id_corpus
stringlengths 12
15
| text
stringlengths 29
1.51k
|
---|---|
9/2021/QCDT_13 | Nội dung, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo áp dụng chung đối với các hình thức và đối tượng người học khác nhau.
|
9/2021/QCDT_14 | Chương trình đào tạo phải đảm bảo cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời lượng giữa các môn học khoa học cơ bản, các môn kỹ năng, các môn cơ sở và chuyên ngành, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức giáo dục đại cương và các kiến thức, kỹ năng cơ sở của ngành và liên ngành.
|
9/2021/QCDT_15 | Chương trình đào tạo đại học tiêu chuẩn được xây dựng theo chuẩn chương trình đào tạo và các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
9/2021/QCDT_16 | Chương trình đào tạo đại học chất lượng cao có các chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia/quốc tế.
|
9/2021/QCDT_17 | Sinh viên phải đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định của Trường để được xét học chương trình này.
|
9/2021/QCDT_18 | Chương trình đào tạo phải được công khai đối với người học trước khi tuyển sinh và khi bắt đầu khóa học.
|
9/2021/QCDT_19 | Những thay đổi, điều chỉnh liên quan đến chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định hiện hành và công bố trước khi áp dụng, không gây tác động bất lợi cho sinh viên.
|
9/2021/QCDT_20 | Trường tổ chức đào tạo theo phương thức đào tạo tín chỉ với hình thức đào tạo chính quy được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
|
9/2021/QCDT_21 | Phương thức đào tạo tín chỉ là phương thức tổ chức đào tạo theo từng lớp môn học, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng môn học và thực hiện CTĐT theo kế hoạch học tập của cá nhân, phù hợp với kế hoạch giảng dạy của Trường.
|
9/2021/QCDT_22 | Sinh viên không đạt một môn học bắt buộc sẽ phải học lại môn học đó hoặc học một môn tương đương theo quy định trong CTĐT, hoặc học một môn thay thế nếu môn học đó không còn được giảng dạy.
|
9/2021/QCDT_23 | Sinh viên không đạt một môn học tự chọn sẽ phải học lại môn học đó hoặc có thể chọn học một môn học tự chọn khác theo quy định trong CTĐT.
|
9/2021/QCDT_24 | Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại Trường, những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài Trường.
|
9/2021/QCDT_25 | Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy chính quy được sắp xếp trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7. Tùy theo tình hình thực tế của Trường, Hiệu trưởng quy định cụ thể: thời gian hoạt động giảng dạy; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của CTĐT; thời gian tổ chức các khóa học, môn học, lịch thi trong các trường hợp ngoại lệ (chủ nhật, ca tối) để sinh viên có thể linh hoạt đăng ký học, thi.
|
9/2021/QCDT_26 | Phòng Đại học sắp xếp thời khóa biểu cho các nhóm lớp môn học theo số lượng sinh viên, số nhóm môn học cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của Trường.
|
9/2021/QCDT_27 | Tối đa 30% tổng khối lượng của CTĐT được thực hiện bằng lớp học trực tuyến.
|
9/2021/QCDT_28 | Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập, bao gồm: Thời gian dự giờ giảng (15 giờ/tiết lý thuyết hoặc 30 giờ/tiết thực hành, thí nghiệm, thảo luận trên lớp); 30 giờ/tiết học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm; 5 giờ/tiết tham dự kiểm tra, đánh giá quá trình, giữa kỳ, cuối kỳ.
|
9/2021/QCDT_29 | Môn học là đơn vị cấu thành của CTĐT, gồm tập hợp những kiến thức về một lĩnh vực chuyên môn và được tổ chức giảng dạy trọn vẹn trong một học kỳ.
|
9/2021/QCDT_30 | Mỗi môn học đều có đề cương chi tiết thể hiện các nội dung: Thông tin chung của môn học (số tín chỉ, số giờ lý thuyết/thực hành, điều kiện môn tiên quyết, môn học trước, môn học song hành); Mục tiêu môn học; Chuẩn đầu ra môn học; Tóm tắt nội dung môn học; Yêu cầu đối với người học; Tài liệu học tập; Hình thức đánh giá môn học; Nội dung chi tiết môn học.
|
9/2021/QCDT_31 | Đề cương chi tiết môn học được biên soạn và cập nhật theo quy định của Trường, được công khai cho người học.
