vi
stringlengths 1
8.97k
| it
stringlengths 1
7.59k
|
---|---|
Hôm nay , tôi muốn nói 1 chút về tính phi lý có thể lường trước được Niềm đam mê của tôi về lĩnh vực này bắt đầu cách đây nhiều năm trong bệnh viện . | Oggi vi voglio parlare un po' di irrazionalità prevedibile . Il mio interesse in il comportamento irrazionale cominciò diversi anni fa in ospedale . |
Khi ấy tôi bị bỏng nặng . Nếu chẳng may bạn phải dành nhiều thời gian ở bệnh viện , bạn sẽ bắt gặp nhiều dạng phi lý Một điều đặc biệt gây khó khăn cho tôi tại khoa điều trị bỏng là quá trình các y tá tháo băng cho tôi . Bây giờ , bạn phải tháo băng y tế tại 1 số vị trí , bạn phải cẩn thận xem xét đâu là cách làm đúng Cách 1 : bóc nó ra nhanh - thời gian ngắn nhưng phải khá mạnh tay hoặc cách 2 : bạn tháo băng từ từ - - mất khá nhiều thời gian - nhưng từng giây qua đi bớt đau đớn hơn - - Vậy cách nào là đúng ? | Ero gravemente ustionato . Se passate molto tempo in ospedale , potrete accorger vi di molti tipi di irrazionalità . Ma quello che maggiormente mi irritava a il centro ustionati era il metodo con il quale le infermiere mi toglievano i bendaggi . Sicuramente vi sarà capitato di dover vi togliere un cerotto , e vi sarete chiesti quale potrebbe essere il metodo migliore . Lo strappate di scatto , breve durata ma alta intensità , o lo togliete lentamente , vi prendete più tempo , ma ogni secondo è un poco meno doloroso , quale è il metodo giusto ? |
Các y tá trong khoa tôi nằm cho rằng phương pháp đúng nhất là cách 1 , họ giữ 1 đầu và bắt đầu bóc và giữ 1 đầu rồi bóc . | Le infermiere in il mio reparto pensavano che il metodo giusto fosse quello veloce , afferrando lo stretto e strappando lo via , prender lo stretto e tirando con forza . |
Vì tôi bị bỏng 70% cơ thể nên mất khoảng 1 tiếng tháo băng . | Dato che ero ustionato a il 70 % , anche così ci voleva quasi un ora . |
Như bạn có thể tưởng tượng tôi căm ghét cái khoảnh khắc bóc toạc với 1 sức mạnh kinh hồn . | Come potete immaginare , odiavo con incredibile intensità il momento di lo strappo . |
Và tôi sẽ cố gắng lý sự với họ " Tại sao chúng ta không thử cách khác ? " | Provai a ragionare con loro , dicendo : " Perché non proviamo un metodo diverso ? |
" Tại sao chúng ta không làm lâu hơn 1 chút 2 tiếng thay vì 1 tiếng , và nhẹ tay hơn ? " | Perché non ce la prendiamo con più calma , magari ci prendiamo un paio d' ore invece di una sola , e non soffro con questa intensità ? " |
Và các y tá nói với tôi 2 điều . Họ nói rằng mẫu bệnh nhân đúng mực là những người tin tưởng vào các y tá luôn thao tác đúng để giảm đau tối đa và họ cũng nói rằng bệnh nhân không nên gợi ý hay can thiệp , hoặc . .. Đây không phải bằng chữ Hebre w Nó bằng mọi thứ ngôn ngữ tôi từng biết Và , bạn biết đấy , không có nhiều nhiều thứ tôi có thể làm và họ tiếp tục làm công việc của mình . Và khoảng 3 năm sau , khi tôi ra viện , tôi đã bắt đầu học đại học Và 1 trong số các bài học thú vị nhất tôi đã học là phương pháp thử nghiệm nghĩa là nếu bạn nghi vấn điều gì , bạn có thể tạo 1 bản mô phỏng nghi vấn một cách trừu tượng , bạn có thể cố gắng kiểm tra nghi vấn , có thể học được chút gì về thế giới . | Le infermiere mi dissero due cose . Mi dissero di avere l' approccio corretto a il paziente , che sapevano quale era il modo migliore per minimizzare il dolore . Mi dissero anche che la parola ' paziente ' non significa dare suggerimenti od interferire o . .. E per inciso questo non solo in Ebraico . È presente in ogni lingua che conosco . E così , sapete , non c' è molto , non c' era molto che potessi fare , e continuarono a fare come sempre avevano fatto . Circa tre anni dopo , quando mi dimisero , cominciai a studiare a l' università . Una di le lezioni più interessanti che ho imparato è che esiste un metodo sperimentale che permette , dato un quesito , di replicar lo in una forma astratta , così che si può provare ad esaminar lo , e magari imparare qualcosa . |
Đó là những gì tôi đã làm . | Ed è ciò che feci . |
Tôi vẫn rất quan tâm đến câu hỏi làm cách nào để tháo băng y tế cho bệnh nhân bỏng . | Ero ancora interessato a il metodo di come togliere i bendaggi a i pazienti ustionati . |
Ban đầu tôi không có nhiều tiền , vì thế tôi đã đến cửa hàng kim khí và mua 1 cái bàn kẹp thợ mộc . | Così , a l' inizio non avevo molti soldi , andai in una ferramenta e comprai una morsa . |
Sau đó tôi mang mọi người tới phòng thí nhiệm , đặt ngón tay họ vào đó , và tôi kẹp họ 1 chút . | Portavo la gente a il laboratorio , gli mettevo un dito in la morsa , e glie lo stringevo un po' . |
Và tôi kẹp trong 1 khoảng thời gian dài và ngắn , cơn đau lúc tăng lúc giảm , có lúc nghỉ ngơi và có lúc không - tất cả các mức độ đau đớn . | Lo stringevo per molto tempo e per poco tempo , con il dolore che saliva e scendeva , con pause e senza pause , tutti i tipi di dolore . |
Sau khi thôi không làm đau mọi người nữa , tôi sẽ hỏi họ Bạn có đau không ? | Una volta finito di fare male a i soggetti , gli chiedevo : " Allora , come è stato doloroso ? |
Đau như thế nào ? | Quanto ti ha fatto male ? " |
Hoặc nếu được chọn giữa 2 kiểu đau cuối , bạn sẽ chọn cái nào ? c làm thí nghiệm này 1 thời gian Và sau đó , giống các đề tài nghiên cứu hay khác , tôi nhận thêm nguồn tài trợ . | Oppure : " potendo scegliere fra gli ultimi due , quale avresti scelto ? " ai a far lo per un po' . Dopodiché , come ogni buon progetto accademico , ricevetti più fondi . |
