text
stringlengths 0
6.11k
|
---|
코로나라서 예전처럼 시끌벅쩍하게 놀지 못하기도 하고 주변에 다 인턴 붙어서 인턴을 하거나 취준을 하거나 고시를 준비하는 사람들밖에 없어서 놀자고 하기가 좀 뭐해.|Vì Covid-19 nên không chơi được đông vui nhộn nhịp như trước, mà xung quanh cũng toàn các bạn đỗ thực tập nên đang đi thực tập hoặc đang chuẩn bị tìm việc, chuẩn bị thi công chức, vậy nên rủ đi chơi có hơi không đúng lắm. |
고딩 때는 다 같은 목표를 바라보고 같은 공부를 하고 있으니까 외롭진 않잖아.|Hồi học cấp ba thì tất cả đều cùng nhìn về một mục tiêu và học giống nhau nên không cô đơn còn gì. |
아니, 그냥 매 순간 돌아가고 싶어.|Không, mỗi giây phút trôi qua tớ đều muốn quay lại. |
갤러리 들어가서 과거 사진 볼 때마다 너무 다시 돌아가고 싶어.|Mỗi lần vào bộ sưu tập để xem ảnh ngày xưa là muốn quay lại vô cùng. |
다시 동방에서 애들이랑 치킨 시켜 먹고 술 게임하고 싶다.|Tớ muốn lại được cùng lũ bạn gọi gà về ăn và chơi trò chơi uống rượu trong phòng câu lạc bộ. |
그리고 과잠 입고 다 같이 우르르 몰려 다니는 사람들 볼 때마다 '너무 좋겠다' 이런 생각.|Với lại mỗi khi nhìn thấy những người cùng mặc áo khoác đồng phục khoa và đi thành nhóm với nhau thì mình lại nghĩ là "Chắc là thích lắm đây". |
정말 코로나 없는 대학 시절은 너무 화려하고 재밌었어요.|Thật sự thời đại học không có Covid đã cực kỳ rực rỡ và thú vị lắm ạ. |
나 엄청 외향적이라 아직도 이런 적적한 분위기가 적응이 안 돼.|Tớ thì hướng ngoại lắm nên là vẫn chưa thích ứng được với bầu không khí yên lặng này. |
난 학점 챙기기나 취업하고 싶은 분야 알아보기, 둘 다 너무 중요하지만 둘 중 하나를 고르라고 하면 후자를 선택하는 게 더 좋은 거 같아.|Tớ thì chuyện lo điểm học trình hay tìm hiểu ngành muốn xin việc, cả hai đều quan trọng nhưng nếu bảo chọn một trong hai thì tớ nghĩ chọn cái sau tốt hơn. |
학점을 안 챙기라는 게 아니라 내가 뭘 좋아하는지, 어디에 취업하고 싶은지 모를 때 학점을 챙겨 놓으면 나중에 선택의 폭이 넓어진다는 게 장점인 것 같아.|Không phải là không quan tâm đến điểm số đâu mà khi mình còn chưa biết mình thích gì hay mình muốn xin việc vào đâu thì cứ quan tâm cho điểm số tốt một chút thì sau này sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn thôi, đấy chính là ưu điểm đó. |
사실 크게 봤을 때는 틈틈이 진로에 대한 공부를 하는 게 훨씬 중요한 거 같다는.|Thật ra nếu nhìn rộng ra một chút thì việc tranh thủ học tập tìm hiểu về con đường tương lai là quan trọng hơn rất nhiều. |
1, 2학년 때가 3, 4학년보다 놀 수 있는 시간이 훨씬 많으니까 진짜 후회 없이 할 거 다 하고 방황하고 유흥도 마음껏 즐겨 보기.|Hồi năm 1 năm 2 có nhiều thời gian để chơi hơn năm 3 năm 4 rất nhiều nên là cứ làm hết tất cả mọi thứ, lạc lối cũng được, tận hưởng hết mình các thú vui đi đừng hối hận gì cả. |
나중에 늦바람 드는 것보다 나은 거 같아.|So với việc sau này nổi loạn khi đã nhiều tuổi thì còn đỡ hơn đấy. |
좋은 친구들은 연락이 잘 안 돼도 여전히 내 곁에 있다는 걸 너무 잘 알고 있고.|Mình hiểu rõ là bạn bè tốt thì dù không thường xuyên liên lạc được với nhau, nhưng vẫn luôn ở bên cạnh nhau. |
