế này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 1. Đối tượng áp dụng Quy chế này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tố chức, cá nhân có hoạt động thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam. Điều 2. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Các loại thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Điều 4, Nghị định số 73/2017/NĐCP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2017/NĐCP). Điều 3. Nguyên tắc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Bảo đảm tính chính xác, trung thực, khoa học, khách quan và kế thừa. 2. Tập hợp, quản lý được đầy đủ các nguồn thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3. Lưu trữ, bảo quản đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện. 4. Tổ chức có hệ thống phục vụ thuận tiện khai thác và sử dụng, phát huy hiệu quả cao nhất. 5. Công bố công khai trên Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam, trừ các thông tin, dữ liệu thuộc về bí mật nhà nước theo quy định. 6. Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triể n kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. 7. Sử dụng đúng mục đích, phải trích dẫn nguồn và tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước; khai thác thông tin, dữ liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 8. Việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng phải bảo đảm an toàn dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học. Điều 4. Sự tham gia của các tổ chức cá nhân 1. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư cho việc thu nhận, tạo lập và cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đúng quy định của pháp luật. 2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp, hiến tặng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho cơ quan nhà nước góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia, phục vụ iợi ích chung của xã hội. Điều 5. Kinh phí thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Kinh phí thu thập, xử lý, xây dựng, cập nhật, vận hành, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh do ngân sách Nhà nước cân đối, bố trí theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Định kỳ vào thời điểm lập dự toán ngân sách Nhà nước hằng năm, căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật về thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường do các Bộ, ngành Trung ương ban hành và căn cứ số lượng, khối lượng nhiệm vụ theo kế hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyên phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán, phối hợp với sở Tài chính tham mưu UBND trình HĐND tỉnh phê duyệt, phân bổ dự toán kinh phí thực hiện theo quy định; đồng thời tổ chức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành. 2. Phí khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. Chương II THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi tr ường 1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, chịu trách nhiệm: a) Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố lập và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; b) Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu thập, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường; tổ chức, quản lý thông tin, dữ liệu trên môi trường điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, cổng thông tin tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, các tỉnh, thành phố và các Bộ, ngành Trung ương; c) Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp thông tin, dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; d) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường; đ) Định kỳ hằng năm gửi báo cáo về công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định. e) Lập và trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh và tổ chức công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường. f) Tham mưu UBND tỉnh kiểm tra, xem xét, xử lý các đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh. 2. Sở Tài chính: Thẩm định kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bản tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, đề xuất UBND tinh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch hăng năm. 3. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện tích hợp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh. 4. UBND các huyện, thị xã, thành phố: a) Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập và tổ chức thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh hằng năm; b) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố cho Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường) hằng năm theo quy định. 5. Các Sở, Ban, ngành phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực phụ trách. 6. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường có sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước) và các tổ chức, doanh nghiệp khác (thuộc diện phải nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của Nhà nước) trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Điều 10 Quy chế này. Điều 7. Lập, phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Các Sở, Ban, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao xác định thông tin, dữ liệu cần thu thập, cập nhật, đề xuât các hoạt động, nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Chi tiết theo Phụ lục 1 Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Thông tư 32/2018/TTBTNMT ngày 26/12/2018), gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, lập kế hoạch. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp đề xuất của các Sở, Ban, ngành và các hoạt động, nhiệm vụ thu thập, cập nhật dữ liệu của Sở, dự thảo kế hoạch; chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh phê duyệt. 3. UBND tỉnh gửi một bản kế hoạch đã phê duyệt cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có phạm vi quản lý nhà nước liên quan đên các dữ liệu cân thu thập theo kế hoạch đã phê duyệt. Điều 8. Thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hằng năm. 2. Việc điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân thủ đúng các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật về thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Nội dung thông tin, dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên dữ liệu có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. 3. Trường hợp pháp luật quy định việc thu thập thông tin, dữ liệu phải được phép của cơ quan nhà nước có thấm quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải làm thủ tục xin phép theo quy định và chỉ được tiến hành thu thập dữ liệu sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 4. Việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 5. Các hình thức thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường: a) Yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, tiếp nhận thông tin, dữ liệu từ các tổ chức, cá nhân theo quy định; 1. Quan trắc, điều tra, khảo sát; 2. Nghiên cứu, dự báo; 3. Tổng hợp, tạo lập thông tin, dữ liệu và các hình thức khác. Điều 9. Kiểm tra, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Việc kiếm tra, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu phải tuân theo các quy định, quy phạm, quy chuấn kỹ thuật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thấm quyền ban hành, phê duyệt. 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tham mưu UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc kiếm tra, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và mội trường thuộc thẩm quyền quản lý. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm, kiếm tra, đánh giá, xử lý dữ liệu và tính chính xác của thông tin, dữ liệu. Điều 10. Giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước để thu thập, tạo lập dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, trong thời hạn chậm nhất 03 (ba) tháng kể từ ngày hoàn thành nghiệm thu sản phẩm chịu trách nhiệm giao nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và môi trường) 01 (một) bộ dữ liệu đúng theo chuấn dữ liệu chuyên môn đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. 2. Biên bản giao nộp dữ liệu là một trong những cơ sở đế xác định hoàn thành công trình, dự án hoặc nhiệm vụ được giao. 3. Các tố chức, cá nhân đang lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường để xây dựng, cập nhật danh mục, thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố phục vụ tra cứu, cung cấp, khai thác sử dụng. Chương III TỔ CHỨC QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Điều 11. Bảo quản, lưu trữ và tu bổ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Việc bảo quản, lưu trữ và tu bổ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân theo quy định của pháp luật về lưu trữ, các quy định, quy trình, quy phạm và quy chuấn kỹ thuật chuyên ngành. 2. Tất cả các thông tin, dữ liệu thu thập được phải được phân loại, đánh giá, xử lý để có hình thức, biện pháp bảo quản, lưu trữ, bảo vệ phù hợp, bảo đảm an toàn và kéo dài tuổi thọ cho thông tin, dữ liệu, tài liệu nhằm phục vụ được tốt các yêu cầu khai thác, sử dụng. 3. Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm lưu trữ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh. Điều 12. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam là tập hợp toàn bộ các thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được kiểm tra, đánh giá, và tổ chức quản lý, lưu trữ một cách có hệ thống được xây dựng, cập nhật và duy trì phục vụ quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo và nâng cao dân trí. 2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh được xây dựng phù hợp với khung kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường tỉnh và phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, được tích hợp vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh nhằm phục vụ cho việc xây dựng phát triển tỉnh Quảng Nam nói riêng và đất nước nói chung. 3.Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được xây dựng và kết nối, chia sẻ trên môi trường điện tử phục vụ quản lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả. 1. Cơ sở dữ liệu phải đáp ứng khung cơ sở dữ liệu, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin và chuyên ngành. 2. Việc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cụ thế thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Điều 13. Vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm: Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí trong dự toán được giao đế thực hiện thường xuyên, liên tục, định kỳ cập nhật nội dung cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; Xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ bảo đảm cơ sở dữ liệu có hiệu suất vận hành và sẵn sàng đáp ứng cao; Xây dựng và thực hiện các giải pháp về sao lưu, dự phòng bảo đảm tính nguyên vẹn, an toàn của cơ sở dữ liệu. Trong trượng hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hư hỏng, bị phá hủy do các hành vi trái phép phải có cơ chế bảo đảm phục hồi được thông tin, dữ liệu; cụ thế: + Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được định kỳ 3 (ba) tháng 1 (một) lần sao chép và lưu trữ theo quy định; + Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phòng ít nhất 6 (sáu) tháng 1 (một) lần. Bản dự phòng có thể khôi phục được trong trường hợp có sự cố hỏng hóc thiết bị một cách khách quan. + Thông tin, dữ liệu lưu giữ trong Cơ sở dữ liều tài nguyên và môi trường phải được sao chép vào đĩa cứng, đĩa quang (CD, DVD), băng từ theo định kỳ và lưu trữ theo quy trình, quy phạm kỹ thuật, bảo mật và an toàn theo quy định của pháp luật hiện hành. + Định kỳ 3 (ba) tháng 1 (một) lần phải kiểm tra và bảo đảm an toàn hệ thống thông tin điện tử. Điều 14. Bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin, có các biện pháp tổ chức, quản lý vận hành, nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính và an ninh mạng. 2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại theo cấp độ an toàn hệ thống thông tin, đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng. 3. Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường làm nhiệm vụ bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu, thực hiện kiếm tra, đánh giá an toàn thông tin, quản lý rủi ro và các biện pháp phù hợp để bảo đảm an toàn thông tin. Chương IV KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Điều 15. Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được công bố trên trang thông tin điện tử của tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường. Việc công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân thủ theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trình UBND tỉnh công bố theo quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị định số 73/2017/NĐCP. Điều 16. Hình thức khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo các hình thức sau đây: 1. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử hoặc kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cơ quan quản lý, cung câp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. 2. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu thông qua phiếu, yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. 3. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng giữa đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu và bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật. Điều 17. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu 1. Tổ chức, cá nhân khi khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử phải đăng ký và được cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ' quan cung cấp thông tin, dữ liệu. 2. Tổ chức, cá nhân được cấp quyền truy cập có trách nhiệm truy cập đúng địa chỉ, mã khóa; không được làm lộ địa chỉ, mã khóa truy cập đã được cấp. 3. Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu chịu trách nhiệm: 1. Bảo đảm cho tố chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm thông tin, dữ liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm; 2. Bảo đảm khuôn dạng thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ dàng tải xuống, hiển thị nhanh chóng và in ấn bằng các phương tiện điện tử phổ biến. 1. Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông in, dữ liệu chịu trách nhiệm: 1. Thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên mạng để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng thông tin; nội dung thông báo phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến phục hồi các hoạt động cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ liên quan trên môi trường mạng, trừ trường hợp bất khả kháng; 2. Tiến hành các biện pháp khắc phục sự cố. Điều 18. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu 1. Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện theo quy định sau: 1. Các tố chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ danh mục thông tin, dữ liệu hiện có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu (theo Mẫu số 02, Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐCP) nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho các đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu; 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiếm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo) nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tố chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết; 1. Sau khi tố chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân. 1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường bao gồm các nội dung chủ yếu sau: 1. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu; 2. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp; 3. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu; 4. Hình thức khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu và phương thức nhận kết quả. 1. Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu. 2. Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các Bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thấm quyền của Bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐCP. Điều 19. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng thực hiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu và tố chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu. Mầu họp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Mầu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐCP. Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm và có các quyền hạn sau đây: 1. Tuân thủ các nguyên tắc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 5, Nghị định số 73/2017/NĐCP. 2. Đối với thông tin, dữ liệu được khai thác và sử dụng thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu hoặc bằng hình thức hợp đồng giữa đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu và bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu thì 10 không được chuyển thông tin, dữ liệu cho bên thứ ba sử dụng trừ trường hợp được sự chấp thuận của đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu hoặc được thỏa thuận trong hợp đồng với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu. 1. Không được làm sai lệch thông tin, dữ liệu đã được cung cấp đế sử dụng. 2. Trả kinh phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 73/2017/NĐCP. 3. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tủệ. 4. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp. 1. Được khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháị) luật khi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của mình. 2. Được bồi thường theo quy định của pháp luật klii bên cung cấp thông tin, dữ liệu cung cấp thông tin, dữ liệu không chính kác gây thiệt hại cho mình. Chương V KẾT NỐI, CHIA SẺ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ Điều 21. Nguyên tắc kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh; giữa các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường và giữa các cơ quan, tố chức liên quan trên nguyên tăc: 1. Kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm việc tiếp cận thông tin, dữ liệu tài ngpyên và môi trường phục vụ kịp thời cho việc đánh giá, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu câu phát triên kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. 3. Bảo đảm việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu được thông suốt, kịp thời, đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin. Điều 22. Phối hợp kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm: ; a) Chủ trì, phối họp với các Sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh trong việc xây dựng quy trình, quy định về kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử. 1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử. 2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chuẩn dữ liệu để thực hiện việc chia sẻ, trao đối dữ liệu với các hệ thống khác, trình UBND tỉnh ban hành danh mục các dịch vụ dữ liệu chia sẻ và chuẩn kết nối, trao đổi dữ liệu Tài nguyên và Môi trường theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về cơ sở dữ liệu chuyên ngành. 1. Các Sở, ngành, địa phương trong phạm vi quản lý liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm: 1. Chủ trì kết nối, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử theo quy định. 2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu bố trí kinh phí thường xuyên hăng năm phục vụ hoạt động của hệ thông thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử. 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tham mưu bố trí vốn đầu tư theo các nhiệm vụ, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để duy trì, nâng cấp hoạt động của hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử. 4. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, giám sát việc kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử. 1. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu giúp UBND tỉnh kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử do cơ quan quản lý với các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác theo quy định. Điều 23. Kết nối, tích hợp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử 1. Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm thông tin, dữ liệu thời gian thực và thông tin, dữ liệu có độ trễ về thời gian (phải qua các bước phân tích, xử lý). Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường có ý nghĩa rất quan trọng đối với ứng phó, xử lý kịp thời trong công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai, thảm họa. 2. Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường, đặc biệt là thông tin dữ liệu thời gian thực từ nguôn ngân sách Nhà nước hoặc băt buộc quan trắc quy định của pháp luật phải được thu nhận, tích hợp và chia sẻ, cung cấp kịp thời cho các cơ quan, tổ chức có chức năng, phục vụ dân sinh, phát triển kinh tê xã hội, an ninh, quốc phòng. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thu thập, thu nhận, quản lý, cung cấp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; cung cấp, tích hợp thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường về cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý; sử dụng thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật. 4. Việc thu thập, cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Thông báo với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và môi trường về danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do mình sở hữu và có nhu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐCP. 2. Tuân thủ quy định của pháp luật về thu thập, tạo lập và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng. 3. Bảo đảm tính trung thực, chính xác của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. 4. Định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm gửi báo dáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sứ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trườpg theo Mau số 05, Phụ lục kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐCP. Điều 25. Bảo vệ quyền sở hữu thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường 1. Quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường: Thực hiện theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 73/2017/NĐCP. 2. Bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường: Thực hiện theo quy định tại Điều 30, Nghị định số 73/2017/NĐCP. Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều26. Xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được điều tra, thu thập trước ngày Nghị định số 73/2017/NĐCP có hiệu lực thi hành Các thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được điều tra, thu thập bằng ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh trước ngày Nghị định số 73/2017/NĐCP có hiệu lực thi hành được xử lý theo quy định sau: 1. Đối với các nội dung công việc, nhiệm vụ mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đang thực hiện theo quy định tại Nghị định số 102/2008/NĐCP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường được tiếp tục thực hiện theo thời hạn đã xác định của nội dung, nhiệm vụ, sau thời hạn đó tuân thủ theo quy định của Nghị định sổ 73/20 17/nđ CP. 2. Đối với những thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là sản phấm của nội dung công việc, nhiệm vụ đang triển khai thực hiện nhưng chưa được kiếm tra, nghiệm thu, cơ quan quản lý xem xét điều kiện, điều chỉnh nội dung đế tổ chức thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định số 73/2017/NĐCP. Điều 27. Trách nhiệm thực hiện Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiếm tra việc thực hiện Quy chế này. 1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chịu trách nhiệm tố chức thực hiện Quy chế này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tố chức, cá nhân tổng hợp báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường đế tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Lê Trí Thanh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Quảng Nam", "effective_date": "01/01/2020", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/12/2019", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam", "Chủ tịch", "" ], "official_number": [ "22/2019/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 22/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thôngtin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
115370
vbpl.vn
http://vbpl.vn//vinhphuc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=115370&Keyword=
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH VĨNH PHÚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 25/2016/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="FR" style="font-size:12pt;">NGHỊ QUYẾT</span></b></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020</p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="FR" style="font-size:12pt;">HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC<br/> KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</i></p> <p style="margin:0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;</i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i><span lang="FR">Căn cứ Điểm 1, Điều 3 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">132/2001/QĐ-TTg</a> ngày 07/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn;</span></i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i><span lang="FR">Xét Tờ trình số<a class="text-blue" style="margin:0px;padding-left:0px;padding-right:0px;color:rgb(14, 112, 195);text-decoration:none;cursor:pointer;" target="_blank"> </a></span></i><em>182/TTr-UBND</em><i><span lang="FR"> ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành nghị quyết về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,</span></i></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span lang="FR" style="font-size:12pt;">QUYẾT NGHỊ:</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="FR">Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </span></b><span lang="FR">Ban hành cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="FR">1. Mục tiêu:</span></b><span lang="FR"> Xây dựng đường giao thông nông thôn đảm bảo hoàn thành yêu cầu tiêu chí 2 - Giao thông cho các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2018 và phấn đấu đến năm 2020 cơ bản cứng hóa 100% đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="FR">2. Nội dung và mức hỗ trợ:</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">a) Nội dung hỗ trợ: Phần móng, mặt đường các tuyến đường giao thông nông thôn trục xã do UBND cấp xã quản lý.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">b) Mức hỗ trợ:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">- 40% đối với xã đồng bằng tương ứng 520 triệu đồng/1km;</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">- 50% đối với xã trung du tương ứng 650 triệu đồng/1km;</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">- 60% đối với xã miền núi tương ứng 780 triệu đồng/1km;</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">- Định mức tính hỗ trợ cho đường giao thôn nông thôn trục xã năm 2016 là 1,3 tỷ đồng/1km; các năm tiếp theo tính trượt giá khoảng 5% mỗi năm.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">c) Điều kiện hỗ trợ:</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">- Công trình, dự án phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng;</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">- Công trình, dự án nằm trong danh mục đề án kèm theo Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh;</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">- Áp dụng thiết kế, dự toán mẫu, cơ chế thanh, quyết toán phù hợp với quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">d) Hình thức thực hiện: Khuyến khích giao cho cộng đồng dân cư làm nhà thầu thực hiện các công trình, dự án.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b><span lang="FR">Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </span></b><span lang="FR">Tổ chức thực hiện</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">2. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="FR">Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.</span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Vinh</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH VĨNH PHÚC Số: 25/2016/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 2016 NGHỊ QUYẾT VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Điểm 1, Điều 3 Quyết định số132/2001/QĐTTg ngày 07/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn; Xét Tờ trình số 182/TTrUBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành nghị quyết về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều1. Ban hành cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 2020, cụ thể như sau: 1. Mục tiêu: Xây dựng đường giao thông nông thôn đảm bảo hoàn thành yêu cầu tiêu chí 2 Giao thông cho các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 2018 và phấn đấu đến năm 2020 cơ bản cứng hóa 100% đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh. 2. Nội dung và mức hỗ trợ: a) Nội dung hỗ trợ: Phần móng, mặt đường các tuyến đường giao thông nông thôn trục xã do UBND cấp xã quản lý. b) Mức hỗ trợ: 40% đối với xã đồng bằng tương ứng 520 triệu đồng/1km; 50% đối với xã trung du tương ứng 650 triệu đồng/1km; 60% đối với xã miền núi tương ứng 780 triệu đồng/1km; Định mức tính hỗ trợ cho đường giao thôn nông thôn trục xã năm 2016 là 1,3 tỷ đồng/1km; các năm tiếp theo tính trượt giá khoảng 5% mỗi năm. c) Điều kiện hỗ trợ: Công trình, dự án phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng; Công trình, dự án nằm trong danh mục đề án kèm theo Tờ trình số 182/TTr UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh; Áp dụng thiết kế, dự toán mẫu, cơ chế thanh, quyết toán phù hợp với quy định hiện hành. d) Hình thức thực hiện: Khuyến khích giao cho cộng đồng dân cư làm nhà thầu thực hiện các công trình, dự án. Điều2. Tổ chức thực hiện 1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./. Chủ tịch (Đã ký) Trần Văn Vinh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "effective_date": "01/08/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/07/2016", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc", "Chủ tịch", "Tran Xuan Ha" ], "official_number": [ "25/2016/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
150671
vbpl.vn
http://vbpl.vn//caobang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=150671&Keyword=
Quyết định 28/2021/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Cao Bằng", "effective_date": "26/10/2021", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/10/2021", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng", "Chủ tịch", "Hoàng Xuân Ánh" ], "official_number": [ "28/2021/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140384" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 28/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2012/QH13 Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624" ], [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136" ], [ "Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138" ], [ "Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683" ], [ "Thông tư 33/2017/TT-BTNMT Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125567" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 96/2019/NĐ-CP Quy định về khung giá đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139889" ], [ "Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND Thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140522" ], [ "Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND Điều chỉnh, bổ sung một số điều Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Cao Bằng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148823" ], [ "Luật 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166391" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
10681
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=10681&Keyword=
Decree 43/2009/NĐ-CP
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 43/2009/NĐ-CP </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Hà Nội , May 07, 2009</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">DECREE</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b style=""><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">AMENDING AND SUPPLEMENTING THE LIST OF GOODS AND SERVICES BANNED FROM BUSINESS OF THE DECREE NO.<a class="toanvan" target="_blank">59/2006/ND-CP</a> DATED JUNE 12, 2006, GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE COMMERCIAL LAW ON GOODS AND SERVICES BANNED FROM BUSINESS, SUBJECT TO RESTRICTIONS BUSINESS AND CONDITIONAL BUSINESS</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">GOVERNMENT</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001; <br/> Pursuant to the Commercial Law dated June 14<sup>th</sup>, 2005; <br/> At the proposal of the Minister of Industry and Commerce,</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">DECREES</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 1. </span></b><b style=""><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Amending and supplementing the list of goods and services banned from business of the Decree No.<a class="toanvan" target="_blank">59/2006/ND-CP</a> dated June 12, 2006 guiding the implementation of the Commercial Law on goods and services banned from business, subject to restrictions business and conditional business: </span></b></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">To supplement number 19 (smuggled cigars, cigarettes and other processed tobacco products to the list of goods and services banned) to the Section A of Annex I in the list of goods and services banned from business (promulgated together with the Decree No.<a class="toanvan" target="_blank">59/2006/ND-CP</a> June 12, 2006 of Government), as follows:</span></p> <p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;"> <tbody> <tr style=""> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:windowtext 1pt solid;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:62.85pt;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="84"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Ordinal Number</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:170.55pt;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="227"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Names of goods or services</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:99.75pt;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="133"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Current legal documents</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:122.55pt;padding-right:5.4pt;border-top:windowtext 1pt solid;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="163"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Branch –managing agencies</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> </td> </tr> <tr style=""> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:windowtext 1pt solid;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:62.85pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="84"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">A</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:170.55pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="227"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Goods</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:99.75pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="133"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"> </span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:122.55pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="163"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"> </span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p> </td> </tr> <tr style=""> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:windowtext 1pt solid;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:62.85pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="84"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">….</span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:170.55pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="227"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">……………</span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:99.75pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="133"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">…………</span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:122.55pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="163"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">…………….</span></p> </td> </tr> <tr style=""> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:windowtext 1pt solid;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:62.85pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="84"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">19</span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:170.55pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="227"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">(smuggled cigars, cigarettes and other processed tobacco products)</span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:99.75pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="133"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">This Decree</span></p> </td> <td style="border-bottom:windowtext 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0in;background-color:transparent;padding-left:5.4pt;width:122.55pt;padding-right:5.4pt;border-top:#ece9d8;border-right:windowtext 1pt solid;padding-top:0in;" valign="top" width="163"> <p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">The Ministry of Industry and Commerce</span></p> </td> </tr> </tbody> </table> </p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"> </span></p> <p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0in;"><b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 2</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">. <b>Implementation effect</b></span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">This Decree takes effect from July 8, 2009. </span></p> <p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0in;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">The Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Government-attached agencies, presidents of provincial/municipal People's Committees shall be responsible for implementation of this Decree.</span></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE GOVERNMENT Number: 43/2009/NĐCP SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà Nội , May 07, 2009 DECREE AMENDING AND SUPPLEMENTING THE LIST OF GOODS AND SERVICES BANNED FROM BUSINESS OF THE DECREE NO.59/2006/NDCP DATED JUNE 12, 2006, GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE COMMERCIAL LAW ON GOODS AND SERVICES BANNED FROM BUSINESS, SUBJECT TO RESTRICTIONS BUSINESS AND CONDITIONAL BUSINESS GOVERNMENT Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001; Pursuant to the Commercial Law dated June 14th, 2005; At the proposal of the Minister of Industry and Commerce, DECREES Article 1.Amending and supplementing the list of goods and services banned from business of the Decree No.59/2006/NDCP dated June 12, 2006 guiding the implementation of the Commercial Law on goods and services banned from business, subject to restrictions business and conditional business: To supplement number 19 (smuggled cigars, cigarettes and other processed tobacco products to the list of goods and services banned) to the Section A of Annex I in the list of goods and services banned from business (promulgated together with the Decree No.59/2006/NDCP June 12, 2006 of Government), as follows: Ordinal Number Names of goods or services Current legal documents Branch –managing agencies A Goods …. …………… ………… ……………. 19 (smuggled cigars, cigarettes and other processed tobacco products) This Decree The Ministry of Industry and Commerce Article 2. Implementation effect This Decree takes effect from July 8, 2009. The Ministers, heads of ministeriallevel agencies, heads of Government attached agencies, presidents of provincial/municipal People's Committees shall be responsible for implementation of this Decree. Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "Công báo số 16/1993;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc ban hành quy chế tạm thời về trả nợ nước ngoài bằng hàng hoá xuất khẩu", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "26/06/1993", "enforced_date": "...", "expiry_date": "03/07/1995", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "26/06/1993", "issuing_body/office/signer": [ "Chính phủ", "Thủ tướng", "Phan Văn Khải" ], "official_number": [ "47-CP" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Nghị định 40-CP Về trả nợ nước ngoài bằng hàng hoá và dịch vụ thu ngoại tệ" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Nghị định 40-CP Về trả nợ nước ngoài bằng hàng hoá và dịch vụ thu ngoại tệ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9697" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị định 47-CP Về việc ban hành quy chế tạm thời về trả nợ nước ngoài bằng hàng hoá xuất khẩu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [ [ "Thông tư 82-TC/TCĐN Hướng dẫn việc thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu và cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp để trừ nợ nước ngoài cho nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=82340" ] ], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
3263
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=3263&Keyword=
Decision 161/2007/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 161/2007/QĐ-TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , October 19, 2007</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Approving the scheme on investment in the construction of working offices within the Social Policy Bank’s system during 2008-2012</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”-<i> (Summary)</i></font></font></p> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 161/2007/QĐTTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , October 19, 2007 DECISION Approving the scheme on investment in the construction of working offices within the Social Policy Bank’s system during 20082012 This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”(Summary) Thủ tướng (Signed) Nguyen Tan Dung
{ "collection_source": [ "Công báo số 3/1986;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn chế độ thù lao hoạt động văn hoá thông tin không chuyên nghiệp trong các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư liên tịch" ], "effective_area": "", "effective_date": "01/01/1986", "enforced_date": "15/02/1986", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "30/12/1985", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Nông nghiệp", "Bộ trưởng", "Nguyễn Ngọc Trìu" ], "official_number": [ "203-TTLB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư liên tịch 203-TTLB Hướng dẫn chế độ thù lao hoạt động văn hoá thông tin không chuyên nghiệp trong các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
112208
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=112208&Keyword=
Quyết định 2056/2006/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 2056/2006/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Vũng Tàu, ngày 18 tháng 7 năm 2006</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong style="font-size:12px;">Ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</strong></p> <p style="font-size:12px;text-align:center;"> <strong>Phần Xây dựng</strong></p> <p align="center"> _______________</p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</strong></p> <p>  </p> <p>             <em>Căn cứ Luật Tổ chức </em><em>Hội đồng nhân dân </em><em>và </em><em>Ủy ban nhân dân </em><em>ngày 26/11/2003;</em></p> <p>             <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</em></p> <p>             <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/NĐ-CP</a> ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tir xây dựng công trình;</em></p> <p>             <em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2005/QĐ-BXD</a> ngày 29/07/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng;</em></p> <p>             <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2005/TT-BXD</a> ngày 01/04/2005 của Bộ Xây Dựng hướng dân việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;</em></p> <p>             <em>Theo tờ trình số 136/TTr-HĐĐG ngày 11/5/2006 của Hội đồng đơn giá xây dựng công trinh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong style="font-size:12px;">QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;">             <strong>Điều</strong> <strong><a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng công trình tinh Bà Rịa-Vũng Tàu - Phần xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;">             <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu - Phần xây dựng là cơ sở để xác định giá trị tổng dự toán, dự toán xây lắp công trình phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và xác định giá xét thầu xây dựng các công trinh xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.</p> <p style="text-align:justify;">             - Khi có biến động về tiền lương, giá ca máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành, UBND tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây Dựng chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình UBND tỉnh ban hành kịp thời các văn bản điều chinh, đồng thời chịu trách nhiệm phổ biến, kiếm tra việc thực hiện Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu - Phần xây dựng này trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.</p> <p style="text-align:justify;">             <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p> <p style="text-align:justify;">             Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu - Phần xây dựng thay thế cho Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">3120/1999/QĐ.UB</a> ngày 02/6/1999; Đơn giá xây dựng cơ bản Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu (phần bổ sung) ban hành kèm theo Quyết định sổ <a class="toanvan" target="_blank">8187/2003/QĐ.UB</a> ngay 09/9/2003 của UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.</p> <p style="text-align:justify;">             <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh văn phòng UBND tinh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài chính; Tư pháp; Công nghiệp; Giao thông - Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch - Đầu tư; ; Lao động Thương binh -Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Ngọc Thới</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 2056/2006/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vũng Tàu, ngày 18 tháng 7 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Phần Xây dựng ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tir xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định số24/2005/QĐBXD ngày 29/07/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng; Căn cứ Thông tư số04/2005/TTBXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây Dựng hướng dân việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; Theo tờ trình số 136/TTrHĐĐG ngày 11/5/2006 của Hội đồng đơn giá xây dựng công trinh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng công trình tinh Bà RịaVũng Tàu Phần xây dựng. Điều2. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà RịaVũng Tàu Phần xây dựng là cơ sở để xác định giá trị tổng dự toán, dự toán xây lắp công trình phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và xác định giá xét thầu xây dựng các công trinh xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Khi có biến động về tiền lương, giá ca máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành, UBND tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây Dựng chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình UBND tỉnh ban hành kịp thời các văn bản điều chinh, đồng thời chịu trách nhiệm phổ biến, kiếm tra việc thực hiện Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà RịaVũng Tàu Phần xây dựng này trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà RịaVũng Tàu Phần xây dựng thay thế cho Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 3120/1999/QĐ.UB ngày 02/6/1999; Đơn giá xây dựng cơ bản Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (phần bổ sung) ban hành kèm theo Quyết định sổ 8187/2003/QĐ.UB ngay 09/9/2003 của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Điều4. Chánh văn phòng UBND tinh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài chính; Tư pháp; Công nghiệp; Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch Đầu tư; ; Lao động Thương binh Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Trần Ngọc Thới
{ "collection_source": [ "bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Phần Xây dựng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu", "effective_date": "28/07/2006", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/07/2006", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "Phó Chủ tịch", "Trần Ngọc Thới" ], "official_number": [ "2056/2006/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành trong lĩnh vực xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115337" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 3120/1999/QĐ.UB ...", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112236" ], [ "Quyết định 8187/2003/QĐ.UB ...", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112237" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 2056/2006/QĐ-UBND Ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Phần Xây dựng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 04/2005/TT-BXD Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17349" ], [ "Quyết định 24/2005/QĐ-BXD Về việc ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17711" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Nghị định 16/2005/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18500" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
44339
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=44339&Keyword=
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 30/2008/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Dương, ngày 5 tháng 8 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo</strong></p> <p align="center"> <strong>đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương</strong></p> <p align="center"> ________________________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p> <em>-Căn </em><em>cứ luật</em><em> Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số <a class="toanvan" target="_blank">38/2001/PL-UBTVQH</a> 10 ngày 28/08/2001 của ủy ban Thường vụ Quốc hội;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Nghị định sô <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 3/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Phí và Lệ phí;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đồi bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/5/2006 của Bộ Tài Chính chỉnh sửa một số điều của <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">97/2006/TT-BTC</a> ngày 29/12/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;</em></p> <p> <em>-Căn cứ Nghị quyết số: <a class="toanvan" target="_blank">15/2008/NQ-HĐND7</a> ngày 22/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:</p> <p> 1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương là khỏan thu do các tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan chuyên môn về bảo Vệ môi trường có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.</p> <p> 2. Mức thu phí:</p> <p> a. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 4.000.000 đồng/báo cáo.</p> <p> b. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: 2.000.000 đông/báo cáo.</p> <p> Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng:</p> <p> 1. Cơ quan có nhiệm vụ thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương và Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore (sau khi được ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.<sup>1</sup> áo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung).</p> <p> 2. Các cơ quan có nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm:</p> <p> a. Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ quan nơi thu phí;</p> <p> b. Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biẽn lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;</p> <p> c. Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền phí thu được theo quy định hiện hành.</p> <p> 3. Các cơ quan có nhiệm vụ thu phí được để lại 80% trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc thu phí, theo nội dung cụ thể sau đây:</p> <p> - Chi phí họp Hội đồng thẩm định;</p> <p> - Chi trả thù lao bài nhận xét của thành viên hội đồng;</p> <p> - Chi phí khác: tiền xe đưa đón phản biện, chi văn phòng phẩm, thư mời, nước uống...</p> <p> Mức chi cụ thể theo quy định hiện hành. Toàn bộ số tiền phí được để lại theo quy định, các cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán hàng năm; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.</p> <p> 4. Tổng số tiền phí báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung thu được sau khi trừ số tiền được trích lại (80%), số còn lại (20%) cơ quan thu phí. phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng mục 042 tiểu mục 07 của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.</p> <p> 5. Hàng năm, căn cứ mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, nội dung chi ở phần trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, các cơ quan thu phí lập dự toán thu - chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi Sở Tài chính thẩm định.</p> <p> 6. Các cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí, số tiền phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được để lại với Sở Tài chính theo đúng quy định.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm. 2008.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong>. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hoàng Sơn</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG Số: 30/2008/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Dương, ngày 5 tháng 8 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số38/2001/PLUBTVQH 10 ngày 28/08/2001 của ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định sô57/2002/NĐCP ngày 3/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Phí và Lệ phí; Căn cứ Nghị định số24/2006/NĐCP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đồi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số45/2006/TTBTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài Chính chỉnh sửa một số điều của 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số97/2006/TTBTC ngày 29/12/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Căn cứ Nghị quyết số:15/2008/NQHĐND7 ngày 22/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau: 1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương là khỏan thu do các tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan chuyên môn về bảo Vệ môi trường có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung. 2. Mức thu phí: a. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 4.000.000 đồng/báo cáo. b. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: 2.000.000 đông/báo cáo. Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng: 1. Cơ quan có nhiệm vụ thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương và Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt NamSingapore (sau khi được ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.1 áo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung). 2. Các cơ quan có nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm: a. Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ quan nơi thu phí; b. Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biẽn lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế; c. Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền phí thu được theo quy định hiện hành. 3. Các cơ quan có nhiệm vụ thu phí được để lại 80% trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc thu phí, theo nội dung cụ thể sau đây: Chi phí họp Hội đồng thẩm định; Chi trả thù lao bài nhận xét của thành viên hội đồng; Chi phí khác: tiền xe đưa đón phản biện, chi văn phòng phẩm, thư mời, nước uống... Mức chi cụ thể theo quy định hiện hành. Toàn bộ số tiền phí được để lại theo quy định, các cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán hàng năm; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. 4. Tổng số tiền phí báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung thu được sau khi trừ số tiền được trích lại (80%), số còn lại (20%) cơ quan thu phí. phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng mục 042 tiểu mục 07 của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. 5. Hàng năm, căn cứ mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, nội dung chi ở phần trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, các cơ quan thu phí lập dự toán thu chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi Sở Tài chính thẩm định. 6. Các cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí, số tiền phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được để lại với Sở Tài chính theo đúng quy định. Điều3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm. 2008. Điều4. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Hoàng Sơn
