Search is not available for this dataset
sentence1
stringlengths 8
113k
| sentence2
stringlengths 7
113k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Tổ chức từ ngày 24 đến 29 tháng 10 năm 1927 vẫn dưới sự chủ tọa của Lorentz, hội nghị có chủ đề Electron và photon (Electrons et photons) và tập trung hầu như toàn bộ các nhà vật lý tiên phong thời bấy giờ trên các lĩnh vực vật lý lý thuyết, cơ lượng tử và vật lý hạt nhân. | Cuộc tranh luận nổi tiếng giữa Albert Einstein - cha đẻ của thuyết tương đối và Niels Bohr - người mở đường cho cơ lượng tử về Nguyên lý bất định của Werner Heisenberg đã được bắt đầu tại chính hội nghị này. | 1 |
Tổ chức từ ngày 24 đến 29 tháng 10 năm 1927 vẫn dưới sự chủ tọa của Lorentz, hội nghị có chủ đề Electron và photon (Electrons et photons) và tập trung hầu như toàn bộ các nhà vật lý tiên phong thời bấy giờ trên các lĩnh vực vật lý lý thuyết, cơ lượng tử và vật lý hạt nhân. | Liên minh này đánh bại các lực lượng nổi loạn của Lý Tự Thành trong trận chiến ngày 27 tháng 5 năm 1644, sau đó đánh chiếm kinh đô Bắc Kinh. | 0 |
Cuộc tranh luận nổi tiếng giữa Albert Einstein - cha đẻ của thuyết tương đối và Niels Bohr - người mở đường cho cơ lượng tử về Nguyên lý bất định của Werner Heisenberg đã được bắt đầu tại chính hội nghị này. | Trong số 29 nhà khoa học được mời tham gia Hội nghị Solvay lần 5, có tới 17 người đã hoặc sẽ giành giải Nobel (riêng Marie Curie được trao hai lần), bao gồm cả hai người được trao giải Nobel Vật lý năm 1927 là A.H. | 1 |
Cuộc tranh luận nổi tiếng giữa Albert Einstein - cha đẻ của thuyết tương đối và Niels Bohr - người mở đường cho cơ lượng tử về Nguyên lý bất định của Werner Heisenberg đã được bắt đầu tại chính hội nghị này. | Và dù Margrete I của Đan Mạch đã tự xưng Vương vị vào năm 1375, song Vương quốc Đan Mạch khi ấy hoàn toàn không có quy luật cho phép nữ giới lên ngôi, bà lên ngôi khi con trai là Olaf II qua đời. | 0 |
Trong số 29 nhà khoa học được mời tham gia Hội nghị Solvay lần 5, có tới 17 người đã hoặc sẽ giành giải Nobel (riêng Marie Curie được trao hai lần), bao gồm cả hai người được trao giải Nobel Vật lý năm 1927 là A.H. | Từ sau Thế chiến thứ hai, hội nghị Solvay tiếp tục được Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) tổ chức không thường niên vẫn với hình thức xen kẽ Vật lý và Hóa học. | 1 |
Trong số 29 nhà khoa học được mời tham gia Hội nghị Solvay lần 5, có tới 17 người đã hoặc sẽ giành giải Nobel (riêng Marie Curie được trao hai lần), bao gồm cả hai người được trao giải Nobel Vật lý năm 1927 là A.H. | Hầu hết các trách nhiệm và sự liên hệ trút trên vai Caracciolo, người trở thành Bề Trên Cả đầu tiên và là tâm điểm của mọi người. | 0 |
Từ sau Thế chiến thứ hai, hội nghị Solvay tiếp tục được Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) tổ chức không thường niên vẫn với hình thức xen kẽ Vật lý và Hóa học. | Hội nghị vật lý gần đây nhất được tổ chức là vào năm 2008 với chủ đề Lý thuyết chất rắn lượng tử (Quantum Theory of Condensed Matter) còn hội nghị hóa học gần đây nhất được tổ chức vào năm 2007 với chủ đề From Noncovalent Assemblies to Molecular Machines. | 1 |
Từ sau Thế chiến thứ hai, hội nghị Solvay tiếp tục được Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) tổ chức không thường niên vẫn với hình thức xen kẽ Vật lý và Hóa học. | Tại Thái Lan, Ngày của Cha được thiết lập theo ngày sinh nhật của nhà vua, ngày 05 tháng 12 là ngày sinh của vua Bhumibol Adulyadej (Rama IX). | 0 |