Tôi thử nghiệm dùng âm thanh và shock điện thậm chí tôi có cả bộ quần áo gây đau khiến mọi người thấy đau hơn . | Cominciai con i suoni , con l' elettroshock . Avevo addirittura una tuta che poteva causare molto più dolore a le persone . |
Nhưng khi kết thúc dự án , cái tôi rút ra được là các y tá đã sai . | A la fine di il processo , ho imparato che le infermiere si sbagliavano . |
Đây là những con người tuyệt vời với sự chuẩn bị tốt nhiều kinh nghiệm , tuy nhiên họ luôn không lường trước hết được sự đau đớn . Hóa ra là vì chúng ta không mã hóa thời lượng theo cách mã hóa cường độ , Lẽ ra tôi sẽ bớt đau nếu thời gian chịu đựng kéo dài hơn và độ mạnh thấp hơn Hóa ra chúng ta nên bắt đầu với vùng mặt là vùng đau đớn hơn , rồi chuyển đến chân tạo 1 xu hướng cải thiện theo thời gian - - như thế sẽ đỡ đau hơn . | Ecco che splendide persone con ottime intenzioni con tanta esperienza , nonostante tutto commettono errori prevedibili tutte le volte . Ho scoperto che siccome non codifichiamo la durata a lo stesso modo in cui codifichiamo l' intensità , avrei patito meno dolore se fosse durato più a lungo ma con una intensità minore . Ho scoperto che sarebbe stato meglio cominciare da il viso , che era il più doloroso , per poi scendere a le gambe , dando mi la sensazione di migliorare con il tempo sarebbe stato meno doloroso . |
Và cũng hóa ra họ nên cho tôi nghỉ vào giữa quá trình để hồi phục khỏi cơn đau . | Ho anche scoperto che sarebbe stato meglio lasciar mi qualche pausa a metà per recuperare in qualche modo da il dolore . |
Tất cả những điều này đều rất hữu ích nhưng các y tá của tôi lại chẳng biết gì . | Tutte queste sarebbero state ottime cose da fare , ma le infermiere non ne avevano idea . |
Từ điểm này , tôi bắt đầu suy nghĩ liệu các y tá đó là nhũng người duy nhất trên thế giới này làm mọi việc tồi tệ hơn vì 1 quyết định này , hay đây là trường hợp phổ biến ? | Da allora ho cominciato a pensare : " e se non fossero solo le infermiere a fare le cose male in una particolare decisione , e se fosse un caso più generale ? " |
Và hóa ra đó là tình trạng chung thôi . Chúng ta mắc rất nhiều lỗi . | Ho scoperto che è un caso più generale . Ci sono un sacco di errori che facciamo . |
Và tôi muốn nói về 1 ví dụ điển hình của sự phi lý Tôi muốn nói về hành vi gian lận . | Vi farò un esempio di una di queste irrazionalità , vi parlerò di l' imbrogliare . |
Lý do tôi chọn gian lận là vì nó rất thú vị và vì nó sẽ cho chúng ta biết điều gì đó về tình tình của thị trường chứng khoán chúng ta tham gia . | Il motivo per cui ho scelto l' imbroglio è perché è interessante , ma ci racconta anche qualcosa , credo , riguardo a la situazione finanziaria attuale . |
Tôi bắt đầu quan tâm đến sự gian lận khi vụ tai tiếng Enron đến và thình lình bùng nổ , và tôi bắt đầu nghĩ chuyện gì đang xảy ra ở đây . | Allora , il mio interesse per la truffa cominciò quando a l' improvviso scoppiò il caso Enron.Cominciai a pensare a quello che stava succedendo . |
Liệu đây chỉ là trường hợp con sâu bỏ rầu nồi canh hay chúng ta đang nói về 1 bệnh dịch mà nhiều người đều có thể hành xử theo cách này ? | Poteva essere il caso in il quale c' erano alcune mele marce capaci di fare queste cose , o stiamo parlando di una situazione più endemica , in la quale molta gente è effettivamente capace di comportar si in questo modo ? |
Vì vậy , như chúng tôi vẫn thường làm , tôi quyết định làm 1 thí nghiệm đơn giản . Nó như thế này . .. Nếu bạn tham gia thí nghiệm , tôi sẽ đưa cho bạn 1 tờ giấy với 20 phép tính đơn giản mà ai cũng có thể làm được nhưng tôi sẽ không cho bạn đủ thời gian . Sau 5 phút , tôi sẽ nói " Đưa tôi tờ giấy , tôi sẽ trả bạn $1 cho 1 câu hỏi " Tôi phải trả 4 $ cho công việc của họ vì trung bình mỗi người giải được 4 phép tính . | Così , come a il solito , ho deciso di fare un semplice esperimento . Ecco come andò . Se foste stati in l' esperimento , vi avrei dato un foglio di carta con 20 semplici problemi matematici che chiunque sarebbe in grado di risolvere , ma non vi avrei dato abbastanza tempo . Passati 5 minuti , avrei detto : " Ridatemi i fogli , vi pagherò un dollaro per problema . " Ed è quel che fecero . Avrei pagato 4 dollari per il lavoro , mediamente si potevano risolvere 4 problemi . |
Với những người khác , tôi tạo cơ hội cho họ gian lận . | Altre persone le avrei indotte ad imbrogliare . |
Tôi đưa đề bài cho họ . Sau 5 phút , tôi nói " Bạn hãy xé tờ giấy đó đi . Nhét các mảnh vụn vào túi quần hoặc ba lô , và nói cho tôi biết bạn trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi . " | Avrei dato il foglio . Passati i 5 minuti , avrei detto : " Per favore , strappate il foglio . Mettetevi i pezzi in tasca o in lo zaino , e ditemi quanti problemi avete risolto . " |
Mọi người bây giờ trung bình " trả lời đúng " 7 câu . | Adesso la media di i problemi risolti era 7 . |
Bây giờ , việc đó không phải như thể có 1 vài con sâu - - nghĩa là 1 vài người gian lận nhiều . | Ora , non è che c' erano poche mele marce , una minoranza che ha imbrogliato molto . |
Mà những gì chúng tôi quan sát được là rất nhiều người gian lận 1 chút . | Invece ci siamo accorti che molte persone hanno imbrogliato giusto un pochino . |