{ "collection_source": [ "Công báo Số 23 + 24 năm 2008" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Bình Dương\\", "effective_date": "01/09/2008", "enforced_date": "12/11/2008", "expiry_date": "01/01/2015", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "05/08/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương", "Chủ tịch", "Nguyễn Hoàng Sơn" ], "official_number": [ "30/2008/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58780" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 30/2008/QĐ-UBND Chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15000" ], [ "Thông tư 45/2006/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15938" ], [ "Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518" ], [ "Luật 52/2005/QH11 Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16729" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281" ], [ "Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443" ], [ "Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
50354
vbpl.vn
http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=50354&Keyword=
Quyết định 47/2013/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 47/2013/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nghệ An, ngày 22 tháng 8 năm 2013</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành quy định về mức chi từ nguồn </strong><strong>hỗ trợ </strong><strong>ngân sách cho địa</strong></p> <p align="center">  <strong>phương sản xuất lúa theo </strong><strong>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2012/NĐ-CP</a> của Chính phủ</strong></p> <p align="center"> <strong>______________________________</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2012/NĐ-CP</a> ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;</em></p> <p> <em>Căn cứ</em><em> Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">205/2012/TT-BTC</a> ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2012/NĐ-CP</a> ngày 11/5/2012 của Chính phủ;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">88/2013/NQ-HĐND</a> ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về mức chi hỗ trợ ngân sách cho địa phương sản xuất lúa theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2012/NĐ-CP</a> ngày 11/5/2012 của Chính phủ;</em></p> <p> <em>Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1818/TTr.SNN-KHTC ngày 07/8/2013; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2380/STC-HX ngày 21/8/2013 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1450/BCTĐ-STP ngày 22/8/2013, </em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong><strong> Phạm vi điều chỉnh và đối tượng án dụng</strong></p> <p> 1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về mức chi từ nguồn hỗ trợ ngân sách cho các địa phương sản xuất lúa theo Khoản 2, Điều 10, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2012/NĐ-CP</a> ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.</p> <p> 2. Đối tượng áp dụng: Các địa phương sản xuất lúa.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Mức chi kinh phí hỗ trợ</strong></p> <p> 1. Chi 70% kinh phí cho hỗ trợ đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng trong vùng sản xuất lúa, trong đó ưu tiên đầu tư kênh mương và giao thông nội đồng.</p> <p> 2. Chi 20% kinh phí cho hỗ trợ các hoạt động khuyến nông.</p> <p> 3. Chi 10% kinh phí cho hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nguồn kinh phí hỗ trợ và phương thức hỗ trợ</strong></p> <p> 1. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015, ngân sách Trung ương hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để sản xuất lúa.</p> <p> 2. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ cho các địa phương sản xuất lúa qua ngân sách UBND các huyện, thành, thị có đất trồng lúa.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu bằng văn bản liên ngành trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí và hướng dẫn thực hiện quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quy định về mức chi tại Điều 2 Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/7/2012.</p> <p> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các Ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh Viết Hồng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 47/2013/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày 22 tháng 8 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy định về mức chi từ nguồnhỗ trợngân sách cho địa phương sản xuất lúa theoNghị định số42/2012/NĐCP của Chính phủ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số42/2012/NĐCP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Căn cứ Thông tư205/2012/TTBTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐCP ngày 11/5/2012 của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số88/2013/NQHĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về mức chi hỗ trợ ngân sách cho địa phương sản xuất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐCP ngày 11/5/2012 của Chính phủ; Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1818/TTr.SNNKHTC ngày 07/8/2013; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2380/STCHX ngày 21/8/2013 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1450/BCTĐSTP ngày 22/8/2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng án dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về mức chi từ nguồn hỗ trợ ngân sách cho các địa phương sản xuất lúa theo Khoản 2, Điều 10, Nghị định số 42/2012/NĐCP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. 2. Đối tượng áp dụng: Các địa phương sản xuất lúa. Điều2. Mức chi kinh phí hỗ trợ 1. Chi 70% kinh phí cho hỗ trợ đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng trong vùng sản xuất lúa, trong đó ưu tiên đầu tư kênh mương và giao thông nội đồng. 2. Chi 20% kinh phí cho hỗ trợ các hoạt động khuyến nông. 3. Chi 10% kinh phí cho hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả. Điều3. Nguồn kinh phí hỗ trợ và phương thức hỗ trợ 1. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2012 2015, ngân sách Trung ương hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để sản xuất lúa. 2. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ cho các địa phương sản xuất lúa qua ngân sách UBND các huyện, thành, thị có đất trồng lúa. Điều4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu bằng văn bản liên ngành trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí và hướng dẫn thực hiện quyết định này. Điều5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quy định về mức chi tại Điều 2 Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/7/2012. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các Ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Đinh Viết Hồng
{ "collection_source": [ "Công báo số 33+34, năm 2013" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành quy định về mức chi từ nguồn hỗ trợ ngân sách cho địa\n phương sản xuất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh nghệ an", "effective_date": "01/09/2013", "enforced_date": "05/09/2013", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "22/08/2013", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Nghệ An", "Phó Chủ tịch", "Đinh Viết Hồng" ], "official_number": [ "47/2013/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 36/2022/QĐ-UBND BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN BAN HÀNH", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160992" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Ban hành quy định về mức chi từ nguồn hỗ trợ ngân sách cho địa\n phương sản xuất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 42/2012/NĐ-CP Về quản lý, sử dụng đất trồng lúa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27423" ], [ "Thông tư 205/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27973" ], [ "Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND Về mức chi hỗ trợ ngân sách cho địa phương sản xuất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=50058" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 42/2012/NĐ-CP Về quản lý, sử dụng đất trồng lúa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27423" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
97065
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97065&Keyword=
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 23/2014/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bà Rịa, ngày 16 tháng 5 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc thành lập mạng lưới Cộng tác viên khuyến công</strong></p> <p align="center"> <strong>tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</strong></p> <p align="center"> _____________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU</strong></p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2012/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">26/2014/TTLT-BTC-BCT</a> ngày 18 tháng 02 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Công thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 24/TTr-SCT ngày 24 tháng 4 năm 2014 về việc đề nghị thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,</em></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm 25 cộng tác viên.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn, cách thức tuyển dụng, thời hạn hợp đồng, vị trí chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cộng tác viên khuyến công thực hiện như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Cơ cấu mạng lưới Cộng tác viên khuyến công</p> <p style="text-align:justify;"> a) Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Xuyên Mộc, Tân Thành được bố trí 04 Cộng tác viên khuyến công/huyện (bao gồm 01 Cộng tác viên cấp huyện và 03 Cộng tác viên cấp xã).</p> <p style="text-align:justify;"> b) Thành phố Vũng Tàu và huyện Côn Đảo được bố trí 01 Cộng tác viên khuyến công.</p> <p style="text-align:justify;"> c) Thành phố Bà Rịa được bố trí 03 Cộng tác viên khuyến công (bao gồm 01 Cộng tác viên cấp thành phố và 02 Cộng tác viên cấp xã).</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Tiêu chuẩn tuyển chọn cộng tác viên khuyến công</p> <p style="text-align:justify;"> - Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự, đang công tác tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Kinh tế các huyện, thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Phải có năng lực, trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên, ưu tiên cho những người có hộ khẩu thường trú tại địa phương.</p> <p style="text-align:justify;"> - Có tinh thần trách nhiệm, có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tự nguyện tham gia mạng lưới cộng tác viên khuyến công.</p> <p style="text-align:justify;"> - Có khả năng giao tiếp tốt, có tinh thần phục vụ nhân dân.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Cách thức tuyển dụng</p> <p style="text-align:justify;"> - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm đề xuất với Sở Công thương danh sách cụ thể các xã được bố trí Cộng tác viên khuyến công. Trên cơ sở đó, Sở Công thương sẽ có văn bản thông báo để Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được bố trí cộng tác viên phối hợp với Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp tiến hành tuyển chọn theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã giới thiệu nhân sự dự tuyển cấp xã (căn cứ đơn đề nghị tham gia mạng lưới cộng tác viên khuyến công) về Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Kinh tế các huyện, thành phố. Trên cơ sở đó, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng/Kinh tế các huyện, thành phố xem xét, tổng hợp giới thiệu nhân sự dự tuyển của cấp huyện, thành phố về Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp để xem xét, tổng hợp trình Giám đốc Sở Công thương phê duyệt. Căn cứ Quyết định phê duyệt của Sở Công thương, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp quyết định ký hợp đồng cộng tác viên, đồng thời có văn bản thông báo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng/Kinh tế các huyện, thành phố nơi cộng tác viên đang công tác để biết, theo dõi, quản lý về nhân sự.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Thời hạn hợp đồng</p> <p style="text-align:justify;"> Thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Vị trí - chức năng của Cộng tác viên khuyến công</p> <p style="text-align:justify;"> - Nằm trong hệ thống quản lý của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.</p> <p style="text-align:justify;"> - Chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.</p> <p style="text-align:justify;"> - Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cấp huyện về công tác khuyến công tại địa phương.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Nhiệm vụ của Cộng tác viên khuyến công</p> <p style="text-align:justify;"> - Thống kê danh sách các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn phụ trách, lập kế hoạch và đề xuất các hoạt động khuyến công cụ thể phù hợp với nhu cầu và năng lực của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn theo định hướng chương trình, kế hoạch khuyến công của tỉnh.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc mà các cơ sở công nghiệp nông thôn gặp phải, những bất hợp lý trong cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính báo cáo Trung tâm Khuyến công xem xét tổng hợp trình cấp có thẩm quyền giải quyết.</p> <p style="text-align:justify;"> - Làm đầu mối triển khai các hoạt động khuyến công và tham gia quản lý, hướng dẫn thực hiện các đề án khuyến công triển khai trên địa bàn.</p> <p style="text-align:justify;"> - Hướng dẫn, tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn lập dự án đầu tư, xây dựng đề án khuyến công trình Trung tâm Khuyến công xem xét, tổng hợp trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy đinh.</p> <p style="text-align:justify;"> - Hướng dẫn, tư vấn các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.</p> <p style="text-align:justify;"> - Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp ở nông thôn liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, tham gia các hiệp hội, hội ngành nghề.</p> <p style="text-align:justify;"> - Thực hiện chế độ cập nhật thông tin, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ (quý, 6 tháng, năm) hoặc đột xuất cho Trung tâm Khuyến công và Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện/ Kinh tế các huyện, thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> - Thường xuyên rà soát, thống kê số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn. Định kỳ hàng quý, các cộng tác viên khuyến công tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động khuyến công cũng như tình hình phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại địa bàn cho Trung tâm Khuyến công và phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện/ Kinh tế các huyện, thành phố.</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Quyền hạn của Cộng tác viên khuyến công</p> <p style="text-align:justify;"> - Được tham gia các kỳ họp, các lớp tập huấn, các lớp đào tạo ngắn hạn; tham quan, học tập kinh nghiệm khi có yêu cầu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.</p> <p style="text-align:justify;"> - Được cập nhật thông tin và cung cấp những tài liệu văn bản pháp luật về hoạt động khuyến công khi có yêu cầu.</p> <p style="text-align:justify;"> - Được đề xuất, biểu dương, khen thưởng khi có thành tích hoặc có đóng góp tích cực cho hoạt động khuyến công.</p> <p style="text-align:justify;"> - Được hưởng chế độ phụ cấp theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chế độ chính sách cụ thể đối với Cộng tác viên khuyến công</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Cộng tác viên khuyến công tại các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn được chính quyền nơi công tác tạo điều kiện thuận lợi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Được hưởng phụ cấp từ nguồn ngân sách của tỉnh giao về cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp chi trả hàng tháng theo hợp đồng.</p> <p style="text-align:justify;"> a) Phụ cấp cho Cộng tác viên khuyến công: Được tính theo hệ số bằng 0,3 mức lương tối thiểu/người/tháng.</p> <p style="text-align:justify;"> b) Phụ cấp cho Cộng tác viên khuyến công được áp dụng điều chỉnh tăng theo lộ trình tăng lương tối thiểu của Chính phủ.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Cộng tác viên khuyến công được hưởng phụ cấp sau khi ký hợp đồng.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Giám đốc Trung tâm Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Ngọc Thới</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 23/2014/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bà Rịa, ngày 16 tháng 5 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập mạng lưới Cộng tác viên khuyến công tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊAVŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định số45/2012/NĐCP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; Căn cứ Thông tư liên tịch số26/2014/TTLTBTCBCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của liên Bộ Tài chính Công thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 24/TTrSCT ngày 24 tháng 4 năm 2014 về việc đề nghị thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, gồm 25 cộng tác viên. Điều2. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn, cách thức tuyển dụng, thời hạn hợp đồng, vị trí chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cộng tác viên khuyến công thực hiện như sau: 1. Cơ cấu mạng lưới Cộng tác viên khuyến công a) Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Xuyên Mộc, Tân Thành được bố trí 04 Cộng tác viên khuyến công/huyện (bao gồm 01 Cộng tác viên cấp huyện và 03 Cộng tác viên cấp xã). b) Thành phố Vũng Tàu và huyện Côn Đảo được bố trí 01 Cộng tác viên khuyến công. c) Thành phố Bà Rịa được bố trí 03 Cộng tác viên khuyến công (bao gồm 01 Cộng tác viên cấp thành phố và 02 Cộng tác viên cấp xã). 2. Tiêu chuẩn tuyển chọn cộng tác viên khuyến công Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự, đang công tác tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Kinh tế các huyện, thành phố. Phải có năng lực, trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên, ưu tiên cho những người có hộ khẩu thường trú tại địa phương. Có tinh thần trách nhiệm, có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tự nguyện tham gia mạng lưới cộng tác viên khuyến công. Có khả năng giao tiếp tốt, có tinh thần phục vụ nhân dân. 3. Cách thức tuyển dụng Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm đề xuất với Sở Công thương danh sách cụ thể các xã được bố trí Cộng tác viên khuyến công. Trên cơ sở đó, Sở Công thương sẽ có văn bản thông báo để Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được bố trí cộng tác viên phối hợp với Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp tiến hành tuyển chọn theo quy định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã giới thiệu nhân sự dự tuyển cấp xã (căn cứ đơn đề nghị tham gia mạng lưới cộng tác viên khuyến công) về Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Kinh tế các huyện, thành phố. Trên cơ sở đó, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng/Kinh tế các huyện, thành phố xem xét, tổng hợp giới thiệu nhân sự dự tuyển của cấp huyện, thành phố về Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp để xem xét, tổng hợp trình Giám đốc Sở Công thương phê duyệt. Căn cứ Quyết định phê duyệt của Sở Công thương, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp quyết định ký hợp đồng cộng tác viên, đồng thời có văn bản thông báo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng/Kinh tế các huyện, thành phố nơi cộng tác viên đang công tác để biết, theo dõi, quản lý về nhân sự. 4. Thời hạn hợp đồng Thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. 5. Vị trí chức năng của Cộng tác viên khuyến công Nằm trong hệ thống quản lý của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp. Chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý về công nghiệp tiểu thủ công nghiệp cấp huyện về công tác khuyến công tại địa phương. 6. Nhiệm vụ của Cộng tác viên khuyến công Thống kê danh sách các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn phụ trách, lập kế hoạch và đề xuất các hoạt động khuyến công cụ thể phù hợp với nhu cầu và năng lực của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn theo định hướng chương trình, kế hoạch khuyến công của tỉnh. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc mà các cơ sở công nghiệp nông thôn gặp phải, những bất hợp lý trong cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính báo cáo Trung tâm Khuyến công xem xét tổng hợp trình cấp có thẩm quyền giải quyết. Làm đầu mối triển khai các hoạt động khuyến công và tham gia quản lý, hướng dẫn thực hiện các đề án khuyến công triển khai trên địa bàn. Hướng dẫn, tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn lập dự án đầu tư, xây dựng đề án khuyến công trình Trung tâm Khuyến công xem xét, tổng hợp trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy đinh. Hướng dẫn, tư vấn các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường. Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp ở nông thôn liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, tham gia các hiệp hội, hội ngành nghề. Thực hiện chế độ cập nhật thông tin, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ (quý, 6 tháng, năm) hoặc đột xuất cho Trung tâm Khuyến công và Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện/ Kinh tế các huyện, thành phố. Thường xuyên rà soát, thống kê số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn. Định kỳ hàng quý, các cộng tác viên khuyến công tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động khuyến công cũng như tình hình phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp tại địa bàn cho Trung tâm Khuyến công và phòng Kinh tế Hạ tầng huyện/ Kinh tế các huyện, thành phố. 7. Quyền hạn của Cộng tác viên khuyến công Được tham gia các kỳ họp, các lớp tập huấn, các lớp đào tạo ngắn hạn; tham quan, học tập kinh nghiệm khi có yêu cầu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Được cập nhật thông tin và cung cấp những tài liệu văn bản pháp luật về hoạt động khuyến công khi có yêu cầu. Được đề xuất, biểu dương, khen thưởng khi có thành tích hoặc có đóng góp tích cực cho hoạt động khuyến công. Được hưởng chế độ phụ cấp theo quy định. Điều3. Chế độ chính sách cụ thể đối với Cộng tác viên khuyến công 1. Cộng tác viên khuyến công tại các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn được chính quyền nơi công tác tạo điều kiện thuận lợi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn. 2. Được hưởng phụ cấp từ nguồn ngân sách của tỉnh giao về cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp chi trả hàng tháng theo hợp đồng. a) Phụ cấp cho Cộng tác viên khuyến công: Được tính theo hệ số bằng 0,3 mức lương tối thiểu/người/tháng. b) Phụ cấp cho Cộng tác viên khuyến công được áp dụng điều chỉnh tăng theo lộ trình tăng lương tối thiểu của Chính phủ. 3. Cộng tác viên khuyến công được hưởng phụ cấp sau khi ký hợp đồng. Điều4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Điều5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Giám đốc Trung tâm Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Trần Ngọc Thới
{ "collection_source": [ "Công báo số 31+32" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc thành lập mạng lưới Cộng tác viên khuyến công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu", "effective_date": "26/05/2014", "enforced_date": "19/05/2014", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "16/05/2014", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "Phó Chủ tịch", "Trần Ngọc Thới" ], "official_number": [ "23/2014/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Về việc thành lập mạng lưới Cộng tác viên khuyến công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 45/2012/NĐ-CP Về khuyến công", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27601" ], [ "Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT Hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37689" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
127716
vbpl.vn
http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=127716&Keyword=
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 08/2018/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đà Nẵng, ngày 12 tháng 2 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p style="text-align:center;"> <strong>   QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Ban hành Quy định về công tác bàn giao các công trình giao thông </strong><strong>trên địa bàn thành phố Đà Nẵng</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>__________________</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị</em><em> định </em><em>46</em><em>/201</em><em>5</em><em>/NĐ-CP ngày </em><em>12</em><em>/</em><em>5</em><em>/201</em><em>5</em><em> của Chính phủ về Quản lý chất </em><em>lượng </em><em>và bảo trì </em><em>công trình xây dựng;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2015/</a></em><em>NĐ-CP ngày 18</em><em> tháng 6</em><em> năm 2015</em><em> của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2017/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2015/</a></em><em>NĐ-CP </em><em>ngày 18</em><em> tháng 6</em><em> năm 2015</em><em> của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông </em><em>t</em><em>ư số <a class="toanvan" target="_blank">74/2014/TT-BGTVT</a> ngày 19/12/2014 của </em><em>Bộ trưởng </em><em>Bộ </em><em>Giao thông vận tải</em><em> Ban hành quy chế công tác lưu trữ của </em><em>B</em><em>ộ giao thông vận tải;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/TT-BXD</a> ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,</em></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 2. </strong>Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 3. </strong>Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 02  năm 2018.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều 4.</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:310px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:310px;"> <p style="text-align:center;"> <strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Huỳnh Đức Thơ</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align:center;"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Về công tác bàn giao các công trình </strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng</strong></p> <p style="text-align:center;"> <em> (Ban hành kèm theo Quyết định số 08 / 2018/QĐ-UBND </em></p> <p style="text-align:center;"> <em> ngày  12  tháng  02  năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng)</em></p> <p style="text-align:center;"> _____________</p> <p style="text-align:center;"> <strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về công tác bàn giao, tiếp nhận, quản lý đối với các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn Nhà nước hoặc từ nguồn vốn khác được Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) thành phố giao cho Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, UBND các quận, huyện tiếp nhận quản lý, khai thác, vận hành.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Đối tượng áp dụng: Các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án nếu được ủy quyền (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư) và các cơ quan, đơn vị liên quan.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Giải thích từ ngữ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. <em>Công trình giao thông</em>:</p> <p style="text-align:justify;"> a) <em>Công trình đường bộ</em> gồm: đường tầu điện ngầm (Metro), đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu treo dân sinh, hầm đường ô tô, hầm cho người đi bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, bãi đỗ xe, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột kilômét, tường chắn bảo vệ nền đường, trạm kiểm tra tải trọng xe và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.</p> <p style="text-align:justify;"> b) <em>Công trình đường thủy nội địa</em> gồm: đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa; khu beo đậu ngoài cảng; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ khác.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. <em>Hồ sơ hoàn thành công trình</em> (còn được gọi là <em>hồ sơ hoàn công</em>) là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. </strong><strong>Nguyên tắc bàn giao         </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Đảm bảo các điều kiện an toàn giao thông trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Công tác bàn giao phải đảm bảo theo đúng trình tự pháp luật quy định, nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý, khai thác, vận hành đúng với khả năng thực tế của các công trình giao thông trên địa bàn thành phố.</p> <p style="text-align:center;"> <strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. </strong><strong>Thời gian gửi hồ sơ và thành phần, quy cách hồ sơ hoàn thành công trình </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1.  Thời gian gửi hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng về đơn vị quản lý, sử dụng tối thiểu <strong>07</strong> ngày làm việc trước khi tiến hành bàn giao.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Bản vẽ hoàn công được lập theo quy định tại Điều 11 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/TT-BXD</a> ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;"> Tất cả các tài liệu được xếp theo trình tự của danh mục hồ sơ hoàn thành công trình tại Phụ lục III Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/TT-BXD</a> ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng. Ngoài ra, còn có hồ sơ các công trình ngầm lắp đặt trên tuyến trong đó phải thể hiện vị trí lắp đặt các công trình ngầm (theo phương ngang và chiều sâu lắp đặt).</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Nộp hồ sơ hoàn thành công trình kèm file mềm (nội dung trong file mềm gồm thuyết minh hoàn công công trình, hạng mục công trình và các văn bản pháp lý định dạng file.pdf và phần bản vẽ định dạng file.dwg); Nội dung thuyết minh hồ sơ hoàn thành công trình lập theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Quy định này. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình lập theo mẫu tại Phụ lục 3 của Quy định này.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được đóng thành tập theo khổ giấy A4 (kể cả các bản vẽ có kích thước khác với khổ giấy A4), cho vào hộp cứng. Trường hợp bản vẽ khổ lớn nhiều có thể đóng thành tập riêng theo khổ giấy A3 (đặc biệt có thể đóng thành tập theo khổ giấy A2 hoặc A1).</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Trên các bìa file phải dán nhãn, ghi tên tài liệu, kèm theo danh mục chi tiết, đánh số trang tài liệu chứa trong đó.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Hồ sơ giao nộp phải đảm bảo tính pháp lý, các chứng chỉ thí nghiệm là bản gốc hoặc bản phô tô có công chứng. Trường hợp đặc biệt như công trình xây dựng đã lâu bị thất lạc bản gốc, được UBND thành phố cho phép bàn giao theo hiện trạng hoặc các công trình duy tu sửa chữa có tính chất đơn giản, nhỏ lẻ, cho phép chủ đầu tư ký xác nhận và đóng dấu.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5</strong><strong>.</strong> <strong>Về số lượng hồ sơ hoàn </strong><strong>thành </strong><strong>công trình</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Đối với các công trình được xây dựng bằng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế giao thông, vốn An toàn giao thông hoặc Quỹ bảo trì đường bộ: Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được lập theo đúng quy định hiện hành và giao nộp 02 bộ (đơn vị chủ quản quản lý, sử dụng công trình 01 bộ, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng 01 bộ) và kèm theo file mềm theo số lượng hồ giao nộp (nội dung file mềm theo khoản 3 Điều 4 Quy định này) đối với công trình, hạng mục công trình sửa chữa lớn.</p> <p style="text-align:justify;">  2. Đối với các công trình được xây dựng không phải bằng các nguồn vốn nêu tại khoản 1 Điều 8 Quy định này: Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được lập theo đúng quy định hiện hành và giao nộp 03 bộ (đơn vị chủ quản quản lý, sử dụng công trình 01 bộ, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng 01 bộ và cơ quan lưu trữ Nhà nước theo phân cấp 01 bộ) và kèm theo file mềm theo số lượng hồ giao nộp (nội dung file mềm theo khoản 3 Điều 4 Quy định này).</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Công tác nghiệm thu </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Các công trình giao thông trên địa bàn thành phố (có quy mô bất kỳ) đều phải thực hiện công tác nghiệm thu theo Điều 27, 30 và 31 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a> ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý, chủ sử dụng công trình thì khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý sử dụng công trình tham gia chứng kiến nghiệm thu. </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Công tác bàn giao</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Các công trình giao thông trên địa bàn thành phố (có quy mô bất kỳ) được bàn giao cho chủ quản lý sử dụng công trình theo quy định tại Điều 34 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a>. Ngoài ra, phải bàn giao các mốc tọa độ, mốc cao độ đối với các công trình cầu; công trình cảng, bến thủy nội địa và công trình đòi hỏi phải quan trắc trong quá trình khai thác. Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho chủ quản lý, chủ sử dụng thì chủ đầu tư có trách nhiệm tạm thời quản lý, vận hành và bảo trì công trình xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cho chủ quản lý sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình, hạng mục công trình đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định tại Khoản 8 Điều 40 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP.</a></p> <p style="text-align:justify;"> 2. Trường hợp công trình, hạng mục công trình vẫn còn một số tồn tại khiếm khuyết nhỏ do khách quan mà không ảnh hưởng đến an toàn giao thông trong quá trình khai thác thì bên nhận bàn giao có thể xem xét quyết định chấp nhận bàn giao. Các tồn tại, khiếm khuyết được lập thành biên bản riêng và chủ đầu tư phải cam kết thời gian hoàn thành khắc phục khiếm khuyết.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Chủ đầu tư phải tổ chức cho chủ quản lý, chủ sử dụng công trình đi kiểm tra thực tế hiện trường khi tổ chức bàn giao. Hiện trường công trình đã được thi công xong; bổ sung, sửa chữa các hư hỏng thiếu sót (nếu có theo kết quả kiểm tra hiện trường được thực hiện trước khi bàn giao) và phải tổng dọn vệ sinh trước khi bàn giao. Đặc biệt lưu ý kiểm tra các vị trí lắp đặt các công trình ngầm, phải lập thành văn bản; thành phần theo khoản 4 Điều 7 Quy định này.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Thành phần tham gia bàn giao: Chủ đầu tư chỉ tiến hành công tác bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Thành phần bàn giao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> a) Bên giao: Chủ đầu tư (đại diện chủ đầu tư)</p> <p style="text-align:justify;"> b) Bên nhận:</p> <p style="text-align:justify;"> - Đơn vị chủ quản lý, chủ sử dụng công trình, hạng mục công trình hoặc đơn vị được giao trách nhiệm quản lý Nhà nước về đường bộ.</p> <p style="text-align:justify;"> - Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công trình, hạng mục công trình.</p> <p style="text-align:justify;"> (Biên bản được lập theo mẫu tại phụ lục số 1 của Quy định này).</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Trường hợp UBND thành phố có chủ trương cho phép bàn giao công trình, hạng mục công trình giao thông theo hiện trạng thì công trình, hạng mục công trình giao thông phải đảm bảo có đầy đủ hệ thống an toàn giao thông hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép bổ sung hạng mục tổ chức giao thông (nếu chưa có) và sửa chữa các hư hỏng, tồn tại nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho người và phương tiện khi lưu thông trước khi các bên tiến hành bàn giao.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8.</strong> <strong>Các yêu cầu khi bàn giao</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Thực hiện đầy đủ các nội dung đã nêu tại Điều 4, 6 và 7 Quy định này.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Có đầy đủ hệ thống báo hiệu đường bộ theo đúng nội dung “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ” bao gồm: Biển báo hiệu các loại, vạch kẻ đường, tín hiệu đèn giao thông (nếu có) và các công trình phụ trợ khác nhằm tăng cường đảm bảo an toàn giao thông; ngoài những yêu cầu trên cần phải có:</p> <p style="text-align:justify;"> - Cột Kilômét đối với đường Quốc lộ (QL), đường tỉnh (ĐT), đường huyện (ĐH);</p> <p style="text-align:justify;"> - Mốc lộ giới đối với đường Quốc lộ (QL), đường tỉnh (ĐT), đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX);</p> <p style="text-align:justify;"> - Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn đối với những đoạn đường nguy hiểm.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng phải được chủ đầu tư tổ chức lập đầy đủ trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành theo đúng quy định tại Điều 33 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP.</a></p> <p style="text-align:justify;"> 3. Đối với các công trình, hạng mục công trình giao thông được áp dụng công nghệ mới để thi công thì phải bàn giao các tài liệu liên quan đến công nghệ và chuyển giao công nghệ thi công chủ đầu tư tổ chức đào tạo chuyển giao công nghệ cho bên nhận quản lý, sử dụng.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Chủ đầu tư tổ chức lập một bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/TT-BXD,</a> bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng công trình. Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình lập theo Phụ lục 4 Quy định này.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9.</strong> <strong>Từ chối tiếp nhận công trình </strong></p> <p style="text-align:justify;"> Các công trình giao thông trên địa bàn thành phố đã hoàn thành nếu không thực hiện đúng các nội dung của Quy định này thì các bên liên quan lập thành Biên bản ghi rõ những tồn tại, thiếu sót và cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác, vận hành có quyền phát văn bản từ chối tiếp nhận bàn giao các hạng mục công trình hoặc công trình và chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm về quản lý, khai thác và bảo trì (nếu cần thiết).</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10.</strong> <strong>Về bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Sau khi bàn giao hạng mục công trình, công trình giao thông cho chủ quản lý sử dụng, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo đúng quy định tại Điều 35 và Điều 36 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP.</a></p> <p style="text-align:justify;"> 2. Sau thời gian kết thúc bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình thì chủ đầu tư phải tiến hành tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình và lập thành văn bản với thành phần tham gia gồm chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý sử dụng công trình và nhà thầu thi công xây dựng. Căn cứ kết quả kiểm tra nếu được chấp thuận thì chủ đầu tư làm thủ tục thanh toán phần kinh phí đã được giữ lại trong thời gian bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Các công trình hoặc hạng mục công trình đã được bàn giao cho đơn vị quản lý sử dụng nếu trong thời gian bảo hành có phát sinh các hư hỏng, khiếm khuyết có thể sửa chữa được (hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh do lỗi của nhà thầu) thì đơn vị quản lý sử dụng có văn bản gửi chủ đầu tư để chỉ đạo nhà thầu thi công xây dựng sửa chữa kịp thời. Trường hợp sau 15 ngày làm việc (sau 24 giờ đối với các công trình, hạng mục công trình ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn giao thông như đèn tín hiệu giao thông, camera, biển báo hiệu…) kể từ khi đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng có ý kiến bằng văn bản mà đơn vị thi công vẫn chưa tiến hành sửa chữa thì đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng mời chủ đầu tư và Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận khối lượng, phương án sửa chữa và tổ chức thực hiện. Kinh phí sửa chữa được Sở Giao thông vận tải (đối với các công trình, hạng mục công trình do Sở Giao thông vận tải quản lý) hoặc UBND các quận, huyện (đối với các công trình, hạng mục công trình do UBND quận, huyện quản lý) thẩm định và được chủ đầu tư chi trả từ chi phí bảo hành công trình đã được giữ lại trong thời gian bảo hành.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Trường hợp phát hiện các hư hỏng nặng, khó khắc phục thì đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng báo cáo Sở Giao thông vận tải xem xét, xử lý theo thẩm quyền.</p> <h4 align="center"> Chương III</h4> <h4 align="center"> TỔ CHỨC THỰC HIỆN</h4> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11.</strong> <strong>Khen thưởng</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Tổ chức, các nhân thực hiện tốt trong việc thực hiện quy định Nhà nước về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố và Quy định này sẽ được khen thưởng theo quy định chung.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12.</strong> <strong>Xử lý vi phạm</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp gây thiệt hại về vật chất thì phải bồi thường theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13.</strong> <strong>Điều khoản thi hành</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp ./.                                 </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="683"> <tbody> <tr> <td style="width:281px;height:57px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:402px;height:57px;"> <p style="text-align:center;"> <strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Huỳnh Đức Thơ</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align:center;"> <strong>Phụ lục số 1</strong></p> <h4 style="text-align:center;"> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</h4> <p style="text-align:center;"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p style="text-align:center;">  </p> <p style="text-align:center;">                                                           <em>Đà Nẵng, ngày</em><em>……. tháng </em><em>…… năm 20</em></p> <h4 style="text-align:center;"> BIÊN BẢN</h4> <h4 style="text-align:center;"> BÀN GIAO HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH</h4> <p style="text-align:center;"> <strong>ĐỂ QUẢN LÝ SỬ DỤNG, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC</strong></p> <p>                                                                </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Công trình: </strong>……………………………………………………………………………….</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Hạng mục công trình:</strong> ………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Địa điểm xây dựng:</strong> …………………………………………..………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>I. Thành phần tham gia bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>1. Bên giao: </strong></p> <p style="text-align:justify;"> - Chủ đầu tư (đại diện chủ đầu tư):</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>2</strong>.<strong> Bên nhận: </strong></p> <p style="text-align:justify;"> - Đơn vị chủ quản lý, chủ sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình [1] hoặc Đơn vị được giao trách nhiệm quản lý Nhà nước về đường bộ [2]: Sở Giao thông Vận tải.</p> <p style="text-align:justify;"> - Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình: (đơn vị được giao theo phân cấp của UBND thành phố và cấp có thẩm quyền).</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>II. Thời gian tiến hành bàn giao:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Bắt đầu: ………….… ngày …………. tháng ……. năm …….…</p> <p style="text-align:justify;"> Kết thúc: …………… ngày ………… tháng ……. năm ……….</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>III. Tiến hành bàn giao:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Các bên đã xem xét các hồ sơ tài liệu đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và thống nhất bàn giao gồm:</p> <p style="text-align:justify;"> - Thuyết minh hồ sơ hoàn thành công trình (theo Phụ lục số 2 Quyết định số        /2017/QĐ-UBND ngày       của UBND thành phố Đà Nẵng);</p> <p style="text-align:justify;"> - Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng (theo Phụ lục số 3 Quyết định số       /2017/QĐ-UBND ngày       của UBND thành phố Đà Nẵng);</p> <p style="text-align:justify;"> - Hồ sơ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình (theo Phụ lục số 3 Quyết định số        /2017/QĐ-UBND ngày       của UBND thành phố Đà Nẵng);</p> <p style="text-align:justify;"> - Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình (theo Phụ lục số 3 Quyết định số       /2017/QĐ-UBND ngày     của UBND thành phố Đà Nẵng);</p> <p style="text-align:justify;"> - Hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình (theo Phụ lục số 4 Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng);</p> <p style="text-align:justify;"> - File mềm (nội dung gồm thuyết minh hoàn công công trình, hạng mục công trình và các văn bản pháp lý định dạng file.pdf và phần bản vẽ định dạng file.dwg); </p> <p style="text-align:justify;"> - Khối lượng bàn giao quản lý, sử dụng:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="612"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:51px;height:43px;"> <p align="center"> <strong>Số</strong></p> <p align="center"> <strong>TT</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:212px;height:43px;"> <p align="center"> <strong>Hạng mục</strong></p> </td> <td rowspan="2" style="width:85px;height:43px;"> <p align="center"> <strong>Đơn vị</strong></p> </td> <td colspan="2" style="width:265px;height:43px;"> <p align="center"> <strong>Khối lượng</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:132px;height:12px;"> <p align="center"> <strong>Theo thiết kế được phê duyệt</strong></p> </td> <td style="width:132px;height:12px;"> <p align="center"> <strong>Theo thực tế được bàn giao</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:51px;height:26px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:212px;height:26px;"> <p> ………………………………….</p> </td> <td style="width:85px;height:26px;"> <p> ………..</p> </td> <td style="width:132px;height:26px;"> <p> ………………..</p> </td> <td style="width:132px;height:26px;"> <p> ……………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:51px;height:26px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:212px;height:26px;"> <p> ………………………………….</p> </td> <td style="width:85px;height:26px;"> <p> ………..</p> </td> <td style="width:132px;height:26px;"> <p> ………………..</p> </td> <td style="width:132px;height:26px;"> <p> ……………….</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align:justify;"> <strong>IV. Giá trị hạng mục công trình hoặc công trình bàn giao:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình được duyệt: cùng thời điểm bàn giao;</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Giá trị quyết toán được cấp thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt: bàn giao sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định quyết toán hạng mục công trình hoặc công trình</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>V. Kiến nghị: </strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Chủ đầu tư (đơn vị điều hành dự án) phải tiến hành tổ chức phúc tra đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình và lập thành văn bản (thành phần gồm chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án dự án, đơn vị quản lý sử dụng, vận hành, khai thác và đơn vị thi công);</p> <p style="text-align:justify;"> 2.…………………………………………………………………………………………………………..</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>VI. Kết luận:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Chấp nhận (hay không chấp nhận) bàn giao hạng mục công trình hoặc công trình để quản lý sử dụng và khai thác.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Yêu cầu và thời hạn phải sửa xong các khiếm khuyết mới chấp nhận hạng mục công trình hoặc công trình được bàn giao quản lý sử dụng và khai thác.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Bảo hành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước./.</p> <p style="text-align:center;"> <strong>Đại diện chủ đầu tư</strong>    </p> <p style="text-align:center;">                                           (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)                                </p> <p style="text-align:center;"> <strong>Đại diện đơn vị chủ quản lý, chủ sở hữu</strong><strong> hoặc </strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>Đại diện đơn vị được giao trách nhiệm quản lý Nhà nước về đường bộ</strong></p> <p style="text-align:center;">                                    (Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)                          </p> <p style="text-align:center;">           <strong>  Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng</strong></p> <p style="text-align:center;">                                    (Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)</p> <p style="text-align:center;">                                                                                                                            </p> <p style="text-align:center;"> <strong>Phụ lục số 2</strong></p> <h4 style="text-align:center;"> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</h4> <p style="text-align:center;"> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p style="text-align:center;"> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HanhThao/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image006.png" width="234" /&gt;</p> <p style="text-align:center;">                                                           <em>Đà Nẵng, ngày</em><em>……. tháng </em><em>…… năm 20</em></p> <h4 style="text-align:center;"> THUYẾT MINH HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH</h4> <h4 style="text-align:justify;"> 1. Công trình: ……………………………………………………………………………………...</h4> <p style="text-align:justify;"> <strong>2. Hạng mục công trình:</strong> …………………………………………….………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>3. Địa điểm xây dựng:</strong> …………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Giới thiệu về công trình: ……………………………………………………………………….</p> <p style="text-align:justify;"> Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………………...</p> <p style="text-align:justify;"> Điều hành dự án:……………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Cơ quan thẩm tra/ thẩm định: ………………………………………………………..............</p> <p style="text-align:justify;"> Cơ quan phê duyệt: ………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Tư vấn khảo sát, thiết kế: ……………………………………………………………………..</p> <p style="text-align:justify;"> Tư vấn Giám sát (hoặc GSKTA): …………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Đơn vị thi công: …………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Chỉ huy trưởng công trường: ………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Phòng kỹ thuật của nhà thầu thi công xây dựng: ……………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Đội trưởng thi công: ……………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp: ……………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Tổ trưởng thi công: ………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>II. QUI MÔ CÔNG TRÌNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>I</strong><strong>II. CÁC CĂN CỨ ĐỂ THI CÔNG:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>I</strong><strong>V</strong><strong>. NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>V. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>VI. THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU:  </strong>Liệt kê các thiết bị về số lượng và năng suất của từng thiết bị</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>VII. VẬT LIỆU XÂY DỰNG:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>VIII. BIỆN PHÁP THI CÔNG:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>IX. THỜI GIAN THI CÔNG:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> Khởi công ngày: …………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> Hoàn thành ngày: …………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>X. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> ……………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Người viết thuyết minh                           </strong>                <strong>ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU XÂY LẮP</strong></p> <p style="text-align:justify;"> (Ký tên, ghi rõ họ và tên)                                           (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)</p> <div> <hr align="left" size="1" width="33%"/> <div id="ftn1"> <p style="text-align:justify;"> [1] Đối với công trình hoặc hạng mục công trình do Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng quản lý</p> <p style="text-align:justify;"> [2] Đối với công trình hoặc hạng mục công trình do UBND các quận, huyện quản lý hoặc các đơn vị khác theo chỉ định của UBND thành phố.</p> </div> </div> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Đức Thơ</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 08/2018/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 12 tháng 2 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về công tác bàn giao các công trình giao thôngtrên địa bàn thành phố Đà Nẵng ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014; Căn cứ Nghị định 46 /201 5 /NĐCP ngày 12 /5 /201 5 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số59/2015/NĐCP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số42/2017/NĐCP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Thông t ư số74/2014/TTBGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành quy chế công tác lưu trữ của B ộ giao thông vận tải; Căn cứ Thông tư số26/2016/TTBXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Quy định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2018. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Đức Thơ QUY ĐỊNH Về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Ban hành kèm theo Quyết định số 08 / 2018/QĐUBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng) ChươngI QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về công tác bàn giao, tiếp nhận, quản lý đối với các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn Nhà nước hoặc từ nguồn vốn khác được Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) thành phố giao cho Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, UBND các quận, huyện tiếp nhận quản lý, khai thác, vận hành. 2. Đối tượng áp dụng: Các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án nếu được ủy quyền (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư) và các cơ quan, đơn vị liên quan. Điều2. Giải thích từ ngữ Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Công trình giao thông : a) Công trình đường bộ gồm: đường tầu điện ngầm (Metro), đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu treo dân sinh, hầm đường ô tô, hầm cho người đi bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, bãi đỗ xe, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột kilômét, tường chắn bảo vệ nền đường, trạm kiểm tra tải trọng xe và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác. b) Công trình đường thủy nội địa gồm: đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa; khu beo đậu ngoài cảng; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ khác. 2. Hồ sơ hoàn thành công trình (còn được gọi là hồ sơ hoàn công) là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Điều3.Nguyên tắc bàn giao 1. Đảm bảo các điều kiện an toàn giao thông trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng. 2. Công tác bàn giao phải đảm bảo theo đúng trình tự pháp luật quy định, nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý, khai thác, vận hành đúng với khả năng thực tế của các công trình giao thông trên địa bàn thành phố. ChươngII QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều4. Thời gian gửi hồ sơ và thành phần, quy cách hồ sơ hoàn thành công trình 1. Thời gian gửi hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng về đơn vị quản lý, sử dụng tối thiểu 07 ngày làm việc trước khi tiến hành bàn giao. 2. Bản vẽ hoàn công được lập theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 26/2016/TTBXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng. Tất cả các tài liệu được xếp theo trình tự của danh mục hồ sơ hoàn thành công trình tại Phụ lục III Thông tư số 26/2016/TTBXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng. Ngoài ra, còn có hồ sơ các công trình ngầm lắp đặt trên tuyến trong đó phải thể hiện vị trí lắp đặt các công trình ngầm (theo phương ngang và chiều sâu lắp đặt). 3. Nộp hồ sơ hoàn thành công trình kèm file mềm (nội dung trong file mềm gồm thuyết minh hoàn công công trình, hạng mục công trình và các văn bản pháp lý định dạng file.pdf và phần bản vẽ định dạng file.dwg); Nội dung thuyết minh hồ sơ hoàn thành công trình lập theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Quy định này. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình lập theo mẫu tại Phụ lục 3 của Quy định này. 4. Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được đóng thành tập theo khổ giấy A4 (kể cả các bản vẽ có kích thước khác với khổ giấy A4), cho vào hộp cứng. Trường hợp bản vẽ khổ lớn nhiều có thể đóng thành tập riêng theo khổ giấy A3 (đặc biệt có thể đóng thành tập theo khổ giấy A2 hoặc A1). 5. Trên các bìa file phải dán nhãn, ghi tên tài liệu, kèm theo danh mục chi tiết, đánh số trang tài liệu chứa trong đó. 6. Hồ sơ giao nộp phải đảm bảo tính pháp lý, các chứng chỉ thí nghiệm là bản gốc hoặc bản phô tô có công chứng. Trường hợp đặc biệt như công trình xây dựng đã lâu bị thất lạc bản gốc, được UBND thành phố cho phép bàn giao theo hiện trạng hoặc các công trình duy tu sửa chữa có tính chất đơn giản, nhỏ lẻ, cho phép chủ đầu tư ký xác nhận và đóng dấu. Điều5. Về số lượng hồ sơ hoànthànhcông trình 1. Đối với các công trình được xây dựng bằng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế giao thông, vốn An toàn giao thông hoặc Quỹ bảo trì đường bộ: Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được lập theo đúng quy định hiện hành và giao nộp 02 bộ (đơn vị chủ quản quản lý, sử dụng công trình 01 bộ, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng 01 bộ) và kèm theo file mềm theo số lượng hồ giao nộp (nội dung file mềm theo khoản 3 Điều 4 Quy định này) đối với công trình, hạng mục công trình sửa chữa lớn. 2. Đối với các công trình được xây dựng không phải bằng các nguồn vốn nêu tại khoản 1 Điều 8 Quy định này: Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được lập theo đúng quy định hiện hành và giao nộp 03 bộ (đơn vị chủ quản quản lý, sử dụng công trình 01 bộ, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng 01 bộ và cơ quan lưu trữ Nhà nước theo phân cấp 01 bộ) và kèm theo file mềm theo số lượng hồ giao nộp (nội dung file mềm theo khoản 3 Điều 4 Quy định này). Điều6. Công tác nghiệm thu 1. Các công trình giao thông trên địa bàn thành phố (có quy mô bất kỳ) đều phải thực hiện công tác nghiệm thu theo Điều 27, 30 và 31 Nghị định 46/2015/NĐCP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. 2. Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý, chủ sử dụng công trình thì khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý sử dụng công trình tham gia chứng kiến nghiệm thu. Điều7. Công tác bàn giao 1. Các công trình giao thông trên địa bàn thành phố (có quy mô bất kỳ) được bàn giao cho chủ quản lý sử dụng công trình theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 46/2015/NĐCP. Ngoài ra, phải bàn giao các mốc tọa độ, mốc cao độ đối với các công trình cầu; công trình cảng, bến thủy nội địa và công trình đòi hỏi phải quan trắc trong quá trình khai thác. Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho chủ quản lý, chủ sử dụng thì chủ đầu tư có trách nhiệm tạm thời quản lý, vận hành và bảo trì công trình xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cho chủ quản lý sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình, hạng mục công trình đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định tại Khoản 8 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐCP. 2. Trường hợp công trình, hạng mục công trình vẫn còn một số tồn tại khiếm khuyết nhỏ do khách quan mà không ảnh hưởng đến an toàn giao thông trong quá trình khai thác thì bên nhận bàn giao có thể xem xét quyết định chấp nhận bàn giao. Các tồn tại, khiếm khuyết được lập thành biên bản riêng và chủ đầu tư phải cam kết thời gian hoàn thành khắc phục khiếm khuyết. 3. Chủ đầu tư phải tổ chức cho chủ quản lý, chủ sử dụng công trình đi kiểm tra thực tế hiện trường khi tổ chức bàn giao. Hiện trường công trình đã được thi công xong; bổ sung, sửa chữa các hư hỏng thiếu sót (nếu có theo kết quả kiểm tra hiện trường được thực hiện trước khi bàn giao) và phải tổng dọn vệ sinh trước khi bàn giao. Đặc biệt lưu ý kiểm tra các vị trí lắp đặt các công trình ngầm, phải lập thành văn bản; thành phần theo khoản 4 Điều 7 Quy định này. 4. Thành phần tham gia bàn giao: Chủ đầu tư chỉ tiến hành công tác bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Thành phần bàn giao gồm: a) Bên giao: Chủ đầu tư (đại diện chủ đầu tư) b) Bên nhận: Đơn vị chủ quản lý, chủ sử dụng công trình, hạng mục công trình hoặc đơn vị được giao trách nhiệm quản lý Nhà nước về đường bộ. Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công trình, hạng mục công trình. (Biên bản được lập theo mẫu tại phụ lục số 1 của Quy định này). 5. Trường hợp UBND thành phố có chủ trương cho phép bàn giao công trình, hạng mục công trình giao thông theo hiện trạng thì công trình, hạng mục công trình giao thông phải đảm bảo có đầy đủ hệ thống an toàn giao thông hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép bổ sung hạng mục tổ chức giao thông (nếu chưa có) và sửa chữa các hư hỏng, tồn tại nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho người và phương tiện khi lưu thông trước khi các bên tiến hành bàn giao. Điều8. Các yêu cầu khi bàn giao 1. Thực hiện đầy đủ các nội dung đã nêu tại Điều 4, 6 và 7 Quy định này. 2. Có đầy đủ hệ thống báo hiệu đường bộ theo đúng nội dung “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ” bao gồm: Biển báo hiệu các loại, vạch kẻ đường, tín hiệu đèn giao thông (nếu có) và các công trình phụ trợ khác nhằm tăng cường đảm bảo an toàn giao thông; ngoài những yêu cầu trên cần phải có: Cột Kilômét đối với đường Quốc lộ (QL), đường tỉnh (ĐT), đường huyện (ĐH); Mốc lộ giới đối với đường Quốc lộ (QL), đường tỉnh (ĐT), đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX); Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn đối với những đoạn đường nguy hiểm. 3. Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng phải được chủ đầu tư tổ chức lập đầy đủ trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành theo đúng quy định tại Điều 33 Nghị định số 46/2015/NĐCP. 3. Đối với các công trình, hạng mục công trình giao thông được áp dụng công nghệ mới để thi công thì phải bàn giao các tài liệu liên quan đến công nghệ và chuyển giao công nghệ thi công chủ đầu tư tổ chức đào tạo chuyển giao công nghệ cho bên nhận quản lý, sử dụng. 4. Chủ đầu tư tổ chức lập một bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư 26/2016/TTBXD, bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng công trình. Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình lập theo Phụ lục 4 Quy định này. Điều9. Từ chối tiếp nhận công trình Các công trình giao thông trên địa bàn thành phố đã hoàn thành nếu không thực hiện đúng các nội dung của Quy định này thì các bên liên quan lập thành Biên bản ghi rõ những tồn tại, thiếu sót và cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác, vận hành có quyền phát văn bản từ chối tiếp nhận bàn giao các hạng mục công trình hoặc công trình và chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm về quản lý, khai thác và bảo trì (nếu cần thiết). Điều10. Về bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình 1. Sau khi bàn giao hạng mục công trình, công trình giao thông cho chủ quản lý sử dụng, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo đúng quy định tại Điều 35 và Điều 36 Nghị định số 46/2015/NĐCP. 2. Sau thời gian kết thúc bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình thì chủ đầu tư phải tiến hành tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình và lập thành văn bản với thành phần tham gia gồm chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý sử dụng công trình và nhà thầu thi công xây dựng. Căn cứ kết quả kiểm tra nếu được chấp thuận thì chủ đầu tư làm thủ tục thanh toán phần kinh phí đã được giữ lại trong thời gian bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình. 3. Các công trình hoặc hạng mục công trình đã được bàn giao cho đơn vị quản lý sử dụng nếu trong thời gian bảo hành có phát sinh các hư hỏng, khiếm khuyết có thể sửa chữa được (hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh do lỗi của nhà thầu) thì đơn vị quản lý sử dụng có văn bản gửi chủ đầu tư để chỉ đạo nhà thầu thi công xây dựng sửa chữa kịp thời. Trường hợp sau 15 ngày làm việc (sau 24 giờ đối với các công trình, hạng mục công trình ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn giao thông như đèn tín hiệu giao thông, camera, biển báo hiệu…) kể từ khi đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng có ý kiến bằng văn bản mà đơn vị thi công vẫn chưa tiến hành sửa chữa thì đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng mời chủ đầu tư và Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận khối lượng, phương án sửa chữa và tổ chức thực hiện. Kinh phí sửa chữa được Sở Giao thông vận tải (đối với các công trình, hạng mục công trình do Sở Giao thông vận tải quản lý) hoặc UBND các quận, huyện (đối với các công trình, hạng mục công trình do UBND quận, huyện quản lý) thẩm định và được chủ đầu tư chi trả từ chi phí bảo hành công trình đã được giữ lại trong thời gian bảo hành. 4. Trường hợp phát hiện các hư hỏng nặng, khó khắc phục thì đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng báo cáo Sở Giao thông vận tải xem xét, xử lý theo thẩm quyền. #### Chương III #### TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều11. Khen thưởng Tổ chức, các nhân thực hiện tốt trong việc thực hiện quy định Nhà nước về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố và Quy định này sẽ được khen thưởng theo quy định chung. Điều12. Xử lý vi phạm Tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp gây thiệt hại về vật chất thì phải bồi thường theo quy định. Điều13. Điều khoản thi hành Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp ./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Đức Thơ Phụ lục số 1 #### CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày ……. tháng …… năm 20 #### BIÊN BẢN #### BÀN GIAO HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ QUẢN LÝ SỬ DỤNG, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC Công trình: ………………………………………………………………………………. Hạng mục công trình: ……………………………………………………………… Địa điểm xây dựng: …………………………………………..……………………… I. Thành phần tham gia bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình: 1. Bên giao: Chủ đầu tư (đại diện chủ đầu tư): 2.Bên nhận: Đơn vị chủ quản lý, chủ sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình [1] hoặc Đơn vị được giao trách nhiệm quản lý Nhà nước về đường bộ [2]: Sở Giao thông Vận tải. Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình: (đơn vị được giao theo phân cấp của UBND thành phố và cấp có thẩm quyền). II. Thời gian tiến hành bàn giao: Bắt đầu: ………….… ngày …………. tháng ……. năm …….… Kết thúc: …………… ngày ………… tháng ……. năm ………. III. Tiến hành bàn giao: Các bên đã xem xét các hồ sơ tài liệu đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và thống nhất bàn giao gồm: Thuyết minh hồ sơ hoàn thành công trình (theo Phụ lục số 2 Quyết định số /2017/QĐUBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng); Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng (theo Phụ lục số 3 Quyết định số /2017/QĐUBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng); Hồ sơ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình (theo Phụ lục số 3 Quyết định số /2017/QĐUBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng); Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình (theo Phụ lục số 3 Quyết định số /2017/QĐUBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng); Hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình (theo Phụ lục số 4 Quyết định số /2017/QĐUBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng); File mềm (nội dung gồm thuyết minh hoàn công công trình, hạng mục công trình và các văn bản pháp lý định dạng file.pdf và phần bản vẽ định dạng file.dwg); Khối lượng bàn giao quản lý, sử dụng: Số TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Theo thiết kế được phê duyệt Theo thực tế được bàn giao 1 …………………………………. ……….. ……………….. ………………. 2 …………………………………. ……….. ……………….. ………………. IV. Giá trị hạng mục công trình hoặc công trình bàn giao: 1. Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình được duyệt: cùng thời điểm bàn giao; 2. Giá trị quyết toán được cấp thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt: bàn giao sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định quyết toán hạng mục công trình hoặc công trình V. Kiến nghị: 1. Chủ đầu tư (đơn vị điều hành dự án) phải tiến hành tổ chức phúc tra đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình và lập thành văn bản (thành phần gồm chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án dự án, đơn vị quản lý sử dụng, vận hành, khai thác và đơn vị thi công); 2.………………………………………………………………………………………………………….. VI. Kết luận: 1. Chấp nhận (hay không chấp nhận) bàn giao hạng mục công trình hoặc công trình để quản lý sử dụng và khai thác. 2. Yêu cầu và thời hạn phải sửa xong các khiếm khuyết mới chấp nhận hạng mục công trình hoặc công trình được bàn giao quản lý sử dụng và khai thác. 3. Bảo hành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước./. Đại diện chủ đầu tư (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu) Đại diện đơn vị chủ quản lý, chủ sở hữuhoặc Đại diện đơn vị được giao trách nhiệm quản lý Nhà nước về đường bộ (Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu) Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng (Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu) Phụ lục số 2 #### CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ![](file:///C:/Users/HanhThao/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage006.png" width="234" /> Đà Nẵng, ngày ……. tháng …… năm 20 #### THUYẾT MINH HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH #### 1. Công trình: ……………………………………………………………………………………... 2. Hạng mục công trình: …………………………………………….……………………… 3. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………… I. GIỚI THIỆU CHUNG: Giới thiệu về công trình: ………………………………………………………………………. Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………………... Điều hành dự án:…………………………………………………………………………………… Cơ quan thẩm tra/ thẩm định: ……………………………………………………….............. Cơ quan phê duyệt: ……………………………………………………………………………… Tư vấn khảo sát, thiết kế: …………………………………………………………………….. Tư vấn Giám sát (hoặc GSKTA): ………………………………………………………… Đơn vị thi công: ………………………………………………………………………………… Chỉ huy trưởng công trường: ……………………………………………………………… Phòng kỹ thuật của nhà thầu thi công xây dựng: …………………………………… Đội trưởng thi công: …………………………………………………………………………… Phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp: …………………………………………………… Tổ trưởng thi công: ……………………………………………………………………………… II. QUI MÔ CÔNG TRÌNH: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… III. CÁC CĂN CỨ ĐỂ THI CÔNG: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… IV. NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… V. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… VI. THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU: Liệt kê các thiết bị về số lượng và năng suất của từng thiết bị …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… VII. VẬT LIỆU XÂY DỰNG: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… VIII. BIỆN PHÁP THI CÔNG: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… IX. THỜI GIAN THI CÔNG: Khởi công ngày: ………………………………………………………………………………… Hoàn thành ngày: ………………………………………………………………………………… X. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Người viết thuyết minh ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU XÂY LẮP (Ký tên, ghi rõ họ và tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) [1] Đối với công trình hoặc hạng mục công trình do Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng quản lý [2] Đối với công trình hoặc hạng mục công trình do UBND các quận, huyện quản lý hoặc các đơn vị khác theo chỉ định của UBND thành phố. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Đức Thơ
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy định về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Đà Nẵng", "effective_date": "28/02/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "12/02/2018", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Đà Nẵng", "Chủ tịch", "Huỳnh Đức Thơ" ], "official_number": [ "08/2018/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 22/2024/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=167979" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành Quy định về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12333" ], [ "Luật 23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19476" ], [ "Luật 48/2014/QH13 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36824" ], [ "Luật 50/2014/QH13 Xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36867" ], [ "Nghị định 46/2015/NĐ-CP Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=66706" ], [ "Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67934" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư 74/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chế công tác Lưu trữ của Bộ Giao thông vận tải", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=72688" ], [ "Thông tư 26/2016/TT-BXD Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115589" ], [ "Nghị định 42/2017/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121324" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 46/2015/NĐ-CP Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=66706" ], [ "Thông tư 26/2016/TT-BXD Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115589" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
42461
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=42461&Keyword=
Quyết định 612/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÌNH THUẬN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 612/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Thuận, ngày 4 tháng 3 năm 2009</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <div> <p>  </p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Về việc sửa đổi quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định</strong></span></span></p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>trong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên </strong></span></span></p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>của </strong><strong>cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.</strong></span></span></p> <p style="text-align:center;"> ______________________________</p> <p style="text-align:center;">  </p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2008/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2007/TT-BTC</a> ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2008/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh về việc Quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;</em></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Xét đề nghị của </em><em>Sở Tài chính tại Công văn số 202/STC-TTMTSC ngày 09/01/2009 và ý kiến Sở Kế hoạch &amp; Đầu tư tại Công văn số 506/SKHĐT-TĐ ngày 23/02/2009,</em></span></span></p> <p style="text-align:center;"> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi khoản 2 Mục II Điều 1 Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 28/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định trong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Cơ quan thẩm định:</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Chủ tịch UBND tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch đấu thầu và kết quả lực chọn nhà thầu.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Đối với gói thầu thuộc thầm quyền quyết định mua sắm của Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng cơ quan đơn vị: Người phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu quyết định bộ phận chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu”.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 28/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh.</span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.                                            </span></span></p> <p> <span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">         </span></span></p> </div> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Tấn Thành</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÌNH THUẬN Số: 612/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Thuận, ngày 4 tháng 3 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định trong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên củacơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số58/2008/NĐCP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Căn cứ Thông tư số63/2007/TTBTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước; Căn cứ Quyết định số21/2008/QĐUBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh về việc Quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 202/STCTTMTSC ngày 09/01/2009 và ý kiến Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Công văn số 506/SKHĐTTĐ ngày 23/02/2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Sửa đổi khoản 2 Mục II Điều 1 Quyết định số 3276/QĐUBND ngày 28/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định trong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau: 2. Cơ quan thẩm định: a) Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Chủ tịch UBND tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch đấu thầu và kết quả lực chọn nhà thầu. b) Đối với gói thầu thuộc thầm quyền quyết định mua sắm của Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng cơ quan đơn vị: Người phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu quyết định bộ phận chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu”. Điều2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 3276/QĐUBND ngày 28/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh. Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Tấn Thành
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định\ntrong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên \ncủa cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh Bình Thuận", "effective_date": "04/03/2009", "enforced_date": "30/03/2009", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "04/03/2009", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận", "Chủ tịch", "Huỳnh Tấn Thành" ], "official_number": [ "612/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 612/QĐ-UBND Sửa đổi quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định\ntrong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên \ncủa cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
92491
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=92491&Keyword=
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 41/2014/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đồng Nai, ngày 23 tháng 9 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <h6 style="text-align:center;"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></span></span></h6> <p align="center"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  </strong></span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>trên địa bàn tỉnh Đồng Nai </strong></span></span></p> <h3> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">                                                                                         _____________</span></span></h3> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> </span></span><br clear="ALL"/>  </p> <p align="center"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></span></span></p> <p>  </p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Giá được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012;</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">204/2004/NĐ-CP</a> ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2013/NĐ-CP</a> ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">04/2007/TTLT-BTNMT-BTC</a> ngày 27/02/2007 về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">50/2013/TT-BTNMT</a> ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1014/TTr-STNMT ngày 08/9/2014 ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,</span></span></p> <p align="center"> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá đo đạc địa chính (bao gồm đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính) và đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (bảng đơn giá kèm theo).</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kịp thời báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2012/QĐ-UBND</a> ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.</span></span></p> <p> <span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Minh Phúc</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 41/2014/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng Nai, ngày 23 tháng 9 năm 2014 ###### QUYẾT ĐỊNH Ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ### ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Giá được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012; Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐCP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLTBTNMTBTC ngày 27/02/2007 về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; Căn cứ Thông tư số 50/2013/TTBTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1014/TTrSTNMT ngày 08/9/2014 ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá đo đạc địa chính (bao gồm đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính) và đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (bảng đơn giá kèm theo). Điều2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kịp thời báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 67/2012/QĐUBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Trần Minh Phúc
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "", "Tình trạng: " ], "document_type": [ "" ], "effective_area": "", "effective_date": "", "enforced_date": "", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "", "issuing_body/office/signer": [], "official_number": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 21/2018/QĐ-UBND Quyết định ban hành đơn giá đo đạc đất đai, tài sản gắn liền với đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129000" ], [ "Quyết định 345/QĐ-UBND Về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133915" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 67/2012/QĐ-UBND Ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất\ntrên địa bàn tỉnh Đồng Nai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87482" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 204/2004/NĐ-CP Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,viên chức và lực lượng vũ trang", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18654" ], [ "Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26029" ], [ "Nghị định 66/2013/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30637" ], [ "Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610" ], [ "Thông tư 50/2013/TT-BTNMT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản\ngắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,\nquyền sở hữu nh à ở và tài sản khác gắn liền với đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=41403" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
122785
vbpl.vn
http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=122785&Keyword=
Quyết định 229/2017/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi một số điều của Quy định về tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấn và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định 2605/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của Uỷ ban nhân dân thành phố", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Hải Phòng", "effective_date": "10/02/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "05/09/2021", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/02/2017", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Hải Phòng", "Chủ tịch", "Nguyễn Văn Tùng" ], "official_number": [ "229/2017/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Được thay thế bởi Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND; Công bố tại Quyết định số 495/QĐ-UBND ngày 31/01/2022" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Quyết định 2605/2013/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấn và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=131414" ] ], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 22/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, tổ chức tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149479" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 229/2017/QĐ-UBND Sửa đổi một số điều của Quy định về tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấnvà quản lý công chức xã, phường, thị trấntrên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định 2605/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của Uỷ ban nhân dân thành phố", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352" ], [ "Pháp lệnh 06/2008/PL-UBTVQH12 Công an xã", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12693" ], [ "Luật 43/2009/QH12 Dân quân tự vệ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23777" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 92/2009/NĐ-CP Về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113253" ], [ "Nghị định 112/2011/NĐ-CP Về công chức xã, phường, thị trấn", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113272" ], [ "Nghị định 29/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113275" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
11743
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=11743&Keyword=
Luật 35/2009/QH12
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> QUỐC HỘI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 35/2009/QH12</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2009</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:0pt 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">LUẬT</span></b></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:0pt 0in;"> <span class="normal-h"><b><font face="Arial" size="2">Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước</font></b></span></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:0pt 0in;"> <span class="normal-h"><b><font face="Arial" size="2">________________</font></b></span></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <em><font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">51/2001/QH10;</a></span></span></font></em></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <em><font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Quốc hội ban hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.</span></span></font></em></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">CHƯƠNG <a name="Chuong_I"></a>I</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Luật này quy định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước đối với cá nhân, tổ chức bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án; thủ tục giải quyết bồi thường thiệt hại; quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức bị thiệt hại; kinh phí bồi thường và trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 2. Đối tượng được bồi thường </span></b></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, tổn thất về tinh thần (sau đây gọi chung là người bị thiệt hại) trong các trường hợp quy định tại Luật này thì được Nhà nước bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 3. Giải thích từ ngữ</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Người thi hành công vụ là người được bầu cử, phê chuẩn, tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào một vị trí trong cơ quan nhà nước để thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án hoặc người khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn không đúng quy định của pháp luật và được xác định trong văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ là quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại hoặc cơ quan khác theo quy định của Luật này. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 4. Quyền yêu cầu bồi thường </span></b></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Người bị thiệt hại có quyền yêu cầu cơ quan có trách nhiệm bồi thường giải quyết việc bồi thường khi có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật hoặc có văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này. </span></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trong quá trình khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính, người bị thiệt hại có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc Toà án giải quyết việc bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 5. Thời hiệu yêu cầu bồi thường </span></b> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này là 02 năm, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật hoặc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự xác định người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại khoản 2 Điều 4 của Luật này được xác định theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, giải quyết vụ án hành chính đã xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và có thiệt hại thực tế mà việc bồi thường chưa được giải quyết thì thời hiệu yêu cầu bồi thường được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 6. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Việc xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án phải có các căn cứ sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại các điều 13, 28, 38 và 39 của Luật này; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Có thiệt hại thực tế do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Việc xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự phải có các căn cứ sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Có bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người bị thiệt hại thuộc các trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Có thiệt hại thực tế do người tiến hành tố tụng hình sự gây ra đối với người bị thiệt hại. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Nhà nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Do lỗi của người bị thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Người bị thiệt hại che dấu chứng cứ, tài liệu hoặc cung cấp tài liệu sai sự thật trong quá trình giải quyết vụ việc;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Do sự kiện bất khả kháng, tình thế cấp thiết. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 7. Nguyên tắc giải quyết bồi thường </span></b> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Việc giải quyết bồi thường phải tuân theo các nguyên tắc sau đây: </span></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Kịp thời, công khai, đúng pháp luật;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Được tiến hành trên cơ sở thương lượng giữa cơ quan có trách nhiệm bồi thường với người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của họ; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Được trả một lần bằng tiền, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có trách nhiệm bồi thường </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Cơ quan có trách nhiệm bồi thường có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: </span></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Tiếp nhận, thụ lý đơn yêu cầu bồi thường của người bị thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Xác minh thiệt hại, thương lượng với người bị thiệt hại, ra quyết định giải quyết bồi thường; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Tham gia tố tụng tại Toà án với tư cách là bị đơn trong trường hợp người bị thiệt hại khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Thực hiện việc chi trả cho người bị thiệt hại và quyết toán kinh phí bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Yêu cầu người thi hành công vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">7. Khôi phục hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">8. Báo cáo việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_9"></a>9. Quyền, nghĩa vụ của người bị thiệt hại</font></span></b><span style="color:black;"><font size="2"> </font></span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Người bị thiệt hại có quyền sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Yêu cầu Nhà nước bồi thường thiệt hại, khôi phục danh dự theo quy định của Luật này;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc Tòa án giải quyết và thông báo việc giải quyết bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Khiếu nại, tố cáo quyết định, hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Khiếu nại, kháng cáo bản án, quyết định của Toà án theo quy định của pháp luật tố tụng;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Người bị thiệt hại có nghĩa vụ sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu giải quyết bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Chứng minh về thiệt hại thực tế đã xảy ra.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_10"></a>10. Quyền, nghĩa vụ của người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại</font></span></b><span style="color:black;"><font size="2"> </font> </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại có quyền sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Được nhận các quyết định liên quan đến việc giải quyết bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện quyết định, hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Quyền khác theo quy định của pháp luật.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại có nghĩa vụ sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực thông tin, tài liệu có liên quan đến việc giải quyết bồi thường theo yêu cầu của cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc Tòa án;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác bồi thường </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Chính phủ có trách nhiệm sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Thống nhất quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quản lý công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Hàng năm, thống kê, tổng kết việc thực hiện bồi thường; báo cáo Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội về công tác bồi thường khi có yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường; hàng năm, báo cáo Bộ Tư pháp về công tác bồi thường của bộ, ngành, địa phương mình.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Bộ Tài chính có trách nhiệm xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về việc sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước về bồi thường. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quản lý công tác bồi thường và phối hợp với Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường; hàng năm, thông báo cho Bộ Tư pháp về công tác bồi thường của ngành mình.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_12"></a>12. Các hành vi bị cấm</font></span></b><span style="color:black;"><font size="2"> </font></span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Giả mạo hồ sơ, tài liệu, giấy tờ để được bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Thông đồng giữa người bị thiệt hại, người có trách nhiệm giải quyết bồi thường và người có liên quan để trục lợi trong việc bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn can thiệp trái pháp luật vào quá trình giải quyết bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Không giải quyết bồi thường hoặc giải quyết bồi thường trái pháp luật.</span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">CHƯƠNG II</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><font size="2"><span class="normal-h">TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC </span></font> <span class="normal-h"><font size="2">TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH</font></span></span></b></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 1</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">PHẠM VI, CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 13. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ nhà ở, công trình, vật kiến trúc và biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khác;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa người vào trường giáo dưỡng, đưa người vào cơ sở giáo dục hoặc đưa người vào cơ sở chữa bệnh; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">6. Áp dụng thuế, phí, lệ phí; thu thuế, phí, lệ phí; truy thu thuế; thu tiền sử dụng đất; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">7. Áp dụng thủ tục hải quan;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">8. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">9. Ban hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">10. Cấp văn bằng bảo hộ cho người không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng sở hữu công nghiệp không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; ra quyết định chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ; </span> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">11. Không cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép, văn bằng bảo hộ cho đối tượng có đủ điều kiện; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">12. Các trường hợp được bồi thường khác do pháp luật quy định.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 14. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường </span> </b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Cơ quan hành chính trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại là cơ quan có trách nhiệm bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan có trách nhiệm bồi thường được xác định như sau:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Trường hợp cơ quan quản lý người thi hành công vụ đã được chia tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị giải thể thì cơ quan kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó là cơ quan có trách nhiệm bồi thường; trường hợp không có cơ quan nào kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đã bị giải thể thì cơ quan đã ra quyết định giải thể là cơ quan có trách nhiệm bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Trường hợp tại thời điểm thụ lý đơn yêu cầu bồi thường mà người thi hành công vụ gây ra thiệt hại không còn làm việc tại cơ quan quản lý người đó thì cơ quan có trách nhiệm bồi thường là cơ quan quản lý người thi hành công vụ tại thời điểm gây ra thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Trường hợp có sự uỷ quyền hoặc uỷ thác thực hiện công vụ thì cơ quan uỷ quyền hoặc cơ quan uỷ thác là cơ quan có trách nhiệm bồi thường; trường hợp cơ quan được ủy quyền, cơ quan nhận ủy thác thực hiện không đúng nội dung ủy quyền, ủy thác gây thiệt hại thì cơ quan này là cơ quan có trách nhiệm bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan cùng gây ra thiệt hại thì cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm chính trong vụ việc là cơ quan có trách nhiệm bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">đ) Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc cơ quan trung ương và cơ quan địa phương cùng gây ra thiệt hại thì cơ quan trung ương là cơ quan có trách nhiệm bồi thường.</span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 2</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 15. Yêu cầu xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Cá nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trong thời hạn do pháp luật về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp luật của người thi hành công vụ. </span></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 16. Hồ sơ yêu cầu bồi thường </span></b></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc các trường hợp quy định tại Điều 13 của Luật này thì người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 14 của Luật này. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Đơn yêu cầu bồi thường có các nội dung chính sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Lý do yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 17. Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường </span></b> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Khi nhận hồ sơ yêu cầu bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải kiểm tra và xác định tính hợp lệ của đơn và các giấy tờ kèm theo; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì cơ quan đã nhận hồ sơ phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho người bị thiệt hại; trường hợp yêu cầu bồi thường không thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ và hướng dẫn người bị thiệt hại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết bồi thường. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 18. Xác minh thiệt hại </span></b></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại để làm căn cứ xác định mức bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Căn cứ vào tính chất, nội dung của vụ việc, cơ quan có trách nhiệm bồi thường có thể tổ chức việc định giá tài sản, giám định thiệt hại về tài sản, giám định thiệt hại về sức khoẻ hoặc lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan về việc giải quyết bồi thường. Chi phí định giá, giám định được bảo đảm từ ngân sách nhà nước.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý với kết quả định giá, giám định mà yêu cầu định giá, giám định lại và được cơ quan có trách nhiệm bồi thường đồng ý thì chi phí định giá, giám định lại do người bị thiệt hại chi trả, trừ trường hợp kết quả định giá, giám định chứng minh yêu cầu định giá, giám định lại là có căn cứ. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 19. Thương lượng việc bồi thường </span></b> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải tổ chức và chủ trì thương lượng với người bị thiệt hại về việc giải quyết bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Thành phần thương lượng gồm đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường và người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của họ. Trong trường hợp cần thiết, người thi hành công vụ gây ra thiệt hại được mời tham gia vào việc thương lượng. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Đại diện của cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải là người có thẩm quyền để thỏa thuận việc bồi thường với người bị thiệt hại và chịu trách nhiệm trước cơ quan có trách nhiệm bồi thường. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Địa điểm thương lượng là trụ sở của cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc trụ sở của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người bị thiệt hại cư trú, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Việc thương lượng phải lập thành biên bản. Biên bản thương lượng phải ghi rõ những nội dung chính sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Ngày, tháng, năm tiến hành thương lượng;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Địa điểm thương lượng, thành phần tham gia thương lượng; </span></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Ý kiến của các bên tham gia thương lượng;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Những nội dung thương lượng thành hoặc không thành. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Biên bản thương lượng phải có chữ ký của các bên và được gửi cho người bị thiệt hại một bản ngay sau khi kết thúc thương lượng. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Kết quả thương lượng là cơ sở để quyết định việc bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 20. Quyết định giải quyết bồi thường </span> </b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường. Quyết định giải quyết bồi thường phải có các nội dung chính sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Tóm tắt lý do yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Mức bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">đ) Quyền khởi kiện tại Toà án trong trường hợp không tán thành với quyết định giải quyết bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">e) Hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi cho người bị thiệt hại, cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan có trách nhiệm bồi thường và người thi hành công vụ gây ra thiệt hại. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 21. Hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra Toà án. </span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 3</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TẠI TOÀ ÁN</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 22. Khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn ra quyết định giải quyết bồi thường quy định tại Điều 20 của Luật này mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không ra quyết định hoặc kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định nhưng không đồng ý thì người bị thiệt hại có quyền khởi kiện ra Toà án có thẩm quyền theo quy định tại Điều 23 của Luật này để yêu cầu giải quyết bồi thường. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Trường hợp người bị thiệt hại chứng minh được do trở ngại khách quan hoặc do sự kiện bất khả kháng mà không thể khởi kiện đúng thời hạn thì thời gian có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hạn khởi kiện quy định tại khoản này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Người bị thiệt hại không có quyền khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường trong trường hợp quyết định giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 23. Thẩm quyền và thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Tòa án</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Toà án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu bồi thường là Toà án nhân dân cấp huyện nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, làm việc, nơi tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, nơi thiệt hại xảy ra theo sự lựa chọn của người bị thiệt hại hoặc trường hợp khác theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Toà án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.</span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 4</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><font size="2"><span class="normal-h">GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG </span></font> <span class="normal-h"><font size="2">TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 24. Yêu cầu bồi thường trong quá trình khởi kiện vụ án hành chính</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trong quá trình khởi kiện vụ án hành chính mà người khởi kiện cho rằng, hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại thì có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính thực hiện việc giải quyết bồi thường. Trong trường hợp này, đơn khởi kiện còn phải có các nội dung sau đây: </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Yêu cầu xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Nội dung yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính được áp dụng theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 25. Nội dung giải quyết yêu cầu bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính nếu có yêu cầu bồi thường thì bản án, quyết định của Tòa án còn phải có các nội dung sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Tóm tắt lý do yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Mức bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Hình thức bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Việc xác định trách nhiệm bồi thường và mức bồi thường được thực hiện theo quy định của Luật này. </span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">CHƯƠNG III</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><font size="2"><span class="normal-h">TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC </span></font> <span class="normal-h"><font size="2">TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG</font></span></span></b></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 1</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">PHẠM VI TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 26. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Người bị tạm giữ mà có quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự huỷ bỏ quyết định tạm giữ vì người đó không thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Người bị tạm giam, người đã chấp hành xong hoặc đang chấp hành hình phạt tù có thời hạn, tù chung thân, người đã bị kết án tử hình, người đã thi hành án tử hình mà có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không thực hiện hành vi phạm tội;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án không bị tạm giữ, tạm giam, thi hành hình phạt tù có thời hạn mà có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không thực hiện hành vi phạm tội;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử về nhiều tội trong cùng một vụ án, đã chấp hành hình phạt tù mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm một hoặc một số tội và hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù vượt quá so với mức hình phạt của những tội mà người đó phải chấp hành;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử về nhiều tội trong cùng một vụ án và bị kết án tử hình nhưng chưa thi hành mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm tội bị kết án tử hình và tổng hợp hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam vượt quá so với mức hình phạt chung của những tội mà người đó phải chấp hành;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">6. Người bị xét xử bằng nhiều bản án, Toà án đã tổng hợp hình phạt của nhiều bản án đó, mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm một hoặc một số tội và hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù vượt quá so với mức hình phạt của những tội mà người đó phải chấp hành;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">7. Tổ chức, cá nhân có tài sản bị thiệt hại do việc thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu, xử lý có liên quan đến các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì được bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 27. Các trường hợp không được bồi thường thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Người được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Cố ý khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu, vật chứng khác sai sự thật để nhận tội thay cho người khác hoặc để che giấu tội phạm.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử về nhiều tội trong cùng một vụ án hoặc Toà án quyết định tổng hợp hình phạt của nhiều bản án, đã bị tạm giữ, bị tạm giam, đã chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án tử hình nhưng chưa thi hành án mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm một hoặc một số tội nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 26 của Luật này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Người bị khởi tố, truy tố trong vụ án hình sự được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại nhưng vụ án đã được đình chỉ do người bị hại đã rút yêu cầu khởi tố, trừ trường hợp hành vi vi phạm pháp luật của họ chưa cấu thành tội phạm.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử là đúng với các văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm khởi tố, truy tố, xét xử nhưng tại thời điểm ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật mà theo các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành và có hiệu lực sau ngày khởi tố, truy tố, xét xử đó họ không phải chịu trách nhiệm hình sự.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 28. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người tiến hành tố tụng dân sự, tố tụng hành chính gây ra trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp khẩn cấp tạm thời mà cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cá nhân, cơ quan, tổ chức;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Ra bản án, quyết định mà biết rõ là trái pháp luật hoặc cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án.</span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 2</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 29. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự là cơ quan được quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này. Trường hợp cơ quan này đã được chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc có sự uỷ thác thực hiện công vụ thì việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường được thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 14 của Luật này. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự phải bồi thường thiệt hại đã phát sinh trong các giai đoạn tố tụng trước đó. </span> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 30. Trách nhiệm bồi thường của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong hoạt động tố tụng hình sự </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Cơ quan điều tra và cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Đã ra quyết định tạm giữ người nhưng Viện kiểm sát có thẩm quyền đã có quyết định huỷ bỏ quyết định tạm giữ đó vì người bị tạm giữ không có hành vi vi phạm pháp luật; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Đã ra quyết định khởi tố bị can nhưng Viện kiểm sát có thẩm quyền không phê chuẩn quyết định khởi tố vì người bị khởi tố không thực hiện hành vi phạm tội. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 31. Trách nhiệm bồi thường của Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động tố tụng hình sự </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Viện kiểm sát có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Đã phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ của cơ quan điều tra có thẩm quyền nhưng người bị tạm giữ không có hành vi vi phạm pháp luật; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Đã phê chuẩn lệnh tạm giam của cơ quan điều tra có thẩm quyền hoặc ra lệnh tạm giam, gia hạn tạm giam mà sau đó có quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Toà án cấp sơ thẩm trả hồ sơ để điều tra bổ sung nhưng sau đó có quyết định của cơ quan có thẩm quyền đình chỉ điều tra vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Đã có quyết định truy tố bị can nhưng Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội và bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">6. Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội và sau đó Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm vẫn giữ nguyên bản án, quyết định của Toà án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 32. Trách nhiệm bồi thường của Toà án nhân dân trong hoạt động tố tụng hình sự </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Toà án cấp sơ thẩm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Toà án cấp phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm, tuyên bị cáo không có tội và đình chỉ vụ án vì người đó không phạm tội hoặc huỷ bản án sơ thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không thực hiện hành vi phạm tội hoặc huỷ bản án sơ thẩm để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;"> b) Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án và đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Toà án cấp phúc thẩm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các  trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Toà án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án phúc thẩm và đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Toà án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án phúc thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Toà án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án phúc thẩm để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương có trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm giữ nguyên bản án của Toà án cấp dưới tuyên bị cáo có tội trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương và đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Toà án nhân dân tối cao có trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao, Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Toà án quân sự trung ương (sau đây gọi chung là Toà có thẩm quyền) xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm giữ nguyên bản án của Toà án cấp dưới tuyên bị cáo có tội trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa có thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân tối cao và đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa có thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân tối cao để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa có thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân tối cao để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 33. Trách nhiệm bồi thường của Toà án nhân dân trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 28 của Luật này có trách nhiệm bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Tòa án cấp sơ thẩm có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp ra bản án, quyết định sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này mà bị huỷ theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. </span></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Tòa án cấp phúc thẩm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp ra bản án, quyết định phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này mà bị huỷ theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. </span> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Tòa án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp ra quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này mà bị huỷ theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Trường hợp Toà án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này đã được chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể thì việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 của Luật này. </span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 3</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 34. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan tiến hành tố tụng hình sự</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Khi nhận được bản án, quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự xác định thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này thì người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường theo quy định sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Người bị thiệt hại do quyết định tạm giữ, quyết định khởi tố bị can của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quy định tại Điều 30 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra đã ra quyết định tạm giữ, quyết định khởi tố bị can;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Người bị thiệt hại do quyết định của Viện kiểm sát quy định tại Điều 31 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Viện kiểm sát đã ra quyết định đó;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Người bị thiệt hại do bản án, quyết định của Toà án có thẩm quyền quy định tại Điều 32 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Toà án đã ra bản án, quyết định đó. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Đơn yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự quy định tại khoản 1 Điều này có các nội dung chính sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Họ và tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Lý do yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có bản án, quyết định xác định người đó thuộc một trong các trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 35. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan tiến hành tố tụng dân sự, tố tụng hành chính</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ có hành vi quy định tại Điều 28 của Luật này, người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường theo quy định sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Người bị thiệt hại do Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 28 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Toà án đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Người bị thiệt hại do Toà án ra bản án, quyết định quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Toà án đã ra bản án, quyết định đó.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Đơn yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính quy định tại khoản 1 Điều này có các nội dung chính sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Lý do yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 36. Thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường và hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Việc thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường và hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự, dân sự, hành chính được áp dụng theo quy định tại các điều 17, 18, 19, 20 và 21 của Luật này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 37. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng tại Toà án </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Việc khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường, thẩm quyền và thủ tục giải quyết bồi thường tại Toà án trong hoạt động tố tụng được thực hiện theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật này.</span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">CHƯƠNG IV</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><font size="2"><span class="normal-h">TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC </span></font> <span class="normal-h"><font size="2">TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN</font></span></span></b></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 1</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">PHẠM VI, CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 38. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Ra hoặc cố ý không ra quyết định:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Thi hành án;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">d) Cưỡng chế thi hành án; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">đ) Thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Toà án. </span> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">e) Hoãn thi hành án;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">g) Tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">h) Tiếp tục thi hành án.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Tổ chức thi hành hoặc cố ý không tổ chức thi hành quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 39. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Ra quyết định thi hành án tử hình đối với người có đủ điều kiện quy định tại Điều 35 của Bộ luật hình sự; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Giam người quá thời hạn phải thi hành án phạt tù theo bản án, quyết định của Toà án;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Không thực hiện quyết định hoãn thi hành án đối với người bị kết án, quyết định tạm đình chỉ thi hành án phạt tù;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Không thực hiện quyết định giảm án tù, quyết định đặc xá, quyết định đại xá.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 40. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự là trại giam, trại tạm giam, cơ quan quản lý nhà tạm giữ, cơ quan công an có thẩm quyền và Toà án ra quyết định thi hành án. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự là cơ quan thi hành án dân sự trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Trường hợp cơ quan quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đã được chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc người thi hành công vụ gây ra thiệt hại không còn làm việc tại cơ quan đó tại thời điểm thụ lý đơn yêu cầu bồi thường hoặc có sự uỷ quyền, uỷ thác thực hiện công vụ thì việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 14 của Luật này. </span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Mục 2</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 41. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan thi hành án dân sự</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ có hành vi quy định tại Điều 38 của Luật này, người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 40 của Luật này. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Đơn yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự có các nội dung chính sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Lý do yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 42. H� sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan thi hành án hình sự</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 39 của Luật này, người bị thiệt hại hoặc thân nhân của họ gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường theo quy định sau đây: </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Người bị giam quá thời hạn phải thi hành án theo bản án, quyết định của Toà án quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến trại giam, trại tạm giam, cơ quan quản lý nhà tạm giữ đã thực hiện việc giam quá thời hạn đó; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Người bị thiệt hại do không được thực hiện quyết định hoãn thi hành hình phạt tù, tạm đình chỉ thi hành hình phạt tù, giảm án tù, đặc xá, đại xá quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 39 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan công an có thẩm quyền; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Thân nhân của người bị thiệt hại do quyết định thi hành án tử hình quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Toà án có thẩm quyền ra quyết định đó. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Đơn yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự quy định tại khoản 1 Điều này có các nội dung chính sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Họ và tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Lý do yêu cầu bồi thường;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 43. Thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Việc thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường và hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án được áp dụng theo quy định tại các điều 17, 18, 19, 20 và 21 của Luật này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 44. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án tại Toà án </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Việc khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường, thẩm quyền và thủ tục giải quyết bồi thường tại Toà án trong hoạt động thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật này.</span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">CHƯƠNG V</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">THIỆT HẠI ĐƯỢC BỒI THƯỜNG</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 45. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trường hợp tài sản đã bị phát mại, bị mất thì thiệt hại được xác định căn cứ vào giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật và mức độ hao mòn của tài sản đã bị phát mại, bị mất trên thị trường tại thời điểm giải quyết bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trường hợp tài sản bị hư hỏng thì thiệt hại được xác định là chi phí có liên quan theo giá thị trường tại thời điểm giải quyết bồi thường để sửa chữa, khôi phục lại tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng không thể sửa chữa, khôi phục thì thiệt hại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Trường hợp có thiệt hại phát sinh do việc không sử dụng, khai thác tài sản thì thiệt hại được xác định là thu nhập thực tế bị mất. Đối với những tài sản trên thị trường có cho thuê, thu nhập thực tế bị mất được xác định phù hợp với mức giá thuê của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, tính năng, tác dụng và chất lượng tại thời điểm giải quyết bồi thường; đối với những tài sản trên thị trường không có cho thuê, thu nhập thực tế bị mất được xác định trên cơ sở thu nhập do tài sản bị thiệt hại mang lại trong điều kiện bình thường trước thời điểm thiệt hại xảy ra; nếu tài sản bị kê biên được giao cho người bị thiệt hại hoặc người khác quản lý thì chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại về tài sản được xác định là những thiệt hại được bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Các khoản tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đã đặt để bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền được hoàn trả cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của họ; trường hợp khoản tiền đó là khoản vay có lãi thì phải hoàn trả cả khoản lãi hợp pháp; trường hợp khoản tiền đó không phải là khoản vay có lãi thì phải hoàn trả cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của họ cả khoản lãi theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm giải quyết bồi thường.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 46. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Cá nhân, tổ chức có thu nhập mà xác định được thì được bồi thường theo thu nhập thực tế bị mất. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trường hợp cá nhân có thu nhập thường xuyên nhưng không ổn định thì mức bồi thường được xác định căn cứ vào thu nhập trung bình trong ba tháng liền kề trước thời điểm thiệt hại xảy ra.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Cá nhân có thu nhập không ổn định và không có cơ sở xác định cụ thể hoặc thu nhập có tính chất thời vụ thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương. Trường hợp không xác định được thu nhập trung bình thì tiền bồi thường được xác định theo mức lương tối thiểu chung đối với cơ quan nhà nước tại thời điểm giải quyết bồi thường (sau đây gọi chung là lương tối thiểu).</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 47. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong thời gian bị tạm giữ hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh được xác định là hai ngày lương tối thiểu cho một ngày bị tạm giữ hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong trường hợp bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù được xác định là ba ngày lương tối thiểu cho một ngày bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại chết được xác định là ba trăm sáu mươi tháng lương tối thiểu. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong trường hợp sức khoẻ bị xâm phạm được xác định căn cứ vào mức độ sức khoẻ bị tổn hại nhưng không quá ba mươi tháng lương tối thiểu. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong trường hợp bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án mà không bị tạm giữ, tạm giam được xác định là một ngày lương tối thiểu cho một ngày bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù cho hưởng án treo. Thời gian để tính bồi thường thiệt hại được xác định kể từ ngày có quyết định khởi tố bị can cho đến ngày có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định người đó thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 48. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Chi phí cho việc mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng. Tiền cấp dưỡng hàng tháng được xác định là mức lương tối thiểu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc đã được xác định theo quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 49. Thiệt hại về vật chất do bị tổn hại về sức khoẻ</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại theo quy định tại Điều 46 của Luật này.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Trong trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại được bồi thường bao gồm chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại và khoản cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng. Khoản cấp dưỡng hàng tháng được xác định là mức lương tối thiểu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc đã được xác định theo quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 50. Trả lại tài sản </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 51. Khôi phục danh dự cho người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Người bị thiệt hại quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 26 của Luật này hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền yêu cầu khôi phục danh dự trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản về việc khôi phục danh dự của người bị thiệt hại hoặc người đại diện hợp pháp của họ, cơ quan có trách nhiệm bồi thường đã thụ lý vụ việc phải thực hiện việc xin lỗi, cải chính công khai.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Việc xin lỗi, cải chính công khai được thực hiện bằng các hình thức sau đây:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Trực tiếp xin lỗi, cải chính công khai tại nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người bị thiệt hại có sự tham dự của đại diện chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú, đại diện của cơ quan nơi người bị thiệt hại làm việc, đại diện của một tổ chức chính trị - xã hội mà người bị thiệt hại là thành viên; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Đăng trên một tờ báo trung ương và một tờ báo địa phương trong ba số liên tiếp theo yêu cầu của người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của họ. </span> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Trường hợp người bị thiệt hại chết, thân nhân của họ có quyền yêu cầu khôi phục danh dự. </span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">CHƯƠNG VI</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">KINH PHÍ BỒI THƯỜNG VÀ THỦ TỤC CHI TRẢ</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 52. Kinh phí bồi thường </span></b></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trường hợp cơ quan trung ương có trách nhiệm bồi thường thì kinh phí bồi thường được bảo đảm từ ngân sách trung ương. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trường hợp cơ quan địa phương có trách nhiệm bồi thường thì kinh phí bồi thường được bảo đảm từ ngân sách địa phương. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 53. Lập dự toán kinh phí bồi thường </span></b> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Hàng năm, căn cứ thực tế bồi thường của năm trước, cơ quan tài chính các cấp phối hợp với cơ quan, đơn vị cùng cấp lập dự toán kinh phí bồi thường để tổng hợp vào dự toán ngân sách cấp mình, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và được phân bổ cho cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu chi trả tiền bồi thường. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 54. Trình tự, thủ tục cấp và chi trả tiền bồi thường </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng kinh phí từ ngân sách trung ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Hồ sơ đề nghị bồi thường gồm: </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Văn bản đề nghị cấp kinh phí bồi thường có ghi đầy đủ, cụ thể về người được bồi thường, các khoản tiền bồi thường đối với các thiệt hại cụ thể và tổng số tiền đề nghị được cấp để thực hiện việc bồi thường; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Bản án, quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">4. Sau khi nhận được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại. </span> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">5. Trường hợp bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Toà án có hiệu lực pháp luật mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không tự nguyện thi hành thì người được bồi thường có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thi hành theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 55. Quyết toán kinh phí bồi thường </span></b> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Kết thúc năm ngân sách, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bồi thường lập quyết toán kinh phí đã chi trả bồi thường, tổng hợp chung trong quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. </span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">CHƯƠNG VII</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 56. Nghĩa vụ hoàn trả và xử lý trách nhiệm của người thi hành công vụ </span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Người thi hành công vụ có lỗi gây ra thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Người thi hành công vụ có lỗi vô ý gây ra thiệt hại quy định tại Điều 26 của Luật này không phải chịu trách nhiệm hoàn trả.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">3. Người thi hành công vụ ngoài việc phải hoàn trả khoản tiền quy định tại khoản 1 Điều này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn phải bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 57. Căn cứ xác định mức hoàn trả</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Căn cứ xác định mức hoàn trả bao gồm:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Mức độ lỗi của người thi hành công vụ;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Mức độ thiệt hại đã gây ra;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">c) Điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định việc xác định mức hoàn trả của người thi hành công vụ.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trường hợp nhiều người thi hành công vụ gây ra thiệt hại thì những người đó có nghĩa vụ liên đới hoàn trả; cơ quan có trách nhiệm bồi thường chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý những người thi hành công vụ gây ra thiệt hại thống nhất xác định mức hoàn trả cho từng cá nhân có nghĩa vụ hoàn trả.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 58. Trình tự, thủ tục quyết định việc hoàn trả</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày đã thực hiện xong việc chi trả tiền bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả để xác định trách nhiệm hoàn trả, mức hoàn trả đối với người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan khác nhau gây ra thiệt hại thì Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả phải có sự tham gia của đại diện các cơ quan liên quan để xác định trách nhiệm hoàn trả, mức hoàn trả đối với từng người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định việc thành lập, thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đã thực hiện xong việc chi trả tiền bồi thường, người có thẩm quyền quy định tại Điều 59 của Luật này phải ban hành quyết định hoàn trả. Quyết định hoàn trả phải được gửi đến người có nghĩa vụ hoàn trả, cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan có trách nhiệm bồi thường. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 59. Thẩm quyền ra quyết định hoàn trả</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường có thẩm quyền ra quyết định hoàn trả. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trong trường hợp thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường là người có nghĩa vụ hoàn trả thì thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của người đó có thẩm quyền ra quyết định hoàn trả. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 60. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hoàn trả</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Trường hợp người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả không đồng ý với quyết định hoàn trả thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện quyết định hoàn trả theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 61. Hiệu lực của quyết định hoàn trả</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Quyết định hoàn trả có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký nếu người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại không có khiếu nại hoặc khởi kiện đối với quyết định này. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Căn cứ vào quyết định hoàn trả đã có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường thực hiện việc thu số tiền phải hoàn trả và nộp vào ngân sách nhà nước.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 62. Thực hiện việc hoàn trả</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Việc hoàn trả có thể được thực hiện một lần hoặc nhiều lần.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Trường hợp việc hoàn trả được thực hiện bằng cách trừ dần vào lương hàng tháng của người thi hành công vụ thì mức tối thiểu không dưới 10% và tối đa không quá 30% thu nhập từ tiền lương hàng tháng.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 63. Quản lý, sử dụng tiền hoàn trả </span></b> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải nộp đầy đủ, kịp thời toàn bộ khoản tiền hoàn trả vào ngân sách nhà nước. Việc quản lý, sử dụng tiền hoàn trả thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.</span></span></font></p> <p align="center" class="normal-p" style="text-align:center;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">CHƯƠNG VIII</font></span></b></span><br clear="all"/> <b><span style="color:black;"><span class="normal-h"><font size="2">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</font></span></span></b></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 64. Không áp dụng án phí, lệ phí, các loại phí khác và thuế trong quá trình giải quyết bồi thường</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Khi thực hiện quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm của Nhà nước theo quy định của Luật này, người bị thiệt hại không phải nộp lệ phí, án phí và các loại phí khác. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Không thu thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền bồi thường mà người bị thiệt hại được nhận.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 65. Hiệu lực thi hành</span></b></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Các văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực:</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">a) Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">388/2003/NQ-UBTVQH11</a> ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra và các văn bản hướng dẫn thi hành;</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">b) Nghị định số 47/CP ngày 03 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra và các văn bản hướng dẫn thi hành.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;">Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp </span></b></span> </font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">1. Các trường hợp yêu cầu bồi thường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thụ lý nhưng chưa giải quyết hoặc đang giải quyết theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">388/2003/NQ-UBTVQH11</a> ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra hoặc Nghị định số 47/CP ngày 03 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật đó để giải quyết.</span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">2. Các trường hợp được bồi thường theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">388/2003/NQ-UBTVQH11</a> ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra và Nghị định số 47/CP ngày 03 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra đến thời điểm Luật này có hiệu lực mà còn thời hiệu theo quy định của các văn bản này nhưng chưa yêu cầu Nhà nước bồi thường hoặc đã yêu cầu nhưng chưa được thụ lý thì áp dụng các quy định của Luật này để giải quyết. </span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial"><span class="normal-h"><b><span style="color:black;"><font size="2">Điều 67. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành</font></span></b><span style="color:black;"><font size="2"> </font></span></span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><span style="color:black;">Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. </span> </span></font></p> <p class="normal-p" style="text-align:justify;margin:6px 0in;"> <font face="Arial" size="2"><span class="normal-h"><i><span style="color:black;">Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2009./.</span></i></span></font></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch Quốc hội</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Phú Trọng</p></td></tr></table> </div> </div>
QUỐC HỘI Số: 35/2009/QH12 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2009 LUẬT Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. CHƯƠNGI NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước đối với cá nhân, tổ chức bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án; thủ tục giải quyết bồi thường thiệt hại; quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức bị thiệt hại; kinh phí bồi thường và trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại. Điều 2. Đối tượng được bồi thường Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, tổn thất về tinh thần (sau đây gọi chung là người bị thiệt hại) trong các trường hợp quy định tại Luật này thì được Nhà nước bồi thường. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Người thi hành công vụ là người được bầu cử, phê chuẩn, tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào một vị trí trong cơ quan nhà nước để thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án hoặc người khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án. 2. Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn không đúng quy định của pháp luật và được xác định trong văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ là quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. 4. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại hoặc cơ quan khác theo quy định của Luật này. Điều 4. Quyền yêu cầu bồi thường 1. Người bị thiệt hại có quyền yêu cầu cơ quan có trách nhiệm bồi thường giải quyết việc bồi thường khi có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật hoặc có văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này. 2. Trong quá trình khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính, người bị thiệt hại có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc Toà án giải quyết việc bồi thường. Điều 5. Thời hiệu yêu cầu bồi thường 1. Thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này là 02 năm, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật hoặc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự xác định người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này. 2. Thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại khoản 2 Điều 4 của Luật này được xác định theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính. 3. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, giải quyết vụ án hành chính đã xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và có thiệt hại thực tế mà việc bồi thường chưa được giải quyết thì thời hiệu yêu cầu bồi thường được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 6. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường 1. Việc xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án phải có các căn cứ sau đây: a) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại các điều 13, 28, 38 và 39 của Luật này; b) Có thiệt hại thực tế do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại. 2. Việc xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự phải có các căn cứ sau đây: a) Có bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người bị thiệt hại thuộc các trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này; b) Có thiệt hại thực tế do người tiến hành tố tụng hình sự gây ra đối với người bị thiệt hại. 3. Nhà nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra trong các trường hợp sau đây: a) Do lỗi của người bị thiệt hại; b) Người bị thiệt hại che dấu chứng cứ, tài liệu hoặc cung cấp tài liệu sai sự thật trong quá trình giải quyết vụ việc; c) Do sự kiện bất khả kháng, tình thế cấp thiết. Điều 7. Nguyên tắc giải quyết bồi thường Việc giải quyết bồi thường phải tuân theo các nguyên tắc sau đây: 1. Kịp thời, công khai, đúng pháp luật; 2. Được tiến hành trên cơ sở thương lượng giữa cơ quan có trách nhiệm bồi thường với người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của họ; 3. Được trả một lần bằng tiền, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có trách nhiệm bồi thường Cơ quan có trách nhiệm bồi thường có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Tiếp nhận, thụ lý đơn yêu cầu bồi thường của người bị thiệt hại; 2. Xác minh thiệt hại, thương lượng với người bị thiệt hại, ra quyết định giải quyết bồi thường; 3. Tham gia tố tụng tại Toà án với tư cách là bị đơn trong trường hợp người bị thiệt hại khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường; 4. Thực hiện việc chi trả cho người bị thiệt hại và quyết toán kinh phí bồi thường; 5. Yêu cầu người thi hành công vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại; 6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; 7. Khôi phục hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại; 8. Báo cáo việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật. Điều9. Quyền, nghĩa vụ của người bị thiệt hại 1. Người bị thiệt hại có quyền sau đây: a) Yêu cầu Nhà nước bồi thường thiệt hại, khôi phục danh dự theo quy định của Luật này; b) Được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc Tòa án giải quyết và thông báo việc giải quyết bồi thường; c) Khiếu nại, tố cáo quyết định, hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; d) Khiếu nại, kháng cáo bản án, quyết định của Toà án theo quy định của pháp luật tố tụng; đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 2. Người bị thiệt hại có nghĩa vụ sau đây: a) Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu giải quyết bồi thường; b) Chứng minh về thiệt hại thực tế đã xảy ra. Điều10. Quyền, nghĩa vụ của người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại 1. Người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại có quyền sau đây: a) Được nhận các quyết định liên quan đến việc giải quyết bồi thường; b) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện quyết định, hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật; c) Quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại có nghĩa vụ sau đây: a) Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực thông tin, tài liệu có liên quan đến việc giải quyết bồi thường theo yêu cầu của cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc Tòa án; b) Hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; c) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác bồi thường 1. Chính phủ có trách nhiệm sau đây: a) Thống nhất quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án; b) Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quản lý công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng; c) Ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; d) Hàng năm, thống kê, tổng kết việc thực hiện bồi thường; báo cáo Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội về công tác bồi thường khi có yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội. Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này. 2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường; hàng năm, báo cáo Bộ Tư pháp về công tác bồi thường của bộ, ngành, địa phương mình. 3. Bộ Tài chính có trách nhiệm xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về việc sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước về bồi thường. 4. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quản lý công tác bồi thường và phối hợp với Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường; hàng năm, thông báo cho Bộ Tư pháp về công tác bồi thường của ngành mình. 5. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này. Điều12. Các hành vi bị cấm 1. Giả mạo hồ sơ, tài liệu, giấy tờ để được bồi thường. 2. Thông đồng giữa người bị thiệt hại, người có trách nhiệm giải quyết bồi thường và người có liên quan để trục lợi trong việc bồi thường. 3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn can thiệp trái pháp luật vào quá trình giải quyết bồi thường. 4. Không giải quyết bồi thường hoặc giải quyết bồi thường trái pháp luật. CHƯƠNG II TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH Mục 1 PHẠM VI, CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG Điều 13. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây: 1. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; 2. Áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính; 3. Áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ nhà ở, công trình, vật kiến trúc và biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khác; 4. Áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa người vào trường giáo dưỡng, đưa người vào cơ sở giáo dục hoặc đưa người vào cơ sở chữa bệnh; 5. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép; 6. Áp dụng thuế, phí, lệ phí; thu thuế, phí, lệ phí; truy thu thuế; thu tiền sử dụng đất; 7. Áp dụng thủ tục hải quan; 8. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 9. Ban hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; 10. Cấp văn bằng bảo hộ cho người không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng sở hữu công nghiệp không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; ra quyết định chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ; 11. Không cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép, văn bằng bảo hộ cho đối tượng có đủ điều kiện; 12. Các trường hợp được bồi thường khác do pháp luật quy định. Điều 14. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường 1. Cơ quan hành chính trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại là cơ quan có trách nhiệm bồi thường. 2. Ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan có trách nhiệm bồi thường được xác định như sau: a) Trường hợp cơ quan quản lý người thi hành công vụ đã được chia tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị giải thể thì cơ quan kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó là cơ quan có trách nhiệm bồi thường; trường hợp không có cơ quan nào kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đã bị giải thể thì cơ quan đã ra quyết định giải thể là cơ quan có trách nhiệm bồi thường; b) Trường hợp tại thời điểm thụ lý đơn yêu cầu bồi thường mà người thi hành công vụ gây ra thiệt hại không còn làm việc tại cơ quan quản lý người đó thì cơ quan có trách nhiệm bồi thường là cơ quan quản lý người thi hành công vụ tại thời điểm gây ra thiệt hại; c) Trường hợp có sự uỷ quyền hoặc uỷ thác thực hiện công vụ thì cơ quan uỷ quyền hoặc cơ quan uỷ thác là cơ quan có trách nhiệm bồi thường; trường hợp cơ quan được ủy quyền, cơ quan nhận ủy thác thực hiện không đúng nội dung ủy quyền, ủy thác gây thiệt hại thì cơ quan này là cơ quan có trách nhiệm bồi thường; d) Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan cùng gây ra thiệt hại thì cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm chính trong vụ việc là cơ quan có trách nhiệm bồi thường; đ) Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc cơ quan trung ương và cơ quan địa phương cùng gây ra thiệt hại thì cơ quan trung ương là cơ quan có trách nhiệm bồi thường. Mục 2 THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG Điều 15. Yêu cầu xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ 1. Cá nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. 2. Trong thời hạn do pháp luật về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp luật của người thi hành công vụ. 3. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại. Điều 16. Hồ sơ yêu cầu bồi thường 1. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc các trường hợp quy định tại Điều 13 của Luật này thì người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 14 của Luật này. 2. Đơn yêu cầu bồi thường có các nội dung chính sau đây: a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường; b) Lý do yêu cầu bồi thường; c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường. 3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường. Điều 17. Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường 1. Khi nhận hồ sơ yêu cầu bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải kiểm tra và xác định tính hợp lệ của đơn và các giấy tờ kèm theo; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì cơ quan đã nhận hồ sơ phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho người bị thiệt hại; trường hợp yêu cầu bồi thường không thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ và hướng dẫn người bị thiệt hại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết bồi thường. Điều 18. Xác minh thiệt hại 1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại để làm căn cứ xác định mức bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày. 2. Căn cứ vào tính chất, nội dung của vụ việc, cơ quan có trách nhiệm bồi thường có thể tổ chức việc định giá tài sản, giám định thiệt hại về tài sản, giám định thiệt hại về sức khoẻ hoặc lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan về việc giải quyết bồi thường. Chi phí định giá, giám định được bảo đảm từ ngân sách nhà nước. 3. Trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý với kết quả định giá, giám định mà yêu cầu định giá, giám định lại và được cơ quan có trách nhiệm bồi thường đồng ý thì chi phí định giá, giám định lại do người bị thiệt hại chi trả, trừ trường hợp kết quả định giá, giám định chứng minh yêu cầu định giá, giám định lại là có căn cứ. Điều 19. Thương lượng việc bồi thường 1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải tổ chức và chủ trì thương lượng với người bị thiệt hại về việc giải quyết bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày. 2. Thành phần thương lượng gồm đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường và người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của họ. Trong trường hợp cần thiết, người thi hành công vụ gây ra thiệt hại được mời tham gia vào việc thương lượng. Đại diện của cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải là người có thẩm quyền để thỏa thuận việc bồi thường với người bị thiệt hại và chịu trách nhiệm trước cơ quan có trách nhiệm bồi thường. 3. Địa điểm thương lượng là trụ sở của cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc trụ sở của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người bị thiệt hại cư trú, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 4. Việc thương lượng phải lập thành biên bản. Biên bản thương lượng phải ghi rõ những nội dung chính sau đây: a) Ngày, tháng, năm tiến hành thương lượng; b) Địa điểm thương lượng, thành phần tham gia thương lượng; c) Ý kiến của các bên tham gia thương lượng; d) Những nội dung thương lượng thành hoặc không thành. Biên bản thương lượng phải có chữ ký của các bên và được gửi cho người bị thiệt hại một bản ngay sau khi kết thúc thương lượng. 