text
stringlengths 1
5.01k
|
---|
Gạo là một sản_phẩm lương_thực thu từ cây lúa . Hạt gạo thường có màu trắng , nâu hoặc đỏ thẫm , chứa nhiều dinh_dưỡng . Hạt gạo chính là nhân của thóc sau khi xay để tách bỏ vỏ trấu . Hạt gạo sau khi xay được gọi là gạo lứt , gạo_lức hay gạo lật , nếu tiếp_tục xát để tách cám thì gọi là gạo xát hay gạo trắng , nếu xát dối để giữ phần_lớn lượng cám bổ_dưỡng thì gọi là gạo xát dối hoặc gạo nguyên cám . Gạo là lương_thực phổ biển của gần một_nửa dân_số thế_giới .
|
Gạo có_thể nấu thành cơm , cháo nhờ cách luộc trong nước hay bằng hơi_nước . Gạo đồ_là loại gạo thu được từ thóc được ngâm nước nóng hoặc sấy trong hơi_nước rồi phơi khô sau đó mới được gia_công chế_biến qua các công_đoạn chế_biến khác như xay , xát , đánh bóng . Những mảnh vụn của gạo bị vỡ trên đồng lúa , khi phơi khô , khi vận_chuyển hoặc khi xay sàng gạo được gọi là gạo tấm . Gạo cũng có_thể rang cho vàng rồi giã mịn thành thính gạo , một loại gia_vị . Loại bột được làm từ gạo bằng phương_pháp ngâm và nghiền , gọi là bột gạo , là thành_phần chính của nhiều loại bánh phổ_thông và bún tại châu Á.
|
Từ gạo có_thể_chế_biến thành rất nhiều loại thực_phẩm khác nhau như bánh_cốm , bánh_nếp , bánh_tẻ , bánh_chưng , xôi , mỳ , bún , phở hay rượu . Gạo là lương_thực chính trong ẩm_thực châu_Á , khác với lương_thực chính trong ẩm_thực châu_Âu , Mỹ là lúa_mỳ , bột mỳ .
|
Salesforce.com , Inc. hay Salesforce ( tạm dịch : Mại lực , thường được viết tắt là SF hoặc SFDC ) là một công_ty phần_mềm dựa trên đám mây của Mỹ có trụ_sở tại San_Francisco , California . Mặc_dù phần_lớn doanh_thu đến từ_dịch vụ quản_lý quan_hệ khách_hàng ( CRM ) , Salesforce cũng bán một bộ ứng_dụng doanh_nghiệp bổ_sung tập_trung vào dịch_vụ khách_hàng , tự_động_hoá tiếp_thị , phân_tích và phát_triển ứng_dụng . Salesforce được xếp_hạng đầu_tiên trong tạp_chí Fortune của 100 công_ty tốt nhất để làm_việc vào năm 2018 .
|
Đây là danh_sách các máy_bay quân_sự được thiết_kế chủ_yếu cho không_chiến , và do_đó sẽ không tính đến các máy_bay đảm_nhiệm các nhiệm_vụ khác , chúng có_thể có khả_năng không_chiến là phụ , ví_dụ như các máy_bay_cường_kích . Danh_sách bao_gồm máy_bay_tiêm_kích , cả các loại hiện vẫn đang được sử_dụng , hoặc đã bị thải_loại , các thiết_kế đã thực_hiện chuyến bay thử đầu_tiên nhưng bị huỷ_bỏ và các đề_án tương_lai hiện vẫn đang phát_triển . Danh_sách này không gồm các đề_án đã bị huỷ_bỏ trước khi máy_bay được chế_tạo hay máy_bay hư_cấu . Chúng được liệt_kê theo bảng_chữ_cái .
|
Phân_tích chương_trình tĩnh là quá_trình phân_tích phần_mềm máy_tính được thực_hiện mà không có thực_sự chạy chương_trình đó ( ngược_lại , phân_tích một chương_trình đang chạy gọi là phân_tích_động ) . Trong hầu_hết các trường_hợp , phân_tích được thực_hiện trên một_số phiên_bản của mã nguồn , và trong các trường_hợp khác , trên vài dạng của mã đối_tượng . Thuật_ngữ này thường được áp_dụng cho phân_tích được thực_hiện bởi một công_cụ tự_động , với sự tham_gia của người hiểu về chương_trình , program comprehension , hay code review . Software inspection và software walkthrough cũng được sử_dụng trong trường_hợp sau .
|
Hy_vọng là một trạng_thái tinh_thần lạc_quan dựa trên sự kỳ_vọng về kết_quả tích_cực đối_với các sự_kiện và hoàn_cảnh trong cuộc_sống của một người hoặc thế_giới nói_chung . Là một động_từ , định_nghĩa của nó bao_gồm : " mong_đợi với sự tự_tin " và " để ấp_ủ một mong_muốn . " Các từ đối_lập của nó là thất_vọng và tuyệt_vọng .
|
Windows 10 là một hệ_điều_hành của Microsoft Windows dành cho các loại máy_tính_cá_nhân và máy trạm , là một phần của họ hệ_điều_hành Windows_NT . Hệ_điều_hành này được giới_thiệu vào 30 tháng 9 năm 2014 trong chương_trình Build 2014 và đã được phát_hành chính_thức vào ngày 29 tháng 7 năm 2015 . Giao_diện trên Windows 10 là sự kết_hợp giữa Windows 8.1 và Windows 7 . Không giống như các phiên_bản trước của Windows , Microsoft đã gắn nhãn Windows 10 là một " Service ( dịch_vụ ) " , được nhận cập_nhật những tính_năng , sửa lỗi liên_tục ; các thiết_bị chạy Windows 10 trong môi_trường doanh_nghiệp có_thể nhận được các cập_nhật này với tốc_độ chậm hơn hoặc sử_dụng các mốc hỗ_trợ dài_hạn ( LTSB và LTSC ) , tuy_nhiên với đối_tượng thuộc dạng LTSB và LTSC chỉ được nhận các bản cập_nhật quan_trọng , chẳng_hạn như các bản vá bảo_mật , cũng như hỗ_trợ trong suốt vòng đời 5 năm . Các máy chạy Windows 7 , Windows 8 và Windows 8.1 sẽ được nâng_cấp trực_tiếp lên Windows 10 qua Windows_Update trong vòng 1 năm kể từ ngày phát_hành bản đầu_tiên ( RTM ) .
|
Windows 10 đi kèm một tính_năng lớn mà Microsoft gọi là " universal apps ( ứng_dụng phổ_quát ) " ; được mở_rộng dựa trên các ứng_dụng phong_cách Metro , các ứng_dụng này có_thể được thiết_kế để chạy trên nhiều dòng sản_phẩm Microsoft với các mã giống nhau , như máy_tính bảng , điện_thoại thông_minh , các hệ_thống nhúng , các máy Xbox_One , Surface_Hub và Mixed_Reality . Giao_diện người dùng Windows đã được sửa_đổi để cho trải_nghiệm chuyển_tiếp giữa giao_diện định_hướng chuột truyền_thống và một giao_diện tối_ưu cho màn_hình cảm_ứng , dựa trên đầu vào là các thiết_bị 2 - trong-1 ( ngày_càng phổ_biến ) ; cả hai giao_diện đều bao_gồm một menu Start được cập_nhật để kết_hợp các yếu_tố của menu Start truyền_thống trên Windows 7 với các " tiles " của Windows 8 . Phiên_bản đầu_tiên của Windows 10 cũng giới_thiệu hệ_thống máy ảo mới , một tính_năng quản_lý cửa_sổ và desktop gọi là Task_View và trình_duyệt web Microsoft Edge , hỗ_trợ cho đăng_nhập bằng khuôn_mặt ( Windows_Hello ) hoặc bằng vân tay - tính_năng bảo_mật mới cho môi_trường doanh_nghiệp , và DirectX 12 và WDDM 2.0 để cải_thiện khả_năng đồ_hoạ cho các trò_chơi .
|
Windows 10 nhận được hầu_hết các nhận_xét tích_cực khi phát_hành ban_đầu vào tháng 7 năm 2015 ; các nhà phê_bình đã ca_ngợi quyết_định của Microsoft về việc cung_cấp một giao_diện định_hướng cho máy_tính_để_bàn phù_hợp với các phiên_bản trước của Windows , tương_phản với cách tiếp_cận hướng máy_tính bảng của Windows 8 , mặc_dù chế_độ giao_diện người dùng cảm_ứng của Windows 10 đã bị gác lại . Các nhà đánh_giá cũng ca_ngợi những cải_tiến cho phần_mềm đi kèm của Windows 10 so với Windows 8.1 , tích_hợp Xbox_Live , cũng như chức_năng và khả_năng của trợ_lý ảo cá_nhân Cortana , đặc_biệt là việc thay_thế Internet_Explorer bằng Microsoft Edge . Tuy_nhiên , giới truyền_thông đã chỉ ra những thay_đổi theo chiều_hướng độc_quyền đối_với các hành_vi của hệ_điều_hành , bao_gồm cài_đặt bản cập_nhật bắt_buộc ( người dùng bị ép cập_nhật , và việc tắt cập_nhật hoặc hoãn cập_nhật quả là một việc khó_khăn đối_với đa_số người dùng thông_thường ) , mối quan_tâm về vấn_đề quyền riêng_tư đối_với việc thu_thập dữ_liệu của hệ_điều_hành cho Microsoft và các đối_tác , các thủ_thuật giống như phần_mềm quảng_cáo được sử_dụng để thúc_đẩy hệ_điều_hành phát hành.Microsoft đã nhắm đến việc Windows 10 được cài_đặt trên ít_nhất một tỷ thiết_bị trong khoảng hai hoặc ba năm sau khi phát_hành . Cho đến tháng 8 năm 2016 , việc sử_dụng Windows 10 ngày_càng tăng , sau đó chững lại so với các phiên_bản trước của Windows giảm phần tỉ_lệ sử_dụng của chúng khi được đo bằng lưu_lượng truy_cập web . Hệ_điều_hành đang chạy trên hơn 400 triệu thiết_bị đang hoạt_động và có tỷ_lệ sử_dụng ước_tính 27,72% trên các máy_tính truyền_thống và 12,53% trên tất_cả các nền_tảng ( PC , điện_thoại_di_động , máy_tính bảng và bảng điều_khiển ) .
|
Brunei ( phiên_âm tiếng Việt : Bru-nây ) , tên chính_thức là Nhà_nước Brunei Darussalam ( tiếng Mã_Lai : Negara_Brunei_Darussalam , chữ Jawi : نڬارا_بروني_دارالسلام ) , là một quốc_gia có chủ_quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông_Nam Á. Ngoại_trừ dải bờ biển giáp biển Đông , quốc_gia này hoàn_toàn bị bang Sarawak của Malaysia bao quanh . Huyện Limbang của bang Sarawak phân_chia Brunei thành hai phần . Đây là quốc_gia có chủ_quyền duy_nhất nằm hoàn_toàn trên đảo Borneo , Malaysia và Indonesia phân_chia phần lãnh_thổ còn lại của đảo .
|
Lịch_sử chính_thức của quốc_gia cho rằng Brunei có_thể có bắt_đầu từ thế_kỷ VII , khi nó là một thuộc_quốc tên là P ' o-li của Đế_quốc Srivijaya có trung_tâm trên đảo Sumatra . Sau đó , nước này trở_thành chư_hầu của Đế_quốc Majapahit có trung_tâm trên đảo Java . Brunei trở_thành một vương_quốc hồi_giáo vào thế_kỷ thứ XIV , dưới quyền vị quốc_vương ( sultan ) mới cải sang Hồi_giáo là Muhammad_Shah .
|
Vào thời_kỳ đỉnh_cao của Vương_quốc Brunei , Sultan_Bolkiah ( trị_vì 1485 1528 ) kiểm_soát các khu_vực phía bắc của đảo Borneo , bao_gồm Sarawak và Sabah ngày_nay , cũng như quần_đảo Sulu ở ngoài khơi mũi đông bắc của Borneo , Seludong ( Manila ngày_nay ) , và các đảo ở ngoài khơi mũi tây bắc của Borneo . Đoàn thám_hiểm Magellan của Tây_Ban_Nha viếng_thăm quốc_gia hàng_hải này vào năm 1521 , và Brunei chiến_đấu chống lại Tây_Ban_Nha trong chiến_tranh Castille vào năm 1578 .
|
Vương_quốc Brunei bắt_đầu suy_sụp ; và đến thế_kỷ XIX thì Sultan của Brunei nhượng lại Sarawak cho James_Brooke để báo_ơn người này vì công giúp_đỡ dập tắt một cuộc nổi_dậy và phong cho Brooke làm rajah ; và nhượng lại Sabah cho Công_ty Đặc hứa Bắc_Borneo của Anh Quốc . Năm 1888 , Brunei trở_thành một lãnh_thổ bảo_hộ của Anh Quốc và một Thống_sứ Anh Quốc được bổ_nhiệm trong vai_trò người_quản_lý thuộc địa vào năm 1906 . Sau khi bị Nhật_Bản xâm_chiếm trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , một hiến_pháp mới được thảo ra vào năm 1959 . Năm 1962 , một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chế_độ_quân_chủ bị dập tắt với sự giúp_đỡ của người Anh.Brunei giành được độc_lập từ Anh Quốc vào ngày 1 tháng 1 năm 1984 . Quốc_gia này trải qua quá_trình tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong thập_niên 1970 và 1990 , đạt mức tăng_trưởng bình_quân 5.6% / năm trong giai_đoạn từ 1999 đến 2008 . Brunei hiện_nay là một quốc_gia công_nghiệp mới . Quốc_gia này trở_nên thịnh_vượng nhờ các mỏ dầu và khí_đốt thiên_nhiên có trữ_lượng lớn . Brunei có chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt mức rất cao , xếp thứ hai trong số các quốc_gia Đông_Nam_Á chỉ sau Singapore , đồng_thời được phân_loại là một nước phát_triển . Theo Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế ( IMF ) , Brunei xếp_hạng thứ năm thế_giới về thu_nhập bình_quân đầu người theo sức_mua tương_đương . IMF cũng ước_tính rằng vào năm 2011 , Brunei là một trong hai quốc_gia có nợ công ở mức 0% trong quy_mô GDP danh_nghĩa . Tạp_chí Forbes cũng xếp_hạng Brunei là quốc_gia giàu thứ năm trên thế_giới .
|
Cơ_sở_dữ_liệu ( Database ) là một tập_hợp các dữ_liệu có tổ_chức , thường được lưu_trữ và truy_cập điện_tử từ hệ_thống máy_tính . Khi cơ_sở_dữ_liệu phức_tạp hơn , chúng thường được phát_triển bằng cách sử_dụng các kỹ_thuật thiết_kế và mô_hình_hoá chính_thức .
|
Hệ quản_lý cơ_sở_dữ_liệu ( Database_Management_System - DBMS ) là phần_mềm tương_tác với người dùng cuối , ứng_dụng và chính cơ_sở_dữ_liệu để thu_thập và phân_tích dữ_liệu . Phần_mềm DBMS bao_gồm các tiện_ích cốt_lõi được cung_cấp để quản_trị cơ_sở_dữ_liệu . Tổng_cộng của cơ_sở_dữ_liệu , DBMS và các ứng_dụng liên_quan có_thể được gọi là " hệ_thống cơ_sở_dữ_liệu " . Thông_thường thuật_ngữ " cơ_sở_dữ_liệu " cũng được sử_dụng để nói đến bất_kỳ DBMS , hệ_thống cơ_sở_dữ_liệu hoặc ứng_dụng nào được liên_kết với cơ_sở_dữ_liệu .
|
Các nhà_khoa_học máy_tính có_thể phân_loại các hệ_thống quản_lý cơ_sở_dữ_liệu theo các mô_hình cơ_sở_dữ_liệu mà họ hỗ_trợ . Cơ_sở_dữ_liệu quan_hệ đã trở_nên thống_trị trong những năm 1980 . Những dữ_liệu mô_hình này dưới dạng các hàng và cột trong một loạt các bảng và phần_lớn sử_dụng SQL ( Structured_Query_Language - ngôn_ngữ truy_vấn cấu_trúc ) để ghi và truy_vấn dữ_liệu . Vào những năm 2000 , các cơ_sở_dữ_liệu phi quan_hệ đã trở_nên phổ_biến , được gọi là NoSQL vì chúng sử_dụng các ngôn_ngữ truy_vấn khác .
|
Tin_tức là thông_tin về các sự_kiện hiện_tại . Điều này có_thể được cung_cấp thông_qua nhiều phương_tiện khác nhau : truyền_miệng , in_ấn , hệ_thống bưu_chính , phát_thanh truyền_hình , thông_tin điện_tử hoặc qua lời kể của các nhà quan_sát và nhân_chứng cho các sự_kiện .
