text
stringlengths 79
471k
| meta
dict | content
stringlengths 8
471k
| citation
stringlengths 29
186
|
---|---|---|---|
Điều 4 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 4. Đối tượng thực hiện báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo: Theo quy định cụ thể tại Chương II Quyết định này.
2. Đầu mối tổng hợp báo cáo cấp tỉnh: Sở Nội vụ là cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Đối tượng thực hiện báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo: Theo quy định cụ thể tại Chương II Quyết định này.
2. Đầu mối tổng hợp báo cáo cấp tỉnh: Sở Nội vụ là cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ. | Điều 4 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 5 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 5. Hình thức báo cáo; phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Hình thức báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền.
Tất cả báo cáo và biểu mẫu được gửi phải đính kèm tệp tin dưới dạng file word hoặc excel.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được gửi qua hệ thống Văn phòng điện tử, hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng, qua dịch vụ bưu chính, gửi trực tiếp và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Đối với các báo cáo có hệ thống phần mềm thông tin báo cáo, thực hiện gửi báo cáo trên phần mềm, sử dụng chữ ký số phê duyệt và không cần gửi báo cáo giấy; trừ trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật, sự việc bất khả kháng thì phải gửi báo cáo giấy. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Hình thức báo cáo; phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Hình thức báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền.
Tất cả báo cáo và biểu mẫu được gửi phải đính kèm tệp tin dưới dạng file word hoặc excel.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được gửi qua hệ thống Văn phòng điện tử, hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng, qua dịch vụ bưu chính, gửi trực tiếp và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Đối với các báo cáo có hệ thống phần mềm thông tin báo cáo, thực hiện gửi báo cáo trên phần mềm, sử dụng chữ ký số phê duyệt và không cần gửi báo cáo giấy; trừ trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật, sự việc bất khả kháng thì phải gửi báo cáo giấy. | Điều 5 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 6 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
1. Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung kèm theo văn bản nêu rõ việc chỉnh lý, bổ sung và phải có chữ ký xác nhận, đóng dấu.
2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị pháp lý. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
1. Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung kèm theo văn bản nêu rõ việc chỉnh lý, bổ sung và phải có chữ ký xác nhận, đóng dấu.
2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị pháp lý. | Điều 6 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 7 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 7. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Nội vụ rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo (gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo), trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận được hồ sơ trình công bố, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra về nội dung và hình thức dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký ban hành theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ trình công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến góp ý bằng văn bản gửi Sở Nội vụ để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Sở Nội vụ chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ trình công bố phải có thêm văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 7. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Nội vụ rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo (gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo), trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận được hồ sơ trình công bố, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra về nội dung và hình thức dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký ban hành theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ trình công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến góp ý bằng văn bản gửi Sở Nội vụ để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Sở Nội vụ chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ trình công bố phải có thêm văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành. | Điều 7 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 8 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 8. Báo cáo kết quả công tác ngành Nội vụ
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
b) Báo cáo năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) Sở Nội vụ báo cáo theo Phụ lục số 02 và Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 8. Báo cáo kết quả công tác ngành Nội vụ
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
b) Báo cáo năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) Sở Nội vụ báo cáo theo Phụ lục số 02 và Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ. | Điều 8 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 9 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 9. Báo cáo công tác cải cách hành chính
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
d) Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh;
đ) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 04 lần/năm (bao gồm báo cáo quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo quý I: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến trước ngày 01 tháng 3 của năm báo cáo.
b) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
c) Báo cáo quý III: Tính từ ngày 01 tháng 6 đến hết ngày 31 tháng 8 của năm báo cáo.
d) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 25 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo quý I:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 3 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 3 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 3 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
b) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 6 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
c) Báo cáo quý III:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 9 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 9 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 9 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
d) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 3 và các Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06/CCHC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 9. Báo cáo công tác cải cách hành chính
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
d) Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh;
đ) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 04 lần/năm (bao gồm báo cáo quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo quý I: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến trước ngày 01 tháng 3 của năm báo cáo.
b) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
c) Báo cáo quý III: Tính từ ngày 01 tháng 6 đến hết ngày 31 tháng 8 của năm báo cáo.
d) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 25 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo quý I:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 3 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 3 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 3 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
b) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 6 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
c) Báo cáo quý III:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 9 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 9 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 9 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
d) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 3 và các Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06/CCHC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | Điều 9 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 10 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 10. Báo cáo tình hình thực hiện và kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 6 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 4 và các Biểu số 01, 02, 03a, 03b, 03c, 03d, 04/TCBC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 10. Báo cáo tình hình thực hiện và kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 6 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 4 và các Biểu số 01, 02, 03a, 03b, 03c, 03d, 04/TCBC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | Điều 10 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 11 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 11. Báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên và tương đương
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vi tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh báo trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo các biểu mẫu tại Biểu số 01, 02/CCVC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 11. Báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên và tương đương
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vi tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh báo trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo các biểu mẫu tại Biểu số 01, 02/CCVC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | Điều 11 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 12 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 12. Báo cáo kết quả quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh báo trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo các biểu mẫu tại Biểu số 03, 04, 05/CCVC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 12. Báo cáo kết quả quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh báo trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo các biểu mẫu tại Biểu số 03, 04, 05/CCVC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | Điều 12 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 13 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 13. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 01 tháng 12 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 12 của năm sau năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 13. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 01 tháng 12 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 12 của năm sau năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | Điều 13 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 14 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 14. Báo cáo kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 14. Báo cáo kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | Điều 14 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 15 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 15. Báo cáo kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 15. Báo cáo kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | Điều 15 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 16 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 16. Báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về tôn giáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Ban Tôn giáo Chính phủ.
b) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Ban Tôn giáo Chính phủ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Báo cáo năm: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 16. Báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về tôn giáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Ban Tôn giáo Chính phủ.
b) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Ban Tôn giáo Chính phủ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Báo cáo năm: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. | Điều 16 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 17 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 17. Báo cáo kết quả công tác thi đua, khen thưởng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 05 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
b) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 10 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 05 tháng 11 của năm báo cáo để báo cáo Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 17. Báo cáo kết quả công tác thi đua, khen thưởng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 05 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
b) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 10 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 05 tháng 11 của năm báo cáo để báo cáo Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định này. | Điều 17 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 18 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2020. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 18. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2020. | Điều 18 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 19 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ theo Quyết định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực công tác ngành nội vụ đối với Bộ Nội vụ, Ban Tôn giáo Chính phủ, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ cho phù hợp với mục tiêu quản lý, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ, Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 19. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ theo Quyết định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực công tác ngành nội vụ đối với Bộ Nội vụ, Ban Tôn giáo Chính phủ, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ cho phù hợp với mục tiêu quản lý, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ, Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan. | Điều 19 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 20 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau:
Điều 20. Điều khoản thi hành
1. Văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nội vụ do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có nội dung quy định báo cáo định kỳ thì phải thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và của Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "12/08/2020",
"sign_number": "56/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} | Điều 20. Điều khoản thi hành
1. Văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nội vụ do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có nội dung quy định báo cáo định kỳ thì phải thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và của Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp | Điều 20 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định |
Điều 1 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Liên hiệp tổ chức Hữu nghị Phú Thọ có nội dung như sau:
Điều 1. Cho phép thành lập Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Phú Thọ. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phú Thọ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Phú Thọ",
"promulgation_date": "22/08/2013",
"sign_number": "2106/QĐ-UBND",
"signer": "Hà Kế San",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Cho phép thành lập Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Phú Thọ. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phú Thọ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch. | Điều 1 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Liên hiệp tổ chức Hữu nghị Phú Thọ |
Điều 2 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Liên hiệp tổ chức Hữu nghị Phú Thọ có nội dung như sau:
Điều 2. Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Phú Thọ hoạt động theo Điều lệ được UBND tỉnh phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý Nhà nước của các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên hiệp.