다들 바쁜 시즌이라서 서로 뒤에서 응원하고 있는 걸 잘 알기에 나이 먹으면 자연스럽게 이 시기가 찾아 오니까 친구가 많이 없는 거 같다고 걱정 안 해도 돼.|Đây đang là mùa mà ai ai cũng bận, và vì chúng ta đều hiểu là bạn bè sẽ luôn ở phía sau ủng hộ, tuổi càng nhiều thì những thời điểm như thế này sẽ tự nhiên đến thôi, vậy nên cậu không cần lo lắng quá chuyện không có nhiều bạn bè bây giờ đâu. |
난 진짜 넓고 얕은 관계보다 깊은 관계를 훨씬 더 좋아하는 사람으로서 물론 1학년 때 정신 없이 논 것도 좋았지만 지금 순간도 좋고 그냥 다 좋아.|Tớ là kiểu người thích những mối quan hệ sâu sắc hơn hẳn kiểu quen rộng nhưng qua loa, đương nhiên hồi năm thứ nhất thì chơi tới bến cũng thích, nhưng ngay khoảnh khắc bây giờ cũng thích, và cứ thích hết thôi. |
지금 순간도 좋고 그냥 다 좋아.|Ngay thời điểm bây giờ cũng thích, nói chung tất cả đều tốt. |
나는 항상 내 마음 가는 대로 내 뜻대로 대학 생활을 즐겼어.|Tớ đã luôn tận hưởng cuộc đời sinh viên theo cách tớ thích và tớ muốn. |
화려한 시절이라기보다는 화려하게 지내려고 애쓰던 시절이 있던 거 같아.|Đó không hẳn là thời kì rực rỡ, mà là thời kì chúng ta gắng sức cố để có thể tận hưởng nó một cách rực rỡ thì đúng hơn. |
술자리에 자주 나가야만 할 것 같고 동아리 활동도 열심히 해야만 할 것 같은 부담감이 있던 시절.|Là cái thời mà có nhiều thứ cảm thấy hơi gượng ép và áp lực như cảm giác cứ phải đi đến các buổi uống rượu, các hoạt động câu lạc bộ cũng phải thật chăm chỉ ấy. |
중앙 댄스 동아리에서 축제 공연도 해 보고 혜화 거리에서 공연도 해 보고 1학년 1학기는 거의 동아리에 올인했던 것 같은데.|Hồi kỳ 1 năm thứ nhất là tớ gần như dồn hết tâm sức vào các hoạt động câu lạc bộ đấy, tham gia biểu diễn ở lễ hội câu lạc bộ nhảy, biểu diễn trên phố khu Hyehwa. |
피곤하니까 수업 때 자고, 늦잠 자서 못 일어나고 그래서 살이 거의 5킬로씩 빠지고 그랬었어.|Vì mệt nên mình cứ lên lớp lại ngủ, ngủ muộn xong không dậy nổi nên còn bị tụt mất 5 cân cơ. |
일단 나는 현타가 너무 많이 왔어.|Trước tiên thì tớ cảm thấy rất hối hận. |
술로 이어진 관계인데 그 이상으로 발전이 안 되는 무리에 내가 소속되어 있어야 될까?|Mối quan hệ kết nối bằng rượu và không thể phát triển hơn, liệu mình có phải buộc mình vào mối quan hệ vô lí thế không? |
내가 그런 사람들과 어울려서 술만 마시면 몸만 상하고 부질없다는 걸 깨달았달까.|Kiểu như tớ đã nhận ra là nếu mà cố gắng để hòa hợp với mấy người như vậy và chỉ uống rượu thôi thì chỉ có tàn phá sức khoẻ và chẳng có tích sự gì ấy. |
얕고 넓은 관계를 다 끊을 필요는 없지만, 그런 관계에 내 에너지를 일정 부분 이상 쏟을 필요가 없구나.|Không cần phải cắt đứt những mối quan hệ rộng và hời hợt làm gì, nhưng cũng không cần phải dành nhiều hơn số năng lượng nhất định cho những mối quan hệ này. |
나는 축제는 한번 다시 해 보고 싶어.|Tớ muốn được tham gia lễ hội lại một lần nữa. |
정말 자유롭게 캠퍼스 돌아다니고 들떠서 술도 마시고 음악 공연도 즐기고.|Tự do đi lại trong khuôn viên trường, làm ồn, uống rượu và tận hưởng cả các buổi biểu diễn âm nhạc nữa. |
청춘의 분위기를 한번 만끽해 보고 싶어.|Tớ muốn một lần được tận hưởng bầu không khí thanh xuân. |