|
Các chủ_đề phổ_biến cho các báo_cáo tin_tức bao_gồm chiến_tranh , chính_phủ , chính_trị , giáo_dục , y_tế , môi_trường , kinh_tế , kinh_doanh , thời_trang và giải_trí , cũng như các sự_kiện thể_thao , sự_kiện kỳ_quặc hoặc bất_thường . Các tuyên_bố của chính_phủ , liên_quan đến các nghi_lễ hoàng_gia , luật_pháp , thuế , y_tế công_cộng và tội_phạm , đã được mệnh_danh là tin_tức từ thời cổ_đại . Con_người thể_hiện một mong_muốn gần như phổ_quát để tìm_hiểu và chia_sẻ tin_tức , điều họ thoả_mãn bằng cách nói_chuyện với nhau và chia_sẻ thông_tin . Sự phát_triển công_nghệ và xã_hội , thường được thúc_đẩy bởi các mạng_lưới truyền_thông và gián_điệp của chính_phủ , đã tăng tốc_độ tin_tức có_thể lan_truyền , cũng như ảnh_hưởng đến nội_dung của nó . Thể_loại tin_tức như chúng_ta biết ngày_nay có liên_quan chặt_chẽ với báo_viết , có nguồn_gốc từ Trung_Quốc , đóng vai_trò như một bản tin và sự lan_truyền , với báo và giấy in , đến Châu_Âu .
|
Kinh_tế Hoa_Kỳ ( Mỹ ) là một nền kinh_tế tư_bản_chủ_nghĩa hỗn_hợp với kỹ_nghệ , mức_độ công_nghiệp_hoá và trình_độ phát_triển cao . Đây là nền kinh_tế lớn nhất thế_giới tính theo giá_trị GDP danh_nghĩa ( nominal ) và lớn thứ hai thế_giới tính theo ngang giá sức_mua ( PPP ) . Mỹ có GDP bình_quân đầu người đứng thứ 7 thế_giới tính theo giá_trị danh_nghĩa và thứ 11 thế_giới tính theo PPP năm 2016 . Đồng đô_la Mỹ ( USD ) là đồng_tiền được sử_dụng nhiều nhất trong các giao_dịch quốc_tế và là đồng_tiền dự_trữ phổ_biến nhất thế_giới , được bảo_đảm bằng nền khoa_học công_nghệ tiên_tiến , quân_sự vượt_trội , niềm tin vào khả_năng trả nợ của chính_phủ Mỹ , vai_trò trung_tâm của Hoa_Kỳ trong hệ_thống các tổ_chức toàn_cầu kể từ sau chiến_tranh thế_giới thứ 2 ( WWII ) và hệ_thống đô_la dầu_mỏ ( petrodollar system ) . Một_vài quốc_gia sử_dụng đồng đô_la Mỹ là đồng_tiền hợp_pháp chính_thức , và nhiều quốc_gia khác coi nó như đồng_tiền thứ hai phổ_biến nhất ( de facto currency ) . Những đối_tác thương_mại lớn nhất của Hoa_Kỳ bao_gồm : Trung_Quốc , Canada , Mexico , Nhật_Bản , Đức , Hàn_Quốc , Anh Quốc , Pháp , Ấn_Độ và Đài Loan.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ phát_triển nhờ nguồn tài_nguyên thiên_nhiên giàu_có , hệ_thống cơ_sở_hạ_tầng phát_triển đồng_bộ và năng_suất lao_động cao . Giá_trị nguồn tài_nguyên thiên_nhiên đứng cao thứ hai thế_giới , ước đạt 45 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Người Mỹ có mức thu_nhập hộ gia_đình và mức tiền công trung_bình cao nhất trong khối các quốc_gia thuộc Tổ_chức Hợp_tác phát_triển kinh_tế ( OECD ) , và đứng thứ 4 về mức thu_nhập bình_quân năm 2010 , giảm 2 bậc so với mức cao nhất năm 2007 . Hoa_Kỳ cũng có nền kinh_tế quốc_dân lớn nhất thế_giới ( không bao_gồm vùng thuộc địa ) kể từ những năm 1890 . Hoa_Kỳ là nhà_sản_xuất dầu_mỏ và khí gas lớn thứ 3 thế_giới . Trong năm 2016 , Mỹ là quốc_gia có kim_ngạch thương_mại lớn nhất , cũng như là nhà_sản_xuất hàng_hoá lớn thứ 2 toàn_cầu , đóng_góp vào một phần năm tổng_sản_lượng thế_giới . Nước Mỹ không_chỉ có nền kinh_tế lớn nhất , mà_còn có sản_lượng công_nghiệp lớn nhất theo báo_cáo Diễn_đàn thương_mại và phát_triển ( UNCTAD ) . Nước Mỹ không_chỉ có thị_trường nội_địa lớn nhất cho các loại hàng_hoá , mà_còn chiếm vị_trí tuyệt_đối trong thị_trường dịch_vụ . Tổng giao_dịch thương_mại đạt 4,92 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Trong tổng_số 500 công_ty lớn nhất thế_giới , có 134 công_ty đặt trụ_sở tại Hoa Kỳ.Hoa Kỳ có một trong những thị_trường tài_chính lớn nhất và ảnh_hưởng nhất toàn_cầu . Thị_trường_chứng_khoán New_York ( NYSE ) hiện là thị_trường_chứng_khoán có mức vốn hoá lớn nhất . Các khoản đầu_tư nước_ngoài tại Mỹ đạt 2,4 nghìn tỷ đô_la , trong khi những khoản đầu_tư của Mỹ ra nước_ngoài vượt 3,3 nghìn tỷ đô_la . Nền kinh_tế Mỹ luôn dẫn_đầu trong các khoản đầu_tư trực_tiếp và tài_trợ cho nghiên_cứu và phát_triển . Chi_tiêu tiêu_dùng chiếm 71% GDP năm 2013 . Hoa_Kỳ có thị_trường tiêu_dùng lớn nhất thế_giới , với chi_tiêu trung_bình hộ gia_đình lớn gấp 5 lần tại Nhật_Bản . Thị_trường lao_động Mỹ đã thu_hút người nhập_cư từ khắp_nơi trên thế_giới và tỷ_lệ nhập_cư ròng tại đây luôn nằm trong mức cao nhất thế_giới . Hoa_Kỳ nằm trong bảng xếp_hạng một trong các quốc_gia có nền kinh_tế cạnh_tranh và hoạt_động hiệu_quả nhất theo các báo_cáo của Ease of Doing_Business , Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu và các báo_cáo khác.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ đã trải qua đợt suy_thoái theo sau khủng_hoảng tài_chính năm 2007-08 , với sản_lượng năm 2013 vẫn dưới mức tiềm_năng theo báo_cáo cơ_quan ngân_sách quốc_hội . Tuy_nhiên nền kinh_tế đã bắt_đầu hồi_phục từ nửa sau năm 2009 , và tới tháng 10 năm 2017 , tỷ_lệ thất_nghiệp đã giảm từ mức cao 10% xuống còn 4,1% . Vào tháng 12 năm 2014 , tỷ_lệ nợ công đã chiếm hơn 100% GDP . Tổng_tài sản có tài_chính nội_địa đạt tổng 131 nghìn tỷ đô_la và tổng nợ tài_chính nội_địa là 106 nghìn tỷ đô_la .
|
Thạc_sĩ quản_trị kinh_doanh ( tiếng Anh : Master of Business_Administration - MBA ) là bằng thạc_sĩ bắt_nguồn từ nước Mỹ vào đầu thế_kỷ 20 khi các nước phát_triển cũng như các doanh_nghiệp tìm cách áp_dụng bộ_môn khoa_học quản_trị .
|
Các khoá học chính trong chương_trình MBA bao_gồm các lĩnh_vực khác nhau của quản_trị kinh_doanh như kế_toán , thống_kê ứng_dụng , nguồn nhân_lực , giao_tiếp kinh_doanh , đạo_đức kinh_doanh , luật kinh_doanh , chiến_lược kinh_doanh , tài_chính , kinh_tế quản_lý , quản_lý , tinh_thần kinh_doanh , tiếp_thị , quản_lý chuỗi cung_ứng và quản_lý hoạt_động theo cách phù_hợp nhất với quản_lý phân_tích và chiến_lược .
|
Hầu_hết các chương_trình cũng bao_gồm môn_học tự chọn và tập_trung để nghiên_cứu sâu hơn trong một lĩnh_vực cụ_thể , ví_dụ , kế_toán , tài_chính và tiếp_thị . Các chương_trình MBA ở Hoa_Kỳ thường yêu_cầu hoàn_thành khoảng bốn_mươi đến sáu mươi tín_chỉ , cao hơn nhiều so với ba_mươi tín_chỉ thường được yêu_cầu đối_với các bằng_cấp bao_gồm một_số tài_liệu tương_tự như Thạc_sĩ kinh_tế , Thạc_sĩ tài_chính , Thạc_sĩ kế_toán , Thạc_sĩ Khoa_học về Tiếp_thị và Thạc_sĩ Khoa_học về Quản_lý .
|
Thạc_sĩ quản_trị kinh_doanh ( tiếng Anh : Master of Business_Administration - MBA ) là bằng thạc_sĩ bắt_nguồn từ nước Mỹ vào đầu thế_kỷ 20 khi các nước phát_triển cũng như các doanh_nghiệp tìm cách áp_dụng bộ_môn khoa_học quản_trị .
|
Các khoá học chính trong chương_trình MBA bao_gồm các lĩnh_vực khác nhau của quản_trị kinh_doanh như kế_toán , thống_kê ứng_dụng , nguồn nhân_lực , giao_tiếp kinh_doanh , đạo_đức kinh_doanh , luật kinh_doanh , chiến_lược kinh_doanh , tài_chính , kinh_tế quản_lý , quản_lý , tinh_thần kinh_doanh , tiếp_thị , quản_lý chuỗi cung_ứng và quản_lý hoạt_động theo cách phù_hợp nhất với quản_lý phân_tích và chiến_lược .
|
Hầu_hết các chương_trình cũng bao_gồm môn_học tự chọn và tập_trung để nghiên_cứu sâu hơn trong một lĩnh_vực cụ_thể , ví_dụ , kế_toán , tài_chính và tiếp_thị . Các chương_trình MBA ở Hoa_Kỳ thường yêu_cầu hoàn_thành khoảng bốn_mươi đến sáu mươi tín_chỉ , cao hơn nhiều so với ba_mươi tín_chỉ thường được yêu_cầu đối_với các bằng_cấp bao_gồm một_số tài_liệu tương_tự như Thạc_sĩ kinh_tế , Thạc_sĩ tài_chính , Thạc_sĩ kế_toán , Thạc_sĩ Khoa_học về Tiếp_thị và Thạc_sĩ Khoa_học về Quản_lý .
|
An_toàn thông_tin là hành_động ngăn_cản , phòng_ngừa sự sử_dụng , truy_cập , tiết_lộ , chia_sẻ , phát_tán , ghi lại hoặc phá_huỷ thông_tin chưa có sự cho_phép . Ngày_nay vấn_đề an_toàn thông_tin được xem là một trong những quan_tâm hàng_đầu của xã_hội , có ảnh_hưởng rất nhiều đến hầu_hết các ngành khoa_học_tự_nhiên , kỹ_thuật , khoa_học_xã_hội và kinh_tế .
|
Wikipedia ( ( ) WIK-i-PEE-dee-ə hoặc ( ) WIK-ee-PEE-dee-ə ) là một bách_khoa_toàn_thư mở với mục_đích chính là cho_phép mọi người đều có_thể viết bài bằng nhiều loại ngôn_ngữ trên Internet . Wikipedia đang là tài_liệu tham_khảo viết chung lớn nhất và phổ_biến nhất trên Internet , và hiện_tại được xếp_hạng trang_web phổ_biến thứ 5 trên toàn_cầu . Là một trang_web không có quảng_cáo , Wikipedia được tổ_chức phi lợi_nhuận Wikimedia_Foundation quản_lý , nhận tài_trợ chủ_yếu thông_qua quyên góp.Wikipedia bắt_đầu được hoạt_động từ ngày 15 tháng 1 năm 2001 để bổ_sung bách_khoa_toàn_thư Nupedia dưới sự điều_hành của Jimmy_Wales và Larry_Sanger . Sanger đặt tên cho wikipedia như là một từ ghép của " wiki " và " encyclopedia " . Khởi_đầu trang này chỉ là một trang wikipedia tiếng Anh , nhưng các phiên_bản wikipedia của các thứ tiếng khác đã được xây_dựng nhanh_chóng . Với 6.2 triệu bài viết , phiên_bản wikipedia tiếng Anh là phiên_bản lớn nhất trong số hơn 300 phiên_bản hiện có . Tổng_quan Wikipedia hiện có hơn 55 triệu bài viết , và thu_hút hơn 1,7 tỷ lượt xem mỗi tháng.Từ khi được mở_cửa , Wikipedia càng_ngày_càng nổi_tiếng và sự thành_công của nó đã nảy_sinh ra vài dự_án liên_quan . Tuy_nhiên , có nhiều tranh_luận về sự tin_cậy của nó . Mặc_dù vậy , một công_bố vào ngày 9/8/2014 của viện thăm_dò YouGov sau khi khảo_sát 2.000 người tại Anh cho thấy 64% số người được hỏi tin vào độ xác_thực của thông_tin trên Wikipedia , cao hơn tỉ_lệ 61% tin vào BBC , và vào những tờ báo uy_tín khác như The_Times ( 45% ) , The_Guardian ( 45% ) , The_Sun ( 13% ) .
|
Wikipedia thường được làm nguồn bởi phương_tiện truyền_thông đại_chúng , có_khi được chỉ_trích và cũng có_khi được khen vì những đặc_tính : tự_do , mở , dễ sửa_đổi và phạm_vi rộng_rãi . Nhiều khi dự_án không_chỉ được nói đến , nhưng cũng được làm nguồn về chủ_đề khác . Wikipedia khuyến_khích những người đóng_góp theo quy_định " Thái_độ trung_lập " , bằng cách tóm_tắt các quan_điểm quan_trọng để tới gần sự_thật khách_quan . Việc dùng Wikipedia như nguồn tham_khảo đã gây ra tranh_luận vì tính mở của nó làm nó có_thể bị phá_hoại , bị sửa không đúng , hoặc không bao_gồm các chủ_đề đều_đặn , hoặc có ý_kiến không có căn_cứ . Nó cũng bị chê là có thiên_vị hệ_thống , đặt cao ý_kiến số đông hơn là bằng_cấp , sự thiếu trách_nhiệm cũng như kiến_thức chuyên_môn của người viết khi được so_sánh với những bách_khoa_toàn_thư thông_thường . Tuy_nhiên , số_lượng chủ_đề rộng_rãi và cặn_kẽ của nó , và tính_năng được cập_nhật liên_tục , đã làm cho dự_án này trở_thành nguồn tham_khảo hữu_ích đối_với hàng triệu người .
|
Năm 2005 , tập_san Nature công_bố một đánh_giá so_sánh 42 bài viết nội_dung khoa_học từ Encyclopædia_Britannica và Wikipedia , cho thấy mức_độ chính_xác của Wikipedia tiệm_cận với mức chính_xác của Encyclopædia Britannica.Wikipedia cũng bị chỉ_trích vì đã cho thấy sự thiên_lệch có tính hệ_thống , đưa ra một sự kết_hợp giữa " sự_thật , nửa sự_thật , và sai_lầm " , và trong các chủ_đề gây tranh_cãi , đã bị chính_trị thao_túng và bị truyền_thông sử_dụng để tuyên truyền.Vào năm 2017 , Facebook thông_báo rằng nó sẽ giúp người đọc phát_hiện tin_tức giả_mạo bằng các liên_kết tương_ứng với các bài viết trên Wikipedia . YouTube đã công_bố một kế_hoạch tương_tự vào năm 2018 . Đáp lại , The_Washington_Post đã nhấn_mạnh , " Wikipedia là cảnh_sát tốt của Internet " .
|
Tổng_giám_đốc điều_hành ( tiếng Anh : Chief_Executive_Officer - CEO hay tổng_giám_đốc ) là chức_vụ điều_hành cao nhất của một tổ_chức , phụ_trách tổng điều_hành một tập_đoàn , công_ty , tổ_chức hay một cơ_quan . CEO phải báo_cáo trước hội_đồng_quản_trị của tổ_chức đó . Thuật_ngữ tương_đương của CEO có_thể là giám_đốc quản_lý ( MD ) và giám_đốc_điều_hành ( CE ) .