Hội nghị vật lý gần đây nhất được tổ chức là vào năm 2008 với chủ đề Lý thuyết chất rắn lượng tử (Quantum Theory of Condensed Matter) còn hội nghị hóa học gần đây nhất được tổ chức vào năm 2007 với chủ đề From Noncovalent Assemblies to Molecular Machines. | Danh sách cụ thể
Vật lý
Hóa học
Tham khảo
Liên kết ngoài
Trang chính thức của Viện Solvay
Hội nghị Vật lý
Hội nghị Hóa học
Thành lập 1912
Khởi đầu năm 1912 ở Bỉ | 1 |
Hội nghị vật lý gần đây nhất được tổ chức là vào năm 2008 với chủ đề Lý thuyết chất rắn lượng tử (Quantum Theory of Condensed Matter) còn hội nghị hóa học gần đây nhất được tổ chức vào năm 2007 với chủ đề From Noncovalent Assemblies to Molecular Machines. | Actus Tragicus đã xuất bản chín cuốn sách và nhiều bộ truyện cho đến nay, cũng như một album truyện tranh đặc biệt, Dead Herring Comics, trong đó có một đoạn trích từ Art Spiegelman 's In the Shadow of No Towers. | 0 |
Arcisate là một đô thị ở tỉnh Varese, trong vùng Lombardia phía bắc Italia. | Arcisate có diện tích 12 km², dân số 9776 người. | 1 |
Arcisate là một đô thị ở tỉnh Varese, trong vùng Lombardia phía bắc Italia. | Đây là loại tượng chịu ảnh hưởng của Mật tông, như vậy câu văn này còn chứng minh sự ảnh hưởng của Mật tông lên Phật giáo Việt Nam khiến điện thờ thời Trần đã có loại tượng Quan âm nghìn mắt nghìn tay..
Bài thơ Vãn Pháp Loa tôn giả đề Thanh Mai tự
Trên bia Thanh Mai còn khắc bài thơ Vãn Pháp Loa tôn giả đề Thanh Mai tự (挽法螺尊者題青梅寺 - Viếng thiền sư Pháp Loa đề thơ chùa Thanh Mai). | 0 |
Arcisate có diện tích 12 km², dân số 9776 người. | Đô thị này nằm ở độ cao 372 m trên mực nước biển. | 1 |
Arcisate có diện tích 12 km², dân số 9776 người. | Chúng nằm gần dải không ổn định, mát hơn Cepheid loại I, sáng hơn Cepheid loại II. | 0 |
Đô thị này nằm ở độ cao 372 m trên mực nước biển. | Biến động dân số
Tham khảo
Đô thị tỉnh Varese
Thành phố và thị trấn ở Lombardia | 1 |
Đô thị này nằm ở độ cao 372 m trên mực nước biển. | Hai người có nhiệm vụ kiểm phiếu đã bị DGEQ cáo buộc là vi phạm luật bầu cử, nhưng trong năm 1996 đã được trắng án. | 0 |
Ombrea aenochromoides là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Ombrea | 1 |
Ombrea aenochromoides là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. | OXO được thiết kế trên chiếc máy tính EDSAC với một ống tia phóng tia âm cực có chức năng như một màn hình hiển thị trực quan để hiển thị nội dung bộ nhớ. | 0 |
Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng mang cái tên HMCS Chaudiere. | HMCS Chaudiere là một tàu khu trục lớp River, nguyên là chiếc của Hải quân Hoàng gia Anh trước khi được chuyển cho Canada năm 1943 và bị tháo dỡ năm 1946
HMCS Chaudiere là một tàu khu trục hộ tống lớp Restigouche phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Canada rồi cho Lực lượng vũ trang Canada trong Chiến tranh Lạnh
Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoàng gia Canada | 1 |
Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng mang cái tên HMCS Chaudiere. | Do đó, Bologna cũng là một trong những thành phố giàu có nhất ở Ý, thường được xếp hạng là một trong những thành phố hàng đầu về chất lượng cuộc sống trong cả nước: năm 2019, nó xếp thứ 14 trên 107 tỉnh của Ý. | 0 |