초반에 들떠서 와르르 몰려다닐 때 너무 휩쓸릴 필요는 없는 거 같아.|Ban đầu khi mọi người kéo đến vì háo hức thì có lẽ không cần phải đua theo quá. |
동아리든 과 생활이든 자기가 감당할 수 있는 만큼 에너지를 쏟고, 자기 계발에도 시간을 쏟는 게 훨씬 의미 있다.|Dù là hoạt động câu lạc bộ hay hoạt động khoa thì mình nghĩ chỉ nên dành năng lượng vừa đủ ở mức bản thân có thể cáng đáng được thôi, còn lại đầu tư thời gian cho phát triển bản thân sẽ có ý nghĩa hơn nhiều. |
그때는 너무 거대한 폭풍, 파도 속에 휩쓸려 다니는 기분이었다면 나는 지금 내 상황이 너무 안정적이라 지금은 잔잔하게 항해하고 있는 기분.|Nếu như lúc đó tâm trạng của mình như thể bị cuốn đi vào trong cơn gió, sóng mạnh thì tình cảnh bây giờ của mình lại rất ổn định, như thể đang trong một cuộc hải trình đầy yên ả vậy. |
안녕, 난 과방 갈 때 눈치 보며 들어가.|Xin chào, mỗi khi vào trong phòng của khoa thì mình đều phải để ý ánh mắt của mọi người ở đấy. |
자랑은 아닌데 초등학교 이후 처음으로 반성문 써 봤어!|Không phải khoe đâu nhưng đây là lần đầu tiên tớ viết bản kiểm điểm kể từ thời cấp 1 ấy. |
출튀하다가 걸려 가지고 교수님이 F 학점 받기 싫으면 반성문 한 장 써 오라고 하셨어.|Tớ đến điểm danh rồi trốn xong bị tóm, giáo sư đã bảo nếu không muốn bị điểm F thì viết một trang kiểm điểm mang đến. |
같이 출튀한 친구랑 분량 채우려고 꾸역꾸역 썼었어!|Tớ đã chia phần với đứa bạn cùng trốn học rồi cặm cụi cặm cụi để viết cho đủ! |
그때 공부를 열심히 해야 했어.|Lúc đó tớ đã phải học hành rất chăm chỉ ấy. |
음, 점점 마음 맞는 사람들이랑 만나는 게 더 편해져서 그런 것 같아.|Ừm, có lẽ do dần dần việc gặp người phù hợp với mình trở nển thoải mái hơn thì phải. |
물론 새로운 사람들 만나고 싶을 때도 있지만 새로운 사람들을 만나면 그 어색함 속에서 친해지려고 대화를 이어 가야 하잖아.|Tất nhiên sẽ có những lúc muốn gặp những người bạn mới nhưng nếu gặp những người bạn mới thì phải tiếp tục kéo dài cuộc trò truyện trong gượng gạo để có thể thân thiết hơn còn gì. |
그냥 친한 친구들이랑 노는 게 더 행복하더라고.|Cứ chơi với những người bạn thân thiết còn hạnh phúc hơn ấy. |
대화 코드도 잘 맞고 편하게 말할 수 있어서 점점 아싸의 길로 빠지지 않았나.|Nói chuyện cũng hợp nhau và có thể nói một cách thoải mái nên dần dần không bị rơi vào con đường của người bị xa lánh. |
나는 새내기들이 도서관에서 과잠 입고 수다 떨고 있는 모습 보면 아련하더라.|Thấy hình ảnh mấy em sinh viên mới mặc đồng phục khoa ngồi tán chuyện ở thư viện với nhau khiến tớ thấy bồi hồi đến lạ. |
나는 이제 과잠을 건들지도 못 해.|Giờ thì tớ không thể động vào áo khoác của khoa được nữa rồi. |
나는 대학교 입학했을 때 모든 사람들이랑 두루두루 친해지려고 노력했는데 지금 생각해 보면 굳이 그럴 필요 없는 것 같아.|Hồi tớ nhập học đại học đã cố để có thể thân quen được với tất cả mọi người nhưng giờ nghĩ lại thấy cũng chẳng cần phải thế. |
그냥 대화가 잘 통하고, 같이 있으면 편한 사람이 분명히 생기는데 그 사람들이랑 재밌게 잘 지내는 게 최고인 것 같아.|Chắc chắn sẽ có những người nói chuyện hợp và khiến mình cảm thấy thoải mái khi ở cùng xuất hiện thôi, theo mình thì cứ cùng trải qua những khoảng thời gian thú vị với họ là tuyệt nhất. |
