text
stringlengths 1
5.01k
|
---|
Người bán hoặc nhà_cung_cấp hàng_hoá và dịch_vụ hoàn_thành bán hàng để phản_hồi việc mua lại , chiếm_hữu , yêu_cầu hoặc tương_tác trực_tiếp với người mua tại điểm bán hàng . Sau khi thông_qua quyền_sở_hữu ( tài_sản hoặc quyền_sở_hữu ) sản_phẩm , và thanh_toán giá_cả , giao_kèo sẽ được thực_hiện theo một mức giá thoả_thuận . Trong đó , người bán thường hoàn_tất việc bán hàng trước khi được thanh_toán . Trong trường_hợp tương_tác gián_tiếp , người bán hàng_hoá hoặc dịch_vụ thay_mặt chủ_sở_hữu được gọi là nhân_viên bán hàng , nhưng điều này thường đề_cập đến người bán hàng trong cửa_hàng / cửa_hàng . phổ_biến , bao_gồm nhân_viên bán hàng , trợ_lý cửa_hàng và nhân_viên bán_lẻ .
|
Ở các quốc_gia luật theo Thông luật , doanh_số bán hàng thường được điều_chỉnh bởi Thông luật và bộ_luật thương_mại . Tại Hoa_Kỳ , luật quản_lý doanh_thu hàng_hoá có phần thống_nhất trong phạm_vi hầu_hết các nghĩa_vụ pháp_lý đã áp_dụng Điều 2 của Bộ_luật thương_mại thống_nhất , mặc_dù có một_số biến_thể không đồng_nhất .
|
Đồng_thau là hợp_kim của đồng và kẽm . Tỷ_lệ pha_chế giữa đồng và kẽm cho ta một loạt các đồng_thau đa_dạng khác nhau có tính_chất cơ_học và điện khác nhau . Nó là một hợp_kim thay_thế : các nguyên_tử của hai thành_phần có_thể thay_thế nhau trong cùng một cấu_trúc tinh thểNgược lại , đồng là hợp_kim của đồng và thiếc.Cả đồng và đồng_thau có_thể bao_gồm tỷ_lệ nhỏ của một loạt các nguyên_tố khác bao_gồm asen , chì , phốt_pho , nhôm , mangan và silicon . Sự khác_biệt phần_lớn của chúng là lịch_sử . Thực_tiễn hiện_đại trong bảo_tàng và khảo_cổ_học ngày_càng tránh cả hai thuật_ngữ cho các đối_tượng lịch_sử ủng_hộ " hợp_kim đồng " toàn diện.Đồng thau được sử_dụng để trang_trí do vẻ ngoài giống như vàng của nó ; cho các nơi ma_sát là cần_thiết chẳng_hạn như ổ_khoá , bánh_răng , vòng_bi , tay nắm cửa , đạn vỏ và van ; cho các hệ_thống ống nước và điện ; và rộng_rãi trong các nhạc_cụ bằng đồng như sừng và chuông kết_hợp khả_năng làm_việc cao ( trong lịch_sử với dụng_cụ cầm tay ) và độ bền mong_muốn . Nó cũng được sử_dụng trong dây kéo . Đồng_thau thường được sử_dụng trong các tình_huống rất quan_trọng là tia lửa không bị bắn trúng , chẳng_hạn như trong các phụ_kiện và dụng_cụ được sử_dụng gần các vật_liệu dễ cháy hoặc nổ.Đồng thau được người tiền_sử biết đến khá sớm , trước rất lâu khi con_người tìm ra kẽm . Đồng_thau là sản_phẩm đồng_hành trong quặng calamin , là một khoáng_vật chứa kẽm và đồng . Trong quá_trình nấu chảy quặng calamin , kẽm được tách ra và hoà lẫn vào đồng tạo thành_đồng thau tự_nhiên . Kẽm trong đồng_thau đã giúp cho điểm_nóng chảy của đồng_thau thấp xuống đáng_kể , tăng tính đúc vì_vậy đã cho ra những sản_phẩm có_vẻ đẹp sắc_sảo , cũng như giữ được màu_sắc trường_tồn .
|
Công_tác san đất , ( land grading ) , hay còn gọi là san mặt_bằng hoặc san_lấp mặt_bằng , là công_việc thi_công san phẳng nền đất một công_trình xây_dựng hay một mặt_bằng quy_hoạch , từ một_mặt_đất có địa_hình tự_nhiên cao_thấp khác nhau . San phẳng là việc đào những chỗ đất cao nhất trong nội_tại vùng_đất đó vận_chuyển đến các vùng thầp nhất và đắp vào những chỗ thấp đó , nhằm làm phẳng lại bề_mặt địa_hình vùng_đất đó theo chủ_định trước của con_người ( mặt thiết_kế định trước , có kể đến độ dốc thoát nước bề_mặt ) . Như_vậy bản_thân công_tác san đất là một công_tác đất ( earthwork ) , thường bao_gồm các công_tác đào đất ( cut or excavating ) , vận_chuyển đất ( earthmoving ) và đắp đất hay lấp đất ( fill ) .
|
Trong công_tác san đất , đầu_tiên , đất thi_công chủ_yếu được lấy ngay bên trong phạm_vi công_trường . Lượng đất thừa hay thiếu phải liên_hệ với bên ngoài phạm_vi công_trường , thường chỉ là nguồn bổ_trợ hay chỉ chiếm khối_lượng nhỏ , hoặc thậm_chí không có ( như khi san cân_bằng đào_đắp ) .
|
Mô_hình thông_tin xây_dựng ( BIM ) là một quy_trình liên_quan tới việc tạo_lập và quản_lý những đặc_trưng kỹ_thuật_số ( được gọi là mô_hình thông_tin kỹ_thuật_số ) trong các khâu thiết_kế , thi_công và vận_hành các công_trình ( công_trình ở đây có_thể là công_trình xây_dựng hay các sản_phẩm công_nghiệp ) . Về bản_chất , có_thể xem BIM là một hồ_sơ thiết_kế gồm những tập_tin hay dữ_liệu kỹ_thuật_số , chứa các mối liên_hệ logic về mặt không_gian , kích_thước , số_lượng , vật_liệu của từng cấu_kiện , bộ_phận trong công_trình . Những thông_tin này được trao_đổi và kết_nối trực_tuyến với nhau thông_qua các phần_mềm , để hỗ_trợ cho việc quản_lý và ra những quyết_định liên_quan tới công_trình . Việc kết_hợp các thông_tin về các bộ_phận trong công_trình với các thông_tin khác như định_mức , đơn_giá , tiến_độ thi_công ... sẽ tạo nên một mô_hình thực_tại_ảo của công_trình , nhằm mục_đích tối_ưu_hoá thiết_kế , thi_công , vận_hành quản_lý công_trình .
|
Những phần_mềm hỗ_trợ BIM được sử_dụng bởi các cá_nhân , doanh_nghiệp , cơ_quan chính_phủ , để lên phương_án , thiết_kế , thi_công , vận_hành và bảo_dưỡng nhiều hạng_mục công_trình xây_dựng hay cơ_sở_hạ_tầng khác nhau , như hệ_thống cấp_thoát_nước , xử_lý nước_thải , hệ_thống cung_cấp điện , khí_đốt , hệ_thống thông_tin liên_lạc , hệ_thống đường giao_thông , cầu , cảng , nhà ở , căn_hộ , trường_học , cửa_hàng , văn_phòng , nhà_xưởng ... Một_số phần_mềm hỗ_trợ BIM được sử_dụng tương_đối phổ_biến có_thể kể tới Autodesk_Revit_Architecture & Structure , Tekla_Structure ...
|
Chiến_tranh thế_giới thứ hai ( còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế_chiến , Thế_chiến II hay Đại_chiến thế_giới lần thứ hai ) là một cuộc chiến_tranh thế_giới bắt_đầu từ khoảng năm 1939 và chấm_dứt vào năm 1945 , diễn ra giữa các lực_lượng Khối_Đồng_Minh và Phe_Trục theo chủ_nghĩa_phát_xít . Hầu_hết mọi lục_địa trên thế_giới đều bị ảnh_hưởng bởi cuộc_chiến này , ngoại_trừ châu Nam_Cực và Nam_Mỹ . Cho đến nay , đây là cuộc_chiến có quy_mô rộng_lớn và gây nhiều tàn_phá nhất trong lịch_sử nhân loại.Nguyên nhân đang là một đề_tài gây tranh_cãi , trong đó có Hoà_ước Versailles , đại khủng_hoảng , chủ_nghĩa dân_tộc cực_đoan , chủ_nghĩa_phát_xít và chủ_nghĩa_quân_phiệt . Cũng chưa có sự thống_nhất trong việc tính ngày bắt_đầu cuộc_chiến : một_số người cho rằng đó là khi Đức xâm_lược Ba_Lan vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 , một_số người khác tính ngày Nhật_Bản xâm_lược Trung_Quốc vào ngày 7 tháng 7 năm 1937 , còn một_số khác thì tính vào một ngày còn sớm hơn_nữa : ngày Nhật_Bản xâm_lược Mãn_Châu vào năm 1931 .
|
Chiến_sự xảy ra tại khắp các khu_vực : Đại_Tây_Dương , châu_Âu , Bắc_Phi , Trung_Đông , Địa_Trung_Hải , Thái_Bình_Dương , phần_lớn Đông_Á và Đông_Nam Á. Trong đó , chiến_sự có quy_mô lớn nhất , số người thiệt_mạng nhiều nhất diễn ra ở khu_vực Đông_Âu giữa Liên_Xô ( một nước thuộc khối Đồng_Minh ) và phe Trục ( gồm Đức Quốc_Xã và 8 nước chư_hầu của Đức ) . Cuộc_chiến kết_thúc tại châu_Âu khi Đức đầu_hàng vào ngày 8 tháng 5 năm 1945 ( theo giờ Berlin , còn theo giờ Moskva là ngày 9 tháng 5 ) nhưng vẫn còn tiếp_diễn tại châu_Á cho đến khi Nhật_Bản đầu_hàng vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 .
|
Chiến_tranh thế_giới thứ hai là một cuộc chiến_tranh toàn_diện , kể_cả dân_thường không ở mặt_trận cũng bị đánh bom hàng_loạt . Khoảng 70 triệu người đã chết do cuộc_chiến này ( con_số thương_vong vẫn tiếp_tục được nghiên_cứu ) , kể_cả những hành_động diệt_chủng của Đức Quốc xã ( Holocaust ) . Trong số thương_vong , 60% người chết là thường_dân , chết vì bệnh_dịch , nạn đói , nạn diệt_chủng và bom_đạn . Thiệt_hại nặng nhất là Liên_Xô từ 23 tới 27 triệu người chết , trong khi theo tỷ_lệ dân_số là Ba_Lan với 16% ( 5,6 triệu người chết so với 34,8 triệu người trước chiến_tranh ) . Cuộc_chiến cũng tạo ra nhiều phát_minh lớn cho nhân_loại như vũ_khí nguyên_tử , máy_bay_phản_lực , ra-đa ...
|
Sau cuộc_chiến , châu_Âu bị chia ra làm hai khối : một phía chịu ảnh_hưởng của phương Tây do Hoa_Kỳ đứng đầu , còn phía bên kia chịu ảnh_hưởng của Liên_Xô . Các nước đồng_minh của Hoa_Kỳ nằm trong kế_hoạch gây ảnh_hưởng chính_trị thông_qua các viện_trợ kinh_tế mang tên Kế_hoạch Marshall trong khi các nước còn lại trở_thành các nước chủ_nghĩa_cộng_sản đồng_minh của Liên_Xô . Hoa_Kỳ liên_kết đồng_minh trong Tổ_chức Hiệp_ước Bắc_Đại_Tây_Dương , trong khi Liên_Xô liên_kết đồng_minh theo Hiệp_ước Warszawa . Các liên_minh này đóng vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh_Lạnh sau Thế_chiến II . Tại châu_Á , sự chiếm_đóng Nhật_Bản của quân_đội Hoa_Kỳ đã dân_chủ_hoá quốc_gia này . Trong khi đó , do hậu_quả của cuộc nội_chiến , Trung_Quốc tồn_tại hai nhà_nước : Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa và Trung_Hoa_Dân quốc tại Đài_Loan .
|
Chiến_tranh thế_giới thứ hai ( còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế_chiến , Thế_chiến II hay Đại_chiến thế_giới lần thứ hai ) là một cuộc chiến_tranh thế_giới bắt_đầu từ khoảng năm 1939 và chấm_dứt vào năm 1945 , diễn ra giữa các lực_lượng Khối_Đồng_Minh và Phe_Trục theo chủ_nghĩa_phát_xít . Hầu_hết mọi lục_địa trên thế_giới đều bị ảnh_hưởng bởi cuộc_chiến này , ngoại_trừ châu Nam_Cực và Nam_Mỹ . Cho đến nay , đây là cuộc_chiến có quy_mô rộng_lớn và gây nhiều tàn_phá nhất trong lịch_sử nhân loại.Nguyên nhân đang là một đề_tài gây tranh_cãi , trong đó có Hoà_ước Versailles , đại khủng_hoảng , chủ_nghĩa dân_tộc cực_đoan , chủ_nghĩa_phát_xít và chủ_nghĩa_quân_phiệt . Cũng chưa có sự thống_nhất trong việc tính ngày bắt_đầu cuộc_chiến : một_số người cho rằng đó là khi Đức xâm_lược Ba_Lan vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 , một_số người khác tính ngày Nhật_Bản xâm_lược Trung_Quốc vào ngày 7 tháng 7 năm 1937 , còn một_số khác thì tính vào một ngày còn sớm hơn_nữa : ngày Nhật_Bản xâm_lược Mãn_Châu vào năm 1931 .