Erythrina leptopoda là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. | Loài này được Urb. | 1 |
Erythrina leptopoda là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. | Sau khi được Open World Entertainment chính thức thông báo rằng họ sẽ ra mắt vào đầu năm 2011, X-5 đã ra mắt vào ngày 20 tháng 4 năm 2011 với bài hát 'The Show is Over' tại buổi giới thiệu đầu tiên của họ. | 0 |
Loài này được Urb. | & Ekman miêu tả khoa học đầu tiên. | 1 |
Loài này được Urb. | Đoạn này hiện chưa được đầu tư xây dựng và đang tạm đi theo hướng đại lộ Tràng An – Tam Cốc – Mai Sơn. | 0 |
& Ekman miêu tả khoa học đầu tiên. | Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Vông nem | 1 |
& Ekman miêu tả khoa học đầu tiên. | Bài viết
Tác giả sách
1943. | 0 |
Rhodospatha steyermarkii là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). | Loài này được G.S.Bunting miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986. | 1 |
Rhodospatha steyermarkii là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). | Từ thập niên 1980, lĩnh vực công nghiệp, với đầu tư ở mức cao, dẫn dắt tăng trưởng của quốc gia. | 0 |
Loài này được G.S.Bunting miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986. | Chú thích
Tham khảo
Rhodospatha
Thực vật được mô tả năm 1986 | 1 |
Loài này được G.S.Bunting miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986. | Chú thích
Liên kết ngoài
Limosella
Thực vật được mô tả năm 1894 | 0 |
Villard là một thành phố thuộc quận Pope, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. | Năm 2010, dân số của thành phố này là 254 người. | 1 |
Villard là một thành phố thuộc quận Pope, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. | Đô thị này có diện tích 4,04 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 333 người. | 0 |
Năm 2010, dân số của thành phố này là 254 người. | Dân số
Dân số năm 2000: 244 người. | 1 |
Năm 2010, dân số của thành phố này là 254 người. | Lá đơn mọc cách. | 0 |
Dân số
Dân số năm 2000: 244 người. | Dân số năm 2010: 254 người. | 1 |
Dân số
Dân số năm 2000: 244 người. | Anoda albiflora là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. | 0 |
Dân số năm 2010: 254 người. | Chú thích
Tham khảo
American Finder
Thành phố của Minnesota
Quận Pope, Minnesota | 1 |
Dân số năm 2010: 254 người. | Các dạng tồn tại ở nhiệt độ cao hơn là các dây dẫn điện. | 0 |
Vialfrè là một đô thị ở tỉnh Torino trong vùng Piedmont, có vị trí cách khoảng 35 km về phía bắc của Torino, nước Ý. | Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 233 người và diện tích là 4,5 km². | 1 |
Vialfrè là một đô thị ở tỉnh Torino trong vùng Piedmont, có vị trí cách khoảng 35 km về phía bắc của Torino, nước Ý. | Nó có một nhóm aldehyd và là một aldose. | 0 |
Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 233 người và diện tích là 4,5 km². | Vialfrè giáp các đô thị: San Martino Canavese, Scarmagno, Agliè, và Cuceglio. | 1 |
Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 233 người và diện tích là 4,5 km². | Arbogast cùng với đội quân gồm người tộc Alamanni và Frank hành quân đến biên giới sông Rhine, tại đây ông nhanh chóng khuất phục các bộ tộc người German nổi loạn. | 0 |
Vialfrè giáp các đô thị: San Martino Canavese, Scarmagno, Agliè, và Cuceglio. | Quá trình biến động dân số