|
Android là một hệ_điều_hành dựa trên nền_tảng Linux được thiết_kế dành cho các thiết_bị di_động có màn_hình cảm_ứng như điện_thoại thông_minh và máy_tính bảng . Ban_đầu , Android được phát_triển bởi Android , Inc. với sự hỗ_trợ tài_chính từ Google và sau_này được chính Google mua lại vào năm 2005 . Android ra_mắt vào năm 2007 cùng với tuyên_bố thành_lập Liên_minh thiết_bị cầm tay mở : một hiệp_hội gồm các công_ty phần_cứng , phần_mềm , và viễn_thông với mục_tiêu đẩy_mạnh các tiêu_chuẩn mở cho các thiết_bị di_động . Chiếc điện_thoại đầu_tiên chạy Android được bán vào năm 2008 . Android có mã nguồn mở và Google phát_hành mã nguồn theo Giấy_phép Apache . Chính mã nguồn mở cùng với một giấy_phép không có nhiều ràng_buộc đã cho_phép các nhà_phát_triển thiết_bị , mạng di_động và các lập_trình_viên nhiệt_huyết được điều_chỉnh và phân_phối Android một_cách tự_do . Ngoài_ra , Android còn có một cộng_đồng lập_trình_viên đông_đảo chuyên viết các ứng_dụng để mở_rộng chức_năng của thiết_bị , bằng một loại ngôn_ngữ_lập_trình Java có sửa_đổi . Tháng 10 năm 2012 , có khoảng 700.000 ứng_dụng trên Android , và số lượt tải ứng_dụng từ Google Play , cửa_hàng ứng_dụng chính của Android , ước_tính khoảng 25 tỷ lượt.Những yếu_tố này đã giúp Android trở_thành nền_tảng điện_thoại thông_minh phổ_biến nhất thế_giới , vượt qua Symbian_OS vào quý 4 năm 2010 , và được các công_ty công_nghệ lựa_chọn khi họ cần một hệ_điều_hành không nặng_nề , có khả_năng tinh_chỉnh , và giá rẻ chạy trên các thiết_bị công_nghệ_cao thay_vì tạo_dựng từ đầu . Kết_quả là mặc_dù được thiết_kế để chạy trên điện_thoại và máy_tính bảng , Android đã xuất_hiện trên TV , máy chơi game và các thiết_bị điện_tử khác . Bản_chất mở của Android cũng khích_lệ một đội_ngũ đông_đảo lập_trình_viên và những người đam_mê sử_dụng mã nguồn mở để tạo ra những dự_án do cộng_đồng quản_lý . Những dự_án này bổ_sung các tính_năng cao_cấp cho những người dùng thích tìm_tòi hoặc đưa Android vào các thiết_bị ban_đầu chạy hệ_điều_hành khác .
|
Android chiếm 87,7% thị_phần điện_thoại thông_minh trên toàn thế_giới vào thời_điểm quý 2 năm 2017 , với tổng_cộng 2 tỷ thiết_bị đã được kích_hoạt và 1,3 triệu lượt kích_hoạt mỗi ngày . Sự thành_công của hệ_điều_hành cũng khiến nó trở_thành mục_tiêu trong các vụ kiện liên_quan đến bằng phát_minh , góp_mặt trong cái gọi là " cuộc_chiến điện_thoại thông_minh " giữa các công_ty công_nghệ .
|
Wikipedia ( ( ) WIK-i-PEE-dee-ə hoặc ( ) WIK-ee-PEE-dee-ə ) là một bách_khoa_toàn_thư mở với mục_đích chính là cho_phép mọi người đều có_thể viết bài bằng nhiều loại ngôn_ngữ trên Internet . Wikipedia đang là tài_liệu tham_khảo viết chung lớn nhất và phổ_biến nhất trên Internet , và hiện_tại được xếp_hạng trang_web phổ_biến thứ 5 trên toàn_cầu . Là một trang_web không có quảng_cáo , Wikipedia được tổ_chức phi lợi_nhuận Wikimedia_Foundation quản_lý , nhận tài_trợ chủ_yếu thông_qua quyên góp.Wikipedia bắt_đầu được hoạt_động từ ngày 15 tháng 1 năm 2001 để bổ_sung bách_khoa_toàn_thư Nupedia dưới sự điều_hành của Jimmy_Wales và Larry_Sanger . Sanger đặt tên cho wikipedia như là một từ ghép của " wiki " và " encyclopedia " . Khởi_đầu trang này chỉ là một trang wikipedia tiếng Anh , nhưng các phiên_bản wikipedia của các thứ tiếng khác đã được xây_dựng nhanh_chóng . Với 6.2 triệu bài viết , phiên_bản wikipedia tiếng Anh là phiên_bản lớn nhất trong số hơn 300 phiên_bản hiện có . Tổng_quan Wikipedia hiện có hơn 55 triệu bài viết , và thu_hút hơn 1,7 tỷ lượt xem mỗi tháng.Từ khi được mở_cửa , Wikipedia càng_ngày_càng nổi_tiếng và sự thành_công của nó đã nảy_sinh ra vài dự_án liên_quan . Tuy_nhiên , có nhiều tranh_luận về sự tin_cậy của nó . Mặc_dù vậy , một công_bố vào ngày 9/8/2014 của viện thăm_dò YouGov sau khi khảo_sát 2.000 người tại Anh cho thấy 64% số người được hỏi tin vào độ xác_thực của thông_tin trên Wikipedia , cao hơn tỉ_lệ 61% tin vào BBC , và vào những tờ báo uy_tín khác như The_Times ( 45% ) , The_Guardian ( 45% ) , The_Sun ( 13% ) .
|
Wikipedia thường được làm nguồn bởi phương_tiện truyền_thông đại_chúng , có_khi được chỉ_trích và cũng có_khi được khen vì những đặc_tính : tự_do , mở , dễ sửa_đổi và phạm_vi rộng_rãi . Nhiều khi dự_án không_chỉ được nói đến , nhưng cũng được làm nguồn về chủ_đề khác . Wikipedia khuyến_khích những người đóng_góp theo quy_định " Thái_độ trung_lập " , bằng cách tóm_tắt các quan_điểm quan_trọng để tới gần sự_thật khách_quan . Việc dùng Wikipedia như nguồn tham_khảo đã gây ra tranh_luận vì tính mở của nó làm nó có_thể bị phá_hoại , bị sửa không đúng , hoặc không bao_gồm các chủ_đề đều_đặn , hoặc có ý_kiến không có căn_cứ . Nó cũng bị chê là có thiên_vị hệ_thống , đặt cao ý_kiến số đông hơn là bằng_cấp , sự thiếu trách_nhiệm cũng như kiến_thức chuyên_môn của người viết khi được so_sánh với những bách_khoa_toàn_thư thông_thường . Tuy_nhiên , số_lượng chủ_đề rộng_rãi và cặn_kẽ của nó , và tính_năng được cập_nhật liên_tục , đã làm cho dự_án này trở_thành nguồn tham_khảo hữu_ích đối_với hàng triệu người .
|
Năm 2005 , tập_san Nature công_bố một đánh_giá so_sánh 42 bài viết nội_dung khoa_học từ Encyclopædia_Britannica và Wikipedia , cho thấy mức_độ chính_xác của Wikipedia tiệm_cận với mức chính_xác của Encyclopædia Britannica.Wikipedia cũng bị chỉ_trích vì đã cho thấy sự thiên_lệch có tính hệ_thống , đưa ra một sự kết_hợp giữa " sự_thật , nửa sự_thật , và sai_lầm " , và trong các chủ_đề gây tranh_cãi , đã bị chính_trị thao_túng và bị truyền_thông sử_dụng để tuyên truyền.Vào năm 2017 , Facebook thông_báo rằng nó sẽ giúp người đọc phát_hiện tin_tức giả_mạo bằng các liên_kết tương_ứng với các bài viết trên Wikipedia . YouTube đã công_bố một kế_hoạch tương_tự vào năm 2018 . Đáp lại , The_Washington_Post đã nhấn_mạnh , " Wikipedia là cảnh_sát tốt của Internet " .
|
Wikipedia ( ( ) WIK-i-PEE-dee-ə hoặc ( ) WIK-ee-PEE-dee-ə ) là một bách_khoa_toàn_thư mở với mục_đích chính là cho_phép mọi người đều có_thể viết bài bằng nhiều loại ngôn_ngữ trên Internet . Wikipedia đang là tài_liệu tham_khảo viết chung lớn nhất và phổ_biến nhất trên Internet , và hiện_tại được xếp_hạng trang_web phổ_biến thứ 5 trên toàn_cầu . Là một trang_web không có quảng_cáo , Wikipedia được tổ_chức phi lợi_nhuận Wikimedia_Foundation quản_lý , nhận tài_trợ chủ_yếu thông_qua quyên góp.Wikipedia bắt_đầu được hoạt_động từ ngày 15 tháng 1 năm 2001 để bổ_sung bách_khoa_toàn_thư Nupedia dưới sự điều_hành của Jimmy_Wales và Larry_Sanger . Sanger đặt tên cho wikipedia như là một từ ghép của " wiki " và " encyclopedia " . Khởi_đầu trang này chỉ là một trang wikipedia tiếng Anh , nhưng các phiên_bản wikipedia của các thứ tiếng khác đã được xây_dựng nhanh_chóng . Với 6.2 triệu bài viết , phiên_bản wikipedia tiếng Anh là phiên_bản lớn nhất trong số hơn 300 phiên_bản hiện có . Tổng_quan Wikipedia hiện có hơn 55 triệu bài viết , và thu_hút hơn 1,7 tỷ lượt xem mỗi tháng.Từ khi được mở_cửa , Wikipedia càng_ngày_càng nổi_tiếng và sự thành_công của nó đã nảy_sinh ra vài dự_án liên_quan . Tuy_nhiên , có nhiều tranh_luận về sự tin_cậy của nó . Mặc_dù vậy , một công_bố vào ngày 9/8/2014 của viện thăm_dò YouGov sau khi khảo_sát 2.000 người tại Anh cho thấy 64% số người được hỏi tin vào độ xác_thực của thông_tin trên Wikipedia , cao hơn tỉ_lệ 61% tin vào BBC , và vào những tờ báo uy_tín khác như The_Times ( 45% ) , The_Guardian ( 45% ) , The_Sun ( 13% ) .
|
Wikipedia thường được làm nguồn bởi phương_tiện truyền_thông đại_chúng , có_khi được chỉ_trích và cũng có_khi được khen vì những đặc_tính : tự_do , mở , dễ sửa_đổi và phạm_vi rộng_rãi . Nhiều khi dự_án không_chỉ được nói đến , nhưng cũng được làm nguồn về chủ_đề khác . Wikipedia khuyến_khích những người đóng_góp theo quy_định " Thái_độ trung_lập " , bằng cách tóm_tắt các quan_điểm quan_trọng để tới gần sự_thật khách_quan . Việc dùng Wikipedia như nguồn tham_khảo đã gây ra tranh_luận vì tính mở của nó làm nó có_thể bị phá_hoại , bị sửa không đúng , hoặc không bao_gồm các chủ_đề đều_đặn , hoặc có ý_kiến không có căn_cứ . Nó cũng bị chê là có thiên_vị hệ_thống , đặt cao ý_kiến số đông hơn là bằng_cấp , sự thiếu trách_nhiệm cũng như kiến_thức chuyên_môn của người viết khi được so_sánh với những bách_khoa_toàn_thư thông_thường . Tuy_nhiên , số_lượng chủ_đề rộng_rãi và cặn_kẽ của nó , và tính_năng được cập_nhật liên_tục , đã làm cho dự_án này trở_thành nguồn tham_khảo hữu_ích đối_với hàng triệu người .
|
Năm 2005 , tập_san Nature công_bố một đánh_giá so_sánh 42 bài viết nội_dung khoa_học từ Encyclopædia_Britannica và Wikipedia , cho thấy mức_độ chính_xác của Wikipedia tiệm_cận với mức chính_xác của Encyclopædia Britannica.Wikipedia cũng bị chỉ_trích vì đã cho thấy sự thiên_lệch có tính hệ_thống , đưa ra một sự kết_hợp giữa " sự_thật , nửa sự_thật , và sai_lầm " , và trong các chủ_đề gây tranh_cãi , đã bị chính_trị thao_túng và bị truyền_thông sử_dụng để tuyên truyền.Vào năm 2017 , Facebook thông_báo rằng nó sẽ giúp người đọc phát_hiện tin_tức giả_mạo bằng các liên_kết tương_ứng với các bài viết trên Wikipedia . YouTube đã công_bố một kế_hoạch tương_tự vào năm 2018 . Đáp lại , The_Washington_Post đã nhấn_mạnh , " Wikipedia là cảnh_sát tốt của Internet " .
|
Các phương_thức thâm_nhập thị_trường nước_ngoài hoặc chiến_lược tham_gia khác nhau về mức_độ rủi_ro mà họ đưa ra , sự kiểm_soát và cam_kết của các nguồn_lực họ yêu_cầu và lợi_tức đầu_tư mà họ hứa.Có hai loại chế_độ thâm_nhập thị_trường chính : chế_độ vốn chủ_sở_hữu và không công_bằng . Danh_mục chế_độ không công_bằng bao_gồm các thoả_thuận xuất_khẩu và hợp_đồng . Danh_mục chế_độ vốn chủ_sở_hữu bao_gồm : liên_doanh và các công_ty con thuộc sở_hữu toàn_bộ .
|
Hợp_tác kinh_doanh là sự phát_triển của các mối quan_hệ chiến_lược , thành_công , lâu_dài giữa khách_hàng và nhà_cung_cấp , dựa trên việc đạt được thông_lệ tốt nhất và lợi_thế cạnh_tranh bền_vững . Trong mô_hình đối_tác kinh_doanh , các chuyên_gia nhân_sự làm_việc chặt_chẽ với các nhà_lãnh_đạo doanh_nghiệp và quản_lý trực_tuyến để đạt được các mục_tiêu tổ_chức chung . Trong thực_tế , mô_hình đối_tác kinh_doanh có_thể được mở_rộng để bao_gồm các thành_viên của bất_kỳ chức_năng kinh_doanh nào , ví_dụ : Tài_chính , CNTT , Nhân_sự , Pháp_lý , Quan_hệ đối_ngoại , đóng vai_trò là người kết_nối , liên_kết chức_năng của họ với các đơn_vị kinh_doanh để đảm_bảo rằng hoặc chức_năng , chuyên_môn họ phải cung_cấp được đặt trong mối quan_tâm thực_sự và hiện_tại của doanh_nghiệp để tạo ra giá_trị .
|
Trong khoa_học máy_tính , trí_tuệ_nhân_tạo hay AI ( tiếng Anh : Artificial_Intelligence ) , đôi_khi được gọi là trí thông_minh nhân_tạo , là trí thông_minh được thể_hiện bằng máy_móc , trái_ngược với trí thông_minh tự_nhiên của con_người . Thông_thường , thuật_ngữ " trí_tuệ_nhân_tạo " thường được sử_dụng để mô_tả các máy_móc ( hoặc máy_tính ) có khả_năng bắt_chước các chức_năng " nhận_thức " mà con_người thường phải liên_kết với tâm_trí , như " học_tập " và " giải_quyết vấn_đề " . Khi máy_móc ngày_càng tăng khả_năng , các nhiệm_vụ được coi là cần " trí thông_minh " thường bị loại_bỏ khỏi định_nghĩa về AI , một hiện_tượng được gọi là hiệu_ứng AI . Một câu châm_ngôn trong Định_lý của Tesler nói rằng " AI là bất_cứ điều gì chưa được thực_hiện . " Ví_dụ , nhận_dạng ký_tự quang_học thường bị loại_trừ khỏi những thứ được coi là AI , đã trở_thành một công_nghệ thông_thường . khả_năng máy hiện_đại thường được phân_loại như AI bao_gồm thành_công hiểu lời_nói của con_người , cạnh_tranh ở mức cao nhất trong trò_chơi chiến_lược ( chẳng_hạn như cờ_vua và Go ) , xe hoạt_động độc_lập , định_tuyến thông_minh trong mạng phân_phối nội_dung , và mô_phỏng quân_sự .
|
Trí_tuệ_nhân_tạo có_thể được phân thành ba loại hệ_thống khác nhau : trí_tuệ_nhân_tạo phân_tích , lấy cảm_hứng từ con_người và nhân_tạo . AI phân_tích chỉ có các đặc_điểm phù_hợp với trí_tuệ nhận_thức ; tạo ra một đại_diện nhận_thức về thế_giới và sử_dụng học_tập dựa trên kinh_nghiệm trong quá_khứ để thông_báo các quyết_định trong tương_lai . AI lấy cảm_hứng từ con_người có các yếu_tố từ trí_tuệ nhận_thức và cảm_xúc ; hiểu cảm_xúc của con_người , ngoài các yếu_tố nhận_thức và xem_xét chúng trong việc ra quyết_định . AI nhân_cách_hoá cho thấy các đặc_điểm của tất_cả các loại năng_lực ( nghĩa_là trí_tuệ nhận_thức , cảm_xúc và xã_hội ) , có khả_năng tự_ý thức và tự nhận_thức được trong các tương_tác .