|
9/2021/QCDT_32 | Môn học bắt buộc là các môn học trong CTĐT có mục tiêu cung cấp những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo hoặc hướng chuyên môn mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất để đạt yêu cầu được xét tốt nghiệp theo ngành, chuyên ngành đào tạo hoặc hướng chuyên môn (mà sinh viên lựa chọn hoặc được phân vào).
|
9/2021/QCDT_33 | Môn học tự chọn là các môn học trong CTĐT có mục tiêu cung cấp những nội dung đào tạo cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm. Để đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy đủ số tín chỉ hoặc số môn học tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng.
|
9/2021/QCDT_34 | Nếu không đạt môn học tự chọn, sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn môn học tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm.
|
9/2021/QCDT_35 | Môn học tương đương được hiểu là một hay một nhóm các môn học thuộc CTĐT một khóa - ngành khác đang tổ chức đào tạo tại Trường được phép tích lũy để thay cho một môn hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo. Môn học thay thế là môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang tổ chức giảng dạy.
|
9/2021/QCDT_36 | Môn học A là môn học tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và đạt môn học A (theo thang điểm đánh giá trong Chương II của quy chế này).
|
9/2021/QCDT_37 | Môn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn học A (có thể chưa đạt, trừ trường hợp sinh viên rút môn học hoặc không đủ điều kiện dự thi cuối kỳ môn học quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 25 Quy chế này).
|
9/2021/QCDT_38 | Môn học A là môn học song hành của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn học A. Sinh viên được phép đăng ký học môn học B vào cùng học kỳ đã đăng ký của môn học A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.
|
9/2021/QCDT_39 | Thời gian đào tạo theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa được quy định trong CTĐT, phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT. Chương trình đào tạo trình độ đại học, chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7 được thực hiện từ 04 đến 05 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương).
|
9/2021/QCDT_40 | Thời gian tối đa hoàn thành chương trình bao gồm: thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa cộng với 6 học kỳ đối với các khóa học 4 năm, cộng 7 học kỳ đối với khóa học 4,5 năm; và 8 học kỳ đối với khóa học 5 năm. Hiệu trưởng có thể xem xét gia hạn thời gian hoàn thành nhưng tối đa không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa (trừ trường hợp chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng - an ninh, giáo dục thể chất được xét gia hạn thêm 01 năm).
|
9/2021/QCDT_41 | Kế hoạch giảng dạy và học tập chi tiết hóa việc tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo theo năm học, học kỳ, phù hợp với hình thức đào tạo và phương thức tổ chức đào tạo. Trường xây dựng kế hoạch giảng dạy và học tập, phân bổ số môn học cho từng năm học, từng học kỳ.
|
9/2021/QCDT_42 | Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có 15 tuần thực học và từ 02 đến 04 tuần thi (trừ các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh...).
|
9/2021/QCDT_43 | Ngoài hai học kỳ chính, Trường tổ chức thêm các học kỳ phụ: học kỳ hè và học kỳ dự thính để sinh viên có điều kiện được học lại, học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 06 tuần thực học và 01 tuần thi (trừ các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh...).
|
9/2021/QCDT_44 | Thời khóa biểu thể hiện thời gian, địa điểm, hoạt động dạy và học của từng lớp thuộc các khóa học, hình thức và chương trình đào tạo. Thời khóa biểu của các lớp bình thường được bố trí đều trong các tuần của học kỳ. Trong trường hợp cần thiết phải xếp lịch học tập trung thời gian, số giờ giảng đối với một môn học bất kỳ không vượt quá 15 giờ/tuần và 4 giờ/ngày.
|
9/2021/QCDT_45 | Sinh viên phải nộp đầy đủ giấy tờ, tài liệu theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Trường.
|
9/2021/QCDT_46 | Phòng Đại học trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận người đến học là sinh viên chính thức của Trường.
|
9/2021/QCDT_47 | Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Trường.
|
9/2021/QCDT_48 | Sinh viên nhập học được Trường cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình đào tạo, quy chế tổ chức và quản lý đào tạo, các quy định khác của Trường (nếu có), nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên.
|
9/2021/QCDT_49 | Lớp sinh viên bao gồm những sinh viên cùng ngành, cùng chương trình, cùng khóa học và duy trì ổn định trong cả khóa học, để quản lý về việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, hoạt động ngoại khóa của sinh viên.