Ban Vận động Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, nhân sự tổ chức Đại hội thành lập trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ cho phép thành lập. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Phú Thọ",
"promulgation_date": "22/08/2013",
"sign_number": "2106/QĐ-UBND",
"signer": "Hà Kế San",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Phú Thọ hoạt động theo Điều lệ được UBND tỉnh phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý Nhà nước của các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên hiệp.
Ban Vận động Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, nhân sự tổ chức Đại hội thành lập trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ cho phép thành lập. | Điều 2 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Liên hiệp tổ chức Hữu nghị Phú Thọ |
Điều 3 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Liên hiệp tổ chức Hữu nghị Phú Thọ có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Phú Thọ",
"promulgation_date": "22/08/2013",
"sign_number": "2106/QĐ-UBND",
"signer": "Hà Kế San",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | Điều 3 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Liên hiệp tổ chức Hữu nghị Phú Thọ |
Điều 4 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Liên hiệp tổ chức Hữu nghị Phú Thọ có nội dung như sau:
Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phú Thọ, Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phú Thọ, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Phú Thọ",
"promulgation_date": "22/08/2013",
"sign_number": "2106/QĐ-UBND",
"signer": "Hà Kế San",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phú Thọ, Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Phú Thọ, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Liên hiệp tổ chức Hữu nghị Phú Thọ |
Điều 1 Quyết định 3109/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ bảo trợ xã hội cấp huyện Quảng Bình có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình",
"promulgation_date": "18/12/2013",
"sign_number": "3109/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Tiến Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | Điều 1 Quyết định 3109/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ bảo trợ xã hội cấp huyện Quảng Bình |
Điều 2 Quyết định 3109/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ bảo trợ xã hội cấp huyện Quảng Bình có nội dung như sau:
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn cấp huyện tổ chức việc công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo quy định. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình",
"promulgation_date": "18/12/2013",
"sign_number": "3109/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Tiến Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn cấp huyện tổ chức việc công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo quy định. | Điều 2 Quyết định 3109/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ bảo trợ xã hội cấp huyện Quảng Bình |
Điều 3 Quyết định 3109/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ bảo trợ xã hội cấp huyện Quảng Bình có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình",
"promulgation_date": "18/12/2013",
"sign_number": "3109/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Tiến Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. | Điều 3 Quyết định 3109/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ bảo trợ xã hội cấp huyện Quảng Bình |
Điều 4 Quyết định 3109/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ bảo trợ xã hội cấp huyện Quảng Bình có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình",
"promulgation_date": "18/12/2013",
"sign_number": "3109/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Tiến Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 3109/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ bảo trợ xã hội cấp huyện Quảng Bình |
Điều 1 Quyết định 290/2006/QĐ-TTg đề án "định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức 2006-2010 có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thời kỳ 2006 - 2010" (kèm theo Quyết định này). | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "29/12/2006",
"sign_number": "290/2006/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thời kỳ 2006 - 2010" (kèm theo Quyết định này). | Điều 1 Quyết định 290/2006/QĐ-TTg đề án "định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức 2006-2010 |
Điều 2 Quyết định 290/2006/QĐ-TTg đề án "định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức 2006-2010 có nội dung như sau:
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong thời gian 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án. | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "29/12/2006",
"sign_number": "290/2006/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong thời gian 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án. | Điều 2 Quyết định 290/2006/QĐ-TTg đề án "định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức 2006-2010 |
Điều 3 Quyết định 290/2006/QĐ-TTg đề án "định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức 2006-2010 có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "29/12/2006",
"sign_number": "290/2006/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. | Điều 3 Quyết định 290/2006/QĐ-TTg đề án "định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức 2006-2010 |
Điều 4 Quyết định 290/2006/QĐ-TTg đề án "định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức 2006-2010 có nội dung như sau:
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "29/12/2006",
"sign_number": "290/2006/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 290/2006/QĐ-TTg đề án "định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức 2006-2010 |
Điều 1 Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025 có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ. | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "15/09/2022",
"sign_number": "3429/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Ngọc Hè",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ. | Điều 1 Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025 |
Điều 2 Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025 có nội dung như sau:
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban ngành thành phố, địa phương
1. Các Sở, ban ngành thành phố theo chức năng quản lý nhà nước hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm cập nhật các hướng dẫn mới của các Bộ, ngành Trung ương để hướng dẫn triển khai phù hợp với tình hình thực tế của thành phố.
2. Giao Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới sau đạt chuẩn trên địa bàn để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
- Tổng hợp, tham mưu trình UBND thành phố ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, địa phương có liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu trình UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân huyện căn cứ Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "15/09/2022",
"sign_number": "3429/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Ngọc Hè",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban ngành thành phố, địa phương
1. Các Sở, ban ngành thành phố theo chức năng quản lý nhà nước hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm cập nhật các hướng dẫn mới của các Bộ, ngành Trung ương để hướng dẫn triển khai phù hợp với tình hình thực tế của thành phố.
2. Giao Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới sau đạt chuẩn trên địa bàn để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
- Tổng hợp, tham mưu trình UBND thành phố ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, địa phương có liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu trình UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân huyện căn cứ Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. | Điều 2 Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025 |
Điều 3 Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025 có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ. | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "15/09/2022",
"sign_number": "3429/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Ngọc Hè",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ. | Điều 3 Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025 |
Điều 4 Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025 có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, ban ngành thành phố, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố giai đoạn 2021 - 2025, Chủ tịch UBND huyện, Chủ tịch UBND xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "15/09/2022",
"sign_number": "3429/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Ngọc Hè",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, ban ngành thành phố, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố giai đoạn 2021 - 2025, Chủ tịch UBND huyện, Chủ tịch UBND xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 3429/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Cần Thơ 2021 2025 |
Điều 1 Quyết định 344/QĐ-UBND 2013 tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Quảng Ngãi có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ngãi",
"promulgation_date": "30/12/2013",
"sign_number": "344/QĐ-UBND",
"signer": "Cao Khoa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | Điều 1 Quyết định 344/QĐ-UBND 2013 tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Quảng Ngãi |
Điều 2 Quyết định 344/QĐ-UBND 2013 tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Quảng Ngãi có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ngãi",
"promulgation_date": "30/12/2013",
"sign_number": "344/QĐ-UBND",
"signer": "Cao Khoa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 344/QĐ-UBND 2013 tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Quảng Ngãi |
Điều 3 Quyết định 344/QĐ-UBND 2013 tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Quảng Ngãi có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ngãi",
"promulgation_date": "30/12/2013",
"sign_number": "344/QĐ-UBND",
"signer": "Cao Khoa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 344/QĐ-UBND 2013 tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Quảng Ngãi |
Điều 1 Quyết định 137/2004/QĐ-UB quy chế Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Sơn La có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui chế làm việc của Ban điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Sơn La",
"promulgation_date": "05/11/2004",
"sign_number": "137/2004/QĐ-UB",
"signer": "Hoàng Trí Thức",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui chế làm việc của Ban điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005. | Điều 1 Quyết định 137/2004/QĐ-UB quy chế Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Sơn La |
Điều 2 Quyết định 137/2004/QĐ-UB quy chế Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Sơn La có nội dung như sau:
Điều 2. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các thành viên Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế quyết định số 1774/2002/QĐ-UB, ngày 9 tháng 7 năm 2002 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành qui chế làm việc của Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Sơn La",
"promulgation_date": "05/11/2004",
"sign_number": "137/2004/QĐ-UB",
"signer": "Hoàng Trí Thức",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các thành viên Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế quyết định số 1774/2002/QĐ-UB, ngày 9 tháng 7 năm 2002 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành qui chế làm việc của Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 | Điều 2 Quyết định 137/2004/QĐ-UB quy chế Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Sơn La |
Điều 1 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 33/2016/QĐ-UBND bồi thường tái định cư Vĩnh Long có nội dung như sau:
Điều 1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh như sau:
Điều 6.
1. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trước ngày 01/7/2015 thì việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo Thông tư số 57/2010/TT-BTC, ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính.
2. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ ngày 01/7/2015 đến trước ngày Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 05/5/2015 của Bộ Tài chính. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long",
"promulgation_date": "24/11/2017",
"sign_number": "26/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Quang",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh như sau:
Điều 6.
1. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trước ngày 01/7/2015 thì việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo Thông tư số 57/2010/TT-BTC, ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính.
2. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ ngày 01/7/2015 đến trước ngày Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 05/5/2015 của Bộ Tài chính. | Điều 1 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 33/2016/QĐ-UBND bồi thường tái định cư Vĩnh Long |
Điều 2 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 33/2016/QĐ-UBND bồi thường tái định cư Vĩnh Long có nội dung như sau:
Điều 2. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các Tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long",
"promulgation_date": "24/11/2017",
"sign_number": "26/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Quang",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các Tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành. | Điều 2 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 33/2016/QĐ-UBND bồi thường tái định cư Vĩnh Long |
Điều 3 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 33/2016/QĐ-UBND bồi thường tái định cư Vĩnh Long có nội dung như sau:
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long",
"promulgation_date": "24/11/2017",
"sign_number": "26/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Quang",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017 | Điều 3 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 33/2016/QĐ-UBND bồi thường tái định cư Vĩnh Long |
Điều 1 Quyết định 193/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hoặc ngưng hiệu lực Hà Giang 2017 có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016 (có Danh mục văn bản kèm theo). | {
"issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang",
"promulgation_date": "24/01/2017",
"sign_number": "193/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016 (có Danh mục văn bản kèm theo). | Điều 1 Quyết định 193/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hoặc ngưng hiệu lực Hà Giang 2017 |
Điều 2 Quyết định 193/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hoặc ngưng hiệu lực Hà Giang 2017 có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang",
"promulgation_date": "24/01/2017",
"sign_number": "193/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 193/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hoặc ngưng hiệu lực Hà Giang 2017 |
Điều 3 Quyết định 193/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hoặc ngưng hiệu lực Hà Giang 2017 có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành | {
"issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang",
"promulgation_date": "24/01/2017",
"sign_number": "193/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành | Điều 3 Quyết định 193/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hoặc ngưng hiệu lực Hà Giang 2017 |
Điều 1 Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo) | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "24/08/2023",
"sign_number": "4239/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Hồng Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo) | Điều 1 Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội |
Điều 2 Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "24/08/2023",
"sign_number": "4239/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Hồng Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội |
Điều 3 Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 3. Các Sở, ban, ngành Thành phố thực hiện việc rà soát quy trình thực hiện thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trong năm 2023; đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt và công bố để cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định; đảm bảo yêu cầu và lộ trình của UBND Thành phố tại Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "24/08/2023",
"sign_number": "4239/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Hồng Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Các Sở, ban, ngành Thành phố thực hiện việc rà soát quy trình thực hiện thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trong năm 2023; đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt và công bố để cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định; đảm bảo yêu cầu và lộ trình của UBND Thành phố tại Quyết định này. | Điều 3 Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội |
Điều 4 Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "24/08/2023",
"sign_number": "4239/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Hồng Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 4239/QĐ-UBND 2023 dịch vụ công trực tuyến toàn trình môi trường điện tử Hà Nội |
Điều 1 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế có nội dung như sau:
Điều 1. Thành lập Ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế (sau đây gọi là Ban tổ chức Đại hội) gồm các Ông, Bà có tên sau:
1. Ông Lê Ngọc Trọng, Thứ trưởng Bộ Y tế - Trưởng Ban
2. Bà Vũ Thị Phương, Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam - Phó trưởng Ban
3. Ông Trần Công Kỷ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Ủy viên thường trực
4. Ông Dương Quốc Trọng, Chánh Văn phòng - Ủy viên
5. Ông Trịnh Đình Cần, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Ủy viên
6. Ông Dương Huy Liệu, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính - Ủy viên
7. Ông Trịnh Quân Huấn, Cục trưởng Cục Y tế Dự phòng - PC. HIV/AIDS - Ủy viên
8. Ông Lý Ngọc Kính, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Ủy viên
9. Ông Cao Minh Quang, Cục trưởng Cục Quản lý Dược - Ủy viên
10. Ông Trần Đức Long, Phó Vụ trưởng vụ Pháp chế - Ủy viên
11. Ông Nguyễn Quang Thuận, Giám đốc TT. Truyền thông GDSK - Ủy viên
12. Ông Lê Thấu, Tổng Biên tập Báo Sức khỏe và Đời sống - Ủy viên
13. Ông Nguyễn Mạnh Hải, Chuyên viên Vụ Pháp chế - Ủy viên thư ký
14. Bà Mai Thị Hiên - Chuyên viên Vụ Pháp chế - Ủy viên thư ký | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "31/08/2004",
"sign_number": "3012/QĐ-BYT",
"signer": "Trần Thị Trung Chiến",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Thành lập Ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế (sau đây gọi là Ban tổ chức Đại hội) gồm các Ông, Bà có tên sau:
1. Ông Lê Ngọc Trọng, Thứ trưởng Bộ Y tế - Trưởng Ban
2. Bà Vũ Thị Phương, Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam - Phó trưởng Ban
3. Ông Trần Công Kỷ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Ủy viên thường trực
4. Ông Dương Quốc Trọng, Chánh Văn phòng - Ủy viên
5. Ông Trịnh Đình Cần, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Ủy viên
6. Ông Dương Huy Liệu, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính - Ủy viên
7. Ông Trịnh Quân Huấn, Cục trưởng Cục Y tế Dự phòng - PC. HIV/AIDS - Ủy viên
8. Ông Lý Ngọc Kính, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Ủy viên
9. Ông Cao Minh Quang, Cục trưởng Cục Quản lý Dược - Ủy viên
10. Ông Trần Đức Long, Phó Vụ trưởng vụ Pháp chế - Ủy viên
11. Ông Nguyễn Quang Thuận, Giám đốc TT. Truyền thông GDSK - Ủy viên
12. Ông Lê Thấu, Tổng Biên tập Báo Sức khỏe và Đời sống - Ủy viên
13. Ông Nguyễn Mạnh Hải, Chuyên viên Vụ Pháp chế - Ủy viên thư ký
14. Bà Mai Thị Hiên - Chuyên viên Vụ Pháp chế - Ủy viên thư ký | Điều 1 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế |
Điều 2 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế có nội dung như sau:
Điều 2. Ban tổ chức Đại hội có các nhiệm vụ:
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt chương trình, kế hoạch tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế.