Tham khảo
Đô thị tỉnh Torino
Thành phố và thị trấn ở Piemonte | 1 |
Vialfrè giáp các đô thị: San Martino Canavese, Scarmagno, Agliè, và Cuceglio. | Sau đó chúng sẽ cướp đồ trang sức, tiền và quần áo của nạn nhân. | 0 |
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden (, , , thường được gọi là Osama bin Laden; 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011) là người sáng lập ra tổ chức chiến binh Hồi giáo cực đoan . | Tổ chức này bị Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Liên minh châu Âu xếp vào danh sách các tổ chức khủng bố nguy hiểm nhất thế giới. | 1 |
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden (, , , thường được gọi là Osama bin Laden; 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011) là người sáng lập ra tổ chức chiến binh Hồi giáo cực đoan . | Euphorbia poissonii là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. | 0 |
Tổ chức này bị Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Liên minh châu Âu xếp vào danh sách các tổ chức khủng bố nguy hiểm nhất thế giới. | Osama bin Laden là công dân Ả Rập Saudi cho đến năm 1994 và là thành viên của một gia đình giàu có. | 1 |
Tổ chức này bị Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Liên minh châu Âu xếp vào danh sách các tổ chức khủng bố nguy hiểm nhất thế giới. | Giai đoạn thế kỷ XV-thế kỷ XVI: có rất nhiều đoàn du hành của châu Âu ghé qua thăm Côn Đảo. | 0 |
Osama bin Laden là công dân Ả Rập Saudi cho đến năm 1994 và là thành viên của một gia đình giàu có. | Cha Bin Laden là Mohammed bin Awad bin Laden, một triệu phú Ả Rập được sinh ra tại Hadhramaut, Yemen, và người sáng lập của công ty xây dựng, tập đoàn Saudi Binladin. | 1 |
Osama bin Laden là công dân Ả Rập Saudi cho đến năm 1994 và là thành viên của một gia đình giàu có. | Lithacodia squalida là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. | 0 |
Cha Bin Laden là Mohammed bin Awad bin Laden, một triệu phú Ả Rập được sinh ra tại Hadhramaut, Yemen, và người sáng lập của công ty xây dựng, tập đoàn Saudi Binladin. | Mẹ của hắn ta là bà Alia Ghanem, xuất thân từ một gia đình trung lưu thế tục ở Latakia, Syria. | 1 |
Cha Bin Laden là Mohammed bin Awad bin Laden, một triệu phú Ả Rập được sinh ra tại Hadhramaut, Yemen, và người sáng lập của công ty xây dựng, tập đoàn Saudi Binladin. | Tại sân vận động Kassam, Manchester City giành chiến thắng 3–0 nhờ các bàn thắng của Gabriel Jesus, Riyad Mahrez và Phil Foden. | 0 |
Mẹ của hắn ta là bà Alia Ghanem, xuất thân từ một gia đình trung lưu thế tục ở Latakia, Syria. | Hắn được sinh ra ở Ả Rập Xê Út và học đại học tại nước này cho đến năm 1979, khi hắn tình nguyện tham gia lực lượng Mujahideen ở Pakistan chiến đấu chống Liên Xô ở Afghanistan. | 1 |
Mẹ của hắn ta là bà Alia Ghanem, xuất thân từ một gia đình trung lưu thế tục ở Latakia, Syria. | Vào ngày 1 tháng 3, nó rời vùng kênh đào Panama để đi Mare Island, nơi nó được đại tu từ ngày 19 tháng 3 đến ngày 7 tháng 5. | 0 |
Hắn được sinh ra ở Ả Rập Xê Út và học đại học tại nước này cho đến năm 1979, khi hắn tình nguyện tham gia lực lượng Mujahideen ở Pakistan chiến đấu chống Liên Xô ở Afghanistan. | Osama bin Laden đã tài trợ cho Mujahideen bằng cách vận chuyển vũ khí, tiền bạc và các chiến binh từ thế giới Ả Rập vào Afghanistan, và được nhiều người Ả Rập ưa chuộng. | 1 |
