instruct
stringclasses
37 values
input
stringlengths
19
4.92k
output
stringlengths
1
7.76k
subject
stringclasses
8 values
answerKey
stringclasses
4 values
finalAns
stringlengths
2
1.46k
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn. B. Phân li các NST kép, không tách tâm động. C. NST chỉ di chuyển về một cực của tế bào. D. NST tách tâm động rồi mới phân li.
Chọn đáp asnn B
biology
B
B. Phân li các NST kép, không tách tâm động.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào? A. Nhuộm mẫu vật → Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản. B. Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản. C. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản. D. Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Nhuộm mẫu vật → Quan sát tiêu bản.
Đáp án đúng là: C Quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào: Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
biology
C
C. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Lục lạp có chức năng nào sau đây? A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit
Đáp án: A
biology
A
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
Đáp án: C
biology
C
C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua... rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.” A. Trung thể B. Bộ máy Gôngi C. Ti thể D. Không bào
Đáp án: B
biology
B
B. Bộ máy Gôngi
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm? A. Nhân bản vô tính. B. Nuôi cấy mô tế bào. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Đáp án đúng là: B Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm.
biology
B
B. Nuôi cấy mô tế bào.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vât được đánh giá thông qua A. sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể. B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể. C. sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể. D. sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
Đáp án đúng là: B Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vât được đánh giá thông qua sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.
biology
B
B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây? A. Vi sinh vật có kích thước hiển vi. B. Vi sinh vật có khả năng gây hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. C. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp và phân giải các chất nhanh. D. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.
Đáp án đúng là: B Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên các đặc điểm sinh học như: kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, phát triển nhanh, hình thức dinh dưỡng đa dạng, quá trình tổng hợp và phân giải các chất tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng hoặc có ý nghĩa lớn trong đời sống con người.
biology
B
B. Vi sinh vật có khả năng gây hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học chủ yếu nào sau đây? A. Vi sinh vật có sự đa dạng về di truyền. B. Vi sinh vật có phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng. C. Vi sinh vật có khả năng phân giải các chất nhanh. D. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.
Đáp án đúng là: C Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học chủ yếu là vi sinh vật có khả năng phân giải các chất nhanh.
biology
C
C. Vi sinh vật có khả năng phân giải các chất nhanh.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm của công nghệ vi sinh vật? A. Sữa chua. B. Vaccine. C. Chất kháng sinh. D. Lúa mì.
Đáp án đúng là: D Lúa mì là sản phẩm của ngành nông nghiệp.
biology
D
D. Lúa mì
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nhập bào là phương thức vận chuyển A. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào và tiêu tốn ATP C. Nhờ kênh protein đặc biệt xuyên màng D. Nhờ hình thành các không bào tiêu hóa
Đáp án: B
biology
B
B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào và tiêu tốn ATP
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Chủng vi sinh vật được ứng dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là A. Saccharomyces cerevisiae. B. Streptomyces griseus. C. Bacillus thuringiensis. D. Rhizobium.
Đáp án đúng là: C Chủng vi sinh vật được ứng dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là Bacillus thuringiensis (Bt). Bt gây tê liệt hoạt động ruột làm giảm sự hấp thu dinh dưỡng, mất sự thèm ăn, bỏ ăn, và tê liệt hoàn toàn dẫn đến côn trùng gây hại bị chết.
biology
C
C. Bacillus thuringiensis.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh? A. Nấm men. B. Tảo đơn bào. C. Xạ khuẩn. D. Vi khuẩn lactic.
Đáp án đúng là: C Chất kháng sinh chủ yếu được tạo ra do xạ khuẩn (chi Streptomyces ), vi khuẩn (chi Bacillus ) và nấm (chi Penicillium ).
biology
C
C. Xạ khuẩn.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là A. có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành. B. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang. C. chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể. D. chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.