2. Chuẩn bị nội dung Đại hội thi đua ngành Y tế, bao gồm:
a. Báo cáo tổng kết, đánh giá phong trào thi đua, công tác khen thưởng trong ngành Y tế 2001-2005 và phương hướng công tác thi đua, khen thưởng của ngành giai đoạn 2006-2010;
b. Lựa chọn và xây dựng các báo cáo điển hình tiên tiến của tập thể và cá nhân tham luận tại Đại hội.
3. Tổ chức tuyên truyền và giáo dục về công tác thi đua, khen thưởng; giới thiệu các điển hình tiên tiến, những thành tựu nổi bật của ngành Y tế.
4. Chuẩn bị kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho việc tổ chức Đại hội đạt kết quả cao. | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "31/08/2004",
"sign_number": "3012/QĐ-BYT",
"signer": "Trần Thị Trung Chiến",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Ban tổ chức Đại hội có các nhiệm vụ:
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt chương trình, kế hoạch tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế.
2. Chuẩn bị nội dung Đại hội thi đua ngành Y tế, bao gồm:
a. Báo cáo tổng kết, đánh giá phong trào thi đua, công tác khen thưởng trong ngành Y tế 2001-2005 và phương hướng công tác thi đua, khen thưởng của ngành giai đoạn 2006-2010;
b. Lựa chọn và xây dựng các báo cáo điển hình tiên tiến của tập thể và cá nhân tham luận tại Đại hội.
3. Tổ chức tuyên truyền và giáo dục về công tác thi đua, khen thưởng; giới thiệu các điển hình tiên tiến, những thành tựu nổi bật của ngành Y tế.
4. Chuẩn bị kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho việc tổ chức Đại hội đạt kết quả cao. | Điều 2 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế |
Điều 3 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế có nội dung như sau:
Điều 3. Thường trực Ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế đặt tại Vụ Pháp chế Bộ Y tế. Ban tổ chức Đại hội được thành lập các tiểu ban giúp việc để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quyết định này. Danh sách các tiểu ban do Vụ trưởng Vụ Pháp chế đề xuất và trình trưởng Ban tổ chức Đại hội quyết định. | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "31/08/2004",
"sign_number": "3012/QĐ-BYT",
"signer": "Trần Thị Trung Chiến",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Thường trực Ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế đặt tại Vụ Pháp chế Bộ Y tế. Ban tổ chức Đại hội được thành lập các tiểu ban giúp việc để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quyết định này. Danh sách các tiểu ban do Vụ trưởng Vụ Pháp chế đề xuất và trình trưởng Ban tổ chức Đại hội quyết định. | Điều 3 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế |
Điều 4 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế có nội dung như sau:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "31/08/2004",
"sign_number": "3012/QĐ-BYT",
"signer": "Trần Thị Trung Chiến",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. | Điều 4 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế |
Điều 5 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế có nội dung như sau:
Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Y tế và các Ông, Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "31/08/2004",
"sign_number": "3012/QĐ-BYT",
"signer": "Trần Thị Trung Chiến",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Y tế và các Ông, Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ | Điều 5 Quyết định 3012/QĐ-BYT thành lập ban tổ chức Đại hội thi đua ngành Y tế |
Điều 1 Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt Mục tiêu chất lượng năm 2024 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, với các nội dung sau:
1. Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. 100% các chương trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm trong Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi và tổ chức thực hiện.
3. Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. 100% hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đúng quy trình, thủ tục được công bố và trên 80% đảm bảo thời gian quy định.
5. Duy trì đánh giá nội bộ kết hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ ít nhất 01 lần/năm. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum",
"promulgation_date": "27/01/2024",
"sign_number": "41/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Hữu Tháp",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt Mục tiêu chất lượng năm 2024 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, với các nội dung sau:
1. Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. 100% các chương trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm trong Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi và tổ chức thực hiện.
3. Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. 100% hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đúng quy trình, thủ tục được công bố và trên 80% đảm bảo thời gian quy định.
5. Duy trì đánh giá nội bộ kết hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ ít nhất 01 lần/năm. | Điều 1 Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum |
Điều 2 Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum có nội dung như sau:
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Đại diện chất lượng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 đảm bảo yêu cầu. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum",
"promulgation_date": "27/01/2024",
"sign_number": "41/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Hữu Tháp",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Đại diện chất lượng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 đảm bảo yêu cầu. | Điều 2 Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum |
Điều 3 Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum",
"promulgation_date": "27/01/2024",
"sign_number": "41/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Hữu Tháp",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. | Điều 3 Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum |
Điều 4 Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các phòng, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum",
"promulgation_date": "27/01/2024",
"sign_number": "41/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Hữu Tháp",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các phòng, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 41/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban tỉnh Kon Tum |
Điều 1 Quyết định 343/QĐ-TNN 2022 chức năng nhiệm vụ Văn phòng Cục Quản lý tài nguyên nước có nội dung như sau:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng là đơn vị trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước , có chức năng tham mưu giúp Cục trưởng tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức thuộc Cục thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ; tổ chức cán bộ; cải cách hành chính; thi đua khen thưởng; quốc phòng, an ninh; thực hiện công tác tài chính, kế toán của đơn vị dự toán cấp III.
2. Văn phòng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điêu 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng trình Cục trưởng nội quy, quy chế làm việc, chương trình công tác, kế hoạch cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí của Cục; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, cấp có thẩm quyền giao và các nhiệm vụ đột xuất phát sinh; chủ trì tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục.
3. Thực hiện nhiệm vụ giúp việc Lãnh đạo Cục:
a) Xây dựng chương trình công tác hàng tuần, tháng, quý của Lãnh đạo Cục; theo dõi, điều phối lịch làm việc của Lãnh đạo Cục;
b) Tổ chức các cuộc họp, các buổi làm việc của Lãnh đạo Cục; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ Lãnh đạo Cục dự các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo hoặc đi công tác;
c) Tổ chức ghi biên bản, lập hồ sơ các cuộc họp do Lãnh đạo Cục chủ trì; thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Cục đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện;
d) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu các đơn vị trình Lãnh đạo Cục; kiểm tra thể thức trước khi trình Lãnh đạo Cục xem xét, giải quyết;
đ) Thực hiện nhiệm vụ thư ký công vụ cho Lãnh đạo Cục.
4. Thực hiện công tác tài chính, kế toán thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III.
5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc cho hoạt động của Cục (trừ các Trung tâm); chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính và phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Cục.
6. Thực hiện công tác hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, lễ tân; cung cấp thông tin về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục cho các tổ chức, cá nhân theo Quy chế làm việc của Cục; tổ chức thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới lề lối và phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở.
7. Về công tác tổ chức cán bộ:
a) Trình Cục trưởng các đề án về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Cục.
b) Trình Cục trưởng Quy hoạch, kế hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý; kế hoạch luân chuyển cán bộ; kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức hàng năm của Cục.
c) Trình Cục trưởng việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, tiếp nhận, điều động, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động; việc cử công chức, viên chức và người lao động của Cục đi đào tạo, bồi dưỡng, công tác, tham dự hội nghị, hội thảo ở trong nước và nước ngoài.
d) Trình Cục trưởng việc bổ nhiệm vào ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển ngạch, nâng bậc lương, giải quyết về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục.