5. Kết quả thương lượng là cơ sở để quyết định việc bồi thường. Điều 20. Quyết định giải quyết bồi thường 1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường. Quyết định giải quyết bồi thường phải có các nội dung chính sau đây: a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường; b) Tóm tắt lý do yêu cầu bồi thường; c) Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường; d) Mức bồi thường; đ) Quyền khởi kiện tại Toà án trong trường hợp không tán thành với quyết định giải quyết bồi thường; e) Hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường. 2. Quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi cho người bị thiệt hại, cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan có trách nhiệm bồi thường và người thi hành công vụ gây ra thiệt hại. Điều 21. Hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra Toà án. Mục 3 GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TẠI TOÀ ÁN Điều 22. Khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường 1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn ra quyết định giải quyết bồi thường quy định tại Điều 20 của Luật này mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không ra quyết định hoặc kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định nhưng không đồng ý thì người bị thiệt hại có quyền khởi kiện ra Toà án có thẩm quyền theo quy định tại Điều 23 của Luật này để yêu cầu giải quyết bồi thường. Trường hợp người bị thiệt hại chứng minh được do trở ngại khách quan hoặc do sự kiện bất khả kháng mà không thể khởi kiện đúng thời hạn thì thời gian có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hạn khởi kiện quy định tại khoản này. 2. Người bị thiệt hại không có quyền khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường trong trường hợp quyết định giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật. Điều 23. Thẩm quyền và thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Tòa án 1. Toà án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu bồi thường là Toà án nhân dân cấp huyện nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, làm việc, nơi tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, nơi thiệt hại xảy ra theo sự lựa chọn của người bị thiệt hại hoặc trường hợp khác theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. 2. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Toà án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Mục 4 GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH Điều 24. Yêu cầu bồi thường trong quá trình khởi kiện vụ án hành chính 1. Trong quá trình khởi kiện vụ án hành chính mà người khởi kiện cho rằng, hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại thì có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính thực hiện việc giải quyết bồi thường. Trong trường hợp này, đơn khởi kiện còn phải có các nội dung sau đây: a) Yêu cầu xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; b) Nội dung yêu cầu bồi thường; c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường; d) Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu bồi thường. 2. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính được áp dụng theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính. Điều 25. Nội dung giải quyết yêu cầu bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án 1. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính nếu có yêu cầu bồi thường thì bản án, quyết định của Tòa án còn phải có các nội dung sau đây: a) Tóm tắt lý do yêu cầu bồi thường; b) Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường; c) Mức bồi thường; d) Hình thức bồi thường. 2. Việc xác định trách nhiệm bồi thường và mức bồi thường được thực hiện theo quy định của Luật này. CHƯƠNG III TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG Mục 1 PHẠM VI TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG Điều 26. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: 1. Người bị tạm giữ mà có quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự huỷ bỏ quyết định tạm giữ vì người đó không thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; 2. Người bị tạm giam, người đã chấp hành xong hoặc đang chấp hành hình phạt tù có thời hạn, tù chung thân, người đã bị kết án tử hình, người đã thi hành án tử hình mà có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không thực hiện hành vi phạm tội; 3. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án không bị tạm giữ, tạm giam, thi hành hình phạt tù có thời hạn mà có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không thực hiện hành vi phạm tội; 4. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử về nhiều tội trong cùng một vụ án, đã chấp hành hình phạt tù mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm một hoặc một số tội và hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù vượt quá so với mức hình phạt của những tội mà người đó phải chấp hành; 5. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử về nhiều tội trong cùng một vụ án và bị kết án tử hình nhưng chưa thi hành mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm tội bị kết án tử hình và tổng hợp hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam vượt quá so với mức hình phạt chung của những tội mà người đó phải chấp hành; 6. Người bị xét xử bằng nhiều bản án, Toà án đã tổng hợp hình phạt của nhiều bản án đó, mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm một hoặc một số tội và hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù vượt quá so với mức hình phạt của những tội mà người đó phải chấp hành; 7. Tổ chức, cá nhân có tài sản bị thiệt hại do việc thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu, xử lý có liên quan đến các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì được bồi thường. Điều 27. Các trường hợp không được bồi thường thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự 1. Người được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 2. Cố ý khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu, vật chứng khác sai sự thật để nhận tội thay cho người khác hoặc để che giấu tội phạm. 3. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử về nhiều tội trong cùng một vụ án hoặc Toà án quyết định tổng hợp hình phạt của nhiều bản án, đã bị tạm giữ, bị tạm giam, đã chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án tử hình nhưng chưa thi hành án mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm một hoặc một số tội nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 26 của Luật này. 4. Người bị khởi tố, truy tố trong vụ án hình sự được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại nhưng vụ án đã được đình chỉ do người bị hại đã rút yêu cầu khởi tố, trừ trường hợp hành vi vi phạm pháp luật của họ chưa cấu thành tội phạm. 5. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử là đúng với các văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm khởi tố, truy tố, xét xử nhưng tại thời điểm ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật mà theo các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành và có hiệu lực sau ngày khởi tố, truy tố, xét xử đó họ không phải chịu trách nhiệm hình sự. Điều 28. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người tiến hành tố tụng dân sự, tố tụng hành chính gây ra trong các trường hợp sau đây: 1. Tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; 2. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp khẩn cấp tạm thời mà cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu; 3. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cá nhân, cơ quan, tổ chức; 4. Ra bản án, quyết định mà biết rõ là trái pháp luật hoặc cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án. Mục 2 CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG Điều 29. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự 1. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự là cơ quan được quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này. Trường hợp cơ quan này đã được chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc có sự uỷ thác thực hiện công vụ thì việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường được thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 14 của Luật này. 2. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự phải bồi thường thiệt hại đã phát sinh trong các giai đoạn tố tụng trước đó. Điều 30. Trách nhiệm bồi thường của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong hoạt động tố tụng hình sự Cơ quan điều tra và cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp sau đây: 1. Đã ra quyết định tạm giữ người nhưng Viện kiểm sát có thẩm quyền đã có quyết định huỷ bỏ quyết định tạm giữ đó vì người bị tạm giữ không có hành vi vi phạm pháp luật; 2. Đã ra quyết định khởi tố bị can nhưng Viện kiểm sát có thẩm quyền không phê chuẩn quyết định khởi tố vì người bị khởi tố không thực hiện hành vi phạm tội. Điều 31. Trách nhiệm bồi thường của Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động tố tụng hình sự Viện kiểm sát có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: 1. Đã phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ của cơ quan điều tra có thẩm quyền nhưng người bị tạm giữ không có hành vi vi phạm pháp luật; 2. Đã phê chuẩn lệnh tạm giam của cơ quan điều tra có thẩm quyền hoặc ra lệnh tạm giam, gia hạn tạm giam mà sau đó có quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không thực hiện hành vi phạm tội; 3. Toà án cấp sơ thẩm trả hồ sơ để điều tra bổ sung nhưng sau đó có quyết định của cơ quan có thẩm quyền đình chỉ điều tra vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; 4. Đã có quyết định truy tố bị can nhưng Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội và bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật; 5. Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội; 6. Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội và sau đó Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm vẫn giữ nguyên bản án, quyết định của Toà án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. Điều 32. Trách nhiệm bồi thường của Toà án nhân dân trong hoạt động tố tụng hình sự 1. Toà án cấp sơ thẩm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: a) Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Toà án cấp phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm, tuyên bị cáo không có tội và đình chỉ vụ án vì người đó không phạm tội hoặc huỷ bản án sơ thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không thực hiện hành vi phạm tội hoặc huỷ bản án sơ thẩm để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội; b) Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án và đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; c) Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không thực hiện hành vi phạm tội; d) Toà án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. 2. Toà án cấp phúc thẩm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: a) Toà án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án phúc thẩm và đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; b) Toà án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án phúc thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không thực hiện hành vi phạm tội; c) Toà án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Toà án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án phúc thẩm để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. 3. Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương có trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm giữ nguyên bản án của Toà án cấp dưới tuyên bị cáo có tội trong các trường hợp sau đây: a) Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương và đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; b) Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; c) Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. 4. Toà án nhân dân tối cao có trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao, Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Toà án quân sự trung ương (sau đây gọi chung là Toà có thẩm quyền) xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm giữ nguyên bản án của Toà án cấp dưới tuyên bị cáo có tội trong các trường hợp sau đây: a) Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa có thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân tối cao và đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; b) Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa có thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân tối cao để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; c) Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao huỷ quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa có thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân tối cao để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. Điều 33. Trách nhiệm bồi thường của Toà án nhân dân trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính 1. Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 28 của Luật này có trách nhiệm bồi thường. 2. Tòa án cấp sơ thẩm có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp ra bản án, quyết định sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này mà bị huỷ theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. 3. Tòa án cấp phúc thẩm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp ra bản án, quyết định phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này mà bị huỷ theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. 4. Tòa án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp ra quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này mà bị huỷ theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. 5. Trường hợp Toà án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này đã được chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể thì việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 của Luật này. Mục 3 THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG Điều 34. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan tiến hành tố tụng hình sự 1. Khi nhận được bản án, quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự xác định thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này thì người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường theo quy định sau đây: a) Người bị thiệt hại do quyết định tạm giữ, quyết định khởi tố bị can của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quy định tại Điều 30 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra đã ra quyết định tạm giữ, quyết định khởi tố bị can; b) Người bị thiệt hại do quyết định của Viện kiểm sát quy định tại Điều 31 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Viện kiểm sát đã ra quyết định đó; c) Người bị thiệt hại do bản án, quyết định của Toà án có thẩm quyền quy định tại Điều 32 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Toà án đã ra bản án, quyết định đó. 2. Đơn yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự quy định tại khoản 1 Điều này có các nội dung chính sau đây: a) Họ và tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại; b) Lý do yêu cầu bồi thường; c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường. 3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có bản án, quyết định xác định người đó thuộc một trong các trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 26 của Luật này và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường. Điều 35. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan tiến hành tố tụng dân sự, tố tụng hành chính 1. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ có hành vi quy định tại Điều 28 của Luật này, người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường theo quy định sau đây: a) Người bị thiệt hại do Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 28 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Toà án đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó; b) Người bị thiệt hại do Toà án ra bản án, quyết định quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Toà án đã ra bản án, quyết định đó. 2. Đơn yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính quy định tại khoản 1 Điều này có các nội dung chính sau đây: a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại; b) Lý do yêu cầu bồi thường; c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường. 3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường. Điều 36. Thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường và hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng Việc thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường và hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự, dân sự, hành chính được áp dụng theo quy định tại các điều 17, 18, 19, 20 và 21 của Luật này. Điều 37. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng tại Toà án Việc khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường, thẩm quyền và thủ tục giải quyết bồi thường tại Toà án trong hoạt động tố tụng được thực hiện theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật này. CHƯƠNG IV TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN Mục 1 PHẠM VI, CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG Điều 38. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây: 1. Ra hoặc cố ý không ra quyết định: a) Thi hành án; b) Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án; c) Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án; d) Cưỡng chế thi hành án; đ) Thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Toà án. e) Hoãn thi hành án; g) Tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án; h) Tiếp tục thi hành án. 2. Tổ chức thi hành hoặc cố ý không tổ chức thi hành quyết định quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 39. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây: 1. Ra quyết định thi hành án tử hình đối với người có đủ điều kiện quy định tại Điều 35 của Bộ luật hình sự; 2. Giam người quá thời hạn phải thi hành án phạt tù theo bản án, quyết định của Toà án; 3. Không thực hiện quyết định hoãn thi hành án đối với người bị kết án, quyết định tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; 4. Không thực hiện quyết định giảm án tù, quyết định đặc xá, quyết định đại xá. Điều 40. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án 1. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự là trại giam, trại tạm giam, cơ quan quản lý nhà tạm giữ, cơ quan công an có thẩm quyền và Toà án ra quyết định thi hành án. 2. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự là cơ quan thi hành án dân sự trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại. 3. Trường hợp cơ quan quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đã được chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc người thi hành công vụ gây ra thiệt hại không còn làm việc tại cơ quan đó tại thời điểm thụ lý đơn yêu cầu bồi thường hoặc có sự uỷ quyền, uỷ thác thực hiện công vụ thì việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 14 của Luật này. Mục 2 THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG Điều 41. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan thi hành án dân sự 1. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ có hành vi quy định tại Điều 38 của Luật này, người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 40 của Luật này. 2. Đơn yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự có các nội dung chính sau đây: a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại; b) Lý do yêu cầu bồi thường; c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường. 3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường. Điều 42. H� sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan thi hành án hình sự 1. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại Điều 39 của Luật này, người bị thiệt hại hoặc thân nhân của họ gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường theo quy định sau đây: a) Người bị giam quá thời hạn phải thi hành án theo bản án, quyết định của Toà án quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến trại giam, trại tạm giam, cơ quan quản lý nhà tạm giữ đã thực hiện việc giam quá thời hạn đó; b) Người bị thiệt hại do không được thực hiện quyết định hoãn thi hành hình phạt tù, tạm đình chỉ thi hành hình phạt tù, giảm án tù, đặc xá, đại xá quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 39 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan công an có thẩm quyền; c) Thân nhân của người bị thiệt hại do quyết định thi hành án tử hình quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật này gửi đơn yêu cầu bồi thường đến Toà án có thẩm quyền ra quyết định đó. 2. Đơn yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự quy định tại khoản 1 Điều này có các nội dung chính sau đây: a) Họ và tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại; b) Lý do yêu cầu bồi thường; c) Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường. 3. Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường. Điều 43. Thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án Việc thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường và hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án được áp dụng theo quy định tại các điều 17, 18, 19, 20 và 21 của Luật này. Điều 44. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án tại Toà án Việc khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bồi thường, thẩm quyền và thủ tục giải quyết bồi thường tại Toà án trong hoạt động thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật này. CHƯƠNG V THIỆT HẠI ĐƯỢC BỒI THƯỜNG Điều 45. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm 1. Trường hợp tài sản đã bị phát mại, bị mất thì thiệt hại được xác định căn cứ vào giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật và mức độ hao mòn của tài sản đã bị phát mại, bị mất trên thị trường tại thời điểm giải quyết bồi thường. 2. Trường hợp tài sản bị hư hỏng thì thiệt hại được xác định là chi phí có liên quan theo giá thị trường tại thời điểm giải quyết bồi thường để sửa chữa, khôi phục lại tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng không thể sửa chữa, khôi phục thì thiệt hại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Trường hợp có thiệt hại phát sinh do việc không sử dụng, khai thác tài sản thì thiệt hại được xác định là thu nhập thực tế bị mất. Đối với những tài sản trên thị trường có cho thuê, thu nhập thực tế bị mất được xác định phù hợp với mức giá thuê của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, tính năng, tác dụng và chất lượng tại thời điểm giải quyết bồi thường; đối với những tài sản trên thị trường không có cho thuê, thu nhập thực tế bị mất được xác định trên cơ sở thu nhập do tài sản bị thiệt hại mang lại trong điều kiện bình thường trước thời điểm thiệt hại xảy ra; nếu tài sản bị kê biên được giao cho người bị thiệt hại hoặc người khác quản lý thì chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại về tài sản được xác định là những thiệt hại được bồi thường. 4. Các khoản tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đã đặt để bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền được hoàn trả cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của họ; trường hợp khoản tiền đó là khoản vay có lãi thì phải hoàn trả cả khoản lãi hợp pháp; trường hợp khoản tiền đó không phải là khoản vay có lãi thì phải hoàn trả cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của họ cả khoản lãi theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm giải quyết bồi thường. Điều 46. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút 1. Cá nhân, tổ chức có thu nhập mà xác định được thì được bồi thường theo thu nhập thực tế bị mất. 2. Trường hợp cá nhân có thu nhập thường xuyên nhưng không ổn định thì mức bồi thường được xác định căn cứ vào thu nhập trung bình trong ba tháng liền kề trước thời điểm thiệt hại xảy ra. 3. Cá nhân có thu nhập không ổn định và không có cơ sở xác định cụ thể hoặc thu nhập có tính chất thời vụ thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương. Trường hợp không xác định được thu nhập trung bình thì tiền bồi thường được xác định theo mức lương tối thiểu chung đối với cơ quan nhà nước tại thời điểm giải quyết bồi thường (sau đây gọi chung là lương tối thiểu). Điều 47. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần 1. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong thời gian bị tạm giữ hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh được xác định là hai ngày lương tối thiểu cho một ngày bị tạm giữ hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh. 2. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong trường hợp bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù được xác định là ba ngày lương tối thiểu cho một ngày bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù. 3. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại chết được xác định là ba trăm sáu mươi tháng lương tối thiểu. 4. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong trường hợp sức khoẻ bị xâm phạm được xác định căn cứ vào mức độ sức khoẻ bị tổn hại nhưng không quá ba mươi tháng lương tối thiểu. 5. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần trong trường hợp bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án mà không bị tạm giữ, tạm giam được xác định là một ngày lương tối thiểu cho một ngày bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù cho hưởng án treo. Thời gian để tính bồi thường thiệt hại được xác định kể từ ngày có quyết định khởi tố bị can cho đến ngày có bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định người đó thuộc trường hợp được bồi thường quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này. Điều 48. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết 1. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết. 2. Chi phí cho việc mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 3. Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng. Tiền cấp dưỡng hàng tháng được xác định là mức lương tối thiểu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc đã được xác định theo quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 49. Thiệt hại về vật chất do bị tổn hại về sức khoẻ 1. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại. 2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại theo quy định tại Điều 46 của Luật này. 3. Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị. 4. Trong trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại được bồi thường bao gồm chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại và khoản cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng. Khoản cấp dưỡng hàng tháng được xác định là mức lương tối thiểu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc đã được xác định theo quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 50. Trả lại tài sản Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ. Điều 51. Khôi phục danh dự cho người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự 1. Người bị thiệt hại quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 26 của Luật này hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền yêu cầu khôi phục danh dự trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật. 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản về việc khôi phục danh dự của người bị thiệt hại hoặc người đại diện hợp pháp của họ, cơ quan có trách nhiệm bồi thường đã thụ lý vụ việc phải thực hiện việc xin lỗi, cải chính công khai. 3. Việc xin lỗi, cải chính công khai được thực hiện bằng các hình thức sau đây: a) Trực tiếp xin lỗi, cải chính công khai tại nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người bị thiệt hại có sự tham dự của đại diện chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú, đại diện của cơ quan nơi người bị thiệt hại làm việc, đại diện của một tổ chức chính trị xã hội mà người bị thiệt hại là thành viên; b) Đăng trên một tờ báo trung ương và một tờ báo địa phương trong ba số liên tiếp theo yêu cầu của người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của họ. 4. Trường hợp người bị thiệt hại chết, thân nhân của họ có quyền yêu cầu khôi phục danh dự. CHƯƠNG VI KINH PHÍ BỒI THƯỜNG VÀ THỦ TỤC CHI TRẢ Điều 52. Kinh phí bồi thường 1. Trường hợp cơ quan trung ương có trách nhiệm bồi thường thì kinh phí bồi thường được bảo đảm từ ngân sách trung ương. 2. Trường hợp cơ quan địa phương có trách nhiệm bồi thường thì kinh phí bồi thường được bảo đảm từ ngân sách địa phương. Điều 53. Lập dự toán kinh phí bồi thường Hàng năm, căn cứ thực tế bồi thường của năm trước, cơ quan tài chính các cấp phối hợp với cơ quan, đơn vị cùng cấp lập dự toán kinh phí bồi thường để tổng hợp vào dự toán ngân sách cấp mình, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và được phân bổ cho cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu chi trả tiền bồi thường. Điều 54. Trình tự, thủ tục cấp và chi trả tiền bồi thường 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng kinh phí từ ngân sách trung ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày. 2. Hồ sơ đề nghị bồi thường gồm: a) Văn bản đề nghị cấp kinh phí bồi thường có ghi đầy đủ, cụ thể về người được bồi thường, các khoản tiền bồi thường đối với các thiệt hại cụ thể và tổng số tiền đề nghị được cấp để thực hiện việc bồi thường; b) Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; c) Bản án, quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. 3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại. 4. Sau khi nhận được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại. 5. Trường hợp bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Toà án có hiệu lực pháp luật mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không tự nguyện thi hành thì người được bồi thường có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thi hành theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự. Điều 55. Quyết toán kinh phí bồi thường Kết thúc năm ngân sách, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bồi thường lập quyết toán kinh phí đã chi trả bồi thường, tổng hợp chung trong quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. CHƯƠNG VII TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ Điều 56. Nghĩa vụ hoàn trả và xử lý trách nhiệm của người thi hành công vụ 1. Người thi hành công vụ có lỗi gây ra thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 2. Người thi hành công vụ có lỗi vô ý gây ra thiệt hại quy định tại Điều 26 của Luật này không phải chịu trách nhiệm hoàn trả. 3. Người thi hành công vụ ngoài việc phải hoàn trả khoản tiền quy định tại khoản 1 Điều này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn phải bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Điều 57. Căn cứ xác định mức hoàn trả 1. Căn cứ xác định mức hoàn trả bao gồm: a) Mức độ lỗi của người thi hành công vụ; b) Mức độ thiệt hại đã gây ra; c) Điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định việc xác định mức hoàn trả của người thi hành công vụ. 2. Trường hợp nhiều người thi hành công vụ gây ra thiệt hại thì những người đó có nghĩa vụ liên đới hoàn trả; cơ quan có trách nhiệm bồi thường chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý những người thi hành công vụ gây ra thiệt hại thống nhất xác định mức hoàn trả cho từng cá nhân có nghĩa vụ hoàn trả. Điều 58. Trình tự, thủ tục quyết định việc hoàn trả 1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày đã thực hiện xong việc chi trả tiền bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả để xác định trách nhiệm hoàn trả, mức hoàn trả đối với người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại. Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan khác nhau gây ra thiệt hại thì Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả phải có sự tham gia của đại diện các cơ quan liên quan để xác định trách nhiệm hoàn trả, mức hoàn trả đối với từng người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định việc thành lập, thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ. 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đã thực hiện xong việc chi trả tiền bồi thường, người có thẩm quyền quy định tại Điều 59 của Luật này phải ban hành quyết định hoàn trả. Quyết định hoàn trả phải được gửi đến người có nghĩa vụ hoàn trả, cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan có trách nhiệm bồi thường. Điều 59. Thẩm quyền ra quyết định hoàn trả 1. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường có thẩm quyền ra quyết định hoàn trả. 2. Trong trường hợp thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường là người có nghĩa vụ hoàn trả thì thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của người đó có thẩm quyền ra quyết định hoàn trả. Điều 60. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hoàn trả Trường hợp người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả không đồng ý với quyết định hoàn trả thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện quyết định hoàn trả theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính. Điều 61. Hiệu lực của quyết định hoàn trả 1. Quyết định hoàn trả có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký nếu người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại không có khiếu nại hoặc khởi kiện đối với quyết định này. 2. Căn cứ vào quyết định hoàn trả đã có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường thực hiện việc thu số tiền phải hoàn trả và nộp vào ngân sách nhà nước. Điều 62. Thực hiện việc hoàn trả 1. Việc hoàn trả có thể được thực hiện một lần hoặc nhiều lần. 2. Trường hợp việc hoàn trả được thực hiện bằng cách trừ dần vào lương hàng tháng của người thi hành công vụ thì mức tối thiểu không dưới 10% và tối đa không quá 30% thu nhập từ tiền lương hàng tháng. Điều 63. Quản lý, sử dụng tiền hoàn trả Cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải nộp đầy đủ, kịp thời toàn bộ khoản tiền hoàn trả vào ngân sách nhà nước. Việc quản lý, sử dụng tiền hoàn trả thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. CHƯƠNG VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 64. Không áp dụng án phí, lệ phí, các loại phí khác và thuế trong quá trình giải quyết bồi thường 1. Khi thực hiện quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm của Nhà nước theo quy định của Luật này, người bị thiệt hại không phải nộp lệ phí, án phí và các loại phí khác. 2. Không thu thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền bồi thường mà người bị thiệt hại được nhận. Điều 65. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. 2. Các văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực: a) Nghị quyết số 388/2003/NQUBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra và các văn bản hướng dẫn thi hành; b) Nghị định số 47/CP ngày 03 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp 1. Các trường hợp yêu cầu bồi thường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thụ lý nhưng chưa giải quyết hoặc đang giải quyết theo Nghị quyết số 388/2003/NQUBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra hoặc Nghị định số 47/CP ngày 03 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật đó để giải quyết. 2. Các trường hợp được bồi thường theo Nghị quyết số 388/2003/NQUBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra và Nghị định số 47/CP ngày 03 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra đến thời điểm Luật này có hiệu lực mà còn thời hiệu theo quy định của các văn bản này nhưng chưa yêu cầu Nhà nước bồi thường hoặc đã yêu cầu nhưng chưa được thụ lý thì áp dụng các quy định của Luật này để giải quyết. Điều 67. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2009./. Chủ tịch Quốc hội (Đã ký) Nguyễn Phú Trọng
{ "collection_source": [ "Công báo số 373+374, năm 2009" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Luật" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "01/01/2010", "enforced_date": "08/08/2009", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "18/06/2009", "issuing_body/office/signer": [ "Quốc hội", "Chủ tịch Quốc hội", "Nguyễn Phú Trọng" ], "official_number": [ "35/2009/QH12" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Luật 10/2017/QH14 Trách nhiệm bồi thường của nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122863" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị định 47/CP Về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức Nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8569" ], [ "Nghị quyết 388/2003/NQ-UBTVQH11 Về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyềntrong hoạt động tố tụng hình sự gây ra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19743" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 1992", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11234" ] ], "instructions_give_documents": [ [ "Nghị định 55/2011/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26538" ], [ "Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27844" ], [ "Thông tư liên tịch 71/2012/TTLT-BTC-BTP Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hỉện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27453" ], [ "Nghị định 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25027" ], [ "Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28079" ], [ "Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33554" ], [ "Thông tư liên tịch 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43261" ], [ "Thông tư liên tịch 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP Hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33540" ], [ "Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95178" ], [ "Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BTP-BQP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=93800" ], [ "Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTP-BQP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=93595" ], [ "Thông tư 13/2015/TT-BTP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87085" ], [ "Thông tư liên tịch 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36137" ], [ "Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30320" ], [ "Thông tư 03/2013/TT-BTP Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28078" ], [ "Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTCBCA- BTP-BQP-BTC-BNN Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28002" ], [ "Thông tư 55/2012/TT-BCA Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong Công an nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27832" ], [ "Thông tư liên tịch 24/2011/TTLT-BTP-BQP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\ntrong hoạt động thi hành án dân sự", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27116" ], [ "Thông tư liên tịch 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25907" ] ], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 1992", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11234" ] ], "reference_documents": [ [ "Nghị định 47/CP Về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức Nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8569" ], [ "Nghị quyết 388/2003/NQ-UBTVQH11 Về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyềntrong hoạt động tố tụng hình sự gây ra", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19743" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
81883
vbpl.vn
http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=81883&Keyword=
Quyết định 4660/2014/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH THANH HÓA</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 4660/2014/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Thanh Hóa, ngày 24 tháng 12 năm 2014</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc đ</strong><strong>iều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên </strong></p> <p align="center"> <strong>đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa</strong><strong>.</strong></p> <p align="center"> ______________________</p> <p align="center">  </p> <h3 style="text-align:center;"> ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA</h3> <p>  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p> <p> Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;</p> <p> Căn cứ Luật giá số <a class="toanvan" target="_blank">11/2012/QH13</a> ngày 20 tháng 6 năm 2012;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2010/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">203/2013/NĐ-CP</a> ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;</p> <p> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1349/2012/QĐ-UBND</a> ngày 10/5/2014 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;</p> <p> Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4623/TTr-STC-QLCS-GC ngày 19/11/2014 về việc đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục và điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:</p> <p>  </p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="639"> <tbody> <tr> <td style="width:45px;height:28px;"> <p align="center"> <strong>STT</strong></p> </td> <td style="width:331px;height:28px;"> <p align="center"> <strong>Loại tài nguyên</strong></p> </td> <td style="width:151px;height:28px;"> <p align="center"> <strong>Đơn vị tính</strong></p> </td> <td style="width:112px;height:28px;"> <p align="center"> <strong>Đơn giá</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:28px;"> <p align="center"> <strong>I</strong></p> </td> <td style="width:331px;height:28px;"> <p> <strong>Vật liệu làm nguyên liệu xi măng</strong></p> </td> <td style="width:151px;height:28px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:112px;height:28px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:25px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:331px;height:25px;"> <p> Đá nung vôi, đá vôi sản xuất xi măng</p> </td> <td style="width:151px;height:25px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:112px;height:25px;"> <p align="center"> 85</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:19px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:331px;height:19px;"> <p> Đá sét sản xuất xi măng</p> </td> <td style="width:151px;height:19px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/m<sup>3</sup></p> </td> <td style="width:112px;height:19px;"> <p align="center"> 80</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:21px;"> <p align="center"> <strong>II</strong></p> </td> <td style="width:331px;height:21px;"> <p> <strong>Khoáng sản kim loại</strong></p> </td> <td style="width:151px;height:21px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:112px;height:21px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:24px;"> <p align="center"> 1</p> </td> <td style="width:331px;height:24px;"> <p> Quặng sắt</p> </td> <td style="width:151px;height:24px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:112px;height:24px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:34px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:331px;height:34px;"> <p> Quặng sắt Limonit hàm lượng 35%&lt;fe≤50%&lt; p=""&gt; &lt;/fe≤50%&lt;&gt;</p> </td> <td style="width:151px;height:34px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:34px;"> <p align="center"> 450</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:10px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:331px;height:10px;"> <p> Quặng sắt Limonit hàm lượng Fe&gt; 50%</p> </td> <td style="width:151px;height:10px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:10px;"> <p align="center"> 550</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:16px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:331px;height:16px;"> <p> Quặng sắt Manhetit hàm lượng ≤ 35%</p> </td> <td style="width:151px;height:16px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:16px;"> <p align="center"> 150</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:37px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:331px;height:37px;"> <p> Quặng sắt Manhetit hàm lượng 35%&lt;fe&lt;50%&lt; p=""&gt; &lt;/fe&lt;50%&lt;&gt;</p> </td> <td style="width:151px;height:37px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:37px;"> <p align="center"> 550</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:35px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:331px;height:35px;"> <p> Quặng sắt Manhetit hàm lượng 50%&lt;fe≤60%&lt; p=""&gt; &lt;/fe≤60%&lt;&gt;</p> </td> <td style="width:151px;height:35px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:35px;"> <p align="center"> 750</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:26px;"> <p align="center"> -</p> </td> <td style="width:331px;height:26px;"> <p> Quặng sắt Manhetit hàm lượng &gt;60%</p> </td> <td style="width:151px;height:26px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:26px;"> <p align="center"> 1.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:23px;"> <p align="center"> 2</p> </td> <td style="width:331px;height:23px;"> <p> Quặng Manga:</p> </td> <td style="width:151px;height:23px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:112px;height:23px;"> <p align="center">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:17px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:331px;height:17px;"> <p> Mangan có hàm lượng &lt;17%</p> </td> <td style="width:151px;height:17px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:17px;"> <p align="center"> 420</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:23px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:331px;height:23px;"> <p> Mangan có hàm lượng từ 17% đến 23%</p> </td> <td style="width:151px;height:23px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:23px;"> <p align="center"> 500</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:18px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:331px;height:18px;"> <p> Mangan có hàm lượng từ 24% đến 30%</p> </td> <td style="width:151px;height:18px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:18px;"> <p align="center"> 1.400</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45px;height:27px;"> <p align="center">  </p> </td> <td style="width:331px;height:27px;"> <p> Mangan có hàm lượng &gt;30%</p> </td> <td style="width:151px;height:27px;"> <p align="center"> 1.000 đồng/tấn</p> </td> <td style="width:112px;height:27px;"> <p align="center"> 1.600</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> Giá tính thuế của các tài nguyên quy định nêu trên chưa bao gồm VAT.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm kê khai tính thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước. Giao Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa thông báo và hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn của tỉnh trong việc kê khai nộp thuế.</p> <p> Khi giá bán của loại tài nguyên trên thị trường biến động cao hơn hoặc thấp hơn 20% so với giá quy định trên, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan khảo sát, lập phương án điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế, bổ sung danh mục và đơn giá quy định tại điểm 3 mục II; điểm 3 mục VI Bảng danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1349/2012/QĐ-UBND</a> ngày 10/5/2012 của UBND tỉnh.</p> <p> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đình Xứng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH THANH HÓA Số: 4660/2014/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày 24 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. ### ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 203/2013/NĐCP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Quyết định số 1349/2012/QĐUBND ngày 10/5/2014 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4623/TTrSTCQLCSGC ngày 19/11/2014 về việc đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục và điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau: STT Loại tài nguyên Đơn vị tính Đơn giá I Vật liệu làm nguyên liệu xi măng 1 Đá nung vôi, đá vôi sản xuất xi măng 1.000 đồng/m3 85 2 Đá sét sản xuất xi măng 1.000 đồng/m3 80 II Khoáng sản kim loại 1 Quặng sắt Quặng sắt Limonit hàm lượng 35%<fe≤50%< p=""> </fe≤50%<> 1.000 đồng/tấn 450 Quặng sắt Limonit hàm lượng Fe> 50% 1.000 đồng/tấn 550 Quặng sắt Manhetit hàm lượng ≤ 35% 1.000 đồng/tấn 150 Quặng sắt Manhetit hàm lượng 35%<fe<50%< p=""> </fe<50%<> 1.000 đồng/tấn 550 Quặng sắt Manhetit hàm lượng 50%<fe≤60%< p=""> </fe≤60%<> 1.000 đồng/tấn 750 Quặng sắt Manhetit hàm lượng >60% 1.000 đồng/tấn 1.000 2 Quặng Manga: Mangan có hàm lượng <17% 1.000 đồng/tấn 420 Mangan có hàm lượng từ 17% đến 23% 1.000 đồng/tấn 500 Mangan có hàm lượng từ 24% đến 30% 1.000 đồng/tấn 1.400 Mangan có hàm lượng >30% 1.000 đồng/tấn 1.600 Giá tính thuế của các tài nguyên quy định nêu trên chưa bao gồm VAT. Điều2. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm kê khai tính thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước. Giao Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa thông báo và hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn của tỉnh trong việc kê khai nộp thuế. Khi giá bán của loại tài nguyên trên thị trường biến động cao hơn hoặc thấp hơn 20% so với giá quy định trên, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan khảo sát, lập phương án điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế, bổ sung danh mục và đơn giá quy định tại điểm 3 mục II; điểm 3 mục VI Bảng danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 1349/2012/QĐUBND ngày 10/5/2012 của UBND tỉnh. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Đình Xứng
{ "collection_source": [ "Công báo tỉnh Thanh Hóa số 47 + 48" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tỉnh thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Thanh Hóa", "effective_date": "03/01/2015", "enforced_date": "31/12/2014", "expiry_date": "19/10/2015", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/12/2014", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa", "Phó Chủ tịch", "Nguyễn Đình Xứng" ], "official_number": [ "4660/2014/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Quyết định 3968/2015/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 3968/2015/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=100439" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 4660/2014/QĐ-UBND Điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tỉnh thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Luật 45/2009/QH12 Thuế tài nguyên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23778" ], [ "Nghị định 50/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25241" ], [ "Luật 11/2012/QH13 Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624" ], [ "Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610" ], [ "Nghị định 203/2013/NĐ-CP Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32650" ], [ "Quyết định 1349/2012/QĐ-UBND Về việc Quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=83745" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
102365
vbpl.vn
http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=102365&Keyword=