Đáp án đúng là: B Tế bào gốc phôi có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang (phôi sớm), có thể phân chia và biệt hóa thành mọi loại tế bào của cơ thể trưởng thành.
biology
B
B. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là A. lipid. B. protein. C. nucleic acid. D. carbohydrate.
Đáp án đúng là: D Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là nucleic acid.
biology
D
D. carbohydrate
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định? A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định. B. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định. C. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định. D. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.
Đáp án đúng là: A Mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
biology
A
A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Giới Nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là? A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nầm nhầy B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh D. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy
Đáp án: A
biology
A
A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nầm nhầy
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Lipit là nhóm chất: A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O B. Liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực C. Có tính kỵ nước D. Cả ba ý trên
Lời giải: Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực→ có tính kỵ nước. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả ba ý trên
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cacbohidrat gồm các loại A. Đường đơn, đường đôi B. Đường đôi, đường đa C. Đường đơn, đường đa D. Đường đôi, đường đơn, đường đa
Lời giải: Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Đường đôi, đường đơn, đường đa
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cho các ý sau: (1) Có vị ngọt (2) dễ tan trong nước (3) dễ lên men bởi vi sinh vật (4) Cấu tạo bởi các đơn phân theo nguyên tắc đa phân (5) Chứa 3-7 cacbon Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của đường đơn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải: Đặc điểm chung của đường đơn là: (1), (2), (3), (5) (4) là đặc điểm ở đường đôi, đường đa Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. 4
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Các loại đường đơn phổ biến là A. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ B. Glucôzơ, lactôzơ, fructôzơ C. Glucôzơ, galactôzơ, mantôzơ D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Lời giải: Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ: A. Peptidoglican B. Glugican C. Kitin D. Pôlisaccarit
Lời giải: Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglican, bao bọc bên ngoài tế bào và giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Peptidoglican
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Thành tế bào vi khuẩn có vai trò A. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường B. Ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào C. Liên lạc với các tế bào lân cận D. Cố định hình dạng của tế bào
Lời giải: Thành của vi khuẩn như một cái khung bên ngoài có tác dụng giữ hình dáng nhất định của tế bào vi khuẩn, bảo vệ cơ thể vi khuẩn chống lại áp suất thẩm thấu nội bào lớn. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cố định hình dạng của tế bào
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là A. kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. B. cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân. C. tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh. D. khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống.
Đáp án đúng là: A Vi sinh vật là những sinh vật kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
biology
A
A. kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra cây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene? A. Nhân bản vô tính. B. Nuôi cấy mô tế bào. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Đáp án đúng là: D Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có thể tạo các cây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene.
biology
D
D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan? A. Lizoxom B. Riboxom C. Trung thể D. Lưới nội chất
Lời giải: Trong tế bào vi khuẩn có chứa các hạt riboxom (ribosome) được cấu tạo từ ARN và protein. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Riboxom
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Trong quá trình tổng hợp polysaccharide của vi sinh vật, chất khởi đầu là A. acid amin. B. đường glucose. C. ADP. D. ADP – glucose.
Đáp án đúng là: D Trong quá trình tổng hợp polysaccharide, chất khởi đầu là ADP – glucose.
biology
D
D. ADP – glucose
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa A. Các bào quan không có màng bao bọc B. Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào C. Chứa bào tương và nhân tế bào D. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
Lời giải: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là? A. Giúp vi khuẩn di chuyển B. Tham gia vào quá trình nhân bào C. Duy trì hình dạng của tế bào D. Trao đổi chất với môi trường
Lời giải: Thành tế bào của tế bào nhân sơ giúp bao bọc bên ngoài tế bào và duy trì hình dạng của tế bào. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Duy trì hình dạng của tế bào
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Màng nhầy có thành phần: A. Các protein giàu liên kết disunfua B. Các canxi C. Các axit dipicolinic D. Tất cả các thành phần trên
Lời giải: Màng nhầy có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngoài tế bào Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Tất cả các thành phần trên
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là A. Nơi chưa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào B. Bảo vệ nhân C. Nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường D. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
Lời giải: Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Chức năng của tARN là A. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm B. Truyền đạt thông tin di truyền tới ribôxôm C. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền D. Tham gia cấu tạo ribôxôm
Chức năng của tARN là vận chuyển axit amin tới riboxom. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Đơn phân của ARN bao gồm: A. A, T, U, X B. A, U, G, X C. A, T, X, G D. A, T, U, G
Lời giải: Mỗi đơn phân của ARN (ribonucleotit) có 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. A, U, G, X
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Số loại ARN trong tế bào là: A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại
Lời giải: Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. 3 loại
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật? A. Công nghệ thực phẩm. B. Nuôi trồng thủy sản. C. Quản lí đất đai. D. Công nghệ thông tin.