|
Chiến_sự xảy ra tại khắp các khu_vực : Đại_Tây_Dương , châu_Âu , Bắc_Phi , Trung_Đông , Địa_Trung_Hải , Thái_Bình_Dương , phần_lớn Đông_Á và Đông_Nam Á. Trong đó , chiến_sự có quy_mô lớn nhất , số người thiệt_mạng nhiều nhất diễn ra ở khu_vực Đông_Âu giữa Liên_Xô ( một nước thuộc khối Đồng_Minh ) và phe Trục ( gồm Đức Quốc_Xã và 8 nước chư_hầu của Đức ) . Cuộc_chiến kết_thúc tại châu_Âu khi Đức đầu_hàng vào ngày 8 tháng 5 năm 1945 ( theo giờ Berlin , còn theo giờ Moskva là ngày 9 tháng 5 ) nhưng vẫn còn tiếp_diễn tại châu_Á cho đến khi Nhật_Bản đầu_hàng vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 .
|
Chiến_tranh thế_giới thứ hai là một cuộc chiến_tranh toàn_diện , kể_cả dân_thường không ở mặt_trận cũng bị đánh bom hàng_loạt . Khoảng 70 triệu người đã chết do cuộc_chiến này ( con_số thương_vong vẫn tiếp_tục được nghiên_cứu ) , kể_cả những hành_động diệt_chủng của Đức Quốc xã ( Holocaust ) . Trong số thương_vong , 60% người chết là thường_dân , chết vì bệnh_dịch , nạn đói , nạn diệt_chủng và bom_đạn . Thiệt_hại nặng nhất là Liên_Xô từ 23 tới 27 triệu người chết , trong khi theo tỷ_lệ dân_số là Ba_Lan với 16% ( 5,6 triệu người chết so với 34,8 triệu người trước chiến_tranh ) . Cuộc_chiến cũng tạo ra nhiều phát_minh lớn cho nhân_loại như vũ_khí nguyên_tử , máy_bay_phản_lực , ra-đa ...
|
Sau cuộc_chiến , châu_Âu bị chia ra làm hai khối : một phía chịu ảnh_hưởng của phương Tây do Hoa_Kỳ đứng đầu , còn phía bên kia chịu ảnh_hưởng của Liên_Xô . Các nước đồng_minh của Hoa_Kỳ nằm trong kế_hoạch gây ảnh_hưởng chính_trị thông_qua các viện_trợ kinh_tế mang tên Kế_hoạch Marshall trong khi các nước còn lại trở_thành các nước chủ_nghĩa_cộng_sản đồng_minh của Liên_Xô . Hoa_Kỳ liên_kết đồng_minh trong Tổ_chức Hiệp_ước Bắc_Đại_Tây_Dương , trong khi Liên_Xô liên_kết đồng_minh theo Hiệp_ước Warszawa . Các liên_minh này đóng vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh_Lạnh sau Thế_chiến II . Tại châu_Á , sự chiếm_đóng Nhật_Bản của quân_đội Hoa_Kỳ đã dân_chủ_hoá quốc_gia này . Trong khi đó , do hậu_quả của cuộc nội_chiến , Trung_Quốc tồn_tại hai nhà_nước : Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa và Trung_Hoa_Dân quốc tại Đài_Loan .
|
Nhịp tim là tốc_độ nhịp tim đo bằng số lần co thắt ( nhịp đập ) của tim mỗi phút ( bpm - beat per minute ) . Nhịp tim có_thể thay_đổi theo nhu_cầu thể_chất của cơ_thể , bao_gồm cả nhu_cầu hấp_thu oxy và bài_tiết carbon dioxit . Nó thường bằng hoặc gần với xung được đo tại bất_kỳ điểm ngoại_vi nào . Các hoạt_động có_thể tạo ra thay_đổi bao_gồm tập_thể_dục , ngủ , lo_lắng , căng_thẳng , bệnh_tật và khi uống thuốc .
|
Hiệp_hội Tim_mạch Hoa_Kỳ cho biết nhịp tim người_lớn nghỉ_ngơi bình_thường là 60 100 bpm . Nhịp tim nhanh là nhịp tim được xác_định là trên 100 bpm lúc nghỉ_ngơi . Nhịp tim chậm là một nhịp tim được định_nghĩa là dưới 60 bpm khi nghỉ_ngơi . Trong giấc_ngủ , nhịp tim chậm đi với tốc_độ khoảng 40-50 bpm là phổ_biến và được coi là bình_thường . Khi tim không đập theo cách thông_thường , điều này được gọi là loạn nhịp tim . Bất_thường của nhịp tim đôi_khi chỉ ra bệnh_lý .
|
Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत , chuyển_tự Bhārata , tiếng Anh : India ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत गणराज्य , chuyển_tự Bhārat_Gaṇarājya , tiếng Anh : Republic of India ) , là một quốc_gia tại Nam Á. Đây là quốc_gia lớn thứ_bảy về diện_tích , và đông dân thứ nhì trên thế_giới với trên 1,33 tỷ người . Ấn_Độ tiếp_giáp với Ấn_Độ_Dương ở phía Nam , biển Ả_Rập ở phía Tây_Nam và vịnh Bengal ở phía Đông_Nam ; có biên_giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây ; với Trung_Quốc , Nepal , và Bhutan ở phía Đông_Bắc ; và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông . Trên Ấn_Độ_Dương , Ấn_Độ lân_cận với Sri_Lanka và Maldives ; thêm vào đó , Quần_đảo Andaman và Nicobar của Ấn_Độ có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan và Indonesia .
|
Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi xuất_hiện văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , có các tuyến đường mậu_dịch mang tính lịch_sử cùng những đế_quốc rộng_lớn , và trở_nên giàu_có về thương_mại và văn_hoá trong hầu_hết lịch_sử lâu_dài của mình . Đây cũng là nơi bắt_nguồn của bốn tôn_giáo lớn : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên và cũng giúp hình_thành nền văn_hoá đa_dạng của khu_vực . Khu_vực dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Anh Quốc từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .
|
Nền kinh_tế Ấn_Độ lớn thứ 5 thế_giới xét theo GDP danh_nghĩa ( năm 2018 ) , được dự_báo trở_thành nền kinh_tế thứ 4 thế_giới vào năm 2021 , hiện_tại là nền kinh_tế lớn thứ ba thế_giới xét theo sức_mua tương_đương ( PPP ) . Sau các cải_cách kinh_tế dựa trên cơ_sở thị_trường vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong số các nền kinh_tế lớn có mức tăng_trưởng nhanh ; và được nhận_định là một nước công_nghiệp mới . Tuy_nhiên , quốc_gia này vẫn tiếp_tục phải đối_diện với những thách_thức từ nghèo_đói , nạn tham_nhũng , tình_trạng suy_dinh_dưỡng của trẻ_em nông_thôn , giáo_dục và y_tế công thiếu_thốn , và chủ_nghĩa khủng_bố . Ấn_Độ là một quốc_gia sở_hữu vũ_khí_hạt_nhân và là một cường_quốc trong khu_vực , có quân_đội_thường_trực lớn thứ_ba và xếp_hạng tám về chi_tiêu quân_sự trên thế_giới , đồng_thời được đánh_giá là một siêu_cường tiềm_năng . Ấn_Độ là một nước cộng_hoà lập_hiến liên_bang theo thể_chế nghị_viện , gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang . Ấn_Độ là một xã_hội đa_nguyên , đa_ngôn ngữ và đa dân_tộc . Đây cũng là nơi có sự đa_dạng về loài hoang_dã trong nhiều khu_vực được bảo_vệ .
|
Bệnh viêm_não thể bọt_biển ở bò ( tiếng Anh là bovine spongiform encephalopathy , viết tắt BSE ) , thông_thường được gọi là bệnh bò điên , bệnh do một protein nhiễm_độc prion gây ra làm suy_thoái hệ thần_kinh và gây chết ở gia_súc , với cơ_chế lây_nhiễm gây sốc các nhà sinh_vật_học khi nó được khám_phá vào cuối thế_kỷ 20 và có_vẻ như có_thể lây_nhiễm cho người . Mặc_dù số gia súc bị giết không đáng_kể so với các bệnh gia_súc khủng_khiếp khác như bệnh lở_mồm_long_móng và rinderpest , bệnh bò điên đã thu_hút sự chú_ý rộng_rãi vì người ta cho rằng bệnh này có_thể lây qua người , tuy_nhiên chưa chứng_minh được là bệnh này có liên_hệ với các dạng bệnh Creutzfeldt-Jakob là một loại bệnh viêm_não ở người .
|
Trong kỹ_thuật phần_mềm , các thuật_ngữ front-end và back-end đề_cập đến sự tách_biệt các mối quan_tâm giữa tầng trình_diễn ( giao_diện người dùng ) và tầng truy_cập dữ_liệu ( kết_thúc sau ) của một phần_mềm , hoặc cơ_sở_hạ_tầng vật_lý hoặc phần_cứng . Trong mô_hình client server , client thường được coi là front end và server thường được coi là back end , ngay cả khi một_số công_việc trình_bày thực_sự được thực_hiện trên chính máy_chủ .
|
Microsoft Office ( hoặc đơn_giản là Office ) là tên của một bộ ứng_dụng văn_phòng gồm các chương_trình , máy_chủ , và dịch_vụ phát_triển bởi Microsoft , được giới_thiệu lần đầu bởi Bill_Gates ngày 1 tháng 8 năm 1988 , tại COMDEX ở Las_Vegas . Ban_đầu đây là một cụm_từ marketing cho một gói ứng_dụng , phiên_bản đầu_tiên của Office gồm Microsoft Word , Microsoft Excel , và Microsoft PowerPoint . Theo thời_gian , các ứng_dụng Office phát_triển những tính_năng chia_sẻ một_cách đáng_kể như một bộ kiểm_tra chính_tả chung , tích_hợp dữ_liệu OLE và ngôn_ngữ VBA . Microsoft đặt Office làm nền_tảng phát_triển cho phần_mềm LOB với tên gọi Office_Business_Applications . Ngày 10 tháng 7 năm 2012 , Softpedia thông_báo rằng Office đã có hơn một tỉ người dùng trên toàn thế giới.Office có nhiều phiên_bản nhắm đến nhiều người dùng cuối và nền_tảng khác nhau . Phiên_bản gốc , cũng là phiên_bản được dùng nhiều nhất , là bản cho desktop chạy hệ_điều_hành Windows và macOS . Phiên_bản gần nhất_là Office 2019 cho desktop phát_hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2018 . Gần đây , Microsoft cũng phát_triển Office_Mobile , phiên_bản miễn_phí của bộ ứng_dụng Office cho các thiết_bị di_động . Microsoft cũng vận_hành Office_Online , một phiên_bản web của những ứng_dụng Office chính và là một phần của tài_khoản Microsoft .
|
Trong kỹ_thuật phần_mềm , các thuật_ngữ front-end và back-end đề_cập đến sự tách_biệt các mối quan_tâm giữa tầng trình_diễn ( giao_diện người dùng ) và tầng truy_cập dữ_liệu ( kết_thúc sau ) của một phần_mềm , hoặc cơ_sở_hạ_tầng vật_lý hoặc phần_cứng . Trong mô_hình client server , client thường được coi là front end và server thường được coi là back end , ngay cả khi một_số công_việc trình_bày thực_sự được thực_hiện trên chính máy_chủ .
|
Trong toán_học , ma_trận là một mảng chữ_nhật các số , ký_hiệu , hoặc biểu_thức , sắp_xếp theo hàng và cột mà mỗi ma_trận tuân theo những quy_tắc định trước . Từng ô trong ma_trận được gọi là các phần_tử hoặc mục . Ví_dụ một ma_trận có 2 hàng và 3 cột . [ . 1 . 9 . . 13 . 20 . 5 . . 6 . ] . . { \ displaystyle { \ begin { bmatrix } 1 & 9 & -13 \ \ 20 & 5 & -6 \ end { bmatrix } } . } .
|
Khi các ma_trận có cùng kích_thước ( chúng có cùng số hàng và cùng số cột ) , thì có_thể thực_hiện phép cộng hoặc trừ hai ma_trận trên các phần_tử tương_ứng của chúng . Tuy_vậy , quy_tắc áp_dụng cho_phép nhân ma_trận chỉ có_thể thực_hiện được khi ma_trận thứ nhất có số cột bằng số hàng của ma_trận thứ hai . Ứng_dụng chính của ma_trận đó là phép biểu_diễn các biến_đổi tuyến_tính , tức_là sự tổng_quát_hoá hàm tuyến_tính như f ( x ) = 4x . Ví_dụ , phép quay các vectơ trong không_gian ba chiều là một_phép biến_đổi tuyến_tính mà có_thể biểu_diễn bằng một ma_trận quay R : nếu v là vectơ cột ( ma_trận chỉ có một cột ) miêu_tả vị_trí của một điểm trong không_gian , tích của Rv là một vec tơ cột miêu_tả vị_trí của điểm đó sau phép quay này . Tích của hai ma_trận biến_đổi là một ma_trận biểu_diễn hợp của hai phép biến_đổi tuyến_tính . Một ứng_dụng khác của ma_trận đó là tìm nghiệm của các hệ phương_trình tuyến_tính . Nếu là ma_trận vuông , có_thể thu được một_số tính_chất của nó bằng cách tính định_thức của nó . Ví_dụ , ma_trận vuông là ma_trận khả nghịch nếu và chỉ nếu định_thức của nó khác không . Quan_niệm hình_học của một_phép biến_đổi tuyến_tính là nhận được ( cùng với những thông_tin khác ) từ trị riêng và vec tơ riêng của ma_trận .