넓고 얕은 관계보다는 좁고 깊은 관계를 만드는 게 더 힘이 돼.|So với những mối quan hệ rộng nhưng hời hợt thì tạo dựng những mối hẹp mà sâu sắc sẽ có sức mạnh hơn đó. |
지금 충분히 행복하게 잘 지내고 있는 것 같아.|Giờ tớ đang thấy đủ hạnh phúc rồi. |
물론 이제 4학년이어서 이 행복도 얼마 남지 않았어.|Đương nhiên giờ năm thứ 4 rồi nên cũng chẳng còn hạnh phúc được bao lâu. |
미래의 나야, 잘 부탁할게.|Tôi của tương lai ơi, nhờ cậu đấy nhé. |
썸 탈 때 설렜던 경험?|Cậu đã từng rung động khi bắt đầu xao xuyến với ai đó? |
뭐니뭐니 해도 썸이라는 것을 알게 되고 첫 만남.|Nói gì thì nói mình cũng đã biết được thế nào là thả thính rồi lần gặp đầu tiên nữa. |
이때는 뭘 해도 설레는 것 같아.|Lúc này thì làm gì cũng thấy xao xuyến thì phải. |
그때 그녀를 만나러 가는 길부터 도착해서 멀리서 그녀를 봤을 때.|Lúc đó là lúc mình thấy cô ấy từ phía xe ngay từ trên đường đi gặp cô ấy cho đến lúc đến nơi. |
이때가 가장 설레지 않나 싶어.|Chắc lúc này là rung động nhất đó ạ. |
아웃 포커스 돼서 주변은 흐려지고 그 사람밖에 안 보이는 그런 효과가 생기거든.|Có hiệu ứng Out Focus làm xung quanh trở nên mờ đi kiểu chỉ còn thấy mỗi người đó thôi ấy. |
그리고 나는 산책을 좋아해서 산책을 많이 하는데 같이 산책할 때 집에서 나온 것처럼 간편한 옷을 입고 나올 때도 설레는 것 같아.|Thêm nữa là tớ thích đi dạo nên rất hay đi, những lúc cùng nhau đi dạo, chỉ ăn mặc đơn giản đi ra khỏi nhà thôi chắc cũng thấy bồi hồi rồi. |
벌써 막 신혼 생활하면서 밤에 산책 나온 것 같은 그런 느낌이랄까.|Mới đó mà mình đã cảm giác như sống cuộc sống tân hôn và ra ngoài đi dạo vào ban đêm rồi. |
이야기 나눌 때 어떤 공통점을 찾아서 이야기하다가 상대방이 먼저 '그럼 이거 같이 하러 갈까?' 이런 적극적인 모습이 제일 중요해.|Lúc mà chia sẻ chuyện trò tìm điểm chung thì hình ảnh tíchg cực của đối phương mở lời trước kiểu "Vậy chúng ta cùng nhau đi làm cái này nhé?" là quan trọng nhất đấy. |
남자도 부끄러움이 많은 동물이라 같이 하고 싶어도 먼저 말 못 할 때가 많단 말이야.|Con trai cũng là động vật hay xấu hổ nên có nhiều lúc dù muốn làm cũng không nói ra được ấy. |
그럴 때 먼저 이야기해 주면 또 설레지.|Những lúc như thế mà cô ấy mở lời trước cho thì lại thấy xao xuyến. |
뻔한 작업 멘트나 행동 당해 본 경험?|Cậu đã từng trải nghiệm mấy cái lời nói hay hành động tán tỉnh dễ đoán bao giờ chưa? |
내가 둔해서 잘 못 느끼는 것일 수도 있는데 나는 당해 본 적은 없는 것 같아.|Cũng có thể do mình thiếu nhạy bén nên không cảm nhận được rõ nhưng mình chưa từng bị lần nào thì phải. |
근데 몇 개는 알지.|Nhưng mình có biết mấy điều đó mà. |
일단 손 크기 재 보자고 하는 거.|Trước tiên là việc thử đo kích thước bàn tay. |
근데 이건 너무 뻔해.|Nhưng cái này quá lộ liễu đi. |
아직도 이걸 하고 있으신 분들은 빠르게 집어 넣도록 하고.|Những bạn nào vẫn còn đang làm cái này hãy nhanh chóng bỏ vào ạ. |