Đáp án đúng là: A Ngành nghề có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật là công nghệ thực phẩm chuyên nghiên cứu và sản xuất các loại rượu, bia, các sản phẩm lên men từ sữa,...
biology
A
A. Công nghệ thực phẩm.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do A. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc. B. tế bào thực vật có màng tế bào cứng chắc. C. virus thực vật không có lớp vỏ ngoài glycoprotein. D. virus thực vật không có lớp vỏ capsid.
Đáp án đúng là: A Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
biology
A
A. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Gọi là tế bào nhân sơ vì A. Chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền B. Không có vật chất di truyền trong khối tế bào chất C. Chưa có màng bao bọc khối tế bào chất D. Không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng
Lời giải: Gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Lipit là nhóm chất: A.Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước
Lời giải: Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực → có tính kỵ nước. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A.Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Chức năng của ARN vận chuyển là: A. Vận chuyển các nguyên liệu để tổng hợp các bào quan B. Chuyên chở các chất bài tiết của tế bào C. Vận chuyển axit amin đến ribôxôm D. Cả 3 chức năng trên
Lời giải: tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipeptit Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Vận chuyển axit amin đến ribôxôm
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng: A. Giảm ma sát khi chuyển động B. Giữ ẩm cho tế bào C. Tăng khả năng thay đổi hình dạng tế bào D. Bảo vệ tế bào
Lời giải: Vỏ nhầy xuất hiện trong điều kiện không thuận lợi cho đời sống của chúng như nhiệt độ cao, pH thay đổi → Bảo vệ tế bào, có vai trò như kháng nguyên. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Bảo vệ tế bào
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Trong tế bào có các loại ARN nào: A. tARN, rARN B. rARN, mARN C. mARN, rARN, tARN D. mARN, tARN
Lời giải: Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. mARN, rARN, tARN
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Sinh vật nhân sơ bao gồm các nhóm: A. Vi khuẩn và virut B. Vi khuẩn và động vật nguyên sinh C. Vi khuẩn và vi khuẩn cổ D. Vi khuẩn và nấm đơn bào
Lời giải: Các sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân sơ gồm có vi khuẩn và vi khuẩn cổ Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Vi khuẩn và vi khuẩn cổ
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là A. Thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin) B. Kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh C. Chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân D. Bào quan không có màng bao bọc
Lời giải: Điểm không có ở tế bào nhân sơ là A, thành tế bào ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là peptidoglican Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin)
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ? A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động
Lời giải: Màng sinh chất có cấu trúc động là do các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển trong cấu trúc màng. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Thành phần nhiều nhất trong một màng là? A. Prôtêin và phôtpholipit B. Xenlulôzơ và phôtpholipit C. Glycogien và phôtpholipit D. Vitamin hòa tan trong lipit và phôtpholipit
Lời giải: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Prôtêin và phôtpholipit
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Tế bào nhân chuẩn không có ở : A. Người B. Động vật C. Thực vật D. Vi khuẩn
Lời giải: Tế bào nhân chuẩn không có ở vi khuẩn, vi khuẩn là sinh vật nhân sơ Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Vi khuẩn
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ là A. Ti thể B. Ribôxôm C. Lạp thể D. Trung thể
Lời giải: Ribôxôm là bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Ribôxôm
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là : A. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân B. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit C. Có cấu trúc một mạch D. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân
Lời giải: ARN có cấu trúc một mạch khác với ADN có cấu trúc 2 mạch. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Có cấu trúc một mạch
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
“Vùng xoắn kép cục bộ” là cấu trúc có trong? A. mARN và tARN B. tARN và rARN C. mARN và rARN D. ADN
Lời giải: Vùng xoắn kép cục bộ là cấu trúc có trong tARN và rARN Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. tARN và rARN