Hắn được sinh ra ở Ả Rập Xê Út và học đại học tại nước này cho đến năm 1979, khi hắn tình nguyện tham gia lực lượng Mujahideen ở Pakistan chiến đấu chống Liên Xô ở Afghanistan. | Năm 2010, dân số của thị trấn này là 806 người. | 0 |
Osama bin Laden đã tài trợ cho Mujahideen bằng cách vận chuyển vũ khí, tiền bạc và các chiến binh từ thế giới Ả Rập vào Afghanistan, và được nhiều người Ả Rập ưa chuộng. | Năm 1988, Osama bin Laden thành lập al-Qaeda. | 1 |
Osama bin Laden đã tài trợ cho Mujahideen bằng cách vận chuyển vũ khí, tiền bạc và các chiến binh từ thế giới Ả Rập vào Afghanistan, và được nhiều người Ả Rập ưa chuộng. | Năm 2008, Mark Bostridge xuất bản một bộ tiểu sử mới về Nightingale, hầu như chỉ dựa trên tài liệu chưa được xuất bản từ Bộ sưu tập Verney tại Claydon và các tài liệu lưu trữ từ khoảng 200 kho lưu trữ trên khắp thế giới. | 0 |
Năm 1988, Osama bin Laden thành lập al-Qaeda. | Hắn bị trục xuất khỏi Ả Rập Xê Út vào năm 1992, và chuyển căn cứ của mình đến Sudan, cho đến khi áp lực của Hoa Kỳ buộc hắn phải rời khỏi Sudan vào năm 1996. | 1 |
Năm 1988, Osama bin Laden thành lập al-Qaeda. | Hôm đó, cậu về nhà và rất bực tức. | 0 |
Hắn bị trục xuất khỏi Ả Rập Xê Út vào năm 1992, và chuyển căn cứ của mình đến Sudan, cho đến khi áp lực của Hoa Kỳ buộc hắn phải rời khỏi Sudan vào năm 1996. | Sau khi thành lập một căn cứ mới ở Afghanistan, Osama bin Laden tuyên chiến chống lại Hoa Kỳ, bắt đầu một loạt vụ đánh bom và các cuộc tấn công liên quan. | 1 |
Hắn bị trục xuất khỏi Ả Rập Xê Út vào năm 1992, và chuyển căn cứ của mình đến Sudan, cho đến khi áp lực của Hoa Kỳ buộc hắn phải rời khỏi Sudan vào năm 1996. | & Pray mô tả khoa học đầu tiên..
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | 0 |
Sau khi thành lập một căn cứ mới ở Afghanistan, Osama bin Laden tuyên chiến chống lại Hoa Kỳ, bắt đầu một loạt vụ đánh bom và các cuộc tấn công liên quan. | Bin Laden nằm trong danh sách Mười kẻ đào tẩu bị truy nã gắt gao nhất và Kẻ khủng bố bị truy nã gắt gao nhất của Cục Điều tra Liên bang Mỹ (FBI) vì liên quan đến vụ đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ năm 1998. | 1 |
Sau khi thành lập một căn cứ mới ở Afghanistan, Osama bin Laden tuyên chiến chống lại Hoa Kỳ, bắt đầu một loạt vụ đánh bom và các cuộc tấn công liên quan. | Loasa micrantha là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. | 0 |
Bin Laden nằm trong danh sách Mười kẻ đào tẩu bị truy nã gắt gao nhất và Kẻ khủng bố bị truy nã gắt gao nhất của Cục Điều tra Liên bang Mỹ (FBI) vì liên quan đến vụ đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ năm 1998. | Bin Laden được biết đến nhiều nhất với vai trò chủ mưu vụ tấn công ngày 11 tháng 9 dẫn đến cái chết của gần 3.000 người và khiến Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống George W. Bush, bắt đầu Cuộc chiến chống khủng bố và các cuộc chiến tiếp theo. | 1 |
Bin Laden nằm trong danh sách Mười kẻ đào tẩu bị truy nã gắt gao nhất và Kẻ khủng bố bị truy nã gắt gao nhất của Cục Điều tra Liên bang Mỹ (FBI) vì liên quan đến vụ đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ năm 1998. | Vào ngày 1 tháng 12 năm 2011, Suu Kyi gặp với Hillary Clinton tại nơi cư trú của nhà ngoại giao hàng đầu của Mỹ tại Yangon. | 0 |