|
Có_thể thấy ứng_dụng của lý_thuyết ma_trận trong hầu_hết các lĩnh_vực khoa_học . Trong mỗi nhánh của vật_lý_học , bao_gồm cơ_học cổ_điển , quang_học , điện từ_học , cơ_học lượng_tử , và điện động_lực_học lượng_tử , chúng được sử_dụng để nghiên_cứu các hiện_tượng vật_lý , như chuyển_động của vật rắn . Trong đồ_hoạ máy_tính , ma_trận được sử_dụng để chiếu một ảnh 3 chiều lên màn_hình 2 chiều . Trong lý_thuyết_xác_suất và thống_kê , các ma_trận ngẫu_nhiên được sử_dụng để miêu_tả tập_hợp các xác_suất ; ví_dụ , chúng dùng trong thuật_toán PageRank để xếp_hạng các trang trong lệnh tìm_kiếm của Google . Phép_tính ma_trận tổng_quát_hoá các khái_niệm trong giải_tích như đạo_hàm và hàm mũ đối_với số chiều lớn hơn .
|
Một nhánh chính của giải_tích số dành để phát_triển các thuật_toán hữu_hiệu cho các tính_toán ma_trận , một chủ_đề đã hàng trăm_năm tuổi và là một lĩnh_vực nghiên_cứu rộng ngày_nay . Phương_pháp khai_triển ma_trận làm đơn_giản_hoá các tính_toán cả về mặt lý_thuyết lẫn thực_hành . Những thuật_toán dựa trên những cấu_trúc của các ma_trận đặc_biệt , như ma_trận thưa ( sparse ) và ma_trận gần chéo , giúp giải_quyết những tính_toán trong phương_pháp phần_tử hữu_hạn và những tính_toán khác . Ma_trận vô_hạn xuất_hiện trong cơ_học thiên_thể và lý_thuyết nguyên_tử . Một ví_dụ đơn_giản về ma_trận vô_hạn là ma_trận biểu_diễn các toán_tử đạo_hàm , mà tác_dụng đến chuỗi Taylor của một hàm_số .
|
C # ( C Sharp , đọc là " xi-sáp " ) là một ngôn_ngữ_lập_trình hướng đối_tượng đa_năng vô_cùng mạnh_mẽ được phát_triển bởi Microsoft , C # là phần khởi_đầu cho kế_hoạch . NET của họ . Tên của ngôn_ngữ bao_gồm ký_tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C # , chỉ bao_gồm dấu số thường . Microsoft phát_triển C # dựa trên C + + và Java . C # được miêu_tả là ngôn_ngữ có được sự cân_bằng giữa C + + , Visual_Basic , Delphi và Java . C # được thiết_kế chủ_yếu bởi Anders_Hejlsberg kiến_trúc_sư phần_mềm nổi_tiếng với các sản_phẩm Turbo_Pascal , Delphi , J + + , WFC . Phiên_bản gần đây nhất là 9.0 , được phát_hành vào năm 2020 cùng với Visual_Studio 2019 phiên_bản 16.8 .
|
C # ( C Sharp , đọc là " xi-sáp " ) là một ngôn_ngữ_lập_trình hướng đối_tượng đa_năng vô_cùng mạnh_mẽ được phát_triển bởi Microsoft , C # là phần khởi_đầu cho kế_hoạch . NET của họ . Tên của ngôn_ngữ bao_gồm ký_tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C # , chỉ bao_gồm dấu số thường . Microsoft phát_triển C # dựa trên C + + và Java . C # được miêu_tả là ngôn_ngữ có được sự cân_bằng giữa C + + , Visual_Basic , Delphi và Java . C # được thiết_kế chủ_yếu bởi Anders_Hejlsberg kiến_trúc_sư phần_mềm nổi_tiếng với các sản_phẩm Turbo_Pascal , Delphi , J + + , WFC . Phiên_bản gần đây nhất là 9.0 , được phát_hành vào năm 2020 cùng với Visual_Studio 2019 phiên_bản 16.8 .
|
C # ( C Sharp , đọc là " xi-sáp " ) là một ngôn_ngữ_lập_trình hướng đối_tượng đa_năng vô_cùng mạnh_mẽ được phát_triển bởi Microsoft , C # là phần khởi_đầu cho kế_hoạch . NET của họ . Tên của ngôn_ngữ bao_gồm ký_tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C # , chỉ bao_gồm dấu số thường . Microsoft phát_triển C # dựa trên C + + và Java . C # được miêu_tả là ngôn_ngữ có được sự cân_bằng giữa C + + , Visual_Basic , Delphi và Java . C # được thiết_kế chủ_yếu bởi Anders_Hejlsberg kiến_trúc_sư phần_mềm nổi_tiếng với các sản_phẩm Turbo_Pascal , Delphi , J + + , WFC . Phiên_bản gần đây nhất là 9.0 , được phát_hành vào năm 2020 cùng với Visual_Studio 2019 phiên_bản 16.8 .
|
Cà_phê ( bắt_nguồn từ_từ tiếng Pháp : café [ / kafe / ] ) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà_phê rang , lấy từ quả của cây cà_phê . Các giống cây cà_phê được bắt_nguồn từ vùng nhiệt_đới châu_Phi và các vùng Madagascar , Comoros , Mauritius và Réunion trên các khu_vực thuộc đường xích_đạo . Giống cây này được xuất_khẩu từ châu_Phi tới các nước trên thế_giới và hiện_nay đã được trồng tại tổng_cộng hơn 70 quốc_gia , chủ_yếu là các khu_vực nằm gần đường xích_đạo thuộc châu_Mỹ , Đông_Nam_Á , Ấn_Độ và châu_Phi . Hai giống cà_phê được trồng phổ_biến nhất là cà_phê chè , và cà_phê vối . Sau khi chín , quả cà_phê sẽ được hái , chế_biến và phơi khô . Hạt cà_phê khô sẽ được rang trong nhiều điều_kiện nhiệt_độ khác nhau , tuỳ_thuộc vào nhu_cầu thị_hiếu . Hạt cà_phê sau khi rang sẽ được đem đi xay và ủ với nước sôi để tạo ra cà_phê dưới dạng_thức uống .
|
Cà_phê có ít tính axit và có_thể gây kích_thích đối_với người sử_dụng do có chứa hàm_lượng cafein . Cà_phê ngày_nay là một trong những thức uống phổ_biến trên thế_giới . Thức uống này có_thể được chuẩn_bị và phục_vụ theo nhiều dạng uống khác nhau ( ví_dụ như espresso , cà_phê bình , latte , ... ) . Cà_phê thường được thưởng_thức nóng , dù cà_phê đá cũng được nhiều người ưa dùng . Nhiều nghiên_cứu lâm_sàng cho thấy lượng cà_phê tiêu_thụ trung_bình là vừa đủ hoặc có lợi đối_với một người_lớn khoẻ_mạnh . Nhiều nhà_nghiên_cứu cũng đặt câu hỏi về việc sử_dụng cà_phê lâu_dài có_thể hạn_chế chứng suy_giảm trí_nhớ về già hoặc giảm_thiểu khả_năng mắc các bệnh ung thư.Bằng chứng sớm và đáng tin_cậy nhất về việc sử_dụng cà_phê được phát_hiện vào thế_kỷ 15 tại các lăng_mộ Sufi giáo ở Yemen . Cũng tại bán_đảo Ả_Rập , các hạt cà_phê đầu_tiên được rang và ủ theo cách tương_tự như phương_pháp chúng_ta vẫn làm ngày_nay . Hạt cà_phê ban_đầu được xuất_khẩu từ Đông_Phi tới Yemen , do cây cà_phê chè lúc đó được cho là có nguồn_gốc từ người bản_địa . Các thương_nhân Yemen đã đem cà_phê về quê nhà và bắt_đầu trồng các hạt_giống . Tới thế_kỷ 16 , cà_phê đã được đem tới Persia , Thổ_Nhĩ_Kỳ và Bắc_Phi . Từ đây , cà_phê được lan rộng khắp châu_Âu và phần còn lại của thế_giới .
|
Cà_phê là một mặt_hàng xuất_khẩu lớn : đứng đầu trong số các mặt_hàng xuất_khẩu nông_nghiệp tại nhiều quốc_gia và là một trong những mặt_hàng xuất_khẩu nông_nghiệp hợp_pháp lớn nhất trên thế_giới . Đây cũng là loại hàng_hoá có giá_trị xuất_khẩu nhất của các quốc_gia đang phát_triển . Cà_phê xanh ( không rang ) cũng là một trong những mặt_hàng nông_nghiệp được buôn_bán nhiều nhất trên thế_giới . Nhiều tranh_luận đã xảy ra xung_quanh việc trồng cà_phê , cách các quốc_gia phát_triển trao_đổi cà_phê với các nước đang phát_triển và tác_động của việc trồng cà_phê đối_với môi_trường sống , đi kèm với vấn_đề tạo đất trống để trồng và phê và sử_dụng nước tưới . Cũng nhờ vậy , thị_trường cà_phê thương_mại công_bằng và cà_phê hữu_cơ ngày_càng được mở_rộng .
|
Internet_Banking ( còn gọi là Online banking hoặc E-banking ) là một dịch_vụ mà các ngân_hàng cung_cấp cho khách_hàng thông_qua Internet để thực_hiện việc truy_vấn thông_tin về tài_khoản , chuyển tiền , thanh_toán hoá_đơn , mở tài_khoản trực_tuyến , đăng_ký mở thẻ , đăng_ký vay trực_tuyến , ... trên website của Ngân_hàng tại bất_cứ điểm truy_cập Internet nào và vào bất_cứ thời_điểm nào mà không cần phải đến các quầy giao_dịch của ngân hàng.Với dịch_vụ internet banking bạn có_thể sử_dụng các dịch_vụ hay mua_sắm nhanh_chóng , tiện_lợi hơn , để đăng_ký dịch_vụ này bạn cần tới các trung_tâm giao_dịch của ngân_hàng phát_hành thẻ , một_số ngân_hàng sẽ thu phí khi giao_dịch qua internet banking như Vietcombank , Vietinbank , ....
|
VinFuture là giải_thưởng khoa_học và công_nghệ quốc_tế hàng năm được thành_lập ngày 20 tháng 12 năm 2020 , đề_cử và trao giải đầu_tiên năm 2021 , được quản_lý bởi Quỹ_VinFuture .
|
Sumitomo_Group ( , Sumitomo_Group ) là một trong những keiretsu lớn nhất được thành_lập bởi Masatomo_Sumitomo . Masatomo_Sumitomo bắt_đầu khởi_nghiệp là một cửa_hàng bán dược_phẩm và sách vào năm 1630 tại Kyoto , Nhật_Bản .
|
Máy rút_tiền tự_động hay máy giao_dịch tự_động ( còn được gọi là ATM , viết tắt của Automated_Teller_Machine hoặc Automatic_Teller_Machine trong tiếng Anh ) là một thiết_bị ngân_hàng giao_dịch tự_động với khách_hàng , thực_hiện việc nhận_dạng khách_hàng thông_qua thẻ ATM ( thẻ_ghi_nợ , thẻ_tín_dụng ) hay các thiết_bị tương_thích , và giúp khách_hàng kiểm_tra tài_khoản , rút_tiền mặt , chuyển_khoản , thanh_toán tiền hàng_hoá dịch_vụ .
|
ATM được gọi bằng nhiều tên khác nhau , bao_gồm cả máy tự_động rút_tiền ( ATM ) tại Hoa_Kỳ ( đôi_khi được gọi thừa chữ như " máy ATM " ) . Ở Canada , thuật_ngữ máy ngân_hàng tự_động ( ABM ) cũng được sử_dụng , mặc_dù ATM cũng được sử_dụng rất phổ_biến ở Canada , với nhiều tổ_chức Canada sử_dụng ATM thay_vì ABM . Trong tiếng Anh Anh , các thuật_ngữ cashpoint , máy rút_tiền và hole in the wall được sử_dụng rộng_rãi nhất . Các cách khác bao_gồm bany time money , cashline , tyme machine , cash dispenser , cash corner , bankomat . Nhiều máy ATM có bảng_hiệu phía trên cho biết tên ngân_hàng hoặc tổ_chức sở_hữu máy ATM và có_thể bao_gồm các mạng mà máy ATM có_thể kết_nối . Các máy ATM không được điều_hành bởi một tổ_chức tài_chính được gọi là máy ATM " nhãn trắng " .
|
Bằng cách sử_dụng máy ATM , khách_hàng có_thể truy_cập tài_khoản tiền gửi ngân_hàng hoặc tài_khoản tín_dụng của mình để thực_hiện nhiều giao_dịch tài_chính khác nhau , đặc_biệt là rút_tiền mặt và kiểm_tra số_dư , cũng như chuyển tín_dụng đến và từ điện_thoại_di_động . Máy_ATM cũng có_thể được sử_dụng để rút_tiền mặt ở nước_ngoài . Nếu đơn_vị_tiền_tệ được rút từ máy ATM khác với loại tiền được sử_dụng trong tài_khoản ngân_hàng , tiền sẽ được chuyển_đổi theo tỷ_giá_hối_đoái của tổ_chức tài_chính . Khách_hàng thường được nhận_dạng bằng cách cắm thẻ ATM nhựa ( hoặc một_số thẻ_thanh_toán được chấp_nhận khác ) vào máy ATM , với xác_thực là khách_hàng nhập mã_số nhận_dạng cá_nhân ( PIN ) , mã này phải khớp với mã PIN được lưu trong chip trên thẻ ( nếu thẻ được trang_bị như_vậy ) , hoặc trong cơ_sở_dữ_liệu của tổ_chức tài_chính phát_hành .
|
Theo Hiệp_hội Công_nghiệp ATM ( ATMIA ) , Tính đến năm 2015 , đã có gần 3,5 triệu máy ATM được lắp_đặt trên toàn thế_giới . Tuy_nhiên , việc sử_dụng máy ATM đang giảm dần với sự gia_tăng của các hệ_thống thanh_toán không dùng tiền_mặt .