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm A.Tinh bột và saccarôzơ B. Glicôgen và saccarôzơ C. Saccarôzơ và xenlulôzơ D. Tinh bột và glicôgen
Lời giải: Saccarôzơ (các đơn phân gồm 1 glucôzơ và 1 fructôzơ); Tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ (các đơn phân là glucôzơ) Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm tinh bột và glicôgen. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Tinh bột và glicôgen
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào C. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào
Lời giải: Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm? A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng B. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép C. Được bao bọc bởi lớp màng và chứa một phân tử ADN dạng vòng D. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
Lời giải: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn (hay tế bào nhân sơ) đều không có màng bao bọc và chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực: A. Động vật B. Thực vật C. Nấm D. Cả A, B và C
Tế bào động vật, thực vật, nấm... là tế bào nhân thực Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả A, B và C
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Cho các đặc điểm sau: (1) Không có màng nhân (2) Không có nhiều loại bào quan (3) Không có hệ thống nội màng (4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Lời giải: Đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ là: 1, 2, 3 Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. 3
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Colesteron có ở màng sinh chất của tế bào A. Vi khuẩn B. Nấm C. Động vật D. Thực vật
Lời giải: Ở các tế bào động vật và người còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Động vật
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây? A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Lời giải: Cacbohidrat gồm các chức năng sau: - Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. - Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống. Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Màng nhầy có bản chất là: A. Các lipit B. Các prôtêin C. Các axit nuclêic D. Cacbohiđrat
Lời giải: Màng nhầy có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngoài tế bào Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Các prôtêin
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Loại đường cấu tạo nên thành tế bào nấm là? A. Glucôzơ B. Kitin C. Saccarôzơ D. Fructôzơ
Lời giải: Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác (giáp xác). Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Kitin
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Chức năng của phân tử tARN là? A. Cấu tạo nên ribôxôm B. Vận chuyển axit amin C. Bảo quản thông tin di truyền D. Vận chuyển các chất qua màng
Lời giải: tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipeptit. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Vận chuyển axit amin
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là: A. Phôtpholipit và protein B. Cacbohidrat C. Glicoprotein D. Colesteron
Lời giải: Màng sinh chất được cấu tạo từ photpholipit và protein theo mô hình khảm động. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Phôtpholipit và protein
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình A. Tự sao B. Sao mã C. Giải mã D. Phân bào
Lời giải: Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình sao mã từ ADN. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Sao mã
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Chức năng của ARN thông tin là A. Tổng hợp nên các ribôxôm B. Vận chuyển các axit amin tới ribôxôm C. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm D. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Lời giải: ARN thông tin có chức năng truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp protein Đáp án C
biology
C
C. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử A. ADN dạng vòng B. mARN dạng vòng C. tARN dạng vòng D. rARN dạng vòng
Lời giải: Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. ADN dạng vòng
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn? A. Tỷ lệ S/V lớn nên vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh B. Không bị bạch cầu tiêu diệt C. Kẻ thù khó phát hiện D. Dễ xâm nhập vào tế bào vật chủ do tế bào vật chủ có kích thước lớn hơn tế bào vi khuẩn
Lời giải: Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Tỷ lệ S/V lớn nên vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Ngoài lớp photpholipit kép và các phân tử prôtêin, màng sinh chất còn liên kết với các thành phần nào sau đây A. Cacbohydrat B. Colesteron C. Các vi sợi D. Tất cả các thành phần trên
