anchor
stringlengths 6
163
| positive
stringlengths 52
7.24k
| negative
stringlengths 52
7.24k
|
---|---|---|
cessna là gì | Cessna T-37 Tweet ::: Cessna T-37 Tweet (Cessna định danh Model 318) là một loại máy bay huấn luyện/cường kích phản lực hai động cơ, được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng làm máy bay huấn luyện sơ cấp. Biến thể A-37 Dragonfly được sử dụng làm máy bay cường kích trong Chiến tranh Việt Nam. | Mars 5 ::: Mars 5 (tiếng Nga: Марс-5), còn được gọi là 3MS No.53S là một phi thuyền của Liên Xô được phóng lên để thăm dò sao Hỏa. Với tư cách phi thuyền 3MS được phóng lên như là một phần của chương trình Sao Hỏa, Mars 5 đã thành công khi đi vào quỹ đạo quanh sao Hỏa vào năm 1974. Tuy nhiên, tàu vũ trụ này đã bị hỏng vài ngày sau đó. |
cessna là gì | Cessna T-37 Tweet ::: Cessna T-37 Tweet (Cessna định danh Model 318) là một loại máy bay huấn luyện/cường kích phản lực hai động cơ, được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng làm máy bay huấn luyện sơ cấp. Biến thể A-37 Dragonfly được sử dụng làm máy bay cường kích trong Chiến tranh Việt Nam. | Mars 2MV-4 No.1 ::: Mars 2MV-4 No.1 còn được gọi là Sputnik 22 ở phương Tây, là một phi thuyền của Liên Xô, được phóng vào năm 1962 như một phần của chương trình sao Hỏa, và được dự định tạo ra một lần bay sát sao Hỏa, và truyền hình ảnh của hành tinh này trở lại Trái Đất. Do một vấn đề với tên lửa phóng nó, nó đã bị phá hủy trong quỹ đạo Trái Đất thấp. Đây là chiếc phi thuyền đầu tiên của hai tàu vũ trụ Mars 2MV-4 được phóng, tàu còn lại là tàu vũ trụ Mars 1 được phóng lên tám ngày sau đó. |
cessna là gì | Cessna T-37 Tweet ::: Cessna T-37 Tweet (Cessna định danh Model 318) là một loại máy bay huấn luyện/cường kích phản lực hai động cơ, được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng làm máy bay huấn luyện sơ cấp. Biến thể A-37 Dragonfly được sử dụng làm máy bay cường kích trong Chiến tranh Việt Nam. | NASA X-38 ::: X-38 Crew Return Vehicle (CRV) là một mẫu thử phương tiện bay thân nâng không cánh có khả năng trở lại Trái Đất, được sử dụng làm phương tiện mang phi hành đoàn trở về cho Trạm vũ trụ quốc tế (ISS). |
tình yêu và lòng chân thật của fyayodor tuutchev ra mắt năm nào | Tình yêu và lòng chân thật của Fyodor Tyutchev ::: Tình yêu và lòng chân thật của Fyodor Tyutchev (tiếng Nga: Любовь и правда Фёдора Тютчева) là một bộ phim về cuộc đời thi sĩ Fyodor Tyutchev của đạo diễn Natalia Bondarchuk, ra mắt năm 2003. | Mystery of Love ::: "Mystery of Love" (tạm dịch: "Sự bí ẩn của tình yêu") là một bài hát do nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Sufjan Stevens sáng tác và trình bày, đồng thời được sản xuất bởi Thomas Bartlett. Bài hát được Stevens tự phát hành ở định dạng kỹ thuật số dưới sự cấp phép của Madison Gate Records và Sony Classical vào ngày 1 tháng 12 năm 2017. Luca Guadagnino, đạo diễn của bộ phim ra mắt năm 2017 Call Me by Your Name, đã tiếp cận với nam ca sĩ để nhờ anh tham gia vào bộ phim trong vai trò của một người dẫn chuyện, nhưng Stevens từ chối điều này và thay vào đó, anh đồng ý thu âm một ca khúc nhạc phim. Stevens được trao toàn bộ quyền chỉ đạo về mặt sáng tạo trong quá trình sáng tác, và anh lấy cảm hứng từ kịch bản của bộ phim cũng như tiểu thuyết cùng tên của André Aciman. Bài hát là một ca khúc nhạc acoustic, với phần lời mô tả sự lãng mạn và ám chỉ mối quan hệ giữa hai nhân vật Elio and Oliver trong bộ phim. Lời bài hát cũng nhắc tới tiểu bang Oregon, những chú chim và Kitô giáo. |
tình yêu và lòng chân thật của fyayodor tuutchev ra mắt năm nào | Tình yêu và lòng chân thật của Fyodor Tyutchev ::: Tình yêu và lòng chân thật của Fyodor Tyutchev (tiếng Nga: Любовь и правда Фёдора Тютчева) là một bộ phim về cuộc đời thi sĩ Fyodor Tyutchev của đạo diễn Natalia Bondarchuk, ra mắt năm 2003. | TRUTH~A Great Detective of Love ::: TRUTH~A Great Detective of Love~ là đĩa đơn thứ 13 của TWO-MIX được phát hành tại Nhật Bản vào ngày 26 tháng 11 năm 1998 bởi Warner Music Japan. |
tình yêu và lòng chân thật của fyayodor tuutchev ra mắt năm nào | Tình yêu và lòng chân thật của Fyodor Tyutchev ::: Tình yêu và lòng chân thật của Fyodor Tyutchev (tiếng Nga: Любовь и правда Фёдора Тютчева) là một bộ phim về cuộc đời thi sĩ Fyodor Tyutchev của đạo diễn Natalia Bondarchuk, ra mắt năm 2003. | Chiếc hộp tình yêu ::: Cubic (tiếng Thái: คิวบิก, tiếng Việt: Chiếc hộp tình yêu) là bộ phim truyền hình Thái Lan với sự tham gia của Tanin Manoonsilp và Chalida Vijitvongthong. Phim phát sóng trên đài Channel 3 (CH3) vào ngày thứ 6, thứ 7 và Chủ Nhật từ ngày 8 tháng 3 đến ngày 12 tháng 4 năm 2014. |
dân số của tull là bao nhiêu | Tull, Arkansas ::: Tull là một thị trấn thuộc quận Grant, tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 448 người. | Tulul al-Humur ::: Tulul al-Humur (tiếng Ả Rập: تلول الحمر) là một ngôi làng Syria nằm ở phó huyện Salamiyah thuộc huyện Salamiyah, Hama. Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Tulul al-Humur có dân số 989 trong cuộc điều tra dân số năm 2004. |
dân số của tull là bao nhiêu | Tull, Arkansas ::: Tull là một thị trấn thuộc quận Grant, tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 448 người. | Xã Tuller, Quận Ransom, Bắc Dakota ::: Xã Tuller (tiếng Anh: Tuller Township) là một xã thuộc quận Ransom, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 107 người. |
dân số của tull là bao nhiêu | Tull, Arkansas ::: Tull là một thị trấn thuộc quận Grant, tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 448 người. | Tolors ::: Tolors là một đô thị thuộc tỉnh Syunik, Armenia. Dân số ước tính năm 2011 là 450 người. |
chi luồng là loài gì | Chi Luồng ::: Chi Luồng, tên khoa học Dendrocalamus, là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). | Chi Trương hôi ::: Chi Trương hôi hay chi Đe chu (danh pháp khoa học: Tapiscia) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Tapisciaceae. Một số học giả chỉ công nhận một loài, Tapiscia sinensis. Một số khác công nhận hai loài là T. sinensis và T. yunnanensis. |
chi luồng là loài gì | Chi Luồng ::: Chi Luồng, tên khoa học Dendrocalamus, là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). | Talavera aequipes ludio ::: Loài này thuộc chi Talavera. Talavera aequipes ludio được Eugène Simon miêu tả năm 1871. |
chi luồng là loài gì | Chi Luồng ::: Chi Luồng, tên khoa học Dendrocalamus, là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). | Loricosaurus ::: Loricosaurus là một chi khủng long, được von Huene mô tả khoa học năm 1929. |
phương pháp lai axit nucleic được hiểu thế nào | Lai acid nucleic ::: Lai axit nuclêic (nucleic acid hybridization) là phương pháp tạo ra một chuỗi kép gồm hai mạch pôlynuclêôtit ổn định, từ hai chuỗi đơn tự do và khác nhau, dựa vào các liên kết hydro giữa các cặp base hình thành giữa hai chuỗi đơn ban đầu theo nguyên tắc bổ sung. | Liệu pháp gen ::: Trong lĩnh vực y học liệu pháp gen (còn gọi là chuyển gen người) là việc cung cấp axit nucleic vào tế bào của bệnh nhân như một loại thuốc để điều trị bệnh. Nỗ lực đầu tiên sửa đổi DNA của con người được Martin Cline thực hiện vào năm 1980, nhưng lần chuyển gen hạt nhân thành công đầu tiên ở người, được Viện Y tế Quốc gia phê duyệt, đã được thực hiện vào tháng 5 năm 1989. Việc sử dụng đầu tiên trong điều trị chuyển gen cũng như đưa DNA người trực tiếp vào bộ gen hạt nhân được French Anderson thực hiện trong một thử nghiệm bắt đầu vào tháng 9 năm 1990. |
phương pháp lai axit nucleic được hiểu thế nào | Lai acid nucleic ::: Lai axit nuclêic (nucleic acid hybridization) là phương pháp tạo ra một chuỗi kép gồm hai mạch pôlynuclêôtit ổn định, từ hai chuỗi đơn tự do và khác nhau, dựa vào các liên kết hydro giữa các cặp base hình thành giữa hai chuỗi đơn ban đầu theo nguyên tắc bổ sung. | 6-phosphogluconolactonase ::: 6-Phosphogluconolactonase (6PGL, PGLS) là một enzyme cytosolic được tìm thấy trong tất cả các sinh vật xúc tác quá trình thủy phân 6-phosphogluconolactone thành axit 6-phosphogluconic trong giai đoạn oxy hóa của con đường pentose phosphate. Cấu trúc bậc ba của 6PGL chứa nếp gấp hydrolase α/β, với dư lượng vị trí hoạt động được nhóm lại trên các vòng chuỗi α. Dựa trên cấu trúc tinh thể của enzyme, cơ chế được đề xuất phụ thuộc vào sự chuyển proton bởi dư lượng histidine trong vị trí hoạt động. 6PGL xúc tác chọn lọc quá trình thủy phân-6-phosphogluconolactone và không có hoạt tính trên đồng phân γ. |
phương pháp lai axit nucleic được hiểu thế nào | Lai acid nucleic ::: Lai axit nuclêic (nucleic acid hybridization) là phương pháp tạo ra một chuỗi kép gồm hai mạch pôlynuclêôtit ổn định, từ hai chuỗi đơn tự do và khác nhau, dựa vào các liên kết hydro giữa các cặp base hình thành giữa hai chuỗi đơn ban đầu theo nguyên tắc bổ sung. | Phương pháp Haber ::: Nitơ là một chất dinh dưỡng quan trọng ảnh hướng tới sự phát triển của thực vật (như trong DNA) nhưng sự có mặt của nó lại hạn chế do chúng không thể sử dụng được trực tiếp khí nitơ. Cacbon và oxy cũng rất quan trọng nhưng thực vật có thể lấy được từ đất và không khí. Ngay cả khi trong không khí nitơ chiếm tới 78%, phân tử N2 không thể trở thành chất dinh dưỡng cho cây trồng do 2 nguyên tử nitơ liên kết chặt với nhau qua liên kết 3 hóa trị. Nitơ phải được 'cố định', tức là chuyển thành một số dạng hợp chất sinh học, thông qua quá trình tự nhiên hay con người sản xuất. Cho tới đầu thế kỷ 20 Fritz Haber là người đầu tiên phát triển phương pháp thực tiễn để tổng hợp amonia từ nitơ trong không khí, tạo ra loại dinh dưỡng thiết yếu bổ sung cho cây trồng. Trước khi có quy trình Haber (1910), amonia rất khó có thể tạo ra với quy mô lớn. Cố định nitơ đã được thực hiện trên quy mô công nghiệp thông qua phương pháp Birkeland–Eyde (1903), nhưng cách sản xuất này tốn rất nhiều năng lượng. |