|
Thị_trường ngoại_hối ( Forex , FX , hoặc thị_trường_tiền_tệ ) là một thị_trường phi tập_trung toàn_cầu cho việc trao_đổi các loại tiền_tệ . Những người tham_gia chính trong thị_trường này là các ngân_hàng quốc_tế lớn . Các trung_tâm tài_chính khắp thế_giới giữ chức_năng như các neo của trao_đổi giữa một loạt các loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày_đêm , ngoại_trừ những ngày cuối tuần . EBS và Reuters ' dealing 3000 là hai nền_tảng trao_đổi FX liên ngân_hàng chính . Thị_trường ngoại_hối xác_định giá_trị tương_đối của các tiền_tệ khác nhau.Thị trường ngoại_hối hỗ_trợ thương_mại và đầu_tư quốc_tế bằng cách cho_phép chuyển_đổi tiền_tệ . Ví_dụ , nó cho_phép một doanh_nghiệp tại Hoa_Kỳ nhập_khẩu hàng_hoá từ các nước thành_viên Liên_minh châu_Âu , đặc_biệt là các thành_viên Khu_vực đồng_tiền chung châu_Âu , và trả bằng đồng Euro , mặc_dù thu_nhập của doanh_nghiệp đó là bằng đôla Mỹ . Nó cũng hỗ_trợ đầu_cơ trực_tiếp trong giá_trị của các tiền_tệ , và carry trade , một dạng đầu_cơ dựa trên sự chênh_lệch lãi_suất giữa hai loại tiền tệ.Trong một nghiệp_vụ ngoại_hối thông_thường , một bên mua một lượng của một loại tiền_tệ này bằng cách trả một lượng của một loại tiền_tệ khác . Thị_trường ngoại_hối hiện_đại bắt_đầu hình_thành trong thập_niên 1970 sau ba thập_kỷ của những hạn_chế chính_phủ đối_với các nghiệp_vụ ngoại_hối ( hệ_thống quản_lý tiền_tệ Bretton_Woods đã thiết_lập các quy_tắc cho quan_hệ thương_mại và tài_chính giữa các quốc_gia công_nghiệp lớn trên thế_giới sau chiến_tranh thế_giới II ) , khi các quốc_gia dần_dần chuyển sang chế_độ tỷ_giá_hối_đoái thả_nổi từ chế_độ tỷ_giá_hối_đoái trước đó , được cố_định theo hệ_thống Bretton_Woods .
|
Thị_trường ngoại_hối là độc_đáo vì những đặc_điểm sau : Khối_lượng giao_dịch khổng_lồ của nó đại_diện cho các lớp tài_sản lớn nhất thế_giới dẫn đến tính thanh khoản cao ; Phân_tán địa_lý của nó ; Hoạt_động liên_tục của nó : 24 giờ một ngày , ngoại_trừ những ngày cuối tuần , tức_là , giao_dịch từ 20:15 GMT ngày Chủ_nhật cho đến 22:00 GMT thứ Sáu ; Sự đa_dạng của các yếu_tố có ảnh_hưởng đến các tỷ_giá_hối_đoái ; Các biên của lợi_nhuận tương_đối là thấp so với các thị_trường thu_nhập cố_định khác ; và .
|
Sử_dụng đòn_bẩy để tăng các biên lợi_nhuận và tổn_thất và đối_với quy_mô tài khoản.Như vậy , nó đã được gọi là thị_trường gần nhất với lý_tưởng của cạnh_tranh hoàn_hảo , bất_kể sự can_thiệp tiền_tệ của các ngân_hàng trung_ương . Theo Ngân_hàng Thanh_toán Quốc_tế , đến tháng 4 năm 2010 , luân_chuyển trung_bình hàng ngày trên thị_trường ngoại_hối toàn_cầu được ước_tính là 3,98 nghìn tỷ USD , tăng khoảng 20% so với khối_lượng hàng ngày 3,21 nghìn tỷ USD của tháng 4 năm 2007 . Một_số công_ty chuyên về thị_trường ngoại_hối đã đưa ra con_số doanh_thu trung_bình hàng ngày vượt quá 4 nghìn tỷ USD . 3,98 nghìn tỷ USD được phân ra như sau : 1,490 nghìn tỷ USD trong các nghiệp_vụ giao ngay . 475 tỷ USD trong các hợp_đồng kỳ_hạn .
|
1,765 nghìn tỷ USD trong các hoán_đổi ngoại_hối . 43 tỷ USD trong các hoán_đổi tiền_tệ . 207 tỷ USD trong các quyền chọn ngoại_hối và các sản_phẩm khác .
|
Tình_trạng pháp_lý của bitcoin ( và các công_cụ tiền điện_tử liên_quan ) về cơ_bản khác nhau giữa các quốc_gia và trong nhiều trường_hợp vẫn chưa xác_định hoặc thay_đổi liên_tục . Trong khi phần_lớn các quốc_gia không coi việc sử_dụng bitcoin là bất_hợp_pháp , tính hợp_pháp của nó dưới dạng tiền_tệ hay hàng_hoá rất đa_dạng , với các hàm_ý pháp_lý khác nhau .
|
Đại khủng_hoảng ( tiếng Anh : The_Great_Depression ) , là thời_kỳ suy_thoái kinh_tế toàn_cầu diễn ra hầu_hết trong những năm 1930 , bắt_đầu ở Hoa_Kỳ . Thời_gian diễn ra cuộc Đại khủng_hoảng khác nhau trên khắp thế_giới ; ở hầu_hết các quốc_gia , nó bắt_đầu vào năm 1929 và kéo_dài cho đến cuối những năm 1930 . Đây là đợt suy_thoái dài nhất , sâu nhất và lan rộng nhất trong thế_kỷ 20 . Đại khủng_hoảng thường được sử_dụng như một ví_dụ về mức_độ suy_giảm của nền kinh_tế toàn cầu.Đại khủng_hoảng bắt_đầu ở Hoa_Kỳ sau khi giá cổ_phiếu sụt_giảm nghiêm_trọng bắt_đầu vào_khoảng ngày 4 tháng 9 năm 1929 , và trở_thành tin_tức trên toàn thế_giới với sự sụp_đổ thị_trường_chứng_khoán vào ngày 29 tháng 10 năm 1929 , ( được gọi là Thứ Ba Đen ) . Từ năm 1929 đến năm 1932 , tổng_sản_phẩm quốc_nội ( GDP ) trên toàn thế_giới đã giảm ước_tính khoảng 15% . Để so_sánh , GDP trên toàn thế_giới đã giảm dưới 1% từ năm 2008 đến năm 2009 trong cuộc Đại suy_thoái . Một_số nền kinh_tế bắt_đầu phục_hồi vào giữa những năm 1930 . Tuy_nhiên , ở nhiều quốc_gia , những ảnh_hưởng tiêu_cực của cuộc Đại khủng_hoảng kéo_dài cho đến đầu Thế_chiến II.Đại khủng_hoảng đã có những tác_động tàn_khốc ở cả các nước giàu và nghèo . Thu_nhập cá_nhân , doanh_thu thuế , lợi_nhuận và giá_cả đều giảm , trong khi thương_mại quốc_tế giảm hơn 50% . Tỷ_lệ thất_nghiệp ở Mỹ tăng lên 23% và ở một_số quốc_gia đã tăng cao tới 33% . Các thành_phố trên khắp thế_giới bị ảnh_hưởng nặng_nề , đặc_biệt là những thành_phố phụ_thuộc vào ngành công_nghiệp_nặng . Việc xây_dựng hầu_như bị dừng lại ở nhiều quốc_gia . Các cộng_đồng nông_dân và các khu_vực nông_thôn bị thiệt_hại do giá cây_trồng giảm khoảng 60% . Trước nhu_cầu giảm mạnh với ít nguồn việc_làm thay_thế , các khu_vực phụ_thuộc vào các ngành công_nghiệp chính như khai_thác và khai_thác gỗ bị ảnh_hưởng nặng_nề nhất .
|
Thị_trường ngoại_hối ( Forex , FX , hoặc thị_trường_tiền_tệ ) là một thị_trường phi tập_trung toàn_cầu cho việc trao_đổi các loại tiền_tệ . Những người tham_gia chính trong thị_trường này là các ngân_hàng quốc_tế lớn . Các trung_tâm tài_chính khắp thế_giới giữ chức_năng như các neo của trao_đổi giữa một loạt các loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày_đêm , ngoại_trừ những ngày cuối tuần . EBS và Reuters ' dealing 3000 là hai nền_tảng trao_đổi FX liên ngân_hàng chính . Thị_trường ngoại_hối xác_định giá_trị tương_đối của các tiền_tệ khác nhau.Thị trường ngoại_hối hỗ_trợ thương_mại và đầu_tư quốc_tế bằng cách cho_phép chuyển_đổi tiền_tệ . Ví_dụ , nó cho_phép một doanh_nghiệp tại Hoa_Kỳ nhập_khẩu hàng_hoá từ các nước thành_viên Liên_minh châu_Âu , đặc_biệt là các thành_viên Khu_vực đồng_tiền chung châu_Âu , và trả bằng đồng Euro , mặc_dù thu_nhập của doanh_nghiệp đó là bằng đôla Mỹ . Nó cũng hỗ_trợ đầu_cơ trực_tiếp trong giá_trị của các tiền_tệ , và carry trade , một dạng đầu_cơ dựa trên sự chênh_lệch lãi_suất giữa hai loại tiền tệ.Trong một nghiệp_vụ ngoại_hối thông_thường , một bên mua một lượng của một loại tiền_tệ này bằng cách trả một lượng của một loại tiền_tệ khác . Thị_trường ngoại_hối hiện_đại bắt_đầu hình_thành trong thập_niên 1970 sau ba thập_kỷ của những hạn_chế chính_phủ đối_với các nghiệp_vụ ngoại_hối ( hệ_thống quản_lý tiền_tệ Bretton_Woods đã thiết_lập các quy_tắc cho quan_hệ thương_mại và tài_chính giữa các quốc_gia công_nghiệp lớn trên thế_giới sau chiến_tranh thế_giới II ) , khi các quốc_gia dần_dần chuyển sang chế_độ tỷ_giá_hối_đoái thả_nổi từ chế_độ tỷ_giá_hối_đoái trước đó , được cố_định theo hệ_thống Bretton_Woods .
|
Thị_trường ngoại_hối là độc_đáo vì những đặc_điểm sau : Khối_lượng giao_dịch khổng_lồ của nó đại_diện cho các lớp tài_sản lớn nhất thế_giới dẫn đến tính thanh khoản cao ; Phân_tán địa_lý của nó ; Hoạt_động liên_tục của nó : 24 giờ một ngày , ngoại_trừ những ngày cuối tuần , tức_là , giao_dịch từ 20:15 GMT ngày Chủ_nhật cho đến 22:00 GMT thứ Sáu ; Sự đa_dạng của các yếu_tố có ảnh_hưởng đến các tỷ_giá_hối_đoái ; Các biên của lợi_nhuận tương_đối là thấp so với các thị_trường thu_nhập cố_định khác ; và .
|
Sử_dụng đòn_bẩy để tăng các biên lợi_nhuận và tổn_thất và đối_với quy_mô tài khoản.Như vậy , nó đã được gọi là thị_trường gần nhất với lý_tưởng của cạnh_tranh hoàn_hảo , bất_kể sự can_thiệp tiền_tệ của các ngân_hàng trung_ương . Theo Ngân_hàng Thanh_toán Quốc_tế , đến tháng 4 năm 2010 , luân_chuyển trung_bình hàng ngày trên thị_trường ngoại_hối toàn_cầu được ước_tính là 3,98 nghìn tỷ USD , tăng khoảng 20% so với khối_lượng hàng ngày 3,21 nghìn tỷ USD của tháng 4 năm 2007 . Một_số công_ty chuyên về thị_trường ngoại_hối đã đưa ra con_số doanh_thu trung_bình hàng ngày vượt quá 4 nghìn tỷ USD . 3,98 nghìn tỷ USD được phân ra như sau : 1,490 nghìn tỷ USD trong các nghiệp_vụ giao ngay . 475 tỷ USD trong các hợp_đồng kỳ_hạn .
|
1,765 nghìn tỷ USD trong các hoán_đổi ngoại_hối . 43 tỷ USD trong các hoán_đổi tiền_tệ . 207 tỷ USD trong các quyền chọn ngoại_hối và các sản_phẩm khác .
|
Bốn công_ty công_nghệ lớn , Big_Four , Gang of Four , GAFA , Big_Five , GAFAM hoặc Big_Tech là những cái tên được sử_dụng để mô_tả bốn hoặc năm dịch_vụ trực_tuyến đa quốc_gia của Hoa_Kỳ hoặc các công_ty máy_tính và phần_mềm thống_trị không_gian mạng trong những năm 2010 : Google , Amazon , Facebook , Apple và đôi_khi là Microsoft . Thuật_ngữ Gang of Four được Eric_Schmidt đặt ra cho nhóm công_ty này vào năm 2008 , Phil_Simon và Scott_Galloway khi mô_tả các công_ty này đã " đứng sau cuộc cách_mạng tiêu_dùng trên Internet " và " trốn_thuế , xâm_nhập quyền riêng_tư và phá_huỷ các công_việc " .