|
Trí_tuệ_nhân_tạo được thành_lập như một môn_học thuật vào năm 1956 , và trong những năm sau đó đã trải qua nhiều làn_sóng lạc_quan , sau đó là sự thất_vọng và mất kinh_phí ( được gọi là " mùa đông AI " ) , tiếp_theo là cách tiếp_cận mới , thành_công và tài_trợ mới . Trong phần_lớn lịch_sử của mình , nghiên_cứu AI đã được chia thành các trường con thường không liên_lạc được với nhau . Các trường con này dựa trên các cân_nhắc kỹ_thuật , chẳng_hạn như các mục_tiêu cụ_thể ( ví_dụ : " robot học " hoặc " học máy " ) , việc sử_dụng các công_cụ cụ_thể ( " logic " hoặc mạng_lưới thần_kinh nhân_tạo ) hoặc sự khác_biệt triết_học sâu_sắc . Các ngành con cũng được dựa trên các yếu_tố xã_hội ( các tổ_chức cụ_thể hoặc công_việc của các nhà_nghiên_cứu cụ_thể ) . Lĩnh_vực này được thành_lập dựa trên tuyên_bố rằng trí thông_minh của con_người " có_thể được mô_tả chính_xác đến mức một cỗ máy có_thể được chế_tạo để mô_phỏng nó " . Điều này làm dấy lên những tranh_luận triết_học về bản_chất của tâm_trí và đạo_đức khi tạo ra những sinh_vật nhân_tạo có trí thông_minh giống con_người , đó là những vấn_đề đã được thần_thoại , viễn_tưởng và triết_học từ thời cổ_đại đề_cập tới . Một_số người cũng coi AI là mối nguy_hiểm cho nhân_loại nếu tiến_triển của nó không suy_giảm . Những người khác tin rằng AI , không giống như các cuộc cách_mạng công_nghệ trước_đây , sẽ tạo ra nguy_cơ thất_nghiệp hàng loạt.Trong thế_kỷ 21 , các kỹ_thuật AI đã trải qua sự hồi_sinh sau những tiến_bộ đồng_thời về sức_mạnh máy_tính , dữ_liệu lớn và hiểu_biết lý_thuyết ; và kỹ_thuật AI đã trở_thành một phần thiết_yếu của ngành công_nghệ , giúp giải_quyết nhiều vấn_đề thách_thức trong học máy , công_nghệ_phần_mềm và nghiên_cứu vận_hành .
|
Kinh_tế Hoa_Kỳ ( Mỹ ) là một nền kinh_tế tư_bản_chủ_nghĩa hỗn_hợp với kỹ_nghệ , mức_độ công_nghiệp_hoá và trình_độ phát_triển cao . Đây là nền kinh_tế lớn nhất thế_giới tính theo giá_trị GDP danh_nghĩa ( nominal ) và lớn thứ hai thế_giới tính theo ngang giá sức_mua ( PPP ) . Mỹ có GDP bình_quân đầu người đứng thứ 7 thế_giới tính theo giá_trị danh_nghĩa và thứ 11 thế_giới tính theo PPP năm 2016 . Đồng đô_la Mỹ ( USD ) là đồng_tiền được sử_dụng nhiều nhất trong các giao_dịch quốc_tế và là đồng_tiền dự_trữ phổ_biến nhất thế_giới , được bảo_đảm bằng nền khoa_học công_nghệ tiên_tiến , quân_sự vượt_trội , niềm tin vào khả_năng trả nợ của chính_phủ Mỹ , vai_trò trung_tâm của Hoa_Kỳ trong hệ_thống các tổ_chức toàn_cầu kể từ sau chiến_tranh thế_giới thứ 2 ( WWII ) và hệ_thống đô_la dầu_mỏ ( petrodollar system ) . Một_vài quốc_gia sử_dụng đồng đô_la Mỹ là đồng_tiền hợp_pháp chính_thức , và nhiều quốc_gia khác coi nó như đồng_tiền thứ hai phổ_biến nhất ( de facto currency ) . Những đối_tác thương_mại lớn nhất của Hoa_Kỳ bao_gồm : Trung_Quốc , Canada , Mexico , Nhật_Bản , Đức , Hàn_Quốc , Anh Quốc , Pháp , Ấn_Độ và Đài Loan.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ phát_triển nhờ nguồn tài_nguyên thiên_nhiên giàu_có , hệ_thống cơ_sở_hạ_tầng phát_triển đồng_bộ và năng_suất lao_động cao . Giá_trị nguồn tài_nguyên thiên_nhiên đứng cao thứ hai thế_giới , ước đạt 45 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Người Mỹ có mức thu_nhập hộ gia_đình và mức tiền công trung_bình cao nhất trong khối các quốc_gia thuộc Tổ_chức Hợp_tác phát_triển kinh_tế ( OECD ) , và đứng thứ 4 về mức thu_nhập bình_quân năm 2010 , giảm 2 bậc so với mức cao nhất năm 2007 . Hoa_Kỳ cũng có nền kinh_tế quốc_dân lớn nhất thế_giới ( không bao_gồm vùng thuộc địa ) kể từ những năm 1890 . Hoa_Kỳ là nhà_sản_xuất dầu_mỏ và khí gas lớn thứ 3 thế_giới . Trong năm 2016 , Mỹ là quốc_gia có kim_ngạch thương_mại lớn nhất , cũng như là nhà_sản_xuất hàng_hoá lớn thứ 2 toàn_cầu , đóng_góp vào một phần năm tổng_sản_lượng thế_giới . Nước Mỹ không_chỉ có nền kinh_tế lớn nhất , mà_còn có sản_lượng công_nghiệp lớn nhất theo báo_cáo Diễn_đàn thương_mại và phát_triển ( UNCTAD ) . Nước Mỹ không_chỉ có thị_trường nội_địa lớn nhất cho các loại hàng_hoá , mà_còn chiếm vị_trí tuyệt_đối trong thị_trường dịch_vụ . Tổng giao_dịch thương_mại đạt 4,92 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Trong tổng_số 500 công_ty lớn nhất thế_giới , có 134 công_ty đặt trụ_sở tại Hoa Kỳ.Hoa Kỳ có một trong những thị_trường tài_chính lớn nhất và ảnh_hưởng nhất toàn_cầu . Thị_trường_chứng_khoán New_York ( NYSE ) hiện là thị_trường_chứng_khoán có mức vốn hoá lớn nhất . Các khoản đầu_tư nước_ngoài tại Mỹ đạt 2,4 nghìn tỷ đô_la , trong khi những khoản đầu_tư của Mỹ ra nước_ngoài vượt 3,3 nghìn tỷ đô_la . Nền kinh_tế Mỹ luôn dẫn_đầu trong các khoản đầu_tư trực_tiếp và tài_trợ cho nghiên_cứu và phát_triển . Chi_tiêu tiêu_dùng chiếm 71% GDP năm 2013 . Hoa_Kỳ có thị_trường tiêu_dùng lớn nhất thế_giới , với chi_tiêu trung_bình hộ gia_đình lớn gấp 5 lần tại Nhật_Bản . Thị_trường lao_động Mỹ đã thu_hút người nhập_cư từ khắp_nơi trên thế_giới và tỷ_lệ nhập_cư ròng tại đây luôn nằm trong mức cao nhất thế_giới . Hoa_Kỳ nằm trong bảng xếp_hạng một trong các quốc_gia có nền kinh_tế cạnh_tranh và hoạt_động hiệu_quả nhất theo các báo_cáo của Ease of Doing_Business , Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu và các báo_cáo khác.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ đã trải qua đợt suy_thoái theo sau khủng_hoảng tài_chính năm 2007-08 , với sản_lượng năm 2013 vẫn dưới mức tiềm_năng theo báo_cáo cơ_quan ngân_sách quốc_hội . Tuy_nhiên nền kinh_tế đã bắt_đầu hồi_phục từ nửa sau năm 2009 , và tới tháng 10 năm 2017 , tỷ_lệ thất_nghiệp đã giảm từ mức cao 10% xuống còn 4,1% . Vào tháng 12 năm 2014 , tỷ_lệ nợ công đã chiếm hơn 100% GDP . Tổng_tài sản có tài_chính nội_địa đạt tổng 131 nghìn tỷ đô_la và tổng nợ tài_chính nội_địa là 106 nghìn tỷ đô_la .
|
Wikipedia ( ( ) WIK-i-PEE-dee-ə hoặc ( ) WIK-ee-PEE-dee-ə ) là một bách_khoa_toàn_thư mở với mục_đích chính là cho_phép mọi người đều có_thể viết bài bằng nhiều loại ngôn_ngữ trên Internet . Wikipedia đang là tài_liệu tham_khảo viết chung lớn nhất và phổ_biến nhất trên Internet , và hiện_tại được xếp_hạng trang_web phổ_biến thứ 5 trên toàn_cầu . Là một trang_web không có quảng_cáo , Wikipedia được tổ_chức phi lợi_nhuận Wikimedia_Foundation quản_lý , nhận tài_trợ chủ_yếu thông_qua quyên góp.Wikipedia bắt_đầu được hoạt_động từ ngày 15 tháng 1 năm 2001 để bổ_sung bách_khoa_toàn_thư Nupedia dưới sự điều_hành của Jimmy_Wales và Larry_Sanger . Sanger đặt tên cho wikipedia như là một từ ghép của " wiki " và " encyclopedia " . Khởi_đầu trang này chỉ là một trang wikipedia tiếng Anh , nhưng các phiên_bản wikipedia của các thứ tiếng khác đã được xây_dựng nhanh_chóng . Với 6.2 triệu bài viết , phiên_bản wikipedia tiếng Anh là phiên_bản lớn nhất trong số hơn 300 phiên_bản hiện có . Tổng_quan Wikipedia hiện có hơn 55 triệu bài viết , và thu_hút hơn 1,7 tỷ lượt xem mỗi tháng.Từ khi được mở_cửa , Wikipedia càng_ngày_càng nổi_tiếng và sự thành_công của nó đã nảy_sinh ra vài dự_án liên_quan . Tuy_nhiên , có nhiều tranh_luận về sự tin_cậy của nó . Mặc_dù vậy , một công_bố vào ngày 9/8/2014 của viện thăm_dò YouGov sau khi khảo_sát 2.000 người tại Anh cho thấy 64% số người được hỏi tin vào độ xác_thực của thông_tin trên Wikipedia , cao hơn tỉ_lệ 61% tin vào BBC , và vào những tờ báo uy_tín khác như The_Times ( 45% ) , The_Guardian ( 45% ) , The_Sun ( 13% ) .
|
Wikipedia thường được làm nguồn bởi phương_tiện truyền_thông đại_chúng , có_khi được chỉ_trích và cũng có_khi được khen vì những đặc_tính : tự_do , mở , dễ sửa_đổi và phạm_vi rộng_rãi . Nhiều khi dự_án không_chỉ được nói đến , nhưng cũng được làm nguồn về chủ_đề khác . Wikipedia khuyến_khích những người đóng_góp theo quy_định " Thái_độ trung_lập " , bằng cách tóm_tắt các quan_điểm quan_trọng để tới gần sự_thật khách_quan . Việc dùng Wikipedia như nguồn tham_khảo đã gây ra tranh_luận vì tính mở của nó làm nó có_thể bị phá_hoại , bị sửa không đúng , hoặc không bao_gồm các chủ_đề đều_đặn , hoặc có ý_kiến không có căn_cứ . Nó cũng bị chê là có thiên_vị hệ_thống , đặt cao ý_kiến số đông hơn là bằng_cấp , sự thiếu trách_nhiệm cũng như kiến_thức chuyên_môn của người viết khi được so_sánh với những bách_khoa_toàn_thư thông_thường . Tuy_nhiên , số_lượng chủ_đề rộng_rãi và cặn_kẽ của nó , và tính_năng được cập_nhật liên_tục , đã làm cho dự_án này trở_thành nguồn tham_khảo hữu_ích đối_với hàng triệu người .
|
Năm 2005 , tập_san Nature công_bố một đánh_giá so_sánh 42 bài viết nội_dung khoa_học từ Encyclopædia_Britannica và Wikipedia , cho thấy mức_độ chính_xác của Wikipedia tiệm_cận với mức chính_xác của Encyclopædia Britannica.Wikipedia cũng bị chỉ_trích vì đã cho thấy sự thiên_lệch có tính hệ_thống , đưa ra một sự kết_hợp giữa " sự_thật , nửa sự_thật , và sai_lầm " , và trong các chủ_đề gây tranh_cãi , đã bị chính_trị thao_túng và bị truyền_thông sử_dụng để tuyên truyền.Vào năm 2017 , Facebook thông_báo rằng nó sẽ giúp người đọc phát_hiện tin_tức giả_mạo bằng các liên_kết tương_ứng với các bài viết trên Wikipedia . YouTube đã công_bố một kế_hoạch tương_tự vào năm 2018 . Đáp lại , The_Washington_Post đã nhấn_mạnh , " Wikipedia là cảnh_sát tốt của Internet " .
|
Donald_John_Trump ( sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946 ) là đương_kim Tổng_thống Hoa_Kỳ . Trước đó , ông nổi_tiếng với vai_trò là một tỷ_phú , doanh_nhân , nhà_sản_xuất chương_trình truyền_hình .
|
Trump sinh ra và lớn lên ở Queens , một quận của Thành_phố New_York , theo học Đại_học Fordham trong hai năm và nhận bằng cử_nhân kinh_tế của Trường Wharton thuộc Đại_học Pennsylvania . Ông trở_thành chủ_tịch công_ty kinh_doanh bất_động_sản của cha mình vào năm 1971 , sau đó đổi tên thành Tổ_chức Trump và mở_rộng hoạt_động từ Queens và Brooklyn sang Manhattan . Công_ty chuyên xây_dựng hoặc cải_tạo các toà nhà_chọc_trời , khách_sạn , sòng bạc và sân gôn . Trump sau đó đã bắt_đầu nhiều dự_án phụ khác nhau , chủ_yếu bằng việc cấp phép tên của mình . Ông mua lại quyền_sở_hữu ba cuộc thi sắc_đẹp là Hoa_hậu Hoàn_vũ , Hoa_hậu Mỹ và Hoa_hậu Tuổi_Teen_Mỹ vào năm 1996 và đã bán nó vào năm 2015 . Trump và các doanh_nghiệp của ông bị liên_đới tới hơn 4.000 bang và liên_bang hành_động pháp_lý , trong đó có sáu lần tuyên_bố phá_sản . Ông đã sản_xuất và dẫn_chương_trình The_Apprentice , một loạt phim_truyền_hình thực_tế , từ năm 2003 đến năm 2015 . Tính đến năm 2020 , Forbes ước_tính giá_trị tài_sản ròng của Trump là 2,1 tỷ US D.C ác quan_điểm chính_trị của Trump được mô_tả là theo chủ_nghĩa_dân_tuý , chủ_nghĩa bảo_hộ và chủ_nghĩa dân_tộc . Ông tham_gia cuộc đua tổng_thống năm 2016 với tư_cách là một đảng_viên Cộng_hoà và giành chiến_thắng bất_ngờ trước ứng_cử_viên Đảng Dân_chủ Hillary_Clinton , mặc_dù ông đã thua số phiếu phổ_thông . Ông trở_thành tổng_thống Mỹ nhiệm_kỳ đầu_tiên lớn_tuổi nhất , và là người đầu_tiên chưa từng làm qua các vị_trí quân_sự hoặc chính_phủ trước đó . Cuộc bầu_cử và các chính_sách của ông đã gây ra nhiều cuộc phản_đối . Trump đã đưa ra nhiều tuyên_bố sai_lệch hoặc gây hiểu lầm trong chiến_dịch tranh_cử và nhiệm_kỳ tổng_thống của mình . Các tuyên_bố đã được ghi lại bởi những người kiểm_tra thực_tế và các phương_tiện truyền_thông đã mô_tả rộng_rãi hiện_tượng này là chưa từng có trong chính_trị Mỹ . Nhiều bình_luận và hành_động của Trump đã được mô_tả là mang tính_chất chủng_tộc hoặc phân_biệt chủng_tộc .
|
Trong nhiệm_kỳ tổng_thống của mình , Trump đã ra_lệnh cấm đi_lại đối_với công_dân từ một_số quốc_gia đa_số theo đạo Hồi , với lý_do lo_ngại về an_ninh ; sau những thách_thức pháp_lý , Toà_án Tối_cao đã giữ nguyên_bản sửa_đổi lần thứ ba của chính_sách . Ông đã ban_hành một gói cắt_giảm thuế cho các cá_nhân và doanh_nghiệp , bãi_bỏ hình_phạt uỷ_nhiệm bảo_hiểm_y_tế cá_nhân . Ông bổ_nhiệm Neil Gorsuch và Brett_Kavanaugh vào Toà_án Tối_cao . Về chính_sách đối_ngoại , Trump đã theo_đuổi chương_trình_nghị_sự Nước Mỹ trên_hết , rút Mỹ khỏi các cuộc đàm_phán thương_mại Đối_tác xuyên Thái_Bình_Dương , Thoả_thuận Paris về biến_đổi khí_hậu và thoả_thuận hạt_nhân Iran . Ông đã áp_đặt thuế nhập_khẩu gây ra cuộc_chiến thương_mại với Trung_Quốc , rút quân_đội Mỹ khỏi miền bắc Syria và gặp_gỡ ba lần để đàm_phán hoà_bình với nhà_lãnh_đạo Triều_Tiên Kim Jong-un , nhưng các cuộc đàm_phán về phi hạt_nhân_hoá đã đổ_vỡ vào năm 2019 . Trump cũng công_nhận Jerusalem là thủ_đô của Israel và làm trung_gian cho hiệp_định hoà_bình Israel - Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập_Thống nhất , các chính_sách khiến một_số người gọi ông là Tổng_thống Hoa_Kỳ thân Israel nhất trong lịch sử.Một cuộc điều_tra của luật_sư đặc_biệt do Robert_Mueller dẫn_đầu cho thấy Trump và chiến_dịch tranh_cử của ông hoan_nghênh và khuyến_khích Nga can_thiệp vào_cuộc bầu_cử tổng_thống năm 2016 với niềm tin rằng điều đó sẽ có lợi về mặt chính_trị , nhưng không tìm thấy đủ bằng_chứng để buộc_tội ông đã liên_minh với Nga . Mueller cũng đã điều_tra Trump về tội cản_trở công_lý , nhưng báo_cáo của ông không kết_tội cũng như minh_oan cho Trump về tội_danh đó . Sau khi Trump trưng_cầu cuộc điều_tra của đối_thủ chính_trị Ukraine ( Joe_Biden , người sau_này trở_thành đối_thủ của ông trong cuộc bầu_cử tổng_thống năm 2020 ) , Hạ_viện đã luận_tội ông vào tháng 12 năm 2019 vì tội lạm_dụng quyền_lực và cản_trở Quốc_hội . Thượng_viện đã tuyên_bố trắng_án cho cả hai tội_danh này vào tháng 2 năm 2020 .