thế nào là phê bình sinh thái | Phê bình sinh thái ::: Phê bình sinh thái (tiếng Anh: ecocriticism) là ngành nghiên cứu về văn học và môi trường từ quan điểm liên ngành, ở đó các học giả văn học phân tích các văn bản minh họa cho các mối quan tâm về môi trường và khảo sát các cách thức khác nhau qua đó văn học giải quyết chủ đề tự nhiên. Một số nhà phê bình sinh thái tập trung hướng đến những cách giải quyết khả hữu dành cho sự sửa chữa các thực trạng môi trường hiện nay, mặc dù không một nhà phê bình sinh thái nào đồng thuận về mục đích, phương pháp luận và phạm vi của phê bình sinh thái. Ở Mỹ, phê bình sinh thái thường được gắn liền với Hội Nghiên cứu văn học và môi trường (ASLE), đây là nơi gặp gỡ và trao đổi giữa các học giả quan tâm đến các vấn đề về môi trường ở trong văn học. ASLE ấn hành tạp chí liên ngành Nghiên cứu về văn học và môi trường (ISLE). | Lý thuyết Chủng tộc Phê phán ::: Lý thuyết Chủng tộc Phê phán (CRT) là một tổ chức học thuật pháp lý và một phong trào học thuật của các học giả và nhà hoạt động dân quyền ở Hoa Kỳ nhằm tìm cách xem xét một cách nghiêm túc luật pháp Hoa Kỳ khi nó dính líu tới các vấn đề về chủng tộc ở Hoa Kỳ và thách thức các phương pháp tiếp cận cấp tiến dòng chính Hoa Kỳ về công bằng chủng tộc. Nó là một thách thức đối với ý tưởng rằng Hoa Kỳ đã trở thành một xã hội mù màu nơi bản sắc chủng tộc của một người không còn ảnh hưởng đến tình trạng xã hội hoặc kinh tế của một người. CRT chủ yếu xem xét các vấn đề xã hội, văn hóa và luật pháp khi chúng liên quan đến chủng tộc và phân biệt chủng tộc ở Hoa Kỳ. |
thế nào là phê bình sinh thái | Phê bình sinh thái ::: Phê bình sinh thái (tiếng Anh: ecocriticism) là ngành nghiên cứu về văn học và môi trường từ quan điểm liên ngành, ở đó các học giả văn học phân tích các văn bản minh họa cho các mối quan tâm về môi trường và khảo sát các cách thức khác nhau qua đó văn học giải quyết chủ đề tự nhiên. Một số nhà phê bình sinh thái tập trung hướng đến những cách giải quyết khả hữu dành cho sự sửa chữa các thực trạng môi trường hiện nay, mặc dù không một nhà phê bình sinh thái nào đồng thuận về mục đích, phương pháp luận và phạm vi của phê bình sinh thái. Ở Mỹ, phê bình sinh thái thường được gắn liền với Hội Nghiên cứu văn học và môi trường (ASLE), đây là nơi gặp gỡ và trao đổi giữa các học giả quan tâm đến các vấn đề về môi trường ở trong văn học. ASLE ấn hành tạp chí liên ngành Nghiên cứu về văn học và môi trường (ISLE). | Triết học duy vật khoái lạc ::: Cārvāka (tiếng Phạn: चार्वाक), còn được gọi là Lokāyata hoặc Triết học duy vật khoái lạc, là một hệ thống triết học Ấn Độ, cho rằng vật chất có các hình thức khác nhau. Đặc điểm của triết học này là sự hoài nghi mang tính triết học và sự thờ ơ với tôn giáo. |
thế nào là phê bình sinh thái | Phê bình sinh thái ::: Phê bình sinh thái (tiếng Anh: ecocriticism) là ngành nghiên cứu về văn học và môi trường từ quan điểm liên ngành, ở đó các học giả văn học phân tích các văn bản minh họa cho các mối quan tâm về môi trường và khảo sát các cách thức khác nhau qua đó văn học giải quyết chủ đề tự nhiên. Một số nhà phê bình sinh thái tập trung hướng đến những cách giải quyết khả hữu dành cho sự sửa chữa các thực trạng môi trường hiện nay, mặc dù không một nhà phê bình sinh thái nào đồng thuận về mục đích, phương pháp luận và phạm vi của phê bình sinh thái. Ở Mỹ, phê bình sinh thái thường được gắn liền với Hội Nghiên cứu văn học và môi trường (ASLE), đây là nơi gặp gỡ và trao đổi giữa các học giả quan tâm đến các vấn đề về môi trường ở trong văn học. ASLE ấn hành tạp chí liên ngành Nghiên cứu về văn học và môi trường (ISLE). | Nông nghiệp đô thị sinh thái ::: Nông nghiệp đô thị sinh thái là nền nông nghiệp được bố trí phù hợp với điều kiện của từng vùng, tôn trọng các quan hệ và cân bằng tự nhiên; được ứng dụng khoa học công nghệ sạch vào sản xuất, nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực (đất, nước, năng lượng, lao động, dịch vụ …) tạo ra sản phẩm chất lượng cao, an toàn thực phẩm và góp phần nâng cao chất lượng môi trường và cảnh quan đô thị, đảm bảo cho sự phát triển hệ sinh thái bền vững |
iason và bộ lông cừu vàng do ai đạo diễn | Iason và bộ lông cừu vàng ::: Iason và bộ lông cừu vàng (tiếng Anh: Jason and the golden fleece) là một phim kỳ ảo do Don Chaffey đạo diễn, xuất phẩm ngày 19 tháng 06 năm 1963 tại Bắc Mỹ. | Rust and Bone ::: Xe lăn và xương máu (tiếng Pháp: De rouille et d'os), phim Pháp -Bỉ,dựa trên truyện ngắn cùng tên của Craig Davidson, do Jacques Audiard đạo diễn, và sự tham gia của Marion Cotillard và Matthias Schoenaerts, cạnh tranh giải Cành cọ vàng tại Liên hoan phim Cannes 2012, đoạt giải phim hay nhất Liên hoan phim London năm 2012. |
iason và bộ lông cừu vàng do ai đạo diễn | Iason và bộ lông cừu vàng ::: Iason và bộ lông cừu vàng (tiếng Anh: Jason and the golden fleece) là một phim kỳ ảo do Don Chaffey đạo diễn, xuất phẩm ngày 19 tháng 06 năm 1963 tại Bắc Mỹ. | Lạc vào xứ Oz vĩ đại và quyền năng ::: Lạc vào xứ Oz vĩ đại và quyền năng (tựa tiếng Anh: Oz the Great and Powerful) là một bộ phim phiêu lưu hài hước của Hoa Kỳ sản xuất năm 2013, đạo diễn bởi Sam Raimi, sản xuất bởi Joe Roth, và kịch bản do David Lindsay-Abaire và Mitchell Kapner viết. Các diễn viên thủ vai chính trong phim bao gồm James Franco trong vai "phù thủy xứ Oz" Oscar Diggs, Mila Kunis trong vai "phù thủy độc ác của miền Tây" Theodora, Rachel Weisz trong vai "phù thủy độc ác của miền Đông" Evanora, và Michelle Williams trong vai Glinda "phù thủy tốt bụng". Zach Braff, Bill Cobbs, Joey King và Tony Cox đảm nhiệm các vai phụ còn lại. |
iason và bộ lông cừu vàng do ai đạo diễn | Iason và bộ lông cừu vàng ::: Iason và bộ lông cừu vàng (tiếng Anh: Jason and the golden fleece) là một phim kỳ ảo do Don Chaffey đạo diễn, xuất phẩm ngày 19 tháng 06 năm 1963 tại Bắc Mỹ. | Jerzy Skolimowski ::: Jerzy Skolimowski (tiếng Ba Lan: , sinh ngày 5/5/1938) là nam diễn viên, đạo diễn, biên kịch người Ba Lan. Năm 1967, ông được trao giải Golden Bear cho phim Le départ. Ông cũng giành được một giải Golden Lion Thành tựu trọn đời tại Liên hoan phim Venice năm 2016. |
trụ sở chính của tập đoàn bảo hiểm liberty mutual ở đâu | Liberty Mutual ::: Tập đoàn Liberty Mutual là một công ty bảo hiểm toàn cầu đa dạng và có tài sản lớn thứ ba tại Hoa Kỳ. Có trụ sở chính đặt tại Boston, Massachusetts, với trên 45,000 nhân viên làm việc tại hơn 900 văn phòng trên toàn thế giới. | Fluentify ::: Fluentify là một trang web dạy kèm ngôn ngữ trực tuyến. Được thành lập vào năm 2013 và có trụ sở chính tại London, Vương quốc Anh, công ty thuộc sở hữu tư nhân và điều hành bởi Fluentify LTD. Fluentify cung cấp các lớp học ngôn ngữ trực tuyến với những người bản ngữ do người dùng lựa chọn. |
trụ sở chính của tập đoàn bảo hiểm liberty mutual ở đâu | Liberty Mutual ::: Tập đoàn Liberty Mutual là một công ty bảo hiểm toàn cầu đa dạng và có tài sản lớn thứ ba tại Hoa Kỳ. Có trụ sở chính đặt tại Boston, Massachusetts, với trên 45,000 nhân viên làm việc tại hơn 900 văn phòng trên toàn thế giới. | Lotte Confectionery ::: Lotte Confectionery (Hangul: 롯데제과) (KRX: 280360) là một công ty con trực thuộc tập đoàn Lotte có trụ sở chính được đặt tại Yangpyeong-dong, Yeongdeungpo-gu, Seoul, Hàn Quốc. |
trụ sở chính của tập đoàn bảo hiểm liberty mutual ở đâu | Liberty Mutual ::: Tập đoàn Liberty Mutual là một công ty bảo hiểm toàn cầu đa dạng và có tài sản lớn thứ ba tại Hoa Kỳ. Có trụ sở chính đặt tại Boston, Massachusetts, với trên 45,000 nhân viên làm việc tại hơn 900 văn phòng trên toàn thế giới. | GoDaddy ::: GoDaddy Inc. là một công ty đăng ký và lưu trữ web giao dịch công khai trên Internet của Mỹ, có trụ sở tại Scottsdale, Arizona và được thành lập tại Delaware. Tính đến tháng 3 năm 2019 , GoDaddy có khoảng 18,5 triệu khách hàng và hơn 9.000 nhân viên trên toàn thế giới. Công ty được biết đến với các quảng cáo trên TV và trên các tờ báo. Công ty này gây một số tranh cãi liên quan đến kiểm duyệt. |
tên cũ của chương trình 奔跑吧 là gì | Danh sách các tập Keep Running ::: Keep Running (tên cũ: Running Brothers) hay Hurry Up! Brothers, được dịch ra là Chạy nhanh nào, anh em (奔跑吧兄弟) là một chương trình giải trí thực tế của đài truyền hình Hàng Châu - Chiết Giang, Trung Quốc được mua bản quyền từ SBS từ chương trình giải trí thực tế số một tại Hàn Quốc là Running Man. Do vấn đề ngoại giao Trung - Hàn (Trung Quốc phản đối Hoa Kỳ đặt Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối tại Hàn Quốc) nên chương trình đã đổi tên thành Keep Running (奔跑吧) từ mùa 5. | Zoboomafoo ::: Zoboomafoo là một chương trình truyền hình Mỹ dành cho thiếu nhi mở đường cho những chương trình pha trộn cả giáo dục cả giải trí (edutainment). |
tên cũ của chương trình 奔跑吧 là gì | Danh sách các tập Keep Running ::: Keep Running (tên cũ: Running Brothers) hay Hurry Up! Brothers, được dịch ra là Chạy nhanh nào, anh em (奔跑吧兄弟) là một chương trình giải trí thực tế của đài truyền hình Hàng Châu - Chiết Giang, Trung Quốc được mua bản quyền từ SBS từ chương trình giải trí thực tế số một tại Hàn Quốc là Running Man. Do vấn đề ngoại giao Trung - Hàn (Trung Quốc phản đối Hoa Kỳ đặt Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối tại Hàn Quốc) nên chương trình đã đổi tên thành Keep Running (奔跑吧) từ mùa 5. | The Amazing Race 1 ::: The Amazing Race 1 là chương trình đầu tiên của loạt chương trình truyền hình thực tế, The Amazing Race. Chương trình lên sóng truyền hình Mỹ lần đầu vào ngày 5/9/2001. |