|
Biểu_ngữ web hoặc biểu_ngữ quảng_cáo ( banner ads ) là một hình_thức quảng_cáo trên World_Wide_Web được cung_cấp bởi một máy_chủ quảng_cáo . Hình_thức quảng_cáo trực_tuyến này đòi_hỏi phải nhúng quảng_cáo vào một trang_web nhằm thu_hút lưu_lượng truy_cập vào một trang_web bằng cách liên_kết đến trang_web của nhà quảng_cáo . Trong nhiều trường_hợp , các biểu_ngữ được phân_phối bởi một máy_chủ quảng_cáo trung_tâm . Khi nhà quảng_cáo quét logfiles của họ và phát_hiện ra rằng người dùng web đã truy_cập trang_web của nhà quảng_cáo từ trang nội_dung bằng cách nhấp chuột vào quảng_cáo biểu_ngữ , nhà quảng_cáo sẽ gửi cho nhà_cung_cấp nội_dung số tiền theo hợp_đồng . Hệ_thống hoàn vốn này thường là cách nhà_cung_cấp nội_dung có_thể trả tiền cho việc truy_cập Internet để cung_cấp nội_dung ở nơi đầu_tiên . Thông_thường , các nhà quảng_cáo sử_dụng mạng quảng_cáo để phục_vụ quảng_cáo của họ , dẫn đến hệ_thống chia_sẻ lại và vị_trí quảng_cáo chất_lượng cao hơn.Các biểu_ngữ web hoạt_động giống như các quảng_cáo truyền_thống có chức_năng : thông_báo cho người tiêu_dùng về sản_phẩm hoặc dịch_vụ và trình_bày lý_do tại_sao người tiêu_dùng nên chọn sản_phẩm đó , một thực_tế lần đầu_tiên được ghi_nhận trên HotWired vào năm 1996 bởi các nhà_nghiên_cứu Rex_Briggs và Nigel_Hollis . Biểu_ngữ web khác nhau ở chỗ kết_quả cho các chiến_dịch quảng_cáo có_thể được theo_dõi theo thời_gian_thực và có_thể được nhắm mục_tiêu theo sở_thích của người xem . Hành_vi thường được theo_dõi thông_qua việc nhấp chuột .
|
Nhiều người lướt web coi những quảng_cáo này là phiền_phức vì chúng làm_sao lãng nội_dung thực_tế của một trang_web hoặc lãng_phí băng_thông . Trong một_số trường_hợp , biểu_ngữ web che nội_dung màn_hình mà người dùng muốn xem . Các trình_duyệt web mới hơn thường bao_gồm các tuỳ chọn " phần_mềm quảng_cáo " - phần_mềm để vô_hiệu_hoá cửa_sổ bật lên hoặc chặn hình_ảnh khỏi các trang_web được chọn . Một_cách khác để tránh các biểu_ngữ là sử_dụng máy_chủ proxy chặn chúng , chẳng_hạn như Privoxy . Các trình_duyệt web cũng có_thể có các tiện_ích mở_rộng có sẵn để chặn các biểu_ngữ , ví_dụ Adblock_Plus cho Mozilla_Firefox hoặc AdThwart cho Google Chrome và eg7pro cho Internet_Explorer .
|
Bar Refaeli ( tiếng Hebrew : בר_רפאלי ; sinh ngày 4 tháng 6 năm 1985 ) là một người_mẫu kiêm diễn_viên người Do Thái , cô được biết đến nhiều qua việc quan_hệ tình_ái với nam diễn_viên người Mỹ Leonardo_DiCaprio trước khi gây tiếng_vang thực_sự với vai_trò người_mẫu Năm 2011 , cô được tạp_chí danh_tiếng Maxim bình_chọn là một trong 100 gương_mặt nóng_bỏng nhất thế_giới .
|
Basel_II là phiên_bản thứ hai của Hiệp_ước Basel , trong đó đưa ra các nguyên_tắc chung và các luật ngân_hàng của Uỷ_ban Basel về Giám_sát Ngân_hàng . Hiệp_ước Basel_II được ban_hành vào tháng 6 năm 2004 nhằm xác_định các tiêu_chuẩn về vốn để hạn_chế rủi_ro kinh_doanh của các ngân_hàng và tăng_cường hệ_thống tài_chính . Basel_II được đưa vào thực_hiện từ những năm trước 2008 , và chỉ được đưa vào áp_dụng tại các nền kinh_tế lớn cho tới đầu năm 2008 , sau cuộc khủng_hoảng tài_chính toàn_cầu 2007-2008 . Trong khi Basel_III đang được phát_triển , thì Basel II đang là chuẩn_mực cao nhất và đã nhanh_chóng được áp_dụng tại nhiều quốc_gia , trong đó có Hoa_Kỳ , Anh Quốc và Việt_Nam .
|
Bash là một Unix shell và ngôn_ngữ dòng lệnh được viết bởi Brian_Fox cho Dự_án GNU như là một phần_mềm thay_thế miễn_phí cho Bourne shell . Được phát_hành lần đầu_tiên vào năm 1989 , nó đã được phân_phối rộng_rãi như là login shell mặc_định cho hầu_hết các bản phân_phối Linux và macOS . Một phiên_bản cũng có sẵn cho Windows 10 . Nó cũng là user shell mặc_định trong Solaris 11 . Bash là một bộ_xử_lý dòng lệnh thường chạy trong cửa_sổ văn_bản nơi người dùng gõ các lệnh thực_thi . Bash cũng có_thể đọc và thực_thi các lệnh từ một file , được gọi là shell script . Giống như tất_cả Unix shell , nó hỗ_trợ tên file toàn_cục ( khớp ký_tự đại_diện ) , piping , here documents , command substitution , biến , và cấu_trúc điều_khiển để kiểm_tra điều_kiện và vòng lặp . Các từ_khoá , cú_pháp và các tính_năng cơ_bản khác của ngôn_ngữ đều được sao_chép từ sh . Các tính_năng khác , ví_dụ , lịch_sử , được sao_chép từ csh và ksh . Bash là một shell tương_thích POSIX , nhưng có một_số phần mở_rộng .
|
Tên của shell là viết tắt của Bourne-again shell , một_cách chơi_chữ với tên của Bourne shell mà nó thay_thế . and on the common term " born again " . Một lỗ_hổng bảo_mật trong Bash có từ phiên_bản 1.03 ( tháng 8/1989) , được đặt tên là Shellshock , được phát_hiện vào đầu tháng 9 năm 2014 và nhanh_chóng dẫn đến một loạt các cuộc tấn_công trên Internet . Các bản vá để sửa lỗi đã được cung_cấp ngay sau khi lỗi được tìm thấy . Vào tháng 6 năm 2019 , Apple đã thông_báo rằng macOS Catalina ( 10.15 ) sẽ sử_dụng Zsh làm shell mặc_định , thay_thế Bash .
|
Bash là một Unix shell và ngôn_ngữ dòng lệnh được viết bởi Brian_Fox cho Dự_án GNU như là một phần_mềm thay_thế miễn_phí cho Bourne shell . Được phát_hành lần đầu_tiên vào năm 1989 , nó đã được phân_phối rộng_rãi như là login shell mặc_định cho hầu_hết các bản phân_phối Linux và macOS . Một phiên_bản cũng có sẵn cho Windows 10 . Nó cũng là user shell mặc_định trong Solaris 11 . Bash là một bộ_xử_lý dòng lệnh thường chạy trong cửa_sổ văn_bản nơi người dùng gõ các lệnh thực_thi . Bash cũng có_thể đọc và thực_thi các lệnh từ một file , được gọi là shell script . Giống như tất_cả Unix shell , nó hỗ_trợ tên file toàn_cục ( khớp ký_tự đại_diện ) , piping , here documents , command substitution , biến , và cấu_trúc điều_khiển để kiểm_tra điều_kiện và vòng lặp . Các từ_khoá , cú_pháp và các tính_năng cơ_bản khác của ngôn_ngữ đều được sao_chép từ sh . Các tính_năng khác , ví_dụ , lịch_sử , được sao_chép từ csh và ksh . Bash là một shell tương_thích POSIX , nhưng có một_số phần mở_rộng .
|
Tên của shell là viết tắt của Bourne-again shell , một_cách chơi_chữ với tên của Bourne shell mà nó thay_thế . and on the common term " born again " . Một lỗ_hổng bảo_mật trong Bash có từ phiên_bản 1.03 ( tháng 8/1989) , được đặt tên là Shellshock , được phát_hiện vào đầu tháng 9 năm 2014 và nhanh_chóng dẫn đến một loạt các cuộc tấn_công trên Internet . Các bản vá để sửa lỗi đã được cung_cấp ngay sau khi lỗi được tìm thấy . Vào tháng 6 năm 2019 , Apple đã thông_báo rằng macOS Catalina ( 10.15 ) sẽ sử_dụng Zsh làm shell mặc_định , thay_thế Bash .
|
Tiếng Shona ( chiShona ) là một ngôn_ngữ Bantu của người Shona ở Zimbabwe . Đây là một trong những ngôn_ngữ Bantu được sử_dụng rộng_rãi nhất .
|
Thiên_kiến xác_nhận ( còn gọi là thiên_kiến ( thiên_lệch ) khẳng_định ) là một khuynh_hướng của con_người ưa_chuộng những thông_tin nào xác_nhận các niềm tin hoặc_giả thuyết của chính họ . Con_người biểu_hiện thiên_kiến hoặc định_kiến này khi họ thu_thập hoặc ghi_nhớ thông_tin một_cách có chọn_lọc theo ý riêng của mình , hay khi họ diễn_giải nó một_cách thiên_vị , thường đi kèm với sự từ_chối xem_xét các góc nhìn khác . Ảnh_hưởng của thiên_kiến xác_nhận mạnh hơn đối_với các vấn_đề liên_quan tới cảm_xúc , hoặc những đức_tin đã ăn sâu vào tâm_thức . Người ta cũng có xu_hướng diễn_dịch bằng_chứng không rõ_ràng để ủng_hộ cho lập_trường có sẵn của họ . Sự tìm_kiếm bằng_chứng , giải_thích và ghi_nhớ một_cách thiên_vị cũng được viện_dẫn để giải_thích phân_cực thái_độ ( khi bất_đồng trở_nên cực_đoan hơn mặc_dù các bên khác nhau đều tiếp_xúc với cùng một bằng_chứng ) , tín_điều cố_chấp ( khi những tín_điều vẫn tồn_tại ngay cả khi bằng_chứng rằng nó sai_lầm đã được đưa ra ) , hiệu_ứng ưu_tiên phi_lý ( khi người ta tin_tưởng hơn vào thông_tin nhận trước trong một loạt thông_tin ) , tương_quan ảo_tưởng ( khi người ta nhận_thức một_cách sai_lầm về mối tương_quan giữa hai sự_kiện hoặc tình_huống ) .
|
Một loạt các thí_nghiệm trong những năm 1960 đề_xuất rằng con_người có xu_hướng thiên_vị những gì xác_nhận niềm tin hiện có của họ . Các nghiên_cứu sau đó đã giải_thích lại những kết_quả này như một khuynh_hướng kiểm_tra ý_niệm một_chiều , tập_trung vào một khả_năng và bỏ_qua những khả_năng khác . Trong một_số tình_huống , khuynh_hướng này có_thể làm lệch_lạc nhận_thức và kết_luận của con_người . Các giải_thích về những thiên_lệch quan_sát được bao_gồm suy_nghĩ mong_ước và năng_lực xử_lý thông_tin hạn_chế của con_người . Một_cách giải_thích khác cho rằng con_người thể_hiện thiên_kiến xác_nhận bởi_vì họ đang cân_nhắc kỹ_lưỡng tổn_thất của sự sai_lầm giả_định , hơn là thẩm_xét một_cách trung_lập và khoa_học .
|
Những thiên_kiến xác_nhận góp_phần gây nên sự tự_tin quá mức vào niềm tin cá_nhân hoặc tư_duy tập_thể và có_thể duy_trì hoặc tăng_cường những niềm tin đó khi đối_mặt với bằng_chứng trái chiều . Quyết_định sai_lầm do những thiên_kiến này đã được thấy trong các bối_cảnh chính_trị và tổ_chức .
|
Bitcoin ( ký_hiệu : BTC , XBT , ) là một loại tiền mã_hoá , được phát_minh bởi Satoshi_Nakamoto dưới dạng phần_mềm mã nguồn mở từ năm 2009 . Bitcoin có_thể được trao_đổi trực_tiếp bằng thiết_bị kết_nối Internet mà không cần thông_qua một tổ_chức tài_chính trung_gian nào.Bitcoin có cách hoạt_động khác hẳn so với các loại tiền_tệ điển_hình : không có một ngân_hàng trung_ương nào quản_lý nó và hệ_thống hoạt_động dựa trên một giao_thức mạng ngang_hàng trên Internet . Sự cung_ứng Bitcoin là tự_động , hạn_chế , được phân_chia theo lịch_trình định sẵn dựa trên các thuật_toán . Bitcoin được cấp tới các máy_tính " đào " Bitcoin để trả công cho việc xác_minh giao_dịch Bitcoin và ghi chúng vào cuốn sổ cái được phân_tán trong mạng ngang_hàng , thông_qua công_nghệ blockchain . Cuốn sổ cái này sử_dụng Bitcoin là đơn_vị kế_toán . Mỗi bitcoin có_thể được chia nhỏ tới 100 triệu đơn_vị nhỏ hơn gọi là satoshi.Phí giao_dịch có_thể áp_dụng cho giao_dịch mới tuỳ_thuộc vào nguồn tài_nguyên của mạng . Ngoài phí giao_dịch , các thợ đào còn được trả công cho việc tạo ra các khối ( block ) chứa nhật_ký giao_dịch . Cứ mỗi 10 phút , một khối mới được tạo ra kèm theo một lượng Bitcoin được cấp_phát . Số bitcoin được cấp cho mỗi khối phụ_thuộc vào thời_gian hoạt_động của mạng_lưới . Vào tháng 5 năm 2020 , 6,25 bitcoin được cấp_phát cho mỗi khối mới . Tốc_độ lạm_phát sẽ giảm một_nửa còn 3,125 bitcoin vào_khoảng tháng 5 năm 2024 và tiếp_tục giảm một_nửa sau mỗi chu_kỳ 4 năm cho tới khi có tổng_cộng 21 triệu Bitcoin được phát_hành vào năm 2140 . Ngoài việc đào Bitcoin , người dùng có_thể có Bitcoin bằng cách trao_đổi lấy Bitcoin khi bán tiền_tệ , hàng_hoá , hoặc dịch_vụ khác .