Xét trên lý thuyết kinh tế , gian lận là sự phân tích lợi nhuận rất đơn giản . | In la teoria economica , imbrogliare è semplicemente una facile analisi costo - beneficio . |
Vậy , có bao nhiêu khả năng bị bắt quả tang ? | Vi chiedete : " qual è la probabilità di essere scoperto ? |
Tôi sẽ kiếm được bao nhiêu nếu gian lận ? | Quanto posso aspettar mi di guadagnare imbrogliando ? |
tôi sẽ bị phạt bao nhiêu tiền nếu bị phát hiện ? | E quale sarebbe la pena se venissi scoperto ? " |
Và bạn cân nhắc những lựa chọn đó - - bạn đang phân tích lợi nhuận 1 cách đơn giản , và bạn quyết định liệu nó có xứng đáng để phạm tội hay không . Chúng tôi cố gắng kiểm tra điều này Với 1 số người , chúng tôi thay đổi số tiền họ có thể kiếm được số tiền họ có thể lấy trộm chúng tôi trả họ 10 cent cho 1 câu trả lời đúng , 50 cent , $1 , $5 , $10 cho 1 câu trả lời đúng . Bạn sẽ nghĩ rằng khi số tiền trên bàn tăng lên mọi người sẽ gian lận nhiều hơn , nhưng thực tế không phải vậy Có nhiều người gian lận bằng cách ăn gian 1 chút . | Soppesate questi parametri , fate una semplice analisi di i costi e di i benefici , e decidete se vale la pena commettere il crimine o no . Così lo abbiamo testato . Per alcune persone abbiamo cambiato il valore che avrebbero guadagnato , quanti soldi avrebbero potuto rubare . Li abbiamo pagati 10 cents ogni risposta esatta , 50 cents , un dollaro , 5 dollari , 10 dollari per risposta esatta . Ci si potrebbe aspettare che man mano che il valore aumenta , aumentino anche gli imbrogli , ma in effetti non è così . Abbiamo avuto molti imbroglioni che hanno rubato solo un poco . |
Thế còn về khả năng bị phát hiện ? | E riguardo a la possibilità di essere scoperto ? |
Một số người xé đôi tờ giấy vì thế bằng chứng vẫn còn . | Alcune persone hanno strappato il foglio a metà , in questo modo qualche prova rimaneva . |
Một số xé toàn bộ tờ giấy . Một số xé tất cả , đi ra khỏi phòng , lấy tiền từ hộp đựng hơn 100 $ Bạn sẽ nghĩ rằng khi khả năng bị phát hiện giảm xuống mọi người sẽ gian lận nhiều hơn , nhưng 1 lần nữa , đây không phải trường hợp đó . | Altri hanno strappato completamente il foglio . Altri ancora dopo aver strappato tutto sono usciti e si sono presi da soli i soldi da la cassa dove c' erano più di 100 dollari . Vi potreste aspettare che a il calare di la possibilità di essere presi , i soggetti avrebbero imbrogliato di più , ma non è così . |
1 lần nữa , nhiều người gian lận 1 chút và họ thiếu nhạy cảm với các ưu đãi kinh tế đó . | Ancora , la maggior parte ha truffato solo di poco , rimanendo insensibili a gli incentivi economici . |
Do vậy chúng ta nói " Nếu mọi người không nhạy cảm với các giải thích về lý thuyết phù hợp kinh tế , với các lực đó chuyện gì sẽ tiếp tục xảy ra ? " V à chúng tôi nghĩ có thể có 2 lực đang diễn ra một mặt , chúng ta luôn muốn tự soi bản thân trong gương và cảm giác tốt về bản thân , do vậy chúng ta không muốn gian lận Mặt khác , chúng ta có thể gian lận 1 chút và vẫn cảm thấy tốt đẹp về bản thân Vậy , có thể vấn đề ở đây là 1 mức độ gian lận chúng ta không thể vượt qua nhưng chúng ta vẫn có lợi từ việc gian lận ở mức độ thấp miễn là nó không làm thay đổi ấn tượng của chúng ta về chính bản thân mình . | Così ci siamo chiesti : " Se le persone non sono sensibili a le spiegazioni di la teoria economica razionale , a queste forze , cosa sta succedendo ? " Abbiamo pensato che forse quel che succede è che ci sono due forze . Da una parte , tutti noi vogliamo guardar ci a lo specchio e sentir ci bene con noi stessi , quindi non vogliamo barare . D' altro canto , possiamo imbrogliare giusto un po' , e continuare a sentir ci bene con noi stessi . Quindi , quello che succede forse è che esiste un livello che non possiamo oltrepassare , ma possiamo ancora approfittare truffando ad un livello basso , fino a che questo non modifica l' impressione che abbiamo di noi stessi . |
Chúng ta gọi đó là yếu tố gian lận cá nhân . | Lo chiamiamo fattore di truffa individuale . |
Vậy , làm thế nào để kiểm tra yếu tố gian lận cá nhân ? | Bene , come si può testare il livello di truffa individuale ? |
Ban đầu chúng tôi nói , chúng tôi có thể làm gì để giảm yếu tố này ? Chúng tôi mang mọi người đến phòng thí nghiệm và nói " Hôm nay chúng tôi có 2 nhiệm vụ cho các bạn Đầu tiên , chúng tôi yêu cầu 1 nửa số người tham gia hồi tưởng 10 cuốn sách họ đã đọc ở cấp 3 hoặc nhớ lại 10 Điều Răn của Chúa và sau đó chúng tôi tạo cơ hội cho họ gian lận Kết quả là những người cố gắng nhớ lại 10 Điều Răn của Chúa -và trong mẫu của chúng tôi , không ai nhớ hết cả 10 Điều Răn nhưng những người cố gắng nhớ 10 Điều Răn được tạo cơ hội để gian lận , lại không gian lận chút nào . | A l' inizio ci siamo chiesti : " come possiamo ridur lo ? " Abbiamo raccolto i soggetti a il laboratorio e abbiamo detto : " Ci sono due compiti per voi oggi . " Primo , a la metà di le persone abbiamo chiesto di ricordare o 10 libri letti a le superiori , o di ricordare i 10 Comandamenti , e li abbiamo invogliati ad imbrogliare . Il risultato è che chi ha cercato di ricordare i 10 Comandamenti , e in il nostro campione nessuno è riuscito a ricordare tutti i 10 Comandamenti , ma costoro che hanno provato a ricordare i 10 Comandamenti , avendo la possibilità di barare , non hanno imbrogliato affatto . |