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 09/2016/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bà Rịa, ngày 13 tháng 4 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:3pt;"> <strong>Về việc bổ sung nội dung quy định mức thu tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">04/2013/QĐ-UBND</a> ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</strong></p> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2012/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">109/2002/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2013/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2009/TT-BLĐTBXH</a> ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2008/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 143/TTr-LĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2016,</em></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="margin-right:4.8pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Nay bổ sung nội dung quy định mức thu đối với đối tượng xã hội tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu vào nội dung Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">04/2013/QĐ-UBND</a> ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục-Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với mức thu như sau:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <tbody> <tr> <td rowspan="3" style="width:30px;"> <p align="center" style="margin-right:-.4pt;"> Stt</p> </td> <td rowspan="3" style="width:97px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Nội dung</p> </td> <td colspan="6" style="width:508px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Mức thu</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:169px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Dưới 06 tuổi</p> </td> <td colspan="2" style="width:169px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Từ 06 đến 10 tuổi</p> </td> <td colspan="2" style="width:169px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Từ 10 đến hết 16 tuổi</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:84px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Bán trú (22 ngày)</p> </td> <td style="width:84px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Nội trú (30 ngày)</p> </td> <td style="width:84px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Bán trú (22 ngày)</p> </td> <td style="width:84px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Nội trú (30 ngày)</p> </td> <td style="width:84px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Bán trú (22 ngày)</p> </td> <td style="width:84px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Nội trú (30 ngày)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30px;"> <p style="margin-right:4.8pt;"> 1</p> </td> <td style="width:97px;"> <p style="margin-right:4.8pt;"> Tháng đầu tiên</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 1.990.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 2.935.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 2.035.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 3.035.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 2.110.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 3.180.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30px;"> <p style="margin-right:4.8pt;text-align:center;"> 2</p> </td> <td style="width:97px;"> <p style="margin-right:4.8pt;text-align:justify;"> Tháng thứ 2 trở đi (không bao gồm tiền tư trang ban đầu và tiền hồ sơ quản lý)</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 1.660.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 2.500.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 1.700.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 2.600.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 1.780.000</p> </td> <td style="width:84px;"> <p style="text-align:center;"> 2.750.000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-right:4.8pt;"> (Kèm theo danh mục chi tiết các mức thu)</p> <p style="margin-right:4.8pt;"> Mức thu quy định tại điều này là mức thu tối đa đối với một đối tượng được tiếp nhận chăm sóc theo hình thức chăm sóc tự nguyện tại Trung tâm, làm cơ sở thỏa thuận đối với đối tượng hoặc người thân, người nhận bảo trợ. Trường hợp phát sinh thêm những nội dung chi ngoài nội dung quy định thì Trung tâm và gia đình hoặc người bảo trợ đối tượng chủ động thỏa thuận, thống nhất mức thu.</p> <p style="margin-right:4.8pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p> <p style="margin-right:4.8pt;"> Mức thu tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2016.</p> <p style="margin-right:4.8pt;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p style="margin-right:4.8pt;">  </p> <table align="left" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:108.66%;" width="108%"> <tbody> <tr> <td style="width:40.88%;height:102px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:59.12%;height:102px;"> <p align="center" style="margin-right:3.2pt;"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center" style="margin-right:3.2pt;"> <strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:3.2pt;"> <strong>PHÓ  CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:3.2pt;"> <strong>(Đã ký)</strong></p> <p align="center" style="margin-right:3.2pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:3.2pt;">  </p> <p align="center" style="margin-right:3.2pt;"> <strong>Lê Thanh Dũng</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">                                       </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>PHỤ LỤC I</strong></p> <p align="center"> <strong>MỨC THU ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI</strong></p> <p align="center"> <strong>TRUNG TÂM BẢO TRỢ TRẺ EM VŨNG TÀU</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">09/2016/QĐ-UBND</a> ngày 13  tháng 4  năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)</em></p> <p align="right"> Đơn vị tính: đồng</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <thead> <tr> <th rowspan="3" style="width:31px;"> <p align="center"> Stt</p> </th> <th rowspan="3" style="width:83px;"> <p> <strong>Nội </strong>dung thu</p> </th> <th rowspan="3" style="width:67px;"> <p> Đơn vị tính</p> </th> <th colspan="6" style="width:464px;"> <p align="center"> Mức thu</p> </th> </tr> <tr> <th colspan="2" style="width:151px;"> <p align="center"> Dưới 06 tuổi</p> </th> <th colspan="2" style="width:151px;"> <p align="center"> Từ 06 đến 10 tuổi</p> </th> <th colspan="2" style="width:161px;"> <p align="center"> Trên 10 tuổi</p> </th> </tr> <tr> <th style="width:76px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Bán trú (22 ngày)</p> </th> <th style="width:76px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Nội trú (30 ngày)</p> </th> <th style="width:76px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Bán trú (22 ngày)</p> </th> <th style="width:76px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Nội trú (30 ngày)</p> </th> <th style="width:81px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Bán trú (22 ngày)</p> </th> <th style="width:80px;"> <p align="center" style="margin-right:4.8pt;"> Nội trú (30 ngày)</p> </th> </tr> </thead> <tbody> <tr> <td style="width:31px;"> <p> I</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Chi trực tiếp cho đối tượng</p> </td> <td style="width:67px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 1,502,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 2,228,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 1,537,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 2,305,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 1,595,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 2,414,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="left"> Tiền ăn</p> </td> <td style="width:67px;"> <p align="left"> đ/người/ tháng</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 550,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 1,050,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 572,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 1,110,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 616,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 1,200,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="left"> Tiền điện nước</p> </td> <td style="width:67px;"> <p align="left"> đ/người/ tháng</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 57,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 78,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 70,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 95,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 84,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 114,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Tiền điện</p> </td> <td style="width:67px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 27,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 37,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 41,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 34,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 46,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Tiền  nước</p> </td> <td style="width:67px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 41,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 40,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 54,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 50,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 68,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 3</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="left"> Tư trang cá nhân (kem đánh răng, bàn chải, sữa tắm, xà phòng...)</p> </td> <td style="width:67px;"> <p align="left"> đ/người/ tháng</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 25,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 25,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 25,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 4</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="left"> Tư trang ban đầu (chiếu, gối, mền, mùng...)</p> </td> <td style="width:67px;"> <p align="left"> đ/người/01 lần</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 300,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 400,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 300,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 400,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 300,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 400,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 5</p> </td> <td style="width:83px;"> <p align="left"> Tiền cơ sở vật chất (để sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ đối tượng)</p> </td> <td style="width:67px;"> <p align="left"> đ/người/ tháng</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 100,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 150,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 100,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 150,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 100,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 150,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 6</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Phục hồi chức năng (tập vật lí trị liệu, tâm vận động)</p> </td> <td style="width:67px;"> <p align="left"> đ/người/ tháng (08 buổi/ tháng)</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 320,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 320,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 320,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 320,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 320,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 320,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 7</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Tiền thuốc, khám chữa bệnh</p> </td> <td style="width:67px;"> <p align="left"> đ/người/ tháng</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 100,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 150,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 100,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 150,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 100,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 150,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 8</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Sinh hoạt giải trí (Đưa trẻ đi dã ngoại, thú bông, đồ chơi trong nhà...)</p> </td> <td style="width:67px;"> <p align="left"> đ/người/ tháng</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 50,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 50,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 50,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 50,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 50,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 50,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> II</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Chi phí quản lý</p> </td> <td style="width:67px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right" style="margin-right:3.0pt;"> 490,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> <strong>707,000</strong></p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> <strong>500,000</strong></p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> <strong>730,000</strong></p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> <strong>517,000</strong></p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> <strong>763,000</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Tiền hồ sơ quản lý</p> </td> <td style="width:67px;"> <p> đ/người/01 lần</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right" style="margin-right:3.0pt;"> 30 000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 30,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Phục vụ, quản lý</p> </td> <td style="width:67px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right" style="margin-right:3.0pt;"> 460,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 677,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 470,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 700,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 487,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 733,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> III</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Tổng cộng</p> </td> <td style="width:67px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right">  </p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 1</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Tháng đầu tiên</p> </td> <td style="width:67px;"> <p> đ/người/ tháng</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right" style="margin-right:3.0pt;"> 1,992,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 2,935,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 2,037,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 3,035,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 2,112,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 3,177,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31px;"> <p> 2</p> </td> <td style="width:83px;"> <p> Tháng thứ 2 trở đi (không bao gồm tiền tư trang ban đầu và tiền hồ sơ quản lý)</p> </td> <td style="width:67px;"> <p> đ/người/ tháng</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right" style="margin-right:3.0pt;"> 1,662,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 2,505,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 1,707,000</p> </td> <td style="width:76px;"> <p align="right"> 2,605,000</p> </td> <td style="width:81px;"> <p align="right"> 1,782,000</p> </td> <td style="width:80px;"> <p align="right"> 2,747,000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>PHỤ LỤC II</strong></p> <p align="center"> <strong>MỨC THU TIỀN ĂN ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TỰ NGUYỆN TẠI</strong></p> <p align="center"> <strong>TRUNG TÂM BẢO TRỢ TRẺ EM VŨNG TÀU</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">09/2016/QĐ-UBND</a> ngày 13  tháng 4  năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)</em></p> <p align="right"> Đơn vị tính: đồng</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:42px;"> <p align="center"> Stt</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> <strong>Nội dung</strong></p> </td> <td style="width:108px;"> <p> <strong>Đơn giá</strong></p> </td> <td style="width:117px;"> <p> <strong>Đơn vị tính</strong></p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="text-align:center;"> <strong>Bán trú (22 ngày/tháng)</strong></p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="text-align:center;"> <strong>Nội trú (30 ngày/tháng)</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p align="center"> I</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Trẻ dưới 06 tuổi</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> <strong>550,000</strong></p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> <strong>1,050,000</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 1</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn sáng</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 10,000</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/người/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;">  </p> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 300,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 2</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn trưa</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 12,500</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/người/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 275,000</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 375,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 3</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn chiều</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 12,500</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/người/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 275,000</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 375,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> II</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Trẻ từ 06 đến 10 tuổi</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> <strong>572,000</strong></p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> <strong>1,110,000</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 1</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn sáng</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 11,000</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/người/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 330,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 2</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn trưa</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 13,000</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/người/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 286,000</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 390,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 3</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn chiều</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 13,000</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/người/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 286,000</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 390,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> III</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Trẻ từ 10 tuổi trở lên</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> <strong>616,000</strong></p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> <strong>1,200,000</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 1</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn sáng</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 12,000</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/người/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 360,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 2</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn trưa</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 14,000</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/ngươi/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 308,000</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 420,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42px;"> <p style="text-align:center;"> 3</p> </td> <td style="width:171px;"> <p> Ăn chiều</p> </td> <td style="width:108px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 14,000</p> </td> <td style="width:117px;"> <p style="text-align:center;"> đ/người/bữa</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:7pt;text-align:center;"> 308,000</p> </td> <td style="width:109px;"> <p style="margin-right:8pt;text-align:center;"> 420,000</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p></div> </div>
UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 09/2016/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bà Rịa, ngày 13 tháng 4 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH Về việc bổ sung nội dung quy định mức thu tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu theo Quyết định số04/2013/QĐUBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà RịaVũng Tàu về việc quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định số68/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Căn cứ Nghị định số81/2012/NĐCP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Căn cứ Nghị định số136/2013/NĐCP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Thông tư số07/2009/TTBLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐCP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 143/TTr LĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Nay bổ sung nội dung quy định mức thu đối với đối tượng xã hội tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu vào nội dung Quyết định số 04/2013/QĐUBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà RịaVũng Tàu về việc quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dụcLao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với mức thu như sau: Stt Nội dung Mức thu Dưới 06 tuổi Từ 06 đến 10 tuổi Từ 10 đến hết 16 tuổi Bán trú (22 ngày) Nội trú (30 ngày) Bán trú (22 ngày) Nội trú (30 ngày) Bán trú (22 ngày) Nội trú (30 ngày) 1 Tháng đầu tiên 1.990.000 2.935.000 2.035.000 3.035.000 2.110.000 3.180.000 2 Tháng thứ 2 trở đi (không bao gồm tiền tư trang ban đầu và tiền hồ sơ quản lý) 1.660.000 2.500.000 1.700.000 2.600.000 1.780.000 2.750.000 (Kèm theo danh mục chi tiết các mức thu) Mức thu quy định tại điều này là mức thu tối đa đối với một đối tượng được tiếp nhận chăm sóc theo hình thức chăm sóc tự nguyện tại Trung tâm, làm cơ sở thỏa thuận đối với đối tượng hoặc người thân, người nhận bảo trợ. Trường hợp phát sinh thêm những nội dung chi ngoài nội dung quy định thì Trung tâm và gia đình hoặc người bảo trợ đối tượng chủ động thỏa thuận, thống nhất mức thu. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Mức thu tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2016. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Lê Thanh Dũng PHỤ LỤC I MỨC THU ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ TRẺ EM VŨNG TÀU (Ban hành kèm theo Quyết định số09/2016/QĐUBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) Đơn vị tính: đồng Stt Nội dung thu Đơn vị tính Mức thu Dưới 06 tuổi Từ 06 đến 10 tuổi Trên 10 tuổi Bán trú (22 ngày) Nội trú (30 ngày) Bán trú (22 ngày) Nội trú (30 ngày) Bán trú (22 ngày) Nội trú (30 ngày) I Chi trực tiếp cho đối tượng 1,502,000 2,228,000 1,537,000 2,305,000 1,595,000 2,414,000 1 Tiền ăn đ/người/ tháng 550,000 1,050,000 572,000 1,110,000 616,000 1,200,000 2 Tiền điện nước đ/người/ tháng 57,000 78,000 70,000 95,000 84,000 114,000 Tiền điện 27,000 37,000 30,000 41,000 34,000 46,000 Tiền nước 30,000 41,000 40,000 54,000 50,000 68,000 3 Tư trang cá nhân (kem đánh răng, bàn chải, sữa tắm, xà phòng...) đ/người/ tháng 25,000 30,000 25,000 30,000 25,000 30,000 4 Tư trang ban đầu (chiếu, gối, mền, mùng...) đ/người/01 lần 300,000 400,000 300,000 400,000 300,000 400,000 5 Tiền cơ sở vật chất (để sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ đối tượng) đ/người/ tháng 100,000 150,000 100,000 150,000 100,000 150,000 6 Phục hồi chức năng (tập vật lí trị liệu, tâm vận động) đ/người/ tháng (08 buổi/ tháng) 320,000 320,000 320,000 320,000 320,000 320,000 7 Tiền thuốc, khám chữa bệnh đ/người/ tháng 100,000 150,000 100,000 150,000 100,000 150,000 8 Sinh hoạt giải trí (Đưa trẻ đi dã ngoại, thú bông, đồ chơi trong nhà...) đ/người/ tháng 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000 II Chi phí quản lý 490,000 707,000 500,000 730,000 517,000 763,000 1 Tiền hồ sơ quản lý đ/người/01 lần 30 000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 2 Phục vụ, quản lý 460,000 677,000 470,000 700,000 487,000 733,000 III Tổng cộng 1 Tháng đầu tiên đ/người/ tháng 1,992,000 2,935,000 2,037,000 3,035,000 2,112,000 3,177,000 2 Tháng thứ 2 trở đi (không bao gồm tiền tư trang ban đầu và tiền hồ sơ quản lý) đ/người/ tháng 1,662,000 2,505,000 1,707,000 2,605,000 1,782,000 2,747,000 PHỤ LỤC II MỨC THU TIỀN ĂN ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ TRẺ EM VŨNG TÀU (Ban hành kèm theo Quyết định số09/2016/QĐUBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) Đơn vị tính: đồng Stt Nội dung Đơn giá Đơn vị tính Bán trú (22 ngày/tháng) Nội trú (30 ngày/tháng) I Trẻ dưới 06 tuổi 550,000 1,050,000 1 Ăn sáng 10,000 đ/người/bữa 300,000 2 Ăn trưa 12,500 đ/người/bữa 275,000 375,000 3 Ăn chiều 12,500 đ/người/bữa 275,000 375,000 II Trẻ từ 06 đến 10 tuổi 572,000 1,110,000 1 Ăn sáng 11,000 đ/người/bữa 330,000 2 Ăn trưa 13,000 đ/người/bữa 286,000 390,000 3 Ăn chiều 13,000 đ/người/bữa 286,000 390,000 III Trẻ từ 10 tuổi trở lên 616,000 1,200,000 1 Ăn sáng 12,000 đ/người/bữa 360,000 2 Ăn trưa 14,000 đ/ngươi/bữa 308,000 420,000 3 Ăn chiều 14,000 đ/người/bữa 308,000 420,000
{ "collection_source": [ "Bản chính (công báo số 49+50 năm 2016)" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bổ sung nội dung quy định mức thu tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu", "effective_date": "23/04/2016", "enforced_date": "24/04/2016", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/04/2016", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "Phó Chủ tịch", "Lê Thanh Dũng" ], "official_number": [ "09/2016/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 42/2019/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140368" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Về việc bổ sung nội dung quy định mức thu tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Về việc quy định mức thu đối với đối tượng xã hội tự nguyện tại Trung tâm xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81858" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 195/CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10398" ], [ "Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12153" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Nghị định 109/2002/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21828" ], [ "Nghị định 68/2008/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24583" ], [ "Nghị định 81/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27792" ], [ "Nghị định 136/2013/NĐ-CP Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32529" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
10150
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=10150&Keyword=
Decision 16/2002/QĐ-BCN
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE MINISTRY OF INDUSTRY</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 16/2002/QĐ-BCN </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , April 05, 2002</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>DECISION No</title></head><body><b><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">16/2002/QD-BCN</a> of April 5, 2002 renaming Co Loa Mechanical Factory as Co Loa Mechanical Company</p></b><font face=".VnTime"><p>To rename Co Loa Mechanical Factory as Co Loa Mechanical Company under the Dynamo and Agricultural Machine Corporation.</p><p>Its head office: Dong Anh district township, Dong Anh district, Hanoi.</p><p>The company is engaged in the following production and business lines:</p><p>- Manufacture of industrial machines, transportation vehicles and agricultural machines;</p><p>- Manufacture, renovation and assembly of transport means.-<b><i> (Summary)</i></b></p><p> </p></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Xuan Chuan</p></td></tr></table> </div> </div>
THE MINISTRY OF INDUSTRY Number: 16/2002/QĐBCN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , April 05, 2002 DECISION No.16/2002/QDBCN of April 5, 2002 renaming Co Loa Mechanical Factory as Co Loa Mechanical Company To rename Co Loa Mechanical Factory as Co Loa Mechanical Company under the Dynamo and Agricultural Machine Corporation. Its head office: Dong Anh district township, Dong Anh district, Hanoi. The company is engaged in the following production and business lines: Manufacture of industrial machines, transportation vehicles and agricultural machines; Manufacture, renovation and assembly of transport means.(Summary) KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng (Signed) Nguyen Xuan Chuan
{ "collection_source": [ "Công báo điện tử;" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi Thông tư số 27/LB-TT ngày 31-12-1992 của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội- Tài chính- Xây dựng hướng dẫn thực hiện nhà ở vào tiền lương", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "25/08/1994", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "25/08/1994", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Xây dựng", "Đang cập nhật", "Ngô Xuân Lộc" ], "official_number": [ "15/BXD-QLN" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 15/BXD-QLN Sửa đổi Thông tư số 27/LB-TT ngày 31-12-1992 của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội- Tài chính- Xây dựng hướng dẫn thực hiện nhà ở vào tiền lương", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 118-TTg Về giá cho thuê nhà ở vào tiền lương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11069" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
2244
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=2244&Keyword=
Decision 743/TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;"> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="padding: 5px;"> <b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b> </div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Number: 743/TTg </div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom - Happiness</b> </div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i><span> Ha Noi , November 14, 1995</span> </i> </div> </td> </tr> </table> </div> <html><head> <title>DECISION No</title></head><body><b><font size="2"><p align="JUSTIFY">DECISION No.743-TTg OF NOVEMBER 14, 1995 OF THE PRIME MINISTER APPROVING THE MASTER PLAN FOR NARCOTICS PREVENTION, COMBAT AND CONTROL</p></font></b><p align="JUSTIFY">THE PRIME MINISTER</p><i><p align="JUSTIFY">Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;</p><p align="JUSTIFY">Proceeding from Decree No.15-CP of March 2, 1993, on the tasks, powers and State management responsibility of the Ministries and Agencies at ministerial level;</p><p align="JUSTIFY">In consideration of the proposal of the Minister-Chairman of the Committee on Ethnicity and Mountainous Areas and Chairman of the National Program for Narcotics Prevention, Combat and Control embodied in Note No.621-UB/CTQG of September 18, 1995 requesting approval of the master plan for narcotics prevention, combat and control in Vietnam,</p></i><p align="JUSTIFY">DECIDES<b>:</b></p><i><p align="JUSTIFY">Article 1.-</p></i> To approve the master plan for narcotics prevention, combat and control, with the following contents:<b><i><p align="JUSTIFY">1. The overall objectives:</p></i></b><p align="JUSTIFY">To step by step reduce drug abuse, prevent drug abuse leading to contraction of HIV/AIDS; gradually reduce and eventually abolish the culture of opium poppy; control closely in order to prevent the illegal production, transport, traffic, stockpile and use of drug; manage closely the legal production and trade of chemical and pharmaceutical products which contain narcotic substances; and promote international cooperation in the field of narcotics control.</p><b><i><p align="JUSTIFY">2. The program of action for the 1996-2000 period:</p></i></b><p align="JUSTIFY">- To strengthen the conduct and management of the National Program for Narcotics Prevention, Combat and Control (hereafter abbreviated as NPNPCC-06/CP).</p><p align="JUSTIFY">- To perfect the system of laws on narcotics prevention, combat and control; to accede to International Conventions on Narcotics.</p><p align="JUSTIFY">- To control the sources for narcotics supply.</p><p align="JUSTIFY">- To step up measures against drug trafficking.</p><p align="JUSTIFY">- To prevent and combat against drug abuse, and step up activities for treatment and rehabilitation of drug addicts.</p><p align="JUSTIFY">- To promote international cooperation in narcotics control.</p><b><i><p align="JUSTIFY">3. The priority projects for technical cooperation:</p></i></b><p align="JUSTIFY">- To promote the capacity of the agencies in charge of planning and coordinating the implementation of NPNPCC-06/CP.</p><p align="JUSTIFY">- To conduct a pilot program on socio-economic development in Ky Son district, Nghe An province, with a view to determining alternatives for opium poppy culture.</p><p align="JUSTIFY">- To increase capabilities in narcotics control and seizure of drug trafficking.</p><p align="JUSTIFY">- To prevent and combat against drug abuse and its harmful consequences among high-risk groups.</p><p align="JUSTIFY">- To provide education on prevention and combat against drug abuse in schools.</p><p align="JUSTIFY">- To analyze the state of drug abuse in the country and to train professional personnel for treatment and functional rehabilitation of drug addicts.</p><b><i><p align="JUSTIFY">4. The fund for implementation (1996-2000 period):</p></i></b><p align="JUSTIFY">- The fund from the State budget for the NPNPCC-06/CP is 159,175,000,000 VND.</p><p align="JUSTIFY">- The fund from foreign sources: 15,975,000 USD.</p><b><i><p align="JUSTIFY">Article 2.-</p></i></b> To assign to the Committee on Ethnicity and Mountainous Areas, the permanent body of the NPNPCC-06/CP, to take charge of and coordinate the activities of the member agencies of NPNPCC-06/CP to implement the master plan for narcotics prevention, combat and control.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 3.-</p></i></b> This decision takes effect as from the date of signing.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 4.-</p></i></b> The Minister-Chairman of the Committee on Ethnicity and Mountainous Areas, Chairman of the NPNPCC-06/CP, the Minister of Planning and Investment, the Minister of Finance, the Heads of the concerned Ministries and Branches, and the Presidents of the People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government, are responsible for implementing this Decision.<p align="JUSTIFY">For the Prime Minister</p><p align="JUSTIFY">Deputy Prime Minister</p><b><p align="JUSTIFY">PHAN VAN KHAI</p></b><font face=".VnTime"><p> </p></font></body></html> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Van Khai</p></td></tr></table> </div> </div>
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 743/TTg SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha Noi , November 14, 1995 DECISION No.743TTg OF NOVEMBER 14, 1995 OF THE PRIME MINISTER APPROVING THE MASTER PLAN FOR NARCOTICS PREVENTION, COMBAT AND CONTROL THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992; Proceeding from Decree No.15CP of March 2, 1993, on the tasks, powers and State management responsibility of the Ministries and Agencies at ministerial level; In consideration of the proposal of the MinisterChairman of the Committee on Ethnicity and Mountainous Areas and Chairman of the National Program for Narcotics Prevention, Combat and Control embodied in Note No.621UB/CTQG of September 18, 1995 requesting approval of the master plan for narcotics prevention, combat and control in Vietnam, DECIDES: Article 1. To approve the master plan for narcotics prevention, combat and control, with the following contents: 1. The overall objectives: To step by step reduce drug abuse, prevent drug abuse leading to contraction of HIV/AIDS; gradually reduce and eventually abolish the culture of opium poppy; control closely in order to prevent the illegal production, transport, traffic, stockpile and use of drug; manage closely the legal production and trade of chemical and pharmaceutical products which contain narcotic substances; and promote international cooperation in the field of narcotics control. 2. The program of action for the 19962000 period: To strengthen the conduct and management of the National Program for Narcotics Prevention, Combat and Control (hereafter abbreviated as NPNPCC06/CP). To perfect the system of laws on narcotics prevention, combat and control; to accede to International Conventions on Narcotics. To control the sources for narcotics supply. To step up measures against drug trafficking. To prevent and combat against drug abuse, and step up activities for treatment and rehabilitation of drug addicts. To promote international cooperation in narcotics control. 3. The priority projects for technical cooperation: To promote the capacity of the agencies in charge of planning and coordinating the implementation of NPNPCC06/CP. To conduct a pilot program on socioeconomic development in Ky Son district, Nghe An province, with a view to determining alternatives for opium poppy culture. To increase capabilities in narcotics control and seizure of drug trafficking. To prevent and combat against drug abuse and its harmful consequences among highrisk groups. To provide education on prevention and combat against drug abuse in schools. To analyze the state of drug abuse in the country and to train professional personnel for treatment and functional rehabilitation of drug addicts. 4. The fund for implementation (19962000 period): The fund from the State budget for the NPNPCC06/CP is 159,175,000,000 VND. The fund from foreign sources: 15,975,000 USD. Article 2. To assign to the Committee on Ethnicity and Mountainous Areas, the permanent body of the NPNPCC06/CP, to take charge of and coordinate the activities of the member agencies of NPNPCC06/CP to implement the master plan for narcotics prevention, combat and control. Article 3. This decision takes effect as from the date of signing. Article 4. The MinisterChairman of the Committee on Ethnicity and Mountainous Areas, Chairman of the NPNPCC06/CP, the Minister of Planning and Investment, the Minister of Finance, the Heads of the concerned Ministries and Branches, and the Presidents of the People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government, are responsible for implementing this Decision. For the Prime Minister Deputy Prime Minister PHAN VAN KHAI (Signed) Phan Van Khai
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "", "Tình trạng: " ], "document_type": [ "" ], "effective_area": "", "effective_date": "", "enforced_date": "", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "", "issuing_body/office/signer": [], "official_number": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
71742
vbpl.vn
http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=71742&Keyword=
Chỉ thị 04/2008/CT-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH GIA LAI</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 04/2008/CT-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Gia Lai, ngày 24 tháng 3 năm 2008</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <h3> CHỈ THỊ</h3> <h3> Về việc chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Gia Lai</h3> <p align="center"> ________________</p> <p> Sau 9 năm thi hành Luật khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan hành chính Nhà nước đã có nhiều cố gắng và đạt được những kết quả quan trọng trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; góp phần nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của các cấp chính quyền.</p> <p> Tuy nhiên, kết quả đạt được trong việc thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo vẫn còn hạn chế; cơ quan cấp dưới còn có tư tưởng đợi ý kiến của cơ quan cấp trên thì mới giải quyết; việc phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo của sở, ngành và huyện chưa đồng bộ, làm cho công dân hiểu lầm là cán bộ gây khó khăn trong quá trình thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Để tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:</p> <p> <strong>I. Về công tác tiếp dân và giải quyết tố cáo</strong></p> <p> 1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước có trách nhiệm định kỳ tiếp công dân theo đúng quy định. Ngoài việc tiếp công dân theo định kỳ, các cấp, các ngành phải tổ chức tiếp công dân khi có yêu cầu; phải ban hành nội quy tiếp công dân, nội quy phải ghi rõ ràng trách nhiệm của người tiếp công dân, quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo.</p> <p>  2. Các cơ quan Nhà nước khi nhận được đơn tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý theo đúng quy định tại Chương III, Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">136/2006/NĐ-CP</a> của Chính phủ.</p> <p> <strong>II Về công tác giải quyết khiếu nại</strong></p> <p> <strong>1. Thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại</strong></p> <p> a) Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước phải căn cứ vào Luật khiếu nại, tố cáo, các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2006/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2006 của Chính phủ để xác định rõ thẩm quyền giải quyết khiếu nại của cấp, ngành mình.</p> <p> b) Người giải quyết khiếu nại phải ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo các nội dung quy định tại khoản 11, khoản 18 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005; không dùng thông báo, biên bản cuộc họp hoặc các hình thức văn bản khác để thay thế quyết định giải quyết khiếu nại.</p> <p> c) Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải tổ chức gặp gỡ đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại để giải quyết. Việc giải quyết phải căn cứ vào quy định của pháp luật, kết quả đối thoại, kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết khiếu nại. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết lần hai đối với vụ việc khiếu nại đó.</p> <p> d) Đối với những nơi thực hiện giải phóng mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng, phúc lợi công cộng, có khiếu nại đông người, thì Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố nơi đó phải thành lập Tổ công tác liên ngành, để kịp thời tiến hành kiểm tra, xác minh và tham mưu cho cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định.</p> <p> <strong>2. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo</strong></p> <p> a) Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước phải tiến hành kiểm tra, rà soát việc tiếp nhận, thụ lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của địa phương, lĩnh vực mình quản lý (lưu ý các vụ việc tồn đọng) để có kế hoạch giải quyết kịp thời.</p> <p> b) Trong thời hạn theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc của các cơ quan cấp trên, Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước phải kịp thời chỉ đạo giải quyết vụ việc, bảo đảm việc báo cáo đúng thời hạn theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chậm trễ báo cáo giải quyết vụ việc. </p> <h1> 3. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải được nghiêm chỉnh chấp hành.</h1> <p> a) Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức thi hành tốt quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và của cấp mình, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đồng thời nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.</p> <p> b) Đối với những vụ việc phức tạp, Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước phải trực tiếp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, công khai việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với  người khiếu nại, người bị khiếu nại và các bên liên quan.</p> <h1> 4. Tăng cường vai trò và chất lượng tham mưu của các cơ quan chức năng trong công tác giải quyết khiếu nại.</h1> <p> Thủ trưởng các sở, ngành được giao nhiệm vụ tham mưu, đề xuất phải chịu trách nhiệm về nội dung pháp lý của hồ sơ giải quyết khiếu nại, đảm bảo đúng thời gian quy định. Hồ sơ phải đảm bảo trình tự, thủ tục, tài liệu chứng minh và có đánh số bút lục.</p> <p> <strong>5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hòa giải ở cơ sở.</strong></p> <p> a) Thủ trưởng các cấp, các ngành tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh công tác tổ chức hòa giải ở cơ sở. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nhanh chóng củng cố chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở để hướng dẫn, giúp đỡ, thuyết phục các bên tranh chấp đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết với nhau trên cơ sở pháp luật nhằm đảm bảo đoàn kết trong nội bộ nhân dân và hạn chế đến mức thấp nhất phát sinh tranh chấp, khiếu nại từ cơ sở.</p> <p> b) Tổng Biên tập báo Gia Lai, Thủ trưởng các Đài Phát thanh - Truyền hìnhcủa tỉnh phải tăng cường chỉ đạo đăng tải các nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo; giải đáp pháp luật nhằm nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật cho nhân dân; phê phán thái độ tắc trách, quan liêu, cửa quyền của cán bộ, công chức gây phiền hà đối với công dân trong công tác giải quyết khiếu nại và phê phán mạnh mẽ hành vi khiếu nại trái pháp luật.</p> <p> Khi đưa tin, cơ quan Báo - Đài phải khách quan, trên cơ sở thẩm tra, xác minh cụ thể toàn bộ hồ sơ vụ việc; tránh tình trạng đưa tin một chiều.</p> <p> <strong>6. Chế độ kiểm tra, báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo </strong></p> <p> a) Giao Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ vào tình hình khiếu nại, tố cáo của các địa phương và nội dung của từng vụ việc cụ thể, quyết định thành lập các Đoàn Thanh tra liên ngành của tỉnh để thanh tra, kiểm tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước.</p> <p> b) Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng, ngày 15 của tháng cuối quý, Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước có trách nhiệm tổng hợp tình hình tiếp dân, tiếp nhận, thụ lý đơn thư, kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi về Thanh tra tỉnh để Thanh tra tỉnh tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, báo cáo cho Trung ương.</p> <p> <strong>7. Hiệu lực thi hành:</strong></p> <p> a) Chỉ thị này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.</p> <p> b) Chỉ thị này thay thế Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">19/2002/CT-UB</a> ngày 20 tháng 9 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thế Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH GIA LAI Số: 04/2008/CTUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia Lai, ngày 24 tháng 3 năm 2008 ### CHỈ THỊ ### Về việc chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Gia Lai Sau 9 năm thi hành Luật khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan hành chính Nhà nước đã có nhiều cố gắng và đạt được những kết quả quan trọng trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; góp phần nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của các cấp chính quyền. Tuy nhiên, kết quả đạt được trong việc thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo vẫn còn hạn chế; cơ quan cấp dưới còn có tư tưởng đợi ý kiến của cơ quan cấp trên thì mới giải quyết; việc phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo của sở, ngành và huyện chưa đồng bộ, làm cho công dân hiểu lầm là cán bộ gây khó khăn trong quá trình thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Để tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị: I. Về công tác tiếp dân và giải quyết tố cáo 1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước có trách nhiệm định kỳ tiếp công dân theo đúng quy định. Ngoài việc tiếp công dân theo định kỳ, các cấp, các ngành phải tổ chức tiếp công dân khi có yêu cầu; phải ban hành nội quy tiếp công dân, nội quy phải ghi rõ ràng trách nhiệm của người tiếp công dân, quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo. 2. Các cơ quan Nhà nước khi nhận được đơn tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý theo đúng quy định tại Chương III, Nghị định 136/2006/NĐCP của Chính phủ. II Về công tác giải quyết khiếu nại 1. Thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại a) Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước phải căn cứ vào Luật khiếu nại, tố cáo, các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và Nghị định số 136/2006/NĐCP ngày 14/11/2006 của Chính phủ để xác định rõ thẩm quyền giải quyết khiếu nại của cấp, ngành mình. b) Người giải quyết khiếu nại phải ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo các nội dung quy định tại khoản 11, khoản 18 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005; không dùng thông báo, biên bản cuộc họp hoặc các hình thức văn bản khác để thay thế quyết định giải quyết khiếu nại. c) Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải tổ chức gặp gỡ đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại để giải quyết. Việc giải quyết phải căn cứ vào quy định của pháp luật, kết quả đối thoại, kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết khiếu nại. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết lần hai đối với vụ việc khiếu nại đó. d) Đối với những nơi thực hiện giải phóng mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng, phúc lợi công cộng, có khiếu nại đông người, thì Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố nơi đó phải thành lập Tổ công tác liên ngành, để kịp thời tiến hành kiểm tra, xác minh và tham mưu cho cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định. 2. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo a) Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước phải tiến hành kiểm tra, rà soát việc tiếp nhận, thụ lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của địa phương, lĩnh vực mình quản lý (lưu ý các vụ việc tồn đọng) để có kế hoạch giải quyết kịp thời. b) Trong thời hạn theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc của các cơ quan cấp trên, Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước phải kịp thời chỉ đạo giải quyết vụ việc, bảo đảm việc báo cáo đúng thời hạn theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chậm trễ báo cáo giải quyết vụ việc. # 3. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải được nghiêm chỉnh chấp hành. a) Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức thi hành tốt quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và của cấp mình, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đồng thời nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp. b) Đối với những vụ việc phức tạp, Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước phải trực tiếp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, công khai việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với người khiếu nại, người bị khiếu nại và các bên liên quan. # 4. Tăng cường vai trò và chất lượng tham mưu của các cơ quan chức năng trong công tác giải quyết khiếu nại. Thủ trưởng các sở, ngành được giao nhiệm vụ tham mưu, đề xuất phải chịu trách nhiệm về nội dung pháp lý của hồ sơ giải quyết khiếu nại, đảm bảo đúng thời gian quy định. Hồ sơ phải đảm bảo trình tự, thủ tục, tài liệu chứng minh và có đánh số bút lục. 5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hòa giải ở cơ sở. a) Thủ trưởng các cấp, các ngành tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh công tác tổ chức hòa giải ở cơ sở. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nhanh chóng củng cố chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở để hướng dẫn, giúp đỡ, thuyết phục các bên tranh chấp đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết với nhau trên cơ sở pháp luật nhằm đảm bảo đoàn kết trong nội bộ nhân dân và hạn chế đến mức thấp nhất phát sinh tranh chấp, khiếu nại từ cơ sở. b) Tổng Biên tập báo Gia Lai, Thủ trưởng các Đài Phát thanh Truyền hìnhcủa tỉnh phải tăng cường chỉ đạo đăng tải các nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo; giải đáp pháp luật nhằm nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật cho nhân dân; phê phán thái độ tắc trách, quan liêu, cửa quyền của cán bộ, công chức gây phiền hà đối với công dân trong công tác giải quyết khiếu nại và phê phán mạnh mẽ hành vi khiếu nại trái pháp luật. Khi đưa tin, cơ quan Báo Đài phải khách quan, trên cơ sở thẩm tra, xác minh cụ thể toàn bộ hồ sơ vụ việc; tránh tình trạng đưa tin một chiều. 6. Chế độ kiểm tra, báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo a) Giao Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ vào tình hình khiếu nại, tố cáo của các địa phương và nội dung của từng vụ việc cụ thể, quyết định thành lập các Đoàn Thanh tra liên ngành của tỉnh để thanh tra, kiểm tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước. b) Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng, ngày 15 của tháng cuối quý, Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước có trách nhiệm tổng hợp tình hình tiếp dân, tiếp nhận, thụ lý đơn thư, kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi về Thanh tra tỉnh để Thanh tra tỉnh tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, báo cáo cho Trung ương. 7. Hiệu lực thi hành: a) Chỉ thị này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. b) Chỉ thị này thay thế Chỉ thị số 19/2002/CTUB ngày 20 tháng 9 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo./. TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Phạm Thế Dũng
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Gia Lai", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Chỉ thị" ], "effective_area": "Tỉnh Gia Lai", "effective_date": "03/04/2008", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/03/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai", "Chủ tịch", "Phạm Thế Dũng" ], "official_number": [ "04/2008/CT-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Chỉ thị 19/2002/CT-UB Về việc tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=68502" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Chỉ thị 04/2008/CT-UBND Về việc chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Gia Lai", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [ [ "Luật 09/1998/QH10 Khiếu nại, tố cáo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7343" ], [ "Nghị định 136/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14979" ], [ "Luật 58/2005/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16756" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
120692
vbpl.vn
http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=120692&Keyword=
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 05/2017/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Đà Nẵng, ngày 27 tháng 2 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc bãi bỏ </strong><strong>Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2010/QĐ-UBND</a> ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng chai  trên địa bàn thành phố Đà Nẵng</strong></p> <p align="center"> _______________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức </em><em>chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ </em><em>Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015</em><em>;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở </em><em>Công Thương </em><em> tại</em> <em>Tờ trình số 218 /TTr-SCT ngày 17  tháng 02  năm 2017</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2010/QĐ-UBND</a> ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng  chai  trên địa bàn thành phố Đà Nẵng</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p align="center"> <strong>                                                                            TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>                                                                                     CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center" style="margin-right:-.5pt;"> <strong>                                                                                      Huỳnh Đức Thơ</strong></p> <p> <strong>                                                                                    </strong></p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Đức Thơ</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 05/2017/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 27 tháng 2 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Về việc bãi bỏQuyết định số36/2010/QĐUBND ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 ; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 218 /TTrSCT ngày 17 tháng 02 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bãi bỏ Quyết định số 36/2010/QĐUBND ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Đức Thơ TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Đã ký) Huỳnh Đức Thơ
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc bãi bỏ Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Thành phố Đà Nẵng", "effective_date": "27/02/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "27/02/2017", "issuing_body/office/signer": [ "UBND thành phố Đà Nẵng", "Chủ tịch", "Huỳnh Đức Thơ" ], "official_number": [ "05/2017/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 36/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=53462" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
126430
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=126430&Keyword=