tên cũ của chương trình 奔跑吧 là gì | Danh sách các tập Keep Running ::: Keep Running (tên cũ: Running Brothers) hay Hurry Up! Brothers, được dịch ra là Chạy nhanh nào, anh em (奔跑吧兄弟) là một chương trình giải trí thực tế của đài truyền hình Hàng Châu - Chiết Giang, Trung Quốc được mua bản quyền từ SBS từ chương trình giải trí thực tế số một tại Hàn Quốc là Running Man. Do vấn đề ngoại giao Trung - Hàn (Trung Quốc phản đối Hoa Kỳ đặt Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối tại Hàn Quốc) nên chương trình đã đổi tên thành Keep Running (奔跑吧) từ mùa 5. | The Amazing Race 26 ::: The Amazing Race 26 là mùa thứ 26 của chương trình truyền hình thực tế đi vòng quanh thế giới - The Amazing Race. Trong cuộc đua có 11 đội đua với các cặp tình nhân hẹn hò (6 đội đã là tình nhân và 5 đội Tình nhân giấu mặt, sẽ gặp nhau ở đầu cuộc đua) sẽ cố gắng hoàn thành chặng đua vòng quanh thế giới để chiếm được 1 triệu đô la Mỹ tiền thưởng. |
tên cũ của chương trình 奔跑吧 là gì | Keep Running ::: Keep Running (tên cũ: Running Brothers) hay Hurry Up! Brothers, được dịch ra là Chạy nhanh nào, anh em (奔跑吧兄弟) là một chương trình giải trí thực tế của đài truyền hình Hàng Châu - Chiết Giang, Trung Quốc được mua bản quyền từ SBS từ chương trình giải trí thực tế số một tại Hàn Quốc là Running Man Do vấn đề ngoại giao Trung - Hàn (Trung Quốc phản đối Hoa Kỳ đặt Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối tại Hàn Quốc) nên chương trình đã đổi tên thành Keep Running (奔跑吧) từ mùa 5. | Zoboomafoo ::: Zoboomafoo là một chương trình truyền hình Mỹ dành cho thiếu nhi mở đường cho những chương trình pha trộn cả giáo dục cả giải trí (edutainment). |
tên cũ của chương trình 奔跑吧 là gì | Keep Running ::: Keep Running (tên cũ: Running Brothers) hay Hurry Up! Brothers, được dịch ra là Chạy nhanh nào, anh em (奔跑吧兄弟) là một chương trình giải trí thực tế của đài truyền hình Hàng Châu - Chiết Giang, Trung Quốc được mua bản quyền từ SBS từ chương trình giải trí thực tế số một tại Hàn Quốc là Running Man Do vấn đề ngoại giao Trung - Hàn (Trung Quốc phản đối Hoa Kỳ đặt Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối tại Hàn Quốc) nên chương trình đã đổi tên thành Keep Running (奔跑吧) từ mùa 5. | The Amazing Race 1 ::: The Amazing Race 1 là chương trình đầu tiên của loạt chương trình truyền hình thực tế, The Amazing Race. Chương trình lên sóng truyền hình Mỹ lần đầu vào ngày 5/9/2001. |
tên cũ của chương trình 奔跑吧 là gì | Keep Running ::: Keep Running (tên cũ: Running Brothers) hay Hurry Up! Brothers, được dịch ra là Chạy nhanh nào, anh em (奔跑吧兄弟) là một chương trình giải trí thực tế của đài truyền hình Hàng Châu - Chiết Giang, Trung Quốc được mua bản quyền từ SBS từ chương trình giải trí thực tế số một tại Hàn Quốc là Running Man Do vấn đề ngoại giao Trung - Hàn (Trung Quốc phản đối Hoa Kỳ đặt Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối tại Hàn Quốc) nên chương trình đã đổi tên thành Keep Running (奔跑吧) từ mùa 5. | The Amazing Race 26 ::: The Amazing Race 26 là mùa thứ 26 của chương trình truyền hình thực tế đi vòng quanh thế giới - The Amazing Race. Trong cuộc đua có 11 đội đua với các cặp tình nhân hẹn hò (6 đội đã là tình nhân và 5 đội Tình nhân giấu mặt, sẽ gặp nhau ở đầu cuộc đua) sẽ cố gắng hoàn thành chặng đua vòng quanh thế giới để chiếm được 1 triệu đô la Mỹ tiền thưởng. |
rối loạn thông khí phổi gồm có mấy loại | Rối loạn thông khí phổi ::: Thông khí là một trong bốn giai đoạn của quá trình hô hấp bao gồm: thông khí, khuếch tán, vận chuyển oxy và hô hấp tế bào. Thông khí được định nghĩa là sự trao đổi luồng khí giữa phổi và môi trường bên ngoài để làm mới nguồn cung oxy cho cơ thể. Rối loạn thông khí chính là những rối loạn dẫn tới giảm sự trao đổi đó. Rối loạn thông khí được chia làm hai loại: rối loạn thông khí hạn chế và rối loạn thông khí tắc nghẽn. | Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis ::: Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis (/ˌnjuːmənoʊˌʌltrəˌmaɪkrəˈskɒpɪkˌsɪlɪkoʊvɒlˌkeɪnoʊˌkoʊniˈoʊsɪs/ (nghe)), theo Oxford English Dictionary (Từ điển tiếng Anh Oxford) định nghĩa là một từ được nghĩ ra để chỉ "bệnh phổi gây ra bởi sự hít vào bụi silica rất mịn dẫn đến viêm phổi". Một từ thông thường dùng để chỉ triệu chứng bệnh này là "silicosis" (bệnh bụi phổi). Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis rất ít khi được sử dụng trong ngôn ngữ thực tế mà chỉ chủ yếu được nhắc đến vì độ dài của nó. Với 45 chữ cái, đây là từ tiếng Anh dài nhất từng xuất hiện trong từ điển tiếng Anh Oxford, được xem là từ điển tiếng Anh hoàn chỉnh nhất. Nó được nhắc tới trong nhiều phiên bản hiện hành của các từ điển tiếng Anh. |
rối loạn thông khí phổi gồm có mấy loại | Rối loạn thông khí phổi ::: Thông khí là một trong bốn giai đoạn của quá trình hô hấp bao gồm: thông khí, khuếch tán, vận chuyển oxy và hô hấp tế bào. Thông khí được định nghĩa là sự trao đổi luồng khí giữa phổi và môi trường bên ngoài để làm mới nguồn cung oxy cho cơ thể. Rối loạn thông khí chính là những rối loạn dẫn tới giảm sự trao đổi đó. Rối loạn thông khí được chia làm hai loại: rối loạn thông khí hạn chế và rối loạn thông khí tắc nghẽn. | CRD ::: CRD là bệnh hen (Chonic Respiratory Disease), còn gọi là bệnh đường hô hấp mãn tính ở các loài gia cầm. Là một bệnh truyền nhiễm, do Mycoplasma gallsepticum gây ra, xảy ra ở mọi lứa tuổi gia cầm. |
rối loạn thông khí phổi gồm có mấy loại | Rối loạn thông khí phổi ::: Thông khí là một trong bốn giai đoạn của quá trình hô hấp bao gồm: thông khí, khuếch tán, vận chuyển oxy và hô hấp tế bào. Thông khí được định nghĩa là sự trao đổi luồng khí giữa phổi và môi trường bên ngoài để làm mới nguồn cung oxy cho cơ thể. Rối loạn thông khí chính là những rối loạn dẫn tới giảm sự trao đổi đó. Rối loạn thông khí được chia làm hai loại: rối loạn thông khí hạn chế và rối loạn thông khí tắc nghẽn. | Động mạch phổi ::: Động mạch phổi là một động mạch trong tuần hoàn phổi mang máu đã khử oxy từ bên phải của tim đến phổi. Động mạch phổi lớn nhất là động mạch phổi chính hoặc thân động mạch phổi từ tim, và những động mạch nhỏ nhất là các tiểu động mạch, dẫn đến các mao mạch bao quanh phế nang phổi. |
hôn nhân đồng giới ở đài loan được tổ chức như thế nào | Hôn nhân đồng giới ở Đài Loan ::: Hôn nhân đồng giới ở Đài Loan trở thành hợp pháp vào ngày 24 tháng 5 năm 2019. Điều này khiến Đài Loan trở thành khu vực đầu tiên ở châu Á thực hiện hôn nhân đồng giới. | Hôn nhân đồng giới ở Scotland ::: Hôn nhân đồng giới đã trở thành hợp pháp tại Scotland vào ngày 16 tháng 12 năm 2014. Vì luật gia đình không dành riêng cho Quốc hội Vương quốc Anh, Quốc hội Scotland có thẩm quyền lập pháp để thay đổi luật về hôn nhân. Luật hôn nhân đồng giới đã được Quốc hội Scotland phê chuẩn vào tháng 2 năm 2014 và nhận được sự đồng ý của hoàng gia vào ngày 12 tháng 3 năm 2014. Nó có hiệu lực vào ngày 16 tháng 12 năm 2014 với nhiều đối tác dân sự chuyển đổi mối quan hệ của họ thành hôn nhân, trong khi các nghi lễ kết hôn đồng giới đầu tiên xảy ra vào ngày 31 tháng 12 năm 2014. Quan hệ đối tác dân sự cho các cặp đồng giới đã hợp pháp kể từ năm 200. |
hôn nhân đồng giới ở đài loan được tổ chức như thế nào | Hôn nhân đồng giới ở Đài Loan ::: Hôn nhân đồng giới ở Đài Loan trở thành hợp pháp vào ngày 24 tháng 5 năm 2019. Điều này khiến Đài Loan trở thành khu vực đầu tiên ở châu Á thực hiện hôn nhân đồng giới. | Hôn nhân đồng giới ở México ::: Ở Mexico, chỉ có kết hợp dân sự được pháp luật công nhận, và tất cả các thủ tục tố tụng của nó thuộc luật pháp nhà nước. Hôn nhân đồng giới được thực hiện không giới hạn ở Thành phố México và ở các bang Aguascalientes,
Baja California, Campeche, Chiapas, Chihuahua, Coahuila, Colima, Jalisco, Michoacán, Morelos, Nayarit, Nuevo León, Puebla và Quintana Roo, cũng như ở một số thành phố nhất định ở Guerrero, Oaxaca, Querétaro và Zacatecas. Pháp luật để thay đổi luật về hôn nhân đồng giới hiện đang được đề xuất ở hầu hết các bang và một hành động vi hiến đã được đệ trình chống lại Nuevo León. Ngoài ra, tòa án ở tất cả các bang phải phê chuẩn giấy phép kết hôn cho các cặp đồng giới khi bị kiện phải làm như vậy; hôn nhân đồng giới đã xảy ra ở mọi tiểu bang. |
hôn nhân đồng giới ở đài loan được tổ chức như thế nào | Hôn nhân đồng giới ở Đài Loan ::: Hôn nhân đồng giới ở Đài Loan trở thành hợp pháp vào ngày 24 tháng 5 năm 2019. Điều này khiến Đài Loan trở thành khu vực đầu tiên ở châu Á thực hiện hôn nhân đồng giới. | Hôn nhân đồng giới ở Iceland ::: Hôn nhân đồng giới đã hợp pháp tại Iceland kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2010. Một dự luật đưa ra một định nghĩa hôn nhân trung lập về giới đã được thông qua bởi Althing Iceland vào ngày 11 tháng 6 năm 2010. Không có thành viên Quốc hội bỏ phiếu chống lại dự luật, và các cuộc thăm dò dư luận cho rằng dự luật rất phổ biến ở Iceland. Iceland trở thành quốc gia thứ chín trên thế giới đã hợp pháp hoá hôn nhân đồng giới. |
mục đích của hiệp hội văn bút quốc tế | International PEN ::: International PEN (tiếng Việt: Tổ chức Văn bút Quốc tế), là một Hiệp hội các nhà văn, được thành lập ở Luân Đôn (Anh) năm 1921 nhằm thúc đẩy tình hữu nghị và sự hợp tác trí tuệ giữa các nhà văn trên khắp thế giới. Ngoài ra Hội cũng nhắm các mục tiêu: nhấn mạnh vai trò của văn học trong việc phát triển sự hiểu biết lẫn nhau và (hiểu biết) văn hóa thế giới, đấu tranh cho quyền tự do ngôn luận, và hành động như là một tiếng nói mạnh mẽ đại diện cho các nhà văn bị sách nhiễu, bị cầm tù và đôi khi bị giết vì quan điểm của mình. | African Journal of Criminology and Justice Studies ::: African Journal of Criminology and Justice Studies là tạp chí học thuật bình duyệt một năm hai lần bao gồm các vấn đề liên quan đến tội phạm học, các hệ thống xã hội, và công lý liên quan đến châu Phi. Đây là tạp chí chính thức của Hiệp hội Tội phạm học và Công lý Châu Phi và được thành lập vào tháng 4 năm 2005. |