|
Trump phản_ứng chậm_trễ trước đại_dịch COVID-19 ; ông đã hạ thấp mối đe_doạ , phớt_lờ hoặc mâu_thuẫn với nhiều khuyến_nghị từ các quan_chức y_tế , và quảng_bá thông_tin sai_lệch về các phương_pháp điều_trị chưa được chứng_minh và tính sẵn có của xét_nghiệm . Trump tái tranh_cử trong cuộc bầu_cử tổng_thống Hoa_Kỳ năm 2020 , đại_diện cho Đảng Cộng_hoà , và thua cử sau Joe_Biden , ứng_cử_viên của Đảng Dân_chủ .
|
Công_nghệ_thông_tin , viết tắt CNTT , ( tiếng Anh : Information technology hay_là IT ) là một nhánh ngành kỹ_thuật sử_dụng máy_tính và phần_mềm máy_tính để chuyển_đổi , lưu_trữ , bảo_vệ , xử_lý , truyền_tải và thu_thập thông tin.Ở Việt_Nam , khái_niệm Công_nghệ_Thông_tin được hiểu và định_nghĩa trong Nghị_quyết Chính_phủ 49 / CP ký ngày 4 tháng 8 năm 1993 : " Công_nghệ_thông_tin là tập_hợp các phương_pháp khoa_học , các phương_tiện và công_cụ kĩ_thuật hiện_đại - chủ_yếu là kĩ_thuật máy_tính và viễn_thông - nhằm tổ_chức khai_thác và sử_dụng có hiệu_quả các nguồn tài_nguyên thông_tin rất phong_phú và tiềm_năng trong mọi lĩnh_vực hoạt_động của con_người và xã_hội " . Thuật_ngữ " Công_nghệ_thông_tin " xuất_hiện lần đầu_vào năm 1958 trong bài viết xuất_bản tại tạp_chí Harvard_Business_Review . Hai tác_giả của bài viết , Leavitt và Whisler đã bình_luận : " Công_nghệ mới chưa thiết_lập một tên_riêng . Chúng_ta sẽ gọi là công_nghệ_thông_tin ( Information_Technology - IT ) . " Các lĩnh_vực chính của công_nghệ_thông_tin bao_gồm quá_trình tiếp_thu , xử_lý , lưu_trữ và phổ_biến_hoá âm_thanh , phim_ảnh , văn_bản và thông_tin số bởi các vi_điện_tử dựa trên sự kết_hợp giữa máy_tính và truyền_thông . Một_vài lĩnh_vực hiện_đại và nổi_bật của công_nghệ_thông_tin như : các tiêu_chuẩn Web thế_hệ tiếp_theo , sinh tin_học , điện_toán đám mây , hệ_thống thông_tin toàn_cầu , tri_thức quy_mô lớn và nhiều lĩnh_vực khác . Các nghiên_cứu phát_triển chủ_yếu trong ngành khoa_học máy_tính .
|
Kinh_tế Hoa_Kỳ ( Mỹ ) là một nền kinh_tế tư_bản_chủ_nghĩa hỗn_hợp với kỹ_nghệ , mức_độ công_nghiệp_hoá và trình_độ phát_triển cao . Đây là nền kinh_tế lớn nhất thế_giới tính theo giá_trị GDP danh_nghĩa ( nominal ) và lớn thứ hai thế_giới tính theo ngang giá sức_mua ( PPP ) . Mỹ có GDP bình_quân đầu người đứng thứ 7 thế_giới tính theo giá_trị danh_nghĩa và thứ 11 thế_giới tính theo PPP năm 2016 . Đồng đô_la Mỹ ( USD ) là đồng_tiền được sử_dụng nhiều nhất trong các giao_dịch quốc_tế và là đồng_tiền dự_trữ phổ_biến nhất thế_giới , được bảo_đảm bằng nền khoa_học công_nghệ tiên_tiến , quân_sự vượt_trội , niềm tin vào khả_năng trả nợ của chính_phủ Mỹ , vai_trò trung_tâm của Hoa_Kỳ trong hệ_thống các tổ_chức toàn_cầu kể từ sau chiến_tranh thế_giới thứ 2 ( WWII ) và hệ_thống đô_la dầu_mỏ ( petrodollar system ) . Một_vài quốc_gia sử_dụng đồng đô_la Mỹ là đồng_tiền hợp_pháp chính_thức , và nhiều quốc_gia khác coi nó như đồng_tiền thứ hai phổ_biến nhất ( de facto currency ) . Những đối_tác thương_mại lớn nhất của Hoa_Kỳ bao_gồm : Trung_Quốc , Canada , Mexico , Nhật_Bản , Đức , Hàn_Quốc , Anh Quốc , Pháp , Ấn_Độ và Đài Loan.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ phát_triển nhờ nguồn tài_nguyên thiên_nhiên giàu_có , hệ_thống cơ_sở_hạ_tầng phát_triển đồng_bộ và năng_suất lao_động cao . Giá_trị nguồn tài_nguyên thiên_nhiên đứng cao thứ hai thế_giới , ước đạt 45 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Người Mỹ có mức thu_nhập hộ gia_đình và mức tiền công trung_bình cao nhất trong khối các quốc_gia thuộc Tổ_chức Hợp_tác phát_triển kinh_tế ( OECD ) , và đứng thứ 4 về mức thu_nhập bình_quân năm 2010 , giảm 2 bậc so với mức cao nhất năm 2007 . Hoa_Kỳ cũng có nền kinh_tế quốc_dân lớn nhất thế_giới ( không bao_gồm vùng thuộc địa ) kể từ những năm 1890 . Hoa_Kỳ là nhà_sản_xuất dầu_mỏ và khí gas lớn thứ 3 thế_giới . Trong năm 2016 , Mỹ là quốc_gia có kim_ngạch thương_mại lớn nhất , cũng như là nhà_sản_xuất hàng_hoá lớn thứ 2 toàn_cầu , đóng_góp vào một phần năm tổng_sản_lượng thế_giới . Nước Mỹ không_chỉ có nền kinh_tế lớn nhất , mà_còn có sản_lượng công_nghiệp lớn nhất theo báo_cáo Diễn_đàn thương_mại và phát_triển ( UNCTAD ) . Nước Mỹ không_chỉ có thị_trường nội_địa lớn nhất cho các loại hàng_hoá , mà_còn chiếm vị_trí tuyệt_đối trong thị_trường dịch_vụ . Tổng giao_dịch thương_mại đạt 4,92 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Trong tổng_số 500 công_ty lớn nhất thế_giới , có 134 công_ty đặt trụ_sở tại Hoa Kỳ.Hoa Kỳ có một trong những thị_trường tài_chính lớn nhất và ảnh_hưởng nhất toàn_cầu . Thị_trường_chứng_khoán New_York ( NYSE ) hiện là thị_trường_chứng_khoán có mức vốn hoá lớn nhất . Các khoản đầu_tư nước_ngoài tại Mỹ đạt 2,4 nghìn tỷ đô_la , trong khi những khoản đầu_tư của Mỹ ra nước_ngoài vượt 3,3 nghìn tỷ đô_la . Nền kinh_tế Mỹ luôn dẫn_đầu trong các khoản đầu_tư trực_tiếp và tài_trợ cho nghiên_cứu và phát_triển . Chi_tiêu tiêu_dùng chiếm 71% GDP năm 2013 . Hoa_Kỳ có thị_trường tiêu_dùng lớn nhất thế_giới , với chi_tiêu trung_bình hộ gia_đình lớn gấp 5 lần tại Nhật_Bản . Thị_trường lao_động Mỹ đã thu_hút người nhập_cư từ khắp_nơi trên thế_giới và tỷ_lệ nhập_cư ròng tại đây luôn nằm trong mức cao nhất thế_giới . Hoa_Kỳ nằm trong bảng xếp_hạng một trong các quốc_gia có nền kinh_tế cạnh_tranh và hoạt_động hiệu_quả nhất theo các báo_cáo của Ease of Doing_Business , Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu và các báo_cáo khác.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ đã trải qua đợt suy_thoái theo sau khủng_hoảng tài_chính năm 2007-08 , với sản_lượng năm 2013 vẫn dưới mức tiềm_năng theo báo_cáo cơ_quan ngân_sách quốc_hội . Tuy_nhiên nền kinh_tế đã bắt_đầu hồi_phục từ nửa sau năm 2009 , và tới tháng 10 năm 2017 , tỷ_lệ thất_nghiệp đã giảm từ mức cao 10% xuống còn 4,1% . Vào tháng 12 năm 2014 , tỷ_lệ nợ công đã chiếm hơn 100% GDP . Tổng_tài sản có tài_chính nội_địa đạt tổng 131 nghìn tỷ đô_la và tổng nợ tài_chính nội_địa là 106 nghìn tỷ đô_la .
|
Khởi_nghiệp ( tiếng Anh : startup hoặc start-up ) là thuật_ngữ chỉ về những công_ty đang trong giai_đoạn bắt_đầu kinh_doanh nói_chung ( Startup company ) , nó thường được dùng với nghĩa hẹp chỉ các công_ty công_nghệ trong giai_đoạn lập_nghiệp . Khởi_nghiệp là một tổ_chức được thiết_kế nhằm cung_cấp sản_phẩm và dịch_vụ trong những điều_kiện không chắc_chắn nhất . Cần phân_biệt giữa khởi_nghiệp và lập_nghiệp ( Entrepreneurship ) . Theo ông Trương_Gia_Bình , Chủ_tịch FPT : " Một bên là Khởi_nghiệp đổi_mới sáng_tạo , một bên hiểu là Lập_nghiệp ( Entrepreneurship ) . Lập_nghiệp cũng có_thể trở_thành doanh_nghiệp cực_kỳ lớn . Còn nói đến Startup phải nói đến đỉnh_cao của khoa_học công_nghệ , nói đến điều thế_giới chưa từng làm " . Còn theo ông Bùi_Thế_Duy , Thứ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ :
|
" Doanh_nghiệp khởi_nghiệp phải dựa trên một công_nghệ mới hoặc tạo ra một hình_thức kinh_doanh mới , xây_dựng một phân khúc thị_trường mới , nghĩa_là phải tạo ra sự khác_biệt không_chỉ ở trong nước mà với tất_cả công_ty trên thế_giới " . Nhiều startups bắt_đầu từ chính tiền_túi của người sáng_lập , hoặc đóng_góp từ gia_đình và bạn_bè . Một_số trường_hợp thì gọi_vốn từ cộng_đồng ( crowdfunding ) . Tuy_nhiên , phần_lớn các startup đều phải gọn vốn từ các Nhà_đầu_tư thiên_thần ( angel investors ) và Quỹ đầu_tư mạo_hiểm ( Venture_Capital ) . Công_nghệ thường là đặc_tính tiêu_biểu của sản_phẩm từ một startup . Dù_vậy , ngay cả khi sản_phẩm không dựa nhiều vào công_nghệ , thì startup cũng cần áp_dụng công_nghệ để đạt được mục_tiêu kinh_doanh cũng như tham_vọng tăng_trưởng .
|
Kinh_tế Hoa_Kỳ ( Mỹ ) là một nền kinh_tế tư_bản_chủ_nghĩa hỗn_hợp với kỹ_nghệ , mức_độ công_nghiệp_hoá và trình_độ phát_triển cao . Đây là nền kinh_tế lớn nhất thế_giới tính theo giá_trị GDP danh_nghĩa ( nominal ) và lớn thứ hai thế_giới tính theo ngang giá sức_mua ( PPP ) . Mỹ có GDP bình_quân đầu người đứng thứ 7 thế_giới tính theo giá_trị danh_nghĩa và thứ 11 thế_giới tính theo PPP năm 2016 . Đồng đô_la Mỹ ( USD ) là đồng_tiền được sử_dụng nhiều nhất trong các giao_dịch quốc_tế và là đồng_tiền dự_trữ phổ_biến nhất thế_giới , được bảo_đảm bằng nền khoa_học công_nghệ tiên_tiến , quân_sự vượt_trội , niềm tin vào khả_năng trả nợ của chính_phủ Mỹ , vai_trò trung_tâm của Hoa_Kỳ trong hệ_thống các tổ_chức toàn_cầu kể từ sau chiến_tranh thế_giới thứ 2 ( WWII ) và hệ_thống đô_la dầu_mỏ ( petrodollar system ) . Một_vài quốc_gia sử_dụng đồng đô_la Mỹ là đồng_tiền hợp_pháp chính_thức , và nhiều quốc_gia khác coi nó như đồng_tiền thứ hai phổ_biến nhất ( de facto currency ) . Những đối_tác thương_mại lớn nhất của Hoa_Kỳ bao_gồm : Trung_Quốc , Canada , Mexico , Nhật_Bản , Đức , Hàn_Quốc , Anh Quốc , Pháp , Ấn_Độ và Đài Loan.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ phát_triển nhờ nguồn tài_nguyên thiên_nhiên giàu_có , hệ_thống cơ_sở_hạ_tầng phát_triển đồng_bộ và năng_suất lao_động cao . Giá_trị nguồn tài_nguyên thiên_nhiên đứng cao thứ hai thế_giới , ước đạt 45 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Người Mỹ có mức thu_nhập hộ gia_đình và mức tiền công trung_bình cao nhất trong khối các quốc_gia thuộc Tổ_chức Hợp_tác phát_triển kinh_tế ( OECD ) , và đứng thứ 4 về mức thu_nhập bình_quân năm 2010 , giảm 2 bậc so với mức cao nhất năm 2007 . Hoa_Kỳ cũng có nền kinh_tế quốc_dân lớn nhất thế_giới ( không bao_gồm vùng thuộc địa ) kể từ những năm 1890 . Hoa_Kỳ là nhà_sản_xuất dầu_mỏ và khí gas lớn thứ 3 thế_giới . Trong năm 2016 , Mỹ là quốc_gia có kim_ngạch thương_mại lớn nhất , cũng như là nhà_sản_xuất hàng_hoá lớn thứ 2 toàn_cầu , đóng_góp vào một phần năm tổng_sản_lượng thế_giới . Nước Mỹ không_chỉ có nền kinh_tế lớn nhất , mà_còn có sản_lượng công_nghiệp lớn nhất theo báo_cáo Diễn_đàn thương_mại và phát_triển ( UNCTAD ) . Nước Mỹ không_chỉ có thị_trường nội_địa lớn nhất cho các loại hàng_hoá , mà_còn chiếm vị_trí tuyệt_đối trong thị_trường dịch_vụ . Tổng giao_dịch thương_mại đạt 4,92 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Trong tổng_số 500 công_ty lớn nhất thế_giới , có 134 công_ty đặt trụ_sở tại Hoa Kỳ.Hoa Kỳ có một trong những thị_trường tài_chính lớn nhất và ảnh_hưởng nhất toàn_cầu . Thị_trường_chứng_khoán New_York ( NYSE ) hiện là thị_trường_chứng_khoán có mức vốn hoá lớn nhất . Các khoản đầu_tư nước_ngoài tại Mỹ đạt 2,4 nghìn tỷ đô_la , trong khi những khoản đầu_tư của Mỹ ra nước_ngoài vượt 3,3 nghìn tỷ đô_la . Nền kinh_tế Mỹ luôn dẫn_đầu trong các khoản đầu_tư trực_tiếp và tài_trợ cho nghiên_cứu và phát_triển . Chi_tiêu tiêu_dùng chiếm 71% GDP năm 2013 . Hoa_Kỳ có thị_trường tiêu_dùng lớn nhất thế_giới , với chi_tiêu trung_bình hộ gia_đình lớn gấp 5 lần tại Nhật_Bản . Thị_trường lao_động Mỹ đã thu_hút người nhập_cư từ khắp_nơi trên thế_giới và tỷ_lệ nhập_cư ròng tại đây luôn nằm trong mức cao nhất thế_giới . Hoa_Kỳ nằm trong bảng xếp_hạng một trong các quốc_gia có nền kinh_tế cạnh_tranh và hoạt_động hiệu_quả nhất theo các báo_cáo của Ease of Doing_Business , Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu và các báo_cáo khác.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ đã trải qua đợt suy_thoái theo sau khủng_hoảng tài_chính năm 2007-08 , với sản_lượng năm 2013 vẫn dưới mức tiềm_năng theo báo_cáo cơ_quan ngân_sách quốc_hội . Tuy_nhiên nền kinh_tế đã bắt_đầu hồi_phục từ nửa sau năm 2009 , và tới tháng 10 năm 2017 , tỷ_lệ thất_nghiệp đã giảm từ mức cao 10% xuống còn 4,1% . Vào tháng 12 năm 2014 , tỷ_lệ nợ công đã chiếm hơn 100% GDP . Tổng_tài sản có tài_chính nội_địa đạt tổng 131 nghìn tỷ đô_la và tổng nợ tài_chính nội_địa là 106 nghìn tỷ đô_la .