|
9/2021/QCDT_50 | Mỗi lớp có một Giảng viên cố vấn (GVCV) phụ trách và có ban cán sự lớp (lớp trưởng, tổ trưởng) để phối hợp quản lý hoạt động học tập, rèn luyện và sinh hoạt của sinh viên.
|
9/2021/QCDT_51 | Phòng Đại học sắp xếp lớp sinh viên sau khi sinh viên nhập học đầu năm thứ nhất. Lớp cũng có thể được thành lập lại sau khi sinh viên chọn chuyên ngành.
|
9/2021/QCDT_52 | Nhóm môn học là lớp của các sinh viên cùng đăng ký một môn học, có cùng thời khóa biểu của môn học trong cùng một học kỳ.
|
9/2021/QCDT_53 | Số lượng sinh viên của một nhóm môn học được giới hạn theo yêu cầu của môn học và điều kiện phòng học/phòng thực hành/phòng thí nghiệm của Trường.
|
9/2021/QCDT_54 | Các môn học đồ án, các môn thí nghiệm, thực tập được mở theo khả năng sắp xếp đảm nhận của đơn vị chuyên môn và các phòng thí nghiệm/thực hành.
|
9/2021/QCDT_55 | Tổ chức giảng dạy và học tập tại Trường thực hiện theo quy định tại Điều 3 quy chế này và các quy định liên quan khác của Trường.
|
9/2021/QCDT_56 | Mục tiêu là đảm bảo phát huy năng lực chuyên môn và trách nhiệm nghề nghiệp của đội ngũ giảng viên, phù hợp với quy định về chế độ làm việc của giảng viên tại Trường; phát huy vai trò chủ động đồng thời đề cao trách nhiệm của sinh viên, tạo điều kiện và động lực để sinh viên nỗ lực học tập, giữ vững kỷ cương học đường, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
|
9/2021/QCDT_57 | Trường có cơ chế thanh tra, giám sát nội bộ và có hệ thống cải tiến chất lượng dựa trên thu thập, đánh giá ý kiến phản hồi của người học.
|
9/2021/QCDT_58 | Trường quy định chi tiết việc tổ chức giảng dạy và học tập, các quy định về trách nhiệm và quyền hạn của giảng viên, trách nhiệm của các đơn vị chuyên môn, các đơn vị quản lý, hỗ trợ liên quan, trách nhiệm và quyền hạn của sinh viên trong quy định về hoạt động dạy - học, quy định về quản lý giảng dạy và các quy định liên quan khác.
|
9/2021/QCDT_59 | Việc phân công giảng viên cho các lớp học, giảng viên giảng dạy, giảng viên hướng dẫn sinh viên làm thí nghiệm, thực hành, thực tập, đồ án, khóa luận và thực hiện các hoạt động học tập khác được quy định trong Quy định mời giảng và quản lý giảng viên, Quy định nhiệm vụ công tác giảng viên cơ hữu, Quy định về các chức danh viên chức giảng dạy của Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
|
9/2021/QCDT_60 | Việc lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về các điều kiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả học tập đối với tất cả các lớp học của Trường được thực hiện 02 lần mỗi học kỳ theo thủ tục thực hiện công tác khảo sát cấp trường.
|
9/2021/QCDT_61 | Đầu khóa học, Trường cung cấp cho sinh viên CTĐT ngành học, quy định về công tác quản lý và đào tạo; bố trí GVCV cho từng lớp sinh viên.
|
9/2021/QCDT_62 | Trước mỗi học kỳ, Trường thông báo cho sinh viên danh sách các môn dự kiến sẽ được giảng dạy trong học kỳ đó.
|
9/2021/QCDT_63 | GVCV chịu trách nhiệm quản lý sinh viên, tư vấn xây dựng kế hoạch học tập (KHHT) và thực hiện quá trình học tập theo đúng quy định của Trường.
|
9/2021/QCDT_64 | KHHT là cơ sở để sinh viên có thể đăng ký môn học trong mỗi học kỳ và là cơ sở để Trường mở lớp, xếp thời khóa biểu môn học cho sinh viên.
|
9/2021/QCDT_65 | Sinh viên phải thực hiện đăng ký môn học dựa trên KHHT đã đăng ký trước khi học kỳ mới bắt đầu.
|
9/2021/QCDT_66 | Sinh viên mới trúng tuyển không phải đăng ký môn học cho học kỳ đầu tiên của khóa học.