|
Bitcoin là loại tiền mã_hoá điển_hình nhất , ra_đời đầu_tiên , và được sử_dụng rộng_rãi nhất trong thương_mại_điện_tử . Các doanh_nghiệp có xu_hướng muốn thanh_toán bằng Bitcoin để giảm_thiểu chi_phí . Đến tháng 7 năm 2018 , lượng tiền cơ_sở của Bitcoin được định_giá hơn 109 tỷ đô_la Mỹ - là loại tiền mã_hoá có giá_trị thị_trường lớn nhất . Những biến_động lớn trong giá_trị của mỗi bitcoin đã tạo nên những lời chỉ_trích về tính phù_hợp kinh_tế của Bitcoin như là một loại tiền tệ.Lưu ý rằng , thuật_ngữ Bitcoin được viết hoa khi nhắc tới như một giao_thức , phần_mềm , hoặc cộng_đồng và được viết thường_khi được nhắc tới như một đơn_vị_tiền_tệ .
|
Gangnam_Beauty ( Người đẹp Gangnam ) ( Hangul : ; Romaja : Nae_Aidineun_Gangnammiin ; dịch nguyên_văn My_ID is Gangnam_Beauty ) là loạt phim_truyền_hình năm 2018 với sự tham_gia của Im Soo-hyang , Cha Eun-woo , Jo Woo-ri và Kwak Dong-yeon. Bộ phim được dựa trên một bộ truyện webtoon cùng tên được công_bố bởi Naver_Webtoon . Nó được chiếu trên JTBC vào ngày 27 tháng bảy 2018 và phát_sóng mỗi thứ_sáu và thứ_bảy lúc 23:00 ( KST ) .
|
Bia ( bắt_nguồn từ_từ tiếng Pháp bière / bjɛʁ / ) nói một_cách tổng_thể , là một loại đồ uống chứa cồn được sản_xuất bằng quá_trình lên_men đường lơ_lửng trong môi_trường lỏng và nó không được chưng_cất sau khi lên_men . Dung_dịch đường_không bị lên_men thu được từ quá_trình ngâm nước gọi là hèm bia hay " nước ủ bia " . Hạt ngũ_cốc , thông_thường là lúa_mạch được ủ thành mạch_nha . Các đồ uống chứa cồn được làm từ sự lên_men đường có trong các nguồn không phải ngũ_cốc chẳng_hạn nước_hoa quả hay mật_ong nói_chung không được gọi là " bia " , mặc_dù chúng cũng được sản_xuất từ cùng một loại men bia dựa trên các phản_ứng hoá_sinh_học .
|
Quá_trình sản_xuất bia được gọi là nấu bia . Do các thành_phần sử_dụng để sản_xuất bia có khác_biệt tuỳ theo từng khu_vực , các đặc_trưng của bia như hương_vị và màu_sắc cũng thay_đổi rất khác nhau và do_đó có khái_niệm loại bia hay các sự phân_loại khác .
|
Malaysia ( phiên_âm : Ma-lai-xi-a , phát_âm tiếng Mã_Lai : [ məlejsiə ] , còn được gọi tắt là Mã_Lai ) là một quốc_gia quân_chủ_lập_hiến liên_bang nằm tại phía nam của khu_vực Đông_Nam Á. Quốc_gia này bao_gồm 13 bang và ba lãnh_thổ liên_bang với tổng diện_tích đất_liền là 330,803 km² . Malaysia bị tách làm hai phần qua biển Đông : Malaysia bán_đảo và Borneo thuộc Malaysia . Malaysia có biên_giới trên bộ với Thái_Lan , Indonesia , và Brunei , trong khi có biên_giới trên biển với Singapore , Việt_Nam , và Philippines . Thành_phố thủ_đô là Kuala_Lumpur , song nơi đặt trụ_sở của chính_phủ liên_bang là Putrajaya . Năm 2010 , dân_số Malaysia được ước_tính là 28,33 triệu người , trong đó 22,6 triệu sinh_sống tại phần Bán_đảo . Malaysia có điểm cực nam của đại_lục Á-Âu là Tanjung_Piai . Malaysia là một quốc_gia nhiệt_đới và là một trong 17 quốc_gia đa_dạng_sinh_học nhất trên thế_giới , với nhiều loài đặc_hữu .
|
Malaysia có nguồn_gốc từ các vương_quốc Mã_Lai hiện_diện trong khu_vực và từ thế_kỷ XVIII , các vương_quốc này bắt_đầu lệ_thuộc vào Đế_quốc Anh . Các lãnh_thổ đầu_tiên của Anh Quốc được gọi là Các khu định_cư Eo_biển . Các lãnh_thổ tại Malaysia bán_đảo được hợp_nhất thành Liên_hiệp Malaya vào năm 1946 . Malaya được tái cấu_trúc thành Liên_bang Malaya vào năm 1948 và giành được độc_lập vào ngày 31 tháng 8 năm 1957 . Malaya hợp_nhất với Bắc_Borneo , Sarawak , và Singapore vào ngày 16 tháng 9 năm 1963 , với từ si được thêm vào quốc_hiệu mới là Malaysia . Đến năm 1965 , Singapore bị trục_xuất khỏi liên_bang .
|
Malaysia là một quốc_gia đa dân_tộc và văn_hoá , đặc_điểm này đóng một vai_trò lớn trong hệ_thống chính_trị quốc_gia . Hiến_pháp tuyên_bố Hồi_giáo là quốc_giáo trong khi vẫn bảo_vệ quyền tự_do tôn_giáo . Hệ_thống chính_quyền của Malaysia có mô_hình gần với hệ_thống nghị_viện Westminster và hệ_thống pháp_luật dựa trên thông luật của Anh Quốc . Nguyên_thủ quốc_gia cao nhất là Quốc_vương , còn được gọi là Yang di-Pertuan Agong . Người này là một quân_chủ tuyển_cử , được chọn từ các quân_chủ kế_tập của chín bang Mã_Lai theo chế_độ_quân_chủ , thay_đổi sau mỗi 5 năm . Người đứng đầu chính_phủ liên_bang là thủ_tướng .
|
Kể từ sau khi giành được độc_lập , Malaysia đã trở_thành một trong những nước có nền kinh_tế phát_triển nhanh và bền_vững nhất tại châu_Á , GDP tăng_trưởng trung_bình 6,5% trong gần 50 năm , chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt mức rất cao . Về truyền_thống , yếu_tố thúc_đẩy cho kinh_tế Malaysia là các nguồn tài_nguyên thiên_nhiên , song , quốc_gia này hiện_nay cũng đang rất phát_triển trong các lĩnh_vực công_nghiệp_nặng , khoa_học , du_lịch , thương_mại , y_tế . Ngày_nay , Malaysia có một nền kinh_tế_thị_trường công_nghiệp mới tiệm_cận mức phát_triển , có GDP danh_nghĩa thực_tế lớn thứ 3 tại Đông_Nam_Á sau Thái_Lan và Indonesia , xếp_hạng 11 ở châu_Á , đứng thứ 33 trên thế_giới . Malaysia là thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á , Hội_nghị cấp cao Đông_Á và Tổ_chức Hợp_tác Hồi_giáo , là một thành_viên của các tổ_chức toàn_cầu như Liên_Hiệp_Quốc , WTO , Diễn_đàn Hợp_tác Kinh_tế châu_Á - Thái_Bình_Dương , Khối_Thịnh vượng chung các quốc_gia và Phong_trào không liên_kết .
|
BGP , viết tắt của từ tiếng Anh Border_Gateway_Protocol , là giao_thức tìm đường nòng_cốt trên Internet . Nó hoạt_động dựa trên việc cập_nhật một bảng chứa các địa_chỉ mạng ( prefix ) cho biết mối liên_kết giữa các hệ_thống tự_trị ( autonomous system , tập_hợp các hệ_thống mạng dưới cùng sự điều_hành của một nhà quản_trị mạng , thông_thường là một nhà_cung_cấp dịch_vụ Internet , ISP ) . BGP là một giao_thức vector đường đi ( path vector ) . Khác với các giao_thức tìm đường khác như RIP ( vector độ dài ) , OSPF ( trạng_thái liên_kết ) , BGP chọn đường bằng một tập các chính_sách và luật . Phiên_bản BGP hiện_nay là phiên_bản 4 , dựa trên RFC 4271 .
|
BGP hỗ_trợ tìm đường liên vùng phi lớp ( CIDR Classless Inter-Domain Routing ) và dùng kỹ_thuật kết_hợp đường đi để giảm kích_thước bảng tìm đường ( ví_dụ nếu một mạng chiếm 255 địa_chỉ lớp C từ 203.162.0.0/24 - 203.162.254.0/24 thì chỉ dùng 1 địa_chỉ 203.162.0.0/16 để định_danh mạng ) . BGP được sử_dụng thay_thế cho EGP và xoá hẳn mạng xương_sống NSFNET nhằm giúp cho Internet trở_thành một hệ_thống phân_tán đúng nghĩa . Ngoài việc sử_dụng BGP giữa các AS , BGP cũng có_thể được sử_dụng trong các mạng riêng quy_mô lớn do OSPF không đáp_ứng được . Một lý_do khác là dùng BGP để hỗ_trợ multihome .
|
Đa_số người sử_dụng Internet thường không sử_dụng BGP một_cách trực_tiếp . Chỉ có các nhà_cung_cấp dịch_vụ Internet sử_dụng BGP để trao_đổi đường đi . BGP là một trong những giao_thức quan_trọng nhất đảm_bảo tính kết_nối của Internet .
|
Giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới 2022 ( tiếng Anh : 2022 FIFA World_Cup ) sẽ là giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới lần thứ 22 , sẽ được tổ_chức ở Qatar . Vòng chung_kết sẽ diễn ra với sự tham_gia của 32 đội_tuyển bóng_đá quốc_gia gồm cả đội chủ nhà Qatar . Đây là lần thứ 2 giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới được tổ_chức tại châu_Á ( sau giải_vô_địch_bóng_đá thế_giới 2002 ở Nhật_Bản và Hàn_Quốc ) , là lần đầu_tiên được tổ_chức tại một quốc_gia thuộc Trung_Đông và cũng là lần đầu_tiên được tổ_chức tại một quốc_gia thuộc Liên_đoàn Ả_Rập . Qatar là quốc_gia châu_Á thứ 3 được đăng_cai World_Cup .
|
Ban_đầu giải đấu diễn ra vào mùa hè ( tức tháng 6 và tháng 7 theo truyền_thống ) , tuy_nhiên mùa hè ở Qatar có nhiệt_độ hơn 40 °C . Vì_vậy thời_tiết nóng_bức sẽ làm ảnh_hưởng đến sức_khoẻ của các cầu_thủ cũng như các cổ_động_viên , nên vào ngày 20 tháng 3 năm 2015 , FIFA chính_thức đưa ra quyết_định dời giải đấu sang mùa đông ( lần đầu_tiên trong lịch_sử các vòng chung_kết World_Cup ) . Giải đấu sẽ diễn ra từ ngày 20 tháng 11 . Trận chung_kết diễn ra vào ngày 18 tháng 12 năm 2022 , tức_là ngày quốc_khánh của Qatar . Vòng chung_kết giải chỉ diễn ra trong 28 ngày thay_vì 32 ngày như các giải đấu trước ( từ ngày 1 tháng 6 đến ngày 22 tháng 7 năm 2022 ) .
|
Pháp là đương_kim vô_địch của giải đấu sau khi họ đã giành chức vô_địch lần thứ hai vào năm 2018 .
|
Dữ_liệu lớn ( Tiếng Anh : Big data ) là một thuật_ngữ cho việc xử_lý một tập_hợp dữ_liệu rất lớn và phức_tạp mà các ứng_dụng xử_lý dữ_liệu truyền_thống không xử_lý được . Dữ_liệu lớn bao_gồm các thách_thức như phân_tích , thu_thập , giám_sát dữ_liệu , tìm_kiếm , chia_sẻ , lưu_trữ , truyền nhận , trực_quan , truy_vấn và tính riêng_tư . Thuật_ngữ này thường chỉ đơn_giản đề_cập đến việc việc sử_dụng các phân_tích dự_báo , phân_tích hành_vi người dùng , hoặc một_số phương_pháp phân_tích dữ_liệu tiên_tiến khác trích xuất giá_trị từ dữ_liệu mà ít khi đề_cập đến kích_thước của bộ dữ_liệu . " Vài nghi_ngờ cho rằng số_lượng của dữ_liệu có sẵn hiện_nay thực_sự lớn , nhưng đó không phải là đặc_trưng phù_hợp nhất của hệ_sinh_thái dữ_liệu mới này . " Phân_tích tập dữ hợp liệu có_thể tìm ra tương_quan mới tới " xu_hướng kinh_doanh hiện_tại , phòng_bệnh tật , chống tội_phạm và vân_vân " . Các nhà_khoa_học , điều_hành doanh_nghiệp , y_bác_sĩ , quảng_cáo và các chính_phủ cũng thường_xuyên gặp những khó_khăn với các tập_hợp dữ_liệu lớn trong các lĩnh_vực bao_gồm tìm_kiếm internet , thông_tin tài_chính doanh_nghiệp . Các nhà_khoa_học gặp giới_hạn trong công_việc cần tính_toán rất lớn , bao_gồm khí_tượng_học , bộ gen , mạng thần_kinh , các mô_phỏng vật_lý phức_tạp , sinh_vật_học và nghiên_cứu môi trường.Tập dữ_liệu đang tăng rất nhanh một phần vì chúng được thu_thập bởi số_lượng thiết_bị internet vạn_vật ngày_càng rẻ và nhiều , ví_dụ như các thiết_bị di_động , anten , nhật_ký phần_mềm , các thiết_bị thu_hình , thu_thanh , đầu_đọc RFID và mạng cảm_biến không dây . Khả_năng lưu_trữ thông_tin của thế_giới đã tăng bình_quân gấp đôi sau mỗi 40 tháng từ những năm 1980 ; riêng năm 2012 , mỗi ngày thế_giới tạo ra 2.5 exabytes ( 2.5 × 1018 ) . Một câu hỏi cho các tổ_chức kinh_doanh lớn là xác_định ai nên sở_hữu các sáng_kiến dữ_liệu lớn có ảnh_hưởng tới toàn_bộ tổ chức.Hệ quản_trị cơ_sở_dữ_liệu quan_hệ , máy bàn và các gói ảo_hoá thường khó xử_lý dữ_liệu lớn . Công_việc khổng_lồ này yêu_cầu được xử_lý bởi hàng chục , hàng trăm , hoặc thậm_chí hàng nghìn máy_chủ . Người ta quan_niệm dữ_liệu lớn khác nhau phụ_thuộc vào khả_năng của người dùng và công_cụ họ dùng , và khả_năng mở_rộng làm cho dữ_liệu lớn luôn thay_đổi . " Các tổ_chức đối_diện với hàng trăm gigabytes dữ_liệu ở thời_gian đầu gây ra sự cần_thiết phải xem_xét lại các tuỳ chọn quản_trị dữ_liệu . Mặt_khác , có_thể tạo ra hàng chục hoặc hàng trăm terabytes trước khi kích_thước dữ_liệu trở_thành một lý_do quan_trọng " .
