Poem_Title
stringclasses 49
values | Line_Number
int64 1
8
| Nom_Text
stringlengths 6
7
| Translation
stringlengths 22
39
|
---|---|---|---|
Vịnh chợ trời | 5 | 排行花菓𦊛務産 | Bầy hàng hoa quả tư mùa sẵn, |
Vịnh chợ trời | 6 | 𨷑庯江山𦊚𩈘𡎦 | Mở phố giang sơn bốn mặt ngồi. |
Vịnh chợ trời | 7 | 半利摸名閙仍几 | Bán lợi mua danh nào những kẻ, |
Vịnh chợ trời | 8 | 空𢧚墨奇没𠄩𠳒 | Không nên mặc cả một hai nhời. |
Vịnh vấn nguyệt | 1 | 𠇍萬𢆥尼吻唉群 | Mấy vạn năm nay vẫn hãy còn |
Vịnh vấn nguyệt | 2 | 故𫳵欺鈌吏欺𧷺 | Cớ sao khi khuyết lại khi tròn |
Vịnh vấn nguyệt | 3 | 𠳨𡥵玉兎陀包歲 | Hỏi con ngọc thỏ đà bao tuổi |
Vịnh vấn nguyệt | 4 | 𠤌姉姮娥㐌𠇍𡥵 | Chứ chị Hằng Nga đã mấy con |
Vịnh vấn nguyệt | 5 | 𣎀永故𫳵𨒺閣紫 | Đêm vắng cớ sao soi gác tía |
Vịnh vấn nguyệt | 6 | 𣈜清𡭧𢢆暈崙 | Ngày thanh chút chẳng thẹn vầng son |
Vịnh vấn nguyệt | 7 | 𠄼更疎矧除埃妬 | Năm canh thơ thẩn chờ ai đó |
Vịnh vấn nguyệt | 8 | 能固情𥢆買渃𡽫 | Hay có tình riêng mấy nước non. |
Tức cảnh | 1 | 濕洸頭𡹞頓噴湄 | Thấp thoáng đầu ghềnh lún phún mưa |
Tức cảnh | 2 | 妬埃𦘧特景萧踈 | Đố ai vẽ được cảnh tiêu sơ |
Tức cảnh | 3 | 鏜萻古樹嶟𡻖傘 | Xanh om cổ thụ chon von tán |
Tức cảnh | 4 | 𤽸撮長江滂朗詞 | Trắng toát tràng giang phẳng lặng tờ |
Tức cảnh | 5 | 𧥇牧𠯦㖫沔曠野 | Còi mục thét lừng miền khoáng dã |
Tức cảnh | 6 | 䋥漁𢬥𩙋𡓁平沙 | Lưới ngư giang gió bãi bình sa |
Tức cảnh | 7 | 鐘埃䋎綏邊箕佐 | Chuông ai đất nối bên kia tá |
Tức cảnh | 8 | 殃𡋿鍾情没襊詩 | Ương lở chung tình một túi thơ. |
Đài khán xuân | 1 | 淹愛朝春細看檯 | Êm ái, chiều xuân tới khán đài |
Đài khán xuân | 2 | 凌凌庒𣵲𡭧塵埃 | Lâng lâng chẳng bợn chút trần ai. |
Đài khán xuân | 3 | 𠀧回招墓鍾㖗㳥 | Ba hồi chiêu mộ chuông gầm sóng. |
Đài khán xuân | 4 | 没淎喪滄渃論𡗶 | Một vũng tang thương nước lộn trời. |
Đài khán xuân | 5 | 𱦧愛𠦳重坤撒𣴓 | Bể ái nghìn trùng khôn tát cạn. |
Đài khán xuân | 6 | 源恩𨷈丈𥚯𣾺潙 | Nguồn ân muôn trượng dễ khơi vơi. |
Đài khán xuân | 7 | 鬧鬧極樂羅兜佐 | Nào nào cực lạc là đâu tá? |
Đài khán xuân | 8 | 極樂羅低𠃩𤑟𨑮 | Cực lạc là đây, chín rõ mười. |