|
9/2021/QCDT_67 | Số tín chỉ tối thiểu cho mỗi học kỳ chính là 10 tín chỉ (trừ học kỳ cuối khóa học và sinh viên không đạt trình độ tiếng Anh quy định).
|
9/2021/QCDT_68 | Các sinh viên không đạt trình độ tiếng Anh được quy định trong Quy định đào tạo tiếng Anh của Trường sẽ bị hạn chế số tín chỉ đăng ký hoặc phải ngừng học các môn học khác ngoại trừ môn tiếng Anh.
|
9/2021/QCDT_69 | Sinh viên được phép đăng ký nhiều môn học hơn so với số lượng môn học theo tiến độ chương trình đào tạo nhưng vẫn đảm bảo không vượt quá 3/2 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn.
|
9/2021/QCDT_70 | Trong học kỳ hè, sinh viên chỉ được đăng ký khối lượng học tập không vượt quá 18 tín chỉ.
|
9/2021/QCDT_71 | Trong học kỳ dự thính, sinh viên chỉ được đăng ký khối lượng học tập không vượt quá 09 tín chỉ.
|
9/2021/QCDT_72 | Việc đăng ký các môn học trong mỗi học kỳ phải bảo đảm điều kiện ràng buộc của từng môn học (điều kiện môn tiên quyết, môn học trước, môn học song hành, số tín chỉ tích lũy,...).
|
9/2021/QCDT_73 | Sinh viên chỉ được đăng ký môn Tập sự nghề nghiệp, Đồ án tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp nếu bảo đảm điều kiện ràng buộc của môn học.
|
9/2021/QCDT_74 | Quy trình đăng ký môn học gồm 4 bước:
1. Sinh viên xây dựng KHHT của mỗi học kỳ.
2. Sinh viên đăng ký môn học dựa vào KHHT và thời khóa biểu do Trường công bố.
3. Trường xử lý kết quả đăng ký môn học và công bố cho sinh viên kiểm tra, điều chỉnh nếu cần.
4. Sinh viên cập nhật kết quả đăng ký môn học và đóng học phí theo đúng thời gian quy định.
|
9/2021/QCDT_75 | Sau thời gian đăng ký môn học dành cho sinh viên, kết quả đăng ký môn học của sinh viên sẽ được xác định, sinh viên không được điều chỉnh môn học, trừ khi có lý do chính đáng như bị hủy nhóm môn học đăng ký lại nhóm môn học mới.
|
9/2021/QCDT_76 | Sinh viên muốn rút môn học phải nộp đơn trực tuyến trên Cổng thông tin sinh viên.
|
9/2021/QCDT_77 | Sinh viên có thể rút môn học chậm nhất là tuần lễ thứ 7 của học kỳ chính, tuần lễ thứ 2 của học kỳ hè.
|
9/2021/QCDT_78 | Sinh viên đã đăng ký môn học thành công nhưng không đi học hoặc không dự thi kết thúc môn học sẽ bị ghi nhận điểm theo quy định tại Điều 25 của Quy chế này.
|
9/2021/QCDT_79 | Những nhóm môn học có số lượng sinh viên đăng ký ít hơn số lượng tối thiểu để xem xét mở nhóm môn học theo quy định sẽ bị hủy.
|
9/2021/QCDT_80 | Sinh viên đã đăng ký các môn học bị hủy do không đủ điều kiện mở nhóm được phép đăng ký nhóm khác cùng môn học hoặc đăng ký môn học khác thay thế.
|
9/2021/QCDT_81 | Trường sẽ mở thêm nhóm lớp môn học khi số lượng sinh viên có nguyện vọng đăng ký học nhiều hơn số lượng tối thiểu để xem xét mở nhóm môn học và được Khoa/Bộ môn phụ trách môn học đó chấp thuận.
|
9/2021/QCDT_82 | Các môn học có điểm trung bình môn học không đạt sẽ không được tích lũy. Nếu là môn học bắt buộc sinh viên phải đăng ký học lại những môn học này; nếu là môn học tự chọn, sinh viên có thể đăng ký học lại hoặc chọn môn học tự chọn khác.
|
9/2021/QCDT_83 | Nếu sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, nếu có môn học không đạt thuộc cùng nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy.
|
9/2021/QCDT_84 | Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy vào học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 9 đối với khóa 4.5 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm.