đ) Thực hiện việc lập, đóng sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và phối hợp giải quyết chế độ thai sản, thôi việc, hưu trí, tử tuất đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc khối cơ quan Cục.
8. Về công tác thi đua khen thưởng: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng của Cục; hiệp y khen thưởng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, tổ chức các phong trào thi đua, đề xuất cải tiến, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; trình Cục trưởng quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích theo quy định của pháp luật.
9. Làm đầu mối phối hợp với Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước; thống kê, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình cấp phép tài nguyên nước và những vấn đề liên quan đến công tác cấp phép.
10. Làm đầu mối công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách hành chính của Cục.
11. Làm đầu mối công tác tiếp công dân; trả lời ý kiến tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử Bộ; theo dõi, tổng hợp, xây dựng kế hoạch thanh tra kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước.
12. Làm đầu mối tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức hội nghị, hội thảo, các hoạt động chuyên môn đón tiếp khách quốc tế, lễ tân ngoại giao của Cục.
13. Tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, an ninh, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai trong Cục.
14. Quản lý cán bộ, công chức, người lao động và tài sản thuộc Văn phòng theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Điêu 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Cục có Chánh Văn phòng và không quá 02 Phó Chánh Văn phòng.
2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao, thừa lệnh Cục trưởng ký các văn bản theo ủy quyền và điều hành mọi hoạt động của Văn phòng.
3. Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điêu 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 369/QĐ-TNN ngay 06 tháng 12 năm 2017 của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước.
2. Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Cục Quản lý tài nguyên nước",
"promulgation_date": "17/11/2022",
"sign_number": "343/QĐ-TNN",
"signer": "Châu Trần Vĩnh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng là đơn vị trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước , có chức năng tham mưu giúp Cục trưởng tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức thuộc Cục thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ; tổ chức cán bộ; cải cách hành chính; thi đua khen thưởng; quốc phòng, an ninh; thực hiện công tác tài chính, kế toán của đơn vị dự toán cấp III.
2. Văn phòng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điêu 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng trình Cục trưởng nội quy, quy chế làm việc, chương trình công tác, kế hoạch cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí của Cục; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, cấp có thẩm quyền giao và các nhiệm vụ đột xuất phát sinh; chủ trì tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục.
3. Thực hiện nhiệm vụ giúp việc Lãnh đạo Cục:
a) Xây dựng chương trình công tác hàng tuần, tháng, quý của Lãnh đạo Cục; theo dõi, điều phối lịch làm việc của Lãnh đạo Cục;
b) Tổ chức các cuộc họp, các buổi làm việc của Lãnh đạo Cục; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ Lãnh đạo Cục dự các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo hoặc đi công tác;
c) Tổ chức ghi biên bản, lập hồ sơ các cuộc họp do Lãnh đạo Cục chủ trì; thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Cục đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện;
d) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu các đơn vị trình Lãnh đạo Cục; kiểm tra thể thức trước khi trình Lãnh đạo Cục xem xét, giải quyết;
đ) Thực hiện nhiệm vụ thư ký công vụ cho Lãnh đạo Cục.
4. Thực hiện công tác tài chính, kế toán thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III.
5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc cho hoạt động của Cục (trừ các Trung tâm); chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính và phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Cục.
6. Thực hiện công tác hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, lễ tân; cung cấp thông tin về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục cho các tổ chức, cá nhân theo Quy chế làm việc của Cục; tổ chức thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới lề lối và phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở.
7. Về công tác tổ chức cán bộ:
a) Trình Cục trưởng các đề án về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Cục.
b) Trình Cục trưởng Quy hoạch, kế hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý; kế hoạch luân chuyển cán bộ; kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức hàng năm của Cục.
c) Trình Cục trưởng việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, tiếp nhận, điều động, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động; việc cử công chức, viên chức và người lao động của Cục đi đào tạo, bồi dưỡng, công tác, tham dự hội nghị, hội thảo ở trong nước và nước ngoài.
d) Trình Cục trưởng việc bổ nhiệm vào ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển ngạch, nâng bậc lương, giải quyết về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục.
đ) Thực hiện việc lập, đóng sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và phối hợp giải quyết chế độ thai sản, thôi việc, hưu trí, tử tuất đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc khối cơ quan Cục.
8. Về công tác thi đua khen thưởng: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng của Cục; hiệp y khen thưởng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, tổ chức các phong trào thi đua, đề xuất cải tiến, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; trình Cục trưởng quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích theo quy định của pháp luật.
9. Làm đầu mối phối hợp với Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước; thống kê, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình cấp phép tài nguyên nước và những vấn đề liên quan đến công tác cấp phép.
10. Làm đầu mối công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách hành chính của Cục.
11. Làm đầu mối công tác tiếp công dân; trả lời ý kiến tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử Bộ; theo dõi, tổng hợp, xây dựng kế hoạch thanh tra kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước.
12. Làm đầu mối tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức hội nghị, hội thảo, các hoạt động chuyên môn đón tiếp khách quốc tế, lễ tân ngoại giao của Cục.
13. Tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, an ninh, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai trong Cục.
14. Quản lý cán bộ, công chức, người lao động và tài sản thuộc Văn phòng theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Điêu 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Cục có Chánh Văn phòng và không quá 02 Phó Chánh Văn phòng.
2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao, thừa lệnh Cục trưởng ký các văn bản theo ủy quyền và điều hành mọi hoạt động của Văn phòng.
3. Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điêu 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 369/QĐ-TNN ngay 06 tháng 12 năm 2017 của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước.
2. Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 1 Quyết định 343/QĐ-TNN 2022 chức năng nhiệm vụ Văn phòng Cục Quản lý tài nguyên nước |
Điều 1 Thông tư 11/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất mới nhất có nội dung như sau:
Điều 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất được ban hành kèm theo Thông tư này. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "05/07/2010",
"sign_number": "11/2010/TT-BTNMT",
"signer": "Nguyễn Văn Đức",
"type": "Thông tư"
} | Điều 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất được ban hành kèm theo Thông tư này. | Điều 1 Thông tư 11/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất mới nhất |
Điều 2 Thông tư 11/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất mới nhất có nội dung như sau:
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2010.
Thông tư này thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "05/07/2010",
"sign_number": "11/2010/TT-BTNMT",
"signer": "Nguyễn Văn Đức",
"type": "Thông tư"
} | Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2010.
