id
int64
0
687
date
stringlengths
0
10
university
stringlengths
10
64
content
stringlengths
7.84k
78k
alias
stringlengths
0
8
0
2023-06-20
Trường Đại học Giáo Dục Hà Nội
[![Trường Đại học Giáo dục (VNU - UEd)](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-2.jpg "Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-2")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-2.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-3.jpg "Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-3")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-3.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd.jpg "Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd.jpg) [![Trường Đại học Giáo dục (VNU - UEd)](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-1.jpg "truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-1.jpg) ![Trường Đại học Giáo dục (VNU - UEd)](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-2.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-3.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/Truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd.jpg) ![Trường Đại học Giáo dục (VNU - UEd)](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/truong-dai-hoc-Giao-Duc-Ha-Noi-UEd-1.jpg) # Review Trường Đại học Giáo Dục Hà Nội (VNU-UED) có tốt không? Trường Đại học Giáo dục (tiếng Anh: VNU University of Education, tên viết tắt: VNU-UEd hoặc UEd) là một trường đại học thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam. Đây là nơi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia giáo dục và nhà giáo cho mọi bậc học ở Việt Nam. 7.6 Tốt Top 10 Nhà G7, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội (024)730.17123 ##### Ưu điểm nổi bật * Giáo viên nước ngoài * Giáo viên Việt Nam * Máy lạnh * Máy chiếu * Wifi * Thư viện ##### Mức độ hài lòng Giảng viên 8.6 Cơ sở vật chất 8.0 Môi trường HT 8.2 Hoạt động ngoại khoá 8.1 Cơ hội việc làm 7 Tiến bộ bản thân 8.6 Thủ tục hành chính 7.2 Quan tâm sinh viên 6.6 Hài lòng về học phí 6.9 Sẵn sàng giới thiệu 7.4 Trường Đại học Giáo dục Hà Nội được thành lập vào năm 2009 với tiền thân là khoa Sư phạm. Đây là một loại mô hình đào tạo mới trong khoa học giáo dục Việt Nam. Mô hình này hướng tới sự phát triển một trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực và đạt chất lượng cao. Sau 20 năm thành lập và phát triển, trường đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và lựa chọn của các thí sinh. Để tìm hiểu rõ hơn về trường, hãy cùng [ReviewEdu.net](https://reviewedu.net/) tìm hiểu trong bài viết dưới đây. ## Thông tin chung * Tên trường: Trường Đại học Giáo Dục – Hà Nội (tên tiếng Anh: VNU University of Education VNU – UED) * Địa chỉ: Nhà G7, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội * Website: https://education.vnu.edu.vn/ * Facebook: https://www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/ * Mã tuyển sinh: QHS * Email tuyển sinh: [email protected] * Số điện thoại tuyển sinh: (024)730.17123 ### Lịch sử phát triển Ngày 21/12/1999, Khoa Sư phạm được thành lập là tiền thân của Trường Đại học Giáo dục. Ngày 03/04/2009, Trường Đại học Giáo dục được thành lập dựa trên cơ sở của khoa Sư phạm. Trường trở thành thành viên thứ 6 trong ngôi nhà chung – trường ĐHQGHN. ### Mục tiêu phát triển Trường Đại học Giáo dục là một trong những cơ sở giáo dục đào tạo và nghiên cứu chất lượng cao trong nước. Nhà trường đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục đạt trình độ cao trong khoa học và công nghệ giáo dục. Mục tiêu phát triển của trường là trở thành trường đại học nghiên cứu nằm trong tốp đầu của Việt Nam về khoa học và công nghệ giáo dục. Trong đó có một số ngành đạt trình độ tiên tiến của châu Á. ## Vì sao nên theo học tại trường Đại học Giáo dục – Hà Nội? ### Đội ngũ cán bộ Trường Đại học giáo dục đào tạo theo mô hình mở và linh hoạt. Ngoài đội ngũ giảng viên do nhà trường quản lý, nhà trường còn huy động đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học các trường thành viên của ĐHQGHN (trường Đại học khoa học Tự nhiên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Công nghệ) tham gia đào tạo và nghiên cứu. Bên cạnh đó, khai thác có hiệu quả đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm làm việc tại các trường, viện nghiên cứu,… Hiện nay, tổng số cán bộ giảng viên trong trường là 289 người, trong đó có: * Cán bộ, viên chức do nhà trường quản lý có 71 người. * Giảng viên dạy tại các trường thành viên đào tạo cơ bản có 182 người. * Giảng viên nghỉ hưu tiếp tục hợp đồng lao động có 7 người. * Giảng viên thỉnh giảng có 29 người. ### Cơ sở vật chất Hiện tại, Trường Đại học Giáo dục đang nằm trong khuôn viên của trường ĐHQGHN vì vậy nhà trường sử dụng chung cơ sở vật chất của trường ĐHQGHN. Có ký túc xá cho 300 thí sinh. Trong tương lai UEd sẽ chuyển về Xuân Mai, Thạch Thất, Hà Nội. Khi đó toàn bộ cơ sở vật chất kỹ thuật và các khu phụ trợ khác sẽ được xây mới toàn bộ. Khu trường mới này cách trung tâm Hà Nội 30km về phía Tây Bắc. Với tổng diện tích trên 18 ha bao gồm nhà điều hành, giảng đường, thư viện, viện nghiên cứu, phòng hội thảo, trường thực hành và các khu giải trí, thể thao – một khu liên hợp hiện đại để phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu của trường. ## Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Giáo dục – Hà Nội ### Thời gian xét tuyển Trường ĐHGD tuyển sinh theo 2 đợt: * Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Quốc gia Hà Nội. * Đợt bổ sung (nếu có): Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu và thông báo thời gian nhận hồ sơ xét tuyển trên website của trường. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. ### Đối tượng tuyển sinh * Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; * Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành; * Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam. * Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. * Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non. ### Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước. ### Phương thức tuyển sinh * Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT); * Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định; * Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên; * Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); * Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT); f) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36; * Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT; * Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định trong Phụ lục 1) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 2) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét 3 tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn, riêng khối ngành sức khỏe điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 16 điểm). Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). ### Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển như sau * Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo đúng quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. * Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo đúng quy định của trường ĐHQGHN. * Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế. * Thí sinh đạt giải học sinh giỏi Nhất, Nhì, Ba quốc gia. * Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. * Học sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. * Học sinh có giải Nhất, Nhì, Ba tại cuộc thi HSG các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học cấp tỉnh hoặc cấp thành phố tại thành các thành phố trực thuộc trung ương. * Học sinh học tại các trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. ### Đại học Giáo dục – Hà Nội là trường công hay tư? Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội được thành lập năm 1999 với hình thức là trường công lập. Tiền thân là Khoa sư phạm ### Đại học Giáo dục – Hà Nội có dễ ra trường không? Tùy theo năng lực mỗi sinh viên sẽ có sự đánh giá khác nhau về chất lượng giảng dạy và độ khó  của chương trình học. ### Đại học Giáo dục – Hà Nội học trong bao lâu? Giống như các trường Đại học khác, UED đào tạo tất cả các chuyên ngành trong thời gian quy định khoảng 3.5 – 4 năm. Thời gian hoàn thành chương trình học tùy thuộc vào số lượng tín chỉ mỗi sinh viên đăng ký cho một học kỳ ## Trường Đại học Giáo dục – Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN tuyển sinh 05 nhóm ngành đào tạo. Cụ thể như sau: | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | | __STT__ | __Tên ngành__ | __Mã ngành__ | __Chỉ tiêu xét tuyển__ | __Tổ hợp xét tuyển__ | | __Kết quả thi THPT__ | __Điểm thi ĐGNL__ | __Phương thức khác__ | | 1 | Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên | GD1 | 140 | 40 | 10 | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 2 | [Sư phạm Ngữ văn](https://reviewedu.net/nganh-su-pham-ngu-van) , [Lịch sử](https://reviewedu.net/nganh-su-pham-lich-su) , Lịch sử và Địa Lý | GD2 | 150 | 115 | 30 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D14](https://reviewedu.net/khoi-d14-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D15](https://reviewedu.net/khoi-d15-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 3 | Khoa học Giáo dục | GD3 | 600 | 500 | 75 | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 4 | [Giáo dục Tiểu học](https://reviewedu.net/nganh-giao-duc-tieu-hoc) | GD4 | 90 | 65 | 20 | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 5 | [Giáo dục Mầm non](https://reviewedu.net/nganh-giao-duc-mam-non) | GD5 | 70 | 50 | 15 | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | ### Các nhóm ngành tuyển sinh của trường Đại học Giáo dục – Hà Nội * Nhóm ngành Sư phạm và Khoa học tự nhiên (GD1) gồm các ngành học: Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật Lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học tự nhiên * Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (GD2) gồm các ngành : Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý. * Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3) gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường. * Ngành Giáo dục Tiểu học (GD4). * Ngành Giáo dục Mầm non (GD5). ## Điểm chuẩn trường Đại học Giáo dục – Hà Nội chính xác nhất Năm nay, Đại học Giáo Dục sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia khoảng 2 – 4 điểm. Cụ thể như sau: | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | __STT__ | __Mã ngành__ | __Tên ngành__ | __Tổ hợp môn__ | __Điểm chuẩn__ | __Ghi chú__ | | 1 | GD1 | Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 25.55 | | | 2 | GD2 | [Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử – Địa lý](https://reviewedu.net/nganh-su-pham-ngu-van) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [D14](https://reviewedu.net/khoi-d14-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [D15](https://reviewedu.net/khoi-d15-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 28 | | | 3 | GD3 | Khoa học giáo dục và khác | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 20.75 | | | 4 | GD4 | [Giáo dục Tiểu học](https://reviewedu.net/nganh-giao-duc-tieu-hoc) | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 28.55 | | | 5 | GD5 | [Giáo dục Mầm non](https://reviewedu.net/nganh-giao-duc-mam-non) | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) ; [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 25.7 | | Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: [Điểm chuẩn trường Đại học Giáo dục – Hà Nội là bao nhiêu?](https://reviewedu.net/diem-chuan-truong-dai-hoc-giao-duc-ha-noi-vnu-moi-nhat) ## Học phí trường Đại học Giáo dục – Hà Nội là bao nhiêu? Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo” và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. Mức học phí dự kiến năm học 2023-2024 quy theo tháng là từ khoảng 980 ngàn/tháng đến 1,17 triệu/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN. Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước. Xem thêm: [Học phí của trường Đại học Giáo dục – Hà Nội là bao nhiêu?](https://reviewedu.net/hoc-phi-truong-dai-hoc-giao-duc-ha-noi-ued-moi-nhat) ## Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Được hưởng đầy đủ các quyền về đào tạo theo Quy chế đào tạo đại học hiện hành tại ĐHQGHN. Được đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài theo quy định hiện hành, tham gia các hoạt động trao đổi, giao lưu sinh viên quốc tế trong khuôn khổ chương trình hoặc hiệp định hợp tác quốc tế của Nhà nước, ĐHQGHN hoặc đơn vị; được đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai, các chương trình khác và học chuyển tiếp ở các trình độ cao hơn theo quy định hiện hành của Nhà nước, ĐHQGHN. Được cấp Bằng tốt nghiệp đại học theo quy định. Được đăng ký tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi Olympic hoặc năng khiếu, tham gia các diễn đàn, câu lạc bộ chuyên ngành (nếu có). ## Tốt nghiệp trường Đại học Giáo dục – Hà Nội có dễ xin việc không? Sinh viên ngành đào tạo giáo viên sau khi tốt nghiệp được bố trí công tác trong ngành giáo dục, bao gồm giảng dạy, nghiên cứu, viên chức quản lý trong các cơ sở giáo dục, các cơ quan nghiên cứu khoa học về giáo dục và đào tạo. Người học các ngành này cũng có thể được bố trí để trở thành công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục. ## Review đánh giá trường Đại Học Giáo dục – Hà Nội có tốt không? Năm 2009 là dấu mốc quan trọng khi trường đại học Giáo dục trở thành thành viên thứ 6 trong ngôi nhà chung trường đại học Quốc gia Hà Nội. Bên cạnh đó là bề dày kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên trong trường và sự cố gắng nỗ lực không ngừng đã thu hút được sự quan tâm của rất nhiều bậc phụ huynh và sinh viên. Trường Đại học Giáo dục cũng có rất nhiều các chương trình trao đổi ngắn hạn tại nước ngoài. Đó là cơ hội tốt cho các bạn sinh viên giao lưu học tập, cố gắng giành học bổng tại các quốc gia có nền giáo dục tiên tiến. Nếu bạn muốn trở thành giáo viên trong ngành giáo dục, xây dựng những con người tài giỏi cho đất nước thì bạn không thể bỏ qua UEd. | | | | --- | --- | | Hệ đào tạo | [Đại học](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/he-dao-tao/dai-hoc) | | Khối ngành | [Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/khoa-hoc-giao-duc-va-dao-tao-giao-vien) | | Tỉnh/thành phố | [Hà Nội](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/ha-noi) , [Miền Bắc](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/mien-bac) |