|
9/2021/QCDT_85 | Đối với các môn học đã tích lũy, sinh viên có thể đăng ký học lại để cải thiện kết quả.
|
9/2021/QCDT_86 | Điểm cao nhất trong các lần học lại sẽ là kết quả chính thức của môn học.
|
9/2021/QCDT_87 | Điểm cải thiện không được tính trong quá trình xét học bổng khuyến khích học tập, xét khen thưởng học tập, xét khen thưởng cho sinh viên tốt nghiệp giỏi/xuất sắc theo Quy chế Công tác sinh viên của Trường.
|
9/2021/QCDT_88 | Sinh viên được nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:
a) Được điều động vào lực lượng vũ trang.
b) Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế.
c) Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
d) Vì lý do cá nhân khác nhưng sinh viên phải học tối thiểu 01 học kỳ ở Trường và đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5,00.
e) Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.
|
9/2021/QCDT_89 | Sinh viên nộp đơn Nghỉ học tạm thời cho Trường ít nhất 02 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.
|
9/2021/QCDT_90 | Sinh viên phải thực hiện nghĩa vụ học phí theo Quy định về việc quản lý nguồn thu từ hoạt động giáo dục của Trường và làm đơn rút môn học. Trong trường hợp này, sinh viên không được hoàn trả học phí.
|
9/2021/QCDT_91 | Sinh viên nghỉ học tạm thời phải nộp đơn xin nhập học theo thời gian nhập học ghi trong quyết định nghỉ học tạm thời. Sau thời gian nhập học, nếu sinh viên không nộp đơn nhập học, họ sẽ bị xem là tự ý bỏ học.
|
9/2021/QCDT_92 | Sinh viên có quyền nộp đơn xin thôi học vì lý do cá nhân, trừ trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật.
|
9/2021/QCDT_93 | Sinh viên xin thôi học vì lý do cá nhân muốn quay trở lại học phải dự tuyển đầu vào như những thí sinh khác.
|
9/2021/QCDT_94 | Việc bảo lưu và công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên xin thôi học đăng ký tuyến sinh lại tại Trường sẽ được xem xét căn cứ vào chuẩn đầu ra môn học và chương trình đào tạo hiện hành.
|
9/2021/QCDT_95 | Sinh viên bị cảnh báo kết quả học tập khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số tín chỉ đạt trong học kỳ ít hơn 50% so với lượng tín chỉ tối thiểu (trừ học kỳ cuối khóa học và sinh viên không đạt trình độ tiếng Anh quy định); điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 2,00 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt dưới 2,50 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dưới 3,00 đối với 2 học kỳ liên tiếp; không đăng ký môn học trong học kỳ; không đăng ký học tiếng Anh hoặc không đạt môn học tiếng Anh đối với sinh viên chưa đạt tiếng Anh theo quy định.
b) Sinh viên không đăng ký môn học, không đi học và không tham gia hoạt động của Trường trong học kỳ (trừ trường hợp xin nghỉ học tạm thời hoặc đã hoàn thành các môn học trong chương trình đào tạo nhưng chưa đến đợt xét tốt nghiệp).
|
9/2021/QCDT_96 | Sinh viên sẽ bị buộc thôi học nếu bị cảnh báo kết quả học tập hai lần liên tiếp vì rơi vào các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
|
9/2021/QCDT_97 | Sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc vào một trong các trường hợp:
a) Bị cảnh báo kết quả học tập hai lần liên tiếp.
b) Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại Trường.
c) Bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của Trường.
d) Hết thời hạn nghỉ học tạm thời mà không nhập học lại theo quy định.
|
9/2021/QCDT_98 | Sinh viên có thể làm đơn cứu xét trình Hiệu trưởng xem xét; hoặc sinh viên có thể làm đơn chuyển xuống các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chương trình vừa học vừa làm tương ứng (nếu Trường có đào tạo), và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ khi học ở các chương trình mới này.
|
9/2021/QCDT_99 | Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, Trường sẽ ra thông báo gửi về gia đình nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.
|
9/2021/QCDT_100 | Sinh viên có thể chuyển ngành, chuyển nơi học, chuyển trường, hoặc chuyển hình thức học khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập theo quy định.
b) Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo, của trụ sở chính (hoặc phân hiệu) trong cùng khóa tuyển sinh.
c) Trường có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó.