Màng sinh chất có cấu trúc động là do các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển trong cấu trúc màng. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Cacbohydrat
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Những chất nào sau đây thuộc loại đại phân tử? A. Đường đa, Lipit, Axit amin B. Đường đa, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic C. Fructozơ, Prôtêin và Axitnuclêic D. Glucôzơ, Prôtêin và Axitnuclêic
Lời giải: Những chất thuộc loại đại phân tử là: Đường đa, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Đường đa, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
mARN là kí hiệu của loại ARN nào sau đây? A. ARN thông tin B. ARN vận chuyển C. ARN ribôxôm D. Các loại ARN
Lời giải: Kí hiệu của ARN thông tin là mARN, ARN vận chuyển là tARN và ARN ribôxôm là rARN Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. ARN thông tin
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ A. Colesteron B. Xenlulozơ C. Peptiđôglican D. Photpholipit và protein
Lời giải: Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn). Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Peptiđôglican
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì? A. Vi khuẩn chưa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng B. Vi khuẩn chưa có màng nhân C. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm D. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
Lời giải: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng nhân ngăn cách với tế bào chất Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Vi khuẩn chưa có màng nhân
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là: A. Cacbohiđrat, Lipit và Glucôzơ B. Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit amin C. Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axitnuclêic D. Cacbohiđrat, Glucôzơ, Prôtêin và Axitnuclêic
Lời giải: Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là: Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axitnuclêic
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Đặc điểm cấu tạo của ARN giống với ADN là : A. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân B. Có liên kết hiđrô giữa hai mạch C. Có 4 loại đơn phân D. Cả A, B, C
Lời giải: Đặc điểm cấu tạo của ARN giống với ADN là: đều là đại phân tử, có cấu trúc đa phân; Có liên kết hiđrô giữa hai mạch (trừ ARN thông tin); Có 4 loại đơn phân. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả A, B, C
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là? A. Tinh bột B. Xenlulôzơ C. Đường đôi D. Cacbohidrat
Lời giải: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohidrat Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cacbohidrat
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Cho các đặc điểm sau: (1) Chưa có nhân hoàn chỉnh (2) Không có nhiều loại bào quan (3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng (4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen (5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm. Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Lời giải: Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là: - Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân) - Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc - Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm - Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican Như vậy có (1), (2), (3) đúng. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. 3
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng B. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau C. Phải bao bọc xung quanh tế bào D. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào
Lời giải: Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác Cấu trúc động: Phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động nhưng chậm hơn nhiều so với phôtpholipit. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ phân tử A. Photpholipit B. Protein C. Cacbohiđrat D. Glicoprotein
Lời giải: Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là photpholipit. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Photpholipit
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các ý sau: (1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải: Có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể bằng các cách: (1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. 3
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Cho các ý sau: (1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (2) Khi bị thủy phân thu được glucozo (3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O (4) Có công thức tổng quát: C 6 H 10 O 6 (5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:(1), (2), (3) là đặc điểm chung của polisaccarit Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. 3
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