Thông tư này thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất. | Điều 2 Thông tư 11/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất mới nhất |
Điều 3 Thông tư 11/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất mới nhất có nội dung như sau:
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này | {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "05/07/2010",
"sign_number": "11/2010/TT-BTNMT",
"signer": "Nguyễn Văn Đức",
"type": "Thông tư"
} | Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này | Điều 3 Thông tư 11/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất mới nhất |
Điều 1 Quyết định 1282/QĐ-UBND 2020 bổ sung biểu mẫu báo cáo định kỳ kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh có nội dung như sau:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh một số biểu mẫu:
1. Điều chỉnh, bổ sung một số biểu mẫu trong hệ thống các biểu mẫu báo cáo tình hình kinh tế xã hội của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
(Chi tiết tại biểu mẫu đính kèm)
2. Bỏ biểu mẫu chỉ số tiêu thụ và hàng tồn kho trong biểu mẫu tháng; điều chỉnh chỉ tiêu “Số lao động được giải quyết việc làm mới” sửa lại thành “Số lao động có việc làm tăng thêm” kỳ báo cáo là 6 tháng và năm, không để tần suất là báo cáo tháng, quý. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh",
"promulgation_date": "15/09/2020",
"sign_number": "1282/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Hữu Thành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh một số biểu mẫu:
1. Điều chỉnh, bổ sung một số biểu mẫu trong hệ thống các biểu mẫu báo cáo tình hình kinh tế xã hội của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
(Chi tiết tại biểu mẫu đính kèm)
2. Bỏ biểu mẫu chỉ số tiêu thụ và hàng tồn kho trong biểu mẫu tháng; điều chỉnh chỉ tiêu “Số lao động được giải quyết việc làm mới” sửa lại thành “Số lao động có việc làm tăng thêm” kỳ báo cáo là 6 tháng và năm, không để tần suất là báo cáo tháng, quý. | Điều 1 Quyết định 1282/QĐ-UBND 2020 bổ sung biểu mẫu báo cáo định kỳ kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh |
Điều 2 Quyết định 1282/QĐ-UBND 2020 bổ sung biểu mẫu báo cáo định kỳ kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh có nội dung như sau:
Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh",
"promulgation_date": "15/09/2020",
"sign_number": "1282/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Hữu Thành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020. | Điều 2 Quyết định 1282/QĐ-UBND 2020 bổ sung biểu mẫu báo cáo định kỳ kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh |
Điều 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND 2020 bổ sung biểu mẫu báo cáo định kỳ kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh",
"promulgation_date": "15/09/2020",
"sign_number": "1282/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Hữu Thành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND 2020 bổ sung biểu mẫu báo cáo định kỳ kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh |
Điều 1 Quyết định 205/2005/QĐ-UBND một số chế độ dinh dưỡng vận động viên huấn luyện viên thể thao Lâm Đồng có nội dung như sau:
Điều 1. : Quy định một số chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu, cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn, tiền thuốc dinh dưỡng) đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):
1.1 Đối với vận động viên:
- Vận động viên đội tuyển bóng đá tỉnh: 45 ngàn đồng
- Vận động viên đội tuyển khác cấp tỉnh: 35 ngàn đồng
- Vận động viên đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 25 ngàn đồng
-Vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 20 ngàn đồng
1.2 Đối với Huấn luyện viên (HLV)
- HLV Đội tuyển bóng đá tỉnh: 45 ngàn đồng
- HLV đội tuyển khác cấp tỉnh: 20 ngàn đồng
- HLV đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 20 ngàn đồng
- HLV đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 20 ngàn đồng
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):
2.l Vận động viên-huấn luyện viên cấp tỉnh gồm
- VĐV - HLV đội tuyển bóng đá tỉnh: 60 ngàn đồng
-VĐV - HLV các đội tuyển khác cấp tỉnh: 45 ngàn đồng
2.2. VĐV - HLV đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 45 ngàn đồng
2.3. VĐV - HLV đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 45 ngàn đồng
3. Một số quy định khác: đối với đội tuyển bóng đá Nam (Câu lạc bộ bóng đá), ngoài việc áp dụng các mức chi đã được nêu trên và quy định tại thông tư l03/2004/TTLB ngày 5/11/2004 của Liên Bộ Tài chính - Uỷ ban TDTT còn được phép sử dụng trong nguồn thu bóng đá, nguồn tài trợ của các đơn vị để bổ sung thêm một phần chế độ dinh dưỡng cho HLV và VĐV. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "03/11/2005",
"sign_number": "205/2005/QĐ-UBND",
"signer": "Huỳnh Đức Hòa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. : Quy định một số chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu, cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn, tiền thuốc dinh dưỡng) đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):
1.1 Đối với vận động viên:
- Vận động viên đội tuyển bóng đá tỉnh: 45 ngàn đồng
- Vận động viên đội tuyển khác cấp tỉnh: 35 ngàn đồng
- Vận động viên đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 25 ngàn đồng
-Vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 20 ngàn đồng
1.2 Đối với Huấn luyện viên (HLV)
- HLV Đội tuyển bóng đá tỉnh: 45 ngàn đồng
- HLV đội tuyển khác cấp tỉnh: 20 ngàn đồng
- HLV đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 20 ngàn đồng
- HLV đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 20 ngàn đồng
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):
2.l Vận động viên-huấn luyện viên cấp tỉnh gồm
- VĐV - HLV đội tuyển bóng đá tỉnh: 60 ngàn đồng
-VĐV - HLV các đội tuyển khác cấp tỉnh: 45 ngàn đồng
2.2. VĐV - HLV đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành: 45 ngàn đồng
2.3. VĐV - HLV đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 45 ngàn đồng
3. Một số quy định khác: đối với đội tuyển bóng đá Nam (Câu lạc bộ bóng đá), ngoài việc áp dụng các mức chi đã được nêu trên và quy định tại thông tư l03/2004/TTLB ngày 5/11/2004 của Liên Bộ Tài chính - Uỷ ban TDTT còn được phép sử dụng trong nguồn thu bóng đá, nguồn tài trợ của các đơn vị để bổ sung thêm một phần chế độ dinh dưỡng cho HLV và VĐV. | Điều 1 Quyết định 205/2005/QĐ-UBND một số chế độ dinh dưỡng vận động viên huấn luyện viên thể thao Lâm Đồng |
Điều 2 Quyết định 205/2005/QĐ-UBND một số chế độ dinh dưỡng vận động viên huấn luyện viên thể thao Lâm Đồng có nội dung như sau:
Điều 2. :
- Giao Sở Tài chính, Sở T'DTT hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quyết định này trên cơ sở phải đảm bảo đúng các quy định hiện hành của nhà nước về thu chi tài chính và động viên khuyến khích các vận động viên, huấn luyện viên tập luyện, thi đấu đạt thành tích cao nhất.
- Các quy định trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2005. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "03/11/2005",
"sign_number": "205/2005/QĐ-UBND",
"signer": "Huỳnh Đức Hòa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. :
- Giao Sở Tài chính, Sở T'DTT hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quyết định này trên cơ sở phải đảm bảo đúng các quy định hiện hành của nhà nước về thu chi tài chính và động viên khuyến khích các vận động viên, huấn luyện viên tập luyện, thi đấu đạt thành tích cao nhất.