|
Dữ_liệu lớn ( Tiếng Anh : Big data ) là một thuật_ngữ cho việc xử_lý một tập_hợp dữ_liệu rất lớn và phức_tạp mà các ứng_dụng xử_lý dữ_liệu truyền_thống không xử_lý được . Dữ_liệu lớn bao_gồm các thách_thức như phân_tích , thu_thập , giám_sát dữ_liệu , tìm_kiếm , chia_sẻ , lưu_trữ , truyền nhận , trực_quan , truy_vấn và tính riêng_tư . Thuật_ngữ này thường chỉ đơn_giản đề_cập đến việc việc sử_dụng các phân_tích dự_báo , phân_tích hành_vi người dùng , hoặc một_số phương_pháp phân_tích dữ_liệu tiên_tiến khác trích xuất giá_trị từ dữ_liệu mà ít khi đề_cập đến kích_thước của bộ dữ_liệu . " Vài nghi_ngờ cho rằng số_lượng của dữ_liệu có sẵn hiện_nay thực_sự lớn , nhưng đó không phải là đặc_trưng phù_hợp nhất của hệ_sinh_thái dữ_liệu mới này . " Phân_tích tập dữ hợp liệu có_thể tìm ra tương_quan mới tới " xu_hướng kinh_doanh hiện_tại , phòng_bệnh tật , chống tội_phạm và vân_vân " . Các nhà_khoa_học , điều_hành doanh_nghiệp , y_bác_sĩ , quảng_cáo và các chính_phủ cũng thường_xuyên gặp những khó_khăn với các tập_hợp dữ_liệu lớn trong các lĩnh_vực bao_gồm tìm_kiếm internet , thông_tin tài_chính doanh_nghiệp . Các nhà_khoa_học gặp giới_hạn trong công_việc cần tính_toán rất lớn , bao_gồm khí_tượng_học , bộ gen , mạng thần_kinh , các mô_phỏng vật_lý phức_tạp , sinh_vật_học và nghiên_cứu môi trường.Tập dữ_liệu đang tăng rất nhanh một phần vì chúng được thu_thập bởi số_lượng thiết_bị internet vạn_vật ngày_càng rẻ và nhiều , ví_dụ như các thiết_bị di_động , anten , nhật_ký phần_mềm , các thiết_bị thu_hình , thu_thanh , đầu_đọc RFID và mạng cảm_biến không dây . Khả_năng lưu_trữ thông_tin của thế_giới đã tăng bình_quân gấp đôi sau mỗi 40 tháng từ những năm 1980 ; riêng năm 2012 , mỗi ngày thế_giới tạo ra 2.5 exabytes ( 2.5 × 1018 ) . Một câu hỏi cho các tổ_chức kinh_doanh lớn là xác_định ai nên sở_hữu các sáng_kiến dữ_liệu lớn có ảnh_hưởng tới toàn_bộ tổ chức.Hệ quản_trị cơ_sở_dữ_liệu quan_hệ , máy bàn và các gói ảo_hoá thường khó xử_lý dữ_liệu lớn . Công_việc khổng_lồ này yêu_cầu được xử_lý bởi hàng chục , hàng trăm , hoặc thậm_chí hàng nghìn máy_chủ . Người ta quan_niệm dữ_liệu lớn khác nhau phụ_thuộc vào khả_năng của người dùng và công_cụ họ dùng , và khả_năng mở_rộng làm cho dữ_liệu lớn luôn thay_đổi . " Các tổ_chức đối_diện với hàng trăm gigabytes dữ_liệu ở thời_gian đầu gây ra sự cần_thiết phải xem_xét lại các tuỳ chọn quản_trị dữ_liệu . Mặt_khác , có_thể tạo ra hàng chục hoặc hàng trăm terabytes trước khi kích_thước dữ_liệu trở_thành một lý_do quan_trọng " .
|
Wikipedia ( ( ) WIK-i-PEE-dee-ə hoặc ( ) WIK-ee-PEE-dee-ə ) là một bách_khoa_toàn_thư mở với mục_đích chính là cho_phép mọi người đều có_thể viết bài bằng nhiều loại ngôn_ngữ trên Internet . Wikipedia đang là tài_liệu tham_khảo viết chung lớn nhất và phổ_biến nhất trên Internet , và hiện_tại được xếp_hạng trang_web phổ_biến thứ 5 trên toàn_cầu . Là một trang_web không có quảng_cáo , Wikipedia được tổ_chức phi lợi_nhuận Wikimedia_Foundation quản_lý , nhận tài_trợ chủ_yếu thông_qua quyên góp.Wikipedia bắt_đầu được hoạt_động từ ngày 15 tháng 1 năm 2001 để bổ_sung bách_khoa_toàn_thư Nupedia dưới sự điều_hành của Jimmy_Wales và Larry_Sanger . Sanger đặt tên cho wikipedia như là một từ ghép của " wiki " và " encyclopedia " . Khởi_đầu trang này chỉ là một trang wikipedia tiếng Anh , nhưng các phiên_bản wikipedia của các thứ tiếng khác đã được xây_dựng nhanh_chóng . Với 6.2 triệu bài viết , phiên_bản wikipedia tiếng Anh là phiên_bản lớn nhất trong số hơn 300 phiên_bản hiện có . Tổng_quan Wikipedia hiện có hơn 55 triệu bài viết , và thu_hút hơn 1,7 tỷ lượt xem mỗi tháng.Từ khi được mở_cửa , Wikipedia càng_ngày_càng nổi_tiếng và sự thành_công của nó đã nảy_sinh ra vài dự_án liên_quan . Tuy_nhiên , có nhiều tranh_luận về sự tin_cậy của nó . Mặc_dù vậy , một công_bố vào ngày 9/8/2014 của viện thăm_dò YouGov sau khi khảo_sát 2.000 người tại Anh cho thấy 64% số người được hỏi tin vào độ xác_thực của thông_tin trên Wikipedia , cao hơn tỉ_lệ 61% tin vào BBC , và vào những tờ báo uy_tín khác như The_Times ( 45% ) , The_Guardian ( 45% ) , The_Sun ( 13% ) .
|
Wikipedia thường được làm nguồn bởi phương_tiện truyền_thông đại_chúng , có_khi được chỉ_trích và cũng có_khi được khen vì những đặc_tính : tự_do , mở , dễ sửa_đổi và phạm_vi rộng_rãi . Nhiều khi dự_án không_chỉ được nói đến , nhưng cũng được làm nguồn về chủ_đề khác . Wikipedia khuyến_khích những người đóng_góp theo quy_định " Thái_độ trung_lập " , bằng cách tóm_tắt các quan_điểm quan_trọng để tới gần sự_thật khách_quan . Việc dùng Wikipedia như nguồn tham_khảo đã gây ra tranh_luận vì tính mở của nó làm nó có_thể bị phá_hoại , bị sửa không đúng , hoặc không bao_gồm các chủ_đề đều_đặn , hoặc có ý_kiến không có căn_cứ . Nó cũng bị chê là có thiên_vị hệ_thống , đặt cao ý_kiến số đông hơn là bằng_cấp , sự thiếu trách_nhiệm cũng như kiến_thức chuyên_môn của người viết khi được so_sánh với những bách_khoa_toàn_thư thông_thường . Tuy_nhiên , số_lượng chủ_đề rộng_rãi và cặn_kẽ của nó , và tính_năng được cập_nhật liên_tục , đã làm cho dự_án này trở_thành nguồn tham_khảo hữu_ích đối_với hàng triệu người .
|
Năm 2005 , tập_san Nature công_bố một đánh_giá so_sánh 42 bài viết nội_dung khoa_học từ Encyclopædia_Britannica và Wikipedia , cho thấy mức_độ chính_xác của Wikipedia tiệm_cận với mức chính_xác của Encyclopædia Britannica.Wikipedia cũng bị chỉ_trích vì đã cho thấy sự thiên_lệch có tính hệ_thống , đưa ra một sự kết_hợp giữa " sự_thật , nửa sự_thật , và sai_lầm " , và trong các chủ_đề gây tranh_cãi , đã bị chính_trị thao_túng và bị truyền_thông sử_dụng để tuyên truyền.Vào năm 2017 , Facebook thông_báo rằng nó sẽ giúp người đọc phát_hiện tin_tức giả_mạo bằng các liên_kết tương_ứng với các bài viết trên Wikipedia . YouTube đã công_bố một kế_hoạch tương_tự vào năm 2018 . Đáp lại , The_Washington_Post đã nhấn_mạnh , " Wikipedia là cảnh_sát tốt của Internet " .
|
Thanh_toán quốc_tế là một trong số các nghiệp_vụ của ngân_hàng trong việc thanh_toán giá_trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh_vực ngoại_thương , tuy_nhiên cũng có trường_hợp đặc_biệt không cần thông_qua ngân_hàng là thanh_toán quốc_tế qua tiền mã_hoá ( ví_dụ : Bitcoin , Ethereum ) . Các phương_thức thanh_toán quốc_tế phổ_biến nhất hiện_nay là : Chuyển tiền bằng : Điện chuyển tiền ( TT : Telegraphic_Transfer_Remittance ) hoặc bằng Thư_chuyển_tiền ( MTR : Mail_Transfer_Remittance ) . Trả tiền lấy chứng_từ ( C.A.D : Cash_Against_Document ) . Nhờ thu ( Collection ) . Tín_dụng_thư ( L / C : Letter of Credit ) .
|
Axit_amin ( bắt_nguồn từ danh_xưng Pháp ngữ acide aminé ) , còn được viết là a-xít a-min , là những hợp_chất hữu_cơ sinh_học quan_trọng chứa nhóm chức amin ( - NH 2 ) và axit cacboxylic ( - COOH ) , cùng với một_mạch bên ( side-chain ; nhóm R ) nhất_định ở mỗi axit_amin . Các nguyên_tố chính của axit_amin là cacbon , hiđrô , ôxy , và nitơ , và một_số nguyên_tố khác có_mặt trong mạch bên của từng axit_amin . Tồn_tại khoảng 500 axit_amin đã được biết đến và phân_loại theo nhiều cách khác nhau . Chúng có_thể được phân_loại tuân theo vị_trí của nhóm chức trong cấu_trúc chính như alpha - ( α - ) , beta - ( β - ) , gamma - ( γ - ) hoặc delta - ( δ - ) axit_amin ; các phân_loại khác liên_quan đến mức_độ phân_cực , độ_pH , và kiểu mạch bên ( hợp_chất không vòng , hợp_chất acyclic , tính thơm , chứa hydroxyl hoặc lưu_huỳnh , vv . ) . Trong phân_tử protein , axit_amin chiếm số_lượng nhiều thứ hai ( nước là nhiều nhất ) ở cơ , tế_bào và mô . Bên ngoài protein , axit_amin amino có vai_trò quan_trọng trong các quá_trình như vận_chuyển chất dẫn_truyền thần_kinh và sinh tổng_hợp .
|
Trong ngành hoá_sinh , axit_amin đều có nhóm amin và nhóm axit cacboxylic liên_kết với nguyên_tử cacbon alpha đầu_tiên có tính quan_trọng đặc_biệt . Chúng được biết đến như là 2 - , alpha - , hoặc α-axit amin ( công_thức tổng_quát H2NCHRCOOH trong hầu_hết các trường_hợp , với R là một nhóm hữu_cơ gọi là " mạch bên " ) ; thường thuật_ngữ " axit_amin " là nhắc tới cụ_thể hợp_chất hoá_học này . Chúng bao_gồm 22 axit_amin cấu_thành nên protein , mà khi kết_hợp lại thành những chuỗi peptide ( " polypeptide " ) để tạo thành những viên gạch của vô_số protein . Tất_cả chúng là những L-đồng phân_lập_thể ( các đồng phân " thuận tay_trái " ( left-handed ) ) , mặc_dù một_số nhỏ D-axit amin ( " thuận tay_phải " ) xuất_hiện ở vỏ tế_bào vi_khuẩn , như chất điều_biến neuron ( neuromodulator ; D-serine ) , và ở một_số kháng_sinh . 20 loại axit_amin sinh protein được mã_hoá trực_tiếp bởi bộ ba mã_hoá codon trong mã di_truyền và được coi là những axit_amin " chuẩn " . Ba axit_amin khác ( " không chuẩn " hoặc " không chính_tắc " ) là selenocysteine ( có_mặt ở nhiều sinh_vật nhân sơ cũng như ở hầu_hết sinh_vật nhân thực , nhưng không do ADN mã_hoá trực_tiếp ) , pyrrolysine ( chỉ thấy xuất_hiện ở một_số vi_khuẩn cổ và một vi_khuẩn ) và N-formylmethionine ( mà là axit_amin khởi_đầu của protein trong vi_khuẩn , ty thể , và lục lạp ) . Pyrrolysine và selenocysteine được mã_hoá thông_qua một_số codon khác nhau ; ví_dụ , selenocysteine được mã_hoá bởi codon kết_thúc ( stop codon ) và phần_tử SECIS ( SECIS element ) . Tổ_hợp Codon tRNA không tìm thấy trong tự_nhiên cũng được sử_dụng để " mở_rộng " mã di_truyền và tạo ra các protein chuyên_biệt như alloprotein chứa các axit_amin không chuẩn.Nhiều axit_amin chuẩn và các axit_amin không chuẩn cũng có vai_trò quan_trọng khác bên trong cơ_thể ngoài việc cấu_tạo nên protein . Ví_dụ , trong não người , glutamat ( axit glutamic chuẩn ) và axit gamma-amino-butyric ( " GABA " , axit gamma-amino không chuẩn ) lần_lượt là chất dẫn_truyền thần_kinh kích_thích và ức_chế ( excitatory and inhibitory neurotransmitters ) ; hydroxyproline ( một thành_phần chính trong collagen của mô liên_kết ) được tổng_hợp từ proline ; axit_amin chuẩn glycine dùng để tổng_hợp porphyrin ở hồng_cầu ; và axit_amin không chuẩn carnitine tham_gia vào quá_trình vận_chuyển lipid .