tARN và rARN có cấu trúc nào khác với mARN? A. Một mạch B. Tham gia vào dịch mã C. Vùng xoắn kép cục bộ D. Không được sinh ra từ gen
Lời giải: Vùng xoắn kép cục bộ là cấu trúc có trong tARN và rARN, mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Vùng xoắn kép cục bộ
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit A. Mantôzơ B. Đisaccarit C. Tinh bột D. Hêxôzơ
Lời giải: Tinh bột thuộc loại đường đa (Pôlisaccarit) cấu tạo bởi nhiều đơn phân. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Tinh bột
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử ARN? A. Tất cả các loại ARN đều được tổng hợp trên khuôn mẫu của phân tử ADN B. Tất cả các loại ARN đều được sử dụng để làm khuôn tổng hợp protein C. Các phân tử ARN được tổng hợp ở nhân tế bào D. Đa số các phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi pôlinucleotit
Lời giải: Cả ba loại ARN trong tế bào đều có cấu trúc một mạch, có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin, được tổng hợp ở nhân tế bào và đều được tạo từ khuôn mẫu trên phân tử ADN. Ý B sai, chỉ có mARN được sử dụng để làm khuôn tổng hợp protein Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Tất cả các loại ARN đều được sử dụng để làm khuôn tổng hợp protein
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Sinh vật dưới có cấu tạo tế bào nhân sơ là : A. Vi khuẩn lam B. Nấm C. Tảo D. Động vật nguyên sinh
Lời giải: Vi khuẩn lam là sinh vật nhân sơ. Nấm, tảo và động vật nguyên sinh là sinh vật nhân thực. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Vi khuẩn lam
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn? A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ B. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin C. Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột D. Glucôzơ, saccarôzơ, xenlulôzơ
Lời giải: Đường đơn bao gồm: Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ Tinh bột, xenlulozơ là đường đa. Saccarozơ, lactozơ là đường đôi. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Colesteron có chức năng gì trong màng sinh chất? A. Tạo nên các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành nên các kênh vận chuyển qua màng B. Tăng tính ổn định cho màng C. Tăng độ linh hoạt tỏng mô hình khảm động D. Tiếp nhận và xử lý thông tin truyền đạt vào tế bào
Lời giải: Colesteron giúp tăng cường sự ổn định cho màng. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Tăng tính ổn định cho màng
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì? A. Glucôzơ B. Kitin C. Saccarôzơ D. Fructôzơ
Lời giải: Kitin cấu tạo nên vỏ tôm, cua. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Kitin
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Roi của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào sau đây A. Là cơ quan vận động của tế bào. Bản chất là protein B. Có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc C. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài D. Cả A, B và C
Lời giải: Roi là cơ quan vận động của tế bào; có bản chất là các protein. Điểm xuất phát của roi từ màng sinh chất vượt qua màng nguyên sinh và thò ra ngoài, chúng có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả A, B và C
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì? A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh B. Giữ rau quả trong ngăn mát tủ lạnh C. Sấy khô rau quả D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường
Lời giải: Trong tế bào luôn tồn tại rất nhiều những phân tử nước tự do. Bình thường, những phân tử nước tự do có vai trò rất quan trọng đối với tế bào như là dung môi hòa tan, nguyên liệu cho các phản ứng quá trình, cân bằng nhiệt cũng như đảm bảo độ nhớt của hệ thống keo trong chất nguyên sinh... Ở nhiệt độ dưới 00C thì các phân tử nước tự do bị đông thành nước đá, nước có 1 đặc tính rất đặc biệt là nở ra khi gặp lạnh, do đó các cạnh sắc nhọn của nước đá đã phá vỡ tế bào và gây hư hỏng hầu hết các bào quan của tế bào → tế bào bị hư hỏng, làm cho trái cây, rau nhìn như bị dập. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Điểm giống nhau giữa các loại ARN trong tế bào là: A. Đều có cấu trúc một mạch B. Đều có vai trò trong quá trình tổng hợp C. Đều được tạo từ khuôn mẫu trên phân tử ADN D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải: Cả ba loại ARN trong tế bào đều có cấu trúc một mạch (tARN mặc dù có những đoạn gấp khúc tạo liên kết bổ sung nhưng bản chất vẫn là một mạch tạo thành), có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin và đều được tạo từ khuôn mẫu trên phân tử ADN. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả A, B, C đều đúng