Họ không phải những người nặng tín ngưỡng hơn những người nhớ được nhiều điều răn hơn thì gian lận ít hơn và những người ít tôn giáo là những người không thể nhớ được hầu hết bất kỳ điều răn nào thì gian lận nhiều hơn . Khoảnh khắc mọi người nghĩ về việc cố gắng nhớ lại 10 Điều Răn họ đã thôi gian lận Thực tế , thậm chí khi chúng tôi yêu cầu những người tự cho là theo thuyết vô thần thề trên Kinh Thánh và chúng tôi cho họ cơ hội để gian lận nhưng họ không gian lận chút nào . | Non era che le persone più religiose , coloro che ricordavano meglio i 10 Comandamenti , abbiano imbrogliato meno , e i meno religiosi , quelli che quasi non ne ricordavano neanche uno , abbiano invece truffato di più . In il momento in cui le persone cercavano di ricordare i 10 Comandamenti , hanno smesso di barare . Infatti , anche quando abbiamo dato ad atei dichiarati il compito di giurare su la Bibbia e dando gli la possibilità di barare , non hanno imbrogliato per niente . |
10 Điều Răn rất khó để đưa vào hệ thống giáo dục , vì thế chúng tôi nói " Tại sao chúng ta không yêu cầu mọi người ký mật mã danh dự ? " Sau đó , chúng tôi đã yêu cầu mọi người làm như thế " Tôi hiểu rằng cuộc điều tra ngắn này nằm dưới Mã Danh Dự MIT " Sau đó họ xé nó đi . Không có bất kỳ gian lận nào Và thú vị ở chỗ MIT không có bất kỳ mã danh dự nào . | Ora , i 10 Comandamenti è qualcosa che è difficile da integrare in il sistema educativo , così ci siamo detti : " Perché non li facciamo giurare su il codice d' onore ? " Abbiamo fatto firmare : " Comprendo che questa indagine ricade a l' interno di il codice d' onore di il MIT. " Poi lo hanno strappato . Ancora nessun imbroglio . Questo è particolarmente interessante , dato che il MIT non ha un codice d' onore . |
Vậy , tất cả điều trên là về việc giảm yếu tố gian lận cá nhân Thế còn về tăng yếu tố gian lận ? Thí nhiệm đầu tiên - tôi đi xung quanh MIT và đặt 6 hộp Coke vào tủ lạnh loại tủ lạnh thông thường cho sinh viên chưa tốt nghiệp Và tôi quay lại để đo cái mà chúng tôi gọi là nửa cuộc đời của Coke- nó tồn tại được bao lâu trong tủ lạnh ? | Quindi , tutto questo riguardava il diminuire il fattore di truffa . E per aumentar lo ? Il primo esperimento . Sono andato in giro per il MIT distribuendo pacchi da 6 lattine di Coca in i frigo , ci sono frigoriferi comuni per gli studenti . Poi sono tornato per misurare quello che tecnicamente chiamo l' aspettativa di vita di la Coca-Cola : per quanto dura in i frigo ? |
Như bạn có thể đoán nó không " sống " được lâu . Mọi người đã uống chúng . Ngược lại , tôi đặt $6 vào đĩa và bỏ các đĩa đó trong cùng cái tủ lạnh đó Không đồng đô la nào bị mất cả Đây không phải là 1 thí nghiệm khoa học xã hội tốt nên để làm tốt hơn , tôi đã làm 1 thí nhiệm y như tôi đã mô tả cho các bạn lúc trước 1/3 người tham gia nhận tờ giấy chúng tôi phát , họ trả lại cho chúng tôi 1/3 người nhận giấy , họ xé nó đi và nói với chúng tôi " tôi giải được X phép tính . Hãy đưa cho tôi X đô la . " 1/3 người tham gia , sau khi xé giấy họ nói với chúng tôi " Tôi giải được X phép tính . Hãy đưa cho tôi X phiếu đổi tiền . " Chúng tôi không trả họ bằng đô la mà bằng 1 thứ khác Sau đó họ thấy thứ đó , đi 12 ft đến nơi đổi nó lấy một ít tiền mặt . Hãy nghĩ tới trực giác sau : Bạn sẽ thấy tồi tệ ra sao nếu lấy cái bút chì ở cơ quan về nhà so với cảm giác lấy 10 cent từ hộp tiền lẻ những điều này tạo cảm giác rất khác nhau Liệu được trả bằng tiền mặt hay bằng phiếu đổi tiền có tạo nên sự khác biệt ? | Come potete immaginare non è durata a lungo . Se le sono prese tutte . Al contrario , ho preso un piatto con sei pezzi da un dollaro , e l' ho lasciato in gli stessi frigo . Nessuna banconota è mai scomparsa . Ok , non è un esperimento sociologico fatto bene , e per far lo meglio ho fatto lo stesso esperimento che vi ho descritto prima . Ad un terzo di le persone abbiamo dato il foglio , e ce l' hanno restituito . Ad un terzo lo abbiamo dato , l' hanno stracciato , sono venuti da noi dicendo : " Sig.Sperimentatore , ho risolto x problemi . Dammi x dollari . " Ad un terzo , finito di stracciare il foglio , sono venuti da noi dicendo : " Sig.Sperimentatore , ho risolto x problemi . Dammi x gettoni . " Non li abbiamo pagati in dollari . Gli abbiamo dato qualcos' altro Hanno preso questo qualcos' altro , si sono allontanati di qualche metro , e l' hanno scambiato con dollari veri . Pensate a la seguente intuizione . Quanto vi sentireste male a prendere una penna da il lavoro per portar la a casa in confronto a quanto vi sentireste male prendendo 10 cents da una piccola cassa ? Sono cose che si sentono molto diverse . Allontanare di un passo il denaro vero per pochi secondi ed essere pagati in gettoni potrebbe fare la differenza ? |