Nghị quyết 95/2017/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH BÌNH ĐỊNH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 95/2017/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Định, ngày 8 tháng 12 năm 2017</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p align="center"> <strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Chính sách </strong><strong>về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, giai đoạn 2016 - 2020 </strong><strong>Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành kèm theo </strong><strong>Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">40/2016/NQ-HĐND</a></strong><strong> ngày 09</strong><strong> tháng </strong><strong>12</strong><strong> năm </strong><strong>2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh</strong></p> <p align="center">                                                   </p> <h4 align="center"> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH</h4> <h4 align="center"> KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5</h4> <p>  </p> <p> <em>Căn cứ Luật </em><em>t</em><em>ổ chức </em><em>c</em><em>hính quyền địa phương ngày 19</em><em> tháng</em><em> 6</em><em> năm </em><em>2015</em><em>;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ </em><em>Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16</em><em> tháng </em><em>8</em><em> năm </em><em>2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTG ngày 10</em><em> tháng </em><em>11</em><em> năm </em><em>2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16</em><em> tháng </em><em>8</em><em> năm </em><em>2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; </em></p> <p> <em>Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20</em><em> tháng </em><em>6</em><em> năm </em><em>2017 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020;</em></p> <p> <em>X</em><em>ét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 201</em><em>7</em><em> của </em><em>Ủy ban nhân dân tỉnh </em><em>s</em><em>ửa đổi, bổ sung một số điều của Chính sách </em><em>về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016-2020 </em><em>Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới  ban hành kèm theo </em><em>Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">40/2016/NQ-HĐND</a></em>  <em> ngày 09</em><em> tháng </em><em>12</em><em> năm </em><em>2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh</em><em>; </em><em>Báo cáo thẩm tra số 45/BCTT-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 20</em><em>17</em><em> của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến</em><em> thảo luận</em><em> của đại biểu Hội đồng nhân dân </em><em>tại kỳ họp. </em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p align="center">  </p> <p> <strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 1.</strong> Nhất trí sửa đổi, bổ sung một số điều của Chính sách về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016 - 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">40/2016/NQ-HĐND</a> ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:</p> <p> <strong>1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung:</strong></p> <p>  Thay thế phụ lục 1: Danh sách xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. <em>(</em><em>Chi tiết có</em> <em>P</em><em>hụ lục 1 kèm theo)</em></p> <p> <strong>2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung:</strong></p> <p> Bổ sung điểm c, khoản 1: Hỗ trợ 100% chi phí mua các loại giống cây trồng dài ngày cải  tạo vườn tạp<em> (</em><em>T</em><em>iêu, dừa, bưởi, dâu tằm, bơ</em><em>).</em></p> <p align="center"> <em>(Chi tiết có</em><em> phụ lục </em><em>2 </em><em>kèm theo</em><em>)</em>.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân   dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong>. Những nội dung không điều chỉnh, bổ sung theo Nghị quyết này thì vẫn thực hiện đúng theo nội dung của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">40/2016/NQ-HĐND</a> ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p> <p>  Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Đinh Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm  2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thanh Tùng</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH BÌNH ĐỊNH Số: 95/2017/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Định, ngày 8 tháng 12 năm 2017 NGHỊ QUYẾT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Chính sáchvề định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, giai đoạn 2016 2020Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành kèm theoNghị quyết số40/2016/NQHĐNDngày 09tháng12năm2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh #### HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH #### KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật t ổ chức c hính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số 1600/QĐTTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020; Căn cứ Quyết định số 1760/QĐTTG ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐTTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020; Căn cứ Quyết định số 900/QĐTTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 2020; X ét Tờ trình số 145/TTrUBND ngày 29 tháng 11 năm 201 7 của Ủy ban nhân dân tỉnh s ửa đổi, bổ sung một số điều của Chính sách về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 20162020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành kèm theo Nghị quyết số40/2016/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ;Báo cáo thẩm tra số 45/BCTTKTNS ngày 04 tháng 12 năm 20 17 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bổ sung một số điều của Chính sách về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau: 1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung: Thay thế phụ lục 1: Danh sách xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. (Chi tiết có P hụ lục 1 kèm theo) 2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung: Bổ sung điểm c, khoản 1: Hỗ trợ 100% chi phí mua các loại giống cây trồng dài ngày cải tạo vườn tạp (T iêu, dừa, bưởi, dâu tằm, bơ ). (Chi tiết có phụ lục 2 kèm theo ). Điều2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều4. Những nội dung không điều chỉnh, bổ sung theo Nghị quyết này thì vẫn thực hiện đúng theo nội dung của Nghị quyết số 40/2016/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Đinh Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./. Chủ tịch (Đã ký) Nguyễn Thanh Tùng
{ "collection_source": [ "Văn bản do VP HĐND tỉnh cung cấp" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Chính sách về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, giai đoạn 2016 - 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "tỉnh Bình Định", "effective_date": "18/12/2017", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "08/12/2017", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Định", "Chủ tịch", "Nguyễn Thanh Tùng" ], "official_number": [ "95/2017/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [ [ "Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND Về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016 - 2020 Chương trình \nmục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117454" ] ], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 95/2017/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Chính sách về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, giai đoạn 2016 - 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 1600/QĐ-TTg Về phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=66449" ], [ "Quyết định 900/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biết khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123391" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
25152
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=25152&Keyword=
Quyết định 33/2010/QĐ-TTg
2024-09-10 06:44:56
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 33/2010/QĐ-TTg</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Hà Nội, ngày 2 tháng 4 năm 2010</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></div> <div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-size:10pt;">Ban hành Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài</span></b></div> <div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b> </b></div> <div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-size:10pt;">THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</span></b></div> <div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b> </b></div> <div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-size:10pt;">Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</span></div> <div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <span style="font-size:10pt;">Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,</span></div> <div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></div> <div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-size:10pt;">Điều 1. </span></b><span style="font-size:10pt;">Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài.</span></div> <div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="letter-spacing:-0.3pt;font-size:10pt;">Điều 2.</span></b><span style="letter-spacing:-0.3pt;font-size:10pt;"> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2010.</span></div> <div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"> <b><span style="font-size:10pt;">Điều 3.</span></b><span style="font-size:10pt;"> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></div></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table> </div> </div>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 33/2010/QĐTTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 4 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2010. Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Thủ tướng (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng
{ "collection_source": [ "Công báo từ số 161+162, năm 2010" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Ban hành Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "20/05/2010", "enforced_date": "16/04/2010", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/04/2010", "issuing_body/office/signer": [ "Thủ tướng Chính phủ", "Thủ tướng", "Nguyễn Tấn Dũng" ], "official_number": [ "33/2010/QĐ-TTg" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 33/2010/QĐ-TTg Ban hành Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
163966
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=163966&Keyword=
Quyết định 01/2024/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="height:100%;width:100%;" width="605"> <tbody> <tr> <td style="width:216px;"> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center"> <strong>_____</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">01/2024/QĐ-UBND</a></p> </td> <td style="width:389px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p> <p align="center"> <strong>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <em>Điện Biên, ngày 04 tháng 01</em> <em>năm 2024</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong>Bãi bỏ </strong><strong>các quyết định của Ủy ban nhân dân </strong><strong>tỉnh Điện Biên</strong></p> <p align="center"> <strong>_________</strong></p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật </em><em>Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em><em> Luật </em><em>S</em><em>ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật</em><em> </em><em>Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật S</em><em>ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020</em><em>;</em></p> <p> <em>Căn cứ</em><em> Luật </em><em>Khoa học và Công nghệ ngày 18</em><em> tháng </em><em>6</em><em> năm </em><em>2013</em><em>;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành </em><em>L</em><em>uật </em><em>B</em><em>an hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP ngày</a> 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật </em><em>B</em><em>an hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">56/2023/TT-BTC</a> ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">22/2022/NQ-HĐND</a> ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên bãi bỏ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">365/2015/NQ</a></em><em>-</em><em>HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng </em><em>n</em><em>hân dân tỉnh Điện Biên về định hướng nội dung Quy ước thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên</em><em>;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2023/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên </em><em>q</em><em>uy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Bãi bỏ toàn bộ các quyết định sau đây</strong><strong> của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên</strong></p> <p> 1. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2004/QĐ-UB</a> ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định về việc xác định các đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh;</p> <p> 2. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2015/QĐ-UBND</a> ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy ước mẫu thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên;</p> <p> 3. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2015/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Điều khoản thi hành</strong></p> <p> 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.</p> <p> 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="630"> <tbody> <tr> <td style="width:340px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:290px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN </strong></p> <p align="center"> <strong>CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Lê Thành Đô</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p></div> </div>
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Số: 01/2024/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Điện Biên, ngày 04 tháng 01 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH Bãi bỏcác quyết định của Ủy ban nhân dântỉnh Điện Biên ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật S ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật S ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020 ; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013 ; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành L uật B an hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật B an hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Thông tư số56/2023/TTBTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở; Căn cứ Nghị quyết số22/2022/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên bãi bỏ Nghị quyết số 365/2015/NQ HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng n hân dân tỉnh Điện Biên về định hướng nội dung Quy ước thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên ; Căn cứ Nghị quyết số24/2023/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên q uy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp. QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bãi bỏ toàn bộ các quyết định sau đâycủa Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên 1. Quyết định số 36/2004/QĐUB ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định về việc xác định các đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; 2. Quyết định số 11/2015/QĐUBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy ước mẫu thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên; 3. Quyết định số 29/2015/QĐUBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Điều2. Điều khoản thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024. 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Thành Đô
{ "collection_source": [ "bản chính văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Điện Biên", "effective_date": "15/01/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "04/01/2024", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Điện Biên", "Chủ tịch", "Lê Thành Đô" ], "official_number": [ "01/2024/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 36/2004/QĐ-UBND V/v Ban hành Quy định về việc xác định các đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34118" ], [ "Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy ước mẫu thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=73523" ], [ "Quyết định 29 /2015/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95055" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 01/2024/QĐ-UBND Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 29/2013/QH13 Khoa học và công nghệ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32522" ], [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị quyết 365/2015/NQ-HĐND Định hướng nội dung Quy ước thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=71534" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383" ], [ "Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết số 365/2015/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên định hướng nội dung quy ước thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=158401" ], [ "Thông tư 56/2023/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật , chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163733" ], [ "Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163971" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
168005
vbpl.vn
http://vbpl.vn//langson/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=168005&Keyword=
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH LẠNG SƠN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 06/2024/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Lạng Sơn, ngày 24 tháng 6 năm 2024</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p>  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p> <p style="text-align:center;"> <strong>B</strong><strong>ãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn</strong></p> <p style="text-align:center;"> _____</p> <p style="text-align:center;">  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN<br/> KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ </strong><strong>HAI MƯƠI SÁU</strong></p> <p>  </p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 năm 2015; </em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật </em><em>s</em><em>ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>  Căn cứ </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện </em><em>pháp thi hành Luật </em><em>B</em><em>an hành văn bản quy phạm pháp luật</em><em>;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2024/NĐ-CP</a> ngày 25</em><em> tháng </em><em>5</em><em> năm </em><em>2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14</em><em> tháng </em><em>5</em><em> năm </em><em>2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31</em><em> tháng </em><em>12</em><em> năm </em><em>2020 của Chính phủ</em><em>;</em></p> <p style="text-align:justify;"> <em>Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo</em><em> Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh </em><em>bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội </em><em>đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:center;"> <strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p> <p align="center">  </p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Bãi bỏ toàn bộ 09 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:</p> <p style="text-align:justify;"> 1. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">09/2010/NQ-HĐND</a> ngày 20 tháng 7 năm 2010 về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2010/NQ-HĐND</a> ngày 15 tháng 12 năm 2010 về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025.</p> <p style="text-align:justify;"> 3. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">200/2015/NQ-HĐND</a> ngày 11 tháng 12 năm 2015 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025.</p> <p style="text-align:justify;"> 4. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">12/2016/NQ-HĐND</a> ngày 29 tháng 7 năm 2016 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.</p> <p style="text-align:justify;"> 5. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">22/2016/NQ-HĐND</a> ngày 09 tháng 12 năm 2016 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025.</p> <p style="text-align:justify;"> 6. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">05/2020/NQ-HĐND</a> ngày 07 tháng 7 năm 2020 thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.</p> <p style="text-align:justify;"> 7. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2022/NQ-HĐND</a> ngày 11 tháng 3 năm 2022 bổ sung Cụm công nghiệp Đình Lập vào Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025.</p> <p style="text-align:justify;"> 8. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">06/2022/NQ-HĐND</a> ngày 07 tháng 7 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tại Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025.</p> <p style="text-align:justify;"> 9. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">20/2022/NQ-HĐND</a> ngày 27 tháng 9 năm 2022 bổ sung Cụm công nghiệp Văn Lãng 2, Cụm công nghiệp Minh Sơn vào Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025.</p> <p style="text-align:justify;"> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p style="text-align:justify;"> 1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.</p> <p style="text-align:justify;"> 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p> <p style="text-align:justify;"> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ  hai mươi sáu thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2024./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đoàn Thị Hậu</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH LẠNG SƠN Số: 06/2024/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lạng Sơn, ngày 24 tháng 6 năm 2024 NGHỊ QUYẾT Bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI SÁU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 năm 2015; Căn cứ Luật s ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật B an hành văn bản quy phạm pháp luật ; Căn cứ Nghị định số59/2024/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ ; Xét Tờ trình số 107/TTrUBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Bãi bỏ toàn bộ 09 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn, cụ thể: 1. Nghị quyết số 09/2010/NQHĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 20102020 và tầm nhìn đến năm 2030. 2. Nghị quyết số 23/2010/NQHĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 20112020, xét đến năm 2025. 3. Nghị quyết số 200/2015/NQHĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 20112020, xét đến năm 2025. 4. Nghị quyết số 12/2016/NQHĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 5. Nghị quyết số 22/2016/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 20112020, định hướng đến năm 2025. 6. Nghị quyết số 05/2020/NQHĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 7. Nghị quyết số 01/2022/NQHĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 bổ sung Cụm công nghiệp Đình Lập vào Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 20112020, xét đến năm 2025. 8. Nghị quyết số 06/2022/NQHĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tại Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 20112020, xét đến năm 2025. 9. Nghị quyết số 20/2022/NQHĐND ngày 27 tháng 9 năm 2022 bổ sung Cụm công nghiệp Văn Lãng 2, Cụm công nghiệp Minh Sơn vào Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 20112020, xét đến năm 2025. Điều2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ hai mươi sáu thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2024./. Chủ tịch (Đã ký) Đoàn Thị Hậu
{ "collection_source": [ "Bản chính văn bản" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Lạng Sơn", "effective_date": "05/07/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "24/06/2024", "issuing_body/office/signer": [ "Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn", "Chủ tịch", "Đoàn Thị Hậu" ], "official_number": [ "06/2024/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=56456" ], [ "Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND Về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơnthời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=56817" ], [ "Nghị quyết 200/2015/NQ-HĐND Về Điều chỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011–2020, xét đến năm 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=94706" ], [ "Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112970" ], [ "Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND Về điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117220" ], [ "Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND Thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142926" ], [ "Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND Bổ sung Cụm công nghiệp Đình Lập vào Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011 - 2020, xét đến năm 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153243" ], [ "Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND Về việc điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tại Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011 - 2020, xét đến năm 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154830" ], [ "Nghị quyết 20 /2022/NQ-HĐND Bổ sung Cụm công nghiệp Văn Lãng 2, Cụm công nghiệp Minh Sơn vào Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157301" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND Bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581" ], [ "Luật 21/2017/QH14 quy hoạch", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=131014" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383" ], [ "Luật 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166391" ], [ "Nghị định 59/2024/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=167197" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
57631
vbpl.vn
http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=57631&Keyword=
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
{ "collection_source": [ "Bản chính" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về Đề án bảo tồn, phát huy di sản văn hoá Cồng chiêng Đắk Lắk giai đoạn 2007 – 2010", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK", "effective_date": "23/07/2007", "enforced_date": "...", "expiry_date": "31/12/2010", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "13/07/2007", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND tỉnh Đắk Lắk", "Chủ tịch", "Niê Thuật" ], "official_number": [ "10/2007/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Hết hiệu lực theo thời gian, được công bố hết hiệu lực tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 30/8/2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND Về Đề án bảo tồn, phát huy di sản văn hoá Cồng chiêng Đắk Lắk giai đoạn 2007 – 2010", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ], [ "Nghị định 92/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21877" ], [ "Luật 28/2001/QH10 Di sản văn hoá", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23259" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
35033
vbpl.vn
http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=35033&Keyword=
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="659"> <tbody> <tr> <td style="width:284px;height:83px;"> <p align="center"> <strong>UỶ BAN NHÂN DÂN</strong><br/> <strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center"> ________</p> <p align="center"> Số: <a class="toanvan" target="_blank">03/2014/QĐ-UBND</a></p> </td> <td style="width:375px;height:83px;"> <p align="center"> <strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p> <p align="center"> <strong>____________________</strong></p> <p align="center"> <em>          Điện Biên, ngày 19  tháng 3  năm 2014</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p> <p align="center"> <strong>V/v bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5 quy định cụ thể một số điều về bồi thường, </strong><strong>hỗ trợ </strong></p> <p align="center"> <strong>và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định</strong><strong>số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007</strong></p> <p align="center"> <strong>của Thủ tướng Chính phủ </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Điện Biên</strong><strong>ban hành kèm theo </strong></p> <p align="center"> <strong>Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên</strong></p> <p align="center"> _______________________________</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HDDND, UBND ngày 03/12/2004;</p> <p> Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p> <p> Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La;</p> <p> Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình liên ngành số 11/TTr-TNMT,TC,XD,KH&amp;ĐT ngày 10 tháng 01 năm 2014,</p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5 quy định cụ thể một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/QĐ-TTg</a> ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2007/QĐ-UBND</a> ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên cụ thể:</p> <p> m) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua nhà thanh lý của các cơ quan nhà nước nhưng không có nhu cầu thực sự để ở, đã có nhà ở ổn định tại nơi khác, đang bỏ hoang không sử dụng thì không được bồi thường, chỉ được xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ bằng 15% đơn giá bồi thường cho loại nhà có kết cấu tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">15/2011/QĐ-UBND</a> ngày 30/5/2011 của UBND tỉnh Điện Biên về bồi thường tài sản cây trồng vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Tổ chức thực hiện</p> <p> Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và công tác tổ chức thực hiện các phương án bồi thường, hỗ trợ và tài định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau ngày 03/7/2007 thì được áp dụng Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh văn phòng UBND tỉnh; thành viên Ban chỉ đạo Dự án di dân tái định cư thủ điện Sơn La tỉnh; Trưởng ban quản lý di dân tái định cư Thủy điện Sơn La; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng phát triển Điện Biên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các tổ chức cá nhân, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;"> <tbody> <tr> <td style="width:292px;"> <p> <strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p> <p> - Như Điều 4;</p> <p> - Văn phòng Chính phủ (B/c);</p> <p> - Các Bộ: NN&amp;PTNT, TC, TNMT, XD;</p> <p> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;</p> <p> - TT Tỉnh ủy;</p> <p> - TT.HĐND-UBND tỉnh;</p> <p> - Trung tâm Công báo tỉnh;</p> <p> - Báo Điện Biên Phủ;</p> <p> - Lưu: VT, CV các khối.</p> </td> <td style="width:329px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p> <p align="center"> <strong>KT. CHỦ TỊCH  </strong></p> <p align="center"> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Hoàng Văn Nhân</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">  </p></div> </div>
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Số: 03/2014/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Điện Biên, ngày 19 tháng 3 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH V/v bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5 quy định cụ thể một số điều về bồi thường,hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết địnhsố02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủtrên địa bàn tỉnh Điện Biênban hành kèm theo Quyết định số06/2007/QĐUBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HDDND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐTTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La; Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình liên ngành số 11/TTrTNMT,TC,XD,KH&ĐT ngày 10 tháng 01 năm 2014, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5 quy định cụ thể một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định số 02/2007/QĐTTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐUBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên cụ thể: m) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua nhà thanh lý của các cơ quan nhà nước nhưng không có nhu cầu thực sự để ở, đã có nhà ở ổn định tại nơi khác, đang bỏ hoang không sử dụng thì không được bồi thường, chỉ được xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ bằng 15% đơn giá bồi thường cho loại nhà có kết cấu tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại Quyết định số 15/2011/QĐUBND ngày 30/5/2011 của UBND tỉnh Điện Biên về bồi thường tài sản cây trồng vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất. Điều2. Tổ chức thực hiện Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và công tác tổ chức thực hiện các phương án bồi thường, hỗ trợ và tài định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau ngày 03/7/2007 thì được áp dụng Quyết định này. Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Điều4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; thành viên Ban chỉ đạo Dự án di dân tái định cư thủ điện Sơn La tỉnh; Trưởng ban quản lý di dân tái định cư Thủy điện Sơn La; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng phát triển Điện Biên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các tổ chức cá nhân, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 4; Văn phòng Chính phủ (B/c); Các Bộ: NN&PTNT, TC, TNMT, XD; Cục Kiểm tra văn bản QPPLBTP; TT Tỉnh ủy; TT.HĐNDUBND tỉnh; Trung tâm Công báo tỉnh; Báo Điện Biên Phủ; Lưu: VT, CV các khối. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Hoàng Văn Nhân
{ "collection_source": [ "Công báo số 13" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5 quy định cụ thể một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Điện Biên", "effective_date": "29/03/2014", "enforced_date": "25/06/2014", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "19/03/2014", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Điện Biên", "Phó Chủ tịch", "Hoàng Văn Nhân" ], "official_number": [ "03/2014/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 03/2014/QĐ-UBND V/v bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5 quy định cụ thể một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Về việc Ban hành Quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30746" ] ], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14746" ], [ "Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855" ], [ "Luật 13/2003/QH11 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419" ], [ "Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068" ] ], "reference_documents": [ [ "Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36576" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
24017
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=24017&Keyword=
Quyết định 67/2008/QĐ-BTC
2024-09-10 06:44:56
{ "collection_source": [ "Công báo số 455+456, năm 2008" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi", "Tình trạng: Hết hiệu lực một phần" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "02/09/2008", "enforced_date": "18/08/2008", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "05/08/2008", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Đỗ Hoàng Anh Tuấn" ], "official_number": [ "67/2008/QĐ-BTC" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 67/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [ [ "Quyết định 106/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12709" ] ], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 149/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16954" ], [ "Luật 45/2005/QH11 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18133" ], [ "Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 Về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24824" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 149/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16954" ], [ "Luật 45/2005/QH11 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18133" ], [ "Nghị định 77/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21461" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
23656
vbpl.vn
http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=23656&Keyword=
Thông tư 176/2009/TT-BTC
2024-09-10 06:44:56
{ "collection_source": [ "Công báo số 453+454, năm 2009" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Hướng dẫn về việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Thông tư" ], "effective_area": "Toàn quốc", "effective_date": "24/10/2009", "enforced_date": "23/09/2009", "expiry_date": "20/10/2014", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "09/09/2009", "issuing_body/office/signer": [ "Bộ Tài chính", "Thứ trưởng", "Đỗ Hoàng Anh Tuấn" ], "official_number": [ "176/2009/TT-BTC" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "Bị thay thế bởi Thông tư 128/2014/TT-BTC Hướng dẫn việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại Khu kinh tế" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Thông tư 128/2014/TT-BTC Hướng dẫn việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại Khu kinh tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45504" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Thông tư 176/2009/TT-BTC Hướng dẫn về việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [ [ "Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11611" ], [ "Quyết định 33/2009/QĐ-TTg Ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12275" ], [ "Luật 04/2007/QH12 Thuế thu nhập cá nhân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12898" ], [ "Nghị định 85/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14193" ], [ "Luật 78/2006/QH11 Quản lý thuế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14832" ], [ "Nghị định 100/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24597" ] ], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11611" ], [ "Quyết định 33/2009/QĐ-TTg Ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12275" ], [ "Nghị định 118/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12413" ], [ "Luật 04/2007/QH12 Thuế thu nhập cá nhân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12898" ], [ "Nghị định 85/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14193" ], [ "Luật 78/2006/QH11 Quản lý thuế", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14832" ], [ "Nghị định 100/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24597" ] ], "reference_documents": [ [ "Thông tư 62/2009/TT-BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12177" ], [ "Luật 14/2008/QH12 Thuế thu nhập doanh nghiệp", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12807" ], [ "Thông tư 81/2004/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định 147/2004/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24753" ], [ "Thông tư 84/2008/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24815" ] ], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
167059
vbpl.vn
http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=167059&Keyword=
Quyết định 15/2024/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH TÂY NINH</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 15/2024/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Tây Ninh, ngày 15 tháng 5 năm 2024</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT</strong><strong> ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Ban hành Q</strong><strong>uy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường</strong></p> <p align="center"> <strong>trên địa bàn tỉnh Tây Ninh­­­­­­­</strong></p> <p align="center"> ______________</p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN</strong><strong> NHÂN DÂN TỈNH</strong><strong> TÂY NINH</strong></p> <p> <em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ </em><em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p> <p> <em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2022/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật </em><em>Bảo vệ môi trường;</em></p> <p> <em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2017/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính</em> <em>hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;</em></p> <p> <em>Căn cứ </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">31/2023/TT-BTC</a> </em><em>ngày 25 tháng 05 năm 2023 </em><em>của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2017/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 01</em><em> năm </em><em>2017 </em><em>của </em><em>Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường</em><em>;</em></p> <p> <em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">62/2023/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;</em></p> <p> <em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1951/TTr-STNMT, ngày </em> <em>05</em> <em>tháng 4</em> <em> năm 2024.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT </strong><strong>ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh­­­­­­­.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2024 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2017/QĐ-UBND</a> ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>QUY ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Một số mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh­­­­­­­</strong></p> <p align="center"> <em>(</em><em>K</em><em>èm theo Quyết định số  <a class="toanvan" target="_blank">15/2024/QĐ-UBND</a></em> <em> ngày 15  tháng </em><em>5</em> <em> năm 2024 của </em><em>Ủy ban nhân dân</em><em> tỉnh Tây Ninh)</em></p> <p style="text-align:center;"> _________________</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh </strong></p> <p> 1. Quy định này quy định một số mức chi sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường (bao gồm các dự án, đề án, chương trình bảo vệ môi trường) do ngân sách nhà nước bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.</p> <p> 2. Các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. Mức chi</strong></p> <p> 1. Một số mức chi sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường cụ thể như sau:</p> <p>  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:623px;" width="623"> <thead> <tr> <th style="width:50px;height:52px;"> <p> <strong>STT</strong></p> </th> <th style="width:206px;height:52px;"> <p align="center"> <strong>Nội dung chi</strong></p> </th> <th style="width:102px;height:52px;"> <p align="center"> <strong>Đơn vị tín</strong><strong>h</strong></p> </th> <th style="width:140px;height:52px;"> <p align="center"> <strong>M</strong><strong>ức chi</strong></p> <p align="center"> <strong>(1.000 đ</strong><strong>ồng</strong><strong>)</strong></p> </th> <th style="width:125px;height:52px;"> <p align="center"> <strong>Ghi chú</strong></p> </th> </tr> </thead> <tbody> <tr> <td style="width:50px;height:47px;"> <p align="center"> <strong>1</strong></p> </td> <td style="width:206px;height:47px;"> <p> <strong>Họp hội đồng xét duyệt dự án, nhiệm vụ (nếu có)</strong></p> </td> <td style="width:102px;height:47px;"> <p align="center"> buổi họp</p> </td> <td style="width:140px;height:47px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:125px;height:47px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:34px;"> <p align="center"> 1.1</p> </td> <td style="width:206px;height:34px;"> <p> Chủ tịch Hội đồng</p> </td> <td style="width:102px;height:34px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:34px;"> <p align="center"> 400</p> </td> <td rowspan="5" style="width:125px;height:34px;"> <p> Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hằng năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:29px;"> <p align="center"> 1.2</p> </td> <td style="width:206px;height:29px;"> <p> Thành viên, thư ký</p> </td> <td style="width:102px;height:29px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:29px;"> <p align="center"> 240</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> 1.3</p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Đại biểu được mời tham dự</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 120</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> 1.4</p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 400</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> 1.5</p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 240</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:64px;"> <p align="center"> <strong>2</strong></p> </td> <td style="width:206px;height:64px;"> <p> <strong>Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (</strong>tối đa không quá 5 bài viết)</p> </td> <td style="width:102px;height:64px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:64px;"> <p align="center"> 400</p> </td> <td style="width:125px;height:64px;"> <p> Trường hợp không thành lập hội đồng</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> <strong>3</strong></p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> <strong>Điều tra, khảo sát</strong></p> </td> <td style="width:102px;height:21px;">  </td> <td style="width:140px;height:21px;">  </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:33px;"> <p align="center"> 3.1</p> </td> <td style="width:206px;height:33px;"> <p> Lập mẫu phiếu điều tra</p> </td> <td style="width:102px;height:33px;"> <p align="center"> phiếu mẫu được duyệt</p> </td> <td style="width:140px;height:33px;"> <p align="center"> 500</p> </td> <td style="width:125px;height:33px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> 3.2</p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Chi cho đối tượng cung cấp thông tin</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;">  </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;">  </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> - Cá nhân</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> phiếu</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p> 50</p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:18px;">  </td> <td style="width:206px;height:18px;"> <p> - Tổ chức</p> </td> <td style="width:102px;height:18px;"> <p align="center"> phiếu</p> </td> <td style="width:140px;height:18px;"> <p> 100</p> </td> <td style="width:125px;height:18px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:123px;"> <p align="center"> 3.3</p> </td> <td style="width:206px;height:123px;"> <p> Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)</p> </td> <td style="width:102px;height:123px;"> <p align="center"> người/ngày công</p> </td> <td style="width:140px;height:123px;"> <p> Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)</p> </td> <td style="width:125px;height:123px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:45px;"> <p align="center"> 3.4</p> </td> <td style="width:206px;height:45px;"> <p> Chi cho người dẫn đường</p> </td> <td style="width:102px;height:45px;"> <p align="center"> người/ngày</p> </td> <td style="width:140px;height:45px;"> <p align="center"> 100</p> </td> <td style="width:125px;height:45px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> 3.5</p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> người/ngày</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 200</p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> <strong>4</strong></p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> <strong>Báo cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ:</strong></p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> <strong>báo cáo</strong></p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:32px;"> <p align="center"> 4.1</p> </td> <td style="width:206px;height:32px;"> <p> Nhiệm vụ</p> </td> <td style="width:102px;height:32px;">  </td> <td style="width:140px;height:32px;"> <p align="center"> 4.000</p> </td> <td style="width:125px;height:32px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:34px;"> <p align="center"> 4.2</p> </td> <td style="width:206px;height:34px;"> <p> Dự án</p> </td> <td style="width:102px;height:34px;">  </td> <td style="width:140px;height:34px;"> <p align="center"> 12.000</p> </td> <td style="width:125px;height:34px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:28px;"> <p align="center"> <strong>5</strong></p> </td> <td style="width:206px;height:28px;"> <p> <strong>Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường, Hội đồng thẩm định</strong><strong>/Tổ</strong><strong> thẩm định</strong><strong> /Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra cấp giấy phép môi trường, Hội đồng thẩm định</strong><strong> khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có)</strong></p> </td> <td style="width:102px;height:28px;">  </td> <td style="width:140px;height:28px;">  </td> <td style="width:125px;height:28px;"> <p>  </p> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:22px;"> <p align="center"> 5.1</p> </td> <td style="width:206px;height:22px;"> <p> Chủ tịch Hội đồng thẩm định/Tổ trưởng Tổ thẩm định/Trưởng Đoàn kiểm tra/Tổ trưởng Tổ kiểm tra</p> </td> <td style="width:102px;height:22px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:22px;"> <p align="center"> 560</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:22px;"> <p align="center"> 5.2</p> </td> <td style="width:206px;height:22px;"> <p> Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định/Tổ Phó Tổ thẩm định/Phó Trưởng Đoàn kiểm tra/Tổ Phó Tổ kiểm tra</p> </td> <td style="width:102px;height:22px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:22px;"> <p align="center"> 480</p> </td> <td style="width:125px;height:22px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:11px;"> <p align="center"> 5.3</p> </td> <td style="width:206px;height:11px;"> <p> Thành viên Hội đồng thẩm định/Thành viên Tổ thẩm định/Thành viên Đoàn kiểm tra/Thành viên Tổ kiểm tra</p> </td> <td style="width:102px;height:11px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:11px;"> <p align="center"> 240</p> </td> <td style="width:125px;height:11px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> 5.4</p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Đại biểu được mời tham dự</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 120</p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:19px;"> <p align="center"> 5.5</p> </td> <td style="width:206px;height:19px;"> <p> Bài nhận xét của ủy viên phản biện</p> </td> <td style="width:102px;height:19px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:19px;"> <p align="center"> 400</p> </td> <td style="width:125px;height:19px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:28px;"> <p align="center"> 5.6</p> </td> <td style="width:206px;height:28px;"> <p> Bài nhận xét của uỷ viên, Hội đồng (nếu có)</p> </td> <td style="width:102px;height:28px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:28px;"> <p align="center"> 240</p> </td> <td style="width:125px;height:28px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:28px;"> <p align="center"> 5.7</p> </td> <td style="width:206px;height:28px;"> <p> Ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia, nhà quản lý đối với các báo cáo đã được chủ đầu tư hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng (số lượng nhận xét do cơ quan thẩm định quyết định nhưng không quá 03)</p> </td> <td style="width:102px;height:28px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:28px;"> <p align="center"> 320</p> </td> <td style="width:125px;height:28px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:59px;"> <p align="center"> <strong>6</strong></p> </td> <td style="width:206px;height:59px;"> <p> <strong>Hội thảo khoa học (nếu có)</strong></p> </td> <td style="width:102px;height:59px;">  </td> <td style="width:140px;height:59px;">  </td> <td style="width:125px;height:59px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:35px;"> <p align="center"> 6.1</p> </td> <td style="width:206px;height:35px;"> <p> Người chủ trì</p> </td> <td style="width:102px;height:35px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:35px;"> <p align="center"> 400</p> </td> <td style="width:125px;height:35px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:30px;"> <p align="center"> 6.2</p> </td> <td style="width:206px;height:30px;"> <p> Thư ký hội thảo</p> </td> <td style="width:102px;height:30px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:30px;"> <p align="center"> 240</p> </td> <td style="width:125px;height:30px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:21px;"> <p align="center"> 6.3</p> </td> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Đại biểu được mời tham dự</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 120</p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:27px;"> <p align="center"> 6.4</p> </td> <td style="width:206px;height:27px;"> <p> Báo cáo tham luận</p> </td> <td style="width:102px;height:27px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:27px;"> <p align="center"> 280</p> </td> <td style="width:125px;height:27px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:42px;"> <p align="center"> <strong>7</strong></p> </td> <td style="width:206px;height:42px;"> <p> <strong>Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ</strong></p> </td> <td style="width:102px;height:42px;">  </td> <td style="width:140px;height:42px;">  </td> <td style="width:125px;height:42px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:50px;height:31px;"> <p align="center"> 7.1</p> </td> <td style="width:206px;height:31px;"> <p> Nghiệm thu nhiệm vụ:</p> </td> <td style="width:102px;height:31px;">  </td> <td style="width:140px;height:31px;">  </td> <td style="width:125px;height:31px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;height:35px;"> <p> Chủ tịch hội đồng</p> </td> <td style="width:102px;height:35px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:35px;"> <p align="center"> 320</p> </td> <td style="width:125px;height:35px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;height:30px;"> <p> Thành viên, thư ký</p> </td> <td style="width:102px;height:30px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:30px;"> <p align="center"> 160</p> </td> <td style="width:125px;height:30px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="6" style="width:50px;height:36px;"> <p align="center"> 7.2</p> </td> <td style="width:206px;height:36px;"> <p> Nghiệm thu dự án:</p> </td> <td style="width:102px;height:36px;">  </td> <td style="width:140px;height:36px;">  </td> <td style="width:125px;height:36px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;height:28px;"> <p> Chủ tịch Hội đồng</p> </td> <td style="width:102px;height:28px;">  </td> <td style="width:140px;height:28px;"> <p align="center"> 560</p> </td> <td style="width:125px;height:28px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Thành viên, thư ký hội đồng</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> người/buổi</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 320</p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 400</p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;height:42px;"> <p> Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có)</p> </td> <td style="width:102px;height:42px;"> <p align="center"> bài viết</p> </td> <td style="width:140px;height:42px;"> <p align="center"> 320</p> </td> <td style="width:125px;height:42px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;height:21px;"> <p> Đại biểu được mời tham dự</p> </td> <td style="width:102px;height:21px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:140px;height:21px;"> <p align="center"> 120</p> </td> <td style="width:125px;height:21px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:38px;"> <p align="center"> <strong>8</strong></p> </td> <td style="width:206px;height:38px;"> <p> <strong>Chi giải thưởng môi trường </strong></p> </td> <td style="width:102px;height:38px;">  </td> <td style="width:140px;height:38px;">  </td> <td style="width:125px;height:38px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:30px;"> <p align="center"> 8.1</p> </td> <td style="width:206px;height:30px;"> <p> Tổ chức</p> </td> <td style="width:102px;height:30px;">  </td> <td style="width:140px;height:30px;"> <p align="center"> 8.000</p> </td> <td style="width:125px;height:30px;"> <p>  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50px;height:28px;"> <p align="center"> 8.2</p> </td> <td style="width:206px;height:28px;"> <p> Cá nhân</p> </td> <td style="width:102px;height:28px;">  </td> <td style="width:140px;height:28px;"> <p align="center"> 6.000</p> </td> <td style="width:125px;height:28px;"> <p>  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p> 2. Các nội dung chi khác liên quan đến công tác bảo vệ môi trường gồm: văn phòng phẩm, photo tài liệu, đi lại, lưu trú, tổ chức hội thảo: dự toán được tính theo khối lượng thực tế và chế độ chi tiêu quy định hiện hành.</p> <p> 3. Mức chi lập nhiệm vụ, dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">31/2023/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2017/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Nguồn kinh phí thực hiện</strong></p> <p> Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Điều khoản thi hành</strong></p> <p> 1. Đối với những nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt đề cương và dự toán đang triển khai thực hiện không phải xây dựng lại dự toán kinh phí theo mức chi tại Quyết định này.</p> <p> 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới.</p> <p> <strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_6"></a>6</strong><strong>. </strong><strong>Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> 1. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường của địa phương; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quyết định này.</p> <p> 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh; đồng thời hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.</p> <p> 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Chiến</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH TÂY NINH Số: 15/2024/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây Ninh, ngày 15 tháng 5 năm 2024 QUYẾTĐỊNH Ban hành Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh­­­­­­­ ỦY BANNHÂN DÂN TỈNHTÂY NINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020; Căn cứ Nghị định số08/2022/NĐCP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số02/2017/TTBTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số31/2023/TTBTC ngày 25 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số02/2017/TTBTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường ; Căn cứ Nghị quyết số62/2023/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1951/TTrSTNMT, ngày 05 tháng 4 năm 2024. QUYẾTĐỊNH: Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh­­­­­­­. Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2024 và thay thế Quyết định số 42/2017/QĐUBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. QUY ĐỊNH Một số mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh­­­­­­­ (K èm theo Quyết định số15/2024/QĐUBND ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh) Điều1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy định này quy định một số mức chi sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường (bao gồm các dự án, đề án, chương trình bảo vệ môi trường) do ngân sách nhà nước bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. 2. Các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này. Điều2. Đối tượng áp dụng Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Điều3. Mức chi 1. Một số mức chi sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường cụ thể như sau: STT Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi (1.000 đồng) Ghi chú 1 Họp hội đồng xét duyệt dự án, nhiệm vụ (nếu có) buổi họp 1.1 Chủ tịch Hội đồng người/buổi 400 Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hằng năm 1.2 Thành viên, thư ký người/buổi 240 1.3 Đại biểu được mời tham dự người/buổi 120 1.4 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện bài viết 400 1.5 Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng bài viết 240 2 Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý ( tối đa không quá 5 bài viết) bài viết 400 Trường hợp không thành lập hội đồng 3 Điều tra, khảo sát 3.1 Lập mẫu phiếu điều tra phiếu mẫu được duyệt 500 3.2 Chi cho đối tượng cung cấp thông tin Cá nhân phiếu 50 Tổ chức phiếu 100 3.3 Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài) người/ngày công Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày) 3.4 Chi cho người dẫn đường người/ngày 100 3.5 Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc người/ngày 200 4 Báo cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ: báo cáo 4.1 Nhiệm vụ 4.000 4.2 Dự án 12.000 5 Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường, Hội đồng thẩm định/Tổthẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra cấp giấy phép môi trường, Hội đồng thẩm địnhkhác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có) 5.1 Chủ tịch Hội đồng thẩm định/Tổ trưởng Tổ thẩm định/Trưởng Đoàn kiểm tra/Tổ trưởng Tổ kiểm tra người/buổi 560 5.2 Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định/Tổ Phó Tổ thẩm định/Phó Trưởng Đoàn kiểm tra/Tổ Phó Tổ kiểm tra người/buổi 480 5.3 Thành viên Hội đồng thẩm định/Thành viên Tổ thẩm định/Thành viên Đoàn kiểm tra/Thành viên Tổ kiểm tra người/buổi 240 5.4 Đại biểu được mời tham dự người/buổi 120 5.5 Bài nhận xét của ủy viên phản biện bài viết 400 5.6 Bài nhận xét của uỷ viên, Hội đồng (nếu có) bài viết 240 5.7 Ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia, nhà quản lý đối với các báo cáo đã được chủ đầu tư hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng (số lượng nhận xét do cơ quan thẩm định quyết định nhưng không quá 03) bài viết 320 6 Hội thảo khoa học (nếu có) 6.1 Người chủ trì người/buổi 400 6.2 Thư ký hội thảo người/buổi 240 6.3 Đại biểu được mời tham dự người/buổi 120 6.4 Báo cáo tham luận bài viết 280 7 Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ 7.1 Nghiệm thu nhiệm vụ: Chủ tịch hội đồng người/buổi 320 Thành viên, thư ký người/buổi 160 7.2 Nghiệm thu dự án: Chủ tịch Hội đồng 560 Thành viên, thư ký hội đồng người/buổi 320 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện bài viết 400 Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có) bài viết 320 Đại biểu được mời tham dự 120 8 Chi giải thưởng môi trường 8.1 Tổ chức 8.000 8.2 Cá nhân 6.000 2. Các nội dung chi khác liên quan đến công tác bảo vệ môi trường gồm: văn phòng phẩm, photo tài liệu, đi lại, lưu trú, tổ chức hội thảo: dự toán được tính theo khối lượng thực tế và chế độ chi tiêu quy định hiện hành. 3. Mức chi lập nhiệm vụ, dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 31/2023/TTBTC ngày 25 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TTBTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường. Điều4. Nguồn kinh phí thực hiện Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp. Điều5. Điều khoản thi hành 1. Đối với những nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt đề cương và dự toán đang triển khai thực hiện không phải xây dựng lại dự toán kinh phí theo mức chi tại Quyết định này. 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới. Điều6.Tổ chức thực hiện 1. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường của địa phương; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quyết định này. 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh; đồng thời hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Trần Văn Chiến