|
Chuyên_gia là thuật_ngữ chỉ về những người_người được đào_tạo theo hướng chuyên_sâu có kinh_nghiệm thực_hành công_việc và có kỹ_năng thực_tiễn , lý_luận chuyên_sâu về một lĩnh_vực cụ_thể hoặc có hiểu_biết vượt_trội so với mặt_bằng kiến_thức chung . Các chuyên_gia có_thể tham_gia trực_tiếp hoặc gián_tiếp ( thông_qua việc cho ý_kiến , tham_vấn ) vào một công_việc hay một lĩnh_vực cụ_thể . Một trong những đặc_điểm quan_trọng để nhận_dạng chuyên_gia so với các chuyên_viên , đồng_nghiệp thông_thường là : Kỹ_năng , nghề_nghiệp vượt_trội đồng_nghiệp . Trong công_việc luôn cho kết_quả chính_xác . Tinh_thông nghiệp_vụ , am_tường về công_việc đang làm . Được Tổ_chức có thẩm_quyền thừa_nhận hoặc công_nhận bằng văn_bản . Có khả_năng tư_vấn thông_thạo trên một_vài lĩnh_vực cụ_thể .
|
Đại_dịch COVID-19 là một đại_dịch bệnh truyền_nhiễm với tác_nhân là virus SARS-CoV -2 , đang diễn ra trên phạm_vi toàn_cầu . Khởi_nguồn vào cuối tháng 12 năm 2019 với tâm dịch đầu_tiên được ghi_nhận tại thành_phố Vũ_Hán thuộc miền Trung_Trung_Quốc , bắt_nguồn từ một nhóm người mắc viêm phổi không rõ nguyên_nhân . Giới_chức y_tế địa_phương xác_nhận rằng trước đó họ đã từng tiếp_xúc , chủ_yếu với những thương_nhân buôn_bán và làm_việc tại chợ bán_buôn hải_sản Hoa_Nam . Các nhà_khoa_học Trung_Quốc đã tiến_hành nghiên_cứu và phân_lập được một chủng coronavirus mới , được Tổ_chức Y_tế Thế_giới lúc đó tạm_thời gọi là 2019 - nCoV , có trình_tự gen giống với SARS-CoV trước_đây với mức tương_đồng lên tới 79,5% . Các ca nghi nhiễm đầu_tiên ở Vũ_Hán được báo_cáo vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 . Trường_hợp tử_vong do SARS-CoV -2 đầu_tiên xảy ra ở Vũ_Hán vào ngày 9 tháng 1 năm 2020 . Các ca nhiễm virus đầu_tiên được xác_nhận bên ngoài Trung_Quốc bao_gồm hai người phụ_nữ ở Thái_Lan và một người đàn_ông ở Nhật_Bản . Sự lây_nhiễm virus từ người sang người đã được xác_nhận cùng với tỷ_lệ bùng_phát dịch tăng nhanh vào giữa tháng 1 năm 2020 . Ngày 23 tháng 1 năm 2020 , chính_phủ Trung_Quốc quyết_định phong_toả Vũ_Hán , toàn_bộ hệ_thống giao_thông công_cộng và hoạt_động xuất - nhập_khẩu đều bị tạm ngưng.Ngày 11 tháng 3 năm 2020 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới ( WHO ) ra tuyên_bố gọi " COVID-19 " là " Đại_dịch toàn_cầu " . Chính_phủ các quốc_gia trên thế_giới đã tiến_hành phản_ứng đáp trả nhằm bảo_vệ sức_khoẻ người_dân cũng như các nhóm cộng_đồng trên toàn_cầu , bao_gồm : hạn_chế đi_lại , phong_toả kiểm_dịch , ban_bố tình_trạng khẩn_cấp , sử_dụng lệnh giới_nghiêm , tiến_hành cách_ly xã_hội , huỷ_bỏ các sự_kiện đông người , đóng_cửa trường_học và những cơ_sở dịch_vụ , kinh_doanh ít quan_trọng , khuyến_khích người_dân tự nâng cao ý_thức phòng_bệnh , đeo khẩu_trang , hạn_chế ra ngoài khi không cần_thiết , đồng_thời chuyển_đổi mô_hình hoạt_động kinh_doanh , học_tập , làm_việc từ truyền_thống sang trực_tuyến . Một_số ví_dụ tiêu_biểu có_thể kể đến như : phong_toả để kiểm_dịch toàn_bộ tại Ý và tỉnh Hồ Bắc của Trung_Quốc ; các biện_pháp giới_nghiêm khác nhau ở Trung_Quốc và Hàn_Quốc ; phương_pháp sàng_lọc tại các sân_bay và nhà_ga ; hạn_chế hoặc huỷ_bỏ các hoạt_động du_lịch tới những khu_vực , vùng , quốc_gia có nguy_cơ nhiễm dịch_bệnh ở mức cao . Ngoài_ra , các trường_học cũng đã phải đóng_cửa trên toàn_quốc hoặc ở một_số vùng tại hơn 160 quốc_gia , ảnh_hưởng đến 87% học_sinh , sinh_viên trên toàn thế_giới , tính đến ngày 28 tháng 3 năm 2020 . Những ảnh_hưởng trên toàn thế_giới của đại_dịch COVID-19 hiện_nay bao_gồm : thiệt_hại sinh_mạng con_người , sự bất_ổn về kinh_tế và xã_hội , tình_trạng bài_ngoại và phân_biệt chủng_tộc đối_với người gốc Trung_Quốc và Đông_Á , việc truyền_bá thông_tin sai_lệch trực_tuyến và thuyết âm_mưu về virus .
|
Kinh_tế Hoa_Kỳ ( Mỹ ) là một nền kinh_tế tư_bản_chủ_nghĩa hỗn_hợp với kỹ_nghệ , mức_độ công_nghiệp_hoá và trình_độ phát_triển cao . Đây là nền kinh_tế lớn nhất thế_giới tính theo giá_trị GDP danh_nghĩa ( nominal ) và lớn thứ hai thế_giới tính theo ngang giá sức_mua ( PPP ) . Mỹ có GDP bình_quân đầu người đứng thứ 7 thế_giới tính theo giá_trị danh_nghĩa và thứ 11 thế_giới tính theo PPP năm 2016 . Đồng đô_la Mỹ ( USD ) là đồng_tiền được sử_dụng nhiều nhất trong các giao_dịch quốc_tế và là đồng_tiền dự_trữ phổ_biến nhất thế_giới , được bảo_đảm bằng nền khoa_học công_nghệ tiên_tiến , quân_sự vượt_trội , niềm tin vào khả_năng trả nợ của chính_phủ Mỹ , vai_trò trung_tâm của Hoa_Kỳ trong hệ_thống các tổ_chức toàn_cầu kể từ sau chiến_tranh thế_giới thứ 2 ( WWII ) và hệ_thống đô_la dầu_mỏ ( petrodollar system ) . Một_vài quốc_gia sử_dụng đồng đô_la Mỹ là đồng_tiền hợp_pháp chính_thức , và nhiều quốc_gia khác coi nó như đồng_tiền thứ hai phổ_biến nhất ( de facto currency ) . Những đối_tác thương_mại lớn nhất của Hoa_Kỳ bao_gồm : Trung_Quốc , Canada , Mexico , Nhật_Bản , Đức , Hàn_Quốc , Anh Quốc , Pháp , Ấn_Độ và Đài Loan.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ phát_triển nhờ nguồn tài_nguyên thiên_nhiên giàu_có , hệ_thống cơ_sở_hạ_tầng phát_triển đồng_bộ và năng_suất lao_động cao . Giá_trị nguồn tài_nguyên thiên_nhiên đứng cao thứ hai thế_giới , ước đạt 45 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Người Mỹ có mức thu_nhập hộ gia_đình và mức tiền công trung_bình cao nhất trong khối các quốc_gia thuộc Tổ_chức Hợp_tác phát_triển kinh_tế ( OECD ) , và đứng thứ 4 về mức thu_nhập bình_quân năm 2010 , giảm 2 bậc so với mức cao nhất năm 2007 . Hoa_Kỳ cũng có nền kinh_tế quốc_dân lớn nhất thế_giới ( không bao_gồm vùng thuộc địa ) kể từ những năm 1890 . Hoa_Kỳ là nhà_sản_xuất dầu_mỏ và khí gas lớn thứ 3 thế_giới . Trong năm 2016 , Mỹ là quốc_gia có kim_ngạch thương_mại lớn nhất , cũng như là nhà_sản_xuất hàng_hoá lớn thứ 2 toàn_cầu , đóng_góp vào một phần năm tổng_sản_lượng thế_giới . Nước Mỹ không_chỉ có nền kinh_tế lớn nhất , mà_còn có sản_lượng công_nghiệp lớn nhất theo báo_cáo Diễn_đàn thương_mại và phát_triển ( UNCTAD ) . Nước Mỹ không_chỉ có thị_trường nội_địa lớn nhất cho các loại hàng_hoá , mà_còn chiếm vị_trí tuyệt_đối trong thị_trường dịch_vụ . Tổng giao_dịch thương_mại đạt 4,92 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Trong tổng_số 500 công_ty lớn nhất thế_giới , có 134 công_ty đặt trụ_sở tại Hoa Kỳ.Hoa Kỳ có một trong những thị_trường tài_chính lớn nhất và ảnh_hưởng nhất toàn_cầu . Thị_trường_chứng_khoán New_York ( NYSE ) hiện là thị_trường_chứng_khoán có mức vốn hoá lớn nhất . Các khoản đầu_tư nước_ngoài tại Mỹ đạt 2,4 nghìn tỷ đô_la , trong khi những khoản đầu_tư của Mỹ ra nước_ngoài vượt 3,3 nghìn tỷ đô_la . Nền kinh_tế Mỹ luôn dẫn_đầu trong các khoản đầu_tư trực_tiếp và tài_trợ cho nghiên_cứu và phát_triển . Chi_tiêu tiêu_dùng chiếm 71% GDP năm 2013 . Hoa_Kỳ có thị_trường tiêu_dùng lớn nhất thế_giới , với chi_tiêu trung_bình hộ gia_đình lớn gấp 5 lần tại Nhật_Bản . Thị_trường lao_động Mỹ đã thu_hút người nhập_cư từ khắp_nơi trên thế_giới và tỷ_lệ nhập_cư ròng tại đây luôn nằm trong mức cao nhất thế_giới . Hoa_Kỳ nằm trong bảng xếp_hạng một trong các quốc_gia có nền kinh_tế cạnh_tranh và hoạt_động hiệu_quả nhất theo các báo_cáo của Ease of Doing_Business , Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu và các báo_cáo khác.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ đã trải qua đợt suy_thoái theo sau khủng_hoảng tài_chính năm 2007-08 , với sản_lượng năm 2013 vẫn dưới mức tiềm_năng theo báo_cáo cơ_quan ngân_sách quốc_hội . Tuy_nhiên nền kinh_tế đã bắt_đầu hồi_phục từ nửa sau năm 2009 , và tới tháng 10 năm 2017 , tỷ_lệ thất_nghiệp đã giảm từ mức cao 10% xuống còn 4,1% . Vào tháng 12 năm 2014 , tỷ_lệ nợ công đã chiếm hơn 100% GDP . Tổng_tài sản có tài_chính nội_địa đạt tổng 131 nghìn tỷ đô_la và tổng nợ tài_chính nội_địa là 106 nghìn tỷ đô_la .
|
IBM , viết tắt của International_Business_Machines , là một tập_đoàn công_nghệ máy_tính đa quốc_gia có trụ_sở tại Armonk , New_York , Mỹ . IBM được thành_lập năm 1911 tại Thành_phố New_York , lúc đầu có tên là Computing_Tabulating_Recording ( CTR ) và đổi thành International_Business_Machines vào năm 1924 . IBM là nhà_thầu chuyên sản_xuất và kinh_doanh phần_cứng , phần_mềm của máy_tính , cơ_sở_hạ_tầng , dịch_vụ máy_chủ và tư_vấn trong nhiều lĩnh_vực từ máy_tính lớn đến công_nghệ na nô . Với hơn 350.000 nhân_viên , IBM là công_ty tin_học lớn nhất thế_giới . IBM có đội_ngũ kỹ_sư và nhân_viên tư_vấn tại 170 quốc_gia . IBM còn có 8 phòng_thí_nghiệm trên thế_giới . Nhân_viên của IBM đã giành được 5 giải Nobel , 5 giải_thưởng Turing - Giải_thưởng Nobel của giới Công_nghệ_thông_tin , 5 huy_chương công_nghệ quốc_gia .
|
Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत , chuyển_tự Bhārata , tiếng Anh : India ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत गणराज्य , chuyển_tự Bhārat_Gaṇarājya , tiếng Anh : Republic of India ) , là một quốc_gia tại Nam Á. Đây là quốc_gia lớn thứ_bảy về diện_tích , và đông dân thứ nhì trên thế_giới với trên 1,33 tỷ người . Ấn_Độ tiếp_giáp với Ấn_Độ_Dương ở phía Nam , biển Ả_Rập ở phía Tây_Nam và vịnh Bengal ở phía Đông_Nam ; có biên_giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây ; với Trung_Quốc , Nepal , và Bhutan ở phía Đông_Bắc ; và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông . Trên Ấn_Độ_Dương , Ấn_Độ lân_cận với Sri_Lanka và Maldives ; thêm vào đó , Quần_đảo Andaman và Nicobar của Ấn_Độ có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan và Indonesia .
|
Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi xuất_hiện văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , có các tuyến đường mậu_dịch mang tính lịch_sử cùng những đế_quốc rộng_lớn , và trở_nên giàu_có về thương_mại và văn_hoá trong hầu_hết lịch_sử lâu_dài của mình . Đây cũng là nơi bắt_nguồn của bốn tôn_giáo lớn : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên và cũng giúp hình_thành nền văn_hoá đa_dạng của khu_vực . Khu_vực dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Anh Quốc từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .
|
Nền kinh_tế Ấn_Độ lớn thứ 5 thế_giới xét theo GDP danh_nghĩa ( năm 2018 ) , được dự_báo trở_thành nền kinh_tế thứ 4 thế_giới vào năm 2021 , hiện_tại là nền kinh_tế lớn thứ ba thế_giới xét theo sức_mua tương_đương ( PPP ) . Sau các cải_cách kinh_tế dựa trên cơ_sở thị_trường vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong số các nền kinh_tế lớn có mức tăng_trưởng nhanh ; và được nhận_định là một nước công_nghiệp mới . Tuy_nhiên , quốc_gia này vẫn tiếp_tục phải đối_diện với những thách_thức từ nghèo_đói , nạn tham_nhũng , tình_trạng suy_dinh_dưỡng của trẻ_em nông_thôn , giáo_dục và y_tế công thiếu_thốn , và chủ_nghĩa khủng_bố . Ấn_Độ là một quốc_gia sở_hữu vũ_khí_hạt_nhân và là một cường_quốc trong khu_vực , có quân_đội_thường_trực lớn thứ_ba và xếp_hạng tám về chi_tiêu quân_sự trên thế_giới , đồng_thời được đánh_giá là một siêu_cường tiềm_năng . Ấn_Độ là một nước cộng_hoà lập_hiến liên_bang theo thể_chế nghị_viện , gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang . Ấn_Độ là một xã_hội đa_nguyên , đa_ngôn ngữ và đa dân_tộc . Đây cũng là nơi có sự đa_dạng về loài hoang_dã trong nhiều khu_vực được bảo_vệ .
|
Các phương_thức thâm_nhập thị_trường nước_ngoài hoặc chiến_lược tham_gia khác nhau về mức_độ rủi_ro mà họ đưa ra , sự kiểm_soát và cam_kết của các nguồn_lực họ yêu_cầu và lợi_tức đầu_tư mà họ hứa.Có hai loại chế_độ thâm_nhập thị_trường chính : chế_độ vốn chủ_sở_hữu và không công_bằng . Danh_mục chế_độ không công_bằng bao_gồm các thoả_thuận xuất_khẩu và hợp_đồng . Danh_mục chế_độ vốn chủ_sở_hữu bao_gồm : liên_doanh và các công_ty con thuộc sở_hữu toàn_bộ .