mục đích của hiệp hội văn bút quốc tế | International PEN ::: International PEN (tiếng Việt: Tổ chức Văn bút Quốc tế), là một Hiệp hội các nhà văn, được thành lập ở Luân Đôn (Anh) năm 1921 nhằm thúc đẩy tình hữu nghị và sự hợp tác trí tuệ giữa các nhà văn trên khắp thế giới. Ngoài ra Hội cũng nhắm các mục tiêu: nhấn mạnh vai trò của văn học trong việc phát triển sự hiểu biết lẫn nhau và (hiểu biết) văn hóa thế giới, đấu tranh cho quyền tự do ngôn luận, và hành động như là một tiếng nói mạnh mẽ đại diện cho các nhà văn bị sách nhiễu, bị cầm tù và đôi khi bị giết vì quan điểm của mình. | Acta entomologica silesiana ::: Acta entomologica silesiana là một tạp chí khoa học của Ba Lan, có chỉ số xuất bản ISSN là 1230-7777, chỉ số ISSN xuất bản trực tuyến 2353-1703. Tạp chí chuyên giành để xuất bản các công trình lĩnh vực Côn trùng, bao gồm các báo cáo khoa học ngắn, các bài báo tổng quan, các nghiên cứu mới. Tạp chí được nằm trong danh mục Google Scholar, Danh sách Tổng thể Tạp chí ICI, Worldcat và AGRO. Tạp chí Acta entomologica silesiana được thành lập vào năm 1992 tại Bytom bởi Hiệp hội các nhà Côn trùng học ở Bytom. |
mục đích của hiệp hội văn bút quốc tế | International PEN ::: International PEN (tiếng Việt: Tổ chức Văn bút Quốc tế), là một Hiệp hội các nhà văn, được thành lập ở Luân Đôn (Anh) năm 1921 nhằm thúc đẩy tình hữu nghị và sự hợp tác trí tuệ giữa các nhà văn trên khắp thế giới. Ngoài ra Hội cũng nhắm các mục tiêu: nhấn mạnh vai trò của văn học trong việc phát triển sự hiểu biết lẫn nhau và (hiểu biết) văn hóa thế giới, đấu tranh cho quyền tự do ngôn luận, và hành động như là một tiếng nói mạnh mẽ đại diện cho các nhà văn bị sách nhiễu, bị cầm tù và đôi khi bị giết vì quan điểm của mình. | Thế giới văn hóa (tạp chí) ::: Thế giới Văn hóa là tạp chí phát hành mỗi thứ Tư hàng tuần trực thuộc báo Văn hóa , bằng tiếng Việt chuyên viết về người nổi tiếng, giới thiệu các chương trình, ấn phẩm giải trí và cập nhật kiến thức về văn hóa. |
xã ideal ở đâu | Xã Ideal, Quận Crow Wing, Minnesota ::: Xã Ideal (tiếng Anh: Ideal Township) là một xã thuộc quận Crow Wing, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.069 người. | Estal ::: Estal là một xã thuộc tỉnh Lot trong vùng Occitanie phía tây nam nước Pháp. |
xã ideal ở đâu | Xã Ideal, Quận Crow Wing, Minnesota ::: Xã Ideal (tiếng Anh: Ideal Township) là một xã thuộc quận Crow Wing, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.069 người. | Xã Euclid, Quận Polk, Minnesota ::: Xã Euclid (tiếng Anh: Euclid Township) là một xã thuộc quận Polk, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 151 người. |
xã ideal ở đâu | Xã Ideal, Quận Crow Wing, Minnesota ::: Xã Ideal (tiếng Anh: Ideal Township) là một xã thuộc quận Crow Wing, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.069 người. | Esteil ::: Esteil là một xã ở tỉnh Puy-de-Dôme trong vùng Auvergne-Rhône-Alpes miền trung nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 720 mét trên mực nước biển. |
michel waterson sinh ngày mấy | Michelle Waterson ::: Michelle Waterson (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1986) là một nữ võ sĩ MMA và diễn viên người Mỹ. Cô hiện đang tham gia Ultimate Fighting Championship. Đẹp Michelle Waterson là võ sĩ tổng hợp nổi tiếng không chỉ ở Mỹ mà còn trên toàn thế giới. | Walther Meissner ::: Fritz Walther Meissner (Tiếng Đức: Meißner) (16 tháng 12 năm 1882 – 16 tháng 10 năm 1974) là một nhà vật lý kĩ thuật người Đức. |
michel waterson sinh ngày mấy | Michelle Waterson ::: Michelle Waterson (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1986) là một nữ võ sĩ MMA và diễn viên người Mỹ. Cô hiện đang tham gia Ultimate Fighting Championship. Đẹp Michelle Waterson là võ sĩ tổng hợp nổi tiếng không chỉ ở Mỹ mà còn trên toàn thế giới. | Lois Gibbs ::: Lois Marie Gibbs (sinh ngày 25 tháng 6 năm 1951) là nhà hoạt động bảo vệ môi trường người Mỹ. |
michel waterson sinh ngày mấy | Michelle Waterson ::: Michelle Waterson (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1986) là một nữ võ sĩ MMA và diễn viên người Mỹ. Cô hiện đang tham gia Ultimate Fighting Championship. Đẹp Michelle Waterson là võ sĩ tổng hợp nổi tiếng không chỉ ở Mỹ mà còn trên toàn thế giới. | Matthias Schoenaerts ::: Matthias Schoenaerts (Tiếng Hà Lan: ; sinh ngày 8 tháng 12 năm 1977) là một diễn viên người Bỉ, nhà sản xuất phim và nghệ sĩ graffiti có nguồn gốc từ tộc người Flemish. Anh xuất hiện lần đầu tiên ở tuổi 13 trong Daens (1992), được đề cử Giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất. Anh nổi tiếng với vai diễn Filip trong Loft (2008), Jacky Vanmarsenille trong Bullhead (2011) được đề cử giải Oscar, Ali trong Rust and Bone (2012) được đề cử BAFTA và Quả cầu vàng. Anh đã giành được giải César cho nam diễn viên triển vọng, Eric Deeds trong The Drop (2014), Bruno von Falk trong Suite Française (2015), Gabriel Oak trong Far from the Madding Crowd (2015) và Hans Axgil trong Cô gái Đan Mạch (2015). Schoenaerts nhận nhiều phê bình tích cực cho vai diễn một cựu chiến binh chịu hội chứng PTSD trong Disorder (2015). |
hội phụ huynh là gì | Hội phụ huynh ::: Hội phụ huynh hay Hội phụ huynh học sinh hay Ban đại diện cha mẹ học sinh là một hội, ban, tập hợp một nhóm thành viên của những bậc cha mẹ có con em đang theo học tại các trường học ở bậc Tiểu học, Trung học, phổ thông. Hội phụ huynh học sinh trong các nhà trường phổ thông được lập ra với mục đích là cầu nối giữa nhà trường và phụ huynh học sinh để giải quyết các vấn đề ngoài quyền hạn của nhà trường. Ở Mỹ có thành lập tổ chức tương tự là Hội Phụ huynh và Giáo viên (Parent-Teacher Association). Ở Việt Nam, Hội phụ huynh là tổ chức phổ biến trong nhà trường. | Viện nghiên cứu gia đình ::: Viện Nghiên cứu Gia đình (tên tiếng Anh: Family Research Institute, viết tắt: FRI), ban đầu được gọi là Viện khảo cứu khoa học về giới tính (ISIS), là một tổ chức phi lợi nhuận ở Hoa Kỳ có trụ sở tại Colorado Springs, Colorado tự xác định rằng "... một trong những nhiệm vụ trọng: để tạo nghiên cứu thực nghiệm về các vấn đề đe dọa gia đình truyền thống, đặc biệt là đồng tính luyến ái, AIDS, chính sách xã hội về tình dục, và lạm dụng ma túy ". Các FRI là một phần của một phong trào của các tổ chức, thường dựa trên đức tin (đôi khi được gọi là cánh hữu Kitô giáo), nhằm tìm cách gây ảnh hưởng đến các cuộc tranh luận chính trị tại Hoa Kỳ. Họ tìm kiếm "... để khôi phục lại một thế giới "nơi mà cuộc hôn nhân được tôn trọng và tôn vinh, nơi trẻ em được nuôi dưỡng và bảo vệ, và nơi đồng tính luyến ái không được dạy và được chấp nhận", điều mà nó không chấp nhận và bác bỏ ở mọi cấp độ." Báo Boston Globe đã báo cáo là ngân sách năm của FRI 2005 là ít hơn 200,000 USD.. |
hội phụ huynh là gì | Hội phụ huynh ::: Hội phụ huynh hay Hội phụ huynh học sinh hay Ban đại diện cha mẹ học sinh là một hội, ban, tập hợp một nhóm thành viên của những bậc cha mẹ có con em đang theo học tại các trường học ở bậc Tiểu học, Trung học, phổ thông. Hội phụ huynh học sinh trong các nhà trường phổ thông được lập ra với mục đích là cầu nối giữa nhà trường và phụ huynh học sinh để giải quyết các vấn đề ngoài quyền hạn của nhà trường. Ở Mỹ có thành lập tổ chức tương tự là Hội Phụ huynh và Giáo viên (Parent-Teacher Association). Ở Việt Nam, Hội phụ huynh là tổ chức phổ biến trong nhà trường. | Bill Bright ::: Mục sư tiến sĩ Bill Bright (19 tháng 10 năm 1921 – 19 tháng 7 năm 2003), một trong những người có ảnh hưởng nhất trong Cơ Đốc Giáo thời hiện đại
Người đã sáng lập Hội Truyền giáo Cho Đấng Christ (còn gọi là tổ chức truyền giáo CCC hay Hội Chinh Phục Sinh Viên Cho Đấng Christ) - Một tổ chức truyền giáo phi hệ phái Tin Lành lớn nhất thế giới hiện nay, có mặt trên hơn 191 quốc gia và vùng lãnh thổ, nhân sự trọn thời gian lên đến hơn 26.000 người. |
hội phụ huynh là gì | Hội phụ huynh ::: Hội phụ huynh hay Hội phụ huynh học sinh hay Ban đại diện cha mẹ học sinh là một hội, ban, tập hợp một nhóm thành viên của những bậc cha mẹ có con em đang theo học tại các trường học ở bậc Tiểu học, Trung học, phổ thông. Hội phụ huynh học sinh trong các nhà trường phổ thông được lập ra với mục đích là cầu nối giữa nhà trường và phụ huynh học sinh để giải quyết các vấn đề ngoài quyền hạn của nhà trường. Ở Mỹ có thành lập tổ chức tương tự là Hội Phụ huynh và Giáo viên (Parent-Teacher Association). Ở Việt Nam, Hội phụ huynh là tổ chức phổ biến trong nhà trường. | Bahá'í tại Việt Nam ::: Tôn giáo Bahá'í được du nhập lần đầu tiên vào Việt Nam trong những năm 1920, sau khi Abdu'l-Baha đặt tên Đông Dương thuộc Pháp làm điểm đến tiềm năng cho giáo viên của Baha'i. Sau một số chuyến viếng thăm ngắn từ các giáo viên du lịch trong suốt nửa đầu của thế kỷ 20, nhóm Bahá'i đầu tiên ở Việt Nam được thành lập tại Sài Gòn vào năm 1954, với sự xuất hiện của Shirin Fozdar, một nữ tín đồ người Ấn Độ. Những năm 1950 và 1960 được đánh dấu bởi những thời kỳ tăng trưởng nhanh, dân số Bahá'i đã tăng từ 95.000 đến 200.000 người ủng hộ vào năm 1975. Cộng đồng Baha'i Việt Nam phải đối mặt với những hạn chế ngày càng tăng sau năm 1978 do thay đổi môi trường pháp lý, nhưng cuối cùng bảo đảm sự công nhận tổ chức vào năm 2008. |
vị trí của lễ hội kolonia lubeckiego | Kolonia Lubeckiego ::: Kolonia Lubeckiego (phát âm tiếng Ba Lan: ; Tiếng Anh: Lubecki Colony) là khu nhà ở lịch sử ở quận Ochota của Warsaw, Ba Lan, giáp với đường phố Fitrowa, Krzywickiego, Wawelska, Grójecka và Plac Narutowicza. Khu vực này được đặc trưng bởi những ngôi nhà được xây dựng trong thời kỳ giữa chiến tranh, với nhiều cây xanh và không gian xanh. | Zacarias Kamwenho ::: Dom Zacarias Kamwenho sinh tại Chimbundo, tỉnh Huambo, (Angola) năm 1934, là một tổng giám mục Công giáo và là nhà hoạt động hòa bình ở Angola. |