Bin Laden được biết đến nhiều nhất với vai trò chủ mưu vụ tấn công ngày 11 tháng 9 dẫn đến cái chết của gần 3.000 người và khiến Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống George W. Bush, bắt đầu Cuộc chiến chống khủng bố và các cuộc chiến tiếp theo. | Chiến tranh ở Afghanistan. | 1 |
Bin Laden được biết đến nhiều nhất với vai trò chủ mưu vụ tấn công ngày 11 tháng 9 dẫn đến cái chết của gần 3.000 người và khiến Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống George W. Bush, bắt đầu Cuộc chiến chống khủng bố và các cuộc chiến tiếp theo. | Tuy vậy, không tác phẩm nào được chấp thuận trong đợt xét duyệt năm 2021 đã tạo ra nhiều ý kiến trái chiều từ dư luận. | 0 |
Chiến tranh ở Afghanistan. | Sau đó, bin Laden trở thành chủ đề của một cuộc truy lùng quốc tế kéo dài hàng thập kỷ. | 1 |
Chiến tranh ở Afghanistan. | Dân số thời điểm năm 2010 là 92 người. | 0 |
Sau đó, bin Laden trở thành chủ đề của một cuộc truy lùng quốc tế kéo dài hàng thập kỷ. | Từ năm 2001 đến năm 2011, bin Laden bị chính phủ Hoa Kỳ ra lệnh truy nã quốc tế, khi họ đề nghị treo thưởng 25 triệu USD cho những ai đã phát hiện ra nơi trú ẩn của hắn ta. | 1 |
Sau đó, bin Laden trở thành chủ đề của một cuộc truy lùng quốc tế kéo dài hàng thập kỷ. | Tuy nhiên, Back and Forth không thể kích hoạt xử lý nền; cần DESQview (ít nhất trên 386). | 0 |
Từ năm 2001 đến năm 2011, bin Laden bị chính phủ Hoa Kỳ ra lệnh truy nã quốc tế, khi họ đề nghị treo thưởng 25 triệu USD cho những ai đã phát hiện ra nơi trú ẩn của hắn ta. | Vào ngày 2 tháng 5 năm 2011, Osama bin Laden bị lính SEAL của Hải quân Hoa Kỳ bắn chết khi đang đột nhập vào một khu dân cư tư nhân ở Abbottabad, Pakistan, nơi bin Laden sống cùng một gia đình địa phương đến từ Waziristan. | 1 |
Từ năm 2001 đến năm 2011, bin Laden bị chính phủ Hoa Kỳ ra lệnh truy nã quốc tế, khi họ đề nghị treo thưởng 25 triệu USD cho những ai đã phát hiện ra nơi trú ẩn của hắn ta. | Bên ngoài khu vực Đông Bắc Ấn Độ, Mithun chủ yếu nhập khẩu cho mục đích nhân giống bằng cách giao phối chéo với các loài trâu bò khác, ví dụ như ở Bhutan. | 0 |
Vào ngày 2 tháng 5 năm 2011, Osama bin Laden bị lính SEAL của Hải quân Hoa Kỳ bắn chết khi đang đột nhập vào một khu dân cư tư nhân ở Abbottabad, Pakistan, nơi bin Laden sống cùng một gia đình địa phương đến từ Waziristan. | Hoạt động bí mật này được tiến hành bởi các thành viên của Nhóm Phát triển Chiến tranh Đặc biệt của Hải quân Hoa Kỳ (SEAL Team Six) và những người điều hành SAD/SOG của Cơ quan Tình báo Trung ương theo lệnh của Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama. | 1 |
Vào ngày 2 tháng 5 năm 2011, Osama bin Laden bị lính SEAL của Hải quân Hoa Kỳ bắn chết khi đang đột nhập vào một khu dân cư tư nhân ở Abbottabad, Pakistan, nơi bin Laden sống cùng một gia đình địa phương đến từ Waziristan. | Loài này được Vesque mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. | 0 |
Hoạt động bí mật này được tiến hành bởi các thành viên của Nhóm Phát triển Chiến tranh Đặc biệt của Hải quân Hoa Kỳ (SEAL Team Six) và những người điều hành SAD/SOG của Cơ quan Tình báo Trung ương theo lệnh của Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama. | Dưới sự lãnh đạo của bin Laden, tổ chức al-Qaeda phải chịu trách nhiệm cho không chỉ vụ tấn công ngày 11/9 ở Mỹ, mà còn nhiều vụ tấn công gây thương vong hàng loạt khác trên toàn thế giới..