Các đối tượng nghiên cứu nhân đôi sự gian lận của họ . Tôi sẽ nói với bạn điều tôi nghĩ về điều này và về thị trường chứng khoán trong 1 phút tới Nhưng điiều này không giải quyết vấn đề lớn giữa tôi và Enron vì trong Enron có 1 yếu tố xã hội Mọi người thấy cách cư xử của nhau Thực tế thì hàng ngày chúng ta xem tin tức thấy các ví dụ gian lận của mọi người Điều này gây ra cái gì cho chúng ta ? Chúng tôi làm 1 thí nghiệm khác Chúng tôi có 1 nhóm lớn các sinh viên tham gia thí nghiệm và chúng tôi đã trả trước cho họ Vì vậy mỗi người đều có 1 phong bao tiền cho cuộc thí nghiệm chúng tôi nói với họ rằng đến lúc cuối , chúng tôi yêu cầu họ trả lại số tiền họ không làm ra . Có được không ? | I nostri soggetti hanno duplicato le truffe . Vi dirò quello che penso di questo e di la situazione borsistica fra un attimo . Ma tutto ciò non risolveva ancora il grosso problema che avevo con la Enron perché in il caso Enron c' è anche un elemento sociale . Le persone vedono il comportamento altrui . In effetti , tutti i giorni leggendo il giornale vediamo esempi di truffatori . E questo cosa ci causa ? Così abbiamo fatto un altro esperimento . Abbiamo messo in l' esperimento un grosso gruppo di studenti e li abbiamo pagati in anticipo . Allora , tutti avevano la loro busta con tutto il denaro e gli abbiamo detto che a la fine ci avrebbero dovuto restituire il denaro non guadagnato . OK ? |
Điều tương tự xảy ra . Khi chúng tôi tạo cơ hội cho họ gian lận , họ gian lận chỉ 1 chút , nhưng tất cả đều như vậy . Nhưng trong thí nghiệm này , chúng tôi đã thuê 1 sinh viên điện ảnh Sinh viên này đứng lên sau 30 giây và nói , " Tôi đã giải xong mọi thứ . Bây giờ tôi phải làm gì nữa ? " và người điều hành nói , " Nếu bạn làm xong mọi việc thì về nhà được rồi . " | È successa la stessa cosa . Quando diamo a le persone la possibilità di imbrogliare lo fanno . Giusto un poco , ma lo fanno . Ma in questo test abbiamo anche messo un nostro complice . Lo studente attore dopo 30 secondi si è alzato ed ha detto : " Ho finito , risolto tutto . Che faccio ora ? " Lo sperimentatore ha detto : " Se hai finito tutto , vai a casa . " |
Nhiệm vụ hoàn thành như thế đấy . | Il compito è finito . |
Chúng tôi có 1 sinh viên - 1 sinh viên diễn xuất là 1 phần trong nhóm . Không ai biết đó là 1 diễn viên Và họ gian lận rõ ràng và nghiêm trọng Chuyện gì sẽ diễn ra với những sinh viên còn lại trong nhóm ? | Allora , avevamo uno studente , un attore che era parte di il gruppo . Nessuno sapeva che era nostro complice . Ed ha chiaramente imbrogliato in un modo molto , ma molto grave . Cosa avrebbero fatto gli altri ? |
Họ sẽ gian lận ít hơn , hay nhiều hơn ? | Avrebbero barato di più o di meno ? |
Đây là những gì đã diễn ra . Kết quả là nó phụ thuộc vào loại áo nào họ đang mặc Đây là nó . Chúng tôi đã cho thử nghiệm cái này tại Carnegie Mellon và Pittsburgh Tại Pittsburgh có 2 trường đại học lớn Carnegie Mellon và đại học Pittsburg h Tất cả đối tượng tham gia thí nghiệm là sinh viên ở Carnegie Mellon Khi người diễn viên đứng lên anh thực sự là sinh viên của Carnegie Mellon nhưng anh ta thuộc nhóm của họ , và gian lận tăng lên Nhưng khi anh ta mặc 1 cái áo của đại học Pittsburgh gian lận giảm xuống Điều này rất quan trọng , vì hãy nhớ khi người sinh viên đó đứng lên , mọi người thấy rõ họ có thể an toàn với gian lận vì người điều hành nói " Bạn đã hoàn thành công việc . Về nhà được rồi " và họ đã ra về với 1 số tiền Vì thế không có nhiều khả năng bị phát hiện Nó liên quan đến các quy tắc của gian lận Nếu ai đó từ nhóm chúng tôi gian lận và chúng tôi thấy rõ là họ gian lận chúng tôi thấy với tư cách 1 nhóm , sẽ là phù hợp hơn để hành xử theo cách đó Nhưng nếu ai đó từ 1 nhóm khác , những người tồi tệ đó Ý tôi là không phải tồi tệ theo cách - - nhưng ai đó từ 1 trường khác , 1 nhóm khác mà chúng tôi không muốn hợp tác cùng 1 cách đột ngột , ý thức của mọi người về tính trung thực tăng lên 1 chút giống như thí nghiệm 10 Điều Răn của Chúa và mọi người thậm chí gian lận ít hơn . | Ecco quel che successe . Quel che succede è che dipende da la maglietta indossata . Ecco come . Il test l' abbiamo fatto a il Carnegie Mellon e a Pittsburgh.A Pittsburgh ci sono due grosse università , Carnegie Mellon e l' Università di Pittsburgh . Tutti i soggetti di l' esperimento erano studenti di il Carnegie Mellon . Quando il nostro complice era anche lui uno studente di il Carnegie Mellon , effettivamente era uno studente di il Carnegie Mellon , era parte di il loro gruppo , le truffe salivano . Ma quando indossava la maglietta di l' Università di Pittsburgh , le truffe scendevano . Ora , questo è importante perché ricordate che in il momento in cui l' attore si alzava rendeva chiaro a tutti che chiunque avrebbe potuto barare , dato che lo sperimentatore aveva detto : " Hai finito tutto . Vai a casa . " E se ne andava con i soldi . Quindi ancora , non è tanto la possibilità di essere preso . Riguarda le regole di il barare . Se qualcuno di il nostro gruppo imbroglia e lo vediamo sentiamo che è più fattibile , come gruppo , e ci comportiamo di conseguenza . Ma se è qualcuno di un altro gruppo , queste persone orribili , cioè non orribili in questo , ma qualcuno con il quale non vogliamo avere a che fare , di un' altra università , di un altro gruppo , improvvisamente la consapevolezza di l' onestà di la gente cresce . Un po' come in l' esperimento di i 10 Comandamenti . E le persone barano addirittura meno . |