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Không bảo quản rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh vì: A. Không còn quá trình hô hấp làm rau quả hỏng B. không có quá trình oxy hóa các chất hữu cơ nên rau quả sẽ bị khô C. Làm giảm cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản D. Nhiệt độ 2oC xuống 0oC sẽ làm nước trong rau quả đông thành đá, phá vỡ hết các tế bào của rau quả
Lời giải: Ở nhiệt độ thấp (2oC xuống 0oC ) thì các phân tử nước tự do bị đông thành nước đá, nước có 1 đặc tính rất đặc biệt là nở ra khi gặp lạnh, do đó các cạnh sắc nhọn của nước đá đã phá vỡ tế bào và gây hư hỏng hầu hết các bào quan của tế bào → tế bào bị hư hỏng, làm cho trái cây, rau nhìn như bị dập. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Nhiệt độ 2oC xuống 0oC sẽ làm nước trong rau quả đông thành đá, phá vỡ hết các tế bào của rau quả
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực: A. Động vật, thực vật, vi khuẩn B. Động vật, thực vật, nấm C. Động vật, thực vật, virut D. Động vật, nấm, vi khuẩn
Lời giải: Tế bào động vật, thực vật, nấm... là tế bào nhân thực Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Động vật, thực vật, nấm
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ A. Thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy B. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân C. Màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bảo chất D. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi
Lời giải: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Màng tế bào điều khiển các chất ra vào tế bào A. Một cách tùy ý B. Một cách có chọn lọc C. Chỉ cho các chất vào D. Chỉ cho các chất ra
Lời giải: Màng sinh chất có tính bán thấm: Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Một cách có chọn lọc
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Plasmit: A. Là tên gọi khác của ADN dạng vòng ở trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn B. Gồm nhiều phân tử ADN dạng vòng, có kích thước nhỏ nằm ngoài vùng nhân C. Gồm nhiều phân tử ADN ở ngoài vùng nhân D. Gồm 1 phân tử ADN dạng vòng ở trong vùng nhân và các phân tử ADN khác ở ngoài vùng nhân
Lời giải: Ngoài vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Gồm nhiều phân tử ADN dạng vòng, có kích thước nhỏ nằm ngoài vùng nhân
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Loại ARN được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin là A. mARN B. tARN C. rARN D. Cả A, B, C
Lời giải: mARN có cấu trúc mạch thẳng, có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. mARN
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Chất tế bào của vi khuẩn không có cấu trúc nào? A. Tương bào và các bào quan có màng bao bọc B. Các bào quan không có màng bao bọc, tương bào C. Hệ thống nội màng, tương bào, bào quan có màng bao bọc D. Hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc
Lời giải: Chất tế bào gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và các hạt dự trữ. Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là: A. Tinh bột B. Glicôgen C. Xenlulôzơ D. Cả 3 chất trên
Lời giải: Cả 3 chất đều là đường đa (pôlisaccarit). Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả 3 chất trên
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng cho cả ADN và ARN? (1) Được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit (2) Đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa phân (3) Các đơn phân của chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hydro (4) Có cấu trúc gồm 1 chuỗi polynucleoit A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Lời giải: Các đặc điểm đúng cho cả ADN và ARN là: 1,2 (3) sai, các đơn phân của chuỗi polynucleotit sẽ liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị. (4) là đặc điểm của ARN. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. 2
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cấu tạo tế bào vi khuẩn KHÔNG có thành phần nào sau đây? A. Màng sinh chất B. Ti thể C. Lông, roi D. Vỏ nhày
Lời giải: Cấu tạo tế bào vi khuẩn KHÔNG có ti thể, quá trình hô hấp diễn ra trên màng tế bào. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Ti thể
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Đường mía (saccarozoro) là loại đường đôi được cấu tạo bởi? A. Hai phân tử Glucôzơ B. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ C. Hai phân tử Fructôzơ D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử galactozơ
Lời giải: Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào? A. Kiti B. Mantozo C. Xenlulozo D. Cả A và C
Lời giải: Cơ thể người không tiêu hóa được Kitin và Xenlulozo. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả A và C
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại? A.Glucôzơ và Fructôzơ B. Xenlulôzơ và Galactôzơ C. Galactôzơ và tinh bột D. Tinh bột và Mantôzơ
Lời giải: Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A.Glucôzơ và Fructôzơ