vị trí của lễ hội kolonia lubeckiego | Kolonia Lubeckiego ::: Kolonia Lubeckiego (phát âm tiếng Ba Lan: ; Tiếng Anh: Lubecki Colony) là khu nhà ở lịch sử ở quận Ochota của Warsaw, Ba Lan, giáp với đường phố Fitrowa, Krzywickiego, Wawelska, Grójecka và Plac Narutowicza. Khu vực này được đặc trưng bởi những ngôi nhà được xây dựng trong thời kỳ giữa chiến tranh, với nhiều cây xanh và không gian xanh. | Kolonia Łęknica ::: Kolonia Łęknica là một khu định cư ở khu hành chính của Gmina Barwice, thuộc hạt Szczecinek, West Pomeranian Voivodeship, ở phía tây bắc Ba Lan. Nó nằm khoảng 3 kilômét (2 dặm) phía tây bắc Barwice, 24 km (15 dặm) về phía tây của Szczecinek và 121 km (75 dặm) về phía đông của thủ đô khu vực Szczecin. |
vị trí của lễ hội kolonia lubeckiego | Kolonia Lubeckiego ::: Kolonia Lubeckiego (phát âm tiếng Ba Lan: ; Tiếng Anh: Lubecki Colony) là khu nhà ở lịch sử ở quận Ochota của Warsaw, Ba Lan, giáp với đường phố Fitrowa, Krzywickiego, Wawelska, Grójecka và Plac Narutowicza. Khu vực này được đặc trưng bởi những ngôi nhà được xây dựng trong thời kỳ giữa chiến tranh, với nhiều cây xanh và không gian xanh. | Mary Lokko ::: Lokko đã tích cực trong các vấn đề của Đoàn Thanh niên Tây Phi vào những năm 1930, lần đầu tiên tham gia vào các cuộc thảo luận xung quanh Chiến tranh Italo-Ethiopia thứ hai, sau đó đang hoành hành. Niềm tin của bà đã thu hút sự chú ý từ các nhà báo địa phương, vào tháng 1 năm 1936 ITA Wallace-Johnson đề nghị bà trở thành trợ lý của ông; kết quả là, bà ấy có lẽ là người phụ nữ đầu tiên ở Tây Phi giữ một vị trí chính thức trong một tổ chức chính trị. Bà đã sử dụng nền tảng của mình để hỗ trợ sự tham gia của phụ nữ trong Đoàn Thanh niên. Người ta biết rất ít về nền tảng của bà ấy hoặc cuộc sống sau này của bà ấy. |
giải cánh diều 2017 được tổ chức ở đâu | Giải Cánh diều 2017 ::: Lễ trao giải Cánh diều lần thứ 16 (hay Cánh diều 2017) do Hội Điện ảnh Việt Nam tổ chức diễn ra vào ngày 15 tháng 4 năm 2018 tại Nhà hát Lớn, Hà Nội, nhằm tôn vinh những tác phẩm điện ảnh và truyền hình Việt Nam xuất sắc trong năm 2017. Lễ trao giải phát sóng trên kênh VTV2 và chủ trì bởi diễn viên Nguyễn Thùy Linh và MC Danh Tùng. Bộ phim Cô Ba Sài Gòn đã xuất sắc vượt qua Em chưa 18 và Cô gái đến từ hôm qua để giành giải Cánh diều vàng cho "Phim truyện điện ảnh", trong khi Thương nhớ ở ai giành Cánh diều vàng cho "phim truyện truyền hình". | Liên hoan phim Cannes 2014 ::: Liên hoan phim Cannes thường niên lần thứ 67 được tổ chức từ ngày 14 đến 25 tháng 5 năm 2014. Đạo diễn phim người New Zealand Jane Campion là trưởng ban giám khảo của phần tranh giải chính. Giải Cành cọ vàng được trao cho bộ phim của Thổ Nhĩ Kỳ Winter Sleep do Nuri Bilge Ceylan làm đạo diễn. |
giải cánh diều 2017 được tổ chức ở đâu | Giải Cánh diều 2017 ::: Lễ trao giải Cánh diều lần thứ 16 (hay Cánh diều 2017) do Hội Điện ảnh Việt Nam tổ chức diễn ra vào ngày 15 tháng 4 năm 2018 tại Nhà hát Lớn, Hà Nội, nhằm tôn vinh những tác phẩm điện ảnh và truyền hình Việt Nam xuất sắc trong năm 2017. Lễ trao giải phát sóng trên kênh VTV2 và chủ trì bởi diễn viên Nguyễn Thùy Linh và MC Danh Tùng. Bộ phim Cô Ba Sài Gòn đã xuất sắc vượt qua Em chưa 18 và Cô gái đến từ hôm qua để giành giải Cánh diều vàng cho "Phim truyện điện ảnh", trong khi Thương nhớ ở ai giành Cánh diều vàng cho "phim truyện truyền hình". | Cúp Florida 2017 ::: Cúp Florida 2017 là mùa giải thứ ba của Cúp Florida, một giải đấu giao hữu diễn ra ở Mỹ. Sự kiện được diễn ra dưới hai hình thức khác nhau, một là điểm dành cho các quốc gia có đội bóng tham gia và thể thức loại trực tiếp. |
giải cánh diều 2017 được tổ chức ở đâu | Giải Cánh diều 2017 ::: Lễ trao giải Cánh diều lần thứ 16 (hay Cánh diều 2017) do Hội Điện ảnh Việt Nam tổ chức diễn ra vào ngày 15 tháng 4 năm 2018 tại Nhà hát Lớn, Hà Nội, nhằm tôn vinh những tác phẩm điện ảnh và truyền hình Việt Nam xuất sắc trong năm 2017. Lễ trao giải phát sóng trên kênh VTV2 và chủ trì bởi diễn viên Nguyễn Thùy Linh và MC Danh Tùng. Bộ phim Cô Ba Sài Gòn đã xuất sắc vượt qua Em chưa 18 và Cô gái đến từ hôm qua để giành giải Cánh diều vàng cho "Phim truyện điện ảnh", trong khi Thương nhớ ở ai giành Cánh diều vàng cho "phim truyện truyền hình". | Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 30 ::: Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 30 được tổ chức ngày 17 tháng 4 năm 2011. |
thuốc gây mê hydrocarbon halogen đầu tiên được giới thiệu năm nào | Fluroxene ::: Fluroxene (INN, USAN; thương hiệu Fluoromar), hoặc 2,2,2-trifluoroethyl vinyl ether, là một chất gây mê dạng bay hơi, dễ bay hơi, và là thuốc gây mê hydrocarbon halogen đầu tiên được giới thiệu. Nó được tổng hợp vào năm 1951, và được đưa vào sử dụng lâm sàng vào năm 1954, nhưng đã tự nguyện rút khỏi thị trường vào năm 1974 do tính dễ cháy tiềm tàng của nó và tích lũy bằng chứng rằng nó có thể gây độc cho nội tạng. Trong mọi trường hợp, trước khi bị ngưng sử dụng, nó phần lớn đã được thay thế bởi halothane. Fluroxene được chuyển hóa thành 2,2,2-trifluoroethanol, một hợp chất chịu trách nhiệm cho một số độc tính được thấy khi sử dụng fluroxene. | Narcobarbital ::: Narcobarbital (Pronarcon) là một dẫn xuất barbiturat phát triển vào năm 1932 bởi Carl Heinrich Friedrich Boedecker và Heinrich Gruber Schoneberg, để công ty JD Riedel-E. de Haën AG, Berlin, Đức. Sau đó, vào năm 1937, có thể, đã được cấp bằng sáng chế tại Hoa Kỳ. Nó là một dẫn xuất N-methylate hóa của propallylonal và có tác dụng an thần tương tự. Thuốc vẫn được sử dụng trong thú y để gây mê phẫu thuật. |
thuốc gây mê hydrocarbon halogen đầu tiên được giới thiệu năm nào | Fluroxene ::: Fluroxene (INN, USAN; thương hiệu Fluoromar), hoặc 2,2,2-trifluoroethyl vinyl ether, là một chất gây mê dạng bay hơi, dễ bay hơi, và là thuốc gây mê hydrocarbon halogen đầu tiên được giới thiệu. Nó được tổng hợp vào năm 1951, và được đưa vào sử dụng lâm sàng vào năm 1954, nhưng đã tự nguyện rút khỏi thị trường vào năm 1974 do tính dễ cháy tiềm tàng của nó và tích lũy bằng chứng rằng nó có thể gây độc cho nội tạng. Trong mọi trường hợp, trước khi bị ngưng sử dụng, nó phần lớn đã được thay thế bởi halothane. Fluroxene được chuyển hóa thành 2,2,2-trifluoroethanol, một hợp chất chịu trách nhiệm cho một số độc tính được thấy khi sử dụng fluroxene. | Sulfonmethane ::: Sulfonmethane (Sulfonomethane, Sulfonal, Acetone diethyl sulfone) là một hợp chất hóa học được tổng hợp lần đầu tiên bởi Eugen Baumann vào năm 1888 và được giới thiệu như một loại thuốc thôi miên của Alfred Kast sau đó, nhưng bây giờ được thay thế bởi các thuốc an thần mới hơn và an toàn hơn. Sự xuất hiện của nó là ở dạng tinh thể không màu hoặc dạng bột. Tại Hoa Kỳ, nó được lên kế hoạch là một loại thuốc lịch III trong Đạo luật về chất được kiểm soát. |
thuốc gây mê hydrocarbon halogen đầu tiên được giới thiệu năm nào | Fluroxene ::: Fluroxene (INN, USAN; thương hiệu Fluoromar), hoặc 2,2,2-trifluoroethyl vinyl ether, là một chất gây mê dạng bay hơi, dễ bay hơi, và là thuốc gây mê hydrocarbon halogen đầu tiên được giới thiệu. Nó được tổng hợp vào năm 1951, và được đưa vào sử dụng lâm sàng vào năm 1954, nhưng đã tự nguyện rút khỏi thị trường vào năm 1974 do tính dễ cháy tiềm tàng của nó và tích lũy bằng chứng rằng nó có thể gây độc cho nội tạng. Trong mọi trường hợp, trước khi bị ngưng sử dụng, nó phần lớn đã được thay thế bởi halothane. Fluroxene được chuyển hóa thành 2,2,2-trifluoroethanol, một hợp chất chịu trách nhiệm cho một số độc tính được thấy khi sử dụng fluroxene. | Nitơ oxide (y tế) ::: Nitơ oxit, được bán dưới tên thương hiệu là Entonox cùng với một số các tên khác, là một loại khí hít được sử dụng với vai trò như một chất giảm đau. Khí này cũng có thể kết hợp cùng với các thuốc khác để có hiệu quả gây mê. Chúng được sử dụng phổ biến trong các trường hợp như trong khi sinh con, sau chấn thương, và là một phần của chăm sóc cuối đời. Khởi đầu của hiệu ứng thường trong vòng nửa phút và kéo dài trong khoảng một phút. |
cầu hòa bình thượng nghị sĩ george michelton ở đâu | Cầu Hòa bình Thượng nghị sĩ George Mitchell ::: Cầu Hòa bình Thượng nghị sĩ George Mitchell (được gọi một cách không chính thức là Cầu hòa bình) là cây cầu đường bộ xuyên biên giới Bắc Ireland và Cộng hòa Ireland. Nó mang con đường chính giữa Enniskillen ở County Fermanagh và Cavan ở County Cavan. | Quảng trường Madison ::: Quảng trường Madison được hình thành bởi giao điểm của Đường số 5 (fifth Avenue) và Đường Broadway tại Phố số 23 (23rd Street) trong quận Manhattan của Thành phố New York. Quảng trường này được đặt theo tên của James Madison, Tổng thống Hoa Kỳ thứ tư và cũng là tác giả chính viết ra Hiến pháp Hoa Kỳ. |
cầu hòa bình thượng nghị sĩ george michelton ở đâu | Cầu Hòa bình Thượng nghị sĩ George Mitchell ::: Cầu Hòa bình Thượng nghị sĩ George Mitchell (được gọi một cách không chính thức là Cầu hòa bình) là cây cầu đường bộ xuyên biên giới Bắc Ireland và Cộng hòa Ireland. Nó mang con đường chính giữa Enniskillen ở County Fermanagh và Cavan ở County Cavan. | Earl Ray Tomblin ::: Earl Ray Tomblin (sinh 15 tháng 3 năm 1952) là một nhà chính trị Hoa Kỳ, là chủ tịch Thượng viện Tây Virginia. Do Joe Macnhin từ chức thống đốc bang, ông là quyền và là thống đốc thứ 35 của tiểu bang Tây Virginia, Hoa Kỳ. Tomblin là đảng viên Đảng Dân chủ Hoa Kỳ. |
cầu hòa bình thượng nghị sĩ george michelton ở đâu | Cầu Hòa bình Thượng nghị sĩ George Mitchell ::: Cầu Hòa bình Thượng nghị sĩ George Mitchell (được gọi một cách không chính thức là Cầu hòa bình) là cây cầu đường bộ xuyên biên giới Bắc Ireland và Cộng hòa Ireland. Nó mang con đường chính giữa Enniskillen ở County Fermanagh và Cavan ở County Cavan. | Quận Plymouth, Massachusetts ::: Quận Plymouth là một quận thuộc tiểu bang Massachusetts, Hoa Kỳ.
Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số người. Quận lỵ đóng ở. |
tác giả của truyện canon là ai | Canon (manga) ::: Canon (カノン, Kanon?) là một shōjo manga do Shiomi Chika sáng tác. Bộ truyện được đăng lần đầu từ năm 1994 đến 1996 trên tạp chí Mystery EX của Akita Shoten, và các chương đơn đã được phát hành thành bốn tankōbon. Tác phẩm được CMX Manga cấp phép và phát hành trọn bộ bốn tập bằng tiếng Anh. | Prosper Mérimée ::: Prosper Mérimée (28 tháng 9 năm 1803 – 23 tháng 9 năm 1870) là một nhà viết kịch, sư gia, nhà khảo cổ người Pháp. Ông có lẽ được biết đến nhiều nhất nhờ cuốn tiểu thuyết ngắn Carmen, tác phẩm được Bizet chuyển thể thành vở opera nổi tiếng cùng tên. |
tác giả của truyện canon là ai | Canon (manga) ::: Canon (カノン, Kanon?) là một shōjo manga do Shiomi Chika sáng tác. Bộ truyện được đăng lần đầu từ năm 1994 đến 1996 trên tạp chí Mystery EX của Akita Shoten, và các chương đơn đã được phát hành thành bốn tankōbon. Tác phẩm được CMX Manga cấp phép và phát hành trọn bộ bốn tập bằng tiếng Anh. | Canon cung Rê trưởng ::: Canon cung Rê trưởng (tên gốc Kanon und Gigue in D-Dur für drei Violinen und Basso Continuo, nghĩa là Bản luân khúc cung Rê trưởng cho ba đàn vĩ cầm và bè trầm đánh số; còn được biết đến trong tiếng Việt qua các tên Canon hay Canon in D) là một trong những bản nhạc nổi tiếng nhất của Johann Pachelbel. Nó được viết vào khoảng năm 1680, thời kỳ Baroque, như là một bản nhạc giao hưởng dành cho ba đàn vĩ cầm và bè trầm đánh, nhưng sau đó được hòa âm nhiều kiểu dành cho đồng diễn. Canon bản nguyên thủy được viết thành một đôi với một điệu jic cùng nốt, mặc dù bản này không được công diễn và ghi âm thường xuyên hiện nay. |
tác giả của truyện canon là ai | Canon (manga) ::: Canon (カノン, Kanon?) là một shōjo manga do Shiomi Chika sáng tác. Bộ truyện được đăng lần đầu từ năm 1994 đến 1996 trên tạp chí Mystery EX của Akita Shoten, và các chương đơn đã được phát hành thành bốn tankōbon. Tác phẩm được CMX Manga cấp phép và phát hành trọn bộ bốn tập bằng tiếng Anh. | Sengai Aaliyan ::: Kanthaiya Kunarasa hay Senkaialiyan (tiếng Tamil: செங்கை ஆழியான்) là một nhà văn tiếng Tamil người Sri Lanka nổi lên sau những năm 1960. Ông cũng là tác giả của một số cuốn sách phi hư cấu. |
dân số của khánh thành serghine là bao nhiêu | Serghine ::: Serghine là một đô thị thuộc tỉnh Tiaret, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.303 người. | Serince, Lice ::: Serin là một xã thuộc huyện Lice, tỉnh Diyarbakır, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2008 là 129 người. |
dân số của khánh thành serghine là bao nhiêu | Serghine ::: Serghine là một đô thị thuộc tỉnh Tiaret, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.303 người. | Štore ::: Štore là một khu tự quản (tiếng Slovenia: občine, số ít – občina) trong vùng Savinjska của Slovenia. Štore có diện tích 28.1 km2, dân số là theo điều tra ngày 31 tháng 3 năm 2002 là 4060 người. Thủ phủ khu tự quản Štore đóng tại Štore. |
dân số của khánh thành serghine là bao nhiêu | Serghine ::: Serghine là một đô thị thuộc tỉnh Tiaret, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.303 người. | Serres ::: Serres (tiếng Hy Lạp: Σέρρες, hình thức: Σέρραι Sérrai) là một thành phố thuộc tỉnh Trung Macedonia, Hy Lạp. Thành phố Serres nằm trong một đồng bằng màu mỡ ở độ cao khoảng 70 m, khoảng 24 km về phía đông bắc của sông Strymon và 69 km về phía đông bắc của thủ phủ Macedonia, Thessaloniki. Các dãy núi Rhodope tăng vươn lên ở phía bắc và phía đông của thành phố. Thành phố này là thủ phủ của đơn vị ngoại vi Serres và nằm ở rìa phía đông của Trung ương Macedonia. Dân số đô thị tự quản là 56.145 người vào năm 2001. |
cỏ chân ngỗng biển có đặc điểm gì | Stichodactylidae ::: Stichodactylidae là một họ hải quỳ bao gồm các chi Stichodactyla và Heteractis. Các loài cỏ chân ngỗng biển này chỉ sinh sống ở xứ nhiệt đới và là họ cỏ chân ngỗng chủ yếu được nhiều loài cá hề chọn làm nơi trú ẩn. | Chi Cỏ phổng ::: Chi Cỏ phổng (danh pháp khoa học: Sphenoclea) là một chi chứa 2 loài cây thân thảo mọng nước mọc thẳng sống một năm. Chúng mọc trong các môi trường ẩm thấp trong toàn bộ khu vực nhiệt đới của Cựu thế giới. |
cỏ chân ngỗng biển có đặc điểm gì | Stichodactylidae ::: Stichodactylidae là một họ hải quỳ bao gồm các chi Stichodactyla và Heteractis. Các loài cỏ chân ngỗng biển này chỉ sinh sống ở xứ nhiệt đới và là họ cỏ chân ngỗng chủ yếu được nhiều loài cá hề chọn làm nơi trú ẩn. | Bãi Xà Cừ ::: Bãi Xà Cừ là một rạn san hô, trên đó có một cồn cát nhỏ nổi lên. Thực thể địa lý này được xếp vào nhóm đảo Lưỡi Liềm của quần đảo Hoàng Sa. Bãi Xà Cừ cách đảo Hoàng Sa 5,8 hải lý (10,7 km) về phía đông bắc và tạo thành đỉnh của vòng cung san hô đặc trưng cho nhóm Lưỡi Liềm. |
cỏ chân ngỗng biển có đặc điểm gì | Stichodactylidae ::: Stichodactylidae là một họ hải quỳ bao gồm các chi Stichodactyla và Heteractis. Các loài cỏ chân ngỗng biển này chỉ sinh sống ở xứ nhiệt đới và là họ cỏ chân ngỗng chủ yếu được nhiều loài cá hề chọn làm nơi trú ẩn. | Chi Cỏ ngô ::: Chi Cỏ ngô là một nhóm các loài cỏ lớn với danh pháp khoa học Zea, được tìm thấy tại México, Guatemala và Nicaragua. Các loài trong chi Zea bị ấu trùng của một số loài côn trùng trong bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại, như Spodoptera frugiperda; Helicoverpa zea; Diatraea và Chilo spp. (tại châu Mỹ); còn tại Cựu thế giới là Gymnoscelis rufifasciata, Agrotis clavis, Agrotis exclamationis, Hypercompe indecisa, Apamea sordens, Xestia c-nigrum, Agrotis segetum, Ostrinia nubilalis v.v. |
cầu zenneck thuộc tỉnh nào | Cầu Zenneck ::: Zenneckbrücke nằm về phía Đông của trung tâm thành phố München. | Wisłok ::: Những cây cầu kim loại đầu tiên trên đường cao tốc được xây dựng ở Galicia. Chúng là những cây cầu trên sông Wisłok ở Rzeszów (1877) và Raba ở Książnica (1877). Đây là những cây cầu kim loại lưới mắt cáo đầu tiên được xây dựng trong lãnh thổ của Ba Lan. |
cầu zenneck thuộc tỉnh nào | Cầu Zenneck ::: Zenneckbrücke nằm về phía Đông của trung tâm thành phố München. | Cầu tại München ::: Tại thủ phủ München của bang Bayern có tới hơn 1000 cái cầu. Những cái cầu mà thường được biết tới và cũng đóng phần tạo nên một bức ảnh của thành phố này là những chiếc cầu bắt ngang qua sông Isar cũng như qua những tuyến đường sắt rộng chạy từ München tới Augsburg. |
cầu zenneck thuộc tỉnh nào | Cầu Zenneck ::: Zenneckbrücke nằm về phía Đông của trung tâm thành phố München. | Cầu treo Ozimek ::: Cầu treo Ozimek (tiếng Ba Lan: Most wiszący w Ozimku) là một cây cầu treo bắc qua sông Mała Panew ở Ozimek, Ba Lan. Cây cầu được thiết kế bởi Karl Schottelius và hoàn thành vào năm 1827, đây là cây cầu treo bằng sắt rèn thứ hai ở châu Âu. |
ariel rechtshaid là ai | Ariel Rechtshaid ::: Ariel Rechtshaid (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1979) là một nhà sản xuất thu âm, nhà thiết kế âm thanh, người chơi đa nhạc cụ, và người viết bài hát người Mỹ đã từng đạt giải Grammy. Anh đã từng là hát chính và chơi guitar cho ban nhạc ska/pop-punk The Hippos, và nhóm nhạc indie folk-rock Foreign Born. Anh là nhà sản xuất cho đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100, "Hey There Delilah", của Plain White T's năm 2007, và sau đó cũng đã hợp tác sản xuất với Kylie Minogue, Murs, We Are Scientists, Cass McCombs, Glasser, Alex Clare, Sky Ferreira, Major Lazer, Charli XCX, Usher, Justin Bieber, Haim và Vampire Weekend. Rechtshaid đồng sáng tác đĩa đơn năm 2012 "Climax" của Usher, đĩa đơn đã thắng giải Grammy Award năm 2013 cho hạng mục Trình diễn R&B Xuất sắc nhất. Rechtshaid được đề cử cho giải Grammy Award năm 2014 cho Nhà Sản xuất của Năm và chiến thắng hạng mục này với việc sản xuất cho album Modern Vampires of the City của Vampire Weekend. | Avi Wigderson ::: Avi Wigderson (tiếng Hebrew: אבי ויגדרזון; sinh ngày 9 tháng 9 năm 1956) là một nhà toán học và khoa học máy tính người Israel. Ông là Giáo sư Herbert H. Maass tại trường chuyên toán thuộc Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton ở Princeton, New Jersey. Mối quan tâm nghiên cứu của ông bao gồm lý thuyết độ phức tạp tính toán, thuật toán song song, lý thuyết đồ thị, mật mã, điện toán phân tán và mạng thần kinh. Ông đã nhận được Giải thưởng Abel năm 2021. |
ariel rechtshaid là ai | Ariel Rechtshaid ::: Ariel Rechtshaid (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1979) là một nhà sản xuất thu âm, nhà thiết kế âm thanh, người chơi đa nhạc cụ, và người viết bài hát người Mỹ đã từng đạt giải Grammy. Anh đã từng là hát chính và chơi guitar cho ban nhạc ska/pop-punk The Hippos, và nhóm nhạc indie folk-rock Foreign Born. Anh là nhà sản xuất cho đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100, "Hey There Delilah", của Plain White T's năm 2007, và sau đó cũng đã hợp tác sản xuất với Kylie Minogue, Murs, We Are Scientists, Cass McCombs, Glasser, Alex Clare, Sky Ferreira, Major Lazer, Charli XCX, Usher, Justin Bieber, Haim và Vampire Weekend. Rechtshaid đồng sáng tác đĩa đơn năm 2012 "Climax" của Usher, đĩa đơn đã thắng giải Grammy Award năm 2013 cho hạng mục Trình diễn R&B Xuất sắc nhất. Rechtshaid được đề cử cho giải Grammy Award năm 2014 cho Nhà Sản xuất của Năm và chiến thắng hạng mục này với việc sản xuất cho album Modern Vampires of the City của Vampire Weekend. | Pierre Abélard ::: Peter Abélard (1079 - 21 tháng 4 năm 1142) là một nhà triết học thời trung cổ, nhà thần học người Pháp. Câu chuyện tình của ông đối với Héloïse đã trở thành huyền thoại. Từ điển tiểu sử Chambers tiểu sử mô tả ông là "nhà tư tưởng sắc sảo và nhà thần học táo bạo nhất của thế kỷ 12". |