|
Dealer_Business_System ( DBS ) là một ứng_dụng hệ_thống quản_lý đại_lý / quản_lý chuỗi cung_ứng được phát_triển với Accdvisor trên AS / 400 Mainframes vào những năm 1990 . Các đại_lý của Caterpillar đã và đang sử_dụng ứng_dụng này để quản_lý các vấn_đề nội_bộ của họ cũng như các kết_nối bên ngoài với CAT . Các mô-đun chính bao_gồm : Xử_lý đơn hàng . Kiểm_kê bộ_phận . Dịch_vụ . Cho thuê . Hệ_thống quản_lý thiết_bị .
|
Kinh_tế Hoa_Kỳ ( Mỹ ) là một nền kinh_tế tư_bản_chủ_nghĩa hỗn_hợp với kỹ_nghệ , mức_độ công_nghiệp_hoá và trình_độ phát_triển cao . Đây là nền kinh_tế lớn nhất thế_giới tính theo giá_trị GDP danh_nghĩa ( nominal ) và lớn thứ hai thế_giới tính theo ngang giá sức_mua ( PPP ) . Mỹ có GDP bình_quân đầu người đứng thứ 7 thế_giới tính theo giá_trị danh_nghĩa và thứ 11 thế_giới tính theo PPP năm 2016 . Đồng đô_la Mỹ ( USD ) là đồng_tiền được sử_dụng nhiều nhất trong các giao_dịch quốc_tế và là đồng_tiền dự_trữ phổ_biến nhất thế_giới , được bảo_đảm bằng nền khoa_học công_nghệ tiên_tiến , quân_sự vượt_trội , niềm tin vào khả_năng trả nợ của chính_phủ Mỹ , vai_trò trung_tâm của Hoa_Kỳ trong hệ_thống các tổ_chức toàn_cầu kể từ sau chiến_tranh thế_giới thứ 2 ( WWII ) và hệ_thống đô_la dầu_mỏ ( petrodollar system ) . Một_vài quốc_gia sử_dụng đồng đô_la Mỹ là đồng_tiền hợp_pháp chính_thức , và nhiều quốc_gia khác coi nó như đồng_tiền thứ hai phổ_biến nhất ( de facto currency ) . Những đối_tác thương_mại lớn nhất của Hoa_Kỳ bao_gồm : Trung_Quốc , Canada , Mexico , Nhật_Bản , Đức , Hàn_Quốc , Anh Quốc , Pháp , Ấn_Độ và Đài Loan.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ phát_triển nhờ nguồn tài_nguyên thiên_nhiên giàu_có , hệ_thống cơ_sở_hạ_tầng phát_triển đồng_bộ và năng_suất lao_động cao . Giá_trị nguồn tài_nguyên thiên_nhiên đứng cao thứ hai thế_giới , ước đạt 45 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Người Mỹ có mức thu_nhập hộ gia_đình và mức tiền công trung_bình cao nhất trong khối các quốc_gia thuộc Tổ_chức Hợp_tác phát_triển kinh_tế ( OECD ) , và đứng thứ 4 về mức thu_nhập bình_quân năm 2010 , giảm 2 bậc so với mức cao nhất năm 2007 . Hoa_Kỳ cũng có nền kinh_tế quốc_dân lớn nhất thế_giới ( không bao_gồm vùng thuộc địa ) kể từ những năm 1890 . Hoa_Kỳ là nhà_sản_xuất dầu_mỏ và khí gas lớn thứ 3 thế_giới . Trong năm 2016 , Mỹ là quốc_gia có kim_ngạch thương_mại lớn nhất , cũng như là nhà_sản_xuất hàng_hoá lớn thứ 2 toàn_cầu , đóng_góp vào một phần năm tổng_sản_lượng thế_giới . Nước Mỹ không_chỉ có nền kinh_tế lớn nhất , mà_còn có sản_lượng công_nghiệp lớn nhất theo báo_cáo Diễn_đàn thương_mại và phát_triển ( UNCTAD ) . Nước Mỹ không_chỉ có thị_trường nội_địa lớn nhất cho các loại hàng_hoá , mà_còn chiếm vị_trí tuyệt_đối trong thị_trường dịch_vụ . Tổng giao_dịch thương_mại đạt 4,92 nghìn tỷ đô_la năm 2016 . Trong tổng_số 500 công_ty lớn nhất thế_giới , có 134 công_ty đặt trụ_sở tại Hoa Kỳ.Hoa Kỳ có một trong những thị_trường tài_chính lớn nhất và ảnh_hưởng nhất toàn_cầu . Thị_trường_chứng_khoán New_York ( NYSE ) hiện là thị_trường_chứng_khoán có mức vốn hoá lớn nhất . Các khoản đầu_tư nước_ngoài tại Mỹ đạt 2,4 nghìn tỷ đô_la , trong khi những khoản đầu_tư của Mỹ ra nước_ngoài vượt 3,3 nghìn tỷ đô_la . Nền kinh_tế Mỹ luôn dẫn_đầu trong các khoản đầu_tư trực_tiếp và tài_trợ cho nghiên_cứu và phát_triển . Chi_tiêu tiêu_dùng chiếm 71% GDP năm 2013 . Hoa_Kỳ có thị_trường tiêu_dùng lớn nhất thế_giới , với chi_tiêu trung_bình hộ gia_đình lớn gấp 5 lần tại Nhật_Bản . Thị_trường lao_động Mỹ đã thu_hút người nhập_cư từ khắp_nơi trên thế_giới và tỷ_lệ nhập_cư ròng tại đây luôn nằm trong mức cao nhất thế_giới . Hoa_Kỳ nằm trong bảng xếp_hạng một trong các quốc_gia có nền kinh_tế cạnh_tranh và hoạt_động hiệu_quả nhất theo các báo_cáo của Ease of Doing_Business , Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu và các báo_cáo khác.Nền kinh_tế Hoa_Kỳ đã trải qua đợt suy_thoái theo sau khủng_hoảng tài_chính năm 2007-08 , với sản_lượng năm 2013 vẫn dưới mức tiềm_năng theo báo_cáo cơ_quan ngân_sách quốc_hội . Tuy_nhiên nền kinh_tế đã bắt_đầu hồi_phục từ nửa sau năm 2009 , và tới tháng 10 năm 2017 , tỷ_lệ thất_nghiệp đã giảm từ mức cao 10% xuống còn 4,1% . Vào tháng 12 năm 2014 , tỷ_lệ nợ công đã chiếm hơn 100% GDP . Tổng_tài sản có tài_chính nội_địa đạt tổng 131 nghìn tỷ đô_la và tổng nợ tài_chính nội_địa là 106 nghìn tỷ đô_la .
|
Donald_John_Trump ( sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946 ) là đương_kim Tổng_thống Hoa_Kỳ . Trước đó , ông nổi_tiếng với vai_trò là một tỷ_phú , doanh_nhân , nhà_sản_xuất chương_trình truyền_hình .
|
Trump sinh ra và lớn lên ở Queens , một quận của Thành_phố New_York , theo học Đại_học Fordham trong hai năm và nhận bằng cử_nhân kinh_tế của Trường Wharton thuộc Đại_học Pennsylvania . Ông trở_thành chủ_tịch công_ty kinh_doanh bất_động_sản của cha mình vào năm 1971 , sau đó đổi tên thành Tổ_chức Trump và mở_rộng hoạt_động từ Queens và Brooklyn sang Manhattan . Công_ty chuyên xây_dựng hoặc cải_tạo các toà nhà_chọc_trời , khách_sạn , sòng bạc và sân gôn . Trump sau đó đã bắt_đầu nhiều dự_án phụ khác nhau , chủ_yếu bằng việc cấp phép tên của mình . Ông mua lại quyền_sở_hữu ba cuộc thi sắc_đẹp là Hoa_hậu Hoàn_vũ , Hoa_hậu Mỹ và Hoa_hậu Tuổi_Teen_Mỹ vào năm 1996 và đã bán nó vào năm 2015 . Trump và các doanh_nghiệp của ông bị liên_đới tới hơn 4.000 bang và liên_bang hành_động pháp_lý , trong đó có sáu lần tuyên_bố phá_sản . Ông đã sản_xuất và dẫn_chương_trình The_Apprentice , một loạt phim_truyền_hình thực_tế , từ năm 2003 đến năm 2015 . Tính đến năm 2020 , Forbes ước_tính giá_trị tài_sản ròng của Trump là 2,1 tỷ US D.C ác quan_điểm chính_trị của Trump được mô_tả là theo chủ_nghĩa_dân_tuý , chủ_nghĩa bảo_hộ và chủ_nghĩa dân_tộc . Ông tham_gia cuộc đua tổng_thống năm 2016 với tư_cách là một đảng_viên Cộng_hoà và giành chiến_thắng bất_ngờ trước ứng_cử_viên Đảng Dân_chủ Hillary_Clinton , mặc_dù ông đã thua số phiếu phổ_thông . Ông trở_thành tổng_thống Mỹ nhiệm_kỳ đầu_tiên lớn_tuổi nhất , và là người đầu_tiên chưa từng làm qua các vị_trí quân_sự hoặc chính_phủ trước đó . Cuộc bầu_cử và các chính_sách của ông đã gây ra nhiều cuộc phản_đối . Trump đã đưa ra nhiều tuyên_bố sai_lệch hoặc gây hiểu lầm trong chiến_dịch tranh_cử và nhiệm_kỳ tổng_thống của mình . Các tuyên_bố đã được ghi lại bởi những người kiểm_tra thực_tế và các phương_tiện truyền_thông đã mô_tả rộng_rãi hiện_tượng này là chưa từng có trong chính_trị Mỹ . Nhiều bình_luận và hành_động của Trump đã được mô_tả là mang tính_chất chủng_tộc hoặc phân_biệt chủng_tộc .
|
Trong nhiệm_kỳ tổng_thống của mình , Trump đã ra_lệnh cấm đi_lại đối_với công_dân từ một_số quốc_gia đa_số theo đạo Hồi , với lý_do lo_ngại về an_ninh ; sau những thách_thức pháp_lý , Toà_án Tối_cao đã giữ nguyên_bản sửa_đổi lần thứ ba của chính_sách . Ông đã ban_hành một gói cắt_giảm thuế cho các cá_nhân và doanh_nghiệp , bãi_bỏ hình_phạt uỷ_nhiệm bảo_hiểm_y_tế cá_nhân . Ông bổ_nhiệm Neil Gorsuch và Brett_Kavanaugh vào Toà_án Tối_cao . Về chính_sách đối_ngoại , Trump đã theo_đuổi chương_trình_nghị_sự Nước Mỹ trên_hết , rút Mỹ khỏi các cuộc đàm_phán thương_mại Đối_tác xuyên Thái_Bình_Dương , Thoả_thuận Paris về biến_đổi khí_hậu và thoả_thuận hạt_nhân Iran . Ông đã áp_đặt thuế nhập_khẩu gây ra cuộc_chiến thương_mại với Trung_Quốc , rút quân_đội Mỹ khỏi miền bắc Syria và gặp_gỡ ba lần để đàm_phán hoà_bình với nhà_lãnh_đạo Triều_Tiên Kim Jong-un , nhưng các cuộc đàm_phán về phi hạt_nhân_hoá đã đổ_vỡ vào năm 2019 . Trump cũng công_nhận Jerusalem là thủ_đô của Israel và làm trung_gian cho hiệp_định hoà_bình Israel - Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập_Thống nhất , các chính_sách khiến một_số người gọi ông là Tổng_thống Hoa_Kỳ thân Israel nhất trong lịch sử.Một cuộc điều_tra của luật_sư đặc_biệt do Robert_Mueller dẫn_đầu cho thấy Trump và chiến_dịch tranh_cử của ông hoan_nghênh và khuyến_khích Nga can_thiệp vào_cuộc bầu_cử tổng_thống năm 2016 với niềm tin rằng điều đó sẽ có lợi về mặt chính_trị , nhưng không tìm thấy đủ bằng_chứng để buộc_tội ông đã liên_minh với Nga . Mueller cũng đã điều_tra Trump về tội cản_trở công_lý , nhưng báo_cáo của ông không kết_tội cũng như minh_oan cho Trump về tội_danh đó . Sau khi Trump trưng_cầu cuộc điều_tra của đối_thủ chính_trị Ukraine ( Joe_Biden , người sau_này trở_thành đối_thủ của ông trong cuộc bầu_cử tổng_thống năm 2020 ) , Hạ_viện đã luận_tội ông vào tháng 12 năm 2019 vì tội lạm_dụng quyền_lực và cản_trở Quốc_hội . Thượng_viện đã tuyên_bố trắng_án cho cả hai tội_danh này vào tháng 2 năm 2020 .
|
Trump phản_ứng chậm_trễ trước đại_dịch COVID-19 ; ông đã hạ thấp mối đe_doạ , phớt_lờ hoặc mâu_thuẫn với nhiều khuyến_nghị từ các quan_chức y_tế , và quảng_bá thông_tin sai_lệch về các phương_pháp điều_trị chưa được chứng_minh và tính sẵn có của xét_nghiệm . Trump tái tranh_cử trong cuộc bầu_cử tổng_thống Hoa_Kỳ năm 2020 , đại_diện cho Đảng Cộng_hoà , và thua cử sau Joe_Biden , ứng_cử_viên của Đảng Dân_chủ .
|
Toàn_cầu_hoá là khái_niệm dùng để miêu_tả các thay_đổi trong xã_hội và trong nền kinh_tế thế_giới , tạo ra bởi mối liên_kết và trao_đổi ngày_càng tăng giữa các quốc_gia , các tổ_chức hay các cá_nhân ở góc_độ văn_hoá , kinh_tế ... trên quy_mô toàn_cầu . Đặc_biệt trong phạm_vi kinh_tế , toàn_cầu_hoá hầu_như được dùng để chỉ các tác_động của thương_mại nói_chung và tự_do_hoá thương_mại hay " tự_do thương_mại " nói_riêng . Cũng ở góc_độ kinh_tế , người ta chỉ thấy các dòng_chảy tư_bản ở quy_mô toàn_cầu kéo_theo các dòng_chảy thương_mại , kỹ_thuật , công_nghệ , thông_tin , văn_hoá . Xét về bản_chất , toàn_cầu_hoá là quá_trình tăng lên mạnh_mẽ những mối liên_hệ , những ảnh_hưởng tác_động lẫn nhau , phụ_thuộc lẫn nhau của tất_cả các khu_vực , các quốc_gia , các dân_tộc trên thế_giới .
|
Về hàng_hoá hữu_hình , xem Vật_phẩm . Hàng_hoá là sản_phẩm của lao_động , có_thể thoả_mãn nhu_cầu nào đó của con_người thông_qua trao_đổi hay buôn_bán .
|
Dược_phẩm ( còn được gọi là thuốc ) là một loại chất hoá_học dùng để chẩn_đoán , chữa bệnh , điều_trị hoặc phòng_ngừa bệnh . Điều_trị bằng thuốc là một phần quan_trọng của lĩnh_vực y_tế và dựa vào dược_lý học để tiến_bộ liên_tục và dược_học để quản_lý thuốc một_cách thích_hợp .
|
Thuốc được phân_loại theo nhiều cách khác nhau . Một trong những bộ_phận quan_trọng là theo mức_độ kiểm_soát , phân_biệt thuốc theo toa ( ETC ) ( những thuốc mà dược_sĩ chỉ phân_phối theo đơn đặt_hàng của bác_sĩ , trợ_lý bác_sĩ hoặc y_tá có trình_độ ) với các loại thuốc không kê đơn ( OTC ) ( những thuốc mà người tiêu_dùng có_thể tự đặt mua ) . Một sự khác_biệt quan_trọng là giữa tiểu phân_tử thuốc truyền_thống , thường bắt_nguồn từ tổng_hợp hoá_học , và dược sinh_học , trong đó bao_gồm các protein tái tổ_hợp , vắc_xin , chế_phẩm máu sử_dụng trị_liệu ( chẳng_hạn như IVIG ) , liệu_pháp gen , kháng_thể đơn dòng và liệu_pháp tế_bào ( ví_dụ , trị_liệu tế_bào gốc ) . Các cách khác để phân_loại thuốc là theo phương_thức hành_động , đường sử_dụng , hệ_thống sinh_học bị ảnh_hưởng hoặc hiệu_quả điều_trị . Một hệ_thống phân_loại công_phu và được sử_dụng rộng_rãi là Hệ_thống phân_loại hoá_học trị_liệu giải_phẫu ( hệ_thống ATC ) . Tổ_chức Y_tế Thế_giới giữ một danh_sách các thuốc thiết_yếu .
