audio
audioduration (s) 0.81
17.1
| sentence
stringlengths 5
148
|
---|---|
Kết thúc bằng tiếng vỡ loảng xoảng của nó. |
|
Nên tránh thông báo việc sa thải vào chiều thứ Sáu. |
|
Hàng vạn con cá quẫy ào ào. |
|
Thi Thật gọi lên phòng rồi dõng dạc tuyên bố: |
|
Theo kiểu cho mỡ, nước vào nồi |
|
Thì mẹ anh đã chết vì sản hậu. |
|
Các nỗ lực kiểm tra nhu |
|
40 hai, 90 ba. |
|
Thường gọi là áo sường xám, có nghĩa là áo dài. |
|
Nhưng đôi khi ngỗ ngược, xông thẳng lên đến tận thượng lưu. |
|
Không có chồng mà có con, mày nghỉ sẻ như thế nào? |
|
Nhưng chắc hẳn ít người hiểu rõ |
|
Mái tóc bạc của bà xòa trên khuôn mặt thân thương. |
|
Gần phân nửa trẻ thừa cân phải trải qua phẫu thuật. |
|
Khói cay xè mắt. |
|
Nhiều bộ tem quý cũng được trưng bày tại triển lãm này. |
|
60 sáu, 60 bảy. |
|
50 tám, 50 chín. |
|
Một cái nhếch mép hay tệ hơn là một lời giễu cợt. |
|
Cô biết gia đình cô rất thích anh. |
|
Với ngành cơ khí cũng vậy, |
|
Cũng đồng tình với ý kiến trên, |
|
Ở các vùng đất Cà Mau |
|
Người dân địa phương đưa ra rất nhiều giả thuyết |
|
Trong khi đây lại là nguồn năng lượng của bão. |
|
Nhận thấy hiệu năng của họ tốt hơn sau một hoặc hai đêm ngủ nghỉ. |
|
Các bà vợ kia rằng: |
|
40 hai, 80 ba. |
|
60 tám, 60 chín. |
|
Nên rốt cục bộ phải tuyên bố dự án tốt đẹp ấy bị phá sản. |
|
Cô ấy có sao không mẹ? |
|
1 Ba, 5 7, 9. |
|
Cám ơn cuộc đời |
|
Xuyên qua tán lá của cây phượng cổ thụ giữa sân trường. |
|
múp míp |
|
Bà Quảng vẫn đang bận rộn. |
|
Anh thì không, cho đến ngày anh gặp em. |
|
40 hai, 40 ba. |
|
Từ xương cốt Chúa Sơn Lâm |
|
Thì chẳng mấy chốc, |
|
40 sáu, 90 bảy. |
|
60 hai, 60 ba. |
|
26,, 20 20 bảy. |
|
Bảy mươi, 70 mốt. |
|
Bà tin tưởng đưa các loại vaccine mới vào Việt Nam. |
|
Còn ông Quýt? |
|
Bốn, năm, sáu, bảy, 8 |
|
Người đầu cơ là người chấp nhận rủi ro cao hơn. |
|
Ngày nay đàn ông nào mà chẳng giống nhau |
|
Những ông Thiềm Thừ, Trần Kim Trắc. |
|
Cha và dì cứ đổ riệt cho mẹ. |
|
Tám, chín, mười, 11. 11 |
|
Nhằm thu hút thêm nhiều nhà đầu tư. |
|
Bị gã tể tướng xảo quyệt lừa gạt. |
|
60 bốn, 65. 65 |
|
Cô gái kia rất khác với bạn mình. |
|
Khiến tôi khốn khổ. |
|
Cám ơn xã hội đã cho chúng ta những con người có tấm lòng. |
|
Với nhiều loài cây rừng có quả chín mọng theo mùa. |
|
Nhưng Nia đã không nghe. |