ariel rechtshaid là ai | Ariel Rechtshaid ::: Ariel Rechtshaid (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1979) là một nhà sản xuất thu âm, nhà thiết kế âm thanh, người chơi đa nhạc cụ, và người viết bài hát người Mỹ đã từng đạt giải Grammy. Anh đã từng là hát chính và chơi guitar cho ban nhạc ska/pop-punk The Hippos, và nhóm nhạc indie folk-rock Foreign Born. Anh là nhà sản xuất cho đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100, "Hey There Delilah", của Plain White T's năm 2007, và sau đó cũng đã hợp tác sản xuất với Kylie Minogue, Murs, We Are Scientists, Cass McCombs, Glasser, Alex Clare, Sky Ferreira, Major Lazer, Charli XCX, Usher, Justin Bieber, Haim và Vampire Weekend. Rechtshaid đồng sáng tác đĩa đơn năm 2012 "Climax" của Usher, đĩa đơn đã thắng giải Grammy Award năm 2013 cho hạng mục Trình diễn R&B Xuất sắc nhất. Rechtshaid được đề cử cho giải Grammy Award năm 2014 cho Nhà Sản xuất của Năm và chiến thắng hạng mục này với việc sản xuất cho album Modern Vampires of the City của Vampire Weekend. | Arno Brok ::: Arnoud Adrianus Maria "Arno" Brok (sinh ngày 29 tháng 7 năm 1968) là một chính trị gia người Hà Lan phục vụ với tư cách là Uỷ viên của Vua của Friesland kể từ năm 2017. Là thành viên của Đảng Nhân dân vì Tự do và Dân chủ (VVD), trước đây ông từng là Thị trưởng của Sneek từ năm 2003 đến 2010 và Thị trưởng của Dordrecht từ năm 2010 đến 2017. |
donald johan là ai | Donald Johanson ::: Donald Carl Johanson (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1943) là một nhà nhân chủng học người Mỹ. Ông được biết đến khi khám phóa hóa thạch của một nữ tông Người australopithecine được biết đến với tên gọi "Lucy" tại một hẻm núi ở Hadar phía bắc Ethiopia vào năm 1974. | Joseph M. Juran ::: Joseph Moses Juran (24 tháng 12 năm 1904 - 28 tháng 2 năm 2008) là một kỹ sư và tư vấn quản lý người Mỹ sinh ra ở Romania. Ông là một người truyền bá chất lượng và quản lý chất lượng, đã viết một vài cuốn sách về những chủ đề đó. |
donald johan là ai | Donald Johanson ::: Donald Carl Johanson (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1943) là một nhà nhân chủng học người Mỹ. Ông được biết đến khi khám phóa hóa thạch của một nữ tông Người australopithecine được biết đến với tên gọi "Lucy" tại một hẻm núi ở Hadar phía bắc Ethiopia vào năm 1974. | Jonathon Solomon ::: Jonathon Solomon (10.3.1932 – 13.7.2006) là dân bản xứ sắc tộc Gwich'in ở Fort Yukon, Alaska (Hoa Kỳ), và là thành viên của phái đoàn Hoa Kỳ tham dự Hiệp định quốc tế về Tuần lộc Porcupine giữa Canada và Hoa Kỳ. |
donald johan là ai | Donald Johanson ::: Donald Carl Johanson (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1943) là một nhà nhân chủng học người Mỹ. Ông được biết đến khi khám phóa hóa thạch của một nữ tông Người australopithecine được biết đến với tên gọi "Lucy" tại một hẻm núi ở Hadar phía bắc Ethiopia vào năm 1974. | John Paul Jones (nhạc sĩ) ::: John Baldwin, được biết tới nhiều nhất với nghệ danh John Paul Jones, JPJ hay Jonesy, sinh ngày 3 tháng 1 năm 1946, là một nhạc công đa nhạc cụ, nhạc sĩ, nghệ sĩ hòa âm và nhà sản xuất người Anh. Ngoài việc nổi tiếng trong vai trò là tay bass, keyboard và sáng tác cho Led Zeppelin, Jones cũng có cho mình một sự nghiệp solo thành công. Suốt sự nghiệp của mình, ông đã chơi chơi rất nhiều nhạc cụ như guitar, koto, lap steel guitar, mandolin, autoharp, violin, ukulele, sitar, cello, continuum, đặc biệt với 3 phần ghi đè trong ca khúc nổi tiếng nhất của Led Zeppelin, "Stairway to Heaven". |
cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá nữ châu âu 2009 là ai | Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2009 ::: Dưới đây là danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2009. | Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017 ::: Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017 là giải đấu bóng đá nữ nhằm xác định 15 đội tuyển quốc gia cùng đội chủ nhà Hà Lan góp mặt tại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017. |
cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá nữ châu âu 2009 là ai | Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2009 ::: Dưới đây là danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2009. | Giải quần vợt Wimbledon 2009 - Đơn nam ::: Với sự lặp lại của chung kết năm 2004 và 2005, Roger Federer đánh bại Andy Roddick trong trận chung kết, 5–7, 7–6(8–6), 7–6(7–5), 3–6, 16–14 để giành chức vô địch Đơn nam lần thứ 6 tại Giải quần vợt Wimbledon 2009. Nó trở thành trận chung kết đơn nam dài nhất lịch sử các giải Grand Slam với 77 game, phá kỉ lục 71 game thiết lập tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 1927. Trận đấu cũng có set 5 dài nhất (16–14) trong một trận chung kết đơn nam Grand Slam, vượt qua kỉ lục trước đó 11–9 tại chung kết năm 1927. Trận đấu kéo dài 4 giờ 17 phút, và riêng set 5 kéo dài 95 phút. Với việc dành chức vô địch thứ 15, Roger Federer vượt qua kỉ lục của Pete Sampras là 14 danh hiệu. Đây là danh hiệu thứ 11 của Federer trên mặt sân cỏ, vượt qua kỉ lục trước đó của Sampras (10). Trong một trường hợp hiếm gặp, Roddick thất bại mặc dù chỉ thua giao bóng một lần duy nhất ngay trong game cuối cùng của trận đấu. Với việc giành danh hiệu, Federer lấy lại vị trí số 1 trên bảng xếp hạng ATP từ Rafael Nadal lần đầu tiên kể từ tháng 8 năm 2008. |
cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá nữ châu âu 2009 là ai | Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2009 ::: Dưới đây là danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2009. | Korka Fall ::: Korka Fall (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá quốc tế nữ Sénégal, người chơi ở vị trí tiền đạo. Cô là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia nữ Senegal. Cô là một phần của đội tại Giải vô địch nữ châu Phi 2012, và đã tiếp tục chơi cho đội cho đến năm 2016. Ở cấp độ câu lạc bộ, cô chơi cho Zaragoza CFF ở Tây Ban Nha, nơi cô là cầu thủ châu Phi đầu tiên trong Primera División của phụ nữ và Dorades Mbour ở Sénégal. |
ở togo thành phố nào có thị trấn | Danh sách thành phố Togo ::: Đây là danh sách các thành phố và thị trấn ở Togo. | Tōgane, Chiba ::: Tōgane (東金市, Tōgane-shi?) là một thành phố thuộc tỉnh Chiba, Nhật Bản. |
ở togo thành phố nào có thị trấn | Danh sách thành phố Togo ::: Đây là danh sách các thành phố và thị trấn ở Togo. | Ngourkosso ::: Ngourkosso là một tỉnh của Chad ở vùng Logone Occidental, một vùng của Chad với thủ phủ là Bénoye. |
ở togo thành phố nào có thị trấn | Danh sách thành phố Togo ::: Đây là danh sách các thành phố và thị trấn ở Togo. | Tibesti Ouest ::: Tibesti Ouest là một tỉnh của Chad ở vùng Tibesti, một vùng của Chad với thủ phủ là Zouar. |
sông allegheny chảy theo hướng nào | Sông Allegheny ::: Sông Allegheny (/ˌæləˈɡeɪni/ AL-ə-GAY-nee) là đầu nguồn sông Ohio ở phía Tây bang Pennsylvania và New York, Hoa Kỳ. Sông Allegheny chảy từ ngay bên dưới biên giới phía Bắc của tiểu bang Pennsylvania theo hướng Tây Bắc vào tiểu bang New York sau đó chảy theo hướng Tây Nam về lại bang Pennsylvania theo hình zigzag. Sau đó sông nhập vào sông Monongahela tại công viên Point State, thành phố Pittsburgh, Pennsylvania. | Sông Colorado ::: Sông Colorado (tiếng Maricopa: Xakxwet, tiếng Mojave: Aha Kwahwat, tiếng Havasupai: Ha Ŧay Gʼam hay Sil Gsvgov, tiếng Tây Ban Nha: Río Colorado), là một con sông ở Tây Nam Hoa Kỳ và Tây Bắc México, là sông lớn nhất và quan trọng nhất ở tây nam Bắc châu Mỹ. Sông dài khoảng 2.330 kilômét (1.450 dặm), chảy qua một phần của vùng khô hạn trên sườn phía tây của dãy núi Rocky. Trên sông này có kỳ quan thiên nhiên hẻm núi Grand Canyon. Sông cũng nổi tiếng với đập Hoover, đã từng có tên gọi là đập Boulder, là một đập vòm bê tông trọng lực trong Black Canyon của sông Colorado. |
sông allegheny chảy theo hướng nào | Sông Allegheny ::: Sông Allegheny (/ˌæləˈɡeɪni/ AL-ə-GAY-nee) là đầu nguồn sông Ohio ở phía Tây bang Pennsylvania và New York, Hoa Kỳ. Sông Allegheny chảy từ ngay bên dưới biên giới phía Bắc của tiểu bang Pennsylvania theo hướng Tây Bắc vào tiểu bang New York sau đó chảy theo hướng Tây Nam về lại bang Pennsylvania theo hình zigzag. Sau đó sông nhập vào sông Monongahela tại công viên Point State, thành phố Pittsburgh, Pennsylvania. | Sông Than ::: Sông Than hay Sông Ma Nới là một con sông đổ ra Sông Cái Phan Rang. Sông Than chảy qua các tỉnh Ninh Thuận, Lâm Đồng . |
sông allegheny chảy theo hướng nào | Sông Allegheny ::: Sông Allegheny (/ˌæləˈɡeɪni/ AL-ə-GAY-nee) là đầu nguồn sông Ohio ở phía Tây bang Pennsylvania và New York, Hoa Kỳ. Sông Allegheny chảy từ ngay bên dưới biên giới phía Bắc của tiểu bang Pennsylvania theo hướng Tây Bắc vào tiểu bang New York sau đó chảy theo hướng Tây Nam về lại bang Pennsylvania theo hình zigzag. Sau đó sông nhập vào sông Monongahela tại công viên Point State, thành phố Pittsburgh, Pennsylvania. | Sông Oudon ::: Sông Oudon là một sông dài 103,2 km ở các tỉnh Mayenne và Maine-et-Loire, tây nước Pháp. Nguồn nằm gần La Gravelle. Sông chảy theo hướng đông nam. Đây chi lưu hữu ngạn của sông Mayenne. |
ý nghĩa của ngày tình nguyện viên | Ngày Tình nguyện viên Quốc tế ::: Ngày Tình nguyện viên Quốc tế, Ngày Tình nguyện Quốc tế (tiếng Anh: International Volunteer Day, viết tắt IVD) (lúc đầu và đến nay vẫn còn được gọi là Ngày Tình nguyện viên Quốc tế vì sự phát triển Kinh tế và Xã hội (International Volunteer Day for Economic and Social Development)) (05 tháng 12) là một ngày lễ quốc tế đã được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua bởi Nghị quyết A/RES/40/212 vào ngày 17 tháng 12 năm 1985. Ngày này tạo một cơ hội cho các tổ chức tình nguyện và tình nguyện viên cá nhân để họ có thể thể hiện những đóng góp của mình - ở cấp địa phương, quốc gia và quốc tế - vào việc đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs). | Mardi Gras ::: Mardi Gras (/ˈmɑːrdi ˌɡrɑː/), "Mùa Mardi Gras", và "mùa Carnival", đề cập đến các sự kiện của lễ hội Carnival, bắt đầu từ hoặc sau khi Lễ Hiển Linh và lên đến đỉnh điểm vào ngày trước Thứ Tư Lễ Tro. Mardi gras là tiếng Pháp nghĩa là Thứ ba béo, đề cập đến việc thực hành bữa ăn của đêm cuối cùng phong phú hơn, ăn nhiều chất béo trước khi ăn chay nghi lễ của Mùa Chay, bắt đầu từ ngày Thứ Tư Lễ Tro. Ngày đôi khi được gọi là "Thứ ba Shrove", từ "shrive", có nghĩa là "thú nhận" hoặc "xưng tội". Các hoạt động phổ biến liên quan liên kết với các lễ kỷ niệm trước khi ăn chay và các nghĩa vụ tôn giáo gắn liền với mùa đền tội của Mùa Chay. Lễ hội này được du nhập sang Mỹ và ngày nay đặc biệt tại New Orleans và Mobile, Alabama. |
