en
stringlengths 1
580
| vi
stringlengths 1
664
|
---|---|
Introducing first, the red corner... | Xin giới thiệu võ sĩ đầu tiên, góc đỏ... |
As a professional, he stands undefeated, 31 victories, 22 by knockout, with no defeats. | Là một võ sĩ chuyên nghiệp, anh là người bất bại, với 31 trận thắng, với 22 trận đo ván và chưa từng bại. |
Introducing Peter "Kid Chocolate" Quillin. | Xin giới thiệu Peter "Kid Chocolate" Quillin. |
Whoo! Across the ring, his opponent tonight, Andy Lee. | Bên kia sàn đấu, đối thủ của anh đêm nay, Andy Lee. |
Get him! | Hạ hắn đi! |
Get him, Pete! | Hạ hắn đi, Pete! |
Get him, Pete! Fight! | Đánh đi! |
Get him, Pete! | Hạ hắn đi, Pete! |
Get him, Pete! | Hạ hắn đi, Pete! |
Hook him, Andy! | Móc đi, Andy! |
Come on, Petey! | Cố lên, Petey! |
Ladies and gentlemen, having gone the distance inside the ring, we'll go to your official judges' scorecards. | Thưa quý vị, chúng ta đã trải qua chặng đường dài trong sàn đấu, chúng ta sẽ đến với bảng điểm chính thức của trọng tài. |
If a fight goes the full 12-round distance, the outcome is determined by three judges. | Nếu một trận đấu đi đủ 12 hiệp, kết quả sẽ do ba trọng tài quyết định. |
The advantage to knocking out your opponent is that you keep it out of their hands. | Lợi thế của việc hạ đo ván đối thủ là không để họ quyết định ai thắng. |
They all see it from a different angle. | Họ đều có những góc độ đánh giá khác nhau. |
Your third and final judge at ringside scores the fight 113-113. | Trọng tài thứ ba cũng là cuối cùng ở trong sàn đấu chấm điểm trận đấu là 113-113, kết quả là hòa. |
He has it even. | THẮNG - 31 - THUA - 0 |
The fight is declared a split draw. | Kết quả trận đấu là hòa. |
- What happened? | - Thế là thế nào? |
- That's no draw. | - Hòa làm sao được. |
No draw there, I'll tell you that. | Nói thẳng ra là không thể hòa được. |
Kiss his ass. | Vớ vẩn. |
This is the problem with boxing, right here. | Đó là vấn đề trong boxing. |
Kid Chocolate beat him fair and square. | Kid Chocolate đánh rất đẹp. |
Knocked him down three times. | Hạ hắn ba lần. |
Beat his ass good. | Tấn công chuẩn. |
But... the white boy was strong. He was tough. | Nhưng cả hai người đều khỏe, đều kiên cường đấy. |
Andy Lee's a tough guy. | Andy Lee khá kiên cường. |
He's a great fighter. | Anh ta thi đấu hay. |
This was just a chess match. | Đó là một trận cân não. |
This wasn't checkers. | Không cân não thường. |
This was chess. | Rất cân não. |
You know, with the year off, I never like to look for excuses for why I did bad. | Một năm nghỉ thi đấu, tôi không bao giờ muốn giải thích cho việc tôi làm không tốt. |
I like to look for excuses why I should do better. | Tôi muốn tìm lý do để đánh tốt hơn. |
And this is just part of my chapter that I'ma always remember. | Và đây chỉ là một phần trong cuộc đời mà tôi sẽ luôn ghi nhớ. |
When I lose a fight, it bothers me more than anything else in the world bothers me. | Khi thua một trận đấu, điều đó làm tôi thấy buồn hơn tất cả mọi thứ khác trên đời. |
I just really like winning. | Tôi thực sự thích chiến thắng. |
I mean, you can't win everything, though. You know? | Dù sao bạn cũng không thể thắng mãi. |
Mmm... You can't win everything is... | Bạn không thể thắng mãi... |
I feel like that's a cop-out. | Tôi thấy đó chỉ là để biện minh. |
'Cause if you can't win everything... | Vì nếu không thể thắng mọi thứ... |
Actually, technically, you can win everything. | Thực ra, về lý thuyết bạn có thể thắng mãi. |
It's hard to win everything. | Thật khó để luôn chiến thắng. |
And you have to strive for perfection, and perfection is almost impossible. | Và bạn phải nỗ lực để có sự hoàn hảo, và hoàn hảo là điều gần như không thể. |
But I think saying, "You can't win everything," | Nhưng nói rằng, "Bạn không thể thắng mãi," |
is just a cop-out for losing sometimes. | chỉ là lời biện minh cho những lần thua. |
Yep, yep, don't give up. | Tốt, đừng từ bỏ. |
No, no, no. Five more. | Không, Năm lần nữa. |
Max it up. | Cố lên. |
Five. | Năm. |
Come on. | Cố lên. |