Tuổi thơ
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden sinh ra ở Riyadh, Ả Rập Saudi, là con trai của Yemen Mohammed bin Awad bin Laden, một tỷ phú xây dựng có quan hệ mật thiết với hoàng gia Ả Rập Saudi, và Mohammed bin Người vợ thứ mười của Laden, Hamida al-Attas người Syria (khi đó được gọi là Alia Ghanem). | 1 |
Hoạt động bí mật này được tiến hành bởi các thành viên của Nhóm Phát triển Chiến tranh Đặc biệt của Hải quân Hoa Kỳ (SEAL Team Six) và những người điều hành SAD/SOG của Cơ quan Tình báo Trung ương theo lệnh của Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama. | Thiết kế và chế tạo
Lớp Rudderow có thiết kế hầu như tương tự với lớp Buckley trước đó; vì giữ lại kiểu động cơ turbine-điện General Electric, cung cấp điện năng cho mô-tơ điện để dẫn động hai trục chân vịt. | 0 |
Dưới sự lãnh đạo của bin Laden, tổ chức al-Qaeda phải chịu trách nhiệm cho không chỉ vụ tấn công ngày 11/9 ở Mỹ, mà còn nhiều vụ tấn công gây thương vong hàng loạt khác trên toàn thế giới..
Tuổi thơ
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden sinh ra ở Riyadh, Ả Rập Saudi, là con trai của Yemen Mohammed bin Awad bin Laden, một tỷ phú xây dựng có quan hệ mật thiết với hoàng gia Ả Rập Saudi, và Mohammed bin Người vợ thứ mười của Laden, Hamida al-Attas người Syria (khi đó được gọi là Alia Ghanem). | Trong một cuộc phỏng vấn năm 1998, bin Laden đã cho biết ngày sinh của mình là 10 tháng 3 năm 1957. | 1 |
Dưới sự lãnh đạo của bin Laden, tổ chức al-Qaeda phải chịu trách nhiệm cho không chỉ vụ tấn công ngày 11/9 ở Mỹ, mà còn nhiều vụ tấn công gây thương vong hàng loạt khác trên toàn thế giới..
Tuổi thơ
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden sinh ra ở Riyadh, Ả Rập Saudi, là con trai của Yemen Mohammed bin Awad bin Laden, một tỷ phú xây dựng có quan hệ mật thiết với hoàng gia Ả Rập Saudi, và Mohammed bin Người vợ thứ mười của Laden, Hamida al-Attas người Syria (khi đó được gọi là Alia Ghanem). | Vào lúc 34 tuổi, cô làm giám đốc đệ tử viện và đã giữ chức vụ này trong 22 năm. | 0 |
Trong một cuộc phỏng vấn năm 1998, bin Laden đã cho biết ngày sinh của mình là 10 tháng 3 năm 1957. | Mohammed bin Laden ly dị Hamida ngay sau khi Osama bin Laden được sinh ra. | 1 |
Trong một cuộc phỏng vấn năm 1998, bin Laden đã cho biết ngày sinh của mình là 10 tháng 3 năm 1957. | Ngoài Julia Kristeva người thành lập và đứng đầu,, danh sách thành viên trong ban giám khảo năm 2009 như sau (theo mẫu tự):
Elisabeth Badinter
Gerard Bonal
Annie Ernaux
Claire Etcherelli
Elizabeth Fallaize
Madeleine Gobeil-Noel
Michel Kail
Liliane Kandel
Ayse Kiran
Claude Lanzmann
Bjorn Larsson
Liliane Lazar
Annette Levy-Willard
Anne-Marie Lizin
Kate Millett
Yvette Roudy
Danièle Sallenave
Josyane Savigneau
Alice Schwarzer
Annie Sugier
Linda Weil-Curiel
Anne Zelensky
Tham khảo
Liên kết ngoài
Official weblog
Giải thưởng nhân quyền
Nữ quyền
Simone de Beauvoir
Giải thưởng thành lập năm 2008
Pháp năm 2008 | 0 |
Mohammed bin Laden ly dị Hamida ngay sau khi Osama bin Laden được sinh ra. | Mohammed đã giới thiệu Hamida cho Mohammed al-Attas, một cộng sự. | 1 |
Mohammed bin Laden ly dị Hamida ngay sau khi Osama bin Laden được sinh ra. | Tuy vậy, kỹ thuật khác với khoa học và công nghệ. | 0 |