VNU-UED
1
2022-09-19
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội
[![Đại học Khoa học Tự nhiên - Hà Nội VNU-US](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-1-3.jpeg "dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-1")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-1-3.jpeg) [![Đại học Khoa học Tự nhiên - Hà Nội VNU-US](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-2.jpeg "dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-2")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-2.jpeg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-3.jpg "dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-3")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-3.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-4.jpg "dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-4")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-4.jpg) ![Đại học Khoa học Tự nhiên - Hà Nội VNU-US](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-1-3.jpeg) ![Đại học Khoa học Tự nhiên - Hà Nội VNU-US](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-2.jpeg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-3.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-4.jpg) # Review Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội (VNU-US) có tốt không? Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội, trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, là cơ sở giáo dục dẫn dẫn đầu cả nước về nghiên cứu, giảng dạy khoa học cơ bản và khoa học công nghệ có tính ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực. Trường đã đóng góp vào 2 trong 4 lĩnh vực của ĐHQGHN lọt top 200 trường Đại học tốt nhất châu Á gồm: khoa học tự nhiên (xếp hạng 146), Sinh học và Khoa học sự sống (xếp hạng 171). 7,8 Tốt Top 1 Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội 0243.557.9076 ##### Ưu điểm nổi bật * Giáo viên nước ngoài * Giáo viên Việt Nam * Máy lạnh * Máy chiếu * Wifi * Thư viện ##### Mức độ hài lòng Giảng viên 8.6 Cơ sở vật chất 9.0 Môi trường HT 9.5 Hoạt động ngoại khoá 8.0 Cơ hội việc làm 8.5 Tiến bộ bản thân 7.2 Thủ tục hành chính 6.5 Quan tâm sinh viên 7.8 Hài lòng về học phí 6.8 Sẵn sàng giới thiệu 7.0 Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội là một trong các trường thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Trường được đánh giá là cơ sở giáo dục dẫn dẫn đầu cả nước về nghiên cứu, giảng dạy khoa học cơ bản và khoa học công nghệ có tính ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực. Chất lượng giảng dạy của trường thể hiện rõ ràng qua việc đào tạo ra hàng loạt kỹ sư có trình độ cao phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài viết này [Reviewedu.net](https://reviewedu.net/kenh-tin-tuc-tuyen-sinh-dai-hoc-viet-nam) sẽ cung cấp thêm nhiều thông tin hữu ích về trường cho các bạn học sinh chuẩn bị bước vào kì thi THPTQG. ## Thông tin chung * Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội (tên viết tắt: VNU – US hay Vietnam National University – University of Science). * Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội. * Website: www.hus.vnu.edu.vn * Facebook: https://www.facebook.com/HusFanpage/ * Mã tuyển sinh: QHT * Email tuyển sinh: [email protected] * Số điện thoại tuyển sinh: 0243.557.9076; 0243.858.5279; 0243.858.3795. ### Lịch sử phát triển Tiền thân của Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội là trường Đại học Đông Dương thành lập từ năm 1904. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, trường được tái thành lập theo Quyết định 2183/CP và đổi tên thành Đại học Tổng hợp Hà Nội với 3 khoa chuyên ngành. Đến năm 1993, trường sáp nhập cùng Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ trở thành Đại học Quốc gia Hà Nội theo Nghị định số 97/CP. Từ 9/1995, cái tên Đại học Khoa học Tự nhiên chính thức được đưa vào hoạt động với tư cách là một trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. ### Mục tiêu phát triển Mục tiêu phấn đấu xây dựng trường trở thành một đại học nghiên cứu đã được xác định từ lâu. Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội được kỳ vọng là cơ sở giáo dục đổi mới, sáng tạo trong nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản và ứng dụng, tạo ra nhiều giá trị, đóng góp tích cực vào sự phát triển khoa học cơ bản của Việt Nam. Bên cạnh đó, trong năm 2020, trường Đại học Khoa học tự nhiên đặt mục tiêu tiếp tục nỗ lực trở thành một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học tiên tiến sánh ngang với nhóm 100 trường Đại học hàng đầu châu Á ## Vì sao nên theo học tại Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội? ### Đội ngũ cán bộ Hiện nay, số lượng cán bộ công chức đang làm việc tại trường là 667 người. Trong đó có: * 39 Giáo viên THPT chuyên * 369 Giảng viên đại học * 3 Nhà giáo Nhân dân * 34 Nhà giáo ưu tú * 18 Giáo sư * 100 Phó Giáo Sư * 8 Tiến sĩ khoa học * 229 tiến sĩ * 195 Thạc sĩ Lượng giảng viên có trình độ sau đại học chiếm 95%, trong đó 64% trở lên có trình độ Tiến sĩ. Đây là con số hết sức ấn tượng chứng tỏ chất lượng đội ngũ giảng viên của Đại học Khoa học Tự nhiên vô cùng cao, có thể xếp vào loại đứng đầu cả nước. ### Cơ sở vật chất Trường hiện có 3 cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội: trụ sở chính ở 334 Nguyễn Trãi, hai cơ sở phụ lần lượt tọa lạc tại 19 Lê Thánh Tông và 182 Lương Thế Vinh với tổng diện tích lên đến 2,52ha. Trong những năm gần nay, trường đã được Đại học Quốc gia Hà Nội đầu tư xây mới nhà T9, T10, nhà thí nghiệm của các dự án máy gia tốc, Địa kỹ thuật – Địa Môi trường và khoa học công nghệ nano. Với quy mô trên 100 phòng thí nghiệm và phòng máy đạt chuẩn phục vụ quá trình học tập, làm thí nghiệm và nghiên cứu, trường Đại học Khoa học Tự nhiên xứng đáng là cơ sở giáo dục chất lượng cao, đứng đầu cả nước trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học cơ bản. ## Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội ### Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vô cùng đa dạng. Nếu bạn chưa nắm rõ những đối tượng thuộc chính sách đó là gì thì hãy đọc tiếp nội dung dưới đây. Trong khóa tuyển sinh năm 2022, những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển thẳng được quy định trong quy chế bao gồm: * Học sinh THPT hệ chuyên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các trường chuyên có tên trong danh sách ưu tiên của Đại học Khoa học Tự nhiên đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí đã được liệt kê tại website của trường . * Học sinh đã tốt nghiệp THPT tại các trường THPT trên toàn quốc, hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí đã được liệt kê tại thông báo về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2022 của trường. * Học sinh các trường THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (hệ không chuyên) được ưu tiên xét tuyển nếu đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí được liệt kê tại trang web tuyển sinh của trường. Ngoài ra, những thí sinh đáp ứng các tiêu chí trên nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng sẽ được ưu tiên xét tuyển nếu có kết quả thi THPT QG 2022 phù hợp với quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ tương tự không có gì thay đổi so với năm 2022 ### Thời gian xét tuyển Dưới đây là các mốc thời gian quan trọng cần chú ý: * Căn cứ theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo: nộp trước ngày 30/5/2022. * Căn cứ theo Quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội: nhận hồ sơ từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023. ### Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng, điều kiện tuyển sinh * Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT) * Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. * Trường Đại họcKHTN chưa có chương trình đào tạo dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính. Phạm vi tuyển sinh * Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế. Xem thêm: [Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội xét tuyển học bạ](https://reviewedu.net/truong-dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-vnu-us-xet-hoc-ba#Xet_tuyen_hoc_ba_cua_Truong_DHKHTN_Ha_Noi) ### Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội Trường Đại họcKHTN sử dụng 6 phương thức xét tuyển để tuyển sinh các chương trình đào tạo (CTĐT) chuẩn, CTĐT tiên tiến, CTĐT theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Cụ thể như sau: #### Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). #### Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường Đại họcKHTN Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội. #### Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định. #### Phương thức 4. Thi đánh giá năng lực (ĐGNL) Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên. #### Phương thức 5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của Đại học Quốc gia Hà Nội với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT); Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36. #### Phương thức 6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 1.6) và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán). Các thí sinh sau khi trúng tuyển các chương trình đào tạo chuẩn theo các phương thức xét tuyển trên có thể đăng ký xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt, theo thông báo cụ thể của Trường. Các chương trình đào tạo đặc biệt bao gồm: Chương trình đào tạo tài năng; Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế; Chương trình đào tạo chất lượng cao. Dự kiến phương thức tuyển sinh năm 2023 – 2024 tương tự không thay đổi so với năm 2022 – 2023 trước đó. ## Học phí trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội là bao nhiêu? Dựa vào đề án tuyển sinh vừa qua, có thể thấy mức học phí của Trường đã tăng lên so với năm trước đó. Cụ thể đối với các ngành nghề như sau: | | | | | --- | --- | --- | | __TT__ | __Tên ngành__ | __Mức học phí năm học 2022-2023 (đ/tháng)__ | | 1 | [Toán học](https://reviewedu.net/nganh-toan-hoc) | 1.450.000 | | 2 | [Toán tin](https://reviewedu.net/nganh-toan-tin) | 1.450.000 | | 3 | [Khoa học máy tính và](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-may-tinh) [thông tin](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-may-tinh) (\*)(\*\*) | 3.500.000 | | 4 | [Khoa học dữ liệu](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-vat-lieu) (\*) | 1.450.000 | | 5 | [Vật lý học](https://reviewedu.net/nganh-vat-ly-hoc) | 1.350.000 | | 6 | [Khoa học vật liệu](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-vat-lieu) | 2.500.000 | | 7 | [Công nghệ kỹ thuật](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-ky-thuat-hat-nhan) [hạt nhân](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-ky-thuat-hat-nhan) | 1.450.000 | | 8 | [Kỹ thuật điện tử và tin học](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-dien-tu-vien-thong) \* | 1.450.000 | | 9 | [Hoá học](https://reviewedu.net/nganh-hoa-hoc) | 1.350.000 | | 10 | [Hoá học](https://reviewedu.net/nganh-hoa-hoc) (\*\*\*) | 3.500.000 | | 11 | [Công nghệ kỹ thuật hoá học](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-ky-thuat-hoa-hoc) (\*\*) | 3.500.000 | | 12 | [Hoá dược](https://reviewedu.net/nganh-hoa-duoc) (\*\*) | 3.500.000 | | 13 | [Sinh học](https://reviewedu.net/nganh-sinh-hoc) | 1.350.000 | | 14 | [Công nghệ sinh học](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-sinh-hoc) (\*\*) | 3.500.000 | | 15 | [Địa lý tự nhiên](https://reviewedu.net/nganh-dia-ly-tu-nhien) | 1.350.000 | | 16 | [Khoa học thông tin địa không gian](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-khong-gian) (\*) | 1.350.000 | | 17 | [Quản lý đất đai](https://reviewedu.net/nganh-quan-ly-dat-dai) | 2.500.000 | | 18 | [Quản lý phát triển đô thị và bất động sản](https://reviewedu.net/nganh-quan-ly-do-thi-va-cong-trinh) (\*) | 1.200.000 | | 19 | [Khoa học môi trường](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-moi-truong) | 1.350.000 | | 20 | [Công nghệ kỹ thuật môi trường](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-ky-thuat-moi-truong) (\*\*) | 3.500.000 | | 21 | [Khoa học và công nghệ thực phẩm](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-thuc-pham) (\*) | 1.450.000 | | 22 | [Khí tượng và khí hậu học](https://reviewedu.net/nganh-khi-tuong-va-khi-hau-hoc) | 1.350.000 | | 23 | [Hải dương học](https://reviewedu.net/nganh-hai-duong-hoc) | 1.350.000 | | 24 | [Tài nguyên và môi trường nước](https://reviewedu.net/nganh-quan-ly-tai-nguyen-va-moi-truong) (\*) | 1.350.000 | | 25 | [Địa chất học](https://reviewedu.net/nganh-dia-chat-hoc) | 1.350.000 | | 26 | [Quản lý tài nguyên và môi trường](https://reviewedu.net/nganh-quan-ly-tai-nguyen-va-moi-truong) | 1.200.000 | | 27 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường(\*) | 1.450.000 | (\*) Chương trình đào tạo thí điểm. (\*\*) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. (\*\*\*) Chương trình đào tạo tiên tiến. Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước đó. Xem thêm: [Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội mới nhất](https://reviewedu.net/hoc-phi-dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien) ## Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 trong khoảng từ 20 đến 26,45 điểm. Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành. Riêng đối với các thí sinh có chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ: Điểm chuẩn là tổng điểm của 2 bài thi và điểm ngoại ngữ quy đổi làm điểm xét tuyển các chương trình đào tạo có sử dụng môn Ngoại ngữ là 1 môn trong tổ hợp xét tuyển. | | | | --- | --- | | __Chuyên ngành__ | __Điểm chuẩn__ | | [Sinh học](https://reviewedu.net/nganh-sinh-hoc) | 22.85 | | [Hoá dược](https://reviewedu.net/nganh-hoa-duoc) | 24.20 | | [Địa lý tự nhiên](https://reviewedu.net/nganh-dia-ly-tu-nhien) | 20.45 | | [Công nghệ sinh học](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-sinh-hoc) | 20.25 | | [Vật lý học](https://reviewedu.net/nganh-vat-ly-hoc) | 24.05 | | [Hải dương học](https://reviewedu.net/nganh-hai-duong-hoc) | 20.00 | | [Kỹ thuật Hạt nhân](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-hat-nhan) | 23.50 | | [Khoa học thông tin địa không gian](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-khong-gian) | 22.45 | | [Hoá học](https://reviewedu.net/nganh-hoa-hoc) | 25.00 | | [Hoá học](https://reviewedu.net/nganh-hoa-hoc) (CTLK Việt – Pháp) | 21.40 | | [Công nghệ kỹ thuật hóa học](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-ky-thuat-hoa-hoc) (CT chất lượng cao) | 21.60 | | [Khoa học vật liệu](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-vat-lieu) | 23.60 | | [Địa chất học](https://reviewedu.net/nganh-dia-chat-hoc) | 20.00 | | [Khoa học môi trường](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-moi-truong) | 21.15 | | [Toán học](https://reviewedu.net/nganh-toan-hoc) | 25.10 | | [Khoa học dữ liệu](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-vat-lieu) | 26.45 | | Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin * [Hệ thống thông tin](https://reviewedu.net/nganh-he-thong-thong-tin) * [Khoa học máy tính](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-may-tinh) * [Kỹ thuật phần mềm](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-phan-mem) * [Truyền thông và mạng máy tính](https://reviewedu.net/nganh-mang-may-tinh-va-truyen-thong-du-lieu) | 26.35 | Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: [Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội chính xác nhất](https://reviewedu.net/diem-chuan-dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien) ## Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Ngoài những chính sách mà nhà trường đã đề ra trước đó. Khi theo học tại trường, sinh viên sẽ được: * Đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài theo quy định hiện hành * Tham gia các hoạt động trao đổi, giao lưu sinh viên quốc tế trong khuôn khổ chương trình hoặc hiệp định hợp tác quốc tế của Nhà nước, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc đơn vị. * Được đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai, các chương trình khác và học chuyển tiếp ở các trình độ cao hơn theo quy định hiện hành của Nhà nước, Đại học Quốc gia Hà Nội. Bên cạnh đó sinh viên sẽ được nhà trường hỗ trợ trong việc thực tập với các doanh nghiệp. Tạo cơ hội và điều kiện để tiếp xúc với các doanh nghiệp. ## Tốt nghiệp trường  Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội có dễ xin việc không? Sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường sẽ được trang bị cho bản thân đầy đủ những tư duy và kiến thức cùng những trải nghiệm để có thể theo đuổi công việc của bản thân trong tương lai. Có đến 30% sinh viên đã có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. % còn lại cũng nỗ lực tìm kiếm cho bản thân những ngành nghề phù hợp. ## Cựu sinh viên nổi bật của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội là nơi sản sinh ra rất nhiều nhân tài. Đặc biệt có những người là MC nổi tiếng hay những người có những thành tựu về nghiên cứu,… Dưới đây là một số hình ảnh tiêu biểu về những cựu sinh viên nổi bậc của trường. ![Trần Đình Phong - cựu sinh viên hệ Đào tạo Cử nhân Khoa học Tài năng (K3) ngành Hóa học](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/tien-si-tran-dinh-phong.png) Trần Đình Phong – cựu sinh viên hệ Đào tạo Cử nhân Khoa học Tài năng (K3) ngành Hóa học ![Lưu Trần Trung - Tiến sĩ 8X Việt ghi tên mình ở lĩnh vực vật lý giữa trời Âu](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/tien-si-luu-tran-trung.png) Lưu Trần Trung – Tiến sĩ 8X Việt ghi tên mình ở lĩnh vực vật lý giữa trời Âu ![MC Trần Ngọc - cựu sinh viên K50 khoa Vật lý](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/mc-tran-ngoc.png) MC Trần Ngọc – cựu sinh viên K50 khoa Vật lý ## Review đánh giá Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội có tốt không? Năm 2010, ĐH Khoa học Tự nhiên đã đóng góp vào 2 trong 4 lĩnh vực của ĐHQGHN lọt top 200 trường Đại học tốt nhất châu Á gồm: khoa học tự nhiên (xếp hạng 146), Sinh học và Khoa học sự sống (xếp hạng 171). Trải qua chặng đường hơn 55 năm xây dựng và phát triển, trường đã đạt được nhiều thành tích vẻ vang trong giảng dạy, nghiên cứu. Đây sẽ là nơi chắp cánh cho những bạn sinh viên trẻ có tình yêu và niềm đam mê cháy bỏng với khoa học. | | | | --- | --- | | Hệ đào tạo | [Đại học](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/he-dao-tao/dai-hoc) | | Khối ngành | [Khoa học sự sống](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/khoa-hoc-su-song) , [Khoa học tự nhiên](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/khoa-hoc-tu-nhien) , [Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/moi-truong-va-bao-ve-moi-truong) | | Tỉnh/thành phố | [Hà Nội](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/ha-noi) , [Miền Bắc](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/mien-bac) |
VNU-US
2
2022-10-28
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Hà Nội
[![ĐH KHXH và Nhân văn HN](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dh-khxh-va-nhan-van-hn.png "dh-khxh-va-nhan-van-hn")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dh-khxh-va-nhan-van-hn.png) [![ĐH KHXH và Nhân văn HN](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/nhan-van-ha-noi-4jpg.jpg "dh-khxh-va-nhan-van-hn")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/nhan-van-ha-noi-4jpg.jpg) [![ĐH KHXH và Nhân văn HN](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/logo-nhan-van.png "dh-khxh-va-nhan-van-hn")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/logo-nhan-van.png) [![ĐH KHXH và Nhân văn HN](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van-ha-noi-1jpg-600x229.jpg "dai-hoc-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van-ha-noi-1jpg")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van-ha-noi-1jpg-scaled.jpg) ![ĐH KHXH và Nhân văn HN](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dh-khxh-va-nhan-van-hn.png) ![ĐH KHXH và Nhân văn HN](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/nhan-van-ha-noi-4jpg.jpg) ![ĐH KHXH và Nhân văn HN](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/logo-nhan-van.png) ![ĐH KHXH và Nhân văn HN](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van-ha-noi-1jpg-300x200.jpg) # Review Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Hà Nội (VNU-USSH) có tốt không? Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN là cơ sở đứng đầu cả nước trong lĩnh vực đào tạo cũng như nghiên cứu các bộ môn khoa học xã hội và nhân văn. Với sự cải tiến cơ sở vật chất, chương trình đào tạo cũng như phương pháp giảng dạy theo từng năm của USSH, nơi đây xứng đáng trở thành điểm dừng chân lý tưởng trên con đường học vấn của những bạn học sinh yêu thích các chuyên ngành đào tạo của trường. 7.6 Tốt Top 10 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. 0862.155.299 ##### Ưu điểm nổi bật * Giáo viên nước ngoài * Giáo viên Việt Nam * Máy lạnh * Máy chiếu * Wifi * Thư viện ##### Mức độ hài lòng Giảng viên 7.2 Cơ sở vật chất 9.4 Môi trường HT 7.4 Hoạt động ngoại khoá 6.9 Cơ hội việc làm 7.1 Tiến bộ bản thân 10 Thủ tục hành chính 6.9 Quan tâm sinh viên 6.8 Hài lòng về học phí 9.6 Sẵn sàng giới thiệu 7.3 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU – USSH) là trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là một trong những cơ sở giáo dục đại học có tuổi đời lâu nhất cả nước. USSH được thành lập không lâu sau ngày 2/9/1945 với mục đích đưa nền khoa học Việt Nam theo kịp bước chân của các nước phát triển. Trải qua quá trình xây dựng và phát triển lâu dài, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã trở thành nơi mà rất nhiều thế hệ học sinh Việt Nam “chọn mặt gửi vàng”. Hiểu được tâm lý bồi hồi của học sinh cuối cấp, bài viết này sẽ chia sẻ một số thông tin quan trọng cần biết về USSH. Nếu bạn quan tâm đến chủ đề này thì hãy đọc tiếp nội dung dưới đây nhé! ## Thông tin chung * Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: VNU-USSH hay Vietnam National University – University of Social Sciences and Humanities). * Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. * Website: https://www.ussh.vnu.edu.vn/ * Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnu * Mã tuyển sinh: QHX * Email tuyển sinh: [email protected] * Số điện thoại tuyển sinh: 0862.155.299 (Tuyển sinh ĐH chính quy), 0243.858.3957 (Tuyển sinh sau ĐH, vừa học vừa làm), 0862.155.299 (hotline). ### Lịch sử phát triển Ngày 10/10/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa – tiền thân của trường với mong muốn xây dựng nơi đây trở thành môi trường học tập, nghiên cứu lý tưởng cho công dân Việt Nam. Từ năm 1956 đến năm 1995 là quá trình phát triển vượt bậc của trường. Nơi đây đã đào tạo ra hàng loạt tên tuổi có đóng góp to lớn cho đất nước trong lĩnh vực khoa học như các giáo sư: Đặng Thai Mai, Trần Văn Giàu, Đào Duy Anh, Trần Đức Thảo, Cao Xuân Huy… Đến tháng 9/1995, trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn chính thức được thành lập dưới cương vị là một đơn vị thành viên của ĐHQGHN. ### Mục tiêu phát triển Hiện nay, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hoạt động với mục tiêu duy trì vị trí là trường ĐH dẫn đầu cả nước trong nghiên cứu, giảng dạy các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Đội ngũ lãnh đạo nhà trường đặt mục tiêu đến năm 2025 sẽ đưa USSH trở thành một trong 150 trường ĐH hàng đầu châu Á. Phấn đấu đến năm 2035 sẽ lọt vào top 100 trường đứng đầu châu lục, có chất lượng đào tạo sánh ngang các trường ĐH phát triển top 500 thế giới. ## Vì sao nên theo học tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội? ### Đội ngũ cán bộ Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn sở hữu đội ngũ cán bộ năng động, sáng tạo, có trình độ học vấn cao. Trong 500 giảng viên thường trực có 15 Giáo sư, 94 Phó giáo sư, 168 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 192 Thạc sĩ. Đây quả là những con số ấn tượng thể hiện chất lượng đội ngũ nhân lực của USSH. Với lợi thế về chất lượng giảng viên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tự tin có thể tạo ra môi trường học tập, nghiên cứu mang tính học thuật cao, đạt chuẩn quốc tế. ### Cơ sở vật chất Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có 9 dãy nhà cao tầng. Khu vực hành chính đặt tại tầng E1 tòa số 8. Những năm gần đây, ĐHQGHN triển khai chương trình nâng cấp hệ thống trang thiết bị ở các trường ĐH thành viên nhằm cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng, nâng cao điều kiện học tập, nghiên cứu cho sinh viên. Do đó, các phòng học, phòng thực hành ở Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đều được cải tiến hiện đại, phù hợp với nhu cầu giáo dục thời 4.0 hơn trước. Sinh viên USSH sẽ sử dụng thư viện chung của ĐHQGHN với hơn 120.000 đầu sách và tài liệu bổ ích. Đây là ưu thế vượt trội của các trường thành viên ĐHQGHN. ## Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội ### Thời gian xét tuyển Thí sinh nộp hồ sơ theo theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH). Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. ### Đối tượng và phạm vi tuyển sinh * Đối tượng xét tuyển: Được quy định cụ thể tại đề án tuyển sinh của trường. * Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước. ### Phương thức tuyển sinh Kỳ tuyển sinh này, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn áp dụng 3 phương thức xét tuyển như sau: * Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. * Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. * Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. ### Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ căn cứ theo quy định của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Riêng đối với chương trình đào tạo CLC, thí sinh phải đảm bảo điểm tiếng Anh của kỳ thi THPT năm 2022 đạt từ 4.0 trở lên (theo thang 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. ### Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn dành cho các nhóm đối tượng sau: * Với thí sinh nằm trong diện quy định của điểm a, c, e khoản 2 điều 7 (Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT): Chỉ tiêu tối đa 10%/ngành học. Ưu tiên xét tuyển theo thứ tự: Từ thành tích trong các kỳ thi Olympic hoặc khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia hoặc kỳ thi chọn HSG QG đến tổng điểm 4 bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Toán – Văn – Ngoại ngữ – Tổ hợp KHXH/KHTN). * Với thí sinh thuộc nhóm đối tượng được quy định tại điểm g khoản 2 điều 7 (Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT): 10 Chỉ tiêu chung toàn trường. Nhà trường có quyền từ chối hồ sơ nếu thí sinh đăng ký chuyên ngành không phù hợp với năng lực của bản thân. * Đối với thí sinh có điều kiện phù hợp với quy định của ĐHQGHN: Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng vào 2 ngành khác nhau, có xếp thứ tự ưu tiên. Trường sẽ tiến hành tổng hợp, phân loại, sàng lọc và công bố kết quả cuối cùng trước 17h00 ngày 28/7/2022. Chi tiết tại website của trường. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. ## Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội văn tuyển sinh các ngành nào? Trong năm học này, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tổ chức tuyển sinh các ngành được trích dẫn cụ thể trong bảng dưới đây. Các bạn học sinh chú ý mã ngành và tổ hợp xét tuyển để không gặp trục trặc trong quá trình đăng ký. | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | | __STT__ | __Mã ngành__ | __Tên ngành__ | __Chỉ tiêu dự kiến__ | __Tổ hợp xét tuyển__ | | 1 | QHX01 | [Báo chí](https://reviewedu.net/nganh-bao-chi) | 70 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 2 | QHX40 | Báo chí\* (CTĐT CLC) | 35 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 3 | QHX02 | [Chính trị học](https://reviewedu.net/nganh-chinh-tri-hoc) | 45 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 4 | QHX03 | [Công tác xã hội](https://reviewedu.net/nganh-cong-tac-xa-hoi) | 60 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 5 | QHX04 | [Đông Nam Á học](https://reviewedu.net/nganh-dong-nam-a-hoc) | 40 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 6 | QHX05 | [Đông phương học](https://reviewedu.net/nganh-dong-phuong-hoc) | 60 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 7 | QHX26 | [Hàn Quốc học](https://reviewedu.net/nganh-han-quoc-hoc) | 50 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 8 | QHX06 | [Hán Nôm](https://reviewedu.net/nganh-han-nom) | 30 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 9 | QHX07 | [Khoa học quản lý](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-quan-ly) | 65 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 10 | QHX41 | Khoa học quản lý\* (CTĐT CLC) | 35 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 11 | QHX08 | [Lịch sử](https://reviewedu.net/nganh-lich-su-hoc) | 55 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 12 | QHX09 | [Lưu trữ học](https://reviewedu.net/nganh-luu-tru-hoc) | 45 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 13 | QHX10 | [Ngôn ngữ học](https://reviewedu.net/nganh-ngon-ngu-hoc) | 55 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 14 | QHX11 | [Nhân học](https://reviewedu.net/nganh-nhan-hoc) | 45 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 15 | QHX12 | [Nhật Bản học](https://reviewedu.net/nganh-nhat-ban-hoc) | 50 | [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D06](https://reviewedu.net/khoi-d06-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 16 | QHX13 | [Quan hệ công chúng](https://reviewedu.net/nganh-quan-he-cong-chung) | 65 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 17 | QHX14 | [Quản lý thông tin](https://reviewedu.net/nganh-quan-ly-thong-tin) | 50 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 18 | QHX42 | Quản lý thông tin\* (CTĐT CLC) | 35 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 19 | QHX15 | [Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành](https://reviewedu.net/nganh-quan-tri-dich-vu-du-lich-va-lu-hanh) | 75 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 20 | QHX16 | [Quản trị khách sạn](https://reviewedu.net/nganh-quan-tri-khach-san) | 70 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 21 | QHX17 | [Quản trị văn phòng](https://reviewedu.net/nganh-quan-tri-van-phong) | 70 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 22 | QHX18 | [Quốc tế học](https://reviewedu.net/nganh-quoc-te-hoc) | 70 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 23 | QHX43 | Quốc tế học\* (CTĐT CLC) | 35 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 24 | QHX19 | [Tâm lý học](https://reviewedu.net/nganh-tam-ly-hoc) | 80 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 25 | QHX20 | [Thông tin – Thư viện](https://reviewedu.net/nganh-thong-tin-thu-vien) | 45 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 26 | QHX21 | [Tôn giáo học](https://reviewedu.net/nganh-ton-giao-hoc) | 45 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 27 | QHX22 | [Triết học](https://reviewedu.net/nganh-triet-hoc) | 45 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 28 | QHX27 | [Văn hóa học](https://reviewedu.net/nganh-van-hoa-hoc) | 45 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 29 | QHX23 | [Văn học](https://reviewedu.net/nganh-van-hoc) | 65 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 30 | QHX24 | [Việt Nam học](https://reviewedu.net/nganh-viet-nam-hoc) | 60 | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | | 31 | QHX25 | [Xã hội học](https://reviewedu.net/nganh-xa-hoi-hoc-la-gi) | 55 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D08](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | ## Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội chính xác nhất Điểm chuẩn của trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN có sự chênh lệch từ 18 đến 30 điểm giữa các ngành đào tạo. Trong đó, ngành Hàn Quốc học ghi nhận điểm đầu vào tuyệt đối 30/30 với tổ hợp xét tuyển C00. | | | | | --- | --- | --- | | __Ngành__ | __Tổ hợp xét tuyển__ | __Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT__ | | [Báo chí](https://reviewedu.net/nganh-bao-chi) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 23.5 – 28.5 | | Báo chí\* (CTĐT CLC) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 20 – 26.5 | | [Chính trị học](https://reviewedu.net/nganh-chinh-tri-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 25.5 | | [Công tác xã hội](https://reviewedu.net/nganh-cong-tac-xa-hoi) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 26 | | [Đông Nam Á học](https://reviewedu.net/nganh-dong-nam-a-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 23.5 | | [Đông phương học](https://reviewedu.net/nganh-dong-phuong-hoc) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 25.25 – 29.75 | | [Hàn Quốc học](https://reviewedu.net/nganh-han-quoc-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 21.25 – 30 | | [Hán Nôm](https://reviewedu.net/nganh-han-nom) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 23.25 – 26.755 | | [Khoa học quản lý](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-quan-ly) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 21.75 – 28.5 | | Khoa học quản lý\* (CTĐT CLC) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 20.25 – 25.25 | | [Lịch sử](https://reviewedu.net/nganh-lich-su-hoc) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 25.25 | | [Lưu trữ học](https://reviewedu.net/nganh-luu-tru-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 17.75 – 25.25 | | [Ngôn ngữ học](https://reviewedu.net/nganh-ngon-ngu-hoc) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 25.75 | | [Nhân học](https://reviewedu.net/nganh-nhan-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 24.5 | | [Nhật Bản học](https://reviewedu.net/nganh-nhat-ban-hoc) | [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D06](https://reviewedu.net/khoi-d06-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 20 – 25.75 | | [Quan hệ công chúng](https://reviewedu.net/nganh-quan-he-cong-chung) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 24 – 29 | | [Quản lý thông tin](https://reviewedu.net/nganh-quan-ly-thong-tin) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 27.5 | | Quản lý thông tin\* (CTĐT CLC) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 24.25 | | [Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành](https://reviewedu.net/nganh-quan-tri-dich-vu-du-lich-va-lu-hanh) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 24.5 – 25.75 | | [Quản trị khách sạn](https://reviewedu.net/nganh-quan-tri-khach-san) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 24.25 – 25.25 | | [Quản trị văn phòng](https://reviewedu.net/nganh-quan-tri-van-phong) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 20 – 28.5 | | [Quốc tế học](https://reviewedu.net/nganh-quoc-te-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 22.5 – 28.75 | | Quốc tế học\* (CTĐT CLC) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 20 – 25.75 | | [Tâm lý học](https://reviewedu.net/nganh-tam-ly-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 21.5 – 28.5 | | [Thông tin – Thư viện](https://reviewedu.net/nganh-thong-tin-thu-vien) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 16 – 23.25 | | [Tôn giáo học](https://reviewedu.net/nganh-ton-giao-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 17 – 21 | | [Triết học](https://reviewedu.net/nganh-triet-hoc) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 22.25 | | [Văn hóa học](https://reviewedu.net/nganh-van-hoa-hoc) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 24 | | [Văn học](https://reviewedu.net/nganh-van-hoc) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 25.25 | | [Việt Nam học](https://reviewedu.net/nganh-viet-nam-hoc) | [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 18 – 27.25 | | [Xã hội học](https://reviewedu.net/nganh-xa-hoi-hoc-la-gi) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [C00](https://reviewedu.net/khoi-c00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D04](https://reviewedu.net/khoi-d04-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D83](https://reviewedu.net/khoi-d83-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 17.5 – 25.75 | Mức điểm trên chỉ thể hiện sự dao động điểm đầu vào từ thấp đến cao nhất giữa các tổ hợp của một ngành. Thí sinh vui lòng theo dõi website của trường để xem thêm thông tin cụ thể về điểm chuẩn của từng khối thi. Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.25 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: [Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là bao nhiêu?](https://reviewedu.net/diem-chuan-dai-hoc-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van) ## Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là bao nhiêu? Mức học phí mới được nhà trường tăng mạnh, tương đương từ 16-82 triệu đồng/năm. Cụ thể như sau: Nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn * Các ngành có mức học phí 16 triệu đồng/năm học: triết học, tôn giáo học, lịch sử, địa lý, thông tin – thư viện, lưu trữ học. * Các ngành có mức học phí 18 triệu đồng/năm học: giáo dục học, ngôn ngữ học, văn học, văn hóa học, xã hội học, nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, quản trị văn phòng, công tác xã hội, quản lý giáo dục, tâm lý học giáo dục, quản lý thông tin. * Các ngành có mức học phí 20 triệu đồng/năm học: quan hệ quốc tế, tâm lý học, báo chí, truyền thông đa phương tiện. Nhóm ngành ngôn ngữ, du lịch * Các ngành có mức học phí 19,2 triệu đồng/năm học: ngôn ngữ Italia, ngôn ngữ Tây Ban Nha, ngôn ngữ Nga. * Các ngành có mức học phí 21,6 triệu đồng/năm học: ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Đức. * Các ngành có mức học phí 24 triệu đồng/năm học: ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. Riêng đối với các ngành đào tạo hệ chất lượng cao sẽ có mức học phí 60 triệu đồng/năm học gồm các ngành: quan hệ quốc tế, báo chí, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, ngôn ngữ Đức, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. Các chương trình liên kết quốc tế 2+2 sẽ có mức học phí như sau: ngành truyền thông và ngành quan hệ quốc tế liên kết với Trường ĐH Deakin có mức học phí 60 triệu đồng/năm học. Ngành ngôn ngữ Anh liên kết với Trường ĐH Minnesota Crookston có mức học phí là 82 triệu đồng/năm học, ngành ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Trường ĐH Sư phạm Quảng Tây có mức học phí là 45 triệu đồng/năm học. Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, trường áp dụng mức tăng khoảng 10%. Dự kiến học phí năm 2023 có đơn giá tín chỉ từ 320.000 VNĐ đến 825.000 VNĐ. Xem thêm: [Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN](https://reviewedu.net/?p=9803&preview=true) ## Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Là trường đại học nổi tiếng lâu đời và chất lượng đào tạo tốt, USSH thường xuyên đánh giá, kiểm định chất lượng và đặc biệt hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế. Để thuận lợi hơn, trường đã thành lập Trung tâm Đảm bảo Chất lượng Giáo dục vào năm 2006. Trường luôn tự hào là ước mơ của bao thế hệ học sinh. ## Tốt nghiệp trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội có dễ xin việc không? Rất nhiều sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn ra trường đã thành công ở những lĩnh vực khác nhau. Đó có thể là những công việc theo đúng chuyên ngành, cũng có khi là những ngành nghề khác nhưng kiến thức về xã hội và nhân văn được trang bị luôn là nền tảng vững chắc, là hành trang xây đắp sự nghiệp lâu dài. Vậy nên sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường, với hành trang đã được trang bị thì chắc hẳn các bạn sẽ tìm được một công việc phù hợp với bản thân. ## Review đánh giá Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội có tốt không? Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN là cơ sở đứng đầu cả nước trong lĩnh vực đào tạo cũng như nghiên cứu các bộ môn khoa học xã hội và nhân văn. Với sự cải tiến cơ sở vật chất, chương trình đào tạo cũng như phương pháp giảng dạy theo từng năm của USSH, nơi đây xứng đáng trở thành điểm dừng chân lý tưởng trên con đường học vấn của những bạn học sinh yêu thích các chuyên ngành đào tạo của trường. Đội ngũ giảng viên có năng lực chuyên môn xuất sắc, khả năng truyền đạt kiến thức và lan tỏa cảm hứng sáng tạo mạnh mẽ sẽ là những người đưa đò nhiệt huyết, tận tâm giúp đỡ các bạn sinh viên trong thời gian gắn bó tại USSH. | | | | --- | --- | | Hệ đào tạo | [Đại học](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/he-dao-tao/dai-hoc) | | Khối ngành | [Báo chí và thông tin](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/bao-chi-va-thong-tin) , [Dịch Vụ Xã Hội](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/dich-vu-xa-hoi) , [Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/du-lich-khach-san-the-thao-va-dich-vu-ca-nhan) , [Khoa học xã hội và hành vi](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/khoa-hoc-xa-hoi-va-hanh-vi) , [Kinh doanh và quản lý](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/kinh-doanh-va-quan-ly) , [Nhân văn](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/nhan-van) | | Tỉnh/thành phố | [Hà Nội](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/ha-noi) , [Miền Bắc](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/mien-bac) |
VNU-USSH
3
2023-09-19
Trường Đại học Y Dược – Hà Nội