- Các quy định trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2005. | Điều 2 Quyết định 205/2005/QĐ-UBND một số chế độ dinh dưỡng vận động viên huấn luyện viên thể thao Lâm Đồng |
Điều 3 Quyết định 205/2005/QĐ-UBND một số chế độ dinh dưỡng vận động viên huấn luyện viên thể thao Lâm Đồng có nội dung như sau:
Điều 3. : Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, TDTT, Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các sở ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "03/11/2005",
"sign_number": "205/2005/QĐ-UBND",
"signer": "Huỳnh Đức Hòa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. : Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, TDTT, Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các sở ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành | Điều 3 Quyết định 205/2005/QĐ-UBND một số chế độ dinh dưỡng vận động viên huấn luyện viên thể thao Lâm Đồng |
Điều 1 Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025 tầm nhìn đến năm 2030. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "16/02/2022",
"sign_number": "291/QĐ-BTNMT",
"signer": "Trần Quý Kiên",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025 tầm nhìn đến năm 2030. | Điều 1 Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên |
Điều 2 Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên có nội dung như sau:
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "16/02/2022",
"sign_number": "291/QĐ-BTNMT",
"signer": "Trần Quý Kiên",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành. | Điều 2 Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên |
Điều 3 Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "16/02/2022",
"sign_number": "291/QĐ-BTNMT",
"signer": "Trần Quý Kiên",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. | Điều 3 Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên |
Điều 4 Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "16/02/2022",
"sign_number": "291/QĐ-BTNMT",
"signer": "Trần Quý Kiên",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 291/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên |
Điều 1 Quyết định 252/QĐ-UBND 2015 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Nghệ An có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An”. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "21/01/2015",
"sign_number": "252/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Xuân Đường",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An”. | Điều 1 Quyết định 252/QĐ-UBND 2015 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Nghệ An |
Điều 2 Quyết định 252/QĐ-UBND 2015 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Nghệ An có nội dung như sau:
Điều 2. 1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì đề án, báo cáo, dự thảo văn bản căn cứ chương trình công tác chủ động chuẩn bị tốt nội dung phục vụ các phiên họp của UBND tỉnh và các buổi làm việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị tốt các đề án, báo cáo, dự thảo văn bản; tổ chức thẩm định trước khi trình UBND tỉnh; định kỳ hàng quý, sáu tháng và năm báo cáo UBND tỉnh kết quả việc thực hiện chương trình công tác năm của UBND tỉnh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "21/01/2015",
"sign_number": "252/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Xuân Đường",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. 1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì đề án, báo cáo, dự thảo văn bản căn cứ chương trình công tác chủ động chuẩn bị tốt nội dung phục vụ các phiên họp của UBND tỉnh và các buổi làm việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị tốt các đề án, báo cáo, dự thảo văn bản; tổ chức thẩm định trước khi trình UBND tỉnh; định kỳ hàng quý, sáu tháng và năm báo cáo UBND tỉnh kết quả việc thực hiện chương trình công tác năm của UBND tỉnh. | Điều 2 Quyết định 252/QĐ-UBND 2015 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Nghệ An |
Điều 3 Quyết định 252/QĐ-UBND 2015 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Nghệ An có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "21/01/2015",
"sign_number": "252/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Xuân Đường",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành | Điều 3 Quyết định 252/QĐ-UBND 2015 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Nghệ An |
Điều 1 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Quảng Bình có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình",
"promulgation_date": "09/09/2015",
"sign_number": "29/2015/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Văn Tuân",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | Điều 1 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Quảng Bình |
Điều 2 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Quảng Bình có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình",
"promulgation_date": "09/09/2015",
"sign_number": "29/2015/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Văn Tuân",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành. | Điều 2 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Quảng Bình |
Điều 3 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Quảng Bình có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình",
"promulgation_date": "09/09/2015",
"sign_number": "29/2015/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Văn Tuân",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Quảng Bình |
Điều 1 Quyết định 2356/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên tỉnh Thái Bình có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính này thực hiện theo Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình",
"promulgation_date": "27/09/2021",
"sign_number": "2356/QĐ-UBND",
"signer": "Lại Văn Hoàn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính này thực hiện theo Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Điều 1 Quyết định 2356/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên tỉnh Thái Bình |
Điều 2 Quyết định 2356/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên tỉnh Thái Bình có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành quy trình nội bộ, quy trình chi tiết, quy trình điện tử các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này, thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình",
"promulgation_date": "27/09/2021",
"sign_number": "2356/QĐ-UBND",
"signer": "Lại Văn Hoàn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành quy trình nội bộ, quy trình chi tiết, quy trình điện tử các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này, thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. | Điều 2 Quyết định 2356/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên tỉnh Thái Bình |
Điều 3 Quyết định 2356/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên tỉnh Thái Bình có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình",
"promulgation_date": "27/09/2021",
"sign_number": "2356/QĐ-UBND",
"signer": "Lại Văn Hoàn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 2356/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên tỉnh Thái Bình |
Điều 1 Quyết định 2746/QĐ-UBND 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Ninh Thuận có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận",
"promulgation_date": "30/12/2014",
"sign_number": "2746/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Xuân Hòa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận. | Điều 1 Quyết định 2746/QĐ-UBND 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Ninh Thuận |
Điều 2 Quyết định 2746/QĐ-UBND 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Ninh Thuận có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước đã được công bố tại Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8năm 2009 và Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận",
"promulgation_date": "30/12/2014",
"sign_number": "2746/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Xuân Hòa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước đã được công bố tại Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8năm 2009 và Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Điều 2 Quyết định 2746/QĐ-UBND 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Ninh Thuận |
Điều 3 Quyết định 2746/QĐ-UBND 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Ninh Thuận có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận",
"promulgation_date": "30/12/2014",
"sign_number": "2746/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Xuân Hòa",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 2746/QĐ-UBND 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Ninh Thuận |
Điều 1 Quyết định 1658/QĐ-UBND 2017 Danh mục văn bản về doanh nghiệp khởi nghiệp Cà Mau có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành liên quan đến doanh nghiệp khởi nghiệp tính đến ngày 31/8/2017, gồm 20 văn bản, trong đó 03 nghị quyết và 17 quyết định. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau",
"promulgation_date": "05/10/2017",
"sign_number": "1658/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Hồng Quân",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành liên quan đến doanh nghiệp khởi nghiệp tính đến ngày 31/8/2017, gồm 20 văn bản, trong đó 03 nghị quyết và 17 quyết định. | Điều 1 Quyết định 1658/QĐ-UBND 2017 Danh mục văn bản về doanh nghiệp khởi nghiệp Cà Mau |
Điều 2 Quyết định 1658/QĐ-UBND 2017 Danh mục văn bản về doanh nghiệp khởi nghiệp Cà Mau có nội dung như sau:
Điều 2. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan đến hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đăng tải danh mục này trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để các doanh nghiệp biết. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau",
"promulgation_date": "05/10/2017",
"sign_number": "1658/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Hồng Quân",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan đến hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đăng tải danh mục này trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để các doanh nghiệp biết. | Điều 2 Quyết định 1658/QĐ-UBND 2017 Danh mục văn bản về doanh nghiệp khởi nghiệp Cà Mau |
Điều 3 Quyết định 1658/QĐ-UBND 2017 Danh mục văn bản về doanh nghiệp khởi nghiệp Cà Mau có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký | {
"issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau",
"promulgation_date": "05/10/2017",
"sign_number": "1658/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Hồng Quân",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký | Điều 3 Quyết định 1658/QĐ-UBND 2017 Danh mục văn bản về doanh nghiệp khởi nghiệp Cà Mau |
Điều 1 Thông tư 13/2012/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 09/2010/TT-BGTVT có nội dung như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2010 Quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
1. Điều 3 được sửa đổi như sau:
“Điều 3. Bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
1. Tổ chức được giao chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định số 29/2011/NĐ-CP); Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT).
2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.”
2. Khoản 1 và khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“1. Chủ đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông có trách nhiệm:
a) Lập hoặc thuê tổ chức dịch vụ tư vấn có đủ điều kiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kêt bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT và tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tuân thủ các quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thuộc thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.”