Vậy , chúng tôi đã học được gì từ thí nghiệm này ? Chúng tôi rút ra rằng nhiều người có thể gian lận Họ gian lận chỉ 1 chút thôi Khi chúng tôi gợi cho họ về phẩm chất đạo đức , họ gian lận ít đi Khi chúng tôi tạo 1 khoảng cách lớn hơn khỏi gian lận khỏi tiền bạc , họ gian lận nhiều hơn . Và khi chúng tôi thấy hành vi gian lận quanh chúng tôi đặc biệt nếu nó là 1 phần trong cùng nhóm ấy , gian lận tăng lên Bây giờ , nếu chúng ta nghĩ đến thị trường chứng khoán nghĩ đến những gì đang diễn ra Chuyện gì sẽ xảy ra trong 1 tình huống khi bạn tạo ra cái gì đó nơi mà bạn trả mọi người nhiều tiền để thấy hiện thực theo 1 cách méo mó 1 chút ? Liệu họ không thể nhìn thấy điều đó theo cách này ? Tất nhiên họ có thể Chuyện gì sẽ xay ra khi bạn làm những việc khác như là tách rời mọi thứ khỏi tiền ? | Allora , cosa ci insegna tutto questo a proposito di l' imbrogliare ? Abbiamo imparato che molte persone truffano . Solo un po' , un pochino . Quando gli ricordiamo la moralità , truffano meno . Quando distanziamo la truffa da l' oggetto di il denaro , ad esempio , barano di più . E se vediamo imbrogliare intorno a noi , soprattutto se a far lo è uno di il nostro gruppo , le truffe salgono . Ora , se pensiamo a tutto ciò riflesso su il mercato , pensate a cosa succede . Pensate a cosa succede in una situazione in cui create qualcosa dove pagate a la gente un sacco di soldi , per vedere la realtà in una forma leggermente distorta ? Non potrebbero veder la in questo modo ? Certo che lo farebbero . Che succede quando si fanno altre cose , tipo allontanare le cose da il denaro ? |
Bạn gọi đó là chứng khoán , hay các quyền chọn chứng khoán , các chứng khoán phái sinh , chứng khoán nợ . | Le chiamiamo riserve , o azioni , o derivati titoli garantiti da ipoteca . |
Có thể nào với những thứ xa xôi như thế không phải là phiếu đổi tiền trong 1 giây , nó là thứ mà nhiều bước được tách khỏi tiền bạc trong 1 khoảng thời gian dài hơn - mọi người sẽ gian lận nhiều hơn ? | Potrebbe essere che con queste cose ancora più distanti , che non è un gettone per un secondo , è qualcosa che è molto lontano da il denaro , per un periodo di tempo molto più lungo , non potrebbe essere che la gente truffa ancora di più ? |
Và điều gì sẽ xảy ra với môi trường xã hội khi mọi người thấy những người khác cư xử như vậy xung quanh mình ? Tôi cho rằng tất cả các lực tác động đó hoạt động theo 1 cách xấu trên thị trường chứng khoán Khái quát hơn , tôi muốn nói với bạn về kinh tế học ứng xử . Chúng ta trong cuộc đời có nhiều trực giác và vấn đề là nhiều trực giác đó là sai Câu hỏi đặt ra là , chúng ta sẽ kiểm tra những trực giác đó chứ ? Chúng ta có thể nghĩ đến làm thế nào để kiểm tra trực giác này trong cuộc sống cá nhân mình , trong cuộc sống kinh doanh của chúng ta và nhất là khi nó liên quan đến chính sách , khi chúng ta nghĩ đến những thứ như Không Đứa Trẻ Nào Bị Bỏ Lại khi bạn xây dựng những thị trường chứng khoán mới , khi bạn xây dựng các chính sách khác thuế , chăm sóc sức khỏe , . .. Và khó khăn trong việc kiểm tra trực giác là bài học lớn cho tôi khi tôi trở lại gặp các y tá và nói chuyện với họ . Tôi trở lại để nói với họ những gì tôi khám phá ra về việc tháo băng y tế Và tôi học được 2 điều thú vị sau Một là cô y tá yêu thích của tôi , Ettie , đã nói với tôi rằng tôi không cân nhắc nỗi đau của cô Cô nói , " Dĩ nhiên , cháu biết đấy , cháu đã rất đau đớn . Nhưng hãy nghĩ đến cô như 1 y tá tháo băng y tế cho 1 người cô yêu quý và phải làm thế liên tục trong 1 thời gian dài Gây ra đau đơn như thế cũng làm cô rất buồn . " | E che succede con l' ambiente sociale quando le persone vedono come si comporta il prossimo ? Credo che tutte queste forze lavorino in un modo molto negativo in la borsa . Più in generale , vi voglio dire una cosa a proposito di economia comportamentale . Abbiamo molte convinzioni durante la nostra vita ed il punto è che molte di queste sono sbagliate . La domanda è : " vogliamo testare queste convinzioni ? " Possiamo pensare a come testar le in la nostra vita privata , in il nostro lavoro e soprattutto in politica , quando pensiamo a cose tipo No Child Left Behind , quando creiamo nuovi mercati azionari , quando creiamo nuove politiche , tasse , assistenza sanitaria eccetera . La difficoltà di testare le nostre convinzioni è stata la grande lezione che ho imparato quando sono tornato a parlare con le infermiere . Sono ritornato a parlare con loro raccontando gli di le mie scoperte riguardo a il togliere le bende . Ed ho imparato due cose interessanti . Una è che la mia infermiera preferita , Ettie , mi ha detto che non avevo preso in considerazione il suo dolore . Ha detto : " Naturale , sai com' è , era molto doloroso per te . Ma pensa a me come infermiera , dover togliere le bende a qualcuno che mi piaceva , e dover lo fare ripetutamente per molto tempo . Causare tanto dolore non era bello neanche per me. " |
Và cô ấy nói , có thể đó là 1 phần lý do gây khó khăn cho cô . Nhưng điều thực sự thú vị là vì cô ấy nói , " Cô không nghĩ trực giác của cháu đã đúng Cô cảm thấy trực giác của cô là đúng . " | E disse che forse è parte di il motivo per cui era difficile per lei . Ma in effetti era anche più interessante perché disse : " Non credevo che la tua convinzione fosse giusta . Credevo che fosse corretta la mia . " |
Nếu bạn nghĩ đến tất cả trực giác của mình , rất khó để tin trực giác của mình là sai . | Quindi , se pensate a tutte le vostre convinzioni , è molto difficile pensare che siano errate . |