그 다음은 취한 척, 어느 누가 봐도 이 주량이 아닐 것 같은데 취한 척하면 좀 그렇지.|Tiếp theo đó là giả vờ say, dù là ai nhìn vào cũng thấy chắc không phải là tửu lượng này rồi nên nếu giả vờ say thì cũng không hay đâu. |
물론 상대방은 모를 수도 있지만 제3자가 보면 미간을 찌푸리게 되지.|Tất nhiên là đối phương có thể không biết nhưng người thứ ba nhìn vào cũng phải cau mày chứ. |
이건 내가 들은 얘긴데 핸드크림 바르다가 너무 많이 짰다고 자기 손에 있는 거 줄 때.|Cái này là chuyện mình nghe được thôi, rằng khi bôi kem tay và bảo trót lấy nhiều quá rồi cho cậu ấy phần kem ở trên tay mình. |
굳이 바르다 말고 자기 손에 이미 많이 묻어 있는 걸 왜 상대방 손을 잡으면서 덜어 주는지 모르겠네.|Tớ cũng không biết tại sao đang yên lành lại đi bôi kem tay, rồi trên tay bị dính nhiều quá lại nắm tay đối phương để bớt kem sang, |
가장 큰 현실은 썸이라고 생각했었는데 그게 알고 보니 나의 짝사랑인 거지.|Hiện thực lớn nhất ở đây chính là mình cứ nghĩ hai bên đều thích ngầm nhau nhưng hóa ra đó chỉ là tình yêu đơn phương của riêng mình thôi. |
상대방은 그저 좋은 친구, 좋은 누나, 오빠, 동생 이런 사이로 생각하고 잘해 줬던 거지.|Đối phương chỉ nghĩ là một mối quan hệ như người bạn tốt, người chị tốt, người anh, người em và đối xử tốt với cậu thôi. |
또는 상대방의 어장 속 물고기 중 한 마리였거나.|Hoặc cũng chỉ là một trong số vô vàn con cá giữa vựa thính của đối phương. |
이렇게만 하면 썸 성공 100%.|Chỉ cần làm thế này thôi là thả thính thành công 100% đấy. |
서로 썸이라는 것이 확인이 되면 그다음부터 표현은 확실하게 하는 게 제일 좋다고 생각해.|Mình nghĩ khi đã xác nhận là cảm nắng nhau rồi thì sau đó việc thể hiện một cách rõ ràng là quan trọng nhất. |
좋으면 좋다고 이렇게 말해야 돼.|Nếu thích thì phải nói là thích như thế này. |
괜히 밀당 못 하는데 밀당 한답시고 그랬다가 오히려 마이너스가 될 수 있다는 점 꼭 알아 두고.|Cậu nhất định phải nhớ rằng nếu không biết thả thính thì đừng cố thả thính kẻo trái lại còn bị mất điểm đó. |
그리고 세심한 배려가 중요한 것 같아.|Với cả sự quan tâm chu đáo cũng khá quan trọng đấy. |
상대방이 말했던 것들 기억하고 행동하는 게 꽤나 감동적이거든.|Việc hành động và nhớ những gì mà đối phương đã nói cũng khá cảm động đấy. |
상대방은 "내가 그랬었나?" 해도 속으로는 '이런 것까지 기억해 주네'라고 할 수 있단 말이지.|Dù đối phương có nói là "em từng nói như vậy à?" thì trong lòng sẽ có thể nghĩ là "anh ấy còn nhớ cả những điều này nữa". |
근데 이게 나처럼 기억력이 좋지 않은 사람은 쉽지 않거든.|Nhưng mà cái này đối với những người có trí nhớ không tốt như mình thì cũng chẳng dễ đâu. |
그럴 때 핸드폰 메모에 깨작깨작 적어 두면 하나씩 추가할 때마다 전에 있던 것들을 보게 되니까 어느 순간 머리 속에 들어오더라고.|Những lúc như thế cậu ghi chú chi tiết vào điện thoại thì mỗi khi thêm từng cái vào sẽ thấy cả những thứ trước đó nữa nên một lúc nào đó sẽ nhớ vào đầu thôi. |
그리고 언제까지 썸으로만 남을 거야.|Với cả cậu cứ để tình trạng tán tỉnh đó đến bao giờ. |
밥상 다 차려 뒀는데 그 밥 안 먹으면 무슨 소용이야.|Bày biện hết cả cơm nước rồi mà không ăn thì có tác dụng gì chứ. |