[![Đại học Y Dược - Hà Nội (VNU-UMP)](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnuump-1jpg-1.jpg "dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnuump-1jpg (1)")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnuump-1jpg-1.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnuump-1.jpeg "dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnuump (1)")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnuump-1.jpeg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/VNU-UMP-logo-1.jpg "VNU-UMP-logo (1)")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/VNU-UMP-logo-1.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-5-1.jpg "dai-hoc-y-duoc-ha-noi-5 (1)")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-5-1.jpg) ![Đại học Y Dược - Hà Nội (VNU-UMP)](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnuump-1jpg-1.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnuump-1.jpeg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/VNU-UMP-logo-1.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-y-duoc-ha-noi-5-1.jpg) # Review Trường Đại học Y Dược – Hà Nội (VNU-UMP) có tốt không? Đại học Y Dược Hà Nội hứa hẹn sẽ sớm trở thành môi trường học tập lý tưởng của sinh viên ngành Y – Dược trên cả nước. Với sứ mệnh đào tạo ra đội ngũ y, bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, có đủ y đức và tình yêu với chiếc áo blouse trắng, thầy trò trường Đại học Y Dược – ĐHQGHN đang ngày đêm phấn đấu để đưa nơi đây trở thành đầu tàu dẫn đầu cả nước về đào tạo và nghiên cứu y học. 7.5 Tốt Top 10 Nhà Y1, số 144, Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội 02485.876.452, 0369.624.590 ##### Ưu điểm nổi bật * Máy lạnh * Máy chiếu * Wifi * Thư viện ##### Mức độ hài lòng Giảng viên 7.1 Cơ sở vật chất 9.0 Môi trường HT 7.2 Hoạt động ngoại khoá 7.0 Cơ hội việc làm 6.8 Tiến bộ bản thân 7.2 Thủ tục hành chính 6.9 Quan tâm sinh viên 7.0 Hài lòng về học phí 9.8 Sẵn sàng giới thiệu 6.8 Trường Đại học Y Dược Hà Nội là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực y khoa và dược học của nước ta. Đây là cái nôi đào tạo rất nhiều bác sĩ, dược sĩ nổi tiếng có những đóng góp to lớn cho nền y học Việt Nam. Để giúp các bạn học sinh có thêm cái nhìn tổng quát, chính xác hơn về trường, [ReviewEdu.net](http://reviewedu.net) đã tiến hành thực hiện bài viết này. Hãy đọc tiếp nội dung dưới đây nếu bạn thật sự quan tâm đến Đại học Y Dược Hà Nội nhé! ## Thông tin chung * Tên trường: Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: VNU – UMP hay Vietnam National University – University of Medicine and Pharmacy). * Địa chỉ: Nhà Y1, số 144, Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội * Website: http://ump.vnu.edu.vn/ * Facebook: https://m.facebook.com/TruongDaihocYDuocDHQGHN/ * Mã tuyển sinh: QHY * Email tuyển sinh: [email protected] * Số điện thoại tuyển sinh: 02485876452, 036962490 ### Lịch sử phát triển Trường Đại học Y Dược Hà Nội là một thành viên của ĐHQGHN. Tiền thân của trường là khoa Y Dược – ĐHQGHN được thành lập từ năm 2010. Sau đó, theo quyết định 1666/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ký vào tháng 10/2020, trường mới chính thức mang tên Đại học Y Dược. Sự ra đời của trường đã đánh dấu bước chuyển mình đặc biệt trong hoàn thiện cơ cấu tổ chức của ĐHQGHN, góp phần khẳng định rõ mục tiêu: trở thành một trong hai trụ cột đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực bậc Đại họccũng như sau Đại học trên cả nước. ### Mục tiêu phát triển Trường được kỳ vọng sẽ là nơi đào tạo ra đội ngũ y, bác sĩ có chuyên môn cao, giàu y đức và luôn sẵn sàng đóng góp sức mình vào công cuộc phụng sự sức khỏe cho cộng đồng. Với sự đầu tư kỹ lưỡng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập, nghiên cứu, trường Đại học Y Dược Hà Nội hy vọng sẽ bồi dưỡng ra nhiều đội ngũ nhân viên y tế xuất sắc, góp phần cải thiện chất lượng đào tạo Y, Dược trên phạm vi cả nước. ## Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Y Dược – Hà Nội? ### Đội ngũ cán bộ Hiện nay, trường có 180 giảng viên trực thuộc. Bộ máy ban giám hiệu do các nhà giáo sau đây trực tiếp điều hành: GS.TS Lê Ngọc Thành (hiệu trưởng) 5 hiệu phó bao gồm: * GS.TS Nguyễn Thanh Hải * PGS.TS Phạm Trung Kiên * PGS.TS Phạm Như Hải * PGS.TS Đinh Đoàn Long * PGS.TS Trịnh Hoàng Hà. Ngoài ra, trường còn có đội ngũ giảng viên với trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm giảng dạy phong phú, luôn tận tâm trong công tác giảng dạy và nghiên cứu. ### Cơ sở vật chất Về văn phòng, giảng đường, phòng thí nghiệm: hiện nay trường có 3 khu nhà chính gồm: * Nhà Y1: 7 tầng, là nơi đặt các phòng thực hành, thí nghiệm trọng điểm. * Nhà Y2: 5 tầng, là nơi đặt giảng đường, phòng thực hành răng hàm mặt và văn phòng bộ môn. * Nhà C14: các giảng đường đào tạo chương trình sau Đại học. Về Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội: đây là nơi cho phép sinh viên được thực hành trong môi trường y khoa chuyên nghiệp. Các bạn sẽ được đào tạo tích hợp giữa lý thuyết – thực hành tại khu Bệnh viện có quy mô hơn 1000 giường bệnh dự kiến xây dựng tại Hòa Lạc. Về Vườn Dược liệu: nằm tại Ba Vì, có diện tích khoảng 12 ha. Vườn được đưa vào sử dụng với mục đích cung cấp dược liệu, đào tạo sinh viên về kiến thức trồng trọt, chăm sóc và bảo tồn các giống cây thuốc quý… Bên cạnh đó, các bạn còn có cơ hội được thực hành giải phẫu trực tiếp các bộ phận của từng cây dược liệu để quan sát trực quan. ## Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Y Dược – Hà Nội ### Chính sách xét tuyển Năm 2022, Trường đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển 570 chỉ tiêu, trong đó chỉ tiêu xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT là 50%. Chính sách xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Về chỉ tiêu có thể thay dổi tăng lên không quá 100 so với năm học trước. ### Thời gian xét tuyển * Đối với xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT thì về thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GD & ĐT. * Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 theo hướng dẫn của Trường. * Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển theo phương thức khác: Thời gian nhận hồ sơ trước ngày 15/7/2022, mẫu hồ sơ, thủ tục hồ sơ theo quy định của Bộ GD & ĐT và của Trường. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023 ### Đối tượng tuyển sinh * Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. * Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) 2023 hoặc kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. ### Phương thức tuyển sinh Mùa tuyển sinh năm 2023, trường Đại học Y Dược – ĐHQGHN áp dụng tuyển sinh theo 3 phương thức sau: * Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp A00 đối với ngành Dược học, tổ hợp B00 đối với các ngành: Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kĩ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng. Thí sinh phải đạt ngưỡng chất lượng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT (đối với ngành RHM chất lượng cao thì điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh  phải đạt 6 điểm trở lên). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. * Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do Trường tổ chức năm 2023: yêu cầu điểm thi Đánh giá năng lực phải đạt tối thiểu 100 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 8.5 điểm trở lên đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt. Điểm thi Đánh giá năng lực phải đạt tối thiểu 80 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 7.5 điểm trở lên đối với các ngành còn lại. Nguyên tắc xét theo điểm thi Đánh giá năng lực, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét đến điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12. * Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: Yêu cầu chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên đối với các ngành: Y khoa, Dược học và Răng-Hàm-Mặt, và phải từ 5.5 trở lên đối với các ngành: KT Xét nghiệm y học, KT Hình ảnh y học và Điều dưỡng. Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học và đạt tối thiểu 17 điểm đối ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Dược học hoặc tối thiểu 15 điểm đối với các ngành còn lại. Nguyên tắc xét tuyển xét từ điểm cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét đến điểm IELTS, sau đến điểm môn Toán của kỳ thi THPT. ## Học phí trường Đại học Y Dược Hà Nội là bao nhiêu? Năm 2021, Trường Đại học Y Dược – Hà Nội áp dụng mức học phí với từng ngành của mỗi chương trình học cụ thể như sau: * Y khoa, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm Y học và Kỹ thuật Hình ảnh Y học, Điều dưỡng (chương trình chuẩn) là: 2.000.000 VNĐ/tháng. * Răng hàm mặt (chương trình chất lượng cao) là: 5.000.000 VNĐ/tháng. Dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Năm 2022, đơn giá học phí trung bình cho mỗi sinh viên sẽ tăng từ 5% đến 10% so năm 2021. Tương đương mỗi sinh viên phải chi trả từ 18.000.000 VNĐ đến 20.000.000 VNĐ trong một năm. Theo lộ trình tăng học phí từng năm, dự kiến năm 2023 trường Đại học Y Dược- Hà Nội sẽ tiếp tục tăng học phí với mức từ 5% đến 10%. Đây là mức tăng học phí theo quy định của Nhà nước. Tương đương mức học phí mới dao động từ 18.900.000 VNĐ -22.000.000 VNĐ cho một năm. Xem thêm: [Học phí Trường Đại học Y Dược – Hà Nội (VNU-UMP) mới nhất](https://reviewedu.net/hoc-phi-truong-dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnu-ump-moi-nhat) ## Điểm chuẩn trường Đại học Y Dược Hà Nội chính xác nhất Năm 2022, Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 6 chuyên ngành đào tạo với 550 chỉ tiêu. Trong đó: * 50% cho phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. * 20% kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội. * 10% cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Điểm chuẩn các ngành cụ thể như sau: | | | | | | --- | --- | --- | --- | | __Mã xét tuyển__ | __Tên ngành__ | __Tổ hợp xét tuyển__ | __Điểm chuẩn 2022__ | | 7720101 | [Y khoa](https://reviewedu.net/nganh-y-khoa) | [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 27.3 | | 7720201 | [Dược học](https://reviewedu.net/nganh-duoc-hoc) | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 25.7 | | 7720501 | [Răng Hàm Mặt](https://reviewedu.net/nganh-rang-ham-mat) | [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 26.4 | | 7720301 | [Điều dưỡng](https://reviewedu.net/nganh-dieu-duong) | [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 24.25 | | 7720601 | [Kỹ thuật xét nghiệm y học](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-xet-nghiem-y-hoc) | [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 25.15 | | 7220602 | [Kỹ thuật hình ảnh y học](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-hinh-anh-y-hoc) | [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 24.55 | Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: [Điểm chuẩn Trường đại học Y Dược Hà Nội (VNU – UMP) chính xác nhất](https://reviewedu.net/diem-chuan-dai-hoc-y-duoc-dhqg-ha-noi-vnu-ump-chinh-xac-nhat) ## Xét tuyển học bạ của Trường Đại học Y Dược – Hà Nội cần những gì? Đến nay, trường vẫn chưa có thông báo về chính sách tuyển sinh bằng xét tuyển học bạ Xem thêm: [Trường Đại học Y Dược – Hà Nội (VNU-UMP) xét tuyển học bạ](https://reviewedu.net/truong-dai-hoc-y-duoc-ha-noi-vnu-ump-xet-tuyen-hoc-ba-chinh-xac-nhat) như thế nào ## Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường * Được cấp thẻ sinh viên, được cấp tài khoản thông tin riêng phục vụ hoạt động học tập. Hưởng đầy đủ các quyền về đào tạo theo Quy chế đào tạo đại học hiện hành * Được cấp Bằng tốt nghiệp đại học theo quy định. * Được sử dụng học liệu, thiết bị và phương tiện phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học theo quy định. * Được khuyến khích và tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức chính trị và các đoàn thể xã hội khác; được tham gia các hoạt động văn hóa – xã hội phù hợp với quy định của pháp luật * Được thực tập, thực tế tại các cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước; được tư vấn; định hướng nghề nghiệp; giới thiệu việc làm. * Được cung cấp các giấy tờ cần thiết; hỗ trợ các thủ tục tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. ## Tốt nghiệp Trường Đại học Y Dược – Hà Nội có dễ xin việc không? Sinh viên Đại học Y Hà Nội có chất lượng đầu vào khá cao; với điểm thi top đầu cả nước luôn được nhà trường định hướng nghề nghiệp; và được giới thiệu việc làm. Để trở thành nguồn lực trọng điểm quốc gia ngang tầm khu vực về đào tạo;; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Được xem là trung tâm ứng dụng và cung cấp các kỹ thuật y tế chất lượng cao trong các lĩnh vực của y tế cho các tỉnh phía Bắc và cả nước. Đáp ứng nhu cầu nhân lực trong công tác bảo vệ; chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Số lượng sinh viên có được việc làm sau khi tốt nghiệp luôn đạt ở mức chỉ tiêu. ## Review đánh giá Trường Đại học Y Dược – Hà Nội có tốt không? Mặc dù chỉ mới thành lập gần đây nhưng cơ sở vật chất; cũng như chất lượng giảng viên được đánh giá khá tốt tại Hà Nội. Nơi đây hứa hẹn sẽ sớm trở thành môi trường học tập lý tưởng của sinh viên ngành Y – Dược trên cả nước. Với sứ mệnh đào tạo ra đội ngũ y, bác sĩ có trình độ chuyên môn cao; có đủ y đức và tình yêu với chiếc áo blouse trắng. Thầy trò trường Đại học Y Dược – ĐHQGHN đang ngày đêm phấn đấu. Để đưa nơi đây trở thành đầu tàu dẫn đầu cả nước về đào tạo và nghiên cứu y học. | | | | --- | --- | | Hệ đào tạo | [Đại học](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/he-dao-tao/dai-hoc) | | Khối ngành | [Sức Khỏe](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/suc-khoe) | | Tỉnh/thành phố | [Hà Nội](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/ha-noi) , [Miền Bắc](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/mien-bac) |
VNU-UMP
4
2023-02-15
Trường Đại học Việt – Nhật