Và cô ấy nói , " Giả sử trực giác của cô là đúng . .. " - cô ấy nghĩ trực giác của mình đúng rất khó cho cô ấy chấp nhận làm 1 thí nghiệm khó để thử và kiểm tra liệu cô ấy có sai không . Nhưng thực ra , đây là tình huống chúng ta luôn rơi vào Chúng ta có những trực giác rất mạnh về mọi việc về khả năng của riêng chúng ta , về nền kình tế hoạt động ra sao hay chúng ta nên trả lương cho các giáo viên như thế nào Nhưng trừ phi chúng ta bắt đầu thử nghiệm các trực giác đó nếu không chúng ta sẽ không cải thiện tốt hơn . Và hãy nghĩ đến cuộc sống của tôi lẽ ra sẽ tốt hơn đến mức nào nếu các y tá đó sẵn sàng kiểm tra trực giác của họ và mọi thứ lẽ ra sẽ tốt hơn thế nào nếu chúng ta bắt tay vào làm thí nghiệm có hệ thống về trực giác của mình Cảm ơn các bạn rất nhiều | Lei ha detto : " dato che pensavo che la mia convinzione fosse corretta . .. " lei pensava lo fosse , era molto dura accettare di fare un esperimento difficile , cioè provare , testare se per caso non fosse sbagliata . Ma in effetti , siamo in questa situazione continuamente . Abbiamo forti convinzioni riguardo ad un sacco di cose , le nostre proprie capacità , come lavora l' economia , come dovremmo pagare gli insegnanti . Ma fintanto che non cominceremo a testare queste convinzioni , non miglioreremo mai . Pensate solo quanto sarebbe stata migliore la mia vita se le infermiere avessero voluto testare le loro convinzioni , e come tutto potrebbe essere migliore se solo cominciassimo sistematicamente a sperimentare le nostre convinzioni . Molte grazie . |
Không có gì lớn hơn hoặc lâu đời hơn vu trụ . | Nulla è più vasto e antico di l' Universo . |
Các câu hỏi mà tôi muốn thảo luận bao gồm : Một , chúng ta từ đâu tới ? | Le domande che vorrei affrontare sono : Da dove veniamo ? |
Vũ trụ đã ra đời như thế nào ? | Come ha avuto origine l' Universo ? |
Chúng ta có đơn độc trong vũ trụ không ? | Siamo soli in l' Universo ? |
Có người ngoài hành tinh không ? | Esiste vita aliena , là fuori ? |
Tương lai của nhân loại là gì ? | Qual è il futuro di la razza umana ? |
Cho tới thập niên 20 của thế kỷ XX , mọi người đã nghĩ rằng vũ trụ là bất biến và không thay đổi theo thời gian . | Fino a circa gli anni '20 , si è pensato che l' Universo fosse essenzialmente statico e immutevole , si è pensato che l' Universo fosse essenzialmente statico e immutevole . |
Sau đó thì chúng ta biết được vũ trụ đang mở rộng . | Poi si scoprì che l' Universo si stava in realtà espandendo . |
Những dải thiên hà đang chuyển động ra xa chúng ta . | Le galassie distanti si stavano allontanando da noi . |
Điều này có nghĩa là trong quá khứ chúng đã nằm gần nhau hơn . | Il che implica che in passato erano più vicine tra loro . |
Nếu áp dụng ngoại suy , chúng ta nhận ra rằng chúng đã từng nằm chồng lên nhau vào khoảng 15 tỉ năm về trước . | Estrapolando i dati a l' indietro , si desume che dovessero trovar si sovrapposte le une a le altre a l' incirca 15 miliardi di anni fa . |
Đó là Big Bang , sự khởi nguồn của vũ trụ . | Fu il Big Bang , l' inizio di l' Universo . |
Nhưng liệu có thứ gì trước Big Bang hay không ? | Ma vi fu qualcosa , prima di il Big Bang ? |
Nếu không , thứ gì đã tạo nên vũ trụ ? | Altrimenti , cosa diede origine a l' Universo ? |
Tại sao vũ trụ lại xuất phát từ Big Bang như cái cách nó đã xuất hiện ? | Perché l' Universo nacque da il Big Bang in questo modo ? |
Chúng ta từng nghĩ rằng lý thuyết của vũ trụ có thế được chia thành 2 phần . | Eravamo abituati a pensare che la teoria di l' Universo si dividesse in due parti . Eravamo abituati a pensare che la teoria di l' Universo si dividesse in due parti . |
Phần đầu , có những quy luật như phương trình Maxwell và thuyết tương đối xác định sự tiến hóa của vũ trụ , dựa vào trạng thái ở khắp mọi nơi của vũ trụ trong cùng một thời điểm . | Da un lato , le leggi come le equazioni di Maxwell e la relatività generale Da un lato , vi erano le leggi come le equazioni di Maxwell e la relatività generale che determinano l' evoluzione di l' Universo dato il suo stato in lo spazio in un dato istante . Da l' altro , vi era il problema di lo stato iniziale di l' Universo . |
Thứ hai , chưa có câu hỏi nào về trạng thái khởi điểm của vũ trụ . Chúng ta tiến triển tốt phần thứ nhất , và đã có kiến thức về những quy luật của sự tiến hóa trong mọi trường hợp trừ điều kiện thái cực . Nhưng mãi cho tới gần đây , chúng ta có rất in thông tin về những điều kiện khởi điểm của vũ trụ . | Da l' altro , vi era il problema di lo stato iniziale di l' Universo . Oggi , abbiamo fatto progressi su la prima parte e conosciamo le leggi di l' evoluzione Oggi , abbiamo fatto buoni progressi su la prima parte e conosciamo le leggi di l' evoluzione in tutte le condizioni tranne quelle più estreme , ma fino a poco tempo fa non sapevamo granché su le condizioni iniziali di l' Universo . |
Tuy nhiên , sự phân tách giữa các quy luật tiến hóa và các điều kiện khởi điểm dựa vào sự phân cách của không gian thời gian . | Tuttavia , questa divisione tra leggi di l' evoluzione e condizioni iniziali presume che spazio e tempo siano separati e distinti . |