Mohammed đã giới thiệu Hamida cho Mohammed al-Attas, một cộng sự. | Al-Attas kết hôn với Hamida vào cuối những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960, và họ vẫn bên nhau đến nay. | 1 |
Mohammed đã giới thiệu Hamida cho Mohammed al-Attas, một cộng sự. | Ví dụ giun sán,... hay thực vật như cây tơ hồng, tầm gửi. | 0 |
Al-Attas kết hôn với Hamida vào cuối những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960, và họ vẫn bên nhau đến nay. | Cặp đôi có 4 người con và bin Laden sống trong hộ gia đình mới với 3 người anh em cùng cha khác mẹ và một người chị cùng cha khác mẹ. | 1 |
Al-Attas kết hôn với Hamida vào cuối những năm 1950 hoặc đầu những năm 1960, và họ vẫn bên nhau đến nay. | Theo đó, Chằn Tinh là một loài sinh vật có vẻ ngoài hung hãn, dữ tợn. | 0 |
Cặp đôi có 4 người con và bin Laden sống trong hộ gia đình mới với 3 người anh em cùng cha khác mẹ và một người chị cùng cha khác mẹ. | Gia đình bin Laden kiếm được 5 tỷ đô la Mỹ trong ngành xây dựng, và Osama sau này được thừa kế khoảng 25–30 triệu đô la. | 1 |
Cặp đôi có 4 người con và bin Laden sống trong hộ gia đình mới với 3 người anh em cùng cha khác mẹ và một người chị cùng cha khác mẹ. | Phần này tập trung chủ yếu vào những nhân vật trong những năm Kenshin còn là Hitokiri Battōsai, những người muốn báo thù vì những hành động trong quá khứ của Kenshin. | 0 |
Gia đình bin Laden kiếm được 5 tỷ đô la Mỹ trong ngành xây dựng, và Osama sau này được thừa kế khoảng 25–30 triệu đô la. | Bin Laden được nuôi dạy như một tín đồ Hồi giáo Sunni sùng đạo. | 1 |
Gia đình bin Laden kiếm được 5 tỷ đô la Mỹ trong ngành xây dựng, và Osama sau này được thừa kế khoảng 25–30 triệu đô la. | Tham khảo
Liên kết ngoài
Kevin Vogt, fc-koeln.de
Cầu thủ bóng đá nam Đức
Sinh năm 1991
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá FC Augsburg
Cầu thủ bóng đá VfL Bochum
Cầu thủ bóng đá VfL Bochum II
Cầu thủ bóng đá 1. | 0 |
Bin Laden được nuôi dạy như một tín đồ Hồi giáo Sunni sùng đạo. | Từ năm 1968 đến năm 1976, ông theo học Trường Mẫu giáo Al-Thager dành cho những thành phần ưu tú. | 1 |
Bin Laden được nuôi dạy như một tín đồ Hồi giáo Sunni sùng đạo. | Hiến pháp Việt Nam Cộng hòa cũng ghi nhận "nhà nước cố gắng xây dựng nền giáo dục cơ bản có tính cách cưỡng bách và miễn phí", "giáo dục đại học được tự trị" và "những người có khả năng mà không có phương tiện sẽ được nâng đỡ để theo đuổi học vấn". | 0 |
Từ năm 1968 đến năm 1976, ông theo học Trường Mẫu giáo Al-Thager dành cho những thành phần ưu tú. | Bin Laden học kinh tế và quản trị kinh doanh tại Đại học King Abdulaziz. | 1 |
Từ năm 1968 đến năm 1976, ông theo học Trường Mẫu giáo Al-Thager dành cho những thành phần ưu tú. | In response, some citizens are demanding more cars or extension of Seoul Subway Line No. | 0 |
Bin Laden học kinh tế và quản trị kinh doanh tại Đại học King Abdulaziz. | Một số báo cáo cho rằng ông có bằng kỹ sư xây dựng năm 1979, hoặc bằng hành chính công năm 1981. | 1 |
Bin Laden học kinh tế và quản trị kinh doanh tại Đại học King Abdulaziz. | ), Psychology at Work Fourth Edition. | 0 |
Một số báo cáo cho rằng ông có bằng kỹ sư xây dựng năm 1979, hoặc bằng hành chính công năm 1981. | Bin Laden tham gia một khóa học tiếng Anh ở Oxford, Anh trong năm 1971. | 1 |
Một số báo cáo cho rằng ông có bằng kỹ sư xây dựng năm 1979, hoặc bằng hành chính công năm 1981. | Video kết thúc với dòng chữ "To Be Continued" (còn tiếp). | 0 |