[![Đại học Việt - Nhật (VJU)](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-Viet-Nhat-1-1.jpg "dai-hoc-Viet-Nhat-1 (1)")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-Viet-Nhat-1-1.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-2-1.jpg "dai-hoc-viet-nhat-2 (1)")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-2-1.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-4-1.jpg "dai-hoc-viet-nhat-4 (1)")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-4-1.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-vju-1.jpg "dai-hoc-viet-nhat-vju (1)")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-vju-1.jpg) ![Đại học Việt - Nhật (VJU)](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-Viet-Nhat-1-1.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-2-1.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-4-1.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2021/08/dai-hoc-viet-nhat-vju-1.jpg) # Review Trường Đại học Việt – Nhật (VJU) có tốt không? Đại học Việt – Nhật là môi trường lý tưởng đối với bạn trẻ mong muốn theo đuổi các ngành Văn hóa, Công nghệ, Quản lý và Kinh doanh. Với những nỗ lực không ngừng của mình, VJU sẽ sớm trở thành điểm đến lý tưởng của mọi học sinh và nghiên cứu sinh trong và ngoài Việt Nam và là trường ĐH hàng đầu của toàn châu Á. 7.7 Tốt Top 150 Phố Lưu Hữu Phước, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội (+84) 966 954 736; (+84) 969 638 426 ##### Ưu điểm nổi bật * Giáo viên nước ngoài * Giáo viên Việt Nam * Máy lạnh * Máy chiếu * Wifi * Thư viện ##### Mức độ hài lòng Giảng viên 7.6 Cơ sở vật chất 9.7 Môi trường HT 7.2 Hoạt động ngoại khoá 8 Cơ hội việc làm 7.0 Tiến bộ bản thân 7.3 Thủ tục hành chính 6.9 Quan tâm sinh viên 6.8 Hài lòng về học phí 9.0 Sẵn sàng giới thiệu 7.1 Bạn là người yêu thích nền văn hóa Nhật Bản? Bạn muốn được học tập và làm việc cùng người Nhật, theo phong cách Nhật Bản mà không muốn đi đâu xa? Theo [Reviewedu.net](http://reviewedu.net) thì Đại học Việt – Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội là một sự lựa chọn sáng suốt dành cho bạn. Trong hơn 6 năm hoạt động và phát triển, Đại học Việt – Nhật ngày càng khẳng định được vai trò của mình thông qua những thành tích đáng nể phục. ## Thông tin chung * Tên trường: Đại học Việt – Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội * Địa chỉ: Phố Lưu Hữu Phước, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội * Website: http://vju.ac.vn * Facebook: https://www.facebook.com/vnu.vju * Mã tuyển sinh: QHJ * Email: [email protected] * Số điện thoại tuyển sinh: (+84) 966 954 736; (+84) 969 638 426 ### Lịch sử phát triển Đại học Việt – Nhật chính thức khai giảng và đi vào hoạt động từ ngày 9/9/2016. Ban đầu, trường có 6 chương trình đào tạo bậc thạc sĩ, bao gồm các ngành: Kỹ thuật môi trường, Chính sách công, Kỹ thuật hạ tầng, Công nghệ Nano, Khu vực học và Quản trị kinh doanh. Đến năm 2018, trường tiếp tục mở thêm ngành mới trong chương trình đào tạo bậc thạc sĩ, đó là ngành: Biến đổi khí hậu và Phát triển. Sau nhiều lần thay đổi quy mô và ngành học, hiện nay, trường có 8 ngành học đối với bậc thạc sĩ và 2 ngành học đối với bậc cử nhân. ### Mục tiêu phát triển Với sứ mệnh thúc đẩy mối quan hệ Việt – Nhật, VJU hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực lớn có kỹ năng chuyên môn cao, có khả năng trở thành lãnh đạo, nhà quản lý làm việc tại Việt Nam, Nhật Bản và tại nhiều quốc gia trên thế giới. Song song bên cạnh việc đào tạo và dạy học, VJU mong muốn nghiên cứu, tạo ra các sản phẩm hiện đại trong lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật, khoa học nhằm phục vụ các nhu cầu con người trong xã hội tiên tiến ngày nay. Trên tất cả, VJU còn nhắm đến mục tiêu góp phần thực hiện sứ mệnh của Đại học QG Hà Nội, thúc đẩy phát triển hệ thống giáo dục Đại học Việt Nam thông qua việc tuân thủ nguyên tắc Bền vững, Toàn cầu, Hợp tác, Minh bạch và Đa dạng. ## Vì sao nên theo học tại trường Đại học Việt – Nhật? ### Đội ngũ cán bộ Đội ngũ cán bộ trường có trình độ học vấn cao, gần như toàn bộ giảng viên của trường đều có trình độ Giáo Sư, Phó Giáo Sư, Tiến Sĩ, tốt nghiệp tại các trường đại học đi đầu tại Nhật Bạn. Đặc biệt, lượng giảng viên người Nhật chiếm đông đảo trong đội ngũ nhà trường. Đó là một lợi thế rất lớn của trường về đào tạo các ngành liên quan về tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản. Nếu bạn có mong muốn tìm hiểu về đội ngũ giảng viên của trường, có thể xem thêm tại website nhà trường. ### Cơ sở vật chất VJU trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ học tập cho sinh viên, đặc biệt trong các ngành cần dụng cụ máy móc hiện đại như Công nghệ Nano, Kỹ thuật máy tính. Phòng ốc của nhà trường sáng sủa, mới mẻ, có nhiều không gian thoáng đãng. Được biết, Đại học Quốc gia Hà Nội đang triển khai kế hoạch đầu tư lại cơ sở hạ tầng ở nhiều trường đại học trong nhóm Đại học này. Do đó, trong tương lai, chắc chắn rằng Đại học Việt – Nhật sẽ được đầu tư để ngày một hoàn thiện về mặt chất lượng hơn nữa. ## Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Việt – Nhật ### Thời gian xét tuyển Thời gian xét kết quả thi đánh giá năng lực, xét chứng chỉ quốc tế: Từ ngày 31/3 – 17h00 ngày 24/6/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023. ### Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đại học Việt – Nhật chiêu mộ các đối tượng đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam hoặc nước ngoài và có đầy đủ sức khỏe để học tập (những thí sinh có vấn đề về sức khỏe sẽ được nhà trường xem xét và hỗ trợ trước khi nhập học). Nhà trường triển khai xét tuyển hồ sơ trên toàn quốc và quốc tế. ### Phương thức tuyển sinh Nhà trường hiện có 4 phương thức tuyển sinh chính: * Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi THPT Quốc gia * Xét tuyển dựa trên hồ sơ năng lực thí sinh (hồ sơ + phỏng vấn) * Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển * Xét tuyển dựa trên các phương thức khác: + Xét bằng bài thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia Hà Nội tổ chức. + Xét bằng chứng chỉ quốc tế kết hợp 2 môn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. + Xét bằng bài thi chuẩn hóa SAT. + Xét tuyển bằng chứng chỉ ACT. + Xét tuyển bằng chứng chỉ A-Level. ### Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Tùy vào từng ngành học mà trường sẽ đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khác nhau. Cụ thể: * Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT: sử dụng ngưỡng đảm bảo đầu vào do Đại học QG Hà Nội quy định và điểm ngoại ngữ >=4 (không nhân hệ số) * Đối với xét tuyển bằng bài thi Đánh giá năng lực: đạt tối thiểu 80/150 điểm. * Đối với xét tuyển bằng hồ sơ năng lực thí sinh: nhà trường sẽ xét tuyển bằng các yêu cầu về kiến thức chuyên môn và điểm số: điểm thi THPT Quốc gia vượt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và tổng điểm 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh thi tốt nghiệp trên 18 điểm. * Đối với phương thức xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS >= 5.5 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương; tổng điểm 2 môn thi còn lại đạt trong tổ hợp xét tuyển >= 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. * Đối với phương thức xét tuyển bằng chứng chỉ A-Level: thí sinh thi chứng chỉ A-Level với các môn thi dựa trên quy định khối thi của ngành học, đạt điểm >= 60. * Đối với phương thức xét tuyển kết quả bài thi chuẩn hóa SAT: thí sinh đạt từ 1100/1600 * Đối với phương thức xét tuyển kết quả bài thi chuẩn hóa ACT: thí sinh đạt từ 22/36 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. ### Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển VJU thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với các đối tượng: * Học sinh học trường chuyên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. * Học sinh học trường chuyên tại các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nằm trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường Đại học VN phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng. * Học sinh làm việc tại các trường THPT trên toàn quốc. Ngoài ra, các thí sinh thuộc nhóm đối tượng trên cũng cần đáp ứng các tiêu chí được nhà trường đặt ra. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. ### Trường Đại học Việt – Nhật học mấy năm? * Đào tạo trong suốt 4 năm ### Trường Đại học Việt – Nhật học có dễ ra trường không? * Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường ### Trường Đại học Việt – Nhật là trường công hay tư? * Trường là cơ sở giáo dục đại học công lập ## Trường Đại học Việt – Nhật tuyển sinh các ngành nào? VJU không có nhiều ngành học để sinh viên có thể thoải mái lựa chọn, song, các ngành học ở trường đều được giảng dạy bài bản, tỉ mỉ, giúp sinh viên có được các kỹ năng tốt nhất để công tác ở bất kỳ đâu. Hiện tại, trường đang có ngành Quản trị Kinh doanh, Công nghệ Nano, Biến đổi khí hậu và Phát triển,… (đối với bậc sau đại học), ngành Nhật Bản học, Khoa học và Kỹ thuật máy tính (đối với đại học). Sau đây là các ngành học đang được đào tạo tại trường ở bậc Cử nhân: | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | | __STT__ | __Mã ngành__ | __Tên ngành__ | __Chỉ tiêu dự kiến__ | __Tổ hợp xét tuyển__ | | __Theo KQ thi THPT__ | __Theo phương thức khác__ | | 1 | 7310613 | Ngành [Nhật Bản học](https://reviewedu.net/nganh-nhat-ban-hoc) (Hệ Cử nhân) | 45 | 55 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D06](https://reviewedu.net/khoi-d06-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D14](https://reviewedu.net/khoi-d14-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D28](https://reviewedu.net/khoi-d27-d28-d29-d30-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D63](https://reviewedu.net/khoi-d55-d61-d62-d63-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [D81](https://reviewedu.net/khoi-d79-d80-d81-d82-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-tuyen-nganh-nao-truong-nao) | | 2 | 7480204 | Ngành [Khoa học máy tính](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-may-tinh) và [Kỹ thuật máy tính](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-may-tinh) | 20 | 30 | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) , [A01](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | ## Học phí trường Đại học Việt – Nhật là bao nhiêu Hiện tại mức học phí của trường vẫn không thay đổi. Dự kiến năm 2023 mức học phí sinh viên cần phải đóng khi nhập học cụ thể vẫn là: 29.000.000 đồng/học kỳ. Xem thêm: [Học phí Trường Đại học Việt – Nhật mới nhất](https://reviewedu.net/hoc-phi-dai-hoc-viet-nhat-moi-nhat) ## Điểm chuẩn trường Đại học Việt – Nhật chính xác nhất Điểm chuẩn các ngành dao động từ 20 đến 21,5 điểm. Ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là Nhật Bản học. | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | __Tên ngành__ | __Mã ngành__ | __Tổ hợp xét tuyển__ | __Điểm trúng tuyển__ | __Thang điểm__ | __Ghi chú__ | | __1__ | __2__ | __3__ | __4__ | | [Nhật Bản học](https://reviewedu.net/nganh-nhat-ban-hoc) | 7310613 | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D28](https://reviewedu.net/khoi-d27-d28-d29-d30-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | [D01](https://reviewedu.net/khoi-d01-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D06](https://reviewedu.net/khoi-d06-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | [D14](https://reviewedu.net/khoi-d14-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D63](https://reviewedu.net/khoi-d55-d61-d62-d63-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | [D78](https://reviewedu.net/khoi-d78-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D81](https://reviewedu.net/khoi-d79-d80-d81-d82-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-tuyen-nganh-nao-truong-nao) | 21.5 | 30 | Điểm thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh/Nhật) trong kỳ thi THPT đạt từ 6 trở lên hoặc kết quả học tập môn ngoại ngữ từng kỳ đạt từ 7.0 trở lên hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương. | | [Khoa học máy tính](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-may-tinh) và [Kỹ thuật máy tính](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-may-tinh) | 74802204 | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D28](https://reviewedu.net/khoi-d27-d28-d29-d30-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | [D07](https://reviewedu.net/khoi-d07-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D23](https://reviewedu.net/khoi-d23-d24-d25-d26-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nhung-nganh-nao-truong-nao) | [D08](https://reviewedu.net/khoi-d08-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D33](https://reviewedu.net/khoi-d31-d32-d33-d34-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 20.6 | 30 | | [Kỹ thuật xây dựng](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-xay-dung) | 7580201 | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | [A01](https://reviewedu.net/khoi-a1-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D28](https://reviewedu.net/khoi-d27-d28-d29-d30-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | [D07](https://reviewedu.net/khoi-d07-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D23](https://reviewedu.net/khoi-d23-d24-d25-d26-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nhung-nganh-nao-truong-nao) | | 20 | 30 | | Nông nghiệp thông minh và bền vững | 7620122 | [A00](https://reviewedu.net/khoi-a00-la-gi-gom-mon-thi-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | [B00](https://reviewedu.net/khoi-b00-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-tuyen-nganh-nao-diem-chuan-la-bao-nhieu) | [D07](https://reviewedu.net/khoi-d07-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D23](https://reviewedu.net/khoi-d23-d24-d25-d26-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nhung-nganh-nao-truong-nao) | [D08](https://reviewedu.net/khoi-d08-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) [D33](https://reviewedu.net/khoi-d31-d32-d33-d34-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao) | 20 | 30 | Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: [Điểm chuẩn của Trường Đại học Việt – Nhật chính xác nhất](https://reviewedu.net/diem-chuan-dai-hoc-viet-nhat-dhqg-ha-noi-vju-chinh-xac-nhat) ## Xét tuyển học bạ Đại học Việt Nhật cần những gì? ### Phương thức tuyển sinh Đại học Việt Nhật công bố 5 phương thức tuyển sinh như sau: 1. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 2. Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) 3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do Đại học QGHN tổ chức 4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 5. Xét tuyển theo phương thức khác ### Ngưỡng đầu vào tại VJU * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển; sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Đại học QGHN; và Trường Đại học VN quy định năm 2022. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022; đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10). Hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT; đạt đối thiểu 7,0 điểm. Hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương; theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT tiến hành. * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học QGHN tổ chức năm 2022. Đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thi sinh tham gia đăng ký xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn): * Thí sinh phải hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký phỏng vấn; và nộp đúng thời hạn theo yêu cầu của Hội đồng tuyển sinh trường. * Quy trình xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn thí sinh thực hiện theo Quy định; về công tác xét tuyển và phỏng vấn thí sinh của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Việt Nhật (Phụ lục kèm theo đề án này). Ban Giám khảo bao gồm các giảng viên; chuyên gia uy tín của Việt Nam và Nhật Bản sẽ tham gia xét duyệt, phỏng vấn thí sinh. Và xác định các trường hợp đạt hay không đạt yêu cầu chuyên môn. Dự kiến ngưỡng đầu vào của trường năm 2023 – 2024 sẽ không có gì thay đổi so với năm 2022 ### Điều kiện xét tuyển Các thí sinh đạt yêu cầu chuyên môn sẽ được xem xét trúng tuyển có điều kiện; khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây: * Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. * Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022; trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn (Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ); đạt 19.5 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn ngoại ngữ của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022; đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10). Hoặc kết quả tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT; đạt tối thiểu 7,0 điểm. Hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương; theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành; * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh thuộc diện tuyển thẳng; và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm 2022 của Đại học QGHN. * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem chi tiết Phụ lục 4) và đáp ứng một trong các điều kiện sau: * Có điểm trung bình chung học tập bậc trung học phổ thông (THPT) của 2 môn Toán và Ngữ Văn hoặc 2 môn cộng lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành Khoa học và Kỹ Thuật máy tính, Nông nghiệp thông minh và bền vững, Kỹ thuật xây dựng) đạt từ 8,0 điểm trở lên, từng kỳ không có môn nào dưới 7,0 và đạt phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh; * Tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn toán đối với các ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính, Nông nghiệp thông minh và bền vững, Kỹ thuật xây dựng). * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thì quy định của ngành học mà thì sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥  60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển. * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi SAT là 1100/1600 ( chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của Đại học QGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT). * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi chuẩn hóa ACT (American College Testing): thí sinh phải đạt từ 22/36. Năm học 2023 – 2024 này, điều kiện xét tuyển của trường dự kiến không có quá nhiều thay đổi so với năm học trước. Các bạn truy cập thường xuyên vào bài viết để cập nhật những thông tin mới nhất nhé! ### Thời gian nhận hồ sơ và phỏng vấn | | | --- | | __Đợt 1__ | | 1 | Hạn nộp hồ sơ | 25/04/2022 | | 2 | Phỏng vấn | 07-08/05/2022 | | 14-15/05/2022 | | __Đợt 2__ | | 1 | Hạn nộp hồ sơ | 06/06/2022 | | 2 | Phỏng vấn | 11-12/06/2022 | | 18-19/06/2022 | | __Đợt bổ sung__ | | 1 | Hạn nộp hồ sơ | 11/07/2022 | | 2 | Phỏng vấn | 16-17/07/2022 | Dự kiến mốc thời gian xét học bạ của trường năm 2023 – 2024 sẽ bắt đầu từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 7. Về phương thức và những quy định xét tuyển dự kiến sẽ không có gì thay đổi so với năm học trước. Các bạn hãy thường xuyên cập nhật thông tin của trường đề đăng ký dự tuyển sớm nhất nhé! Xem thêm: [Trường Đại học Việt – Nhật xét tuyển học bạ](https://reviewedu.net/truong-dai-hoc-viet-nhat-dhqg-ha-noi-vju-xet-tuyen-hoc-ba-chinh-xac-nhat) ## Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhà trường luôn nâng cao năng lực đào tạo, hỗ trợ sinh viên nghiên cứu và quản trị đại học tại Trường Đại học Việt Nhật giữa sự giúp sức Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản và Trường Đại học Việt Nhật. Với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở cả ba cấp độ đại học, cao học, tiến sĩ; nâng cao năng lực đào tạo, nghiên cứu và quản trị tại Trường Đại học Việt Nhật tiếp tục hỗ trợ nguồn lực, kỹ thuật và chuyển giao công nghệ. Để Đại học Việt Nhật phát triển thành một trường đại học nghiên cứu tầm cỡ quốc tế và theo hướng dẫn tự chủ, bền vững. ## Tốt nghiệp trường Đại học Việt – Nhật có dễ xin việc không? Trường luôn hỗ trợ thông báo cho các bạn cựu sinh viên, học viên chương trình Thạc sĩ Đo lường và Đánh giá trong Giáo dục có cơ hội làm việc tại Trường Đại học Việt Nhật, với vị trí chuyên viên đảm bảo chất lượng tại doanh nghiệp. ## Review đánh giá trường Đại học Việt – Nhật có tốt không? Đại học Việt – Nhật là môi trường lý tưởng đối với bạn trẻ mong muốn theo đuổi các ngành Văn hóa, Công nghệ, Quản lý và Kinh doanh. Nếu bạn bỏ chút thời gian để tham khảo thông tin về trường, bạn sẽ nhận ra rằng hầu như toàn bộ giảng viên nhà trường đều có học vị TS, GS, PGS được đào tạo tại các trường Đại học lớn như: Đại học Osaka, Đại học Tokyo,… Không chỉ vậy, nhà trường còn đưa ra các gói học bổng có giá trị như: Học bổng của quỹ hội nhập Nhật Bản, của chính phủ Nhật Bản,… cho sinh viên. Với những nỗ lực không ngừng của mình, VJU sẽ sớm trở thành điểm đến lý tưởng của mọi học sinh và nghiên cứu sinh trong và ngoài Việt Nam và là trường Đại học hàng đầu của toàn châu Á. | | | | --- | --- | | Hệ đào tạo | [Đại học](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/he-dao-tao/dai-hoc) | | Khối ngành | [Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/may-tinh-va-cong-nghe-thong-tin) , [Nhân văn](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/nhan-van) | | Tỉnh/thành phố | [Hà Nội](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/ha-noi) , [Miền Bắc](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/mien-bac) |
VJU
5
FPT Skillking
[![Học viên tại FPT Skillking](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/hoc-vien-fpt-skillking.png "hoc-vien-fpt-skillking")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/hoc-vien-fpt-skillking.png) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/hoc-vien-tai-fpt-skillking.png "hoc-vien-tai-fpt-skillking")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/hoc-vien-tai-fpt-skillking.png) [![Logo FPT Skillking](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/logo-fpt-skillking.jpg "logo-fpt-skillking")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/logo-fpt-skillking.jpg) [![FPT Skillking tuyển sinh năm học mới](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/fpt-skillking-tuyen-sinh-nganh-digital-marketing.png "fpt-skillking-tuyen-sinh-nganh-digital-marketing")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/fpt-skillking-tuyen-sinh-nganh-digital-marketing.png) ![Học viên tại FPT Skillking](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/hoc-vien-fpt-skillking.png) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/hoc-vien-tai-fpt-skillking.png) ![Logo FPT Skillking](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/logo-fpt-skillking.jpg) ![FPT Skillking tuyển sinh năm học mới](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/03/fpt-skillking-tuyen-sinh-nganh-digital-marketing.png) # Review FPT Skillking có tốt không? Hệ thống đào tạo Digital Marketing quốc tế FPT Skillking là đơn vị liên kết giữa Tổ chức giáo dục FPT và học viện Jetking Ấn Độ – đơn vị có hơn 70 năm kinh nghiệm về đào tạo học viên với các phương pháp SmartLab tiên tiến, đạt nhiều giải thưởng và danh hiệu cao quý về đào tạo nguồn nhân lực Digital Marketing trên phạm vi trong và ngoài nước. 8.9 Tốt Top 100 Cơ sở 1: 391A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP.HCM Hotline: HCM - (028) 7303 2239; HN - (024) 7302 2239 ##### Ưu điểm nổi bật * Giáo viên nước ngoài * Giáo viên Việt Nam * Máy lạnh * Máy chiếu * Wifi * Thư viện ##### Mức độ hài lòng Giảng viên 8.9 Cơ sở vật chất 8.9 Môi trường HT 8.4 Hoạt động ngoại khoá 8.2 Cơ hội việc làm 8.6 Tiến bộ bản thân 8.9 Thủ tục hành chính 9.0 Quan tâm sinh viên 8.9 Hài lòng về học phí 7.9 Sẵn sàng giới thiệu 8.9 FPT Skillking là một trong những đơn vị uy tín chuyên đào tạo ngành Digital Marketing quốc tế thuộc tổ chức giáo dục FPT với chương trình đào tạo bám sát thực tiễn, hệ thống kiến thức được cập nhật liên tục để bắt kịp xu hướng thị trường. Hãy cùng [ReviewEdu](https://reviewedu.net/) tìm hiểu chi tiết về FPT Skillking nhé! ## Thông tin chung * Tên trường: Hệ thống đào tạo Full-stack Digital Marketing quốc tế – FPT Skillking * Địa chỉ: + Cơ sở 1: 391A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP.HCM + Cơ sở 2: 275 Nguyễn Văn Đậu, Phường 11, Bình Thạnh, TP.HCM + Cơ sở 3: 94 Lương Yên, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội + Cơ sở 4: Số 8, Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội * Website: https://skillking.fpt.edu.vn/ * Facebook: https://www.facebook.com/fptskillking/ * Hotline: HCM – (028) 7303 2239; HN – (024) 7302 2239 ### Lịch sử phát triển Tổ chức giáo dục FPT là đơn vị đi đầu trong việc nắm bắt xu hướng giáo dục trên thế giới và ứng dụng hiệu quả tại Việt Nam. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường và xu thế phát triển của xã hội trong thời đại số, FPT Skillking đã ra đời. Hệ thống đào tạo Digital Marketing quốc tế FPT Skillking là đơn vị liên kết giữa Tổ chức giáo dục FPT và học viện Jetking Ấn Độ – đơn vị có hơn 70 năm kinh nghiệm về đào tạo học viên với các phương pháp SmartLab tiên tiến, đạt nhiều giải thưởng và danh hiệu cao quý về đào tạo nguồn nhân lực Digital Marketing trên phạm vi trong và ngoài nước. ### Mục tiêu phát triển Hệ thống đào tạo Full-stack Digital Marketing quốc tế FPT Skillking luôn chú trọng phát triển chất lượng đào tạo, trang bị toàn diện cho sinh viên về xây dựng hệ thống kiến thức, phát triển tư duy, kỹ năng nghề nghiệp và thành thạo tất cả các công cụ marketing. Đặc biệt, FPT Skillking luôn nỗ lực không ngừng để cải tiến nội dung và phương pháp giảng dạy để đảm bảo phù hợp với xu thế phát triển của ngành Digital Marketing trong thời đại số. ## Vì sao nên theo học tại FPT Skillking? ### Đội ngũ giảng viên FPT Skillking luôn chú trọng đến chất lượng giảng dạy với đội ngũ giảng viên là những người có chuyên môn, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực Digital Marketing. Các giảng viên đồng thời cũng là cố vấn, giữ những chức vụ liên quan đến marketing tại các doanh nghiệp, giúp sinh viên vừa học kiến thức vừa nắm rõ cách vận hành của Digital Marketing trong các hoạt động doanh nghiệp. ### Cơ sở vật chất FPT Skillking hiện nay đang có tổng cộng 4 cơ sở tại Hà Nội và Hồ Chí Minh với hơn 100 phòng học được trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc học tập, giảng dạy của học viên và giảng viên. Mỗi phòng học đều được trang bị tivi kết nối internet, máy lạnh và ổ cắm điện ở mỗi bàn học. ### Chương trình học Để bắt kịp các xu thế phát triển ngành Digital Marketing trên thị trường, FPT Skillking luôn không ngừng kết hợp cùng với đối tác để nghiên cứu và cải thiện chương trình học ngày một tốt hơn, phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Bên cạnh đó, sinh viên còn được tham gia các giờ học cùng doanh nghiệp, cùng chuyên gia, tham gia các buổi workshop, talkshow định hướng chuyên ngành… giúp sinh viên có thể trang bị đầy đủ năng lực cá nhân. ### Ưu điểm nổi bật * 5 năm kinh nghiệm dạy ngành Digital Marketing quốc tế * Bằng quốc tế được Ấn Độ cấp, có giá trị toàn cầu * Đào tạo toàn diện về kiến thức, kỹ năng, công cụ * Chương trình học 70% thực hành * 100% giới thiệu việc làm tại tập đoàn FPT và các doanh nghiệp liên kết ## Thông tin tuyển sinh của Hệ thống đào tạo Full-stack Digital Marketing quốc tế FPT Skillking ### Đối tượng tuyển sinh * Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương * Sinh viên các trường Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp hoặc chương trình quốc tế tương đương khác * Người đi làm ### Phương thức tuyển sinh Tuyển thẳng các thí sinh có trình độ THPT hoặc tương đương ### Hồ sơ tuyển sinh * Phiếu đăng ký nhập học theo mẫu của FPT Skillking. * 01 bản công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. * 01 bản photo CMND/CCCD công chứng. * 2 ảnh 3×4 (chụp trong vòng 6 tháng) ## Học phí của FPT Skillking Hiện nay, hệ thống đào tạo Full-stack Digital Marketing quốc tế FPT Skillking đang có mức học phí là 20.742.000 đồng/kỳ. Sinh viên học trong 4 học kỳ sẽ có tổng mức phí tương đương là 82.968.000 đồng/2 năm học. ## Điểm chuẩn chính xác của FPT Skillking FPT Skillking xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT, GDTX và các chương trình học tương đương đến khi hết chỉ tiêu tuyển sinh nên không có điểm chuẩn. ## Chương trình học tại FPT Skillking FPT Skillking với chương trình đào tạo ngành Digital Marketing quốc tế chỉ 2 năm/ 4 học kỳ. Sinh viên được học thẳng trực tiếp vào kiến thức chuyên môn và thực hiện đồ án thực tế vào cuối mỗi học kỳ. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ nhận bằng Higher Diploma In Digital Marketing do tập đoàn Jetking Ấn Độ cấp, có giá trị toàn cầu. * __Học kỳ 1:__ Cung cấp kiến thức về các nền tảng Social Media như Facebook, Zalo, Tiktok… * __Học kỳ 2:__ Học chuyên sâu về Website và kỹ thuật SEO giúp thăng hạng từ khóa * __Học kỳ 3:__ Kiến thức về các nguyên lý truyền thông, Search Engine Marketing… * __Học kỳ 4:__ Cách xây dựng và định vị thương hiệu trên các nền tảng Digital, xây dựng kế hoạch truyền thông tổng thể ## Quyền lợi của sinh viên khi theo học tại FPT Skillking * Học chuyên sâu vào kiến thức chuyên môn, từ đó rút ngắn thời gian học chỉ còn 2 năm * Thực hiện đồ án thực tế sau mỗi học kỳ giúp sinh viên thực hành thành thạo * Học kiến thức thực tiễn thông qua các giờ học doanh nghiệp, workshop, talkshow… * Sinh viên 100% sau khi tốt nghiệp được giới thiệu việc làm tại tập đoàn FPT và các công ty liên kết ## Tốt nghiệp FPT Skillking có dễ tìm việc không? Digital Marketing đang là một ngành nghề hot trên thị trường với nhu cầu nguồn nhân lực cao. Sinh viên FPT Skillking sau khi tốt nghiệp sẽ được cam kết giới thiệu việc làm tại công ty thuộc tập đoàn FPT và các công ty liên kết như Haravan, Ladipage, Accesstrade, Xanh Marketing, Điền Quân… ## Review Hệ thống Đào tạo Full-stack Digital Marketing Quốc tế FPT Skillking có tốt không? FPT Skillking là một trong những đơn vị uy tín đào tạo ngành Digital Marketing chất lượng cao, tiên phong trong đào tạo Full-stack Digital Marketing tại Việt Nam với lộ trình học đạt chuẩn quốc tế theo phương pháp đào tạo SmartLab tiên tiến, trang bị cho sinh viên đầy đủ kiến thức và kỹ năng để tự tin làm việc tại các doanh nghiệp. Chương trình học được nghiên cứu và cập nhật liên tục phù hợp với sự phát triển của ngành trên thị trường, tạo ra một hệ thống kiến thức bám sát thực tiễn, phù hợp thị trường. Hệ thống Đào tạo Full-stack Digital Marketing Quốc tế FPT Skillking là một môi trường học lý tưởng cho những bạn có đam mê phát triển trong ngành Digital Marketing. | | | | --- | --- | | Hệ đào tạo | [Cao đẳng](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/he-dao-tao/cao-dang) , [Đại học](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/he-dao-tao/dai-hoc) | | Khối ngành | [Kinh doanh và quản lý](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/kinh-doanh-va-quan-ly) | | Tỉnh/thành phố | [Hà Nội](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/ha-noi) , [Hồ Chí Minh](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/ho-chi-minh) |