Trong những điều kiện cực độ , thuyết tương đối và thuyết lượng tử cho phép thời gian trở thành một chiều khác của không gian . Điều này loại bỏ sự phân cách không gian thời gian và có nghĩa là các quy luật tiến hóa có thể quyết định trạng thái khởi điểm . Vũ trụ có thể đột ngột tự tạo ra nó từ chẳng có gì cả . | In condizioni estreme , la relatività generale e la teoria quantistica prevedono invece che il tempo sia una dimensione aggiuntiva di lo spazio . Il che rimuove la distinzione tra spazio e tempo , e comporta che le leggi di l' evoluzione possano determinare lo stato iniziale . L' Universo può creare se stesso spontaneamente da il nulla . |
Hơn thế nữa , chúng ta có thể tính đến một khả năng rằng vũ trụ được tạo nên từ các trạng thái khác nhau . | Inoltre , possiamo calcolare le probabilità attribuibili a diversi stati iniziali di l' Universo . Inoltre , possiamo calcolare le probabilità attribuibili a diversi stati iniziali di l' Universo . |
Những dự đoán này trùng khớp với những quan sát từ vệ tinh WMAP về nền sóng siêu vi của vũ trụ , một dấu ấn từ vũ trụ non trẻ . | Queste previsioni sono in eccellente accordo con le osservazioni di il satellite WMAP relative allla radiazione cosmica di fondo , che è un' " impronta " di l' Universo in il suo stato primordiale . |
Chúng ta cho rằng chúng ta đã tìm ra lời giải cho bí ẩn về sự sáng thế . | Pensiamo di aver risolto il mistero di la creazione . |
Có lẽ chúng ta nên bảo vệ quyền sở hữu vũ trụ và tính thuế mọi người vì chính sự tồn tại của họ . | Forse dovremmo brevettare l' Universo e far pagare a ogni vivente i diritti per la sua esistenza . |
Giờ tôi sẽ tập trung vào câu hỏi thứ hai : Chúng ta có đơn độc không , hay vẫn còn sự sống khác trong vũ trụ ? | Passo ora a la seconda grande domanda : siamo soli , o c' è altra vita in l' Universo ? |
Chúng ta tin rằng sự sống bắt nguồn tự nhiên trên Trái đất , nên nó cũng có thể hiện hữu trên những hành tinh thích hợp khác , có một con số lớn những hành tinh như vậy trong dải ngân hà . | Crediamo che la vita sia sorta spontaneamente su la Terra , quindi deve essere possibile che la appaia anche su altri pianeti adatti di i quali la galassia sembra abbondare . |
Nhưng chúng ta không biết sự sống bắt nguồn như thế nào . | Ma non sappiamo come la vita sia apparsa inizialmente . |
Chúng ta có hai mẫu bằng chứng quan sát về xác suất xuất hiện của sự sống . | In il valutare la probabilità che la vita appaia , ci aiutano due elementi empirici . In il valutare la probabilità che appaia la vita , ci aiutano due elementi empirici . |
Thứ nhất là hỏa thạch tảo bẹ từ 3.5 tỉ năm trước . | Il primo sono fossili di alghe risalenti a 3,5 miliardi di anni fa . Il primo sono fossili di alghe che risalgono a 3.5 miliardi di anni fa . |
Trái đất hình thành từ 4.6 tỷ năm trước và có lẽ đã quá nóng trong suốt nửa tỷ năm đầu tiên . | La Terra si formò 4,6 miliardi di anni fa e fu probabilmente troppo calda per i primi 500 milioni di anni . |
Vậy sự sống bắt đầu trên trái đất trong vòng nửa tỷ năm là có thế , một khoảng thời gian ngắn so với vòng đời 10 tỷ năm của một hành tinh dạng như Trái đất . | Quindi la vita apparve su la Terra entro mezzo miliardo di anni da quando cominciò ad essere possibile . Pochi , rispetto a i dieci miliardi di anni di vita di un pianeta come la Terra . Non sono tanti , se si pensa a i dieci miliardi di anni di vita di un pianeta come la Terra . |
Điều này cho thấy rằng xác suất xuất hiện sự sống là tương đối cao . | Ciò suggerisce che la probabilità che la vita appaia sia ragionevolmente alta . |
Nếu nó quá nhỏ , có thể sự hình thành sự sống sẽ chiếm hầu hết 10 tỷ năm . | Se fosse molto bassa , ci saremmo dovuti attendere che impiegasse la maggior parte di i dieci miliardi di anni avuti a disposizione . |
Mặt khác , chúng ta không có vẻ gì bị người ngoài hành tinh ghé thăm . Tôi không tính đến các báo cáo về UFO Tại sao chúng chỉ xuất hiện trước mắt lũ dở hơi lập dị ? | D' altro canto , non abbiamo ricevuto visite aliene . E tralascio le testimonianze su gli UFO . Perché mai dovrebbero apparire solo a gente stramba e credulona ? |
Nếu có một âm mưu của chính phủ để ngăn chặn các báo cáo và giữ riêng các kiến thức khoa học của người ngoài hành tinh , nó dường như là một chính sách không mấy hiệu quả . Hơn nữa , mặc dù đã có một cuộc tìm kiếm kéo dài của dự án SETI , chúng ta vẫn chưa được xem chương trình đố vui ngoài hành tinh nào . Điều này cho thấy chưa có nền văn minh ngoài hành tinh nào đạt tới trình độ phát triển của chúng ta trong bán kính vài trăm năm ánh sáng . | Se vi è una cospirazione governativa volta a sopprimere le testimonianze per trarre vantaggio da la conoscenza scientifica aliena , finora tale politica sembra essere stata alquanto inefficace . Inoltre , malgrado l' intensa ricerca di il progetto SETI , non abbiamo ancora captato quiz televisivi alieni , a indicare l' assenza di civiltà aliene evolute almeno quanto noi il che probabilmente indica l' assenza di civiltà aliene evolute almeno quanto noi in il raggio di qualche secolo luce . |
Phát hành chính sách bảo hộ chống việc bị bắt cóc bởi người ngoài hành tinh là một giải pháp an toàn . | Erogare polizze assicurative contro il rapimento alieno sembra una scommessa piuttosto sicura . |
Điều này dẫn tới câu hỏi cuối trong những câu hỏi lớn : Tương lai nhân loại . | Il che mi porta a l' ultima di le grandi domande , il futuro di la razza umana . |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 42