d) Được sự đồng ý của các đơn vị chuyên môn phụ trách chương trình, ngành đào tạo, người phụ trách phân hiệu và của Hiệu trưởng.
|
9/2021/QCDT_101 | Sinh viên có thể chuyển trường khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập theo quy định.
b) Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo cùng khóa tuyển sinh tại nơi chuyển đến.
c) Nơi chuyển đến có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó.
d) Được sự đồng ý của hiệu trưởng Trường xin chuyển đi và Trường xin chuyển đến.
|
9/2021/QCDT_102 | Sinh viên bên ngoài xin chuyển đến Trường phải làm đơn xin chuyển trường gửi Hiệu trưởng ít nhất 01 tháng trước khi bắt đầu học kỳ mới, trong đơn phải ghi rõ lý do xin chuyển đến trường và nộp kèm các minh chứng về điểm trúng tuyển đầu vào ở trường cũ, ngành đang học và bảng kết quả học tập chương trình cũ, và minh chứng khác (nếu có).
|
9/2021/QCDT_103 | Sinh viên có thể làm đơn xin chuyển trường khác theo các quy định tại khoản 2 Điều này để Hiệu trưởng quyết định.
|
9/2021/QCDT_104 | Sinh viên có thể làm đơn xin chuyển ngành hoặc chương trình đào tạo khác của Trường theo các quy định ở khoản 1 Điều này trước khi bắt đầu học kỳ ít nhất 08 tuần theo kế hoạch thời gian năm học.
|
9/2021/QCDT_105 | Hiệu trưởng xem xét quyết định việc cho phép chuyển ngành, chuyển chương trình, chuyển nơi học, chuyển trường hoặc tiếp nhận sinh viên chuyển trường đối với các trường hợp ngoại lệ khác.
|
9/2021/QCDT_106 | Sinh viên của Trường có thể đăng ký thực hiện học một số môn học trao đổi tại cơ sở đào tạo nước ngoài với số tín chỉ tích lũy không vượt quá 25% tổng khối lượng của chương trình đào tạo.
|
9/2021/QCDT_107 | Quy định về điều kiện trao đổi sinh viên, hợp tác đào tạo, việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ cho sinh viên khi thực hiện chương trình đào tạo trao đổi sinh viên được Hiệu trưởng phê duyệt cụ thể theo từng trường hợp và thông báo rõ ràng, công khai cho tất cả sinh viên liên quan.
|
9/2021/QCDT_108 | Sinh viên có thể đăng ký học thêm các môn học của một chương trình khác, ngành khác để bổ sung kiến thức, kỹ năng. Sinh viên chỉ được hưởng các quyền lợi chính thức và được xem xét công nhận tốt nghiệp chương trình thứ hai khi đã đăng ký thành công học chương trình thứ hai theo quy định.
|
9/2021/QCDT_109 | Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình bao gồm:
- Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất (trừ một số ngành đặc thù).
- Sinh viên đã kết thúc năm thứ nhất của chương trình thứ nhất và có số tín chỉ tích lũy lớn hơn số tín chỉ trung bình của một năm học theo chương trình đào tạo chuẩn.
- Sinh viên phải đáp ứng một trong hai điều kiện: (1) Học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên và đáp ứng ngưỡng bảo đảm chất lượng của chương trình thứ hai; (2) Học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại trung bình và đáp ứng điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai.
- Sinh viên không thuộc diện có điểm đánh giá rèn luyện yếu ở chương trình thứ nhất.
- Sinh viên chỉ được xét học cùng lúc hai chương trình một lần trong suốt khóa học.
|
9/2021/QCDT_110 | Sinh viên đăng ký học chương trình thứ hai bằng cách nộp đơn trực tuyến trên Cổng thông tin sinh viên theo thông báo của Phòng Đại học. Đơn của sinh viên được Phòng Đại học tổng hợp để trình Hiệu trưởng quyết định.
|
9/2021/QCDT_111 | Sinh viên học hai chương trình chỉ được hưởng các chế độ quyền lợi đối với chương trình thứ nhất.
|
9/2021/QCDT_112 | Nếu điểm trung bình tích lũy của chương trình thứ nhất đạt dưới điểm trung bình hoặc thuộc diện cảnh báo kết quả học tập, sinh viên phải dừng học chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo và sẽ bị loại khỏi danh sách đã đăng ký học chương trình thứ hai.
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.