After losing the National Golden Gloves Championship at Super Heavyweight, | Sau thất bại ở giải Vô địch Găng tay Vàng Quốc gia ở hạng Siêu Nặng, |
Cam F. Awesome made a decision to lose 20 pounds and try to qualify for the Olympic trials at the next weight class down. | Cam F. Awesome quyết định giảm chín cân và cố tìm suất vào vòng sơ loại Olympic ở hạng cân thấp hơn một bậc. |
Moving down in weight, I get to fight guys my own size and I feel so much better. | Giảm cân, tôi sẽ thi đấu với những người cùng tầm vóc và tôi thấy thoải mái hơn. |
He's 20 pounds lighter, he's in better condition. | Cậu ấy giảm đi chín cân, sức khỏe sẽ tốt hơn. |
He doesn't have a belly like I do. | Cậu ta sẽ không có bụng mỡ như tôi. |
He hasn't really looked like a top athlete. | Cậu ấy chưa có vóc dáng chuẩn của vận động viên. |
Now he does. | Giờ thì ngon rồi. |
In winning this tournament in Colorado Springs, | - THUA - 27 Thắng ở giải đấu này ở Colorado Springs, |
Cam F. Awesome becomes the only American to qualify for the Olympic trials in two different weight classes. | Cam F. Awesome sẽ là võ sĩ người Mỹ duy nhất đủ điều kiện tham gia Olympic ở hai hạng cân khác nhau. |
I'm smarter, I'm more mature, I'm more disciplined. | Tôi thông minh hơn, trưởng thành hơn, và có kỷ luật hơn. |
I've got my mind right, I've got my body right. I'm emotionally there. | Tinh thần và thể chất đều ổn, tâm lý vững vàng. |
I'm a lot more secure now than I used to be. | Bây giờ tôi thấy yên tâm hơn nhiều so với trước kia. |
And I'm confident in myself and my abilities to bring home a medal. | Và tôi thấy tự tin ở bản thân và khả năng mang huy chương về. |
Atlas Cops and Kids really is, like, the best gym. | Atlas Cops và Kids thực sự là phòng tập tốt nhất. |
A lot of us is at the top of the sport, like in amateur-wise or, like, making our way up in the pros. | Nhiều võ sĩ chúng tôi đã lên tới đỉnh cao của môn này, từ nghiệp dư hay tiến vào chuyên nghiệp. |
Me and Sosa, we're rising superstars. | Tôi và Sosa, chúng tôi là những siêu sao đang lên. |
It's great. | Thật tốt. |
And look at me now. | Thử nhìn tôi xem. |
Now I'm a Mexican. | Giờ tôi là người Mexico. |
A black Mexican. | Người Mexico da màu. |
We're like a family. | Chúng tôi như gia đình. |
He wants to be part of that. | Cậu ta muốn tham gia vào. |
He tells me, you know, "I'm gonna wear the Mexican hat. | Cậu ta nói, "Tôi sẽ đội mũ Mexico. |
I'm gonna wear the poncho." | Tôi sẽ mặc áo choàng." |
Yeah, you could say he's a black Mexican now. | Phải, có thể coi giờ cậu ấy là người Mexico da màu. |
The Black Bean. | Hạt đậu đen. |
Chris "B-Hop" Colbert! | Chris "B-Hop" Colbert! THẮNG - 4 |
The potential is there. | Tiềm năng vẫn còn đó. |
And if he continues to listen and train hard and all that, he will be a champion. | Và nếu cậu ấy vẫn lắng nghe và luyện tập chăm chỉ, cậu ấy sẽ là một nhà vô địch. |
He could be a great champion, too. | Một nhà vô địch vĩ đại. |
One of the elite ones. | Đi vào huyền thoại. |
- How'd you get there? | - Cậu đến đó bằng gì? |
- Took a cab. | - Đi taxi. |
Waste of money. | Tốn tiền quá. |
'Cause y'all take too long. | Tại các anh lâu quá. |
He talks too much. | Anh ta nói quá nhiều. |
I gotta just make sure he realizes that it's a business, that it's how you're gonna feed your family. | Tôi chỉ muốn chắc chắn là anh ta hiểu đây là việc làm ăn, đó là cách anh nuôi sống gia đình. CỐ VẤN CỦA CHRISTOPHER COLBERT |
And how you gotta handle your money. It's like a business. | Anh ta sẽ sử dụng tiền như trong kinh doanh. |
Why do you need $200? | Cậu cần 200 đôla để làm gì? |
- I need it. | - Tôi cần nó. |
- For? | - Để? |
I gotta get something. | Tôi cần mua vài thứ. Thứ gì? |
What? Stupidity? | Thứ ngớ ngẩn à? |
No, I gotta get some sneakers for somebody. | Tôi cần mua đôi giày cho một người. |
- Oh, get the hell outta here. | - Thôi đi. - Không phải cho tôi. |
- Not for me. I have to buy these sneakers, though. | Nhưng tôi phải mua đôi giày này. |
- I ain't giving it to you. | - Tôi sẽ không đưa cho cậu. |
- They're like $50, though. | - Chỉ 50 đôla thôi. |
I thought you needed it for the ID. | Tôi tưởng cậu cần để làm thẻ. |