ý nghĩa của ngày tình nguyện viên | Ngày Tình nguyện viên Quốc tế ::: Ngày Tình nguyện viên Quốc tế, Ngày Tình nguyện Quốc tế (tiếng Anh: International Volunteer Day, viết tắt IVD) (lúc đầu và đến nay vẫn còn được gọi là Ngày Tình nguyện viên Quốc tế vì sự phát triển Kinh tế và Xã hội (International Volunteer Day for Economic and Social Development)) (05 tháng 12) là một ngày lễ quốc tế đã được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua bởi Nghị quyết A/RES/40/212 vào ngày 17 tháng 12 năm 1985. Ngày này tạo một cơ hội cho các tổ chức tình nguyện và tình nguyện viên cá nhân để họ có thể thể hiện những đóng góp của mình - ở cấp địa phương, quốc gia và quốc tế - vào việc đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs). | Năm Thánh Ngoại thường về Lòng Thương Xót ::: Năm Thánh Ngoại thường về Lòng Thương Xót (hay gọi ngắn gọn là Năm Thánh Lòng Thương Xót hoặc Năm Thánh 2016, tiếng Latinh: Iubilaeum extraordinarium misericordiae) là một sự kiện lớn của Giáo hội Công giáo được tổ chức từ ngày Lễ Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên tội (8 tháng 12 năm 2015) đến Lễ Chúa Kitô Vua (20 tháng 11 năm 2016. Đây là Năm Thánh lần thứ 27 trong lịch sử Công giáo, sau Năm Thánh 2000 thời Giáo hoàng Gioan Phaolô II. |
ý nghĩa của ngày tình nguyện viên | Ngày Tình nguyện viên Quốc tế ::: Ngày Tình nguyện viên Quốc tế, Ngày Tình nguyện Quốc tế (tiếng Anh: International Volunteer Day, viết tắt IVD) (lúc đầu và đến nay vẫn còn được gọi là Ngày Tình nguyện viên Quốc tế vì sự phát triển Kinh tế và Xã hội (International Volunteer Day for Economic and Social Development)) (05 tháng 12) là một ngày lễ quốc tế đã được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua bởi Nghị quyết A/RES/40/212 vào ngày 17 tháng 12 năm 1985. Ngày này tạo một cơ hội cho các tổ chức tình nguyện và tình nguyện viên cá nhân để họ có thể thể hiện những đóng góp của mình - ở cấp địa phương, quốc gia và quốc tế - vào việc đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs). | Ngày Cải cách Tin lành ::: Ngày Cải cách Tin lành, tưởng niệm cuộc Cải cách Tin Lành của Martin Luther, được tổ chức bởi những người theo đạo Tin Lành ở Đức và Áo vào ngày 31 tháng 10 cùng ngày với ngày Halloween. Ở Thụy Sĩ, ngày chủ nhật đầu tiên vào tháng 11 được coi là ngày Cải cách Tin lành, mặc dù họ theo đạo Cải cách nhánh Calvin, cũng liên quan đến Cải cách ở Wittenberg. |
chất gbr-13069 có chọn lọc và tâm thần không | GBR-13069 ::: GBR-13069 là một chất ức chế tái hấp thu dopamine có chọn lọc và tâm thần. | Pralmorelin ::: Pralmorelin (INN) (tên thương hiệu GHRP Kaken 100; tên mã phát triển trước đây KP-102, GPA-748, WAY-GPA-748), còn được gọi là pralmorelin hydrochloride (JAN) và pralmorelin dihydrochloride (USAN), cũng như không, peptide giải phóng hormone tăng trưởng 2 (GHRP-2), là một chất tiết hormone tăng trưởng (GHS) được sử dụng như một tác nhân chẩn đoán được bán bởi Kaken Pharmaceutical tại Nhật Bản trong một công thức đơn liều để đánh giá thiếu hụt hormone tăng trưởng (GHD). |
chất gbr-13069 có chọn lọc và tâm thần không | GBR-13069 ::: GBR-13069 là một chất ức chế tái hấp thu dopamine có chọn lọc và tâm thần. | Beclabuvir ::: Beclabuvir (còn được biết đến với tên nghiên cứu BMS-791325 ; viết tắt BCV) là một loại thuốc chống vi-rút để điều trị nhiễm vi-rút viêm gan C (HCV) đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng. Vào tháng 2 năm 2017, Bristol-Myers Squibb đã bắt đầu tài trợ cho một thử nghiệm sau tiếp thị của beclabuvir, kết hợp với asunaprevir và daclatasvir, để nghiên cứu hồ sơ an toàn của sự kết hợp liên quan đến chức năng gan. Từ tháng 2 năm 2014 đến tháng 11 năm 2016, một thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II đã được thực hiện trên sự kết hợp của asunaprevir/daclatasvir/beclabuvir (beclabuvir được gọi là BMS-791325 trong thử nghiệm) trên bệnh nhân nhiễm cả HIV và HCV. . Hơn nữa, một phân tích tổng hợp gần đây của sáu thử nghiệm lâm sàng được công bố cho thấy tỷ lệ đáp ứng cao ở bệnh nhân nhiễm HCV genotype 1 được điều trị bằng daclatasvir, asunaprevir và beclabuvir bất kể sử dụng ribavirin, điều trị bằng interferon trước đó, hoặc hạn chế trên bệnh nhân không điều trị bằng interferon kiểu gen, hoặc các biến thể liên quan đến kháng thuốc cơ bản |
chất gbr-13069 có chọn lọc và tâm thần không | GBR-13069 ::: GBR-13069 là một chất ức chế tái hấp thu dopamine có chọn lọc và tâm thần. | PBR322 ::: pBR322 là một plasmid được sử dụng như một vector tạo dòng sử dụng vi khuẩn E. coli. Được tạo ra vào năm 1977 trong phòng thí nghiệm của Herbert Boyer tại trường Đại học California, San Francisco, được đặt tên bởi nhà nghiên cứu đã tạo ra nó. Chữ “p” đầu tên nghĩa là "plasmid," và “BR” là tên viết tắt của "Bolivar" và "Rodriguez". |
mc phill mcgraw là ai | Phil McGraw ::: Phillip Calvin McGraw (sinh ngày 1/9/1950, còn được biết đến với tên Dr. Phil) là MC, tác giả, nhà tâm lý học người Mỹ. Ông là MC của chương trình truyền hình cùng tên Dr. Phil, ra mắt lần đầu năm 2002. McGraw lần đầu được biến tới khi xuất hiện trong The Oprah Winfrey Show cuối những năm 1990. Năm 2017, tờ Forbes ước tính ông kiếm được $79 triệu đô-la và xếp ông ở hạng thứ 15 trong danh sách những người nổi tiếng có thu nhập cao nhất thế giới trong năm đó. | Phil Coulson ::: Phillip "Phil" Coulson là nhân vật hư cấu do Clark Gregg thủ vai, thường xuất hiện trong những bộ phim truyền hình và phim của Marvel Cinematic Universe (MCU). Nhân vật này là thành viên cấp cao của tổ chức S.H.I.E.L.D.. Anh xuất hiện lần đầu tiên trong phim Iron Man 2008, phim đầu tiên của MCU. Gregg còn thủ vai này trong các phim khác như Iron Man 2 (2010), Thor (2011), và The Avengers (2012). |
mc phill mcgraw là ai | Phil McGraw ::: Phillip Calvin McGraw (sinh ngày 1/9/1950, còn được biết đến với tên Dr. Phil) là MC, tác giả, nhà tâm lý học người Mỹ. Ông là MC của chương trình truyền hình cùng tên Dr. Phil, ra mắt lần đầu năm 2002. McGraw lần đầu được biến tới khi xuất hiện trong The Oprah Winfrey Show cuối những năm 1990. Năm 2017, tờ Forbes ước tính ông kiếm được $79 triệu đô-la và xếp ông ở hạng thứ 15 trong danh sách những người nổi tiếng có thu nhập cao nhất thế giới trong năm đó. | Chutavuth Pattarakampol ::: Chutavuth Pattarakampol (tiếng Thái: จุฑาวุฒิ ภัทรกำพล), nghệ danh March (Thai: มาร์ช), sinh ngày 21 tháng 03 năm 1993, là diễn viên, người mẫu Thái Lan. Anh được biết đến qua vai diễn Phu trong phim Tuổi nổi loạn. Sau đó, anh còn tham gia vài phim truyền hình thiên về Series teen, giới trẻ như Chàng hoàng tử trong mơ, Mắc kẹt, Nàng công chúa cát, Ngọn lửa đam mê, Hôn thì có gì khó, Yêu người đào hoa (Phim này March tới Hà Nội quay phim)... March là một trong diễn viên thành công từ Tuổi nổi loạn cho đến hiện tại. |
mc phill mcgraw là ai | Phil McGraw ::: Phillip Calvin McGraw (sinh ngày 1/9/1950, còn được biết đến với tên Dr. Phil) là MC, tác giả, nhà tâm lý học người Mỹ. Ông là MC của chương trình truyền hình cùng tên Dr. Phil, ra mắt lần đầu năm 2002. McGraw lần đầu được biến tới khi xuất hiện trong The Oprah Winfrey Show cuối những năm 1990. Năm 2017, tờ Forbes ước tính ông kiếm được $79 triệu đô-la và xếp ông ở hạng thứ 15 trong danh sách những người nổi tiếng có thu nhập cao nhất thế giới trong năm đó. | Przemysław Bluszcz ::: Przemysław Bluszcz (sinh ngày 13 tháng 3 năm 1970 tại Piotrków Trybunalski) là một diễn viên người Ba Lan. |
chim ưng finist là gì | Chiếc lông Chim Ưng Finist ::: Chiếc lông Chim Ưng Finist (tiếng Nga: Финнст - Ясный сокол, Finist - Chim Ưng thông thái) là một câu chuyện cổ tích do nhà nghiên cứu văn hóa dân gian Aleksandr Afanasyev thu thập và in trong tập sách Những câu chuyện cổ tích Nga. | Focke-Wulf Fw 58 ::: Focke-Wulf Fw 58 Weihe ("chim ưng") là một loại máy bay của Đức, trang bị cho Luftwaffe làm máy bay huấn luyện. |
chim ưng finist là gì | Chiếc lông Chim Ưng Finist ::: Chiếc lông Chim Ưng Finist (tiếng Nga: Финнст - Ясный сокол, Finist - Chim Ưng thông thái) là một câu chuyện cổ tích do nhà nghiên cứu văn hóa dân gian Aleksandr Afanasyev thu thập và in trong tập sách Những câu chuyện cổ tích Nga. | Mungos ::: Cầy lỏn (Mungos) là một chi động vật có vú trong họ Cầy mangut, bộ Ăn thịt. Chi này được E. Geoffroy Saint-Hilaire and F. G. Cuvier miêu tả năm 1795. |
chim ưng finist là gì | Chiếc lông Chim Ưng Finist ::: Chiếc lông Chim Ưng Finist (tiếng Nga: Финнст - Ясный сокол, Finist - Chim Ưng thông thái) là một câu chuyện cổ tích do nhà nghiên cứu văn hóa dân gian Aleksandr Afanasyev thu thập và in trong tập sách Những câu chuyện cổ tích Nga. | Cun cút choi choi ::: Cun cút choi choi (Ortyxelos meiffrenii) là một loài chim trong họ Cun cút. |
lezennes là gì | Lezennes ::: Lezennes là một xã ở tỉnh Nord trong vùng Hauts-de-France, Pháp. | Lèves ::: Lèves là một xã thuộc tỉnh Eure-et-Loir trong vùng Centre-Val de Loire ở bắc trung bộ nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 126 mét trên mực nước biển. Dân số năm 2006 là 4405 người. |