3. Điểm đ khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“đ) Quản lý chất thải nguy hại theo Thông tư số số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về quản lý chất thải nguy hại;” | {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "24/04/2012",
"sign_number": "13/2012/TT-BGTVT",
"signer": "Đinh La Thăng",
"type": "Thông tư"
} | Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2010 Quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
1. Điều 3 được sửa đổi như sau:
“Điều 3. Bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
1. Tổ chức được giao chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định số 29/2011/NĐ-CP); Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT).
2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.”
2. Khoản 1 và khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“1. Chủ đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông có trách nhiệm:
a) Lập hoặc thuê tổ chức dịch vụ tư vấn có đủ điều kiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kêt bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT và tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tuân thủ các quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thuộc thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.”
3. Điểm đ khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“đ) Quản lý chất thải nguy hại theo Thông tư số số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về quản lý chất thải nguy hại;” | Điều 1 Thông tư 13/2012/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 09/2010/TT-BGTVT |
Điều 2 Thông tư 13/2012/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 09/2010/TT-BGTVT có nội dung như sau:
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. | {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "24/04/2012",
"sign_number": "13/2012/TT-BGTVT",
"signer": "Đinh La Thăng",
"type": "Thông tư"
} | Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. | Điều 2 Thông tư 13/2012/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 09/2010/TT-BGTVT |
Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Thái Nguyên có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Nguyên",
"promulgation_date": "15/10/2013",
"sign_number": "22/2013/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Viết Thuần",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. | Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Thái Nguyên |
Điều 2 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Thái Nguyên có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Nguyên",
"promulgation_date": "15/10/2013",
"sign_number": "22/2013/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Viết Thuần",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Thái Nguyên |
Điều 3 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Thái Nguyên có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Nguyên",
"promulgation_date": "15/10/2013",
"sign_number": "22/2013/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Viết Thuần",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Thái Nguyên |
Điều 1 Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh mục 13 (mười ba) thủ tục hành chính (TTHC), bãi bỏ 10 (mười) TTHC được công bố tại Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh và phê duyệt 13 (mười ba) quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh",
"promulgation_date": "05/10/2023",
"sign_number": "1506/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh mục 13 (mười ba) thủ tục hành chính (TTHC), bãi bỏ 10 (mười) TTHC được công bố tại Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh và phê duyệt 13 (mười ba) quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC. | Điều 1 Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh |
Điều 2 Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh có nội dung như sau:
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai Danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa; Danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và niêm yết, công khai TTHC theo quy định. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh",
"promulgation_date": "05/10/2023",
"sign_number": "1506/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai Danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa; Danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và niêm yết, công khai TTHC theo quy định. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. | Điều 2 Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh |
Điều 3 Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh",
"promulgation_date": "05/10/2023",
"sign_number": "1506/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | Điều 3 Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh |
Điều 4 Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh",
"promulgation_date": "05/10/2023",
"sign_number": "1506/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 1506/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hoạt động khoa học Sở Khoa học Trà Vinh |
Điều 1 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Thanh Hóa có nội dung như sau:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 1292/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến.
Lý do: Việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa",
"promulgation_date": "22/04/2019",
"sign_number": "10/2019/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Đăng Quyền",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 1292/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến.
Lý do: Việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính. | Điều 1 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Thanh Hóa |
Điều 2 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Thanh Hóa có nội dung như sau:
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2019. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa",
"promulgation_date": "22/04/2019",
"sign_number": "10/2019/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Đăng Quyền",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2019. | Điều 2 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Thanh Hóa |
Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Thanh Hóa có nội dung như sau:
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa",
"promulgation_date": "22/04/2019",
"sign_number": "10/2019/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Đăng Quyền",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Thanh Hóa |
Điều 1 Quyết định 846/QĐ/BNN-TCKT phê duyệt kết quả tổng kiểm kê rừng toàn quốc thực hiện Quyết định 03/2001/QĐ-TTg có nội dung như sau:
Điều 1. Giao cho Cục Kiểm lâm tiếp nhận toàn bộ thành quả cuộc tổng kiểm kê rừng năm 1999 từ Viện Điều tra quy hoạch rừng, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho các ngành và các địa phương, đảm bảo cập nhật thường xuyên, liên tục tình hình diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc, cung cấp số liệu để Bộ báo cáo Chính phủ. | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "13/03/2001",
"sign_number": "846/QĐ/BNN-TCKT",
"signer": "Nguyễn Văn Đẳng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Giao cho Cục Kiểm lâm tiếp nhận toàn bộ thành quả cuộc tổng kiểm kê rừng năm 1999 từ Viện Điều tra quy hoạch rừng, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho các ngành và các địa phương, đảm bảo cập nhật thường xuyên, liên tục tình hình diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc, cung cấp số liệu để Bộ báo cáo Chính phủ. | Điều 1 Quyết định 846/QĐ/BNN-TCKT phê duyệt kết quả tổng kiểm kê rừng toàn quốc thực hiện Quyết định 03/2001/QĐ-TTg |
Điều 2 Quyết định 846/QĐ/BNN-TCKT phê duyệt kết quả tổng kiểm kê rừng toàn quốc thực hiện Quyết định 03/2001/QĐ-TTg có nội dung như sau:
Điều 2. Viện Điều tra quy hoạch rừng có nhiệm vụ:
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc bàn giao toàn bộ hồ sơ tài liệu về kiểm kê rừng cho các địa phương do Viện Điều tra quy hoạch rừng thực hiện kiểm kê. Cụ thể như sau:
- Bàn giao đầy đủ một bộ số liệu gốc và bản đồ gốc theo tỷ lệ quy định.
- Cung cấp các biểu kết quả và bản đồ thành quả tổng kiểm kê.
2. Bàn giao cho Cục Kiểm lâm toàn bộ hồ sơ tài liệu về kiểm kê rừng do các địa phương, Bộ, ngành nộp cho Văn phòng Ban chỉ đạo kiểm kê rừng TW trước đây và toàn bộ hồ sơ tài liệu về kết quả kiểm kê rừng mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định ở Điều 1 của Quyết định này.
3. Tiếp tục tổ chức thực hiện, nghiên cứu, giám sát, kiểm tra việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo nhiệm vụ Bộ giao. | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "13/03/2001",
"sign_number": "846/QĐ/BNN-TCKT",
"signer": "Nguyễn Văn Đẳng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Viện Điều tra quy hoạch rừng có nhiệm vụ:
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc bàn giao toàn bộ hồ sơ tài liệu về kiểm kê rừng cho các địa phương do Viện Điều tra quy hoạch rừng thực hiện kiểm kê. Cụ thể như sau:
- Bàn giao đầy đủ một bộ số liệu gốc và bản đồ gốc theo tỷ lệ quy định.
- Cung cấp các biểu kết quả và bản đồ thành quả tổng kiểm kê.
2. Bàn giao cho Cục Kiểm lâm toàn bộ hồ sơ tài liệu về kiểm kê rừng do các địa phương, Bộ, ngành nộp cho Văn phòng Ban chỉ đạo kiểm kê rừng TW trước đây và toàn bộ hồ sơ tài liệu về kết quả kiểm kê rừng mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định ở Điều 1 của Quyết định này.
3. Tiếp tục tổ chức thực hiện, nghiên cứu, giám sát, kiểm tra việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo nhiệm vụ Bộ giao. | Điều 2 Quyết định 846/QĐ/BNN-TCKT phê duyệt kết quả tổng kiểm kê rừng toàn quốc thực hiện Quyết định 03/2001/QĐ-TTg |