{ "collection_source": [ "Bản chính Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quyết định ban hành Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "Tỉnh Tây Ninh", "effective_date": "25/05/2024", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "15/05/2024", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh", "Phó Chủ tịch", "Trần Văn Chiến" ], "official_number": [ "15/2024/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [ [ "Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126277" ] ], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 15/2024/QĐ-UBND Quyết định ban hành Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Thông tư 02/2017/TT-BTC Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118932" ], [ "Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878" ], [ "Luật 72/2020/QH14 Bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146609" ], [ "Nghị định 08/2022/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=155142" ], [ "Thông tư 31/2023/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTCngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160623" ], [ "Nghị quyết 62/2023/NQ-HĐND Nghị quyết về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164796" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
70386
vbpl.vn
http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=70386&Keyword=
Quyết định 108/1999/QĐ-UB
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 108/1999/QĐ-UB</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Bình Phước, ngày 17 tháng 5 năm 1999</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p align="center"> <strong>V/v thành lập Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu Tỉnh Bình Phước.</strong></p> <p align="center"> <strong>_______________________________</strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p> <em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.</em></p> <p> <em>- Căn cứ Chỉ thị <a class="toanvan" target="_blank">853/1997/TTg</a> ngày 11/10/1997 của Thủ tướng Chính Phủ “ về đấu tranh chống buôn lậu trong tình hình mới”.</em></p> <p> <em>- Căn cứ Chỉ thị 38/CT-UB ngày 28/7/1997 và Kế hoạch số 1990/KH-ƯB ngày 08/12/1997 của UBND tĩnh Binh Phước “V/v Lăng cường chống buôn lậu hàng hóa, vật tư trcn địa bàn tỉnh Bình Phước”.</em></p> <p> <em>- Căn cứ cuộc họp ngày 09/4/1999 tại Văn phòng UBND huyện Lộc Ninh của Ban chỉ đạo chống buôn lậu tỉnh Bình Phước V/v thay đổi, bổ sung thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu tỉnh và củng cố, tổ chức lại Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu số 1 của tỉnh .</em></p> <p> <em>- Theo đề nghị của Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu và Sở Thương Mại – Du Lịch.</em></p> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p> <strong><u>ĐIỀU I:</u></strong> Thành lập Đội Kiểm tra liên ngành chông bnôn lậu tỉnh Bình Phước gồm các ông bà có tến sau đây:</p> <p> l/Ông Lê Văn Uy - Phó Chi Cục trưởng QLTT làm Đội trưởng.</p> <p> 2/ Ông Nguyễn Xuân Tụng - Thiếu tá BCH bộ đội Biên phòng Tỉnh - Đội phó.</p> <p> 3/ Ổng Nguyền Văn Cương - Phố ban chỉ đạo 853, Đội trưỏng QLTT huyện Lộc Ninh - Đội phó.</p> <p> 4/ Ông Phan Công Anh - Phố trưởng Hải quan cửa khẩu Hoàng Diệu - Đội phó 5/ Ông Nguyễn Hoàng Nhung - Đội phó Đội KTCĐ thuộc Chi Cục QLTT-Đội viên.</p> <p> 6/ Ông Đỗ Thành Sơn - KSV trung cấp Đội Kiểm tra cơ động - Đội viền.</p> <p> 7/ Ông Phạm Văn Lai - Thượng Ủy, phòng cảnh sát kinh tế công an tỉnh - Đội vic8/ Ông Nguyễn Hữu Trung - Thượng úy, Bộ chỉ huy hộ đội biên phòng Tỉnh - Đội viên</p> <p> 9/ Ông Trương Hùng Phương - Cán bộ Chi Cục Kiểm lâm - Đội viên</p> <p> 10/ Ồng Nguyễn Nam Đàn - Thiếu tá Bộ Chỉ huy quân sự tĩnh Bình Phước - Đội viên</p> <p> <strong><u>ĐIỀU 2:</u></strong> Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu tỉnh Bình Phước có nhiệm vụ giúp Ban chỉ đạo chống buôn lậu Tỉnh và UBND tĩnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước bong lĩnh vực chống buôn lậu và gian lận thương mại qua biên giới theo tinh thần chỉ thị <a class="toanvan" target="_blank">853/1997/TTg</a> của Thủ tướng Chính Phủ.</p> <p> Khi Đội Kiểm ưa hên ngành chống buôn lậu tỉnh thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi đồn biên phòng và cửa khẩu nào, nếu thấy cần thiết thì Đội đề nghị đồn trưởng đồn biên phòng và trưởng hải quan cửa khẩu đố cử người tham gia làm thành viên của Đội.</p> <p> <strong><u>ĐIỀU III:</u></strong> Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu Tỉnh, Giám đốc Sở Thương Mại - Du Lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông có tên tại điều I chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:310px;"> <p>  </p> </td> <td style="width:310px;"> <p align="center"> <strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p> <p align="center"> <strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p> <p align="center"> <strong><em>(Đã ký)</em></strong></p> <p align="center">  </p> <p align="center"> <strong>Trương Tấn Thiệu</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> <br clear="all"/> <p>  </p> </p> <p align="center"> <strong>QUY CHẾ</strong></p> <p align="center"> <strong>Tổ chức và hoại động của đội kiểm tra liên ngành</strong></p> <p align="center"> <strong>chống buôn lậu Tỉnh Bình Phước.</strong></p> <p align="center"> <em>(Ban hành kèm theo quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">108/1999/QĐ-UB</a></em></p> <p align="center"> <em>ngày 17 tháng 5 năm 1999 của UBND Tỉnh Bình Phước)</em></p> <p align="center"> <em>_________________________</em></p> <p> Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu tỉnh Bình Phước gồm các thành viên là cán bộ - công chức nhà nước, sỹ quan, các lực lương vũ trang thuộc các ngành: Hải quan, Quân đội, Bộ đội biên phòng, Quản lý thị trường, Công an và Kiểm lâm nhân dân tinh. Đội hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, chịu sự lãnh đạo trực tiếp cúa ban chí dạo chống buôn lậu tĩnh và UBND tỉnh đồng thời chịu sự quản lý của các ngành có thành viên tham gia. Đội có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động như sau:</p> <p> <strong><u>I/ CHỨC NĂNG</u></strong></p> <p> Dôi Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu tỉnh Binh Phước có chức năng giúp ban chi đạo chống buôn lậu tỉnh và UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực chông buôn lậu và gian lận thương mại qua biên giới theo tinh thẩn chỉ thị <a class="toanvan" target="_blank">853/1997/CT-TTg</a> của Thủ tướng Chính Phu.</p> <p> <strong><u>II/ NHIÊM VỤ VÀ QUYỀN HẠN.</u></strong></p> <p> <strong>1/Nhiệm vụ</strong></p> <p> Đội có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát hàng ngoại nhập lậu tại các cửa kháu, các dương mòn, kênh rạch, các song trển toàn tuyên biên giới theo quy dinh điểm 1.1. diểrri 1.2 phẩn lĩ và diểm 1.3 mục B phần III của Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BTM-BNV-BTC-TơIQ ngày 21/10/1997 của Bộ Thương mại, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.</p> <p> - Đội phối hợp với cấc lực lượng cổ liên quan của cấc huyện, HBND các xã biẻn giới trong khi thi hành nhiệm vụ, tránh tình trạng chồng chéo, gây phiền hà. ách tác trong quá trình lưu thông hàng hoá.</p> <p> Trong trương hợp đặc biệt Đội được quyền kiểm tra. lập biên bản tạm giữ hàng hóa, tang vật, phương tiện theo đúng pháp luật hiện hành.</p> <p> <strong>2/ Quyền hạn</strong></p> <p> Được quyền kiểm tra, kiểm soát đối với mọi doanh nghiệp, tổ chức cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu khi phát hiện có hành vi buôn lậu hoặc tiếp tay cho buôn lậu. tàng trữ. cất dấu và chứa chấp hàng hoá buôn lậu. Khi có căn cứ, có dấu hiệu buôn lậu hoặc tiếp tay buôn lậu tàng trữ’, cất dấu và chứa chấp hàng hoá buôn lậu thì phải lập biên bản vi phạm tạm giữ hàng hoá, tang vật, phương tiện theo đúng quy định của pháp luật.</p> <p> - Trong trường hợp đặc biệt Đội được quyền đình chỉ các hoạt động kinh doanh, tạm giữ hàng hoá. tịch thu hàng hoá. phương tiện vi phạm khi có hành vi vi phạm pháp luật về buôn lậu. Trong trường hợp nghiêm trọng đều phải báo cáo Ban chỉ đạo chống buôn lậu của Tỉnh và kiến nghị UBND tỉnh có quyết định xử lý.</p> <p> <strong><u>III/ TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VỊỆC CỦA ĐỘI</u></strong></p> <p> <strong>1/ Tổ chức:</strong></p> <p> - Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu tỉnh Bình Phước có 01 Đội trưởng và các Phó đội trưởng giúp việc.</p> <p> - Trụ sổ làm việc của Đội đặt tại Văn phòng trạm kiểm soát hên ngành ngă ba Lộc Tấn, huyện Lộc Ninh.</p> <p> - Kinh phí hoạt động của Dội do ngân sách Iihà nước cấp. Dụ’ toán và quyêt toán được phàn bổ vào tài khoản của Đội Kiểm tra cơ động thuộc Chi Cục QLTT.</p> <p> - Đội được sử dụng con dấu và ấn chỉ của Dội Kiểm tra cơ dộng trong quá trình hoạt động.</p> <p> <strong>2/ Chế độ làm việc của Đội.</strong></p> <p> - Trong quá trình kiểm tra cung như việc quyết định lập biên bản tạm giữ cắc tang vật và các giâv tờ có hên quan dến kinh doanh, các thành viên trong dội phải cỏ sự bàn bạc thống nhất. Đội trưởng là người quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Đối với những trương hợp quá thẩm quyền , Đội có trách nhiệm báo cáo kịp thời để xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.</p> <p> - Đội có trách nhiệm đề ra kế hoạch công tác. đồng thời cứ 15 ngày 1 lần (vào các ngày 15, 30 hang tháng) báo cáo kết quả công tác về UBND tỉnh, Ban chỉ dạo chống buôn lậu biết để có ý kiến chỉ đạo kịp thời.</p> <p> - Các thành viên trong đội được hưởng chế độ công tác phi. khen thưởng (nếu có) theo quy định hiện hành của nhà nước,</p> <p> - Trong quá trình hoạt dộng, nếu cần thay đổi, bổ sung các thành viên của Đội thì Dội có trách nhiệm báo cáo kịp thơi đê xin ý kiến chỉ đạo của ban chỉ đạo chống buôn lậu và UBND tỉnh.</p> <p> <strong><u>IV/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.</u></strong></p> <p> Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p> <p> Giao cho Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu tỉnh phổ biến nội dung bản quy chế này đến tiYng thành viên trong đội để thực hiện.</p> <p> Việc sửa đổi, bổ sung bản quy chế này do Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu tỉnh và Giám đốc sở Thương Mại và Du Lịch tỉnh đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định.</p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trương Tấn Thiệu</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 108/1999/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình Phước, ngày 17 tháng 5 năm 1999 QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH V/v thành lập Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu Tỉnh Bình Phước. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994. Căn cứ Chỉ thị853/1997/TTg ngày 11/10/1997 của Thủ tướng Chính Phủ “ về đấu tranh chống buôn lậu trong tình hình mới”. Căn cứ Chỉ thị 38/CTUB ngày 28/7/1997 và Kế hoạch số 1990/KHƯB ngày 08/12/1997 của UBND tĩnh Binh Phước “V/v Lăng cường chống buôn lậu hàng hóa, vật tư trcn địa bàn tỉnh Bình Phước”. Căn cứ cuộc họp ngày 09/4/1999 tại Văn phòng UBND huyện Lộc Ninh của Ban chỉ đạo chống buôn lậu tỉnh Bình Phước V/v thay đổi, bổ sung thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu tỉnh và củng cố, tổ chức lại Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu số 1 của tỉnh . Theo đề nghị của Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu và Sở Thương Mại – Du Lịch. QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU I: Thành lập Đội Kiểm tra liên ngành chông bnôn lậu tỉnh Bình Phước gồm các ông bà có tến sau đây: l/Ông Lê Văn Uy Phó Chi Cục trưởng QLTT làm Đội trưởng. 2/ Ông Nguyễn Xuân Tụng Thiếu tá BCH bộ đội Biên phòng Tỉnh Đội phó. 3/ Ổng Nguyền Văn Cương Phố ban chỉ đạo 853, Đội trưỏng QLTT huyện Lộc Ninh Đội phó. 4/ Ông Phan Công Anh Phố trưởng Hải quan cửa khẩu Hoàng Diệu Đội phó 5/ Ông Nguyễn Hoàng Nhung Đội phó Đội KTCĐ thuộc Chi Cục QLTTĐội viên. 6/ Ông Đỗ Thành Sơn KSV trung cấp Đội Kiểm tra cơ động Đội viền. 7/ Ông Phạm Văn Lai Thượng Ủy, phòng cảnh sát kinh tế công an tỉnh Đội vic8/ Ông Nguyễn Hữu Trung Thượng úy, Bộ chỉ huy hộ đội biên phòng Tỉnh Đội viên 9/ Ông Trương Hùng Phương Cán bộ Chi Cục Kiểm lâm Đội viên 10/ Ồng Nguyễn Nam Đàn Thiếu tá Bộ Chỉ huy quân sự tĩnh Bình Phước Đội viên ĐIỀU 2: Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu tỉnh Bình Phước có nhiệm vụ giúp Ban chỉ đạo chống buôn lậu Tỉnh và UBND tĩnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước bong lĩnh vực chống buôn lậu và gian lận thương mại qua biên giới theo tinh thần chỉ thị 853/1997/TTg của Thủ tướng Chính Phủ. Khi Đội Kiểm ưa hên ngành chống buôn lậu tỉnh thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi đồn biên phòng và cửa khẩu nào, nếu thấy cần thiết thì Đội đề nghị đồn trưởng đồn biên phòng và trưởng hải quan cửa khẩu đố cử người tham gia làm thành viên của Đội. ĐIỀU III: Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu Tỉnh, Giám đốc Sở Thương Mại Du Lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông có tên tại điều I chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Trương Tấn Thiệu QUY CHẾ Tổ chức và hoại động của đội kiểm tra liên ngành chống buôn lậu Tỉnh Bình Phước. (Ban hành kèm theo quyết định số108/1999/QĐUB ngày 17 tháng 5 năm 1999 của UBND Tỉnh Bình Phước) Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu tỉnh Bình Phước gồm các thành viên là cán bộ công chức nhà nước, sỹ quan, các lực lương vũ trang thuộc các ngành: Hải quan, Quân đội, Bộ đội biên phòng, Quản lý thị trường, Công an và Kiểm lâm nhân dân tinh. Đội hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, chịu sự lãnh đạo trực tiếp cúa ban chí dạo chống buôn lậu tĩnh và UBND tỉnh đồng thời chịu sự quản lý của các ngành có thành viên tham gia. Đội có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động như sau: I/ CHỨC NĂNG Dôi Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu tỉnh Binh Phước có chức năng giúp ban chi đạo chống buôn lậu tỉnh và UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực chông buôn lậu và gian lận thương mại qua biên giới theo tinh thẩn chỉ thị 853/1997/CTTTg của Thủ tướng Chính Phu. II/ NHIÊM VỤ VÀ QUYỀN HẠN. 1/Nhiệm vụ Đội có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát hàng ngoại nhập lậu tại các cửa kháu, các dương mòn, kênh rạch, các song trển toàn tuyên biên giới theo quy dinh điểm 1.1. diểrri 1.2 phẩn lĩ và diểm 1.3 mục B phần III của Thông tư liên tịch số 07/TTLTBTMBNVBTCTơIQ ngày 21/10/1997 của Bộ Thương mại, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan. Đội phối hợp với cấc lực lượng cổ liên quan của cấc huyện, HBND các xã biẻn giới trong khi thi hành nhiệm vụ, tránh tình trạng chồng chéo, gây phiền hà. ách tác trong quá trình lưu thông hàng hoá. Trong trương hợp đặc biệt Đội được quyền kiểm tra. lập biên bản tạm giữ hàng hóa, tang vật, phương tiện theo đúng pháp luật hiện hành. 2/ Quyền hạn Được quyền kiểm tra, kiểm soát đối với mọi doanh nghiệp, tổ chức cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu khi phát hiện có hành vi buôn lậu hoặc tiếp tay cho buôn lậu. tàng trữ. cất dấu và chứa chấp hàng hoá buôn lậu. Khi có căn cứ, có dấu hiệu buôn lậu hoặc tiếp tay buôn lậu tàng trữ’, cất dấu và chứa chấp hàng hoá buôn lậu thì phải lập biên bản vi phạm tạm giữ hàng hoá, tang vật, phương tiện theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp đặc biệt Đội được quyền đình chỉ các hoạt động kinh doanh, tạm giữ hàng hoá. tịch thu hàng hoá. phương tiện vi phạm khi có hành vi vi phạm pháp luật về buôn lậu. Trong trường hợp nghiêm trọng đều phải báo cáo Ban chỉ đạo chống buôn lậu của Tỉnh và kiến nghị UBND tỉnh có quyết định xử lý. III/ TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VỊỆC CỦA ĐỘI 1/ Tổ chức: Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu tỉnh Bình Phước có 01 Đội trưởng và các Phó đội trưởng giúp việc. Trụ sổ làm việc của Đội đặt tại Văn phòng trạm kiểm soát hên ngành ngă ba Lộc Tấn, huyện Lộc Ninh. Kinh phí hoạt động của Dội do ngân sách Iihà nước cấp. Dụ’ toán và quyêt toán được phàn bổ vào tài khoản của Đội Kiểm tra cơ động thuộc Chi Cục QLTT. Đội được sử dụng con dấu và ấn chỉ của Dội Kiểm tra cơ dộng trong quá trình hoạt động. 2/ Chế độ làm việc của Đội. Trong quá trình kiểm tra cung như việc quyết định lập biên bản tạm giữ cắc tang vật và các giâv tờ có hên quan dến kinh doanh, các thành viên trong dội phải cỏ sự bàn bạc thống nhất. Đội trưởng là người quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Đối với những trương hợp quá thẩm quyền , Đội có trách nhiệm báo cáo kịp thời để xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền. Đội có trách nhiệm đề ra kế hoạch công tác. đồng thời cứ 15 ngày 1 lần (vào các ngày 15, 30 hang tháng) báo cáo kết quả công tác về UBND tỉnh, Ban chỉ dạo chống buôn lậu biết để có ý kiến chỉ đạo kịp thời. Các thành viên trong đội được hưởng chế độ công tác phi. khen thưởng (nếu có) theo quy định hiện hành của nhà nước, Trong quá trình hoạt dộng, nếu cần thay đổi, bổ sung các thành viên của Đội thì Dội có trách nhiệm báo cáo kịp thơi đê xin ý kiến chỉ đạo của ban chỉ đạo chống buôn lậu và UBND tỉnh. IV/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao cho Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu tỉnh phổ biến nội dung bản quy chế này đến tiYng thành viên trong đội để thực hiện. Việc sửa đổi, bổ sung bản quy chế này do Trưởng Ban chỉ đạo chống buôn lậu tỉnh và Giám đốc sở Thương Mại và Du Lịch tỉnh đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định. Phó Chủ tịch (Đã ký) Trương Tấn Thiệu
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "V/v thành lập Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu Tỉnh Bình Phước", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC", "effective_date": "17/05/1999", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "17/05/1999", "issuing_body/office/signer": [ "Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước", "Phó Chủ tịch", "Trương Tấn Thiệu" ], "official_number": [ "108/1999/QĐ-UB" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 108/1999/QĐ-UB V/v thành lập Đội Kiểm tra liên ngành chống buôn lậu Tỉnh Bình Phước", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
127730
vbpl.vn
http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=127730&Keyword=
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 02/2018/QĐ-UBND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Nghệ An, ngày 2 tháng 1 năm 2018</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center"> <strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p> <p align="center"> <strong>Về việc quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá</strong></p> <p align="center"> <strong>quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất</strong></p> <p align="center"> <strong>trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều </strong></p> <p align="center"> <strong>chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm</strong></p> <p align="center">  </p> <table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td height="2">  </td> </tr> <tr> <td>  </td> <td> <img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip&lt;a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="122" /&gt;</td> </tr> </tbody> </table> <p>  </p> <p>  </p> <p>  </p> <p align="center"> <strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p> <p align="center">  </p> <p> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</p> <p> Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;</p> <p> Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">135/2016/NĐ-CP</a> ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</p> <p> Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số <a class="toanvan" target="_blank">332/2016/TT-BTC</a> ngày 26/12/2016  sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">76/2014/TT-BTC</a> ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số <a class="toanvan" target="_blank">333/2016/TT-BTC</a> ngày 26/12/2016  sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2014/TT-BTC</a> ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</p> <p> Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 4149/TTr-STC ngày 26/12/2017,</p> <p align="center" style="margin-right:-7.35pt;"> <strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p> <p> 1. Quyết định này quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An để: giao đất có thu tiền sử dụng đất trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; thuê đất trả tiền hàng năm. Và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm.</p> <p> 2. Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.</p> <p> 3. Khu đất trong quy định này được hiểu là gồm nhiều thửa đất do một chủ sở hữu.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p> <p> 1. Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã.</p> <p> 2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm</strong></p> <p> 1. Sở Tài chính xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm. Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Khoản này.</p> <p> 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thuộc địa bàn quản lý. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Khoản này.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p> <p> 1. Ủy quyền Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm trong trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ.</p> <p> 2. Thời gian ủy quyền đến hết ngày 31/12/2018.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> <strong>Hiệu lực thi hành</strong></p> <p> 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/01/2018.</p> <p> 2. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01/01/2018 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại Quyết định này.</p> <p> 3. Bãi bỏ Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh về việc ủy quyền và phân cấp quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p> <p> <strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Tổ chức thực hiện</strong></p> <p> Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p>  </p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Xuân Đại</p></td></tr></table> </div> </div>
UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 02/2018/QĐUBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày 2 tháng 1 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm ![](file:///C:/Users/HONGHA/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target=)1/01/clipimage001.gif" width="122" /> ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐCP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 332/2016/TTBTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TTBTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TTBTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TTBTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 4149/TTrSTC ngày 26/12/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quyết định này quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An để: giao đất có thu tiền sử dụng đất trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; thuê đất trả tiền hàng năm. Và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm. 2. Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 3. Khu đất trong quy định này được hiểu là gồm nhiều thửa đất do một chủ sở hữu. Điều2. Đối tượng áp dụng 1. Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã. 2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. Điều3. Cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm 1. Sở Tài chính xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm. Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Khoản này. 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thuộc địa bàn quản lý. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Khoản này. Điều4. Ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất 1. Ủy quyền Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm trong trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ. 2. Thời gian ủy quyền đến hết ngày 31/12/2018. Điều5. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/01/2018. 2. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01/01/2018 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại Quyết định này. 3. Bãi bỏ Quyết định số 1281/QĐUBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh về việc ủy quyền và phân cấp quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều6. Tổ chức thực hiện Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. Ủy ban nhân dân KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch (Đã ký) Lê Xuân Đại
{ "collection_source": [ "Công báo nghệ an" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Về việc quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm", "Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ" ], "document_type": [ "Quyết định" ], "effective_area": "tỉnh nghệ an", "effective_date": "12/01/2018", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "02/01/2018", "issuing_body/office/signer": [ "UBND tỉnh Nghệ An", "Phó Chủ tịch", "Lê Xuân Đại" ], "official_number": [ "02/2018/QĐ-UBND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [ [ "Quyết định 53/2018/QĐ-UBND Về việc quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134172" ] ], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [ [ "Quyết định 02/2018/QĐ-UBND Về việc quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm", "http://vbpl.vn/#" ] ], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [ [ "Luật 45/2013/QH13 Đất đai", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833" ], [ "Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819" ], [ "Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119216" ], [ "Thông tư 332/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119219" ], [ "Thông tư 333/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước", "http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119836" ] ], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }
115369
vbpl.vn
http://vbpl.vn//vinhphuc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=115369&Keyword=
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND
2024-09-10 14:53:42
<div> <table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%"> <tr> <td align="center" valign="baseline" width="22%"> <div align="center" style="margin-top: 10px;"> <b> HĐND TỈNH VĨNH PHÚC</b></div> <div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div> <div style="padding-top:5px;text-align:center;"> Số: 24/2016/NQ-HĐND</div> </td> </tr> </table> <table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%"> <tr> <td> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;"> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div> <div style="padding: 5px; text-align: center;"> <i> Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 2016</i></div> </td> </tr> </table> <div style="clear:both;"></div> <div class="toanvancontent" id="toanvancontent"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">NGHỊ QUYẾT</span></b></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP VÀ HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO GIÁO DỤC MẦM NON TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH</p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC<br/> KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;</i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;</i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Căn cứ Khoản 8, Điều 10 Nghị định số 60</i><i>/2003/NĐ-CP</i><i> ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;</i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Căn cứ Nghị định số </i><i><a class="toanvan" target="_blank">86/2015/NĐ-CP</a></i><i> ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;</i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH</a> ngày 30/3/2016 của liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2015/NĐ-CP ngày</a> 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;</i></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <i>Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh đề nghị ban hành quy định mức thu học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.</i></p> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:center;"> <b><span style="font-size:12pt;">QUYẾT NGHỊ:</span></b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</b>. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 như sau:</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>1. Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông</b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> Thu học phí theo điểm trường thuộc các vùng trong tỉnh, cụ thể: Vùng thành thị gồm các phường và thị trấn; vùng nông thôn gồm các xã không phải xã miền núi; Vùng miền núi gồm các xã miền núi.</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> a) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;" width="0"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:41.4pt;border-width:1pt;border-style:solid;border-color:windowtext;padding:0in;" width="55"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b>STT</b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:135pt;border-top:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:none;padding:0in;" width="180"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b>Bậc học</b></p> </td> <td colspan="3" style="width:289.2pt;border-top:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:none;padding:0in;" width="386"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b>Mức thu học phí năm học 2016 - 2017 (nghìn đồng/học sinh/tháng)</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b>Thành thị</b></p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b>Nông thôn</b></p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b>Miền núi</b></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="5" style="width:41.4pt;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:1pt solid windowtext;border-top:none;padding:0in;" width="55"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 1</p> </td> <td style="width:135pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="180"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> <b>Mầm non:</b></p> </td> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;">  </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:135pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="180"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> Nhà trẻ bán trú</p> </td> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 160</p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 100</p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 60</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:135pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="180"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> Nhà trẻ không bán trú</p> </td> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 100</p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 80</p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 40</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:135pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="180"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> Mẫu giáo bán trú</p> </td> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 140</p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 80</p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 50</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:135pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="180"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> Mẫu giáo không bán trú</p> </td> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 100</p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 60</p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 30</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.4pt;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:1pt solid windowtext;border-top:none;padding:0in;" width="55"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 2</p> </td> <td style="width:135pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="180"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> <b>Trung học cơ sở</b></p> </td> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 80</p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 60</p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 30</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:41.4pt;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:1pt solid windowtext;border-top:none;padding:0in;" width="55"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 3</p> </td> <td style="width:135pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="180"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> <b>Trung học phổ thông</b></p> </td> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 120</p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 90</p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 60</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:135pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="180"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> Riêng Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc</p> </td> <td style="width:71.35pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="95"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 180</p> </td> <td style="width:85.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="114"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;">  </p> </td> <td style="width:132.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="176"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;">  </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> b) Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> c) Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí theo mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng tăng hàng năm.</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> d) Số tháng thu học phí: Thu theo số tháng thực học nhưng không quá 09 tháng/năm học.</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>2. Đ</b><b><span lang="VI">ối v</span>ớ</b><b><span lang="VI">i </span>giáo dục nghề nghiệp</b></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> a) Mức thu đối với các trường cao đẳng (CĐ), trung cấp (TC) công lập chưa <span lang="VI">tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư </span>bằng 90% mức trần quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2015/NĐ-CP cụ</a> thể như sau:</p> <p align="right" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;text-align:right;"> Đơn vị tính: Nghìn đồng/người/tháng</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;" width="0"> <tbody> <tr> <td colspan="2" style="width:172.95pt;border-width:1pt;border-style:solid;border-color:windowtext;padding:0in;" width="231"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b><span lang="NL">Nhóm ngành</span></b></p> </td> <td style="border-top:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:none;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b><span lang="NL">Năm học 2016-2017</span></b></p> </td> <td style="border-top:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:none;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b><span lang="NL">Năm học 2017-2018</span></b></p> </td> <td style="width:54.05pt;border-top:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:none;padding:0in;" width="72"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b><span lang="NL">Năm học 2018-2019</span></b></p> </td> <td style="width:54.65pt;border-top:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:none;padding:0in;" width="73"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b><span lang="NL">Năm học 2019-2020</span></b></p> </td> <td style="border-top:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:none;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> <b><span lang="NL">Năm học 2020-2021</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:144.8pt;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:1pt solid windowtext;border-top:none;padding:0in;" width="193"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> 1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> TC</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 420</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 470</p> </td> <td style="width:54.05pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="72"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 510</p> </td> <td style="width:54.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="73"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 560</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 620</p> </td> </tr> <tr> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> CĐ</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 490</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 530</p> </td> <td style="width:54.05pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="72"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 590</p> </td> <td style="width:54.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="73"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 640</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 700</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:144.8pt;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:1pt solid windowtext;border-top:none;padding:0in;" width="193"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> 2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> TC</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 500</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 550</p> </td> <td style="width:54.05pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="72"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 600</p> </td> <td style="width:54.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="73"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 670</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 740</p> </td> </tr> <tr> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> CĐ</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 570</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 630</p> </td> <td style="width:54.05pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="72"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 690</p> </td> <td style="width:54.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="73"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 770</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 850</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:144.8pt;border-right:1pt solid windowtext;border-bottom:1pt solid windowtext;border-left:1pt solid windowtext;border-top:none;padding:0in;" width="193"> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;"> 3. Y dược</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> TC</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 610</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 680</p> </td> <td style="width:54.05pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="72"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 750</p> </td> <td style="width:54.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="73"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 820</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 900</p> </td> </tr> <tr> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> CĐ</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 700</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 770</p> </td> <td style="width:54.05pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="72"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 850</p> </td> <td style="width:54.65pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;" width="73"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 940</p> </td> <td style="border-top:none;border-left:none;border-bottom:1pt solid windowtext;border-right:1pt solid windowtext;padding:0in;"> <p align="center" style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;text-align:center;"> 1030</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> b) Số tháng thu học phí: Thu theo số tháng thực học nhưng không quá 10 tháng/năm học.</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> c) Mức thu học phí học lại: Thu như mức quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này; trường hợp sinh viên học lại từng môn, căn cứ thời lượng chương trình và mức thu quy định cho cả khóa học nhà trường tính toán mức thu cho từng môn học đảm bảo phù hợp, không vượt mức quy định.</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </b>Hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non:</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> Hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em học mẫu giáo tại các trường mầm non ở nông thôn, miền núi; trẻ em học mẫu giáo là con nông dân ở các phường, thị trấn học tại các trường công lập thuộc tỉnh.</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> Hàng năm, UBND tỉnh lập dự toán kinh phí thực hiện cấp bù hỗ trợ học phí theo quy định.</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</b>. Tổ chức thực hiện</p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">2. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</span></p> <p style="margin:6pt 0px 0px;padding-left:0px;padding-right:0px;line-height:15.6px;color:rgb(0, 0, 0);font-family:Arial, Helvetica, sans-serif;"> <span lang="VI">Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.</span></p></div> <div> <!-- người ký mới --> <style> .table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;} .table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;} .table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;} .table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;} .table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;} </style> <table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Vinh</p></td></tr></table> </div> </div>
HĐND TỈNH VĨNH PHÚC Số: 24/2016/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 2016 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP VÀ HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO GIÁO DỤC MẦM NON TỪ NĂM HỌC 2016 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Khoản 8, Điều 10 Nghị định số 60 /2003/NĐCP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐCP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và từ năm học 2015 2016 đến năm học 2020 2021; Căn cứ Thông tư số09/2016/TTLTBGDĐTBTCBLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐCP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 2016 đến năm học 2020 2021; Xét Tờ trình số 121/TTrUBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh đề nghị ban hành quy định mức thu học phí từ năm học 2016 2017 đến năm học 2020 2021 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2016 2017 đến năm học 2020 2021 như sau: 1. Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông Thu học phí theo điểm trường thuộc các vùng trong tỉnh, cụ thể: Vùng thành thị gồm các phường và thị trấn; vùng nông thôn gồm các xã không phải xã miền núi; Vùng miền núi gồm các xã miền núi. a) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập STT Bậc học Mức thu học phí năm học 2016 2017 (nghìn đồng/học sinh/tháng) Thành thị Nông thôn Miền núi 1 Mầm non: Nhà trẻ bán trú 160 100 60 Nhà trẻ không bán trú 100 80 40 Mẫu giáo bán trú 140 80 50 Mẫu giáo không bán trú 100 60 30 2 Trung học cơ sở 80 60 30 3 Trung học phổ thông 120 90 60 Riêng Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 180 b) Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn. c) Từ năm học 2017 2018 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí theo mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng tăng hàng năm. d) Số tháng thu học phí: Thu theo số tháng thực học nhưng không quá 09 tháng/năm học. 2. Đối v ới giáo dục nghề nghiệp a) Mức thu đối với các trường cao đẳng (CĐ), trung cấp (TC) công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư bằng 90% mức trần quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐCP cụ thể như sau: Đơn vị tính: Nghìn đồng/người/tháng Nhóm ngành Năm học 20162017 Năm học 20172018 Năm học 20182019 Năm học 20192020 Năm học 20202021 1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản TC 420 470 510 560 620 CĐ 490 530 590 640 700 2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch TC 500 550 600 670 740 CĐ 570 630 690 770 850 3. Y dược TC 610 680 750 820 900 CĐ 700 770 850 940 1030 b) Số tháng thu học phí: Thu theo số tháng thực học nhưng không quá 10 tháng/năm học. c) Mức thu học phí học lại: Thu như mức quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này; trường hợp sinh viên học lại từng môn, căn cứ thời lượng chương trình và mức thu quy định cho cả khóa học nhà trường tính toán mức thu cho từng môn học đảm bảo phù hợp, không vượt mức quy định. Điều2. Hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non: Hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em học mẫu giáo tại các trường mầm non ở nông thôn, miền núi; trẻ em học mẫu giáo là con nông dân ở các phường, thị trấn học tại các trường công lập thuộc tỉnh. Hàng năm, UBND tỉnh lập dự toán kinh phí thực hiện cấp bù hỗ trợ học phí theo quy định. Điều3. Tổ chức thực hiện 1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./. Chủ tịch (Đã ký) Trần Văn Vinh
{ "collection_source": [ "" ], "document_department": [], "document_field": [], "document_info": [ "Quy định mức thu học phí đối với các cở sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh", "Tình trạng: Còn hiệu lực" ], "document_type": [ "Nghị quyết" ], "effective_area": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "effective_date": "01/08/2016", "enforced_date": "...", "expiry_date": "", "gazette_date": "", "information_applicable": [], "issued_date": "21/07/2016", "issuing_body/office/signer": [ "HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc", "Chủ tịch", "Tran Xuan Ha" ], "official_number": [ "24/2016/NQ-HĐND" ], "the_reason_for_this_expiration": [ "" ], "the_reason_for_this_expiration_part": [] }
{ "amend_documents": [], "amended_documents": [], "cancel_documents": [], "cancel_one_part_documents": [], "canceled_documents": [], "canceled_one_part_documents": [], "current_documents": [], "extend_documents": [], "extended_documents": [], "instructions_documents": [], "instructions_give_documents": [], "other_documents_related": [], "pursuant_documents": [], "reference_documents": [], "suspended_documents": [], "suspended_one_part_documents": [], "suspension_documents": [], "suspension_one_part_documents": [] }