|
Phát_minh chế_tạo thuốc và phát_triển thuốc là những nỗ_lực phức_tạp và tốn_kém được các công_ty dược_phẩm , nhà_khoa_học hàn_lâm và chính_phủ thực_hiện . Kết_quả của con đường phức_tạp này từ khám_phá đến thương_mại_hoá , hợp_tác đã trở_thành một thông_lệ tiêu_chuẩn để phát_triển các ứng_cử_viên thuốc thành thuốc thương_mại thông_qua các con đường phát_triển . Chính_phủ thường quy_định những loại thuốc nào có_thể được bán trên thị_trường , làm thế_nào thuốc được bán trên thị_trường và trong một_số khu_vực pháp_lý , giá thuốc bán ra . Tranh_cãi đã nảy_sinh về giá thuốc và cách xử_lý thuốc đã qua sử_dụng .
|
Phẫu_thuật tổng_quát hay Ngoại tổng_quát là một chuyên_khoa phẫu_thuật tập_trung vào các bộ_phận trong ổ_bụng bao_gồm thực_quản , dạ_dày , ruột_non , ruột_già , gan , tuỵ , túi_mật , ruột_thừa và ống mật , và thường là tuyến_giáp ( tuỳ_thuộc vào mô_hình tham_chiếu tại địa_phương ) . Họ cũng xử_lý các bệnh liên_quan đến da , vú , mô mềm , chấn_thương , bệnh động_mạch ngoại biên và thoát_vị và thực_hiện các thủ_tục nội_soi như nội_soi dạ_dày và nội_soi đại_tràng .
|
Bán_buôn hay bán_sỉ ( phương_ngữ miền Nam ) là hình_thức bán một khối_lượng lớn hàng_hoá cho các nhà_bán_lẻ , các người dùng công_nghiệp , thương_nghiệp hoặc các nhà bán_buôn khác . Nói cách khác , bán_buôn là bán hàng đến một đối_tượng khách_hàng không phải là khách_hàng đơn_lẻ thông_thường .
|
Bán_buôn thường áp_dụng , hoặc nhằm vào các trung_gian thương_mại như tổng đại_lý , đại_lý các cấp . Những khách_hàng mua với số_lượng lớn như khách mua cho các dự_án cũng có_thể được áp_dụng giá bán_buôn . Việc bán_buôn thường làm xuất_hiện một mức giá đặc_biệt gọi là giá bán_buôn .
|
Giá bán_buôn có_thể quy_định kiểu bậc thang theo các mức khối_lượng hàng bán ra nhằm khuyến_khích tổng đại_lý , đại_lý mua nhiều mà vẫn đảm_bảo sự cân_bằng và công_bằng về giá trong hệ_thống thương_mại . Tuỳ từng trường_hợp mà giá bán_sỉ ( bán_buôn ) khác nhau với số_lượng đơn hàng càng lớn thì giá gốc lấy càng rẻ .
|
Bán hàng là hoạt_động liên_quan đến việc bán một lượng hàng_hoá hoặc dịch_vụ trong một khoảng thời_gian định trước .
|
Người bán hoặc nhà_cung_cấp hàng_hoá và dịch_vụ hoàn_thành bán hàng để phản_hồi việc mua lại , chiếm_hữu , yêu_cầu hoặc tương_tác trực_tiếp với người mua tại điểm bán hàng . Sau khi thông_qua quyền_sở_hữu ( tài_sản hoặc quyền_sở_hữu ) sản_phẩm , và thanh_toán giá_cả , giao_kèo sẽ được thực_hiện theo một mức giá thoả_thuận . Trong đó , người bán thường hoàn_tất việc bán hàng trước khi được thanh_toán . Trong trường_hợp tương_tác gián_tiếp , người bán hàng_hoá hoặc dịch_vụ thay_mặt chủ_sở_hữu được gọi là nhân_viên bán hàng , nhưng điều này thường đề_cập đến người bán hàng trong cửa_hàng / cửa_hàng . phổ_biến , bao_gồm nhân_viên bán hàng , trợ_lý cửa_hàng và nhân_viên bán_lẻ .
|
Ở các quốc_gia luật theo Thông luật , doanh_số bán hàng thường được điều_chỉnh bởi Thông luật và bộ_luật thương_mại . Tại Hoa_Kỳ , luật quản_lý doanh_thu hàng_hoá có phần thống_nhất trong phạm_vi hầu_hết các nghĩa_vụ pháp_lý đã áp_dụng Điều 2 của Bộ_luật thương_mại thống_nhất , mặc_dù có một_số biến_thể không đồng_nhất .
|
Mũ_bảo_hiểm , đôi_khi còn gọi thông_tục là mubahi , là vật_dụng nhằm mục_đích bảo_vệ phần đầu của người đội khi có va_đập lúc đua xe_đạp , đi xe_máy , ô_tô , cưỡi ngựa ... ( với nghĩa này , ở Việt_Nam , người ta gọi bóng_gió là " nồi_cơm_điện " ) . Tuy_nhiên , theo nghĩa rộng hơn , mũ_bảo_hiểm còn chỉ đến những loại mũ sắt , mũ cối trong quân_đội , các loại mũ bảo_vệ người chơi thể_thao ( bóng_bầu_dục , bóng_chày , khúc_côn_cầu , trượt_tuyết ... ) hay các loại mũ bảo_hộ_lao_động ( xây_dựng , khai mỏ ... ) .
|
Theo truyền_thống , mũ_bảo_hiểm không được làm bằng kim_loại mà bằng nhựa tổng_hợp như ABS , HDPE nhưng những thập_niên gần đây , chất_liệu được gia_cường bằng sợi carbon để có độ bền cao và nhẹ hơn . Sự thúc_đẩy mạnh_mẽ phong_trào , thậm_chí bắt_buộc đội mũ_bảo_hiểm khi điều_khiển các phương_tiện hai bánh đã từng là đề_tài tranh_luận nóng_bỏng của nhiều người và những nhà_khoa_học trong thập_niên 1990 . Đến nay , nhiều quốc_gia đã áp_dụng luật này .
|
Bất_động_sản hay còn gọi là địa_ốc hay nhà_đất là một thuật_ngữ pháp_luật ( ở một_số nước như Liên_hiệp Anh , Canada , Úc , Mỹ và Bahama ) có ý_nghĩa bao_gồm đất_đai và những gì dính liền vĩnh_viễn với mảnh đất . Những thứ được xem là dính liền vĩnh_viễn như là nhà_cửa , ga_ra , kiến_trúc ở trên hoặc dầu_khí , mỏ khoáng_chất ở dưới mảnh đất đó . Những thứ có_thể dỡ ra khỏi mảnh đất như nhà di_động , lều , nhà tạm thì không được xem là bất_động_sản . Bất_động_sản ( " real estate " hay " real property " ) có nghĩa ngược với động_sản ( " personal property " ) . Người sở_hữu bất_động_sản được phép sử_dụng , mua_bán , cho thuê , làm_quà tặng , dùng để ký_quỹ , để di_chúc lại cho người được thừa_hưởng , hoặc để yên bất_động_sản của mình . Thị_trường bất_động_sản có liên_hệ mật_thiết với thị_trường vốn , thị_trường tài_chính .
|
Bán hàng là hoạt_động liên_quan đến việc bán một lượng hàng_hoá hoặc dịch_vụ trong một khoảng thời_gian định trước .
|
Người bán hoặc nhà_cung_cấp hàng_hoá và dịch_vụ hoàn_thành bán hàng để phản_hồi việc mua lại , chiếm_hữu , yêu_cầu hoặc tương_tác trực_tiếp với người mua tại điểm bán hàng . Sau khi thông_qua quyền_sở_hữu ( tài_sản hoặc quyền_sở_hữu ) sản_phẩm , và thanh_toán giá_cả , giao_kèo sẽ được thực_hiện theo một mức giá thoả_thuận . Trong đó , người bán thường hoàn_tất việc bán hàng trước khi được thanh_toán . Trong trường_hợp tương_tác gián_tiếp , người bán hàng_hoá hoặc dịch_vụ thay_mặt chủ_sở_hữu được gọi là nhân_viên bán hàng , nhưng điều này thường đề_cập đến người bán hàng trong cửa_hàng / cửa_hàng . phổ_biến , bao_gồm nhân_viên bán hàng , trợ_lý cửa_hàng và nhân_viên bán_lẻ .
|
Ở các quốc_gia luật theo Thông luật , doanh_số bán hàng thường được điều_chỉnh bởi Thông luật và bộ_luật thương_mại . Tại Hoa_Kỳ , luật quản_lý doanh_thu hàng_hoá có phần thống_nhất trong phạm_vi hầu_hết các nghĩa_vụ pháp_lý đã áp_dụng Điều 2 của Bộ_luật thương_mại thống_nhất , mặc_dù có một_số biến_thể không đồng_nhất .
|
Động_cơ tuốc bin khí hay động_cơ tua bin khí ( tiếng Anh - Gas turbine engine ) là loại động_cơ_nhiệt , dạng rotor trong đó chất giãn_nở sinh công là không_khí . Động_cơ gồm ba bộ_phận chính là khối máy nén khí ( tiếng Anh : compressor ) dạng rotor ( chuyển_động_quay ) ; buồng đốt đẳng_áp loại hở ; và khối tuốc bin khí rotor . Khối máy nén và khối tuốc bin có trục được nối với nhau để tuốc bin làm quay máy nén .
|
So với một loại động_cơ_nhiệt khác rất thông_dụng là động_cơ piston điển_hình là động_cơ_Diesel thì động_cơ tuốc bin khí có nhiều điểm yếu hơn : công_nghệ chế_tạo rất cao nên rất đắt ( chỉ một_vài nước có công_nghệ tiên_tiến chế_tạo được động_cơ này ) , có hiệu_suất nhiệt động_lực_học thấp hơn ( khoảng 2/3 so với động_cơ_Diesel ) dẫn đến tính kinh_tế kém hơn , hiệu_suất giảm_sút nhanh khi chạy ở chế_độ thấp tải . Nhưng ưu_điểm nổi_bật của động_cơ tuốc bin khí là cho công_suất cực mạnh với một khối_lượng và kích_thước nhỏ gọn : chỉ_số công_suất riêng ( mã_lực / kg ) của loại động_cơ này lớn gấp hàng chục lần động_cơ_diesel . Do_vậy loại động_cơ này có vị_trí áp_đảo trong ngành hàng_không , nó được lắp cho hầu_hết các loại máy_bay và trực_thăng .
|
Số vòng quay hàng tồn_kho ( hay Hệ_số quay_vòng của hàng tồn_kho ) là một trong những tỷ_số tài_chính để đánh_giá hiệu_quả hoạt_động của doanh_nghiệp . Tỷ_số này được tính ra bằng cách lấy doanh_thu ( hoặc giá_vốn hàng bán ) trong một kỳ nhất_định chia cho bình_quân giá_trị hàng tồn_kho trong cùng kỳ . Ở đây , bình_quân giá_trị hàng tồn_kho bằng trung_bình_cộng của giá_trị đầu kỳ và giá_trị cuối kỳ .
|
Tỷ_số cho biết hàng tồn_kho quay bao_nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra số doanh_thu được ghi_nhận trong kỳ đó . Tỷ_số càng cao có_thể là dấu_hiệu doanh_nghiệp hoạt_động có hiệu_quả . Chỉ_số này thể_hiện khả_năng quản_trị hàng tồn_kho hiệu_quả như_thế_nào . Chỉ_số vòng quay hàng tồn_kho càng cao càng cho thấy doanh_nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn_kho không bị ứ_đọng nhiều trong doanh_nghiệp . Có nghĩa là doanh_nghiệp sẽ ít rủi_ro hơn nếu nhìn thấy trong báo_cáo tài_chính , khoản mục hàng tồn_kho có giá_trị giảm qua các năm . Tuy_nhiên chỉ_số này quá cao cũng không tốt vì như_thế có nghĩa là lượng hàng dự_trữ trong kho không nhiều , nếu nhu_cầu thị_trường tăng đột_ngột thì rất khả_năng doanh_nghiệp bị mất khách_hàng và bị đối_thủ cạnh_tranh giành thị_phần . Thêm nữa , dự_trữ nguyên_liệu vật_liệu đầu_vào cho các khâu sản_xuất không đủ có_thể khiến cho dây_chuyền bị ngưng_trệ . Vì_vậy chỉ_số vòng quay hàng tồn_kho cần phải đủ lớn để đảm_bảo mức_độ sản_xuất đáp_ứng được nhu_cầu khách_hàng .
|
Dược_phẩm ( còn được gọi là thuốc ) là một loại chất hoá_học dùng để chẩn_đoán , chữa bệnh , điều_trị hoặc phòng_ngừa bệnh . Điều_trị bằng thuốc là một phần quan_trọng của lĩnh_vực y_tế và dựa vào dược_lý học để tiến_bộ liên_tục và dược_học để quản_lý thuốc một_cách thích_hợp .
|
Thuốc được phân_loại theo nhiều cách khác nhau . Một trong những bộ_phận quan_trọng là theo mức_độ kiểm_soát , phân_biệt thuốc theo toa ( ETC ) ( những thuốc mà dược_sĩ chỉ phân_phối theo đơn đặt_hàng của bác_sĩ , trợ_lý bác_sĩ hoặc y_tá có trình_độ ) với các loại thuốc không kê đơn ( OTC ) ( những thuốc mà người tiêu_dùng có_thể tự đặt mua ) . Một sự khác_biệt quan_trọng là giữa tiểu phân_tử thuốc truyền_thống , thường bắt_nguồn từ tổng_hợp hoá_học , và dược sinh_học , trong đó bao_gồm các protein tái tổ_hợp , vắc_xin , chế_phẩm máu sử_dụng trị_liệu ( chẳng_hạn như IVIG ) , liệu_pháp gen , kháng_thể đơn dòng và liệu_pháp tế_bào ( ví_dụ , trị_liệu tế_bào gốc ) . Các cách khác để phân_loại thuốc là theo phương_thức hành_động , đường sử_dụng , hệ_thống sinh_học bị ảnh_hưởng hoặc hiệu_quả điều_trị . Một hệ_thống phân_loại công_phu và được sử_dụng rộng_rãi là Hệ_thống phân_loại hoá_học trị_liệu giải_phẫu ( hệ_thống ATC ) . Tổ_chức Y_tế Thế_giới giữ một danh_sách các thuốc thiết_yếu .
|
Phát_minh chế_tạo thuốc và phát_triển thuốc là những nỗ_lực phức_tạp và tốn_kém được các công_ty dược_phẩm , nhà_khoa_học hàn_lâm và chính_phủ thực_hiện . Kết_quả của con đường phức_tạp này từ khám_phá đến thương_mại_hoá , hợp_tác đã trở_thành một thông_lệ tiêu_chuẩn để phát_triển các ứng_cử_viên thuốc thành thuốc thương_mại thông_qua các con đường phát_triển . Chính_phủ thường quy_định những loại thuốc nào có_thể được bán trên thị_trường , làm thế_nào thuốc được bán trên thị_trường và trong một_số khu_vực pháp_lý , giá thuốc bán ra . Tranh_cãi đã nảy_sinh về giá thuốc và cách xử_lý thuốc đã qua sử_dụng .
|
Tập_đoàn Dệt_May Việt_Nam ( tên giao_dịch tiếng Anh : The_Vietnam_National_Textile and Garment_Group ; tên gọi tắt : Vinatex ) là một Tập_đoàn kinh_tế nhà_nước của Việt_Nam , tổ_hợp các công_ty đa sở_hữu gồm có công_ty mẹ Tập_đoàn Dệt-May Việt_Nam ; các đơn_vị nghiên_cứu đào_tạo ; và gần 120 công_ty con , công_ty liên_kết là các công_ty cổ_phần , kinh_doanh đa lĩnh_vực từ sản_xuất kinh_doanh hàng dệt_may đến hoạt_động thương_mại dịch_vụ ; có hệ_thống phân_phối bán_buôn , bán_lẻ ; hoạt_động đầu_tư tài_chính , đầu_tư vào lĩnh_vực hỗ_trợ ngành sản_xuất chính dệt_may Tập_đoàn Dệt_May chính_thức được thành_lập vào cuối năm 2005 . Tuy_nhiên , ý_đồ thành_lập một tập_đoàn kinh_doanh mạnh trong ngành công_nghiệp dệt và may_mặc thì đã hình_thành từ đầu thập_niên 1990 , khi Tổng_công_ty Dệt_May Việt_Nam được thành_lập như một tổng_công_ty 91 .
|
27 tháng 5 năm 2010 vinh_dự đoán nhận Huân_chương Sao_vàng .
|
Bán_buôn hay bán_sỉ ( phương_ngữ miền Nam ) là hình_thức bán một khối_lượng lớn hàng_hoá cho các nhà_bán_lẻ , các người dùng công_nghiệp , thương_nghiệp hoặc các nhà bán_buôn khác . Nói cách khác , bán_buôn là bán hàng đến một đối_tượng khách_hàng không phải là khách_hàng đơn_lẻ thông_thường .
|
Bán_buôn thường áp_dụng , hoặc nhằm vào các trung_gian thương_mại như tổng đại_lý , đại_lý các cấp . Những khách_hàng mua với số_lượng lớn như khách mua cho các dự_án cũng có_thể được áp_dụng giá bán_buôn . Việc bán_buôn thường làm xuất_hiện một mức giá đặc_biệt gọi là giá bán_buôn .
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.