그러니까 상대방이 너무 답답하지 않게끔 눈치 슬쩍 봐서 고백하고 좋은 사랑하라고.|Thế nên mình mới bảo là cậu đừng để cô ấy khó chịu mà phải nhanh ý rồi tỏ tình và yêu nhau thật đẹp vào. |
참고로 나는 3개월이 적당한 것 같아.|Tham khảo thêm là có lẽ với mình 3 tháng là vừa đủ. |
그 시간이면 충분히 상대방을 알아 갈 수 있는 시간이고 더 좋은 관계로 남고 싶다거나 깊은 관계는 힘들 것 같다는 게 확실해져.|Lúc đó là thời gian đủ để cậu có thể hiểu được đối phương nên cậu sẽ chắc chắn được đó là một mối quan hệ tốt hay là mối quan hệ mà nếu tìm hiểu sâu hơn thì sẽ mệt mỏi. |
사실 썸 탈 때 안 좋은 게 있겠냐마는!|Thực ra lúc tán tỉnh nhau thì có cái gì là không tốt đâu! |
같이 지하철 타고 이동할 때 자리가 나면 먼저 앞에 앉히잖아?|Lúc đi tàu điện ngầm để di chuyển mà có chỗ thì để bạn ấy ngồi phía trước còn gì? |
그때 빤히 쳐다볼 때 너무 귀여워!|Lúc cậu ấy nhìn chằm chằm như thế rất đáng yêu! |
날 그렇게 보면 미칠 거 같아!|Nếu nhìn mình như thế thì chắc mình sẽ phát điên mất! |
그러면서 어느새 신혼부부 전세 대출 방법을 알아보고 있고?|Cứ thế rồi bỗng đến một ngày lại đang tìm cách vay để thuê nhà jeonse cho vợ chồng mới à? |
옆에서 친구들이랑 같이 걷는데 내 친구들이나 내 방에서는 절대 맡을 수 없는 향기가 내 코로 들어오면서 사랑 노래 목록이 귀에서 재생돼.|Đang đi bộ cùng lũ bạn thì chợt thấy một mùi hương mà không thể ngửi được từ hội bạn hay trong phòng của tớ len vào mũi và list bài hát tình yêu được bật bên tai. |
자식들에게 엄마와 아빠의 첫 만남을 이야기해 주는 상상을 해.|Mình tưởng tượng về việc kể cho các con về lần gặp đầu tiên của bố mẹ. |
카톡이나 전화로 서로 일상을 공유하고 사진도 보내면서 어느 순간 일상 공유가 당연해진 걸 발견했을 때 우리 사이가 아무 사이는 아니구나 하면서 설레!|Chia sẻ cho nhau về cuộc sống thường ngày qua Kakaotalk hoặc điện thoại và gửi cả ảnh nữa nên một lúc nào đó, khi mình nhận ra việc chia sẻ cuộc sống ấy đã trở thành một điều đương nhiên thì mới nhận ra giữa chúng ta không phải là một mối quan hệ bình thường nữa, thật xao xuyến! |
나중에 할아버지와 할머니가 되어서 행복한 젊은 시절을 추억하면서 어디에 묻힐지 생각하지.|Sau này trở thành ông bà già rồi thì mình sẽ nhớ về những ngày tháng hạnh phúc hồi còn trẻ và nghĩ xem sẽ được chôn cất ở đâu. |
나는 그런 경우가 많았는데 갑자기 전화가 와서 왜 전화했냐고 물어보면 갑자기 생각나서 했다는 거야!|Mình cũng có nhiều trường hợp như thế, tự dưng thấy cuộc gọi đến nên hỏi sao lại gọi thì cô ấy bảo đột nhiên nhớ ra nên gọi thôi! |
그렇게 전화가 많이 오면 얘가 전화를 되게 좋아하나 보다 생각했는데 알고 보니 나에게만 전화하더라.|Thấy có nhiều cuộc gọi đến nên mình đã nghĩ chắc em ấy rất thích gọi điện nhưng tìm hiểu mới biết hóa ra chỉ gọi cho mỗi mình thôi. |
좀 심쿵 하게 되는 그런 게 있었어.|Cũng có cái kiểu bị rung động một chút. |
단체로 술자리 하는데 옆에 은근히 기댄다거나 모닝콜 해 달라고 할 때 썸이 아닌데 이러면 다른 사람한테도 이럴 것 같더라고.|Ở buổi uống rượu tập thể khi có ai đó bên cạnh cứ dựa vào hay đòi gọi báo thức buổi sáng thì đó không phải là tán tỉnh mà rất có thể với người khác họ cũng vậy thôi. |