6
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh
[![Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/sinh-vien-vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh.jpg "sinh-vien-vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/sinh-vien-vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh.jpg) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh-vnuk.jpg "vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh-vnuk")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh-vnuk.jpg) [![Logo Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/lo-go-vnuk.png "lo-go-vnuk")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/lo-go-vnuk.png) [![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/giang-vien-va-sinh-vien-vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh.jpg "giang-vien-va-sinh-vien-vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh")](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/giang-vien-va-sinh-vien-vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh.jpg) ![Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/sinh-vien-vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh.jpg) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh-vnuk.jpg) ![Logo Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/lo-go-vnuk.png) ![](https://reviewedu.net/wp-content/uploads/2023/09/giang-vien-va-sinh-vien-vien-nghien-cuu-va-dao-tao-viet-anh.jpg) # Review Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (VNUK) có tốt không? Đại học Đà Nẵng vinh dự được hai chính phủ Việt Nam và Vương quốc Anh chọn và giao nhiệm vụ hợp tác với các trường đại học Vương quốc Anh triển khai dự án thành lập trường Đại học Việt – Anh, một trường đại học công lập đẳng cấp quốc tế tại Đà Nẵng. Theo Quyết định số 5555/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,  trường Đại học Công lập Quốc tế Việt – Anh được phát triển qua hai giai đoạn: (i) thành lập Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (gọi tắt là VNUK) thuộc Đại học Đà Nẵng, (ii) phát triển Viện thành trường Đại học Quốc tế Việt – Anh. Theo quyết định này, VNUK được tổ chức đào tạo các chương trình bậc đại học, thạc sĩ, và tiến sĩ cũng như các khóa đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn. 8.6 Tốt Top 100 158A Lê Lợi, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng (0236)3.738.399 ##### Ưu điểm nổi bật * Giáo viên nước ngoài * Giáo viên Việt Nam * Máy lạnh * Máy chiếu * Wifi * Thư viện ##### Mức độ hài lòng Giảng viên 8.5 Cơ sở vật chất 9.0 Môi trường HT 8.0 Hoạt động ngoại khoá 6.5 Cơ hội việc làm 7.0 Tiến bộ bản thân 7.5 Thủ tục hành chính 9.5 Quan tâm sinh viên 9.0 Hài lòng về học phí 6.5 Sẵn sàng giới thiệu 7.2 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (VNUK), Đại học Đà Nẵng tự hào là cơ sở giáo dục đại học công lập quốc tế đầu tiên được thành lập theo thỏa thuận hợp tác giữa hai chính phủ Việt Nam và Anh Quốc. VNUK mang trong mình sứ mệnh góp phần đưa hoạt động nghiên cứu và giảng dạy đại học của Việt Nam lên tầm cỡ quốc tế. [Reviewedu.net](https://reviewedu.net/kenh-tin-tuc-tuyen-sinh-dai-hoc-viet-nam) tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (VNUK). Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. ## Thông tin chung * __Tên trường:__ Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng * __Địa chỉ:__ 158A Lê Lợi, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng * __Số điện thoại:__ (0236)3.738.399 * __Email tuyển sinh:__ [email protected] ### Lịch sử phát triển Đại học Đà Nẵng vinh dự được hai chính phủ Việt Nam và Vương quốc Anh chọn và giao nhiệm vụ hợp tác với các trường đại học Vương quốc Anh triển khai dự án thành lập trường Đại học Việt – Anh, một trường đại học công lập đẳng cấp quốc tế tại Đà Nẵng. Theo Quyết định số 5555/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,  trường Đại học Công lập Quốc tế Việt – Anh được phát triển qua hai giai đoạn: (i) thành lập Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (gọi tắt là VNUK) thuộc Đại học Đà Nẵng, (ii) phát triển Viện thành trường Đại học Quốc tế Việt – Anh. Theo quyết định này, VNUK được tổ chức đào tạo các chương trình bậc đại học, thạc sĩ, và tiến sĩ cũng như các khóa đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn. Hiện nay, được sự đồng ý của Hội đồng Đại học Đà Nẵng vào tháng 3/2021, VNUK đang trình Bộ Giáo dục và Đào tạo đề án thành lập trường Đại học quốc tế. Tháng 3/2022, trong chuyến thăm Đại học Đà Nẵng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã khẳng định sự ủng hộ chủ trương thành lập trường Đại học quốc tế Việt Anh. ### Mục tiêu phát triển Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh là một cơ sở giáo dục đại học thành viên của Đại học Đà Nẵng, phát triển theo định hướng nghiên cứu và giảng dạy dựa trên mô hình của các trường đại học Vương quốc Anh. Viện được thành lập theo thỏa thuận hợp tác giữa hai chính phủ Việt Nam và Vương quốc Anh với mục tiêu xây dựng một trường đại học đẳng cấp quốc tế tại Đà Nẵng. ## Vì sao nên theo học tại Viện nghiên cứu Và Đào tạo Việt – Anh? ### Đội ngũ cán bộ VNUK xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ và chính sách tuyển dụng nhằm đảm bảo thực hiện chiến lược phát triển thành Trường Đại học Việt – Anh. Kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ cơ hữu của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh giai đoạn 2019-2023 như sau: | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | __Năm__ | __2019__ | __2020__ | __2021__ | __2022__ | __2023__ | | Số lượng cán bộ | 31 | 56 | 76 | 98 | 115 | ### Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của trường hiện đại bao gồm thư viện, khuôn viên, diện tích khu sinh hoạt các hoạt động chiếm diện tích lớn. Ngoài ra các phòng học đều được trang thiết bị hiện đại chuẩn môi trường quốc tế. Mỗi lớp học ở VNUK chỉ bố trí không quá 40 SV, thậm chí với các môn tiếng Anh hay kỹ năng mềm và các hoạt động học thuật, seminar thường chỉ khoảng 20 SV tạo điều kiện cho mỗi thành viên được tương tác với nhau cũng như với giảng viên nhiều hơn. ## Thông tin tuyển sinh của Viện nghiên cứu Và Đào tạo Việt – Anh ### Thời gian xét tuyển Thời gian nộp hồ sơ * Thời gian, hình thức nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và xét tuyển / thi tuyển tại kỳ thi THPT: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; * Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập chương trình THPT (học bạ): Theo thời gian do Hội đồng tuyển sinh Đại học Đà Nẵng thông báo; * Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Viện và xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): Xét tuyển theo nhiều đợt, từ tháng 04/2023 – hết tháng 11/2023. Các đợt xét tuyển sẽ được thông báo 15 ngày trước khi bắt đầu. ### Đối tượng tuyển sinh Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. – Đạt ngưỡng đầu vào do Bộ GD&ĐT và Viện quy định; Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; – Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. Thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Viện thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh. ### Phương thức tuyển sinh Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau: * Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT * Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 * Phương thức 3: Xét học bạ THPT * Phương thức 4: Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường ### Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT * Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và Trường, xem chi tiết tại đây. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh. Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định mới năm 2023 của Bộ GD&ĐT. Xét học bạ THPT * Điểm xét học bạ tính theo tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên. * Điểm môn tính là điểm trung bình môn tính như sau: * Điểm TB môn = (Điểm TB môn lớp 10 + Điểm TB môn lớp 11 + Điểm TB môn HK1 lớp 12)/3 * Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển ≥ 18.0 điểm. Xét tuyển sinh theo đề án riêng * Thang điểm chung: 300 ## Viện nghiên cứu Và Đào tạo Việt – Anh tuyển sinh những ngành nào? Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã quy định đào tạo các ngành như sau: | | | | | --- | --- | --- | | __STT__ | __MÃ NGÀNH__ | __TÊN NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH__ | | 1 | 7340124 | [Quản trị và Kinh doanh Quốc tế](https://reviewedu.net/nganh-kinh-doanh-quoc-te) | | 2 | 7480101-SE | [Khoa học Máy tính](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-may-tinh) – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm | | 3 | 7420204 | [Khoa học Y Sinh](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-y-sinh) | | 4 | 7510402 | [Công nghệ Vật liệu](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-vat-lieu) – Chuyên ngành Công nghệ Nano | ## Học phí của Viện nghiên cứu Và Đào tạo Việt – Anh là bao nhiêu? Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh thông báo mức học phí năm 2023: * Mức thu học phí năm 2023 – 2024 cho sinh viên Việt Nam: 42.900.000 đồng/ năm * Mức thu học phí trung bình theo năm cho sinh viên Quốc tế đối với tất cả các ngành: 64.350.000 đồng ## Điểm chuẩn của Viện nghiên cứu Và Đào tạo Việt – Anh chính xác nhất Điểm chuẩn VNUK năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ được công bố tối ngày 22/8. Cụ thể: | | | | | | --- | --- | --- | --- | | __STT__ | __MÃ NGÀNH__ | __TÊN NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH__ | __ĐIỂM TRÚNG TUYỂN__ | | 1 | 7340124 | [Quản trị và Kinh doanh Quốc tế](https://reviewedu.net/nganh-kinh-doanh-quoc-te) | 18.00 | | 2 | 7480101-SE | [Khoa học Máy tính](https://reviewedu.net/nganh-khoa-hoc-may-tinh) – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm | 17.00 | | 3 | 7420204 | [Khoa học Y Sinh](https://reviewedu.net/nganh-ky-thuat-y-sinh) | 20.25 | | 4 | 7510402 | [Công nghệ Vật liệu](https://reviewedu.net/nganh-cong-nghe-vat-lieu) – Chuyên ngành Công nghệ Nano | 19.50 | ## Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Chất lượng chương trình đào tạo của VNUK có giá trị quốc tế bởi được chấp nhận bởi các trường đại học uy tín thế giới qua chương trình chuyển tiếp 2+2, 3+1 và được công nhận bởi các Hiệp hội nghề nghiệp quốc tế như Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc (ACCA). Trang bị cho người học những kỹ năng cần thiết để có thể làm chủ tương lai của bản thân và góp phần xây dựng thế giới tốt đẹp hơn Đem đến cho giảng viên và người học môi trường học tập và làm việc thân thiện và đầy hứng khởi. ## Tốt nghiệp Viện nghiên cứu Và Đào tạo Việt – Anh có dễ xin việc không? Viện nghiên cứu Và Đào tạo Việt – Anh là trường đại học đào tạo tốt tại Đà Nẵng vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên. Hiện nay, nền giáo dục của nước ta ngày càng được chú trọng chính nên cơ hội việc làm cho sinh viên VNUK sau khi tốt nghiệp là rất lớn ở các trường học công lập, dân lập tại Việt Nam. ## Review đánh giá Viện nghiên cứu Và Đào tạo Việt – Anh có tốt không? Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (VNUK) là đơn vị trực thuộc Đại học Đà Nẵng (ĐHĐN) có sứ mệnh đào tạo và nghiên cứu khoa học của một cơ sở giáo dục ĐH công lập, chất lượng chuẩn quốc tế với nhiều đối tác trong và ngoài nước, trong đó có các ĐH uy tín của Vương quốc Anh. Vì vậy học ở môi trường quốc tế sẽ được tiếp cận nhiều quyền lợi và được hỗ trợ tối ưu nhất. | | | | --- | --- | | Hệ đào tạo | [Đại học](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/he-dao-tao/dai-hoc) | | Khối ngành | [Công Nghệ Kỹ Thuật](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/cong-nghe-ky-thuat) , [Khoa học tự nhiên](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/khoa-hoc-tu-nhien) , [Kinh doanh và quản lý](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/khoi-nganh/kinh-doanh-va-quan-ly) | | Tỉnh/thành phố | [Đà Nẵng](https://reviewedu.net/thuoc-tinh/tinh-thanh-pho/da-nang) |
VNUK
7
2023-04-17
Trường Đại học Ngoại ngữ – Hà Nội
"\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n[![Đại học Ngoại ngữ Hà Nội](https://reviewedu.net/wp-con(...TRUNCATED)
ULIS
8
2022-11-28
Trường Đại học Kinh tế Hà Nội
"\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n[![Trường Đại học Kinh tế - Hà Nội (UEB)](https://review(...TRUNCATED)
UEB
9
2023-01-06
Trường Đại học Công nghệ Hà Nội
"\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n[![Trường Đại học Công nghệ - Hà Nội (UET)](https://rev(...TRUNCATED)
UET

Dữ liệu các trường dưới dạng markdown

Lưu ý:

  • Các headding thuộc dạng ATX
  • Dữ liệu có table

Một vài thông tin mà mỗi dòng có thể lưu

Mỗi dòng khả năng cao sẽ có cấu trúc dưới đây.
Tham khảo qua: HUST
Tuy là cấu trúc chung nhưng không phải dòng nào cũng có đầy đủ thông tin hoặc cùng key

{
  "thông tin chung": "thông tin liên lạc + website + giới thiệu trường",
  "Mục tiêu phát triển": "mục tiêu phát triển + cam kết của trường",
  "Lịch sử phát triển": "lịch sử phát triển của trường từ thành lập đến giờ",
  "Đội ngũ cán bộ": "",
  "Cơ sở vật chất": "",
  "Đối tượng và phạm vi tuyển sinh": "",
  "Thời gian xét tuyển": "có thể là table",
  "Phương thức tuyển sinh": "có thể là table",
  "Các ngành tuyển sinh": "có thể là table",
  "Học phí": "có thể là table",
  "Điểm chuẩn": "có thể là table",
  "Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường": "",
  "Cơ hội ra trường": "cơ hội nghề nghiệp tương lai",
  "tổng kết": "table tổng kết"
}
Downloads last month
4
Edit dataset card