|
Có 9 axit_amin sinh protein " thiết_yếu " ở cơ_thể người do chúng không được tổng_hợp từ những hợp_chất khác trong cơ_thể do_vậy cơ_thể cần các axit_amin này thông_qua thức_ăn đưa vào . Ngoài_ra một_số axit_amin thiết_yếu có điều_kiện , nghĩa_là bình_thường chúng không nhất_thiết phải có trong thức_ăn , nhưng lại cần có trong khẩu_phần của những người không tổng_hợp được chúng với một lượng đủ . Axit_amin thiết_yếu cũng khác nhau tuỳ từng loài cụ thể.Bởi vì ý_nghĩa sinh_học của chúng , các axit_amin là những chất dinh_dưỡng quan_trọng và thường sử_dụng trong bổ_sung dinh_dưỡng , phân_bón , và công_nghệ thực_phẩm . Công_nghiệp sử_dụng bao_gồm các sản_phẩm thuốc , nhựa phân_huỷ bằng sinh_học ( biodegradable plastic ) , và các chất_xúc_tác bất đối_xứng ( chiral catalysts ) .
|
Tryptophan ( IUPAC-IUBMB viết tắt : Trp hoặc W ; IUPAC viết tắt : L-Trp hoặc D-Trp , bán dùng trong y_tế như Tryptan ) là một acid_amin có công_thức là C11H12N2O2 , không có mùi và là một acid_amin không thay_thế được . Tryptophan chứa dị vòng indol . Trong hệ tiêu_hoá tryptophan được tiêu_hoá thành hai dị vòng là indol và xcatol .
|
Kỹ_thuật y_sinh ( tiếng Anh : Biomedical engineering hay BME , đôi_khi còn được gọi là Medical engineering hay Bioengineering ) là một bộ_môn khoa_học_ứng_dụng dựa trên các nguyên_lý cơ_bản trong kỹ_thuật và các ý_tưởng về thiết_kế để đưa ra giải_pháp trong y_học , sinh_học cũng như các mục_đích chăm_sóc sức_khoẻ khác ( ví_dụ như các chẩn_đoán hoặc liệu_pháp điều_trị ) . Kỹ_thuật y_sinh đã lấp đầy khoảng trống còn thiếu giữa các kỹ_thuật máy_móc và y_dược_học , nó là sự kết_hợp của các thiết_kế giúp giải_quyết các vấn_đề còn vướng_mắc về phương_pháp và kỹ_thuật mà trước_đây y_học và sinh_học chưa_thể chạm đến , sự kết_hợp này đã nâng cao khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , bao_gồm công_tác chẩn_đoán , theo_dõi , và điều trị.Kỹ thuật y_sinh là một lĩnh_vực tương_đối mới_mẻ , đa_phần các thành_tựu đạt được chỉ mới dừng ở mức_độ nghiên_cứu , bao_phủ nhiều lĩnh_vực khác nhau : tin sinh_học , chẩn_đoán hình_ảnh , xử_lý hình_ảnh , xử_lý tính hiệu sinh_lý_học , cơ sinh_học , vật_liệu sinh_học với kỹ_thuật sinh_học , phân_tích hệ_thống , mô_hình_hoá 3 chiều , vân_vân . Ví_dụ cụ_thể về ứng_dụng của kỹ_thuật y_sinh là việc phát_triển và sản_xuất các bộ_phận giả tương_thích sinh_học , thiết_bị y_học , thiết_bị chẩn_đoán và các thiết_bị hình_ảnh như MRI và EEG , cũng như các loại thuốc .
|
Các nghiên_cứu đáng chú_ý trong kỹ_thuật y_sinh có_thể từ 2 góc_độ , từ hướng ứng_dụng y_học và hướng kỹ_thuật . Một nhà_nghiên_cứu trong lĩnh_vực này phải có tầm nhìn bao_quát và từ cả hai hướng . Tuỳ theo sự chuyên_hoá của các chuyên_khoa ( ví_dụ như tim_mạch hay thần_kinh ) , lĩnh_vực kỹ_thuật y_sinh cũng cần xác_định hướng đi rõ_ràng và kết_nối với một chuyên_khoa nhất_định , có_thể kể đến : Liệu_pháp tim_mạch ( Cardiovascular technology ) - bao_gồm các loại thuốc , chế_phẩm sinh_học , và các thiết_bị liên_quan tới công_tác chẩn_đoán và điều_trị trên hệ tuần_hoàn .
|
Liệu_pháp thần_kinh ( Neural technology ) - bao_gồm các loại thuốc , chế_phẩm sinh_học , và các thiết_bị liên_quan tới công_tác chẩn_đoán và điều_trị trên não bộ và hệ thần_kinh . Kỹ_thuật chỉnh_hình ( Orthopaedic technology ) - bao_gồm các loại thuốc , chế_phẩm sinh_học , và các thiết_bị liên_quan tới công_tác chẩn_đoán và điều_trị trên hệ_thống xương .
|
Kỹ_thuật y_sinh ( tiếng Anh : Biomedical engineering hay BME , đôi_khi còn được gọi là Medical engineering hay Bioengineering ) là một bộ_môn khoa_học_ứng_dụng dựa trên các nguyên_lý cơ_bản trong kỹ_thuật và các ý_tưởng về thiết_kế để đưa ra giải_pháp trong y_học , sinh_học cũng như các mục_đích chăm_sóc sức_khoẻ khác ( ví_dụ như các chẩn_đoán hoặc liệu_pháp điều_trị ) . Kỹ_thuật y_sinh đã lấp đầy khoảng trống còn thiếu giữa các kỹ_thuật máy_móc và y_dược_học , nó là sự kết_hợp của các thiết_kế giúp giải_quyết các vấn_đề còn vướng_mắc về phương_pháp và kỹ_thuật mà trước_đây y_học và sinh_học chưa_thể chạm đến , sự kết_hợp này đã nâng cao khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , bao_gồm công_tác chẩn_đoán , theo_dõi , và điều trị.Kỹ thuật y_sinh là một lĩnh_vực tương_đối mới_mẻ , đa_phần các thành_tựu đạt được chỉ mới dừng ở mức_độ nghiên_cứu , bao_phủ nhiều lĩnh_vực khác nhau : tin sinh_học , chẩn_đoán hình_ảnh , xử_lý hình_ảnh , xử_lý tính hiệu sinh_lý_học , cơ sinh_học , vật_liệu sinh_học với kỹ_thuật sinh_học , phân_tích hệ_thống , mô_hình_hoá 3 chiều , vân_vân . Ví_dụ cụ_thể về ứng_dụng của kỹ_thuật y_sinh là việc phát_triển và sản_xuất các bộ_phận giả tương_thích sinh_học , thiết_bị y_học , thiết_bị chẩn_đoán và các thiết_bị hình_ảnh như MRI và EEG , cũng như các loại thuốc .
|
Các nghiên_cứu đáng chú_ý trong kỹ_thuật y_sinh có_thể từ 2 góc_độ , từ hướng ứng_dụng y_học và hướng kỹ_thuật . Một nhà_nghiên_cứu trong lĩnh_vực này phải có tầm nhìn bao_quát và từ cả hai hướng . Tuỳ theo sự chuyên_hoá của các chuyên_khoa ( ví_dụ như tim_mạch hay thần_kinh ) , lĩnh_vực kỹ_thuật y_sinh cũng cần xác_định hướng đi rõ_ràng và kết_nối với một chuyên_khoa nhất_định , có_thể kể đến : Liệu_pháp tim_mạch ( Cardiovascular technology ) - bao_gồm các loại thuốc , chế_phẩm sinh_học , và các thiết_bị liên_quan tới công_tác chẩn_đoán và điều_trị trên hệ tuần_hoàn .
|
Liệu_pháp thần_kinh ( Neural technology ) - bao_gồm các loại thuốc , chế_phẩm sinh_học , và các thiết_bị liên_quan tới công_tác chẩn_đoán và điều_trị trên não bộ và hệ thần_kinh . Kỹ_thuật chỉnh_hình ( Orthopaedic technology ) - bao_gồm các loại thuốc , chế_phẩm sinh_học , và các thiết_bị liên_quan tới công_tác chẩn_đoán và điều_trị trên hệ_thống xương .
|
iCloud là một dịch_vụ lưu_trữ và điện_toán đám mây của Apple Inc. hoạt_động từ 12/10/2011 . Tính đến tháng 2 năm 2016 , dịch_vụ có 782 triệu người dùng.Dịch vụ này cung_cấp cho người sử_dụng các công_cụ lưu_trữ dữ_liệu như văn_bản , hình_ảnh , và âm_nhạc trên các máy_chủ từ xa để tải về cho các thiết_bị iOS , Macintosh hoặc Windows , để chia_sẻ và gửi dữ_liệu cho người dùng khác , và để quản_lý các thiết_bị Apple của họ nếu bị mất hoặc bị đánh_cắp .
|
Dịch_vụ này cũng cung_cấp các phương_tiện để sao lưu không dây các thiết_bị iOS trực_tiếp đến iCloud , thay_vì phụ_thuộc vào các bản_sao lưu thủ_công thông_qua một máy_tính Mac hay Windows sử_dụng iTunes . người sử_dụng dịch_vụ cũng có_thể chia_sẻ hình_ảnh , âm_nhạc , và các trò_chơi ngay_lập_tức bằng cách liên_kết các tài_khoản thông_qua AirDrop không dây . Nó thay_thế cho dịch_vụ MobileMe của Apple , hoạt_động như một trung_tâm dữ_liệu đồng_bộ_hoá cho email , danh_bạ , lịch , đánh_dấu , ghi_chú , nhắc_nhở ( danh_sách công_việc phải làm ) , các tài_liệu iWork , hình_ảnh và các dữ_liệu khác .
|
Một trung_tâm dữ_liệu iCloud của Apple có trụ_sở ở Maiden , North_Carolina , Mỹ.Khởi động năm 2011 , iCloud dựa trên Amazon Web_Services và Microsoft Azure ( Sách_trắng Apple iOS Security được xuất_bản năm 2014 , Apple đã thừa_nhận rằng các tập_tin iOS mã_hoá được lưu_trữ trong Amazon S3 và Microsoft Azure ) . Năm 2016 , Apple đã ký một thoả_thuận với Google để sử_dụng Google Cloud_Platform cho một_số dịch_vụ iCloud.Tháng 10/2016 , Bloomberg loan tin Apple đã làm_việc với dự_án Pie nhằm cải_thiện tốc_độ và kinh_nghiệm của các dịch_vụ trực_tuyến của Apple đang được vận_hành trực_tiếp bởi Apple . Ngoài_ra nó đã được báo_cáo rằng Apple sẽ chuyển nơi ở tất_cả các nhân_viên dịch_vụ của mình đến Apple Campus ( 1 Infinite_Loop , Cupertino , California ) , cũng như nhiều nhân_viên khác sẽ được di_chuyển đến Apple Campus 2 .
|
Công_nghệ_sinh_học là một lĩnh_vực sinh_học rộng_lớn , liên_quan đến việc sử_dụng các hệ_thống sống và sinh_vật để phát_triển hoặc tạo ra các sản_phẩm . Tuỳ_thuộc vào các công_cụ và ứng_dụng , nó thường trùng_lặp với các lĩnh_vực khoa_học liên_quan . Vào cuối thế_kỷ 20 và đầu thế_kỷ 21 , công_nghệ_sinh_học đã mở_rộng để bao_gồm các ngành khoa_học mới và đa_dạng , như genomics , kỹ_thuật gen tái tổ_hợp , miễn_dịch học , và phát_triển các liệu_pháp dược_phẩm và xét_nghiệm chẩn_đoán . Thuật_ngữ " Công_nghệ_sinh_học " lần đầu_tiên được sử_dụng bởi " Karl_Ereky " vào năm 1919 , có nghĩa là sản_xuất các sản_phẩm từ nguyên liệu thô với sự trợ_giúp của các sinh_vật sống .
|
Trung_tâm Thông_tin Công_nghệ_sinh_học Quốc_gia ( tiếng Anh : National_Center for Biotechnology_Information , viết tắt NCBI ) là một đơn_vị trực_thuộc Thư_viện Y_học Quốc_gia Hoa_Kỳ , trực_thuộc Viện Y_tế Quốc_gia Hoa_Kỳ . NCBI có trụ_sở tại Bethesda , Maryland và được thành_lập năm 1988 thông_qua bảo_trợ pháp_lý của thượng_nghị_sĩ Claude_Pepper .
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.